
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu và đề xuất mô hình xử lý nước thải cho Công ty Rượu & Nước giải khát Anh Đào
lượt xem 1
download

Luận văn "Nghiên cứu và đề xuất mô hình xử lý nước thải cho Công ty Rượu & Nước giải khát Anh Đào" với mục tiêu nhằm xác định quy mô, công suất của trạm xử lý nước thải với khu vực nghiên cứu. Xây dựng các module hợp khối thuận tiện cho việc lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với mặt bằng hiện trạng khu vực cần xử lý. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu và đề xuất mô hình xử lý nước thải cho Công ty Rượu & Nước giải khát Anh Đào
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 1 Trường Đại học Xây dựng MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... 3 DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ 4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................. 5 CHƯƠNG MỞ ĐẦU ................................................................................................ 6 1. Sự cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 6 2. Mục đích của đề tài ............................................................................................ 7 3. Đối tượng và phạm vi của đề tài ........................................................................ 8 a. Đối tượng của đề tài ....................................................................................... 8 b. Phạm vi của đề tài .......................................................................................... 8 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 8 5. Nội dung luận văn .............................................................................................. 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT, NƯỚC THẢI CÓ HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CAO VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XLNT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC TRONG ĐIỀU KIỆN NHÂN TẠO ................... 10 1.1. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC THẢI ............................... 10 1.1.1. Nguồn gốc, thành phần và số lượng nước thải ...................................... 10 1.1.2. Tính chất vật lý ...................................................................................... 11 1.1.3. Tính chất hoá học ................................................................................... 14 1.1.4. Tính chất sinh học .................................................................................. 16 1.2. ĐẶC THÙ CỦA NƯỚC THẢI CÓ HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CAO TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM, NƯỚC GIẢI KHÁT. ........ 17 1.3. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM19 1.3.1. Trên thế giới ........................................................................................... 19 1.3.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 20 1.4. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC TRONG ĐIỀU KIỆN NHÂN TẠO ..................................................................... 21 1.4.1. Các bước XLNT sinh hoạt ......................................................................... 21 1.4.2. Dây chuyền công nghệ và phương pháp XLNT ........................................ 24 1.4.3. Một số dây chuyền công nghệ XLNT trong công nghiệp thực phẩm, nước giải khát đã được thực hiện .................................................................................. 37 1.5. KẾT LUẬN ................................................................................................... 43 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÓ HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CAO ĐẢM BẢO XẢ VÀO NGUỒN .................................................................... 45 2.1. CƠ CHẾ CHUYỂN HOÁ SINH HỌC CÁC CHẤT BẨN HỮU CƠ .......... 45 Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 2 Trường Đại học Xây dựng 2.1.1. Cơ chế chuyển hoá sinh học các chất bẩn hữu cơ và các chất dinh dưỡng trong các công trình xử lý nước thải ................................................................ 45 2.1.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện hiếu khí . 48 2.1.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện yếm khí . 50 2.1.4. Điều kiện làm việc bình thường của các công trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo .............................................. 53 2.2. CÁC CÔNG TRÌNH XLNT ĐẢM BẢO XỬ LÝ ĐƯỢC CÁC CHỈ TIÊU BOD, NITƠ VÀ PHỐTPHO TRONG NƯỚC THẢI. ......................................... 55 2.2.1. XLNT bằng mương oxy hóa ...................................................................... 55 2.2.2. XLNT bằng bể Aeroten hoạt động gián đoạn theo mẻ (SBR) ................... 58 2.2.3. XLNT bằng công nghệ SBR cải tiến (C-Tech) .......................................... 61 2.2.4. XLNT bằng công nghệ A/O ....................................................................... 64 2.2.5. XLNT bằng công nghệ AA/O .................................................................... 65 2.2.6. XLNT bằng công nghệ AA/O có kết hợp sử dụng MBBR – Màng vi sinh chuyển động. ........................................................................................................ 65 2.3. ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ĐỂ XLNT CÓ HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CAO ĐẢM BẢO XẢ VÀO NGUỒN LOẠI A TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM .......................................................................................................... 