BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Bùi Thị Thanh Vân

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CHO HỌC SINH

TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN VÔ CƠ

LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Bùi Thị Thanh Vân

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CHO HỌC SINH

TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN VÔ CƠ

LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành

: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học

Mã số

: 60 14 01 11P

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. PHAN THỊ HOÀNG OANH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ

cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong

luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 4 năm 2018

Học viên thực hiện

Bùi Thị Thanh Vân

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực

của chính bản thân tôi trong quá trình nghiên cứu và thực nghiệm, tôi luôn nhận

sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, bạn bè và gia đình.

Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Phan Thị Hoàng

Oanh, TS. Phan Đồng Châu Thủy, PGS.TS. Trịnh Văn Biều là những người

hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn

thành luận văn.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Hóa học trường

Đại học Sư phạm Tp. HCM, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, trường Đại học

Khoa học Tự nhiên Tp. HCM đã trực tiếp giảng dạy tôi, đã giúp tôi có cơ hội

học tập và nâng cao trình độ về lĩnh vực lí luận và phương pháp dạy học Hóa

học.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học trường

Đại học Sư Phạm Tp.HCM, quý thầy cô đã tận tình giúp đỡ lớp Cao học Lí luận

và phương pháp dạy học môn Hóa học khóa 26.

Tôi xin cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh trường THPT Nam Kỳ

Khởi Nghĩa đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm thực nghiệm.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đối với gia đình, bạn bè

đồng nghiệp đã không ngừng động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập,

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu

sót. Kính mong sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy cô

giáo, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện.

Thành phố Hồ Chí Minh, 15 tháng 4 năm 2018

Học viên thực hiện

Bùi Thị Thanh Vân

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC

CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC

PHỔ THÔNG ................................................................................ 6

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 6

1.2. Năng lực và năng lực thực hành thí nghiệm hóa học của học sinh

THPT ......................................................................................................... 8

1.2.1. Năng lực .............................................................................................. 8

1.2.2. Năng lực thực hành thí nghiệm hóa học ........................................... 10

1.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT .......................... 12

1.3.1. Phương pháp dạy học hóa học .......................................................... 12

1.3.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở THPT nhằm phát

triển năng lực học sinh ...................................................................... 14

1.4. Phương pháp thực hành thí nghiệm .......................................................... 14

1.4.1. Khái niệm .......................................................................................... 14

1.4.2. Phân loại ............................................................................................ 15

1.4.3. Tác dụng của phương pháp thực hành thí nghiệm trong việc

phát triển năng lực thực hành thí nghiệm ......................................... 17

1.5. Bài tập thực nghiệm .................................................................................. 17

1.5.1. Khái niệm .......................................................................................... 17

1.5.2. Đặc điểm ........................................................................................... 18

1.5.3. Tác dụng của bài tập thực nghiệm trong việc phát triển năng lực

thực hành thí nghiệm ........................................................................ 18

1.6. Phương pháp dạy học nhóm theo cấu trúc jigsaw .................................... 19

1.6.1. Khái niệm .......................................................................................... 19

1.6.2. Đặc điểm ........................................................................................... 19

1.7. Thực trạng của việc phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hoá

học lớp 10 ở một số trường THPT thuộc tỉnh Tiền Giang hiện nay ....... 21

1.7.1. Mục đích điều tra .............................................................................. 21

1.7.2. Đối tượng điều tra ............................................................................. 22

1.7.3. Tiến hành điều tra ............................................................................. 23

1.7.4. Kết quả điều tra ................................................................................. 23

Chương 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ

NGHIỆM HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC

PHẦN VÔ CƠ CHO HỌC SINH LỚP 10 THPT .................... 29

2.1. Phân tích chương trình phần Hóa học vô cơ lớp 10 THPT ...................... 29

2.1.1. Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của phần Hóa học vô cơ ................... 29

2.1.2. Cấu trúc chương trình Hóa học phổ thông ........................................ 29

2.1.3. Mục tiêu dạy học ............................................................................... 31

2.1.4. Phân tích nội dung và cấu trúc chương trình Hóa học vô cơ ............ 32

2.2. Đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trong dạy học

hóa học vô cơ lớp 10 THPT ...................................................................... 33

2.2.1. Cấu trúc năng lực thực hành thí nghiệm hóa học ............................. 33

2.2.2. Thang đo năng lực thực hành thí nghiệm hóa học của học sinh....... 34

2.2.3. Công cụ và cách đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm hóa

học của học sinh ................................................................................ 39

2.3. Các cơ sở của việc đề xuất các biện pháp ................................................. 42

2.3.1. Mức độ hứng thú học tập môn Hóa học của học sinh từ việc

thực hành thí nghiệm ........................................................................ 42

2.3.2. Đặc trưng của việc thực hành thí nghiệm hoá học ........................... 43

2.4. Biện pháp phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh

trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT .................................. 43

2.4.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học nhóm theo cấu trúc

Jigsaw cho tiết thực hành nhằm phát triển năng lực thực hành

thí nghiệm cho học sinh. ................................................................... 43

2.4.2. Biện pháp 2: Sử dụng thí nghiệm của HS trong tiết dạy bài mới

kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực khác nhằm phát

triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh ............................ 46

2.4.3. Biện pháp 3: Sử dụng bài tập thực nghiệm trong tiết ôn tập

nhằm phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh. ......... 49

2.5. Vận dụng các biện pháp để thiết kế kế hoạch bài dạy dạy học phần

vô cơ lớp 10 THPT................................................................................ 51

2.5.1. Vận dụng biện pháp 1 và biện pháp 2 ............................................... 51

2.5.2. Vận dụng kết hợp biện pháp 2 và biện pháp 3 .................................. 78

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 88

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................ 88

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................... 88

3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm............................................................... 88

3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ............................................................... 89

3.4.1. Chuẩn bị nội dung thực nghiệm sư phạm ......................................... 89

3.4.2. Đánh giá trước thực nghiệm và xác định nhóm thực nghiệm –

đối chứng ........................................................................................... 89

3.4.3. Tiến hành dạy thực nghiệm ............................................................... 94

3.4.4. Đánh giá sau thực nghiệm ................................................................. 94

3.4.5. Thu thập và xử lí kết quả thực nghiệm ............................................. 97

3.5. Kết quả và xử lí, nhận xét kết quả thực nghiệm ....................................... 97

3.5.1. Đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm .......................................... 98

3.5.2. Đánh giá kiến thức .......................................................................... 103

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 111

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐTB: Điểm trung bình

ĐHSP: Đại học sư phạm

ĐC: Đối chứng

GV: Giáo viên

HS: Học sinh

NL: Năng lực

Nhóm TN: Nhóm thực nghiệm

Nhóm ĐC: Nhóm đối chứng

NXB: Nhà xuất bản

NLTHTN: Năng lực thực hành thí nghiệm

SGK: Sách giáo khoa

SL: Số lượng

PPDH: Phương pháp dạy học

THTN: Thực hành thí nghiệm

TN: Thí nghiệm

TN–ĐC: Thực nghiệm – Đối chứng

THCS: Trung học cơ sở

THPT: Trung học phổ thông

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Danh sách các trường có GV và HS tham gia khảo sát thực

trạng phát triển NLTHTN ............................................................... 22

Bảng 1.2. Mức độ phát triển NL THTN của HS và mức độ quan tâm của

GV đến sự phát triển NL THTN của HS. ....................................... 24

Bảng 1.3. Mức độ thường xuyên của GV cho HS phát triển NL THTN và

sử dụng các biện pháp phát triển NL THTN. ................................ 25 Bảng 1.4. Bảng mức độ rèn luyện các kĩ năng THTN. ................................... 26 Bảng 2.1. Cấu trúc, nội dung phần Hóa học vô cơ lớp 10 .............................. 30 Bảng 2.2. Thang đo NL THTN của HS – Bước đầu xây dựng ....................... 34 Bảng 2.3. Thang đo năng lực THTN hóa học của HS – hoàn chỉnh ............... 37 Bảng 3.1. Danh sách các lớp được chọn thực nghiệm sư phạm ..................... 88 Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm NL THTN trước thực nghiệm ....................... 91 Bảng 3.3. Bảng mô tả dữ liệu điểm NL THTN trước thực nghiệm ................ 91 Bảng 3.4. Bảng so sánh dữ liệu của các nhóm TN - ĐC ................................. 92 Bảng 3.5. Bảng phân loại kết quả điểm NL THTN trước thực nghiệm của

các nhóm TN - ĐC .......................................................................... 92 Bảng 3.6. Thống kê điểm NL THTN của các nhóm sau thực nghiệm ............ 98 Bảng 3.7. Bảng phân loại kết quả điểm NL THTN sau thực nghiệm ............. 98 Bảng 3.8. Bảng mô tả và so sánh NL THTN của nhóm TN – ĐC sau TN ..... 99 Bảng 3.9. Bảng so sánh mức độ phát triển NL THTN của nhóm TN – ĐC

trước và sau thực nghiệm .............................................................. 100

Bảng 3.10. Bảng so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm

TN – ĐC trước và sau thực nghiệm .............................................. 101

Bảng 3.11. Bảng thống kê điểm kiểm tra kiến thức của các nhóm sau thực

nghiệm ........................................................................................... 103

Bảng 3.12. Tần số, tần suất và tần suất tích lũy điểm bài kiểm tra kiến

thức sau TN ................................................................................... 104

Bảng 3.13. Bảng phân loại kết quả điểm kiểm tra kiến thức sau thực

nghiệm ........................................................................................... 105

Bảng 3.14. Bảng mô tả và so sánh mức độ phát triển trình độ kiến thức sau

thực nghiệm ................................................................................... 107

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Hình ảnh tiết học bài thực hành Phản ứng oxi hóa – khử ................. 66

Hình 2.2. Hình ảnh tiết học bài Hidroclorua – Axit clohidric–Muối clorua .... 77

Hình 2.3. Hình ảnh tiết học bài luyện tập Nhóm halogen. ............................... 86

Hình 3.1. Hình ảnh HS thực hiện bài THTN kiểm tra trước thực nghiệm ....... 90

Hình 3.2. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của cặp I

trước thực nghiệm ............................................................................. 93

Hình 3.3. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của cặp

II trước thực nghiệm ......................................................................... 93

Hình 3.4. Hình ảnh HS làm bài TN kiểm tra sau thực nghiệm ......................... 96

Hình 3.5. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của cặp I

sau thực nghiệm ................................................................................ 99

Hình 3.6. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của cặp

II sau thực nghiệm............................................................................. 99

Hình 3.7. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của

nhóm TN 1 trước và sau thực nghiệm ............................................ 101

Hình 3.8. Biểu đồ so sánh % điểm trung bình NL THTN của nhóm TN 2

trước và sau thực nghiệm ................................................................ 102

Hình 3.9. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của

nhóm ĐC 1 trước và sau thực nghiệm ............................................ 102

Hình 3.10. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của

nhóm ĐC 1 trước và sau thực nghiệm ............................................ 102

Hình 3.11. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra kiến thức của cặp I ............... 104

Hình 3.12. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra kiến thức của cặp II .............. 105

Hình 3.13. Biểu đồ tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức của cặp I sau TN ............. 106

Hình 3.14. Biểu đồ tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức của cặp II sau TN ............ 106

1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Sự phát triển như vũ bão của nền khoa học công nghệ 4.0 đã tạo ra vô số

sản phẩm vật chất chất lượng cao cho nhân loại. Điển hình như công nghệ nano

đã giúp con người liên kết với nhau trong thời đại kĩ thuật số. Nó được xem là

một trong những sản phẩm tiêu biểu của khoa học nói chung và ngành kĩ thuật

hóa học nói riêng. Đây là kết quả của sự kết hợp giữa lí thuyết và thực nghiệm

trong nghiên cứu khoa học. Như vậy, có thể thấy rằng thực nghiệm đóng một vai

trò quan trọng để quyết định giá trị sản phẩm chất lượng cao. Suy cho cùng, con

người là vị trí nòng cốt để tạo ra các sản phẩm của thời đại công nghệ, trong đó

ngành Giáo dục và Đào tạo đảm nhận sứ mệnh định hướng người học hướng tới

quá trình thực nghiệm hóa trong dạy học.

Từ thực tế đó, nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI của Ban chấp

hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (nghị

quyết số 29-NQ/TW) đã đề ra mục tiêu cụ thể đối với giáo dục phổ thông là:

“Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền

thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực thực hành, vận dụng kiến

thức vào thực tiễn” [2].

Bên cạnh đó, báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ

“Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi,

kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng

giáo dục lí tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống,

năng lực thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội” [24].

Như vậy, phát triển năng lực thực hành thí nghiệm (NL THTN) là một trong

những nhiệm vụ cấp bách, cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

Hóa học là ngành khoa học tự nhiên vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm nghĩa

là mọi khái niệm, lí thuyết, định luật đều xuất phát từ các thí nghiệm (TN) trong

thực tiễn. Một cách tổng quát, TN luôn là viên gạch đầu tiên để hình thành và

2

phát triển các khái niệm ban đầu của hóa học. Không chỉ vậy, TN còn giúp

người học cụ thể hóa các lí thuyết có tính trừu tượng, khái quát hóa cao. Do đó,

mục tiêu dạy học hóa học hiện nay không chỉ là truyền thụ kiến thức, kinh

nghiệm cho người học mà còn nâng cao khả năng tự tiến hành TN, qua đó học

sinh (HS) sẽ có cái nhìn chính xác, sâu rộng, toàn diện về bản chất của các đối

tượng hóa học.

Trong những năm gần đây, giáo dục phổ thông nước ta đã đạt được thành

tựu to lớn trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao với nhiều tấm huy

chương vàng trên các đấu trường quốc tế. Tuy nhiên, chúng ta còn chú trọng

việc trang bị kiến thức nhiều hơn phát triển NL THTN cho HS điển hình như

thời gian cho tiết thực hành thí nghiệm (THTN) hóa học ở trường trung học phổ

thông (THPT) còn khá khiêm tốn, chiếm 10% tổng số tiết của môn học. Bên

cạnh đó, việc quan sát quy trình tiến hành TN của giáo viên (GV) làm người học

luôn thụ động trong suốt quá trình lĩnh hội kiến thức. Tất cả những điều trên

phản ánh NL THTN chưa được quan tâm nhiều và phát triển mạnh trong dạy

học hóa học.

Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực

thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học Hóa học phần vô cơ lớp 10

trung học phổ thông” nhằm góp phần đổi mới cách dạy, cách học, cách đánh

giá, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trong giai đoạn mới.

2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển NL THTN cho HS

trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn cuả đề tài

- Tìm hiểu lịch sử vấn đề nghiên cứu và việc đổi mới phương pháp dạy học

(PPDH) hóa học ở trường phổ thông và định hướng đổi mới PPDH ở THPT

nhằm phát triển năng lực (NL) HS.

3

- Tìm hiểu tổng quan về khái niệm, phân loại, vai trò của NL, NL THTN.

- Tìm hiểu tổng quan về PP THTN, PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw,

PPDH sử dụng bài tập thực nghiệm theo hướng phát triển NL THTN.

- Điều tra thực trạng của việc phát triển NL THTN hóa học lớp 10 ở trường

THPT thuộc tỉnh Tiền Giang hiện nay.

3.2. Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy

học hóa học phần vô cơ lớp 10 trung học phổ thông

- Phân tích chương trình Hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT.

- Xác định cấu trúc, thang đo và công cụ đánh giá NL THTN hóa học của

HS.

- Xác định cơ sở khoa học của việc đề xuất biện pháp như mức độ hứng thú

học tập của HS khi THTN; đặc trưng của việc THTN hóa học.

- Đề xuất các biện pháp phát triển NL THTN cho HS trong dạy học hóa học

phần vô cơ lớp 10 THPT.

- Thiết kế các kế hoạch bài dạy có sử dụng các biện pháp đã đề xuất nhằm

phát triển NL THTN hóa học của HS.

3.3. Thực nghiệm sư phạm

- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện

pháp phát triển NL THTN cho HS trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10

THPT.

- Xử lí, phân tích số liệu thực nghiệm để kiểm định giả thuyết khoa học của

đề tài nghiên cứu.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học môn Hoá học ở trường THPT.

- Đối tượng nghiên cứu: việc phát triển NL THTN cho HS trong dạy học

hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT.

5. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung: chương trình cơ bản môn Hoá học lớp 10 THPT.

4

- Địa bàn: Một số trường THPT thuộc tỉnh Tiền Giang.

- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 9/2016 đến tháng 9/2017.

6. Giả thuyết khoa học

Nếu đề xuất và sử dụng biện pháp sử dụng TN cho HS trong tiết dạy bài

mới với sử dụng PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw cho tiết thực hành và sử dụng

bài tập thực nghiệm trong tiết ôn tập trong dạy học phần hóa học vô cơ lớp 10

thì sẽ phát triển được NL THTN hóa học cho HS, góp phần nâng cao chất lượng

dạy học hóa học ở trường THPT.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận

- Phương pháp thu thập, đọc và phân tích các tài liệu về lí luận dạy học và

tài liệu khoa học có liên quan đến đề tài.

- Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ

thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các tài liệu trên.

7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với GV về mức độ phát triển NL

THTN của HS; mức độ quan tâm của GV đến sự phát triển NL THTN của HS;

mức độ thường xuyên của GV cho HS phát triển NL THTN và sử dụng các biện

pháp phát triển NL THTN.

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với HS về mức độ rèn luyện các

kĩ năng THTN; mức độ thường xuyên thực hiện bài tập có nội dung thực

nghiệm; mức độ thường xuyên THTN.

- Phương pháp trao đổi kinh nghiệm, tổng hợp ý kiến của các GV hóa học ở

trường THPT về các đề xuất trong đề tài.

