BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
*****
PHẠM HỮU LỘC
Đ N G Ệ NG NG Ệ
NƯ T NG NG Ệ TR N
Đ N T N Đ NG N Đ T
G NG NG Ệ T N
LUẬN ĂN T Ạ SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
TP. HCM, tháng 02 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
*****
PHẠM HỮU LỘC
Đ N G Ệ NG NG Ệ
NƯ T NG NG Ệ TR N
Đ N T N Đ NG N Đ T
G NG NG Ệ T N
LUẬN ĂN T Ạ SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
CÁN BỘ Ư NG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. T ĂN N M
TP. HCM, tháng 02 năm 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Thái Văn Nam
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh, ngàythángnăm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
Chủ tịch 1
Phản biện 1 2
Phản biện 2 3
Ủy viên 4
Ủy viên, Thư ký 5
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi luận văn đã được sửa chữa
(nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NG Ĩ ỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 18 tháng 8 năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN ĂN T Ạ SĨ
Họ tên học viên: Phạm Hữu Lộc Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 04/10/1982 Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường MSHV: 1441810019
I- Tên đề tài:
Đánh giá hiệu uả công nghệ ử ý nước thải của các khu công nghiệ trên địa àn
t nh Đồng Nai và đ u t các giải há công nghệ cải tiến.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
1. Tổng quan hiện trạng xử ý nước thải tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
2. Đánh giá hiệu quả xử ý nước thải tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
3. Đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử ý nước thải của một số KCN trên địa
bàn t nh Đồng Nai.
4. Đ xu t các giải pháp công nghệ nhằm nâng cao hiệu quản lý.
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 18 tháng 08 năm 2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 11 tháng 11 năm 2016
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Thái Văn Nam
CÁN BỘ Ư NG DẪN KHOA QU N LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
GS.TS Thái ăn Nam GS. TS. Thái ăn Nam
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi in cam đoan đây à công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn à trung thực và chưa từng được ai công bố trong b t kỳ
công trình nào khác.
Tôi in cam đoan rằng mọi sự giú đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ch rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Hữu Lộc
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo đi u kiện thuận lợi cho
tôi thực luận văn này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Thầy PGS.TS. Thái Văn Nam đã
trực tiế hướng dẫn và làm cố v n cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Bênh cạnh đó, tôi in cảm ơn KS. Trịnh Trọng Nguyễn đã hỗ trợ tôi trong suốt quá
trình đi u tra, khảo sát. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ạn bè và
người thân đã giú đỡ và động viên tôi, giú tôi vượt qua những khó khăn trong
suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tuy nhiên, do thời gian thực hiện luận văn có hạn và những hạn chế v kinh
nghiệm, do đó các kết quả thực hiện luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế nh t định. Vì vậy, tôi r t mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các
quý thầy cô để giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Học viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Hữu Lộc
iii
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu này à đánh giá hiệu quả công nghệ xử ý nước thải
đang á dụng tại các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn t nh Đồng Nai và đ xu t
các giải pháp công nghệ để nâng cao hiệu quả quản lý. Thông qua việc sử dụng các
hương há đi u tra, khảo sát, thu thập số liệu hiện trạng xử ý nước thải và đặc
biệt à hương há đánh giá sự phù hợp của công nghệ kết hợp với hương há
cho điểm trọng số, nghiên cứu đã đánh giá được hiện trạng xử ý nước thải của các
hệ thống xử ý nước thải (XLNT) tập trung tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai;
xây dựng và áp dụng bộ tiêu chí vào đánh giá sự hiệu quả của công nghệ XLNT
đang á dụng tại các KCN được lựa chọn, các kết quả đánh giá và cho điểm như
sau: KCN AMATA (81,875 điểm) > KCN Sông Mây (78,75 điểm) > KCN Gò Dầu
(76,875 điểm) > KCN Bàu Xéo (75,625 điểm) > KCN Hố Nai (70,625 điểm). Dựa
trên hiện trạng xử ý nước thải và các kết quả đánh giá sự phù hợp của công nghệ
tiến hành đ xu t các giải pháp công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tại các
KCN được lựa chọn.
iv
ABSTRACT
The goal of this research is to evaluate the effectiveness of wastewater
treatment technologies are applied in the industrial zone in Dong Nai province and
proposed technology solutions to improve management efficiency. Through the use
of survey methods, data collection of the current status wastewater treatment and
especially assessment method of the suitability of technology combined with
weighted scoring method, this research has assessed the current state of the
wastewater treatment station in the industrial park wastewater treatment focuses on
Dong Nai province; construct and apply set of criteria for evaluating the the
suitability of the wastewater treatment technology at selected industrial park, the
scores are as follows: Amata Industrial Park (81.875) > Song May Industrial Park
(78.75) > Go Dau Industrial Park (76.875) > Bau Xeo Industrial Park (75.625) > Ho
Nai Industrial Park (70.625). Based on the current state of the wastewater treatment
and the results of the conformity assessment of the technology, propose technology
solutions to improve management efficiency in the selected industrial parks.
.
v
MỤ Ụ
LỜ M ĐO N ....................................................................................................... i
LỜI C M ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤ Ụ .................................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VI T TẮT ................................................................................... ix
DANH MỤC B NG .................................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH NH ....................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
5.1. Phương há nghiên cứu tổng quan tài liệu .................................................. 3
5.2. Phương há thu thập số liệu ........................................................................ 4
5.3. Phương há đi u tra, khảo sát hiện trường, phỏng v n các KCN, đánh giá
nhanh .................................................................................................................... 4
5.4. Phương há đánh giá sự phù hợp của công nghệ ........................................ 4
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 4
6.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................... 4
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 4
7. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 5
ƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 6
1.1. Tổng quan các công nghệ xử ý nước thải khu công nghiệp [12] ................. 6
1.1.1. Xử ý nước thải khu công nghiệp bằng công nghệ sinh học SBR [17] .. 7
1.1.2. Công nghệ xử ý nước thải công nghiệp nguy hại ................................ 14
vi
1.1.3. Xử ý nước thải khu công nghiệp bằng công nghệ Unitank [20] .......... 16
1.2. Các nghiên cứu iên uan đến đánh giá hiệu quả xử lý công nghệ ............. 20
1.3. Tổng uan các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai ........................................ 23
1.4. Tổng uan các oại hình sản u t 05 các khu công nghiệ ......................... 27
1.4.1. KCN AMATA ...................................................................................... 27
1.4.2. KCN Sông Mây ..................................................................................... 28
1.4.3. KCN Bàu Xéo ....................................................................................... 28
1.4.4. KCN Gò Dầu ......................................................................................... 29
1.4.5. KCN Hố Nai ......................................................................................... 30
ƯƠNG : Đ N G ỆN TRẠNG NƯ T
KCN .......................................................................................................................... 32
2.1. Lựa chọn KCN và khảo sát ......................................................................... 32
2.1.1. Tình hình ử ý nước thải tại các KCN ................................................. 32
2.1.2. Lựa chọn KCN đánh giá ....................................................................... 33
2.2. Đánh giá hiện trạng công nghệ xử ý nước thải của các KCN .................... 35
2.2.1. KCN AMATA ...................................................................................... 35
2.2.2. KCN Sông Mây ..................................................................................... 41
2.2.3. KCN Bàu Xéo ....................................................................................... 47
2.2.4. KCN Gò Dầu ......................................................................................... 50
2.2.5 KCN Hố Nai .......................................................................................... 55
ƯƠNG 3: Đ N G SỰ PHÙ HỢP C A CÔNG NGHỆ X NƯ C
TH I TẠI MỘT SỐ KCN ...................................................................................... 61
3.1. Cơ sở lý thuyết [13] ..................................................................................... 61
3.1.1. Lựa chọn tiêu chí đánh sự phù hợp công nghệ xử ý nước thải ............ 61
3.1.2. Xác định và ượng hóa đối với các nhóm tiêu chí và ch tiêu ............... 64
3.2. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp của công nghệ ......................... 65
3.2.1. Cơ sở lựa chọn các tiêu chí đối với các hệ thống XLNT các KCN ở
Đồng Nai ......................................................................................................... 65
3.2.2. Đ xu t bộ tiêu chí ................................................................................ 67
3.2.3. Lượng hóa các tiêu chí .......................................................................... 75
vii
3.3. Áp dụng bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại một số
KCN .................................................................................................................... 86
3.3.1. KCN AMATA ...................................................................................... 86
3.3.2. KCN Sông Mây ..................................................................................... 88
3.3.3. KCN Bàu Xéo ....................................................................................... 90
3.3.4. KCN Gò Dầu ......................................................................................... 92
3.3.5. KCN Hố Nai ......................................................................................... 94
3.3.6. So sánh sự phù hợp của công nghệ XLNT đang á dụng tại các KCN
trên địa bàn t nh Đồng Nai .............................................................................. 96
3.3.7. Đánh giá ếp loại sự đảm bảo của công nghệ XLNT đang á dụng tại
các KCN trên địa bản t nh Đồng Nai .............................................................. 98
ƯƠNG : Đ T G NG NG Ệ Ợ N NG O
HIỆU QU N QU N LÝ ...................................................................................... 101
4.1. Nhóm các giải pháp chung ........................................................................ 101
4.1.1. Các giải pháp thể chế chính sách ........................................................ 101
4.1.2. Các giải pháp v giáo dục truy n thông .............................................. 102
4.1.3. Các giải pháp v kinh tế ...................................................................... 102
4.1.4. Các giải pháp v công nghệ - kỹ thuật ................................................ 103
4.2. Giải pháp cụ thể ......................................................................................... 104
4.2.1. KCN AMATA .................................................................................... 104
4.2.2. KCN Sông Mây ................................................................................... 108
4.1.3. KCN Bàu Xéo ..................................................................................... 110
4.1.4. KCN Hố Nai ....................................................................................... 111
T ẬN N NG .............................................................................. 114
1. KẾT LUẬN...................................................................................................... 114
2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 114
T Ệ T M O .................................................................................... 116
1. TIẾNG VIỆT ................................................................................................... 116
2. TÀI LIỆU TỪ INTERNET ............................................................................. 117
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN
AMATA ...................................................................................................................... 1
viii
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN
SÔNG MÂY ................................................................................................................ 9
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN
BÀU XÉO ................................................................................................................. 13
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN
GÒ DẦU ................................................................................................................... 17
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN
HỐ NAI ..................................................................................................................... 21
PHỤ LỤC 6: LƯỢNG HÓA CHO ĐIỂM ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA CÔNG
NGHỆ XLNT ............................................................................................................ 25
PHỤ LỤC 7: XÂY DỰNG THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG SỰ PHÙ
HỢP CÔNG NGHỆ .................................................................................................. 62
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1 BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
2 DN Doanh nghiệp
3 DWT DeadWeight Tonnage Trọng tải của tàu có thể chịu được
4 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tuyến nước ngoài
5 HĐND Hội đồng nhân dân
6 KCN Khu công nghiệp
Lethal Dose 50 7 Li u ượng gây chết 50% LD50
8 PDN Dong Nai Port Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai
9 QCVN Quy chuẩn Việt Nam
10 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
11 UBND Ủy ban nhân dân
12 WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
13 XLNT Xử ý nước thải
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai ...................................... 23
Bảng 2.1. Các thông số đặc trưng cho nước thải ...................................................... 33
Bảng 3.1. Các ngành ngh và thông số ô nhiễm đặc trưng tại các KCN .................. 68
Bảng 3.2. Lượng hóa ch t tiêu thụ trung bình trong 1 ngày ..................................... 71
Bảng 3.3. Gán trọng số cho điểm các nhóm tiêu chí ................................................ 76
Bảng 3.4. Các thông số đánh giá sự phù hợp của công nghệ .................................... 77
Bảng. Phân hạng và tính điểm cho tiêu chí con trong tiêu chí nhánh ....................... 78
Bảng 3.5. Cách tính điểm trung bình tiêu chí con (áp dụng cụ thể với nghiên cứu) 79
Bảng 3.6. Lượng hóa đánh giá công nghệ theo từng tiêu chí tối đa ......................... 80
Bảng 3.7. Tổng điểm đánh giá sự phù hợp công nghệ tại 05 KCN .......................... 98
Bảng 3.8. Đi u kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý .................. 99
Bảng 3.9. Thang đánh giá ếp loại sự phù hợp của công nghệ................................. 99
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải KCN AMATA đầu năm 2014 ..... 1
Bảng 1.2. Bảng kết quả phân tích ch t ượng nước thải KCN AMATA cuối
năm 2014 ..................................................................................................................... 4
Bảng 1.3. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải KCN AMATA năm 2016 ............ 7
Bảng 2.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Sông Mây
năm 2014 ..................................................................................................................... 9
Bảng 2.2. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Sông Mây
năm 2016 ................................................................................................................... 10
Bảng 3.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Bàu Xéo năm
2015 ........................................................................................................................... 13
Bảng 3.2. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Bàu Xéo năm
2016 ........................................................................................................................... 15
xi
Bảng 4.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Gò Dầu năm
2015 ........................................................................................................................... 17
Bảng 4.2. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Gò Dầu năm
2016 ........................................................................................................................... 19
Bảng 5.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Hố Nai năm
2015 ........................................................................................................................... 21
Bảng 5.2. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Hố Nai năm
2016 ........................................................................................................................... 23
Bảng 6.1. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN
AMATA .................................................................................................................... 25
Bảng 6.2. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN
Sông Mây .................................................................................................................. 31
Bảng 6.3. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN
Bàu Xéo ..................................................................................................................... 38
Bảng 6.4. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN
Gò Dầu ...................................................................................................................... 44
Bảng 6.5. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN
Hố Nai ....................................................................................................................... 50
Bảng 6.6. Bảng tổng hợ điểm đánh giá của 05 KCN .............................................. 56
xii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ xử ý nước thải công nghiệp bằng công nghệ SBR. ........ 8
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử ý nước thải công nghiệp nguy hại. .......... 14
Hình 1.3. Sơ đồ hoạt động của Unitank. ................................................................... 17
Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ xử ý nước thải khu công nghiệp bằng công nghệ
Unitank. ..................................................................................................................... 19
Hình 1.5. Hệ thống XLNT KCN Amata ................................................................... 27
Hình 1.6. Hệ thống XLNT KCN Sông Mây. ............................................................ 28
Hình 1.7. Trạm XLNT tại KCN Bàu Xéo. ................................................................ 29
Hình 1.8. Nhà máy XLNT KCN Gò Dầu. ................................................................ 30
Hình 1.9. Trạm XLNT KCN Hố Nai. ....................................................................... 31
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống ử ý nước thải tậ trung của KCN - Trạm 1 và 2. .......... 36
Hình 2.2. Biểu đồ hàm ượng amoni trong nước thải sau xử ý KCN AMATA năm
2016. .......................................................................................................................... 39
Hình 2.3. Biểu đồ hàm ượng tổng nitơ trong nước thải sau xử lý KCN AMATA
năm 2016. .................................................................................................................. 39
Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống XLNT tập trung KCN Sông Mây. ................................... 42
Hình 2.5. Biểu đồ hàm ượng tổng nitơ trong nước thải sau xử lý KCN Sông Mây
năm 2014. .................................................................................................................. 45
Hình 2.6. Sơ đồ hệ thống XLNT tập trung KCN Bàu Xéo. ...................................... 47
Hình 2.7. Biểu đồ hàm ượng NH3-N trong nước thải sau xử lý KCN Bàu Xéo ...... 48
năm 2015. .................................................................................................................. 48
Hình 2.8. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Gò Dầu. ....................................................... 50
Thuyết minh uy trình công nghệ ............................................................................. 51
Hình 2.9. Biểu đồ hàm ượng NH3-N trong nước thải sau xử lý KCN Gò Dầu
năm 2015. .................................................................................................................. 53
xiii
Hình 2.10. Sơ đồ công nghệ hệ thống XLNT KCN Hố Nai. .................................... 55
Hình 2.11. Biểu đồ hàm ượng Phospho tổng trong nước thải sau xử lý KCN Hố Nai
năm 2015. .................................................................................................................. 57
Hình 2.12. Biểu đồ hàm ượng NH3-N trong nước thải sau xử lý KCN Hố Nai
năm 2016. .................................................................................................................. 58
Hình 2.13. Biểu đồ hàm ượng N tổng trong nước thải sau xử lý KCN Hố Nai
năm 2016. .................................................................................................................. 59
Hình 2.14. Biểu đồ hàm ượng Phospho tổng trong nước thải sau xử lý KCN Hố Nai
năm 2016. .................................................................................................................. 59
Hình 3.1. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT
tại KCN AMATA. ..................................................................................................... 86
Hình 3.2. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT
tại KCN Sông Mây. ................................................................................................... 88
Hình 3.3. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT
tại KCN Bàu Xéo. ..................................................................................................... 90
Hình 3.4. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT
tại KCN Gò Dầu. ....................................................................................................... 92
Hình 3.5. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT
tại KCN Hố Nai. ........................................................................................................ 94
Hình 3.6. So sánh ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT
tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nam. ................................................................ 96
Hình 4.1. Hệ thống XLNT KCN AMATA sau khi được cải tiến. .......................... 107
Hình 4.2. Hệ thống XLNT KCN Sông Mây sau khi được cải tiến. ........................ 109
Hình 4.3. Hệ thống XLNT KCN Bàu Xéo sau khi được cải tiến. .......................... 110
Hình 4.4. Hệ thống XLNT KCN Hố Nai sau khi được cải tiến. ............................. 113
1 MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự phát triển của các KCN đóng gó đáng kể vào sự phát triển công nghiệp và
chuyển dịch cơ c u kinh tế, tạo thêm nhi u việc àm cho người ao động, chuyển giao
công nghệ một cách nhanh chóng, sản xu t nhi u hàng hoá tiêu dùng nội địa và sản
phẩm xu t khẩu có tính cạnh tranh cao. Tính đến hết tháng 7/2015, cả nước có 299
KCN được thành lập với tổng diện tích đ t tự nhiên gần 84 nghìn ha [2]. Bên cạnh việc
mang lại sự phát triển cho kinh tế, sự phát triển của các KCN mang còn tồn tại nhi u
hạn chế, v n đ nước thải và xử ý nước thải tại các KCN luôn là v n đ “nóng” và
nhận được sự quan tâm rộng rãi của xã hội. Các vụ việc gây ô nhiễm môi trường, gây
tập trung khiếu kiện đông người, gây bức xúc trong dư uận xã hội hầu hết đ u xu t
phát từ v n đ xả thải nước thải công nghiệp, đặc biệt à nước thải từ các KCN.
Đồng Nai cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 km, có đi u kiện tự nhiên v
thổ nhưỡng, khí hậu và đi u kiện hạ tầng giao thông thuận lợi, r t phù hợp cho việc
phát triển các KCN. Đồng Nai là một trong những địa hương uy hoạch phát triển
các KCN sớm nh t cả nước. Tính đến đầu năm 2015, t nh Đồng Nai đã có 31 KCN
được thành lập với tổng diện tích 9.559,35 ha. Các KCN đã đầu tư hệ thống hạ tầng
tương đối hoàn ch nh với giá trị đạt 380 triệu USD và 6.637 tỷ đồng, đã tạo ra một hệ
thống kết c u hạ tầng mới, hiện đại, có giá trị âu dài và tác động mạnh đến quá trình
đô thị hóa [2]. Các KCN này đ u nằm lân cận đường quốc lộ 1 và quốc lộ 51 là các
tuyến giao thông huyết mạch, r t thuận lợi cho việc cung c điện, nước, giao thông
vận tải, thông tin liên lạc và nguồn nhân lực…
Trong hơn 20 năm ua, nhờ vận dụng linh hoạt những chủ trương, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và đi u kiện thực tế của địa hương, các KCN Đồng Nai đạt
được những kết quả quan trọng trong việc tăng nhanh tốc độ thu hút vốn đầu tư vào
Đồng Nai [7]. Đến tháng 10/2014, các KCN Đồng Nai có 964 dự án FDI còn hiệu lực
với tổng vốn 16.940,35 triệu USD, có 362 dự án trong nước với tổng vốn đầu tư
43.019 tỷ đồng. Ngoài ra, Việc hình thành và phát triển các KCN của t nh Đồng Nai
trong thời gian ua đã gó hần tạo ra nhi u công ăn việc àm cho người ao động
khắp các t nh, thành trong cả nước. Theo số liệu áo cáo đến cuối năm 2014, tổng số
2 ao động Việt Nam tại các KCN Đồng Nai à 441.948 người, trong đó ao động nữ là
278.733 người [2].
Do công tác quản ý môi trường trên địa àn được đẩy mạnh và được quan
tâm đúng mức, Đồng Nai được đánh giá à một trong số ít t nh trong phạm vi cả
nước r t uan tâm đến v n đ nước thải và xử ý nước thải phát sinh từ các KCN. Tuy
nhiên, nhi u KCN tại địa hương đã ây dựng cách đây 20 năm nên hệ thống xử lý
nước thải không đạt yêu cầu v mặt công nghệ hoặc không đồng bộ, nước thải của các
doanh nghiệp (DN) xử ý chưa có sự kiểm soát chặt chẽ nên ch t ượng nước chưa đạt
yêu cầu.
Ngoài ra, hoạt động xử ý nước thải phát sinh từ các KCN trên địa bàn t nh cũng
đang hải đối mặt với một số v n đ như một số KCN còn gặp nhi u khó khăn trong
công tác triển khai xây dựng hạ tầng do vướng việc giải phóng mặt bằng; thiết kế kỹ
thuật không phù hợp với công su t cần phải xử lý hoặc dự báo chưa chính xác khi lập
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng KCN; giám sát vận hành hệ thống xử lý nước thải còn
nhi u b t cập; năng ực quản lý môi trường ở các địa phương còn hạn chế, dẫn đến
việc xả nước thải của các KCN trên một số địa phương còn chưa tốt.
Việc đánh giá hiện trạng xử lý và hiệu quả của công nghệ xử ý nước thải đối với
các khu công nghiệp là cần thiết cho cả cơ uan uản lý nhà nước và chủ đầu tư các
khu công nghiệ . Trên cơ sở yêu cầu thực tiễn cũng như khả năng nghiên cứu, việc
thực hiện đ tài:
” là một việc làm
cần thiết hiện nay. Kết quả nghiên cứu của đ tài sẽ à cơ sở quan trọng cho các nhà
quản lý ở địa hương có những giải pháp thích hợp trong thời gian tới.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở thu thập số liệu, khảo sát thực tế nhằm đánh giá hiệu uả công nghệ
ử ý nước thải của các khu công nghiệ trên địa àn t nh Đồng Nai và đ u t các giải
há công nghệ cải tiến.
3
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: Tổng quan các tài liệu nghiên cứu liên quan, bao gồm:đi u kiện tự
nhiên - kinh tế - xã hội và các loại hình sản xu t tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng
Nai.
Nội dung 2: Đi u tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng xử ý nước thải tại các
KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
Nội dung 3: Xây dựng bộ tiêu chí phù hợ đánh giá công nghệ xử ý nước thải
và thử nghiệm áp dụng bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử ý nước thải
tại một số KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
Nội dung 4: Đ u t giải há công nghệ h hợ nhằm nâng cao hiệu xử lý
nước thải tại một số KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
.1. Đối tượng nghiên cứu
– Các tiêu chí đánh giá công nghệ xử ý nước thải công nghiệp;
– Công nghệ xử ý nước thải đang vận hành tại một số KCN trên địa bàn t nh
Đồng Nai.
– Các nhà máy XLNT tập trung tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
– Nghiên cứu tiến hành trên 05 KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai, bao gồm: KCN
Amata, KCN Sông Mây, KCN Bàu Xéo, KCN Hố Nai, KCN Gò Dầu.
– Thời gian thực hiện: 10 tháng.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. hương pháp nghiên cứu tổng quan tài liệu
– Thu thập các nguồn tài liệu từ kết quả nghiên cứu đ tài/dự án đã được thực
hiện trong và ngoài nước, sách chuyên khảo.
– Đặc điểm kinh tế, xã hội và môi trường của các KCN trên địa bàn t nh Đồng
Nai.
– Các tài liệu khoa học iên uan đến công nghệ xử ý nước thải cho các ngành
ngh đặc trưng tại các KCN.
– Thu thập các tài liệu v hương há đánh giá công nghệ xử ý nước công
nghiệp.
4
5. . hương pháp thu thập số liệu
Thu thập các số liệu quan trắc ch t ượng môi trường nước tại các KCN
AMATA, Sông Mây, Bàu Xéo, Gò Dầu và Hố Nai trên địa bàn t nh Đồng Nai.
5.3. hương pháp điều tra, khảo sát hiện trường, phỏng vấn các N, đánh giá
nhanh
– Tìm hiểu quy trình công nghệ xử ý nước tại tại một số KCN trên địa bàn t nh
Đồng Nai.
– Tìm hiểu các ngành ngh sản xu t đặc trưng tại các KCN.
– Nguồn thải và vùng xả thải tại các KCN.
– Lưu ượng nước thải và đánh giá sơ ộ ch t ượng nước thải.
5.4. hương pháp đánh giá sự phù hợp của công nghệ
Sự phù hợp của công nghệ XLNT được đánh giá dựa trên hương há hân tích
đa tiêu chí, các tiêu chí đánh giá được ác định dựa vào đặc điểm của từng ngành ngh
và sự thích hợp với yêu cầu của địa hương. Sau khi ác định các tiêu chí sẽ tiến hành
gán trọng số cho các tiêu chí và so sánh xếp hạng. Các tiêu chí sẽ được gán trọng số
sao cho tổng trọng số bằng 1. Cụ thể các hương há sẽ được trình bày ở chương 2
và chương 3.
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
6.1. nghĩa khoa học
Đ tài đánh giá hiệu uả công nghệ ử ý nước thải của các khu công nghiệ trên
địa àn t nh Đồng Nai và đ u t các giải há công nghệ cải tiến nhằm đánh giá hiện
trạng xử ý nước thải tại một số KCN, xây dựng bộ tiêu chí phù hợ đánh giá công
nghệ xử ý nước thải và thử nghiệm áp dụng bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp của công
nghệ xử ý nước thải tại một số KCN từ đó đ xu t các giải pháp công nghệ nhằm
nâng cao hiệu xử ý nước thải tại một số KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
6. . nghĩa thực tiễn
Việc đánh giá hiện trạng xử lý và hiệu quả của công nghệ xử ý nước thải đối với
các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai sẽ cho chúng ta th y được việc áp dụng các công
nghệ xử ý nước thải tại các KCN trên địa bàn t nh hiện nay có phù hợp hay không.
Qua đóng gó các nhà uản lý có các giải pháp cải tạo và đi u ch nh phù hợp.
5
7. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đ tài được thực hiện nhằm đánh sự phù hợp của công nghệ XLNT tại các KCN
hiện hành trên địa bàn t nh Đồng Nai bằng hương há đánh giá đa tiêu chí dựa trên
hương há cho điểm trọng số, điểm mới của nghiên cứu này là các tiêu chí xây dựng
và cho điểm dựa trên tình hình thực tế tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan các công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp [12]
Nói đến xử ý nước thải công nghiệ à ta nghĩ ngay đến r t nhi u công nghệ xử
ý nước thải ứng dụng với r t nhi u loại nước thải công nghiệp bao gồm: nước thải của
khu công nghiệ , nước thải sản xu t sắt, thép, xi mạ, nước thải sản xu t mỹ phẩm, gia
công…
Thực tế mà nói rằng đối với Việt Nam hiện nay, chung quy các quá trình xử lý
nước thải công nghiệp bao gồm 2 quá trình xử lý duy nh t (trừ xử ý sơ ộ).
Quá trình xử lý hóa lý: bao gồm keo tụ + tạo bông, tuyển nổi (ít được sử dụng trừ
nước thải thủy sản).
Quá trình xử lý sinh học: bao gồm hệ phản ứng kết hợp các bể sinh học hiếu khí
(Aerotank, SBR, MBBR, MBR, FBR…), sinh học thiếu khí (Anoxic), sinh học kỵ khí
(UASB, bể kỵ khí tiếp xúc). Ứng dụng của 2 công nghệ xử ý nước thải công nghiệp
hiện nay là :
Quy trình x ó c k t hợp v i x lý sinh học:
Đối với nước thải khu công nghiệ thường sử dụng công nghệ này nếu muốn
đảm bảo quá trình vận hành ổn định hơn (có ợi cho một số công ty trong khu
công nghiệp xả thải không đạt chuẩn có thể yêu cầu khu công nghiệp xử lý
“hộ”).
Đối với nước thải có COD, TSS cao: Bao gồm các ngành xử ý nước thải như:
dệt nhuộm, thủy sản, thực phẩm (trà í đao), chế biến gỗ, sơn…
Đối với dệt nhuộm còn một công đoạn xử lý màu, nước thải sản xử dụng tuyển
nổi nhi u hơn ắng.
Quy trình x lý ch bao g m x lý hóa lý:
Quy trình xử lý ch bao gồm hóa ý : nước thải chứa kim loại nặng gây ảnh
hưởng tới vi sinh vật (nước thải xi mạ, thuộc da…) và một số ngành trong nước thải
ch có TSS, kim loại mà ượng BOD, Nito, Photpho quá th p. Quy trình xử lý ch bao
gồm xử lý sinh học đơn thuần:
Công nghệ AAO: xử lý BOD, COD, Nito và photpho.
Công nghệ xử lý AO: xử lý triệt để Nitơ trong nước thải:
7
Công nghệ xử lý sinh học hiếu khí đơn thuần: aerotank xử lý BOD, COD, và
nitrat hóa.
Công nghệ xử lý SBR: xử lý theo mẻ: cơ chế tương đương công nghệ AO.
Công nghệ xử lý sinh học hiếu khí nâng cao: giá thể (FBR, MBBR), lọc sinh
học hiếu khí (MBR).
Công nghệ xử lý áp dụng cả 3 quá trình trong 1 bể: công nghệ mương o y hóa.
1.1.1. X c th i khu công nghi p bằ ọc SBR [17]
Công nghệ sinh học SBR à mô hình ử ý nước thải được á dụng nhi u nh t ở
nước ta trong việc ử ý nước thải cho khu công nghiệ tậ trung.
ác ưu điểm của quy trình xử lý của công nghệ SBR:
- Kết c u đơn giản và n hơn.
- Hoạt động dễ dàng và giảm đòi hỏi sức người.
- Thiết kế chắc chắn.
- Có thể ắ đặt từng hần và dễ dàng mở rộng thêm.
- Hiệu uả ử ý ch t ô nhiễm cao.
- Cạnh tranh giá cài đặt và vận hành.
- Khả năng khử được Nitơ và Phot ho cao.
- Ổn định và inh hoạt ởi thay đổi tải trọng.
8
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ xử ý nước thải công nghiệp bằng công nghệ SBR.
9 a. Song chắn rác/ Hố thu gom
Nước thải từ nhi u nguồn khác nhau sẽ theo mương dẫn nước thải, qua song chắn
rác (SCR) chảy vào hố thu của hệ thống. SCR với kích thước khe à 10mm được lắp
trong ngăn chắn rác để ngăn những vật lạ, rác có kích thước lớn đi vào hệ thống.
Nước thải sau khi qua SCR sẽ đi vào hố thu gom của hệ thống.
b. Bể điều hòa
Bể đi u hòa trong hệ thống xử ý nước thải công nghiệ à nơi đi u hòa ưu
ượng nước thải và ổn định nồng độ nước thải trước khi vào hệ thống, tạo chế độ làm
việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị
quá tải hoặc thiếu nước thải.
Do tính ch t của nước thải dao động theo thời gian trong ngày, (phụ thuộc nhi u
vào các yếu tố như: nguồn thải và thời gian thải nước). Vì vậy, bể đi u hòa là công
trình đơn vị không thể thiếu trong b t kỳ một trạm xử ý nước thải nào.
Tại bể đi u hòa trong hệ thống xử ý nước thải công nghiệp, diễn ra quá trình c p
khí liên tục nhằm tạo môi trường hiếu khí cho vi sinh vật phát triển, ngăn hiện tượng
lắng cặn, sinh mùi. Từ đó, chúng sẽ góp phần làm giảm ô nhiễm nước bằng cách l y
các ch t hữu cơ trong nước làm thức ăn để phát triển và tăng sinh khối. Sau đó nước
thải được ơm vào ể SBR để thực hiện quá trình xử lý tiếp theo.
c. Bể SBR
Hệ thống SBR gồm 2 cụm bể: cụm bể Selectorvà cụm bể C – tech. Nước được
dẫn vào bể Se ector trước sau đó mới qua bể C – tech. Bể Se ector được sục khí liên
tục tạo đi u kiện cho quá trình xử lý hiếu khí diễn ra tại đây. Nước sau đó dược
chuyển sang bể C-tech
Quá trình của bể SBR trong hệ thống xử ý nước thải công nghiệp bao gồm 5 giai
đoạn “C nước – c nước và sục khí – sục khí – lắng – chắt nước”.
Những giai đoạn này yêu cầu thời gian liên tục theo cùng một bể giống nhau, 5
giai đoạn của quy trình được đi u khiển bởi chương trình tự động SBR và có thể dễ
dàng đi u ch nh sự thay đổi thích nghi nhanh trong đi u kiện của nước thải.
Nước thải được đưa vào ể SBR bằng ơm chìm tại bể đi u hòa trong suốt giai
đoạn “C nước” và “ C nước và sục khí”. Khi thời gian “C nước” kết thúc, tiếp
đến à giai đoạn kết hợp vừa “C nước và sục khí”. Sau một thời gian, việc c nước
sẽ dừng lại trong khi đó khí vẫn được sục vào liên tục. Khi thời gian sục khí kết thúc,
10 tiế theo đó sẽ à giai đoạn “Lắng”, ùn sẽ lắng xuống trong đi u kiện tĩnh. Các ông
bùn nặng sẽ lắng xuống với tốc độ nhanh trong suốt thời gian “Lắng” trước khi vào
giai đoạn “Chắt nước”. Trong đó:
Phương há ử ý nước thải bằng công nghệ sinh học được ứng dụng để xử lý
các ch t hữu cơ hoà tan có trong nước thải cũng như một số ch t ô nhiễm vô cơ khác
như H2S, sunfit, ammonia, nitơ… dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân
huỷ ch t hữu cơ gây ô nhiễm. Vi sinh vật sử dụng ch t hữu cơ và một số khoáng ch t
làm thức ăn để sinh trưởng và phát triển. Một cách tổng uát, hương há ử lý sinh
học có thể chia làm 2 loại:
• Phương há kỵ khí sử dụng nhóm vi sinh vật kỵ khí, hoạt động trong đi u kiện
không có oxy;
• Phương há hiếu khí sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong đi u
kiện cung c p oxy liên tục. Quá trình phân huỷ các ch t hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là
quá trình oxy hoá sinh hoá.
Để thực hiện quá trình này, các ch t hữu cơ hoà tan, cả ch t keo và các ch t phân
tán nhỏ trong nước thải cần di chuyển vào bên trong tế bào vi sinh vật theo 3 giai đoạn
chính như sau:
• Chuyển các ch t ô nhiễm từ pha lỏng tới b mặt tế bào vi sinh vật;
• Khuyếch tán từ b mặt tế bào qua màng bán th m do sự chênh lệch nồng độ bên
trong và bên ngoài tế bào;
• Chuyển hoá các ch t trong tế bào vi sinh vật, sản sinh năng ượng và tổng hợp
tế bào mới.
Tốc độ quá trình oxy hoá sinh hoá phụ thuộc vào nồng độ ch t hữu cơ, hàm
ượng các tạp ch t và mức độ ổn định của ưu ượng nước thải vào hệ thống xử lý. Ở
mỗi đi u kiện xử lý nh t định, các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh
hoá là chế độ thuỷ động, hàm ượng o y trong nước thải, nhiệt độ, H, dinh dưỡng và
nguyên tố vi ượng
Công nghệ sinh học hiếu khí
Quá trình xử lý sinh học hiếu khí nước thải gồm a giai đoạn sau:
- Oxy hoá các ch t hữu cơ: C HyOz + O2 => CO2 + H2O + DH
- Tổng hợp tế bào mới: CxHyOz + NH3 + O2 => CO2 + H2O + DH
- Phân huỷ nội bào: C5H7NO2 + 5O2 => 5CO2 + 5 H2O + NH3 ± DH
11 Các quá trình xử lý sinh học bằng hương há hiếu khí có thể xảy ra ở đi u kiện
tự nhiên hoặc nhân tạo. Trong các công trình xử lý nhân tạo, người ta tạo đi u hiện tối
ưu cho uá trình o y hoá sinh hoá nên uá trình ử lý có tốc độ và hiệu su t cao hơn
r t nhi u. Tuỳ theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật, quá trình xử lý sinh học hiếu khí
nhân tạo có thể chia thành:
• Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng ơ ửng chủ yếu được
sử dụng khử ch t hữu cơ chứa car on như uá trình n hoạt tính, hồ làm thoáng, bể
phản ứng hoạt động gián đoạn, quá trình lên men phân huỷ hiếu khí. Trong số những
quá trình này, quá trình bùn hoạt tính hiếu khí (Aerotank) là quá trình phổ biến nh t.
• Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính ám như uá trình
bùn hoạt tính dính bám, bể lọc nhỏ giọt, bể lọc cao tải, đĩa sinh học, bể phản ứng
nitrate hoá với màng cố định.
Trong bể bùn hoạt tính hiếu khí với sinh vật sinh trưởng dạng ơ ửng, quá trình
phân huỷ xảy ra khi nước thải tiếp xúc với n trong đi u kiện sục khí liên tục. Việc
sục khí nhằm đảm bảo các yêu cầu cung c đủ ượng oxy một cách liên tục và duy trì
bùn hoạt tính ở trạng thái ơ ửng.
Bản ch t của hương há à hân huỷ sinh học hiếu khí với cung c ô y cưỡng
bức và mật độ vi sinh vật được duy trì cao (2.000mg/L –5.000mg/L) do vậy tải trọng
phân huỷ hữu cơ cao và cần ít mặt bằng cho hệ thống xử lý. Tuy nhiên hệ thống có
nhược điểm là cần nhi u thiết bị và tiêu hao nhi u năng ượng.
Nồng độ o y hoà tan trong nước ra khỏi bể lắng đợt 2 không được nhỏ hơn 2
mg/l. Tốc độ sử dụng oxy hoà tan trong bể bùn hoạt tính phụ thuộc vào:
• Tỷ số giữa ượng thức ăn (CHC có trong nước thải) ø ượng vi sinh vật: tỷ lệ
F/M;
• Nhiệt độ;
• Tốc độ sinh trưởng và hoạt động sinh lý của vi sinh vật;
• Nồng độ sản phẩm độc tích tụ trong uá trình trao đổi ch t;
• Lượng các ch t c u tạo tế bào;
• Hàm ượng oxy hoà tan.
