ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
LÊ HOÀI GIANG
XÁC ĐỊNH NGUỒN VÀ THÀNH PHẦN TÀI LIỆU
NỘP LƢU VÀO LƢU TRỮ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Lƣu trữ học
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
LÊ HOÀI GIANG
XÁC ĐỊNH NGUỒN VÀ THÀNH PHẦN TÀI LIỆU
NỘP LƢU VÀO LƢU TRỮ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Lƣu trữ học
Mã số: 60 32 03 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đào Đức Thuận
Hà Nội - 2015
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1 Đ t v ................................................................................................................................. 1
2 t u v ệm v nghiên c u t .......................................................................... 3
3 Đố t v v u ........................................................................................... 4
4 s nghiên c u v ....................................................................................................... 4
5. Ph ơ u ......................................................................................................... 7
6 u t ệu t .................................................................................................. 8
7 Đ t .................................................................................................................. 9
8. Bố c c c tài ....................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ XÁC ĐỊNH NGUỒN VÀ
THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƢU VÀO LƢU TRỮ ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN ............................................................................................................................................ 12
1 ục đíc ý g ĩa của cô g t c x c định nguồn và thành phần tài li u . 12
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................... 12
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của công tác xác định nguồn và thành phần tài liệu ................... 13
1.2. Cơ s ý u đ x c đị guồ v t ầ t u ƣu v c c ƣu tr .... 14
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan hình thành tài liệu ......................................... 14
1.2.2. Các nguyên tắc mang tính phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin để lựa
chọn tài liệu có ý nghĩa nộp vào lưu trữ .......................................................................... 15
1 2 2 1 Ngu ên tắc ................................................................................... 15
1.2.2.2. Phương pháp ............................................................................... 18
1.2.2.3. Nhóm tiêu chuẩn nội dung, xuất xứ, đặc điểm bên ngoài của tài liệu ..... 25
1.3. Cơ sở pháp lý và thực tiễn c ịnh nguồn và thành ph n tài iệu nộp ƣu vào
c c ho ƣu trữ .......................................................................................................................... 27
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................................................... 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NỘP LƢU TÀI LIỆU VÀO LƢU TRỮ ĐẠI
HỌC THÁI NGUYÊN ...................................................................................................................... 34
2.1. Tổ chức và hoạt ộng của Đại học Thái Nguyên ......................................................... 34
2.2. Thực trạng công tác n p lƣu tài li u của lƣu tr Đại học Thái Nguyên .................. 37
2.2.1. Giới hạn phông lưu trữ ........................................................................................... 37
2.2.2. Thành phần, nội dung tài liệu của Đại học Thái Nguyên ..................................... 38
2.2.2.1. Khối tài liệu của Văn phòng Đại học ........................................... 38
2.2.2.2. Khối tài liệu của các đơn vị trực thuộc ......................................... 53
2.2.3. Giá trị của tài liệu ................................................................................................... 59
2.2.3.1. Giá trị thực tiễn ........................................................................... 60
2.2.3.2. Giá trị lịch sử .............................................................................. 63
2.2.4. Thực trạng công tác nộp lưu tài liệu vào trữ tại Đại học Thái Nguyên .............. 64
2.2.4.1. Ưu điểm ......................................................................................... 65
2.2.4.2. Tồn tại ......................................................................................... 66
2.2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................ 67
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................................... 73
CHƢƠNG 3. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG DANH MỤC NGUỒN VÀ THÀNH PHẦN
TÀI LIỆU CẦN GIAO NỘP VÀO LƢU TRỮ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ....................... 74
3.1. Căn cứ lập danh mục tài liệu hình thành trong hoạt ộng của c c ơn vị thuộc
nguồn nộp lƣu vào lƣu trữ Đại học Thái Nguyên ............................................................... 74
3.2. Xây dựng anh ục c c ơn vị và thành ph n tài iệu của c c ơn vị à nguồn nộp
lƣu vào ƣu trữ Đại học Th i Nguyên ................................................................................... 75
3.2.1. Danh mục các đơn vị là nguồn nộp lưu vào lưu trư Đại học Thái Nguyên ....... 75
3 2 2 Danh mục thành phần tài liệu của các đơn vị là nguồn nộp lưu vào lưu trữ Đại
học Thái Nguyên ................................................................................................................ 79
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................................................... 99
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 101
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................... 107
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đ t v n
Tr ờ ọ ột t ết ế vô ù qu trọ xã ộ v tr bố
tế tr t t ầu, tr ệ tr ờ ọ tr ớ s
ớ ơ b ờ ết N ậ t v v trò v s tr ờ ọ
t ể í s d , ể tì ế xây dự ữ
tr ờ ọ t ự sự t , u ầu v ỳ vọ xã
ộ Dù ộ rễ từ âu Âu y âu Á, dù ì t tr ột ớ u y
ớ è , dù ã s tră ă y vừ t ậ , dù ô y t ,
ột tr ờ ọ ô t ể ột tr ờ ọ t ự sự ếu ô
ít u ữ ỳ vọ s v xã ộ t v t ô qu
v trò v s ệ t ự ệ : ơ ế t tr t , ơ u ữ v
truy t d s tr t v tr t t ầ â , ơ s
ờ Vớ ý ĩ y, tr ờ ọ v trò ế t , xây dự xã
ộ ữ ờ , t ể t ự ệ ệ v t ớ
Đ u 5 uật G d Đ ọ ( uật số 08/2012/QH13) Quố ộ
quy : t u d ọ “Đ t â ự , â dân
trí, b d ỡ â t ; u ọ , ô ệ t r tr t , s ẩ
ớ , v y u ầu t tr ể tế - xã ộ , b quố ò , v
ộ ậ quố tế”; “Đ t ờ ọ ẩ t í tr , ; ế
t , ỹ ă t ự ệ , ă ự u v t tr ể
d ọ v ô ệ t ơ x vớ trì ộ t ; s ẻ;
ă sá t v tr ệ ệ , t í vớ ô tr ờ
việc; có ý th c ph c v nhân dân”. [22;02]
Vớ ữ s ệ trên, tr ờ ọ ơ u trữ ữ t ệu
tr tr tổ t ộ t , u ọ v uyể ô ệ
Tr qu trì t ộ vớ ă í ở tr , tr ờ ọ ã s
sinh ra một ố t ệu ớ , ú v ì t , d v ộ du v
tr v u t K ố t ệu y v h ọ t ộ
1
tr ờ ọ tr ô t d t , u ọ Đây còn là
ă , bằ ý x t ự v t ộ qu ý tr ờ
ọ , v v u ầu í bộ, v , s v
H ệ y, v ệ t u t ậ t ệu tr v u trữ ể b qu tr
ò , ô ỉ ý ĩ r vớ d ò ý ĩ vô
ù t ớ ố vớ dâ tộ Bở ệ t ố d quố dâ v trò v
ế t tr t v v ệ t ự ệ ệ v t ớ
V ệ t u t ậ t ệu u trữ ơ qu v ô u trữ N ớ
V ệt N t uộ t ẩ quy ơ qu u trữ ớ v ệ v
ơ qu s s r t ệu N tr t ự tế t ì ô t u trữ t ột số ơ
sở d ò u ế T ệu â ú t e quy ,
tậ tru t ệu t , ò u trữ ể b qu ù B t kỳ kho
u trữ nào nếu không qu ý ầy tài liệu, ô t ờng xuyên thu thập,
bổ sung tài liệu vào kho thì không thực hiện tốt c các khâu nghiệp v khác c a
ô t u trữ D , v ệ x nh ngu n và thành phần tài liệu thuộc diện nộp
u ột trong những công việc quan trọ ầu c a mỗ u trữ V ệ
ổ ớ v t ệ ô t u trữ ể t ự ệ ệ v ì ữ v t uy
tr t ệu u trữ tr ơ qu trọ Đ v N ớ Để t
ệu u trữ t uy v trò t ì ô t t u t ậ , bổ su t ệu v
u trữ vô ù qu trọ
H ệ y, t tr ờ ọ – t ọ vù v tr ờ ọ
ớ r t qu tâ ế v ệ t u t ậ , bổ su , b qu v t uy tr t ệu
u trữ tr ô t qu ý, t Tuy , số tr ờ
d t ệu ầ ộ u v u trữ, b qu u Từ t ự tế
t y, tr u ă qu , ô t u trữ t ự sự qu tâ , t ì t
ệu ì t từ t ộ qu ý, t Tr ờ ô tậ
tru v ột ố , ầ ớ t ệu b â t b ệ ể t u t ậ
v qu ý Tr ô t qu n lý, nhi u bộ phậ t y c tầm quan trọng
c a việ u giữ tài liệu, nên việc nộ u t ệu còn chậm trễ.
Đ u 2 c T ô t số 08/TT-BGDĐT ban hành quy chế tổ ch c và ho t
2
ộng c Đ i họ vù v ơ sở giáo d Đ i họ t v quy : “Đ i
họ vù ơ sở giáo d i học công lập bao g m c ơ sở giáo d i học
t v , ơ v trực thuộ i học vùng, tổ ch c theo hai c , t
, ĩ vự trì ộ c a giáo d i học và thực hiện công tác nghiên
c u khoa học, chuyển giao công nghệ ng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
c a vùng, mi n và c ớ Đ i học vùng trực thuộc Bộ Giáo d v Đ t o và
ch u sự qu n lý c a Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộ tru ơ ( ọi
chung là Ủy ban nhân dân c p tỉ ) ơ i họ vù t tr sở tr ĩ vực
c â ô t e quy nh c a c a pháp luật; t â , d u
và tài kho r ” [43;1]
T ự tr ô t u trữ ở Đ ọ T N uy ột vă
b quy c thể t ệu u trữ s ộ v ơ qu qu ý N ớ
Xu t t từ ữ ý d tr , chúng tô ự ọ t c
c N t uậ vă
ọ u trữ ọ ì T ự ệ t y, chúng tô uố
ầ v v ệ t ệ ô t u trữ ở Đ ọ T N uy .
. Mục tiêu và nhiệ vụ nghiên cứu của tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thực hiệ tài chúng tô ớ ến hai m c tiêu chính:
- K qu t c thực tr ng công tác nộ u t ệu v u trữ Đ i học
Thái Nguyên.
- Đ xu t danh m c ngu n và thành phần tài liệu nộ u v u trữ Đ i học
Thái Nguyên.
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Đ t c triển khai bằng việc thực hiện các nhiệm v ơ b s u ây:
- Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễ ể x nh ngu n và thành phần tài
liệu nộ u v u trữ Đ i học Thái Nguyên.
- N u v thực tr ng công tác nộ u t ệu v u trữ c Đ i
học Thái Nguyên.
- Nghiên c u xây dựng danh m c ngu n và thành phần tài liệu cần giao nộp
3
v u trữ Đ i học Thái Nguyên.
3. Đối tƣ ng và phạ vi nghiên cứu
Đối tư ng nghiên cứu
Đố t ng nghiên c u c tài là v x nh ngu n và thành phần tài
liệu cần giao nộ v u trữ Đ i học Thái Nguyên.
hạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Khối tài liệu hành chính, khoa học kỹ thuật hình thành từ khi
thành lập ơ v trực thuộc Đ i học Thái Nguyên ến nay (Từ ă 1965 – 2014).
- Không gian: Tài liệu s n sinh trong quá trình họ t ộng c a ơ qu Đ i
học Thái Nguyên và ơ v trực thuộ Đ i học Thái Nguyên.
4. Lịch s nghiên cứu v n
Trên t ế ớ , r t u ô trì u ọ v v t u
t ậ , bổ su t ệu v u trữ Từ ữ ă 50 - 60 t ế tr ớ ,
ọ ớ Xô, Tru Quố , , ỹ ã t ế u
u ý uậ v t ự t ễ ể ằ t ệ ệ t ố ý uậ v u trữ N ữ
u y t ệu bổ í ầu ết ớ t , v
í u v t ệ ô t u trữ
Theo nghiên c u c a tác gi Nguyễn Lệ N u tr tài “Xác định nguồn
và thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức Đảng thuộc diện nộp lưu vào kho
lưu trữ Trung ương Đảng” thì từ ă 1957, u trữ ờ Tây Đ c
B R rô v G Z te r qu ể : tr ớc khi lựa chọn tài liệu ể b o qu n, cần
ph i tiến hành lựa chọ í x ơ quan là ngu n thu thập. [30]
v ữ ă 50 - 60 c a thế k tr ớc, một số vă b n chỉ o công
tác thu thậ , s u tầm tài liệu u v ô t x nh các tài liệu thuộc diện
ph i giao nộ v u trữ ã u trữ Xô Viết quan tâm nghiên
c u Nă 1960, b n danh m c (mẫu) ơ qu , t ể, xí nghiệp mà tài liệu có
ho c không thuộc diện nộ u v u trữ N ớ ã c xây dựng. Từ trở
, Tổng c u trữ Xô ã ỉ dẫn việc s ổi, bổ sung các b n danh m c nói
tr Nă 1973, ể b m cho việc nộ u t ơ , b ng kê
những tài liệu thuộc diện nộ u v V ệ u trữ N ớ c ban hành.
4
B ng kê này không chỉ bao g m những tài liệu tiêu biểu chung c ơ qu
còn nhi u lo i tài liệu c thù ph n ánh tính ch t ho t ộng theo từng ngành c a các
ơ qu uy ô B ă 1973 ă ô x nh
ngu n và thành phần tài liệu còn là công c tr giúp cho công tác bổ sung, thu thập
tài liệu c a các việ u trữ N ớc. Bên c , tr ô trì 2 tập v “Lý
luận và thực tiễn công tác đánh giá giá trị tài liệu và công tác bổ sung trong các
Viện lưu trữ Nhà nước Liên Xô” do Viện nghiên c u khoa học v vă ệ v u
trữ ă 1974, t F I Đô e, .V.Elnachepxki, A.P.Kurantôp,
B G tv , ô , B ô v K I Ru e sơ ã trì b y t ơ
ối chi tiết v lý luận và thực tiễn công tác thu thập bổ sung tài liệu, tr t u
chuẩ ý ĩ ơ qu ơ v ì t ô v ý ĩ ội dung tài liệu
cậ ế ững tiêu chuẩn c a công tác bổ sung tài liệu vào các Việ u trữ
N ớc.
u trữ Anh l qu ểm riêng trong v lựa chọn tài liệu ể
b o qu n. Họ cho rằng, giá tr tr ớc hết ph thuộ v ý ĩ ơ qu , ơ v hình
t ô , ững thông tin v ơ u tổ ch c, ch ă , t ộng c ơ
quan s n sinh ra tài liệu và giá tr tài liệu ph n ánh những công việc hoàn thành.
u trữ P t ì r qu ểm: lựa chọn tài liệu ể nộ u v
các việ u trữ từ các ngu n nộ u ô ỉ qu tâ ến các nhóm tài liệu vă
kiện có giá tr mà còn ph x nh những tài liệu hết giá tr ể lo i hu .
Càng v sau, cùng với sự phát triển c ô t u trữ nói chung, càng có
nhi u công trình nghiên c u v công tác thu thập, bổ sung tài liệu. Ngày nay,
nhi u ớc trên Thế giớ ỹ, Anh, Nga, Trung Quố , Oxtr y , ys
ã bổ sung thêm vào hệ thống lý luận ô t u trữ bằng những công trình
nghiên c u ối với việc thu thập tài liệu nói chung, và tài liệu u trữ ện t nói
riêng. Ngoài ra, nhữ qu ểm v lựa chọn tài liệu ể v u trữ ò c
nhi u nhà nghiên c u r t i các hội ngh u trữ quốc tế và khu vực. Những
nghiên c u ữ t ệu bổ ích, tuy nhiên, t i mỗi quốc gia l i có chế ộ
chính tr , hệ thống qu ý ớ u ần có những nghiên c u
5
riêng cho phù h p với thực tiễn.
Ở Việt Nam, nhi u xu t b n phẩ , tài nghiên c u khoa học, bài viết, luận
vă t sĩ, uận tốt nghiệ i học, báo cáo khoa học c a cán bộ, gi ng viên,
s v cậ ến v này.
V xu t b n phẩm, có cuốn sách “Lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ”
(1990, Nxb Đ i học và Giáo d c chuyên nghiệp) do nhóm tác gi Nguyễ Vă
H , Đ Xuâ ú , N uyễ Vă T â , V ơ Đì Quy n biên so n.
Đ tài nghiên c u khoa học có một số công trình: “Nghiên cứu cơ sở khoa
học để xây dựng nguồn và thành phần tài liệu nộp lưu vào lưu trữ cấp huyện” (Tác
gi Nguyễ N ĩ Vă biên, mã số 95-98-011); “Nghiên cứu xác định thành
phần tài liệu tiêu biểu thuộc diện nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III của
các cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương” (Nguyễn Th Tâm (ch biên), Nguyễn
T Â , H ờ , V ơ T N m, Nguyễn Th Thuầ , D ơ T
Thái, Triệu Vă ờng, mã số 99-98-030);
Các bài viết ă tr t p chí: “Xác định giá trị tài liệu – nhiệm vụ khó
khăn nhất trong các lưu trữ hiện na ” (Tác gi Nguyễ H ơ , ă 2011);
“Bàn về nguyên tắc đánh giá giá trị tài liệu lưu trữ” (Tác gi Vă u, ă 1975);
“Các ngu ên tắc phương pháp luận và phương pháp xác định giá trị tài liệu lưu
trữ” (Tác gi Nguyễ Vă T â , ă 1985); “Vận dụng các tiêu chuẩn đánh giá
qua chỉnh lý tài liêu văn kiện” (Tác gi Bù Qu H , ă 1971); “Bàn về tiêu
chuẩn đánh giá giá trị tài liệu lưu trữ” (Tác gi Vă I , ă 1975); “Sự nhất
quán giữa giá trị và thời hạn bảo quản của tài liệu” (Tác gi T H , ă 1992);
“Bảng thời hạn bảo quản và việc lựa chọn các nguồn sử liệu” (Tác gi D ơ Vă
Kh , ă 2005)
V luậ vă th sĩ, uận tốt nghiệp c a học viên cao học và sinh
v u t i T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò – Tr ờ Đ i
học Khoa học xã hộ v N â vă : “Nguồn và thành phần tài liệu nộp lưu vào lưu
trữ cơ quan Tập đoàn Bưu chính Viễn thông” (Ký hiệu: LV.255 – Lã Th Thanh);
“Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập, bổ sung tài
liệu lưu trữ tại trung tâm lưu trữ Thành phố Đà Nẵng (Ký hiệu: LV.93 – Hoàng
6
Vă T ); “Bổ sung tài liệu vào các trung tâm Lưu trữ tỉnh – Thực trạng và giải
pháp” (Ký hiệu: LV.10 – Trần Quang H ng); “Cơ sở khoa học xác định các loại
tài liệu có giá trị của các trường đại học cần nộp vào lưu trữ” (Ký hiệu: LV.15 –
Nguyễn Trọng Biên); “Xác định thành phần và nội dung tài liệu hình thành trong
hoạt động của Bộ Y tế cần nộp vào Trung tâm lưu trữ quốc gia III” (Ký hiệu:
LV.37 – Nguyễn Th Kim Chi); “Xác định nguồn và thành phần tài liệu của các cơ
quan tổ chức thuộc diện nộp lưu vào kho lưu trữ huyện ủ ” (Ký hiệu: LV.56 –
Nguyễn Ngọc Quý); “Tổ chức và quản lý tài liệu khoa học tại Đại học Quốc gia Hà
Nội” (Ký hiệu: KL.409 – S ơ Sy X t); “Nghiên cứu xây dựng danh mục các cơ
quan là nguồn nộp lưu tài liệu của lưu trữ tỉnh Thanh Hoá. Chứng minh lý luận qua
việc xây dựng danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu tài liệu của tỉnh” (Ký hiệu
KL.159 – Hoàng Th Tuyết); “Nghiên cứu xây dựng danh mục nguồn và thành
phần tài liệu nộp vào lưu trữ Tổng công t Bưu chính Việt Nam” (Ký hiệu:
KL.316 – Nguyễn Th Hiệp); “Nguồn và thành phần tài liệu bổ sung vào trung
tâm lưu trữ tỉnh Ninh Bình – thực trạng và giải pháp” (KL.165 – Nguyễn Th
Hằng); “Nguồn tài liệu cần giao nộp vào trung tâm lưu trữ thuộc văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (KL.54 – Đ Đ c Thuận);
“Nghiên cứu xây dựng danh mục nguồn và thành phần tài liệu bổ sung vào kho lưu
trữ Uỷ ban nhân dân huyện Thuỷ Nguyên – Hải hòng” (KL.250 – Thân Th S )
Các công trình nghiên c u ở tr u ã cậ ến v x nh
ngu n và thành phần tài liệu cần giao nộ v u trữ, tổ ch c khoa học tài liệu
t ơ qu , ơ v , tổ ch c. Nội dung c a các nghiên c u ở tr ã tập trung
vào việc kh o sát, nghiên c u thành phần, nội dung tài liệu s n sinh trong ho t ộng
c a một số lo ì ơ qu N tr ững tài liệu mà chúng tô tì c thì
ô trì u v x nh ngu n và thành phần tài liệu nộ u
v u trữ c a i học vùng. Kế thừa các kết qu ã u ở trên, chúng tôi
lựa chọ tài nghiên c u c a mình trong ph m vi một i học vùng.
5. Phƣơng ph p nghiên cứu
Để t ự ệ t y, chúng tôi s d ng một số ơ uận c a ch
7
ĩ duy vật biện ch ng, ch ĩ duy vật l ch s và một số ơ , thể:
- hương pháp hệ thống: ơ ơ b c s d ng trong khi
thực hiệ tài. Khi nghiên c u tài liệu hình thành trong ho t ộng c ơ qu ,
chúng tô ã t tài liệu trong hệ thố ể ối liên hệ, vai trò c a chúng.
Nhờ chúng tô c cái nhìn tổng quát v ơ u tổ ch c, v thành phần tài
liệu ì t tr t ộ ơ qu , ơ v
- hương pháp phân tích chức năng: P ơ y ú chúng tôi xác
nh vai trò c Đ i học Thái Nguyên trong hệ thố ơ v giáo d c và tầm
quan trọng c a khối tài liệu hình thành trong ho t ộng c Đ i học Thái Nguyên.
Là một trong số ít các i học vùng thực hiện ch ă ng d y, t o, nghiên
c u khoa họ , Đ i học Thái Nguyên luôn có v trí quan trọng trong sự nghiệp phát
triển giáo d ớc nhà. Ngoài ra, chúng tôi còn vận d ơ y tr
việ , x nh những tài liệu có giá tr ể v u trữ Đ i học Thái
Nguyên. Tài liệu hình thành trong ho t ộng c Đ i học Thái Nguyên có vai trò
quan trọng trong tổ ch u hành, ho t ộng c ơ v sự nghiệp giáo d c.
N ô i toàn bộ tài liệu u có giá tr u, d ựa chọn tài liệu
có giá tr âu d v u trữ là một việc làm hết s c quan trọng.
- hương pháp điều tra, phỏng vấn: Chúng tôi lựa chọ ơ y
nhằm tìm hiểu những ý kiế , qu ểm c ã Đ i học Thái Nguyên, các cán
bộ qu n lý t ơ v , các cán bộ trực tiế ô t u trữ ể th y c
qu ể , suy ĩ a các cán bộ trong việc nghiên c u nhằ ổi mới công tác
hành chính t ơ qu
- N r , chúng tô ò s d phương pháp khảo sát, thống kê ằ
ậ v ô t u trữ t ơ v t v v r ữ
ớ quyết ú ô t t u t ậ , bổ su t ệu v u trữ Đ ọ T
N uy ỉ ơ
6. C c nguồn tài iệu tha hảo
Để t ự ệ t y, chúng tô t t ệu ở u u u
- vă b n quy ph m pháp luật – Đây ă pháp lý cho việc thực hiện
x nh ngu n và thành phần tài liệu: Luật Giáo d Đ i học (Luật số
8
08/2012/QH13 c a Quốc hội); Luật L u trữ (Luật số 01/2011/QH13 c a Quốc hội);
Pháp lệ u trữ Quố ă 2001 (U b t ờng v Quốc hộ ); ô vă
ớng dẫn thành phần h sơ, t ệu c a ơ qu í ớc Trung
ơ t uộc diện nộ u v Tru tâ u trữ Quố ( ô vă
262/LTNN-NVTW (ngày 12/6/2001) c a C u trữ N ớ ); T ô t b
hành quy chế tổ ch c và ho t ộng c Đ i họ vù v ơ sở giáo d Đ i học
thành viên (Số 08/TT-BGDĐT a Bộ Giáo d v Đ t ); Quy nh v công tác
vă t – u trữ c Đ i học Thái Nguyên (Ban hành kèm theo Quyết nh số
161/QĐ-ĐHTN y 24 tháng 02 ă 2012 G ố Đ i học Thái Nguyên);
- trì , b i g v ô t u trữ;
- ô trì u, b b có liên quan in trên t í;
- Các luậ vă , uận tốt nghiệp, báo cáo khoa học t t ệu Khoa L u
trữ học và Qu n tr vă ò – Tr ờ Đ i học Khoa học xã hội và Nhân vă –
Đ i học Quốc gia Hà Nội;
- Các h sơ, t ệu u t i L u trữ Đ i học Thái Nguyên;
- T ệu phỏng v n từ thực tế;
- webs te qu
7. Đ ng g p của tài
Nếu t c thực hiện tốt, chúng tôi hy vọ tài s :
- Xây dựng c danh m ơ v là ngu n nộ u t ệu v u trữ
Đ i học Thái Nguyên.
- Xây dự d t ệu ầ ộ v Đ ọ T N uy
ơ v t v
- Từ , ết qu u t ú ô t u trữ t Đ ọ
T N uy t ệ ơ
- Đ t ý uậ v t ự t ễ v ô t u trữ u v ô
t t u t ậ , bổ su t ệu r
8. Bố cục của tài
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ XÁC ĐỊNH
NGUỒN VÀ THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƢU VÀO LƢU TRỮ ĐẠI
9
HỌC THÁI NGUYÊN
Nội dung chương 1: Chúng tôi trình bày lý luậ ơ b n v x nh ngu n
và thành phần tài liệu, ơ sở lý luậ , ơ sở ý, ă thực tiễ ể x nh
ngu n và thành phần tài liệu.
CHƢƠNG : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NỘP LƢU TÀI LIỆU VÀO
LƢU TRỮ CỦA ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Nội dung chương 2: Chúng tôi kh s t v r t ực tr ng công tác nộp
u t ệu v u trữ Đ i học Thái Nguyên.
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG DANH MỤC NGUỒN VÀ
THÀNH PHẦN TÀI LIỆU CẦN GIAO NỘP VÀO LƢU TRỮ ĐẠI HỌC
THÁI NGUYÊN
Nội dung chương 3: Chúng tôi xu t b ng danh m c ngu n và thành
10
phần tài liệu c ơ v là ngu n nộ u v u trữ Đ i học Thái Nguyên.
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên c u luậ vă ọc c ì , tô ã ậ c sự
ú ỡ, g i ý, chỉ b o c a các gi v K u trữ học & Qu n tr vă ò
– Tr ờ Đ i học khoa học xã hộ v N â vă – Đ i học Quốc gia Hà Nộ , c
biệt là TS. Đ Đ c Thuận – n ờ ã tận tình ớng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện luậ vă y Chúng tô x i lờ ơ tớ ã o, các phòng
b tr vă ò Đ i họ T N uy v ơ v t v ã ệt tình
ú ỡ chúng tôi. Do nội dung nghiên c u còn r t mớ ối với nhi u nhà nghiên
c u nói chung và b n thân tác gi nói riêng, kinh nghiệm và sự hiểu biết c a tác gi
v v này còn h n chế. Vì vậy, luậ vă ô ô tr ỏi những thiếu
sót, r t mong nhậ c sự ý tr ổi c a các thầy cô giáo, các b ng
nghiệ ể luậ vă c hoàn thiệ ơ
Xin chân thành c ơ !
