intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại khu vực TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

47
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa vào mô hình cùng những lý thuyết liên quan đến ý định sử dụng, thẻ tín dụng, chấp nhận công nghệ từ đó đưa ra một mô hình nghiên cứu đề nghị thông qua việc lấy ý kiến từ thảo luận nhóm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại khu vực TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------***--------- NGUYỄN THỊ HẢI YẾN YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG Ở KHU VỰC TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------***------- NGUYỄN THỊ HẢI YẾN YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG Ở KHU VỰC TP.HCM Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn: TS. PHAN THỊ MINH CHÂU TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  3. i LỜI CAM ĐOAN Kính thưa Quý thầy cô, Quý độc giả, Tôi tên : Nguyễn Thị Hải Yến là học viên Cao học khoá 21 – Lớp Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh . Cơ sở lý luận được tham khảo từ các tài liệu thu thập từ sách, báo, các nghiên cứu đã được nêu trong phần tài liệu tham khảo. Dữ liệu phân tích trong luận văn là thông tin sơ cấp thu thập thông qua bảng câu hỏi gửi đến những công nhân viên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Toàn bộ quá trình xử lý và phân tích dữ liệu do tôi thực hiện và trực tiếp viết kết quả nghiên cứu. Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi thực hiện, đề tài này không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2013. Học viên Nguyễn Thị Hải Yến
  4. ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC.................................................................................................................. ii TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH ....................................................... vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI .................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài: ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...................................................................... 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ 4 1.5 Kết cấu: Luận văn được chia thành năm chương. ............................................. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................... 5 2.1 Giới thiệu về thẻ tín dụng ................................................................................. 5 2.2 Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng và Chủ thẻ ............................................ 10 2.3 Các mô hình nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng ............................... 11 2.3.1. Mô hình học thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action model - TRA) ................................................................................................................... 11 2.3.2. Mô hình học thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behavior-TPB): ........................................................................................................................... 14 2.3.3 Mô hình TAM (Technology Aceptance Model): ..................................... 15 2.4 Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................. 17 2.4.1 Sự chấp nhận công nghệ tự phục vụ (SST): ................................................ 17 2.4.2 Ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng trên thiết bị di động: ............................ 19
  5. iii 2.4.3 Nghiên cứu lý thuyết về thẻ tín dụng của Phylis M.Mansfield và các cộng sự ........................................................................................................................... 20 2.3.4 Các nhân tố thúc đẩy việc sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng: ......................... 21 2.4.5 Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam ............................................................................... 22 2.5 Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết: ....................................................... 23 2.5.1 Hiểu biết về thẻ tín dụng: ........................................................................... 27 2.5.2 Niềm tin đối với thẻ tín dụng...................................................................... 27 2.5.3 Hữu ích: ..................................................................................................... 28 2.5.4 An toàn ...................................................................................................... 28 2.5.5 Khả năng sẵn sàng của hệ thống ................................................................. 