Để thiết kế và vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí một cách hiệu quả cần
phải hiểu rõ vai trò quan trọng của quần thể vi sinh vật. Các vi sinh vật này sẽ phân
12 huỷ các ch t hữu cơ có trong nước thải và thu năng ượng để chuyển hoá thành tế bào
mới, ch một phần ch t hữu cơ ị oxy hoá hoàn toàn thành CO2, H2O, NO3-, SO42-,
Một cách tổng quát, vi sinh vật tồn tại trong hệ thống bùn hoạt tính bao gồm
nhi u loại vi khuẩn khác nhau cùng tồn tại. Yêu cầu chung khi vận hành hệ thống bùn
hoạt tính hiếu khí à nước thải được đưa vào hệ thống cần có hàm ượng SS không
vượt uá 150 mg/ , hàm ượng sản phẩm dầu mỏ không quá 25mg/l, pH = 6,5 – 8,5,
nhiệt độ 6oC< toC< 37oC.
Công nghệ sinh học kỵ khí
Quá trình phân huỷ kỵ khí các ch t hữu cơ à quá trình sinh hoá phức tạp tạo ra
hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian. Tuy nhiên, hương trình hản
ứng sinh hoá trong đi u kiện kị khí có thể biểu diễn đơn giản như sau:
Ch t hữu cơ =====> CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S + tế bào mới
Một cách tổng quát, quá trình phân huỷ kỵ khí xảy ra theo 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Thuỷ phân, cắt mạch các hợp ch t cao phân tử;
- Giai đoạn 2: Acid hoá;
- Giai đoạn 3: Acetate hoá;
- Giai đoạn 4: Methane hoá.
Các ch t thải hữu cơ chứa nhi u ch t hữu cơ cao hân tử như rotein, ch t béo,
car ohydrates, ce u oses, ignin,… trong giai đoạn thuỷ phân, sẽ được cắt mạch tạo
thành những phân tử đơn giản hơn, dễ phân huỷ hơn. Các hản ứng thuỷ phân sẽ
chuyển hoá protein thành amino acids, carbohydrates thành đường đơn, và ch t béo
thành các acid béo.
Trong giai đoạn acid hoá, các ch t hữu cơ đơn giản lại được tiếp tục chuyển hoá
thành acetic acid, H2 và CO2. Các acid béo dễ ay hơi chủ yếu là acetic acid,
propionic acid và lactic acid. Bên cạnh đó, CO2 và H2O, methano , các rượu đơn giản
khác cũng được hình thành trong quá trình cắt mạch carbohydrates. Vi sinh vật chuyển
hoá methane ch có thể phân huỷ một số loại cơ ch t nh t định như CO2 + H2,
formate, acetate, methano , methy amines và CO. Các hương trình phản ứng xảy ra
như sau:
4H2 + CO2 => CH4 + 2H2O
4HCOOH => CH4 + CO2 + 2H2O
CH3COOH => CH4 + CO2
13 4CH3OH => 3CH4 + CO2 + 2H2O
4(CH3)3N + H2O => 9CH4 + 3CO2 + 6H2O + 4NH3
Tuỳ theo trạng thái của bùn, có thể chia quá trình xử lý kỵ khí thành:
• Quá trình ử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng ơ ửng như uá trình
tiếp xúc kỵ khí, quá trình xử lý bùn kỵ khí với dòng nước đi từ dưới lên (UASB).
• Quá trình ử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính ám như uá trình
lọc kỵ khí.
Nước sau khi chắt đi vào ể khử trùng bằng trọng lực. Bùn lắng xuống được
chuyển đến bể chứa bùn bằng ơm chìm trong những phút cuối của giai đoạn “Chắt
Nước”.
d. Bể chứa nước sạch – khử trùng
Bể chứa nước sạch, đồng thời tại đây diễn ra quá trình khử tr ng nước thải.
Ch orine được châm vào bể này bằng ơm định ượng hóa ch t, đảm bào li u ượng
được ác định tùy thuộc vào dòng ra để khử tr ng trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
e. Bể chứa bùn
Bể chứa bùn trong hệ thống xử ý nước thải công nghiệ à nơi tiếp nhận n Dư
từ bể SBR đưa sang. B n thải được ơm chìm ơm ua máy é n.
14
1.1.2. Công ngh x c th i công nghi p nguy hại
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử ý nước thải công nghiệp nguy hại.
15 a. Hố thu – Điều hòa
Nước từ các công ty, nhà máy trong một cụm công nghiệp, khu công nghiệp sẽ
được dẫn theo hệ thống mương dẫn, ống cống dẫn v khu xử ý nước tập trung.
Xử lý sinh học kỵ khí – Bể UASB: Xử ý nước thải có nồng độ ch t hữu cơ cao,
khử Nitơ và Phot ho r t tốt.
b. Xử lý sinh học hiếu khí Aerotanks
Bể xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính ơ ửng à công trình đơn vị quyết
định hiệu quả xử lý của trạm vì phần lớn những ch t gây ô nhiễm trong nước thải. Các
vi khuẩn hiện diện trong nước thải tồn tại ở dạng ơ ửng. Các vi sinh hiếu khí sẽ tiếp
nhận ôxy và chuyển hoá ch t hữu cơ thành thức ăn.
Trong môi trường hiếu khí (nhờ O2 sục vào), vi sinh hiếu khí tiêu thụ các ch t
hữu cơ để phát triển, tăng sinh khối và làm giảm tải ượng ô nhiễm trong nước thải
xuống mức th p nh t.
c. Xử lý hóa lý Lắng-Lọc
Nước thải tử bể lắng 2 được dẫn sang bể xử ý hóa ý để loại bỏ các căn ơ ửng
trong nước r rác và 1 phần tử màu. Trong bể xử lý hóa lý gồm 3 ngăn đóng vai trò à
cụm thiết bị keo tụ (+) tạo bông (+) lắng. Tại ngăn đầu của bể xử ý hóa ý đóng vai trò
là bể tạo bông, dung dịch phèn FeCl3 và H2SO4 được châm vào ngăn này. Ngăn tạo
ông được bổ sung polymer nhằm liên kết các bông cặn lại với nhau tạo thành bông
cặn có kích thước to hơn và dễ lắn hơn trước khi chảy sang ngăn thứ 3 à ngăn ắng. Quá trình keo tụ,tạo bông với phèn Fe2+ diễn ra ơ H = 3
d. Khử trùng nước và lọc
Nước rác sau khi qua bể lắng thứ c được dẫn sang bể khử trùng, tại ngăn đầu
tiên của bể khử tr ng, ơm định ượng sẽ c p dung dịch hóa ch t đễ khử tr ng nước
thải, sau một thời gian phản ứng trong bể khử tr ng nước thải, nước thải được ơm
qua thiết bị lọc áp lực.
e. Xử lý bùn
Bùn lắng từ các bể lắng cặn vôi, khử Canxi, lắng 2, lắng thứ c p, lọc áp lực được
đưa v bể nén n trước khi đưa vào máy é n.
16
1.1.3. X c th i khu công nghi p bằng công ngh Unitank [20]
Giới thiệu công nghệ Unitank
UNITANK là hệ thống hiếu khí xử ý nước thải bằng bùn hoạt tính cho phép xử
lý t t cả các loại nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
C u tạo đơn giản nh t của một hệ thống UNITANK là một khối bể hình chữ nhật
được chia àm a ngăn. Ba ngăn này thông thuỷ với nhau bằng cửa mở ở phần tường
chung. Mỗi ngăn được lắp một thiết bị sục khí. Hai ngăn ngoài có thêm hệ thống máng
tràn nhằm thực hiện cả hai chức năng vừa là bể Aeroten (sục khí) và bể lắng. Nước
thải được đưa vào từng ngăn. Nước sau xử lý theo máng tràn ra ngoài; bùn sinh học dư
cũng được đưa ra khỏi hệ từ hai ngăn ngoài.
Tùy thuộc vào ưu ượng, tính ch t nước thải an đầu và yêu cầu mức độ xử lý
có thể lựa chọn một trong những hệ UNITANK phù hợ như: UNITANK đơn; đôi;
một bậc hiếu khí; hai bậc hiếu khí; hai bậc yếm khí - hiếu khí.
Cũng giống như hệ thống bùn hoạt tính truy n thống, hoạt động của hệ thống
UNITANK là liên tục. Ngoài ra, UNITANK còn làm việc theo một chu trình tuần
hoàn bao gồm hai pha chính và hai pha trung gian nối tiếp nhau cho phép xử ý được
liên tục mà không cần bể lắng riêng và hồi ưu n vào ể sục khí. Quá trình hoạt động
này được tự động hoá hoàn toàn.
17
Mô tả chu trình của Unitank
Hình 1.3. Sơ đồ hoạt động của Unitank.
Pha chính thứ nh t
Nước thải được nạ vào ngăn A. Lúc này, ngăn A đang sục khí. Nước thải vào sẽ
được hoà trộn với bùn hoạt tính. Các hợp ch t hữu cơ được h p thụ và phân huỷ một
phần. Quá trình này gọi là sự tích luỹ. Từ ngăn A, hỗn hợp bùn lỏng (nước + bùn)
chảy ua ngăn B và tiếp tục được sục khí. Bùn sẽ phân huỷ nốt các ch t hữu cơ đã
được h p thụ ở ngăn A. Chúng ta gọi quá trình này là sự tái sinh. Cuối cùng, hỗn hợp
bùn lỏng tới ngăn C. Ở đây không sục khí và không khu y trộn. Trong đi u kiện tĩnh
lặng, các hạt bùn lắng xuống do trọng lực, còn nước trong được thu ra bằng máng tràn.
Bùn sinh học dư được loại bỏ tại ngăn C. Để tránh sự lôi cuốn bùn từ A, B và tích luỹ
ở C, hướng dòng chảy sẽ được thay đổi sau 120 - 180 phút (sự chuyển pha).
Pha trung gian thứ nh t
Mỗi ha chính được tiếp nối bằng một pha trung gian. Chức năng của pha này là
chuyển đổi ngăn sục khí thành ngăn ắng. Nước thải được nạ vào ngăn B và cả hai
ngăn A, C đ u đang trong uá trình ắng. Trong thời gian này, pha chính tiếp theo (với
hướng dòng chảy ngược lại) được chuẩn bị, bảo đảm cho sự phân tách tốt, dòng ra
sạch.
18
Pha chính thứ hai
Pha này tương tự như pha chính thứ nh t với dòng chảy ngược lại. Nước thải
được nạ vào ngăn C, chảy qua B tới A. Ngăn A ây giờ đóng vai trò à ngăn ắng
(không sục khí, không khu y trộn).
Pha trung gian thứ hai
Pha này đối nghịch với pha trung gian thứ nh t. Ngăn sục khí C bây giờ sẽ
chuyển thành ngăn ắng trong khi ngăn A đang ở phần cuối của quá trình lắng và ngăn
B sục khí.
Pha này chẩn bị cho hệ thống ước vào pha chính thứ nh t và bắt đầu một chu
trình mới.
19
Sơ đồ công nghệ xử lý bằng Unitank
Nước thải KCN
SCR
Hố thu gom
Lưới chắn tinh
Bể tách dầu Váng dầu Thu gom và xử ý theo uy định
Bể đi u hòa
Bể keo tụ tạo bông H2SO4, NaOH
Bể trung gian
n ù b h c á t c ớ ư N
Bể lắng Máy thổi khí Bể phân hủy bùn hiếu khí
Máy ép bùn
Unitank
Nguồn tiếp nhận Bể khử trùng Xử lý theo quy định
Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ xử ý nước thải khu công nghiệp bằng công nghệ Unitank.
Thuyết minh sơ đồ công nghệ
Nước thải sau khi được xử lý cục bộ tại từng nhà máy được thu gom bởi hệ thống
hố ga, cống rãnh lần ượt chảy qua song chắn rác thô (nhằm loại bỏ các rác có kích
thước lớn hơn 15 mm) rồi v hầm tiếp nhận.
Nước từ hầm tiếp nhận được ơm ên song chắn rác tinh nhiệm vụ ược bớt một
phần ch t rắn hữu cơ có trong nước thải của nhà bếp hay các loại rác có kích thước
nhỏ. Qua SCR tinh này, SS có thể giảm được 4% so với úc an đầu, tương ứng BOD
của sẽ giảm 4%. Sau khi qua song chắn rác tinh, nước thải sẽ chảy vào bể gạt váng dầu
và chảy vào bể đi u hòa. Bể này có nhiệm vụ đi u hòa ưu ượng nước thải, giảm thể
20 tích các công trình hía sau và tăng hiệu quả xử lý cho các công trình hía sau. Để
giảm bớt mùi hôi, ta sục khí liên tục vào bể.
Nước thải sau khi qua bể đi u hòa được ơm ên sang ể phản ứng. Tại bể phản
ứng, hóa ch t hiệu ch nh môi trường và hoá ch t keo tụ được châm vào bể với li u
ượng nh t định. Dưới tác dụng của hệ thống cánh khu y với tốc độ lớn được lắ đặt
trong bể, các hóa ch t được hòa trộn nhanh và đ u vào trong nước thải. Hóa ch t keo
tụ và các ch t ô nhiễm trong nước thải tiế úc, tương tác với nhau, hình thành các
bông cặn nhỏ li ti trên khắp diện tích và thể tích bể. Hỗn hợ nước thải này tự chảy
qua bể keo tụ tạo bông. Tại bể keo tụ tạo bông, hóa ch t trợ keo tụ được châm vào bể
với li u ượng nh t định. Dưới tác dụng của hóa ch t này và hệ thống motor cánh
khu y với tốc độ chậm, các bông cặn li ti từ bể phản ứng sẽ chuyển động, va chạm,
dính kết và hình thành nên những bông cặn tại bể keo tụ tạo ông có kích thước và
khối ượng lớn g p nhi u lần các bông cặn an đầu, tạo đi u kiện thuận lợi cho quá
trình lắng ở bể lắng. Hỗn hợ nước và bông cặn hữu dụng tự chảy sang bể lắng 1.
Nước thải sau lắng sẽ chảy ua máng răng cưa và vào mương trung hòa rồi chảy được
ơm uân hiên vào ể Unitank.
Tại bể Unitank, quá trình xử lí sinh học hiếu khí ơ ững được thực hiện. Trong
bể Unitank diễn ra quá trình oxy hoá sinh hoá các ch t hữu cơ hoà tan và dạng keo
trong nước thải dưới sự tham gia của các vi sinh vật hiếu khí. Vi sinh vật sẽ tiêu thụ
các ch t hữu cơ trong nước thải để sinh trưởng. Vi sinh vật phát triển thành quần thể
dạng bông bùn dễ lắng và được lắng ngay trong bể.
1.2. Các nghiên cứu liên quan đến đánh giá hiệu quả xử lý công nghệ
Đánh giá công nghệ xử ý nước thải làng ngh chế biến ún và đ xu t giải pháp
nâng cao hiệu quả xử lý của tác giả Trần Thị Hồng G m (2013) [5]. Mục tiêu chính
của nghiên cứu này à đánh giá công nghệ xử ý nước thải đã và đang á dụng tại một
số làng ngh chế biến bún ở Việt Nam dựa trên bộ tiêu chí được xây dựng từ đó đ
xu t một số giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý cho công nghệ được khuyến cáo để
hoàn thiện và áp dụng cho các làng ngh chế biến ún khác. Thông ua các hương
pháp sử dụng khác nhau như: đi u tra, khảo sát hiện trường, phỏng v n và đánh giá
nhanh; nghiên cứu thực nghiệm và phân tích mẫu; đánh giá công nghệ và thanh v n ý
kiến chuyên gia, nghiên cứu đã đạt được các kết quả sau: (1) Xây dựng bộ tiêu chí phù
21 hợ đánh giá công nghệ xử ý nước thải làng ngh bún Việt Nam với 5 nhóm tiêu chí
chính và 18 tiêu chí nhánh; (2) Kết quả điểm ượng hóa cho công nghệ xử ý nước thải
làng ngh chế biến bún Khắc Niệm đạt 82,5 điểm (>70 điểm, công nghệ được khuyến
khích áp dung) và Phú Đô đạt 37,75 điểm (<50 điểm, công nghệ khuyến cáo không
nên áp dung).
Đánh giá hiệu quả của trạm xử ý nước thải tại bãi chôn l rác Xuân Sơn, Hà
Nội và đ xu t các giải pháp cải tạo của tác giả Vũ Đức Toàn (2013) [8]. Nghiên cứu
này tậ trung đến v n đ đánh giá hiệu quả hoạt động của trạm XLNT tại BCL Xuân
Sơn và đ xu t giải pháp cải tạo. Bằng việc sử dụng các hương há đi u tra; l y
mẫu và phân tích; phân tích hệ thống và đánh giá hiệu quả của trạm XLNT thông qua
các hạng mục hiện tại ở BCL và ch t ượng nước thải đầu ra của trạm XLNT, nghiên
cứu đã ác định được trạm XLNT tại BCL rác Xuân Sơn, Hà Nội đang hoạt động
không đạt yêu cầu. Nước thải sau xử lý của trạm XLNT chưa đạt yêu cầu xả thải đối +, tổng N, tổng coliform). Nguyên với một số thông số chủ yếu (COD, BOD5, N-NH4
nhân của tình trạng trên chủ yếu do ưu ượng nước thải cần xử lý vượt đáng kể so với
công su t thiết kế và công nghệ sử dụng trong trạm XLNT của BCL Xuân Sơn chưa
hoàn ch nh. Các giải há đ xu t gồm bổ sung cụm xử ý Nitơ và cụm xử lý hóa lý
bậc một trên cơ sở cải tạo các bể xử lý hiện tại. Cần khẩn trương thực hiện các biện
pháp cải tạo bổ sung trạm XLNT tại BCL rác Xuân Sơn để đảm bảo nước thải sau xử
lý phải đạt các ui định trong QCVN 25-2009/BTNMT cột B1.
Ngoài các nghiên cứu v đánh giá công nghệ trong ĩnh vực nước thải công
nghiệp, còn có các nghiên cứu v đánh giá hiệu quả công nghệ xử ý nước c p, công
nghệ xử ý nước thải bệnh viện. Cụ thể là nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thúy Lan
Chị (2010) [3] v Tiêu chí đánh giá công nghệ xử ý nước c p phù hợp tại các cụm dân
cư v ng ũ ở đồng bằng sông cửu long. Nội dung của bài viết này là trình bày tiêu chí
đánh giá công nghệ xử ý nước c p phù hợp tại các cụm dân cư (CDC) v ng ũ ở đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Các nhóm tiêu chí được xây dựng tập trung vào 04
nhóm: Nhóm các tiêu chí v ch t ượng nguồn nước sử dụng; Nhóm các tiêu chí v
công nghệ xử ý; Nhóm các tiêu chí iên uan đến việc vận hành hệ thống; và Nhóm
các tiêu chí iên uan đến tính khả thi của hệ thống (khả năng vận hành). Dựa trên cơ
sở này có thể áp dụng các tiêu chí xây dựng để đánh giá ại các công nghệ hiện đang
22 áp dụng, so sánh các loại công nghệ, từ đó ựa chọn được công nghệ phù hợp nh t với
đi u kiện thực tế hiện nay tại các CDC vùng ngậ ũ ở ĐBSCL.
Nghiên cứu Đánh giá công nghệ của một số hệ thống xử ý nước thải bệnh viện ở
Hà Nội và đ xu t giải pháp nâng cao hiệu quả của tác giả Võ Thị Minh Anh (2012)
[1] với mục tiêu đánh giá hiệu quả xử ý nước thải y tế của hệ thống xử ý nước thải tại
một số bệnh viện ở Hà Nội àm cơ sở đ xu t giải há tăng hiệu quả hoạt động của hệ
thống. Nội dung của nghiên cứu này à đi u tra khảo sát hiện trạng hệ thống xử lý
nước thải tại 10 bệnh viện ở Hà Nội; nghiên cứu đánh giá công nghệ xử ý nước thải
bệnh viện tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội và bệnh viện Việt Đức từ đó đ xu t giải pháp
tăng hiệu quả hoạt động cho hệ thống xử ý nước thải và áp dụng thử nghiệm đ xu t
tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội; cuối c ng à đánh giá thử nghiệm đã đ xu t. Kết quả
nghiên cứu đã đi u tra hiện trạng hệ thống xử ý nước thải tại 10 bệnh viện ở Hà Nội;
đánh giá tính h hợp công nghệ của hai hệ thống xử ý nước thải tại bệnh viện Phụ
sản Hà Nội và bệnh viện Việt Đức; đ xu t một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động đối với các bệnh viện nói chung và giải pháp công nghệ nói riêng; và cuối cùng
đã á dụng đ xu t thử nghiệm đối với hệ thống xử ý nước thải bệnh viện Phụ sản Hà
Nội. Kết quả hiệu su t xử ý đã tăng ên.
23
1.3. Tổng quan các N trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Bảng 1.1. Danh sách các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai
STT Tên KCN ông ty đầu tư hạ tầng Tỷ lệ lấp đầy Năm thành lập Tổng diện tích (ha)
Lộc An - Bình Sơn 2010 497,77 1 Công ty Cổ hần Đầu tư và Phát triển V.R.G Long Thành
Giang Đi n 2008 529 2 Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)
Dầu Giây Công ty Cổ hần KCN Dầu Giây 2008 331 3
Long Khánh Công ty Cổ hần KCN Long Khánh 264,47 30,36 %. 2008 4
Ông Kèo 2008 823 77% 5 Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa
Agtex Long Bình Công ty 28 2007 43 88% 6
Tân Phú 2007 54 7 Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa
Bàu Xéo 2006 Công ty Cổ hần Thống Nh t 499,8657 97,8% 8
Thạnh Phú 2006 177,2 9 đã cho thuê 64ha; chiếm 49% tỷ ệ đầy
10 Xuân Lộc 2006 109 46% Công ty Cổ hần Công trình Giao thông Đồng Nai Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)
24
STT Tên KCN ông ty đầu tư hạ tầng Tỷ lệ lấp đầy Năm thành lập Tổng diện tích (ha)
2006 11 70 64% Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Lộc Khang
Công ty Cổ hần Thảo Đi n 2005 12 183 4% Nhơn Trạch II - Lộc Khang Nhơn Trạch II - Nhơn Phú
13 Nhơn Trạch VI 2005 315
Cty TNHH MTV Tín Nghĩa; Cty TNHH Đầu tư XD Khương Hy; Cty CP Đầu tư XD và VLXD Sài Gòn; Cty TNHH An Thái; Cty TNHH Đ nh Vàng.
Long Đức Công ty Cổ hần Đầu tư Long Đức 2004 14 283
Định Quán 2004 15 54 100%
An Phước 2003 16 130
Công ty Cổ hần KCN Định Quán Liên hệ Ban Quản ý các KCN Đồng Nai (Phòng Quy hoạch và Môi trường - ĐT: 061.3892382) để iết thông tin.
Long Thành Công ty Cổ hần Sonadezi Long Thành 2003 17 488 73%
Nhơn Trạch V 2003 18 302 78% Tổng Công ty Phát triển Đô thị và KCN Việt Nam (IDICO)
Tam Phước 2003 19 323 100% Công ty Cổ hần Phát triển KCN Tín Nghĩa
20 Dệt May Nhơn Trạch 2003 184 95,24% Công ty Cổ hần Đầu tư Vinate - Tân Tạo
25
STT Tên KCN ông ty đầu tư hạ tầng Tỷ lệ lấp đầy Năm thành lập Tổng diện tích (ha)
21 Biên Hòa I 2000 335 100% Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)
22 Sông Mây 1998 74% (Giai đoạn 1) Công ty Liên doanh Phát triển KCN Sông Mây 474 (Giai đoạn 1: 250; Giai đoạn 2: 224)
23 Nhơn Trạch I 1997 430 88% Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Đô thị và KCN IDICO (IDICO-URBIZ)
24 Nhơn Trạch III 1997 Công ty TNHH Một thành viên Khu công nghiệ Nhơn Trạch III Giai đoạn 1: 100%, Giai đoạn 2: 37% 688 (Giai đoạn 1: 337, Giai đoạn 2: 351)
25 Nhơn Trạch II 1997 347 100% Công ty CP Phát triển Đô thị Công nghiệ số 2 (Công ty D2D)
1996 100% 26 LOTECO
100 ( ao gồm 13 ha Khu Chế u t) Công ty Phát triển KCN Long Bình ( iên doanh giữa tậ đoàn SOJITZ - Nhật Bản và Công ty Thái Sơn - trực thuộc Bộ Quốc hòng).
1995 365 100% 27 Biên Hòa Ii Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (SONADEZI)
1994 494 28 AMATA
Công ty TNHH Amata (Việt Nam) ( iên doanh giữa Cty Sonadezi và Cty Amata Corp.Public - Thái Lan) 61% (trong đó 129 ha giai đoạn 1 đã cho thuê đạt 100%)
26
STT Tên KCN ông ty đầu tư hạ tầng Tỷ lệ lấp đầy Năm thành lập Tổng diện tích (ha)
29 Gò Dầu Công ty Cổ hần Sonadezi Long Bình 1995 184 100%
30 Hố Nai Công ty Cổ hần KCN Hố Nai 1998 99,32% (GĐ 1) 226 ha (GĐ 1) 270,94 ha (GĐ 2)
31 Suối Tre Công ty Cổ hần Sonadezi An Bình 2012 149,5048 76,74 %
32 Công ty CP đô thị Amata Long Thành 2015 410,28 Công Nghệ Cao Long Thành
(Nguồn: Ban Quản lý các KCN t nh Đồng Nai)
27
1.4. Tổng quan các loại h nh sản uất 5 các khu công nghiệp
1.4.1. KCN AMATA
Coong ty đầu tư hạ tầng: Công ty TNHH Amata (Việt Nam) (liên doanh giữa
Cty Sonadezi và Cty Amata Corp.Public - Thái Lan)
Vị trí: Phường Long Bình, Tp. Biên Hòa, t nh Đồng Nai.
Tổng diện tích 494 ha, tỷ lệ l đầy đạt 61%, trong đó 129 ha giai đoạn 1 đã
cho thuê đạt 100%.
Hình 1.5. Hệ thống XLNT KCN Amata
Hệ thống xử ý nước thải tập trung với công su t 5.000 m3/ngày.đêm.
Các ngành ngh thu hút đầu tư:
+ Điện, Điện tử, Cơ khí;
+ Thực phẩm; Dược phẩm; Mỹ phẩm; Nông dược; Thuốc diệt côn trùng;
Hóa ch t; Keo dán công nghiệ ; Sơn cao c p; Hạt nhựa; Bột màu công
nghiệp;
+ Dệt (không nhuộm); May mặc, Giầy dép, Da (không thuộc da); Sợi PE;
+ Nữ trang; Hàng mỹ nghệ; Dụng cụ y tế; Sản phẩm công nghiệp (Cao su,
Nhựa, Gốm, Sứ, Thuỷ tinh; Thép xây dựng,...);
+ Gốm sứ vệ sinh cao c p; Bình chứa gas; Bao bì; Gi y vệ sinh; Các c u
kiện ê tông đúc sẵn; Bê tông tươi.
Nguồn tiếp nhận: Suối Ch a đổ vào suối Bà Lúa và ra sông Đồng Nai. Tiêu
chuẩn tiếp nhận loại A (QCVN 40:2011).
28
1.4.2. KCN Sông Mây
Công ty đầu tư hạ tầng: Công ty Liên doanh Phát triển KCN Sông Mây.
Hình 1.6. Hệ thống XLNT KCN Sông Mây.
Vị trí: Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, t nh Đồng Nai.
Tổng diện tích 474 ha. Hoạt động giai đoạn 1 với diện tích 250 ha, tỷ lệ l đầy
đạt 74%.
Hệ thống xử ý nước thải tập trung: công su t 2.300 m3/ngày.đêm
Các ngành ngh thu hút đầu tư:
+ Công nghiệp gia công, chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm.
+ Một số ngành cụ thể như: chế biến thịt và thực phẩm, dược liệu, may
mặc, giày dép, bao bì, sản phẩm nhựa…
Nguồn tiếp nhận: suối Cầu Hai và dẫn ra hồ Sông Mây. Tiêu chuẩn loại A
QCVN 40:2011.
1.4.3
Công ty đầu tư hạ tầng: Công ty Cổ phần Thống Nh t.
Vị trí: Xã Sông Trầu, ã Tây Hòa, ã Đồi 61 và Thị tr n Trảng Bom, huyện
Trảng Bom, t nh Đồng Nai;
29
Hình 1.7. Trạm XLNT tại KCN Bàu Xéo.
Tổng diện tích 499,8657 ha, tỷ lệ l đầy đạt 97,8%. Hệ thống xử ý nước thải tập trung: công su t 4.000 m3/ngày.đêm;
Các ngành ngh thu hút vốn đầu tư: Công nghiệp chế biến nông sản, chế bíên
ương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc; Công nghiệp gỗ, nhựa; công nghiệp dệt
may, sản xu t giày, đồ chơi, nữ trang; công nghiệp sản xu t đồ gỗ, trang trí nội
th t, văn hòng; công nghiệp sản xu t bao bì; công nghiệp sản xu t dụng cụ thể
thao; công nghiệ điện tử và vi điện tử; công nghiệ cơ khí (dập khung, chế tạo
máy và phụ tùng); công nghiệp sản xu t dược phẩm, văn hòng hẩm; công
nghiệp sản xu t bao bì, chế bản, thiết kế mẫu mã, in n; công nghiệp sản xu t
hàng thủ công mỹ nghệ, thuỷ tinh, vật liệu xây dựng.
Nguồn tiếp nhận nước thải của KCN Bàu Xéo: sông Thao. Tiêu chuẩn loại A
QCVN 40:2011.
1.4.4. KCN Gò Dầu
Công ty đầu tư hạ tầng: Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình.
Vị trí: xã Phước Thái, huyện Long Thành, t nh Đồng Nai.
Tổng diện tích 184 ha, tỷ lệ l đầy đạt 100%. Hiện có 24 DN được c p gi y
chứng nhận đầu tư.
Hệ thống xử ý nước thải tập trung: công su t 500 m3/ngày.đêm.
Các ngành ngh thu hút đầu tư: SX nhựa, ch t dẻo; Cơ khí và c u kiện kim loại;
Thuỷ tinh, gốm sứ và vật liệu xây dựng; phân bón, hoá ch t; chế biến khí hoá
30 lỏng, nhựa đường…Ngành công nghệ hóa (bột giặt, ch t tẩy rửa, mỹ phẩm,
nhựa tổng hợp), chế biến thực phẩm (thủy hải sản, ương thực, nước giải khát,
rau quả đóng hộp...), công nghiệp khác (thiết bị điện tử, dụng cụ y tế, dụng cụ
thể thao, dệt may ( không nhuộm)...)
Hình 1.8. Nhà máy XLNT KCN Gò Dầu.
Nguồn tiếp nhận: Nước thải sau xử ý được nối vào tuyến thoát nước KCN và
dẫn ra sông Thị Vải. Tiêu chuẩn loại B QCVN 40:2011.
1.4.5. KCN Hố Nai
Công ty đầu tư hạ tầng: Công ty Cổ phần KCN Hố Nai.
Vị trí: xã Hố Nai 3 và Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, t nh Đồng Nai.
Tổng diện tích 496,94 ha, đang hoạt động giai đoạn 1 với diện tích 226 ha, tỷ lệ
l đầy đạt 99,32%. Giai đoạn 2 là 270,94 ha
Hệ thống xử ý nước thải tập trung: công su t 4.000m3/ngày.đêm.
Các ngành ngh sản xu t kinh doanh chính: động cơ ô tô, cơ khí. Ô nhiễm chủ
yếu là các ch t hữu cơ, ch t dinh dưỡng, các kim loại nặng và vi khuẩn, trong
đó các thông số thường uyên vượt quy chuẩn cho phép: Fe, Ni, Amoni và
Coliform.
31
Hình 1.9. Trạm XLNT KCN Hố Nai.
Nguồn tiếp nhận: suối Cầu Quan và đổ vào sông Đồng Nai. Tiêu chuẩn loại A
QCVN 40:2011.
32 CHƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LÝ NƯỚC THẢI
CỦA CÁC KCN
2.1. Lựa chọn KCN và khảo sát
2.1.1. x c th i tại các KCN
Hiện nay, trên địa bàn t nh Đồng Nai có 32 KCN được thành lậ , trong đó 29
KCN đã đi vào hoạt động và 29 KCN này v cơ ản đã ây dựng hoàn thành hệ thống
xử ý nước thải (XLNT) tập trung, cụ thể như sau:
22 KCN bao gồm: KCN Biên Hòa 1, Biên Hòa 2, AMATA, Loteco, Agtex
Long Bình, Tam Phước, Long Thành, Gò Dầu, Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch
2, Nhơn Trạch 3 (giai đoạn 1 và 2), Nhơn Trạch 5, Dệt may Nhơn Trạch,
Nhơn Trạch 2 - Lộc Khang, Hố Nai, Sông Mây, Bàu Xéo, Định Quán, Tân
Phú, Suối Tre, Giang Đi n và Long Đức; trong đó, KCN Biên Hòa 1 đ u nối
nước thải v KCN Biên Hòa 2.
06 KCN đã có hệ thống XLNT tậ trung nhưng ượng nước thải chưa đủ
nên vận hành theo mẻ và thải ra hồ hoàn thiện không thải ra môi trường, ao
gồm các KCN: Xuân Lộc, Nhơn Trạch 2 - Nhơn Phú, Long Khánh, Dầu
Giây, Thạnh Phú và Lộc An - Bình Sơn.
Khu công nghệ Ông Kèo đến nay v cơ ản đã hoàn thành hệ thống XLNT
tậ trung. Tuy nhiên, KCN này vẫn chưa hoàn thành hệ thống tuyến cống
thu gom nước thải nên chưa đưa hệ thống XLNT tậ trung vào vận hành.
Nhằm đánh giá công nghệ XLNT của các khu công nghiệ (KCN) trên địa àn
t nh ngoài việc dựa vào tính thuyết minh của uy trình công nghệ còn hải dựa vào kết
uả thu được cho những thông số đặc trưng trong nước thải hải đạt được theo yêu cầu
của uy chuẩn đưa ra (QCVN 40:2011/BTNMT).
Việc ựa chọn thông số trong nước thải hải dựa vào tính ch t đặc th cụ thể như
sau: Các KCN trên địa àn T nh hầu hết à các KCN đa ngành ngh do đó việc ựa
chọn thông số h hợ cần hải tổng hợ từ các áo cáo đánh giá tác động môi trường,
áo cáo ả thải, các áo cáo giám sát môi trường định kỳ hàng năm kết hợ với danh
mục các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệ , tiêu chí ác định cơ sở gây ô
nhiễm môi trường theo Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT. Từ kết uả thống kê ựa
33 chọn 30 thông số: Nhiệt độ, Độ màu, H, BOD5, COD, TSS, As,Hg, Pb, Cd, hàm ượng Cr (VI), hàm ượng Cr (III), Cu, Zn, Ni, Mn, Fe, Xyanua (CN-), Pheno , tổng
dầu mỡ khoáng, Sunfua, F orua, Amoni (N-NH3), tổng N, tổng P, C orua, C o dư, tổng
hóa ch t ảo vệ thực vật c o hữu cơ, tổng hóa ch t ảo vệ thực vật hốt ho hữu cơ,
Coliform.
Bảng 2.1. Các thông số đặc trưng cho nước thải
STT Nhóm thông số Thông số
I Hóa lý, ch t hữu cơ và ch t dinh dưỡng Nhiệt độ, pH, BOD5,, COD, Ch t rắn ơ ửng, Tổng nitơ, Tổng phốt pho, Amoni.
II Kim loại nặng As, Hg, Pb, Cd, Cr (III), Crom (VI) , Cu, Zn, Ni, Mn, Fe.
III Ch t độc Tổng xianua, Phenol, Tổng dầu mở khoáng, Sunfua, Florua, Clorua.
IV Thông số đặc thù Tổng hoá ch t bảo vệ thực vật clo hữu cơ, Tổng hoá ch t bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ .
V Vi khuẩn Coliform.
2.1.2. Lựa chọ
Việc lựa chọn KCN để đánh giá có tầm quan trọng r t lớn bởi các KCN được lựa
chọn phải có tính đại diện cho cả t nh Đồng Nai. Các KCN được lựa chọn trong nghiên
cứu này là những KCN được xây dựng từ r t sớm nhằm mục đích đánh giá sự hiểu quả
của các công nghệ xử ý được áp dụng có thực sự hiệu quả ở thời điểm hiện tại. Hoặc
cần em ét đến các KCN được xây dựng gần đây để đánh giá hiệu quả của các công
nghệ mới đang được áp dụng. Ngoài ra, các KCN được lựa chọn có thể là những KCN
có hệ thống công nghệ từ nước ngoài để đánh giá khả năng h hợp tại đi u kiện Việt
Nam kèm theo đó các KCN có hệ thống xả thải ra những nguồn tiếp nhận quan trọng
hoặc mang tính nhạy cảm cao.
2.1.2.1. KCN AMATA
KCN AMATA thành lậ năm 1994, đây à KCN được thành lập sớm nh t trên
địa bàn t nh Đồng Nai. Do đó, việc em ét đến tính hiệu quả của công nghệ XLNT
34 đang à v n đ cần thiết hiện nay bởi hệ thống đã được xây dựng từ r t lâu. Bên cạnh
đó, hệ thống XLNT tại KCN Amata được đầu tư ây dựng bởi đơn vị liên doanh từ
Thái Lan dẫn đến cần xem xét việc công nghệ đầu tư từ nước ngoài có phù hợp với
đi u kiện Việt Nam hay không. Ngoài ra, nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý từ hệ
thống XLNT tập trung của KCN AMATA là suối Bà Lúa, sau đó thải ra sông Đồng
Nai, do nguồn nước từ suối Bà Lúa ô nhiễm r t cao nên việc ã nước thải từ KCN
AMATA à đ u r t cần thiết và đóng vai trò uan trọng trong việc xả thải cũng như cải
tiến mùi hôi từ nguồn suối này. Vì vậy, việc lựa chọn và đánh giá hệ thống XLNT từ
KCN AMATA à đ u cần thiết.
2.1.2.2. KCN Gò Dầu, Sông Mây, Hố Nai
Tương tự như KCN AMATA, các KCN khác như Gò Dầu (1995), Sông Mây
(1998), Hố Nai (1998) cũng được xây dựng từ r t sớm do đó v n đ xem xét hiệu quả
và sự phù hợp của công nghệ cũng r t cần thiết.
Riêng KCN Gò Dầu, vào năm 2008 công ty cồ phần Vedan đã thải nước thải ra
môi trường bên ngoài và làm ô nhiễm nguồn tiếp nhận trực tiếp là sông Thị Vải. Vì
vậy việc quan trắc nước thải định kỳ tại hệ thống XLNT tập trung của KCN Gò Dầu
mang tính ch t đối chứng v số liệu cho sau này.
Ngoài ra, 02 KCN Hố Nai và Sông Mây có nguồn tiếp nhận à sông Đồng Nai,
đây à con sông có ý nghĩa r t quan trọng trong ĩnh vực kinh tế lẫn chính trị.
