BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG
CÁC YẾU TỐ NHẬN THỨC LỢI ÍCH ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA NƯỚC HOA TRỰC TUYẾN
TRÊN FACEBOOK CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG LÂM TỊNH
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng tới
quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung
thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép
của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công
trình nghiên cứu nào khác trước đây.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hường
II
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ................................................................................................ I
Mục lục. ....................................................................................................... II
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................... VI
Danh mục các bảng biểu. ........................................................................ VII
Danh mục các hình và đồ thị ................................................................. IX
Danh mục các phụ lục .............................................................................. X
Tóm tắt ..................................................................................................... XII
Tóm tắt Luận Văn .............................................................................................. 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................ 4
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................... 4
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 5
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 6
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 6
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 9
2.1 Tổng quan về mua sắm trực tuyến ............................................................... 9
2.1.1 Định nghĩa mua sắm trực tuyến ........................................................... 9
2.1.2 Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truyền thống .. 9
2.2 Hành vi mua sắm trực tuyến ....................................................................... 10
2.2.1 Nhận dạng người mua trên Internet ................................................. 11
2.2.2 Nhận dạng sản phẩm mua sắm trực tuyến ....................................... 12
2.2.3 Quá trình ra quyết định mua sắm trực tuyến .................................. 13
2.2.4 Mô hình hành vi mua sắm trực tuyến ...................................14
2.3 Sự phát triển của Facebook tại Việt Nam .................................................. 16
III
2.3.1 Sự phát triển Internet tại Việt Nam ......................................................... 16
2.3.2 Sự phát triển mua sắm trực tuyến tại Việt Nam .................................... 17
2.3.3 Sự phát triển của Facebook tại Việt Nam .............................................. 19
2.3.3.1 Sự phát triển của Facebook tại Việt Nam ...................................... 19
2.3.3.2 Mô hình bán nước hoa trên Facebook ............................................ 20
2.3.3.3 Quy trình giao dịch mua nước hoa trên Facebook ........................ 21
2.4 Các yếu tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua sắm
trực tuyến ............................................................................................................. 24
2.4.1 Nhận thức lợi ích khi mua sắm ........................................................... 24
2.4.2 Những yếu tố về nhận thức lợi ích của khách hàng tác động đến
quyết định mua sắm trực tuyến. ................................................................. 25
2.4.2.1 Mô hình nghiên cứu của Xiang Yan và Shiliang Dai. ............. 27
2.4.2.2 Mô hình nghiên cứu của Sandra Forsythe và đồng sự. .......... 27
2.4.2.3 Tóm tắt các nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết
định mua sắm trực tuyến. .................................................................... 28
2.5 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ....................... 33
2.5.1 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................. 33
2.5.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................. 34
2.6 Tóm tắt chương 2 ................................................................................... 34
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................... 36
3.1 Giới thiệu ............................................................................................ 36
3.2 Thiết kế nghiên cứu .................................................................... 36
3.2.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 36
3.2.2 Nghiên cứu định tính .......................................................................... 37
3.2.3 Nghiên cứu định lượng ....................................................................... 38
3.2.3.1 Khảo sát sơ bộ ................................................................................... 38
3.2.3.2 Nghiên cứu chính thức ...................................................................... 42
3.3 Đo lường các nhân tố ............................................................................. 43
3.3.1 Đo lường nhân tố nhận thức lợi ích về sự tiện lợi ............................ 43
3.3.2 Đo lường nhân tố nhận thức lợi ích về sự lựa chọn sản phẩm. ...... 44
IV
3.3.3 Đo lường nhân tố nhận thức lợi ích về sự thoải mái mua sắm ....... 44
3.3.4 Đo lường nhân tố nhận thức lợi ích về sự thích thú mua sắm. ....... 45
3.3.5 Đo lường nhân tố nhận thức lợi ích về thông tin phong phú ........... 45
3.3.6 Đo lường nhân tố nhận thức lợi ích về sự giảm giá. ........................ 46
3.3.7 Đo lường nhân tố nhận thức lợi ích về đặc tính sản phẩm. ............ 47
3.3.8 Đo lường nhân tố về quyết định mua sắm ......................................... 47
3.4 Tóm tắt chương 3 .......................................................................................... 48
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 49
4.1 Giới thiệu. ..................................................................................................... 49
4.2 Thông tin mẫu nghiên cứu. ......................................................................... 49
4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha. ...... 52
4.3.1 Kết quả đánh giá thang đo nhận thức lợi ích.. .................................... 52
4.3.2 Kết quả đánh giá thang đo quyết định mua sắm ................................ 54
4.4 Phân tích nhân tố (EFA: exploratory factor analysis). .............................. 55
4.4.1 Phân tích nhân tố đối với thang đo nhận thức lợi ích. ...................... 55
4.4.2 Phân tích nhân tố đối với thang đo quyết định mua sắm.................. 59
4.5 Xây dựng ma trận tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. ..
.......................................................................................................................... 59
4.6 Xác lập phương trình hồi quy. ...................................................................... 61
4.7 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính đến các nhân tố nhận
thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua sắm ............................................ 64
4.7.1 Biến giới tính với các nhân tố nhận thức lợi ích ................................ 65
4.7.2 Biến trình độ học vấn với các nhân tố nhận thức lợi ích. ................. 66
4.7.3 Biến độ tuổi với các nhân tố nhận thức lợi ích .................................. 67
4.7.4 Biến nghề nghiệp với các nhân tố nhận thức lợi ích ......................... 68
4.7.5 Biến thu nhập với các nhân tố nhận thức lợi ích. ............................. 68
4.7.6 Biến tình trạng hôn nhân với các nhân tố nhận thức lợi ích ............ 69
4.8 Tóm tắt chương 4 .......................................................................................... 70
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 71
V
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 71
5.2 Một số kiến nghị nâng cao nhận thức lợi ích trong việc mua nước hoa
trực tuyến trên Facebook ................................................................................... 72
5.2.1 Kiến nghị về thông tin ...................................................................... 72
52.2 Kiến nghị về giá ................................................................................. 73
5.2.3 Kiến nghị về sản phẩm ........................................................................... 74
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 75
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
VI
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
: Automated teller machine- Máy rút tiền tự động
ANOVA
: Analysis of variance- Phân tích phương sai
EFA
: Exploratory Factor analysis-Phân tích nhân tố khám phá
KMO
:Kaiser-Meyer-Olkin- Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố
VNNIC
: Trung tâm Internet Việt Nam
DN
: Doanh nghiệp
VN
: Việt Nam
TP HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
C
: Sự tiện lợi
S
: Sự lựa chọn sản phẩm
T
: Thoải mái khi mua sắm
H
: Thích thú khi mua sắm
I
: Thông tin phong phú
P
: Sự giảm giá
V
: Đặc tính sản phẩm
D
: Quyết định mua hàng
VII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truyền thống 9
Bảng 2.2: Lợi ích của mua sắm trực tuyến.. ........................................................ 14
Bàng 3.1: Kết quả EFA của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hướng đến
quyết định mua sắm trong khảo sát sơ bộ (Lần 1) .............................................. 39
Bàng 3.2 Kết quả EFA của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hướng đến quyết
định mua sắm trong khảo sát sơ bộ (Lần 2) ..................................................... 41
Bảng 3.3: Thang đo nhận thức lợi ích về sự tiện lợi ......................................... 44
Bảng 3.4: Thang đo nhận thức lợi ích về sự lựa chọn sản phẩm .................... 44
Bảng 3.5: Thang đo nhận thức lợi ích về sự thoải mái mua sắm .................... 45
Bảng 3.6: Thang đo nhận thức lợi ích về sự thích thú mua sắm ..................... 45
Bảng 3.7: Thang đo nhận thức lợi ích về thông tin phong phú ....................... 46
Bảng 3.8: Thang đo nhận thức lợi ích về sự giảm giá ...................................... 47
Bảng 3.9: Thang đo nhận thức lợi ích về đặc tính sản phẩm .......................... 47
Bảng 3.10: Thang đo về xu hướng mua nước hoa trực tuyến trên Facebook ...
............................................................................................................................... 48
Bảng 4.1: Cronbach alpha của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến
quyếtđịnh mua nước hoa trực tuyến trên Facebook ...................................... 53
Bảng 4.2: Cronbach alpha của thang đo quyết định mua sắm của khách hàng
............................................................................................................................... 54
Bảng 4.3: Kết quả EFA của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến
quyết định mua nước hoa trên Facebook (Lần 1) .............................................. 55
Bảng 4.4: Kết quả EFA của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến
quyết định mua nước hoa trên Facebook (Lần 2) ............................................. 57
Bảng 4.5: Thang đo các yếu tố nhận thức ảnh hưởng tới quyết định mua
nước hoa trên Facebook sau khi phân tích EFA .............................................. 58
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA của thang đo quyết định mua sắm ........... 59
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson ................................. 60
VIII
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................. 61
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định biến giới tính với các yếu tố nhận thức lợi ích
.......................................................................................................................... 66
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định biến trình độ học vấn với các nhân tố nhận
thức lợi ích ....................................................................................................... 67
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định biến độ tuổi với các nhân tố nhận thức lợi ích
............................................................................................................................... 67
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định biến nghề nghiệp với các nhân tố nhận thức
lợi ích ................................................................................................................... 68
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định biến thu nhập với các nhân tố nhận thức lợi
ích .................................................................................................................... 69
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định biến tình trạng hôn nhân với các nhân tố
nhận thức lợi ích ............................................................................................. 70
IX
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Quá trình ra quyết định mua ............................................................ 13
Hình 2.2: Mô hình hành vi mua hàng trực tuyến. ........................................... 14
Hình 2.3: Số liệu ng ười sử dụng Internet tại Việt Nam giai đoạn 2003-2012..
.............................................................................................................................. 16
Hình 2.4: Tỷ lệ các hoạt động trực tuyến ........................................................... 17
Hình 2.5: Kinh doanh trực tuyến giai đoạn 2007-2010 ................................... 19
Hình 2.6: Thống kê người dùng Facebook tại Châu Á ...................................... 20
Hình 2.7: Trang Fanspage bán nước hoa trên Facebook ............................... 20
Hình 2.8: Mẫu quảng cáo tài trợ trên Facebook ............................................. 21
Hình 2.9: Thành viên Facebook bình luận trên sản phẩm ............................. 22
Hình 2.10: Thành viên Facebook tìm kiếm trang bán nước hoa ................... 22
Hình 2.11: Cách thức mua nước hoa trực tiếp trên Facebook bằng bình luận
.............................................................................................................................. 23
Hình 2.12: Cách thức mua nước hoa trực tiếp trên Facebook bằng tin nhắn ..
.............................................................................................................................. 23
Hình 2.13: Cách thức mua nước hoa trực tiếp trên Facebook bằng link tới
website ................................................................................................................. 24
Hình 2.14: Mô hình nghiên cứu đề nghị ........................................................... 34
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu ......................................................................... 37
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ........................................................ 64
Các đồ thị
Đồ thị 4.1: Thông tin về giới tính ....................................................................... 49
Đồ thị 4.2: Thông tin về độ tuổi ......................................................................... 50
Đồ thị 4.3: Thông tin về trình độ học vấn ........................................................ 50
Đồ thị 4.4: Thương hiệu nước hoa..................................................................... 51
Đồ thị 4.5: Nguồn thông tin. .................................................................................. 52
X
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT 20 YẾU TỐ
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT 20 YẾU TỐ
PHỤ LỤC 3: ĐỀ CƯƠNG PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
PHỤ LỤC 5: ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NHÓM
PHỤ LỤC 7: ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT SƠ BỘ
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ
PHỤ LỤC 9: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
PHỤ LỤC 10: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG
CRONBACH ALPHA
PHỤ LỤC 11 : PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA.
PHỤ LỤC 12 : PHÂN TÍCH MA TRẬN TƯƠNG QUAN.
PHỤ LỤC 13 : PHÂN TÍCH HỒI QUY.
PHỤ LỤC 14 : PHÂN TÍCH ANOVA MỘT YẾU TỐ.
1
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục đích chính của luận văn là nghiên cứu khám phá các yếu tố nhận thức lợi
ích ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trực tuyến trên Facebook
của khách hàng tại Việt Nam. Đồng thời xem xét các yếu tố này có sự khác biệt
với nhau hay không theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu
nhập và tình trạng hôn nhân trong quyết định mua sắm của khách hàng đối với
loại hình dịch vụ này
Trong chương 2 cơ sở lý luận, theo mô hình nghiên cứu các yếu tố nhận thức lợi
ích ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng khi mua sắm trực tuyến của Xiang
Yan và Shiliang Dai thì được đo lường bởi 4 yếu tố: Tiện lợi mua sắm, giá cả thấp
(hoặc sự giảm giá), đặc tính của sản phẩm/dịch vụ, thông tin phong phú.
Song song đó cũng theo nghiên cứu xây dựng thang đo về nhận thức lợi ích
trong mua sắm trực tuyến của Sandra Forsythe, Chuanlan Liu, David Shannon
and Liu Chun Gradner. Nghiên cứu này đã đưa ra được nhận thức lợi ích của khách
hàng khi mua sắm trực tuyến được đo lường bởi 5 nhân tố: tiện lợi mua sắm, sự lựa
chọn sản phẩm, sự thoải mái trong mua sắm, sự thích thú trong mua sắm, và đặc
tính sản phẩm.
Thiết kế nghiên cứu và đo lường các yếu tố được trình bày ở chương 3, bao
gồm hai bước: nghiên cứu khám phá và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu khám
phá sử dụng phương pháp định tính thông qua kỹ thuật khảo sát 20 ý kiến, phỏng
vấn tay đôi và kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung. Nghiên cứu định lượng qua 2
bước là khảo sát sơ bộ và khảo sát chính thức.
Cả hai nghiên cứu trên đều được thực hiện tại toàn Việt Nam với đối tượng nghiên
cứu là những khách hàng đã mua nước hoa trực tuyến trên Facebook
Kết quả nghiên cứu chính thức được sử dụng để phân tích, đánh giá thang đo
lường các yếu tố nhận thức lợi ích của khách hàng ảnh hưởng đến quyết định mua
nước hoa trực tuyến trên Facebook thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha, phân
tích nhân tố EFA và kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết thông qua
phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội và tương quan được trình bày trong
2
chương 4.
Với kết quả nghiên cứu các thang đo lường các yếu tố nhận thức lợi ích của
khách hàng ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook.
Tiến hành đánh giá các thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, các thanh đo này
đều có Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 đạt yêu cầu đến tiến hành phân tích yếu tố.
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố EFA, kết quả EFA cho thấy các yếu tố nhận
thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook, kết
quả có 7 thành phần (trong quá trình có loại đi một số biến quan sát có hệ số
tương quan biến tổng <0.3 và Chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3 không đạt yêu
cầu
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết thông quan phân tích ma trận tương quan
và tiến hành hồi quy cho thấy thì chỉ còn có 5 thành phần của nhận thức lợi ích ảnh
hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook.
Trong đó thành phần nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết
định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook là nhân tố nhận thức lợi ích về
thông tin phong phú (Beta = 0.334), quan trọng thứ hai là nhân tố sự giảm giá
(Beta = 0.264) và quan trọng thứ ba là nhân tố sự lựa chọn sản phẩm (Beta =
0.199), quan trọng thứ tư là nhân tố sự thích thú (Beta= 0.167), và cuối cùng là
nhân tố đặc tính sản phẩm (Beta=0.085)
So sánh với các kết quả của các mô hình nghiên cứu trước đây chúng ta thấy các
Yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến trong từng
lĩnh vực dịch vụ, thị trường khác nhau thì sẽ khác nhau. Qua kết quả nghiên cứu
của tác giả về nhận thức lợi ích của khách hàng ảnh hưởng đến quyết định mua
nước hoa trực tuyến trên Facebook tại Việt Nam thì có những thành phần trùng và
bổ sung cho nhau với hai nghiên cứu trước đây, nhận thức lợi ích cũng được đo bởi
5 yếu tố: thông tin phong phú, sự lựa chọn sản phẩm, sự thích thú,sự giảm giá và
đặc tính sản phẩm.
Kết quả này có ý nghĩa thiết thực cho các doanh nghiệp kinh doanh ngành dịch
vụ trực tuyến nói chung và dịch vụ bán nước hoa trên Facebook nói riêng. Từ đó,
các nhà nghiên cứu tiếp thị, bộ phận marketing của các doanh nghiệp cung cấp
3
dịch vụ này cần quan tâm và tác động đến các thành phần này. Đây chính là những
căn cứ để xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút
khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh cho riêng mình trong lĩnh vực kinh doanh mới mẻ
này
4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Công nghệ thông tin gia nhập vào kinh tế toàn cầu khiến nó có những chuyển biến
mạnh mẽ. Những nhu cầu mới xuất hiện cùng với những dịch vụ mới được cung
cấp thông qua Internet. Rõ ràng, Internet đã làm thay đổi trong cách thức tổ chức
kinh doanh khi ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng Internet để quảng bá cho
các hoạt động thương mại cũng như nhiều hoạt động khác.
Cũng chính điều đó đã dẫn tới sự ra đời của thương mại điện tử (Electronic-
commerce), là một công cụ hiện đại sử dụng mạng Internet giúp cho các doanh
nghiệp có thể thâm nhập vào thị trường thế giới, thu nhập các thông tin quản trị nhanh
hơn, nhiều hơn, chính xác hơn. Với thương mại điện tử, các doanh nghiệp cũng có
thể đưa ra các thông tin về sản phẩm của mình đến các đối tượng khách hàng tiềm
năng khác nhau ở mọi nơi trên thế giới, những nơi mà có thể kết nối Internet. Khi đó
với chi phí đầu tư thấp và nhiều tiện ích khác, các doanh nghiệp sẽ thu được nhiều
lợi ích. Rõ ràng thương mại điện tử không chỉ đơn thuần là mua và bán, nó còn
bao hàm cả giao tiếp, hợp tác, tìm hiểu thông tin điện tử và còn nhiều hơn nữa.
Với những ảnh hưởng của mình, thương mại điện tử đã làm thay đổi một phần cục
diện của thế giới, tác động đến kinh tế, giáo dục và tất nhiên là cả con người.
Tại các nước phát triển thì thương mại điện tử là một loại hình thương mại đã
rất phổ biến, mọi người có thể mua bán, trao đổi hầu như mọi thứ qua mạng.
Việc thanh toán cũng được thực hiện qua mạng dễ dàng bằng cách chuyển khoản
hoặc sử dụng thẻ tín dụng. Còn với các nước đang phát triển như Việt Nam thì
thương mại điện tử đi qua giai đoạn đầu của quá trình phát triển. Vì vậy việc áp
dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh là một xu thế tất yếu của thời
đại. Chính vì lẽ đó thương mại điện tử không chỉ dừng lại ở việc tạo ra một kênh
bán hàng trên Web, mà còn tạo cơ sở thiết lập một cấu trúc công nghiệp và
một mô hình trao đổi mới.
Facebook nổi lên như một trang mạng để chia sẻ cảm xúc và kết nối mọi
người, chính điều này làm cho việc gia tăng thành viên chóng mặt, cũng chính vì
5
lẽ đó, cuộc cách mạng bán hàng trên Facebook lại bắt đầu, vẽ ra một tương lai mới
cho sự truyền thông trực tiếp tới khách hàng. Nước hoa là một mặt hàng cần thiết
và không phân biệt thời gian, khí hậu, tuổi tác hay giới tính… vì tất cả đều có
nhãn hiệu phù hợp. Khi bán nước hoa trên Facebook, hình thức thanh toán của
loại dịch vụ này theo đó cũng rất đa dạng, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền
mặt trực tiếp, thẻ tín dụng, thẻ ATM, Internet banking…
Việc bán nước hoa trên facebook ở Việt Nam có rất nhiều thuận lợi: tốc độ
phổ cập Internet tại Việt Nam tăng rất nhanh, sự lan truyền trên Facebook với tốc
độ chóng mặt, người tiêu dùng Việt Nam lại rất quan tâm tới giá cả, đặc biệt là
tâm lý thích giá rẻ và sự thuận lợi. Theo công ty nghiên cứu thị trường Cimigo,
26% dân số Việt Nam truy cập Internet cho những mục đích khác nhau, trong
đó gần một nửa lượng người truy cập có nhu cầu mua sắm trực tuyến, hầu hết
khách hàng thường quan tâm đến lợi ích của mình có được khi mua sắm trực tuyến.
Vậy đâu là những yếu tố giúp cho việc bán nước hoa trên facebook phát triển
một cách mạnh mẽ? Đâu là những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa
trực tuyến trên Facebook? Làm thế nào để chúng ta đo lường được chúng? Để trả lời
cho các câu hỏi trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Các yếu tố nhận thức lợi
ích ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook của
khách hàng tại Việt Nam.” Với niềm tin rằng tác giả có thể đánh giá và nhận
định được các yếu tố tác động đến quyết định mua nước hoa trực tuyến, để từ đó
thông qua kết quả nghiên cứu này, các doanh nghiệp có thể triển khai hoạt động bán
hàng một cách mạnh mẽ trên Facebook và các doanh nghiệp có nhu cầu quảng bá
thương hiệu sẽ phục vụ khách hàng ngày càng tốt và đạt hiệu quả cao hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu khám phá các yếu tố về nhận thức lợi ích ảnh
hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook, và đo lường chúng tại
Việt Nam. Cụ thể là:
- Xác định các yếu tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua nước
hoa trên Facebook tại Việt Nam.
- Xác định trọng số của các yếu tố này.
6
- Từ kết quả phân tích được, đề xuất các giải pháp giúp các doanh nghiệp thu
hút được khách hàng và phát triển thương hiệu cũng như tăng tính cạnh tranh trong
ngành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên
Facebook, các khách hàng khi mua sắm thường quan tâm đến lợi ích sản phẩm rất
nhiều vì nó thỏa mãn nhu cầu của họ để từ đó dẫn đến hành vi mua sắm. Chính
vì vậy đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng
đến quyết định mua nước hoa trên Facebook tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này chỉ chủ yếu tập trung nghiên cứu các yếu tố về nhận thức lợi ích
ảnh hưởng đến quyết định nước hoa trên Facebook tại Việt Nam bằng hai phương
pháp: phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng
thông qua việc thực hiện hai bước nghiên cứu khám phá và nghiên cứu chính
thức.
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Kỹ thuật khảo sát 20 ý kiến, phỏng vấn
tay đôi, kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung được sử dụng trong nghiên cứu này và
nó được dùng để khám phá các yếu tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết
định mua nước hoa trên Facebook và bổ sung vào các thang đo lý thuyết.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để nghiên cứu sơ bộ và
chính thức. Kỹ thuật phỏng vấn bằng bảng câu hỏi các khách hàng mua nước
hoa trên Facebook với số lượng mẫu n =150 trong khảo sát sơ bộ, và n=295 trong
khảo sát chính thức. Nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm định thang đo và mô
hình đề xuất. Thang đo được kiểm định sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi qui thông qua phần
mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 20.0, để đánh giá thang đo và kiểm định mô hình
nghiên cứu.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Các đề tài về thương mại điện tử là một hướng nghiên cứu mới cho các học
viên cao học trong giai đoạn hiện nay. Cụ thể:
7
Đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế: “Đo lường chất lượng dịch vụ và chi phí tác
động đến sự thỏa mãn của người sử dụng dịch vụ giải trí trực tuyến tại
thành phố Hồ Chí Minh” của học viên Nguyễn Công Trường (Trường đại
học kinh tế - Năm 2008).
Đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế: “Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng khi mua hàng qua mạng tại thành phố Hồ Chí Minh” của
học viên Nguyễn Đỗ Thị Tố Nga (Trường đại học kinh tế - Năm 2010).
Đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế: “Đo lường chất lượng dịch vụ trực tuyến
tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng mua vé máy bay qua trang
Web của Vietnam Airlines” của học viên Phan Thị Ngọc Hiếu (Trường
đại học kinh tế- Năm 2010).
Đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế: ”Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết
định mua sắm Voucher khuyến mãi trực tuyến của khách hàng tại TPHCM” của
học viên Đinh Xuân Hùng (Trường đại học kinh tế- Năm 2011)
- Ý nghĩa thực tiễn đề tài
Đề tài nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa cho các doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng nước hoa, các doanh nghiệp đã, đang và sẽ có ý định bán
nước hoa trên Facebook, công ty quảng cáo và nghiên cứu thị trường tại
Việt Nam. Cụ thể như sau:
+ Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần nhận diện những yếu tố nhận thức lợi
ích chính tác động quyết định nước hoa của khách hàng trên Facebook. Từ
đó tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể tham khảo nhằm xây dựng
các chương trình quảng cáo, khuyến mại đúng hướng, nhắm đến khách
hàng mục tiêu của mình.
+ Bên cạnh đó kết quả nghiên cứu tạo cơ sở cho việc hoạch định các
chương trình quảng bá thương hiệu, đặc biệt là định vị thương hiệu trên
thị trường có hiệu quả hơn để làm tăng khả năng cạnh tranh thương hiệu,
xây dựng các chiến lược tiếp thị dài hạn, ngắn hạn, các chương trình thu
hút khách hàng và thỏa mãn tối đa lợi ích của khách hàng.
+ Cuối cùng, nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh
8
viên ngành tiếp thị, quản trị kinh doanh về hành vi khách hàng mua sắm
trực tuyến, đóng góp cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia thành 05 chương
- Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
- Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
- Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu.
- Chương 5: Kết luận và giải pháp.
9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về mua sắm trực tuyến.
2.1.1 Định nghĩa mua sắm trực tuyến.
Mua sắm trực tuyến là một quá trình mà khách hàng mua trực tiếp hàng
hóa hoặc dịch vụ từ một người bán trong một thời gian xác thực thông qua
Internet, không qua dịch vụ trung gian, nó là một dạng của thương mại
điện tử [34,Truy cập ngày 23/08/2013]
Mua sắm trực tuyến là một tiến trình những liệt kê hàng hóa và dịch vụ
cùng với hình ảnh được hiển thị từ xa thông qua các phương tiện điện tử.
Khi sản phẩm/dịch vụ được chọn, giao dịch được thực hiện tự động khi
thanh toán bằng các thẻ tín dụng và các phương tiện khác[35,Truy cập
ngày 23/08/2013]
2.1.2 Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truyền thống.
Bảng 2.1: Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truyền thống.
STT Tiến trình mua sắm Mua sắm trực tuyến Mua sắm truyền thống
Thu nhận thông tin
1
Trang web, catalogue trực tuyến
Tạp chí, tờ rơi,catalogue giấy
Mô tả hàng hóa
2
Các mẫu biểu điện tử,email
Thư và các mẫu biểu in
Email, web
3
Điện thoại, thư, fax trên giấy
Kiểm tra khả năng cung ứng và thỏa thuận giá
Tạo đơn hàng
Đơn hàng điện tử
Đơn hàng trên giấy, in sẵn
4
Trao đổi thông tin
Thư, Fax
5
Kiểm hàng tại kho
Các mẫu biểu in sẵn, fax
6
Giao hàng
7
Thông báo
8
Chứng từ
Phương tiện vận tải Thư, fax, điện thoại Chứng từ in trên giấy
9
Các mẫu biểu điện tử email Chuyển hàng trực tuyến,phương tiện vận tải Email Chứng từ, điện tử
10
10
Thanh toán
Tiền điện tử, giao dịch ngân hàng, số hóa
Cheque, hối phiếu, tiền mặt, thanh toán qua ngân hàng
(Nguồn: T.S Trần Văn Hòe, 2007)[6, Trang 45]
2.2 Hành vi mua sắm trực tuyến
Theo Hiệp hội marketing Hoa Kỳ, hành vi khách hàng chính là sự tác động qua
lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con
người mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ. Trong khi
đó theo nhận định của Kotler & Levy, hành vi khách hàng là những hành vi cụ
thể của một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ
sản phẩm hay dịch vụ (Xiang Yan và Shiliang Dai, 2009). Như vậy, từ những
nhận định trên, chúng ta có thể xác định hành vi khách hàng là:
- Những suy nghĩ và cảm nhận của con người trong quá trình mua sắm và
tiêu dùng, đó cũng chính là nhận thức lợi ích của khách hàng.
