DẠI HỌC quốc GIA IIÀ NỘI KHOA KINH TẾ
r ỏ THỊ HÀ
é
í
PHÁT TRIỂN WO AN II N U IIIỆl» VỪA VÀ NIIỎ ỏ' T ỈN Il NGHỆ ANm
Chuyên ngành:Kinh lố cliínlt trị XHCN
Mã số
: 5.02.01
LUẬN VAN THẠC sỉ KHOA n ụ c KINH Tlí
NCỈtrờl ÌIƯỚNt; DẦN KHOA HỤC Ç7S, QịqniỊvtt OMeh
]\ì\ Nội, iMng 03 nam 2001
M Ụ C I Ị I C
Trang
M Ỏ B Ấ U
I
5
Chương I : Cư sở lý I1 1Ạ11 và (hục tiễn cun việc phát triển
đonnli nghiệp vùn và nhi).
1 . 1 . Đ ặ c đ iể m , vị trí và vai trò cún clonnh n g h iệ p vừa và n h ỏ trong nền
5
kinh tế quốc dân
18
ị.2 . Tình hình phái triển doỉinh nghiệp vùn vil nhỏ (V Việt N;mi
32
1.3. Phát triển doanh nglìiệp vừii và nlìò ở một số nước trên thế giới
VÍ1 bài học kinh nghiệm đối với Việi Ì1Ỉ1Ĩ11.
Chương 2: Thực trạng phái Iriển doanh nghiệp vừa và nhỏ (V Níĩhệ An 48
4R
2 . 1. Diều kiên lự nhiên, kinh tố, xà hội ờ Nghệ An có ĩinli hưóiiíi
lớn đến phát h iển (loanh nchiệp vừa và nlio.
2. 2. Thực (rạng plui( triển doiinh nghiệp vừa và nhó cũn tỉnh Nghệ An,
52
77
2.3. Phan tích, díính giá doanh nghiệp vừa Víì nhó ở Nghệ an:
c lu lơn 8 3 : Pillion g 21 trớn p vỉì giai p liitp (lể finie (liív sụ phìtt triển
83
83
(loanh nghiệp vùn và Itliỏ <> Nghệ An tù năm 2000 cĩên năm 20 í 0 3.1. Phương hướng phát Hiển đo;mh nụhiêp vtiíi vil Iilio t lit rời nfuii drill thế kỷ CÍIÍ1 lỉnh.
3.2. M ột số giải pháp tnAu chốt (le IItực hiện có hiệu qiiĩí plmong ímớiiG, Víi tihiệm vụ trên.
83
K Ế T L U Ậ N
96
Danh mục và các lài liệu tham khảo
97
QUY ƯỚC VỈỄT TẮT
DNVÃ N
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
: Doanh nghiệp Nhà nước
DNNN
: Hợp lác xã
IITX
: Xtiấl nhập khẩu
XNK
: l)ỳ ban nliAn (hn
IIBND
: Xí nghiệp
XN
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
: Doanh nghiệp tư tihAn
DNTN
NXBKHXH : Nhà xuất bàn khoa học Xn hội
MỞ ĐẨU
1. T í n h c ấ p tliiế l c ủ a đ ề t à i :
Mưừi lãm năm thực hiện công cu ộ c dổi mới, nền kinh lố Việt Nani đã c ó
những chuyển biến to lớn, sức sản xuâ't dược giải phóng, nhiều tiềm năng được
khơi dậy, hoạt dộng sản xuất kinh doanh phát triển mạnh. Số lưựng CÍÍC doanh
nghiệp trong cá nước tăng lên nhanh chóng nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Các doanh nghiệp này dang giữ vai trò rất quan trụng Irong nền kinh tế như tạo
thêm nhiều việc làm, thu hút vốn vào sản xuất, kinh doanh, tăng Ihêm llìii nhập
và da dạng, hoá íhu nhập díìn cư, dóng g ó p vào tăng trưởng kinh tế, Uìni cho liền
kinh lế nũng động và có hiệu quả hơn, góp phán vào công cu ộc cổng nghiệp ho á,
hiện dại hoá dấl nước. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ c ó lựi thê là chi phí cĩítii ur
không lớn, dỗ thích ứng với sự biến đổi của thị trường, phù hựp với trình đ ộ quản
Iv kinh doanh của phán lớn chủ doanh nghiệp ở nước ta hiện nay.
Những (lịnh hướng lớn trong đường lối phái triển kinh tế của Đ àng, thể
hiện trong các văn kiện của đại hội đại biểu toàn quốc hiu thứ VI, VII, VIÍI và
Ngỉiị quyết 16 của Bộ ơ i í n h trị...có ý nghĩa rất quan trụng trong việc phát Iriển
cúc doanh nghiệp vừa và nhỏ. Văn kiện Đại hội V In của Đang nhấn mạnh: “Tron# phá Ị triển mới, ưu Ịịéĩi qui mô vừa vù nhỏ, côm> tìịịhệ tii’ 11 tiến, tạo nhiéii việc lủm, tỉm hối vốn nlumli”(ỉ). Đ ổ n g thời, Nhà nước cin bối díùi hình liiàuh khuôn khổ pháp lý và mội số chính sách c ó liôti quan liến các doanh nghiệp vừa
và nhỏ như trong lu ạt Công ty, luậl doanh nghiệp, iuẠi khuyến khíclì (iíìu tư [rong
nước, luậi Thương mại...
Nghệ A jí là m ội lĩnh lliuộc Bắc Trung Hộ, chứa (lựng những nél (lặc mrng
về kình tố và văn hóa- xã hội của nông thôn Việt Nam; và chứa dựng rất nhiều
lícm năng của sự phát lỉicn kinh lê. Trong dó doanh ngliiệp vừa và nhỏ (tã gój>
phẩn chuyển dịch cư cấu kinh tế và quan trọng hơ» cà lìì giải quyốl việc !àin, ó ii (hiện ỉiut nhập, mìíig cao dời sốn g nhân dân ở día phương...
Tuv nhiên sự phát triển (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ An còn nhiều bất
cộp, bời vủy cán tiếp tục làm l õ hơn nội dung và thực trạng của sự phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ ử N ghệ An, từ đó xác định phương hướng và giái pháp í lì úc dẩy sự phái trico của doanh nghiệp vừa và nhỏ à N g h ệ An. g óp phàn lo lớn hơn vào sự nghiệp công nghiệp iióa, hiện đại hóa díí! nước. Vì the: "Phá! triển
(.loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ A n ” (lược chọn làm (lồ lài luận văn Thạc SV
này.
I
2. T ì n h h ì n h n g liiẻ n c ứ u d ể tà i :
Phái hiển (loanh nghiệp viril Vỉi nhó là vAn (lề liêt Stic íịumi trọng m;mg tính bức xúc về !ý IuĩỊi» và thực tren. Miện nay, ciíi c ó tnộl số CÔT1U trình niỉhiên cứu vẩn
- Phát triển các clontili nghiệp s ản XHÍÍI hàng tiêu (lùng quy mô vừa và nhỏ
(Viện Kinh tế học - 1995. Ký liiổu kho V À -8 1 0 của Phạm Viết M uôn, ì,nân án
Phó liến sỹ).
- Đ ổi mới c ơ c h ế quản lý (loanh nghiệp vừíi và nhò trong nền kinh tế thị
trường ở Việt nam (ĩ ĩ. Chính (rị (ỊUỐC gia - 1905 . Ký hiện kho V C 32 34 ).
- Doanh nghiệp lư nliAn (nhỏ Vi'! vìm) với vAn (lể việc Imn ở V iệl lin ni liiên
nny d ạ Viết Khánh II. V iện Kinh lô học - IW 6 . luận ;ÍT1 Piló liốtì sỹ).
Đã c ó Tiliiểu hni háo, trên t;ip chí vie"ị VC lừng kliín cạnh o m crie loại liTiili
(loatih nghiệp Vịệl Níiin như :
- Bàn về ciii iiỐM cơ chê (Ịiuìn lý xí nliiẹp Mico loại hình xí nghiệp mẹ VH xí
nghiệp con.
(Hình Trọng - Tạp ch í lliôtig 1 in lý ỉuạn l c)94 - S ố 3)
- Vai Irò clonnh nghiệp vìf;i vn 11I1Ỏ à Dài toan, Màn Q uốc Irotiịi klìimg
cảnh nước ta ỉiiệti tinv.
(I.C văn ( M m - ‘ĩĩip ch í lài chính 1994- S ố 6 )
- Vai trò (loanh nghiệp vừa và nhỏ.
(N g u y ễn Văn Bảy - 'l ạp ch í diễn (lim (loiinh nghiệp 1994 - S ố 18, 19)
- Doanh nghiệp vừa và nhò mộ! số v;1n
(D ương Trí D ũng - Tạp chí NgAìi liàng 1996 - SỐ2)
- Phát triển ílonnh nchiệp víra và nhỏ ở nông Ihôn nước (n hiện nay...
(N guyẻti XuAn Khóat - 'lạp ch í nghiên cứu ỉý hiện ỉ 9^ 6 - Số 6 }
Từ nhiều gó c (tộ nghiên cứu và phương plìỉíp tiếp cân khííc nhau, các lác giá đà phân tích, luân giải vấn (lề phát trien íloiHìli nghiệp vừn và nhỏ ờ Việl Nam nói chun g, trong từng lĩnlì vực nói riêng. Song chira c ó một đề tài nào viết vé ván
(lề (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ An, l.uện vfm này g ó p phổn làm rõ thêm
tliựe Hạng (.loíinli nghiệp víra và nlìỏ ớ Việl Nnm và đặc biệl ỉà sự phái Iriểiì cua íloítnh nghìộp vừa và nho ừ tỉnh Nghc All.
3. Muc dícli và nhiêm vu nghiên a m :
-
Mục (lích : trêu cơ sớ nghiên cứu vấn (lề lý ItuỊn và thực ticn về (loanh
nghiệp vừa và nhỏ nổi chung v;'ì tlánli íiiá lliực trạng phát triển doanh nghiệp vừíi và ĩiliò ở Nghệ Au nổi riêng, dề tài sẽ {lề XUÍÌI cóc giải pháp nhằm phát Iriểti doanh nghiệp vỉtti vn nhỏ của Nghệ An ỉrntig thời ginn tới.
' Nhiệm vụ : Dể thực hiện mục (lích Itẻn (lề lài có nhiệm vụ:
Nghiên cứu cơ sở lý InỌn và Ihực (iễiì về phái triển (toanil nghiệp
vừa vil nlìỏ của Việt Nam và thế giới.
-I- Phíin tích và cliinlì giá 111 ực (rạng phát triển doanh nghiệp vừa
và
nhỏ ở Nghệ An. từ ctó rút ra những kết qua đạt dược.
ị Hạn chế. tổn lại vn nguyên nliAn.
I Dề xuấ! phương liướnu Ví» giai pliííp (lể phát triển doỉinli nghiệp
vừa Víi nhỏ trong thời gian tới.
4. Đối tương và píiain vi nghiên cứu :
Đối (ương nghiên cứu cùn (tề tài là (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu : Đề lài nghiên cứu các (loanh nghiệp vừa v;'i nhỏ ớ
Nghệ Án chủ yếu từ năm 1986 đến nay
5. Phuong pháp nghiên cứu :
Luân vã» hoàn thành tlên cơ sử vẠn (lụng các phương pháp biện chứng íliiy vệt và lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin. v;> những phương pháp khoa học khỉk' như pliíín lích,
hợp. ihống kê. so sánh...
Kết hợp nghiên cứu lý tlniyếl vói khảo sál lliưc tiền, kê thừa Vil phát huy
kết qua nghiên cứu (tó.
6. Dư kiến đóng gỏi) của luân vãn:
Tổng quan về tình hình phát trien (Innnli nghiệp vừa và nhỏ Đánh giỉí thực trạng cionnli nghiệp vừa và nhỏ ở Ngliệ An l ừ J1ÍH11 l l)86 {lốn nay. •*s Đề xu Ốt Cik' giải pháp nhntn phát triển (loanh nghiệp vitn và nhỏ CÍU1 Ngliệ Án từ năm 2000 (lên 2010. ffv vọng (lề tài góp pMn giúp ích cho các nhà quàn lý, nhà (líiu tư, ciui
(loanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ Án và sẽ là lài liêu thỉim kháo cho rinh uỷ. uỷ
híUì NhAti (lAn tỉnh có những kế Sík'h tlnir tlắy sự plint 1 t rển cloỉHih nghiệp VÙÍ1 và
nhó ờ lỉnh nhà. 2¿ Nối dung nghiên cửu ; Ngoài pỉiíìn mờ clíiu. kêl luíỊn. íi;mh mục và tai liệu llinm kháo, nội dntig nghiên cứu cùn
và nliỏ. Nghệ An Chương 3 : Nlìững phuatm lufóng VM gini phiíp (lể IỈ1ÚC (tity sự píiáí tiiển cỉoímh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ À !1 từ năm 2000 (lên níini 2010. 4 ('hĩimtg ỉ : Khái niêm vế doanh nghiêp nói chung : - T heo quy mô (về vốn, lao động, sán lượng, doanh tlui, mức lợi nhuận Khái niém về doanh nghỉêp vừa và nhỏ: 5 dộng, chuyển sang lliời kỳ 111 hiir» chú nghía
tích tụ và tập tiling san xuíít (Ting !£n Ciíe (loanh nghiệp lớn ra (lổng thời với sự tổn tại vh phiít Iriổn cií:i (loíinli nghiệp vừa và nhò. Doanh nghiệp vừa Vil nhó khôỊỉi! chỉ líi pli;im trù phàn án!) (lộ lớn CHU doanh nghiệp mà còn là một phạm ị rù hàm nội (lung tổng hợp vồ kinh tê, lổ diứ e sản xuất, lổ cliức quán lý. liếiì hộ khoít học - còng nghệ, (loanh nghiệp vờn vn nhò tồn tại và phát triển In inộl 1 At yêu kliík'h (piĩin phù hợp với Irình độ lính ch AI plìát triển của lực lượng sàn xu A'l. o lira có (lịnh nghĩa cliung íhống 1111 AI về cỉomili nghiệp vừa vn nhỏ, dối với c;k’ mrức khỉíc nhau và ngny Cíi các njiánli các ctịít plmơtig khííc nhnti cùa I11Ộ! nu/fe. Sự khác tilinu chú you In ớ chỗ : (Ü111JI nhũìiíỉ chỉ (iêu gì (lể (lánh giá quy INỎ (loanh nghiệp vừa và nliò v;'i số đo cụ 11 Ít' cùa chi tic»
Y ếu tổ' quan họng Iihấ! khi nói (lốn ĩlonnh nghiệp vira Vil nhỏ !à quy n)A (loanh nghiệp. C o nhiều yến lố thể hiệu quy mô CỈOMIIỈI nghiệp, llií (ỉụ vốn hoặc lao cfộ?ig phàn null quy mỏ mỏ (tíín til CÍ1M (ĩoiM)li nghiệp. Qtiy mô
íính mức độ và trình độ sứ (lụng CÍÍC n^uốn lực, klin nỉing tạo i ;i ene san phẩm vù địch vụ đáp ứng film cáu cún xã hội. C ó nhiéú chỉ tiêu kb;íe nhau dể thể hiện quy mô doanh nghiệp và khônq mội chỉ liêu tiay một nhóm chỉ tiêu nào có (hể phán ;íníi (lẩy cỉủ q uy mỏ doanh nghiệp. N hìn chung ở híiti liố! các mrớe (rên 1 hê' giới (lổiI (iiìng liêu thức chủ yen In tổng số vốn sản xu At - kính <ío;itih (ỉioíie tổng giá it ị t r ù S í i n cố (tịnh) Vil so ItrựMg lao ctộng dể phAn hiộl (Ịiiy mỏ (loanh nghiệp vừa VÌ1 nhỏ. (3 í ừng nước, sự phAti chia <1ộ lớn của chỉ tiêu (ló không homi lo.'in giống nliau luỳ Ihuộc vào sự phíít triển cổng nghiệp và dịch VII cú;) tnổị 11 tróc. M ỗi IIƯỚC và klui vực cổ sự phñn chui các loại íloniìh nghiệp vừa vò nhó kluic nhau. * ( ỉ N ỉìậ t lian: Donnh nghiệp vìrn VÌI nhỏ được xác (lịnh trên cơ sỏ' vốn V?» số lao động, căn cứ theo " liiiỊl cơ bím vé cỉoaniì nghiệp vừa Vil nho" han hành nĩmi 1963. T heo luật này các (loanh nghiệp dược coi là (loanh nghiệp vừa và nhỏ vừíi và nhỏ nếu : T ro n g cô n ” nghiệp : có vốn pháp (lịnh nhỏ hơn 100 triện yên hoặc có số nliAn viên thường xuyên nhô hơn 300 nguòi. 6 - Doanh nghiệp c ổ mức lợi nhu (In lìAp (lÃn : liàng nmn tim được khoảng 50 - Doanh nghiệp c ó liềm năng CÍIO (hồng thường !à doanh nghiệp hoại d ộng - N goài ra ở Mỹ cồn căn cứ vào quy mò hànc liOíí bán ra (doanh Ihu bán (loanh nghiệp vừa và nhỏ CÒI! Ui xí nghiệp dộc lộp, không có khả năng chi phối hoặc đ ộc quyền lũng (loạn trong các ngành hoặc các lĩnh vực hoại dộng của chúng và klìông phải là các cổng ty vệ tinh củíi eôim ty lớn. ra vào năm 1967. Từ dó đến năm 1992 các tiêu chmin XÍÌC định doanh nghiệp víra 7 1000 lao động; trong (iịclì vụ (lĩìr giíio thông vẠn lili) (lưới 20 ino động. * ơ Ấn Đ ộ : Thời kỳ (líki satt khi (lành (tộc lộp, Chính phú Ati Độ coi
li oanh nghiệp vừa và nhỏ hì đoíinh tighiệp c ó VỐ11 nhỏ lutn 5 0 0 .0 0 0 Rtipi (2 9 .0 0 0
U S D ) Vít ít hơn 50 lao dộng nếu có sử (lụng diện vn (luó't 1 ,í)(ì() lao (lộng nếu - Doanh nghiệp nhò : từ 10 «tôn 4 0 Ino (lộng và !ài SÍU1 cố (lịnil (lưới 10 8 (ư Indốnỏxin (lã phftn loại * o Iiiđônêxin : lỉộ C Ô11U nghiêp \'h irV liỉin clíiu tỷ đổng lao (lộng từ 50 clến 250 người \ìì loại vừa, còn dư dưới 50 (lộng là (loanh nehiệp nhỏ íM . (lổ n (!flv tại cỏn g vñn số 6 8 1 /(1 ’ K I N »gny 20 íháng 6 năm !9 C)K Chính phủ đã tạm lliờ i (Ịity (lịnh thống nhất về việc xne định domih n g h iệ p vì ru v;'i nhỏ ở V iệf Nam trong giĩii (loạn hiệti nay In nliỮMíỊ (lontih nghiệp có vốn diều !ệ (lướt 5 tỷ (lổng Vil có sô líio (lộng hànp niim chíói 2(H) nuưói. Ụ u v tlịitli tiàv CÍÍI11Ỉ nêu rõ. trong qti;í irìn li thực hiện, các hộ. ngành và dịa plmơng có (liể cìín cứ váo lình hình k in lì fế tác dựng cụ thể IHM áp (lụng đổng thời cií híũ lieu c h í vốn và In» động hoặc một trong hat liêu chí. T heo tiêu chuắn này, khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ ờ V iệt Nam được hiểu là gổm các chủ thể sàn xu;íí kinh clonnh được (hành lộp và đăng k v lìoạt (iộũg Iheo các qui tlịnlì của pháp luật, có qui mô VC vốn và số líK) dộng phù hợp với CỊUÌ định của Chính phù; theo (16, klitt vực này (lnực lạo lliàiìh hỏi; ( ’ác cìoanli nghiệp Nhà nước có CỊUÌ mô (loanh nghiệp vừa và nhò dược thành lệp và đăng ký llieo LtiẠt (loanh nghiệp Nhà nuớe. - (Ytc công ly cổ pliíiti, công ty trách nhiệm hữu hạn, c;íc donnli nuiìiệp tư nhân có qui mồ virn và nhò dược thành lập vil dílug ký hni.ll (iộiig theo IrnỊí C ông ty, hiật (loiiníì nehiệp tư nỉiAn. - C á c Hợp tác xã có (ỊHÍ mò vùn vò nhỏ (lược thành lộp và (lang ký hoạt dộng theo Luệl lỉự p tííe xã. - G íc liộ lư nhAn và nhổm san xuất kinh (toiHih (lưnìi vốn pháp dinh và (lãng ký íheo nghị <1ịnff số 66/1 !Ỉ)B T . Q ua những liêu ch í phAn loại doanh nghiệp vira và nhỏ, fV một số nước chú yểu áp (lụng lia i chỉ liêu là tài sán cố (lịnh và số lao clộnẹ í lổ Xííc (lililí quy 111Ô cun các doanh ngh iệp vừíi và nhó. Sung những quy ir từng nước. - N h ạ y cảtn , ìhícìì ứfì{> nhanh với sự biến (ìộnự của ílìị tuúìnq. N h ìn chung (1 các nước {loanh nghiệp vỉrn VÍ1 nhỏ có tính năng dông, linh ! 0 lioạt so với (loanh nghiệp lớn trong s;’m xuất và kinh (loanh. (1 các IHIÍÍC phái h iển, phần Irôti các doanh nghiệp vừa và nhỏ có kliíì năng ílổi mới trang lliiết bị kỹ iiniộí nỉiíinli hơn mà khổng cÀn nhiều chi phí hổ sung c!ể Ih íclì ứng với yêu cẩu của thị trường vổ loại Síìti phắin Ịnồn luôn (lược thỉiy (lôi, thực tê cho thấy nhiều (loanh nghiệp nhỏ ờ những nước này d iỉ cÀti 1,5 clio (lên 2 năm ià có thể đổi uiới toàn hộ liộ llìố n g tii;íy móc. D icu này iiêt sức quan trọng vì nhiều khi ihời gian tổn lại còn ngắn hơn thời ginn lồn lỊÚ cùa thế họ máy móc sản xuất ra nó. 0 các nước đang phát hiển khả n íiiiíi này HiAp lum , song
nhỏ cũng (lễ (ỉíing tliay dổi (lối lượng sàn xu ỐI hơn những (loanh nghiệp lớn. Khi sản phắrn của thị trường biến ciộng thì các cionnh nghiệp vira và nhỏ dễ đàng tliay đổi Tiìặt hàng hơn (loanh nghiệp có quy mô lổn. f)ó !ìt nhện xét chung của các
chuyên gia nghiên cứu về doanh nghiệp cổ (Ịiiy mồ nho - Thành lập doanh ỉig h iệp d ễ dàng vì vòh ổàu tu' ít. - Sơn kh i thành lợp (loanh nghiệp vữa vờ nhỏ SỚM (ii vào Ììoợt (ỉộntị' vờ thu h o i vốn nhanh 0 cấc nước dmig phílt Ịriển việc tim hồi vốn etlng lương {lôi nhanh, nlnrtìg nó phù thuộc vào loại kinh doanh và khíi năng điểu linnh của chỏ doanh nghiệp. Nhìn chung khi lliànlì lộp doanh nghiệp, các chủ (loíHìli Mghiộp (rước liên fililí 11 í o n n c! ố i ì đ i ề u n à y . l ì m c h ọ n s à n p h íiim , c h ọ n I o ỉ ị ì h ì n h k i n h ( lo n t ih S ỈỈO c l i o t h u h ồ i vốn nhanh. h ỏ i tưrĩnc; d ố i ìỉh ié u ỉa o d ộ n ” , nhất là lạ i ( ó c nicớc (i(i)ỉg phát Hiến. - Quy mô nhở, sonq doanh nạhiệp vừa và nhỏ vần ró (tiền kiện sử dụnẹ o những Ỉ1ỈÌI11 ílổu cùn ttiẠp kv 80 tụi các »ưức phítl triển íỳ lệ fííing hi kỹ thuật liên liến cao, ví dụ CH I.B Đức, khi chưa nliẠp vào C I Ỉ I X I ) Oức. cứ Ï (Kĩ
hãng nhỏ tliì có 96 hãng sử (lụng điện (hoại, 86 hãng có thiết hị hiện (lại. 70 híins cổ ielex, 66 hãng có vi tính, trang hi rông nghệ lự (lộng hoá îftng lêt» nhiều. (1
các (loanh nghiệp này có 1 hể kết hợp niộl cách hợp lý giữa lự dộng hoií. cơ kỉií lìCìíí với lao (lộng 1 Piủ công. 0 các nước (hing phái hiển việc hiện (lại ÍÌOĨÍ trang bị
Irong những năm gíin c!Ay cũng {lược thực hiỌn ngày mội lộng lãi hơn. - C ó c doanh nghiệp vừa và nhò có thê làm ra sản phô»} ( Ììàí ĩượnii <' trong b ị hiện âợ ì nănq xuất C(1<) hòn đâm chất ìượnq sản phẩm íroniị điều kiện c ơ sâ vật chốt vâ cơ sà hạ tần? kém hơn doanh nqhiệp lớn. - Đ iề n hành doanh n ghiệp lo ạ i này íh u ộ ìỉ lọ i, chặt chè lum , ỊỊÌữa chủ và thợ íỊcìn g iïi hon. I? Sự (lình írệ, tliHít lỗ, phá SĨHÌ cún (ioíinli nghiệp vim vn nhó có anli hưởng IAt ít íioặc khôĩig gAỵ ncn khủng hoàng k ìn ỉi lố xã hội; tlổtm Ihời ít chịu ảnli - Cóc doanh ttqhìệp vửa \'à nhỏ có (ỉịện tích ch iếm iỉấ t ít. (ĩò i h ỏ i cơ sơ hạ hưởng của kliủng hoảng kinh lố tầng không phứ c tọp ìổm , vì ìh é cỏ thê (ỉặ Ị (loanh nghiệp ở tìỉúèu nơi trong nước, Sự xuất hiện doanh nghiệp vừa và nhỏ gển như khắp nơi làm giảm bớt một phổn mức cỉộ clìênlì lệch về pliál triển kinh tế giữa CÍÍC vùng. Sự pliân bổ rộng tỉii Iìctiì các hoạt động công nghiệp, sựllìíim giíi (lông dáo liơĩi cùn mọi người CÌÍÌI1, tự (lo hơn trong việc sở hưu các doanh nghiệp ... imiì giảm bớt sự mất C ỉln đối kinh tế gitìn các vùng. Mộl dặc (liểm lứn của chính (ỊUỔC gia mìnli, cơ bản là học sử (lụng vn phái triển côn SI nghệ và (rị thức trong nước và tất nhiên nếu có sáng kiến hay cách tAn từ hên ngoài vào họ sô đem tlủr nghiệm và áp đựng (rong quy mỏ nhỏ xem có phù hợp vóri nirórc mình không, do dó doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phđn tícli cực làm sống động, phá! triển kinh tế clịa phương. k ể cả nàng thân, m iền núi. - Sự cạnh (ranh Vf'ri (loanh nghiệp lớn vừa thuận lọ i vửrỉ khó kỉìõ n nhằm thực hiện tốt việc này rá c (ỉoanh nạh iệp lỉh ỏ p h ả i h iế í cá ch và có (Ỉiẻ ỉi kiện <ỉê làm. Theo kin h nghiệm của các nước e;íe cỉoanh nghiệp VÌĨÍ1 và nhỏ Tiên tự (ìtn cách tự phân công lao động theo hướng chuyển sAu, lĩnh vực hoại động hẹp, tránh cạnh tranh với Cíír cồng ly lớn vé CÍK* loại san phẩm thổng dụng sản xuiìì
hàng loạt. Các nhà nghiên cứu cho rằng (loanh nghiệp vừa và nhỏ hôn cạnh những líu thế, còn cổ những điểm yếu hạn chế, ngiiy cả »ìhữíìg diều gọi là ưu thế cũng clñ o ó m ặ ltrá i. I ì - T h iế u vốn sàn xuất k iììh (loanh, Hổn hếl doanh nghiệp vừa và nhỏ khi tin iàin ã» thành dạ! rồi, thưởng vAn (hiếu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, dổi mới công nghệ trang bị. Ngay cả ở các nước phát hiển có tới 2/3 công ỉ y nhủ không, có hệ llìống ngíln hàng hay tài ch ín h riêng, việc vay vốn lệ Muiộc C'hII yếu Víìo a íc ngfln hàng lớn do các công ty (!ộc quyền chi phối, ở các nước dang phát tĩiểĩi tloíinh ngliiệp vừa và nhỏ rơi vào (ìn h trạng khó khăn hơn về líìi chính, vốn cliiu lư vốn hru (lộng ... díỉy là hạn chế - T h iế u cá c thôn ạ fin cồn thiết. nổi bệt mà hÀu hết các doanh nghiệp nliỏ hen híinlì linh dang mốc phni. Thường thường các doanh nghiệp nhỏ thiếu nhicu thiỶ thông tin, (rong đó quan trọng hơn cả là thông tin về tình hình thị trường, tình hình liến bộ kỹ thuật ... diều ấy làm ảnh hưởng lớn tiến hiệu quà sản xuấl kinh (loanh của nhiều doanh nghiệp vữa và nhỏ như hàng hoá làm ra không đáp ứng nhu CÀU thị hiếu của thị trường, chi phí sản xuất cao, thị trường bị các hang k liỉíc chiếm ... cuối cùng cloanh nghiệp rơi vào tình (rạng phá Síin. - T h iế u cá c nhà quản lý có trinh (ỉộ. Các doanh nghiệp nhỏ thườn Ẹ thiếu các nhà quản lý có trìnli dô am hiểu nghiệp vụ, hiểu biết lỉ mỉ và (1;ìy (ÎÙ vé hệ thống pháp ỉuệt. (hiếu đội ngũ chuyên gia lành nghề dể (lù sức chèo híi hoạt dộng của cloíinh nghiệp m ỗi khi gặp khó khăn lớn trong sản xuất kinh doanh, hiến (lộng về thị trường, giá cả, tỷ giá. lãi - Thiềì! khờ năng triển khai kết quở nẹhiên cứu. suất, nợ nồn, xuất niiẠp khẩu Vỉi các mối quan hệ kluíc. - Khônẹ âủ sức sản xuất kinh doanh theo hìCỚììỊ’ m ong m uôn. 14 vực khác. T h ế giới ngày nay (lòi hỏi phủi cía dạng hoá sản xuất kinh doanh, nhưng với tiềm lực nhỏ nhoi của m ình các doanh nghiệp vừa và nhỏ khổng dám m ạo hiểm lởn dể phát huy sáng kiên và lính năng động cao của m ình dành phải né tránh những khả năng rơi vào hoàn cảnh bất ịợi. - L iê n kết với các cỉoaiìh nqhiệp lớn không phải lú c nào cũng thuận ìợi. ' D ễ b i thôn tín h . I. J„ 2. Vị trí, vai trò cửa doanh nghiệp vừa và nhỏ froïtg nền kinh tế. càng gia tăng mạnh, ở hầu hết các nước, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ
chiếm khoảng trên ciưới 90% tổng số các doanh nghiệp. T ố c (lộ gia tăng số lượng doanh nghiệp vừa và nho nhỉinh lum số lượng các (.loanh nghiệp lớn. (í nước \i\
hiện nay tlieo các nhà ngliicti cứu cho hi ỐI số ỉượnu (Innnli nghiệp vừa và nhỏ ơ Việt Nam cũng chiếm khoí'mu 1 ừ XO-WOÍ- lon” so (]<>;iiili Iii’hiçp. - Gíc (loanh Miiliiệp vìtM và ììl ìcS có vni trò t]ti;m họn
kinh tế. ( ’húng (lóng góp phần qiKHi Irọim vào sự gin lăng 1 hu nliập quốc (iân cua các nước trên tlìế giới, bì nil (ỊUÍH1 cliiêni klioỏng liên ciirới 50% GDP ớ mỗi nước, ơ Việt Nam theo đíính giá cỉtti việti nehicn cứu quản lý trung ương, thì hiện nay. khu vực doanh nghiệp vừa Vil Tilló của cú nước chiếm 24% G D P . (r,) - Tác dộng kinh (ế •• xít hội lớn nhài CÚLI (lonnli nghiệp vừa và nliỏ là giai quyết một số lượng lớn cổng ăn việc Lìm cho các (fing lớp dân cu, lililí tăng Um nhập cho người Ííto (lộng, góp phrin xo;í (lói, uiíiin lìiilico . Xét llieo h 1 ọ 11 (liểni tạo công ăn việc Lìm và thu nliâp cho người hio dộng. 1 hì kim vực (.loanh nghiệp vừa và nliỏ vượt hộ i hơn hẳn các khu vực khác, góp phần íiiái (Ịiiỵêì nhiều Vỉĩn clề xỉi hội hức xúc. ơ Iiíin hếl CÍÍC nước, doanh imhiỌp vi fil và nhỏ lạo việc làm cho khoảng 50 -80 % lao (lộng Irofig cát: tmòĩili CÔMỈÍ Híihiệp và cl it'll vụ. D ỉỊc hiệt (rong nhiều thời kỳ, các (loanh rm liiệp lớn sa lililí còng nhún lili khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ hú thu hút Ihêni nliiồu lao (lộng hoik: cỏ tốc (lộ till! liúl liỉti dộng mới cao hơn doanh nghiệp lớn. ở Việt Nam cũng ílico dành giá viện nghiên
cứu quản lý trung ương, thì số Ino động cùíì các (loanh nghiệp vừa \'h nhỏ trong CÍÍC lình vực plìi nồng nghiệp hiện có khoang 7,8 hiệu ngơcVi, chiếm lới khoang 79 ,2 % tổng số lao dộng phi nông nghiệp vil chiếm khoảng 22 .5% lực lượng hio - CYtc tioímh nghiệp vù';i và nhó góp phần làm nfmg (lộng nền kinh tế Hong
cơ cliế lliị trường. Do lợi (hố cua quy mô nhỏ l;ì niiiiíi dỌim, linh hoạt, sáng tạo trong kinh (loanh, cùng v6i hình Ihức tổ chức kinh (loíinh, có sụ' kếl hợp chuyên môn hoá và da (lụng hoá niềm deo, hon nhịp với (lòi hỏi uyển chuyển của tiền kinh lế thị trường, cho nên Cík: (loanh 11 Lĩ hiệp vừa Vil nhỏ có vai trò to lóì'1 góp pliỉin làm năng động nen kinh lếtrorig cơ chế llìị InròĩiG. động của cả nước. t7) - K im vực doanh nghiệp VỪÍI và nhỏ (hu Ỉ1ÚI (.lược khíì nhiều vốn trong đổH. Do lín lì cliất nhỏ lẻ, (lễ phùn táìì di sAn vào ngõ ngách, làng, bản và yêu cầu số lượng vốn ban đẩu không nhiều, cho nên CÍÍC (loanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò và tííc dụng rất lớn trong việc Ihn hút các nguồn VCM1 nhỏ lẻ, nhàn rỗi (rung mọi tỉìng lớp đAn cư (1ÀU tư vào sàn xuíìt-kinli (loímli. Chúim tạo lập drill (ệp quán díiu tư vào sản xuất kinh (loanh và hình Ihìuih khu vực "n ìổ i" cho việc tliực hiện cổ 16 kế! quả vần dề huy động vốn cùa (lân cir theo luật khuyên khích (lẩu (ư trong 11 ước. - Các doỉinỉi nghiệp vùn và nhô ttóp plìỉìn dííng ke vào việc (hực hiện dô
(hị hon phi tệp trung vn llnrc liiệìi (ỉược phươrm châm "ly nống bíìt lỵ luíơng”. Sự
phái triển cỏn doanh nghiệp vin» vò nhó ớ nônu Ihôn sẽ lim hút người lao dộng
(Ilion hoặc diiin có việc: hìni Vil có (lie I 11 II 11 ÚI số lưonu I (Vf 1 f ao (lộng tiiòi vụ trong
các kỳ nông nhàn vào hoạt (lộnil sán xuíìt - khih (loanh; rút (lỉin lực lượng !ao
dộng làm nông nghiệp chuyển sanu ỈÍIMI công nụhiỌp vì) dịch vụ nlnĩng vÃn sống
ngav (ại quê hương hàn quán không chuyển di xa. f)ổnc íìành với nó là diễn ra
xti Iniứng hình thành những kliu vực khá 1 Ọp trung các cơ sớ cồng nghiệp và (lịch vụ nhỏ ngay ở nông thôn, liến (ỉrìu len hình thànli thị fứ, thị trấn là hình (hành (lo
thị nhỏ xen giữa những làng CỊUỒ. !à quá trình dồ thị lioá phi lập trung. - Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ià nơi ương niíim các lài năng kinh doanh,
ià nơi cí?vo tạo. rèn luyện c;k’ nhì) (lontih nghiệp. Kinh (loanh quy mô vừa và nhỏ
sẽ ỉà nơi đào tạo rèn luyện các nhà íỉoiìỉih nghiệp lìini cjticn với môi trường kinh
(loanh. Bắt dầu từ kinh {loanh quy tnò nhò vù thông (Ịua (liều hành <|tián !ý kinh
doanh quv » 1Ổ vừa và nhỏ, một số nhíì doíuỉh ngiiiệp sẽ trưởng tliàtih những nhà
(loanh nghiệp lớn, lài h;i, hiểt (lun rlonnh nghiệp cũn mình Iiliíinh chổne pliííl
tiiến. Tni năng kinh (loanh sẽ (lược Ươm tnÀtn !ĩr cíoĩitĩh nghiệp vừa và nhỏ. - Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò to lớn dối với quá hình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, dặc hiệt (lối với kliu vực nông thôn. Sự phát triển của doanh
nghiệp vừa và nlìỏ ở nông thốn đã Ihiìc clắỵ nhanh quá tlình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, lầm cho công nghiệp phát (rien mạnh, dồng thời thúc dẩy các ngành
thương mại dịch vụ phát triển. Sự phiít triển của cric doanh nghiệp vừa và nhỏ à
thành thị cũng góp phẩn làm time ỉỷ Irọng khu vực công Mghiçp. dịch vụ và làm
thu hẹp đần tỷ trọng khu vực nông nghiệp Irong cơ cấu kinli tế quốc díìn. Các
domili nghiệp vừa và nhỏ còn dóng V i li (rò (Ịuati trọng {rong việc làm (hay đổi và
da dạng hoếí cơ cấu cồng nghiệp. Bởi vây các đoỉmli nghiệp vừa và nlicS trorm lĩnh vực* công nghiệp địch vụ
dóng vai trò là chủ íliể cơ bủn ban chiu (lể thực liiện quá Îrình công nghiệp lioá
nông thôn. Để thực lìiện công nghiệp lìoá, liiện dại hoá không thể không có xí
nghiệp quy !Ì1Ô lớn, vốn nhiều, kỹ Ihuật hiện dại làm nòng cố! trong một số
ngành, nhằm lạo ra sức mạnỉi dể c ó Ihể cạnh Iranh Ihắtig lợi trên thị (mừng quốc
tế. Ngoài việc xây (lựng xí nghiệp quy mỏ lớn Ihọt cÀn tiliết, cluíiìg (a còn (hực
hiện các biện pháp dể tăng khả năij£ tícli !ụ VÍ1 lập 11ung cua một số doanh
nghiệp vừa và nhỏ (lể các (ionnh ngÍMv’p này cổ lliể VUOÏ1 ỈCI1 thành doanh nghiệp ì 7 í q u a n trọng của ( Ị i i á trình còng n ụ l i i ệ p l i o ; í . lìiộn ( l ạ i ÍKUÍ ờ Việt Nntn ì .2.1 C hính sách phớt triển doanh nghiệp rửa vỏ nhỏ Cỉìa Đỏng và N hà nước: Những năm I976 - í 985 hai miền phát triển kinh tê theo cơ chế kê lioạch
hoá lệp trung quan liêu, bao cấp, chủ yếu phái hiển các xí nghiệp quốc (loanh Vỉí
hợp lác xã. Doatili nghiệp vừa Vỉi nhò. clậc hiệt là clcmnh n g h iệ p ngoỉii quốc
doanh, không được khuyến klìícli phí»! Iriển, do (ló họ pÌKÍi hoại dộng ch rói các
hình íhức khác: I lộ gin dinh. fổ hợp, H I X, xí nghiệp còng lư họp clonnh... (loanh
nghiệp Nhà nơó'c phá! triển mạnh, nliíìl In các ílonnh nghiệp quốc (ỉoímlì (lịa p h ư ơ n g , CỈ1Í1 yếu quy m ỏ vừa và nhỏ. IX Oại ỉiội V ỉ cùa Dnim \ nhiếu Ihàtili phẩn thùa nhíỊii M.r !ổn tại kill (lìii cùn c :U* 1 lình thức sờ hfm khác nhmi
(lã tạo ciiều kiện tlinạn lợi v:'i mớ ra một thời kỳ mới clio sir Ịihní liic ri ílomih nghiệp virn V?1 nhò. ( ’firm lií (ló, h ìin s Inni các co' sò' sán xttíĩ! !!(■ nhAn, c;í liiể. hộ
đốn năm i9 l)8, Nhà tìước đã h;m hnnli
ghì (lình la dời vi') phát triển. Từ niítn
các Nghị định 27, 28, 29, 66, 146/1IDBT.... Trong đó quỉ (tịnh c;íc chế độ, chính
sách, đối với hộ gia tỉìn lì, kin h lê cá the, xí nghiệp lư (loanh. Sự ra dời n ia l.uệl
( l o i H i h nghiệp tư nlifm (1 9 9 1 ), LtiẠl ( o t ỉíi ly (1 9 9 í), 1-UỘI thuế xuất nhệp khẩu
(19()|), Luật Công ty cổ phrin ( IW 2). I,u;Ịl ciâl (lai (1^)3), Luạ! phá snn (lonnh
ỈAiạt elfin su ( l Đặc biộl hiến phiíp l c)Ọ2 còng nhận quyền I II (lo kinh (loanh và yên niu dượt’ đôi xử bình thing tnrớe pháp !uậl ilố i với (At cá cnc thành phần kinh tê. trong đó phải công nhạn vai trò chú
Những luật trên (lả íno (lieu kiện cho các (ỉonnh nghiệp vừa và nhò những phương thức để llinn i gia VỈIO lliị mròrnc và tổ dure* hoại động kinh clonnh cún niìnii. V iệ c han hànli các bộ hiột tỵo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có kluì tinnp I lì ích ứng, hoạt động, s;m XUÍÌI. kinh cloiinli tlico pháp luật, lạo cho cric (ỉonílll nghiệp tínlỉ dộc lập, tự chu íro iiỉi s;’m xu fit. kin li (loỉinỉi n ia m ình đónu ỉióp ì,uột đán sự: mỏl phíỉn (tỉíim kể vào sự Inti}» turning kinh (0 cú;i (Int nước. I Jiệf fl;ìn sự bím hnnh nntn 1995 x;íc (firth và mớ lộ n ii ìíìl nhiều (Ịiiyền (ỈAn sự (liíực qui định trong lỉiố n phiíp hao gồm các (Ịuyổti liên hnnh các lioạl động kinh (lonnh thônu íỊim hợp đổng và hão chim việc (hực liiện hợp dồng bằng biện pliĩíp câm cố và thế chấp. Trong bộ luật (lAìi sự íTnig hướng dỉĩn mội số nghiệp vụ thông (ỊUÍI việc (hực h i ệ n hợp đồng gi ỠM các h ê n liêtì quan: đ ồ n g Ih ờ i ( lu a ra các b i ệ n phnp g ià i quyố! tranh chấp g iúp các «loanh nghiệp thực hiện hoại < lọn Ỉ2 cùn m ình khôn il Chính sách thương mại: gặp vướng m ik’ Iront! các (hủ tục. Ltiệí thương mại n.ììỉi ỈW 7 qui cìịnli cơ sỏ' phỉíp lý (lối với lioní (lông 10 thương mại cỏa doanh nghiệp vừa vn i j f H ) v i t CÚC'
Thời gian qua, ('h ìn h phũ (là húy lu’) việc cấp visa xuất cành (lối với nhữniĩ ngưừi Việt Nnni, cho phép c;k' (lonnh nyhiôp vù;i và nhó cũng như các (loanh nghiệp khác được £ti;u> (lịch liêp eẠn vói (hi trơòng Trung Ọ tiốr và các nước Bím hành nghị dinh 57/1 WH N ỉ) - <’Ị \ ngày 31/7/19^8 cho plióp IAI cả các
(Ỉoỉỉiih nghiệp ctíí đăng ký, hao un Hì cá các (loanh nghiệp vừa và nhỏ - cỏ quyền
xuA! khíủi Vil nhệp khẩu linnu lio;i, (lược {|tii (lị nil Ir ong aíc giấy phcp llinnli liỊp
kinh doanh củn họ mà không c;ìn giAv phép xuAí nhập kliỉiu, imoỵi ITÙ' mộ! số
lượng nhỏ CỈÍC Sỉin phẩm cụ thể phai có 11 í 111 ngạch hoặc cỏ (liều kiện ciìic hiệt.
