ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BÙI ĐỨC NHÂN
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
NĂM HỌC 2016 – 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BÙI ĐỨC NHÂN
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
NĂM HỌC 2016 – 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140115
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Văn Quyết
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Mức độ hài lòng của sinh viên
hệ Cao đẳng chính quy đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường
Đại học Thủ đô Hà Nội năm học 2016-2017” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu
của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình
nghiên cứu nào của người khác. Các kết quả đã được trình bày trong luận văn
là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo
được sử dụng trong luận văn đều được tôi trích dẫn tường minh, theo đúng
quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Bùi Đức Nhân
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS.TS Phạm Văn Quyết
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
Thạc sỹ.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô lãnh đạo các khoa, phòng ban
tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện khảo sát.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giảng viên tham gia giảng dạy
khóa học Thạc sỹ vì đã cung cấp cho tôi những kiến thức bổ ích về chuyên
ngành Đo lường – Đánh giá trong giáo dục cũng như các cách thức để việc
thực hiện luận văn được tiến hành cụ thể, chi tiết.
Xin cảm ơn các anh, chị, bạn học viên đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn
thành luận văn.
Vì lý do về mặt thời gian và kinh nghiệm nên luận văn không thể tránh
khỏi những hạn chế nhất định. Kính mong các thầy cô, các nhà khoa học,
những người quan tâm đến đề tài cho ý kiến đóng góp để tôi có thể khắc phục
và hoàn thiện hơn trong những nghiên cứu sau này.
Tác giả
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Ý nghĩa
1. DV 2. HTHT 3. HTNN 4. HTSKTL 5. HĐNK 6. CSVC 7. ĐHTĐHN Dịch vụ Hỗ trợ học tập Hỗ trợ nghề nghiệp Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý Hoạt động ngoại khóa Cơ sở vật chất Đại học Thủ đô Hà Nội
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Trang
1. 21 Tên bảng Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa mô hình Parasuraman (1985) và (1988)
2. Bảng 2.1. Cấu trúc bảng hỏi và thang đo 3. Bảng 2.2. Sự phù hợp của bảng hỏi thử nghiệm 4. Bảng 2.3. Sự phù hợp của tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập 32 34 35
5. 36
6. 36 Bảng 2.4. Sự phù hợp của tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp Bảng 2.5. Sự phù hợp của tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
7. Bảng 2.6. Sự phù hợp của tiêu chí Hoạt động ngoại khóa 8. Bảng 2.7. Sự phù hợp của tiêu chí Cơ sở vật chất 9. Bảng 2.8. Cơ cấu mẫu khảo sát chính thức 37 38 39
10. 43
11. 44
12. 45
13. 46
14. 47
15. 48
16. 49
17. 50
18. 51
19. 51 Bảng 3.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ học tập Bảng 3.2. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo giới tính Bảng 3.3 Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo năm học Bảng 3.4. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo nơi ở Bảng 3.5. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo học lực Bảng 3.6. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp Bảng 3.7. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong Tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo giới tính Bảng 3.8. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo năm học Bảng 3.9. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo nơi ở Bảng 3.10. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ
iii
20. 53
21. 54
22. 54
23. 55
24. 56
25. 57
26. 58
27. 59
28. 59
29. 60
30. 61
31. 62
32. 62
33. 63
34. 63 nghề nghiệp theo học lực Bảng 3.11. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý Bảng 3.12. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo giới tính Bảng 3.13. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo năm học Bảng 3.14. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo nơi ở Bảng 3.15. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo học lực Bảng 3.16. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Hoạt động ngoại khóa Bảng 3.17. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo giới tính Bảng 3.18. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo năm học Bảng 3.19. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo nơi ở Bảng 3.20. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo học lực Bảng 3.21. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Cơ sở vật chất Bảng 3.22. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Cơ sở vật chất theo giới tính Bảng 3.23. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Cơ sở vật chất theo năm học Bảng 3.24. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Cơ sở vật chất theo nơi ở Bảng 3.25. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với từng items trong tiêu chí Cơ sở vật chất
iv
35. 64
36. 65
37. 65
38. 66
39. 67
40. 68
41. 68
42. 69
43. 70
44. 71
45. 71
46. 72
47. 73
48. 74
theo năm học Bảng 3.26. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo giới tính Bảng 3.27. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo năm học Bảng 3.28. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo nơi ở Bảng 3.29. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo học lực Bảng 3.30. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo giới tính Bảng 3.31. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo năm học Bảng 3.32. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo nơi ở Bảng 3.33. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo học lực Bảng 3.34. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo giới tính Bảng 3.35. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo năm học Bảng 3.36. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo nơi ở Bảng 3.37. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo học lực Bảng 3.38. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo giới tính Bảng 3.39. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo năm học
v
49. 74
50. 75
51. 76
52. 77
53. 77
54. 78 Bảng 3.40. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo nơi ở Bảng 3.41. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo học lực Bảng 3.42. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Cơ sở vật chất theo giới tính Bảng 3.43. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Cơ sở vật chất theo năm học Bảng 3.44. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Cơ sở vật chất theo nơi ở Bảng 3.45. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với tiêu chí Cơ sở vật chất theo học lực
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình
1. Hình 1.1. Các đặc điểm của dịch vụ Trang 14
2. 22
3. 25
Hình 1.2. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, zeithaml & berry, 1988) Hình 1.3. Vận dụng mô hình SERVQUAL vào nghiên cứu sự hài lòng về chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội 4. Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu 30
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. vii
MỤC LỤC ..................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 2
3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ........................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
3.2. Khách thể nghiên cứu........................................................................................... 3
3.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .......................................... 4
4.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4
4.2. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 5
5. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ............................................................. 5
5.1. Phương pháp tra cứu tài liệu .............................................................................. 5
5.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia ................................................................... 5
5.3. Phương pháp điều tra........................................................................................... 5
5.4. Phương pháp chọn mẫu điều tra ....................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên với chất lượng dịch vụ hỗ
trợ ở ngoài nước .................................................................................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên với chất lượng dịch vụ hỗ
viii
trợ ở trong nước .................................................................................................................. 9
1.2. Các khái niệm cơ sở ............................................................................... 11
1.2.1. Dịch vụ ................................................................................................................. 11
1.2.2. Chất lượng dịch vụ........................................................................................... 14
1.2.3. Sự hài lòng ......................................................................................................... 16
1.2.4. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ................................ 17
1.3. Các mô hình đo lường sự hài lòng ........................................................ 18
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 26
2.1. Vài nét về trường Đại học Thủ đô Hà Nội ........................................... 26
2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 28
2.3. Thiết kế công cụ khảo sát ...................................................................... 29
2.4. Khảo sát thử nghiệm và hoàn thiện bộ công cụ .................................. 32
2.4.1. Mẫu cho khảo sát thử nghiệm ....................................................................... 32
2.4.2. Phân tích kết quả khảo sát thử nghiệm ....................................................... 32
2.4.3. Hoàn thiện bộ công cụ khảo sát .................................................................... 37
2.5. Mẫu khảo sát chính thức ....................................................................... 38
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỚI DỊCH VỤ HỖ
TRỢ NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ......... 41
3.1. Mức độ hài lòng của sinh viên về Dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường
Đại học Thủ đô Hà Nội ................................................................................. 42
3.1.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTHT theo giới tính ........ 43
3.1.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTHT theo năm học ........ 44
3.1.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTHT theo nơi ở ............... 45
3.1.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTHT theo học lực ........... 45
3.2. Mức độ hài lòng của sinh viên về Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội .................................................................... 46
3.2.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTNN theo giới tính ........ 47
3.2.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTNN theo năm học ........ 48
ix
3.2.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTNN theo nơi ở ............... 49
3.2.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTNN theo học lực ........... 50
3.3. Mức độ hài lòng của sinh viên về Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội .................................................................... 50
3.3.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTSKTL theo giới tính ... 52
3.3.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTSKTL theo năm học .. 52
3.3.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTSKTL theo nơi ở ......... 53
3.3.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với DVHTSKTL theo học lực ..... 54
3.4. Mức độ hài lòng của sinh viên về Hoạt động ngoại khóa tại trường
Đại học Thủ đô Hà Nội ................................................................................. 55
3.4.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với HĐNK theo giới tính .............. 56
3.4.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với HĐNK theo năm học .............. 56
3.4.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với HĐNK theo nơi ở ..................... 57
3.4.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với HĐNK theo học lực ................. 57
3.5. Mức độ hài lòng của sinh viên về Cơ sở vật chất tại trường Đại học
Thủ đô Hà Nội ............................................................................................... 58
3.5.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với CSVC theo giới tính ................ 59
3.5.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với CSVC theo năm học ............... 59
3.5.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với CSVC theo nơi ở ...................... 60
3.5.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với CSVC theo học lực .................. 60
3.6. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối dịch vụ hỗ trợ người học trường Đại học Thủ đô Hà Nội .......... 61
3.6.1. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối DVHTHT trường Đại học Thủ đô Hà Nội .............................................. 61
3.6.2. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối DVHTNN trường Đại học Thủ đô Hà Nội .............................................. 64
3.6.3. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối DVHTSKTL trường Đại học Thủ đô Hà Nội ......................................... 67
3.6.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
x
viên đối HĐNK trường Đại học Thủ đô Hà Nội .................................................... 71
3.6.5. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối CSVC tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội ................................................ 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 79
1. Kết luận ...................................................................................................... 79
2. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................ 80
3. Khuyến nghị ............................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 82
1. Tài liệu tiếng Việt ...................................................................................... 82
2. Tài liệu nước ngoài .................................................................................... 84
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 86
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát thử nghiệm ......................................................... 86
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát chính thức .......................................................... 88
Phụ lục 3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................... 90
Phụ lục 4: Kết quả phân tích EFA............................................................... 91
Phụ lục 5: Phân tích phương sai ANOVA về mức độ hài lòng của sinh
viên với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội ..... 94
Phụ lục 6: Nội dung góp ý của chuyên viên phòng, ban và sinh viên trong
trường về dịch vụ Hỗ trợ người học .......................................................... 111
xi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong quản lý chất lượng giáo dục hiện đại, việc đánh giá
phản hồi từ người học luôn dành được nhiều sự quan tâm của các nhà quản lý
giáo dục, bởi lẽ theo xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập hóa của thế giới, xét từ
hướng tiếp cận kinh tế, giáo dục được coi là một ngành dịch vụ. Chất lượng
dịch vụ phải được gắn liền với cảm nhận và đánh giá của khách hàng (ở đây
là người học) về dịch vụ họ được hưởng, chứ không phải đơn thuần được
quyết định bởi các văn bản hành chính. Đánh giá chất lượng đào tạo qua phản
hồi của người học trở nên rất thiết yếu vì nó đưa ra được cho các đơn vị đào
tạo một cái nhìn khách quan hơn về dịch vụ của mình. Thông qua phản ánh
của người học, các đơn vị đào tạo nói chung và các trường đại học nói riêng
sẽ có cái nhìn khách quan về những gì mình đã cung cấp được có đáp ứng
những điều mà mình đã kì vọng hay không, thay vì chỉ quan tâm đến đầu tư
cơ sở vật chất, trình độ đầu vào, đầu ra và kết quả học tập của người học và
các yếu tố khác trong quá trình đào tạo.
Thật vậy, trong những năm gần đây, Bộ Giáo dục & Đào tạo đã rất
quyết liệt trong việc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, điều đó thể
hiện rõ nhất thông qua các hoạt động Kiểm định chất lượng. Cụ thể, năm
2005, Bộ Giáo dục & Đào tạo đã đưa việc kiểm định chất lượng giáo dục vào
Luật giáo dục sửa đổi. Theo đó, các năm tiếp theo, Bộ Giáo dục & Đào tạo đã
tiếp tục đưa ra tiêu chuẩn về đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học. Có
thể kể đến quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT và gần đây nhất là thông tư số
12/2017/TT-BGDĐT về việc “Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng trường đại học”. Trong các văn bản đã ban hành đó, yếu tố người học
luôn dành được sự quan tâm đặc biệt trong các tiêu chí đánh giá chất lượng
giáo dục trường đại học. Điều 20, Tiêu chuẩn 17, thông tư số 12/2017/TT-
1
BGDĐT đã đưa ra 4 tiêu chí để đánh giá các hoạt động phục vụ và hỗ trợ
người học.
Xuất phát từ yêu cầu này, đã có nhiều nghiên cứu khảo sát về mức độ
hài lòng của sinh viên trong trường đại học. Tuy nhiên các đề tài này chủ yếu
xoay quanh các vấn đề về chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, giảng viên,
thư viện, đơn vị tuyển dụng ... mà chưa có nghiên cứu về mức độ hài lòng của
sinh viên về dịch vụ hỗ trợ người học tại trường.
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội có tiền thân là trường Cao đẳng Sư
phạm Hà Nội được thành lập ngày 06/01/1959 và được nâng cấp thành trường
Đại học theo Quyết định số 2402/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình chuyển mình này, trường Đại học Thủ
đô Hà Nội có nhiều cơ hội nhưng cũng gặp không ít thách thức. Giai đoạn
2015-2020 là giai đoạn tiền đề cho sự phát triển của Nhà trường. Điều đó đòi
hỏi Trường cần có một chiến lược phát triển toàn diện để thay đổi về chất
nhằm tương xứng với vị thế của một trường Đại học đa ngành. Việc đánh giá
mức độ hài lòng của sinh viên là một trong các công tác được triển khai
thường xuyên, nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của Ban giám hiệu
nhà trường.
Từ những cơ sở lý luận kể trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Mức độ hài
lòng của sinh viên hệ Cao đẳng chính quy đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ
người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm học 2016-2017” làm đề
tài luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn những kết quả thu được sẽ có
đóng góp tích cực trong việc đánh giá đúng thực trạng, qua đó góp phần tích
cực trong việc cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học của
Nhà trường trong thời gian sắp tới.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đóng góp thêm một nội dung nghiên cứu trong việc tìm hiểu các yếu tố
ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên tại trường đại học;
2
Xây dựng một mô hình lý thuyết đối với việc đánh giá mức độ hài lòng
của sinh viên trong đánh giá chất lượng trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội
về dịch vụ hỗ trợ người học hiện có tại trường;
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên đối
với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội;
Đề xuất hướng điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ
người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ người
học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian:
Đề tài tiến hành nghiên cứu và triển khai thực hiện tại cơ sở 1 của
trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Địa chỉ số: 98 Dương Quảng Hàm, Quan
Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Phạm vi thời gian:
TT Thời gian thực hiện Kết quả nghiên cứu dự kiến
1/2/2017 – 30/4/2017 1
Kết cấu luận văn, tổng quan vấn đề, mô hình nghiên cứu Đề tài triển khai thực hiện theo kế hoạch sau đây: Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị phần tổng quan và xây dựng mô hình nghiên cứu
1/5/2017 – 10/5/2017 Chương 1 11/5/2017 – 30/8/2017 Chương 2
2 Viết chương 1 3 Viết chương 2 3.1 Lập kế hoạch lấy ý 11/5/2017 – 20/5/2017 Kế hoạch cụ thể việc
3
lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường
21/5/2017 – 11/6/2017 3.2 Phiếu khảo sát thử nghiệm
12/6/2017 – 30/6/2017 3.3 Phiếu khảo sát chính thức kiến phản hồi về sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Xây dựng bộ công cụ đánh giá thử nghiệm Xây dựng bộ công cụ đánh giá chính thức
1/7/2017 – 31/7/2017 Dữ liệu khảo sát thô
1/8/2017 – 15/8/2017 3.5 Dữ liệu khảo sát sau chỉnh sửa
16/8/2017 – 31/8/2017 Báo cáo kết quả 3.6
1/9/2017 – 10/9/2017 Chương 2 3.7 3.4 Thực hiện khảo sát Thống kê, xử lý kết quả khảo sát Báo cáo kết quả khảo sát Hoàn thiện chương 2
4 Viết chương 3 11/9/2017 – 21/9/2017 Chương 3 5 Hoàn thiện luận văn 22/9/2017 – 31/10/2017 Luận văn
Phạm vi về nội dung:
Trong nghiên cứu của mình, tác giả tiến hành khảo sát mức độ hài lòng
của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ người học dựa trên 5 tiêu chí:
Mức độ hài lòng của sinh viên với dịch vụ hỗ trợ học tập
Mức độ hài lòng của sinh viên với dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp
Mức độ hài lòng của sinh viên với dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
Mức độ hài lòng của sinh viên với hoạt động ngoại khóa
Mức độ hài lòng của sinh viên với cơ sở vật chất
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Sinh viên hài lòng về chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường
Đại học Thủ đô Hà Nội ở mức độ nào?
Có sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ
người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội theo các đặc điểm cá nhân (giới
tính, năm học, nơi ở, học lực) không?
4
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
Dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội làm hài
lòng sinh viên đang theo học tại trường.
Có sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ
người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội theo các đặc điểm cá nhân.
5. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
5.1. Phương pháp tra cứu tài liệu
Tác giả đã tiến hành nghiên cứu:
Các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu;
Các đề tài luận văn thạc sỹ trong và ngoài nước đã công bố có liên quan
đến việc đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên tại trường đại học;
Các văn bản, báo cáo, thông tư, quyết định... đã được ban hành có liên
quan đến việc đánh giá hoạt động người học.
5.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tác giả xin ý kiến góp ý của giảng viên hướng dẫn, một số chuyên gia
trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng giáo dục để qua đó hình thành khung lý
thuyết, mô hình nghiên cứu và bộ công cụ khảo sát.
5.3. Phương pháp điều tra
Tác giả tiến hành điều tra sinh viên, giảng viên, cán bộ phụ trách có
liên quan nhằm thu thập dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính cho đề tài.
Dữ liệu định lượng
Tác giả sử dụng bảng hỏi để thu thập thông tin. Bảng hỏi bao gồm: 26
câu hỏi chia thành 5 tiêu chí.
Tiêu chí 1: Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ học
tập (Item HT1 đến Item HT8);
Tiêu chí 2: Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ nghề
nghiệp (Item NN1 đến Item NN6);
Tiêu chí 3: Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ sức
khỏe, tâm lý (Item SKTL1 đến Item SKTL5);
5
Tiêu chí 4: Mức độ hài lòng của sinh viên đối với hoạt động ngoại
khóa (Item NK11 đến Item NK4);
Tiêu chí 5: Mức độ hài lòng của sinh viên đối với hệ thống cơ sở vật
chất (Item CSVC1 đến Item CSVC3).
Dữ liệu định tính
Tác giả tiến hành phỏng vấn sâu với 4 giảng viên, 4 chuyên viên phòng
ban (1 chuyên viên Phòng Đào tạo, 1 chuyên viên Trung tâm thông tin thư
viện, 1 cán bộ bảo vệ, 1 cán bộ phục vụ căng tin) và 8 sinh viên đang theo học
tại trường.