- Hành vi khách hàng là năng động và tương tác vì nó chịu tác động bởi
những yếu tố từ môi trường bên ngoài và có sự tác động trở lại đối với môi trường
ấy.
- Hành vi khách hàng bao gồm các hoạt động: mua sắm, sử dụng và xử lý
sản phẩm dịch vụ.
Rõ ràng, việc nghiên cứu hành vi khách hàng là một phần quan trọng trong
nghiên cứu kinh tế học với mục đích tìm hiểu xem bằng cách nào (how) và tại sao
(why) những người tiêu dùng mua (hoặc không mua) các sản phẩm và dịch vụ, và
quá trình mua sắm của khách hàng diễn ra như thế nào. Vì vậy, họ cần hiểu biết
hành vi khách hàng cũng như cách thức thu hút khách hàng mua bán hoặc sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp vì mục đích quan trọng nhất đối với các
doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến, ngoại tuyến và các doanh nghiệp số vẫn là
tìm kiếm khách hàng và giữ khách hàng. Chính vì lẽ đó để xây dựng mối quan hệ
khách hàng có hiệu quả là khả năng am tường hành vi mua sắm của khách hàng
trực tuyến. Bởi lẽ sự hiểu biết về hành vi khách hàng sẽ cung cấp nền tảng cho
những chiến lược marketing, như việc định vị sản phẩm, phân khúc thị trường,
11
phát triển sản phẩm mới, những áp dụng thị trường mới, marketing toàn cầu, những
quyết định marketing- mix.
Nghiên cứu đặc điểm hành vi mua sắm trực tuyến tập trung tìm hiểu các đặc
điểm: định dạng người mua trên Internet, định dạng sản phẩm mua sắm trực tuyến,
quá trình ra quyết định mua sắm trực tuyến, mô hình hành vi mua sắm trực tuyến
2.2.1 Nhận dạng người mua trên Internet
Đối tượng khách hàng mua sắm trực tuyến bao gồm hai đối tượng: khách hàng
bên ngoài và khách hàng nội bộ.
Khách hàng bên ngoài [14,Trang 69]
- Người tiêu dùng có ít thời gian: Họ thường làm hai hoặc ba công việc, họ có
thu nhập cao nên họ muốn sử dụng internet để mua sắm nhằm tiết kiệm thời gian.
Họ sẵn sàng trả giá cao cho sự thuận tiện này,là một nhóm khách hàng rất hấp dẫn.
- Người né tránh việc mua sắm: Họ không thích mua sắm, họ sử dụng
Internet để tránh chỗ ồn ào, xếp hàng hay kẹt xe, hay phải chờ đợi, vì vậy họ rất
thích mua hàng trên mạng.
- Người hiểu biết công nghệ cao: Thông thường là giới trẻ, công việc của họ
liên quan đến công nghệ thông tin vì vậy họ thích mua sắm trên mạng vì nó phù
hợp với ngành nghề của họ và cũng xem đó là việc sành điệu thời thượng.
- Người thiên về vật chất: Nhóm người này thích mua hàng ngoài mạng,
thích tiếp xúc, thích trả giá, thích trao đổi với người thật. Nhưng họ sử dụng
Internet để tìm thông tin, so sánh, sau đó nhóm người này sẽ ra cửa hàng truyền
thống để mua hàng, vì họ nghĩ là an toàn, tiếp cận được với sản phẩm.
- Người tiêu dùng truyền thống: Đây là nhóm người khó thuyết phục nhất,
những người tiêu dùng này họ rất sợ rủi ro, họ là những người đến chậm, ai sử
dụng hết và họ là người mua sau cùng. Nhóm người này sẽ là khách hàng tương
lai khi mua sắm trên mạng phổ biến, có niềm tin cao.
- Người lùng thông tin: Nhóm người chuyên môn tìm hàng độc, mục đích
tìm những thông tin độc đáo, tìm những món hàng lạ.
- Người trung thành với nhãn hiệu: Đây là nhóm khách hàng tạo ra doanh
12
thu rất lớn cho ngành kinh doanh trực tuyến, vì họ đam mê thương hiệu đó nên họ
lên mạng là mua sản phẩm, họ mua vì sùng bái thương hiệu đó, thương hiệu này
có chất lượng cao hoặc thể hiện tính cách của họ.
- Người mua sắm độc thân: Nhóm người độc thân thì họ xem Internet như
là một người bạn đời, Internet không chỉ là nơi họ chơi game, chuyển khoản
ngân hàng, xem tin tức mà nó còn là nơi mua sắm của họ. Ở nước nào có tỷ lệ
người độc thân cao thì bán hàng trực tuyến ở nước đó càng phát triển.
Khách hàng nội bộ
Nhóm khách hàng này cũng là nhân viên của công ty, ở các công ty đa quốc
gia thì lượng khách hàng này rất lớn, đây cũng là một kênh truyền miệng rất tốt.
Khi họ làm việc ở công ty, họ mua hàng của công ty thì họ sẽ truyền miệng về
sản phẩm cho bạn bè và người thân của họ vì vậy nhóm khách hàng nội bộ này rất
quan trọng.
2.2.2 Nhận dạng sản phẩm mua sắm trực tuyến
Về nguyên tắc, những gì bán được ở các cửa hàng truyền thống thì có thể
bán được qua các kênh mua sắm trực tuyến. Tuy nhiên, phụ thuộc vào nhiều điều
kiện (hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng sản xuất, phân phối, vận tải), mức độ
phù hợp của các loại hàng hóa đối với mua sắm trực tuyến không phải như nhau.
Đặc tính những sản phẩm mua sắm trực tuyến:
- Sản phẩm liên quan đến vi tính.
- Sản phẩm không cần thử trước khi mua, sản phẩm đã được chuẩn hóa.
- Sản phẩm dễ hiểu, họ có thể hiểu được và tin tưởng được, chấp nhận
được nó không quá phức tạp.
- Sản phẩm dễ chuyên chở đến khách hàng, các sản phẩm số hóa.
- Sản phẩm chuẩn hóa, theo tiêu chuẩn của thế giới, của ngành.
- Sản phẩm phải có tính sáng tạo, mới lạ và có sức thu hút rộng rãi trên toàn
cầu.
- Sản phẩm phù hợp với những thị trường chuyên biệt, thị trường này là
thị trường sản phẩm rất khác biệt, cá biệt theo nhu cầu riêng của một nhóm
khách hàng, rất ít người mua nhưng mà họ phải mua. Thị trường tuy quy mô
13
nhỏ nhưng ít đối thủ cạnh tranh.
- Sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng, hay sản phẩm được các hãng uy tín, nổi
tiếng đứng ra bảo lãnh.
2.2.3 Quá trình ra quyết định mua sắm trực tuyến
Việc các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến hiểu được cách thức khách
hàng ra quyết định mua sắm trực tuyến đóng vai trò hết sức quan trọng. Nếu như
doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến hiểu được quá trình ra quyết định mua hàng,
điều này có thể sẽ giúp công ty có những tác động tới quyết định của người mua,
ví dụ: các chương trình quảng cáo trực tuyến, xúc tiến bán hàng trực tuyến…
Theo GS. Philip Kotler, mô hình tổng quát ra quyết định mua bao gồm 5 giai
đoạn chính. Trong mỗi giai đoạn, chúng ta có thể chia thành một số hoạt động và có
một hoặc một số quyết định sau:
Hình 2.1: Quá trình ra quyết định mua.
(Nguồn: Philip Kotler, 2003)[24, Trang 57]
- Giai đoạn thứ nhất: Xác định nhu cầu, bắt đầu khi khách hàng đối mặt với
tình trạng thiếu cân bằng giữa nhu cầu thực tế với ước muốn. Nhu cầu có thể bắt
nguồn từ những tác nhân kích thích nội tại hay bên ngoài. Mục tiêu người nghiên
cứu thị trường là xác định được nhu cầu thực tế với ước muốn của khách hàng và
sau đó đưa ra những sản phẩm, dịch vụ có thể thuyết phục được khách hàng, qua
Website của công ty mình, hoặc thông qua các diễn đàn trên Internet.
- Giai đoạn thứ hai: Tìm kiếm thông tin, sau khi xác định nhu cầu, người
tiêu dùng tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ trên thị trường thông qua các
phương tiện mà chủ yếu là qua Internet. Lúc này, vấn đề là cần tư vấn mua cái gì
và mua từ đâu. Hai quyết định này có thể độc lập hoặc kết hợp. Trong khi tìm
kiếm thông tin, các phương tiện như catalogue, quảng cáo, xúc tiến và hội nghị
hội thảo có thể ảnh hưởng tới quyết định mua. Trong giai đoạn này, tìm kiếm các
sản phẩm trực tuyến, chọn giá bằng kỹ thuật so sánh giá trực tuyến từ các Website
bán hàng trực tuyến có thể là rất hữu ích.
14
- Giai đoạn thứ ba: Đánh giá và lựa chọn. Trong quá trình tìm kiếm thông
tin thông qua Internet, khách hàng sẽ phân nhóm và ghi nhớ những thông tin quan
trọng.
Các thông tin có thể giúp khách hàng đưa ra các tiêu chí sản phẩm cụ thể hơn,
hình thành nên một hệ thống các tiêu chuẩn hàng hóa. Những tiêu chuẩn này sẽ
giúp khách hàng đánh giá và so sánh các sự lựa chọn.
- Giai đoạn thứ tư: Quyết định mua, thực hiện thanh toán và giao hàng. Từ
các thông tin lựa chọn về sản phẩm, khách hàng sẽ quyết định mua hàng, thanh
toán và giao nhận, bảo hành. Việc thanh toán có thể thực hiện trực tuyến thông các
Website có thể thanh toán trực tuyến hoặc sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến
và chọn hình thức giao hàng phù hợp với mình.
- Giai đoạn thứ năm: Đánh giá sau khi mua, bao gồm dịch vụ sau bán cho
khách hàng và đánh giá tính lợi ích của sản phẩm. Quá trình mua sẽ lặp lại, theo
giai đoạn hoặc toàn bộ quá trình trên nếu như bất kì giai đoạn nào không thỏa mãn.
2.2.4 Mô hình hành vi mua sắm trực tuyến
Mô hình hành vi mua của khách hàng trực tuyến được minh họa trong hình
dưới đây:
Hình 2.2: Mô hình hành vi mua hàng trực tuyến.
(Nguồn: David Kingvà ctg, 2002)[14, Trang 32]
15
Hình 2.2 chỉ ra các thành phần cơ bản của mô hình hành vi mua sắm trong
môi trường trực tuyến và hành vi mua nghiên cứu là hành vi mua của khách hàng cá
nhân. Mô hình được tạo bởi các thành phần sau:
- Các nhân tố độc lập (không thể kiểm soát): Các nhân tố độc lập bao gồm
hai loại: nhân tố đặc điểm cá nhân và nhân tố môi trường.
+ Nhân tố đặc điểm cá nhân: đề cập đến những yếu tố thuộc nhân khẩu học, yếu
tố cá nhân bên trong và những đặc điểm hành vi. Những yếu tố thuộc nhân khẩu học:
giới tính, tuổi, tình trạng hôn nhân, trình độ giáo dục, sắc tộc, nghề nghiệp và thu
nhập cá nhân. Ngoài ra những yếu tố về tâm lí cũng được nghiên cứu như: đặc điểm
tính cách, kiểu sống cũng ảnh hưởng tới hành vi mua sắm trực tuyến.
+ Những nhân tố môi trường đề cập tới các yếu tố xã hội; văn hóa cộng đồng.
Các yếu tố xã hội: hành vi con người bị ảnh hưởng bởi các thành viên gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp. Cộng đồng ảo là xu hướng thịnh hành của xã hội tri thức có
ảnh hưởng không nhỏ tới hành vi cộng đồng. Các yếu tố văn hóa, cộng đồng: người
nông thôn có hành vi mua sắm khác người thành thị, hành vi mua sắm của mỗi người
dân các nước ở châu Á thì khác với châu Âu. Các nhân tố môi trường khác: như
thông tin hàng hóa sẵn có, luật pháp của chính phủ, các rào cản pháp lý và những
biến số tình huống khác.
- Những nhân tố can thiệp/trung lập: Những nhân tố trung lập là những nhân
tố có thể được kiểm soát bởi doanh nghiệp. Những nhân tố này bao gồm: giá cả,
quảng cáo, xúc tiến thương mại, nhãn hiệu. Môi trường vật lý, hỗ trợ hậu cần, hỗ trợ
kỹ thuật qua Website và các dịch vụ khách hàng cũng rất quan trọng.
- Những nhân tố phụ thuộc: Với những nhân tố phụ thuộc, khách hàng
quyết định mua, không mua, mua cái gì, mua ở đâu, khi nào mua, mua bao
nhiêu. Những quyết định này phụ thuộc vào các nhân tố độc lập và nhân tố can
thiệp.
Qua mô hình hành vi mua hàng của khách hàng khi mua sắm trực tuyến, nhận
thức về lợi ích của khách hàng khi mua sắm trực tuyến hầu như bị ảnh hưởng bởi
nhân tố can thiệp/trung lập, nó liên quan đến sản phẩm và doanh nghiệp, Website.
16
Vì vậy việc nghiên cứu về các nhân tố cũng như nghiên cứu về hành vi mua sắm
trực tuyến này giúp doanh nghiệp lập ra chiến lược phát triển cho mình trong hiện
tại và tương lai,
điều đó cho thấy việc nghiên cứu này rất cần thiết cho thực tế.
2.3 Sự phát triển mua sắm trực tuyến và mô hình mua hàng trên Facebook
tại Việt Nam
2.3.1 Sự phát triển Internet tại Việt Nam
Tình hình sử dụng và tốc độ phát triển Internet tại Việt Nam đã chứng kiến
một sự tăng trưởng nhanh chóng trong một vài năm trở lại đây. Số người sử
dụng Internet cũng như các số lượng các Website tại Việt Nam đã tăng trưởng
một cách ổn định.
Hình 2.3: Số liệu người sử dụng Internet tại Việt Nam giai đoạn 2003-2012.
(Nguồn: Báo cáo Netcitizens Việt Nam năm 2012)[36, Truy cập 31/05/2013]
Theo báo cáo Netcitizens Việt Nam năm 2012, Việt Nam là một quốc gia có
tỷ lệ tăng trưởng Internet nhanh nhất trong khu vực và nằm trong số các quốc gia
có tỷ lệ tăng trưởng Internet cao nhất trên thế giới. Từ năm 2000, số lượng người
sử dụng Internet đã nhân lên khoảng 120 lần. Cách đây 10 năm, tỷ lệ người sử
dụng Internet của Việt Nam nằm cách xa hầu hết các nước châu Á khác. Hiện tại
Việt Nam đã bắt kịp mức độ sử dụng Internet và đạt tới mức độ của các thị trường
mới nổi khác.
17
Theo VNNIV (Trung tâm Internet Việt Nam) công bố trên Website của mình
vào thời điểm quý III năm 2012 Việt Nam có 31,2 triệu người sử dụng Internet
chiếm 35,49% dân số của cả nước.
2.3.2. Sự phát triển mua sắm trực tuyến tại Việt Nam
Theo báo cáo Netcitizens Việt Nam năm 2013 nghiên cứu các hoạt động mà
người sử dụng Internet thường làm khi tham gia trực tuyến, bao gồm 18 hoạt
động trực tuyến khác nhau, được chia làm 5 loại:
- Thu thập thông tin.
- Giải trí trực tuyến.
- Giao tiếp trực tuyến.
- Blog và mạng xã hội.
- Kinh doanh trực tuyến.
Hình 2.4: Tỷ lệ các hoạt động trực tuyến
(Nguồn: Báo cáo Netcitizens Việt Nam năm 2013)[36, Truy cập 31/05/2013]
18
- Hoạt động thực hiện thường xuyên nhất trên Intenet là thu thập thông tin, như
đọc tin tức hay sử dụng các Website tìm kiếm. Gần như tất cả người sử dụng
Intenet Việt Nam đều sử dụng Google và đọc tin tức trực tuyến và hầu hết trong số
họ thậm chí truy cập hàng ngày. Internet cũng thường được sử dụng để nghiên cứu
cho việc học hay cho công việc.
- Hoạt động trực tuyến chủ chốt thứ hai là giải trí. Âm nhạc là hoạt động phổ
biến nhất của lĩnh vực này, gần 80% số người sử dụng Internet nghe nhạc và hơn
60% đã tải nhạc trực tuyến. Một nửa trong số họ xem phim trực tuyến, và một phần
năm trong số họ đã từng tải phim về. Chơi game trực tuyến có tỷ lệ thấp hơn
(khoảng 30%) nhưng các game trên Website trò chơi (trò chơi có thể chơi trực
tuyến trên Website đó mà không cần phải tải về máy) được sử dụng nhiều hơn
với chơi game ứng dụng trực tuyến (trò chơi mà trước tiên cần phải tải và cài đặt
về máy tính). Những hoạt động trực tuyến rất phổ biến trong giới trẻ.
- Giao tiếp cũng là một hoạt động chủ yếu trên mạng Internet. Các hoạt động
chính trong lĩnh vực này là chat/tán gẫu và email/thư điện tử. Với các Website và
ứng dụng tương tác trực tuyến mới, người sử dụng không chỉ có cơ hội tìm được
thông tin mà cũng đóng góp phần nội dung riêng của họ. Mạng xã hội, Blog,
Facebook được sử dụng một cách thường xuyên, 36% số người sử dụng Internet là
thành viên của mạng xã hội và 20% có viết Blog.
Thương mại điện tử vẫn đang trên đà phát triển. Hầu hết các trang phổ biến là
các Website đấu giá và mua bán, nơi có 40% người sử dụng đã từng viếng thăm.
Ngân hàng trực tuyến vẫn đang phát triển. Mức độ sử dụng các Website mua hàng
trực tuyến và ngân hàng trực tuyến tăng trưởng mạnh trong vài năm trở lại đây.
Kinh doanh trực tuyến bao gồm hai hoạt động:
- Sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến.
- Mua sắm/xem trang web mua bán/đấu giá.
19
Hình 2.5: Kinh doanh trực tuyến giai đoạn 2007-2010.
(Nguồn: Báo cáo Netcitizens Việt Nam năm 2011)[36, Truy cập 31/05/2013]
Kinh doanh trực tuyến là một trong những lĩnh vực thấy được sự tăng trưởng
mạnh mẽ nhất trong hầu hết các hoạt động vài năm trở lại đây. Mua sắm trực
tuyến tăng gần gấp đôi kể từ năm 2007 (từ 28% tăng đến 48%). Thêm vào đó,
dịch vụ ngân hàng trực tuyến cũng trở nên phổ biến hơn trong giai đoạn này với
mức tăng từ 7% lên đến 12%.
Qua sự phát triển của mua sắm trực tuyến tại Việt Nam, việc áp dụng cũng
như đưa mô hình mua hàng trên Facebook vào Việt Nam là hết sức cần thiết.
2.3.3 Sự phát triển của Facebook tại Việt Nam
2.3.3.1 sự phát triển của Facebook tại Việt Nam
Facebook là một website mạng xã hội truy cập miễn phí do công ty Facebook,
Inc điều hành. Người dùng có thể tham gia các mạng lưới được tổ chức theo thành
phố, nơi làm việc, trường học và khu vực để liên kết và giao tiếp với người khác.
Mọi người cũng có thể kết bạn và gửi tin nhắn cho họ, và cập nhật trang hồ sơ cá
nhân của mình để thông báo cho bạn bè biết về chúng. Website này hiện có hơn 500
triệu thành viên tích cực trên khắp thế giới. Với con số ấy, Facebook là mạng xã hội
phổ biến nhất, tiếp theo sau là MySpace và Twitter.
Việt Nam đang là nước dẫn đầu Châu Á về tốc độ tăng trưởng thành viên trên
Facebook.
Kết thúc quý II/2012, Facebook ghi nhận 209,4 triệu thành viên tại châu Á. Ban
20
đầu, Facebook mất 49 tháng mới đạt 100 triệu thành viên đầu tiên và cần 20 tháng
để chinh phục hơn 100 triệu thành viên tiếp theo. Tuy nhiên, tốc độ phát triển ngày
càng chậm lại, từ 21% vào quý IV/2010 giảm xuống còn 5,5% vào quý II/2012.
Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam là những điểm nóng về tăng trưởng của
Facebook tại châu Á. Theo đó, Ấn Độ vượt lên dẫn đầu với gần 50 triệu thành viên
và tỷ lệ sử dụng Facebook đạt 41% (trên 121 triệu người dùng Internet).
Việt Nam sở hữu tỷ lệ gia tăng cao nhất châu Á trong quý II/2012 với thành tích
55,6%. Hiện có hơn 9 triệu thành viên Facebook tại Việt Nam, tăng hơn 5.4 triệu
thành viên trong 6 tháng cũng kỳ, và chiếm 18% trong tổng số người dùng Internet.
Hình 2.6: Thống kê người dùng Facebook tại Châu Á (Nguồn: quantrimang.com.vn)
2.3.3.2 Mô hình bán nước hoa trên Facebook
Hình 2.7: Trang bán nước hoa trên Facebook(Nguồn: Facebook.com)[38, 20/10/2013]
21
Có rất nhiều trang Facebook đang bán mặt hàng nước hoa, những trang này được
tạo dưới dạng trang yêu thích (Fanspage), họ sẽ thu hút thành viên (lượng fans),
điều đặc biệt là khi đăng mỗi sản phẩm lên trang để bán, tất cả các thành viên đã
bấm nút thích (Like) đều sẽ nhìn thấy, và nếu họ bình luận (comment) hay bấm nút
thích (Like), hay chia sẻ (Share), Thì tất cả các bạn bè của họ đều nhìn thấy, như
vậy sẽ tăng được lượng người biết tới sản phẩm, đồng nghĩa với việc thúc đẩy
doanh số bán hang
2.3.3.3 Qui trình giao dịch mua nước hoa trên Facebook
Mua hàng trên facebook nhờ vào thông tin cập nhật hàng ngày - news feed. Nội
dung này xuất hiện trên cập nhật của họ
Mọi người thấy hàng của bạn nhờ vào những cập nhật của bạn trên tường
(Facebook wall).
Vì họ thấy bạn bè họ thích hoặc đề nghị nên mua món hàng đó.
Hình 2.8: Mẫu quảng cáo tài trợ trên Facebook
(Nguồn: Facebook.com) [38, 20/10/2013]
22
Bạn bè họ bình luận trên món hàng đó
Hình 2.9: Thành viên Facebook bình luận trên sản phẩm
(Nguồn: Facebook.com)[38, 20/10/2013]
Và họ tìm mua nước hoa trên Facebook
Hình 2.10: Thành viên Facebook tìm kiếm trang bán nước hoa
(Nguồn: Facebook.com) [38, 20/10/2013]
23
Họ sẽ tiến hành mua hàng, sau khi chọn được sản phẩm ưng ý, bằng cách:
Khách hàng có thể mua hàng bằng cách bình luận thông tin trực tiếp lên trang
Facebook cần mua, Người quản lý (Admin) của trang sẽ xử lý thông tin và giao hàng
tới khách hàng, sau đó thu tiền tại chỗ (COD)
Hình 2.11: Cách thức mua hàng trực tiếp trên Facebook bằng bình luận
(Nguồn: Facebook.com)[38, 20/10/2013]
Khách hàng có thể gửi tin nhắn vào hộp thư của Facebook nếu muốn thông
tin được bí mật, tương tự như trên, người quản lý trang sẽ xác nhận đơn hàng và
giao hàn, thu tiền tại chỗ.
Hình 2.12: Cách thức mua hàng trực tiếp trên Facebook bằng tin nhắn
(Nguồn: Facebook.com)[38, 20/10/2013]
24
Khách hàng cũng có thể link tới website được tích hợp sẵn trên trang Facebook
để đặt hàng bằng cách chọn loại nước hoa, và điền thông tin thanh toán, và chọn
hình thức thanh toán là bằng thẻ hoặc thanh toán tại chỗ (COD)
Hình 2.13: Cách thức mua hàng trực tiếp trên Facebook bằng link tới website
(Nguồn: website http://nuochoakhuyenmai.net)[39, 20/10/2013]
2.4 Các yếu tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua sắm
trực tuyến
2.4.1 Nhận thức lợi ích khi mua sắm.
Theo triết học:
Nhận thức là quá trình diễn ra rất phức tạp, gồm nhiều giai đoạn, trình độ,
vòng khâu khác nhau song đây là quá trình biện chứng đi từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
- Trực quan sinh động còn gọi là giai đoạn nhận thức cảm tính, đây là giai đoạn
con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự vật nhằm nắm bắt
các sự vật ấy. Trực quan sinh động bao gồm 3 hình thức là: cảm giác, tri giác và
biểu tượng.
25
- Tư duy trừu tượng là đặc trưng của giai đoạn nhận thức lý tính. Nhận thức lý
tính là giai đoạn phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính
những đặc điểm bản chất của đối tượng. Đây là giai đoạn nhận thức thực hiện chức
năng quan trọng nhất là tách ra và nắm lấy cái bản chất có tính quy luật của các sự
vật, hiện tượng. Nhận thức lý tính được thể hiện với ba hình thức: khái niệm, phán
đoán và suy lý )[4, Trang 34]
Nhận thức lợi ích của việc mua sắm trực tuyến là sự nhận thức chủ q uan
của khách hàng về những mặt có ích, mặt tích cực của việc mua sắm trực tuyến.
[10, Trang 78]
Ngoài ra, các nhà tiếp thị cũng rất quan tâm đến việc tìm hiểu xem những
khách hàng có thấy được các lợi ích của sản phẩm họ đã mua hay không (kể cả các
lợi ích xã hội nếu có) và họ cảm nhận, đánh giá như thế nào sau khi mua sắm và
sử dụng sản phẩm. Bởi vì tất cả những vấn đề này sẽ tác động đến lần mua sắm kế
tiếp và thông tin truyền miệng về sản phẩm của họ tới những khách hàng khác. [7,
Trang 70]
2.4.2 Những yếu tố về nhận thức lợi ích của khách hàng tác động đến
quyết định mua sắm trực tuyến
Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, nguyên tắc của khách hàng là tối đa hóa lợi
ích của mình trong quá trình thực hiện quyết định mua sắm, vì vậy chúng ta có thể
xem xét đến những yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình ra quyết
định mua sắm ở hai phương diện cái đạt được và cái bị mất đi (Xiangbin Yan &
Shiliang Dai, 2009). Theo mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) được đưa ra bởi
Davis (Davis, 1986), nhận thức của khách hàng về cái đạt được và cái mất đi có
thể được hiểu là nhận thức của khách hàng về lợi ích và rủi ro. Zeithaml nghĩ
rằng những khách hàng sẽ thực hiện sự lựa chọn với nhận thức lợi ích là cao nhất
khi họ thực hiện một quyết định mua hàng [33, Trang 22]. Tuy nhiên, Mitchell thì
cho rằng khách hàng sẽ có xu hướng giảm nhận thức rủi ro hơn là tối đa hóa nhận
thức lợi ích khi họ thực hiện quyết định mua hàng [19, Trang 196].