Nghị (lịnh này cổ ý nghía quan trọng (tong việc 111Ớ ta khả nfmg liếp CỘ11 với (fìị
trường quốc fe cho tất củ các cloítnỉi nghiệp, híio gồm cả các doanh lìghiệp vừa và
nhò. In nm khn vực A S f-A N về kinh (lo;inh vn In in (lối CÒM« I1£Íhọ TIKVÍ (lề (ỉimg hơn. Ch inh sách đất dai: l.uệí thuế (liu nhập (loanh nghiệp han IÙI11! 1 nam IW 7 doll ginn hon và tạo
ra sAn chơi btnli đẳng quan trọng về thuê lơi cùa các đonnh nghiệp trong nước
b;to gồm cả (loanh nghiệp vừíi vn nhỏ. ì Mật thuê Giá trị ẹií7 fang: ( 'ác cliín h sách tru dãi xuiìl khíìi! (lưn'c
I/liệt thuế (ỉiá trị ciíi lăng bnn híinh rifun 1997 dược thực hiện lù l / l / ! (-H)c) Ihay lliế {lo n n li Ihn cổ hiệu lực (iốí với lất cá CÍÍC doanh nghiệp, lí) một sắc Ihuế Các ĨIIỘI llitiế cía (lược tiiều chỉnh nhmn bíío hộ liìmg Ìio;í san xuAÌ trong
mrór và ìluic (lẩy X K Í Ì Í kháu. (Vu- chính S í í e l i về thuế ƯU (!ãi c!ã làm (fnm S t ic cạnh
Irmih lien lili tníờng cúa các <ío;inh nghiệp lioạt ciòim ítonu Ihùi kỳ nước tí)
C hính sách công nạỉiệ, âờo tạo: Chính phủ Việt Nam (no (licit kiện (1)0 các tlonnli imliiệp liếp cận với công
nghệ mói ntìẠp từ nước ncoàị với mứt; Ihtie lili tlĩíi. tiếp ậm với mạnp mlemel (lể (lơn giản hơn VÍ1 công hằng hon. “»í* 1.2.2.1- Giai đoạn từ năm ì 988 í rở rể trước: lương thực. Ihực phíỉm, sản xufi! liỉing (lọt. niíiy xtiâl khẩu... Sn Síínli một số chỉ tiêu về sự pluíi 1 r it’ll cùa (loíinli 11 iilirệp năm 1988 so vói II fun ! (>X0 cho thây. Ịj] ệ u sò 1; \)V : % Ì9H0 1976 ỉ 985 Ị9HH too too r’r Tòng sô % Tòn ự sò Tong sô ì òng sâ % % ( " l ư h ợ p (lo r n ih 1- X N Ọ Ĩ) v:'i 2627 3()
74« 681 ỉn in a irơnp 23.fi 28.2 23 2 MO 22 1 76,4 '76, s p h ư ơ n g qniìn lv 7H - F)ị;i ỉ 373 2006 2472 24 1 1 71.8 - - - - - (jiian !ý 2- XN ngoài Ọ ;<ív(i30 32.352 au tỉìòììo ke: ì ọ sọ (In,-mil N iiiiổ n : Báo váo Qua srt liệu trên ta thííy các (ioiinh nghiệp rmoài quốc (loanh và cỏng lư hợp (loMiili có tốc độ phát tí ten !à 17,7% , Lmng dó các (loanh nghiệp (ỊHÔV đoanlì Trung ương có tốc độ phá! Iriển In 9 .6 r/r vn Cík' (loanh nghiệp quốc (loanh (lịa phương là 20% , và tv trọn« CMC (loíinli npliiệp quốc đonnh (Ỉịíỉ phương chiếm trong tổng sô đoiinh nghiệp CŨIIC tíìnu. tỉr 7 f ,8% niini 1 7fS dên 78% n:ìm 1988;
còn các (loanh nghiệp ngoài quốc (loanh chí có tốc (tộ pliííl triển 4,3% - 'lìn h hình 1 no động: DV: Nghìn người ĩ 97 6 Ị 988 ỉ 9 Sộ ỉ 9,9 5 Tòtỉự sô T ông sò 7 ổng sô 80/76 Tông sô % 85/80 88/85 1- Donnlì nghiệp !()() quốc doanh va công tư hợp doanh 125,6 512,2 773,7 \ 09 120,2 K43,c) 643.5 - Trung ươnẹ quản ! 10,2 11 7.8 'ý - Địa phương (ịuản 31 i ,4 100 343,2 107 404,3 423,5 lý 1604 369.4 411,4 207,8 100 300,3 144.5 123.0 m , 4 2- Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 1514.2 100 105.9 1833,8 2 1 0 1 .ỉ 1 14.3 I 1.6 Nqtíồn: Báo cáo /òni> Số lao (lộng (ham gia ironu CÍÍC (icninli nghiệp ÍỊUỐC* (loanh ngày ỉììột lăng . lốc (tộ phát triển năm 1^88 so !9 8 0 la 3 1 % , troim (ló c:u; (ioanlì nghiệp Trung ương tăng là 26% , các (loanh n d iiệ p (lịa phươníĩ tlínc In 3 7 % , các doanh nghiệp - ngoài quốc doanh ỉà 3 1 %. G iá I T Ị tổng sản lượng công nghiệp: nếu tínỉi theo giá cố cỉịnh năm 1982 tlìì lìh ư sau: B iểu sô $ ( ỉ i í i t r ị sản lượng tônị» nghiệp cá c m ím f)V . Triệu tiổiiịi ỉ 988 ỉ 9 RO /9S5 % % Tònti sô 1'òỉiq sò % Tổng sò n ĩ y p S6.S7 " " 7 7 W v ĩ 5«. 141.0 100 1 1>N quốc đonnh 66.925.1 và ( 'tư hợp (lonnh 126.6 i n . 6 - Tiling ương qn;m 100 44.413.0 24.427.7 3 5.0X1.6 lý 145.07 • ioịa phương quản 42.407.4 mo 33.453,4 2* .059.4 'ý 59.952,7 2- DN ngoài CỊUỖC 45.1 17.2 (Ịoanh N guồn lìá o cá o Ịn iìỊĩ cụ c thòng kẽ: ì 989 Như vây tốc độ tfmg í»iá (rị lổng s;in lượn<2 CÒIÍU rmhiệp năm í 988 so với 1980 là 206% It ong
địa phương tiíng !à 200% và cỉonnh nghiệp ngoài tịuòc
Trong gi ni đoạn nny (loanh nghiệp Nhà nước nói chung và
(loanh nghiệp quốc tlonnii (ỉịa phương có (ỊUV mô nhó, công Ii gl ỉệ sán xuất còn lạc liậu, sản xuất còn pluln Inn cỉo vậy sàn pliiiin Síin xttííl ra chưa clnp ứng được tiliu cầu của người tiêu đùng cá về số lượng, chủng loại và đặc hiệt vẽ chất lượng san pliíỉni. Nữn tình Irỵng ỉliiê n hnnu hon để (lúp ứng nhu eíìu cua thị trường lìliấl là những san pliíỉui có cliấ) hrcmsi C"1<1, hop ihị hiếu lie'll
nhiều loại hítiìị! hoá có eh.il lượm* kein, ein thành c;io hị ứ dọng tổn kho quá nhiều là hiện tượng dien ra t liền miên Ị l o n g thời ginn n;tv. Bên ríinh (ló lực lượng Ino dộng có 1 rình độ l;iy nghề cao còn ít. các công nghiệp phát Iriển không dồng Í|IIÙ san xuất kinh doanh. T u y vậy về co' bán linh hình pluíl triển v;'ì kết quả hont (lều giữa các vùng kính lố, về số íượni! (lonnli nghiệp các ioại tíonnh nghiệp hiệu (lọng sản xu ill kình cloỉinh cua các (ỉo;tnli ìm hiệp Nhìi nước nói chung và cioanh nghiệp địa phương nói riêng cung dã (láp ling ciựoe nhu CÀU sản xnAl và liêu dùng của xã hội tron lĩ cơ chế kế hoạch hoá tíỊp Illin g và ui fr clưựe vai trò chù (tạo Irons; nền kinh (ế quốc (lAtì. "M ì ,2.2.2 (fini (ìoọn từ sau năm ỉ f)HH (Ịôn Iiav: ■ (ìioi (loan từ Ị 9 8 8 -!9 9 6 ; Nhìn cỉnm íi Irong giai (loan này lê. vồ cơ chế (ỊIUHÌ lý cún Dáng vù Nliii ntĩiVc (ln !nn (liều kiện thuẠn lợi C’ơ bản rh o rá c (loanh nghiệp NI ì à nước pỉiíìt IMÔTI. các (líinnh njihiçp từng hước tự elìủ Moim sản xnâí kinh (loímh HC11 <1:1 n;ìn<’ đòiiũ và sániỉ lạo hơn. C ỉìc (loanh nghiệp ( 1 n hoí)! độnc, kinh (loanh theo CĨH' chiõn híov về ỉ h ị lîirà n jj, vồ ghi en sán phẩm vn thực hiện c;íc mục tiên kitili tê xã hội. V ì vậy sán phíìm sún xníìí la ngày cànc pilone phú về d u m J» loại. m;ĩu tniì tíuvờti” xuyên (iược Cíỉi liến cliaì luọiie lốt hơn nên c;mh lĩm ih đươe Vf vi ! inn Si Míioni như c;ic mã! hànu nhựa. xà phòng. lion mỹ t’j í l y (lép, v ñ i ((V l i l i l í . . . tliực ttnnu p li í í l trien v à h o íil (Innu s ; i 11 X11:ìí kinh «loanh c ú n phnin, (ỊUíỊl điện... và nhiều sán phAni (lireVf xuftî ni Ớ lilt l ĩ ư ờ i i í í nhicu nước nhu * Vé sở lượng doanh MỊhìệp: (loỉtnh nghiệp ị rong giai (loạn tù l l)8^ (irn M iiy dược: (hố hiện tren e n e nụil nini' snti: lỉang: ('n e loại hìnli (loỉHiíi nghiệp 1992 - 1996 " ĩ öd] îw ? " Níìm ' i w T w fT 1.514.6 Ị 5 T . ^ k7i27 ” 5.7 w ’ - - - - - —- T .76 0 .......
ÍTviiT" 2.275
t õ m ” 3.231
5Ï5 ~ ĩJm ~ ~ ' 5Î.3<)R- ’ ’ ị 8/727 Tiêu chíx
'ỉ one số doîïnb
imlùỘỊi
Ỉ)N vim Víì nho
Nhà mrớe
TẶp thể
I)N vỏn clíìti lư
HƯỚC ngoài
Ỉ )N và Côtỉịĩ (y
tir nliíìn T Ü W !Ặ 'w T i " 7 Ä 6 M 2. OM). 2 5l) 2.2ÌÕ.ÕÕÕ Cá th e Níĩiiồn: fi(í(> ( (to ỉ'ÒHÍỊ cut tlìòiĩíỊ kr ỊỌ()? Do {hìy là giai (loạn chuyển (¡C|. từ ca chê kế hoạch lí)p (rung bíio ciïp billig cơ chế k iiíii l ê thị nường, llụrc hiện i ) ich loátì kinh (loỉinh và mô! số chú trương phát triển (lonnh nghiệp cũii c liĩnli pin 1 lien nhữiìp inặl lụm chê ctm
tigiîiçp
Nliìi ntíớc nói chung và donnh tmhiệp vìI;i v;'t nhó nói liêm? mói (hue- sự the hiện.
Hèn cạnh những (loanh ndiicp hc'îH (lôn.iì có hiện (ỊI1I1 li(ìn Iníóc tilt Kuíít hiện
không í! (ỉdiMìli nghiệp hị lÍHKi lỗ huó( pitíii phá snn (lo vẠy mà số híơHL' đonnli
nũlùệp ịiintn chin, Theo số liêu báo cáo ( u;i Tổniỉ t ỊIC tlinng ko Viel N;mi cuối
11 n 111 l l)Xl) v{\ nước có klináiiỉ* 12.297 Trước 11 Ti 111 I e;k' clo;mh nghiệp vừa vn nhỏ ngoài í Ị nốc (ionnb nói chung, (loíinh nghiệp lu nhiìn. cá the nói liòng diittt thực sự {lược quan IAm khuyến khích hỗ t!Ợ phát trien, (lo vi)y ho plìAi !ổ chức lm;it (lộng núp bóng các hình tỉiức klinc như lổ họp, hộ gìn (lình, hợp t!H- xíí. X í im iiiệp cỏng tư họp (lo a n h ...(’Ỉ1Ỉ lừ k liị chuyển Sítng nền kinh le lìàĩiịi hon nhiều thành phriti. ihừíi nhận sự tồn tại 1 ñu (tòi các hình thức Nơ hữu kliik' nhmi vé !!f liệu smi xuất vn
khuyến kliích các thìình phím kinh lề tư nhân Mít Vi ỉhực sư yOn t ÍÌI11 hó vốn drill Mí
IW 6 íñ llini kv phái íliC’M ninnl) me CU!)
sí’i 11 xuAl kinh (loanh, ( n c mini (loniih nghiệp tư nliAsh víVi c ;ír hình (hức X í nghiệp 111 nhfni, t ông ly In k 'll nhiệm him hạn, ( ong ty {.’ổ phân vft sự giám SIÍ) cỏn C ík ' hợp tííc xil (lã ehíĩne, lại. - Vốn và cùng nghệ: Đ áíig Vít Nlùt đường lối chính sách phát tria i kinh to nhiều tlinnh phrìn Nh;'i nước. hàng tiiitn các loại hình (ionuli niĩhiệp (lñ Ihn luí 1 nini lượng VỐ11 ctánti kể của <1 All cư, đư;i nguồn vốn (ló vho chu chuyển, Mine phục một nghịch lý tlĩl lổn tại trong nliiéu nmn ln c;U- (loanh ngliiệp lllic ii vnti IrÀiìi họng trong khi lượng vỏn fronj» ciíìn còn nhiều khà nnng liềm ấn chơ;i chine klini ihác. T u y lượng vốn 1 litI hú! Vilo mội (loanh nghiệp không nhiều, nhtrnj.! lỉlití só lượng (loỉinh m iliiệp vừa vò nhỏ kliỉí lớn nốn tổng lượng von f hit lili! vitn s;ín xuẩ! kinh (loíinỉi nịiny càng tfiiifi Biển su 5 Ilỉìng lượng vốn (hu hút và« các (loanh nghiệp lù 1992-1996 / 9 9 5 Ị 992 Ỉ 9 9 Ỉ Ị 996 .................
N ăm 1 iêĩi cììì' -.. .1.17.03 3 í 21 SOS ĩ ! ỉ 045 272.¿31 1.16.% 4 141 ()(«) 74.831 1 20.55.? ! >N Nhà nước 2 117 2.200 2.8*«) >712 'Í Ạp thể f>5 41 <> 12!.130 22.238 7.440 IX.750 2íí.?no D N Vil Công ly
tư nlifln I <1,100 ?o.2no 26.5(10 ( ';ỉ thẻ Nguồn: Háo ráo l ốnỊi rự(' t!ìòní> kê Ì9(ư (In buộc các (ionnh nghiệp phin bầntĩ cách lílng vốn (iể tfmg hnng bị nên những (loanh nghiệp thuộc nhóm này sán phrim Síìti xuiíl ta <:<> chối lượng imìty IÌ1ÔI (nng, mơ rộng dược thị hường kể cá lili 111ròng ngoài rurớc. V ì vậv san phẩm iồn kho chỉ còn xAp xi I0 f,ý . So vói r;k- nước lien lien díìy 1:1 con sỏ (iííng ngại nhưng với các nước (lanu pliííl triển Vít (l;íc hiệl ơ Việt Nam mặc tlìi CÒ11 phài phAn (lAu hon nữa nỉnrng (liều ?1 v ề lỉio (lộu lìỉể t i SÔ 6 1996 Ị 092 / 994 ỉ 995 ' ■ Năm 4 7(16.503 5 5 4 3 4 0 4 f i . w . 242 ! ,;io (lộng (n p ) í 6M.M15 t R64 .000 1.800.870 1.822.165 f )N N hò nước 1.15 l()2.5')7 1)8.<100 14(1. «32 TẠp thể 5. Vỉ 4<> M-1,3«n 208.100 1 )N c ó vố!) 1)7.X}?. ntrớe ngoni IV) II fi VU) 80') I f)N VÌI ("ône ly 379.742 (ir nhíìn \ ORO KM 2.57 7 M 1 4.300.000 ,V22(>..ỹ*7 ( a (hể T iên < 7 i ĩ \ .
_________ \ Mặc (lù trong mííy niím (Ịiiit sỏ' lượng (loanh nghiỌp giản» nhiều nlurng số
lao dộng trong các tỉonnh nghiệp Nhà ntrớc giĩítn khôim (láng kể tệp (ntng diù
yến là giam lao (lộng ở (loanh nghiệp (lịa phương (do ílonnh nghiệp cấp quẠn.
huyện hị giải lliể). Nhưng trình (lộ tay nghề cún lao (lộng có pluin (tược m1ng lên
Uio thêm híinh nfiTii Í9C)3
VM nhấ( !à dội ngũ cán hộ líìíili clỉio ílưoc ị ró hoá và
giam so với năm !^9Ỉ ià 2,69% trong (ló Inti (lộng Iroiìỉĩ c;k' đonnỉì nghiệp Tru 112
Ương gi Am 1,34%: hin íiôtìg imno ene <{<>;inh nghiệp dụt phương gtñni
vil
(hu tilìẠp của người Ino dộng cũng đưrtc Iñtiu lên. 'í hực lê nhữna năm <|iia c ho
1 híVy tohn bộ các (loanh nghiệp Nlià nước mun CÍH) nhất efíng chỉ
(hu lìtìí dược
1.6 t r i ệ u lao (lộnu. Trong khi {16, các đơn vị kinh 10 c ó liu- (rong còng nghiệp và
thương mại (lã lim hút (ÍƯỌC 3.5 Iriộu hio ílòiìíi. các ( o 1111 ly và (loanh imhiệp lư
nliAn ílm húi (lược gÀn nừn Iviện líio (lộn,ụ; chi phí hung binh N ạ i tồn: ỉĩá o ( áo T ố n g cực ỉhổttg kè 19 9 7 l a o ( l ò n g (It iợ e g ii i i ( j i i y c l v i ệ c V'/c s o v ó i các ( lo a n h nghiệp ! ( '!) . Nếu lính c ;i v ò in m n g o à i ( lo a n h n g h i ệ p l ộ n g I 111 s ố l íio ( l ó n g <1(1 c á c ( lo m ih n i ĩ l i ỉ ộ p n à y t h u h ú t c ó ! l i c lé n lớ i 4 ,5 I t iệ u nmrời. • Kết qitú hoạt «lôiiíi s;in xnni kinh Nhìn chung các (Inỉinli nghiệp N 11 à mrớc phát triển ổn (lịnh với nhịp tìíng IMrcVnti nlinnh hiẹii kinh doanh có (iến hộ rõ nét. hình (Ịirân (ÌD P \ nõn» I9 CM lăng 10.5% trong khi (tổ tốc * Giai ổ oan từ Ỉ997 dếìĩ nay: (lộ plúí! triển chnng cũn nền kinh lố là S.39Í- và khu vực lư nliAn In 6,6%. I C ác r liỉ liêu (i;t! (iu'ov hong nfmi |W X : Sill ì xuAt: 4 8 " cloíinli nỉihiệp có tíĩng tnínnụ (ỉro niĩ (ió 32% tiing lí CI1 15% ) : 36% (loanh nghiệp Íĩiiím ^nn XIIÍU (ỉro n ỉi dó cổ 15% ỉiiíHìi Itên 15% ). Doítnh lim : 6 3% (ionnh nghiệp tiirtjLi (lonnli Hiu {Ironsí đó có 3C)% líìriịi dáng k r); 247/ (ionnh nghiệp íiiám
Xuất khdu: 3 1 % (lonnh nnliiệp lũng xuất khảti (tiong (ló ! ()& lãng đỉíng
kể) ; 20% (loanh nghiệp giảm xnnl klnỉu. L ạ i nhuẠn; 4 7% (loiinh nuliiỌp có liíng lui nlmftn (IIOUỊỊĨ (ló 2N% !fnm chmg kể) ; 25 (loanh !i!2hiệp lỉiáin lợi niuuỊn. Tổn kho: 20% (loíinli niHiiệp tíing lổn kho: 30% (lonnh nghiệp giảm tổn kho. Sổ nlifm công: 4 7 °/r
eiỏm nhAn cồrni . C iìi phí lương: 59 °/(' (lonnh nghiệp tfuig chi phí liền lương: 16% (loanh nglũộp gbíni đ ii pin liền lươn Ị!. Thuế: 55% (loanh nghiệp liint! mức nồp (huê (tronỉi có 32 % l;lna dáng kể) ; 17% cloiinh nghiệp íiiáni múc nộp (hue. ■“ ) + So sánh các c liỉ tiêu (lilt dược Iroiui nam ÍW R với níim l ()97: So vói các chỉ tiêu
s ú t , I h í ì m c h í n h i ề u c h í l i e u L’ i n m ( î n t i 1Z k ể . <. 1. H i ế u số 7 B ả n y s o S iínli c á c c h ỉ t i ê u ( lạ t đ ư ợ c I r o n i i n ă m () 8 v ó i n ã i ì ì 9 7 nhò trong nfim I W , c;ic chỉ íiOu cii;i năm ! C>9X dền thể hiện sự giảm f)V : % 7 V lệ doanh nghiệp ! - 'ĩ'ătìg san xuất 48 8! V2 Trong <1ó ffmg trên ! 5% 70 2- Tăng (lonnh thu 75 63 H) Trong 60 3- Tíìng X U ÌÌỈ k lìíiiti 31 7(1 IVong (tó tiiniỉ (láng kể 19 56 47 4- Tăng lơi nhuận 65 26 ỉ 998 1 9 9 7 Trong (ló (fing (hing kể ?x 5- Tăng mức nộp thuê' 58 55 77 NiỊítthỉ: f ’hàifi» Thiftrnf’ mại \<) ethifi n\>hiçp V N Trong đó läng dáng kể n Đ iều này cho Ihííy líHìg trong n;ini (Ịim, nil ion doniili nghiệp (íitrm tronu (inh (tạng kIkí khăn, neu klump, nói ỉn 1 At khó khfin. Nêu còng !hẻm veil tö ũượl giíí vn (ăng tv gió ngoại tệ ( I) S ! ) / V N I)). và xét yêu lố chú quan In các (loanh nghiệp ctều muôn nííup m o (him!) lu l l cun mình thì lình hình 5ÍÍ1I1 xiiAt • kinh donĩili cỏn các (loíHìh nghiệp rò n kh<Ị kliftn liưn nhiều so vn’i Iiílfii I ^97. ('ó thể Vì nổi
I VềílÃti lư cua (in;uih nphiệp honi! I i i i i i ì lc)l)8: T u y g(
(lịtili, Song song V(VÍ việc (lÀu tir vào (lay chuyền tliiêl bị lìitVị (6 0 % ). CÒ11 rAí lìhiều (loanh nghiệp vÃn (lííu lư vào thiết bị c!íĩ str (lụng (1 5 % ) và cái liên tliiél hị hiện có
( 20%). Vổ nguồn vốn tlrìti tư. (S.V/Í (lontili nghiệp có SƯ (lụng vốn vnv cua tihíìn hàng, 6% có vay eú;i HƯỚC Uüoni, vil M 'X vny từ các imtiổn khác*. Trong sỏ'
F)ối vói các {loanh nghiệp tư nh;ÌM. lìgdìii phrìn vỏn v;ty từ ngfln hàng, Hguổn vốn chiu tu huy (lộng (ù c;k’ nLHiổn khác có Ihể In íìguổtì vay chù yếu, vì c:;k' (liều kiện vav vốn cún npíln linng với yêu Cíìn thò chấp (kliỏng chấp nhện tín chílp), ngặt nghèo ị rong tỉinnlì loán nợ. khó khíìn tiong VỈÌV vốn trung và ciiìi hạn nhiều khi không liếp cện được với ngíln hàng, hoặc sử ílụng các biện pháp gian đòi. có sự tiếp lay cíin Cỉk* phÀ11 !Ừ thoái lioá hiến cTint trong nội bộ ngAti hàng honc ỉ long các c,ơ (Ịimn Nhà HƯỚC dể l ú! một CMC ngftn lỉàíig. Vế tổn (lọng trong thanh toán, 5 r/( (ỉoíinli nghiệp cho bit’1 họ có khoán vnv klió trả và 44$ có khoản nợ khó đòi. Theo phftn lích chủ <|iian. liai khonn này tííin ttíơng đtrơng nhau, bởi vì 5°/r !à số liệu thAp (lo e;íc
llìỏng háo plìÀH họ còn nự. Oo (ló. (!;ìy ciln«! In vãn (lề lớn. cÀn pliai có hiện pluíp gi;íi quyết dứt điểm để kiên {Ịtiyêì lliii hổi công nợ, chuyển nự, C'ơ cAu lại nguốíì * Nghiên cứu sự hình lliiinh vò phát tiiểìi cún CĨU* «ionnh nghiệp vỉra \’Í1 vốn cù;i doanh nghiệp. CỊHÍÌ nhỏ bé và luôn llìiéu vốn. cliH' biệt là vốn {lài hạn và trung lụm. V Hiệu san xtiât kinh cỉoíHili cua (loanli nỉihìệp bị ;tn!i hướng lát lớn hởi (Ịtii mô vốn. Níiữim clomih Hũliiộp có sô' vốn quá nhó, (lưới 100 triệu đổng thường Imni (lòng kém hiện qiiñ, vốn cỈHig !ớn. (ỉo;mh nghiệp làm ăn cànp có hiệu <|uá. U in i đó cho lh;1y nhu CÀU c:Ap hách phñi cổ các - Tốc (lộ ra (lời (lonnli níĩiiiêp mới (uy cao, niIiíníi số lượng càng nhiều iht
quy mô VỐT1 liung bìnli cimjz XII lnrứtig giam. một trong nhữne lý (!<> c!An đến lình Ining lĩTiy là chú (lonnh nghiệp chua thực sự yên (Am khi dốc vốn (ỉổu lir vno s;‘m xuíìl kinh •• ĩ liệu quá sản xun! kinh (loanh, cũn» nlìií línỉi đuli sàn xuií! tron«’ những gini phrip hổ trợ vệ vòn. (lố cát' (.loanh nghiệp pliííl trien theo chiôn sííti. eimn thất tluròììg. Iiíìm qu;t (lối vói CỈÍC l ũ i của (loanh nghiệp có mỏi lien liệ kh;í cliìil với (|uy mô !ao ciộne. múc (hông thường phố hiên nh/ít lừ 30 - 40 lao (lộng, !ìt líini ăn ró liíệu qua nhííl. Điéu đó cñniz cho (hây khá nang tăng trường cùn cỉoanh nglìiệp khi Ịìluìl triển (hen chiều lộng. - 'ITr sự lăng. giam ĩliíì! thường, của các t hí tiCn phàn ánh kết Cịiiả san xuấí kính ílonnh eủĩ! các- (loanh nghiệp cũn«i chỉ cho lliííy sự l;k' đỏng (ừ I. bôn ngoài Clin nến kỉnh tò chưn CH1 (lịnh. 3. Phát h iến doanh ngh iệp vừa và nhỏ ỡ một sô m róc trê n thếgiói Vai trồ thực lìễti của (ỉoaitlì nghiệp rữa rờ nhỏ à mội sô ĩìỉíóc ('hiếm ưu thố về sò lượng, (loanh nghiệp vừíi \à nhó (iónu góp (láiiu. kể vào Iñng trưởng kinh tế, góp phfin Mì úc (lấy chuyển f lịch co' càu kính lê, giñi quycl việc làm, phái Itiển kính lê nông thôn... trong các »ước ticn ihế giới. Doỉinli nghiệp vừa và nhỏ chiếm vị trí quan Irọtm l!tiiiii nền kinh tê CHUI híìu hốl các nước VỈ1 bài hục k in h nghiệm (lối vói Việt nam . Trước Ììết, (h a n h nghiệp vừa r ờ filio chiếm (ĩn số vế sỏ ĩ ư ợ i i ị ị : Irôn Ihế giới. - (5 M ỹ: Noi nền kinh lò ph;Í! trirn tương (ìỏi 0 ( 1 (lililí vil !à niộ( (loriü su c;íe siêu cường (ỊHỐC 1 hì (lonnh nghiệp vùn và nhó ífin ü chiêm hơn c)8 r r Itonc (ỏng số íỉonnii nghiệp eủn M ỹ ( !4,5 h ió i cái). - o Nhệl Batí: Theo số liệt! Ihống kô cùa Uv hnn tổng hợp Nhậỉ Bản Hfmi
1991, (lonnli nghiệp vừa và nhô chiếm W J^'r tổng số cát: co' sớ ílonnh nghiệp
( 6 . 5 4 2 nghìn c á i ) Vỉì (rong vòng 13 nñm ( 1 c) 7 X - Ị 1)1) ! ) (!o;mlì nghiệp vừn v à nhó
liing ihêm 67 nghìn cơ sớ, trono, khí íỉoanli nghiệp lớn chỉ t/iỉỉg líiêm 23 nghìn co' - 0 Í Av Ấu: Năm I W l . các (toiinli imlìtóp vùn và nhó chiêm lót lổng sô (ioanli nghiệp và chiếm 5 7% lực lượnũ lao (|ỘHJI dong lình vựt’ s;’m xuíít vẠl ehỉìl. 78 % trong lĩnh vục ílịch vụ Vil <•)()" l;io (lộníỉ (rong lình vực xAy (lựtiíỉ. 22 50% (rong vòng Hì I1MIÌ1 gíiĩi clAy. Nìiin 1^86. Ân Độ có 1,06 triệu xí nẹhiệp Thúc đẩy sự tâng trưởng kinh tê. Doanh nghiệp vùn vn nhỏ (Ịóng gó|i phíiu CJIK1I1 trộnjz và sự tfmil (hu nhẠj> (Ịiiôr dAn ở các nước trôn llìè giói. - Trong nền kinh tế Mỹ: Năm l c)cM. ( Ỉ1)p clạ( (iirợc !<'t 6000 fỷ l ¡SÍ), thì <"íe
(lAn doanh nghiệp vừa và nhỏ cííng ctóng góp hơn nửn tổng sản phẩn quốc
(khoang liên 3000 tỷ ( ỈSP). - 0 các nước ASF.AN, Oỉíe (loímh nghiệp vùi! YÍ1 nhỏ Malnyxin chiếm 50,5% tổng giá li ị (ăiiịi thêm don«.’ côttg nghiệp. 0 Sinpnpore.
