ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THÚY QUỲNH
NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC
TỪ THÂN RỄ LOÀI THỰC VẬT TRI MẪU
(Anemarrhena asphodeloides Bunge)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
Thái Nguyên - Năm 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THÚY QUỲNH
NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC
TỪ THÂN RỄ LOÀI THỰC VẬT TRI MẪU
(Anemarrhena asphodeloides Bunge)
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60 44 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN KHANG
Thái Nguyên - Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Học viên
Nguyễn Thúy Quỳnh
NHẬN XÉT CỦA NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
KHOA CHUYÊN MÔN HƢỚNG DẪN
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình tới TS. Phạm Văn
Khang - người thầy đã hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Kho H học, các học viên cao
học K23 và các em sinh viên trong phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ đã tạo môi trường
nghiên cứu khoa học thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành các kế hoạch nghiên cứu. Đ c
iệt tôi xin chân th nh cảm ơn học vi n Đ o M i Phương (K24), Roãn Th hinh
K48 Đinh Th Ho i K49 đã h trợ v giúp đỡ tôi quá tr nh thực hiện đ t i.
Tôi cũng xin chân th nh cảm ơn B n giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Hóa,
Phòng Đ o tạo (bộ phận S u đại học) trường Đại học Sư phạm Thái Nguy n đã tạo
mọi đi u kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn n y.
Thái Nguyên, tháng năm 2017
Học viên
Nguyễn Thúy Quỳnh
ii
MỤC LỤC
Trang Trang bìa phụ
Lời c m đo n ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ........................................................................................................... iv
Danh mục hình............................................................................................................. v
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đ tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu củ đ tài .................................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Phương pháp nghi n cứu ......................................................................................... 2
5. Dự kiến kết quả đ tài .............................................................................................. 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
1.1. Khái quát v thực vật họ Thùa (Agavaceae) ........................................................ 4
1.2. Tổng quan v loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) ....................... 4
1.2.1. Tên khoa học ..................................................................................................... 4
1.2.2. Đ c điểm thực vật .............................................................................................. 4
1.2.3. Phân bố trong tự nhiên ...................................................................................... 6
1.2.4. Công dụng của loài Tri mẫu .............................................................................. 6
1.3. T nh h nh nghi n cứu th nh phần h học o i Tri mẫu ...................................... 7
1.3.1. ác hợp ch t g ycoside ...................................................................................... 7
1.3.2. Các hợp ch t aglycon ...................................................................................... 22
1.3.3. Các hợp ch t phenolic ..................................................................................... 25
1.4. Tình hình nghiên cứu hoạt tính sinh học loài Tri Mẫu ....................................... 27
1.4.1. Hoạt tính sinh học của các saponin ................................................................. 27
1.4.2. Hoạt tính sinh học của các aglycon ................................................................. 29
Chƣơng 2. THỰC NGHIỆM .................................................................................. 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 33
2.2. Hóa ch t và thiết b ............................................................................................. 33
2.2.1. Hóa ch t ........................................................................................................... 33
iii
2.2.2. Thiết b ............................................................................................................. 33
2.3. Phương pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách v xác đ nh c u trúc các ch t phân
lập được ..................................................................................................................... 34
2.3.1. Xử lý mẫu thực vật .......................................................................................... 34
2.3.2. Chiết tách các ch t ........................................................................................... 34
2.3.3. Xác đ nh c u trúc các ch t ............................................................................... 34
2.4. Phương pháp xác đ nh khả năng ức chế tế o ung thư ..................................... 34
2.4.1. Mẫu thử ............................................................................................................ 34
2.4.2 Vật liệu v phương pháp nghi n cứu ................................................................ 34
2.5. Thực nghiệm ....................................................................................................... 36
2.5.1. Quá trình phân lập các ch t từ phần rễ của loài Tri mẫu ................................. 36
2.5.2. Một số đ c điểm vật củ các ch t phân lập được ........................................ 39
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 40
3.1. Kết quả phân lập các hợp ch t ............................................................................ 40
3.2. Kết quả xác đ nh c u trúc của hợp ch t .............................................................. 40
3.2.1. Hợp ch t 1 .................................................................................................. 40
3.2.2. Hợp ch t 2 .................................................................................................. 44
3.2.3. Hợp ch t AA3 .................................................................................................. 50
3.3. Kết quả nghiên cứu hoạt tính độc tế bào trên dòng tế o ung thư HeLa (cổ tử
cung v A549 tế o ung thư g n .......................................................................... 57
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 59
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 60
BÀI BÁO ĐƢỢC ĐĂNG TRONG THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................... 65
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Sự tương qu n giữa HC của ch t AA2 ................................................. 49
Bảng 3.2: Sự tương qu n giữa HC của ch t AA3 ................................................. 55
Bảng 3.3: Tác động gây độc tế o ung thư của các mẫu nghiên cứu ...................... 57
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các bộ phận cây Tri mẫu. ............................................................................ 5
Hình 1.2: Rễ cây Tri mẫu ............................................................................................ 6
Hình 1.3: Cây Tri mẫu ................................................................................................. 6 Hình 3.1. Phổ 1H-NMR của ch t AA1....................................................................... 41 Hình 3.2. Phổ 13C-NMR của ch t AA1 ..................................................................... 42
Hình 3.3. Phổ DEPT-135 của ch t AA1 .................................................................... 42
Hình 3.4. Phổ HSQC của ch t AA1........................................................................... 43
Hình 3.5. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA1 (HMBC) .................................. 43
Hình 3.6. Công thức c u tạo của AA1 ....................................................................... 44
Hình 3.7. Phổ hối ượng củ AA1 ........................................................................... 44 Hình 3.8. Phổ 1H-NMR của ch t AA2....................................................................... 45 Hình 3.9. Phổ 13C-NMR của ch t AA2 ..................................................................... 46
Hình 3.10. Phổ DEPT-135 của ch t AA2 .................................................................. 47
Hình 3.11. Phổ HSQC của ch t AA2 ........................................................................ 48
Hình 3.12. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA2 (HMBC) ................................ 49
Hình 3.13. Phổ hối ượng củ AA2 ......................................................................... 50
Hình 3.14. Công thức c u tạo của AA2 ..................................................................... 50 Hình 3.15. Phổ 1H-NMR của ch t AA3 ..................................................................... 51 Hình 3.16. Phổ 13C-NMR của ch t AA3 ................................................................... 52
Hình 3.17. Phổ DEPT-135 của ch t AA3 .................................................................. 53
Hình 3.18. Phổ HSQC của ch t AA3 ........................................................................ 54
Hình 3.19. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA3 (HMBC) ................................. 55
Hình 3.20. Phổ hối ượng củ AA3 ......................................................................... 56
Hình 3.21. Công thức c u tạo của AA3 ..................................................................... 56
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1H-NMR
Ký hiệu Từ nguyên gốc STT và từ viết tắt
13C-NMR
Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy 1
Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy 2
TOF-MS Time-of-Flight Mass spectroscopy 3
Heteronuclear Single Quantum Coherence Spectroscopy 4 HSQC
5 HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity
6 DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
Cloroform 7 CHCl3
Diclometan 8 CH2Cl2
Cacbon tetraclorua 9 CCl4
10 EA Etyl Axetat
vi
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế giới thực vật r t phong phú v đ dạng, nó cung c p cho con người nguồn
tài nguyên vô cùng quý giá v nhi u ĩnh vực đ c biệt là ứng dụng trong Y–Sinh học.
Theo tổ chức y tế thế giới hiện nay khoảng 80% dân số thế giới sử dụng nguồn dược
liệu để tr bệnh v chăm s c sức khỏe.... Xu hướng nghiên cứu tìm kiếm các hợp ch t
thiên nhiên có hoạt tính sinh học cao từ các loài thực vật m dược phẩm chữa bệnh
ngày c ng thu hút được sự quan tâm của các nhà khoa học. Từ thực tế nhận th y các
hợp ch t thi n nhi n thường có hoạt tính mạnh độ ổn đ nh c o v c độc tính th p so
với các hợp ch t nguồn gốc tổng hợp.
Hóa học các hợp ch t thiên nhiên, một bộ phận của chuyên ngành Hóa hữu cơ
đ ng c xu hướng phát triển mạnh mẽ. Bởi vì, theo các công trình nghiên cứu trên thế
giới cũng như ở Việt Nam nhi u hợp ch t thi n nhi n c dược tính chữa bệnh r t lớn
như hoạt tính kháng khuẩn háng oxi h háng ung thư…. hẳng hạn như hợp ch t
P c it xe T xo c trong cây Thông đỏ dùng làm thuốc hóa tr chữa bệnh ung thư
ho c hợp ch t aglycon có trong loài cây Tri mẫu có khả năng ảo vệ tế o não để
nâng cao khả năng trí nhớ và ức chế tế o ung thư.... Do vậy, việc nghiên cứu các
ch t mang hoạt tính sinh học cao có trong các loài cây, cỏ có tác dụng thiết thực trong
đời sống hàng ngày là v n đ quan tâm của toàn xã hội.
Tri mẫu là một trong những loài thực vật thuộc họ Thù g v ce e đã được
sử dụng từ âu để chữa một số bệnh như: vi m nhiễm, th p khớp, bệnh thần kinh...
Gần đây nhi u nghiên cứu đã chứng minh d ch chiết cao và hợp ch t hóa học được
phân lập từ loài thực vật này có khả năng ức chế nhi u dòng tế o ung thư v ảo vệ
tế o não dưới các tác động gây tổn thương của glutamat, hyperglycemia, beta-
amyloid nhằm đ nh hướng chữa bệnh Alzheimer và Parkinson.
Ở Việt Nam, Tri mẫu thường được dùng trong các bài thuốc tr đ u hớp đ u
dạ d y v vi m đại tr ng.... Nhưng đến nay chỉ có ít các công trình nghiên cứu v
thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài thực vật này, các nghiên cứu này
tương đối đơn giản v chư c tính hệ thống cao, đồng thời dựa trên kết quả của
nhóm nghiên cứu v loài thực vật này chúng tôi nhận th y Tri mẫu có thành phần hóa
1
học đ dạng, có một số nhóm hợp ch t có hoạt tính tốt nên việc tiếp tục tiến hành
nghiên cứu v thành phân hóa học v đánh giá hoạt tính sinh học của loài thực vật
n y để m cơ sở cho việc sử dụng làm thuốc chữa bệnh là r t cần thiết c nghĩ
khoa học và thực tiễn.
D đ chúng tôi đ xu t đ tài: “Nghiên cứu phân lập một số hợp chất hóa
học từ thân rễ loài thực vật Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge)” để
giải quyết v n đ đ .
Trong đ tài này sẽ cung c p các thông tin khoa học giá tr m cơ sở khoa học
quan trọng để sử dụng loài thực vật này làm thuốc chữa bệnh và sàng lọc các hợp
ch t có hoạt tính tốt để tiến hành nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời góp phần v o đ o
tạo nguồn nhân lực cho vùng núi phía Bắc và cả nước.
2. Mục tiêu của đề tài
- Phân lập một số hợp ch t hóa học từ thân rễ loài thực vật Tri mẫu
(Anemarrhena asphodeloides Bunge).
