BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

------------------

ĐOÀN U

N NG C O U QU OẠT ĐỘNG T N ỤNG NG N ÀNG T CP NGOẠ T Ư NG V T N C N N ĐỒNG T P

Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN T ẠC SĨ K N TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS OÀNG C NG G K N

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông

tin xác thực.

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2012

Tác giả luận văn

Đo n u i

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí

Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt

thời gian tôi học tập tại trường.

Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các Anh/Chị đồng nghiệp

đang công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng

Tháp, các Anh/Chị công tác tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đồng

Tháp đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu trong quá

trình làm luận văn.

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Hoàng Công Gia hánh, người

đã hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này.

Tác giả

Đoàn Hữu ợi

iii

MỤC ỤC

Trang phụ bìa

ời cam đoan

Mục lục

Danh mục các ký hi u ch viết tắt

Danh mục các Bảng

Danh mục các Biểu đồ

LỜI MỞ Đ U ............................................................................................................ 1

C ƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA

NGÂN ÀNG T ƯƠNG MẠI ................................................................................ 4

1.1. Nh ng v n đề c bản về rủi ro t n dụng ....................................................... 4

1.1.1. Khái niệm tín dụng: .................................................................................... 4

. . . Phân loại t n ụng ....................................................................................... 4

1.1.2.1. Theo thời hạn tín dụng ......................................................................... 4

. . . . Th o mục đ ch của t n ụng ................................................................. 4

1.1.2.3. Th o mức đ t n nhiệm của khách hàng .............................................. 5

. . . . Th o phương thức cho vay .................................................................. 5

. . . Rủi ro t n ụng ............................................................................................ 6

. . . . hái niệm ............................................................................................. 6

1.1.3.2. Nguyên nhân ........................................................................................ 7

1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng đối với Ngân h ng thư ng mại ................. 9

. . . Đối với bản thân Ngân hàng thương mại ................................................... 9

. . . Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 9

. . . Đối với khách hàng .................................................................................. 11

1 3 i u quả hoạt động t n dụng ....................................................................... 11

. . . hái niệm hiệu quả hoạt đ ng t n ụng ................................................... 11

iv

. . . Các nhân tố ảnh hư ng đến hiệu quả hoạt đ ng t n ụng ........................ 13

1.3.2.1. Nhóm nhân tố thu c về môi trường kinh tế ....................................... 13

. . . . Nhóm nhân tố thu c về môi trường pháp lý ...................................... 14

. . . . Nhóm nhân tố thu c về ngân hàng .................................................... 15

. . . . Nhóm nhân tố thu c về khách hàng ................................................... 18

. . . Tác đ ng của hiệu quả hoạt đ ng tín dụng đến Ngân hàng thương mại .. 20

. . . M t số ch tiêu cơ ản đánh giá hiệu quả hoạt đ ng t n ụng .................. 20

. . . . T lệ nợ quá hạn Tổng ư nợ cho vay ............................................... 20

. . . . T lệ nợ xấu Tổng ư nợ cho vay ...................................................... 21

. . . . Chênh lệch lãi suất ình quân ............................................................ 22

. . . . T lệ thu nhập lãi r ng cận iên NIM ............................................. 23

1.4. Kinh nghi m về nâng cao hi u quả hoạt động tín dụng của các NHTM

trên thế giới và bài học kinh nghi m đối với NHTM Vi t Nam ...................... 25

1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng của các NHTM trên

thế giới ................................................................................................................ 25

1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam ................................ 27

KẾT LUẬN chư ng 1 ............................................................................................. 29

C ƯƠNG 2: P ÂN T C IỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN

ÀNG TMCP NGOẠI T ƯƠNG VIỆT NAM C I N N ĐỒNG T P 30

2 1 hái quát về tình hình kinh tế t nh Đồng Tháp......................................... 30

. . . Tình hình kinh tế chung............................................................................ 30

. . . Hoạt đ ng t n ụng .................................................................................. 31

2 2 Tổng quan về Ngân h ng TMCP Ngoại thư ng Vi t Nam v Ngân h ng

TMCP Ngoại thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp .................................. 33

. . . Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...................... 33

. . . Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh

Đồng Tháp .......................................................................................................... 35

v

. . . . ịch sử hình thành.............................................................................. 35

. . . . Cơ cấu tổ chức – Tình hình nhân sự .................................................. 36

. . . . Hoạt đ ng kinh oanh chung ............................................................. 37

2.3. Phân t ch hi u quả hoạt động t n dụng Ngân h ng TMCP Ngoại thư ng

Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp ........................................................................ 39

. . . Cấu tr c ư nợ .......................................................................................... 39

. . . . Phân th o thời hạn .............................................................................. 39

. . . . Phân th o thành phần kinh tế ............................................................. 40

. . . . Phân th o ngành kinh tế ..................................................................... 42

. . . Cấu tr c nợ quá hạn .................................................................................. 46

. . . . Nợ quá hạn th o thời hạn ................................................................... 46

. . . . Nợ quá hạn th o thành phần kinh tế .................................................. 47

. . . . Nợ quá hạn th o ngành kinh tế .......................................................... 49

. . . . Nợ quá hạn th o nguyên nhân............................................................ 51

. . . T lệ nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng ư nợ cho vay ............................... 52

. . . Chênh lệch lãi suất ình quân .................................................................. 54

. . . T lệ thu nhập lãi cận iên NIM ............................................................ 57

2.3.6. Khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt đ ng tín dụng của Ngân

hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp ............................ 58

2 4 Đánh giá chung về hi u quả hoạt động t n dụng Ngân h ng TMCP Ngoại

thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp .......................................................... 60

. . . Thành công đạt được và nguyên nhân ...................................................... 60

. . . Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................ 62

. . . Nguyên nhân ảnh hư ng đến hiệu quả hoạt đ ng t n ụng ...................... 66

2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 66

2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 69

KẾT LUẬN chư ng 2 ............................................................................................. 76

vi

C ƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI T ƯƠNG VIỆT NAM

C I N N ĐỒNG THÁP .................................................................................. 77

3 1 Đề xu t định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại

thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp đến 2015 .......................................... 77

. . . Định hướng hoạt đ ng tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt

Nam .................................................................................................................... 77

. . . Đề xuất định hướng hoạt đ ng tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp đến 2015 ........................................... 78

3.1.2.1. M r ng kênh phân phối .................................................................... 78

3.1.2.2. Phát triển cơ s khách hàng ............................................................... 78

3.2. Nâng cao ch t lư ng thẩm định và phân tích tín dụng ............................. 82

3.3. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân ............. 84

3.4. Nâng cao hi u quả công tác kiểm tra nội bộ .............................................. 88

3.5. Hạn chế bù đắp tổn th t khi rủi ro xảy ra ................................................. 88

3.6. Các giải pháp về nhân sự ............................................................................. 90

3 7 Tăng cường c ng tác hu động vốn............................................................. 91

3 8 Tăng trưởng t n dụng an to n phát triển t n dụng bán l ........................ 92

3.9. Một số kiến nghị ............................................................................................ 93

3.9.1. Kiến nghị đối với Ch nh phủ................................................................. 93

3.9.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 94

3.9.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............ 95

3.9.4. Kiến nghị đối với hách hàng .............................................................. 97

KẾT LUẬN chư ng 3 ............................................................................................. 98

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99

T i li u tham khảo

Phụ lục

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB Ngân hàng TMCP Châu

Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Trung tâm Thông tin t n ụng CIC

CP Cổ phần

ĐT Đồng Tháp

HMTD Hạn mức t n ụng

MHB Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng ng Sông Cửu ong

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHNT Ngân hàng TMCP Ngoại thương

NHTM Ngân hàng thương mại

PGD Ph ng Giao ịch

Sacombank Ngân hàng TMCP Sài g n Thương t n

TCTD Tổ chức t n ụng

Techcombank Ngân hàng TMCP thương

TNHH Trách nhiệm Hữu hạn

TTCK Thị trường chứng khoán

VCB ĐT Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp

Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

viii

DAN MỤC BẢNG

Bảng . . Dư nợ cho vay và số lượng chi nhánh NHTM tại Đồng Tháp ................. 31

Bảng . . Thị phần cho vay các ngân hàng lớn trên địa àn .................................... 33

Bảng . . Hoạt đ ng kinh oanh chung .................................................................... 37

Bảng . . Dư nợ th o thời hạn .................................................................................. 39

Bảng . . Dư nợ th o thành phần kinh tế.................................................................. 40

Bảng . . Dư nợ th o ngành kinh tế ......................................................................... 42

Bảng . . Nợ quá hạn th o thời hạn .......................................................................... 46

Bảng . . Nợ quá hạn th o thành phần kinh tế ......................................................... 48

Bảng . . Nợ quá hạn th o ngành kinh tế ................................................................. 49

Bảng . . Nợ quá hạn th o nguyên nhân ................................................................ 51

Bảng . . T lệ nợ quá hạn và t lệ nợ xấu ............................................................. 52

Bảng . . T lệ nợ xấu m t số ngân hàng năm .............................................. 53

Bảng . . Chênh lệch lãi suất ình quân ................................................................. 54

Bảng . . T lệ thu nhập lãi cận iên ...................................................................... 57

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt đ ng tín dụng VCB ĐT .... 59

ix

DAN MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu . . T trọng ư nợ t n ụng tại t nh Đồng Tháp ............................................. 32

Biểu . . Thu nhập trước thuế VCB ĐT giai đoạn - 2011 ............................... 38

Biểu . . T trọng ư nợ th o thời hạn ..................................................................... 39

Biểu . . T trọng ư nợ th o thành phần kinh tế .................................................... 40

Biểu . . T trọng Dư nợ th o ngành kinh tế ........................................................... 43

Biểu . . T trọng Nợ quá hạn th o thời hạn ............................................................ 46

Biểu . . Nợ quá hạn th o thành phần kinh tế .......................................................... 48

Biểu . . Nợ quá hạn th o ngành kinh tế .................................................................. 50

Biểu . . T lệ nợ quá hạn và t lệ nợ xấu ............................................................... 53

Biểu . . Chênh lệch lãi suất ình quân .................................................................. 54

Biểu . . Chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào các ngân hàng ............................... 56

Biểu . . T lệ thu nhập lãi cận iên ...................................................................... 57

1

ỜI MỞ Đ U

1. T nh c p thiết của đề t i:

Trong hoạt đ ng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt

đ ng tín dụng là m t nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm t trọng cao trong cơ

cấu tài sản và cơ cấu thu nhập của ngân hàng.

M t mặt, hoạt đ ng t n ụng v a đóng góp nguồn thu đáng kể cho lợi nhuận

ngân hàng nhưng mặt khác lại tiềm n nhiều rủi ro khi các ngân hàng tăng cường

phát triển t n ụng để gia tăng thị phần.

Rủi ro tín dụng tồn tại khách quan song song với hoạt đ ng cấp t n ụng của

ngân hàng, ngân hàng ch có thể áp dụng các biện pháp phòng ng a hoặc giảm thiểu

khi rủi ro xảy ra. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là m t thực tế hiển nhiên

bất cứ ngân hàng nào, kể cả các ngân hàng hàng đầu trên thế giới b i có những rủi

ro n m ngoài tầm kiểm soát của con người.

Tín dụng trong điều kiện trong nền kinh tế m , cạnh tranh và h i nhập vẫn tiếp

tục đóng m t vai trò quan trọng trong kinh oanh ngân hàng và đang đặt ra nhiều

thách thức cho các ngân hàng thương mại. Cho nên, việc nâng cao hiệu quả hoạt

đ ng t n ụng để tăng thu nhập t lãi trên cơ s rủi ro chấp nhận được đang là vấn

đề vô c ng cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại hiện nay. Ch nh vì thế tôi đã

chọn đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt đ ng t n ụng Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của

mình.

2. Mục ti u nghi n c u:

Những vấn đề cơ s lý luận về hiệu quả hoạt đ ng tín dụng của Ngân hàng

thương mại.

Phân t ch, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt đ ng tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2009 – 2011 t đó

2

nhận biết được những thành công cũng như hạn chế của hoạt đ ng tín dụng trong

thời gian qua.

Đề xuất giải pháp và kiến nghị nh m nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng,

góp phần gia tăng hiệu quả hoạt đ ng kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn t nay đến 2015.

3. Đối tư ng v phạm vi nghi n c u:

Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt đ ng tín dụng của Ngân hàng TMCP

Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp.

Phạm vi nghiên cứu: hoạt đ ng tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương

Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2009 – 2011, trong đó hoạt đ ng cho vay

là trọng tâm nghiên cứu. Đồng thời đề xuất các giải pháp nh m nâng cao hiệu quả

hoạt đ ng tín dụng của chi nhánh đến năm .

4. Phư ng pháp nghi n c u:

Để hoàn thành tốt luận văn, tác giả đã vận dụng các phương pháp phổ biến

trong nghiên cứu kinh tế như: phương pháp phân t ch, tổng hợp, các phương pháp

k thuật như thống kê, so sánh và đánh giá… Nguồn số liệu được sử dụng trong

phân t ch và đánh giá thực trạng hoạt đ ng tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2009 – 2011 đảm bảo đ tin cậy

và phù hợp với các phương pháp nghiên cứu mà luận văn sử dụng.

5. Điểm mới của đề t i:

Về lý luận: luận văn đã làm rõ những vấn đề về hoạt đ ng tín dụng của

NHTM, khái niệm hiệu quả hoạt đ ng tín dụng của NHTM, m t số ch tiêu đo

lường như t lệ nợ quá hạn trên tổng ư nợ, t lệ nợ xấu trên tổng ư nợ, chênh

lệch lãi suất bình quân, t lệ thu nhập lãi cận biên…

Đặc biệt, tác giả phân tích khá toàn diện các nhân tố ảnh hư ng đến hiệu quả

hoạt đ ng tín dụng của NHTM. Xét tổng thể, những n i ung được đề cập thể hiện

tư uy khá logic của tác giả, phù hợp với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên

cứu đã xác định, là cơ s lý thuyết hoàn ch nh để nghiên cứu các vấn đề tiếp theo.

3

Trên cơ s khái quát hoạt đ ng kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp, tác giả nhấn mạnh vai trò chủ lực, chủ đạo

của hoạt đ ng tín dụng trong đó hoạt đ ng cho vay làm trọng tâm . Th o đó, ng

dữ liệu phong phú, tác giả đã mô tả, phân tích hiệu quả hoạt đ ng tín dụng của đơn

vị t năm – 2011 theo những ch tiêu phản ánh hiệu quả đã thống nhất phần

lý thuyết. T đó đưa ra m t số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt đ ng t n

ụng tại đơn vị. Đồng thời gi p cho các nhà quản trị ngân hàng có thể áp ụng thực

ti n vào t ng chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương và các chi

nhánh ngân hàng thương mại khác nói chung.

6. C u tr c đề t i:

Chương Tổng quan về ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt đ ng t n

ụng của ngân hàng thương mại.

Chương Phân t ch hiệu quả hoạt đ ng t n ụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp.

Chương M t số giải pháp nh m nâng cao hiệu quả hoạt đ ng t n ụng tại

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp.

ết luận.

Mặc đã có rất nhiều cố gắng nhưng o hạn chế về nhận định cũng như về

kiến thức, luận văn chắc chắn sẽ có nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được nhiều ý

kiến đóng góp của Quý Thầy Cô. Tác giả xin chân thành cám ơn Giảng viên TS.

Hoàng Công Gia hánh đã gi p đỡ và hướng dẫn tận tình để tác giả hoàn thành tốt

luận văn này.

4

C ƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ IỆU QUẢ OẠT ĐỘNG T N DỤNG

CỦA NGÂN ÀNG T ƯƠNG MẠI

1.1. Nh ng v n đề c bản về rủi ro t n dụng

1.1.1. hái ni m t n dụng:

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn t ngân

hàng cho khách hàng trong m t thời hạn nhất định với m t khoản chi phí nhất định.

Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba n i ung cơ ản

sau:

 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn t người s hữu sang cho người

sử dụng.

 Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.

 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

1.1.2. Phân loại t n dụng

1.1.2.1. Theo thời hạn t n dụng

Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn ưới m t năm. Mục đ ch của

loại cho vay này thường là nh m tài trợ cho việc đầu tư tài sản lưu đ ng.

Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn t m t đến năm năm. Mục đ ch

của loại cho vay này là nh m tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.

Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Mục đ ch của loại

cho vay này thường là nh m tài trợ đầu tư vào các ự án đầu tư.

1.1 2 2 Theo mục đ ch của t n dụng

Cho vay phục vụ sản xuất kinh oanh công thương nghiệp.

Cho vay tiêu dùng cá nhân.

Cho vay bất đ ng sản.

Cho vay nông nghiệp.

5

1.1.2.3. Theo m c độ t n nhi m của khách h ng

Cho vay không có bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố

hoặc bảo lãnh của người khác mà ch dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay

vốn để quyết định cho vay.

Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ s các bảo đảm cho tiền vay

như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của m t bên thứ ba nào khác.

1.1.2.4. Theo phư ng th c cho va

Cho vay theo món: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHTM

thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà NHTM và khách hàng xác

định và thoả thuận m t hạn mức tín dụng duy trì trong m t khoảng thời gian nhất

định.

Cho vay theo dự án đầu tư NHTM cho khách hàng vay vốn để thực hiện các

dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ

đời sống.

Cho vay hợp vốn: M t nhóm các NHTM c ng cho vay đối với m t dự án vay

vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, m t NHTM làm đầu mối

để dàn xếp, phối hợp với các NHTM khác.

Cho vay trả góp: khi vay vốn, NHTM và khách hàng xác định lãi vốn vay phải

trả c ng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho

vay.

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NHTM cam kết đảm bảo sẵn sàng

cho khách hàng vay vốn trong phạm vi HMTD nhất định. NHTM và khách hàng

thỏa thuận thời gian hiệu lực của HMTD dự phòng, mức phí trả cho HMTD dự

phòng.

6

Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NHTM chấp

thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi HMTD để thanh toán

tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự đ ng hoặc điểm ứng

tiền mặt là đại lý của NHTM. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng,

NHTM và khách hàng phải tuân theo các qui định của Chính phủ, NHNN Việt Nam

về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.

Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc tổ chức tín dụng chấp thuận b ng văn

bản cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.

Ngân hàng cấp cho khách hàng m t hạn mức sử dụng tiền trên tài khoản vãng lai tại

ngân hàng.

1.1 3 Rủi ro t n dụng

1.1 3 1 hái ni m

Trong hoạt đ ng kinh doanh của ngân hàng, cấp tín dụng là m t trong những

hoạt đ ng mang lại nhiều lợi nhuận nhất. Tuy nhiên, do tính chất phức tạp và nhạy

cảm, đây cũng là hoạt đ ng mà ngân hàng gặp nhiều rủi ro nhất. Mặc dù hiện nay,

đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, trong đó thu nhập t

hoạt đ ng tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên

tuy nhiên thu nhập t tín dụng vẫn chiếm t đến 2/3 thu nhập ngân hàng. Trong

số các loại rủi ro, theo nghiên cứu của Mc Kinsey, rủi ro tín dụng là rủi ro chính và

chiếm khoảng 60% trong hoạt đ ng của các ngân hàng tại Châu Á.

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về rủi ro t n ụng:

- Theo Thomas P. Fitch, rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay

không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ

trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là m t trong những nguyên nhân chủ

yếu trong hoạt đ ng cho vay của ngân hàng Dictionary of anking t rms, Barron’s

Edutional Series, Inc).

- Đối với Timothy W. Koch, m t khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro

xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc

7

và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm n của thu nhập thuần và

thị giá của vốn xuất phát t việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán tr

hạn (Bank management, University of South Carolina, The Dryden Press).

- Ngoài ra, rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi

hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là

thu c tính vốn có của hoạt đ ng ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì

hoãn hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn b . Điều này gây ra sự cố đối với

dòng chu chuyển tiền tệ và gây ra ảnh hư ng tới khả năng thanh khoản của ngân

hàng (Henning van Greuning-Sonja B rajovic Bratanovic, The World Bank).

T những nhận định trên, ta có thể r t ra khái niệm Rủi ro t n ụng là rủi ro

phát sinh trong quá trình cấp t n ụng của ngân hàng, qua việc khách hàng không trả

được nợ hoặc trả nợ không đ ng hạn cho ngân hàng .

1.1.3.2. Nguyên nhân

a. Nguyên nhân chủ quan được chia ra thành hai loại là nguyên nhân t phía

khách hàng và nguyên nhân t phía ngân hàng:

- Những nguyên nhân bắt nguồn t khách hàng:

 Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.

 Sử dụng vốn sai mục đ ch, thiếu hiệu quả.

 Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.

 Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến mất khả năng thanh khoản.

 Năng lực điều hành, quản lý doanh nghiệp của khách hàng quá kém.

 Mất đoàn kết trong n i b an lãnh đạo của doanh nghiệp.

 Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.

- Những nguyên nhân bắt nguồn t ngân hàng:

8

 Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi

nhuận dẫn đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay

quá nhiều vào m t doanh nghiệp hoặc m t ngành kinh tế nào đó.

 Do không am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc thông tin không đầy

đủ, dẫn đến cho vay, đầu tư không hợp lý.

 Do cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có t trọng, thị phần cao

hơn các ngân hàng khác.

 Sự hợp tác giữa các NHTM còn lỏng lẻo, vai trò của CIC còn mờ nhạt:

sự thiếu trao đổi thông tin dẫn đến việc nhiều ngân hàng c ng cho vay đối

với m t khách hàng đến mức vượt quá giới hạn tối đa thì rủi ro sẽ tăng cao

và khi tổn thất xảy ra thì nó sẽ không t bỏ m t ngân hàng nào. Việc thông

tin không đầy đủ, kịp thời khiến vai trò của CIC vẫn chưa thật sự đậm nét.

 Cán b tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành

đ ng quy trình cho vay. Cán tín dụng yếu kém về trình đ nghiệp vụ; vi

phạm đạo đức kinh doanh.

 Định giá tài sản không chính xác; không thực hiện đầy đủ các thủ tục

pháp lý cần thiết; hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo

là đ định giá; d chuyển nhượng quyền s hữu, d tiêu thụ.

 Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra, kiểm soát n i b .

 Thiếu giám sát và quản lý vốn sau khi cho vay.

. Nguyên nhân khách quan

- Rủi ro o môi trường kinh tế không ổn định.

- Sự biến đ ng quá nhanh, phức tạp và khó dự đoán được của thị trường thế

giới.

- Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, h i nhập quốc tế.

- Rủi ro o môi trường pháp lý chưa thuận lợi.

9

- Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương.

- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN.

- Hệ thống quản lý còn bất cập.

- Các nguyên nhân khác n m ngoài sự kiểm soát của ngân hàng.

1 2 Vai trò của hoạt động t n dụng đối với Ngân h ng thư ng mại

1.2.1. Đối với bản thân Ngân h ng thư ng mại

Tín dụng đóng vai tr quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của

NHTM. Đối với m t NHTM thì hoạt đ ng tín dụng là hoạt đ ng sinh lời lớn nhất và

chiếm t trọng lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên tín dụng ngân

hàng cũng là hoạt đ ng mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng.

Hoạt đ ng tín dụng có hiệu quả góp phần nâng cao được hình ảnh của ngân

hàng và qua đó cũng tạo ra cho ngân hàng những mối quan hệ có lợi cho hoạt đ ng

ngân hàng.

Các chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng, tr thành

hướng dẫn chung cho cán b tín dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng cường

chuyên môn hóa trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt đ ng

tín dụng nh m hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời.

1.2.2. Đối với nền kinh tế

Tín dụng ngân hàng có vai trò rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho

các doanh nghiệp trong việc duy trì và m r ng hoạt đ ng sản xuất kinh doanh, thúc

đ y quá trình tái sản xuất phát triển. Để tồn tại và phát triển bất cứ m t doanh

nghiệp nào cũng có nhu cầu về vốn để tài trợ cho các dự án, các kế hoạch dầu tư,

nhu cầu vốn sản xuất, b i doanh nghiệp muốn hoạt đ ng m t cách hiệu quả thì

doanh nghiệp luôn sử dụng công cụ đ n y tài chính m t cách hợp lý. Có rất nhiều

cách để doanh nghiệp tìm đến những nguồn vốn khác nhau, tuy nhiên với ưu điểm

10

là chi phí vốn khá rẻ so với các nguồn vốn khác thì các doanh nghiệp thường sử

dụng vốn tín dụng m t cách có lợi nhất cho doanh nghiệp mình.

Với tư cách là trung gian điều h a lượng cung cầu về vốn cho nền kinh tế,

ngân hàng làm nhiệm vụ dẫn đường cho nguồn vốn chảy t nơi th a vốn sang nơi

thiếu vốn. Thông qua ngân hàng, người th a vốn có được m t phần thu nhập t lãi

do việc chuyển quyền sử dụng vốn trong m t thời gian nhất định, người thiếu vốn

có được m t khoản vốn thông qua việc cấp tín dụng và phải trả chi ph để có thể sử

dụng nguồn vốn đó. Ch nh nhờ nguồn vốn tín dụng đó mà người được cấp tín dụng

có thể tài trợ cho các dự án, các kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.

Tín dụng ngân hàng còn là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các ngành kinh tế kém

phát triển và th c đ y các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển. Thông qua tín dụng

ngân hàng, NHNN thực hiện ch nh sách ưu đãi với các ngành kinh tế mũi nhọn,

những ngành kinh tế kém phát triển b ng việc quy định m t khung lãi suất, các điều

kiện ưu đãi ành cho đối tượng này.

Tín dụng ngân hàng đóng vai tr quyết định đến sự ổn định của lưu thông tiền

tệ. Nền kinh tế thị trường chú trọng đến việc phát triển và lưu thông hàng hóa gắn

với việc ổn định lưu thông tiền tệ. Tín dụng ngân hàng với t nh năng ưu việt của nó

đã đóng góp m t vai trò quan trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ. Trước hết,

NHTM là kênh quan trọng đưa tiền vào trong lưu thông tiền tệ.

Tín dụng ngân hàng còn có chức năng kiểm soát nền kinh tế. Xuất phát t

chắc năng phân phối tiền tệ, tín dụng ngân hàng có thể kiểm soát được hoạt đ ng

của nền kinh tế thông qua quá trình sử dụng các nguồn huy đ ng để cấp tín dụng.

Thông qua nghiệp vụ huy đ ng vốn, NHTM có thể đánh giá tình hình tiêu thụ sản

ph m, tình hình sản xuất kinh oanh cũng như khả năng chi trả của khách hàng

thông qua biến đ ng số ư tài khoản tiền gửi của khách hàng. Nghiệp vụ tín dụng

đ i hỏi ngân hàng phải luôn dự tr nguy cơ rủi ro có thể xảy ra và có các phương án

khắc phục. Để có thể phân tích rủi ro, ngân hàng thường xuyên phân tích khả năng

tài chính của khách hàng, có các biện pháp và kế hoạch giám sát hoạt đ ng sản xuất

11

kinh doanh của khách hàng, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay. T đó ngân hàng

có thể nắm rõ được tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời có thể

can thiệp, đóng góp ý kiến để có thể điều ch nh kịp thời khi cần thiết.

Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng còn

tham gia tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ đối ngoại. Đầu tư vốn ra nước

ngoài và tài trợ xuất nhập kh u đã và đang là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng giữa

các nước. Thông qua hoạt đ ng này, các nước có thể m r ng và thắt chặt mối quan

hệ với nhau tạo điều kiện th c đ y sự m r ng về hoạt đ ng xuất nhập kh u, tăng

cường nguồn vốn tín dụng có chi phí rẻ vào trong nước như các nguồn t WB,

ADB, IMF).