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
NGƢỜI THỰC HIỆN
11
Lê Hoài Giang
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ XÁC ĐỊNH NGUỒN
VÀ THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƢU VÀO LƢU TRỮ
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
1.1. h i niệ ục ích ý nghĩa của công t c c ịnh nguồn và thành
ph n tài liệu
1.1.1. M t số khái ni m
Để nghiên c u, tìm hiểu v ô t x nh ngu n và thành phần tài liệu
cần nộ u v u trữ, chúng tôi xin trình bày một số khái niệm có liên quan:
- Tài liệu: vật t ì t tr qu trì t ộ ơ
qu , tổ , â T ệu b vă b , dự , b v t ết ế, b ,
ô trì u, sổ s , b ểu t ố ; â b , d ơ b , , v
; bă , ĩ â , ì ; t ệu ệ t ; b t t ẩ vă ọ , ệ
t uật; sổ ô t , ật ý, ý, bút tí , t ệu v ết t y; tr v ;
ẩ v vật t [23;1]
- Tài liệu lưu trữ: t ệu tr v t ộ t ự t ễ ,
u ọ , s ự ọ ể u trữ T ệu u trữ b b ố ,
b í ; tr tr ờ ô ò b ố , b í t ì t y t ế bằ
b s [23;1]
- Lưu trữ cơ quan: tổ t ự ệ t ộ u trữ ố vớ t ệu u
trữ ơ qu , tổ [23;1]
- Lưu trữ lịch sử: ơ qu t ự ệ t ộ u trữ ố vớ t ệu u
trữ tr b qu vĩ v ễ t ế ậ từ u trữ ơ qu v từ u
[23;2]
- hông lưu trữ: t bộ t ệu u trữ ì t tr qu trì
t ộ ơ qu , tổ â [23;2]
- Thu thập tài liệu: qu trì x u t ệu, ự ọ , ậ
12
t ệu tr ể uyể v u trữ ơ qu , u trữ s [23;2]
- Xác định giá trị tài liệu: v ệ tr t ệu t e ữ uy
t , ơ , t u uẩ t e quy ơ qu t ẩ quy ể x
ữ t ệu tr u trữ, t ờ b qu v t ệu ết tr . [23;2].
- Nguồn bổ sung tài liệu lưu trữ: ơ qu , tổ ch c có tài liệu u trữ trong
danh m c thuộc thẩm quy n thu thập, bổ sung c a một u trữ l ch s . [18;264].
- Thành phần tài liệu bổ sung: Các nhóm tài liệu c u trữ ơ qu , tổ ch c
là ngu n nộ u ầ c thu thập, bổ su v u trữ l ch s . [18;354].
Những cách hiểu tr ây t e ớng tiếp cận c a Luật u trữ và các tài
liệu có liên quan hoàn toàn không mâu thuẫn với các cách tiếp cậ d ớ ộ
khoa họ u trữ. Trong ph m vi luậ vă y, ĩ tr ây s c s
d ng thống nh t.
1.1.2. Mục íc , ý ĩa của cô c x c nh ngu n và thành ph n tài li u
Có thể khẳ nh rằng việc bổ sung tài liệu v u trữ là công việc
c tiế t ờng xuyên, là một trong những nhiệm v quan trọng c a công tác
u trữ ú t u biết rằng, tài liệu hình thành ra trong b t kỳ một ơ qu , tổ
ch , â dù ơ qu ớn hay nhỏ, một cá nhân tiêu biểu hay không thì
khối tài liệu b ờ ầy , trung thực, chính xác l ch s ho t
ộng c ơ qu , tổ ch c, cá nhân. Do vậy, việ x c chính xác
ngu n và thành phần tài liệu thuộc diện nộ u v u trữ s b m cho sự
hoàn chỉnh thành phần tài liệu trong từng phông nói riêng và c a Phôn u trữ
Quốc gia Việt Nam nói chung. Việ x nh ngu n và thành phần tài liệu thuộc
diện nộ u v u trữ càng thực hiệ tú , ầy , chính xác bao
nhiêu thì nó càng nâng cao ch t ng, số ng cho p ô u trữ ơ qu v
P ô u trữ Quốc gia Việt Nam b y nhiêu. Đi u ô ỉ ý ĩ ối với
b n thân sự phát triển c ô t u trữ mà còn mang nhi u ý ĩ qu trọng
tr ĩ vực khác c ời sống xã hội. Sở dĩ vậy vì việ x nh
ngu n và thành phần tài liệu cần nộ u v u trữ chính là việ x nh
ơ qu , ò , b t uộc ngu n nộ u t ệu, và nội dung c a khối tài liệu
13
ần nộ u
M í a việ x nh ngu n và thành phần tài liệu cần nộ u v
u trữ nhằm tránh việc thu thiếu tài liệu t i các ơ qu , ò , b t uộc
ngu n nộ u, ng thời cho ta biết rõ v lo i hình tài liệu ội dung ch
yếu c a những h sơ, t ệu cần giao nộ v u trữ Tr ơ sở xây dựng
c b ng danh m , bộ vă t – u trữ và các cán bộ, công ch c khác
làm việc có liên quan trực tiế ến công văn, gi y tờ c a từ ơ qu u n nộp
u u có thể n m ch c nội dung c a h sơ t ệu s n sinh ra trong quá trình
làm việc c ì ể từ t ến hành tốt công tác lập h sơ, ằm b m h sơ
c hoàn chỉ v ầy vậy thì khi giao nộp tài liệu v u trữ s
t o thuận l i cho các cán bộ làm các khâu nghiệp v c ô t u trữ. Thành
phần tài liệu x nh í x , ầy thì càng thu thậ c nhi u tài
liệu có giá tr ể nộ v u trữ l ch s .
N vậy có thể x nh ngu n và thành phần tài liệu là hai nội dung
chính và quan trọng c a công tác thu thập, bổ sung tài liệu. Nếu công tác y c
làm tốt thì s t o ti thuận l ể thực hiện tốt các khâu nghiệp v khác tiếp theo
ô t ỉnh lý, thống kê, b o qu n, tổ ch c khai thác s d ng tài liệu
Ngoài ra công tác giao nộp tài liệu c tiến hành tốt s góp phần b o vệ bí mật thông
tin trong tài liệu, góp phần thực hiện công tác qu n lý thống nh t ô t u trữ.
1. . Cơ sở ý uận c ịnh nguồn và thành ph n tài iệu nộp ƣu vào
c c ho ƣu trữ
ơ sở ý uậ ể x u v t ầ t ệu ộ u v
u trữ v ệ vậ d uy t , t u uẩ , ơ u trữ ọ V ệ
vậ d ý uậ ú qu trì x u t ầ t ệu ộ
v u trữ ơ qu , u trữ s t ế , í x
1.2.1. Chức ă , m vụ của cơ q a ì u
ơ qu ì t ô ữ ơ qu tr qu trì t ộng
c a nó, tài liệu u trữ c hình thành. V trí, tầm quan trọng c ơ qu
trong bộ y N ớc, trong xã hội có vai trò quan trọng trong việ x nh giá
tr tài liệu; ởng quyết ến giá tr tài liệu và công tác thu thập tài liệu vào
14
u trữ l ch s . Tài liệu c a nhữ ơ qu v trí quan trọ ầu trong
bộ y N ớc là ngu n bổ sung quan trọng nh t P ô u trữ Quốc gia.
Tài liệu c a nhữ ơ qu y c b o qu n ở Tru tâ u trữ quốc gia.
Tài liệu c ơ qu t ộ ý ĩ ở ơ s c b o qu n
t u trữ l ch s c ơ Tài liệu c ơ qu ô v trò v trí
quan trọng trong ho t ộng c a bộ y ớc ở tru ơ ơ t ì
c lựa chọn giữ l i ch yếu ể nghiên c u l ch s ơ v hình thành phông c a
í ơ qu ể tham kh o. ă tiêu chuẩn ý ĩ ơ qu ì t
ô ể lập b ng kê nhữ ơ qu t uộc ngu n nộp tài liệu v u trữ l ch
s v x nh thành phần tài liệu từ ơ qu ần giao nộ v u trữ l ch s .
1.2.2. Các nguyên tắc ma í ơ ận của Chủ ĩa M c –
L ể lựa ch n tài li có ý ĩa
1.2.2.1. Ngu ên tắc
Có thể , ểm nổi bật c a sự phát triển lý luận và thực tiễn công tác
x nh giá tr tài liệu trong nhữ ă qu uô n li n việc nghiên c u và vận
d ng thực tiễn ơ uận c u trữ họ , : nguyên t tí ng,
nguyên t c l ch s , nguyên t c toàn diện tổng h p. Thực tế ỉ rõ rằng, khi áp
d ng một cách sáng t o những nguyên t c này vào thực tế mới có thể hiểu rõ c
nội dung c a tài liệu, các thuộc tính c a chúng, mối quan hệ giữa chúng vớ ời
sống hiện thực, các yêu cầu v m t xã hội và l ch s ối với từng tài liệu c thể.
Những lý luận chung này cùng với những nghiên c u v nghiệp v x nh giá tr
tài liệu u trữ c u trữ học s quyết ến số phận c a tài liệu, mà kết
qu c a nó là việc lựa chọn ra những tài liệu có giá tr ể v b o qu n t i các
tru tâ u trữ, nhằm ph c v âu d ộc gi t , ng thờ , r
những tài liệu ã ết giá tr ể lo i h y.
- Ngu ên tắc chính trị: Nghiên c u các tài liệu hình thành trong ho t ộng
c ơ qu , ơ v , chúng ta dễ nhận th y rằng, những tài liệu uô uô
ph qu ểm c a một giai c p nh t Tr qu trì xe xét ể quyết
nh b o qu n hay tiêu h y một tài liệu này hay một tài liệu khác, mỗi giai c u
qu ểm riêng c a mình. V ơ d ện tổ ch ô t u trữ, số phận c a
15
các tài liệu trên thực tế lệ thuộc vào nhu cầu s d ng chúng cho quy n l i và m c
í t ộng c a giai c p n m trong tay quy n thống tr và qu n lý xã hội. Thực
ch t c a nguyên t tí ng chính là ở chỗ giá tr c a tài liệu c xét theo quan
ểm nào. Nói cách khác tài liệu c lựa chọ v v b o qu n trong các kho
u trữ ể ph c v cho l i ích c â dâ t D , tr c a tài liệu c
xe xét tr qu ểm c a giai c p vô s n.
Xu t phát từ nguyên t tí ng, trong quá trình lựa chọn tài liệu hình
thành từ các ho t ộng c ơ qu , ơ v , xe xét tr tài liệu
ã từ tr ớ , bộ làm công tác x nh giá tr tài liệu u trữ ph ng
trên lậ tr ờng c a giai c p vô s n. Mọi nhiệm v t r u c gi i quyết theo
ớng có l i cho giai c p vô s n. Theo quan niệ vậy, c những tài liệu do chế
ộ ể l i vẫn r t cần thiết c b o qu ể nhằm ph c v cho công cuộc xây
dựng ch ĩ xã ội và b o vệ ch quy n c t ớc.
Khi tiến hành x nh giá tr tài liệu u trữ chúng ta ph i hết s c khách
qu , tr ô ể ghép cho tài liệu những ý ĩ quan c a b n thân. Việc áp
d ng nguyên t tí ng vào trong x nh giá tr tài liệu u trữ nhằm g t bỏ
những cái nhìn sai lệch có tính phiến diệ , u Nguyên t tí
ỏi hỏi bác bỏ nhữ qu ểm sai lầm làm tổn h ến l i ích giai c p.
Vận d ng nguyên t y, x nh ngu n và thành phần tài liệu giao nộp
v u trữ Đ i học Thái Nguyên, cần xem xét giá tr c a tài liệu theo từng giai
n l ch s , giá tr c a mỗi nhóm tài liệu ến nhu cầu khai thác thông tin. Khi tiến
x nh giá tr tài liệu, cần nghiên c u vai trò, ch ă , ệm v c Đ i
họ T N uy v ơ v thành viên trong từ ể th y rõ vai trò
c a tài liệu trong ho t ộng c ơ qu
- Ngu ên tắc lịch sử: Một trong nhữ ể dễ dàng nhận ra khi
nghiên c u các lo i tài liệu là chúng luôn luôn mang d u n c a thờ i mà chúng
c s s r K xe xét ý ĩ a từng lo i tài liệu ph ú ý ến hoàn c nh
l ch s cùng thời kỳ ể chúng ta nhìn nhận tài liệu một qu , ầy .
Nguyên t c l ch s c biệt có vai trò thiết yếu trong việ ện
t ng l ch s và xem xét các bài học quá kh . Vận d ng nguyên t c này trong xác
16
nh giá tr tài liệu u trữ chúng ta cầ ú ý ến nhữ u kiện c thể ã ì
thành nên tài liệu tr ờng h p nếu xét t e qu ểm hiện nay thì tài liệu
không cần thiết ph i b o qu , xét tr u kiệ ã xu t hiện thì nó
l i là tài liệu có giá tr cao.
Qu ểm l ch s ò ỏ x nh giá tr tài liệu cần ph i phân tích
chúng v m t vă b ể phát hiện ra những sai lệch do quá trình s d ng tài liệu
gây nên và lựa chọn những tài liệu phù h p vớ u kiện l ch s c a thời kỳ mà nó
ã xu t hiện. Trong một số tr ờng h p, tính l ch s c a tài liệu thể hiện qua nội
du , tr u tài liệu l c thể hiện trong hình th c biểu hiện,
trong vật liệu chế tác tài liệu. N m vữ c nguyên t c l ch s , chúng ta s n m
c bí quyết ể gi i quyết những v ph c t p trong quá trình hình thành tài
liệu ở ớc ta.
Đối với các tài liệu s n sinh trong ho t ộng c Đ i học Thái Nguyên và các
ơ v thành viên, khi tiế x nh thành phần tài liệu, cầ ú v
ú với thời kỳ l ch s ú r ờ , t ế mới th y rõ c giá tr c a tài
liệu trong ho t ộng c a ơ v . Tài liệu c Đ i họ T N uy v ơ v
t v c hình thành trong một thời gian dài, và những tài liệu u có ý
ĩ r ối vớ ơ qu ì t tài liệu, do vậy, x nh thành phần tài
liệu cần giao nộp vào L u trữ Đ i học Thái Nguyên, cần xem xét kỹ ỡng giá tr
c a chúng mớ c giá tr l ch s . N ã t y, tài liệu ơ v
thuộ Đ i học Thái Nguyên s n sinh ra liên quan nhi u ến giáo d c, nghiên c u
khoa học và chuyển giao công nghệ, giá tr c a chúng có thể không còn với hiện t i
ý ĩ với thờ ể ú r ời. Không những thế, có những tài
liệu vẫn còn giá tr ến thờ ểm hiện t v t ơ . Vì vậy,
tr một tài liệu b t kỳ, cầ ú tr qu (thờ ể ú r ời),
hiện t v t ơ t ế mới không bỏ sót những tài liệu có giá tr v u
giữ những tài liệu hết giá tr .
- Ngu ên tắc toàn diện và tổng h p Giá tr c a tài liệu không bao giờ thể
hiện chỉ trong một m t này hay m t , t ờng thể hiện r t d ng. Có tài
liệu xét v m t kinh tế thì không có giá tr , xét tr ơ d ện chính tr
17
thì l i là tài liệu có giá tr r t ể D , tr qu trì xá nh giá tr tài liệu
u trữ cần ph i nghiên c u tài liệu một cách toàn diệ ể có thể nhìn nhậ c giá
tr c a tài liệu một ầy nh t.
Nguyên t c này không nhữ ò ỏi ph uô ú ý ến các m t giá tr
khác nhau c a tài liệu mà còn ph i so sánh chúng trong mối quan hệ với nhau. Thực
tế cho th y, giá tr c a tài liệu chỉ c bộc lộ một ầy t trong
mối liên hệ với các tài liệu Đối với những tài liệu vậy, khi tiến hành xác
nh giá tr c a chúng, chúng ta cần ph i qu ểm tổng h p. Cần ph i chú ý
ến mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, có sự nhận th c sâu s ối với từng
lo i tài liệu Đ ối quan hệ có tính biện ch ng mà muốn nhận th c sâu s c ph i
có sự phân tích c thể ối với từng lo i tài liệu c thể.
Có r t nhi u tài liệu s n sinh trong ho t ộng c Đ i học Thái Nguyên và
ơ v thành viên không chỉ có giá tr vớ ơ v s n sinh mà còn có giá tr ối
với c Đ i học Thái Nguyên. Khi xem xét giá tr c a tài liệu, cầ t chúng trong
tổng thể ho t ộng c Đ i họ T N uy v tr tr ờ i học.
Đ ng thời, cần xem xét giá tr c ú ối với nhi u m t: giáo d , vă ,
chính tr ững tài liệu chỉ có giá tr quan trọ ối vớ ơ qu ì t t
liệu, ối với một ĩnh vực c thể, t ệu có giá tr ối với nhi u ơ
qu v ối với nhi u ĩ vực. N vậy, xe xét v tr tài liệu
theo nguyên t c này, cầ t ệu v u ối với nhi u tài liệu ể
th y c giá tr c a chúng.
1.2.2.2. hương pháp
Trong công tác x nh giá tr tài liệu u trữ ở ớc ta từ tr ớ ến nay,
ơ c áp d ng phổ biến là nghiên c u trực tiế ối với từng tài liệu.
Đ ơ x nh giá tr mang tính truy n thố P ơ này có
ể t ơ ố ơ n, dễ vận d ng và m ộ chính xác cao. Tuy nhiên
n chế là không cho phép nghiên c u và lựa chọn tài liệu theo một tổng
thể chung, không mở ờng cho việc áp d ng những tiến bộ c a khoa học kỹ thuật
v ĩ vự u trữ ể gi i quyết v lựa chọn tài liệu một cách nhanh chóng.
Tr ớ r quyết nh d t khoát việc lựa chọn tài liệu, các cán bộ làm công
18
tác x nh giá tr tài liệu u trữ cần ph i kiểm tra c thể từng lo i tài liệu N
u ô ĩ ọi tài liệu r x nh giá tr u cần ph i xem
xét c thể từng tờ một Hơ ữa, khi tiến hành x nh giá tr cần ph i tiến hành
nghiên c u và áp d ơ ọ ể có thể x nh giá tr tài liệu
c nhanh chóng, chính xác, b m các yêu cầu c a x nh giá tr tài liệu u
trữ t ra.
Thông qua thực tiễn và nghiên c u những lý luận v ô t u trữ, các
u trữ họ ã r ú t bố ơ ơ b n nh t có thể áp d ng
khi tiến hành x nh giá tr tài liệu u trữ tr ơ qu , tổ ch , :
ơ ệ thống, p ơ â tí ă , ơ t ô t
tr x nh giá tr tài liệu u trữ, ơ s liệu học.
Dựa trên những lý luận trên v ơ x nh giá tr tài liệu u trữ,
các tác gi khi thực hiệ tài c ì , ã s d ng các lý luậ tr ể áp d ng
vào từ ơ qu , ơ v khác nhau. Chúng tô x r ột số công trình nghiên
c u cậ ế ơ x nh giá tr tài liệu u trữ: Lã Th H ng, “ Xác
định giá trị tài liệu hành chính hình thành trong hoạt động của các Công ty 100%
vốn Nhà nước”, Luậ vă T c sỹ khoa u trữ học và Qu n tr vă ò ; Trần
Th Loan, “Xác định giá trị tài liệu hình thành trong hoạt động của các trường
Trung học chuyên nghiệp”, Luậ vă T c sỹ khoa u trữ học và Qu n tr vă
phòng; Nguyễ Vă T â , “Các ngu ên tắc phương pháp luận và phương pháp
xác định giá trị tài liệu lưu trữ”, T p chí Vă t u trữ số 3,4/1985; D ơ Vă
Kh m, “ hương pháp lựa chọn và loại hủy tài liệu ở các cơ quan”, Trung tâm
Khoa học công nghệ – C c Vă t v u trữ N ớc; N.A Orlova ( Nguyễn
Vă T â d ch), “Mấy vấn đề phương pháp đánh giá giá trị văn kiện trong lưu trữ
học Xô Viết hiện đại”. T p chí Vă t u trữ số 3,4/1980
- hương pháp hệ thống Trong nhữ ă ầ ây ơ ệ thống
y c chú ý vận d ể nghiên c u ố t ng khác nhau c a
ời sống tự nhiên và xã hội. Kết qu t c ngày càng khẳ nh vai trò quan
trọng c ơng pháp này trong nhận th c khoa họ Xét t e qu ểm triết học
thì cách tiếp cận hệ thống chính là sự phát triển có tính lô gích các nguyên t c
19
ơ uận chung c a lý luận nhận th c mác-xít, c biệt là nguyên t c tổng
h p và toàn diệ Đ u này lý gi vì s u trữ học có thể s d ơ
y ể nghiên c u các v v x nh giá tr tài liệu u trữ. Chúng ta khó
có thể tiến hành x nh giá tr tài liệu nếu không n m vững nguyên t c toàn diện
và tổng h p. Hay nói cách khác, việc x nh giá tr tài liệu ò ỏi ph i phân tích
chúng theo hệ thố tr ú ã xu t hiện và t n t i.
B ớ qu trọ ầu tiên c a quá trình x nh giá tr tài liệu theo con
ờng tiếp cận hệ thống là việ x nh giới h n c a hệ thố tr t ệu
có ởng lẫn nhau. Muố x nh giới h n c a hệ thố , ần ph i dựa vào
ch ă , nhiệm v c ơ qu d t ộng tài liệu c s s r ,
i n c v trí c ơ qu tr t bộ hệ thố ơ qu ớc nói
u Tr ơ sở các hệ thố ã x nh giới h n c thể, nhiệm v tiếp
theo mà chúng ta cần làm là nghiên c u thành phần các tài liệu thuộc hệ thống, làm
sáng tỏ các mối liên hệ và ởng qua l i giữ ú N r ần ph i
xem xét mối liên hệ giữa tài liệu c a hệ thống này với các hệ thống khác trong ho t
ộng c ơ qu , tổ ch c.
Khi nghiên c u tài liệu c a một hệ thống nh t nh, cầ qu tâ ến kh
ă â t bậ tr Kết qu kh o sát thực tế cho th y, tài liệu
trong một hệ thố t ờng có nhi u th bậc khác nhau, giữa các th bậc có thể có
sự bổ su , u hòa lẫ u D ểm này mà khi tiến hành lựa chọn tài liệu
ể b o qu ò ỏi cần tiến hành ở mọi th bậ Đ u y ý ĩ t ết thự ể
gi i quyết v lựa chọn tài liệu có thông tin l p l i hình thành r t nhi u trong
ho t ộng qu n lý ở ơ qu ệ y Tr ơ sở những kết qu ã t c
trong quá trình kh o sát mang l , ối chiếu với những tài liệu c a một hệ thống và
giữa các hệ thống với nhau, cần xây dựng một ô ì u ể thực hiện việc lựa
chọn tài liệu có hệ thống. Biểu hiện c thể c a mô hình này là việc lập các b ng kê
tài liệu cần nộ v ò , u trữ. Nếu b ng kê lập có ch t ng t c là
lập mô hình tốt.
Trong Luậ vă T c sỹ c a tác gi Trần Th Loan vớ tài “Xác định giá
trị tài liệu hình thành trong hoạt động của các trường Trung học chuyên nghiệp” có
20
viết: “ Áp d ơ ệ thống cho ta th y vai trò c tr ờng trung
học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo d c c a quố dâ tr tài liệu
c tr ờng trung học chuyên nghiệ ối vớ ô u trữ Quốc gia Việt Nam
u v ối với ngành giáo d t r ” [21;62]
N vậy, khi áp d ơ ệ thống ể x nh giá tr tài liệu u
trữ c Đ i họ T N uy v ơ v thành viên, chúng ta cần phân tích và
xem xét tài liệu trong hệ thố ể th y c vai trò và giá tr c a tài liệu. Khi tiến
x nh giá tr tài liệu, ần ph i tiến hành ở t t c các cơ qu ì
thành tài liệu, Đ i họ T N uy 19 ơ v thành viên nên việc tiến hành xác
nh thành phần và giá tr tài liệu cùng một thờ ểm là việc không dễ dàng. Tuy
nhiên, chỉ ơ ớ c giá tr c a tài liệu trong hệ thống
mà nó hình thành. Tài liệu là s n phẩm c a các ho t ộng, do vậy, không có tài liệu
nào sinh ra mà không có giá tr , giá tr c a chúng có thể liên quan tới nhi u m t
khác trong cùng hệ thố D , x nh giá tr tài liệu cần áp d ơ
pháp hệ thố ể t ệu.
- hương pháp phân tích chức năng Đây ơ u giá tr
c a tài liệu và lựa chọ ú ể ớc b o qu n dựa vào kết qu c a sự phân
lo i ch ă ơ qu , ết h p với việc xem xét ch ă c a mỗi lo i tài
liệu trong ph m vi từng lo ơ qu t nh.
Trong hệ thống bộ y ớc, mỗ ơ qu u có ch ă a riêng
ì , d , t ệu hình thành trong mỗ ơ qu y sự u Đối
vớ ơ qu p Bộ, ơ qu t uộc Chính ph , ơ qu Đ ng thì tài
liệu có giá tr quan trọng trong nhi u ơ d ện, có vai trò chỉ o và thống nh t
các ho t ộng c ơ qu , tổ ch Tr , ối vớ ơ qu t
ộng trong những ph m vi hẹ ơ , t ực hiện một ch ă thể thì tài liệu có
ph m vi ởng hẹ ơ N ững tài liệu d ơ qu y s n sinh ra nhìn
u t ờ ý ĩ tr ột ph m vi nh t ữ ơ qu
thuộc các ngành khác nhau vừa có ch ă ỉ ơ qu , vừa có ch c
ă i quyết các công việc c thể có tính ch t sự v , tr tr ờng h p này, tài
liệu s n sinh có hai lo i rõ rệt: một lo ý ĩ t ( m vi rộng), một
21
lo i chỉ ý ĩ tr ội bộ ơ qu (ph m vi hẹ ) K x nh giá tr tài liệu
chúng ta cần ph i tiến hành nghiên c u ch ă , ệm v c a từ ơ qu ể
x nh chính xác nh t tài liệu v b o qu n, tài liệu nào có thể lo i h y.
Tuy nhiên, khi x nh giá tr tài liệu u trữ cầ tr qu ểm cho rằng,
tài liệu c ơ qu d ới không cần b o qu n vì có giá tr th p. Có nhi u
tr ờng h p chính tài liệu c ơ qu d ới l i có giá tr lớn vì chúng nh
ở ến những v chính tr , vă a Quố Đ ng thời, không ph i
mọi tài liệu hình t tr ơ qu u có giá tr . Do vậy, khi xem
xét giá tr tài liệu t e ơ y ú t ần ph i tiến hành nghiên c u
ch ă , ệm v c a từ ơ qu , ng thời, xem xét nội dung c a tài liệu ể
tránh g p ph i những sai sót khi tiến hành x nh giá tr tài liệu u trữ.
Khi xem xét giá tr c a tài liệu t e ơ y, cầ u ý ô
tuyệt ố ý ĩ ơ y P ơ y í ơ sở
ể gi i thích khoa học tiêu chuẩ ý ĩ ơ v hình thành phông trong lựa chọn
tài liệu.
Đối với khối tài liệu c Đ i họ T N uy v ơ v thành viên, khi
áp d ơ â tí ă ể t ệu thì việ ầu tiên là
cần tìm hiểu ch ă , nhiệm v c ơ qu ì t tài liệu, ể có thể xác
c giá tr ơ b n c a các tài liệu Đ ng thờ t tài liệu v ơ t ệu
ã c s s ể th y giá tr c a chúng. Có những tài liệu s n sinh ở ơ v
t v ý ĩ ối vớ t Đ i họ , t i liệu có giá tr với
nhi u ơ v tr Đ i học. Do vậy, x nh giá tr tài liệu, cầ u ý ế ơ
s n sinh tài liệu và giá tr c a chúng.
- hương pháp thông tin D ớ ộ c a thông tin, giá tr c a tài liệu u
trữ xét ến cùng là giá tr c a các thông tin mà chúng mang l ời nghiên
c u. Tài liệu u trữ s không có giá tr cao nếu chúng không cung c c cho
quá trình nghiên c u khoa học và ho t ộng qu n lý nhữ t ô t í x ể
gi i quyết nhiệm v trong thực tế ú t ô ng nh t nội dung tài
liệu với thông tin có trong tài liệu. Bởi có nhi u tài liệu có cùng nội dung với nhau,
và nếu chúng ta giữ nhi u tài liệu t ế thì thông tin mà tài liệu mang l
22
không nhi u thêm. Giá tr c a thông tin lệ thuộc vào m í s d v ộ tin cậy
c a chúng. Giá tr có thể t y ổi theo thờ d t ô t dần trong quá
trình s d ng vào thực tiễn. Do nhữ ý d vậy nên trong quá trình lựa chọn
tài liệu v u trữ, chúng ta không thể ô ú ý ến giá tr thông tin c a tài liệu.