5.4. Phương pháp chọn mẫu điều tra
Chọn mẫu điều tra bằng bảng hỏi
Tác giả tiến hành khảo sát trên 7 khoa đào tạo bao gồm: Khoa Công
nghệ thông tin, khoa Giáo dục Mầm non, Khoa Giáo dục Tiểu học, Khoa
Giáo dục chính trị, Khoa Khoa học tự nhiên, Khoa Khoa học xã hội và Khoa
Ngoại ngữ. Mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản.
Kích thước mẫu khảo sát: 783 sinh viên.
Đa phần sinh viên tham gia khảo sát là sinh viên năm thứ nhất và thứ
hai đang theo học tại trường. Số lượng sinh viên năm cuối, do thời gian khảo
sát trùng với lịch thực tập, nên chỉ có một số nhỏ chiếm 12% tổng số lượng
sinh viên được khảo sát.
Chọn mẫu điều tra để phỏng vấn sâu
Tác giả tiến hành phỏng vấn với 4 chuyên viên đang công tác, có liên
hệ thường xuyên với các em sinh viên tại các đơn vị: Phòng Đào tạo, Trung
tâm thông tin thư viện, Phòng Quản trị, Phòng công tác Học sinh, sinh viên.
Tác giả tiến hành phỏng vấn ngẫu nhiên với 4 sinh viên (tại mỗi lớp tác
giả phỏng vấn giảng viên, phỏng vấn ngẫu nhiên 1 sinh viên).
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
Trong chương 1, tác giả trình bày về tổng quan nghiên cứu của đề tài,
các khái niệm cơ sở có liên quan, các mô hình đo lường sự hài lòng cũng như
đưa ra mô hình nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch
vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Phần tổng quan nghiên cứu, tác giả tập trung vào các công trình nghiên
cứu về sự hài lòng đã được công bố ở trong và ngoài nước có liên quan đến sự
hài lòng của người học với chất lượng các dịch vụ hỗ trợ tại trường.
Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra các quan điểm về Dịch vụ, Dịch vụ hỗ trợ,
Sự hài lòng và Sự hài lòng với chất lượng dịch vụ, các mô hình đo lường sự
hài lòng cũng như đề xuất mô hình nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối
với chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội
trong các nội dung tiếp theo.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên với chất lượng dịch vụ
hỗ trợ ở ngoài nước
Đối với nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên với chất lượng dịch vụ hỗ
trợ người học, có thể kể đến một số nghiên cứu sau đã được công bố trên thế
giới:
Cherubini, 1996; Pellicelli, 1997; Zeithaml và Bitner, 2002, trong
nghiên cứu của mình đã đưa ra các khái niệm về dịch vụ chất lượng và sự hài
lòng của khách hàng. Các nghiên cứu này đều cho rằng sự hài lòng của khách
hàng (sinh viên) là yếu tố trực tiếp để các trường đại học gần gũi hơn với nhu
cầu của thị trường mà họ hướng đến. Thông qua đó, sinh viên có nhiều ảnh
hưởng hơn và từ đó nâng cao nhận thức của người sử dụng dịch vụ, do đó bắt
buộc đơn vị cung cấp dịch vụ (các trường đại học) phải tương tác nhiều hơn
với người sử dụng dịch vụ của họ (sinh viên) và có nhiều biện pháp tích cực
7
để thu hút họ mà hiện thực nhất là nâng cao chất lượng đào tạo và các dịch vụ
hỗ trợ người học trong hoạt động của nhà trường;
Theo Rowley, 1997; Cuthbert, 1996; Soutar và McNeil, 1996; Hill,
1995, kinh nghiệm đánh giá giáo dục đại học trên thế giới đi theo hai xu
hướng chính là đánh giá chất lượng giảng dạy, học tập và đánh giá phản hồi
của sinh viên về chất lượng công tác đào tạo và các dịch vụ hỗ trợ trong quá
trình học tập;
Trong nghiên cứu của mình, tác giả Sigala, 2002, 2004 nhận định rằng
những thay đổi liên tục trong nhu cầu của sinh viên đã dẫn đến việc chuyển
đổi từ hệ thống giáo dục truyền thống sang một nền giáo dục có tính chất thị
trường, nới đó người tiêu dùng đóng vai trò chủ đạo;
Nghiên cứu của Luca Petruzzellis, Angela Maria D’Uggento và
Salvatore Romanazzi đã chỉ ra bên cạnh chất lượng của chương trình đào tạo,
chất lượng của các dịch vụ hỗ trợ sinh viên là yếu tố không kém phần quan
trọng để phát triển và nâng cao khả năng học tập cũng như thành tích của sinh
viên trong nhà trường;
Ali Kara & Oscar W.DeShields, trong nghiên cứu có tên Business
students satisfaction, Intensions and Retension in Higher education: An
Emperial Investigation tập trung vào nghiên cứu mối liên hệ giữa sự hài lòng
của sinh viên kinh doanh và mục đích học tập của sinh viên. Các tác giả cho
rằng, việc giảm số lượng khóa học hay sinh viên bỏ học giữa chừng có liên
quan đến sự hài lòng của sinh viên;
Tác giả Lutfi Atay và Haci Mehmet Yidrim, trường Đại học Canakkale
Onsekiz Mart vào năm 2009 đã thực hiện đề tài nghiên cứu tìm hiểu các nhân
tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của sinh viên. Theo đó, khả năng tìm
việc làm sau khi kết thúc học tập là yếu tố được tìm hiểu là ảnh hưởng nhiều
nhất đến sự hài lòng của sinh viên theo học tại trường.
Năm 2010, nhóm tác giả Muhammed Ehsan Malik, Rizwan, Qaiser
Danish và Ali Usman của đại học Punjab Pakistan đã thực hiện nghiên cứu
8
phân tích tác động của chất lượng dịch vụ với sự hài lòng của sinh viên tại
tỉnh Punjab. Trong nghiên cứu của mình, các tác giả chỉ ra rằng, sự hài lòng
của sinh viên phụ thuộc vào các yếu tố cơ sở vật chất, hệ thống phòng thí
nghiệm, phòng máy tính, căn tin, sự cam kết, sự cảm thông và độ tin cậy tại
trường theo học;
Trong nghiên cứu của mình, vào năm 2012, nhóm nghiên cứu của
Mussie T. Tessema đã công bố kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của sinh viên về chương trình học tập. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, sự hài lòng của sinh viên phụ thuộc vào 5 yếu tố chính là: chất lượng
giảng dạy, bề dày kinh nghiệm của giảng viên, khả năng tư vấn học thuật, sự
trải nghiệm thực tế và chuẩn bị nghề nghiệp tương lai.
Từ các nghiên cứu trước đó trên thế giới, tác giả nhận thấy trên thế giới
đã tiến hành nghiên cứu mối liên hệ giữa sự hài lòng của sinh viên với sự phát
triển của đơn vị cung cấp dịch vụ (trường học) từ rất lâu trước đó. Hầu hết các
nghiên cứu đã có đều nhất trí cho rằng chất lượng dịch vụ là yếu tố rất quan
trọng quyết định đến khả năng học tập của sinh viên. Các nhà nghiên cứu đều
đưa ra những quan niệm của mình về mỗi liên hệ giữa sự hài lòng của sinh
viên và các yếu tố phụ thuộc. Những nghiên cứu gần đây cho rằng, yếu tố cơ
hội tìm việc làm sau khi tốt nghiệp là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sự
hài lòng của sinh viên.
1.1.2. Các nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên với chất lượng dịch vụ
hỗ trợ ở trong nước
Ở nước ta, trong những năm qua, các trường đại học, cao đẳng cũng
thường xuyên tổ chức lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về các mặt của công
tác đào tạo như chương trình đào tạo, các dịch vụ hỗ trợ người học như hệ
thống cơ sở vật chất, dịch vụ và các nội dung liên quan. Đã có nhiều đề tài
nghiên cứu, nhiều bài viết đo lường chất lượng giáo dục đại học từ nhiều góc
nhìn khác nhau như từ đánh giá của sinh viên, giảng viên hay của nhà tuyển
dụng. Có thể kể đến như một số đề tài:
9
Nguyễn Thành Long (2006), “Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh
giá chất lượng đào tạo ĐH tại trường ĐH An Giang”. Trong nghiên cứu của
mình, tác giả Nguyễn Thành Long đã chỉ ra giảng viên là thành phần quan
trọng nhất tác động đến sự hài lòng của sinh viên. Bên cạnh đó là các yếu tố
cơ sở vật chất và sự tin cậy vào nhà trường;
Trần Xuân Kiên (2008), “Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất
lượng đào tạo tại trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh – Đại học Thái
Nguyên”. Nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của sinh viên phụ thuộc vào 5 yếu
tố là: cơ sở vật chất, sự nhiệt tình của cán bộ và giảng viên, đội ngũ giảng
viên, khả năng thực hiện cam kết và sự quan tâm của nhà trường tới sinh viên;
Nguyễn Thị Trang, “Xây dựng mô hình đánh giá mức độ hài lòng của
sinh viên với chất lượng đào tạo tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng”. Tác giả cho rằng sự hài lòng của sinh viên của sinh viên được quyết
định nhiều nhất bởi yếu tố giảng viên. Các yếu tố ảnh hưởng theo đó lần lượt
là yếu tố đội ngủ ban lãnh đạo nhà trường, đội ngũ công nhân viên nhà trường
và cuối cùng là yếu tố cơ sở vật chất.
Dương Tấn Tân (2010), “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
sinh viên năm 3, năm 4 trường đại học Kinh tế Đà nẵng”. Kết quả cho thấy
có 8 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên, cụ thể là yếu tố phòng
học, thư viện, căng tin, phòng tin học, trang web, điều kiện học tập, phòng
đào tạo và phòng công tác
học sinh sinh viên, và cuối cũng là yếu tố giảng viên đều ảnh hưởng đáng kể
đến sự hài lòng của sinh viên;
Ma Cẩm Tường Lam (2011), “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà
Lạt”. Nghiên cứu đã chỉ ra sự hài lòng của sinh viên bị ảnh hưởng bởi các
nhân tố: tình trạng cơ sở vật chất, năng lực đội ngũ nhân viên, năng lực đội
ngũ giảng viên và công tác quản lý của nhà trường;
10
Nguyễn Quốc Nghi, Nguyễn Thị Bảo Châu, Phạm Ngọc Giao, “Các yếu tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo ngành du lịch
của các trường đại học ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long”, Tạp chí Khoa học
2012. Kết quả cho thấy các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên
bao gồm: điều kiện học tập thực tế, kiến thức xã hội, kỹ năng ngoại ngữ, mức độ
tương tác của giảng viên;
Thái Thị Bảo Châu và Nguyễn Thị Bích Châu (2013) đã sử dụng mô
hình nghiên cứu SERFPERF để đánh giá chất lượng đào tạo của Khoa Kinh
Tế và Quản trị Kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Kết quả cho thấy sự hài
lòng của sinh viên phụ thuộc vào 2 yếu tổ chính: Cơ sở vật chất và năng lực
của giảng viên;
Bùi Ngọc Ánh và Đào Thị Hồng Vân (2013) khảo sát sự hài lòng của
sinh viên về chất lượng đào tạo trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội cho thấy tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của sinh viên tại trường là
chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, khả năng phục vụ và cuối cùng là giảng
viên.
Có thể nhận thấy, hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên ở
trong nước đều thống nhất cho rằng các yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến sự
hài lòng của sinh viên nằm trong nhóm các nhân tố: giảng viên, cơ sở vật
chất, chất lượng đào tạo, chương trình đào tạo, khả năng phục vụ, công tác
quản lý của nhà trường ... Tuy nhiên, các đề tài có hạn chế ở chỗ tác giả
không sử dụng lý thuyết mô hình Rasch vào việc đánh giá độ phù hợp của
thang đo.
1.2. Các khái niệm cơ sở
1.2.1. Dịch vụ
Các quan điểm về dịch vụ
Có nhiều quan điểm về dịch vụ:
11
Valarie A. Zeithaml và Mary J Bitner (2000): “Dịch vụ là những hành
vi, quá trình và cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử
dụng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”;
Kotler và Armstrong (2004) cho rằng: “Dịch vụ là những hoạt động hay
lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập,
củng cố, mở rộng mối quan hệ lâu dài với khách hàng”;
Theo Bùi Nguyên Hùng (2004): “Dịch vụ là một quá trình gồm các hoạt
động hậu đài và các hoạt động phía trước, nơi mà khách hàng và nhà cung cấp
dịch vụ tương tác với nhau. Mục đích của quá trình tương tác này là nhằm
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng theo cách khách hàng mong
đợi, cũng như tạo ra giái trị cho khách hàng”;
Philip Kotler và Kellers (2006) đưa ra định nghĩa: “Dịch vụ là một hoạt
động hay lợi ích cung ứng nhằm trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn
đến chuyển quyền sở hữu, việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không
gắn liềnvới sản phẩm vật chất”.
Qua nhiều ý tham khảo, tác giả nhận thấy có nhiều khái niệm về dịch
vụ được phát biểu dưới những góc độ khác nhau nhưng về cơ bản có thể nói
rằng Dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu và lợi ích của
con người. Nó không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể giống như sản phẩm
hàng hoá nhưng lại phục vụ trực tiếp cho nhu cầu của xã hội.
12
Hình 1.1. Các đặc điểm của dịch vụ
Theo Ghobadian, Speller& Jones (1994) thì dịch vụ có các đặc điểm
sau: Tính vô hình (Intangible), Tính không đồng nhất (Heterogeneous), Tính
không thể tách rời (Inseperable), Tính không thể cất trữ (Unstored).
Tính vô hình (Intangible)
Dịch vụ không có hình dáng cụ thể, không thể cân đong, đo đếm một
cách cụ thể như đối với các sản phẩm vật chất hữu hình. Do đó, dịch vụ
không có “mẫu” và cũng không có “dùng thử” như sản phẩm vật chất. Chỉ
thông qua việc sử dụng dịch vụ, khách hàng mới có thể cảm nhận được và
đánh giá chất lượng dịch vụ một cách đúng đắn nhất.
Tính không đồng nhất (Heterogeneous)
Đây là đặc tính thể hiện sự khác biệt của dịch vụ. Theo đặc điểm này,
việc thực hiện dịch vụ tùy thuộc vào cách thức tiến hành phục vụ, người phục
vụ, nhà cung cấp dịch vụ, thời gian phục vụ, lĩnh vực phục vụ, địa điểm phục
vụ và đối tượng phục vụ. Bên cạnh đó, cùng một loại dịch vụ có nhiều mức
độ thực hiện từ thứ cấp, phổ thông đến cao cấp. Vì vậy, việc đánh giá chất
lượng dịch vụ tốt hay xấu rất khó có thể xác định bằng một thước đo có sẵn
13
mà phải xem xét đến nhiều yếu tố liên quan khác nhau trong từng trường hợp
cụ thể.
Tính không thể tách rời (Inseperable)
Đặc tính này của dịch vụ thể hiện ở việc khó có thể phân chia dịch vụ
thành hai giai đoạn rạch ròi là giai đoạn sản xuất (production) và giai đoạn sử
dụng (consumption). Sự tạo thành và sử dụng dịch vụ thông thường diễn ra
đồng thời cùng lúc với nhau. Nếu hàng hóa thường được sản xuất, lưu kho,
phân phối và sau cùng mới giao đến người tiêu dùng thì dịch vụ được tạo ra
và sử dụng ngay trong suốt quá trình tạo ra đó. Trong việc sử dụng sản phẩm
là hàng hóa, khách hàng thông thường chỉ đánh giá sản phẩm ở giai đoạn cuối
cùng (end-users), còn đối với dịch vụ, khách hàng đồng hành xuyên suốt
trong quá trình tạo ra dịch vụ. Nói cách khác, sự gắn liền của hai quá trình
này làm cho dịch vụ trở nên hoàn tất.
Tính không thể cất trữ (Unstored)
Đặc tính này nói lên rằng Dịch vụ không thể cất trữ rồi đem bán như
các sản phẩm hàng hóa khác. Chúng ta có thể ưu tiên thực hiện dịch vụ theo
thứ tự trước sau nhưng không thể đem cất dịch vụ rồi sau đó đem ra sử dụng
vì dịch vụ thực hiện xong là hết, không thể dành cho việc “tái sử dụng” hay
“phục hồi” lại. Chính vì vậy, dịch vụ là sản phẩm đặc thù được sử dụng khi
tạo thành và kết thúc ngay sau đó.
1.2.2. Chất lượng dịch vụ
Các quan điểm về chất lượng
Khái niệm chất lượng đã xuất hiện từ trước đây rất lâu. Ngày nay cụm
từ “chất lượng” được sử dụng phổ biến và rất thông dụng trong cuộc sống
cũng như trong sách, báo, tạp chí. Tuy nhiên, việc hiểu thế nào là chất lượng
lại là một vấn đề gây tranh cãi giữa rất nhiều các chuyên gia. Chất lượng là
một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Các chuyên gia đã
định nghĩa về chất lượng như sau:
14
Theo Juran – giáo sư người Mỹ: “Chất lượng là sự phù hợp với nhu
cầu”;
Theo Giáo sư Crosby: “Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay
đặc tính nhất định”;
Theo Giáo sư người Nhật – Kaoru Ishikawa: “Chất lượng là sự sự thoả
mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất”;
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều
quan điểm về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, định nghĩa về chất lượng
được thừa nhận ở phạm vi quốc tế và được sử dụng nhiều nhất hiện nay là
định nghĩa theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 của Tổ chức Tiêu
chuẩn hoá Quốc tế. Chất lượng được định nghĩa là: “Mức độ đáp ứng các yêu
cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có”.
Các quan điểm về chất lượng dịch vụ
Chất lượng về dịch vụ là vô hình, là những gì khách hàng cảm nhận
được thông qua các hoạt động giao tiếp, nhận thông tin và cảm nhận. Tuy
nhiên, do tính chất đặc thù cũng như do còn nhiều tranh cãi giữa các nhà khoa
học nên khái niệm chất lượng dịch vụ chưa được xác định một cách chính
xác.
Theo nghiên cứu của Parasuraman và Berry (1985) thì chất lượng dịch
vụ được hiểu là kì vọng của khách hàng và cảm nhận của họ khi sử dụng dịch
vụ tương xứng với nhau. Parasuraman cũng cho rằng kì vọng trong chất lương
dịch vụ chính là những mong muốn của khách hàng. Điều đó có nghĩa là họ
cảm thấy nhà cung cấp phải thực hiện chứ không phải sẽ thực hiện các yêu
cầu về dịch vụ;
Crolin và Tailor (1992) cho rằng sự hài lòng của khách hàng nên đánh
giá trong thời gian ngắn, còn chất lượng dịch vụ nên đánh giá theo thái độ của
khách hàng về dịch vụ đó trong khoảng thời gian dài;
Theo Hurbert (1995) thì trước khi sử dụng dịch vụ, khách hàng đã hình
thành một kịch bản về dịch vụ đó. Nếu trong quá trình sử dụng, kịch bản của
15
khách hàng và kịch bản của nhà cung cấp không giống nhau, khách hàng sẽ
cảm thấy không hài lòng;
Theo Leisen và Vance (2001): chất lượng dịch vụ giúp tạo ra lợi thế
cạnh tranh cần thiết bởi đó là một yếu tố khác biệt có hiệu quả. Chất lượng
dịch vụ đã được bắt đầu vào những năm 1980 như một xu hướng trên toàn thế
giới, khi các nhà tiếp thị nhận ra rằng chỉ có sản phẩm chất lượng mới có thể
được bảo đảm để duy trì lợi thế cạnh tranh (Wal et al., 2002).