66 2.4. KẾT LUẬN ................................................................................................... 68 CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO CÔNG TY RƯỢU & NƯỚC GIẢI KHÁT ANH ĐÀO ...................................... 69 3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY RƯỢU & NƯỚC GIẢI KHÁT ANH ĐÀO 69 3.2. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO CÔNG TY RƯỢU & NƯỚC GIẢI KHÁT ANH ĐÀO ......................................................... 70 3.2.1. Yêu cầu chung ............................................................................................ 70 3.2.2. Công suất trạm xử lý .................................................................................. 71 3.2.3. Chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra .................................................... 71 3.2.4. Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải ...................................................... 72 3.2.5 Tính toán một số hạng mục công trình chính.............................................. 77 3.2.6. Chi tiết các hạng mục công trình................................................................ 87 3.2.7. Tính toán các vấn đề về tài chính hạng mục công trình ............................. 88 3.8. KẾT LUẬN ................................................................................................... 89 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 90 4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 90 4.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 91 Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 3 Trường Đại học Xây dựng DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt BOD Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu ôxy sinh học COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu ôxy hoá học DO Dissolved Oxygen Ôxy hoà tan DOC Dissolved Organic Carbon Lượng cacbon hữu cơ hoà tan ĐTM Đánh giá tác động môi trường KCN Khu công nghiệp NOS Nhu cầu ôxy sinh học QCVN Quy chuẩn Việt Nam ATP Adenosine Triphosphate Năng lượng của tế bào ADP Adenosine diphosphate Sản phầm của ATP SS Suspended Solids Cặn lơ lửng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TOC Total Organic Carbon Tổng cacbon hữu cơ XLNT Xử lý nước thải Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 4 Trường Đại học Xây dựng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Lượng chất bẩn một người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước ................. 10 Bảng 1.2. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư ............................................................ 11 Bảng 1.3. Khối lượng chất bẩn có trong nước thải sinh hoạt, g/người.ngày ............................ 12 Bảng 1.4. Thành phần của nước thải sau quá trình sản xuất của Công ty nước giải khát Kirin Acecook. ................................................................................................................................... 18 Bảng 1.5. Thành phần của nước thải sau quá trình sản xuất tại Công ty bia Ong Thái Bình, Công ty bia Nghệ An, Công ty bia Nada, Nhà máy bia Hạ Long… ........................................ 18 Bảng 1.6. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sau các bước xử lý ............................... 23 Bảng 1.7. Tổng hợp các công trình XLNT bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên và nhân tạo ...................................................................................................................... 36 Bảng 2.1. Hệ thống các phương pháp và công trình xử lý sinh học nước thải ......................... 46 Bảng 2.2. Phạm vi ứng dụng các phương pháp xử lý sinh học nước thải ................................ 47 Bảng 2.3. Nồng độ cho phép của một số kim loại nặng và chất hữu cơ trong nước thải đưa đi xử lý sinh học ........................................................................................................................... 54 Bảng 3.1 Kết quả phân tích chất lượng nước đầu vào của công ty rượu & nước giải khát Anh Đào do công ty Cổ phần Nước và Môi trường Việt Nam phân tích 03/2009........................... 71 Bảng 3.2. Tiêu chuẩn nước thải đầu ra, mức A theo QCVN 24:2008/BTNMT....................... 72 Bảng 3.3. Bảng chất lượng nước thải sau xử lý đối với công nghệ AAO&MBBR ................. 87 Bảng 3.4. Khái toán tổng mức đầu tư xây dựng công trình ...................................................... 88 Bảng 3.5 Chi phí xử lý 1 m3 nước thải ..................................................................................... 89 Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 5 Trường Đại học Xây dựng DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Thành phần các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt ................................................. 12 Hình 1.2. Các loại chất rắn trong nước thải .............................................................................. 13 Hình 1.3. Quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng cho chất hữu cơ trong nước ......................... 15 Hình 1.4. Các bước xử lý nước thải sinh hoạt .......................................................................... 23 Hình 1.5. Sơ đồ chung của một trạm XLNT ............................................................................ 24 Hình 1.6. Sơ đồ hệ thống các công trình XLNT bằng phương pháp cơ học. ........................... 27 Hình 1.7. Hệ thống XLNT bằng phương pháp hoá học và hoá lý ............................................ 