Đ u y ò ỏi chúng ta ph ă vào những lý luận cần thiết c t ô t ể
xem xét giá tr c a tài liệu. Và một u trong thực tế ã ng minh cho chúng ta
th y, không ph i giữ l i nhi u tài liệu ĩ với việc có nhi u thông tin, bởi
có thể có nhi u tài liệu có nội dung trùng l p với nhau.
Khi lựa chọn tài liệu t e ơ này, chúng ta cầ u ý ến việc
thông tin có trong tài liệu có kh ă c s d ể gi i quyết những nhiệm v
trong thực tế hay không. Bởi l , số ng tài liệu s n sinh trong ho t ộng c Đ i
học Thái Nguyên và c ơ v thành viên là không nhỏ, ú t ô
thể giữ t t c số tài liệu Qu trì x nh giá tr tài liệu, ngoài việc áp d ng
ơ â tích ở trên, thì cần ph i áp d ơ t ô t , vì
những tài liệu u ữ l i là những tài liệu ph i có giá tr ối với ho t ộng
c ơ qu ì t t ệu v ối với c Đ i học Thái Nguyên. Những tài liệu
u ữ l i, ph i là những tài liệu mà thông tin c a chúng có vai trò to lớn và
s d ng nhi u vào các m í í uố x c những tài liệu ,
cần ph i xem xét tài liệu d ớ ộ c ơ qu ì t t ệu và giá tr thông
tin mà tài liệu i. Các tài liệu hình thành trong ho t ộng c Đ i học Thái
N uy v ơ v thành viên ch yếu là các tài liệu v t o, nghiên c u khoa
học, chuyển giao công nghệ, d , ần cân nh c và xem xét kỹ thông tin có trong
tài liệu ể tránh việ u i những tài liệu ít giá tr ho c những tài liệu mà thông tin
b trùng l p.
- hương pháp sử liệu học Tài liệu u trữ là ngu n s liệu ộ chính xác
cao và b m các yêu cầu v nội dung tài liệu. Do tính ch t này mà việc áp d ng
ơ s liệu họ v xe xét ý ĩ a tài liệu và lựa chọn tài liệu
vào b o qu n là nhiệm v cần thiết. Giá tr c a một số tài liệu s c làm sáng tỏ
bằng cách áp d ơ v uy t c nghiên c u các ngu n s liệu ể
xem xét. Dự v ơ a s liệu học, việc lựa chọn tài liệu c xem là
23
một trong những ho t ộng quan trọng góp phần xây dự ơ sở s liệu c a dân
tộ ơ thể c a s liệu c áp d ể phân tích giá tr c a s
liệu ho c c a một nhóm tài liệu v x nh thời h n b o qu n thích h p. Chính sự
s s , â tí y u trữ học có thể hiểu n khác
nhau và nhữ uy â ã t y ổi nộ du ì t c c a tài
liệu. Từ x c những thông tin ch a trong tài liệu có giá tr ến m c
ộ nào cho nghiên c u l ch s và việc lựa chọn chúng.
Trong bài viết “Xác định giá trị tài liệu lưu trữ Đảng với yêu cầu xây dựng
nguồn sử liệu cho nghiên cứu lịch sử” c a tác gi Nguyễn Lệ Nhung trên T p chí
Vă t – u trữ số 01/2007 l cập tớ ý ĩ a công tác x nh giá tr tài
liệu u trữ trong việc xây dựng ngu n s liệu, qu , ú t t y mối quan
hệ qua l i giữa công tác x nh giá tr tài liệu u trữ với s liệu họ : “N ệm v
này nếu thực hiện tốt s giúp cho các nhà nghiên c u ộ tin cậy, tính
chính xác và toàn vẹn c a tài liệu vă ện, kh ă s d ng chúng trong nghiên
c u l ch s . Ở ây, ú t t y c mối quan hệ qua l i r t mật thiết giữa công
t t ệu với công tác xây dựng các ngu n s liệu cho nghiên c u l ch
s Nếu làm tốt ô t s t ú ẩy công tác xây dựng các ngu n s liệu
cho nghiên c u l ch s v c l ”[29]. Cách tiếp cận vai trò c ơ
s liệu học trong x nh giá tr tài liệu u trữ thông qua yêu cầu xây dựng ngu n
s liệu c a tác gi ã ú t th y việc áp d ơ s liệu học trong
x nh giá tr tài liệu u trữ chẳng những giúp chúng ta dễ d xe xét,
nội dung c a tài liệu, qu , ú t ò ú ết c những kinh nghiệm trong
việc xây dựng ngu n s liệu ể ph c v cho nghiên c u và thực tiễ tr b
viết này, tác gi nh n m : “ Mối liên hệ giữ u trữ học, s liệu học và s học
nằm trong một hệ thống liên hoàn, cái nọ nối tiếp cái kia nh ững m t xích liên
t , v vậy, có thể u trữ họ ng thờ s liệu họ ” [29].
Đối với khối tài liệu c Đ i họ T N uy v ơ v thành viên, do thời
gian hình thành tài liệu é d , d , x nh giá tr tài liệu cần ph ú
v ú với thờ ú r ờ ể xe tr c a chúng vớ ơ qu
hình thành tài liệu và với c Đ i học Thái Nguyên. Có những tài liệu chỉ có giá tr với
24
thờ ể ú s r , ững tài liệu có giá tr kéo dài theo nhi u giai
n l ch s . Áp d ơ s liệu học s ú c chính xác giá tr
tài liệu và giúp cho việ u ữ l i những tài liệu có giá tr một cách hiệu qu ơ
ơ x nh giá tr tài liệu u trữ không t n t i biệt lập với
nhau, mà giữa chúng có mối liên hệ ch t ch trong một hệ thống chung. Khi áp
d ng vào thực tiễ , ơ y bổ sung cho nhau, t t ơ sở chung
ể xe xét, x nh giá tr c a tài liệu c thể Đây í ơ sở ể các u trữ
học xây dựng hệ thống tiêu chuẩn v x nh giá tr tài liệu u trữ dù ă
c lựa chọn tài liệu trong thực tế.
1.2.2.3. Nhóm tiêu chuẩn nội dung, xuất xứ, đặc điểm bên ngoài của tài liệu
ơ sở ể lựa chọn tài liệu nộ u v u trữ Đ i học Thái Nguyên là
các tiêu chuẩn x nh giá tr c a tài liệu Để giúp cho việc lựa chọn tài liệu nộp
u v K u trữ c thuận l , , í x v t hiệu qu cao,
cần xây dựng một số công c ớng dẫn. Danh m c thành phần tài liệu nộ u
c xây dự ột lo i công c tr ơ sở tiêu chuẩn giá tr tài liệu mà khoa
họ u trữ xu t. Những tiêu chuẩn này chính là “t ớ ” ể nh ra các giá tr
c a tài liệu Đ t u uẩ : ý ĩ ội dung tài liệu; tiêu chuẩn tác gi c a tài
liệu; tiêu chuẩ ý ĩ ơ qu ì t ô ; t u uẩn sự l p l i c a thông
tin trong tài liệu; tiêu chuẩn thờ v ểm hình thành tài liệu; tiêu chuẩn
m ộ hoàn chỉnh và khố ng tài liệu c P ô u trữ; tiêu chuẩn hiệu lực
pháp lý c a tài liệu; tiêu chuẩn tình tr ng vật lý c a tài liệu và tiêu chuẩn ngôn ngữ,
kỹ thuật chế t v ểm b ngoài c a tài liệu. Các tiêu chuẩ y c vận
d ng theo ba nhóm phổ biến là:
- Nhóm tiêu chuẩn xuất xứ của tài liệu c áp d n xe xét ý ĩ a
ơ qu ơ v hình thành phông và tác gi tài liệu, ĩ t ệu c ơ
quan giữ v trí cao, ch ă , ệm v quan trọng trong tổ ch c bộ máy tổ ch c
c Đ i học Thái Nguyên, thì có giá tr ơ t ệu c a nhữ ơ qu
v trí th p, ch ă , ệm v không quan trọ Tr ơ v thuộ Đ i học
Thái Nguyên, tài liệu hành chính có giá tr nh t là tài liệu ph n ánh ho t ộng c a
25
các phòng, Ban ch ă Vận d ng nhóm tiêu chuẩn này trên thực tế lựa chọn tài
liệu s x c ngu n nộ u, ằm xây dựng danh m c ngu n nộ u v
danh m c thành phần tài liệu nộ u v K u trữ Đ i học Thái Nguyên.
- Nhóm tiêu chuẩn nội dung tài liệu c áp d ể ý ĩ ội
dung các sự kiện, sự vật, hiệ t c ph n ánh trong tài liệu. Trong hệ thống
ơ v thuộ Đ i học Thái Nguyên, những tài liệu có nội dung quan trọng ph n
ánh ch ă , ệm v c ơ qu ơ v hình thành phông; những tài liệu có
thông tin tổng h p; những tài liệu quy nh v tổ ch c bộ máy c ơ qu ; t ệu
v hội ngh tổng kết công tác, hội ngh uy ; tài liệu v các v việ ển hình
là những tài liệu có giá tr ă vào nhóm tiêu chuẩn này có thể xây dựng
danh m c h sơ ơ v ; xây dựng các lo i danh m c tài liệu mẫu cho c hệ
thống chuyên ngành, danh m c tài liệu tiêu biểu ơ qu t u, ú
việ B G ố Đ i học ho c xây dựng danh m c thành phần tài liệu thuộc
diện nộ u v K u trữ Đ i học Thái Nguyên.
- Nhóm tiêu chuẩn các đặc điểm bên ngoài c a tài liệu c áp d ng khi xem
xét t ệu ể b t ệu b n chính, tài liệu có
ầy thể th c, có giá tr pháp lý, có tình tr ng vật lý tốt ể nâng cao giá tr toàn
diện c a tài liệu. Những tài liệu t e ững tiêu chuẩn v xu t x , v
nội dung s có giá tr ơ c các tiêu chuẩn v nhữ ểm
bên ngoài c a tài liệu.
Việc lựa chọn tài liệu nộ u v K u trữ Đ i họ T N uy c
vận d ng theo các nguyên t , ơ v t u uẩn c “ ý uận và thực tiễn
ô t u trữ” ra. Những tiêu chuẩn kể trên một m t tí ộc lậ t ơ ối
c ú t khác, qua thực tế cho th y, chúng có mối quan hệ qua l i ch t
ch với nhau, ph i nhìn nhậ ú ột hệ thống g n bó, bổ sung cho nhau
trong quá trình vận d ể lựa chọn và thu thập, bổ sung tài liệu v K u trữ.
Lựa chọn thành phần tài liệu có giá tr nộ u v u trữ liên quan mật
thiết với công tác bổ sung tài liệu và ởng trực tiếp tới việc nâng cao hiệu qu
qu trì ô t tr K u trữ, tă ệu su t c a việc tổ ch c s
26
d ng tài liệu.
1.3. Cơ sở ph p ý và thực tiễn c ịnh nguồn và thành ph n tài iệu
nộp ƣu vào c c ho ƣu trữ
Công tác nộ u t ệu v u trữ c thực hiện tốt hay
không thì ph thuộc vào nhi u yếu tố, sự chỉ , ớng dẫn c a các ơ qu
N ớc có thẩm quy , ơ sở kho tàng, vật ch t, tình hình tổ ch c khoa học tài
liệu v ộ n bộ u trữ N vậy ĩ ể công tác nộ u t liệu vào
u trữ c tốt hay không ph thuộ v u kiệ ơ sở vật ch t, ộ
cán bộ và nh t là nhữ quy nh, sự chỉ ớng dẫn c ơ qu N ớc có
thẩm quy Tr n hiệ y, ô t u trữ ã v từ b ớc khẳng
c v trí c a mình trong công cuộc phát triể t ớc, d , ững quy
v ớng dẫn v ô t u trữ nói chung và công tác giao nộp tài liệu vào
u trữ r y c hoàn thiện nhằ ng yêu cầu sự nghiệp phát
triể t ớc.
Nhìn l ờng phát triển c ô t u trữ ở ớ t , s u t
ớc giành chính quy , Đ v N ớ ã sự qu tâ c biệt tới công tác
u trữ.
Ngày 03/01/1946, Ch t ch H Chí Minh ã r b T ô t số 1C/VP g i
các v Bộ tr ởng v việc c m tùy tiện tiêu h y h sơ, t ệu, tr t ch H
í ã ẳ c tầm quan trọng c a tài liệu u trữ “ tr c
biệt v ơ d ện kiến thiết Quố ” N r , tr ò b v v
qu n lý h sơ, t ệu, tr “N ững h sơ ô vă ô ần dùng
ể sau này s ph i g i v những Sở u trữ ô vă t uộc Bộ Quốc gia Giáo d c
ể tàng trữ” [26].
Tiế ế ă 1962, ể thống nh t việc qu n lý cô vă , y tờ trong
ơ qu , xí ệp c N ớc, C u trữ Ph th t ớ c thành lập
theo Ngh nh số 102/CP ngày 04/9/1962 Tr ơ sở ngày 28/9/1963 ã b
Đ u lệ v ô t ô vă y tờ v ô t u trữ (kèm theo Ngh nh
142/CP c a Hộ ng Chính ph ), trong b Đ u lệ y ã ột số u kho n
27
quy nh v công tác bổ sung tài liệu.
Đ u 28 m II tr vă b y ã quy nh nhiệm v c u trữ
Tru ơ v ơ tr ô t bổ sung tài liệu: “T u thập h sơ, t ệu
u trữ, s u tầ ể bổ sung và s p xếp một cách có hệ thống h sơ, t ệu u trữ
c a kho theo quyết nh c a C u trữ” [27;6].
Ngoài ra, t u 31, 32 c Đ u lệ ò quy nh một cách c thể v trách
nhiệm c a cán bộ u trữ ơ qu t ời h n giao nộp h sơ t ệu c ơ
quan. T u 32 “ ỗ ơ qu ỉ c giữ h sơ t ệu v công việ ã
gi i quyết tr 10 ă ể từ ngày h sơ ô v ệ c nộp vào bộ phận ho c
ò u trữ c ơ qu , s u 10 ă e ộp những h sơ v
u trữ Tru ơ y ơ tr ệm thu nhậ ” [27;6].
S u t ớ c gi i phóng hoàn toàn, bộ máy qu ý N ớc dần
v ổ , N ớ ã b u vă b ớng dẫn chỉ o nhằm phát
triể ô t u trữ.
Luật u trữ ă 2011 a Quốc hộ quy nh rõ ràng và ch t ch v
thẩm quy n và trách nhiệm c ơ qu tr v ệc nộ u t ệu vào các kho
u trữ.
T e , Đ u 6 c a Luật này quy : “N ờ ầu ơ qu , tổ
ch c trong ph m vi nhiệm v , quy n h n c a mình có trách nhiệm qu n lý v u
trữ, áp d ng các biện pháp nhằm nâng cao hiệu qu trong việc thu thập, qu n lý, b o
qu n và s d ng tài liệu u trữ; ban hành quy chế v ô t u trữ c ơ qu ,
tổ ch c mìn ” [23;4].
Đ u 9 quy : “N ờ ầu ơ qu , tổ ch c có trách nhiệm qu n lý
tài liệu u trữ c ơ qu , tổ ch c; chỉ o, kiể tr , ớng dẫn việc lập h sơ v
nộ u sơ, t ệu v u trữ ơ qu ” [23;4].
Đ u 10 quy nh trách nhiệm c a u trữ ơ qu : “G ú ờ ầu ơ
quan, tổ ch ớng dẫn việc lập h sơ v ộ u sơ, t ệu”; “G ộp tài
liệu u trữ có giá tr b o qu vĩ v ễn thuộc Danh m c tài liệu nộ u v u
28
trữ l ch s ” [23;5].
Đ u 11 quy nh v thời h n nộ u sơ, t ệu v u trữ ơ qu :
“Trong thời h 01 ă , ể từ ngày công việc kết thúc; trong thời h n 03 tháng kể
từ y ô trì c quyết t ối với h sơ, t ệu xây dự ơ b ” [23;5].
Đ u 12 quy nh trách nhiệm giao, nhận h sơ, t ệu v u trữ ơ qu :
“Đơ v , cá nhân giao h sơ, t ệu có trách nhiệm hoàn thiện h sơ ô v ệ ã
kết thúc, thống kê M c l c h sơ, t ệu nộ u v ộ v u trữ ơ qu .
u trữ ơ qu tr ệm tiếp nhận h sơ, t ệu và lập Biên b n giao nhận
h sơ, t ệu” [23;5]
T ô t số 16/2004/TT-BNV ngày 20/11/2014 c a Bộ nội v v việc
H ớng dẫn giao, nhận tài liệu u trữ v u trữ l ch s các c quy nh
t u 4: “Giao nộp h sơ, t ệu theo M c l c h sơ, tài liệu nộ u ã c
ờ ầu ơ qu , tổ ch c phê duyệt v s u vă b n thẩ nh c ơ
quan thực hiện nhiệm v qu ý ớc v u trữ có thẩm quy ” [44;2].
T ô t số 17/2004/TT-BNV ngày 20/11/2014 c a Bộ nội v v việc
ớng dẫ x ơ qu , tổ ch c thuộc ngu n nộ u t ệu v u trữ l ch
s các c quy nh t u 3 ơ qu , tổ ch c thuộc ngu n nộ u t ệu vào
Tru tâ u trữ quố : “ ơ v sự nghiệp công lập thuộc Bộ, ơ qu
ngang Bộ, ơ qu thuộc Chính ph do Th t ớng Chính ph , Bộ tr ởng, Th
tr ở ơ qu Bộ, th tr ở ơ qu t uộc Chính ph ký quyết nh ban
” [45;1].
N vậy, ô t u trữ nói chung và v giao nộp tài liệu v u
trữ ã quy nh trong các vă b n pháp lý c N ớc.
Dự tr vă b n chỉ , ớng dẫn c a Bộ Nội v , C Vă t v u trữ
N ớc kết h p với thực tế tài liệu hình thành trong ho t ộng c ơ qu , u
ơ qu Tru ơ ơ ã t ến hành xây dựng B ng thời h n b o
qu n tài liệu c , ơ qu , tr x nh thành phần, nội dung tài liệu
cần nộ v u trữ N ớc.
Ví dụ:
- Vă ò Quốc hội có B ng thời h n b o qu n Phông Quốc hộ ớc
29
Cộng hòa xã hội ch ĩ V ệt Nam.
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có B ng thời h n b o qu n tài liệu ngành
kiểm sát.
- Bộ Tài chính có B ng thời h n b o qu n tài liệu Bộ T í v ơ v
trực thuộ c xây dựng ă 2005
- Tổng C c Thuế có B ng thời h n b o qu n tài liệu ngành thuế ă 2004
- Tổng C c H i quan có B ng thời h n b o qu n tài liệu ngành h i quan.
- Tổ ô ty B u í – Viễn thông Việt Nam có B ng thời h n b o
qu n tài liệu Tổ ô ty B u í – Viễn thông Việt N ă 2005
N ì u vă b n nói trên r t ú, d ng v thể lo i (có b ng
thời h n b o qu , b ng thời h n b o qu n tài liệu c v
có b ng thời h n b o qu n tài liệu c ơ qu ) V c u t o hầu hết các b ng thời
h n b o qu c xây dự t e ơ “ t ho t ộ ” “ t ho t ộng
và v ” ỗi m t ho t ộng ho c v lớ qu ến ch ă , ệm
v c a Bộ, , ơ qu b ng thời h u c c u t o theo m v m c.
m ầu t t ờng là m t ho t ộng ho c v qu ến ch ă
hành chính chung và các ho t ộng khác, phổ biến ở ơ qu m c tiếp
theo là nhữ m c thuộ ĩ vực chuyên ngành c a từng Bộ, , ơ qu
Ví dụ:
- B ng thời h n c a Tổng c c Thuế m c: Các lo i thuế, phí, lệ phí;
ng d ng công nghệ thông tin ngành thuế
- B ng thời h n c a Bộ Tài chính có: tài chính – giá; thuế; h i quan; ch ng
khoán; kho b c; dự trữ quố
T e quy nh t i Luật u trữ, T ô t số 09/2011/TT-BNV, T ô t số
13/2011/TT-BNV t ời h n b o qu n tài liệu hình thành trong ho t ộng c a các
ơ qu , tổ ch quy nh g m 02 m s u:
- Tài liệu b o qu vĩ v ễn là tài liệu ý ĩ v tr không ph thuộc
vào thời gian. Tài liệu b o qu vĩ v ễn bao g m tài liệu v ờng lối, ch
tr ơ , í s , ơ ĩ , ế ; án, dự , ơ trì c tiêu,
trọ ểm quốc gia; v t; dự án xây dự ơ b n nhóm A; h sơ ốc cán bộ,
30
công ch c, viên ch c, h sơ t tr , ểm tra v việc nghiêm trọng; v , sự
kiện quan trọ N ững h sơ, t ệu thuộc m y c b o qu n t u trữ
ơ qu , s u c lựa chọn nộ u v u trữ l ch s ến h n theo quy
nh c a pháp luật v u trữ.
- Tài liệu b o qu n có thời h n là những h sơ, t ệu ph n ánh các công
việc c thể, có giá tr s d ng trong thời gian nh t v x nh thời h n
b o qu d ớ 70 ă , m các m s u ây:
+ Từ 20 ă trở lên bao g m các nhóm h sơ: i quyết việ qu ến
nhân sự; tài s n cố , t ; dự án xây dự ơ b B, ; tài nghiên
c u c ơ sở; t , ệ tr ổi vớ ớc ngoài; sổ ă ý v tậ u ô vă ,
sổ ă ý vă b ế
+ Từ 10 ế 15 ă b m những h sơ, t ệu qu ến thanh tra,
kiểm tra các v việc không nghiêm trọng; ch ng từ kế toán; s a chữa nhỏ công
trình; báo cáo kh o sát, phiếu u tr ; ô vă tr ổ
+ Từ 5 ă trở xuống bao g m những tài liệu có tính ch t hành chính sự v
: ch công tác, báo cáo ngày, tuần, tháng; gi y mời họp; thông báo tuyển sinh; tài
liệu qu ng cáo; sổ chuyể vă b n trong nội bộ ơ qu ; t ệu tham kh
Theo chúng tôi nhữ quy nh trên c ơ qu t ẩm quy , c biệt
ớng dẫn c a C Vă t v u trữ N ớc v thành phần h sơ, t ệu
c ơ qu qu ý ớ tru ơ t uộc d ng nộ u v Tru tâ
u trữ Quố ã t ơ sở ý ể ơ qu vận d ng vào thực tế công tác
x nh giá tr tài liệu nói chung, xây dựng danh m c h sơ, t ệu c ơ qu
mình cần nộ u v u trữ cố nh nói riêng. Nhìn chung những h sơ, tài liệu
x nh cần nộ v u trữ cố t b í Đ :
nhóm tài liệu chung, tài liệu chuyên môn và tài liệu v ho t ộng c a các tổ ch c
t ể. C thể là tài liệu v tổng h p; quy ho ch kế ho ch, thống kê; tổ ch c, cán
bộ; ộng ti ơ ; t í , ế toán; qu n lý xây dự ơ b n; ho t ộng
khoa học công nghệ; h p tác quốc tế; thanh tra và gi i quyết khiếu n i, tố cáo; thi
u e t ở ; í , vă t , u trữ; tài liệu xây dựng nhữ vă b n
qu n lý chuyên môn ho ơ trì , dự án; tài liệu v thực hiệ vă b n
31
qu n lý chuyên môn ho ơ trì , dự án; h sơ ỉ o v ĩ vực chuyên
môn; h sơ v t kiểm tra chuyên môn ở ơ v trực thuộc; h sơ ội ngh
chuyên môn, báo cáo tổng kết; báo cáo phân tích, thố uy Tuy
nhữ quy , ớng dẫn nói trên vẫn còn chung chung, ph v u chỉ
rộng và tập trung ch yếu vào tài liệu u trữ í Tr , t ệu
chuyên môn c a từ , ơ qu r t ph c t p l ô quy nh c thể,
chi tiết Hơ ữ , ơ qu t ẩm quy r c những chế tài, quy
nh mang tính b t buộc vớ ơ qu t uộc ngu n nộ u Vì vậy việc lựa chọn
tài liệu u trữ có giá tr c ơ qu gu n nộ u v Tru tâ u trữ
Quốc gia còn mang tính tự phát, ch quan, thiếu ng bộ.
M c dù còn có nhữ ă t nh song hiệ y, ơ qu
ớ ã ận th c rõ tầm quan trọng c a b ng thời h n b o qu n tài liệu, tr
x nh giá tr tài liệu từ ú ì t ến lúc hình thành, trong quá trình
gi i quyết công việc, tài liệu r ỉ ý v c biệt là lựa chọn tài liệu có
giá tr ể b o qu tr u trữ ớc. Nhờ có B ng thời h n b o qu n
này, nhi u ơ qu t ể x nh, lựa chọn những h sơ tr l ch s ể giao
nộp vào u trữ ớc. Ngoài ra còn giúp cán bộ c ơ qu u trữ n m
c số ng, ch t ng c a h sơ, t ệu cần thu nộp và có kế ho ch thu tài liệu.
Vì thế, nghiên c u, kế thừa nhữ u ể ơ qu ã c và vận
d ng linh ho t vào thực tế ơ qu Đ i học Thái Nguyên là một yêu cầu c p bách
32
v ú n.
TIỂU ẾT CHƢƠNG 1
Nghiên c u những v chung v công tác nộ u t ệu v u
trữ cho phép chúng ta một số kết luậ ơ b n sau:
Một là, luậ vă r ột số khái niệ qu ến v nộ u t
liệu v u trữ Đ u này giúp cho những cán bộ ô t u trữ hiểu
ú t uật ngữ dù tr uy u trữ học nói chung và công tác xác
nh ngu n và thành phần tài liệu nói riêng.
Hai là, nghiên c u ơ sở lý luận v x nh ngu n và thành phần tài liệu cần
nộ v u trữ ể dù ă x nh ngu n và thành phần tài liệu,
ng thời, có sự phân tíc , ối chiếu với nhữ quy nh v ô t x nh ngu n,
thành phần tài liệu, công tác giao nộp tài liệu v u trữ t i Việt Nam.
Ba là, nghiên c u có hệ thố ơ sở ý, ơ sở thực tiễn c a công tác xác
nh ngu n và thành phần tài liệu thuộc diện nộ u v u trữ. Đây
33
ă ể gi i quyết v t ơ 2 c a luậ vă .
CHƢƠNG
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NỘP LƢU TÀI LIỆU
VÀO LƢU TRỮ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
2.1. Tổ chức và hoạt ộng của Đại học Th i Nguyên
Đ i họ T N uy c thành lập theo Ngh nh số 31/CP ngày
04/4/1994 c a Chính ph tr ơ sở tổ ch c, s p xếp l tr ờ Đ i họ tr a
bàn thành phố Thái Nguyên.
Đ i học Thái Nguyên là một tr 05 Đ i học c a Việt Nam thực hiện theo
ô ì Đ i học hai c , c giao trọ tr tru tâ t o ngu n nhân lực
cho các tỉ , tr ờ i họ , ẳng, trung học chuyên nghiệp và d y ngh
tr b Đ ng thờ , Đ i học thực hiện nhiệm v nghiên c u khoa học, chuyển
giao công nghệ góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế – chính tr – vă
hóa – xã hội c a vùng trung du, mi n núi phía B c.
T e T ô t 08/2014/TT-BGDĐT y 20/3/2014 v B quy ế tổ
v t ộ Đ ọ vù v ơ sở d Đ ọ t v
Bộ tr ở Bộ G d v Đ t quy v trí, ă , ơ u tổ
Đ ọ vù Vớ s ệ ì , Đ ọ vù v trí, ă , ơ u tổ
, ệ v quy s u:
V í, c ức ăng
Đ ọ Thái Nguyên ơ sở d ọ ô ậ , trự t uộ Bộ G
d v Đ t , ữ v trò tru tâ t v u ọ u vự
Đ ọ Thái Nguyên ă t , ĩ vự ở trì
ộ d ọ v tr ể ô t u ọ , uyể
cô ệ u ầu t tr ể tế – xã ộ u vự v ớ
Cơ cấ ổ c ức
- Hộ i học vùng.