Tác giả lựa chọn theo quan điểm của Parasuraman và Berry làm hướng
tiếp cận vấn đề nghiên cứu, bởi vì quan điểm này cụ thể đồng thời thể hiện
đúng những vấn đề về chất lượng dịch vụ trong thực tế đời sống.
1.2.3. Sự hài lòng
Các quan điểm về sự hài lòng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng. Một số nhà nghiên cứu
cho rằng sự hài lòng là sự khác biệt giữa cảm nhận thực tế mà khách hàng
nhận được và kì vọng của khách hàng.
Theo Oliver, sự hài lòng là sự phản ứng của người dùng đối với việc họ
có được đáp ứng những mong muốn của mình hay không. Định nghĩa này có
hàm ý rằng sự thỏa mãn chính là sự hài long của người tiêu dùng trong việc
tiêu dùng sảm phẩm hoặc dịch vụ đó nó có đáp ứng những mong muốn của
họ, bao gồm cả mức độ đáp ứng trên mức mong muốn và dưới mức mong
muốn
Theo Tse và Wilton, sự hài lòng là sự phản ánh của người dùng đối với
việc ước lượng sự khác nhau giữa mong muốn trước đó và sự thể hiện thực sự
của sản phẩm như là sự chấp nhận sau khi dùng nó
Theo Fornell (1995) sự hài lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng,
được định nghĩa như là phản ứng của khách hàng về việc đánh giá bằng cảm
nhận sự khác nhau giữa kỳ vọng trước khi tiêu dùng với cảm nhận thực tế về
sản phẩm sau khi tiêu dùng nó.
16
Kotler (2000), định nghĩa “Sự hài lòng như là một cảm giác hài lòng
hoặc thất vọng của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận
được của sản phẩm (hay kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của
họ”. Định nghĩa này đã chỉ rõ rằng, sự hài lòng là sự so sánh giữa lợi ích thực
tế cảm nhận được và những kỳ vọng. Nếu lợi ích thực tế sai biệt thấp hơn với
những gì khách hàng đã kỳ vọng thì khách hàng sử dụng dịch vụ cảm thấy
thất vọng, nếu lợi tích thực tế đáp ứng kỳ vọng của khách hàng thì khách hàng
sẽ hài lòng và khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng cao nếu lợi ích thực tế lớn hơn
kỳ vọng của khách hàng.
Hoyer và MacInnis (2001) cho rằng sự hài lòng có thể gắn liền với cảm
giác chấp nhận, hạnh phúc, giúp đỡ, phấn khích, vui sướng.
Theo Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng của khách hàng là
một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc
một cảm xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán
trước và những gì họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu
hay mong muốn”.
Tác giả nhận thấy định nghĩa của Hansemark và Albinssom này đầy đủ
hơn tất cả, nên quyết định chọn định nghĩa này là hướng tiếp cận vấn đề về sự
hài lòng trong đề tài của mình.
1.2.4. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
Thông thường các nhà kinh doanh dịch vụ cho rằng chất lượng dịch vụ
chính là mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên trong thực tế
cuộc sống, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, giữa chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của khách hàng có mối quan hệ rất gần gũi.
Theo Shemwell & các tác giả: chất lượng dịch vụ là khái niệm khách
quan, mang tính lượng giá và nhận thức, trong khi đó sự hài lòng là sự kết
hợp của các thành phần chủ quan, dựa vào cảm giác và cảm xúc.
Bên cạnh đó, một số nhà nghiên cứu như Parasuraman, Zeithaml,
Berry, Bitner, Bolton cho rằng chất lượng dich vụ là nguyên nhân (nguồn gốc)
17
tạo nên sự hài lòng. Các nhà nghiên cứu này cho rằng, sự hài lòng của khách
hàng chỉ là sự đánh giá một giao dịch cụ thể còn chất lượng dịch vụ là sự
đánh giá tổng thể và dài hạn.
Các nhà nghiên cứu khác như Cronin, Taylor, Spreng, Mackoy, Oliver
cho rằng chất lượng dịch vụ là nhân tố tiền đề mang đến sự hài lòng của
khách hàng.
Quan điểm nào đúng hiện vẫn chưa khẳng định vì cả hai quan điểm đều
có cơ sở lý luận cũng như kết quả nghiên cứu chứng minh cũng như có rất ít
nghiên cứu tập trung vào việc kiểm tra mức độ giải thích của các thành phần
của chất lượng dịch vụ đối với sự hài lòng của khách hàng.
1.3. Các mô hình đo lường sự hài lòng
Hiện nay, có nhiều mô hình nghiên cứu sự hài lòng đã và đang được sử
dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ. Có thể kể tên như:
Mô hình nghiên cứu sự hài lòng trong dịch vụ của Parasuraman: Đây là
mô hình được ứng dụng trong nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ với tính chất
vô hình. Các nhân tố tác động được xét theo khoảng cách với 5 thành phần kỳ
vọng và 22 biến quan sát. Năm thành phần kì vọng bao gồm: Tính tin cậy, Sự
phản hồi, Sự đảm bảo, Sự cảm thông, Sự hữu hình;
Mô hình sự thỏa mãn của khách hàng theo Zeithaml và Bitner (1996):
Theo như công trình nghiên cứu này, sự hải lòng của khách hàng chịu sự tác
động bởi 5 nhân tố chủ yếu: Chất lượng dịch vụ (service quality), Chất lượng
sản phẩm (product quality), Giá cả (price), Nhân tố hoàn cảnh (situational
factors), Nhân tố cá nhân (personal factors);
Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI): giá trị cảm nhận chịu tác động bởi
chất lượng cảm nhận, sự mong đợi của khách hàng. Theo mô hình này, chất
lượng cảm nhận chịu sự tác động trực tiếp từ sự mong đợi của khách hàng. Sự
hài lòng của khách hàng được cấu thành từ ba nhân tố là chất lượng cảm
nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận.
18
Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL: mô hình phổ biến nhất hiện nay,
dùng dể quản lý chất lượng dịch vụ, được Zeithaml, Parasuraman & Berry
phát triển vào giữa những năm 1980 để đo lường chất lượng trong mảng dịch
vụ. Các tác giả ban đầu định ra mô hình bao gồm 10 biến về chất lượng dịch
vụ, nhưng theo thời gian, các nhân tố được thu hẹp còn 5 nhân tố là: sự tin
cậy (reliability), sự đảm bảo (assurance), sự hữu hình (tangibles), sự cảm
thông (empathy) và sự đáp ứng (responsiveness).
Qua nghiên cứu các tác giả lựa chọn tham khảo mô hình gần với nghiên
cứu của mình nhất đó là: Mô hình SERVQUAL của Parasuraman.
Mô hình SERVQUAL
Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL là mô hình phổ biến nhất
hiện nay, dùng dể quản lý chất lượng dịch vụ, được Zeithaml, Parasuraman &
Berry phát triển vào giữa những năm 1985 để đo lường chất lượng trong
mảng dịch vụ. Mô hình SERVQUAL rất hữu ích trong việc làm nổi bật những
điểm mạnh trong hoạt động dịch vụ của một công ty, trường học, bện
viện…cũng như những điểm cần phải cải tiến nhằm đáp ứng mong đợi của
khách hàng. Hơn nữa, nó cũng có thể dùng để đánh giá sự thay đổi mong
muốn, kỳ vọng và cảm nhận chất lượng của khách hàng theo thời gian.
Các tác giả ban đầu định ra mô hình bao gồm 10 biến về chất lượng
dịch vụ bao gồm: (1) tin cậy, (2) đáp ứng, (3) năng lực phục vụ, (4) khả năng
tiếp cận, (5) phong cách phục vụ, (6) thông tin, (7) tín nhiệm, (8) an toàn, (9)
hiểu biết khách hàng, (10) phương tiện hữu hình (Dẫn theo Bexley J.B, 2005).
Nhưng theo thời gian, Parasuraman cùng các cộng sự (1988) đã hiệu chỉnh lại
và hình thành mô hình mới bao gồm 5 nhân tố là: sự tin cậy (reliability), sự
đảm bảo (assurance), sự hữu hình (tangibles), sự cảm thông (empathy) và sự
đáp ứng (responsiveness). (Nguyễn Đình Thọ, 2007)
Sự tin cậy (reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và chính
xác với những gì đã cam kết, hứa hẹn
19
Sự đảm bảo (assurance): yếu tố tạo nên sự tín nhiệm, tin tưởng cho
khách hàng được cảm nhận thông qua sự phục vụ chuyên nghiệp của
nhân viên, kiến thức chuyên môn giỏi, phong thái lịch thiệp và khả
năng giao tiếp tốt
Sự hữu hình (tangibles): sự thể hiện bên ngoài của cơ sở vật chất, thiết
bị, nhân viên và vật liệu, công cụ thông tin
Sự cảm thông (empathy): thể hiện sự ân cần, quan tâm đến từng cá
nhân khách hàng
Sự đáp ứng (responsiveness): mức độ mong muốn và sẵn sang phục vụ
khách hàng một cách kịp thời
Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa mô hình Parasuraman (1985) và (1988)
Mô hình gốc (1985) Mô hình hiệu chỉnh (1988)
Phương tiện hữu hình (Tangibles) Phương tiện hữu hình (Tangibles)
Sự tin cậy (reliability) Sự tin cậy (reliability)
Đáp ứng (competence) Sự đảm bảo (assurance)
Năng lực phụ vụ (responsiveness)
Lịch sự (courtesy) Sự đáp ứng (responsiveness) Tín nhiệm (credibility)
An toàn (security)
Tiếp cận (access)
Thông tin (communication) Sự cảm thông (empathy)
Hiểu biết (understanding customers)
Nguồn: Zeithaml, Parasuraman & Berry (1988) dẫn theo Bexley J.B (2005)
20
Hình 1.2. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, zeithaml & berry, 1988)
Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học
Thông qua nghiên cứu các mô hình đo lường sự hài lòng và mối quan
hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng, tác giả quyết định lựa chọn và vận
dụng mô hình SERVQUAL của Parasuraman hình thành khung lý thuyết
đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ
người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội
a. Sự hữu hình (Hỗ trợ Học tập, nghiên cứu – Cơ sở vật chất)
Đây là tiêu chí đo lường hình ảnh bên ngoài của nhà trường: cơ sở vật
chất, trang thiết bị, thái độ phục vụ của nhân viên, sách, tài liệu, giáo trình,
thông tin liên lạc …
b. Sự tin cậy (Hỗ trợ Học tập, nghiên cứu – Hỗ trợ Nghề nghiệp)
21
Nhà trường xây dựng sự tin tưởng cho sinh viên bằng cách cung cấp
đầy đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết cho sinh viên cũng như tư vấn, giới thiệu
việc làm cho sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp.
c. Sự đáp ứng (Hỗ trợ Học tập, nghiên cứu – Hỗ trợ Nghề nghiệp – Hỗ
trợ sức khỏe, tâm lý)
Đây là tiêu chí đo lường khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử lý
hiệu quả các khiếu nại của sinh viên; tinh thần hợp tác, sẵn sàng giúp đỡ sinh
viên của nhân viên phục vụ.
d. Sự đảm bảo (Học tập, nghiên cứu – Hỗ trợ Nghề nghiệp – Hoạt động
ngoại khóa – Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý)
Đây là yếu tố đo lường sự tín nhiệm của sinh viên về khả năng phục vụ
chuyên nghiệp của cán bộ phụ trách.
e. Sự cảm thông (Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý)
Đây là tiêu chí đo lường sự quan tâm, chăm sóc sinh viên tại trường.
Các loại hình dịch vụ hỗ trợ tại trường được đưa vào mô hình nghiên cứu
sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội
1. Hỗ trợ kỹ học tập, nghiên cứu
Trang hệ thống thông tin sinh viên
Thư viện: (tài liệu học tập, tham khảo)
Hỗ trợ ngôn ngữ và tin học
Hỗ trợ các hoạt động thực tập, thực tế, ngoại khoá của sinh viên
2. Hỗ trợ tư vấn nghề nghiệp
Đào tạo kỹ năng (Tổ chức thường xuyên các lớp kỹ năng mềm (kỹ
năng giao tiếp, trình bày, kỹ năng lập kế hoạch …) với đa dạng các kỹ
năng cần thiết phục vụ cho sinh viên làm hành trang cho sinh viên khi
ra trường)
22
Tổ chức các khoá học ngắn hạn nhằm phát triển các kỹ năng học tập,
kỹ năng xin việc, kỹ năng làm việc, …
Các chương trình hội thảo, tọa đàm chủ đề hướng nghiệp, ngày hội việc
làm
3. Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý:
Tổ chức thực hiện khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên
Tổ chức các chương trình y tế học đường
Tổ chức các hội thảo, các lớp đào tạo ngắn hạn, các hoạt động tư vấn
về tâm lý, sức khỏe giới tính, lối sống cho sinh viên
4. Câu lạc bộ, đoàn hội, thể thao (HĐ ngoại khóa)
Tổ chức các hoạt động văn, thể, mỹ, các cuộc thi học thuật dành cho
sinh viên
Hỗ trợ các câu lạc bộ tài năng trong sinh viên, phát triển, thúc đẩy và
hỗ trợ các khoa thành lập các câu lạc bộ phục vụ sinh viên nhằm giúp
sinh viên phát huy hết các năng khiếu đặc biệt, tạo ra sân chơi bổ ích,
tạo động lực thi đua giúp sinh viên học tập hăng say hơn:
Tổ chức giao lưu văn hóa, thể dục thể thao giữa các khoa
5. Hệ thống cơ sở vật chất
Căn tin
Bãi gửi xe
Khuôn viên trường …
23
Hình 1.3. Vận dụng mô hình SERVQUAL vào nghiên cứu sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội
24
Tóm lại:
Trong chương 1, tác giả đã chỉ ra tổng quan vấn đề và cơ sở lý luận
của đề tài. Tác giả đã tìm hiểu các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan đến sự hài lòng của sinh viên cũng như tìm hiểu các quan điểm về dịch
vụ, các đặc điểm của dịch vụ; các quan điểm về chất lượng và chất lượng dịch
vụ; các quan điểm về sự hài lòng cũng như mối quan hệ giữa sự hài lòng và
chất lượng dịch vụ, qua đó thấy được việc tại sao cần phải để nâng cao chất
lượng dịch vụ và cần làm gì để khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụ.
Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra các mô hình nghiên cứu sự hài lòng
của khách hàng và vận dụng mô hình nghiên cứu phù hợp cho việc nghiên
cứu sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại
học Thủ đô Hà Nội.
25
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vài nét về trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội tiền thân là Trường Cao đẳng sư phạm
Hà Nội, ngày 31/12/2014 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 2402/QĐ-
TTg về việc thành lập trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Bên cạnh nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, Trung học
cơ sở, Trường còn có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, một mặt phục vụ cho
công tác giáo dục và đào tạo của nhà trường, mặt khác giải quyết các yêu cầu
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu của của ngành giáo dục bậc Mầm non, Tiểu
học và Trung học cơ sở nói riêng và sự nghiệp giáo dục và đào tạo của Thủ đô
nói chung. Trường Đại học Thủ đô Hà Nội đã đào tạo, bồi dưỡng trên 50.000
giáo viên cho Thủ đô. Chiếm 73% đội ngũ giáo viên Tiểu học và Trung học
cơ sở của Hà Nội.
Hướng tới mục tiêu xây dựng Trường trở thành trường đại học đa
ngành, chất lượng cao, đào tạo theo định hướng nghề ứng dụng, Ban Giám
hiệu Nhà trường đã chủ trương xem trọng đổi mới các phương pháp giáo dục
đào tạo từ căn bản đến toàn diện, mà trong đó, việc triển khai áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế vào hoạt động dạy và học trong trường được xem là một trong
những giải pháp chính nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cũng như vị thế của
trường trong khu vực và trên cả nước. Nhà trường cam kết cung cấp một môi
trường học tập sáng tạo, linh hoạt, phát huy năng lực của người học, góp phần
to lớn vào sự nghiệp giáo dục đào tạo của Thủ đô Hà Nội nói riêng và cả nước
nói chung.
Hiện tại, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội có 302 giảng viên cơ hữu
trong đó có 1 Giáo sư, 9 Phó Giáo sư, 48 Tiến sĩ, 191 Thạc sĩ trong đó có 40
Nghiên cứu sinh.
Cơ cấu tổ chức hiện nay của Trường gồm:
26
13 khoa đào tạo: Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội, Công nghệ
thông tin, Giáo dục thể chất và Nghệ thuật, Ngoại ngữ, Giáo dục Tiểu học,
Giáo dục mầm non, Tâm lý - Giáo dục, Giáo dục Chính trị, Công nghệ - môi
trường, Văn hóa - du lịch - dịch vụ, Kinh tế đô thị, Giáo dục nghề nghiệp.
17 phòng, ban, trung tâm: Đào tạo, Tổ chức cán bộ, Công tác học sinh -
sinh viên, Quản lý Khoa học công nghệ – Hợp tác phát triển, Quản trị, Tài
chính - Kế toán, Thanh tra – Pháp chế, Tạp chí, Trung tâm Liên kết Đào tạo,
Trung tâm Nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp, Trung tâm Ngoại ngữ - Tin
học, Trung tâm khoa học công nghệ, Trung tâm tham vấn học đường và can
thiệp sớm, Thư viện, Y tế, Khảo thí – đảm bảo chất lượng giáo dục, Ban Quản
lý Ký túc xá.
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội hiện có quy mô đào tạo 3969 sinh viên
chính quy tập trung hệ cao đẳng, 1500 học viên các lớp liên kết đào tạo đại
học, 4819 học sinh trung cấp. Ngoài các chuyên ngành sư phạm, từ năm học
2007-2008, Trường đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo 12 mã
ngành mới ngoài sư phạm và đang được mở rộng thêm với hình thức chính
quy tập trung ở trình độ Đại học chính quy. Đây là những mã ngành quan
trọng tạo điều kiện thuận lợi cho Trường đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho
Thủ đô.
Tổng diện tích của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội hiện nay là 9.4
hecta ở 3 cơ sở (cơ sở 1 tại phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy; cơ sở 2 tại xã
Mai Đình, huyện Sóc Sơn; cơ sở 3 tại phường Cống Vị, quận Ba Đình).