1.2.3 Đối với khách hàng

hách hàng vay đều phải t nh đến chất lượng hiệu quả sử dụng vốn vay. Nếu

họ thực hiện có hiệu quả phương án, tạo ra lợi nhuận thì có thể làm tăng hiệu quả

của khoản vay. Tuy nhiên, rất có thể trong quá trình thực hiện phương án, o

nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan. àm cho phương án kém, thậm chí không

khả thi, làm ảnh hư ng đến khả năng trả nợ vay của ngân hàng. Ngân hàng ch có

thể giảm thiểu những rủi ro này b ng cách th m định chặt chẽ phương án, quản lý

sát sao việc thực hiện, nắm bắt kịp thời các thông tin để đưa ra những quyết định

chính xác.

1.3. Hi u quả hoạt động t n dụng

1.3.1. hái ni m hi u quả hoạt động t n dụng

Hoạt đ ng tín dụng là m t trong những nghiệp vụ cơ ản của NHTM, nó là

m t hoạt đ ng sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm t trọng lớn trong tổng tài sản có của

các NHTM. Do đó, nó có vị trí rất quan trọng trong hoạt đ ng của ngân hàng. Chính

vì vậy vấn đề về hiệu quả hoạt đ ng tín dụng rất được các ngân hàng quan tâm.

Hiện nay, có rất nhiều quan niệm về hiệu quả:

Trong T điển tiếng Việt , hiệu quả là kết quả như yêu cầu của việc làm

mang lại Hoàng Phê, , trang 440).

12

Trong T điển tiếng Việt , hiệu quả là kết quả đ ch thực .

Mặt khác, hoạt đ ng t n ụng của ngân hàng là việc ngân hàng sử dụng nguồn

vốn tự có, nguồn vốn huy đ ng để thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng với

nguyên tắc có hoàn trả b ng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu thương phiếu và các

giấy tờ có giá khác, ao thanh toán, ảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ cấp t n

ụng khác.

Khác với các loại hình giao dịch khác những đặc điểm sau đây

- Về chủ thể, m t bên tham gia giao dịch bao giờ cũng là NHTM có đủ các

điều kiện hoạt đ ng tín dụng th o qui định của pháp luật. Chủ thể này giam gia với

tư cách là người đầu tư người cho vay hay chủ nợ) và có quyền đ i tiền của người

nhận đầu tư người vay hay con nợ) khi hợp đồng đáo hạn.

- Về nguồn vốn, các NHTM khi cấp tín dụng cho khách hàng chủ yếu dựa vào

nguồn vốn huy đ ng của tổ chức, cá nhân thông qua các hình thức nhận tiền gửi,

phát hành trái phiếu hay vay nợ của NHTM khác trên thị trường liên ngân hàng.

Đặc điểm này cho phép phân biệt hoạt đ ng tín dụng của các NHTM với hoạt đ ng

tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, với đặc tính của nguồn vốn cho vay là vốn dự

trữ phát hành.

- Cơ chế kinh doanh của NHTM là đi vay để cho vay nên hoạt đ ng tín dụng

của các NHTM này thường có đ rủi ro cao và thường có ảnh hư ng dây chuyền

đối với nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế.

Bất kỳ hoạt đ ng nào cũng đ i hỏi chi ph và thường đạt được m t số kết quả

nhất định. Mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra được gọi là hiệu quả.

Như vậy, hiệu quả có n i dung rất r ng và được x m xét ưới nhiều góc đ khác

nhau góc đ kinh tế, góc đ xã h i. Xét về kinh tế: hiệu quả kinh tế là hiệu quả

được xem xét trên khía cạnh kinh tế của vấn đề, phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích

kinh tế đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được lợi ch đó. Biểu hiện của lợi ích và chi

phí kinh tế phụ thu c vào chủ thể và mục tiêu mà chủ thể đặt ra.

13

Xuất phát t vai tr , cơ chế hoạt đ ng tín dụng của NHTM liên quan đến việc

thông qua đánh giá hiệu quả b ng hệ thống ch tiêu định t nh và định lượng), về

hoạt đ ng tín dụng của NHTM, vì vậy cần nhất quán:

- Thứ nhất: hiệu quả hoạt đ ng tín dụng cao hay thấp thể hiện chỗ sử dụng

các nguồn lực sản xuất xã h i đã làm gì để góp phần thực hiện các ch tiêu kinh tế,

xã h i th c đ y nền kinh tế xã h i phát triển.

- Thứ hai, hiệu quả hoạt đ ng tín dụng của NHTM còn thể hiện trực tiếp mang

lại hiệu quả cho ngân hàng: làm lợi cho ngân hàng, qua các ch tiêu: t lệ nợ xấu

trên tổng ư nợ, t lệ nợ quá hạn trên tổng ư nợ, chênh lệch lãi suất ình quân, t

lệ thu nhập lãi cận biên, thị phần t n ụng, số lượng khách hàng…. Giữa hai nhận

thức này có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau và không thể tách rời nhau.

- Quan niệm về hiệu quả là đa ạng, t y th o mục đ ch nghiên cứu có thể xét

hiệu quả th o những kh a cạnh khác nhau. Tuy nhiên, th o tác giả có thể đưa ra m t

khái niệm chung về hiệu quả hoạt đ ng t n ụng của NHTM như sau Hiệu quả

hoạt đ ng t n ụng của NHTM là thu được lãi t việc cấp t n ụng tối đa với chi ph

trả lãi tối thiểu trên cơ s rủi ro thấp nhất .

1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hi u quả hoạt động t n dụng

Có rất nhiều nhân tố tác đ ng đến hiệu quả tín dụng ngân hàng, nhưng g p

chung lại có thể phân thành 4 nhóm nhân tố chính sau:

- Môi trường kinh tế

- Môi trường pháp lý

- Ngân hàng

- Khách hàng

1.3.2.1. Nh m nhân tố thuộc về m i trường kinh tế

Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng ngân hàng phát

triển. Nền kinh tế ổn định, lạm phát thấp không có khủng hoảng, hoạt đ ng sản xuất

14

kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành tốt có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao,

doanh nghiệp hoàn trả được vốn vay ngân hàng cả gốc và lãi, nên hoạt đ ng tín

dụng của ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Ngược lại trong

thời kỳ suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư, tiêu ng giảm sút,

lạm phát cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó có thể sử

dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đ ng hạn cho ngân hàng. Hoạt đ ng tín dụng ngân

hàng giảm sút về quy mô và chất lượng. Mức đ phù hợp giữa lãi suất ngân hàng

với mức lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong nền kinh

tế quốc ân cũng ảnh hư ng đến chất lượng tín dụng, lợi tức của ngân hàng thu

được bị giới hạn b i lơị nhuận của doanh nghiệp sử dụng vốn vay ngân hàng, nên

với mức lãi suất cao các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng không có khả năng trả nợ

ảnh hư ng tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và tới toàn b nền

kinh tế nói chung. Hoạt đ ng tín dụng ngân hàng l c này không c n là đ n b y để

th c đ y sản xuất kinh doanh phát triển và chất lượng tín dụng cũng giảm

sút. Ngoài ra những sự biến đ ng về lãi suất thị trường, t giá thị trường cũng ảnh

hư ng trực tiếp đến lãi suất của ngân hàng. Bài học t cu c khủng hoảng tài chính

Đông Nam đã cho thấy sự mất giá của đồng n i tệ ảnh hư ng trực tiếp đến hoạt

đ ng tín dụng ngân hàng.

1.3.2.2. Nh m nhân tố thuộc về m i trường pháp l

Môi trường pháp lý được hiểu là m t hệ thống luật và văn ản pháp quy liên

quan đến hoạt đ ng của ngân hàng nói chung và hoạt đ ng tín dụng nói riêng.

Trong nền kinh tế thị trường có điều tiết của nhà nước, pháp luật có vai trò quan

trọng, là m t hàng rào pháp lý tạo ra m t môi trường kinh oanh ình đẳng thuận

lợi, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế, nhà nước, cá nhân công

dân, bắt bu c các chủ thể phải tuân theo. Nhân tố pháp lý ảnh hư ng đến chất lượng

tín dụng, đó là sự đồng b thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp

hành nghiêm ch nh những quy định của pháp luật và cơ chế đảm bảo cho sự tuân

thủ pháp luật m t cách nghiêm minh triệt để. Quan hệ tín dụng phải được pháp luật

th a nhận, pháp luật quy định cơ chế hoạt đ ng tín dụng, tạo ra những điều kiện

15

thuận lợi cho hoạt đ ng tín dụng lành mạnh, phát huy vai tr đối với sự phát triển

kinh tế xã h i. Đồng thời duy trì hoạt đ ng tín dụng được ổn định, bảo vệ quyền và

lợi ích của các bên tham gia quan hệ tín dụng. Những quy định pháp luật về tín

dụng phải phù hợp với điều kiện và trình đ phát triển kinh tế xã h i, trên cơ s đó

kích thích hoạt đ ng tín dụng có hiệu quả hơn. Hiện nay, hệ thống văn ản pháp

luật chưa đồng b , gây khó khăn cho ngân hàng khi k kết thực hiện hợp đồng tín

dụng. Luật ngân hàng chưa nhất quán, chưa đồng b với các văn ản luật khác.

Điều này ảnh hư ng đến việc quản lý chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả hoạt

đ ng t n ụng của ngân hàng. Sự thay đổi chủ trương ch nh sách của Nhà nước

cũng gây ảnh hư ng đến khả năng trả nợ của các doanh nghiệp. Cơ cấu kinh tế,

chính sách xuất nhập kh u, o thay đổi đ t ng t, gây xáo đ ng trong sản xuất kinh

doanh, doanh nghiệp không tiêu thụ được sản ph m, hay chưa có phương án sản

xuất kinh doanh mới dẫn đến nợ quá hạn, nợ khó đ i, chất lượng tín dụng giảm sút.

1.3.2.3. Nh m nhân tố thuộc về ngân h ng

Đây là những nhân tố thu c về bản thân, n i tại ngân hàng liên quan đến sự

phát triển của ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hư ng tới hoạt đ ng tín dụng, gồm:

chính sách t n ụng, công tác tổ chức, trình đ lao đ ng, quy trình nghiệp vụ t n

ụng, khả năng thu thập và xử lý thông tin, kiểm tra, kiểm soát n i và trang thiết

bị…

Chính sách tín dụng là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt đ ng tín dụng

đi đ ng qu đạo liên quan đến việc m r ng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa

quyết định đến sự thành bại của m t ngân hàng. M t chính sách tín dụng đ ng đắn

sẽ thu h t được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt đ ng tín

dụng. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng cao đều phải có chính

sách tín dụng phù hợp với điều kiện của ngân hàng, của thị trường.

Công tác tổ chức của ngân hàng: Khả năng tổ chức của ngân hàng ảnh hư ng

rất lớn đến chất lượng tín dụng. Tổ chức đây ao gồm tổ chức các phòng ban,

nhân sự và tổ chức các hoạt đ ng trong ngân hàng. Ngân hàng có m t cơ cấu tổ

16

chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán b ,

nhân viên, các phòng ban trong ngân hàng, giữa các ngân hàng với nhau trong toàn

b hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt

đ ng nhịp nhàng, thống nhất có hiệu quả, qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời

yêu cầu khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao các khoản vốn huy đ ng cũng

như các khoản cho vay, t đó nâng cao hiệu quả tín dụng.

Trình đ lao đ ng: Chất lượng đ i ngũ cán , nhân viên ngân hàng là yêu cầu

hàng đầu đối với mỗi ngân hàng, vì nó ảnh hư ng trực tiếp đến khả năng hoạt đ ng

và khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng. Con người là yếu tố quyết định đến sự

thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt đ ng của ngân hàng nói

chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày

càng gay gắt, đ i hỏi trình đ của người lao đ ng càng cao. Đ i ngũ cán ngân

hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực sẽ là điều kiện tiền đề

để ngân hàng tồn tại và phát triển. Nếu chất lượng con người tốt thì họ sẽ thực hiện

tốt các nhiệm vụ trong việc th m định dự án, đánh giá tài sản thế chấp, giám sát số

tiền vay và có các biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay, hay xử lý các tình

huống phát sinh trong quan hệ tín dụng của ngân hàng giúp ngân hàng có thể ngăn

ng a, hoặc giảm nhẹ thiệt hại khi những rủi ro xảy ra trong khi thực hiện m t khoản

tín dụng.

Quy trình tín dụng: Đây là những trình tự, những giai đoạn, những ước, công

việc cần phải thực hiện theo m t thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt

đầu t việc xét đơn xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nh m đảm bảo an toàn

vốn tín dụng. Chất lượng tín dụng tùy thu c vào việc lập ra m t quy trình tín dụng

đảm bảo tính logic khoa học và việc thực hiện tốt các ước trong quy trình tín dụng

cũng như sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các ước. Quy trình tín dụng gồm 3

giai đoạn chính:

17

- Xét đề nghị vay của khách hàng và thực hiện cho vay. Trong giai đoạn này

chất lượng tín dụng phụ thu c nhiều vào công tác th m định khách hàng và việc

chấp hành các quy định về điều kiện, thủ tục cho vay của ngân hàng.

- Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro. Việc thiết

lập hệ thống kiểm tra hữu hiệu, áp dụng có hiệu quả các hình thức, biện pháp kiểm

tra sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng.

-Thu nợ và thanh lý: sự linh hoạt của ngân hàng trong khâu thu nợ sẽ giúp

ngân hàng giảm thiểu được những rủi ro, hạn chế những khoản nợ quá hạn, bảo toàn

vốn, nâng cao chất lượng tín dụng.

Khả năng thu thập và xử lý thông tin : Thông tin là yếu tố sống c n đối với

mỗi doanh nghiệp trong kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt. Trong cạnh tranh ai

nắm được thông tin trước là người có khả năng giành chiến thắng lớn hơn, với ngân

hàng thông tin tín dụng hết sức cần thiết là cơ s để xem xét, quyết định cho vay

hay không cho vay và theo dõi, quản lý khoản cho vay với mục đ ch đảm bảo an

toàn và hiệu quả đối với khoản vốn cho vay. Thông tin tín dụng có thể được thu

được t nhiều nguồn khác nhau như mua thông tin t các nguồn cung cấp thông tin,

đến cơ s của khách hàng trực tiếp xem xét, thông tin t hồ sơ xin vay vốn. Thông

tin càng đầy đủ, chính xác và kịp thời, toàn diện thì khả năng ngăn ng a rủi ro càng

lớn, chất lượng tín dụng càng cao.

Kiểm soát n i b : Thông qua kiểm soát gi p lãnh đạo ngân hàng nắm được

tình hình hoạt đ ng kinh doanh đang i n ra, những thuận lợi, khó khăn việc chấp

hành những quy định pháp luật, n i quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thủ tục tín

dụng. T đó gi p lãnh đạo ngân hàng có đường lối, chủ trương, ch nh sách ph hợp

giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi, nâng cao

hiệu quả kinh doanh. Chất lượng tín dụng phụ thu c vào việc chấp hành những quy

định, thể lệ, chính sách và mức đ kịp thời phát hiện sai sót cũng như nguyên nhân

dẫn đến sai sót lệch lạc trong quá trình thực hiện m t khoản tín dụng.

18

Trang thiết bị phục vụ cho hoạt đ ng tín dụng: Trang thiết bị tuy không phải là

yếu tố cơ ản nhưng góp phần không nhỏ trong việc nâng cao chất lượng tín dụng

của ngân hàng. Nó là công cụ, phương tiện thực hiện tổ chức, quản lý ngân hàng

kiểm soát n i b , kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ giao

dịch với khách hàng. Đặc biệt, với sự phát triển như vũ ão về công nghệ thông tin

hiện nay các trang thiết bị tin học đã gi p cho ngân hàng có được thông tin và xử lý

thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Trên cơ s đó có quyết định tín dụng

đ ng đắn, không bỏ lỡ thời cơ trong kinh oanh gi p cho quá trình quản lý tiền vay

và thanh toán được thuận tiện nhanh chóng và chính xác.

1.3.2.4. Nh m nhân tố thuộc về khách h ng

Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho ngân

hàng góp phần vào sự tăng trư ng và phát triển kinh tế xã h i thì khách hàng có vai

trò hết sức quan trọng. M t khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài

chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những khoản vốn vay của

Ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng và tín

dụng. Những nhân tố này bao gồm:

- Trình đ khả năng của cán b đ i ngũ cán lãnh đạo của doanh

nghiệp: Đ i ngũ cán có trình đ chuyên môn, đạo đức tốt sẽ có khả năng đưa ra

chiến lược kinh doanh, cạnh tranh phù hợp giúp doanh nghiệp đứng vững và phát

triển. Doanh nghiệp hoạt đ ng tốt là điều kiện để họ đắp chi phí kinh doanh và

và trả nợ ngân hàng cả gốc và lãi đ ng hạn, qua đó giảm rủi ro và nâng cao chất

lượng tín dụng. Trình đ năng lực cán b của doanh nghiệp là điều kiện quan trọng

và được ngân hàng xem xét k trước khi cấp tín dụng.

- Chiến lược kinh doanh của oanh nghiệp Trên cơ s nhận định m t cách

khách quan, ch nh xác khả năng phát triển sản xuất của oanh nghiệp, thị hiếu của

người tiêu ng với sản ph m của oanh nghiệp mình c ng với những yếu tố thuận

lợi, khó khăn của môi trường hoạt đ ng. Doanh nghiệp sẽ quyết định kế hoạch

chiến lược m r ng thu hẹp hay ổn định sản xuất, t đó xây ựng các kế hoạch cụ

19

thể về sản xuất, thiêu thụ. Việc xây ựng các kế hoạch kinh oanh đ ng đắn quyết

định đến ự thành công hay thất ại của của m t oanh nghiệp. Tổ chức hoạt đ ng

sản xuất kinh oanh, tổ chức công tác tiêu thụ sản ph m của doanh nghiệp. Hiện

nay, các doanh nghiệp không ch kinh doanh bó hẹp trong m t phạm vi nhỏ, số

lượng mặt hàng ít mà họ thường kinh oanh đa ạng các mặt hàng, m r ng mạng

lưới tiêu thụ ra nhiều khu vực lãnh thổ, t các t nh thành phố trong nước ra các

nước trong khu vực và thế giới. Sự hình thành mạng lưới hoạt đ ng phức tạp như

thế đ i hỏi các doanh nghiệp phải có sự tổ chức sản xuất và tiêu thụ hợp lý. Tổ chức

tốt việc sản xuất và tiêu thụ sản ph m là yếu tố giúp quá trình tái sản xuất di n ra

được thông suốt, nhanh chóng, tăng khả năng quay v ng vốn, tiết kiệm chi phí và

tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt đ ng của doanh nghiệp là sự đảm

bảo cho ngân hàng nâng cao chất lựơng t n ụng.

- Vốn (khả năng tài ch nh của doanh nghiệp): Có nhiều nhóm ch tiêu khác

nhau biểu hiện tình hình tài chính, khả năng đ c lập tài chính của doanh nghiệp như

nhóm ch tiêu về khả năng thanh toán, nhóm ch tiêu hoạt đ ng, nhóm ch tiêu cơ

cấu vốn, nhóm ch tiêu về lợi nhuận. Ngoài ra khi xem xét về tình hình tài chính

ngân hàng c n quan tâm đến luồng tiền vào, luồng tiền ra, dự trữ ngân qu ... Khả

năng tài ch nh tốt là điều kiện để doanh nghiệp có thể m r ng sản xuất kinh doanh,

đầu tư mua sắm thiết bị tiên tiến, sản xuất sản ph m có chất lượng cao, chiếm lĩnh

thị trường và đ m lại lợi nhuận lớn, hoạt đ ng tốt là điều kiện để doanh nghiệp trả

nợ cho ngân hàng .

- Tư cách, đạo đức của người vay: Tư cách đạo đức xét trên phương iện ý

muốn hoàn trả khoản nợ vay, trong nhiều trường hợp người vay có ý muốn chiếm

đoạt vốn, không hoàn trả nợ vay mặc dù có khả năng trả nợ, điều này đã gây ra

những rủi ro không nhỏ cho ngân hàng.

Tóm lại qua việc xem xét các nhân tố ảnh hư ng đến hiệu quả hoạt đ ng tín

dụng ta thấy tùy theo điều kiện kinh tế xã h i, điều kiện về pháp lý của t ng nước

mà những nhân tố này có ảnh hư ng khác nhau. Vấn đề là phải nắm vững những

20

nhân tố ảnh hư ng và vận dụng sáng tạo trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể thì sẽ

nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng của ngân hàng.

1 3 3 Tác động của hi u quả hoạt động t n dụng đến Ngân h ng thư ng

mại

Khi hoạt đ ng tín dụng không hiệu quả, rủi ro tín dụng tăng cao, ngân hàng

không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay. Nhưng ngân hàng phải trả vốn

và lãi cho khoản tiền huy đ ng khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân

đối trong việc thu chi và sút giảm hiệu quả kinh doanh. Trong trường hợp này, ngân

hàng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất l ng tin người

gửi tiền. Ảnh hư ng đến uy tín của ngân hàng, và có thể bị Ngân hàng Trung Ương

đưa vào kiểm soát đặc biệt hoặc bị phá sản, sáp nhập. T đó, ắt bu c phải thu hẹp

quy mô kinh oanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm không

những đối với thị trường n i địa mà còn lan r ng sang các nước, kết quả kinh doanh

của NH ngày càng xấu có thể dẫn đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu

không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.

Đối với cán b nhân viên, do ngân hàng gặp khó khăn trong kinh oanh nên

chế đ phúc lợi, thu nhập sẽ bị hạn chế. Vì thế những người có năng lực sẽ thuyên

chuyển công tác, càng gây khó khăn cho ngân hàng.

1.3.4. Một số ch ti u c bản đánh giá hi u quả hoạt động t n dụng

1.3.4.1. T l n quá hạn Tổng dư n cho vay

Nợ quá hạn là khoản nợ mà m t phần hoặc toàn b nợ gốc và / hoặc lãi đã quá

hạn. M t cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả

đ ng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ.

Việc xác định t lệ nợ quá hạn là yếu tố rất quan trọng trong việc đánh giá

chất lượng tín dụng của ngân hàng, nh m phản ánh những khoản cho vay có khả

năng hoàn trả kém. Nếu t lệ này thấp chứng tỏ tình hình kinh doanh của đơn vị là

tốt, hầu hết các khoản tín dụng của doanh nghiệp đều sinh lãi và có khả năng thu

21

hồi. Ngược lại, nếu t lệ này cao thì ngân hàng cần có những biện pháp kiểm soát

nợ quá hạn, hạn chế những rủi ro có thể mất vốn do những khoản nợ quá hạn gây ra:

Dư nợ quá hạn x 100 %

T lệ nợ quá hạn =

Tổng ư nợ cho vay

T lệ trên ch đề cập đến những khoản nợ đã quá hạn, mà không đề cập đến

những món vay có m t kỳ hạn bị quá hạn (lúc này, toàn b ư nợ t kỳ hạn đó tr

về sau sẽ bị chuyển nợ quá hạn . Như vậy, ch nh xác hơn, ta có

Tổng ư nợ có quá hạn x 100 %

T lệ ư nợ quá hạn =

Tổng ư nợ cho vay

1.3.4.2. T l n u Tổng dư n cho va

Dư nợ xấu

T lệ nợ xấu =

x 100 %

Tổng ư nợ cho vay

Nợ xấu (Bad debt): là những khoản nợ quá hạn t 91 ngày tr lên mà không

đ i được và không được tái cơ cấu.

Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ quá hạn có hoặc không thể

thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ quá hạn không

được Chính phủ xử lý rủi ro.

Nợ xấu (hay các tên gọi khác của ch ng như nợ có vấn đề, nợ không lành

mạnh, nợ khó đ i, nợ không thể đ i… là khoản nợ mang các đặc trưng

- hách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam

kết này đã đến hạn.

- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có

khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.

- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh được đánh giá là giá trị phát

mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi.

Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 91 ngày.

22

Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo, nợ xấu của ngân hàng có thể chia thành các

nhóm như sau

- Nợ xấu có tài sản đảm bảo, gồm có: Nợ tồn đọng ngân hàng đã thu giữ tài

sản ưới hình thức gán, xiết nợ; Nợ tồn đọng ngân hàng chưa thu giữ tài sản như nợ

có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm bảo đã quá hạn trên 360

ngày.

- Nợ xấu không có tài sản đảm bảo và không có đối tượng để thu, gồm có: nợ

xóa o thiên tai chưa có nguồn và còn hạch toán n i bảng; nợ khoanh đối với những

doanh nghiệp đã giải thể, phá sản; nợ khoanh đối với doanh nghiệp thu c các vụ án;

nợ khoanh do thiên tai của h sản xuất…

- Nợ xấu không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ vẫn còn tồn tại, đang hoạt

đ ng, gồm có: Nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng chính sách còn có

khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày.

- Ngoài ra còn có nhóm nợ là những khoản nợ không thu được nhưng không

đủ điều kiện để khoanh, xóa:

Cũng t cách phân loại nợ quá hạn theo thời gian như vậy nên phần lớn nợ quá

hạn nước ta đều là nợ xấu. Các khoản nợ xấu tồn tại hiện nay tại các NHTM bao

gồm:

- Nợ quá hạn t 91 ngày tr lên.

- Nợ liên quan đến các vụ án, nợ đã kh i kiện nhưng chưa thể thu hồi chờ xử

lý, nợ có tài sản đảm bảo nhưng không hợp lệ.

- Những khoản nợ quá hạn, nợ trả thay không c n đối tượng để thu.

1.3.4.3. Ch nh l ch l i su t bình quân

M t biện pháp đo lường ch tiêu thu nhập truyền thống khác mà các nhà quản

lý sử dụng để điều hành ngân hàng là chênh lệch lãi suất bình quân (hay chênh lệch

lãi suất đầu vào – đầu ra , được t nh như sau

23

-

=

Tổng chi ph trả lãi Thu t lãi

Tổng tài sản sinh lời Tổng nguồn vốn phải trả lãi Chênh lệch lãi suất ình quân

Chênh lệch lãi suất ình quân đo lường hiệu quả đối với hoạt đ ng trung gian

của ngân hàng trong quá trình huy đ ng vốn và cho vay, đồng thời nó cũng đo

lường cường đ cạnh tranh trong thị trường của ngân hàng. Sự cạnh tranh gay gắt

có xu hướng thu hẹp mức chênh lệch lãi suất bình quân. Nếu các nhân tố khác

không đổi, chênh lệch lãi suất bình quân của ngân hàng sẽ giảm khi sự cạnh tranh

tăng lên, u c H i đồng quản trị phải cố gắng tìm ra những biện pháp như thu ph

t các dịch vụ mới đắp mức chênh lệch lãi suất bị mất.

1.3.4.4. T l thu nhập l i ròng cận bi n NIM

C ng với t lệ thu nhập hoạt đ ng cận iên và t lệ thu nhập ngoài lãi cận

biên, t lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) là m t trong những thước đo t nh hiệu quả

cũng như khả năng sinh lời. Chúng ch ra năng lực của h i đồng quản trị và nhân

viên nhân hàng trong việc duy trì sự tăng trư ng của các nguồn thu (chủ yếu là thu

t các khoản cho vay, đầu tư và ph ịch vụ) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là

chi phí trả lãi cho tiền gửi, những khoản vay trên thị trường tiền tệ tiền lương nhân

viên và phúc lợi).