- G ố , ốc.
- Vă ò v b ă , m: Ban Tổ ch c cán bộ; Ban Kế ho ch
34
– T í ; B Đ t o; Ban Khoa học, Công nghệ v ô tr ờng; Ban H p
tác Quốc tế; Ban Công tác học sinh, sinh viên; Ban Kh t í v Đ m b o ch t
ng giáo d c; Ban Thanh tra; Ban Pháp chế v T u ; B ơ sở vật ch t.
- ơ v t o, nghiên c u khoa học trực thuộc, g m: khoa, viện
nghiên c u, trung tâm, phân hiệu (nếu có); các tổ ch c ph c v t o, nghiên c u
khoa học và triển khai ng d ; ơ sở s n xu t, d ch v .
- ơ sở giáo d i học thành viên, g : tr ờ i họ , tr ờ ẳng.
- Hộ ng khoa họ v t o, các hộ t v n.
Nhi m vụ và quyền h n của i h c vùng
- Xây dựng chiế c, kế ho ch phát triể i học phù h p với chiế c
phát triển nhân lực, chiế c phát triển kinh tế – xã hội c a khu vự v t ớc;
ớ v ớng dẫ ơ sở giáo d i họ t v , ơ v trực
thuộc xây dựng chiế c, kế ho ch c ơ v ;
- Qu ý, u , tổ ch c các ho t ộ t o c i học, nghiên c u
khoa học, h p tác quốc tế, t e quy nh c a pháp luật. G n kết ch t ch nhiệm v
ào t o, nghiên c u khoa học với trách nhiệ t o b d ỡng nhân tài khoa học;
chuyển giao tri th c, cung c p ngu n nhân lực; chuyển giao công nghệ, ng d ng
ph c v phát triển kinh tế – xã hội c a khu vự v t ớc;
- Huy ộng, qu n lý, s d ng các ngu n lực, chia sẻ t uy v ơ sở vật
ch t dù u tr ọ t e uy t c khai thác tố u u n lực chung,
ng thờ m b o quy n l i c ơ sở giáo d i họ t v ơ
sở giáo d i học công lập khác trong hệ thống cá ơ sở giáo d i học.
- Thực hiện chế ộ thông tin, báo cáo và ch u sự giám sát, kiểm tra, thanh tra
c a Bộ Giáo d v Đ t o, Thanh tra Chính ph , các Bộ, ngành có liên quan và
Ủy ban nhân dân c p tỉ ơ i họ t tr sở t e quy nh;
- Tự ch trong các ho t ộng v t o, nghiên c u khoa học, công nghệ, tài
chính, quan hệ quốc tế, tổ ch c bộ y t e quy u ối vớ ơ v tự ch
hoàn toàn;
- Các nhiệm v v quy t e quy nh c a pháp luật.
N vậy, vớ ơ u tổ ch c và ch ă , ệm v tr , chúng tôi xác
35
nh ngu n nộ u t ệu u trữ v u trữ Đ i học Thái Nguyên g m 02 nhóm lớn:
Nhóm th nh t, tr sở vă ò Đ i học Thái Nguyên, bao g m các ban:
- Vă ò
- Ban Tổ ch c cán bộ
- B Đ t o
- Ban Đ t S u Đ i học
- Ban Khoa học công nghệ v ô tr ờng
- Ban Quan hệ quốc tế
- Ban Công tác học sinh, sinh viên
- Ban Kế ho ch tài chính
- Ban Qu ý ơ sở vật ch t và dự án phát triể Đ i học Thái Nguyên
- Ban Công nghệ thông tin
- Ban thanh tra, kh t í v m b o ch t ng giáo d c
Nhóm th hai, c ơ v thành viên
H ệ y, Đ ọ T N uy tổ số 19 ơ v t v , tr :
09 ơ , ba m:
- Tr ờ Đ ọ S
- Tr ờ Đ ọ Y – D
- Tr ờ Đ ọ Kỹ t uật ô ệ
- Tr ờ Đ ọ Nô â
- Tr ờ Đ ọ K tế v Qu tr K d
- Tr ờ Đ ọ K ọ
- Tr ờ Đ ọ ô ệ t ô t v Truy t ô
- K N ữ
- K Quố tế
04 ơ cứ m:
- V ệ K ọ Sự số
- V ệ N u Kỹ t uật v Xã ộ â vă ú
- Tru tâ N u v uyể ô ệ vù Đô B
36
- V ệ N u t tr ể ô ệ v Kỹ t uật ô ệ
06 ơ ục ụ m:
- N Xu t b
- Tru tâ Họ ệu
- Tru tâ H t Quố tế
- Tru tâ G d Quố ò
- Tru tâ Đ t từ x
- Tru tâ P t tr ể u ự ữ
2 2 T ực trạ g cô g t c ƣu t u của ƣu tr Đạ ọc T Nguyê
2.2.1. G ớ ô
Đ i họ T N uy c thành lập theo Ngh nh số 31/CP ngày
04/4/1994 c a Chính ph tr ơ sở tổ ch c, s p xếp l tr ờ Đ i họ tr a
bàn thành phố Thái Nguyên. Tuy nhiên, trong số các ơ v trực thuộ Đ i học Thái
Nguyên, có nhi u ơ v c thành lập sớ ơ r t nhi u so với thờ Đ i học
T N uy c thành lậ ă 1994 D , iới h P ô u trữ Đ i học Thái
Nguyên c tính bằng thời gian thành lậ ơ v r ời sớm nh t.
Theo thông tin chúng tô ã s t c, thì trong số 19 ơ v thành viên,
Đ i học Kỹ thuật Công nghiệ c thành lập sớm nh t. Ti n thân c Tr ờ Đ i
học Kỹ thuật công nghiệp là Tr ờ Đ i họ ơ ện c thành lập theo Quyết
nh 164- P y 19/8/1965 â ệu Đ i học Bách Khoa trực thuộc
Công ty Gang thép Thái nguyên. Do nhu cầu t o và qu n lý cán bộ khoa học kỹ
thuật, Hộ ng chính ph ra quyết nh số 260/CP ngày 6/12/1966 thành
lập Tr ờ Đ i họ ơ Đ ện trực thuộc Bộ Đ i học từ phân hiệu trên. Kể từ ă
1995 ế y, tr ờng với tên gọi là Đ i học Kỹ thuật Công nghiệp – trở thành một
tr ờ i học thành viên c a Đ i học Thái Nguyên.
Tr ơ 20 ă qua, Đ i họ T N uy ã ô ừng phát triển,
hoàn thành nhiệm v c giao. Những tài liệu c s n sinh trong quá trình ho t
ộng c Đ i học Thái Nguyên một m t ph n ánh ch ă , ệm v c Đ i
học, m t ững tài liệu l ch s quý Đây ữ t ệu có giá tr
chân thực, b o m v m t ý v u ữ nhằm ph c v cho việc nghiên
37
c u, s d âu d P ô u trữ Đ i học Thái Nguyên bao g m toàn bộ tài liệu
hình thành trong ho t ộng và ph n ánh ch ă , ệm v c Đ i học Thái
N uy Đây ô u trữ hiện (P ô u trữ mở).
2.2.2. , d của c N
Qua kh o sát tài liệu thực tế c Đ i học Thái Nguyên, chúng tôi th y thành
phần và nội dung tài liệu P ô u trữ Đ i học Thái Nguyên bao g m:
2.2.2.1. Khối tài liệu của Văn phòng Đại học
Tài li u tổng hợp
- Tài liệu v ơ trì , ế ho ô t ă Đ i học Thái Nguyên.
Ví dụ:
+ H ớng dẫn số 03/HD/TV ngày 18/3/2013 c Đ ng y Khố ơ qu Đ i
học Thái Nguyên v ớng dẫn h sơ v v ệc tổ ch c kết n Đ ng.
- Tài liệu dự th o các chỉ th , thông tri, thông báo, l ch công tác, báo cáo c a
G ố Đ i học.
- Tài liệu v việc chuẩn b vă b n, nội dung các cuộc họ d G ốc
(ho P G ốc) triệu tập và ch trì.
- Tài liệu v ô vă í , ến.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 2548/QĐ-ĐHTN y 29/12/2014 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh v kiểm tra và x ý vă b n qu n lý nội
bộ ở Đ i học Thái Nguyên.
+ Quyết nh số 2549/QĐ-ĐHTN y 29/12/2014 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh v rà soát, hệ thố vă b n qu n lý
nội bộ ở Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu v việc xây dựng các nội quy chung c Đ i học Thái Nguyên.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 323/QĐ-ĐHTN y 17/4/2012 G ố Đ i học Thái
Nguyên v công tác tổ ch c.
+ Ngh quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 c a Ban ch p hành Trung
38
ơ v ổi mớ ă b n, toàn diện giáo d v t , ng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiệ i họ tr u kiện kinh tế th tr ờ ớng xã hội ch
ĩ v hội nhập Quốc tế.
+ Thông báo số 718/TB-ĐHTN y 14/6/2012 Đ i học Thái Nguyên v
Quy chế ho t ộng c Webs te Đ i học Thái Nguyên.
+ ô vă số 1664/ĐHTN y 28/12/2012 Đ i học Thái Nguyên v
quy nh bài viết v quy trì ă t b tr tr t ô t ện t c Đ i học
Thái Nguyên.
+ Quyết nh số 820/QĐ-ĐHTN y 05/8/2012 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc kiện toàn Hộ ng biên tập T p chí Khoa học và Công nghệ thuộc
Đ i học Thái Nguyên.
+ Quyết nh số 161/QĐ-ĐHTN y 24/02/2012 c G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh v ô t vă t , u trữ c Đ i học
Thái Nguyên.
- Tài liệu v ô t t u e t ởng.
- Tài liệu v ô t ối ngo i: tổ ch t ếp, xây dự ơ trì
làm việ
Ví dụ:
+ Kế ho ch số 15/KH-ĐHTN y 07/01/2014 Đ i học Thái Nguyên v
việc tổ ch c Lễ k niệ 20 ă y í ban hành Ngh nh v Đ i học
Thái Nguyên (04/4/1994-04/4/2014).
+ Quyết nh số 29/QĐ-ĐHTN y 08/01/2014 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc thành lập các Tiểu ban tổ ch c thực hiện các ho t ộng k niệm 20
ă y í ban hành Ngh nh v Đ i học Thái Nguyên (04/4/1994-
04/4/2014).
+ Quyết nh số 30/QĐ-ĐHTN y 08/01/2014 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc thành lập Ban tổ ch c Lễ k niệ 20 ă y í ban
hành Ngh nh v Đ i học Thái Nguyên (04/4/1994 - 04/4/2014).
Tài li u Tổ chức cán b
- Tài liệu v việc xây dựng chỉ tiêu biên chế và tổ ch c thi tuyển cán bộ, viên
39
ch c, thuyên chuyể , u ộng, tiếp nhận cán bộ.
Ví dụ:
+ ô vă số 1453/ĐHTN-SĐH y 08/11/2012 Đ i học Thái Nguyên
v việc báo cáo rà soát công tác xây dự ộ bộ ă 2012 v ế ho ch c
t ă 2013.
- Tài liệu v bổ nhiệm, miễn nhiệm, k luật cán bộ.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 03/QĐ-HĐĐHTN y 10/3/2015 a Hộ Đ i học
Thái Nguyên v việc bổ nhiệ T ý Hộ Đ i học Thái Nguyên.
+ Quyết nh số 20/2012/QĐ-TTg ngày 27/4/2012 c a Th t ớng Chính ph
v việc s ổi, bổ sung một số u c “Quy nh tiêu chuẩn, th t c bổ nhiệm,
miễn nhiệm ch d s , s ” b è t e Quyết nh số
174/2008/QĐ-TTg ngày 31/12/2008 c a Th t ớng Chính ph .
+ Quyết nh số 04/QĐ-HĐĐHTN y 12/3/2015 a Hộ Đ i học
Thái Nguyên v việc ban hành Quy chế Tổ ch c và ho t ộng c a Hộ Đ i
học Thái Nguyên.
- Tài liệu qu ến công tác b d ỡng cán bộ, viên ch c (c ọc tập,
công tác ở ớc ngoài, quyết nh c ọ s u i họ tr ớc, quyết nh c
u s )
- Tài liệu ớng dẫn, kiểm tra, ô ốc việc thực hiện chế ộ chính sách;
quyết â ơ , c p.
- Tài liệu chuyển ng ch viên ch c; tài liệu cán bộ nghỉ u, t ô v ệc, xác
nhận và chốt sổ b o hiểm xã hội.
- Tài liệu cán bộ viên ch c, tài liệu bổ nhiệm cán bộ.
Ví dụ:
+ Ngh nh số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 c a Chính ph v chế ộ
ph c t â ối với nhà giáo.
+ ô vă số 213/ĐHTN-VP ngày 07/3/2012 c Đ i học Thái Nguyên v
40
việc xét t ng danh hiệu NGND, NGƯT ầ 12 ( ă 2012).
Tài li o
- Tài liệu nghiên c u xây dự ô ì v ơ t c tổ ch t o
tr Đ i học Thái Nguyên.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 911/QĐ-TTg ngày 17/6/2010 c a Th t ớng Chính ph v
việc phê duyệt Đ Đ t o gi v trì ộ tiế sĩ tr ờ i học,
ẳ n 2010 – 2020.
+ Quyết nh số 1131/QĐ-ĐHTN y 30/7/2014 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy t trì ộ th sĩ.
+ T ô t số 08/2009/TT-BGDĐT y 21/4/2009 a Bộ Giáo d v Đ
t o v việc s ổi, bổ sung một số u c a Quy chế t trì ộ th sĩ b
hành kèm theo Quyết nh số 45/2008/QĐ-BGDĐT y 05/8/2008 a Bộ tr ởng
Bộ Giáo d v Đ t o.
+ T ô t số 10/2009/TT-BGDĐT y 07/5/2009 a Bộ Giáo d v Đ
t o v việc ban hành Quy chế t trì ộ Tiến sĩ.
+ Quyết nh số 1207/QĐ-ĐHTN y 08/10/2012 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh tổ ch t ơ trì bổ sung kiến
th ối vớ ă ọc dự b ố t ng tuyển sinh thuộc 62 huyện nghèo.
+ Quyết nh số 1397/QĐ-ĐHTN y 26/8/2014 c G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh công tác qu ý t s u i học.
- Tài liệu kế ho ch dài h n v t Đ i học Thái Nguyên.
Ví dụ:
+ T ô t số 55/2012/TT-BGDĐT y 25/12/2012 a Bộ tr ởng Bộ
Giáo d v Đào t o v t t ô trì ộ ẳ , i học.
+ T ô t số 23/2014/TT-BGDĐT y 18/7/2014 a Bộ Giáo d v Đ
t o v việ B quy nh v t o ch t trì ộ i học.
+ T ô t số 01/2014/TT-BGDĐT y 24/01/2014 a Bộ Giáo d c và
Đ t o v việ b K u ă ực ngo i ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
+ T ô t số 04/2012/TT-BGDĐT y 15/02/2012 a Bộ Giáo d c và
41
Đ t o v ban hành Danh m c giáo d , t o c IV trì ộ th sĩ, t ế sĩ.
+ Quyết nh số 1464/QĐ-ĐHTN y 30/10/2013 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việc phê duyệt Đ “ uẩ ă ực ngo i ngữ cho cán bộ gi ng
d y và sinh viên c Đ i họ T N uy ( n 2013 – 2015 và 2016 – 2020).
- Tài liệu chỉ o, kiểm tra việc thực hiện các quy chế chuyên môn, thi c , tổ
ch , tổng h p ch t t tr ờng thuộ Đ i học Thái Nguyên.
Ví dụ:
+ T ô t số 35/2012/TT-BGDĐT y 12/10/2012 a Bộ Giáo d c và
Đ t o v việ B Quy t trì ộ tiế sĩ t e Đ án “Đ t o
gi v trì ộ tiế sĩ tr ờ i họ , ẳ n 2010 –
2020” c phê duyệt t i Quyết nh số 911/QĐ-TT y 17 t 6 ă 2010
c a Th t ớng Chính ph .
+ Quyết nh số 5339/QĐ-BGDĐT y 25/10/2011 a Bộ tr ởng Bộ Giáo
d c v Đ t o v việc giao nhiệm v t trì ộ tiến s t e “Đ t o
gi v trì ộ tiế sĩ tr ờ i họ , ẳ n 2010 – 2020”.
+ Quyết nh số 18/QĐ-ĐHTN-SĐH y 14/01/2010 G ố Đ i
học Thái Nguyên v việ b Quy nh công tác qu ý s u i học c Đ i
học Thái Nguyên.
+ Quyết nh số 611/QĐ-ĐHTN y12/5/2014 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ b “Quy nh tổ ch c thi và c p gi y ch ng nhậ ă ực
ngo i ngữ c Đ i học Thái Nguyên”.
+ Quyết nh số 401/QĐ-ĐHTN y 16/4/2013 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc thành lập tổ hỗ tr trực tuyế ô t t v n tuyển sinh và qu ng
b Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu qu n lý kế ho ch, nộ du , ơ trì quy ô ì t o.
Ví dụ:
+ Thông báo số 1306/TB-ĐHTN-SĐH y 24/11/2011 Đ i học Thái
nguyên v việc bổ sung tuyể s t trì ộ tiế sĩ ă 2012.
+ Quyết nh số 408/QĐ-ĐHTN y 22/4/2013 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ B “Quy nh v t i họ v ẳng hệ chính quy
42
theo hệ thống tín chỉ c Đ i họ T N uy ”.
+ Quyết nh số 125/QĐ-ĐHTN y 17/02/2012 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việc phê duyệt “Đ án công tác nhiệm kỳ 2011 – 2016 c B1/QĐ-
ĐHTN y 12/6/2008 B Đ o t s u Đ i họ ”.
+ Quyết nh số 452/QĐ-ĐHTN y 06/5/2013 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ b Quy t o, qu ý ờ ớc ngoài học tập, công
tác t Đ i học Thái Nguyên
+ Quyết nh số 373/QĐ-ĐHTN y 27/02/2015 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việc ban hành danh m c ngành, chuyên ngành tốt nghiệ i học,
th sĩ ú , ù p, gần ho c khác vớ , uy ă ý dự thi tuyển
s t o th sĩ, t ế sĩ
+ ô vă số 527/ĐHTN-ĐT y 24/4/2013 Đ i học Thái Nguyên v
việ quy nh tài liệu gi ng d y c a gi ng viên.
+ ô vă số 1334/ĐHTN-ĐH&SĐH y 17/10/2012 Đ i học Thái
Nguyên v việ x nh chỉ tiêu tuyể s trì ộ tiế sĩ, t sĩ, i học, cao
ẳ v T N ă 2013
+ T ô t 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25/02/2014 c a Bộ Giáo d v Đ t o
v việc ban hành Quy chế qu ý ờ ớc ngoài học tập t i Việt Nam.
+ Quyết nh số 4437/QĐ-BGDĐT y 17/10/2012 a Bộ tr ởng Bộ Giáo
d v Đ t o v việc chuyể ổ t uy t trì ộ th sĩ, t ế sĩ.
- Tài liệu v việc qu n lý c p phát các lo vă bằng và ch ng chỉ Kỹ s ,
â , ẳng.
Tài li u khoa h c công ngh mô ờng
- Tài liệu chỉ v ớng dẫ ơ v xây dự xu t và qu n lý việc
thực hiện các nhiệm v khoa học và công nghệ các c p.
Ví dụ:
+ T ô t số 12/2010/TT-BGDĐT y 29/3/2010 a Bộ tr ởng Bộ Giáo
d v Đ t o v việ b Quy nh v qu ý tài khoa học và công nghệ
43
c p Bộ c a Bộ Giáo d v Đ t o.
+ Quyết nh số 97/QĐ-ĐHTN y 22/01/2014 c G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc thành lập Ban chỉ ơ trì K ọc và công nghệ phối
h p vớ Đ i học Quốc gia Hà Nội.
- Tài liệu xét duyệt, tuyển chọn, qu n lý thực hiện và công nhận kết qu
tài nghiên c u khoa học và công nghệ c p Bộ.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 1148/QĐ-ĐHTN y 12/10/2011 G ố Đ i học
Thái Nguyên v danh m tài khoa học và công nghệ c Đ i họ ă 2012
ra tuyển chọn tổ ch c và cá nhân ch trì thực hiện.
+ Quyết nh số 1148/QĐ-ĐHTN y 12/10/2011 a G ố Đ i học
Thái Nguyên v việc phê duyệt danh m tài/nhiệm v khoa học và công nghệ
c Đ i họ ể r tuyển chọn thực hiệ ă 2012.
- Tài liệu xu t, xây dựng các dự án: dự án xây dự ơ b n các tổ ch c
khoa học và công nghệ; dự tă ờ ă ực nghiên c u khoa học và công
nghệ; dự án s a chữa nhỏ các tổ ch c khoa học công nghệ.
- Tài liệu chỉ o thực hiện các nhiệm v v công tác b o vệ ô tr ờng
tr t Đ i học.
- Tài liệu ớng dẫn công tác sở hữu công nghiệp (sáng kiến, sáng chế),
qu n lý công tác thông tin khoa học c Đ i học.
- Tài liệu xây dựng và thực hiện dự án h p tác quốc tế v khoa học và công nghệ.
Ví dụ:
+ ô vă số 1174/ĐHTN-KHCN&MT ngày 17/9/2012 c Đ i học Thái
Nguyên v việc tổ ch c họp hộ ng khoa họ t v x nh danh m tài c p
Đ i họ ă 2013.
- Tài liệu v việc biên tập và n hành T p chí khoa học và công nghệ Đ i học
Thái Nguyên.
Tài li u Quan h hợp tác Quốc tế
- Tài liệu v xây dựng chiế c và kế ho ch phát triển h p tác quốc tế
44
trong t Đ i học.
- Tài liệu chỉ o và kiểm tra thực hiện các ho t ộng h p tác quốc tế trong
t Đ i học.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 1599/QĐ-ĐT K/ĐHTN y 11/12/2009 G ố Đ i
học Thái Nguyên v việ b Quy nh Qu ý ơ trì ết Đ t o
Quốc tế bậ ẳ , i họ , s u i học thực hiện t Đ i học Thái Nguyên.
+ Quyết nh số 884/QĐ-ĐT&ĐTSĐH-ĐHTN y 17/7/2009 a Giám
ố Đ i học Thái Nguyên v việ B Quy nh Xét tuyể ờ ớc ngoài
vào học t Đ i học Thái Nguyên.
+ Ngh nh số 73/2010/NĐ-CP ngày 26/9/2012 c a Chính ph v quy nh
v h t , ầu t ớ tr ĩ vực giáo d c.
- Tài liệu báo cáo v kế ho ch ho t ộng h p tác quốc tế, tình hình tiếp nhận và
triển khai các dự án tài tr từ ớc ngoài, các ch ơ trì ết t o quốc tế.
- Tài liệu qu ý r , v
- Tài liệu qu ý ơ trì dự án h p tác quốc tế.
Ví dụ:
+ Ngh t v h t t o cán bộ giữa Chính ph ớc Cộng hòa xã
hội ch ĩ V ệt Nam và Chính ph ớc Cộng hòa dân ch nhân dân Lào
+ Quyết nh số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 c a Th t ớng Chính
ph v việc tổ ch c, qu n lý hội ngh , hội th o quốc tế t i Việt Nam
- Tài liệu qu ý ơ trì ết t o quốc tế.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 471/QĐ-ĐHTN y 12/6/2008 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ b Quy nh th t c xây dự án, tổ ch c thực hiện và
qu ý ơ trì ết t o Quốc tế c Đ i học Thái Nguyên.
+ Quyết nh số 688/QĐ-ĐHTN ngày 28/5/2014 c G ốc Đ i học Thái
Nguyên v việ b Quy nh Qu n lý ho t ộng liên kết t o vớ ớc
45
ngoài t Đ i học Thái Nguyên.
+ Quyết nh số 471/QĐ-ĐHTN y 12/6/2008 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ b Quy nh th t c xây dự án, tổ ch c thực hiện và qu n
ý ơ trì ết t o Quốc tế c Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu tổ ch c hội th o, hội ngh quốc tế, tập hu n chuyên môn nghiệp v .
Ví dụ:
+ Tài liệu Hội th o Khoa học có yếu tố Quốc tế với ch “ uẩn tin học
trong y tế ớc thu nhập trung bình và th ”
- Tài liệu khai thác, tổ ch c trao học bổng quốc tế cho học sinh, sinh viên.
Ví dụ:
+ Tài liệu v học bổng c ơ v ớ : Đ i học Kasetsart – Thái
Lan, học bổng c a Chính ph New Zealand, học bổ SE R
Tài li u công tác h c sinh, sinh viên
- Tài liệu lập kế ho ch tiế ọc sinh, sinh viên trúng tuyển nhập học, tổ
ch c chỉ o các tr ờng thực hiện.
- Tài liệu tổng h p kết qu học sinh, sinh viên trúng tuyển nhập học.
- Tài liệu chỉ , ớng dẫn công tác khám s c khỏe cho học sinh, sinh viên
tr ờng.
- Tài liệu xây dựng kế ho ch, nộ du v ớng dẫ tr ờng triển khai
“Tuần sinh ho t công dân – họ s , s v ” ầu mỗ ă ọ , ầu khóa học,
cuối khóa học.
- Tài liệu ớng dẫn, kiểm tra giám sát công tác phân lo i, xếp h ng học
s , s v ối vớ tr ờng.
Ví dụ:
+ Quy chế ết qu rèn luyện c HSSV ơ sở giáo d i học
v tr ờng trung c p chuyên nghiệp hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết nh số
60/2007/QĐ-BGDĐT.
+ Quyết nh số 809/QĐ-ĐHTN, y 3/08/2012 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ B Quy nh công tác họ s , s v Đ i học Thái
46
Nguyên hệ chính quy.
+ Quy nh Công tác họ s s v Đ i học Thái Nguyên hệ chính quy
ban hành kèm theo Quyết nh số 809/QĐ-ĐHTN, y 03/8/2012 c G ốc
Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu ớng dẫn, kiểm tra, giám sát việc c p xét học bổng, tr c p xã hội
và miễn gi m học phí ở tr ờng.
Ví dụ:
+ Ngh nh số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 c a Chính ph quy nh v
miễn, gi m học phí, hỗ tr chi phí học tậ v ơ ế thu, s d ng họ í ối vớ ơ
sở giáo d c thuộc hệ thống giáo d c quốc dân từ ă ọc 2010 – 2011 ế ă ọc
2014 – 2015.
+ T ô t t ch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-B ĐTBXH, y
15/11/2010 c a Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính, Bộ ộ T ơ b v Xã ội
ớng dẫn thực hiện một số u c a Ngh nh số 49/2010/NĐ- P quy nh v
miễn, gi m học phí, hỗ tr chi phí học tậ v ơ ế thu, s d ng họ í ối vớ ơ
sở giáo d c thuộc hệ thống giáo d c quốc dân từ ă ọc 2010 – 2011 ế ă ọc
2014 – 2015.
+ Quyết nh số 152/2007/QĐ-TTg, ngày 14/9/2007 c a Chính ph v học
bổng í s ối với HSSV học t ơ sở giáo d c thuộc hệ thống giáo d c
quốc dân.
+ Quyết nh số 44/2007/QĐ-BGDĐT, y 15/08/2007 a Bộ GD&ĐT v
học bổng khuyến khích học tậ ối vớ HSSV tr tr ờ uy , tr ờng
ă ếu, ơ sở giáo d i học và trung c p chuyên nghiệp thuộc hệ thống
giáo d c quốc dân.
+ Quyết nh số 157/2007/QĐ-TTg, ngày 27/9/2007 c a Th t ớng Chính
ph v tín d ối với HSSV.
+ Quyết nh số 82/2006/QĐ-TTg, ngày 14/04/2006 c a Th t ớng Chính
ph v việ u chỉnh m c học bổ í s ối vớ HSSV ời dân tộc
thiểu số học t tr ờng THPT nộ trú v tr ờng dự b i học.