2.1.2.3. KCN Bàu Xéo
Trái ngược với các KCN trên, KCN Bàu Xéo mới được xây dựng gần đây
(2006) và đã có hệ thống XLNT hoàn thiện. Việc đánh khá công nghệ tại KCN này
cũng mang tính ch t so sánh hiệu quả của công nghệ được áp dụng tại các KCN được
xây dựng âu năm với những công nghệ mới được áp dụng tại các KCN vừa được xây
dựng gần đây.
Ngoài ra, đây cũng à một trong những KCN có nguồn tiếp nhận xả thải ra sông
Đồng Nai.
35
2.2. Đánh giá hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của các KCN
2.2.1. KCN AMATA
Khu công nghiệp AMATA đã ây dựng và vận hành 05 trạm ử ý nước thải tậ trung: trạm 1 và 2 công su t mỗi trạm à 1000 m3/ngày.đêm, trạm 3 công su t 3.000 m3/ngày.đêm, trạm 4 công su t 2.000 m3/ngày.đêm, và trạm 5 công su t 5.000 m3/ngày.đêm để ử ý toàn ộ khối ượng nước thải công nghiệ hát sinh từ KCN.
2.2.1.1. ng nghệ ử nước thải của KCN AMATA
a. Sơ đồ công nghệ
Sơ đồ hệ thống XLNT tập trung KCN - Trạm 1 và 2 (công su t mỗi giai đoạn à
1.000 m3/ngày.đêm);
36
Nước thải
Hố thu gom – Song chắn rác
Bể đi u hòa
phèn nhôm
NaOH, H2SO4, Bể phản ứng
Bể keo tụ Polymer
Bể lắng sơ c p
Bể Anoxic
Bể Aerotank
Polymer Nước Khí
Máy nén khí
Bùn
Bể lắng Bùn Bể lọc
Bể lọc
Sân hơi n
Clorine Bể khử trùng
Giao cho đơn vị có Hồ hoàn thiện chức năng thu gom
Nước sau xử lý
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống ử ý nước thải tậ trung của KCN - Trạm 1 và 2.
Nguồn tiếp nhận là Suối Chùa, sau đó ra sông Đồng Nai (đoạn 3) theo QCVN
40:2011/BTNMT. Cột A, Kq = 1,2; Kf = 0,9.
37 b. Th ết inh tr nh c ng nghệ ử c c trạ
Nước thải đầu tiên sẽ ua 2 song chắn rác nhằm oại ỏ các oại cặn, rác có kích
thước ớn (25mm), đi u này sẽ giú tăng hiệu uả ử ý cho các công trình hía sau,
đồng thời àm hạn chế việc ảnh hưởng và hư hại ơm. Rác tại đây sẽ được công nhân
thu gom hằng ngày.
Nước thải sau khi ua song chắn rác được tậ trung tại hố thu, tại đây nước thải
được ơm ên ể đi u hòa để đi u hòa ưu ượng, trong ể đi u hòa có ắ đặt hệ thống
khu y trộn Jet-mi àm cho nồng độ nước thải được ổn định.
Nước thải sau ể đi u hòa được ơm vào ể hản ứng, tại đây i u ượng hèn
được tính toán tối ưu, c ng với a it hoặc út (t y vào tính ch t nước thải) được châm
vào để tạo môi trường H thích hợ cho hản ứng keo tụ ảy ra.
Nước thải và hóa ch t hản ứng sau khi được hòa trộn đ u sẽ được đưa sang ể
keo tụ, tạo ông với ch t úc tác à o ymer để tăng khả năng keo tụ. Bể này có tác
dụng hoàn thành hết uá trình keo tụ, tạo đi u kiện thuận ợi cho uá trình tiế úc và
kết dính giữa các hạt keo và cặn ẩn trong nước.
Các ông cặn được kết dính tại ể keo tụ sẽ được ắng tại ể ắng sơ c , đồng
thời trong uá trình ắng các ông cặn sẽ kéo theo các hạt cặn ơ ửng có kích thước
nhỏ hơn ắng uống đáy.
Nước thải từ ể ắng sơ c được ơm ua ể ano ic ( ử ý thiếu khí) để khử
ch t dinh dưỡng trong nước thải, sau đó tiế tục được ử ý ằng hương há sinh
học hiếu khí tại ể Aerotank.
Công đoạn ử ý sinh học hiếu khí à công đoạn uan trọng nh t trong toàn ộ
uy trình ử ý của trạm 1 và 2. Tại đây ảy ra uá trình hân hủy các ch t hữu cơ
trong nước thải ằng n hoạt tính hiếu khí ở trạng thái ơ ửng tạo thành khí và tế ào
vi sinh mới, uá trình này gọi à uá trình o i sinh hóa. Quá trình hân hủy hiệu uả
nh t khi tạo được môi trường tối ưu cho vi sinh vật hoạt động. Ch t dinh dưỡng được
cung c theo tỷ ệ được tính toán sơ ộ à BOD:N:P = 100:5:1, nhiệt độ nước thải khoảng 25 - 30oC, H khoảng 6,5 - 8,5, nước thải được sục khí iên tục để đảm ảo
nồng độ DO trong ể hiếu khí uôn ớn hơn 2mg/L. Tại đây một hần nước thải được
ơm tuần hoàn vể ể Ano ic.
38 Nước thải từ ể sinh học hiếu khí được ơm ua ể ắng để ắng n hoạt tính.
Phần nước trong sau ắng sẽ tự chảy theo ống dẫn ua hố thu nước sau ắng và sau đó
được ơm ua hệ thống ọc á ực.
Bể ọc á ực có tác dụng ử ý triệt để ch t hữu cơ và vi sinh vật ở dạng các ch t
rắn ơ ửng còn ại trong nước thải. Vật iệu ọc à than hoạt tính, than antra it và ớ
sỏi đỡ, hần nước trong hía trên sẽ được dẫn vào ể khử tr ng. Sau một khoảng thời
gian nh t định, ể ọc sẽ được rửa ọc để àm sạch các cặn dính ám vào ớ vật iệu
ọc. Nước tại hồ hoàn thiện được sử dụng cho mục đích rửa ọc, nước sau rửa ọc sẽ
dẫn trở ại hố thu nước thải và tiế tục uy trình ử ý.
Tại ể khử tr ng, hương há khử tr ng nước thải à o i hóa ằng NaOC dạng
ỏng, với ưu điểm à tính diệt khuẩn cao, giá thành rẻ. Nước thải sau khử tr ng sẽ tự
chảy ra hồ hoàn thiện.
Hồ hoàn thiện có chức năng dự trữ nước cho tưới cây vào m a nắng hoặc đi u
hòa ưu ượng trước khi ả ra suối Ch a vào m a mưa, đồng thời nước tại đây còn sử
dụng cho mục đích rửa ọc.
Trong uy trình ử ý, n sinh ra từ ể ắng một hần được tuần hoàn trở ại ể
Aerotank và ể Ano ic, hần còn ại đưa vào ể chứa n để ắng một hần nước, sau
đó đưa ra sân hơi n để tách nước rồi ưu giữ tại kho chứa n khô trong thời gian
chờ đơn vị có chức năng thu gom.
39
2.2.1.2. Đ nh gi hiện trạng xử nước thải 2014 - 2016
Hiện trạng xử ý nước thải tại KCN được đánh giá ua các kết quả quan trắc ch t ượng nước thải của hệ thống xử lý. Theo các kết
quả quan trắc môi trường trong năm 2014, t t cả các thông số nước thải đầu ra hệ thống XLNT tập trung của KCN AMATA đ u đạt quy
chuẩn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT. (Các kết quả được trình bày cụ thể ở phụ lục 1).
25 6 QCVN 40:2011/BTNMT QCVN 40:2011/BTNMT 5 20
4 15 3
L / g m
10
L / g m
5
2
1
0 0
2 3 4 5 6/1 6/2 2 3 6/1 6/2 4
5 Tháng Tháng
Hình 2.2. Biểu đồ hàm ượng amoni trong nước thải sau Hình 2.3. Biểu đồ hàm ượng tổng nitơ trong nước thải sau xử lý
xử lý KCN AMATA năm 2016. KCN AMATA năm 2016.
Ghi chú:
6/1: Đầu tháng 6; 6/2: Cuối tháng 6
40 Những tháng đầu năm 2016, thì hệ thống XLNT tập trung của KCN có hàm
ượng Co iform vượt chuẩn cho phép 2,13 lần trong đợt quan trắc lần 1 của tháng
6/2016 (Coliform: 6400 MPN/100 mL so với quy chuẩn là 3000); Các thông số amoni
và tổng nitơ có u hướng tăng trong đợt quan trắc lần 2 của tháng 6/2016 (amoni và
tổng nitơ ần ượt được quan trắc trong tháng lần 1 và lần 2 của tháng 6/2016 là 0,4;
4,17 và 4,93; 14,8 so với quy chuẩn à 5 và 20 mg/L). Hàm ượng amoni và tổng nitơ
trong nước thải đầu ra của hệ thống vẫn đạt quy chuẩn, tuy nhiên cần phải quan tâm
đến việc kiểm soát các thông số này trong thời gian tới.
Các thông số ô nhiễm đặc trưng của hệ thống XLNT tập trung bao gồm: pH,
BOD5, COD, TSS, Coliform đ u đảm bảo quy chuẩn cho phép, ngoại trừ thông số
Co iform vượt chuẩn 2,13 lần vào lần quan trắc thứ 2 của tháng 6/2016. Nguyên nhân
của sự tăng cao hàm ượng Coliform có thể lý giải do việc muốn thử nghiệm mức độ
vi sinh của nước thải sau bể lọc nếu không qua hệ thống khử tr ng có đạt quy chuẩn
cho hé hay không, do đó trạm XLNT đã không sử dụng đến hóa ch t Clo trong giai
đoạn khử trùng, dẫn đến hàm ượng Coliform sau hệ thống xử lý của lần thử nghiệm
trong tháng 6/2016 đã vượt quy chuẩn cho phép.
Như vậy qua các kết quả quan trắc trong năm 2014 và 2016 cho th y, hệ thống
XLNT tập trung của KCN AMATA hoạt động tương đối ổn định, ch phát sinh hiện
tượng ô nhiễm cục bộ vào một số thời điểm đối với thông số Coliform.
2.2.1.3. Những khó khăn còn tồn tại
Hiện nay, một số doanh nghiệ trong KCN AMATA trước khi đ u nối vào hệ
thống XLNT tậ trung của KCN, đã không ử ý sơ ộ dẫn đến tình trạng ch t ượng
nước thải không ổn định gây khó khăn cho việc ử ý chung của hệ thống XLNT tập
trung. Bên cạnh đó, việc xả thải lén của các DN vào an đêm cũng thường xuyên xảy
ra àm tăng ưu ượng đột xu t dẫn đến hệ thống XLNT tập trung của KCN phải
thường uyên đi u ch nh hiệu quả xử lý của toàn bộ hệ thống sao cho phù hợp với quy
chuẩn cho phép.
Ngoài ra, chủ đơn vị đầu tư của hệ thống XLNT tập trung của KCN AMATA
không phải đơn vị trong nước, do đó việc vận hành hệ thống vẫn còn theo uy cũ,
chưa thật sự phù hợp với đi u kiện của Việt Nam. Bằng chứng là chủ đơn vị đầu tư
không đồng ý cho việc bổ sung hóa ch t cho một số quá trình xử ý nước thải dẫn đến
41 một số thời điểm quan trắc các thông số ch t ượng nước thải sau xử ý chưa đạt quy
chuẩn cho phép.
2.2.2. KCN Sông Mây
Công ty đã đầu tư ây dựng trạm xử ý nước thải tập trung và vận hành chính thức vào ngày 24/3/2010. Công su t thiết kế: 4.000 m3/ngày.đêm. Theo đồng hồ đo ưu ượng nước tiếp nhận hiện tại của 49 DN là 1.100 m3/ngày.đêm.
42
2.2.2.1. Công nghệ xử lý KCN Sông Mây
a. Sơ đồ công nghệ
Nước thải từ các Doanh Nghiệp
Sàng tách rác tinh
Song chắn rác thô
Bể đi u hòa
Bể lắng
Bể àm đặc bùn
Máy ép bùn
Bể keo tụ tạo bông
Bể phân hủy bùn Giao Công ty Cổ phần Bể xử lý sinh học (Bể SBR)
dịch vụ Sonadezi
Bể kiểm tra thu gom, xử lý
Bể lọc cát
Bể khử trùng
Nguồn tiếp nhận
Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống XLNT tập trung KCN Sông Mây.
Nguồn tiếp nhận là suối Cầu Hai, sau đó ra hồ sông Mây và cuối cùng thải ra
sông Đồng Nai theo QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A, Kq = 1,2; Kf = 0,9.
43 b. Th ết inh tr nh c ng nghệ
Công đoạn thu gom
Nước thải được thu gom theo hệ thống đường ống thoát nước thải chung v bể
gom của trạm xử ý nước thải. Từ bể gom, nước thải được 4 ơm hoạt động luân phiên
hoặc đồng thời tùy thuộc mức nước trong bể ơm ua song chắn rác thô và tinh tự
động để loại bỏ các tạp ch t không tan sau đó nước thải được dẫn vào bể đi u hòa.
Ch t thải rắn sau thiết bị tách rác được thu gom, ưu trữ tại khu vực ưu giữ ch t
thải rắn, sau đó giao cho hợp tác xã sản xu t và dịch vụ thương mại Vĩnh Tiến thu
gom, xử lý.
Bể điề hòa và bơ cấp nước vào hệ thống xử lý
Bể đi u hòa nhằm đi u hòa ưu ượng, đi u ch nh pH thích hợp cho quá trình xử
lý tiếp theo. Sau đó nước thải được ơm vào ể keo tụ.
Bể keo tụ tạo bông
Phèn nhôm PAC được sử dụng làm ch t keo tụ nhằm tạo ra các tác nhân có khả
năng dính kết các ch t làm bẩn nước ở dạng hòa tan ơ ửng thành các bông cặn có khả
năng ắng trong các bể lắng và dính kết trên b mặt hạt của lớp vật liệu lọc ở quá
trình lọc nước với tốc độ nhanh và kinh tế nh t. Hỗn hợ nước thải và ông keo được
dẫn sang các bể lắng để tách ông n trước khi đưa vào hệ thống xử lý sinh học.
Quá trình lắng sau xử lý hóa lý
Bể lắng bùn hóa lý sẽ đóng vai trò à ể lắng sơ c để tách loại các ch t rắn ơ
lửng có trong nước thải. B n được tách tại đây. Nước sau lắng được chuyển sang hệ
thống xử lý sinh học tiếp theo. Bùn thải được ơm định kỳ sang bể chứa và àm đặc
n sau đó giao cho Công ty Cổ phần dịch vụ Sonadezi thu gom, xử ý đúng uy định.
ng đoạn xử lý sinh học bùn hoạt tính
Nước sau lắng sẽ được bổ sung ch t dinh dưỡng (nếu ch t dinh dưỡng bị thiếu
hụt) để duy trì tỷ lệ C:N:P = 100:5:1 và được dẫn vào các bể phản ứng sinh học hiếu
khí hoạt động theo mẻ SBR từ dưới đáy ể.
44 Đây à ể xử lý chính. Trong bể này, các vi sinh vật (còn gọi là bùn hoạt tính) tồn
tại ở dạng ơ ửng sẽ h p thụ oxy và ch t hữu cơ (ch t ô nhiễm) và sử dụng ch t dinh
dưỡng là nitơ và hos ho để tổng hợp tế bào mới, CO2, nước và giải hóng năng
ượng. Ngoài quá trình tổng hợp tế bào mới, tồn tại phản ứng phân hủy nội sinh (các tế
bào già chết) làm giảm số ượng bùn hoạt tính. Lượng n dư cần được loại bỏ định
kỳ.
Nồng độ n được duy trì trong bể là 3.000 - 4.000 mg/L. Bùn thải được đưa v
bể phân hủy bùn sinh học. Thời gian vận hành của mỗi chu kỳ là 8 giờ.
Bể kiểm tra chất ượng nước sau xử lý
Bể được xây dựng với mục đích nhận nước thải sau xử lý của nhà máy, từ đây có
một số tình huống xảy ra như sau:
Nếu nước thải có nồng độ các ch t ô nhiễm đạt quy chuẩn thì được chảy thẳng
sang bể khử tr ng sau đó thải ra ngoài, giảm chi phí vận hành hệ thống lọc.
Nếu nước thải sau quá trình xử lý sinh học, các ch tiêu không đạt quy chuẩn cột
A, tiếp tục ơm ua ể lọc cát để đảm bảo ch t ượng đầu ra.
ng đoạn lọc
Quá trình lọc để loại bỏ hoàn toàn các ch t ơ ửng trong nước sau quá trình lắng.
Bùn sinh học là loại bùn có tỷ trọng th p nên r t khó lắng hoàn toàn trong bể lắng thứ
c p. Bể lọc cát có tác dụng loại bỏ hoàn toàn ượng n ơ ửng này.
ng đoạn khử trùng
Nước được dẫn vào bể khử tr ng để hòa trộn với hóa ch t khử trùng là Chlorine
nhờ cơ c u các t m ngăn tạo dòng chảy zigzag để tiêu diệt các virus, vi khuẩn gây
bệnh trước khi thải ra môi trường.
45 2.2.2.2. Đ nh gi hiện trạng xử nước thải 2014 - 2016
Qua các kết quả quan trắc ch t ượng nước thải sau xử lý của hệ thống XLNT tập
trung của KCN Sông Mây trong năm 2014 và những tháng đầu năm 2016, các kết quả
cho th y các thông số quan trắc đ u đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số thông số có hiệu quả xử ý chưa
ổn định.
25
20
15
/
L g m
10
5
0
4 6 8 11
Tổng Nitơ
QCVN 40:2011/BTNMT
Tháng
Hình 2.5. Biểu đồ hàm ượng tổng nitơ trong nước thải sau xử lý
KCN Sông Mây năm 2014.
Cụ thể, thông số Nitơ tổng mặt d dưới tiêu chuẩn cho phép tuy nhiên lại có xu
hướng tăng g p 0,8 lần so với tiêu chuẩn cho phép vào tháng 11. Ngoài ra, thông số
Coliform của tháng 6/2014 vào khoảng 2800 MPN/100 mL so với 3000 MPN/100 mL
cột A của QCVN 40:2011/BTNMT. Trong lần quan trắc ch t ượng nước gần đây nh t
vào tháng 6/2016 thì các thông số này đã được kiểm soát và th hơn r t nhi u so với
quy chuẩn cho hé (Nitơ tổng là 7,51 mg/L so với 20 mg/L và Coliform: <3
MPN/100 mL so với 3000 MPN/100 mL của quy chuẩn cho phép).
Các thông số ô nhiễm đặc trưng của hệ thống XLNT tập trung của KCN Sông
Mây đ u được đảm bảo đạt quy chuẩn cho phép, bao gồm các thông số pH, BOD5,
COD, TSS, Coliform.
46 Các kết quả kiểm tra ch t ượng nước sau xử lý của hệ thống XLNT tập trung của
KCN Sông Mây trong năm 2014 và những tháng đầu năm 2016 cho th y hiệu quả xử
lý của hệ thống được đảm bảo, hệ thống hoạt động ổn định. Tuy nhiên cần phải quan
tâm đến các thông số có nguy cơ vượt quy chuẩn cho hé như Nitơ tổng và Coliform
để có những biện pháp kiểm soát phù hợp với những thông số này.
2.2.2.3. Những khó khăn còn tồn tại
Do các ngành ngh đặc trưng của KCN Sông Mây chủ yếu à ngành cơ khí và sản
xu t nhựa do đó các thông số ô nhiễm đặc trưng của các ngành ngh này luôn là v n
đ khó khăn đối với hệ thống XLNT tập trung của KCN này. Các thông số nước thải
đầu vào bao gồm BOD5, COD và H uôn không đá ứng theo uy định v ch t ượng
nước thải đầu vào của trạm XLNT tập trung, dẫn đến hệ thống xử lý gặp r t nhi u khó
khăn trong công tác vận hành. Cụ thể, các thông số BOD5 và COD luôn ở mức cao; pH
luôn th hơn so với uy định của trạm XLNT tập trung của KCN theo nghị định 115
ngày 18/11/2016 xử lý vi phạm hành chánh trong ĩnh vực bảo vệ môi trường (Số
115/2016/NĐ-CP).
Ngoài những khó khăn v ch t ượng nước thải đầu vào, trạm XLNT tập trung
còn phải đối mặt với v n đ v an toàn của hệ thống. Các hệ thống dây dẫn điện cho
trạm xử ý thường xuyên phải đối mặt với tình trạng bị chuột cắn đứt đoạn, hư hỏng,
cũng ít nhi u gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của hệ thống.
47
2.2.3. KCN
2.2.3.1. Công nghệ xử lý à o
Nước thải từ các Doanh Nghiệp
Song chắn rác thô
Bể gom nước thải
Bể selector
Bể C-Tech
Bể khử trùng Hồ sinh thái Nguồn tiếp nhận
Hình 2.6. Sơ đồ hệ thống XLNT tập trung KCN Bàu Xéo.
Nguồn tiếp nhận là Suối Sông Thao, sau đó ra sông Đồng Nai theo QCVN
40:2011/BTNMT, Cột A, Kq = 0,9; Kf = 0,9.
Thuyết minh quy tr nh công nghệ
Nước thải được thu gom v hệ thống XLNT tập trung của KCN Bàu Xéo, tại đây
song chắn rác được tách các rác có kích cở lớn hơn uy định cho hé và sau đó nước
thải được qua bể gom, tại bể gom tiến hành đo H và đi u ch nh sao cho phù hợ trước
khi qua bể kế tiếp là selector. Nước thải đi ua ể Selector rồi đến bể C-tech. Tại bể
Se ector, nước được sục khí liên tục, tạo đi u kiện cho quá trình hiếu khí diễn ra.
Sau đó, nước được chuyển qua bể C-tech và tiến hành xử lý tiếp, các vi sinh vật
trong bể sẽ làm nhiệm vụ phân hủy các ch t hữu cơ có trong nước thải với thời gian
nh t định, cuối cùng sau khi ra khỏi bể hàm ượng các ch t có trong nước thải sẽ giảm
đáng kể. Trong hồ hoàn thiện các vi khuẩn sẽ được giảm nhi u với ượng Chlorine còn
sót lại, song bên cạnh đó hàm ượng Ch orine dư sẽ được giải hóng ra môi trường bên
48 ngoài không khí nhằm đảm bảo cho ượng Ch orine không dư khi ượng nước thải
được thải ra môi trường bên ngoài.
2.2.3.2. Đ nh gi hiện trạng xử lý nước thải
Các kết quả kiểm tra ch t ượng nước sau xử lý của hệ thống XLNT tập trung của
KCN Gò Dầu trong năm 2015 và những tháng đầu năm 2016 cho th y t t cả các thông
số đ u đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT.
Hầu như các thông số xử ý nước thải đầu ra đ u th hơn nhi u so với quy
chuẩn, ngoại trừ thông số NH3-N x p x chuẩn cho phép vào tháng 8/2015 (8 mg/L so
với 10 mg/L - cột B, QCVN 40:2011/BTNMT), tuy nhiên trong những lần kiểm tra
gần đây, thông số này đã được kiểm soát và xử lý hiệu quả thể hiện qua các kết quả
quan trắc từ tháng 9/2015 đến nay đ u dưới 1 mg/L.
12
10
8
/
6
L g m
4
2
0
8 9 11 12
10 Tháng
Amoni QCVN 40:2011/BTNMT
Hình 2.7. Biểu đồ hàm ượng NH3-N trong nước thải sau xử lý KCN Bàu Xéo
năm 2015.
Các thông số ô nhiễm đặc trưng của hệ thống XLNT tập trung của KCN Bàu Xéo
đ u đạt quy chuẩn cho phép, các thông số ô nhiễm bao gồm: pH, BOD5, COD, TSS,
Coliform.
Qua các kết quả kiểm tra ch t ượng nước thải sau xử lý của hệ thống XLNT cho
th y hệ thống hoạt động ổn định, hiệu quả và hiệu quả xử lý của hệ thống được đảm
bảo theo quy chuẩn cho phép.
49 2.2.3.3. Những khó khăn còn tồn tại
Khó khăn ớn nh t tồn tại hiện nay đối với hệ thống XLNT tập trung của KCN
Bàu Xéo là tình trạng pH của nước thải đầu vào hệ thống thường xuyên ở mức cao hơn
so với uy định tiếp nhận của hệ thống dẫn đến việc kiểm soát ch t ượng nước đầu
vào luôn gặ khó khăn.
Thông số pH của nước thải có một ý nghĩa uan trọng trong quá trình xử lý. Các
công trình xử ý nước thải áp dụng các quá trình sinh học làm việc tốt khi pH nằm
trong giới hạn trung tính, vì vậy khi pH của nước thải quá cao nếu không xử lý sẽ gây
ảnh hưởng đến các công trình xử lý sinh học của hệ thống XLNT. Theo Benefield và
Randall (1985) báo cáo rằng có thể xử ý nước thải hữu cơ ở một khoảng pH rộng, tuy
nhiên pH tố ưu cho sự phát triển của VSV nằm trong khoảng 6,5 đến 7,5.
50
2.2.4. KCN Gò Dầu
2.2.4.1. Công nghệ xử lý KCN Gò Dầu
Hố gom
Bể đi u hòa
Bể khu y trộn tạo bông
Bể lắng hóa lý
Bể sinh học 1
Bể lắng sinh học
Bể sinh học 2
Hồ hoàn thiện
Khử trùng
Nguồn tiếp nhận
Bể chứa bùn
Máy ép bùn
Hình 2.8. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Gò Dầu.
51 Nguồn tiếp nhận là thải ra sông Thị Vải theo QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B,
Kq = 1,1; Kf = 0,9
Thuyết minh quy tr nh công nghệ
Hố go nước thải
Dung dịch nước thải từ các nhà máy trong KCN, trạm ơm trung chuyển được
thu gom tập trung vào hố gom nước thải của nhà máy. Sau đó, nước thải được chuyển
tải tiếp tục đế công đoạn xử lý tiếp theo bằng ơm hố gom. Bơm hoạt động theo chế
độ tự động dựa vào mức phao báo;
Máy tách rác
Sau khi qua hố gom, nước thải được chuyển tiế đến máy tách rác tinh. Máy này
có nhiệm vụ tác các vật thể rắn có kích thước > 3mm;Phần nước sẽ tiếp tục được chảy
đến bể đi u hòa, phần rác đọng lại trên máy tách rác tinh và được l y ra bằng thủ công
vào đầu các ca trực.
Bể điều hòa
Phần nước trong từ máy tác rác tinh chảy vào bể điểu hòa nhờ cao trình tự do.
Nước thải sẽ được c p khí liên tục hay gián đoạn nhằm mục đích đi u hòa ưu ượng,
ch t ượng nước thải; Sau đó, nước thải được ơm dạng nhúng chìm ơm đến công
đoạn xử lý keo tụ tạo ông. Trên đường ưu chuyển, nước thải được kiểm soát định
ượng nhờ đồng hồ đo ưu ượng gắn trên đường ống ơm;
Bể khuấy trộn tạo bông
Đi u ch nh H đạt ngưỡng trung tính (khoảng 5,5 - 8,0), sau đó đi u ch nh và
châm các hóa ch t keo tụ, trợ keo tụ với ượng vừa đủ (tùy theo tính ch t nước thải đầu
vào);Bể khu y trộn tạo ông được đảo trộn nhờ hệ thống motor khu y có cánh khu y
dạng chân vịt;
Bể lắng hóa lý
Sau khi được khu y trộn cùng với ch t keo tụ và trợ keo tụ, nước thải được chảy
tự do xuống bể lắng hóa ý;Nước trong được thu trên b mặt do có trọng ượng th p
hơn, còn n cặn nặng hơn nên chìm uống đáy ể và sau đó được thu qua bể chứa
bùn.
52
Xử lý sinh học
Nước thải sau khi qua bể lắng hóa ý được chảy tự do xuống bể xử lý sinh
học.Trong bể sinh học có trang bị thiết bị phân phối khí nhằm tạo đi u kiện tiếp xúc
tốt hơn giữa vi sinh vật với ch t hữu cơ và cung c p oxy cho vi sinh vật hoạt động. Sau
khi đảo trộn và ưu trong hệ thống thì dung dịch n nước tràn qua bể lắng sinh học;
Nước trong được thu bằng máng thu b mặt thoát ra hồ hoàn thiện, còn bùn nặng hơn
lắng xuống đáy, một phần được ơm hoàn ưu v bể sinh học, phần dư được ơm sang
bể chứa bùn chờ xử lý; Nước trong được chảy tự do vào hồ hoàn thiện và ưu trữ trước
khi vào hệ thống khử trùng.
Bể khử trùng
Sau khi nước thải từ hồ hoàn thiện chảy vào bể khử trùng, bể này được c p hóa
ch t khử trùng (javen); Kiểm tra hàm ượng ch or dư định kỳ để đi u ch nh phù hợp.
Xử lý bùn
Máy é n được vận hành theo chế độ bằng tay bằng cách nh n vào nút:
ON (đèn anh): Thiết bị hoạt động lúc;
OFF (đèn đỏ): Thiết bị ngừng hoạt động;
Đèn vàng hiện lên: Báo lỗi thiết bị.
2.2.4.2. Đ nh gi hiện trạng xử nước thải
Hệ thống XLNT tập trung của KCN Gò Dầu hoạt động ổn định và hiệu quả trong
khoảng thời gian gần đây, sự ổn định và hiệu quả đó được thể hiện qua các kết quả
quan trắc ch t ượng nước thải sau xử lý của hệ thống, t t cả các thông số đ u đảm bảo
theo cột B, QCVN 40:2011/BTNMT. Hầu như các thông số đ u có kết quả giám sát
th hơn r t nhi u lần so với quy chuẩn cho phép. Tuy nhiên cần phải em ét đến
những thông số có sự dao động lớn và x p x quy chuẩn cho phép trong những lần
quan trắc gần đây. Cụ thể, thông số NH3-N vào tháng 9/2015 quan trắc được 9,36
mg/L so 10 mg/L (theo cột B, QCVN 40:2011/BTNMT); từ tháng 10/2015 đến tháng
4/2014, thông số này đã được kiểm soát một cách hiệu quả, các kết quả quan trắc hầu
như < 1 mg/L, tuy nhiên trong tháng 5 và 6/2016 thông số này có d u hiệu tăng nhẹ,
do đó cần có những biện pháp kiểm soát chặt chẽ đối với từng thông số của ch tiêu để
đảm bảo hiệu quả xử lý của hệ thống tuân theo quy chuẩn cho phép.
53
12
10
8
/
6
L g m
4
2
0
8 9 11 12
10 Tháng
Amoni QCVN 40:2011/BTNMT
Hình 2.9. Biểu đồ hàm ượng NH3-N trong nước thải sau xử lý KCN Gò Dầu
năm 2015.
Các thông số đặc trưng của hệ thống XLNT tập trung của KCN Gò Dầu đ u đạt
quy chuẩn cho phép, bao gồm các thông số pH, BOD5, Tổng khoáng dầu mỡ, TSS và
Coliform.
2.2.4.3. Những khó khăn còn tồn tại
Hiện nay ượng nước thải tiếp nhận từ các DN hoạt động tại KCN Gò Dầu quá ít
so với công su t thiết kế của hệ thống XLNT tập trung của KCN, do đó dẫn đến tình
trạng hệ thống XLNT hoạt động không được liên tục. Những thời điểm không đủ
ượng nước thì hệ thống phải ngừng hoạt động và phải chờ đủ ượng nước thải c p vào
hệ thống mới hoạt động.
Nguyên nhân của hiện trạng trên là do hiện nay tỷ lệ l đầy của KCN ch ở mức
hơn 70%, trong đó ao gồm diện tích của 02 cảng lớn nằm trong KCN Gò Dầu: Cảng
Gò Dầu A và Cảng Gò Dầu B. Trong đó, Cảng Gò Dầu A (tiếp nhận tàu có trọng tải
tối đa 10.000 DWT) và cảng Gò Dầu B (tiếp nhận tàu có trọng tải từ 15.000 DWT đến
30.000 DWT) nằm trên sông Thị Vải thuộc t nh Bà Rịa Vũng Tàu. Hai cảng này
chuyên tiếp nhận tàu chở hàng tổng hợp, có diện tích bãi khai thác là 40,1 ha. Trong
năm 2015, PDN đã đưa vào sử dụng bến tàu 30.000 DWT có chi u dài 250 mét, theo
đó nâng tổng chi u dài bến tàu của hai cảng ở Gò Dầu lên 796,8 mét. Tổng sản ượng
54
hóa thông qua hai cảng năm 2015 tăng nhẹ 0,4% so với năm trước lên 2.888.000 t n
[9]. Ngoài ra việc sử dụng nước của các DN theo cơ chế tuần hoàn, tức à nước sau
một số khâu sản xu t này sẽ được tuần hoàn để sử dụng cho quy trình sản xu t khác,
do đó ượng nước thải cung c p cho hệ thống không đảm đủ so với thiết kê an đầu.
55
2.2.5 KCN Hố Nai
2.2.5.1. Công nghệ xử lý KCN Hố Nai
Nước thải
KCN
Song chắn rác thô
Bể gom
Bazơ / A ít Dinh dưỡng
Máy tách rác tinh Bơ m
Phèn
Mật r Đo H
Máy thổi khí
Bể C-Tech
đường
Máy thổi
khí Bể khử trùng Bể chứa bùn
Bazơ Polyme
Ghi chú:
Javel Hồ sinh thái r Máy ép bùn
Đường nước Thải bỏ
Đường bùn
Đường khí
Đường hoá ch t
Hình 2.10. Sơ đồ công nghệ hệ thống XLNT KCN Hố Nai.
56
Thuyết minh quy tr nh công nghệ
Nước thải từ các nhà máy, cơ sở sản xu t trong KCN được thu gom v bể gom
nước thải. Trước khi vào bể gom, toàn bộ rác có kích thước lớn hơn 10 mm sẽ được
tách ra khỏi hệ thống nhờ 02 song chắn rác lắ đặt tại ngăn thu nước của bể. Trong bể
gom được lắ đặt 03 ơm nước thải được đi u khiển mức độ hoạt động bằng 01 thiết bị đo mức, mỗi ơm có công su t 120 m3/giờ.
Nước thải từ bể gom ơm ên cụm bể xử lý sinh học C-Tech được thiết kế gồm
có 02 module hoạt động theo mẻ liên tục. Thời gian hoạt động của mỗi chu kỳ là 04
giờ với các ước như sau: Để bắt đầu hoạt động của một chu kỳ trong bể C-Tech, nước
thải từ bể gom được ơm ên ngăn đầu tiên của bể Se ector. Trước khi vào bể Selector,
nước thải được đo H nhờ thiết bị đo ắ đặt trên mương dẫn, trước đó nước thải sẽ đi
qua máy tách rác tự động, nhằm tách toàn bộ các ch t thải lớn hơn 2 mm, tránh trường
hợp gây tắc nghẽn ơm hoặc ảnh hưởng tới các công trình xử lý phía sau. Khi giá trị
H chưa đạt thì hệ thống định ượng nhằm trung hòa pH sẽ cung c p hóa ch t
a it/ azơ để đưa H v giá trị tối ưu từ 6,5 - 7,5 tạo đi u kiện thuận lợi cho quá trình
phát triển sinh học phía sau.
Một mặt, ngăn đầu tiên của bể Selector có nhiệm vụ tiếp nhận và hòa trộn nguồn
nước thải đưa vào hệ thống c ng ượng hồi bùn hồi ưu đưa v bằng ơm n hồi ưu
lắ đặt trong bể C-Tech, đảm bảo đi u kiện tối ưu nh t cho quá trình xử lý ở bể C-
Tech. Lưu ượng nước thải xử lý của nhà máy sẽ được tính toán thông qua lập trình
căn cứ vào thể tích rút nước trong bể C-Tech và thời gian hoạt động của mỗi chu kỳ xử
lý sinh học, do đó không phải đầu tư thiết bị đo ưu ượng. Ngoài ra phía sau máy tách
rác có bố trí thêm hệ thống châm phèn nhôm hỗ trợ xử lý tổng P, châm mật r bổ sung
nguồn dinh dưỡng cho hệ thống sinh học.
Cuối chu kỳ xử lý bể C-Tech, nước trong được đưa sang ể khử trùng bằng thiết
bị Decanter. Tại ngăn cuối cùng của bể khử tr ng, ơm định ượng sẽ c p dung dịch
hóa ch t azơ để trung hòa pH. Sau một thời gian phản ứng trong bể khử tr ng, nước
thải đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu và tự chảy v hồ sinh thái, tiếp tục được châm hóa
ch t khử tr ng. Nước sau xử ý đạt tiêu chuẩn môi trường loại A, QCVN 40:2011
trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
57
Bùn thải từ hệ thống được thu gom v bể chứa n, sau đó ơm ên máy é n
ly tâm hòa trộn với o ymer để tiến hành tách nước, thu bùn khô đem đi ử ý. Nước
tách từ ép bùn dẫn v bể gom.
2.2.5.2. Đ nh gi hiện trạng xử nước thải
Hệ thống XLNT tập trung của KCN Hố Nai hoạt động tương đối không ổn định
trong 02 năm gần đây. Các ch tiêu Nitơ tổng, Phospho tổng, NH3-N và Coliform của
nước thải sau xử ý đã vượt mức cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT trong những
lần quan trắc gần đây.
Cụ thể trong những tháng đầu năm 2015, thông số Phospho tổng đã vượt mức
cho phép từ 1,6 - 1,7 lần so với quy chuẩn cho phép (tháng 8/2015: 10,1 mg/L và
tháng 12/2015: 9,96 mg/L so với 6 mg/L - cột B, QCVN 40:2011/BTNMT); thông số
NH3-N vượt mức cho phép từ 1,3 - 2,3 lần so với quy chuẩn cho phép (tháng 11/2015:
23,2 mg/L và tháng 12/2015: 13,1 mg/L so với 10 mg/L - cột B, QCVN
40:2011/BTNMT); thông số Coliform có d u hiệu vượt chuẩn vào tháng 10/2015
(4600 MPN/100 mL so với 5000 MPN/10 mL - cột B, QCVN 40:2011/BTNMT).
25
20
/
15
L g m
10
5
0
8 9 11 12 10 Tháng
Phospho tổng QCVN 40:2011/BTNMT
Hình 2.11. Biểu đồ hàm ượng Phospho tổng trong nước thải sau xử lý KCN Hố Nai
năm 2015.
58
Trong những tháng đầu năm 2016, thông số NH4-N vẫn tiếp tục vượt mức cho
phép xả thải g p nhi u lần, cao điểm nh t là vào tháng 2/2016, thông số này vượt mức
cho phép g p 4,48 lần; thông số Nitơ tổng cũng ở mức áo động, kết quả quan trắc
vượt chuẩn cho phép 1,43 lần vào tháng 2/2016, tuy nhiên thông số này đã được kiểm
soát v mức tuân thủ quy chuẩn vào những tháng thiế theo, nhưng vẫn ở mức báo
động (tháng 5/2016 ở mức 18,2 mg/L so với 20 mg/L của cột A, QCVN
40:2011/BTNMT); thông số Phospho tổng vượt chuẩn cho phép vào tháng 2 và tháng
5 lần ượt là 4,14 và 6,10 mg/L; thông số Co iform vượt chuẩn cho phép vào tháng
6/2016 là 9300 MPN/100 mL so với 3000 MPN/100 mL.