- Tiến hành thử hoạt tính sinh học của các hợp ch t đã phân ập được.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan các nghiên cứu trong nước và trên thế giới đã công bố v loài
Tri mẫu.
- Tiến hành chiết xu t các hợp ch t từ loài thực vật này.
- Phân lập v xác đ nh c u trúc của nó bằng các phương pháp phổ.
- Tiến hành thử hoạt tính sinh học của các hợp ch t phân lập được.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp lý thuyết
- Thu thập, tổng hợp, phân tích tài liệu trong v ngo i nước v loài tri mẫu để
có cái nhìn tổng quan v nó.
- Phân tích tài liệu để c cơ sở khoa học v mối quan hệ giữa hoạt tính và c u
trúc của mẫu nghiên cứu.
4.2. Phƣơng pháp thực nghiệm
- Thu thập mẫu nguyên liệu thực vật
Mẫu thực vật là phần rễ loài Tri mẫu được thu mua ở Hà Giang vào tháng
6/2016.
2
- Xây dựng phương pháp chiết xu t các ch t có trong mẫu.
+ Xác đ nh phương pháp phân tích chính xác thuận tiện nh t cho quá trình
thực hiện.
+ Xây dựng quy trình xử lý nguyên liệu và chiết xu t các hợp ch t từ loài
thực vật trên.
+ Xử lý mẫu thực vật và chiết mẫu bằng dung môi khảo sát để lựa chọn dung
môi an toàn, phù hợp.
- Xây dựng và dự kiến phương pháp để thu được các hợp ch t từ nguyên liệu
đã chọn.
+ Sử dụng phương pháp sắc ký cột bằng các dung môi thích hợp để phân lập
một số hợp ch t h học.
+ Xác đ nh c u trúc hóa học của các hợp ch t bằng phương pháp vật .
- Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học.
Dự đoán hoạt tính sinh học điển hình của các ch t đã phân ập được dựa vào
c u trúc của chúng và tiến hành thử hoạt tính sinh học.
5. Dự kiến kết quả đề tài
- Phân lập một số hợp ch t hóa học từ thân rễ loài Tri mẫu.
- Xác đ nh c u trúc hóa học của các hợp ch t phân lập được.
- Đánh giá hoạt tính sinh học của các hợp ch t.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Khái quát về thực vật họ Thùa (Agavaceae)
Họ Thùa bao gồm khoảng 550-640 loài với khoảng 18-23 chi, phân bố rộng
khắp trong khu vực ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên thế giới.
Các loài trong họ Thùa có thể là cây mọng nước ho c không mọng nước. Lá
củ chúng c các gân á song song á thường dài và nhọn mũi thường có gai cứng ở
đỉnh đôi hi c các g i phụ mọc dọc theo mép lá [1].
Các loài thực vật họ Thù thường được sử dụng để sản xu t các dạng đồ uống
chứa cồn ở khu vực Trung Mỹ như i pu que v rượu mezcal trong khi các loài khác
có giá tr để l y sợi. Chúng r t phổ biến trong khu vực khô cằn, nhi u loài có hoa s c
sỡ [1].
Lo i Tri mẫu Anemarrhena asphodeloides Bunge m chúng tôi đ ng nghi n
cứu o i duy nh t thuộc chi Anemarrhena củ họ Thù (Agavaceae).
1.2. Tổng quan về loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge)
1.2.1. Tên khoa học
- Tên Khoa học: Anemarrhena asphodeloides Bunge.
- Tên tiếng Việt: Tri mẫu.
- Tên khác: Rhizoma Anemarrhena, zhimu.
1.2.2. Đặc điểm thực vật
Tri mẫu là cây thảo, sống âu năm. Thân rễ dày, dẹt, mọc ngang bao bọc bởi
những phần còn sót lại của gốc á m u đỏ h y v ng đỏ, m t trong màu vàng. Lá mọc
tụ tập ở gốc thành cụm dày, hình dài, dài 20 - 70 cm, rộng 3 - 6mm, gốc có bẹ to mọc
ốp v o nh u đầu thuôn nhọn, hai m t nhẵn [2].
Rễ cây tri mẫu hình khúc dẹt ho c trụ hơi cong queo c hi phân nhánh d i 3
- 15 cm đường kính 0,8 - 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu
vàng nhạt. M t ngo i c m u v ng nâu đến nâu. M t trên của thân rễ có một rãnh lớn
và có nhi u đốt vòng xếp sít nh u tr n đốt có nhi u gốc lá còn sót lại màu nâu vàng
mọc ra 2 bên, m t dưới có nếp nhăn v nhi u vết rễ nhỏ hình ch m tròn lồi lõm. Ch t
cứng, dễ bẻ gẫy. M t gẫy màu vàng nhạt. Mùi nhẹ. V hơi ngọt đắng, nhai có ch t nhớt [2].
4
Thân củ cây Tri mẫu được thu hái vào mùa thu ho c mùa xuân. Sau khi loại bỏ
rễ xơ rửa sạch phơi hô v ngâm ngập nước, lột vỏ, thái thành lát mỏng v nướng với muối.
Cụm hoa mọc từ giữ túm á h nh ông hơi cong cán thẳng và dài 0,5 - 1m;
hoa nhỏ thơm nở vào buổi chi u, bao hoa màu trắng hay tía nhạt, chia 6 thùy dính
nhau ở gốc; nh 3, chỉ nh r t ngắn; bầu 3 ô, vòi nhụy hình chỉ[2].
Quả nang, hình trứng, nhọn đầu, có cạnh; hạt 1 - 2 h nh t m giác m u đen[2].
Mùa hoa: tháng 7 – 8 [2].
A: Rễ. B: Cụm hoa. C: Hoa.
D: Tràng hoa với bao ph n gắn li n với bên ngoài lọn cánh đ i.
E: Nhụy hoa. F: Quả nang nẻ ra. G: Hạt hình thoi
Hình 1.1: Các bộ phận cây Tri mẫu.
5
Hình 1.2: Rễ cây Tri mẫu
Hình 1.3: Cây Tri mẫu
1.2.3. Phân bố trong tự nhiên
Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) là loại thảo dược âu năm được
trồng ho c mọc ho ng tr n sườn núi ở Mãn Châu, Mông Cổ, và mi n Bắc của Trung
Quốc [7]. Ở Việt Nam, loài thực vật này chủ yếu phân bố ở các tỉnh phía bắc như
Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang,...
1.2.4. Công dụng của loài Tri mẫu
Tri mẫu được dùng tr sốt đái tháo đường ho ho đờm thở dốc, ngực nóng khó
ch u ho o ….
Một số bài thuốc có Tri mẫu [1]:
- Đi u tr các triệu chứng sốt cao, co giật, hôn mê trong viêm não Nhật Bản B:
6
Tri mẫu 16g, thạch cao 40g; kim ngân, huy n sâm sinh đ a, m i v 16g; hoàng liên,
liên ki u, m i v 12g; cam thảo 4g. Sắc uống.
- Chữa viêm phổi trẻ em thể phong nhiệt, sốt cao: Tri mẫu 6g, thạch cao 20g,
kim ngân hoa 16g, tang bạch bì 8g; hoàng liên, liên ki u, hoàng cầm, m i v 6g; cam
thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa sốt cao, li bì, mê sảng trong bệnh sởi trẻ em: Tri mẫu 8g; huy n sâm,
gạo tẻ, m i v 12g; sừng trâu 8g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa huyết áp cao, nhức đầu, hoa mắt, khó ngủ: Dùng bài Tri bá bát v hoàn
gia giảm nêu trên, thêm thảo quyết minh sao 20g, chi tử 12g.
- Chữa nóng âm, háo khát, mồ hôi trộm ho h n đái tháo đường: Dùng bài
Tri bá bát v hoàn gia giảm nêu trên, thêm huy n sâm, thiên môn, thiên hoa ph n, m i
v 16g.
1.3. T nh h nh nghiên cứu th nh phần h a học lo i Tri mẫu
1.3.1. Các hợp chất glycoside
Các saponin thuộc loại glycoside steroid. Nên khi phân lập được glycoside chủ
yếu là các hợp ch t saponin.
Hợp ch t được phân lập sớm nh t từ loài thực vật này là Timosaponin A-III
(1). Khi thủy phân ch t này với xit H 2N trong et no 50% thu được
sarsasapogenin, D-galactose và D-glucose. Đây ch t có nhi u ứng dụng và thu
hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhi u nhóm tác giả.
(1)
7
Từ d ch chiết etanol của loài Tri mẫu, Dong và các cộng sự [8] đã t m r một
saponin mới là Anemarsaponin B (2) cùng với h i s ponin đã iết là Anemarsaponin
A1 (3) và Anemarsaponin A2 (4).
(2)
(3)
(4)
8
Nhóm nghiên cứu ở nhật Bản do Nakashima phụ trách đã phân lập được glycoside mới là pseudoprototimosaponin AIII (5) và prototimosaponin AIII (6).
(5)
(6)
Các saponin steroid mới có tên: anemarrhena saponin I-IV (7-10) cùng với các
s ponin đã iết là timosaponin A-III (1), marcogenin diglycoside (11), timosaponin
B-II (12) và mangiferin (13) đãđược Setsuo và cộng sự phân lập từ rễ của loài tri mẫu
v o năm 1994. C u trúc củ chúng đã được xác đ nh bằng các phương pháp phổ [33].
(7): R1=H, R2=OH
(8): R1=OH, R2=H
9
(9) R1=R3=H, R2=OH
(11) R1=R2=H, R3=OH
(10)
(12)
10
(13)
Bằng phương pháp sắc ký cột và v phương pháp sắc ký HPLC, Setsuo và
cộng sự tiếp tục phân lập từ phần rễ của loài tri mẫu được 4 saponine mới là
timosaponin H1 (22), timosaponin H2 (23), timosaponin I1 (24), timosaponin I2(25), vào
năm 1999
(22) R=OH, (23) R=OCH3
(24) R=OH, (25) R=OCH3
Xi ings ponin B 26 được Hong và các cộng sự phân lập được hợp ch t
saponin steroit từ phần rễ của loài Tri mẫu v o năm 1999[11].
11
Hợp ch t (26) là một ch t rắn dạng màu trắng, r t dễ t n trong nước, nhiệt độ
sôi 178 - 180 oC. Công thức được xác đ nh như s u.
(26)
Sáu saponin steroid là timosaponin N (27),timosaponin E1 (16), timosaponin
O (28), timosaponin E2 (17), purpureagitosid (29) và marcogenin-3-O-β-D-
glucopyranosyl- 1→2 -β-D-galactopyranoside (30) được Kang và các cộng sự[19]
đã phân lập từ thân rễ của Tri mẫu vào năm 2006.
Trong đ hợp ch t (28) và (29) là hợp ch t mới và hợp ch t 30 được phân
lập lần đầu tiên từ loài Tri mẫu.
Sáu hợp ch t thu được đ u ở dạng bột màu trắng, phản ứng Molisch và phản
ứng Liebermann-Burchard cho kết quả dương tính. Phản ứng thuốc thử Ehrlich hiển
th m u đỏ chỉ ra các hợp ch t này là saponin furostanol. Qua phân tích phổ FAB - MS, 1H NMR và13C NMR, c u trúc hóa học của các ch t được xác đ nh như dưới đây [19].