47
- Tài liệu kiể tr ô t t o, học tập t tr ờng.
Ví dụ:
+ T ô t số 39/2010/TT-BGDĐT, y 23/12/2010 a Bộ GD&ĐT ban
Quy nh v ô t HSSV tr ờ i họ , ẳng và
trung c p chuyên nghiệp.
+ Quy nh v việ ô t HSSV tr ờ i học, cao
ẳng và trung c p chuyên nghiệ b è t e T ô t số 39/2010/TT-
BGDĐT y 23/12/2010 c a Bộ Giáo d v Đ t o
- Tài liệu ớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế học sinh, sinh viên nội
trú, ngo i trú t tr ờng.
Ví dụ:
+ Quy chế qu n lý HSSV ngo i trú ban hành kèm theo Quyết nh số
1718/QĐ-UBND, ngày 28/8/2007 c a U ban Nhân dân tỉnh Thái Nguyên
+ Quy chế ngo i trú c HSSV tr ờ i họ , ẳng, trung c p
chuyên nghiệp hệ í quy b è t e T ô t số 27/2009/TT-BGDĐT
ngày 19/10/2009 c a Bộ GD&ĐT
+ T ô t số 27/2009/TT-BGDĐT, y 19/10/2009 a Bộ GD&ĐT b
hành Quy chế ngo i trú c HSSV tr ờ i họ , ẳng, trung c p chuyên
nghiệp hệ chính quy.
+ Quy chế ô t HSSV ộ trú t ơ sở giáo d c thuộc hệ thống giáo
d c quố dâ b è t e T ô t số 27/2011/TT-BGDĐT
+ Thô t số 27/2011/TT-BGDĐT, y 27/6/2011 a Bộ GDĐT b
hành Quy chế ô t HSSV ộ trú t ơ sở giáo d c thuộc hệ thống giáo d c
quốc dân.
- Tài liệu tổ ch c các ho t ộ vă , vă ệ, thể d c thể thao.
- Tài liệu ớng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy chế tiếp nhận, qu ý u ọc
sinh t tr ờng.
- Tài liệu th t í ể u ọc sinh ở ớc ngoài tiếp t c học tập
t tr ờng.
- Tài liệu ớng dẫn, giám sát v th t c và các h sơ, y tờ cho học sinh,
48
sinh viên tốt nghiệp.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 897/QĐ-ĐHTN, y 20/8/2012 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ b Quy nh h sơ ọc sinh, sinh viên và ng d ng công
nghệ thông tin trong qu n lý h sơ ọ s , s v Đ i học Thái Nguyên.
- Các biểu mẫu báo cáo, thống kê v công tác học sinh, sinh viên.
Ví dụ:
+ Quy nh v h sơ HSSV v ng d ng công nghệ thông tin trong qu n lý
h sơ HSSV Đ i học Thái Nguyên, ban hành kèm theo Quyết nh số
897/2007/QĐ-BGDĐT, y 20/8/2012 G ố Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu xây dựng kế ho ch, triển khai thực hiện, chỉ o và kiểm tra các
tr ờng trong việc tổ ch c học tập chính tr t t ởng, giao d c nếp sống,
giáo d c truy n thống, các ho t ộng tuyên truy
- Tài liệu xây dựng kế ho , ớng dẫn, chỉ o các phong tr t u
trong họ s , s v ; ô t u tranh phòng chống ma túy, phòng chống tội
ph m và phòng chống các tệ n n xã hội.
Ví dụ:
+ Chỉ th số 09- T/TW y 01 t 12 ă 2011 B Bí t v tă
ờng sự ã o c Đ ối với phong trào toàn dân b o vệ an ninh Tổ quốc
trong tình hình mới.
+ T ô t số 31/2009/TT-BGD ĐT, y 23/10/2009 a Bộ GD&ĐT b
Quy nh v công tác phòng, chống tệ n n ma túy t ơ sở giáo d c thuộc
hệ thống giáo d c quốc dân.
+ Quy nh v công tác phòng, chống tệ n n ma tuý t ơ sở giáo d c
thuộc hệ thống giáo d c quố dâ b è t e T ô t số 31/2009/TT-
BGDĐT a Bộ GD&ĐT
+ Quyết nh số 1387/QĐ-BGDĐT, y 07/04/2011 a Bộ GD&ĐT b
ơ trì ộng v phòng, chống tác h i c trò ơ trực tuyến có nội
49
dung b o lực và không lành m ối vớ HSSV n 2011-2015.
+ ơ trì ộng v phòng, chống tác h i c trò ơ trực tuyến có
nội dung b o lực và không lành m ối vớ HSSV n 2011-2015 ban hành
kèm theo Quyết nh số 1387/QĐ-BGDĐT a Bộ GD&ĐT
- Tài liệu xây dự quy nh chung v ểm rèn luyện c a học sinh,
s v , ớng dẫn, giám sát việc thực hiện.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 60/2007/QĐ-BGDĐT, y 16/10/2007 a Bộ GDĐT b
hành Quy chế ết qu rèn luyện c HSSV ơ sở giáo d i học và
tr ờng trung c p chuyên nghiệp hệ chính quy.
- Tài liệu ớng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiệ quy nh, chế ộ
v công tác b o vệ; phối h p với PA25 Công an Tỉnh Thái Nguyên tổ ch c b i
d ỡng nghiệp v cho lự ng b o vệ và thanh niên xung kích.
Ví dụ:
+ T ô t số 23/2012/TT-B y 27 t 4 ă 2012 a Bộ Công an
quy nh v u dâ , xã, ờng, th tr , ơ qu , d ệ , tr ờ t
tiêu chuẩn "An toàn v an ninh, trật tự"
Tài li u kế ho ch tài chính
- Tài liệu Quy chế chi tiêu nội bộ c ơ v trực thuộc.
- Tài liệu tổng h p dự toán thu, chi ngân sách c t Đ i học.
- Tài liệu xây dự nh m c v mua s m, s a chữa, s d ng tài s n.
- Tài liệu kiểm tra, giám sát việc ch p hành chế ộ, thể lệ, nh m c, tiêu
chuẩn v qu n lý tài s tr t Đ i học.
Ví dụ:
+ ô vă số 12091/BTC/CST ngày 10/9/2010 c a Bộ Tài chính v việc
miễn lệ phí th thực, t trú u ọc sinh Lào
- Tài s n thanh lý các tài s n cố nh.
- Tài liệu tổ ch c lập dự t ầu t
- Tài liệu phê duyệt các dự án, kế ho u thầu và kết qu u thầu các dự
50
ầu t
Tài li u quả ý cơ sở vật chất
- Tài liệu tổ ch c, thực hiện các ho t ộ ầu t xây dự ơ b n.
- Tài liệu kiể tr , ớng dẫn thực hiện dự án.
Tài li u công ngh thông tin
- Tài liệu tổ ch c thực hiệ ơ trì c tiêu v công nghệ thông tin
c Đ i học.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 766/QĐ-ĐHTN y 15/7/2013 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc phê duyệt Đ “ uẩ trì ộ Công nghệ thông tin cho cán bộ
công ch c, gi v v s v Đ i họ T N uy ( n 2013-2015)”
- Tài liệu tổ ch t o các khóa học ng n h n, tập hu n chuyên môn v
công nghệ thông tin và ng d ng công nghệ thông tin.
Ví dụ:
+ Tài liệu v việc tổ ch c ôn thi và c p ch ng chỉ tin học Quốc tế IC3.
- Tài liệu xây dựng, tổ ch c thực hiện quy ho ch, kế ho ơ trì
phát triển ng d ng công nghệ t ô t tr t Đ i học.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 1062/QĐ-ĐHTN gày 12/9/2012 c G ố Đ i học
Thái Nguyên v việc thành lập Ban so n th án thành lậ tru tâ ơ t o
công nghệ trực thuộ Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu xây dự vă b , ơ ế chính sách v qu n lý, khai thác, ng
d ng và phát triển có hiệu qu công nghệ t ô t tr t Đ i học.
- Tài liệu thẩ nh và phê duyệt thiết kế kỹ thuật
Ví dụ:
+ Tài liệu v việc thẩ nh phòng thí nghiệm thực t i o t Tr ờ Đ i học
Công nghệ thông tin và Truy n thông.
- Tài liệu thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy ho ch, kế ho ch,
các dự qu ến công nghệ thông tin.
- Tài liệu nghiên c u khoa học công nghệ và h p tác quốc tế có liên quan
51
ến công nghệ thông tin.
Ví dụ:
+ Tài liệu v nghiên c u khoa học c tr ờng thành viên có yếu tố công
nghệ thông tin
- Tài liệu thực hiệ ơ trì , án, dự án v ng d ng công nghệ
thông tin.
Ví dụ:
+ Đ án chuẩ trì ộ công nghệ thông tin cho cán bộ, công ch c, gi ng
v v s v Đ i họ T uy ( n 2013 - 2015).
- Tài liệu xây dựng và qu ý ơ sở dữ liệu vă b n pháp lý quan trọng
c Đ i học, tổ ch c xây dựng và qu n lý các hệ thống thông tin.
- Tài liệu qu n lý và khai thác h tầ ơ sở công nghệ thông tin và ng d ng
công nghệ thông tin chung c Đ i học.
Ví dụ:
+ Tài liệu v xây dựng và phát triển ngu n số hóa tài liệu t i Trung tâm Học
liệu – Đ i học Thái Nguyên
Tài li u thanh tra, khả í ảm bảo chấ ợng giáo dục
- Tài liệu thực hiện triể vă b n pháp luật, vă b ớng dẫn
tiêu chuẩ m b o ch t ng giáo d c, kh o thí và kiể nh ch t ng do Bộ
Giáo d v Đ t o ban hành.
Ví dụ:
+ Chỉ th số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 c a Th t ớng Chính ph v việc
ổi mới qu n lý giáo d i họ n 2010-2012.
- Tài liệu triển khai thực hiện các ch tr ơ , í s , vă b n pháp quy
c a Bộ Giáo d v Đ t o v m b o ch t ng giáo d tr t Đ i học.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 269/QĐ-ĐHTN y 09/3/2012 G ố Đ i học Thái
Nguyên v quy nh công tác thanh tra, kh t í v m b o ch t ng giáo d c
c Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu xây dựng kế ho ch kiể nh ch t ng giáo d i học theo Bộ
52
tiêu chuẩn kiể nh ch t ng do Bộ Giáo d v Đ t quy nh.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 65/2007/QĐ-BGDĐT y 01/11/2007 c a Bộ tr ởng Bộ
Giáo d v Đ t o v việ b Quy nh v tiêu chuẩ t ng
giáo d tr ờ i học.
- Tài liệu tổ ch c kiể tr , rút ệm v ô t m b o
ch t ng giáo d tr t Đ i học.
- Tài liệu tổ ch c b d ỡng nghiệp v , t o và tập hu n chuyên môn cho
cán bộ nghiệp v v công tác b m ch t tr Đ i học.
Ví dụ:
+ Tài liệu v Lễ khai gi t o kiể nh ch t ng giáo d i
học và trung c p chuyên nghiệp.
Tài li u tổ chức ả c c ể cơ q a
- Tài liệu triển khai, thực hiệ vă b ớng dẫn c a tổ ch Đ ng,
Đ t ể c p trên.
Ví dụ:
+ Quy nh số 286-QĐ/TW y 09/02/2010 c a Bộ Chính tr v việc ban
hành Quy chế bộ công ch c.
+ Quyết nh số 244-QĐ/TW y 09/6/2014 a Ban ch p hành Trung
ơ v việc ban hành Quy chế bầu c tr Đ ng.
- Tài liệu kiểm tra, giám sát, k luật Đ v Đ t ể ơ qu
Ví dụ:
+ H ớng dẫn số 06-HD/DU ngày 11/3/2014 c Đ ng y Đ i học Thái
Nguyên v Một số nội dung thực hiệ ô t e t ở tr Đ ng.
- H sơ, t ệu Đ i hội.
2.2.2.2. Khối tài liệu của các đơn vị trực thuộc
Chúng tô ã t ến hành kh o sát t ơ v thành viên c Đ i học Thái
Nguyên v r ối tài liệu ơ b n t i các ơ v này, c thể s u:
a. Các đơn vị đào tạo
Tài li u hành chính
53
- Tài liệu v cô t ã o, chỉ o
Ví dụ:
+ ô vă số 48/ĐH NTT&TT y 18/3/2015 a Hiệu tr ở Tr ờng
Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việc hoàn thiệ Đ án v trí việc
ă 2015
- Tài liệu kế ho ch, báo cáo tổng kết
Ví dụ:
+ Báo cáo kết qu thực hiện nhiệm v ă ọc 2013-2014 c B ời sống
– ô Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông.
- Tài liệu t u e t ởng
Ví dụ:
+ Quyết nh số 344/QĐ-ĐH NTT&TT y 07/5/2013 a Hiệu tr ởng
Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việ e t ởng các tập thể
và cá nhân có thành tích tiêu biểu trong ho t ộng Nghiên c u khoa họ ă 2012
- Tài liệu ối nộ , ối ngo i
- Tài liệu thanh tra, kiểm tra
Ví dụ:
+ ô vă số 290/ĐH NTT&TT y 15/11/2013 a Hiệu tr ở Tr ờng
Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việc kiểm kê tài s ă 2013
- Tài liệu hội ngh , hội họp
Ví dụ:
+ Quyết nh số 973/QĐ-ĐH NTT&TT y 01/11/2013 c a Hiệu tr ởng
Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việ b Quy nh chế
ộ hội họp trong ho t ộng c Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông.
- Tài liệu vă t – u trữ
Ví dụ:
+ Quyết nh số 755/QĐ-ĐHSP ngày 26/3/2015 c a Hiệu tr ở Tr ờ Đ i
họ S m v việ b Quy nh v so n th o, ban hành và qu ý vă b n
hành chính ở Tr ờ Đ i họ S m.
Tài li u tổ chức cán b
54
- Tài liệu thành lậ ơ v , bộ phận
Ví dụ:
+ Quyết nh số 638/QĐ-ĐHTN y 13/4/2015 c G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc thành lập Trung tâm h p tác nghiên c u giáo d c Nhật B n thuộc
Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông.
- Tài liệu tuyển d ng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ
Ví dụ:
+ Quyết nh số 1517/QĐ-ĐHTN ngày 09/4/2014 c G ố Đ i học
Thái Nguyên v việc bổ nhiệm l i PGS.TS. Tr nh Xuân Tráng ch c v Phó hiệu
tr ở Tr ờ Đ i học Y – D c – Đ i học Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2014-2019.
- Tài liệu â ơ , â ch
Ví dụ:
+ ô vă số 234/ĐH NTT&TT gày 30/9/2013 c a Hiệu tr ở Tr ờng
Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việc nâng bậ ơ ă 2013
- Tài liệu chế ộ chính sách
Ví dụ:
+ Thông báo số 156/TB-ĐH NTT&TT-CTHSSV ngày 08/8/2014 c a Hiệu
tr ở Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việc nộp h sơ xét
tr c p xã hộ ă ọc 2014-2015.
Tài li u tài chính – kế toán
- Tài liệu v tài chính, thuế, ngân hàng
Ví dụ:
+ Quyết nh số 479/QĐ-ĐH NTT&TT y 29/6/2012 a Hiệu tr ởng
Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việ quy nh m c thu
học phí các hệ t ă ọc 2012-2013.
Tài li u chuyên môn
- Báo cáo
Ví dụ:
+ Báo cáo kết qu tự ơ trì t o c ơ v t o.
55
- Tài liệu ào t o chính quy
Ví dụ:
+ Quyết nh số 559/QĐ-ĐHSP gày 05/4/2011 c a Hiệu tr ở Tr ờ Đ i
họ S m v việc ban hành chuẩ ầu r t o.
- Tài liệu ào t o t i ch c, vă bằng 2, liên kết
Ví dụ:
+ Thông báo số 93/TB-ĐH NTT&TT y 25/3/2015 a Hiệu tr ởng
Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việc tuyể s t o
vă bằ i học th hai, tuyển sinh liên thông từ trung c p chuyên nghiệp, cao
ẳ i học hình th c vừa làm vừa học ngành Luật.
- Đ t s u Đ i học
Ví dụ:
+ ô vă số 123/ĐH NTT&TT y 21/4/2015 a Hiệu tr ở Tr ờng
Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông v việc tuyể s S u Đ i học trình
ộ Th sĩ v T ế sĩ t 2 – ă 2015
Tài li u khoa h c kỹ thuật
- Các công trình nghiên c u khoa học c Đ i học trở lên
Ví dụ:
+ Đ tài khoa học công nghệ c Đ i học Thái Nguyên c a ThS. Đ T
P ơ – Tr ởng Bộ môn Khoa học tự nhiên – Khoa họ ơ b n – Tr ờ Đ i học
Công nghệ thông tin và Truy t ô “N u c tính hỗn lo n c a m ng
ơr tế bào và ng d ng mã hóa hình nh số” ( ã số DDH2011-08-02).
- Tài liệu xây dự ơ b n (Tài liệu xây dựng gi ờng, các phòng
thí nghiệ )
Ví dụ:
+ Tài liệu xây dựng phòng thí nghiệ ơ – Đ ện – Đ ện t và tự ộng hóa –
Tr ờ Đ i học Kỹ thuật công nghiệp.
+ Tài liệu xây dựng phòng thí nghiệm ng d ng kỹ thuật y học tiên tiến –
56
Tr ờ Đ i học Y – D c.
b. Các đơn vị nghiên cứu
Tài li u hành chính
- Tài liệu v ô t ã o, chỉ o
- Tài liệu kế ho ch, báo cáo tổng kết
- Tài liệu t u e t ởng
- Tài liệu ối nộ , ối ngo i
- Tài liệu thanh tra, kiểm tra
- Tài liệu hội ngh , hội họp
- Tài liệu vă t – u trữ
Tài li u tổ chức, cán b
- Tài liệu thành lập các ơ v , bộ phận
Ví dụ:
+ Quyết nh số 1080/QĐ-ĐHTN y 24/7/2014 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việc thành lập Viện nghiên c u xã hộ v â vă n núi thuộc
Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu tuyển d ng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ
Ví dụ:
+ Quyết nh số 04/QĐ-ĐHTN y 05/01/2015 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc bổ nhiệm Phó việ tr ởng Viện Khoa học sự sống, nhiệm ký 2013 - 2018.
- Tài liệu nâ ơ , â ch
- Tài liệu chế ộ chính sách
Tài li u nghiên cứu khoa h c
- tài nghiên c u khoa học
Ví dụ:
+ Tài liệu nghiên c u khoa học c a Bà Nguyễn Th H i – Viện Khoa học sự
số tr ĩ vự ă uô t ú y – th y s n vớ t “N ên c u s d ng thiết
b s c ký lỏ HP 1200 ể â tí ng aflatoxin trong một số lo i nông
s n thực phẩm”.
Tài li u chuyển giao công ngh vào sản xuất
57
- Tài liệu chuyển giao kết qu nghiên c u khoa học
Ví dụ:
+ Quyết nh số 121/QĐ-VNCKTXHNVMN ngày 30/3/2013 c a Viện
tr ởng Viện nghiên c u kinh tế - xã hộ â vă n núi v việc chuyển giao kết
qu nghiên c u các mô hình phát triển kinh tế tr a bàn các tỉnh trung du, mi n
núi phía B c Việt Nam.
Tài li u phục vụ o
- Tài liệu ào t o
Ví d :
+ Quyết nh số 23/QĐ-VKHSS ngày 18/3/2007 c a Việ tr ởng Viện Khoa
học sự sống – Đ i học Thái Nguyên v việc tổ ch c học tập, thực hành cho học viên
cao học và Nghiên c u sinh các ngành
c. Các đơn vị phục vụ
Tài li u hành chính
- Tài liệu v ô t ã o, chỉ o
- Tài liệu kế ho ch, báo cáo tổng kết
- Tài liệu t u e t ởng
- Tài liệu ối nộ , ối ngo i
- Tài liệu thanh tra, kiểm tra
- Tài liệu hội ngh , hội họp
- Tài liệu vă t – u trữ
Tài li u tổ chức, cán b
- Tài liệu thành lập các ơ v , bộ phận.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 1174/QĐ-BGDĐT y 19/3/2008 a Bộ tr ởng Bộ Giáo
d v Đ t o v việc thành lập Nhà xu t b Đ i học Thái Nguyên.
- Tài liệu tuyển d ng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 608/QĐ-ĐHTN y 09/4/2015 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc bổ nhiệ G ốc Nhà xu t b Đ i học Thái Nguyên.
58
- Tài liệu â ơ , â ch.
- Tài liệu chế ộ chính sách.
Tài li u tổ chức o, b d ỡ c c c ơ g trình cấp chứng chỉ
theo yêu c u
- Tài liệu v t o.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 794/QĐ-TTGDQP ngày 01/12/2014 c G ốc Trung tâm
Giáo d c Quốc phòng Thái Nguyên v việ b quy nh v gi ng d y môn học
Giáo d c quốc phòng và an ninh t i Trung tâm Giáo d c Quốc phòng Thái Nguyên.
Tài li u nghiên cứu khoa h c
- Tài liệu v các công trình nghiên c u khoa học.
Ví dụ:
+ Tài liệu nghiên c u khoa học c a Bà Trần Th Việt Trung – Nhà xu t b n
tr ĩ vực Vă ọc vớ t “Vă ọc các dân tộc thiểu số Việt Nam thời kỳ
hiệ d ớ ộ thể lo ”
Tài li u quả ý, o sinh viên
- Tài liệu qu n lý họ s , s v tr t o, rèn luyện.
Ví dụ:
+ Quyết nh số 467/QĐ-TTGDQP ngày 22/7/2014 c G ốc Trung tâm
Giáo d c Quốc phòng v việ b “Quy ế v ết qu rèn luyện c a
học sinh, sinh viên học môn học Giáo d c quốc phòng, an ninh t i Trung tâm
GDQP T N uy ”.
Tài li u tổ chức khảo thí, bồ dƣỡng, thi, cấp chứng chỉ trong và
g ƣớc.
- Tài liệu tổ ch c b d ỡng thi ch ng chỉ tr ớ v ớc.
Ví dụ:
+ Thông báo số 60/TB-TTPTNLNN ngày 22/01/2015 c G ốc Trung tâm
phát triển ngu n lực ngo i ngữ - Đ i học Thái Nguyên v việc mở lớp luyện thi TOEIC.
2.2.3. Giá tr của tài li u
Tài liệu hình thành trong ho t ộng c Đ i họ T N uy ột vai
59
trò không thể thiếu trong thành phầ P ô u trữ Quốc gia Việt N Đây ối
tài liệu có giá tr khoa học, giáo d , vă , xã ội. Trong giới h n c a luậ vă ,
chúng tôi xin tập trung phân tích sâu vào giá tr thực tiễn và giá tr l ch s c a tài
liệu s n sinh trong ho t ộng c Đ i học Thái Nguyên.
2 2 3 1 Giá trị thực tiễn
Ngoài giá tr l ch s c a tài liệu c phân tích ở trên, thì giá tr thực tiễn là
giá tr ơ b n, nổi bật c a tài liệu u trữ hình thành trong ho t ộng c Đ i học
Thái Nguyên. Tài liệu ch yếu c P ô u trữ Đ i học Thái Nguyên là tài liệu
hành chính v công tác qu ý, t o, nghiên c u khoa học, chuyển giao công
nghệ V ệ u ữ và b o qu n khối tài liệu y ã v ng mang l i hiệu qu
thiết thực cho nhi u m t c ời sống. Thông qua việc nghiên c u nội dung tài liệu,
chúng tôi có thể khái quát giá tr thực tiễn c a tài liệu ở một số ểm sau:
Thứ nhất, khối tài liệu này ph c v c lực cho công tác qu ý, u hành
ơ v , ò b tr Đ i học.
Ví dụ:
- Quyết nh số 161/QĐ-ĐHTN y 24/02/2012 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh v ô t vă t , u trữ c Đ i học
Thái Nguyên.
- Quyết nh số 97/QĐ-ĐHTN y 22/01/2014 a Gi ố Đ i học Thái
Nguyên v việc thành lập Ban chỉ ơ trì K ọc và công nghệ phối
h p vớ Đ i học Quốc gia Hà Nội.
- Quyết nh số 03/QĐ-HĐĐHTN y 10/3/2015 a Hộ Đ i học
Thái Nguyên v việc bổ nhiệ T ý Hộ Đ i học Thái Nguyên.
- Quyết nh số 18/QĐ-ĐHTN-SĐH y 14/01/2010 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh công tác qu ý s u i học c Đ i học
Thái Nguyên.
Đây ột trong số những tài liệu, h sơ ì t tr t ộng qu n lý
c Đ i học Thái Nguyên.
Ví dụ, trong Quyết nh số 18/QĐ-ĐHTN-SĐH y 14/01/2010 a Giám
ố Đ i học Thái Nguyên v việ b Quy nh công tác qu ý s u i học
60
c Đ i họ T N uy , quy nh v th t c tuyể s S u i học vớ ời
ớ ến học t Đ i họ T N uy ; quy nh tổ ch c qu ý, m b o
ch t ng và thực hiện kế ho t o; tổ ch c b o vệ luậ vă , uận án, xét
công nhận tốt nghiệp và c p bằng th sĩ, t ế sĩ v tổ ch c thi tốt nghiệ b sĩ
uy v b sĩ ội trú.
Thứ hai, khối tài liệu này là minh ch ng rõ ràng nh t ô t t o,
nghiên c u khoa học công nghệ và ng d ng khoa học công nghệ. Với nhiệm v là
một tr ă Đ i học vùng trong c ớ , Đ i họ T N uy y
nỗ lực khẳ nh mình trong công tác d y và họ Đ i họ T N uy Đ i học
Vù , t , ĩ vực; nghiên c u khoa học và chuyển giao công
nghệ ch t ; sự phát triển kinh tế, vă v xã ội c a khu
vực trung du, mi n núi phía B c và c ớc. Với s mệ , bộ, gi ng viên và
s v t Đ i họ ỗ lực hết mình vì sự phát triển chung c t ớc.
Ví dụ:
- Quyết nh số 1207/QĐ-ĐHTN y 08/10/2012 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh tổ ch t ơ trình bổ sung kiến
th ối vớ ă ọc dự b ố t ng tuyển sinh thuộc 62 huyện nghèo.
- Quyết nh số 611/QĐ-ĐHTN y1 2/5/2014 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ b “Quy nh tổ ch c thi và c p gi y ch ng nhậ ă ực
ngo i ngữ c Đ i họ T N uy ”.
- Quyết nh số 401/QĐ-ĐHTN y 16/4/2013 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việc thành lập tổ hỗ tr trực tuyế ô t t v n tuyển sinh và qu ng
b Đ i học Thái Nguyên.
- Quyết nh số 1397/QĐ-ĐHTN y 26/8/2014 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh công tác qu ý t s u i học.
- Quyết nh số 1131/QĐ-ĐHTN y 30/7/2014 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy t trì ộ th sĩ
- ô vă số 527/ĐHTN-ĐT y 24/4/2013 Đ i học Thái Nguyên v
61
việ quy nh tài liệu gi ng d y c a gi ng viên.
- Quyết nh số 1148/QĐ-ĐHTN y 12/10/2011 G ố Đ i học
Thái Nguyên v danh m tài khoa học và công nghệ c Đ i họ ă 2012
ra tuyển chọn tổ ch c và cá nhân ch trì thực hiện.
Với sự chỉ o c ơ qu ớc c p trên, cùng với việc nghiên c u
sự phát triể tr vù , ã Đ i họ T N uy ã
r u kế ho , ơ trì , án nâng cao ch t t ối với các
tr ờng thành v Đây ô ỉ là nhiệm v nhằm góp phần nâng cao v thế c a
Đ i học Thái Nguyên, mà còn góp phần t o ra cho xã hội ngu ộng có trình
ộ chuyên môn cao.
Ví dụ: ô vă số 527/ĐHTN-ĐT y 24/4/2013 Đ i học Thái
Nguyên v việ quy nh tài liệu gi ng d y c a gi v quy nh v thành
phần cần ph i có trong h sơ ng d y c a gi ng viên khi lên lớ : ơ ô
học, giáo án, sách giao bài tập, giáo trình, ngu n tài liệu tham kh Đây c xem
là một trong nhữ quy nh nhằm th t ch t công tác gi ng d y tr t Đ i học.