Trường có 115 phòng học (trong đó 75% số phòng học tại cơ sở 1 được trang
bị các thiết bị công nghệ thông tin hiện đại), 1 trung tâm hỗ trợ dạy học với
các trang thiết bị hiện đại, 11 phòng máy tính với hơn 420 máy vi tính được
kết nối Internet với đường truyền riêng tốc độ cao; Thư viện Trường với hơn
17.643 đầu sách, hơn 90 loại báo, tạp chí với 135.500 cuốn sách, giáo trình
phục vụ cho phòng đào tạo và nghiên cứu khoa học, 8 phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, nhà tập các môn giáo dục thể chất. Phòng học của các khoa
27
của Trường được trang bị khoảng 75% phòng học đa năng và phòng nghe -
nhìn (theo đặc thù bộ môn); ký túc xá của Trường có 135 phòng với hơn
1.000 sinh viên nội trú.
Những năm qua nhà trường có nhiều thành tích trong công tác đào tạo.
Cụ thể sinh viên xếp loại hàng năm: xuất sắc 3,5%; giỏi 31%; khá 51,2%;
trung bình 14,3%. Sinh viên ra Trường có việc làm ngay đúng nghề chiếm tỉ
lệ 77,9%.
2.2. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu được tác giả tiến hành thông qua 02 bước chính: nghiên
cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ
Tác giả tiến hành nghiên cứu sơ bộ bằng hình thức phát bảng hỏi
thăm dò.
Mục đích: Điều chỉnh thuật ngữ, nội dung câu hỏi cho phù hợp, phục
vụ công tác điều tra chính thức
Mẫu khảo sát sơ bộ: 63 sinh viên
Nghiên cứu chính thức
Tác giả tiến hành nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định
lượng thông qua hình thức phát bảng hỏi.
Mục đích: Lấy số liệu xác thực để kiểm nghiệm các giả thuyết đã đặt
ra trước đó.
Mẫu khảo sát chính thức: 783 sinh viên.
Ngoài ra, tác giả đã tiến hành phỏng vấn sâu với 4 giảng viên, 4 cán bộ phụ
trách phòng ban có liên quan đến đề tài và 8 sinh viên ngẫu nhiên.
Mô hình Quy trình nghiên cứu của đề tài được thực hiện như sau:
28
Xây dựng bảng hỏi
Cơ sở lý thuyết về dịch vụ, sự hài lòng, mối liên hệ giữa chúng và các khái niệm liên quan
Khảo sát sơ bộ để điều chỉnh bảng hỏi
Khảo sát chính thức bằng bảng hỏi đã chuẩn hóa và phỏng vấn sâu
Nhập và xử lý số liệu Phân tích kết quả khảo sát
Kết luận, khuyến nghị
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu
2.3. Thiết kế công cụ khảo sát
Tác giả căn cứ theo mô hình SERVQUAL để thiết kế phiếu khảo sát
của mình. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng phiếu, cùng với sự tư vấn góp
ý của chuyên gia, tác giả đã có những điều chỉnh để phiếu khảo sát phù hợp
29
với yêu cầu của đề tài. Căn cứ theo mô hình đã phân tích về sự hài lòng của
người học đối với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường, tác giả xác định 5 tiêu
chí bao gồm: Dịch vụ Hỗ trợ học tập, Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp, Dịch vụ hỗ
trợ sức khỏe, tâm lý, Hoạt động ngoại khóa và Cơ sở vật chất. Tổng cộng bao
gồm 5 tiêu chí và 26 items.
a. Tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập được xác định với 8 items, bao gồm:
HT1. Tài liệu học tập
HT2. Phần mềm đào tạo
HT3. Cập nhật kết quả học tập của sinh viên
HT4. Phòng học
HT5. Phòng thực hành
HT6. Cố vấn học tập
HT7. Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học
HT8. Các hoạt động thực tập, thực tế của Nhà trưởng tổ chức cho sinh
viên
b. Tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp được xác định với 6 items, bao gồm:
NN1. Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm
NN2. Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm
NN3. Sự đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm
NN4. Thời gian diễn ra các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
NN5. Nội dung các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
NN6. Sự đáp ứng của các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
c. Tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý được xác định với 5 items, bao
gồm:
SKTL1. Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên
SKTL2. Các chương trình y tế học đường
SKTL3. Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường
SKTL4. Hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính
30
SKTL5. Sự đáp ứng của các hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới
tính
d. Tiêu chí Hoạt động ngoại khóa được xác định với 4 items, bao gồm:
NK1. Thời gian diễn ra các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên
NK2. Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên
NK3. Các hoạt động Đoàn, Hội
NK4. Các câu lạc bộ của sinh viên
e. Tiêu chí Cơ sở vật chất được xác định với 3 items, bao gồm:
CSVC1. Căng tin trường
CSVC2. Giá vé gửi xe tại trường đáp ứng nhu cầu của với sinh viên
CSVC3. Nhà vệ sinh
Tác giả đưa ra bảng hỏi khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội gồm 2 phần chính theo bảng:
Bảng 2.1. Cấu trúc bảng hỏi và thang đo
STT Khái niệm Thang đo Số biến quan sát
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Giới tính Năm học Khoa đào tạo Nơi ở Học lực 1 1 1 1 1 Định danh Định danh Định danh Định danh Tỉ lệ 1 2 3 4 5
B. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Dịch vụ hỗ trợ học tập Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý Hoạt động ngoại khóa Cơ sở vật chất 8 6 5 4 3 Likert 5 mức độ Likert 5 mức độ Likert 5 mức độ Likert 5 mức độ Likert 5 mức độ 1 2 3 4 5
31
Trong nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng:
Biến độc lập (các đặc điểm của sinh viên): giới tính, năm học, khoa
đào tạo, nơi ở, học lực.
Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của sinh viên.
2.4. Khảo sát thử nghiệm và hoàn thiện bộ công cụ
Điều tra thử nghiệm
Địa điểm tiến hành khảo sát thử nghiệm: Cơ sở 1, trường Đại học Thủ
đô Hà Nội.
Thời gian tiến hành khảo sát thử nghiệm: Tháng 2/2017.
Mẫu khảo sát thử nghiệm: 63 sinh viên đang học tại trường.
2.4.1. Mẫu cho khảo sát thử nghiệm
Tác giả xin ý kiến cho phép của giảng viên đang giảng dạy và phát
bảng hỏi thử nghiệm tới sinh viên vào thời điểm 10 phút cuối tiết học tại 2 lớp
thuộc khoa Khoa học tự nhiên và thu bảng hỏi về ngay sau khi sinh viên kết
thúc việc khảo sát.
Số phiếu phát ra: 63
Số phiếu thu vào: 63
Số phiếu không hợp lệ: 0
Tác giả đã thu được 63 ý kiến đánh giá của sinh viên đang theo học tại
trường để khảo sát thử nghiệm bảng hỏi đánh giá mức độ hài lòng của sinh
viên với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
2.4.2. Phân tích kết quả khảo sát thử nghiệm
Thử nghiệm bảng hỏi
Từ thông tin thu được từ 63 sinh viên khi tiến hành điều tra thử nghiệm,
tác giả nhập, làm sạch dữ liệu khảo sát bằng phần mềm Microsoft Excel, tiến
hành phân tích bằng phần mềm SPSS và phần mềm CONQUEST. Tác giả sử
dụng phần mềm SPSS để tính độ tin cậy Hệ số Cronbach’s Alpha của bảng
hỏi thử nghiệm, sử dụng phần mềm CONQUEST để xác định sự phù hợp của
các câu hỏi , được xác định trong khoảng cho phép.
32
Kiểm tra độ tin cậy Hệ số Cronbach’s Alpha của bảng hỏi thử nghiệm:
Bảng 2.2. Sự phù hợp của bảng hỏi thử nghiệm
Độ tin cậy thống kê Hệ số Cronbach’s Alpha Số lượng items
,944 26
Kiểm tra sự phù hợp của bảng hỏi .
33
Kiểm tra sự phù hợp từng tiêu chí .
a. Tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập được xác định với 8 items (HT1 đến HT8,
tương ứng với item từ 1 đến 8).
Bảng 2.3. Sự phù hợp của tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập
Kết quả phân tích bằng phần mềm CONQUEST với Tiêu chí Dịch vụ
Hỗ trợ học tập cho thấy:
Chỉ số độ tin cậy của tiêu chí: 0,731 (Tốt, đủ để thực hiện khảo sát).
Tất cả các câu hỏi đều có chỉ MNSQ nằm trong khoảng tin cậy cho
phép (0,65 - 1,35).
8 items thuộc nhóm tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập đều đáp ứng được
yêu cầu về độ tin cậy. 8 items này có thể đưa vào bảng hỏi để tiến hành
khảo sát chính thức.
b. Tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp được xác định với 6 items (NN1 đến
NN6, tương ứng với item từ 9 đến 14).
34
Bảng 2.4. Sự phù hợp của tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp
Kết quả phân tích bằng phần mềm CONQUEST với Tiêu chí Dịch vụ
Hỗ trợ nghề nghiệp cho thấy:
Chỉ số độ tin cậy của tiêu chí: 0,774 (Tốt, đủ để thực hiện khảo sát).
Tất cả các câu hỏi đều có chỉ MNSQ nằm trong khoảng tin cậy cho
phép (0,65 - 1,35).
6 items thuộc nhóm tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp đều đáp ứng
yêu cầu về độ tin cậy. 6 items này có thể đưa vào bảng hỏi để tiến hành
khảo sát chính thức.
c. Tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý được xác định với 5 items
(SKTL1 đến SKTL5, tương ứng với items từ 15 đến 19).
Bảng 2.5. Sự phù hợp của tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
Kết quả phân tích bằng phần mềm CONQUEST với Tiêu chí Dịch vụ
Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý cho thấy:
35
Chỉ số độ tin cậy của tiêu chí: 0.900 (Rất tốt, đủ để thực hiện khảo sát).
Tất cả các câu hỏi đều có chỉ MNSQ nằm trong khoảng tin cậy cho
phép (0,65 – 1,35).
5 items thuộc nhóm tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý đều đáp
ứng yêu cầu về độ tin cậy. 6 items này có thể đưa vào bảng hỏi để tiến
hành khảo sát chính thức.
d. Tiêu chí Dịch vụ Hoạt động ngoại khóa được xác định với 4 items (NK1
đến NK4, tương ứng với items từ 20 đến 23).
Bảng 2.6. Sự phù hợp của tiêu chí Hoạt động ngoại khóa
Kết quả phân tích bằng phần mềm CONQUEST với Tiêu chí Dịch vụ
Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý cho thấy:
Chỉ số độ tin cậy của tiêu chí: 0.767 (Tốt, đủ để thực hiện khảo sát).
Tất cả các câu hỏi đều có chỉ MNSQ nằm trong khoảng tin cậy cho
phép (0,65 - 1,35).
4 items thuộc nhóm tiêu chí Hoạt động ngoại khóa đều đáp ứng được
yêu cầu về độ tin cậy. 5 items này có thể đưa vào bảng hỏi để tiến hành
khảo sát chính thức.
e. Tiêu chí Cơ sở vật chất được xác định với 3 items (CSVC1 đến CSVC3,
tương ứng với items từ 24 đến 26).
36
Bảng 2.7. Sự phù hợp của tiêu chí Cơ sở vật chất
Kết quả phân tích bằng phần mềm CONQUEST với Tiêu chí Cơ sở vật
chất cho thấy:
Chỉ số độ tin cậy của tiêu chí: 0,547 (Đủ để thực hiện khảo sát).
Tất cả các câu hỏi đều có chỉ MNSQ nằm trong khoảng tin cậy cho
phép (0,65 - 1,35).
3 items thuộc nhóm tiêu chí Cơ sở vật chất đều đáp ứng được yêu cầu
về độ tin cậy. 4 items này có thể đưa vào bảng hỏi để tiến hành khảo sát
chính thức.
2.4.3. Hoàn thiện bộ công cụ khảo sát
Từ kết quả thử nghiệm sự phù hợp của mô hình Rash với bảng hỏi thử
nghiệm và từng tiêu chí trong bảng hỏi thử nghiệm, nhận thấy các items trong
các tiêu chí đều đáp ứng độ tin cậy cần thiết. Tuy nhiên, trong tổng thể bảng
hỏi thử nghiệm 3 items số 1,3 và số 6 (tương ứng với các items HT1, HT3 và
CSVC6) phải sửa lại. Lý do:
HT1. Tài liệu học tập, tài liệu tham khảo đáp ứng nhu cầu của sinh
viên
HT3. Cập nhật kết quả học tập được cập nhật phù hợp
HT6. Cố vấn học tập hỗ trợ sinh viên hiệu quả
Với cách viết như vậy, tác giả nhân thấy sinh bị lúng túng khi tiếp xúc
với câu hỏi bởi lẽ câu hỏi đưa ra đã hỏi 2 lần về sự hài lòng, dẫn đến khi kiểm
tra sự phù hợp của bảng hỏi, 3 items này có chỉ số MNSQ nằm ngoài khoảng
37
tin cậy cho phép (0,65 – 1,35). Tác giả tiến hành sửa chữa lại cách diễn đạt
của 3 items HT1, HT3 và HT6 như sau:
HT1. Tài liệu học tập, tài liệu tham khảo
HT3. Cập nhật kết quả học tập của sinh viên
HT6. Cố vấn học tập
2.5. Mẫu khảo sát chính thức
Mẫu nghiên cứu chính thức được chọn theo phương pháp điều tra ngẫu
nhiên từ sinh viên năm 1, năm 2 và năm 3 đang theo học tập tại 7 khoa các hệ
Đại học, Cao đẳng chính qui tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Kích thước mẫu điều tra: 783. Sau khi nhập và làm sạch dữ liệu, tác giả
loại bỏ 72 phiếu khảo sát không đạt tiêu chuẩn. Kết quả thu được 711 phiếu khảo
sát đạt tiêu chuẩn. Các phiếu bị loại do sinh viên khi tiến hành khảo sát không
cung cấp đầy đủ thông tin, lựa chọn tất cả các phương án cùng một giá trị hoặc
đánh phương án lựa chọn ziczac...v.v.
Bên cạnh đó, cơ cấu của mẫu khảo sát được phân theo các tiêu chí: Giới
tính, Năm học, Khoa đào tạo, Nơi ở hiện nay, Học lực. Kết quả được thể hiện
trong bảng mô tả dưới đây:
Bảng 2.8. Cơ cấu mẫu khảo sát chính thức
Tiêu chí
Giới tính
Năm học
Ngành học
Số lượng 40 671 421 205 85 18 242 18 98 165 103 67 57 Tỉ lệ 5.6% 94.4% 59.2% 28.8% 12% 2.5% 34% 2.5% 23.8% 23.2% 14.5% 9.4% 8% Nam Nữ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Công nghệ thông tin Giáo dục mầm non Giáo dục thể chất Giáo dục tiểu học Khoa học tự nhiên Khoa học xã hội Ngoại ngữ Ở Ký túc xá Nơi ở
38
Học lực kỳ học trước
Ở với gia đình Xuất sắc Giỏi Khá Trrung bình 654 67 159 485 0 92% 9.4% 22.4% 68.2% 0%
39
Tóm lại:
Trong chương 2, tác giả đã tìm hiểu về bối cảnh nghiên cứu thông qua
việc giới thiệu về Trường Đại học Thủ đô Hà Nội và cơ cấu tổ chức của Nhà
trường.
Để phục vụ cho công tác khảo sát, tác giả đã tiến hành xây dựng bảng
hỏi thử nghiệm, thực hiện việc khảo sát thử nghiệm, tiến hành phân tích và
đánh giá để đưa ra bảng hỏi chính thức.
Trong chương 2 tác giả cũng nêu rõ về cách thức tiến hành thu thập số
liệu, cách thức chọn mẫu, phương pháp xử lý và phân tích số liệu.
40
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỚI DỊCH VỤ HỖ
TRỢ NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Trong chương 3 tác giả sẽ thực hiện việc mô tả mẫu nghiên cứu thông
qua các đặc điểm về: giới tính, năm học, nơi ở hiện tại, học lực kỳ học vừa
qua của sinh viên.
Tác giả tiến hành đánh giá phiếu khảo sát chính thức bằng phần mềm
SPSS thông qua hệ số tin cậy Hệ số Cronbach’s Alpha, và sự phù hợp của
phiếu khảo sát thông qua phần mềm Conquest.
Sau khi đánh giá độ tin cậy và sự phù hợp của phiếu khảo sát, tác giả
tiến hành phân tích nhân tố EFA để đánh giá độ phù hợp của phiếu khảo sát,
phân tích tương quan và phân tích hồi quy, xây dựng mô hình hồi quy để thấy
được mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
Tác giả tiến hành mô tả, phân tích và đánh giá về mức độ hài lòng của
sinh viên đối với từng nhân tố, lấy đó làm căn cứ để đưa ra kết luận về mức
độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học
Thủ đô Hà Nội.
Tác giả tiến hành phân tích ANOVA để tìm hiểu xem những nhân tố
giới tính, năm học, nơi ở, học lực ... có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh
viên về dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội không.
Bảng hỏi đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên về các dịch vụ hỗ trợ
người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội áp dụng thang đo Likert 5 mức
độ với các mức đánh giá như sau:
Đánh giá
Mức độ 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Bình thường, chấp nhận được Hài lòng Rất hài lòng
41
3.1. Mức độ hài lòng của sinh viên về Dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường
Đại học Thủ đô Hà Nội
Tiêu chí về Dịch vụ hỗ trợ học tập bao gồm 8 biến quan sát:
HT1. Tài liệu học tập, tài liệu tham khảo
HT2. Phần mềm đào tạo
HT3. Cập nhật kết quả học tập
HT4. Phòng học
HT5. Phòng thực hành
HT6. Cố vấn học tập sát sao với sinh viên
HT7. Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học
HT8. Các hoạt động thực tập, thực tế của Nhà trưởng tổ chức cho sinh
viên
Kết quả khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội được thể hiện thông qua bảng dưới đây: Bảng 3.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ học tập Mức độ đánh giá (tính theo %)
Item Đánh giá
Mức trung bình
1 Rất không hài lòng 1,1 2,1 3,2 5,2 4,4 2,5 1,8 2,1
2 Không hài lòng 10,3 9,7 11,3 9,4 7,7 3,9 8,7 7,9
4 Hài lòng 37,1 33,2 25,9 26,6 26,3 44,3 34,5 34,5
3,39 3,33 3,25 3,19 3,26 3,48 3,41 3,48 HT1 HT2 HT3 HT4 HT5 HT6 HT7 HT8
3 Bình thường 44,4 48,0 51,3 52,7 53,4 43,0 45,6 42,6
5 Rất hài lòng 7,0 Bình thường 7,0 Bình thường 8,3 Bình thường 6,0 Bình thường 8,2 Bình thường 6,2 Hài lòng 9,4 Bình thường 12,9 Bình thường
Theo mức độ hài lòng ở cả 8 items trong bảng 3.1, nhận thấy đa phần
sinh viên đánh giá dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội ở
mức độ dao động trong khoảng các mức đánh giá từ 3 đến 5. Tổng hợp điểm
đánh giá chung của cả 8 items thuộc nhóm tiêu chí này ở mức 3,34 (áp dụng
42
với thang đo Likert 5 mức độ), rõ ràng mức độ hài lòng của sinh viên với tiêu
chí dịch vụ hỗ trợ học tập ở mức bình thường, chấp nhất được.
