intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu áp dụng hệ thống các tiêu chí đánh giá sản phẩm các-bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam – Áp dụng thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là nghiên cứu áp dụng hệ thống các tiêu chí đánh giá sản phẩm các-bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam. Đồng thơi áp dụng thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu áp dụng hệ thống các tiêu chí đánh giá sản phẩm các-bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam – Áp dụng thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- HOÀNG TUẤN ANH NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CARBON THẤP PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM – ÁP DỤNG THỬ NGHIỆM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- HOÀNG TUẤN ANH NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CARBON THẤP PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM – ÁP DỤNG THỬ NGHIỆM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG CHÍ SỸ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG CHÍ SỸ Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 24 tháng 9 năm 2017 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TS Hoàng Hưng Chủi tịch 2 PGS.TS Phạm Hồng Nhật Phản biện 1 3 PGS.TS Trịnh Xuân Ngọ Phản biện 2 4 TS Nguyễn Xuân Trường Ủy viên 5 TS Nguyễn Thị Hai Ủy viên Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 30 tháng 8 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Hoàng Tuấn Anh Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 20/4/1988 Nơi sinh: Đồng Nai Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường MSHV: 1541810001 I- Tên đề tài: Nghiên cứu áp dụng hệ thống các tiêu chí đánh giá sản phẩm các-bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam – Áp dụng thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh. II- Nhiệm vụ và nội dung: Nhiệm vụ: Nghiên cứu áp dụng hệ thống các tiêu chí đánh giá sản phẩm các-bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam - Áp dụng thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh Nội dung: - Tổng quan tình hình môi trường Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015. - Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá - Áp dụng thử nghiệm đánh giá “dấu chân các-bon” cho một số sản phẩm tại TP.HCM - Đề xuất các giải pháp khuyến khích phát triển các sản phẩm các-bon thấp tại TP.HCM III- Ngày giao nhiệm vụ: 30/8/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/8/2017 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Phùng Chí Sỹ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi cùng với sự hợp tác, giúp đỡ của thầy trực tiếp hướng dẫn luận văn. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi rất mong muốn kết quả nghiên cứu thực tiễn của tôi sẽ góp phần nâng cao hiệu quả trong việc bảo vệ môi trường, giảm phát thải khí nhà kính đem lại cuộc sống xanh sạch hơn. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Hoàng Tuấn Anh
  6. ii LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô, đặc biệt là Quý thầy cô giảng dạy sau đại học ngành Kỹ thuật môi trường khoá 15 - Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm, nhiệt tình truyền đạt những kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường cũng như tôi đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích quý báu từ thầy hướng dẫn và các đồng sự. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Phùng Chí Sỹ trên cương vị là người hướng dẫn trực tiếp đề tài luận văn thạc sĩ của tôi. Thầy đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành thành tốt nhất đề tài này. Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Phòng Sở hữu Trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này. Học viên thực hiện Luận văn Hoàng Tuấn Anh
  7. iii TÓM TẮT Đề tài luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu áp dụng hệ thống các tiêu chí đánh giá sản phẩm các-bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam – Áp dụng thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 đến ngày 30 tháng 6 năm 2017, với mục tiêu nghiên cứu các hệ thống đánh giá sản phẩm các-bon thấp tại Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, từ đó xây dựng hệ thống tiêu chí để đánh giá sản phẩm các-bon thấp và áp dụng thử nghiệm cho một số mặt hàng trọng điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các hoạt động sản xuất và dịch vụ. Đề tài tập trung bốn nội dung chính đó là: Tổng hợp, biên tập các tài liệu liên quan, đánh giá hiện trạng ô nhiễm ở Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh; Nghiên cứu các phương pháp đánh giá trên thế giới; Xây dựng hệ tiêu chí cho việc đánh giá sản phẩm các-bon thấp tại Việt Nam và áp dụng thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh; Đề xuất các giải pháp khuyến khích sản xuất và nhập khẩu các sản phẩm các- bon thấp. Đề tài luận văn nghiên cứu một số phương pháp đánh giá: Phương pháp chuyên gia; Phương pháp tổng quan tài liệu nhằm tổng hợp, đánh giá các tài liệu liên quan thu thập được theo định hướng nghiên cứu để chọn lọc ra những nội dung thông tin cần thiết; Phương pháp phân tích vòng đời sản phẩm; Phương pháp điều tra khảo sát thực tế; Phương pháp đánh giá nhanh; Phương pháp PAS và Phương pháp BAT để đánh giá sản phẩm các-bon thấp. Ý nghĩa của luận văn là đề xuất phương án đánh giá sản phẩm các-bon thấp để ngăn chặn việc biến đổi khí hậu do sự phát thải lượng CO2 vào không khí qua các sản phẩm tiêu dùng. Kết quả của đề tài luận văn thạc sĩ có thể áp dụng trong điều kiện thành phố Hồ Chí Minh nhằm nâng cao hiệu quả việc cắt giảm khí nhà kính, nhằm thực hiện tốt các công ước và nghị định về môi trường với các quốc gia trên Thế giới.