- Phương pháp quan sát.

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm để kiểm định giá trị thực tiễn, tính

khả thi và hiệu quả của các đề xuất trong đề tài.

5

7.3. Phương pháp xử lí thông tin

Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí định lượng các số liệu, kết

quả của việc điều tra và quá trình thực nghiệm sư phạm nhằm minh chứng cho

những nhận xét, đánh giá và tính hiệu quả của đề tài.

8. Đóng góp mới của đề tài

8.1. Về mặt lí luận

- Tổng quan một cách hệ thống về cơ sở lí luận của đổi mới PPDH hóa học

ở trường THPT và phát triển NL THTN cho HS trong dạy học hóa học phần vô

cơ lớp 10 THPT.

8.2. Về mặt thực tiễn

- Điều tra thực trạng về việc phát triển NL THTN hóa học cho ở trường

THPT.

- Xây dựng cấu trúc năng lực, thang đo và công cụ đánh giá NL THTN hóa

học của HS.

- Đề xuất một số biện pháp hình thành và phát triển NL THTN hóa học cho

HS ở trường THPT.

- Thiết kế một số kế hoạch bài dạy vận dụng các biện pháp phát triển NL

THTN hóa học cho HS lớp 10 THPT.

9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có 03

chương:

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển năng lực thực hành thí

nghiệm hóa học cho học sinh trong dạy học hóa học phổ thông (22 trang)

Chương 2: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học trong dạy học

hóa học phần vô cơ cho học sinh lớp 10 THPT (59 trang)

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm (23 trang).

6

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC CHO HỌC SINH

TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHỔ THÔNG

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Năm 2005, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Luật Giáo dục “Đổi mới

phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư

duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, năng lực

thực hành, say mê học tập và ý chí vươn lên” [17].

Đến năm 2013, quan niệm trên đã được thể hiện rõ hơn trong nghị quyết số

29 -NQ/TW của Trung ương Đảng về đổi mới giáo dục căn bản, toàn diện:

“Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển

toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lí luận gắn với

thực tiễn” [2].

Trong những năm gần đây, đã có nhiều luận văn nghiên cứu về NL THTN như:

Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Tươi (2015) nghiên cứu về “Sử dụng thí

nghiệm hóa học phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua dạy học

chương Nitơ - photpho hóa học lớp 11” [21]. Luận văn này nghiên cứu cơ sở lí

luận về đổi mới PPDH theo hướng phát triển NL cho HS, các NL cần phát triển

trong dạy học hóa học. Điểm nổi bật của luận văn là đề ra các PPDH tích cực

như PPDH theo góc, PPDH hợp tác, PPDH bàn tay nặn bột, PPDH sử dụng bài

tập thực nghiệm… kết hợp với PP THTN theo hướng tích cực để phát triển NL

THTN cho HS lớp 11 THPT.

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thu Thảo (2016) với đề tài “Hình thành và

phát triển năng lực thực hành hoá học cho học sinh lớp 8 thông qua dạy học

chương hiđro – nước” [19]. Tương tự như luận văn của Lê Thị Tươi, luận văn

này cũng đề xuất về biện pháp kết hợp các PPDH tích cực với THTN nhưng

dùng để phát triển cho HS lớp 8 THCS.

7

Đến năm 2017, luận án tiến sĩ của Vũ Tiến Tình nghiên cứu về “Sử dụng

phương tiện trực quan trong dạy học một số khái niệm hóa học cơ bản ở trường

THCS nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh” [22]. Luận án này đề

cập đến sự phát triển NL thực nghiệm hóa học cho HS thông qua sử dụng

phương tiện trực quan. Tác giả đưa ra một số biện pháp phát triển và đánh giá

NL THTN hóa học cho HS THCS như: chỉ dẫn, kiểm tra từng HS khi thực hiện

các bài thực hành; cải tiến TN theo hướng đơn giản để HS đều làm TN; hướng

dẫn HS làm THTN ở nhà; tăng cường sử dụng bài tập thực nghiệm; thiết kế bộ

công cụ đánh giá NL THTN hóa học. Tuy nhiên, luận án này chỉ nghiên cứu

nhiều về lí luận mà chưa nói nhiều về biện pháp phát triển NL THTN cho HS.

Các tác giả Lí Huy Hoàng, Cao Cự Giác, Lê Hải Đăng cũng đã viết bài báo

khoa học về “Xây dựng và sử dụng bài tập thực nghiệm nhằm phát triển năng

lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ở trường đại học sư phạm” [10]

được đăng trong tạp chí khoa học của Đại học Đồng Tháp số 26 năm 2017. Cách

xây dựng và sử dụng bài tập thực nghiệm trong bài báo khoa học này rất đa

dạng, phong phú. Tuy nhiên, các bài tập thực nghiệm này chưa giúp HS phát

triển toàn diện các NL THTN do HS không được trực tiếp làm THTN mà chỉ

làm lí thuyết hoặc quan sát GV thực hành.

Từ việc nghiên cứu lịch sử vấn đề, chúng tôi nhận thấy những năm gần đây

có nhiều tác giả nghiên cứu về sự phát triển NL của HS, sinh viên. Tuy nhiên,

vẫn còn rất ít luận văn, luận án nghiên cứu biện pháp để phát triển toàn diện NL

THTN cho HS lớp 10 THPT. Chính vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài này

với mong muốn góp một phần công sức của mình vào việc nâng cao NL THTN

hóa học ở trường phổ thông.

8

1.2. Năng lực và năng lực thực hành thí nghiệm hóa học của học sinh THPT

1.2.1. Năng lực

1.2.1.1. Khái niệm năng lực

Theo Từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê chủ biên (2003), NL được hiểu là

“khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động

nào đó; là phẩm chất tâm sinh lí và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả

năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [14].

Trong tài liệu “Lí luận cơ bản một số kĩ thuật và phương pháp dạy và học

tích cực” của Bộ Giáo dục - Đào tạo (2010) đưa ra khái niệm “Năng lực là khả

năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các

nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong

những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh

nghiệm, cũng như sự sẵn sàng hành động” [4].

Trên cơ sở phân tích khái niệm NL, mục tiêu chương trình THPT và đặc

điểm tâm sinh lí HS phổ thông, luận án Tiến sĩ Giáo dục học (2011) tác giả Trần

Thị Thu Huệ nhận định: “Năng lực cần đạt của học sinh THPT là tổ hợp nhiều

kĩ năng và giá trị được cá nhân thể hiện mang lại kết quả cụ thể. Theo đó, kĩ

năng mà chúng ta nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận được chính là biểu hiện đang

diễn ra của năng lực” [11].

Tuy vậy, trong Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI

(2013) nhận định “chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức

sang phát triển toàn diện NL và phẩm chất người học” [2]. Vì vậy, để việc giải

thích khái niệm phù hợp với Nghị quyết, Bộ Giáo dục và Đào tạo [5] giải thích

NL là một loại thuộc tính với sự mở rộng nghĩa của từ này – bao hàm không chỉ

các đặc tính bẩm sinh mà cả những đặc tính hình thành và phát triển nhờ quá

trình học tập, rèn luyện của con người.

Sau khi tìm hiểu, chúng tôi đưa ra quan điểm năng lực là khả năng thực

hiện,khả năng biết làm gắn liền với ý thức và thái độ, kiến thức và kĩ năng đúng.

9

1.2.1.2. Phân loại năng lực

a) Năng lực chung

Trong tài liệu hội thảo “Những nội dung chính của chương trình giáo dục

phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông mới” [6] của Bộ Giáo

dục và Đào tạo đã xác định: “Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu mà

bất kì một người nào cũng cần để sống, học tập và làm việc”. NL này được hình

thành và phát triển liên quan đến nhiều môn học.

Chương trình giáo dục cấp THPT nhằm phát triển nhân cách công dân trên

cơ sở phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần; duy trì, tăng cường và định hình

các phẩm chất và NL đã hình thành ở cấp THCS; có kiến thức, kĩ năng phổ

thông cơ bản được định hướng theo lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với năng

khiếu và sở thích; phát triển NL cá nhân để lực chọn hướng phát triển, tiếp tục

học lên hoặc bước vào cuộc sống lao động.

Theo“Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo

dục phổ thông mới sau 2017” [6], các chuyên gia định hướng NL các NL chung

gồm : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và

sáng tạo.

Tác giả Lan Phương [16] đã nhận định mỗi NL chung cần:

- Góp phần tạo nên kết quả có giá trị cho xã hội và cộng đồng.

- Giúp cho các cá nhân đáp ứng được những đòi hỏi của một bối cảnh rộng

lớn và phức tạp.

- Chúng có thể không quan trọng với các chuyên gia nhưng rất quan trọng

với tất cả mọi người.

b) Năng lực chuyên môn

Từ tháng 7/2017, chương trình phổ thông tổng thể đưa ra khái niệm “Năng

lực chuyên môn (của môn học nào) là năng lực mà môn học (đó) có ưu thế hình

thành và phát triển (do đặc điểm của môn học đó). Năng lực chuyên môn của

môn học cũng có thể là một năng lực chung” [6].

10

Còn trong “Tài liệu tập huấn Chương trình dạy học cho tương lai” [12],

NL chuyên môn sẽ tái hiện, phân tích, tổng hợp, so sánh các sự kiện, các hiện

tượng trong không gian và thời gian.

Giữa hai loại NL chung và NL chuyên môn có mối quan hệ chặt chẽ với

nhau, góp phần bổ sung cho nhau nên ranh giới giữa chúng cũng mang tính

tương đối.

Theo quan điểm của chương trình dạy học định hướng phát triển NL [5],

NL chuyên môn của môn Hóa học là NL mà môn Hóa học chiếm ưu thế hình

thành và phát triển bao gồm 5 NL sau:

1. NL sử dụng ngôn ngữ hóa học

2. NL thực hành hóa học

3. NL tính toán

4. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua môn Hóa học

5. NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

1.2.2. Năng lực thực hành thí nghiệm hóa học

1.2.2.1. Khái niệm năng lực thực hành thí nghiệm

Theo từ điển Tiếng Việt “Năng lực thực hành thí nghiệm là khả năng vận

dụng kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động một

cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống” [14].

Trên cơ sở đó, trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, chúng tôi quan niệm:

Năng lực thực hành thí nghiệm là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng thực

nghiệm cùng với thái độ tích cực và hứng thú để giải quyết các vấn đề đặt ra

trong thực tiễn một cách phù hợp và có hiệu quả.

1.2.2.2. Cấu trúc năng lực thực hành thí nghiệm

Cấu trúc NL THTN có thể xem như cấu trúc của NL thực nghiệm nhưng

với phạm vi hẹp hơn là NL THTN chỉ giới hạn trong việc HS tiến hành THTN.

Theo tài liệu “Chương trình tiếp cận năng lực và đánh giá năng lực người

học” của Nguyễn Thị Lan Phương (chủ biên) [16] đã xây dựng cấu trúc NL thực

nghiệm như sau:

11

NL THTN

Xử lí, phân tích,

Thiết kế phương

Xác định TN

báo cáo kết quả

án TN:

Tiến hành TN: - chuẩn bị nguyên liệu,

cần thực hiện

và rút ra kết

- phân tích và xác

thiết bị, dụng cụ, hóa

và đề xuất

luận:

định phương án TN.

chất tiến hành TN.

- xử lí kết quả

- xác định đối tượng

- sử dụng bị nguyên

TN.

TN.

liệu, thiết bị, dụng cụ,

- phân tích kết

- lựa chọn thiết bị,

hóa chất tiến hành TN.

quả TN.

dụng cụ, nguyên liệu

- thực hiện quy trình

đoán.

- biểu diễn, trình

để tiến hành TN.

thực nghiệm.

- đề xuất giả

bày kết quả TN

- bố trí, thiết kế TN.

- quan sát, ghi chép,

thuyết TN.

- rút ra kết luận

- xác định quy trình

thu thập thông tin, kết

- đề xuất các

về kiến thức.

TN.

quả TN.

phương án TN: - xác định mục đích TN. - đề xuất các dự

Theo tài liệu tập huấn “Dạy học và kiểm tra đánh kết quả học tập theo định

phương án TN.

hướng phát triển năng lực thực hành” [5] Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng

các NL thành phần của NL THTN như sau:

NL thành phần Các mức độ biểu hiện

- NL tiến hành - Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy tắc an toàn phòng

TN, sử dụng TN TN.

an toàn - Nhận dạng, lựa chọn được dụng cụ và hóa chất để làm

TN.

- Hiểu được tác dụng và cấu tạo của các dụng cụ, hóa chất

cần thiết để làm TN.

- Lựa chọn được dụng cụ và hóa chất chuẩn bị cho các TN.

- Lắp ráp các bộ dụng cụ cần thiết cho từng TN, hiểu tác

dụng của các bộ phận, biết phân tích sự đúng sai trong cách

lắp ráp.

- Có khả năng tiến hành độc lập một số TN hóa học đơn

12

giản.

- Tiến hành có sự hỗ trợ của GV một số TN hóa học phức

tạp.

- NL quan sát, mô - Biết cách quan sát, nhận ra, mô tả chính xác, giải thích

tả, giải thích hiện khoa học hiện tượng TN.

tượng TN và rút - Mô tả chính xác các hiện tượng TN.

ra kết luận. - Giải thích một cách khoa học các hiện tượng TN đã xảy

- NL xử lí thông ra, viết được phương trình hóa học và rút ra kết luận cần

tin liên quan đến thiết.

TN.

1.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT

1.3.1. Phương pháp dạy học hóa học

1.3.1.1. Phương pháp dạy học và phương pháp dạy học hóa học

Theo Trịnh Văn Biều [7], PPDH là một trong những thành tố quan trọng

nhất của quá trình dạy học. Cùng một nội dung nhưng HS có hứng thú, tích cực

hay không, có hiểu bài một cách sâu sắc không, phần lớn phụ thuộc vào PPDH

của người thầy. PPDH có tầm quan trọng đặc biệt nên nó luôn luôn được các

nhà giáo dục quan tâm.

PPDH là cách thức thực hiện phối hợp, thống nhất giữa người dạy và người

học nhằm thực hiện tối ưu các nhiệm vụ dạy học. Đó là sự kết hợp hữu cơ và

thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học trong quá trình dạy

học.

PPDH hóa học có thể hiểu là cách thức hoạt động cộng tác có mục đích

giữa thầy và trò, trong đó thống nhất sự điều khiển của thầy với sự điều khiển –

tự điều khiển của trò, nhằm làm cho trò chiếm lĩnh khái niệm hóa học.

1.3.1.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học hóa học

Trong “Các phương pháp dạy học tích cực và hiệu quả” [7], Trịnh Văn

13

Biều đã đề xuất đặc trưng cơ bản của PPDH hóa học như sau:

- Trong dạy học hóa học, các phương pháp nhận thức sau đây được sử dụng

một cách thường xuyên:

+ Phương pháp diễn dịch – quy nạp: sử dụng khi dạy về mối liên hệ giữa vị

trí – cấu tạo – tính chất; khi hình thành khái niệm chu kì, nhóm trong hệ thống

tuần hoàn.

+ Phương pháp cụ thể - trừu tượng: Môn Hóa học đòi hỏi HS phải có một

trình độ phát triển nhất định về tư duy trừu tượng (không thể dạy sớm hơn). GV

phải sử dụng các phương tiện trực quan (hình vẽ, mô hình…) khi đề cập đến các

vấn đề HS không thể quan sát trực tiếp bằng mắt thường.

- Định luật tuần hoàn – hệ thống tuần hoàn và các kiến thức về cấu tạo chất

(thuyết nguyên tử phân tử, thuyết cấu tạo hóa học…) là lí thuyết chủ đạo của hệ

thống kiến thức hóa học. Từ chỗ là đối tượng nhận thức, sau khi học xong, nó lại

trở thành phương tiện sư phạm rất hiệu nghiệm.

- Trong dạy học hóa học cần có sự liên hệ mật thiết giữa nội dung kiến thức

hóa học với thế giới tự nhiên và cuộc sống đời thường của con người vì hóa học

là bộ môn có nhiều ứng dụng trong đời sống.

Bên cạnh đó, Nguyễn Cương [8] nhận định:

- Đặc trưng của PPDH hóa học là sự thống nhất phương pháp thực nghiệm

– thực hành với tư duy khái niệm. Đó cũng là phương pháp học tập có lập luận,

trên cơ sở TN trực quan.

- Trong dạy học hóa học, ta phải dùng những mô hình cụ thể ở kích thước

vĩ mô để diễn tả cấu tạo phân tử các chất và cơ chế của phản ứng hóa học. Dựa

trên những biểu hiện bề ngoài của chúng để giúp HS suy ra tính chất của các

chất bằng tư duy. Từ đó cũng bằng tư duy thâm nhập vào cấu tạo phân tử của

chúng.

14

1.3.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở THPT nhằm phát

triển năng lực học sinh

Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các môn học thuộc

chương trình giáo dục định hướng phát triển NL của Bộ giáo dục và Đào tạo là

[5]:

- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương

pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kì phương

pháp nào cũng phải đảm bảo được nguyên tắc: HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ

nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của GV.

- Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tùy theo

mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức

thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ngoài lớp… Lớp học

là môi trường giao tiếp giữa GV - HS và HS - HS, tạo nên mối quan hệ hợp tác

giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo

luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay

bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới.

Theo Nguyễn Cương [8], bản chất của việc đổi mới PPDH là tổ chức cho

người học được học tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực,

sáng tạo. Trong đó, việc xây dựng PPDH THTN là cốt lõi của phương pháp giáo

dục nói chung và PPDH nói riêng.