Tác giả tiến hành phân tích phương sai ANOVA để tìm hiểu sự khác
biệt về mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ học tập theo các
yếu tố đặc điểm cá nhân (Giới tính, Năm học, Khóa học, Nơi ở, Học lực).
Giả thuyết H0 đặt ra là: Không có sự khác biệt về sự hài lòng đối với
tiêu chí đánh giá của sinh viên theo đặc điểm cá nhân.
Trong kiểm định ANOVA, nếu hệ số sig. ≤ 0,05 (với mức ý nghĩa
95%) thì bác bỏ giả thuyết H0, tức là có sự khác biệt về sự hài lòng đối với
tiêu chí đánh giá của sinh viên theo đặc điểm cá nhân. Nếu sig. > 0,05 thì
chấp nhận giả thuyết H0.
3.1.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ học tập theo giới tính
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ học tập theo giới tính thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 3.2. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo giới tính
df F Sig,
1 1 Bình phương trung bình ,006 ,188 ,009 ,275 ,924 ,600
1 ,032 ,041 ,839
1 1 2,371 ,545 3,066 ,704 ,080 ,402
1 ,681 1,127 ,289
1 ,301 ,421 ,517
1 ,489 ,616 ,433
HT1 Tài liệu học tập HT2 Phần mềm đào tạo HT3 Cập nhật kết quả học tập của sinh viên HT4 Phòng học HT5 Phòng thực hành HT6 Cố vấn học tập sát sao với sinh viên HT7 Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học HT8 Các hoạt động thực tập, thực tế của Nhà trưởng tổ chức cho sinh viên
43
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ học
tập theo giới tính là không có ý nghĩa về mặt thống kê. Item HT4: (Phòng
học) có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
3.1.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ học tập theo năm học
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ học tập theo năm học thể hiện ở
theo bảng sau:
Bảng 3.3 Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo năm học
F Sig, df
Bình phương trung bình 1,183 1,238 1,820 1,812 ,163 ,164 2 2
,924 1,196 ,303 2
1,957 ,644 6,803 3,156 ,080 2,534 ,832 ,435 11,585 ,000 ,012 4,455 2 2 2 2
5,516 7,068 ,001 2
HT1 Tài liệu học tập HT2 Phần mềm đào tạo HT3 Cập nhật kết quả học tập của sinh viên HT4 Phòng học HT5 Phòng thực hành HT6 Cố vấn học tập sát sao với sinh viên HT7 Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học HT8 Các hoạt động thực tập, thực tế của Nhà trưởng tổ chức cho sinh viên Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ học
tập theo năm học là có ý nghĩa về mặt thống kê.
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo năm học đối với 5
items HT2: (Phần mềm đào tạo), HT3: (Cập nhật kết quả học tập của sinh
viên), HT4: (Phòng học) và HT5: (Phòng thực hành) là không có ý nghĩa về
mặt thống kê.
44
3.1.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ học tập theo nơi ở
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ học tập theo nơi ở thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 3.4. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo nơi ở
df F Sig,
Bình phương trung bình 1,561 ,305 1 1 2,400 ,445 ,122 ,505
,498 1 ,644 ,422
,030 ,958 ,647 ,053 1 1 1 1 ,039 1,239 1,069 ,074 ,844 ,266 ,301 ,785
,119 1 ,150 ,698
HT1 Tài liệu học tập HT2 Phần mềm đào tạo HT3 Cập nhật kết quả học tập của sinh viên HT4 Phòng học HT5 Phòng thực hành HT6 Cố vấn học tập sát sao với sinh viên HT7 Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học HT8 Các hoạt động thực tập, thực tế của Nhà trưởng tổ chức cho sinh viên Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ học
tập theo nơi ở là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.1.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ học tập theo học
lực
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ học tập theo học lực thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 3.5. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo học lực
df F Sig,
HT1 Tài liệu học tập HT2 Phần mềm đào tạo Bình phương trung bình ,309 ,251 2 2 ,474 ,367 ,623 ,693
45
2 ,182 ,236 ,790
2 2 2 2 ,044 ,357 2,491 ,369 ,057 ,461 4,156 ,516 ,945 ,631 ,016 ,597
2 ,468 ,589 ,555
HT3 Cập nhật kết quả học tập của sinh viên HT4 Phòng học HT5 Phòng thực hành HT6 Cố vấn học tập sát sao với sinh viên HT7 Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học HT8 Các hoạt động thực tập, thực tế của Nhà trưởng tổ chức cho sinh viên Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ học
tập theo học lực là không có ý nghĩa về mặt thống kê. Mức độ khác biệt về sự
hài lòng của sinh viên theo năm học đối với item HT6: (Cố vấn học tập sát
sao với sinh viên) là có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.2. Mức độ hài lòng của sinh viên về Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Tiêu chí về Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp bao gồm 6 biến quan sát:
NN1. Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm
NN2. Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm
NN3. Sự đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm
NN4. Thời gian diễn ra các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
NN5. Nội dung các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
NN6. Sự đáp ứng của các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
Kết quả khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ học
tập tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội được thể hiện thông qua bảng dưới đây:
Bảng 3.6. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp Mức độ đánh giá (tính theo %)
Item Đánh giá
Mức trung bình
1 Rất không hài lòng 2,3 1,4 1,5
2 Không hài lòng 11,0 6,3 6,5
3 Bình thường 47,4 20,7 27,1
3,31 3,73 3,63 NN1 NN2 NN3
4 Hài lòng 32,5 61,2 56,7
5 Rất hài lòng 6,9 Bình thường 10,4 Hài lòng 8,2 Hài lòng
46
1,4 1,8 2,4 6,2 6,0 10,7 53,9 30,0 31,5 NN4 NN5 NN6 3,68 3,37 3,35 27,1 53,9 45,9 11,4 Hài lòng 8,3 Bình thường 9,6 Bình thường
Theo mức độ hài lòng ở cả 5 item trong bảng 3.6, nhận thấy đa phần
sinh viên đánh giá dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại trường Đại học Thủ đô Hà
Nội ở mức độ dao động trong khoảng các mức đánh giá từ 3 đến 5. Tổng hợp
điểm đánh giá chung của cả 8 items thuộc nhóm tiêu chí này ở mức 3,51 (áp
dụng với thang đo Likert 5 mức độ), rõ ràng mức độ hài lòng của sinh viên
với tiêu chí dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp ở mức bình thường, chấp nhất
được. Đáng chú ý, sinh viên cảm thấy hài lòng với các chương trình hướng
nghiệp, tọa đàm, phát triển kỹ năng mềm của nhà trường (thể hiện ở các item
NN2, NN3, và NN4 được đánh giá hài lòng cao).
Tác giả tiến hành phân tích phương sai ANOVA để tìm hiểu sự khác
biệt về mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo
các yếu tố đặc điểm cá nhân (Giới tính, Năm học, Khóa học, Nơi ở, Học lực).
Giả thuyết H0 đặt ra là: Không có sự khác biệt về sự hài lòng đối với
tiêu chí đánh giá của sinh viên theo đặc điểm cá nhân.
3.2.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo
giới tính
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo giới tính thể
hiện ở bảng sau:
Bảng 3.7. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong Tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo giới tính
df F Sig, Bình phương trung bình
1 ,046 ,065 ,798
1 ,001 ,001 ,977 NN1 Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN2 Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm
47
1 ,183 ,295 ,587
1 ,437 ,666 ,415
1 ,080 ,127 ,722
1 ,023 ,030 ,863 NN3 Sự đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN4 Thời gian diễn ra các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN5 Nội dung các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN6 Sự đáp ứng của các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ nghề
nghiệp theo giới tính là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.2.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo
năm học
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo năm học thể
hiện ở bảng sau:
Bảng 3.8. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo năm học
df F Sig, Bình phương trung bình
2 1,670 2,373 ,094
2 2,644 4,320 ,014
2 1,256 2,037 ,131
2 1,818 2,787 ,062
2 ,466 ,739 ,478
2 2,558 3,311 ,037 NN1 Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN2 Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN3 Sự đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN4 Thời gian diễn ra các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN5 Nội dung các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN6 Sự đáp ứng của các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
48
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ nghề
nghiệp theo năm học là có ý nghĩa về mặt thống kê.
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo năm học đối với 3
items NN1: (Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm ), NN3: (Sự
đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm ) và NN5 (Nội dung các chương
trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp ) là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.2.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo
nơi ở
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo nơi ở thể hiện
ở bảng sau:
Bảng 3.9. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo nơi ở
df F Sig, Bình phương trung bình
1 ,125 ,176 ,675
1 ,230 ,372 ,542
1 ,977 1,581 ,209
1 ,113 ,173 ,678
1 ,000 ,000 ,999
1 ,080 ,102 ,749 NN1 Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN2 Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN3 Sự đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN4 Thời gian diễn ra các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN5 Nội dung các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN6 Sự đáp ứng của các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ nghề
nghiệp theo nơi ở là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
49
3.2.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo
học lực
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp theo học lực thể
hiện ở bảng sau:
Bảng 3.10. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo học lực
df F Sig, Bình phương trung bình
2 4,112 5,902 ,003
2 1,037 1,682 ,187
2 ,993 1,609 ,201
2 3,343 5,157 ,006
2 1,591 2,535 ,080
2 2,881 3,733 ,024 NN1 Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN2 Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN3 Sự đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN4 Thời gian diễn ra các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN5 Nội dung các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN6 Sự đáp ứng của các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ nghề
nghiệp theo học lực là có ý nghĩa về mặt thống kê.
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo năm học đối với 4
items NN2: (Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm ), NN3: (Sự đáp ứng
của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm ) và NN5: (Nội dung các chương trình
tọa đàm chủ đề hướng nghiệp) là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.3. Mức độ hài lòng của sinh viên về Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Tiêu chí về Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý bao gồm 6 biến quan sát:
SKTL1. Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên
50
SKTL2. Các chương trình y tế học đường
SKTL3. Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường
SKTL4. Hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính
SKTL5. Sự đáp ứng của các hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới
tính
Kết quả khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ sức
khỏe, tâm lý tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội được thể hiện thông qua bảng
dưới đây:
Bảng 3.11. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
Mức độ đánh giá (tính theo %)
Đánh giá Item
Mức trung bình
1 Rất không hài lòng
2 Không hài lòng
3 Bình thường
4 Hài lòng
3,9 3,2 1,8 2,3 3,0 15,0 16,2 12,0 11,7 10,4 32,2 30,1 30,2 31,5 31,6 42,8 43,0 46,3 43,7 44,6
5 Rất hài lòng 6,0 Bình thường 7,5 Bình thường 9,7 Bình thường 10,8 Bình thường 10,4 Bình thường
3,21 3,22 3,34 3,37 3,36 SKTL1 SKTL2 SKTL3 SKTL4 SKTL5
Theo mức độ hài lòng ở cả 5 item trong bảng 3.11, nhận thấy đa phần
sinh viên đánh giá dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý tại trường Đại học Thủ đô
Hà Nội ở mức độ dao động trong khoảng các mức đánh giá từ 3 đến 5. Tổng
hợp điểm đánh giá chung của cả 8 items thuộc nhóm tiêu chí này ở mức 3,30
(áp dụng với thang đo Likert 5 mức độ), rõ ràng mức độ hài lòng của sinh
viên với tiêu chí dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý ở mức bình thường, chấp
nhất được. Tuy nhiên, vẫn còn số lượng sinh viên đáng kể đánh giá không hài
lòng về chương trình chăm sóc sức khỏe tại trường. Nhà trường cần chú trọng
nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe, tâm lý cho sinh viên.
Tác giả tiến hành phân tích phương sai ANOVA để tìm hiểu sự khác
biệt về mức độ hài lòng của sinh viên đối với Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
51
theo các yếu tố đặc điểm cá nhân (Giới tính, Năm học, Khóa học, Nơi ở, Học
lực).
Giả thuyết H0 đặt ra là: Không có sự khác biệt về sự hài lòng đối với
tiêu chí đánh giá của sinh viên theo đặc điểm cá nhân.
3.3.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
theo giới tính
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo giới tính
thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.12. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo giới tính
df F Sig, Bình phương trung bình
1 ,010 ,922 ,008
1 ,804 ,370 ,677
1 ,734 ,392 ,564
1 ,609 ,743 ,389
1 ,527 ,638 ,425 SKTL1 Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên SKTL2 Các chương trình y tế học đường SKTL3 Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường SKTL4 Hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính SKTL5 Sự đáp ứng của các hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ sức
khỏe, tâm lý theo giới tính là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.3.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
theo năm học
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo năm học
thể hiện ở bảng sau:
52
Bảng 3.13. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo năm học
df F Sig, Bình phương trung bình
2 3,207 3,907 ,021
2 3,052 3,655 ,026
2 2,653 3,476 ,031
2 1,146 1,401 ,247
2 ,777 ,941 ,391 SKTL1 Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên SKTL2 Các chương trình y tế học đường SKTL3 Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường SKTL4 Hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính SKTL5 Sự đáp ứng của các hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ sức
khỏe, tâm lý theo năm học là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo năm học đối với 3
items SKTL1: (Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên), SKTL2: (Các
chương trình y tế học đường) và SKTL3: (Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho
sinh viên của Nhà trường) là có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.3.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
theo nơi ở
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo nơi ở thể
hiện ở bảng sau:
Bảng 3.14. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo nơi ở
F Sig, df Bình phương trung bình
1,165 1,408 ,236 1
SKTL1 Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên SKTL2 Các chương trình y tế học đường 1,633 1,943 ,164 1
53
1 1,101 1,434 ,232
1 ,292 ,357 ,551
1 1,345 1,630 ,202 SKTL3 Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường SKTL4 Hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính SKTL5 Sự đáp ứng của các hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ sức
khỏe, tâm lý theo giới tính là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.3.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
theo học lực
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo học lực
thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.15. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo học lực
df F Sig, Bình phương trung bình
2 ,992 1,200 ,302
2 ,381 ,452 ,636
2 2,188 2,862 ,058
2 1,359 1,662 ,191
2 ,509 ,616 ,540 SKTL1 Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên SKTL2 Các chương trình y tế học đường SKTL3 Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường SKTL4 Hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính SKTL5 Sự đáp ứng của các hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với dịch vụ Hỗ trợ sức
khỏe, tâm lý theo học lực là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo năm học đối với 2
items SKTL3: (Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường)
là có ý nghĩa về mặt thống kê.
54
3.4. Mức độ hài lòng của sinh viên về Hoạt động ngoại khóa tại trường
Đại học Thủ đô Hà Nội
Tiêu chí về Hoạt động ngoại khóa bao gồm 4 biến quan sát:
NK1. Thời gian diễn ra các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên
NK2. Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên
NK3. Các hoạt động Đoàn, Hội
NK4. Các câu lạc bộ của sinh viên
Kết quả khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với Hoạt động ngoại
khóa tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội được thể hiện thông qua bảng sau:
Bảng 3.16. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Hoạt động ngoại khóa
Mức độ đánh giá (tính theo %)
Đánh giá Item
Mức trung bình
1 Rất không hài lòng
2 Không hài lòng
3 Bình thường
4 Hài lòng
0,8 0,8 1,1 1,8 6,5 8,2 6,8 9,0 40,4 37,8 39,4 33,8 3,59 3,52 3,57 3,50 38,7 40,9 39,5 41,2
5 Rất hài lòng 13,6 Hài lòng 12,2 Bình thường 13,2 Bình thường 14,2 Bình thường
NK1 NK2 NK3 NK4
Theo mức độ hài lòng ở cả 5 item trong bảng 3.16, nhận thấy đa phần
sinh viên đánh giá Hoạt động ngoại khóa tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội
ở mức độ dao động trong khoảng các mức đánh giá từ 3 đến 5. Tổng hợp
điểm đánh giá chung của cả 4 items thuộc nhóm tiêu chí này ở mức 3,54 (áp
dụng với thang đo Likert 5 mức độ), rõ ràng mức độ hài lòng của sinh viên
với tiêu chí Hoạt động ngoại khóa ở mức bình thường, chấp nhất được.
Trong đó, sự bổ ích của các hoạt động Đoàn hội được đánh giá khá tốt
(mức độ hài lòng). Cần giữ vững và phát huy.
Tác giả tiến hành phân tích phương sai ANOVA để tìm hiểu sự khác
biệt về mức độ hài lòng của sinh viên đối với Hoạt động ngoại khóa theo các
yếu tố đặc điểm cá nhân (Giới tính, Năm học, Khóa học, Nơi ở, Học lực).
55
Giả thuyết H0 đặt ra là: Không có sự khác biệt về sự hài lòng đối với
tiêu chí đánh giá của sinh viên theo đặc điểm cá nhân.
3.4.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Hoạt động ngoại khóa theo giới
tính
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Hoạt động ngoại khóa theo giới tính thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 3.17. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo giới tính
df F Sig, Bình phương trung bình
1 1,611 2,322 ,128
1 ,949 1,339 ,248
NK1 Thời gian diễn ra các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK2 Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK3 Các hoạt động Đoàn, Hội NK4 Các câu lạc bộ của sinh viên 1 1 ,869 2,053 1,219 2,494 ,270 ,115
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với Hoạt động ngoại
khóa theo giới tính là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.4.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Hoạt động ngoại khóa theo năm
học
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Hoạt động ngoại khóa theo năm học thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 3.18. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo năm học
df F Sig, Bình phương trung bình
2 1,860 2,689 ,069 NK1 Thời gian diễn ra các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên
56
2 ,721 1,017 ,362
NK2 Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK3 Các hoạt động Đoàn, Hội NK4 Các câu lạc bộ của sinh viên 2 2 ,311 ,800 ,435 ,969 ,647 ,380
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với Hoạt động ngoại
khóa theo năm học là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.4.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Hoạt động ngoại khóa theo nơi ở
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Hoạt động ngoại khóa theo nơi ở thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 3.19. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo nơi ở
df F Sig, Bình phương trung bình
1 ,000 ,000 ,988
1 ,183 ,258 ,612
NK1 Thời gian diễn ra các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK2 Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK3 Các hoạt động Đoàn, Hội NK4 Các câu lạc bộ của sinh viên 1 1 ,050 ,637 ,069 ,772 ,792 ,380
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với Hoạt động ngoại
khóa theo nơi ở là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.4.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Hoạt động ngoại khóa theo học
lực
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Hoạt động ngoại khóa theo học lực thể hiện ở
bảng sau:
57
Bảng 3.20. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo học lực
df F Sig, Bình phương trung bình
2 3,369 4,902 ,008
2 1,970 2,794 ,062
NK1 Thời gian diễn ra các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK2 Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK3 Các hoạt động Đoàn, Hội NK4 Các câu lạc bộ của sinh viên 2 2 1,533 3,114 2,156 3,804 ,117 ,023
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với Hoạt động ngoại
khóa theo học lực là có ý nghĩa về mặt thống kê.