Để đạt được mục tiêu này, ngân hàng cần phải tập trung vào những b phận

nhạy cảm nhất với lãi suất trong danh mục tài sản và nợ. Thông thường, đó là các

tài sản sinh lợi như các khoản cho vay và đầu tư thu c về bên tài sản) hay các

khoản tiền gửi, khoản vay trên thị trường tiền tệ ( bên nguồn vốn . Để bảo vệ thu

nhập trước rủi ro lãi suất, ngân hàng duy trì t lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) cố

định (NIM trung bình n m trong khoản 3,5% – 4%). T lệ thu nhập lãi cận biên

(hay Hệ số chênh lệch lãi thuần, hệ số thu nhập lãi ròng cận iên được xác định

như sau

24

Thu t lãi trên các khoản cho vay – Chi ph trả lãi tiền gửi và tiền vay

NIM =

Tổng tài sản sinh lời

Hệ số thu nhập lãi ròng cận iên được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm

theo dõi vì nó giúp cho ngân hàng dự áo trước khả năng tạo lãi của ngân hàng

thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn

vốn có chi phí thấp nhất.

Công thức xác định hệ số thu nhập lãi ròng cận biên (NIM) trên cho thấy: Nếu

chi ph huy đ ng vốn tăng nhanh hơn lãi thu t cho vay và đầu tư hoặc lãi thu t

cho vay và đầu tư giảm nhanh hơn chi ph huy đ ng vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp

lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn. T lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng chịu sự tác đ ng

của nhiều yếu tố sau:

+ Những thay đổi trong lãi suất.

+ Những thay đổi trong mức chênh lệch giữa lãi thu t tài sản và chi phí trả lãi

cho nguồn vốn.

+ Những thay đổi về giá trị tài sản (sinh lời) nhạy cảm lãi suất mà ngân hàng

nắm giữ khi m r ng hoặc thu hẹp qui mô hoạt đ ng của mình.

+ Những thay đổi về giá trị nguồn vốn phải trả lãi mà ngân hàng sử dụng để

tài trợ cho danh mục tài sản sinh lời khi m r ng hoặc thu hẹp hoạt đ ng.

+ Những thay đổi về cấu trúc của tài sản và nợ mà ngân hàng thực hiện khi

tiến hành chuyển đổi tài sản, nợ giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, giữa kỳ hạn

ngắn và kỳ hạn dài, giữa tài sản mang lại mức thu nhập thấp và tài sản mang lại

mức thu nhập cao.

25

1.4. Kinh nghi m về nâng cao hi u quả hoạt động t n dụng của các NHTM

trên thế giới v b i học kinh nghi m đối với NHTM Vi t Nam

1.4.1. inh nghi m nâng cao hi u quả hoạt động t n dụng của các NHTM

tr n thế giới

+ Nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng b ng biện pháp trích lập dự phòng

Trích lập dự phòng là cách thức hữu hiệu để quản trị rủi ro do tổn thất tín

dụng. Việc trích lập dự phòng phải căn cứ vào thực tế trả nợ vay thay vì căn cứ vào

khả năng trả nợ trong quá khứ của khách hàng. Các nước chia sẻ kinh nghiệm r ng

họ áp dụng các nguyên tắc dự phòng khác nhau dựa theo việc phân loại nợ vay có

khả năng gây tổn thất mức đ khác nhau.

- Hồng Kông: xếp loại rủi ro cho khách hàng và trích lập dự ph ng tương ứng.

- Hàn Quốc: các nguyên tắc dự phòng phân lập theo loại tín dụng.

- Singapore: dự phòng tổn thất khoản vay ước tính t danh mục vay được áp

dụng cho các khoản vay tiêu dùng.

- Thái Lan: phân loại khoản vay được đưa vào luật. Các cơ quan giám sát NH

có quyền yêu cầu trích lập dự phòng cho các khoản vay cần chú ý.

- Columbia: dự phòng cho tín dụng tiêu ng, thương mại, cầm cố thế chấp và

tín dụng nhỏ theo thời hạn khoản vay t 1-18 tháng.

+ Nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng b ng biện pháp tuân thủ những

nguyên tắc tín dụng thận trọng.

- Hồng Kông: giới hạn cho vay các đối tác mức 5% giá trị ròng doanh

nghiệp. Tổng ư nợ vay cho các đối tác không vượt quá 10% vốn tự có NH.

- Hàn Quốc: giới hạn cho vay cổ đông mức 25% vốn tự có NH hoặc t lệ mà

họ s hữu. Giới hạn cho vay các đối tác liên quan mức 10% vốn tự có NH.

- Singapor NH không được phép tham gia vào các hoạt đ ng phi tài chính.

Cũng không được phép đầu tư hơn % vốn vào các công ty hoạt đ ng phi tài

26

chính. Mức đầu tư vốn vào m t công ty đơn lẻ giới hạn 2% vốn tự có NH. Tổng

vốn đầu tư giới hạn 10% vốn tự có NH.

- Thái Lan: giới hạn đầu tư mức 10% vốn khách vay và 20% vốn của NH.

Giới hạn cho vay cho nhóm khách hàng mức 5% vốn NH, 50% giá trị ròng của

DN và 25% giá trị nợ.

- Columbia: giới hạn cho vay cho nhóm khách hàng liên quan 10% vốn tự có.

M r ng tới 25% nếu có tài sản đảm bảo tốt.

+ Nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng b ng biện pháp đặt ra hạn mức cho

vay

Phòng ng a rủi ro do tập trung tín dụng là hoạt đ ng được x m là thường

xuyên của NH các nước trong việc quản lý danh mục tín dụng của mình. Biện pháp

sử dụng là đặt ra các hạn mức cho vay dựa trên vốn tự có của NH đối với khách

hàng vay riêng lẻ hay nhóm khách hàng vay:

- Hồng Kông: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ mức 25% vốn tự có của

NH.

- Hàn Quốc: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ mức 20% vốn tự có của

NH và giới hạn cho vay nhóm khách hàng mức 25% vốn tự có của NH.

- Singapore: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ mức 25% vốn tự có của

NH.

- Thái Lan: giới hạn cho vay khách hàng đơn lẻ mức 25% vốn tự có của NH.

- Columbia: giới hạn vay mức 40% giá trị ròng của khách hàng vay.

+ Nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng b ng biện pháp kiểm tra, giám sát

Kiểm tra và giám sát là các hoạt đ ng thường xuyên được thực hiện trước khi

cho vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay:

- Hồng Kông: sử dụng mô hình CAMEL (vốn, tài sản, quản lý, thu nhập,

thanh khoản để đánh giá.

27

- Hàn Quốc: sử dụng mô hình CAMELS (vốn, tài sản, quản lý, thu nhập, thanh

khoản và thử nghiệm chịu đựng cực điểm).

- Singapore: kiểm tra trong quá trình phát vay, báo cáo hàng tháng và hàng

quý.

- Thái Lan: kiểm tra trong quá trình phát vay và sau khi cho vay. Giám sát hệ

số đủ vốn dự báo. Có hệ thống áo cáo định kỳ.

- Columbia: kiểm tra trong quá trình phát vay, kiểm tra b i Ủy ban giám sát

NH.

+ Nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng b ng biện pháp quản trị hệ thống

thông tin tín dụng

Tổ chức tốt hệ thống thông tin tín dụng sẽ hỗ trợ đắc lực cho công tác th m

định khách hàng vay, giúp hạn chế phòng ng a rủi ro ngay t khâu th m định hồ sơ

vay:

- Singapore: Hiệp h i NH tổ chức và quản lý thông tin tín dụng t các thành

viên. Hỗ trợ thông tin về các khoản tín dụng lớn.

- Thái Lan: Cục thông tin tín dụng được quản lý b i công ty tư nhân, tất cả các

NH báo cáo thông tin về Cục, sau đó Cục thông tin kết xuất báo cáo về khách hàng

vay và lịch sử trả nợ vay hàng tháng, không cung cấp thông tin th m định tín dụng.

- Columbia: NH báo cáo các khoản vay cho cơ quan giám sát th o định kỳ

hàng tháng. Sau đó thông tin về giá trị khoản vay, lãi suất vay, chất lượng khoản

vay và tư cách khách hàng vay sẽ được tập hợp lại.

1.4 2 B i học kinh nghi m đối với các NHTM Vi t Nam

- Ngân hàng cần tuân thủ đ ng, đầy đủ các quy định và quy chế cho vay. Đào

tạo và nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm của các nhân viên tín dụng, bảo đảm

chính xác t khâu đầu tiên của quá trình cho vay là m t trong những biện pháp quản

trị rủi ro tín dụng hiệu quả nhất.

28

- Ngân hàng cần chú ý đến khả năng trả nợ của khách hàng, phương án kinh

doanh hiệu quả hơn là ch trọng đến tài sản thế chấp.

- Ngân hàng cần phải hoàn thiện hệ thống thông tin và các mô hình chấm điểm

xếp hạng khách hàng hỗ trợ cho công tác phòng ng a và hạn chế rủi ro.

- Ngân hàng cần phải tuân thủ đ ng các quy định về phân loại nợ, trích lập dự

phòng rủi ro và các quy định về an toàn hoạt đ ng kinh doanh ngân hàng.

- Ngân hàng cũng cần quan tâm đến giai đoạn sau giải ngân, có kế hoạch kiểm

tra việc sử dụng vốn của khách hàng th o định kỳ cũng như đánh giá lại tài sản của

khách hàng để hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra đối với ngân hàng.

29

KẾT LUẬN C ƯƠNG 1

Chương của luận văn đã khái quát các vấn đề cơ ản về t n ụng, rủi ro t n

ụng và hiệu quả của hoạt đ ng tín dụng trong hoạt đ ng kinh doanh của Ngân

hàng thương mại như: khái niệm về hiệu quả hoạt đ ng tín dụng, các yếu tố ảnh

hư ng đến hoạt đ ng t n ụng và m t số ch tiêu cơ ản đánh giá hiệu quả hoạt

đ ng tín dụng. Đồng thời, luận văn cũng đề cập đến kinh nghiệm của m t số nước

trên thế giới về nâng cao hiệu quả cũng như quản lý rủi ro tín dụng. T đó r t ra

những bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam. Những n i dung này là cơ s

lý luận quan trọng để tác giả nghiên cứu chương .

30

C ƯƠNG 2: P ÂN T C HIỆU QUẢ OẠT ĐỘNG T N DỤNG TẠI

NGÂN ÀNG TMCP NGOẠI T ƯƠNG VIỆT NAM

C I N N ĐỒNG T P

2.1. hái quát về tình hình kinh tế t nh Đồng Tháp

2.1.1. Tình hình kinh tế chung

Đồng Tháp là t nh thu c v ng đồng b ng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là 3.375,4 km2 với ân số năm là . , ngàn người. Được chia thành 2

vùng lớn: vùng phía Bắc sông Tiền (có diện tích tự nhiên 250.731 ha, thu c khu vực

Đồng Tháp Mười, địa hình tương đối b ng phẳng, hướng dốc Tây Bắc – Đông

Nam); vùng phía Nam sông Tiền (có diện tích tự nhiên 73.074 ha, n m kẹp giữa

sông Tiền và sông Hậu, địa hình có dạng l ng máng, hướng dốc t hai bên sông vào

giữa). N m trong vùng khí hậu nhiệt đới, đất đai có kết cấu mặt b ng kém bền vững

lại tương đối thấp. Làm mặt b ng xây dựng đ i hỏi kinh phí cao, nhưng rất phù hợp

cho sản xuất lượng thực, nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp… nên hoạt đ ng kinh tế

chủ yếu của t nh cũng tập trung các ngành này.

Ước tính giá trị tăng thêm GDP năm của t nh đạt 14.362 t đồng (giá

năm , gấp 3,11 lần so với năm , ình quân năm - ước tăng

, % năm, trong đó, năm tăng , %, năm tăng , %, năm

tăng , %, năm tăng , % và khả năng năm tăng % mục tiêu Kế

hoạch năm, th o thứ tự gấp 3,16 lần, tăng , % năm . Ước GDP ình quân đầu

người năm đạt USD người (mục tiêu Kế hoạch năm, đến năm đạt

USD người).

Trong năm -2010, mức đóng góp cho tăng trư ng GDP t nh của khu

vực nông - lâm - thủy sản là , % năm, khu vực công nghiệp - xây dựng là

, % năm, khu vực thương mại - dịch vụ là , % năm.

Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch dần th o hướng tích cực, ước năm đạt:

khu vực nông - lâm - thủy sản 41,0%, khu vực công nghiệp - xây dựng 27,0%, khu

31

vực thương mại - dịch vụ 32,0% (mục tiêu Kế hoạch năm, đến năm , t lệ

theo thứ tự trên là 40,5%, 28,8%, 30,7%).

2.1.2. oạt động t n dụng:

Trong những năm qua, Đồng Tháp là t nh có tốc đ tăng trư ng kinh tế khá,

đặc biệt là các ngành công nghiệp. Sự ra đời của hàng loạt các khu công nghiệp

c ng làn sóng các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư xây ựng nhà máy và

tiến hành các hoạt đ ng sản xuất kinh doanh. Cùng với tốc đ đô thị hóa đang i n

ra nhanh chóng. Sự phát triển năng đ ng của nền kinh tế kéo theo sự gia tăng rất lớn

nhu cầu các dịch vụ ngân hàng bao gồm nhu cầu vốn tín dụng, thanh toán trong và

ngoài nước, dịch vụ ngân qu , chi trả lương qua tài khoản... Nhận thấy thị trường

đang m r ng, rất nhiều tổ chức tín dụng đã có chiến lược phát triển mạng lưới để

khai thác tốt thị trường dẫn đến sự ra đời của hàng loạt các chi nhánh ngân hàng và

các loại hình tổ chức tín dụng khác trên địa bàn:

Bảng 2 1. Dư n cho va v số lư ng chi nhánh N TM tại Đồng Tháp

Ch ti u Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Dư nợ các NHTM quốc oanh Dư nợ các NHTM cổ phần Tổng ư nợ Số lượng ngân hàng số chi nhánh NHTM) 9.272.823 4.057.379 13.330.202 18 10.948.349 6.111.764 17.060.113 23 12.805.017 6.249.287 19.054.304 25

Nguồn Báo cáo tình hình hoạt đ ng t n ụng các NHTM của Ngân hàng Nhà nước VN t nh Đồng Tháp [3]

32

Biểu 2 1. T trọng dư n t n dụng tại t nh Đồng Tháp

Do Đồng Tháp là t nh có nhiều tiềm năng về kinh tế nên ngày càng nhiều

NHTM m chi nhánh tại địa àn để m r ng mạng lưới và phát triển thị phần. T

Bảng . và Biểu đồ . ta thấy số lượng chi nhánh NHTM năm là thì đến

2011 là ; t trọng ư nợ t n ụng phục vụ phát triển kinh tế của t nh chủ yếu t

các NHTM quốc oanh. Tuy thị phần t n ụng của các NHTM quốc oanh ị thu

hẹp lại năm 009 các ngân hàng này chiếm 69,56% ư nợ thì đến năm 1 ch

c n 67,20% thị phần t n ụng, nhưng vẫn chiếm t trọng cao trong tổng ư nợ cho

vay trên địa àn t nh.

Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống tài chính – ngân hàng trên địa bàn t nh đặt

ra yêu cầu lớn cho các tổ chức tín dụng để tồn tại và phát triển trước sức ép cạnh

tranh, đ i hỏi mỗi tổ chức tín dụng đều phải có các chiến lược kinh doanh phù hợp,

phát huy các lợi thế về nguồn nhân lực, vốn, công nghệ để thu hút khách hàng, m

r ng quy mô hoạt đ ng. Sự cạnh tranh đó m t mặt đ m lại nhiều tiện ch hơn cho

khách hàng nhưng mặt khác tạo ra rủi ro rất lớn cho hoạt đ ng kinh doanh của các

tổ chức tín dụng. Nếu các tổ chức tín dụng không ung h a được giữa áp lực cạnh

tranh, áp lực tăng trư ng và bảo đảm an toàn thì nguy cơ xảy ra tổn thất sẽ rất cao.

33

Bảng 2 2. Thị ph n cho va các ngân h ng lớn tr n địa b n

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tên TCTD

Agribank ĐT Vietinbank ĐT BIDV ĐT VCB ĐT Sacombank ĐT MHB ĐT C n lại Tổng dư n 3.410.137 2.155.265 1.275.693 1.046.110 754.211 1.385.618 3.303.168 13.330.202 3.820.124 2.532.986 1.490.534 1.450.090 1.020.217 1.654.615 5.091.547 17.060.113 4.060.261 2.870.934 1.892.983 2.059.327 1.475.674 1.921.512 4.773.613 19.054.304

Nguồn Báo cáo tình hình hoạt đ ng t n ụng các NHTM của Ngân hàng Nhà nước VN t nh Đồng Tháp [ ]

T ảng . ta thấy hoạt đ ng t n ụng của VCB ĐT có những ước phát triển

ngoạn mục. à ngân hàng thương mại quốc oanh có mặt tại địa àn t nh Đồng

Tháp chậm nhất ư nợ cho vay năm là . . triệu đồng đứng thứ 5 sau

Agribank ĐT, Vietinbank ĐT, BIDV ĐT và MHB ĐT là các ngân hàng có mặt rất

lâu đời tại địa phương. Đến năm 2010 ư nợ là 1.450.090 triệu đồng tăng , % so

với năm , năm là . . triệu đồng tăng , % so với năm .

Cho thấy với sự nỗ lực của toàn thể cán nhân viên, đã đưa chi nhánh vượt lên vị

tr thứ về thị phần cho vay. Để đạt được những ước tiến đó, VCB ĐT tập trung

chủ yếu phát triển th o mảng cho vay án uôn, điều này sẽ được phân t ch rõ hơn

những phần sau.

2.2. Tổng quan về Ngân h ng TMCP Ngoại thư ng Vi t Nam v Ngân

h ng TMCP Ngoại thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp

2.2.1. Tổng quan về Ngân h ng TMCP Ngoại thư ng Vi t Nam

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt đ ng ngày 01/4/1963, với

tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thu c Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là

ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí

34

điểm cổ phần hoá, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt đ ng với tư

cách là m t Ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế

hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày

30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm

yết tại S Giao dịch Chứng khoán TPHCM.

Trải qua năm xây ựng và phát triển, Vi tcom ank đã có những đóng góp

quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò

của m t ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong

nước, đồng thời tạo những ảnh hư ng quan trọng đối với c ng đồng tài chính khu

vực và toàn cầu.

T m t ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank

ngày nay đã tr thành m t ngân hàng đa năng hoạt đ ng đa lĩnh vực, cung cấp cho

khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài ch nh hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc

tế; trong các hoạt đ ng truyền thống như kinh oanh vốn, huy đ ng vốn, tín dụng,

tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và

các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…

S hữu hạ tầng k thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có lợi thế rõ nét

trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự đ ng các dịch vụ ngân hàng,

phát triển các sản ph m, dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Các dịch

vụ: VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, VCB Cyber Bill

Paym nt,…đã, đang và sẽ tiếp tục thu h t đông đảo khách hàng b ng sự tiện lợi,

nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, dần tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt

(qua ngân hàng) cho khách hàng.

Sau gần nửa thế k hoạt đ ng trên thị trường, Vietcombank hiện có khoảng

11.500 cán b nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch Văn ph ng đại

diện Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm H i s chính tại Hà N i, 1 S

Giao dịch, 74 chi nhánh và gần 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con

tại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, văn ph ng đại diện tại Singapore, 4

35

công ty liên doanh, 2 công ty liên kết. Bên cạnh đó, Vi tcom ank c n phát triển m t

hệ thống Autobank với khoảng . máy ATM và điểm chấp nhận thanh toán thẻ

(POS) trên toàn quốc. Hoạt đ ng ngân hàng c n được hỗ trợ b i mạng lưới hơn

. ngân hàng đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Với bề dày hoạt đ ng và đ i ngũ cán có chuyên môn vững vàng, nhạy bén

với môi trường kinh doanh hiện đại, mang tính h i nhập cao…Vi tcom ank luôn là

sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các oanh nghiệp lớn và của hơn , triệu

khách hàng cá nhân trong và ngoài nước.

2.2.2. Tổng quan về Ngân h ng TMCP Ngoại thư ng Vi t Nam Chi

nhánh Đồng Tháp

2.2.2.1. ịch s hình th nh

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam nói chung và t nh

Đồng Tháp nói riêng đã tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các loại hình kinh

oanh như Công ty có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty Cổ phần, Công ty TNHH,

DNTN… đã ra sức tạo dựng và m r ng quy mô sản xuất kinh doanh.

Hòa cùng sự phát triển đó, ngày , Chủ tịch H i đồng quản trị

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ra Quyết định số QĐ.NHNT.TCCB-ĐT về

việc thành lập Ngân hàng Ngoại thương Chi nhánh cấp Đồng Tháp trực thu c

Vietcombank An Giang tọa lạc tại địa ch số , đường Phường 1, Thị xã Cao

Lãnh nay là Thành phố Cao Lãnh.

Thực hiện Quyết định số QĐ-NHNN ngày 16/06/2005 của Thống

đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vào ngày 08/12/2006 H i đồng quản trị Ngân

hàng Ngoại thương Việt Nam ra Quyết định số 919/NHNT.TCCB-ĐT thành lập

Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Tháp Vi tcom ank Đồng Tháp) trực

thu c Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Đến ngày 31/05/2008 Vietcombank

chính thức tr thành Ngân hàng thương mại cổ phần.

 Tên giao dịch tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi

nhánh Đồng Tháp.

36

 Tên giao dịch tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank For Foreign Trade

of Viet Nam – Dong Thap Branch.

 Tên viết tắt Vi tcom ank Đồng Tháp

 Trụ s ch nh đường , Phường 1, Thành phố Cao lãnh, T nh Đồng

Tháp.

2.2.2.2. C c u tổ ch c – Tình hình nhân sự

Sau khi tr thành chi nhánh cấp I trực thu c Trung ương, cơ cấu tổ chức của

Vi tcom ank Đồng Tháp như sau

 Ban Giám đốc Giám đốc và Phó Giám đốc

 Các phòng ban:

 Ph ng hách hàng phụ trách nghiệp vụ t n ụng gồm nhân sự.

 Phòng Kế toán – Thanh toán & Dịch vụ phụ trách nghiệp vụ kế toán,

kinh oanh ịch vụ, thanh toán trong nước và quốc tế, tài ch nh chi tiêu,

quản lý nợ. Gồm nhân sự.

 Ph ng Tổ chức - Hành chánh nhân sự phụ trách nghiệp vụ tổ chức, hành

chánh, tuyển ụng…gồm 9 nhân sự.

 Phòng Ngân qu phụ trách nghiệp vụ ngân qũy, gồm nhân sự.

 Phòng Giao dịch Sa đéc nhân sự.

 Phòng Giao dịch Hồng Ngự nhân sự.

 Phòng Giao dịch Lấp vò: 1 nhân sự.

 Các tổ:

Tổ Kiểm tra Giám sát và Tuân thủ kiểm tra kiểm soát toàn hoạt đ ng của

chi nhánh có nhân sự.

Tổng nhân sự tại chi nhánh có cán gồm nam và nữ, trong đó có

cán phụ trách trực tiếp cho vay. Với tuổi đời ình quân là tuổi, trình đ

ưới đại học cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp phổ thông , đại học và thạc s .

Nhìn chung đây là chi nhánh có nhân sự trẻ, năng đ ng, nhiệt tình nhưng o là chi

nhánh thành lập sau so với các chi nhánh trong c ng hệ thống. Nên đ i ngũ cán

37

nhân viên c n t kinh nghiệm, đặc iệt là công tác t n ụng cần phải có tuổi đời và

tuổi nghề.

2.2.2.3. oạt động kinh doanh chung

Hoạt đ ng cho vay là hoạt đ ng chiếm chủ yếu và là lĩnh vực tạo ra nhiều lợi

nhuận nhất nhưng cũng là lĩnh vực xảy ra rủi ro cao nhất trong hoạt đ ng ngân

hàng. Hoạt đ ng kinh doanh của VCB ĐT không n m ngoài quy luật đó, nhiệm vụ

kinh doanh của chi nhánh là làm sao có thể đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho sự phát

triển kinh tế m t cách hiệu quả và mang lại lợi nhuận, nhưng đồng thời phải có biện

pháp hạn chế tối đa rủi ro xảy ra. Để đánh giá cụ thể về sự ảnh hư ng của hoạt đ ng

tín dụng đến hoạt đ ng kinh oanh chung của chi nhánh, chúng ta có thể xem xét

thông qua m t vài số liệu minh họa bảng sau:

Bảng 2 3. oạt động kinh doanh chung

Ch ti u Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

So sánh 2010/2009 (%) 38,62% 43,41% 106,47% 2,96% So sánh 2011/2010 (%) 42,01% 73,74% 93,12% 34,04% 1.046.110 1.450.090 2.059.327 886.013 509.972 75.846 39.274 5.450 4.066 355.599 19.022 3.949

Dư nợ Huy đ ng vốn Thu t lãi Thu t ịch vụ Tổng thu nhập t HĐ D Thu nhập trước thuế 22.971 5.231 43.340 11.369 81.296 23.633 88,67% 117,34% 87,58% 107,87%

Nguồn Báo cáo tổng kết hoạt đ ng kinh oanh VCB Đồng Tháp [4]

38

Biểu 2 2. Thu nhập trước thuế VCB ĐT giai đoạn 2009 - 2011

Số liệu cho thấy trong bối cảnh kinh tế vĩ mô đầy biến đ ng kể t sau cu c

khủng hoảng tài chính toàn cầu, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín

dụng trên địa bàn. Tuy nhiên, là m t chi nhánh lớn trên địa bàn, kết quả kinh doanh

của VCB ĐT giai đoạn 2009 – 2011 vẫn đạt nhiều khả quan. Thu nhập trước thuế

tăng đều qua t ng năm năm đạt 11.369 triệu đồng tăng 117,34% năm so với

năm , năm đạt 23.633 triệu đồng tăng 107,87% so với năm 2010.

Qua việc phân tích kết quả hoạt đ ng kinh doanh của VCB ĐT ta thấy thu

nhập tăng chủ yếu do thu nhập t lãi tăng. Do lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu phụ

thu c vào thu t lãi của hoạt đ ng t n ụng. Cho thấy hoạt đ ng t n ụng đóng vai

tr rất quan trọng trong thu nhập của VCB ĐT. Điều này càng làm cho việc nâng

cao hiệu quả hoạt đ ng t n ụng ngày càng ức thiết hơn. Bên cạnh đó, Ban lãnh

đạo chi nhánh cũng chú trọng phát triển thị phần, tăng cường huy đ ng vốn và m

r ng thêm các dịch vụ tiện ích nh m thu hút ngày càng nhiều khách hàng có uy tín,

nâng cao chất lượng dịch vụ.

39

2.3. Phân t ch hi u quả hoạt động t n dụng Ngân h ng TMCP Ngoại

thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp

2 3 1 C u tr c dư n

2 3 1 1 Phân theo thời hạn

Bảng 2 4. Dư n theo thời hạn

Dư n theo thời hạn Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Ngắn hạn Trung, dài hạn Tổng Dư n 760.481 1.061.811 1.696.890 362.437 388.279 285.629 1.046.110 1.450.090 2.059.327 So sánh 2010/2009 (%) 39,62% 35,94% 38,62% So Sánh 2011/2010 (%) 59,81% -6,66% 42,01%

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch t n ụng Ph ng hách hàng VCB Đồng Tháp [2]

Biểu 2.3. T trọng dư n theo thời hạn

T biểu đồ ta thấy: T lệ cho vay ngắn hạn của VCB ĐT có xu hướng tăng:

năm 9 cho vay ngắn hạn chiếm 72,70% tổng ư nợ, thì đến năm t lệ này

là 82,40%. Nhìn chung, việc cho vay ngắn hạn, đặc biệt cho vay hạn mức và t ng

lần ngắn hạn, giúp cho ngân hàng có thể kiểm soát được dòng tiền của doanh

nghiệp, thuận lợi hơn trong việc phát hiện các rủi ro và rút vốn khỏi doanh nghiệp.