Những nghiên cứu trước đây đã chỉ rõ rằng các nhà kinh tế xác định được
những điều thúc đẩy hành vi tiêu dùng trực tuyến và họ đã sẽ tạo ra những chiến
26
lược, công nghệ quảng bá cũng như những Website phù hợp với sản phẩm của
mình thúc đẩy hành vi tiêu dùng trực tuyến. Khi khách hàng mua sắm trực tuyến thì
họ sẽ có cảm giác lợi ích nhiều và rủi ro thấp nên cả nhận thức lợi ích và nhận thức
rủi ro đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích hành vi tiêu dùng của khách
hàng trực tuyến hiện tại cũng như tiên đoán hành vi tiêu dùng trong tương lai. [30,
Trang 55].
Những nhà nghiên cứu trước đây đã tranh luận về những lợi ích của việc mua
sắm trực tuyến. Những lợi ích này chỉ ra những tiện lợi mà những kênh mua sắm
truyền thống không thể có được. Tuy nhiên thương mại điện tử cũng phóng đại những
bất cập trong việc mua hàng trên mạng, và những khách hàng nào nhận nhiều rủi
ro hơn là thuận lợi từ việc mua hàng qua mạng thì sẽ không hào hứng khi mua hàng
trực tuyến.[11, Trang 66]
Bhatnagar and Ghose đã khảo sát sự ảnh hưởng của lợi ích và rủi ro khi mua
sắm đến quyết định mua hàng và kết luận rằng người tiêu dùng quan tâm nhiều
hơn đến những trang web liên quan đến nhận thức rủi ro hơn là những trang web liên
quan đến nhận thức lợi nhuận. Tuy nhiên, nghiên cứu của họ chỉ bao gồm một lợi
ích đó là sự tiện lợi.[12, Trang 360]
Một số nhà nhà nghiên cứu khác cũng đã xem xét lợi ích phụ của việc mua
sắm trực tuyến, tuy nhiên những nghiên cứu này không khẳng định việc ảnh
hưởng của nhận thức rủi ro. Nói cách khác, không có một nghiên cứu một cách toàn
diện nào về hành vi tiêu dùng trực tuyến của khách hàng liên quan đến nhận thức lợi
ích và nhận thức rủi ro được công bố. Để giải thích cho những khiếm khuyết này,
chúng ta có thể kết hợp những nhân tố ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định của
khách hàng mua sắm theo lối truyền thống và lối hiện đại để có thể đo lường được
những nhận thức thuận lợi cũng như rủi ro của việc mua sắm trực tuyến.
Gần đây những nhà nghiên cứu tiếp thị chú ý nhiều về nhận thức lợi ích bởi
vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc tiên đoán hành vi tiêu dùng và đạt
được những lợi thế cạnh tranh đã được minh chứng. Zeithaml định nghĩa nhận
thức lợi ích là sự đánh giá chung của người tiêu dùng về một sản phẩm dựa trên
những suy xét về mặt nhận được và mặt cho đi. Theo định nghĩa của ông, khái
27
niệm này được đánh giá ở mức độ sản phẩm. Nó kết hợp chất lượng sản phẩm
và dịch vụ thêm vào trong mối tương quan với giá thành sản phẩm.[33, Trang 22]
2.4.2.1 Mô hình nghiên cứu của Xiang Yan và Shiliang Dai
* Theo mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách
hàng khi mua sắm trực tuyến của Xiang Yan và Shiliang Dai thực hiện, thì
quyết định mua hàng được ảnh hưởng bởi hai nhóm nhân tố chính đó là nhận thức
lợi ích và nhận thức rủi ro của khách hàng tác động đến quyết định mua sắm. Nhận
thức lợi ích tác động tích cực đến quyết định mua sắm trực tuyến và nhận thực rủi
ro tác động tiêu cực đến quyết định mua sắm trực tuyến của khách hàng. (Xiang
Yan và Shiliang Dai, 2009)
Nhận thức lợi ích của khách hàng mua sắm trực tuyến được đo lường bởi 4 yếu
tố:
- Tiện lợi mua sắm.
- Sự giảm giá (giá thành thấp).
- Đặc tính của sản phẩm/dịch vụ.
- Thông tin phong phú.
NHẬN THỨC LỢI ÍCH
Tiện lợi mua sắm
Sự giảm giá
Quyết định mua sắm trực tuyến
Đặc tính sản phẩm
Thông tin phong phú
Sau khi nghiên cứu hai ông đã có kết luận rằng ngoài nhận thức về rủi ro, nhận
thức lợi ích cũng ảnh hưởng đáng kể đến quyết định mua sắm trực tuyến của khách
hàng. Hơn nữa, giả định được đưa ra đã được chứng minh bởi mô hình nghiên cứu,
thì nhận thức rủi ro không hoàn toàn liên hệ trực tiếp đến quyết định của khách
hàng mua sắm trực tuyến mà liên hệ này chỉ là một dạng qua lại.
2.4.2.2 Mô hình nghiên cứu của Sandra Forsythe và đồng sự
* Theo nghiên cứu xây dựng thang đo về nhận thức lợi ích trong mua sắm
28
trực tuyến của Sandra Forsythe, Chuanlan Liu, David Shannon and Liu Chun
Gradner. Nghiên cứu này đã đưa ra nhận thức lợi ích của khách hàng khi mua
sắm trực tuyến được đo lường bởi 4 yếu tố: (Sandra Forsythe và ctg, 2006)
- Tiện lợi mua sắm.
- Sự lựa chọn sản phẩm.
- Sự thoải mái trong mua sắm.
- Sự thích thú trong mua sắm.
NHẬN THỨC LỢI ÍCH
Tiện lợi mua sắm
Sự lựa chọn sản phẩm
Quyết định mua sắm trực tuyến
Thoải mái mua sắm
Thích thú mua sắm
Bốn yếu tố trên dùng để đo lường nhận thức lợi ích của khách hàng trong mua
sắm trực tuyến. Sự tiện lợi trong mua sắm là nhận thức về khả năng mua sắm ở
bất cứ lúc nào và ở bất cứ nơi nào mà không cần đến trực tiếp cửa hàng. Thoải mái
mua sắm tránh được sự phiền nhiễu hay phân biệt đối xử khi mua sắm ở những cửa
hàng khác nhau. Sự lựa chọn sản phẩm là có rất nhiều sản phẩm để lựa chọn khi
mua sắm trực tuyến và sự đa dạng của thông tin sản phẩm sẽ hỗ trợ quyết định
mua sắm của khách hàng. Thích thú mua sắm đó là niềm vui hay thích thú khi
được trải nghiệm, khám phá những điều mới, có thể chọn lựa riêng sản phẩm cho
mình.
2.4.2.3 Tóm tắt các nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định
mua sắm trực tuyến.
Thông qua hai mô hình nghiên cứu ở trên, chúng ta thấy được có 7 nhân tố
nhận thức ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của khách hàng:
- Sự tiện lợi.
- Sự lựa chọn sản phẩm.
- Thoải mái mua sắm.
29
- Thích thú mua sắm.
- Thông tin phong phú.
- Sự giảm giá.
- Đặc tính sản phẩm.
* Sự tiện lợi
Trong khảo sát về mua sắm trực tuyến thì sự tiện lợi thể hiện ở việc chúng ta
có thể mua sắm linh hoạt tại nhà bất kể giờ nào và bất cứ nơi đâu. Và cũng chính
nhân tố này thúc đẩy khách hàng tham gia mua sắm trực tuyến [17, Trang 52].
Sự tiện lợi là một trong những điều kiện đầu tiên khách hàng nhắm đến khi
quyết định chọn mua sắm trực tuyến vì họ có thể mua bất cứ mặt hàng nào mà
không cần phải đi đâu và còn tiết kiệm được thời gian công sức [18, Trang 98].
Với những ai bận rộn, đây là ưu điểm lớn nhất của dịch vụ mua sắm trực
tuyến thay vì lang thang hàng giờ liền ở các trung tâm mua sắm, bạn có thể ngồi
nhà và chọn món hàng ưa thích bằng cách nhấp chuột, như vậy có thể tiết kiệm
được rất nhiều công sức. Không chỉ vậy, bạn còn có thể chủ động về thời điểm
mua sắm. Bất cứ khi nào, dù một giờ trưa hay mười hai giờ khuya, bạn vẫn có
thể lướt web và đặt hàng, không phải phụ thuộc vào giờ mở cửa của các trung tâm
mua sắm.
Theo Xiang Yan và Shiliang Dai, sự tiện lợi được đo lường bởi 4 biến quan sát:
- Có thể mua sắm riêng tại nhà.
- Tôi không phải ra khỏi nhà để mua sắm.
- Có thể mua sắm bất cứ khi nào tôi muốn.
- Có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm.
* Sự lựa chọn sản phẩm
Việc tìm kiếm trên Internet thì dễ dàng tìm ra những sản phẩm dịch vụ phù
hợp hơn, khách hàng có thể khám phá ra những thị trường và hàng hóa khác nhau
trong khi mua sắm truyền thống gặp nhiều khó khăn mất nhiều thời gian và chi
phí, việc này phải dựa trên rất nhiều thông tin. Chi phí tìm kiếm là một yếu tố
quan trọng trong lý thuyết chi phí giao dịch. Chi phí tìm kiếm bao gồm chi phí
thu thập thông tin để nhận ra và đánh giá những người bán tiềm năng với những
30
sản phẩm phù hợp với mình. Việc tìm kiếm sản phẩm và dịch vụ thông qua
Internet sẽ nhanh chóng và chi phí thấp hơn nhiều [27, Trang 266]
Theo Xiang Yan và Shiliang Dai, sự lựa chọn sản phẩm được đo lường bởi
4 biến quan sát:
- Các mặt hàng ở khắp nơi đều có sẵn.
- Có thể tìm các thông tin sản phẩm trên Internet.
- Việc tìm sản phẩm trên phạm vi rộng hơn.
- Có thể kết nối với nhiều chi nhánh và nhà bán lẻ.
* Thoải mái mua sắm
Thoải mái mua sắm là điểm khác biệt giữa kênh mua sắm truyền thống và
kênh mua sắm trực tuyến.
Dịch vụ mua sắm trên mạng giúp bạn thoát khỏi những phiền phức ở kênh
mua sắm truyền thống. Đây chính là ưu điểm của loại hình mua sắm trực tuyến
đó là mang đến khách hàng sự thoải mái mua sắm.
Theo Xiang Yan và Shiliang Dai, sự thoải mái được đo lường bởi 4 biến quan
sát:
- Không phải đợi đến lượt để phục vụ.
- Không phải tranh giành với ai.
- Không phải ngại khi bạn không mua gì.
- Không có những bảng báo bận
* Thích thú mua sắm
Internet là công cụ hữu hiệu kích thích tâm lý mua hàng tùy hứng. Bất kể
khách hàng có thích sản phẩm hay không, Internet đã tỏ ra là công cụ rất tốt để
thúc đẩy các trường hợp tiêu dùng mang tính tùy hứng. Chỉ cần đưa ra các gợi ý
về sản phẩm dựa trên việc nghiên cứu thái độ, tâm lý của khách hàng, các nhà
sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ đã có thể tổ chức tốt các giao dịch trực tuyến.
Tâm lý thích khám phá cái mới, thích trải nghiệm, thỏa mãn sở thích, tâm lý
thích mua trước trả sau, những điều đó sẽ tạo cho khách hàng cảm thấy thích thú
với việc mua sắm trực tuyến.
31
Chúng ta có thể thấy mua sắm là một cuộc phiêu lưu, các nhà nghiên cứu
đã thảo luận về khái niệm của việc mạo hiểm mua sắm như là sự thích thú, vui
chơi mua sắm một cách trọn vẹn. Động cơ của khách hàng khi mua sắm là để tìm
kiếm niềm vui và sự thích thú là việc trãi nghiệm những điều mới mẻ trong lúc
mua sắm trực tuyến [10, Trang 62]
Theo Xiang Yan và Shiliang Dai, sự thích thú mua sắm được đo lường bởi 4
biến quan sát:
- Thử trải nghiệm mới.
- Thích thú khi nhận được một món đồ.
- Có thể mua sắm tùy hứng theo các mẫu quảng cáo.
- Có thể đặt làm thiết kế những sản phẩm mình thích.
* Thông tin phong phú
Những nghiên cứu thực tiễn khẳng định rằng những thông tin liên quan đến
sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định mua hàng. [23,
Trang 91]
Theo nghiên cứu gần đây thì thông tin đầy đủ bao gồm thông tin phù hợp,
chính xác, dễ hiểu và hữu dụng bởi vì nếu thông tin đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng thì họ sẽ sẵn sàng mua hàng. Thông tin phù hợp, chính xác và dễ hiểu sẽ
gắn liền nhu cầu khách hàng với những kênh mua sắm chọn lọc. [20, Trang 177]
Thông tin dễ hiểu là một phương cách đo lường số lượng thông tin trên
các Website vì người tiêu dùng khi xem xét nhiều Website khác nhau với những
lượng thông tin khác nhau thì họ cần nguồn thông tin rõ ràng .[21, Trang 29-30],
Burke cho rằng khách hàng thường lướt web khi muốn biết về những mặt hàng
nhỏ, dùng hàng ngày như là phim ảnh, sách báo, hay đồ điện tử, nhưng với
những mặt hàng đắt hơn hay ít dùng hơn như là đồ trang trí nội thất hay thiết bị
điện thì họ thường ra cửa hàng mua trực tiếp. Điều này nhấn mạnh rằng nguồn
thông tin rõ ràng là nhân tố quan trọng trong việc quyết định mua sắm trực tuyến.
[13, Trang 432]
Những khách hàng mua sắm trực tuyến sẽ có thể tiếp cận với một lượng
thông tin khổng lồ thông qua Internet. Họ có thể tìm kiếm và có được những thông
32
tin chi tiết về sản phẩm và dịch vụ mà họ muốn. Đồng thời họ có thể so sánh các
thông tin này với nhau cũng như sử dụng những dịch vụ tư vấn miễn phí trên
Internet. Họ sẽ trở nên khôn khéo hơn những người mua sắm theo cách thông
thường. Những khách hàng có thể viết bài luận về sản phẩm để nói về những
trải nghiệm của họ về sản phẩm đó. Các diễn đàn trực tuyến cung cấp những cơ
hội cho người mua sắm trực tuyến có được một lượng thông tin phong phú và đa
dạng [27, Trang 267]
Theo (Xia Liu & ctg, 2008), [30, Trang 11], thông tin phong phú được đo
lường bởi 7 biến quan sát :
- Tôi tin rằng trang web cung cấp những thông tin chính xác cho những
khách hàng hiếm như tôi.
- Trang web cung cấp thông tin về hàng hóa cho tôi trung thực, chính xác.
- Trang web cung cấp thông tin rõ ràng đối với tôi.
- Trang web cung cấp thông tin dễ hiểu.
- Trang web cung cấp nội dung thông tin hàng hóa đầy đủ để tôi có thể
quyết định mua hàng.
- Tôi có thể tìm thấy tất cả những thông tin chi tiết về hàng hóa mà tôi cần.
- Trang web cung cấp thông tin phù hợp.
* Sự giảm giá
Mua sắm trực tuyến sẽ làm giảm chi phí của nhà sản xuất và giá cả sản
phẩm cho khách hàng để từ đó có thể đưa ra sự giảm giá phù hợp hoặc gây sốc.
Bằng cách tìm kiếm trên mạng, nhà sản xuất có thể tìm được những nhà cung cấp
tốt nhất để có được mức giá thấp hay sự giảm giá. Giá cả rõ ràng và thông tin đầy
đủ làm giảm năng lực của người bán để đưa ra giá cao hơn. Do chi phí chuyển
đổi thấp, khách hàng sẽ quay sang người bán khác. Mặt khác, sự cạnh tranh trong
mua sắm trực tuyến là một sự cạnh tranh về mặt giá cả. [27, Trang 267]
Người mua hàng trực tuyến không bị mất đi lợi thế so sánh giá mà họ còn
tiết kiệm được rất nhiều thời gian để xem ai đó đang cung cấp một mức giá tốt
hơn trong một mục cụ thể trên Website. Thông thường người mua hàng chỉ mất
vài giây để so sánh những mức giá khác nhau. Sở hữu quyền lực mua sắm trực
33
tuyến giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền mỗi năm.
* Đặc tính sản phẩm
Quá trình phát triển của mua sắm trực tuyến cho thấy, thời gian đầu tiên chủ
yếu được thực hiện đối với các sản phẩm thuộc các nhóm hàng như: sách, nhạc và
phim DVD, tạp phẩm, trò chơi và phần mềm, thiết bị điện tử và máy tính, du lịch,
quần áo. Đó là những sản phẩm có độ tiêu chuẩn hóa cao, đựơc thể hiện thông qua
các thông số kỹ thuật giúp người mua có thể đánh giá toàn diện và có ý niệm tương
đối đầy đủ về sản phẩm mà không cần giám định một cách trực quan. Về sau, nó
dần lan rộng sang các nhóm hàng hóa và dịch vụ khác.
Xu hướng khách hàng khi mua sắm thường xem xét đến các đặc tính sản
phẩm mà nó trực tiếp mang đến lợi ích khi sử dụng, chính điều này dẫn đến quyết
định mua hàng của họ. Người mua thường coi sản phẩm là một tập hợp các
thuộc tính [5, Trang 44]:
- Đặc tính kỹ thuật, lý-hóa: công thức, thành phần, màu sắc, khổ, cỡ
- Đặc tính sử dụng: thời gian sử dụng, tính đặc thù, độ bền.
- Đặc tính tâm lý: vẻ đẹp, sự trẻ trung sự thoải mái, mức độ hài lòng về sản
phẩm.
- Những đặc tính kết hợp: giá cả, nhãn hiệu, đóng gói, dịch vụ.
Vì vậy, một trong những yếu tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến xu hướng
mua sắm trực tuyến đó chính là những đặc tính về sản phẩm đem lại lợi ích cho
khách hàng khi sử dụng.
2.5 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu
Từ các phân tích ở trên, quyết định mua sắm trực tuyến ảnh hưởng bởi 7 biến
độc lập. Từ đó tác giả đưa ra các giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
2.5.1 Các giả thuyết nghiên cứu
- H1: Nhận thức của khách hàng về sự tiện lợi trong mua sắm trực tuyến
ảnh hưởng đến quyết định mua sắm.
- H2: Nhận thức của khách hàng về sự lựa chọn sản phẩm trong mua sắm
trực tuyến thì sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua sắm.
- H3: Nhận thức của khách hàng về sự thoải mái trong mua sắm trực tuyến
34
ảnh hưởng đến quyết định mua sắm.
- H4: Nhận thức của khách hàng về sự thích thú trong mua sắm trực tuyến
ảnh hưởng đến quyết định mua sắm.
- H5: Nhận thức của khách hàng về thông tin phong phú trong mua sắm
trực tuyến ảnh hưởng đến quyết định mua sắm.
- H6: Nhận thức của khách hàng về sự giảm giá trong mua sắm trực tuyến
ảnh hưởng đến quyết định mua sắm.
- H7: Nhận thức của khách hàng về đặc tính sản phẩm trong mua sắm trực
tuyến ảnh hưởng đến quyết định mua sắm.
2.5.2 Mô hình nghiên cứu
Dựa theo các giả thuyết trên, tác giả tóm tắt mô hình nghiên cứu như sau:
NHẬN THỨC LỢI ÍCH
Tiện lợi mua sắm
Sự lựa chọn sản phẩm
Thoải mái mua sắm
Thích thú mua sắm
Quyết định mua nước hoa trên Facebook
Thông tin phong phú
Sự giảm giá
Đặc tính sản phẩm
Hình 2.14: Mô hình nghiên cứu đề nghị.
2.6 Tóm tắt chương 2
Chương 2 đã giới thiệu tổng quan về về mua sắm trực tuyến và hành vi mua sắm
trong môi trường trực tuyến, qua đó thấy được tầm quan trọng của việc nghiên
cứu hành vi mua sắm trực tuyến trong giai đoạn hiện nay. Cũng qua sự phát triển
của Internet và mua sắm trực tuyến tại Việt Nam cùng với sự thành công
Facebook tại Mỹ cũng như tại nhiều nơi trên thế giới, mô hình này bán nước hoa
35
trực tuyến được các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và đạt nhiều thành công ban
đầu. Thông qua các yếu tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua sắm
trực tuyến, cũng như qua mô hình nghiên cứu các nhân tố nhận thức lợi ích ảnh
hưởng đến quyết định của khách hàng khi mua sắm trực tuyến của Xiang Yan,
Shiliang Dai và nghiên cứu của của Sandra Forsyth và đồng sự. Tác giả đã xây
dựng mô hình nghiên cứu, đề xuất các nhân tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến
quyết định mua nước hoa trên Facebook của khách hàng. Chính vì vậy các chương
tiếp theo tác giả sẽ trình bày về thiết kế quy trình nghiên cứu, các phương pháp
nghiên cứu được thực hiện để xây dựng các thang đo và trình bày về phương pháp
đánh giá các thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình cũng như các giả thuyết
đã đề ra.
36
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Giới thiệu
Để kiểm định mô hình lý thuyết đã đặt ra ở chương 2, với mục đích đánh giá
lại mô hình này có thể chấp nhận được hay không, ta cần phải có một phương
pháp nghiên cứu khoa học phù hợp. Trong chương 3 tác giả tập trung giới thiệu
quy trình nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu khoa học được sử dụng để
xây dựng các thang đo lường những khái niệm nghiên cứu.
Chương 3 được hình thành từ 2 phần chính:
- Thiết kế nghiên cứu, trình bày chi tiết quy trình nghiên cứu, gồm có
nghiên cứu khám phá (định tính) và nghiên cứu chính thức (định lượng).
- Xây dựng thang đo, trình bày các thang đo lường và các khái niệm nghiên cứu
có liên quan.
3.2 Thiết kế nghiên cứu
Ở chương 2, tác giả đã trình bày đề tài nghiên cứu này được thể hiện qua hai
bước: nghiên cứu khám phá sử dụng phương pháp định tính được tiến hành thông
qua kỹ thuật khảo sát 20 ý kiến (40 người), phỏng vấn tay đôi (10 người),thảo luận
nhóm (nhóm 9 nam và nhóm 9 nữ), sau đó tác giả khảo sát sơ bộ với số mẫu n=150
nhằm phát hiện, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để thực hiện đo
lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp
định lượng được thực hiện thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp với bảng câu
hỏi chi tiết nhằm đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết đã được
đặt ra.
3.2.1 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được trình bày theo hình 3.1
37
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.
3.2.2. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính để điều chỉnh mô hình nghiên cứu và thang đo phù hợp
là điều hết sức quan trọng và cần thiết. Thông qua cơ sở lý thuyết ở chương 2,
nhận thức lợi ích của khách hàng khi mua sắm trực tuyến gồm 7 yếu tố với các
biến quan sát của các nghiên cứu trước, đây là nền tảng và cơ sở để thực hiện việc
nghiên cứu định tính.
Mục đích của nghiên cứu nhằm khẳng định mô hình nghiên cứu, cũng như
khám phá các yếu tố nhận thức lợi ích mà khách hàng quan tâm, đã trực tiếp ảnh
38
hưởng đến quyết định mua nước hoa trên Facebook, qua đó điều chỉnh lại biến
quan sát đã đưa ra chương 1 nhằm xây dựng thang đo phù hợp tiến hành nghiên
cứu định lượng. Phương pháp thu thập thông tin được sử dụng qua hình thức khảo
sát 20 ý kiến (Xem Phụ lục 2), phỏng vấn tay đôi (Xem phụ lục 4) thảo luận
nhóm dựa trên đề cương thảo luận đã chuẩn bị trước (Xem phụ lục 6),
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy nhận thức lợi ích của khách hàng ảnh
hưởng đến quyết định mua nước hoa trên Facebook gồm 7 yếu tố:
- Sự tiện lợi.
- Sự lựa chọn sản phẩm.
- Thoải mái mua sắm.
- Thích thú mua sắm.
- Thông tin phong phú.
- Sự giảm giá.
- Đặc tính sản phẩm.
3.2.3 Nghiên cứu định lượng
Mục đích của bước nghiên cứu này là kiểm định mô hình lý thuyết đã được
đặt ra, và đo lường các yếu tố trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu này được
tiến hành tại Việt Nam, với đối tượng nghiên cứu là các khách hàng đã mua nước
hoa trên Facebook.
3.2.3.1 Khảo sát sơ bộ
Nghiên cứu định lượng gồm khảo sát sơ bộ với số mẫu là n=150, với kiểm định
Cronbach’s Alpha và EFA (Xem phụ lục 8, 9). Kết quả như sau:
Thành phần tiện lợi mua sắm có hệ số Cronbach Alpha là 0.691 và hệ số
tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.374. Như vậy,
các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá
tiếp theo.
Thành phần sự lựa chọn sản phẩm có hệ số Cronbach Alpha là 0.831 và hệ
số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.563. Như vậy,
các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần sự thoải mái mua sắm có hệ số Cronbach Alpha là 0.836 và hệ
39
số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.644. Như vậy,
các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố khám
phá tiếp theo.