Như vậy, chúng ta cần chuẩn bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực

hành, các tiết dạy bài mới và cả các tiết ôn tập để đảm bảo yêu cầu rèn luyện NL

THTN. HS tham gia các hoạt động học tập một cách chủ động, vận dụng kiến

thức đã học vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.

1.4. Phương pháp thực hành thí nghiệm

1.4.1. Khái niệm

Theo Bernd Meier - Nguyễn Văn Cường [3], phương pháp THTN là

phương pháp điển hình của nhận thức khoa học, trong TN con người là một

15

nhân tố chủ động; là phương pháp nghiên cứu, được đặc trưng qua việc người

TN chủ động thay đổi và ghi lại có hệ thống ít nhất một biến độc lập mà sự thay

đổi này có hiệu ứng đối với biến phụ thuộc và việc loại bỏ tác động của các biến

khác nhằm khẳng định tính đúng đắn của một giả thuyết hoặc bác bỏ nó.

1.4.2. Phân loại

Theo tác giả Trần Thị Thu Huệ [11], phương pháp THTN gồm có:

1.4.2.1. Sử dụng thực hành thí nghiệm khi nghiên cứu bài mới

a) Sử dụng TN theo phương pháp nghiên cứu

* Tiến trình dạy học:

- Nêu vấn đề nghiên cứu.

- Nêu các giả thuyết, đề xuất cách giải quyết (làm TN).

- Tiến hành TN (hoặc xem video TN, TN mô phỏng, TN ảo, tranh vẽ mô tả

TN).

- Phân tích, giải thích hiện tượng từ đó xác nhận giả thuyết đúng

- Kết luận và vận dụng.

Theo phương pháp nghiên cứu thì TN hóa học là nguồn kiến thức để HS

nghiên cứu tìm tòi, là phương tiện xác định tính đúng đắn của các giả thuyết

khoa học đưa ra. Sử dụng TN theo phương pháp này không những dạy HS các

tư duy độc lập, sáng tạo và có kĩ năng nghiên cứu tìm tòi mà còn giúp HS nắm

vững kiến thức, sâu sắc và phong phú cả về lí thuyết lẫn thực tế.

b) Sử dụng TN theo phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề

* Tiến trình dạy học:

- Nêu vấn đề.

- Tạo mâu thuẫn nhận thức (có thể bằng TN).

- Đề xuất hướng giải quyết, thực hiện kế hoạch giải quyết (có thể bằng

TN).

- Phân tích để rút ra kết luận.

- Vận dụng.

16

Theo phương pháp này, GV đặt ra cho HS một bài toán nhận thức, HS tiếp

nhận mâu thuẫn nhận thức đó và biến thành mâu thuẫn nội tại của bản thân, có

nhu cầu muốn giải quyết mâu thuẫn đó, tạo động cơ suy nghĩ, học tập. Dưới sự

hướng dẫn của GV, HS tham gia giải quyết vấn đề (bằng cách trả lời các câu hỏi

của GV), qua đó rút ra kiến thức cần lĩnh hội. Như vậy, HS giống như tự mình

tìm ra kiến thức mới cho bản thân, đồng thời dần hình thành kĩ năng nhận ra vấn

đề và phương pháp suy nghĩ, thực hiện giải quyết vấn đề. Đây là một trong

những kĩ năng rất quan trọng không chỉ trong học tập ở phổ thông mà trong cả

quá trình học tập, trong cuộc sống cũng như trong các hoạt động nghề nghiệp

sau này.

c) Sử dụng TN theo phương pháp kiểm chứng

* Tiến trình dạy học:

- Nêu vấn đề nghiên cứu.

- Cho HS tự dự đoán kiến thức mới, hiện tượng TN.

- Làm TN, nêu hiện tượng, so sánh với dự đoán ban đầu. Từ đó, xác định

dự đoán có đúng không.

- Kết luận.

- Vận dụng.

Theo phương pháp kiểm chứng, HS có cơ hội củng cố, vận dụng kiến thức

đã có, hiểu rõ, sâu và rộng hơn kiến thức lí thuyết đã học đồng thời cũng hình

thành phương pháp, hình thành kiến mới là phương pháp diễn dịch hoặc suy

nạp. Song cũng thấy được phép suy diễn hoặc suy lí đó cần được kiểm chứng

bằng thực nghiệm mới có thể đưa ra các kết luận chính xác. Đó là một trong các

phương pháp học tập và nghiên cứu Hóa học.

1.4.2.2. Sử dụng thực hành thí nghiệm trong bài luyện tập

Trong giờ luyện tập, GV thường ít sử dụng TN hóa học nên không khí giờ

học dễ thấy căng thẳng và nặng nề. Vì vậy, GV có thể sử dụng TN hóa học hoặc

các phương tiện kĩ thuật với các phần mềm thí nghiệm ảo, hiện thực ảo kết hợp

17

với lời nói của GV để nâng cao tính tích cực nhận thức, hứng thú học tập của

HS.

Sử dụng TN biểu diễn trong giờ luyện tập, ôn tập không phải lặp lại TN đã

biểu diễn mà có thể dùng các TN mới, có những dấu hiệu chung của TN đã làm

nhưng có những dấu hiệu của kiến thức mới nhằm chỉnh lí, củng cố, khắc sâu

kiến thức, tránh sự khái quát hóa, suy diễn thiếu chính xác ở HS.

1.4.2.3. Sử dụng thực hành thí nghiệm trong giờ thực hành

THTN là hình thức TN do HS tự làm khi hoàn thiện kiến thức nhằm minh

họa, ôn tập, củng cố, vận dụng kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo hóa

học. Đây là dạng TN mà HS tập triển khai nghiên cứu các quá trình hóa học

như: nghiên cứu tính chất, điều chế, nhận biết các chất; giải bài tập thực nghiệm.

1.4.3. Tác dụng của phương pháp thực hành thí nghiệm trong việc phát

triển năng lực thực hành thí nghiệm

Đây là phương pháp học tập đặc thù của môn Hóa học, giúp rèn luyện cho

HS một cách toàn diện và có ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện nhiệm vụ trí

dục, đức dục, phát triển HS.

Theo Nguyễn Cương nhận định [8]:

Khi nghiên cứu bài mới, phương pháp này có tác dụng hiệu quả khi hình

thành hệ thống các khái niệm hóa học, là PPDH cho HS các thức tư duy hợp lí,

rèn luyện óc độc lập suy nghĩ và làm việc, phát triển các kĩ năng kĩ xảo TN.

Khi dùng để củng cố hoàn thiện kiến thức, phương pháp này có tác dụng

rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo về kĩ thuật TN hóa học và dạy HS vận dụng kiến

thức để giải thích các hiện tượng quan sát và rút ra những kết luận trên cơ sở

quan sát được.

1.5. Bài tập thực nghiệm

1.5.1. Khái niệm

Theo Trịnh Lê Hồng Phương [15], bài tập thực nghiệm là loại bài tập đi từ

những kết quả, quá trình, hiện tượng, tình huống diễn ra trong phòng TN hay

18

quy trình sản xuất được đơn giản hóa, hạn chế hoặc loại bỏ những yếu tố không

cần thiết và đưa thêm những điều kiện, giả thiết cho phù hợp với nhiệm vụ học

tập nhằm giúp người học dễ dàng tiếp cận với các vấn đề hóa học theo ý đồ của

người dạy; hoặc là sử dụng các TN hóa học và các dụng cụ cần thiết để làm các

bài tập xuất phát từ các giả thuyết hay phỏng đoán.

1.5.2. Đặc điểm

Theo Nguyễn Cương [8], bài tập thực nghiệm có hai tính chất:

+ Tính chất lí thuyết: phải nắm vững lí thuyết và vận dụng lí thuyết để vạch

ra phương án cần giải quyết.

+ Tính chất thực hành: vận dụng các kĩ năng, kĩ xảo thực hành để thực hiện

phương án đã vạch ra ở trên.

Như vậy, phương pháp này là nhằm khẳng định tính chân thực của giả

thuyết hay phỏng đoán đã nêu ra và thực nghiệm thành công sẽ góp phần tạo nên

một lí thuyết mới. Từ đó giúp HS phát triển được các NL thành phần của NL

THTN.

1.5.3. Tác dụng của bài tập thực nghiệm trong việc phát triển năng lực

thực hành thí nghiệm

Theo tài liệu của Bộ giáo dục [5], bài tập thực nghiệm là một phương tiện

có tính hiệu quả cao trong việc rèn luyện NL THTN, phương pháp làm việc

khoa học, độc lập góp phần hình thành cho HS NL THTN hóa học, NL tư duy

hóa học…

Theo Nguyễn Cương [8], bài tập thực nghiệm có các tác dụng sau:

- Giúp HS hiểu đúng, hiểu sâu, củng cố và khắc sâu kiến thức hoác học cơ

bản. Nghĩa là bài tập hóa học đã giúp đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một

cách sinh động, phong phú, hấp dẫn.

- Góp phần hình thành rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo về hóa học như kĩ năng

cân bằng phương trình hóa học, kĩ năng tính toán theo công thức và cân bằng

hóa học, kĩ năng THTN, kĩ năng nhận biết các hóa chất, kĩ năng sử dụng ngôn

19

ngữ hóa học…

- Giáo dục cho HS về tư tưởng, đạo dức, tác phong: tính kiên nhẫn, trung

thực trong lao động, học tập; tính sáng tạo khi xử lí các vấn đề đặt ra, tính chính

xác khoa học và lòng yêu thích bộ môn.

- Có khả năng gắn kết các nội dung học tập hóa học ở trường học với thực

tiễn đa dạng, phong phú của đời sống hoặc sản xuất hóa học. Từ đó có tác dụng

giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp, dạy nghề cho HS.

1.6. Phương pháp dạy học nhóm theo cấu trúc jigsaw

1.6.1. Khái niệm

Theo Nguyễn Thị Sửu [18], hình thức tổ chức dạy học hợp tác này đã được

phát triển bởi Elliot Aronson và các đồng nghiệp tại trường đại học Texas ở

Califonia năm 1970. Mô hình này yêu cầu HS phải biết chia sẻ kiến thức, kinh

nghiệm với nhau để cả nhóm học tập đạt kết quả tốt nhất.

Đây là hoạt động học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết

nhóm. Jisaw đã đánh dấu một bước ngoặc quan trọng trong việc hoàn thiện các

hình thức tổ chức hoạt động hợp tác trong dạy học.

1.6.2. Đặc điểm

Theo Bộ giáo dục và đào tạo [4], các hoạt động chủ yếu của PPDH theo

cấu trúc Jigsaw của Eliot Aronson được trình bày và đánh giá như sau:

Hoạt động nhóm theo cấu trúc Jigsaw

20

*Các hoạt động chủ yếu

- GV chia lớp thành nhiều nhóm hợp tác. Mỗi thành viên trong nhóm được

phân công tìm hiểu một phần của bài học.

- Các thành viên có cùng chủ đề thành lập nhóm chuyên gia và cùng nhau

thảo luận để hiểu rõ nội dung được phân công.

- Các thành viên của nhóm chuyên gia trở về nhóm hợp tác giảng lại cho

cả nhóm về phần bài của mình, đảm bảo cho mọi thành viên trong nhóm nắm

vững nội dung toàn bài học.

- Các thành viên làm bài kiểm tra cá nhân với nội dung bao gồm tất cả các

phần bài học.

Bước

1. Phân

2. Nhóm

3. Nhóm hợp tác

4. Cá nhân

5. Điểm cá

làm

công công

chuyên

làm bài kiểm

nhân - điểm

việc

việc

gia

tra

nhóm

Thành

Chịu trách

Thảo luận

Giảng bài cho nhau Kiểm tra

Kết quả đạt

viên

nhiệm

cùng chủ

được

trong

đề

nhóm

Thành

Phần bài A

Các thành

Thành viên nhóm

Cá nhân làm

Từng thành

viên 1

Phần bài B

viên cùng

chuyên gia trở về

bài kiểm tra.

viên không

Thành

Phần bài C

chủ đề

nhóm hợp tác và

Nội dung bài

những hiểu

viên 2

Phần bài D

của từng

giảng bài cho nhau

kiểm tra gồm

kĩ phần bài

nhóm

để từng thành viên

tất cả các

của mình mà

Thành

thảo luận

hiểu hết các phần A,

phần A, B, C,

còn hiểu

viên 3

B, C, D của bài học

D của bài học

được toàn bộ

Thành

bài học

viên 4

- Kết quả kiểm tra là kết quả cá nhân và tính điểm nhóm.

*Đánh giá kết quả cá nhân, nhóm

- Chấm điểm bài kiểm tra cá nhân.

21

- Tính điểm trung bình (điểm nền).

- Tính điểm tiến bộ cá nhân:

0 : điểm kiểm tra thấp hơn điểm nền từ 3 điểm trở lên.

1 : điểm kiểm tra thấp hơn điểm nền 1-2 điểm.

2 : điểm kiểm tra bằng hoặc hơn điểm nền 1-2 điểm.

3 : điểm kiểm tra cao hơn điểm nền từ 3 điểm trở lên.

4 : điểm kiểm tra bằng điểm tuyệt đối.

- Điểm tiến bộ của nhóm: Trung bình cộng điểm tiến bộ của từng cá nhân

trong nhóm.

1.7. Thực trạng của việc phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hoá học

lớp 10 ở một số trường THPT thuộc tỉnh Tiền Giang hiện nay

Để có cơ sở thực tiễn về việc phát triển NL THTN ở trường phổ thông,

chúng tôi đã tiến hành điều tra một số GV và HS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

1.7.1. Mục đích điều tra

Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng về mức độ phát triển, mức độ

quan tâm của GV, mức độ được rèn luyện NL THTN của HS và các biện pháp

nhằm phát triển NL THTN cho HS lớp 10 THPT; là cơ sở thực tiễn để đề xuất

các biện pháp phát triển NL cho phù hợp với điều kiện dạy học hiện nay.

1.7.1.1. Đối với giáo viên

- Khảo sát ý kiến, quan điểm của GV về mức độ phát triển NL THTN của

HS; mức độ quan tâm của GV đến sự phát triển NL THTN cho HS.

- Khảo sát GV về mức độ sử dụng các biện pháp và thường xuyên phát

triển NL THTN cho HS ở trường THPT.

1.7.1.2. Đối với học sinh

Thăm dò ý kiến của HS về mức độ sử dụng, rèn luyện các TN, các kĩ năng

THTN; các bài tập có liên quan đến TN; các bài tập thực nghiệm để từ đó phát

triển NL THTN cho HS.

22

1.7.2. Đối tượng điều tra

Các GV trực tiếp giảng dạy môn Hóa học ở một số trường THPT trên địa

bàn huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành, huyện Cái Bè, huyện Chợ Gạo, huyện

Gò Công và tp.Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang với tổng số phiếu là 40 phiếu.

Các HS đang học tại các trường nêu trên với tổng số phiếu là 200 phiếu.

Thời gian điều tra từ tháng 11/2016 đến tháng 02/2017.

Bảng 1.1. Danh sách các trường có GV và HS tham gia khảo sát thực trạng

phát triển NLTHTN

STT

HUYỆN

TRƯỜNG

SỐ GV

SÓ HS

1

Châu Thành

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

03

120

2

Châu Thành

THPT Tân Hiệp

05

60

3

Châu Thành

THPT Rạch Gầm Xoài Mút

03

20

4

Châu Thành

THPT Vĩnh Kim

03

5

Châu Thành

THPT Dưỡng Điềm

02

6

Cai Lậy

THPT Phan Việt Thống

02

7

Cai Lậy

THPT Lưu Tấn Phát

04

8

Cái Bè

THPT Phạm Thành Trung

03

9

Cái Bè

THPT Lê Thanh Hiền

02

10

Cái Bè

THPT Huỳnh Văn Sâm

02

11 Mỹ Tho

THPT Trần Hưng Đạo

02

12 Mỹ Tho

THPT Nguyễn Đình Chiểu

01

13 Mỹ Tho

THPT Phước Thạnh

02

14

Chợ Gạo

THPT Chợ Gạo

02

15

Gò Công

THPT Thị Xã Gò Công

02

16

Gò Công

THPT Gò Công Đông

02

TỔNG CỘNG

40

200

23

1.7.3. Tiến hành điều tra

Gởi và thu phiếu điều tra cho GV và HS.

1.7.3.1. Đối với giáo viên

Để tìm hiểu thực trạng, chúng tôi sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng

hỏi gồm 04 câu hỏi (phụ lục 1)

1.7.3.2. Đối với học sinh

Để tìm hiểu thực trạng học tập của HS, chúng tôi đã sử dụng phương pháp

điều tra bằng bảng hỏi gồm 03 câu hỏi (phụ lục số 2)

1.7.4. Kết quả điều tra

- Số phiếu phát ra và thu vào cho HS: 200 phiếu

- Số phiếu phát ra và thu vào cho GV: 40 phiếu

Sau khi thu thập số liệu điều tra thực trạng, dựa trên tỉ lệ trung bình, chúng

tôi đưa ra những nhận xét, phân tích đánh giá, kết luận về những nội dung điều

tra đối với GV và HS.

1.7.4.1. Các kết quả điều tra đối với giáo viên

Để phát triển NL nói chung và NL THTN nói riêng cho HS thì vai trò của

người GV luôn là quan trọng nhất. Người GV phải là người thiết kế, tổ chức cho

HS một phương pháp dạy học phù hợp để HS có thể hoạt động một cách tích

cực nhất với niềm say mê, hứng thú và yêu thích môn học đó. Vì vậy, việc tìm

hiểu mức độ phát triển của HS và mức độ quan tâm của GV đến sự phát triển

NL THTN là bước đầu tiên cần thiết trong quá trình điều tra.