29 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 29 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 30 3.1 Qui trình nghiên cứu:........................................................................................ 30 3.2.1 Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ: ....................................................................... 31 3.2.2 Giai đoạn nghiên cứu chính thức: ............................................................... 31 3.3 Xây dựng thang đo các khái niệm nghiên cứu:.................................................. 32 3.3.1 Đo lường khái niệm Hiểu biết về thẻ tín dụng: ........................................... 32 3.3.2 Đo lường khái niệm Niềm tin đối với thẻ tín dụng:..................................... 32 3.3.3 Đo lường khái niệm Hữu ích: ..................................................................... 33 3.3.4 Đo lường khái niệm An toàn: ..................................................................... 33 3.3.5 Đo lường khái niệm Khả năng sẵn sàng của hệ thống: ................................ 34 3.3.6 Đo lường khái niệm ý định: ........................................................................ 34 3.4 Đánh giá sơ bộ thang đo: .................................................................................. 34
  6. iv 3.4.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: ........................... 34 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 37 3.4.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích khám phá nhân tố EFA : ........................ 37 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 38 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 39 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....... 40 4.1 Mô tả kết quả mẫu nghiên cứu .......................................................................... 40 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 41 4.2 Đánh giá thang đo: ........................................................................................... 41 4.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: ...................................... 42 4.2.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA.......................... 44 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 47 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 48 4.3 Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi quy . 48 4.3.1 Phân tích tương quan: ................................................................................... 48 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 49 4.3.2 Phương trình hồi quy: ................................................................................ 50 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 51 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 51 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 52 4.3.4 Kiểm định giả thuyết: ................................................................................. 52 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 53 4.4 Phân tích tác động của giới tính:....................................................................... 53
  7. v Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 54 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 54 4.5 Phân tích tác động của công việc: ..................................................................... 54 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 55 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 55 4.6 Phân tích tác động của nhóm tuổi của người sử dụng: ...................................... 55 Nguồn: kết quả xử lý của tác giả từ dữ liệu điều tra ........................................... 56 Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 56 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHO CÁC NHÀ QUẢN TRỊ ................. 57 5.1 Tóm tắt nghiên cứu: ......................................................................................... 57 5.2 Kết quả và ý nghĩa của nghiên cứu: .................................................................. 58 5.3 Hàm ý dành cho các nhà quản trị ngân hàng: .................................................... 59 5.4 Hạn chế của nghiên cứu và các bước nghiên cứu tiếp theo: .............................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 65 PHỤ LỤC................................................................................................................. 70 PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN ĐỊNH TÍNH ............................................. 70 PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT .......................................................................... 74 PHỤ LỤC 3:ĐÁNH GIÁ THANG ĐO SƠ BỘ ...................................................... 77 PHỤ LỤC 4: ĐÁNH GIÁ THANG ĐO CHÍNH THỨC ........................................ 83 PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUI ..................................................................... 89 PHỤ LỤC 6: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU QUAN SÁT .......................................... 92 PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÁC NHÓM .... 94