Thành phần sự thích thú mua sắm có hệ số Cronbach Alpha là 0.741 và hệ
số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.470. Như
vậy, các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố khám
phá tiếp theo
Thành phần thông tin phong phú có hệ số Cronbach Alpha là 0.742 và hệ số
tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.361. Như vậy,
các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố khám
phá tiếp theo
Thành phần sự giảm giá có hệ số Cronbach Alpha là 0.739 và hệ số tương
quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.440. Như vậy, các
biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá tiếp
theo
Thành phần đặc tính sản phẩm có hệ số Cronbach Alpha là 0.562 và hệ số
tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.316. Như vậy,
các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá
tiếp theo
Kết quả EFA (Lần 1) của các nhân tố nhận thức ảnh hưởng tới quyết định mua
nước hoa trên Facebook , Kết quả EFA lần 1 cho thấy có 8 nhân tố được trích tại
Eigenvalue là 1009 và tổng phương sai trích là 64.393%. (Xem bảng 3.1)
Bảng 3.1: Kết quả EFA của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hướng đến
quyết định mua sắm trong khảo sát sơ bộ (Lần 1)
Rotated Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7 8
V1 .123 .184 .043 .289 .254 .134 -.192
V5 .124 .242 .235 .130 .116 .135 .053
V2 .154 .148 .260 .308 .143 .110 .213
1 .763 .743 .720 .680 V4 .146 .280 .042 .243 .134 .170 .134
40
V3 .187 .165 .105 .285 .032 .165
.667 .416
.123 .616 V6 .012 .321 .132 .142 .201
I4 .110 .193 .249 .124 .032 .170 .213
I6 .145 .091 .154 .109 .164 -.199
.213 .344 I5 .216 .094 .166 -.105 .312 .123
I3 .178 .145 .119 .186 .217 .043 .156
I2 .113 .209 .161 .129 .176 .124 .167
.149 .749 .741 .620 .520 .514 .506 I1 .139 .183 .127 .141 .021 -.115
S4 .372 .117 .100 .037 .164 .291 .109
S1 .105 .179 .248 .216 -.108 .204 .246
S2 .220 .175 .197 .231 -.139 .045 .145
S3 .152 .247 .061 .037 .164 .271 .175
.167 .700 .678 .607 .556 .554 S5 .154 .222 .204 .085 .212 .112
P1 .235 .092 .126 .145 .242 .298 .165
P4 .253 .247 .121 .160 .123 .146 .032
P3 .143 .238 .141 .157 .134 .220 -.111
.110 .767 .738 .599 .591 P2 .284 .021 .148 .106 .124 .032
T4 .191 .223 .174 .231 .251 .083 .120
T3 .295 .222 .057 .235 .054 .213 .267
T1 .278 .204 .183 .225 -.156 .213 .203
.221 .776 .672 .611 .560 T2 .181 .114 .133 .259 -.101 .019
C2 .259 .078 .041 .126 .183 -.240 -.118
C5 .214 .219 .152 .117 .156 .310 .215
C4 .160 .104 .188 .158 -.142 .205 .298
C1 .080 .199 .149 .003 .150 .112 .166
.204 .740 .617 .590 .589 .563 C3 .235 .264 .230 .247 .154 .146
H5 .168 .171 .157 .312 .143 .156 .133
H3 .105 .125 .243 .230 .173 .105 .212
H2 .137 .133 .265 .285 .210 .012 .240
H1 .126 .169 .220 .137 .124 .228 .154
-.240 .685 .630 .588 .554 .522 H4 .130 .211 .316 .181 .161 -.226 .115
1.549 1.397 2.032 1.944 1.723 1.269 1.009 Eigenvalues 11.615
4.425 3.991 33.186 5.805 5.553 4.922 3.627 2.884 Phương sai
rút trích (%)
0.762 0.742 0.831 0.739 0.836 0.691 0.741 Cronbach
Biến quan sát I5 và V6 có tiêu chuẩn chênh lệch của Factor loading (hệ số tải
nhân tố hay trọng số nhân tố)< 0.3, các biến này chưa đảm bảo giá trị phân biệt
giữa các nhân tố, tác giả chạy EFA lần 2 và loại các biến quan sát này ra, và có
Alpha
41
được kết quả tốt hơn:
Kết quả EFA lần 2 cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalue là 1259 và
tổng phương sai trích là 63.151%. (Xem bảng 3.2)
Bảng 3.2: Kết quả EFA của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hướng đến
quyết định mua sắm trong khảo sát sơ bộ (Lần 2)
Rotated Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7
.161 .146 .100 .032 .243 .165 H3
.301 .132 .141 .032 .284 .134 H5
.226 .178 .176 .217 .153 .199 H1
.246 .207 .139 -.243 .153 .179 H4
1 .641 .627 .565 .549 .539 .131 .217 .143 .159 .041 H2
.125 .180 .243 .291 .132 .105 V1
.021 .247 .164 .111 .114 .275 V5
.199 .132 .221 .231 .132 .109 V3
.125 .125 .273 .299 .107 .132 V2
.270 .772 .761 .727 .721 .678 .180 .032 .153 .176 .232 V4
.192 .190 .281 .192 .298 .154 S1
.175 .163 .265 .116 ,134 .107 S2
.143 .032 .139 .234 .021 .134 S4
.265 .143 .196 .212 .154 .042 S5
.275 .661 .640 .639 .578 .565 .212 .240 .239 .249 .194 S3
.198 .307 .093 .218 .134 .221 P4
.202 .143 .153 .341 .203 .182 P1
.221 .289 .142 .386 -.146 .175 P3
.215 .728 .702 .618 .600 .138 .132 .286 .242 .142 P2
.252 .132 .258 .154 .220 .143 T4
.153 .143 .253 .256 .266 .153 T3
.198 .119 .214 .231 .106 .143 T1
.254 .765 .635 .557 .509 .173 .054 .115 .202 -.112 T2
.145 .166 .143 .134 .152 .153 C4
.021 .118 .253 .127 .154 .284 C1
.111 .153 .154 .278 -.169 .134 C2
.138 .145 .093 .188 .124 -.169 C5
.090 .710 .681 .633 .593 .538 .202 .161 .241 .180 .042 C3
.165 .176 .032 .243 -.146 .321 I6
.013 .708 .707 .296 .124 .195 .143 .220 .146 I4
42
I1 -.176 .186 .217 .194 .032 .132
I3 .174 .167 .194 .153 .021 .121
.580 .574 .551
I2 .031 .209 .181 .127 .156 .027
2.002 1.698 1.761 1.463 1.297 1.259 Eigenvalues 11.360
34.424 6.066 5.144 5.337 4.434 3.929 3.816 Phương sai
rút trích (%)
0.741 0.832 0.831 0.739 0.836 0.691 0.705 Cronbach
Như vậy, thang đo nhận thức lợi ích ảnh hưởng tới quyết định mua nước hoa
trên Facebook sau khi khảo sát sơ bộ bao gồm 7 thành phần và 37 biến quan sát
(Được trình bay trong chi tiết ở phần sau, trong chương này)
Alpha
3.2.3.2 Nghiên cứu chính thức
Mẫu nghiên cứu
Để có thể phân tích nhân tố khám phá (EFA) cần thu thập bộ dữ liệu với ít nhất
5 mẫu trên 1 biến quan sát và kích cỡ mẫu không nên ít hơn 100 (Hair và ctg,
1998)
Bên cạnh đó, để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất, kích thước mẫu
cần phải đảm bảo theo công thức (Tabachnick và Fidell, 1996):
n ≥ 8m + 5
Trong đó
- n: cỡ mẫu
- m: số biến độc lập của mô hình.
Để đạt kích thước mẫu, 300 bảng câu hỏi đã được gởi đi phỏng vấn. Sau khi
nhập liệu và làm sạch thì số bảng câu hỏi hợp lệ là 295 chiếm 98.3%
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (phi xác suất),
bảng câu hỏi được gởi trực tiếp trên Facebook đến khách hàng.
Nội dung bảng câu hỏi: gồm 3 phần
- Phần 1: gồm những câu hỏi sàng lọc và thống kê một số tiêu chí để lựa
chọn những khách hàng đã từng mua nước hoa trên Facebook nhằm
tiếp tục khảo sát (4 câu hỏi).
43
- Phần 2: gồm những câu hỏi về các nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng
đến quyết định mua nước hoa trên Facebook (37 câu hỏi).
- Phần 3: gồm những câu hỏi thu thập thông tin khách hàng (6 câu hỏi).
Dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được mã hóa, nhập liệu và được xử lý
bằng phần mềm SPSS for Window 20.0
3.3 Đo lường các nhân tố
Thang đo là công cụ dùng để quy ước (mã hóa) các đơn vị phân tích theo
các biểu hiện của biến. Ngày nay với việc sử dụng máy tính thì việc mã hóa
thường được thực hiện bằng con số.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, thang đo được xây dựng dựa trên
cơ sở lý thuyết về xây dựng thang đo nhận thức lợi ích của trong việc mua sắm
trực tuyến của các tác giả (Sandra Forsythe và ctg, 2006) và (Xia Liu và ctg, 2008)
đồng thời qua nghiên cứu định tính, chúng được điều chỉnh và bổ sung sao cho
phù hợp với mục đích nghiên cứu. Các biến này được đo lường bằng thang
Linkert 5 mức độ.
Như đã được trình bày trong chương 1, có tất cả 7 khái niệm cần nghiên cứu:
- Tiện lợi trong mua sắm.
- Sự lựa chọn sản phẩm.
- Sự thoải mái mua sắm.
- Sự thích thú mua sắm.
- Thông tin phong phú.
- Sự giảm giá
- Đặc tính sản phẩm.
Mục đích nghiên cứu là chủ yếu tập trung vào việc đo lường các yếu tố này
ảnh hưởng đến quyết định nước hoa trên Facebook như thế nào. Điều này đồng
nghĩa với việc khám phá sự cảm nhận của khách hàng thông qua nhận thức lợi
ích được đo bởi 7 khái niệm nêu trên, cụ thể các thang đo lường được trình bày
dưới đây:
3.3.1 Đo lường nhân tố nhận thức lợi ích về sự tiện lợi
Thang đo nhận thức lợi ích về tiện lợi trong mua sắm nước hoa trực tuyến
44
trên Facebook, kí hiệu là C. Qua kết quả thảo luận nhóm, khách hàng khi mua
nước hoa trực tuyến trên Facebook, việc mua sắm thông qua hoàn toàn trên
Internet nên rất tiện lợi về thời gian và không gian trong mua sắm, ngoài ra việc
mua sắm cũng rất đơn giản chỉ cần dùng tài khoản của Facebook của mình, đăng
nhập vào trang đang bán nước hoa, bình luân hoặc gửi tin nhắn là khách hàng có
thể mua được nước hoa. Việc thực hiện giao dịch cũng rất dễ dàng sử dụng và
trong thời gian ngắn. Vì vậy thang đo nhận thức lợi ích về tiện lợi mua nước
hoa trên Facebook được đo bởi 5 biến quan sát, ký hiệu từ C1 đến C5.
Bảng 3.3: Thang đo nhận thức lợi ích về sự tiện lợi.
Câu hỏi các biến quan sát
Ký hiệu biến C1 C2 C3 C4 C5
Tôi có thể mua sắm nước hoa tại nhà. Tôi có thể mua sắm nước hoa bất cứ khi nào tôi muốn. Tôi có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm. Tôi không mất nhiều thời gian khi mua sắm. Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên Facebook
3.3.2 Đo lường yếu tố nhận thức lợi ích về sự lựa chọn sản phẩm.
Thang đo nhận thức lợi ích về sự lựa chọn sản phẩm trong mua nước hoa trên
Facebook, kí hiệu là S. Sau khi Facebook xâm nhập vào Việt Nam đã có rất nhiều
công ty, doanh nghiệp bán nước hoa sử dụng mô hình bán nước hoa trên Facebook
FaceobokFFFa
với rất chủng loại nước hoa được cung cấp. Đây cũng chính là lợi ích mang đến
cebook.
cho các khách hàng khi mua sắm nước hoa, họ có thể lựa chọn cho mình sản
phẩm phù hợp, cũng như người bán uy tín. Thang đo nhận thức lợi ích về sự lựa
chọn sản phẩm được đo bởi 5 biến quan sát, ký hiệu từ S1 đến S5.
Bảng 3.4: Thang đo nhận thức lợi ích về sự lựa chọn sản phẩm.
Câu hỏi các biến quan sát
Ký hiệu biến S1 S2 S3 S4 S5
Các thương hiệu nước hoa tôi có nhu cầu đều có sẵn. Trên Facebook, việc tìm thông tin sản phẩm trên phạm vi rộng hơn. Trên Facebook, thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng. Có rất nhiều trang Facebook bán nước hoa cho tôi lựa chọn. Tôi có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích
3.3.3 Đo lường yếu tố nhận thức lợi ích về sự thoải mái mua sắm.
Thang đo nhận thức lợi ích về thoải mái trong mua nước hoa trên Facebook,
45
kí hiệu là T. Với việc mua sắm nước hoa, các khách hàng sẽ không cần phải
chờ đến lượt phục vụ hay phải xếp hàng, không phải tranh giành với ai, cũng
như khách hàng không phải ngại khi mình không mua gì và cũng không hạn chế
thời gian mua sắm. Đây cũng chính là những đặc điểm cơ bản về sự khác nhau
giữa hình thức mua sắm trực tuyến và hình thức mua sắm truyền thống trước
đây. Điều này mang lại sự thoải mái cho khách hàng khi mua sắm qua mạng
cũng như khi mua nước hoa trên Facebook. Thang đo nhận thức lợi ích về sự
thoải mái mua sắm được đo bởi 4 biến quan sát, ký hiệu từ T1 đến T4.
Bảng 3.5: Thang đo nhận thức lợi ích về sự thoải mái mua sắm.
Câu hỏi các biến quan sát
Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng. Không phải tranh giành với ai khi mua sắm. Không phải ngại khi mình không mua gì. Không hạn chế thời gian mua sắm.
Ký hiệu biến T1 T2 T3 T4
3.3.4 Đo lường yếu tố nhận thức lợi ích về sự thích thú mua sắm.
Thang đo nhận thức lợi ích về sự thích thú trong mua nước hoa trên Facebook,
kí hiệu là H. Khi mua sắm nước hoa trên Facebook, thông qua các thông tin quảng
cáo, cũng như banner quảng cáo, các chủ đề được tạo từ người quản lý trang
Facebook, sẽ kích thích hành vi mua sắm của khách hàng. Khách hàng sẽ thích
thú khi khám phá, thích thú khi trải nghiệm với một sản phẩm mới dịch vụ mới.
Họ có thể phát hiện ra một loại nước hoa mà chưa từng biết tới, nhận được đóng gop
của các thành viên khác về loại muốn mua. Thang đo nhận thức lợi ích về sự thích
thú mua sắm được đo bởi 5 biến quan sát, ký hiệu từ H1 đến H5.
Bảng 3.6: Thang đo nhận thức lợi ích về sự thích thú mua sắm.
Câu hỏi các biến quan sát
Tôi có cơ hội thử được trải nghiệm mới Tôi cảm thấy thích thú khi nhận được nước hoa mình ưa chuộng Tôi có thể mua sắm tùy hứng theo các mẫu quảng cáo Tôi có cơ hội khám phá một loại nước hoa mới mà tôi chưa biết Nhiều người mua và bình luận loại nước hoa đó thì tôi càng muốn mua
Ký hiệu biến H1 H2 H3 H4 H5
mmmmuamua
46
3.3.5 Đo lường yếu tố nhận thức lợi ích về thông tin phong phú.
Thang đo nhận thức lợi ích về thông tin phong phú, đa dạng trong mua
nước hoa trên Facebook, kí hiệu là I. Do việc mua sắm nước hoa hoàn toàn
thông qua Internet, khách hàng truy cập vào trang Facebook, tham khảo
thông tin, sau đó sẽ tiến hành đặt mua nước hoa. Vì vậy thông tin đóng một
vai trò rất quan trọng tác động trực tiếp đến hành vi mua sắm của khách
hàng, trong đó Website đảm nhận vai trò chính truyền tải thông tin đến
khách hàng. Qua kết quả thảo luận nhóm, nhận thức lợi ích của khách
hàng về thông tin phong phú được đánh giá chủ yếu qua Facebook bán
nước hoa. Nó được đánh giá qua những chủ đề được tạo, hiệu ứng hình ảnh.
Những bình luận chia sẻ của các thành viên khác, sự trả lời ngay lập tức của
các thành viên, cũng như tốc độ truy cập vào Facebook. Song song đó thông
tin trên trang Facebook truyền tải đến khách hàng cũng rất quan trọng, phải
rõ ràng dễ hiểu đây cũng chính là điều mà khách hàng khi mua sắm qua
Internet rất quan tâm. Thang đo nhận thức lợi ích về thông tin phong phú
được đo bởi 5 biến quan sát, ký hiệu từ I1 đến I5.
Bảng 3.7: Thang đo nhận thức lợi ích về thông tin phong phú.
Câu hỏi các biến quan sát
Thông tin trên Facebook rõ ràng, dễ hiểu. Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên. Facebook có nhiều bình luận của người mua để tham khảo Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương… trung thực, chính xác Tôi luôn biết được thông tin chi tiết về đơn hàng của mình trên Facebook.
Ký hiệu biến I1 I2 I3 I4 I5
3.3.6 Đo lường yếu tố nhận thức lợi ích về sự giảm giá.
Thang đo nhận thức lợi ích về sự giảm giá trong mua nước hoa trực tuyến
trên Facebook, kí hiệu là P. Hầu hết đối với các khách hàng khi tiến hành mua
sắm thì điều họ quan tâm đầu tiên đó chính là giá, đây cũng chính là tâm lý
chung của người tiêu dùng Việt Nam. Đối với việc mua sắm nước hoa trên
Facebook, lợi ích về giá là yếu tố đầu tiên kích thích hành vi của họ, tâm lý
chung của mọi người là thích mua hàng với giá rẻ, đây cũng chính là điều
kiện thúc đẩy mô hình bán nước hoa trên Facebook, vì khôn tốn chi phí thuê
47
mặt bằng, thuê nhân công, đương nhiên khách hàng mua tại Facebook sẽ nhận
được giá rẻ hơn tới tại các cửa hàng. Thang đo nhận thức lợi ích về sự giảm giá
được đo bởi 4 biến quan sát, ký hiệu từ P1 đến P4.
Bảng 3.8: Thang đo nhận thức lợi ích về sự giảm giá.
Ký hiệu biến P1 P2 P3 P4
Câu hỏi các biến quan sát Tôi cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến Tôi cảm thấy mình tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến Phần trăm giảm giá của nước hoa là yếu tố hấp dẫn nhất đối với tôi. Nước hoa giảm giá càng nhiều thì tôi càng muốn mua .
3.3.7 Đo lường yếu tố nhận thức lợi ích về đặc tính sản phẩm.
Thang đo nhận thức lợi ích về đặc tính sản phẩm trong mua nước hoa trên
Facebook, kí hiệu là V. Khi mua sắm, khách hàng thường quan tâm đến thương
hiệu của loại nước hoa muốn mua, hương sử dụng có áp dụng vào thời tiết phù hợp
hay không. Ngoài ra số lượng người mua cũng tác động vào hành vi khách hàng,
số lượng mua nước hoa nhiều thì đồng nghĩa với sự uy tín của người bán được
nâng cao, họ tin rằng sản phẩm này thực sự tốt. Do đó, thang đo nhận thức lợi ích
về đặc tính sản phẩm được đo bởi 5 biến quan sát, ký hiệu từ V1 đến V5
Bảng 3.9: Thang đo nhận thức lợi ích về đặc tính sản phẩm.
Câu hỏi các biến quan sát
Ký hiệu biến V1 V2
V3 V4 V5
Tôi thích mua trên trang Facebook nhiều thành viên với lượt truy cập cao Số luợng người bấm like (thích) và bình luận càng nhiều thì tôi càng muốn mua sản phẩm Nhiều nhận xét tốt của những người mua trước khiến tôi càng muốn mua Xuất xứ của nước hoa ảnh hưởng tới quyết định mua của tôi Thương hiệu càng nổi tiếng thì tôi càng thích mua
3.3.8 Đo lường nhân tố về quyết định mua sắm.
Thang đo quyết định mua nước hoa trên Facebook, kí hiệu là D. Theo nghiên
cứu của Ruiping Du về hành vi khách hàng mua sắm trực tuyến, quyết định hay
xu hướng mua sắm được đo lường bởi 3 biến quan quan sát .[25, Trang 167]. Kết
hợp với kết quả thảo luận nhóm, thang đo về xu hướng mua sắm được đo bởi 4
biến quan sát, ký hiệu từ D1 đến D4.
48
Bảng 3.10: Thang đo về xu hướng mua nước hoa trên Facebook.
Câu hỏi các biến quan sát
Ký hiệu biến D1 D2 D3 D4
Có khả năng tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook lại lần nữa Tôi sẽ giới thiệu bạn bè hay người thân mua nước hoa trên Facebook Tôi sẽ nói với mọi người về lợi ích của việc mua nước hoa trên Facebook Nếu các yếu tố thuận lợi tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook nhanh hơn
3.4 Tóm tắt chương 3
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu và phương pháp được thực hiện
để đánh giá các thang đo và mô hình các yếu tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng
đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook. Phương pháp nghiên cứu
được thực hiện qua hai bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Kỹ thuật Khảo sát 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi, thảo luận nhóm được dùng
trong bước nghiên cứu định tính. Kết quả nghiên cứu định tính là cơ sở để xây
dựng các thang đo. Nghiên cứu định lượng được thực hiện gồm hai bước là
khảo sát sơ bộ với cỡ mẫu n=150 và phỏng vấn chính thức thông qua kỹ thuật
phỏng vấn trực tiếp với kích thước mẫu n = 295. Chương tiếp theo sẽ phân tích
kết quả nghiên cứu, kỹ thuật phân tích dữ liệu như đánh giá sơ bộ thang đo bằng
hệ số tin cậy Cronbach alpha và EFA, kiểm định mô hình và các giả thuyết
nghiên cứu bằng phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính.
49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Giới thiệu
Trong chương 3 đã trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu. Chương 4
này nhằm mục đích trình bày kết quả đánh giá, hoàn chỉnh các thang đo và kết quả
kiểm định mô hình lý thuyết cũng như các giả thuyết nghiên cứu đã đưa ra.
Chương này gồm các phần chính: thông tin mẫu nghiên cứu, đánh giá các nhân tố
nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên
Facebook của khách hàng bằng Cronbach Alpha, phân tích nhân tố bằng EFA và
kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu bằng ma trận tương quan và hồi quy.
Cuối cùng kiểm định sự khác biệt giữa biến định tính với các nhân tố về nhận
thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook
của khách hàng tại Việt Nam.
4.2 Thông tin mẫu nghiên cứu (Xem phụ lục 5)
Về giới tính mẫu khảo sát có 30 người là nam (chiếm 10.2%) và 265 người
nữ (chiếm 89.8%). (xem Đồ thị 4.1)
Đồ thị 4.1: Thông tin về giới tính.
50
Về độ tuổi: mẫu khảo sát có 155 người ở độ tuổi 18-25 (chiếm 52.5%), 127 người ở độ tuổi 26-35 (chiếm 43.1%), 11 người ở độ tuổi 36-45 (chiếm 3.7%), 2 người ở độ tuổi 46-55 (chiếm 0.7%). (xem Đồ thị 4.2)
Đồ thị 4.2: Thông tin về độ tuổi
Về trình độ học vấn: 12 người trình độ phổ thông (chiếm 4.1%), trung cấp có
19 người (chiếm 6.4%), cao đẳng có 56 người (chiếm 19%), đại học có 179
người (chiếm 60.7%), sau đại học có 29 người (chiếm 9.8%). (Xem đồ thị 4.3)
Đồ thị 4.3: Thông tin về trình độ học vấn.
Về nghề nghiệp: mẫu khảo sát có 20 người là nhà quản lý (chiếm 6.8%), có
144 người là nhân viên hành chính (chiếm 38.6%), 14 người là nhân viên kỹ
thuật (Chiếm 4.7%), 52 người là sinh viên (chiếm 17.6%), 50 người là nhân viên
51
kinh doanh (chiếm 16.9%), 16 người là giáo viên (Chiếm 5.4%) và 29 người là nhà
buôn bán (Chiếm 9.8%).
Về thu nhập: mẫu khảo sát có 40 người có thu nhập 1-3 triệu (chiếm 13.6%),
88 người thu nhập 3-5 triệu (chiếm 29.8%), 99 người thu nhập 5-7 triệu (chiếm
33.6%), 34 người thu nhập 7-9 triệu (chiếm 11.5%), 34 người thu nhập trên 9 triệu
(chiếm 11.5%).
Về tình trạng hôn nhân: mẫu khảo sát có 196 người độc thân ( chiếm 64.4%),
98 người đã kết hôn (chiếm 33.2%) và 1 người đã ly hôn (Chiếm 0.3%)
Song song với việc tìm hiểu thông tin về 295 mẫu đã mua nước hoa trực tuyến
trên Facebook, tác giả đã tìm hiểu thêm về các thương hiệu nước hoa thường
được mua, cũng như nguồn thông tin mà các khách hàng này biết được về loại
hình mua trực tuyến trên Facebook này.
Trong 295 mẫu khảo sát, thì 3 loại thương hiệu nước hoa mà các khách hàng
này quan tâm nhất đó là: Chanel chiếm 53.2%; Bvlgari 9.2%; và Gucci 9.8% (xem
Đồ thị 3.4)
Đồ thị 4.4: Thông tin thương hiệu nước hoa.
Về các nguồn thông tin mà các khách hàng trong mẫu khảo sát biết đến
các Trang Facebook được thông kê: có 76.3% người qua quảng từ chính Facebook;
18.3 % người quen bạn bè người thân giới thiệu; 5.1% từ quảng cáo trên Website
khác; 0.3 % người qua các nguồn thông tin khác (xem Đồ thị 4.5)
52
Đồ thị 4.5: Nguồn thông tin.
4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha
4.3.1 Kết quả đánh giá thang đo nhận thức lợi ích
Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến quan sát không
phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy
của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha. Những biến có hệ số tương quan biến
tổng (Item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach
alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu mới [22, Trang 112].
Kết quả Cronbach alpha của các thành phần thang đo các yếu tố nhận thức
lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook được
trình bày ở Bảng 4.1 (Xem phụ lục 11), cho thấy các thang đo đều có hệ số tương
quan biến tổng lớn hơn 0.3, Hệ số Cronbach Alpha thấp nhất là 0.740. Vì vậy, các
thang đo đều đạt yêu cầu. Trong đó, có 3 biến quan sát bị loại:
Thành phần sự thích thú mua sắm có hệ số Cronbach Alpha là 0.817 và hệ
số tương quan biến tổng của biến H5 (Càng nhiều người mua và bình luận loại
nước hoa đó thì tôi càng muốn mua) là 0.229, nhỏ hơn 0.3, vì vậy biến này không
được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá tiếp theo, sau khi loại H5 và chạy
lại, ta có hệ số Cronbach Alpha là 0.869 và hệ số tương quan biến tổng của các
biến đều lớn hơn 0.3, thấp nhất là 0.677. Như vậy, các biến đo lường thành phần
53
này được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá tiếp theo
Thành phần đặc tính sản phẩm có hệ số Cronbach Alpha là 0.562 và hệ số
tương quan biến tổng của các biến V4 (Nhiều nhận xét tốt của những người mua
trước khiến tôi cang muốn mua) là 0.143, V5 (Thương hiệu càng nổi tiếng thì tôi
càng thích mua) là 0.109, sau khi loại 2 biến này ta thấy hệ số Cronbach alpha là
0.740, và hệ số tương quan biến tổng của các biến còn lại đều lớn hơn 0.3, thấp
nhất là 0.543. Như vậy, các biến đo lường thành phần này được sử dụng cho phân
tích nhân tố khám phá tiếp theo
Bảng 4.1: Cronbach alpha của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng
đến quyết định nước hoa trực tuyến trên Facebook
Trung bình thang
Phuơng sai thang
Tương
Alpha nếu
Biến
đo
đo
quan
loại biến
quan
nếu loại
nếu loại
biến
sát
biến
biến
tổng
Thành phần tiện lợi mua sắm (C): Alpha =0.869
C1 C2 C3 C4 C5
14.86 14.75 14.80 14.69 14.83
11.585 11.792 12.043 11.580 11.801
0.710 0.680 0.668 0.678 0.736
0.838 0.845 0.848 0.846 0.832
Thành phần sự lựa chọn sản phẩm (S): Alpha = 0.898
S1 S2 S3 S4 S5
10.92 10.98 10.97 10.23 11.08
16.398 15.707 16.023 17.894 16.840
0.811 0.824 0.784 0.569 0.764
0.862 0.858 0.867 0.914 0.872
Thành phần sự thoải mái mua sắm (T); Alpha = 0.7758
T1 T2 T3 T4
11.17 11.30 11.60 11.60
3.837 4.305 4.058 4.301
0.654 0.470 0.580 0.524
0.645 0.748 0.688 0.718
Thành phần sự thích thú mua sắm (H): Alpha = 0.869
H1 H2
9.23 8.82
8.709 8.812
0.752 0.740
0.820 0.825
54
H3 H4
9.11 8.51
8.773 8.618
0.718 0.677
0.833 0.851
Thành phần thông tin phong phú (I): Alpha = 0.892
13.31 13.34 12.91 12.43 12.47
17.283 17.006 16.611 16.620 17.753
0.752 0.756 0.704 0.778 0.693
0.865 0.864 0.877 0.858 0.877
I1 I2 I3 I4 I5
Thành phần sự giảm giá (P): Alpha = 0.873
11.36 11.23 10.93 11.10
8.835 8.947 8.906 8.833
0.701 0.728 0.767 0.719
0.849 0.838 0.823 0.841
P1 P2 P3 P4
Thành phần đặc tính sản phẩm (V): Alpha = 0.740
5.36 5.38 5.28
2.251 3.475 3.093
0.683 0.499 0.543
0.605 0.730 0.680
V1 V2 V3
4.3.2 Kết quả đánh giá thang đo quyết định mua sắm
Thang đo quyết định mua sắm gồm 4 biến (D1, D2, D3, D4). Cả 4 biến này
đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra,
hệ số Cronbach Alpha là 0.893 (lớn hơn 0.6) (xem Bảng 4.2) nên thang đo quyết
định mua sắm của khách hàng đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích
nhân tố khám phá tiếp theo.