24

Bảng 1.2. Mức độ phát triển NL THTN của HS và mức độ quan tâm của

GV đến sự phát triển NL THTN của HS lớp 10 THPT

Nội dung

Ý kiến của giáo viên

Kém

Yếu

Trung bình

Khá

Tốt

SL %

SL % SL %

SL %

SL %

1. Đánh giá của GV về

5

12,5

24

60 11

27,5

0

0

0

0

NL THTN của HS

2. Mức độ quan tâm của

Không

Ít quan

Tương đối

Quan tâm Rất quan

GV đến việc phát triển

quan tâm

tâm

quan tâm

tâm

NL THTN cho HS

SL %

SL % SL %

SL %

SL %

0

0

3

7,5

9

22,5

12

30

16

40

Bảng 1.2. cho thấy theo nhận định của GV thì mức độ phát triển NL THTN

của HS chưa cao chủ yếu ở mức độ yếu (35%) hoặc trung bình (27,5%). Đối với

GV thì rất quan tâm (40%) hoặc quan tâm (30%) đến sự phát triển NL THTN

của HS. Qua trao đổi thêm với GV, nhất là những GV trẻ thì được biết họ rất

muốn tìm những PPDH tích cực nhằm giúp HS hứng thú, tích cực trong trong

học tập môn Hóa học hơn. Tuy nhiên, do một phần ý thức học tập của HS chưa

cao, một phần do điều kiện cơ sở vật chất và chưa có nhân viên chuyên trách hỗ

trợ trong việc chuẩn bị dụng cụ, hóa chất để GV giảng dạy tốt trong tiết thực

hành kể cả tiết dạy trên lớp. Điều này thể hiện rõ qua mức độ thường xuyên phát

triển NL THTN của GV cho HS như sau:

25

Bảng 1.3. Mức độ thường xuyên của GV cho HS phát triển NL THTN và sử

dụng các biện pháp phát triển NL THTN.

Nội dung

Ý kiến của GV

Không

Hiếm khi

Thỉnh

Thường

Rất thường

bao giờ

thoảng

xuyên

xuyên

SL % SL %

SL %

SL %

SL %

3. Mức độ thường xuyên

6

15 23 57,5

9

22,5

2

5

0

0

phát triển NL THTN

4. Biện pháp phát triển

2

5

6

15

13 32,5

9

22,5 10

25

NL THTN của HS:

a) Sử dụng bài tập có nội

dung thực nghiệm

b) PP THTN

1

2,5

4

10

9

22,5 14

35

12

30

c) PPDH theo nhóm

1

2,5

4

10

12

30

10

25

13

32,5

Kết quả ở bảng 1.3. cho thấy việc phát triển NL THTN cho HS chủ yếu ở

mức hiếm khi (57,5%) hoặc thỉnh thoảng (22,5%). Nhiều GV còn lúng túng

trong việc lựa chọn biện pháp dạy học phù hợp vừa đảm bảo mục tiêu của bài

dạy vừa đảm bảo đủ thời gian quy định mà vẫn phát triển được NL THTN của

HS. Do đó, chúng tôi đã gợi ý một số biện pháp để phát triển NL THTN cho HS

lớp 10 THPT thông qua câu hỏi điều tra số 04. Thông qua đó, chúng tôi muốn

tìm hiểu GV sẽ lựa chọn biện pháp nào để có thể phát triển được NL THTN. Kết

quả cho thấy, đa số GV lựa chọn PPDH theo nhóm (30% mức độ thỉnh thoảng).

Qua phỏng vấn, GV cho biết họ thường sử dụng PP THTN trong các tiết thực

hành. GV chuẩn bị các dạng bài tập có liên quan đến THTN còn rất hạn chế

(mức độ không bao giờ, hiếm khi và thỉnh thoảng chiếm >50%) do mất nhiều

thời gian. Những phương pháp GV đang sử dụng vẫn là những phương pháp đã

được sử dụng quen thuộc, GV không mất nhiều thời gian để chuẩn bị và tổ chức

cho HS hoạt động.

26

Từ kết quả điều tra với 40 GV ở các trường THPT tỉnh Tiền Giang cho

thấy đa số GV đánh giá mức độ phát triển của NL THTN của HS còn yếu. GV

có nhiều quan tâm đến sự phát triển NL THTN nhưng còn hạn chế khi áp dụng

các biện pháp để phát triển NL này cho HS thường xuyên.

1.7.4.2. Các kết quả điều tra đối với học sinh

Bên cạnh việc điều tra của GV về thực trạng phát triển NL THTN cho HS

thì việc tìm hiểu, phân tích thực trạng học tập của HS sẽ là cơ sở cho chúng tôi

xây dựng các biện pháp, kế hoạch bài dạy theo hướng tốt nhất cho việc phát

triển NL THTN của HS. Vì vậy chúng tôi đã tiến hành khảo sát ý kiến của HS

về mức độ rèn luyện các kĩ năng THTN.

Bảng 1.4. Bảng mức độ rèn luyện các kĩ năng THTN.

Nội dung

Ý kiến của HS

1. Mức độ rèn

Kém

Yếu

Trung bình

Khá

Tốt

luyện các kĩ năng

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL %

THTN

48

24%

76

38%

47 23,5% 29 14,5%

0

0%

2. Mức độ thường

Không bao

Hiếm khi

Thường

Rất thường

Thỉnh

xuyên thực hiện

giờ

xuyên

xuyên

thoảng

bài tập có nội

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL %

dung thực nghiệm

83

41,5

79

39,5

26

13

12

6

0

0

3. Mức độ thường

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL %

xuyên THTN

54

27

62

31

49

24,5

22

11

13 6,5

Kết quả của bảng 1.4 cho thấy HS có mức độ được rèn luyện các kĩ năng

THTN ở mức yếu (38%). Việc rèn luyện THTN thông qua việc giải bài tập có

nội dung thực nghiệm rất hiếm khi được GV cho áp dụng (39,5%).

Kết quả phân tích thực trạng giúp chúng tôi rút ra một số kết luận sau:

Đa số HS phát triển NL THTN ở mức độ kém. HS chưa được rèn luyện kĩ

năng THTN thường xuyên. Tuy đa số GV có sự quan tâm hoặc rất quan tâm đến

sự phát triển NL THTN nhưng còn chưa biết kết hợp các biện pháp để phát triển

27

NL này cho HS thường xuyên hơn. Từ đó, chúng tôi nhận thấy rằng việc kết hợp

các PPDH phù hợp để phát triển NL THTN cho HS lớp 10 THPT thường xuyên

là vấn đề cấp thiết cần sớm được triển khai thực hiện. Bởi lẽ, THTN giúp HS dễ

dàng nhìn thấy ý nghĩa và tầm quan trọng của môn Hóa học trong đời sống, sản

xuất thực tiễn. Song song với quá trình phát triển các NL và phẩm chất khác, NL

THTN giúp HS có cái nhìn toàn diện, sâu rộng hơn về môn học, về cuộc sống,

góp phần không nhỏ trong quá trình hoàn thiện bản thân, dễ dàng thích ứng với

cuộc sống thực tế.

28

Tiểu kết Chương 1

Trong chương 1, bước đầu chúng tôi đã nghiên cứu cơ sở lí luận và thực

tiễn về phát triển NL THTN hóa học, tìm hiểu về lịch sử vấn đề nghiên cứu.

Chúng tôi nhận thấy rằng việc phát triển NL THTN chưa được nghiên cứu sâu.

THTN chỉ mới được nghiên cứu nhiều như một kĩ năng, một phương tiện dạy

học mà chưa xem nó là một PPDH cần được quan tâm và phát triển. Tuy nhiên,

từ đó chúng tôi rút ra được bài học kinh nghiệm quý giá trong việc phát triển NL

đó là tính khoa học và tính khả thi khi hình thành cấu trúc, thang đo và công cụ

đánh giá NL THTN.

Tiếp theo, chúng tôi nghiên cứu về PPDH hóa học ở trường THPT gồm

PPDH hóa học và định hướng đổi mới PPDH hóa học ở THPT nhằm phát triển

NL HS. Đồng thời, chúng tôi nghiên cứu tổng quan lí luận về: khái niệm, phân

loại, vai trò của NL và NL THTN. Sau đó, chúng tôi nghiên cứu về phương

pháp THTN, bài tập thực nghiệm, PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw, về chương

trình phần vô cơ lớp 10 THPT.

Cuối cùng, chúng tôi thực hiện điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng của

việc phát triển NL THTN hóa học cho HS lớp 10 ở một số trường THPT hiện

nay.

Đây là các cơ sở lí luận và thực tiễn giúp chúng tôi đưa ra các biện pháp để

hình thành và phát triển NLTHTN cho HS.

29

Chương 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC

TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN VÔ CƠ CHO HỌC SINH LỚP 10 THPT

2.1. Phân tích chương trình phần Hóa học vô cơ lớp 10 THPT

2.1.1. Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của phần Hóa học vô cơ

Theo tác giả Đặng Thị Oanh và Nguyễn Thị Sửu [13], nội dung Hóa vô cơ

có vị trí và nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong chương trình Hóa học THPT.

Phần Hóa học vô cơ ở lớp 10 được dạy học ở học kỳ II. Nó có vai trò củng cố,

phát triển và hoàn thiện các khái niệm, định luật hóa học cơ bản mà HS đã tiếp

thu từ chương trình Hóa học trung học cơ sở (THCS) như các kiến thức về

nguyên tố hóa học, chất hóa học và phản ứng hóa học… Nếu như chương trình

Hóa học THCS lấy khái niệm về nguyên tử và phân tử làm cơ sở thì chương

trình Hóa học THPT được nghiên cứu dưới ánh sáng của những quan điểm hiện

đại về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học… Vận dụng

các lý thuyết chủ đạo trên để nghiên cứu các nhóm nguyên tố, những nguyên tố

điển hình và các hợp chất có nhiều ứng dụng quan trọng, gần gũi trong thực tế

đời sống, sản xuất hóa học.

2.1.2. Cấu trúc chương trình Hóa học phổ thông

Khung chương trình THPT của Bộ giáo dục – Đào tạo được bổ sung và

điều chỉnh theo công văn 7608/BGDĐT-GDTrH (2009) [25] thể hiện cấu trúc

chương trình Hóa học vô cơ lớp 10 THPT như sau:

30

Bảng 2.1. Cấu trúc, nội dung phần Hóa học vô cơ lớp 10

Nội dung Số tiết

Bài thực hành 1: Phản ứng oxi hóa – khử 1

Chương 5: NHÓM HALOGEN (12 tiết) từ tiết 37 đến tiết 48

Khái quát về nhóm halogen 1

Clo 1

Hiđroclorua – Axit clohiđric – Muối clorua 2

Sơ lược về hợp chất có oxi của clo 1

Flo – Brom – Iot 2

Luyện tập: Nhóm halogen 2

Bài thực hành 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo 1

Bài thưc hành 3: Tính chất hóa học của Brom – Iot 1

1 Kiểm tra viết

Chương 6: OXI – LƯU HUỲNH (12 tiết) từ tiết 49 đến tiết

60

2 Oxi – Ozon

1 Lưu huỳnh

Bài thực hành 4: Tính chất của oxi – lưu huỳnh 1

Hiđrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit 2

Axit sunfuric – Muối sunfat 2

Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh 2

Bài thực hành 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh 1

1

Kiểm tra viết

31

2.1.3. Mục tiêu dạy học

Mục tiêu dạy học ở các chương, các bài cụ thể được Bộ Giáo dục ban hành

thống nhất trong các sách GV hóa học lớp 10 THPT. Dưới đây, chúng tôi xin đề

cập đến mục tiêu dạy học của phần Hóa học vô cơ lớp 10 ở học kỳ II.

2.1.3.1. Mục tiêu của chương Nhóm halogen

a) Về kiến thức

- Trình bày được cấu tạo nguyên tử, số oxi hóa của các halogen trong các

hợp chất.

- Nêu được tính chất vật lí, hóa học cơ bản, ứng dụng và phương pháp điều

chế các halogen và một số hợp chất quan trọng của chúng.

- Giải thích được vì sao halogen có tính oxi hóa mạnh.

- Giải thích được nguyên nhân sự giống nhau về tính chất hóa học cũng

như sự biến đổi có quy luật tính chất đơn chất, hợp chất của các halogen.

- Trình bày được nguyên tắc chung điều chế các halogen.

b) Về kĩ năng

- Quan sát, tiến hành một số TN và giải thích hiện tượng các TN hoặc hình

ảnh TN về tính chất hóa học, tính chất vật lí của các halogen và hợp chất.

- Giải thích một số tính chất của đơn chất và hợp chất của halogen.

- Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất

và hợp chất halogen.

- Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong

chương halogen.

c) Về thái độ

Giáo dục cho HS lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ mội trường.

2.1.3.2. Mục tiêu của chương Oxi – lưu huỳnh

a) Về kiến thức

- Trình bày cấu tạo nguyên tử của oxi, lưu huỳnh, số oxi hóa của oxi, lưu

huỳnh trong các hợp chất.

32

- Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của oxi, lưu huỳnh và một

số hợp chất quan trọng của chúng.

- Trình bày ứng dụng và phương pháp điều chế các phi kim và một số hợp

chất quan trọng của chúng.

- Giải thích được nguyên nhân và khả năng thể hiện tính oxi hóa và tính

khử của oxi, lưu huỳnh và hợp chất của chúng.

- Giải thích nguyên nhân của sự giống nhau của oxi và lưu huỳnh.

- Trình bày nguyên tắc chung của phương pháp điều chế các phi kim và

hợp chất.

b) Về kĩ năng

- Giải thích tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh và hợp chất.

- Quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN nghiên cứu về oxi, lưu

huỳnh và hợp chất của chúng.

- Tiến hành một số TN hóa học nghiên cứu tính chất oxi, lưu huỳnh và hợp

chất.

- Giải các bài tập hóa học có liên quan đến các kiến thức về oxi, lưu huỳnh

và hợp chất.

c) Về giáo dục tình cảm, thái độ

- Giúp HS hứng thú và say mê học tập.

- Giáo dục cho HS có thái độ đúng đắn với các nguyên nhân gây ô nhiễm

môi trường, ý thức bảo vệ môi trường không khí, đất, nước.

- Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức học được vào cuộc sống.

2.1.4. Phân tích nội dung và cấu trúc chương trình Hóa học vô cơ

Nội dung và cấu trúc chương trình Hóa học vô cơ được xây dựng trên

nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại, tính thực tiễn, tính sư phạm

và đảm bảo tính đặc thù bộ môn Hóa học được thể hiện thông qua hệ thống kiến

thức về chất mang tính chất toàn diện, đảm bảo cho HS có đủ dữ kiện để hiểu và

33

vận dụng được lí thuyết chủ đạo. Đồng thời, HS còn hoàn thiện, mở rộng các nội

dung lí thuyết về khái niệm chất và sự biến đổi chất.

Song song đó, khái niệm phản ứng hóa học được hình thành từ sự nghiên

cứu quá trình biến đổi chất, các dạng phản ứng hóa học và bản chất của chúng

được hình thành và phát triển thông qua việc n ghiên cứu tính chất của các chất

vô cơ trong chương trình. Đa số kiến thức, khái niệm hóa học được hình thành

một lần nhưng được phát triển, hoàn thiện dần qua các khối, lớp, được trình bày

lặp lại nhiều lần với mức độ ngày càng nâng cao hơn nhằm đảm bảo phù hợp với

trình độ nhận thức của HS theo lứa tuổi. Các nội dung, kiến thức lí thuyết được

bố trí, nghiên cứu trước làm cơ sở cho HS vận dụng dự đoán, giải thích một cách

khoa học các tính chất, các hiện tượng hóa học xảy ra trong thực tiễn.

Tuy nhiên, chương trình Hóa học hiện nay còn chú trọng nhiều đến việc trang

bị kiến thức mà chưa chú trọng đến việc phát triển NL THTN cho HS. Trong

cấu trúc chương trình Hóa học vô cơ lớp 10, tổng số tiết THTN chỉ có 05 tiết.

Như vậy, nếu GV chỉ cho HS rèn luyện NL THTN trong các tiết thực hành thì

chưa đủ để cho các em phát triển tốt NL THTN. Vì vậy, GV cần tăng cường kết

hợp THTN cho HS trong các tiết dạy bài mới trên lớp và các tiết ôn tập để NL

THTN của HS được phát triển tốt hơn.

2.2. Đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trong dạy học

hóa học vô cơ lớp 10 THPT

2.2.1. Cấu trúc năng lực thực hành thí nghiệm hóa học

Dựa trên cấu trúc NL thực nghiệm trong tài liệu “Chương trình tiếp cận

năng lực và đánh giá năng lực người học” [16] của tác giả Nguyễn Thị Lan

Phương và theo tài liệu “Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định

hướng phát triển năng lực thực hành” [5], chúng tôi đã xây dựng NL THTN

như sau:

34

NL THTN

NL tiến hành TN: NL bảo quản NL quan sát các NL lập kế

- sử dụng dụng cụ dụng cụ, hóa hiện tượng TN hoạch thực

TN chất TN: và rút ra kết hiện TN:

- tiến hành TN. - bảo quản luận: - xác định

- thực hiện quy dụng cụ, hóa - quan sát TN. mục đích

trình thực nghiệm. chất TN. - giải thích hiện TN.

- xử lí tình huống - vệ sinh dụng tượng và viết - đề xuất

xảy ra trong quá cụ TN. phương trình hóa TN

trình thực hiện. học.

TN. - rút ra kết luận về

kiến thức.

2.2.2. Thang đo năng lực thực hành thí nghiệm hóa học của học sinh

Từ cấu trúc NL THTN đề xuất ở trên, chúng tôi đề xuất thang đo NL THTN

như sau:

Bảng 2.2. Thang đo NL THTN của HS – Bước đầu xây dựng

NL

Tiêu chí

thàn

(biểu hiện

Các mức độ biểu hiện

h

của HS)

phần

1

2

3

4

1) Xác định

Xác định mục

Xác định mục

Xác định mục

Xác định mục

I. NL

mục đích

đích chưa

đích đủ, còn sai

đích đủ còn sai

đích đầy đủ,

lập kế

TN.

