Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020" là phân tích đánh giá các tiềm năng, lợi thế hiện có và thực trạng phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre trong thời gian qua (từ năm 2001 đến năm 2011). Từ đó, xây dựng chiến lược và đề xuất các giải pháp hữu hiệu, nhằm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre từ năm 2012 đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tại đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020
- LỜI CẢM ƠN Để thực hiện thành công luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của quý thầy cô, các đồng chí lãnh đạo, bạn bè và đồng nghiệp. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với tất cả quý thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản trị kinh doanh ngày 1, khóa 18, đặc biệt là thầy: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Thanh Hà đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy và lãnh đạo của một số sở, ngành tỉnh, lãnh đạo một số huyện, đã tạo điều kiện thuận lợi, có ý kiến đóng góp và cung cấp đầy đủ số liệu để thực hiện luận văn. PHẠM HỮU DỰ
- LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các nguồn tài liệu trích dẫn, các số liệu sử dụng và nội dung trong luận văn là trung thực. Tôi cũng cam đoan rằng, kết quả nghiên cứu này chưa từng được tuyên bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình. Người cam kết Phạm Hữu Dự
- MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển. Lịch sử phát triển của thế giới cho thấy: Những bước đột phá phát triển từ trước đến nay đều bắt nguồn từ những quốc gia có biển (đại dương) như: Italia, Anh, Nhật Bản,... Hiện nay, trong điều kiện các nguồn tài nguyên trên đất liền ngày càng cạn kiệt thì việc đẩy mạnh nghiên cứu khoa học công nghệ để khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế tài nguyên về biển đang là xu thế tất yếu và khách quan, nhằm đảm bảo các nhu cầu về nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng, thực phẩm và không gian sinh tồn cho loài người. Vươn ra biển và khai thác đại dương đã trở thành khẩu hiệu hành động mang tính chiến lược của toàn thế giới, đặc biệt thế kỷ thứ XXI được các nước trên thế giới xem là “Thế kỷ của đại dương”. Vì vậy, các quốc gia có biển đều rất quan tâm đến biển và coi trọng việc xây dựng chiến lược biển. Đối với Việt Nam, nước ta là một quốc gia có 3 mặt giáp biển, có tổng chiều dài bờ biển là 3.260 km, hơn 1 triệu km2 vùng biển đặc quyền và hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn, nhỏ; vùng biển của nước ta lại nằm ở khu vực Biển Đông, đây là một trong 6 biển lớn nhất thế giới có các tuyến hàng hải và hàng không huyết mạch thông thương giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa Châu Âu, Trung Cận Đông với Trung Quốc, Nhật Bản với các nước trong khu vực. Với nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng, ngày nay biển đang ngày càng có vai trò to lớn hơn đối với sự nghiệp phát triển của đất nước ta. Tỉnh Bến Tre là 01 trong 28 tỉnh, thành phố của Việt Nam có biển, với chiều dài bờ biển hơn 65 km và gần 20.000 km2 vùng biển đặc quyền. Vùng biển Bến Tre là nơi có 04 cửa sông Cửu Long đổ ra biển, đất phù sa bồi đắp trù phú… tạo môi trường thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn và các loài thủy, hải sản phát triển. Hơn nữa, Bến Tre là vùng đất cách mạng với nhiều di tích lịch sử và cảnh quan ven biển đẹp nên thuận lợi cho phát triển du lịch biển, kết hợp với du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử. Tuy nhiên, thời gian qua, việc phát triển kinh tế biển của tỉnh còn
- mang tính tự phát và hiệu quả chưa cao, các nguồn lực và tiềm năng chưa được khai thác đúng mức, từ đó chưa mang lại giá trị kinh tế cao trong GDP và chưa khẳng
- định được kinh tế biển là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh theo Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh các nhiệm kỳ vừa qua đã đề ra. Chính vì tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế biển, đồng thời để khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và tiềm năng liên quan đến biển nên tôi chọn đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020” làm đề tài nghiên cứu của luận văn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là: Nhằm phân tích đánh giá các tiềm năng, lợi thế hiện có và thực trạng phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre trong thời gian qua (từ năm 2001 đến năm 2011). Từ đó, xây dựng chiến lược và đề xuất các giải pháp hữu hiệu, nhằm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre từ năm 2012 đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu các tiềm năng về kinh tế biển và việc khai thác có hiệu quả tiềm năng để phát triển kinh tế biển của Việt Nam nói chung, của tỉnh Bến Tre nói riêng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu được xác định trong ngành kinh tế thuần biển (như: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản, du lịch biển, diêm nghiệp,…) và kinh tế vùng lãnh thổ ven biển của tỉnh Bến Tre (gồm 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú). 4. Phương pháp nghiên cứu. Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu, dựa vào các số liệu thứ cấp của ngành Thống kê và của cơ quan quản lý nhà nước từ năm 2001 đến năm 2011; các tài liệu, báo cáo chuyên ngành của Việt Nam, của tỉnh Bến Tre và của 03 huyện ven biển trên địa bàn tỉnh liên quan đến kinh tế biển; các dự báo phát triển kinh tế biển trên thế giới, dự báo phát triển kinh tế biển của Việt Nam và quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh; các thông tin trên sách, báo chí, tạp chí và trên internet.