25
20
/
15
L g m
10
5
0
2 3 4 5 6/1 6/2
Tháng
Amoni QCVN 40:2011/BTNMT
Hình 2.12. Biểu đồ hàm ượng NH3-N trong nước thải sau xử lý KCN Hố Nai
năm 2016.
Ghi chú:
+ 6/1: Đầu tháng 6
+ 6/2: Cuối tháng 6
59
35
30
25
/
20
L g m
15
10
5
0
2 3 4 5 6/1 6/2
Tháng
Tổng Nitơ QCVN 40:2011/BTNMT
Hình 2.13. Biểu đồ hàm ượng N tổng trong nước thải sau xử lý KCN Hố Nai
năm 2016.
Ghi chú:
+ 6/1: Đầu tháng 6
+ 6/2: Cuối tháng 6
7
6
5
4
/
L g m
3
2
1
0
2 3 4 5 6/1 6/2
Tháng
Phospho tổng QCVN 40:2011/BTNMT
Hình 2.14. Biểu đồ hàm ượng Phospho tổng trong nước thải sau xử lý KCN Hố Nai
năm 2016.
Ghi chú:
+ 6/1: Đầu tháng 6
+ 6/2: Cuối tháng 6
60
Các thông số ô nhiễm đặc trưng nước thải KCN Hố Nai bao gồm các thông số
pH, BOD5, Ni, C o dư, Co iform vẫn chưa đảm bảo được hiệu quả xử lý trong các lần
kiểm tra. Cụ thể thông Niken vượt tiêu chuẩn cho hé vào tháng 2, 3 và tháng 6 năm
2016; C o dư vượt chuẩn tháng 5 năm 2016; Co iform vượt chuẩn kiểm tra lần 1 tháng
6 năm 2016.
2.2.5.3. Những khó khăn còn tồn tại
Hiện nay tình hình xả thải lén của các DN vào an đêm à một thách thức đối với
ban quản lý KCN Hố Nai nói chung và trạm XLNT tập trung của KCN nói riêng. Việc
xả thải đã àm tăng đột ngột ưu ượng nước thải đầu vào, gây áp lực lên toàn bộ hệ
thống. Ngoài ra, việc xả thải én nước thải chưa ua xử ý sơ ộ của các DN cũng àm
tăng nồng độ các ch t ô nhiễm đầu vào, vượt uá uy định tiếp nhận của hệ thống, gây
khó khăn trong uá trình vận hành, đòi hỏi hệ thống phải xử lý nghiêm ngặc trước khi
đưa vào ử lý.
61
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA CÔNG NGHỆ X
LÝ NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ KCN
3.1. ơ sở lý thuyết [13]
3.1.1. Lựa chọ í ự phù hợp công ngh x c th i
Công nghệ phù hợp là công nghệ có thể đá ứng các quy chuẩn/tiêu chuẩn v xả
thải và thích nghi của công nghệ đó đối với đi u kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Công
nghệ phù hợp có thể là công nghệ hiện đại hay đơn giản. Như vậy, một công nghệ phù
hợp trong bối cảnh phát triển b n vững là khi công nghệ này có chi phí th p nh t (chi
hí đầu tư và vận hành), khả thi v mặt kỹ thuật và há ý, đảm bảo hiệu quả xử lý ô
nhiễm và được cộng đồng ch p nhận (Mara, 1996; Sarmento, 2001; Ujang & Buckley,
2002).
Việc chọn lựa công nghệ xử ý nước thải phù hợ được thực hiện dựa trên việc
em ét, đánh giá r t nhi u yếu tố ảnh hưởng khác nhau. V n đ được quan tâm hàng
đầu trong việc lựa chọn công nghệ là bản ch t ứng dụng công nghệ chẳng hạn công
nghệ xử lý/tái sử dụng/tái sử dụng,... tiế theo đó các yếu tố ảnh hưởng bao gồm hiệu
quả, chi phí, các yếu tố xã hội và thể chế cũng được quan tâm trong việc lựa chọn công
nghệ xử lý thích hợp (Singhirunnusorn & Stenstrom, 2009).
Nhi u nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra những uan điểm khác nhau đối với
đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý ch t thải. Theo Alaerts và cộng sự (1990),
một hệ thống xử lý ch t thải là khả thi nếu nó có hiệu quả v kinh tế, kỹ thuật, đáng tin
cậy và có thể quản lý dễ dàng. Dựa trên những thuật ngữ chung như trên, một vài tiêu
chí mang tính khả thi được ác định như: (a) khả thi v môi trường; ( ) đáng tin cậy;
có thể quản lý v tổ chức và kỹ thuật; (d) nguồn chi phí và tài chính và (e) có thể ứng
dụng theo hướng tái sử dụng. Mỗi tiêu chí được chia ra thành các ch tiêu khác nhau,
các ch tiêu này cần được xem xét trong việc đánh giá tính ổn định của hệ thống.
Boshier (1993) nghiên cứu a trường hợp ở New Zea and trong đó cộng đồng phải
quyết định hương án công nghệ thích hơ để xử lý và thải bỏ bùn cống rãnh, ông kết
luận rằng những tiêu chí hữu ích nh t để đánh giá các hương án công nghệ khác nhau
là: (a) sự tham gia và cam kết của cộng đồng; (b) sự sẵn có của cơ sở hạ tầng kỹ thuật
như có sẵn ãi đỗ để thải bỏ; (c) các khía cạnh văn hoá và môi trường địa hương ; (d)
62
các hiểm họa, rủi ro v môi trường; (e) chi phí; (f) các khía cạnh v kỹ thuật. Trong
các trường hợp nghiên cứu này, các yếu tố v đi u kiện văn hoá môi trường địa
hương đóng vai trò uyết định trong việc chọn hương há ử lý. Dummade (2002)
đ xu t nhi u ch thị để đánh giá tính ổn định của công nghệ ngoại nhậ cho các nước
đang hát triển và phân loại chúng thành sơ c p và thứ c p. Khả năng thích ứng của
một công nghệ với môi trường và xã hội được em ét như ch thị sơ c p, ch thị thứ
c p là một nhóm gồm bốn loại như sau: (a) ổn định v kỹ thuật ; (b) ổn định v kinh
tế; (c) ổn định v môi trường và (d) ổn định v chính trị - xã hội. Bằng cách nhận dạng
và ác định các ch thị ổn định tại một vị trí cụ thể, công nghệ ổn định và ổn định hơn
có thể được lựa chọn và “có thể tránh được sự ãng hí tài nguyên” (Dunmade, 2002).
Lettinga (2001) đã iệt kê các v n đ cần đạt được của hương án công nghệ phát triển
ổn định và ổn định lâu dài: (a) sử dụng ít tài nguyên/năng ượng hoặc có khả năng sản
xu t tài nguyên/năng ượng; (b) hiệu quả xử lý và sự ổn định của hệ thống; (c) linh
động v mặt ứng dụng ở các uy mô khác; (d) đơn giản trong xây dựng, vận hành và
bảo dưỡng.
Nghiên cứu tổng quan tài liệu cho th y có nhi u điểm tương tự giữa các tiêu chí
đưa ra từ các tác giả khác nhau để đánh giá tính khả thi và ổn định của công nghệ xử lý
ch t thải ở những vùng mi n khác nhau. Dựa vào đi u kiện thực tế của Việt Nam, 04
nhóm tiêu chí được sử dụng để đánh giá và ựa chọn công nghệ xử ý nước thải phù
hợp.
3.1.1.1. Nhóm tiêu chí kỹ thuật
Liên uan đến v n đ kỹ thuật như thiết kế, xây dựng, vận hành và độ tin cậy của
công nghệ. Đối với b t kỳ hệ thống xử ý nước thải nào, mục tiêu quan trọng nh t là
đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường hay tuân thủ uy định v môi trường. Ngoài ra,
hiệu quả xử lý của mỗi công trình đơn vị cũng hản ánh sự phù hợp trong thiết kế, vận
hành công trình đơn vị đó, đồng thời ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của toàn hệ thống.
Xét hai hệ thống xử lý có chi phí xây dựng và vận hành tương đương nhau, hệ thống
có hiệu quả loại bỏ ch t ô nhiễm cao hơn thì sẽ an toàn trong việc tuân thủ uy định v
môi trường hơn (Lucas, 2004). Độ tin cậy của hệ thống bao gồm độ tin cậy đối với khả
năng vận hành và độ tin cậy của thiết bị. Độ tin cậy của hệ thống được đánh giá theo
hiệu quả xử lý trong đi u kiện ình thường và trong trường hợp sự cố, tần xu t hư
63
hỏng thiết bị, và ảnh hưởng của sự cố hư hỏng thiết bị đến hiệu quả xử lý (Eisenberg
và cộng sự, 2001). Khả năng uản lý hệ thống v mặt kỹ thuật mà Alaerts và cộng sự
(1990) đã đ cậ cũng có thể được xếp vào nhóm tiêu chí này. Khả năng uản lý hệ
thống iên uan đến các yếu tố như tần su t bảo dưỡng hệ thống, khả năng thay thế
thiết bị bằng thiết bị có sẵn hoặc tự chế tạo ở địa hương và yếu tố nguồn nhân lực có
trình độ chuyên môn cần thiết để quản lý hệ thống (Dunmade, 2002; Lucas, 2004).
3.1.1.2. Nhóm tiêu chí về i trường
Xét đến khả năng n vững v mặt môi trường như khả năng tái sử dụng nước
thải để tưới tiêu, khả năng tái sử dụng sản phẩm thứ c như khí thải (biogas) và bùn
thải hữu cơ (Bioso ids). Tại các nước đang hát triển, nước thải và các sản phẩm thứ
c p sau quá trình xử ý được em như những nguồn tài nguyên. Nước thải sau quá
trình xử lý phù hợp có thể sử dụng để tưới tiêu trong nông nghiệp do có chứa thành
phần dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng (Kalbermatten và cộng sự, 1982; Pickford,
1995; Parr và cộng sự, 1999). Ngoài ra, mức độ phát thải vào môi trường không khí,
đ t và nước cũng được quan tâm. Các phát thải có thể là khí methane từ quá trình xử lý
sinh học kỵ khí, mùi hôi từ quá trình xử lý sinh học kỵ khí lẫn hiếu khí (Alaerts và
cộng sự, 1990), hơi nước mang mầm bệnh hát tán ra môi trường xung quanh và các
phát thải thứ c p (CO2, CO, NOx, SOx) từ các thiết bị sử dụng nhiên liệu trong hệ
thống. Ngoài ra, các yếu tố như tiêu thụ hoá ch t nhu cầu năng ượng sử dụng trong
quá trình vận hành và diện tích không gian sử dụng của hệ thống cũng được liệt kê vào
nhóm tiêu chí này.
3.1.1.3. Nhóm tiêu chí về kinh tế
Liên uan đến vốn đầu tư ây dựng công trình, chi phí vận hành và chi phí bảo
trì - bảo dưỡng công trình. Chi phí xây dựng công trình được sử dụng để so sánh nhi u
hương án ây dựng trong cùng một khu vực với đi u kiện kinh tế tương tự nhau
(Alaerts và cộng sự, 1990). Chi phí xây dựng bao gồm chi phí nguyên vật liệu xây
dựng, công ao động, vận chuyển và một số chi phí phụ trợ khác như điện, nước, láng
trại, v.v. Chi phí này có thể được biểu diễn qua su t đầu tư ây dựng một đơn vị diện
tích, thể tích công trình hay một đơn vị nước thải. Chi phí vận hành (bao gồm chi phí
điện, nước, hóa ch t, nhân công) và chi phí bảo trì và sửa chữa công trình có thể được
biểu diễn bằng chi phí xử lý trên một đơn vị nước thải.
64
3.1.1.4. Nhóm chi phí xã hội
Liên uan đến quan niệm và yếu tố truy n thống trong việc thiết kế hệ thống xử
lý nước thải (Kalbermatten và cộng sự, 1982). Ví dụ, việc sử dụng bùn septic có nguồn
gốc từ phân hầm cầu trong các hệ thống xử lý sinh học cần được cộng đồng nhận thức
và ch p nhận. Nhóm tiêu chí xã hội bao gồm mức độ ch p nhận của cộng đồng đối với
những ảnh hưởng do hệ thống xử ý nước thải gây ra, chẳng hạn như m i hôi, tiếng ồn
và rung do động cơ từ vận hành của hệ thống xử lý ch t thải (Tsagarakis và cộng sự,
2001). Ngoài ra, yếu tố tác động đến mỹ quan của khu vực cũng có thể được liệt kê
vào nhóm tiêu chí này.
3 1 2 ợ ó ối v i các nhóm tiêu chí và ch tiêu
Trong bốn tiêu chí cơ ản đã nêu (kỹ thuật, kinh tế, môi trường và xã hội), kết
hợp với ý kiến của các chuyên gia v công nghệ, Tổng cục Môi trường đã tổng hợp và
đ xu t các nhóm tiêu chí, thang điểm và cách cho điểm đối với các tiêu chí cụ thể khi
đánh giá công nghệ xử ý nước thải như sau:
Nhóm các tiêu chí v kỹ thuật đóng vai trò uan trọng nh t, hơn các tiêu chí còn
lại và được ượng hóa với số điểm à A/100 điểm;
Nhóm các tiêu chí v kinh tế đóng vai trò uan trọng thứ hai và được ượng hóa
với số điểm à B/100 điểm;
Nhóm các tiêu chí v môi trường đóng vai trò uan trọng thứ a và được ượng
hóa với số điểm à C/100 điểm;
Nhóm các tiêu chí v xã hội đóng vai trò uan trọng ít nh t và được ượng hóa
với số điểm à D/100 điểm.
Tổng giá trị: A + B + C + D = 100 điểm. Trong 04 nhóm tiêu chí, các ch tiêu cụ
thể đối với mỗi nhóm tiêu chí có giá trị là Ai; Bj; Cp; Dq. Tùy thuộc vào đi u kiện thực
tế của từng địa hương, Hội đồng đánh giá công nghệ có thể đi u ch nh các giá trị Ai;
Bj; Cp; Dq cho phù hợ . Trong đó:
Việc đánh giá (cho điểm) công nghệ xử ý nước thải theo mỗi tiêu chí và ch tiêu
(tối đa hoặc trong thang điểm dao động) tùy thuộc vào các đặc điểm, thông số của hồ
65
sơ thuyết minh công nghệ, khảo sát hiện trường và đánh giá kết quả vận hành thực tế
tại hiện trường của hệ thống xử ý đang hoạt động.
3.2. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp của công nghệ
3.2.1 ơ ở lựa chọ í ối v i các h thống XLNT các KCN ở ng Nai
Dựa vào đi u kiện thực tế của Việt Nam nói chung và các KCN được khảo sát tại
KCN t nh Đồng Nai nói riêng, tác giả đ xu t bộ tiêu chí đánh giá gồm 04 nhóm tiêu
chí và 22 ch tiêu để đánh giá và ựa chọn công nghệ xử ý nước thải phù hợp.
3.2.1.1. Nhóm tiêu chí i trường và tiêu chí kỹ thuật
Môi trường đang à v n đ nóng không ch riêng tại t nh Đồng Nai mà còn là v n
đ chung của toàn cầu. Do đó, đây được em à nhóm tiêu chí hàng đầu được sử dụng
để đánh giá sự hiệu quả của công nghệ XLNT. V n đ bảo vệ môi trường tại t nh
Đồng Nai được quan tâm một cách chặt chẽ thể hiện ở những văn ản uy định v luật
bảo vệ môi trường và các chương trình ảo vệ môi trường được ban hành trong thời
gian gần đây:
1. Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND t nh
Đồng Nai v việc thông ua Đ án bảo vệ môi trường trên địa bàn t nh đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
2. Nghị quyết 195/2010/NQ-HĐND ngày 19/12/2010 của HĐND t nh v việc
đi u ch nh, bổ sung Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND của HĐND t nh v
việc thông ua Đ án bảo vệ môi trường trên địa bàn t nh Đồng Nai đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
3. Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 01/9/2011 an hành Chương trình
Bảo vệ môi trường t nh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015
4. Nghị quyết 185/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND t nh v việc
đi u ch nh, bổ sung một số đi u của Nghị quyết số 125/2008/NQ- HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2008 của hội đồng nhân dân t nh v việc thông qua
Đ án bảo vệ môi trường trên địa bàn t nh đồng nai đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020;
Bên cạnh các chính sách của t nh, công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các
KCN luôn được sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai phối hợp chặt chẽ với Ban
66
Quản lý các KCN, UBND c p huyện, Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm v môi
trường trong thẩm định c p phép, thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm, tham mưu
xây dựng an hành các văn ản quy phạm pháp luật v bảo vệ môi trường KCN [11].
Mặc khác, các đơn vị có hành vi cố tình xả thải gây ô nhiễm môi trường sẽ bị xử
phạt thật nặng. Mức xử phạt hành chính trong năm 2015 hơn 100 triệu đồng/cơ sở.
Ngoài ử hạt hành chính các cơ sở gây ô nhiễm còn uộc hải có iện há khắc
hục trong thời gian theo uy định. Bên cạnh đó, t nh có uyết định uộc các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường, không h hợ uy hoạch hải di dời ra khỏi khu dân cư để
ảo vệ môi trường [14].
Theo kế hoạch của UBND t nh Đồng Nai đặt ra, trong năm 2016 t t cả các KCN
trên địa bàn t nh đi vào hoạt động có hệ thống xử ý nước thải hoàn thiện và vận hành
hệ thống xử ý nước thải đạt quy chuẩn môi trường theo quy định [18].
Với hương châm hát triển các KCN đi đôi với bảo vệ môi trường của t nh
Đồng Nai đòi hỏi các KCN phải đặt v n đ bảo vệ môi trường ên hàng đầu. Do đó
việc đầu tư các công nghệ XLNT công nghệ tiên tiến, dễ vận hành nhằm hướng đến
đạt hiệu quả cao trong quá trình xử lý và đảm bảo các yếu tố không gây tác động đến
môi trường là sự lựa chọn ưu tiên hàng đầu của các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
3.2.1.2. Nhóm tiêu chí kinh tế
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Đồng Nai thuộc các quốc gia châu Á, phần lớn
vẫn là các dự án của Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Brunei Darussalam, Hồng Kông
(Trung Quốc). Trong đó có 14 dự án đầu tư Hàn Quốc có tổng vốn đầu tư đăng ký à
30,9 triệu USD (chiếm 31% tổng số dự án và chiếm 10,1% tổng vốn đầu tư của các dự
án FDI thu hút mới); 10 dự án Nhật Bản có tổng vốn đầu tư đăng ký à 49,6 triệu USD
(chiếm 23,8% tổng số dự án và chiếm 16,2% tổng vốn đầu tư của các dự án FDI thu
hút mới) và chiếm 10,63% tổng vốn đầu tư của các dự án FDI thu hút mới) và 05 dự
án Đài Loan có tổng vốn đầu tư đăng ký à 31,92 triệu USD (chiếm 11,9% tổng số dự
án và chiếm 10,4% tổng vốn đầu tư của các dự án FDI thu hút mới) [13]. Với sự phát
triển của các nhà đầu tư nước ngoài thì bài toán kinh tế không còn là v n đ lớn đối
với các DN này.
Bênh cạnh đó, hiện nay trên địa bàn t nh Đồng Nai đã thành ập quỹ bảo vệ môi
trường. Quỹ Bảo vệ môi trường của t nh hoạt động từ năm 2007, đến nay tổng nguồn
67
vốn à 116 tỷ đồng và đã uay vòng cho vay nhi u dự án ử ý môi trường của các hợ
tác ã, doanh nghiệ trên địa àn t nh trong đó có việc hỗ trợ ây dựng hệ thống ử ý
ch t thải [16]. Do đó, đối với các DN vừa và nhỏ có vốn đầu tư trong nước vẫn có thể
đảm bảo được bài toán kinh tế đối với việc đầu tư hệ thống XLNT.
3.2.1.3. Nhóm tiêu chí về mặt xã hội
Ch t ượng nguồn nhân lực tại t nh Đồng Nai đang ngày càng được nâng cao.
Nhi u chương trình v đào tạo nguồn nhân lực được UBND t nh phê duyệt và tuyên
truy n phổ biến rộng rãi. Một trong số đó à chương trình Đào tạo sau đại học
(Chương trình 2) thuộc Chương trình tổng thể Đào tạo phát triển nguồn nhân lực t nh
Đồng Nai giai đoạn (2006 - 2010) và giai đoạn (2011-2015), Chương trình đã đạt được
những kết quả đáng kể trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, góp phần nâng
cao ch t ượng nguồn nhân lực của t nh Đồng Nai. Việc cần nguồn nhân lực trẻ, có
trình độ chuyên môn để quản lý, vận hành các công nghệ XLNT tiên tiến và hiện đại
sẽ không là v n đ quan trọng đối với một khu vực có nhi u chính sách thu hút nguồn
nhân lực như t nh Đồng Nai.
Việc xây dựng các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai đ u theo quy hoạch chung
của t nh, do đó mức độ ảnh hưởng của công nghệ đến cộng đồng dân cư ung uanh
cũng sẽ được kiểm soát, tuy nhiên phải cần em ét đến yếu tố ảnh hưởng đến công
nhân trực tiếp vận hành hệ thống. Bên cạnh đó, yếu tố đi u kiện khí hậu, thời tiết của
khu vực này cũng hải được nhắc đến, bởi đây à khu vực nắng nóng, có nhiệt độ cao
sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của công nghệ.
3.2.2. xu t bộ tiêu chí
Dựa trên cơ sở khoa học và đi u kiện thực tế tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng
Nai, tác giá đưa ra 04 nhóm tiêu chí chính với tiêu chí nhánh như sau:
3.2.2.1. Nhóm tiêu chí chính về kỹ thuật
Yếu tố kỹ thuật là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của một
công nghệ XLNT.
Tiêu chí v (1) “Hiệu quả xử lý của công nghệ”được ét đến nhằm đánh giá mức
độ tuân thủ uy định xả thải. Đối với nước thải của các KCN, tiêu chí hiệu quả xử lý
được đánh giá “đạt” khi nước thải gây ô nhiễm môi trường phát sinh từ quá trình sản
68
xu t công nghiệ được xử ý đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép trước khi thải ra môi
trường theo QCVN40:2011/BTNMT. Với nguồn nước được xem xét trong phạm vi đ
tài, coi tầm quan trọng của các thông số đối với môi trường là quan trọng như nhau. 05
thông số đặc trưng cho từng KCN được đưa ra nhằm đánh giá hiệu quả xử ý nước thải
công nghệ.
Bảng 3.1. Các ngành ngh và thông số ô nhiễm đặc trưng tại các KCN
STT KCN Thông số ô nhiễm đặc trưng Ngành nghề đặc trưng
1 AMATA pH, BOD5, COD, TSS, Coliform Hóa ch t, cơ khí, dệt may
2 Sông Mây pH, BOD5, COD, TSS, Coliform Động cơ e, cơ khí, nhựa
3 Bàu Xéo pH, BOD5, COD, TSS, Coliform Nông nghiệ , cơ khí, may mặc
4 Gò Dầu Sản xu t hóa ch t pH, BOD5, Tổng dầu mở khoáng, TSS, Coliform
5 Hố Nai Động cơ ô tô, cơ khí pH, BOD5, Ni, C o dư, Co iform
[Nguồn: Thông tin cung c p từ các KCN, 2016]
Tiêu chí v (2) “Hiệu quả xử lý của công nghệ trong đi u kiện không bình
thường”cũng được ét đến nhằm đánh giá công nghệ có hiệu quả xử lý của công nghệ
có khả năng ị tác động hay không khi xảy ra các sự cố b t thường trong quá trình
hoạt động. Các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành bao gồm: các sự cố hư
hỏng bơ , thiế o , tr nh đóng/ ở van kh ng đúng, c c sự cố về dư/thiếu dinh
dưỡng và cuối cùng là các sự cố về sinh khối. Tầm quan trọng của các sự cố đối với
hiệu quả xử lý của công nghệ à như nhau.
Tiêu chí (3) “Tần su t hư hỏng của thiết bị” nhằm đánh giá độ b n của hệ thống
trong quá trình vận hành. Một hệ thống thường xuyên phải gặp các sự cố hư hỏng
trong quá trình hoạt động sẽ gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả xử lý của công nghệ,
ngoài ra còn àm gián đoạn quá trình hoạt động của cả hệ thống sẽ dẫn đến trình trạng
bị ngưng hoạt động để sửa chữa. Tần su t hư hỏng của thiết bị được đánh giá ằng 1
69
lần hư hỏng trên ngày, tuần, tháng và năm. Số điểm đối với từng mức độ hư hỏng
được sắp xếp theo thứ tự từ th đến cao: 1 lần/ngày < 1 lần/tuần < 1 lần/tháng < 1
lần/nă .
Tiêu chí (4) “Tần su t bảo trì, bảo dưỡng hệ thống”sẽ đánh giá được mức độ cần
được quan tâm của hệ thống. Việc hệ thống được bảo trì, bảo dưỡng nhi u sẽ giúp cho
hệ thống hoạt động có hiệu quả và giảm thiểu các sự cố hư hỏng xảy ra trong quán
trình hoạt động. Ngoài ra việc bảo trì, bảo dưỡng còn nói lên tinh thần và trách nhiệm
của người vận hành cũng như bộ phận quản lý của một HTXLNTTT của KCN đó, đ u
này thể hiện qua các kết quả thu được trong công tác tu mẫu và giám sát trong công tác
bảo vệ môi trường mang tính b n vững. Số điểm đánh giá tần su t bảo trì, bảo dưỡng
được sắp xếp theo thứ tự từ th đến cao: 02 lần/01 tháng < 01 lần/01 tháng < 02
lần/01 tháng < 03 lần/01 tháng.
Tiêu chí (5) “Sự phù hợp của công nghệ XLNT với trình độ kỹ thuật của người
ao động”. Việc một hệ thống XLNT bao gồm những công nghệ mới và hiện đại
nhưng không h hợp với trình độ, kỹ thuật của người ao động thì hiệu quả của công
nghệ mang lại vẫn là con số không. Ngoài ra, công nghệ XLNT cần phải phù hợp với
người ao động. Nếu như không có sự am hiểu của người vận hành v hệ thống XLNT
có thể dẫn đến các sự cố hư hỏng, hiệu quả xử ý không cao và đi u nguy hiểm hơn à
có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của người vận hành. Do đó, để đánh giá
sự phù hợp của công nghệ cần phải quan tâm đến khả năng h hợp của công nghệ đó
đối với người ao động. Số điểm đánh giá đối với từng mức độ phù hợ được xếp loại
từ: “Rất phù hợp” - Công nghệ không ch r t phù hợp với trình độ, kỹ thuật của người
trực tiếp vận hành hệ thống, mà còn phù hợp với cả trình độ mặt bằng chung của
nguồn nhân lực trên địa bàn t nh Đồng Nai; “Khá phù hợp” - Công nghệ này phù hợp
với trình độ, kỹ thuật của người trực tiếp vận hành hệ thống và phù hợp với nguồn
nhân lực có trình độ chuyên môn; “Phù hợp” - Công nghệ này ch phù hợp với những
người vận hành có trình độ chuyên môn và được hướng dẫn vận hành trong một thời
gian nh t định; “ h ng phù hợp” - Công nghệ này hoàn toàn không phù hợp với trình
độ, kỹ thuật của người hiện tại đang vận hành hệ thống và nguồn nhân lực tại Đồng
Nai.
Tiêu chí (6)“Khả năng thay thế các thiết bị hư hỏng tại địa hương”, cho biết
được việc hư hỏng các thiết bị trong quá trình vận hành, thì các thiết bị hư hỏng đó có
70
thể được thay thế bằng các thiết bị mới hoặc tương tự tại địa hương hay không. Việc
sử dụng một công nghệ càng hiện đại bao nhiêu thì khả năng thay thế các thiết bị khi
bị hư hỏng phải được đảm bảo b y nhiêu, nếu như không có các thiết bị thay thế hoặc
tự chế tại địa hương mà hải nhập khẩu ở nước ngoài thì sẽ gây m t nhi u thời gian
và kinh phí bởi trong đi u kiện địa hương thì sự thích ứng của các công nghệ r t kém
do khí hậu dẫn đến dễ hư hỏng và khả năng nhập khẩu thiết bị cũng không h dễ dàng.
Số điểm của tiêu chí sẽ được đánh giá từ th đến cao theo mức độ có thể thay thế bao
gồm: “ h ng có thiết bị thay thế, phải nhập khẩ ” và “Có thiết bị thay thế tại địa
phương”.
Tiêu chí (7) “Sự ảnh hưởng của các sự cố hư hỏng đến hiệu quả xử lý của hệ
thống XLNT”. Đây à một yếu tố tương đối quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả
của công nghệ XLNT, một công nghệ có độ nhảy cảm th đối với các sự cố hư hỏng
sẽ là sự lựa chọn tối ưu hơn so với một công nghệ có độ nhạy cảm cao khi xảy ra các
sự cố hư hỏng. Ngoài ra, đâu cũng à cơ sở cho việc ác định những sự cố hư hỏng
trong quá trình vận hành làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử ý nước thải của công nghệ.
Số điểm của tiêu chí sẽ được đánh giá từ th đến cao, cụ thể là: “Ảnh hưởng, vượt
chuẩn và không kiể so t được”; “Ảnh hưởng và vượt chuẩn nhưng kiểm soát được”;
“Ảnh hưởng nhưng đạt chuẩn” và “ h ng ảnh hưởng”.
3.2.2.2. Nhóm tiêu chí chính về i trường
Tiêu chí (8) “Khả năng tái sử dụng các sản phẩm thứ c p (khí thải – biogas và
bùn thải hữu cơ – ioso ids)”.Việc các sản phẩm thứ c p từ hệ thống có thể tái sử dụng
được sẽ giảm được các ch t thải phát thải gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, tại một
số quốc giá trên thế giới các sản phẩm thứ c còn được xem là một nguồn tài nguyên
vô cùng quý giá. Số điểm của tiêu chí được sắp xếp theo: “Không tái sử dụng” < “Tái
sử dụng một phần” < “Tái sử dụng hoàn toàn”.
Tiêu chí (9) “Nhu cầu sử dụng hóa ch t trong XLNT” nhằm so sánh ượng hóa
ch t sử dụng cho quá trình hoạt động trong một ngày giữa các công nghệ, việc hạn chế
sử dụng hóa ch t trong quá trình vận hành sẽ giảm được việc phát thải các ch t ô
nhiễm ra môi trường. Theo tham khảo kinh nghiệm pha hóa ch t trong xử ý nước thải
[10], ượng hóa ch t sử dụng trung ình trong 01 ngày đêm à 340,4 kg/ngày.đêm đối với hệ thống XLNT có công su t là 700 m3.
71
Bảng 3.2. Lượng hóa ch t tiêu thụ trung bình trong 1 ngày
STT Hóa chất Đơn vị Khối lượng (kg)
1 Xút váy (NaOH) kg/ngày 35
2 kg/ngày 21 Axit Sulphuric (H2SO4)
3 Ure kg/ngày 80
4 kg/ngày 20 Axit Phosphoric (H3PO4)
5 Chlorine kg/ngày 7
6 Phèn PAC kg/ngày 175
7 Polymer Anion kg/ngày 2,1
8 Polymer Cation kg/ngày 0,3
Chú ý: Hàm ượng của li u ượng hóa ch t còn phụ thuộc vào ch t ượng nước thải
(Nguồn: [10])
Như vậy ượng hóa ch t trung ình để xử lý 1 m3 nước thải trong 1 ngày đêm à 0.486 kg/m3/ngày.đêm. Số điểm của tiêu chí sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ th đến cao theo ượng hóa ch t sử dụng trên 1 m3 nước thải/ngày.đêm: >0,5 m3/ngà .đê ; 0,4 – 0,5 m3/ngà .đê ; 0,3 – 0,4 m3/ngà .đêm và <0,3 m3/ngà .đê .
Tiêu chí (10) “Mức độ tiêu thụ năng ượng”, năng ượng tiêu thụ của hệ thống
cũng được ét đến khi đánh giá một công nghệ, bởi việc tiêu thụ năng ượng của công
nghệ th p sẽ giảm được các tác động đến môi trường, kèm theo đó là giảm được các
khoản chi hí dành cho năng ượng trong quá trình hoạt động. Theo [10] thì mức độ tiêu thụ năng ượng tính cho 1 m3 nước thải/ngày.đêm nằm vào khoảng 0,8 – 1 KWh/m3 và theo [15] thì năng ượng điện kế để xử ý được 1 m3 nước thải từ 0,28 – 1,22 KWh/m3. Ngoài ra, chúng ta còn có năng ượng điện để khử 1 kg BOD dao động từ 1,06 – 6,86 KWh/kg BOD. Năng ượng điện cần thiết cho 1 m3 nước thải ch xử lý bậc 2 từ 0,14 – 0,64 (KWh/m3). Với các mức năng ượng tiêu thụ từ các công trình
thực tế tên, số điểm của các tiêu chí sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ th đến cao, cụ thể: >1,5 KWh/m3 nước thải; 1 – 1,5 KWh/m3 nước thải; 0,5 - 1 KWh/m3 nước thải và <0,5 KWh/m3 nước thải.
72
Tiêu chí (11) “Ảnh hưởng của tiếng ồn phát sinh từ hệ thống XLNT đến công
nhân vận hành và dân xử ung uanh”. Hiện tại trên địa bàn t nh Đồng Nai, việc xây
dựng các KCN đ u nằm trong quy hoạch của t nh, do đó việc ảnh hưởng của tiếng ồn
phát sinh ra từ các hệ thống XLNT của các KCN cũng sẽ được đảm bảo. Tuy nhiên,
việc người công nhân trực tiếp vận hành tại hệ thống cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các
tiếng ồn phát sinh ra từ hệ thống trong quá trình hoạt động như: máy thổi khí, máy ép
n, máy hát điện dự hòng,… Ngoài ra, cũng cần phải em ét đến khả năng có ảnh
hưởng hay không của tiếng ồn đến dân cư ung uanh, bởi hiện một số nơi uy hoạch
vẫn còn người dân, chủ yếu là công nhân vẫn sống xung quanh các KCN.Số điểm
đánh giá tiêu chí này được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng từ cao đến th đối với
người công nhân vận hành hệ thống và dân cư ung uanh: “ ó ảnh hưởng đ ng kể
nhưng chưa có biện pháp kiể so t”; ó ảnh hưởng đ ng kể nhưng đã có biện pháp
kiể so t”; ó ảnh hưởng nhưng kh ng đ ng kể” và “ h ng gâ ảnh hưởng”.
Tiêu chí (12) “Mức độ xảy ra sự cố môi trường (tràn đổ hóa ch t, nước thải, bùn
thải ra môi trường)” à một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá công nghệ có đảm
bảo tiêu chí đối với môi trường của t nh Đồng Nai hay không? Bởi các uy định, chính
sách của t nh Đồng Nai cho th y đây à một khu vực r t uan tâm đến v n đ bảo vệ
môi trường, do đó một hệ thống XLNT thường xuyên xảy ra các sự cố môi trường sẽ
không phù hợp với khu vực này. Ngoài ra, việc xảy ra các sự cố môi trường sẽ gây ảnh
hưởng đến ch t ượng môi trường khu vực và sức khỏe của con người xung quanh.
Việc xảy ra các sự cố môi trường có thể do sự không đảm bảo của công nghệ hoặc do
yếu tố người vận hành (không đảm bảo tiêu chí phù hợp với trình độ, kỹ thuật của
người vận hành). Số điểm đánh giá tiêu chí sẽ tính theo mức độ xảy ra sự cố trên năm
và được sắp xếp theo thứ tự từ th đến cao: > 4 lần/nă ; 3 – 4 lần/nă ; 1 – 2
lần/nă và kh ng ảy ra sự cố.
Tiêu chí (13) “Phát thải các ch t ô nhiễm vào môi trường đ t, nước và không
khí”sẽ cho chúng ta biết được tình hình phát thải các ch t ô nhiễm vào môi trường.
Việc ác định được các loại ch t ô nhiễm phát thải ra môi trường sẽ giúp cho nhà quản
ý có được những biện pháp kiểm soát, ngăn ngừa với từng loại ch t thải trên. Có thể
các KCN sẽ ch p nhận việc thải các ch t ô nhiễm vào môi trường và có biện pháp xử
ý sau đó, tuy nhiên việc xử lý không bao giờ là triệt để bởi trong quá trình phát sinh
các ch t ô nhiễm sẽ hơi nhiễm ra môi trường. Do đó, một công nghệ xử lý càng ít
73
phát sinh các ch t thải ra môi trường sẽ phừ hợp với đi u kiện tại khu vực này hơn. Số
điểm đánh giá sẽ được cho theo mức độ phát sinh các ch t ô nhiễm ra môi trường, cụ
thể từng loại ch t thải như: “ h ng ph t thải ô nhiễm”, “CH4, H2S, NH3, Mercaptan
và mùi hôi”, “Các chất thải thứ cấp (CO2, CO, NOx, SOx)”sẽ được đ nh gi ngang
bằng số điểm và công nghệ phát sinh “ H4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi hôi và phát
thải thứ cấp”sẽ được đ nh gi số điểm bằng “0”.
3.2.2.3. Nhóm tiêu chí chính về kinh tế
Tiêu chí (14) “Su t đầu tư của công nghệ” [22] sẽ được đánh giá ằng mức đầu tư của cả hệ thống tính trên 1 m3 nước thải. Việc t nh Đồng Nai có chính sách hỗ trợ
kinh tế cho các KCN đầu tư hệ thống XLNT sẽ giúp cho các KCN phải giải bài toàn
khó v kinh tế. Ngoài ra, r t nhi u DN trên địa bàn t nh à các đơn vị nước ngoài, do
đó v n đ tài chính sẽ không quan trọng đối với việc đầu tư một hệ thống XLNT có
ch t ượng cao. Tuy nhiên, nếu một công nghệ có mức đầu tư th p mà hiệu quả xử lý
vẫn đảm bảo thì sẽ là sự lựa chọn tốt hơn cho các KCN tại khu vực này. Bình quân su t đầu tư cho 1 m3 nước thải cho nhà máy xử ý nước thải tập trung cho KCN (Nhà
máy XLNT tập trung) sẽ phụ thuộc vào độ ô nhiễm của nó. Theo thị trường hiện nay su t đầu tư vào khoảng 10 đến 15 triệu VND/1 m3 nước thải. Số điểm đánh giá được sắp xếp từ nhỏ đến lớn theo mức đầu tư từ cao đến th p: >15 triệu/m3 nước thải; 12 – 15 triệu/m3 nước thải; 10 – 12 triệu/1 m3 nước thải và <10 triệu/m3 nước thải.
