ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
TRẦN THỊ HỒNG THU
THỰC TRẠNG VÀ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT
VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜIỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
TRẦN THỊ HỒNG THU
THỰC TRẠNG VÀ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT
VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜIỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Luật quốc tế
Mã s : 60 38 60
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Lan Nguyên
HÀ NỘI - 2011
1
2
MỤC LỤC CỦA LUẬN VĂN
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
MỞ ĐẦU
Chương 1: CƠ S LUẬN VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ NI NƢC NGOÀI
1.1.
Khái niệm người nước ngoài và phân loại
1.1.1.
Khái niệm người nước ngoài
1.1.2.
Phân loại người nước ngoài
1.2
Cơ sở pháp lý xây dựng địa vị pháp lý người nước ngoài
1.2.1.
Căn cứ hình thành
1.2.1.1.
Bộ luật nhân quyền quốc tế
1.2.1.2.
Tuyên ngôn toàn thế giới về nhân quyền
1.2.1.3.
Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa
1.2.2.
Sự tham gia của Việt Nam vào các Công ước quốc tế về quyền con người
1.2.3.
Khái niệm địa vị pháp lý áp dụng cho người nước ngoài
1.2.3.1.
Chế độ đãi ngộ quốc gia (National Treatment)
1.2.3.2.
Quy chế Tối huệ quốc (The most favoured nation treatment)
1.2.3.3.
Chế độ đãi ngộ đặc biệt
1.2.3.4.
Chế độ có đi có lại và chế độ báo phục quốc
1.2.4.
Đặc điểm địa vị pháp lý người nước ngoài
1.3.
Khái qt về địa vị pháp lý của người nước ngoài trong pháp quốc tế trên thế giới
1.3.1.
Quyền thừa kế
1.3.2.
Quan hệ hôn nhân và gia đình
1.3.3.
Nuôi con nuôi
1.3.4.
Ly hôn
1.3.5.
Lao động
1.3.5.1.
Các quy định của luật quốc gia
1.3.5.2.
Các quy định về lao động trong Điều ước quốc tế
1.3.6.
Tố tụng dân sự quốc tế
Cơng 2: PHÁP LUẬT V ĐA V PP LÝ CA NGƢỜI C NGI VIỆT NAM
2.1.
Cơ sở pháp lý
2.1.1.
Cơ sở pháp lý quốc gia
2.1.2.
Cơ sở pháp lý quốc tế
2.1.2.1.
Ký kết các Điều ước quốc tế song phương
2.1.2.2.
kết và tham gia các Điều ước quốc tế đa phương
2.2.
Thực trạng địa vị pháp của người nước ngoài Việt Nam trong lĩnh vực
pháp quốc tế hiện đại
2.2.1.
Nội dung cơ bản và thực trạng của chế độ xuất cảnh, nhập cảnh
2.2.1.1.
Điu kin nhp cnh đối vi người nước ngoài
2.2.1.2.
Các trường hp chưa cho người nước ngoài nhp cnh
2.2.1.3.
Cp chng nhn tm trú, thường trú cho người nước ngoài
2.2.1.4.
Trường hp người nước ngoài b tm hoãn xut cnh, trc xut khi Vit Nam
2.2.2.
Trong lĩnh vực sở hữu tài sản và đầu tư nước ngoài
2.2.2.1.
Địa vị pháp lý của người nước ngoài qua các thời k
2.2.2.2.
Thực trạng các quy định về quyền sử dụng đất quyền s hữu nhà của
người nước ngoài, một trong những vấn đề nóng bỏng nhất hiện nay
2.2.3.
Các nội dung cơ bản của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực sở hữu trí tu
2.2.3.1.
Những điểm mới của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009
2.2.4.
Thực trạng pháp luật Việt Nam trong việc giải quyết một số tranh chấp về hợp
đồng dân sự
2.2.4.1.
Hiện tượng dẫn chiếu trong lĩnh vực hợp đồng ở Việt Nam
2.2.5.
Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
2.2.5.1.
Nguyên tắc chung trong quy định của pháp luật Việt Nam
2.2.5.2.
Thực trạng pháp luật Việt Nam trong việc kết hôn, ly hôn
2.2.5.3.
Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa vợ và chồng
2.2.5.4.
Quan hệ cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam
2.2.5.5.
Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
2.2.6.
Trong lĩnh vực thừa kế
2.2.6.1.
Những nguyên tắc chung
2.2.6.2.