12
(27) R1=OH, R2=H, R3=H, (28) R1=OH, R2=H, R3=CH3
(29)
(30)
Hai saponin mới : timos ponin IV 31 v timos ponin B IV 32 được
Peng và các cộng sự[39] đã t m r từ phần rễ khô của loài Tri mẫu v o năm 2007
bằng phương pháp đun hồi ưu mẫu khô (5,0 kg) với EtOH 70%. Phần c n thu được tiếp tục được chiết trong ete dầu, EAvà BuOH.
13
(31)
(32)
Timosaponin B V (33) đã được Zhang và các cộng sự[41] nghiên cứu thành
phần d ch chiết của phần rễ loài Tri Mẫu v o năm 2008.
(33)
14
Timosaponin X (38), timosaponin Y (39), một pregnane glycoside là timopregnane
B (40), 25S-timosaponin BII (41), protodesgalactotigonin (42) và timosaponin BII-a (43) đãđược Yuan và cộng sự[13] phân lập từ rễ của loài Tri mẫu v o năm 2014.
R1=S1
R1=S1, R2=S3 (38) (39)
R1=S2, R2=S3
R1=S2 (40) (41)
R1=S4, R2=S3 R1=S5, R2=S3
(42) (43)
15
Timosaponin A-III (1) được Kawasaki và cộng sự [16] phân lập từ loài Tri
mẫu v o năm 1963. Khi thủy phân saponin này với axit HCl 2N trong etanol 50% thu được sarsasapogenin, D-galactose và D-glucose. C u trúc hóa học của (1) là:
16
(1)
Một saponin mới là Anemarsaponin B (2) cùng với h i s ponin đã iết là
nem rs ponin 1 3 v nem rs ponin 2 4 được Dong và các cộng sự[8] tìm
ra từ d ch chiết etanol của loài Tri mẫu v o năm 1991.
(2)
17
(3)
(4)
Pseudoprototimos ponin III 5 được Nakashima và cộng sự[25]đã phân lập
từ loài Tri mẫu v được so sánh với ch t đã iết prototimos ponin III 6 v o năm
1993.
(5)
(6)
Hai saponin spirostanol mới có tên là anemarsaponin F (14) và G (15) được
Ma B và các cộng sự[5] t m r năm 1997. Tr n cơ sở phân tích quang phổ, c u trúc
18
của (14) và 15 được xác đ nh tương ứng là neogitogenin3-O-β-glucopyranosyl-
1→2 [β-xylopyranosyl- 1→3 ]-β-glucopyranosyl 1→4 -β-galactopyranoside)
(14) và lilagenin 3-O-β-glucopyranosyl- 1→2 - [β-xylopyranosyl- 1→3 ]-β-
glucopyranosyl- 1→4 -β-galactopyranoside (15).
(14)
(15)
Hai saponin steroid mới có tên anemarnoside A (34) và anemarnoside B (35),
cùng với ba hợp ch t đã iết là timosaponin J (36), timosaponin B II (12), và
timosaponin B (37) được Liu và các cộng sự[31] phân lập từ loài Tri Mẫu v o năm
2013.
19
(34)
(35)
(36)
(12)
20
(37)
Timosaponin E1 (16) và timosaponin E2 (17) được Meng Z và các cộng
sự[44] phân lậptừ loài Tri mẫu bằng phương pháp sắc ký silicagel và phương pháp
sắc kí HPLC v o năm 1998.
(16)
(17)
21
Năm 1998, nhóm nghiên cứu này tìm ra bốn hợp ch t saponin mới là
s= 186-190oC). Cả bốn ch t n y đ u ở dạng bột, màu trắng[23].
timosaponin B-IV (18), timosaponin B-V(19), timosaponin B-VI(20), timosaponin D (21) ( to
(18)
(19) R=H
(20) R=CH3
(21)
1.3.2. Các hợp chất aglycon
1.3.2.1. Nghiên cứu th nh phần aglycon
Năm 1999 Liu v các cộng sự đã đư r một nghiên cứu v việc xác đ nh
thành phần sarsasapogenin (44) từ loài Tri mẫu bằng phương pháp hệ thống sắc ký
khí (GC)[36]. Ngo i r cũng c một số tài liệu đ cập đến việc phân lập aglycon này
22
từ loài Tri mẫu và thử nghiệm hoạt tính sinh học như hoạt tính bảo vệ tế bào, cải thiện
trí nhớ, ức chế tế o ung thư v hạ đường huyết…[14],[22],[43].
(44)
Năm 2017 nh m nghi n cứu củ chúng tôi đã th nh công trong việc phân ập h i
hợp ch t g ycon 44 v 44 các dẫn xu t củ s rs s pogenin[17]
1.3.2.2 Tổng hợp dẫn xuất của sarasasapogenin
Năm 2012 Peng v cộng sự [30] đã tổng hợp 8 hợp ch t dạng este ở v trí
cacbon số 3 bằng các phản ứng este h . Đồng thời nhóm nghiên cứu n y cũng thử
khả năng chống lão hóa thông qua sự ức chế của nó với enzym β-gal. Nhận th y ch t
2 2
-
(56), (57), (61), (63) có khả năng chống lão hóa tốt.
(60) R=C6H5COO - (61) R=C15H31COO - (62) R= Cl - (63) R=Br - (56) R=HSO4 (57) R=HCOO - (58) R=CH3COO - (59) R=C2H5COO -
23
Gần đây một số nghiên cứu đã đ cập đến việc tối ưu h c u trúc của
sarsasapogenin nhằm nâng cao hoạt tính của aglycon này.
Trong báo cáo gần đây nh t v o năm 2016 heng và các cộng sự[20] đã phân
lập được sarsasapogenin từ loài Tri mẫu và tiến hành bán tổng hợp được 9 dẫn xu t
trong đ dẫn xu t (48), (49), (53), (54) và (55) có khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào
Năm 2017 nh m nghi n cứu đã tiến h nh án tổng hợp được một số hợp
N2A-APPswe tốt hơn so với sarsasapogenin.
ch t c hoạt tính ảo vệ tế o v tăng cường hả năng trí nhớ củ chuột thực
nghiệm [27].
Như vậy từ thành phần aglycon trong loài Tri mẫu có thể bán tổng hợp ra
nhi u dẫn xu t mới có hoạt tính sinh học tốt hơn v c giá tr thức tiễn.
Đến nay chỉ có một số công trình phân lập aglycon s rs s pogenin để nghiên cứu
hoạt tính sinh học và bán tổng hợp khung cacbon này. Còn các khung aglycon khác hiện
n y chư c áo cáo n o v việc phân lập chúng dưới dạng tinh khiết v xác đ nh c u
trúc hóa học, bán tổng hợp và thử hoạt tính sinh học.
24
1.3.3. Các hợp chất phenolic
Trong loài Tri mẫu, ngoài thành phần chính là các saponin và sapogenin thì
còn có các hợp ch t pheno ic cũng c há nhi u công trình nghiên cứu v hợp ch t
này.
1.3.3.1 Phân lập từ rễ loài tri mẫu
Các hợp ch tphenolic: 7,4'-dihydroxy homoisoflavonoid (70); (2S)-7,4'-
dihydroxy-5-methoxyflavaone (71); 4,4'-dihydroxychalcon (72), 2'-O-
methylphlorethin (73); 1,3-bis-di-phydroxyphenyl-4-penten-1-one (74) và 2,4'-
dihydroxy-4-metoxy enzophenon 75 đãđượcYoun và các cộng sự[15] phân lập từ rễ
Tri mẫu v o năm 2009.Trong đ hợp ch t (70)- 73 được phân lập lần đầu tiên từ loài
thực vật này.
(70) (71)
(72) (73)
(74) (75)
1.3.3.2 Phân lập từ lá loài Tri mẫu
Hai hợp ch t m giferin 68 v neom giferin 69 đãđượcnhóm nghiên cứu
của Qin[21] phân lập từ lá loài Tri mẫu v o năm 2008. M giferin v neom giferin ở
dạng bột màu vàng.
25
(68): R1=H, R2=Glu
(69):R1=Glu, R2=Glu
Bốn hợp ch t phenolic: 2,6,4-trihydroxy-4-methoxybenzophenone (64), 7-
hydroxy-3-(4-hydroxybenzyl)chroman (65), broussonin B (66) và nyasol (cis-
hinokiresinol) (67) đã được Tsukamoto và các cộng sự[32] phân tách từ loài Tri mẫu
ở Nhật Bản v o năm 2005. Các hợp ch t đã được khảo sát khả năng ảo vệ tế bào
thần kinh và khả năng ức chế proteasom.
(64) (65)
(66) (67)
26
1.4. Tình hình nghiên cứu hoạt tính sinh học loài Tri Mẫu
1.4.1. Hoạt tính sinh học của các saponin
Saponin là thành phần hóa học chủ yếu trong loài thực vật Tri mẫu, có nhi u
lợi ích cho sức khỏe con người. Các nghiên cứu v hoạt tính sinh học của loài Tri
mẫu đã chứng minh các tác dụng có lợi trên mức cho estero trong máu ung thư sức
khỏe củ xương v ích thích hệ miễn d ch.... Trong đ đáng chú hơn cả là tác
dụng ức chế tế o ung thư tác dụng bảo vệ tế bào, cải thiện trí nhớ trên chuột thực
nghiệmvà tác dụng hạ đường huyết.
1.4.1.1. Tác dụng ức chế tế b o ung thƣ
Khả năng ức chế sự tăng trưởng và kích thích sự chết của tế bào tự hủy từ loại
thảo dược Tri mẫu ở các dòng tế bào ung thư dạ dày là một nghiên cứu quan trọng
đượcYoshio Takeda và các cộng sự [40] đư ra vào năm 2001. Sau khi kết thúc quá
trình nghiên cứu, Yoshio Takeda và các cộng sự kết luận rằng Tri mẫu có khả
năng ức chế các dòng tế bào ung thư dạ dày MKN45 và Kato-III và có thể gây ra quá
trình tự chết của tế bào này.
Hợp ch t Timosaponin A-III (1)một saponin phân lập từ thân rễ của Tri mẫu
có ti m năng được phát triển như là một tác nhân chống ung thư với dòng tế bào HeLa
đượcChi-Ming Che và các cộng sự[18] chỉ ra. Bên cạnh đ ch t n y cũng thể hiện khả
năng ức chế nhi u tế o ung thư như: ung thư iểu bì (SUNE-1 ung thư g n HepG2
ung thư vú M F-7) vớicác giá tr IC50 dao động từ 8.5 - 10.1 (μmol/l).
1.4.1.2. Tác dụng bảo vệ tế bào và cải thiện trí nhớ
OU Yang Shi và các cộng sự đã nghiên cứu ảnh hưởng của timosaponin đến khả
năng cải thiện trí nhớ trên chuột được OUYang Shi và các cộng sự nghiên cứu vào
năm 2005 thực nghiệm với tác nhân gây tổn thương β-amyloid peptide (Aβ). Aβ
có thể gây suy giảm trí nhớ ở chuột một cách trầm trọng, nó làm hạ th p hoạt động
superoxide dismutase (SOD) và khả năng chống oxy h cũng như tăng mức độ
malonaldehyde (MDA) trong tế bào. So sánh giữa những con chuột nh thường với
những con chuột được tác động bởi timosaponin thì th y những con chuột sau khi
được xử lí bởi các hợp ch t timosaponin(12), Timosaponin E1(16), timosaponin J(36)
thì hoạt động SOD và khả năng oxy h được nâng c o đồng thời mức độ MDA
27
giảm. Từ đ cho th y các timosaponin có thể nâng c o đáng ể năng ực trí nhớ ở
chuột thí nghiệm.
Khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A-APPswe của các hợp ch t saponin
được chỉ ra trong các nghiên cứu gần đây của Cheng và các cộng sự[20] v o năm
2016. Các giá tr IC50 (μM được ghi nhận như s u: hợp ch t Timosaponin A-III (1):
IC50 = 2.3±0.2, TA1: IC50 = 6.1±2.8, TA IV: IC50 = 4.2±1.2, timosaponin B1: IC50>
100, hợp ch t timosaponin (12) > 100. Kết quả trên cho th y khả năng ức chế Aβ42
trên tế bào N2A-APPswe củ các s ponin tương đối tốt, nh t là hợp ch t
Timosaponin A-III (1).
Hợp ch t (1) có khả năng ức chế enzym acetyl cholinesterase (một tác nhân
gây bệnh zheimer để cải thiện trí nhớ được Dong và các cộng sự (2009) chỉ ra. ơ
chế của quá trình bảo vệ tế bào não của ch t này có thể được giải thích bằng sự chống
viêm củ n . N cũng thể hiện khả năng ức chế sự truy n dẫn tín hiệu NF-kB trong tế
bào BV-2 và trong tế bào não SK-N-SH trên mô hình chuột thực nghiệm đây một
trong những thành tố có ảnh hưởng lớn đến sự m t trí nhớ.
Ngoài ra, d ch chiết tổng số của loài thực vật Tri mẫu được Jung và các cộng sự
đư r ết quả nghiên cứu v khả năng ảo vệ tế o não v o năm 2007.
Sự thiếu máu cục bộ xảy ra khi b tắc ở động mạch não phải. D ch chiết tổng
số của loài thực vật Tri mẫu ức chế đáng ể sự xâm nhập bạch cầu của các mô não
thiếu máu cục bộ đi u n y được xác đ nh dựa trên hoạt động của enzym MPO. MPO
đã giảm đáng ể khi dùng d ch chiết từ loài Tri mẫu trong vùng thể vân và vỏ não.
Những phát hiện n y đ ng một vai trò r t quan trọng trong việc đi u tr ch n thương
não do thiếu máu cục bộ gây ra, và dự đoán o i Tri mẫu có thể là một loại thảo dược
chính được sử dụng để bảo vệ tế bào não sau khi b tổn thương do thiếu máu cục bộ.
1.4.1.3. Tác dụng hạ đƣờng huyết
Một chế phẩm cổ truy n được bào chế từ thân rễ Tri mẫu được thử nghiệm trên
chuột nhắt KK-Ay (chuột mắc một típ đái tháo đường không phụ thuộc insulin). Chế
phẩm này (1700 mg/kg), làm giảm đường máu ở chuột nhắt KK-Ay từ 557 ± 17 xuống
383 ± 36 (mg/1000 ml) trong vòng 7h sau khi cho uống một li u thuốc (P < 0,001).
Thuốc cũng m giảm đường máu v m tăng sự dung nạp glucose trong vòng 5 tuần
sau khi cho uống những li u l p lại trên chuột nhắt KK - Ay.
28
D ch chiết etanol của Tri mẫu có tác dụng kích thích sự tiết insulin củ đảo tụy ở
chuột nh thường và chuột đái tháo đường ở nồng độ 2,4 và 8 (mg/ml) đã được Hoa và
các cộng sự chứng minh v o năm 2004.
1.4.1.4. Một số hoạt tính sinh học khác
Các hợp ch t s ponin được phân lập từ các d ch chiết etanol và d ch chiết nước
từ phần rễ Tri mẫu có khả năng chống enteroviruts 71(EV71) gây bệnh tay chân
miệng đi u n y được đư r trong nghi n cứu của Liu và cộng sự v o năm 2014.
Trong số các saponin, hợp ch t timosaponin B-II (12) có chỉ số IC50 (4,3 ± 2,1 mM, SI
= 92,9), ch t đối chứng là ribavirin(IC50 = 361,7 ± 104,6 mM, SI = 2,4). So sánh 2 hợp
ch t này thì th y hợp ch t timosaponin B-II 12 c SI c o hơn g p 40 lần so với ch t đối chứng [24].
Timos ponin E1 16 v timos ponin E2 17 được phân lập từ loài Tri Mẫu có
tác dụng chống oxi hóa, gây ảnh hưởng đến gốc superoxide trong bạch cầu của con
người được công bố trong báo cáo của Hiroyuki và các cộng sự v o năm 2000. Hợp
ch t timosaponin E1 (16) và timosaponin E2 (17) ức chế đáng ể N-formyl-
methionyl-leucyl-phenylalanine (FMLP) - tác nhân gây ra gốc superoxide. Ngoài ra,
protein tyrosine kinase tham gia vào gốc superoxide cũng giảm đáng ể trong bạch cầu củ con người khi dùng hợp ch t timosaponin E1 (16) và timosaponin E2 (17).
Anemarsaponin B (ASB) (2) thể hiện khả năng chống viêm ti m tàng. Kết quả
nghiên cứu cho th y tác dụng chống viêm của ASB trong LPS ở đại thực bào RAW
264,7 có sự liên kết với sự ức chế hoạt động của enzym NF- kB thông qu con đường kích hoạt p38 MAP.[12]
Ngoài ra, các saponin của loài Tri mẫu đi u tr hiệu quả sự oãng xương ở
chuột thông qua sự hình thành xương nhưng hông ức chế sự tái h p thu xương[8] và
còn có tác dụng chống oxi hóa.[28]
1.4.2. Hoạt tính sinh học của các aglycon
Aglyconsarsasapogenin (44) hung cơ ản nh t của loài Tri mẫu. Đến nay
chỉ có một số công trình phân lập aglyconsarsasapogenin để nghiên cứu hoạt tính sinh học.
Khả năng ảo vệ tế o não để nâng cao khả năng trí nhớ và ức chế tế o ung thư
hoạt tính sinh học điển hình nh t của khung aglycon này.
29
1.4.2.1. Tác dụng bảo vệ tế bào
Khả năng nâng c o trí nhớ của khung aglycon sarsasapogenin được Hu và các
cộng sự[37] thử trên chuột thực nghiệm với tác nhân gây tổn thương my oid β-
peptide, kết quả cho th y nhóm thực nghiệm với ch t này có thể cải thiện khả năng
nhớ và học tập với nh m đối chứng t crin v o năm 2005.
Sự ảnh hưởng củ g ycon n y đến vai trò của phần kết nối vòng AMP
REB đối với độ dầy đ c của thụ thể M1 trên tế bào CHOm1 trong quá trình trình
gi đi n c hả năng nâng c o độ dầy đ c của thụ thể M1 tốt cho các CREB và
phosphor- REB để chống lại quá trình lão hóa[10] được Hu và các cộng sự chứng
minh v o năm 2010.
Năm 2011 W ng v các cộng sự [14] đã chứng minh Sự ảnh hưởng của
s rs s pogenin đến sự phát triển theo hình cây của tế bào thần kinh vỏ não, kết
quả cho th y ch t này có khả năng m tăng sự phát triển của các tế bào thần kinh
hình cây trên vỏ não với các nồng độ hác nh u thông qu con đường kích thích
PI3K/Akt/mTOR được Wang và các cộng sự[14] chứng minh v o năm 2011. Đi u
này r t tốt cho việc bảo vệ tế bào và kích thích sự ghi nhớ.
Yue [43] cùng cộng sự đã nghi n cứu thực nghiệm và chứng minh rằng
Sarsasapogenin có thể bảo vệ tế bào thần kinh vỏ não bởi sự tác động gây tổn thương
của axit glutamic, kết quả cũng cho th y ch t này có khả năng ảo vệ tế bào này thông
qu con đường kích hoạt sự truy n dẫn thông tin của PI3K/Akt/mTOR v m tăng
hoạt tính của protein caspase-3 và μ-c p in đượcYue [43] và cộng sự nghiên cứu thực
nghiệm và chứng minh v o năm 2012.
Khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A-APPswe của các hợp ch t aglycon
được Cheng và các cộng sự[20] cũng chỉ r v o năm 2016. ác giá tr IC50 (μM được
ghi nhận như s u: hợp ch t sarsasapogenin (44): IC50 = 53.0±9.0; các hợp ch t được
bán tổng hợp từ (44) là (48), (49), (53), (54), (55) có giá tr IC50 lần ượt là: 6.5±2.1,
27.0±8.0, 7.2±2.2, 9.3±3.5, 7.3±4.0. Còn các hợp ch t g ycon hác như: tigogenin,
smi genin… c giá tr IC50 > 100. Kết quả trên cho th y khả năng ức chế Aβ42 trên
tế bào N2A-APPswe củ các g ycon tương đối tốt, nh t là các dẫn xu t được bán
tổng hợp từ ch t sarsasapogenin.
30
1.4.2.2. Tác dụng ức chế tế b o ung thƣ
Khả năng ức chế tế o ung thư xương người 1547 của aglycon sarsasapogenin
thông qua việc gây ra sự chết của tế bào này dựa vào chu trình khép kín của tế bào
trong ph G2/M được Trouillas và cộng sự chứng minh v o năm 2005[29].
Vai trò cần cho sự sống trong việc gây chết tế o ung thư HepG2 v HeL
đượcNi và cộng sự [42] chứng minh v o năm 2008. Kết quả cho th y rằng, sarsasapogenin
thúc đẩy phản ứng oxy hóa (ROS) ti thể xảy ra sớm giúp kích hoạt quá trình tự chết
của tế o v cytochrome được giải phóng nhi u hơn từ đ ước đầu kết luận
sarsasapogenin có khả năng gây r quá tr nh tự chết tế bào HepG2. Bao và cộng
sự[35] cũng đã chỉ ra sự phụ thuộc của nồng độ và thời gian vào khả năng sống được
của tế bào HepG2.
Sarsasapogenin có thể ức chế khối u trong các thực nghiệm in vitro v cũng c
thể ức chế tế o ung thư HeL gây r ởi các quá tr nh oxi h stress được Shen và
cộng sự [34] chứng minh v o năm 2013.
1.4.2.3. Một số hoạt tính sinh học khác
Những ảnh hưởng củ s rs s pogenin được phân lập từ loài Tri mẫu đến hoạt
động chống trầm cảm ở chuột trong bài kiểm tr c t n mô h nh ơi cưỡng bức
the forced swimming được tìm ra từ mục đích nghi n cứu của Wu và các cộng
sự[38] đư r v o năm 2006 . Bộ dụng cụ là một bình hình trụ được làm bằng po yc r on te c o 25cm đường ính 10 cm nước (24o được cho v o nh đến
mức 15cm. Chuột thí nghiệm được cho uống s rs s pogenin 60 phút trước khi làm
thí nghiệm. Chuột được đ t vào bình và thử nghiệm trong 6 phút. Cho chuột ơi tự
do trong 2 phút đầu và từ phút thứ 3, thời gian b t động của chuột được ghi nhận.