28 Hình 1.8. Sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT theo phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên. ........................................................................................................................................ 30 Hình 1.9. Sơ đồ quá trình XLNT trong đất .............................................................................. 31 Hình 1.10. Sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT theo phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo. ................................................................................................................................... 32 Hình 1.11. Nguyên lý quá trình XLNT bằng phương pháp bùn hoạt tính. .............................. 33 Hình 1.12. Sơ đồ đĩa lọc sinh học............................................................................................. 36 Hình 1.13. Sơ đồ công nghệ Trạm XLNT tại công ty Kirin Acecook ..................................... 40 Hình 1.14. Sơ đồ công nghệ Trạm XLNT tại công ty bia Sanmiguel ...................................... 43 Hình 2.1. Sơ đồ cân bằng BOD trong công trình XLNT bằng phương pháp sinh học hiếu khí .................................................................................................................................................. 46 Hình 2.2. Sơ đồ tổng quát quá trình chuyển hoá chất bẩn trong công trình XLNT bằng phương pháp sinh học trong điều kiện hiếu khí ....................................................................... 48 Hình 2.3. Sơ đồ quá trình lên men yếm khí các chất hữu cơ .................................................... 51 Hình 2.4. Sơ đồ hoạt động của bể phản ứng yếm khí tiếp xúc ................................................. 53 Hình 2.5. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của mương ôxy hoá tuần hoàn .................................... 56 Hình 2.6. Sơ đồ phân bố ôxy hoà tan trong mương ôxy hoá tuần hoàn ................................... 57 Hình 2.7. Sơ đồ hoạt động của hệ thống Aeroten hoạt động theo mẻ (SBR) ........................... 58 Hình 2.8. Các giai đoạn hoạt động trong một chu kỳ của bể SBR ........................................... 59 Hình 2.9. Chu trình xử lý trong bể SBR cải tiến ...................................................................... 63 Hình 2.10. Quá trình xử lý photpho A/O .................................................................................. 64 Hình 2.11. Quá trình xử lý photpho AA/O ............................................................................... 65 Hình 2.12. Quá trình xử lý nước thải AA/O có sử dụng MBBR .............................................. 66 Hình 2.13. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của mương ôxy hoá tuần hoàn .................................. 66 Hình 2.14. Sơ đồ công nghệ XLNT sử dụng bể SBR............................................................... 67 Hình 2.15. Sơ đồ công nghệ XLNT sử dụng bể SBR cải tiến – C-Tech .................................. 67 Hình 2.16. Sơ đồ XLNT theo nguyên tắc thiếu khí - hiếu khí kết hợp .................................... 68 Hình 2.17. Sơ đồ XLNT theo nguyên tắc kỵ khí - thiếu khí - hiếu khí kết hợp ....................... 68 Hình 3.1. Sơ đồ Công nghệ XLNT công nghệ AAO................................................................ 73 Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ .................................................................................... 74 Hình 3.3. Mặt đứng Modul xử lý bậc 1 .................................................................................... 77 Hình 3.4. Mặt trong Modul xử lý sinh học AO&MBBR ; và vật liệu MBBR ......................... 86 Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 6 Trường Đại học Xây dựng CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Sự cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá, cùng với quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Trong các vấn đề về môi trường đô thị thì thoát nước, XLNT và quản lý chất thải rắn là một trong những công việc hết sức quan trọng góp phần giảm thiểu những tiêu cực do quá trình đô thị hoá gây nên. Đầu tư cho lĩnh vực thoát nước đô thị, XLNT đòi hỏi số vốn lớn, chi phí quản lý vận hành cũng rất tốn kém, vì vậy cần có những nghiên cứu đầy đủ nhằm đưa ra phương án tối ưu cho từng điều kiện cụ thể. Điều này có thể dễ dàng hiểu được vì thoát nước và vệ sinh môi trường là một chuyên ngành khoa học phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố tự nhiên đồng thời cũng mang tính xã hội hoá sâu sắc. Một trong những công trình quan trọng của hệ thống thoát nước đó là trạm XLNT - đây là bộ phận quan trọng quyết định chất lượng nước thải khi xả ra nguồn tiếp nhận. Trên thế giới, ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển đã có nhiều dây chuyền công nghệ XLNT được áp dụng và đã đạt được kết quả về công tác bảo vệ môi trường. Các dây chuyền này đều có những ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng nhất định. Trong các đô thị và khu dân cư ở Việt Nam hiện nay hầu hết nước thải đều chưa được xử lý, trong đó có cả các loại nước thải ô nhiễm nặng như nước thải bệnh viện hay các xí nghiệp thực phẩm nằm rải rác trong đô thị làm cho môi trường tự nhiên bị ô nhiễm. Nước thải được dẫn theo các tuyến cống chung gồm cả nước mưa rồi đổ trực tiếp ra các vực nước như sông, hồ hay biển. Vì vậy, đã gây ra tình trạng ô nhiễm trầm trọng cho môi trường và nguồn nước, như: Ô nhiễm sông Thị Vải do xả chất thải Nhà máy Vedan, ô nhiễm sông Trà Khúc do xả nước thải của Nhà máy cồn - rượu Quảng Ngãi gây nên hiện tượng cá chết hàng loạt... làm hạn chế việc