Bảng 4.2: Cronbach alpha của thang đo quyết định mua sắm của khách hàng
Biến
Trung bình
Phuơng sai
Tương
Alpha nếu
quan
thang
thang
quan
loại
đo nếu loại biến
đo nếu loại biến
Sá
biến
biến
t
tổng
Thành phần quyết định mua sắm (D): Alpha = 0.893
8.58 9.00 8.76 8.97
9.741 8.803 11.631 8.822
D1 D2 D3 D4
0.763 0.866 0.568 0.872
0.862 0.821 0.926 0.819
55
4.4 Phân tích nhân tố (EFA: exploratory factor analysis)
Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt
các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần
thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến
với nhau. Các tiêu chuẩn của phân tích EFA:
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) nằm trong khoảng 0.5 tới 1, mức ý
nghĩa của kiểm định Barrlett <= 0.05
- Trọng số nhân tố (Factor loading) >=0.5
- Khác biệt hệ số tải nhân tốt của một biến quan sát trên các yếu tố >=0.3 để
đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố
- Tổng phương sai trích >=50%
- Hệ số Eigenvalue >1
4.4.1 Phân tích nhân tố đối với thang đo nhận thức lợi ích
Kết quả EFA cho thấy có 7 yếu tố được trích tại Eigenvalue là 1.603 và tổng
phương sai trích là 69.958%, trọng số của các biến quan sát đều cao (xem Bảng
4.3). Vì vậy, các biến quan sát của thang đo này đạt yêu cầu cho các phân tích
tiếp theo. Biến quan sát S4 có tiêu chuẩn khác biệt của hệ số tải nhân tố nhỏ
hơn 0.3 nên không đạt yêu cầu (xem Bảng 4.3)
Bảng 4.3: Kết quả EFA của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hướng đến
quyết định mua nước hoa trên Facebook (Lần 1)
Rotated Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7
I2 .095 .061 .107 .114 -.039 .050
I4 .175 .120 .079 .107 .077 -.006
I1 .101 .093 .112 .114 -.055 .168
I3 .053 .116 .148 .167 -.025 .032
1 .839 .829 .819 .769 .736 I5 .105 .150 .197 .019 -.049
S2 .140 .024 .159 .088 .112 .047
S5 .167 .014 .082 .077 -.053 .031
S1 .134 .052 .162 .174 .142 .054
.188 .868 .851 .843 .843 S3 .081 .003 .151 .194 .050 .023
56
.470
.570
S4 .151 -.146 .149 .078
C5 .024 .027 .149 .095 -.005 -.011
C1 -.014 .010 .070 .112 .046 -.006
C2 .089 .005 .059 .043 -.024 -.008
C4 .110 .016 .124 .045 .081 -.010
.052 .826 .812 .798 .782 .780 C3 .048 .038 .102 .034 .066
P3 .091 .208 .145 .137 .108 .060
P2 .026 .074 .214 .133 .092 .067
P1 -.003 .230 .057 .154 .023 .063
.030 .815 .804 .780 .766 P4 .160 .134 .153 .097 .114
H1 .080 .093 .031 .163 -.017 -.004
H3 .079 .146 .158 .157 .215 .114
H2 .139 .286 .161 .203 .041 .064
.218 .868 .768 .759 .741 H4 .173 .111 .133 .195 .035
T3 .056 -.071 .027 .046 .040 .006
T1 .046 .097 .086 -.027 .022 .180
T4 .024 .109 -.014 -.079 .048 -.038
.114 .807 .806 .746 .616 T2 -.013 .181 .186 .039 .178
V1 -.002 .168 -.002 .096 -.016 .020
V3 .108 -.019 .071 .065 .158 .094
.082 .870 .771 .745 V2 -.071 .095 .068 -.006 .010 .069
7.751
3.265
2.619
2.139
1.860
1.751
1.603
Eigenvalues
Phương sai
25.835
10.883
8.728
7.132
6.200
5.836
5.344
rút trích (%)
Cronbach
0.892
0.898
0.869
0.873
0.869
0.758
0.740
Alpha
57
Biến quan sát S4 có tiêu chuẩn khác biệt của hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.3
nên không đạt yêu cầu, tác giả loại biến này và tiến hành chạy EFA lần 2,
thu được kết quả tốt hơn, với 7 nhân tố được trích tại Eigenvalue là 1.572 và
tổng phương sai trích là 60.516% (xem Bảng 4.4)
Bảng 4.4: Kết quả EFA của các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hướng đến quyết
định mua nước hoa trên Facebook (Lần 2)
Rotated Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7
.092 .059 .077 .132 -.041 .051 I2
.079 .121 .170 .105 .079 -.006 I4
.107 .093 .093 .119 -.055 .169 I1
.159 .118 .060 .150 -.022 .032 I3
1 .840 .830 .820 .770 .738 .156 .189 .187 .021 -.048 I5
.023 .149 .024 .097 -.006 -.011 C5
-.014 .069 .009 .113 .046 -.006 C1
.087 .060 .001 .047 -.024 -.008 C2
.107 .125 .011 .047 .081 -.010 C4
.106 .826 .811 .798 .781 .781 .038 .039 .092 .035 .065 C3
.179 .148 .028 .060 .122 .051 S2
.181 .141 .055 .148 .152 .057 S1
.088 .174 .016 .069 -.046 .035 S5
.053 .876 .850 .847 .845 .088 .005 .178 .059 .027 S3
.150 .092 .198 .128 .113 .062 P3
.218 .028 .067 .122 .097 .069 P2
.063 .000 .234 .130 .031 .065 P1
.163 .816 .808 .795 .769 .157 .161 .128 .101 .116 P4
.100 .160 .079 .041 -.019 -.006 H1
.152 .156 .078 .164 .215 .113 H3
.292 .203 .138 .166 .042 .063 H2
.210 .869 .766 .757 .754 .106 .194 .171 .129 .035 H4
-.062 .046 .058 .033 .025 .005 T3
.084 -.026 .045 .069 .036 .181 T1
.106 -.078 .024 -.022 .048 -.039 T4
.112 .810 .805 .746 .619 .182 .041 -.012 .182 .175 T2
.170 .097 -.001 -.004 -.020 .021 V1
-.029 .065 .106 .060 .173 .093 V3
.083 .870 .771 .744 .102 -.005 -.070 .070 -.001 .072 V2
58
Như vậy, thang đo các nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua
sắm sau khi khảo sát chính thức bao gồm 7 thành phần và 29 biến quan sát. Thành
phần sự lựa chọn sản phẩm đo lường 5 biến quan sát (S1, S2, S3, S4, S5),
thành phần thông tin phong phú đo lường bởi 4 biến quan sát (I1, I2, I3, I4),
thành phần thoải mái mua sắm đo lường bởi 4 biến quan sát (T1, T2, T3, T4),
thành phần đặc tính sản phẩm được đo lường bởi 3 biến quan sát (V1, V2, V3),
thành phần sự giảm giá được đo lường bởi 4 biến quan sát (P1, P2, P3, P4), thành
phần thích thú mua sắm được đo lường bởi 4 biến quan sát (H1, H2, H3,H4),
thành phần sự tiện lợi mua sắm được đo lường bởi 5 biến quan sát (C1, C2, C3,
C4, C5) (xem Bảng 44)
Bảng 4.5: Thang đo các yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua
nước hoa trên Facebook sau khi phân tích EFA
Biến quan
Diễn giải
sát
Nhân tố 1: Thành phần sự lựa chọn sản phẩm (S)
S1 S2 S3 S4 S5
Các thương hiệu nước hoa tôi có nhu cầu đều có sẵn Trên Facebook, việc tìm sản phẩm có phạm vi rộng hơn. Trên Facebook, các thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng. Có rất nhiều Trang Facebook bán nước hoa cho tôi lựa chọn. Tôi có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích.
Nhân tố 2: Thành phần thông tin phong phú (I)
I1 I2 I3 I4 I5
Thông tin trên Facebook rõ ràng, dễ hiểu. Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên Facebook có nhiều bình luận của người mua để tham khảo Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương.. trung thực chính xác Tôi luôn biết thông tin chi tiết về đơn hàng của mình trên Facebook
Nhân tố 3: Thành phần thoải mái mua sắm (T)
T1 T2 T3 T4
Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng. Không phải tranh giành với ai khi mua sắm. Không phải ngại khi không mua gì Không hạn chế thời gian mua sắm.
Nhân tố 4: Thành phần đặc tính sản phẩm (V)
V1
Tôi muốn mua trên trang Facebook nhiều thành viên với lượt truy cập
cao
59
V2
Số lượng người bấm like(thích) và bình luận càng nhiều thì tôi càng
V3
muốn mua sản phẩm đó Nhiều nhận xét của người mua trước khiến tôi càng muốn mua
Nhân tố 5: Thành phần sự giảm giá (P)
P1 P2 P3 P4
Tôi cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến Tôi cảm thấy mình tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến Phần trăm giảm giá của nước hoa là yếu tố hấp dẫn nhất đối với tôi Nước hoa giảm giá càng nhiều thì tôi càng muốn mua .
Nhân tố 6: Thành phần sự thích thú mua sắm (H)
H1 H2 H3 H4
Bạn có cơ hội thử được trải nghiệm mới Bạn thích thú khi nhận được một món đồ Bạn có thể mua sắm tùy hứng theo các mẫu quảng cáo Bạn có cơ hội khám phá nột loại nước hoa mới mà bạn chưa biết
Nhân tố 7: Thành phần sự tiện lợi mua sắm ( C)
C1 C2 C3 C4 C5
Tôi có thể mua sắm nước hoa tại nhà. Tôi có thể mua sắmnước hoa bất cứ khi nào tôi muốn. Tôi có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm. Tôi không mất nhiều thời gian khi mua sắm. Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên Facebook.
4.4.2 Phân tích nhân tố đối với thang đo quyết định mua sắm
Kết quả EFA cho thấy có 1 nhân tố được trích tại eigenvalue là 3.030 và
phương sai trích là 75.746%. Hơn nữa trọng số của các biến quan sát đều cao
(xem Bảng 4.6) Như vậy, các biến quan sát của thang đo này đạt yêu cầu cho
phân tích tiếp theo.
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA của thang quyết định mua sắm.
Yếu tố
1
Biến quan sát
D1 D2 D3 D4 Eigenvalues Phương sai rút trích (%) Cronbach alpha
0.757 0.876 0.515 0.882 3.030 75.746% 0.893
60
4.5 Xây dựng ma trận tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc
Từ kết quả phân tích hệ số tương quan ở bảng 4.7, ta nhận thấy rằng quyết
định mua sắm của khách hàng có tương quan tuyến tính với 7 yếu tố (Thông tin
phong phú, sự lựa chọn sản phẩm, sự thích thú, và sự giảm giá, thoải mái mua
sắm, đặc tính sản phẩm, sự tiện lợi) ở mức ý nghĩa 0.01. Hệ số tương quan giữa
quyết định mua sắm và các các yếu tố cao nhất là 0.600 và thấp nhất là 0.235,
nên sơ bộ ta có thể kết luận rằng 7 yếu tố này có thể đưa vào mô hình để giải thích
cho sự quyết định mua sắm của khách hàng. Hệ số tương quan giữa các yếu tố
với nhau rất nhỏ, nên sơ bộ ta thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các
yếu tố này.. (Xem phụ lục 13)
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson.
Correlations
P I S C H T V D
Pearson 1 .584** .600** .503** .278** .536** .235** .262** Correlation D Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 295 295 295 295 295 295 295 295
Pearson .584** 1 .364** .401** .180** .428** .233** .228** Correlation P Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .002 .000 .000 .000
N 295 295 295 295 295 295 295 295
Pearson .600** .364** 1 .331** .250** .420** .043 .146* Correlation I Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .466 .012
N 295 295 295 295 295 295 295 295
Pearson .503** .401** .331** 1 .094 .341** .197** .135* Correlation S Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .108 .000 .001 .020
N 295 295 295 295 295 295 295 295
Pearson .278** .180** .250** .094 1 .269** .089 .046 Correlation C Sig. (2-tailed) .000 .002 .000 .108 .000 .129 .433
N 295 295 295 295 295 295 295 295
Pearson H .536** .428** .420** .341** .269** 1 .228** .165** Correlation
61
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .005 .000 .000
N 295 295 295 295 295 295 295 295
Pearson .235** .233** .043 .197** .089 .228** 1 .166** Correlation T Sig. (2-tailed) .000 .000 .466 .001 .129 .000 .004
N 295 295 295 295 295 295 295 295
Pearson .262** .228** .146* .135* .046 .165** .166** 1 Correlation V Sig. (2-tailed) .000 .000 .012 .020 .433 .005 .004
N 295 295 295 295 295 295 295 295
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
4.6 Xác lập phương trình hồi quy
Ta tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của từng yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng. Phân tích hồi quy tuyến tính
được dùng để kiểm định mô hình và các giả thuyết, thủ tục chọn biến là các
biến được đưa vào cùng một lúc (phương pháp Enter).
Kết quả phân tích hồi quy như sau: (Xem bảng 4.8)
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy
Model Summary (b)
Model
R
Sai số chuẩn ước lượng
R2
R2 điều chỉnh
1
0.776a
0.602
0.592
0.65325
ANOVA (b)
Model
Tổng bình
Df
Bình phương
F
Sig.
phương
trung bình
26.430 0.427
61.935
0.000a
1 Hồi quy Số dư Tổng
185.012 122.475 307.486
7 287 294
62
Coefficients (a)
Coefficientsa
Hệ số hồi
Hệ số hồi quy quy chuẩn
chưa chuẩn hóa hóa Thống kê cộng tuyến
Sai số
chuẩn B Model t Sig.
(Constant)
Beta Dung sai VIF 1 -1.174 .294 -3.997 .000
Sự giảm giá .277 .047 .264 5.894 .000 .693 1.442
Thông tin phong phú .336 .044 .335 7.681 .000 .731 1.369
Sự lựa chọn .192 .041 .199 4.689 .000 .772 1.296
Sự tiện lợi .090 .048 .074 1.881 .061 .900 1.111
Sự thích thú .178 .048 .167 3.714 .000 .684 1.462
Sự thoải mái .096 .062 .061 1.551 .122 .893 1.119
Đặc tính sản phẩm .108 .049 .085 2.196 .029 .927 1.078
Trị số thống kê F được tính từ R2 của mô hình với mức ý nghĩa quan sát rất nhỏ
(sig. = 0) cho thấy mô hình các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng
phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.592, có nghĩa là mô hình các nhân tố nhận thức lợi ích
ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng đã xây dựng phù hợp với tập dữ
liệu là 59.2%. Nói cách khác, quyết định mua sắm của khách hàng được giải thích
bởi các biến độc lập trong mô hình là 59.2%, và quyết định mua sắm của khách
hàng được giải thích bởi các biến khác ngoài mô hình là 40.8%.
Hệ số phóng đại VIF (Variance inflation factor – VIF) rất nhỏ (nhỏ hơn 2) cho
thấy các biến độc lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện
tượng đa cộng tuyến xảy ra. Do đó mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh
hưởng đến kết quả giải thích của mô hình.
Giá trị sig. của biến Sự tiện lợi (Biến C) là 0.061 và biến Sự thoải mái khi mua
sắm (Biến T) là 0.122 lớn hơn 0.05, nên loại khỏi mô hình nghiên cứu. Giá trị sig.
của các biến độc lập còn lại đều nhỏ hơn 0.05. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của biến
a. Dependent Variable: D
63
Thông tin phong phú (X1) là 0.335 cao nhất trong các hệ số hồi quy chuẩn hóa, sự
lựa chọn (X2) là 0.199, Sự thích thú (X3) là 0.167, sự giảm giá (X4) là 0.264 và
Đặc tính sản phẩm (X5) là 0.085.
Lúc này, chúng ta có thể viết được phương trình hồi quy cho mô hình này
như sau: Phương trình hồi quy đã chuẩn hóa:
Y = 0.335*X1 + 0.264 *X2 + 0.199*X3 + 0.167 *X3 +0.085*X5
Y: quyết định mua sắm của khách hàng
X1: Thông tin phong phú
X2: Sự giảm giá
X3: Sự lựa chọn sản phẩm
X4: Sự thích thú
X5: Đặc tính sản phẩm
β1 = 0.335 β2 = 0.264 β3 = 0.199 β4 = 0.167 β5= 0.085
Qua phương trình trên ta thấy cả 5 biến độc lập ảnh hưởng thuận đến quyết
định mua sắm của khách hàng với độ tin cậy 95%..
Mô hình nghiên cứu điều chỉnh gồm các nhân tố nhận thức lợi ích về thông
tin phong phú, sự lựa chọn sản phẩm, sự thích thú,sự giảm giá, đặc tính sản phẩm
ảnh hưởng đến quyết định nước hoa trực tuyến trên Facebook của khách hàng..
Quyết định mua sắm của khách hàng chịu sự tác động nhiều nhất là nhân tố
nhận thức lợi ích về thông tin phong phú (Beta = 0.335), quan trọng thứ hai là
nhân tố sự giảm giá (Beta = 0.264) và quan trọng thứ ba là nhân tố sự lựa chọn sản
phẩm (Beta = 0.199), quan trọng thứ tư là nhân tố sự thích thú (Beta= 0.167), cuối
cùng là nhân tố Đặc tính sản phẩm (Beta= 0.085).
64
NHẬN THỨC LỢI ÍCH
Thông tin phong phú
Sự giảm giá
Sự lựa chọn sản phẩm
Quyết định mua nước hoa trên Facebook
Thích thú mua sắm
Đặc tính sản phẩm
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
4.7 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính đến các nhân tố nhận thức
lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua sắm
Thực hiện so sánh sự khác biệt giữa các biến định tính với các nhân tố nhận
thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook
thông qua các kiểm định: phân tích phương sai Anova và Kruskal-Wallis. Phân
tích Anova và Kruskal-Wallis được thực hiện để so sánh sự khác biệt về cảm nhận
của khách hàng đối với các nhân tố về nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định
mua nước hoa trực tuyến trực tuyến trên Facebook đối với các biến giới tính, trình
độ học vấn, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, tình trạng hôn nhân.
Phân tích phương sai là sự mở rộng của kiểm định T, vì phương pháp này giúp
ta so sánh trị trung bình của 3 nhóm trở lên. Kỹ thuật phân tích phương sai
được dùng để kiểm định giả thuyết các tổng thể nhóm (tổng thể bộ phận) có trị
trung bình bằng nhau.
Có một số giả định đối với phân tích phương sai một yếu tố:
- Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên
- Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để
được xem như tiệm cận với phân phối chuẩn
- Phương sai của nhóm so sánh phải đồng nhất
Nếu giả định tổng thể có phân phối
65
chuẩn với phương sai bằng nhau không đáp ứng được thì kiểm dịnh phi tham
số Kruskal-Wallis sẽ là một giải pháp thay thế hữu hiệu cho ANOVA.
Kiểm định Kruskal-Wallis cũng là phương pháp kiểm định giả thuyết trị
trung bình của nhiều nhóm tổng thể bằng nhau hay chính là phương pháp phân
tích phương sai một yếu tố mà không đòi hỏi bất kỳ giả định nào về phân phối
chuẩn của tổng thể
Do đó ta kiểm định giả thuyết Ho cho rằng phương sai của các nhóm so sánh
là bằng nhau, kết quả kiểm định có 2 trường hợp:
-Trường hợp 1: kết quả kiểm định có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 thì chấp
nhận giả thuyết Ho (Phương sai của các nhóm so sánh bằng nhau) sự dụng kết quả
phân tích ở bảng Anova.
-Trường hợp 2: Kết quả kiểm định có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05 thì bác bỏ giả
thuyết Ho (phương sai giữa các nhóm không bằng nhau) sự dụng kiểm
định Kruskal-Wallis. (Xem phụ lục 15)
4.7.1 Biến giới tính với các nhân tố nhận thức lợi ích.
Kết quả kiểm định Levene ở bảng 4.9, cho thấy các biến luachonsp,
thongtin, giamgia, thichthu, Dactinhsanpham có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 thì có
thể nói phương sai nhận thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa
nam va nữ có ý nghĩa thống kê (sig >0.05, chấp nhận Ho, Phương sai giữa các
nhóm so sánh bẳng nhau), kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được.
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA có kết quả như sau: mức ý
nghĩa quan sát của các biến:
luachonsp,
thongtin, giamgia,
thichthu,
Dactinhsanpham đều lớn hơn 0.05, thì có thể nói chưa có sự khác biệt về nhận
thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa nam và nữ.
66
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định biến giới tính với các yếu tố nhận thức lợi ích.
GIỚI
TÍNH
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Kết quả kiểm định phương sai
Phân tích ANOVA
Sig. 0.893 .0.531 0.257 0.732 0.724
Sig. 0.955 0.776 0.855 0.447 0.793
Giamgia Thongtin Suluachon Thichthu Dactinhsp
4.7.2 Biến trình độ học vấn với các nhân tố nhận thức lợi ích.
Kết quả kiểm định Levene ở bảng 4.10, cho thấy các biến luachonsp,
thongtin, giamgia, thichthu có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 thì có thể nói phương sai
nhận thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa các nhóm có trình
độ học vấn khác nhau có ý nghĩa thống kê (sig >0.05, chấp nhận Ho, Phương sai
giữa các nhóm so sánh bằng nhau), kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng
được.Tuy nhiên, biến Dactinhsanpham có Sig <0.05, vì vậy phương sai giữa các
nhóm không đồng nhất nên phải dung kiểm định Kruskal-Wallis cho biến này.
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA có kết quả như sau: mức ý
nghĩa quan sát của các biến: luachonsp, thongtin, giamgia, thichthu đều lớn hơn
0.05, thì có thể nói chưa có sự khác biệt về nhận thức lợi ích của khách hàng đối
với các biến trên giữa những người thuộc các nhóm có trình độ học vấn khác nhau.
Qua kết quả phân tích phương sai một yếu tố Kruskal-Wallis cho mức ý nghĩa
quan sát của biến dactinhsanpham nhỏ hơn 0.05 nên có thể kết luận có sự khác biệt
về nhận thức lợi ích của khách hàng đối với các biến dactinhsanpham giữa những
nhóm người thuộc những nhóm trình độ học vấn khác nhau.
67
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định biến trình độ học vấn với các nhân tố nhận
thức lợi ích.
Học Vấn
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Kết quả kiểm định phương sai
a. Kruskal Wallis Test
Asymp. Sig.
Phân tích ANOVA Sig. 0.460 0.418 0.056 0.938 0.025
Sig. 0.524 0.610 0.381 0.768 0.012
0.360 0.355 0.080 0.941 0.039
Giamgia Thongtin Suluacho Thichthu n Dactinhsp
4.7.3 Biến độ tuổi với các nhân tố nhận thức lợi ích.
Kết quả kiểm định Levene ở bảng 4.11, cho thấy các biến luachonsp,
thongtin, giamgia, thichthu, dactinhsanpham có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 thì có
thể nói phương sai nhận thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa
các nhóm có độ tuổi khác nhau có ý nghĩa thống kê (sig >0.05, chấp nhận Ho,
Phương sai giữa các nhóm so sánh bằng nhau), kết quả phân tích ANOVA có thể
sử dụng được.
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA có kết quả như sau: mức ý
nghĩa quan sát của các biến:
luachonsp,
thongtin, giamgia,
thichthu,
dactinhsanpham đều lớn hơn 0.05, thì có thể nói chưa có sự khác biệt về nhận
thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa những người thuộc các
nhóm có độ tuổi khác nhau.
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định biến độ tuổi với các nhân tố nhận thức lợi ích.
TRÌNH ĐỘ ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Kết quả kiểm định phương sai
Phân tích ANOVA
Sig.
0.160 0.527 0.111
Sig. 0.523 0.312 0.253
Giamgia Thongtin Suluachon
68
0.076 0.092
0.087 0.536
Thichthu Dactinhsp
4.7.4 Biến nghề nghiệp với các nhân tố nhận thức lợi ích.
Kết quả kiểm định Levene ở bảng 4.12, cho thấy các biến luachonsp, thongtin,
giamgia, thichthu, Dactinhsanpham có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 thì có thể nói
phương sai nhận thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa các nhóm
có nghề nghiệp khác nhau có ý nghĩa thống kê (sig >0.05, chấp nhận Ho, Phương
sai giữa các nhóm so sánh bằng nhau), kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng
được.
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA có kết quả như sau: mức ý nghĩa
quan sát của các biến: luachonsp, thongtin, giamgia, thichthu đều lớn hơn 0.05, thì
có thể nói chưa có sự khác biệt về nhận thức lợi ích của khách hàng đối với các
biến trên giữa những người thuộc các nhóm có nghề nghiệp khác nhau.Biến
Dactinhsanpham nhỏ hơn 0.05 thì có thể nói có sự khác biệt về nhận thức lợi ích
của khách hàng với biến Dactinhsanpham giữa những nhóm người có nghề nghiệp
khác nhau.
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định biến nghề nghiệp với các nhân tố
nhận thức lợi ích.
NGHỀ NGHIỆP
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Kết quả kiểm định phương sai
Phân tích ANOVA
Sig. 0.566 0.630 0.177 0.408 0.098
Giamgia Thongtin Suluachon Thichthu Dactinhsp
Sig. 0.308 0.221 0.484 0.327 0.042
69
4.7.5 Biến thu nhập với các nhân tố nhận thức lợi ích.
Kết quả kiểm định Levene ở bảng 4.13, cho thấy các biến luachonsp,
thongtin, giamgia, thichthu, Dactinhsanpham có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 thì có
thể nói phương sai nhận thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa các
nhóm có thu nhập khác nhau có ý nghĩa thống kê (sig >0.05, chấp nhận Ho,
Phương sai giữa các nhóm so sánh bằng nhau), kết quả phân tích ANOVA có thể
sử dụng được.