  8. vi TỪ VIẾT TẮT ATM : Automated teller machine (máy rút tiền tự động). POS : Point Of Sale (máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ) TAM : Technology acceptance model (mô hình chấp nhận công nghệ). STT : Self- service technology (công nghệ tự phục vụ)
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH Bảng 3.1: Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu - sơ bộ Bảng 3.2: Kết quả phân tích khám phá nhân tố EFA - sơ bộ Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu. Bảng 4.2: kết quả Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu Bảng 4.3: Kết quả phân tích khám phá nhân tố EFA Bảng 4.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc Bảng 4.5: Các chỉ số của mô hình hồi quy Bảng 4.6: Kết quả kiểm định ANOVA Bảng 4.7: Hệ số hồi qui của các yếu tố trong mô hình Bảng 4.8: Kết quả kiểm định giả thuyết Bảng 4.9: Đánh giá sự khác biệt giới tính đối với Ý định sử dụng Bảng 4.10: Giá trị trung bình theo nhóm - giới tính Bảng 4.11: Kiểm định phương sai – công việc Bảng 4.12: Kết quả phân tích ANOVA – công việc Bảng 4.13: Kết quả phân tích ANOVA - nhóm tuổi Hình 2.1: Mô hình TAM Hình 2.2: Sự chấp nhận công nghệ tự phục vụ
  10. viii Hình 2.3: Ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng bằng thiết bị di động Hình 2.4: Mô hình cơ sở lý thuyết ABC Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 2.1: Thuyết hành động hợp lý Sơ đồ 2.2: Thuyết hành vi hoạch định
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài: Theo khảo sát mới nhất của công ty nghiên cứu thị trường Nielsen về xu hướng sử dụng các dịch vụ tài chính, chỉ 1% trong số những người tiêu dùng Việt Nam được hỏi cho biết có sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng. Theo Nielsen, sự nhận biết của người tiêu dùng về các sản phẩm tiện ích của ngân hàng ngoài sản phẩm tiết kiệm là rất thấp so với các nước trong khu vực, do vậy khả năng để các ngân hàng mở rộng thị phần của mình ở thị trường này rất lớn. Theo khảo sát về xu hướng sử dụng các dịch vụ tài chính của Nielsen thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 600 người từ 18 tới 50 tuổi ở Tp.HCM và Hà Nội , chưa tới một nửa số người tiêu dùng(42%) được hỏi thì chỉ 1% tức 6 người có sử dụng thẻ tín dụng. Trong khi đó, ở Indonesia, quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đương Việt Nam, tỉ lệ sử dụng thẻ tín dụng là 5%. Số lượng thẻ tín dụng tại Indonesia đã tăng trung bình 10% và giá trị thanh toán tăng tới 28% mỗi năm. Cửa hàng tạp hóa là nơi người Indonesia quẹt thẻ nhiều nhất, chủ yếu thanh toán các vật dụng trong gia đình và chi tiêu cá nhân. Cũng theo báo cáo của Nielsen, khi chọn cho mình một ngân hàng người tiêu dùng quan tâm tới thủ tục đơn giản và nhanh chóng, uy tín cùng với lãi suất mà ngân hàng đưa ra. Mặt khác, họ cũng cho rằng vẫn có nhiều rào cản khi sử dụng dịch vụ ngân hàng như thủ tục phiền hà, hay việc đòi hỏi các thông tin về thu nhập và tình hình tài chính cũng khiến người dùng cảm thấy không thoải mái. Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đến cuối năm 2010 đã có 49 tổ chức phát hành thẻ với hơn 200 thương hiệu thẻ khác nhau tại Việt Nam, và tổng cộng có gần 32 triệu thẻ đã được phát hành. Bên cạnh đó, việc thanh toán không dùng tiền và sử dụng các dịch vụ thương mai điện tử đã trở thành xu thế và được thúc đẩy bởi các chính sách từ phía các nhà quản lý. Ông Tạ Anh Tuấn, Phó tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước cho biết tại cuộc hội thảo về ngân hàng điện tử năm 2009, tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt qua kho