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo năm học đối với 3
items NK2: Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên),
NK3: (Các hoạt động Đoàn, Hội ) là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.5. Mức độ hài lòng của sinh viên về Cơ sở vật chất tại trường Đại học
Thủ đô Hà Nội
Tiêu chí về Cơ sở vật chất bao gồm 3 biến quan sát:
CSVC1. Căng tin trường
CSVC2. Nhà xe
CSVC3. Nhà vệ sinh
Kết quả khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với Cơ sở vật chất tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội được thể hiện thông qua bảng dưới đây:
Bảng 3.21. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Cơ sở vật chất
Mức độ đánh giá (tính theo %)
Item Đánh giá
Mức trung bình
1 Rất không hài lòng
2 Không hài lòng
3 Bình thường
4 Hài lòng
3,8 4,3 5,6 4,8 2,4 2,1 28,8 32,6 35,4 CSVC1 CSVC2 CSVC3 3,29 3,35 3,38 62,9 58,1 52,5
5 Rất hài lòng 2,7 Bình thường 2,5 Bình thường 3,4 Bình thường
58
Theo mức độ hài lòng ở cả 3 item trong bảng 3.21, nhận thấy đa phần
sinh viên đánh giá Cơ sở vật chất tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội ở mức độ
dao động trong khoảng các mức đánh giá từ 3 đến 5. Tổng hợp điểm đánh giá
chung của cả 8 items thuộc nhóm tiêu chí này ở mức 3,34 (áp dụng với thang
đo Likert 5 mức độ), rõ ràng mức độ hài lòng của sinh viên với tiêu chí Cơ sở
vật chất ở mức bình thường, chấp nhất được.
Tác giả tiến hành phân tích phương sai ANOVA để tìm hiểu sự khác
biệt về mức độ hài lòng của sinh viên đối với Cơ sở vật chất theo các yếu tố
đặc điểm cá nhân (Giới tính, Năm học, Khóa học, Nơi ở, Học lực).
Giả thuyết H0 đặt ra là: Không có sự khác biệt về sự hài lòng đối với
tiêu chí đánh giá của sinh viên theo đặc điểm cá nhân.
3.5.1. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Cơ sở vật chất theo giới tính
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Cơ sở vật chất theo giới tính thể hiện ở bảng
sau:
Bảng 3.22. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Cơ sở vật chất theo giới tính
df F Sig,
CSVC1 Căng tin trường CSVC2 Nhà xe CSVC3 Nhà vệ sinh 1 1 1 Bình phương trung bình ,041 1,254 ,251 ,114 3,845 ,904 ,735 ,050 ,342
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với Cơ sở vật chất theo
giới tính là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.5.2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Cơ sở vật chất theo năm học
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Cơ sở vật chất theo năm học thể hiện ở bảng
sau:
59
Bảng 3.23. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Cơ sở vật chất theo năm học
df F Sig,
CSVC1 Căng tin trường CSVC2 Nhà xe CSVC3 Nhà vệ sinh Bình phương trung bình ,245 ,633 ,186 2 2 2 ,686 1,938 ,668 ,504 ,145 ,513
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với Cơ sở vật chất theo
giới tính là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.5.3. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Cơ sở vật chất theo nơi ở
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Cơ sở vật chất theo nơi ở thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.24. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Cơ sở vật chất theo nơi ở
df F Sig,
CSVC1 Căng tin trường CSVC2 Nhà xe CSVC3 Nhà vệ sinh Bình phương trung bình ,011 ,000 ,044 1 1 1 ,030 ,001 ,158 ,862 ,976 ,692
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với Cơ sở vật chất theo
nơi ở là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.5.4. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với Cơ sở vật chất theo học lực
Kết quả phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về mức
độ hài lòng của sinh viên với Cơ sở vật chất theo nơi ở thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.25. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
từng items trong tiêu chí Cơ sở vật chất theo học lực
df F Sig,
CSVC1 Căng tin trường CSVC2 Nhà xe Bình phương trung bình ,038 ,777 2 2 ,107 2,384 ,898 ,093
60
CSVC3 Nhà vệ sinh 2 ,498 1,800 ,166
Kết luận:
Mức độ khác biệt về sự hài lòng của sinh viên với Cơ sở vật chất theo
học lực là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.6. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối dịch vụ hỗ trợ người học trường Đại học Thủ đô Hà Nội
3.6.1. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối dịch vụ hỗ trợ học tập trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích phương sai một nhân tố để tìm
hiểu sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối với dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội, qua đó
kiểm định liệu có sự khác biệt nào tồn tại giữa các yếu tố được nghiên cứu với
các đặc điểm (giới tính, năm học, nơi ở, học lực) của sinh viên.
* Ảnh hưởng của yếu tố giới tính của sinh viên
Bảng 3.26. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoTroHocTap
Kiểm định Levene ,258 df1 1 df2 709 Sig. ,612
ANOVA
HoTroHocTap
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương ,009 260,515 260,524 Bình phương trung bình ,009 ,367 df 1 709 710 F ,023 Sig, ,879
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,612 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
61
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,879 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo giới tính là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ giới tính không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố năm học của sinh viên
Bảng 3.27. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất HoTroHocTap Kiểm định Levene 2,126 df2 708 df1 2 Sig. ,120
ANOVA
HoTroHocTap
Tổng của bình phương 2,968 257,555 260,524 Bình phương trung bình 1,484 ,364 df 2 708 710 F 4,080 Sig, ,017
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,120 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,017 < 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo năm học là có ý nghĩa thống
kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố năm học có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
sinh viên về dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố nơi ở của sinh viên
62
Bảng 3.28. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoTroHocTap
Kiểm định Levene 2,392 df1 1 df2 709 Sig. ,122
ANOVA
HoTroHocTap
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
,996 F ,000
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,000 260,524 260,524 ,000 ,367
1 709 710 Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so
sánh đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,122 > 0,05, phương sai
giữa lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng
ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,996 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo nơi ở là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy yếu tố nơi ở không có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
sinh viên về dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố học lực của sinh viên
Bảng 3.29. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ học tập theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoTroHocTap
Kiểm định Levene ,138 df1 2 df2 708 Sig. ,872
63
ANOVA
HoTroHocTap
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương ,239 260,285 260,524 Bình phương trung bình ,119 ,368 df 2 708 710 F ,324 Sig, ,723
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so
sánh đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,872 > 0,05, phương sai
giữa lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng
ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,723 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo học lực là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố học lực không có ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường Đại học Thủ đô Hà
Nội.
3.6.2. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích phương sai một nhân tố để tìm
hiểu sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối với dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội, qua
đó kiểm định liệu có sự khác biệt nào tồn tại giữa các yếu tố được nghiên cứu
với các đặc điểm (giới tính, năm học, nơi ở, học lực) của sinh viên.
* Ảnh hưởng của yếu tố giới tính của sinh viên
Bảng 3.30. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoTroNgheNghiep Kiểm định Levene ,657 df1 1 df2 709 Sig. ,418
64
ANOVA
HoTroNgheNghiep
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương ,010 259,233 259,243 Bình phương trung bình ,010 ,366 F ,028 Sig, ,868
df 1 709 710
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,418 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,868 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo giới tính là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ giới tính không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại trường Đại học Thủ đô Hà
Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố năm học của sinh viên
Bảng 3.31. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất HoTroNgheNghiep Kiểm định Levene 3,451 df2 708 df1 2 Sig. ,032
ANOVA
HoTroNgheNghiep
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương 2,818 256,425 259,243 Bình phương trung bình 1,409 ,362 df 2 708 710 F 3,891 Sig, ,021
65
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,32 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,021 < 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo năm học là có ý nghĩa thống
kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố năm học có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
sinh viên về dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố nơi ở của sinh viên Bảng 3.32. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoTroNgheNghiep Kiểm định Levene ,118 df1 1 df2 709 Sig. ,732
ANOVA
HoTroNgheNghiep
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương ,018 259,225 259,243 df 1 709 710 Bình phương trung bình ,018 ,366 F ,050 Sig, ,824
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,732 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,824 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo nơi ở là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố nơi ở không có ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại trường Đại học Thủ đô
Hà Nội.
66
* Ảnh hưởng của yếu tố học lực của sinh viên
Bảng 3.33. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoTroNgheNghiep Kiểm định Levene ,742 df1 2 df2 708 Sig. ,476
ANOVA
HoTroNgheNghiep
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng F 5,152 Sig, ,006 Tổng của bình phương 3,719 255,524 259,243 Bình phương trung bình 1,860 ,361
df 2 708 710 Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,476 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,006 < 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo học lực là có ý nghĩa thống
kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố học lực có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
sinh viên về dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
3.6.3. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích phương sai một nhân tố để tìm
hiểu sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội, qua
đó kiểm định liệu có sự khác biệt nào tồn tại giữa các yếu tố được nghiên cứu
với các đặc điểm (giới tính, năm học, nơi ở, học lực) của sinh viên.
67
* Ảnh hưởng của yếu tố giới tính của sinh viên
Bảng 3.34. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
SucKhoeTamLy
Kiểm định Levene ,023 df1 1 df2 709 Sig. ,879
ANOVA
SucKhoeTamLy
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương ,093 402,135 402,228 Bình phương trung bình ,093 ,567 df 1 709 710 F ,164 Sig, ,686
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,879 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,686 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo giới tính là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ giới tính không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý tại trường Đại học Thủ đô Hà
Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố năm học của sinh viên
Bảng 3.35. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
SucKhoeTamLy
Kiểm định Levene 1,703 df1 2 df2 708 Sig. ,183
68
ANOVA
SucKhoeTamLy
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương 2,979 399,248 402,228 Bình phương trung bình 1,490 ,564 df 2 708 710 F 2,642 Sig, ,072
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,183 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,072 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo năm học là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố năm học không có ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý tại trường Đại học
Thủ đô Hà Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố nơi ở của sinh viên
Bảng 3.36. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
SucKhoeTamLy
Kiểm định Levene ,111 df1 1 df2 709 Sig. ,739
ANOVA
SucKhoeTamLy
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương 1,043 401,184 402,228 Bình phương trung bình 1,043 ,566 df 1 709 710 F 1,844 Sig, ,175
69
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,739 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,175 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo nơi ở là
không có ý nghĩa thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố nơi ở không ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố học lực của sinh viên
Bảng 3.37. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
SucKhoeTamLy
Kiểm định Levene 1,802 df1 2 df2 708 Sig. ,166
ANOVA
SucKhoeTamLy
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương 1,244 400,983 402,228 Bình phương trung bình ,622 ,566 df 2 708 710 F 1,098 Sig, ,334
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,166 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,334 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo học lực là
không có ý nghĩa thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố học lực không có ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên về dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý
tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
70
3.6.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối hoạt động ngoại khóa trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích phương sai một nhân tố để tìm
hiểu sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối với hoạt động ngoại khóa tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội, qua đó
kiểm định liệu có sự khác biệt nào tồn tại giữa các yếu tố được nghiên cứu với
các đặc điểm (giới tính, năm học, nơi ở, học lực) của sinh viên.
* Ảnh hưởng của yếu tố giới tính của sinh viên
Bảng 3.38. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoatDongNgoaiKhoa Kiểm định Levene ,096 df1 1 df2 709 Sig. ,757
ANOVA
HoatDongNgoaiKhoa
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương 1,327 377,437 378,764 Bình phương trung bình 1,327 ,532 df 1 709 710 F 2,493 Sig, ,115
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,757 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,115 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với hoạt động ngoại khóa theo giới tính là không có ý
nghĩa thống kê. Như vậy chứng tỏ giới tính không ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của sinh viên về hoạt động ngoại khóa tại trường Đại học Thủ đô Hà
Nội.
71
* Ảnh hưởng của yếu tố năm học của sinh viên
Bảng 3.39. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoatDongNgoaiKhoa Kiểm định Levene ,202 df1 2 df2 708 Sig. ,817
ANOVA
HoatDongNgoaiKhoa
Tổng của bình phương 1,083 377,682 378,764 Bình phương trung bình ,541 ,533 df 2 708 710 F 1,015 Sig, ,363
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,817 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,363 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với hoạt động ngoại khóa theo năm học là không có ý
nghĩa thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố năm học có ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của sinh viên về hoạt động ngoại khóa tại trường Đại học Thủ đô Hà
Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố nơi ở của sinh viên
Bảng 3.40. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoatDongNgoaiKhoa Kiểm định Levene 4,090 df1 1 df2 709 Sig. ,044
72
Robust Tests of Equality of Means
HoatDongNgoaiKhoa
Statistica df1 1 .197 df2 63.570 Sig. .659
Welch a. Asymptotically F distributed.
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,044 < 0,05, phương sai giữa
các lựa chọn của biến định tính ở trên là khác nhau, xem kết quả ở bảng
ANOVA.
Giá trị sig. của kiểm địn Welch = 0,659 > 0,05, kết luận sự khác biệt về
mức độ hài lòng đối với hoạt động ngoại khóa theo nơi ở là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố nơi ở không có ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của sinh viên về hoạt động ngoại khóa tại trường Đại học Thủ đô Hà
Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố học lực của sinh viên
Bảng 3.41. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Hoạt động ngoại khóa theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HoatDongNgoaiKhoa Kiểm định Levene 1,253 df1 2 df2 708 Sig. ,286
ANOVA
HoatDongNgoaiKhoa
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương 4,050 374,714 378,764 Bình phương trung bình 2,025 ,529 df 2 708 710 F 3,827 Sig, ,022
73
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,286 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,022 < 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với dịch vụ học tập theo học lực là có ý nghĩa thống
kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố học lực có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
sinh viên về hoạt động ngoại khóa tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
3.6.5. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối cơ sở vật chất tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích phương sai một nhân tố để tìm
hiểu sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới sự hài lòng của sinh
viên đối với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội, qua
đó kiểm định liệu có sự khác biệt nào tồn tại giữa các yếu tố được nghiên cứu
với các đặc điểm (giới tính, năm học, nơi ở, học lực) của sinh viên.
* Ảnh hưởng của yếu tố giới tính của sinh viên
Bảng 3.42. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Cơ sở vật chất theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
CoSoVatChat
Kiểm định Levene ,717 df1 1 df2 709 Sig. ,397
ANOVA
CoSoVatChat
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương ,075 99,547 99,622 Bình phương trung bình ,075 ,140 df 1 709 710 F ,533 Sig, ,465
74
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so
sánh đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,397 > 0,05, phương sai
giữa lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng
ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,465 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với cơ sở vật chất theo giới tính là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ giới tính không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của sinh viên về cơ sở vật chất tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố năm học của sinh viên
Bảng 3.43. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Cơ sở vật chất theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
CoSoVatChat
Kiểm định Levene ,012 df1 2 df2 708 Sig. ,988
ANOVA
CoSoVatChat
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương ,382 99,239 99,622 df 2 708 710 Bình phương trung bình ,191 ,140 F 1,364 Sig, ,256
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,988 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0.256 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với cơ sở vật chất theo năm học là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố năm học có ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của sinh viên về cơ sở vật chất tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
75
* Ảnh hưởng của yếu tố nơi ở của sinh viên
Bảng 3.44. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Cơ sở vật chất theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
CoSoVatChat
Kiểm định Levene ,032 df1 1 df2 709 Sig. ,857
ANOVA
CoSoVatChat
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng Tổng của bình phương ,001 99,621 99,622 Bình phương trung bình ,001 ,141 df 1 709 710 F ,006 Sig, ,938
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,857 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,938 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với cơ sở vật chất heo nơi ở là không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chứng tỏ yếu tố nơi ở không có ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của sinh viên về cơ sở vật chất tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
* Ảnh hưởng của yếu tố học lực của sinh viên
Bảng 3.45. Phân tích phương sai ANOVA sự hài lòng của sinh viên đối với
tiêu chí Cơ sở vật chất theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
CoSoVatChat
Kiểm định Levene ,780 df1 2 df2 708 Sig. ,459
76
ANOVA
CoSoVatChat
Tổng của bình phương ,009 99,613 99,622 Bình phương trung bình ,004 ,141 df 2 708 710 F ,031 Sig, ,969
Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng
Kiểm định Levene với giả thuyết H0: phương sai của các nhóm so sánh
đồng đều. Giá trị sig. của kiểm định Levene = 0,459 > 0,05, phương sai giữa
lựa chọn các biến định tính không khác nhau, xem kết quả ở bảng ANOVA.
Giá trị sig. của phân tích ANOVA = 0,969 > 0,05, kết luận sự khác biệt
về mức độ hài lòng đối với cơ sở vật chất là không có ý nghĩa thống kê. Như
vậy chứng tỏ yếu tố học lực không có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
sinh viên về cơ sở vật chất tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
77
Tóm lại:
Trong chương 3, thông qua việc miêu tả các đặc điểm của mẫu nghiên
cứu, kiểm tra độ tin cậy của phiếu khảo sát, độ tin cậy của từng nhóm nhân tố,
phân tích kết quả thống kê của các item trong từng tiêu chí, tác giả đã đưa ra
các nhận xét về từng item và kết luận về các nhân tố hướng đến việc trả lời
được các câu hỏi, và bác bỏ các giả thuyết mà nghiên cứu đưa ra.
Phân tích các item thuộc tiêu chí thứ nhất để đưa ra câu trả lời về mức
độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường
Đại học Thủ đô Hà Nội.
Phân tích các item thuộc tiêu chí thứ hai để đưa ra câu trả lời về mức độ
hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Phân tích các item thuộc tiêu chí thứ ba để đưa ra câu trả lời về mức độ
hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ sức khỏe, tâm lý tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Phân tích các item thuộc tiêu chí thứ tư để đưa ra câu trả lời về mức độ
hài lòng của sinh viên đối với chất lượng các hoạt động ngoại khóa tại trường
Đại học Thủ đô Hà Nội.
Phân tích các item thuộc tiêu chí thứ năm để đưa ra câu trả lời về mức
độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng cơ sở vật chất tại trường Đại học
Thủ đô Hà Nội.
Phân tích ANOVA để tìm hiểu sự tương quan tác động của các nhân tố
cá nhân ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ hỗ trợ
người học tại Nhà trường.
78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Thông qua việc nghiên cứu hệ thống lý thuyết có liên quan đến đề tài,
tác giả đã đưa ra được những quan điểm của nhiều nhà nghiên cứu đi trước để
qua đó, tổng hợp thành cơ sở lý luận nghiên cứu của đề tài.
