intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

44
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------- NGUYỄN THANH MINH Đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM” LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60 34 0301 TP. HCM, tháng 04/2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------- NGUYỄN THANH MINH Đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM” LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60 34 0301 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. HOÀNG CÔNG GIA KHÁNH TP.HCM, tháng 4 năm 2014 ii
  3. iii
  4. iv
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác, các số liệu thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Thanh Minh
  6. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý Thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học Kế Toán K.2012- Đại học Công Nghệ TP.HCM, những người đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Công Gia Khánh đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ýkiến góp ýcủa Thầy/Cô và các anh chị học viên. Tp.HCM, tháng 04 năm 2014 Học viên Nguyễn Thanh Minh ii
  7. TÓM TẮT Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc làm thế nào để quản lý và sử dụng vốn hiệu quả luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp, đặc biệt trong nền kinh tế cạnh tranh ngày nay cùng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống thì việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn đối với các doanh nghiệp này càng trở nên quan trọng và cấp bách. Với xu hướng được cho là sẽ phát triển ổn định, thị trường thực phẩm và đồ uống Việt Nam ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài tạo môi trường cạnh tranh gay gắt và trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp chiếm ưu thế, có thể phát triển vững mạnh chính là những doanh nghiệp có đừơng lối chính sách sử dụng vốn hiệu quả. Qua khảo sát 26 công ty thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM trong thời gian từ năm 2010- 2012 với các nhóm chuyên về thuỷ sản xuất khẩu, đường, dầu ăn, sữa, bánh kẹo và đồ uống...cho thấy hầu hết các doanh nghiệp đều kinh doanh có lợi nhuận nhưng lợi nhuận có xu hướng tăng mạnh trong năm 2011 và giảm nhẹ trong năm 2012. Hiện các doanh nghiệp chuyên về thuỷ sản sử dụng đòn cân nợ lớn nhất và lợi nhuận trên vốn của các doanh nghiệp này thấp hơn các doanh nghiệp thực phẩm thuộc nhóm khác, trái lại các doanh nghiệp nhóm bánh kẹo và sữa có tỷ số nợ thấp, lợi nhuận trên vốn tăng. Song thông qua số liệu tổng hợp ROE chung của 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống năm 2010 là 26.21%, năm 2011 là 21.5% và năm 2012 là 20.37% có thể nói các công ty ngành thực phẩm và đồ uống đã sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả nhưng các công ty này cần tìm cách khắc phục xu hướng đang giảm dần của hiệu quả sử dụng vốn. Các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua lợi nhuận trên vốn sở hữu của các công ty ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM được xác định trong đề tài là cấu trúc vốn, quy mô vốn, năng lực nội tại, cấu trúc tài sản cố định, đặc điểm riêng của tài sản doanh iii
  8. nghiệp và sức mua của thị trường. Trong đó, qua hồi quy dữ liệu từ năm 2010-2012 của 26 công ty thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp này bị tác động bởi các nhân tố quy mô vốn, năng lực nội tại, cấu trúc tài sản và đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp, riêng nhân tố cấu trúc vốn và sức mua của thị trường chưa có đủ số liệu để tìm bằng chứng thống kê cho thấy có sự tác động của hai nhân tố này đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua lợi nhuận trên vốn sở hữu của các công ty này. Các công ty thực phẩm và đồ uống cần có giải pháp mở rộng quy mô vốn, giảm chi phí giá thành, thanh lý các tài sản cố định không cần thiết và đặc biệt là các công ty lớn có lượng tiền nhàn rỗi nhiều nên tiến hành xem xét đầu tư sinh lợi hoặc tiến hành thanh toán nợ vay nhằm tiết kiệm chi phí hứơng đến mục tiêu nâng cao lợi nhuận đồng nghĩa là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. iv
  9. ABSTRACT Equity is an important factor in the business activities of the enterprise and how to manage and use capital efficiently is always a primary matter, which was concerned by businesses, especially in today's competitive economy and development trend of the industry of food and beverage, analysis efficiency for using business capital became more important and urgent . With the trend is expected to develop stable food and beverages markets in Vietnam is being attracted foreign investment’s attention. It created fierce competition in within all the company of food and beverages. In this competition, the enterprises can be detected strong growth, which have the best policy in matter using their capital with high effective. Investigating 26 companies of the food and beverages posted up a notice on the HCM City Stock Exchange in the period 2010- 2012 with many groups as seafood , sugar, cooking oil , dairy , confectionery and beverages ... most of the enterprises were profited but their profits have tended to rise sharply in 2011 and fell slightly in 2012 . The export seafood companies were using the greatest leverage and return on capital of these were lower than the food companies of other groups , whereas the confectionery business groups and milk companies had debt ratios low and return on capital increases. Through aggregate ROE of 26 food and beverages companies in 2010 was 26.21 % , 2011 was 21.5 % and 20.37 % in 2012, we can say that the food and beverage companies used efficient their capitals but these companies should to find ways to overcome the declining trend of capital efficiency. The efficiency of capital (profits on investors' capital) of the company of food and drinks posted up a notice on the HCM City Stock Exchange in this threads was defined affecting by many factors as financial capital structure , capital size , internal capacity , fixed asset structure , the characteristics of each company and purchasing power of the market. In particular , through data of regression from v
  10. 2010-2012 of 26 food and beverages companies listed on the HCM City Stock Exchange showed the efficiency capital of the business were affected by factors as capital scale , internal capacity , asset structure and characteristics of each business. However capital structure and the purchasing power of the market are factors which did not have enough data to find statistical evidence to shows that the impact of these two factors to effective using their capital through profits on investors' capital of these companies . The companies of food and beverage should find solutions to their financial troubles to help to reduce prime cost, sell fixed assets which are unnecessary, especially in large companies have much spare money which is bigger than capital of other company in group, they should examine to invest these in other company to gain profit or liquidate long term obligation with towards saving costs, profitability. It is also synonymous with improve efficiency using their capital. vi
  11. MỤC LỤC Lời cam đoan ....................................................................................................... i Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii Tóm tắt ............................................................................................................... iii Abstract .............................................................................................................. iv Mục lục .............................................................................................................. vii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... x Danh mục các bảng ............................................................................................ xi Danh mục biểu đồ ............................................................................................. xiii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4 1.5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4 1.6 Kết cấu của luận văn .................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 7 2.1 Khái niệm về vốn kinh doanh tại doanh nghiệp...................................... 7 2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ............................................................. 7 2.2.1 Khái niệm và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................... 8 2.2.2 Tầm quan trọng của phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................. 9 2.2.3 Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn ............................................... 9 2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 10 2.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ............................ 14 2.3.1 Công trình nghiên cứu thế giới .................................................................. 14 2.3.2 Công trình nghiên cứu trong nước ............................................................. 23 vii
  12. 2.4 Xây dựng mô hình lý thuyết xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................................ 24 2.4.1 Mục tiêu ..................................................................................................... 24 2.4.2 Giả thuyết về mối tương quan giữa hiệu quả sử dụng vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................... 25 2.4.3 Mô hình ..................................................................................................... 26 Tóm tắt chương 2 .............................................................................................. 28 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM................................................................................ 29 3.1 Tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống Việt Nam ... 29 3.1.1 Khái quát ....................................................................................................... 29 3.1.2 Tình hình tiêu thụ .......................................................................................... 30 3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ................................ 33 3.2.1 Phân tích chung về hiệu quả sử dụng vốn thông qua kết quả kinh doanh .... 33 3.2.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM 42 3.2.3 Phân tích kết hợp các tỷ số ( phương pháp Dupont) ..................................... 62 3.2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ................................. 62 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 66 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM .............. 68 4.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 68 4.2 Kết quả thực nghiệm mô hình ................................................................. 70 4.2.1 Mô tả dữ liệu ................................................................................................. 70 viii
  13. 4.2.2 Phân tích hệ số tương quan ........................................................................... 72 4.2.3 Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ................................................................................................................. 72 4.2.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ........................................................................................... 80 Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 82 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM ............................................... 83 5.1 Định hướng phát triển ngành thực phẩm và đồ uống .................................. 83 5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ............................ 86 Tóm tắt chương 5 ................................................................................................... 90 Kết luận ................................................................................................................. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ix
  14. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ST Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt T 1 AFTA Asean free Trading Area Khu vực mậu dịch tự do Asean. 2 ASEAN Association of South – Hiệp Hội các quốc gia Đông East Asian Nation nam Á. 3 BEP Break even point Điểm hòa vốn. 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 BMI Business Monitor Tổ chức giám sát doanh nghiệp International quốc tế 6 DSO Days of sales outstanding Ngày thu tiền bình quân 7 DIO Days Inventory Ngày luân chuyển hàng tồn kho Outstanding 8 DPO Days Payable Outstanding Ngày phải trả bình quân 9 EBIT Earning before interest Thu nhập trước lãi vay và thuế and tax 10 EBITDA Earning before interest, Thu nhập trước thuế, lãi vay và tax, depreciation and khấu hao amortization 11 FTA Free Trading Area Hiệp định thương mại tự do 12 FEM Fixed Effects Model Mô hình ảnh hưởng cố định 13 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 14 NV Nguồn vốn 15 REM Random Effects Model Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên 16 ROA Return on assets Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản 17 ROE Return on equity Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 18 ROS Return on sales Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu 19 R&D Research & Development Chi phí nghiên cứu và phát triển 20 TIS Times interest earn Khả năng thanh tóan lãi vay 21 TS Tài sản 22 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh x
  15. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Chỉ số tiêu dùng thực phẩm - Số liệu & Dự báo. Bảng 2.1 Kếtquả nghiên cứu của Robert J.Angell và Betty L.Brewer. Bảng 2.2: Kết quả mô hình nghiên cứu của Neil Nagy. Bảng 3.1: Kim ngạch XK thực phẩm đồ uống của Việt Nam giai đoạn 2009– 2012 Bảng 3.2: khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty trong năm 2010- 2012 Bảng 3.3: phân tích tốc độ tăng trưởng từ năm 2010-2012 Bảng 3.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Bảng 3.5: Tỷ số sức sinh lợi căn bản Bảng 3.6: Hiệu suất sử dụng tài sản Bảng 3.7: Doanh lợi vốn tự có Bảng 3.8: Cơ cấu vốn của các công ty từ năm 2010 đến 2012 Bảng 3.9: cân đối tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 của tất cả 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Bảng 3.10: Khả năng đảm bảo nguồn vốn tài sản cố định. Bảng 3.11: Hiệu quả sử dụng vốn cố định & Hiệu quả sử dụng tài sản cố định Bảng 3.12: Tổng hợp kết cấu vốn lưu động của 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Bảng 3.13: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động & Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Bảng 3.14: Phân tích các khoản phải thu & Thời gian thu tiền bình quân Bảng 3.15: Phân tích các khoản phải trả & Thời giản phải trả Bảng 3.16: Tổng hợp khả năng thanh toán hiện hành & Khả năng thanh toán nhanh Bảng 3.17: Khả năng trả nợ xi
  16. Bảng 3.18: Bảng phân tích tỷ số ROE qua các năm thông qua đòn cân nợ Bảng 4.1: Bảng mô tả dữ liệu Bảng 4.2: Bảng mô tả dữ liệu Bảng 4.3: Bảng phân tích tương quan Bảng 4.4: Kết quả mô hình 1 (mô hình FEM) Bảng 4.5: Kết quả mô hình 1 ( mô hình REM) Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 1 Bảng 4.7: Kết quả mô hình 2 (mô hình FEM) Bảng 4. : Kết quả mô hình 2 (mô hình REM) Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 2 Bảng 4.10: Kết quả mô hình 3 (mô hình FEM) Bảng 4.11: Kết quả mô hình 3 (mô hình REM) Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 3 Bảng 4.13: So sánh phương pháp hồi quy thông thường với mô hình ảnh hưởng cố định FEM Bảng 4.14: kết quả phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình đến hiệu quả sử dụng vốn xii
  17. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tình hình xuất khẩu thực phẩm đồ uống Việt Nam giai đoạn 2009 - 2012 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống Việt Nam sang các nước năm 2012 Biểu đồ 3.3: So sánh doanh thu & lợi nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Biểu đồ 3.4: So sánh giá vốn & lợi nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Biểu đồ 3.5: So sánh tốc độ gia tăng vốn chủ sở hữu & v à mức tăng trưởng lợi nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM xiii
  18. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1.Lý do chọn đề tài Hiện nay, kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển, cùng công cuộc cải cách mậu dịch và tự do hoá trong thương mại, vấn đề về vốn cho nền kinh tế, cho mỗi doanh nghiệp đang trở thành vấn đề cấp thiết. Toàn cầu hoá đã dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp với nhau trên cả nước, trên toàn thế giới gay gắt hơn. Thực tiễn cho thấy, để có thế tồn tại và có chỗ đứng trên thị trường, các doanh nghiệp nước ta hiện cũng không tránh khỏi vấn đề trên. Do đó để có thể tiếp tục tồn tại và phát tiển đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải tận dụng, tìm cách phát huy vị thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu nâng cao khả năng cạnh trạnh. Bên cạnh đó, việc các nhà quản trị phải xác định cơ cấu vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả cũng không kém phần quan trọng. Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, nếu không chú trọng đến vấn đề quản lý, sử dụng vốn với mục tiêu đem lại hiệu quả cao nhất thì doanh nghiệp khó duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững trên thương trường và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình. Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn đã được rất nhiều các công ty, tập đoàn nước ngoài đặc biệt chú trọng. Riêng ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của thị trường tài chính thì vấn đề phân tích hiệu quả sử dụng vốn mới được các doanh nghiệp Việt chú ý và quan tâm đến vì họ đã nhận ra tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn, nó cũng là nhân tố góp phần quyết định cho sự tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự gia tăng quy mô dân số với cơ cấu trẻ, ngành chế biến thực phẩm và đồ uống là một trong những ngành có tốc độ phát triển cao và ổn định tại Việt Nam. Theo báo cáo của tổ chức giám sát kinh doanh quốc tế BMI dự báo tiêu thụ thực phẩm của Việt 1
  19. Nam giai đoạn 2011-2016 sẽ tiếp tục tăng 5.1%/năm ước tính đạt 29,5tỷ đô la Mỹ. Trong khí đó, mức tiêu thụ bình quân theo đầu người tăng ấn tượng 4,3%/năm tính đến năm 2016 tương đương 316 đô la Mỹ/năm/người. Tiêu thụ thực phẩm tăng ấn tượng là do thu nhập của người tiêu dùng Việt đang tăng và sự phát triển của ngành công nghiệp bán lẻ. Bảng 1.1: Chỉ số tiêu dùng thực phẩm - Số liệu & Dự báo 2010 2011 2012 2013 2014* 2015* 2016* Tiêu dùng thực phẩm (tỉ 18,69 19,30 22,10 24,28 26,02 27,61 29,50 USD) Tiêu dùng thực phẩm (tỉ 357.538 397.546 450.240 480.762 500.915 517.774 538.431 VND) Tiêu dùng thực phẩm bình quân theo đầu người 212,70 217,30 246,30 267,80 284,20 298,70 316,20 (USD) Tiêu dùng thực phẩm bình quân theo đầu người 4.069.939 4.477.277 5.017.705 5.303.117 5.470.722 5.601.030 5.771.427 (VND) Tổng tăng trưởng tiêu dùng thực phẩm (hàng 10,72 11,19 13,25 6,78 4,19 3,37 3,99 năm) *: số liệu dự báo. Nguồn: Tổng Cục Thống Kê Việt Nam, BMI Xét về dài hạn, các yếu tố như sức mua tăng, dân số trẻ, nhận thức về vấn đề sức khoẻ gia tăng, vốn đầu tư vào ngành đang từng bước gia tăng chính là động lực có triển vọng để phát triển mạnh ngành thực phẩm và đồ uống trong thời gian tới, đặc biệt là khi các nhà sản xuất nội đang thống lĩnh 75- 0% thị phần. Tuy nhiên, với một nền kinh tế mở cùng triển vọng đầy tiềm năng của ngành hàng thực phẩm và đồ uống như Việt Nam hiện nay đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài như Nestlé, Masan, Asia Pacific, Diageo… do đó các doanh nghiệp trong nước kinh doanh ngành hàng này hiện phải đang cạnh tranh quyết liệt với các loại thực phẩm và đồ uống nhập khẩu hoặc được sản xuất trong nước nhưng thuộc sở hữu phần lớn của nhà đầu tư nước ngoài lớn mạnh. Tiêu biểu là Masan Consumer thông báo hoàn tất việc chào mua 13.32 triệu cổ phiếu VCF tương đương 50,11% vốn điều lệ của công ty CP Vinacafe Biên Hoà, điều này dẫn đến Masan sẽ 2
  20. dùng nguồn vốn lớn mạnh cùng lợi thế thị trường sẵn có của Vinacafe để cạnh tranh với các thương hiệu cùng ngành khác trong nước. Đặc biệt với tình hình chung của nền kinh tế thế giới ngày càng trở nên khó khăn, việc cạnh tranh giữa các đơn vị cùng ngành ngày càng phức tạp hơn. Có thể nói, trong cuộc chạy đua này, doanh nghiệp nào có khả năng kiểm soát và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế trong cuộc cạnh tranh. Người tiêu dùng Việt Nam, nhất là giới trẻ và tầng lớp giàu có ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các sản phẩm có thương hiệu, thực tế cho thấy hiện các sản phẩm nổi tiếng của Phương Tây với sự đầu tư mạnh mẽ vào các chương trình tiếp thị và khuyến mãi đang rất được ưa chuộng trên thị trường Việt Nam. Để có được thị phần, các doanh nghiệp thực phẩm và đồ uống trong nước cần đầu tư công nghệ, cải tiến kỹ thuật, mẫu mã cũng như từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và thu hút người tiêu dùng thông qua truyền thông quảng cáo và để làm được những điều đó thì nhà quản trị cần có vốn và quản lý, sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Chính vì thế, tác giả đã quyết định chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM “ làm đề tài luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát - Phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM - Tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM giai đoạn tiếp theo. 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0