  8. iv ABSTRACT Master thesis topic “Research on the application of the system of low carbon product evaluation criteria suitable to Vietnam's conditions - Applying experiment in Ho Chi Minh city” is implemented from September 01, 2016 to June 30, 2017 with the objective of studying low carbon product assessment systems in Vietnam in general and Ho Chi Minh City in particular and developing a system of criteria for low carbon product evaluation. To test some key products in Ho Chi Minh City to reduce environmental pollution from production and service activities. Topics focused on four main content that is: Synthesize, edit the relevant documents, assess the current pollution in Vietnam and Ho Chi Minh City; Research on world assessment methods; Develop criteria for low-carbon product assessment in Vietnam and case study in Ho Chi Minh City; Proposed measures to encourage the production and import of low carbon products. Research topics on some evaluation methods: Expert method; The document review methodology aims to synthesize and evaluate related research-oriented materials to select the necessary information; Product life cycle analysis method; Method of field survey; Rapid assessment method; PAS method and BAT method for low carbon product evaluation. The implication of this thesis is to propose a low carbon product assessment approach to prevent climate change from the emission of CO2 into the air through consumer products. The results of the master thesis can be applied in the context of Ho Chi Minh City to improve the efficiency of greenhouse gas reduction, in order to effectively implement the environmental conventions and decrees with the countries on the world.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT.................................................................................................................. iii ABSTRACT .............................................................................................................. iv MỤC LỤC ...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xi MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1 2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................2 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................3 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .............................................................4 CHƯƠNG 1. ...............................................................................................................5 TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................5 1.1. THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM ...........................5 1.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 .5 1.1.2. Tình hình môi trường ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 .......................7 1.2. THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 ...........................................................................................................13 1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế TP.HCM giai đoạn 2011 – 2015 ................13 1.2.2. Tình trạng môi trường TP.HCM giai đoạn 2011 - 2015 .........................15 1.3. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN ...................................................................17 1.3.1. Khái niệm công nghiệp các-bon thấp ......................................................17 1.3.2. Khái niệm về năng lượng các-bon thấp ..................................................18 1.3.3. Khái niệm về hàng hóa các bon thấp ......................................................19 1.3.4. Tổng quan về phát triển các-bon thấp trên thế giới ................................20
  10. vi CHƯƠNG 2. .............................................................................................................25 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ..............25 2.1. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ .......................................................25 2.1.1. Phương pháp tổng quan tài liệu ..............................................................25 2.1.2. Phương pháp phân tích vòng đời sản phẩm ............................................25 2.1.3. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế ....................................................27 2.1.4. Phương pháp chuyên gia. ........................................................................28 2.1.5. Phương pháp đánh giá nhanh ..................................................................28 2.2. PHƯƠNG PHÁP PAS 2050 ..........................................................................29 2.2.1. Giới thiệu về PAS 2050 ..........................................................................29 2.2.2. Mục tiêu của PAS 2050 ..........................................................................30 2.2.3. Ví dụ tính toán dấu chân các-bon cho 1 sản phẩm theo PAS 2050 ........32 CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................45 ÁP DỤNG THỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ "DẤU CHÂN CACBON" CHO MỘT SẢN PHẨM CỤ THỂ TẠI TP.HCM BẰNG PHƯƠNG PHÁP BAT .....................45 3.1. PHƯƠNG PHÁP BAT ...................................................................................45 3.1.1. Giới thiệu về phương pháp BAT .............................................................45 3.1.