40

Tuy nhiên t lệ cho vay ngắn hạn quá cao làm cho ư nợ tín dụng của ngân hàng

không ổn định do phụ thu c vào nhu cầu vốn vay của doanh nghiệp theo mùa vụ,

đặc biệt là vào các thời điểm cuối năm, cuối quý. Điều đó sẽ ảnh hư ng đến kế

hoạch sử dụng vốn, kế hoạch tín dụng của ngân hàng, gây áp lực lên ch tiêu tăng

trư ng tín dụng, tìm kiếm khách hàng.

2.3.1.2. Phân theo th nh ph n kinh tế

Bảng 2 5. Dư n theo th nh ph n kinh tế

Dư n theo th nh ph n kinh tế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

399.817 282.978 166.195 197.120

Công ty Cổ phần Công ty TNHH Doanh nghiệp tư nhân inh tế cá thể Tổng Dư n 874.131 575.439 662.204 409.322 241.305 214.226 281.687 251.103 1.046.110 1.450.090 2.059.327 So sánh 2010/2009 (%) 43,93% 44,65% 28,90% 27,39% 38,62% So Sánh 2011/2010 (%) 51,91% 61,78% 12,64% 12,18% 42,01%

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch t n ụng Ph ng hách hàng VCB Đồng Tháp [ ]

Biểu 2.4. T trọng dư n theo th nh ph n kinh tế

41

Kể t sau cu c khủng hoảng tài chính toàn cầu, môi trường kinh doanh ngân

hàng đã c l rõ nét những bất ổn tiềm n đ i hỏi phải xem xét lại thận trọng như

- Tình hình tài chính của nhiều khách hàng truyền thống của VCB ĐT nhất là

các DNNN địa phương đã c l nhiều khó khăn.

- Các doanh nghiệp Việt Nam nhất là DNNN phản ứng rất chậm chạp với

những thay đổi môi trường kinh doanh.

- Môi trường pháp lý hỗ trợ ngân hàng xử lý các khoản tín dụng có vấn đề

chưa thật sự hiệu quả.

- Các cơn sốt giá xi măng, sắt thép, phân bón/thuốc tr sâu, giá thức ăn chăn

nuôi… biến đ ng thường xuyên với iên đ cao.

Với những thách thức trên đã đặt hoạt đ ng tín dụng của VCB ĐT trước

những sự lựa chọn khó khăn tiếp tục tập trung gia tăng t n ụng trong phân khúc thị

trường quen thu c bán buôn hay chuyển sang phân khúc thị trường bán lẻ để phân

tán rủi ro.

Trước đây, NHNT với đặc trưng là m t ngân hàng chuyên án uôn, đối

tượng phục vụ chính của NHNT là khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh

nghiệp lớn. Trong những năm gần đây, ch nh sách của NHNT đã có m t sự thay đổi

nh m m r ng khai thác thị trường bán lẻ đầy tiềm năng phát triển, tăng cường m

r ng cung ứng dịch vụ, tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp v a và nhỏ, khách

hàng cá nhân. Trên cơ s bám sát chủ trương định hướng lại chính sách tín dụng

của NHNT th o hướng tập trung m r ng đầu tư cho khu vực kinh tế có vốn đầu tư

nước ngoài, các doanh nghiệp v a và nhỏ, giảm dần t trọng đầu tư cho các oanh

nghiệp nhà nước, cùng với tình hình thực tế tại địa bàn và tại chi nhánh; VCB ĐT

đã chủ trương ịch chuyển đầu tư sang nhóm các oanh nghiệp v a và nhỏ, các khu

công nghiệp, kinh tế cá thể, hạn chế cho vay các doanh nghiệp làm ăn kém hiệu

quả. Đồng thời áp dụng biểu lãi suất cho vay linh hoạt đối với t ng đối tượng cho

vay cụ thể. Trong đó, áp ụng lãi suất để khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất

hàng xuất kh u hơn là các oanh nghiệp sản xuất hàng tiêu thụ trong nước, doanh

42

nghiệp/cá nhân sản xuất hàng nông nghiệp cũng như thực hiện các chính sách tiền

tệ của Nhà nước.

Tại chi nhánh, việc m r ng cung ứng dịch vụ, tín dụng cho đối tượng khách

hàng thể nhân đã có những chuyển biến rõ rệt. T lệ ư nợ th o đối tượng khách

hàng này nhìn chung tăng lên, tuy nhiên t lệ chưa ổn định. Điều đó m t phần do

đặc điểm của địa àn. Đồng thời, trong các năm qua do áp lực tăng trư ng tín dụng

nhưng số lượng cán b hạn chế, nên chi nhánh chủ yếu cho vay các doanh nghiệp

lớn. Cụ thể, t trọng ư nợ Công ty Cổ phần năm là , %, nhưng đến năm

tăng lên , %. Nhìn chung, cơ cấu cho vay hiện nay rõ ràng còn có những

điểm chưa hợp lý. Thực tế cho thấy cơ cấu tín dụng này làm cho ngân hàng phụ

thu c vào m t số khách hàng có ư nợ tín dụng lớn. Rủi ro tín dụng của ngân hàng

tập trung quá nhiều vào nhóm nhỏ khách hàng, khi nhóm khách hàng này xảy ra rủi

ro tín dụng thì sẽ ảnh hư ng rất lớn đến hiệu quả hoạt đ ng chung của ngân hàng.

Vì vậy trong thời gian tới cần tập trung m r ng t lệ cho vay, cung ứng dịch vụ với

đối tượng khách hàng v a và nhỏ, khách hàng thể nhân để san sẻ rủi ro, ổn định

chất lượng tín dụng.

2 3 1 3 Phân theo ng nh kinh tế

Bảng 2 6. Dư n theo ng nh kinh tế

Dư n theo ng nh kinh tế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

7.421 114.787 559.261 93.865 14.542 55.674 21.966 984.897 1.354.695 So sánh 2010/2009 (%) 95,96% -51,50% 76,11% So Sánh 2011/2010 (%) 545,48% -60,55% 37,55%

317.646 46.995 314.863 80.114

537.277 51.524 1.046.110 1.450.090 2.059.327 -0,88% 70,47% 38,62% 70,64% -35,69% 42,01% Nông và lâm nghiệp Thủy sản Công nghiệp chế iến Thương nghiệp và ịch vụ Khác Tổng Dư n

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch t n ụng Ph ng hách hàng VCB Đồng Tháp [ ]

43

Biểu 2 5. T trọng Dư n theo ng nh kinh tế

Nông và lâm nghiệp: qua bảng số liệu ta thấy ư nợ nông/lâm nghiệp tăng qua

các năm. Nhưng đây là ngành chiếm t trọng nhỏ trong tổng ư nợ tại chi nhánh, ư

nợ năm là . triệu đồng, đến 2011 đạt 93.865 triệu đồng (chiếm 4,56%

tổng ư nợ . Đạt được kết quả như trên là ngân hàng đã m r ng th o hướng chuyển

dịch cơ cấu kinh tế. Cho vay nuôi bò sữa, bò thịt, lợn, cải tạo vườn tạp, xây dựng đê

điều ngăn lũ lụt, tái tạo r ng đã thu hoạch…Thực hiện chương trình cho vay nông

thôn mới, ngân hàng chủ đ ng tìm kiếm khách hàng, hướng dẫn làm hồ sơ, thủ tục

vay vốn… Mặt khác, do nông nghiệp là ngành đặc thù của t nh, nhu cầu vốn trong

sản xuất nông nghiệp của nông dân ngày càng cao. Khách hàng là h nông ân đến

giao dịch với ngân hàng ngày càng nhiều đ y ư nợ của ngành liên tục tăng lên qua

các năm.

Thủy sản: có sự biến đ ng mạnh qua các năm, ch có năm là cao nhất,

các năm khác đều giảm. Dư nợ năm đạt 114.787 triệu đồng chiếm 10,97%

tổng ư nợ, o ngân hàng năm này, ngân hàng chủ đ ng m r ng quy mô ngành

thủy sản. Tập trung vào các doanh nghiệp/h cá thể khai thác nuôi trồng th o hướng

chuyên môn hóa. Tập trung vốn tháo gỡ vướng mắc về nhu cầu vốn cho người dân

để tái sản xuất, nên đ y mạnh doanh số cho vay và ư nợ trong ngành này tăng lên.

44

Các năm sau, tình hình ư nợ đã chuyển biến theo chiều hướng giảm mạnh, đến

c n . triệu đồng, giảm , % so với năm 0 và chiếm t trọng rất

thấp (1,07% tổng ư nợ cho vay . Giai đoạn 2010 - 2011, tình hình biến đ ng mạnh

giá thức ăn, c ng với giá cả thủy sản cũng iến đ ng. Các nhà máy chế biến thủy

sản bắt đầu có vùng nuôi nên ổn định được nguyên liệu cá tra thịt đầu vào. Vì vậy

các h nông ân không án được cá hoặc bán với giá thấp, gặp khó khăn trong trả

nợ ngân hàng. Nên ngân hàng chủ đ ng giảm ư nợ cho vay ngành thủy sản, ch

cho vay những doanh nghiệp/h nông dân kinh doanh thật sự có hiệu quả. Tập trung

thu hồi nợ cũ, nên ư nợ những năm này giảm mạnh.

Công nghiệp chế biến Nhìn chung ư nợ cho vay ngành công nghiệp chế biến

có sự chuyển biến tích cực qua các năm. Chủ yếu là các nhà máy xuất kh u thủy

sản, lương thực, chế iến thức ăn chăn nuôi... Đây là những ngành kinh tế chủ lực

của t nh Đồng Tháp, cũng như lĩnh vực cho vay chủ yếu của chi nhánh, chiếm t

trọng khá cao trong tổng ư nợ cho vay ngân hàng. Năm ư nợ cho vay ngành

này đạt 984.897 triệu đồng tăng , % so với năm , năm đạt

1.354.695 triệu đồng tăng , % so với năm . Như vậy trong thời gian qua,

ngành công nghiệp chế biến đã được sự quan tâm đầu tư đ ng mức của t nh Đồng

Tháp. Được sự hỗ trợ vốn của ngân hàng, đây được x m như t n hiệu đáng m ng

cho thị trường xuất kh u của t nh trong thời gian tới. Góp phần th c đ y sản xuất,

tạo ra nhiều việc làm, tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia. Các doanh nghiệp

chiếm ư nợ cao nhất trong ngành này là: Công ty CP Vĩnh Hoàn, Công ty CP Thủy

hải sản An Phú, Công ty CP Vạn Ý, Công ty TNHH Thủy sản Phát Tiến, Công ty

CP Bình Minh, Công ty CP Thức ăn Chăn nuôi Vina, Công ty TNHH TM XNK

Phương Thanh, Công ty TNHH Quang Trung, Công ty TNHH Phát Tài, Công ty CP

Docim xco…

Thương nghiệp và dịch vụ: Qua bảng số liệu ta thấy ư nợ cho vay đối với

ngành thương nghiệp, dịch vụ cũng khá lớn. Dư nợ năm đạt 314.863 triệu

đồng (giảm 0,88% so với năm , năm đạt 537.277 triệu đồng tăng

70,64% so với năm . Trong những năm xu thế toàn cầu hóa về h i nhập đã

45

mang lại nhiều thuận lợi và thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Để tăng

cường quy mô sản xuất kinh doanh thì nguồn vốn vay ngân hàng đóng góp m t

phần quan trọng vào sự thành công của doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu đó VCB

ĐT đã x m xét, chọn lọc và tăng cường nguồn vốn đầu tư t n ụng cho các công ty

thương mại, dịch vụ trên địa àn. Trong đó ư nợ cao nhất tập trung hai đơn vị

ch nh Công ty Thương nghiệp XN Đồng Tháp, Công ty TNHH MTV Thương

mại Dầu kh Đồng Tháp… Dư nợ cho vay tăng lên trong thời gian qua cùng với

lượng tiền gửi ngày càng nhiều cho thấy công tác huy đ ng vốn/sử dụng vốn của

ngân hàng càng được m r ng và nâng cao hơn, góp phần phát triển kinh tế - xã h i

tại địa phương.

hác ư nợ cho vay ngành khác năm đạt 80.114 triệu đồng tăng

70,47% so với năm , năm đạt 51.524 triệu đồng (giảm 35,69% so với

năm . Dư nợ cho vay ngành khác chủ yếu tập trung vào các khách hàng vay

tiêu dùng, xây dựng/sửa chữa nhà , chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhà…Dư

nợ qua các năm đều tăng, riêng năm giảm là do các doanh số cho vay t nhưng

doanh số thu hồi nợ tăng làm cho ư nợ ngành này giảm. Sang năm 1, với chính

sách m r ng bán lẻ, ngân hàng tiếp cận các đối tượng vay vốn là các người lao

đ ng có nguồn thu nhập ổn định tại đơn vị công tác. Thực hiện cho vay mạnh cán

b /công nhân viên, kết hợp chi trả lương qua thẻ, bán chéo sản ph m, góp phần

nâng cao đời sống người lao đ ng.

46

2 3 2 C u tr c n quá hạn

2 3 2 1 N quá hạn theo thời hạn

Bảng 2 7. N quá hạn theo thời hạn

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 N quá hạn theo thời hạn

Ngắn hạn Trung, ài hạn Tổng cộng 12.069 5.172 17.241 28.882 9.588 38.470 17.754 8.576 26.330 So sánh 2010/2009 (%) 139,31% 85,38% 123,13% So Sánh 2011/2010 (%) -38,53% -10,55% -31,56%

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch t n ụng Ph ng hách hàng VCB Đồng Tháp [ ]

Biểu 2.6. T trọng N quá hạn theo thời hạn

D đã đạt được những kết quả đáng kh ch lệ trong hoạt đ ng tín dụng, nhưng

trên thực tế, vấn đề nợ quá hạn cũng là m t vấn đề mà VCB ĐT cần phải quan tâm

vì đây là nhân tố ảnh hư ng trực tiếp đến hiệu quả hoạt đ ng kinh doanh của ngân

hàng.

T bảng số liệu trên cho ta thấy tình hình nợ quá hạn của ngân hàng trong thời

gian qua có nhiều biến đ ng phức tạp:

47

Đối với ngắn hạn năm nợ quá hạn ngắn hạn là 12.069 triệu đồng, chiếm

t trọng 70% trong tổng nợ quá hạn. Sang năm 0 tăng . triệu đồng, tương

ứng tăng 139,31% so với năm , chiếm t trọng 75,08% trong tổng nợ quá hạn.

Nguyên nhân của việc nợ quá hạn tăng tương đối cao trong năm này là o ảnh

hư ng b i thời tiết, dịch bệnh, giá cả ảnh hư ng đến nguồn thu nhập của khách

hàng dẫn đến việc không trả nợ đ ng hạn cho ngân hàng. Đến năm , với sự nỗ

lực đôn đốc, thu nợ của đôi ngũ cán tín dụng nên m t số h đã trả nợ cho ngân

hàng. Nên nợ quá hạn ngắn hạn giảm xuống còn 17.754 triệu đồng, chiếm t trọng

67,43% tổng nợ quá hạn.

Đối với trung, dài hạn: chiếm t trọng thấp trong tổng nợ quá hạn và có xu

hướng tăng qua các năm. Năm nợ quá hạn là 9.588 triệu đồng, tăng . triệu

đồng, tương ứng tăng , % so với năm . Năm nợ quá hạn là 8.576 triệu

đồng, giảm 1.012 triệu đồng so với năm , tương ứng với mức giảm 10,55% so

với năm . Nguyên nhân o khi vay vốn trung/dài hạn, người dân có thể xoay

chuyển vốn vay và thu nhập t nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo trả nợ đ ng hạn.

Nếu như năm trước bị mất m a thì qua năm sau có thể cải thiện kịp thời để trả nợ,

bên cạnh đó ngân hàng tăng cường thu hồi nợ b ng các biện pháp mạnh như nhờ sự

can thiệp của các cơ quan chức năng có th m quyền. Nên nợ quá hạn trong năm này

giảm trong khi ư nợ vẫn tăng trư ng cao.

2.3.2.2. N quá hạn theo th nh ph n kinh tế

Khi phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế chúng ta sẽ biết được chất

lượng của ư nợ tín dụng mà ngân hàng đã đầu tư vào mỗi thành phần. Dựa vào kết

quả kinh doanh thực tế, ta có bảng số liệu như sau

48

Bảng 2 8. N quá hạn theo th nh ph n kinh tế

N quá hạn theo th nh ph n kinh tế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

568

Công ty Cổ phần Công ty TNHH inh tế cá thể Tổng cộng 12.466 22.516 12.406 4.207 14.337 12.575 1.349 1.617 17.241 38.470 26.330 So sánh 2010/2009 (%) 80,62% 240,79% 184,68% 123,13% So Sánh 2011/2010 (%) -44,90% -12,29% -16,57% -31,56%

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch t n ụng Ph ng hách hàng VCB Đồng Tháp [ ]

Biểu 2.7. N quá hạn theo th nh ph n kinh tế

Công ty Cổ phần và Công ty TNHH đây là thành phần kinh tế đang phát triển

mạnh t nh, mặc được đánh giá là kinh oanh có hiệu quả nhưng ta thấy nợ quá

hạn của doanh nghiệp này vẫn phát sinh và chiếm t trọng cao qua các năm. Do sự

cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt, nhiều doanh nghiệp không

thích ứng được cơ chế thị trường dẫn đến hoạt đ ng kém hiệu quả nên không thể trả

nợ vay đ ng hạn cho ngân hàng, dẫn đến nợ quá hạn tăng năm . Năm ,

nợ quá hạn giảm là do sự cố gắng tận thu, ngăn chặn và xử lý kịp thời. Việc giao ch

tiêu thu nợ xấu đến phòng Khách hàng, Phòng Giao dịch, t ng cán b tín dụng cũng

49

có tác dụng tích cực th c đ y cán b có trách nhiệm hơn trong cho vay và xử lý nợ.

Ngoài ra, nhờ Trung Ương ch đạo xử lý vào cuối năm, nên cũng góp phần làm

giảm nợ quá hạn.

Kinh tế cá thể Ta thấy t trọng nợ quá hạn không cao so với oanh nghiệp

nhưng tốc đ tăng trư ng đang có xu hướng gia tăng. Nguyên nhân là o ngân hàng

ngày càng m r ng Ph ng Giao ịch tại các huyện thị trong t nh và ch trọng cho

vay khách hàng cá thể hơn trước, khi rủi ro phát sinh làm cho nợ quá hạn tăng th o.

Ngoài ra các khách hàng cá thể đa số vay để phát triển nông nghiệp, nên chịu ảnh

hư ng i thời tiết, thiên tai, ịch ệnh. Vay tiêu ng cá nhân cán nhân viên,

khi chuyển chỗ làm mới không tự giác trả nợ ngân hàng hoặc ị sa thải thì ảnh

hư ng đến nguồn trả nợ.

2.3.2.3. N quá hạn theo ng nh kinh tế

Bảng 2 9. N quá hạn theo ng nh kinh tế

N quá hạn theo ng nh kinh tế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

6.278 2.587 4.262 12.681

358

Nông lâm nghiệp Thủy sản Công nghiệp chế iến Thương nghiệp Tổng cộng 3.627 9.951 10.034 16.273 10.439 2.313 3.238 17.241 38.470 26.330 So sánh 2010/2009 (%) 142,67% 197,54% 62,18% 804,47% 123,13% So Sánh 2011/2010 (%) -42,23% -21,53% -35,85% -28,57% -31,56%

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch t n ụng Ph ng hách hàng VCB Đồng Tháp [ ]

50

Biểu 2 8. N quá hạn theo ng nh kinh tế

C ng với An Giang, Đồng Tháp là nơi sản xuất gống cá tra nhiều nhất trong

v ng, cung cấp cho các t nh Đồng ng sông Cửu ong. Đồng thời cũng là nơi cung

cấp nguồn nguyên liệu quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều thành phần

kinh tế tham gia lĩnh vực này, đặc iệt là ngành thức ăn chăn nuôi. Do đã m r ng

cho vay vào lĩnh vực này, trong khi nuôi trồng thủy sản là ngành rất rủi ro o sự

thay đổi của thời tiết, ịch ệnh, giá cả nguyên liệu đầu vào… Bên cạnh đó, nguồn

đầu ra không ổn định ẫn đến tình trạng các oanh nghiệp h cá thể nuôi trồng

riêng rẻ thiếu nguồn vốn, trình đ cũng như khả năng liên kết với các đối tác ẫn

tình trạng không có khả năng tiêu thụ. Mặt khác, cá nhà máy xuất kh u thủy sản đã

ắt đầu có v ng nuôi, nên mua cá của nông dân t hơn. C ng với ảnh hư ng của

kinh tế thế giới, các thị trường nhập kh u cá tra truyền thống thắt chặt chi tiêu hơn

trước đây. àm hạn chế nguồn thu nhập đầu ra của sản ph m, ẫn đến khó có khả

năng trả nợ vay ngân hàng đ ng hạn. Nên nợ quá hạn trong ngành công nghiệp chế

iến và thủy sản chiếm t lệ cao trong những năm qua. Đặc iệt là trong năm

sang năm , tuy vẫn c n nhiều khó khăn nhưng nợ quá hạn giảm ớt là o

doanh nghiệp ắt đầu phục hồi lại. Tìm được nhiều thị trường, khách hàng đầu ra và

cán t n ụng th o õi sâu sát tình hình kinh oanh của khách hàng hơn. Quyết

liệt trong trong tác xử lý tài sản để thu hồi nợ vay tại ngân hàng.

51

2.3.2.4. N quá hạn theo nguyên nhân

Bảng 2 10. N quá hạn theo ngu n nhân

Nguyên nhân Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

14 27 16

Ngân hàng

22 145 6 34 214 3 25 95 3

hách hàng 7 4 123 11 5 246 8 2 108

Th m định, sai sót tác nghiệp hồ sơ Tài sản thế chấp đảm ảo thấp hơn qui định hồ sơ Thiếu iên ản kiểm tra sử ụng vốn hồ sơ Số lần kiểm tra hồ sơ trong năm lần T lệ vốn tự có trên phương án vay thấp hồ sơ Quản trị, điều hành kém khách hàng Sử ụng vốn sai mục đ ch hồ sơ hông thiện ch trả nợ ngân hàng khách hàng 15 24 8

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch nợ quá hạn của Tổ iểm tra Giám sát tuân thủ

VCB Đồng Tháp [1]

Bên cạnh nguyên nhân nợ quá hạn o iến đ ng của kinh tế vĩ mô và pháp lý,

thì vẫn c n nhiều nguyên nhân ẫn đến nợ quá hạn trong tầm kiểm soát rủi ro của

ngân hàng và khách hàng. Với số lượng cán t n ụng t, trong khi phải đạt ch

tiêu tăng trư ng t n ụng t Trung ương giao và m r ng thị phần. Các cán chủ

yếu th m định lần đầu và ựa vào thông tin thu thập hạn chế để trình hồ sơ cho vay.

hông thường xuyên kiểm tra, giám sát các khách hàng đã phát vay, th m định

chưa k , m t số khách hàng lại có tài sản thế chấp thấp hơn qui định. Thiếu iên

ản kiểm tra, không chụp hình cơ s kinh oanh, hàng tồn kho, tài sản thế chấp…để

lưu hồ sơ. Ngoài ra c n có những hồ sơ cho vay với tài sản ảo đảm t hơn số tiền

cấp t n ụng. Công tác kiểm tra n i cũng chưa được quan tâm nhiều, ch thực

hiện khi đã phát hiện ra rủi ro, trong khi khách hàng đã chuyển sang nợ quá hạn.

Ngoài ra, các khách hàng vay là cá thể vay nông nghiệp, nông thôn đa số được

giải ngân ng tiền mặt nên rất khó kiểm tra tình hình sử ụng vốn của khách hàng.

Vốn tự có thấp, đa phần ch ựa vốn ngân hàng để kinh oanh. Khi phương án kinh

52

doanh iến đ ng tiêu cực, ẫn đến không trả được nợ ngân hàng đ ng hạn, cố

tình lẫn tránh khi ngân hàng đến thu hồi nợ vay…

2.3.3. T l n quá hạn v n u tr n tổng dư n cho va

Tốc đ tăng trư ng tín dụng cao nhưng t nh an toàn và hiệu quả của hoạt đ ng

tín dụng của VCB ĐT luôn được đảm bảo. Cụ thể trong nhiều năm qua, t lệ nợ quá

hạn trên tổng dư nợ luôn ưới %. Tuy nhiên, vì hoạt đ ng tín dụng luôn tiềm n

nhiều rủi ro, có thể đã iểu hiện ra ngoài nhưng cũng có những rủi ro tiềm n, chưa

phát sinh. Vì vậy, không thể nói việc ch tập trung trong tăng trư ng t n ụng mà

phải liên tục cập nhật và thường xuyên tăng cường công tác quản lý tốt nợ xấu nợ

quá hạn, để giảm thiểu và hạn chế những rủi ro không đáng có.

Bảng 2 11. T l n quá hạn v t l n u

N quá hạn theo thời hạn Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2.059.327 Dư nợ 2.032.997 Nhóm 18.722 Nhóm 2 7.608 Nhóm 3-5 26.330 Tổng c ng 1,28% T l n quá hạn % 0,37% T l n u % 1.046.110 1.028.869 4.167 13.074 17.241 1,65% 1,25% 1.450.090 1.411.620 14.817 23.653 38.470 2,65% 1,63%

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch nợ quá hạn của Tổ iểm tra Giám sát tuân thủ

VCB Đồng Tháp [ ]

53

Biểu 2 9. T l n quá hạn v t l n u

T iểu đồ ta thấy t lệ nợ xấu năm 0 là , % cao nhất trong các năm,

đến năm giảm xuống c n , %. Tuy nhiên, nợ nhóm nợ cần ch ý đến

năm có xu hướng tăng về mặt giá trị và cũng có thể chuyển sang nhóm nợ xấu

khi nền kinh tế gặp nhiều khó khăn. So sánh t lệ nợ xấu của các ngân hàng lớn trên

địa àn ta có ảng sau

Bảng 2 12. T l n u một số ngân h ng năm 2011

Agribank Vietinbank BIDV VCB MHB ACB

Ngân hàng T lệ nợ xấu 4,35% 2,68% 0,16% Sacombank 0,18% 0,24% 0,37% 3,17%

Nguồn Báo cáo tình hình hoạt đ ng t n ụng các NHTM của Ngân hàng Nhà nước VN t nh Đồng Tháp [ ]

T ảng trên ta thấy t lệ nợ xấu của VCB ĐT c n khá thấp trong khối các

ngân hàng thương mại quốc oanh phần lớn là vốn Nhà nước , nhưng lại chiếm t

lệ khá cao trong khối các ngân hàng thương mại cổ phần. M t mặt là o thị phần t n

dụng của VCB ĐT chiếm vị tr khá cao, c ng với tốc đ tăng trư ng khá nhanh.

Mặt khác là o việc quản lý nợ xấu chưa được t ch cực như các ngân hàng thương

mại cổ phần.