Kết quả cho th y khi dùng sarsasapogenin với li u 12.5, 25 và 50 mg/ kg thì
giảm thời gian b t động tương ứng với kết quả là 26,6% (P< 0,05), 32,7% (p< 0,05)
và 48,7% (p<0,01). Nghiên cứu này chỉ ra khả năng chống trầm cảm ti m năng của
sarsasapogenin từ loài Tri Mẫu dựa vào các dẫn chứng v tâm í dược lý, hóa học và
các tài liệu v thần kinh.
Ngoài ra, sarsasapogenin còn có tác dụng hạ sốt. Phân đoạn saponin từ thân rễ
tri mẫu và sản phẩm thủy phân s rs s pogenin cũng như dẫn ch t hemisuciny đ u có
31
tác dụng ức chế mạnh trên Na+/K+-ATPase và làm giảm ượng oxy thu nhận trong gan
được xử lý với thyroxin. Tác dụng ức chế của dẫn ch t hemisucinyl còn mạnh hơn cả tác dụng củ ou in. S rs s pogenin cũng ức chế Na+/K+-ATPase của hồng cầu
người. Tác dụng ức chế chậm và có thể tăng n do ion n tri từ n ngo i v đối
kháng bởi ion rubidi từ bên ngoài. Tác dụng ức chế trên ATPase có thể có liên quan
với tác dụng hạ sốt của sarsasapogenin.
Kết luận: Như vậy, các ch t được phân lập từ loài tri mẫu có r t nhi u hoạt
tính quan trọng và thiết thực trong đ timos ponin -III và aglycon sarsasapogenin
được nghiên cứu nhi u hơn cả đ c biệt là tác dụng bảo vệ tế bào não, chống tế bào
ung thư v hạ đường huyết.
32
Chƣơng 2
THỰC NGHIỆM
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là mẫu khô loài Tri mẫu được thu mua tại Hà Giang,Việt
Nam (6/2016). Mẫu được s y hô v bảo quản cẩn thận trước khi tiến hành nghiên cứu.
2.2. Hóa chất và thiết bị
2.2.1. Hóa chất
2.2.1.1. Hóa chất
ác dung môi dùng để ngâm chiết mẫu thực vật đ u dùng loại tinh khiết.
Dung môi được sử dụng là: n-hexan, etylaxetat (EA), axeton, clorofom,
cacbontetraclorua, ete dầu là các dung môi tinh khiết.
Sắc ký cột thường: sử dụng silicagel cỡ hạt 230-400/mesh Merc v sắc ớp
mỏng TL 254F Merc .
2.2.1.2. Hóa chất v tế b o dùng để thử hoạt tính sinh học
- FBS của GIBCO, Invitrogen, TCA (Sigma), SRB (Sigma)
- Đĩ 96 giếngnhự orning US pippette eppendorf máyđọc ELISA 96
giếng (Bio-rad)
- Ch t tham khảo: Ellipticine
- Các hóa ch t thông thường khác
- Các dòng tế o ung thư do GS. TS. J. M. Pezzuto Trường Đại học Hawaii
v GS. Je nette M ier trường Đại học Milan, Italia cung c p.
2.2.2. Thiết bị
Máy c t quay chân không, các thiết b phụ trợ cho thí nghiệm phân lập ch t
hữu cơ. Máy Bruker 500MHz để đo Phổ cộng hưởng từ hạt nhân. Máy đo sắc ỏng
hối phổ L -MS Kho H Đại học Kho học Tự nhi n . Sắc ký lớp mỏng (TLC)
phân tích được tiến hành trên bản mỏng kính và bản mỏng nhôm silicagel tráng sẵn
(dày 0,2 mm). Hiện màu với thuốc thử là dung d ch C2H5OH/H2SO4 v đèn UV 254
nm. ân phân tích máy đo OD ELIS P te Re der Bio-Rad). Máy đo nhiệt độ
n ng chảy RY-1 Kho H Đại học Sư phạm – ĐHTN
33
2.3. Phƣơng pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách v xác định cấu trúc các chất
phân lập đƣợc
2.3.1. Xử lý mẫu thực vật
Từ mẫu khô của loài Tri mẫu được s y ở 50o ảo quản trong túi ni on để
dùng cho nghiên cứu.
2.3.2. Chiết tách các chất
Mẫu phần thân rễ của loài Tri mẫu được ch t nhỏ và chiết hồi ưu với etanol ở 90oC. Quay c t thu hồi dung môi dưới áp su t giảm thu được c n chiết etanol. C n đ
chiết lần ượt với các dung môi c độ phân cực tăng dần etylaxetat (EA), n-butanol.
S u đ c t thu hồi dung môi dưới áp su t giảm thu được các c n tổng số.
Phân lập c n tổng số và các c n ở các phân đoạn bằng phương pháp sắc ký cột
trên silicagel với các hệ dung môi thích hợp.
2.3.3. Xác định cấu trúc các chất
C u trúc của các hợp ch t được khảo sát nhờ sự kết hợp các phương pháp phổ hiện đại như phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton 1H, cacbon 13C, phổ hai chi u HSQ
v HMBC, phổ khối ượng ESI-MS và một số phương pháp hác.
2.4. Phƣơng pháp xác định khả năng ức chế tế b o ung thƣ
2.4.1. Mẫu thử
- Tên mẫu: 3 mẫu AA1, AA2, AA3
- Mẫu thử: AA1 ở dạng bột chư ph AA2 dạng d ch đã ph với nồng độ
10mg/0,2ml, AA3 dạng d ch đã ph nồng độ 10mg/0,5ml.
- Các dòng tế bào thử nghiệm:
+ 549: Ung thư phổi ở người (human lung carcinoma)
+ Hela: Ung thư tử cung ở người (human cervix adenocarcinoma)
- Thời hạn thử nghiệm: tháng 4/2017
2.4.2 Vật liệu v phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.2.1. Vật liệu
- FBS của GIBCO, Invitrogen, TCA (Sigma), SRB (Sigma)
- Đĩ 96 giếngnhự orning US pippette eppendorf máyđọc ELIS 96
giếng Bio-rad)
34
h t th m hảo: Ellipticine
ác h ch t thông thường hác
ác dòng tế o ung thư do GS. TS. J. M. Pezzuto Trường Đại học H w ii v
GS. Je nette M ier trường Đại học Mi n It i cung c p.
2.4.2.2. Phƣơng pháp xác định tính độc tế b o ung thƣ (cytotoxic assay)
Phương pháp thử độ độc tế o ung thư in vitro được Viện Ung thư Quốc gi
Ho Kỳ N tion ncer Institute – N I xác nhận phép thử độ độc tế o chuẩn
nhằm s ng ọc phát hiện các ch t c hả năng m hãm sự phát triển ho c diệt
TBUT ở đi u iện in vitro. Phép thử n y được thực hiện theo phương pháp củ
Mon s 1991 . Phép thử tiến h nh xác đ nh h m ượng protein tế o tổng số dự
v o mật độ qu ng học OD – Optic Density đo được hi th nh phần protein củ
tế o được nhuộm ằng Su forhod mine B SRB . Giá tr OD máy đo được tỉ ệ
thuận với ượng SRB gắn với phân tử protein do đ ượng tế o c ng nhi u ượng
protein c ng nhi u th giá tr OD c ng ớn. Phép thử được thực hiện trong đi u iện
cụ thể như s u:
- h t thử được ph th nh các dải nồng độ thích hợp
- Trypsin h tế o thí nghiệm để m rời tế o v đếm trong uồng đếm để
đi u chỉnh mật độ cho phù hợp với thí nghiệm.
- h t thử đã ph ở các nồng độ v o các giếng củ đĩ 96 giếng đư tế o ở
nồng độ phù hợp v o các giếng n y s o cho nồng độ ch t thử trong giếng 100
g/ml; 20 g/ml; 4 g/ml và 0,8 g/ml. Ủ trong tủ m 48 giờ. Giếng hông c ch t
thử nhưng c TBUT 180 sẽ được sử dụng m đối chứng ng y 0. S u 1 giờ tế o
sẽ được cố đ nh ằng Trich or cetic cid – T ở các giếng đối chứng ng y 0.
- S u 48 giờ tế o được cố đ nh ằng T trong 1 giờ được nhuộm ằng SRB
trong 30 phút ở 37 o rử 3 ần ằng cetic cid rồi để hô ở nhiệt độ phòng.
- 10 mM unbuffered Tris se để hò t n ượng SRB ắcnhẹtrong 10 phút.
- Đọc ết quả OD ở ước s ng 515-540 nm trên máy ELISA Plate Reader
(Bio-Rad).
- Phần trăm ức chế sự phát triển củ tế o hi c m t ch t thử sẽ được xác
đ nh thông qu công thức s u:
35
[OD ch tthử - OD(ngày 0)] x 100
% ức chế = 100% - OD đốichứngâm - OD(ngày 0)
- Phép thử được p ại 3 ần để đảm ảo tính chính xác. E ipticine ở cácnồngđộ
10 g/ml; 2 g/ml; 0,4 g/ml; 0,08 g/m được sử dụng như ch t đối chứng dương;
- DMSO10% uôn được sử dụng như đối chứng âm. Giá tr I 50 nồng độ ức chế
50% sự phát triển sẽ được xác đ nh nhờ v o phần m m máy tính T e urve 2Dv4.
- Theo tiêu chuẩn của Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ (NCI), c n chiết được
coi có hoạt tính tốt với IC50 20 μg/ml, trong khi ch t tinh khiết được coi có hoạt
tính tốt khi IC50 5 μM [3], [4], [6],[ 9],[26].
2.5. Thực nghiệm
2.5.1. Quá trình phân lập các chất từ phần rễ của loài Tri mẫu
2.5.1.1. Chiết xuất cao etanol từ thân rễ của loài Tri mẫu
10 kg mẫu khô từ thân rễ của loài tri mẫu sau khi l y v được đem ch t nhỏ
sáy hô và chiết hồi ưu với etanol 90% ở nhiệt độ 70˚ trong thời gian 3 giờ và l p
lại 3 lần. C t thu hồi dung môi được c n chiết etanol và phân bố đ u trong ượng
nước vừ đủ. D ch chiết cồn được chiết với etylaxetat v n-butanol.
2.5.1.2. Phân lập, tinh chế các hợp chất từ cao chiết etyl axetat
Phần cao chiết EA tiến hành phân lập các ch t trên sắc ký cột silica gel. Hòa
t n ượng cao chiết s u đ được h p phụ trên silica gel (Merck, cỡ hạt 63-20 µm).
Khu y đ u cho đến khi silica gel h p phụ đ u hết dung d ch mẫu cho đến khi khô
đ u cho một h n hợp bột m n.
Nhồi cột khô silica gel (Merck, cỡ hạt 63-20 µm) vào cột sắc ích thước
9x100 cm với 1 kg silicagel. Ổn đ nh cột bằng dung môi CH2Cl2. Hệ dung môi rửa
giải là: CH2Cl2: MeOH với tỉ lệ từ 30:1 đến 5:1.Thu được các phân đoạn. Kiểm tra
các phân đoạn bằng sắc ký lớp mỏng các phân đoạn giống nh u đem gộp lại phân
tách ch t tinh khiết bằng sắc ký cột.