  12. 2 bạc nói riêng và trong nền kinh tế nói chung đang có xu hướng giảm dần, đến năm 2010 không quá 18% và sẽ tiếp tục xu hướng giảm. Trong đó, mục tiêu đến năm 2020, về cơ bản không còn thanh toán bằng tiền mặt trong thu chi ngân sách. Về phát hành thẻ: Thẻ ngân hàng tiếp tục là phương tiện thanh toán đa dụng, tiện ích, được các ngân hàng thương mại chú trọng phát triển. Tính đến 31/12/2012, toàn thị trường có 52 tổ chức tham gia phát hành thẻ, với tổng số lượng thẻ phát hành đạt gần 57,1 triệu thẻ (tăng 38,5% so với năm 2011). Trong đó, các ngân hàng thành viên chiếm 98% thị phần. Tuy nhiên, thẻ nội địa vẫn chiếm tỷ trọng lớn 92,31%, thẻ quốc tế chỉ chiếm 7,69%. Điều này cho thấy, thẻ nội địa vẫn là sản phẩm chủ yếu của các ngân hàng. Ngân hàng có số lượng thẻ lớn nhất vẫn là Vietinbank (12,6 triệu thẻ, chiếm 23,09% thị phần). Bên cạnh việc phát triển số lượng thẻ, các ngân hàng cũng quan tâm nâng cao chất lượng dịch vụ; chú trọng tăng độ an toàn, bảo mật của thẻ thanh toán. Về cơ sở hạ tầng phục cho thanh toán thẻ tiếp tục được đầu tư và cải thiện: Tính đến cuối tháng 3/2013, toàn hệ thống có 46 NHTM đã trang bị máy ATM/POS với số lượng đạt trên 14.300 máy ATM và hơn 101.400 POS. Với việc kết nối liên thông hệ thống ATM trên phạm vị toàn quốc đã giúp chủ thẻ của một ngân hàng đã có thể giao dịch tại hầu hết các ngân hàng khác. Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên, Hội nghị cũng chỉ ra một số tồn tại trong hoạt động thanh toán thẻ như: Cơ sở hạ tầng phân bố chưa đều, chủ yếu tập trung tại khu vực thành thị; thanh toán thẻ nội địa qua POS chưa nhiều; hệ thống đường truyền đôi khi bị tắc nghẽn; công tác thông tin - tuyên truyền về hoạt động thanh toán thẻ còn hạn chế. Tại Hội nghị, các đại biểu tham dự cũng đã đưa ra các giải pháp pháp triển thị trường thẻ trong thời gian tới như: (i) Ban hành các văn bản hướng dẫn về các dịch vụ, phương tiện thanh toán mới, khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt; (ii) Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích phù hợp về thuế đối với hàng hóa và dịch vụ thanh toán bằng thẻ qua POS; (iii) Tập trung phát triển, bố trí hợp lý mạng lưới ATM và POS, đảm bảo hoạt động hiệu quả; khuyến khích phát triển thẻ đa năng; (iv) Tập trung thực hiện và hoàn thành Đề án xây dựng Trung tâm chuyển mạch
  13. 3 thẻ thống nhất; xây dựng và phát triển hệ thống thanh toán bù trừ tự động; (v) Ban hành các quy định, tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh và bảo mật; (vi) Hoàn thiện việc chuyển đổi mã tổ chức phát hành thẻ; (vii) Tăng cường công tác thông tin - tuyên truyền để phổ biến kiến thức về thanh toán thẻ; (viii) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiệp vụ phát hành, thanh toán thẻ cũng như kết nối các hệ thống chuyển mạch, qua đó có thể học tập kinh nghiệm của các nước tiên tiến…(Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam tổ chức Hội nghị thường niên năm 2013) Bên cạnh đó thì nhu cầu tiêu dùng trước trả sau đã dần được biết đến tại Việt Nam và được ưa chuộng. Thẻ tín dụng ra đời và phát triển khá mạnh mẽ tại các nước có nền tài chính phát triển, đây là một sản phẩm thẻ quốc tế đem đến nhiều cơ hội tiêu dùng cho khách hàng và thúc đẩy sự phát triển của nền thương mại toàn cầu. Thẻ tín dụng là một trong những sản phẩm dịch vụ đem đến nhiều lợi nhuận nhất cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên hiện nay tại Việt Nam chưa có một nghiên cứu chính thức nào chuyên về thẻ tín dụng để trả lời được những câu hỏi như làm thế nào để thúc đẩy nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng? Khách hàng quan tâm đến yếu tố nào nhất khi sử dụng thẻ tín dụng? điều gì sẽ khiến cho khách hàng muốn sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng thay vì dùng tiền mặt. Chính vì vậy tôi quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu: “yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại khu vực Tp.HCM” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Dựa vào mô hình cùng những lý thuyết liên quan đến ý định sử dụng, thẻ tín dụng, chấp nhận công nghệ từ đó đưa ra một mô hình nghiên cứu đề nghị thông qua việc lấy ý kiến từ thảo luận nhóm. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu này gồm: Điều chỉnh và kiểm định mô hình nghiên cứu để xác định những yếu tố thực sự ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến ý định sử dụng thẻ tín dụng.
  14. 4 Xem xét có hay không sự khác biệt về giới tính, độ tuổi, công việc đối với ý định sử dụng thẻ tín dụng. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Các yếu ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân Đối tượng khảo sát: người tiêu dùng có sử dụng các sản phẩm tài chính ngân hàng đang sinh sống và làm việc tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh Phạm vi nghiên cứu: khu vực thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 6/2013 đến tháng 9/2013 1.4 Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua các bước: Xây dựng thang đo dựa trên việc tham khảo các nghiên cứu có liên quan và thào luận lấy ý kiến của những người đã từng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng.  Thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn, điều tra bằng bảng câu hỏi theo phương pháp thuận tiện. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.  Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo, tài liệu, các niên giám thống kê, thông tin trên báo chí, truyền hình, internet và các nghiên cứu trước đây. 1.5 Kết cấu: Luận văn được chia thành năm chương. Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4 : Phân tích kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý cho các nhà quản trị