54

2.3.4. Ch nh l ch l i su t bình quân

hi phân t ch chênh lệch lãi suất ình quân, ch ng ta sẽ giải th ch được lợi

nhuận và hiểu rõ hơn t nh chất trung gian của ngân hàng như thế nào ên cạnh các

ch số tài ch nh cơ ản như ROA, ROE…

Mặt khác, khi cạnh tranh trên thị trường tín dụng gia tăng và các khoản cho

vay kém chất lượng ngày càng nhiều thì m t số lớn các ngân hàng đã ch trọng vào

việc tăng nguồn thu ngoài lãi. Những khoản phí này củng cố tổng nguồn thu, giúp

tăng thu nhập ròng cho cổ đông của ngân hàng. Ngày nay các nhà quản lý ngân

hàng cũng đang nỗ lực hạn chế t trọng tài sản không sinh lời (tiền mặt, tài sản cố

định và tài sản vô hình) trong tổng tài sản.

T lệ chênh lệch lãi suất ình quân tại VCB ĐT qua các năm như sau

Bảng 2 13. Ch nh l ch l i su t bình quân

Ch ti u Chênh lệch lãi suất ình quân Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 3,87% 2,84% 2,47%

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch t n ụng Ph ng hách hàng VCB Đồng Tháp [ ]

Biểu 2 10. Ch nh l ch l i su t bình quân Nguồn http://vneconomy.vn [ 1]

55

T iểu đồ ta thấy chênh lệch lãi suất bình quân tăng t giai đoạn –

, để tìm hiểu rõ nguyên nhân chênh lệch lãi suất bình quân tăng. Ta đi vào tìm

hiểu i n iến của thị trường trong a năm như sau

+ Năm đầu năm tình hình thị trường tiền tệ trong nước khá ổn định

(NHNN giảm lãi suất cơ ản t , % năm xuống c n % năm và mức lãi suất này

áp dụng t tháng đến tháng 11/2009), huy đ ng VND của các NHTM khá

đồng đều và mức phù hợp. Tuy nhiên vào giai đoạn cuối năm, lãi suất huy đ ng

vốn điều ch nh th o xu hướng tăng. Trong đó lãi suất huy đ ng VND liên tục tăng

trong những tháng gần cuối năm đặc biệt trong tháng 1 và đầu tháng

11/2009, lãi suất huy đ ng VND đã tăng , % - , % năm so với tháng 9/2009.

Tại thời điểm cuối năm , mức lãi suất huy đ ng VND cao nhất là , % năm

cùng với lãi suất cơ ản tăng t % năm lên % năm. Các NHTM cạnh tranh rất

gay gắt trong việc huy đ ng vốn vào những tháng cuối năm để đảm bảo an toàn

thanh khoản. ãi suất cho vay tại VCB ĐT cũng ao đ ng th o thị trường trong

khoản , % năm đến , % năm.

+ Năm thị trường lãi suất quý IV/2010 biến đ ng trước áp lực lạm phát.

Sau 11 tháng duy trì mức lãi suất không đổi thì ngày 5/11/2010 Ngân hàng Nhà

nước (NHNN) ban hành Quyết định số QĐ-NHNN và Quyết định số

QĐ-NHNN quy định các mức lãi suất. Cụ thể, tăng % lên lãi suất cơ ản, lãi

suất tái cấp vốn và lãi suất cho vay qua đêm t 8% lên 9%); lãi suất tái chiết khấu

(t 6% lên 7%). Ngay lập tức các NHTM đã đồng loạt áp mức lãi suất mới t 11%

lên % năm. hông ng đó, lãi suất huy đ ng vẫn tiếp tục tăng th o t ng ngày

t % lên % và đ nh điểm là việc NH Techcombank công bố lãi suất huy đ ng

lên tới 17% trong ngày 8/12/2010. Tình hình ch tạm thời dịu xuống khi có sự can

thiệp mạnh tay của NHNN c ng văn ản cảnh cáo Techcombank. Lãi suất huy đ ng

tạm thời được đưa về mức đồng thuận là 14%, tuy nhiên hầu hết các ngân hàng

thương mại cổ phần đều có chương trình khuyến mãi, tặng qua để thu h t khách

hàng. Trong khi đó lãi suất cho vay ra thị trường khoảng 18 – % Đối với khách

hàng cá nhân) và khoảng 16 – % Đối với khách hàng doanh nghiệp). ãi suất

56

cho vay tại VCB ĐT cũng ao đ ng th o thị trường trong khoản % năm đến

, % năm.

+ Năm lãi suất có xu hướng tăng cao t đầu năm o áp lực của lạm

phát. Tuy nhiên, trong quý 3/2011, lãi suất cho vay VNĐ có xu hướng giảm, nhưng

không nhiều, do can thiệp của NHNN bu c các ngân hàng thực hiện nghiêm ch nh

quy định về trần lãi suất 14% và thành lập nhóm 12 ngân hàng lớn để ổn định thị

trường. ãi suất cho vay tại VCB ĐT cũng ao đ ng th o thị trường trong khoản

16, % năm đến , % năm.

So sánh chênh lệch lãi suất ình quân tại VCB ĐT với chênh lệch lãi suất ình

quân của các NHTM o NHNN công ố th o iểu đồ . 1 ta thấy t lệ chênh lệch

này tương đương với nhau. Th o sự iến đ ng chung của nền kinh tế, thấp hơn mức

Chênh lệch lãi suất đầu ra - đầu vào bình quân của các ngân hàng thương mại tại các mốc thời gian Ngân hàng Nhà nước đưa ra (đơn vị: %/năm).

chênh lệch lãi suất ình quân của các NHTM giai đoạn – 2008.

Biểu 2 11. Ch nh l ch l i su t đ u ra – đ u v o các ngân h ng

Nguồn http://vneconomy.vn [ ]

57

Thông thường, khi môi trường kinh doanh xấu đi, chênh lệch lãi suất được nới

r ng để đắp cho rủi ro. Nhưng con số trên trong biểu so sánh cho thấy khả năng

tạo lợi nhuận của các ngân hàng t hoạt đ ng tín dụng đang thời điểm kém nhất

trong nhiều năm tr lại đây. Trong khi m t thực tế ngược chiều là chi ph đắp rủi

ro tăng nhanh qua thực tế nợ xấu đ i mạnh t đầu năm đến nay.

2.3.5. T l thu nhập l i cận bi n NIM

T lệ thu nhập lãi cận iên đo lường mức chênh lệch giữa thu t lãi và chi

phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt đ ng kiểm soát chặt chẽ tài

sản sinh lời và th o đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Dựa vào hoạt đ ng

thực tế tại chi nhánh ta có ảng t lệ thu nhập lãi cận iên như sau

Bảng 2 14. T l thu nhập l i cận bi n

Ch ti u T lệ thu nhập lãi cận iên NIM Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 3,68% 1,82% 2,71%

Nguồn Báo cáo thống kê phân t ch t n ụng Ph ng hách hàng VCB Đồng Tháp [ ]

Biểu 2 12. T l thu nhập l i cận bi n

58

Th o t nh toán ta thấy NIM của VCB ĐT tăng qua các năm năm là

1,82%, đến năm là , % và là , %. Nhìn chung, NIM tăng là o mặt

ng lãi suất tăng qua các năm làm cho thu nhập t lãi tăng nhiều hơn chi ph trả

lãi; trong khi VCB ĐT kịp thời điều ch nh lãi suất huy đ ng, cho vay th o thị

trường. Trong thời gian tới, VCB ĐT nên t ch cực tìm các nguồn vốn rẻ để hơn để

tăng t lệ thu nhập lãi cận iên như tăng cường huy đ ng vốn, giảm sự lệ thu c vào

việc vay Trung Ương. M r ng cho vay các mục đ ch mang lại lãi suất cao như cho

vay tiêu ng, cho vay mua nhà, mua ôtô… ên cạnh các mục đ ch truyền thống

mang lại lãi suất thấp.

2.3.6. hảo sát kiến đánh giá của khách h ng về hoạt động t n dụng của

Ngân h ng TMCP Ngoại thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp

Là nhân viên tín dụng tại VCB ĐT, tiếp xúc trực tiếp với các khách hàng

vay. Tác giả nhận thấy phần lớn các doanh nghiệp khi đến vay vốn tại ngân hàng

đều quan tâm đến lãi suất cho vay, thái đ phục vụ của nhân viên ngân hàng, thời

gian giải quyết hồ sơ vay, thủ tục vay vốn và các dịch vụ phi tín dụng mà khách

hàng nhận được t ngân hàng. Qua đó, tác giả đã lập bảng câu hỏi phỏng vấn khách

hàng theo phụ lục 3 đ nh kèm.

- Chọn mẫu điều tra: gồm 50 khách hàng hiện c n ư nợ vay tại VCB ĐT

- Thời gian điều tra: di n ra t ngày 01/09 đến 30/09/2012.

- Cách thực hiện điều tra: Phiếu điều tra được gửi cho kế toán trư ng, nhân

viên kế toán ngân hàng của doanh nghiệp hoặc gửi trực tiếp cho khách hàng vay là

cá thể. Nhận kết quả khảo sát trực tiếp hoặc thông qua fax và h p thư điện tử. Kết

quả khảo sát ý kiến của 25 khách hàng doanh nghiệp và 25 khách hàng cá thể về

công tác tín dụng tại VCB ĐT như sau

59

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động tín dụng VCB ĐT

Ch tiêu Đơn vị t nh phiếu Tổng

. ãi suất cho vay Rất thấp Thấp Cao Rất cao kiến khách hàng Bình thường

12 24% ết quả T lệ 30 60% 8 16% 50 100%

. Thủ tục vay vốn Phức tạp Đơn giản Rất đơn giản Bình thường

12 24% 18 36% 16 32% Rất phức tạp 4 8% 50 100%

Nhanh Chậm Rất nhanh Bình thường Rất chậm

10 20% 16 32% 2 4% 50 100%

Quá tệ Nhiệt tình Bình thường Rất nhiệt tình 22 44% hông nhiệt tình

6 12% 22 44% 20 40% 50 100%

Rất tốt Tốt Quá tệ Bình thường 2 4% hông tốt

ết quả T lệ . Thời gian giải quyết hồ sơ vay ết quả T lệ . Thái đ phục vụ của nhân viên ngân hàng: ết quả T lệ 5. Dịch vụ phi t n ụng ết quả T lệ 4 8% 36 72% 8 16% 2 4% 50 100%

Hài l ng . Mức đ hài l ng của khách hàng Rất hài l ng Bình thường hông hài l ng

ết quả T lệ 4 8% 24 48% 20 40% 2 4% 50 100% Rất không hài l ng

Nguồn Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến khách hàng vay tại VCB Đồng Tháp

Kết quả khảo sát cho thấy:

- Về lãi suất cho vay: đa số khách hàng có ý kiến lãi suất cho vay khá thấp, ch

có 16% khách hàng đánh giá lãi suất cho vay VCB ĐT cao.

- Về thủ tục vay vốn: có 24% ý kiến đánh là hồ sơ vay đơn giản và 36% đánh

giá ình thường 32% đánh giá là hồ sơ vay vốn còn phức tạp và có khoảng 8% đánh

giá hồ sơ vay vốn của VCB ĐN rất phức tạp.

60

- Về thời gian giải quyết hồ sơ vay: 52% ý kiến đánh giá thời gian giải quyết

hồ sơ vay nhanh và bình thường, 44% ý kiến đánh giá hồ sơ giải quyết chậm và 4%

ý kiến đánh giá rất chậm.

- Về thái đ phục vụ của nhân viên ngân hàng: phần lớn khách hàng đánh giá

thái đ của nhân viên là nhiệt tình, ch 4% ý kiến đánh giá không nhiệt tình.

- Về dịch vụ phi tín dụng: phần lớn ý kiến đánh giá ịch vụ phi tín dụng tốt

và ình thường, ch 16% là không tốt và 4% là quá tệ.

- Về mức đ hài lòng của khách hàng: phần lớn ý kiến đánh giá hài l ng, %

rất hài lòng và 4% là không hài lòng.

T kết quả khảo sát cho thấy, phần lớn khách hàng đánh giá công tác t n

dụng đối tại VCB ĐT khá tốt: lãi suất cho vay tương đối thấp, nhân viên và lãnh

đạo phòng tín dụng phục vụ khách hàng tốt và có đến 96% khách hài lòng với ngân

hàng. Tuy nhiên vẫn còn m t t lệ nhỏ khách hàng đánh giá thủ tục vay vốn của

VCB ĐT c n rườm rà, % đánh giá ngân hàng xử lý hồ sơ vay chậm, 16% phàn

nàn về lãi suất vay còn cao và 20% cho r ng dịch vụ phi tín dụng không tốt và quá

tệ.

2.4. Đánh giá chung về hi u quả hoạt động t n dụng Ngân h ng TMCP

Ngoại thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp

2.4.1. Th nh c ng đạt đư c v ngu n nhân

- Tình hình phát triển kinh tế xã h i của t nh trong những năm qua tuy gặp

nhiều khó khăn nhưng vẫn luôn mức cao so với bình quân cả nước (trên 13%),

đây là điều kiện thuận lợi để chi nhánh tiếp tục phát triển hoạt đ ng kinh doanh

trong thời gian tới.

- Nhiều khu và cụm công nghiệp trên địa àn được hình thành trong thời gian

qua và sẽ hình thành trong thời gian tới (07 khu công nghiệp, 17 cụm công nghiệp),

với chính sách khuyến khích kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước, đến nay

các khu và cụm công nghiệp đều đã có oanh nghiệp đến đầu tư.

61

- Nhu cầu vốn để đầu tư phát triển kinh tế địa phương c n rất lớn nhất là đầu

tư nông nghiệp, nông thôn, nông ân, lương thực, nuôi trồng và chế biến thu sản

xuất kh u. Tạo điều kiện thuận lợi để chi nhánh m r ng tăng trư ng t n ụng.

- Chi nhánh được H i s hỗ trợ vốn kịp thời để đầu tư cho khách hàng m

r ng hoạt đ ng sản xuất kinh doanh và góp phần phát triển kinh tế địa phương.

- H i s có hướng dẫn, ch đạo kịp thời các chính sách của Nhà nước, t đó

chi nhánh triển khai thực hiện được thuận lợi và sâu sát hơn.

Ngoài ra, hoạt đ ng tín dụng tại VCB ĐT trong thời gian qua đã mang lại

những kết quả tích cực như sau

+ Mặc nền kinh tế chịu nhiều ảnh hư ng kể t sau cu c khủng hoảng tài

ch nh tiền tệ năm , nhưng ư nợ cho vay tại VCB ĐT đều tăng qua

các năm. Dư nợ tăng, số lượng khách hàng ngày càng nhiều làm tăng các

nguồn thu t ịch vụ, kéo th o lợi nhuận tăng qua các năm.

+ Dư nợ cho vay tập trung nhiều vào các khách hàng oanh nghiệp lớn, nên

thuận lợi trong tăng trư ng t n ụng, kiểm soát tốt ng tiền của khách

hàng cũng như thu hồi vốn nhanh.

+ à NHTM quốc oanh đến địa àn chậm nhất, nhưng ư nợ cho vay đã

phát triển đáng kể. T vị tr thứ năm , đến đã lên vị tr thứ ,

cho thấy sự nỗ lực vượt ậc của toàn thể cán công nhân viên của chi

nhánh.

+ T lệ nợ xấu, nợ quá hạn thấp hơn mức quy định của NHNN, thấp hơn

m t số NHTM quốc oanh c ng địa àn.

+ Các b phận đã được chuyên môn hóa sâu hơn t y th o chức năng, phân

định rõ trách nhiệm giữa các b phận. Điều đó đã tăng chất lượng công

việc tại các b phận, chất lượng th m định được nâng cao, công tác kiểm

tra trước, trong và sau cho vay được tăng cường.

62

+ Quy trình cấp tín dụng do nhiều b phận quản lý có thể hạn chế và kịp

thời phát hiện những sai sót, rủi ro xảy ra trong quá trình tác nghiệp và

rủi ro xảy ra đối với khách hàng.

+ Các quy trình khác nhau theo t ng đối tượng khách hàng v a đáp ứng đ i

hỏi tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng v a đáp ứng kịp thời nhu cầu tín

dụng của khách hàng, rút ngắn thời gian ra quyết định tín dụng.

+ Việc không tổ chức b phận Quản lý rủi ro tại chi nhánh mà ch tổ chức

b phận quản lý rủi ro khu vực và tại H i s đã làm tăng t nh đ c lập

trong phân tích, th m định và phê duyệt tín dụng, giám sát chất lượng tín

dụng.

+ Hệ thống xếp hạng tín dụng phù hợp, cơ ản đã phản ánh được chất lượng

khách hàng.

Nhìn chung, hoạt đ ng tín dụng của VCB ĐT đã có những thay đổi rõ rệt theo

hướng tích cực. Chi nhánh đã đánh giá được tầm quan trọng của hiệu quả tín dụng,

tăng trư ng t n ụng cao, c ng với thực hiện các biện pháp nh m nâng cao khả năng

phòng ng a rủi ro tín dụng.

Thường xuyên theo dõi di n biến lãi suất trên địa bàn t nh Đồng Tháp và tính

chênh lệch lãi suất ình quân cho vay và huy đ ng vốn t ng thời kỳ, để xác định lãi

suất cho vay và huy đ ng tại VCB ĐT phù hợp với biến đ ng lãi suất thị trường, tuỳ

t ng trường hợp mà áp dụng lãi suất cho vay cố định, thả nổi, hay điều ch nh t ng

thời kỳ. T đó làm tăng chênh lệch lãi suất ình quân, t lệ thu nhập lãi cận iên,

góp phần tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

2 4 2 Tồn tại v ngu n nhân

- Chi nhánh đi vào hoạt đ ng tại t nh Đồng Tháp mu n hơn so với các tổ chức

tín dụng khác trên địa bàn, nên các khách hàng tốt đã thiết lập quan hệ t n ụng với

các ngân hàng đến trước. Đa phần là các NHTM quốc oanh, tài sản thế chấp lớn

của khách hàng cũng tập trung vào các ngân hàng này, gây khó khăn cho các ngân

63

hàng đến sau trong xác định giới hạn t n ụng cũng như gặp nhiều rủi ro khi cấp t n

ụng cho các khách hàng này.

- So với m t số tổ chức tín dụng khác thì địa bàn hoạt đ ng chưa nhiều nên

việc tiếp cận khách hàng, đặc biệt là huy đ ng vốn còn hạn chế.

- Lãi suất cho vay trong thời gian qua khá cao đã ảnh hư ng đến tình hình hoạt

đ ng kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn.

- Tình hình lũ đầu nguồn tăng cao đã gây vỡ đê m t số khu vực ảnh hư ng

đến các h nuôi trồng thu sản và sản xuất lúa của người ân trên địa bàn. Tuy

không tác đ ng lớn đến các doanh nghiệp và khách hàng có quan hệ tín dụng với

chi nhánh nhưng cũng đã gây khó khăn cho các oanh nghiệp nhất là nguyên liệu

đầu vào chế biến thu sản.

- Cán b công nhân viên tại chi nhánh còn trẻ, kinh nghiệm công tác chưa

nhiều nên việc đề bạc giữ các chức vụ trọng trách tại các Phòng ban còn hạn chế, số

lượng nhân viên các phòng ban còn thiếu, mỗi người phải kiêm nhiệm nhiều việc,

áp lực công việc nhiều và hiệu quả công việc chưa cao.

- Hồ sơ kh i kiện khách hàng của chi nhánh gửi đến cơ quan chức năng

thường kéo dài và nếu tài sản đã đưa ra Trung tâm án đấu giá thì không án được

hoặc bán rất chậm, o đó việc giảm nợ xấu tại chi nhánh không nhiều.

- Việc quản lý rủi ro mới ch quan tâm đến khía cạnh t ng khách hàng, t ng

khoản vay mà chưa có hệ thống đánh giá rủi ro theo danh mục cho vay, tổng thể các

khách hàng vay của chi nhánh. Điều đó dẫn đến rủi ro tiềm n do danh mục đầu tư

không cân đối.

- Dư nợ cho vay chủ yếu án uôn, tập trung vào các khách hàng là oanh

nghiệp lớn, đa phần là các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản, lương

thực... Khi nền kinh tế có nhiều iến đ ng, thị trường xuất kh u gặp khó khăn, làm

ảnh hư ng đến nguồn thu đầu ra của oanh nghiệp, ẫn đến rủi ro không trả được

nợ đ ng hạn cho ngân hàng.

64

- T trọng cho vay ngắn hạn c n khá cao làm cho ư nợ chi nhánh không ổn

định o phụ thu c vào nhu cầu vốn vay th o m a vụ. Điều đó làm ảnh hư ng đến

kế hoạch sử ụng vốn, kế hoạch t n ụng của ngân hàng. Gây áp lực lên ch tiêu

tăng trư ng t n ụng, tìm kiếm khách hàng trong những năm tiếp th o.

- So với các NHTM quốc oanh khác, t lệ nợ xấu, t lệ nợ quá hạn của VCB

ĐT c n thấp nhưng vẫn c n cao hơn so với các NHTM cổ phần như ACB ĐT,

Sacombank. ĐT

- Chính sách tín dụng còn nhiều điểm chưa rõ ràng, NHNT ch mới giao chi

nhánh ch tiêu tăng trư ng tín dụng h ng năm mà chưa quan tâm đến cơ cấu cho

vay, cho vay vào ngành nào, lĩnh vực nào…

- Cho vay dựa quá nhiều vào tài sản đảm bảo, nhưng không có quy định cụ thể

về việc kiểm tra, đánh giá định kỳ tài sản đảm bảo dẫn đến khách hàng vỡ nợ mà

ngân hàng vẫn chưa xử lý được tài sản để thu hồi nợ.

- Khi phát hiện rủi ro thì chậm xử lý hoặc xử lý thiếu tính kiên quyết. T thực

tế VCB ĐT cho thấy việc chậm phát hiện rủi ro do những nguyên nhân sau:

+ Công tác kiểm tra trước, trong và sau cho vay còn hạn chế, nhiều trường

hợp ch thực hiện chiếu lệ dẫn đến không kịp thời phát hiện những rủi ro.

+ Cán b tín dụng còn hạn chế về mặt chuyên môn trong việc th m định,

phân t ch đánh giá nên không nhận thấy các dấu hiệu liên quan đến

khách hàng.

+ Các b phận của ngân hàng không trao đổi thông tin thường xuyên dẫn

đến chậm phát hiện các rủi ro.

+ Việc th m định cho vay chủ yếu vẫn ch tập trung cho việc sàng lọc

những rủi ro cụ thể của t ng khách hàng, các yếu tố về triển vọng ngành,

rủi ro ngành, lĩnh vực đầu tư đề cập m t cách hạn chế.

+ Những thông tin sử dụng trong phân tích tín dụng phần lớn do khách

hàng cung cấp. Các kênh thông tin khác ch mang tính tham khảo.

65

- Công tác phát hiện, theo dõi và xử lý nợ có vấn đề còn nhiều tồn tại như

+ Cảnh báo rủi ro: VCB ĐT vẫn chưa xây ựng các tiêu chí, dấu hiệu cảnh

báo rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, hệ thống phân loại nợ chủ yếu dựa vào

yếu tố định lượng, tức là ch phát hiện rủi ro khi phát sinh nợ quá hạn.

+ Quy trình hướng dẫn xử lý các khoản tín dụng có vấn đề: VCB ĐT vẫn

chưa xây ựng được quy trình chu n giúp các cán b định hướng trong

việc tiếp cận và thảo luận các giải pháp đối với khách hàng. Do vậy khi

xử lý các khoản nợ xấu cán b còn nhiều lúng túng, thời gian xử lý kéo

dài.

+ Chưa có phận chuyên xử lý nợ có vấn đề m t cách hiệu quả, dẫn đến

việc xử lý nợ có vấn đề m t cách lúng túng trong việc thương lượng với

khách hàng cũng như thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết trong việc

xử lý tài sản để thu hồi nợ.

Chưa có quy trình hướng dẫn cụ thể về quản trị rủi ro lãi suất t khâu phân

tích, dự áo xu hướng, giám sát và điều tiết rủi ro lãi suất m t cách thường xuyên.

Hoặc mới nhận thức được rủi ro lãi suất nhưng ch d ng lại việc xác định khuynh

hướng rủi ro chưa ứng dụng các mô hình lượng hoá rủi ro để phân t ch định lượng

trên cơ s biến đ ng lãi suất.

Quản trị rủi ro lãi suất không được hoạch định m t cách riêng lẻ, mà thực hiện

xen kẻ trong quản trị huy đ ng vốn và cho vay, chủ yếu tập trung cho quản trị tín

dụng và thanh khoản, chưa ch ý đến quản trị lãi suất, sử dụng lãi suất như m t

công cụ cạnh tranh với các ngân hàng khác để tăng thị phần mà chưa quan tâm đến

chính sách lãi suất và ảnh hư ng của nó đến tài sản nợ và tài sản có như thế nào.

VCB ĐT bị phụ thu c nhiều về ch tiêu đưa ra của VCB Trung Ương về huy

đ ng vốn và cho vay nên đã ảnh hư ng đến việc quản lý tài sản có và tài sản nợ.

66

2.4.3. Ngu n nhân ảnh hưởng đến hi u quả hoạt động t n dụng

2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan

+ M i trường kinh tế không ổn định

- Sự biến đ ng quá nhanh và khó lường của nền kinh tế thế giới: Kinh tế thế

giới đang đi vào thời kỳ suy thoái rất trầm trọng dẫn đến nhu cầu tiêu dùng hàng

hóa toàn cầu tụt giảm, cạnh tranh ngày càng gay gắt, các luồng vốn đầu tư nước

ngoài ngày càng hạn chế. Với m t nền kinh tế phụ thu c nhiều vào xuất kh u và

hoạt đ ng đầu t nước ngoài FDI như Việt Nam, tình hình trên đã làm ảnh hư ng

không nhỏ đến hoạt đ ng kinh doanh của các doanh nghiệp, cá thể kinh oanh cũng

như đời sống của đại đa số người dân Việt Nam. Rủi ro t n ụng cũng t đó mà tăng

lên vì đại đa số các khách hàng của VCB là nhóm các doanh nghiệp v a và nhỏ, cá

nhân tiềm lực tài chính yếu – khó có khả năng chống chọi và vượt qua khủng

hoảng. Bên cạnh đó, m t số doanh nghiệp hoạt đ ng trong lĩnh vực xuất nhập kh u

cũng ị ảnh hư ng trực tiếp b i tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu hiện nay. Đầu

năm , áp lực t sự suy giảm nền kinh tế toàn cầu đã ẫn đến hoạt đ ng xuất

nhập kh u giảm sút mạnh mẽ, c ng l c đó lãi suất tăng cao đã khiến cho 70% doanh

nghiệp Việt Nam rơi vào tình trạng thiếu vốn, kinh doanh thua lỗ, không có khả

năng chi trả lãi, đây là m t trong những nguyên nhân dẫn đến chất lượng nợ xấu

trong hệ thống tăng cao.

- Hệ quả tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính và h i nhập quốc tế: Quá

trình tự do hoá tài chính và h i nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo

ra m t môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách

hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật

chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, với tốc đ tăng trư ng bình quân

% năm, ngành ngân hàng Việt Nam được đánh giá là khá tiềm năng ẫn đến sự

cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM trong nước và quốc tế trong môi

trường h i nhập quốc tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống

67

quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên i hầu hết các khách hàng

có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các Ngân hàng nước ngoài thu hút.

- Thiếu quy hoạch, phân bổ đầu tư m t cách hợp lý: Cạnh tranh nước ta thời

gian qua dẫn đến các ngành nghề phát triển m t cách tự phát, hoàn toàn không đi

kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao đ ng, chuyên môn hoá lao

đ ng, sự bất lực trong vai trò của các hiệp h i nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của

Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào m t số ngành, dẫn

đến khủng hoảng th a làm ảnh hư ng đến khả năng tiêu thụ hàng hóa trên thị

trường và t đó làm ảnh hư ng đến hiệu quả của các phương án đầu tư.