- 5. Đóng góp mới của luận văn.
- Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam nói chung, của tỉnh Bến Tre nói riêng. Hai là, bằng các số liệu và ma trận, luận văn đã phân tích, chứng minh và làm sáng tỏ thực trạng phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre thời gian qua; từ đó, lựa chọn chiến lược khả thi cho việc phát triển kinh tế biển của tỉnh trong thời gian tới. Ba là, đề ra giải pháp chủ yếu để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế biển của tỉnh đến năm 2020. Bốn là, cung cấp số liệu thực tế và định hướng để triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế biển của tỉnh, nhất là các ngành, địa phương: ngành Nông nghiệpPhát triển nông thôn, Kế hoạch Đầu tư và 03 huyện ven biển: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận liên quan đến chiến lược và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế ngành, vùng. Chương 2: Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh. Chương 3: Xây dựng chiến lược và các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020. Vì trình độ của bản thân có hạn nên luận văn không tránh được những thiếu sót và hạn chế nhất định, tác giả mong được sự góp ý của quý thầy, cô. Người thực hiện đề tài Phạm Hữu Dự
- MỤC LỤC Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH, VÙNG……12 1.1. Khái niệm về chiến lược……………………………………..………… 12 1.1.1. Khái niệm về chiến lược…………………………………. …………..12 1.1.2. Lợi ích của chiến lược…………….. …………………….…………...12 1.2. Các cấp và các loại chiến lược………………………………………… 13 1.2.1. Các cấp và các loại chiến lược trong công ty……..…………..…...…13 1.2.2. Các cấp và các loại chiến lược của cơ quan quản lý Nhà nước……...14 1.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển ngành, vùng………... ……………………………………………………………………...15 1.3.1. Đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài của tỉnh.. ………………...15 1.3.1.1. Môi trường vĩ mô………………………………………………...16 1.3.1.2. Môi trường vi mô………………………………………………...18 1.3.2. Đánh giá môi trường bên trong của tỉnh (nội lực của tỉnh)…………..19 1.4. Công cụ xây dựng chiến lược………………………………………….19 1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE).…………………...…..20 1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)..………………………..21 1.4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh………………………………….………. .22 1.4.4. Ma trận SWOT (điểm mạnh điểm yếu cơ hội nguy cơ)………… 22
- 1.4.5 Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng lựa chọn QSPM………...23 Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN CỦA TỈNH….. ………..25 2.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Bến Tre………………………….……… 25 2.1.1. Vị trí địa lý, địa giới hành chính……………………..……….………25 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong thời gian qua……26
- 2.1.3. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020……….26 2.2. Giới thiệu tình hình phát triển kinh tế biển thời gian qua…………..29 2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế biển trên thế giới………………………..29 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế biển của Việt Nam……………………...29 2.2.3. Tình hình phát triển kinh tế biển của tỉnh Bến Tre…………………..30 2.2.3.1. Thủy sản…………………………………………………………30 2.2.3.2. Lâm nghiệp, diêm nghiệp………………………………………...30 2.2.3.3. Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp……………………………...31 2.2.3.4. Thương mại dịch vụ và du lịch…………………………………31 2.3. Dự báo tình hình quốc tế, trong nước và trong vùng tác động đến chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh……………………………………...31 2.3.1. Dự báo tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực…………………...32 2.3.2. Dự báo tác động của tình hình phát triển kinh tếxã hội trong nước và trong vùng đồng bằng sông Cửu Long……………………………………………..34 2.3.3. Dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng…………… 36 2.4.Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh………………………………………………………………37 2.4.1. Môi trường bên ngoài………………………………………………...37 2.4.1.1. Môi trường vĩ mô………………………………………………..37 2.4.1.2. Môi trường vi mô………………………………………………..40 2.4.2. Môi trường bên trong………………………………………………...43 2.4.2.1. Các yếu tố về tình hình nền kinh tế của tỉnh…………………….44 2.4.2.2. Các yếu tố về phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội…………..45