Thứ ba, khối tài liệu v trò tr v ệc qu n lý sinh viên trong thời
gian sinh viên học tập t tr ờng. Ngoài việc qu ý s v ời Việt Nam,
Đ i học Thái Nguyên còn qu n lý một số u ọc sinh từ ớc láng
gi ng. Qu n lý tốt sinh viên không thể góp phần nâng cao ch t ng d y và học,
mà còn th t ch t tì ết vớ ớc trên khu vực và thế giới.
Ví dụ:
- Quyết nh số 809/QĐ-ĐHTN, y 03/8/2012 G ố Đ i học Thái
Nguyên v việ B Quy nh công tác họ s , s v Đ i học Thái
Nguyên hệ chính quy.
- Quyết nh số 897/QĐ-ĐHTN, y 20/8/2012 G ố Đ i học
Thái Nguyên v việ b Quy nh h sơ ọc sinh, sinh viên và ng d ng
công nghệ thông tin trong qu n lý h sơ ọ s , s v Đ i học Thái
Nguyên.
- Quyết nh số 884/QĐ-ĐT&ĐTSĐH-ĐHTN y 17/7/2009 G ốc
Đ i học Thái Nguyên v việ B Quy nh Xét tuyể ờ ớc ngoài vào
62
học t Đ i học Thái Nguyên.
Ví dụ: Quyết nh số 884/QĐ-ĐT&ĐTSĐH-ĐHTN y 17/7/2009 a
G ố Đ i học Thái Nguyên v việ B Quy nh Xét tuyể ờ ớc
ngoài vào học t Đ i họ T N uy quy rõ ố t ng áp d , u kiện
xét tuyển, th t c xét tuyển, quy trình xét tuyể Đ u này nhằm t o mọi thuận l i
ô t t o, h p tác và chuyển giao khoa học công nghệ.
Ngoài ra, toàn bộ kiến th c truy t trên gi ờ ững
công trình nghiên c u c a các nhà khoa họ u ữ l i. Những tài liệu
ựng kiến th c c a ờ ã u c. Nhờ có những tài liệu
t ế hệ sau mới kế thừa, phát huy và bổ sung vào kho tri th c c a nhân lo i. Các
tài liệu này là ngu n tài liệu tham kh o có giá tr lớn và bổ ích cho c sinh viên và
các nhà khoa học.
Bên c ò có tài liệu c a các công trình xây dự ơ b n. H sơ xây
dự ơ b c hình thành từ ô trì c khở ô ến khi công
trình nghiệm thu. Tài liệu s c s d ng trong việc s a chữa, mở rộng ho c quy
trách nhiệm khi g p sự cố. Những tài liệu í t ệu khoa học kỹ thuật.
N vậy, tài liệu hình thành trong ho t ộng c ơ v thuộ Đ i học
Thái Nguyên có giá tr hết s c quan trọng c v l ch s và thực tiễ Đ í ă
c cho mọi ho t ộng qu ý, t o, nghiên c u khoa học và các ho t ộng khác.
V t r ô t u trữ c Đ i học Thái Nguyên cần ph i nghiên c u
hoàn thiện mô hình tổ ch u trữ c Đ i họ ể b o qu n và khai thác có hiệu
qu khối tài liệu này.
2.2.3.2 Giá trị lịch sử
Tài liệu u trữ c s n sinh trong ho t ộng c a một ơ qu , ơ v ho c
c a một cá nhân, ghi l i những hiệ t ã d ễn ra trong quá kh . Tài liệu c a
Đ i họ T N uy vậy. M dù Đ i họ T N uy c thành lập
âu, s ây ột trong nhữ ơ sở t i học có uy tín trong c
ớc. Tài liệu hình thành trong ho t ộng c Đ i học Thái Nguyên không chỉ có
giá tr trong ph m vi tỉnh Thái Nguyên mà còn có giá tr với các tỉnh thuộc trung du
và mi n núi phía B c. Ngu n tài liệu y í t ệu quý giá, có giá tr chân
63
thực cao ph c v c lực cho công tác nghiên c u, biên so n l ch s hình thành và
phát triển c Đ i họ Để có thể nghiên c u v l ch s hình thành và phát triển c a
Đ i học Thái Nguyên, nhữ ời làm công tác nghiên c u cần ph i tiếp cận với
nhi u ngu n thông tin khác nhau: thông tin do những cán bộ ã từng công tác cung
c p, thông tin trên các xu t b n phẩ , t ô t tr ơ t ệ t ô t i
ú N , u n thông tin có giá tr t ậy nh t chính là tài liệu c
hình thành trong ho t ộng c ơ qu T ô qu v ệc nghiên c u, khai thác, s
d ng tài liệu hình thành trong ho t ộng c Đ i họ T N uy : t ệu v
thành lậ , quy nh ch ă , ệm v , quy n h , ơ u tổ ch ; ơ v
thành viên; ho t ộng ch yếu c a các bộ phậ uy ô ; t ì bộ nghiên
c u ơ sở pháp lý chân thự ể biên so n l ch s phát triển c Đ i học Thái
N uy Đây í b c tranh toàn c nh v quá trình hình thành và phát
triển c ơ qu V ng chính là ti ể ph c v cho những nghiệp v
khác c ô t u trữ.
Giá tr l ch s c a tài liệu u trữ Đ i học Thái Nguyên còn thể hiện qua việc
cán bộ c Đ i họ ã v t qua nhữ ă tr t ờ ầu mới thành lập
ể xây dự c một ơ sở giáo d c chuyên nghiệp – một trong ă Đ i học vùng
trên c ớ T N uy c biết ế ột trong nhữ ă kháng chiến,
d , t ệu giáo d c c Đ i học Thái Nguyên không chỉ v trò ối với n n
giáo d ớ ò v trò ột yếu tố làm giàu thêm giá tr vă
hóa cho Th ô ến.
Để thực hiện tốt c ch ă , ệm v c a mình, ngoài việc ch p hành
các ch tr ơ , quy nh c ơ qu ớc có thẩm quy n (Chính ph , các Bộ)
t ì Đ i học Thái Nguyên còn ch ộng tổ ch c, qu ý, u hành các m t ho t
ộng c ơ qu , ơ v thuộc ph m vi qu n lý c Đ i họ Đ ững tài
liệu, h sơ v t o, v công tác kh t í m b o ch t ng giáo d c, là những dự
, án v c i cách giáo d Đ i họ Đó chính là những tài liệu có giá tr lớn lao.
2.2.4. ực cô c c N
N ì u , ã Đ i họ T N uy ã sự qu tâ ến
ô t u trữ ơ qu c thành lậ âu, ô t u trữ ã
64
ã o chỉ o ho t ộng và tiến hành tổ ch c khoa học tài liệu. Một số
ơ v trực thuộ Đ i họ T N uy b vă b r ể u
chỉ ô t vă t , u trữ t ơ qu ì
2 2 4 1 Ưu điểm
Vă ò i h c
Thứ nhất, v b vă b ớng dẫ ô t u trữ
Ngày 24/02/2012, Quyết nh số 161/QĐ-ĐHTN G ố Đ i học Thái
N uy ý b quy ô t vă t , u trữ c Đ i học Thái
N uy Tr vă b n này có quy nh rõ trách nhiệm tổ ch c, qu n lý, thực
hiệ ô t vă t , u trữ; bộ máy tổ ch c, qu ý ô t vă t , u trữ
c Đ i họ T N uy v ơ v ; cán bộ vă t v bộ u trữ; kinh
í, ơ sở vật ch t ô t u trữ; giao nộp h sơ v u trữ hiện hành.
Thứ hai, v tổ ch c ho t ộng c a bộ phậ u trữ. Bộ phậ u trữ c Đ i
họ T N uy ã bộ uy tr ô t u trữ t o
chuyên môn nghiệp v . T i mỗ ơ v thuộ vă ò Đ i học bố trí 01 cán bộ
làm công t vă t , u trữ thuộ ơ v y N r , ă ớp tập
hu n v ô t u trữ cho các cán bộ ô t u trữ tr t Đ i học.
Theo kh o sát c a chúng tôi, hiệ y, Đ i học Thái Nguyên mới chỉ liên kết và
mờ Đ i học Nội v v tập hu n cho các cán bộ ô t vă t , u trữ trong
vă ò Đ i học (tổ ch c 2-3 ă / ần). Các buổi tập hu c tổ ch c khi có
vă b n mới c ơ qu ớc có thẩm quy b ể u chỉnh công
t vă t , u trữ tr ơ qu Kết qu chung sau mỗ t tập hu n là cán bộ
ô t vă t , u trữ có thể triển khai và thực hiệ quy tr vă
b n mới.
Thứ ba, v việc thực hiện các nghiệp v u trữ N ì u , b ã o
và các cán bộ ã ý t c trong việc thực hiện các nghiệp v : thu thập tài liệu, h
sơ v u trữ ơ qu ; bố trí ơ ể tài liệu; lập h sơ, sổ sách theo dõi; khai thác
65
s d ng tài liệu
C c ơ trực thu c
Qua kh o sát c a chúng tôi t ơ v trực thuộ Đ i học Thái Nguyên,
chỉ 05 ơn v ã b quy nh v ô t vă t – u trữ t ơ v
mình. C thể:
- Tr ờ Đ i học Khoa học: Hiệu tr ở tr ờ Đ i học Khoa học ký ban
hành Quyết nh số 252/QĐ-ĐHKH-H T y 11 t 5 ă 2012 v việc quy
nh so n th o, ban hành và qu ý vă b n hành chính.
- Tr ờ Đ i học Nông Lâm: Hiệu tr ở tr ờ Đ i học Nông Lâm ký ban
hành Quyết nh số 746/QĐ-ĐHN y 19 t 6 ă 2012 v việ quy nh
ô t vă t – u trữ c tr ờng.
- Tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông: Hiệu tr ở tr ờng
Đ i học Công nghệ thông tin và Truy n thông ký bán hành Quyết nh số 386/QĐ-
ĐH NTT&TT y 28 t 5 ă 2015 v việ quy ô t vă t – u
trữ c Tr ờng.
- Tr ờ Đ i họ S m: Hiệu tr ở tr ờ Đ i họ S m ký ban
hành Quyết nh số 755/QĐ-ĐHSP y 26 t 3 ă 2015 v việ quy nh
so n th o, ban hành và qu ý vă b n hành chính.
- Tr ờ Đ i học Kinh tế và qu n tr kinh doanh: Hiệu tr ở tr ờ Đ i
học Kinh tế và qu n tr kinh doanh ký ban hành Quyết nh số 969/QĐ-
ĐHKT&QTKD v việc gi i quyết các th t c hành chính.
ơ v còn l i hiệ s d ng Quyết nh số 161/QĐ-ĐHTN a
G ố Đ i họ T N uy ý b quy ô t vă t , u
trữ c Đ i học Thái Nguyên ngày 24/02/2012 ể áp d ng qu n lý tài liệu t ơ v
ì Tr ớ ây, Đ i họ T N uy b Quy y t ì ơ
v trực thuộ Đ i học Thái Nguyên áp d vă b n hiện hành c ơ qu
ớc có thẩm quy quy nh.
2.2.4.2. Tồn tại
M dù ã ó nhữ quy tr , v công tác nộp lưu tài liệu vào
u trữ Đ i học Thái Nguyên vẫn còn nhi u thiếu sót và bộc lộ nhi u ểm.
66
Chúng tôi xin khái quát và phân tích thực tr ng dựa trên một số ý sau:
- Thứ nhất, từ tr ớ ế y, u trữ Đ i họ T N uy t ến hành
thu thập b t c tài liệu nào c ơ v thành viên. M c dù trong Quyết nh số
161/QĐ-ĐHTN G ố Đ i họ T N uy ý b quy nh
ô t vă t , u trữ c Đ i học Thái Nguyên ngày 24/02/2012 có quy nh v
việc nộ u t ệu từ ơ v thành viên sau khi gi i quyết xong công việc,
tr ng thời gian vừa qua, việc thu thậ ộ u t ệu vào
u trữ Đ i họ T N uy c tiến hành.
- Thứ hai, ã â tí v ậ nh ở ơ 1, t ì u trữ Đ i học
T N uy u trữ hiệ , ĩ , ết thời h u trữ những tài liệu có
giá tr trong ho t ộng c ì , u trữ Đ i học Thái Nguyên ph i lựa chọn giao
nộp tài liệu v u trữ Bộ Giáo d c – Đào t N nghiệp v y từng
c thực hiệ N vậy, tr ơ ơ ă t ập và phát triể , u trữ
Đ i họ T N uy t ến hành thu thập tài liệu từ ơ v có liên quan và
t ến hành giao nộp tài liệu v u trữ ớc có thẩm quy n
quy ã ra.
2.2.4.3. Nguyên nhân
Từ những thực tr ng nêu trên, chúng tôi xin phân tích một số nguyên nhân
ơ b n sau:
Từ phía văn phòng Đại học Thái Nguyên
- Về xây dựng cơ sở vật chất: Hiện nay, tr sở vă ò Đ i học Thái
Nguyên khá khang trang và hiệ , bố trí ò ể u
trữ. Hiện nay, các tài liệu chung c vă ò t ì c giữ l i t i bộ phậ vă
ò Đ i học, tài liệu ở ây c lập h sơ v s p xế t ơ ối gọ N
ối với các phò , B tr vă ò Đ i học, thì tài liệu chuyên môn c a Ban
c giữ t B ỗ B c bố trí một t ể ựng tài liệu T e
kh o sát c a chúng tôi, tài liệu B ã ơ b c s p xếp và phân lo i.
Trong số , B H p tác Quốc tế tổ ch u ữ tài liệu khoa họ ơ , tài
liệu c s p xếp theo từng lo , ã B c biệt r t qu tâ ến công tác
vă t , u trữ. Cá biệt, có Ban Khoa học công nghệ v ô tr ờng, tài liệu ể ch t
67
ố d ớ s D c thù tài liệu c a Ban này có nhi u lo (vă b n hành chính,
b n v , b , tài liệu nghiên c u khoa học) nên việc s p xếp thiếu khoa học gây
nên sự lộn xộn.
- Về việc thực hiện các nghiệp vụ lưu trữ
+ Về công tác lập hồ sơ: M c dù lập h sơ b ớc quan trọng c a công tác
vă t , tuy , t e o sát c a chúng tôi, chỉ vă b n hành chính
chung c Đ i họ , u ở vă ò c s p xếp vào các h sơ (t e từng
lo vă b n và theo từ ă ) ò i ở các Ban, tài liệu c lập h sơ, ới
chỉ là các tậ vă b c giữ l i khi kết thúc công việ í vì u này mà t i
một số Ban, tài liệu ở d ng ch t ống r t thiếu thẩm mỹ và thiếu tính khoa học Hơ
nữa, cán bộ ô t vă t xây dự c danh m c h sơ ần
nộ v u trữ, d , ện nay hầu hết các tài liệu u c giữ l i.
+ Thu thập hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan: Hiệ y, vă ò Đ i học
T N uy bố trí u trữ, d , t ệu c ơ v nào thì giữ l i
t ơ v D , v ệc thu thập tài liệu v u trữ ơ qu ới chỉ dừng l i ở
việc thu thập tài liệu d ơ v mình gi i quyết công việc.
+ Xác định giá trị tài liệu: T e ú tô c biết, ô t x nh giá tr
hiệ y c thực hiện. Nguyên nhân dẫ ế u này là do công tác lập h
sơ, t u t ập h sơ v u trữ tốt. Hầu hết các tài liệu sau khi gi i quyết
xong công việ u c giữ l i. Nghiệp v x nh giá tr t ực hiệ c
dẫ ến việc tiêu h y tài liệu hết giá tr c thực hiện.
+ Thống kê tài liệu lưu trữ: Hiện nay, tài liệu ở nhi u Ban còn ở d ng rời lẻ,
ch t ống nên việc thống kê tài liệu t ể thực hiệ c.
+ Bảo quản tài liệu lưu trữ: Muốn tài liệu c b o qu âu d ể ph c v
việc khai thác, s d ng thì cần có hệ thố ơ sở vật ch t (kho tàng, giá, c p, hộp,
ô í, ộ ẩ ) T ệu c vă ò Đ i học Thái Nguyên hiệ y c
giữ t i từng bộ phậ , d , t ệu ô c b o qu tr ú u kiệ ã
quy Đ u này ởng lớ ến việ u t ệu, ến ch t ng c a tài liệu.
+ Khai thác tài liệu: Khi chúng tôi tiế t ực tế ể tìm hiểu v công
t u trữ t vă ò Đ i học Thái Nguyên, thì một thực tế cho th y, việc khai
68
thác giá tr c a thông tin trong tài liệu là việ d ờ ò r t mới mẻ t ơ ây
Các cán bộ ô t vă t B t ực sự t u kiện cho chúng
tôi, bởi l , tài liệu c s p xếp khoa học nên khi tìm kiếm tài liệu ần
nào gây ở ến công việc c a các cán bộ.
+ Nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử: Đây ội dung mà khi thực hiệ
tài chúng tôi r t qu tâ Đ i họ T N uy Đ i họ vù , d , t ệu c a
Đ i họ ý ĩ t nh trong hệ thống giáo d c t i Việt N V ể tài liệu
t uy c hết giá tr c a chúng thì cầ x nh giá tr , v u trữ
l ch s những tài liệu có giá tr b o qu âu d v vĩ v ễn. Theo hệ thống qu n lý
ớ tr ô t vă t – u trữ, thì tài liệu u trữ c Đ i học Thái
N uy s u x nh giá tr ể phân ra những tài liệu có giá tr u trữ l ch
s , s c nộp v Bộ Giáo d c – Đ t , s u s v P ô u trữ
Bộ Giáo d c – Đ t , tr ớ c nộp v Tru tâ u trữ Quốc gia 3.
N tr t ực tế, tài liệu u trữ c Đ i học Thái Nguyên vẫ c nộ u
vào b t kỳ ơ qu T t c các tài liệu s n sinh trong ho t ộng c Đ i học
Thái Nguyên hiện nay vẫ u ữ t Đ i họ Đây t ực sự là v cần ph i
c gi i quyết trong thời gian tớ ây N ã â tí ở trên, tài liệu u trữ c a
Đ ọc Thái Nguyên có giá tr thực tiễn và giá tr l ch s . Nếu những tài liệu u
trữ có giá tr l ch s ô c b o qu , u ữ ú ơ t ì s gây tổn
h ến nội dung c a tài liệu. Bởi trên thực tế, Đ i họ T N uy ể
u ữ tài liệu, do vậy, các tài liệu dù có giá tr hiện hành hay có giá tr l ch s
vẫ u ữ với một u kiệ u í vì ý d y, ệp
v x nh giá tr tài liệu b ờ c thực hiện t ây
Các đơn vị thành viên
Thứ nhất, v b vă b ớng dẫ ô t u trữ Tr 19 ơ v
trực thuộ Đ i học Thái Nguyên, mới chỉ 05 ơ v b vă b n quy
nh v qu ý vă b , ô t vă t – u trữ Đây ột h n chế c ơn
v thành viên trong việc nghiên c u, xây dự v b vă b n qu n lý công tác
u trữ t ơ v ì Đối vớ ơ v ã b vă b n qu n lý công tác
69
vă t , u trữ, chúng tôi có một vài nhận xét sau:
+ Đối vớ tr ờ Đ i học Khoa họ , văn b n mới chỉ dừng l i ở việc quy
nh công tác qu ý vă b , ến, so n th vă b , quy nh v
qu n lý tài liệu u trữ.
+ Đối vớ 03 ơ v : tr ờ Đ i học Công nghệ thông tin và truy n thông,
tr ờ Đ i họ S , Tr ờ Đ i học Kinh tế và qu n tr d ã quy
nh c thể v ầy ơ v qu ý ô t u trữ: ã quy nh chi tiết các
nghiệp v c ô t u trữ (nộ u sơ v u trữ ơ qu , x nh giá tr
tài liệu, thống kê tài liệu, tổ ch c khai thác và s d ng tài liệu )
Thứ hai, v tổ ch c ho t ộng c a bộ phậ u trữ. M dù ã 05/19 ơ
v b vă b quy nh v ô t vă t , u trữ t ơ qu ,
theo kh o sát c a chúng tôi, hiệ y, ơ v thành viên nào c Đ i học
Thái Nguyên tổ ch c bộ phậ u trữ ể ho t ộ t e ú quy nh. T i
mỗ ơ v , mới chỉ có bộ phậ vă t – trực thuộc Phòng Hành chính – Tổ ch c
làm các nghiệp v v ô t vă t Đối vớ vă b n chung c ơ qu , t ì
u t i phòng Hành chính – Tổ ch ò ối vớ vă b n chuyên môn c a
ò , t ì u y t ơ v s n sinh ra tài liệu. Do bộ phậ u trữ
c hình thành và ho t ộ ú quy bộ c
t o chính quy v u trữ. Ngay c các cán bộ ô t vă t
t o bài b n v công tác này, mà chỉ c b d ỡng qua các buổi tập hu n
ng n h Đây t ực sự u cần sớ u chỉnh. Bở tr t ơ , Đ i
họ T N uy ơ v thành viên s tổ ch ô t u trữ một
cách khoa học, bài b n thì v nhân sự là một trong những yếu tố quyết ến
sự thành công c a công tác này. Theo sự tìm hiểu c a chúng tôi, t Tr ờ Đ i học
Công nghệ thông tin và Truy t ô , ã xây dựng kế ho ể thu thập tài
liệu, tiến hành phân lo i và tổ ch c khoa học tài liệu, tuy nhiên, do nhi u nguyên
nhân mà kế ho y ến nay vẫ c triển khai.
Thứ ba, v việc thực hiện các nghiệp v u trữ D ô t u trữ
c thực hiệ t e ú quy nh t ơ v t v ô t y
70
thực sự e i hiệu qu cao.
- Về xây dựng cơ sở vật chất: Hiệ y, ơ v thành viên nào tổ
ch c hệ thố , u sơ, t ệu. Các tài liệu hiện nay chỉ u
t i chính bộ phận s n sinh tài liệu, c s p xế v u ữ một cách th công.
- Về việc thực hiện các nghiệp vụ lưu trữ: V việc thực hiện các nghiệp v
u trữ t ơ v t v , t e o sát c a chúng tôi thì nội dung này
t ơ tự giống vớ Đ i học Thái Nguyên. Hiệ y, ơ v thành viên c Đ i
họ T N uy t ến hành thu thập minh ch ng ph c v công tác ba công
, d í v ệc tổ ch ô t u trữ tốt, nên khi tiến hành thu
thập minh ch ng (là nhữ vă b n s n sinh trong ho t ộng c ơ v ) g p khó
ă d ô b ết minh ch u ở âu; tr ờng h p minh ch ng không
u t í ơ b vă b n; ho vă b ã c ban hành (có
số t vă t ) ệ ã t t l í ững lý do này, mà việc nộp tài
liệu v u trữ hiệ ( u trữ Đ i họ T N uy ) c thực hiện.
Khi tiến hành thực tế t ơ v t v , ú tô ận th y một thực
tr ng giố ở vă ò Đ i họ , , t ệu t n m n ở các phòng, khoa,
nhi u cán bộ ô t vă t ệm t ò ,
t o v nghiệp v ây ă r t nhi u cho chúng tôi.
Tóm l i, nguyên nhân c a những t n t tr d Đ i học Thái Nguyên là
ơ v mớ c thành lập n ô t u trữ t ực sự qu tâ v ầu
t t í Đối vớ ơ v thành viên, m c dù có nhữ ơ v ã ì t
và phát triể c một thờ d , xây dự ơ qu ột
hệ thống qu ý ô t u trữ. Một nguyên nhân nữa là do các cán bộ làm việc
tr ơ qu ận th v trò tr mà tài liệu u trữ
mang l i. Một bộ phận cán bộ ô t u trữ ô t ú
chuyên môn nghiệp v , dẫ ến việc thực hiện các nghiệp v thiếu tính khoa học và
chuyên nghiệp. M dù ã ữ quy nh c ơ qu ớc có thẩm
quy , Đ i họ T N uy v ơ v thành viên v việc nộ u
tài liệu v u trữ các c , ế y, Đ i học Thái Nguyên và các ơ v
t v ột lần thực hiện nghiệp v y Đ u ô ỉ khiến cho
71
ô t u trữ thiếu sự ng nh t, khoa học, mà còn khiến cho một ng tài liệu
u trữ ô c b o qu n tốt v ệc khai thác giá tr c a tài liệu g p khó
ăn. Việc nghiên c u và tìm ra gi u trữ Đ i học Thái Nguyên và các
ơ v thành viên trở nên cần thiết vào lúc này.
Từ những t n t i và nguyên nhân mà chúng tôi vừa phân tích ở trên, cùng
với nhữ vă b quy nh v ô t u trữ, t ì u trữ Đ i học Thái Nguyên là
u trữ ơ qu ơ u tổ ch c c Đ i học Thái Nguyên bao g m nhi u thành
viên, mỗi thành viên có thể u trữ ơ qu r Tuy , với
những h n chế c phân tích ở trên, thì nhi u ơ v ô u kiệ ể thành
lập một ô u trữ riêng (không có con d u riêng, thiếu cán bộ vă t ) N
vậy, ể b m cho việc tập trung b o qu n tài liệu u trữ hình thành trong ho t
ộng c ơ v tr Đ i học Thái Nguyên, chúng tôi xin lựa chọ ơ
tổ ch u trữ u trữ Đ i họ T N uy u trữ tậ tru P ơ
này vừa b m cho khối tài liệu c tập trung, tránh m t mát, vừa phù h p với
ơ u tổ ch c và mô hình ho t ộng c ơ v thành viên trực thuộ Đ i học
Thái Nguyên. Cò ối vớ ơ v thành viên, những tài liệu không thuộc danh
m c nộ u v u trữ Đ i họ T N uy t ì c b o qu n t ơ v mình.
Với nhữ ơ v u kiện thành lậ P ô u trữ t ì x ơ â
lo i tài liệu Đối với những ơ v còn l i thì tổ ch c khoa học tài liệu t ơ v
72
mình.
TIỂU KẾT CHƢƠNG
Qua phần nghiên c u v thực tr ng công tác nộ u t ệu v u trữ c a
Đ i học Thái Nguyên cho ta th y ơ u tổ ch c, ch ă , ệm v , quy n
h n c Đ i học Thái Nguyên. Từ b ết c những tài liệu ơ b n hình thành
trong ho t ộng c Đ i học Thái Nguyên. Nghiên c u nội dung c a những tài liệu
, ết h p cùng với việc nghiên c u ơ u tổ ch c cho ta th y c giá tr c a
những tài liệu tr t ộng qu ý, u hành c Đ i học Thái Nguyên.
Ngoài ra, nghiên c u thực tr ô t u trữ ú t ơ tổ ch c khoa
họ ô t u trữ t Đ i học Thái Nguyên. Đ í ơ sở ể chúng tôi tiến
hành nghiên c u xây dựng danh m c ngu n và thành phần tài liệu cần giao nộp vào
u trữ Đ i học Thái Nguyên. Đ xu t này c a chúng tôi s c trình bày và phân
73
tích kỹ ơ ở ơ 3 a luậ vă
CHƢƠNG 3
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG DANH MỤC NGUỒN VÀ THÀNH PHẦN
TÀI LIỆU CẦN GIAO NỘP VÀO LƢU TRỮ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
3.1. Căn cứ lập danh mục tài liệu hình thành trong hoạt ộng của các
ơn vị thuộc nguồn nộp ƣu vào ƣu trữ Đại học Thái Nguyên
Hiện nay có nhi u lo i danh m c khác nhau c s d ng trong ô t vă
t , u trữ: danh m ơ qu t uộc ngu n nộ u v u trữ l ch s , danh
m c tài liệu hình thành trong ho t ộng c ơ qu è t e b ng thời h n b o
qu n, danh m c tài liệu tiêu biểu hình thành trong ho t ộng c ơ qu Tru
ơ t uộc diện nộ u v u trữ l ch s
Ví dụ:
- Thông t số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 c a Bộ Nội v v việc
ớng dẫ x ơ qu , tổ ch c thuộc ngu n nộ u t ệu v u trữ l ch
s các c p.