sử dụng tài nguyên nước. Kể từ Luật Bảo vệ môi trường năm 2006 ra đời, cũng là thời kỳ mà nền kinh tế đất nước có tốc độ tăng trưởng cao thì vấn đề thoát nước và XLNT đã được Chính phủ đặc biệt quan tâm, nhiều đô thị đã được cho phép tiến hành lập các dự án đầu tư xây dựng các công trình thoát nước và vệ sinh từ nguồn tài trợ ODA như: Dự án thoát nước Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 7 Trường Đại học Xây dựng Thành phố Hà Nội (giai đoạn 1, 2, 3), thoát nước và vệ sinh Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Vũng Tàu,... Một số dự án đã hoàn thành đi vào hoạt động mang lại hiệu quả nhất định. Hiện nay, ở Việt Nam việc lập dự án cho Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại các đô thị đang được thực hiện hết sức nghiêm túc, tuy nhiên việc đưa các công việc trên dự án vào thực tế còn có rất nhiều bất cập. Đối với các khu công nghiệp hoặc các khu vực sản xuất nhỏ để đảm bảo việc xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn xả ra nguồn tiếp nhận còn gặp rất nhiều khó khăn. Vì tuy thành phần nước thải công nghiệp chế biến thực phẩm và chăn nuôi… khá giống với nước thải nhưng thành phần các chất trong nước thải như: C, N, P… lại cao hơn hẳn. Các quy trình xử lý nước thải sinh hoạt thông thường không thể đạt yêu cầu xử lý ra ngoài môi trường còn đối với các quy trình xử lý đạt tiêu chuẩn xả ra ngoài môi trường chưa gắn với điều kiện cụ thể kinh tế - xã hội của các địa phương nên việc áp dụng còn hạn chế và kết quả chưa được như mong muốn. Bên cạnh đó, trong công tác thiết kế trạm XLNT thường được các đơn vị tư vấn lựa chọn các công trình, các dây chuyền công nghệ đã sử dụng ở nước ngoài để áp dụng vào Việt Nam. Tuy nhiên, do điều kiện tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội Việt Nam khác so với với nước khác, hơn nữa các dây chuyền công nghệ XLNT chỉ đạt mức tối ưu trong điều kiện thích hợp, vì vậy mà nhiều dây chuyền có những đặc điểm rất ưu việt ở nước khác khi đem vào áp dụng tại Việt Nam đã không đem lại hiệu quả mong muốn. Chính vì vậy, cần có một nghiên cứu về công nghệ phù hợp với điều kiện Việt Nam để XLNT có hàm lượng chất hữu cơ cao trong ngành công nghiệp thực phẩm, nước giải khát đã được đặt ra. Đây là yêu cầu rất cấp thiết để bảo vệ nguồn nước, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của các khu công nghiệp, khu sản xuất dịch vụ… góp phần thực hiện quy hoạch và chiến lược bảo vệ môi trường trong giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. 2. Mục đích của đề tài • Mục tiêu tổng quát: - Bảo vệ nguồn nước. Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 8 Trường Đại học Xây dựng - Tái sử dụng nước, chất dinh dưỡng và các sản phẩm khác. - Quản lý nước thải an toàn bền vững, hợp vệ sinh, thông qua việc xử lý nước thải đáp ứng linh hoạt các yêu cầu của hệ thống quản lý nước thải. • Mục tiêu cụ thể: - Xử lý nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao như tại các nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm, nước giải khát, bia rượu, các nhà máy sản xuất chế biến thủy hải sản, nhà hàng ăn uống, khu chăn nuôi... - Xác định quy mô, công suất của trạm xử lý nước thải với khu vực nghiên cứu. - Xây dựng các modul hợp khối thuận tiện cho việc lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với mặt bằng hiện trạng khu vực cần xử lý. 3. Đối tượng và phạm vi của đề tài a. Đối tượng của đề tài Nước thải từ các các nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm, nước giải khát... b. Phạm vi của đề tài Phạm vi áp dụng cho tất cả các nhà máy sản xuất, nhà hàng ăn uống... có quy mô nhỏ và vừa trên toàn quốc. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp lý thuyết - Phương pháp kế thừa - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp phân tích thống kê - Phương pháp so sánh 5. Nội dung luận văn Luận văn gồm: Phần mở đầu, 04 chương và phần tài liệu tham khảo. Mở đầu Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 9 Trường Đại học Xây dựng Chương 1: Tổng quan về nước thải sinh hoạt, nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao và các phương pháp xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo. Chương 2: Cơ sở lý thuyết quá trình XLNT và đề xuất công nghệ XLNT có hàm lượng chất hữu cơ cảo đảm bảo xả vào nguồn. Chương 3: Nghiên cứu đề xuất mô hình XLNT cho Công ty Rượu & Nước giải khát Anh Đào. Chương 4: Kết luận, kiến nghị. Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 10 Trường Đại học Xây dựng CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT, NƯỚC THẢI CÓ HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CAO VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XLNT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC TRONG ĐIỀU KIỆN NHÂN TẠO 1.1. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC THẢI 1.1.1. Nguồn gốc, thành phần và số lượng nước thải Nước thải là nước đã được sử dụng cho các mục đích ăn uống, sinh hoạt, tắm rửa, vệ sinh nhà cửa,… của các khu dân cư, công trình công cộng, cơ sở dịch vụ,… Như vậy, nước thải được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con người. Một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng như bệnh viện, trường học, nhà ăn,… cũng tạo ra các loại nước thải có thành phần và tính chất tương tự như nước thải sinh hoạt. Lượng nước thải tập trung của đô thị rất lớn. Trong quá trình sinh hoạt, con người xả vào hệ thống thoát nước một lượng chất bẩn nhất định, phần lớn là các loại cặn, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng. Ở nước ta, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 có những quy định về lượng chất bẩn tính cho một