Thực trạng pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực thừa kế có yếu tố nước ngoài
2.2.7.
Trong lĩnh vực lao động
2.2.7.1.
Những nguyên tắc chung
2.2.7.2.
Thc trng pháp luật Việt Nam v lao động có yếu tố nước ngoài
2.2.8.
Trong lĩnh vực tố tụng dân sự
2.2.8.1.
Nguyên tắc chung
2.2.8.2.
Một số vấn đề bất cập trong pháp luật Việt Nam
Chương 3: PHƢƠNG ỚNG VÀ GIẢI PP HOÀN THIỆN PP LUẬT VỀ ĐỊA VỊ
PHÁP NGƢỜI NƢỚC NGOÀI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
TẠI VIỆT NAM
3.1.
Thực trạng hệ thống pháp luật Việt Nam, những tồn tại, bất cập và nguyên nhân
3.1.1.
Tồn tại và bất cập
3.1.2.
Nguyên nhân những tồn tại và bất cập
3.2.
Phương hướng hoàn thiện
3.2.1.
Kiến nghị hoàn thiện các quy định trong pháp quốc tế Việt Nam về địa vị
pháp lý của người nước ngoài
3.2.1.1.
Trong lĩnh vực sở hữu tài sản
3.2.1.2.
Kiến nghị
3.2.1.3.
Trong lĩnh vực thừa kế
3.2.1.4.
Trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ
3.2.1.5.
Trong lĩnh vực tranh chấp hợp đồng dân sự
3.2.1.6.
Trong lĩnh vực hôn nhân - gia đình
3.2.1.7.
Trong lĩnh vc lao động
3.2.1.8.
Trong lĩnh vc t tng dân s quc tế
3.2.1.9.
Ci cách th tc hành chính quy trình qun người nước ngoài trong lĩnh
vc xut nhp cnh, cư trú, đi li
3.3.
Gii pháp hoàn thin
3.3.1.
Xây dng và hoàn thin h thng pháp lut hin hành
3.3.1.1.
Tiếp tc xây dung và hoàn thin pháp lut t chc nhà nước
3.3.1.2.
Xây dng và hoàn thin pháp lut v t tng
3.3.1.3.
Nâng cao cht lượng y dng văn bn quy phm pháp lut thông qua vic đổi
mi quy trình t vic lp chương tnh đến son tho, thm định, rà soát ban
hành văn bn quy phm pháp lut c cp Trung ương ln c địa phương
3.3.1.4.
Phát trin hoàn thin h thng cng thông tin đin t v th tc hành chính
thông tin pháp lut ph biến giáo dc pháp lut ca Vit Nam
3.3.1.5.
Hoàn thin khung pháp lut đảm bo phát trin nn kinh tế th trường định
hướng xã hi ch nghĩa, ch động hi nhp kinh tế quc tế
3.3.2.
Chú trng nghiên cu phát trin tư pháp quc tế ca Vit Nam
3.3.2.1.
Nghiên cu v kh năng áp dng án l, tp qn, quy tc ca các hip hi ngh nghip
3.3.2.2.
Cn thiết thành lp cơ quan nghiên cu v tư pháp quc tế pháp lut kinh tế
phc v cho vic hi nhp
3.3.3.
Đổi mi và hoàn thin các cơ quan tư pháp
3.3.3.1.
Bo đảm ngun nhân lc cán b, công chc và các chc danh tư pháp được đào
to v s lượng và có cht lượng
3.3.3.2.
Hin đại hóa các cơ quan thi hành pháp lut và tư pháp để đáp ng nhu cu phát
trin thc tế
KT LUN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Font: 14 pt, Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
MỞ ĐẦU
1. nh cấp thiết của đề tài
Con người chỉ thể tiến bộ phát huy khnăng của mình trên mọi
lĩnh vực khi quyền của con người nói chung, các quyền xuất nhập cảnh,
trú, đi lại, các quyền nghĩa vụ bản, vấn đ thực thi và bảo vệ các quyền,
nghĩa vụ pháp của họ được đảm bảo. Việt Nam đang trong quá trình hội
nhập, đa dạng hóa, đa phương hóa, giao lưu kinh tế, thương mại, khoa học- k
thuật, công nghệ, a nhập tích cực với cộng đồng quốc tế. Xu hướng toàn
cầu hóa hiện đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, việc giao lưu với các quốc gia
phát triển với tốc độ nhanh chóng đã dẫn đến việc slượng người nước ngoài
vào Việt Nam ngày càng tăng. Đặc biệt, người nước ngoài vào Việt Nam với
mục đích đầu tư, kinh doanh, lao động, học tập, du lịch…. Theo trang web
điện tử www.diaocxaydung.vn ngày 27/02/2010 trích dẫn nguồn từ Cục quản
Quản nhà thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng ây dụng thì: Hhiện
cả nước gần 75.000 người nước ngoài đang làm việc sinh sống, tập
trung chủ yếu tại các thành phố lớn các tỉnh nhiều dự án nước ngoài.