Tiêu chí (15) “Chi hí vận hành của hệ thống XLNT” sẽ được tính bằng số ti n trên 1 m3 nước thải. Đây à một tiêu chí quan trọng trong nhóm đánh giá sự phù hợp v
mặt kinh tế của công nghệ, bởi ượng phát sinh ch t thải tại các KCN trên địa bàn t nh
là r t nhi u dẫn đến chi phí vận hành xử ý cũng sẽ r t cao. Đối với các DN thì lợi ích
kinh tế uôn đặt ên hàng đầu, do đó việc giảm được chi phí trong quá trình vận hành
hệ thống XLNT sẽ giúp cho các đơn vị giảm bớt được một phần chi phí. Chi phí vận
hành bao gồm chi phí tiêu thụ điện, hóa ch t, nhân công, bảo trì… Hiện nay, tại t nh
Đồng Nai, việc đầu tư các hệ thống XLNT r t nhi u nhưng các hệ thống này hoạt động
không thường xuyên, ch hoạt động khi có công tác kiểm tra của t nh. Số điểm đánh giá tiêu chí này tăng dần theo mức chi phí vận hành từ cao đến th p: >8.000 VND/m3 nước thải; 5.000 – 8.000 VND/m3 nước thải; 5.000 – 2.000 VND/m3 nước thải và < 2.000 VND/m3 nước thải.
74
Tiêu chí (16) “Chi hí ử ý nước thải” được tính trên 1 m3 nước thải. Đây à một
trong hai thách thức công nghệ uôn được đặt ra, bởi vì chi hí này thường r t lớn vì vậy phải tối thiểu chi phí vận hành trên 1 m3 nước thải. Chi phí này bao gồm chi phí
vốn đầu tư an đầu và chi phí vận hành, quản lý hệ thống XLNT. Hiện nay chi phí xử lý 1 m3 nước thải nằm vào khoảng 4.000 – 15.000 đồng [21] tùy thuộc vào công nghệ
xử lý. Số điểm đánh tiêu chí tăng theo mức chi phí xử lý từ cao đến th p:
>15.000 VND/m3 nước thải; 10.000 – 15.000 VND/m3 nước thải; 4.000 – 10.000
VND/m3 nước thải và < 4.000 VND/m3 nước thải.
Tiêu chí (17) “Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống (các v n đ v vi sinh, thiết bị,
tử điện, máy thổi khí,…) được tính theo đơn vị triệu/năm. Theo [21] thì chi phí bảo
dưỡng, sửa chữa hệ thống trong năm vào khoảng 10 triệu đồng. Số điểm đánh giá tiêu
chí tăng theo mức chi phí xử lý từ cao đến th p: > 15 triệ /nă ; 10 – 15 triệ /nă ; 8
– 10 triệ /nă và < 8 triệ /nă .
Tiêu chí (18) “Khả năng thu ời từ các sản phẩm thứ c p của hệ thống” sẽ đánh
giá được hiệu quả kinh tế mà chúng ta có thể thu được từ việc tái sử dụng các sản
phẩm phát sinh từ hệ thống, từ đó giảm thiểu ượng ch t thải hát sinh ra môi trường
giúp hệ thống đảm bảo được các tiêu chí v môi trường. Số điểm được đánh giá theo
mức độ thu lời từ các sản phẩm thứ c p, nếu hệ thống không thu lợi thì số điểm bằng
“0”.
3.2.2.3. Nhóm tiêu chí chính về xã hội
Tiêu chí (19) “Hệ thống có thiết kế đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian”cho
xã hội có cái nhìn thiện cảm đối với KCN này. Hiện nay, nhi u KCN của t nh đang
xây dựng tiêu chí KCN xanh nhằm thu hút sự đầu tư của nhi u DN nước ngoài, do đó
việc có thiết kế đẹp và phù hợp với phối cảnh không giản sẽ là sự lựa chọn ưu ái hơn
đối với các KCN có tiêu chí trở thành KCN xanh. Số điểm dành cho tiêu chí này tăng
theo mức độ phù hợp: “ h ng phù hợp”; “ h phù hợp”; “Phù hợp” và “Rất phù
hợp”.
Tiêu chí (20) “Khả năng sử dụng tốt của công nghệ trong các đi u kiện vùng,
mi n khác nhau” sẽ đánh giá sự thích ứng của công nghệ trong những đi u kiện khí
hâu và thời tiết khác nhau. Đi u kiện tự nhiên tại t nh Đồng Nai là một khu vực có khí
hậu nắng nóng, mưa nhi u do đó sự phù hợp của công nghệ xử lý tại khu vực này là
75
một yếu tố cần được đảm bảo. Số điểm đánh giá h hợp của tiêu chí này tăng dần
theo mức độ phù hợp của công nghệ ở các đi u kiện vùng, mi n: “ hỉ thích hợp ở
KCN khảo s t”; “ hỉ thích hợp ở một số vùng, miền” và “Thích hợp ở mọi điều kiện
vùng, miền”.
Tiêu chí (21) “Nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống” sẽ đánh giá được
trình độ của nguồn nhân lực đang vận hành công nghệ. Một công nghệ XLNT cần
được vận hành bởi những người có trình độ và có kinh nghiệm sẽ đảm bảo được hiệu
quả và mức độ an toàn của hệ thống khi xả ra sự cố. Số điểm đánh giá tiêu chí này
được sắp xếp từ cao đến th p theo nguồn nhân lực vận hành là:“Công nhân, kỹ sư và
kỹ sư môi trường có kinh nghiệm”; “Kỹ sư môi trường và công nhân”; “Kỹ sư và công
nhân”; “Công nhân”.
Tiêu chí (22) “Mức độ ảnh hưởng của hệ thống đến sức khỏe của công nhân vận
hành”. Người trực tiếp vận hành công nghệ à người chịu ảnh hưởng nhi u nh t từ các
yếu tố của công nghệ tác động lên, bao gồm các yếu tố v tiếng ồn, ảnh hưởng của hóa
ch t, các khí thải hát sinh… Do đó, để đánh giá công nghệ v mặt xã hội cần quan
tâm đến yếu tố này, bởi nó liên quan trực tiế đến sức khỏe, kể cả tính mạng của người
vận hành, ngoài ra nó còn iên uan đến các khoản chi phí xã hội đối với những người
vận hành. Số điểm đánh giá cho tiêu chí được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng giảm
dần: “Có ảnh hưởng đáng kể và phải ngh sau một thời gian làm việc”; “Ảnh hưởng
nhưng không đáng kể” và “Không ảnh hưởng”.
3 2 3 L ợng hóa các tiêu chí
3.2.3.1. Gán trọng số cho các nhóm tiêu chí
Dựa vào kết quả hân tích và đánh giá tầm quan trọng của các nhóm tiêu chí theo
đi u kiện thực tế tại t nh Đồng Nai (Mục 3.1.1) và dựa vào hương há cho điểm
trọng số, tác giả tiến hành cho điểm gán trọng số với các tiêu chí như sau:
76
Bảng 3.3. Gán trọng số cho điểm các nhóm tiêu chí
STT Nhóm tiêu chí Trọng số
1 Kỹ thuật 0,3
2 Môi trường 0,3
3 Kinh tế 0,2
4 Xã hội 0,2
Tổng điểm 1
Trong đó:
+ Nhóm tiêu chí Kỹ thuật và Môi trường đóng vai trò uan trọng nh t, hơn các
tiêu chí còn lại, được gán trọng số à 0,3 và được ượng hóa với số điểm lần
ượt là A và B.
+ Nhóm tiêu chí Kinh tế và Xã hội đóng vai trò uan trọng th hơn do đó được
gán trọng số à 0,2 và được ượng hóa với số điểm lần ượt là C và D.
Tổng giá trị: A + B + C + D = 100 điểm. Trong 04 nhóm tiêu chí chính, các nhóm tiêu
∑
∑
∑
∑
chí nhánh ứng với mỗi nhóm tiêu chí chính có giá trị là Ai, Bj, Cp, Dq. Trong đó:
Việc tính toán trọng số cho các tiêu chí nhánh thuộc các nhóm tiêu chí chính là
đi u cần thiết để đánh giá một cách chính ác hơn v công nghệ. Tuy nhiên, do trong
thời gian hạn chế nên nghiên cứu ch có thể sử tính đến trọng số của nhóm tiêu chí
chính và không tính đến trọng số tiêu chính nhánh. Đi u này, đồng nghĩa với việc mức
độ quan trọng của các tiêu chí nhánh trong cùng một nhóm tiêu chí chính à như nhau.
77
3.2.3.2. Lượng hóa điểm cho các tiêu chí nhánh
Bảng 3.4. Các thông số đánh giá sự phù hợp của công nghệ
Khả năng tái sử dụng các sản phẩm thứ cấp? (khí thải – biogas và bùn thải hữu cơ – biosolids)?
12,5 0,3 8 Môi trường
6,25 12,5×0,3= 3,75
0 Tái sử dụng hoàn toàn Tái sử dụng một phần Không tái sử dụng
Tiêu chí con Trọng số (Wj) Điểm tiêu chí con (Cj) Điểm tối đa tiêu chí nhánh (Bj) Tiêu chí chính (B) Số thứ tự tiêu chí nhánh
∑
ách tính điểm cho nhóm tiêu chí chính:
Trong đó:
+ B: Điểm nhóm tiêu chí chính.
+ Bj: Điểm tiêu chí nhánh thứ j.
+ n: Số tiêu chí nhánh của nhóm tiêu chí B.
ác tính điểm cho tiêu chí nhánh:
Trong đó:
+ Bj: Điểm tiêu chí nhánh thứ j của B.
+ Cj: Điểm tiêu chí con của tiêu chí nhánh thứ j .
+ Wj: Trọng số nhóm tiêu chí chính B.
78
ác tính điểm cho tiêu chí con:
Trong cùng một tiêu chí nhánh, điểm của tiêu chí con Cj được tính bằng số điểm của
tiêu chí con được chọn.
+ Các tiêu chí con tương đương nhau thì số điểm đánh giá cho mỗi tiêu chí con là
bằng nhau và bằng C (điểm trung bình của tiêu chí con).
+ Các tiêu chí con có sự phân hạng sẽ được cho điểm như sau:
Bảng. Phân hạng và tính điểm cho tiêu chí con trong tiêu chí nhánh
Điểm của tiêu chí con
Mức độ giảm dần độ quan trọng của tiêu chí con m Số tiêu chí con được tính điểm m-1 Cj = (m-1) × C
… … …
3 2 Cj = 2 × C
2 1 Cj = 1 × C
1 0 Cj = 0 × C
Trong đó:
Tiêu chí nhánh có “m” tiêu chí con có mức độ phân hạng khác nhau và được sắp xếp
theo thứ tự quan trọng giảm dần.
79
Bảng 3.5. Cách tính điểm trung bình tiêu chí con (áp dụng cụ thể với nghiên cứu)
Nhóm Trọng số Điểm tối đa nhóm tiêu chí chính Điểm trung bình của tiêu chí con Điểm tối đa nhóm tiêu chí chính Số tiêu chí nhánh Số điểm trung bình của tiêu chí con Số tiêu chí con được tính điểm trong nhóm tiêu chí chính
Kỹ thuật 7 0,3 22 A = C×0,3×22 = 6,6C = 6,25×6,6 = 41,25
Môi trường 6 0,3 16 B = C×0,3×16 = 4,8C = 6,25×4,8 = 30,00
C Kinh tế 5 0,2 13 C = C×0,2×13 = 2,6C = 6,25×2,6 = 16,25 16C = 100 C = 100/16 = 6,25 điểm Xã hội 4 0,2 10 D = C×0,2×10 = 2,0C = 6,25×2,0 = 12,50
Tổng số 22 1 61 16C 100
80
Bảng 3.6. Lượng hóa đánh giá công nghệ theo từng tiêu chí tối đa
STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Nhóm tiêu chí Trọng số Mức điểm đánh giá
Hiệu quả xử lý của công nghệ?
1 6,25×0,3×5=9,375
Thông số ô nhiễm đặc trưng 1 Thông số ô nhiễm đặc trưng 2 Thông số ô nhiễm đặc trưng 3 Thông số ô nhiễm đặc trưng 4 Thông số ô nhiễm đặc trưng 5 6,25 6,25 6,25 6,25 6,25
Hiệu quả xử lý của công nghệ trong điều kiện không b nh thường?
2 6,25×0,3×4=7,5
Kỹ thuật 0,3 Hỏng ơm Thiếu oxy Đóng mở van không đúng Dinh dưỡng 6,25 6,25 6,25 6,25
Tần suất hư hỏng của thiết bị?
3 18,57×0,3=5,625
1 lần/năm 1 lần/tháng 1 lần/tuần 1 lần/ngày 18,75 12,5 6,25 0
Tần suất bảo trì, bảo dưỡng hệ thống?
4 18,57×0,3=5,625
01 lần/3 tháng 01 lần/2 tháng 01 lần/1 tháng 02 lần/1 tháng 18,75 12,5 6,25 0
81
STT Điểm tối đa Tiêu chí nhánh Nhóm tiêu chí Trọng số Mức điểm đánh giá
Sự phù hợp của công nghệ XLNT với tr nh độ kỹ thuật của người lao động?
5 18,57×0,3=5,625
R t phù hợp Khá phù hợp Phù hợp Không phù hợp 18,75 12,5 6,25 0
Khả năng thay thế các thiết bị hư hỏng tại địa phương?
6 6,25×0,3= 1,875 Có thiết bị thay thế tại địa hương Không có thiết bị thay thế, phải nhập khẩu 6,25 0
nh hưởng của sự cố hư hỏng đến hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT?
7 18,57×0,3=5,625 Không ảnh hưởng Ảnh hưởng nhưng đạt chuẩn Ảnh hưởng và vượt chuẩn nhưng kiểm soát được 18,75 12,5 6,25
Ảnh hưởng, vượt chuẩn và không kiểm soát được 0
Khả năng tái sử dụng các sản phẩm thứ cấp? (khí thải – biogas và bùn thải hữu cơ – biosolids)?
8 12,5×0,3= 3,75
Tái sử dụng hoàn toàn Tái sử dụng một phần Không tái sử dụng 12,5 6,25 0
Môi trường 0,3 Nhu cầu sử dụng hóa chất trong xử lý nước thải (kg/m3/ngày,đêm)?
9 18,57×0,3=5,625
<0,3 0,3 - 0,4 0,4 - 0,5 >0,5 18,75 12,5 6,25 0
82
STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Nhóm tiêu chí Trọng số Mức điểm đánh giá
Mức độ tiêu thụ năng lượng (KWh/1 m3 nước thải)?
10 18,57×0,3=5,625
<0,5 0,5 – 1 1 - 1,5 >1,5 18,75 12,5 6,25 0
Sự ảnh hưởng của tiếng ồn đến công nhân vận hành và dân cư ung quanh?
18,75 12,5 11 18,57×0,3=5,625 6,25
0 Không gây ảnh hưởng Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể Có ảnh hưởng đáng kể nhưng đã có iện pháp kiểm soát Có ảnh hưởng đáng kể nhưng chưa có iện pháp kiểm soát
Mức độ xảy ra sự cố môi trường (tràn đổ hóa chất, nước thải, bùn thải ra môi trường)?
12 18,57×0,3=5,625
Không 1 -2 lần/năm 3 - 4 lần/năm >4 lần/năm 18,75 12,5 6,25 0
Các chất ô nhiễm phát thải vào môi trường đất, nước và không khí?
13 12,5×0,3= 3,75 Không phát thải ch t ô nhiễm CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi Phát thải thứ c p (CO2, CO, NOx, SOx)
12,5 6,25 6,25 0 CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi và phát thải
83
STT Điểm tối đa Tiêu chí nhánh Nhóm tiêu chí Trọng số Mức điểm đánh giá
thứ c p
Suất đầu tư của hệ thống XLNT bao nhiêu (VND/ 1m3 nước thải)?
14 18,75×0,2=3,75
< 10 triệu 10 - 12 triệu 12 - 15 triệu > 15 triệu 18,75 12,5 6,25 0
Chi phí vận hành của hệ thống (VND/m3 nước thải)?
< 2.000
15 18,75×0,2=3,75
2.000 – 5.000 5.000 – 8.000 > 8.000 18,75 12,5 6,25 0
Chi phí xử lý 1m3 nước thải (VND/1 m3 nước thải)? Kinh tế 0,2
16 18,75×0,2=3,75
< 2.000 2.000 – 5.000 5.000 – 8.000 > 8.000 18,75 12,5 6,25 0
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống XLNT (các vấn đề về vi sinh, thiết bị, tử điện, máy thổi khí,…)?
17 18,75×0,2=3,75
< 8 triệu/năm 8 – 10 triệu/năm 10 – 15 triệu/năm > 15 triệu/năm
18,75 12,5 6,25 0 18 Khả năng thu lợi từ sản phẩm thứ cấp của hệ thống XLNT?
84
STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Nhóm tiêu chí Trọng số
6,25×0,2=1,25 Có Không Mức điểm đánh giá 6,25 0
Hệ thống được thiết kế và xây dựng đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian?
19 18,75×0,2=3,75
R t phù hợp Khá phù hợp Phù hợp Không phù hợp 18,75 12,5 6,25 0
Hệ thống XLNT có thể sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, miền khác nhau (khí hậu, thời tiết)?
20 12,5×0,2=2,5
Mọi vùng, mi n Ch một số vùng, mi n Ch thích hợp tại KCN này 12,5 6,25 0
Nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống chủ yếu là ai? Xã hội 0,2
18,75 Công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường có kinh nghiệm 21 Kỹ sư môi trường và công nhân 18,75×0,2=3,75
Kỹ sư và công nhân Công nhân 12,5 6,25 0
Mức độ ảnh hưởng của hệ thống NT đến sức khỏe của người công nhân vận hành?
22 Không ảnh hưởng Ảnh hưởng nhưng không đáng kể 12,5 6,25 12,5×0,2=2,5
0 Có ảnh hưởng đáng kể và phải ngh sau một thời gian làm việc
85
STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Nhóm tiêu chí Trọng số Mức điểm đánh giá
Tổng điểm tối đa cho mỗi không nghệ 100
86
3.3. Áp dụng bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại một số
KCN
Điểm đánh giá cụ thể cho từng KCN được trình bày cụ thể ở phần phụ lục. Cơ sở
cho điểm đánh giá dựa trên số liệu khảo sát thực tế và ý kiến của cán bộ quản lý phụ
trách hệ thống XLNT của KCN.
3.3.1. KCN AMATA
3.3.1.1. Kết quả ượng hóa cho điểm đ nh gi sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN AMATA
100
80
í
60
h c u ê i t
40
m ể i Đ
20
0
Kỹ thuật Kinh tế Xã hội
KCN AMATA Điểm tối đa 31.875 41.25 Môi trường 26.25 30 15 16.25 8.75 12.5 Tổng điểm 81.875 100
Nhóm tiêu chí
Điểm tối đa KCN AMATA
Hình 3.1. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN AMATA.
3.3.1.2. Nhận xét
Qua kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tập
trung tại KCN AMATA đối với từng tiêu chí cho th y hệ thống XLNT tập trung của
KCN AMATA đang hoạt động đã cơ ản đá ứng các tiêu chí v mặt kỹ thuật, môi
87
trường, kinh tế và xã hội với tổng mức điểm đánh giá à 81,875/100. Trong đó, yếu tố
kinh tế được em như h hợp nh t với số điểm 15/16.25 điểm tối đa (chiếm t trọng
là 92,3%), phù hợp với đi u kiện hiện tại của KCN AMATA nói riêng và t nh Đồng
Nai nói chung.
Các nhóm tiêu chí v kỹ thuật, môi trường và xã hội cũng cho th y sự phù hợp
nh t định ở một số tiêu chí. Cụ thể, đối với nhóm tiêu chí kỹ thuật thì công nghệ
XLNT đang á dụng tại KCN AMATA khá phù hợp với trình độ của người vận hành;
hiệu quả xử lý của công nghệ uôn đảm bảo theo quy chuẩn cho phép; hệ thống ít bị hư
hỏng, gặp sự cố và nếu có gặp sự cố thì hiệu quả xử ý nước thải vẫn đảm bảo quy
chuẩn cho phép; các thiết bị hư hỏng đ u có thể thay thế sẵn trong nước.
Bênh canh đó, do việc được đầu tư ây dựng bởi một đơn vị nước ngoài (Công ty
TNHH Amata Việt Nam - liên doanh giữa Cty Sonadezi và Cty Amata Corp.Public -
Thái Lan) dẫn đến gây ra một số khó khăn trong quá trình hoạt động. Đi u này thể
hiện ở việc vận hành và quản lý hệ thống vẫn còn rập khuôn, cụ thể là việc không
dùng hóa ch t trong quá trình vận hành xử lý đã gây ra tình trạng tại một số thời điểm
thông số Co iform vượt tiêu chuẩn cho phép sau xử lý (6400 MPN/100 mL so với quy
chuẩn là 3000 MPN/100 mL vào tháng 6/2016). Với những hạn chế hân tích như
trên, nhóm tiêu chí v kỹ thuật được đánh giá ở mức 31,875 so với điểm tối đa cho
nhóm tiêu chí này là 41,25 điểm.
Công nghệ XLNT tậ trung đang áp dụng tại KCN AMATA cho th y sự phù hợp
tương đối v nhóm tiêu chí môi trường, tuy nhiên v n đ còn tồn tại ở đây à việc phát
sinh các ch t ô nhiễm sinh ra từ quá trình vận hành hệ thống vào môi trường đ t, nước
và không khí. Cụ thể là việc phát sinh các ch t như CH4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi
hôi và các phát thải thứ c p (bao gồm CO2, CO, NOx, SOx,…) trong uá trình hoạt
động. Do đó, sự phù hợp của công nghệ này với nhóm tiêu chí môi trường được đánh
giá ở mức điểm 26,25 so với mức điểm tối đa à 30 điểm.
Sự phù hợp của công nghệ với tiêu chí xã hội được đánh giá ở mức điểm 8,75 so
với điểm tối đa của tiêu chí này à 12,5. Các tiêu chí chưa được đánh giá cao ao gồm
công nghệ này ch thích hợp ở đi u kiện của một số vùng mi n nh t định, khả năng
ảnh hưởng của hệ thống đến sức khỏe của người công nhân à có nhưng không đáng
kể, tuy nhiên cần phải em ét đến yếu tố này bởi quá trình hoạt động của hệ thống
88
không ch ảnh hưởng đến sức khỏe của người công nhân trực tiếp vận hành hệ thống
mà còn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân đang àm việc tại KCN.
3.3.2. KCN Sông Mây
3.3.2.1. Kết quả ượng hóa cho điể đ nh gi sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN Sông mây
100
80
í
60
h c u ê i t
40
m ể i Đ
20
0
Kinh tế Xã hội
KCN Sông Mây Điểm tối đa Kỹ thuật 31.875 41.25 Môi trường 24.375 30 15 16.25 7.5 12.5 Tổng điểm 78.75 100
Nhóm tiêu chí
Điểm tối đa KCN Sông Mây
Hình 3.2. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN Sông Mây.
3.3.2.2. Nhận xét
Các kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN Sông mây cho th y hệ thống sự phù hợp cao nh t (92,3%) v nhóm tiêu chí kinh
tế, các nhóm tiêu chí còn lại bao gồm nhóm tiêu chí kỹ thuật, môi trường và xã hội
cũng cho th y sự phù hợp ở một số ch tiêu. Kết quả ượng hóa sự phù hợp của công
nghệ XLNT tại KCN Sông Mây đạt 78,75 điểm so với 100 điểm tối đa, các kết quả
ượng hóa cho từng công nghệ như sau:
89
Nhóm tiêu chí kỹ thuật được đánh giá 31,875 điểm so với 41,25 điểm tối đa.
Công nghệ XLNT KCN Sông Mây cho th y sự hiệu quả của công nghệ qua việc đảm
bảo được các tiêu chí v hiệu quả xử lý của công nghệ đối với các thông số ô nhiễm
đặc trưng ao gồm pH, BOD5, COD, TSS và Co iform đ u đạt quy chuẩn cho phép;
công nghệ đảm bảo được hiệu quả xử lý trong các tình huống xảy ra sự cố b t thường;
các thiết bị hư hỏng đ u có thể thay thế tại địa hương hoặc trong nước và công nghệ
này khá phù hợp với trình độ kỹ thuật của người ao động. Tuy nhiên, tần su t phải
bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên do hệ thống dây dẫn điện bị chuột cắn; ngoài ra, các
sự cố hư hỏng cũng ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của công nghệ trong một số trường
hợp, tuy nhiên các kết quả xử lý vẫn đảm bảo đạt chuẩn cho phép.
Nhóm tiêu chí môi trường cho th y sự phù 87,5% so với điểm tối đa của nhóm
tiêu chí này. Các tiêu chí phù hợp bao gồm khả năng tái sử dụng hoàn toàn nước và
các sản phẩm thứ c p; các v n đ ô nhiễm tiếng ồn từ hệ thống được đảm bảo không
gây ảnh hưởng đến công nhân vận hành và dân cư ung uanh và việc xảy ra các sự cố
môi trường (bao gôm tràn hóa ch t, nước thải và bùn thải) được hạn chế đến mức th p
nh t. Tuy nhiên, v n đ môi trường cần quan tâm ở đây à việc phát thải các ch t ô
nhiễm từ hệ thống vào môi trường vẫn còn đang tồn tại, các ch t ô nhiễm bao gồm
CH4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi hôi và phát thải thứ c p. Bên cạnh đó, việc các thông
số pH, COD và BOD5 đầu vào uôn không đá ứng theo uy định của trạm XLNT nên
phải tốn nhi u hóa ch t để ti n xử lý.
Nhóm tiêu chí v kinh tế cho th y sự phù hợp 92,3% các tiêu chí đ ra, số điểm
đánh giá cho nhóm tiêu chí này à 15/16,25 điểm.
Cuối cùng là nhóm tiêu chí xã hội, nhóm tiêu chí này được đánh giá ở mức 7,5
điểm so với 12,5 điểm tối đa. Các tiêu chí được đánh giá cao ao gồm việc thiết kế và
xây dựng hệ thống đẹp và khá phù hợp với không gian của KCN; nguồn nhân lực vận
hành hệ thống gồm có công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường có kinh nghiệm đảm bảo
ch t ượng nguồn nhân lực. Bênh cạnh đó, hệ thống còn tồn tại một số hạn chế như
việc ảnh hưởng của hệ thống đến sức khỏe công nhân vận hành và việc xây dựng hệ
thống XLNT này ch thích hợp áp dụng tại KCN Sông Mây bởi sự khác nhau v đi u
kiện vùng mi n giữa các địa hương.
90
3.3.3. KCN Bàu Xéo
3.3.3.1. Kết quả ượng hóa cho điể đ nh gi sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN Bàu Xéo
100
80
í
60
h c u ê i t
40
m ể i Đ
20
0
Kỹ thuật Kinh tế Xã hội
KCN Bàu Xéo Điểm tối đa 30 41.25 Môi trường 24.375 30 15 16.25 6.25 12.5 Tổng điểm 75.625 100
Nhóm tiêu chí
Điểm tối đa KCN Bàu Xéo
Hình 3.3. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN Bàu Xéo.
3.3.3.2. Nhận xét
Sự phù hợp của công nghệ XLNT tại KCN Bàu Xéo được đánh giá 75,625 điểm
so với 100 điểm tối đa. Trong đó, nhóm tiêu chí sự phù hợp v kinh tế được đánh giá
sự đảm bảo cao nh t với 92,3% (15 trong 16,25 điểm tối đa). Số điểm đánh giá cho
từng nhóm tiêu chí được ượng hóa như sau:
Nhóm tiêu chí v kỹ thuật được đánh giá với số điểm là 30 điểm so với 41,25
điểm tối đa. Trong đó, các tiêu chí được đánh giá à h hợp bao gồm việc đảm bảo
được hiệu quả xử lý của công nghệ thông qua việc đảm bảo được kết quả đầu ra của
các thông số ô nhiễm đặc trưng; hiệu quả xử lý của công nghệ vẫn được đảm bảo trong
91
các đi u kiện xảy ra sự cố; công nghệ phù hợp với trình độ của người vận hành; các
thiết bị hư hỏng có thể thay thế tại địa hương hoặc trong nước; tần su t hư hỏng các
thiết bị của hệ thống ở mức r t th p (1 lần/năm). Các tiêu chí chưa được đánh giá ở
mức phù hợp cao bao gồm việc hệ thống phải bảo trì, bảo dưỡng liên tục, gây tốn kém
thời gian và kinh phí; ngoài ra, việc xảy ra sự cố hư hỏng cũng gây ảnh hưởng đến các
kết quả xử lý cho dù vẫn đảm bảo tiêu chuẩn cho hé , tuy nhiên đi u này cũng ti m
ẩn nhi u mối nguy hiểm cho hệ thống nếu như không có các iện pháp kiểm soát chặt
chẽ và cụ thể.
V n đ môi trường là yếu được uan tâm hàng đầu tại t nh Đồng Nai, do đó
không phải quá ngạc nhiên khi các KCN tại đây uôn hải đặt yếu tố môi trường vào
trong nhóm cần được quan tâm nh t. Nhóm tiêu chí môi trường được đánh giá với số
điểm 24,375 điểm so với 30 điểm tối đa. Các tiêu chí v môi trường hầu hết cho th y
sự phù hợp của công nghệ ở nhóm tiêu chí này, các tiêu chí được đánh giá h hợp
bao gồm nhu cầu sử dụng hóa ch t và điện năng th p và khả năng ít ảy ra các sự cố
v môi trường phát sinh từ hệ thống. Bên canh đó, các tiêu chí chưa được đánh giá cao
như việc tái sử dụng các sản phẩm thứ c p ch một phần; khả năng hát sinh các ch t ô
nhiễm vào môi trường luôn tồn tại: CH4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi hôi và phát thải
thứ c p (CO2, CO, NOx, SOx); việc ảnh hưởng của tiếng ồn phát sinh từ hệ thống đến
công nhân vận hành và dân cự xung quanh.
Nhóm tiêu chí xã hội được đánh giá 6,25 điểm so với 12,5 điểm tối đa của tiêu
chí. Tiêu chí phù hợp tuyệt đối là việc nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống
chủ yếu là công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường có kinh nghiệm. Đi u này phù hợp
với tình hình v ch t ượng nguồn nhân lực trên địa bàn t nh Đồng Nai. Các tiêu chí
còn lại được đánh giá ở mức trung bình bao gồm hệ thống được thiết kế và xây dựng
phù hợp với phối cảnh không quan của KCN; sự ảnh hưởng của hệ thống đến sức khỏe
của công nhân ở mức không đáng kể. Tuy nhiên, hạn chế lớn nh t của hệ thống đối với
nhóm tiêu chí này là việc hệ thống XLNT KCN xây dựng hiện tại ch thích hợ đối với
KCN Bàu Xéo, nếu muốn áp dụng tại các địa hương khác cần phải xem xét và cải
tiến một số điểm để có sự phù hợp với địa hương á dụng.
92
3.3.4. KCN Gò Dầu
3.3.4.1. Kết quả ượng hóa cho điể đ nh gi sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN Gò Dầu
100
80
í
60
h c u ê i t
40
m ể i Đ
20
0
Kỹ thuật Kinh tế Xã hội
KCN Gò Dầu Điểm tối đa 33.75 41.25 Môi trường 20.625 30 16.25 16.25 6.25 12.5 Tổng điểm 76.875 100
Nhóm tiêu chí
Điểm tối đa KCN Gò Dầu
Hình 3.4. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN Gò Dầu.
3.3.4.2. Nhận xét
Sự phù hợp của công nghệ XLNT tại KCN Gò Dầu được đánh giá với mức điểm
là 76,875 điểm so với 100 điểm tối đa. Trong đó, nhóm tiêu chí v kinh tế được đánh
giá phù hợp nh t với số điểm tuyệt đối (16,25 điểm), các nhóm tiêu chí còn lại được
đánh giá với số điểm lần ượt như sau:
Nhóm tiêu chí v kỹ thuật được đánh giá sự phù hợp với số điểm cao nh t là
33,75 điểm so với 41,25 điểm tối đa. Các tiêu chí được đánh giá cao trong nhóm này
bao gồm hiệu quả xử ý đạt 100% các thông số ô nhiễm đặc trưng theo QCVN
40:2011/BTNMT; hiệu quả xử lý không hoặc r t ít bị ảnh hưởng bởi các sự cố xảy ra;
93
các thiết bị của hệ thống ít bị hư hỏng; các thiết bị hư hỏng có thể thay thế tại địa
hương hoặc trong nước, cuối cùng là công nghệ hiện tại đang á dụng thì cho th y sự
phù hợp với trình độ của người ao động. Bệnh cạnh các tiêu chí có th y sự phù hợp v
mặt kỹ thuật, một số yếu tố khác chưa cho th y sự phù hợ cao như tần su t phải bảo
trì, bảo dưỡng hệ thống còn cao (1 lần/tháng) và các sự cố hư hỏng có tác động nhẹ
đến hiệu quả xử lý, dù các sự cố này không àm vượt chuẩn cho phép xả thải của hệ
thống, tuy nhiên đây vẫn là yếu tố tồn tại nhi u rủi ro nếu hư không có sự kiểm soát
chặt chẽ.
Không giống như những KCN, việc hệ thống XLNT tại KCN Gò Dầu đảm bảo
các nhóm tiêu chí môi trường chưa thực sự được uan tâm, đi u này thể hiện ở việc số
điểm đánh giá cho nhóm tiêu chí này ch ở mức 20,625 điểm so với 30 điểm tối đa
(chiếm 68,75%). Các tiêu chí được đánh giá à h hợp bao gồm việc tiêu thụ hóa ch t
và năng ượng r t th p; khả năng ít ảy ra các sự cố môi trường, hầu như không ả ra
trong năm. Bênh cạnh đó, các tiêu chí cần được uan tâm hơn để có được sự phù hợp
hơn như việc ảnh hưởng của tiếng ồn phát sinh từ hệ thống đến công nhân vận hành và
người dân xung quanh; việc phát sinh các ch t thải vào môi trường (CH4, H2S, NH3,
Mercaptan, mùi hôi và phát thải thứ c p) vẫn còn đang tồn tại, đây à một trong những
nguyên nhân có thể gây ô nhiễm môi trường cục bộ, do đó cần phải xem xét và có
những biện pháp nhằm kiểm soát tốt các yếu tố này; ngoài ra, cần phải em ét đến
khả năng tái sử dụng nước và các sản phẩm thứ c p (khí thải – biogas và bùn thải hữu
cơ – biosolids) bởi hiện tại đây mới ch tái sử dụng một phần các sản phẩm này, nếu
việc tận dụng được yếu tố này sẽ giúp tiết kiệm được một phần chi phí xử lý và giảm
thiểu việc phát thải các ch t này ra môi trường.
Cuối cùng là nhóm tiêu chí xã hội, nhóm tiêu chí này được đánh giá với mức
điểm à 6,25 điểm. Tiêu chí chưa được đánh giá cao của công nghệ này là việc công
nghệ ch thích hợp vận hành tại KCN hiện hành và có tính ch t đặc thù riêng của địa
hương.
94
3.3.5. KCN Hố Nai
3.3.5.1. Kết quả ượng hóa cho điể đ nh gi sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
100
KCN Hố Nai
80
í
60
h c u ê i t
40
m ể i Đ
20
0
Kỹ thuật Kinh tế Xã hội
KCN Hố Nai Điểm tối đa 28.125 41.25 Môi trường 22.5 30 13.75 16.25 6.25 12.5 Tổng điểm 70.625 100
Điểm tối đa
KCN Hố Nai
Nhóm tiêu chí
Hình 3.5. Kết quả ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
KCN Hố Nai.
3.3.5.2. Nhận xét
Việc xây dựng và vận hành một hệ thống XLNT tập trung tại một KCN không
phải úc nào cũng thuận và đạt hiệu quả tốt, nh t à đối với các KCN có nhi u ngành
ngh sản xu t và việc xả lén các DN hoạt động trên địa àn được thực hiện một cách
liên tục, tinh vi. Hệ thống XLNT tại KCN Hố Nai là một trong những đơn vị đang hải
đối mặt với tình trạng trên. Việc phải đối mặt với tình trạng trên dẫn đến sự phù hợp
của công nghệ đối với KCN Hố Nai chưa thực sự được đánh giá cao, số điểm đánh giá
cho công nghệ này ch ở mức 70,625 điểm so với 100 điểm tối đa của các nhóm tiêu
chí. Các nhóm tiêu chí được đánh giá với số điểm cụ thể như sau:
95
Nhóm tiêu chí kỹ thuật được đánh giá với số điểm khiêm tốn ở mức 28,125 điểm
so với 41,25 điểm tối đa của nhóm tiêu chí này. Các tiêu chí được đánh giá cao ao
gồm việc các sự cố hư hỏng thiết bị ít xảy ra và các sự này thường không àm tác động
đến hiệu quả xử lý của công nghệ; công nghệ có sự phù hợp với trình độ của người
vận hành và các thiết bị hư hỏng có thể thay thế tại địa hương. Trong khi đó, với sự
tác động việc nước thải đa dạng và tình hình xả lén của các DN đã gây ra những khó
khăn không nhỏ trong việc xử lý của hệ thống. Cụ thể, hiệu quả xử ý đối với các
thông số ô nhễm đặc trưng như Ni, C o dư và Co iform chưa thực sự đảm bảo quy
chuẩn cho phép xả thải theo QCVN 40:2011/BTNMT (Niken vượt tiêu chuẩn cho
hé vào tháng 2, 3 và tháng 6 năm 2016; C o dư vượt chuẩn tháng 5 năm 2016;
Co iform vượt chuẩn kiểm tra lần 1 tháng 6 năm 2016); ngoài ra, việc phải thường
xuyên bảo trì, bảo dưỡng hệ thống (1 lần/tháng) cũng gây ra những khó khăn nh t định
đối với cả hệ thống.
Nhóm tiêu chí môi trường được đánh với mức điểm là 22,5 so với 30 điểm tối đa.
Các tiêu chí chưa được đánh giá cao ao gồm việc ch mới tái sự dụng một phần ượng
nước sau xử lý và các sản phẩm thứ c ; nguy cơ ti m ẩn khả năng ảnh hưởng tiếng ồn
đối với công nhân vận hành hệ thống và cộng đồng dân cư ung uanh; cuối cùng là
v n đ phát sinh các ch t ô nhiễm ra môi trường vẫn đang còn tồn tại.
Nhóm tiêu chí kinh tế được đánh giá với mức điểm là 13,75 điểm so với 16,25
điểm tối đa. Hầu như các tiêu chí đ u cho th yy sự phù hợp với số điểm tuyệt đối, tuy
nhiên hệ thống vẫn còn tồn tại một yếu điểm là việc chi phí bảo trì, bảo dưỡng và chi
phí vận hành vẫn còn cao so với mặt bằng chung.