Tại phân đoạn 5 ta tiếp tục tiến hành phân lập các ch t trên sắc ký cột silica gel
với hệ dung môi rửa giải là: n-hexan/CH2Cl2 với tỉ lệ 5:1 thu được ch t rắn màu trắng
(ch t AA1 ). Ch t rắn n y được m hô đem đi đo phổ để xác đ nh c u trúc.
36
Tại phân đoạn 9 c tỉ ệ dung môi rử giải CH2Cl2 : MeOH với tỉ lệ 15:1
v/v ết tinh ại trong xeton/ 4 5/1 thu được ch t AA3 c m u trắng. Tại phân
đoạn 10 c tỉ ệ dung môi rử giải CH2Cl2 : MeOH với tỉ lệ từ 10:1 (v/v) thu được
ch t rắn m u trắng ết tinh ại trong xeton thu được ch t AA2 c m u trắng. ả h i
ch t AA2 v AA3 đ u t n tốt trong met no ch t AA2 cũng t n tốt trong nước. Ch t
rắn n y được m hô đem đi đo phổ để xác đ nh c u trúc.
Quy trình phân lập, tinh chế các hợp ch t từ d ch chiết etyl axetat của loài Tri Mẫu
được n u trong sơ đồ 2.1 dưới đây:
37
Cao EA
- Chạy sắc kí cột silicagel - Hệ dung môi:CH2Cl2: MeOH = 30:1 đến 5:1 (v/v)
PĐ 2: ống 6-9
PĐ 5: ống 47-66
PĐ 1: ống 1-5
PĐ 3: ống 10-25
PĐ 4: ống 26-46
PĐ 6: ống 67-70
PĐ 7: ống 71-73
PĐ 8: ống 74-75
PĐ 9: ống 76-80
PĐ 10: ống 76-80
- Chạy sắc kí cột silicagel. - Hệ dung môi: n-hexan:CH2Cl2=5:1 (v/v) - Thông cột bằng MeOH
- Chạy sắc kí cột silicagel. - Hệ dung môi:CH2Cl2 : MeOH = 15:1 (v/v) - ết tinh ại trong axeton/CCl4 (5/1)
Ch t rắn màu trắng (ch t AA1 )
Ch t rắn màu trắng (ch t AA3)
- Chạy sắc kí cột silicagel. - Hệ dung môi:CH2Cl2 : MeOH = 10:1 - ết tinh ại trong xeton
Ch t rắn màu trắng (ch t AA2 )
PĐ 10: ống 76-80
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ phân lập hợp ch t
38
2.5.2. Một số đặc điểm vật lý của các chất phân lập đƣợc
2.5.2.1. Chất AA1
L ch t m u trắng dạng vô đ nh h nh nhiệt độ n ng chảy tnc = 83-84oC. Giá
tr phổ cộng hưởng từ hạt nhân của ch t AA1 được tiến h nh đo tr n hệ máy cộng
hưởng từ 500 MHz tại khoa Hóa học Đại học KHTN-ĐHQG trong dung môi D 3,
ch t chuẩn đối chứng là TMS.
2.5.2.2. Chất AA2
L ch t m u trắng dạng tinh thể nhiệt độ n ng chảy tnc = 287-288oC. Giá tr
phổ cộng hưởng từ hạt nhân của ch t AA2 cũng được tiến h nh đo tr n hệ máy cộng
hưởng từ 500 MHz tại khoa Hóa học Đại học KHTN_ĐHQG trong dung môi D 3,
ch t chuẩn đối chứng là TMS. Kết quả dữ liệu phổ của ch t AA2 được tổng hợp ở
bảng 3.1.
2.5.2.3. Chất AA3
L ch t m u trắng dạng tinh thể nhiệt độ n ng chảy t nc = 154-156oC . Giá tr
phổ cộng hưởng từ hạt nhân của ch t AA3 được tiến h nh đo tr n hệ máy cộng
hưởng từ 500 MHz tại khoa Hóa học Đại học KHTN_ĐHQG trong dung môi
CDCl3, ch t chuẩn đối chứng là TMS. Kết quả dữ liệu phổ của ch t AA3 được tổng
hợp như ảng 3.2.
39
Chƣơng 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả phân lập các hợp chất
10 kg mẫu khô từ thân rễ của loài tri mẫu sau khi l y v được đem ch t nhỏ và
chiết hồi ưu với etanol 90% ở nhiệt độ 70˚ trong thời gian 3 giờ và l p lại 3 lần. C t
thu hồi dung môi được c n chiết etanol (700 gam) và phân bố đ u trong ượng nước vừa
đủ. D ch chiết cồn được chiết với ety xet t 80 g m v n-butanol (320 gam).
ác ch t AA1, AA2 v AA3 được phân ập ằng phương pháp sắc cột với
các hệ dung môi rử giải hác nh u v ết tinh ại để tinh chế ch t như đã tr nh y ở
phần thực nghiệm. Kết quả thu được như s u:
- h t AA1: 28 mg.
- h t AA2: 65 mg.
- h t AA3: 120 mg.
ác ch t rắn n y được được dùng m thực nghiệm đo phổ để xác đ nh cậu trúc v
đánh giá hoạt tính sinh học.
3.2. Kết quả xác định cấu trúc của hợp chất
3.2.1. Hợp chất AA1
Hợp ch t AA1 đã được phân lập từ phân đoạn số 5 theo sơ đồ h nh 2.1 của phần cao
chiết etyl axetat. Giá tr phổ cộng hưởng từ hạt nhân của ch t AA1 được tiến h nh đo
trên hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học Đại học KHTN_ĐHQG trong
dung môi CDCl3, ch t chuẩn đối chứng là TMS.
40
Hình 3.1. Phổ 1H-NMR của ch t AA1
Phổ 1H-NMR của ch t AA1 cho một tín hiệu của triplet tại δH 0.88 (t, J = 7.6
Hz, 3H) tương ứng với 3 proton củ nh m mety i n ết với một nh m H2. Một tín
hiệu của triplet tại δH 3.64 (t, J = 7.4 Hz, 2H) tương ứng với 2 proton củ nh m
mety en i n ết với một nh m H2 v c hả năng i n ết với nh m OH.
41
Hình 3.2. Phổ 13C-NMR của ch t AA1
Tr n phổ c các tín hiệu c c on tương ứng với nguy n tử i n ết với oxi δC
= 63.1 ppm v c c on trong nh m metyl (δC = 14.1 ppm v các nguy n tử c c on
củ các nh m metylen được xác đ nh dự tr n dữ iệu phổ DEPT-135.
Hình 3.3. Phổ DEPT-135 của ch t AA1
42
Tr n phổ tương qu n h i chi u HSQ v HMB t nhận th y các tín hiệu
tương tác trực tiếp v gián tiếp củ các nguy n tử c c on v hidro.
Hình 3.4. Phổ HSQC của ch t AA1
Hình 3.5. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA1 (HMBC)
43
Kết hợp với phổ hối ượng c pe ion m/z 413 [M+3H]+ 100% do đ công thức c u tạo củ hợp ch t
Hình 3.6. Công thức c u tạo của AA1
Hình 3.7. Phổ hối ượng củ AA1 Kết luận: ăn cứ các giá tr phổ 1H-NMR và 13C-NMR, và phổ tương qu n
hai chi u HMB v phổ hối của ch t AA1 có thể kết luận AA1 là octacosan-1-ol.
Đây hợp ch t c trong ú m v trong một số o i côn trùng như sâu eo
(Spodoptera frugiperda . Đây ch t ần đầu ti n phân ập được từ o i thực vật n y.
3.2.2. Hợp chất AA2
Hợp ch t AA2 đã được phân lập từ phân đoạn số 10 theo sơ đồ h nh 2.1 của phần
cao chiết etyl axetat. Giá tr phổ cộng hưởng từ hạt nhân của ch t AA2 được tiến
h nh đo tr n hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học Đại học
KHTN_ĐHQG trong dung môi D 3, ch t chuẩn đối chứng là TMS.
44
Hình 3.8. Phổ 1H-NMR của ch t AA2
Phổ 1H-NMR của ch t AA2 cho các tín hiệu của 2 doublet tại δH 2.72 ppm (d, J
= 16.56, 9.03 Hz, 1H) v 2.63 ppm (d, J = 16.56 v 3.85 Hz, 1H tương ứng với 2 2 ở v trí -2. Ngo i r c h i protong ở proton δH trên nh m mety en c i n ết với sp
dạng sing et c δH = 7.00 v 7.68 ppm c thể các nguy n tử proton củ nh m
hydroxyl .
45
Hình 3.9. Phổ 13C-NMR của ch t AA2
Trên phổ 13C-NMR của hợp ch t AA2 cho th y sự xu t hiện của 4 tín hiệu cộng
hưởng tương ứng với 4 nguyên tử c c on. 2 tín hiệu cộng hưởng ở δC = 173.22 v
169.40 ppm c thể tương ứng với các nguy n tử củ nh m – OO- ho c nh m –
CONH-. Tín hiệu cộng hưởng tại δC = 51.34 ppm tương ứng với nguy n tử c i n
2 .
ết với Oxi v tại δC = 36.27 ppm tương ứng với tín hiệu cộng hưởng củ nguy n tử
i n ết với sp
46
Hình 3.10. Phổ DEPT-135 của ch t AA2
Kết hợp với phổ 13 -NMR v phổ DEPT-135 của hợp ch t AA2 cho th y AA2
c 1 nguy n tử trong nh m -CH2- 1 nguy n tử c c on dạng – H- ho c –CH3 i n
ết với oxi . Đồng thời c h i c c on ậc 4 c δC = 173.22 v 169.40 ppm.
47
Hình 3.11. Phổ HSQC của ch t AA2
Tr n phổ tương qu n -H h i chi u HSQ nhận th y nguy n tử c δC =
36.27 ppm i n ết với 2 nguy n tử H ở δH 2.72 ppm (d, J = 16.56, 9.03 Hz, 1H) v
2.63 ppm (d, J = 16.56 v 3.85 Hz 1H tương ứng với 2 proton δH tr n nh m mety en.
B n cạnh đ c thể nhận th y nguy n tử c c on c δC = 51.34 ppm i n ết trực tiếp
với nguy n tử hidro c δH hoảng 3.36 ppm chùm ẫn trong pe dung môi . H i
nguy n tử H c δH = 7.00 v 7.68 ppm các proton hông i n ết trực tiếp với
c c on. Proton c δH = 7.00 c thể proton củ nguy n tử Hidro củ nh m OH c i n
ết hidro.
48
Hình 3.12. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA2 (HMBC)
Bảng 3.1: Sự tƣơng quan giữa HC của chất AA2
Chất AA2 (DMSO-d6) Vị trí HMBC(HC) δH δC
1 169.40
3.36 ppm 2 51.34 C-3, C-1, C-4
2.72 ppm (d, J = 16.56, 9.03 C-2, C-1, C-4
Hz, 1H) 3 36.27 2.63 ppm (dz, J = 16.56 v C-2, C-4
3.85 Hz, 1H)
4 173.22
Qu phổ HMB c các tín hiệu tương tác giữ các nguy n tử proton với nguy n
tử : 3.36 ppm H-2 tương tác với -3 -1 -4. Proton ở δH 2.72 ppm (d, J = 16.56,
9.03 Hz, 1H) tương tác với C-2, C-1, C-4 v 2.63 ppm (d, J = 16.56 v 3.85 Hz, 1H))
tương tác với C-2, C-4.