- Quyết nh số 2261/QĐ-CT ngày 20/8/2014 c a Ch t ch Ủy ban nhân dân
tỉ Vĩ P ú v việc ban hành Danh m c thành phần h sơ, t ệu u trữ c a các
ơ qu , tổ ch c thuộc ngu n nộ u v u trữ l ch s tỉ Vĩ P ú
- T ô t số 24/2013/TT-BCT ngày 21/10/2013 c a Bộ ô t ơ v
việ quy nh danh m c, qu n lý, s d ng h sơ, t ệu liên qua ế y ện
h t nhân.
Những danh m y ã t u kiện thuận l i cho cán bộ ô t u
trữ triển khai, thực hiện các khâu nghiệp v trong thực tế ơ qu ì
Kế thừa những kết qu c ơ qu tr v ệc xây dựng danh m c h sơ,
tài liệu, kết h p với thực tế ơ qu Đ i học Thái Nguyên, chúng tôi tiến hành
nghiên c u và xây dựng danh m c ngu n và thành phần tài liệu u trữ cần giao nộp
v u trữ Đ i học Thái Nguyên. Để u ần ph ă vào một số
ểm sau:
- ă vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn c Đ i học Thái Nguyên và
ơ v trực thuộc th y rằng, tài liệu hình thành trong ho t ộng c ơ qu
74
v trò qu trọng trong hệ thống giáo d c quốc dân nói riêng và trong mọi
m t c ời số u Đ ng thời nghiên c u thành phầ , ểm, nội dung
c a tài liệu ể ơ sở pháp lý trong việc lựa chọn những tài liệu có giá tr
vào b o qu n.
- ă vào nhu cầu khai thác và sử dụng ngu n tài liệu phong phú này.
N ã â tí ở trên, thành phần tài liệu c Đ i học Thái Nguyên không chỉ là
khối tài liệu hành chính, mà còn là khối tài liệu nghiên c u khoa học, ng d ng
khoa học kỹ thuật, t o và chuyển giao công nghệ Đây t ực sự ý ĩ ớn
nh t ối với tài liệu c a một ơ v giáo d c sự nghiệp.
- ă vào cơ sở vật chất: Hiệ y, i họ T N uy xây dựng
và tổ ch u trữ ể u ữ tài liệu. Việc xây dựng danh m c h sơ ể
dự tính khố ng tài liệu s giao nộ v u trữ Đ i họ T N uy N ã
phân tích ở trê , u trữ Đ i họ T N uy c xây dự ú quy nh,
vì thế, việc xây dựng danh m c h sơ ần giao nộ v u trữ s ă ể tổ
ch c khoa họ ô t u trữ.
- ă vào chất lư ng cán bộ làm công tác lưu trữ: Số ng cán bộ làm
công t u trữ hiệ y b m. Số ng tài liệu c vă ò Đ i học và
c ơ v thành viên s s r t ơ ối nhi u. Việc xây dựng danh m c tài
liệu một phầ ể kiện toàn l i bộ máy nhân sự ô t u trữ tr Đ i học.
3. . X y ựng anh ục c c ơn vị và thành ph n tài iệu của c c ơn vị
à nguồn nộp ƣu vào Lƣu trữ Đại học Th i Nguyên
2 a ục c c đơ vị guồ Lƣu v ƣu tr Đạ ọc
Thái Nguyên
Việc xây dựng danh mục các đơn vị là nguồn nộp lưu vào Lưu trữ Đại học
Thái Nguyên nhằm mục đích
- Để qu n lý thống nh t P ô u trữ Đ i học Thái Nguyên;
- Để u trữ Đ i học Thái Nguyên ch ộng trong việc thu thập tài liệu có giá
tr từ các ngu n nộ u;
- Để ơ v thuộc ngu n nộ u ộng chuẩn b tài liệu nộ u v
75
u trữ Đ i học Thái Nguyên.
- T ơ sở ể u trữ Đ i học Thái Nguyên tiến hành giao nộp tài liệu có giá
tr v u trữ có thẩm quy n.
Việc xây dựng danh mục các đơn vị là nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ
Đại học Thái Nguyên phải bảo đảm yêu cầu:
- Đú ố t ng là ngu n nộ u t ệu, ú m vi thẩm quy n thu
thập tài liệu c a L u trữ Đ i học Thái Nguyên.
- Danh m c ph i là b ầy ơ v có tài liệu thuộc ngu n nộ u
vào L u trữ Đ i học Thái Nguyên.
- B n danh m c s p xếp theo một trật tự nh t nh, b m thuận tiện cho
công tác thu thập, bổ sung tài liệu vào L u trữ Đ i học Thái Nguyên.
Danh mục thành phần tài liệu phải bảo đảm các yêu cầu:
- Những thành phần tài liệu x nh, lựa chọ ể v d c
ph i ph ầy ĩ vực ho t ộ , ơ u tổ ch c, ch ă , ệm v
ch yếu c a từ ơ v ; danh m c ph c v ch yếu cho việc thu thập, bổ sung tài
liệu v u trữ Đ i họ T N uy , d , b n danh m c ph i g n li n với
ơ qu u n nộ u
- Danh m c ph i bao g m những thành phần tài liệu quan trọng, có giá tr
khoa học, l ch s , có thời h n b o qu âu d , ý ĩ t ực tiễ ối với ho t
ộng c ơ v .
- Tên nhóm, nội dung nhóm tài liệu c hệ thống hoá ng n gọn, dễ áp d ng,
tránh trùng l p.
B n danh m c ngu n nộ u t ệu không chỉ là công c chỉ dẫn công tác
chọn lựa tài liệu ể nộ u ò ô ớng cho công tác thu thập, bổ
sung tài liệu v u trữ Đ i học Thái Nguyên. Ph m vi, thời gian s d ng danh
m c s phù h p với ph m vi ho t ộng ổ nh c ơ qu t e ă , ệm
v , ơ u tổ ch c c ơ qu , b n danh m c tài liệu c a một ơ qu s t y ổi khi
ch ă , ệm v c ơ qu t y ổi.
hương pháp cụ thể đư c áp dụng để xây dựng danh mục thành phần tài liệu:
- Kh o sát thực tế thành phần tài liệu ể xây dựng danh m c thành phần tài liệu.
76
- So sánh, phân tích thành phần tài liệu c ơ v trong hệ thố ơ qu
- Phân tích ch ă , ệm v , kế ho ch làm việc c ơ v tr ơ
qu ể th y c v trí, ý ĩ a tài liệu s n sinh ra.
- Lựa chọn cách trình bày danh m c thành phần tài liệu.
Để có thể lựa chọ ú , tài liệu nộ u v u trữ Đ i học Thái
Nguyên, danh m c trình bày ph i b m không xé lẻ h sơ, t ệu.
Danh m c xây dựng bằng cách khái quát tài liệu theo các nhóm ch
yếu b m các yêu cầu ã â tí ở trên; liệt kê các nhóm và mô t chi tiết
nội dung nhóm tài liệu. Việc trình bày trình tự các nh t e qu ể tr ể b o
m dễ hình dung, dễ tập trung tài liệu và thuận l i cho công tác hệ thống hoá tài
liệu tr u trữ.
Từ phân tích ở phần trên, chúng tôi lựa chọ ơ tổ ch u trữ ối
vớ u trữ Đ i học Thái Nguyên ơ tậ tru D , ối với tài liệu s n
sinh từ các phòng, Ban trong tr sở vă ò Đ i họ , ú tô xu t những h
sơ, t ệu quan trọng vào danh m ò ối vớ ơ v thành viên, chúng tôi
xu t những h sơ, t ệu có giá tr quan trọng qu ến các v lớn c a
ơ qu : quy chế, tổ ch c ho t ộ , tài nghiên c u khoa học.
C thể s u:
Stt Đơn vị thuộc nguồn nộp ƣu tài iệu vào Lƣu trữ
Đại học Thái Nguyên
A. Khối cơ quan Đại học Thái Nguyên
Vă ò 1.1
Ban Tổ bộ 1.2
B Đ t 1.3
B Đ t s u ọ 1.4
B K ọ ô ệ v ô tr ờ 1.5
B Qu ệ quố tế 1.6
Ban Công tác học sinh, sinh viên 1.7
B Kế t í 1.8
77
1.9 B Qu ý ơ sở vật t v dự t tr ể Đ ọ T Nguyên
1.10 B ô ệ t ô t
1.11 Ban T tr , t í v b t d
1.12 Tổ Đ v Đ t ể ơ qu
B. C c ơn vị trực thuộc
2.1 C c ơn vị ào tạo
2.1.1 Tr ờ Đ ọ S
2.1.2 Tr ờ Đ ọ Y – D
2.1.3 Tr ờ Đ ọ Kỹ t uật ô ệ
2.1.4 Tr ờ Đ ọ Nô â
2.1.5 Tr ờ Đ ọ K tế v Qu tr K d
2.1.6 Tr ờ Đ ọ K ọ
2.1.7 Tr ờ Đ ọ ô ệ t ô t v Truy t ô
2.1.8 K N ữ
2.1.9 K Quố tế
2.2 C c ơn vị nghiên cứu
2.2.1 V ệ K ọ Sự số
2.2.2 V ệ N u Kỹ t uật v Xã ộ â vă ú
2.2.3 Tru tâ N u v uyể ô ệ vù Đô B
2.2.4 V ệ N u t tr ể ô ệ v Kỹ t uật ô ệ
2.3 C c ơn vị phục vụ ào tạo
2.3.1 N Xu t b
2.3.2 Tru tâ Họ ệu
2.3.3 Tru tâ H t Quố tế
2.3.4 Tru tâ G d Quố ò
2.3.5 Tru tâ Đ t từ x
78
2.3.6 Tru tâ P t tr ể u ự ữ
3.2.2. a mục của c c ơ
L c N n
STT TÊN LOẠI HỒ SƠ TÀI LIỆU
A. Văn phòng Đại học
1 Tài liệu tổng h p
Hồ sơ xâ dựng văn bản pháp quy
- Vă b n chỉ o v xây dự vă b n
- Quyết nh thành lập ban so n th o
- Các b n dự th o
1.1. - Biên b n họp, hội th o, góp ý
- Vă b n thẩ nh
- Tờ trình kèm theo dự th o cuối cùng trình c p trên có thẩm quy n phê
duyệt
- B n chính c vă b ã c ban hành
Hồ sơ về việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
- Vă b n chỉ o v việc triển khai thực hiện
1.2. - Kế ho ch thực hiện
- Tài liệu kiểm tra việc thực hiện
- Báo cáo kết qu thực hiện
Hồ sơ về việc tổ chức các buổi lễ, hội thảo, hội nghị
- Vă b n tổ ch c hội ngh
- Kế ho ch tổ ch c hội ngh
- Danh sách tham dự
1.3. - ơ trì ội ngh
- Báo cáo t i hội ngh
- Ngh quyết hội ngh (nếu có)
- B ă webs te
- Tài liệu nh
79
1.4. Hồ sơ xâ dựng quy chế làm việc của cơ quan Đại học
1.5. Tập lưu văn bản đến và văn bản đi
Hồ sơ về việc điều chuyển tài sản giữa các đơn vị
1.6. - Quyết nh v việ u chuyển
- Biên b n kiểm tra/nghiệm thu
1.7. Hồ sơ xâ dựng quy chế văn thư – lưu trữ của Đại học
Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kế công tác văn phòng, văn thư, 1.8. lưu trữ
1.9. Tập văn bản pháp qu do Đại học ban hành
2 Tài liệu tổ chức cán bộ
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác tổ chức cán bộ của Đại học 2.1. Thái Nguyên
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác tổ chức cán bộ của các đơn 2.2. vị thành viên thuộc Đại học Thái Nguyên
2.3. Hồ sơ hội nghị công tác tổ chức cán bộ của Đại học Thái Nguyên
Hồ sơ tổ chức thi tuyển cán bộ, viên chức
- Quyết nh thành lập Hộ ng
2.4. - B quy nh v tiêu chí, chỉ tiêu thi tuyển
- Danh sách các ng viên thi tuyển
- Kết qu dự thi
Hồ sơ bổ nhiệm, miễn nhiện cán bộ
2.5. - Quyết nh bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ
- Quyết nh thành lập Hộ ng thẩ nh
Hồ sơ kỷ luật cán bộ
- Quyết nh thành lập Hộ ng 2.6. - Biên b n cuộc họp
- Kết qu c a cuộc họp
Hồ sơ cử cán bộ đi học tập, công tác ở nước ngoài
2.7. - Quyết nh c ọc
80
- Lý l ch c a cán bộ c c ọc
Hồ sơ cán bộ viên chức
- Gi y s , sơ yếu lý l ch
2.8. - Các bằng c , vă bằng, ch ng chỉ có liên quan
- Các gi y khen, bằng khen
- Các quyết â , e t ởng, k luật
2.9. Hồ sơ hội nghị công tác tổ chức cán bộ của Đại học Thái Nguyên
Hồ sơ phong chức danh và xét tặng các danh hiệu
- Vă b quy nh v việc phong ch c danh và xét t ng các danh hiệu 2.10. - Quyết nh c a th tr ở ơ qu
- Danh sách cán bộ c phong ch c danh và xét t ng danh hiệu
2.11. Hồ sơ về việc tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
Hồ sơ về việc quản lý công tác đào tạo tại các đơn vị giáo dục trong Đại
học
2.12. - Vă b n chỉ , ớng dẫn c ơ qu
- Chỉ tiêu, kế ho ch, báo cáo kết qu thực hiện
- Báo cáo tổng kết
Tài liệu về việc tổng h p, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ 2.13. chính trị nội bộ
Tài liệu tổng h p báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác đào tạo 2.14. và đảm bảo chất lư ng giáo dục
2.15. Tài liệu thống kê nhân sự của các đơn vị trực thuộc Đại học
3. Tài liệu ào tạo
Hồ sơ thẩm xét kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh các ngành, bậc học do
các đơn vị trực thuộc đề xuất
- Vă b quy nh v việc tuyể s t o
3.1. - Vă b n chỉ o c ã Đ i học
- Kế ho ch tuyển sinh các ngành, bậc họ d ơ v trực thuộ
xu t
81
- Kết qu thẩm xét kế ho ch và chỉ tiêu tuyển sinh cho các ngành, bậc
học
Hồ sơ du ệt khung chương trình đào tạo cho các ngành của các đơn vị
trực thuộc Đại học
- Vă b n chỉ o c ã Đ i học 3.2. - Vă b ngh duyệt u ơ trì t o c ơ v
- Tài liệu thẩ u ơ trì t o
- Kết qu duyệt u ơ trì t o
Hồ sơ về kết quả tuyển sinh theo các năm
- Kế ho ch và chỉ tiêu tuyển sinh cho từng ngành 3.3. - Vă b ớng dẫn c ơ qu p trên
- Kết qu tuyển sinh c a từ ơ v t o
Hồ sơ xét du ệt và ra quyết định thành lập Hội đồng chấm luận văn cao
học
- Vă b n chỉ o c ã Đ i học 3.4. - Vă b n ngh c ơ v c d ới
- Các tài liệu qu ến học viên cao học
- Tài liệu xét duyệt và ra quyết nh thành lập Hộ ng
Hồ sơ về việc phân bổ kinh phí đào tạo chho các đơn vị đư c giao 3.5. nhiệm vụ đào tạo
Hồ sơ trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan nhà nước có liên 3.6. quan trong việc mở mã ngành đào tạo mới
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình đào tạo của các đơn vị thành 3.7. viên trong toàn Đại học
3.8. Báo cáo về việc cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ
Hồ sơ về kết quả tuyển sinh sau đại học theo các năm
- Kế ho ch và chỉ tiêu tuyển sinh cho từng ngành 3.9. - Vă b ớng dẫn c ơ qu p trên
- Kết qu tuyển sinh c a từ ơ v t o
82
3.10. Báo cáo về công tác quản lý và tổ chức đào tạo Nghiên cứu sinh
4. Tài liệu khoa học công nghệ và ôi trƣờng
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về hoạt động khoa học công nghệ của 4.1. ngành, Đại học
4.2. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác khoa học công nghệ của Đại học
Hồ sơ các hội nghị quốc tế về khoa học công nghệ do các trường thành 4.3. viên chủ trì
Tài liệu Hội đồng khoa học
4.4. - Quyết nh thành lập Hộ ng khoa học
- Biên b n các cuộc họp
Hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học các cấp
- Đ ơ u
- Quyết nh phê duyệt tài
- H ng nghiên c u khoa học
- Báo cáo kh s t, u tra 4.5. - Báo cáo kết qu nghiên c u
- Biên b n hội th o
- Quyết nh thành lập Hộ ng nghiệm thu
- Biên b n nghiệm thu
- Biên b n nhậ xét v a Hộ ng
Hồ sơ sáng chế, cải tiến kỹ thuật
- B ă ý
- Quyết nh thành lập Hộ ng nghiệm thu 4.6. - Biên b n họp xét
- Vă b trì ơ qu ớc có thẩm quy xét duyệt
- Gi y ch ng nhận (nếu có)
Hồ sơ về việc tổ chức tập huấn công tác quản lý khoa học công nghệ 4.7. trong toàn Đại học
83
Hồ sơ xâ dựng và thực hiện dự án h p tác quốc tế về khoa học công 4.8. nghệ
4.9. Báo cáo lên Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác khoa học công nghệ
Hồ sơ chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về công tác bảo vệ môi trường 4.10. trong toàn Đại học
5 Tài liệu Quan hệ h p tác Quốc tế
Kế hoạch, báo cáo tình hình hoạt động h p tác quốc tế hàng năm của 5.1. Đại học và các trường thành viên
Hồ sơ quản lý đoàn ra
- ô vă ơ qu , tổ ch ớc ngoài mời tham dự
- ô vă r
- ơ trì , ế ho ch làm việc c 5.2. - Biên b n các buổi làm việc
- Biên b n ghi nhớ và h p tác
- Báo cáo kết qu r
- Báo cáo quyết t í r
5.3. Hồ sơ quản lý đoàn vào (Các tài liệu tương tự như hồ sơ quản lý đoàn ra)
5.4. Hồ sơ triển khai các dự án tài tr từ nước ngoài
5.5. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện các dự án quốc tế
Hồ sơ thẩm định, kế hoạch, báo cáo thực hiện chương trình liên kết đào 5.6. tạo quốc tế
5.7. Hồ sơ thẩm định và trao học bổng quốc tế cho sinh viên
6. Tài liệu Công tác học sinh, sinh viên
Hồ sơ về kế hoạch tiếp đón sinh viên trúng tu ển nhập học
- Vă b n chỉ o c Đ i học v việc tiế s v trú tuyển
6.1. nhập học
- Kế ho ch tiế s v
- Báo cáo kết qu c ơ v thành viên
Hồ sơ về công tác khám sức khỏe cho sinh viên
6.2. - Vă b n chỉ o c ã Đ i học
84
- Vă b n phối h p vớ ơ qu B o hiểm y tế
- Báo cáo việc thực hiện nội dung trên
Hồ sơ hướng dẫn các trường triển khai “Tuần sinh hoạt công dân – học
sinh, sinh viên”
6.3. - Xây dựng kế ho ch triển khai
- Nội dung c a tuần sinh ho t công dân
- Vă b ớng dẫ tr ờng thực hiện
Hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên
- Vă b ớng dẫn công tác phân lo i, xếp h ng học sinh, sinh viên 6.4. - Tổ ch c kiể tr , , s t ô t y
- Báo cáo công tác phân lo , e t ởng, k luật học sinh, sinh viên
6.5. Tài liệu tổ chức Hội nghị biểu dương học sinh, sinh viên tiêu biểu
Hồ sơ hướng dẫn việc cấp xét học bổng, tr cấp xã hội
- Vă b n chỉ , ớng dẫn việc c p xét học bổng, tr c p xã hội
6.6. - Quyết nh phân phối các chỉ tiêu học bổng tài tr cho học sinh, sinh viên
- Chỉ tiêu dự tuyể ọc ở ớc ngoài
- B , ết qu thực hiện
6.7. Hồ sơ kiểm tra công tác đào tạo, học tập tại các trường
Hồ sơ kiểm tra việc thực hiện Quy chế học sinh, sinh viên nội trú, ngoại 6.8. trú tại các trường
Hồ sơ về thủ tục hành chính để lưu học sinh nước ngoài tiếp tục học tập 6.9. tại trường
6.10. Các biểu mẫu báo cáo, thống kế về công tác học sinh, sinh viên
Hồ sơ việc tổ chức các lớp giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục đạo 6.11. đức nếp sống, giáo dục truyền thống…
6.12. Tài liệu tổ chức hội nghị tổng kết năm về công tác học sinh, sinh viên
7 Tài liệu kế hoạch tài chính
7.1. Hồ sơ về việc xây dựng chế độ, qu định về tài chính của Đại học
85
Tài liệu về ngân sách của Đại học 7.2. - Dự t â s ă
- t u â s ă
- Báo cáo quyết t t u â s ă
- Quyết nh duyệt quyết t ă
Báo cáo công tác tài chính của các đơn vị 7.3.
Hồ sơ hội nghị công tác tài chính, kế toán 7.4.
Báo cáo tổng h p kiểm kê tài sản cố đinh 7.5.
Báo cáo về cấp phát tài chính 7.6.
Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính tại cơ quan Đại học và các đơn vị
trực thuộc:
- Vă b n chỉ o 7.7. - Kế ho ch kiểm tra
- Biên b n kiểm tra
- Vă b n kết luận sau kiểm tra
Hồ sơ xâ dựng các định mức về mua sắm, sửa chữa, sử dụng tài sản 7.8.
Hồ sơ quản lý đầu tư xâ dựng cơ bản 7.9.
Hồ sơ tổ chức thực hiện các dự án
- Tài liệu tổ ch u thầu 7.10. - H ng ký kết
- Biên b n bàn giao, nghiệm thu
8.
Tài li u về quản lý cơ s v t chất và dự án phát tri Đại học Thái Nguyên Hồ sơ thực hiện các hoạt động đầu tư xâ dựng cơ bản 8.1.
8.2. Hồ sơ quản lý công trình xây dựng cơ bản
Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng
- Đơ x p gi y phép xây dựng
- Gi y tờ h p lệ v quy n s d t 8.3. - Tài liệu thiết kế
- Biên b n kiểm tra
- Quyết nh c p gi y phép xây dựng
86
8.4. Hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng
- P ơ n bù/gi i phóng m t bằng
- Quyết nh thành lập Hộ ng gi i phóng m t bằng
- Dự t n bù gi i phóng m t bằng c phê duyệt
- Biên b n nghiệm thu
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự án 8.5.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán chi tiết 8.6.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán 8.7.
Hồ sơ bản vẽ hoàn công công trình và tổng quyết toán 8.8.
Hồ sơ nghiệp thu công trình
- Quyết nh thành lập hộ ng nghiệm thu 8.9. - Biên b n tổng nghiệm thu công trình
- Quyết nh phê duyệt biên b n nghiệm thu
8.10. Hồ sơ cải tạo các công trình xây dựng cơ bản
9. Tài liệu v công tác thanh tra, khảo thí, giải quyết khiếu nại tố cáo
Hồ sơ xâ dựng quy chế thanh tra, khảo thí, đảm bảo chất lư ng giáo 9.1. dục của Bộ và Đại học
9.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết công tác thanh tra
Hồ sơ triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, văn bản pháp 9.3. quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.4. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác thanh tra, khảo thí
Hồ sơ thanh tra các đơn vị
- Vă b n chỉ o
- Quyết nh thành lậ t tr
9.5. - Nội dung thanh tra
- Báo cáo, biên b n làm việc
- Kết luận thanh tra
- Kiến ngh và x lý (nếu có)
87
Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo 9.6. - Đơ , t ếu n i, tố cáo
- Vă b n chỉ o
- Báo cáo, biên b n làm việc
- Kết luận và kiến ngh
- Quyết nh x lý
Hồ sơ về việc xây dựng bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lư ng giáo dục 9.7. trong toàn Đại học
9.8. Hồ sơ hội nghị tập huấn công tác đảm bảo chất lư ng trong Đại học
10. Tài liệu thi ua hen thƣởng
10.1. Hồ sơ xâ dựng quy chế khen thưởng cho toàn Đại học
Kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác thi đua hàng năm của Đại học và 10.2. các đơn vị trực thuộc
10.3. Hồ sơ hội nghị công tác thi đua, khen thưởng
Hồ sơ xét du ệt danh hiệu thi đua cho tập thể và cá nhân
- Tóm t t l ch s /tiểu s c a tập thể và cá nhân
- B ă ý t u 10.4. - Báo cáo thành tích
- Biên b n họp xét duyệt c a Hộ t u
- Vă b ngh e t ởng
11. Tài liệu của tổ chức Đảng và c c Đoàn th cơ quan
Tài liệu tổ chức Đảng
- Tậ vă b n chỉ , ớng dẫn c a tổ ch Đ ng c p trên g ế Đ i
học.
- H sơ, ơ trì , ế ho ch, b Đ i hội tổng kết. 11.1 - H sơ tổ ch c thực hiện các cuộc vậ ộng lớn, chỉ th , ngh quyết c a
Tru ơ v p y Đ ng.
- H sơ t ập, sáp nhập, công nhận tổ ch Đ ng.
- H sơ Đ ng viên
88
Tài liệu tổ chức Công đoàn 11.2 - Tậ vă b n chỉ , ớng dẫn c a tổ ch ô p trên
- H sơ, ơ trì , ế ho Đ i hộ ; b ô t quý, ă
- H sơ tổ ch c thực hiện các cuộc vậ ộng lớn.
- H sơ ội ngh cán bộ, công ch c, viên ch ă Đ i học
- H sơ â sự và các ho t ộng c a tổ ch ô
Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên
- Tậ vă b n chỉ , ớng dẫn c a tổ ch Đ p trên
11.3 - H sơ ơ trì , ế ho , Đ i hộ ; b ô t quý, ă
- H sơ tổ ch c thực hiện các cuộc vậ ộng lớn.
- H sơ â sự và các ho t ộng c a tổ ch Đ .
B. C c ơn vị trực thuộc
1 C c ơ o
1.1 Tài liệu hành chính
Tài liệu công tác lãnh đạo, chỉ đạo 1.1.1 - quy nh, quy chế c ơ qu , ơ v
Tài liệu kế hoạch, báo cáo tổng kết
1.1.2 - Các tài liệu kế ho ch, báo cáo ho t ộng ch chốt c ơ qu theo
từ ă ọc
Tài liệu thi đua khen thưởng 1.1.3 - Quyết e t ởng c ơ qu t e ă ọc, nhiệm kỳ
Tài liệu đối nội, đối ngoại
- vă b n v ho t ộng nội bộ c ơ qu liê qu ến việc tổ
1.1.4 ch c bộ máy, tổ ch c nhân sự.