đúng, đủ.

nhiều.

ít.

đúng trọng tâm.

hoạch

thực

2) Đề xuất

Đề xuất dụng

Đề xuất dụng

Đề xuất dụng cụ,

Đề xuất dụng

hiện

TN

cụ, hóa chất và

cụ, hóa chất và

hóa chất và cách

cụ, hóa chất và

cách tiến hành

cách tiến hành

tiến hành đúng,

cách tiến hành

35

chưa đúng,

đúng, gần đủ.

đủ gần hết.

đúng, đầy đủ.

chưa đầy đủ.

3) Sử dụng,

Sử dụng, bảo

Sử dụng, bảo

Sử dụng, bảo

Sử dụng, bảo

II.

bảo quản

quản chưa

quản dụng cụ,

quản đúng dụng

quản đúng mỗi

NL

dụng cụ,

đúng dụng cụ,

hóa chất còn sai

cụ, hóa chất, còn

loại dụng cụ,

sử

hóa chất

hóa chất

sót

sai sót ít.

hóa chất.

dụng

dụng

4) Vệ sinh

Vệ sinh dụng

Vệ sinh dụng

Vệ sinh dụng cụ

Vệ sinh dụng

cụ,

dụng cụ

cụ chưa đúng

cụ đúng cách,

chưa đúng cách

cụ đúng cách,

hóa

TN

cách, chưa

sạch sẽ được 1

hoàn toàn, sạch

sạch sẽ.

chất

sạch sẽ

phần

sẽ.

5) Lắp ráp

Lắp ráp và sử

Lắp ráp và sử

Lắp ráp và sử

Lắp ráp và sử

và sử dụng

dụng bộ dụng

dụng bộ dụng

dụng bộ dụng cụ

dụng đúng bộ

bộ dụng cụ

cụ TN chưa

cụ TN chưa

TN đúng nhiều.

dụng cụ TN.

đúng

đúng hoàn toàn.

III.

6) Tiến

Thực hiện TN

Thực hiện TN

Thực hiện TN

Thực hiện TN

NL

tiến

hành TN

chưa đúng

chưa đúng hoàn

đúng trình tự và

đúng trình tự và

trình tự và kĩ

toàn trình tự, kĩ

kĩ thuật nhiều.

kĩ thuật.

hành

thuật.

thuật.

TN

7) Xử lí

Xử lí tình

Xử lí tình

Xử lí tình huống

Xử lí tình

tình huống

huống giúp

huống giúp TN

giúp TN thành

huống logic

xảy ra

TN thành công

thành công

công nhiều

giúp TN thành

chưa tốt

chưa hoàn toàn

công.

8) Quan sát

Xác định hiện

Xác định hiện

Xác định hiện

Xác định hiện

IV.

TN

tượng TN

tượng TN chính

tượng TN chính

tượng TN chính

NL

chưa chính

xác chưa hoàn

xác, chưa đầy

xác, đầy đủ.

quan

xác, đầy đủ.

toàn.

đủ.

sát

các

9) Giải

Giải thích và Giải thích và

Giải thích và

Giải thích và

TN

36

thích hiện

viết phương

viết phương

viết phương

viết phương

tượng

tượng, viết

trình chưa

trình chính xác,

trình chưa chính

trình chính xác,

TN

phương

chính xác,

chưa đầy đủ

xác, đầy đủ.

đầy đủ.

và rút

trình

chưa đầy đủ.

ra kết

10) Rút ra

Kết luận chưa

Kết luận chưa

Kết luận chính

Kết luận chính

luận

kết luận

chính xác,

chính xác hoàn

xác, chưa đủ

xác, đầy đủ.

chưa đủ.

toàn, chưa đủ.

hoàn toàn.

hiện

Trong đó: Mức 1: Tương ứng với mức độ thấp, được 10 - 17 điểm.

Mức 2: Tương ứng với mức độ trung bình, được 18 - 25 điểm.

Mức 3: Tương ứng với mức độ khá, được 26 - 33 điểm.

Mức 4: Tương ứng với mức độ giỏi, được 34 - 40 điểm.

Thang đo NL gồm các NL thành phần, các biểu hiện cùng các mức độ của

biểu hiện được gửi đến các chuyên gia là là các giảng viên thuộc tổ phương pháp

của các khoa Hóa học, Vật lí, Sinh học thuộc trường Đại học Sư phạm Tp.HCM;

PGS.TS Trần Trung Ninh – giảng viên Đại học sư phạm Hà Nội; TS. Phạm Thị

Ngọc Hoa – nguyên giảng viên trường Đại học Sài Gòn. Đa số các ý kiến của

thầy, cô cho rằng:

- Các NL hợp phần em đưa ra là hợp lí.

- Các biểu hiện cũng như các tiêu chí của các NL hợp phần cũng khá hợp lí,

tuy nhiên chưa rõ ràng trong việc sử dụng ngôn ngữ, còn dài dòng, cần ngắn

gọn, súc tích, dễ hiểu hơn và cần làm rõ sự khác biệt giữa các mức độ.

- Cần có cách quy ước đơn giản hơn để GV dễ đánh giá NL THTN.

Tiếp thu và chọn lọc những ý kiến đó, chúng tôi đã chỉnh sửa và bổ sung để

có được các biểu hiện phù hợp, trình bày một cách cụ thể nhất để việc đánh giá

NL THTN của HS được chính xác và khách quan.

37

Bảng 2.3. Thang đo năng lực THTN hóa học của HS – hoàn chỉnh

NL

Tiêu chí

thành

(biểu hiện

Các mức độ biểu hiện

phần

của HS)

1

2

3

4

1) Xác định

Xác định

Xác định

Xác định

Xác định mục

mục đích TN

mục đích

mục đích

mục đích

đích đầy đủ,

đúng, đủ

đúng, đủ

đúng, đủ

đúng trọng

I.NL

trọng tâm

trọng tâm

trọng tâm

tâm từ 95%.

lập kế

khoảng 25%

khoảng 50%

khoảng 75%

hoạch

2) Đề xuất

Đề xuất

Đề xuất

Đề xuất

Đề xuất dụng

thực

TN

dụng cụ, hóa

dụng cụ, hóa

dụng cụ, hóa

cụ, hóa chất

hiện

chất và cách

chất và cách

chất và cách

và cách tiến

TN

tiến hành

tiến hành

tiến hành

hành đúng,

đúng, đủ

đúng, đủ

đúng, đủ

đầy đủ từ

khoảng 25%

khoảng 50%

khoảng 75%

95%.

3) Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản

II. NL

dụng cụ, hóa

đúng dụng

đúng dụng

đúng dụng

đúng mỗi loại

bảo

chất TN.

cụ, hóa chất

cụ, hóa chất

cụ, hóa chất

dụng cụ, hóa

quản

khoảng 25%

khoảng 50%.

khoảng 75%.

chất từ 95%.

dụng

4) Vệ sinh

Vệ sinh dụng

Vệ sinh dụng

Vệ sinh dụng

Vệ sinh dụng

cụ,

dụng cụ TN.

cụ đúng

cụ đúng

cụ đúng

cụ đúng cách,

hóa

cách, sạch sẽ

cách, sạch sẽ

cách, sạch sẽ

sạch sẽ từ

chất

khoảng 25%

khoảng 50%

khoảng 75%

95%.

5) Sử dụng

Sử dụng

Sử dụng

Sử dụng

Sử dụng đúng

III.NL

dụng cụ TN.

dụng cụ TN

dụng cụ TN

dụng cụ TN

dụng cụ TN

tiến

đúng khoảng

đúng khoảng

đúng khoảng

từ 95%.

hành

25%

50%

75%

TN

6) Tiến hành Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện TN

TN

TN đúng

TN đúng

TN đúng

đúng trình tự

trình tự và kĩ

trình tự và kĩ

trình tự và kĩ

và kĩ thuật từ

thuật khoảng

thuật khoảng

thuật khoảng

95%.

25%.

50%.

75%.

7) Xử lí tình

Xử lí tình

Xử lí tình

Xử lí tình

Xử lí tình

huống xảy ra

huống giúp

huống giúp

huống giúp

huống logic

trong quá

TN thành

TN thành

TN thành

giúp TN

trình thực

công khoảng

công khoảng

công khoảng

thành công từ

hiện TN

25%

50%

75%

95%.

8) Quan sát

Xác định

Xác định

Xác định

Xác định hiện

TN

hiện tượng

hiện tượng

hiện tượng

tượng TN

TN chính

TN chính

TN chính

chính xác,

IV.NL

xác, đầy đủ

xác, đầy đủ

xác, đầy đủ

đầy đủ từ

quan

khoảng 25%

khoảng 50%

khoảng 75%

95%.

sát các

9) Giải thích

Giải thích và

Giải thích và

Giải thích và

Giải thích và

hiện

hiện tượng

viết phương

viết phương

viết phương

viết phương

tượng

và viết

trình chính

trình chính

trình chính

trình chính

TN và

phương trình

xác, đầy đủ

xác, đầy đủ

xác, đầy đủ

xác, đầy đủ từ

rút ra

hóa học

khoảng 25%

khoảng 50%

khoảng 75%.

95%.

kết

10) Rút ra

Kết luận

Kết luận

Kết luận

Kết luận

luận

kết luận

chính xác,

chính xác,

chính xác,

chính xác,

đủ khoảng

đủ khoảng

đủ khoảng

đầy đủtừ

25%.

50%.

75%.

95%.

38

Trong đó: Mức 1: Tương ứng với mức độ thấp, được 10 - 17 điểm.

Mức 2: Tương ứng với mức độ trung bình, được 18 - 25 điểm.

Mức 3: Tương ứng với mức độ khá, được 26 - 33 điểm.

Mức 4: Tương ứng với mức độ giỏi, được 34 - 40 điểm.

39

2.2.3. Công cụ và cách đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm hóa học

của học sinh

Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành được xây dựng theo định

hướng nội dung (chủ yếu tập trung vào nội dung dạy học), do đó bộ công cụ

đánh giá tập trung vào đánh giá kiến thức, kĩ năng. Tuy nhiên, theo chỉ đạo của

Bộ Giáo dục và Đào tạo, chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015 được

xây dựng theo định hướng phát triển NL người học, nên để đánh giá NL nói chung

và NL THTN nói riêng cần phải thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá đáp ứng

yêu cầu đó. Bộ công cụ đánh giá NL cần thể hiện ở sự đa dạng phong phú gắn

với đặc thù của hóa học vô cơ và đánh giá được các tiêu chí của NLTHTN.

Vì vậy, chúng tôi tiến hành đánh giá NL THTN của HS bằng cách cho HS

thực hiện một TN nhỏ. Sau đó, chúng tôi chấm điểm NL THTN dựa vào 2 loại

công cụ đánh giá là: rubric đánh giá thao tác THTN và rubric đánh giá bài thu

hoạch THTN để đánh giá đầy đủ 10 tiêu chí trong thang đo.

2.2.3.1. Rubric đánh giá thao tác THTN

NL thành

Tiêu chí

phần của

(biểu hiện

Các mức độ biểu hiện

NL THTN

của HS)

1

2

3

4

3) Bảo

Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản đúng

quản dụng

đúng dụng

đúng dụng

đúng dụng

mỗi loại dụng

II.NL sử

cụ, hóa

cụ, hóa chất

cụ, hóa chất

cụ, hóa chất

cụ, hóa chất từ

dụng, bảo

chất

khoảng 25%

khoảng 50%.

khoảng 75%.

95%

quản dụng

4) Vệ sinh

Vệ sinh dụng

Vệ sinh dụng

Vệ sinh dụng

Vệ sinh dụng

cụ, hóa

dụng cụ

cụ đúng cách,

cụ đúng cách,

cụ đúng cách,

cụ đúng cách,

chất

TN

sạch sẽ

sạch sẽ

sạch sẽ

sạch sẽ từ

khoảng 25%

khoảng 50%

khoảng 75%

95%.

5) Sử dụng

Sử dụng bộ

Sử dụng bộ

Sử dụng bộ

Sử dụng đúng

bộ dụng cụ

dụng cụ TN

dụng cụ TN

dụng cụ TN

bộ dụng cụ TN

TN

đúng khoảng

đúng khoảng

đúng khoảng

từ 95%.

25%

50%

75%

6) Tiến

Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện TN

hành TN

TN đúng

TN đúng

TN đúng

đúng trình tự

III. NL

trình tự và kĩ

trình tự và kĩ

trình tự và kĩ

và kĩ thuật từ

tiến hành

thuật khoảng

thuật khoảng

thuật khoảng

95%

TN

25%.

50%.

75%.

7) Xử lí

Xử lí tình

Xử lí tình

Xử lí tình

Xử lí tình

tình huống

huống giúp

huống giúp

huống giúp

huống logic

xảy ra

TN thành

TN thành

TN thành

giúp TN thành

trong quá

công khoảng

công khoảng

công khoảng

công từ 95%.

trình thực

25%

50%

75%

hiện TN

40

2.2.3.2. Rubric đánh giá bài thu hoạch THTN

NL thành Tiêu chí

phần của (biểu hiện của Các mức độ biểu hiện

NL THTN HS)

1 2 3 4

1) Xác định mục Xác định Xác định Xác định Xác định

I.NL lập đích TN mục đích mục đích mục đích mục đích

kế hoạch đúng, đủ đúng, đủ đúng, đủ đầy đủ,

thực hiện trọng tâm trọng tâm trọng tâm đúng

TN khoảng khoảng khoảng trọng tâm

25% 50% 75% từ 95%

41

2) Đề xuất TN Đề xuất Đề xuất Đề xuất Đề xuất

dụng cụ, dụng cụ, dụng cụ, dụng cụ,

hóa chất hóa chất hóa chất hóa chất

và cách và cách và cách và cách

tiến hành tiến hành tiến hành tiến hành

đúng, đủ đúng, đủ đúng, đủ đúng, đầy

khoảng khoảng khoảng đủ từ

25% 50% 75% 95%.

8) Quan sát TN Xác định Xác định Xác định Xác định

hiện tượng hiện tượng hiện tượng hiện tượng

TN chính TN chính TN chính TN chính

xác, đầy xác, đầy xác, đầy xác, đầy

đủ khoảng đủ khoảng đủ khoảng đủ từ

25% 50% 75% 95%. IV.NL 9) Giải thích Giải thích Giải thích Giải thích Giải thích quan sát hiện tượng và và viết và viết và viết và viết các hiện viết phương phương phương phương phương tượng TN trình hóa học trình chính trình chính trình chính trình và rút ra xác, đầy xác, đầy xác, đầy chính xác, kết luận đủ khoảng đủ khoảng đủ khoảng đầy đủ từ

25% 50% 75%. 95%.

10) Rút ra kết Kết luận Kết luận Kết luận Kết luận

luận chính xác, chính xác, chính xác, chính xác,

đủ khoảng đủ khoảng đủ khoảng đầy đủ từ

25%. 50%. 75%. 95%.

42

2.3. Các cơ sở của việc đề xuất các biện pháp

2.3.1. Mức độ hứng thú học tập môn Hóa học của học sinh từ việc thực

hành thí nghiệm

Dựa trên kết quả điều tra của đề tài nghiên cứu khoa học “Khảo sát hứng

thú của học sinh khối lớp 10 trung học phổ thông đối với môn hóa học tại thành

phố Hồ chí minh” [1] của Trần Lê Ngọc Ánh (2016) cho thấy mức độ hứng thú

của HS khối lớp 10 đối với môn Hóa học chỉ đạt mức trung bình. Mong muốn

được đào sâu, tìm hiểu, chiếm hữu tri thức của môn Hóa học từ sự hứng thú học

tập hoàn toàn không có. HS chỉ ý thức được rằng mình cần học Hóa học chứ

không hẳn là hứng thú hay yêu thích môn Hóa học. Như vậy, ta thấy phần lớn

HS học Hóa học một cách thụ động, kể cả nam lẫn nữ.

Theo khung chương trình THPT của Bộ giáo dục – Đào tạo [25], phần hóa

học vô cơ lớp 10 chỉ có 5 bài THTN trong tổng số tiết dạy. Như vậy, số lượng

tiết THTN còn rất ít, nếu chỉ cho HS thực hành ở các tiết THTN thì HS rất khó

có thể phát triển được NLTHTN. Trong các tiết học trên lớp, HS thường chỉ

được xem GV biểu diễn thí nghiệm hoặc xem các phim thí nghiệm, mô phỏng.

Kết quả điều tra thực trạng đã trình bày ở chương 1 cũng cho thấy mức độ

thường xuyên được rèn luyện để phát triển NLTHTN của HS đa số ở mức yếu

và kém.

Theo luận văn thạc sĩ của Hoàng Thị Thu Hà “Sử dụng thí nghiệm hóa học

phần phi kim lớp 10 THPT theo hướng dạy học tích cực” [9], thực nghiệm sư

nghiệm tốt hơn lớp đối chứng. Các em học sinh tham gia hoạt động tìm hiểu kiến thức

nhiều hơn, giơ tay phát biểu nhiều hơn. Do được trực tiếp nắm bắt kiến thức từ thực

tiễn nên các em nhớ bài lâu hơn, cảm thấy môn Hóa học gần gũi hơn với bản thân

mình.

phạm cho thấy: hứng thú học tập của học sinh lớp thực nghiệm qua tiến hành thí

Từ các kết quả đã nêu, chúng tôi nhận thấy để HS thật sự yêu thích môn

Hóa học, muốn thật sự tìm hiểu về Hóa học thì GV phải tạo điều kiện cho các

43

em được THTN nhiều hơn, không chỉ trong các tiết THTN mà thực hiện ngay cả

tiết dạy bài mới, tiết ôn tập trên lớp. GV cần biết kết hợp đồng thời PP THTN

với các PPDH tích cực khác nhằm phát triển NL THTN cho HS tốt hơn. Ngoài

ra, bài học sinh động, thầy cô dạy vui vẻ, dạy dễ hiểu cũng ảnh hưởng không

nhỏ đến kết quả phát triển NLTHTN của HS.

2.3.2. Đặc trưng của việc thực hành thí nghiệm hoá học

Khi tham gia THTN, HS cùng nhau thảo luận theo định hướng của GV. HS

phải suy nghĩ và làm việc nhiều hơn. HS phải huy động tất cả các giác quan để

cảm nhận, đối chiếu hiện tượng nhìn thấy với lí thuyết đã học. Từ đó, HS có thể

phân tích tất cả các khía cạnh của TN, kiểm chứng tính đúng đắn của tính chất

của chất hay một hiện tượng nào đó và rút ra kết luận tổng hợp. Chỉ có trên cơ

sở đó, HS mới thu thập được muôn vàn dấu hiệu của phản ứng hóa học mà

không có quy tắc, nguyên tắc, lí thuyết nào thay thế được. Đồng thời thông qua

THTN, HS chủ động tìm tòi, phát hiện giải quyết nhiệm vụ một cách có ý thức

và kích thích sự hứng thú tìm tòi khám phá với những hiện tượng thực tế trong

cuộc sống. Từ đó, HS dần biết cách xử lí tình huống khi gặp sự cố trong đời

sống một cách bình tĩnh, quyết đoán, nhanh chóng. Vì vậy, trong dạy học hóa

học, THTN là một phương pháp không thể thiếu để phát triển NL THTN cho

HS.

2.4. Biện pháp phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong

dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT

2.4.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học nhóm theo cấu trúc

Jigsaw cho tiết thực hành nhằm phát triển năng lực thực hành thí nghiệm

cho học sinh

2.4.1.1. Nội dung của biện pháp

Việc sử dụng PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw sẽ phát triển cho HS đầy đủ

các NL thành phần của NL THTN như: NL lập kế hoạch thực hiện TN; NL sử

dụng dụng cụ, hóa chất TN; NL tiến hành TN; NL quan sát các hiện tượng TN

44

và rút ra kết luận với đầy đủ 10 tiêu chí của NL THTN.

PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw cho tiết thực hành phát huy được tác

dụng phát triển NL THTN. Mỗi HS được hoạt động nhiều hơn, có trách nhiệm

hơn trong hành động của mình và trong việc hướng dẫn các bạn cùng nhóm thực

hiện tốt TN. Mỗi HS của nhóm chuyên gia trở về nhóm mảnh ghép và hướng

dẫn các thành viên khác trong nhóm TN mà mình đã thực hiện. Như vậy, HS

được phát triển NL THTN hai lần.

2.4.1.2. Cách tiến hành

Bước 1: Chọn nội dung bài học

Lựa chọn bài THTN với các TN dễ thực hiện.

Bước 2: Thiết kế hoạt động dạy học

- Thiết kế các hoạt động phù hợp với mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng,

thái độ của bài THTN.

- Sử dụng PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw cho HS thực hiện TN.

- GV thiết kế mẫu báo cáo bài thu hoạch với các yêu cầu, các câu hỏi rõ

ràng, cụ thể, dễ hiểu dẫn dắt HS thực hiện các nhiệm vụ học tập và kiểm chứng

sự phát triển các NL thành phần của NL THTN.

Lưu ý (cách Đề xuất Viết phương

làm TN thành dụng cụ, trình hóa Mục Tiến hành Hiện công/xử lí hóa chất học, giải đích TN TN tượng tình huống thích, kết

khi THTN) luận

Phát Phát triển Phát triển Phát triển Phát triển NL Phát triển NL

triển biểu NL thành NL thành NL thành thành phần 4: thành phần 3:

hiện 1 phần 1: phần 3: phần 4: NL quan sát NL tiến hành

của NL NL lập kế NL tiến NL quan các hiện TN với biểu

thành hoạch hành TN sát các tượng và rút hiện: xử lí

45

phần 1: thực hiện với biểu hiện ra kết luận. tình huống

NL lập TN với hiện 5: sử tượng và xảy ra trong

kế hoạch biểu hiện dụng dụng rút ra kết quá trình

thực hiện 2: đề xuất cụ, hóa luận với thực hiện

TN TN chất và biểu hiện TN.

biểu hiện 8: quan

6: tiến sát TN.

hành TN

- Dự đoán các hướng đề xuất, hướng giải quyết của HS giúp HS phát triển

đúng hướng.

- HS vệ sinh dụng cụ TN.

Bước 3: Tổ chức cho HS hoạt động theo hướng phát triển NL THTN.

- GV chia lớp thành các nhóm chuyên gia và phân công TN cho mỗi nhóm

chuyên gia thực hiện.

- GV yêu cầu HS xác định mục đích TN vào bài thu hoạch TN: phát triển

biểu hiện 1 của NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện TN.

- GV yêu cầu HS lựa chọn dụng cụ, hóa chất TN thể hiện vào bài thu

hoạch: phát triển NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện TN với biểu hiện

2: đề xuất TN.

- GV yêu cầu HS tiến hành TN: phát triển đồng thời các NL thành phần của

NL THTN như: NL thành phần 2: NL sử dụng, bảo quản dụng cụ, hóa chất TN

với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ, hóa chất TN; NL thành phần 3: NL tiến hành

TN với biểu hiện 5: sử dụng dụng cụ, TN; biểu hiện 6: tiến hành TN; biểu hiện

7: xử lí tình huống xảy ra trong quá trình thực hiện TN.

- GV yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng,

giải thích và kết luận vào bài thu hoạch cá nhân: phát triển NL thành phần 4: NL

quan sát các hiện tượng và rút ra kết luận.

46

- GV chia HS các nhóm chuyên gia thành các nhóm mảnh ghép.

- HS của nhóm chuyên gia sẽ hướng dẫn HS trong nhóm mảnh ghép thực

hiện TN, đảm bảo mỗi nhóm HS đều thực hiện đầy đủ các TN trong bài thực

hành.

- GV giám sát, hướng dẫn, giúp HS giải quyết tình huống, nhiệm vụ học

tập.

- GV yêu cầu HS vệ sinh dụng cụ TN và vị trí làm TN: phát triển NL thành

phần 2: NL sử dụng dụng cụ hóa chất với biểu hiện 4: vệ sinh dụng cụ TN.

Khi HS thực hiện TN, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập và viết báo

cáo bài thu hoạch cá nhân sẽ phát triển được các NL thành phần của NL THTN.

2.4.2. Biện pháp 2: Sử dụng thí nghiệm của HS trong tiết dạy bài mới

kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực khác nhằm phát triển năng

lực thực hành thí nghiệm cho học sinh

2.4.2.1. Nội dung của biện pháp

Việc sử dụng TN của HS trong tiết dạy bài mới sẽ phát triển đầy đủ các NL

thành phần của NL THTN như: NL lập kế hoạch thực hiện TN; NL sử dụng

dụng cụ, hóa chất TN; NL tiến hành TN; NL quan sát các hiện tượng TN và rút

ra kết luận với đầy đủ 10 tiêu chí của NL THTN.

Để phát triển NL THTN cho HS, chúng tôi sắp xếp cho HS thực hiện các

TN ở nhiều tiết dạy bài mới liên tiếp với các TN đơn giản, dễ thực hiện, có thời

gian thực hiện và quan sát TN ngắn. Việc thực hiện TN lặp lại nhiều lần sẽ giúp

các em phát triển tốt hơn NL THTN.

2.4.2.2. Cách tiến hành

Bước 1: Chọn nội dung bài học

Lựa chọn bài học mới có các TN đơn giản, dễ thực hiện trên lớp, thời gian

thực hiện và quan sát TN ngắn.

47

Bước 2: Thiết kế hoạt động dạy học

- Thiết kế các hoạt động phù hợp với mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng,

thái độ của bài học mới.

- Sử dụng PPDH theo nhóm, tổ chức cho HS THTN khi nghiên cứu bài

mới.

- GV thiết kế phiếu học tập với các yêu cầu, các câu hỏi rõ ràng, cụ thể, dễ

hiểu dẫn dắt HS thực hiện các nhiệm vụ học tập giúp HS lần lượt phát triển các

NL thành phần của NLTHTN.

Lưu ý (cách Đề xuất Dự đoán Viết

làm TN dụng cụ, hiện phương Mục thành hóa chất tượng Tiến Hiện trình hóa đích công/xử lí hành TN tượng học, giải TN tình huống thích, kết

khi THTN) luận

Phát triển Phát Phát triển Phát Phát triển Phát triển Phát

NL thành triển NL NL thành triển NL NL thành NL thành triển

phần 1: thành phần 3: thành phần 4: phần 3: NL biểu

hiện 1 NL lập phần 1: NL tiến phần 4: NL quan tiến hành

của NL kế hoạch NL lập hành TN NL quan sát các TN với biểu

thành thực hiện kế hoạch với biểu sát các hiện hiện: xử lí

phần 1: TN với thực hiện hiện 5: sử hiện tượng và tình huống

NL lập biểu hiện TN với dụng dụng tượng và rút ra kết xảy ra trong

kế 2: đề xuất biểu hiện cụ, hóa rút ra kết luận. quá trình

hoạch TN 2: đề chất và luận với thực hiện

TN. xuất TN. biểu hiện biểu hiện thực

6: tiến 8: quan hiện TN

hành TN sát TN.

48

- Dự đoán các hướng đề xuất, hướng giải quyết của HS, giúp HS phát triển

đúng theo hướng phát triển NL THTN.

- HS vệ sinh dụng cụ TN.

Bước 3: Tổ chức cho HS hoạt động theo hướng phát triển NL THTN.

- GV chia lớp thành các nhóm và phát phiếu học tập.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, xác định mục đích

TN, đề xuất dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành TN vào phiếu học tập: phát

triển NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện TN với biểu hiện 1: xác định

mục đích TN; biểu hiện 2: đề xuất TN.

- GV yêu cầu HS tiến hành TN theo đề xuất: phát triển đồng thời các NL

thành phần của NL THTN như: NL thành phần 2: NL sử dụng, bảo quản dụng

cụ, hóa chất TN với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ, hóa chất TN; NL thành phần

3: NL tiến hành TN với biểu hiện 5: sử dụng dụng cụ, TN; biểu hiện 6: tiến hành

TN.

- GV yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học,

giải thích và kết luận về tính chất của một chất vào phiếu học tập: phát triển NL

thành phần 4: NL quan sát các hiện tượng và rút ra kết luận.

- GV giám sát, hướng dẫn, giúp HS giải quyết tình huống, nhiệm vụ học

tập.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập để lưu ý cách thực

hiện TN thành công và xử lí các tình huống khi THTN: phát triển NL thành

phần 3: NL tiến hành TN với biểu hiện 7: xử lí tình huống xảy ra trong quá trình

thực hiện TN.

- GV yêu cầu HS vệ sinh dụng cụ TN và vị trí làm TN: phát triển NL thành

phần 2: NL sử dụng dụng cụ hóa chất với biểu hiện 4: vệ sinh dụng cụ TN.

Khi HS thực hiện TN, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập sẽ phát triển

được các NL thành phần của NL THTN.

49

2.4.3. Biện pháp 3: Sử dụng bài tập thực nghiệm trong tiết ôn tập nhằm

phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh

2.4.3.1. Nội dung của biện pháp

Việc sử dụng bài tập thực nghiệm trong tiết ôn tập sẽ phát triển cho HS đầy

đủ các NL thành phần của NL THTN như: NL lập kế hoạch thực hiện TN; NL

sử dụng dụng cụ, hóa chất TN; NL tiến hành TN; NL quan sát các hiện tượng

TN và rút ra kết luận. Đồng thời, chúng cũng đánh giá đầy đủ 10 tiêu chí của NL

THTN.

Hiện nay, trong tiết ôn tập chỉ có bài tập định tính hoặc định lượng. HS

không được làm THTN mà chỉ giải các bài tập trên giấy. Vì vậy, GV có thể dựa

vào kiến thức đã có của HS để đưa ra các bài tập thực nghiệm, yêu cầu HS vận

dụng kiến thức đó, dùng TN để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

2.4.3.2. Cách tiến hành

Bước 1: Chọn nội dung bài học

- Lựa chọn bài ôn tập và thiết kế các bài tập thực nghiệm có thể thực hiện

TN để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

Bước 2: Thiết kế hoạt động dạy học

- Thiết kế các bài tập thực nghiệm dùng TN để kiểm chứng hoặc chứng

minh tính chất của một chất, phù hợp với mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái

độ của bài ôn tập.

- Thiết kế phiếu học tập cho mỗi nhóm với các yêu cầu, các câu hỏi dẫn dắt

HS hoàn thành nhiệm vụ học tập giúp HS lần lượt phát triển các NL thành phần

của NLTHTN.

50

Lưu ý (cách Đề xuất Dự Viết

làm TN dụng đoán phương

thành Mục cụ, hóa hiện trình Tiến Hiện công/xử lí chất tượng đích hóa học, hành TN tượng tình huống TN giải

khi THTN) thích,

kết luận

Phát Phát Phát Phát triển Phát Phát triển Phát triển

triển triển triển NL thành triển NL NL thành NL thành

biểu NL NL phần 3: thành phần 4: phần 3: NL

hiện 1 thành thành NL tiến phần 4: NL quan tiến hành TN

của NL phần 1: phần 1: hành TN NL quan sát các với biểu

thành NL lập NL lập với biểu sát các hiện hiện: xử lí

phần 1: kế kế hiện 5: sử hiện tượng và tình huống

NL lập hoạch hoạch dụng tượng và rút ra kết xảy ra trong

kế thực thực dụng cụ, rút ra kết luận. quá trình

hoạch hiện TN hiện TN hóa chất luận với thực hiện

thực với biểu với biểu và biểu biểu hiện TN.

hiện TN hiện 2: hiện 2: hiện 6: 8: quan

đề xuất đề xuất tiến hành sát TN.

TN TN. TN

- GV đặt câu hỏi dẫn dắt cho HS ghi vào phần lưu ý.

- Dự đoán các hướng giải quyết khác nhau của HS, giúp HS phát triển đúng

hướng.

- HS vệ sinh dụng cụ TN.

Bước 3: Tổ chức cho HS hoạt động theo hướng phát triển NL THTN.

- GV chia lớp thành các nhóm và phát phiếu học tập.

51

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, xác định mục đích

TN, đề xuất dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành TN vào phiếu học tập: phát

triển NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện TN với biểu hiện 1: xác định

mục đích TN; biểu hiện 2: đề xuất TN.

- GV yêu cầu HS tiến hành TN theo đề xuất: phát triển đồng thời các NL

thành phần của NL THTN như: NL thành phần 2: NL sử dụng, bảo quản dụng

cụ, hóa chất TN với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ, hóa chất TN; NL thành phần

3: NL tiến hành TN với biểu hiện 5: sử dụng dụng cụ, TN; biểu hiện 6: tiến hành

TN.

- GV yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học,

giải thích và kết luận về tính chất của một chất vào phiếu học tập: phát triển NL

thành phần 4: NL quan sát các hiện tượng và rút ra kết luận.

- GV giám sát, hướng dẫn, giúp HS giải quyết tình huống, nhiệm vụ học

tập.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập để lưu ý cách thực

hiện TN thành công và xử lí các tình huống khi THTN: phát triển NL thành

phần 3: NL tiến hành TN với biểu hiện 7: xử lí tình huống xảy ra trong quá trình

thực hiện TN.

- GV yêu cầu HS vệ sinh dụng cụ TN và vị trí làm TN: phát triển NL thành

phần 2: NL sử dụng dụng cụ hóa chất với biểu hiện 4: vệ sinh dụng cụ TN.

Khi HS thực hiện TN, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập sẽ phát triển

được các NL thành phần của NL THTN.

2.5. Vận dụng các biện pháp để thiết kế kế hoạch bài dạy dạy học phần vô

cơ lớp 10 THPT

2.5.1. Vận dụng biện pháp 1 và biện pháp 2

Để phát triển NL THTN trong tiết dạy bài mới, chúng tôi sắp xếp cho HS

THTN ở nhiều tiết dạy bài mới liên tiếp. Điều này, GV có thể thực hiện được

nhưng nếu thực hiện thường xuyên cho một dạng bài rất dễ gây nhàm chán với

52

HS. Bên cạnh đó, HS không thể phát triển tốt NL THTN chỉ trong các tiết

THTN vì trong mỗi chương của phần hóa học vô cơ lớp 10 chỉ có 02 tiết thực

hành. Do đó, việc kết hợp PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw cho tiết thực hành

liền kề với bài mới giúp NL THTN được lặp đi lặp lại nhiều lần, sự tác động

được liên tục thì NL THTN được phát triển tốt hơn so với sử dụng riêng lẻ mỗi

biện pháp.

2.5.1.1. Kế hoạch bài dạy bài thực hành phản ứng oxi hóa khử

Trong bài thực hành phản ứng oxi hóa khử, chúng tôi sử dụng PPDH nhóm

theo cấu trúc Jigsaw cho tiết thực hành.

Bài 20: BÀI THỰC HÀNH 1: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

a) Biết

Trình bày được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN:

+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit

+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối

+ Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit

b) Hiểu

- Giải thích được nguyên nhân phản ứng xảy ra giữa kim loại với dung

dịch axit và dung dịch muối.