+ M i trường pháp l chưa thuận l i

- Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật: Trong những năm gần đây, Quốc

h i, Ủy an thường vụ quốc h i, Chính phủ, NHNN và các cơ quan liên quan đã

ban hành nhiều luật, văn ản ưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt

đ ng tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn ản đã có nhưng việc triển

khai vào hoạt đ ng ngân hàng thì lại chậm và gặp phải nhiều vướng mắc bất cập. Ví

dụ như m t số văn ản về việc cưỡng chế thu hồi nợ. Những văn ản này đều có

quy định: Trong những hợp khách hàng không trả được nợ, NHTM có quyền xử lý

tài sản đảm bảo nợ vay. Trên thực tế, các NHTM không làm được điều này vì ngân

hàng là m t tổ chức kinh tế, không phải là cơ quan quyền lực Nhà nước, không có

chức năng cưỡng chế bu c khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho ngân hàng để

xử lý hoặc việc chuyển tài sản đảm bảo nợ vay để Tòa án xử lý qua con đường tố

tụng… cùng nhiều các quy định khác dẫn đế tình trạng NHTM không thể giải quyết

được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng.

- Hoạt đ ng thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Bên cạnh

những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt đ ng Thanh tra ngân hàng và đảm bảo an

toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn ản về chất lượng. Năng lực cán b thanh tra,

giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí m t số nghiệp vụ kinh doanh và

công nghệ mới Thanh tra ngân hàng c n chưa th o kịp. N i ung và phương pháp

68

thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm được đổi mới. Vai trò kiểm toán chưa được phát

huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức m t cách hữu hiệu. Thanh tra tại chỗ

vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm soát toàn b thị trường tiền tệ và giám

sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt đ ng m t cách thụ đ ng theo kiểu

xử lý vụ việc đã phát sinh, t có khả năng ngăn chặn và phòng ng a rủi ro và vi

phạm. Mô hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn nhiều bất cập. Do vậy mà có

những sai phạm của các đến khi hậu quả nặng nề đã xảy ra rồi mới can thiệp. Hàng

loạt các sai phạm về cho vay, bảo lãnh tín dụng m t số NHTM dẫn đến những rủi

ro rất lớn, có nguy cơ đ dọa sự an toàn của cả hệ thống lẽ ra có thể đã được ngăn

chặn ngay t đầu nếu b máy thanh tra phát hiện và xử lý sớm hơn.

- Bất cập trong hệ thống thông tin quản lý Đây là thách thức lớn không những

cho VCB mà còn cho cả hệ thống ngân hàng Việt Nam. Việc m r ng tín dụng và

kiểm soát tốt tín dụng cho nền kinh tế trong điều kiện thiếu m t hệ thống thông tin

tương xứng là điều hết sức khó khăn. Nếu các ngân hàng cố gắng chạy theo thành

tích, m r ng tín dụng trong điều kiện môi trường thông tin không cân xứng thì sẽ

gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng. Những hạn chế có thể liệt kê như

+ Trung tâm thông tin tín dụng NH (CIC) của NHNN đã hoạt đ ng đã quá m t

thập niên và đã đạt được những kết quả ước đầu rất đáng kh ch lệ trong việc cung

cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt đ ng tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan

định mức tín nhiệm doanh nghiệp m t cách đ c lập và hiệu quả, thông tin cung cấp

c n đơn điệu, thiếu cập nhật.

+ Thông tin cung cấp là chưa đầy đủ, hoàn ch nh đa số là định lượng chứ chưa

nêu những nhận xét khách quan về thông tin của người vay như tư cách khách hàng,

hay những nguyên nhân của những khoản tín dụng xấu do mối liên kết rất lỏng lẻo

giữa các TCTD và chưa có iện pháp chế tài cho các TCTD khi không cung cấp

hoặc không cung cấp đầy đủ thông tin.

Tóm lại: VCB ĐT nói riêng và VCB nói chung là m t trong những ngân hàng

hàng đầu tại Việt Nam, tình hình kiểm soát tín dụng thời gian qua khá tốt, và đang

69

chuyển đổi mô hình theo chu n quốc tế. Tuy nhiên hoạt đ ng tín dụng luôn tiềm n

những rủi ro đối với bất kể ngân hàng nào và VCB cũng không ngoại lệ.

2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan

+ Nguyên nhân từ phía ngân hàng

a. Cán b tín dụng sai sót khi thực hiện qui trình cấp tín dụng, công tác thu

thập thông tin tín dụng không đầy đủ và chính xác:

Thông tin tín dụng đầy đủ và chính xác là yếu tố quyết định để đánh giá khả

năng trả nợ và thiện chí trả nợ của người vay, đồng thời là cơ s để m r ng tín

dụng. Trong hồ sơ t n ụng của khách hàng, tổ chức tín dụng cần phải có các thông

tin rõ ràng, đặc biệt là các áo cáo tài ch nh như ảng cân đối kế toán, báo cáo thu

nhập, áo cáo lưu chuyển tiền tệ… và thông tin tín dụng cũng cần minh chứng cụ

thể mục đ ch, yêu cầu vay, kế hoạch dự định và nguồn chi trả, báo cáo tiến đ và

giám sát. Trong quá trình cấp tín dụng, rủi ro phát sinh phần lớn là do thiếu thông

tin khi th m định và khi ra quyết định cho vay; t đó ẫn đến những quyết định cho

vay sai lầm. Cụ thể như là

- Cán b tín dụng thiếu năng lực th m định, không thu thập đầy đủ thông tin

về khách hàng và đôi khi hoàn toàn ựa trên tài liệu do khách hàng cung cấp, thiếu

sự xác minh lại thông tin và thiếu sự phân tích tính hợp lý của thông tin nên báo cáo

th m định khách hàng được trình bày rất suôn sẻ theo các khuôn mẫu có sẵn và

chứa đựng các thông tin có lợi cho khách hàng.

- Về ph a người xét duyệt cho vay, do khối lượng hồ sơ vay cần được xét

duyệt quá nhiều nên không có nhiều thời gian đọc k báo cáo th m định. Đồng thời,

trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam, do hoạt đ ng kiểm toán chưa phát triển và

tính minh bạch về tài chính còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, o công tác kế toán và

báo cáo tài chính chưa thực hiện đầy đủ th o quy định của pháp luật nên các tổ chức

tín dụng nói chung và VCB ĐT thường gặp nhiều khó khăn về tính chính xác của

thông tin do khách hàng cung cấp.

70

b. Lạm dụng tài sản thế chấp

Do thiếu thông tin hoặc thông tin chưa ch nh xác về khách hàng nên ngân

hàng luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối c ng để hạn chế rủi

ro tín dụng. Do ngân hàng dựa quá nhiều vào tài sản thế chấp thay vì đánh giá t nh

khả thi của phương án kinh oanh nên mắc sai lầm chủ quan. Nhiều cán b tín

dụng, ngay cả những người xét duyệt cho vay quan niệm r ng có tài sản đảm bảo là

an toàn cho khoản vay. Điều này rất nguy hiểm vì khoản vay cần được trả nợ b ng

dòng tiền tạo ra b i phương án sản xuất kinh doanh chứ không phải b ng tiền bán

tài sản thế chấp. Tài sản thế chấp ch là sự đảm bảo cuối c ng khi phương án kinh

doanh của khách hàng gặp rủi ro ngoài dự kiến. Hơn nữa, nếu rủi ro xảy ra thì ngân

hàng cũng sẽ gặp những khó khăn trong quá trình xử lý tài sản thế chấp để thu nợ,

chẳng hạn như là nếu không thỏa thuận được việc xử lý tài sản với chủ tài sản thì

ngân hàng không thể tự xử lý được, việc bán tài sản đảm bảo cũng đ i hỏi ngân

hàng thực hiện hàng loạt các thủ tục rườm rà, thực hiện chậm và thậm chí giá trị tài

sản thanh lý sau cùng thu về có thể thấp hơn giá trị nợ phải thu hồi.

Việc định giá tài sản đảm bảo là bất đ ng sản, cổ phiếu đều do cán b tín dụng

tự định giá theo giá thị trường, việc định giá chủ yếu tham khảo giá cả trên internet,

áo ch … mà chưa có m t b phận chuyên định giá tài sản trước khi cho vay để

lường trước những biến đ ng thị trường để dự báo những mức giá chính xác trong

tương lai. Nên khi thị trường bất đ ng sản, chứng khoán sôi đ ng giá trị thế chấp

cũng được định giá tăng th o giá thị trường. Do đó, cán b tín dụng đã định giá lại

theo yêu cầu của khách hàng để tăng thêm hạn mức vay cho khách hàng, nhưng khi

trường bất đ ng sản đóng ăng, thị trường chứng khoán giảm sút trầm trọng làm

cho giá bất đ ng sản, cổ phiếu sụt giảm mạnh dẫn đến việc cho vay vượt quá 70%

giá trị tài sản đảm bảo.

c. Thiếu kiểm tra giám sát vốn vay:

Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra giám sát khoản vay để có thể nắm được những

thay đổi trong hoạt đ ng kinh doanh của khách hàng, việc sử dụng vốn vay của

71

khách hàng có đ ng mục đ ch hay không? tài sản đảm bảo có được quản lý tốt hay

không?

Để bảo đảm được khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Vì vậy, đây là

trách nhiệm quan trọng nhất của cán b tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói

chung. Tuy nhiên, trong thời gian qua, VCB ĐT chưa thực hiện tốt công tác này,

nguyên nhân là:

- Cán b tín dụng có xu hướng ưu tiên giải quyết các hồ sơ mới và do tâm lý

ngại gây phiền hà cho khách hàng nên cán b tín dụng chưa quan tâm đ ng mức

đến công tác kiểm tra giám sát sau khi cho vay.

- Mặc dù VCB ĐT có quy định rõ về việc kiểm tra giám sát sau khi cho vay

trong hợp đồng tín dụng nhưng vẫn còn lỏng lẻo trong việc kiểm soát sự tuân thủ

của cán b tín dụng. Vì thế các cán b tín dụng đã không thực hiện đầy đủ quy định

này hoặc nếu có thực hiện thì cũng ch mang tính hình thức, đối phó b ng cách gửi

biên bản kiểm tra cho khách hàng ký mà thực tế lại không kiểm tra tại đơn vị hoặc

ch làm biên bản kiểm tra khi có sự kiểm tra của kiểm toán n i b của ngân hàng và

khi có sự thanh tra của NHNN nên d dẫn đến tình trạng khách hàng sử dụng vốn

sai mục đ ch hoặc gặp khó khăn về tài chính mà vẫn tiếp tục giải ngân cho khách

hàng trong hạn mức tín dụng đã cấp trước đó. Do vậy, việc kiểm tra giám sát sẽ

không hiệu quả vì thiếu thông tin về những sự cố của khách hàng vay nên những

khoản vay lúc kh i đầu vẫn tốt nhưng sau đó tr thành các khoản vay có vấn đề và

thua lỗ.

d. Công tác kiểm tra n i b tại chi nhánh chưa hiệu quả:

Kiểm tra n i b ngân hàng là tổng thể hệ thống các văn ản và các quy định về

ngân hàng, các cơ chế kiểm soát được cài đặt trong tất cả các nghiệp vụ thu c hệ

điều hành của ngân hàng, hệ thống thông tin áo cáo để kiểm soát hoạt đ ng quản

lý, điều hành, tác nghiệp và đảm bảo tính tuân thủ nh m hạn chế và kiểm soát rủi ro

có thể phát sinh trong quy trình nghiệp vụ và hoạt đ ng của ngân hàng. Kiểm soát

n i b có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp

72

thời ngay khi v a phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc

kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nếu làm tốt,

công tác này sẽ tr thành lá chắn thứ nhất đảm bảo an toàn cho ngân hàng.

. Chưa có quy trình hướng dẫn cụ thể về quản trị rủi ro lãi suất t khâu phân

tích, dự báo xu hướng, giám sát và điều tiết rủi ro lãi suất m t cách thường xuyên.

Hoặc mới nhận thức được rủi ro lãi suất nhưng ch d ng lại việc xác định khuynh

hướng rủi ro, chưa ứng dụng các mô hình lượng hoá rủi ro để phân t ch định lượng

trên cơ s biến đ ng lãi suất.

f. Quản trị rủi ro lãi suất không được hoạch định m t cách riêng lẻ, mà thực

hiện xen kẻ trong quản trị huy đ ng vốn và cho vay, chủ yếu tập trung cho quản trị

tín dụng và thanh khoản, chưa ch ý đến quản trị lãi suất, sử dụng lãi suất như m t

công cụ cạnh tranh với các ngân hàng khác để tăng thị phần mà chưa quan tâm đến

chính sách lãi suất và ảnh hư ng của nó đến tài sản nợ và tài sản có như thế nào.

g. Hoạt đ ng ngân hàng c n quá đơn điệu, thiếu tính linh hoạt, phân chia mức

lãi suất chủ yếu ch dựa vào thời hạn vay và gửi tiền. T đó, các nhà quản trị VCB

ĐT đưa ra các thang lãi suất đã được lập trước, khách hàng ch việc chấp nhận mức

lãi suất đó nếu muốn gửi hoặc vay tiền. Trong khi đó các ngân hàng nước ngoài,

mỗi nhân viên ngân hàng đều được thoả thuận với khách hàng trong khuôn khổ

những tiêu chu n xếp hạng khách hàng đã được ngân hàng đưa ra.

h. VCB ĐT bị phụ thu c nhiều về ch tiêu đưa ra của VCB Trung Ương về

huy đ ng vốn và cho vay nên đã ảnh hư ng đến việc quản lý tài sản có và tài sản nợ

của VCB ĐT.

+ Nguyên nhân từ phía khách hàng

a. Do năng lực tài chính của khách hàng yếu kém:

Quy mô tài sản và nguồn vốn nhỏ, t lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm

chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Với năng lực tài ch nh như vậy nên

để hoạt đ ng được thì họ phải dựa vào số vốn vay ngân hàng, t trọng vốn tự có

73

tham gia vào dự án kinh oanh không đáng kể. Cho nên mọi thua lỗ, rủi ro trong

kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tác đ ng ngay tới ngân hàng, nếu doanh nghiệp bị

thua lỗ, phá sản thì ngân hàng có nguy cơ mất vốn. Ngoài ra, do thói quen ghi chép

đầy đủ, chính xác và rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp

tuân thủ nghiêm ch nh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp

cung cấp cho VCB ĐT khi đề nghị vay vốn nhiều khi mang tính chất hình thức hơn

thực chất. Và hiện nay chưa có ất cứ chế tài nào bu c các doanh nghiệp phải kiểm

toán báo cáo tài chính của mình nên ngân hàng không thể bu c khách hàng được.

Cho nên khi cán b tín dụng lập các bảng phân tích các ch tiêu tài chính của doanh

nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp thường thiếu tính thực tế và

xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao VCB ĐT vẫn luôn xem nặng phần tài sản

thế chấp như là chỗ dựa cuối c ng để hạn chế rủi ro tín dụng.

b. Do năng lực quản trị điều hành kinh doanh yếu kém:

Đa phần các khách hàng hoạt đ ng khá hiệu quả khi còn quy mô v a và nhỏ,

nhưng sau khi đầu tư phát triển lớn mạnh với nhiều dự án kinh doanh lớn thì khả

năng quản lý không theo kịp với tốc đ tăng trư ng. Thiếu m t chiến lược hoạt

đ ng lâu dài đã làm cho hoạt đ ng sản xuất kinh doanh bị đình trệ, phát sinh những

khoản chi phí, thiệt hại, ảnh hư ng đến khả năng hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Và

cũng có m t số doanh nghiệp đã xảy ra tình trạng thường xuyên thay đổi người điều

hành đơn vị dẫn đến không theo dõi kịp quá trình kinh doanh, phát triển của doanh

nghiệp nên đã làm cho tốc đ tăng trư ng chậm lại, thậm chí thua lỗ, dẫn đến không

trả được gốc lãi đ ng hạn cho ngân hàng.

c. Do sử dụng vốn sai mục đ ch:

Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh

doanh cụ thể, khả thi. Để đảm bảo khả năng trả nợ th o như kế hoạch kinh oanh đã

th m định thì đ i hỏi doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn đã giải ngân vào đ ng

mục đ ch kinh oanh đã giải trình thì mới đảm bảo vòng quay vốn và dòng tiền về

đ ng hạn trả nợ.

74

Tuy nhiên nhiều trường hợp khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đ ch ng

vốn vay ngắn hạn để đầu tư trung ài hạn đầu tư ự án dài hạn khi chưa thu xếp

đầy đủ nguồn vốn dẫn đến đầu tư dang, thiệt hại xảy ra, làm phát sinh nợ quá

hạn.

d. Khách hàng không có thiện chí trả nợ vay, cố tình l a đảo ngân hàng:

Thiện chí trả nợ vay của khách hàng là yếu tố liên quan đến tư cách đạo đức

của người đi vay, m t khi khách hàng thiếu thiện chí trả nợ thì VCB sẽ gặp rất

nhiều khó khăn trong thu hồi nợ vay. Khách hàng có chủ đ ch l a đảo ngân hàng

thường xảy ra đối với doanh nghiệp thành lập nhiều công ty trong cùng m t nhóm

dẫn đến tiền vay luân chuyển trong n i b các công ty.

+ Rủi ro do cạnh tranh

M t trong số các vấn đề nổi bật trong hoạt đ ng ngân hàng nước ta hiện nay

là cạnh tranh sôi đ ng trên nhiều lĩnh vực như là m r ng và đa ạng hóa dịch vụ

ngân hàng, m r ng mạng lưới, tập trung vào các thành phố lớn và các khu công

nghiệp, m r ng cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, khi có càng nhiều ngân hàng, càng

nhiều chi nhánh và phòng giao dịch được thành lập thì sự cạnh tranh trên thị trường

càng tr nên gay gắt. Hệ thống NHNT cũng đang phát triển mạng lưới hoạt đ ng

của mình th o hướng này, xu hướng m r ng mạng lưới hoạt đ ng này không ch

tạo ra sự cạnh tranh giữa ngân hàng này với ngân hàng khác mà còn là sự cạnh

tranh của các chi nhánh trong cùng m t hệ thống ngân hàng. Hậu quả của việc m

r ng quá mức mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch là sự tranh giành khách hàng,

hạ tiêu chu n cho vay. Tâm lý sợ mất khách hàng dẫn đến không t trường hợp VCB

ĐT đối diện với các vấn đề như đánh giá sơ sài về hiệu quả đầu tư ự án, phương

án sản xuất kinh doanh, không thường xuyên giám sát vốn vay đặc biệt là những

khách hàng có trụ s giao dịch ngoài địa bàn hoạt đ ng... Và điều này đã ảnh hư ng

đến chất lượng tín dụng.

75

+ M t số vấn đề khác

- Chưa xây ựng được m t chiến lược kinh doanh, chiến lược t n ụng dài hạn

và m t chiến lược kiểm soát rủi ro tín dụng m t cách có hiệu quả.

- Cho vay chủ yếu án uôn cho oanh nghiệp lớn, tập trung ư nợ quá lớn

vào m t nhóm nhỏ khách hàng, dẫn đến khi m t khách hàng lớn bị rủi ro xảy ra thì

ảnh hư ng ngay lập tức đến toàn b hoạt đ ng của chi nhánh.

- Chưa hoàn tất được các công cụ, các quy trình phân tích tín dụng hiệu quả

phù hợp với những nhóm khách hàng có liên quan.

- Chính sách tín dụng của ngân hàng thay đổi m t cách đ t ng t khi nền kinh

tế biến đ ng mạnh đã làm nhiều khách hàng gặp khó khăn.

- Giữa các b phận trong ngân hàng chưa phối hợp, trao đổi thông tin m t

cách hiệu quả khi khách hàng có những bất thường, dẫn đến không kịp thời phát

hiện những khách hàng rủi ro.

- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong xử lý nợ cho nên khi rủi ro xảy ra còn lúng

túng trong việc xử lý, việc xử lý nợ trong thời gian qua còn yếu và chậm.

- Hiện nay, cơ chế xử lý tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi nợ trên thực tế vẫn

rất khó khăn nhất là thỏa thuận với khách hàng cũng như là cách thức ngân hàng tự

án để thu nợ.

76

KẾT LUẬN C ƯƠNG 2

Chương đã giới thiệu về tình hình kinh tế chung của t nh Đồng Tháp, hoạt

đ ng t n ụng của các NHTM lớn trên địa àn. T cơ s lý luận của chương , tác

giả đã phân t ch hoạt đ ng t n ụng tại VCB ĐT trong giai đoạn - 2011. Qua

đó, đánh giá được những thành công đạt được như thị phần ư nợ cho vay có sự

phát triển vượt ật t vị tr thứ năm lên vị tr thứ năm , nguồn vốn

huy đ ng và thu t ịch vụ cũng tăng qua các năm, t lệ nợ xấu, t lệ nợ quá hạn

tương đối thấp trong các NHTM quốc oanh khác, là ngân hàng có uy t n và thương

hiệu mạnh nên thu h t được nhiều đối tượng khách hàng trên địa àn. Tuy nhiên,

ên cạnh những thành tựu đạt được, hoạt đ ng t n ụng của VCB ĐT vẫn c n m t

số tồn tại như ư nợ cho vay chủ yếu tập trung án uôn vào nhóm khách hàng có

ư nợ lớn, t lệ nợ xấu, t lệ nợ quá hạn vẫn cao so với các NHTM cổ phần như

ACB ĐT, Sacombank ĐT, cán t n ụng c n sai sót trong qui trình cấp t n ụng,

công tác kiểm tra giám sát vốn vay, kiểm tra n i c n t, khách hàng có năng lực

tài ch nh yếu, năng lực quản trị kém, sử ụng vốn sai mục đ ch… Đó ch nh là

những hạn chế đ i hỏi VCB ĐT cần những giải pháp khắc phục trong chương .

77

C ƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP N ẰM NÂNG CAO IỆU QUẢ

OẠT ĐỘNG T N DỤNG TẠI NGÂN ÀNG TMCP NGOẠI

T ƯƠNG VIỆT NAM C I N N ĐỒNG T P

3.1. Đề u t định hướng hoạt động t n dụng của Ngân h ng TMCP Ngoại

thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp đến 2015

3.1.1. Định hướng hoạt động t n dụng của Ngân h ng TMCP Ngoại

thư ng Vi t Nam

Định hướng phát triển kinh doanh trong hoạt đ ng tín dụng là m t phần của

định hướng chiến lược kinh doanh chung của toàn ngân hàng. Định hướng hoạt

đ ng tín dụng được ban hành trong t ng giai đoạn trên cơ s chiến lược kinh doanh

chung của VCB và được thể hiện b ng các mục tiêu cụ thể cho phù hợp với tình

hình thị trường và tình hình hoạt đ ng thực tế của ngân hàng. Trong giai đoạn t

nay đến , hoạt đ ng t n ụng của VCB có những định hướng sau

- Tập trung và ưu tiên phân ổ nguồn vốn cho vay sản xuất kinh doanh; khu

vực nông nghiệp, nông thôn; xuất kh u, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp v a và

nhỏ.

- Tính toán nguồn ngoại tệ để đ y mạnh cho vay xuất kh u.

- Đưa ra ch nh sách lãi suất ưu đãi hợp lý đối với các khoản cho vay tốt, các

khách hàng có xếp hạng tín dụng mức cao, các khách hàng khu vực an toàn

nhưng đảm bảo có lãi và án được sản ph m.

- Tăng cường phát triển các sản ph m chu n cho Doanh nghiệp v a và

nhỏ/bán lẻ.

- Chú trọng đến chất lượng tín dụng, hạn chế phát sinh nợ xấu đi đôi với xử lý

dứt điểm các khoản nợ tồn đọng.

- Quản lý rủi ro, đặc iệt là rủi ro t n ụng và t đó tận dụng cơ h i kinh

doanh, bảo toàn vốn cho cổ đông là m t trong các vấn đề được VCB đặc biệt quan

tâm. VCB tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng thận trọng để duy trì rủi ro tín dụng

78

mức thấp nhất, thực hiện nghiêm túc việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo

đ ng quy định của NHNN với mức trích lập đủ các khoản nợ quá hạn theo quyết

định của H i đồng Quản trị. Đồng thời, xây dựng hoàn ch nh hệ thống tổ chức quản

lý rủi ro, được bố trí t H i s đến các chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn hệ

thống.

3.1.2. Đề u t định hướng hoạt động t n dụng của Ngân h ng TMCP

Ngoại thư ng Vi t Nam Chi nhánh Đồng Tháp đến 2015

3.1 2 1 Mở rộng k nh phân phối

Tiếp tục m thêm Phòng giao dịch, quầy tiết kiệm các huyện thị có nền kinh

tế phát triển, đông ân cư như Thành phố Cao Lãnh, huyện Tháp Mười, các khu,

cụm công nghiệp các khu vực ven Sông Tiền, Sông Hậu, khu vực ven Sông Sa

Đéc-kênh Xáng Lấp Vò.

Đ y mạnh tuyên truyền, m r ng phương thức cung cấp dịch vụ qua kênh

ngân hàng điện tử để khách hàng biết sử dụng dịch vụ mọi lúc, mọi nơi.

Phát triển thêm máy ATM th o hướng tập trung những địa bàn kinh tế phát

triển.

Đ y mạnh liên kết với các cơ s kinh oanh thương mại để lắp đặt máy POS,

đưa ra các ch nh sách hậu mãi khuyến kh ch người dân sử dụng dịch vụ thanh toán

này nhiều hơn.

3.1 2 2 Phát triển c sở khách h ng

Có sự phối hợp giữa các b phận của Chi nhánh để tìm kiếm khách hàng và

bán chéo sản ph m.

a. Cho vay:

Trên cơ s chính sách tín dụng của NHNT, VCB ĐT cần xây dựng cho riêng

mình danh mục đầu tư, ch nh sách khách hàng ph hợp với tình hình kinh tế đặc thù

tại địa àn, phát huy được lợi thế của chi nhánh. Danh mục đầu tư, ch nh sách khách

hàng cần đáp ứng được các yêu cầu về hiệu quả kinh oanh, gia tăng thị phần trên

79

địa bàn, cân b ng giữa mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và quản lý rủi ro, đảm bảo khả

năng tăng trư ng tín dụng ình quân % năm và đầu tư an toàn trong phạm vi t lệ

nợ xấu chấp nhận được. Đồng thời danh mục đầu tư, ch nh sách khách hàng phải

phát huy được năng lực và lợi thế so sánh của chi nhánh so với các NHTM khác

trên c ng địa bàn.

- Về danh mục đầu tư

Mặc dù rủi ro trong hoạt đ ng tín dụng là tất yếu, các ngân hàng đều chấp

nhận rủi ro tín dụng m t mức đ nhất định sao cho không ảnh hư ng đến sự hoạt

đ ng ổn định của ngân hàng và trong khả năng có thể giải quyết được. M t danh

mục cho vay không đa ạng về chủ thể cho vay, lĩnh vực ngành nghề cho vay, loại

hình cho vay… có thể tiềm n những rủi ro lớn nếu xảy ra có thể vượt quá khả năng

xử lý của ngân hàng.