  15. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Nội dung chính sẽ trình bày trong chương này bao gồm các khái niệm và lý thuyết liên quan để làm cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu. Mô hình nền tảng ban đầu TRA, TBP, TAM và một số mô hình nghiên cứu đã được thực hiện trên thế giới cũng sẽ được giới thiệu. Bên cạnh đó cùng với thảo luận nhóm và những nhìn nhận từ thực tế để phát triển, đưa thêm các nhân tố mới vào mô hình nghiên cứu. 2.1 Giới thiệu về thẻ tín dụng a. Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay... chấp nhận loại thẻ này. Gọi là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay chậm trả. - “Chủ thẻ”: là người được ngân hàng cấp thẻ để sử dụng bao gồm chính – phụ; - “Máy giao dịch tự động” (ATM): là thiết bị ngân hàng, chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thực hiện một số dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp tại máy ATM; - “Giao dịch thẻ”: là giao dịch mà chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ. - “Mã số cá nhân” (PIN): là mã số bảo mật do chủ thẻ lựa chọn để sử dụng trong các giao dịch, gồm 4 chữ số và được tự động đăng ký vào hệ thống quản lý thẻ của Ngân hàng. - “Đại lý chấp nhận thẻ” (ĐLCNT): là các cơ sở cung cấp hàng hóa và dịch vụ, chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán theo hợp đồng đã ký kết với ngân hàng; - “Tài khoản thẻ”: là tài khoản mở tại Ngân hàng để quản lý các giao dịch, phí, lãi và các phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ, chủ thẻ phụ sử dụng cùng 1 tài khoản chủ thẻ chính;
  16. 6 - “Hóa đơn thanh toán/sử dụng”: là chứng từ xác nhận giao dịch bằng thẻ tín dụng do chủ thẻ thực hiện; - “Hạn mức tín dụng”: là giá trị tín dụng tối đa mà chủ thẻ được ngân hàng cho phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng, không phụ thuộc vào tài sản ký quỹ; - “Tài sản ký quỹ”: là các loại tài sản có giá theo quy định của Ngân hàng, tiền ký quỹ, giấy tờ có giá của chủ thẻ được ngân hàng chấp thuận làm tài sản đảm bảo cho việc sử dụng thẻ, không dùng để thanh toán cho các giao dịch phát sinh và tuân theo các quyết định về hợp đồng tín dụng của Ngân hàng; - “Bảng thông báo giao dịch” (BTBGD): là bảng thông báo các giao dịch phát sinh có liên quan đến tài khoản thẻ hàng tháng của Ngân hàng cho chủ thẻ; - “Số dư nợ”: là số dư nợ trên tài khoản thẻ của chủ thẻ bao gồm trị giá các giao dịch, phí, lãi liên quan đến việc sử dụng thẻ được liệt kê trong bảng thông báo giao dịch hàng tháng; - “Số tiền thành toán tối thiểu”: là khoản tiền tối thiểu chủ thẻ phải thanh toán cho ngân hàng trong mỗi kỳ lập bảng thông báo giao dịch; - “Ngày đến hạn”: là ngày cuối cùng chủ thẻ phải thanh toán cho ngân hàng số dư nợ theo quy định. b. Các quy định chung về các yếu tố trên thẻ: - Tên chủ thẻ; - Tên Ngân hàng phát hành; - Số thẻ; - Nhãn hiệu thương mại; - Thời hạn sử dụng thẻ. c. Đồng tiền thanh toán thẻ: tiền đồng Việt Nam (VND).
  17. 7 d. Quy định chung về hạn mức tín dụng: - Khi cấp thẻ, Ngân hàng xem xét và cấp cho chủ thẻ 1 hạn mức tín dụng. Chủ thẻ không được chi vượt quá hạn mức tín dụng đã được Ngân hàng chấp thuận trong hợp đồng; - Hạn mức tín dụng của thẻ cho một khách hàng nằm trong tổng mức cho vay chung đối với khách hàng đó và tổng mức cho vay chung này không vượt qá giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với khách hàng không trái với quy định hiện hành về tín dụng và các quy định khác của pháp luật; - Thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, nghĩa vụ thanh toán và các nghĩa vụ khác liên quan đến việc cấp tín dụng thực hiện theo thỏa thuận cụ thể giữa ngân hàng và khách hàng trong từng thời kỳ. e. Nguyên tắc phát hành thẻ:Được phát hành trên cơ sở hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng, tuân thủ Quy chế cho vay của Ngân hàng. f. Điều kiện đăng ký phát hành thẻ: (Đối tượng là khách hàng cá nhân) - Chủ thẻ chính: + Là cá nhân có năng lực pháp luật năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật; + Có khả năng tài chính đảm bảo việc thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc sử dụng thẻ của chủ thẻ chính và các chủ thẻ phụ; + Có tài sản đảm bảo và/hoặc được người thứ 3 thế chấp, cầm cố tài sản hợp pháp bảo lãnh thanh toán thay. Người thứ 3 phải có năng lực pháp luật dân sự hoặc năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ (đối với cá nhân). Trường hợp phát hành thẻ tín chấp được thực hiện theo quy định của ngân hàng trong từng thời kỳ.