người dân đô thị xả vào hệ thống thoát nước trong một ngày như bảng 1.1. Bảng 1.1. Lượng chất bẩn một người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước Các đại lượng Khối lượng (g/người.ngày) Chất rắn lơ lửng 60 ÷ 65 BOD5 của nước thải đã lắng 30 ÷ 35 BOD5 của nước thải chưa lắng 65 Nitơ của muối amôni (N-NH4) 8 Phốt phát (P2O5) 3,3 - Clorua (Cl ) 10 Chất hoạt động bề mặt 2÷2,5 (Nguồn: TCVN 7957-2008: Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế) Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là hàm lượng chất hữu cơ lớn (từ 55 ÷ 65% tổng lượng chất bẩn), chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời trong nước thải còn có nhiều vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ cần thiết cho các quá trình chuyển hoá chất bẩn trong nước. Thành phần nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 11 Trường Đại học Xây dựng tiêu chuẩn cấp nước, đặc điểm hệ thống thoát nước, điều kiện trang thiết bị vệ sinh,… Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư được nêu trong bảng 1.2. Bảng 1.2. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư Chỉ tiêu Trong khoảng Trung bình Tổng chất rắn (TS), mg/l 350-1.200 720 - Chất rắn hoà tan (TDS), mg/l 250-850 500 - Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l 100-350 220 BOD5, mg/l 110-400 220 Tổng Nitơ, mg/l 20-85 40 - Nitơ hữu cơ, mg/l 8-35 15 - Nitơ Amoni, mg/l 12-50 25 - Nitơ Nitrit, mg/l 0-0,1 0,05 - Nitơ Nitrat, mg/l 0,1-0,4 0,2 Clorua, mg/l 30-100 50 Độ kiềm, mgCaCO3/l 50-200 100 Tổng chất béo, mg/l 50-150 100 Tổng Phốt pho, mg/l 8 (Nguồn: PGS.TS. Trần Đức Hạ (2006), Xử lý nước thải đô thị, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội) Nước thải sinh hoạt giàu chất hữu cơ và chất dinh dưỡng, vì vậy nó là nguồn để các loại vi khuẩn, trong đó có vi khuẩn gây bệnh phát triển. Trong nước thải đô thị tổng số coliform từ 106 ÷ 109 MPN/100ml, fecal coliform từ 104 ÷ 107 MPN/100ml. Như vậy nước thải sinh hoạt của đô thị, các khu dân cư và các cơ sở dịch vụ, công trình công cộng có khối lượng lớn, hàm lượng chất bẩn cao, nhiều vi khuẩn gây bệnh là một trong những nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường nước. 1.1.2. Tính chất vật lý Tính chất vật lý của nước thải được xác định dựa trên các chỉ tiêu: Các chất rắn, độ đục, màu sắc, mùi vị, nhiệt độ, lưu lượng. 1.1.2.1. Các chất rắn trong nước thải Nước thải là hệ đa phân tán bao gồm nước và các chất bẩn. Các loại nước thải sinh hoạt có nguồn gốc từ các hoạt động của con người. Theo Stroganov X.N., các nguyên tố chủ yếu tham gia trong thành phần nước thải là cacbon, hydro, ôxy và nitơ ứng với công thức trung bình C12H26O6N. Các chất bẩn trong nước thải có các thành Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 12 Trường Đại học Xây dựng phần hữu cơ và vô cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn không lắng được là các chất hoà tan và dạng keo. Thành phần chất bẩn trong nước thải sinh hoạt được biểu thị theo sơ đồ hình 1.1. Nước thải sinh hoạt 99,9% 0,1% Nước Các chất rắn 50÷70% 30÷50% Các chất hữu cơ Các chất vô cơ 65% 25% 10% Protein Cacbon hydrat Các chất béo Cát Muối Kim loại Hình 1.1. Thành phần các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt Theo Imhoff, khối lượng chất bẩn do một người thải vào nước thải sinh hoạt trong một ngày được xác định theo bảng 1.3. Bảng 1.3. Khối lượng chất bẩn có trong nước thải sinh hoạt, g/người.ngày Thành phần Cặn lắng Chất rắn không tan Chất hoà tan Tổng cộng Hữu cơ 30 10 50 90 Vô cơ 10 5 75 90 Tổng cộng 40 15 125 180 (Nguồn: PGS.TS. Trần Đức Hạ (2006), Xử lý nước thải đô thị, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội) Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trưng của nước thải. Các chất rắn không hoà tan có hai dạng: chất rắn keo và chất rắn lơ lửng. Chất rắn lơ lửng (SS) được giữ lại trên giấy lọc kích thước lỗ 1,2 m, bao gồm chất rắn lơ lửng lắng được và chất rắn lơ lửng không lắng được. Phân loại chất rắn trong nước thải nêu trên hình 1.2. Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 13 Trường Đại học Xây dựng Chất rắn hoà tan Chất rắn keo Chất rắn lơ lửng TS TDS TSS Kích thước hạt, mm -8 -7 -6 -5 -4 10 10 10 10 10 10-3 10-2 10-1 1 Khử bằng keo tụ Lắng được Hình 1.2. Các loại chất rắn trong nước thải Khi xả nước thải vào nguồn nước mặt, các chất rắn không hoà tan có thể lắng đọng vào đầu cống xả. Cặn lắng có thể cản trở dòng chảy, thay đổi kích thước và chế độ thuỷ lực sông hồ. Thành phần hữu cơ trong bùn cặn nước thải đô thị rất lớn (từ 55- 70%). Hiện tượng lắng cặn hữu cơ kèm theo quá trình hô hấp vi sinh trong lớp bùn gây thiếu ôxy và tạo nên các khí độc hại như H2S, CH4,… vùng cống xả, nước vùng này có màu đen và mùi hôi của hyđrô sunfua. 1.1.2.2. Màu Đây là một trong những thông số để xác định chất lượng nước. Nước sạch thường không có màu, nhìn chung màu nước thải thường là màu xám có vẩn đục. Màu sắc của nước thải sẽ bị thay đổi đáng kể nếu như nó bị nhiễm khuẩn, khi đó nước thải sẽ có màu đen tối. 1.1.2.3. Độ đục Một trong những đặc điểm dễ nhận biết về sự ô nhiễm của nước, đó chính là độ trong của nước, được xác định thông qua độ đục. Độ đục của nước có được là do sự tồn tại các chất lơ lửng trong nước như tảo, vi sinh vật, đất sét, bọt xà phòng, các chất tẩy rửa,… Phương pháp thường sử dụng để đo độ đục trong nước thải là phương pháp UV-Vis. 1.1.2.4. Mùi Mùi của nước thải là do khí sinh ra từ quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ hay do một số chất được đưa thêm vào trong nước thải. Nước thải sinh hoạt thông thường có mùi mốc, nhưng nếu nước thải bị nhiễm khuẩn thì nó sẽ có mùi trứng thối do sự tạo thành khí H2S. Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 14 Trường Đại học Xây dựng 1.1.2.5. Nhiệt độ Nhiệt độ của nước thải thường cao hơn so với nhiệt độ của nguồn nước sạch ban đầu, bởi vì có sự gia nhiệt vào nước từ các đồ dùng trong gia đình và các máy móc thiết bị công nghiệp. Tuy nhiên, chính những dòng nước thấm qua đất và lượng nước mưa đổ xuống mới là nhân tố làm thay đổi đáng kể nhiệt độ của nước. Khi nhiệt độ của nước tăng lên sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoà tan ôxy trong nước, tốc độ hoạt động của các vi khuẩn trong nước thải. 1.1.2.6. Lưu lượng Lưu lượng nước thải cũng được xem là một trong những đặc tính vật lý của nước thải, có đơn vị là m3/ngày. Khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, lưu lượng được tính theo lượng nước thải bình quân đầu người. Lưu lượng nước thải luôn thay đổi trong ngày. 1.1.3. Tính chất hoá học Tính chất hoá học của nước thải thường bao gồm tính chất của các hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. 1.1.3.1. Các hợp chất hữu cơ trong nước thải Trong nước thải tồn tại nhiều tạp chất hữu cơ nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo: polysacarit, protein, hợp chất hữu cơ chứa nitơ, axit humic, lipit (dầu, mỡ), phụ gia thực phẩm, chất hoạt động bề mặt, phenol và các chất thuộc họ của chúng (chất thải của người, động vật, thực vật, chất bảo vệ thực vật, dược phẩm, thuốc màu, nhiên liệu,…), chất hữu cơ tạo phức, hydro cacbon và dẫn xuất của chúng. Trong nước thải sinh hoạt, các chất hữu cơ chủ yếu là cacbon hydrat (CHO) như đường, xenlulo; các chất dầu mỡ (CHO) như axit béo dễ bay hơi; các chất đạm (CHOSP) như amino axit và urê (CHON)m. Các hợp chất hữu cơ có thể tồn tại dưới dạng hoà tan, keo, không hoà tan, bay hơi hoặc không bay hơi, dễ phân huỷ hoặc khó phân huỷ,… Phần lớn chất hữu cơ trong nước đóng vai trò cơ chất đối với vi sinh vật. Nó tham gia vào quá trình dinh dưỡng và tạo năng lượng cho vi sinh vật. Người ta thường xác định tổng các chất hữu cơ. Các thông số thường được chọn là tổng hàm lượng cacbon hữu cơ (TOC), một phần hoà tan của nó là lượng cacbon Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 15 Trường Đại học Xây dựng hữu cơ hoà tan (DOC), lượng chất hữu cơ có thể ôxy hoá hoá học ứng với thông số nhu cầu ôxy hoá học (COD), lượng chất hữu cơ có thể bị ôxy hoá sinh hoá ứng với sự tiêu thụ ôxy của vi khuẩn (BOD). Giữa đại lượng COD và BOD có mối quan hệ với nhau. Tuy nhiên tỷ lệ này thay đổi đối với từng loại nước thải, nước nguồn và cả trong quá trình xử lý. Mối quan hệ giữa ThOD, BOD5, COD theo K2Cr2O7 và theo KMnO4 nêu trên hình 1.3. Thông thường trong nước thải sinh hoạt ở điều kiện 200C sau 5 ngày lượng ôxy tiêu thụ chủ yếu cho ôxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ cacbon (BOD 5) và sau 20 ngày lượng ôxy tiêu thụ cho quá trình sinh hoá là ổn định (BOD20). Mối quan hệ giữa các nhu cầu ôxy trong nước thải sinh hoạt có thể xác định gần đúng theo tỷ lệ: ThOD : COD(K2Cr2O7) : BOD20 : COD(KMnO4) : BOD5 = 1: 0,95: 0,71: 0,65: 0,48 Chỉ tiêu ôxy hoà tan (DO) là thông số quan trọng đặc trưng chất lượng nước mặt và liên hệ mật thiết với chỉ tiêu BOD và COD. Sự có mặt của ôxy hoà tan thúc đẩy quá trình ôxy hoá hoá học cũng như ôxy hoá sinh hoá trong nước. Khả năng hoà tan ôxy trong nước thấp, ở điều kiện bão hoà nồng độ của nó dao động từ 8-10 mg/l, phụ thuộc vào áp suất khí quyển, nhiệt độ và hàm lượng muối hoà tan trong nước. Hình 1.3. Quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng cho chất hữu cơ trong nước 1.1.3.2. Các hợp chất vô cơ trong nước thải ❖ Độ pH: được xác định thông qua nồng độ ion H+. pH = 7 cho biết môi trường trung tính, pH thấp (9) là môi trường bazơ. Tính axit của nước là một trong những nguyên nhân gây nhiễm bẩn môi trường nước, do các trầm tích thường giải phóng độc chất trong môi trường axit. Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 16 Trường Đại học Xây dựng ❖ Độ kiềm: đặc trưng cho khả năng trung hoà axit, thường là độ kiềm bicacbonat, cacbonat và hydroxit. Độ kiềm thực chất là môi trường đệm (để giữ pH trung tính) của nước thải trong suốt quá trình xử lý sinh hoá. ❖ Clo: Clo tồn tại trong nước thải chủ yếu ở dạng Cl-. Nồng độ clo trong nước thải thường cao hơn trong nước nguyên chất. ❖ Nitơ: trong nước thải đô thị, các hợp chất chứa nitơ là sản phẩm của quá trình phân huỷ sinh học của protein. Nitơ thường tồn tại ở các dạng: N hữu cơ, N-NH3, N-NO2, N-NO3. N hữu cơ thường gồm các thành phần tự nhiên như: peptit, protein, urê, axit nucleic và một lượng lớn các hợp chất hữu cơ tổng hợp. N-NH3 là thành phần tự nhiên có trong nước thải, nó là sản phẩm đầu tiên của quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ chứa N và quá trình thuỷ phân của urê. N-NO2 là sản phẩm trung gian của quá trình ôxy hoá nitơ, có thể thâm nhập vào môi trường nước do việc sử dụng các chất ức chế sự ăn mòn dùng trong công nghiệp. N-NO3 là kết quả của quá trình ôxy hoá amôni. Sự hiện diện của nitơ trong nước thải là cần thiết để đánh giá hiệu quả xử lý nước thải bằng quá trình sinh học. ❖ Photpho: là chất dinh dưỡng cần thiết cho tất cả các tế bào sống và là thành phần tự nhiên của nước thải. Dạng tồn tại chính của nó là photphat - muối của axit photphoric. Nước thải đô thị thường chứa P với nồng độ dao động từ 10-20 mg/l, phần lớn có nguồn gốc từ các chất tẩy rửa. ❖ Lưu huỳnh: là nguyên tố cần thiết cho quá trình tổng hợp các protein. Các ion SO42- thường hiện diện trong nước cấp và cả nước thải. Sunfat bị biến đổi sinh học thành sunfit, sau đó có thể kết hợp với hydro tạo thành H2S. ❖ Các kim loại nặng: chủ yếu được tìm thấy trong nước thải công nghiệp và chúng có ảnh hưởng không tốt cho quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. 