Phần lớn những rủi ro tín dụng tiềm n tại VCB ĐT có nguồn gốc t việc chưa

xây dựng và công bố m t danh mục cho vay phù hợp, chưa phân tán được rủi ro. Do

đó xây ựng danh mục cho vay tại VCB ĐT là phải xây dựng m t danh mục cho

vay phù hợp với các tiêu chí cụ thể như

+ Danh mục cho vay phải phản ánh được đặc điểm của thị trường đặc th kinh

tế của t nh Đồng Tháp đồng thời phải thể hiện thị truờng mục tiêu của ngân hàng

đặc biệt là trong bối cảnh h i nhập hiện nay.

+ Danh mục cho vay phải phù hợp với quy mô và tiềm lực của VCB ĐT.

+ Danh mục cho vay phải đảm bảo được nguyên tắc chung là tập trung những

lĩnh vực, những loại hình cho vay mà VCB ĐT có những lợi thế so sánh.

T những tiêu chí trên danh mục cho vay của VCB ĐT cần phát triển theo

những định hướng như sau

- Chi nhánh uy trì khách hàng án uôn đã có quan hệ tốt với chi nhánh, sàn

lọc loại bỏ các khách hàng xấu, không ng ng xem xét phát triển khách hàng theo

hướng đa ạng hóa ngành hàng như phát triển thêm khách hàng bán buôn về hoạt

80

đ ng kinh oanh thương mại, kinh doanh và chế biến lương thực, sản xuất thuốc tân

ược, ầu kh …nh m phân tán rủi ro trong cho vay đối với khách hàng bán buôn.

- Đ y mạnh phát triển khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và v a th o định

hướng phát triển chung của cả nước, cũng như định hướng phát triển của t nh trong

thời gian tới.

- Đối với khách hàng cá nhân: tiếp tục duy trì khách hàng mà chi nhánh đã có

quan hệ trên cơ s khách hàng hiện tại, đồng thời phát triển thêm khách hàng với

m t t lệ tương ứng như hiện tại. Bên cạnh đó, chi nhánh tập trung phát triển thêm

khách hàng cá nhân thu c m t số lĩnh vực mà t nh có ưu thế phát triển mạnh như

Cho vay sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tiêu ng…trên cơ s liên kết phát triển

th o hướng bền vững mà t nh đã đưa ra.

- M r ng mạng lưới phòng giao dịch tại các khu trung tâm kinh tế, khu dân

cư để m r ng thị trường bán lẻ như cho vay tiêu ng, mua nhà sửa nhà, cho vay

cán b công nhân viên, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng. Đây là m t kênh

cung cấp tín dụng có tiềm năng rất lớn.

- Duy trì t lệ cho vay ngoại tệ tương xứng với t lệ huy đ ng vốn m t cách

hợp lý để không bị đ ng khi tình hình thị trường huy đ ng thay đổi; duy trì m t cơ

cấu cho vay hợp lý giữa các thành phần kinh tế đảm bảo sự đa ạng trong cơ cấu

cho vay, cơ cấu khách hàng, nh m duy trì lợi thế cạnh tranh, ưu thế của ngân hàng,

phân tán rủi ro khi tình hình kinh tế vĩ mô iến đ ng mạnh.

b. Huy đ ng vốn:

- Mạnh dạn tiếp cận với khách hàng tiềm năng có số ư tiền gửi lớn, có chính

sách chăm sóc khách hàng và thủ tục nhanh gọn.

- Phát triển khách hàng huy đ ng th o hướng đa ạng hóa sản ph m dịch vụ

huy đ ng, chú trọng sử dụng các dịch vụ mang đến lợi ích cho khách hàng.

- Sử dụng giải pháp tổng thể, san sẻ lợi nhuận các sản ph m riêng lẻ nh m

hài hòa lợi ích giữa khách hàng và ngân hàng.

81

- Thực hiện giao lưu với các đối tác nhân ngày truyền thống của khách hàng

và của Ngân hàng nh m tạo mối quan hệ bền vững.

Dịch vụ:

M r ng thanh toán các kênh ngân hàng điện tử iBanking, phone banking,

SMS banking, phát triển mạnh các đơn vị chấp nhận thẻ.

Đ y mạnh dịch vụ chuyển tiền kiều hối. Triển khai dịch vụ chi tiền kiều hối

tận nhà, quan tâm, hỗ trợ các đối tượng xuất kh u lao đ ng để thu hút nguồn tiền về

t các đối tượng này.

Xử lý giao dịch với khách hàng nhanh, an toàn, bảo mật.

Đ y mạnh triển khai sản ph m tín dụng thể nhân có kèm bảo hiểm tín dụng để

v a đảm bảo an toàn cho hoạt đ ng tín dụng, v a tăng thêm khoản thu về dịch vụ.

Nâng cao chất lượng trong dịch vụ thanh toán trên nền tảng thương hiệu của

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

Tạo niềm tin cho khách hàng trong hoạt đ ng thanh toán, không tạo ra sự

chậm tr đối với các giao dịch mà Chi nhánh có thể thực hiện được.

- Chính sách khách hàng:

Chính sách khách hàng sẽ bao gồm chính sách tiếp thị, chính sách về cấp tín

dụng, chính sách lãi suất cho vay, chính sách bảo đảm tiền vay, chính sách về dịch

vụ, phí dịch vụ. Đối với mỗi khách hàng, mỗi loại khách hàng cần phải có chính

sách riêng phù hợp với mức đ rủi ro, lợi ích khách hàng mang lại cho ngân hàng.

Hiện nay mặc dù VCB ĐT đã có những ưu đãi riêng đối với m t số khách hàng tuy

nhiên nhìn chung chính sách khách hàng vẫn chưa được bài bản, chưa có căn cứ rõ

ràng thống nhất vì vậy làm giảm khả năng cung cấp tín dụng đối với các khách hàng

tốt, chưa tạo ra sự chủ đ ng trong tiếp x c, thương lượng với khách hàng. Hệ thống

xếp hạng tín dụng tại ngân hàng hiện nay là m t cơ s quan trọng để đánh giá và

phân định rủi ro khách hàng t đó có những chính sách khách hàng phù hợp.

82

Tổ chức định kỳ các đợt chăm sóc khách hàng khách hàng VIP ngày l , sinh

nhật… , khách hàng thân thiết có mối quan hệ truyền thống và các khách hàng đại

chúng khác.

Thành lập b phận chăm sóc khách hàng để cung cấp, thu thập thông tin,

hướng dẫn khách hàng mới và tư vấn cho khách hàng hiện tại.

3.2. Nâng cao ch t lư ng thẩm định v phân t ch t n dụng

Rủi ro tín dụng bắt đầu t những phân tích và th m định tín dụng không c n

trọng và thiếu chính xác dẫn đến những quyết định cho vay sai lầm. Đây là ước

cực kỳ quan trọng và đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng với hiệu quả cao nhất, ít tổn

thất nhất.

Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm và đánh giá những khả năng hiện

tại và tiềm tàng của khách hàng có thể gây ra những rủi ro cho việc hoàn trả nợ vay.

Trên cơ s đó có ự đoán những khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng và cần có

những biện pháp để ngăn ng a, hạn chế và giảm thiểu những thiệt hại khi rủi ro xảy

ra. Mặt khác các phân tích tín dụng giúp cho ngân hàng kiểm tra chính xác các

thông tin do khách hàng cung cấp t đó nhận định đ ng về thái đ của khách hàng.

Quá trình th m định cần đáp ứng được yêu cầu về chất lượng phân tích và thời

gian ra các quyết định để v a có thể thực hiện được yêu cầu ngăn ng a, hạn chế rủi

ro tín dụng v a đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

Chất lượng th m định tín dụng phụ thu c vào ba yếu tố ch nh sau trình đ của

cán b th m định, nguồn thông tin, các công cụ sử dụng trong th m định. Nâng cao

chất lượng th m định đ i hỏi phải nâng cao và hoàn thiện 3 yếu tố trên.

hi phân t ch đánh giá m t khách hàng cần phải đánh giá được chính xác rủi

ro tổng thể của khách hàng, xác định mức rủi ro tối đa mà ngân hàng có thể chấp

nhận thông qua xác định giới hạn tín dụng trong v ng năm. Định kỳ 6 tháng, ngân

hàng có thể đánh giá lại mức đ rủi ro của khách hàng để quyết định x m có điều có

điều ch nh giới hạn tín dụng đối với khách hàng hay không.

83

Việc th m định, phân tích cần phải nhìn nhận tổng hợp các yếu tố. Phân tích

cần chú trọng đến phân t ch định lượng, lượng hóa mức đ rủi ro của khách hàng

qua đánh giá các số liệu, đồng thời kết hợp với phân t ch định tính (phân tích môi

trường vĩ mô, vi mô, môi trường n i b của doanh nghiệp, lịch sử quan hệ tín dụng

với ngân hàng… để nhận ra những rủi ro tiềm tàng và khả năng kiểm soát, hạn chế

những rủi ro đó của ngân hàng.

Trong phân t ch định lượng, ứng dụng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp

hạng tín dụng khách hàng. Thông qua việc sử dụng các mô hình định lượng, mức đ

rủi ro sẽ được lượng hóa hợp lý, phản ánh m t cách rõ ràng hơn mức đ rủi ro của

các khoản vay dự kiến và xây dựng những biện pháp phòng ng a và hạn chế rủi ro

trước khi cấp tín dụng với khách hàng. Xác định giới hạn tín dụng hợp lý sẽ giúp

cho ngân hàng luôn thế chủ đ ng và có giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng m t

cách hiệu quả.

Trên cơ s giới hạn tín dụng đã được phê duyệt, khi xem xét cấp tín dụng cho

khách hàng, việc phân tích chủ yếu tập trung phân tích rủi ro của ch nh phương án

vay đó để giảm bớt thời gian xử lý các giao dịch. Trong phân tích này, cần tập trung

đến tính pháp lý của phương án ự án vay, đến nguồn cung cấp, thị trường và khả

năng tiêu thụ… Đồng thời cần đưa ra những rủi ro dự kiến, khả năng kiểm soát của

ngân hàng và hướng xử lý khi những tình huống xấu xảy ra.

Trong th m định các dự án đầu tư, nhiều dự án lớn cần ch ý đến khả năng thu

xếp vốn của dự án, khả năng triển khai quản lý của khách hàng, hiệu quả thực tế của

dự án. Đối với những dự án lớn, mà ngân hàng không thể đánh giá được công nghệ,

về giá trị thật sự của máy móc công nghệ… thì cần thuê tổ chức đ c lập có uy t n để

định giá, đánh giá công nghệ máy móc thiết bị cho khách quan. Thông tin về ngành

nghề, sản ph m dự án cũng hết sức cần thiết cho việc đánh đầu ra, hiệu quả dự án vì

vậy nên mua thông tin, tư vấn về ngành nghề sản ph m của tổ chức bên ngoài có uy

tín nếu chưa am hiểu k về dự án. Điều kiện giải ngân của dự án cũng cần phải

được nghiên cứu k càng đảm bảo cân đối, chu n bị vốn đối ứng của khách hàng…

84

Khi cấp tín dụng cũng cần ch ý đến tình trạng vay nợ hiện nay của khách

hàng, khách hàng có thể vay tại nhiều ngân hàng khác nhau và sự đổ vỡ của bất kỳ

khoản vay tại ngân hàng nào cũng sẽ gây ra rủi ro và ảnh hư ng đến khả năng trả nợ

của khách hàng. Do đó việc cấp tín dụng cần kèm th o các điều kiện tín dụng khác,

đặc biệt là điều kiện về tổng ư nợ vay và cơ cấu tài chính của khách hàng, nh m

đảm bảo mức đ an toàn trong kinh doanh.

Cần phối kết hợp chặt chẽ các điều kiện tín dụng như lãi suất, t lệ vốn tự có

tham gia phương án ự án, các tài sản bảo đảm… để đảm bảo lợi ch thu được phải

tương xứng với mức đ rủi ro.

Tóm lại báo cáo phân tích tín dụng phải đưa ra được các kết luận như sau

- Dự án, phương án có hiệu quả, có thể triển khai trong thực tế hay không.

- Mức đ rủi ro của phương án, ự án.

- Rủi ro đặc thù trong quan hệ tín dụng với khách hàng là gì, những nhân tố

chủ yếu có thể gây ra rủi ro.

- Ngân hàng có khả năng kiểm soát được các rủi ro không và b ng cách nào?

Mức đ thiệt hại của ngân hàng nếu rủi ro xảy ra.

- Nếu chấp nhận cung cấp tín dụng thì cần nêu rõ điều kiện kèm theo nếu có.

3.3. Quản l giám sát chặt chẽ qu trình giải ngân v sau giải ngân

Những rủi ro tín dụng xuất hiện khi cho vay không ch do bản thân phương án

kinh doanh kém hiệu quả, mà còn do ngân hàng thiếu kiểm tra, kiểm soát để khách

hàng sử dụng vốn không đ ng mục đ ch, hoặc khi kết thúc chu kỳ kinh doanh sử

dụng vốn vào mục đ ch khác… Để phòng ng a những rủi ro này, cần thực hiện

kiểm soát chặt chẽ trước, trong và sau khi cho vay:

Trong thực hiện giải ngân: thực hiện giải ngân th o đ ng các quyết định cấp

tín dụng của cấp phê duyệt, đối chiếu giữa mục đ ch vay, yêu cầu giải ngân và cơ

cấu các chi phí trong nhu cầu vốn của khách hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay

85

có đầy đủ chứng t chứng minh và hợp lệ. Hạn chế giải ngân b ng tiền mặt tr

những trường hợp đặc thù do hoạt đ ng kinh doanh của khách hàng như cho vay thu

mua nông, lâm thủy sản của các h dân, trả lương công nhân viên, ch áp dụng

phương thức thanh toán chuyển khoản để có thể kiểm soát việc sử dụng vốn vay của

khách hàng…

Thực hiện kiểm tra sau khi cho vay: thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay phù

hợp với đặc thù của các khoản vay, chất lượng khách hàng. Do mỗi khoản vay, mỗi

khách hàng vay có sự khác biệt nhất định mà cần xây dựng và lựa chọn m t kế

hoạch kiểm tra sử dụng vốn hợp lý, đảm bảo an toàn cho ngân hàng nhưng cũng tạo

thuận lợi cho hoạt đ ng kinh doanh của khách hàng và mối quan hệ giữa các bên.

Nên sử dụng xếp hạng tín dụng khách hàng làm cơ s cho việc xác định định

kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc nửa năm kiểm tra sử dụng vốn vay, trong đó những

khách hàng có xếp hạng tín dụng cao, có uy tín trong quan hệ tín dụng thì thời hạn

kiểm tra sử dụng ài hơn, các khách hàng xếp hạng tín dụng càng thấp thì mật đ

kiểm tra nhiều hơn. Đối với những khách hàng có nợ xấu, cần kiểm tra thường

xuyên, ít nhất 1 tháng 1 lần để theo sát tình hình của khách hàng, có nhận định,

phân tích và giải pháp đ ng đắn nh m hạn chế rủi ro.

Trong kiểm tra sử dụng vốn, cần nghiêm túc thực hiện kiểm tra trên thực tế, có

đánh giá về việc sử dụng vốn, về cân đối hàng tiền, về tài sản bảo đảm của khách

hàng, kịp thời phát hiện những rủi ro và có biện pháp xử lý, tránh tình trạng thực

hiện kiểm tra mang t nh đối phó, thực hiện trên giấy tờ. Để việc kiểm tra sử dụng

vốn vay có hiệu quả giúp phát hiện sớm các dấu hiệu rủi ro, cán b tín dụng cần chủ

đ ng đề xuất việc sử dụng m t hoặc đồng thời các phương thức kiểm tra khác nhau

như kiểm tra thực tế tại hiện trường, kiểm đếm hàng hóa tại kho hàng, c ng sổ đối

chiếu giá trị trên hóa đơn với thẻ xuất nhập kho và/hoặc kiểm tra sổ sách chứng t

kế toán. Các loại giấy tờ cần được sao chụp lưu giữ để làm căn cứ kết luận việc sử

dụng vốn vay của khách hàng. Khi kiểm tra sẽ xuất hiện các dấu hiệu cảnh báo rủi

ro tín dụng để t đó có được những nhận định trong việc giám sát xếp hạng, đồng

86

thời thu thập được những thông tin quan trọng, giúp hiểu rõ công việc kinh doanh

của khách hàng đầy đủ hơn.

Cần có sự phân t ch và đánh giá kịp thời những dấu hiệu của rủi ro để phát

hiện rủi ro và tạo khả năng xử lý chủ đ ng, kịp thời các rủi ro có nguy cơ xảy ra.

Sau đây là m t số dấu hiệu liên quan đến khách hàng mà khi kiểm tra trước, trong

và sau khi cho vay, cán b tín dụng cần hết sức ch ý phân t ch để có thể sớm phát

hiện các rủi ro bất thường kịp thời có biện pháp ứng phó:

● Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngân hàng

Đây là nhóm ấu hiệu d nhận biết nhất, có tác đ ng trực tiếp, với tốc đ

nhanh và trong khoảng thời gian ngắn đến chất lượng tín dụng, có thể chuyển t

trạng thái bình thường lên cấp đ rủi ro cao, o đó đ i hỏi những phản ứng nhanh,

tích cực và hiệu quả. Nhóm này còn gọi là dấu hiệu cảnh báo sớm, bao gồm các dấu

hiệu sau:

- Trì hoãn hoặc gây khó khăn, tr ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm

tra th o định kỳ hoặc đ t xuất tình hình sử dụng vốn vay, tài chính, hoạt đ ng sản

xuất kinh doanh mà khách hàng không giải thích m t cách thuyết phục.

- Chậm gửi hoặc trì hoãn các báo cáo tài chính theo yêu cầu mà khách hàng

không giải thích thuyết phục.

- Đề nghị gia hạn hoặc điều ch nh kỳ hạn nhiều lần không có lý o ch nh đáng.

- Sự sụt giảm bất thường số ư tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.

- Chậm thanh toán các khoản lãi đến hạn.

- Thanh toán nợ gốc không đầy đủ, đ ng hạn.

- Mức đ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt nhu cầu dự

kiến.

- Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chu n.

87

- Các dấu hiệu cho thấy khách hàng trông chờ vào thu nhập bất thường không

phải t hoạt đ ng sản xuất kinh doanh chính hoặc t hoạt đ ng được đề xuất trong

phương án xin vay.

- Có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu đ ng t nhiều nguồn, đặc biệt

t đối thủ cạnh tranh của ngân hàng.

- Sử dụng tài trợ ngắn hạn cho hoạt đ ng trung dài hạn.

- Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ giá cao với mọi điều kiện.

● Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngoài ngân hàng

Nhóm dấu hiệu này có tác đ ng trực tiếp đến chất lượng tín dụng nhưng với

đ tr lớn hơn. Các ấu hiệu này được rút ra t chính bản thân hoạt đ ng sản xuất

kinh doanh của khách hàng và không d nhận biết nếu thiếu sự quản lý chặt chẽ sâu

sát của cán b tín dụng. Nhóm này bao gồm các dấu hiệu sau:

- Đ lệch giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi khách

hàng đề nghị cấp tín dụng.

- Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, t lệ thanh khoản hay mức đ hoạt

đ ng của khách hàng như sự gia tăng đ t biến của t lệ nợ/vốn chủ s hữu; t lệ

khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời có dấu hiệu giảm sút liên tục;

giảm các khoản phải trả và tăng nhanh các khoản phải thu, hàng tồn kho với cường

đ lớn, sự gia tăng không cân đối về t lệ nợ thường xuyên, giảm qu tiền mặt, tăng

doanh thu nhưng giảm lợi nhuận hoặc không có.

- Dấu hiệu ngày càng nhiều các chi phí bất hợp lý như phát triển đ t biến chi

phí quảng cáo, tiếp khách.

- Thay đổi thường xuyên cơ cấu quản trị và điều hành.

- Xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong b máy quản trị và điều hành, tranh

chấp trong quá trình quản lý.

- hó khăn trong quản lý phát triển sản ph m và dịch vụ mới.

88

- Những thay đổi về chính sách của Nhà nước như tác đ ng của thuế, xuất

nhập kh u, thay đổi các biến số kinh tế vĩ mô t giá, lãi suất, thay đổi công nghệ

sản xuất, tác đ ng bất lợi đến chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của khách

hàng.

3.4. Nâng cao hi u quả c ng tác kiểm tra nội bộ

Song song với việc tăng cường kiểm tra, giám sát khách hàng của cán b , chi

nhánh cần xây dựng quy trình và quy định chặt chẽ về công tác hậu kiểm của b

phận kiểm tra n i b nh m đảm bảo việc cấp tín dụng tuân thủ quy định hiện hành.

Vì vậy cần nâng cao vai trò của Kiểm soát n i b đối với các hoạt đ ng tín

dụng. B phận Kiểm tra giám sát tuân thủ không bị áp lực b i các ch tiêu tín dụng

cho nên có cách nhìn khách quan hơn đối với các rủi ro tín dụng. B phận này cần

phải đ c lập tương đối với chi nhánh để tăng cường khả năng kiểm soát tính tuân

thủ trong hoạt đ ng cấp tín dụng, có thể đưa ra được những đánh giá, kiến nghị

khách quan đối với hoạt đ ng tín dụng của chi nhánh nh m giảm thiểu những rủi ro

tín dụng.

Trong công tác kiểm tra n i b , ngoài thực hiện kiểm tra th o định kỳ, cần tập

trung và tăng tần suất kiểm tra các khách hàng có nợ xấu, đánh giá việc thực thi các

biện pháp quản lý nợ có vấn đề và khả năng thu hồi nợ. Công tác kiểm tra n i b

cần thực hiện có trọng điểm, theo các ngành nghề, lĩnh vực đang tiềm n nguy cơ

rủi ro để kịp thời chấn ch nh và đề xuất các giải pháp để tăng cường khả năng

phòng ng a rủi ro tín dụng.

3.5. ạn chế bù đắp tổn th t khi rủi ro ảy ra

Xử lý nợ có vấn đề: Nợ xấu luôn tồn tại tại bất kỳ ngân hàng nào, o đó thiết

lập cơ chế xử lý nợ có vấn đề là m t đ i hỏi khách quan. Để giảm thiểu tổn thất khi

rủi ro xảy ra, cần thực hiện các ước tuần tự và thận trọng, không nên nóng v i làm

phá vỡ các mối quan hệ với khách hàng, đặc biệt là khách hàng cũ, quan hệ lâu

năm.

89

Tìm hiểu rõ thực trạng kinh doanh, tài sản đảm bảo, thái đ của khách hàng:

phân tích về khả năng phục hồi tình hình sản xuất kinh doanh, mức đ trả nợ, sự

hợp tác của khách hàng; tình trạng và khả năng xử lý tài sản đảm bảo.

Lựa chọn phương pháp xử lý: c n uyển chuyển, áp dụng phù hợp với đặc th

của t ng khách hàng và khả năng của t ng chi nhánh, đảm bảo hiệu quả cao với chi

phí hợp lý. Xử lý tài sản đảm bảo là giải pháp cuối cùng sau khi áp dụng mọi biện

phá khác để thu hồi nợ.

Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay: Rủi ro t n ụng như đã

phân tích có thể xuất phát t những nguyên nhân mà ngân hàng không lường trước

được. Vì vậy, sử dụng các công cụ bảo hiểm và áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay

để hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra là cực kỳ quan trọng.

Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm tài sản thế chấp, giải thích rõ những lợi ích

mà khách hàng có được nếu rủi ro xảy ra. Vì đôi khi, o tập quán mà những khách

hàng chưa qu n với việc mua bảo hiểm, họ cho là việc mua bảo hiểm là không cần

thiết.

Xem xét k t nh pháp lý của tài sản đảm bảo, tuân thủ quy định về các thủ tục

pháp lý, công chứng và đăng ký đầy đủ tài sản đảm bảo th o quy định trước khi giải

ngân. Để đảm bảo t nh pháp lý về tài sản đảm bảo, cần thỏa thuận về việc hoàn

thiện thủ tục đăng ký s hữu tài sản đối với phần tài sản hình thành trong tương lai,

x m đó là điều kiện cấp tín dụng, đồng thời thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra,

liên tục rà soát hồ sơ pháp lý và thực trạng của tài sản đảm bảo.

Tăng cường án chéo sản ph m ảo an t n ụng, nh m đảm bảo khả năng

thanh toán nợ vay khi khách hàng xảy ra rủi ro thương tật vĩnh vi n hoặc tử vong.

àm cho hoạt đ ng kinh oanh ị gián đoạn, ảnh hư ng đến nguồn trả nợ của ngân

hàng.

Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng: Tránh tình

trạng vì kết quả kinh doanh mà không tuân thủ chính xác trong phân loại nợ và trích

lập dự phòng rủi ro. Chủ đ ng phân loại nợ theo tính chất, khả năng thu hồi nợ của

90

khoản vay, kiên quyết chuyển nợ quá hạn đối với các trường hợp vi phạm hợp đồng

tín dụng có nguy cơ gây ra rủi ro.

Đối với việc trích lập dự phòng rủi ro, cần phải đánh giá lại tài sản đảm bảo

thường xuyên để phản ánh đ ng mức đ rủi ro về tài sản đảm bảo. Cần phải định kỳ

đánh giá lại tài sản đảm bảo, có thể tối đa tháng lần để phải ánh đ ng giá trị tài

sản đảm bảo. Bên cạnh đó cần phải quy định rõ chu n mực đối với tài sản được coi

là tài sản đảm bảo để hạn chế rủi ro do tài sản đảm bảo gây ra vì hiện nay pháp luật

Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập trong việc xác định quyền s hữu, cấp chứng nhận

s hữu tài sản.

Việc phân loại nợ và trích lập dự phòng gắn với xếp hạng doanh nghiệp có thể

cung cấp các tín hiệu nhanh chóng hơn về mức đ rủi ro, chất lượng tín dụng của

ngân hàng và t đó ngân hàng có thể chủ đ ng, kịp thời đưa những biện pháp thích

hợp để có thể ngăn ng a và hạn chế những rủi ro tín dụng xảy ra.

3.6. Các giải pháp về nhân sự

Con người v a là yếu tố trung tâm, v a là nền tảng để phát hiện, đánh giá và

hạn chế kịp thời những rủi ro tín dụng nhưng đồng thời cũng là nguyên nhân gây ra

tổn thất tín dụng t những rủi ro xuất phát t yếu tố đạo đức, năng lực yếu kém.

M t mô hình quản lý rủi ro tín dụng có hoàn hảo, m t quy trình cấp tín dụng có chặt

chẽ đến mấy nhưng những con người cụ thể để vận hành mô hình đó ị hạn chế về

năng lực hoặc không đáp ứng được các yêu cầu về đạo đức thì sự thiệt hại, tổn thất

tín dụng vẫn xảy ra, thậm chí là rất nặng nề. Do đó các giải pháp về nhân sự giữ m t

vai trò cốt yếu trong xây dựng các biện pháp phòng ng a rủi ro tín dụng. M t số n i

dung trong giải pháp này là:

- Tiêu chu n của cán b tín dụng: Cán b tín dụng được coi là những người

đầu tiên bảo vệ ngân hàng trước những thiệt hại về tín dụng o đó cần tiêu chu n

hóa cán b tín dụng th o các tiêu ch chuyên môn, đạo đức rõ ràng, làm cơ s để

chu n hóa và nâng cao chất lượng của đ i ngũ cán làm việc trong m t môi

91

trường đầy rủi ro. Do đó, cán tín dụng phải có k năng, khả năng nhận biết sớm

những dấu hiệu rủi ro và tuân thủ quy tắc đạo đức như sau

+ Thực hiện các công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao, trung

thực, minh bạch và công khai.

+ hông được tham gia các hoạt đ ng kinh doanh bị cấm.