  18. 8 - Chủ thẻ phụ: + Là các nhân có năng lực pháp luật, năng lực hành vi và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật hoặc có năng lực hành vi dân sự và đủ 15 tuổi cho đến chưa đủ 18 tuổi được người đại diện theo pháp luật của người đó chấp thuận về việc sử dụng thẻ; + Được chủ thẻ chính đề nghị cấp thẻ bằng văn bản theo mẫu của ngân hàng. g. Điều kiện cấp thẻ tín dụng: - Đối với các khách hàng đang có quan hệ tín dụng với ngân hàng (bao gồm các khách hàng mới quan hệ tín dụng với ngân hàng) + Dư nợ vay tối thiểu tương đương 100 triệu đồng; + Không đang có nợ không đủ tiêu chuẩn tại ngân hàng. - Đối với các khách hàng đang gửi tiền tại ngân hàng: + Số dư tiền gửi tối thiểu tương đương 50 triệu đồng, kỳ hạn gửi tối thiểu 01 tháng; + Có sổ hộ khẩu tại cùng địa bàn tỉnh, thành phố với đơn vị thẩm định phát hành thẻ (Chi nhánh, Phòng Giao dịch). - Đối với các đối tượng khác (Áp dụng cho thẻ cá nhân) + Cán bộ, công nhân viên đang làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học (gọi chung là đơn vị làm việc). Đơn vị đang làm việc phải có trụ sở tại cùng địa bàn tỉnh, thành phố với đơn vị thẩm định phát hành thẻ (Chi nhánh, Phòng GD); + Có hợp đồng lao động chính thức;
  19. 9 + Mức lương tối thiểu 3 triệu đồng; + Có hộ khẩu tại cùng địa bàn tỉnh, thành phố với đơn vị thẩm định phát hành thẻ (Chi nhánh, PGD). Trường hợp không có hộ khẩu tại cùng địa bàn tỉnh, thành phố với đơn vị thẩm định phát hành thẻ thì phải được đơn vị bảo lãnh. h. Thủ tục phát hành thẻ (đối với khách hàng cá nhân) - Hồ sơ phát hành thẻ: + Đối với khách hàng đang có quan hệ tín dụng hoặc đang gửi tiền tại ngân hàng (thỏa mãn điều kiện cấp thẻ tín dụng theo quy định tại Khoản 1 – 2, Điều 11 Quy định này): -- Giấy đề nghi phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ; -- Giấy CMND (bản sao). + Đối với các đối tượng khác (thỏa mãn điều kiện cấp thẻ tín dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Quy định này): -- Giấy đề nghị kiêm hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng; -- Giấy CMND, hộ khẩu (bản sao); -- Hợp đồng lao động; -- Sao kê tài khoản lương trong 3 tháng gần nhất (nếu lương được trả qua tài khoản) hoặc giấy xác nhận lương của đơn vị đang làm việc (nếu lương được trả bằng tiền mặt) (Bản chính). i. Điều kiện gia hạn thẻ:
  20. 10 - Tại thời điểm gia hạn thẻ, khách hàng không có nợ không đủ tiêu chuẩn tại ngân hàng (nợ vay thông thường và nợ thẻ tín dụng); - Trong quá trình sử dụng thẻ trước đó khách hàng không chậm thanh toán quá 2 lần và chưa lần nào bị chậm thanh toán > 60 ngày; - Khi gia hạn thẻ không xét đến các điều kiện như cấp thẻ lần đầu (- trường hợp gia hạn có nâng hạn mức). 2.2 Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng và Chủ thẻ a. Quyền của ngân hàng (Đối với khách hàng): - Yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết nhằm làm rõ các điều kiện sử dụng thẻ và quá trình sử dụng thẻ. - Từ chối các đề nghị phát hành thẻ nếu thấy không đủ các điều kiện. - Từ chối các yêu cầu của khách hàng không đúng với hợp đồng sử dụng thẻ. - Chấm dứt trước hạn việc sử dụng thẻ và thu hồi nợ nếu phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng sử dụng thẻ; - Đơn phương điều chỉnh hạn mức tín dụng đối với chủ thẻ, qui định thu hồi số tiền ngân hàng cho chủ thẻ vay trong tài khoản thẻ, qui định loại lãi, mức lãi cho vay, loại phí, mức phí đối với chủ thẻ phù hợp với qui định của pháp luật. - Chủ động treo tài khoản thẻ. - Thu thập thông tin về chủ thẻ và các tổ chức khác. - Áp dụng các biện pháp khác theo luật định để thu hồi nợ. - Yêu cầu khách hàng thực hiện các nghĩa vụ trong hướng dẫn sử dụng thẻ. - Các quyền khác theo hướng dẫn sử dụng thẻ. b. Nghĩa vụ của ngân hàng: - Tuân thủ các quy định về phát hành, thanh toán thẻ tín dụng. - Đăng ký mẫu thẻ và chức năng thẻ tại Ngân Hàng Nhà Nước. - Thực hiện các nội dung trong hướng dẫn sử dụng thẻ. - Giải quyết và trả lời các khiếu nại của chủ thẻ liên quan đến việc sử dụng và thanh toán thẻ .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0