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA có kết quả như sau: mức ý
nghĩa quan sát của các biến:
luachonsp,
thongtin, giamgia,
thichthu,
Dactinhsanpham đều lớn hơn 0.05, thì có thể nói chưa có sự khác biệt về nhận
thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa những người thuộc các
nhóm có thu nhập khác nhau.
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định biến thu nhập với các nhân tố nhận thức lợi ích.
THU NHẬP
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Kết quả kiểm định phương sai
Phân tích ANOVA
Sig. 0.839 0.534 0.881 0.118 0.986
Sig. 0.756 Giamgia 0.508 Thongtin 0.623 Suluachon 0.097 Thichthu 0.679 Dactinhsp 4.7.6 Biến tình trạng hôn nhân với các nhân tố nhận thức lợi ích
Kết quả kiểm định Levene ở bảng 4.14, cho thấy các biến luachonsp,
thongtin, giamgia, thichthu, Dactinhsanpham có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 thì có
thể nói phương sai nhận thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa các
nhóm độc thân và đã lập gia đình có ý nghĩa thống kê (sig >0.05, chấp nhận Ho,
Phương sai giữa các nhóm so sánh bẳng nhau), kết quả phân tích ANOVA có thể
sử dụng được.
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA có kết quả như sau: mức ý
nghĩa quan sát của các biến:
luachonsp,
thongtin, giamgia,
thichthu,
70
Dactinhsanpham đều lớn hơn 0.05, thì có thể nói chưa có sự khác biệt về nhận
thức lợi ích của khách hàng đối với các biến trên giữa những người thuộc các
nhóm độc thân và lập gia đình khác nhau.
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định biến tình trạng hôn nhân với các nhân tố
nhận thức lợi ích
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Phân tích ANOVA
Kết quả kiểm định phương sai Sig. 0.436 0.590 0.753 0.241 0.300
Sig. 0.437 0.679 0.750 0.051 0.894
Giamgia Thongtin Suluachon Thichthu Dactinhsp
4.8 Tóm tắt chương 4
Chương này đã trình bày kết quả nghiên cứu, kết quả kiểm định các thang
đo, mô hình, giả thuyết nghiên cứu. Qua đánh giá độ tin cậy thang đo bằng
Cronpach Alpha và phân tích nhân tố EFA cho thấy thang đo các yếu tố nhận
thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến có 7 yếu tố: tiện lợi
mua sắm, sự lựa chọn sản phẩm, thoải mái mua sắm, thích thú trong mua sắm, sự
giảm giá, đặc tính của sản phẩm, thông tin phong phú. Kết quả phân tích và kiểm
định cho thấy chỉ có 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến
trên Facebook của khách hàng là: thông tin phong phú, sự lựa chọn sản phẩm,sự
thích thú sự giảm giá và đặc tính sản phẩm.. Cũng thông qua sự kiểm định ảnh
hưởng của các biến định tính: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp,
tình trạng hôn nhân đến các nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định
mua sắm thì hầu như chưa có sự khác biệt, chỉ có sự khác biệt duy nhất giữa biến
thu nhập với nhân tố nhận thức lợi ích về sự lựa chọn sản phẩm.
Chương tiếp theo sẽ kết luận, đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao nhận
thức lợi ích đối với mô hình dịch vụ này và các hạn chế của nghiên cứu này và đề
nghị các hướng nghiên cứu tiếp theo.
71
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết thông quan phân tích ma trận tương quan
và tiến hành hồi quy cho thấy thì chỉ còn có 5 thành phần của nhận thức lợi ích ảnh
hưởng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook.
Trong đó thành phần nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết
định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook là nhân tố nhận thức lợi ích về
thông tin phong phú (Beta = 0.334), quan trọng thứ hai là nhân tố sự giảm giá
(Beta = 0.264) và quan trọng thứ ba là nhân tố sự lựa chọn sản phẩm (Beta =
0.199), quan trọng thứ tư là nhân tố sự thích thú (Beta= 0.167), và cuối cùng là
nhân tố đặc tính sản phẩm (Beta=0.085)
So sánh với các kết quả của các mô hình nghiên cứu trước đây chúng ta thấy các
Yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến trong từng
lĩnh vực dịch vụ, thị trường khác nhau thì sẽ khác nhau. Qua kết quả nghiên cứu
của tác giả về nhận thức lợi ích của khách hàng ảnh hưởng đến quyết định mua nước
hoa trực tuyến trên Facebook tại Việt Nam thì có những thành phần trùng và bổ sung
cho nhau với hai nghiên cứu trước đây, nhận thức lợi ích cũng được đo bởi 5 yếu tố:
thông tin phong phú, sự lựa chọn sản phẩm, sự thích thú,sự giảm giá và đặc tính sản
phẩm.
Kết quả này có ý nghĩa thiết thực cho các doanh nghiệp kinh doanh ngành dịch
vụ trực tuyến nói chung và dịch vụ bán nước hoa trên Facebook nói riêng. Từ đó,
các nhà nghiên cứu tiếp thị, bộ phận marketing của các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ này cần quan tâm và tác động đến các thành phần này. Đây chính là những
căn cứ để xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút
khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh cho riêng mình trong lĩnh vực kinh doanh mới mẻ
này
72
5.2 Một số kiến nghị nâng cao nhận thức lợi ích trong việc mua nước hoa
trực tuyến trên Facebook
Dựa vào kết quả nghiên cứu đã được phân tích ở chương 4 và tình hình thực
tế thị trường với ngành dịch vụ này hiện nay đồng thời kết hợp với kết quả khảo
sát thu được, với kết quả cho thấy có 5 nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng đến
quyết định mua nước hoa trên Facebook đó là: sự thích thú, sự giảm giá, thông tin
phong phú, sự lựa chọn sản phẩm. và đặc tính sản phẩm.
Do đó, tác giả đề xuất ba nhóm giả pháp: giải pháp về thông tin, giá, và giải
pháp về sản phẩm.
5.2.1 Kiến nghị về thông tin
Qua kết quả nghiên cứu thì nhận thức lợi ích về thông tin phong phú là nhân tố
ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook
Thông tin được cung cấp trên Facebook và các khách hàng truy cập vào để
có được thông tin mà họ cần, tìm hiểu sản phẩm, so sánh giá hay tìm nhà cung
cấp. Vì vậy giải pháp về thông tin đối với các doanh nghiệp sở hữu
Facebook,Website… và các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm (dịch vụ) là hết
sức cần thiết và quan trọng. Vì vậy, tác giả đưa ra kiến nghị về thông tin:
Một là: Cần cung cấp đầy đủ thông tin về nước hoa mà khách hàng có mong
muốn được hiểu chi tiết như thành phần hương liệu chính, nguồn gốc sản xuất, lịch
sử thương hiệu một cách chi tiết.
Hai là: Những thắc mắc, đóng góp của khách hang cần được giải đáp nhanh
chóng và chính xác những yêu cầu được đưa ra.
Ba là: Thông tin đơn hàng (Đã được chuyển đi, đang vận chuyển, ngày nhận
chính xác) cũng cần ghi rõ trong từng đơn hàng được mua trên Facebook để khách
hàng cảm thấy yên tâm và để họ sắp xếp thời gian nhận hàng kịp lúc.
Bốn là: Khách hàng ở trên Facebook thường xuyên xem xét những bình luận
của khách hàng trước đó để quyết định mua, vì vậy người quản trị trang cần nắm
vững tâm lý khách hàng, xử lý thông tin tiêu cực một cách hiệu quả nhất để làm
vừa lòng mọi khách hàng, góp phần tăng doanh thu bán hàng.
Năm là: Trang Facebook cần tạo được sự thân thiện và dễ gần bằng những thông
73
tin, trạng thái cật nhật gắn với sự đồng cảm của khách hàng, cật nhật những thông
tin mới nhất, mang tính thời sự, việc này góp phần vào tăng lượt like (Thích) và
lượt chia sẻ (Share) trang Facebook, cũng góp phần quan trọng vào việc tăng thành
viên và lượng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
5.2.2 Kiến nghị về giá
Giá là một trong những yếu tố quan trọng khiến khách hàng lựa chọn mua trên
mạng thay vì mua trực tiếp. Mặt khác người tiêu dùng Việt Nam rất quan tâm tới
giá gắn liền với tâm lý thích khuyến mãi, vì vậy rất nhiều người mua khi có
khuyến mãi ngay cả khi họ không có nhu cầu, nhất là phụ nữ. Hơn nữa tâm lý
đám đông cũng ảnh hưởng mạnh đến người Việt bởi vì họ sẽ cảm thấy yên tâm khi
có nhiều người cùng mua một lúc. Nội dung của kiến nghị:
Một là: Đàm phán với nhà cung cấp phải thật tốt. Thông qua kết quả khảo sát
các khách hàng biết được trang Facebook này chủ yếu từ chính Facebook,….Kết
quả của nghiên cứu này chứng tỏ nên đẩy mạnh chi phí quảng cáo trên Facebook,
khi ấy sẽ có thế mạnh thuyết phục các doanh nghiệp cung cấp đưa ra mức giảm
giá hấp dẫn nhất.
Hai là: Mô hình bán trên Facebook có thể kết hợp với hình thức Groupon (Phát
hành voucher khuyến mãi), nhằm có được một lượng khách hàng lớn cùng lúc để
có giá khuyến mãi tốt hơn.
Ba là: Bản thân doanh nghiệp cũng phải có những chính sách về chi phí và
lợi nhuận để cùng hỗ trợ với doanh nghiệp cung cấp sản phẩm (dịch vụ) nhằm đưa
ra một mức giảm giá thật hấp dẫn.; tạo những chương trình thu hút thành viên
nhằm giảm chi phí quảng cáo và tăng phần trăm giảm giá cho khách hàng. Tính
toán hợp lý các chi phí như chi phí chuyển phát nhanh, chi phí tạo chương trình
khuyến mãi, chi phí quản lý trang, chi phí lương cho nhân viên ở các bộ phận, chi
phí quảng cáo tuyên truyền và các chi phí khác liên quan. Trong nhiều trường
hợp, tạo chương trình giảm giá không đem lại lợi nhuận ngay lập tức và thậm chí
có thể tạo ra chi phí phụ trội đối với doanh nghiệp. Nhưng bên cạnh những lợi ích
tức thời thì khuyến mãi, giảm giá cũng có nhiều lợi ích khác. Nếu chương trình
khuyến mãi được thực hiện thành công, doanh nghiệp có thể kéo thêm nhiều khách
74
hàng mới và tạo cơ hội cho họ tiếp xúc với sản phẩm của mình. Có rất nhiều cơ
hội bán hàng một khi khách hàng đã ở trong cửa hàng của mình. Hơn thế, sẽ có
hàng nghìn khách hàng biết đến thương hiệu doanh nghiệp khi nhà cung cấp dịch
vụ thực hiện marketing.
5.2.3 Kiến nghị về sản phẩm
Nhân tố thứ hai về nhận thức lợi ích của khách hàng ảnh hưởng đến quyết định
mua nước hoa trực tuyến trên Facebook đó chính là sự lựa chọn sản phẩm và tiếp
đó là đặc tính sản phẩm. Đây cũng chính là cơ sở xây dựng giải pháp chiến lược
sản phẩm, sản phẩm càng phong phú, càng đa dạng, có chất lượng phù hợp với
nhu cầu thì khả năng lựa chọn của khách hàng càng cao, điều này sẽ thu hút được
sự quan tâm chú ý của họ và nếu mọi thứ đều thuận lợi thì sẽ dẫn đến hành vi mua
sắm. Ngoài ra, do đặc thù của dịch vụ bán trên Facebook, trên cơ sở đã nghiên cứu
trong luận văn này, Trang Facebook càng có nhiều lượt mua hàng, bình luận và
chia sẻ thì càng tác động mạnh mẽ tới quyết định mua hàng của khách hàng. Vì
vậy, các kiến nghị mà tác giả đưa ra:
Một là: Đa dạng hóa về sản phẩm để khách hàng có được nhiều lựa chọn. Qua
kết quả khảo sát ở chương 4 thì có 3 loại nước hoa được khách hàng quan tâm
nhiều nhất. Đầu tiên là: Chanel; tiếp theo là BVLgari và Gucci. Các doanh nghiệp
có thể tập trung vào phát triển các sản phẩm thuộc thương hiệu trên để ưu tiên
quảng cáo. Song song đó cũng phải quản lý, kiểm soát về chất lượng sản phẩm,
tăng tính tiện lợi về sản phẩm, cũng như những các dịch vụ hỗ trợ đi kèm như
dịch vụ giao hàng, dịch vụ thanh toán, dịch vụ sau bán hàng.
Hai là: Đầu tư vào trang Facebook bằng những chiến lược thu hút khách hàng
cụ thể để tăng lượt bình luận, chia sẻ, cũng như tăng thành viên của trang.
Ba là: Các doanh nghiệp cần đa dạng hơn nữa các loại hình dịch vụ thanh
toán, dịch vụ giao hàng, dịch vụ hỗ trợ khách hàng để họ có được nhiều lựa chọn
khi sử dụng sản phẩm. Về phương thức thanh toán, các phương thức thanh toán
online thực sự chưa thân thuộc với phổ biến với người tiêu dùng Việt Nam kể cả
với những người sử dụng mạng nhiều như giới trẻ và dân văn phòng - đối tượng
chính được nhắm đến của hình thức kinh doanh này tại Việt Nam
75
Do đó phương thức thanh toán phổ biến của hình thức này hiện nay vẫn là nhận
tiền mặt khi giao nhận nước hoa. Do đó cần có những buổi hội thảo liên kết với các
ngân hàng để giúp khách hàng thấy được lợi ích của việc thanh toán trực tuyến
(thanh toán qua thẻ hoặc cổng thanh toán trực tuyến) và sử dụng nó trong mua sắm
trực tuyến.
Bốn là: Việc mua hàng trực tuyến việc bình luận ngay trên sản phẩm cũng có
khả năng dẫn tới việc bị kẻ xấu giả danh doanh nghiệp để giao hàng kém chất
lượng, điều này ảnh hường tới uy tín cũng như doanh thu của doanh nghiệp, vì vậy,
người quản trị trang bán hàng tr ên Facebook cần phải có dấu hiệu nhận biết riêng
những thông tin của doanh nghiệp khi giao hàng để khách hàng được biết.
Năm là: Quản lý chất lượng sản phẩm cũng là những bước cần thực hiện trong
chiến lược sản phẩm. Hiện nay nước hoa giả được bán tràn lan trên thị trường, vì
vậy Doanh Nghiệp cần có cam kết và tem chống hàng giả để khách hàng được yên
tâm khi mua sản phẩm nước hoa chính hãng.
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Đề tài tập trung đánh giá, nghiên cứu các nhân tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng
đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook tại Việt Nam. Nhận thức
rủi ro cũng như việc nghiên cứu sự hài lòng về chất lượng dịch vụ mua nước hoa
trực tuyến có ảnh hưởng rất lớn trong ngành mới này. Do đó, đây được xem là một
hướng mở nghiên cứu. Vì vậy, hướng nghiên cứu tiếp theo sẽ đánh giá toàn diện
hơn, chi tiết hơn về nhận thức rủi ro hay chất lượng dịch vụ,
Sự hài lòng đến quyết định mua nước hoa trực tuyến trên Facebook. Có như
vậy, mới bao quát được nhiều vấn đề đối với ngành dịch vụ đầy triển vọng này.
Bên cạnh đó, nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach
alpha và EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích tương quan và hồi
quy tuyến tính. Để đo lường thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết cao hơn
thì các nghiên cứu tiếp theo nên sử dụng những phương pháp phân tích hiện đại
hơn như ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
1. Bộ công thương, Cục thương mại điện tử và công nghệ thông tin (2010), Báo
cáo thương mại điện tử Việt Nam 2010,[Truy cập ngày 31/05/2012 ]
2. Bộ môn QTTN thương mại điện tử, khoa thương mại điện tử (2006), Giáo trình
thương mại điện tử căn bản, Trường đại học thương mại.
3. Cimogo VN (2011), Báo cáo Netcitizens Việt Nam năm 2012, Tình hình sử
dụng và tốc độ pháp triển Internet tại Việt Nam, [Truy cập ngày 31/05/2012 ]
4. GS. TS. Nguyễn Ngọc Long - GS. TS. Nguyễn Hữu Vui (2006), Giáo trình triết
học Mác - Lênin, Nhà xuất bản chính trị quốc gia.
5. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2005), Giáo trình marekting căn bản, Nhà xuất
bản Hà Nội.
6. T.S Trần Văn Hòe (2007), Giáo trình thương mại điện tử căn bản, Nhà xuất
bản đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
7. ThS. Tạ Thị Hồng Hạnh (2009), Tài liệu hướng dẫn học tập hành vi khách
hàng, Trường đại học mở TP Hồ Chí Minh.
8. Trung tâm Internet Việt Nam, Thống kê số người sử dụng internet 12/2012,
,[Truy cập ngày 31/05/2012 ]
Danh mục tài liệu tiếng anh
9. An OFT market study (2007), Internet Shopping, Office of fair Trading.
10. Anjali Dabhade (2008), Antecedents Of Older Consumers' Internet Shopping
For Apparel Products: Perceived Risk And Benefits And Shopping Orientation,
A Thesis Submitted to the Graduate Faculty of Auburn University in Partial
Fulfillment of the Requirements for the Degree of Master of Science,
Alabama.
11. Bhatnagar A, Misra S, Rao H R. ( 2000), On Risk, Convenience and Internet
Shopping Behavior, Association for Computing Machinery, Communications of
the ACM, 47, 4, 62-66.
12. Bhatnagar, A. and S. Ghose. (2004) Segmenting consumers based on the
benefits and risks of Internet shopping. Journal of Business Research Mobility
and Markets: Emerging Outlines of M-Commerce, 57, 12, 1352-1360.
13. Burke, R. R. (2002), Technology and the customer interface: What consumers
want in the physical and virtual store, Journal of Academy of Marketing
Science, 30(4), 411-432.
14. David King, Jae Lee, Merrill Warkentin, H.Michael Chung (2002), Electric
Commerce - A Managerial Prespective, Prentice Hall Upper Saddle River
New Jersey 07458.
15. Davis, F D. (1986), A Technology Acceptance Model for Empirically Testing
New End-User Information Systems: Theory and Results. MIT Sloan School
of Management, MA.
16. Eur J Mark, 33(1/2), 163-196.
17. Hofacker, C. F. (2001). Internet marketing (3ed.). New York: John Wiley and
Sons, Inc.
18. Kaufman-Scarborough, C. & Lindquist, J. D. (2002). E-shopping in a multiple
channel Environment, The Journal of Consumer Marketing, 19(4/5), 333-350.
19. Mitchell V W. (1999), Consumer perceived risk: conceptualizations and models.
20. Muylle, S., Moenaert, R., & Despontin, M. (1999), Measuring web site success:
An introduction to web site user satisfaction, Marketing Theory and
Applications, 10, 176-177.
21. Novak, T. P., Hoffman, D. L., & Yung, Y.-F. (2000). Measuring the customer
experience in online environments: A structural modeling approach. Marketing
Science, 19(1), 22-30.
22. Nunnally, Jum C. (1978), Psychometric theory, McGraw-Hill Publishers, New
York, ISBN 0070474656.
23. Odekerken-Schroder, G. & Wetzels, M. (2003), Trade-offs in online purchase
decisions: Two empirical studies in Europe. European Management Journal.
24. Philip Kotler
(2003), Marketing Management, Prentice-Hall
Inc,
PearsonCustom Publishing.
25. Ruiping Du (2009), Consumer Trade-Offs between Benefits and Risk of Online
Shopping: The Moderating Effect of Information Source, The Moderating
Effect of Information Source .
26. Sandra Forsythe, Chuanlan Liu, David Shannon and Liu Chun Gardner, 2006,
Development of a scale to measure the perceived benefits and risks of online
shopping, Journal of Interactive marketing volume 20/Number 2/ Spring
2006
27. Shahriar Azizi & Masoud Javidani (2010), Measuring e shoppingintention:
AnIranian perspective, African Journal of BusinessManagement Vol. 4(13), pp.
28. Tabachnick Barbara G & Fidell Linda S. (1996), Using Multivariate Statistics,
HarperCollins College Publishers, New York, ISBN 0673994147.
29. Wolfinbarger, M. F., & Gilly, M., C. (2001), Shopping online for freedom,
control and fun, California Management Review 43(2), 34-55.
30. Xia Liu, Mengqiao He, Fang Gao and Peihong Xie (2008), An empirical study
of online shopping customer satisfaction in China: a holistic perspective,
International Journal of Retail &Distribution ManagementVol. 36 No. 11,
31. Xiang Yan and Shiliang Dai (2009), Consumer’s online shopping influence
factors and Decision marking model, AMCIS 2009 Procedings, Paper 360.
32. Zeithaml V A. (1988), Consumer Perceptions of Price, Quality, and Value: A
Means-End Model and Synthesis of Evidence. Journal of Marketing, 52, 2-22.
Website:
33.
34. > [Truy cập ngày 23/08/2013] 35. [Truy cập ngày 13/05/2013] 36. [Truy cập ngày 13/05/2013] 37. id= 218&doc_id=1129>. [Truy cập ngày 13/05/2013] 38. 20/10/2013] 39. Xin chào anh, chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một chương trình nghiên cứu khoa học “CÁC YẾU TỐ NHẬN THỨC LỢI ÍCH ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA NƯỚC HOA TRỰC TUYẾN TRÊN FACEBOOK CỦA KHÁCH HÀNG TẠI VIỆT NAM”. Anh, chị vui lòng dành chút ít thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý anh, chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của anh, chị đều giúp ích cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của anh, chị. Theo anh/ chị thì các yếu tố nhận thức lợi ích nào ảnh hưởng đến việc mua nước hoa trực tuyến trên Facebook của các khách hàng tại Việt Nam? 1. Có thể mua sắm tại nhà 2. Có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm 3. Đỡ tốn thời gian 4. Biết rõ giá của sản phẩm mà không cần hỏi 5. Cập nhật thông tin mọi lúc, mọi nơi 6. Cập nhật nhanh chóng những chương trình khuyến mãi của shop 7. Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên Facebook 8. Giao hàng miễn phí toàn quốc 9. Các thương hiệu nước hoa bạn có nhu cầu đều có sẵn 10. Có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm trên internet 11. Việc tìm kiếm thông tin sản phẩm trong phạm vi rộng hơn 12. Các thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng 13. Có rất nhiều trang Facebook bán nước hoa cho bạn lựa chọn 14. Có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích 15. Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng 16. Được suy nghĩ kỹ trước khi quyết định 17. Không phải tranh giành với ai khi mua sắm 18. Không phải ngại khi mình không mua gì 19. Có cơ hội thử được trải nghiệm mới 20. Cảm thấy thích thú khi nhận được nước hoa mà mình ưa chuộng 21. Có thể mua sắm tuỳ hứng theo các mẫu quảng cáo 23. Thông tin trên Facebook dễ dàng, dễ hiểu 24. Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên 25. Có nhiều bình luận của người mua trước để tham khảo 26. Cung cấp thông tin phù hợp 27. Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương… trung thực, chính xác. 28. Cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến 29. Tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến 30. Phần trăm giảm giá của nước hoa hấp dẫn sự mua hàng 31. Nước hoa càng giảm giá nhiều thì càng thích mua 32. Trang Facebook có nhiều thành viên với lượng truy cập cao 33. Số lượng người bấm like (Thích) và bình luận nhiều 34. Nhiều nhận xét tốt của những người mua trước 35. Xuất xứ của nước hoa 36. Thương hiệu càng nổi tiếng thì cách thích mua 37. Tư vấn nhiệt tình Xin chào anh, chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một chương trình nghiên cứu khoa học “CÁC YẾU TỐ NHẬN THỨC LỢI ÍCH ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA NƯỚC HOA TRỰC TUYẾN TRÊN FACEBOOK CỦA KHÁCH HÀNG TẠI VIỆT NAM”. Anh, chị vui lòng dành chút ít thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý anh, chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của anh, chị đều giúp ích cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của anh, chị. Theo quan điểm của Anh/Chị, những lợi ích khi mua nước hoa trên Facebook gồm những yếu tố nào? Vì sao Anh/Chị nghĩ đến nó. (Không gợi ý). Xin Anh/Chị cho biết ý kiến, những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với gợi ý dưới đây của chúng tôi về những yếu tố về nhận thức lợi ích của khách hàng khi mua sắm nước hoa trên Facebook. 1. Có thể mua sắm tại nhà 2. Có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm 3. Đỡ tốn thời gian 4. Biết rõ giá của sản phẩm mà không cần hỏi 5. Cập nhật thông tin mọi lúc, mọi nơi 6. Cập nhật nhanh chóng những chương trình khuyến mãi của shop 7. Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên Facebook 8. Giao hàng miễn phí toàn quốc 9. Các thương hiệu nước hoa bạn có nhu cầu đều có sẵn 10. Có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm trên internet 11. Việc tìm kiếm thông tin sản phẩm trong phạm vi rộng hơn 12. Các thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng 13. Có rất nhiều trang Facebook bán nước hoa cho bạn lựa chọn 14. Có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích 15. Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng 16. Được suy nghĩ kỹ trước khi quyết định 17. Không phải tranh giành với ai khi mua sắm 18. Không phải ngại khi mình không mua gì 19. Có cơ hội thử được trải nghiệm mới 20. Cảm thấy thích thú khi nhận được nước hoa mà mình ưa chuộng 21. Có thể mua sắm tuỳ hứng theo các mẫu quảng cáo 23. Thông tin trên Facebook dễ dàng, dễ hiểu 24. Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên 25. Có nhiều bình luận của người mua trước để tham khảo 26. Cung cấp thông tin phù hợp 27. Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương… trung thực, chính xác. VI. Sự giảm giá 28. Cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến 29. Tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến 30. Phần trăm giảm giá của nước hoa hấp dẫn sự mua hàng 31. Nước hoa càng giảm giá nhiều thì càng thích mua 32. Trang Facebook có nhiều thành viên với lượng truy cập cao 33. Số lượng người bấm like (Thích) và bình luận nhiều 34. Nhiều nhận xét tốt của những người mua trước 35. Xuất xứ của nước hoa 36. Thương hiệu càng nổi tiếng thì cách thích mua 37. Tư vấn nhiệt tình 38. Có khả năng bạn sẽ mua nước hoa trên Facebook một lần nữa 39. Tôi sẽ giới thiệu bạn bè hay người thân mua nước hoa 40. Tôi sẽ nói với mọi người về lợi ích của việc mua nước hoa trên Facebook 41. Nếu các yếu tố thuận lợi tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook nhanh hơn Anh/Chị tất cả đều nhất trí những yếu tố sau đây là điều Anh/Chị quan tâm đến khi mua nước hoa trực tuyến trên Facebook. - Tiện lợi trong mua sắm. - Sự lựa chọn sản phẩm. - Thoải mái mua sắm - Thích thú mua sắm - Thông tin phong phú. - Sự giảm giá. - Đặc tính sản phẩm. Loại: 4 biến Thêm: 0 biến Ban đầu: 41 biến Kết quả: 37 biến 1. Có thể mua sắm tại nhà 2. Có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm 3. Biết rõ giá của sản phẩm mà không cần hỏi 4. Cập nhật thông tin mọi lúc, mọi nơi 5. Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên Facebook 1. Cập nhật nhanh chóng những chương trình khuyến mãi của shop(Loại) 2.Đỡ tốn thời gian (Loại) 3.Giao hàng miễn phí toàn quốc(Loại) 6. Các thương hiệu nước hoa bạn có nhu cầu đều có sẵn 7. Việc tìm kiếm thông tin sản phẩm trong phạm vi rộng hơn 8. Các thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng 9. Có rất nhiều trang Facebook bán nước hoa cho bạn lựa chọn 10. Có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích 1.Có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm trên internet(Loại) 11. Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng 12. Được suy nghĩ kỹ trước khi quyết định 13. Không phải tranh giành với ai khi mua sắm 14. Không phải ngại khi mình không mua gì 15. Có cơ hội thử được trải nghiệm mới 16. Cảm thấy thích thú khi nhận được nước hoa mà mình ưa chuộng 17. Có thể mua sắm tuỳ hứng theo các mẫu quảng cáo 19. Thông tin trên Facebook dễ dàng, dễ hiểu 20. Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên 21. Có nhiều bình luận của người mua trước để tham khảo 22. Cung cấp thông tin phù hợp 23. Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương… trung thực, chính xác VI. Sự giảm giá 24. Cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến 25. Tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến 26. Phần trăm giảm giá của nước hoa hấp dẫn sự mua hàng 27. Nước hoa càng giảm giá nhiều thì càng thích mua 28. Trang Facebook có nhiều thành viên với lượng truy cập cao 29. Số lượng người bấm like (Thích) và bình luận nhiều 30. Nhiều nhận xét tốt của những người mua trước 31. Xuất xứ của nước hoa 32. Thương hiệu càng nổi tiếng thì cáng thích mua 33. Tư vấn nhiệt tình 34. Có khả năng tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook một lần nữa 35. Tôi sẽ giới thiệu bạn bè hay người thân mua nước hoa 36. Tôi sẽ nói với mọi người về lợi ích của việc mua nước hoa trên Facebook 37. Nếu các yếu tố thuận lợi tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook nhanh hơn Xin chào anh, chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một chương trình nghiên cứu khoa học “CÁC YẾU TỐ NHẬN THỨC LỢI ÍCH ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA NƯỚC HOA TRỰC TUYẾN TRÊN FACEBOOK CỦA KHÁCH HÀNG TẠI VIỆT NAM”. Anh, chị vui lòng dành chút ít thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý anh, chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của anh, chị đều giúp ích cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của anh, chị. Theo quan điểm của Anh/Chị, những lợi ích khi mua nước hoa trên Facebook gồm những lợi ích nào? Vì sao Anh/Chị nghĩ đến nó. (Không gợi ý). Xin Anh/Chị cho biết ý kiến, những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với gợi ý dưới đây của chúng tôi về những yếu tố về nhận thức lợi ích của khách hàng khi mua sắm nước hoa trên Facebook, vui lòng đánh giá theo mức độ quan trọng của các yếu tố. 1. Có thể mua sắm tại nhà 2. Có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm 3. Biết rõ giá của sản phẩm mà không cần hỏi 4. Cập nhật thông tin mọi lúc, mọi nơi 5. Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên Facebook II. Sự lựa chọn sản phẩm 6. Các thương hiệu nước hoa bạn có nhu cầu đều có sẵn 7. Việc tìm kiếm thông tin sản phẩm trong phạm vi rộng hơn 8. Các thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng 9. Có rất nhiều trang Facebook bán nước hoa cho bạn lựa chọn 10. Có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích 11. Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng 12. Được suy nghĩ kỹ trước khi quyết định 13. Không phải tranh giành với ai khi mua sắm 14. Không phải ngại khi mình không mua gì 15. Có cơ hội thử được trải nghiệm mới 16. Cảm thấy thích thú khi nhận được nước hoa mà mình ưa chuộng 17. Có thể mua sắm tuỳ hứng theo các mẫu quảng cáo 19. Thông tin trên Facebook dễ dàng, dễ hiểu 20. Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên 21. Có nhiều bình luận của người mua trước để tham khảo 22. Cung cấp thông tin phù hợp 23. Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương… trung thực, chính xác VI. Sự giảm giá 24. Cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến 25. Tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến 26. Phần trăm giảm giá của nước hoa hấp dẫn sự mua hàng 27. Nước hoa càng giảm giá nhiều thì càng thích mua 28. Trang Facebook có nhiều thành viên với lượng truy cập cao 29. Số lượng người bấm like (Thích) và bình luận nhiều 30. Nhiều nhận xét tốt của những người mua trước 31. Xuất xứ của nước hoa 32. Thương hiệu càng nổi tiếng thì cáng thích mua 33. Tư vấn nhiệt tình 34. Có khả năng bạn sẽ mua nước hoa trên Facebook một lần nữa 35. Tôi sẽ giới thiệu bạn bè hay người thân mua nước hoa 36. Tôi sẽ nói với mọi người về lợi ích của việc mua nước hoa trên Facebook 37. Nếu các yếu tố thuận lợi tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook nhanh hơn 38. Anh/Chị tất cả đều nhất trí những yếu tố sau đây là điều Anh/Chị quan tâm đến khi mua nước hoa trực tuyến trên Facebook. 39. - Tiện lợi trong mua sắm. 40. - Sự lựa chọn sản phẩm. 41. - Thoải mái mua sắm 42. - Thích thú mua sắm 43. - Thông tin phong phú. 44. - Sự giảm giá. 45. - Đặc tính sản phẩm. 46. Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các Anh/Chị. Loại: 2 biến Thêm: 4 biến Ban đầu: 37 biến Kết quả: 39 biến Mức độ đánh giá 0: Không quan trọng; 1: Bình thường thường; 2: Quan trọng; 3: Rất quan trọng Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng.