Tác giả đã tìm hiểu các khái niệm liên quan, mối quan hệ giữa sự hài
lòng và chất lượng, các mô hình nghiên cứu sự hài lòng trên thế giới từ đó lựa
chọn ra mô hình gần nhất với hướng nghiên cứu của mình để từ đó vận dụng
vào đề tài, phát triển thành phiếu khảo sát để đánh giá mức độ hài lòng của
sinh viên với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Qua xử lý số liệu, tác giả đưa ra kết quả cụ thể như sau:
Hầu hết sinh viên đánh giá từ chấp nhận được đến hài lòng với dịch vụ
hỗ trợ học tập tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội;
Hầu hết sinh viên đánh giá mức độ hài lòng với dịch vụ hỗ trợ nghề
nghiệp tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội ở mức chấp nhận được;
Hầu hết sinh viên đánh giá mức độ hài lòng với dịch vụ hỗ trợ sức
khỏe, tâm lý tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội ở mức chấp nhận được;
Hầu hết sinh viên hài lòng với các hoạt động ngoại khóa tổ chức tại
trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Bên cạnh đó, tác giả tiến hành phỏng vấn với một số sinh viên để đánh
giá mức độ hài lòng của các em với dịch vụ hỗ trợ học tập của trường. Có thể
tổng kết ý kiến của các em như sau:
Một số phòng học quạt và đèn bị hỏng chưa kịp thay thế;
Một số cố vấn học tập một số khoa chưa thực sự sát sao với sinh viên;
Hoạt động hướng nghiệp nhiều lúc chưa nhận được sự quan tâm từ phía
sinh viên;
Tài liệu học tập chưa thực sự phong phú;
Phần mềm đào tạo nhiều lúc còn trục trặc, đặc biệt vào thời gian đăng
79
ký tín chỉ;
Một vài câu lạc bộ sinh viên hoạt động chưa thực sự hiệu quả.
KẾT LUẬN: Có thể nói, tuy vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục nhưng về
cơ bản, sinh viên cảm thấy chấp nhận được tới hài lòng với chất lượng các
dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
2. Hạn chế của nghiên cứu
Nghiên cứu của tác giả còn một vài hạn chế như sau:
Nghiên cứu mới chỉ tìm hiểu mức độ hài lòng của sinh viên đối với
chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học đối với sinh viên hệ chính quy, trong khi
trường còn các đối tượng sinh viên liên kết và liên thông.
Nghiên cứu mới chỉ tìm hiểu mức độ hài lòng của sinh viên đối với
chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học đối với sinh viên tại cơ sở chính chưa có
điều kiện để nghiên cứu tại cơ sở 2 và cơ sở 3 của trường.
3. Khuyến nghị
Trong quá trình phân tích, tác giả nhận thấy hầu hết sinh viên đánh giá
chất lượng các dịch vụ hỗ trợ người học tại trường từ mức độ chấp nhận được
đến hài lòng. Tuy nhiên, thực tế vẫn còn một số vấn đề mà các em sinh viên
mong muốn được cải thiện để phục vụ tốt hơn nữa việc học tập cũng như tạo
thêm nhiều cơ hội việc làm sau này cho các em khi ra trường. Cụ thể:
Nhà trường cần làm phong phú thêm số lượng tài liệu tham khảo
chuyên ngành bằng tiếng nước ngoài (cụ thể là tiếng Anh);
Phần mềm đào tạo cần linh hoạt hơn, tránh tắc nghẽn khi đăng ký học
cho sinh viên;
Kết quả học tập cần được cập nhật trên cổng thông tin đào tạo chuẩn
xác về thời gian hơn nữa;
Bổ sung, sửa chữa quạt, đèn bị hỏng tại các phòng học;
Cố vấn học tập cần có kế hoạch bám sát lớp hơn nữa;
Các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm, hướng nghiệp nên có thông báo đến
sinh viên sớm hơn để các bạn sinh viên quan tâm chủ động tham gia;
80
Các chương trình về sức khỏe giới tính nên được tăng cường và tổ chức
thường xuyên hơn nữa;
Thầy/cô/chuyên viên phòng ban nên có thái độ chuyên nghiệp, hòa nhã
hơn nữa vì vẫn có ý kiến cho biết các thầy/cô thường tỏ ra khó chịu khi giải
thích vấn đề cho sinh viên trong thời gian dài;
Câu lạc bộ sinh viên nên có các biện pháp tuyên truyền để thu hút nhiều
hơn các bạn sinh viên tham gia khi có câu lạc bộ có nhiều và câu lạc bộ chỉ có
vài bạn sinh viên tham gia sinh hoạt.
81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tiếng Việt
1. Trần Thị Tú Anh (2008), Nghiên cứu đánh giá chất lượng giảng dạy đại
học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo
dục, Viện Đảm bảo Chất lượng Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Hoàng Thị Thanh Chung (2012), Nâng cao sự hài lòng của sinh viên
đối với chất lượng dịch vụ tại trường Đại học Lạc Hồng. Luận văn
Thạc sĩ Đo lường và Đánh giá trong giáo dục, Đại học Quốc gia Hà
Nội, Hà Nội.
3. Nguyễn Quốc Nghi, Nguyễn Thị Bảo Châu, Phạm Ngọc Giao, Các yếu
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo
ngành du lịch của các trường đại học ở khu vực đồng bằng Sông Cửu
Long.
4. Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên
khối ngành kinh tế tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Luận văn Thạc
sĩ Quản trị kinh doanh, ĐH Kinh tế, ĐHQG Hà Nội.
5. Trần Thái Hòa (2012), “Mức độ hài lòng của sinh viên về học chế tín chỉ
tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế”. Tạp chí Khoa học, Đại học Huế,
tập 72B, số 3, năm 2012.
6. Nguyễn Công Khanh (2004), Đánh giá và đo lường trong khoa học xã
hội. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội
7. Trần Xuân Kiên (2008), Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất
lượng đào tạo tại trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh – Đại học
Thái Nguyên.
8. Trần Xuân Kiên (2009), Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất
lượng đào tạo tại Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – ĐH
Thái Nguyên. Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục, Viện đảm bảo
Chất lượng Giáo dục, ĐHQG Hà Nội.
82
9. Trần Xuân Kiên (2016), Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất
lượng đào tạo tại Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên. Luận văn Thạc sĩ Đo lường và đánh giá trong giáo dục, Đại học
Giáo dục, ĐHQG Hà Nội.
10. Ma Cẩm Tường Lam (2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học
Đà Lạt.
11. Nguyễn Thành Long (2006), Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá
chất lượng đào tạo ĐH tại trường ĐH An Giang. Báo cáo nghiên cứu khoa
học, trường ĐH An Giang.
12. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
13. Phạm Văn Quyết (2009), Thiết kế công cụ đo lường và khảo sát cho
nghiên cứu định lượng. Đại học KH Xã hội Nhân văn, Hà Nội.
14. Nguyễn Tiến Sinh (2016), Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên năm
thứ tư học viện Ngân hàng đối với hoạt động phục vụ bạn đọc của trung
tâm thông tin thư viện. Luận văn Thạc sĩ Đo lường và đánh giá trong giáo
dục, Đại học Giáo dục, ĐHQG Hà Nội.
15. Nguyễn Thị Thắm (2011), Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với
hoạt động đào tạo tại trường đại học khoa học tự nhiên, Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ Đo lường và đánh giá
trong giáo dục, Viện đảm bảo Chất lượng Giáo dục, ĐHQG Hà Nội.
16. Dương Thiệu Tống (2002), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo
dục và tâm lý. Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
83
2. Tài liệu nước ngoài
1. Adee Athiyaman (1997), “Linking student satisfaction and service
quality perceptions: the case of university education”. European
Journal of Marketing, Vol. 31 Issue: 7, pp.528-540.
2. Aitken, N (1982), “College student performance, satisfaction, and
retention: Specification and estimation of a structural model”. Journal
of Higher Education, 53(1) 32-50.
3. Ali Kara, Oscar W. DeShields (2004), Business students satisfaction,
Intensions and Retension in Higher education: An Emperial
Investigation.
4. Appleton-Knapp, Krentler. K. A. (2006), “Measuring student
expectations and their effects on satisfaction: The importance of
managing student expectations”. Journal of Marketing Education, Dec,
28(3), 254-264.
5. Dalton. H Dénon. N (2009), “Student evaluation: what predicts
satisfaction?” The 32nd HERDSA Annual Conference, Darwin.
6. DeShields, O. W, Kara, A, Kaynak, E. (2005), “Determinants of
business student satisfaction and retention in higher education:
Applying Herzberg’s two-factor theory”. International Journal of
Educational Management, 19(2), 128-139.
7. Luca Petruzzellis, Angela Maria D'Uggento, Salvatore Romanazzi
(2006), “Student satisfaction and quality of service in Italian
universities”. Managing Service Quality: An International Journal, Vol.
16
8. Mussie T. Tessema (2012), Factors Affecting College Students’
Satisfaction with Major Curriculum: Evidence from Nine Years of
Data,International Journal of Humanities and Social Science.
84
9. Siskos. Y.Bouranta, N. Tsotsolas (2005), “Measuring service quality
for students in higher education: the case of a business university”.
Foundations of Computing and Decision Sciences, 30, 2, 163-180.
10. V. Diamantis, V. K. Benos. (2007), “Measuring student satisfaction with
their studies in an International and European Studies Departerment,
Operational Research”. An International Journal. Vol.7. No 1, pp 47 – 59.
85
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát thử nghiệm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ***** Địa chỉ: Số 98 - Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội Tel: 04.38330708 Fax: 04.38335426 Website: http://www.daihocthudo.edu.vn
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC
Nữ
Nam Khoa: ………………………................
Để hỗ trợ Trường ĐH Thủ đô Hà Nội trong việc thu thập thông tin phản hồi về mức độ hài long của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường, từ đó có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý, Nhà trường rất mong các anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin dưới đây. Thông tin mà anh (chị) cung cấp chỉ để phục vụ cho mục đích nói trên, ngoài ra không dùng cho bất kỳ mục đích nào khác. A. THÔNG TIN CHUNG (VUI LÒNG TRẢ LỜI CÁC THÔNG TIN DƯỚI ĐÂY) - Giới tính: - Khóa: …………… - Anh (chị) đang ở Ký túc xá hay ở bên ngoài?
Ở KTX
Ở ngoài
- Trong học kỳ vừa qua, học lực của anh (chị) là:
Xuất sắc
Giỏi
Khá
Trung bình
B. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC Xin vui lòng cho biết nhận xét của cá nhân anh (chị) về chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường bằng cách điền câu trả lời hoặc khoanh tròn vào chữ số tương ứng theo quy ước:
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
3. Bình thường
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1. Hoàn toàn không hài lòng 2. Không hài lòng I. HỖ TRỢ HỌC TẬP HT1. Tài liệu học tập, tài liệu tham khảo đáp ứng nhu cầu của sinh viên HT2. Phần mềm đào tạo HT3. Cập nhật kết quả học tập được cập nhật phù hợp HT4. Phòng học HT5. Phòng thực hành HT6. Cố vấn học tập hỗ trợ sinh viên hiệu quả HT7. Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học HT8. Các hoạt động thực tập, thực tế của Nhà trưởng tổ chức cho sinh viên II. HỖ TRỢ NGHỀ NGHIỆP
86
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
NN1. Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN2. Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN3. Sự đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN4. Thời gian diễn ra các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN5. Nội dung các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN6. Sự đáp ứng của các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp III. HỖ TRỢ SỨC KHỎE, TÂM LÝ SKTL1. Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên SKTL2. Các chương trình y tế học đường SKTL3. Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường SKTL4. Hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính SKTL5. Sự đáp ứng của các hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính IV. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA NK1. Thời gian diễn ra các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK2. Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK3. Các hoạt động Đoàn, Hội NK4. Các câu lạc bộ của sinh viên V. CƠ SỞ VẬT CHẤT CSVC1. Căng tin trường CSVC2. Nhà xe CSVC3. Nhà vệ sinh
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Chân thành cảm ơn sự cộng tác của anh (chị)! Chúc anh (chị) mạnh khỏe, thành công!
87
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát chính thức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ***** Địa chỉ: Số 98 - Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội Tel: 04.38330708 Fax: 04.38335426 Website: http://www.daihocthudo.edu.vn
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC
Để hỗ trợ Trường ĐH Thủ đô Hà Nội trong việc thu thập thông tin phản hồi về mức độ hài long của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường, từ đó có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý, Nhà trường rất mong các anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin dưới đây. Thông tin mà anh (chị) cung cấp chỉ để phục vụ cho mục đích nói trên, ngoài ra không dùng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Nữ
Nam Khoa:………………………................
A. THÔNG TIN CHUNG (VUI LÒNG TRẢ LỜI CÁC THÔNG TIN DƯỚI ĐÂY) - Giới tính: - Khóa: …………… - Anh (chị) đang ở Ký túc xá hay ở bên ngoài?
Ở KTX
Ở ngoài
- Trong học kỳ vừa qua, học lực của anh (chị) là:
Xuất sắc
Giỏi
Khá
Trung bình
B. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC
Xin vui lòng cho biết nhận xét của cá nhân anh (chị) về chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại trường bằng cách điền câu trả lời hoặc khoanh tròn vào chữ số tương ứng theo quy ước:
3. Bình thường
4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1. Hoàn toàn không hài lòng 2. Không hài lòng I. HỖ TRỢ HỌC TẬP HT1. Tài liệu học tập, tài liệu tham khảo HT2. Phần mềm đào tạo HT3. Cập nhật kết quả học tập của sinh viên HT4. Phòng học HT5. Phòng thực hành HT6. Cố vấn học tập HT7. Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học HT8. Các hoạt động thực tập, thực tế của Nhà trưởng tổ chức cho sinh viên II. HỖ TRỢ NGHỀ NGHIỆP
88
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
NN1. Thời gian diễn ra các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN2. Nội dung các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN3. Sự đáp ứng của các lớp bồi dưỡng kỹ năng mềm NN4. Thời gian diễn ra các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN5. Nội dung các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp NN6. Sự đáp ứng của các chương trình tọa đàm chủ đề hướng nghiệp III. HỖ TRỢ SỨC KHỎE, TÂM LÝ SKTL1. Việc khám sức khoẻ định kỳ cho sinh viên SKTL2. Các chương trình y tế học đường SKTL3. Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho sinh viên của Nhà trường SKTL4. Hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính SKTL5. Sự đáp ứng của các hoạt động tư vấn về tâm lý, sức khỏe giới tính IV. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA NK1. Thời gian diễn ra các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK2. Sự đáp ứng của các hoạt động văn – thể – mỹ cho sinh viên NK3. Các hoạt động Đoàn, Hội NK4. Các câu lạc bộ của sinh viên V. CƠ SỞ VẬT CHẤT CSVC1. Căng tin trường CSVC2. Nhà xe CSVC3. Nhà vệ sinh
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Chân thành cảm ơn sự cộng tác của anh (chị)! Chúc anh (chị) mạnh khỏe, thành công!
89
Phụ lục 3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Giới tính
Giá trị hiệu lực
Tần số Phần trăm 5.6 40 94.4 671 100.0 711 Nam Nữ Tổng Phần trăm hợp lệ 5.6 94.4 100.0 Phần trăm tích lũy 5.6 100.0
Năm học trị Giá hiệu lực
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy 421 205 85 711 59.2 88.0 100.0 59.2 28.8 12.0 100.0 59.2 28.8 12.0 100.0
trị
Nơi ở Giá hiệu lực
Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Ở KTX 57 Ở bên ngoài 654 711 Tổng 8.0 100.0 8.0 92.0 100.0 8.0 92.0 100.0
Học lực Giá trị hiệu lực
Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy 9,4 31,8 100,0
Xuât sắc Giỏi Khá Tổng 67 159 485 711 9,4 22,4 68,2 100,0 9,4 22,4 68,2 100,0
90
Phụ lục 4: Kết quả phân tích EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig. .930 8386.216 325 .000
Tổng chênh lệch được giải thích
Các giá trị đặc trưng ban đầu Khoản chiết xuất của hệ số tải Tổng bình phương hệ số tải khi xoay
% của % của % của
Tổng Tổng
9.020 1.885 1.627 1.525 1.310 chênh lệch Tích lũy % 34.693 41.944 48.201 54.065 59.101 34.693 7.251 6.257 5.864 5.037 4.154 3.573 3.375 2.909 1.354 chênh lệch Tích lũy % 15.977 29.721 42.703 53.892 59.101 15.977 13.744 12.982 11.188 5.210
Thành phần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Tổng 9.020 1.885 1.627 1.525 1.310 .945 .869 .782 .746 .680 .626 .599 .555 .538 .475 chênh lệch Tích lũy % 34.693 41.944 48.201 54.065 59.101 62.737 66.079 69.088 71.956 74.573 76.982 79.286 81.421 83.490 85.318 34.693 7.251 6.257 5.864 5.037 3.635 3.342 3.009 2.868 2.617 2.408 2.304 2.135 2.069 1.828
91
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 .471 .427 .422 .400 .380 .363 .322 .287 .265 .250 .229 1.813 1.644 1.624 1.537 1.463 1.396 1.237 1.102 1.020 .962 .883 87.131 88.775 90.399 91.937 93.400 94.796 96.033 97.135 98.156 99.117 100.000
Ở đây, giá trị hệ số KMO = 0,930 > 0,5 và có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 (bác bỏ giả thuyết H0: các biến quan sát
không có tương quan với nhau trong tổng thể) nên phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu.
Hệ số: Extraction Sums of Squared Loadings (giá trị tổng phương sai trích) = 59,101% > 50%: đạt yêu cầu.
Từ hệ số Initial Eligenvalues, nhận thấy, bảng dữ liệu này có thể xếp thành 5 nhóm nhân tố.