- 2.4.2.3. Các yếu tố về công nghệ và bảo vệ môi trường………………….46 2.4.2.4. Các yếu tố về tài nguyên thiên nhiên……………………………47 2.4.2.5. Các yếu tố về vai trò quản lý của nhà nước, chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) và tình hình quốc phòng an ninh…………………………………….48 2.4.3. Các cơ hội và nguy cơ của tỉnh………………………………………49 2.4.3.1. Các cơ hội………………………………………………………..50
- 2.4.3.2. Các nguy cơ……………………………………………………...51 Chương 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN CỦA TỈNH BẾN TRE TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020…………………………………………………….…..53 3.1. Xây dựng chiến lược…………………………………………………… 53 3.1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)…...………….…… 53 3.1.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)………………………..55 3.1.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của tỉnh…….…………………. ……...57 3.1.4. Ma trận SWOT……………………………….…………. ………….59 3.1.5. Ma trận QSPM………………………………. ……………..……….62 3.1.6. Đánh giá ưu điểm của chiến lược được chọn ……..……………..… 69 3.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược…………………………. ………...73 3.2.1. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu của chiến lược…………. ………….73 3.2.2. Các giải pháp chủ yếu…………..…………………….. ……………74 3.2.2.1. Các giải pháp nhằm thực hiện chiến lược phát triển lĩnh vực khai thác và nuôi trồng thủy sản………...........................................................................74 3.2.2.2. Các giải pháp nhằm thực hiện chiến lược phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản………………………………………………... ……..…..78 3.2.2.3. Các giải pháp nhằm thực hiện chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…….………………………………………………. ………………80 3.2.3. Kiến nghị…………………………………………………………….82 3.2.3.1. Đối với Trung ương……………………………………..……….82
- 3.2.3.2. Đối với địa phương………………………………………. ……...83 KẾT LUẬN………………………………………………………………….85 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AFTA: ASEAN Free Trade Area (Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á). ASEAN: Association of SouthEast Asian Nations (Hiệp hội các nước Đông Nam Á). EFE: External Factor Evaluation Matrix (Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài). EU: European Union (Liên minh Châu Âu). GDP: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa). GE: General Electric (Ma trận đánh giá sự phát triển và thị trường tiêu thụ). FDI: Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài). IFE: Internal Factor Evaluation Matrix (Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong). ODA: Official Development Assistant (Viện trợ phát triển chính thức). PCI: Provincial Compete Index (Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh). QSPM: Quantitative Strategic Planning Matric (Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng). SPACE: Strategic Position Action Evaluation Matrix (Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động). SWOT: StrengthsWeaknessesOpportunities Threats (Ma trận đánh giá điểm mạnh điểm yếu cơ hội nguy cơ). VCCI: VietNam Champer of Commerce and Industry (Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam). WTO: World Trade Organization (Tổ chức mậu dịch quốc tế).
- DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. So sánh chỉ số PCI của Bến Tre với một số tỉnh trong vùng. Bảng 3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của tỉnh. Bảng 3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của tỉnh. Bảng 3.3. Ma trận về hình ảnh cạnh tranh của tỉnh. Bảng 3.4. Ma trận SWOT Bảng 3.5. Ma trận QSPM (Nhóm S + O) Bảng 3.6. Ma trận QSPM (Nhóm S + T) Bảng 3.7. Ma trận QSPM (Nhóm W + O) Bảng 3.8. Ma trận QSPM (Nhóm W + T) Bảng 3.9. Tình hình khai thác và nuôi trồng thủy sản từ năm 20012011. DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Sơ đồ các yếu tố môi trường bên ngoài của tỉnh BẢN ĐỒ Bản đồ hiện trạng nông nghiệp lâm nghiệp thủy sản của tỉnh Bến Tre Bản đồ phân vùng khả năng thích nghi đất đai của tỉnh Bến Tre.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đoàn Thị Hồng Vân, Kim Ngọc Đạt (2010), Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê. 2. David R. Fred, Strategic Management Concepts and Case, Bản dịch khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê (2006). 3. Nguyễn Văn Đễ (2008), Kinh tế biển Việt Nam, tiềm năng, cơ hội và thách thức, Nhà xuất bản lao độngxã hội. 4. Bùi Lê Hà, Nguyễn Đông Phong, Ngô Thị Ngọc Huyền, Quách Thị Bửu Châu, Nguyễn Thị Dược, Nguyễn Thị Hồng Thu (năm 2007), Quản trị kinh doanh quốc tế, Nhà xuất bản thống kê. 5. Nguyễn Thị Cành (năm 2003), Tài chính công, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. 6. Thạch Phương và Đoàn Tứ (2001), Địa chí Bến Tre, Nhà xuất bản khoa học xã hội. 7. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (năm 2011), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020, Bến Tre. 8. Cục Thống kê tỉnh Bến Tre (năm 2001, 2002… 2011), Niên Giám thống kê từ năm 2001 đến năm 2011, Bến Tre. 9. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (năm 2011), Báo cáo sơ kết 02 năm thực hiện Nghị quyết số 09NQ/TW của Trung ương Đảng về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, Bến Tre. 10. Tỉnh ủy Bến Tre (năm 2011), Báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết Tỉnh ủy năm 2011, Bến Tre. 11. Wedsite: www.kinhtebien.vn 12. Wedsite: www.vcci.com.vn 13. Wedsite: www.agroviet.gov.vn
- Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH, VÙNG 1.1.Khái niệm về chiến lược. 1.1.1. Khái niệm về chiến lược. Xét về nguồn gốc từ ngữ, từ chiến lược (strategy) xuất phát từ chữ strategos trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “Vị tướng”. Từ này ban đầu được sử dụng trong quân đội với nghĩa giản đơn là để chỉ vai trò chỉ huy, lãnh đạo của các tướng lĩnh; sau dần được phát triển, mở rộng với nghĩa là để chỉ khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân đội, chỉ những cách hành động để chiến thắng quân thù. Ngày nay, thuật ngữ chiến lược được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh và trong cuộc sống. Sau đây là một số khái niệm cơ bản: Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. ’ Theo William J .Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện”. Theo John I. Thompson: “Chiến lược là sự kết hợp các nguồn lực, môi trường và các giá trị cần đạt được”. Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể định nghĩa: Chiến lược là tập hợp các mục tiêu cơ bản dài hạn, được xác định phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng của quốc gia, địa phương, đơn vị và các cách thức, phương tiện để đạt được những mục tiêu đó một cách tốt nhất, sao cho phát huy những điểm mạnh, khắc phục được những điểm yếu của chính mình và đón nhận được các cơ hội, né tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại do những nguy cơ từ môi trường bên ngoài. 1.1.2. Lợi ích của chiến lược.