Cuối cùng là nhóm tiêu chí xã hội, cũng như các công nghệ XLNT đang á dụng
tại các KCN trên, công nghệ đang á dụng tại KCN Hố Nai cũng ch đá ứng sự phù
hợp với tiêu chí này ở mức trung bình, số điểm đánh giá cho tiêu chí này đạt 6,25 điểm
so với 12,5 điểm tối đa. Các tiêu chí chưa được đánh giá cao ao gồm việc công nghệ
ch thích hợp áp dụng tại KCN này; ti m ẩn nguy cơ ảnh hưởng của hệ thống đến sức
khỏe của công nhân vận hành. Tuy nhiên, công nghệ vẫn cho th y sự khá phù hợp v
thiết kế và xây dựng với phối ảnh và không gian chung của KCN.
96
3.3.6. So sánh sự phù hợp c a công ngh XLNT dụng tạ a
bàn t ng Nai
90
75
í
60
45
h c u ê i t
m ể i Đ
30
15
0
KCN AMATA KCN Sông KCN Bàu Xéo KCN Gò Dầu KCN Hố Nai
Mây
hu công nghiệp
T/c Kỹ thuật T/c Môi trường T/c Kinh tế T/c Xã hội Điểm tổng
Hình 3.6. So sánh ượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT tại
các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nam.
Dựa vào đồ thị 3.6 ta th y tổng điểm đánh giá sự phù hợp công nghệ của KCN
AMATA cao nh t với số điểm đánh giá à 81,875 điểm so với 100 điểm tối đa. Tổng
điểm đánh giá ần ượt của các KCN còn lại là: KCN Sông Mây (78,75); KCN Gò Dầu
(76,875 điểm); KCN Bàu Xéo (75,625 điểm) và KCN Hố Nai (70,625 điểm).
Nhóm tiêu chí kỹ thuật của công nghệ XLNT áp dụng tại các KCN Gò Dầu là
cao nh t với số điểm 33,75 so với 41,25 điểm tối đa (chiếm 81,82%). Số điểm này thể
hiện sự hiệu quả xử lý của công nghệ qua việc đảm bảo tiêu chuẩn đầu ra của các
thông số ô nhiễm đặc trưng, sự phù hợp của công nghệ với người ao động và tần su t
hư hỏng thiết bị th p. Các KCN còn lại được đánh giá từ 30 điểm trở lên, ngoại trừ
KCN Hố Nai được đánh giá th hơn với số điểm à 28,125 điểm (chiếm 61,18%). Số
điểm đánh giá đối với KCN Hố Nai cũng đã nói ên được hiện trạng chưa đảm bảo
97
hiệu quả iên uan đến các yếu tố nhóm kỹ thuật, cụ thể là việc các thông số ô nhiễm
đặc trưng của trạm XLNT (Niken, Co iform, C o dư) thường uyên vượt quy chuẩn
cho phép, đi u này chứng tỏ hệ thống vẫn chưa đảm bảo được các yếu tố của sự phù
hợp v mặt kỹ thuật của công nghệ tại KCN Hố Nai. Qua các kết quả cho th y công
nghệ đang á dụng tại KCN Hố Nai còn nhi u v n đ cần phải giải quyết trong thời
gian tới, đặc biệt là việc iên uan đến các kết quả hiệu quả xử lý của công nghệ.
Nhóm tiêu chí môi trường có sự phù hợp cao nh t ở các công nghệ đang á dụng
tại KCN AMATA và KCN Sông Mây với số điểm à 26,25 điểm so với 30 điểm tối đa
(chiếm 87,5%). Số điểm đánh giá của các công nghệ tại các KCN còn lại lần ượt là:
KCN Sông Mây và KCN Bàu Xéo (24,375 điểm), KCN Hố Nai (22,5 điểm) và KCN
Gò Dầu (20,625). Qua các kết quả đánh giá cho th y sự phù hợp của công nghệ v mặt
môi trường tương đối cao của công nghệ tại các KCN (th p nh t là KCN Gò Dầu,
chiếm 68,75% số điểm tối đa của nhóm tiêu chí), đi u này phản ánh đúng chủ chương,
chính sách và sự quan tâm của t nh v v n đ môi trường đối với các KCN. Tuy nhiên,
hiện tại tại t t cả các KCN thì công nghệ đang á dụng vẫn tồn tại v n đ phát sinh các
ch t thải vào môi trường, tuy v n đ này đã có những biện pháp kiểm soát khác nhau
tại từng KCN nhưng đây vẫn là yếu tố ti m ẩn nhi u nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Ngoài ra, tại một số KCN vẫn chưa thật sự xem các sản phẩm thứ c p là nguồn nguyên
liệu có thể tái sử dụng, cụ thể tại KCN Gò Dầu, Bàu Xéo và KCN Hố Nai thì việc tái
sử dụng nước và các sản phẩm thứ c p ch ở mức tái sử dụng mộ phần. Do đó, cần có
sự uan tâm đến nguồn nguyên liệu này trong thời tới để hạn chế việc phát thải ra môi
trường và giảm một phần kinh phí cho quá trình xử lý.
Với sự hỗ trợ kinh phí của t nh và sự đ u thầu của các DN nước ngoài đối với
việc xây dựng hệ thống XLNT tập trung tại các KCN do đó v n đ v kinh tế tại hầu
hết các KCN được xét đến đ u đảm bảo sự phù hợp của công nghệ. Số điểm đánh giá
ở nhóm tiêu chí này ở t t cả các KCN đ u r t cao, cao nh t là KCN Gò Dầu với số
điểm 16,25/16,25 điểm tối đa và th p nh t là KCN Hố Nai với số điểm 13,75 (chiếm
84,61% điểm tối đa của nhóm tiêu chí này). Nguyên nhân KCN Hố Nai được đánh giá
th p tại nhóm tiêu chí này là do chi phí vận hành hệ thống cũng như chi hí ảo trì,
bảo dưỡng hệ thống nh nh hơn so với các công công nghệ đang á dụng tại các KCN
khác.
98
Cuối cùng là nhóm tiêu chí xã hội, đây à nhóm tiêu chí hầu hết các công nghệ
ch đạt số điểm khoảng 40 - 60% số điểm tối đa, cụ thể KCN AMATA và Sông Mây
được đánh giá cao nh t với số điểm lần ượt là 8,75 và 7,5 điểm; KCN Bàu Xéo, Gò
Dầu và Hố Nai đạt 6,25 điểm. Hầu hết các công nghệ áp dụng tại các KCN đ u ch
thích hợp áp dụng tại chính KCN đó, đi u này có thể giải thích do sự khác nhau v đặc
thù ngành ngh và tính ch t nước thải đặc trưng tại từng KCN dẫn đến công nghệ tại
các KCN sẽ khác nhau và không thể áp dụng ở khu vực khác. Vì thế, để có thể áp
dụng công nghệ này tại địa hương khác cần phải em ét đến các yếu tố nói trên, từ
đó có những cải tiến phù hợp cho phù hợp với đi u kiện của từng khu vực.
3 3 7 p loại sự m b o c a công ngh L dụng tại các
a b n t ng Nai
Việc đánh giá sự phù hợp của công nghệ mang đến mục đích cuối c ng à đánh
giá, xếp loại và ác định công nghệ công nghệ đó có nên á dụng hay không? Việc
đánh giá này dựa vào tổng điểm đánh giá của công nghệ thông ua điểm tổng đánh giá
của 04 nhóm tiêu chí, các số điểm tổng đánh giá của 05 công nghệ đang á dụng tại 05
KCN được trình bày trong Bảng 3.7.
Bảng 3.7. Tổng điểm đánh giá sự phù hợp công nghệ tại 05 KCN
STT hu công nghiệp Tổng điểm đánh giá
1 KCN AMATA 81,875
2 KCN Sông Mây 78,750
3 KCN Bàu Xéo 75,625
4 KCN Gò Dầu 76,875
5 KCN Hố Nai 70,625
99
Theo hướng dẫn đánh giá sự phù hợp công nghệ của tổng cục môi trường [4] việc
phân loại, ác định sự phù hợp của các công nghệ xử ý nước thải (công nghệ khuyến
khích áp dụng, có thể áp dụng hoặc không nên áp dụng) được áp dụng theo các đi u
kiện được trình bày trong Bảng 3.8.
Bảng 3.8. Đi u kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý
STT Tổng điểm Điều kiện áp dụng
Tổng điểm ≤ 50 Không nên á dụng 1
50 ≤ Tổng điểm ≤ 70 Có thể á dụng 2
Tổng điểm ≥ 70 Khuyến khích á dụng 3
Tuy nhiên, việc phân nhóm số điểm đánh giá của hướng dẫn này ch phù hợp với
các ngành ngh và tiêu chí đánh giá của hướng dẫn ban hành. Vì vậy, để có được
thang điểm xếp loại phù hợp với đi u kiện tình hình thực tế tại các KCN trên địa bàn
t nh Đồng Nai, nghiên cứu cần xây dựng lại một thang đánh giá mới. Việc xây dựng
thang đánh giá chủ yếu sẽ dựa vào mức độ quan trọng của các nhóm tiêu chí chính tại
Đồng Nai. Thang đánh giá ếp loại được trình bày trong bảng.
Bảng 3.9. Thang đánh giá ếp loại sự phù hợp của công nghệ
STT Tổng điểm Điều kiện áp dụng
Tổng điểm ≤ 38,125 Không nên á dụng 1
38,125 < Tổng điểm < 63,75 Có thể á dụng nhưng hải cải tiến hệ thống 2
63,75 ≤ Tổng điểm < 85 Có thể á dụng, nên cải tiến hệ thống 3
Tổng điểm ≥ 85 Khuyến khích á dụng 4
Thang điểm đánh giá trong nghiên cứu này có tính tương đồng so với tài liệu
hướng dẫn của tổng cục [4]. Tuy nhiên, thang điểm xây dựng có tính chi tiết và phù
hợ hơn với đi u kiện thực tế tại các KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai.
Dựa vào Bảng 3.7 và Bảng 3.9 ta th y số điểm đánh giá của 05 công nghệ
XLNT tại 05 KCN đ u có tổng điểm nằm trong khoảng từ 63,75 – 85 điểm. Với số
100
điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ như trên, các công nghệ này đ u được có thể
áp dụng tại chính KCN hiện hữu.
Tuy nhiên, các công nghệ đang được lựa chọn đánh giá đ u có số điểm chưa thực
sự cao, vẫn còn một số điểm chưa thực sự hợp lý, nên có những đi u ch nh cũng như
những giải pháp công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, bao gồm những giải pháp
chung v mặt thể chế, chính sách và kinh tế, đặc biệt là những giải pháp v mặt kỹ
thuật công nghệ để mỗi công nghệ có được sự phù hợ hơn với chính địa hương mà
công nghệ đang được áp dụng. Những giải pháp y sẽ được trình bày cụ thể trong
chương 4.
Ngoài ra, các công nghệ còn được khuyến khích áp dụng tại các KCN khác. Tuy
nhiên, để àm được đi u đó, các công nghệ cần có sự cải tiến ở một số điểm nh t định
cho phù hợp với từng địa hương.
101
CHƯƠNG 4 ĐỀ ẤT GIẢI PHÁP C NG NGHỆ PH HỢP
NÂNG CAO HIỆU QUẢN QUẢN LÝ
4.1. Nhóm các giải pháp chung
4.1.1. Các gi i pháp thể ch chính sách
Kiểm tra việc thực hiện các uy định của DN theo đánh giá tác động môi trường
đã hê duyệt, gi y chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, đ án bảo vệ môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường, hợ đồng xử lý và chuyển giao ch t thải rắn, ch t
thải nguy hại, gi y phép xả thải, gi y phép khai thác nước ngầm, các quy chuẩn hiện
hành v nước:
+ QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ch t ượng
nước mặt.
+ QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ch t ượng
nước dưới đ t.
+ QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v nước thải
công nghiệp.
+ Nghị định 155/2016/NĐ-CP - Quy định v xử phạt vi phạm hành chính
trong ĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông qua các loại gi y phép mà DN đã đăng ký với cơ uan chức năng, đánh
giá công tác thực hiện bảo vệ môi trường của DN, so sánh với quy chuẩn, àm cơ sở
há ý để xử phạt hành chính nếu DN vi phạm.
Thường xuyên kiểm soát v công tác xử lý cục bộ của DN theo giới hạn quy
định tiếp nhận nước thải của DN. Thông qua kết quả nhận định tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của DN và kịp thời thông báo với đơn vị có chức năng đưa
ra biện pháp xử ý thích đáng.
Chụp ảnh, ghi hình hiện trạng môi trường nơi ảy ra vi phạm để làm bằng
chứng trong những trường hợp DN cố tình vi phạm trong thời gian dài và báo cáo lên
cơ uan chức năng v môi trường.
102
4.1.2. Các gi i pháp v giáo dục truy n thông
Phối hợp với Ban quản ý các KCN định kỳ mở các lớp tập hu n v công tác bảo
vệ và quản ý môi trường cho cán bộ chuyên trách v môi trường của các DN trong
KCN. Bên cạnh đó có iện phá đánh giá ại kết quả công tác tổ chức thực hiện tại các
đơn vị cơ sở được tập hu n.
Thường xuyên l y ý kiến góp ý từ các đơn vị, những người trực tiếp tham gia
thực hiện, công nhân viên đang àm việc tại cơ sở v công tác bảo vệ môi trường v
những việc đã àm được và những việc còn hạn chế, nên tiếp tục hay cần phát huy ở
khía cạnh nào.
Tổ chức hát động các hong trào thi đua, các hoạt động tình nguyện v bảo vệ
môi trường trong toàn KCN nhằm nâng cao ý thức cộng đồng v việc bảo vệ môi
trường.
Tại các ưởng sản xu t vào giờ ăn trưa có thể đưa các chương trình hát thanh
tuyên truy n việc thực hiện bảo vệ môi trường đến người ao động bằng những câu
chuyện vui, những vở kịch ngắn có iên uan đến môi trường qua truy n hình hay phát
thanh. Bên cạnh đó, KCN cũng có thể tổ chức các cuộc thi tìm hiểu v môi trường với
nội dung nằm trong các chương trình đã tuyên truy n nhằm đánh giá hiệu quả công tác
giáo dục tuyên truy n.
4.1.3. Các gi i pháp v kinh t
Thường xuyên giám sát, kiểm tra không thông áo trước với các DN v công tác
bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xu t. Phối hợp với các đơn vị chức năng ử phạt hành
chính đối với những DN vi phạm công tác bảo vệ môi trường như:
Vi phạm lần đầu: nhắc nhở, lập biên bản ưu hồ sơ.
Vi phạm lần hai: xử phạt theo mức độ gây tác động đến môi trường theo luật quy
định.
Tăng mức phí xử ý nước thải áp dụng cho DN có tải ượng ô nhiễm vượt giới
hạn tiếp nhận của nhà máy XNLNT tập trung, Ban quản ý môi trường các KCN
nghiên cứu đi u ch nh và có sự thỏa thuận giữa DN và KCN v phí xử ý nước thải,
Tiến hành thu mẫu thường uyên đối với các DN có mức vượt thường xuyên so
với uy định trước khi đ u nối vào hệ thống XLNT tập trung của KCN. Đ xu t lắp
đặt tram quan trắc tự động trong giai đoạn đầu với kinh hí nhà nước hổ trợ, nếu DN
103
xả thải vượt chuẩn đ u nối của KCN thì phí xử lý tháng sau sẽ được tính cao hơn
tháng trước theo kiểu ũy tiến để các DN chủ động hơn trong việc xử lý cục bộ trước
khi đưa vào hệ thống thu gom nước thải của các KCN.
Có chế độ khen thưởng các đơn vị đã thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường
sau khi đã tổng kết định kỳ, quỹ khen thưởng có thể trích một phần từ số ti n xử phạt
các đơn vị vi phạm. Có chế độ khen thưởng cá nhân hay tập thể có sáng kiến cải tiến
quy trình sản xu t giảm tác động đến môi trường hay giảm ượng ch t thải vào môi
trường.
4.1.4. Các gi i pháp v công ngh - kỹ thuật
4.1.4.1. Lắp đặt và vận hành các trạm quan trắc tự động
Việc lắ đặt và vận hành ccá trạm quan trắc tự động cho các KCN trên địa bàn
t nh Đồng Nai còn phụ thuộc vào ngành ngh sản xu t chính cho của KCN, cụ thể như
sau:
13 KCN đã ắ đặt và vận hành từ năm 2013: Biên Hòa 2, Amata, Loteco, Tam
Phước, Gò Dầu, Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2, Nhơn Trạch 5, Hố Nai, Sông
Mây, Dệt may Nhơn Trạch, Bàu Xéo, Long Thành.
06 KCN được lắ đặt vào cuối năm 2016 gồm: Agte Long Bình, Nhơn Trạch 3
(2 vị trí), Suối Tre, Xuân Lộc, Long Đức. Với các thông số như H, độ màu,
TSS, BOD5, COD, Ni, ưu ượng, Amoni. Trong đó:
+ KCN Nhơn Trạch 3 giai đoạn 1, 2 với các thông số như: H, độ màu,
TSS, BOD5, COD, ưu ượng, Amoni.
+ KCN Agtex Long Bình, KCN Suối Tre, KCN Xuân Lộc với các thông số
như: như H, TSS, BOD5, COD, ưu ượng, Amoni.
+ KCN Long Đức với các thông số như: H, TSS, BOD5, COD, Ni, ưu
ượng, Amoni.
Song bên cạnh đó, việc bảo trì, vệ sinh trạm và theo dõi đường truy n dữ liệu
cũng hết sức quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường.
Mục đích của việc lắ đặt và vận hành các trạm quan trắc tự động là:
+ Hỗ trợ các DN, cung c p dữ liệu để đánh giá hiệu quả xử lý, phát hiện sự
cố ua đó có giải pháp khắc phục kịp thời, hỗ trợ công tác quản lý bảo vệ
môi trường trên địa bàn t nh.
104
+ Lậ danh sách các cơ sở phát sinh nguồn thải (nước thải) gây ô nhiễm
nguồn nước, đánh giá ch t ượng nguồn thải từ các KCN trên hệ thống
sông Đồng Nai trên địa bàn T nh.
Việc giám sát ch t ượng nước thải sau hệ thống XLNT tập trung của các KCN
có vai trò quan trọng nhằm đánh giá chính ác đầy đủ tình hình xử ý nước thải trước
khi thải vào nguồn tiếp nhận, đồng thời à cơ sở dữ liệu ch t ượng nước thải của các
KCN phục vụ cho việc quản lý và bảo vệ môi trường cũng như cảnh báo dự báo tác
động đến môi trường nước.
4.1.4.2. Khuyến khích các DN thực hiện phương thức sản xuất sạch hơn
Tăng cường tuyên truy n việc áp dụng hương thức sản xu t sạch hơn trong uy
trình sản xu t, sử dụng nước tuần hoàn trong quy trình sản xu t, hạn chế phát sinh nước thải nhằm tăng ợi nhuận cho DN và giảm chi phí xử lý trên 1m3 nước thải cho hệ
thống xử ý sơ ộ của DN nói riêng và của hệ thống xử ý nước thải tập trung của các
KCN nói chung.
4.2. Giải pháp cụ thể
4.2.1. KCN AMATA
Hiện nay những v n đ đang gặ khó khăn uan trọng à ượng xã thải không
kiểm soát vào đêm và sự không thống nh t trong v n đ xử lý giửa người quản lý và
bộ phận kỹ thuật. Vì vậy cần những giải pháp sau:
Lắ đặt camera ngay đồng hồ đo ưu ượng xả thải cho mỗi DN.
Tại bể khử trùng bằng chlorin ta có thể thay thế bằng hương há ọc Ozon,
tại đây các ch t hữu cơ và các vi sinh vật còn xót lại sau quá trình xử lý của các
bể sẽ được giử lại và được xử lý triệt để trước khi qua hồ hoàn thiện và thải ra
môi trường bên ngoài. Năm 2015 công ty CP AB MAURI đã sử dụng công
nghệ khử trùng bằng Ozon đã đem ại những thành quả r t đáng kể cho ch t
ượng nước thải sau xử lý; t t cả những thông số trong 30 thông số đ u đạt quy
chuẩn cho phép với QCVN 40:2011, cột A, Kq = 0,9, Kf = 0,9.
Tuy nhiên việc khử trùng bằng Ozon được thay thế nhưng cũng mang lại những
khó khăn cho các nhà uản lý:
+ Vốn đầu tư cao.
105
+ Tiêu tốn năng ượng.
Mặc dù với những nhược điểm trên nhưng t t cả vì môi trường xanh và sạch nên
các nhà đầu tư tại KCN AMATA đã không ngần ngại và quyết định thay thế hương
pháp khử tr ng nước thải bằng ozon thay vì sử dụng clo. Vì những í do sau đây:
Khi khử trùng bằng clo sẽ mang lại những hiệu quả r t cao trong xử lý. Tuy
nhiên việc sử dụng clo trong XLNT v âu dài cũng mang ại những mặc tiêu
cực làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người và đ u đó ta có thể th y qua các
dẫn xu t của chúng:
Ở dạng phân ly ta có :
Cl2 + H2O 2H+ + OCl- + Cl-
Tương tự khi dùng clorua vôi làm ch t khử trùng ta có :
Ca(OCl)2 + H2O CaO + 2HOCl 2HOCl 2H+ + 2OCl-
HOCl không phân ly là thành hần khử trùng chính trong nước, thành hần này
ch có giá trị cao ở pH th , đi u đó cũng nói lên rằng quá trình dùng clo để khử
trùng trong nước ch có được hiệu uả cao khi tiến hành ở pH th .
Khi nước có mặt amoniac hoặc hợ ch t có chứa nhóm amoni, chúng có thể tác
dụng với clo axit hypoclorit hoặc ion hypoclorit để sinh thành các hợ ch t
cloramin theo các hản ứng sau:
NH3 + HOCl NH2Cl + H2O
monocloramine
NH2Cl + HOCl NHCl2 + H2O
dicloramine
NHCl2 + HOCl NCl3 + H2O
tricloramine
106
Độc tính Clo và những sản phẩm phụ khác
Nói chung, nguy cơ do hóa ch t trong nước không được xác định rõ bằng những
nguy cơ của vi sinh vật gây bệnh. Đó là do thiếu thông tin v sản phẩm phụ khử trùng.
Độc tính của clo và sản phẩm phụ của nó rõ ràng là đáng quan tâm bởi vì người ta ước
tính 79% dân số các nước phát triển tiếp xúc với clo. Người ta tìm th y có mối quan hệ
giữa clo hóa nước uống và gia tăng nguy cơ ung thư đại tràng và bàng quang. Các hợp
ch t của trihalomethanes (THM) như là: cloroform, diclomethane, 1,2-dicloethane và
carbon tetraclorua là những hợp ch t clo hóa được tạo thành do việc clo hóa nước và
nước thải và bị nghi ngờ có khả năng sinh ung thư.
107
Nước thải
Hố thu gom – Song chắn rác
Bể đi u hòa
phèn nhôm
NaOH, H2SO4, Bể phản ứng
Bể keo tụ Polymer
Bể lắng sơ c p
Bể Anoxic
Polymer Nước Khí Bể Aerotank Máy nén khí
Bùn
Bể lắng Bùn Bể lọc
Bể lọc
Sân hơi n
Khử trùng Ozon
Giao cho đơn vị có chức năng thu gom
Hồ hoàn thiện
Nước sau xử lý
Hình 4.1. Hệ thống XLNT KCN AMATA sau khi được cải tiến.
108
4.2.2. KCN Sông Mây
Lắ đặt camera ngay đồng hồ đo ưu ượng xả thải cho mỗi DN.
Theo dõi chặt chẻ ượng hửu cơ đầu vào thông qua trạm quan trắc nước thải tự
động liên tục.
Sau bể khử trùng nên có thêm hồ hoàn thiện nhằm giảm tải ượng c o dư trong
nước thải trước khi thải ra môi trường khi ượng hữu cơ cao cho đầu vào. Tại hồ hoàn
thiện với thời gian ưu nh t định, kết hợp với đi u kiện môi trường thích hợp tạo đi u
kiện cho c o ddư trong nước thải giải hóng ra mô trường bên ngoài không khí làm
cho nước thải sau hệ thống xử lý trước khi xã thải ra môi trường bên ngoài có hàm
ượng c o dư th hơn so với quy chuẩn cho phép.
109
Nước thải từ các Doanh Nghiệp
Song chắn rác thô
Bể đi u hòa
Sàng tách rác tinh
Bể keo tụ tạo bông
Bể lắng Bể àm đặc bùn Máy ép bùn
Bể xử lý sinh học Bể phân hủy bùn Giao Công ty Cổ phần
dịch vụ Sonadezi
Bể kiểm tra thu gom, xử lý
Bể lọc cát
Nguồn tiếp nhận
Bể khử trùng Hồ hoàn thiện
Hình 4.2. Hệ thống XLNT KCN Sông Mây sau khi được cải tiến.
Theo kết quả cho th y mặc d không vượt quy chuẩn cho hé nhưng ượng
coliform khá cao. Vì vậy sau bể khử trùng nên có thêm hồ hoàn thiện nhằm giảm tải
ượng c o dư trong nước thải trước khi thải ra môi trường khi ượng hữu cơ cao cho
đầu vào. Với ưu điễm v mặc diện tích có sẳn của hệ thống XLNT tập trung thuộc
KCN Sông Mây có thể àm được đ u này và mang lại tính khả khi cao. Tại hồ hoàn
110
thiện với thời gian ưu nh t định, kết hợp với đi u kiện môi trường thích hợp tạo đi u
kiện cho clo dư trong nước thải giải hóng ra mô trường bên ngoài không khí làm cho
nước thải sau hệ thống xử lý trước khi xã thải ra môi trường ên ngoài có hàm ượng
c o dư th hơn so với quy chuẩn cho phép.
4.1.3. KCN Bàu Xéo
Nắm rõ và tìm hiểu nguyên nhân cho thông số này, đặc biệt là ngành ngh sản
xu t. Quy chuẩn đầu vào và đầu ra khi xu t nhập hàng hóa, kiểm tra ưu ượng nước
khi xả thải cũng như sử dụng nhằm kiểm soát được ượng nước thải khi xử lý.
Nước thải từ các DN
Song chắn rác thô
Bể gom nước thải
ể lắng
Bể Selector
Bể C-tech Bể khử trùng Hồ sinh thái
Nguồn tiếp nhận
Hình 4.3. Hệ thống XLNT KCN Bàu Xéo sau khi được cải tiến.
Nước thải được thu gom v hệ thống XLNT tập trung của KCN Bàu Xéo, tại đây
rác có kích cỡ lớn hơn uy định cho phép được loại bỏ bằng song chắn rác, sau đó
nước thải qua bể thu gom, tại đây uá trình keo tụ tạo ông được diễn ra, như vậy
ượng ch t hữu cơ sẽ được giữ lại phần nào nhờ quá trình keo tụ này và được bám trên
bông bùn. Sau khi được khu y trộn cùng với ch t keo tụ và trợ keo tụ, nước thải được
111
chảy tự do xuống bể lắng hóa ý. Nước trong được thu trên b mặt do có trọng ượng
th hơn, còn n cặn nặng hơn nên chìm uống đáy ể và sau đó được thu qua bể
chứa n. Nước thải sau khi qua bể lắng hóa ý được chảy tự do xuống bể xử lý sinh
học, trước khi qua bể sinh học nước thải sẽ qua bể selector tại đây nước được sục khí
liên tục, tạo đi u kiện cho quá trình hiếu khí diễn ra. Sau đó, nước được chuyển qua bể
C-tech và các vi sinh vật trong bể sẽ làm nhiệm vụ phân hủy các ch t hữu cơ có trong
nước thải với thời gian nh t định, cuối cùng sau khi ra khỏi bể hàm ượng các ch t có
trong nước thải sẽ giảm đáng kể. Tại đây các tạp chắc phân tán thô ra khỏi nước thải,
quá trình lắng dưới tác dụng của trọng lực. Quá trình lọc được ứng dụng để loại bỏ ra
khỏi nước thải các ch t rắn hoặc lỏng hân tán có kích thước r t nhỏ, khó tách bằng
hương há ắng. Quá trình hân riêng được thực hiện nhờ vách ngân xốp. Vách
ngân xố cho nước đi ua và giử pha phân tán lại. Sau đó nước được dẫn vào bể khử
tr ng để hòa trộn với hóa ch t khử trùng là Chlorine nhờ cơ c u các t m ngăn tạo dòng
chảy zigzag để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh trước khi qua hồ hoàn thiện. Trong hồ
hoàn thiện các vi khuẩn sẽ được giảm nhi u với ượng Chlorine còn sót lại, song bên
cạnh đó hàm ượng Ch orine dư sẽ được giải hóng ra môi trường bên ngoaì không khí
nhằm đảm bảo cho ượng Ch orine không dư khi ượng nước thải được thải ra môi
trường bên ngoài.
4.1.4. KCN Hố Nai
Xúc tiến và yêu cầu các doanh nghiệ đang hoạt động hải ử ý nước thải đảm
ảo đạt giới hạn tiế nhận trước khi đ u nối;
Kiểm tra chặt chẽ các công đoạn ử ý nước thải, thường uyên giám sát ch t
ượng nước thải đầu vào, đầu ra hệ thống ử ý nước thải tậ trung của KCN
nhằm đảm ảo hiệu uả ử ý nước thải;
Nâng c hệ thống XLNT tậ trungvà ổ sung kiến thức vận hành trạm cho
nhân viên;
Cậ nhật thông tin môi trường thường uyên;
Hoàn thiện các v n đ thủ tục môi trường nhằm tiện cho việc uản ý cũng như
kiểm soát ch t ượng nước thải đầu ra được tốt hơn.
112
Hiện tại theo thiết kế hệ thống XLNT sau khi qua bể C-tech được dẩn qua bể khử
tr ng sau đó ua hồ sinh thái. Vì vậy kết quả đo uôn vượt các thông số thuộc nhóm
hữu cơ. Đ tài đ xu t xây dựng thêm bể keo tụ tạo bông và bể lắng trước khi vào bể
C-tech. Ta tiến hành đi u ch nh H đạt ngưỡng trung tính (khoảng 5,5 - 8,0), sau đó
đi u ch nh và châm các hóa ch t keo tụ, trợ keo tụ với ượng vừa bể khu y trộn tạo
ông được đảo trộn nhờ hệ thống motor khu y có cánh khu y. Sau khi được khu y
trộn cùng với ch t keo tụ và trợ keo tụ, nước thải được chảy tự do xuống bể lắng hóa
ý, nước trong được thu trên b mặt do có trọng ượng th hơn, còn n cặn nặng hơn
nên chìm xuống đáy ể và sau đó được thu qua bể chứa bùn. Như vậy hàm ượng hữu
cơ có trong nước thải sẽ được giảm r t đáng kể tạo đi u kiện thuận lợi cho quá trình xử
lý tiế theo sau đó. Song bên cạnh đó; việc bổ sung Javel tại hồ sinh thái trước khi thải
ra môi trường là không hợ ý, như vậy sẽ dẫn đến tình trạng c o dư có khả năng còn
xót lại sau HTXL và sẽ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh khu vực xã thải. vì vậy
việc thay đổi vị trí chăm Jave tại bể khử trùng thay vì tại hồ sinh thái à đ u r t cần
thiết và phù hợp.
.
113
Nước thải
Song chắn rác thô
Bể gom
Bazơ/A it dinh dưỡng
Máy tách rác t nh
Bể keo tụ, tạo bông
Máy thôi
Bể lắng
Phèn, mặt r , đo H
Máy thổi khí Bể chứa bùn Bể C-Tech
Javel Khử trùng Polyme
Máy ép bùn Hồ sinh thái
Thải bỏ
Hình 4.4. Hệ thống XLNT KCN Hố Nai sau khi được cải tiến.
114
ẾT L N IẾN NGH
1. KẾT LU N
Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng công nghệ xử ý nước thải tập trung ở các KCN
trên địa bàn t nh Đồng Nai (tập trung nghiên cứu 05 nhà máy đang hoạt động gồm hệ
thống XLNT tập trung KCN AMATA, Sông Mây, Bàu Xéo, Gò Dầu và Hố Nai) nhằm
hân tích, đánh giá các v n đ còn tồn tại trong hoạt động quản lý vận hành hệ thống
và nhược điểm trong công nghệ xử lý tại các nhà máy hiện hữu để có cơ sở đ xu t
hương án thiết kế mới, nâng c p, cải tạo phù hợp cho các nhà máy xử ý nước. Trong
đó, tập trung khắc phục các nhược điểm v công nghệ xử ý; đồng thời hoàn thiện cơ
sở há ý v bảo vệ môi trường, vận hành an toàn hệ thống, đảm bảo ch t lượng nước
đầu vào - đầu ra, giám sát, xử ý ch t thải, cải thiện tình hình thực hiện Luật bảo vệ
môi trường và quản l ý môi trường nội vi tại các nhà máy.
Ch t ượng nước sau xử lý tại các hệ thống xử ý nước thải tập trung của các
KCN hầu hết đ u đạt chuẩn. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số ch tiêu vượt chuẩn
trong uá trình đo đạc. Bên cạnh đó, một số KCN vẫn còn tồn động một số khó khăn
iên uan đến v n đ kiểm soát ch t ượng nước đầu vào, các v n đ v bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống xử ý cũng như các v n đ v thể chế và chính sách của KCN.
Các kết quả đánh giá v sự phù hợp của công nghệ với bộ tiêu chí xây dựng dựa
trên 04 nhóm tiêu chí v kỹ thuật, môi trường, kinh tế và xã hội với điểm số 100 cao
nh t ở KCN AMATA với số điểm đánh giá à 81,875 điểm. Tổng điểm đánh giá ần
ượt của các KCN còn lại là: KCN Sông Mây (78,75 điểm); KCN Gò Dầu (76,875
điểm); KCN Bàu Xéo (75,625 điểm) và KCN Hố Nai (70,625 điểm).
Dựa trên những kết quả đánh giá v sự phù hợp của công nghệ từ đó đã có những
đ xu t giải há iên uan đến các yếu tố chính sách, thể chế; giáo dục truy n thông,
kinh tế và đặc biệt là các giải há iên uan đến cải tiến công nghệ cụ thể tại từng
KCN.
2. KIẾN NGH
Để chương trình uản ý vận hành cho nhà máy xử ý nước thải tập trung ở các
KCN trên địa bàn t nh Đồng Nai đạt hiệu uả cao, kiến nghị một số iện há sau:
115
Nghiên cứu cải tiến uy trình ử ý nước thải tậ trung ở các KCN trên địa bàn
t nh Đồng Nai, á dụng các kỹ thuật công nghệ ử ý tiên tiến, triệt để các ch
tiêu ô nhiễm nhằm đảm ảo an toàn ả thải ra môi trường;
Cải thiện tình hình uản ý môi trường nội vi tại các nhà máy, uản ý an toàn
hoá ch t và các oại ch t thải hát sinh.
Đào tạo, hướng dẫn vận hành các hệ thống ử ý ô nhiễm cho nhân viên.
Xây dựng các chương trình kiểm tra, ảo dưỡng, an toàn ao động, vệ sinh môi
trường và kế hoạch hòng chống sự cố môi trường.
116
T I LIỆ THAM HẢO
1. TI NG VIỆT
[1]. Anh Võ Thị Minh Anh (2012). Đ nh gi c ng nghệ của một số hệ thống xử lý
nước thải bệnh viện ở Hà Nội và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả.
Luận văn Thạc sĩ khoa học. Trường đại học Khoa học Tự Nhiên – Đại học
Quốc gia Hà Nội.
[2]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013). Tình hình và hương hướng phát triển các KCN
nước ta thời kỳ 2006 - 2020.
[3]. Chi Nguyễn Thúy Lan Chi (2010). Tiê chí đ nh gi c ng nghệ xử nước cấp
phù hợp tại các cụ dân cư vùng ũ ở đồng bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Khoa
học Ứng dụng, số 12, pp. 33-35, 2010.
[4]. Đồng Nguyễn Thế Đồng và cộng sự (2011). Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp
của công nghệ xử ý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử ý nước thải
đối với ngành Chế biến thuỷ sản, Dệt may, Gi y và bột gi y. Tổng cục Môi
trường.12
[5]. G m Trần Thị Hồng G m (2013). Đ nh gi c ng nghệ xử nước thải làng
nghề chế biến bún và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý. Luận văn Thạc
sĩ, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội.
[6]. Khu Công nghiệp Việt Nam (2015). Các KCN t nh Đồng Nai: Hơn 20 năm ây
dựng và phát triển.
[7]. Khu Công nghiệp Việt Nam (2015). Tình hình xây dựng và phát triển các KCN,
khu kinh tế 7 tháng đầu năm 2015.
[8]. Toàn Vũ Đức Toàn (2013). Đ nh gi hiệu quả của trạm xử nước thải tại bãi
chôn lấp r c ân Sơn, Hà ội và đề xuất các giải pháp cải tạo. Tạp chí Khoa
học Kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường, số 42, pp. 52-57, 2013.
[9]. Thông tin Đại hội Cổ đông thường niên (2016). Công ty Cổ phần Cảng Đồng
Nai (PDN).