gi;í !tị sản lượng líing tliêni (lo (loanh níĩhiệp vùn và nho fi;i( (tu(í{‘ líin lưol (KHIU u í 7 . H Ç i . i l u f d 'n i! m ạ i ‘ U >.9 9 í . ( lie 'll \ ụ 7 ì sy y < . ( ỉ e ;íe l ĩ n h v ự c là: ( o n g n g h i ệ p e l l i â n I t ị g i n t ä t ig I n d n n e s i a , r i ố t i g < lo ;m h n g h i ệ p v ừ a v ù n h o c ũ n g
( r o n g c ổ n g n g h i ệ p . - ( í Ấti f)ộ. !y Irọng Iro iự !ổn<í S ỉ í n plìAm ròn«! 1ÌỊL»11 iêp trong kitih nhó lạo 1 H chiêm 50% . tăng 50% lìr Iiíim l c)85 tiên IKÍ 111 - 0 Trung Quốc: "T íí Tiíĩnì í c)8() (lên nam IVHM, oj;í (rị Sỉin phẩm cún CỈÍC xí nghiệp lnrơnp IÏ nn trone lốne ui;í tiị sàn plìÁm xíĩ hội à nônp (hôn - H .llV r lên 57.0R % " (X). Đ iền díítig ( lut V !à khu vực* này kliòim chỉ C(í vai tì ù (ỊUÍÌII trọng (lối với sự Ifuig trương tiong nước. mà còn có vị (lí tươnn xúìiíi Ironu xuAl khrủi, Với mức lừ 25 40% lổng giá trị xuât khiiu !heo tùn 12 quốc gìn. t ác (loanh nghiệp vìrn v;ì nhó íióng vai trò <|UỈU1 Irọng ttong nền kitih tê. Il (lonnh nghiệp vìra và nhỏ vào c;íc ngành liên liến, vì vẠy các sán phẩm í hù cồntỉ nghiệp ninng lính huyền thống có xu lurỏìig ghìm và Sììn phẩm không huyền (hổng có hàm hrựng kỹ thuẠt Ciio ngíiy Cíing chiếm lỷ trọng lớn hơn trong cổng nghiệp xuất kliíiu. ( í Dài ĩ .oan, các- (loanh tiíĩliiệp vìm vì 1 nhò chiếm lói 55 ,()% lổ iiỊi số sản phổni xuất khổìi (rong CÔÎ1Ü nghiệp lùíni l c>c)2. 0 Siniiapore. c;k' donnli nghiệp vừíi và nhó chiêm ^ ,3 ^ s;in phíim xun! k hin 1 (rong công n iỉ h iệ p Ví) 33,5% trong Ihifong nụũ n;iin i^ K 7. ( ị Án f)ộ. góp 2 5 ,}% trong tổng giá trị Xỉíiĩt kliíiu 11 í i 111 1988. 0 T ĩtin íĩ Quốc, Itong vòng 4 Míĩni 11)8 4 - !C)K8,
USD, chiếm 24,7% kim m iíich xirâl khíúi toàn (ỊIKK'. R iâ iíi nftin số ngoại lệ cún x í nghiệp hương trấn (hu ciưựe nhờ XIIÍÌI khrủi là hoìi H) tý l LSI), chiếm 1/4 tổng số ngoại lộ của Nhà mrrtc. Năm I ‘W . x í nghiệp hương trấn dã góp ph.iti rấì lớn vào lổng kim ngạch xuíil kháu cùa cà nước {dại 195.7 tỳ U SD ), dứti« thứ I I Thúc dẩy quá trình chuyên dịch ro râu kinh (ế trên thế giới. (9 ) Qu;í trình công nghiệp l)ó;i ớ các ntrớc CÓHÍỈ Iiíihiệp c hân Ả v;ì một số nước A S ííA N cìíí C.Ỉ;Ì11 tới Iihữniỉ thiiy < loi trniìi! t (ï cfiti kinh íê. Sự llia v (iổi UM y duợc 1 hể hiệti ơ ciiỗ kim vực none nizliiC'c h;il ÍỈÀ11 üiñm (lao (lỏMi2 \à phmn vi lidíit (lôt»u) Irnnti khi Cìíe khu vực* cônji nghiộp và I lie'll Ml bill (IfHi I fit »jL>. C'innh trong < 111.1 trình nnv. công ngliiệp fillf> Vît dich vu Iiôỉi^i Ibón bal drill phái liiể n . Sự |ih;íl trien CUJI khu vực phi nông nghiệp dñ dóng gúị) vào thu tilìỌp cua hộ gia (lìnli Irong nùng VI llìAn ở ’I1iaiỊ;m<í và } \ J v/c ớ TriMíL' Ọ uốc). C h ín li su piiñi (riển cua (ỉoiHih n g h i ệ p v ừ ii và n h ỏ ờ t iô n iỉ i l i ò n (lñ (ÌÁ y n h ;m h qu;'t I r ì i i l i ( h u y e n
(ế , I r i c n m ạ n h , ( lổ n g th o 'i 1111ít đ í h n g m iii (.lịc h v ụ v à là m cho c ô n ^ n g h iệ p p h á i Ih ư ơ n g I i u i i p h á i t r iể n . H i ể u s ó 8 Ú '[’rung Quốc, số íiện sau tlAy (In t hí rõ cliồn
( 'ác ngành ( ’<>■ câu VYc) (mí trị TSIM iOdlr N ỉ) ỉ ) 6X.4 4<)/i !<>78 IW 7 1 W(I 1078 1987 l 1. Nông nghiệp 5.557.50 1.397.00 7.37S.OI 45.4 569,74 2. ( ‘ông nghiệp 4.442,9 í 8.127.03 46,0 27,9 50,0 4 / 1 Thương nghiệp 143.27 74.80 7.-Í8J 1 4.4 s . l Tổng số ‘). 161,8 8 2.04 1 ,M !()(!.() í 00.0 16.253.15 KHU» 'Tọp c h í kinh tê sỏ .?.? - tra nạ 18 năm ỊVỌ4 ÌS I r o n g thời kỳ ( h i ế u vỏn. ( lể c ó thể s ừ c l ụ n ỉ i l i ê l n ị ỉ u ổ n f i l l An lự c v à l iê l kiệm n g o : i i lê n m ộ t c á c (loanh nẹhiệp v ù ;) v à n h ó (l;’nn nliñn. U ố n khi n o n kinh t c p h n l t r i ể n b ư ớ c . ( l ể phá v ỡ g i ớ i h a n l l ì ị (nrờmi d o n e n ư ớ c V il m ỡ r ộ n g xuât khẩu, (lưới s ự i i Ị i l i i ệ p v ì í ỉ i v à t i l l ó lệ, chính phũ c;k' nước tin X ỉ ìy (iựHũ các M ü M iih thỉiy 1 hô nhẠp khíỉu. chỏ y ế u (lo h ủ t h a m p i a ( í c h c ự c SÍH1 X !i:1l c ; k ' s á n p l i f i m x u í ìt kliiiu s ử ( l ụ n g n h i ề u l;i<> «ỈỎHg. Tao việc ỉàm M ộl troiỉịĩ c;íc mối tỊiiati lâm (lặc- liiệl Clin các HƯỚC (laitii pliál trien là vfín (lề lạo việc lnni cho Ịực lirợim lao (lộng (ìnng Híiny enng lăng. Theo thống kê cun tổ chức lao dọng quốc tế { ! !.( ) ) trong thập kv l>0 có 100 triệu Iiüiréfi lliất nghiệp ò các mrớe (lang phát triển. Tronu vòng 35 nam tới, (loanh số hoỉit động trong lĩnh vực kinh (ế ở các runV này sẽ !;ìn<: tren 1,2 lý. !)i d im : với sự tfing tnĩỏn«! tiny sẻ In việc liếp (ục cấu ! T lie lại 1)011 km il (C ờ các mine (lie o i (Vi llỉứ } lừ lình vuv ờ v ù n g < !ỏ t h ị c ó ( h ể t ñ n g g í ì p <1o i ( ì f 4 0 9 t r i ệ n D ă m 1 9 8 0 lớ n đ ế n 8 3 9 t r i ệ u v à o nỏng nghiệp (lên lình vực chê lao và (lịch vụ. Do (tó. (ỊUỴ mô lực lượng Ino dộng năm 2000. Tạo ra và ĩồm tổng thu nhập 37 Tên nước % của SME
1'rong tổng số
các DN cà nước % lực lượng lao động tai
SME/tổng số lực lương
lao động của cà nước % giá trị mà các
SME đổng góp
cho nền kinh tế % giá trị mả SME
đóng góp cho
xuấ( khẩu của cả
nước 85 50,2 98 92 98 36,5* úc
(1997)
Brlnei
(1997).
Canada
(1996)
Chiné 15,7
88,2* 19,3* giá trị bển
hàngcừa cả
nước 99 97,81 78,44 32,11% iổng khối
lượng bốn hàng 98 60 98 83,3 38,9% GDP 19.4 98,8 76,6 Trung Quốc
(1997)
Đài Loan
(1997)
Hổng Rông
(1997)
Iđônểxla
(1996)
Nhẩi Bấn
(1996)
Maiialxìa 17,4%GDP 84% cỗã cẩc
DNSX
98,7 77.7 43,3% tổng giá rị
bán hảng 98,87 52,90 99.48 66,21 ....32.2 69 43 "32.2 98% ẽỗã các
DNSX
91,5 51,8 95.8 85,6 33.5 m n
Mêxicô
(1994)
Newzeland
(1997)
Phlỉpinẽ
(1996)
Hàn Quốc
(1996)
Singapore
(1995)
Thải Lan
(1997)
Ngã
(1993)
Mỹ
(1994) N ỉịhỒỉi: Ban thương mại và dẩn ttr (Uf|i ban kinh donnh V & N Cf các nước APEC 96 50% G DP 30 09 _ Doanh nghiệp vừa và nhỏ cồn (ĩóỉỉg vai trồ cho sự phát triển của khoa học Ị Ị Ỉ I Ỏ ở một sốnưóc. Tạo mối trưởng pháp Ịý chn các doanh nghiệp vừa và nhỏ phái triển. 38 Ỏ Trung Quốc, chính phú ctn khuyến khích loại hình x í nghiệp hương trấn phiít triển Ihco phương chíìiìi 8 ụr "tự lích !uỹ. tự phá! triển, !ự diều chỉnli, lự kliống chế, tự hoàn thiện, tự chú kinh tlonnh và tự ell ill t nil'll nhiệm về lỗ lãi. thực hiện sự Ị ự di chuyển reff cìíìl chứ kỉiôn
thành phổ". Nhà nước tin bnn linnh hniig loại Víìn kiện (Ịiiy định clìítili sách phái triển cùa x í nghiệp hương tríín với nguyên lắc clm n" là "tích cực- hỗ Irự. quy định hợp lý, htrứnc (ỈÃn đúng đíiiì, tăng eưòn
thực lế mà (tề ra những clìính Sílch vh biện pháp cụ thể về trụil vốn. vạt ur, nănc lượng, thuế, plìAn phổi... tạo lluiẠn lọi cho sự phái triển cùn x í nghiệp hương hấn, Chính sách hồ írợ về tồi chính vồ túi (ÌỊIỈĨÍỊ làm cho nó sống và phát triển trong một mồi trường lốt (theo cơ chế thị trường). V) Các chỉnh sách khuyến khích vệ th u ế liến. Thời kỳ 1986-1990, nh('y cái Cik'li thuê mà lổng thít nhập llniộc điện miễn 41) dổi với việc khởi sự các (loanh nghiệp vùn và nhò. Mức thuê T i n y lên dril 5()a/r trong 2-5 nam kể từ khi thành lẠp. ỉ)c khuyến khích drill (ư mơi. (loanh Iigliiệp vini và nhỏ (lược clio phép coi 15% tài sán sử {lụng VÌIO (lonnlì nghiệp ỉà lliíìl thoai khi ỈẠp bảng doíinii thti chịu th m \ Tỷ lọ khrtu hno (!ăc bĩột (tược áp (lụng cho các (lonnh nghiệp vừa và nhỏ là 50% đối với kliAu hno chung v;N 100% (lối v(Vt (loanh n g h iệp vira vn filló (lược chọn llmộc tìgímh han phílt triển kitih tế phổi hợp vói c;k' M chức lili chính trợ giúp các cloanli ( 'hình sách thúc đởv Xĩiất khâu n gh iệp vừa vò nhò quo những công cụ khuyến khích vồ íhuê. Trong giai đoạn
1^)76-1^88, (lả c ó Ị. 120 trường hợp (lược hường drill lư với khối lượng 67 Iriện
í ISO: ( 'ó 1,849 Irường hựp íhrực giảm nứa flute vói khối lượng 36,6 triệu USD... nghiệp vừa và nhò ở Đài Loan phát triển rất nhnnli nhờ XUÁI khẩu nlìững Sííỉi piiắin s ử dụng líio dộng của mình sang CJÍC mróc phái hiển. (í Malnyxin. năm 41 kliíỉu ià iìi nhiệm vụ lổ chức các' cuộc hòi chơ Iron” nước và ờ tur««' im oìii, cung cấp íhỏng tin về tíiị trường 1 hê giới, cơ hội buồn bnii v;'i quy định xu ill khan. Ngoài ni, phồng còn mớ c ;ír lớp hIIrũ 1 luyện C'ñc hoại động xuất khẩu cho (lí)íinỉi nghiệp vừa và nhố... C ó c chính sách trợ ĩỊÌúp vê f<Ỹ (liĩiậ t, kỹ năng qưrín ỈÝ, (tào tạo tay tĩíỊhế và m arketing Chúng la (lều bi Vi') nhỏ eú;i t r ơ ờ n g clỵi học lổng hợp phái trien SƯ (lụng các lliic l bị T11ÍÍy m óc cũ. C uộc (liều tra các (loanh nghiệp vừa kết hợp với Iruim tíìm nghiên cứu và p h á t trien quốc lế ( anmia năm I98S cho ihííy 72%-H2% CỈK' doanh nghiệp (lược tliếu tra ơ M alnyxin thing ù Ironu lìn li haniỉ sử ciụng công nghệ lạc hỌu. ỉ kill hêí các (loanh nghiệp vũ;i và nhó su' đụng t'iíf tiêu churỉii chrư hrợnụ riêng cùn họ, chỉ có 18% các doanh (líihiệp ;íp (ỉụng liêu t luifm {Ị11ỔC tế. C hính vì vậv. ch ín li phù các mrớc này (in dim ra những khuyến khích áp dụng công nghẹ mới vù thành lộp các cơ sờ đào l;io tiAnp cao công nghệ cho các (lonnli nghiệp vừa và nhỏ. ở M a la yxiíì có 3 cơ sờ (lào lạo giúp các (lonnh nghiệp vùn và ĩìlìỏ níìng CHO năng suííl lao động, chất lượng, thici kê 'ián phrìm và kỹ tlniật. ( ‘hương Irình cái
tạo công nghiệp ( i ị n p h ư ơ n g ( 1, 11 IP) à Singíiptirc g i ú p các (loíiniì nghiệp VỪÍI Vĩi nhỏ có khả năng cạnh hanh trên Ihị Irường quốc tê. ( ìnrơng trình Iiày (lược clíính giá in mộ! kô' hoạch có kếl quả í rong việc mua bán các kỹ năng kỹ Ihuệl và chuyển giao eỏng n g h ẹ từ các doanh nghiệp lớn sang ene doanh nghiệp vừa VÍ1 nhỏ. ở M ỹ, cơ ( Ị i i a n quản I)"' clonnh nghiệp nhỏ (v S B A ) cung cấp nliững (lịch vu trợ giúp kv tluiệt cho CÍ1C (lonnli nghiệp nhô. D ịch vụ này có nliiệm vụ hướng (lẫn chọn nguyên VỘI liệu, máy m ó c , cổng c ụ VÍI c ; í e h s ứ (lụng SÍIO cho c ó h i ệ u ( | i i á nhố!. Đồng thời, (ìưn ta những chỉ ciẫn cụ ỉhc về Inp (lặt máy. sơ (lồ (lííy tmyền sản xuất, kỹ (ImẠl Síìn xuất, bảo (lưỡng, sứn chữa và thừ nghiệm... Ngoài IÍ1, chínli phú các turớc còn (lơn ra những ehưoim Irình ciào tíio kỹ năng (ịuản lý cho các chủ donnỉi nghiệp Ví'i nAng cao kiv ntĩhề d io nuiíòi l;io dộng. lià ii hố! c;k' mrớt' dền có tmng tftm dào tạo phổi hợp vói e;U- ỉuiùn p . v i ệ n nghiên cứt! quốc Các trung tftni này tổ chức c;íc khoá học ngắn hạn. các cuộc hội ihno vfi hội nghị dặc hiệt. Chúng cong cung cAp thông tin v e kiểm Ini cluìì ỉơợng. năng S!tấ1, dổi mứi công ngliệ v ò các Síỉn pluim mới cũng như lliô n c tín v ề thị lnr cách quản lv mói và các cơ hội (lílti !ư. Ị 3.3. Bồi học kình nghiêm đòi rói Việt nam. M uôn cho cóc doanh nghiệp rữa VÀ ĩỉhỏ p ỉỉá í triển phổi vó một m ôi (ntM tẹ kinh doanh có lọ i rrì co sở ỉtạ (ắnẹ có hiệu quả. Việc phát trien nguồn nhán ỉực trong nước ỉà rất quan trọng. 41 Để phát triển năng lực củii các doanh nsĩhiộp vừn và nhỏ, chính phù các nước rấl chú iiọng (lên (lào lí«) nguổn iihAĩi lực. Sự phái hiển và (tào tạo nguổn niiAn lực liê?i tục cìược ihực liiệti. Nhiều mró'c (lã lộp kê luinch cìầíì tạo với sự cộng lác của các Itưừng dại học lổng liựp và bách khoa, các viện nghiên cứit. dưa rn những hiện pháp kích (hích việc nghiên cứu kho« học ớ ene cloanli nghiệp vừa và nhỏ, mở rông quan hệ hợp t;íe giỡn các (loanh nghiệp vtfit vn nhỏ với các trung lAin nghiên cứu klioa liọc. Đối với các doanh nghiệp vừa vlì nliỏ (lAy In sự hợp tác thực sự có lợi vì (hông lluròng chúng Í1 có khả năng về vAl chft! và cán hộ chuyên sAti để liến liàtih ngliiẽn cứu và triển khai lliiết bị công nghệ dộc lẠp. Trình (lộ các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ nhìn chung là llnìp, thiếu những kiến (hức vổ quản lý và kinh nghiêm kinh đoíHìli, cũng như kiếtì llìức về thị l rường, công nghệ. V ì vậy, nhiệm vụ 1 Tiu (lili IÌ1 fhay (lổi hệ thống giíío (lục, Trước mắt, chính phú và các (lomili nghiệp IỚỈ1 phíỉi có Iiách nhiệm «liúp các doanh nulìiệp vừa vn nhỏ trong việc dào tạo vò và hồi dưỡng (lối với các dut đoíinli nghiệp vừa và nhỏ và dối với người lao động. C hi phí clào (no cán hộ khon liọc., kỹ thuẠt viên phai thường xuyên gia tăng. K ỉn h nghiệm efing cho thấy viện trự (ỊUỐC tế góp một v<ú (rò dáng kể VÍIO việc (rợ giúp các tổ chức lư nhAn và Itltà mrớc liếp cận với các chương trình hướng ttịỉlitộp và (lào tao tay nghề cho các tloỉinh nghiệp nhỏ. ( ’ác tổ chức quốc lố (iã (rợ giúp vốn hồ !iự (Ino lạo cán hộ C|1!:ÍII !v
chương trình liên kết thương mại. trợ giúp kỹ ihuại và dào lạo I;iy nghề cho người líio (lộng. Các clurơng trình Irự ỉĩiúp này (lều có ảnh hương lớn và tìạl clựoc ìlìíinh công trong (Hio tạo ngitổn nliíìn lực. Sự p h o i họp ch ặ í c h è tịiữơ C(U' vo' quan tạo nên sứt' mạnh tòìig họp thức dẩy sư phát triển CHO cát' doanh nghiệp vừa v<) nhỏ V iệ c liên kết ý ữ o có c < 44 khu vực tư nhân vào việc thúc (ỉày p h á i H iển có c doanh nghiệp vữa và nhỏ . Ở N hật Hĩm , các (loỉinh nghiệp vứ;i và rihô {lóng vai Im !ĩi những x í nghiệp gia công, vệ tinh của lìhững công ly lớn; là những x í nghiệp cung cấp những sản phẩm trung gian cho các doanh nghiệp lí'fn. 0 đấl nước này đã hình llià n ii mối quan hệ hình tháp giữa công ly mẹ và công ty con. ở Iđ ô n êsỉn , (In xíly dựng chương (rình liên kốl kinlì doanh (lỡ đẩu cho các (lo íiiìlì nghiệp vừa và nhỏ !à những công ty lớn làm nhiệm vụ giúp í!õf Vil iiơớng <1 Ãn (loanh nghiệp vừa Vít nhỏ nAnp CHO năng lực quán lý. quy Mình công nghệ, lììiirketiiìg , cấp lài chính mua nguyên vẠt liộti thô vù dứng ra hảo (lảm cho các (ỉoanh nghiệp vừa và nhỏ !àm níiiệm vụ cung cấp (lịđ i vụ và lìỗ trự ello CÍÍC công việc cua gia công CŨH các còng ty lớn. Trong nhiều trườn«! hợp các cổng ty lớn còn giúp (loanh nghiệp vừa và nhỏ có khá nâng xuâì khẩu, bán lìiìững san plìíỉm cua chúng trên thị trường thê giói và límơrm xuvC‘ 11 cung cấp ihỏng tin có giá trị về thị trường xnAt khẩn, những snn pliíỉn (lang có nliu CÂU iớn trên thị í rường quốc tê cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương ttình này tlã đtrực phát động tlihnh phong trào vào năm ! W Ì . Đến cuối Hỉim ! l)91 đã có 4.6K8 công ly lớn kv liên kết với 21.983 (loanh nghiệp vừa và nhỏ Irong 22 cùa 23 lỉnh ở Ulổnêxia. ở S in g a p o r e , chương Irìnỉi cải tạo cô n g nghiệp (lịa phương dã (ạo ctiềti 0 45 Xây dựng môi trường pháp ĩuỏí. 46 47 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TR1EN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở NGHỆ AN 2.1.1. Đặc điểm íự nhiên. - P h ía Bắc g iá p Thanh H o á đường biên giới !60k m , p h ía Tây g ỉ á p Lào có 48 X IIAt ngói, với. xí nghiệp bc tỏng (lúc S íin ... vùng dồi mii c ó thể xAỵ (lựng nhiều b e l l i dẩti để plìỉít Iriển doanh nghiệp vừa và nhỏ, giải ( Ị u y ế l côntz ăn việc lầm, phát 4«) 2.1.2. Dân số vồ ỉao (ĩộnq: Dfln số Nghệ A ll trên 2,5 triệu (theo điều ira năm 1991) chiếm 1/27 thin số Cíì nước. Mậ! C.ÌỘ trung hì nil 1 5 2 /!k n r . Oưứị dọ tuổi lao động (dưới Uiổi 15 cliiếni 4 0 % ) lio n g độ tuổi liio dộng !Ừ 15-60 chiếm 50% từ 60 Irớ lên elìiếrn 10%. Hiện nay số người trong (lộ tuổi lao (lộng cỉiii lĩnh chiếm 1,4 hiệu nhưng lực lượng lao (lộng pliAn hớ không đều, vì vệ y dura khai Ihỉtc hết liềm năng lao dộng của tỉnh, ơ đồng hằng tlùírt lao động (chiếm 10% diện tích nhưng (lAn số lên tới 80% ). 0 dồi núi tliiếu lao (lộng (chiêm CM)% diện lích nínnie clíliì số chỉ có 20% ). 0 (lồng 2. Ị.3. Dân trí rà lan động: SO Biên số 9 ( ỉ i í í o viên phổ thông phân (heo Im vệii (Giữa năm li(K-) f) Cốp f 1 <).M) ị 1 106 1 10 156 ịi i 1
V
"
. 0
3 4 T hành Vinh ì ì
1 319 '1’íln Kỳ -u 53 2
1
2
1 33 Q u ế Phong í 2 1 16 1 0 } ỉ Kỳ Sơn SI Nạiuhi: Cục thống ké Nạhệ An Ỉ9 9 () An. 2.2.1. Đ ỉiô n q ỉò ị, c h ín h sá ch p h á / trie n (lo a n h n ạ h iệ p vừa và n h ó cú a đ ả n g b ộ rờ c h ín h q u y ế n tìn h /Vg h ệ A n . Vượí qua giai (toan công nghiệp ca nưức trì trệ 1986 -1990, 'ỉ ir SHU khi lách lính từ năm 1996 nhìn chung sail xiiííl của tỉnh phiít triển râí chẠni, Iỉiy (ỉỉí có sự c huyển dịch cơ cAu kinh !è nhưng cũng còn nì! elụun, các (loanh tmhiệp còn lâl nhỏ bé. chưa thoái khỏi lình hang khó kliĩin. nhiều đoanh nghiệp In 11 ì ăn Mma lỗ kéo (lài, năng suAI lao đông MiAp. Trước tình hmh (tó Ihường vụ tỉnh UV Nghệ An (lưới sự chỉ đỵo cúiỉ Dãn.ii bộ tính (in rn Nghị {Ịuyél 02 N Ọ /T U ngíiy 21/7/19 9 2 và Nghị quyết sỏ' 16 cùa lỉnh 11 ý cííì (lịnh hướng cho sự phííl iriển củ;i diện: công nghiệp (lui công nghiệp Vil các «ỉonnh tiíỉliiệp vtìn vh nhỏ (rên các pluiíttiu • Chọn mũi trọng đ i ể m tổ chức’ chỉ (lạo: Khai lliác đá quý. trổng và c h ế Từ nñm I 9 % - I c)98 dưới Ur (ướim chỉ (lạo của nghị quyết Dại hội lỉnli Đảng hộ lổn thứ Ỉ4 về phát triển côniĩ nuhiệp !à: ĩ ITIy cỉộns 1ÌÌỌĨ tiềm niíng trong lỉnh, kế( hợp với mọi iiguồn lực 1 ìr bên npoài (lể Xíìv (lựng kẽl cấu hạ lÀng. tlnìc (iíiy tỉlng trường kinh tê víN chuyển (lịch co’ cíhi kinh tố llieo liuớiip cỏnu nghiệp luní, hiện đại hon... Tiụrt' hiện việc đầu tu có trọn” điểm (lể liu ìc díiy nliniih phn! hiển kitih (ế. chú ỷ Cík' khu Việt N íini tạp trung Vỉ'» vùng núi, (ifln lộc... thực hiện nhíít lỊUcHi 1 An dài chính sách phá! triển kin li lế nhiểti lliànli phần... kinh !ế mạnh mẽ (lể vài ba kê hoạch năm năm tiền kinh lế lỉnh cổ cơ cấu công tìgliiệp (lịch vụ - nông nghiệp... Phải tập tiling làm chuyển hiến một ỈM lức quan họng kinh tế Itônc nghiệp và nòng thôn (heo lìướiiíi công nghiệp hoá. hiện (lại lioá". Quá trình chỉ (lạo (tiểu híHih Ihục hiện kế hoạch của U B N !) tỉnh dã ban hành nhiều quyết định, chỉ thị, c:ỏn£ vfm inrớnp dãn tíìo điều kiện cho công * Quyết định số 35 15 Q Í)/( ÍH ngày 25 tháng nmn l c) % củít 1 IB N D lỉnh ' I l i e o q u y ế t đ ị n h n à y hcH ii» n ă m l í n h h í c h n g à n s á c h t h à n h ỈẠp CỊU Ỹ hỗ (rợ ( i í i t i u r p h á t t r i ể n s ả n X H íít n g o à i (ỊIIỐ C (ỉo ;* u h . Ọ u ỹ l ì ỗ ! | Ợ q u ố c c ỉo n n h c h o vay Ỉ 1Ỏ !rợ (.lố i \ q uy ctịnh việc quán lý Ví"» hỗ Irợ ílíìu lư phái 1 lien sản xuất ngoìu quốc (lonnh. ( l o a n h p h á t h i ể n t ạ o t h ê m n h i ề u việc íà t n c h o Hí» ư ờ i l a o dộng. vốn nhằm bào loòii (lưực: nịiuổti q u ỹ VÌ! góp phần ỉ l u i c * Quyết định số 1719 Q D -U H ngày 6 Iháng 5 năm I W cú a U B N D lỉnh vé việc klm yốn khích phá! triển tiểu thú công nghiệp trên (lịa bàn tỉnli, theo dó hàng năm lỉnh sẽ trích ngftn Sikii (hành 1 ộp quỹ hỗ trự phát triển san xuất công nghiệp ngoài quốc (loanh. Quyết định cũng quy định c;te ntiành nghé (lược ƯU tiên filial (rien và có chê (lộ ưu đãi vổ (Imế. Dó la những ngành nghề chế biến nông iíhn hải sán (tiìr chế biến gồ). Các (lịch vụ kỹ tlniílí Irực liếp phục vụ san xuất nông 1 Am ngư nghiệp. Chê hiên lươnu thực thực phẩm, san xuất hfing liêu (lùng (lột (ỉa may mặc, (ìồ dùìiụ trong gia (lình, giây (lụtm cụ học tệp. vSíín xuất hàng xuấí klidu. các ngầnh íighổ Iruyén lliôtm cúa cìịa phương như chạm trổ, khảm trai, sơn m ài, m íly fre. tiệl 1 hổ cóm... Sán xu;ìí m;íy móc Ihicí bị, công cụ phục vụ cho llìtt hoạch nòng sản, bào quàn sàn phíim (lông líìni hài sản... H iệu (|uả của các quyèì dinh là (in Inm lăng dáng kể các cơ S(V san xuất, kinh doanh ngoài quốc (loanh. ỉ);1u nfun IW 4 loàn tỉnh cỏ 52 hợp tác x ã , 6 cionnh nghiệp tưnliAn và Công ly 1 N Í I I Ỉ . 2045 hộ snn xuíít Iiển (hủ cồng nghiệp, lao dộng công nghiệp trên địa hàn lỉnh là 7 8. 134 người, chiếm 5,8 3% lổng số l;io (lộng XH hội cita tỉnh. Đến nny chúng In
lư nhân, có trên 3000 hộ sàn xuAt tiểu thu công nghiệp, ỉ,no (lộng cổng nghiệp * Chính sách clỉìu tu: trên địa bàn có khoảng 13.330 người. Đ ĩlu {Ư cho công nghiệp tliì (lirực chú ỷ lìoìì thể hiện cư cấu (lỉln tư hàng nnm như Sítìi: Nguồn: Sở kế hoạch và đầu tư 5 ị Khuyến kiìícli mọi thành pliÀn kinh tế !ự bó vỏn dể đ.iii tư phát triển sỉm :|: ( ’hình Síu li hao !i trợ li.'mg eònj! nghiệp - G iành ƯU liên cho các (lơn vị xAy !ắp cùn tỉnh h ì n h (hức chỉ định tỉiắu (tắn nhưng Un» thời có klió khăn (1(1 ec* chó lliị tnrcrng (ííc (ỈỘHỉỉ. - Miễn, giảm thuế quáng Cỉío cho đài phnt thnnli, truyền hình của tỉnh khi ihực hiện việc quang cáo cho các s;’in phẢm sản xuât tron« tỉnli. - Ban hhnh chính sách kliuvến khích các doanh nghiệp lự hổ sung vốn !mi (lông và dề (Ìghị cliính phủ cAp IhÊm vốn lưu (lộng cho CỈÍC (loanh nghiệp làm ăn có hiệu quả VỈI các doanh nghiệp mới được sắp xếp lại. 2000 fà đúng, xác clịnli ngành nghề trọng líím, ỉrọnu tliểm dể clỉiu lư là liợp lý. cơ 2.2.2.Thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ: % 57 B iể u s ỏ 11 i 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 SL VĐK SL VĐK SL VĐK SL VĐK VĐK VĐK VĐK SL SL VĐK VĐK SL SL SL i 202.4 357 157 182,5 151 164 362 374.8 540.3 1077.4 152 154 1019,3 127 126 1060,8 122 LI76.26 ; 1 Doanh niệp quốc
tỷ
Ị doanh (ĐV đổng) 51 2342 9054 28 65 38 4872 6676 109 ỉ 4764 18464 184 13132 29976 129 ỉ 42 1 Doanh nshíệp
ị nhản (ĐV tư
triệu đổng) i 17 ; Công ty TNHH 1517 8446 55194 77 33 14162 65092 95913 116825 137 136760 1 91 102 109 • 0
~ __ ọ Cône ty cỏ phẩn 2 1 20000 23000 5 2300 24500 24500 50000 2 1 I
........ í Doanh nghiệp đoàn 1
ị 6 1 thế J1
ị ĩ
1 N guồn: C ụ c thốnẹ kê Nghệ An 58 I >»>:*nh ujîhii'p vint vil Iilió CUM lírilt J'.op pliÀn vho eliuyrn (licli <■(< l i n n u nj'IiiÇp >M: 1111 < 1 il 11 fil' xtin n g (ÎCn ' i r o / ' . ' f ' tliim M W ) vil tỷ IIOML’. cnil}!! Itj’ h iç p (nui.’ ti.in 1 ì 1 n;itn '•fin i:inh !(\ I V h n i i j L î ( lin njiñnh I) | C H 1 | Ị (*'Ị I W . S U ' ; ; . , , r , m I W 9 . ! (>(M irn 1 6 . 0 1';,'- Itiim và ly Il (*(!}.'. Hj'imh dị' Il vu liUM.’. «!:1n !Ù ? ç ] ? ' <■ ît;im ĩ 11 ỉì l i ' l ỊUỉt c á c M i t i n 1 11 11c Í r il 11 f» p h á t I r i í n I 12 , 1 ! ) ( ) ( > Ị ụ u Ị Ị < K ) S f t ) ' > ? !<><>/ 1 ( ! ( ) 1 1 W 6 ! w l ^ > « 1 í ỉ n Î ì ’ í V K t ị o m M 1 | ( 1 I tr, 1 ; o i í :í .<. I 1 ì ‘ h m ; r v . i l I K I . - H U í ? t > r ;'iOX M'> M I I f . r' « 1 n 10(1 I i o í i ị : f 'í- | ( I ( ) 1 0 0 1(50 1110 100 Hin H i n Ị on 1 l ĩ U V ’ . M I .-Í.H ) - V . \ í ) u : > \ ’ ì ! ',fi« ! ! 1 .Ml MJ-W M ! 1 ■ - : 11111 ? ; í , n í ’.
• I l l s ’, i ' l l i' 1 ■ I ' M c M . '1 LỊ». r'í- 30.■' í i i . .M •1 / .(V I r > v > l i w 1 VI .('*> ' i \ < ! 1 ( > 1 ’ ; >n *i UI«)..’ M».1 n > /1 K » w ! *i X 1 (>•-,» 1 ’ ỉ Ị M . 1 f’. n . W Í ! *>1-111*7 I ' ; ; r 11111 -'•! 1 i ' |- 1 \ I «' n H ự . í . I \ I I I M ir l f. nl 1 ! . » • ! 1 1 M . o II ; 1 V ’■ ' n 1 1 J ■ 1 1 ; ; 1 .■> . ' ! Î iK í> r .f I«I ? ? v . d ' í í , 1 >i< 1) ■ II ÍV1 W ì ( ( H X u , 1 P ’ U . Ï t w > ì ’ U . . V / < /,'}>) Mì S ' t 1 \ 11 • >!!í' ' U ! . ỉ ' , r ' í! Î X . K ‘; ? I ß * í '/?" / r N y l j ç A n ì\'<;it(hỉ ( 'ti< r > < ) D o a n h n g h i ệ p vừa và n h ỏ c ũ n g đa g ó p p h ẩ n lỉíng ngAn sáclì củíì đ ị a p h ư ơ n g . Hiểu s ố 13 Đ V : T r i ệ u đ ồ n g . ỉ 9 9 6 sản Ẹ 148067 129982 140773 2 0 « 3 3 4 6 5 4 2 1 3 7 4 3 3 5 8 167729 799151 85 5423 cổ n g 11 ẹp 3 1 3 1 6 ung líotìg 3737 5 3 3 6 1 2 4 1 6 3 4 3 4 0 7 6 5 4 5 4 5 6 8 4 1 4 3 9 1 1 6 5 9 9 3 0 133653 a pliương 9 8 6 6 6 103398 189318 114455 6 1 2 5 7 9 8 8 8 1 3 7 3 9 2 2 ! 7 8 7 0 0 9 1997 1992 1994 1999 1991 1993 1995 1998 7 7 58 2 8 6 7 4 5 1062 90 122544 ì
!Ì1 theo
phíỉn 2 4 4 0 9 3 2 9 2 5 6 ! 3 2 5 3 1 0 3 I6 R 6 9 5 2 4 0 0 5 4 0 2 8 56882 105890 6 í 4 3 9 3 6 5 5 8 ỉ 409401 3 9 1 7 1 2 43559R poài q u ố c
11 h - - - im A - irtc donnh 91185 - - - - 104723 1130 4 0 113523 130655 6 5 3 3 7 4 187812 696847 855423 phương
lý 1
>m R) íc ílonnli 2 3 6 0 9 2*5166 314970 72R8R5 lý !1
Sm R) N g u ồ n : C ụ c thốrìẹ kê Nqhệ An •• G hi c h ứ : Giá 1991-1995 (Giá so sánli năm 1989) D o a n h n g h i ệ p v ừ a và n h ỏ đ ã g ó p p h ầ n giải q u y ế t v iệ c l à m 6 1996-1999 (Giá so sánh năm 1994) Biểu sỏ 14, C ơ c ấ u l a o đ ộ n g t r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p f)V : Người 1 9 9 1 284RROO 2887OrtX 2810585 1302406 I3S5S53 I337RI2 1357015 7.sr»()7 Nại lốn C ụ c ¡hâìỉỊi ké N ọjiê An 2. 2 .2. ỉ . D o a n h n g h iệ p vừa vờ n h ỏ th u ộ c q u ốc d o a n h . TI lực hiện nghị (lịnh 38K cún H Đ B T vệ S íi p xếp l í Ị Ì đomih ngliiỌp Nhà nước và thực hiệu thông brío số 3 1 3 8 /Đ M D N ngày 2L) tháng 6 trâm 1 9 % của Chính phủ về việc duyệt phương ;ín lổng thể sắp xốp lại (loanh nghiệp Nhà nước llinọc UHND lỉnh N ghệ An, (rong (hòi gian qu;i tinh (là Hiển khai tổ t hức lại từ 160 lìíiy còn lại 126 doanh nghiệp (lộc lộp (trong (ló có I C òng ty lớn không có HĐỌT) và mọt cơ sở chưa ('ó (Ịiiyết cìịnli lliàniì lẠp han gồm 12 cio;m!i nghiệp Nhh IIƯỚC hoạt dộng công ích, 125 (loanh n ghiệp hoạt đ ộ n g kinh cloiinh., có thể dược I srt đặc điểm cơ bfm cùa các (ioíinh nghiệp M ốt là : Năng tực snn Xníìỉ kinh doanh hiện lại c ủ a các đoíinh n g hiệp N!ià nước tỉnh quản lý -*■ l ài sản c ố clỊníi và vỏn kinh doanh. Theo Rổ liệu điểu tiíi nìím 199R thì tổng gi;í Irỉ lài sản c ố định nguyên giá của 126 D N N N lỉnh quản !ý !à !060,8 lỷ (tổng. T rong dó: số doanh n ghiệp có tổng giá Irị lài Síín cố dinh > 50 tỷ: 5 cíonnli nghiệp chiếm 4 % . 6 1 - SỐ DN có 30 - 50 tỷ: 3 DN chiếm 2 .4 % - Số ON có 10 - M) tý: 15 Ĩ)N chiếm ỉ i - Srt l)N có 5 - 10 tỷ: 19 DN chiếm 15.0% - SỔ DN có < 5 ly: 84 !)N chiếm 66,7% ~ T ổng vộn kinh doanh Nỉin nước giao cho các DN là 1.061 lý (lổng, bình (juftn I DN: 8.35 tỷ tlổtiịi nếu tîk'h 7D N lioạt (lộng công ích rn. chỉ lính cho lỳ (tồng). I 1()I)N còn lại thì bình quAn in 2,82 tỳ «ỉồng (bìnỉi quAn của toàn quốc In: 1 1.5 PhAn loại DN theo múc vốn nỉitr siHi: - Sờ DN có tì lức vỏn K ĩ) Irên 10 (ý (lổng; I 2I)N ch rôm - Số DN có mức vốn K I) trên 3-5 IV (lồnu: I I l)N chiếm 8 ,7 f/í - SỐ DN có TììiVc vốn K!) irôn 5-10 tỷ (lồng: ! 11)N chiếm 8,7% - Sỏ DN có mức vốn K ỉ) h è n < 1 (V dồng: 41 DN chiếm 32,6% - SỐ DN có m ức vốn K I) t!êìì ! -3 lý đồng: 5 1 ON chiếm 40,55% (Trong dó: < 500 h i ệ u : 20 D N chiếm I5,y% ) . N h ư Vi)y (loanh nghiệp vira và nhỏ CỈUÌlỉnh chiếm 90 ,55 % trong số (lonnh nghiệp Nhà nưóre. ■f Về sìr (lụng lao (lộng. Iliện có 33.733 lao đòim r ù a 126 !)N (Im nu tìó cổ 3552 người ch ờ sắp x£p lại, chiếm 10.52%) Plifln loại DN llico mức sừdụníi, iao (lộng. -SỐ DN có trôn 1000 líio (lộng: 7D N chiếm 5.5% -Số DN cổ 300- 500 lỉin động: ISDN chiếm 1 4 3 % -SỐ DN có 200- 3ÍM) ỉno dộng: !8Í.)N rh iế m Ì 4 M -Sô' DN có 100- 200 lao dộng: 3 1 ĐN chiếm 2'! ,6% -Số DN cổ < 100 lao (lộng: 46 D N chiếm 36,6% Mai là : Kếí quả sản xuấ{ kinh (loanh vừa qmi: T rong những năm (ỊUíi các D N N N tỉnh qitnn lý (ìn có những đóng góp ìih5f (tịnh trong sự nghiệp phát Hiển kinh lè cùa tỉnh: tổng G D P c ủ n các DNN N 62 (tịa phương quản lý ììíĩm !9 9 6 ch iếm 17.5% thì TŨnn 1997 cliiếin 18.2% và k ế hoạch 1998 In 19%, thu ngAn S ik h lừ !)NNN (lia pi lifting nãtn 1996 chiêm
20.0% trong tổng thu »gAn sneh dịa phương (lù n;nn l c)l>7 chiêm 19.7% và ké
hoạch IW 8 In 23%. - Mộl số s;’m ptiấm công n ghiệp eliú yếu
Một số mặt hàng thiết yếu phục vụ cho san xu At v;'i liêu đùng như phan
bón, thuốc trù sAu, giống cAy trồng, một số Síin phắm (lịch vụ cỏtìg ích như
mrớc cho snn xuất và sính hoạt, vệ sinh mỏi ỉĩường ílều (lo các DNNN cung
ứng. m ãng, gạch ngói, chè công nghiệp, cao su mù. thịt (lông Innỉi... -Rước (ÍÀu (lóng vai (rò chủ đạo m ớ (lường d i o cóc Mgànli kinh lế kliấc phái triển. Hình lliíiiih các vùng Irồĩiỉi chè cỏtm nghiệp lớn n h a n h Chương, Anh Sơn) vung m ía »lià m áv (lường Sông ('on , Plnì Q uỵ hình kinh tế hộ và phAiì bố (lAn cư ở vùng cAy công nghiệp. 4- PliAn loại Ỉ)N (heo kế! quà sàn xtiât kinh (lonnỉi. doanh: (Sô liẹii I W ) I- ('ó 33 Ỉ)N kỉnh (loanh hiệu qua (hảo toàn vn phiít hiển (lược vốn.
khống có ĩiự (ỊUỈÍ hạn, bảo dam tiền lương cho người lao dộng, khổng nợ ngân
Síích...) chiếm 28.7% và số DN này đã nộp NS địa phương 1996: 53,3 tỷ đồng
chiếm 71.7% ; l1)1)? : 46 lỷ (lổng chiếm 70,0% (tong tổng đống iỉổp ngần sítcli
của DNNN (lịíì phương. T ỏ n g hợp các ticn Ihức để phAĩi nlìótn tioiìL’ I !?> DN N N hoại đ ộn g kinh + 67 DN kinh doanh chưn cổ hiệu (ỊU!Ì d o nhiều nuuyên nhíìn (trong dó có nliicu DN gặp kỉió khăn tạm thời) chiếm 5H„V/r... •I- 15 !)N kinh (loanh khỏiìỉi có hiệu (Ịuá ( k ế cá XN plìốt phát 3/2 vừa - Tlieo m ức nộp ngím: (1997 ) mới giải lhổ> clìiôiìì 13% . - Sô Ỉ)N nộp ngftn sách 2 tý trở lên ! 3 DN clìiciiì II),2% - Sớ DN n ộ p ngồn s á c h 500 t r i ệ u - 1 t ỷ 13 Ỉ ) N cliiếm !(),!% 63 - Sô' DN nộp ĩigAỉì sách í tỷ dế|ì (lưới 2 tý 6 [)N chiếm 4,7% - Số Ĩ)N nộp lìgAn s;k'h 200 triệt) - ' Số 500 h iệu 23 !)N chiếm 18.2% 2(50 hiệu 17 !)N c h iế m I 1,4% ị)N nộp ngftn s:k‘h !(M) triệu- - SỐ DN nộp ngan Sílcli (lưới 100 triệu 4 9 DN chiêm 3 8 / i % chiếm 26,0% T ro n g cíó: số dưới 50 lĩiệu 33 1)N Số klìông cổ nạp ngíin sác!) 6 Ỉ)N rhiếtn 4 , 7 % 'lo m lại: M ặc <ỉổu nỉm Cíin (!Ãu lư phát trien chưn dược cl;í|> ứng, hệ tliống cơ chế chính súcli và diều kiện phái triển (lồng hộ. nhưng tronỊi vài ha năm gỉitì điìy các NN N tỉnh (tĩí bước (hiu chuyển hướng nhộn llìức về c<í c h ế thị tnrờng. (lã từng hước chù (lộng vươn lên {trong
(Urợc những kết quả dáng ghi nluỊn) dóng góp niộl pluin nguổn thu ổn định cho ngAn sách clịĩì phương. Ba l à : Những hạn c h ế chủ yến của D N N N tỉnh quản lý: Nhìn nliẠn đánh giá (lúng thực Itạng thì: I.)NNN lỉnh t òn nhỏ bé phổn tán, Ittnii (!ộ công ngỉiệ thiêì bị ỈIÃU hôi ciược Ining hị lừ thời bao cíip tay Míỉhc hộc thự d u r a cao. Do (ló sân phẩn) s;in xu Al lít chưa (IÍI sức cạnh Irniìh trên thị trường trong và ngoài nước. nhìn chung các D N N N tỉnh tỊiiíỉn lý vãn ròn tihìểu yến kém. - D iếm yên ĩìhíìl In hiện (Ịtià kinli tê, hoạt cỉộmi SÍH1 xuAÌ kinh {loanh cliưa cao, số DN iàm ăn líiua lỗ còn nhiều, năm 1 9 % chiếm 33,1% (hdiig lúc cá Tổng Ịiợp khối DNNN tỉnh <|UJH1 lý năm 1996 kiuli (lonnli lliUỉỉ !ồ 9.018
1 riện «lồng, năm 1997 vần CÒI1 lỗ 2.5 ỉ 6 1 liệu (ỈỔIÌE (llieo báo e;ío cùn Cục quản
Ị ý vốn và tíii sản Nhà nước tại Ỉ)N). nước là 22% ) nám 1997 có liến hộ nhưnịi vẫn còn 24,4%. Doanh thu liên một đ ổn g vốn năm 1996 !à 1,83 đổng {cả 11 ước là 2.8 Trong híc cả nước bình Cjüftii clning niim í 996 một (lổng vỏn lạo ra 0 ,ỉ i
đổng lọi nhuận tiiì các DN của tỉnh là con sổ ỉỗ (bình tịUíìn lổ: 0,009 dồng/ !
dồng vốn). dồng) năm I997 chỉ liêu nav !à i ,74 đồng) - Ọ uy m ô DN: Clìủ yêu líỉ Í)N ự ó quy mô viril vò nhỏ và IA1 nhỏ. Số DN có mức vốn (lưới 3 tỷ dồng còn chiêỊii 73 .!% . Riênũ loai chí«Vi I tý (.lồng còn 64 chiêm 3 1 ,6 % cá biệl loại dưới 500 triệu còn chiếm 16%. T ừ thực trạng trên, việc liếp lục viì clẢy m ạnh cổng (ác tổ chức sắp xếp lại D N N N , dổi mcĩi cơ ch ế quản lý, đa dạng hoá hình thức sở hữu là vêu cầu cAp b á c h đối với D N N N lỉnh quan !ý. Thực hiện chỉ thị 2 0 /l9 9 8 /T C 0 '!T g ngày 21/4/1998 của Thủ urứng chíiìli phủ về đẩy m ạnh sắp xếp và dổi mới D N N N , UĨ3ND lỉnìi đã chi đ ạo Ban dổi mới q u ản lý doanh nghiệp tỉnlì (B Đ M Ọ L D N ) tổ chức xAy (lựng phương án tổng (hể sắp xếp D N N N tỉnh quản lý. Phương án (13 đtrựe llnrơng vụ lỉnh uỷ clìo ý kiến tại Uìông báo số : 330/TB-TU ngày 30/9/1998 thông báo bổ sung số 2 4 6 /T V -T U ngày 2 5 /i 1/1998 và dã chrực chính phu chấp thuận tại thông báo số; 4 2 /C P -Đ M D N ngày 2/7/1999. T ron g quá trình xíìỵ (lựng phương án và Till AI là lir khi phương án (lược d u y ệ t (lếu nay B Đ M Q L D N lỉnli cía chỉ (lạo các ngành, f)N triển khai thực hiện tổ d iứ c lại một số DN đã đủ diều kiện, kết <ỊUÍ1 cụ (hể như sau: * Hợp nliấl, sá( nhập DNNN : - Sát nhập C ổng ty Dược phẩm Q uỳn h Lưu vào Cổng í y Dược phẩm , Dược liệu N ghệ Ati Sau đó tiến lìành hợp niìấl C ông ty Dược phẩm dược liệu N ghệ A n và xí n g h iệ p Dược phẩm N ghệ An thành Công ty Dược phẩm N ghệ An. -Sát nliệp nhà m áy c h ế bien »ổng san sán xuốl xuOÌ khẩu N ghía Đ àn vào C ông ty lâm nông nghiệp Sông Hiếu. - vSát nhập xí nghiệp cồng nông ng hiệp Chè Anh Sơn vào C ông ty Đầu lư phái triển chè N eh ệ An. -Sát nhập Công ly Thương mại lổng hợp vào Cồng ty C h ế biến và kinh d oanh X N K nông sản tlìực phẩm Nghệ An và dổi tổn là C ông ty nông sản xuất n h ập kliẩu lổng hợp N ghệ An, * C huyển đổi hình thức hoại động: -f Đã chuyển dổi 4 dơn vị sự nghiệp có lỉm: - Đ oạn quản lý công trình lliuỷ bộ, Đoạn quan !v đường bộ, T rạm Đ ăng k iểm CƯ giới đường bộ, Trạm bảo vệ llụrc VỘI Ngịìệ An, thành D N N N hoại dộng 65 cổ n g ích. ■I Chuyển C ông ty quàn lý và phái Iriển liạ [fin» dỏ tl)Ị vinh lũ DNNN hoạt động kinh doanh sang D N N N hoại đòng công ích. f ('h uy en nhà kliík'ii ihnnh uỹ -UBN1) thành phố Vinh (khách Sílti I rà Bổng) thnnh D N N N hoại (lộng kinh tlonnli có lê n : ( o n g ly I.)u lịch thành phô Vinh. + Tílch xí nghiệp (làu tư và hợp lác kinh tế VÓ! Lào thuộc ( ’ông ly thương mại tổng hợp và dịch vụ đẩu tư
Việt - I-ao. + Thành lộp nhíi m áy nước Ọ uỳ n h 1 -tru (D N N N hoại (lộng cồ n g ícli thuộc * Chuyển cÁp VÌ! cơ CỊUÍÌII (ỊUÚM ÍV (lomili nehiệp. huyện quản lý) - f.)ã 1 nm thủ lục hàn cino chuyển nhí» m;ív thuộc (ỉa VC làm tlùmli viên Tổng (Ymg ty giày (la Việt Nam; ('ô n g ly ỉ)ệl kim Hoìuig Thị l,oỉin tliímh viên 'lo n g (.’ổ n g ty Dệt m n y. -Oang làm thủ tục hàn gino Itliĩi m áy c'ao sn N ghệ An về T ổng cục hon chất. - ('h uy en cơ quan quản lý cấp Irên lừ D N F)ảng sang DNNN; + C6np ly thương mại Việt An. ( o n g ty An Phú. ('ô n g ty Dịch vụ cổng nghiệp, ( ’ông ty Dịch vụ Thưcíng mại tổng hợp Viníì, nhà m áy Giấy Sông Lam, ('ổ n g lỵ XAy lắp kinh doanh lổng hợp vil XNK. '|: ( ’Ổ phàn boá: f)ã cổ phẩn hoá dược 7DN. -Năm 199« 3 DN, năm 1999 4 Ỉ)N * ĩìán hoặc giao (loanh nghiệp: Hoàn Ỉỉiàiìli thỏ íục bán ( ’ông ly kinh doanh hàng hoá vẠi lir lliiẽl hị {iu lịch cho lập thể người lao động. * Giải thể: C ơ bản giải thổ 3 doanh nglìiộị), xí nghiệp Giày (la xuất khẩu V inh, lìlin 66 m áy gỗ Đ ỏ I .Ương, xí nghiệp gốm ĐA ! -Ương. * Số D N N N lililí quiñi ÎV h i ệ n liny: 'ÍVirớc khi thực hiện lổ chức hũ tlico chỉ tỉiị 2 0 / í ' l g - ( ’í’ của TIÛ1 ttĩứng cliính plìủ, lỉnh trực tiếp quản lý I24DN: (Khốttg kể 6 í)N
Đến nay còn lại Ỉ22DN {cả 61 >N làm kinlì lố Đảng chuycii sang) Irotig dó có 2 1 DN hoạt (lộng công ÍCỈ1 101 1)N ho;it (lộng kinh (loanh. C ô n g ty MÍÍ1 (lườnụ) tiếu lính cá 6D N lililí kinh (ế Đóng là ! 30 i)N. -Sau khi chuyển sang ( ’ông tv cổ ph;in fííc 1)N hoại (lộim theo luẠl (one
tỵ, qua hơn 1 Hãm hoạt (lộng (ỉối với c;íc Công ty cố pliổn: IIỮU Mglìị. xe khách
Nghệ An, C a khí ô Ịỏ và 6 tháng lioạt dộng (lôi với các Còng lỵ cổ Ịìhíln: ỉ í 1 ủ y
sán Ngiỉộ An, Thu ỷ sàn Diễn C’híUi. thuV sán Ọuvnh Lưu. Khách sạn Bến Thuỷ.
lình hình sản xuAÌ kinh clonrtli đều có chiều hướng phái triển lố!. Bôn ià : Kêì quá hoạt (lộng kinli <ỉo;mh cùa c;íc DN (111 cổ ph;in lioíí: Năm 1999 3 DN (!ã được* cổ pluitì lio;í (lén lăng hơn so với nfun I998 (lặc
hiệt có dơn vị tăìig cao như ( ’ông ty cổ pliÃn Cơ ktìĩ ỏ tỏ tăng 40% <5270
(riệu/3759 triện) dAy là kết qua mà từ lAn DN chưa (lạt dượt:. nghị tíìng từ 5-6 % - ('ông !y cổ phÀn Xe khách, ( OI1Í2, íy cổ phìin Hữu
(ricHỉí ( ’ỏng ty Ilfni Nghị díì loại trừ phẩtì (lonnh thu XNK). -ỉ- Về (loanh lim: Sáu (háng đàu năm 2000: nhìn chung cả 7DN (lược cổ phiin lioá đổu dạ! và vượt so với cùng kỳ năm 19W, (loanh nghiệp vưựt IỚI1 dạt c.lến 26% (Cổng ly Cơ khí A tô), ( 'ông ly cổ pliÀn vện tải xc khách đạl vượt 7,6% . Cóng ly cổ phÀn khách sạn Bến tliuỷ In doanh lìghiộp gặp nhiều khó khăn, nhưng 6 tháng hoạt (lộng theo 1Ĩ1Ô hình C ồng ty r ổ phẩn, (loanh thu một số lĩnh vực kinh (loanh tätig ị- 1 ỉiệu í Ị t ỉ ả kinh doanh: khá lililí: donnh thu nhìi nghỉ liìng 15,7%, ỉ trợt khách nghỉ tiíng 19,3%. - ! ,ợị nhuận donnh nghiệp: ciều (lạt hiệu (|IKÌ cao hơn nfnn 1998: như ( o n g ly cổ pliỂÍn ( x i khí ô (ô lải 320 triệu dồng, tức ctíỊl IX % nf\m; Công ly kluíciì sạn í l ữ u Nghị lili i tỷ hít trăni T rong Iiăitì 1999, 3 đ o n n h n g h i ệ p (lã cổ phrìn hoá h o ạ i dộn g kinh doanh bốn bôn triệu dồng, cổ tức dạt 5,77% nfini, ('ô n g ly xe khách lili cổ lức đạt 5,9% năm. T rong 6 lliáng
(loanh có lai, lili cao nhu ( o n II IV xe kíuìch vượt } 4 r/( . so vói năm lOOỌ, Cík’ ( o n g ty cổ plifin: tỉiỉiy sãn Diễn ChAu. Thuý SÍ111 Nghẹ An. ihuv sàn Ọnỳtih l,ưu (ìn xoá (tược !ỏ và bước cìđii !àm fm có lãi: Cổng lỵ Thtiỷ s;ĩn Diên ( h (liệu (lồng/ lồ của cùng kỳ năm I:') 22,7 triệu: Công ly cổ phẩn lliủv sản Q u ỳn h Lưu lãi 38 triệu/lồ cùng kỳ năm 19^9 là 19.2 triệu. 4- N ộp ngíln sách: Do làm ăn cổ lìiệu (Ịiiã nên việc nộp ngAn sác h (lếu (lal và vượt so với thời kỳ lnrớc khi cổ phán lio;', dien hình ( o n g ly CO p h f i n ( ' ơ khí ỏ lô năm I W nộp vượl 151% (547 (riệu/218 triệu) so với nãm Î<->98. Công ly xe khách nộp vượt k ế hoạch 18%. Sáu tháng íiđu năm 2000 cá 7 (loanh nghiệp liều có số nộp ngíìn sách so với năm 1999, Công ly khách san Hên í húy nạp vượi 54,7% , C ông ty cổ pliíìn T hủy sản Diẽn CltAu nộp vượt 34% so với einig kỳnăin 19v)9. - Chí phí Si'm xuấl cún các (loanh nghiệp smi khì cổ phổn hoá tỉểu giiím so
VỚI (nrớc cổ phán hoá: lililí Cônịỉ ly T huỳ sân N ghệ Aìi giám 4 9 % trong (ló chi phí quản lý giíHiì 50%. ( 'ổ n g ty cổ plìÀn xe khách năm tiết kiệm triện chi p h í so với năm !998: Công Iv liữu Nghị chi phí san xuất ờ CỈÍC khâu giAm 10-20%. chi phí qu;m lý ginm 5í)r/ í . - Lơị ích của người lao dộng. Sau kliỉ cổ Ịìíìổn ho;í, số l;io động có tại các (ỉoanh níiliiệp tiều {lược hố trí việc làm (lổy (lủ không còn ngưòi phủi ch ờ việc. Nhiều (loíinh nghiệp còn nhện thêm lao d ộ n g vào làm việc tại DN m ình nhơ ( ong [y cổ phán C ơ khí õ IA nhận thêm 12 lao (lộng (lức cổ phàn !ìo;í ln 136 người nav là 148 npười). ( o n g íy cổ phổn Thu ỷ sàn N ghệ Ati Ino động lỉnrờng xtiyôn lfm ị! \5 % . Mộ! số (loanh nghiệp clâ lổ chức (IÌIO lạo nAng trình đ ọ ttghiệp v ụ chuyên m ôn, kỹ tlmột tíiy nghề cho công níiAn Tilur Công í y Hữu Nghị: gửi (li đ à o (ạo 12 người, dào tạ o tại c h ỗ ((hời gian I tháng) CỈ10 34 người, b ổ (úc rmlìiệp vụ. kiểm tiii tay ng h ề cho 1 18 người. Sản xuố( ổn định, tìếl kiệm chi phí nến (hu nhập rún người liio (lộng đều tăng hơn so với trước khi cô phđn hoif, mứt' tăng lừ 5-1% như Công íỵ cổ phàn 68 Cơ khí ô tô tăng 7% trong năm 1999, \ 2 A Gĩr trong tháng ciỉiu năm 2000. Côỉig ly cổ phẩn Thu ỷ san Nghệ Àti 6 llĩííng clíìn năm 2000 tăng 25% so với cùng kỳ Ngoài ỉ hu ììliẠp bằng tiền híơng, người Ino động V(ífi tu' cách Im cổ đông
còn dược nhộn thêm cổ tức từ cổ phíỉn eiut mình cổ lại doanh nghiệp íỉinr Công
ty cổ pliÀn cơ khí ô tA nñin Ì99K 111 nil qitíìn I l;t(> (ìônụ dược nhộn khoảng ! 3
(t iện tiền cổ lức. nãm trước... Hoại (lộng của tổ chức Đảng, íloàn thổ CỊuíln ch úng trong các doanh 2 .2 .2 .2 D oa n h n g h iệp vừa và n h ỏ n g o à i q u ố c d o a n h . Thực hiện chỉ Ihị 68-CT/TW Hgày 24 thúng 5 năm 19% em» Bail hí 1ỈIƯ
Trung ương vé phát I lien kinh lốliựp lác Itong các ngành, các lĩnh vực kình tế.
nghị định 16/C’P ngày 21 ihítníĩ 02 năm 19c)7 cú;« c 'hình phù vẻ việc chuyển dổi
(liìtig ký HTX. Luật doanh nghiệp I ¡1 dời... cát’ loại hì I ill kinh tế ngoài quốc
(ỉoanlì có bước phát hiến khá. Ooanli nghiệp vìrĩi nhỏ lỉnh hont (lộng chủ yếu in
gia đình, íổ hợp. HTX, ('ông ly T N illi, Công ty cổ phần ... cỏ Ihể nít iíi II1Ộ1 số
111 lân xết SíUi; nghiệp cổ phân hoá ctền dứng vũng, Vil! 1 rò (|iian trọng của mình Inmg ciời sống kinh tố - xñ hội cùa lỉiìlì. M ỏt Uk Donnh nghiệp ngoĩti quốc (loniỉh {liing lừtm htiức íự k hẳng định - Đ ế n nay (01.4.2000), Irên tiịíỉ l>àn tỉnh có 742 (lơn vị cơ sở kinh tế (chưa lính tiến 41 liợp t;íe xít tín (lụng) Iìíìo gổni 446 dơn vị hợp tác xã, 137 ( ’ông ty T N IỊỊÌ. 184 íionnh niĩliỉệp tư nh All. 5 ( o n g ty cổ plìiìn dang liont dộng tron a các ngành : n ô n g ncỉìiệp, !Am n g h i ệ p , I h u ỷ s : ì n „ C0 I1Ü nghiệp, xây dựng cơ bản - giao lllông vùn tái, thương nghiệp, kliiích sạn - nhà hàng và kinh (loanh lài sản và (lịch vụ tư víín trải rộng Iren 16 (lịn Kìn hành chính cấp huyện, (hành phố, lili xã... - C ác c ơ sở kinh tế hợp lác xã và doanh nghiệp ngoài tịUốc cloỉinh chủ
yếu hoại cìộng Irotig c;íc ngíHili: nông, lâm nghiệp 45,82% {340/742}, Ihuỷ sản 6,87% (51/742), công nghiệp 13.61% (101/742). XÍÌỴ «lựng - vện lài 6.74% (50/742), thương mại - (lịch vụ 26,96% (200/742) và lạp Irung trên một số địa bàn chủ yếu: Vinh 27,63% (205), Dien Chau 14,56% (108). Q uỳ nh r.liu 1 1.05% (82). thị xả Cửa Lò 5.66% (42), và Nam Đàn 5,7%... Nếu như ca nước, kinh lố ngoòi quốc (loíinh chiêm tỷ trọng trong tổng
sản phẩm í rong nước (G DI5) năm IW 5 là 53.5%. clên 11ÍÌ1Ì1 1iwụ là 48, R% thì
k i n h tê ngoài quỏc (loniih cùa Nghệ An chiêm tý lệ íươtig ứng là; 68,3% nínn
1995 và 64.04% năm 199e). Theo ció cluing la dễ ulìộn bi ốt Wing kinh tố ngoài
quốc doímh của Nghệ An đn và (!;uig gitì vị It í tỊUíUi trọng vil (líĩ có nlìững đón lĩ
góp dáng kể Irong íiến trình dổi mới VÌI phát Hển kinh lế - xả hội 1Ỉ11Ĩ1 nlìà. Kốl <ỊU;Í (liều tra các liựp t;k: xã v:i tlonnlì nghiệp ngoài quốc (loanh cho t h ấ y : - T ổng (loanh ihu cùa 101 (ioĩi vị s á u xu ru c ô n e nghiệp bao gồm 43 hợp tác xả, 28 ( 'ô n g ty T N H IL 30 đo;mh nghiệp tư nliAn. năm !99 () (lạt 81.158 triện đồng so với năm 1996 ÍÍU1ÍỊ 2 % , c)% (gÀn gÁp 3 iílìi).Tương tự lổng (loanh tim
178 (lơiì vị kinh doanh (hương nghiệp b«K> gồm 8HTX; 4 6 ('ô n g ty T N H H ; 122 DNTN vn 2 ('ô n g ty cổ plrân. Niìni 1^99 (lụt 5(K).6í()íĩiộu (lổng, tăng 6,2 lổn so với năm 1996, cóc dơn vị vận tái, {lịch vụ, khách sụn - nlià liàng cũng có nhịp Việc (ìiíng ký sản xitAl kinh (ỈOÍÌIIÍI (lối với các Ị ỉ I X cláìilì bắt. nuôi trổng
ihtiỷ sản, sòn xtiAì côtìg nghiệp, xAy (ỉựní!. vẠn lải. l!urơn đ ộ lang trương khả quan. n ư ớ c 66,8% ). Phổ biến CỈÍC liợp (ác xã chuyển (lổỉ thưòng lí) sỏ vốn của mỗi l l ì à t i h viên rất nho (có nơi ctiỉ vài c h ụ c ngỉin (iổng/xn vicn) (lược chia ra lừ giá Snu 3 năm thực hịện !uậf hựp h u : xã l ừ ỉ .l 14 liỢị) l á c xã nAng n ghiệp kiểu
cũ (1994), toàn tỉnh dã chuyển dổi và thành lạp mới cltrựe 336 hợp uíc xã Ị rong
(ló có 194 hợp tác xñ dã chuyển dổi theo tinh thẩn NF) !6/( !P chiếm 57,7% (cả trị tài sàti CÌU1 hợp tác Xíĩ cũ. số xã viôti In Ino cỉộnụ chủ yến lỉr hợp tác xâ CÖ n g u y ệ n g ó p vrttì với g i á t r ị t ừ I {l ốn 3 t r i ệ u đ ổ n g /\~\ v i ê n , l ạ i c ó ít x ã v i ê n h ơ n
( t h ệ m clií c h ỉ c h i ế m t ừ 1-5% t ổ n g s ố h t o d ộ n g t r o n g h ợ p ! í k ’ k i ể u c ì í ) . Nhìn
c l u i n g h o ạ t ( l ộ n g c ủ a Cík' hợp l á c Xrĩ I h ư ờ n g đ ả m n h ậ n I11ỘI s ố k l i ñ u d ị c h vụ. c l i ị n t r á c h n h i ệ m b ả o t o à n v ố n , l à i s n n nếu được c h í n h ( Ị u y ề n Xĩí g i í K ì khoán chuyển s a n g . M ộ t s ố h ọ p ( á c xñ 11 l ớ i t h à n h ] ệ p 1 h ì hoặc cho (huê; c h ế đ ộ phfin p h ố i tionu họp (ác xíi (lược t l i ự c l i i ệ n theo điều lệ vốn góp vò hiệu quả sản XUÍÌI kinh íionnh. Lợi ích c ù n x ã viên Vil Bau quản li Ị 70 gắn b ó m ộ t íhiêì hơn. Tuy t í ì ờ i g i n n |hự c hiện chuyển d ổ i hợp lác x ã đang ít. n h ư n g b ư ớ c drill tlñ lạ o d ie u k iệ n hà (rợ k in h !ế nô»j£ (ÌAn pliíít trie’ll s ả n xuííl. g ó p pliổn th ú c drỉu sản xuấ( n ó n g lìỊiìiiệp p h ái triể n , Sílti lư ợ n g lư ơ n g lliực nfu» s a u c a o h ơ n nítm tr ư ớ c .N ă m ! ()C)Ị s à n lư ợ n g lươnp (hực ( Ị H V th ó c < ! í 11 5 3 ,7 vạn lấ n , n ă m 1995 (lạt 6 6 ,7 vạn lâ n . d ự Ư(V í J ỉ ỉ I 87 vạn (ấn Iro n g n ă m 2 0 0 0 . ilưa h ìtih q u â n lư ơ n g (hực (hiu ng ư ời từ 2 0 7 k g m ím ! (>9Í íẽn 2 3 7 k g n ă m 1995 triể n v ọ n c d ạ t 2 9 8 k g b ìn h quAti drill n gư ời nñrn 2 0 0 0 . Những kết íỊiiả đã có tác dộng thúc đíỉy, tạo dà clio tốc độ lăng trưởng
kinh lế chung cùa Nghệ Ati chil trên múc bình qmm chung cún ca nước - dặc
biệt thời kỳ I996-2000 <ỉạ! nhịp íiộ tíine trưởng 1,5%. Mai là: lloạt dộng <ỉo;mh nghiệp ngoài (ỊUỔC doanh (lã góp phần giải
quyết việc làm lăng llìti nhộp cho người lao dộng, giám được tỷ lệ thất nghiệp
rủn lực iượng Ino (lộng trong {lộ tuổi ờ khu vực thành lliị. lực
Ole hợp (ác xã và đonnh nghiệp ngoni quốc (loanh
- Khu vực cóng nghiệp - xAy dưng - giíio Ihôíig vận tủi - (lịch vụ chỉ có
10.772 người, chiêm i,y% lổn il số lao (lộng nói ('lutng, nhưng ụú (’() 46.8% vốn
(!iìu !ir ban đáu. 4- 1.(10 (lộng có tiìnỊi (iộ từ can thum trơ lCn có 1220 người chiếm 14,9%
(rong tổng sô hio động (lược đào tạo ( ! 220/8144 ), Irong (ló Cik' cơ sở nông, lâm,
ngơ nghiệp 785 nguời chiêm 1 },5 % (785/5.793) và các cơ sử công nghiệp - xAy
đựng - giao ílìông vận tải - (.lịch vụ có 435 người chiếm 18.5%. + Lao (lộng lìựp đống có 4.28í người chỉ chiếm 0,73% lực lượng lao
dộng hiện có, nhưng chiếm (V lệ cao Irong mội số cơ sở kinh tế ngoài quốc
doanh thuộc ngành: 7! - Lao dộng dược (lào lạo chuyên môn kỹ tlmûl chỉ có 8.144 người, chiếm
I A % . Trong (!ó các cơ sở nông, IAm ngư nghiệp có 5.793 người chiếm tỷ lệ trên
1% (5.793/576.609) và cơ sở công nghiệp - xfty <ỉựng - giao ỉhông vận lải - (lịch
vụ có 2.35! ngươi chiếm 2! .8% (2.351/10.772) - K ix rs và DVTV 53/66 80,3% - Khách sạn -nhìi hàng 278/367 75,7% - G iao thông vận tải 74,4% 530/712 - X Aydựng 907/1.498 60,5% - Thương nghiệp 603/1.660 40.5% • ( Vìiig nghiệp 1. Jf>9/(í.4fW 21.2% ĩ .ao dộng trong CÍÍC í! I X và D N -N Ọ i) cliủ yếu là lao động phổ íhông.
lao «lộng dược dào líio còn ít. dặc hiệt trong các cửa hímg thương nghiệp. khách sạn - tilià linng. xfty (lựng cơ hàn và giao thông vện tái... chù yếu lí'i lao động
hựp (lổng. - Về hộ máy quản lý: Kết quà diều tra trình độ chuyên m ôn nghiệp vụ eủíi người dứng chiu tí ong các 11IX , C òng ly 'ĨN ỈỈỈI, DNTN... tíì tlìAy tilnr sau: 4 ?)})% người đứng thiu khỏng có bằng cấp. 19,2% Irtl Mgỉiiệp (lụi hục, 25,9 % lốt nghiệp trung cấp, ! 1,0% có trình độ CNKT.,. (3 Vinh các chỉ tiêu tương ứng là : kliỏtìg hằng cấp 28,1%; (lại học 25,8%; Irting cấp 36,1%; C N K T \ % ... T heo tài liệu CỈU1 Tổng cục thốnji kè công bố, lý lộ tỉiÁl nghiệp của lực lượng lao (lộng trong (lộ tuổi ờ khu vục thành (hi tiến năm 1999 cả nước 7,4%, (lổng bằng Sổng ỉ lồng 9,39%, Bắc trung bộ 8,62% , Đông Nam bộ 6,52% , đổng bằng sông Cửu Long 6,53% , (hành phố Ílíì Nội 10,31 %, Dà N ang 6,64%, thành phố Ilồ Chí Minlì 7,04 % ỉhì ở Nghệ An là 6,52% t iêng tlrònh phố Vinh 5,5%. I3a là: Dã huy (lộng nguồn vốn trong (tán cư (lể (IÀU nr phát Iriển sàn xuất (lạl dược kết quả khá: Tổng íiựp tài liệu diều tro cúa 742 cơ sơ kình doanh trong citộc cỉiểti Ira này, cho llìấy: 72 + Vốn (iổu tư ban (lẩu đạt gíiíi 3(55 tỷ (lồnc. - Bình quiìn một l!T X nóng nghiệp là 411.4 Iiiệu (lổng (I3K .6M íriộu
(Iồnịi/337 i n x ) nhưng bình <|iiftn môi lao (lông trong ỉ ĩ l'X nông ngliiep CỈ1Ỉ
244 ngàn d ồ n g {138.654 Itiệu c!ồim/5fì6.713 người) - Bình quAn một cơ sở kinh tế ('ông nghiệp - liịcíi vụ 432 triệu (lồng (166 tỷ đổ n g /3 9 3 cơ sở), nhưng hình quíìn I lao (lộng Irong các c ơ sở kinh tế này !à Cụ !Ỉìể một số ngành, bìnli quAn vốn (IÀU lư bíUì clÀu trên I lao dộng như 14,25 triệu đổng (166.310 triệu (lổng/l 1.668 lao (lộng) Lâm nghiệp 10.120/203 49,8 triệu dồng 1 .V 506/660 Thuỳ smi 2(5.2 triệu đồng ('ông nghiệp 30.919/6./169 4,8 niệm (lổng - Xfly dựng 15,6 hiệu dồng 2J..W /1.49K - GÌỈUI (hỏng vện tải 5.286/712 7,4 triệu đổng • Thương nghiệp snu: 33,3 (liệu tlổng - Khác lì sạn - nhà hàng 27,323/367 74,4 hiệu dồng •I Vốn và tài sim: ỉ ỏng VÔ!) và lài sản euà í 1I X và (loỉinli nghiệp ngoài quốc (io;mh ícn đến 720 tỷ 842 h iệti (lổng. B i ế u s ố 1 5 H ì n h q u â n m ỗ i to a ị h ì n h (lo n n l i n g h i ệ p n g o à i (ỊUỐC d o a n h ( 'liung IN I II ĩ DNTN ( 'ổ phán H ỉ X Vốn, tíù sản (triệu (lồng) ỉ 9^462 720.842 408.849 225.136 67.395 Cơ sở (H TX và D NNQ D) 3 730 435 129 163 939,88 Bìnli quAn vốn
1745.24 413,4 6487,3 987,45 55.341/1.660 7 1 Nguồn: Sở k ế hoạch vò (ỉầtt lu' Nghệ An Số liệu trôn cho thấy, bình quAn mội c ỏ n g ly cu pliíìn vổn và lài S ỉ ì t i lêt] đến 6 tỷ 487 h iệu đổng, tương tự CAng ty T N ĨH I In ! tý 745 ỉ l iệu (.lổng và một Về quy niỏ, cổ lliể Công ty í NI III. Cong ly cổ pliÀn (lạt được quy mỏ vừa, song doanh nghiệp lơ nĩinn (|uy mô còn nhỏ bé. (loanh ng hiệp tir nhAn chỉ 4 13,4 triệu (lồng. Q u a diều tra, cho tiiíív: vốn chù s íV Ih ìii, hình qiiỉìn m ột lao dộ ng , n h ư sau: B iểu số 16 V ốn c h ủ s ở h ữ u , h ìn h qtinii I lao (tông D V ; triệu (lồng HTX I NI II ì C ổ phổn C hung DNTN I . Tổng (triệu d ồ n g) 720.842 4 0 8 .8 4 9 19.462 225.136 67.395 B/cịuAii m ộ t l a o d ộ n g (triệu CocAu (%) 100 56,72 2 ,7 0 31,23 9,35 'ẫ t
t
j i :i ! ị1ị
2. Vốn chủ sở hưu 1,24 0 ,7 12 44,8 65,106 108,7 (triệu 525.803 59.092 9.004 314.625 143.082 dồng) B/c]uAti một lao độn g (triệu 0,908 0 ,5 4 8 39,28 41,35 50,3 dồng) 72,94 3, Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong 87,6 46,2 63,55 76.95 N iỊn ó n : S â kê hoạch V() (ỉầìi tư N ẹhệ An lổng số vốn (%) Số liệu 1 rên cho (hấy : vốn hoítl (lộng sán xuáì kinh đonnlì cùn D N ’i ’N chủ yếu ỉh vốn của han ihAn, khííc V(VỈ ( ong ty TN HI1 phần lớn In vốn cùa các thành viên và ('ô n g ty cổ piiÀn 35-50% lìi VÍ1V ngĩín hạn, dài hạn và ký C ị i i ỹ ký, cược dài hạn: + Kết q u ả sản xuấl kinh (loanh cua các (ionnli ng hiệp ngoài qu ốc doanh thuộc ngành cổ n g nghiệp. xAy (lựng, giao thỏng vện tai, thương nghiệp... trong 74 mấy năm qua: ' l o n g hợp kết <]tiả đ i ề u tra s ả n xuất kinh (loanh c ủ a cúc IITX và (loanh n g h i ệ p t ư nlìAĩi, ( ’ô n g ty TNIII1 tr o n g các n g à n h c ô n g n g h i ệ p , Xíìy d ự n g , vện lải, thương mại... như sau: ISiểu số 17 K ết q u ả sân xiiỉlíỉ k in h tloỉinh CIUI (lonnh » " h iệ p »goìù q u ố c (lonnh ĐV: Triệu đổng. 1998 ! 997 !W 6 ỉ 999 Ị .Tổng (loanh thu: - C ồ ng nghiệp 38.382 59.148 27.332 81.158 • Xíly dựng 26.224 31.939 31.239 34.212 - G iao í hông vân tài 32.864 231 23.322 32.245 - Thư ơng nghiệp 166.47 ỉ 81.412 232.984 500.6 í 0 8.071 - K hách sạn - nhà híiiìg 9.491 18.767 34.316 55 • i )ịch vụ tu vấn 4! 108 98 4 7.621 f 2.268 ?, Kêt qua kinh (loanh: +7.706 +6.434 +2.527 +7.886 - Lãi +8.644 +1! .099 N íỊỉiồ n : S ở k ế hoạch vờ d ồ II tư Nqhệ A n - Lỗ -259 -265 -938 -4.665 Bốn ỉ à; Doanh nghiệp ngoài quốc clonnh
phàm mới làm phong phú bòng hoá phục vụ san xuất và tiêu ílìtng và góp phẩn (láng k ể tăng nguồn thu cho ng«ìn sách. - Sàn phẩm mới cùa (loanh nghiệp ngoài quốc (loanh. Sản phiini đóng tàu thuyền cùa IỈTX ChíUi ỉlưng, bao bì xuất khắu của Công ly T N H Ii Thiên Phú, 279.000 lít nước giai klìiíl củ a ('ô n g ty TN IỈIỈ Thỉinh Vinh, sản plìẩrn đá Ining cũn Còng tv T N Ỉiií Ihànli Au, 6 .8 0 0 in ‘ tilim lợp sóng ci’ui NTX Viộl Cường, 3(ìí).0(K) lấm lụp Phipio xi măng của donnli 75 nghiộp sản xuất vật liệu xAy dựng V iệ( Vinh, 150.000 sân phẩm nrôy tre (lan xu ất kliẩu c ù a ( lo an h nghiỌỊi lir nliAti T h á i Uại P h o n g . . . C ấ c s;in ph íi m c u a c á c C o n g ty TN1Ỉ11, d o a n h n g h i ệ p tư nliAn và i r r x fiổu lliủ cAiìị’ n g h i ệ p kliác dã g ó p phÀn 1 íìtìì p h o n g pliú tlỉêm h ù n g ho;í. c ó sức c ạ n h Iraiìh li ên thị lnrờn M ặ c (líiu Ir o n g 1.1 lời giíin qtiit c ó sự b iế n (iộng tr o n g sả n xuất - k in h doanh và c h í n h sácli I h n ế m ớ i . n h ư n g c á c (loanh n g h i ệ p n g o à i C Ị U Ô V tloanli d à c ó s ự ( lón g g ó p d á n g k ể v à o n g u ồ n (hu ugíìn sácli (inh. Srì liệu ihti n g o à i q u ố c ( loa nh c h o Iigíln s á c h l ừ 1 9 9 0 - 2 0 0 0 n h ư sau: - G óp phàn (láng kể (ãng nguồn ilui cho ngíìii S ííd i: Hiểu sô 18 K ết q u ả th u tliu ế (lonnh n g h iệ p n g o à i q u ố c d o a n h . ĐV: Tỳ đồng. T ống số (hu T rong tổng sỔ nội dịa Năm CTNDV T ổng (hu (huế T h u ế N Q D nói ch ung N Q D nói riêng 38.86 1W0
1w1 ll).22
10.68 ¡2 )
21.79
35.81 61.25 A (3) r _ _ < i > 21.49 35.99
55.72 1992 6 0 .9 0 78.5!
85.97
102.66 1 11.25
! 79.49
257/1 ĩ
371.24 63.59 ! 993
1994
1995 50.57 9 6.80 199fi 489.45 486.0! 63.36 1(54.74 í 997 4 1.44 81/10 559.65 1998 824.15 79.79 39.59 1 999 83.00 51 1.58 4 0.00 2000 76 N guồn: Sớ kc honch và đíìu (ư Nghệ An 2 .3 .1 . D o a n h n g h iệ p vừa r à n h ỏ N h à n ư ớ c 2.3. Phân lích, (ỉ»nil gin (10Ỉ1 nil nghiệp vùíi Vii IIho ở Nghệ an: - N h ìn chung DN V & N Nil à nước qintn !ý vãn In nhíHi tố q u an trọ n g
của lình, đổng góp lừ 25% (lên 30% nguồn thu ngíln Sỉích trên (lịa bàn tỉnh
(nếu tính Cíì thúc X N K còn lớn lum nhiổu) lính dốn ngày 31/12/1999 vốn
kinh (loanh là 1.17 6.26 9 triệu (iồnc, tổ n g lợi nhuận 12.237 triệu, n ộ p ngủn * M ặt ch rực: s;k-lì ( k h ô n g kể X N K ) U\ 9 3 .7 7 6 h iệ u
- Một số sim p h ẩ m cồng n g h iệ p ch ú yen (lo c;k' !)N V & N Nhít nước
cua lỉnh sản xtiAl dã lừng Inrứe ch iế m lĩnh Ihị trư ờ n g liotiịi lỉnh VÌI có xtiât khẢu như: d ư ờ n g k ính , xi nnìng, c h è , íiỵcl) ngó), c:u> su n h ụ n __ - M ột srt clonnli n g h iệ p dã d ó n g vai trò Irutig tAm (hitc dẩy việc liình th àn h các vùng c h u y ê n c a n h lộp tilin g 11 liir: v ù ng m ía, c h c, cù phô... - l ạ o việc làm và tạo Ihu n h ậ p c h o tigtrờí lao (lộng xứng đ á n g vai trò * T ổ n l ạ i : Chưa phái huy hết tiềm năng cùa (ioỉinli nghiệp Nhà nước, thực trạng l)N V & N Nhà nước đã bộc lộ mội số veil kém: elm đ ạ o CÍ1H (lonnlì n g h iệ p Nlìr» nước 4- V ề q uy m ổ vừa và n h ỏ trình (lộ Ihiếỉ bị c ồ n g n g h ệ tuy có cííUì IƯ đổi + Hiệu quả kinh (lomih ihAp m ộl số (ioanh n g h iệ p thun lỗ n biổu năm mới lìhưng nhìn c h u n g vẫn lạc h ậu , thiếu (lồng hộ. sức cnnh tranh kém . 1999 (40 DN c h iế m 33% ). M ộl số DN lỗ luỹ k ế clến nny lẽn lới gíỉn 10 tỷ đ ổ n g như: C ồ n g ty xfty d ự n g số 1: 8 .0 8 9 triệu d ồ n g , C ô n g ty xây d ự n g s ố 2: 8 .233 triệu đ ổ n g riê n g C ô n g ty đáu tư hợ p lác k inh l ế Việt - Lào mới (hành lẠp n ăm 1999 (hun lỗ í 083 h iệu (lồng. + M ột số i)N nợ q u á hnn lớn, ĩiìấí kh;ì năng thíHìh toán như: n h à m áy th uố c lá (79 37 triệu đ ổ n g ) ( 'ông ty du lịch N ghệ Á n, ( ’rtng ly C h ế biến và 77 kinh d o a n h lAiìì sàn thực phẢm... - Dội ngũ q u ả n lý cún DN thiêu , giám (lốc híùi hè! [;'i yếu, jziítin (lòe giỏi 1ÍÚ ít, khả n ă n g lliích ứng với co' chê m ớ còn hạn ( lie. • Số lượng DN g ia m ilÀn lừ 35 7 D N (nìim l (K )|) đ ến còn 122DN năm 2 0 0 0 (lo kết q u à eủíi qiiíí tiìn h c:ổ ịìlũin hoií. hợp nhất, c h u y ển sớ hữu (bấn, g iao , c h o th uê). M ột sỏ !)N hoại d ộ n g cÀm ch ừ n g (lãn - C ác DN sau khi c ổ phàn iìoá đã inrức tlÀu lioỵt d ộ n g có hiệu quả. * N gtty cn n h â n tồn lại: - D o bất c ậ p Irotig ch ính s á c h cua Diing, NIÙI nti'ó'c cua l ỉ n h uỳ Ngliệ A n. U H N I) tỉn h. N h ìn c h u n g việc Ihực hiộn chủ h ư ơ n g lổ chức slip xếị) líũ DN N N củíi lỉnh triển klìiii iTú c h â m . chun cương q u y ết kém (Ịtiycl đ o án , c ô n g tác tổ ch ứ c clitra gổn với côn g lác c á n bộ, d u r a n g a n g Ifiin với yêu CÀU dổi mới tổ chứ c q u à n lý th eo cơ chê ihị trường và filien lược phái Ilion ello (lomih n g h iệ p m ìn h . Tínli th ố n g nhAt n o n g (|u;’in lý (tiểu hành cùn l)N c hua CNO, vĂn biểu h iện tnAt (loàn kíM (rong m ột so !)N N N . - San khi tổ c h ứ c sắp xốp lại D N N N , cliiííi có C(T c h ế c h í n h S í í c h lạo (liểu kiện c h o DN phất triển - (Yic DN V & N vừa mới Ihành lập sau n h ữ n g n ăm dổi m ới: Ihiếu vốn. Iiình (1A r ỏ n g n g h ệ tỉìiếl bị lạc h ậu . (lo (ló hạn c h ế nít iứn tro n g việc cạtìli tranh của các D N N N . M ặt k hác thiếu kỹ n ăn g q uán lý CÂU thiết tiên c á c nhà tlÀu tư ch ư a tiiể m u a sắm (lược lliiếl bị, m áy !11ÓC hiện dại đ ể nAng c an sứt’ cạnh Irmih củ a sản phổni SÍH1 xuất ra. - M ột n g u y ê n nlìAn k hách (ỊUíin tura ció lh tlo anil hư ởng của k h ủ n g h oảng tiền tệ ClìAu á , cho liên lình Irạn g h à n g !<Ịu ở rurấc ngoĩũ, nliííl \ì\ hàng ho á liêu ciùng Irán n g ộp thị turcVng vứi giá rc tro n g một (ỉtơi giỉin dài làm thui c h ộ t ý đ ồ drill tư CÚM các nhà k inh (loíMiti của tỉnh. ~ Đội ng(i líio (lộng và Cíín bọ qiiíHi lý c ủ a l)N cò n rAÌ lụin c h ế, vé trình đọ hiểu b iết, về tay n g h ề và kỹ n ă n g q uản lý. C h o nên chưa (láp ứng (lược nhu cầu c ấ p th iết cỉiíi c án bộ q u ản íý d o a n h MghiỌp, c ồ im nhAn có lay nghề 78 trong các tío an h nghiệp còn rất (hiếu. - Hệ thống ihỏng tin v à (lịch v ụ tư vấn hỗ trợ cho c;íc nhà sàn xuAl kinh
doanh còn 1'A't l i í i n chế. khrtng c t ĩ ì p ứng v ứ i nhu Cí ìti t h ỏ n g tin v à nhu o  u tư
vấn về thị trường, công nghệ, Ihiết bị. phííp tuột_trong kinh (loanh. - Các DNNN mặc dù chuyển song cơ chế thị trường, song còn anh
hường Iiliiều cùn cơ chế quan liêu bao cốp: DNNN vân chưa thệt sự phải
dương đổ 11 hoàn toàn với cơ chế lỉiị l rường, trái lại phổn nĩio vñn được hao
cấp giá "(lổn vào" nlur một phán giá thiết bị nguyên liệu..,, được bao cấp về
vốn !ưu động (hông qua lãi siiỉít ưu đãi thấp xa với I n ì SUÍÌÌ 1 lì Ị hường. Tổ
chức quản ỉý còn mơ liổ ,chức năng giám sát của chủ sở lìữu (Nhà nước) và chức năng quản lý (Ban giám (lốc), cơ quan chủ quản còn chổng chéo nhau. - Việc phá! triển s ả n xuấí công nghiệp chưa cíitì (lối g i u a c u n g và c àu : Do tính toán vế lliị trường (hiếu chính xác vì thế việc tlíỉu ur CỊIIỈÍ tràn
lan tĩAy iCT1 11 i) 11 (|Uíí khống (ÔI. Trong mấy ìKìm g;in (lAv tin XAy (lốn 7 lò
gạch tuy nen vói công suất g;ìn 120 (liệu viên, trong khi dó (rên thị trường
lại quá llura gạch tuy nen. ÍYtc nliíi máy gạcii này (lang sàn xuíít cÀm chừng,
làm fm (hun lỗ nợ 11 ñn kéo dài kliổtig 1 hanh toán dược. Nhà máy khỏng SƯ
dụng hố! cổng suất, Ihỉnh Ihoảng phải ngừng sản xuAÌ chờ liêu thụ, nợ ngAn
hàng C|uá nhiổu, khách hàng nhà máy lớn lẽn lñ¡ ügAn hàng kết cA11 (rong
giá (hành qiiíì cno (hmg là mội tồn lại nin các cỉomili nghiệp không !ự giai quyết dược. Trong 111 Áy năm vờn qua tỉnh (ập ỉmtig vốn í rong 111 rức và ngoai lệ, (lẩu
tư chiểu sAu 111Ư lộim công siuTt nhà máy bia !ên trên 20 (liệu lít , nhung 6
Iháng clÀu năm noy mrti sản xuất ítirợe gàn 5 hiệu iít. Do lĩốn Ihị tníòmg qiiá
n hiều bia trong Vil ngoài tĩnh. Dồng lliời b u ô n g lỏng quản iý nên cliAt lượng
sản pliẩm clura CỈIO, vệ sinh mỏi hiíờng chưa dâm bảo gAy nhiều thiệt hại
cho người tiéHi (lùng. 79 - Đ ầu lư thiếu dồng bộ đã hạn chế việc phái huy Mãng lực sản xuất
món. Bao gồm đổng bộ giữa xfty dựng nhò máy, với XAy dựng vùng nguyên
liệu, xíiy dựng hệ thống giao thông thuỳ lợi ngíìn lùing bảo hiểm... (ÍÍU11 háo
mồi lrường bển vững (nhà máy chè, nhà máy (lường (hiếu nguycn liệu, thiếu
hệ lliống tlỉiiỷ lợi giao thông, nhà máy xi măng chế hiến CỈÍÙ! ăn, x<\y dựng
xong thiếu cái! Iiộ quản lý giói, thiếu kỹ sư và công nhAn lành nghé). 2 .3 ,2 . D N V & N n ç o à i q tỉô c d o a n h : *Mặt được: - DN V & N đã clóug góp một phàn không nhỏ vào Ihu ngAn sách của
tỉnh (83 tỷ dồng T ì ă n i 2000); dã tạo ílà cho tốc độ ¡ăng trưởng kinh tế
chung của tỉnh Nghệ An, trên mức
- Góp phẩn giải quyết việc làm tĩing llui nliập, g Him tỷ lộ ihííl nghiệp ở thành Ihị - Góp phổn tạo ra nhiều san phẩm nì ới làm phong phú hàng lioá phục vụ cho người sản xuấl và ticu dùng. Những kết quả (lẽn ỉà (láng khích !ệ (uy nhiên vần CÒ11 một số tồn tại. *Mặl lổn tại: - Cơ sở kinh tế (í IU ộc loại hình ngoài quốc doanh khư vực công nghiệp,
llìủ công nghiệp, xAy dựng, thương mại, bao gổm Công ty T N H II, DNTN,
Công !y cổ phẩn ... cơ sử vật chất còn nghèo, thiết bị máy móc cũ kỹ, trình
(lộ còng nghệ lạc lu)u, díìy chuyển san xuấl tlại bộ phận là lliủ công, quy mồ
rất nhỏ. ế ở kinh t - Các cơ s n g o à i C Ị U Ố C doanh cùa lỉnli c h ư a khai ibác và pliál
huy hết nội lực của bản lhùn ciể phát triển. Do dúm có (]UV hoạch ổn định
và cliínli sách thiếu dồng bộ I1C11 (lân chưa yên tAiìì chiu iư vốn vào sản xuấl
và kinh tỉomilì. '1‘hông qua báo cáo ngAiì hàng liền gửi (iếí kiệm kỳ phiếu
tăng lên nhanh. Năm 1995 là 562 tỷ, nãm 1999 là 1708 lỷ, năm 2000 là
1900 (ỷ, Song đư nợ ngắn hạn CL1 <1 khu vực ngoài quốc là 664 tỷ giảm
xuống còn 456 tỷ năm 2000 là 700 lỷ. Dư nợ trung và tliìi hạn lên trên 80 tỷ
đồng và năm 2000 là 400 (ỷ đổng. - Lao dộng dang làm việc trong các DN V& N ngoài quốc doanh phần lớn chưa dược đào tạo, trình độ tay nghề rất thấp. Trong khu vực Ỉ1TX nông
nghiệp đại bộ phân là lao động giản tì ơn. Trong khu vực công nghiệp, xây
đựng, gi< 10 thông vân tải, địch vụ, thương nghiệp, khách sạn. nhà hàng... lao
động có kỹ ! Il liât dược dào lạo chiếm tỷ lê tliấp { !,4% ), dội ngũ quản lý lừ 80 hội (lồng q u ả n II ị, giám (lốc (liều hàn h, kê toán Irưòìig phiin ỈỚ11 chưn (lược - Vai 1 rò c lì ít ( l o ì ỉ n h 11 «ih iộ p Iiụoììi (ịtiòc (loniitỉ c h ư i i (ill'oc phát luiv (túng
m ứ c . . Mức huy (lộng thuê VỈ1 phí Itong cúc (lon vị Dị’oài quốc doanlì (Ì1‘ năm
!C)9Í) -nay phái triển không đcu. Nî'im 1991; 1 (t.71ỳ (lổtm c h i ê m 17.5% lổng
l l u i ngAiì S ỉ í c l i . Iiăin 1995 là 63,6 tỷ dổtm c h i ế m 17,1%. năiiì 1999 là 39. 6tỷ
(lồng chiếm 4,8% vn năm 2000 1 ầ 40 lý (lổng chiếm 5,2% niĩíìn Sìíclì. - Việc thực h i ệ n các eliè (lọ liạeh (oán, thòng kê clnrn (lược chú trọng
Iheo quy (lịnh cùa Nhn nước. Một sô cơ sờ HỊỊoài 1]nốc (loanh còn giấu
( l o í i n h I h u , hạch toán c h i phí CÒI1 l u ỳ tiện... t i m nhiỊp ügu'ô'i lao (lộng còn l l i Ap. Việc liêu thụ Síìn phiĩiH cún các: DN ngoài quốc (loanh còn Trít nhiều
khó khăn nhất ỉà sàn phẢm nông nghiệp và sàn plìíiím <]ối với các đơn vị
(tánh bắt h í i i sản xa hờ, CÍÍC ỉ l ĩ X tluiỳ sàn (lều llùốu hên cá. c ang cá và CÍÍC
cỉịclì vụ klỉííc, nên íìĩih hườn» rA( lớn (lèn việc giãi phóng tìm và hảo (Ịiian
sản phẩm . * Nguyên nhan: - Một số cán họ các cấp Cík* ngành chưa nhăn thức (túng vị (lí, vai trò
khách quan sự lổn tại của kinh tế ngoài (Ịtiốc (loanh trong nền kinh t ế thị
trường, đo dó chưa tìm (lưực giải pluíp dể chỉ đạo và lãnh (lạo I.)N ngoài quốc doanh phá! triển. - C h ư a chú trọng ( l ố n công lác tuycn h u y ề n , g i ả i lliích, c h ủ trương chính sách pháp luật của Nhà Hước vế phát triển kinh tế ngoài quốc doanh, chưa có kế hoạch nliAn điển hình (iên tiến dể khuyến khích DN ngoài quốc doanh p h á t Iriển. Vì tlìế h ẩu như I)N ngoài quốc (loanh phát triển mang lính (lào tạo lioặc d àn lạo Ííù. tự phílỉ. - Cluía (lối xử b ìn h d ẳ n g dối với ĐN n go ài (ỊUỐC d o a n h , dặc biệt tro n g c h ế đọ n ợ th u ế và n ộ p th uế, c h ế (tộ ưu đãi về vốn dể phát triển sản xuất... vôn vay ìigAn h à n g g ặp rất n h iều klìó k hăn (vì khi liỏi V kiến 170 dơn vị về \9% !n vốn tniìig hạn 2 4 /1 7 0 (lơn vị và 18,8% vốn tliii hạn). Vì Ỉ1Ọ ch o rằng vốu tliì 7 0 % dơ n vị trả lời thích vny vốn n g ắ n lụm lức là I 1W I70 đơ n vị; HI vồn vay ngftn iùm g g ặp rất nhiều khổ khăn - ỈIÀU l ù i ON n g o à i q u ố c tío iin li n ió '1 llù tn h líỊp Ih úỉc m ;íy m ó c ifiy từ c ơ s ờ <ỊUỔC ( l o a n h g i á i t h ể n ê n m ;ív m ó c c ũ n ỉ i r fit lạ c liệu r ũ k ỹ . C ííe n h à tlÀu (ư lai ll iiế u k i n h n t i h i ệ m m ạ t k h á c c ò n u l á c (lììn Uio c á n bộ (loi vtVi D N n g o à i í]u n e ( lo n n h c h ư a (lư ợ c (Ịiinn (fini {.lúng m ứ c . h ìo ( lộ n g Hmli TiỊiliề c ũ n g rât Íí. N h ữ n g hạn c h ê trên đôi với DN NN cíìn
đ ề u c ó n h iề u n g u y ê n nhíhi k h á c h C|mm vít chú lỉôn íịUiin tiến c h ín h Sỉícli k in h tố và C!Í<: c h ín h s á c h liên qunti. đ ố n g thời hạn c h ế bên lio n g liên q u a n đ ến n ă n g lực C l i n CÌÍC đoiinli n g h iệ p (dịtih hư ớng phát Iriểti liếp cận (ỉiị trư ờ n g , k hả n ă n g q u ả n lý, Vítn clc liế p c ận , xứ lý Ihô ng tiìì, trình (tộ kỹ thuật và tny Iiglìé cùa n gư ời hm {lộng...) Íílt ca n hữ ng liạt) chê trên sẽ tấc d ộ n g rất lứn ciến sản phrỉm sán xnấí ra CÒ11 (hiếu sức Cỉinh tranh th ể h iện ở ch ỗ chất H ộ i n hỌ p th ị I r ư ờ n g k h u vực* vil 1 lié iziô'i n o n g lliời ịĩinn tới s ẽ tiÃn lới c ạ n h t r a n h g a y ịiíil k h ỏ ttị! ï i l m n ü g i ữ a e ; k ’ s ả n phẢin lù in g lioú c u a c;íc D N I r o n c n ư ớ c . m à c ò n en (lối vớ i s à n p h d n i c ú a c;íc D N n u ó c im o à i . lư ợ n g l u i n g h o í í sẽ bị kem vn g i ; ì th à n h sẽ C Í I O . Vì vẠv phíĩi c ó p h ư ơ n g h ư ớ n g và gìni pliỉíp hữu hiệu (lể th ú c (lẩy sự plìát h i ể n cũn l)N V & N c ù a lỉn h , nfmg c ao nõng lực cạn h tra n h c ủ a cát' 8?. DN. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ t h ú c đ a y s ự PHÁT TRỈEN d o a n h NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở NGHỆ AN TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2010 - N ghiên cứu quy hoạch tổng Ihể phát tri ển kinh tế xã iiội năm 1996 -
2000, bước đi của từng thời kỳ 2001-2005 và 2006-2010 là tiếp tục lổ chức sắp
xếp lại d o an h nghiệp Nhà turớc, xứng d án g vai trò chủ dạo trong nền kinh tế
cìia tỉnh trong mọi lĩnh vực: dóng góp ngân sách cho tỉnh, gương m ẫu trong
quản lý kinh doanh, trung (Atn vệ tinh cho các thành phíìn kinh tế khác phát
triển. - C ù ng cô doanh nghiệp Nhà n ư ớ c gắn với việc nghiên c ứ u cơ c h ế chính
sách phất triển kinh tế nhiều llìành phàn, xác (tịnh sản phẩm, mật liàng Nhà
nước cẩn nắrrt để ctầu (tr pliíít h iển, coi trọng và khuyến khích kinh tế ngoài
quốc d o an h nhất là địa bàn Hổng nghiệp và nông thôn. - Phát huy lợi thế so sánh của tỉnh Nghộ An về những sản phẩm có thể đầu
tư itìi sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và xuất khẩu như: chè, đường,
dầu ăn, bia, thuỷ sản, hàng đông lạnh, xi m ãng, dệt kim , may, vạt tư nông
nghiệp, dịch vụ xay láp vồ dịch vụ xuất khẩu: với m ục tiêu năm 2005 đạt sản
lượng: 9.00 0 đến 100.000 lấn đường kính, 8000 tfin chè bííp khổ, 6 00 0 tấn ch
phô nhan, 3000 tấn thủy sản xuất khẩu, 50()0tìií gỗ tinh chế, 7 triệu sản phẩm
gỗ phơmu xuất khẩu, 2-3 triệu sản phẩm m ay xuất khắu, 8000 tấn đẩu thực
VỘI...Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng trọng điểm cẩn đẩu tư d ồng bộ và tuỳ
tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp để giải quyết tlioả dáng; trước hết phải
xAy dựng vùng nguyên liệu ổn clịnli. Để thúc đẩy việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ phải có m ột chương
trình tổng thể như đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật, các chính sách và
tổ chức củ a Nhà nước, clổi mới quản !ý donnh nghiệp, đào tạo cán bộ... doanh
nghiệp vìra và nhỏ của tỉnh là một bộ phện của d o an h nghiệp vừa và nhò ở Việt
Nam. Vì th ế để thúc đắy doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa tỉnh phát triển, cũng phải
tiên.
được đặt ra một chương trình tổng 83 3.2. Ị. Các biện pĩtáp hỗ trợ phái íríên doatth nghiệp vừa và nhỏ: 3.2.1 . Ị . T iế p lu r sắn x ế n ỉ (li rứ c íỈLlíỉỉlh. llỉỉL iÙ l Nhà ni (ức Từ thực trạng doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý hiện nay chúng In
c ó thể phân làm 3 loại hình doanh nghiệp dể có biện pháp xử lý dẩn cho phù
hợp với điều kiện cụ thể tnrớc mắt và chiến lược phát triển 1fln dài cỉia tỉnh. Loai thứ n h ấ t: Nhữỉig doanh nghiệp được giao nhiêm vụ sản xuất các mặt
hàng trọng điểm (nhất ià sàn phàm xuất khẩu), dịch vụ những mặt hàng cMnli
sách, gổm cấc doanh nghiệp cẩn dược ưu tiên clổng bộ: như m ía đường, chè,
ciắu thực vạt, xuất khẩu tluiỷ sản, cà phê, cao su... Loai thứ h a i: Những doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ những sản phẩm
khống n ằm trong diện trọng (liêm cíia tỉnh, hiệu quả kinh doanh thấp (lỗ lãi
kliỏng (táng kể) đang ở th ế cám cự chờ cơ hội (hoặc chim có điều kiện tổ cliức
lại) chỉ d ù n g cơ c h ế quản lý điểu tiết trong sản xuất kinh doanh chưa tiến hành
tổ chức lại. Loai thứ b a : Bức xúc phai tổ chức lại hoặc có điều kiện ctể chuyển hình
thức s ả lum (cổ phẩn hoá, bán, khoán, cho thuê cionnh nghiệp) đăy là những
(loanh ng hiệp nằm trong điện tổ chức lại. Trước m ắt và những năm tới về chủ yếu tệp trung giải quyết các doanh nghiệp thuộc loại 1 vò loại 3. ■ Đ ổ i vái loai 1, tuỳ t h e o l ì n h hình CỊ1 thế c ù n l ừ n g doanh ngliiệp dể có
phương án giải quyết thon dáng. Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
c h ế hiến nông lâm hải sản, turớc hết tạp trung xây cỉựng vùng nguyên liệu ổn
định (như vùng m ía Phủ Quỳ, vùng lạc Diễn ChAu, Nghi Lộc; vùng chề Anh
Sơn, Thanh Chương; vìmg nuôi tôm xuất khẩu Diễn CliíUi, Q uỳnh Lim. Đối vói loai 3, kiên quyết thực hiện việc tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp
này. Đ ắy m ạ n h công tác cổ phổn hoá, càn lổ chức (ổng kếl bước đổu kết qua cổ
phán hori để rút kinh nghiệm trong hước tiếp theo. Dổi với loai 2 , tạm thời để tổn tại vân động là cliính. Trong loại này nếu
xét thấy d o an h nghiệp nào có thể cổ phẩn hoá hoặc thực hiện bán doanh nghiệp
dược thì lập phương án triển khai kh ông hạn chế. 84 3.2.1.2. H o à n thiền khune pháp lý ch o cá c ììọànỉì cìoơnh nghiệp vừa và
sửa đổi các chính sách, quy định biện
ìiỉìỏ hơat đ ô n g: Ban hành bổ sung
hành liên q u an đến d oanh nghiệp vừí» và nhỏ. ĐAy là giải pháp n hằm loại bỏ sự ínAu (huân ĩiội tại tio n g hệ thổng các vSn bản quy phạtn pháp luật, gAy khó
kha», cản trở các d o a n h nghiệp. Hệ thố ng chín h sách nồy CÀT1 được xem xét,
nghiên cứu và sửa đổi, bổ sung nlurng điểm k h ổ ng còn piiu hợp với hoàn cảnh
kinh lế hiện tại và không thích hợ p với mAi h ư ờ n g kinh d o anh củ a các doanh
nghiệp. Thực hiện n g h iêm túc quy trình ban hành văn bản pháp luật. T ro ng quá
trình xfty dựng Luột phải tiến h àn h so n g so n g việc xfty dựng các van bản thi
iiồiih dể sau khi văn b àn có liiộti lực tliì lẠp tức đưực áp d ụ n g n gay vào cuộc
sống nih k h ô n g cÀn phải đợi các vãn b àn hư ớn g cl3n thi hành. C ấc văn b ản phải
bảo đảm tính ổn đ ịnh lAu dài và lính đ ồ n g bộ thống nhất để cấc d o an h nghiệp
yên tAm đổ 11 fư vào sản xuất kinh doanh . Ì.2 A .3 .D Ổ Ì mới c á c ch ín h sá ch ki/iỉi t ế v ĩ mỏ. Tỉnh cẩn phải tiếp {ục xỉiy d ự n g và hoàn lliiện cơ c h ế quản ỉý kinh lế đ ồ ng
thời tiến h àn h nghiên c ứ u 4 xAy d ự n g v à ban h àn h văn b ản , nghị quyết liêng cho
các doanh n g h iệp vừa và n h ỏ trên cơ sở n h ữ n g văn bản p h áp luật của Nhà nước.
Trước niắl tỉnh phải có n h ữ n g văn bàn p h áp lý hướng d ãn các d o a n h n g h iệp vừa
vn nliỏ tro ng cũ n g nh ư ngoài q u ốc d o a n h (đặc biệt lồ doanh ng hiệp ngoài quốc
doanh) hoạt đ ộ n g theo đ ú n g q u ỹ (tạo. M ộ t là , đô i mới ch ín h sá ch tỊìưong m ại và côtịỊị M ỊỈiệ: + T ạo lộp khuôn khổ pháp lý rõ làng, ổn định cho việc thực hiện các hoạt Để phát h u y khả năn g và tạo diều kiện thuận lợi cho các donnh n g h iệp vừa
và Iiliỏ phát triển m ạ n h m ẽ, ổn định và clííng hướng, cẩn chú ý m ột số vấn đ ề cơ
bàn sau: động Ihương mại trên thị trường. + Có chính sấcli ưu dãi hợp lý và c ô n g bằng đối với mọi hình thức d oanh nghiệp ở m ọi khu vực kinh tế. + Có ch ín h sách cụ thể k hu yến khích và lạo diều kiện ch o các d oanh
nghiệp vừa và nhỏ tham gia tích cực và có hiệu q u ả vào việc đáy m ạn h hoạt
động xuất khảu. 85 + Có ch ính sácli hợ p lý bảo hộ sàn xuất trong nước, tạo đ iều kiện ch o các
doanh ng h iệp vừa và nhỏ g óp phổ 11 tích cực vào việc chiếm lĩnh thị trường trong
Iitrớc, (hay th ế n h ậ p khắu tiến tới có khả n ă n g xuấl khẩu. Trong việc thực hiện thu hút đdu tư trực tiếp nước ngoải: chỉ khu yến khích
các dự án đẩu tư nước ngoài có tỷ trọng sàn phẩm nhất định có thể xuất khắu
được. Kiên quyết đáy m ạnh công tác chố ng buôn lâu, nhập lậu. chống hàng giả, h àn g nhái nhãn hiệu, m ẫu mã 4- Coi trọng việc cung cấp Miông tin thị trường cho các d oanh nghiệp vờa H a i lồ , v ề xuất /ìhập khẩu và nhỏ. M ở lộ ng việc thiếp lập các trung tâm tư vấn kinh doanh. Ba là , d ổ i mói ('hình sá ch â cii (lai. X o á bỏ hạn nghạch xuất khẩu đối với những mặt hồng m à N hà nước
không cẩn q u ản lý. Ban hành đanh m ục một số m ặt hằng cắn hạn n gạch và
(hông tin c ô n g khai cho các doanh nghiệp biết. Ban hành và thực hiện quy c h ế
đấu (hầu hạtì ngạch xuất nhâp k h ẩ u . Tự do hoá xuất klìắu, hoặc nới lỏng quy
c h ế xuất kliắu trực tiếp, k hông cần quy định vốn lưu cìộng 200.000U S D nhữ
hiện nay. Để tạo tliẻu kỉện huy độ n g năng lực kinh doanh cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, tỉnh cđtì chú trọng giải quyết các vấn đề liên q uan đến chính sách đất
đai. 4- T ạo điều kiện thuận lợi về thủ tục cho các nhh kinh doanh có khả năng
mua qu yền sử đụng đất; được chuyển đổi m ục đích sử dụng đất nếu xét thấy
việc chuyển đổi dó tuân thủ tlúng quy hoạch. + Cho phép cấc doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực tư nhân được hưởng những q uyền lợi về sử dụng đất clai như với các doanh ng hiệp Nhà nước. + M ở rộng quan hệ liên kết iiên doanh giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ khu
vực tư nhân với doanh nghiệp Nhà nirớc để tận dụng lợi thế của mỗi bên, trong
đó có tận d ụ n g m ặt bằng kỉnh doanh của nhiều doanh nghiệp Nhà nước hiện
nay đang còn rất lảng phí. + Hình thành khu công nghiệp ở Vinh để thu hút các nhn đầu tư trong và Bôhỉà, (ỉổi m ới chính sách tồi chinh - tín dimẹ. ngoài nước. 86 Chính sách thi chính, tín d un g đối với đoanli nghiệp vừa vè nhỏ cổn tập trung vào m ộ t số nội d un g sau đây: + Bảo đ ảm các doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực tư tihftn được thực sự
bình dẳng n h ư các doanh nghiệp Nhà nước vay vốn ngân hàng. Đ ể tạo cho các
(loanh nghiệp khắc phục khó khăn về vốn, đ ồn g thòi đảm bảo an toàn vốn cho
ngân hàng. Ngân hàng cần thực hiện những biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa
lùi ro. Ngân hàng nắm về khách h àng từ nhiều kênh khác nhau, chấn chỉnh hệ
thống k ế toán, kiểm toán, bảo đàm khả nâng cập nhạt số liệu hòng ngày. + Hình t h à n h quỹ h ỗ trợ đầu tư để cho vay dâu tư trung và đài hạn. Để
thực hiện điều khoản này cùa LuẠt khuyên khích đần tư cân giải quyết một số
vấn đề cấp bách như: xác định lõ các loai quỹ hỗ trợ dổu tư, xííc định lõ cơ c h ế
(quy chế) tổ chức và hoạt động của loại quỹ này và xác định rõ đố! tượng nhận
hỗ í rợ với những điều kiện cụ thể kèm theo. + Mở rộng hình (hức tín d un g thuê mua. Nom là ,Đ ổ i m ói chỉnh sách tinté: + Mở rộng các quan hệ liên kếl liên doanh giữa các doanh n ghiệp vừa và
nhỏ với các doanh n ghiệp lớn thuộc các thành phần kinh tế, trước hết ỉ à các tổ
chức kinh tế Nhã nước, có thể liên (loanh trực tiếp với nước ngoài. + Chính sách th u ế phải bảo đảm nguồn thu ello ngñn sách, đồng thòi kích ỉ hích sản xuất kình d o anh phát triển và góp phần bảo đảm cồng bằng xã hội. + Thực hiện tốt luật th u ế giá trị gia tăng và hiât thuê thu nliộp doanh nghiệp. Sáu ỉà, chính sách cô/tç nghệ, (ỉào tạo: - Đổi mới công nghệ từng khau, íìrng phẩn từ cơ khí hoá đến tự đ ộn g hoá. + Những uni đãi về t h u ế phải nhầm vào các liêu thức như: theo quy m ô
clonnli nghiệp, theo ngành nghề, theo vùng, theo quá trình tổ chức kinh doanh,
(heo sự tác đ ộ n g tới việc giải quyết các vấn dề kinh tế xã hội (sử tỉụng nhiều lao
động mì, thu hút các đối tượng chính sách...). N hư vây, sự ưu đãi về th u ế hoàn
(oàn không được xác dinh theo thành phần kinh tế vâ theo nguồn gốc đẩu tư. - ƠÌO phép khấu hao nhanh. ng h ệ. - Tăng thời hạn được xét m iễn, giảm th u ế cho các dự án đổi mới công 87 - M ỏ rộng các h ì n h thức kinh doanh tài c h í n h mới. - Cho p h ép hình thành một sổ ch ợ công nghệ. Hỗ trợ đào tạo n g u ồ n nhân lực cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: - H ỗ trợ việc bồi dưỡng, đào tạo các chủ doanh nghiệp, đội ngũ cán bộ của
các d o anh nghiệp và đ ào tao nghề nghiệp cho công nhân mới thông q ua việc hỗ
trợ các k h o á đ ào tạo ngắn hạn, đẩu tư m ở rộng và đẩu tư mới cấc trung tam đằo
tạo, dạy nghề. 3.2.1.4. C á c giải phái? cả i cách thủ tue hành c ỉiín h : - HỒ sơ đ ăn g ký kinh doanh đối với từng loại hình doanh ng hiệp ngoài + T h ủ tục thành ĩậ p và dä)}% kỷ k ì fill âoaiìỉì. q uốc doanh nên giống nhau hoặc tiíứng tự nhau. + T h ủ tục thì tê đất: - T ập trung vào m ột đầu mối là sở địa chính thay m ặt Nhà nước cho thuê - Thực hiện c h ế độ Î cỉrn I dấu, trong xin phép thành lệp và đăng ký kinh cỉoanh đối với d o an h nghiệp. đất. - Tỉnh cẩn có quy hoạch tổng thể và chi tiết để tạừ điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tổ chức trong việc làm thủ tục đẩu tư và thuê đất. - Tỉnh nên (ệp trung vào việc xây đựng các khu vực công nghiệp {ộp trung cung cấp dầy đủ các dịch vụ cho doanh nghiệp, - C hính quyền địa phương có trách nhiệm hợp ỉhức hoá m ặt bằng s ả n xuất
cho các d o an h n ghiệp để các doanh n ghiệp có tài sản hợp pháp thế chấp vay
vốn ngân häng. + T h ù tục vay vấn tín dụng: - Y êu cầu các d o an h n ghiệp thanh toán qua Iigñn hàng, h ê n cơ sở đó m à xác định đ ú ng tình trạng tài chính của doanh nghiệp. - X ây dựng các quỹ bảo lãnh tín dụng, trên cơ sở đ ón g góp của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có sự hỗ trợ cua Nhà nước và các lổ chức quốc tế. - C ho phép thành lập ng<1n hàng chuyên doanh cho vay vốn đối với các 88 doanh nghiệp vừa vằ nhỏ. - Có chinh sách ưu dãi về th u ế donnh th u , thuế lợi (ức (có thể m iễn lluiế)
c h o các ngân h àn g khi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn, cho phép lập
q u ỹ dự phòng rủi ro (rích từ iơị nluiộn thu được do dược líu dãi về th u ế c1ã nêu
trên m an g lại. 4- T hủ tục xu ất Ị ỉ hộp khâu: - Bỏ xuất nhập khắu Iheo đàu mối, cho phép cạnh traĩilì (rong lioạt động
xuất nhập, đối với những mặt hàng xuất nhập khâu theo hạn ngạch nên thực
h iệ n c ơ c h ế đấu thổn công khai trên cơ sở thông tin đẩy đủ cho các bên có quan
tA m . và nhổ. - Hình t h à n h e ñ e t ổ chức cung c ấ p dịch vụ cho c á c (loanli nghiệp vìra và n h ỏ . 3.2.1.5. D ổ i mới hê tỉ tấn ọ tỏ chức quàn lý và hỗ r ơ cứ c doanh H ẫỈÙ Éil Vl(ư Hệ (hống này có thể là trung Iñm, Công ty đo Nhñ nước hoặc tư nhan
thành lập, có tư cách pháp nhan đày đù. để thực hiện các dịch vụ trọn gói, thoả
m ãn nlm cầu gõ cưà m ột lổn để giúp các chủ doanh nghiệp thành lập doanh
nghiệp, tư vấn về ký kết hợp đổng kinh tế, giải quyết tranh chấp tliưưng mại,
tuyển dụng !ao động, tìm hiểu (hổng tin về các thị tnrcmg xúc tiến các chương
trình xuất nhập khắu, giải đáp cAu hòi ci‘ia các chủ doanh nghiệp về p h á p luật,
kinh lê tài chính. 3.2.2. Đôi vói các doanh nghiệp vừa và nhỏ: 3 .2 .2 .Ị . T ư kiểm tra và đánh ỵ ịá vế doanh nghiên của ntbth: - Hình thành các T m n g tam dịch vụ thương mại ở địa phương và các
huyên m iển núi, đ ể đ àm bảo cho nồng dfln m ua bán sán phẩm , mua vật tư sản
xuất, m ua hàng hoá cho đời sống sinh hoạt hàng ngày m ột cách thudn lợi, giá
cả hợp lý. Vấn c1ề quan trọng là càn phát triển các trung lAm thương m ại (có thể
ở huyện, ở xã hoặc liên xầ) hình thành các tụ diểm thương mạt. Đ ây là hướng
phftn bổ ỉại lao động và dfln cư một cncli tích cực, có tác dộng nhanh hơn đến
quá h ìn h đô thị hoá, và đặc biệt là thúc (lẩy sự hình thành và phát h iển (loanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn. 8 9 Tục ngữ Việt N am có câu" Biết dich biết ta, í răm trộn trăm tlinng" . điều
lìàylh hoàn toàn chính xác trong nền kinh tế thị hường. Việc fự kiểm Ira và
đánh giá về d oanh nghiệp của m ình có líỉin quan trọng dạc biệt, nổ ch« doanh nghiệp biêì In (lang đứ ng ở (.líUụ h ê n cơ sờ dó (lontìli nghiệp có thế ílề ra những
(tôi sáclì thích hợp (lể piiiít Iricn. Mộí pliiftmg p h áp thường dược SỪ d ụn g dể lự đánh giá là phân tích. Tức là tìm (lược nhữ ng điểm m ạnh, điểm yếu. cơ hội và tlincli thức. - Đ iểm mạnh và tliểni yếu là những vrtìi (lề nội tại cùa d o an h nghiệp. Hãy
xem xét các h ộ phạn k h ác tiluui như tài chính, kế tom», lliiếl bị, số lượng và chất
lượng hàng (ổn kho, tny nghề và khá 11 fin g cua 111 ì A11 viên; xác dị nil xem những
yếu tố nào g iúp ích ch o công việc kinh {loanh, và những yếu (ố nào cản trở nó. - C ơ hội và th ách liìức !à những yen tổ hên ngoài ảnh hưởng đến (loanh
nghiệp. Hãy xem xét môi trường rộng Ỉ1Ơ11 xung qunnh, (lặc biệt là những tlinv
dổi d an g (liễn I'M, và xác (lịnh X C IÌ1 ch ún g có giúp ícli cho p h á t Iriển doanh
n ghiệp hay càti trờ nó. 3.2.22. Nâììĩi cao khả naiỉs canh ỉraiìh: - PhAn tích điểm m ạnh, điểm yếu, cơ hội và liiáeh thức sẽ giú p doanh
nghiệp tìtìi ra nhữ ng điểm m ạnh và cơ hội để phát triển một cách có liiệu quả
nhất, cũng n h ư nh ữ n g điểm yếu, nguy cơ CÀM khắc phục Iigav để ngăn ngừa
k hông cho chú ng làm hại đến sự pluíl triển của (loanh nghiệp. Nói đến khả n ăn g cạnh Iraiìỉi ngưòỉ ta thường nổi (lếu năng suất lao dộng,
chất lượng sản phíỉin, giá cả.... xem XÓI (rong mối tương CỊIUIIÌ so sánh với các
doanh n ghiệp khác. Sự 1ỔI1 tại và phái triển cùa (loanh ng hiệp trong diều kiện
liội nliâp kinh tố phụ thuộc chủ yếu vào khà n fin g cạnh hnnli. Vì vây, iiAng cao
khả năng cạnh (ranh phải ílirợc coi 1Ì1 nhiỌm vụ hnntĩ clÀn ( ủa cúc (loanh nghiệp. Đ ể làm dược (liều này, trước hct các doanh nghiệp VỪÍ1 và nhò phải xAy
dựiìg chiến lược c ạ n h tranh phù hợp: trong đ ó lỉỊp Irung vào 3 bộ phận chiến
lược c ơ bản sail day: - Chiến lưực g iảm thiểu chi phí: Với chiến !ưựe này, domih nghiệp vừa vù
nhỏ phái có khả n ăn g c u n g ứng các hàng ho;í và {lịch vụ với chi phí thấp hơn
các dối thủ cạnh Ironh. Chiến krợc này sẽ íạo t ít hai lợi th ế cơ bản: + Thứ nhất, nhít chi phí tlìấp hơn liên doanh nghiệp cổ Ihể dính giá bún sản
phẩm và dịclì vụ ihííp hơn c!ối thủ cạnh 11anh mà VÍÌIÌ có lợi nhuận cao, thậm chí
cao hơn dối thủ cạn h h a n h nhờ tăng dược số lượng tiên thụ. <)() + T h ứ hai, khi có sự cạnh tranh về giá xày ra thì cloanỉi ng hiệp có chi pill
thấp vĂn cổ lại thế hơn nhờ giới hạn CIÌH sự giám giá rộng hon các dối Ihũ khác. Để thực hiện dược chiến lược này. ngưríi ta ill'll ý việc hướng (ới giám các
chili phí chung iuiy còn tlirực gọi là cỉii phí cố tlịnh. Dây chính in lliế manh của
đooỉinh nglìiệp viĩíi và nhỏ vì cơ cftti gọn nhẹ và litil) hoại, đomiii ngliiộp vìrn và
ntỉhỏ có thể nhanh chóng giAnì thiểu chi phí chung nhanh hơn các doanh nghiệp
có í quy !11Ô lớn. (Ttng ởđAy. việc xác định quy mô đíki tư. cliính sách mua sắm
tìiíìííy tnóc thiết bị trờ nên hết sức quan trọng (lồi vói doanh nghiệp vừa và nhỏ vì
múộl sai lẩm của họ là rất khó sửa chữa nếu khổng nói ià không có cơ liộị sửa
clihfra. 3 .2 .2 .3 . C h iế n ỈKƠC kliá c biệt hoá sản phẩm và dich Yit: Đổ thực hiện chiến lược này, các tlonnli nghiệp vừa và nhỏ cần (lược trang
bị ị những kỹ xảo nhất định (rong các hoạt dộng marketing cfing như những hỗ
trẹự CÀI1 thiết lừ phía chính phủ !> 3 .2 2 .4 . C h iến ỉư ơc ỉâp [ru n g vào thi trường n sá c h : Doanh nghiệp vừa và nhô khó có lliể xAm nhập vào Mụ (rường quốc íế
hằìng con đường lộng, dàn ĩ lải mà chỉ có thể lìm kiếm và tạp hung nguồn ỉực
vàĩo các tiểu thị trường, hay còn gọi là vào CỈÍC mãnh vá nhỏ của thị trường. Thị
(nường ngách ctưực lìiểu !à một ỉ)ộ phận nhóm khách hàng nào (lổ, một klui vực
llnị Ilường hẹp nào tló liên llurưng trường quốc tế. Sự khác hiệt lioá dôi khi
Sau khi đã có các chiến lược cơ bản làm cíịtih hường cho việc nổtig cao khả
năiĩig cạnh tranh trong hồị nhập, các doanh nghiệp vừa vn lìlió cíỉn nỗ lực triển
klnai chiến lược trên Cík' mặt hoạt dộng smi: 91 Dể thực hiện chiến lược này, doanh n ghiệp vừa và nhỏ ngoài các nỗ lực tự
thaftn CÀU phải có hình thức phối hợp, hỗ trự các tổ chức (lại diện trong một
clnítih sách ỉổ ng thể và đ ổ ng bộ. T rong d ó lioạt dộng của các (lự án hỗ trợ (loanh
nggliiệp vừa và nhỏ chiếm mộl vị trí l|ết sức d án g quan tíím. - X ác (lịnh đúng, (]ỏ'i thủ cạtili hitnli Iren tini'íYng trường. (ỈAy có ihể coi là
b ư ớ c dột phá có tính quyết định. Dối thú cạnh lt;i!ỉh cùii (loanh nghiệp không
chí dàn h giội lili h ư ờ n g m à còn gAv sức cp cả ờ e;íe yếu lốt CĨÀII vào, vào vị thế,
v ào hình ảnh cù a doanh nghiệp. ¡R - D oanh nglìiệp vời» và nhỏ cẩn lợn chọn và xúc tlịiih một cách thoả d áng
việc sử d ụ n g c ổ n g cụ cạnh tranh nào Irong các lioùn cảnh kinh tế kinh (loanh
(sự kliác biệl kiểu loại sản pliẩni, giá cù và các (lịch vụ di kcm vó'i 3 hoàn cảnh
k in h doanh: h ư ng thịnh, ổn định, suy thoái) 3 .2 2 .5 . D ơừn kếí là s ih • m anh: Hiện nay, các đonnh nghiệp vừa và nhó cùa Vịệt Nam dã bắt đỉin CỈ1Ú ý
(lốn việc íip (lụng phương pháp quàn lý theo liêu chuẩn IS 0 9 0 0 0 , bởi vì đây
ch ín h là g iấy thông hành cho các doanh nghiệp ílưa sản phíítn của m ình vươn in
lili trường Ihe giới. 3 .2 .3 . G iả i p h á p p h á t triển kết cẩu h ọ tầng ở n ô n g th ô n : 3 .2 .3 .ỉ . M a n g lưới W CÒỈỈS trjnh (lien. Các doỉHth n g hiệp vừa và nhỏ eíìn ý (hức rằng lìếu (lơn (lộc sẽ lố! khó có
khả n ăn g tồn lạt. Nliỉẻu khi khá năng ạ m h tranh không pliảì khi nào cOtig đưa
lại h iệu q uả cao nếu như các cioaiìỉi nghiệp không có sự cộng tác với nhau. Do
vậy, trong lh(Yi gian lới các iloiinli nghiệp vừỉi và tihỏ crtiì có sự cộng tác, phối
hợp lốt hơn llìỏng qua các hiệp hội nghé nghiệp, các tổ chức đại diện của doanh
n gh iệp vừa và nhỏ. Điều này sẽ giúp các doanh nghiệp vìra Vi') filio c ơ hội (!ể
học tạp lãn n h au , đổn g thời khí cộng tác với nhmi. liếng nói cùa khu vực doanh
n gh iệp vừa và n h ỏ sẽ tăng lên vn cơ hội hợp lác quốc tế cung sẽ lăng lên. Sự
phối hợp, cộ n g tác không liên giới lụm (rong phạm vi quốc gia, 111« phải hưởng
vế kim vực và th ế giới, (lồng (hơi CÀI1 có ý Hure cộng !ác với cả các doanh
nghiệp lớn. <02 Hầu lìếl c á c công trình phAtì phoi điện ờ nông thôn đều chưa dược quy
hoạch và cải lạo, nâng cấp kỹ Ihuộ! Iheo tiêu chuẩn của ngành chủ quản. M ạng
lưới diện ở tliO>n xóm còn chắp vá thiếu ổn định vn dồng bộ. Đổ là n g uyên nliAn
đễn tới tình trạng cung cấp (tiện không đều tỷ ỉệ
lliất thoát diện năn g rấl lớn,
giá diện lỉiưíYng cao Ỉ1Ơ11 so với quy (lịnh cùíi Nhà nước. Oiểti tló gỉly rốl nhiều k hó ó khfln ch o các d o a n h nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn. Từ llụrc tế cló có một
số 1 k iến nghị như sau: - Ưu tiên cho các công trình điện phục vụ sản xuất - kinh d o an h của các
doan nh nghiệp vừa và nhỏ, cơ sở dịch vụ snn xuất, cung ứng vn địch vụ cồng
cộn ng khác. 3 .2 .3 2 P hát triển cá c hê llỉỏnỊỉ và công Ịn n ỉi giao thông: - Trước mắt đ ố i với các d o a n h nghiệp vờn và nhò có ỉhể ưu tiên theo giá
d i ệ ệ n s i n h h o ạ t m ộ t t h ò i g i a n clÀu klii d o a n h n g h i ệ p mới thành lộp đ ể trá n h
nhúững lủi ro và nhữ ng chi phí trung gian khá lớn như hiện nay. M ạng lưới giao th ôn g của tỉnh hiện nay về đường xá cáu cống nhìn chung
còĩin lất thốp điều đó nnh hưởng đến việc vạn chuyển hàng ho«1 và liên quan trực
tiếp Ị) đến việc cung c ấp các dịch vụ đáu vào, clắu ra của doanh nghiệp vừa và
nhnò, đ ổn g thời với việc m ở rộng thị trường và nang cao hiệu quả kinh donnh. HÀU hết ở các h u yện miền núi, vùng cao những nơi xa xôi h ẻo lánh đường
ô titô đi lại rất khó k hăn, lại tlurờng xuyên bị thiên tai !ũ iụt phá hoại. Trước tình
hìnnh đ ó có m ột số kiến nghị như sau: - Xây dựng m ột liệ thống đường gino thông iiôn xn Vỉi m ạng lưới giao thCông dường thuỷ các cô n g trình CẨU phà, bến bâi phải được duy tu m ở rộng. - Kết hợp Nhà nước và nliAn ciAn cCing làm để »Ang cấp hệ thống giao
th íô n g liên lạc ở nông thôn nhưng xét về lftu về dài thì các ngành chủ quản phải
íà người chịu trách n h iệm chính trong việc xây tlựtìg hộ thống giao thông ỉiêu
lạcc ử nông thôn. 3.2.4.M ột sỏ giắt pháp trước mẩt đ ể thúc đẩy doanh nghiệp vừa và tihỏ phỉái triển - Bên cạnh đó các địa phương cần chú trọng đàu lư cơ S(V vẠt chất và trang
bị các cơ sở hướng nghiệp, dạy nghề, cung cấp những kiến thức kinh doanh và
cỉmuyển giao công nghệ à nông thôn. 3 .2 .4.!. Cần xây dựng kiện (oàn chức nAng, nhiệm vụ, hộ m áy tổ chức và 9 3 hem)! đ ộ ng của cấc H T X , các doanh n ghiệp V & N để thực sự trở thành tổ chức
đ ầiu mối chu ng của các doanh nghiệp V & N của tinh. Với chức năng tham mưu
gìuip u ỷ ban tỉnh trong việc tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp V & N
p h ì á t t r i ể n ; giúp các d o anh nghiệp n à y đ à o t ạ o , tiếp t h ị , tiếp CỘI) với các cơ quan
q uiàn lý Nhà nước, cấc ngành, các hiệp hội và các cơ quan nghiên cứu khoa học,
Iihiằm phát triển sản xuất kinh cloanh chu yển giao công nghệ mới có hiệu quà. Hội dồng không làm thay vice cùn các cơ quan quản lý hiện hành.
Nhiệm vụ cùa tổ chức này !<*: c '11 ù hì
Iríểii kliíú xAy đựng các kế Ỉầoạđi hỗ
trự; chù trì hoặc phỏí hợp tic xuất các giải pháp cơ chế chính sách chung
và cơ chế quản lý nhằm phỉíí triển (loanh nghiệp V&N trình UBND tĩnh
ban hành; nghicn cứu các quy chế quản !ý và sử (lụng vốn có hiệu quả;
phối liợp cùng các cấp các ngành chức năng í lể (liều phối các chương (lình
hỗ trự nhầm {hực hiện sự hỗ ltự
3.2.4.2. Đổi với c;k' (loanh nghiệp V& N íà (loanh nghiệp Nhầ nước còn nhanh chóng S í i p xếp lại theo phương hướng và URND tliìl 1 (lã cỊiiỵốl
dịnh. Đối với các tlonnlĩ nghiệp iiìm ăn thua lỗ kéo dài din kiên quyếl giải
lliể. Xác định rõ sản xuAÌ kitili doanh không có hiệu (Ịiiả, kliông phải !à
(loanh nghiệp công ích (111 khôl lg nên tồn lại. NAng cao chấl lượng việc
Ihẩm (lịith ílự án (rước khi cỊuycl clịnh thành !fip (ỉonnh nghiệp để các doanh
nghiệp ra dời phải ho;it (lộim có hiệu quả. Pluìi lăng cường trình (lộ năng
lực cáu hộ thẩm định. 3.2.43. Trong công tác (Ịiiản iý, các ngành cỏ ỉièn quan den hoại
(lộng của doanh nghiệp theo chuyên ngỉình cfìn có kế hoạch và biện pliìíp
ỉnrớng clÃn (lÀy đủ, cóc quy định cho chù doanh nghiệp, dông thòi có sự
phối hợp clụil chẽ, tránh sự chồng chéo trong việc kiểm tra, kiểm soái hun
ảnh lìirởng đến hoạt dộng sán xuất kinh (loanh củi! các (loanh nghiệp. I cing
cường kiểm tra ịliựe hiện luệl líio động ở các (loanh nghiệp, dam bíìo
quyển [(ti người lao dộng. l ang cường liiích nhiệm và kỷ luật (íối với dội
njzfi cán bộ làm công lác cỊiiản !ý (loanh nghiệp. 3.2.4.5. Cổn chú ý (lào tạo nhftn lực - con người chứ không phái diếu
kiện lự nhiên là nhân lố ihen chốt cho tonn hộ sự phái hiển kinh tế xã hội.
Vì thế đặc biệt chú trọng (lào tạo Cri n bộ quán lý. (iào tạo cống nhíin kỹ
thuật, công nhAn lành nghé. Mờ Ihêm nhiểu trường c!ftti tộc nội trú dể ìiAng
cao (rìnlí độ văn lỉoá cho con ei|i các ciftn lộc. 3.2.4.4. Đ ảm bao cạnh Iranli lành mạnh v ì ) hình (iẳng về (juyền lợi
cung như về nghĩa vụ gifni các (loanh nghiệp không kể ílontih ng hiệp Nhà
IU róc hay doanh n ghiệp ngoài quốc doanh, ílik’ biệt Mong c h ế clộ nộp (huế
vít I1Ợ liìiiế, c h ế (lộ UU dãi về vay vốn để phái triển sản xuất. T ron g cùng
diều kiện cẩn líu liên cho các doanh nghiệp (lị(I phương dổ giai quyếí việc
làm ch o người lao d ộn g <1 (lịa phương; tạo diều kiện cho các (loanh nghiệp
hoạt (lộng tránh tình Irạnt» (ỉonnli nghiệp dịn plnrơng (li 1:1111 thuê cho doanh
nghiệp ngoài tỉn h . 3.2.4.6. Các chính Siich vĩ m ô et'm Nhà nước e;ìn cụ thổ liơn (chính <■>5 sách miễn giảm t í m e , t i ề n t h u ê dốt g i ả m lãi s u ố t ( l ầ u l ư Vil k é o dài llìời
gian llui hổi vốn cho (lự áo, cho dầu (Ư cơ sỏ' sản xuất kinh cloanii ở các
huyện m iền núi. trợ giíí clrìu vào cho các vẠI tư sản xuất, hỗ í rợ đàu la (lối
vứi san pluinm tiôu thụ. Dối với các Imyệit ờ ven hiển, IJBND tỉnh uỷ Cíin
có k ế hoạch hồ h ự vốn dể cir drill miến biển có những đội tàu <1 ánh bắt xa
l)ờ và các phương tiện thông till liên lục với (lất liền dể đề phòng những
thiên tai cổ thể xảy IH. ViỌc tiêu thụ sàn phẢtn cua các đội tàu đánh bắt hải
s ả n xa bờ còn n h i ề u bất cẠp ( thiếu hến cá, cảng cá và cúc dịch vụ khác )
nên ảnh hường đến việc giải phóng tàu, dề nghị ngành ihuỷ sàn có phương
án để giúp dỡ cho n g ư (Mn. Nhà nước cổn qiiỉHì tíini hơn nữa cíe xAy dựng
íliênm mội số nhà m áy để ihn m u a , bảo quản và ch ế biến nông. lAm, hải
sản, tạí các vùng sàn xuất lộp h u n g cùa tỉnh. ~ K ît f r t â f t oanh n ghiệp vint và nhó ờ Viọt Níini có vai trò (ỊUÍH1 trọng trong việc k i ệ n c á c ( l o a n h n g h i ệ p (V ViÇM Níitn liiện n a y p h à n lớn !à c ó q u y m ỏ
vừa và n h ỏ ( k ể ca d o a n h n g h i ệ p N h à n ư ớ c ). (Yk: d o a n h n g h i ệ p n à y c ó
k h ả n ă n g t ạ o v iệ c ỉùin với chi p h í tliAp. euiiị! c ấ p c h o .xa hội k hối
lươẹợíng d á n g k ể h à n g lioá Vil d ị c h vụ cla ( l ạ n g , g ó p pliòn g i á m hớt c h ê n h lệc h thu
nhh;iíập t r o n g x ã h ộ i , p há t h u y v à tậ n d ụ n g n g u ổ n lực ờ ciịa p h ư ơ n g , g ó p pluiiì t ă n g
trrinr<ửng k i n h tế. 1ĨUÌ1 c h o I1C11 k i n h lố năne. d ộ n g và h iệ u q u ả lum và g i ữ g ìn p h á t
t t i i õ ế n c á c n g à n h n g h ề t m ỵ ẻ n t h ố n g th ể h i ệ n hả 11 s ắc clAti tộc. Thực trạng phát triển d o a n h n gh iệp vừa và nhỏ ở Nghệ An bước (IÀU tăng
đ ááiín g kể về .số lượng, đ ổng g ó p khá (ỊIIÍU1 trọng vào tăng tĩưởiìg kiĩili tế. giải
q u u u v ếl việc làm, tăng thu nliệp cho người lao dộng, gổp pliổn làm thay dổi bộ
m a ộ ặ t địa phương. Tuy nhiên sự đóng góp này còn khiêm tốn. so với khả năng
liiiiệện có, do gặp nhiều khỏ khăn. Klió khăn nổi bại
!ỈI thị 1 rường tiêu thụ vốn và
lhhiú<ết bị cổng nghệ, c ơ sở hạ tầtìg yếu kém... T ro ng hoàn cảnh quốc tế lîiên 1 Kl y với xu thê lom) cíUi hoá nền kinh lế dã
nmỏỏí ta cho các d oanh nghiệp vừa và nhó của tỉnh có C Ư hội ( l ể phất
Iriển, đ ổ ng
llióòcri cũng dặt họ vào thách ihức 1(1 lớn. (lặc lìiệi vái thực trạng yếu kém nlur hiện
miíiMV. Trước (ình hình dó Cíiti phải thực liiçn nhicii chính sách vn ciíe giíii pháp
kiiinnih tế - xã liôi (lổ lạo diều kiện d i o c;íc đoíinh ngliiọp vira vò nhỏ cúa tỉnh lồn
tạiii i và phất triển, góp pỉiòn to lớn hơn VÍIO sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện dại
h o o o á cùa đất nước. Với nhữ ng kiến Ihức tiếp lim (lược trong (ỊUỈÍ Irình học ụ p (ôi m ạnh (lạn (lề
xtuuiốt I11ỘI s ố kiến nghị và giải plìáp d ể lliúc đẩy sự phát tiiển (loanh nghiệp vừa
va Ti \ nhỏ của tỉnh. % Với những hiểu biết và nhộn lliức còn hạn chế, lỏi mong lằng những vấn
đ ềể? dược đề cập (rong luôn văn sẽ in những tham khảo có ích (lối vói các cơ
(.Ịuuuan chức nímg và các (loanh nghiệp vừa và nhỏ của tinh. TÀI LIỆU THAM KHẢO i 11 Ị.. N g u y ỗ n VAn lỉày. vai Ilò d o an h nghiệp vừa và nhò, tạp chí diễn dàn doanh ngklhiiệp số 18, 1994. (lổiíii với phái triển kinh ìế nữiig ng hiệp ở nỏng thổn - N X B chính trị tjurtc gia, Ịiịiịi. Báo cáo iiuàn thiện các chính sáeli kinh tê vĩ mô, eải cách thù tục hàiỉli chhííuli cỉể UÚIC đẩy ịiliát triển ctìíi các doanh nghiệp vừa v à nhỏ ở Việt Nam llỉúi' N ộ i 1996. lrot»j»|ị k lu iồ ii klìổ (lự án U N ID O , MPI - US/VIE/95/004/. Ị4ị\ị{. iỉá u c á o kết q u ả sá p x ếp tại cổ p h á n h ó a (lonnlt n g h iệ p vừ a vồ n h ỏ 1Ỉ11Ỉ1 N|»ị” lỉệ A n ắrong tliời gian q u a , U B N I ) lỉnh Nghê An -- Ban Đ M Q L Đ A , 1998. ị5Ị;ịị. liá o c á o cù a Uế h o ạ đ i và tlầ u tư N yhệ A n, tỉnh N ghệ An, tháng 07/1999. |<>Mi- Nguyíỉíi ( !ác. Vai tiò và xu Jhc phái Itiổu cùa các doanh nghiệp vừa và nhó ứ \ Vi;ẹi Num , lạp 1.ỈỉI nghiên cứu lý luận số 1, năm í 999. i 7 1 1 ì. Trirouị* 'ỈVi Ihiuịi. Doanh n gh iệp vừa và nhỏ m ột số vấn đề về chiu í lí vốn 1111:1 vlụilịi. ỊNỊiịi. P h ạ m X u án Nam . Quá Irìulỉ phiíí a iể n cổng nghiệp ỏ Viêl Nam triển vọng lú im ig iiglỉiỘỊ) lióit, iũôn dại liúu ilíit IHÍỚC, N X B khoa học xã hội, llà Nôi 1994. 11II’i l ì lô vừa và nhó, I.UỘ11 án Phó liên si - Viện kinh tế học năm 1995. P lụ im Viếl ỉ\ltiỏit. 1’liát Ỉiỉển I úc doanh nghiệp sản xuất hàng liCu ilùỉig I 1(0) Ị. N g u y ền tliiu IIái. Đổi m ói u í <• hè quàn lý (.loanh ngliiộp vừa và nhỏ Irong mV;m kiiih iế ihị lítíờng ù Việỉ N am , \ lí.n: viện chính Irị quốc gia, 1995. ỊI ỉ lí Ị. T ạ D ứe ĨUiáiiỉi. Doanh nghiệp lir lihAtì (nhỏ và vừa) VÍÍ11 dề việc làm ờ Vìikệt N am hiện nay, Luạn áu phó tiến si Viện kiiili lế học, Ilà Nội 1996. Ị l i 21 Ị. N g u y ề n Xiiím Khoát. Phái li¡¿II d o anh nghiệp vừa và nhố ò nông Ihổti míơuVc ta lỉiộu nay, tạp chí nghiên cứu ỉ ý luận sô' 6, 1996. ị U 3 ÌỊ. Bìuli T rọ n g . Bàn vé cải tiến cơ c h ế xí nghiệp theo loại hình xí nghiệp mẹ v ìù xí ng lũệp con, 'lạ p chí Ihốiìg tin !ý luận số 3, 1994. I I H I 4Ị. Niûn g iá m tlû m g kê 1989. N X » thống kê, Hà Nội 1990. Ị 1515551. N iên g iá m th ố n g k è 1994. NXB thống kê, Hà Nội 1995, (171177). ẩ ố liệu k ỉn li t ế cư l)ảii xã hội n ă m 1996 - 1998 tỉn h N glìệ An, cục ihốnôốíng kê Nghộ A n líiáng 07/1999. Ịi8ịfcí?i|* Ký yếu hội n g h ị k h o a học pliát triể n các (loanli n g h iệ p v ừ a và n h ò ở Viê'iciiçt N a m , lliáng 10 năm 1994. (X 4, 5). 119|99>|. V ăn k iệu Đ ại hội đ ạ i h iểu lo à n q u ố c lần tlỉír V IH , NX BCTQ G , Hà Nội 1 9 W < % . ( I ) 98 Ị2đến năm \999.
Chương !: Cơ sả lý ĩuăn V í t thực tiễn cùa việc phát Iriển (ioíHili nghiệp vừa
Chương 2: Thực trạng Vil liém nfmg pỉiál triển (ioíinh nghiệp vírn và nhỏ ở
C ơ S Ở LÝ L U Ậ N V À T H Ự C TIÊN C Ử A VIỆC P H Á T T R lỂ N
D O A N H N G H I Ệ P V Ừ A V À N H Ỏ .
1 . 1 .
Đ ặ c đ iểm , vị trí và vai trò củ a d o an h n g h iệ p vừa v à n h ỏ tro n g
nền kinh tế quốc chín.
/ . / . / . Đặc (Hem doanh nghiệp vừa rà nhỏ:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại doanh nghiệp c ó qity m ô vừa và nhỏ, vì
vậy đ ể hiểu th ế nào là doanh nghiệp vừa và nhỏ phải hiểu thế nào là doanh
nghiệp.
- T heo D.Lnure - A.caiiỉat "Doanh nghiệp !à tnột đơn vị sản xuất và fà một
dơn vị phân phối ... doanh nghiệp là một hệ thống m ở có m ục tiêu và c ổ quản ỉý.
doanh nghiệp hướng theo cdc mực tiêu (lợi nhuận, hùng mạnh, vĩnh cửu v.v...) tự
tổ chức đ ể đạt được điều đó (xác định k ế hoạch hoại động, ngồn quỹ v.v...) tự tạo
cho m ình cơ cấu thực hiện, điều hành và kiểm Íra"í7)
C ó fhể pliAn loại doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhan :
- T1ieo ngành nghể và lĩnh vực kinh íioanlì có : doanh nghiệp cồ n g nghiệp,
(loanh nghiệp n ô n g nghiệp, doanlì nghiệp thương mại, đonnh nghiệp ngftn hàng,
(loanh nghiệp khách sạn v.v...
- T h eo hình thức sở hữii và cơ sở pháp lv có (loanh nghiệp nhà nước, công
ty tư nhAn, c ô n g (y cổ phẩn, công ty liên đonnh v.v...
- T heo m ục tiêu có : cloanh nghiệp sàn xuất, kinh doanh hàng hon cồn g
cộ n g không nhằm mục tiêu lợi nhuận và (lonnh nghiệp sàn xnấí kinh doanh vì
m ục tiêu lợi nhuận.
v.v...) c ó doanh nghiệp vừa và nhỏ và doanh nghiệp lởn.
Trong lịch sử phát triển cùa xã hội loài người, doanh nghiệp vìín và nhò ra
(tời sổ m hơn doanh nghiệp lớn, tiền thAn của cấc cỉoanh nghiệp vừa và nhò lả các
hộ gia đình sản xuất tự cung tự cấp. Khi sản xitấ! hàng hoá xuất hiện và phái
h iển , sản xuất của nhiều gia đình c ó sự thay đổi cả về tính chất và phạm vi hoạt
Trong buôn bán : có vốn phốp ílịnh nhỏ hơn 30 triệu yên (0,3 triệu U SD )
hoặc có SỐ nliAn viên llurờng xuyên nho hon 100 người.
Trong bán lẻ và (lịch vụ : có vốn pháp định nhỏ hơn 10 n iệ u yên (0,1 triệu
U SD ) hoặc c ó s ố nlìAn viên (hường xiivcn nhỏ hơn 50 ngưcíi.
N goài ra ở Nhạt bản còn có (loanh nghiệp siêu nhỏ nếu cổ s ố lao đ ộn g nhỏ
hơn 2 0 người (thuộc ngành san xuất) và (lưới 5 người (thuộc ngành buôn hán và
dịch vụ).
* ở M ỹ : Chỉ tiêu xác dịnh doanh nghiệp vừa và nhỏ là ĩựi nluiân với mức
hàng năm dưới Ị50.0(H) U S D (rong lất cả các lĩnh vực sản xuất, địch vụ và
thương mại. Căn cứ vào mức lợi nhuận các doanh nghiệp vira và nliỏ ở Mỹ dược
phíln thành các loại :
- Doanh nghiệp biên lế (marginal firms) chỉ c ổ khả năng hạn hẹp về lợi
nhuận, thông thương tlui nhạp chỉ bù thíp chi phí.
đến 1 0 0 .0 0 0 U SD .
trong cấ c ngành kỹ tliuậí cao, có khả »fing phái h iển mạnh và (hu lợi nhuận lớn.
hàng) hoặc các liêu chuẩn về lao dộng (lể pliAn loại quy m ô đonnh nghiệp vừa và
nlìỏ, ví dụ: trong cô n g nghiệp (loanh nghiệp c ó lừ 2 5 0 lao dộn g (rở xu ố n g gọi líi
(loanh ngh iệp nhỏ. Trong dịch vụ và thương mại (loanh nghiệp nhỏ c ó dưới 100
lao dộn g , doanh nghiệp vừa có từ 100 đến i .000 lao (lộng.
Một diều khác biệt so với các nước khác là ở M ỹ ngoài các chỉ tiêu trên,
* Ở Đ à i I .oaII : Đinh nglrìa đẩu liên về doanh nghiệp vừa và nhỏ (lược đưa
và nhỏ đã được sửa đổi 4 lổn (1 9 7 3 , 1977, 1979, 1982) và quan niệm mới nhất
dược đưa ra vào năm 1992 về doanh nghiệp vừa và nhỏ là: trong cô n g nghiệp có
(hi sản không quá 120 triệu đổ la Đài Loĩtn (4 ,9 Iriệu USD).
* 0 H àn Q u ố c : tlonnh nghiệp vừa và nhỏ Irong cô n g nghiệp sử dụng (lưới
kh ông sử dụng diện. Trong (|uá trình phát hiển cún (loanh nghiệp vừa và nhó,
chính phủ thường xuycn xcni xót lili quy (lịnh về vốn cùa donnh nghiệp VÌÍÍ1 vn
nlìò ch o phù hợp vói quá Irìiìh phát triển kinh tê (thông llnrờng 5 tìíHiì một ỉíinì.
Cụ (hể những tlìny dổi về vốn In : năm 1970 : 0.75 (liệu Rtipi: l c)75 : i triệu
Rtipi; 1980 : 1,5 Iriệu Rupi; 1985 : 3,5 triệu Rupi vn 1990 : 6 ,0 triệu Rupi ( í U S D
— i 7,4 Rupi)
* 0 S in g a p o r e : U ỷ ban pilííl trien kinh lê' Singapore dã lấy chỉ liêu lao
đ ộ n g dể xác định quy m ổ tlonnh nghiệp vừa và nhỏ :
trôn 10 !ao (lộng (dưới hạn CỘM trên sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực sản xuất kinh
doanh tlurờng ià tới 5 0 lao động cho ngành ilịđ* vụ Vil tlurơng mại và c ó tới 100
iao động cho các ngành sản xiiítl).
* ở M alaixh) : ủy ban phát hiển Mnlíiixia cùng vớt các chi nhíínlì quAn !ý
các doanh nghiệp nhỏ thuộc bộ công nghiệp và (hương tnại cllĩ d im e chỉ tiên Uìì
san thuftn tuỵ hoặc quỹ cỏn các cổ (lôtig và số lao (lộng dể pỊiAti hiệt (Ịuy m ô của
(loanh nghiệp vừíỉ Víi nhỏ. Theo các lô chức Tiny :
■
Doíinh nghiệp nhò : c ó lài sñn 1 hiulii luý hoặc quỹ cùa ene c ổ đ ô n g không
quá 5 0 0 .0 0 0 đô ỉa Malaixia (khoảng 2 0 0 .0 0 0 USD) và clĩiứi 5 0 lao động.
- Doíitìh nghiệp vùn c ó tài sản íhuổn ìtiý hoặc quỹ cùn các c ổ dông íìr0.,5
đến 2,5 triệu dô la Malaixin và c ổ từ 5 0 (lến 199 lao (tộng.
* ( í T h á i L an : NgAn híing Thai Lan vò phòng tài chính c ô n g nghiệp nhỏ
dã phAn loại cỉoatìh nghiệp vừa và nhỏ như sau :
- Công nghiệp gia đình : có dưới 10 lao dộng và lài sản cố định dưới I
triệu hạt (4 0 .0 0 0 USD).
triệu bạt (0,4 triệu USD).
- Doanh nghiệp vừa : lìr 50 đến l l)c) líin done và tài sản c ố (iịnli lừ 10 đến
5 0 triệu bạt (0,4 tiến ! .9 triện l ISO)
(lonnh nghiệp vừa và nhỏ nlnr s;m :
- Doanh ngh iệp nhỏ : c ó lài sản c ố dinh (iirới 6 0 0 triệu Rp (300.0(H) U SD )
và (lưới 20 lao dộng.
- Doanh nghiệp vừa : c ó tài sản c ổ (lịnli trên 6 0 0 triệu Rp (k hông
c ó giới
hạn cân trên) và c ổ từ 20 đến 9 9 lao (lộng.
* ơ T rung Quốc:
D oanh nghiệp nhò c ó từ 50 đến 1(H) c ôn g nhíìn;
D oanh nghiệp vừa c ó lờ 100 đến 1001 cfmg nhân.
* Ớ mrớc tn cho (lến nay vÂn chưíi có vãn bán pháp lý quy (lịnh cụ thể :
chỉ tiêu và liêu chuẩn cụ (hể đổ {.lánh gía (loanh nghiệp vừa và nhỏ. Víìo những
năm 6 0 , 7 0 Irong c ô n g nghiệp c ó chia thành 5 loại xí nghiệp, crfin cứ vào các chỉ
tiêu : giá trị lổng sản lượng, lổng số cAtig 1 ill An. cơ (.|11Í1!1 flii’i qitííii là trung ư
quan và một s ố nhà ngliiớn cứu clã (lưa lí) chỉ tiéu và tiêu chníỉn cụ thể dể xác
định (loanh nghiệp vừa và nhỏ.
- N gân hàng c ổn g lliương cho Viìy till (lụng (lốt vói (loanh nghiệp quy clịĩih
doanh n g h iệp vừa !à (loanh nghiệp c ó vốn lìr 5 đến 10 tỷ dồng với líio tlộne lừ
f>0 () (iếĩi f .000 người có doanh Mui liàne năm (lirới 20 tỷ (lồng, (lonnh nghiệp nhỏ
là (loanh nghiệp c ó vốn (lưới 5 lý d ồn g và Ị;io dộng (lưới 5 0 0 n g ư ờ i .
ơ một s ố (lịa phương nlìư thành phố ỉ lổ (.’hí Minh xác ilịĩili (ỈOcinh nghiệp
có vốn pháp định trên I tỷ đổng, lao (lộng IrCn 100 người và doanh lim hàng nínn
Irên 10 tỷ (lổng In doanh ngh iệp VỪÍ1, (hrới 3 liôu chuẩn trên ỉà cloỉinh nghiệp
thuộc quy m ô nhỏ. Đ ổ n g Nai coi doanh nghiệp vùii và nhỏ là (loanh nghiệp c ó
(loanh thu từ sản xu At cAng ngliiệ (lưới 100 tỳ (tổng trên một nĩiiìì (4\
N hiều nhà nghiến cứu cho lằng trong khu vực sản X11íít Víi xAy dựng (loanh
nghiệp c ó vốn dưới I lý (lồng vh (Urới 100 l;i() dộng thí !à doanh nghiệp nhò, còn
có VỐI1 từ ! đến 10 tỷ dồng và c ó lao dộn g lừ 100 (lên 5 0 0 là (loíinli nghiệp vừa.
Trong khu vực (hương mại địch vụ cionnh nghiệp có vốn lừ 50 0 Iriêu dồng đến 5
*. Đặc điểm doanh nghiệp vừa rờ nhỏ :
S o với c á c d o a n h n g h iệ p lớn, c á c (loanh n g h iệ p vừa và n h ỏ có m ộ t sô
liu đ iể m :
N h ờ thế dễ có c ơ hội ciỉiu íir (lối với tìhiểu người. Ở nhiều nước doanh
nghiệp vừa và nhỏ còn c ó thể xuất hiện nlìíinh chóng trong một số ngành' một s ố
lĩnh vực mới, làm ra nhiều sản pliắm có nhu cẩu ít (rong giai đoạn đâu phát triển
cùa ngành vn lĩnh vực nói trên. N h ờ s ố vốn clđu tư ít nên mộ! số (loanh nghiệp
vừa và nhò ở các mrớc phát triển cũng như dang pliíít triển tăĩig rất nhanh. Theo
s ổ liệu cùn tìlìiểu nước, trong vòng 10 năm , giữa những năm 7 0 và những năm
80, số (loanh nghiệp vừa và nhỏ lăng hơn 1,5 làn, có nơi như Ấn Đô tăng 3 lán;
loại (loanh nghiệp này clền năm 1986 chiếm tỷ !ệ tương clA'i ca o trong c ôn g
nghiộp đến hơn 90%, Thời gian gẩn ctíìy loại cionnh nghiệp nhỏ ở Pliiũpin chiếm
hơn 8 6 %; ở Thái ÍÁ1I1, Singapore, Hàn Q u ố c khoảng 9 0 ciến 95% của loàn bộ
doanh nghiệp cổ n g nghiệp. Vì vốn íf nên người ta đám m ạo hiểm trong
tnức (lộ rủi ro cũng í( hơn (loanh nghiệp lớn; hơn nữa !h(fi gian đẩu tư ngắn,
người ta luôn luôn thực hiện kịp thời theo m o n g muốn.
Ở cá c mrức phát h iển cionnb nghiệp c ó (Ịiiy m ỏ í! hơn 5 0 0 nhan viên. V í
dụ ở M ỹ, Anh, Pliáp, hnng nritn c ó thể khấu hao đến 5 0 - 60% giá trị lài sản c ố
định và (hời gimi hoàn vốn khồng quá ỉiíti íiă m .
- Phần Ị ớn doanh nựhiệp rửa và nhò ờ cóc n iió c sứ dụng công tỉỊịìỉệ (ỉỏị
Tỷ lộ I ao dộng trong các (loanh nghiệp công nghiệp nhỏ mím 1981 so với
nãm 1971 ở Anil tăng từ \5,5 % lên 2 2 ,0 %, ở Pháp lừ 13,6 % lên í 7,7%. ở
Trung Q uốc năm 1978 c ó hơn ] ,5 triện c ơ sở công nghiệp gi;i dinh c ó dăng ký;
tiên năm 1988 con s ố này tfnig đến M Itiệu. nãnì 1991 (lến 14,5 h iện hộ. sản
xuất gia cô n g từ các sân phểm ctơn gian đến các sàn plìẢm còng nghệ kỹ thuật
cao, írong (lổ sừ (lụng kio động vc#i Irình (lộ dào tạo thấp chiếm một tỷ lệ áp đảo.
Đương nhiên ỞCỈÍC nước (lang ph;í! Iriển mức dộ sử (lụng cAng nghệ h u y ền thống
với nhiều lao động cCtng đã íhny clổr theo chiều hướng hiện dại lìoá, nhưng fill
sao cồng nghệ sử dụng nhtều Ino clộnp vÃn chiếm I11ỘI (ỷ lệ lứn, nhất là trong Ỉ7nh
vực sản xitA't hàng (hủ cô n g tnỹ nghệ, del (la may ...
DAy cũng là một ưu thế lõ lệt của (ỉontih lìgiiiệp vừa và nhỏ, ngày nay CÍ1C
doanh nghiệp vừa và nhỏ kliồng chỉ hoại d ộn g trong các ngành nghề (hủ cồng
Ituyền (hống mà xAm nhập VÍIO các ngnnh sản xtiất (lòi hỏi kỹ tlìiiại cao, CÁC
ngànỉì mới khai phá, những ngành chớn hàm lượng khoa học lớt», ví dụ như
ngành c h ế tạo »láy điện tử tin học chấl (lèo ... 0 Mỹ th
Yếu tô tflm lý ờ ílAy cũng cẩn dược lưu ý. Ọu;m hệ giữ;) nptrời diều tinnỉi
và nhAn viên trong doanh nghiệp gàn gũi hơn, tạo (liều kiện cho việc hợp tác thực
hiện nliững ý tưởng mới, kích (hích tính tiñng <1ộng. sáng Uto giữa chù và thợ.
* T h ế y ế u c ủ a d o a n h n g h iệ p vừa và n h ỏ :
Các doanh nghiệp nhỏ ở các nước phát triển dã có nhiều tiềm lực nghiên
cứu, sáng chế, nhưng thường vì Ịý (lo tài chính, nên không clỉi sức triển khai
những kết quả nghiên cứu ấy. D o vậy, những (hành tựu này dôi khi \ỉì thành lựu
lớn lao dỉiy hứa hẹn, thường bị các CÔ11ÍỈ ly !ớn sử (lung mà họ khỏng bỏ 1 ĩì l)íìo
nhiêu phí tổn cho việc lìm tòi Seing tạo. Đại (lược các sáng chế, với liềm lực hùng
hậu của mình, các cô n g ty lớn nhíinỉi đ ió n íi chiếm lĩnli (hi trường, không những
doanh nghiệp nhỏ c ổ sáng c h ế mà kể c:a các (loanh nghiệp khác nữa.
Khả năng có hạn về lài chính, kỹ thuật, nhân tực ... không cho phép các
c ô n g ly nhỏ hoạt dộng (heo hướng mà họ Ihấy có thể làm lốt. D o dó họ clnnlì co
lạt dầu tư sản xuất kinh doanh c ó trọng cliểm (rong các
lĩnh vực. Điều
ấy không
c h o phép họ dử sức lấy thành cổ n g trong lĩnh vực nny hù íại thất hại Irons:
lĩnh
M ột lối thoát m à các cỉoanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử (lụng ]à phải tìm
k iế m sự hợp tác hỗ trợ của các công ty lớn dưới dạng hợp d ồn g sản xuất gia
c ô n g ; trên c ơ sở các hợp đ ổn g này các cô n g ty lớn cấp vốn, trang bị, cho thuê
m á y m ó c, giúp cho các hãng nhỏ nghiên cứu, thử nghiệm ... và các c ô n g ty lớn
b ao tiêu sản phẩm, sử đụng thành quả sáng lạo... nhung việc liên kết hợp tác với
c á c hãng lớn vừa ià thuận lợi, vừa !à khó khfm vì các doanh nghiệp nhỏ luôn luôn
ở tư th ế yếu, bị bắt buộc, các cô n g ty lớn l hườn g hay ihay dổi bạn hàng để phù
hợp với mục tiếư và tăng ỉợi ích của mình. Đ iều này tạo ra sự cạnh tranh gay gắt
n ội bộ giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ đ ể (lược các lìãtìg lớn lựa chọn thành
đ ối lượng hợp tác. Cũng vì th ế các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường buộc phải
thay dổi m ối liên kết sản xuất kinh đoatili của mình, (hay dổi Síĩn phẩm, loại hình
kinh doanh, mất (hời gian cô n g sức và của cải ...
Các cô n g ty lớn thường cũng vì lợi ích cua mình mà sãn sàng hợp lác với
c á c cô n g ty nhỏ, trong nhiều trường hợp các hãng lớn thông tínli luôn hãng nhỏ
việc này thường xuyên xẩy ra ở các nước. Tuy nhiên, theo nhiều học giả, sự thôn
tính trực tiếp kliỗng phải trong mọi trường hợp đều m ang lại hiệu quá cho doanh
n gh iệp lớn và các (loanh nghiệp nhỏ. Ngườỉ la cũng CÎH chứng minh rằng ở Mỹ
khi các hãng nhỏ gia nhập vào các công ty lớn năng suất lao đ ộn g giảm 5 0 %,
thu nhập giảm 3 0 %, nhịp độ đổi mới cô n g nghệ, ứng ciụng khoa học, liến bộ kì
thuật cũng châm lại.
M ặc đù c ó những bất lợi nhất (lịnh, nlumg do dặc điểm , tính chất và lợi íiiế
của chúng, nên (loanh nghiệp vừa và nhỏ c ó vị trí vai trò và tác dộng đến kinh tế
xã hội rất lớn.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cổ vị trí rất quan trọng ở chỗ, chúng chiếm
đại đa s ố về mặt s ố lượng trong tổng s ố các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày
IỚI1. D iếu này c ó (hể thực hiện (ỉưực và thực Iicn cho thAy nhiều lập đoàn, công ly
lán ỉiiện nay ơ các míức phát triển và (tang [thát triển c ó xmìì xứ nhiều năm Irtvớc
tfAy chỉ là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ta có thể kết luân : ph;ít Iriển (lonnli nghiệp vừa và nhỏ với cô n g nghệ tiên
tiến hiện dại thích hợp nhằm llui hút nliỉcu lao động !à phương hướng chiến lược
1.2 - T ìn h h ìn h pỉuíí triển (loanh n g h iệ p vùn Vỉì n h ò ổ' V iệt N a m
Các doanh nghiệp vừa Ví! nhò ờ Việl Nnm hình thành và phái (ĩiển từ cuối
tliế kỷ X X , từ khi người Pliiíp klìíii thííc thuộc dịn liọ (iả d i o xAy đựng nhà máy
x e lửa, nhà máy dệt.... Nền kính !c Việt Nmn thòi kỳ ấy chù ỵcn !à (lồng nghiệp,
thủ cô n g nghiệp gíln liền với ngành ngliổ truyền thống.
Từ năm 1954 đêu năm 1975, các (lonnli nghiệp vừa và nh ỏ (V hai miền phát
triển theo hai c ơ c h ế khúc nhau. Sau 11 oà bình lập hii (1 9 5 4 ), miền Bắc tiến hành
xồy đựng C N X ỈI với Iiluìng Cịiuin cliểni gián đơn, ỉhiên về quốc (loanh, tập (hể với
qu y m ỏ lứn. llàtig loại các xí nghiệp CỊHỐC doiuih có (|uy m ỏ lớn !Í1 (lời. f)il liìnb
(hành nhiều khu cô n g nghiệp lập trung ớ Hà N ội, Hái Phòng, Q uáng Nính. Thái
N g u y ê n , Việí Trì... Tuy t!ã có tác (lộng (rực liếp
liội. phục vụ dắc lực cho chiến írơcVng mién Nam khi cló, nhưng mặc dù dổu tư
lớn, hiệu quả sản xmít cô n g nghiệp còn thấp, ( ’úc (loanli nghiệp vừn và nhỏ
khỏiìg dược khuyến khích phát triển, nlìiéu ngành ncliề bị mai I11Ộ1. (1 niién
N a m , tuy đã phát triển kinh (ế hỉHiíi lioá à mức (lộ nhối (lịnh, nhưng các eo' S(V
c ô n g nghiệp lứĩi chủ yếtt vãn clii tệp Ỉ1 một số thành phô !ớtì nhơ Sài gòn, Biên
H oà, Cẩn í hư, Oíì Nang,. Các c ơ sớ kinh lê phổ biến VÃH là các doanh nghiệp vừn
và nhỏ.
g iú p doanh nghiệp mở rộng !hị (rường Vít khuyến kliíeli ;íp dụng cô n g nghệ mtti.
V à như trên cìa nói, việc huy liỏ cấp visn tụi một số thị trưởng cũ n g thúc ílỉiy Irao
đổi cổ n g nghệ.
Chính phu cũng cấp kinh plií ĩigliií'11 cứu về công nghệ mới cho một số
ngành cô n g nghiệp, ỉhúc (lẩy liộ thống cho (huê lài chính nhằm giúp doanh
n g h iệp c ó (hể áp (lụng các cỏn g nghệ mới với lượng vốn nhỏ phù hợp với diều
kiện của các doanh nghiệp.
Rất lìhiều kỉioấ dào lạo cho ehũ (loíinli nghiệp, trao đổi kinh nghiệm giữ;i
c á c chủ doanh nghiệp dược Nhà nước và các lổ chức thực hiện nhầm níìng cao
lum nữa nội lực của các tlomiii nghiệp vù';ỉ V i l nhỏ Irong 11C11 kinh fế. Vấn clể dào
tạo dang đirợc Chính phủ qmin lAin theo (.lõi và phái triển.
Thủ tướng Chính phủ ra quyết (lịnh s ố 13 3 /1 9 9 9 /Q Đ /T T g ngàv 3 I /5 /1 9 W
thành lập tổ nghiên cứii c ơ c h ế chính sách phát triển đcnmh ngliiệp vừa và nhỏ
Việt Nam. Đ<1y là điều dáng mừng c h o các doa nil nghiệp vừíi và nhỏ. Các doanh
n gh iệp được llùmh lập và hoại d ộn g (lộc lập theo (lúng pháp luật Việl Nam .
D oanh nghiệp lự chịu Irácli nhiệm về hoạt dộng S í i n xuất kinh doanh của mình
và Chính phủ không 11ục liếp cnil Ihiộp vào các hon! động của các (loanh nghiệp.
Chính phủ lạo m ôi trường pháp lý thuận lợi cho (loanh nuhiệp hoạt động. D i e
chínìi sách liên quan (rong (ỊU ií í tình thực hiện cíìnu (.lược chính phủ íliường
x uyên xem xét, hổ sung, sửa đổi, rút kinh nghiệm cho phù liựp với tình hìnli kinh
tế phát triển. Đ ổ n g thời, chính phù c ó các chương (rình hỗ trự. lăng cường năng
lực cho các lổ chức thực hiện các hoa! động dịch vụ pìiiit triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ về íliồng tin, cô n g nsjiê, k ế Iioạch kinh (loanh, <1ào tạo kỹ thuật, thị
í rường, tín đụng, díiu (Ư.
N h ờ chính sách đổi mới của Đ íing và Nhà nưức, trong những năm qiui,
d oan h n g h iệ p vừa và nhỏ c ó tốc (lộ tfmg trưởng nlimiii, (lóng g ó p lích cực vào
v iệ c phát triển kinh tế - Xn hột (tất nước. đặc biệt là !ạo v iệ c làm . lã n g thu
nhập dan cư. làm c h o nén kinli tố nănu d ộ n g , gini quyết c ó hiệu qua các van
dề xã hội. Bằng thực tế sinh d ộ n g sau hơn 15 năm tlổi m ơi, c ó líiể rút ra một
luận dề: dối vói m ột nước sản xuất nhỏ còn píiổ biến, dây là loại hình sim
xuất kinh doanh 1 hích liợp, chú yếu là kinh lế tihfm dûII phái 1 riểỉi rộng khắp,
Îà giải pliáp (hực tế (lể chốn Inrtìg kinh lố.
/.2 .2 . Thực trạng phái triển doanh ĩìíịììiệp rùa vờ nhỏ ó Việt Nom
Trong nliũtm năm drill iifiu lù't c;k' (loitnli tmliiệp Nhà mtóv ơ Viẹl Nnni
(lều lỉuiộc loại (loanh nghiẹp vint vít nho. 1(V (tô plint triển chiìm r;’i vồ sò lượng
và hiệu (ỊIKÌ kinh ílonnli (liAp the liièn: c;ír
các (loanh nghiệp Nhà nước có plúl tiiến mmih lnvn Irong (ló các clonnh
nghiệp (111 ố c iloỉinh Trung trong phái IiìOm cluỊin hơn so v
phương pliál Iriổn chù yếu theo các ngìtnh nghề như: c ơ khí nho, gi Ay ch ế hiên
Vé số luợtie doanh nụhiẹp:
S ỏ lnự ng d o a n h n g h iệp , các loại liìn lì (loanh n g h iệp
B iế u sỏ' 2
S ố lư ợng la o đ ộ n g ờ cúc (loanh n g h iệ p
Bléu số 4
Đ V : Ty dồng
•-V.
Tống vốn kiiìh
(lo/inh (tỷ dồng)
|)N vrtn f?ổn fư
nước ngoài
•M.(W
Pliổn lớn trnng lliiốl hị, máy UKK' cù;) ene (loanh nghiệp Nhà míớc Việt
Nam írong (ló có donĩih nghiệp vừii và nhó tiíing bị từ lỉìu, chỉ trừ một sỗ rất íf
từ nfnn l c)H6 còn lại (íổtt lò nliíĩng lliiết bị từ những
((luói 20 %) «tược tiang hị
năm l c)50 và 1960 thâm chí có (loanh nghiệp Nhà mrức vẫn còn SƯ dụng những
cỏng nghệ từ năm 1939 vil iỉơóv (ló. Tính (lổng bộ n m lììííy m óc Ihiết bị lỉYl Ihiìp,
clủ c ó 25% (loanh nghiệp có rô n g nghệ Uĩttng dối hoàn chỉnh, đồng !>ộ. còn lại
(tru diílp vn.
( o một sỏ doíHth nghiệp vó chức nỉing kinh (loanh ihuộc các lililí vực cô n e
nghiệp chế hiên, (lịch vụ, (liện lu.... ró ven cầu Iraiiíi bị kỹ lliuíìl c;ic>, hiện (lại fin
S ố la o (lộn g (la n g IÌ1 I11 v iệc tr o n g c á c loại hìn h san xu ất kinh (loanh
nhỏ
1. Các doanh nghiệp vira vil nhó Việl Nĩim Ironc gỉni (loạn l ()87 -1 9 % ra
(lời và phíít triển với lốc (lò c;in. song quy m ò về vồn và Ino
2. Số tượng doanh nciiiẹp cún các llinnh phrin kinh tc hiên dồn«! IAi lớn. số
lượng (lonnh nhgiệp Nhà nuóc iîiî’nii liên lục.
(lonnh lãng nhũiili.
- ( í cá c nước dnng phííí trien: Sổ lượng (loanh nghiệp vừí) và nhỏ liíiiịi lif
c ó (lăng ký và chừng 0,52 Iriệu xí nghiệp không đfmg ký, chiếm l)0% lổng s ố xí
n g h iệp c ỏ n g nghiệp. (j Philippiti hiện c ó 4 5 8 ! xí nghiệp nhó trên (ổng s ố 5 29 4 xí
nghiệp, ( ỉ Dài ĩ,oan, (loíinỉi nghiệp vùn vil tilló chiếm
lổMỉĩ số (ỉomih nghiệp
v,ì chiếm 70% lổng s ố lao (lộn<>. 0 Sinunpoĩc, nñm l c)H7 (loanh nghiệp vừa và
lao (lộng. ơ
ilmiland,
nhó ch iếm 90% lổng số (ỉonnli nghiệp vh 44% về
M alnvxia và Indonesia (lonnỉi imhiệp vira và nhò chiếm lù 9 5 -9 8 % tổng s ố các
- () Cộ ne. Iiòa I.iên b;»njz Đức: ('ác (Inrnilỉ nũlúèp vùn và nhò ('One (tn lạo ra
lì
B á n g c ơ cấn g i á trị <ổfi^ S í i ĩ i p l u i m X ÍI h ộ i ứ n ô n g thôn 'I ru n g
Q u ố c ( 1 9 7 8 - 1 9 9 0 )
Mậl khác, ngay trong lình vực công nghiệp, sự lliay đổi cơ cấu (in làm cho
mội số ngành trước cííìy su (tụng tiliiều lao
trien. Đ ặc biệt ờ một số nước kinh lô phiíl triển như M ỹ. ĐỨI\ NhíỊI Ban... các
tỉontìli nghiệp vim và nho tin góp phrìiỉ CỊUÍH1 họnu làm lliay (lổi cơ cấu công
nghiệp, chẳng hạn, C í k ' ngành c ô n e nghiệp nhóm ! giảm , còng nghiệp nhóm [| và
IỈI tíing. 0 Nliệl bàn. trong 5 năm (1 9 8 6 -1 ^ 9 2 ) tổng các (ionnh nghiệp VÙỈ1 và
nhỏ chỉ lõng 0 .6 %, nhưng trong khi (ló (lịchvụ (fino lên i)P%. lổ n g s ố Ino (lộng
Itong cácdoanlì nghiệp vùn và nhỏ tăno. 2.63 hiệu nuười, Ihì 11 (lành địch vụ tăng
1,21 triệu tigười, chiếm 18,7%. 0 M ỹ. Cỉíe
khn vực nny.
Ngoài la, ciíc doanh nghiệp vùn vn nhò còn (lóng vai Ilò ( Ị i m n Irọim (rong
việc (la dạng ho:í c ơ cấu cồnp nghiệp. ‘filó n í! thường cluíiií! lliíini cia sán xuất các
chi tiết hay bộ plìận (lể cung cAp d ì » i.v;íc eòníi ty ÍÓI1. Trong tittờiiỉi hợp này các
cR'inh nghiệp vùn v;'ì nhó đóng V il! (Hf Ihiiy Ihê tihñp khftii. o (•;)(• mrớc À Sr.AN
khuyến khích b ằ n g c ; í c c h í n h s ; í c h c ú n c h í n h phú. c ; k ' < ìo ;t n !i
Tiiựr tê elio thíìv cúc (lo;uili nghiệp vùn và nhỏ (lóng v;ti Irò lo lớn trong
việc tạo việc ỉnm ờ ene nước và c-;íe khtt vực: clíỉMí» pli.il Iriển. ( í Ấn Đỏ, số líto
(lộng (rong các (loanh nghiệp vừa vít nhó tfililí lên nhanh chóng tir 3C>.7 triệu
người nfmi 1974 lên 101,4 triệu người nftm 1987, chiếm K()% tổng s ố lao động
c ò n g nghiệp. 0 Dài Ị,oan, các cloíinh nghiệp vờn vil nhó tlil tạo ra 6 ,3 9 triệu chồ
hun việc ch o nén kinh lê'nói chung v;'i sn líH> (lộng trong lĩnh vực Tiny chiếm tới
78.7% nñm Í9RÍĨ. Sổ lao (lộng lỉun việc Irotig các (loanh nghiệp vừii vn tihồ so
với lổng s ố lao (lộng cỏ n g nghiệp ò Sinẹỉipore !ìi 44% (19 8 7 ), (V Tlinilanci In hơn
50% ( ! 9 CK)) và linn Ọ uôc là 57,8% ( !l)87). o Trung Ọ uốc, sự ph;í| t r ie n CIIỈI các
xí nghiệp hương trấn (in lạo việc Ihrn cho hơn 100 Iriộu iíHì {lòng. Tý trong lao
dộng trong cỏtig nghiệp và (lịch vụ ờ 11Ô11ÍI thôn tíími từ 7,2% Iìñnì
l l)78 len
23,82% nñm 1^)8 8 . 0 c;íc nước {liiiig phíil triển, (lit <ỉA (loanh nghiệp dịch vụ vn
thương mại tạo ra cô n g ;ìn việc làm (V vũng tlô thị. chù yếu trong kliu vụv khổng
chính llìức. Những (loanh nghiệp lỉiuộe khu vực không chính thức ihirờim hon!
(lộng mang lính chất gỉa dinh lioní (íộim riêim lé khôn tỉ hợp pháp. Các (lonnl)
3 S nmrời ln<>
viì nhỏ cíìng c ó kluì nñng lo 1
lìhn kinh tỐỞCỉK’ nirớc phíít trien như M ỹ, Dứe, Nhật Hán... thì CỈH’ (ỉdaiih nghiệp
vừa và nhỏ cfitig đã cung cấp một khối lượng lớn việc ĩàtn ch o xã hội. N goài ra.
khu vực này còn có tính chất quyết định đối với sự năng đ ộ n g của xã hội, ổn
định kinh tế và m ở rộng thị tnrcNng. Tlieo s ố liệu thống kê cùn c ơ quan quàn \ỷ
doanh nghiệp vữa và nhỏ Hoa Kỳ, chỉ tính cho năm 1985, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ đà tạo dược 2 triện việc làm. Trong những năm 7 0 -8 0 , các hãng nhỏ đã
lạo được 4 0 triệu việc lồm mới, chủ yếu (V các xí nghiệp mới thành ỉệp (khoảng
6.000 xí nghiệp m ỗi năm).
Ở Cộng hòa Liên bang Đ ức, tínli đến giữa năm 1990 c ó 2, í triệu doanh
nghiệp vừa và nhỏ (chiếm 99% sỏ lượng các xí nghiệp ở cả nước). Thu hút 2/3 s ố
dan (ham gia hoạt động kinh tế. Trên thị trường lao dộng, các don till nghiệp vừa
và nhỏ thể hiện khá ĩõ vai trò thny thế, dộc biệt trong các thời kỳ mà các cồng ty
lớn sa thải hồng loạt cô n g nhân dể tiến hành hợp lý hóa snn xuất, đổi mới côn g
nghệ. Thời ký ! 9 7 0 - \ 9 8 7 , các cồng ly lớn gỉnm 10% s ố lao độn g, Ihì các doanh
nghiệp vừa và nhò lại tạo thêm 1.6 triệu chỗ tòm việc mới. 0 Nhạt Bản, số nhan
viên trong các doanh nghiệp là 54 ,7 9 triệu, trong dó s ố !no đ ộ n g của các doanh
nghiệp vừa vh nhỏ là 4 3 ,4 triệu, chiếm 79,2% . Từ năm 1 9 8 6-19 91 , s ố lao động
trong các doanh ngh iệp lớn tăng thêm ! ,9 triệu người, thì í rong cá c doanh nghiệp
vừa vồ nhỏ tílng thêm 3 ,89 triện người...
(3 các nước đang phái triển, quá trình cô n g nghiệp hóa ở nôn g thôn đã làm
thúc đẩy sự phát triển của cô n g nghiệp nhỏ và dịch vụ đổng thòi cũng g óp phẩn
dẩy mạnh đô thị Hóa nông thôn, thúc thẩy kinh tế nông (hôn phất triển và rút
ngắn khoảng cấch giữa thành thị. nông thôn.
Nhiều nhà kinh tê cho rằng, đonnỉi nghiệp vừn và nhỏ còn đón g góp vai trò
rất quan trọng dối với đâu tư trong nước. Vórí ưu íh ế sử đụng ít vốn đần tư, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ cổ kliíì năng huy độn g được vốn nhàn rỗi trong các
tàng lớp dân cư. Thông thường tỉiì khoảng 2 0 .0 0 0 USD là đủ cho kinh doanh
dịch vụ nhỏ trong xã hội M ỹ hiện nay. 0 các mrớc đang phát triển, con s ố này
còn thấp hơn nhiều, chẳng hạn thi sàn c ố định trên t việc tàm trong khu vực công
nghiệp ờ Ấn Đ ộ đối với doanh nghiệp nhỏ là 278 USD và donnh nghiệp vừa là
577 USD, ở Phiiỉppin là 1.0 20 U SD dối vơi doanh nghiệp nhỏ và 2 .8 0 0 U SD đối
với doanh nghiệp vừa...
BẢNG SỐ LIỆU v ể VAI TRÒ CỦA SME
TRONG NỂN KINH T Ế CÁ C NƯỚC A P EC
(l)N : doanh nghiệp; SX: sản xuất, * K hôn g k ể thành phần của I)N cực nhỏ)
0 M ỹ, các cô n g ty nhỏ có tỷ trọng phát minh tính tiên s ố tiền đổit tư cho
nghiên cứu và phát triển nhiều gấp 4 làn so với các cô n g ty lớn. Các doanh
nghiệp vừa và Iihỏ còn là trường học tớt của các cán hộ khoa h ọc, nơi <1ào tạo
những thợ c ó tay nghề cao cho nền kinh tế quốc díin. Một phẩn đổng kể cóc sáng
kiến kỹ thuât và c ổ n g nghệ được thực lìiện trong các donnlĩ nghiệp vừa và nhỏ.
chíing đã góp phổn quan trọng cho hàng hoá của các nước có sứ cạnh tranh trên
thị trường thế giới.
/ . 3. 2. Những gidi pháp ỉựa chọn dê phái triển doanh nghiệp vừa và
Nhận thức được vai trò quan trọng của các donnh nghiệp vừa và nhỏ trong
nền kinh tế quốc dftn, đổng thời thấy dược những khó khăn mà cđc doanh nghiệp
vừa và nhỏ gặp phải. Chính phủ cnc nước đà lựa chọn những chính sách và hiện
pháp cụ thể để thúc dẩy doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển, khai thác tối đa tiềm
năng của chúng.
Bằng luật Nhà tnrớc đã tạo ra "síln chơi", " Luật chơi" để các doanh nghiệp
vừa và nhỏ hoạt độn g có kết quả, ơ Đức năm 1957 đâ han liànli luật chống
Các ten nhẳm kiểm soất quá trình lích tụ tư bản, giảm tới thiểu sự phân hiệt dối
xơ dối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bảo vệ các donnh nghiệp vừa và nhỏ
khỏi sự thôn tính của các cỏn g ty lớn. Nam 1976, Chính phủ Đ ứ c đã thông qua ”
Các nguyên tắc trong chính sách kinh doanh vừa và nhỏ”. Cũng tại Đức, VÀ O giữa
năm 80, một s ố văn bản pliáp quy dã cho phép doanh nghiệp vừa và nhò được
hưởng Hơn 180 !oâi ưu dãí.
Ở Hàn Q u ốc đã dưa ra những luệt ìệ không những chỉ khuyến khích và
bảo vệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà còn bảo đảm hoạt dộng cho các tổ chức
của clúmg. Luệl phối hợp giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm ngăn chặn
lình trạng cạnh trnnh quá mức và khổng công bằng giữa các donnli nghiệp vừa và
nhỏ, xác định loại sàn phẩm dànli riêng cho cấc doanh nghiệp vừa và nhỏ sản
xuất...
Ở Nhật Bản, Đài loan và các mrớc Đ ô n g Nam á chính phủ cũng clưa ra
một loât các chính sách hồ trợ donnh nghiệp vìrn và nhỏ plìát triển. Những chính
sách này dược luật hoá với bộ m áy tổ chức hết sức chặt chẽ nhầm tạo điều kiện
cho các doanh nghiộp vừa và nhỏ pliát triển .
M ặc dù vói số vốn híìiì đÀu !uy không lớn, nhưng khó khăn về (ni clìítih !à
một (rong những trở ngại lớn nhflt (iôi với các doíinlì nghiệp vira và nhò. (lặc biệt
trong các nước (lang phái triển, 0 những Híim cìíìu, khi (ỊUĨ (lự phòng của eno
(ionnh nglỉiộp còn nhỏ, việc vav vốn trờ thành cô n g việc tối Cíìti llĩiếí để xfiy (lựng
nén m ón g vững chắc và lạo khá nüng sinh 1 ni thực sự cho (loanh nghiệp. Vì v;Ị\\
Víìn (lề 1 rợ giúp tài chính là mộ! trong những (Ịirmi tâm ỉiàiìg (IÀU CÚỈ1 híiti hêl
chính phu các nước. V iệc trợ giúp n;\y liến hìinh thông qua liệ (hống các ngím
hàng lổ chức tíii chính với ỉãi suỉìl tru cifiï khík- nhan, üt)' mỏi nước. 0 M ỹ. chính
phú lạp ta một số các ngùn hàng iiọi hï'ngAn ỉùtng xí nghiệp nluV’eho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ vay vốn. Các íigAn lùmg này CỈÌO các doanh nghiệp vừa và nhò
vay vốn với mức ưu đãi hoặc có các (lie'll vụ (lặc biệt để trự giúp donnh nghiệp
này. Các (loanh nghiệp vira và nhỏ còn có che vay vốn ở cơ quan (|u;’)n lí (loan!)
nghiệp (SBA ) Với mức ỉíĩi suâl Ihííp hơn lìliiều so với [Igíln hàng Ilmơíig ĩiụii.
N goài ra SBA còn bảo lãnh cho nhiều doanh nizliiçp vừa Víì nhó vay vốn
(loanh til At hại. 0 Đ ức, nhn nước ịiìiíp eñe (loniỉh niìhiệp vìrn vît nhỏ bằtm chính
sncỉi lài chính (hông qiiíỉ con (Ht'nng lín
c h o các ngân hnng lư nliAn, tiên lượt các ngùn hàng ur iiliAìì sẽ cho các doanh
nghiệp vừa và filio vay vốn với !fii xuấl ưu đíii. Nñm 198X chương trình này dã
chi 72 0 triệu ĩ) .mac cho việc ííinnh lệp c;íc (lonnlì nghiệp vừa và nhỏ mới. Những
người ihành lộp (loanh nehiỌp vil';) và nhỏ mói (Itfííe vnv I in dung (lài hạn In 20
nñm. Ngfln Sỉích Hr năm 1993-1995 tlíinlì 3,2 tý D.innc (lể phái hiểu cỉoanh
n gh iệp vừa và nhỏ, tăng vốn tư nha» irCn loàn lanh thổ Đức. 0 Nhộl Bổn. đế hô
trợ tài chính, chính phủ đã thành lạp 3 cơ CỊIIMI lili chính, gó p phàn hổ sung
nguổn tài chính thiếu của các (loanh ngliiệp vừa vn nhò vay lừ ngổn liàng Uí
nliAn. D ó là kho bạc iihAn clí\n, tổ chức tài chính NluỊỉ BAn C’ho (loanh nghiệp vừa
và nhỏ và ngíìn hàng cỏng. (hương. Ngom la, chính phú còn (hnnli lộp hệ thống
bảo lãnh và hảo hiểm tín (lụng để giúp Wio lãnh vìi rung cốp bíio hiển» cho e;íc
(loanh nghiệp vữa vít nhỏ không c ó lài sán ihẽ elìAp. Hình thức giúp clõ này (ỏ ra
c ó hiệu quả và c ó ý nghĩa thiếl thực. í lệ thống lino lỉínli tín ílụtig, cũ n e (lược áp
(lụng ở í làn Quốc và mộ! số nước khác, ơ các niíớe Đỏtìíỉ nam á, chúih phú mỗi
nước cũ n g tliiốt lập nhiều chươníĩ liìnli ÍIỢ giúp tài chính kliííe nlur: lí'ii chính
cAng nghiệp nhỏ (V Singnpoie; ( Yic phòng (ìii chính cổ n g nghiệp nhỏ và quỹ bapỏ
đảm tín (lụng cổ n g nghiệp ở I haiIíMitl; ('ác vơ quan cung cấp tín (lụng, ngiìn
hàng Itnng ương và ngăn iiíHig phát triển Malavxia... Các tổ chức này, (iưói nhtổu
hình thứuc hoại động khác nhan (tược íiưmli lập nhằm trợ giúp cỉonnli nghiệp vừa
và nhỏ về tài chính dể phái triển sản xuất - kinh doanh, khuyến khích pliát triển
c ổ n g nghệ mới và sàn xuất lunig xuất khẩu...
o
Đ ức, chính phú (!ñ lliỉ hành những ưu clíli vé Ihnế như: e;iíun (huế thu
nliệp từ các hoạt động kinh (lontih, giảm ihu ế lài san và iltuế Ihíín kế... (lể tạo vơ
họi cho các (loanh nghiệp vừn Vil nhó tự Hùt vồ Iñi chính. Tiìtli đến cuối Hílm
1988, đã c ó 50-60% xí nghiệp nhỏ ở Đức {có (lưới 10 líK>
Năm Ỉ9R5, ĩ,liệt giam tlu iếlh u nlìẠp IÍI dời và áp đụng phương pháp lính thuế !uv
thuế tăng 17 l
chuyển, nếu lượng chu cluiyển trong năm (lưới 2 5 .0 0 0 D.m ac. (J Mỹ nhà tì ước
cíìng ban lìành chính sách giảtn lliuế lợi tức cho các (loanh nghiệp vỉĩa và nhỏ.
Nliftng c ô n g ty có (lưới 35 c ổ (lông dược miễn tliuố lợi lức, chỉ Síiu khi chia lợi
tức ciio c ổ dỏng. lúc (ló các c ổ đỏng tnới phái đóng lime. Đ ó !à 111ỘI ƯH đãi lấl ló'n
c h o các (loanh nghiệp vừa và nhỏ. Với hình thức miễn thuế nny, về thực chất
chính phù dã trợ cấp lììộl phán lài chính cho các- íionnli nghiệp nhỏ. C o 3 mức
tluiế suất dành cho các doanh nghiệp, pỉiự llitiộc- vàn lợi nhuận thu dược đó lí»:
15% khi lợi nhuận cìạl tới 5 0 .0 0 0 USD: 25% khi lợi nhuận (lại (lược 7 5 .0 0 0 U SD
và 34% klìi lợi nhtuỊn (lạt ở múc CHO Ịịdìi. o ĩỉàn Q uốc, c hính phú cũng ;íp (lụng
một loại cá c cliính sách khuyên kliícli về tluiế nluí: miễn và giam llìũế Ihu nỉuỊp.
thuê đăng ký kinh doanh, ihttc lựi uVt cô n g ly. llmê lài sản và thuế địa phương
Vối một nền kinh tố pliííi trien nlur Mỹ V!I Nhật... Ihì víĩn dể 1 ăỉìíi cường
tính cạnh tranh Iren thị l rường í 11C giới In nine (Heil IỚ11, được đft( ta không chỉ dối
với cống ty lớn mà ngay cả với các
Iv xu AI khẩtt. Hãng tir vAn là một nguồn Irợ giúp xu At khắu ch o các doanh nghiệp
vừn và nhỏ, nó (lảm nhện loàn bộ chức năng xiiftt kM u, hilng cách mua toàn bộ
sản phắm của (loanh nghiệp nhò với gi;í r ó chiết khán, smi dó (lưn ra thị trường
xuất khẩu với một khoản lợi nhuện nliííl (lịnh. Ngoài lít. Bộ thương tiiíiỉ Mỹ cílng
đón g một vai Irò quan trọng vệ liự giúp vn khuyến khích các (loanh nghiệp vùn
và nhỏ xníTỄt khíiu. (lu ln rết của nó !à các vàn phòng khu vực nằm klinp toàn
CỊ11ỎC. ( 'ííc vfm phòng này s? riV <•;)(• cỊntyôn gia xnốni» r;íc (loanh nshiệp nhỏ làm
nhiệm vụ c ố vốn cho việc xnấl klũỉu cita donnb nghiệp. o Dài ? ,0 :111. í lìm Quốc
vho líìời kỳ những năm 70, chính phũ cũng đã (lưa ia những chính s;ích khuyên
klìícli m ở rộng ch o các (loanh nghiệp vừa và nhỏ, như miền thuế và cấp vốn lãi
suAÌ tiiấp ch o các mặt lùmg xuấl khẢu. Trong môi trường ihiuỊn lợi này, (ỉoanli
1977 ngân hàng Irung ương (lã (lưa vào hoạt (lỘ!ỉg những phương tiện lái curm
cfip tài chính cho xuất khíủỉ tic <1Ảy mạnh xuíìt klìÁu những sán phẩm côim
nghiệp vừa vil nhó dã (lược phê đuuin.
nạhiệp và nông nghiệp của các
Những nhà xu;ìt khÀu (lạt yêu cíin về chất lượng s;ín ỊihẢni vh đám bao đầy (ill gi;í
trị tăng 1 hêĩiì sẽ (Hrọc vay vốn cùa ngân fliinjü. với lãi suAÌ un (ỉãi. o CÍH* nước khííc
nlur Singapore. Thailand... Hộ (hương nụii cũng h ơ g iú p c;íc doanh nghiệp vừa v;'i
nhô uìng cường CÍÍC hoạt (lộng xu rú ItfiÁti. Bộ thnnh lẠp phòng (lẩy mạnh xu AI
Kinh nghiệm phát triển c ùa các (loanh imhiệp vin» và nhó ở e;íc mrớc trên
thế giới chứa (lựng những bài học thực liổti lìữu ích CỈIO chính phù ớ c:k' nưéte
dang phát triển nói chung và Việt N;im nói liêníi irong việc hoạch tlịnh chiên
lược pháI triển các (loanh nghiệp vừa và nhó.
f)Av là vấn (lề (Ịưnn trọng hàng drill miì híiu 11 cl các nước clểu dề cộp clến
khi xây (lựng chiến lược plìỉíl ! r ien (loiHih nghiệp vùn vil nhò. Tuy nhiên, khó
khăn chung nĩiAÌ mà các (loanh nghiệp vừa và nhó (đặc biệt ở e á e nước dang phát
triển) pliai đương <1íUt là hạn chớ về: nguồn tài chính, í! tiếp cân vói thị trường
(k hống nắm bíll dược nlui cẩu cũn tiìị ítiròìi£Z về e;íe sàn phíím v;'i địch vụ) của Cík'
doanh nghiệp vừa và nhò, Uiiêu nguổn nliAn lực cổ chuyên môn và chuyên gia
quản lý có liìiìli độ, mức độ tnmg bị kỹ (iuuìt và Cỏíic nghệ tìiíìp. Vì vậy. phải có
sự Irự giúp về lỉii chính, kỹ íiuiẠI, cô n g nghệ, tiếp thị... ihr các (lonnli ngliiộp vừíi
và nhỏ mói cổ llỉể hoạt (lông, tiìng trướng và cạnh Itíiiìh cluợe 1rcn thị trường
trong nước và quốc íế. Có thể xem ctíìy !à hài học t Aí c ó ích dối với Việt Nam vì
da số các doanh nghiệp vừí! và nhô cùa l;i không t ó (ni san ihê c hấp để c ổ thể V í \ y
vốn từ ngAiì hàng kinh doítuii tư nliAn. Kinh nghiệm pliỉíl Iriển các (loanh nghiệp
vừn vỉ) ìiliỏ ở các nước ítíĩ chí r;t Ìíing, (in số c;íc (Unmh nghiệp vừn và nliỏ ớ nông
tliỏM khó c ó (liều kiện vay von (ừ lìgíìn hàng, vì số lượng các- cơ sở lài chính ở
nôn g tliỏti Irong các nước nìiy íilt ít. Thcm vào (ló lĩi c;íc nho» viêìi ngíín hàng ờ
các địa phương Ihiếu ti ình (lộ và kinh nghiệm để (lánh giá và phê chuẩn những
yên cẩu xin vny vốn cỉia C í k ' doỉHili nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy da liạn chê nhiều
đến việc trợ giúp tài chính cho các cloỉinh nghiệp vừa và nhỏ.
Kính nghiệm ở các nước (lang phát hiển cho Mìốy, rlutoiig trình tín dụng
đổi với doanh nghiệp nhỏ có xu hướng thành công hơn khi chúng (híp ứng được
cả 2 m ục tiêu cua người cho vay và cùn klinch hành. Đ ồn g thời khi những người
hưởng lợi được lựa chọn (lựa trớn cơ sở clánh giá về mặt (hực liễn khả nñug tồn
tại của các doanh nghiệp cũng như khi tiêu Ihức vay vốn bàn đảm tiếp C Ộ I Ì được
vói tín (lụng của người dieu linnli cionnh nghiệp. V;V c;ìc cliưong trình se thnnli
cô n g bơn khi Víiy vốn được thực hiện với mức lãi siml tiên thị trường.
Đ ó là hệ tliống các c (1 Cịiian xuyên sitôt từ trung ương cíen địa pluíơng cổ
nhiêm vụ trự giúp các (lonnlì nghiệp vint Ví) nhò về nhiều Tiiặt. Chính sách hỗ Irợ
\ệ tài chính và hành cliíuh cùa chính phủ clưực 111 ực hiện bơi các cô n g cụ lỉìi
chính, lút đụng, lluiế, sử clụtig cỉấi (lai... thông qun các C’ơ quan quản lý và các
chuycn ngành, Cík- cấp chính quyền. Các (loanh nghiệp vừa và nhò dược Itợ giúp
\ệ nhiều mặt sẽ (lem lại (hành cô n g !ó'n có tính (lay truyền, tác dộng lích cực (lối
với sự phát triển chung của 11CI1 kinh tế.
Đ ể c ó Ihể phíít huy ỉhế mạnh cúa các loại hình (loanh nghiệp, lạo (lựng
m ố i quan hệ hổ sung lãn lìỉimt giữa C ỉ i e doanh nghiệp IỚT1 với các (loanh nghiệp
vừa và nhỏ. ở hẩu hết CÍÍC nước
(’ô n g ly lứn vứi các (loanh nghiệp vùn V i l nhò.
kiện phát triển mối quan iiệ gìn công ổn (lịnh giữn các côn g ty IỚIÌ và doanh
nghiệp vừa và nhỏ. u ỷ bíin phát triển kinli Iế đóng v;ũ trò là người tÍỊO diều kiện
hoặc người trung giniì. Với sự giúp (lỡ này, các (loanh nghiệp vừa và nhỏ dược
hưởng nhiều sáng kiến và các (tòn bẩy khuyến kích.
một số nước đang phílí triển, các còng ty da quốc gia (lóng vai trò đáng
kể trong việc giúp ctcV Cííe doíUỉh nghiệp VÌÍĨ1 và nhò thông (Ịun chương trình (tặc
hiệt ch o pliép các (loanh nghiệp nhỏ c ó quyền ưu dài về Mìầu khoán phụ, phồn
phối và thu mua. ơ Clìílu Á và CliAu Phi, mộ! số cổng ly da qu ốc gia hiện dang
tìm kiếm nguồn vệt liệu, các loại bán sản phẩm, ỉình kiện, các bộ phận phụ và
các dịch vụ của CÁC (loanh nghiệp nhỏ. 0 Ân Đ ộ. chi nhánh Philips cùn ỉ là Lan
dnng (liều hành itiỌ( chương hìnli đáp ứng ngtiổn hòng cùn 16.000 (loanh nghiệp
nhỏ. Cũng ở Ân Đ ộ , mội còng ty (la quốc gia cùa Đức dã lliuê các kỹ SƯ giúp (lỡ
lufli 1.000 doatili nghiệp Iiliỏ làm Ihíốl kế, snn xuất và kiểm tra chất lượng dể
cung ứng đíht vào ch o ('Ạng ty tin y .
ở Oài Loan và Hàn Q uốc khu vực kinh tế lư nhAn cũng (lược x;k' định ỉn
đ ộ n g lực chính của nổn kinh (ố và Chính phủ, giíim tối thiểu và hạn c h ế kliỏng
cần Ihiết dối với hoại (lộng của các cĩoatih nghiệp Nhỉi nước và lư nhan, lìm cíích
đonnli nghiệp lớn vỉì tlonnh nghiệp vừa và nhó,
Đ iều quan trọng nhất CỈÃH đến thành cô n g của các nước trong việc phái
triển cỉoanh nghiệp vừa và nhỏ phải kể cìến vai trò cùn CKnli phủ klii xfty dựng
một mỏi trường luật pháp, thông CỊUÍ1 một hệ tliống các chính sách hỗ ttợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ (luực luại lìoá với mội hộ máy lổ dure chặt chẽ. V iệc xfty
dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và hiột hoá cá c chính sách này
dược tiến hành từng bước \'h hoàn chỉnh (líín (líìti (heo quy m ô và yêu cẩu thực tế.
các tnrớc D ồng Nam Á cũng như (V Đài Loan, llítn Qnrtc ... khi tliấy (lược qiuí
trình cồn g nghiệp hoá (líí tạo m những diều kiện khách qunn <ìể hình thành và
p!ìá( triển cloíiiilì ngliiộp vừa và nhỏ (dó l;i sự thay dối cơ cấu kinh (C nói chung,
dặc biệt là cơ cấn nổng nghiệp (lã làm cho khu vực và tỉịch vụ phát Iriển mạnh,
xuíìl hiện những ngành nghề mới, Ihu hút nhiều ỈÍIO (lộng ...) < 'hình phù (lã ban
hànli những Ihể c h ế và quy ílịnli cho việc tlìành lạp (loanh ngliiệp nìiỏ
Kinh nghiệm Him Ọ uốc cho thấy, ngay từ Iliời kỳ tái tliiếl đất nước đã liến
hành thiết lập nlîfrtig tổ hợp, những công ty côn g nghiệp lớti của nhà nước (20
côn g lỵ dặc hiệt). Tuy nhiên ngay từ clíki, các cổng ty 1ÌÍ1V tỏ rn hoạt dộng kém
hiệu quả, bởi vì (liều kiện lúc (ló quản !ý còn yếu kém, VỐI1 ít, thị tntímg hạn
hẹp... Vì vậy. ngỉiy sau dó chính phủ quyết clịtih giao lại các c ô n g việc sản xuất-
kinh (loanh cho cnc lìlìà thíHi khoán (Ư nhAn và híìn hành những chính sách nhằm
khuyến kích dặc hiệt đ i o những (ư nhẫn gia nhệp vào các hoạt (lộng kinh tế của
đất nước. Đíìy là bước di đúng đắn cỏn Chính plut lìhằin tận (-lụng dược mọi
Mgiiổn lực liiộu có, tạo cín thúc' (lổv nền kinh lế ph át Iriểii. Sau khi các doanh
nghiệp vừa và nhỏ được thành lệp, Chính phủ các nước lại ban hành một loạt
chính sách giúp các (loanh nghiệp vừa và nhò hoạt đ ộ n e pliál triển. Tuỳ theo
từng thời kỳ và các clặc điểm p h á t triển kinh !ế ờ mỗi nước, các chính sách này
lại dược sửa dổi hoàn thiện.
Ở M alaysia, chính sách phíít triển clonnh nghiệp vừa và nhỏ chia làm 3 giaỉ
đoạn nhằm ưu liên pbổt triển cổe doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực
khấc »hau, tuỳ theo tính chất phát triển kinh tế đất nước, khi mức độ phức tạp
của nền kinh tế tăng lên và bản chất các vấn đề cùa doanh nghiệp vìrn và nhỏ có
!liay đổi, lại đòi hỏi những khuyến kích và các sáng kiến khác nhau dổi với
(loanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ở nhiều nước, các chính sách trợ giúp đoatìh nghiệp vừn và nhỏ được Ihực
hiện thông qua một hệ thống các cơ quan chính phủ và phi chính phủ: Các Bộ
Tài chính, thương m ại. chính quyền địa phương, c ơ quan quản lý doanh nghiệp
vừa và nhỏ, hệ thống Ngán hàng, các quỹ bào đàm tín đụng, các viện nghiên cứu
kỹ thuật và chuyển giao c ô n g nghệ, các trung tâm tiếp thị, các trường đại học
tổng hợp, bách khoa, những trung t<1m dào tạo ... nhưng dể diều hành và phối hợp
giúp đỡ của các c ơ quan trên plini có một tổ chức đứng ra làm nhiệm vụ này. Đ ó
là, cơ quan quần lý doanh nghiệp vừa và nhỏ (SBA) ở Singapore, uỷ ban dđn tư
(BO!) ở Thái Lan ... các cơ quan này luôn theo dõi và giám sát các hoạt độn g cùa
doanh nghiệp vìra và nhỏ (hông qua cổc c ơ quan quản lỷ doanh nghiệp vtro và
nhỏ ỏ địa phương, đặc biệt là các phòng thương mại và hiệp hội buôn bán để có
thể đưa ra những trợ giúp kịp thời khi các doanh nghiệp vừa và nhỏ đòi hòi.
Kinh nghiệm đã cho thấy, phnt triển các doanh nghiệp vừa và nhò phụ
thuộc vào việc tăng CÍỈII về hàng hoá và dịch vụ do các donnh nghiệp vừa và nhỏ
sản xuất ra. Điểti này đòi hỏi một sự hlng trưởng kinh tê ổn định vh chính phủ
phải c ố những chính sách kinh tế đúng đắn ở tám v7 m ồ về cà 2 phiá cung và cầu
clể ị hức đẩy phát triển kinh tế bền vững.
Hơn nữa, các chương trình thu mua của chính phù vồ của tư nhân những
hàng hoá và dịch vụ do các donnh nghiệp vừa và nhỏ cung cấp đều c ó thể giúp
chúng phát triển sản xuất. Đ iều này cho thấy các chính sách cỉta chính phủ tác
độn g lên các đoanh nghiệp vừa và nhỏ không những chỉ ở lầm v ĩ m ô mà ngay
nhiều chính sách ở tổm vi m ô cũng ảnh hường nhiều đến sự phát triển cùa doanh
nghiệp vờa và nhỏ.
Tuy nhiên, không phải lúc nào chính phủ ở tất cả các nước cũng thành
cô n g trong v iệc ban hànli các chính sách trợ giúp doanh nghiệp vừa và nhò phát
triển, ở tám vĩ m ô , một số chính sách chung của chính phủ vô hình chung đã gây
trở ngại cho sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đ ó là hường hợp ở Thát
Lan, ỉđônêsia và m ột s ố nước đang phát triển.
Đ ây lồ bài học quỷ giá nhất cho việc ban hành các chính sách phát hiển
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt N am , khi mà hệ thống pháp luật cím ta cìẩ và
đang tiếp tục hoàn fhiện, trong điều kiện chính sách cô n g nghiệp hoá mới và
hướng tới nền kinh tế thị trường.
2.1. Đỉều kỉện tự nhiên, kinh tế, xa hội ở Nghệ An có ảnh hương lớỉì
đến phát triển doanh nghiệp virn vìk nhỏ.
N ghệ An thuộc khu vực Bắc Trung bộ có diện tích = I6 .4 1 6 k m 2 (có một
sổ đảo diện tích 1.100 hài !ý vuông biển). Dftn s ố 2,5 triệu người (điều tra năm
! 9 91 ), chiếm 1/27 dân s ố cả nước, dan s ố tăng tự nhiên 1,65% (nam 2 0 0 0 )
+ N g h ệ An có vị trí đ ị a !ý thuận lợi cho việc phát h iển kinh tế, gino t h ô n g
liên lạc và quốc phòng:
đường s ố 7 sang Lào (biên giới 386km ), phía nam giáp Hà Tĩnh (hiên giới 9ũkm )
phía đông giáp biển (biên giới ỈOOktn). Tỉnh (lã nâng cấp s<1n bay Vinh (đứng thứ
ba trong nước ngang sân bay Đà Nẵng). Cổ đường quốc !ộ ! A dường thông Bắc
N am thuận tiện liên lạc với các vùng kinh fế của cả nước; và có đường sắt Thống
Nhất Bắc Nam qua tỉnh, với đầy đủ đường ô tô xuống các huyện. Hệ thống
đường thuỷ, đường biển của N ghệ An cũng ĩất thuận lợt. Bờ biển clài lOOkm có
thể xây dựng nhiều cảng lớn để giao lưu kinh tế trong nước vồ các khu vực, tỉnh
đa có cà n g c ử a Lò !à một cảng lớn (một trong trôin cảng quốc tế). Hệ tliống
m ạng lưới sông tlổy đặc hướng chảy Tầy Bắc đến Đ ô n g N am , lắm (hác nhiến
nghềnh c ó khả năng xay dựng Ihuỳ đỉện và giao thông đường thủy (sông Lam
dài 523km , phần chảy trong N ghệ An íà 375km , bắt nguồn lừ Pti-Luôi (Lào), ở
đ ộ cao trên 2 0 0 0 m chảy qua Kỳ Sơn - Tương Dương - Anh Sơ» - Đ ô Lương -
Thanh Chương...) rồi đổ ra biển cửa Hội. Sông Lam c ó gin trị thủy ìợi, Ihuỷ điện
và giao thông lớn. N goài ra một hệ thống sông Hoàng Mai, Sổng Thơi, Sông
Hđu, Sông Rùng, Sông Cấm... tạo thồnli một hệ thống đường thuỷ, ĩất thuận tiện
cho việc phát triển kinh tế và giao th6ng đường thuỷ.
Một lợi thế nữa cho viộc phílt triển kinh tố cún 1 «fill, Ih lỉnh c ó một (lịíi hình
rất da dạng, ('ó cả đổng bằng (hao gổm c ó Vinh. C'úíi Lò, Quỳnh Ltfti, Diễn
(liA u , Y ên Thành, Hưng N guyổn, N am Đàn, f)ỏ Lương), vùng '['rung du n iia iìh
('hir
Q u ế Phong, Kỳ Sem, Tương Dtrítng. Con O iỏ n g ).
V ù n g (lổng bằng vcn hiển vừa Sí’m xuất lương (lìực, vìín phát triển kinh tế
biển tạo nên sự đa dạng ngành nghề cho nhftn dein vùng biển liàng năm (hình bắt
khoảng 28 đến 3 0 .0 0 0 tấn cá (từ năm l c)c)5 -2000). nuôi khoảng 5 0 0 tấn tòm và
6 .5 0 0 tấn cá nuôi, ở (lAy c ó thể xfly dựng nhiều x í nghiệp c h ế hiến lìải sản, nhiều
nhà m á y đ ôn g lạnh và cũng là nơi c ó thể xí\y dựng nhiều trong tâm dit 1 Ịch lớn.
Vùtig trung (ỉu cổ ihể phỉit triển nghề chfm nuôi và trổng nhiều cAy cổ n g tìghiệp
lililí c a o su, cafe, chè... và nhiều cftv ñu quả khác, N ghệ An có ngliế nuôi hươu,
ngoài giá trị kinh tế còn có giá trị hảo vệ độn g (hực vẠt (juý hiếm. Klui vực dồi
núi đá vôi lír Q uỳ CliAu - Quỳ Hợp (lốn ( ’oil ( ’uông - Anil Son, c ỏ thể xAy (lựng
nhà m áy cung cấp vạt liệu xAy dựng như xi m ãng Anil Stt!i, xi măng Cẩu D uốn g,
lìlin m áy xi m ăng Nghi Sơn cung cấp khoảng 2.3 h iệu tấn/năm, nhà m áy xi măng
H oàng Mỉú khoảng 1,4 tiiộu tấn/năm, ngoài ra còn xAv (íung nhiều nhà máy sàn
nhà lìiáy c ỉiế biến g ồ , nhà m ; í y chè, nhà m áy cao su, Vil khíú tlìác kho;íng sản
khấc, N ghệ An c ổ nhiều khoáng sản quý 1 :ami như vùim đá
V ùng rừng tiiíi cùa N ghệ ÀĨ1 cũng c ó lliể cung cấp môi diệu lích rừng rất
ỈỚI1 gÃn ! , ! triệu héc ta rtrnp, lài nguyên phong phú, c ó nhiêu loại g ỗ ( Ị i i ý hiếm
(như g ỗ Phơ Mu dùng
liiển kinh tế hàng lìoá và plìíít triển kinỉi tế của (tin phương, nếu như tình c ó kế
lioạch khai thác hợp ỉý hết lìguổn ìợi của mình.
Tuy nhiên, diều kiện tự nhiên cũng ỉình hưởng kỉiỏng nhỏ đến sự phái triển
kinh tế của tỉnh (ló là thời liết khí liệu kliílc nghiệt. Mang cỉíiy đù tính clìất chung
của khí hâu toàn (Ịtiốc và nhữnc (lặc điểm riẽng cùn Rắc Trung Bộ ( mùn đ ỏn e
(lên imiộn kết tlìúc RỚm, mùíi hạ den S(,Ï11 và kôt (húc nmộn hơn kèm theo gió
TA y N am khỏ nón g) nhiệt
nước là 21°C). Đ ộ Ảm 85%(lomi quốc K()%). I.iĩítnp mir.1 lừ 16 OO1 n in -20 0 0 mm
(lì ung bình cả nước là !5()()mm/l năm) l iêng Vlnii là 18()()mni/t nñ111.
G ió ' ĩ Ay mini (gió l.íìo) khô nónịi ;ĩnh lurớng đến Síín xufiï Hỏng nghiệp v;'i
sinh hont rủa nhỉìn (líìn. Klií liệu có sự phñn lio;í lõ rệt llico vùng llieo (lộ cao),
(liễn biến lAl phức tạp nĩíìii ici sớni, nỉim tét muộn. D!Ìm híĩo nhiều nñm bão ít.
oanh tạc (lốn nôn g nghiệp den lili sán cùa nliAn 11A11 và CM (lên cư chin tren lijen.
(V) những năm bão (lã làm ìhĩỌl lụii den Î1 h;i cửa và u;1n nhu'tàu bò Iren b iể n . Vứi
(liễn biến phức lạp như thế, lỉnlì klìỏnịi có cố gắng SC không Inính khỏi nguy l ơ
tụt hậu. DAy !ầ một thách thức ríũ IỚT1 tũìi tinh N ghệ An.
hầtìg c ó nơi lên tới 2 0 0 0 ngiíời/knr (Quỳnh Lưu - Dien ( ’hflu). ơ vùng dổi núi
lớn dối với dừi sổ n g và xã hội.
lili {Ịiiá llura thớt c ó nơi chí c ó IO-30/knr. Lực lirợniỉ ! ;io
làm. l ì n h tiạng không cỏ hoặc thiếu việc làm clang ỉà vAti cié bức xúc hiện Míiy.
( í các huyện ven biển thời gian làm việc khoáng từ 6 -7 tlnng/iiíim có Iihííng nơi
lớn lới 9 -1 0 tháng/năm , nliưng ở nliữtig vùng uổng nghiệp thuíìn tuy chỉ có
những ngày vụ mùa CÒI1 lại l;> thời giíin rãnh rồi (như ở Yến Thành). Tình liìiìli
clố cho lliấy rõ tiềm năng lao động lo lứn cho phcp và rfing là (lồi hồi hức xúc
của yêu cíìu lạo việc làm, VÍÍI1 (lề pliál Itiển đonnh neỉiiệp vừa và nlìỏ ở Níiliệ An
trử lên càn thiết.
N ghệ An l;ì một tỉnh cố nhiều (lân lộc anh em sinh SỐMỈI, có khonng 10
(lan tộc, (lAti tộc Việt chiếm 90%, 10 clAìi tộc ít nguời chiếm 10% (Thái, Mường,
Hơ M 6 ng. K hơ Mií...) vì thế tlình (lộ <1 An trí không (lều nhím à vùng (lồi núi trình
(ìộ díìn trí tất thấp, tình hạn g mù chữ vân còn, nhiều phong tục lộp quán lạc hâu,
ờ cá c huyện m iền núi hàu hếl chỉ có t (rường cấp UI niur Kỳ Sctiì CỈ1Ỉ c ổ I (lường
cốp III có 2 C) 2 Ìáo viên, bảng số liệu Still sc nói rõ dicu (ló:
S ố huyện
TỔoịi
Số ! rường
c '11 ỉ: 1 1 íi
sỏ'
e/í|> III
Cấp lí
Cííp li ỉ
55
2 4 2 im
N ăm h ọ c 1996-! 997
15235
7 17 !
IR90
15810
N ăm học 1W - I 9 9 8
254 63
770 3
.*>9
26 UM
N ãm học 19 98-1999
15857
2 0 7 8
65
816 8
N ăm 9 8 - 9 9 pliAn theo huyện
ĩ luvện Diễn ChĩUi
5
2357
1356
171
83 0
Yên Thành
13 IX
I M
7 0 6
217 8
1551
Quỳnh Lơn
838
7
2 5 (>2
203
N ghi Lộc
1624
141
93 j
5 5 0
3
I lưng N gu yên
566
4 3 0
3
1404
520
4
128
~
ỉịỉ1
r
r
9.58
1589
Nam Đàn
í) ỏ 1 .ương
3.M
805
2 0 8 !
9 4 2
36
3 XX
137
Thị xã Cửa I.ò
215
5
Thíinli Chương
5 9 4
198
2051
1259
3
80
707
Anh Sơĩi
1 127
331
1717
544
1078
4
N ghĩa Dàn
9 5
67
863
1249
2 4
5 5 0
129
Quỳ CliAu
397
1
í 1
Vt
304
1092
Quỳ hợp
104
691
554
194
4 0
707
473
Con C uông
5 0
671
837
T ương Dương
29
662
72
Sự chênh iệcii VÍÌI1 lioá giữa Cík' víme đ;\y cũng là một áp lực dôi với tinh,
lililí ( h ế n à o dể thay dổi (lược cơ CÁU kinh tô, xoá bỏ sự chênh lệcli văn lioá giữa
m iến núi Ví) (lồng hằng, khai lliik' hốt (hr nuinli cún lỉnli. để (liều chỉnh lại iực'
lượng lao dộng cún tỉnli? ỈMy cũng !à mội lliácli Ihtlc lón của lỉnh N ghệ An fié
tránh khỏi nguy c ơ !ụ! hẠu (lôi với 1 ỈTili b;m?
2. 2. T h ự c tr ạ n g ph ái triển (loanh n g h iộ p \Ĩ!íì Vỉt nh ỏ c u a tỉn h N g h ệ
Tổ chức Ííú các <ỉo;mh nsihiệp Nhà mrớe Hieo Mũliị định 3K«S cun IIĐBT
(nay là chính phũ).
hiến clic xuất khíui. sản xnfil V ỉ.X i) , (lệt (ỉa, I1 1 Ớ rộng nlià máy dể cAp các giải
pluip vể vốn về I)ÍH> liộ híUỉg còng ngliỉộp din phương...
__TI lực hiện công nghiệp lioií hiện (lại ho;í ụio ra sự chuyển địch co* cấu
n g h iệp phát hiển.
Biểu số 10
Cơ cấu đầu tư hàng năm của tỉnh
Ngành kinh tế
1997
1995
1996
1998
1999
Tổng số:
100
100
100
10
100
-Nông, lâm nghiệp
27.7
24.5
15.3
15.3
23
-Thuỷ sản
1.4
0.2
0.5
1.4
ỉ
- Công nghiệp diện
25,7
27,2
23,7
23,7
28
-XDCB công cộng
9.5
1.8
3.9
9.5
19
-Thương mại
2.4
3.2
3.2
4.2
1
- Giao thông vận tải
17.3
29.6
13.6
29.6
12
- Khoa học công nghệ &
0.05
0.5
0.5
0.5
0
môi trường
- Quản ỉý Nhà nước QP.AN
2.8
2.9
2.1
2.1
1
- Giáo dục đào tạo
5.7
6.0
6
9.8
6.0
- Văn hoá, thông tin, phát
8.0
2
2.7
1.2
1.2
thanh truyền hình TDTT
6.5
6.5
- Y tế, xã hội
6 0
6
6.1
1.0
2.2
4.2
- Các ngành khác
1
1.0
* Chính sách thu hút vốn:
Tinh uỷ, ƯBND tỉnh đã thực hiện nhiều chủ trương để thu hút vốn trong
nhân dân để đầu tư cho những công trình trọng điểm có tổng mức đầu tư lớn như
xi mãng Anh Sơn (phát hành tín phiếu xây dựng nhà máy xi măng)... Thu hút
vốn ở Trung ương và nước ngoài để đầu tư cho những công trình có vốn đầu tư
rất lớn như liên doanh với tập đoàn TL & N (Nghe An - Tate and Lyle Sugar
Company Limited) xây dựng nhà máy đường liên doanh Phủ Quỳ. Vay các
nguồn vốn nước ngoài, vốn trong nước để tạp trung xây dựng nhà máy xi mãng
Hoàng Mai, nhà máy đầu ăn, nhà máy đường Sông Lam, nhà máy đường sông
Con, ống thép mạ kẽm, sản xuất bao bì các loại...
xuất.
Chĩnh sách ÍIÂ tiợ vỏn bù chênh lệch gitÌM líii S11 At ! hương mại và iííi suất
ưu «lài đa biến lổng mức vốn líti ílụtiíi 1111 (lãi ít Ibànlì Ịtlìíin ■ <|uy mô hẹp thành
rộng, (hời giíin vay ngắn lliànli í lili Vil
đầu tư chiểu síHi m ờ rộng snn xnAi. Nlirt máy đường -Sông Lam ỉn một thí dụ. nhà
m áv (ta vay tín (lụng Onrơng mại gíỉn 4 0 lý
R90 h iệ u đổng - nhiều (loanh nghiệp khííc cũng hù chênh lệch như clệl kim
H oà n g Thị I.OÍ1IÌ. o ỏ tig ty xỉìy {lựng số ĩ, Công fy xAv dựttg s ố II, ( ’ổng ty V iệí
An ...
Quyết định 2t>7<-) Ọ Đ /U B ngày 30 tháng 8 nam 1996 rùa U B N D lỉnh về
việc hỗ trợ phát triển giao thông nồng (liAti Vi't kiên c ố hoá kCnh rmrơng thùy lợi
dã khơi dậy một phong (Ino làm cino ihòng Ihuỳ lợi !àm cho hộ inặl nôn g Ihôn
c ổ sự biến dổi mạnh mẽ vể chất.
Trong quyết (lililí phê duyệt tlự ;Í11 (lẩn hr llìiêl kế (lự (Oỉín (lồH c ó ý: lu5'
theo (ịuy m ô kếí cấu cổ n g (rình (lể huy (iộng lối (ỉii sản phẩm vậl liệu Xcìy (lựng
của tỉnh sản xuất VÌIO xAy (lựng cô n g ttìtilì.
* Chính sách thưởng vượt thuế:
Quyết (lịnh sổ 5 3 /!9 W /Q Ỉ)O U B tig;\v 25 Ihí'mg 5 mím I W n m D B N Í ) lỉnh
về c ơ c h ế í rích (hương lãng thu tmfln sácli năm Í99Ọ (líi khuyên khích các (loanh
ngh iệp c ó lliani gia XUỈÌÌ nhẠp khấu nãng (lộng lií^n và khán (m ong hơn Irong nộp
thuế xuất nliệp khíỉu.
* N hững chính sách dược thể liiộn (rong c ơ che diều híình thực hiện k ế
hoạch hàng năm cún U R N Ỉ) lình:
H àng năm trong quyết cĩịnh VC co' c h ế qumi !ý (liều hành kc hoạch phát
!riển kinh tế xã hội lỉnh diì tlưa m những (ỊUVỐI s;ích nhíun ihúe tliỉy sàn xuííl phát
triển để lioàn tlìíHìh k ế hoạch sàn xuất hàng năm dặc biệl Hi k ế hoạch 11m ngân
sách: Liên tục trong 3 năm 1997, 1998, l c>99 cụ thể:
Tại (ỊIIyết clịnh số 0 7 /Ỉ 9 9 9 /Q Đ U B tigày 18 tháng I năm 1999 của U B N D
lỉnh vé c ơ c h ế quiìn ỉý điều liàiiiì k ế hoạch phái triển kinh tố, xã hội năm ỉ 9 9 9 dã
bao g ồm những nội {lung vơ hàn nlitr RỉHi:
-K huyến khích dùng SÍH1 pliẩm cô n g nelìiệp (lịa phương. ( n e cồ n g (rình
xây (lựng trốn dịn bỉm nlìAÌ (hiếí phải (lũng vệi liệu (tia phương (xi mãim, gạch
ngói, sắt íhcp, chất lợp...) v;'i {.lược kiểm soái íir kliAu lạp dự án. Ihiết k ế dự toán
và phê duyệt liổ Rơ dấu thítu.
h oặc tfmg điổm Irọtm fl;YiI ihĩiu. giám các khoán (lóng íỉóp lệ phí. lién đặt cọc
(nếu có). U u liên hảo liìnli các công trình Họng (liếm trong vay vốn.
- T a o (liều kiện thuíin lọi e;k’
- K huyến khích còng l;íe tk'p thi lìm kiêm m ớ lộ n g 1 lì ị tnrcíng, cho các
(loanh ngh iệp ciuực hạch tf»:ín vào giá thành các phí lưu (hòng, khuyến mại.
- T uy kinh tế Ui còn chưa pli;íi h iển , nộp ngíìti Sííđi rluríi <ỉú cân dối cho
chi thường xuyên nhưng lìíHig năm niĩOỉìi nguồn h u n g líoìig hỗ trợ lỉnh VÍÌ11 trích
mội pliÂn kinh phí ch o sự nuliiệp nghiền cứu klìOii học. tlặc hiệt ch o các cỏ n g
trình nghiên cứu khoa học' còn«! nghệ thíp ứng yêu cầu s:’m xtiíìl và (lời sống. U u
ti ôn (lÀu ur chiều SÍÌ11 dổi mới cô n g nghệ clìo các (loanh nghiệp sàn XII rú liàng
thiết yếu như linng X11 Aí kliiiit, Ihuốc chữa bệnh, ĩi.ìng cao năng lực tímc sức cạnh
(rnnli (lối với các ( otig íy xAy {lựng trong lỉnh.
N goài lí) nhằm khỏi phục cnc ngành nghề h u yền thống tỉnh đã khuyên
khích phái triển ngành nghề h u yền thống như nghề đổng tìm (huyền vỏ gỗ đi
sông, di biển, vừỉi qua trong ciriii ur {lóng mới làu llnivền (li kliot <1ã c h o chỉ (lịnh
tlìÀu tlể tạo diều kiện ch o các hợp lác Xn (lổng làu (huyền khôi phục IfíV lại và
phái triển. N ghề rèn m ộ c ở nông thôn cũ nu dã có cơ liội khôi phục và phát triển
rộng khắp trong cả tỉnli, (tô đáp ứng llioá mãn nhu CÍÙ1 liêu clìing Irong tỉnh và có
bán la lliị Intímg ngoài lỉnh.
'Tom lại: Phương hướng chỏ Inrơim phát triển tỉnh N ghệ An thòi kỳ 19%-
c h ế chính sách hước ílĩiu (no (liều kiện cho các doíiTih nghiệp phái h iển.
Trước năm 1985 tloỉinh ngỉiiệ[> vira và nhỏ cún tỉnh clm yếu iíi các doanh
nghiệp Nhà nước do địa phương và trung ương quản lý. Sau năm 1985 theo chính
sách kinh lố nhiều thành p h r in C I líì f)ànu vn Nhà nước, đomih nghiệp vùn và nhó
cun lỉnh (in phái triển ở nhiều lliể loại en doanh nghiệp Nhn ntiức và cả (ionnh
nghiệp ngoài quốc (loanh cíintĩ như cnc 11I X tiểu tliú cồim nghiệp.
Sau nhiều năm (líiu lư và phát hiển doíinh nghiệp vừa và nhò của tỉnh (lã
lĩirởng íhỉinli nỉiíìnii về số lượng. Bỏng sô liệu smi sc nói rổ điều (16:
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢN LÝ
Ijií'MSO
I )V : [ 1 ¡Ọit !!(>11”
n i l H u l l
| ( I o
1 ’
K ết q u ả sả n x u ấ t k ỉn h d o a n h đ ỏ n g g ó p n g â n sá c h s á n x u ấ t c ô n g
n g h iệ p từ Hăm 1 9 9 1 -1 9 9 9
1w
1 9 9 5
1 9 9 7
1 9 9 8
1 < m
1w
1 W 4
1992
256] 70(1
273SRrt-ị
27Nf>NiM 2777327
«■) và
2620892
ộnc
!24
14IM W 1441513
127J5W !326083
P
độ
lao
(W.R7
70562
66178
8236!
7.Vì 1.1
X0080
7«)523
81112
. số lao
trong
)N
Chương 3
3.1. Phương hưứng phát triển (loanh nghiệp vừa và nhò muôi năm đẩu
thê kỷ của lỉnh.
3.2. M ột số giảỉ pháp mấu cliốt dể tliực hiện có hiệu quả phương
hướng và nhiệm vụ trên.
Bílnìc cĩẢy s ự pliíít tr i e n kinli tố xã hội cùn dAt n ư ớ c , (lặc hiệt ( t o n g die u
I ¿ị.)- N guyền Vân Bích, Chu Tlén Q uang. Chính sách kinh tế và vai liò cùa nó
Ị 161(ỉ 65]. Niêiì giám thống kê 1999. NXB lỉìốiìg kê, H à Nội 2000.