49
Hình 3.13. Phổ hối ượng củ AA2
Tr n phổ MS củ hợp ch t AA2 c pe ion m/z 157 100% M+H +. Qu phổ
c c on c thể nhận th y AA2 c 4 nguy n tử nhiệt độ n ng chảy củ AA2 287o c o hơn so với nhiệt độ n ng chảy củ axit 2-hydroxysuccinic (130-132 do
đ ch t AA2 c thể muối n tri củ xit 2-hydroxysuccinic nên AA2 :
Hình 3.14. Công thức c u tạo của AA2
3.2.3. Hợp chất AA3
Hợp ch t AA3 đã được phân lập từ phân đoạn số 9 theo sơ đồ h nh 2.1 của phần cao
chiết etyl axetat. Giá tr phổ cộng hưởng từ hạt nhân của ch t AA3 được tiến h nh đo
50
trên hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học Đại học KHTN_ĐHQG trong
dung môi CDCl3, ch t chuẩn đối chứng là TMS.
Phổ 1H-NMR của ch t AA3 cho các tín hiệu của 1 triplet tại δH1.09 ppm (t, J =
7.0 Hz, 3H)tương ứng với 3 protoncủa nh m mety i n ết với nh m mety en -CH2- .
Tín hiệu cộng hưởng tại δH3.45 ppm (dd, J = 13.9, 6.8 Hz, 2H) tương ứng với nh m
mety en c i n ết với nh m mety v i n ết với nguy n tử c độ âm điện ớn như
oxi . D đ trong AA3 c thể c nh m ety -C2H5 i n ết trực tiếp với oxi. B n
cạnh đ tr n phổ 1H NMR củ AA3 còn c tác tín hiệu cộng hưởng củ các nguy n
tử H trong hoảng 3.50 ppm – 4.60 ppm tương ứng với các pronton tr n các nguy n
tử c c on c i n ết trực tiếp với oxi ho c các proton củ các nh m hydroxy .
Hình 3.15. Phổ 1H-NMR của ch t AA3
51
Hình 3.16. Phổ 13C-NMR của ch t AA3 Trên phổ 13C-NMR của hợp ch t AA3 cho th y sự xu t hiện của 8 tín hiệu cộng
hưởng c thể tương ứng với 8 nguyên tử c c on. tín hiệu cộng hưởng ở δC =
100.79 ppm c thể tương ứng với nguy n tử i n ết với 2 nguy n tử Oxi trong
vòng xic o củ phân tử monos cc rit. Tín hiệu cộng hưởng tại δC = 16.05ppm
tương ứng với nguy n tử củ nh m mety v 6 tín hiệu cộng hưởng củ các
nguy n tử cacbon i n ết với nguy n tử oxi.
52
Hình 3.17. Phổ DEPT-135 của ch t AA3 Kết hợp phổ với phổ 13 -NMR v phổ DEPT-135 của hợp ch t AA3 cho th y
AA3 c 3 nguy n tử trong nh m -CH2- 1 nguy n tử c c on dạng–CH3 hông
i n ết với oxi . Nguy n tử c c on c δC = 100.79 ppm hông i n ết với nguy n
tử hidro v nguy n tử c c on dạng nh m mety en.
53
Hình 3.18. Phổ HSQC của ch t AA3
Tr n phổ tương qu n -H h i chi u HSQ nhận th ynguy n tử c δC = 16.05 ppm
i n ết với 3 nguy n tử H ở δH 1.09 (t, J = 7.0 Hz, 3H) nh m mety i n ết với
nh m mety en. Proton ở δH 3.45 ppm (dd, J = 13.9, 6.8 Hz, 3H) i n ết với nguy n tử
c c on c δC = 51.34 ppm i n ết với nh m mety en. ác i n ết hác được mô tả
trong ảng 3.2.
Tr n phổ phổ HSQ cũng cho th y nguy n tử c c on c δC = 100.79 ppm
nguy n tử c c on ậc 4 hông c i n ết với hydro.
54
Hình 3.19. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA3 (HMBC)
Bảng 3.2: Sự tƣơng quan giữa HC của chất AA3
Chất AA3 (DMSO-d6) Vị trí HMBC(HC) δH δC
100.79 C-5, C-7, C-4 1
2 3.73 ppm (m, 1H) 69.74 C-1, C-3
3 3.57 ppm (m, 1H) 69.82 C-5, C-7, C-4
4 3.74 ppm (m, 1H) 69.44 C-1, C-2, C-3, C-6
5 3.35-3.56 (m, 2H) 64.30 C-1, C-2, C-4,
6 3.45-3.58 (m, 2H) 62.51 C-3, C-4, C-1
3.45 ppm (dd, J = 13.9, 6.8 C-1, C-8 7 51.34 Hz, 2H)
8 1.09 (t, J = 7.0 Hz, 3H) 16.05 C-7
55
Qu phổ HMB c các tín hiệu tương tác giữ các nguy n tử proton với
nguy n tử : proton H-8 tương tác với c c on -7 H-7 tương tác với -1 với -8
do d -7 i n ết với -1 qu cầu nguy n tử oxi; H-4 tương tác với -1 do đ -1
i n ết với -4 qu cầu nguy n tử oxi..
Hình 3.20. Phổ hối ượng củ AA3 Tr n phổ MS củ hợp ch t AA3 c pe ion m/z 253.26 (100%) [M-C2H5OH-H]+
phân tử c 8 nguy n tử dự iến c 16 proton n n công thức phân tử củ AA3 C8H16O6. h t AA3 c nhiệt độ n ng chảy 154-156o . Kết hợp phổ NMR 1D v 2D) ch t AA3 c thể 1-ethoxy-1,4-bis(hydroxymethyl)tetrahydrofuran-2,3-dio
h y 1-ethoxyfructofur nose đây ch t ần đầu ti n được phân ập r từ o i thực
vật n y.
Hình 3.21. Công thức c u tạo của AA3
56
3.3. Kết quả nghiên cứu hoạt tính độc tế bào trên dòng tế b o ung thƣ HeLa (cổ
tử cung) v A549 (tế b o ung thƣ gan)
Ung thư cổ tử cung v ung thư g n những oại hối u ác tính thường g p
nh t trên thế giới. Để làm giảm tỉ lệ tử vong, chuẩn đoán sớm và phát triển phác
đồ đi u tr tiên tiến, bao gồm cả các loại thuốc, gen và các liệu pháp miễn d ch
cũng như các iện pháp phòng ngừ ung thư cổ tử cung là hết sức quan trọng. Vì
vậy tìm kiếm các dược ch t mới chống khối u và nghiên cứu các giá tr y học của
các hợp ch t đ đã trở thành một v n đ lớn v c nghĩ qu n trọng.
ăn cứ vào thực tế đã v đ ng sử dụng trong dân gian làm thuốc của cây Tri
mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) v các ết quả nghi n cứu gần đây,
chúng tôi đã tiến hành thử hoạt tính ức chế tế bào trên dòng tế o ung thư HeLa
(cổ tử cung) v tế o ung thư g n A549) của các hợp phân lập được từ thân rễ cây
Tri mẫu.
ác ước thực nghiệm được tr nh y ở chương 2. Kết quả thí nghiệm được
tr nh y ở ảng 3.3.
Bảng 3.3: Tác động gây độc tế b o ung thƣ của các mẫu nghiên cứu
% ức chế
AA1 AA2 Nồng độ (µg/ml) Nồng độ (µg/ml) Hela Hela A549 A549
60.46
15.35
32.18
69.90
100
100
22.15
8.72
16.12
29.84
20
20
7.38
4.23
2.56
10.05
4
4
-0.71
-0.88
-0.89
6.84
0.8
72.36±3.02 54.68± 2.73
>100
>100
IC50
0.8
Ellipticine
IC50
AA3
Nồng độ (µg/ml)
Hela
Hela
A549
A549
10
Nồng độ (µg/ml)
41.98
97.36
89.97
48.31
2
100
16.59
73.44
72.98
21.46
0.4
20
1.70
48.16
47.20
2.15
0.08
4
0.19
20.24
22.42
1.03
0.8
>100 0.49± 0.03 0.51± 0.09 >100 IC50
57
Kết quả tr n cho th y mẫu AA1 thể hiện hoạt tính tốt nh t với giá tr IC50 = 54.6
v 72.36 µg/ml trên cả 2 dòng tế o ung thư dùng trong thử nghiệm. H i mẫu còn ại
chư thể hiện hoạt tính ở các nồng độ nghi n cứu. h t đối chứng dương E ipticine hoạt động ổn đ nh trong thí nghiệm. ác ết quả tr n chính xác với r2≥ 0 99.
Kết luận
AA1 thể hiện hoạt tính tốt nh t với giá tr IC50 = 54.68, 72.36 µg/ml trên cả 2
H i mẫu còn ại chư thể hiện hoạt tính ở các nồng độ nghi n cứu.
dòng tế o ung thư v tế bào lành dùng trong thử nghiệm;
58
KẾT LUẬN
Luận văn tốt nghiệp: “Nghiên cứu phân lập một số hợp chất hóa học từ
thân rễ loài thực vật Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge)” thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu phân lập một số hợp ch t h học từ thân rễ loài Tri mẫu. Luận
văn đã ho n th nh các nhiệm vụ nghiên cứu v đạt được các kết quả chính sau:
1- Đã xây dựng được quy trình chiết xu t mẫu nghi n cứu ằng dung môi
etanol và EA.
2- Đã phân tích sắc kí lớp mỏng d ch chiết EA để xác đ nh đi u kiện sắc ký cột
phù hợp.
3- Đã phân ập được 3 hợp ch t h học trong d ch chiết EA. 4- Sử dụng các phương pháp phổ hiện đại 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT và
HSQC, HMBC v phổ hối ượng đã xác đ nh được c u trúc của 3 hợp ch t đã phân
lập được từ thân rễ loài Tri mẫu là:
- Ch t AA1 :octacosan-1-ol
- Ch t AA2 :Muối n tri củ xit 2-hydroxysuccinic
- Ch t AA3:1-ethoxy-1,4-bis(hydroxymethyl)tetrahydrofuran-2,3-diol
6- Đã xác đ nh hoạt tính ức chế tế o ung thư HeL v 549 của 3 hợp ch t
phân ập được. Kết quả cho th y ch t AA1 c hoạt tính ức chế tế o ung thư ch t
AA2 v AA3 hông thể hiện hoạt tính tại nồng độ nghi n cứu
Kết quả nghiên cứu trên sẽ đ nh hướng cho việc sử dụng loài Tri mẫu
(Anemarrhena asphodeloides Bunge) trong y dược v khả năng đi u tr ung thư.
KIẾN NGHỊ
Sau quá trình thực hiện uận văn để hoàn thiện hướng nghiên cứu ứng dụng
loài thực vật này làm thuốc chữa bệnh chúng tôi xin có vài kiến ngh như s u:
Trong các phân đoạn chư tiến hành sắc ký cần tiếp tục triển khai.