117
2. TÀI LIỆU TỪ INTERNET
[10]. Cách pha hóa ch t trong xử ý nước thải [online], viewed 12/11/2016,
from: trong-xu-ly-nuoc-thai/>. [11]. Đồng Nai: Luôn giám sát chặt các điểm nóng môi trường [online], viewed 23/10/2016, from: trien/201605/dong-nai-luon-giam-sat-chat-cac-diem-nong-moi-truong- 2692960/>. [12]. Hai công nghệ xử ý nước thải được sử dụng nhi u nh t hiện nay [online], viewed 12/11/2016, from: cong-nghiep-duoc-su-dung-nhieu-nhat-hien-nay.html>. [13]. Kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI 4 tháng đầu năm 2016 [on ine], viewed 05/07/2016, from: [14]. Nghiêm khắc xử ý các cơ sở gây ô nhiễm để bảo vệ môi trường [online], viewed 14/09/2016, from: khac-xu-ly-cac-co-so-gay-o-nhiem-de-bao-ve-moi-truong-2646685/>. [15]. Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng ượng cho trạm xử ý nước thải công su t nhỏ (2014) [online], viewed 17/04/2016, from: [16]. Quỹ bảo vệ môi trường cho vay 41 dự án [online], viewed 23/11/2016, from: cho-vay-41-du-an-2679448/>. [17]. Quy trình xử ý nước thải công nghiệp bằng công nghệ sinh học SBR [online], viewed 02/01/2017, from: trinh-xu-ly-nuoc-thai-cong-nghiep-bang-cong-nghe-sinh-hoc-sbr.html>. [18]. Tháng hành động vì môi trường 2016: Đồng Nai nỗ lực khắc phục ô nhiễm môi trường tại các KCN [online], viewed 13/10/2016, from: 2016-Đồng-Nai-nỗ-lực-khắc-phục-ô-nhiễm-môi-trường-tại-các-khu-công- nghiệp.aspx>. 118 [19]. Tổng quan v nước thải [online], viewed 22/10/2016, from: [20]. Xử ý nước thải khu công nghiệp bằng công nghệ Unitank [online], viewed 22/01/2017, from: nghiep-bang-cong-nghe-unitank-1752/>. [21]. Xử ý nước thải ở Việt Nam [online], viewed 05/08/2016, from: viet-nam>. Bảng 1.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải KCN AMATA đầu năm 2014 Tháng 3 Tháng 5 Tháng 6 STT Chỉ tiêu Đơn vị
tính NT1 NT2 NT1 NT2 NT1 NT2 Pt-Co Màu sắc (tại H=7) 74 31 - - 36 14 QCVN
40:2011/BTNMT
cột A, Kf = 0,9;
Kq = 1,2
50 1 - pH 6,88 7,22 7,23 6,79 7,30 8,30 6 - 9 2 168 8 105 11 79 8 30 3 Nhu cầu o y sinh hóa (BOD5) mgO2/L Nhu cầu oxy hóa học (COD) 376 20 170 24 230 22 75 4 mgO2/L Tổng ch t rắn ơ ửng TSS mg/L 85 7 58 15 132 17 50 5 Hàm ượng nitơ tổng mg/L 60,0 10,6 18,2 15,7 30,8 5,32 20 6 Hàm ượng photpho tổng mg/L 3,80 0,22 1,47 0,40 2,59 0,49 4 7 Hàm ượng amoni (tính theo N) mg/L 41,0 2,41 - - 15,5 1,40 5 8 mg/L Hàm ượng kẽm (Zn) 1,08 0,16 - - 0,16 0,11 3 9 mg/L Hàm ượng dầu mỡ khoáng 7,28 20,1 <0,50 <0,50 4,84 <0,50 5 10 Hàm ượng chì (Pb) mg/L <0,004 <0,004 - - <0,004 <0,0040 0,1 11 mg/L Hàm ượng thủy ngân (Hg) <0,0005 <0,0005 - - <0,0005 <0,0005 0,005 12 Hàm ượng cadimi (Cd) mg/L <0,0005 <0,0005 - - <0,0005 <0,0005 0,05 13 Hàm ượng asen (As) mg/L <0,001 <0,001 - - <0,0010 <0,0010 0,05 14 Hàm ượng sắt tổng (Fe) mg/L 1,13 0,30 1,44 0,44 - - 1,0 15 Hàm ượng đồng (Cu) 0,032 0,0087 0,016 <0,004 - - 2 16 mg/L
mg/L 0,2 0,031 <0,010 0,034 <0,010 0,019 0,2 17 mg/L <0,01 <0,01 <0,010 <0,010 - - 0,05 18 Hàm ượng niken (Ni)
Hàm ượng crom (Cr6+)
Hàm ượng crom (Cr3+) mg/L 0,20 0,013 <0,010 <0,01 0,020 <0,010 0,2 19 Hàm ượng mangan (Mn) mg/L 0,073 0,096 - - 0,075 0,064 0,5 20 Hàm ượng thiếc (Sn) mg/L <0,010 <0,010 - - <0,010 <0,010 21 Hóa ch t BVTV- c o hữu cơ mg/L <0,040 <0,040 - - <0,040 <0,040 0,05 22 Hóa ch t BVTV- hos ho hữu cơ mg/L <0,040 <0,040 <0,040 <0,040 - - 0,3 23 mg/L 340 218 - - 210 95,6 500 24 mg/L 0,17 0,0042 - - 0,0054 0,0034 0,07 25 Hàm ượng Clorua (Cl-)
Hàm ượng cyanua (CN-)
Hàm ượng sunfua (S2-) (*) mg/L <0,10 <0,10 - - <0,10 <0,10 0,2 26 mg/L <0,020 <0,020 - - <0,020 <0,020 1 27 Hàm ượng c o dư (C 2)
Hàm ượng f orua (F-) mg/L <0,020 <0,020 - - <0,020 <0,020 5 28 mg/L - - Hàm ượng phenol <0,004 <0,004 0,010 <0,0040 0,1 29 mg/L Hàm ượng dầu mỡ động thực vật <0,50 3,20 <0,50 17,1 <0,50 7,28 30 - - Hàm ượng PCBs ( ) KPH KPH mg/L KPH KPH 0,003 31 - - Hàm ượng coliform 1,0x107 2,8x102 2,8x106 <2 3000 32 MPN/
100 mL Ghi chú: “-“: Ch tiêu không hân tích. NT1: Nước thải đầu vào; NT2: Nước thải đầu ra; KPH: Không phát hiện. Bảng 1.2. Bảng kết quả phân tích ch t ượng nước thải KCN AMATA cuối năm 2014 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 STT Chỉ tiêu Đơn vị
tính NT1 NT2 NT1 NT1 NT2 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT
- Cột A; Kf = 0,9; Kq =
1,2
50 Màu sắc (tại H=7) Pt-Co - - 60 20 52 17 1 pH - 7,09 8,80 7,79 7,04 9,09 7,6 6 - 9 2 BOD5
COD mgO2/L
mgO2/L
Tổng ch t rắn ơ ửng TSS mg/L 80
304
151 14
36
3 56
160
45 8
14
3 85
310
121 10
19
5 30
75
50 3
4
5 Hàm ượng nitơ tổng mg/L 43,7 11,8 25,4 10,2 39,8 11,8 20 6 Hàm ượng photpho tổng mg/L 3,75 0,41 2,10 0,36 4,75 0,50 4 7 Hàm ượng amoni (N) mg/L 12,3 0,33 23,0 0,67 - - 5 8 Hàm ượng kẽm (Zn) mg/L 0,082 0,16 0,55 0,13 - - 3 9 10 Hàm ượng dầu mỡ khoáng mg/L 21,6 <0,5 5,33 <0,50 12,4 <0,5 5 11 Hàm ượng chì (Pb) mg/L <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 - - 0,1 12 Hàm ượng thủy ngân (Hg) mg/L <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 - - 0,005 Hàm ượng cadimi (Cd) mg/L <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 - - 0,05 13 Hàm ượng asen (As) mg/L <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 - - 0,05 14 Hàm ượng sắt tổng (Fe) mg/L 0,58 0,13 1,76 0,22 - - 1,0 15 Hàm ượng đồng (Cu) mg/L 0,0092 <0,004 0,034 <0,004 - - 2 16 Hàm ượng niken (Ni) mg/L 0,020 <0,01 0,015 0,024 0,014 - 0,2 17 Hàm ượng crom (Cr6+) mg/L <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 - - 0,05 18 Hàm ượng crom (Cr3+) mg/L <0,010 <0,01 <0,01 0,014 <0,01 - 0,2 19 20 Hàm ượng mangan (Mn) mg/L 0,057 <0,05 0,092 <0,05 - - 0,5 21 Hàm ượng thiếc (Sn) mg/L KPH KPH <0,01 <0,01 - - mg/L <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 - - 0,05 22 Hàm ượng HCBVTV- c o
hữu cơ mg/L <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 - - 0,3 23 Hàm ượng HCBVTV-
hos ho hữu cơ Hàm ượng Clorua (Cl-) mg/L 143 240 282 174 - - 500 24 Hàm ượng cyanua (CN-) mg/L 0,015 0,01 0,0051 0,01 - - 0,07 25 26 Hàm ượng sunfua (S2-) (*) mg/L <0,1 <0,1 0,36 <0,1 - - 0,2 mg/L <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 - - 1 27 Hàm ượng c o dư (C 2) Hàm ượng f orua (F-) mg/L <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 - - 5 28 mg/L <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 - 0,1 29 mg/L 18,8 <0,50 4,75 <0,5 9,69 <0,5 30 Hàm ượng phenol
Hàm ượng dầu mỡ động
thực vật Hàm ượng PCBs ( ) mg/L KPH KPH KPH KPH - - 0,003 31 Hàm ượng coliform 2,8x106 2,8x101 4,5x106 <2 - - 3000 32 MPN/100
mL (Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Đồng Nai) Ghi chú: “-“: Ch tiêu không hân tích Bảng 1.3. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải KCN AMATA năm 2016 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6/
lần 1 Tháng 6/
đợt 2 1 Nhiệt độ 32,4 31,4 34,2 31,5 31,8 32,4 QCVN
40:2011/BTNM;
Cột A, Kq=1,2;
Kf=0,9
40 oC
Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 7,46
22
16
25
2
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01 7,75
24
8
24
7
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01 7,53
30
9
24
3
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01 7,14
16
5
16
< 2
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01 7,15
23
8
19
2
< 0,001
< 0,0005
< 0,0040
< 0,0005
< 0,01 7,25
19
10
21
4
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01 6-9
50
30
75
50
0,05
0,005
0,1
0,05
0,05 12
13
14
15
16
17
18
19 pH
Màu
BOD5
COD
TSS
As
Hg
Pb
Cd
Cr6+
Cr3+
Zn
Ni
Fe
Cu
CN-
Mn
Phenol mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L < 0,01
0,15
0,037
0,20
< 0,004
< 0,002
< 0,05
< 0,004 < 0,01
0,085
0,016
0,14
0,0054
< 0,002
< 0,05
< 0,004 0,011
0,091
0,018
0,16
0,0060
< 0,0020
< 0,050
< 0,004 < 0,01
0,090
< 0,01
0,13
0,0044
< 0,002
< 0,05
< 0,004 0,013
0,11
0,012
0,20
0,0069
< 0,002
< 0,05
< 0,004 < 0,01
0,097
< 0,01
0,12
< 0,004
< 0,002
< 0,05
< 0,004 0,2
3
0,2
1
2
0,07
0,5
0,1 mg/L < 0,5 < 0,5 < 0,5 < 0,5 < 0,5 < 0,5 5 20 mg/L < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 5 21 mg/L
mg/L
mg/L < 0,1
2,24
167 < 0,1
0,37
144 < 0,1
0,63
194 < 0,1
0,15
128 < 0,1
0,40
128 < 0,1
4,17
133 0,2
5
500 22
23
24 mg/L < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 1 25 µg/L < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 0,05 26 µg/L < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 0,3 27 Tổng dầu mỡ
khoáng
F-
S2-
Amoni
Cl-
Cl2
Hóa ch t BVTV
clo hữu cơ
Hóa ch t BVTV
phospho hữu cơ N-tổng mg/L 5,88 6,16 5,10 5,38 4,93 14,8 20 28 P-tổng mg/L 3,84 1,86 1,12 0,96 1,35 0,62 4 29 Coliform MPN/100 mL < 3 < 3 < 3 < 3 6,4x103 < 3 3000 30 (Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Đồng Nai) Bảng 2.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Sông Mây năm 2014 Kết quả STT Thông số Đ T QCVN 40:2011/BTNM;
Cột A; Kq=1,2; Kf=0,9 Tháng 4 Tháng 6 Tháng 8 Tháng 11 oC
Pt-Co Nhiệt độ
Màu sắc
pH -
25
7,44 31,7
14
7,65 29,7
10
7,47 30,3
12
7,22 40
50
6 - 9 1
2
3 mg/L 9 3 7 14 30 4 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) Nhu cầu oxy hóa học (COD) mg/L 22 14 28 34 75 5 Tổng ch t rắn ơ ửng (TSS)
Asen (As)
Thuỷ ngân (Hg)
Chì (Pb)
Cadimi (Cd)
Crom VI
Cyanua (CN-)
Phenol
Dầu mỡ khoáng
Nitơ tổng
Photpho tổng
Cu mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 8
<0,001
<0,0005
<0,004
<0,0005
<0,01
<0,002
<0,004
<0,5
10,2
0,78
- 9
<0,001
<0,0005
<0,004
<0,0005
<0,01
0,011
<0,004
<0,5
9,53
0,68
<0,004 45
<0,001
<0,0005
<0,004
<0,0005
<0,01
<0,002
<0,004
<0,5
7,70
<0,004
<0,004 13
<0,001
<0,0005
<0,004
<0,0005
<0,01
0,0029
<0,004
<0,5
16,5
0,43
0,0062 50
0,05
0,005
0,1
0,05
0,05
0,07
0,1
5
20
4
2 6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17 18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29 Sn
Zn
Ni
Mn
Fe
C o dư
Hóa ch t BVTV clo hữu cơ
Sunfua
Florua
Clorua
Amoni
Coliform mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
MPN/100mL -
<0,05
0,016
-
0,3
0,06
-
-
-
-
0,29
2,8x102 <0,01
<0,05
0,01
<0,05
0,53
<0,02
<0,04
<0,1
<0,02
41,7
0,29
2,8x103 <0,01
0,092
0,01
<0,05
0,74
<0,02
<0,04
<0,1
<0,02
36,6
0,19
<2 <0,01
0,17
0,024
0,058
0,50
<0,02
<0,04
<0,10
<0,02
42,2
0,27
2,8 *
3
0,2
0,5
1
1
0,05
0,2
5
500
5
3000 (Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường) Ghi chú: ” * “: Quy chuẩn không uy định.
QCVN 40:2011/BTNMT Cột A, Kq = 1,2 (Nguồn tiếp nhận nước thải cuối c ng à Sông Đồng Nai), Kf = 1,0 (500m3/ngày.đêm, F ≤ 5.000 m3/ngày.đêm). Bảng 2.2. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Sông Mây năm 2016 STT Chỉ tiêu Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Đơn vị
tính Tháng 6/
lần 1 Tháng 6/
đợt 2 oC 1 Nhiệt độ 30,8 28,9 30,2 31,8 30,4 29,7 QCVN
40:2011/BTNMT; Cột
A Kq=1,2; Kf=0,9
40 7,27
16
10
20
6 7,47
10
4
18
5 7,55
14
7
12
13 7,20
6
3
8
6 7,49
7,38
10
9
11
6
18
14
8
6
< 0,0010 < 0,0010 < 0,0010 < 0,0010 < 0,0010
< 0,0010
< 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050
< 0,0040
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040
< 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,010
< 0,010
< 0,050
0,012
0,26 < 0,010
< 0,010
< 0,050
0,020
0,22 < 0,010
< 0,010
< 0,050
0,014
0,16 < 0,010
< 0,010
< 0,050
< 0,010
0,16 0,077 0,071 0,070 0,10 Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19 pH
Màu
BOD5
COD
TSS
As
Hg
Pb
Cd
Cr6+
Cr3+
Zn
Ni
Fe
Cu
CN-
Mn
Phenol < 0,010
0,037
< 0,050
0,016
0,58
< 0,0040
< 0,0020
0,063
< 0,0040 < 0,010
< 0,010
< 0,050
0,012
0,15
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040
< 0,0020 < 0,0020 < 0,0020 < 0,0020 < 0,0020
0,068
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 6-9
50
30
75
50
0,05
0,005
0,1
0,05
0,05
0,2
3
0,2
1
2
0,07
0,5
0,1 20 mg/L < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 5 21
22
23
24 mg/L
mg/L
mg/L
mg/L Tổng dầu mỡ
khoáng
F-
S2-
Amoni
Cl- < 0,020
< 0,10
11,1
73,2 < 0,020
< 0,10
3,14
62,9 < 0,020
< 0,10
13,2
65,4 < 0,020
< 0,10
6,34
62,0 < 0,020
< 0,10
0,18
49,1 < 0,020
< 0,10
0,15
51,9 5
0,2
5
500 mg/L 0,080 < 0,020 0,076 0,03 < 0,020 < 0,020 1 25 Cl2 µg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,05 26 Hóa ch t BVTV
clo hữu cơ µg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,3 27 Hóa ch t BVTV
phospho hữu cơ mg/L 15,4 12,8 17,6 13,4 6,84 7,51 N-tổng 20 28 0,26 0,24 0,083 0,059 0,32 0,11 P-tổng 4 29 < 3 < 3 < 3 2,8x101 1,2x102 < 3 Coliform 3000 30 mg/L
MPN/
100 mL Bảng 3.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Bàu Xéo năm 2015 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 1 Nhiệt độ 30,8 30,2 30,0 30,6 30,2 QCVN
40:2011/BTNMT -
Cột B
40 oC
Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18 pH
Màu
BOD5
COD
TSS
N-tổng
P-tổng
N-NH3
As
Hg
Pb
Cd
Cr6+
Cr3+
Zn
Ni
Fe 7,23
< 5
10
19
9,25
0,32
0,20
8
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01
< 0,01
< 0,05
< 0,01
0,12 7,68
12
6
11
8
5,32
0,54
0,080
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01
< 0,01
< 0,05
< 0,01
0,26 7,34
< 5
8
14
6
7,00
0,62
0,042
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01
< 0,01
< 0,05
< 0,01
0,18 7,18
10
9
17
9
8,12
0,67
0,62
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01
< 0,01
< 0,05
< 0,01
0,14 7,53
10
8
18
7
9,96
0,61
0,38
< 0,001
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01
< 0,01
< 0,05
< 0,01
0,17 5,5 - 9
150
50
150
100
40
6
10
0,1
0,01
0,5
0,1
0,1
1
3
0,5
5 19
20
21
22
23
24 mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 0,0045
0,16
0,045
< 0,004
< 0,5
< 0,02 0,0062
0,09
< 0,002
< 0,004
< 0,5
< 0,02 < 0,004
< 0,05
< 0,002
< 0,004
< 0,5
< 0,02 0,007
0,11
< 0,002
< 0,004
< 0,5
< 0,02 0,0053
0,11
< 0,002
< 0,004
< 0,5
< 0,02 2
1
0,1
0,5
10
10 25 mg/L < 0,1 < 0,1 < 0,1 < 0,1 < 0,1 0,5 26
27 mg/L
mg/L 131
0,052 102
0,16 124
0,14 123
0,06 124
< 0,02 1000
2 28 mg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,04 0,1 29 mg/L < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 1 Cu
Mn
Cyania
Phenol
Tổng dầu
F-
S2-
Cl-
C o dư
Hóa ch t BVTV clo
hữu cơ
Hóa ch t BVTV
phospho hữu cơ 30 Coliform MPN/100mL < 3 < 3 280 6,4x101 < 3 5000 Bảng 3.2. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Bàu Xéo năm 2016 STT Chỉ tiêu Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6/
lần 1 Tháng 6/
đợt 2 Đơn vị
tính QCVN
40:2011/BTNMT; Cột
A, Kq=1,2; Kf=0,9 1 Nhiệt độ 30,5 29,7 30,5 33,1 31,5 29,5 40 2 pH 8,51 7,21 8,40 8,31 7,26 6,41 6-9 oC
Pt-Co 3 10 8 9 < 5 17 6 50 14
23
10 7
18
9 7
16
4
0,0010 10
17
8
< 0,0010
< 0,00050 < 0,00050
< 0,0040
< 0,0040
< 0,00050 < 0,00050 0,058 0,18 4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19 mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L Màu
BOD5
COD
TSS
As
Hg
Pb
Cd
Cr6+
Cr3+
Zn
Ni
Fe
Cu
CN-
Mn
Phenol < 0,010
0,020
< 0,050
< 0,010
0,18
< 0,0040
< 0,0020
0,074
< 0,0040 < 0,010
< 0,010
< 0,050
< 0,010
0,19
0,0059
< 0,0020
0,10
< 0,0040 6
23
9
< 0,0010
< 0,00050
< 0,0040
< 0,00050
< 0,010
< 0,010
< 0,050
< 0,010
0,16
0,0069
< 0,0020
0,084
< 0,0040 7
20
8
< 0,0010
< 0,0010 < 0,0010
< 0,00050 < 0,00050 < 0,00050
< 0,0040
< 0,0040 < 0,0040
< 0,00050 < 0,00050 < 0,00050
< 0,010
< 0,010
< 0,010
< 0,010
< 0,010
0,063
< 0,050
< 0,050
< 0,050
< 0,010
< 0,010
< 0,010
0,18
0,12
0,28
0,0047
0,0040
0,0051
< 0,0020
< 0,0020 < 0,0020
0,066
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 30
75
50
0,05
0,005
0,1
0,05
0,05
0,2
3
0,2
1
2
0,07
0,5
0,1 mg/L < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 5 20 mg/L < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 5 21 mg/L < 0,10 < 0,10 < 0,10 < 0,10 < 0,10 < 0,10 0,2 22 mg/L 0,41 0,60 0,21 0,26 0,74 0,23 5 23 mg/L 143 160 186 136 97,1 183 500 24 mg/L 0,27 < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 0,05 1 25 µg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,05 26 Tổng dầu mỡ
khoáng
F-
S2-
Amoni
Cl-
Cl2
Hóa ch t BVTV
clo hữu cơ µg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,3 27 Hóa ch t BVTV
phospho hữu cơ N-tổng mg/L 14,8 14,2 10,8 13,8 10,4 11,4 20 28 P-tổng mg/L 0,58 0,68 0,58 1,18 0,14 0,17 4 29 Coliform < 3 1,5x101 6,4x101 6,4x101 7 6,4x102 3000 30 MPN/
100 mL Bảng 4.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Gò Dầu năm 2015 STT Chỉ tiêu Nhiệt độ Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 QCVN 40:2011/BTNMT
- Cột B Nhiệt độ 31,9 28,5 30,6 31 29,7 40 1 8,88
6
14
28
4
4,76
0,79
0,13
0,0026 7,09
6
8
14
10
13,2
3,35
9,36
0,0034 oC
Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 7,2
14
8
12
< 2
2,8
0,54
0,54
0,0016
< 0,0005
0,0042 7,23
7,84
14
12
15
14
20
30
5
12
2,24
10,2
0,51
1,84
0,48
0,25
0,0022
0,0038
< 0,0005 < 0,0005 < 0,0005 < 0,0005
< 0,004
< 0,004
< 0,004
< 0,0005 < 0,00050
< 0,0005 < 0,0005
< 0,01 < 0,004
0,00095
< 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01 5,5 - 9
150
50
150
100
40
6
10
0,1
0,01
0,5
0,1
0,1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14 pH
Màu
BOD5
COD
TSS
N-tổng
P-tổng
N-NH3
As
Hg
Pb
Cd
Cr6+
Cr3+
Zn
Ni mg/L
mg/L
mg/L < 0,01
0,12
< 0,01 < 0,01
< 0,05
< 0,01 < 0,01
< 0,05
< 0,01 < 0,01
< 0,05
< 0,01 < 0,01
< 0,05
< 0,01 1
3
0,5 15
16
17 Fe
Cu
Mn
CN-
Phenol
Tổng dầu
F-
S2-
Cl-
C o dư mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 0,19
< 0,004
< 0,05
< 0,002
< 0,004
< 0,50
< 0,020
< 0,1
87,1
0,1 0,18
< 0,004
< 0,05
< 0,002
< 0,004
< 0,50
< 0,020
< 0,1
44,9
< 0,02 0,11
< 0,004
< 0,05
< 0,002
< 0,004
< 0,50
< 0,020
< 0,1
49,9
0,19 0,17
0,0042
< 0,05
0,0038
< 0,004
< 0,50
< 0,020
< 0,1
55,9
< 0,02 0,24
< 0,004
< 0,05
< 0,002
< 0,004
< 0,50
< 0,020
< 0,1
71,5
0,02 5
2
1
0,1
0,5
10
10
0,5
1000
2 18
19
20
21
22
23
24
25
26
27 mg/L 28 HCBVTV clo hữu cơ < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,1 mg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 1 29 HCBVTV phospho
hữu cơ Coliform MPN/100 mL 380 280 < 3 2,8x101 1,1x103 5000 30 Bảng 4.2. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Gò Dầu năm 2016 TT Chỉ tiêu Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 QCVN 40:2011/BTNMT-
Cột B Đơn vị
tính 1 Nhiệt độ 31,3 30,6 33,7 31,3 30,9 40 8,83
14
12
44
29
0,0026 8,55
20
11
40
12
< 0,0010 6,29
13
6
20
5
0,0076 7,46
17
14
29
8
0,0033 oC
Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 2
3
4
5
6
7
8
9 pH
Màu
BOD5
COD
TSS
As
Hg
Pb 6,53
20
34
67
40
0,0036
< 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040
< 0,0040 5,5 - 9
150
50
150
100
0,1
0,01
0,5 10 mg/L < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 0,1 11 mg/L < 0,010 < 0,010 < 0,010 < 0,010 < 0,010 0,1 < 0,010
0,056
< 0,010
0,26 < 0,010
0,11
< 0,010
0,18 < 0,010
0,056
< 0,010
0,58
0,0049 < 0,050 0,10 0,14 12
13
14
15
16
17
18
19 mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L Cd
Cr6+
Cr3+
Zn
Ni
Fe
Cu
CN-
Mn
Phenol < 0,010
< 0,050
< 0,010
0,26
< 0,0040
< 0,0020
0,064
< 0,0040 < 0,010
< 0,050
< 0,010
0,35
< 0,0040
< 0,0040 < 0,0040
< 0,0020 < 0,0020 < 0,0020 < 0,0020
< 0,050
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 1
3
0,5
5
2
0,1
1
0,5 mg/L < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 10 20 mg/L < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 10 21 mg/L
mg/L
mg/L < 0,10
0,78
45,0 < 0,10
0,13
54,5 < 0,10
1,76
73,0 < 0,10
5,16
60,8 < 0,10
6,39
63,4 0,5
10
1000 22
23
24 mg/L 0,034 0,024 0,044 < 0,020 < 0,020 2 25 µg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,1 26 µg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 1 27 Tổng dầu mỡ
khoáng
F-
S2-
Amoni
Cl-
Cl2
Hóa ch t BVTV clo
hữu cơ
Hóa ch t BVTV
phospho hữu cơ N-tổng mg/L 7,00 2,46 6,61 8,58 11,6 40 28 P-tổng mg/L 0,46 1,36 0,96 0,94 1,98 6 29 Coliform 4 6,4x102 < 3 2,8x103 2,8x103 5000 30 MPN/
100 mL Bảng 5.1. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Hố Nai năm 2015 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 QCVN 40:2011/BTNMT -
Cột B Nhiệt độ 30,4 31,2 28,5 30,8 30,7 40 1 7,67
18
10
33
5
24,9
5,02
23,2
0,001 oC
Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 8,53
< 5
8
29
17,6
11,9
10,1
12
0,006
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01 8,96
8,57
6
32
12
8
24
20
14
17
8,41
8,26
1,12
1,14
5,8
4,71
< 0,001
< 0,001
< 0,0005 < 0,0005 < 0,0005
< 0,004
< 0,004
< 0,004
< 0,0005 < 0,0005 < 0,0005
< 0,01 < 0,01 < 0,01 7,97
9
10
33
7
24,4
9,96
13,1
0,002
< 0,0005
< 0,004
< 0,0005
< 0,01 5,5 - 9
150
50
150
100
40
6
10
0,1
0,01
0,5
0,1
0,1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14 pH
Màu
BOD5
COD
TSS
N-tổng
P-tổng
N-NH3
As
Hg
Pb
Cd
Cr6+
Cr3+
Zn
Ni mg/L
mg/L
mg/L 0,012
0,055
0,12 0,046
0,24
0,076 0,016
0,13
0,048 < 0,01
< 0,05
0,16 0,24
0,056
0,19 1
3
0,5 15
16
17 0,38
0,026
< 0,05 0,074
0,0075
< 0,05 mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 0,08
0,0074
< 0,05
< 0,0020
< 0,0040
< 0,50
< 0,020
< 0,10
91,2
< 0,020 0,19
0,0094
< 0,05
< 0,0020 < 0,0020 < 0,0020
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040
< 0,50
< 0,020
< 0,10
51,2
0,13 < 0,50
< 0,020
< 0,10
151
0,32 < 0,50
< 0,020
< 0,10
46,2
0,21 0,3
0,0049
< 0,05
< 0,0020
< 0,0040
< 0,50
< 0,020
< 0,10
136
0,13 5
2
1
0,1
0,5
10
10
0,5
1000
2 18
19
20
21
22
23
24
25
26
27 mg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,1 28 mg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 1 29 Fe
Cu
Mn
CN-
Phenol
Tổng dầu
F-
S2-
Cl-
C o dư
Hóa ch t BVTV clo
hữu cơ
Hóa ch t BVTV
phospho hữu cơ Coliform MPN/100 mL 1,500 430 4,600 < 3 < 3 5.000 30 Bảng 5.2. Kết quả phân tích ch t ượng nước thải tập trung của KCN Hố Nai năm 2016 STT Chỉ tiêu Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6/
lần 1 Tháng 6/
lần 2 Đơn vị
tính QCVN 40:2011/BTNMT;
Cột A, Kq=1,2; Kf=0,9 1 Nhiệt độ 29,9 27,8 29,4 32,3 30,9 30,1 40 8,37
21
34
64
12 8,10
16
28
54
16 8,07
22
16
60
16 7,85
39
16
40
12 8,49
8
17
38
13
0,0012 7,43
19
13
43
9
0,0014 < 0,0010 < 0,0010 < 0,0010 < 0,0010
< 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040
< 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 < 0,00050 oC
Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 < 0,010 < 0,010 < 0,010 < 0,010 < 0,010 < 0,010 6-9
50
30
75
50
0,05
0,005
0,1
0,05
0,05 12
13
14 mg/L
mg/L
mg/L pH
Màu
BOD5
COD
TSS
As
Hg
Pb
Cd
Cr6+
Cr3+
Zn
Ni 0,033
0,24
0,21 < 0,010
0,060
0,23 0,011
0,072
0,15 < 0,010
< 0,050
0,16 < 0,010
< 0,050
0,24 < 0,010
< 0,050
0,21 0,2
3
0,2 0,14 0,17 0,24
0,014 0,10
0,0064 0,074
0,0058 < 0,050 < 0,050 < 0,050 < 0,050 15
16
17
18
19 mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L Fe
Cu
CN-
Mn
Phenol 0,058
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040
< 0,0020 < 0,0020 < 0,0020 < 0,0020 < 0,0020 < 0,0020
< 0,050
< 0,050
< 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 < 0,0040 1
2
0,07
0,5
0,1 mg/L < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 < 0,50 5 20 mg/L < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 < 0,020 5 21 mg/L
mg/L
mg/L < 0,10
22,4
164 < 0,10
10,8
164 < 0,10
11,6
150 < 0,10
14,5
86,8 < 0,10
11,0
117 < 0,10
11,5
91,9 0,2
5
500 22
23
24 mg/L 0,28 0,027 < 0,020 1,08 0,95 < 0,020 1 25 µg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,05 26 µg/L < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 < 0,040 0,3 27 Tổng dầu mỡ
khoáng
F-
S2-
Amoni
Cl-
Cl2
Hóa ch t BVTV
clo hữu cơ
Hóa ch t BVTV
phospho hữu cơ 28,6 14,1 15,8 18,2 13,2 14,7 N-tổng mg/L 20 28 4,14 3,68 2,12 6,10 2,33 0,41 P-tổng mg/L 4 29 Coliform 6,4x102 2,8x101 6,4x102 < 3 < 3 9,3x103 3.000 30 MPN/
100 mL Bảng 6.1. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN AMATA STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Ghi chú Nhóm
tiêu chí Trọng
số Điểm
đánh giá Hiệu quả xử lý của công nghệ? 1 6,25×0,3×4=7,5 Co iform vượt chuẩn trong đợt
kiểm tra tháng 6 (lần 1) năm
2016 pH
BOD5
COD
TSS
Coliform 6,25
6,25
6,25
6,25
6,25 Hiệu quả xử lý của công nghệ có được đảm bảo trong các điều kiện không b nh thường? Kỹ thuật 0,3 2 6,25×0,3×4=7,5 Trong các đi u kiện không bình
thường hiệu quả xử lý của công
nghệ vẫn đảm bảo theo QCVN
40:2011/BTNMT Hỏng ơm
Thiếu oxy
Đóng mở van không đúng
Dinh dưỡng 6,25
6,25
6,25
6,25 Tần suất hư hỏng của thiết bị? 3 18,75×0,3=5,625 Tần su t hư hỏng của thiết bị ≤
1 lần/năm 01 lần/năm
01 lần/tháng
01 lần/tuần
01 lần/ngày 18,75
12,5
6,25
0 Tần suất bảo trì, bảo dưỡng hệ thống? 4 12,5×0,3=3,75 Tần su t bảo trì thiết bị 2 tháng
01 lần 01 lần/3 tháng
01 lần/2 tháng
01 lần/1 tháng
02 lần/1 tháng 18,75
12,5
6,25
0 Sự phù hợp của công nghệ XLNT với tr nh độ kỹ thuật của người lao động Công nghệ đang á dụng khá
phù hợp với người ao động là
công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi
trường có kinh nghiệm 5 12,5×0,3=3,75 R t phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp 18,75
12,5
6,25
0 Khả năng thay thế các thiết bị hư hỏng tại địa phương/trong nước? 6,25 6 Có thiết bị thay thế tại địa hương/trong
nước 6,25×0,3=1,875 Các thiết bị hư hỏng của công
nghệ có thể thay thế bằng các
thiết bị khác tại Việt Nam Không có thiết bị thay thế, phải nhập khẩu 0 nh hưởng của sự cố hư hỏng đến hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT? Không ảnh hưởng 18,75 Ảnh hưởng nhưng đạt chuẩn 12,5 7 6,25×0,3=1,875 6,25 Các sự cố hư hỏng thường không
gây ảnh hưởng hoặc có ảnh
hưởng nhưng vẫn vẫn kiểm soát
được Ảnh hưởng và vượt chuẩn nhưng kiểm soát
được
Ảnh hưởng, vượt chuẩn và không kiểm soát 0 được Khả năng tái sử dụng nước và các sản phẩm thứ cấp? (bùn thải hữu cơ – biosolids)? 0,3 8 Môi
trường Tái sử dụng hoàn toàn 12,5 12,5×0,3=3,75 Nước sau hệ thống được tái sử Tái sử dụng một phần 6,25 Không tái sử dụng 0 dụng để tưới cây và bùn tải hữu
cơ được sử dụng làm phân vi
sinh, ủ hân ón cây,… Nhu cầu sử dụng hóa chất trong xử lý nước thải (kg/m3/ngày,đêm)? 9 18,75×0,3=5,625 Lượng hóa ch t sử dụng < 0,3
kg/m3/ngày,đêm <0,3
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
>0,5 18,75
12,5
6,25
0
Mức độ tiêu thụ năng lượng (KWh/m3 nước thải)? 10 18,75×0,3=5,625 Lượng điện thiêu thụ < 0,5
KWh/m3 nước thải <0,5
0,5 - 1
1 - 1,5
>1,5 18,75
12,5
6,25
0 Sự ảnh hưởng của tiếng ồn đến công nhân vận hành và dân cư ung quanh? 18,75
12,5 11 18,75×0,3=5,625 6,25 Tiếng ồn phát sinh từ hệ thống
chủ yếu à ơm khí nén, máy sục
khí, máy hát điện,… 0 Không gây ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng đã có iện
pháp kiểm soát
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng chưa có iện
pháp kiểm soát Mức độ xảy ra sự cố môi trường (tràn đổ hóa chất, nước thải, bùn thải ra môi trường)? 12 18,75×0,3=5,625 Không xảy ra các sự cố môi
trường Không
1 -2 lần/năm
3 - 4 lần/năm
>4 lần/năm 18,75
12,5
6,25
0 Các chất ô nhiễm phát thải vào môi trường đất, nước và không khí 13 0 12,5
6,25
6,25 Có phát sinh các ch t ô nhiễm
(CH4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi
hôi và phát thải thứ c p) vào môi
trường 0 Không phát thải ch t ô nhiễm
CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi
Phát thải thứ c p (CO2, CO, NOx, SOx)
CH4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi hôi và phát
thải thứ c p Suất đầu tư của hệ thống XLNT bao nhiêu (VND/m3 nước thải)? 14 12,5×0,2=2,5 < 10 triệu
10 - 12 triệu
12 - 15 triệu
> 15 triệu 18,75
12,5
6,25
0 Kinh tế 0,2 15 18,75×0,2=3,75 Chi phí vận hành của hệ thống <
2.000 VND/m3 nước thải < 2.000
2.000 – 5.000
5.000 – 8.000
> 8.000 Chi phí vận hành của hệ thống (VND/m3 nước thải)?