- vă b n v ho t ộng h p tác vớ ối tác Quốc tế, vớ ối tác
chiế c (Các Viện Khoa họ , tr ờ i học trên thế giới)
Tài liệu thanh tra, kiểm tra
1.1.5 - Quyết nh, biên b n, kết luận thanh tra, kiểm tra c Đ i học ho c các
ơ v c ơ
89
1.1.6 Tài liệu hội nghị, hội họp
- Tài liệu qu ến những hội ngh , cuộc họp quan trọng (Quyết
nh, danh sách khách mờ , vă b n làm việ )
Tài liệu văn thư lưu trữ
- Tài liệu liên qu ến việc biên so quy nh v ô t vă t , 1.1.7 u trữ ở ơ qu (Quyết nh thành lập ban so n th o, hộ ng kiểm
duyệt, quyết b )
1.2
Tài liệu tổ chức cán bộ Tài liệu thành lập các đơn vị, bộ phận 1.2.1 - Quyết nh thành lập các ơ v , bộ phận
Tài liệu tuyển dụng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ
1.2.2 - Quyết nh tuyển d ng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ ối với những
v trí ch chốt
Tài liệu nâng lương, nâng ngạch 1.2.3 - Quyết â ơ , â ố ối với các cán bộ ch chốt
1.3 Tài liệu hành chính – kế toán Tài liệu về tài chính, thuế, ngân hàng 1.3.1 - Quy chế chi tiêu nội bộ
1.4
Tài liệu chuyên môn Tài liệu báo cáo
1.4.1 - Các báo cáo v ô t t o, nghiên c u khoa học
- Báo cáo v ch t ng d y và học t e ă ọc
Tài liệu đào tạo chính quy 1.4.2 - H sơ mở ngành học
Tài liệu đào tạo tại chức, văn bằng 2, liên kết 1.4.3 - H sơ ở ngành học
Đào tạo sau Đại học 1.4.4 - H sơ ở ngành học
90
1.5 1.5.1 Tài liệu khoa học kỹ thuật Các công trình nghiên cứu khoa học cấp Đại học trở lên
- Đ xu t t ọ v ô ệ
- P ếu xu t t ọ ô ệ
- B b ọ ộ x d t ọ ô ệ
- T uyết t ọ ô ệ
- T ự ọ tổ , â t ự ệ t ọ ô ệ
- P ếu t uyết t ọ ô ệ
- Biên b n họp hộ ng tuyển chọn tổ ch c, cá nhân thực hiệ tài
khoa học công nghệ
- Bổ sung thuyết tài khoa học công nghệ
- Báo cáo tình hình thực hiệ tài khoa học công nghệ
- Biên b n kiểm tra tình hìn thực hiệ tài khoa học công nghệ
- H ng triển khai thực hiệ tài khoa học công nghệ
- Biên b n thanh lý h ng khoa học công nghệ
- H ộng thuê khoán chuyên môn
- Biên b n nghiệm thu và thanh lý h ng thuê khoán chuyên môn
- Thông tin kết qu nghiên c u
- Thông tin kết qu nghiên c u bằng tiếng Anh
- Danh sách giới thiệu thành viên hộ ệm thu
- Phiếu ệ t u tài khoa học công nghệ
- Biên b n họp hộ ệ t u tài khoa học công nghệ
- P ếu ậ xét t ý t khoa học công nghệ
- B b ọ ộ t ý t khoa học công nghệ
- Bì B tổ ết t khoa học công nghệ
- Bì B tổ ết tài khoa học công nghệ
- Bì b t t t ết qu u t khoa học công nghệ
- Bì Tậ ết qu , s ẩ t khoa học công nghệ
- Dự t t khoa học công nghệ
- Quyết t t khoa học công nghệ
91
- ọ ộ ệ t u t khoa học công nghệ
- ọ v v ết b ậ xét t khoa học công nghệ
- ô t u/qu ý t khoa học công nghệ
- G y b ậ
Tài liệu xây dựng cơ bản (Tài liệu xây dựng giảng đường, các phòng 1.5.2 thí nghiệm…)
2 C c ơ nghiên cứu
2.1
Tài liệu hành chính Tài liệu công tác lãnh đạo, chỉ đạo 2.1.1 - quy nh, quy chế c ơ qu , ơ v
Tài liệu kế hoạch, báo cáo tổng kết 2.1.2 - Các tài liệu kế ho ch, báo cáo ho t ộng ch chốt c ơ qu
Tài liệu thi đua khen thưởng 2.1.3 - Quyết e t ởng c ơ qu t e ă ọc, nhiệm kỳ
Tài liệu đối nội, đối ngoại
- vă b n v ho t ộng nội bộ c ơ qu ến việc tổ ch c bộ máy,
2.1.4 tổ ch c nhân sự.
- vă b n v ho t ộng h p tác vớ ối tác Quốc tế, vớ ối tác
chiế c (Các Viện Khoa họ , tr ờ i học trên thế giới)
Tài liệu thanh tra, kiểm tra
2.1.5 - Quyết nh, biên b n, kết luận thanh tra, kiểm tra c Đ i học ho c các
ơ v c ơ
Tài liệu hội nghị, hội họp
2.1.6 - Tài liệu qu ến những hội ngh , cuộc họp quan trọng (Quyết
nh, danh sách khách mờ , vă b n làm việ )
Tài liệu văn thư lưu trữ
- Tài liệu qu ến việc biên so quy nh v ô t vă t ,
2.1.7 u trữ ở ơ qu (Quyết nh thành lập ban so n th o, hộ ng kiểm
92
duyệt, quyết b )
2.2
Tài liệu tổ chức, cán bộ Tài liệu thành lập các đơn vị, bộ phận 2.2.1 - Quyết nh thành lậ ơ v , bộ phận
Tài liệu tuyển dụng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ
2.2.2 - Quyết nh tuyển d ng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ ối với những
v trí ch chốt
Tài liệu nâng lương, nâng ngạch 2.2.3 - Quyết â ơ , â ch c a các cán bộ ch chốt
2.3
Tài liệu nghiên cứu khoa học Các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Đại học trở lên
- Đ xu t t ọ v ô ệ
- P ếu xu t t ọ ô ệ
- B b ọ ộ x d t ọ ô ệ
- T uyết t ọ ô ệ
- T ự ọ tổ , â t ự ệ t ọ
ô ệ
- P ếu t uyết t ọ ô ệ
- Biên b n họp hộ ng tuyển chọn tổ ch c, cá nhân thực hiệ tài
khoa học công nghệ 2.3.1 - Bổ sung thuyết tài khoa học công nghệ
- Báo cáo tình hình thực hiệ tài khoa học công nghệ
- Biên b n kiểm tra tình hìn thực hiệ tài khoa học công nghệ
- H ng triển khai thực hiệ tài khoa học công nghệ
- Biên b n thanh lý h ng khoa học công nghệ
- H ộng thuê khoán chuyên môn
- Biên b n nghiệm thu và thanh lý h ng thuê khoán chuyên môn
- Thông tin kết qu nghiên c u
- Thông tin kết qu nghiên c u bằng tiếng Anh
93
- Danh sách giới thiệu thành viên hộ ệm thu
- Phiếu ệ t u tài khoa học công nghệ
- Biên b n họp hộ ng ệ t u tài khoa học công nghệ
- P ếu ậ xét t ý t khoa học công nghệ
- B b ọ ộ t ý t khoa học công nghệ
- Bì B tổ ết t khoa học công nghệ
- Bì B tổ ết t khoa học công nghệ
- Bì b t t t ết qu u t khoa học công nghệ
- Bì Tậ ết qu , s ẩ t khoa học công nghệ
- Dự t t khoa học công nghệ
- Quyết t t khoa học công nghệ
- ọ ộ ệ t u tài khoa học công nghệ
- ọ v v ết b ậ xét t khoa học công nghệ
- ô t u/qu ý t khoa học công nghệ
- G y b ậ
2.4
Tài liệu chuy n giao công nghệ vào sản xu t Tài liệu chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học (Đối với các công
trình nghiên cứu khoa học cấp Đại học trở lên).
2.4.1 - Quyết nh thành lập hộ ng nghiệm thu s n phẩm
- Biên b n chuyển giao công nghệ
- Kết qu chuyển giao công nghệ vào s n xu t
2.5
Tài liệu phục vụ ào tạo Tài liệu đào tạo
2.5.1 - Quyết nh thành lập các phòng thí nghiệm
- ơ trì t ực hành cho từng ngành học
3 C c ơ phục vụ o
3.1 Tài liệu hành chính Tài liệu công tác lãnh đạo, chỉ đạo 3.1.1 - quy , quy ế c ơ qu , ơ v
94
Tài liệu kế hoạch, báo cáo tổng kết 3.1.2 - Các tài liệu kế ho ch, báo cáo ho t ộng ch chốt c ơ qu
Tài liệu thi đua khen thưởng 3.1.3 - Quyết e t ởng c ơ qu theo nhiệm kỳ
Tài liệu đối nội, đối ngoại
- vă b n v ho t ộng nội bộ c ơ qu li qu ến việc tổ
3.1.4 ch c bộ máy, tổ ch c nhân sự.
- vă b n v ho t ộng h p tác vớ ối tác Quốc tế, vớ ối tác
chiế c (Các Viện Khoa họ , tr ờ i học trên thế giới)
Tài liệu thanh tra, kiểm tra
3.1.5 - Quyết nh, biên b n, kết luận thanh tra, kiểm tra c Đ i học ho c các
ơ v c ơ
Tài liệu hội nghị, hội họp
3.1.6 - Tài liệu qu ến những hội ngh , cuộc họp quan trọng (Quyết
nh, danh sách khách mờ , vă b n làm việ )
Tài liệu văn thư lưu trữ
- Tài liệu liên qu ến việc biên so quy nh v ô t vă t , 3.1.7 u trữ ở ơ qu (Quyết nh thành lập ban so n th o, hộ ng kiểm
duyệt, quyết b )
3.2
Tài liệu tổ chức, cán bộ Tài liệu thành lập các đơn vị, bộ phận 3.2.1 - Quyết nh thành lập c ơ v , bộ phận
Tài liệu tuyển dụng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ
3.2.2 - Quyết nh tuyển d ng, bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ ối với những
v trí ch chốt
Tài liệu nâng lương, nâng ngạch 3.2.3 - Quyết â ơ , â ch c a các các bộ ch chốt
3.3
Tài liệu tổ chức ào tạo, bồi ƣỡng c c chƣơng trình c p chứng chỉ theo yêu c u Tài liệu về đào tạo
3.3.1 - Quyết nh v việ ơ v c tổ ch t o, b d ỡng các
95
ơ trì
3.4 Tài liệu nghiên cứu khoa học
Tài liệu về các công trình nghiên cứu khoa học cấp Đại học trở lên
- Đ xu t t ọ v ô ệ
- P ếu xu t t ọ ô ệ
- B b ọ ộ x d t ọ ô ệ
- T uyết t ọ ô ệ
- T ự ọ tổ , â t ự ệ t ọ
ô ệ
- P ếu t uyết t ọ ô ệ
- Biên b n họp hộ ng tuyển chọn tổ ch c, cá nhân thực hiệ tài
khoa học công nghệ
- Bổ sung thuyết tài khoa học công nghệ
- Báo cáo tình hình thực hiệ tài khoa học công nghệ
- Biên b n kiểm tra tình hìn thực hiệ tài khoa học công nghệ
- H ng triển khai thực hiệ tài khoa học công nghệ 3.4.1 - Biên b n thanh lý h ng khoa học công nghệ
- H ộng thuê khoán chuyên môn
- Biên b n nghiệm thu và thanh lý h ng thuê khoán chuyên môn
- Thông tin kết qu nghiên c u
- Thông tin kết qu nghiên c u bằng tiếng Anh
- Danh sách giới thiệu thành viên hộ ệm thu
- Phiếu ệ t u tài khoa học công nghệ
- Biên b n họp hộ ệ t u tài khoa học công nghệ
- P ếu ậ xét t ý t khoa học công nghệ
- B b ọ ộ t ý t khoa học công nghệ
- Bì B tổ ết t khoa học công nghệ
- Bì B tổ ết t khoa học công nghệ
- Bì b t t t ết qu u t khoa học công nghệ
96
- Bì Tậ ết qu , s ẩ t khoa học công nghệ
- Dự t t khoa học công nghệ
- Quyết t t khoa học công nghệ
- ọ ộ ệ t u t khoa học công nghệ
- ọ v v ết b ậ xét t khoa học công nghệ
- ô t u/qu ý t khoa học công nghệ
- G y b ậ
3.5 Tài liệu quản ý ào tạo sinh viên
Tài liệu quản lý học sinh, sinh viên trong đào tạo, rèn luyện 3.5.1 - Quy nh v ơ trì t o, qu n lý học sinh, sinh viên
3.6
Tài liệu tổ chức khảo thí, bồi ƣỡng, thi, c p chứng chỉ trong và ngoài nƣớc Tài liệu tổ chức bồi dưỡng thi chứng chỉ trong nước và ngoài nước
3.6.1 - quy nh v việc tổ ch c b d ỡng ch ng chỉ tr v ớc
- Quy nh v việc c p ch ng chỉ
3.2.2. ớ d s dụ bả da mục thành ph n tài li u c n giao
n i h c Thái Nguyên
Danh m c tài liệu cần giao nộ v u trữ Đ i họ T N uy c xây
dựng nhằm giúp bộ phậ u trữ c ơ qu tr v ệc thu thập, lựa chọn tài liệu,
h sơ tr l ch s , chính tr , khoa học v ý ĩ ể giao nộ v u trữ
l ch s . B ng danh m c h sơ, t ệu này giúp cán bộ trong việc thu thậ
sơ, t ệu có giá tr . T e Đ u 11 – Luật u trữ (2011) quy nh thời h n nộp
u sơ, t ệu v u trữ ơ qu : “Tr t ời h 01 ă , ể từ ngày công
việc kết t ú ” v “Tr t ời h n 03 tháng kể từ y ô trì c quyết toán
ối với h sơ, t ệu xây dự ơ b ” [23;4]. T u 21 quy nh thời h n
nộ u t ệu v u trữ l ch s : “Tr t ời h 10 ă ể từ ă ô v ệc
kết t ú , ơ qu , tổ ch c thuộc danh m ơ qu , tổ ch c thuộc ngu n nộ u t
liệu có trách nhiệm nộ u t ệu có giá tr b o qu vĩ v ễ v u trữ l ch
s ” [23;8]. u trữ Đ i học Thái Nguyên mới chỉ u trữ hiệ , d ,
97
kho ng thờ ơ v thành viên nộp tài liệu v u trữ Đ i học Thái Nguyên
quy tr u 11 – Luật u trữ. Tuy nhiên, hiệ y, tr vă b n
qu ý ớc v ô t u trữ ột vă b quy nh c thể
tài liệu u trữ c Đ i học Thái Nguyên s c giao nộp v âu Đây ột
trong những nguyên nhân khiến cho việc thực hiện các nghiệp v c ô t u
trữ t ây t ực sự hiệu qu .
D ớ ây ột vài ý kiế tí ớng dẫn v việc s d ng b ng danh
m c h sơ, t ệu:
M t là, ối với cán bộ ô t vă t , việc s d ng danh m c h sơ,
tài liệu giúp nâng cao ch t ng c ô t vă t Dựa vào b ng danh m c, cán
bộ vă t t ể x c những h sơ ần giao nộ v u trữ, tránh
tình tr ng lập h sơ t ếu và nộp thiếu tài liệu v u trữ Đ ng thời h n chế c
việc nộp những h sơ, t ệu chỉ có giá tr hiện hành.
Hai là, ối với cán bộ u trữ, dựa vào b ng danh m c h sơ, t ệu có thể
phát hiệ r c những h sơ, t ệu c giao nộp, từ ế ho ch thu
thập, bổ sung tài liệu v u trữ.
Ba là, b ng danh m y ò ú ơ qu u trữ l ch s tiến hành thu
thậ v x nh giá tr tài liệu khi giao nộp tài liệu u trữ c Đ i học Thái
98
N uy v u trữ l ch s .
TIỂU ẾT CHƢƠNG 3
Qua phần nghiên c u ơ v là ngu n s n sinh ra tài liệu, thành phần, nội
dung c a tài liệu, chúng tô ã u v r d ơ qu u n
nộ u v t ần tài liệu cần giao nộ v u trữ Đ i học Thái Nguyên. Ngoài
ra, từ kh ă v ới h n nghiên c u c a mì , ú tô xu t thêm một
số u ý tr v ệc s d ng các b n danh m c. B ng danh m c này chính là công c
giúp cho việc thu thập tài liệu từ vă ò Đ i họ T N uy v ơ v
t v v u trữ Đ i học. xu t c a chúng tôi có thể c s d
tài liệu tham kh o, góp phần â ơ ữa hiệu qu chung c ô t u trữ
99
t Đ i học Thái Nguyên trong thời gian tới.
ẾT LUẬN
Đ i học Thái Nguyên là một tr ơ sở giáo d c lớn trong c ớc, tài
liệu s n sinh trong ho t ộng c Đ i học Thái Nguyên là một bộ phận quan trọng
c P ô u trữ Quốc gia Việt Nam.
X nh danh m c và thành phần tài liệu c Đ i học Thái Nguyên cầ
v u trữ là công việc cần thiết, giúp b o vệ giá tr và ngu n thông tin quý giá
trong tài liệu. B ng danh m c h sơ, t ệu y í ă ể ơ v giao
nộp tài liệu v u trữ ơ qu
Trong quá trình thực hiệ tài, ngoài những nộ du ã c chúng tôi
r ở phần chính, chúng tô x r ột số ý kiế : ô t u trữ là một
công việ ò ỏi sự ầu t v tài chính và nhân lực, chính vì thế ể ô t u
trữ thực sự có hiệu qu thì â v ơ v có liên quan ph i có sự kết h p.
Song song với việc thực hiệ quy nh c ớc v ô t u trữ thì các
ơ v ần xây dựng nhữ quy nh v e t ởng và x lý vi ph m trong
ô t u trữ. Đ u này giúp nâng cao ý th c c a cán bộ, â v tr ơ
quan trong việc xây dựng n í ớc.
Nội dung c tài mới chỉ là nhữ b ớ ầu nghiên c u, nhi u v cần
c tiếp t c nghiên c u trong thời gian tới. Chúng tôi mong nhậ c sự góp ý,
100
chỉ b o c a các Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa họ v ộc gi .
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM HẢO
[1]. Nguyễn Th Kim Chi, Xác định thành phần và nội dung tài liệu hình
thành trong hoạt động của Bộ Y tế cần nộp vào Trung tâm lưu trữ quốc gia III,
Luậ vă tốt nghiệp Th sĩ, T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò ,
LV.37.
[2]. Công văn 262/LTNN-NVTW ngày 12/6/2001 c a C u trữ ớc
v việ ớng dẫn thành phần h sơ, t ệu c ơ qu í ớc
tru ơ t uộc diện nộ u v Tru tâ u trữ Quốc gia.
[3]. H Th Ngọc Hà, (2010), Công tác văn thư và lưu trữ của trường Đại
học Hà Nội – Thực trạng và giải pháp, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa
u trữ học và Qu n tr vă ò , Tr ờ Đ i học Khoa học xã hộ v N â vă ,
Đ i học Quốc gia Hà Nội, TC.143.
[4]. Ph m Th Hà, (2004), Tổ chức khoa học tài liệu phông lưu trữ tỉnh uỷ
Hà Tĩnh, T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò
[5]. Nguyễ Vă H , Đ Xuâ ú , N uyễ Vă T â , V ơ Đì
Quy n, (1990), Lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ, Nhà xu t b n Đ i học và Giáo
d c chuyên nghiệp.
[6]. Phan Th H nh, (2000), hương án xâ dựng lưu trữ Đại học Quốc gia
Hà Nội, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă
phòng, KL.41.
[7]. Nguyễn Th Hằng, (2005), Nguồn và thành phần tài liệu bổ sung vào
trung tâm lưu trữ tỉnh Ninh Bình - thực trạng và giải pháp, Khóa luận tốt nghiệp
Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò , K 165
[8]. Nguyễn Th Hiệp, (2009), Nghiên cứu xây dựng danh mục nguồn và
thành phần tài liệu nộp vào lưu trữ Tổng công t Bưu chính Việt Nam, Khóa luận
tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò , K 316
[9]. Bùi Quang Hoan, (1971), Vận dụng các tiêu chuẩn đánh giá qua chỉnh lý
101
tài liêu văn kiện, Nộ s ô t u trữ h sơ, số 2, trang 12.
[10]. Trần Quang H ng, (2002), Bổ sung tài liệu vào các Trung tâm Lưu trữ
tỉnh - Thực trạng và giải pháp, Luậ vă tốt nghiệp Th sĩ, T ệu Khoa u trữ
học và Qu n tr vă ò , V 10
[11]. Trần Quang H ng, Về công tác bổ sung tài liệu của Trung tâm Lưu trữ
Quốc gia III, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu K u trữ học và Qu n tr
vă ò , K 10
[12]. Lã Th H ng, (2004), Xác định giá trị tài liệu hành chính hình thành
trong hoạt động của các công ty 100% vốn Nhà nước, Luậ vă tốt nghiệp Th sĩ,
T ệu K u trữ học và Qu n tr vă ò , V 10
[13]. Nguyễn Th Huệ, (2003), Nguồn bổ sung tài liệu vào trung tâm lưu trữ
thuộc văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Khóa
luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò , T 19
[14]. Tr nh Ngọc Hùng, Vấn đề bổ sung tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh
Hà Tây - thực trạng và giải pháp, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u
trữ học và Qu n tr vă ò , K 11
[15]. Nguyễ H ơ , (2011), Xác định giá trị tài liệu – nhiệm vụ khó
khăn nhất trong các lưu trữ hiện nay, T í Vă t L u trữ Việt Nam, số 10,
trang 13.
[16] Vă I , (1975), Bàn về tiêu chuẩn đánh giá giá trị tài liệu lưu trữ,
Tậ s Vă t u trữ số 1, trang 21.
[17] D ơ Vă K m, (2005), Bảng thời hạn bảo quản và việc lựa chọn
các nguồn sử liệu, T í Vă t - u trữ Việt Nam số 2, 2005, trang 43.
[18] D ơ Vă K m, (2011), Từ điển giải thích nghiệp vụ văn thư lưu trữ
Việt Nam, Nhà xu t b Vă t ô t
[19] V T Tuyết Lan, (2004), Công tác văn thư ở trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr
vă ò , T 20
[20]. Cao Th Lành, (2004), Xác định nguồn bổ sung tài liệu vào trung tâm
102
lưu trữ thuộc văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn,
Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò ,
TC.33.
[21]. Trần Th Loan, (2004), Xác định giá trị tài liệu hình thành trong hoạt
động của các trường Trung học chuyên nghiệp, Luậ vă tốt nghiệp Th sĩ, T
liệu K u trữ học và Qu n tr vă ò .
[22]. Luật giáo dục Đại học (Luật số 08/2012/QH13) c a Quốc hội. (Ngu n:
www.chinhphu.vn).
[23]. Luật lưu trữ (Luật số 01/2011/QH13) c a Quốc hội. (Ngu n:
www.chinhphu.vn).
[24] Vă u, (1975), Bàn về nguyên tắc đánh giá giá trị tài liệu lưu trữ,
Nộ s Vă t u trữ, số 1, trang 18.
[25] Đỗ Th Mai, (2006), Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác lưu
trữ của trường Đại học Thương mại, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa
u trữ học và Qu n tr vă ò
[26]. Ch t ch H Chí Minh, Thông đạt số 1C/VP ngày 03/01/1946 v việc
c m tùy tiện tiêu h y h sơ, t ệu. (Ngu n: vpubnd.backan.gov.vn).
[27]. Ngh nh 142/CP ngày 29/8/1963 c a Hộ ng chính ph ban hành
Đ u lệ v ô t ô vă y tớ v ô t u trữ. (Ngu n:
thuvienphapluat.vn).
[28]. Nguyễn Th Nhàn, Cơ sở khoa học để xác định thành phần tài liệu của
Bộ Thương Mại phải thu thập, bổ sung vào Trung tâm lưu trữ Quốc gia, Khóa luận
tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò , K 121.
[29]. Nguyễn Lệ Nhung, (2007), Vài nét về việc xác định giá trị tài liệu lưu
trữ Đảng với yêu cầu xây dựng nguồn sử liệu cho nghiên cứu lịch sử, T í Vă
t L u trữ Việt Nam, số 01, trang 12.
[30]. Nguyễn Lệ Nhung, (2000), Xác định nguồn và thành phần tài liệu của
các cơ quan, tổ chức Đảng thuộc diện nộp lưu vào kho lưu trữ Trung ương Đảng,
Đ tài nghiên c u khoa học c p Bộ.
[31]. Pháp lệnh lưu trữ Quốc gia (2001), Ủy b t ờng v Quốc hội.
103
(Ngu n: thuvienphapluat.vn).
[32]. Trầ Vă Qu , Thu thập, bổ sung tài liệu khoa học kỹ thuật tại Trung
tâm lưu trữ Quốc gia III, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học
và Qu n tr vă ò , K 298
[33]. Nguyễn Ngọc Quý, (2008), Xác định nguồn và thành phần tài liệu của
các cơ quan tổ chức thuộc diện nộp lưu vào kho lưu trữ huyện ủy, Luậ vă tốt
nghiệp Th sĩ, T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò , V 56
[34] Đỗ Th Ngọc Quyên, (2003), Công tác văn thư tại trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên – Thực trạng và giải pháp, Khóa luận tốt nghiệ Đ i học,
T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò , T 27
[35]. Quyết định số 116/QĐ-VTLTNN ngày 25/5/2009 c a C Vă t v
u trữ N ớc v việc ban hành Danh m c số 1 ơ qu , tổ ch c thuộc
ngu n nộ u t ệu v Tru tâ u trữ Quốc gia III. (Ngu n:
thuvienphapluat.vn).
[36]. Quyết định số 161/QĐ-ĐHTN ngày 24/02/2012 c G ố Đ i học
T N uy ý b quy ô t vă t , u trữ c Đ i học Thái
Nguyên. (Ngu n: tnu.edu.vn).
[37]. Thân Th San, (2007), Nghiên cứu xây dựng danh mục nguồn và thành
phần tài liệu bổ sung vào kho lưu trữ Uỷ ban nhân dân huyện Thuỷ Nguyên – Hải
Phòng, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă
phòng, KL.250.
[38]. Nguyễn Th Tâm (ch biên), Nguyễn Thiên Ân, Hoàng Minh ờng,
V ơ T N m, Nguyễn Th Thuầ , D ơ T Thái, Triệu Vă ờng,
Nghiên cứu xác định thành phần tài liệu tiêu biểu thuộc diện nộp lưu vào
Trung tâm Lưu trữ Quốc gia 3 của các cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương,
mã số 99-98-030.
[39]. Lã Th Thanh, Nguồn và thành phần tài liệu nộp lưu vào lưu trữ cơ
quan Tập Đoàn Bưu chính Viễn thông, Luậ vă tốt nghiệp Th sĩ, T ệu Khoa
104
u trữ học và Qu n tr vă ò , V 255
[40] H Vă T , (2010), Công tác lưu trữ trong các trường cao
đẳng, thực trạng và giải pháp, Luậ vă tốt nghiệp Th sĩ, T ệu Khoa u trữ
học và Qu n tr vă ò , V 93
[41]. Lâm Hoàng Th o, (2007), Thu thập và bổ sung tài liệu vào trung tâm
lưu trữ tỉnh Thái Nguyên – Thực trạng và giải pháp, Khóa luận tốt nghiệ Đ i học,
T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò , K 252
[42]. Nguyễ Vă T â , (1985), Các nguyên tắc phương pháp luận và
phương pháp Xác định giá trị tài liệu lưu trữ, Tập san Vă t L u trữ, số 3, trang 7.
[43]. Thông tư số 08/TT-BGDĐT ngày 20/3/2014 c a Bộ Giáo d c – Đ t o
v việc ban hành quy chế tổ ch c và ho t ộng c Đ i họ vù v ơ sở giáo
d Đ i học thành viên. (Ngu n: thuvienphapluat.vn).
[44]. Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 c a Bộ Nội v v việc
ớng dẫn giao, nhận tài liệu u trữ v u trữ l ch s các c p. (Ngu n:
thuvienphapluat.vn).
[45]. Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 c a Bộ Nội v v việc
ớng dẫ x ơ qu , tổ ch c thuộc ngu n nộ u t ệu v u trữ l ch
s các c p. (Ngu n: thuvienphapluat.vn).
[46]. Trầ P ơ T uý, Công tác tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung
tâm lưu trữ tỉnh Thái Nguyên, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ
học và Qu n tr vă ò , K 260
[47]. Trần Th Thuý, Xác Định nguồn và thành phần tài liệu nộp lưu vào lưu
trữ EVN, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă
phòng, KL.267.
[48]. Hoàng Th Tuyết, Nghiên cứu xây dựng danh mục các cơ quan là
nguồn nộp lưu tài liệu của lưu trữ tỉnh Thanh Hoá. Chứng minh lý luận qua việc
xây dựng danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu tài liệu của tỉnh, Khóa luận tốt
nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n tr vă ò , K 159
[49]. Nguyễn Th Tú Uyên, (2007), Công tác lưu trữ tại trường Đại học
Thuỷ L i - Thực trạng và giải pháp, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa
105
u trữ học và Qu n tr vă ò , T 81
[50]. Nguyễ N ĩ Vă ( biên), Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây dựng
nguồn và thành phần tài liệu nộp lưu vào lưu trữ cấp huyện, mã số 95-98-011.
[51] S ơ Sy X t, (2011), Tổ chức và quản lý tài liệu khoa học tại Đại học
Quốc gia Hà Nội, Khóa luận tốt nghiệ Đ i họ , T ệu Khoa u trữ học và Qu n
106
tr vă ò , K 409
PHỤ LỤC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẾ TẠI VĂN PHÒNG
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VÀ CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
107