1.1.4. Tính chất sinh học Nói đến tính chất sinh học của nước thải là đề cập đến các loài sinh vật có trong nước thải, bởi vì chính sự có mặt, vắng mặt hay phát triển quá mức của chúng sẽ chỉ ra được nguồn nước đang ở tình trạng như thế nào. Các thành phần sinh học chính bao gồm: - Các động vật nước Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 17 Trường Đại học Xây dựng - Các thực vật nước - Động vật nguyên sinh, vi khuẩn, virut,… ❖ Độ bẩn sinh học của nước thải Nước thải chứa nhiều vi sinh vật trong đó có nhiều vi trùng gây bệnh: thương hàn, kiết lỵ, sốt vàng da, bệnh đường ruột,… các loại trứng giun sán. Để xác định độ bẩn sinh học của nước thải người ta tiến hành phân tích sự tồn tại của 1 loại vi khuẩn đặc biệt (trực khuẩn coli), mặc dù nó không phải là loại vi khuẩn gây bệnh điển hình song sự tồn tại của nó chứng tỏ có sự tồn tại của các loại vi khuẩn gây bệnh khác. Mức độ nhiễm bẩn sinh học của nước thải xác định bằng các chỉ tiêu sau đây: ▪ Chuẩn số coli (coli - titre): Thể tích nước thải ít nhất (ml) có 1 coli. Đối với nước thải sinh hoạt chuẩn số này là 0,0000001. ▪ Tổng số Coliform: Số lượng vi khuẩn dạng coli trong 100ml nước (tính bằng cách đếm trực tiếp số lượng coli hoặc xác định theo phương pháp MPN). 1.2. ĐẶC THÙ CỦA NƯỚC THẢI CÓ HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CAO TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM, NƯỚC GIẢI KHÁT. Trong nội dung của Luận văn thạc sỹ kỹ thuật về: Nghiên cứu các giải pháp về xử lý nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao trong ngành công nghiệp thực phẩm, nước giải khát ứng dụng với quy mô nhỏ. Tác giả muốn tập trung nghiên cứu hàm lượng chất hữu cơ cao đối với ngành công nghiệp thực phẩm, nước giải khát làm tiền đề để đưa ra các phương pháp xử lý hợp lý đạt hiệu quả trong kinh tế và kỹ thuật. Nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao thường xuất hiện trong nước thải công nghiệp liên quan chủ yếu tới chế biến thực phẩm, sản xuất bia rượu, nước giải khát… So với nước thải sinh hoạt, nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao có các chỉ số BOD (nhu cầu oxygen sinh hóa), COD (nhu cầu oxygen hóa học) và nồng độ N, P cao hơn nhiều. Do vậy mà mức độ ô nhiễm của nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao là rất cao, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe người dân. Do các nhà máy, cơ sở sản xuất về ngành công nghiệp thực phẩm, nước giải khát thường nằm trong các khu công nghiệp, khu chế xuất… hoặc nằm trong các khu dân cư nên quy mô, công suất của các cơ sở này thường không lớn. Dẫn đến nhu cầu xả nước của các cơ sở này thường nhỏ. Công suất xả nước tại các cơ sở này thường dao Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 18 Trường Đại học Xây dựng động: 100 – 2000 m3/ ngày đêm. Đây là pham vi công suất xử lý nước thải được tác giả nghiên cứu trong phạm vi đề tài Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. Về thành phần và chất lượng nước thải, kết quả phân tích, đánh giá chất lượng nước thải tại một số cơ sở sản xuất nước giải khát và sản xuất bia rượu như sau: Bảng 1.4. Thành phần của nước thải sau quá trình sản xuất của Công ty nước giải khát Kirin Acecook. Nhiệt độ 20-300C Tổng Nitơ 80 mg/l pH 6,5-8 Thuỷ ngân 0,005 mg/l BOD5 1930 mg/l Tổng Crome 2 mg/l COD 3200 mg/l Dầu và mỡ khoáng 30 mg/l Chất rắn lơ lững (SS) 250 mg/l Tổng Coliform 106-107 MNP/100 ml Tổng Phốtpho 10 mg/l (Nguồn: Công ty Công nghệ xanh, 08/05/2009) Bảng 1.5. Thành phần của nước thải sau quá trình sản xuất tại Công ty bia Ong Thái Bình, Công ty bia Nghệ An, Công ty bia Nada, Nhà máy bia Hạ Long… Nhiệt độ 20-300C Tổng Nitơ 15-45 mg/l pH 6-9,5 Thuỷ ngân 0,005 mg/l BOD5 700-1500 mg/l Tổng Crome 2 mg/l COD 850-1950 mg/l Dầu và mỡ khoáng 30 mg/l Chất rắn lơ lững (SS) 150-300 mg/l Tổng Coliform
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 19 Trường Đại học Xây dựng carbon thành các phân tử nhỏ như monosacharit, axit amin, chúng là những nguyên vật liệu thích hợp cho quá trình tổng hợp tế bào và trao đổi chất của loại vi sinh tạo axit thuộc nhóm acidogens ở giai đoạn thứ hai. Giai đoạn thứ hai là giai đoạn chuyển hoá các sản phẩm đã thuỷ phân thành axit (loại vi sinh acidogens như Clotridium spp, Peptococus anaerobus, Difidobacterium spp, Desulphovibrio spp...). Sản phẩm chính được tạo ra là axit axetic và một loạt axit khác như crotonic, adipic, pyruvic, phthalic, fumaric, lactic, succinic, mallonic, gallic, aconitic, oxaclic và khí hydro. Giai đoạn tạo khí metan và carbon dioxit được thực hiện bởi nhóm vi sinh methanogens (tạo ra metan). Loại vi sinh đáng quan tâm nhất là loại sử dụng axit axetic và hydro, chúng có tốc độ phát triển chậm vì vậy giai đoạn hình thành khí metan thường là bước chậm nhất. Ngoài axit axetic, loại vi sinh tạo metan chỉ có khả năng sử dụng một số loại hạn chế các cơ chất khác như format, acetat methanol, methylamin. Chủng vi sinh tạo metan và axit có chung lợi ích và tồn tại, nương tựa nhau trong thế cân bằng động. Để duy trì trạng thái “động” tối ưu cần có các điều kiện thích hợp về pH, nhiệt độ, độ kiềm, hàm lượng axit dễ bay hơi, thành phần dinh dưỡng. Trạng thái động tối ưu giúp cho khả năng phân huỷ chất hữu cơ có hiệu quả cao. 1.3. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 1.3.1. Trên thế giới Vào giữa thế kỷ XIX các bệnh có liên quan đến nguồn nước hoành hành ở Anh như nạn dịch tả ở Luân Đôn. Lúc đó con người bắt đầu nhận thức được vai trò của các vi sinh vật gây các bệnh có liên quan đến nguồn nước và gia tăng nhu cầu về xử lý nước thải. Vào cuối thế kỷ XIX, ở Anh người ta đã đưa ra mục tiêu của xử lý nước thải là đưa hàm lượng chất rắn lơ lửng và hàm lượng BOD trong nước thải xuống còn 30 mg/l và 20 mg/l (Sterrit và Lester, 1988). Vào đầu thế kỷ XX, bắt đầu triển khai công nghệ xử lý nước thải hoàn chỉnh và ngày càng cải tiến hiện đại, hiệu quả xử lý cao. Cho đến nay, ở Mỹ đã có khoảng trên 15.000 nhà máy xử lý nước thải, 80% trong số đó là các nhà máy có công suất nhỏ (dưới 4.000 m3/ngày). Các nhà máy này được xây dựng để xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Từ thập niên 90 của thế kỷ XX, ở nhiều thành phố lớn của các nước trên thế giới đã xây dựng những Học viên: Nguyễn Trung Hiếu