18,75
12,5
6,25
0
Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (VND/m3 nước thải)? 16 18,75×0,2=3,75 Chi phí xử lý < 4.000 VND/m3
nước thải < 4.000
4.000 – 10.000 18,75
12,5 10.000 – 15.000
> 15.000 6,25
0 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống XLNT (các vấn đề về vi sinh, thiết bị, tử điện, máy thổi khí… - Triệu
ND/năm)? 17 18,75×0,2=3,75 Chi phí bảo trì, ão dưỡng hệ
thống < 8 triệu VND/năm < 8
8 – 10 triệu
10 – 15
> 15 triệu 18,75
12,5
6,25
0 Khả năng thu lợi từ sản phẩm thứ cấp của hệ thống XLNT? 18 6,25×0,2=1,25 Bùn thải hát sinh được sử dụng
để bán Có
Không 6,25
0 Hệ thống được thiết kế và xây dựng đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian? 19 12,5×0,2=2,5 Hệ thống XLNT được thiết kế
khá phù hợp với không gian khu
vực R t phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp 18,75
12,5
6,25
0 Xã hội 0,2 Hệ thống XLNT có thể sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, miền khác nhau (khí hậu, thời tiết)? Mọi vùng, mi n 12,5 20 Ch một số vùng, mi n 6,25×0,2=1,25 6,25 Hệ thống có thể sử dụng tốt tại
một số vùng, mi n tương tự Ch thích hợp tại KCN này 0 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống? 18,75 21 18,75×0,2=3,75 Nguồn nhân lực quản lý và vận
hành hệ thống bao gồm công
nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường
có kinh nghiệm Công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường có
kinh nghiệm
Kỹ sư môi trường và công nhân
Kỹ sư và công nhân
Công nhân 12,5
6,25
0 Mức độ ảnh hưởng của hệ thống NT đến sức khỏe của người công nhân vận hành? 22 Không ảnh hưởng
Ảnh hưởng nhưng không đáng kể 12,5
6,25 6,25×0,2=1,25 0 Ảnh hưởng chủ yếu từ khí thải,
mùi hôi và tiếng ồn, Tuy nhiên,
mức ảnh hưởng à không đáng
kể Có ảnh hưởng đáng kể và phải ngh sau một
thời gian làm việc Tổng điểm 81,875 Bảng 6.2. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN Sông Mây STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Ghi chú Nhóm
tiêu chí Trọng
số Điểm
đánh giá Hiệu quả xử lý của công nghệ? pH 6,25 6,25 BOD5 1 6,25×0,3×5=9,375 COD 6,25 T t cả 05 ch tiêu đ u đạt chuẩn theo
QCVN 40:2011/BTNMT TSS 6,25 Coliform 6,25 Hiệu quả xử lý của công nghệ có được đảm bảo trong các điều kiện không b nh thường? Hỏng ơm 6,25 Kỹ thuật 0,3 2 Thiếu oxy 6,25 6,25×0,3×4=7,5 6,25 Đóng mở van không đúng Trong các đi u kiện không bình
thường thì hiệu quả xử lý của công
nghệ vẫn đảm bảo theo QCVN
40:2011/BTNMT Dinh dưỡng 6,25 Tần suất hư hỏng của thiết bị? 01 lần/năm 18,75 3 01 lần/tháng 12,5 12,5×0,3=3,75 01 lần/tuần 6,25 Hàng tháng các hệ thống dây dẫn
điện cho trạm xử lý phải đối mặt với
tình trạng bị chuột cắn đứt đoạn, hư
hỏng 01 lần/ngày 0 Tần suất bảo trì, bảo dưỡng hệ thống? 01 lần/3 tháng 18,75 01 lần/2 tháng 4 12,5 6,25×0,3=1,875 Tần su t bảo trì, ão dưỡng hệ thống
1 lần/tháng 01 lần/1 tháng 6,25 02 lần/1 tháng 0 Sự phù hợp của công nghệ XLNT với tr nh độ kỹ thuật của người lao động? R t phù hợp 18,75 5 Khá phù hợp 12,5 12,5×0,3=3,75 Phù hợp 6,25 Công nghệ khá phù hợp với người
ao động là công nhân, kỹ sư và kỹ
sư môi trường có kinh nghiệm Không phù hợp 0 Khả năng thay thế các thiết bị hư hỏng tại địa phương/trong nước? 6,25 6 Có thiết bị thay thế tại địa
hương/trong nước 6,25×0,3=1,875 Các thiết bị thay thế có sẵn tại Việt
Nam 0 Không có thiết bị thay thế, phải nhập
khẩu nh hưởng của sự cố hư hỏng đến hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT? Không ảnh hưởng 18,75 Ảnh hưởng nhưng đạt chuẩn 12,5 7 12,5×0,3=3,75 6,25 Ảnh hưởng và vượt chuẩn nhưng
kiểm soát được Sự cố hư hỏng ảnh hưởng đến hiệu
quả xử ý nhưng vẫn đạt chuẩn
QCVN 40:2011/BTNMT Ảnh hưởng, vượt chuẩn và không 0 kiểm soát được Khả năng tái sử dụng nước và các sản phẩm thứ cấp? (bùn thải hữu cơ – biosolids)? Tái sử dụng hoàn toàn 12,5 8 Tái sử dụng một phần 6,25 12,5×0,3=3,75 Tái sử dụng nước để tưới cây; Bùn
thải hữu cơ cung c p cho quá trình
lắng vi sinh và ủ hân ón cây,… Không tái sử dụng 0 0,3 Nhu cầu sử dụng hóa chất trong xử lý nước thải (kg/m3/ngày,đêm)? Môi
trường < 0,3 18,75 9 0,3 - 0,4 12,5 12,5×0,3=3,75 0,4 - 0,5 6,25 Do các thông số pH, COD và BOD5
đầu vào uôn không đá ứng theo
uy định của trạm XLNT nên phải
tốn nhi u hóa ch t để ti n xử lý, > 0,5 0 Mức độ tiêu thụ năng lượng (KWh/m3 nước thải)? < 0,5 18,75 0,5 - 1 10 12,5 18,75×0,3=5,625 Mức độ tiêu thụ điện < 0,5 KWh/m3
nước thải 1 - 1,5 6,25 > 1,5 0 Sự ảnh hưởng của tiếng ồn đến công nhân vận hành và dân cư ung quanh? Không gây ảnh hưởng 18,75 Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể 12,5 11 18,75×0,3=5,625 6,25 Có ảnh hưởng đáng kể nhưng đã có
biện pháp kiểm soát Tiếng ồn từ hệ thống không gây ảnh
hưởng đến đến công nhân vận hành
và dân cư ung uanh 0 Có ảnh hưởng đáng kể nhưng chưa
có biện pháp kiểm soát Mức độ xảy ra sự cố môi trường (tràn đổ hóa chất, nước thải, bùn thải ra môi trường)? Không 18,75 1 - 2 lần/năm 12 12,5 18,75×0,3=5,625 Không xảy ra các sự cố môi trường 3 - 4 lần/năm 6,25 > 4 lần/năm 0 Các chất ô nhiễm phát thải vào môi trường đất, nước và không khí? Không phát thải ch t ô nhiễm 12,5 6,25 CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi
hôi 13 0 Phát thải thứ c p (CO2, CO, NOx, 6,25 SOx) Có phát sinh các ch t ô nhiễm (CH4,
H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi và
phát thải thứ c p) vào môi trường
đ t, nước và không khí 0 CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi
hôi và phát thải thứ c p Suất đầu tư của hệ thống XLNT bao nhiêu (VND/m3 nước thải)? < 10 triệu 18,75 10 - 12 triệu 12,5 14 18,75×0,2=3,75 Su t đầu tư của hệ thống < 10 triệu 12 - 15 triệu 6,25 > 15 triệu 0 Kinh tế 0,2 Chi phí vận hành của hệ thống (VND/m3 nước thải)? < 2.000 18,75 12,5 15 2.000 – 5.000 18,75×0,2=3,75 Chi phí vận hành của hệ thống
<2.000 VND/m3 nước thải 5.000 – 8.000 6,25 > 8.000 0 Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (VND/m3 nước thải)? 16 < 4,000 18,75 18,75×0,2=3,75 Chi phí xử lý 1 m3 nước thải < 4.000 VND/m3 nước thải 4.000 – 10.000 12,5 10.000 – 15.000 6,25 > 15,000 0 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống XLNT (các vấn đề về vi sinh, thiết bị, tử điện, máy thổi khí… -
Triệu ND/năm)? < 8 18,75 17 8 - 10 12,5 12,5×0,2=2,5 10 - 15 6,25 Do phải thưởng uyên thay dây điện
đo ị chuột cắn đứt nên chi phí bảo
trì, bảo dưỡng hệ thống XLNT từ 8-
10 triệu VND/năm > 15 0 Khả năng thu lợi từ sản phẩm thứ cấp của hệ thống XLNT? Có 6,25 18 6,25×0,2=1,25 Các sản phẩm thứ c p từ bùn thải
hữu cơ được sử dụng để bán Không 0 Hệ thống được thiết kế và xây dựng đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian? R t phù hợp 18,75 19 Khá phù hợp 12,5 Xã hội 0,2 12,5×0,2=2,5 Phù hợp 6,25 Hệ thống được thiết kế và xây dựng
đẹp, phù hợp với phối cảnh không
gian Không phù hợp 0 20 Hệ thống XLNT có thể sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, miền khác nhau (khí hậu, thời tiết)? Mọi vùng, mi n 12,5 Ch một số vùng, mi n 0 6,25 Ch thích hợp tại KCN này 0 Hệ thống XLNT ch thích hợp tại
KCN này, nếu muốn áp dụng tại các
địa hương khác cần có những đi u
ch nh mới Nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống chủ yếu là ai? 18,75 Công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi
trường có kinh nghiệm 21 12,5 Kỹ sư môi trường và công nhân 18,75×0,2=3,75 6,25 Kỹ sư và công nhân Nguồn nhân lực quản lý và vận hành
hệ thống chủ yếu là công nhân, kỹ sư
và kỹ sư môi trường có kinh nghiệm 0 Công nhân Mức độ ảnh hưởng của hệ thống NT đến sức khỏe của người công nhân vận hành? Không ảnh hưởng 12,5 22 Ảnh hưởng nhưng không đáng kể 6,25 6,25×0,2=1,25 Chủ yếu là khí thải, m i hôi nhưng
không đánh kể 0 Có ảnh hưởng đáng kể và phải ngh
sau một thời gian làm việc Tổng điểm 78,75 Bảng 6.3. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN Bàu Xéo STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Ghi chú Nhóm
tiêu chí Trọng
số Điểm
đánh giá Hiệu quả xử lý của công nghệ? 1 6,25×0,3×5=9,375 T t cả 05 thông số đặc trưng
đ u đảm bảo theo QCVN
40:2011/BTNMT pH
BOD5
COD
TSS
Coliform 6,25
6,25
6,25
6,25
6,25 Hiệu quả xử lý của công nghệ trong điều kiện không b nh thường? Kỹ thuật 0,3 2 6,25×0,3×4=7,5 Hỏng ơm
Thiếu oxy
Đóng mở van không đúng 6,25
6,25
6,25 Dinh dưỡng 6,25 Trong các đi u kiện không
ình thường hiệu quả xử lý
của công nghệ vẫn đảm bảo
theo QCVN
40:2011/BTNMT Tần suất hư hỏng của thiết bị? 3 12,5×0,3=3,75 Tần su t hư hỏng của thiết bị
1 lần/năm 1 lần/năm
1 lần/tháng
1 lần/tuần
1 lần/ngày 18,75
12,5
6,25
0 Tần suất bảo trì, bảo dưỡng hệ thống? 4 6,25×0,3=1,875 Tần su t bảo trì, ão dưỡng
hệ thống 02 tháng/01 lần 1 lần/3 tháng
1 lần/2 tháng
1 lần/1 tháng
2 lần/1 tháng 18,75
12,5
6,25
0 Sự phù hợp của công nghệ XLNT với tr nh độ kỹ thuật của người lao động? 5 6,25×0,3=1,875 Công nghệ XLNT phù hợp
với trình độ kỹ thuật của
người ao động R t phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp 18,75
12,5
6,25
0 Khả năng thay thế các thiết bị hư hỏng tại địa phương/trong nước? 6 6,25 6,25×0,3=1,875 Có thiết bị thay thế tại Việt
Nam 0 Có thiết bị thay thế tại địa hương/trong
nước
Không có thiết bị thay thế, phải nhập khẩu nh hưởng của sự cố hư hỏng đến hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT? 18,75 Không ảnh hưởng 12,5 Ảnh hưởng nhưng đạt chuẩn 7 12,5×0,3=3,75 6,25 Các sự cố hư hỏng ảnh
hưởng đến hiệu quả xử lý của
hệ thống XLNT nhưng vẫn
đạt chuẩn Ảnh hưởng và vượt chuẩn nhưng kiểm soát
được
Ảnh hưởng, vượt chuẩn và không kiểm soát 0 được Khả năng tái sử dụng các sản phẩm thứ cấp? (khí thải – biogas và bùn thải hữu cơ – biosolids)? 8 12,5×0,3=3,75 Các sản phẩm thứ c p được
tái sử dụng một phần Tái sử dụng hoàn toàn
Tái sử dụng một phần
Không tái sử dụng 12,5
6,25
0 0,3 Nhu cầu sử dụng hóa chất trong xử lý nước thải (kg/m3/ngày,đêm)? Môi
trường 9 12,5×0,3=5,625 Nhu cầu sử dụng hóa ch t từ
0,3-0,4 kg/m3/ngày,đêm < 0,3
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
> 0,5 18,75
12,5
6,25
0 Mức độ tiêu thụ năng lượng (KWh/m3 nước thải)? 10 18,75×0,3=5,625 Mức độ tiêu thụ năng ượng <
0,5 KWh/m3 nước thải <0,5
0,5 - 1
1 - 1,5
>1,5 18,75
12,5
6,25
0 Sự ảnh hưởng của tiếng ồn đến công nhân vận hành và dân cư ung quanh? 18,75
12,5 11 12,5×0,3=3,75 6,25 Tiếng ồn của hệ thống có ảnh
hưởng đến công nhân vận
hành và dân cư ung
quanh nhưng không đáng kể 0 Không gây ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng đã có iện
pháp kiểm soát
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng chưa có iện
pháp kiểm soát Mức độ xảy ra sự cố môi trường (tràn đổ hóa chất, nước thải, bùn thải ra môi trường)? 12 18,75×0,3=5,625 Không xảy ra sự cố môi
trường Không
1 -2 lần/năm
3 - 4 lần/năm
>4 lần/năm 18,75
12,5
6,25
0 Các chất ô nhiễm phát thải vào môi trường đất, nước và không khí? 13 0 12,5
6,25
6,25 Phát thải các ch t ô nhiễm
(CH4, H2S, NH3, Mercaptan,
mùi hôi và phát thải thứ c p)
vào môi trường 0 Không phát thải ch t ô nhiễm
CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi
Phát thải thứ c p (CO2, CO, NOx, SOx)
CH4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi hôi và phát
thải thứ c p Suất đầu tư của hệ thống XLNT bao nhiêu (VND/m3 nước thải)? 14 18,75×0,2=3,75 Su t đầu tư của hệ thống < 10
triệu VND/m3 nước thải < 10 triệu
10 - 12 triệu
12 - 15 triệu
> 15 triệu 18,75
12,5
6,25
0 Kinh tế 0,2 < 2.000 15 12,5×0,2=2,5 Chi phí vận hành hệ thống
2.000 – 5.000 VND/m3 thải Chi phí vận hành của hệ thống (VND/m3 nước thải)?
18,75
12,5
6,25
0 2.000 – 5.000
5.000 – 8.000
> 8.000 Chi phí xử lý 1m3 nước thải (VND/1m3 nước thải)? 16 18,75×0,2=3,75 Chi phí xử lý 1m3 nước thải <
4.000 VND/1m3 nước thải < 4.000
4.000 – 10.000
10.000 – 15.000
> 15.000 18,75
12,5
6,25
0 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống XLNT (các vấn đề về vi sinh, thiết bị, tử điện, máy thổi khí,…)? 17 18,75×0,2=3,75 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ
thống XLNT < 8 triệu/năm < 8 triệu/năm
8 – 10 triệu/năm
10 – 15 triệu/năm
> 15 triệu/năm 18,75
12,5
6,25
0 Khả năng thu lợi từ sản phẩm thứ cấp của hệ thống XLNT? 18 6,25×0,2=1,25 Có
Không 6,25
0 Có thu lợi từ các sản phẩm
thứ c p của hệ thống XLNT Hệ thống được thiết kế và xây dựng đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian? R t phù hợp 18,75 Khá phù hợp 12,5 Xã hội 0,2 19 6,25×0,2=1,25 Phù hợp 6,25 Hệ thống được thiết kế và xây
dựng khá phù hợp với phối
cảnh không gian Không phù hợp 0 Hệ thống XLNT có thể sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, miền khác nhau (khí hậu, thời tiết)? Mọi vùng, mi n 12,5 20 Ch một số vùng, mi n 6,25 0 Hệ thống XLNT ch thích hợp
cho KCN này Ch thích hợp tại KCN này 0 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống chủ yếu? 18,75 21 Công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường có
kinh nghiệm
Kỹ sư môi trường và công nhân 12,5 18,75×0,2=3,75 Kỹ sư và công nhân 6,25 Nguồn nhân lực quản lý và
vận hành hệ thống chủ yếu là
công nhân, kỹ sư và kỹ sư
môi trường có kinh nghiệm Công nhân 0 Mức độ ảnh hưởng của hệ thống NT đến sức khỏe của người công nhân vận hành? Không ảnh hưởng 12,5 22 Ảnh hưởng nhưng không đáng kể 6,25 6,25×0,2=1,25 0 Hệ thống XLNT có ảnh
hưởng đến sức khỏe của
người công nhân vận hành
nhưng không đáng kể Có ảnh hưởng đáng kể và phải ngh sau một
thời gian làm việc Tổng điểm 75,625 Bảng 6.4. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN Gò Dầu STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Ghi chú Nhóm
tiêu chí Trọng
số Điểm
đánh giá Hiệu quả xử lý của công nghệ? 1 6,25×0,3×5=9,375 T t cả 05 thông số đặc trưng
đ u đảm bảo theo QCVN
40:2011/BTNMT pH
BOD5
Tổng dầu mỡ khoáng
TSS
Coliform 6,25
6,25
6,25
6,25
6,25 Hiệu quả xử lý của công nghệ có được đảm bảo trong các điều kiện không b nh thường? Kỹ thuật 0,3 2 6,25×0,3×4=7,5 Trong các đi u kiện không
ình thường hiệu quả xử lý
của công nghệ vẫn đảm bảo
theo QCVN 40:2011/BTNMT Hỏng ơm
Thiếu oxy
Đóng mở van không đúng
Dinh dưỡng 6,25
6,25
6,25
6,25 Tần suất hư hỏng của thiết bị? 3 18,75×0,3=5,625 Tần su t hư hỏng của thiết bị
là 1 lần/năm 1 lần/năm
1 lần/tháng
1 lần/tuần
1 lần/ngày 18,75
12,5
6,25
0 Tần suất bảo trì, bảo dưỡng hệ thống? 4 6,25×0,3=1,875 Tần su t bảo trì, bảo dưỡng hệ
thống 1 lần/1 tháng 1 lần/3 tháng
1 lần/2 tháng
1 lần/1 tháng 18,75
12,5
6,25 2 lần/1 tháng 0 Sự phù hợp của công nghệ XLNT với tr nh độ kỹ thuật của người lao động? 5 12,5×0,3=3,75 Công nghệ XLNT khá phù
hợp với trình độ kỹ thuật của
người ao động R t phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp 18,75
12,5
6,25
0 Khả năng thay thế các thiết bị hư hỏng tại địa phương? 6 Có thiết bị thay thế tại địa hương 6,25 6,25×0,3=1,875 Các thiết bị hư hỏng có thể
thay thế tại địa hương Không có thiết bị thay thế, phải nhập khẩu 0 nh hưởng của sự cố hư hỏng đến hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT? 18,75
12,5 7 12,5×0,3=3,75 6,25 Các sự cố hư hỏng có sự ảnh
hưởng đến hiệu quả xử lý của
hệ thống nhưng vẫn đạt
chuẩn Không ảnh hưởng
Ảnh hưởng nhưng đạt chuẩn
Ảnh hưởng và vượt chuẩn nhưng kiểm soát
được
Ảnh hưởng, vượt chuẩn và không kiểm soát 0 được Khả năng tái sử dụng các sản phẩm thứ cấp? (khí thải – biogas và bùn thải hữu cơ – biosolids)? 0,3 8 Môi
trường 6,25×0,3=1,875 Các sản phẩm thứ c p ch tái
sử dụng một phần 12,5
6,25
0 Tái sử dụng hoàn toàn
Tái sử dụng một phần
Không tái sử dụng Nhu cầu sử dụng hóa chất trong xử lý nước thải (kg/m3/ngày,đêm) 9 18,75×0,3=5,625 Nhu cầu sử dụng hóa ch t
<0,3 kg/m3/ngày,đêm <0,3
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
>0,5 18,75
12,5
6,25
0
Mức độ tiêu thụ năng lượng (KWh/m3 nước thải)? 10 18,75×0,3=5,625 Mức độ tiêu thụ điện năng <
0,5 KWh/m3 nước thải <0,5
0,5 - 1
1 - 1,5
>1,5 18,75
12,5
6,25
0 Sự ảnh hưởng của tiếng ồn đến công nhân vận hành và dân cư ung quanh? 18,75
12,5 11 6,25×0,3=1,875 6,25 Tiếng ồn có ảnh hưởng đáng
kể đến công nhân vận hành và
dân cư ung uanh nhưng đã
có biện pháp kiểm soát 0 Không gây ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng đã có iện
pháp kiểm soát
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng chưa có iện
pháp kiểm soát Mức độ xảy ra sự cố môi trường (tràn đổ hóa chất, nước thải, bùn thải ra
môi trường) 12 18,75×0,3=5,625 Không xảy ra các sự cố môi
trường Không
1 -2 lần/năm
3 - 4 lần/năm
>4 lần/năm 18,75
12,5
6,25
0 Phát thải các ch t ô nhiễm 13 Các chất ô nhiễm phát thải vào môi trường đất, nước và không khí
0 Không phát thải ch t ô nhiễm 12,5 6,25
6,25 (CH4, H2S, NH3, Mercaptan,
mùi hôi và phát thải thứ c p)
vào môi trường 0 CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi
Phát thải thứ c p (CO2, CO, NOx, SOx)
CH4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi hôi và phát
thải thứ c p Suất đầu tư của hệ thống XLNT bao nhiêu (VND/m3 nước thải)? 14 18,75×0,2=3,75 Su t đầu tư của hệ thống <10
triệu < 10 triệu
10 - 12 triệu
12 - 15 triệu
> 15 triệu 18,75
12,5
6,25
0 < 2.000 15 18,75×0,2=3,75 Chi phí vận hành của hệ
thống < 2.000 VND/m3 nước
thải 2.000 – 5.000
5.000 – 8.000
> 8.000 Kinh tế 0,2 Chi phí vận hành của hệ thống (VND/m3 nước thải)?
18,75
12,5
6,25
0
Chi phí xử lý 1m3 nước thải (VND/m3 nước thải)? 16 18,75×0,2=3,75 Chi phí xử lý 1m3 nước thải
<4.000 VND/m3 nước thải < 4.000
4.000 – 10.000
10.000 – 15.000
> 15.000 18,75
12,5
6,25
0 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống XLNT (các vấn đề về vi sinh, thiết bị, tử điện, máy thổi khí,…)? 17 18,75×0,2=3,75 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ
thống XLNT < 8 triệu/năm < 8 triệu/năm
8 – 10 triệu/năm
10 – 15 triệu/năm
> 15 triệu/năm 18,75
12,5
6,25
0 Khả năng thu lợi từ sản phẩm thứ cấp của hệ thống XLNT Có thu lợi từ các sản phẩm
thứ c p 18 6,25×0,2=1,25 Có
Không 6,25
0 Hệ thống được thiết kế và xây dựng đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian? 19 12,5×0,2=2,5 Hệ thống được thiết kế và
xây dựng đẹp, khá phù hợp
với phối cảnh không gian của
khu vực R t phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp 18,75
12,5
6,25
0 Hệ thống XLNT có thể sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, miền khác nhau (khí hậu, thời tiết) không? 20 0 Hệ thống XLNT ch thích hợp
tại KCN này Mọi vùng, mi n
Ch một số vùng, mi n
Ch thích hợp tại KCN này 12,5
6,25
0 Xã hội 0,2 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống chủ yếu là ai? 18,75 21 Công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường có
kinh nghiệm
Kỹ sư môi trường và công nhân có kinh 12,5 12,5×0,2=2,5 Nguồn nhân lực quản lý và
vận hành hệ thống chủ yếu là
kỹ sư môi trường và công
nhân có kinh nghiệm nghiệm
Kỹ sư và công nhân
Công nhân 6,25
0 Mức độ ảnh hưởng của hệ thống NT đến sức khỏe của người công nhân vận hành? 22 6,25×0,2=1,25 Hệ thống XLNT có ảnh
hưởng đến sức khỏe của Không ảnh hưởng
Ảnh hưởng nhưng không đáng kể 12,5
6,25 0 Có ảnh hưởng đáng kể và phải ngh sau một
thời gian làm việc người công nhân vận hành
nhưng không đáng kể Tổng điểm 76,875 Bảng 6.5. Lượng hóa cho điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ XLNT KCN Hố Nai STT Tiêu chí nhánh Điểm tối đa Ghi chú Nhóm
tiêu chí Trọng
số Điểm
đánh giá Hiệu quả xử lý của công nghệ? pH 6,25 6,25 BOD5 1 Ni 6,25 6,25×0,3×2=3,75 C o dư 6,25 Coliform 6,25 - Hàm ượng Niken vượt tiêu
chuẩn cho phép vào tháng 2, 3
và tháng 6 năm 2016;
- C o dư vượt chuẩn tháng 5
năm 2016;
- Co iform vượt chuẩn kiểm
tra lần 1 tháng 6 năm 2016 Hiệu quả xử lý của công nghệ trong điều kiện không b nh thường? Kỹ thuật 0,3 2 6,25×0,3×4=7,5 Trong đi u kiện xảy ra sự cố,
hiệu quả xử lý của công nghệ
vẫn đảm bảo
QCVN:2011/BTNMT Hỏng ơm
Thiếu oxy
Đóng mở van không đúng
Dinh dưỡng 6,25
6,25
6,25
6,25 Tần suất hư hỏng của thiết bị? 3 18,75×0,3=5,625 Tần su t hư hỏng thiết bị là 1
lần/năm 1 lần/năm
1 lần/tháng
1 lần/tuần
1 lần/ngày 18,75
12,5
6,25
0 Tần suất bảo trì, bảo dưỡng hệ thống? 4 6,25×0,3=1,875 Hệ thống phải được bảo trì,
bảo dưỡng hàng tháng 1 lần/3 tháng
1 lần/2 tháng
1 lần/1 tháng
2 lần/1 tháng 18,75
12,5
6,25
0 Sự phù hợp của công nghệ XLNT với tr nh độ kỹ thuật của người lao động? 5 12,5×0,3=3,75 Công nghệ XLNT áp dụng tại
KCN khá phù hợp với trình
độ của người ao động R t phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp 18,75
12,5
6,25
0 Khả năng thay thế các thiết bị hư hỏng tại địa phương? 6 Có thiết bị thay thế tại địa hương 6,25 6,25×0,3=1,875 Các thiết bị hư hỏng có thiết
bị thay thế tại Việt Nam Không có thiết bị thay thế, phải nhập khẩu 0 nh hưởng của sự cố hư hỏng đến hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT? 18,75
12,5 7 12,5×0,3=3,75 6,25 Không ảnh hưởng
Ảnh hưởng nhưng đạt chuẩn
Ảnh hưởng và vượt chuẩn nhưng kiểm soát
được
Ảnh hưởng, vượt chuẩn và không kiểm soát Các sự cố hư hỏng có ảnh
hưởng đến hiệu quả xử lý tùy
theo mức độ hư hỏng, tuy
nhiên hiệu quả xử lý của công
nghệ vẫn được đảm bảo 0 được Khả năng tái sử dụng nước và các sản phẩm thứ cấp? (bùn thải hữu cơ – biosolids)? Tái sử dụng hoàn toàn 12,5 8 6,25×0,3=1,875 Tái sử dụng một phần 6,25 Một phần nước sau xử lý
được sử dụng để tưới cây
trong KCN Không tái sử dụng 0 Nhu cầu sử dụng hóa chất trong xử lý nước thải (kg/m3/ngày,đêm)? 9 18,75×0,3=5,625 Nhu cầu sử dụng hóa ch t để
xử lý 1 m3 nước thải < 0,3
kg/m3/ngày,đêm <0,3
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
>0,5 18,75
12,5
6,25
0
Mức độ tiêu thụ năng lượng (KWh/m3 nước thải)? 0,3 Môi
trường 10 18,75×0,3=5,625 Mức độ tiêu thụ điện < 0,5
KWh/m3 nước thải <0,5
0,5 – 1
1 - 1,5
>1,5 18,75
12,5
6,25
0 Sự ảnh hưởng của tiếng ồn đến công nhân vận hành và dân cư ung quanh? 18,75
12,5 11 6,25 12,5×0,3=3,75 Không gây ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng đã có iện
pháp kiểm soát 0 Có ảnh hưởng đáng kể nhưng chưa có iện
pháp kiểm soát Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt
động như ơm khí nén, máy
hát điện,… có ảnh hưởng
đến công nhân vận hành
nhưng không đánh kể và
không ảnh hưởng đến dân cư
xung quanh 12 Mức độ xảy ra sự cố môi trường (tràn đổ hóa chất, nước thải, bùn thải ra môi trường)? 18,75×0,3=5,625 Không xảy ra các sự cố môi
trường Không
1 -2 lần/năm
3 - 4 lần/năm
>4 lần/năm 18,75
12,5
6,25
0 Các chất ô nhiễm phát thải vào môi trường đất, nước và không khí? 13 0 12,5
6,25
6,25 0 Hệ thống phát sinh các ch t ô
nhiễm ra môi trường bao
gồm: CH4, H2S, NH3,
Mercaptan, mùi hôi và phát
thải thứ c p Không phát thải ch t ô nhiễm
CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi
Phát thải thứ c p (CO2, CO, NOx, SOx)
CH4, H2S, NH3, Mercaptan, mùi hôi và phát
thải thứ c p Suất đầu tư của hệ thống XLNT bao nhiêu (VND/m3 nước thải)? 14 18,75×0,2=3,75 Su t đầu tư của hệ thống < 10
triệu VND/m3 nước thải < 10 triệu
10 - 12 triệu
12 - 15 triệu
> 15 triệu 18,75
12,5
6,25
0 < 2.000 Kinh tế 0,2 15 12,5×0,2=2,5 Chi phí vận hành của hệ thống
2.000 – 5.000 VND/m3 nước
thải 2.000 – 5.000
5.000 – 8.000
> 8.000 Chi phí vận hành của hệ thống (VND/m3 nước thải)?
18,75
12,5
6,25
0
Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (VND/m3 nước thải)? 16 18,75×0,2=3,75 Chi phí xử lý 1 m3 nước thải
< 4.000 VND < 4.000
4.000 – 10.000
10.000 – 15.000
> 15.000 18,75
12,5
6,25
0 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống XLNT (các vấn đề về vi sinh, thiết bị, tử điện, máy thổi khí,…)? 17 12,5×0,2=2,5 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng của
hệ thống từ 8 – 10 triệu
VND/năm (Do việc bảo trì,
bảo dưỡng hàng tháng) < 8 triệu/năm
8 – 10 triệu/năm
10 – 15 triệu/năm
> 15 triệu/năm 18,75
12,5
6,25
0 Khả năng thu lợi từ sản phẩm thứ cấp của hệ thống XLNT? 18 6,25×0,2=1,25 Có thu lợi từ sản phẩm thứ
c p Có
Không 6,25
0 Hệ thống được thiết kế và xây dựng đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian? 19 12,5×0,2=2,5 Hệ thống được thiết kế và xây
dựng đẹp, khá phù hợp với
phối cảnh không gian của
KCN R t phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp 18,75
12,5
6,25
0 Hệ thống XLNT có thể sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, miền khác nhau (khí hậu, thời tiết? 20 Xã hội 0,2 0 Hệ thống XLNT được thiết kế
ch thích hợp tại KCN này Mọi vùng, mi n
Ch một số vùng, mi n
Ch thích hợp tại KCN này 12,5
6,25
0 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống chủ yếu? 18,75 21 Công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường có
kinh nghiệm
Kỹ sư môi trường và công nhân có kinh 12,5×0,2=2,5 12,5 Nguồn nhân lực vận hành và
quản lý hệ thống chủ yếu là
kỹ sư môi trường và công
nhân có kinh nghiệm nghiệm
Kỹ sư và công nhân 6,25 Công nhân 0 Mức độ ảnh hưởng của hệ thống NT đến sức khỏe của người công nhân
vận hành 22 Không ảnh hưởng
Ảnh hưởng nhưng không đáng kể 12,5
6,25 6,25×0,2=1,25 0 Hệ thống XLNT có ảnh đến
sức khỏe của người công nhân
vận hành nhưng không đáng
kể Có ảnh hưởng đáng kể và phải ngh sau một
thời gian làm việc Tổng điểm 70,625 Bảng 6.6. Bảng tổng hợ điểm đánh giá của 05 KCN Tổng Tổng Tổng Gò Dầu Tổng Tổng 31,875 31,875 30 33,75 28,125 26,25 24,375 24,375 20,625 22,5 15 15 15 16,25 13,75 8,75 7,5 6,25 6,25 6,25 Sông Mây
9,375
7,5
3,75
1,875
3,75
1,875
3,75
3,75
3,75
5,625
5,625
5,625
0
3,75
3,75
3,75
2,5
1,25
2,5
0
3,75
1,25 Bàu Xéo
9,375
7,5
3,75
1,875
1,875
1,875
3,75
3,75
5,625
5,625
3,75
5,625
0
3,75
2,5
3,75
3,75
1,25
1,25
0
3,75
1,25 9,375
7,5
5,625
1,875
3,75
1,875
3,75
1,875
5,625
5,625
1,875
5,625
0
3,75
3,75
3,75
3,75
1,25
2,5
0
2,5
1,25 ố Nai
3,75
7,5
5,625
1,875
3,75
1,875
3,75
1,875
5,625
5,625
3,75
5,625
0
3,75
2,5
3,75
2,5
1,25
2,5
0
2,5
1,25 Tiêu chí
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22 AMATA
7,5
7,5
5,625
3,75
3,75
1,875
1,875
3,75
5,625
5,625
5,625
5,625
0
2,5
3,75
3,75
3,75
1,25
2,5
1,25
3,75
1,25 70,625 Tổng 81,875 78,75 75,625 76,875 Bảng 6.7 Phiếu khảo sát thông tin Tiêu chí nhánh Mức điểm đánh giá Điểm tối đa Hiệu quả xử lý của công nghệ? Thông số ô nhiễm đặc trưng 1
Thông số ô nhiễm đặc trưng 2
Thông số ô nhiễm đặc trưng 3
Thông số ô nhiễm đặc trưng 4
Thông số ô nhiễm đặc trưng 5 STT
1
2 Hiệu quả xử lý của công nghệ trong điều kiện không b nh thường? Hỏng ơm
Thiếu oxy
Đóng mở van không đúng
Dinh dưỡng Tần suất hư hỏng của thiết bị? 3 Nhóm tiêu chí
Kỹ thuật` 4 1 lần/năm
1 lần/tháng
1 lần/tuần
1 lần/ngày
Tần suất bảo trì, bảo dưỡng hệ thống?
01 lần/3 tháng
01 lần/2 tháng
01 lần/1 tháng
02 lần/1 tháng Sự phù hợp của công nghệ XLNT với tr nh độ kỹ thuật của người lao động? 5 R t phù hợp Nhóm tiêu chí Mức điểm đánh giá Điểm tối đa STT Tiêu chí nhánh
Khá phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp Khả năng thay thế các thiết bị hư hỏng tại địa phương? 6 Có thiết bị thay thế tại địa hương
Không có thiết bị thay thế, phải nhập
khẩu nh hưởng của sự cố hư hỏng đến hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT? 7 Không ảnh hưởng
Ảnh hưởng nhưng đạt chuẩn
Ảnh hưởng và vượt chuẩn nhưng kiểm
soát được
Ảnh hưởng, vượt chuẩn và không kiểm soát được 8 Khả năng tái sử dụng các sản phẩm thứ cấp? (khí thải – biogas và bùn thải hữu cơ –
biosolids)? Tái sử dụng hoàn toàn
Tái sử dụng một phần
Không tái sử dụng Môi trường 9 Nhu cầu sử dụng hóa chất trong xử lý nước thải (kg/m3/ngày,đêm)? <0,3
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
>0,5 10 Mức độ tiêu thụ năng lượng (KWh/1 m3 nước thải)? Nhóm tiêu chí STT Mức điểm đánh giá Điểm tối đa Tiêu chí nhánh
<0,5
0,5 – 1
1 - 1,5
>1,5 11 Sự ảnh hưởng của tiếng ồn đến công nhân vận hành và dân cư ung quanh? Không gây ảnh hưởng
Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng đã có iện
pháp kiểm soát
Có ảnh hưởng đáng kể nhưng chưa có
biện pháp kiểm soát 12 Mức độ xảy ra sự cố môi trường (tràn đổ hóa chất, nước thải, bùn thải ra môi trường)? Không
1 -2 lần/năm
3 - 4 lần/năm
>4 lần/năm 13 Các chất ô nhiễm phát thải vào môi trường đất, nước và không khí? Không phát thải ch t ô nhiễm
CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi
Phát thải thứ c p (CO2, CO, NOx, SOx)
CH4, H2S, NH3, Mercaptan và mùi hôi và
phát thải thứ c p 14 Kinh tế Suất đầu tư của hệ thống XLNT bao nhiêu (VND/ 1m3 nước thải)? < 10 triệu
10 - 12 triệu Nhóm tiêu chí STT Mức điểm đánh giá Điểm tối đa Tiêu chí nhánh
12 - 15 triệu
> 15 triệu 15 Chi phí vận hành của hệ thống (VND/m3 nước thải)? < 2.000 2.000 – 5.000
5.000 – 8.000
> 8.000 16 Chi phí xử lý 1m3 nước thải (VND/1 m3 nước thải)? < 2.000
2.000 – 5.000
5.000 – 8.000
> 8.000 17 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống XLNT (các vấn đề về vi sinh, thiết bị, tử điện, máy
thổi khí,…)? < 8 triệu/năm
8 – 10 triệu/năm
10 – 15 triệu/năm
> 15 triệu/năm Khả năng thu lợi từ sản phẩm thứ cấp của hệ thống XLNT? 18 Có
Không Hệ thống được thiết kế và xây dựng đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian? 19 R t phù hợp
Khá phù hợp
Phù hợp STT Mức điểm đánh giá Điểm tối đa Tiêu chí nhánh
Không phù hợp Hệ thống XLNT có thể sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, miền khác nhau (khí hậu,
thời tiết)? 20 Mọi vùng, mi n
Ch một số vùng, mi n
Ch thích hợp tại KCN này Nhóm tiêu chí
Xã hội 21 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành hệ thống chủ yếu là ai?
Công nhân, kỹ sư và kỹ sư môi trường có
kinh nghiệm Kỹ sư môi trường và công nhân Kỹ sư và công nhân
Công nhân ếp loại thấp ếp loại trung b nh ếp loại cao Nhóm tiêu
chí Tiêu chí
nhánh Trọng số tiêu
nhóm tiêu chí
chính Điểm tiêu
chí con Điểm tiêu
chí nhánh Điểm tiêu
chí con Điểm tiêu
chí nhánh Điểm tiêu
chí con Điểm tiêu chí
nhánh 1 0,3 18,75 5,625 25 7,5 31,25 9,375 2 0,3 12,5 3,75 18,75 5,625 25 7,5 3 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 4 Kỹ thuật 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 5 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 6 0,3 0 0 6,25 1,875 6,25 1,875 7 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 8 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 9 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 10 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 Môi trường 11 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 12 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 13 0,3 6,25 1,875 12,5 3,75 18,75 5,625 14 0,2 6,25 1,25 6,25 1,25 6,25 1,25 Kinh tế 15 0,2 6,25 1,25 6,25 1,25 6,25 1,25 ếp loại thấp ếp loại trung b nh ếp loại cao Nhóm tiêu
chí Tiêu chí
nhánh Trọng số tiêu
nhóm tiêu chí
chính Điểm tiêu
chí con Điểm tiêu
chí nhánh Điểm tiêu
chí con Điểm tiêu
chí nhánh Điểm tiêu
chí con Điểm tiêu chí
nhánh 16 0,2 6,25 1,25 6,25 1,25 6,25 1,25 17 0,2 6,25 1,25 6,25 1,25 6,25 1,25 18 0,2 0 0 0 0 0 0 19 0,2 6,25 1,25 6,25 1,25 6,25 1,25 20 0,2 6,25 1,25 6,25 1,25 6,25 1,25 Xã hội 21 0,2 6,25 1,25 6,25 1,25 6,25 1,25 22 0,2 6,25 1,25 12,5 2,5 6,25 1,25 38,125 63,75 85 TổngPHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN AMATA
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN SÔNG MÂY
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN BÀU XÉO
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN GÒ DẦU
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI KCN HỐ NAI
PHỤ LỤC 6 LƯỢNG HÓA CHO ĐIỂM ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA CÔNG NGHỆ XLNT
PHỤ LỤC 7: XÂY DỰNG THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ ẾP HẠNG SỰ PHÙ HỢP CÔNG NGHỆ