Một nhu cầu thiết yếu của họ khi đến Việt Nam chỗ ổn định để an
lạc nghiệp. Hà Nội có trên 15.300 người nước ngoài, thành Thành phố Hồ Chí
Minh có hơn 50.000 người đang sinh sống và làm việc.
Thực tế đã chứng minh, trong những năm gần đây chúng ta đã gia
nhập ASEAN, tham gia Diễn đàn hợp c kinh tế Châu Á - Ti Bình ơng
APEC, kết Hiệp định Tơng mại Việt - Mỹ, đc biệt sự kiện Việt Nam
chính thức gia nhập Tchức Thương mại Thế giới (WTO) ngày 01/11/2007
tnh viên thứ 150. Với phương châmphương trâm m bạn với tất cả
c nước trên thế giới vẫn giữ được bản sắc n tộc, thu hút đầu nước
ngoài, phát triển kinh tếkinh tê, văn hóa, du lịchdu lichtvấn đề đi lại
của người nước ngoài xuất, nhập cnh o Việt Nam, trú, m ăn, sinh
Formatted: Font: 16 pt, Dutch (Netherlands)
Formatted: Space Before: 6 pt, Line spacing:
Exactly 22.5 pt
Formatted: Top: 1.06", Footer distance from
edge: 0.69"
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.5 pt
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.7 pt
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands), Expanded by
0.1 pt
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.5 pt
2
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Font: 14 pt, Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
sống, buôn bán, đầu tư, lao động, học tập… vấn đề bình thường trong quá
trình giao u giữa c quốc gia con người trong khu vực quốc tế. Con
người chỉ có thể tiến bphát huy khả năng của mình trên mọi lĩnh vực
khi quyền của con ngưi i chung, c quyền xuất nhập cảnh, trú, đi lại,
c quyền nghĩa vụ bản, vấn đề thực thi bo vcác quyền, nghĩa vụ
pháp của họ được đm bảo.
Điu 15 Hiến pháp 1992 (sửa đổi) cũng ghi nhận : "Nhà nước xây
dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, trên s phát huy nội lực, chủ động a nhập
kinh tế quốc tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực hiện nhất
quán chính ch phát triển kinh tế thtrường định hướng hội chủ nghĩa"
[43].
Thực tế ngày càng nhiều vụ án kiện yếu tố nước ngoài phức tạp
đa dạng. Trong khi giải quyết các cơ quan pháp Việt Nam gặp không ít
các khó khăn, có những nguyên nhân thuộc về thể chế như c văn bản quy
phạm pháp luật điều chỉnh trong lĩnh vực này luôn thiếu, chậm so với biến
động tình hình mới, những nguyên nhân mà chúng ta không thể phủ nhận
đó vấn đề nhận thức, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, nhân dân ta về pháp
luật quốc tế nói chung người nước ngoài nói riêng vẫn còn hồ, thiếu
kiến thức cơ bản.
Tuy nhiên, do những điều kiện khách quan và chủ quan, cho nên trong
những năm qua, bên cạnh những ưu điểm, pháp luật trong quản lý người nước
ngoài Việt Nam về quyền nghĩa vụ bản của ngưi nước ngoài được
quy định rải rác tại một số Bộ luật, Luật, pháp lệnh… các văn bản dưới luật
đã đang bộc lộ những hạn chế nhất định, y nh hưởng không nhỏ ti
hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính nhà ớc nói chung nh chính
nhà ớc n trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cnh, cư trú, quản kinh tế
nói riêng, tđó nh hưởng xấu tới việc thực hiện những quyền xuất cảnh,
Formatted: Dutch (Netherlands), Condensed
by 0.3 pt
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 23.2 pt
Formatted: Dutch (Netherlands), Condensed
by 0.2 pt
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands), Not
Expanded by / Condensed by
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands), Expanded by
0.1 pt