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hàng hóa cacbon thấp trên cơ sở công nghệ thực tế tốt nhất (BAT) ..............................................................................49 3.1.3. Xác định các tiêu chí trung gian đánh giá hàng hóa cacbon thấp ...........54 3.1.3.1. Nhãn sinh thái (hay Nhãn xanh Việt Nam) ......................................54 3.1.3.2. Nhãn năng lượng: .............................................................................66 3.1.3.3. Hệ thống quản lý môi trường (EMS) theo ISO 14001 ...................73 3.2. ÁP DỤNG THỬ NGHIỆM CÁC TIÊU CHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP BAT TRÊN SẢN PHẨM MÁY ĐIỀU HÒA SAMSUNG MODEL AR12HVSFNWHN...............................................................................................76 3.2.1. Sản phẩm máy điều hòa Samsung model AR12HVSFNWHN ..............76 3.2.2. Quy định về dán nhãn năng lượng đối với điều hòa không khí ..............77
  11. vii 3.2.3. Áp dụng tiêu chí nhãn năng lượng và ISO 14001 cho sản phẩm máy điều hòa Samsung AR12HVSFNWHN ....................................................................78 3.3. TÍNH TOÁN DẤU CHÂN CÁC-BON CHO SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN ...80 3.3.1. Quy trình sản xuất mì ăn liền ..................................................................80 3.3.2. Tính toán dấu chân các-bon cho 1 gói mì có định lượng 85g .................81 CHƯƠNG 4. .............................................................................................................94 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM CÁC-BON THẤP TẠI TP.HCM ..............................................................................94 4.1. CÁC GIẢI PHÁP VỀ HOÀN THIỆN CƠ SỞ PHÁP LÝ .............................94 4.2. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT .....................................................................94 4.3. CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH .....................................................................95 4.4. GIẢI PHÁP HỢP TÁC QUỐC TẾ ................................................................95 4.5. GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG ....................................................................96 KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ .........................................................................................97 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................97 2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................98 PHỤC LỤC ...................................................................................................................
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu BAT Công nghệ thực tế tốt nhất CTR Chất thải rắn CN Công nghiệp CTrHĐ Chương trình hành động DCCB Dấu chân các-bon HHCBT Hàng hóa các-bon thấp HHPCB Hàng hóa phi các-bon HEPS Mức hiệu suất năng lượng cao GDP Tổng sản phẩm quốc nội GWP Tiềm năng nóng lên toàn cầu GHG Hiệu ứng nhà kính KT-XH Kinh tế - xã hội KNK Khí nhà kính KHHĐ Kế hoạch hành động KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất MRET Sử dụng năng lượng mới MEPS Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu NĐ–CP Nghị định – Chính phủ PASS Đặc điểm kỹ thuật công bố công khai
  13. ix QĐ Quyết định TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TCHHCB Tiêu chuẩn hàng hóa các-bon TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng Thế giới WHO Tổ chức Y tế Thế giới
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các kết quả kinh tế đạt được so với mục tiêu đề ra giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................................................................14 Bảng 1.2: So sánh tỷ trọng và tốc độ phát triển của các ngành công nghiệp TP.HCM giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................................................15 Bảng 2.1 dưới đây trình bày một ví dụ tính toán dấu chân cacbon cho 1 sản phẩm (Ví dụ cho 1 hộp 12 cái bánh sừng bò). ....................................................................32 Bảng 3.1. Hệ số phát thải khí nhà kính của một số hoạt động đốt nhiên liệu ...........53 Bảng 3.2. Hệ số phát thải khí nhà kính của một số hoạt động chế biến thực phẩm .53 Bảng 3.3: Bộ tiêu chí chung về tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và lao động (nhóm A) ...................................................................................................................55 Bảng 3.4. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam cho một số sản phẩm ...............................57 Bảng 3.5. Bộ tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam liên quan đến các giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động (nhóm tiêu chí B) ........................................................................65 Bảng 3.6. Danh mục tiêu chuẩn TCVN cho phương tiện và thiết bị thuộc Bảng 3.7: Hiệu suất năng lượng tối thiểu theo EER .................................................70 Bảng 3.8: Hiệu suất năng lượng tối thiểu..................................................................70 Bảng 3.9: Hiệu suất năng lượng theo EER ...............................................................71 Bảng 3.10: Cấp hiệu suất năng lượng theo CSPF .....................................................71 Bảng 3.11: Phân hạng hàng hóa các-bon theo tiêu chí tiết kiệm năng lượng ...........72 Bảng 3.12: Các tiêu chí của hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 .............74 Bảng 3.13: Hướng dẫn lựa chọn công suất máy theo diện tích phòng cần điều hòa 76 Bảng 3.14. So sánh với bảng Cấp hiệu suất năng lượng ...........................................79 Bảng 3.15. Kết quả tính toán dấu chân các-bon cho 1 gói mì có định lượng 85g ....82
  15. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Tình trạng ô nhiễm ở các khu công nghiệp. ................................................9 Hình 1.2: Các làng nghề tự phát gây ô nhiễm môi trường ........................................10 Hình 2.1: Mô hình vòng đời sản phẩm .....................................................................26 Hình 2.2: Sự biến đổi của vòng đời sản phẩm ..........................................................27 Bảng 3.2. Hệ số phát thải khí nhà kính của một số hoạt động chế biến thực phẩm .53 Bảng 3.4. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam cho một số sản phẩm ...............................57 Hình 3.1: Nhãn tiết kiệm năng lượng ........................................................................73 Hình 3.2: Nhãn năng lượng so sánh từ 1 sao đến 5 sao ............................................73 Hình 3.3: Quy trình dán nhãn năng lượng trên các thiết bị.......................................78 Hình 3.4. Quy trình sản xuất mì ăn liền ....................................................................81
  16. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày 5/12/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 2139/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, trong đó mục tiêu liên quan đến khí nhà kính (KNK) là “phát triển nền kinh tế các bon thấp, Tăng trưởng xanh trở thành xu hướng chủ đạo trong phát triển bền vững; Giảm nhẹ phát thải KNK và tăng khả năng hấp thụ KNK trở thành chỉ tiêu bắt buộc trong phát triển kinh tế - xã hội”. Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 09 năm 2012, trong đó đặt chỉ tiêu giai đoạn 2011 – 2020 giảm cường độ phát thải khí nhà kính 8 – 10% so với mức năm 2010, giảm tiêu hao năng lượng tính trên tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 1 – 1,5% mỗi năm. Cụ thể hơn, để thực hiện mục tiêu đó, Kế hoạch hành động (KHHĐ) quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 – 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2014, trong đó phát triển các-bon thấp là một trong 04 nội dung chính của bản KHHĐ. Nội dung của KHHĐ quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 – 2020 nêu rõ, giảm phát thải KNK tập trung vào sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và phát triển các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Để đạt được mục tiêu phát triển nền kinh tế các-bon thấp, cần sản xuất các sản phẩm các-bon thấp. Để xác định một hàng hóa có thuộc loại các-bon thấp hay không cần phải tính tổng khối lượng KNK thải ra trong suốt chu trình của một sản phẩm từ sản xuất, sử dụng, thải bỏ trên một đơn vị sản phẩm hay “dấu chân các- bon”. Trong thời gian qua cũng có một số công trình nghiên cứu tại Việt Nam về tính phát thải KNK. Tuy nhiên, việc tính toán định lượng tổng phát thải KNK hay “dấu chân các bon” cho hàng hóa đòi hỏi nhiều thời gian và kinh phí. Để phù hợp với điều kiện Việt Nam có thể sử dụng một số tiêu chí gián tiếp tương tự như tiêu chí nhãn sinh thái, nhãn xanh, nhãn tiết kiệm năng lượng, ISO 14001, tiêu chí BAT.
  17. 2 2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức phát triển lớn nhất mà Đông Nam Á phải đối mặt trong thế kỷ 21. Theo Ủy ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC 2007), trong vòng 150 năm qua, nhiệt độ bề mặt trung bình toàn cầu tăng 0,76o C. Sự ấm lên toàn cầu đã gây nên tình trạng biến đổi khí hậu, thể hiện qua những thay đổi về xu hướng mưa và sự gia tăng tần suất và cường độ của những hiện tượng thời tiết cực đoan, dẫn đến mực nước biển dâng cao. Nguyên nhân của những hiện tượng thời tiết bất thường là do kết quả của phát thải khí nhà kính do con người gây nên. Đông Nam Á được coi là khu vực dễ tổn thương nhất bởi biến đổi khí hậu. Mặc dù thích ứng là ưu tiên của Đông Nam Á, song khu vực này cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc góp sức vào nỗ lực toàn cầu giảm thiểu khí nhà kính, tích cực theo đuổi một chiến lược tăng trưởng cacbon thấp. Năm 2000, khu vực này đóng góp 12% tổng phát thải khí nhà kính toàn cầu, tương đương 5.187 triệu tấn dioxit cacbon (MtCO2-eq), tăng 27% so với năm 1990. Mức tăng này cao hơn mức tăng trung bình toàn cầu. Nguồn thải lớn nhất trong khu vực là chuyển đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (chiếm 75% lượng phát thải), tiếp đến năng lượng (15%) và nông nghiệp (8%). Trong đó, tăng nhanh nhất là lĩnh vực năng lượng, mức tăng 83% trong vòng 10 năm từ 1990 - 2000. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, một trong 5 nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Do vậy, Chính phủ đang phải nỗ lực hành động nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời một chiến lược tổng hợp cũng đang được triển khai nhằm giảm thiểu phát thải cacbon và tăng cường năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp như sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phát triển năng lượng tái tạo, thực hiện sản xuất sạch hơn, thực chất là hướng đến ngành công nghiệp các-bon thấp. Trên con đường công nghiệp hóa, tổng phát thải CO2 của Việt Nam dự báo sẽ tăng nhanh trong tương lai cùng với tốc độ tăng dân số và tăng trưởng kinh tế. Tuy
  18. 3 nhiên, đây cũng là khu vực được dự báo có tiềm năng giảm thiểu lớn nhờ chuyển đổi năng lượng từ sử dụng than sang khí tự nhiên, sử dụng năng lượng thay thế và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng trong các ngành công nghiệp, nhất là những ngành sử dụng năng lượng lớn. Đó là lý do của việc thực hiện luận văn “Nghiên cứu áp dụng hệ thống các tiêu chí đánh giá sản phẩm các-bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam. Áp dụng thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh.” 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung 1: Tổng hợp các tài liệu liên quan - Tình hình phát triển kinh tế xã hội vở Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 - Thực trạng môi trường ở Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 - Các chủ trương của Chính phủ và Thành phố Hồ Chí Minh về việc giảm ô nhiễm môi trường trong các giai đoạn tiếp theo Nội dung 2: Tìm hiểu về các khái niệm liên quan đến sản phẩm các-bon thấp Nội dung 3: Nghiên cứu các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm các-bon thấp trên thế giới - Phân tích các cơ sở khoa học - Phân tích cơ sở thực tiễn Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ chí Minh phát triển sản phẩm các-bon thấp. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Áp dụng một số phương pháp: - Phương pháp tổng quan tài liệu - Phương pháp phân tích vòng đời sản phẩm - Phương pháp điều tra khảo sát thực tế - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp đánh giá nhanh - Phương pháp PAS
  19. 4 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Ý nghĩa khoa học: Xây dựng được hệ thống các tiêu chí đánh giá sản phẩm các-bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng vào đánh giá sản phẩm các-bon thấp tại Thành phố Hồ Chí Minh, tiến tới áp dụng cho các tỉnh thành khác và trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  20. 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1.1. THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM 1.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 Trong giai đoạn 2011 - 2015, môi trường nước ta tiếp tục chịu tác động mạnh mẽ của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH). Quá trình đô thị hóa và mở rộng địa giới hành chính đô thị tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, dân số thành thị tăng nhanh. Cùng với đó, kinh tế phát triển, đời sống người dân tại các khu vực nông thôn cũng được cải thiện, nhu cầu sinh hoạt, tiêu thụ cũng gia tăng. Tất cả những vấn đề này bên cạnh việc đóng góp kinh phí cho nguồn ngân sách cũng đồng thời đưa một lượng lớn chất thải vào môi trường, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên và mất cân bằng sinh thái. Sau một khoảng thời gian trầm lắng do khủng hoảng kinh tế, bắt đầu từ năm 2013, sản xuất công nghiệp đã phát triển trở lại tuy nhiên tỷ lệ ứng dụng công nghệ hiện đại trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh còn khoảng cách khá xa so với các quốc gia khác trong khu vực. Trên thực tế, sự tăng trưởng kinh tế của đất nước cho đến nay vẫn còn dựa nhiều vào hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên và gắn liền với đó là sức ép ngày càng tăng lên đối với môi trường. Hoạt động sản xuất công nghiệp từ các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, làng nghề... song song với việc đóng góp cho phát triển kinh tế còn tiếp tục là những nguồn thải lớn, gây ô nhiễm môi trường nhiều khu vực. Trong những năm gần đây, sự phát triển của hoạt động công nghiệp, đặc biệt là việc hình thành các khu công nghiệp (KCN), khu kinh tế tập trung ở những vùng dễ bị tổn thương như vùng duyên hải, ven biển đang tiềm ẩn những nguy cơ không nhỏ về ô nhiễm, sự cố môi trường nếu việc quản lý và xả chất thải của các đối tượng này không được thực hiện nghiêm túc và giám sát chặt chẽ. Thậm chí, đã có những sự cố môi trường nghiêm trọng xảy ra, gây hậu quả lớn về ô nhiễm môi trường, tổn thương các hệ sinh thái và ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh hoạt và sinh kế của người dân. Đối với vấn đề phát triển năng lượng, đặc biệt là phát triển nhiệt điện trong giai đoạn vừa qua là một trong những nguồn trọng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2