Không phải tranh giành với ai khi mua sắm.
Không phải ngại khi mình không mua gì.
Không hạn chế thời gian mua sắm. 3
2
0
0
2
2
3
3
3
2
1
2
3
3
2
3
3
2
3
1
2
3
2
2
2
1 25 30 Bạn thích mua trên trang Facebook nhiều thành viên với lượt tuy cập 3 2 31 3 32 2 33 34
35 1
1
3 2 37 3 38 2 39 Bạn sẽ giới thiệu cho bạn bè hay người thân mua nước hoa
Bạn sẽ nói với mọi người về lợi ích của việc mua nước hoa trên
Facebook
Nếu các yếu tố thuận lợi bạn sẽ mua nước hoa trên Facebook nhanh
hơn Xin chào anh, chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một chương trình nghiên cứu khoa học ““CÁC YẾU TỐ NHẬN THỨC LỢI ÍCH ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA NƯỚC HOA TRỰC TUYẾN TRÊN FACEBOOK CỦA KHÁCH HÀNG TẠI VIỆT NAM”. Anh, chị vui lòng dành chút ít thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý anh, chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của anh, chị đều giúp ích cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của anh, chị. Đã mua. Chưa từng mua (kết thúc). Không có ý định mua (kết thúc). Mua để sử dụng Mua dùm người khác (kết thúc). Gucci Armani Tommy Bvlgari Khác. Chanel Calvin Klein (CK) Dior Bạn bè, người thân giới thiệu. Khác Quảng cáo trên các website khác. Từ Facebook 5. Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các phát biểu sau về “CÁC YẾU TỐ NHẬN THỨC LỢI ÍCH ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA NƯỚC HOA TRỰC TUYẾN TRÊN FACEBOOK CỦA KHÁCH HÀNG TẠI VIỆT NAM”? Anh/Chị đánh dấu (x) vào ô thích hợp cho những thông số được qui định như sau: 1. Rất không đồng ý 4. Đồng ý 2. Không đồng ý 5. Rất đồng ý 3. Bình thường. Các thương hiệu nước hoa tôi có nhu cầu đều có sẵn.
Trên Facebook, việc tìm thông tin sản phẩm có phạm vi rộng hơn
Trên Facebook, thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng.
Có rất nhiều Trang Facebook bán nước hoa cho tôi lựa chọn.
Tôi có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng.
Không phải tranh giành với ai khi mua sắm.
Không phải ngại khi mình không mua gì.
Không hạn chế thời gian mua sắm. Thông tin trên Facebook rõ ràng, dễ hiểu.
Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên.
Facebook có nhiều bình luận của người mua để tham khảo
Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương… trung thực, chính xác
Facebook cung cấp thông tin phù hợp 24 Tôi luôn biết được thông tin chi tiết về đơn hàng của mình trên 25 Facebook. .
Nước hoa giảm giá càng nhiều thì tôi càng muốn mua. Tôi thích mua trên trang Facebook nhiều thành viên với lượt truy cập 30 cao. 31 Số lượng người bấm like (Thích) và bình luận nhiều càng nhiều thì tôi càng muốn mua sản phẩm đó
Nhiều nhận xét tốt của những người mua trước khiến tôi càng muốn mua 1 2 3 4 5 32 Xuất xứ của nước hoa ảnh hưởng tới quyết định mua của toi 33 Thương hiệu càng nổi tiếng thì toi cáng thích mua 34 Tư vấn nhiệt tình khiến tôi muốn mua sản phẩm 35 6. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị Nam Nữ 7. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây: 18 – 25 Trên 55 36 – 45 26 – 35 46 – 55 8. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị Phổ thông Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau Đại học 9. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình: Nhà quản lý Giáo viên Nhân viên hành chính Học sinh –Sinh viên Nhân viên kinh doanh Buôn bán Nhân viên kỹ thuật Khác: …………………………………….. 10. Mức thu nhập bình quân hàng tháng của Anh/Chị: 1 - 3 triệu 3 - 5 triệu 5 - 7 triệu Trên 9 triệu 7 - 9 triệu 11. Xin vui lòng cho biết tình trạng gia đình của Anh/Chị: Đã lập gia đình Độc thân Đã ly hôn Xin vui lòng cho biết họ và tên ................................................................................... Địa chỉ email/SĐT ....................................................................................................... Mẫu: 150 Biến ban đầu: 39 biến Kết quả: 37 biến Loại: 2 biến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .691 5 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted 15.71 7.159 .425 .650 C1 15.67 7.606 .374 .670 C2 15.80 6.738 .463 .634 C3 15.96 6.294 .519 .607 C4 15.71 7.105 .450 .640 C5 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .831 5 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted 16.31 8.509 .590 .810 S1 15.95 8.796 .632 .796 S2 15.95 8.783 .684 .783 S3 16.03 8.985 .563 .815 S4 16.02 8.382 .688 .780 S5 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .836 4 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted 12.16 6.914 .644 .803 T1 12.26 6.395 .674 .790 T2 12.22 6.159 .706 .775 T3 12.22 6.629 .646 .802 T4 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .741 5 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted H1 15.57 7.360 .523 .689 H2 15.25 8.123 .549 .682 H3 15.64 7.910 .468 .710 H4 15.41 8.095 .523 .689 H5 15.43 8.006 .470 .708 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .742 6 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted I1 19.38 6.844 .661 .649 I2 19.29 6.815 .695 .639 I3 19.21 7.328 .502 .700 I4 19.59 7.365 .627 .665 I5 19.39 7.766 .361 .705 I6 19.56 10.424 .482 .821 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .739 4 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted 10.92 5.564 .440 .728 P1 10.99 5.080 .597 .648 P2 10.83 4.717 .582 .649 P3 11.27 4.549 .526 .689 P4 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .762 6 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted 19.24 8.788 .636 .688 V1 19.09 8.944 .713 .672 V2 18.79 10.021 .431 .746 V3 19.17 9.160 .590 .703 V4 19.02 8.865 .690 .675 V5 19.89 12.633 .315 .832 V6 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .830 4 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted 12.29 3.656 .657 .786 D1 12.23 3.371 .748 .743 D2 12.41 3.506 .673 .779 D3 12.05 3.970 .559 .828 D4 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .867 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2763.608 df 595 Sig. .000 Total Variance Explained Compon
ent Initial Eigenvalues Total
11.615 % of
Variance
33.186 Cumulativ
e %
33.186 Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
33.186 Cumulativ
e %
33.186 Total
11.615 Rotation Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
11.484 Cumulativ
e %
11.484 Total
4.019 2.032 5.805 38.991 2.032 5.805 38.991 3.918 11.195 22.679 1.944 5.553 44.545 1.944 5.553 44.545 3.540 10.114 32.793 1.723 4.922 49.467 1.723 4.922 49.467 3.358 9.595 42.388 1.549 4.425 53.892 1.549 4.425 53.892 2.849 8.141 50.528 1.397 3.991 57.883 1.397 3.991 57.883 1.995 5.700 56.228 1.269 3.627 61.510 1.269 3.627 61.510 1.447 4.134 60.362 1.009 2.884 64.393 1.009 2.884 64.393 1.411 .969 2.768 67.162 10 .954 2.725 69.887 11 .897 2.563 72.450 12 .864 2.469 74.920 13 .817 2.335 77.255 14 .716 2.046 79.301 15 .654 1.869 81.171 16 .616 1.759 82.929 dimension0 17 .556 1.587 84.517 18 .531 1.516 86.033 19 .485 1.386 87.419 20 .447 1.278 88.696 21 .430 1.228 89.924 22 91.119 1.195 .418 92.220 1.101 .385 23 93.235 1.015 .355 24 94.171 .936 .328 25 95.012 .841 .295 26 95.834 .821 .287 27 96.540 .707 .247 28 97.225 .684 .239 29 97.864 .640 .224 30 98.422 .558 .195 31 98.914 .492 .172 32 99.357 .443 .155 33 99.721 .365 .128 34 Extraction Method: Principal Component Analysis. 100.000 .279 .097 35 4.031 64.393 Rotated Component Matrixa Component 2 3 4 5 6 7 8 V1 .043 .123 .184 .289 .254 .134 -.192 V5 .235 .124 .242 .130 .116 .135 .053 V2 .260 .154 .148 .308 .143 .110 .213 V4 .042 .146 .280 .243 .134 .170 .134 V3 .187 .105 .165 .032 .165 .285 1
.763
.743
.720
.680
.667
.416 .123
.616 V6 .012 .321 .142 .201 .132 I4 .110 .249 .193 .170 .213 .124 .032 I6 .145 .091 .164 -.199 .154 .109 .213
.344 I5 .216 .094 .312 .123 .166 -.105 I3 .178 .119 .145 .043 .156 .186 .217 I2 .113 .161 .209 .124 .167 .129 .176 .149
.749
.741
.620
.520
.514
.506 I1 .139 .183 .021 -.115 .127 .141 S4 .372 .117 .100 .291 .109 .037 .164 S1 .105 .179 .248 .204 .246 .216 -.108 S2 .220 .175 .197 .045 .145 .231 -.139 S3 .152 .247 .061 .271 .037 .164 .175 .167
.700
.678
.607
.556
.554 S5 .154 .222 .212 .112 .204 .085 P1 .092 .126 .235 .298 .165 .145 .242 P4 .247 .121 .253 .146 .032 .160 .123 P3 .238 .141 .143 .220 -.111 .157 .134 .110
.767
.738
.599
.591 P2 .021 .148 .284 .032 .106 .124 T4 .191 .174 .231 .223 .120 .251 .083 T3 .295 .057 .235 .222 .267 .054 .213 T1 .278 .183 .225 .204 .203 -.156 .213 .221
.776
.672
.611
.560 T2 .181 .133 .259 .114 -.101 .019 C2 .259 .041 .126 .078 -.118 .183 -.240 C5 .214 .152 .117 .219 .215 .156 .310 C4 .160 .188 .158 .104 .298 -.142 .205 C1 .080 .149 .003 .199 .166 .150 .112 .204
.740
.617
.590
.589
.563 C3 .235 .230 .247 .264 .146 .154 H5 .168 .157 .312 .171 .156 .133 .143 H3 .105 .243 .230 .125 .105 .212 .173 H2 .137 .265 .285 .133 .012 .240 .210 H1 .126 .220 .137 .169 .228 .154 .124 -.240
.685
.630
.588
.554
.522 H4 .130 .316 .181 .211 -.226 .115 .161 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 12 iterations. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .705 5 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted I1 15.50 4.480 .685 .552 I2 15.41 4.687 .642 .575 I3 15.33 4.893 .508 .637 I4 15.71 5.135 .566 .614 I6 15.68 7.467 -.047 .813 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .832 5 Item-Total Statistics Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted V1 16.09 7.897 .697 .779 V2 15.95 8.198 .744 .768 V3 15.64 9.252 .452 .847 V4 16.02 8.503 .596 .808 V5 15.87 8.272 .685 .783 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .876 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2626.032 df 528 Sig. .000 Total Variance Explained Compon
ent Initial Eigenvalues Total
11.360 % of
Variance
34.424 Cumulativ
e %
34.424 Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
34.424 Cumulative
%
34.424 Total
11.360 Rotation Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
11.774 Cumulativ
e %
11.774 Total
3.885 2.002 6.066 40.490 2.002 40.490 3.724 11.285 23.059 6.066 1.761 5.337 45.827 1.761 45.827 3.527 10.687 33.745 5.337 1.698 5.144 50.971 1.698 50.971 3.166 9.594 43.339 5.144 1.463 4.434 55.405 1.463 55.405 2.662 8.066 51.405 4.434 1.297 3.929 59.335 1.297 59.335 2.494 7.557 58.962 3.929 1.259 3.816 63.151 1.259 63.151 1.382 3.816 .992 3.008 66.158 9 .930 2.818 68.977 10 .907 2.749 71.725 11 .853 2.586 74.311 12 .774 2.346 76.657 13 .711 2.155 78.812 14 .668 2.023 80.835 15 .612 1.856 82.691 dimension0 16 .550 1.666 84.357 17 .531 1.608 85.966 18 .471 1.427 87.393 19 .450 1.364 88.757 20 .433 1.312 90.068 21 .392 1.189 91.257 22 .367 1.111 92.368 23 .355 1.076 93.444 24 .309 .936 94.380 25 .293 .889 95.268 26 .278 .843 96.111 27 .241 .732 96.843 28 .225 .683 97.526 29 .206 .623 98.149 30 .197 .595 98.745 31 .164 .498 99.243 32 .152 .460 99.702 33 .098 .298 100.000 4.188 63.151 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 2 3 4 5 6 7 H3 .161 .146 .100 .032 .243 .165 H5 .301 .132 .141 .032 .284 .134 H1 .226 .178 .176 .217 .153 .199 H4 .246 .207 .139 -.243 .153 .179 1
.641
.627
.565
.549
.539 H2 .131 .217 .143 .159 .041 V1 .180 .243 .291 .132 .105 .125 V5 .247 .164 .111 .114 .275 .021 V3 .132 .221 .231 .132 .109 .199 V2 .125 .273 .299 .107 .132 .125 .270
.772
.761
.727
.721
.678 V4 .032 .153 .176 .232 .180 S1 .190 .281 .192 .298 .154 .192 S2 .163 .265 .116 ,134 .107 .175 S4 .032 .139 .234 .021 .134 .143 S5 .143 .196 .212 .154 .042 .265 .275
.661
.640
.639
.578
.565 S3 .240 .239 .249 .194 .212 P4 .307 .093 .218 .134 .221 .198 P1 .143 .153 .341 .203 .182 .202 P3 .289 .142 .386 -.146 .175 .221 .215
.728
.702
.618
.600 P2 .132 .286 .242 .142 .138 T4 .132 .258 .154 .220 .143 .252 T3 .143 .253 .256 .266 .153 .153 T1 .119 .214 .231 .106 .143 .198 .254
.765
.635
.557
.509 T2 .054 .115 .202 -.112 .173 C4 .166 .143 .134 .152 .153 .145 C1 .118 .253 .127 .154 .284 .021 C2 .153 .154 .278 -.169 .134 .111 C5 .145 .093 .188 .124 -.169 .138 .090
.710
.681
.633
.593
.538 C3 .161 .241 .180 .042 .202 I6 .176 .032 .243 -.146 .321 .165 I4 .124 .195 .143 .220 .146 .296 I1 .186 .194 .217 .032 .132 -.176 I3 .167 .153 .194 .021 .121 .174 .013
.708
.707
.580
.574
.551 I2 .209 .127 .181 .156 .027 .031 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations. Xin chào anh, chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một chương trình nghiên cứu khoa học “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA NƯỚC HOA TRỰC TUYẾN TRÊN FACEBOOK CỦA KHÁCH HÀNG TẠI VIỆT NAM”. Anh, chị vui lòng dành chút ít thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý anh, chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của anh, chị đều giúp ích cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của anh, chị. Đã mua. Chưa từng mua (kết thúc). Không có ý định mua (kết thúc). Mua để sử dụng Mua dùm người khác (kết thúc). Armani Gucci Bvlgari Tommy Chanel Khác. Calvin Klein (CK) Dior Bạn bè, người thân giới thiệu. Khác Quảng cáo trên các website khác. Từ Facebook 5. Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các phát biểu sau về “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH MUA NƯỚC HOA TRỰC TUYẾN TRÊN FACEBOOK CỦA KHÁCH HÀNG TẠI VIỆT NAM”? Anh/Chị đánh dấu (x) vào ô thích hợp cho những thông số được qui định như sau: 1. Rất không đồng ý 4. Đồng ý 2. Không đồng ý 5. Rất đồng ý 3. Bình thường. Các thương hiệu nước hoa tôi có nhu cầu đều có sẵn.
Trên Facebook, việc tìm thông tin sản phẩm có phạm vi rộng hơn
Trên Facebook, thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng.
Có rất nhiều Trang Facebook bán nước hoa cho tôi lựa chọn.
Tôi có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích Không phải lo lắng mất thời gian xếp hàng.
Không phải tranh giành với ai khi mua sắm.
Không phải ngại khi mình không mua gì.
Không hạn chế thời gian mua sắm. Thông tin trên Facebook rõ ràng, dễ hiểu.
Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên.
Facebook có nhiều bình luận của người mua để tham khảo
Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương… trung thực, chính xác Tôi luôn biết được thông tin chi tiết về đơn hàng của mình trên 24 Facebook. Nước hoa giảm giá càng nhiều thì tôi càng muốn mua.