+ hông được sử dụng thông tin, ch đạo n i b để phục vụ cho bất kỳ m t tổ

chức khác không phải là ngân hàng hoặc mục đ ch cá nhân.

+ Không sử dụng nguồn lực của ngân hàng cho mục đích cá nhân. Tự chịu

trách nhiệm cá nhân trong tất cả các quyết định mà mình tham gia.

- Bố tr đủ và phân công công việc hợp lý cho cán b , tránh tình trạng quá tải

cho cán b để đảm bảo chất lượng công việc, giúp cho cán b có đủ thời gian

nghiên cứu, th m định và kiểm tra giám sát các khoản vay m t cách có hiệu quả.

- Chọn lọc cán có khả năng tốt tham ự các khóa đào tạo tại Trung tâm đào

tạo VCB, Hiệp h i ngân hàng như thiết lập và th m định ự án đầu tư, phân t ch tài

ch nh oanh nghiệp, xử lý nợ xấu, k năng án hàng…

3.7. Tăng cường c ng tác hu động vốn

Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm là những nguồn

vốn có chi ph thấp hơn điều chuyển vốn vay n i t Trung Ương. Góp phần làm

giảm chi ph trả lãi, tăng chênh lệch lãi suất ình quân, tăng t lệ NIM, cung ứng

nguồn vốn ồi ào cho hoạt đ ng t n ụng. Nên cần tập trung tăng cường công tác

huy đ ng vốn để đáp ứng nhu cầu cấp t n ụng đến khách hàng, để đ y mạnh hoạt

đ ng huy đ ng vốn cần phải:

+ Chủ đ ng và có biện pháp, giải pháp tạo lợi thế cạnh tranh để tiếp cận và thu

hút vốn, đặc biệt với các khu vực có tiềm năng huy đ ng vốn cao, chú trọng huy

đ ng vốn trung dài hạn.

92

+ Thực hiện phân nhóm các đối tượng khách hàng lâu năm, khách hàng quan

trọng, khách hàng thân thiết, khách hàng không ổn định, qua đó đ y mạnh triển khai

các sản ph m huy đ ng vốn đến t ng nhóm khách hàng, xác lập ch nh sách đối với

nhóm khách hàng.

+ Theo dõi, bám sát di n biến trên thị trường huy đ ng vốn và tình hình biến

đ ng nguồn vốn của VCB ĐT, phân t ch, đánh giá các khách hàng quan trọng, các

khách hàng có nguồn tiền gửi ổn định, lâu ài, trên cơ s đó Ban giám đốc có công

văn ch đạo tâp trung duy trì, gắn chặt quan hệ với khách hàng để giữ vững nguồn

vốn.

+ Tăng cường công tác thu thập thông tin về các khách hàng, lãi suất của đối

thủ cạnh tranh tạo cơ s tốt cho việc nâng cao khả năng ự báo, phân tích, ra quyết

định huy đ ng vốn th o hướng linh hoạt, có tính cạnh tranh để giữ khách hàng ổn

định, đồng thời đảm bảo lợi ích cho VCB ĐT.

+ Tập trung giữ vững, phát triển nguồn vốn ổn định, chủ đ ng có phương án

đắp trong trường hợp các khách hàng lớn rút tiền đ t ng t. Bám sát di n biến

dòng tiền t hoạt đ ng sản xuất kinh doanh của khách hàng để có biện pháp hữu

hiệu huy đ ng tối đa nguồn vốn nhàn rỗi của khách hàng.

3.8. Tăng trưởng t n dụng an to n phát triển t n dụng bán l

Đ y mạnh cho vay ngắn hạn, kiểm soát chặt chẽ cho vay trung dài hạn trong

bối cảnh huy đ ng trung dài hạn còn hạn chế.

Cho vay đối với Cty CP, TNHH, DNTN ch cho tối đa % giá trị tài sản đảm

bảo, trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu vay lớn hơn % thì phải bổ sung

tài sản đảm bảo hoặc cho vay cầm cố quyền đ i nợ giá trị khối lượng xây lắp hoàn

thành và quyền đ i nợ giá trị thanh toán theo hợp đồng kinh tế nếu đủ điều kiện.

Tăng cường cho vay án lẻ phân kh c các khách hàng Doanh nghiệp v a và

nhỏ, cá thể để phân tán rủi ro trên cơ s lựa chọn các khách hàng có năng lực về tài

ch nh, quản trị tốt…

93

Tập trung phối hợp thu hồi nợ xấu, lãi tr o, đảm bảo t lệ nợ xấu luôn được

uy trì ưới % tổng ư nợ, gắn với đánh giá thực chất các khách hàng nợ nhóm 2

có khả năng chuyển nợ xấu trong thời gian tới hay không.

Cơ cấu lại tín dụng để sử dụng đồng vốn cho vay ra đạt hiệu quả cao nhất

trong t ng thời kỳ.

Nghiên cứu xây dựng cơ chế giám sát, kiểm soát chặt chẽ cho vay nhóm khách

hàng liên quan, đặc biệt là hạn chế rủi ro tiềm n t nhóm khách hàng liên quan

doanh nghiệp nợ quá hạn.

Cuối cùng, cần xây dựng văn hoá và đạo đức trong kinh doanh tín dụng để

đảm bảo cho hoạt đ ng tín dụng luôn tốt và đạt hiệu quả cao.

3.9. Một số kiến nghị

3.9.1. iến nghị đối với Ch nh phủ

- Trong hoạch định chính sách, không những cần cân đối giữa các mục tiêu

phát triển kinh tế và ổn định tiền tệ mà còn phải quan tâm đến sự phát triển bền

vững của các NHTM, tránh tình trạng thắt chặt hoặc nới lỏng quá mức, thay đổi

định hướng đ t ng t sẽ gây ảnh hư ng không nhỏ đến lợi ích của NHTM.

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, không ng ng tạo ra môi trường pháp

lý lành mạnh để khuyến khích sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp, đồng thời bảo

vệ lợi ch ch nh đáng cho các NHTM, chẳng hạn như

+ Cần rà soát các văn ản chồng chéo, thiếu đồng b , không còn phù hợp

với thực tế để hệ thống các văn ản của ngành có t nh pháp lý cao hơn

chứ không đơn thuần hướng dẫn nghiệp vụ.

+ Hoàn thiện hơn nữa các quy định pháp lý liên quan đến bảo đảm tiền vay,

để khi ngân hàng thực hiện đầy đủ các thủ tục công chứng, đăng ký đối

với tài sản đảm bảo thì có thể xử lý nợ, thu hồi nợ b ng việc thanh lý tài

sản đảm bảo m t cách nhanh chóng.

94

+ Hoàn thiện cơ s hạ tầng k thuật như hệ thống thông tin, kiểm toán, kế

toán theo chu n mực quốc tế .. th c đ y kinh tế phát triển ổn định, tạo

điều kiện cho hoạt đ ng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói

chung và của NHTM nói riêng phát triển an toàn, bền vững để h i nhập

quốc tế.

3.9.2. iến nghị đối với Ngân h ng Nh nước

- Chính sách lãi suất phải phù hợp đ ng đắn, vì lãi suất là m t công cụ hết sức

quan trọng được sử dụng trong công tác huy đ ng vốn và sử dụng vốn của ngân

hàng. Lãi suất còn là giá cả của quyền sử dụng tiền tệ. Khi di n biến của lãi suất

không th o đ ng hướng mục tiêu, thì cần phải có biện pháp phòng ng a rủi ro lãi

suất, để giảm thiệt hại cho người gửi và người nhận.

- Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin tín dụng (Trung tâm CIC- Ngân

hàng Nhà nước): Thông tin CIC cung cấp phải mang tính đầy đủ, chính xác, cập

nhật kịp thời, bao gồm tất cả các thông tin tổng hợp về tình hình vay vốn, tài sản

đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng để các ngân hàng có cơ s đánh giá

khách hàng vay. Để làm được điều đó, NHNN phải chú trọng đổi mới và hiện đại

hóa các trang thiết bị để việc thu thập và cung cấp thông tin tín dụng được thông

suốt, kịp thời và đào tạo đ i ngũ nhân viên có khả năng thu thập thông tin, phân

tích, tổng hợp và đưa ra những nhận định cảnh báo chính xác, kịp thời thay vì ch

đưa ra những con số. Ngoài ra NHNN nên có những biện pháp cải tiến thích hợp,

cung cấp thông tin kịp thời và chính xác để các ngân hàng nhận thấy quyền lợi và

nghĩa vụ trong việc cung cấp thông tin khách hàng.

- Phối hợp với các cơ quan trong việc xử lý nợ xấu, tháo gỡ những khó khăn

về thủ tục trong quá trình phát mãi tài sản đảm bảo. Nên có những ước hướng dẫn

cụ thể về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của tổ chức tín dụng, cơ quan Công an, ch nh

quyền cơ s , S tài nguyên môi trường làm cơ s pháp lý để đi đến ban hành thông

tư liên ngành hướng dẫn thêm nh m nâng cao hiệu quả công tác phối hợp đ y nhanh

tiến đ , cụ thể hóa t ng công việc trong thi hành án.

95

- Nâng cao công tác phân tích và dự báo kinh tế tiền tệ phục vụ cho công tác

điều hành chính sách tài chính, tiền tệ nh m đáp ứng mục tiêu đổi mới NHNN thành

ngân hàng trung ương hiện đại th o hướng áp dụng mô hình kinh tế lượng vào dự

báo lạm phát và các ch tiêu kinh tế vĩ mô tiền tệ khác. Ổn định các chính sách về t

giá, tín dụng, các vấn đề vĩ mô khác để giúp cho hoạt đ ng của NHTM được ổn

định.

- Hoàn thiện pháp luật về các nghiệp vụ ngân hàng giúp cho các NHTM có

điều kiện cung cấp các dịch vụ ngân hàng ngày càng đa ạng.

3.9.3. iến nghị đối với Ngân h ng TMCP Ngoại thư ng Vi t Nam

- Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của Trung tâm thông tin tín dụng của

NHNT. Tăng cường công tác tổng hợp các số liệu các khách hàng trong hệ thống

NHNT, các thông tin về ngành nghề trong nền kinh tế t đó có thể cung cấp các

thông tin có chất lượng có cơ s so sánh giữa nhiều doanh nghiệp trong cùng ngành

nghề, cung cấp các bản tin ngành nghề có chất lượng có tính dự báo. Trung tâm

thông tin tín dụng cần tăng cường hợp tác với các trung tâm thông tin khác để có thể

m r ng tìm kiếm thông tin đa ạng, chính xác, nhanh chóng khi có nhu cầu thông

tin t các chi nhánh để gi p các chi nhánh có đủ thông tin hữu ích khi th m định tín

dụng.

- Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng: hoàn thiện phần mềm chấm điểm

khách hàng tự đ ng thông qua các thông số được cập nhật trên hệ thống. Kết quả

chấm điểm và xếp hạng tín dụng là cơ s để xác định giới hạn tín dụng hàng năm,

quyết định cấp tín dụng t ng lần cho t ng khách hàng, đánh giá hiện trạng khách

hàng trong quá trình theo dõi vốn vay, quản lý danh mục tín dụng và trích lập dự

phòng rủi ro.

- Xây dựng hệ thống phân loại nợ có tính chất cảnh áo cao hơn gắn với hệ

thống xếp hạng tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro.

96

- NHNT cần xây dựng ch nh sách, chương trình đào tạo nghiệp vụ đối với

nhân viên mới, cập nhật kiến thức và đào tạo nâng cao thường xuyên đối với các

nhân viên cũ, có ch nh sách đãi ng , kh n thư ng hợp lý.

- Cần xây dựng quy trình kiểm tra trong toàn hệ thống để nâng cao tính

chuyên nghiệp của công tác kiểm tra. NHNT nên có m t phần mềm về công tác

kiểm tra áp dụng thống nhất t Trung Ương nh m phục vụ yêu cầu kiểm tra, quản

trị rủi ro, đánh giá chất lượng hoạt đ ng trên cơ s dữ liệu của các phần mềm

nghiệp vụ thì kết quả kiểm tra sẽ được tốt hơn.

- Nâng cấp hệ thống quản lý tài sản đảm bảo toàn hệ thống của NHNT nh m

phục vụ tốt công tác định giá tài sản đảm bảo của cán b tín dụng cũng như hạn chế

rủi ro tín dụng phát sinh t tài sản đảm bảo.

- Chú trọng và đ y nhanh hơn nữa công tác xử lý thu hồi nợ trực tiếp, thường

xuyên rà soát lại các khoản nợ, phân loại, đánh giá khả năng thu hồi để triển khai

các biện pháp thu hồi nợ.

- Ngân hàng cần phải ban hành thêm, ch nh sửa và thống nhất nhiều mẫu biểu

như an hành hoàn ch nh các mẫu hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo, bảo lãnh,

chiết khấu …đang áp ụng, các hợp đồng b ng tiếng Anh, các mẫu hợp đồng về bảo

lãnh, chiết khấu, m L/C, mẫu ủy quyền, hoàn ch nh các mẫu biểu về kiểm tra sử

dụng vốn, tài sản đảm bảo... nh m hạn chế rủi ro về mặt pháp lý, tăng cường kiểm

soát và thống nhất việc áp dụng.

- Để m r ng thị phần hoạt đ ng và tăng nguồn vốn phát triển kinh tế địa

phương, chi nhánh kiến nghị Trung ương giao ch tiêu tăng trư ng tín dụng của chi

nhánh cao hơn so với mức tăng trư ng trung bình của Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam.

- Hỗ trợ chi nhánh cân đối nguồn ngoại tệ và nâng giới hạn tín dụng cho m t

số doanh nghiệp nhập kh u lớn để chi nhánh có thể m r ng dịch vụ thanh toán

nhập kh u, huy đ ng nguồn vốn nhàn rỗi và các dịch vụ khác đối với doanh nghiệp

này.

97

- Nh m m r ng địa bàn hoạt đ ng và nâng cao công tác huy đ ng vốn trong

thời gian tới, trong năm 3 đề nghị Trung ương cho chi nhánh m thêm Phòng

giao dịch các địa bàn kinh tế trọng điểm của t nh.

- Tăng thêm ch tiêu nhân sự cho chi nhánh để tăng cường nhân sự cho các

Phòng ban góp phần giảm áp lực công việc, hạn chế sai sót xảy ra và đáp ứng nhân

sự cho việc m thêm Phòng Giao dịch trong thời gian tới.

3.9.4. iến nghị đối với hách h ng

- Cần thay đổi tư uy về chiến lược kinh doanh: có kế hoạch và phương hướng

kinh oanh rõ ràng, đánh giá đ ng thời cơ, thách thức và điều quan trọng hơn hết là

chứng minh được tính khả thi của phương án có như vậy mới có thể có được sự trợ

gi p đắc lực của ngân hàng.

- Chú trọng nâng cao năng lực quản lý, hoạch định chiến lược, lập phương án

kinh doanh khả thi. Nhà quản trị doanh nghiệp và m t số nhân viên lập kế hoạch

cần được đào tạo để nâng cao năng lực tự xây dựng chiến lược và lập dự án phát

triển doanh nghiệp.

- Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn vay đ ng mục đ ch và trả nợ ngân

hàng đ ng hạn để tạo lòng tin và uy t n đối với ngân hàng. Ngoài ra, cần phải kiểm

soát rủi ro tài ch nh trên cơ s cân đối hợp lý nguồn vốn tự có tham gia vào dự án,

phương án sản xuất kinh doanh khi vay vốn ngân hàng. Xem vốn vay ngân hàng là

nguồn vốn bổ sung, cần thiết cho khách hàng thực hiện hoạt đ ng kinh oanh đạt

hiệu quả tốt nhất.

- Thực hiện việc kiểm toán đ c lập, để t đó các cơ quan có điều kiện đánh giá

ch nh xác, khách quan hơn tình hình và thực trạng tài chính của oanh nghiệp và

đây ch nh là m t trong những căn cứ và cơ s quan trọng để các ngân hàng xem xét,

quyết định việc cho vay.

98

ẾT UẬN C ƯƠNG 3

Chương đã trình ày định hướng phát triển kinh tế của t nh Đồng Tháp, của

NHNT Việt Nam và của VCB ĐT trong thời gian tới. Đồng thời đưa ra các giải

pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt đ ng t n ụng của VCB ĐT ựa trên kết quả

phân t ch hoạt đ ng t n ụng tại đơn vị trong thời gian qua. Bên cạnh đó, cũng kiến

nghị đối với Ch nh Phủ, NHNN, VCB Trung Ương và khách hàng nh m góp phần

nâng cao hiệu quả hoạt đ ng của VCB ĐT nói riêng và của NHTM nói chung.

99

ẾT UẬN

Nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng của NHTM có ý nghĩa rất quan trọng

cho cả ngân hàng và cho cả khách hàng và nền kinh tế. Vì vậy, việc nâng cao hiệu

quả hoạt đ ng tín dụng của Ngân hàng thương mại, v a là yêu cầu có tính cấp thiết

đối với t ng ngân hàng v a là đ i hỏi chung của toàn b nền kinh tế.

uận văn đã hệ thống hóa khái niệm hiệu quả hoạt đ ng t n ụng, các nhân

tố ảnh hư ng, m t số ch tiêu cơ ản đo lường như t lệ nợ quá hạn tổng ư nợ cho

vay, t lệ nợ xấu tổng ư nợ cho vay, chênh lệch lãi suất ình quân, t lệ thu nhập

lãi r ng cận iên…

Thực hiện đề tài nghiên cứu trong phạm vi chi nhánh VCB ĐT, tác giả nhận

thấy:

Trong hoạt đ ng huy đ ng vốn tại chi nhánh, đã có rất nhiều cố gắng và đã

đạt được tốc đ phát triển tương đối ổn định, không có nhiều biến đ ng lớn.

Trong hoạt đ ng tín dụng VCB ĐT luôn coi trọng và đặt lên hàng đầu, b i vì

hoạt đ ng này gi p chi nhánh gia tăng thị phần t n ụng, huy đ ng vốn, ịch vụ…

góp phần tăng lợi nhuận. Do đó việc m r ng đối tượng phục vụ tín dụng đến mọi

loại hình doanh nghiệp và cả khách hàng cá nhân, chất lượng tín dụng luôn được

bảo đảm, nợ quá hạn thấp, nợ xấu không đáng kể. Đây có thể nói là thành công rất

lớn của chi nhánh trong hoạt đ ng tín dụng, nếu đ m so sánh với các chi nhánh

ngân hàng khác trên địa bàn.

Bên cạnh những thành công đạt được, tác giả đã ch ra m t số mặt c n tồn tại

cần khắc phục trong hoạt đ ng t n ụng và mạnh dạn đề xuất m t số giải pháp để

nâng cao hiệu quả hoạt đ ng tín dụng tại VCB ĐT. Những giải pháp này đều xuất

phát t thực ti n nhưng có tính chất cũng cố, hoàn thiện t ng ước để đạt hiệu quả

tốt hơn trong tương lai. Gi p cho các nhà quản trị ngân hàng có thể áp ụng vào chi

nhánh của mình, trong hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói

riêng và của các chi nhánh Ngân hàng thương mại khác nói chung.

P Ụ ỤC 1

Báo cáo kết quả oạt động kinh doanh VCB ĐT giai đoạn 2009 – 2011

T n ch ti u Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Thu t lãi Chi trả lãi Thu nhập t lãi Thu nhập t hoạt đ ng khác Tổng thu nhập t HĐ D Chi hoạt đ ng quản lý Thu nhập trước ự ph ng Chi ự ph ng Thu nhập trước thuế 92.360 73.338 19.022 3.949 22.971 10.424 12.547 7.316 5.231 151.534 112.260 39.274 4.066 43.340 17.834 25.506 14.137 11.369 299.328 223.482 75.846 5.450 81.296 45.178 36.118 12.485 23.633

P Ụ ỤC 2

Bảng cân đối kế toán VCB ĐT giai đoạn 2009 – 2011

Ch ti u M ch tiêu Năm 2010

Năm 2009 15.691 8.783 9.644 2.020 Năm 2011 17.596 5.983

1.046.110 1.450.090 2.059.327 (12.485) (14.137) (7.316)

65.272 30.601 35.590 3.881 30.594 18.412

TỔNG TÀI SẢN

1.159.141 1.487.088 2.119.427

3.622 355.599 784 509.972 865 886.013

794.525

DPRR khác, công nợ tiềm n 964.732 1.208.458

TỔNG N P ẢI TRẢ

1.153.746 1.475.488 2.095.336

164 5.231 5.395 231 11.369 11.600

A1010 Tiền mặt và các khoản tương đương tiền A1020 Tiền gửi tại NHNN A1030 Tiền gửi và cho vay các TCTD khác A1040 Chứng khoán kinh oanh A1050 Cho vay khách hàng A1060 Dự ph ng rủi ro t n ụng để số âm A1070 Chứng khoán đầu tư A1080 Đầu tư góp vốn ài hạn A1090 Tài sản cố định A1110 Các tài sản khác A1111 Trong đó Tiền gửi tại H i s ch nh B1010 Tiền gửi của Ch nh Phủ, NHNN B1020 Tiền gửi và vay t các TCTD khác B1030 Tiền gửi khách hàng B1040 Phát hành giấy tờ có giá B1050 Vốn tài trợ, Ủy thác đầu tư B1060 Các công nợ khác B1061 Trong đó Tiền vay H i s ch nh C1010 Vốn điều lệ C1020 Vốn khác C1030 Các qũy ự trữ C1040 ợi nhuận năm TỔNG VỐN C Ủ SỞ U TỔNG NGUỒN VỐN 458 23.633 24.091 1.159.141 1.487.088 2.119.427

P Ụ ỤC 3

Phiếu khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động tín dụng tại VCB ĐT

Với mục tiêu đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng tại

Vi tcom ank Đồng Tháp, Quý khách hàng vui lòng dành chút thời gian cho biết ý

kiến của mình qua những câu hỏi ưới đây. kiến của Quý khách hàng ch nh m

phục vụ cho nghiên cứu và hoàn toàn không ảnh hư ng đến quan hệ tín dụng của

Quý khách hàng với Vi tcom ank Đồng Tháp.

. ãi suất cho vay Rất thấp Thấp  Cao 

 Rất đơn giản  Đơn giản  Phức tạp  Rất cao  Rất phức tạp 

Rất nhanh Nhanh   Bình thường  Bình thường  Bình thường  Chậm  Rất chậm 

Rất nhiệt tình  Nhiệt tình  Không nhiệt tình Quá tệ  

. Thủ tục vay vốn . Thời gian giải quyết hồ sơ vay . Thái đ phục vụ của nhân viên ngân hàng . D ch vụ phi t n ụng Rất tốt  Tốt  Bình thường  Bình thường  hông tốt Quá tệ 

. Mức đ hài l ng của khách hàng Rất hài l ng  Hài l ng  Bình thường   Rất không hài l ng  hông hài l ng 

P Ụ ỤC 4

Định hướng phát triển kinh tế - hội Đồng Tháp đến 2015

a. Dự báo tình hình kinh tế – hội

Hoạt đ ng t n ụng nói riêng cũng như hoạt đ ng kinh oanh của VCB ĐT nói

chung phải ám sát th o chủ trương, đường lối phát triển kinh tế của t nh Đồng

Tháp. Theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày của t nh Đồng Tháp thì

phát triển kinh tế xã h i Đồng Tháp đến năm như sau

- Tốc đ tăng trư ng kinh tế GDP đạt t , % năm giai đoạn 2011-2015 và

tăng , % năm giai đoạn 2016-2020.

- GDP ình quân đầu người đạt trên . USD năm và trên . USD

năm .

- Kim ngạch xuất kh u đạt 650 triệu USD năm và . triệu USD năm

, tăng ình quân , % năm.

- Thu ngân sách trên địa àn đạt 9-11% GDP năm tốc đ tăng thu ngân sách

trên địa àn tăng ình quân % năm.

- Tổng ư nợ tăng ình quân hàng năm t 25- % trong đó ư nợ cho vay

trung, dài hạn chiếm t trọng 25% trong tổng ư nợ.

- Huy đ ng vốn đầu tư toàn xã h i hàng năm đạt 29-31%/GDP.

- Xây dựng, phát triển nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã h i theo các

tiêu chí nông thôn mới, năm có xã đạt tiêu chí nông thôn mới, các xã còn

lại đạt ít nhất % tiêu ch th o quy định của Chính phủ, năm có xã đạt tiêu

chí nông thôn mới. Khuyến khích góp vốn b ng giá trị quyền sử dụng đất để thành

lập hợp tác xã, trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp nông thôn, mỗi huyện đạt ít

nhất 01 mô hình sản xuất hàng hóa quy mô lớn, hiện đại vào năm , nhân r ng

cho những năm tiếp theo.

- Tập trung đầu tư phát triển nhanh, hiệu quả các khu, cụm công nghiệp đã

được phê duyệt, gắn liền với xây dựng các công trình xử lý chất thải, trồng cây

xanh, bảo đảm môi trường xanh, sạch, đẹp của các khu, cụm công nghiệp. Định

hướng đến năm , toàn T nh có 7 khu công nghiệp tập trung và 32 cụm, tuyến

công nghiệp được xây dựng với tổng diện t ch đất quy hoạch trên 4.626 ha (kể cả

trong khu Kinh tế cửa kh u).

- Trong những năm qua t nh Đồng Tháp luôn có ch số năng lực cạnh tranh

đứng vị trí cao trong cả nước, môi trường đầu tư có nhiều thuận lợi cho các nhà đầu

tư trong và ngoài nước đến đầu tư và m r ng hoạt đ ng sản xuất kinh doanh, thu

hút mạnh mẽ lực lượng lao đ ng t các địa phương khác.

b. Triển vọng hoạt động ngân h ng

- Đồng Tháp là t nh có tốc đ phát triển kinh tế hàng năm khá cao, đây là điều

kiện thuận lợi để m r ng hoạt đ ng ngân hàng.

- T nh đã đưa ra nhiều chính sách phát triển kinh tế địa phương th o hướng

công nghiệp hóa, t nh đã và đang m r ng nhiều khu cụm công nghiệp, khuyến

khích các thành phân kinh tế đầu tư phát triển kinh tế địa phương, tạo điều kiện để

ngân hàng lựa chọn khách hàng đầu tư.

- Là t nh n m trong khu vực Đồng b ng Sông Cửu ong, đặc biệt là n m trên

hai nhánh của Sông Tiền và Sông Hậu, t nh đã qui hoạch phát triển ngành nghề có

thế mạnh là nuôi trồng, chế biến thủy sản và lương thực th o hướng bền vững, đây

là điều kiện để hoạt đ ng ngân hàng phát triển mạnh và bền vững.

Tuy có những thuận lợi như trên nhưng cũng có nhiều khó khăn là các tổ chức

tín dụng sẽ đầu tư, m r ng tại t nh Đồng Tháp ngày càng nhiều, o đó mức đ

cạnh tranh trong hoạt đ ng ngân hàng ngày càng tr nên gay gắt hơn.

1.

VC Đ ă 2009, ă 2010, ă 2011.

2. VC Đ ă

2009, ă 2010, ă 2011.

3. V C Đ ă 2009, ă 2010, ă 2011.

4. C

V C Đ ă 2009, ă 2010, ă 2011.

5. 200 , , Đ , Đ .

6. Đă 2009 , ,

Đ . C , . C .

7. 2011), N , , TP. HCM.

8. 2009), N , N

, .

9. Peter S. Rose (2001), n .

, .

10. 2010 , ,

, . C .

11. C

- http://ndhmoney.vn

- www.vietcombank.com.vn/

- http://tailieu.vn/

- http://vneconomy.vn

- http://www.dongthap.gov.vn/