Đánh giá hoạt tính ức chế tế o ung thư…
59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đ Huy Bích và các cộng sự (2004), "Cây thuốc v động vật làm thuốc ở Việt
Nam", Tập II, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, Hà Nội.
2. Đ T t Lợi (2007), Những cây thuốc và v thuốc Việt Nam, chủ biên, In Lần Thứ
14.-Hà Nội: Y Học, 2006.
3. Scudiero Dominic A et al (1988), "Evaluation of a soluble tetrazolium/formazan
assay for cell growth and drug sensitivity in culture using human and other tumor
cell lines", Cancer research. 48(17), pp. 4827-4833.
4. Monks Anne et al (1991), "Feasibility of a high-flux anticancer drug screen using
a diverse panel of cultured human tumor cell lines", Journal of the National
Cancer Institute. 83(11), pp. 757-766.
5. Ma Baiping et al (1997), "New spirostanol glycosides from Anemarrhena
asphodeloides", Planta medica. 63(04), pp. 376-379.
6. Alley Michael C et al (1988), "Feasibility of drug screening with panels of human
tumor cell lines using a microculture tetrazolium assay", Cancer research. 48(3),
pp. 589-601.
7. Wiart Christophe (2012), Medicinal plants of China, Korea, and Japan:
ioresources for tomorrow’s drugs nd cosmetics R Press.
8. JX Dong and GY Han (1991), "Studies on the active constituents of Anemarrhena
asphodeloides Bunge", Yao xue xue bao= Acta pharmaceutica Sinica. 27(1), pp.
26-32.
9. Shoemaker Robert H et al (2002), "Application of high-throughput, molecular-
targeted screening to anticancer drug discovery", Current topics in medicinal
chemistry. 2(3), pp. 229-246.
10. Hu Haiyan et al (2010), "Role of CREB in the regulatory action of
sarsasapogenin on muscarinic M1 receptor density during cell aging", FEBS
letters. 584(8), pp. 1549-1552.
11. Z ng GM Hong Yongfu Sun LN H n GY JiGZ 1999 " “Iso tion nd
identifaction of steroidal saponins from Anemarrhena asphideloides Bunge”".
Acta Phar pp. 518-521.
60
12. Kim Ji-Yeon et al (2009), "Anti-inflammatory effect of anemarsaponin B isolated
from the rhizomes of Anemarrhena asphodeloides in LPS-induced RAW 264.7
macrophages is mediated by negative regulation of the nuclear factor-κB nd p38
pathways", Food and chemical toxicology. 47(7), pp. 1610-1617.
13. Yuan Jian-Chao et al (2014), "New steroidal glycosides from the rhizome of
Anemarrhena asphodeloides", Journal of Asian natural products research. 16(9),
pp. 901-909.
14. Wang Jin-ning et al (2011), "The effects of sarsasapogenin on dendritic
development in cultured cortical neurons and the mechanisms of signal
transduction", Chin. Pharmacol. Bull. 11, pp. 1565-1569.
15. Youn Ui Joung et al (2009), "Articles: Minor Phenolic Constituents of the
Anemarrhenae Rhizoma", Natural Product Sciences. 15(4), tr. 203-207.
16. Toshio Kawasaki and Tatsuo Yamauchi (1963), "Saponins of Timo (
Anemarrhenae Rhizoma). II. Structure of Timosaponin A-III", Chemical and
Pharmaceutical Bulletin. 11(10), pp. 1221-1224.
17. Pham Van Khang, Dao Mai Phuong and Lei Ma (2017), "New steroids from
Anemarrhena asphodeloides rhizome nd their α-glucosidase inhibitory activity",
Journal of Asian natural products research. 19(5), pp. 468-473.
18. Lai-King Sy et al (2008), "Timosaponin A-III induces autophagy preceding
mitochondria-mediated apoptosis in HeLa cancer cells", Cancer research. 68(24),
pp. 10229-10237.
19. Kang LP et al (2006), "Two new furostanol saponins from the rhizomes of
Anemarrhena asphodeloides", Yao xue xue bao Acta pharmaceutica Sinica.
41(6), pp. 527-532.
20. Cheng Lu et al 2016 "Identific tion of “s rs s pogenin- g yconed”
timos ponins s nove β-lowering modulators of amyloid precursor protein
processing", Chemical Science. 7(5), pp. 3206-3214.
21. Qin Luping et al (2008), "Antiosteoporotic chemical constituents from Er-Xian
Decoction, a traditional Chinese herbal formula", Journal of ethnopharmacology.
118(2), pp. 271-279.
61
22. Yang M et al (2007), "Effects of sarsasapogenin on the endocrine hormones and
anti-oxidation activities in ovaricetomized rats. Chin. Tradit. Herb", Drugs. 38,
pp. 245-247.
23. Xu X Meng Z 1998 " “Three New furist no S ponin from Anemarrhena
asphodeliodes Bunge”". J of Sheny ng ph r Uni pp. 130-131.
24. Liu Mengshun et al (2014), "Folding fan mode counter-current chromatography
offers fast blind screening for drug discovery. Case study: finding anti-
enterovirus 71 agents from Anemarrhena asphodeloides", Journal of
Chromatography A. 1368, pp. 116-124.
25. Nakashima Noboru et al (1993), "Isolation of pseudoprototimosaponin AIII from
rhizomes of Anemarrhena asphodeloides and its hypoglycemic activity in
streptozotocin-induced diabetic mice", Journal of Natural Products. 56(3), pp.
345-350.
26. Hughes James P et al (2011), "Principles of early drug discovery", British journal
of pharmacology. 162(6), pp. 1239-1249.
27. Hui Pan, Pham Van Khang et al (2017), "Synthesis and SAR study of novel
sarsasapogenin derivatives as potent neuroprotective agents and NO production
inhibitors", Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters. 27(3), pp. 662-665.
28. Yingming Pan et al (2004), "Antioxidant activities of several Chinese medicine
herbs", Food chemistry. 88(3), pp. 347-350.
29. Trouillas Patrick et al (2005), "Structure–function relationship for saponin effects
on cell cycle arrest and apoptosis in the human 1547 osteosarcoma cells: a
molecular modelling approach of natural molecules structurally close to
diosgenin", Bioorganic & medicinal chemistry. 13(4), pp. 1141-1149.
30. Li L. Z. Peng Y. Li . L. Li X. Liu Q. B. Song S. J 2012 "“Iso tion
derivatives synthesis and activities of sarsasapogenin from rhizomes of
Anemarrhena asphodeloides”". pp. 927-932.
31. Liu Qing-Bo et al (2013), "Steroidal saponins from Anemarrhena
asphodeloides", Journal of Asian natural products research. 15(8), pp. 891-898.
62
32. Tsukamoto Sachiko et al (2005), "7-Hydroxy-3-(4-hydroxybenzyl) chroman and
broussonin B: Neurotrophic compounds, isolated from Anemarrhena
asphodeloides Bunge, function as proteasome inhibitors", Biological and
Pharmaceutical Bulletin. 28(9), pp. 1798-1800.
33. SAITO Setsuo, Satoshi NAGASE and Koki Ichinose (1994), "New steroidal
saponins from the rhizomes of Anemarrhena asphodeloides Bunge (Liliaceae)",
Chemical and Pharmaceutical Bulletin. 42(11), pp. 2342-2345.
34. Shen Shuying et al (2013), "Sarsasapogenin induces apoptosis via the reactive
oxygen species-mediated mitochondrial pathway and ER stress pathway in HeLa
cells", Biochemical and biophysical research communications. 441(2), pp. 519-524.
35. Bao Wenna et al (2007), "The apoptotic effect of sarsasapogenin from
Anemarrhena asphodeloides on HepG2 human hepatoma cells", Cell biology
international. 31(9), pp. 887-892.
36. Liu Y et al (1999), "Determination of sarsasapogenin in Anemarrhena
asphodeloides Bunge by GC", Zhongguo Zhong yao za zhi Zhongguo zhongyao
zazhi China journal of Chinese materia medica. 24(9), pp. 554-5, 575.
37. Hu Yaer et al (2005), "A new approach to the pharmacological regulation of
memory: Sarsasapogenin improves memory by elevating the low muscarinic
acetylcholine receptor density in brains of memory-deficit rat models", Brain
research. 1060(1), pp. 26-39.
38. Wu Ying-Liang et al (2006), "Antidepressant-like effects of sarsasapogenin from
Anemarrhena asphodeloides Bunge (Liliaceae)", Biological and Pharmaceutical
Bulletin. 29(11), pp. 2304-2306.
39. Peng Ying et al (2007), "Two new saponins from Anemarrhena asphodeloides
Bunge", Chinese Chemical Letters. 18(2), pp. 171-174.
40. Yoshio Takeda et al (2001), "Growth inhibition and apoptosis of gastric cancer
cell lines by Anemarrhena asphodeloides Bunge", Journal of gastroenterology.
36(2), pp. 79-90.
41. ZHANG Yu-jing et al (2008), "A new furostanol saponin from Anemarrhena
asphodeloides Bunge.[J]", Journal of Shenyang Pharmaceutical University. 4,
pp. 009.
63
42. Ni Yuan et al (2008), "Mitochondrial ROS burst as an early sign in
sarsasapogenin-induced apoptosis in HepG2 cells", Cell biology international.
32(3), pp. 337-343.
43. Sui H. J. Yue L. H. Qu W. H. Yu S. X. Liu Z. Jin Y 2012 "“Protective
effects of sarsasapogenin on glutamic acid-induced neurotoxicity in the cultured
cortic neurons in r ts nd the mech nisms”". Zhongy o Y o i Yu Linchu ng
28, pp. 31-36.
44. Meng Z, S Xu and L Meng (1998), "Timosaponins E1 and E2", Yao xue xue bao
Acta pharmaceutica Sinica. 33(9), pp. 693-696.
64
BÀI BÁO ĐƢỢC ĐĂNG TRONG THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Nguyễn Thúy Quỳnh, Phạm Văn Kh ng “Th nh phần hóa học của lá loài giảo
cổ lam tại Thái Nguyên và hoạt tính sinh học củ chúng” Tạp chí khoa học & Công
nghệ Đại học Thái Nguyên, tập 155, số 10, 2016.
65
PHỤ LỤC
H nh S1: Phổ giãn 1H-NMR củ AA1
H nh S2: Phổ giãn 13 -NMR củ AA1
H nh S3: Phổ giãn DEPT-135 củ AA1
H nh S4: Phổ giãn DEPT-135 củ AA1
H nh S5: Phổ giãn HSQ củ AA1
H nh S6: Phổ giãn HMB củ AA1
H nh S7: Phổ giãn 1H-NMR củ AA2
H nh S8: Phổ giãn 13 -NMR củ AA2
H nh S9: Phổ giãn DEPT-135 củ AA2
H nh S10: Phổ giãn HSQ củ AA2
H nh S11: Phổ giãn 1H-NMR củ AA3
H nh S12: Phổ giãn 13 -NMR củ AA3
H nh S13: Phổ giãn 13 -NMR củ AA3
H nh S14: Phổ giãn DEPT-135 củ AA3
H nh S15: Phổ giãn HSQ củ AA3
H nh S16: Phổ giãn HMB củ AA3