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trang 20 Trường Đại học Xây dựng nhà máy xử lý nước thải hiện đại có công suất từ vài trăm nghìn đến hàng triệu m3 mỗi ngày. 1.3.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam hiện nay, quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang tạo nên một sức ép lớn đối với môi trường. Trong sự phát triển kinh tế xã hội, tốc độ đô thị hoá ngày càng gia tăng. Tính đến năm 2006, cả nước có 722 đô thị từ loại đặc biệt đến loại V, tổng số dân trên 25 triệu người (bằng 27% dân số cả nước) với tổng lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất chưa qua xử lý hoặc xử lý không đạt tiêu chuẩn môi trường khoảng 3.110.000 m3/ngày. Lượng nước thải này được xả trực tiếp vào nguồn nước sông, hồ và biển ven bờ (Báo cáo Hiện trạng môi trường Việt Nam năm 2005). Mức độ ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm đang ngày càng trầm trọng. Trong hơn mười năm đổi mới, nền kinh tế đất nước chúng ta đã có bước phát triển vượt bậc, giá trị sản xuất công nghiệp liên tục tăng ở mức cao trong nhiều năm. Bên cạnh những phấn đấu nổi bật đó thì cũng nảy sinh những vấn đề mới, cần phải tiếp tục và khẩn trương giải quyết. Một trong những vấn đề đó là môi trường bị ô nhiễm, ở nhiều nơi ô nhiều môi trường đã lên đến mức báo động, đặc biệt là các khu công nghiệp mới. Hiện nay nhiều công ty liên doanh với nước ngoài có vốn đầu tư lớn như: CocaCola, bia Tiger, bia Halida, bột ngọt Vedan, nhà máy sản xuất vỏ lon Crown; đặc biệt gần đây mới được xây dựng là nhà máy sữa Hà Nội được trang bị hệ thống xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học bùn hoạt tính hiếu khí... Tuy nhiên số lượng cũng như chất lượng xử lý nước thải này còn nhiều hạn chế. ❖ Các vấn đề tồn tại trong xử lý nước thải đang được chỉ ra: - Chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung của thành phố, chỉ có một số ít các trạm xử lý nước thải khu vực, phần lớn lượng nước thải chưa xử lý được xả trực tiếp vào nguồn nước mặt (sông, kênh, mương, ao, hồ,…). Kết quả dẫn đến tình trạng quá tải, vượt quá khả năng tự làm sạch của sông hồ và hậu quả tất yếu là ô nhiễm nguồn nước mặt. - Chỉ có một số xí nghiệp công nghiệp và khu công nghiệp có xây dựng trạm xử lý nước thải với quy mô vừa và nhỏ. Các khu công nghiệp, khu chế xuất điển hình có công trình xử lý nước thải đang hoạt động có thể chỉ ra: Khu công nghiệp Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp giá thể sinh học di động (MBBR)
133 p |
532 |
137
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tỉnh Thái Bình
31 p |
1023 |
100
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu ứng dụng Gis trong công tác quản lý mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
21 p |
383 |
82
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu triển khai hệ thống phát hiện và phòng chống xâm nhập IDS/IPS
35 p |
276 |
74
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu tính toán song song và ứng dụng vào hệ thống tính cước data 3G
30 p |
349 |
54
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu và chế tạo vật liệu bột và màng ZnS:Cu,Al
70 p |
225 |
51
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu một số thuật toán phân tích không gian trong hệ thông tin Địa lý
25 p |
311 |
51
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu cơ sở dữ liệu suy diễn và ứng dụng xây dựng hệ thống tìm đường đi
15 p |
250 |
32
-
Bài thuyết trình luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao mức độ đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường cho các công trình xây dựng dân dụng tại thành phố mới Bình Dương
43 p |
337 |
28
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm mạng xã hội phục vụ phát triển nông thôn
0 p |
203 |
27
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu chế tạo bạc nano gắn trên Silica dùng làm chất kháng khuẩn bằng phương pháp chiếu xạ Gamma Co-60
105 p |
182 |
26
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu phương pháp tra cứu ảnh dựa trên nội dung và xây dựng hệ thống tra cứu cây thuốc
29 p |
170 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu một số phương pháp phân đoạn ảnh màu
21 p |
212 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu cơ chế lây nhiễm và cách phòng chống Mailware trong máy tính
24 p |
154 |
16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống hỏi đáp hướng miền ứng dụng
22 p |
183 |
16
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí trong hoạt động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp
97 p |
143 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu ứng dụng CRBT trong mạng Viễn Thông
24 p |
142 |
9
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu xây dựng công cụ đo kiểm và đánh giá chất lượng dịch vụ di động 4G (LTE)
129 p |
101 |
8


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