- Hiện nay, thế giới đang trong thời kỳ hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng, cách mạng khoa học kỹ thuật tiến nhanh như vũ bão, môi trường chính trị và môi trường kinh doanh thường xuyên biến động và phức tạp. Trong điều kiện đó, tất nhiên sẽ có nhiều vấn đề mới nảy sinh và thay đổi khó lường. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững, mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi tổ chức nhất thiết phải xây dựng cho mình một chiến lược phù hợp, dựa trên việc xác định được tầm nhìn, sứ mạng, hướng đi, đích đến, cùng hệ thống mục tiêu chiến lược, các chính sách và giải pháp để thực hiện đạt mục tiêu, nhằm chiến thắng đối thủ cạnh tranh và khẳng định được vị trí xứng đáng của mình trong xã hội, khu vực và trên thế giới. Chính vì vậy, chiến lược sẽ giúp một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một tổ chức thấy được mục đích, hướng đi để lựa chọn phương hướng nhằm đạt được mục tiêu của mình và giữ vững sự ổn định, phát triển. Giúp phân tích môi trường bên ngoài để nhận diện được cơ hội và nguy cơ, phân tích môi trường bên trong để xác định được điểm mạnh và điểm yếu, trên cơ sở đó tiến hành kết hợp để tìm ra các chiến lược, với những giải pháp phù hợp giúp phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, nắm bắt cơ hội và vượt qua nguy cơ. 1.2. Các cấp và các loại chiến lược. 1.2.1. Các cấp và các loại chiến lược trong công ty. Chiến lược của công ty là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của công ty và thực hiện chương trình hành động, cùng với việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu xác định và duy trì sự phát triển. Trong công ty có các cấp và các loại chiến lược sau đây: Các cấp chiến lược: chiến lược trong công ty có 4 cấp gồm: + Chiến lược cấp công ty: là chiến lược hướng tới mục tiêu cơ bản dài hạn trong phạm vi của cả công ty. + Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (gọi tắt là chiến lược kinh doanh): là chiến lược liên quan đến cách thức cạnh tranh thành công trên các thị trường cụ thể.
- + Chiến lược cấp chức năng (còn gọi là chiến lược hoạt động): là chiến lược của các bộ phận chức năng (marketing, dịch vụ khách hàng, phát triển sản xuất, logistics, tài chính…). + Chiến lược toàn cầu: để thâm nhập và cạnh tranh trong môi trường toàn cầu, các công ty sử dụng các chiến lược như: chiến lược đa quốc gia, chiến lược quốc tế, chiến lược xuyên quốc gia… Các loại chiến lược: Theo quan điểm của Fred R. David, có 14 loại chiến lược, được chia thành 4 nhóm: + Nhóm chiến lược kết hợp (3 chiến lược): kết hợp về phía trước, kết hợp về phía sau và kết hợp theo chiều ngang. + Nhóm chiến lược chuyên sâu (3 chiến lược): thâm nhập thị trường, phát triển thị trường và phát triển sản phẩm. + Nhóm chiến lược mở rộng hoạt động (3 chiến lược): đa dạng hóa hoạt động đồng tâm, đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang và đa dạng hóa hoạt động kiểu kết khối. + Nhóm chiến lược khác (5 chiến lược): liên doanh, thu hẹp bớt hoạt động, cắt bỏ bớt hoạt động, thanh lý và chiến lược hỗn hợp. Do đề tài tập trung vào xây dựng phát triển kinh tế ngành, vùng của cơ quan quản lý Nhà nước nên tác giả xin phép không đi sâu vào nội dung này. 1.2.2. Các cấp và các loại chiến lược của cơ quan quản lý Nhà nước. Chiến lược của cơ quan quản lý Nhà nước là việc xác định những mục tiêu dài hạn của một quốc gia, một vùng lãnh thổ hoặc một ngành thuộc thẩm quyền quản lý và định hướng những nhiệm vụ, giải pháp, cũng như phân bổ các nguồn lực hợp lý để thực hiện đạt được các mục tiêu đó. Việc xây dựng chiến lược nhằm khai thác có hiệu quả các tiềm năng, quản lý tốt các mối quan hệ xã hội và tạo động lực phát triển kinh tế xã hội, ổn định quốc phòng an ninh trên địa bàn. Chiến lược của cơ quan quản lý Nhà nước gồm các cấp và các loại sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1457 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 827 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 398 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 341 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 223 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 229 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 184 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn