DẠI HỌC quốc GIA IIÀ NỘI KHOA KINH TẾ

r ỏ THỊ HÀ

é

í

PHÁT TRIỂN WO AN II N U IIIỆl» VỪA VÀ NIIỎ ỏ' T ỈN Il NGHỆ ANm

Chuyên ngành:Kinh lố cliínlt trị XHCN

Mã số

: 5.02.01

LUẬN VAN THẠC sỉ KHOA n ụ c KINH Tlí

NCỈtrờl ÌIƯỚNt; DẦN KHOA HỤC Ç7S, QịqniỊvtt OMeh

]\ì\ Nội, iMng 03 nam 2001

M Ụ C I Ị I C

Trang

M Ỏ B Ấ U

I

5

Chương I : Cư sở lý I1 1Ạ11 và (hục tiễn cun việc phát triển

đonnli nghiệp vùn và nhi).

1 . 1 . Đ ặ c đ iể m , vị trí và vai trò cún clonnh n g h iệ p vừa và n h ỏ trong nền

5

kinh tế quốc dân

18

ị.2 . Tình hình phái triển doỉinh nghiệp vùn vil nhỏ (V Việt N;mi

32

1.3. Phát triển doanh nglìiệp vừii và nlìò ở một số nước trên thế giới

VÍ1 bài học kinh nghiệm đối với Việi Ì1Ỉ1Ĩ11.

Chương 2: Thực trạng phái Iriển doanh nghiệp vừa và nhỏ (V Níĩhệ An 48

4R

2 . 1. Diều kiên lự nhiên, kinh tố, xà hội ờ Nghệ An có ĩinli hưóiiíi

lớn đến phát h iển (loanh nchiệp vừa và nlio.

2. 2. Thực (rạng plui( triển doiinh nghiệp vừa và nhó cũn tỉnh Nghệ An,

52

77

2.3. Phan tích, díính giá doanh nghiệp vừa Víì nhó ở Nghệ an:

c lu lơn 8 3 : Pillion g 21 trớn p vỉì giai p liitp (lể finie (liív sụ phìtt triển

83

83

(loanh nghiệp vùn và Itliỏ <> Nghệ An tù năm 2000 cĩên năm 20 í 0 3.1. Phương hướng phát Hiển đo;mh nụhiêp vtiíi vil Iilio t lit rời nfuii drill thế kỷ CÍIÍ1 lỉnh.

3.2. M ột số giải pháp tnAu chốt (le IItực hiện có hiệu qiiĩí plmong ímớiiG, Víi tihiệm vụ trên.

83

K Ế T L U Ậ N

96

Danh mục và các lài liệu tham khảo

97

QUY ƯỚC VỈỄT TẮT

DNVÃ N

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

: Doanh nghiệp Nhà nước

DNNN

: Hợp lác xã

IITX

: Xtiấl nhập khẩu

XNK

: l)ỳ ban nliAn (hn

IIBND

: Xí nghiệp

XN

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

: Doanh nghiệp tư tihAn

DNTN

NXBKHXH : Nhà xuất bàn khoa học Xn hội

MỞ ĐẨU

1. T í n h c ấ p tliiế l c ủ a đ ề t à i :

Mưừi lãm năm thực hiện công cu ộ c dổi mới, nền kinh lố Việt Nani đã c ó

những chuyển biến to lớn, sức sản xuâ't dược giải phóng, nhiều tiềm năng được

khơi dậy, hoạt dộng sản xuất kinh doanh phát triển mạnh. Số lưựng CÍÍC doanh

nghiệp trong cá nước tăng lên nhanh chóng nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Các doanh nghiệp này dang giữ vai trò rất quan trụng Irong nền kinh tế như tạo

thêm nhiều việc làm, thu hút vốn vào sản xuất, kinh doanh, tăng Ihêm llìii nhập

và da dạng, hoá íhu nhập díìn cư, dóng g ó p vào tăng trưởng kinh tế, Uìni cho liền

kinh lế nũng động và có hiệu quả hơn, góp phán vào công cu ộc cổng nghiệp ho á,

hiện dại hoá dấl nước. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ c ó lựi thê là chi phí cĩítii ur

không lớn, dỗ thích ứng với sự biến đổi của thị trường, phù hựp với trình đ ộ quản

Iv kinh doanh của phán lớn chủ doanh nghiệp ở nước ta hiện nay.

Những (lịnh hướng lớn trong đường lối phái triển kinh tế của Đ àng, thể

hiện trong các văn kiện của đại hội đại biểu toàn quốc hiu thứ VI, VII, VIÍI và

Ngỉiị quyết 16 của Bộ ơ i í n h trị...có ý nghĩa rất quan trụng trong việc phát Iriển

cúc doanh nghiệp vừa và nhỏ. Văn kiện Đại hội V In của Đang nhấn mạnh: “Tron# phá Ị triển mới, ưu Ịịéĩi qui mô vừa vù nhỏ, côm> tìịịhệ tii’ 11 tiến, tạo nhiéii việc lủm, tỉm hối vốn nlumli”(ỉ). Đ ổ n g thời, Nhà nước cin bối díùi hình liiàuh khuôn khổ pháp lý và mội số chính sách c ó liôti quan liến các doanh nghiệp vừa

và nhỏ như trong lu ạt Công ty, luậl doanh nghiệp, iuẠi khuyến khíclì (iíìu tư [rong

nước, luậi Thương mại...

Nghệ A jí là m ội lĩnh lliuộc Bắc Trung Hộ, chứa (lựng những nél (lặc mrng

về kình tố và văn hóa- xã hội của nông thôn Việt Nam; và chứa dựng rất nhiều

lícm năng của sự phát lỉicn kinh lê. Trong dó doanh ngliiệp vừa và nhỏ (tã gój>

phẩn chuyển dịch cư cấu kinh tế và quan trọng hơ» cà lìì giải quyốl việc !àin, ó ii (hiện ỉiut nhập, mìíig cao dời sốn g nhân dân ở día phương...

Tuv nhiên sự phát triển (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ An còn nhiều bất

cộp, bời vủy cán tiếp tục làm l õ hơn nội dung và thực trạng của sự phát triển

doanh nghiệp vừa và nhỏ ử N ghệ An, từ đó xác định phương hướng và giái pháp í lì úc dẩy sự phái trico của doanh nghiệp vừa và nhỏ à N g h ệ An. g óp phàn lo lớn hơn vào sự nghiệp công nghiệp iióa, hiện đại hóa díí! nước. Vì the: "Phá! triển

(.loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ A n ” (lược chọn làm (lồ lài luận văn Thạc SV

này.

I

2. T ì n h h ì n h n g liiẻ n c ứ u d ể tà i :

Phái hiển (loanh nghiệp viril Vỉi nhó là vAn (lề liêt Stic íịumi trọng m;mg tính bức xúc về !ý IuĩỊi» và thực tren. Miện nay, ciíi c ó tnộl số CÔT1U trình niỉhiên cứu vẩn

- Phát triển các clontili nghiệp s ản XHÍÍI hàng tiêu (lùng quy mô vừa và nhỏ

(Viện Kinh tế học - 1995. Ký liiổu kho V À -8 1 0 của Phạm Viết M uôn, ì,nân án

Phó liến sỹ).

- Đ ổi mới c ơ c h ế quản lý (loanh nghiệp vừíi và nhò trong nền kinh tế thị

trường ở Việt nam (ĩ ĩ. Chính (rị (ỊUỐC gia - 1905 . Ký hiện kho V C 32 34 ).

- Doanh nghiệp lư nliAn (nhỏ Vi'! vìm) với vAn (lể việc Imn ở V iệl lin ni liiên

nny d ạ Viết Khánh II. V iện Kinh lô học - IW 6 . luận ;ÍT1 Piló liốtì sỹ).

Đã c ó Tiliiểu hni háo, trên t;ip chí vie"ị VC lừng kliín cạnh o m crie loại liTiili

(loatih nghiệp Vịệl Níiin như :

- Bàn về ciii iiỐM cơ chê (Ịiuìn lý xí nliiẹp Mico loại hình xí nghiệp mẹ VH xí

nghiệp con.

(Hình Trọng - Tạp ch í lliôtig 1 in lý ỉuạn l c)94 - S ố 3)

- Vai Irò clonnh nghiệp vìf;i vn 11I1Ỏ à Dài toan, Màn Q uốc Irotiịi klìimg

cảnh nước ta ỉiiệti tinv.

(I.C văn ( M m - ‘ĩĩip ch í lài chính 1994- S ố 6 )

- Vai trò (loanh nghiệp vừa và nhỏ.

(N g u y ễn Văn Bảy - 'l ạp ch í diễn (lim (loiinh nghiệp 1994 - S ố 18, 19)

- Doanh nghiệp vừa và nhò mộ! số v;1n

(D ương Trí D ũng - Tạp chí NgAìi liàng 1996 - SỐ2)

- Phát triển ílonnh nchiệp víra và nhỏ ở nông Ihôn nước (n hiện nay...

(N guyẻti XuAn Khóat - 'lạp ch í nghiên cứu ỉý hiện ỉ 9^ 6 - Số 6 }

Từ nhiều gó c (tộ nghiên cứu và phương plìỉíp tiếp cân khííc nhau, các lác giá đà phân tích, luân giải vấn (lề phát trien íloiHìli nghiệp vừn và nhỏ ờ Việl Nam nói chun g, trong từng lĩnlì vực nói riêng. Song chira c ó một đề tài nào viết vé ván

(lề (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ An, l.uện vfm này g ó p phổn làm rõ thêm

tliựe Hạng (.loíinli nghiệp víra và nlìỏ ớ Việl Nnm và đặc biệl ỉà sự phái Iriểiì cua íloítnh nghìộp vừa và nho ừ tỉnh Nghc All.

3. Muc dícli và nhiêm vu nghiên a m :

-

Mục (lích : trêu cơ sớ nghiên cứu vấn (lề lý ItuỊn và thực ticn về (loanh

nghiệp vừa và nhỏ nổi chung v;'ì tlánli íiiá lliực trạng phát triển doanh nghiệp vừíi và ĩiliò ở Nghệ Au nổi riêng, dề tài sẽ {lề XUÍÌI cóc giải pháp nhằm phát Iriểti doanh nghiệp vỉtti vn nhỏ của Nghệ An ỉrntig thời ginn tới.

' Nhiệm vụ : Dể thực hiện mục (lích Itẻn (lề lài có nhiệm vụ:

Nghiên cứu cơ sở lý InỌn và Ihực (iễiì về phái triển (toanil nghiệp

vừa vil nlìỏ của Việt Nam và thế giới.

-I- Phíin tích và cliinlì giá 111 ực (rạng phát triển doanh nghiệp vừa

nhỏ ở Nghệ An. từ ctó rút ra những kết qua đạt dược.

ị Hạn chế. tổn lại vn nguyên nliAn.

I Dề xuấ! phương liướnu Ví» giai pliííp (lể phát triển doỉinli nghiệp

vừa Víi nhỏ trong thời gian tới.

4. Đối tương và píiain vi nghiên cứu :

Đối (ương nghiên cứu cùn (tề tài là (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ An.

Phạm vi nghiên cứu : Đề lài nghiên cứu các (loanh nghiệp vừa v;'i nhỏ ớ

Nghệ Án chủ yếu từ năm 1986 đến nay

5. Phuong pháp nghiên cứu :

Luân vã» hoàn thành tlên cơ sử vẠn (lụng các phương pháp biện chứng íliiy vệt và lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin. v;> những phương pháp khoa học khỉk' như pliíín lích,

hợp. ihống kê. so sánh...

Kết hợp nghiên cứu lý tlniyếl vói khảo sál lliưc tiền, kê thừa Vil phát huy

kết qua nghiên cứu (tó.

6. Dư kiến đóng gỏi) của luân vãn:

Tổng quan về tình hình phát trien (Innnli nghiệp vừa và nhỏ

đến năm \999.

Đánh giỉí thực trạng cionnli nghiệp vừa và nhỏ ở Ngliệ An l ừ J1ÍH11 l l)86 {lốn

nay.

•*s

Đề xu Ốt Cik' giải pháp nhntn phát triển (loanh nghiệp vitn và nhỏ CÍU1 Ngliệ

Án từ năm 2000 (lên 2010.

ffv vọng (lề tài góp pMn giúp ích cho các nhà quàn lý, nhà (líiu tư, ciui (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ Án và sẽ là lài liêu thỉim kháo cho rinh uỷ. uỷ híUì NhAti (lAn tỉnh có những kế Sík'h tlnir tlắy sự plint 1 t rển cloỉHih nghiệp VÙÍ1 và nhó ờ lỉnh nhà.

2¿ Nối dung nghiên cửu ;

Ngoài pỉiíìn mờ clíiu. kêl luíỊn. íi;mh mục và tai liệu llinm kháo, nội dntig

nghiên cứu cùn

Chương !: Cơ sả lý ĩuăn V í t thực tiễn cùa việc phát Iriển (ioíHili nghiệp vừa

và nliỏ.

Chương 2: Thực trạng Vil liém nfmg pỉiál triển (ioíinh nghiệp vírn và nhỏ ở

Nghệ An

Chương 3 : Nlìững phuatm lufóng VM gini phiíp (lể IỈ1ÚC (tity sự píiáí tiiển

cỉoímh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ À !1 từ năm 2000 (lên níini 2010.

4

('hĩimtg ỉ :

C ơ S Ở LÝ L U Ậ N V À T H Ự C TIÊN C Ử A VIỆC P H Á T T R lỂ N

D O A N H N G H I Ệ P V Ừ A V À N H Ỏ .

1 . 1 .

Đ ặ c đ iểm , vị trí và vai trò củ a d o an h n g h iệ p vừa v à n h ỏ tro n g

nền kinh tế quốc chín.

/ . / . / . Đặc (Hem doanh nghiệp vừa rà nhỏ:

Khái niêm vế doanh nghiêp nói chung :

Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại doanh nghiệp c ó qity m ô vừa và nhỏ, vì

vậy đ ể hiểu th ế nào là doanh nghiệp vừa và nhỏ phải hiểu thế nào là doanh

nghiệp.

- T heo D.Lnure - A.caiiỉat "Doanh nghiệp !à tnột đơn vị sản xuất và fà một

dơn vị phân phối ... doanh nghiệp là một hệ thống m ở có m ục tiêu và c ổ quản ỉý.

doanh nghiệp hướng theo cdc mực tiêu (lợi nhuận, hùng mạnh, vĩnh cửu v.v...) tự

tổ chức đ ể đạt được điều đó (xác định k ế hoạch hoại động, ngồn quỹ v.v...) tự tạo cho m ình cơ cấu thực hiện, điều hành và kiểm Íra"í7)

C ó fhể pliAn loại doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhan :

- T1ieo ngành nghể và lĩnh vực kinh íioanlì có : doanh nghiệp cồ n g nghiệp, (loanh nghiệp n ô n g nghiệp, doanlì nghiệp thương mại, đonnh nghiệp ngftn hàng,

(loanh nghiệp khách sạn v.v...

- T h eo hình thức sở hữii và cơ sở pháp lv có (loanh nghiệp nhà nước, công

ty tư nhAn, c ô n g (y cổ phẩn, công ty liên đonnh v.v...

- T heo m ục tiêu có : cloanh nghiệp sàn xuất, kinh doanh hàng hon cồn g

cộ n g không nhằm mục tiêu lợi nhuận và (lonnh nghiệp sàn xnấí kinh doanh vì

m ục tiêu lợi nhuận.

- T heo quy mô (về vốn, lao động, sán lượng, doanh tlui, mức lợi nhuận

v.v...) c ó doanh nghiệp vừa và nhỏ và doanh nghiệp lởn.

Khái niém về doanh nghỉêp vừa và nhỏ:

Trong lịch sử phát triển cùa xã hội loài người, doanh nghiệp vìín và nhò ra

(tời sổ m hơn doanh nghiệp lớn, tiền thAn của cấc cỉoanh nghiệp vừa và nhò lả các

hộ gia đình sản xuất tự cung tự cấp. Khi sản xitấ! hàng hoá xuất hiện và phái

h iển , sản xuất của nhiều gia đình c ó sự thay đổi cả về tính chất và phạm vi hoạt

5

dộng, chuyển sang lliời kỳ 111 hiir» chú nghía

tích tụ và tập tiling san xuíít (Ting !£n Ciíe (loanh nghiệp lớn ra

(lổng thời với sự tổn tại vh phiít Iriổn cií:i (loíinli nghiệp vừa và nhò.

Doanh nghiệp vừa Vil nhó khôỊỉi! chỉ líi pli;im trù phàn án!) (lộ lớn CHU

doanh nghiệp mà còn là một phạm ị rù hàm nội (lung tổng hợp vồ kinh tê, lổ

diứ e sản xuất, lổ cliức quán lý. liếiì hộ khoít học - còng nghệ, (loanh nghiệp vờn

vn nhò tồn tại và phát triển In inộl 1 At yêu kliík'h (piĩin phù hợp với Irình độ lính

ch AI plìát triển của lực lượng sàn xu A'l.

o lira có (lịnh nghĩa cliung íhống 1111 AI về cỉomili nghiệp vừa vn nhỏ, dối với

c;k’ mrức khỉíc nhau và ngny Cíi các njiánli các ctịít plmơtig khííc nhnti cùa I11Ộ!

nu/fe. Sự khác tilinu chú you In ớ chỗ : (Ü111JI nhũìiíỉ chỉ (iêu gì (lể (lánh giá quy

INỎ (loanh nghiệp vừa và nliò v;'i số đo cụ 11 Ít' cùa chi tic»

Y ếu tổ' quan họng Iihấ! khi nói (lốn ĩlonnh nghiệp vira Vil nhỏ !à quy n)A

(loanh nghiệp. C o nhiều yến lố thể hiệu quy mô CỈOMIIỈI nghiệp, llií (ỉụ vốn hoặc

lao cfộ?ig phàn null quy mỏ ;itih Iĩnt hay gi;í (lị pin Ifing the hiện (ịiiy

mỏ (tíín til CÍ1M (ĩoiM)li nghiệp. Qtiy mô

íính mức độ và trình độ sứ (lụng CÍÍC n^uốn lực, klin nỉing tạo i ;i ene san phẩm vù

địch vụ đáp ứng film cáu cún xã hội. C ó nhiéú chỉ tiêu kb;íe nhau dể thể hiện quy

mô doanh nghiệp và khônq mội chỉ liêu tiay một nhóm chỉ tiêu nào có (hể phán

;íníi (lẩy cỉủ q uy mỏ doanh nghiệp.

N hìn chung ở híiti liố! các mrớe (rên 1 hê' giới (lổiI (iiìng liêu thức chủ yen In

tổng số vốn sản xu At - kính <ío;itih (ỉioíie tổng giá it ị t r ù S í i n cố (tịnh) Vil so ItrựMg

lao ctộng dể phAn hiộl (Ịiiy mỏ (loanh nghiệp vừa VÌ1 nhỏ. (3 í ừng nước, sự phAti

chia <1ộ lớn của chỉ tiêu (ló không homi lo.'in giống nliau luỳ Ihuộc vào sự phíít

triển cổng nghiệp và dịch VII cú;) tnổị 11 tróc.

M ỗi IIƯỚC và klui vực cổ sự phñn chui các loại íloniìh nghiệp vừa vò nhó

kluic nhau.

* ( ỉ N ỉìậ t lian: Donnh nghiệp vìrn VÌI nhỏ được xác (lịnh trên cơ sỏ' vốn V?»

số lao động, căn cứ theo " liiiỊl cơ bím vé cỉoaniì nghiệp vừa Vil nho" han hành

nĩmi 1963. T heo luật này các (loanh nghiệp dược coi là (loanh nghiệp vừa và nhỏ

vừíi và nhỏ nếu :

T ro n g cô n ” nghiệp : có vốn pháp (lịnh nhỏ hơn 100 triện yên hoặc có số

nliAn viên thường xuyên nhô hơn 300 nguòi.

6

Trong buôn bán : có vốn phốp ílịnh nhỏ hơn 30 triệu yên (0,3 triệu U SD )

hoặc có SỐ nliAn viên llurờng xuyên nho hon 100 người.

Trong bán lẻ và (lịch vụ : có vốn pháp định nhỏ hơn 10 n iệ u yên (0,1 triệu

U SD ) hoặc c ó s ố nlìAn viên (hường xiivcn nhỏ hơn 50 ngưcíi.

N goài ra ở Nhạt bản còn có (loanh nghiệp siêu nhỏ nếu cổ s ố lao đ ộn g nhỏ hơn 2 0 người (thuộc ngành san xuất) và (lưới 5 người (thuộc ngành buôn hán và dịch vụ).

* ở M ỹ : Chỉ tiêu xác dịnh doanh nghiệp vừa và nhỏ là ĩựi nluiân với mức

hàng năm dưới Ị50.0(H) U S D (rong lất cả các lĩnh vực sản xuất, địch vụ và

thương mại. Căn cứ vào mức lợi nhuận các doanh nghiệp vira và nliỏ ở Mỹ dược

phíln thành các loại :

- Doanh nghiệp biên lế (marginal firms) chỉ c ổ khả năng hạn hẹp về lợi

nhuận, thông thương tlui nhạp chỉ bù thíp chi phí.

- Doanh nghiệp c ổ mức lợi nhu (In lìAp (lÃn : liàng nmn tim được khoảng 50

đến 1 0 0 .0 0 0 U SD .

- Doanh nghiệp c ó liềm năng CÍIO (hồng thường !à doanh nghiệp hoại d ộng

trong cấ c ngành kỹ tliuậí cao, có khả »fing phái h iển mạnh và (hu lợi nhuận lớn.

- N goài ra ở Mỹ cồn căn cứ vào quy mò hànc liOíí bán ra (doanh Ihu bán

hàng) hoặc các liêu chuẩn về lao dộng (lể pliAn loại quy m ô đonnh nghiệp vừa và

nlìỏ, ví dụ: trong cô n g nghiệp (loanh nghiệp c ó lừ 2 5 0 lao dộn g (rở xu ố n g gọi líi

(loanh ngh iệp nhỏ. Trong dịch vụ và thương mại (loanh nghiệp nhỏ c ó dưới 100 lao dộn g , doanh nghiệp vừa có từ 100 đến i .000 lao (lộng.

Một diều khác biệt so với các nước khác là ở M ỹ ngoài các chỉ tiêu trên,

(loanh nghiệp vừa và nhỏ CÒI! Ui xí nghiệp dộc lộp, không có khả năng chi phối

hoặc đ ộc quyền lũng (loạn trong các ngành hoặc các lĩnh vực hoại dộng của

chúng và klìông phải là các cổng ty vệ tinh củíi eôim ty lớn.

* Ở Đ à i I .oaII : Đinh nglrìa đẩu liên về doanh nghiệp vừa và nhỏ (lược đưa

ra vào năm 1967. Từ dó đến năm 1992 các tiêu chmin XÍÌC định doanh nghiệp víra

và nhỏ đã được sửa đổi 4 lổn (1 9 7 3 , 1977, 1979, 1982) và quan niệm mới nhất

dược đưa ra vào năm 1992 về doanh nghiệp vừa và nhỏ là: trong cô n g nghiệp có

(hi sản không quá 120 triệu đổ la Đài Loĩtn (4 ,9 Iriệu USD).

7

* 0 H àn Q u ố c : tlonnh nghiệp vừa và nhỏ Irong cô n g nghiệp sử dụng (lưới

1000 lao động; trong (iịclì vụ (lĩìr giíio thông vẠn lili) (lưới 20 ino động.

* ơ Ấn Đ ộ : Thời kỳ (líki satt khi (lành (tộc lộp, Chính phú Ati Độ coi li oanh nghiệp vừa và nhỏ hì đoíinh tighiệp c ó VỐ11 nhỏ lutn 5 0 0 .0 0 0 Rtipi (2 9 .0 0 0 U S D ) Vít ít hơn 50 lao dộng nếu có sử (lụng diện vn (luó't 1 ,í)(ì() lao (lộng nếu

kh ông sử dụng diện. Trong (|uá trình phát hiển cún (loanh nghiệp vừa và nhó, chính phủ thường xuycn xcni xót lili quy (lịnh về vốn cùa donnh nghiệp VÌÍÍ1 vn nlìò ch o phù hợp vói quá Irìiìh phát triển kinh tê (thông llnrờng 5 tìíHiì một ỉíinì.

Cụ (hể những tlìny dổi về vốn In : năm 1970 : 0.75 (liệu Rtipi: l c)75 : i triệu

Rtipi; 1980 : 1,5 Iriệu Rupi; 1985 : 3,5 triệu Rupi vn 1990 : 6 ,0 triệu Rupi ( í U S D

— i 7,4 Rupi)

* 0 S in g a p o r e : U ỷ ban pilííl trien kinh lê' Singapore dã lấy chỉ liêu lao đ ộ n g dể xác định quy m ổ tlonnh nghiệp vừa và nhỏ :

trôn 10 !ao (lộng (dưới hạn CỘM trên sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực sản xuất kinh

doanh tlurờng ià tới 5 0 lao động cho ngành ilịđ* vụ Vil tlurơng mại và c ó tới 100

iao động cho các ngành sản xiiítl).

* ở M alaixh) : ủy ban phát hiển Mnlíiixia cùng vớt các chi nhíínlì quAn !ý

các doanh nghiệp nhỏ thuộc bộ công nghiệp và (hương tnại cllĩ d im e chỉ tiên Uìì

san thuftn tuỵ hoặc quỹ cỏn các cổ (lôtig và số lao (lộng dể pỊiAti hiệt (Ịuy m ô của

(loanh nghiệp vừíỉ Víi nhỏ. Theo các lô chức Tiny :

Doíinh nghiệp nhò : c ó lài sñn 1 hiulii luý hoặc quỹ cùa ene c ổ đ ô n g không

quá 5 0 0 .0 0 0 đô ỉa Malaixia (khoảng 2 0 0 .0 0 0 USD) và clĩiứi 5 0 lao động.

- Doíitìh nghiệp vùn c ó tài sản íhuổn ìtiý hoặc quỹ cùn các c ổ dông íìr0.,5

đến 2,5 triệu dô la Malaixin và c ổ từ 5 0 (lến 199 lao (tộng.

* ( í T h á i L an : NgAn híing Thai Lan vò phòng tài chính c ô n g nghiệp nhỏ

dã phAn loại cỉoatìh nghiệp vừa và nhỏ như sau :

- Công nghiệp gia đình : có dưới 10 lao dộng và lài sản cố định dưới I

triệu hạt (4 0 .0 0 0 USD).

- Doanh nghiệp nhò : từ 10 «tôn 4 0 Ino (lộng và !ài SÍU1 cố (lịnil (lưới 10

triệu bạt (0,4 triệu USD).

8

- Doanh nghiệp vừa : lìr 50 đến l l)c) líin done và tài sản c ố (iịnli lừ 10 đến

5 0 triệu bạt (0,4 tiến ! .9 triện l ISO)

(ư Indốnỏxin (lã phftn loại

* o Iiiđônêxin : lỉộ C Ô11U nghiêp \'h irV liỉin clíiu

(lonnh nghiệp vừa và nhỏ nlnr s;m :

- Doanh ngh iệp nhỏ : c ó lài sản c ố dinh (iirới 6 0 0 triệu Rp (300.0(H) U SD )

và (lưới 20 lao dộng.

- Doanh nghiệp vừa : c ó tài sản c ổ (lịnli trên 6 0 0 triệu Rp (k hông

c ó giới

hạn cân trên) và c ổ từ 20 đến 9 9 lao (lộng.

* ơ T rung Quốc:

D oanh nghiệp nhò c ó từ 50 đến 1(H) c ôn g nhíìn;

D oanh nghiệp vừa c ó lờ 100 đến 1001 cfmg nhân.

* Ớ mrớc tn cho (lến nay vÂn chưíi có vãn bán pháp lý quy (lịnh cụ thể :

chỉ tiêu và liêu chuẩn cụ (hể đổ {.lánh gía (loanh nghiệp vừa và nhỏ. Víìo những

năm 6 0 , 7 0 Irong c ô n g nghiệp c ó chia thành 5 loại xí nghiệp, crfin cứ vào các chỉ tiêu : giá trị lổng sản lượng, lổng số cAtig 1 ill An. cơ (.|11Í1!1 flii’i qitííii là trung ư

quan và một s ố nhà ngliiớn cứu clã (lưa lí) chỉ tiéu và tiêu chníỉn cụ thể dể xác

định (loanh nghiệp vừa và nhỏ.

- N gân hàng c ổn g lliương cho Viìy till (lụng (lốt vói (loanh nghiệp quy clịĩih doanh n g h iệp vừa !à (loanh nghiệp c ó vốn lìr 5 đến 10 tỷ dồng với líio tlộne lừ f>0 () (iếĩi f .000 người có doanh Mui liàne năm (lirới 20 tỷ (lồng, (lonnh nghiệp nhỏ là (loanh nghiệp c ó vốn (lưới 5 lý d ồn g và Ị;io dộng (lưới 5 0 0 n g ư ờ i .

ơ một s ố (lịa phương nlìư thành phố ỉ lổ (.’hí Minh xác ilịĩili (ỈOcinh nghiệp có vốn pháp định trên I tỷ đổng, lao (lộng IrCn 100 người và doanh lim hàng nínn Irên 10 tỷ (lổng In doanh ngh iệp VỪÍ1, (hrới 3 liôu chuẩn trên ỉà cloỉinh nghiệp thuộc quy m ô nhỏ. Đ ổ n g Nai coi doanh nghiệp vùii và nhỏ là (loanh nghiệp c ó

(loanh thu từ sản xu At cAng ngliiệ (lưới 100 tỳ (tổng trên một nĩiiìì (4\

N hiều nhà nghiến cứu cho lằng trong khu vực sản X11íít Víi xAy dựng (loanh nghiệp c ó vốn dưới I lý (lồng vh (Urới 100 l;i() dộng thí !à doanh nghiệp nhò, còn có VỐI1 từ ! đến 10 tỷ dồng và c ó lao dộn g lừ 100 (lên 5 0 0 là (loíinli nghiệp vừa. Trong khu vực (hương mại địch vụ cionnh nghiệp có vốn lừ 50 0 Iriêu dồng đến 5

tỷ đổng lao (lộng từ 50 clến 250 người \ìì loại vừa, còn dư

dưới 50 (lộng là (loanh nehiệp nhỏ íM .

(lổ n (!flv tại cỏn g vñn số 6 8 1 /(1 ’ K I N »gny 20 íháng 6 năm !9 C)K Chính

phủ đã tạm lliờ i (Ịity (lịnh thống nhất về việc xne định domih n g h iệ p vì ru v;'i nhỏ ở

V iệf Nam trong giĩii (loạn hiệti nay In nliỮMíỊ (lontih nghiệp có vốn diều !ệ (lướt 5

tỷ (lổng Vil có sô líio (lộng hànp niim chíói 2(H) nuưói. Ụ u v tlịitli tiàv CÍÍI11Ỉ nêu rõ.

trong qti;í irìn li thực hiện, các hộ. ngành và dịa plmơng có (liể cìín cứ váo lình

hình k in lì fế tác dựng cụ thể IHM áp (lụng đổng thời cií híũ lieu c h í vốn và In»

động hoặc một trong hat liêu chí.

T heo tiêu chuắn này, khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ ờ V iệt Nam được

hiểu là gổm các chủ thể sàn xu;íí kinh clonnh được (hành lộp và đăng k v lìoạt

(iộũg Iheo các qui tlịnlì của pháp luật, có qui mô VC vốn và số líK) dộng phù hợp

với CỊUÌ định của Chính phù; theo (16, klitt vực này (lnực lạo lliàiìh hỏi;

( ’ác cìoanli nghiệp Nhà nước có CỊUÌ mô (loanh nghiệp vừa và nhò dược

thành lệp và đăng ký llieo LtiẠt (loanh nghiệp Nhà nuớe.

- (Ytc công ly cổ pliíiti, công ty trách nhiệm hữu hạn, c;íc donnli nuiìiệp tư

nhân có qui mồ virn và nhò dược thành lập vil dílug ký hni.ll (iộiig theo

IrnỊí C ông ty, hiật (loiiníì nehiệp tư nỉiAn.

- C á c Hợp tác xã có (ỊHÍ mò vùn vò nhỏ (lược thành lộp và (lang ký hoạt

dộng theo Luệl lỉự p tííe xã.

- G íc liộ lư nhAn và nhổm san xuất kinh (toiHih (lưnìi vốn pháp dinh và

(lãng ký íheo nghị <1ịnff số 66/1 !Ỉ)B T .

Q ua những liêu ch í phAn loại doanh nghiệp vira và nhỏ, fV một số nước chú

yểu áp (lụng lia i chỉ liêu là tài sán cố (lịnh và số lao clộnẹ í lổ Xííc (lililí quy 111Ô cun

các doanh ngh iệp vừíi và nhó. Sung những quy ir

từng nước.

*. Đặc điểm doanh nghiệp vừa rờ nhỏ :

S o với c á c d o a n h n g h iệ p lớn, c á c (loanh n g h iệ p vừa và n h ỏ có m ộ t sô

liu đ iể m :

- N h ạ y cảtn , ìhícìì ứfì{> nhanh với sự biến (ìộnự của ílìị tuúìnq.

N h ìn chung (1 các nước {loanh nghiệp vỉrn VÍ1 nhỏ có tính năng dông, linh

! 0

lioạt so với (loanh nghiệp lớn trong s;’m xuất và kinh (loanh. (1 các IHIÍÍC phái

h iển, phần Irôti các doanh nghiệp vừa và nhỏ có kliíì năng ílổi mới trang lliiết bị

kỹ iiniộí nỉiíinli hơn mà khổng cÀn nhiều chi phí hổ sung c!ể Ih íclì ứng với yêu

cẩu của thị trường vổ loại Síìti phắin Ịnồn luôn (lược thỉiy (lôi, thực tê cho thấy

nhiều (loanh nghiệp nhỏ ờ những nước này d iỉ cÀti 1,5 clio (lên 2 năm ià có thể

đổi uiới toàn hộ liộ llìố n g tii;íy móc. D icu này iiêt sức quan trọng vì nhiều khi

ihời gian tổn lại còn ngắn hơn thời ginn lồn lỊÚ cùa thế họ máy móc sản xuất ra

nó. 0 các nước đang phát hiển khả n íiiiíi này HiAp lum , song

nhỏ cũng (lễ (ỉíing tliay dổi (lối lượng sàn xu ỐI hơn những (loanh nghiệp lớn. Khi

sản phắrn của thị trường biến ciộng thì các cionnh nghiệp vira và nhỏ dễ đàng tliay

đổi Tiìặt hàng hơn (loanh nghiệp có quy mô lổn. f)ó !ìt nhện xét chung của các chuyên gia nghiên cứu về doanh nghiệp cổ (Ịiiy mồ nho

- Thành lập doanh ỉig h iệp d ễ dàng vì vòh ổàu tu' ít.

N h ờ thế dễ có c ơ hội ciỉiu íir (lối với tìhiểu người. Ở nhiều nước doanh

nghiệp vừa và nhỏ còn c ó thể xuất hiện nlìíinh chóng trong một số ngành' một s ố

lĩnh vực mới, làm ra nhiều sản pliắm có nhu cẩu ít (rong giai đoạn đâu phát triển

cùa ngành vn lĩnh vực nói trên. N h ờ s ố vốn clđu tư ít nên mộ! số (loanh nghiệp

vừa và nhò ở các mrớc phát triển cũng như dang pliíít triển tăĩig rất nhanh. Theo

s ổ liệu cùn tìlìiểu nước, trong vòng 10 năm , giữa những năm 7 0 và những năm

80, số (loanh nghiệp vừa và nhỏ lăng hơn 1,5 làn, có nơi như Ấn Đô tăng 3 lán; loại (loanh nghiệp này clền năm 1986 chiếm tỷ !ệ tương clA'i ca o trong c ôn g nghiộp đến hơn 90%, Thời gian gẩn ctíìy loại cionnh nghiệp nhỏ ở Pliiũpin chiếm hơn 8 6 %; ở Thái ÍÁ1I1, Singapore, Hàn Q u ố c khoảng 9 0 ciến 95% của loàn bộ doanh nghiệp cổ n g nghiệp. Vì vốn íf nên người ta đám m ạo hiểm trong

tnức (lộ rủi ro cũng í( hơn (loanh nghiệp lớn; hơn nữa !h(fi gian đẩu tư ngắn,

người ta luôn luôn thực hiện kịp thời theo m o n g muốn.

- Sơn kh i thành lợp (loanh nghiệp vữa vờ nhỏ SỚM (ii vào Ììoợt (ỉộntị' vờ thu

h o i vốn nhanh

Ở cá c mrức phát h iển cionnb nghiệp c ó (Ịiiy m ỏ í! hơn 5 0 0 nhan viên. V í

dụ ở M ỹ, Anh, Pliáp, hnng nritn c ó thể khấu hao đến 5 0 - 60% giá trị lài sản c ố

định và (hời gimi hoàn vốn khồng quá ỉiíti íiă m .

0 cấc nước dmig phílt Ịriển việc tim hồi vốn etlng lương {lôi nhanh, nlnrtìg

nó phù thuộc vào loại kinh doanh và khíi năng điểu linnh của chỏ doanh nghiệp.

Nhìn chung khi lliànlì lộp doanh nghiệp, các chủ (loíHìli Mghiộp (rước liên fililí

11

í o n n c! ố i ì đ i ề u n à y . l ì m c h ọ n s à n p h íiim , c h ọ n I o ỉ ị ì h ì n h k i n h ( lo n t ih S ỈỈO c l i o t h u h ồ i

vốn nhanh.

- Phần Ị ớn doanh nựhiệp rửa và nhò ờ cóc n iió c sứ dụng công tỉỊịìỉệ (ỉỏị

h ỏ i tưrĩnc; d ố i ìỉh ié u ỉa o d ộ n ” , nhất là lạ i ( ó c nicớc (i(i)ỉg phát Hiến.

Tỷ lộ I ao dộng trong các (loanh nghiệp công nghiệp nhỏ mím 1981 so với

nãm 1971 ở Anil tăng từ \5,5 % lên 2 2 ,0 %, ở Pháp lừ 13,6 % lên í 7,7%. ở Trung Q uốc năm 1978 c ó hơn ] ,5 triện c ơ sở công nghiệp gi;i dinh c ó dăng ký;

tiên năm 1988 con s ố này tfnig đến M Itiệu. nãnì 1991 (lến 14,5 h iện hộ. sản

xuất gia cô n g từ các sân phểm ctơn gian đến các sàn plìẢm còng nghệ kỹ thuật

cao, írong (lổ sừ (lụng kio động vc#i Irình (lộ dào tạo thấp chiếm một tỷ lệ áp đảo.

Đương nhiên ỞCỈÍC nước (lang ph;í! Iriển mức dộ sử (lụng cAng nghệ h u y ền thống

với nhiều lao động cCtng đã íhny clổr theo chiều hướng hiện dại lìoá, nhưng fill sao cồng nghệ sử dụng nhtều Ino clộnp vÃn chiếm I11ỘI (ỷ lệ lứn, nhất là trong Ỉ7nh vực sản xitA't hàng (hủ cô n g tnỹ nghệ, del (la may ...

- Quy mô nhở, sonq doanh nạhiệp vừa và nhỏ vần ró (tiền kiện sử dụnẹ

o

những Ỉ1ỈÌI11 ílổu cùn ttiẠp kv 80 tụi các »ưức phítl triển íỳ lệ fííing hi kỹ

thuật liên liến cao, ví dụ CH I.B Đức, khi chưa nliẠp vào C I Ỉ I X I ) Oức. cứ Ï (Kĩ hãng nhỏ tliì có 96 hãng sử (lụng điện (hoại, 86 hãng có thiết hị hiện (lại. 70 híins

cổ ielex, 66 hãng có vi tính, trang hi rông nghệ lự (lộng hoá îftng lêt» nhiều. (1 các (loanh nghiệp này có 1 hể kết hợp niộl cách hợp lý giữa lự dộng hoií. cơ kỉií

lìCìíí với lao (lộng 1 Piủ công. 0 các nước (hing phái hiển việc hiện (lại ÍÌOĨÍ trang bị Irong những năm gíin c!Ay cũng {lược thực hiỌn ngày mội lộng lãi hơn.

- C ó c doanh nghiệp vừa và nhò có thê làm ra sản phô»} ( Ììàí ĩượnii <'

trong b ị hiện âợ ì nănq xuất C(1<) hòn đâm chất ìượnq sản phẩm

íroniị điều kiện c ơ sâ vật chốt vâ cơ sà hạ tần? kém hơn doanh nqhiệp lớn.

DAy cũng là một ưu thế lõ lệt của (ỉontih lìgiiiệp vừa và nhỏ, ngày nay CÍ1C

doanh nghiệp vừa và nhỏ kliồng chỉ hoại d ộn g trong các ngành nghề (hủ cồng Ituyền (hống mà xAm nhập VÍIO các ngnnh sản xtiất (lòi hỏi kỹ tlìiiại cao, CÁC ngànỉì mới khai phá, những ngành chớn hàm lượng khoa học lớt», ví dụ như

ngành c h ế tạo »láy điện tử tin học chấl (lèo ... 0 Mỹ th0 % doanh nelìiệp nhỏ.

- Đ iề n hành doanh n ghiệp lo ạ i này íh u ộ ìỉ lọ i, chặt chè lum , ỊỊÌữa chủ và

thợ íỊcìn g iïi hon.

I?

Yếu tô tflm lý ờ ílAy cũng cẩn dược lưu ý. Ọu;m hệ giữ;) nptrời diều tinnỉi

và nhAn viên trong doanh nghiệp gàn gũi hơn, tạo (liều kiện cho việc hợp tác thực hiện nliững ý tưởng mới, kích (hích tính tiñng <1ộng. sáng Uto giữa chù và thợ.

Sự (lình írệ, tliHít lỗ, phá SĨHÌ cún (ioíinli nghiệp vim vn nhó có anli hưởng

IAt ít íioặc khôĩig gAỵ ncn khủng hoàng k ìn ỉi lố xã hội; tlổtm Ihời ít chịu ảnli

- Cóc doanh ttqhìệp vửa \'à nhỏ có (ỉịện tích ch iếm iỉấ t ít. (ĩò i h ỏ i cơ sơ hạ

hưởng của kliủng hoảng kinh lố

tầng không phứ c tọp ìổm , vì ìh é cỏ thê (ỉặ Ị (loanh nghiệp ở tìỉúèu nơi trong nước,

Sự xuất hiện doanh nghiệp vừa và nhỏ gển như khắp nơi làm giảm bớt một

phổn mức cỉộ clìênlì lệch về pliál triển kinh tế giữa CÍÍC vùng. Sự pliân bổ rộng tỉii

Iìctiì các hoạt động công nghiệp, sựllìíim giíi (lông dáo liơĩi cùn mọi người CÌÍÌI1, tự

(lo hơn trong việc sở hưu các doanh nghiệp ... imiì giảm bớt sự mất C ỉln đối kinh

tế gitìn các vùng. Mộl dặc (liểm lứn của

chính (ỊUỔC gia mìnli, cơ bản là học sử (lụng vn phái triển côn SI nghệ và (rị thức

trong nước và tất nhiên nếu có sáng kiến hay cách tAn từ hên ngoài vào họ sô

đem tlủr nghiệm và áp đựng (rong quy mỏ nhỏ xem có phù hợp vóri nirórc mình

không, do dó doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phđn tícli cực làm sống động, phá!

triển kinh tế clịa phương.

k ể cả nàng thân, m iền núi.

- Sự cạnh (ranh Vf'ri (loanh nghiệp lớn vừa thuận lọ i vửrỉ khó kỉìõ n nhằm

thực hiện tốt việc này rá c (ỉoanh nạh iệp lỉh ỏ p h ả i h iế í cá ch và có (Ỉiẻ ỉi kiện <ỉê

làm.

Theo kin h nghiệm của các nước e;íe cỉoanh nghiệp VÌĨÍ1 và nhỏ Tiên tự (ìtn

cách tự phân công lao động theo hướng chuyển sAu, lĩnh vực hoại động hẹp,

tránh cạnh tranh với Cíír cồng ly lớn vé CÍK* loại san phẩm thổng dụng sản xuiìì hàng loạt.

* T h ế y ế u c ủ a d o a n h n g h iệ p vừa và n h ỏ :

Các nhà nghiên cứu cho rằng (loanh nghiệp vừa và nhỏ hôn cạnh những líu

thế, còn cổ những điểm yếu hạn chế, ngiiy cả »ìhữíìg diều gọi là ưu thế cũng clñ

o ó m ặ ltrá i.

I ì

- T h iế u vốn sàn xuất k iììh (loanh,

Hổn hếl doanh nghiệp vừa và nhỏ khi tin iàin ã» thành dạ! rồi, thưởng vAn

(hiếu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, dổi mới công nghệ trang bị. Ngay cả

ở các nước phát hiển có tới 2/3 công ỉ y nhủ không, có hệ llìống ngíln hàng hay tài

ch ín h riêng, việc vay vốn lệ Muiộc C'hII yếu Víìo a íc ngfln hàng lớn do các công ty

(!ộc quyền chi phối, ở các nước dang phát tĩiểĩi tloíinh ngliiệp vừa và nhỏ rơi vào

(ìn h trạng khó khăn hơn về líìi chính, vốn cliiu lư vốn hru (lộng ... díỉy là hạn chế

- T h iế u cá c thôn ạ fin cồn thiết.

nổi bệt mà hÀu hết các doanh nghiệp nliỏ hen híinlì linh dang mốc phni.

Thường thường các doanh nghiệp nhỏ thiếu nhicu thiỶ thông tin, (rong đó

quan trọng hơn cả là thông tin về tình hình thị trường, tình hình liến bộ kỹ thuật

... diều ấy làm ảnh hưởng lớn tiến hiệu quà sản xuấl kinh (loanh của nhiều doanh

nghiệp vữa và nhỏ như hàng hoá làm ra không đáp ứng nhu CÀU thị hiếu của thị

trường, chi phí sản xuất cao, thị trường bị các hang k liỉíc chiếm ... cuối cùng

cloanh nghiệp rơi vào tình (rạng phá Síin.

- T h iế u cá c nhà quản lý có trinh (ỉộ.

Các doanh nghiệp nhỏ thườn Ẹ thiếu các nhà quản lý có trìnli dô am hiểu

nghiệp vụ, hiểu biết lỉ mỉ và (1;ìy (ÎÙ vé hệ thống pháp ỉuệt. (hiếu đội ngũ chuyên

gia lành nghề dể (lù sức chèo híi hoạt dộng của cloíinh nghiệp m ỗi khi gặp khó

khăn lớn trong sản xuất kinh doanh, hiến (lộng về thị trường, giá cả, tỷ giá. lãi

- Thiềì! khờ năng triển khai kết quở nẹhiên cứu.

suất, nợ nồn, xuất niiẠp khẩu Vỉi các mối quan hệ kluíc.

Các doanh nghiệp nhỏ ở các nước phát triển dã có nhiều tiềm lực nghiên

cứu, sáng chế, nhưng thường vì Ịý (lo tài chính, nên không clỉi sức triển khai những kết quả nghiên cứu ấy. D o vậy, những (hành tựu này dôi khi \ỉì thành lựu lớn lao dỉiy hứa hẹn, thường bị các CÔ11ÍỈ ly !ớn sử (lung mà họ khỏng bỏ 1 ĩì l)íìo nhiêu phí tổn cho việc lìm tòi Seing tạo. Đại (lược các sáng chế, với liềm lực hùng

hậu của mình, các cô n g ty lớn nhíinỉi đ ió n íi chiếm lĩnli (hi trường, không những

doanh nghiệp nhỏ c ổ sáng c h ế mà kể c:a các (loanh nghiệp khác nữa.

- Khônẹ âủ sức sản xuất kinh doanh theo hìCỚììỊ’ m ong m uôn.

Khả năng có hạn về lài chính, kỹ thuật, nhân tực ... không cho phép các

c ô n g ly nhỏ hoạt dộng (heo hướng mà họ Ihấy có thể làm lốt. D o dó họ clnnlì co

lạt dầu tư sản xuất kinh doanh c ó trọng cliểm (rong các

lĩnh vực. Điều

ấy không

c h o phép họ dử sức lấy thành cổ n g trong lĩnh vực nny hù íại thất hại Irons:

lĩnh

14

vực khác. T h ế giới ngày nay (lòi hỏi phủi cía dạng hoá sản xuất kinh doanh,

nhưng với tiềm lực nhỏ nhoi của m ình các doanh nghiệp vừa và nhỏ khổng dám

m ạo hiểm lởn dể phát huy sáng kiên và lính năng động cao của m ình dành phải

né tránh những khả năng rơi vào hoàn cảnh bất ịợi.

- L iê n kết với các cỉoaiìh nqhiệp lớn không phải lú c nào cũng thuận ìợi.

M ột lối thoát m à các cỉoanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử (lụng ]à phải tìm

k iế m sự hợp tác hỗ trợ của các công ty lớn dưới dạng hợp d ồn g sản xuất gia

c ô n g ; trên c ơ sở các hợp đ ổn g này các cô n g ty lớn cấp vốn, trang bị, cho thuê

m á y m ó c, giúp cho các hãng nhỏ nghiên cứu, thử nghiệm ... và các c ô n g ty lớn

b ao tiêu sản phẩm, sử đụng thành quả sáng lạo... nhung việc liên kết hợp tác với

c á c hãng lớn vừa ià thuận lợi, vừa !à khó khfm vì các doanh nghiệp nhỏ luôn luôn

ở tư th ế yếu, bị bắt buộc, các cô n g ty lớn l hườn g hay ihay dổi bạn hàng để phù

hợp với mục tiếư và tăng ỉợi ích của mình. Đ iều này tạo ra sự cạnh tranh gay gắt

n ội bộ giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ đ ể (lược các lìãtìg lớn lựa chọn thành

đ ối lượng hợp tác. Cũng vì th ế các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường buộc phải

thay dổi m ối liên kết sản xuất kinh đoatili của mình, (hay dổi Síĩn phẩm, loại hình

kinh doanh, mất (hời gian cô n g sức và của cải ...

' D ễ b i thôn tín h .

Các cô n g ty lớn thường cũng vì lợi ích cua mình mà sãn sàng hợp lác với

c á c cô n g ty nhỏ, trong nhiều trường hợp các hãng lớn thông tínli luôn hãng nhỏ

việc này thường xuyên xẩy ra ở các nước. Tuy nhiên, theo nhiều học giả, sự thôn

tính trực tiếp kliỗng phải trong mọi trường hợp đều m ang lại hiệu quá cho doanh

n gh iệp lớn và các (loanh nghiệp nhỏ. Ngườỉ la cũng CÎH chứng minh rằng ở Mỹ

khi các hãng nhỏ gia nhập vào các công ty lớn năng suất lao đ ộn g giảm 5 0 %,

thu nhập giảm 3 0 %, nhịp độ đổi mới cô n g nghệ, ứng ciụng khoa học, liến bộ kì

thuật cũng châm lại.

I. J„ 2. Vị trí, vai trò cửa doanh nghiệp vừa và nhỏ froïtg nền kinh tế.

M ặc đù c ó những bất lợi nhất (lịnh, nlumg do dặc điểm , tính chất và lợi íiiế

của chúng, nên (loanh nghiệp vừa và nhỏ c ó vị trí vai trò và tác dộng đến kinh tế

xã hội rất lớn.

- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cổ vị trí rất quan trọng ở chỗ, chúng chiếm

đại đa s ố về mặt s ố lượng trong tổng s ố các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày

càng gia tăng mạnh, ở hầu hết các nước, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm khoảng trên ciưới 90% tổng số các doanh nghiệp. T ố c (lộ gia tăng số lượng

doanh nghiệp vừa và nho nhỉinh lum số lượng các (.loanh nghiệp lớn. (í nước \i\ hiện nay tlieo các nhà ngliicti cứu cho hi ỐI số ỉượnu (Innnli nghiệp vừa và nhỏ ơ

Việt Nam cũng chiếm khoí'mu 1 ừ XO-WOÍ- lon” so (]<>;iiili Iii’hiçp.

- Gíc (loanh Miiliiệp vìtM và ììl ìcS có vni trò t]ti;m họn

kinh tế. ( ’húng (lóng góp phần qiKHi Irọim vào sự gin lăng 1 hu nliập quốc (iân cua

các nước trên tlìế giới, bì nil (ỊUÍH1 cliiêni klioỏng liên ciirới 50% GDP ớ mỗi nước,

ơ Việt Nam theo đíính giá cỉtti việti nehicn cứu quản lý trung ương, thì hiện nay.

khu vực doanh nghiệp vừa Vil Tilló của cú nước chiếm 24% G D P . (r,)

- Tác dộng kinh (ế •• xít hội lớn nhài CÚLI (lonnli nghiệp vừa và nliỏ là giai

quyết một số lượng lớn cổng ăn việc Lìm cho các (fing lớp dân cu, lililí tăng Um

nhập cho người Ííto (lộng, góp phrin xo;í (lói, uiíiin lìiilico . Xét llieo h 1 ọ 11 (liểni tạo

công ăn việc Lìm và thu nliâp cho người hio dộng. 1 hì kim vực (.loanh nghiệp vừa

và nliỏ vượt hộ i hơn hẳn các khu vực khác, góp phần íiiái (Ịiiỵêì nhiều Vỉĩn clề xỉi

hội hức xúc. ơ Iiíin hếl CÍÍC nước, doanh imhiỌp vi fil và nhỏ lạo việc làm cho

khoảng 50 -80 % lao (lộng Irofig cát: tmòĩili CÔMỈÍ Híihiệp và cl it'll vụ. D ỉỊc hiệt

(rong nhiều thời kỳ, các (loanh rm liiệp lớn sa lililí còng nhún lili khu vực doanh

nghiệp vừa và nhỏ hú thu hút Ihêni nliiồu lao (lộng hoik: cỏ tốc (lộ till! liúl liỉti

dộng mới cao hơn doanh nghiệp lớn. ở Việt Nam cũng ílico dành giá viện nghiên cứu quản lý trung ương, thì số Ino động cùíì các (loanh nghiệp vừa \'h nhỏ trong

CÍÍC lình vực plìi nồng nghiệp hiện có khoang 7,8 hiệu ngơcVi, chiếm lới khoang

79 ,2 % tổng số lao dộng phi nông nghiệp vil chiếm khoảng 22 .5% lực lượng hio

- CYtc tioímh nghiệp vù';i và nhó góp phần làm nfmg (lộng nền kinh tế Hong cơ cliế lliị trường. Do lợi (hố cua quy mô nhỏ l;ì niiiiíi dỌim, linh hoạt, sáng tạo

trong kinh (loanh, cùng v6i hình Ihức tổ chức kinh (loíinh, có sụ' kếl hợp chuyên

môn hoá và da (lụng hoá niềm deo, hon nhịp với (lòi hỏi uyển chuyển của tiền

kinh lế thị trường, cho nên Cík: (loanh 11 Lĩ hiệp vừa Vil nhỏ có vai trò to lóì'1 góp

pliỉin làm năng động nen kinh lếtrorig cơ chế llìị InròĩiG.

động của cả nước. t7)

- K im vực doanh nghiệp VỪÍI và nhỏ (hu Ỉ1ÚI (.lược khíì nhiều vốn trong đổH.

Do lín lì cliất nhỏ lẻ, (lễ phùn táìì di sAn vào ngõ ngách, làng, bản và yêu cầu số

lượng vốn ban đẩu không nhiều, cho nên CÍÍC (loanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò

và tííc dụng rất lớn trong việc Ihn hút các nguồn VCM1 nhỏ lẻ, nhàn rỗi (rung mọi

tỉìng lớp đAn cư (1ÀU tư vào sàn xuíìt-kinli (loímli. Chúim tạo lập drill (ệp quán díiu

tư vào sản xuất kinh (loanh và hình Ihìuih khu vực "n ìổ i" cho việc tliực hiện cổ

16

kế! quả vần dề huy động vốn cùa (lân cir theo luật khuyên khích (lẩu (ư trong

11 ước.

- Các doỉinỉi nghiệp vùn và nhô ttóp plìỉìn dííng ke vào việc (hực hiện dô (hị hon phi tệp trung vn llnrc liiệìi (ỉược phươrm châm "ly nống bíìt lỵ luíơng”. Sự phái triển cỏn doanh nghiệp vin» vò nhó ớ nônu Ihôn sẽ lim hút người lao dộng (Ilion hoặc diiin có việc: hìni Vil có (lie I 11 II 11 ÚI số lưonu I (Vf 1 f ao (lộng tiiòi vụ trong các kỳ nông nhàn vào hoạt (lộnil sán xuíìt - khih (loanh; rút (lỉin lực lượng !ao dộng làm nông nghiệp chuyển sanu ỈÍIMI công nụhiỌp vì) dịch vụ nlnĩng vÃn sống ngav (ại quê hương hàn quán không chuyển di xa. f)ổnc íìành với nó là diễn ra xti Iniứng hình thành những kliu vực khá 1 Ọp trung các cơ sớ cồng nghiệp và (lịch

vụ nhỏ ngay ở nông thôn, liến (ỉrìu len hình thànli thị fứ, thị trấn là hình (hành (lo thị nhỏ xen giữa những làng CỊUỒ. !à quá trình dồ thị lioá phi lập trung.

- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ià nơi ương niíim các lài năng kinh doanh, ià nơi cí?vo tạo. rèn luyện c;k’ nhì) (lontih nghiệp. Kinh (loanh quy mô vừa và nhỏ sẽ ỉà nơi đào tạo rèn luyện các nhà íỉoiìỉih nghiệp lìini cjticn với môi trường kinh (loanh. Bắt dầu từ kinh {loanh quy tnò nhò vù thông (Ịua (liều hành <|tián !ý kinh doanh quv » 1Ổ vừa và nhỏ, một số nhíì doíuỉh ngiiiệp sẽ trưởng tliàtih những nhà (loanh nghiệp lớn, lài h;i, hiểt (lun rlonnh nghiệp cũn mình Iiliíinh chổne pliííl tiiến. Tni năng kinh (loanh sẽ (lược Ươm tnÀtn !ĩr cíoĩitĩh nghiệp vừa và nhỏ.

- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò to lớn dối với quá hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, dặc hiệt (lối với kliu vực nông thôn. Sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nlìỏ ở nông thốn đã Ihiìc clắỵ nhanh quá tlình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lầm cho công nghiệp phát (rien mạnh, dồng thời thúc dẩy các ngành thương mại dịch vụ phát triển. Sự phiít triển của cric doanh nghiệp vừa và nhỏ à thành thị cũng góp phẩn làm time ỉỷ Irọng khu vực công Mghiçp. dịch vụ và làm thu hẹp đần tỷ trọng khu vực nông nghiệp Irong cơ cấu kinli tế quốc díìn. Các domili nghiệp vừa và nhỏ còn dóng V i li (rò (Ịuati trọng {rong việc làm (hay đổi và da dạng hoếí cơ cấu cồng nghiệp.

Bởi vây các đoỉmli nghiệp vừa và nlicS trorm lĩnh vực* công nghiệp địch vụ dóng vai trò là chủ íliể cơ bủn ban chiu (lể thực liiện quá Îrình công nghiệp lioá nông thôn. Để thực lìiện công nghiệp lìoá, liiện dại hoá không thể không có xí nghiệp quy !Ì1Ô lớn, vốn nhiều, kỹ Ihuật hiện dại làm nòng cố! trong một số ngành, nhằm lạo ra sức mạnỉi dể c ó Ihể cạnh Iranh Ihắtig lợi trên thị (mừng quốc tế. Ngoài việc xây (lựng xí nghiệp quy mỏ lớn Ihọt cÀn tiliết, cluíiìg (a còn (hực hiện các biện pháp dể tăng khả năij£ tícli !ụ VÍ1 lập 11ung cua một số doanh nghiệp vừa và nhỏ (lể các (ionnh ngÍMv’p này cổ lliể VUOÏ1 ỈCI1 thành doanh nghiệp

ì 7

í

IỚI1. D iếu này c ó (hể thực hiện (ỉưực và thực Iicn cho thAy nhiều lập đoàn, công ly lán ỉiiện nay ơ các míức phát triển và (tang [thát triển c ó xmìì xứ nhiều năm Irtvớc

tfAy chỉ là doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Ta có thể kết luân : ph;ít Iriển (lonnli nghiệp vừa và nhỏ với cô n g nghệ tiên

tiến hiện dại thích hợp nhằm llui hút nliỉcu lao động !à phương hướng chiến lược

q u a n trọng của ( Ị i i á trình còng n ụ l i i ệ p l i o ; í . lìiộn ( l ạ i ÍKUÍ ờ Việt Nntn

1.2 - T ìn h h ìn h pỉuíí triển (loanh n g h iệ p vùn Vỉì n h ò ổ' V iệt N a m

ì .2.1 C hính sách phớt triển doanh nghiệp rửa vỏ nhỏ Cỉìa Đỏng và

N hà nước:

Các doanh nghiệp vừa Ví! nhò ờ Việl Nnm hình thành và phái (ĩiển từ cuối

tliế kỷ X X , từ khi người Pliiíp klìíii thííc thuộc dịn liọ (iả d i o xAy đựng nhà máy

x e lửa, nhà máy dệt.... Nền kính !c Việt Nmn thòi kỳ ấy chù ỵcn !à (lồng nghiệp,

thủ cô n g nghiệp gíln liền với ngành ngliổ truyền thống.

Từ năm 1954 đêu năm 1975, các (lonnli nghiệp vừa và nh ỏ (V hai miền phát triển theo hai c ơ c h ế khúc nhau. Sau 11 oà bình lập hii (1 9 5 4 ), miền Bắc tiến hành xồy đựng C N X ỈI với Iiluìng Cịiuin cliểni gián đơn, ỉhiên về quốc (loanh, tập (hể với qu y m ỏ lứn. llàtig loại các xí nghiệp CỊHỐC doiuih có (|uy m ỏ lớn !Í1 (lời. f)il liìnb (hành nhiều khu cô n g nghiệp lập trung ớ Hà N ội, Hái Phòng, Q uáng Nính. Thái

N g u y ê n , Việí Trì... Tuy t!ã có tác (lộng (rực liếp

liội. phục vụ dắc lực cho chiến írơcVng mién Nam khi cló, nhưng mặc dù dổu tư

lớn, hiệu quả sản xmít cô n g nghiệp còn thấp, ( ’úc (loanli nghiệp vừn và nhỏ khỏiìg dược khuyến khích phát triển, nlìiéu ngành ncliề bị mai I11Ộ1. (1 niién N a m , tuy đã phát triển kinh (ế hỉHiíi lioá à mức (lộ nhối (lịnh, nhưng các eo' S(V c ô n g nghiệp lứĩi chủ yếtt vãn clii tệp Ỉ1 một số thành phô !ớtì nhơ Sài gòn, Biên H oà, Cẩn í hư, Oíì Nang,. Các c ơ sớ kinh lê phổ biến VÃH là các doanh nghiệp vừn

và nhỏ.

Những năm I976 - í 985 hai miền phát triển kinh tê theo cơ chế kê lioạch hoá lệp trung quan liêu, bao cấp, chủ yếu phái hiển các xí nghiệp quốc (loanh Vỉí hợp lác xã. Doatili nghiệp vừa Vỉi nhò. clậc hiệt là clcmnh n g h iệ p ngoỉii quốc doanh, không được khuyến klìícli phí»! Iriển, do (ló họ pÌKÍi hoại dộng ch rói các hình íhức khác: I lộ gin dinh. fổ hợp, H I X, xí nghiệp còng lư họp clonnh... (loanh nghiệp Nhà nơó'c phá! triển mạnh, nliíìl In các ílonnh nghiệp quốc (ỉoímlì (lịa

p h ư ơ n g , CỈ1Í1 yếu quy m ỏ vừa và nhỏ.

IX

Oại ỉiội V ỉ cùa Dnim

\

nhiếu Ihàtili phẩn thùa nhíỊii M.r !ổn tại kill (lìii cùn c :U* 1 lình thức sờ hfm khác nhmi (lã tạo ciiều kiện tlinạn lợi v:'i mớ ra một thời kỳ mới clio sir Ịihní liic ri ílomih

nghiệp virn V?1 nhò. ( ’firm lií (ló, h ìin s Inni các co' sò' sán xttíĩ! !!(■ nhAn, c;í liiể. hộ đốn năm i9 l)8, Nhà tìước đã h;m hnnli ghì (lình la dời vi') phát triển. Từ niítn các Nghị định 27, 28, 29, 66, 146/1IDBT.... Trong đó quỉ (tịnh c;íc chế độ, chính sách, đối với hộ gia tỉìn lì, kin h lê cá the, xí nghiệp lư (loanh. Sự ra dời n ia l.uệl ( l o i H i h nghiệp tư nlifm (1 9 9 1 ), LtiẠl ( o t ỉíi ly (1 9 9 í), 1-UỘI thuế xuất nhệp khẩu (19()|), Luật Công ty cổ phrin ( IW 2). I,u;Ịl ciâl (lai (1^)3), Luạ! phá snn (lonnh ỈAiạt elfin su ( l SÌ... Dã lạo cliềti kiệu và môi Irường íhníìn lợi cho (loanh nghiệp vừa ví» nhó phái triển.

Đặc biộl hiến phiíp l c)Ọ2 còng nhận quyền I II (lo kinh (loanh và yên niu

dượt’ đôi xử bình thing tnrớe pháp !uậl ilố i với (At cá cnc thành phần kinh tê.

trong đó phải công nhạn vai trò chú

Những luật trên (lả íno (lieu kiện cho các (ỉonnh nghiệp vừa và nhò những

phương thức để llinn i gia VỈIO lliị mròrnc và tổ dure* hoại động kinh clonnh cún

niìnii. V iệ c han hànli các bộ hiột tỵo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có kluì

tinnp I lì ích ứng, hoạt động, s;m XUÍÌI. kinh cloiinli tlico pháp luật, lạo cho cric

(ỉonílll nghiệp tínlỉ dộc lập, tự chu íro iiỉi s;’m xu fit. kin li (loỉinỉi n ia m ình đónu ỉióp

ì,uột đán sự:

mỏl phíỉn (tỉíim kể vào sự Inti}» turning kinh (0 cú;i (Int nước.

I Jiệf fl;ìn sự bím hnnh nntn 1995 x;íc (firth và mớ lộ n ii ìíìl nhiều (Ịiiyền (ỈAn

sự (liíực qui định trong lỉiố n phiíp hao gồm các (Ịuyổti liên hnnh các lioạl động

kinh (lonnh thônu íỊim hợp đổng và hão chim việc (hực liiện hợp dồng bằng biện

pliĩíp câm cố và thế chấp.

Trong bộ luật (lAìi sự íTnig hướng dỉĩn mội số nghiệp vụ thông (ỊUÍI việc

(hực h i ệ n hợp đồng gi ỠM các h ê n liêtì quan: đ ồ n g Ih ờ i ( lu a ra các b i ệ n phnp g ià i

quyố! tranh chấp g iúp các «loanh nghiệp thực hiện hoại < lọn Ỉ2 cùn m ình khôn il

Chính sách thương mại:

gặp vướng m ik’ Iront! các (hủ tục.

Ltiệí thương mại n.ììỉi ỈW 7 qui cìịnli cơ sỏ' phỉíp lý (lối với lioní (lông

10

thương mại cỏa doanh nghiệp vừa vn i j f H ) v i t CÚC'

Thời gian qua, ('h ìn h phũ (là húy lu’) việc cấp visa xuất cành (lối với nhữniĩ

ngưừi Việt Nnni, cho phép c;k' (lonnh nyhiôp vù;i và nhó cũng như các (loanh

nghiệp khác được £ti;u> (lịch liêp eẠn vói (hi trơòng Trung Ọ tiốr và các nước

Bím hành nghị dinh 57/1 WH N ỉ) - <’Ị \ ngày 31/7/19^8 cho plióp IAI cả các (Ỉoỉỉiih nghiệp ctíí đăng ký, hao un Hì cá các (loanh nghiệp vừa và nhỏ - cỏ quyền xuA! khíủi Vil nhệp khẩu linnu lio;i, (lược {|tii (lị nil Ir ong aíc giấy phcp llinnli liỊp kinh doanh củn họ mà không c;ìn giAv phép xuAí nhập kliỉiu, imoỵi ITÙ' mộ! số lượng nhỏ CỈÍC Sỉin phẩm cụ thể phai có 11 í 111 ngạch hoặc cỏ (liều kiện ciìic hiệt. Nghị (lịnh này cổ ý nghía quan trọng (tong việc 111Ớ ta khả nfmg liếp CỘ11 với (fìị trường quốc fe cho tất củ các cloítnỉi nghiệp, híio gồm cả các doanh lìghiệp vừa và nhò.

In nm khn vực A S f-A N về kinh (lo;inh vn In in (lối CÒM« I1£Íhọ TIKVÍ (lề (ỉimg hơn.

Ch inh sách đất dai:

l.uệí thuế (liu nhập (loanh nghiệp han IÙI11! 1 nam IW 7 doll ginn hon và tạo ra sAn chơi btnli đẳng quan trọng về thuê lơi cùa các đonnh nghiệp trong nước b;to gồm cả (loanh nghiệp vừíi vn nhỏ.

ì Mật thuê Giá trị ẹií7 fang:

( 'ác cliín h sách tru dãi xuiìl khíìi! (lưn'c

I/liệt thuế (ỉiá trị ciíi lăng bnn híinh rifun 1997 dược thực hiện lù l / l / ! (-H)c)

Ihay lliế {lo n n li Ihn cổ hiệu lực (iốí với lất cá CÍÍC doanh nghiệp, lí) một sắc Ihuế

Các ĨIIỘI llitiế cía (lược tiiều chỉnh nhmn bíío hộ liìmg Ìio;í san xuAÌ trong mrór và ìluic (lẩy X K Í Ì Í kháu. (Vu- chính S í í e l i về thuế ƯU (!ãi c!ã làm (fnm S t ic cạnh Irmih lien lili tníờng cúa các <ío;inh nghiệp lioạt ciòim ítonu Ihùi kỳ nước tí)

C hính sách công nạỉiệ, âờo tạo:

Chính phủ Việt Nam (no (licit kiện (1)0 các tlonnli imliiệp liếp cận với công nghệ mói ntìẠp từ nước ncoàị với mứt; Ihtie lili tlĩíi. tiếp ậm với mạnp mlemel (lể

(lơn giản hơn VÍ1 công hằng hon.

“»í*

g iú p doanh nghiệp mở rộng !hị (rường Vít khuyến kliíeli ;íp dụng cô n g nghệ mtti.

V à như trên cìa nói, việc huy liỏ cấp visn tụi một số thị trưởng cũ n g thúc ílỉiy Irao

đổi cổ n g nghệ.

Chính phu cũng cấp kinh plií ĩigliií'11 cứu về công nghệ mới cho một số ngành cô n g nghiệp, ỉhúc (lẩy liộ thống cho (huê lài chính nhằm giúp doanh

n g h iệp c ó (hể áp (lụng các cỏn g nghệ mới với lượng vốn nhỏ phù hợp với diều

kiện của các doanh nghiệp.

Rất lìhiều kỉioấ dào lạo cho ehũ (loíinli nghiệp, trao đổi kinh nghiệm giữ;i

c á c chủ doanh nghiệp dược Nhà nước và các lổ chức thực hiện nhầm níìng cao

lum nữa nội lực của các tlomiii nghiệp vù';ỉ V i l nhỏ Irong 11C11 kinh fế. Vấn clể dào

tạo dang đirợc Chính phủ qmin lAin theo (.lõi và phái triển.

Thủ tướng Chính phủ ra quyết (lịnh s ố 13 3 /1 9 9 9 /Q Đ /T T g ngàv 3 I /5 /1 9 W

thành lập tổ nghiên cứii c ơ c h ế chính sách phát triển đcnmh ngliiệp vừa và nhỏ Việt Nam. Đ<1y là điều dáng mừng c h o các doa nil nghiệp vừíi và nhỏ. Các doanh n gh iệp được llùmh lập và hoại d ộn g (lộc lập theo (lúng pháp luật Việl Nam .

D oanh nghiệp lự chịu Irácli nhiệm về hoạt dộng S í i n xuất kinh doanh của mình và Chính phủ không 11ục liếp cnil Ihiộp vào các hon! động của các (loanh nghiệp. Chính phủ lạo m ôi trường pháp lý thuận lợi cho (loanh nuhiệp hoạt động. D i e

chínìi sách liên quan (rong (ỊU ií í tình thực hiện cíìnu (.lược chính phủ íliường

x uyên xem xét, hổ sung, sửa đổi, rút kinh nghiệm cho phù liựp với tình hìnli kinh

tế phát triển. Đ ổ n g thời, chính phù c ó các chương (rình hỗ trự. lăng cường năng

lực cho các lổ chức thực hiện các hoa! động dịch vụ pìiiit triển doanh nghiệp vừa và nhỏ về íliồng tin, cô n g nsjiê, k ế Iioạch kinh (loanh, <1ào tạo kỹ thuật, thị í rường, tín đụng, díiu (Ư.

N h ờ chính sách đổi mới của Đ íing và Nhà nưức, trong những năm qiui,

d oan h n g h iệ p vừa và nhỏ c ó tốc (lộ tfmg trưởng nlimiii, (lóng g ó p lích cực vào

v iệ c phát triển kinh tế - Xn hột (tất nước. đặc biệt là !ạo v iệ c làm . lã n g thu

nhập dan cư. làm c h o nén kinli tố nănu d ộ n g , gini quyết c ó hiệu qua các van

dề xã hội. Bằng thực tế sinh d ộ n g sau hơn 15 năm tlổi m ơi, c ó líiể rút ra một

luận dề: dối vói m ột nước sản xuất nhỏ còn píiổ biến, dây là loại hình sim xuất kinh doanh 1 hích liợp, chú yếu là kinh lế tihfm dûII phái 1 riểỉi rộng khắp, Îà giải pliáp (hực tế (lể chốn Inrtìg kinh lố.

/.2 .2 . Thực trạng phái triển doanh ĩìíịììiệp rùa vờ nhỏ ó Việt Nom

1.2.2.1- Giai đoạn từ năm ì 988 í rở rể trước:

Trong nliũtm năm drill iifiu lù't c;k' (loitnli tmliiệp Nhà mtóv ơ Viẹl Nnni (lều lỉuiộc loại (loanh nghiẹp vint vít nho. 1(V (tô plint triển chiìm r;’i vồ sò lượng và hiệu (ỊIKÌ kinh ílonnli (liAp the liièn: c;ír

các (loanh nghiệp Nhà nước có plúl tiiến mmih lnvn Irong (ló các clonnh nghiệp (111 ố c iloỉinh Trung trong phái IiìOm cluỊin hơn so v

phương pliál Iriổn chù yếu theo các ngìtnh nghề như: c ơ khí nho, gi Ay ch ế hiên

lương thực. Ihực phíỉm, sản xufi! liỉing (lọt. niíiy xtiâl khẩu...

Sn Síínli một số chỉ tiêu về sự pluíi 1 r it’ll cùa (loíinli 11 iilirệp năm 1988 so vói

II fun ! (>X0 cho thây.

Vé số luợtie doanh nụhiẹp:

Ịj] ệ u sò 1;

S ỏ lnự ng d o a n h n g h iệp , các loại liìn lì (loanh n g h iệp

\)V : %

Ì9H0 1976 ỉ 985 Ị9HH

too

too

r’r Tòng sô % Tòn ự sò Tong sô ì òng sâ % %

( " l ư h ợ p (lo r n ih

1- X N Ọ Ĩ) v:'i 2627 3()

74« 681 ỉn in a irơnp 23.fi 28.2 23 2 MO 22 1

76,4

'76, s

p h ư ơ n g

qniìn lv

7H - F)ị;i ỉ 373 2006 2472 24 1 1 71.8

-

-

-

-

-

(jiian !ý

2- XN ngoài Ọ ;<ív(i30 32.352

au tỉìòììo ke: ì ọ sọ

(In,-mil

N iiiiổ n : Báo váo

Qua srt liệu trên ta thííy các (ioiinh nghiệp rmoài quốc (loanh và cỏng lư

hợp (loMiili có tốc độ phát tí ten !à 17,7% , Lmng dó các (loanh nghiệp (ỊHÔV đoanlì

Trung ương có tốc độ phá! Iriển In 9 .6 r/r vn Cík' (loanh nghiệp quốc (loanh (lịa

phương là 20% , và tv trọn« CMC (loíinli npliiệp quốc đonnh (Ỉịíỉ phương chiếm

trong tổng sô đoiinh nghiệp CŨIIC tíìnu. tỉr 7 f ,8% niini 1 7fS dên 78% n:ìm 1988; còn các (loanh nghiệp ngoài quốc (loanh chí có tốc (tộ pliííl triển 4,3%

- 'lìn h hình 1 no động:

B iế u sỏ' 2

S ố lư ợng la o đ ộ n g ờ cúc (loanh n g h iệ p

DV: Nghìn người

ĩ 97 6

Ị 988

ỉ 9 Sộ

ỉ 9,9 5

Tòtỉự sô

T ông sò

7 ổng sô

80/76 Tông sô % 85/80 88/85

1- Donnlì nghiệp

!()()

quốc doanh

va

công tư hợp doanh

125,6 512,2 773,7 \ 09 120,2 K43,c) 643.5

- Trung ươnẹ quản

! 10,2

11 7.8

- Địa phương (ịuản

31 i ,4 100 343,2 107 404,3 423,5

1604

369.4 411,4 207,8 100 300,3 144.5 123.0 m , 4

2- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

1514.2 100 105.9 1833,8 2 1 0 1 .ỉ 1 14.3 I 1.6

Nqtíồn: Báo cáo /òni>

Số lao (lộng (ham gia ironu CÍÍC (icninli nghiệp ÍỊUỐC* (loanh ngày ỉììột lăng .

lốc (tộ phát triển năm 1^88 so !9 8 0 la 3 1 % , troim (ló c:u; (ioanlì nghiệp Trung

ương tăng là 26% , các (loanh n d iiệ p (lịa phươníĩ tlínc In 3 7 % , các doanh nghiệp

-

ngoài quốc doanh ỉà 3 1 %.

G iá I T Ị tổng sản lượng công nghiệp: nếu tínỉi theo giá cố cỉịnh năm 1982

tlìì lìh ư sau:

B iểu sô $

( ỉ i í i t r ị sản lượng tônị» nghiệp cá c m ím

f)V . Triệu tiổiiịi

ỉ 988 ỉ 9 RO /9S5

% % Tònti sô 1'òỉiq sò % Tổng sò

n ĩ y p S6.S7 " " 7 7 W v ĩ 5«. 141.0 100 1 1>N quốc đonnh 66.925.1

và ( 'tư hợp (lonnh

126.6 i n . 6 - Tiling ương qn;m 100 44.413.0 24.427.7 3 5.0X1.6

145.07 • ioịa phương quản 42.407.4 mo 33.453,4 2* .059.4

59.952,7 2- DN ngoài CỊUỖC 45.1 17.2

(Ịoanh

N guồn lìá o cá o Ịn iìỊĩ cụ c thòng kẽ: ì 989

Như vây tốc độ tfmg í»iá (rị lổng s;in lượn<2 CÒIÍU rmhiệp năm í 988 so với

1980 là 206% It ong

địa phương tiíng !à 200% và cỉonnh nghiệp ngoài tịuòc

Trong gi ni đoạn nny (loanh nghiệp Nhà nước nói chung và

(loanh nghiệp quốc tlonnii (ỉịa phương có (ỊUV mô nhó, công Ii gl ỉệ sán xuất còn

lạc liậu, sản xuất còn pluln Inn cỉo vậy sàn pliiiin Síin xttííl ra chưa clnp ứng được

tiliu cầu của người tiêu đùng cá về số lượng, chủng loại và đặc hiệt vẽ chất lượng

san pliíỉni. Nữn tình Irỵng ỉliiê n hnnu hon để (lúp ứng nhu eíìu cua thị trường lìliấl

là những san pliíỉui có cliấ) hrcmsi C"1<1, hop ihị hiếu lie'll

nhiều loại hítiìị! hoá có eh.il lượm* kein, ein thành c;io hị ứ dọng tổn kho quá

nhiều là hiện tượng dien ra t liền miên Ị l o n g thời ginn n;tv. Bên ríinh (ló lực lượng

Ino dộng có 1 rình độ l;iy nghề cao còn ít. các công nghiệp phát Iriển không dồng

Í|IIÙ san xuất kinh doanh. T u y vậy về co' bán linh hình pluíl triển v;'ì kết quả hont

(lều giữa các vùng kính lố, về số íượni! (lonnli nghiệp các ioại tíonnh nghiệp hiệu

(lọng sản xu ill kình cloỉinh cua các (ỉo;tnli ìm hiệp Nhìi nước nói chung và cioanh

nghiệp địa phương nói riêng cung dã (láp ling ciựoe nhu CÀU sản xnAl và liêu dùng

của xã hội tron lĩ cơ chế kế hoạch hoá tíỊp Illin g và ui fr clưựe vai trò chù (tạo Irons;

nền kinh (ế quốc (lAtì.

"M

ì ,2.2.2 (fini (ìoọn từ sau năm ỉ f)HH (Ịôn Iiav:

■ (ìioi (loan từ Ị 9 8 8 -!9 9 6 ;

Nhìn cỉnm íi Irong giai (loan này

lê. vồ cơ chế (ỊIUHÌ lý cún Dáng vù Nliii ntĩiVc (ln !nn (liều kiện thuẠn lợi C’ơ bản

rh o rá c (loanh nghiệp NI ì à nước pỉiíìt IMÔTI. các (líinnh njihiçp từng hước tự elìủ

Moim sản xnâí kinh (loímh HC11 <1:1 n;ìn<’ đòiiũ và sániỉ lạo hơn. C ỉìc (loanh nghiệp

( 1 n hoí)! độnc, kinh (loanh theo CĨH' chiõn híov về ỉ h ị lîirà n jj, vồ ghi en sán phẩm

vn thực hiện c;íc mục tiên kitili tê xã hội. V ì vậy sán phíìm sún xníìí la ngày cànc

pilone phú về d u m J» loại. m;ĩu tniì tíuvờti” xuyên (iược Cíỉi liến cliaì luọiie lốt hơn

nên

c;mh lĩm ih đươe Vf vi ! inn Si Míioni như c;ic mã! hànu nhựa. xà phòng. lion mỹ

t’j í l y (lép, v ñ i ((V l i l i l í . . . tliực ttnnu p li í í l trien v à h o íil (Innu s ; i 11 X11:ìí kinh «loanh c ú n

phnin, (ỊUíỊl điện... và nhiều sán phAni (lireVf xuftî ni Ớ lilt l ĩ ư ờ i i í í nhicu nước nhu

* Vé sở lượng doanh MỊhìệp:

(loỉtnh nghiệp ị rong giai (loạn tù l l)8^ (irn M iiy dược: (hố hiện tren e n e nụil nini' snti:

Bléu số 4

lỉang: ('n e loại hìnli (loỉHiíi nghiệp 1992 - 1996

" ĩ öd]

îw ? "

Níìm

' i w

T w fT

1.514.6 Ị 5

T . ^ k7i27 ”

5.7 w ’

- - - - - —-

T .76 0 ....... ÍTviiT"

2.275 t õ m ”

3.231 5Ï5

~ ĩJm ~

~ ' 5Î.3<)R- ’

’ ị 8/727

Tiêu chíx 'ỉ one số doîïnb imlùỘỊi Ỉ)N vim Víì nho Nhà mrớe TẶp thể I)N vỏn clíìti lư HƯỚC ngoài Ỉ )N và Côtỉịĩ (y tir nliíìn

T Ü W !Ặ 'w T i

" 7 Ä 6 M

2. OM). 2 5l)

2.2ÌÕ.ÕÕÕ Cá th e

Níĩiiồn: fi(í(> ( (to ỉ'ÒHÍỊ cut tlìòiĩíỊ kr ỊỌ()?

Do {hìy là giai (loạn chuyển (¡C|. từ ca chê kế hoạch lí)p (rung bíio ciïp billig

cơ chế k iiíii l ê thị nường, llụrc hiện i ) ich loátì kinh (loỉinh và mô! số chú trương

phát triển (lonnh nghiệp cũii c liĩnli pin 1 lien nhữiìp inặl lụm chê ctm tigiîiçp Nliìi ntíớc nói chung và donnh tmhiệp vìI;i v;'t nhó nói liêm? mói (hue- sự the hiện. Hèn cạnh những (loanh ndiicp hc'îH (lôn.iì có hiện (ỊI1I1 li(ìn Iníóc tilt Kuíít hiện không í! (ỉdiMìli nghiệp hị lÍHKi lỗ huó( pitíii phá snn (lo vẠy mà số híơHL' đonnli nũlùệp ịiintn chin, Theo số liêu báo cáo ( u;i Tổniỉ t ỊIC tlinng ko Viel N;mi cuối 11 n 111 l l)Xl) v{\ nước có klináiiỉ* 12.297

Trước 11 Ti 111 I e;k' clo;mh nghiệp vừa vn nhỏ ngoài í Ị nốc (ionnb nói

chung, (loíinh nghiệp lu nhiìn. cá the nói liòng diittt thực sự {lược quan IAm

khuyến khích hỗ t!Ợ phát trien, (lo vi)y ho plìAi !ổ chức lm;it (lộng núp bóng

các hình tỉiức klinc như lổ họp, hộ gìn (lình, hợp t!H- xíí. X í im iiiệp cỏng tư họp

(lo a n h ...(’Ỉ1Ỉ lừ k liị chuyển Sítng nền kinh le lìàĩiịi hon nhiều thành phriti. ihừíi

nhận sự tồn tại 1 ñu (tòi các hình thức Nơ hữu kliik' nhmi vé !!f liệu smi xuất vn khuyến kliích các thìình phím kinh lề tư nhân Mít Vi ỉhực sư yOn t ÍÌI11 hó vốn drill Mí IW 6 íñ llini kv phái íliC’M ninnl) me CU!) sí’i 11 xuAl kinh (loanh, ( n c mini

(loniih nghiệp tư nliAsh víVi c ;ír hình (hức X í nghiệp 111 nhfni, t ông ly In k 'll nhiệm

him hạn, ( ong ty {.’ổ phân vft sự giám SIÍ) cỏn C ík ' hợp tííc xil (lã ehíĩne, lại.

- Vốn và cùng nghệ:

Đ áíig Vít Nlùt đường lối chính sách phát tria i kinh to nhiều tlinnh phrìn

Nh;'i nước. hàng tiiitn các loại hình (ionuli niĩhiệp (lñ Ihn luí 1 nini lượng VỐ11 ctánti

kể của <1 All cư, đư;i nguồn vốn (ló vho chu chuyển, Mine phục một nghịch lý tlĩl

lổn tại trong nliiéu nmn ln c;U- (loanh ngliiệp lllic ii vnti IrÀiìi họng trong khi lượng

vỏn fronj» ciíìn còn nhiều khà nnng liềm ấn chơ;i chine klini ihác. T u y lượng vốn

1 litI hú! Vilo mội (loanh nghiệp không nhiều, nhtrnj.! lỉlití só lượng (loỉinh m iliiệp

vừa vò nhỏ kliỉí lớn nốn tổng lượng von f hit lili! vitn s;ín xuẩ! kinh (loíinỉi nịiny

càng tfiiifi

Biển su 5

Ilỉìng lượng vốn (hu hút và« các (loanh nghiệp lù 1992-1996

Đ V : Ty dồng

/ 9 9 5

Ị 992

Ỉ 9 9 Ỉ

Ị 996

................. N ăm

•-V.

1 iêĩi cììì' -..

.1.17.03 3

í 21 SOS

ĩ ! ỉ 045

272.¿31

Tống vốn kiiìh (lo/inh (tỷ dồng)

1.16.% 4

141 ()(«)

74.831

1 20.55.?

! >N Nhà nước

2 117

2.200

2.8*«)

>712

'Í Ạp thể

f>5 41 <>

12!.130

22.238

|)N vrtn f?ổn fư nước ngoài

7.440

IX.750

2íí.?no

D N Vil Công ly tư nlifln

I <1,100

?o.2no

•M.(W

26.5(10

( ';ỉ thẻ

Nguồn: Háo ráo l ốnỊi rự(' t!ìòní> kê Ì9(ư

Pliổn lớn trnng lliiốl hị, máy UKK' cù;) ene (loanh nghiệp Nhà míớc Việt

Nam írong (ló có donĩih nghiệp vừii và nhó tiíing bị từ lỉìu, chỉ trừ một sỗ rất íf từ nfnn l c)H6 còn lại (íổtt lò nliíĩng lliiết bị từ những ((luói 20 %) «tược tiang hị năm l c)50 và 1960 thâm chí có (loanh nghiệp Nhà mrức vẫn còn SƯ dụng những cỏng nghệ từ năm 1939 vil iỉơóv (ló. Tính (lổng bộ n m lììííy m óc Ihiết bị lỉYl Ihiìp, clủ c ó 25% (loanh nghiệp có rô n g nghệ Uĩttng dối hoàn chỉnh, đồng !>ộ. còn lại

(tru diílp vn.

( o một sỏ doíHth nghiệp vó chức nỉing kinh (loanh ihuộc các lililí vực cô n e nghiệp chế hiên, (lịch vụ, (liện lu.... ró ven cầu Iraiiíi bị kỹ lliuíìl c;ic>, hiện (lại fin

(In buộc các (ionnh nghiệp phin bầntĩ cách lílng vốn (iể tfmg hnng bị nên những

(loanh nghiệp thuộc nhóm này sán phrim Síìti xuiíl ta <:<> chối lượng imìty IÌ1ÔI

(nng, mơ rộng dược thị hường kể cá lili 111ròng ngoài rurớc. V ì vậv

san phẩm iồn kho chỉ còn xAp xi I0 f,ý . So vói r;k- nước lien lien díìy 1:1 con sỏ

(iííng ngại nhưng với các nước (lanu pliííl triển Vít (l;íc hiệl ơ Việt Nam mặc tlìi

CÒ11 phài phAn (lAu hon nữa nỉnrng (liều

?1

v ề lỉio (lộu

lìỉể t i SÔ 6

S ố la o (lộn g (la n g IÌ1 I11 v iệc tr o n g c á c loại hìn h san xu ất kinh (loanh

1996

Ị 092

/ 994

ỉ 995

' ■ Năm

4 7(16.503

5 5 4 3 4 0 4

f i . w . 242

! ,;io (lộng (n p )

í 6M.M15

t R64 .000

1.800.870

1.822.165

f )N N hò nước

1.15

l()2.5')7

1)8.<100

14(1. «32

TẠp thể

5. Vỉ 4<>

M-1,3«n

208.100

1 )N

c ó

vố!)

1)7.X}?.

ntrớe ngoni

IV) II fi

VU) 80')

I

f)N VÌI ("ône ly

379.742

(ir nhíìn

\ ORO KM

2.57 7 M 1

4.300.000

,V22(>..ỹ*7

( a (hể

T iên < 7 i ĩ \ . _________ \

Mặc (lù trong mííy niím (Ịiiit sỏ' lượng (loanh nghiỌp giản» nhiều nlurng số lao dộng trong các tỉonnh nghiệp Nhà ntrớc giĩítn khôim (láng kể tệp (ntng diù yến là giam lao (lộng ở (loanh nghiệp (lịa phương (do ílonnh nghiệp cấp quẠn. huyện hị giải lliể). Nhưng trình (lộ tay nghề cún lao (lộng có pluin (tược m1ng lên Uio thêm híinh nfiTii Í9C)3 VM nhấ( !à dội ngũ cán hộ líìíili clỉio ílưoc ị ró hoá và giam so với năm !^9Ỉ ià 2,69% trong (ló Inti (lộng Iroiìỉĩ c;k' đonnỉì nghiệp Tru 112 Ương gi Am 1,34%: hin íiôtìg imno ene <{<>;inh nghiệp dụt phương gtñni vil (hu tilìẠp của người Ino dộng cũng đưrtc Iñtiu lên. 'í hực lê nhữna năm <|iia c ho 1 híVy tohn bộ các (loanh nghiệp Nlià nước mun CÍH) nhất efíng chỉ (hu lìtìí dược 1.6 t r i ệ u lao (lộnu. Trong khi {16, các đơn vị kinh 10 c ó liu- (rong còng nghiệp và thương mại (lã lim hút (ÍƯỌC 3.5 Iriộu hio ílòiìíi. các ( o 1111 ly và (loanh imhiệp lư nliAn ílm húi (lược gÀn nừn Iviện líio (lộn,ụ; chi phí hung binh

N ạ i tồn: ỉĩá o ( áo T ố n g cực ỉhổttg kè 19 9 7

l a o ( l ò n g (It iợ e g ii i i ( j i i y c l v i ệ c

V'/c s o v ó i các ( lo a n h nghiệp ! ( '!) . Nếu lính c ;i v ò

in m n g o à i ( lo a n h n g h i ệ p

l ộ n g I 111 s ố

l íio ( l ó n g <1(1 c á c ( lo m ih n i ĩ l i ỉ ộ p n à y t h u h ú t c ó ! l i c

lé n

lớ i 4 ,5

I t iệ u

nmrời.

• Kết qitú hoạt «lôiiíi s;in xnni kinh Nhìn chung các (Inỉinli nghiệp

N 11 à mrớc phát triển ổn (lịnh với nhịp tìíng IMrcVnti nlinnh hiẹii kinh doanh

có (iến hộ rõ nét. hình (Ịirân (ÌD P \ nõn» I9 CM lăng 10.5% trong khi (tổ tốc

* Giai ổ oan từ Ỉ997 dếìĩ nay:

(lộ plúí! triển chnng cũn nền kinh lố là S.39Í- và khu vực lư nliAn In 6,6%.

I C ác r liỉ liêu (i;t! (iu'ov hong nfmi |W X :

Sill ì xuAt: 4 8 " cloíinli nỉihiệp có tíĩng tnínnụ (ỉro niĩ (ió 32% tiing lí CI1

15% ) : 36% (loanh nghiệp Íĩiiím ^nn XIIÍU (ỉro n ỉi dó cổ 15% ỉiiíHìi Itên

15% ).

Doítnh lim : 6 3% (ionnh nghiệp tiirtjLi (lonnli Hiu {Ironsí đó có 3C)% líìriịi

dáng k r); 247/ (ionnh nghiệp íiiám

Xuất khdu: 3 1 % (lonnh nnliiệp lũng xuất khảti (tiong (ló ! ()& lãng đỉíng kể) ; 20% (loanh nghiệp giảm xnnl klnỉu.

L ạ i nhuẠn; 4 7% (loiinh nuliiỌp có liíng lui nlmftn (IIOUỊỊĨ (ló 2N% !fnm

chmg kể) ; 25 (loanh !i!2hiệp lỉiáin lợi niuuỊn.

Tổn kho: 20% (loíinli niHiiệp tíing lổn kho: 30% (lonnh nghiệp giảm tổn

kho.

Sổ nlifm công: 4 7 °/r

eiỏm nhAn cồrni .

C iìi phí lương: 59 °/(' (lonnh nghiệp tfuig chi phí liền lương: 16% (loanh

nglũộp gbíni đ ii pin liền lươn Ị!.

Thuế: 55% (loanh nghiệp liint! mức nồp (huê (tronỉi có 32 % l;lna

dáng kể) ; 17% cloiinh nghiệp íiiáni múc nộp (hue.

■“ )

+ So sánh các c liỉ tiêu (lilt dược Iroiui nam ÍW R với níim l ()97:

So vói các chỉ tiêu

s ú t , I h í ì m c h í n h i ề u c h í l i e u L’ i n m ( î n t i 1Z k ể .

<.

1.

H i ế u số 7

B ả n y s o S iínli c á c c h ỉ t i ê u ( lạ t đ ư ợ c I r o n i i n ă m () 8 v ó i n ã i ì ì 9 7

nhò trong nfim I W , c;ic chỉ íiOu cii;i năm ! C>9X dền thể hiện sự giảm

f)V : %

7 V lệ doanh nghiệp

! - 'ĩ'ătìg san xuất

48

8!

V2

Trong <1ó ffmg trên ! 5%

70

2- Tăng (lonnh thu

75

63

H)

Trong

60

3- Tíìng X U ÌÌỈ k lìíiiti

31

7(1

IVong (tó tiiniỉ (láng kể

19

56

47

4- Tăng lơi nhuận

65

26

ỉ 998 1 9 9 7

Trong (ló (fing (hing kể

?x

5- Tăng mức nộp thuê'

58

55 77

NiỊítthỉ: f ’hàifi» Thiftrnf’ mại \<) ethifi n\>hiçp V N

Trong đó läng dáng kể n

Đ iều này cho Ihííy líHìg trong n;ini (Ịim, nil ion doniili nghiệp (íitrm tronu

(inh (tạng kIkí khăn, neu klump, nói ỉn 1 At khó khfin. Nêu còng !hẻm veil tö ũượl

giíí vn (ăng tv gió ngoại tệ ( I) S ! ) / V N I)). và xét yêu lố chú quan In các (loanh

nghiệp ctều muôn nííup m o (him!) lu l l cun mình thì lình hình 5ÍÍ1I1 xiiAt • kinh

donĩili cỏn các (loíHìh nghiệp rò n kh<Ị kliftn liưn nhiều so vn’i Iiílfii I ^97. ('ó thể

nổi

I VềílÃti lư cua (in;uih nphiệp honi! I i i i i i ì lc)l)8:

T u y g(

(lịtili, Song song V(VÍ việc (lÀu tir vào (lay chuyền tliiêl bị lìitVị (6 0 % ). CÒ11 rAí lìhiều

(loanh nghiệp vÃn (lííu lư vào thiết bị c!íĩ str (lụng (1 5 % ) và cái liên tliiél hị hiện có ( 20%).

Vổ nguồn vốn tlrìti tư. (S.V/Í (lontili nghiệp có SƯ (lụng vốn vnv cua tihíìn

hàng, 6% có vay eú;i HƯỚC Uüoni, vil M 'X vny từ các imtiổn khác*. Trong sỏ'

F)ối vói các {loanh nghiệp tư nh;ÌM. lìgdìii phrìn vỏn v;ty từ ngfln hàng,

Hguổn vốn chiu tu huy (lộng (ù c;k’ nLHiổn khác có Ihể In íìguổtì vay chù yếu, vì

c:;k' (liều kiện vav vốn cún npíln linng với yêu Cíìn thò chấp (kliỏng chấp nhện tín

chílp), ngặt nghèo ị rong tỉinnlì loán nợ. khó khíìn tiong VỈÌV vốn trung và ciiìi hạn

nhiều khi không liếp cện được với ngíln hàng, hoặc sử ílụng các biện pháp gian

đòi. có sự tiếp lay cíin Cỉk* phÀ11 !Ừ thoái lioá hiến cTint trong nội bộ ngAti hàng

honc ỉ long các c,ơ (Ịimn Nhà HƯỚC dể l ú! một CMC ngftn lỉàíig.

Vế tổn (lọng trong thanh toán, 5 r/( (ỉoíinli nghiệp cho bit’1 họ có khoán vnv

klió trả và 44$ có khoản nợ khó đòi. Theo phftn lích chủ <|iian. liai khonn này tííin

ttíơng đtrơng nhau, bởi vì 5°/r !à số liệu thAp (lo e;íc

llìỏng háo plìÀH họ còn nự. Oo (ló. (!;ìy ciln«! In vãn (lề lớn. cÀn pliai có hiện pluíp

gi;íi quyết dứt điểm để kiên {Ịtiyêì lliii hổi công nợ, chuyển nự, C'ơ cAu lại nguốíì

*

Nghiên cứu sự hình lliiinh vò phát tiiểìi cún CĨU* «ionnh nghiệp vỉra \’Í1

vốn cù;i doanh nghiệp.

nhỏ

1. Các doanh nghiệp vira vil nhó Việl Nĩim Ironc gỉni (loạn l ()87 -1 9 % ra

(lời và phíít triển với lốc (lò c;in. song quy m ò về vồn và Ino

CỊHÍÌ nhỏ bé và luôn llìiéu vốn. cliH' biệt là vốn {lài hạn và trung lụm.

2. Số tượng doanh nciiiẹp cún các llinnh phrin kinh tc hiên dồn«! IAi lớn. số

lượng (lonnh nhgiệp Nhà nuóc iîiî’nii liên lục.

(lonnh lãng nhũiili.

V Hiệu san xtiât kinh cỉoíHili cua (loanli nỉihìệp bị ;tn!i hướng lát lớn

hởi (Ịtii mô vốn. Níiữim clomih Hũliiộp có sô' vốn quá nhó, (lưới 100 triệu

đổng thường Imni (lòng kém hiện qiiñ, vốn cỈHig !ớn. (ỉo;mh nghiệp làm

ăn cànp có hiệu <|uá. U in i đó cho lh;1y nhu CÀU c:Ap hách phñi cổ các

- Tốc (lộ ra (lời (lonnli níĩiiiêp mới (uy cao, niIiíníi số lượng càng nhiều iht quy mô VỐT1 liung bìnli cimjz XII lnrứtig giam. một trong nhữne lý (!<>

c!An đến lình Ining lĩTiy

là chú (lonnh nghiệp chua thực sự yên (Am khi

dốc vốn (ỉổu lir vno s;‘m xuíìl kinh

••

ĩ liệu quá sản xun! kinh (loanh, cũn» nlìií línỉi đuli sàn xuií! tron«’ những

gini phrip hổ trợ vệ vòn. (lố cát' (.loanh nghiệp pliííl trien theo chiôn sííti.

eimn thất tluròììg.

Iiíìm qu;t (lối vói CỈÍC

l ũ i của (loanh nghiệp có mỏi lien liệ kh;í cliìil với (|uy mô !ao ciộne.

múc (hông thường phố hiên nh/ít lừ 30 - 40 lao (lộng, !ìt líini ăn ró liíệu

qua nhííl. Điéu đó cñniz cho (hây khá nang tăng trường cùn cỉoanh

nglìiệp khi Ịìluìl triển (hen chiều lộng.

- 'ITr sự lăng. giam ĩliíì! thường, của các t hí tiCn phàn ánh kết Cịiiả san

xuấí kính ílonnh eủĩ! các- (loanh nghiệp cũn«i chỉ cho lliííy sự l;k' đỏng (ừ

I.

bôn ngoài Clin nến kỉnh tò chưn CH1 (lịnh.

3. Phát h iến doanh ngh iệp vừa và nhỏ ỡ một sô m róc trê n thếgiói

Vai trồ thực lìễti của (ỉoaitlì nghiệp rữa rờ nhỏ à mội sô ĩìỉíóc

('hiếm ưu thố về sò lượng, (loanh nghiệp vừíi \à nhó (iónu góp (láiiu. kể vào

Iñng trưởng kinh tế, góp phfin Mì úc (lấy chuyển f lịch co' càu kính lê, giñi quycl

việc làm, phái Itiển kính lê nông thôn... trong các »ước ticn ihế giới. Doỉinli

nghiệp vừa và nhỏ chiếm vị trí quan Irọtm l!tiiiii nền kinh tê CHUI híìu hốl các nước

VỈ1 bài hục k in h nghiệm (lối vói Việt nam .

Trước Ììết, (h a n h nghiệp vừa r ờ filio chiếm (ĩn số vế sỏ ĩ ư ợ i i ị ị :

Irôn Ihế giới.

- (5 M ỹ: Noi nền kinh lò ph;Í! trirn tương (ìỏi 0 ( 1 (lililí vil !à niộ( (loriü su

c;íe siêu cường (ỊHỐC 1 hì (lonnh nghiệp vùn và nhó ífin ü chiêm hơn c)8 r r Itonc

(ỏng số íỉonnii nghiệp eủn M ỹ ( !4,5 h ió i cái).

- o Nhệl Batí: Theo số liệt! Ihống kô cùa Uv hnn tổng hợp Nhậỉ Bản Hfmi 1991, (lonnli nghiệp vừa và nhô chiếm W J^'r tổng số cát: co' sớ ílonnh nghiệp ( 6 . 5 4 2 nghìn c á i ) Vỉì (rong vòng 13 nñm ( 1 c) 7 X - Ị 1)1) ! ) (!o;mlì nghiệp vừn v à nhó liing ihêm 67 nghìn cơ sớ, trono, khí íỉoanli nghiệp lớn chỉ t/iỉỉg líiêm 23 nghìn co'

- 0 Í Av Ấu: Năm I W l . các (toiinli imlìtóp vùn và nhó chiêm lót lổng

sô (ioanli nghiệp và chiếm 5 7% lực lượnũ lao (|ỘHJI dong lình vựt’ s;’m xuíít vẠl

ehỉìl. 78 % trong lĩnh vục ílịch vụ Vil <•)()" l;io (lộníỉ (rong lình vực xAy (lựtiíỉ.

- ( í cá c nước dnng phííí trien: Sổ lượng (loanh nghiệp vừí) và nhỏ liíiiịi lif

22 50% (rong vòng Hì I1MIÌ1 gíiĩi clAy. Nìiin 1^86. Ân Độ có 1,06 triệu xí nẹhiệp

c ó (lăng ký và chừng 0,52 Iriệu xí nghiệp không đfmg ký, chiếm l)0% lổng s ố xí

n g h iệp c ỏ n g nghiệp. (j Philippiti hiện c ó 4 5 8 ! xí nghiệp nhó trên (ổng s ố 5 29 4 xí

nghiệp, ( ỉ Dài ĩ,oan, (loíinỉi nghiệp vùn vil tilló chiếm

lổMỉĩ số (ỉomih nghiệp

v,ì chiếm 70% lổng s ố lao (lộn<>. 0 Sinunpoĩc, nñm l c)H7 (loanh nghiệp vừa và

lao (lộng. ơ

ilmiland,

nhó ch iếm 90% lổng số (ỉonnli nghiệp vh 44% về

M alnvxia và Indonesia (lonnỉi imhiệp vira và nhò chiếm lù 9 5 -9 8 % tổng s ố các 87 lonn quốc tía c ó 17,50! nghìn xí nghiệp, lăng f I !Àn so vởi năm 1 c>78 và chiếm 22,6% lổrm số ino (lộng tiỏniĩ tlìỏti, đến nnin 1W 2 lên toi 2 0 .7 8 triệu xí nghiệp" (7).

Thúc đẩy sự tâng trưởng kinh tê.

Doanh nghiệp vùn vn nhỏ (Ịóng gó|i phíiu CJIK1I1 trộnjz và sự tfmil (hu nhẠj>

(Ịiiôr dAn ở các nước trôn llìè giói.

- Trong nền kinh tế Mỹ: Năm l c)cM. ( Ỉ1)p clạ( (iirợc !<'t 6000 fỷ l ¡SÍ), thì <"íe (lAn

doanh nghiệp vừa và nhỏ cííng ctóng góp hơn nửn tổng sản phẩn quốc (khoang liên 3000 tỷ ( ỈSP).

- () Cộ ne. Iiòa I.iên b;»njz Đức: ('ác (Inrnilỉ nũlúèp vùn và nhò ('One (tn lạo ra

- 0 các nước ASF.AN, Oỉíe (loímh nghiệp vùi! YÍ1 nhỏ

Malnyxin chiếm 50,5% tổng giá li ị (ăiiịi thêm don«.’ côttg nghiệp. 0 Sinpnpore. gi;í !tị sản lượng líing tliêni (lo (loanh níĩhiệp vùn và nho fi;i( (tu(í{‘ líin lưol (KHIU

u

í 7 . H Ç i . i l u f d 'n i! m ạ i ‘ U >.9 9 í

. ( lie 'll \ ụ 7 ì sy y < . ( ỉ

e ;íe l ĩ n h v ự c là: ( o n g n g h i ệ p e l l i â n

I t ị g i n t ä t ig

I n d n n e s i a , r i ố t i g < lo ;m h n g h i ệ p v ừ a v ù n h o c ũ n g

( r o n g c ổ n g n g h i ệ p .

- ( í Ấti f)ộ. !y Irọng Iro iự !ổn<í S ỉ í n plìAm ròn«! 1ÌỊL»11 iêp trong kitih

nhó lạo 1 H chiêm 50% . tăng 50% lìr Iiíim l c)85 tiên IKÍ 111

- 0 Trung Quốc: "T íí Tiíĩnì í c)8() (lên nam IVHM, oj;í (rị Sỉin phẩm cún CỈÍC xí

nghiệp lnrơnp IÏ nn trone lốne ui;í tiị sàn plìÁm xíĩ hội à nônp (hôn

- H .llV r lên 57.0R % " (X).

Đ iền díítig ( lut V !à khu vực* này kliòim chỉ C(í vai tì ù (ỊUÍÌII trọng (lối với sự

Ifuig trương tiong nước. mà còn có vị (lí tươnn xúìiíi Ironu xuAl khrủi, Với mức lừ

25 40% lổng giá trị xuât khiiu !heo tùn 12 quốc gìn. t ác (loanh nghiệp vìrn v;ì nhó

íióng vai trò <|UỈU1 Irọng ttong nền kitih tê. Il

(lonnh nghiệp vìra và nhỏ vào c;íc ngành liên liến, vì vẠy các sán phẩm í hù cồntỉ

nghiệp ninng lính huyền thống có xu lurỏìig ghìm và Sììn phẩm không huyền

(hổng có hàm hrựng kỹ thuẠt Ciio ngíiy Cíing chiếm lỷ trọng lớn hơn trong cổng

nghiệp xuất kliíiu. ( í Dài ĩ .oan, các- (loanh tiíĩliiệp vìm vì 1 nhò chiếm lói 55 ,()%

lổ iiỊi số sản phổni xuất khổìi (rong CÔÎ1Ü nghiệp lùíni l c>c)2. 0 Siniiapore. c;k'

donnli nghiệp vừíi và nhó chiêm ^ ,3 ^ s;in phíim xun! k hin 1 (rong công n iỉ h iệ p Ví)

33,5% trong Ihifong nụũ n;iin i^ K 7. ( ị Án f)ộ.

góp 2 5 ,}% trong tổng giá trị Xỉíiĩt kliíiu 11 í i 111 1988. 0 T ĩtin íĩ Quốc, Itong vòng 4

Míĩni 11)8 4 - !C)K8,

USD, chiếm 24,7% kim m iíich xirâl khíúi toàn (ỊIKK'. R iâ iíi nftin số ngoại

lệ cún x í nghiệp hương trấn (hu ciưựe nhờ XIIÍÌI khrủi là hoìi H) tý l LSI), chiếm 1/4

tổng số ngoại lộ của Nhà mrrtc. Năm I ‘W . x í nghiệp hương trấn dã góp ph.iti rấì

lớn vào lổng kim ngạch xuíil kháu cùa cà nước {dại 195.7 tỳ U SD ), dứti« thứ I I

Thúc dẩy quá trình chuyên dịch ro râu kinh (ế

trên thế giới. (9 )

Qu;í trình công nghiệp l)ó;i ớ các ntrớc CÓHÍỈ Iiíihiệp c hân Ả v;ì một số nước

A S ííA N cìíí C.Ỉ;Ì11 tới Iihữniỉ thiiy < loi trniìi! t (ï cfiti kinh íê. Sự llia v (iổi UM y duợc 1 hể

hiệti ơ ciiỗ kim vực none nizliiC'c h;il ÍỈÀ11 üiñm (lao (lỏMi2 \à phmn vi lidíit (lôt»u)

Irnnti khi Cìíe khu vực* cônji nghiộp và I lie'll Ml bill (IfHi I fit »jL>. C'innh trong < 111.1 trình

nnv. công ngliiệp fillf> Vît dich vu Iiôỉi^i Ibón bal drill phái liiể n . Sự |ih;íl trien CUJI

khu vực phi nông nghiệp dñ dóng gúị) vào thu tilìỌp cua hộ gia (lìnli Irong nùng

VI

llìAn ở ’I1iaiỊ;m<í và } \ J v/c ớ TriMíL' Ọ uốc). C h ín li su piiñi (riển cua (ỉoiHih

n g h i ệ p v ừ ii và n h ỏ ờ t iô n iỉ i l i ò n (lñ (ÌÁ y n h ;m h qu;'t I r ì i i l i ( h u y e n

(ế ,

I r i c n m ạ n h , ( lổ n g th o 'i 1111ít đ í h n g m iii (.lịc h v ụ v à

là m cho c ô n ^ n g h iệ p p h á i

Ih ư ơ n g I i u i i p h á i t r iể n .

H i ể u s ó 8

Ú '[’rung Quốc, số íiện sau tlAy (In t hí rõ cliồn

B á n g c ơ cấn g i á trị <ổfi^ S í i ĩ i p l u i m X ÍI h ộ i ứ n ô n g thôn 'I ru n g

Q u ố c ( 1 9 7 8 - 1 9 9 0 )

( 'ác ngành ( ’<>■ câu VYc) (mí trị TSIM iOdlr N ỉ) ỉ )

6X.4

4<)/i

!<>78 IW 7 1 W(I 1078 1987 l

1. Nông nghiệp 5.557.50 1.397.00 7.37S.OI 45.4

569,74 2. ( ‘ông nghiệp 4.442,9 í 8.127.03 46,0 27,9 50,0

4 / 1

Thương nghiệp 143.27 74.80 7.-Í8J 1 4.4 s . l

Tổng số ‘). 161,8 8 2.04 1 ,M !()(!.() í 00.0 16.253.15 KHU»

'Tọp c h í kinh tê sỏ .?.? - tra nạ 18 năm ỊVỌ4

Mậl khác, ngay trong lình vực công nghiệp, sự lliay đổi cơ cấu (in làm cho mội số ngành trước cííìy su (tụng tiliiều lao

trien. Đ ặc biệt ờ một số nước kinh lô phiíl triển như M ỹ. ĐỨI\ NhíỊI Ban... các

tỉontìli nghiệp vim và nho tin góp phrìiỉ CỊUÍH1 họnu làm lliay (lổi cơ cấu công

nghiệp, chẳng hạn, C í k ' ngành c ô n e nghiệp nhóm ! giảm , còng nghiệp nhóm [| và IỈI tíing. 0 Nliệl bàn. trong 5 năm (1 9 8 6 -1 ^ 9 2 ) tổng các (ionnh nghiệp VÙỈ1 và nhỏ chỉ lõng 0 .6 %, nhưng trong khi (ló (lịchvụ (fino lên i)P%. lổ n g s ố Ino (lộng Itong cácdoanlì nghiệp vùn và nhỏ tăno. 2.63 hiệu nuười, Ihì 11 (lành địch vụ tăng 1,21 triệu tigười, chiếm 18,7%. 0 M ỹ. Cỉíe

khn vực nny.

Ngoài la, ciíc doanh nghiệp vùn vn nhò còn (lóng vai Ilò ( Ị i m n Irọim (rong

việc (la dạng ho:í c ơ cấu cồnp nghiệp. ‘filó n í! thường cluíiií! lliíini cia sán xuất các chi tiết hay bộ plìận (lể cung cAp d ì » i.v;íc eòníi ty ÍÓI1. Trong tittờiiỉi hợp này các

cR'inh nghiệp vùn v;'ì nhó đóng V il! (Hf Ihiiy Ihê tihñp khftii. o (•;)(• mrớc À Sr.AN

ÌS

I r o n g thời kỳ ( h i ế u vỏn. ( lể c ó thể s ừ c l ụ n ỉ i l i ê l n ị ỉ u ổ n f i l l An lự c v à l iê l kiệm n g o : i i

lê n m ộ t

c á c (loanh nẹhiệp v ù ;) v à n h ó (l;’nn nliñn. U ố n khi n o n kinh t c p h n l t r i ể n

b ư ớ c . ( l ể phá v ỡ g i ớ i h a n

l l ì ị (nrờmi d o n e n ư ớ c V il m ỡ r ộ n g xuât khẩu, (lưới s ự

i i Ị i l i i ệ p v ì í ỉ i v à t i l l ó

lệ, chính phũ c;k' nước tin X ỉ ìy (iựHũ các M ü M iih thỉiy 1 hô nhẠp khíỉu. chỏ y ế u (lo

khuyến khích b ằ n g c ; í c c h í n h s ; í c h c ú n c h í n h phú. c ; k ' < ìo ;t n !i

h ủ t h a m p i a ( í c h c ự c SÍH1 X !i:1l c ; k ' s á n p l i f i m x u í ìt kliiiu s ử ( l ụ n g n h i ề u l;i<> «ỈỎHg.

Tao việc ỉàm

M ộl troiỉịĩ c;íc mối tỊiiati lâm (lặc- liiệl Clin các HƯỚC (laitii pliál trien là vfín

(lề lạo việc lnni cho Ịực lirợim lao (lộng (ìnng Híiny enng lăng. Theo thống kê cun

tổ chức lao dọng quốc tế { ! !.( ) ) trong thập kv l>0 có 100 triệu Iiüiréfi lliất nghiệp ò

các mrớe (lang phát triển. Tronu vòng 35 nam tới, (loanh số hoỉit động trong lĩnh

vực kinh (ế ở các runV này sẽ !;ìn<: tren 1,2 lý. !)i d im : với sự tfing tnĩỏn«! tiny sẻ

In việc liếp (ục cấu ! T lie lại 1)011 km il (C ờ các mine (lie o i (Vi llỉứ } lừ lình vuv

ờ v ù n g < !ỏ t h ị c ó ( h ể t ñ n g g í ì p <1o i

( ì f 4 0 9 t r i ệ n D ă m 1 9 8 0

lớ n đ ế n 8 3 9 t r i ệ u v à o

nỏng nghiệp (lên lình vực chê lao và (lịch vụ. Do (tó. (ỊUỴ mô lực lượng Ino dộng

năm 2000.

Tiiựr tê elio thíìv cúc (lo;uili nghiệp vùn và nhỏ (lóng v;ti Irò lo lớn trong

việc tạo việc ỉnm ờ ene nước và c-;íe khtt vực: clíỉMí» pli.il Iriển. ( í Ấn Đỏ, số líto

(lộng (rong các (loanh nghiệp vừa vít nhó tfililí lên nhanh chóng tir 3C>.7 triệu

người nfmi 1974 lên 101,4 triệu người nftm 1987, chiếm K()% tổng s ố lao động

c ò n g nghiệp. 0 Dài Ị,oan, các cloíinh nghiệp vờn vil nhó tlil tạo ra 6 ,3 9 triệu chồ

hun việc ch o nén kinh lê'nói chung v;'i sn líH> (lộng trong lĩnh vực Tiny chiếm tới

78.7% nñm Í9RÍĨ. Sổ lao (lộng lỉun việc Irotig các (loanh nghiệp vừii vn tihồ so với lổng s ố lao (lộng cỏ n g nghiệp ò Sinẹỉipore !ìi 44% (19 8 7 ), (V Tlinilanci In hơn

50% ( ! 9 CK)) và linn Ọ uôc là 57,8% ( !l)87). o Trung Ọ uốc, sự ph;í| t r ie n CIIỈI các xí nghiệp hương trấn (in lạo việc Ihrn cho hơn 100 Iriộu iíHì {lòng. Tý trong lao dộng trong cỏtig nghiệp và (lịch vụ ờ 11Ô11ÍI thôn tíími từ 7,2% Iìñnì l l)78 len 23,82% nñm 1^)8 8 . 0 c;íc nước {liiiig phíil triển, (lit <ỉA (loanh nghiệp dịch vụ vn thương mại tạo ra cô n g ;ìn việc làm (V vũng tlô thị. chù yếu trong kliu vụv khổng

chính llìức. Những (loanh nghiệp lỉiuộe khu vực không chính thức ihirờim hon!

(lộng mang lính chất gỉa dinh lioní (íộim riêim lé khôn tỉ hợp pháp. Các (lonnl) 3 S nmrời ln<>

viì nhỏ cíìng c ó kluì nñng lo 1

lìhn kinh tỐỞCỉK’ nirớc phíít trien như M ỹ, Dứe, Nhật Hán... thì CỈH’ (ỉdaiih nghiệp

vừa và nhỏ cfitig đã cung cấp một khối lượng lớn việc ĩàtn ch o xã hội. N goài ra.

khu vực này còn có tính chất quyết định đối với sự năng đ ộ n g của xã hội, ổn định kinh tế và m ở rộng thị tnrcNng. Tlieo s ố liệu thống kê cùn c ơ quan quàn \ỷ doanh nghiệp vữa và nhỏ Hoa Kỳ, chỉ tính cho năm 1985, các doanh nghiệp vừa

và nhỏ đà tạo dược 2 triện việc làm. Trong những năm 7 0 -8 0 , các hãng nhỏ đã

lạo được 4 0 triệu việc lồm mới, chủ yếu (V các xí nghiệp mới thành ỉệp (khoảng 6.000 xí nghiệp m ỗi năm).

Ở Cộng hòa Liên bang Đ ức, tínli đến giữa năm 1990 c ó 2, í triệu doanh nghiệp vừa và nhỏ (chiếm 99% sỏ lượng các xí nghiệp ở cả nước). Thu hút 2/3 s ố dan (ham gia hoạt động kinh tế. Trên thị trường lao dộng, các don till nghiệp vừa

và nhỏ thể hiện khá ĩõ vai trò thny thế, dộc biệt trong các thời kỳ mà các cồng ty

lớn sa thải hồng loạt cô n g nhân dể tiến hành hợp lý hóa snn xuất, đổi mới côn g nghệ. Thời ký ! 9 7 0 - \ 9 8 7 , các cồng ly lớn gỉnm 10% s ố lao độn g, Ihì các doanh

nghiệp vừa và nhò lại tạo thêm 1.6 triệu chỗ tòm việc mới. 0 Nhạt Bản, số nhan

viên trong các doanh nghiệp là 54 ,7 9 triệu, trong dó s ố !no đ ộ n g của các doanh

nghiệp vừa vh nhỏ là 4 3 ,4 triệu, chiếm 79,2% . Từ năm 1 9 8 6-19 91 , s ố lao động

trong các doanh ngh iệp lớn tăng thêm ! ,9 triệu người, thì í rong cá c doanh nghiệp

vừa vồ nhỏ tílng thêm 3 ,89 triện người...

Tạo ra và ĩồm tổng thu nhập

(3 các nước đang phái triển, quá trình cô n g nghiệp hóa ở nôn g thôn đã làm

thúc đẩy sự phát triển của cô n g nghiệp nhỏ và dịch vụ đổng thòi cũng g óp phẩn

dẩy mạnh đô thị Hóa nông thôn, thúc thẩy kinh tế nông (hôn phất triển và rút

ngắn khoảng cấch giữa thành thị. nông thôn.

Nhiều nhà kinh tê cho rằng, đonnỉi nghiệp vừn và nhỏ còn đón g góp vai trò

rất quan trọng dối với đâu tư trong nước. Vórí ưu íh ế sử đụng ít vốn đần tư, các

doanh nghiệp vừa và nhỏ cổ kliíì năng huy độn g được vốn nhàn rỗi trong các

tàng lớp dân cư. Thông thường tỉiì khoảng 2 0 .0 0 0 USD là đủ cho kinh doanh

dịch vụ nhỏ trong xã hội M ỹ hiện nay. 0 các mrớc đang phát triển, con s ố này

còn thấp hơn nhiều, chẳng hạn thi sàn c ố định trên t việc tàm trong khu vực công nghiệp ờ Ấn Đ ộ đối với doanh nghiệp nhỏ là 278 USD và donnh nghiệp vừa là

577 USD, ở Phiiỉppin là 1.0 20 U SD dối vơi doanh nghiệp nhỏ và 2 .8 0 0 U SD đối

với doanh nghiệp vừa...

37

BẢNG SỐ LIỆU v ể VAI TRÒ CỦA SME TRONG NỂN KINH T Ế CÁ C NƯỚC A P EC

(l)N : doanh nghiệp; SX: sản xuất, * K hôn g k ể thành phần của I)N cực nhỏ)

Tên nước

% của SME 1'rong tổng số các DN cà nước % lực lượng lao động tai SME/tổng số lực lương lao động của cà nước % giá trị mà các SME đổng góp cho nền kinh tế % giá trị mả SME đóng góp cho xuấ( khẩu của cả nước 85 50,2

98 92

98

36,5* úc (1997) Brlnei (1997). Canada (1996) Chiné 15,7 88,2* 19,3* giá trị bển hàngcừa cả nước 99

97,81 78,44 32,11% iổng khối lượng bốn hàng 98 60

98 83,3 38,9% GDP 19.4

98,8 76,6

Trung Quốc (1997) Đài Loan (1997) Hổng Rông (1997) Iđônểxla (1996) Nhẩi Bấn (1996) Maiialxìa 17,4%GDP

84% cỗã cẩc DNSX 98,7 77.7 43,3% tổng giá rị bán hảng 98,87 52,90

99.48 66,21 ....32.2

69 43 "32.2

98% ẽỗã các DNSX 91,5 51,8

95.8

85,6 33.5

m n Mêxicô (1994) Newzeland (1997) Phlỉpinẽ (1996) Hàn Quốc (1996) Singapore (1995) Thải Lan (1997) Ngã (1993) Mỹ (1994)

N ỉịhỒỉi: Ban thương mại và dẩn ttr (Uf|i ban kinh donnh V & N Cf các nước APEC

96 50% G DP 30 09 _

Doanh nghiệp vừa và nhỏ cồn (ĩóỉỉg vai trồ cho sự phát triển của khoa học

0 M ỹ, các cô n g ty nhỏ có tỷ trọng phát minh tính tiên s ố tiền đổit tư cho

nghiên cứu và phát triển nhiều gấp 4 làn so với các cô n g ty lớn. Các doanh nghiệp vừa và Iihỏ còn là trường học tớt của các cán hộ khoa h ọc, nơi <1ào tạo những thợ c ó tay nghề cao cho nền kinh tế quốc díin. Một phẩn đổng kể cóc sáng

kiến kỹ thuât và c ổ n g nghệ được thực lìiện trong các donnlĩ nghiệp vừa và nhỏ.

chíing đã góp phổn quan trọng cho hàng hoá của các nước có sứ cạnh tranh trên

thị trường thế giới.

/ . 3. 2. Những gidi pháp ỉựa chọn dê phái triển doanh nghiệp vừa và

Ị Ị Ỉ I Ỏ ở một sốnưóc.

Nhận thức được vai trò quan trọng của các donnh nghiệp vừa và nhỏ trong

nền kinh tế quốc dftn, đổng thời thấy dược những khó khăn mà cđc doanh nghiệp

vừa và nhỏ gặp phải. Chính phủ cnc nước đà lựa chọn những chính sách và hiện

pháp cụ thể để thúc dẩy doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển, khai thác tối đa tiềm

năng của chúng.

Tạo mối trưởng pháp Ịý chn các doanh nghiệp vừa và nhỏ phái triển.

Bằng luật Nhà tnrớc đã tạo ra "síln chơi", " Luật chơi" để các doanh nghiệp

vừa và nhỏ hoạt độn g có kết quả, ơ Đức năm 1957 đâ han liànli luật chống

Các ten nhẳm kiểm soất quá trình lích tụ tư bản, giảm tới thiểu sự phân hiệt dối

xơ dối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bảo vệ các donnh nghiệp vừa và nhỏ

khỏi sự thôn tính của các cỏn g ty lớn. Nam 1976, Chính phủ Đ ứ c đã thông qua ”

Các nguyên tắc trong chính sách kinh doanh vừa và nhỏ”. Cũng tại Đức, VÀ O giữa

năm 80, một s ố văn bản pliáp quy dã cho phép doanh nghiệp vừa và nhò được

hưởng Hơn 180 !oâi ưu dãí.

Ở Hàn Q u ốc đã dưa ra những luệt ìệ không những chỉ khuyến khích và

bảo vệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà còn bảo đảm hoạt dộng cho các tổ chức

của clúmg. Luệl phối hợp giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm ngăn chặn

lình trạng cạnh trnnh quá mức và khổng công bằng giữa các donnli nghiệp vừa và

nhỏ, xác định loại sàn phẩm dànli riêng cho cấc doanh nghiệp vừa và nhỏ sản

xuất...

Ở Nhật Bản, Đài loan và các mrớc Đ ô n g Nam á chính phủ cũng clưa ra

một loât các chính sách hồ trợ donnh nghiệp vìrn và nhỏ plìát triển. Những chính

sách này dược luật hoá với bộ m áy tổ chức hết sức chặt chẽ nhầm tạo điều kiện

cho các doanh nghiộp vừa và nhỏ pliát triển .

38

Ỏ Trung Quốc, chính phú ctn khuyến khích loại hình x í nghiệp hương trấn

phiít triển Ihco phương chíìiìi 8 ụr "tự lích !uỹ. tự phá! triển, !ự diều chỉnli, lự

kliống chế, tự hoàn thiện, tự chú kinh tlonnh và tự ell ill t nil'll nhiệm về lỗ lãi. thực

hiện sự Ị ự di chuyển reff cìíìl chứ kỉiôn

thành phổ". Nhà nước tin bnn linnh hniig loại Víìn kiện (Ịiiy định clìítili sách phái

triển cùa x í nghiệp hương tríín với nguyên lắc clm n" là "tích cực- hỗ Irự. quy định

hợp lý, htrứnc (ỈÃn đúng đíiiì, tăng eưòn

thực lế mà (tề ra những clìính Sílch vh biện pháp cụ thể về trụil vốn. vạt ur, nănc

lượng, thuế, plìAn phổi... tạo lluiẠn lọi cho sự phái triển cùn x í nghiệp hương hấn,

Chính sách hồ írợ về tồi chính vồ túi (ÌỊIỈĨÍỊ

làm cho nó sống và phát triển trong một mồi trường lốt (theo cơ chế thị trường).

M ặc dù vói số vốn híìiì đÀu !uy không lớn, nhưng khó khăn về (ni clìítih !à

một (rong những trở ngại lớn nhflt (iôi với các doíinlì nghiệp vira và nhò. (lặc biệt

trong các nước (lang phái triển, 0 những Híim cìíìu, khi (ỊUĨ (lự phòng của eno

(ionnh nglỉiộp còn nhỏ, việc vav vốn trờ thành cô n g việc tối Cíìti llĩiếí để xfiy (lựng

nén m ón g vững chắc và lạo khá nüng sinh 1 ni thực sự cho (loanh nghiệp. Vì v;Ị\\ Víìn (lề 1 rợ giúp tài chính là mộ! trong những (Ịirmi tâm ỉiàiìg (IÀU CÚỈ1 híiti hêl chính phu các nước. V iệc trợ giúp n;\y liến hìinh thông qua liệ (hống các ngím

hàng lổ chức tíii chính với ỉãi suỉìl tru cifiï khík- nhan, üt)' mỏi nước. 0 M ỹ. chính

phú lạp ta một số các ngùn hàng iiọi hï'ngAn ỉùtng xí nghiệp nluV’eho các doanh

nghiệp vừa và nhỏ vay vốn. Các íigAn lùmg này CỈÌO các doanh nghiệp vừa và nhò

vay vốn với mức ưu đãi hoặc có các (lie'll vụ (lặc biệt để trự giúp donnh nghiệp này. Các (loanh nghiệp vira và nhỏ còn có che vay vốn ở cơ quan (|u;’)n lí (loan!) nghiệp (SBA ) Với mức ỉíĩi suâl Ihííp hơn lìliiều so với [Igíln hàng Ilmơíig ĩiụii.

N goài ra SBA còn bảo lãnh cho nhiều doanh nizliiçp vừa Víì nhó vay vốn

(loanh til At hại. 0 Đ ức, nhn nước ịiìiíp eñe (loniỉh niìhiệp vìrn vît nhỏ bằtm chính

sncỉi lài chính (hông qiiíỉ con (Ht'nng lín

c h o các ngân hnng lư nliAn, tiên lượt các ngùn hàng ur iiliAìì sẽ cho các doanh

nghiệp vừa và filio vay vốn với !fii xuấl ưu đíii. Nñm 198X chương trình này dã

chi 72 0 triệu ĩ) .mac cho việc ííinnh lệp c;íc (lonnlì nghiệp vừa và nhỏ mới. Những

người ihành lộp (loanh nehiỌp vil';) và nhỏ mói (Itfííe vnv I in dung (lài hạn In 20

nñm. Ngfln Sỉích Hr năm 1993-1995 tlíinlì 3,2 tý D.innc (lể phái hiểu cỉoanh

V)

n gh iệp vừa và nhỏ, tăng vốn tư nha» irCn loàn lanh thổ Đức. 0 Nhộl Bổn. đế hô

trợ tài chính, chính phủ đã thành lạp 3 cơ CỊIIMI lili chính, gó p phàn hổ sung

nguổn tài chính thiếu của các (loanh ngliiệp vừa vn nhò vay lừ ngổn liàng Uí

nliAn. D ó là kho bạc iihAn clí\n, tổ chức tài chính NluỊỉ BAn C’ho (loanh nghiệp vừa

và nhỏ và ngíìn hàng cỏng. (hương. Ngom la, chính phú còn (hnnli lộp hệ thống

bảo lãnh và hảo hiểm tín (lụng để giúp Wio lãnh vìi rung cốp bíio hiển» cho e;íc

(loanh nghiệp vữa vít nhỏ không c ó lài sán ihẽ elìAp. Hình thức giúp clõ này (ỏ ra

c ó hiệu quả và c ó ý nghĩa thiếl thực. í lệ thống lino lỉínli tín ílụtig, cũ n e (lược áp

(lụng ở í làn Quốc và mộ! số nước khác, ơ các niíớe Đỏtìíỉ nam á, chúih phú mỗi

nước cũ n g tliiốt lập nhiều chươníĩ liìnli ÍIỢ giúp tài chính kliííe nlur: lí'ii chính

cAng nghiệp nhỏ (V Singnpoie; ( Yic phòng (ìii chính cổ n g nghiệp nhỏ và quỹ bapỏ đảm tín (lụng cổ n g nghiệp ở I haiIíMitl; ('ác vơ quan cung cấp tín (lụng, ngiìn hàng Itnng ương và ngăn iiíHig phát triển Malavxia... Các tổ chức này, (iưói nhtổu

hình thứuc hoại động khác nhan (tược íiưmli lập nhằm trợ giúp cỉonnli nghiệp vừa

và nhỏ về tài chính dể phái triển sản xuất - kinh doanh, khuyến khích pliát triển

c ổ n g nghệ mới và sàn xuất lunig xuất khẩu...

Các chỉnh sách khuyến khích vệ th u ế

o

Đ ức, chính phú (!ñ lliỉ hành những ưu clíli vé Ihnế như: e;iíun (huế thu

nliệp từ các hoạt động kinh (lontih, giảm ihu ế lài san và iltuế Ihíín kế... (lể tạo vơ họi cho các (loanh nghiệp vừn Vil nhó tự Hùt vồ Iñi chính. Tiìtli đến cuối Hílm

1988, đã c ó 50-60% xí nghiệp nhỏ ở Đức {có (lưới 10 líK>

Năm Ỉ9R5, ĩ,liệt giam tlu iếlh u nlìẠp IÍI dời và áp đụng phương pháp lính thuế !uv

liến. Thời kỳ 1986-1990, nh('y cái Cik'li thuê mà lổng thít nhập llniộc điện miễn

thuế tăng 17 l

chuyển, nếu lượng chu cluiyển trong năm (lưới 2 5 .0 0 0 D.m ac. (J Mỹ nhà tì ước

cíìng ban lìành chính sách giảtn lliuế lợi tức cho các (loanh nghiệp vỉĩa và nhỏ.

Nliftng c ô n g ty có (lưới 35 c ổ (lông dược miễn tliuố lợi lức, chỉ Síiu khi chia lợi tức ciio c ổ dỏng. lúc (ló các c ổ đỏng tnới phái đóng lime. Đ ó !à 111ỘI ƯH đãi lấl ló'n c h o các (loanh nghiệp vừa và nhỏ. Với hình thức miễn thuế nny, về thực chất

chính phù dã trợ cấp lììộl phán lài chính cho các- íionnli nghiệp nhỏ. C o 3 mức

tluiế suất dành cho các doanh nghiệp, pỉiự llitiộc- vàn lợi nhuận thu dược đó lí»:

15% khi lợi nhuận cìạl tới 5 0 .0 0 0 USD: 25% khi lợi nhuận (lại (lược 7 5 .0 0 0 U SD

và 34% klìi lợi nhtuỊn (lạt ở múc CHO Ịịdìi. o ĩỉàn Q uốc, c hính phú cũng ;íp (lụng

một loại cá c cliính sách khuyên kliícli về tluiế nluí: miễn và giam llìũế Ihu nỉuỊp.

thuê đăng ký kinh doanh, ihttc lựi uVt cô n g ly. llmê lài sản và thuế địa phương

41)

dổi với việc khởi sự các (loanh nghiệp vùn và nhò. Mức thuê T i n y lên dril 5()a/r

trong 2-5 nam kể từ khi thành lẠp. ỉ)c khuyến khích drill (ư mơi. (loanh Iigliiệp

vini và nhỏ (lược clio phép coi 15% tài sán sử {lụng VÌIO (lonnlì nghiệp ỉà lliíìl thoai

khi ỈẠp bảng doíinii thti chịu th m \ Tỷ lọ khrtu hno (!ăc bĩột (tược áp (lụng cho các

(lonnh nghiệp vừa và nhỏ là 50% đối với kliAu hno chung v;N 100% (lối v(Vt (loanh

n g h iệp vira vn filló (lược chọn llmộc tìgímh ìệ( phái hiển, ơ Singapore, uý

han phílt triển kitih tế phổi hợp vói c;k' M chức lili chính trợ giúp các cloanli

( 'hình sách thúc đởv Xĩiất khâu

n gh iệp vừa vò nhò quo những công cụ khuyến khích vồ íhuê. Trong giai đoạn 1^)76-1^88, (lả c ó Ị. 120 trường hợp (lược hường drill lư với khối lượng 67 Iriện í ISO: ( 'ó 1,849 Irường hựp íhrực giảm nứa flute vói khối lượng 36,6 triệu USD...

Vối một nền kinh tố pliííi trien nlur Mỹ V!I Nhật... Ihì víĩn dể 1 ăỉìíi cường tính cạnh tranh Iren thị l rường í 11C giới In nine (Heil IỚ11, được đft( ta không chỉ dối với cống ty lớn mà ngay cả với các

Iv xu AI khẩtt. Hãng tir vAn là một nguồn Irợ giúp xu At khắu ch o các doanh nghiệp

vừn và nhỏ, nó (lảm nhện loàn bộ chức năng xiiftt kM u, hilng cách mua toàn bộ

sản phắm của (loanh nghiệp nhò với gi;í r ó chiết khán, smi dó (lưn ra thị trường

xuất khẩu với một khoản lợi nhuện nliííl (lịnh. Ngoài lít. Bộ thương tiiíiỉ Mỹ cílng đón g một vai Irò quan trọng vệ liự giúp vn khuyến khích các (loanh nghiệp vùn

và nhỏ xníTỄt khíiu. (lu ln rết của nó !à các vàn phòng khu vực nằm klinp toàn CỊ11ỎC. ( 'ííc vfm phòng này s? riV <•;)(• cỊntyôn gia xnốni» r;íc (loanh nshiệp nhỏ làm nhiệm vụ c ố vốn cho việc xnấl klũỉu cita donnb nghiệp. o Dài ? ,0 :111. í lìm Quốc vho líìời kỳ những năm 70, chính phũ cũng đã (lưa ia những chính s;ích khuyên

klìícli m ở rộng ch o các (loanh nghiệp vừa và nhỏ, như miền thuế và cấp vốn lãi

suAÌ tiiấp ch o các mặt lùmg xuấl khẢu. Trong môi trường ihiuỊn lợi này, (ỉoanli

nghiệp vừa và nhò ở Đài Loan phát triển rất nhnnli nhờ XUÁI khẩu nlìững Sííỉi

piiắin s ử dụng líio dộng của mình sang CJÍC mróc phái hiển. (í Malnyxin. năm

1977 ngân hàng Irung ương (lã (lưa vào hoạt (lỘ!ỉg những phương tiện lái curm cfip tài chính cho xuất khíủỉ tic <1Ảy mạnh xuíìt klìÁu những sán phẩm côim nghiệp vừa vil nhó dã (lược phê đuuin. nạhiệp và nông nghiệp của các

Những nhà xu;ìt khÀu (lạt yêu cíin về chất lượng s;ín ỊihẢni vh đám bao đầy (ill gi;í trị tăng 1 hêĩiì sẽ (Hrọc vay vốn cùa ngân fliinjü. với lãi suAÌ un (ỉãi. o CÍH* nước khííc nlur Singapore. Thailand... Hộ (hương nụii cũng h ơ g iú p c;íc doanh nghiệp vừa v;'i

nhô uìng cường CÍÍC hoạt (lộng xu rú ItfiÁti. Bộ thnnh lẠp phòng (lẩy mạnh xu AI

41

kliíỉu ià iìi nhiệm vụ lổ chức các' cuộc hòi chơ Iron” nước và ờ tur««' im oìii, cung

cấp íhỏng tin về tíiị trường 1 hê giới, cơ hội buồn bnii v;'i quy định xu ill khan.

Ngoài ni, phồng còn mớ c ;ír lớp hIIrũ 1 luyện C'ñc hoại động xuất khẩu cho (lí)íinỉi

nghiệp vừa và nhố...

C ó c chính sách trợ ĩỊÌúp vê f<Ỹ (liĩiậ t, kỹ năng qưrín ỈÝ, (tào tạo tay tĩíỊhế

và m arketing

Chúng la (lều bi

Vi') nhỏ eú;i t r ơ ờ n g clỵi học lổng hợp

phái trien SƯ (lụng các lliic l bị T11ÍÍy m óc cũ. C uộc (liều tra các (loanh nghiệp vừa

kết hợp với Iruim tíìm nghiên cứu

và p h á t trien quốc lế ( anmia năm I98S cho ihííy 72%-H2% CỈK' doanh nghiệp

(lược tliếu tra ơ M alnyxin thing ù Ironu lìn li haniỉ sử ciụng công nghệ lạc hỌu.

ỉ kill hêí các (loanh nghiệp vũ;i và nhó su' đụng t'iíf tiêu churỉii chrư hrợnụ riêng

cùn họ, chỉ có 18% các doanh (líihiệp ;íp (ỉụng liêu t luifm {Ị11ỔC tế. C hính vì vậv.

ch ín li phù các mrớc này (in dim ra những khuyến khích áp dụng công nghẹ mới

vù thành lộp các cơ sờ đào l;io tiAnp cao công nghệ cho các (lonnli nghiệp vừa và

nhỏ. ở M a la yxiíì có 3 cơ sờ (lào lạo giúp các (lonnh nghiệp vùn và ĩìlìỏ níìng CHO

năng suííl lao động, chất lượng, thici kê 'ián phrìm và kỹ tlniật. ( ‘hương Irình cái tạo công nghiệp ( i ị n p h ư ơ n g ( 1, 11 IP) à Singíiptirc g i ú p các (loíiniì nghiệp VỪÍI Vĩi

nhỏ có khả năng cạnh hanh trên Ihị Irường quốc tê. ( ìnrơng trình Iiày (lược clíính

giá in mộ! kô' hoạch có kếl quả í rong việc mua bán các kỹ năng kỹ Ihuệl và

chuyển giao eỏng n g h ẹ từ các doanh nghiệp lớn sang ene doanh nghiệp vừa VÍ1

nhỏ. ở M ỹ, cơ ( Ị i i a n quản I)"' clonnh nghiệp nhỏ (v S B A ) cung cấp nliững (lịch vu

trợ giúp kv tluiệt cho CÍ1C (lonnli nghiệp nhô. D ịch vụ này có nliiệm vụ hướng (lẫn

chọn nguyên VỘI liệu, máy m ó c , cổng c ụ VÍI c ; í e h s ứ (lụng SÍIO cho c ó h i ệ u ( | i i á

nhố!. Đồng thời, (ìưn ta những chỉ ciẫn cụ ỉhc về Inp (lặt máy. sơ (lồ (lííy tmyền

sản xuất, kỹ (ImẠl Síìn xuất, bảo (lưỡng, sứn chữa và thừ nghiệm... Ngoài IÍ1, chínli

phú các turớc còn (lơn ra những ehưoim Irình ciào tíio kỹ năng (ịuản lý cho các

chủ donnỉi nghiệp Ví'i nAng cao kiv ntĩhề d io nuiíòi l;io dộng. lià ii hố! c;k' mrớt'

dền có tmng tftm dào tạo phổi hợp vói e;U- ỉuiùn p . v i ệ n nghiên cứt! quốc

Các trung tftni này tổ chức c;íc khoá học ngắn hạn. các cuộc hội ihno vfi hội nghị

dặc hiệt. Chúng cong cung cAp thông tin v e kiểm Ini cluìì ỉơợng. năng S!tấ1, dổi

mứi công ngliệ v ò các Síỉn pluim mới cũng như lliô n c tín v ề thị lnr

cách quản lv mói và các cơ hội (lílti !ư.

Ị 3.3. Bồi học kình nghiêm đòi rói Việt nam.

Kinh nghiệm phát triển c ùa các (loanh imhiệp vin» và nhó ở e;íc mrớc trên

thế giới chứa (lựng những bài học thực liổti lìữu ích CỈIO chính phù ớ c:k' nưéte

dang phát triển nói chung và Việt N;im nói liêníi irong việc hoạch tlịnh chiên

lược pháI triển các (loanh nghiệp vừa và nhó.

M uôn cho cóc doanh nghiệp rữa VÀ ĩỉhỏ p ỉỉá í triển phổi vó một m ôi

(ntM tẹ kinh doanh có lọ i rrì co sở ỉtạ (ắnẹ có hiệu quả.

f)Av là vấn (lề (Ịưnn trọng hàng drill miì híiu 11 cl các nước clểu dề cộp clến

khi xây (lựng chiến lược plìỉíl ! r ien (loiHih nghiệp vùn vil nhò. Tuy nhiên, khó

khăn chung nĩiAÌ mà các (loanh nghiệp vừa và nhó (đặc biệt ở e á e nước dang phát triển) pliai đương <1íUt là hạn chớ về: nguồn tài chính, í! tiếp cân vói thị trường (k hống nắm bíll dược nlui cẩu cũn tiìị ítiròìi£Z về e;íe sàn phíím v;'i địch vụ) của Cík'

doanh nghiệp vừa và nhò, Uiiêu nguổn nliAn lực cổ chuyên môn và chuyên gia

quản lý có liìiìli độ, mức độ tnmg bị kỹ (iuuìt và Cỏíic nghệ tìiíìp. Vì vậy. phải có

sự Irự giúp về lỉii chính, kỹ íiuiẠI, cô n g nghệ, tiếp thị... ihr các (lonnli ngliiộp vừíi

và nhỏ mói cổ llỉể hoạt (lông, tiìng trướng và cạnh Itíiiìh cluợe 1rcn thị trường

trong nước và quốc íế. Có thể xem ctíìy !à hài học t Aí c ó ích dối với Việt Nam vì

da số các doanh nghiệp vừí! và nhô cùa l;i không t ó (ni san ihê c hấp để c ổ thể V í \ y

vốn từ ngAiì hàng kinh doítuii tư nliAn. Kinh nghiệm pliỉíl Iriển các (loanh nghiệp vừn vỉ) ìiliỏ ở các nước ítíĩ chí r;t Ìíing, (in số c;íc (Unmh nghiệp vừn và nliỏ ớ nông tliỏM khó c ó (liều kiện vay von (ừ lìgíìn hàng, vì số lượng các- cơ sở lài chính ở nôn g tliỏti Irong các nước nìiy íilt ít. Thcm vào (ló lĩi c;íc nho» viêìi ngíín hàng ờ

các địa phương Ihiếu ti ình (lộ và kinh nghiệm để (lánh giá và phê chuẩn những

yên cẩu xin vny vốn cỉia C í k ' doỉHili nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy da liạn chê nhiều

đến việc trợ giúp tài chính cho các cloỉinh nghiệp vừa và nhỏ.

Kính nghiệm ở các nước (lang phát hiển cho Mìốy, rlutoiig trình tín dụng đổi với doanh nghiệp nhỏ có xu hướng thành công hơn khi chúng (híp ứng được

cả 2 m ục tiêu cua người cho vay và cùn klinch hành. Đ ồn g thời khi những người

hưởng lợi được lựa chọn (lựa trớn cơ sở clánh giá về mặt (hực liễn khả nñug tồn

tại của các doanh nghiệp cũng như khi tiêu Ihức vay vốn bàn đảm tiếp C Ộ I Ì được

vói tín (lụng của người dieu linnli cionnh nghiệp. V;V c;ìc cliưong trình se thnnli

cô n g bơn khi Víiy vốn được thực hiện với mức lãi siml tiên thị trường.

Việc phát trien nguồn nhán ỉực trong nước ỉà rất quan trọng.

41

Để phát triển năng lực củii các doanh nsĩhiộp vừn và nhỏ, chính phù các

nước rấl chú iiọng (lên (lào lí«) nguổn iihAĩi lực. Sự phái hiển và (tào tạo nguổn

niiAn lực liê?i tục cìược ihực liiệti. Nhiều mró'c (lã lộp kê luinch cìầíì tạo với sự cộng

lác của các Itưừng dại học lổng liựp và bách khoa, các viện nghiên cứit. dưa rn

những hiện pháp kích (hích việc nghiên cứu kho« học ớ ene cloanli nghiệp vừa và

nhỏ, mở rông quan hệ hợp t;íe giỡn các (loanh nghiệp vtfit vn nhỏ với các trung

lAin nghiên cứu klioa liọc. Đối với các doanh nghiệp vừa vlì nliỏ (lAy In sự hợp tác

thực sự có lợi vì (hông lluròng chúng Í1 có khả năng về vAl chft! và cán hộ chuyên

sAti để liến liàtih ngliiẽn cứu và triển khai lliiết bị công nghệ dộc lẠp. Trình (lộ

các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ nhìn chung là llnìp, thiếu những kiến (hức vổ

quản lý và kinh nghiêm kinh đoíHìli, cũng như kiếtì llìức về thị l rường, công

nghệ. V ì vậy, nhiệm vụ 1 Tiu (lili IÌ1 fhay (lổi hệ thống giíío (lục, Trước mắt, chính

phú và các (lomili nghiệp IỚỈ1 phíỉi có Iiách nhiệm «liúp các doanh nulìiệp vừa vn

nhỏ trong việc dào tạo vò và hồi dưỡng (lối với các dut đoíinli nghiệp vừa và nhỏ

và dối với người lao động. C hi phí clào (no cán hộ khon liọc., kỹ thuẠt viên phai

thường xuyên gia tăng.

K ỉn h nghiệm efing cho thấy viện trự (ỊUỐC tế góp một v<ú (rò dáng kể VÍIO

việc (rợ giúp các tổ chức lư nhAn và Itltà mrớc liếp cận với các chương trình

hướng ttịỉlitộp và (lào tao tay nghề cho các tloỉinh nghiệp nhỏ. ( ’ác tổ chức quốc

lố (iã (rợ giúp vốn hồ !iự (Ino lạo cán hộ C|1!:ÍII !v

chương trình liên kết thương mại. trợ giúp kỹ ihuại và dào lạo I;iy nghề cho người

líio (lộng. Các clurơng trình Irự ỉĩiúp này (lều có ảnh hương lớn và tìạl clựoc ìlìíinh

công trong (Hio tạo ngitổn nliíìn lực.

Sự p h o i họp ch ặ í c h è tịiữơ C(U' vo' quan tạo nên sứt' mạnh tòìig họp thức

dẩy sư phát triển CHO cát' doanh nghiệp vừa v<) nhỏ

Đ ó là hệ tliống các c (1 Cịiian xuyên sitôt từ trung ương cíen địa pluíơng cổ

nhiêm vụ trự giúp các (lonnlì nghiệp vint Ví) nhò về nhiều Tiiặt. Chính sách hỗ Irợ \ệ tài chính và hành cliíuh cùa chính phủ clưực 111 ực hiện bơi các cô n g cụ lỉìi chính, lút đụng, lluiế, sử clụtig cỉấi (lai... thông qun các C’ơ quan quản lý và các

chuycn ngành, Cík- cấp chính quyền. Các (loanh nghiệp vừa và nhò dược Itợ giúp \ệ nhiều mặt sẽ (lem lại (hành cô n g !ó'n có tính (lay truyền, tác dộng lích cực (lối với sự phát triển chung của 11CI1 kinh tế.

V iệ c liên kết ý ữ o có c <

44

khu vực tư nhân vào việc thúc (ỉày p h á i H iển có c doanh nghiệp vữa và nhỏ .

Đ ể c ó Ihể phíít huy ỉhế mạnh cúa các loại hình (loanh nghiệp, lạo (lựng m ố i quan hệ hổ sung lãn lìỉimt giữa C ỉ i e doanh nghiệp IỚT1 với các (loanh nghiệp vừa và nhỏ. ở hẩu hết CÍÍC nước

(’ô n g ly lứn vứi các (loanh nghiệp vùn V i l nhò.

Ở N hật Hĩm , các (loỉinh nghiệp vứ;i và rihô {lóng vai Im !ĩi những x í

nghiệp gia công, vệ tinh của lìhững công ly lớn; là những x í nghiệp cung cấp

những sản phẩm trung gian cho các doanh nghiệp lí'fn. 0 đấl nước này đã hình

llià n ii mối quan hệ hình tháp giữa công ly mẹ và công ty con.

ở Iđ ô n êsỉn , (In xíly dựng chương (rình liên kốl kinlì doanh (lỡ đẩu cho các

(lo íiiìlì nghiệp vừa và nhỏ !à những công ty lớn làm nhiệm vụ giúp í!õf Vil iiơớng

<1 Ãn (loanh nghiệp vừa Vít nhỏ nAnp CHO năng lực quán lý. quy Mình công nghệ,

lììiirketiiìg , cấp lài chính mua nguyên vẠt liộti thô vù dứng ra hảo (lảm cho các

(ỉoanh nghiệp vừa và nhỏ !àm níiiệm vụ cung cấp (lịđ i vụ và lìỗ trự ello CÍÍC công

việc cua gia công CŨH các còng ty lớn. Trong nhiều trườn«! hợp các cổng ty lớn

còn giúp (loanh nghiệp vừa và nhỏ có khá nâng xuâì khẩu, bán lìiìững san plìíỉm

cua chúng trên thị trường thê giói và límơrm xuvC‘ 11 cung cấp ihỏng tin có giá trị

về thị trường xnAt khẩn, những snn pliíỉn (lang có nliu CÂU iớn trên thị í rường

quốc tê cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương ttình này tlã đtrực phát động

tlihnh phong trào vào năm ! W Ì . Đến cuối Hỉim ! l)91 đã có 4.6K8 công ly lớn kv

liên kết với 21.983 (loanh nghiệp vừa và nhỏ Irong 22 cùa 23 lỉnh ở Ulổnêxia.

ở S in g a p o r e , chương Irìnỉi cải tạo cô n g nghiệp (lịa phương dã (ạo ctiềti

kiện phát triển mối quan iiệ gìn công ổn (lịnh giữn các côn g ty IỚIÌ và doanh

nghiệp vừa và nhỏ. u ỷ bíin phát triển kinli Iế đóng v;ũ trò là người tÍỊO diều kiện

hoặc người trung giniì. Với sự giúp (lỡ này, các (loanh nghiệp vừa và nhỏ dược

hưởng nhiều sáng kiến và các (tòn bẩy khuyến kích.

một số nước đang phílí triển, các còng ty da quốc gia (lóng vai trò đáng

0

kể trong việc giúp ctcV Cííe doíUỉh nghiệp VÌÍĨ1 và nhò thông (Ịun chương trình (tặc hiệt ch o pliép các (loanh nghiệp nhỏ c ó quyền ưu dài về Mìầu khoán phụ, phồn

phối và thu mua. ơ Clìílu Á và CliAu Phi, mộ! số cổng ly da qu ốc gia hiện dang

tìm kiếm nguồn vệt liệu, các loại bán sản phẩm, ỉình kiện, các bộ phận phụ và

các dịch vụ của CÁC (loanh nghiệp nhỏ. 0 Ân Đ ộ. chi nhánh Philips cùn ỉ là Lan

dnng (liều hành itiỌ( chương hìnli đáp ứng ngtiổn hòng cùn 16.000 (loanh nghiệp

nhỏ. Cũng ở Ân Đ ộ , mội còng ty (la quốc gia cùa Đức dã lliuê các kỹ SƯ giúp (lỡ

45

lufli 1.000 doatili nghiệp Iiliỏ làm Ihíốl kế, snn xuất và kiểm tra chất lượng dể cung ứng đíht vào ch o ('Ạng ty tin y .

ở Oài Loan và Hàn Q uốc khu vực kinh tế lư nhAn cũng (lược x;k' định ỉn

đ ộ n g lực chính của nổn kinh (ố và Chính phủ, giíim tối thiểu và hạn c h ế kliỏng

cần Ihiết dối với hoại (lộng của các cĩoatih nghiệp Nhỉi nước và lư nhan, lìm cíích

đonnli nghiệp lớn vỉì tlonnh nghiệp vừa và nhó,

Xây dựng môi trường pháp ĩuỏí.

Đ iều quan trọng nhất CỈÃH đến thành cô n g của các nước trong việc phái

triển cỉoanh nghiệp vừa và nhỏ phải kể cìến vai trò cùn CKnli phủ klii xfty dựng

một mỏi trường luật pháp, thông CỊUÍ1 một hệ tliống các chính sách hỗ ttợ doanh

nghiệp vừa và nhỏ (luực luại lìoá với mội hộ máy lổ dure chặt chẽ. V iệc xfty

dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và hiột hoá cá c chính sách này dược tiến hành từng bước \'h hoàn chỉnh (líín (líìti (heo quy m ô và yêu cẩu thực tế.

các tnrớc D ồng Nam Á cũng như (V Đài Loan, llítn Qnrtc ... khi tliấy (lược qiuí

trình cồn g nghiệp hoá (líí tạo m những diều kiện khách qunn <ìể hình thành và

p!ìá( triển cloíiiilì ngliiộp vừa và nhỏ (dó l;i sự thay dối cơ cấu kinh (C nói chung,

dặc biệt là cơ cấn nổng nghiệp (lã làm cho khu vực và tỉịch vụ phát Iriển mạnh,

xuíìl hiện những ngành nghề mới, Ihu hút nhiều ỈÍIO (lộng ...) < 'hình phù (lã ban

hànli những Ihể c h ế và quy ílịnli cho việc tlìành lạp (loanh ngliiệp nìiỏ

Kinh nghiệm Him Ọ uốc cho thấy, ngay từ Iliời kỳ tái tliiếl đất nước đã liến hành thiết lập nlîfrtig tổ hợp, những công ty côn g nghiệp lớti của nhà nước (20 côn g lỵ dặc hiệt). Tuy nhiên ngay từ clíki, các cổng ty 1ÌÍ1V tỏ rn hoạt dộng kém hiệu quả, bởi vì (liều kiện lúc (ló quản !ý còn yếu kém, VỐI1 ít, thị tntímg hạn hẹp... Vì vậy. ngỉiy sau dó chính phủ quyết clịtih giao lại các c ô n g việc sản xuất-

kinh (loanh cho cnc lìlìà thíHi khoán (Ư nhAn và híìn hành những chính sách nhằm

khuyến kích dặc hiệt đ i o những (ư nhẫn gia nhệp vào các hoạt (lộng kinh tế của

đất nước. Đíìy là bước di đúng đắn cỏn Chính plut lìhằin tận (-lụng dược mọi

Mgiiổn lực liiộu có, tạo cín thúc' (lổv nền kinh lế ph át Iriểii. Sau khi các doanh

nghiệp vừa và nhỏ được thành lệp, Chính phủ các nước lại ban hành một loạt

chính sách giúp các (loanh nghiệp vừa và nhò hoạt đ ộ n e pliál triển. Tuỳ theo từng thời kỳ và các clặc điểm p h á t triển kinh !ế ờ mỗi nước, các chính sách này lại dược sửa dổi hoàn thiện.

46

Ở M alaysia, chính sách phíít triển clonnh nghiệp vừa và nhỏ chia làm 3 giaỉ

đoạn nhằm ưu liên pbổt triển cổe doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực

khấc »hau, tuỳ theo tính chất phát triển kinh tế đất nước, khi mức độ phức tạp của nền kinh tế tăng lên và bản chất các vấn đề cùa doanh nghiệp vìrn và nhỏ có !liay đổi, lại đòi hỏi những khuyến kích và các sáng kiến khác nhau dổi với

(loanh nghiệp vừa và nhỏ.

Ở nhiều nước, các chính sách trợ giúp đoatìh nghiệp vừn và nhỏ được Ihực

hiện thông qua một hệ thống các cơ quan chính phủ và phi chính phủ: Các Bộ

Tài chính, thương m ại. chính quyền địa phương, c ơ quan quản lý doanh nghiệp

vừa và nhỏ, hệ thống Ngán hàng, các quỹ bào đàm tín đụng, các viện nghiên cứu

kỹ thuật và chuyển giao c ô n g nghệ, các trung tâm tiếp thị, các trường đại học tổng hợp, bách khoa, những trung t<1m dào tạo ... nhưng dể diều hành và phối hợp giúp đỡ của các c ơ quan trên plini có một tổ chức đứng ra làm nhiệm vụ này. Đ ó là, cơ quan quần lý doanh nghiệp vừa và nhỏ (SBA) ở Singapore, uỷ ban dđn tư (BO!) ở Thái Lan ... các cơ quan này luôn theo dõi và giám sát các hoạt độn g cùa doanh nghiệp vìra và nhỏ (hông qua cổc c ơ quan quản lỷ doanh nghiệp vtro và nhỏ ỏ địa phương, đặc biệt là các phòng thương mại và hiệp hội buôn bán để có thể đưa ra những trợ giúp kịp thời khi các doanh nghiệp vừa và nhỏ đòi hòi.

Kinh nghiệm đã cho thấy, phnt triển các doanh nghiệp vừa và nhò phụ thuộc vào việc tăng CÍỈII về hàng hoá và dịch vụ do các donnh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất ra. Điểti này đòi hỏi một sự hlng trưởng kinh tê ổn định vh chính phủ phải c ố những chính sách kinh tế đúng đắn ở tám v7 m ồ về cà 2 phiá cung và cầu clể ị hức đẩy phát triển kinh tế bền vững.

Hơn nữa, các chương trình thu mua của chính phù vồ của tư nhân những

hàng hoá và dịch vụ do các donnh nghiệp vừa và nhỏ cung cấp đều c ó thể giúp

chúng phát triển sản xuất. Đ iều này cho thấy các chính sách cỉta chính phủ tác

độn g lên các đoanh nghiệp vừa và nhỏ không những chỉ ở lầm v ĩ m ô mà ngay

nhiều chính sách ở tổm vi m ô cũng ảnh hường nhiều đến sự phát triển cùa doanh

nghiệp vờa và nhỏ.

Tuy nhiên, không phải lúc nào chính phủ ở tất cả các nước cũng thành

cô n g trong v iệc ban hànli các chính sách trợ giúp doanh nghiệp vừa và nhò phát triển, ở tám vĩ m ô , một số chính sách chung của chính phủ vô hình chung đã gây trở ngại cho sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đ ó là hường hợp ở Thát

Lan, ỉđônêsia và m ột s ố nước đang phát triển.

Đ ây lồ bài học quỷ giá nhất cho việc ban hành các chính sách phát hiển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt N am , khi mà hệ thống pháp luật cím ta cìẩ và đang tiếp tục hoàn fhiện, trong điều kiện chính sách cô n g nghiệp hoá mới và

hướng tới nền kinh tế thị trường.

47

Chương 2

THỰC TRẠNG PHÁT TR1EN

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở NGHỆ AN

2.1. Đỉều kỉện tự nhiên, kinh tế, xa hội ở Nghệ An có ảnh hương lớỉì

đến phát triển doanh nghiệp virn vìk nhỏ.

2.1.1. Đặc điểm íự nhiên.

N ghệ An thuộc khu vực Bắc Trung bộ có diện tích = I6 .4 1 6 k m 2 (có một

sổ đảo diện tích 1.100 hài !ý vuông biển). Dftn s ố 2,5 triệu người (điều tra năm

! 9 91 ), chiếm 1/27 dân s ố cả nước, dan s ố tăng tự nhiên 1,65% (nam 2 0 0 0 )

+ N g h ệ An có vị trí đ ị a !ý thuận lợi cho việc phát h iển kinh tế, gino t h ô n g

liên lạc và quốc phòng:

-

P h ía Bắc g iá p Thanh H o á đường biên giới !60k m , p h ía Tây g ỉ á p Lào có

đường s ố 7 sang Lào (biên giới 386km ), phía nam giáp Hà Tĩnh (hiên giới 9ũkm ) phía đông giáp biển (biên giới ỈOOktn). Tỉnh (lã nâng cấp s<1n bay Vinh (đứng thứ

ba trong nước ngang sân bay Đà Nẵng). Cổ đường quốc !ộ ! A dường thông Bắc

N am thuận tiện liên lạc với các vùng kinh fế của cả nước; và có đường sắt Thống

Nhất Bắc Nam qua tỉnh, với đầy đủ đường ô tô xuống các huyện. Hệ thống

đường thuỷ, đường biển của N ghệ An cũng ĩất thuận lợt. Bờ biển clài lOOkm có

thể xây dựng nhiều cảng lớn để giao lưu kinh tế trong nước vồ các khu vực, tỉnh

đa có cà n g c ử a Lò !à một cảng lớn (một trong trôin cảng quốc tế). Hệ tliống

m ạng lưới sông tlổy đặc hướng chảy Tầy Bắc đến Đ ô n g N am , lắm (hác nhiến

nghềnh c ó khả năng xay dựng Ihuỳ đỉện và giao thông đường thủy (sông Lam

dài 523km , phần chảy trong N ghệ An íà 375km , bắt nguồn lừ Pti-Luôi (Lào), ở

đ ộ cao trên 2 0 0 0 m chảy qua Kỳ Sơn - Tương Dương - Anh Sơ» - Đ ô Lương -

Thanh Chương...) rồi đổ ra biển cửa Hội. Sông Lam c ó gin trị thủy ìợi, Ihuỷ điện

và giao thông lớn. N goài ra một hệ thống sông Hoàng Mai, Sổng Thơi, Sông

Hđu, Sông Rùng, Sông Cấm... tạo thồnli một hệ thống đường thuỷ, ĩất thuận tiện

cho việc phát triển kinh tế và giao th6ng đường thuỷ.

48

Một lợi thế nữa cho viộc phílt triển kinh tố cún 1 «fill, Ih lỉnh c ó một (lịíi hình rất da dạng, ('ó cả đổng bằng (hao gổm c ó Vinh. C'úíi Lò, Quỳnh Ltfti, Diễn

(liA u , Y ên Thành, Hưng N guyổn, N am Đàn, f)ỏ Lương), vùng '['rung du n iia iìh

('hir

Q u ế Phong, Kỳ Sem, Tương Dtrítng. Con O iỏ n g ).

V ù n g (lổng bằng vcn hiển vừa Sí’m xuất lương (lìực, vìín phát triển kinh tế

biển tạo nên sự đa dạng ngành nghề cho nhftn dein vùng biển liàng năm (hình bắt

khoảng 28 đến 3 0 .0 0 0 tấn cá (từ năm l c)c)5 -2000). nuôi khoảng 5 0 0 tấn tòm và

6 .5 0 0 tấn cá nuôi, ở (lAy c ó thể xfly dựng nhiều x í nghiệp c h ế hiến lìải sản, nhiều nhà m á y đ ôn g lạnh và cũng là nơi c ó thể xí\y dựng nhiều trong tâm dit 1 Ịch lớn. Vùtig trung (ỉu cổ ihể phỉit triển nghề chfm nuôi và trổng nhiều cAy cổ n g tìghiệp lililí c a o su, cafe, chè... và nhiều cftv ñu quả khác, N ghệ An có ngliế nuôi hươu, ngoài giá trị kinh tế còn có giá trị hảo vệ độn g (hực vẠt (juý hiếm. Klui vực dồi

núi đá vôi lír Q uỳ CliAu - Quỳ Hợp (lốn ( ’oil ( ’uông - Anil Son, c ỏ thể xAy (lựng

nhà m áy cung cấp vạt liệu xAy dựng như xi m ãng Anil Stt!i, xi măng Cẩu D uốn g,

lìlin m áy xi m ăng Nghi Sơn cung cấp khoảng 2.3 h iệu tấn/năm, nhà m áy xi măng

H oàng Mỉú khoảng 1,4 tiiộu tấn/năm, ngoài ra còn xAv (íung nhiều nhà máy sàn

X IIAt ngói, với. xí nghiệp bc tỏng (lúc S íin ... vùng dồi mii c ó thể xAỵ (lựng nhiều

nhà lìiáy c ỉiế biến g ồ , nhà m ; í y chè, nhà m áy cao su, Vil khíú tlìác kho;íng sản khấc, N ghệ An c ổ nhiều khoáng sản quý 1 :ami như vùim đá

V ùng rừng tiiíi cùa N ghệ ÀĨ1 cũng c ó lliể cung cấp môi diệu lích rừng rất ỈỚI1 gÃn ! , ! triệu héc ta rtrnp, lài nguyên phong phú, c ó nhiêu loại g ỗ ( Ị i i ý hiếm

(như g ỗ Phơ Mu dùng

b e l l i dẩti để plìỉít Iriển doanh nghiệp vừa và nhỏ, giải ( Ị u y ế l côntz ăn việc lầm, phát

liiển kinh tế hàng lìoá và plìíít triển kinỉi tế của (tin phương, nếu như tình c ó kế

lioạch khai thác hợp ỉý hết lìguổn ìợi của mình.

Tuy nhiên, diều kiện tự nhiên cũng ỉình hưởng kỉiỏng nhỏ đến sự phái triển

kinh tế của tỉnh (ló là thời liết khí liệu kliílc nghiệt. Mang cỉíiy đù tính clìất chung

của khí hâu toàn (Ịtiốc và nhữnc (lặc điểm riẽng cùn Rắc Trung Bộ ( mùn đ ỏn e (lên imiộn kết tlìúc RỚm, mùíi hạ den S(,Ï11 và kôt (húc nmộn hơn kèm theo gió TA y N am khỏ nón g) nhiệt

4«)

nước là 21°C). Đ ộ Ảm 85%(lomi quốc K()%). I.iĩítnp mir.1 lừ 16 OO1 n in -20 0 0 mm (lì ung bình cả nước là !5()()mm/l năm) l iêng Vlnii là 18()()mni/t nñ111.

G ió ' ĩ Ay mini (gió l.íìo) khô nónịi ;ĩnh lurớng đến Síín xufiï Hỏng nghiệp v;'i

sinh hont rủa nhỉìn (líìn. Klií liệu có sự phñn lio;í lõ rệt llico vùng llieo (lộ cao),

(liễn biến lAl phức tạp nĩíìii ici sớni, nỉim tét muộn. D!Ìm híĩo nhiều nñm bão ít. oanh tạc (lốn nôn g nghiệp den lili sán cùa nliAn 11A11 và CM (lên cư chin tren lijen. (V) những năm bão (lã làm ìhĩỌl lụii den Î1 h;i cửa và u;1n nhu'tàu bò Iren b iể n . Vứi (liễn biến phức lạp như thế, lỉnlì klìỏnịi có cố gắng SC không Inính khỏi nguy l ơ tụt hậu. DAy !ầ một thách thức ríũ IỚT1 tũìi tinh N ghệ An.

2.1.2. Dân số vồ ỉao (ĩộnq:

Dfln số Nghệ A ll trên 2,5 triệu (theo điều ira năm 1991) chiếm 1/27 thin số

Cíì nước. Mậ! C.ÌỘ trung hì nil 1 5 2 /!k n r . Oưứị dọ tuổi lao động (dưới Uiổi 15 cliiếni

4 0 % ) lio n g độ tuổi liio dộng !Ừ 15-60 chiếm 50% từ 60 Irớ lên elìiếrn 10%. Hiện

nay số người trong (lộ tuổi lao (lộng cỉiii lĩnh chiếm 1,4 hiệu nhưng lực lượng lao

(lộng pliAn hớ không đều, vì vệ y dura khai Ihỉtc hết liềm năng lao dộng của tỉnh,

ơ đồng hằng tlùírt lao động (chiếm 10% diện tích nhưng (lAn số lên tới 80% ). 0

dồi núi tliiếu lao (lộng (chiêm CM)% diện lích nínnie clíliì số chỉ có 20% ). 0 (lồng

hầtìg c ó nơi lên tới 2 0 0 0 ngiíời/knr (Quỳnh Lưu - Dien ( ’hflu). ơ vùng dổi núi

lớn dối với dừi sổ n g và xã hội.

lili {Ịiiá llura thớt c ó nơi chí c ó IO-30/knr. Lực lirợniỉ ! ;io

làm. l ì n h tiạng không cỏ hoặc thiếu việc làm clang ỉà vAti cié bức xúc hiện Míiy.

( í các huyện ven biển thời gian làm việc khoáng từ 6 -7 tlnng/iiíim có Iihííng nơi

lớn lới 9 -1 0 tháng/năm , nliưng ở nliữtig vùng uổng nghiệp thuíìn tuy chỉ có những ngày vụ mùa CÒI1 lại l;> thời giíin rãnh rồi (như ở Yến Thành). Tình liìiìli clố cho lliấy rõ tiềm năng lao động lo lứn cho phcp và rfing là (lồi hồi hức xúc của yêu cíìu lạo việc làm, VÍÍI1 (lề pliál Itiển đonnh neỉiiệp vừa và nlìỏ ở Níiliệ An trử lên càn thiết.

2. Ị.3. Dân trí rà lan động:

N ghệ An l;ì một tỉnh cố nhiều (lân lộc anh em sinh SỐMỈI, có khonng 10

(lan tộc, (lAti tộc Việt chiếm 90%, 10 clAìi tộc ít nguời chiếm 10% (Thái, Mường, Hơ M 6 ng. K hơ Mií...) vì thế tlình (lộ <1 An trí không (lều nhím à vùng (lồi núi trình (ìộ díìn trí tất thấp, tình hạn g mù chữ vân còn, nhiều phong tục lộp quán lạc hâu, ờ cá c huyện m iền núi hàu hếl chỉ có t (rường cấp UI niur Kỳ Sctiì CỈ1Ỉ c ổ I (lường cốp III có 2 C) 2 Ìáo viên, bảng số liệu Still sc nói rõ dicu (ló:

SO

Biên số 9

( ỉ i í í o viên phổ thông phân (heo Im vệii

(Giữa năm li(K-) f)

S ố huyện

TỔoịi

Số ! rường

c '11 ỉ: 1 1 íi

sỏ'

Cốp f

e/í|> III

Cấp lí

Cííp li ỉ

55

2 4 2 im

N ăm h ọ c 1996-! 997

15235

7 17 !

IR90

15810

N ăm học 1W - I 9 9 8

254 63

770 3

.*>9

1 <).M)

26 UM

N ãm học 19 98-1999

15857

2 0 7 8

65

816 8

N ăm 9 8 - 9 9 pliAn theo huyện

ĩ luvện Diễn ChĩUi

5

2357

1356

171

83 0

Yên Thành

13 IX

I M

7 0 6

217 8

1551

Quỳnh Lơn

838

7

2 5 (>2

203

N ghi Lộc

1624

141

93 j

5 5 0

3

I lưng N gu yên

566

4 3 0

3

1 106

1 10

1404

520

156

4

128

ịi

i

~

ỉịỉ1 r r

1 V " .

9.58

0 3

1589

4

Nam Đàn í) ỏ 1 .ương

3.M

805

T hành Vinh

2 0 8 !

9 4 2

36

3 XX

137

Thị xã Cửa I.ò

215

ì ì 1

5

Thíinli Chương

5 9 4

198

2051

1259

3

80

707

Anh Sơĩi

1 127

331

1717

544

1078

4

N ghĩa Dàn

9 5

67

863

1249

319

'1’íln Kỳ

2 4

5 5 0

129

Quỳ CliAu

-u

397 1 í 1 Vt

304

1092

53

Quỳ hợp

104

691

554

2 1 2 1

33

Q u ế Phong

194

4 0

707

473

í

Con C uông

2

5 0

671

837

T ương Dương

1 16

29

662

1 0 }

72

Kỳ Sơn

SI

Nạiuhi: Cục thống ké Nạhệ An Ỉ9 9 ()

Sự chênh iệcii VÍÌI1 lioá giữa Cík' víme đ;\y cũng là một áp lực dôi với tinh,

lililí ( h ế n à o dể thay dổi (lược cơ CÁU kinh tô, xoá bỏ sự chênh lệcli văn lioá giữa

m iến núi Ví) (lồng hằng, khai lliik' hốt (hr nuinli cún lỉnli. để (liều chỉnh lại iực'

lượng lao dộng cún tỉnli? ỈMy cũng !à mội lliácli Ihtlc lón của lỉnh N ghệ An fié tránh khỏi nguy c ơ !ụ! hẠu (lôi với 1 ỈTili b;m?

2. 2. T h ự c tr ạ n g ph ái triển (loanh n g h iộ p \Ĩ!íì Vỉt nh ỏ c u a tỉn h N g h ệ

An.

2.2.1. Đ ỉiô n q ỉò ị, c h ín h sá ch p h á / trie n (lo a n h n ạ h iệ p vừa và n h ó cú a

đ ả n g b ộ rờ c h ín h q u y ế n tìn h /Vg h ệ A n .

Vượí qua giai (toan công nghiệp ca nưức trì trệ 1986 -1990, 'ỉ ir SHU khi

lách lính từ năm 1996 nhìn chung sail xiiííl của tỉnh phiít triển râí chẠni, Iỉiy (ỉỉí có

sự c huyển dịch cơ cAu kinh !è nhưng cũng còn nì! elụun, các (loanh tmhiệp còn

lâl nhỏ bé. chưa thoái khỏi lình hang khó kliĩin. nhiều đoanh nghiệp In 11 ì ăn Mma

lỗ kéo (lài, năng suAI lao đông MiAp. Trước tình hmh (tó Ihường vụ tỉnh UV Nghệ

An (lưới sự chỉ đỵo cúiỉ Dãn.ii bộ tính (in rn Nghị {Ịuyél 02 N Ọ /T U ngíiy

21/7/19 9 2 và Nghị quyết sỏ' 16 cùa lỉnh 11 ý cííì (lịnh hướng cho sự phííl iriển củ;i

diện:

công nghiệp (lui công nghiệp Vil các «ỉonnh tiíỉliiệp vtìn vh nhỏ (rên các pluiíttiu

Tổ chức Ííú các <ỉo;mh nsihiệp Nhà mrớe Hieo Mũliị định 3K«S cun IIĐBT

(nay là chính phũ).

Chọn mũi trọng đ i ể m tổ chức’ chỉ (lạo: Khai lliác đá quý. trổng và c h ế

hiến clic xuất khíui. sản xnfil V ỉ.X i) , (lệt (ỉa, I1 1 Ớ rộng nlià máy dể cAp các giải pluip vể vốn về I)ÍH> liộ híUỉg còng ngliỉộp din phương...

Từ nñm I 9 % - I c)98 dưới Ur (ướim chỉ (lạo của nghị quyết Dại hội lỉnli

Đảng hộ lổn thứ Ỉ4 về phát triển côniĩ nuhiệp !à: ĩ ITIy cỉộns 1ÌÌỌĨ tiềm niíng trong

lỉnh, kế( hợp với mọi iiguồn lực 1 ìr bên npoài (lể Xíìv (lựng kẽl cấu hạ lÀng. tlnìc

(iíiy tỉlng trường kinh tê víN chuyển (lịch co’ cíhi kinh tố llieo liuớiip cỏnu nghiệp

luní, hiện đại hon... Tiụrt' hiện việc đầu tu có trọn” điểm (lể liu ìc díiy nliniih phn!

hiển kitih (ế. chú ỷ Cík' khu Việt N íini tạp trung Vỉ'» vùng núi, (ifln lộc... thực hiện

nhíít lỊUcHi 1 An dài chính sách phá! triển kin li lế nhiểti lliànli phần...

__TI lực hiện công nghiệp lioií hiện (lại ho;í ụio ra sự chuyển địch co* cấu

kinh !ế mạnh mẽ (lể vài ba kê hoạch năm năm tiền kinh lế lỉnh cổ cơ cấu công

tìgliiệp (lịch vụ - nông nghiệp... Phải tập tiling làm chuyển hiến một ỈM lức quan

họng kinh tế Itônc nghiệp và nòng thôn (heo lìướiiíi công nghiệp hoá. hiện (lại

lioá".

Quá trình chỉ (lạo (tiểu híHih Ihục hiện kế hoạch của U B N !) tỉnh dã ban

hành nhiều quyết định, chỉ thị, c:ỏn£ vfm inrớnp dãn tíìo điều kiện cho công

n g h iệp phát hiển.

* Quyết định số 35 15 Q Í)/( ÍH ngày 25 tháng nmn l c) % củít 1 IB N D lỉnh

' I l i e o q u y ế t đ ị n h n à y hcH ii» n ă m

l í n h h í c h n g à n s á c h t h à n h ỈẠp CỊU Ỹ hỗ (rợ

( i í i t i u r p h á t t r i ể n s ả n X H íít n g o à i (ỊIIỐ C (ỉo ;* u h . Ọ u ỹ

l ì ỗ ! | Ợ

q u ố c c ỉo n n h c h o vay Ỉ 1Ỏ !rợ (.lố i \

q uy ctịnh việc quán lý Ví"» hỗ Irợ ílíìu lư phái 1 lien sản xuất ngoìu quốc (lonnh.

( l o a n h p h á t h i ể n t ạ o t h ê m n h i ề u việc íà t n c h o Hí» ư ờ i l a o dộng.

vốn nhằm bào loòii (lưực: nịiuổti q u ỹ VÌ! góp phần ỉ l u i c

* Quyết định số 1719 Q D -U H ngày 6 Iháng 5 năm I W cú a U B N D lỉnh

vé việc klm yốn khích phá! triển tiểu thú công nghiệp trên (lịa bàn tỉnli, theo dó

hàng năm lỉnh sẽ trích ngftn Sikii (hành 1 ộp quỹ hỗ trự phát triển san xuất công

nghiệp ngoài quốc (loanh. Quyết định cũng quy định c;te ntiành nghé (lược ƯU

tiên filial (rien và có chê (lộ ưu đãi vổ (Imế. Dó la những ngành nghề chế biến

nông iíhn hải sán (tiìr chế biến gồ). Các (lịch vụ kỹ tlniílí Irực liếp phục vụ san

xuất nông 1 Am ngư nghiệp. Chê hiên lươnu thực thực phẩm, san xuất hfing liêu

(lùng (lột (ỉa may mặc, (ìồ dùìiụ trong gia (lình, giây (lụtm cụ học tệp. vSíín xuất

hàng xuấí klidu. các ngầnh íighổ Iruyén lliôtm cúa cìịa phương như chạm trổ,

khảm trai, sơn m ài, m íly fre. tiệl 1 hổ cóm... Sán xu;ìí m;íy móc Ihicí bị, công cụ

phục vụ cho llìtt hoạch nòng sản, bào quàn sàn phíim (lông líìni hài sản...

H iệu (|uả của các quyèì dinh là (in Inm lăng dáng kể các cơ S(V san xuất,

kinh doanh ngoài quốc (loanh. ỉ);1u nfun IW 4 loàn tỉnh cỏ 52 hợp tác x ã , 6

cionnh nghiệp tưnliAn và Công ly 1 N Í I I Ỉ . 2045 hộ snn xuíít Iiển (hủ cồng nghiệp,

lao dộng công nghiệp trên địa hàn lỉnh là 7 8. 134 người, chiếm 5,8 3% lổng số l;io

(lộng XH hội cita tỉnh. Đến nny chúng In

lư nhân, có trên 3000 hộ sàn xuAt tiểu thu công nghiệp, ỉ,no (lộng cổng nghiệp

* Chính sách clỉìu tu:

trên địa bàn có khoảng 13.330 người.

Đ ĩlu {Ư cho công nghiệp tliì (lirực chú ỷ lìoìì thể hiện cư cấu (lỉln tư hàng

nnm như Sítìi:

Biểu số 10

Cơ cấu đầu tư hàng năm của tỉnh

Ngành kinh tế

1997

1995

1996

1998

1999

Tổng số:

100

100

100

10

100

-Nông, lâm nghiệp

27.7

24.5

15.3

15.3

23

-Thuỷ sản

1.4

0.2

0.5

1.4

- Công nghiệp diện

25,7

27,2

23,7

23,7

28

-XDCB công cộng

9.5

1.8

3.9

9.5

19

-Thương mại

2.4

3.2

3.2

4.2

1

- Giao thông vận tải

17.3

29.6

13.6

29.6

12

- Khoa học công nghệ &

0.05

0.5

0.5

0.5

0

môi trường

- Quản ỉý Nhà nước QP.AN

2.8

2.9

2.1

2.1

1

- Giáo dục đào tạo

5.7

6.0

6

9.8

6.0

- Văn hoá, thông tin, phát

8.0

2

2.7

1.2

1.2

thanh truyền hình TDTT

6.5

6.5

- Y tế, xã hội

6 0

6

6.1

1.0

2.2

4.2

- Các ngành khác

1

1.0

Nguồn: Sở kế hoạch và đầu tư

* Chính sách thu hút vốn:

Tinh uỷ, ƯBND tỉnh đã thực hiện nhiều chủ trương để thu hút vốn trong

nhân dân để đầu tư cho những công trình trọng điểm có tổng mức đầu tư lớn như

xi mãng Anh Sơn (phát hành tín phiếu xây dựng nhà máy xi măng)... Thu hút

vốn ở Trung ương và nước ngoài để đầu tư cho những công trình có vốn đầu tư

rất lớn như liên doanh với tập đoàn TL & N (Nghe An - Tate and Lyle Sugar

Company Limited) xây dựng nhà máy đường liên doanh Phủ Quỳ. Vay các

nguồn vốn nước ngoài, vốn trong nước để tạp trung xây dựng nhà máy xi mãng

Hoàng Mai, nhà máy đầu ăn, nhà máy đường Sông Lam, nhà máy đường sông

Con, ống thép mạ kẽm, sản xuất bao bì các loại...

5 ị

Khuyến kiìícli mọi thành pliÀn kinh tế !ự bó vỏn dể đ.iii tư phát triển sỉm

xuất.

Chĩnh sách ÍIÂ tiợ vỏn bù chênh lệch gitÌM líii S11 At ! hương mại và iííi suất ưu «lài đa biến lổng mức vốn líti ílụtiíi 1111 (lãi ít Ibànlì Ịtlìíin ■ <|uy mô hẹp thành rộng, (hời giíin vay ngắn lliànli í lili Vil

đầu tư chiểu síHi m ờ rộng snn xnAi. Nlirt máy đường -Sông Lam ỉn một thí dụ. nhà

m áv (ta vay tín (lụng Onrơng mại gíỉn 4 0 lý

R90 h iệ u đổng - nhiều (loanh nghiệp khííc cũng hù chênh lệch như clệl kim H oà n g Thị I.OÍ1IÌ. o ỏ tig ty xỉìy {lựng số ĩ, Công fy xAv dựttg s ố II, ( ’ổng ty V iệí An ...

:|: ( ’hình Síu li hao !i trợ li.'mg eònj! nghiệp

Quyết định 2t>7<-) Ọ Đ /U B ngày 30 tháng 8 nam 1996 rùa U B N D lỉnh về việc hỗ trợ phát triển giao thông nồng (liAti Vi't kiên c ố hoá kCnh rmrơng thùy lợi

dã khơi dậy một phong (Ino làm cino ihòng Ihuỳ lợi !àm cho hộ inặl nôn g Ihôn

c ổ sự biến dổi mạnh mẽ vể chất.

Trong quyết (lililí phê duyệt tlự ;Í11 (lẩn hr llìiêl kế (lự (Oỉín (lồH c ó ý: lu5' theo (ịuy m ô kếí cấu cổ n g (rình (lể huy (iộng lối (ỉii sản phẩm vậl liệu Xcìy (lựng

của tỉnh sản xuất VÌIO xAy (lựng cô n g ttìtilì.

* Chính sách thưởng vượt thuế:

Quyết (lịnh sổ 5 3 /!9 W /Q Ỉ)O U B tig;\v 25 Ihí'mg 5 mím I W n m D B N Í ) lỉnh

về c ơ c h ế í rích (hương lãng thu tmfln sácli năm Í99Ọ (líi khuyên khích các (loanh

ngh iệp c ó lliani gia XUỈÌÌ nhẠp khấu nãng (lộng lií^n và khán (m ong hơn Irong nộp

thuế xuất nliệp khíỉu.

* N hững chính sách dược thể liiộn (rong c ơ che diều híình thực hiện k ế

hoạch hàng năm cún U R N Ỉ) lình:

H àng năm trong quyết cĩịnh VC co' c h ế qumi !ý (liều hành kc hoạch phát

!riển kinh tế xã hội lỉnh diì tlưa m những (ỊUVỐI s;ích nhíun ihúe tliỉy sàn xuííl phát triển để lioàn tlìíHìh k ế hoạch sàn xuất hàng năm dặc biệl Hi k ế hoạch 11m ngân sách: Liên tục trong 3 năm 1997, 1998, l c>99 cụ thể:

Tại (ỊIIyết clịnh số 0 7 /Ỉ 9 9 9 /Q Đ U B tigày 18 tháng I năm 1999 của U B N D

lỉnh vé c ơ c h ế quiìn ỉý điều liàiiiì k ế hoạch phái triển kinh tố, xã hội năm ỉ 9 9 9 dã bao g ồm những nội {lung vơ hàn nlitr RỉHi:

-K huyến khích dùng SÍH1 pliẩm cô n g nelìiệp (lịa phương. ( n e cồ n g (rình xây (lựng trốn dịn bỉm nlìAÌ (hiếí phải (lũng vệi liệu (tia phương (xi mãim, gạch

ngói, sắt íhcp, chất lợp...) v;'i {.lược kiểm soái íir kliAu lạp dự án. Ihiết k ế dự toán

và phê duyệt liổ Rơ dấu thítu.

- G iành ƯU liên cho các (lơn vị xAy !ắp cùn tỉnh h ì n h (hức chỉ định tỉiắu

h oặc tfmg điổm Irọtm fl;YiI ihĩiu. giám các khoán (lóng íỉóp lệ phí. lién đặt cọc

(nếu có). U u liên hảo liìnli các công trình Họng (liếm trong vay vốn.

- T a o (liều kiện thuíin lọi e;k’

(tắn nhưng Un» thời có klió khăn (1(1 ec* chó lliị tnrcrng (ííc (ỈỘHỉỉ.

- K huyến khích còng l;íe tk'p thi lìm kiêm m ớ lộ n g 1 lì ị tnrcíng, cho các

(loanh ngh iệp ciuực hạch tf»:ín vào giá thành các phí lưu (hòng, khuyến mại.

- Miễn, giảm thuế quáng Cỉío cho đài phnt thnnli, truyền hình của tỉnh khi

ihực hiện việc quang cáo cho các s;’in phẢm sản xuât tron« tỉnli.

- Ban hhnh chính sách kliuvến khích các doanh nghiệp lự hổ sung vốn !mi

(lông và dề (Ìghị cliính phủ cAp IhÊm vốn lưu (lộng cho CỈÍC (loanh nghiệp làm ăn

có hiệu quả VỈI các doanh nghiệp mới được sắp xếp lại.

- T uy kinh tế Ui còn chưa pli;íi h iển , nộp ngíìti Sííđi rluríi <ỉú cân dối cho chi thường xuyên nhưng lìíHig năm niĩOỉìi nguồn h u n g líoìig hỗ trợ lỉnh VÍÌ11 trích mội pliÂn kinh phí ch o sự nuliiệp nghiền cứu klìOii học. tlặc hiệt ch o các cỏ n g

trình nghiên cứu khoa học' còn«! nghệ thíp ứng yêu cầu s:’m xtiíìl và (lời sống. U u

ti ôn (lÀu ur chiều SÍÌ11 dổi mới cô n g nghệ clìo các (loanh nghiệp sàn XII rú liàng thiết yếu như linng X11 Aí kliiiit, Ihuốc chữa bệnh, ĩi.ìng cao năng lực tímc sức cạnh (rnnli (lối với các ( otig íy xAy {lựng trong lỉnh.

N goài lí) nhằm khỏi phục cnc ngành nghề h u yền thống tỉnh đã khuyên

khích phái triển ngành nghề h u yền thống như nghề đổng tìm (huyền vỏ gỗ đi

sông, di biển, vừỉi qua trong ciriii ur {lóng mới làu llnivền (li kliot <1ã c h o chỉ (lịnh

tlìÀu tlể tạo diều kiện ch o các hợp lác Xn (lổng làu (huyền khôi phục IfíV lại và

phái triển. N ghề rèn m ộ c ở nông thôn cũ nu dã có cơ liội khôi phục và phát triển rộng khắp trong cả tỉnli, (tô đáp ứng llioá mãn nhu CÍÙ1 liêu clìing Irong tỉnh và có bán la lliị Intímg ngoài lỉnh.

'Tom lại: Phương hướng chỏ Inrơim phát triển tỉnh N ghệ An thòi kỳ 19%-

2000 fà đúng, xác clịnli ngành nghề trọng líím, ỉrọnu tliểm dể clỉiu lư là liợp lý. cơ

c h ế chính sách hước ílĩiu (no (liều kiện cho các doíiTih nghiệp phái h iển.

2.2.2.Thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ:

Trước năm 1985 tloỉinh ngỉiiệ[> vira và nhỏ cún tỉnh clm yếu iíi các doanh

nghiệp Nhà nước do địa phương và trung ương quản lý. Sau năm 1985 theo chính

%

sách kinh lố nhiều thành p h r in C I líì f)ànu vn Nhà nước, đomih nghiệp vùn và nhó

cun lỉnh (in phái triển ở nhiều lliể loại en doanh nghiệp Nhn ntiức và cả (ionnh

nghiệp ngoài quốc (loanh cíintĩ như cnc 11I X tiểu tliú cồim nghiệp.

Sau nhiều năm (líiu lư và phát hiển doíinh nghiệp vừa và nhò của tỉnh (lã

lĩirởng íhỉinli nỉiíìnii về số lượng. Bỏng sô liệu smi sc nói rổ điều (16:

57

B iể u s ỏ 11

LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢN LÝ

i

1991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

1999

SL

VĐK SL

VĐK SL

VĐK SL

VĐK

VĐK

VĐK

VĐK

SL

SL

VĐK

VĐK

SL

SL

SL

i

202.4

357

157

182,5

151

164

362

374.8

540.3

1077.4

152

154

1019,3

127

126

1060,8

122

LI76.26 ;

1 Doanh niệp quốc tỷ Ị doanh

(ĐV

đổng)

51

2342

9054

28

65

38

4872

6676

109

ỉ 4764

18464

184

13132

29976

129

ỉ 42

1 Doanh nshíệp ị nhản

(ĐV

tư triệu

đổng)

i

17

; Công ty TNHH

1517

8446

55194

77

33

14162

65092

95913

116825

137

136760 1

91

102

109

0 ~ __

Cône ty cỏ phẩn

2

1

20000

23000

5

2300

24500

24500

50000

2

1

I ........ í

Doanh nghiệp đoàn

1 ị

6

1

thế

J1 ị

ĩ 1

N guồn: C ụ c thốnẹ kê Nghệ An

58

I >»>:*nh ujîhii'p vint vil Iilió CUM lírilt J'.op pliÀn vho eliuyrn (licli <■(<

l i n n u nj'IiiÇp >M: 1111 < 1 il 11 fil'

xtin n g (ÎCn ' i r o / ' . ' f ' tliim M W ) vil tỷ IIOML’. cnil}!! Itj’ h iç p (nui.’ ti.in 1 ì 1

n;itn

'•fin i:inh !(\ I V h n i i j L î ( lin njiñnh I)

| C H 1 |

Ị (*'Ị I W . S U ' ; ; . , , r , m

I W 9 .

! (>(M irn 1 6 . 0 1';,'- Itiim và ly Il (*(!}.'. Hj'imh dị' Il vu liUM.’. «!:1n !Ù ? ç ] ? ' <■ ît;im

Ijií'MSO

ĩ 11 ỉì l i ' l ỊUỉt c á c M i t i n

1 11 11c Í r il 11 f» p h á t I r i í n I

12 ,

I )V : [ 1 ¡Ọit !!(>11”

1 ! ) ( ) ( >

Ị ụ u Ị

Ị < K ) S

f t ) ' > ?

!<><>/

1 ( ! ( ) 1

1 W 6

! w

l ^ > «

1 í ỉ n Î ì ’ í

V K t ị o m

M 1 | ( 1 I tr, 1

; o i í :í .<. I

1 ì ‘ h m ;

r v . i l I K

I . - H U í ? t > r

;'iOX M'>

M I I f . r' «

1

n

n i l H u l l

10(1

I i o í i ị : f 'í-

| ( I ( )

1 0 0

1(50

1110

100

Hin

H i n

Ị on

1 l ĩ U V ’

. M I

.-Í.H ) - V . \

í ) u : > \ ’

ì ! ',fi« ! !

1

.Ml MJ-W

M

! 1 ■ - : 11111

? ; í , n í ’.

• I l l s ’,

i ' l l i' 1

■ I ' M

c M . '1 LỊ». r'í-

30.■'

í i i . .M

•1 / .(V I

r > v >

l i w

1

VI .('*>

' i \ < ! 1

( > 1 ’ ; >n

*i UI«)..’

M».1 n

> /1 K »

w ! *i X

1 (>•-,» 1 ’ ỉ Ị

M . 1

f’. n . W Í !

*>1-111*7

I ' ; ; r 11111

-'•! 1 i '

|-

1 \ I «' n

| ( I o

H ự . í .

I \ I I I M ir

l f. nl

1 ! . » • !

1

1

M . o

II ;

1 V ’■

' n 1

1 J ■ 1 1 ; ;

1 .■> . ' ! Î

iK í> r .f I«I

? ? v . d ' í í ,

1 >i< 1) ■ II

ÍV1 W ì

( ( H X u ,

1 P ’ U . Ï

t w > ì ’

U . . V /

< /,'}>)

Mì S ' t

1 \ 11 • >!!í' '

U ! . ỉ '

, r ' í!

Î X . K ‘;

1 ’

? I ß *

í '/?" / r N y l j ç A n

ì\'<;it(hỉ

( 'ti<

r > < )

D o a n h n g h i ệ p vừa và n h ỏ c ũ n g đa g ó p p h ẩ n lỉíng ngAn sáclì củíì đ ị a

p h ư ơ n g .

Hiểu s ố 13

K ết q u ả sả n x u ấ t k ỉn h d o a n h đ ỏ n g g ó p n g â n sá c h s á n x u ấ t c ô n g

n g h iệ p từ Hăm 1 9 9 1 -1 9 9 9

Đ V : T r i ệ u đ ồ n g .

ỉ 9 9 6

sản

148067

129982

140773

2 0 « 3 3 4

6 5 4 2 1 3

7 4 3 3 5 8

167729

799151

85 5423

cổ n g

11

ẹp

3 1 3 1 6

ung líotìg

3737 5

3 3 6 1 2

4 1 6 3 4

3 4 0 7 6

5 4 5 4 5

6 8 4 1 4

3 9 1 1 6

5 9 9 3 0

133653

a pliương

9 8 6 6 6

103398

189318

114455

6 1 2 5 7 9

8 8 8 1 3

7 3 9 2 2 !

7 8 7 0 0 9

1997 1992 1994 1999 1991 1993 1995 1998

7 7 58 2

8 6 7 4 5

1062 90

122544

ì !Ì1 theo phíỉn

2 4 4 0 9 3

2 9 2 5 6 !

3 2 5 3 1 0

3 I6 R 6 9

5 2 4 0 0

5 4 0 2 8

56882

105890

6 í 4 3 9

3 6 5 5 8 ỉ

409401

3 9 1 7 1 2

43559R

poài q u ố c 11 h

-

-

-

im A

-

irtc donnh 91185

-

-

-

-

104723

1130 4 0

113523

130655

6 5 3 3 7 4

187812

696847

855423

phương lý

1 >m R)

íc

ílonnli

2 3 6 0 9

2*5166

314970

72R8R5

!1 Sm R)

N g u ồ n : C ụ c thốrìẹ kê Nqhệ An

••

G hi c h ứ : Giá 1991-1995 (Giá so sánli năm 1989)

D o a n h n g h i ệ p v ừ a và n h ỏ đ ã g ó p p h ầ n giải q u y ế t v iệ c l à m

6

1996-1999 (Giá so sánh năm 1994)

Biểu sỏ 14,

C ơ c ấ u l a o đ ộ n g t r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p

f)V : Người

1w

1 9 9 5

1 9 9 1

1 9 9 7

1 9 9 8

1 < m

1w

1 W 4

1992

256] 70(1

273SRrt-ị

27Nf>NiM 2777327

284RROO 2887OrtX

«■) và

2620892

2810585

ộnc

!246

1302406

14IM W 1441513

I3S5S53

127J5W !326083

I337RI2

1357015

P

độ lao

(W.R7

70562

66178

8236!

7.sr»()7

7.Vì 1.1

X0080

7«)523

81112

. số lao trong

)N

Nại lốn C ụ c ¡hâìỉỊi ké N ọjiê An

2. 2 .2. ỉ . D o a n h n g h iệ p vừa vờ n h ỏ th u ộ c q u ốc d o a n h .

TI lực hiện nghị (lịnh 38K cún H Đ B T vệ S íi p xếp l í Ị Ì đomih ngliiỌp Nhà

nước và thực hiệu thông brío số 3 1 3 8 /Đ M D N ngày 2L) tháng 6 trâm 1 9 % của

Chính phủ về việc duyệt phương ;ín lổng thể sắp xốp lại (loanh nghiệp Nhà nước

llinọc UHND lỉnh N ghệ An, (rong (hòi gian qu;i tinh (là Hiển khai tổ t hức lại từ

160

lìíiy còn lại 126 doanh nghiệp (lộc lộp (trong (ló có I C òng ty lớn không có

HĐỌT) và mọt cơ sở chưa ('ó (Ịiiyết cìịnli lliàniì lẠp han gồm 12 cio;m!i nghiệp

Nhh IIƯỚC hoạt dộng công ích, 125 (loanh n ghiệp hoạt đ ộ n g kinh cloiinh., có thể

dược I srt đặc điểm cơ bfm cùa các (ioíinh nghiệp

M ốt là : Năng tực snn Xníìỉ kinh doanh hiện lại c ủ a các đoíinh n g hiệp N!ià

nước tỉnh quản lý

-*■ l ài sản c ố clỊníi và vỏn kinh doanh.

Theo Rổ liệu điểu tiíi nìím 199R thì tổng gi;í Irỉ lài sản c ố định nguyên

giá của 126 D N N N lỉnh quản !ý !à !060,8 lỷ (tổng.

T rong dó: số doanh n ghiệp có tổng giá Irị lài Síín cố dinh > 50 tỷ: 5

cíonnli nghiệp chiếm 4 % .

6 1

- SỐ DN có 30 - 50 tỷ: 3 DN chiếm 2 .4 %

- Số ON có 10 - M) tý: 15 Ĩ)N chiếm ỉ i

- Srt l)N có 5 - 10 tỷ: 19 DN chiếm 15.0%

- SỔ DN có < 5 ly: 84 !)N chiếm 66,7%

~ T ổng vộn kinh doanh Nỉin nước giao cho các DN là 1.061 lý (lổng, bình

(juftn I DN: 8.35 tỷ tlổtiịi nếu tîk'h 7D N lioạt (lộng công ích rn. chỉ lính cho

lỳ (tồng).

I 1()I)N còn lại thì bình quAn in 2,82 tỳ «ỉồng (bìnỉi quAn của toàn quốc In: 1 1.5

PhAn loại DN theo múc vốn nỉitr siHi:

- Sờ DN có tì lức vỏn K ĩ) Irên 10 (ý (lổng; I 2I)N ch rôm

- Số DN có mức vốn K I) trên 3-5 IV (lồnu: I I l)N chiếm 8 ,7 f/í

- SỐ DN có TììiVc vốn K!) irôn 5-10 tỷ (lồng: ! 11)N chiếm 8,7%

- Sỏ DN có mức vốn K ỉ) h è n < 1 (V dồng: 41 DN chiếm 32,6%

- SỐ DN có m ức vốn K I) t!êìì ! -3 lý đồng: 5 1 ON chiếm 40,55%

(Trong dó: < 500 h i ệ u : 20 D N chiếm I5,y% ) . N h ư Vi)y (loanh nghiệp

vira và nhỏ CỈUÌlỉnh chiếm 90 ,55 % trong số (lonnh nghiệp Nhà nưóre.

■f Về sìr (lụng lao (lộng.

Iliện có 33.733 lao đòim r ù a 126 !)N (Im nu tìó cổ 3552 người ch ờ sắp

x£p lại, chiếm 10.52%)

Plifln loại DN llico mức sừdụníi, iao (lộng.

-SỐ DN có trôn 1000 líio (lộng: 7D N chiếm 5.5%

-Số DN cổ 300- 500 lỉin động: ISDN chiếm 1 4 3 %

-SỐ DN có 200- 3ÍM) ỉno dộng: !8Í.)N rh iế m Ì 4 M

-Sô' DN có 100- 200 lao dộng: 3 1 ĐN chiếm 2'! ,6%

-Số DN cổ < 100 lao (lộng: 46 D N chiếm 36,6%

Mai là : Kếí quả sản xuấ{ kinh (loanh vừa qmi:

T rong những năm (ỊUíi các D N N N tỉnh qitnn lý (ìn có những đóng góp

ìih5f (tịnh trong sự nghiệp phát Hiển kinh lè cùa tỉnh: tổng G D P c ủ n các DNN N

62

(tịa phương quản lý ììíĩm !9 9 6 ch iếm 17.5% thì TŨnn 1997 cliiếin 18.2% và k ế

hoạch 1998 In 19%, thu ngAn S ik h lừ !)NNN (lia pi lifting nãtn 1996 chiêm 20.0% trong tổng thu »gAn sneh dịa phương (lù n;nn l c)l>7 chiêm 19.7% và ké hoạch IW 8 In 23%.

- Mộl số s;’m ptiấm công n ghiệp eliú yếu

Một số mặt hàng thiết yếu phục vụ cho san xu At v;'i liêu đùng như phan bón, thuốc trù sAu, giống cAy trồng, một số Síin phắm (lịch vụ cỏtìg ích như mrớc cho snn xuất và sính hoạt, vệ sinh mỏi ỉĩường ílều (lo các DNNN cung ứng.

m ãng, gạch ngói, chè công nghiệp, cao su mù. thịt (lông Innỉi...

-Rước (ÍÀu (lóng vai (rò chủ đạo m ớ (lường d i o cóc Mgànli kinh lế kliấc

phái triển. Hình lliíiiih các vùng Irồĩiỉi chè cỏtm nghiệp lớn n h a n h Chương,

Anh Sơn) vung m ía »lià m áv (lường Sông ('on , Plnì Q uỵ

hình kinh tế hộ và phAiì bố (lAn cư ở vùng cAy công nghiệp.

4- PliAn loại Ỉ)N (heo kế! quà sàn xtiât kinh (lonnỉi.

doanh: (Sô liẹii I W )

I- ('ó 33 Ỉ)N kỉnh (loanh hiệu qua (hảo toàn vn phiít hiển (lược vốn. khống có ĩiự (ỊUỈÍ hạn, bảo dam tiền lương cho người lao dộng, khổng nợ ngân Síích...) chiếm 28.7% và số DN này đã nộp NS địa phương 1996: 53,3 tỷ đồng chiếm 71.7% ; l1)1)? : 46 lỷ (lổng chiếm 70,0% (tong tổng đống iỉổp ngần sítcli của DNNN (lịíì phương.

T ỏ n g hợp các ticn Ihức để phAĩi nlìótn tioiìL’ I !?> DN N N hoại đ ộn g kinh

+ 67 DN kinh doanh chưn cổ hiệu (ỊU!Ì d o nhiều nuuyên nhíìn (trong dó

có nliicu DN gặp kỉió khăn tạm thời) chiếm 5H„V/r...

•I- 15 !)N kinh (loanh khỏiìỉi có hiệu (Ịuá ( k ế cá XN plìốt phát 3/2 vừa

- Tlieo m ức nộp ngím: (1997 )

mới giải lhổ> clìiôiìì 13% .

- Sô Ỉ)N nộp ngftn sách 2 tý trở lên ! 3 DN clìiciiì II),2%

- Sớ DN n ộ p ngồn s á c h 500 t r i ệ u - 1 t ỷ 13 Ỉ ) N cliiếm !(),!%

63

- Sô' DN nộp ĩigAỉì sách í tỷ dế|ì (lưới 2 tý 6 [)N chiếm 4,7%

- Số

Ĩ)N nộp lìgAn s;k'h 200 triệt) -

' Số

500 h iệu 23 !)N chiếm 18.2%

2(50 hiệu 17 !)N c h iế m I 1,4%

ị)N nộp ngftn s:k‘h !(M) triệu-

- SỐ DN nộp ngan Sílcli (lưới 100 triệu 4 9 DN chiêm 3 8 / i %

chiếm 26,0% T ro n g cíó: số dưới 50 lĩiệu 33 1)N

Số klìông cổ nạp ngíin sác!) 6 Ỉ)N rhiếtn 4 , 7 %

'lo m lại: M ặc <ỉổu nỉm Cíin (!Ãu lư phát trien chưn dược cl;í|> ứng, hệ tliống

cơ chế chính súcli và diều kiện phái triển (lồng hộ. nhưng tronỊi vài ha năm gỉitì

điìy các NN N tỉnh (tĩí bước (hiu chuyển hướng nhộn llìức về c<í c h ế thị tnrờng.

(lã từng hước chù (lộng vươn lên {trong

(Urợc những kết quả dáng ghi nluỊn) dóng góp niộl pluin nguổn thu ổn định cho

ngAn sách clịĩì phương.

Ba l à : Những hạn c h ế chủ yến của D N N N tỉnh quản lý:

Nhìn nliẠn đánh giá (lúng thực Itạng thì: I.)NNN lỉnh t òn nhỏ bé phổn

tán, Ittnii (!ộ công ngỉiệ thiêì bị ỈIÃU hôi ciược Ining hị lừ thời bao cíip

tay Míỉhc hộc thự d u r a cao. Do (ló sân phẩn) s;in xu Al lít chưa (IÍI sức cạnh Irniìh

trên thị trường trong và ngoài nước. nhìn chung các D N N N tỉnh tỊiiíỉn lý vãn

ròn tihìểu yến kém.

- D iếm yên ĩìhíìl In hiện (Ịtià kinli tê, hoạt cỉộmi SÍH1 xuAÌ kinh {loanh cliưa

cao, số DN iàm ăn líiua lỗ còn nhiều, năm 1 9 % chiếm 33,1% (hdiig lúc cá

Tổng Ịiợp khối DNNN tỉnh <|UJH1 lý năm 1996 kiuli (lonnli lliUỉỉ !ồ 9.018 1 riện «lồng, năm 1997 vần CÒI1 lỗ 2.5 ỉ 6 1 liệu (ỈỔIÌE (llieo báo e;ío cùn Cục quản Ị ý vốn và tíii sản Nhà nước tại Ỉ)N).

nước là 22% ) nám 1997 có liến hộ nhưnịi vẫn còn 24,4%.

Doanh thu liên một đ ổn g vốn năm 1996 !à 1,83 đổng {cả 11 ước là 2.8

Trong híc cả nước bình Cjüftii clning niim í 996 một (lổng vỏn lạo ra 0 ,ỉ i đổng lọi nhuận tiiì các DN của tỉnh là con sổ ỉỗ (bình tịUíìn lổ: 0,009 dồng/ ! dồng vốn).

dồng) năm I997 chỉ liêu nav !à i ,74 đồng)

- Ọ uy m ô DN: Clìủ yêu líỉ Í)N ự ó quy mô viril vò nhỏ và IA1 nhỏ. Số DN

có mức vốn (lưới 3 tỷ dồng còn chiêỊii 73 .!% . Riênũ loai chí«Vi I tý (.lồng còn

64

chiêm 3 1 ,6 % cá biệl loại dưới 500 triệu còn chiếm 16%.

T ừ thực trạng trên, việc liếp lục viì clẢy m ạnh cổng (ác tổ chức sắp xếp lại

D N N N , dổi mcĩi cơ ch ế quản lý, đa dạng hoá hình thức sở hữu là vêu cầu cAp

b á c h đối với D N N N lỉnh quan !ý.

Thực hiện chỉ thị 2 0 /l9 9 8 /T C 0 '!T g ngày 21/4/1998 của Thủ urứng chíiìli

phủ về đẩy m ạnh sắp xếp và dổi mới D N N N , UĨ3ND lỉnìi đã chi đ ạo Ban dổi

mới q u ản lý doanh nghiệp tỉnlì (B Đ M Ọ L D N ) tổ chức xAy (lựng phương án tổng

(hể sắp xếp D N N N tỉnh quản lý. Phương án (13 đtrựe llnrơng vụ lỉnh uỷ clìo ý

kiến tại Uìông báo số : 330/TB-TU ngày 30/9/1998 thông báo bổ sung số

2 4 6 /T V -T U ngày 2 5 /i 1/1998 và dã chrực chính phu chấp thuận tại thông báo

số; 4 2 /C P -Đ M D N ngày 2/7/1999.

T ron g quá trình xíìỵ (lựng phương án và Till AI là lir khi phương án (lược

d u y ệ t (lếu nay B Đ M Q L D N lỉnli cía chỉ (lạo các ngành, f)N triển khai thực hiện

tổ d iứ c lại một số DN đã đủ diều kiện, kết <ỊUÍ1 cụ (hể như sau:

* Hợp nliấl, sá( nhập DNNN :

- Sát nhập C ổng ty Dược phẩm Q uỳn h Lưu vào Cổng í y Dược phẩm ,

Dược liệu N ghệ Ati

Sau đó tiến lìành hợp niìấl C ông ty Dược phẩm dược liệu N ghệ A n và xí

n g h iệ p Dược phẩm N ghệ An thành Công ty Dược phẩm N ghệ An.

-Sát nliệp nhà m áy c h ế bien »ổng san sán xuốl xuOÌ khẩu N ghía Đ àn vào

C ông ty lâm nông nghiệp Sông Hiếu.

- vSát nhập xí nghiệp cồng nông ng hiệp Chè Anh Sơn vào C ông ty Đầu lư

phái triển chè N eh ệ An.

-Sát nhập Công ly Thương mại lổng hợp vào Cồng ty C h ế biến và kinh

d oanh X N K nông sản tlìực phẩm Nghệ An và dổi tổn là C ông ty nông sản xuất

n h ập kliẩu lổng hợp N ghệ An,

* C huyển đổi hình thức hoại động:

-f Đã chuyển dổi 4 dơn vị sự nghiệp có lỉm:

- Đ oạn quản lý công trình lliuỷ bộ, Đoạn quan !v đường bộ, T rạm Đ ăng

k iểm CƯ giới đường bộ, Trạm bảo vệ llụrc VỘI Ngịìệ An, thành D N N N hoại dộng

65

cổ n g ích.

■I Chuyển C ông ty quàn lý và phái Iriển liạ [fin» dỏ tl)Ị vinh lũ DNNN

hoạt động kinh doanh sang D N N N hoại đòng công ích.

f ('h uy en nhà kliík'ii ihnnh uỹ -UBN1) thành phố Vinh (khách Sílti I rà

Bổng) thnnh D N N N hoại (lộng kinh tlonnli có lê n : ( o n g ly I.)u lịch thành phô

Vinh.

+ Tílch xí nghiệp (làu tư và hợp lác kinh tế VÓ! Lào thuộc ( ’ông ly thương

mại tổng hợp và dịch vụ đẩu tư

Việt - I-ao.

+ Thành lộp nhíi m áy nước Ọ uỳ n h 1 -tru (D N N N hoại (lộng cồ n g ícli thuộc

* Chuyển cÁp VÌ! cơ CỊUÍÌII (ỊUÚM ÍV (lomili nehiệp.

huyện quản lý)

- f.)ã 1 nm thủ lục hàn cino chuyển nhí» m;ív thuộc (ỉa VC làm tlùmli viên

Tổng (Ymg ty giày (la Việt Nam; ('ô n g ly ỉ)ệl kim Hoìuig Thị l,oỉin tliímh viên

'lo n g (.’ổ n g ty Dệt m n y.

-Oang làm thủ tục hàn gino Itliĩi m áy c'ao sn N ghệ An về T ổng cục hon

chất.

- ('h uy en cơ quan quản lý cấp Irên lừ D N F)ảng sang DNNN;

+ C6np ly thương mại Việt An. ( o n g ty An Phú. ('ô n g ty Dịch vụ cổng

nghiệp, ( ’ông ty Dịch vụ Thưcíng mại tổng hợp Viníì, nhà m áy Giấy Sông Lam,

('ổ n g lỵ XAy lắp kinh doanh lổng hợp vil XNK.

'|: ( ’Ổ phàn boá:

f)ã cổ phẩn hoá dược 7DN.

-Năm 199« 3 DN, năm 1999 4 Ỉ)N

* ĩìán hoặc giao (loanh nghiệp:

Hoàn Ỉỉiàiìli thỏ íục bán ( ’ông ly kinh doanh hàng hoá vẠi lir lliiẽl hị {iu

lịch cho lập thể người lao động.

* Giải thể:

C ơ bản giải thổ 3 doanh nglìiộị), xí nghiệp Giày (la xuất khẩu V inh, lìlin

66

m áy gỗ Đ ỏ I .Ương, xí nghiệp gốm ĐA ! -Ương.

* Số D N N N lililí quiñi ÎV h i ệ n liny:

'ÍVirớc khi thực hiện lổ chức hũ tlico chỉ tỉiị 2 0 / í ' l g - ( ’í’ của TIÛ1 ttĩứng

cliính plìủ, lỉnh trực tiếp quản lý I24DN: (Khốttg kể 6 í)N

Đến nay còn lại Ỉ22DN {cả 61 >N làm kinlì lố Đảng

chuycii sang) Irotig

dó có 2 1 DN hoạt (lộng công ÍCỈ1 101 1)N ho;it (lộng kinh (loanh.

C ô n g ty MÍÍ1 (lườnụ) tiếu lính cá 6D N lililí kinh (ế Đóng là ! 30 i)N.

-Sau khi chuyển sang ( ’ông tv cổ ph;in fííc 1)N hoại (lộim theo luẠl (one tỵ, qua hơn 1 Hãm hoạt (lộng (ỉối với c;íc Công ty cố pliổn: IIỮU Mglìị. xe khách Nghệ An, C a khí ô Ịỏ và 6 tháng lioạt dộng (lôi với các Còng lỵ cổ Ịìhíln: ỉ í 1 ủ y sán Ngiỉộ An, Thu ỷ sàn Diễn C’híUi. thuV sán Ọuvnh Lưu. Khách sạn Bến Thuỷ. lình hình sản xuAÌ kinh clonrtli đều có chiều hướng phái triển lố!.

Bôn ià : Kêì quá hoạt (lộng kinli <ỉo;mh cùa c;íc DN (111 cổ ph;in lioíí:

Năm 1999 3 DN (!ã được* cổ pluitì lio;í (lén lăng hơn so với nfun I998 (lặc hiệt có dơn vị tăìig cao như ( ’ông ty cổ pliÃn Cơ ktìĩ ỏ tỏ tăng 40% <5270 (riệu/3759 triện) dAy là kết qua mà từ lAn DN chưa (lạt dượt:.

nghị tíìng từ 5-6 %

- ('ông !y cổ phÀn Xe khách, ( OI1Í2, íy cổ phìin Hữu (ricHỉí ( ’ỏng ty Ilfni Nghị díì loại trừ phẩtì (lonnh thu XNK).

-ỉ- Về (loanh lim:

Sáu (háng đàu năm 2000: nhìn chung cả 7DN (lược cổ phiin lioá đổu dạ!

và vượt so với cùng kỳ năm 19W, (loanh nghiệp vưựt IỚI1 dạt c.lến 26% (Cổng ly

Cơ khí A tô), ( 'ông ly cổ pliÀn vện tải xc khách đạl vượt 7,6% . Cóng ly cổ phÀn

khách sạn Bến tliuỷ In doanh lìghiộp gặp nhiều khó khăn, nhưng 6 tháng hoạt

(lộng theo 1Ĩ1Ô hình C ồng ty r ổ phẩn, (loanh thu một số lĩnh vực kinh (loanh tätig

ị- 1 ỉiệu í Ị t ỉ ả kinh doanh:

khá lililí: donnh thu nhìi nghỉ liìng 15,7%, ỉ trợt khách nghỉ tiíng 19,3%.

- ! ,ợị nhuận donnh nghiệp:

ciều (lạt hiệu (|IKÌ cao hơn nfnn 1998: như ( o n g ly cổ pliỂÍn ( x i khí ô (ô lải 320

triệu dồng,

tức ctíỊl IX % nf\m; Công ly kluíciì sạn í l ữ u Nghị lili i tỷ hít trăni

T rong Iiăitì 1999, 3 đ o n n h n g h i ệ p (lã cổ phrìn hoá h o ạ i dộn g kinh doanh

bốn bôn triệu dồng, cổ tức dạt 5,77% nfini, ('ô n g ly xe khách lili cổ lức đạt

5,9% năm.

T rong 6 lliáng

(loanh có lai, lili cao nhu ( o n II IV xe kíuìch vượt } 4 r/( . so vói năm lOOỌ, Cík’

( o n g ty cổ plifin: tỉiỉiy sãn Diễn ChAu. Thuý SÍ111 Nghẹ An. ihuv sàn Ọnỳtih l,ưu

(ìn xoá (tược !ỏ và bước cìđii !àm fm có lãi: Cổng lỵ Thtiỷ s;ĩn Diên ( h

(liệu (lồng/ lồ của cùng kỳ năm I:') 22,7 triệu: Công ly cổ phẩn lliủv sản

Q u ỳn h Lưu lãi 38 triệu/lồ cùng kỳ năm 19^9 là 19.2 triệu.

4- N ộp ngíln sách:

Do làm ăn cổ lìiệu (Ịiiã nên việc nộp ngAn sác h (lếu (lal và vượt so với thời

kỳ lnrớc khi cổ phán lio;', dien hình ( o n g ly CO p h f i n ( ' ơ khí ỏ lô năm I W nộp

vượl 151% (547 (riệu/218 triệu) so với nãm Î<->98. Công ly xe khách nộp vượt

k ế hoạch 18%.

Sáu tháng íiđu năm 2000 cá 7 (loanh nghiệp liều có số nộp ngíìn sách so

với năm 1999, Công ly khách san Hên í húy nạp vượi 54,7% , C ông ty cổ pliíìn

T hủy sản Diẽn CltAu nộp vượt 34% so với einig kỳnăin 19v)9.

- Chí phí Si'm xuấl cún các (loanh nghiệp smi khì cổ phổn hoá tỉểu giiím so VỚI (nrớc cổ phán hoá: lililí Cônịỉ ly T huỳ sân N ghệ Aìi giám 4 9 % trong (ló chi

phí quản lý giíHiì 50%. ( 'ổ n g ty cổ plìÀn xe khách năm tiết kiệm

triện chi p h í so với năm !998: Công Iv liữu Nghị chi phí san xuất ờ CỈÍC khâu

giAm 10-20%. chi phí qu;m lý ginm 5í)r/ í .

- Lơị ích của người lao dộng.

Sau kliỉ cổ Ịìíìổn ho;í, số l;io động có tại các (ỉoanh níiliiệp tiều {lược hố trí

việc làm (lổy (lủ không còn ngưòi phủi ch ờ việc. Nhiều (loíinh nghiệp còn nhện

thêm lao d ộ n g vào làm việc tại DN m ình nhơ ( ong [y cổ phán C ơ khí õ IA nhận

thêm 12 lao (lộng (lức cổ phàn !ìo;í ln 136 người nav là 148 npười). ( o n g íy cổ

phổn Thu ỷ sàn N ghệ Ati Ino động lỉnrờng xtiyôn lfm ị! \5 % .

Mộ! số (loanh nghiệp clâ lổ chức (IÌIO lạo nAng trình đ ọ ttghiệp v ụ chuyên

m ôn, kỹ tlmột tíiy nghề cho công níiAn Tilur Công í y Hữu Nghị: gửi (li đ à o (ạo 12

người, dào tạ o tại c h ỗ ((hời gian I tháng) CỈ10 34 người, b ổ (úc rmlìiệp vụ. kiểm

tiii tay ng h ề cho 1 18 người.

Sản xuố( ổn định, tìếl kiệm chi phí nến (hu nhập rún người liio (lộng đều

tăng hơn so với trước khi cô phđn hoif, mứt' tăng lừ 5-1% như Công íỵ cổ phàn

68

Cơ khí ô tô tăng 7% trong năm 1999, \ 2 A Gĩr trong tháng ciỉiu năm 2000. Côỉig

ly cổ phẩn Thu ỷ san Nghệ Àti 6 llĩííng clíìn năm 2000 tăng 25% so với cùng kỳ

Ngoài ỉ hu ììliẠp bằng tiền híơng, người Ino động V(ífi tu' cách Im cổ đông còn dược nhộn thêm cổ tức từ cổ phíỉn eiut mình cổ lại doanh nghiệp íỉinr Công ty cổ pliÀn cơ khí ô tA nñin Ì99K 111 nil qitíìn I l;t(> (ìônụ dược nhộn khoảng ! 3 (t iện tiền cổ lức.

nãm trước...

Hoại (lộng của tổ chức Đảng, íloàn thổ CỊuíln ch úng trong các doanh

2 .2 .2 .2 D oa n h n g h iệp vừa và n h ỏ n g o à i q u ố c d o a n h .

Thực hiện chỉ Ihị 68-CT/TW Hgày 24 thúng 5 năm 19% em» Bail hí 1ỈIƯ Trung ương vé phát I lien kinh lốliựp lác Itong các ngành, các lĩnh vực kình tế. nghị định 16/C’P ngày 21 ihítníĩ 02 năm 19c)7 cú;« c 'hình phù vẻ việc chuyển dổi (liìtig ký HTX. Luật doanh nghiệp I ¡1 dời... cát’ loại hì I ill kinh tế ngoài quốc (ỉoanlì có bước phát hiến khá. Ooanli nghiệp vìrĩi nhỏ lỉnh hont (lộng chủ yếu in gia đình, íổ hợp. HTX, ('ông ly T N illi, Công ty cổ phần ... cỏ Ihể nít iíi II1Ộ1 số 111 lân xết SíUi;

nghiệp cổ phân hoá ctền dứng vũng,

Vil! 1 rò (|iian trọng của mình Inmg ciời sống kinh tố - xñ hội cùa lỉiìlì.

M ỏt Uk Donnh nghiệp ngoĩti quốc (loniỉh {liing lừtm htiức íự k hẳng định

- Đ ế n nay (01.4.2000), Irên tiịíỉ l>àn tỉnh có 742 (lơn vị cơ sở kinh tế

(chưa lính tiến 41 liợp t;íe xít tín (lụng) Iìíìo gổni 446 dơn vị hợp tác xã, 137

( ’ông ty T N IỊỊÌ. 184 íionnh niĩliỉệp tư nh All. 5 ( o n g ty cổ plìiìn dang liont dộng

tron a các ngành : n ô n g ncỉìiệp, !Am n g h i ệ p , I h u ỷ s : ì n „ C0 I1Ü nghiệp, xây dựng

cơ bản - giao lllông vùn tái, thương nghiệp, kliiích sạn - nhà hàng và kinh (loanh

lài sản và (lịch vụ tư víín trải rộng Iren 16 (lịn Kìn hành chính cấp huyện, (hành

phố, lili xã...

- C ác c ơ sở kinh tế hợp lác xã và doanh nghiệp ngoài tịUốc cloỉinh chủ yếu hoại cìộng Irotig c;íc ngíHili: nông, lâm nghiệp 45,82% {340/742}, Ihuỷ sản

6,87% (51/742), công nghiệp 13.61% (101/742). XÍÌỴ «lựng - vện lài 6.74%

(50/742), thương mại - (lịch vụ 26,96% (200/742) và lạp Irung trên một số địa

bàn chủ yếu: Vinh 27,63% (205), Dien Chau 14,56% (108). Q uỳ nh r.liu

1 1.05% (82). thị xả Cửa Lò 5.66% (42), và Nam Đàn 5,7%...

Nếu như ca nước, kinh lố ngoòi quốc (loíinh chiêm tỷ trọng trong tổng sản phẩm í rong nước (G DI5) năm IW 5 là 53.5%. clên 11ÍÌ1Ì1 1iwụ là 48, R% thì k i n h tê ngoài quỏc (loniih cùa Nghệ An chiêm tý lệ íươtig ứng là; 68,3% nínn 1995 và 64.04% năm 199e). Theo ció cluing la dễ ulìộn bi ốt Wing kinh tố ngoài quốc doímh của Nghệ An đn và (!;uig gitì vị It í tỊUíUi trọng vil (líĩ có nlìững đón lĩ góp dáng kể Irong íiến trình dổi mới VÌI phát Hển kinh lế - xả hội 1Ỉ11Ĩ1 nlìà.

Kốl <ỊU;Í (liều tra các liựp t;k: xã v:i tlonnlì nghiệp ngoài quốc (loanh cho

t h ấ y :

- T ổng (loanh ihu cùa 101 (ioĩi vị s á u xu ru c ô n e nghiệp bao gồm 43 hợp

tác xả, 28 ( 'ô n g ty T N H IL 30 đo;mh nghiệp tư nliAn. năm !99 () (lạt 81.158 triện

đồng so với năm 1996 ÍÍU1ÍỊ 2 % , c)% (gÀn gÁp 3 iílìi).Tương tự lổng (loanh tim 178 (lơiì vị kinh doanh (hương nghiệp b«K> gồm 8HTX; 4 6 ('ô n g ty T N H H ; 122

DNTN vn 2 ('ô n g ty cổ plrân. Niìni 1^99 (lụt 5(K).6í()íĩiộu (lổng, tăng 6,2 lổn so

với năm 1996, cóc dơn vị vận tái, {lịch vụ, khách sụn - nlià liàng cũng có nhịp

Việc (ìiíng ký sản xitAl kinh (ỈOÍÌIIÍI (lối với các Ị ỉ I X cláìilì bắt. nuôi trổng ihtiỷ sản, sòn xtiAì côtìg nghiệp, xAy (ỉựní!. vẠn lải. l!urơn

đ ộ lang trương khả quan.

n ư ớ c 66,8% ). Phổ biến CỈÍC liợp (ác xã chuyển (lổỉ thưòng lí) sỏ vốn của mỗi

l l ì à t i h viên rất nho (có nơi ctiỉ vài c h ụ c ngỉin (iổng/xn vicn) (lược chia ra lừ giá

Snu 3 năm thực hịện !uậf hựp h u : xã l ừ ỉ .l 14 liỢị) l á c xã nAng n ghiệp kiểu cũ (1994), toàn tỉnh dã chuyển dổi và thành lạp mới cltrựe 336 hợp uíc xã Ị rong (ló có 194 hợp tác xñ dã chuyển dổi theo tinh thẩn NF) !6/( !P chiếm 57,7% (cả

trị tài sàti CÌU1 hợp tác Xíĩ cũ. số xã viôti In Ino cỉộnụ chủ yến lỉr hợp tác xâ CÖ

n g u y ệ n g ó p vrttì với g i á t r ị t ừ I {l ốn 3 t r i ệ u đ ổ n g /\~\ v i ê n , l ạ i c ó ít x ã v i ê n h ơ n ( t h ệ m clií c h ỉ c h i ế m t ừ 1-5% t ổ n g s ố h t o d ộ n g t r o n g h ợ p ! í k ’ k i ể u c ì í ) . Nhìn c l u i n g h o ạ t ( l ộ n g c ủ a Cík' hợp l á c Xrĩ I h ư ờ n g đ ả m n h ậ n I11ỘI s ố k l i ñ u d ị c h vụ.

c l i ị n t r á c h n h i ệ m b ả o t o à n v ố n , l à i s n n nếu được c h í n h ( Ị u y ề n Xĩí g i í K ì khoán

chuyển s a n g . M ộ t s ố h ọ p ( á c xñ 11 l ớ i t h à n h ] ệ p 1 h ì

hoặc cho (huê; c h ế đ ộ phfin p h ố i tionu họp (ác xíi (lược t l i ự c l i i ệ n theo điều lệ

vốn góp vò hiệu quả sản XUÍÌI kinh íionnh. Lợi ích c ù n x ã viên Vil Bau quản li Ị

70

gắn b ó m ộ t íhiêì hơn. Tuy t í ì ờ i g i n n |hự c hiện chuyển d ổ i hợp lác x ã đang ít.

n h ư n g b ư ớ c drill tlñ lạ o d ie u k iệ n hà (rợ k in h !ế nô»j£ (ÌAn pliíít trie’ll s ả n xuííl.

g ó p pliổn th ú c drỉu sản xuấ( n ó n g lìỊiìiiệp p h ái triể n , Sílti lư ợ n g lư ơ n g lliực nfu»

s a u c a o h ơ n nítm tr ư ớ c .N ă m ! ()C)Ị s à n lư ợ n g lươnp (hực ( Ị H V th ó c < ! í 11 5 3 ,7 vạn

lấ n , n ă m 1995 (lạt 6 6 ,7 vạn lâ n . d ự Ư(V í J ỉ ỉ I 87 vạn (ấn Iro n g n ă m 2 0 0 0 . ilưa

h ìtih q u â n lư ơ n g (hực (hiu ng ư ời từ 2 0 7 k g m ím ! (>9Í íẽn 2 3 7 k g n ă m 1995 triể n

v ọ n c d ạ t 2 9 8 k g b ìn h quAti drill n gư ời nñrn 2 0 0 0 .

Những kết íỊiiả đã có tác dộng thúc đíỉy, tạo dà clio tốc độ lăng trưởng kinh lế chung cùa Nghệ Ati chil trên múc bình qmm chung cún ca nước - dặc biệt thời kỳ I996-2000 <ỉạ! nhịp íiộ tíine trưởng 1,5%.

Mai là:

lloạt dộng <ỉo;mh nghiệp ngoài (ỊUỔC doanh (lã góp phần giải quyết việc làm lăng llìti nhộp cho người lao dộng, giám được tỷ lệ thất nghiệp rủn lực iượng Ino (lộng trong {lộ tuổi ờ khu vực thành lliị.

lực Ole hợp (ác xã và đonnh nghiệp ngoni quốc (loanh

- Khu vực cóng nghiệp - xAy dưng - giíio Ihôíig vận tủi - (lịch vụ chỉ có 10.772 người, chiêm i,y% lổn il số lao (lộng nói ('lutng, nhưng ụú (’() 46.8% vốn (!iìu !ir ban đáu.

4- 1.(10 (lộng có tiìnỊi (iộ từ can thum trơ lCn có 1220 người chiếm 14,9% (rong tổng sô hio động (lược đào tạo ( ! 220/8144 ), Irong (ló Cik' cơ sở nông, lâm, ngơ nghiệp 785 nguời chiêm 1 },5 % (785/5.793) và các cơ sử công nghiệp - xAy đựng - giao ílìông vận tải - (.lịch vụ có 435 người chiếm 18.5%.

+ Lao (lộng lìựp đống có 4.28í người chỉ chiếm 0,73% lực lượng lao dộng hiện có, nhưng chiếm (V lệ cao Irong mội số cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh thuộc ngành:

7!

- Lao dộng dược (lào lạo chuyên môn kỹ tlmûl chỉ có 8.144 người, chiếm I A % . Trong (!ó các cơ sở nông, IAm ngư nghiệp có 5.793 người chiếm tỷ lệ trên 1% (5.793/576.609) và cơ sở công nghiệp - xfty <ỉựng - giao ỉhông vận lải - (lịch vụ có 2.35! ngươi chiếm 2! .8% (2.351/10.772)

- K ix rs và DVTV

53/66 80,3%

- Khách sạn -nhìi hàng 278/367 75,7%

- G iao thông vận tải 74,4% 530/712

- X Aydựng 907/1.498 60,5%

- Thương nghiệp 603/1.660 40.5%

• ( Vìiig nghiệp 1. Jf>9/(í.4fW 21.2%

ĩ .ao dộng trong CÍÍC í! I X và D N -N Ọ i) cliủ yếu là lao động phổ íhông. lao «lộng dược dào líio còn ít. dặc hiệt trong các cửa hímg thương nghiệp. khách

sạn - tilià linng. xfty (lựng cơ hàn và giao thông vện tái... chù yếu lí'i lao động hựp (lổng.

- Về hộ máy quản lý: Kết quà diều tra trình độ chuyên m ôn nghiệp vụ

eủíi người dứng chiu tí ong các 11IX , C òng ly 'ĨN ỈỈỈI, DNTN... tíì tlìAy tilnr sau:

4 ?)})% người đứng thiu khỏng có bằng cấp. 19,2% Irtl Mgỉiiệp (lụi hục, 25,9 % lốt

nghiệp trung cấp, ! 1,0% có trình độ CNKT.,.

(3 Vinh các chỉ tiêu tương ứng là : kliỏtìg hằng cấp 28,1%; (lại học

25,8%; Irting cấp 36,1%; C N K T \ % ...

T heo tài liệu CỈU1 Tổng cục thốnji kè công bố, lý lộ tỉiÁl nghiệp của lực

lượng lao (lộng trong (lộ tuổi ờ khu vục thành (hi tiến năm 1999 cả nước 7,4%,

(lổng bằng Sổng ỉ lồng 9,39%, Bắc trung bộ 8,62% , Đông Nam bộ 6,52% , đổng

bằng sông Cửu Long 6,53% , (hành phố Ílíì Nội 10,31 %, Dà N ang 6,64%,

thành phố Ilồ Chí Minlì 7,04 % ỉhì ở Nghệ An là 6,52% t iêng tlrònh phố Vinh

5,5%.

I3a là: Dã huy (lộng nguồn vốn trong (tán cư (lể (IÀU nr phát Iriển sàn xuất

(lạl dược kết quả khá:

Tổng íiựp tài liệu diều tro cúa 742 cơ sơ kình doanh trong citộc cỉiểti Ira

này, cho llìấy:

72

+ Vốn (iổu tư ban (lẩu đạt gíiíi 3(55 tỷ (lồnc.

- Bình quiìn một l!T X nóng nghiệp là 411.4 Iiiệu (lổng (I3K .6M íriộu (Iồnịi/337 i n x ) nhưng bình <|iiftn môi lao (lông trong ỉ ĩ l'X nông ngliiep CỈ1Ỉ 244 ngàn d ồ n g {138.654 Itiệu c!ồim/5fì6.713 người)

- Bình quAn một cơ sở kinh tế ('ông nghiệp - liịcíi vụ 432 triệu (lồng (166

tỷ đổ n g /3 9 3 cơ sở), nhưng hình quíìn I lao (lộng Irong các c ơ sở kinh tế này !à

Cụ !Ỉìể một số ngành, bìnli quAn vốn (IÀU lư bíUì clÀu trên I lao dộng như

14,25 triệu đổng (166.310 triệu (lổng/l 1.668 lao (lộng)

Lâm nghiệp

10.120/203

49,8 triệu dồng

1 .V 506/660

Thuỳ smi

2(5.2 triệu đồng

('ông nghiệp

30.919/6./169

4,8 niệm (lổng

- Xfly dựng

15,6 hiệu dồng

2J..W /1.49K

- GÌỈUI (hỏng vện tải

5.286/712

7,4 triệu đổng

• Thương nghiệp

snu:

33,3 (liệu tlổng

- Khác lì sạn - nhà hàng

27,323/367

74,4 hiệu dồng

•I Vốn và tài sim:

ỉ ỏng VÔ!) và lài sản euà í 1I X và (loỉinli nghiệp ngoài quốc (io;mh ícn đến

720 tỷ 842 h iệti (lổng.

B i ế u s ố 1 5

H ì n h q u â n m ỗ i to a ị h ì n h (lo n n l i n g h i ệ p n g o à i (ỊUỐC d o a n h

( 'liung

IN I II ĩ

DNTN

( 'ổ phán

H ỉ X

Vốn, tíù sản (triệu (lồng)

ỉ 9^462

720.842 408.849 225.136 67.395

Cơ sở (H TX và D NNQ D)

3

730

435

129

163

939,88

Bìnli quAn vốn

1745.24 413,4

6487,3

987,45

55.341/1.660

7 1

Nguồn: Sở k ế hoạch vò (ỉầtt lu' Nghệ An

Số liệu trôn cho thấy, bình quAn mội c ỏ n g ly cu pliíìn vổn và lài S ỉ ì t i lêt]

đến 6 tỷ 487 h iệu đổng, tương tự CAng ty T N ĨH I In ! tý 745 ỉ l iệu (.lổng và một

Về quy niỏ, cổ lliể Công ty

í NI III. Cong

ly cổ pliÀn (lạt được quy mỏ

vừa, song doanh nghiệp lơ nĩinn (|uy mô còn nhỏ bé.

(loanh ng hiệp tir nhAn chỉ 4 13,4 triệu (lồng.

Q u a diều tra, cho tiiíív: vốn chù s íV Ih ìii, hình qiiỉìn m ột lao dộ ng , n h ư sau:

B iểu số 16

V ốn c h ủ s ở h ữ u , h ìn h qtinii I lao (tông

D V ; triệu (lồng

HTX I NI II ì C ổ phổn C hung DNTN

I . Tổng (triệu d ồ n g) 720.842 4 0 8 .8 4 9 19.462 225.136 67.395

B/cịuAii m ộ t

l a o d ộ n g (triệu

CocAu (%) 100 56,72 2 ,7 0 31,23 9,35

'ẫ

t t j

i

:i

!

ị1ị 2. Vốn chủ sở hưu

1,24 0 ,7 12 44,8 65,106 108,7

(triệu 525.803 59.092 9.004 314.625 143.082

dồng)

B/c]uAti một lao độn g (triệu 0,908 0 ,5 4 8 39,28 41,35 50,3

dồng)

72,94 3, Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong 87,6 46,2 63,55 76.95

N iỊn ó n : S â kê hoạch V() (ỉầìi tư N ẹhệ An

lổng số vốn (%)

Số liệu 1 rên cho (hấy : vốn hoítl (lộng sán xuáì kinh đonnlì cùn D N ’i ’N chủ

yếu ỉh vốn của han ihAn, khííc V(VỈ ( ong ty TN HI1 phần lớn In vốn cùa các thành

viên và ('ô n g ty cổ piiÀn 35-50% lìi VÍ1V ngĩín hạn, dài hạn và ký C ị i i ỹ ký, cược

dài hạn:

+ Kết q u ả sản xuấl kinh (loanh cua các (ionnli ng hiệp ngoài qu ốc doanh

thuộc ngành cổ n g nghiệp. xAy (lựng, giao thỏng vện tai, thương nghiệp... trong

74

mấy năm qua:

' l o n g hợp kết <]tiả đ i ề u tra s ả n xuất kinh (loanh c ủ a cúc IITX và (loanh

n g h i ệ p t ư nlìAĩi, ( ’ô n g ty TNIII1 tr o n g các n g à n h c ô n g n g h i ệ p , Xíìy d ự n g , vện

lải, thương mại... như sau:

ISiểu số 17

K ết q u ả sân xiiỉlíỉ k in h tloỉinh CIUI (lonnh » " h iệ p »goìù q u ố c (lonnh

ĐV: Triệu đổng.

1998 ! 997 !W 6 ỉ 999

Ị .Tổng (loanh thu:

- C ồ ng nghiệp 38.382 59.148 27.332 81.158

• Xíly dựng 26.224 31.939 31.239 34.212

- G iao í hông vân tài 32.864 231 23.322 32.245

- Thư ơng nghiệp 166.47 ỉ 81.412 232.984 500.6 í 0

8.071 - K hách sạn - nhà híiiìg 9.491 18.767 34.316

55

• i )ịch vụ tu vấn 4! 108 98

4 7.621

f 2.268 ?, Kêt qua kinh (loanh: +7.706 +6.434

+2.527 +7.886 - Lãi +8.644 +1! .099

N íỊỉiồ n : S ở k ế hoạch vờ d ồ II tư Nqhệ A n

- Lỗ -259 -265 -938 -4.665

Bốn ỉ à; Doanh nghiệp ngoài quốc clonnh

phàm mới làm phong phú bòng hoá phục vụ san xuất và tiêu ílìtng và góp phẩn

(láng k ể tăng nguồn thu cho ng«ìn sách.

- Sàn phẩm mới cùa (loanh nghiệp ngoài quốc (loanh.

Sản phiini đóng tàu thuyền cùa IỈTX ChíUi ỉlưng, bao bì xuất khắu của

Công ly T N H Ii Thiên Phú, 279.000 lít nước giai klìiíl củ a ('ô n g ty TN IỈIỈ

Thỉinh Vinh, sản plìẩrn đá Ining cũn Còng tv T N Ỉiií Ihànli Au, 6 .8 0 0 in ‘ tilim

lợp sóng ci’ui NTX Viộl Cường, 3(ìí).0(K) lấm lụp Phipio xi măng của donnli

75

nghiộp sản xuất vật liệu xAy dựng V iệ( Vinh, 150.000 sân phẩm nrôy tre (lan

xu ất kliẩu c ù a ( lo an h nghiỌỊi lir nliAti T h á i Uại P h o n g . . . C ấ c s;in ph íi m c u a c á c

C o n g ty TN1Ỉ11, d o a n h n g h i ệ p tư nliAn và i r r x fiổu lliủ cAiìị’ n g h i ệ p kliác dã

g ó p phÀn 1 íìtìì p h o n g pliú tlỉêm h ù n g ho;í. c ó sức c ạ n h Iraiìh li ên thị lnrờn

M ặ c (líiu Ir o n g 1.1 lời giíin qtiit c ó sự b iế n (iộng tr o n g sả n xuất - k in h doanh

và c h í n h sácli I h n ế m ớ i . n h ư n g c á c (loanh n g h i ệ p n g o à i C Ị U Ô V tloanli d à c ó s ự

( lón g g ó p d á n g k ể v à o n g u ồ n (hu ugíìn sácli (inh.

Srì liệu ihti n g o à i q u ố c ( loa nh c h o Iigíln s á c h l ừ 1 9 9 0 - 2 0 0 0 n h ư sau:

- G óp phàn (láng kể (ãng nguồn ilui cho ngíìii S ííd i:

Hiểu sô 18

K ết q u ả th u tliu ế (lonnh n g h iệ p n g o à i q u ố c d o a n h .

ĐV: Tỳ đồng.

T ống số (hu T rong tổng sỔ

nội dịa Năm CTNDV T ổng (hu (huế T h u ế

N Q D nói ch ung N Q D nói riêng

38.86

1W0 1w1

ll).22 10.68

¡2 ) 21.79 35.81

61.25

A (3) r _ _ < i >

21.49

35.99 55.72

1992 6 0 .9 0

78.5! 85.97 102.66

1 11.25 ! 79.49 257/1 ĩ 371.24

63.59 ! 993 1994 1995

50.57

9 6.80 199fi 489.45

486.0!

63.36 1(54.74 í 997

4 1.44 81/10 559.65 1998

824.15

79.79 39.59 1 999

83.00 51 1.58 4 0.00 2000

76

N guồn: Sớ kc honch và đíìu (ư Nghệ An

2 .3 .1 . D o a n h n g h iệ p vừa r à n h ỏ N h à n ư ớ c

2.3. Phân lích, (ỉ»nil gin (10Ỉ1 nil nghiệp vùíi Vii IIho ở Nghệ an:

- N h ìn chung DN V & N Nil à nước qintn !ý vãn In nhíHi tố q u an trọ n g của lình, đổng góp lừ 25% (lên 30% nguồn thu ngíln Sỉích trên (lịa bàn tỉnh (nếu tính Cíì thúc X N K còn lớn lum nhiổu) lính dốn ngày 31/12/1999 vốn kinh (loanh là 1.17 6.26 9 triệu (iồnc, tổ n g lợi nhuận 12.237 triệu, n ộ p ngủn

* M ặt ch rực:

s;k-lì ( k h ô n g kể X N K ) U\ 9 3 .7 7 6 h iệ u

- Một số sim p h ẩ m cồng n g h iệ p ch ú yen (lo c;k' !)N V & N Nhít nước cua lỉnh sản xtiAl dã lừng Inrứe ch iế m lĩnh Ihị trư ờ n g liotiịi lỉnh VÌI có xtiât

khẢu như: d ư ờ n g k ính , xi nnìng, c h è , íiỵcl) ngó), c:u> su n h ụ n __

- M ột srt clonnli n g h iệ p dã d ó n g vai trò Irutig tAm (hitc dẩy việc liình

th àn h các vùng c h u y ê n c a n h lộp tilin g 11 liir: v ù ng m ía, c h c, cù phô...

- l ạ o việc làm và tạo Ihu n h ậ p c h o tigtrờí lao (lộng xứng đ á n g vai trò

* T ổ n l ạ i :

Chưa phái huy hết tiềm năng cùa (ioỉinli nghiệp Nhà nước, thực trạng

l)N V & N Nhà nước đã bộc lộ mội số veil kém:

elm đ ạ o CÍ1H (lonnlì n g h iệ p Nlìr» nước

4- V ề q uy m ổ vừa và n h ỏ trình (lộ Ihiếỉ bị c ồ n g n g h ệ tuy có cííUì IƯ đổi

+ Hiệu quả kinh (lomih ihAp m ộl số (ioanh n g h iệ p thun lỗ n biổu năm

mới lìhưng nhìn c h u n g vẫn lạc h ậu , thiếu (lồng hộ. sức cnnh tranh kém .

1999 (40 DN c h iế m 33% ). M ộl số DN lỗ luỹ k ế clến nny lẽn lới gíỉn 10 tỷ

đ ổ n g như: C ồ n g ty xfty d ự n g số 1: 8 .0 8 9 triệu d ồ n g , C ô n g ty xây d ự n g s ố 2:

8 .233 triệu đ ổ n g riê n g C ô n g ty đáu tư hợ p lác k inh l ế Việt - Lào mới (hành

lẠp n ăm 1999 (hun lỗ í 083 h iệu (lồng.

+ M ột số i)N nợ q u á hnn lớn, ĩiìấí kh;ì năng thíHìh toán như: n h à m áy

th uố c lá (79 37 triệu đ ổ n g ) ( 'ông ty du lịch N ghệ Á n, ( ’rtng ly C h ế biến và

77

kinh d o a n h lAiìì sàn thực phẢm...

- Dội ngũ q u ả n lý cún DN thiêu , giám (lốc híùi hè! [;'i yếu, jziítin (lòe

giỏi 1ÍÚ ít, khả n ă n g lliích ứng với co' chê m ớ còn hạn ( lie.

• Số lượng DN g ia m ilÀn lừ 35 7 D N (nìim l (K )|) đ ến còn 122DN năm

2 0 0 0 (lo kết q u à eủíi qiiíí tiìn h c:ổ ịìlũin hoií. hợp nhất, c h u y ển sớ hữu (bấn,

g iao , c h o th uê). M ột sỏ !)N hoại d ộ n g cÀm ch ừ n g (lãn

- C ác DN sau khi c ổ phàn iìoá đã inrức tlÀu lioỵt d ộ n g có hiệu quả.

* N gtty cn n h â n tồn lại:

- D o bất c ậ p Irotig ch ính s á c h cua Diing, NIÙI nti'ó'c cua l ỉ n h uỳ Ngliệ

A n. U H N I) tỉn h. N h ìn c h u n g việc Ihực hiộn chủ h ư ơ n g lổ chức slip xếị) líũ

DN N N củíi lỉnh triển klìiii iTú c h â m . chun cương q u y ết kém (Ịtiycl đ o án ,

c ô n g tác tổ ch ứ c clitra gổn với côn g lác c á n bộ, d u r a n g a n g Ifiin với yêu CÀU

dổi mới tổ chứ c q u à n lý th eo cơ chê ihị trường và filien lược phái Ilion ello

(lomih n g h iệ p m ìn h . Tínli th ố n g nhAt n o n g (|u;’in lý (tiểu hành cùn l)N c hua

CNO, vĂn biểu h iện tnAt (loàn kíM (rong m ột so !)N N N .

- San khi tổ c h ứ c sắp xốp lại D N N N , cliiííi có C(T c h ế c h í n h S í í c h lạo

(liểu kiện c h o DN phất triển

- (Yic DN V & N vừa mới Ihành lập sau n h ữ n g n ăm dổi m ới: Ihiếu vốn.

Iiình (1A r ỏ n g n g h ệ tỉìiếl bị lạc h ậu . (lo (ló hạn c h ế nít iứn tro n g việc cạtìli

tranh của các D N N N . M ặt k hác thiếu kỹ n ăn g q uán lý CÂU thiết tiên c á c nhà

tlÀu tư ch ư a tiiể m u a sắm (lược lliiếl bị, m áy !11ÓC hiện dại đ ể nAng c an sứt’

cạnh Irmih củ a sản phổni SÍH1 xuất ra.

- M ột n g u y ê n nlìAn k hách (ỊUíin tura ció lh tlo anil hư ởng của k h ủ n g

h oảng tiền tệ ClìAu á , cho liên lình Irạn g h à n g !<Ịu ở rurấc ngoĩũ, nliííl \ì\

hàng ho á liêu ciùng Irán n g ộp thị turcVng vứi giá rc tro n g một (ỉtơi giỉin dài

làm thui c h ộ t ý đ ồ drill tư CÚM các nhà k inh (loíMiti của tỉnh.

~ Đội ng(i líio (lộng và Cíín bọ qiiíHi lý c ủ a l)N cò n rAÌ lụin c h ế, vé trình

đọ hiểu b iết, về tay n g h ề và kỹ n ă n g q uản lý. C h o nên chưa (láp ứng (lược

nhu cầu c ấ p th iết cỉiíi c án bộ q u ản íý d o a n h MghiỌp, c ồ im nhAn có lay nghề

78

trong các tío an h nghiệp còn rất (hiếu.

- Hệ thống ihỏng tin v à (lịch v ụ tư vấn hỗ trợ cho c;íc nhà sàn xuAl kinh doanh còn 1'A't l i í i n chế. khrtng c t ĩ ì p ứng v ứ i nhu Cí ìti t h ỏ n g tin v à nhu o  u tư vấn về thị trường, công nghệ, Ihiết bị. phííp tuột_trong kinh (loanh.

- Các DNNN mặc dù chuyển song cơ chế thị trường, song còn anh hường Iiliiều cùn cơ chế quan liêu bao cốp: DNNN vân chưa thệt sự phải dương đổ 11 hoàn toàn với cơ chế lỉiị l rường, trái lại phổn nĩio vñn được hao cấp giá "(lổn vào" nlur một phán giá thiết bị nguyên liệu..,, được bao cấp về vốn !ưu động (hông qua lãi siiỉít ưu đãi thấp xa với I n ì SUÍÌÌ 1 lì Ị hường. Tổ chức quản ỉý còn mơ liổ ,chức năng giám sát của chủ sở lìữu (Nhà nước) và

chức năng quản lý (Ban giám (lốc), cơ quan chủ quản còn chổng chéo nhau.

- Việc phá! triển s ả n xuấí công nghiệp chưa cíitì (lối g i u a c u n g và c àu :

Do tính toán vế lliị trường (hiếu chính xác vì thế việc tlíỉu ur CỊIIỈÍ tràn lan tĩAy iCT1 11 i) 11 (|Uíí khống (ÔI. Trong mấy ìKìm g;in (lAv tin XAy (lốn 7 lò gạch tuy nen vói công suất g;ìn 120 (liệu viên, trong khi dó (rên thị trường lại quá llura gạch tuy nen. ÍYtc nliíi máy gạcii này (lang sàn xuíít cÀm chừng, làm fm (hun lỗ nợ 11 ñn kéo dài kliổtig 1 hanh toán dược. Nhà máy khỏng SƯ dụng hố! cổng suất, Ihỉnh Ihoảng phải ngừng sản xuAÌ chờ liêu thụ, nợ ngAn hàng C|uá nhiổu, khách hàng nhà máy lớn lẽn lñ¡ ügAn hàng kết cA11 (rong giá (hành qiiíì cno (hmg là mội tồn lại nin các cỉomili nghiệp không !ự giai

quyết dược.

Trong 111 Áy năm vờn qua tỉnh (ập ỉmtig vốn í rong 111 rức và ngoai lệ, (lẩu tư chiểu sAu 111Ư lộim công siuTt nhà máy bia !ên trên 20 (liệu lít , nhung 6 Iháng clÀu năm noy mrti sản xuất ítirợe gàn 5 hiệu iít. Do lĩốn Ihị tníòmg qiiá n hiều bia trong Vil ngoài tĩnh. Dồng lliời b u ô n g lỏng quản iý nên cliAt lượng sản pliẩm clura CỈIO, vệ sinh mỏi hiíờng chưa dâm bảo gAy nhiều thiệt hại cho người tiéHi (lùng.

79

- Đ ầu lư thiếu dồng bộ đã hạn chế việc phái huy Mãng lực sản xuất món. Bao gồm đổng bộ giữa xfty dựng nhò máy, với XAy dựng vùng nguyên liệu, xíiy dựng hệ thống giao thông thuỳ lợi ngíìn lùing bảo hiểm... (ÍÍU11 háo mồi lrường bển vững (nhà máy chè, nhà máy (lường (hiếu nguycn liệu, thiếu hệ lliống tlỉiiỷ lợi giao thông, nhà máy xi măng chế hiến CỈÍÙ! ăn, x<\y dựng xong thiếu cái! Iiộ quản lý giói, thiếu kỹ sư và công nhAn lành nghé).

2 .3 ,2 . D N V & N n ç o à i q tỉô c d o a n h :

*Mặt được:

- DN V & N đã clóug góp một phàn không nhỏ vào Ihu ngAn sách của tỉnh (83 tỷ dồng T ì ă n i 2000); dã tạo ílà cho tốc độ ¡ăng trưởng kinh tế chung của tỉnh Nghệ An, trên mức

- Góp phẩn giải quyết việc làm tĩing llui nliập, g Him tỷ lộ ihííl nghiệp ở

thành Ihị

- Góp phổn tạo ra nhiều san phẩm nì ới làm phong phú hàng lioá phục

vụ cho người sản xuấl và ticu dùng.

Những kết quả (lẽn ỉà (láng khích !ệ (uy nhiên vần CÒ11 một số tồn tại.

*Mặl lổn tại:

- Cơ sở kinh tế (í IU ộc loại hình ngoài quốc doanh khư vực công nghiệp, llìủ công nghiệp, xAy dựng, thương mại, bao gổm Công ty T N H II, DNTN, Công !y cổ phẩn ... cơ sử vật chất còn nghèo, thiết bị máy móc cũ kỹ, trình (lộ còng nghệ lạc lu)u, díìy chuyển san xuấl tlại bộ phận là lliủ công, quy mồ rất nhỏ.

ế

kinh t

- Các cơ s

n g o à i C Ị U Ố C doanh cùa lỉnli c h ư a khai ibác và pliál huy hết nội lực của bản lhùn ciể phát triển. Do dúm có (]UV hoạch ổn định và cliínli sách thiếu dồng bộ I1C11 (lân chưa yên tAiìì chiu iư vốn vào sản xuấl và kinh tỉomilì. '1‘hông qua báo cáo ngAiì hàng liền gửi (iếí kiệm kỳ phiếu tăng lên nhanh. Năm 1995 là 562 tỷ, nãm 1999 là 1708 lỷ, năm 2000 là 1900 (ỷ, Song đư nợ ngắn hạn CL1 <1 khu vực ngoài quốc là 664 tỷ giảm xuống còn 456 tỷ năm 2000 là 700 lỷ. Dư nợ trung và tliìi hạn lên trên 80 tỷ đồng và năm 2000 là 400 (ỷ đổng.

- Lao dộng dang làm việc trong các DN V& N ngoài quốc doanh phần

lớn chưa dược đào tạo, trình độ tay nghề rất thấp. Trong khu vực Ỉ1TX nông nghiệp đại bộ phân là lao động giản tì ơn. Trong khu vực công nghiệp, xây đựng, gi< 10 thông vân tải, địch vụ, thương nghiệp, khách sạn. nhà hàng... lao động có kỹ ! Il liât dược dào lạo chiếm tỷ lê tliấp { !,4% ), dội ngũ quản lý lừ

80

hội (lồng q u ả n II ị, giám (lốc (liều hàn h, kê toán Irưòìig phiin ỈỚ11 chưn (lược

- Vai 1 rò c lì ít ( l o ì ỉ n h 11 «ih iộ p Iiụoììi (ịtiòc (loniitỉ c h ư i i (ill'oc phát luiv (túng m ứ c . . Mức huy (lộng thuê VỈ1 phí Itong cúc (lon vị Dị’oài quốc doanlì (Ì1‘ năm !C)9Í) -nay phái triển không đcu. Nî'im 1991; 1 (t.71ỳ (lổtm c h i ê m 17.5% lổng l l u i ngAiì S ỉ í c l i . Iiăin 1995 là 63,6 tỷ dổtm c h i ế m 17,1%. năiiì 1999 là 39. 6tỷ (lồng chiếm 4,8% vn năm 2000 1 ầ 40 lý (lổng chiếm 5,2% niĩíìn Sìíclì.

- Việc thực h i ệ n các eliè (lọ liạeh (oán, thòng kê clnrn (lược chú trọng Iheo quy (lịnh cùa Nhn nước. Một sô cơ sờ HỊỊoài 1]nốc (loanh còn giấu ( l o í i n h I h u , hạch toán c h i phí CÒI1 l u ỳ tiện... t i m nhiỊp ügu'ô'i lao (lộng còn

l l i Ap.

Việc liêu thụ Síìn phiĩiH cún các: DN ngoài quốc (loanh còn Trít nhiều khó khăn nhất ỉà sàn phẢm nông nghiệp và sàn plìíiím <]ối với các đơn vị (tánh bắt h í i i sản xa hờ, CÍÍC ỉ l ĩ X tluiỳ sàn (lều llùốu hên cá. c ang cá và CÍÍC cỉịclì vụ klỉííc, nên íìĩih hườn» rA( lớn (lèn việc giãi phóng tìm và hảo (Ịiian sản phẩm .

* Nguyên nhan:

- Một số cán họ các cấp Cík* ngành chưa nhăn thức (túng vị (lí, vai trò khách quan sự lổn tại của kinh tế ngoài (Ịtiốc (loanh trong nền kinh t ế thị trường, đo dó chưa tìm (lưực giải pluíp dể chỉ đạo và lãnh (lạo I.)N ngoài

quốc doanh phá! triển.

- C h ư a chú trọng ( l ố n công lác tuycn h u y ề n , g i ả i lliích, c h ủ trương

chính sách pháp luật của Nhà Hước vế phát triển kinh tế ngoài quốc doanh,

chưa có kế hoạch nliAn điển hình (iên tiến dể khuyến khích DN ngoài quốc

doanh p h á t Iriển. Vì tlìế h ẩu như I)N ngoài quốc (loanh phát triển mang lính

(lào tạo lioặc d àn lạo Ííù.

tự phílỉ.

- Cluía (lối xử b ìn h d ẳ n g dối với ĐN n go ài (ỊUỐC d o a n h , dặc biệt tro n g

c h ế đọ n ợ th u ế và n ộ p th uế, c h ế (tộ ưu đãi về vốn dể phát triển sản xuất...

vôn vay ìigAn h à n g g ặp rất n h iều klìó k hăn (vì khi liỏi V kiến 170 dơn vị về

\9% !n vốn tniìig hạn 2 4 /1 7 0 (lơn vị và 18,8% vốn tliii hạn). Vì Ỉ1Ọ ch o rằng

vốu tliì 7 0 % dơ n vị trả lời thích vny vốn n g ắ n lụm lức là I 1W I70 đơ n vị;

HI

vồn vay ngftn iùm g g ặp rất nhiều khổ khăn

-

ỈIÀU l ù i ON n g o à i q u ố c tío iin li n ió '1 llù tn h líỊp Ih úỉc m ;íy m ó c ifiy từ c ơ

s ờ <ỊUỔC ( l o a n h g i á i t h ể n ê n m ;ív m ó c c ũ n ỉ i r fit lạ c liệu r ũ k ỹ . C ííe n h à tlÀu (ư

lai ll iiế u k i n h n t i h i ệ m m ạ t k h á c c ò n u l á c (lììn Uio c á n bộ (loi vtVi D N n g o à i

í]u n e ( lo n n h c h ư a (lư ợ c (Ịiinn (fini {.lúng m ứ c . h ìo ( lộ n g Hmli TiỊiliề c ũ n g rât Íí.

N h ữ n g hạn c h ê trên đôi với DN NN cíìn

đ ề u c ó n h iề u n g u y ê n nhíhi k h á c h C|mm vít chú lỉôn íịUiin tiến c h ín h

Sỉícli k in h tố và C!Í<: c h ín h s á c h liên qunti. đ ố n g thời hạn c h ế bên lio n g liên

q u a n đ ến n ă n g lực C l i n CÌÍC đoiinli n g h iệ p (dịtih hư ớng phát Iriểti liếp cận (ỉiị

trư ờ n g , k hả n ă n g q u ả n lý, Vítn clc liế p c ận , xứ lý Ihô ng tiìì, trình (tộ kỹ thuật

và tny Iiglìé cùa n gư ời hm {lộng...) Íílt ca n hữ ng liạt) chê trên sẽ tấc d ộ n g rất

lứn ciến sản phrỉm sán xnấí ra CÒ11 (hiếu sức Cỉinh tranh th ể h iện ở ch ỗ chất

H ộ i n hỌ p th ị I r ư ờ n g k h u vực* vil 1 lié iziô'i n o n g lliời ịĩinn tới s ẽ tiÃn lới

c ạ n h t r a n h g a y ịiíil k h ỏ ttị! ï i l m n ü g i ữ a e ; k ’ s ả n phẢin lù in g lioú c u a c;íc D N

I r o n c n ư ớ c . m à c ò n en (lối vớ i s à n p h d n i c ú a c;íc D N n u ó c im o à i .

lư ợ n g l u i n g h o í í sẽ bị kem vn g i ; ì th à n h sẽ C Í I O .

Vì vẠv phíĩi c ó p h ư ơ n g h ư ớ n g và gìni pliỉíp hữu hiệu (lể th ú c (lẩy sự

plìát h i ể n cũn l)N V & N c ù a lỉn h , nfmg c ao nõng lực cạn h tra n h c ủ a cát'

8?.

DN.

Chương 3

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ t h ú c đ a y s ự PHÁT TRỈEN d o a n h

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở NGHỆ AN TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2010

3.1. Phương hưứng phát triển (loanh nghiệp vừa và nhò muôi năm đẩu

thê kỷ của lỉnh.

- N ghiên cứu quy hoạch tổng Ihể phát tri ển kinh tế xã iiội năm 1996 - 2000, bước đi của từng thời kỳ 2001-2005 và 2006-2010 là tiếp tục lổ chức sắp xếp lại d o an h nghiệp Nhà turớc, xứng d án g vai trò chủ dạo trong nền kinh tế cìia tỉnh trong mọi lĩnh vực: dóng góp ngân sách cho tỉnh, gương m ẫu trong quản lý kinh doanh, trung (Atn vệ tinh cho các thành phíìn kinh tế khác phát triển.

- C ù ng cô doanh nghiệp Nhà n ư ớ c gắn với việc nghiên c ứ u cơ c h ế chính sách phất triển kinh tế nhiều llìành phàn, xác (tịnh sản phẩm, mật liàng Nhà nước cẩn nắrrt để ctầu (tr pliíít h iển, coi trọng và khuyến khích kinh tế ngoài quốc d o an h nhất là địa bàn Hổng nghiệp và nông thôn.

- Phát huy lợi thế so sánh của tỉnh Nghộ An về những sản phẩm có thể đầu tư itìi sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và xuất khẩu như: chè, đường, dầu ăn, bia, thuỷ sản, hàng đông lạnh, xi m ãng, dệt kim , may, vạt tư nông nghiệp, dịch vụ xay láp vồ dịch vụ xuất khẩu: với m ục tiêu năm 2005 đạt sản lượng: 9.00 0 đến 100.000 lấn đường kính, 8000 tfin chè bííp khổ, 6 00 0 tấn ch phô nhan, 3000 tấn thủy sản xuất khẩu, 50()0tìií gỗ tinh chế, 7 triệu sản phẩm gỗ phơmu xuất khẩu, 2-3 triệu sản phẩm m ay xuất khắu, 8000 tấn đẩu thực VỘI...Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng trọng điểm cẩn đẩu tư d ồng bộ và tuỳ tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp để giải quyết tlioả dáng; trước hết phải xAy dựng vùng nguyên liệu ổn clịnli.

3.2. M ột số giảỉ pháp mấu cliốt dể tliực hiện có hiệu quả phương

hướng và nhiệm vụ trên.

Để thúc đẩy việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ phải có m ột chương trình tổng thể như đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật, các chính sách và tổ chức củ a Nhà nước, clổi mới quản !ý donnh nghiệp, đào tạo cán bộ... doanh nghiệp vìra và nhỏ của tỉnh là một bộ phện của d o an h nghiệp vừa và nhò ở Việt Nam. Vì th ế để thúc đắy doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa tỉnh phát triển, cũng phải tiên. được đặt ra một chương trình tổng

83

3.2. Ị. Các biện pĩtáp hỗ trợ phái íríên doatth nghiệp vừa và nhỏ:

3.2.1 . Ị . T iế p lu r sắn x ế n ỉ (li rứ c íỈLlíỉỉlh. llỉỉL iÙ l Nhà ni (ức

Từ thực trạng doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý hiện nay chúng In c ó thể phân làm 3 loại hình doanh nghiệp dể có biện pháp xử lý dẩn cho phù hợp với điều kiện cụ thể tnrớc mắt và chiến lược phát triển 1fln dài cỉia tỉnh.

Loai thứ n h ấ t: Nhữỉig doanh nghiệp được giao nhiêm vụ sản xuất các mặt hàng trọng điểm (nhất ià sàn phàm xuất khẩu), dịch vụ những mặt hàng cMnli sách, gổm cấc doanh nghiệp cẩn dược ưu tiên clổng bộ: như m ía đường, chè, ciắu thực vạt, xuất khẩu tluiỷ sản, cà phê, cao su...

Loai thứ h a i: Những doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ những sản phẩm khống n ằm trong diện trọng (liêm cíia tỉnh, hiệu quả kinh doanh thấp (lỗ lãi kliỏng (táng kể) đang ở th ế cám cự chờ cơ hội (hoặc chim có điều kiện tổ cliức lại) chỉ d ù n g cơ c h ế quản lý điểu tiết trong sản xuất kinh doanh chưa tiến hành tổ chức lại.

Loai thứ b a : Bức xúc phai tổ chức lại hoặc có điều kiện ctể chuyển hình thức s ả lum (cổ phẩn hoá, bán, khoán, cho thuê cionnh nghiệp) đăy là những (loanh ng hiệp nằm trong điện tổ chức lại.

Trước m ắt và những năm tới về chủ yếu tệp trung giải quyết các doanh

nghiệp thuộc loại 1 vò loại 3.

■ Đ ổ i vái loai 1, tuỳ t h e o l ì n h hình CỊ1 thế c ù n l ừ n g doanh ngliiệp dể có phương án giải quyết thon dáng. Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp c h ế hiến nông lâm hải sản, turớc hết tạp trung xây cỉựng vùng nguyên liệu ổn định (như vùng m ía Phủ Quỳ, vùng lạc Diễn ChAu, Nghi Lộc; vùng chề Anh Sơn, Thanh Chương; vìmg nuôi tôm xuất khẩu Diễn CliíUi, Q uỳnh Lim.

Đối vói loai 3, kiên quyết thực hiện việc tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp này. Đ ắy m ạ n h công tác cổ phổn hoá, càn lổ chức (ổng kếl bước đổu kết qua cổ phán hori để rút kinh nghiệm trong hước tiếp theo.

Dổi với loai 2 , tạm thời để tổn tại vân động là cliính. Trong loại này nếu xét thấy d o an h nghiệp nào có thể cổ phẩn hoá hoặc thực hiện bán doanh nghiệp dược thì lập phương án triển khai kh ông hạn chế.

84

3.2.1.2. H o à n thiền khune pháp lý ch o cá c ììọànỉì cìoơnh nghiệp vừa và sửa đổi các chính sách, quy định biện ìiỉìỏ hơat đ ô n g: Ban hành bổ sung hành liên q u an đến d oanh nghiệp vừí» và nhỏ. ĐAy là giải pháp n hằm loại bỏ sự

ínAu (huân ĩiội tại tio n g hệ thổng các vSn bản quy phạtn pháp luật, gAy khó kha», cản trở các d o a n h nghiệp. Hệ thố ng chín h sách nồy CÀT1 được xem xét, nghiên cứu và sửa đổi, bổ sung nlurng điểm k h ổ ng còn piiu hợp với hoàn cảnh kinh lế hiện tại và không thích hợ p với mAi h ư ờ n g kinh d o anh củ a các doanh nghiệp.

Thực hiện n g h iêm túc quy trình ban hành văn bản pháp luật. T ro ng quá trình xfty dựng Luột phải tiến h àn h so n g so n g việc xfty dựng các van bản thi iiồiih dể sau khi văn b àn có liiộti lực tliì lẠp tức đưực áp d ụ n g n gay vào cuộc sống nih k h ô n g cÀn phải đợi các vãn b àn hư ớn g cl3n thi hành. C ấc văn b ản phải bảo đảm tính ổn đ ịnh lAu dài và lính đ ồ n g bộ thống nhất để cấc d o an h nghiệp yên tAm đổ 11 fư vào sản xuất kinh doanh .

Ì.2 A .3 .D Ổ Ì mới c á c ch ín h sá ch ki/iỉi t ế v ĩ mỏ.

Tỉnh cẩn phải tiếp {ục xỉiy d ự n g và hoàn lliiện cơ c h ế quản ỉý kinh lế đ ồ ng thời tiến h àn h nghiên c ứ u 4 xAy d ự n g v à ban h àn h văn b ản , nghị quyết liêng cho các doanh n g h iệp vừa và n h ỏ trên cơ sở n h ữ n g văn bản p h áp luật của Nhà nước. Trước niắl tỉnh phải có n h ữ n g văn bàn p h áp lý hướng d ãn các d o a n h n g h iệp vừa vn nliỏ tro ng cũ n g nh ư ngoài q u ốc d o a n h (đặc biệt lồ doanh ng hiệp ngoài quốc doanh) hoạt đ ộ n g theo đ ú n g q u ỹ (tạo.

M ộ t là , đô i mới ch ín h sá ch tỊìưong m ại và côtịỊị M ỊỈiệ:

+ T ạo lộp khuôn khổ pháp lý rõ làng, ổn định cho việc thực hiện các hoạt

Để phát h u y khả năn g và tạo diều kiện thuận lợi cho các donnh n g h iệp vừa và Iiliỏ phát triển m ạ n h m ẽ, ổn định và clííng hướng, cẩn chú ý m ột số vấn đ ề cơ bàn sau:

động Ihương mại trên thị trường.

+ Có chính sấcli ưu dãi hợp lý và c ô n g bằng đối với mọi hình thức d oanh

nghiệp ở m ọi khu vực kinh tế.

+ Có ch ín h sách cụ thể k hu yến khích và lạo diều kiện ch o các d oanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia tích cực và có hiệu q u ả vào việc đáy m ạn h hoạt động xuất khảu.

85

+ Có ch ính sácli hợ p lý bảo hộ sàn xuất trong nước, tạo đ iều kiện ch o các doanh ng h iệp vừa và nhỏ g óp phổ 11 tích cực vào việc chiếm lĩnh thị trường trong Iitrớc, (hay th ế n h ậ p khắu tiến tới có khả n ă n g xuấl khẩu.

Trong việc thực hiện thu hút đdu tư trực tiếp nước ngoải: chỉ khu yến khích các dự án đẩu tư nước ngoài có tỷ trọng sàn phẩm nhất định có thể xuất khắu được.

Kiên quyết đáy m ạnh công tác chố ng buôn lâu, nhập lậu. chống hàng giả,

h àn g nhái nhãn hiệu, m ẫu mã

4- Coi trọng việc cung cấp Miông tin thị trường cho các d oanh nghiệp vờa

H a i lồ , v ề xuất /ìhập khẩu

và nhỏ. M ở lộ ng việc thiếp lập các trung tâm tư vấn kinh doanh.

Ba là , d ổ i mói ('hình sá ch â cii (lai.

X o á bỏ hạn nghạch xuất khẩu đối với những mặt hồng m à N hà nước không cẩn q u ản lý. Ban hành đanh m ục một số m ặt hằng cắn hạn n gạch và (hông tin c ô n g khai cho các doanh nghiệp biết. Ban hành và thực hiện quy c h ế đấu (hầu hạtì ngạch xuất nhâp k h ẩ u . Tự do hoá xuất klìắu, hoặc nới lỏng quy c h ế xuất kliắu trực tiếp, k hông cần quy định vốn lưu cìộng 200.000U S D nhữ hiện nay.

Để tạo tliẻu kỉện huy độ n g năng lực kinh doanh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh cđtì chú trọng giải quyết các vấn đề liên q uan đến chính sách đất đai.

4- T ạo điều kiện thuận lợi về thủ tục cho các nhh kinh doanh có khả năng mua qu yền sử đụng đất; được chuyển đổi m ục đích sử dụng đất nếu xét thấy việc chuyển đổi dó tuân thủ tlúng quy hoạch.

+ Cho phép cấc doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực tư nhân được hưởng

những q uyền lợi về sử dụng đất clai như với các doanh ng hiệp Nhà nước.

+ M ở rộng quan hệ liên kết iiên doanh giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực tư nhân với doanh nghiệp Nhà nirớc để tận dụng lợi thế của mỗi bên, trong đó có tận d ụ n g m ặt bằng kỉnh doanh của nhiều doanh nghiệp Nhà nước hiện nay đang còn rất lảng phí.

+ Hình thành khu công nghiệp ở Vinh để thu hút các nhn đầu tư trong và

Bôhỉà, (ỉổi m ới chính sách tồi chinh - tín dimẹ.

ngoài nước.

86

Chính sách thi chính, tín d un g đối với đoanli nghiệp vừa vè nhỏ cổn tập trung vào m ộ t số nội d un g sau đây:

+ Bảo đ ảm các doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực tư tihftn được thực sự bình dẳng n h ư các doanh nghiệp Nhà nước vay vốn ngân hàng. Đ ể tạo cho các (loanh nghiệp khắc phục khó khăn về vốn, đ ồn g thòi đảm bảo an toàn vốn cho ngân hàng. Ngân hàng cần thực hiện những biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa lùi ro. Ngân hàng nắm về khách h àng từ nhiều kênh khác nhau, chấn chỉnh hệ thống k ế toán, kiểm toán, bảo đàm khả nâng cập nhạt số liệu hòng ngày.

+ Hình t h à n h quỹ h ỗ trợ đầu tư để cho vay dâu tư trung và đài hạn. Để thực hiện điều khoản này cùa LuẠt khuyên khích đần tư cân giải quyết một số vấn đề cấp bách như: xác định lõ các loai quỹ hỗ trợ dổu tư, xííc định lõ cơ c h ế (quy chế) tổ chức và hoạt động của loại quỹ này và xác định rõ đố! tượng nhận hỗ í rợ với những điều kiện cụ thể kèm theo.

+ Mở rộng hình (hức tín d un g thuê mua.

Nom là ,Đ ổ i m ói chỉnh sách tinté:

+ Mở rộng các quan hệ liên kếl liên doanh giữa các doanh n ghiệp vừa và nhỏ với các doanh n ghiệp lớn thuộc các thành phần kinh tế, trước hết ỉ à các tổ chức kinh tế Nhã nước, có thể liên (loanh trực tiếp với nước ngoài.

+ Chính sách th u ế phải bảo đảm nguồn thu ello ngñn sách, đồng thòi kích

ỉ hích sản xuất kình d o anh phát triển và góp phần bảo đảm cồng bằng xã hội.

+ Thực hiện tốt luật th u ế giá trị gia tăng và hiât thuê thu nliộp doanh nghiệp.

Sáu ỉà, chính sách cô/tç nghệ, (ỉào tạo:

- Đổi mới công nghệ từng khau, íìrng phẩn từ cơ khí hoá đến tự đ ộn g hoá.

+ Những uni đãi về t h u ế phải nhầm vào các liêu thức như: theo quy m ô clonnli nghiệp, theo ngành nghề, theo vùng, theo quá trình tổ chức kinh doanh, (heo sự tác đ ộ n g tới việc giải quyết các vấn dề kinh tế xã hội (sử tỉụng nhiều lao động mì, thu hút các đối tượng chính sách...). N hư vây, sự ưu đãi về th u ế hoàn (oàn không được xác dinh theo thành phần kinh tế vâ theo nguồn gốc đẩu tư.

- ƠÌO phép khấu hao nhanh.

ng h ệ.

- Tăng thời hạn được xét m iễn, giảm th u ế cho các dự án đổi mới công

87

- M ỏ rộng các h ì n h thức kinh doanh tài c h í n h mới.

- Cho p h ép hình thành một sổ ch ợ công nghệ.

Hỗ trợ đào tạo n g u ồ n nhân lực cho doanh nghiệp vừa và nhỏ:

- H ỗ trợ việc bồi dưỡng, đào tạo các chủ doanh nghiệp, đội ngũ cán bộ của các d o anh nghiệp và đ ào tao nghề nghiệp cho công nhân mới thông q ua việc hỗ trợ các k h o á đ ào tạo ngắn hạn, đẩu tư m ở rộng và đẩu tư mới cấc trung tam đằo tạo, dạy nghề.

3.2.1.4. C á c giải phái? cả i cách thủ tue hành c ỉiín h :

- HỒ sơ đ ăn g ký kinh doanh đối với từng loại hình doanh ng hiệp ngoài

+ T h ủ tục thành ĩậ p và dä)}% kỷ k ì fill âoaiìỉì.

q uốc doanh nên giống nhau hoặc tiíứng tự nhau.

+ T h ủ tục thì tê đất:

- T ập trung vào m ột đầu mối là sở địa chính thay m ặt Nhà nước cho thuê

- Thực hiện c h ế độ Î cỉrn I dấu, trong xin phép thành lệp và đăng ký kinh cỉoanh đối với d o an h nghiệp.

đất.

- Tỉnh cẩn có quy hoạch tổng thể và chi tiết để tạừ điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tổ chức trong việc làm thủ tục đẩu tư và thuê đất.

- Tỉnh nên (ệp trung vào việc xây đựng các khu vực công nghiệp {ộp trung cung cấp dầy đủ các dịch vụ cho doanh nghiệp,

- C hính quyền địa phương có trách nhiệm hợp ỉhức hoá m ặt bằng s ả n xuất cho các d o an h n ghiệp để các doanh n ghiệp có tài sản hợp pháp thế chấp vay vốn ngân häng.

+ T h ù tục vay vấn tín dụng:

- Y êu cầu các d o an h n ghiệp thanh toán qua Iigñn hàng, h ê n cơ sở đó m à

xác định đ ú ng tình trạng tài chính của doanh nghiệp.

- X ây dựng các quỹ bảo lãnh tín dụng, trên cơ sở đ ón g góp của các doanh

nghiệp vừa và nhỏ, có sự hỗ trợ cua Nhà nước và các lổ chức quốc tế.

- C ho phép thành lập ng<1n hàng chuyên doanh cho vay vốn đối với các

88

doanh nghiệp vừa vằ nhỏ.

- Có chinh sách ưu dãi về th u ế donnh th u , thuế lợi (ức (có thể m iễn lluiế) c h o các ngân h àn g khi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn, cho phép lập q u ỹ dự phòng rủi ro (rích từ iơị nluiộn thu được do dược líu dãi về th u ế c1ã nêu trên m an g lại.

4- T hủ tục xu ất Ị ỉ hộp khâu:

- Bỏ xuất nhập khắu Iheo đàu mối, cho phép cạnh traĩilì (rong lioạt động xuất nhập, đối với những mặt hàng xuất nhập khâu theo hạn ngạch nên thực h iệ n c ơ c h ế đấu thổn công khai trên cơ sở thông tin đẩy đủ cho các bên có quan tA m .

và nhổ.

- Hình t h à n h e ñ e t ổ chức cung c ấ p dịch vụ cho c á c (loanli nghiệp vìra và

n h ỏ .

3.2.1.5. D ổ i mới hê tỉ tấn ọ tỏ chức quàn lý và hỗ r ơ cứ c doanh H ẫỈÙ Éil Vl(ư

Hệ (hống này có thể là trung Iñm, Công ty đo Nhñ nước hoặc tư nhan thành lập, có tư cách pháp nhan đày đù. để thực hiện các dịch vụ trọn gói, thoả m ãn nlm cầu gõ cưà m ột lổn để giúp các chủ doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp, tư vấn về ký kết hợp đổng kinh tế, giải quyết tranh chấp tliưưng mại, tuyển dụng !ao động, tìm hiểu (hổng tin về các thị tnrcmg xúc tiến các chương trình xuất nhập khắu, giải đáp cAu hòi ci‘ia các chủ doanh nghiệp về p h á p luật, kinh lê tài chính.

3.2.2. Đôi vói các doanh nghiệp vừa và nhỏ:

3 .2 .2 .Ị . T ư kiểm tra và đánh ỵ ịá vế doanh nghiên của ntbth:

- Hình thành các T m n g tam dịch vụ thương mại ở địa phương và các huyên m iển núi, đ ể đ àm bảo cho nồng dfln m ua bán sán phẩm , mua vật tư sản xuất, m ua hàng hoá cho đời sống sinh hoạt hàng ngày m ột cách thudn lợi, giá cả hợp lý. Vấn c1ề quan trọng là càn phát triển các trung lAm thương m ại (có thể ở huyện, ở xã hoặc liên xầ) hình thành các tụ diểm thương mạt. Đ ây là hướng phftn bổ ỉại lao động và dfln cư một cncli tích cực, có tác dộng nhanh hơn đến quá h ìn h đô thị hoá, và đặc biệt là thúc (lẩy sự hình thành và phát h iển (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.

8 9

Tục ngữ Việt N am có câu" Biết dich biết ta, í răm trộn trăm tlinng" . điều lìàylh hoàn toàn chính xác trong nền kinh tế thị hường. Việc fự kiểm Ira và đánh giá về d oanh nghiệp của m ình có líỉin quan trọng dạc biệt, nổ ch« doanh

nghiệp biêì In (lang đứ ng ở (.líUụ h ê n cơ sờ dó (lontìli nghiệp có thế ílề ra những (tôi sáclì thích hợp (lể piiiít Iricn.

Mộí pliiftmg p h áp thường dược SỪ d ụn g dể lự đánh giá là phân tích. Tức là

tìm (lược nhữ ng điểm m ạnh, điểm yếu. cơ hội và tlincli thức.

- Đ iểm mạnh và tliểni yếu là những vrtìi (lề nội tại cùa d o an h nghiệp. Hãy xem xét các h ộ phạn k h ác tiluui như tài chính, kế tom», lliiếl bị, số lượng và chất lượng hàng (ổn kho, tny nghề và khá 11 fin g cua 111 ì A11 viên; xác dị nil xem những yếu tố nào g iúp ích ch o công việc kinh {loanh, và những yếu (ố nào cản trở nó.

- C ơ hội và th ách liìức !à những yen tổ hên ngoài ảnh hưởng đến (loanh nghiệp. Hãy xem xét môi trường rộng Ỉ1Ơ11 xung qunnh, (lặc biệt là những tlinv dổi d an g (liễn I'M, và xác (lịnh X C IÌ1 ch ún g có giúp ícli cho p h á t Iriển doanh n ghiệp hay càti trờ nó.

3.2.22. Nâììĩi cao khả naiỉs canh ỉraiìh:

- PhAn tích điểm m ạnh, điểm yếu, cơ hội và liiáeh thức sẽ giú p doanh nghiệp tìtìi ra nhữ ng điểm m ạnh và cơ hội để phát triển một cách có liiệu quả nhất, cũng n h ư nh ữ n g điểm yếu, nguy cơ CÀM khắc phục Iigav để ngăn ngừa k hông cho chú ng làm hại đến sự pluíl triển của (loanh nghiệp.

Nói đến khả n ăn g cạnh Iraiìỉi ngưòỉ ta thường nổi (lếu năng suất lao dộng, chất lượng sản phíỉin, giá cả.... xem XÓI (rong mối tương CỊIUIIÌ so sánh với các doanh n ghiệp khác. Sự 1ỔI1 tại và phái triển cùa (loanh ng hiệp trong diều kiện liội nliâp kinh tố phụ thuộc chủ yếu vào khà n fin g cạnh hnnli. Vì vây, iiAng cao khả năng cạnh (ranh phải ílirợc coi 1Ì1 nhiỌm vụ hnntĩ clÀn ( ủa cúc (loanh nghiệp.

Đ ể làm dược (liều này, trước hct các doanh nghiệp VỪÍ1 và nhò phải xAy dựiìg chiến lược c ạ n h tranh phù hợp: trong đ ó lỉỊp Irung vào 3 bộ phận chiến lược c ơ bản sail day:

- Chiến lưực g iảm thiểu chi phí: Với chiến !ưựe này, domih nghiệp vừa vù nhỏ phái có khả n ăn g c u n g ứng các hàng ho;í và {lịch vụ với chi phí thấp hơn các dối thủ cạnh Ironh. Chiến krợc này sẽ íạo t ít hai lợi th ế cơ bản:

+ Thứ nhất, nhít chi phí tlìấp hơn liên doanh nghiệp cổ Ihể dính giá bún sản phẩm và dịclì vụ ihííp hơn c!ối thủ cạnh 11anh mà VÍÌIÌ có lợi nhuận cao, thậm chí cao hơn dối thủ cạn h h a n h nhờ tăng dược số lượng tiên thụ.

<)()

+ T h ứ hai, khi có sự cạnh tranh về giá xày ra thì cloanỉi ng hiệp có chi pill thấp vĂn cổ lại thế hơn nhờ giới hạn CIÌH sự giám giá rộng hon các dối Ihũ khác.

Để thực hiện dược chiến lược này. ngưríi ta ill'll ý việc hướng (ới giám các chili phí chung iuiy còn tlirực gọi là cỉii phí cố tlịnh. Dây chính in lliế manh của đooỉinh nglìiệp viĩíi và nhỏ vì cơ cftti gọn nhẹ và litil) hoại, đomiii ngliiộp vìrn và ntỉhỏ có thể nhanh chóng giAnì thiểu chi phí chung nhanh hơn các doanh nghiệp có í quy !11Ô lớn. (Ttng ởđAy. việc xác định quy mô đíki tư. cliính sách mua sắm tìiíìííy tnóc thiết bị trờ nên hết sức quan trọng (lồi vói doanh nghiệp vừa và nhỏ vì múộl sai lẩm của họ là rất khó sửa chữa nếu khổng nói ià không có cơ liộị sửa clihfra.

3 .2 .2 .3 . C h iế n ỈKƠC kliá c biệt hoá sản phẩm và dich Yit:

Đổ thực hiện chiến lược này, các tlonnli nghiệp vừa và nhỏ cần (lược trang bị ị những kỹ xảo nhất định (rong các hoạt dộng marketing cfing như những hỗ trẹự CÀI1 thiết lừ phía chính phủ !>

3 .2 2 .4 . C h iến ỉư ơc ỉâp [ru n g vào thi trường n sá c h :

Doanh nghiệp vừa và nhô khó có lliể xAm nhập vào Mụ (rường quốc íế hằìng con đường lộng, dàn ĩ lải mà chỉ có thể lìm kiếm và tạp hung nguồn ỉực vàĩo các tiểu thị trường, hay còn gọi là vào CỈÍC mãnh vá nhỏ của thị trường. Thị (nường ngách ctưực lìiểu !à một ỉ)ộ phận nhóm khách hàng nào (lổ, một klui vực llnị Ilường hẹp nào tló liên llurưng trường quốc tế.

Sự khác hiệt lioá dôi khi

Sau khi đã có các chiến lược cơ bản làm cíịtih hường cho việc nổtig cao khả năiĩig cạnh tranh trong hồị nhập, các doanh nghiệp vừa vn lìlió cíỉn nỗ lực triển klnai chiến lược trên Cík' mặt hoạt dộng smi:

91

Dể thực hiện chiến lược này, doanh n ghiệp vừa và nhỏ ngoài các nỗ lực tự thaftn CÀU phải có hình thức phối hợp, hỗ trự các tổ chức (lại diện trong một clnítih sách ỉổ ng thể và đ ổ ng bộ. T rong d ó lioạt dộng của các (lự án hỗ trợ (loanh nggliiệp vừa và nhỏ chiếm mộl vị trí l|ết sức d án g quan tíím.

- X ác (lịnh đúng, (]ỏ'i thủ cạtili hitnli Iren tini'íYng trường. (ỈAy có ihể coi là b ư ớ c dột phá có tính quyết định. Dối thú cạnh lt;i!ỉh cùii (loanh nghiệp không chí dàn h giội lili h ư ờ n g m à còn gAv sức cp cả ờ e;íe yếu lốt CĨÀII vào, vào vị thế, v ào hình ảnh cù a doanh nghiệp. ¡R

- D oanh nglìiệp vời» và nhỏ cẩn lợn chọn và xúc tlịiih một cách thoả d áng việc sử d ụ n g c ổ n g cụ cạnh tranh nào Irong các lioùn cảnh kinh tế kinh (loanh (sự kliác biệl kiểu loại sản pliẩni, giá cù và các (lịch vụ di kcm vó'i 3 hoàn cảnh k in h doanh: h ư ng thịnh, ổn định, suy thoái)

3 .2 2 .5 . D ơừn kếí là s ih • m anh:

Hiện nay, các đonnh nghiệp vừa và nhó cùa Vịệt Nam dã bắt đỉin CỈ1Ú ý (lốn việc íip (lụng phương pháp quàn lý theo liêu chuẩn IS 0 9 0 0 0 , bởi vì đây ch ín h là g iấy thông hành cho các doanh nghiệp ílưa sản phíítn của m ình vươn in lili trường Ihe giới.

3 .2 .3 . G iả i p h á p p h á t triển kết cẩu h ọ tầng ở n ô n g th ô n :

3 .2 .3 .ỉ . M a n g lưới W CÒỈỈS trjnh (lien.

Các doỉHth n g hiệp vừa và nhỏ eíìn ý (hức rằng lìếu (lơn (lộc sẽ lố! khó có khả n ăn g tồn lạt. Nliỉẻu khi khá năng ạ m h tranh không pliảì khi nào cOtig đưa lại h iệu q uả cao nếu như các cioaiìỉi nghiệp không có sự cộng tác với nhau. Do vậy, trong lh(Yi gian lới các iloiinli nghiệp vừỉi và tihỏ crtiì có sự cộng tác, phối hợp lốt hơn llìỏng qua các hiệp hội nghé nghiệp, các tổ chức đại diện của doanh n gh iệp vừa và nhỏ. Điều này sẽ giúp các doanh nghiệp vìra Vi') filio c ơ hội (!ể học tạp lãn n h au , đổn g thời khí cộng tác với nhmi. liếng nói cùa khu vực doanh n gh iệp vừa và n h ỏ sẽ tăng lên vn cơ hội hợp lác quốc tế cung sẽ lăng lên. Sự phối hợp, cộ n g tác không liên giới lụm (rong phạm vi quốc gia, 111« phải hưởng vế kim vực và th ế giới, (lồng (hơi CÀI1 có ý Hure cộng !ác với cả các doanh nghiệp lớn.

<02

Hầu lìếl c á c công trình phAtì phoi điện ờ nông thôn đều chưa dược quy hoạch và cải lạo, nâng cấp kỹ Ihuộ! Iheo tiêu chuẩn của ngành chủ quản. M ạng lưới diện ở tliO>n xóm còn chắp vá thiếu ổn định vn dồng bộ. Đổ là n g uyên nliAn đễn tới tình trạng cung cấp (tiện không đều tỷ ỉệ lliất thoát diện năn g rấl lớn, giá diện lỉiưíYng cao Ỉ1Ơ11 so với quy (lịnh cùíi Nhà nước. Oiểti tló gỉly rốl nhiều

k hó ó khfln ch o các d o a n h nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn. Từ llụrc tế cló có một số 1 k iến nghị như sau:

- Ưu tiên cho các công trình điện phục vụ sản xuất - kinh d o an h của các doan nh nghiệp vừa và nhỏ, cơ sở dịch vụ snn xuất, cung ứng vn địch vụ cồng cộn ng khác.

3 .2 .3 2 P hát triển cá c hê llỉỏnỊỉ và công Ịn n ỉi giao thông:

- Trước mắt đ ố i với các d o a n h nghiệp vờn và nhò có ỉhể ưu tiên theo giá d i ệ ệ n s i n h h o ạ t m ộ t t h ò i g i a n clÀu klii d o a n h n g h i ệ p mới thành lộp đ ể trá n h nhúững lủi ro và nhữ ng chi phí trung gian khá lớn như hiện nay.

M ạng lưới giao th ôn g của tỉnh hiện nay về đường xá cáu cống nhìn chung còĩin lất thốp điều đó nnh hưởng đến việc vạn chuyển hàng ho«1 và liên quan trực tiếp Ị) đến việc cung c ấp các dịch vụ đáu vào, clắu ra của doanh nghiệp vừa và nhnò, đ ổn g thời với việc m ở rộng thị trường và nang cao hiệu quả kinh donnh.

HÀU hết ở các h u yện miền núi, vùng cao những nơi xa xôi h ẻo lánh đường ô titô đi lại rất khó k hăn, lại tlurờng xuyên bị thiên tai !ũ iụt phá hoại. Trước tình hìnnh đ ó có m ột số kiến nghị như sau:

- Xây dựng m ột liệ thống đường gino thông iiôn xn Vỉi m ạng lưới giao

thCông dường thuỷ các cô n g trình CẨU phà, bến bâi phải được duy tu m ở rộng.

- Kết hợp Nhà nước và nliAn ciAn cCing làm để »Ang cấp hệ thống giao th íô n g liên lạc ở nông thôn nhưng xét về lftu về dài thì các ngành chủ quản phải íà người chịu trách n h iệm chính trong việc xây tlựtìg hộ thống giao thông ỉiêu lạcc ử nông thôn.

3.2.4.M ột sỏ giắt pháp trước mẩt đ ể thúc đẩy doanh nghiệp vừa và tihỏ

phỉái triển

- Bên cạnh đó các địa phương cần chú trọng đàu lư cơ S(V vẠt chất và trang bị các cơ sở hướng nghiệp, dạy nghề, cung cấp những kiến thức kinh doanh và cỉmuyển giao công nghệ à nông thôn.

3 .2 .4.!. Cần xây dựng kiện (oàn chức nAng, nhiệm vụ, hộ m áy tổ chức và

9 3

hem)! đ ộ ng của cấc H T X , các doanh n ghiệp V & N để thực sự trở thành tổ chức đ ầiu mối chu ng của các doanh nghiệp V & N của tinh. Với chức năng tham mưu gìuip u ỷ ban tỉnh trong việc tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp V & N p h ì á t t r i ể n ; giúp các d o anh nghiệp n à y đ à o t ạ o , tiếp t h ị , tiếp CỘI) với các cơ quan q uiàn lý Nhà nước, cấc ngành, các hiệp hội và các cơ quan nghiên cứu khoa học, Iihiằm phát triển sản xuất kinh cloanh chu yển giao công nghệ mới có hiệu quà.

Hội dồng không làm thay vice cùn các cơ quan quản lý hiện hành. Nhiệm vụ cùa tổ chức này !<*: c '11 ù hì Iríểii kliíú xAy đựng các kế Ỉầoạđi hỗ trự; chù trì hoặc phỏí hợp tic xuất các giải pháp cơ chế chính sách chung và cơ chế quản lý nhằm phỉíí triển (loanh nghiệp V&N trình UBND tĩnh ban hành; nghicn cứu các quy chế quản !ý và sử (lụng vốn có hiệu quả; phối liợp cùng các cấp các ngành chức năng í lể (liều phối các chương (lình hỗ trự nhầm {hực hiện sự hỗ ltự

3.2.4.2.

Đổi với c;k' (loanh nghiệp V& N íà (loanh nghiệp Nhầ nước

còn nhanh chóng S í i p xếp lại theo phương hướng và URND tliìl 1 (lã cỊiiỵốl dịnh. Đối với các tlonnlĩ nghiệp iiìm ăn thua lỗ kéo dài din kiên quyếl giải lliể. Xác định rõ sản xuAÌ kitili doanh không có hiệu (Ịiiả, kliông phải !à (loanh nghiệp công ích (111 khôl lg nên tồn lại. NAng cao chấl lượng việc Ihẩm (lịith ílự án (rước khi cỊuycl clịnh thành !fip (ỉonnh nghiệp để các doanh nghiệp ra dời phải ho;it (lộim có hiệu quả. Pluìi lăng cường trình (lộ năng lực cáu hộ thẩm định.

3.2.43. Trong công tác (Ịiiản iý, các ngành cỏ ỉièn quan den hoại (lộng của doanh nghiệp theo chuyên ngỉình cfìn có kế hoạch và biện pliìíp ỉnrớng clÃn (lÀy đủ, cóc quy định cho chù doanh nghiệp, dông thòi có sự phối hợp clụil chẽ, tránh sự chồng chéo trong việc kiểm tra, kiểm soái hun ảnh lìirởng đến hoạt dộng sán xuất kinh (loanh củi! các (loanh nghiệp. I cing cường kiểm tra ịliựe hiện luệl líio động ở các (loanh nghiệp, dam bíìo quyển [(ti người lao dộng. l ang cường liiích nhiệm và kỷ luật (íối với dội njzfi cán bộ làm công lác cỊiiản !ý (loanh nghiệp.

3.2.4.5. Cổn chú ý (lào tạo nhftn lực - con người chứ không phái diếu kiện lự nhiên là nhân lố ihen chốt cho tonn hộ sự phái hiển kinh tế xã hội. Vì thế đặc biệt chú trọng (lào tạo Cri n bộ quán lý. (iào tạo cống nhíin kỹ thuật, công nhAn lành nghé. Mờ Ihêm nhiểu trường c!ftti tộc nội trú dể ìiAng cao (rìnlí độ văn lỉoá cho con ei|i các ciftn lộc.

3.2.4.4. Đ ảm bao cạnh Iranli lành mạnh v ì ) hình (iẳng về (juyền lợi cung như về nghĩa vụ gifni các (loanh nghiệp không kể ílontih ng hiệp Nhà IU róc hay doanh n ghiệp ngoài quốc doanh, ílik’ biệt Mong c h ế clộ nộp (huế vít I1Ợ liìiiế, c h ế (lộ UU dãi về vay vốn để phái triển sản xuất. T ron g cùng diều kiện cẩn líu liên cho các doanh nghiệp (lị(I phương dổ giai quyếí việc làm ch o người lao d ộn g <1 (lịa phương; tạo diều kiện cho các (loanh nghiệp hoạt (lộng tránh tình Irạnt» (ỉonnli nghiệp dịn plnrơng (li 1:1111 thuê cho doanh nghiệp ngoài tỉn h .

3.2.4.6. Các chính Siich vĩ m ô et'm Nhà nước e;ìn cụ thổ liơn (chính

<■>5

sách miễn giảm t í m e , t i ề n t h u ê dốt g i ả m lãi s u ố t ( l ầ u l ư Vil k é o dài llìời gian llui hổi vốn cho (lự áo, cho dầu (Ư cơ sỏ' sản xuất kinh cloanii ở các huyện m iền núi. trợ giíí clrìu vào cho các vẠI tư sản xuất, hỗ í rợ đàu la (lối vứi san pluinm tiôu thụ. Dối với các Imyệit ờ ven hiển, IJBND tỉnh uỷ Cíin có k ế hoạch hồ h ự vốn dể cir drill miến biển có những đội tàu <1 ánh bắt xa l)ờ và các phương tiện thông till liên lục với (lất liền dể đề phòng những thiên tai cổ thể xảy IH. ViỌc tiêu thụ sàn phẢtn cua các đội tàu đánh bắt hải s ả n xa bờ còn n h i ề u bất cẠp ( thiếu hến cá, cảng cá và cúc dịch vụ khác ) nên ảnh hường đến việc giải phóng tàu, dề nghị ngành ihuỷ sàn có phương án để giúp dỡ cho n g ư (Mn. Nhà nước cổn qiiỉHì tíini hơn nữa cíe xAy dựng íliênm mội số nhà m áy để ihn m u a , bảo quản và ch ế biến nông. lAm, hải sản, tạí các vùng sàn xuất lộp h u n g cùa tỉnh.

~ K ît f r t â f t

oanh n ghiệp vint và nhó ờ Viọt Níini có vai trò (ỊUÍH1 trọng trong việc

Bílnìc cĩẢy s ự pliíít tr i e n kinli tố xã hội cùn dAt n ư ớ c , (lặc hiệt ( t o n g die u

k i ệ n c á c ( l o a n h n g h i ệ p (V ViÇM Níitn liiện n a y p h à n lớn !à c ó q u y m ỏ vừa và n h ỏ ( k ể ca d o a n h n g h i ệ p N h à n ư ớ c ). (Yk: d o a n h n g h i ệ p n à y c ó k h ả n ă n g t ạ o v iệ c ỉùin với chi p h í tliAp. euiiị! c ấ p c h o .xa hội k hối lươẹợíng d á n g k ể h à n g lioá Vil d ị c h vụ cla ( l ạ n g , g ó p pliòn g i á m hớt c h ê n h lệc h thu nhh;iíập t r o n g x ã h ộ i , p há t h u y v à tậ n d ụ n g n g u ổ n lực ờ ciịa p h ư ơ n g , g ó p pluiiì t ă n g trrinr<ửng k i n h tế. 1ĨUÌ1 c h o I1C11 k i n h lố năne. d ộ n g và h iệ u q u ả lum và g i ữ g ìn p h á t t t i i õ ế n c á c n g à n h n g h ề t m ỵ ẻ n t h ố n g th ể h i ệ n hả 11 s ắc clAti tộc.

Thực trạng phát triển d o a n h n gh iệp vừa và nhỏ ở Nghệ An bước (IÀU tăng đ ááiín g kể về .số lượng, đ ổng g ó p khá (ỊIIÍU1 trọng vào tăng tĩưởiìg kiĩili tế. giải q u u u v ếl việc làm, tăng thu nliệp cho người lao dộng, gổp pliổn làm thay dổi bộ m a ộ ặ t địa phương. Tuy nhiên sự đóng góp này còn khiêm tốn. so với khả năng liiiiệện có, do gặp nhiều khỏ khăn. Klió khăn nổi bại !ỈI thị 1 rường tiêu thụ vốn và lhhiú<ết bị cổng nghệ, c ơ sở hạ tầtìg yếu kém...

T ro ng hoàn cảnh quốc tế lîiên 1 Kl y với xu thê

lom) cíUi hoá nền kinh lế dã nmỏỏí ta cho các d oanh nghiệp vừa và nhó của tỉnh có C Ư hội ( l ể phất Iriển, đ ổ ng llióòcri cũng dặt họ vào thách ihức 1(1 lớn. (lặc lìiệi vái thực trạng yếu kém nlur hiện miíiMV. Trước (ình hình dó Cíiti phải thực liiçn nhicii chính sách vn ciíe giíii pháp kiiinnih tế - xã liôi (lổ lạo diều kiện d i o c;íc đoíinh ngliiọp vira vò nhỏ cúa tỉnh lồn tạiii i và phất triển, góp pỉiòn to lớn hơn VÍIO sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện dại h o o o á cùa đất nước.

Với nhữ ng kiến Ihức tiếp lim (lược trong (ỊUỈÍ Irình học ụ p (ôi m ạnh (lạn (lề xtuuiốt I11ỘI s ố kiến nghị và giải plìáp d ể lliúc đẩy sự phát tiiển (loanh nghiệp vừa va Ti \ nhỏ của tỉnh.

%

Với những hiểu biết và nhộn lliức còn hạn chế, lỏi mong lằng những vấn đ ềể? dược đề cập (rong luôn văn sẽ in những tham khảo có ích (lối vói các cơ (.Ịuuuan chức nímg và các (loanh nghiệp vừa và nhỏ của tinh.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

i 11 Ị.. N g u y ỗ n VAn lỉày. vai Ilò d o an h nghiệp vừa và nhò, tạp chí diễn dàn doanh

ngklhiiệp số 18, 1994.

I ¿ị.)- N guyền Vân Bích, Chu Tlén Q uang. Chính sách kinh tế và vai liò cùa nó

(lổiíii với phái triển kinh ìế nữiig ng hiệp ở nỏng thổn - N X B chính trị tjurtc gia,

Ịiịiịi. Báo cáo iiuàn thiện các chính sáeli kinh tê vĩ mô, eải cách thù tục hàiỉli

chhííuli cỉể UÚIC đẩy ịiliát triển ctìíi các doanh nghiệp vừa v à nhỏ ở Việt Nam

llỉúi' N ộ i 1996.

lrot»j»|ị k lu iồ ii klìổ (lự án U N ID O , MPI - US/VIE/95/004/.

Ị4ị\ị{. iỉá u c á o kết q u ả sá p x ếp tại cổ p h á n h ó a (lonnlt n g h iệ p vừ a vồ n h ỏ 1Ỉ11Ỉ1

N|»ị” lỉệ A n ắrong tliời gian q u a , U B N I ) lỉnh Nghê An -- Ban Đ M Q L Đ A , 1998.

ị5Ị;ịị. liá o c á o cù a Uế h o ạ đ i và tlầ u tư N yhệ A n, tỉnh N ghệ An, tháng 07/1999.

|<>Mi- Nguyíỉíi ( !ác. Vai tiò và xu Jhc phái Itiổu cùa các doanh nghiệp vừa và nhó

ứ \ Vi;ẹi Num , lạp 1.ỈỉI nghiên cứu lý luận số 1, năm í 999.

i 7 1 1 ì. Trirouị* 'ỈVi Ihiuịi. Doanh n gh iệp vừa và nhỏ m ột số vấn đề về chiu í lí vốn

1111:1 vlụilịi.

ỊNỊiịi. P h ạ m X u án Nam . Quá Irìulỉ phiíí a iể n cổng nghiệp ỏ Viêl Nam triển vọng

lú im ig iiglỉiỘỊ) lióit, iũôn dại liúu ilíit IHÍỚC, N X B khoa học xã hội, llà Nôi 1994.

11II’i l ì lô vừa và nhó, I.UỘ11 án Phó liên si - Viện kinh tế học năm 1995.

P lụ im Viếl ỉ\ltiỏit. 1’liát Ỉiỉển I úc doanh nghiệp sản xuất hàng liCu ilùỉig

I 1(0) Ị. N g u y ền tliiu IIái. Đổi m ói u í <• hè quàn lý (.loanh ngliiộp vừa và nhỏ Irong

mV;m kiiih iế ihị lítíờng ù Việỉ N am , \ lí.n: viện chính Irị quốc gia, 1995.

ỊI ỉ lí Ị. T ạ D ứe ĨUiáiiỉi. Doanh nghiệp lir lihAtì (nhỏ và vừa) VÍÍ11 dề việc làm ờ

Vìikệt N am hiện nay, Luạn áu phó tiến si Viện kiiili lế học, Ilà Nội 1996.

Ị l i 21 Ị. N g u y ề n Xiiím Khoát. Phái li¡¿II d o anh nghiệp vừa và nhố ò nông Ihổti

míơuVc ta lỉiộu nay, tạp chí nghiên cứu ỉ ý luận sô' 6, 1996.

ị U 3 ÌỊ. Bìuli T rọ n g . Bàn vé cải tiến cơ c h ế xí nghiệp theo loại hình xí nghiệp mẹ

v ìù xí ng lũệp con, 'lạ p chí Ihốiìg tin !ý luận số 3, 1994.

I I H I 4Ị. Niûn g iá m tlû m g kê 1989. N X » thống kê, Hà Nội 1990.

Ị 1515551. N iên g iá m th ố n g k è 1994. NXB thống kê, Hà Nội 1995,

Ị 161(ỉ 65]. Niêiì giám thống kê 1999. NXB lỉìốiìg kê, H à Nội 2000.

(171177). ẩ ố liệu k ỉn li t ế cư l)ảii xã hội n ă m 1996 - 1998 tỉn h N glìệ An, cục

ihốnôốíng kê Nghộ A n líiáng 07/1999.

Ịi8ịfcí?i|* Ký yếu hội n g h ị k h o a học pliát triể n các (loanli n g h iệ p v ừ a và n h ò ở

Viê'iciiçt N a m , lliáng 10 năm 1994. (X 4, 5).

119|99>|. V ăn k iệu Đ ại hội đ ạ i h iểu lo à n q u ố c lần tlỉír V IH , NX BCTQ G , Hà Nội

1 9 W < % . ( I )

98

Ị2