. Tôi thích mua trên trang Facebook nhiều thành viên với lượt truy cập 29 cao. 30 Số lượng người bấm like (Thích) và bình luận nhiều càng nhiều thì tôi càng muốn mua sản phẩm đó
Nhiều nhận xét tốt của những người mua trước khiến tôi càng muốn mua 1 2 3 4 5 31 Xuất xứ của nước hoa ảnh hưởng tới quyết định mua của toi 32 Thương hiệu càng nổi tiếng thì toi cáng thích mua 33 6. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị Nam Nữ 7. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dƣới đây: 18 – 25 36 – 45 Trên 55 26 – 35 46 – 55 8. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị Phổ thông Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau Đại học 9. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình: Nhà quản lý Giáo viên Nhân viên hành chính Học sinh –Sinh viên Nhân viên kinh doanh Buôn bán Nhân viên kỹ thuật Khác: …………………………………….. 10. Mức thu nhập bình quân hàng tháng của Anh/Chị: 1 - 3 triệu 3 - 5 triệu 5 - 7 triệu Trên 9 triệu 7 - 9 triệu 11. Xin vui lòng cho biết tình trạng gia đình của Anh/Chị: Đã lập gia đình Độc thân Đã ly hôn Xin vui lòng cho biết họ và tên ....................... Địa chỉ email/SĐT .......................................... Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nam 30 10.2 10.2 10.2 Valid Nu 265 89.8 100.0 Total 295 100.0 89.8
100.0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 52.5 155 52.5 52.5 18-25 43.1 127 95.6 43.1 26-35 3.7 11 99.3 3.7 Valid 36-45 .7 2 100.0 46-55 295 100.0 .7
100.0 Total Hoc_van Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 56 19.0 19.0 19.0 Cao dang 179 60.7 79.7 60.7 Dai hoc 12 4.1 83.7 4.1 Pho thong Valid 29 9.8 93.6 9.8 Sau dai hoc 19 6.4 100.0 Trung cap 6.4
100.0 Total 295 100.0 Nghe_Nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 29 9.8 9.8 9.8 Buôn bán 16 5.4 5.4 15.3 Giáo viên 52 17.6 17.6 32.9 Hoc sinh/ sinh viên 20 6.8 6.8 39.7 Nhà quản lý Valid 114 38.6 38.6 78.3 Nhân viên hành chính 14 4.7 4.7 83.1 Nhân viên kỹ thuật 50 16.9 100.0 Nhân viên kinh doanh 16.9
100.0 Total 295 100.0 Thu_Nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 1-3 triệu 40 13.6 13.6 13.6 3-5 triệu 88 29.8 43.4 29.8 5-7 triệu 99 33.6 76.9 33.6 Valid 7-9 triệu 34 11.5 88.5 11.5 Trên 9 triệu 34 11.5 100.0 Total 295 100.0 11.5
100.0 Hon_nhan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Độc thân 196 66.4 66.4 66.4 Đã kết hôn 98 33.2 33.2 99.7 Valid Đã ly hôn 1 .3 100.0 Total 295 100.0 .3
100.0 Thuong_hieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Armani 2 .7 .7 .7 BVLgari 27 9.2 9.2 9.8 Chanel 157 53.2 53.2 63.1 Ck 14 4.7 4.7 67.8 Valid Dior 24 8.1 8.1 75.9 Gucci 29 9.8 9.8 85.8 Khác 38 12.9 12.9 98.6 Tommy 4 1.4 100.0 Total 295 100.0 1.4
100.0 Nguon_thong_tin Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Bạn bè, người thân giới 18.3 18.3 54 18.3 thiệu Khác 1 18.6 .3 .3 Valid Quảng cáo trên website 15 23.7 5.1 5.1 khác Từ Facebook 225 100.0 76.3 Total 295 100.0 76.3
100.0 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .869 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted 14.86 11.585 .710 .838 C1 14.75 11.792 .680 .845 C2 14.80 12.043 .668 .848 C3 14.69 11.580 .678 .846 C4 14.83 11.801 .736 .832 C5 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .898 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted S1 10.92 16.398 .811 .862 S2 10.98 15.707 .824 .858 S3 10.97 16.023 .784 .867 S4 10.23 17.894 .569 .914 S5 11.08 16.840 .764 .872 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .758 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted T1 11.17 3.837 .654 .645 T2 11.30 4.305 .470 .748 T3 11.60 4.058 .580 .688 T4 11.60 4.301 .524 .718 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .817 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted H1 13.09 10.617 .734 .742 H2 12.69 10.712 .726 .745 H3 12.98 10.710 .697 .754 H4 12.37 10.507 .665 .764 Chạy lại sau khi loại H5 H5 11.89 14.866 .229 .869 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .869 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted H1 9.23 8.709 .752 .820 H2 8.82 8.812 .740 .825 H3 9.11 8.773 .718 .833 H4 8.51 8.618 .677 .851 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .892 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted I1 13.31 17.283 .752 .865 I2 13.34 17.006 .756 .864 I3 12.91 16.611 .704 .877 I4 12.43 16.620 .778 .858 I5 12.47 17.753 .693 .877 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .873 4 tem-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted P1 11.36 8.835 .701 .849 P2 11.23 8.947 .728 .838 P3 10.93 8.906 .767 .823 P4 11.10 8.833 .719 .841 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .562 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted 13.36 4.041 .524 .356 V1 13.38 5.509 .353 .490 V2 13.28 4.718 .495 .395 V3 12.15 6.395 .143 .596 V4 Chạy lại sau khi loại V5 11.87 6.714 .109 .604 V5 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .604 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted 9.22 3.055 .600 .326 V1 9.24 4.428 .417 .513 V2 9.14 3.764 .543 .405 V3 Chạy lại, sau khi loại V4 8.01 5.854 .037 .740 V4 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .740 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted 5.36 2.251 .683 .605 V1 5.38 3.475 .499 .730 V2 5.28 3.093 .543 .680 V3 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .893 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted 8.58 9.741 .763 .862 D1 9.00 8.803 .866 .821 D2 8.76 11.631 .568 .926 D3 8.97 8.822 .872 .819 D4 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square .836
5083.567 435 Df .000 Sig. Total Variance Explained Initial Eigenvalues % of
Variance Cumulative
% Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance Cumulative
% Total Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulative
% of
%
Variance Total Total 25.835 7.751 25.835 7.751 25.835 25.835 3.586 11.954 11.954 10.883 3.265 10.883 3.265 36.718 36.718 3.555 11.851 23.805 2.619 2.619 45.447 8.728 45.447 8.728 3.374 11.247 35.051 2.139 2.139 52.578 7.132 52.578 7.132 3.125 10.416 45.468 1.860 1.860 58.778 6.200 58.778 6.200 9.606 55.074 2.882 1.751 1.751 64.614 5.836 64.614 5.836 2.425 1.603 69.958 5.344 Componen
t
1
2
3
4
5
6
7
8 .834 72.736 2.778 9 .723 75.145 2.409 10 .706 77.499 2.354 11 .636 79.619 2.121 12 .537 81.409 1.789 13 .509 83.104 1.695 14 .491 84.739 1.636 15 .479 86.337 1.597 16 .443 87.813 1.477 17 .406 89.167 1.354 18 .386 90.453 1.285 19 .345 91.603 1.150 20 .335 92.718 1.115 21 .305 93.735 1.017 22 .292 94.708 .972 23 .277 95.630 .923 24 .267 96.521 .891 25 .220 97.253 .732 26 .210 97.952 .699 27 .198 98.611 .659 28 .168 99.171 .560 29 .132 99.610 .439 30 .390 .117 1.603 69.958 5.344 2.040 8.082
63.156
6.801 69.958 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 2 3 4 5 6 7 I2 .095 .061 .107 .114 -.039 .050 I4 .175 .120 .079 .107 .077 -.006 I1 .101 .093 .112 .114 -.055 .168 I3 .053 .116 .148 .167 -.025 .032 1
.839
.829
.819
.769
.736 I5 .105 .150 .197 .019 -.049 S2 .024 .159 .088 .112 .047 .140 S5 .014 .082 .077 -.053 .031 .167 S1 .052 .162 .174 .142 .054 .134 S3 .003 .194 .050 .023 .081 .151
.470 .188
.868
.851
.843
.843
.570 S4 -.146 .149 .078 .151 C5 .027 .024 .095 -.005 -.011 .149 C1 .010 -.014 .112 .046 -.006 .070 C2 .005 .089 .043 -.024 -.008 .059 C4 .016 .110 .045 .081 -.010 .124 .052
.826
.812
.798
.782
.780 C3 .048 .102 .034 .066 .038 P3 .208 .091 .137 .108 .060 .145 P2 .074 .026 .133 .092 .067 .214 P1 .230 -.003 .154 .023 .063 .057 .030
.815
.804
.780
.766 P4 .134 .160 .097 .114 .153 H1 .031 .080 .093 -.017 -.004 .163 H3 .158 .079 .146 .215 .114 .157 H2 .161 .139 .286 .041 .064 .203 .218
.868
.768
.759
.741 H4 .133 .173 .111 .035 .195 T3 .027 .056 -.071 .040 .006 .046 T1 .086 .046 .097 .022 .180 -.027 T4 -.014 .024 .109 .048 -.038 -.079 .114
.807
.806
.746
.616 T2 .186 -.013 .181 .178 .039 V1 -.002 -.002 .168 -.016 .020 .096 V3 .071 .108 -.019 .158 .094 .065 .082
.870
.771
.745 V2 .068 -.071 .095 .010 .069 -.006 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .914 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted S1 7.60 10.437 .829 .880 S2 7.67 9.876 .842 .875 S3 7.66 10.178 .791 .893 S5 7.77 10.924 .756 .904 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .830 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4865.310 406 df .000 Sig. Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative Total Variance % Total Variance % Total Variance % 7.476 25.778 25.778 7.476 25.778 25.778 3.583 12.355 12.355 3.162 10.903 36.680 3.162 10.903 36.680 3.372 11.626 23.981 2.617 9.024 45.705 2.617 9.024 45.705 3.242 11.181 35.161 2.071 7.141 52.846 2.071 7.141 52.846 2.962 10.213 45.374 1.801 6.212 59.057 1.801 6.212 59.057 2.836 9.780 55.154 1.751 6.037 65.094 1.751 6.037 65.094 2.417 Component
1
2
3
4
5
6
7 1.572 5.421 70.516 5.421 8 .826 2.849 73.365 9 .721 2.487 75.852 10 .692 2.385 78.237 11 .581 2.002 80.239 12 .533 1.839 82.078 13 .509 1.754 83.832 14 .481 1.659 85.490 15 .443 1.527 87.018 16 .418 1.440 88.458 17 .401 1.384 89.841 18 .366 1.261 91.102 19 .345 1.190 92.292 20 .323 1.113 93.405 21 .296 1.020 94.424 22 .287 .989 95.413 23 .268 .923 96.336 24 .226 .780 97.116 25 .217 .747 97.863 26 .199 .686 98.549 27 .171 .591 99.140 28 .132 .454 99.594 1.572 70.516 2.038 63.489
8.335
7.027 70.516 29 .118 .406 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 2 3 4 5 6 7 I2 .059 .077 .092 .132 -.041 .051 I4 .121 .170 .079 .105 .079 -.006 I1 .093 .093 .107 .119 -.055 .169 I3 .118 .060 .159 .150 -.022 .032 1
.840
.830
.820
.770
.738 I5 .189 .156 .187 .021 -.048 C5 .024 .023 .097 -.006 -.011 .149 C1 .009 -.014 .113 .046 -.006 .069 C2 .001 .087 .047 -.024 -.008 .060 C4 .011 .107 .047 .081 -.010 .125 .106
.826
.811
.798
.781
.781 C3 .038 .092 .035 .065 .039 S2 .028 .179 .060 .122 .051 .148 S1 .055 .181 .148 .152 .057 .141 S5 .016 .088 .069 -.046 .035 .174 .053
.876
.850
.847
.845 S3 .005 .178 .059 .027 .088 P3 .092 .198 .128 .113 .062 .150 P2 .028 .067 .122 .097 .069 .218 P1 .000 .234 .130 .031 .065 .063 .163
.816
.808
.795
.769 P4 .161 .128 .101 .116 .157 H1 .079 .041 .100 -.019 -.006 .160 H3 .078 .164 .152 .215 .113 .156 H2 .138 .166 .292 .042 .063 .203 .210
.869
.766
.757
.754 H4 .171 .129 .106 .035 .194 T3 .058 .033 -.062 .025 .005 .046 T1 .045 .069 .084 .036 .181 -.026 T4 .024 -.022 .106 .048 -.039 -.078 .112
.810
.805
.746
.619 T2 -.012 .182 .182 .175 .041 V1 -.001 -.004 .170 -.020 .021 .097 V3 .106 .060 -.029 .173 .093 .065 .083
.870
.771
.744 V2 -.070 .070 .102 -.001 .072 -.005 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .743 Approx. Chi-Square 1080.895 Bartlett's Test of Sphericity df 6 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 3.030 75.746 3.030 75.746 75.746 1 .604 15.103 2 .325 8.115 3 .041 1.036 75.746
90.849
98.964
100.000 4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Communalities Initial Extraction D1 1.000 .757 D2 1.000 .876 D3 1.000 .515 D4 1.000 .882 Extraction Method: Principal Component Analysis. Correlations P I S C H T V D Pearson Correlation 1 .584** .600** .503** .278** .536** .235** .262** D Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 295 295 295 295 295 295 295 295 Pearson Correlation 1 .364** .401** .180** .428** .233** .228** .584** P Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .002 .000 .000 .000 N 295 295 295 295 295 295 295 295 Pearson Correlation .600** .364** 1 .331** .250** .420** .043 .146* I Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .466 .012 N 295 295 295 295 295 295 295 295 1 Pearson Correlation .503** .401** .331** .341** .197** .094 .135* S Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .108 .000 .001 .020 N 295 295 295 295 295 295 295 295 .094 Pearson Correlation .278** .180** .250** 1 .269** .089 .046 C Sig. (2-tailed) .002 .000 .108 .000 .000 .129 .433 N 295 295 295 295 295 295 295 295 Pearson Correlation .536** .428** .420** .341** .269** 1 .228** .165** H Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .005 N 295 295 295 295 295 295 295 295 .043 .197** Pearson Correlation .235** .233** 1 .166** .089 .228** T Sig. (2-tailed) .000 .466 .001 .000 .129 .000 .004 N 295 295 295 295 295 295 295 295 .146* .135* Pearson Correlation .262** .228** .165** .166** .046 1 V Sig. (2-tailed) .000 .012 .020 .000 .433 .005 .004 N 295 295 295 295 295 295 295 295 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Model Summary Std. Error of the Model R R Square Adjusted R Square Estimate 1 .776a .602 .65325 .592 a. Predictors: (Constant), V, C, S, T, I, P, H ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 185.012 7 26.430 .000a 61.935 Residual 122.475 287 .427 Total 307.486 294 a. Predictors: (Constant), V, C, S, T, I, P, H b. Dependent Variable: D Coefficientsa Standardized Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics Model B Std. Error t Sig. (Constant) Tolerance VIF Beta 1 -1.174 -3.997 .000 .294 P .264 5.894 .000 .693 1.442 .277 .047 I .335 7.681 .000 .731 1.369 .336 .044 S .199 4.689 .000 .772 1.296 .192 .041 C .074 1.881 .061 .900 1.111 .090 .048 H .167 3.714 .000 .684 1.462 .178 .048 T .061 1.551 .122 .893 1.119 .096 .062 V .085 2.196 .029 .927 1.078 .108 .049 a. Dependent Variable: D ThongtinLuachonThichthuGiamgiaDactínhanpham BY Gioitinh Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. P .018 1 293 .893 I .393 1 293 .531 S 1.292 1 293 .257 H .117 1 293 .732 V .125 1 293 .724 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .003 .003 .955 1 P Within Groups 278.316 .003
.950 Total 278.319 Between Groups .084 .081 .776 293
294
1 I Within Groups 305.039 .084
1.041 Total 305.123 Between Groups .037 .033 .855 293
294
1 S Within Groups 328.766 .037
1.122 Total 328.804 Between Groups .540 .580 .447 293
294
1 H Within Groups 272.618 .540
.930 Total 273.158 Between Groups .045 .069 .793 293
294
1 V Within Groups 191.174 .045
.652 Total 191.219 293
294 ThongtinLuachonThichthuGiamgiaDactinhsanpham BY Hoc_Van Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. P .804 4 290 .524 I .675 4 290 .610 S 1.051 4 290 .381 H .456 4 290 .768 V 3.256 4 290 .012 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. 3.438 4 .907 .460 Between Groups 274.881 P Within Groups .859
.948 278.319 Total 4.076 290
294
4 .982 .418 Between Groups 301.047 I Within Groups 1.019
1.038 305.123 Total 10.232 290
294
4 2.329 .056 Between Groups 318.572 S Within Groups 2.558
1.099 328.804 Total .750 290
294
4 .200 .938 Between Groups 272.408 H Within Groups .187
.939 273.158 Total 7.191 290
294
4 2.833 .025 Between Groups 184.028 V Within Groups 1.798
.635 191.219 290
294 Total Test Statisticsa,b P I S H V Chi-Square 4.352 4.395 8.349 .777 10.068 df 4 4 4 4 4 .360 .355 .080 .941 .039 Asymp. Sig. a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: Hoc_van ThongtinLuachonThichthuGiamgiaDactinhsanpham BY Tuoi Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.737 3 291 .160 P .743 3 291 .527 I 2.020 3 291 .111 S 2.312 3 291 .076 H 2.171 3 291 .092 V ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.138 3 .751 .523 P Within Groups 276.181 .713
.949 Total 278.319 Between Groups 3.713 291
294
3 1.195 .312 I Within Groups 301.411 1.238
1.036 Total 305.123 Between Groups 4.571 291
294
3 1.368 .253 S Within Groups 324.233 1.524
1.114 Total 328.804 Between Groups 6.096 291
294
3 2.214 .087 H Within Groups 267.062 2.032
.918 Total 273.158 Between Groups 1.424 291
294
3 .728 .536 V Within Groups 189.795 .475
.652 Total 191.219 291
294 ThongtinLuachonThichthuGiamgiaDactinhshanpham BY Nghe_nghiep Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. P .806 6 288 .566 I .725 6 288 .630 S 1.502 6 288 .177 H 1.027 6 288 .408 V 1.803 6 288 .098 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 6.767 6 1.196 .308 P Within Groups 271.552 1.128
.943 Total 278.319 Between Groups 8.551 288
294
6 1.384 .221 I Within Groups 296.572 1.425
1.030 Total 305.123 Between Groups 6.157 288
294
6 .916 .484 S Within Groups 322.647 1.026
1.120 Total 328.804 Between Groups 6.450 288
294
6 1.161 .327 H Within Groups 266.708 1.075
.926 Total 273.158 Between Groups 8.416 288
294
6 2.210 .042 V Within Groups 182.802 ThongtinLuachonThichthuGiamgiaDactinhsanpham BY Thu_nhap 1.403
.635 Total 191.219 288
294 Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. P .472 4 290 .756 I .828 4 290 .508 S .656 4 290 .623 H 1.985 4 290 .097 V .577 4 290 .679 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.366 4 .358 .839 P Within Groups 276.953 .342
.955 Total 278.319 Between Groups 3.281 290
294
4 .788 .534 I Within Groups 301.842 .820
1.041 Total 305.123 Between Groups 1.335 290
294
4 .295 .881 S Within Groups 327.469 .334
1.129 Total 328.804 Between Groups 6.826 290
294
4 1.858 .118 H Within Groups 266.332 1.707
.918 Total 273.158 Between Groups .237 290
294
4 .090 .986 V Within Groups 190.982 ThongtinLuachonThichthuGiamgiaDactinhsanphamBY Hon_nhan .059
.659 Total 191.219 290
294 Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. .833 2 292 .436 P .528 2 292 .590 I .283 2 292 .753 S 1.431 2 292 .241 H 1.210 2 292 .300 V ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .831 .437 1.574 2 P Within Groups 276.745 .787
.948 Total 278.319 Between Groups .388 .679 .809 292
294
2 I Within Groups 304.315 .404
1.042 Total 305.123 Between Groups .288 .750 .648 292
294
2 S Within Groups 328.156 .324
1.124 Total 328.804 Between Groups 3.013 .051 5.522 292
294
2 H Within Groups 267.636 2.761
.917 Total 273.158 Between Groups .112 .894 .146 292
294
2 V Within Groups 191.072 .073
.654 Total 191.219 292
294PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT 20 YẾU TỐ
1 ............................................................................................................................................................
2 ............................................................................................................................................................
3 ............................................................................................................................................................
4 ............................................................................................................................................................
5 ............................................................................................................................................................
6 ............................................................................................................................................................
7 ............................................................................................................................................................
8 ............................................................................................................................................................
9 ............................................................................................................................................................
10 ..........................................................................................................................................................
11 ..........................................................................................................................................................
12 ..........................................................................................................................................................
13 ..........................................................................................................................................................
14 ..........................................................................................................................................................
15 ..........................................................................................................................................................
16 ..........................................................................................................................................................
17 ..........................................................................................................................................................
18 ..........................................................................................................................................................
19 ..........................................................................................................................................................
20 ..........................................................................................................................................................
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT 20 YẾU TỐ
“Những yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng tới quyết định mua nước hoa trực
tuyến trên Facebook của khách hàng Tại Việt Nam”
22. Có cơ hội khám phá một loại nước hoa mới mà mình chưa biết
PHỤ LỤC 3
ĐỀ CƯƠNG PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
Phần 1
Phần 2
- Các yếu tố có gợi ý
I. Sự tiện lợi trong mua sắm
II. Sự lựa chọn sản phẩm
III. Thoải mái mua sắm
IV. Thích thú mua sắm
22. Có cơ hội khám phá một loại nước hoa mới mà mình chưa biết
V. Thông tin phong phú
VII. Đặc tính sản phẩm
VIII. Quyết định mua hàng
Phần 3: Khẳng định lại các yếu tố .
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các Anh/Chị.
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
I. Sự tiện lợi trong mua sắm
II. Sự lựa chọn sản phẩm
III. Thoải mái mua sắm
IV. Thích thú mua sắm
18. Có cơ hội khám phá một loại nước hoa mới mà mình chưa biết
V. Thông tin phong phú
VII. Đặc tính sản phẩm
VIII. Quyết định mua hàng
PHỤ LỤC5
ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT THẢO LUẬN NHÓM
Phần 1
Phần 2
- Các yếu tố có gợi ý
I. Sự tiện lợi trong mua sắm
III. Thoải mái mua sắm
IV. Thích thú mua sắm
18. Có cơ hội khám phá một loại nước hoa mới mà mình chưa biết
V. Thông tin phong phú
VII. Đặc tính sản phẩm
VIII. Quyết định mua hàng
Phần 3: Khẳng định lại các yếu tố.
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NHÓM
“Những yếu tố nhận thức lợi ích ảnh hưởng tới quyết định mua nước hoa trực
tuyến trên Facebook của khách hàng Tại Việt Nam
NHÓM 9 NAM
NHÓM 9 NỮ
1) Võ Gia An
1) Đỗ Thị Thu Vân
2) Nguyễn Xuân Phong
2) Nguyễn Thanh Vân
3) Nguyễn Văn Hưng
3) Nguyễn Thị Ngọc Mỹ
4) Nguyễn Mạnh Hùng
4) Nguyễn Thị Hồng Mận
5) Lê Văn Khương
5) Trần Thị Thanh Thảo
6) Trần Văn Huy
6) Võ Thanh Trúc
7) Nguyễn Ngọc Hùng
7) Trần Thị Thu Hiền
8) Võ Văn Hải
8) Trần Phương Mai
9) Trần Mạnh Ninh
9) Nguyễn Thị Hiền Dung
Phụ giúp khảo sát nhóm: Võ Sỹ Đạt
STT
CÂU HỎI
Sự tiện lợi
Có thể mua sắm nước hoa tại nhà.
Có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm
Biết rõ giá của sản phẩm mà không cần hỏi
Cập nhật thông tin mọi lúc, mọi nơi
Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên
.
Có thể mua nước hoa bất cứ khi nào mình muốn
Facebook.
Không mất nhiều thời gian khi mua sắm
Sự lựa chọn sản phẩm
Các thương hiệu nước hoa mình có nhu cầu đều có sẵn.
Việc tìm thông tin sản phẩm trên phạm vi rộng hơn.
Thương hiệu nước hoa được bán phong phú đa dạng.
Có rất nhiều Trang Facebook bán nước hoa cho bạn lựa chọn.
Bạn có thể lựa chọn được sản phẩm mình thích
Thoải maí khi mua sắm
Thích thú khi mua sắm
Bạn có cơ hội thử được trải nghiệm mới
Cảm thấy thích thú khi nhận được nước hoa mà mình ưa chuộng
Có thể mua sắm tùy hứng theo các mẫu quảng cáo
Có cơ hội khám phá nột loại nước hoa mới mà bạn chưa biết
Nhiều người mua và bình luận loại nước hoa đó thì bạn càng muốn
Thông tin phong phú
mua
Thông tin trên Facebook rõ ràng, dễ hiểu.
Thông tin trên Facebook luôn được cập nhật thường xuyên.
Facebook có nhiều bình luận của người mua để tham khảo
Facebook cung cấp thông tin phù hợp
Cung cấp thông tin về mùi hương, độ lưu hương… trung thực, chính
I
1
2
3
4
5
II
6
7
8
9
10
III
11
12
13
14
IV
15
16
17
18
19
V
20
21
22
23
24
xác
Luôn biết được thông tin chi tiết về đơn hàng của mình trên Facebook. 2
Sự giảm giá
3
Cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến
2
Bạn cảm thấy mình tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến
Phần trăm giảm giá của nước hoa là yếu tố hấp dẫn nhất đối với bạn. 3
2
Nước hoa giảm giá càng nhiều thì bạn càng muốn mua .
Đặc tính sản phẩm
VI
26
27
28
29
VII
VII
36
cao
Số lượng người bấm like (Thích) và bình luận nhiều
Nhiều nhận xét tốt của những người mua trước
Xuất xứ của nước hoa ảnh hưởng tới quyết định mua của bạn
Thương hiệu càng nổi tiếng thì cáng thích mua
Tư vấn nhiệt tình
Quyết định mua hàng
Có khả năng bạn sẽ mua nước hoa trên Facebook lại lần nữa
PHỤ LỤC 7:
ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT SƠ BỘ
1. Trong vòng 6 tháng vừa qua, Anh/Chị có mua nước hoa trực tuyến trên
Facebook hay không?
2. Mục đích Anh/Chị mua nước hoa trực tuyến trên Facebook
3. Anh/Chị thích mua loại nước hoa nào được bán trực tuyến trên Facebook:
4. Anh/Chị biết được trang Facebook m à bạn mua nước hoa từ các nguồn
nào:
CÂU HỎI
Sự tiện lợi
Mức độ đồng ý
2
1 2 3 4 5
Tôi có thể mua sắm nước hoa tại nhà.
3
1 2 3 4 5
Tôi có thể mua sắm nước hoa bất cứ khi nào tôi muốn.
1 2 3 4 5
4
Tôi có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm.
1 2 3 4 5
Tôi không mất nhiều thời gian khi mua sắm.
5
Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên Facebook. 1 2 3 4 5
Sự lựa chọn sản phẩm
Thoải maí khi mua sắm
Thích thú khi mua sắm
Tôi có cơ hội thử được trải nghiệm mới
Tôi cảm thấy thích thú khi nhận được nước hoa mà mình ưa chuộng
Tôi có thể mua sắm tùy hứng theo các mẫu quảng cáo
Tôi có cơ hội khám phá nột loại nước hoa mới mà tôi chưa biết
Nhiều người mua và bình luận loại nước hoa đó thì tôi càng muốn mua
Thông tin phong phú
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
STT
I
1
2
3
4
5
II
6
7
8
9
10
III
11
12
13
14
IV
15
16
17
18
19
V
20
21
22
23
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Sự giảm giá
Tôi cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Tôi cảm thấy mình tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến
1 2 3 4 5
Phần trăm giảm giá của nước hoa là yếu tố hấp dẫn nhất đối với tôi
VI
26
27
28
Đặc tính sản phẩm
29
VII
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Quyết định mua hàng
1 2 3 4 5
Có khả năng tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook lại lần nữa
1 2 3 4 5
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè hay người thân mua nước hoa trên Facebook
Tôi sẽ nói với mọi người về lợi ích của việc mua nước hoa trên Facebook 1 2 3 4 5
Nếu các yếu tố thuận lợi tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook nhanh hơn 1 2 3 4 5
VIII
36
37
38
39
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân của Anh/Chị:
Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian trả lời câu hỏi cho
phần nghiên cứu này.
PHỤ LỤC 8
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ
KẾT QUẢ CHẠY EFA LẦN 1
Biến C
Biến S
Biến T
Biến H
Biến I
Biến P
Biến V
Biến D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
KẾT QUẢ CHẠY EFA LẦN 2 (Đã loại I5 và V6)
Biến I
Biến V
1
2
3
4
5
6
7
8
PHỤ LỤC 9:
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
1. Trong vòng 6 tháng vừa qua, Anh/Chị có mua nước hoa trực tuyến trên
Facebook hay không?
2. Mục đích Anh/Chị mua nước hoa trực tuyến trên Facebook
3. Anh/Chị thích mua loại nước hoa nào được bán trực tuyến trên Facebook:
4. Anh/Chị biết được trang Facebook m à bạn mua nước hoa từ các nguồn
nào:
CÂU HỎI
Sự tiện lợi
Mức độ đồng ý
2
1 2 3 4 5
Tôi có thể mua sắm nước hoa tại nhà.
3
1 2 3 4 5
Tôi có thể mua sắm nước hoa bất cứ khi nào tôi muốn.
1 2 3 4 5
4
Tôi có thể tiết kiệm công sức đi nhiều cửa hàng mua sắm.
1 2 3 4 5
Tôi không mất nhiều thời gian khi mua sắm.
5
Thật dễ dàng để hoàn thành một giao dịch mua nước hoa trên Facebook. 1 2 3 4 5
Sự lựa chọn sản phẩm
Thoải maí khi mua sắm
Thích thú khi mua sắm
Tôi có cơ hội thử được trải nghiệm mới
Tôi cảm thấy thích thú khi nhận được nước hoa mà mình ưa chuộng
Tôi có thể mua sắm tùy hứng theo các mẫu quảng cáo
Tôi có cơ hội khám phá nột loại nước hoa mới mà tôi chưa biết
Nhiều người mua và bình luận loại nước hoa đó thì tôi càng muốn mua
Thông tin phong phú
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
STT
I
1
2
3
4
5
II
6
7
8
9
10
III
11
12
13
14
IV
15
16
17
18
19
V
20
21
22
23
1 2 3 4 5
Sự giảm giá
Tôi cảm thấy có nhiều lợi ích với chi phí mình bỏ ra khi mua trực tuyến 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Tôi cảm thấy mình tiết kiệm được nhiều tiền khi mua trực tuyến
1 2 3 4 5
Phần trăm giảm giá của nước hoa là yếu tố hấp dẫn nhất đối với tôi
VI
25
26
27
Đặc tính sản phẩm
28
VII
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Quyết định mua hàng
1 2 3 4 5
Có khả năng tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook lại lần nữa
1 2 3 4 5
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè hay người thân mua nước hoa trên Facebook
Tôi sẽ nói với mọi người về lợi ích của việc mua nước hoa trên Facebook 1 2 3 4 5
Nếu các yếu tố thuận lợi tôi sẽ mua nước hoa trên Facebook nhanh hơn 1 2 3 4 5
VIII
34
35
36
37
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân của Anh/Chị:
Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian trả lời câu hỏi cho
phần nghiên cứu này.
PHỤ LỤC 10:
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
Gioi_tinh
PHỤ LỤC 11:
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG
CRONBACH ALPHA
Biến C
Biến S
Biến T
Biến H
Biến I
Biến P
Biến V
Biến D
PHỤ LỤC 12
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Chạy lại Cronbach’s Alpha của biến S sau khi loại biến S4
Chạy EFA lần 2 (Sau khi loại S4)
PHỤ LỤC 13
PHÂN TÍCH MA TRẬN T ƯƠNG QUAN
PHỤ LỤC 14
PHÂN TÍCH HỒI QUY
PHỤ LỤC 15
PHÂN TÍCH ANOVA MỘT YẾU TỐ
Kruskal-Wallis Test