92
Ma trận xoay
Thành phần 3 4 2 5
1 ,760 ,748 ,716 ,706 ,650 ,562 ,562 ,510
,791 ,786 ,782 ,775 ,656
,762 ,734 ,709 ,667 ,631 ,523
,817 ,775 ,768 ,717
HT4 HT5 HT2 HT3 HT1 HT8 HT6 HT7 SKTL3 SKTL4 SKTL2 SKTL1 SKTL5 NN2 NN3 NN1 NN4 NN5 NN6 NK2 NK3 NK1 NK4 CSVC3 CSVC2 CSVC1 ,739 ,736 ,483
93
Phụ lục 5: Phân tích phương sai ANOVA về mức độ hài lòng của sinh
viên với dịch vụ hỗ trợ người học tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Phụ lục 5a. Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ Học tập theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HT1 HT2 HT3 HT4 HT5 HT6 HT7 HT8 Kiểm định Levene ,208 ,356 ,283 ,202 ,032 ,547 ,868 1,150 df1 1 1 1 1 1 1 1 1 df2 709 709 709 709 709 709 709 709 Sig, ,648 ,551 ,595 ,653 ,858 ,460 ,352 ,284
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,009 ,924
HT1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,006 ,653
,275 ,600
HT2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,188 ,685
,041 ,839
HT3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,032 ,773
3,066 ,080
HT4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 2,371 ,773
,704 ,402
HT5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,545 ,774
1,127 ,289
HT6 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,681 ,605
,421 ,517
HT7 Giữa các nhóm Trong các nhóm ,301 ,716 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 ,006 462,630 462,636 ,188 485,812 486,000 ,032 548,401 548,433 2,371 548,374 550,745 ,545 548,797 549,342 ,681 428,686 429,367 ,301 507,598
94
Tổng
,616 ,433
HT8 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 507,899 ,489 563,041 563,530 710 1 709 710 ,489 ,794
Phụ lục 5b. Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ Học tập theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HT1 HT2 HT3 HT4 HT5 HT6 HT7 HT8 Kiểm định Levene 3,417 ,146 ,150 2,174 1,016 1,607 ,156 3,211 df1 2 2 2 2 2 2 2 2 df2 708 708 708 708 708 708 708 708 Sig, ,033 ,864 ,861 ,114 ,363 ,201 ,856 ,041
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df
F 1,820 Sig, ,163
HT1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,183 ,650
1,812 ,164
HT2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,238 ,683
1,196 ,303
HT3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,924 ,772
2,534 ,080
HT4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,957 ,772
,832 ,435
HT5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng
,644 ,774 6,803 11,585 ,000
HT6 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,587 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2,366 460,269 462,636 2,475 483,525 486,000 1,847 546,586 548,433 3,915 546,831 550,745 1,289 548,053 549,342 13,607 415,761 429,367
95
4,455 ,012
HT7 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 3,156 ,708
7,068 ,001
HT8 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 6,312 501,587 507,899 11,032 552,499 563,530 2 708 710 2 708 710 5,516 ,780
Kiểm định Welch với items HT1 và HT8
Robust Tests of Equality of Means
df1 Sig.
Statistica 1,830 9,278 df2 2 223,550 2 237,452 ,163 ,000
HT1 Welch HT8 Welch a. Asymptotically F distributed.
Phụ lục 5c. Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ Học tập theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HT1 HT2 HT3 HT4 HT5 HT6 HT7 HT8 Kiểm định Levene ,072 ,800 ,274 ,003 ,367 ,808 ,366 3,163 df1 1 1 1 1 1 1 1 1 df2 709 709 709 709 709 709 709 709 Sig, ,788 ,372 ,601 ,954 ,545 ,369 ,545 ,076
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F 2,400 ,122
HT1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,561 ,650
,445 ,505
HT2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,305 ,685
,644 ,422
HT3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,498 ,773 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1,561 461,075 462,636 ,305 485,695 486,000 ,498 547,935 548,433
96
,039 ,844
HT4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,030 ,777
1,239 ,266
HT5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,958 ,773
1,069 ,301
HT6 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,647 ,605
,074 ,785
HT7 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,053 ,716
,150 ,698
HT8 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,030 550,715 550,745 ,958 548,383 549,342 ,647 428,720 429,367 ,053 507,845 507,899 ,119 563,411 563,530 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 ,119 ,795
Phụ lục 5d. Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ Học tập theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
HT1 HT2 HT3 HT4 HT5 HT6 HT7 HT8 Kiểm định Levene ,638 1,046 ,674 ,219 1,467 ,070 ,105 ,574 df1 2 2 2 2 2 2 2 2 df2 708 708 708 708 708 708 708 708 Sig, ,529 ,352 ,510 ,804 ,231 ,932 ,901 ,564
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,474 ,623
HT1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,309 ,653
,367 ,693
HT2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,251 ,686
HT3 Giữa các nhóm ,236 ,790 ,182 2 708 710 2 708 710 2 ,619 462,017 462,636 ,503 485,497 486,000 ,365
97
Trong các nhóm Tổng ,774
,057 ,945
HT4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,044 ,778
,461 ,631
HT5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,357 ,775
4,156 ,016
HT6 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 2,491 ,599
,516 ,597
HT7 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,369 ,716
,589 ,555
HT8 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 548,068 548,433 ,089 550,657 550,745 ,714 548,628 549,342 4,983 424,384 429,367 ,739 507,160 507,899 ,936 562,594 563,530 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 ,468 ,795
Phụ lục 5e. Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
df1 df2 Sig,
NN1 NN2 NN3 NN4 NN5 NN6 Kiểm định Levene 1,229 ,438 ,465 3,164 ,338 ,971 1 1 1 1 1 1 709 709 709 709 709 709 ,268 ,509 ,495 ,076 ,561 ,325
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,065 ,798
NN1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,046 ,707
,001 ,977
NN2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,001 ,619
NN3 Giữa các nhóm ,295 ,587 ,183 ,046 501,498 501,544 ,001 438,610 438,610 ,183 1 709 710 1 709 710 1
98
Trong các nhóm Tổng ,619
,666 ,415
NN4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,437 ,656
,127 ,722
NN5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,080 ,631
,030 ,863
NN6 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 438,740 438,923 ,437 465,161 465,598 ,080 447,374 447,454 ,023 552,072 552,096 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 ,023 ,779
Phụ lục 5f. Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
NN1 NN2 NN3 NN4 NN5 NN6 Kiểm định Levene ,574 11,175 4,599 4,118 3,298 ,230 df1 2 2 2 2 2 2 df2 708 708 708 708 708 708 Sig, ,564 ,000 ,010 ,017 ,038 ,794
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F 2,373 ,094
NN1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,670 ,704
4,320 ,014
NN2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 2,644 ,612
2,037 ,131
NN3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,256 ,616
2,787 ,062
NN4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,818 ,652
NN5 Giữa các nhóm ,739 ,478 ,466 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 3,339 498,205 501,544 5,288 433,322 438,610 2,512 436,411 438,923 3,637 461,961 465,598 ,933
99
Trong các nhóm Tổng ,631
3,311 ,037
NN6 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 446,522 447,454 5,115 546,980 552,096 708 710 2 708 710 2,558 ,773
Kiểm định Welch với items NN2, NN3, NN4 và NN5
Robust Tests of Equality of Means
df1 Sig.
Statistica 4,804 2,248 3,519 ,820 df2 2 235,720 2 235,347 2 235,202 2 239,249 ,009 ,108 ,031 ,442
NN2 Welch NN3 Welch NN4 Welch NN5 Welch a. Asymptotically F distributed.
Phụ lục 5g. Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
NN1 NN2 NN3 NN4 NN5 NN6 Kiểm định Levene ,000 ,008 1,625 ,007 ,057 ,055 df1 1 1 1 1 1 1 df2 709 709 709 709 709 709 Sig, ,992 ,931 ,203 ,935 ,812 ,815
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,176 ,675
NN1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,125 ,707
,372 ,542
NN2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,230 ,618
1,581 ,209
NN3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,977 ,618 1 709 710 1 709 710 1 709 710 ,125 501,420 501,544 ,230 438,380 438,610 ,977 437,946 438,923
100
,173 ,678
NN4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,113 ,657
,000 ,999
NN5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,000 ,631
,102 ,749
NN6 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,113 465,484 465,598 ,000 447,454 447,454 ,080 552,016 552,096 1 709 710 1 709 710 1 709 710 ,080 ,779
Phụ lục 5h. Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ nghề nghiệp theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
NN1 NN2 NN3 NN4 NN5 NN6 Kiểm định Levene ,371 1,364 3,568 3,453 ,821 ,703 df1 2 2 2 2 2 2 df2 708 708 708 708 708 708 Sig, ,690 ,256 ,029 ,032 ,441 ,496
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F 5,902 ,003
NN1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 4,112 ,697
1,682 ,187
NN2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,037 ,617
1,609 ,201
NN3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,993 ,617
5,157 ,006
NN4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 3,343 ,648
2,535 ,080
NN5 Giữa các nhóm Trong các nhóm 1,591 ,628 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 8,224 493,320 501,544 2,074 436,536 438,610 1,986 436,937 438,923 6,685 458,912 465,598 3,182 444,273
101
Tổng
3,733 ,024
NN6 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 447,454 5,761 546,334 552,096 710 2 708 710 2,881 ,772
Kiểm định Welch với items NN4
Robust Tests of Equality of Means
df1 Sig,
2 df2 164,370 ,011
NN4 Statistica 4,643 Welch a, Asymptotically F distributed,
Phụ lục 5i, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
df1 df2 Sig,
SKTL1 SKTL2 SKTL3 SKTL4 SKTL5 Kiểm định Levene ,633 ,404 ,267 ,095 ,058 1 1 1 1 1 709 709 709 709 709 ,427 ,525 ,606 ,757 ,809
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,010 ,922
,008 ,829
,804 ,370
,677 ,842
,734 ,392
,564 ,769
,743 ,389
,609 ,820
,638 ,425
SKTL1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,527 ,826 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 ,008 587,497 587,505 ,677 596,766 597,443 ,564 545,067 545,632 ,609 581,107 581,716 ,527 585,577 586,104
102
Phụ lục 5j, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
SKTL1 SKTL2 SKTL3 SKTL4 SKTL5 Kiểm định Levene ,315 ,163 ,956 1,121 2,687 df1 2 2 2 2 2 df2 708 708 708 708 708 Sig, ,730 ,850 ,385 ,326 ,069
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F 3,907 ,021
3,207 ,821
3,655 ,026
3,052 ,835
3,476 ,031
2,653 ,763
1,401 ,247
1,146 ,818
,941 ,391
SKTL1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 6,414 581,091 587,505 6,105 591,338 597,443 5,305 540,326 545,632 2,293 579,423 581,716 1,555 584,549 586,104 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 ,777 ,826
Phụ lục 5k, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
SKTL1 SKTL2 Kiểm định Levene ,114 1,305 df1 1 1 df2 709 709 Sig, ,736 ,254
103
SKTL3 SKTL4 SKTL5 ,041 ,358 ,686 1 1 1 709 709 709 ,839 ,550 ,408
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F 1,408 ,236
1,165 ,827
1,943 ,164
1,633 ,840
1,434 ,232
1,101 ,768
,357 ,551
,292 ,820
1,630 ,202
SKTL1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,165 586,340 587,505 1,633 595,810 597,443 1,101 544,530 545,632 ,292 581,423 581,716 1,345 584,759 586,104 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1,345 ,825
Phụ lục 5l, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố dịch vụ Hỗ trợ sức khỏe, tâm lý theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
SKTL1 SKTL2 SKTL3 SKTL4 SKTL5 Kiểm định Levene ,687 ,055 4,575 2,304 ,925 df1 2 2 2 2 2 df2 708 708 708 708 708 Sig, ,503 ,947 ,011 ,101 ,397
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F 1,200 ,302
SKTL1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 2 708 710 ,992 ,827 1,985 585,520 587,505
104
,452 ,636
,381 ,843
2,862 ,058
2,188 ,764
1,662 ,191
1,359 ,818
,616 ,540
SKTL2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng SKTL5 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,762 596,681 597,443 4,375 541,256 545,632 2,718 578,998 581,716 1,018 585,086 586,104 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 ,509 ,826
Kiểm định Welch với items SKTL3
Robust Tests of Equality of Means
df1 Sig,
df2 2 165,044 ,047
SKTL3 Statistica Welch 3,116 a, Asymptotically F distributed,
Phụ lục 5m, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố Hoạt động ngoại khóa theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
NK1 NK2 NK3 NK4 Kiểm định Levene ,338 ,031 3,579 ,034 df1 1 1 1 1 df2 709 709 709 709 Sig, ,561 ,860 ,059 ,854
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
NK1 Giữa các nhóm 1,611 1 1,611 F 2,322 ,128
105
Trong các nhóm Tổng ,694
1,339 ,248
NK2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,949 ,709
1,219 ,270
NK3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,869 ,713
2,494 ,115
NK4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 491,731 493,342 ,949 502,371 503,319 ,869 505,572 506,442 2,053 583,680 585,733 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 2,053 ,823
Phụ lục 5n, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố Hoạt động ngoại khóa theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
NK1 NK2 NK3 NK4 Kiểm định Levene ,004 ,164 ,007 2,218 df1 2 2 2 2 Sig, ,996 ,849 ,993 ,110
df2 708 708 708 708 ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F 2,689 ,069
NK1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,860 ,692
1,017 ,362
NK2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,721 ,709
,435 ,647
NK3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,311 ,714
,969 ,380
NK4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,800 ,825 3,720 489,622 493,342 1,441 501,878 503,319 ,622 505,820 506,442 1,599 584,134 585,733 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710
Phụ lục 5o, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố Hoạt động ngoại khóa theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
106
df1 df2 Sig,
NK1 NK2 NK3 NK4 Kiểm định Levene ,853 3,234 8,406 ,819 1 1 1 1 709 709 709 709 ,356 ,073 ,004 ,366
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,000 ,988
NK1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,000 ,696
,258 ,612
NK2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,183 ,710
,069 ,792
NK3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,050 ,714
,772 ,380
NK4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,000 493,342 493,342 ,183 503,136 503,319 ,050 506,392 506,442 ,637 585,095 585,733 1 709 710 1 709 710 1 709 710 1 709 710 ,637 ,825
Kiểm định Welch với items NK3
Robust Tests of Equality of Means
Statistica ,049 df1 1 df2 62,678 Sig, ,825
NK3 Welch a, Asymptotically F distributed,
Phụ lục 5p, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố Hoạt động ngoại khóa theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
NK1 NK2 NK3 NK4 Kiểm định Levene ,238 ,192 1,917 ,241 df1 2 2 2 2 df2 708 708 708 708 Sig, ,788 ,825 ,148 ,786
107
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F 4,902 ,008
NK1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 3,369 ,687
2,794 ,062
NK2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,970 ,705
2,156 ,117
NK3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 1,533 ,711
3,804 ,023
NK4 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng 6,738 486,604 493,342 3,941 499,379 503,319 3,066 503,376 506,442 6,227 579,506 585,733 2 708 710 2 708 710 2 708 710 2 708 710 3,114 ,819
Phụ lục 5q, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố Cơ sở vật chất theo giới tính
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
CSVC1 CSVC2 CSVC3 Kiểm định Levene ,736 ,293 7,632 df1 1 1 1 df2 709 709 709 Sig, ,391 ,588 ,006
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,114 ,735
,041 ,358
3,845 ,050
1,254 ,326
,904 ,342
CSVC1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng CSVC2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng CSVC3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,251 ,277 1 709 710 1 709 710 1 709 710 ,041 253,523 253,564 1,254 231,137 232,391 ,251 196,731 196,982
108
Kiểm định Welch với items CSVC3
Robust Tests of Equality of Means
df1 Sig,
Statistica 1,145 df2 1 45,288 ,290
CSVC3 Welch a, Asymptotically F distributed,
Phụ lục 5r, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố Cơ sở vật chất theo năm học
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
CSVC1 CSVC2 CSVC3 Kiểm định Levene 2,854 1,087 ,092 df1 2 2 2 df2 708 708 708 Sig, ,058 ,338 ,913
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,686 ,504
,245 ,357
1,938 ,145
,633 ,326
,668 ,513
CSVC1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng CSVC2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng CSVC3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,491 253,073 253,564 1,266 231,125 232,391 ,371 196,611 196,982 2 708 710 2 708 710 2 708 710 ,186 ,278
Phụ lục 5s, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố Cơ sở vật chất theo nơi ở
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
CSVC1 CSVC2 CSVC3 Kiểm định Levene ,001 1,240 ,425 df1 1 1 1 df2 709 709 709 Sig, ,982 ,266 ,515
109
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,030 ,862
,011 ,358
,001 ,976
,000 ,328
,158 ,692
CSVC1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng CSVC2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng CSVC3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,011 253,553 253,564 ,000 232,391 232,391 ,044 196,938 196,982 1 709 710 1 709 710 1 709 710 ,044 ,278
Phụ lục 5t, Phân tích phương sai ANOVA với từng items trong nhóm yếu tố Cơ sở vật chất theo học lực
Sự chênh lệch khi kiểm tra sự đồng nhất
CSVC1 CSVC2 CSVC3 Kiểm định Levene ,530 1,573 ,066 df1 2 2 2 df2 708 708 708 Sig, ,589 ,208 ,936
ANOVA
Tổng của bình phương Bình phương trung bình df Sig,
F ,107 ,898
,038 ,358
2,384 ,093
,777 ,326
1,800 ,166
CSVC1 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng CSVC2 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng CSVC3 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng ,077 253,487 253,564 1,554 230,837 232,391 ,997 195,985 196,982 2 708 710 2 708 710 2 708 710 ,498 ,277
110
Phụ lục 6: Nội dung góp ý của chuyên viên phòng, ban và sinh viên trong
trường về dịch vụ Hỗ trợ người học
1. Ý kiến của cán bộ phòng, ban
Các phòng học nên bổ sung đầy đủ cũng như sửa chữa kịp thời hệ thống máy
chiếu, loa. (TDL, chuyên viên phòng Quản trị)
Phần mềm đào tạo nên có sự thống nhất, liên kết giữa các phòng, ban chức
năng. (ĐQA, Chuyên viên phòng Đào tạo)
Cố vấn học tập bên cạnh việc sát sao với sinh viên, nên chủ động cập nhật
thêm các thông tin về đào tạo. (QHĐ, chuyên viên thông tin thư viện)
Các hoạt động ngoại khóa nên tập trung vào chất lượng hơn nữa. Không nên
tràn lan. Cần (Chuyên viên phòng Công tác học sinh, sinh viên )
2. Ý kiến của sinh viên
Quạt, đèn tại một số phòng học bị hỏng, chưa được thay thế. Đề nghị Nhà
trường quan tâm hơn để chúng em học tập được thoải mái hơn. (ĐVT, sinh
viên khoa Toán)
Nhà trường cần nâng cấp hệ thống server tránh tình trạng nghẽn mạng cho
chúng em khi đăng ký tín chỉ đầu kỳ học. Nhiều khi chúng em phải ngồi canh
chừng cả ngày để đăng ký được lớp học như mong muốn. (NVA, sinh viên
khoa Ngoại ngữ)
111
Nhà xe của trường cần cải tạo lại ạ. Mái nhà xe có nhiều chỗ bị hỏng, nước
mưa rột vào xe của chúng em.
Em cũng đề nghị các bác bảo vệ chú ý hơn để không còn tình trạng mất mũ
bảo hiểm như hiện nay. (BVN, sinh viên khoa CNTT)
Một số thầy, cô ở phòng ban có thái độ phục vụ chưa tốt, thường nói trống
không và tỏ thái độ bực dọc khi chúng em hỏi. (Em cũng không rõ là do các
thầy, cô quá bận hay tại chúng em hỏi lúc đó quá đông làm thầy, cô cảm thấy
khó chịu) (TVT, sinh viên khoa TLGD)