- Giải thích được đặc điểm phản ứng xảy ra trong môi trường axit.

c) Vận dụng

Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng xảy ra trong các

phản ứng oxi hóa khử, xác định vai trò từng chất trong phản ứng.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng THTN, làm việc với dụng cụ hóa chất.

- Quan sát, giải thích hiện tượng, rút ra nhận xét, xác định vai trò của các

chất phản ứng, viết phương trình hóa học.

53

- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm, tính cẩn thận, kiên trì trong quá

trình làm TN, viết bài thu hoạch.

3. Thái độ

- Ý thức bảo vệ môi trường.

- Vệ sinh sạch sẽ dụng cụ, nơi THTN.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, an toàn khi làm TN.

- Giáo dục HS thêm yêu mến môn Hóa học.

4. Định hướng phát triển năng lực thực hành thí nghiệm Hóa học

Khi HS THTN theo PPDH hoạt động nhóm theo cấu trúc Jigsaw của

Elliot Aronson, HS được phát triển đồng thời các NL thành phần của NL THTN

hóa học thể hiện thông qua các hoạt động 2 và 3 như:

- NL lập kế hoạch thực hiện TN

- NL sử dụng bảo quản dụng cụ, hóa chất TN

- NL tiến hành TN

- NL quan sát các hiện tượng TN và rút ra kết luận

Ngoài ra, tiết dạy này còn góp phần phát triển các NL khác như: NL sử

dụng ngôn ngữ hóa học, NL nghiên cứu và thực hành hóa học, NL phát hiện và

giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Dạy học nhóm theo cấu trúc Jigsaw của Elliot Aronson.

- TN hóa học.

- Trực quan.

- Kĩ thuật các mảnh ghép.

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm,

kẹp lấy hóa chất, thìa lấy hóa chất.

54

- Hóa chất: dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4), dung dịch sắt (II) sunfat

(FeSO4), dung dịch kalipemanganat loãng (KMnO4), dung dịch đồng (II) sunfat

(CuSO4), kẽm viên, đinh sắt nhỏ đánh sạch.

- Sắp xếp vị trí ngồi mỗi nhóm, phiếu nêu nhiệm vụ ở mỗi góc.

2. Học sinh

- Chia nhóm tìm hiểu, nắm vững kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử.

- Xem trước bài thực hành 1: Phản ứng oxi hóa – khử.

- Chuẩn bị bài thu hoạch.

- Giấy nháp

55

IV. THIẾT KẾ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHÂN TÍCH CÁC BIỂU HIỆN NL THÀNH PHẦN

CỦA HS THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

Bài 6: BÀI THỰC HÀNH 1: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

* Hướng dẫn các thao tác tiến

hành TN, các nguyên tắc an toàn

và bảo vệ hóa chất.

- Nêu các TN cần tiến hành.

- Các yêu cầu của buổi thực hành

Hoạt động 2: Vòng 1: Hoạt động của nhóm chuyên gia (10 phút)

- GV chia lớp thành 6 nhóm chuyên gia (mỗi nhóm có 6 HS). Nhóm chuyên gia 1, 2 thực hiện TN 1, nhóm chuyên

gia 3, 4 thực hiện TN 2, nhóm chuyên gia 5, 6 thực hiện TN 3.

+ TN 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.

+ TN 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.

+ TN 3: Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit.

Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit

- GV phát phiếu học tập cho - HS thảo luận nhóm để trả - HS trả lời các câu hỏi và thực hiện TN sẽ phát triển

56

mỗi nhóm. lời các câu hỏi. được các NL NL thành phần của NL THTN như sau:

1) Xác định mục đích TN. Câu (1): NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện

TN với biểu hiện 1: xác định mục đích TN.

Câu (2): NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện 2) HS chọn dụng cụ, hóa chất

TN với biểu hiện 2: đề xuất hóa chất TN. để thực hiện phản ứng giữa

kim loại với dung dịch axit.

3) HS tiến hành TN. - HS tiến hành TN. Câu (3): NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ hóa

chất với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ hóa chất TN;

NL thành phần 3: NL tiến hành TN với biểu hiện 5:

sử dụng dụng cụ TN; biểu hiện 6: tiến hành TN.

Câu (4): NL thành phần 4: NL quan sát các hiện 4) HS quan sát hiện tượng,

tượng TN và rút ra kết luận với các biểu hiện 8: quan viết phương trình hóa học.

sát TN; biểu hiện 9: viết phương trình hóa học.

Câu (5): NL thành phần 4: NL quan sát các hiện 5) Xác định số oxi hóa của

tượng TN và rút ra kết luận với các biểu hiện 9: giải các nguyên tố trong phương

thích hiện tượng TN; biểu hiện 10: rút ra kết luận. trình phản ứng trên và cho

biết chất khử và chất oxi hóa.

Câu (6), (7), (8): NL thành phần 3: NL tiến hành TN 6) Có thể thay thế Zn bằng

57

với biểu hiện 7: xử lí tình huống xảy ra trong quá kim loại nào khác không?

trình thực hiện TN. Hay có thể thay thế dung dịch

H2SO4 loãng bằng dung dịch

axit nào khác không?

7) Nếu cho thay thế Zn bằng

Cu thì phản ứng có xảy ra

không? Vì sao?

8) HS tự rút ra những kinh

nghiệm khi tiến hành TN hóa

học. (Ghi nhận nguyên nhân

TN tiến hành không thành

công, những mẹo nhỏ để

phản ứng xảy ra nhanh, đẹp, - HS viết báo cáo bài thu

an toàn). hoạch cá nhân.

- GV yêu cầu HS vệ sinh - HS vệ sinh dụng cụ TN. - Khi HS vệ sinh dụng cụ TN sẽ phát triển được biểu

dụng cụ TN đúng kĩ thuật (*). hiện 4 của NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ,

hóa chất TN.

58

2- Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối

- GV phát phiếu học tập cho - HS thảo luận nhóm để trả - HS trả lời các câu hỏi và thực hiện TN sẽ phát triển

mỗi nhóm. lời các câu hỏi. được các NL thành phần của NL THTN như sau:

1) Xác định mục đích TN. Câu (1): NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện

TN với biểu hiện 1: xác định mục đích TN.

Câu (2): NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện 2) HS chọn dụng cụ, hóa chất

TN với biểu hiện 2: đề xuất hóa chất TN. để thực hiện phản ứng giữa

kim loại với dung dịch axit.

3) HS tiến hành TN. - HS tiến hành TN. Câu (3): NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ hóa

chất với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ hóa chất TN;

NL thành phần 3: NL tiến hành TN với biểu hiện 5:

sử dụng dụng cụ TN; biểu hiện 6: tiến hành TN.

Câu (4): NL thành phần 4: NL quan sát các hiện 4) HS quan sát hiện tượng,

tượng TN và rút ra kết luận với các biểu hiện 8: quan viết phương trình hóa học.

sát TN; biểu hiện 9: viết phương trình hóa học.

Câu (5): NL thành phần 4: NL quan sát các hiện 5) Xác định số oxi hóa của

tượng TN và rút ra kết luận với các biểu hiện 9: giải các nguyên tố trong phương

thích hiện tượng TN; biểu hiện 10: rút ra kết luận. trình phản ứng trên và cho

59

biết chất khử và chất oxi hóa.

Câu (6), (7), (8): NL thành phần 3: NL tiến hành TN 6) Có thể thay thế Fe bằng

với biểu hiện 7: xử lí tình huống xảy ra trong quá kim loại nào khác không?

trình thực hiện TN. Hay có thể thay thế dung dịch

CuSO4 loãng bằng dung dịch

muối nào khác không?

7) Nếu cho thay thế Fe bằng

Ag thì phản ứng có xảy ra

không? Vì sao?

8) HS tự rút ra những kinh

nghiệm khi tiến hành TN hóa

học. (Ghi nhận nguyên nhân

TN tiến hành không thành

công, những mẹo nhỏ để

phản ứng xảy ra nhanh, đẹp, - HS viết báo cáo bài thu

an toàn). hoạch cá nhân. - Khi HS vệ sinh dụng cụ TN sẽ phát triển được biểu

- GV yêu cầu HS vệ sinh - HS vệ sinh dụng cụ TN. hiện 4 của NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ,

dụng cụ TN đúng kĩ thuật (*). hóa chất TN.

60

3- Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit

- GV phát phiếu học tập cho - HS thảo luận nhóm để trả - HS trả lời các câu hỏi và thực hiện TN sẽ phát triển

mỗi nhóm. lời các câu hỏi. được các NL thành phần của NL THTN như sau:

Câu (1): NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện 1) HS thảo luận và thống

TN với biểu hiện 2: đề xuất dụng cụ, hóa chất TN. nhất chọn dụng cụ, hóa chất

Câu (2): NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ hóa để thực hiện phản ứng giữa

chất với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ hóa chất TN; hỗn hợp FeSO4, H2SO4,

NL thành phần 3: NL tiến hành TN với biểu hiện 5: KMnO4. (Yêu cầu HS điều

sử dụng dụng cụ TN; biểu hiện 6: tiến hành TN. chế FeSO4)

2) HS tiến hành TN. - HS tiến hành TN. Câu (3): NL thành phần 4: NL quan sát các hiện

tượng TN và rút ra kết luận với các biểu hiện 8: quan

sát TN; biểu hiện 9: viết phương trình hóa học.

Câu (4): NL thành phần 4: NL quan sát các hiện

tượng TN và rút ra kết luận với các biểu hiện 9: giải 3) HS quan sát hiện tượng,

thích hiện tượng TN; biểu hiện 10: rút ra kết luận. viết phương trình phản ứng.

4) Xác định số oxi hóa của

Câu (5): NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện các nguyên tố trong phương

61

TN với biểu hiện 1: xác định mục đích TN. trình phản ứng trên và cho

Câu (6): NL thành phần 3: NL tiến hành TN với biểu biết chất khử và chất oxi

hiện 7: xử lí tình huống xảy ra trong quá trình thực hóa.

hiện TN. 5) Phản ứng này xảy ra

chứng tỏ điều gì?

6) HS tự rút ra những kinh

nghiệm khi tiến hành thí

nghiệm hóa học. (Ghi nhận

nguyên nhân thí nghiệm tiến - HS viết báo cáo bài thu - Khi HS vệ sinh dụng cụ TN sẽ phát triển được biểu

hành không thành công, hoạch cá nhân. hiện 4 của NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ,

hóa chất TN. những mẹo nhỏ để phản ứng

xảy ra nhanh, đẹp, an toàn)

- GV yêu cầu HS vệ sinh - HS vệ sinh dụng cụ TN.

dụng cụ TN đúng kĩ thuật (*)

62

Hoạt động 3: Vòng 2: Hoạt động của nhóm các mảnh ghép (25 phút)

- GV chia 6 nhóm mảnh - Các câu trả lời và thông tin - Ở vòng các mảnh ghép, mỗi HS đều được thực hiện

ghép, mỗi nhóm có 1 HS của mỗi TN được các thành viên 3 TN nên sẽ phát triển đầy đủ đồng thời các NL thành

mỗi nhóm chuyên gia. trong nhóm chuyên gia chia phần của NL THTN như vòng 1.

sẻ với nhóm mảnh ghép.

*Lưu ý: HS của nhóm - Các nhóm mảnh ghép thực

chuyên gia nào thì không hiện 3 TN.

được thực hiện TN đó mà - Mỗi HS trình bày kết quả

chỉ hướng dẫn các bạn trong vào bài thu hoạch.

nhóm mảnh ghép thực hiện.

- GV yêu cầu HS vệ sinh - HS vệ sinh dụng cụ TN. - Khi HS vệ sinh dụng cụ TN sẽ phát triển được biểu

dụng cụ TN đúng kĩ thuật (*) hiện 4 của NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ,

hóa chất TN.

63

Hoạt động 4: Kết thúc thí nghiệm - Củng cố - dặn dò (5 phút)

- Nhận xét, đánh giá giờ học. - Hoàn thành bài thu hoạch

- Thu bài báo cáo thu hoạch. cá nhân nộp vào cuối tiết

- Cho học sinh dọn dẹp vệ thực hành.

sinh phòng TN. - Dọn dẹp vệ sinh vị trí TN

- Dặn dò HS chuẩn bị thi HKI. và phòng TN.

(*) Vệ sinh dụng cụ đúng kĩ thuật

- Dùng cọ rửa dụng cụ TN.

- Xoay tròn cọ rửa khi rửa dụng cụ TN.

- Súc rửa lại với nước nhiều lần.

- Dùng dung dịch aixt hoặc baz rửa dụng cụ dính hóa chất khó rửa.

- Súc rửa ống nhỏ giọt nhiều lần.

- Không đổ lẫn các hóa chất với nhau.

64

MẪU BÁO CÁO BÀI THU HOẠCH

Đề xuất Dự Viết Lưu ý

(cách làm dụng đoán phương Tiến Mục TN thành cụ, hóa hiện Hiện trình hóa hành STT đích công/xử lí chất tượng tượng học, giải TN TN tình huống thích, kết

khi THTN) luận

1

2

3

PHIẾU HỌC TẬP TN 1

1) Xác định mục đích TN.

2) Chọn dụng cụ, hóa chất để thực hiện phản ứng giữa kim loại với dung

dịch axit.

3) HS tiến hành TN.

4) HS quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học.

5) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng trên

và cho biết chất khử và chất oxi hóa.

6) Có thể thay thế Zn bằng kim loại nào khác không? Hay có thể thay thế

dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch axit nào khác không?

7) Nếu cho thay thế Zn bằng Cu thì phản ứng có xảy ra không? Vì sao?

8) HS tự rút ra những kinh nghiệm khi tiến hành TN hóa học. (Ghi nhận

nguyên nhân TN tiến hành không thành công, những mẹo nhỏ để phản ứng

xảy ra nhanh, đẹp, an toàn).

65

PHIẾU HỌC TẬP TN 2

1) Xác định mục đích TN.

2) Chọn dụng cụ, hóa chất để thực hiện phản ứng giữa kim loại với dung

dịch axit.

3) HS tiến hành TN.

4) HS quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng.

5) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình hóa học trên

và cho biết chất khử và chất oxi hóa.

6) Có thể thay thế Fe bằng kim loại nào khác không? Hay có thể thay thế

dung dịch CuSO4 loãng bằng dung dịch muối nào khác không?

7) Nếu cho thay thế Fe bằng Ag thì phản ứng có xảy ra không? Vì sao?

8) HS tự rút ra những kinh nghiệm khi tiến hành TN hóa học. (Ghi nhận

nguyên nhân TN tiến hành không thành công, những mẹo nhỏ để phản ứng

xảy ra nhanh, đẹp, an toàn).

PHIẾU HỌC TẬP TN 3

1) HS thảo luận và thống nhất chọn dụng cụ, hóa chất để thực hiện phản

ứng giữa hỗn hợp FeSO4, H2SO4, KMnO4. (Yêu cầu HS điều chế FeSO4)

2) HS tiến hành TN.

3) HS quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học.

4) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng trên

và cho biết chất khử và chất oxi hóa.

5) Phản ứng này xảy ra chứng tỏ điều gì?

6) HS tự rút ra những kinh nghiệm khi tiến hành TN hóa học. (Ghi nhận

nguyên nhân TN tiến hành không thành công, những mẹo nhỏ để phản ứng

xảy ra nhanh, đẹp, an toàn).

66

*Một số hình ảnh trong tiết dạy bài thực hành phản ứng oxi hóa khử

Hình 2.1. Hình ảnh tiết học bài thực hành Phản ứng oxi hóa – khử

67

2.4.1.2. Kế hoạch bài dạy bài Hidroclorua – Axit clohidric – Muối

clorua

Trong bài Hidroclorua – Axit clohidric – Muối clorua, chúng tôi sử

dụng TN của HS trong tiết dạy bài mới.

Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

a) Biết

Trình bày được tính chất vật lí của khí hidroclorua và axit clohidric.

b) Hiểu

- Phân biệt được điểm khác nhau giữa khí hidroclorua và axit clohidric

về tính chất vật lí và tính chất hóa học.

- Giải thích axit clohidric có tính axit.

c) Vận dụng

- Thực hiện các TN chứng minh tính chất của hidroclorua và axit

clohidric.

- Giải thích các hiện tượng trong cuộc sống và sản xuất có liên quan

đến axit clohidric.

- Giải các bài tập định tính, định lượng, thực nghiệm liên quan đến

axit clohidric.

2. Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hoá học của axit clohidric.

- Đề xuất TN kiểm chứng tính chất hóa học của axit clohidric.

- Quan sát, nhận xét, đánh giá, viết phương trình hóa học, kết luận đối

với các TN hóa học liên quan đến khí hidroclorua và axit clohidric.

- Tính toán trong các bài tập hóa học liên quan đến axit clohidric.

- Làm việc nhóm.

68

3. Thái độ

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của bản thân về bảo vệ môi

trường sống xung quanh của con người.

- Yêu thích môn học, tích cực, chủ động tiếp thu bài.

- Thận trọng khi sử dụng hóa chất, dụng cụ.

4. Định hướng phát triển năng lực thực hành thí nghiệm Hóa học

Khi sử dụng TN trong tiết dạy trên lớp do GV hay HS thực hiện, HS

được phát triển đồng thời các NL thành phần của NL THTN hóa học qua

các hoạt động tìm hiểu tính chất vật lí của khí hidroclorua ở hoạt động 2,

tìm hiểu tính axit của axit clohidric ở hoạt động 4 như:

- NL lập kế hoạch thực hiện TN.

- NL sử dụng bảo quản dụng cụ, hóa chất TN.

- NL tiến hành TN.

- NL quan sát các hiện tượng TN và rút ra kết luận.

Ngoài ra, kế hoạch bài dạy bài này còn phát triển các NL khác như:

NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL hợp tác nhóm, NL nghiên cứu và thực

hành hóa học, NL phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học,

NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL tính toán các bài toán

hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Làm việc nhóm.

- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Trực quan.

- THTN.

- Nghiên cứu tài liệu.

69

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Hóa chất: các lọ đựng khí hidroclorua đã điều chế sẵn, quỳ tím,

phenolphtalein, nước cất, dung dịch axit clohidric, kim loại (Zn, Fe, Cu…),

bazơ (NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2…), oxit bazơ (CuO,

CaO…), muối (Na2CO3, CaCO3, Na2SO3...).

- Dụng cụ: chậu nước, bộ giá TN, nút cao su có ống dẫn khí thẳng,

đèn cồn, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá TN, ống nhỏ giọt, muỗng thủy

tinh, cốc thủy tinh nhỏ, phiếu học tập.

- Phân nhóm cho HS (4 nhóm), sắp xếp vị trí chỗ ngồi cho mỗi nhóm.

2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

70

IV. THIẾT KẾ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (1 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHÂN TÍCH CÁC BIỂU HIỆN NL THÀNH PHẦN

CỦA HS THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiđroclorua (6 phút)

Bài 23: HIĐRO CLORUA AXIT CLOHIĐRIC–MUỐI CLORUA

1- Cấu tạo phân tử của hidroclorua

- Viết CT e, CTCT? Xác định loại

; CTCT: H–Cl

CT e: liên kết?

Liên kết cộng hóa trị có cực.

2- Tính chất của hidroclorua

- GV thu sẵn các lọ khí - HS hoạt động theo nhóm

hidroclorua phát cho 4 nhóm. trong 5 phút.

-GV: Làm cách nào chứng minh - HS nêu mục đích TN, đề - Khi HS trả lời được câu hỏi sẽ phát triển NL thành

tính chất của khí hidroclorua có xuất dụng cụ, hóa chất TN phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện TN với biểu hiện

trong lọ hóa chất này? và dự đoán hiện tượng. 1: xác định mục dích TN; biểu hiện 2: đề xuất TN.

- GV hướng dẫn cách lắp ráp và - HS lắp ráp bộ dụng cụ TN - Khi HS lắp ráp bộ dụng cụ TN và thực hiện TN sẽ

71

thực hiện TN thành công. và thực hiện TN thử tính tan phát triển đồng thời các NL thành phần của NL

của khí hidroclorua. THTN như sau:

- GV quan sát HS thực hiện TN và - Mỗi HS trình bày hiện + NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ hóa chất

hướng dẫn thêm. tượng và giải thích, kết luận với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ TN, hóa chất TN.

vào phiếu học tập và nộp sau + NL thành phần 3: NL tiến hành TN với biểu hiện

- GV quan sát đảm bảo các HS khi thực hiện xong. 5: sử dụng dụng cụ TN; biểu hiện 6: tiến hành TN,

khác nhau đều thực hiện đúng kĩ biểu hiện 7: xử lí tình huống xảy ra trong quá trình

thuật (*). thực hiện TN.

+ NL thành phần 4: NL quan sát các hiện tượng TN

với biểu hiện 8: quan sát TN; biểu hiện 9: giải thích

hiện tượng; biểu hiện 10: rút ra kết luận.

- HS vệ sinh dụng cụ TN. - Khi HS vệ sinh dụng cụ TN sẽ phát triển được biểu

hiện 4 của NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ,

- HS nêu tính chất vật lí của hóa chất TN.

- GV hoàn chỉnh kiến thức. khí hidroclorua và ghi bài.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất vật lí axit clohiđric (1 phút)

- GV: khí hidroclorua tan - HS nghiên cứu tài liệu trình

72

trong nước tạo thành axit bày và ghi vào bài.

clohiđric. Vậy tính chất vật lí

của axit clohiric là gì?

Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính axit của axit clohiđric (35 phút)

- Câu 1: Dự đoán tính chất hóa - Tính chất hóa học: tính axit và

học cơ bản của axit clohidric? tính khử (do Cl có số oxi hóa -1,

Giải thích. thấp nhất)

- Câu 2: Tính axit của axit - HS hoạt động nhóm nhỏ: 2 HS - Khi HS trả lời được câu (2), (3) sẽ phát triển NL 1:

clohidric thể hiện qua các cùng bàn thảo luận với nhau, liệt NL lập kế hoạch thực hiện TN với biểu hiện 2: đề

phản ứng nào? kê các chất phản ứng, dự đoán xuất TN.

- Câu 3: Đề xuất dụng cụ, hóa hiện tượng.

chất dùng chứng minh tính

chất hóa học của axit

clohidric. Dự đoán hiện tượng.

- GV gọi 1 HS trả lời, 1 HS

khác nhận xét, GV bổ sung,

hoàn chỉnh kiến thức.

73

- Lưu ý: phân chia các thành - Trước khi thực hiện TN, HS - HS xác định được mục đích TN sẽ phát triển được

viên trong nhóm lần lượt thực xác định mục đích TN sẽ thực biểu hiện 1 của NL thành phần 1: NL lập kế hoạch

hiện TN để GV có thể đánh hiện ghi vào bài thu hoạch cá thực hiện TN.

giá sự phát triển NL THTN nhân.

của HS.

- GV quan sát đảm bảo các HS - HS hoạt động nhóm tiến hành - Khi HS thực hiện TN sẽ phát triển đồng thời các

khác nhau đều thực hiện đúng TN. NL thành phần của NL THTN như sau:

kĩ thuật (*). + TN 1: axit clohidric với quỳ + NL thành phần 2: NL sử dụng, bảo quản dụng cụ,

tím. hóa chất TN với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ TN,

- GV hệ thống lại kiến thức + TN 2: axit clohidric phản ứng hóa chất.

cho HS về tính chất axit của với kim loại. + NL thành phần 3: NL tiến hành TN với biểu hiện 5:

axit clohidric cho HS ghi bài. + TN 3: axit clohidric phản ứng sử dụng dụng cụ TN; biểu hiện 6: tiến hành TN; biểu

với bazơ. hiện 7: xử lí tình huống xảy ra trong quá trình thực

*Lưu ý: axit clohidric còn thể + TN 4: axit clohidric phản ứng hiện TN.

hiện tính oxi hóa trong phản với oxit baz + NL thành phần 4: NL quan sát các hiện tượng TN

ứng với kim loại do số oxi hóa + TN 5: axit clohidric phản ứng và rút ra kết luận với biểu hiện 8: quan sát TN; biểu

của H trong HCl giảm. với muối . hiện 9: giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa

74

- Mỗi HS trình bày vào phiếu học; biểu hiện 10: rút ra kết luận.

học tập và nộp sau khi thực hiện

xong.

.- HS kết luận tính chất hóa học

của axit clohidric.

- HS vệ sinh dụng cụ sau mỗi - Khi HS vệ sinh dụng cụ TN sẽ phát triển được biểu

TN đúng kĩ thuật (*). hiện 4 của NL thành phần 2: NL sử dụng dụng cụ,

hóa chất TN.

Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò (2 phút)

*Củng cố: Tính chất vật lí của khí hidroclorua và tính axit của axit hidroclorua.

*Dặn dò: Làm các bài tập1, 2, 6, 7 trang 106 - SGK. Xem trước bài 24: “Sơ lược về hợp chất chứa oxi của clo”.

75

(*) Vệ sinh dụng cụ đúng kĩ thuật

- Không làm vỡ các dụng cụ TN.

- Dùng cọ rửa dụng cụ TN.

- Xoay tròn cọ rửa khi rửa dụng cụ TN.

- Súc rửa lại với nước nhiều lần.

- Dùng dung dịch axit hoặc bazơ rửa dụng cụ dính hóa chất khó rửa.

- Súc rửa ống nhỏ giọt nhiều lần.

- Không đổ lẫn các hóa chất với nhau.

PHIẾU HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA

KHÍ HIDROCLORUA.

Đề xuất Dự đoán Viết Lưu ý

(cách làm dụng cụ, hiện Cách lắp phương

TN thành Mục đích hóa chất tượng ráp và Hiện trình hóa

công/xử lí TN tiến hành tượng học, giải

tình huống TN thích, kết

khi THTN) luận

*HS trả lời các câu hỏi sau vào cột lưu ý:

1) Tại sao cho dung dịch rượu quỳ (hoặc dung dịch phenolphtalein) vào

chậu nước?

2) Tại sao có hiện tượng nước phun lên lọ đựng hidroclorua?

3) Ta phải thực hiện thao tác gì giúp nước từ chậu có thể phun lên lọ đựng

khí hidroclorua dễ dàng?

4) Ta dùng cách nào để nhận biết sản phẩm tạo thành?

5) Khi thực hiện TN, cần có lưu ý gì giúp bảo quản hóa chất không bị lẫn

tạp chất?

76

PHIẾU HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU TÍNH AXIT CỦA

AXIT CLOHIĐRIC.

Lưu ý (cách Đề Dự Viết ST

làm TN thành xuất đoán phương T

công/xử lí Mục đích dụng hiện Tiến Hiện trình hóa

tình huống TN cụ, hóa tượng hành TN tượng học, giải

khi THTN) chất thích, kết

luận

1

2

3

4

*HS trả lời các câu hỏi sau vào cột lưu ý:

1) Có thể sử dụng Cu phản ứng với axit clohidric trong TN 2 không?

Vì sao?

2) Bazơ tan hay bazơ không tan phản ứng được với axit clohidric?

3) Oxit bazơ tan hay oxit bazơ không tan phản ứng được với axit

clohidric?

4) Muối nào mới phản ứng được với axit clohidric?

5) Khi thực hiện TN, cần có lưu ý gì giúp bảo quản hóa chất không bị

lẫn tạp chất?

77

* Một số hình ảnh tiết dạy bài Hidroclorua– Axit clohidric – Muối clorua

Hình 2.2.Hình ảnh tiết học bài Hidroclorua – Axit clohidric –

Muối clorua

78

Hiện nay, các tiết ôn tập chỉ có các bài tập định lượng hoặc định tính. Vì

vậy, chúng tôi đưa ra các bài tập thực nghiệm, yêu cầu HS dùng TN để giải quyết

các bài tập này. Tuy nhiên, tiết ôn tập chỉ có một bài sau mỗi chương nên không

thể rèn luyện cho NL THTN cho HS thường xuyên. Do đó, chúng tôi kết hợp

biện pháp sử dụng TN của HS trong tiết dạy bài mới với sử dụng bài tập thực

nghiệm trong trong tiết ôn tập liền kề nhằm giúp HS được rèn luyện NL THTN

liên tục hơn. Như vậy, NL THTN của HS sẽ được phát triển tốt hơn so với việc

sử dụng rời rạc từng biện pháp.

2.5.2. Vận dụng kết hợp biện pháp 2 và biện pháp 3

2.5.2.1. Kế hoạch bài dạy bài Hidroclorua–Axit clohidric–Muối

clorua

(đã trình bày ở mục 2.4.1.2)

2.5.2.2. Kế hoạch bài dạy bài luyện tập Nhóm halogen

Trong bài luyện tập Nhóm halogen, chúng tôi sử dụng bài tập hóa học

có nội dung thực nghiệm trong tiết ôn tập.

Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

a) Biết

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của

nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen.

- Trình bày được nguyên tắc chung và phương pháp điều chế halogen

và các hợp chất quan trọng của chúng.

- Trình bày được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của các halogen và

một số hợp chất quan trọng của chúng.

b) Hiểu

- Giải thích được sự biến thiên tính chất của các đơn chất halogen từ

flo đến iot.

79

- Chứng minh được tính oxi hóa mạnh của các halogen.

- Giải thích được nguyên nhân làm cho các halogen có sự giống nhau

về tính chất hóa học cũng như sự biến đổi có quy luật tính chất của đơn

chất và hợp chất của chúng.

c) Vận dụng

- Giải thích các hiện tượng trong cuộc sống và sản xuất có liên quan

đến halogen và hợp chất halogen.

- Giải các bài tập định tính, định lượng, thực nghiệm liên quan đến

halogen và hợp chất halogen.

2. Kĩ năng

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập.

- Thực hành và quan sát TN.

- Viết phương trình hóa học, cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa

– khử theo phương pháp thăng bằng electron.

- Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất.

- Giải bài tập định tính và định lượng.

3. Thái độ

- Giáo dục HS thêm yêu mến môn Hóa học, say mê học tập.

- Giáo dục cho HS ý thức phòng bệnh thiếu iod: vận động gia đình và

cộng đồng dùng muối iot.

- HS có ý thức chống ô nhiễm môi trường.

4. Định hướng phát triển năng lực thực hành thí nghiệm Hóa học

Khi sử dụng bài tập hóa học có nội dung thực nghiệm, HS được phát

triển đồng thời các NL thành phần của NL THTN hóa học được hình thành

và phát triển đồng thời qua các hoạt động giải bài tập halogen và hợp chất

của halogen ở hoạt động 4 như:

- NL lập kế hoạch thực hiện TN

- NL sử dụng bảo quản dụng cụ, hóa chất TN

80

- NL tiến hành TN

- NL quan sát các hiện tượng TN và rút ra kết luận

Ngoài ra, kế hoạch bài dạy bài này còn phát triển các NL khác như:

NL sử dụng ngôn ngữ Hóa học, NL hợp tác nhóm, NL nghiên cứu và TH

hóa học, NL phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học, NL

vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống, NL tính toán các bài toán Hóa

học.

II. CHUẨN BỊ

1- Giáo viên

- Chuẩn bị bộ dụng cụ, hóa chất cho 4 nhóm lớn.

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp ống

nghiệm, thìa lấy hóa chất, cốc thủy tinh nhỏ.

- Hóa chất: natri nitrat (NaNO3), canxi clorua (CaCl2), natri bromua

(NaBr), natri iotua (NaI), nước cất, hồ tinh bột.

- Sắp xếp vị trí ngồi mỗi nhóm (nhóm nhỏ: 2HS cùng bàn; nhóm lớn:

8 HS ở 4 bàn gần nhau), phiếu học tập cho mỗi HS trong các hoạt động.

2- Học sinh

- Ôn tập lại kiến thức về các halogen và hợp chất.

- Xem trước bài luyện tập nhóm halogen và hợp chất.

- Giấy nháp.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm.

- Tính toán các bài toán hóa học.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Luyện tập

81

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH CÁC BIỂU HIỆN NL THÀNH PHẦN

CỦA HS CỦA HS THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động 1: Bài tập (40 phút) – Tiết 2

BT 1: GV chuẩn bị sẵn lọ 1 chứa dung dịch

natri iotua trong suốt và lọ 2 chứa dung dịch

natri iotua có màu vàng.

- GV giới thiệu: Trong 2 lọ hóa chất trước mặt

(1 màu vàng, 1 không màu) đều chứa cùng 1

dung dịch muối natri halogenua.

- GV đặt câu hỏi: Khi HS trả lời câu hỏi của GV và thực hiện

1) Hãy xác định loại muối halogenua trong 2 TN sẽ phát triển đồng thời các NL thành phần

của NL THTN như sau: lọ hóa chất.

2) Giải thích vì sao dù chứa cùng một chất - HS trả lời câu - Câu (2, 3) của bài tập 1 sẽ phát triển NL thành

nhưng dung dịch trong 2 lọ lại có màu khác hỏi 2, 3. phần 2: NL sử dụng, bảo quản dụng cụ hóa chất

nhau. với biểu hiện 3: bảo quản dụng cụ hóa chất TN.

3) Nêu lưu ý khi bảo quản muối halogenua đó. - Câu 1 của bài tập 1 và bài tập 2, 3 sẽ phát triển

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và trình bày - HS thảo luận đồng thời các NL thành phần của NL THTN như

82

kết quả vào phiếu học tập. nhóm thống nhất sau:

- GV yêu cầu HS vệ sinh dụng cụ TN đúng kĩ cách thực hiện. + NL thành phần 1: NL lập kế hoạch thực hiện

thuật (*). - Mỗi HS trình TN với biểu hiện 1: xác định mục đích TN; với

bày vào phiếu học biểu hiện 2: đề xuất TN.

- GV nhắc nhở, giám sát các HS trong nhóm tập và nộp lại vào + NL thành phần 2: NL sử dụng, bảo quản

đều phải luân phiên nhau thực hiện. cuối tiết học. dụng cụ hóa chất với biểu hiện 3: bảo quản dụng

cụ hóa chất TN.

BT2: Bằng phương pháp hóa học, phân biệt - Nhóm trưởng lưu + NL thành phần 3: NL tiến hành TN với biểu

các dung dịch chứa trọng các lọ mất nhãn ý phân chia các hiện 5: sử dụng bộ dụng cụ TN; biểu hiện 6: tiến

sau: NaNO3, CaCl2, NaI, NaBr. bạn luân phiên hành TN; biểu hiện 7: xử lí tình huống xảy ra

- GV chuẩn bị sẵn các lọ chứa các dung dịch nhau thực hiện. trong quá trình thực hiện TN.

mất nhãn và yêu cầu các nhóm phân biệt các + NL thành phần 4: NL quan sát các hiện tượng

chất đó. - HS vệ sinh dụng TN và rút ra kết luận với biểu hiện 8: quan sát

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và trình bày cụ TN sau khi TN; biểu hiện 9: giải thích hiện tượng; biểu hiện

kết quả vào phiếu học tập. thực hiện xong. 10: rút ra kết luận.

- GV yêu cầu HS vệ sinh dụng cụ TN đúng kĩ

thuật (*).

83

- GV nhắc nhở, giám sát các HS trong nhóm

đều phải luân phiên nhau thực hiện.

BT 3: Bằng thực nghiệm, em hãy cho biết - Khi HS vệ sinh dụng cụ TN sẽ phát triển được

trong muối iot (muối ăn) có chứa iot nguyên biểu hiện 4 của NL thành phần 2: NL sử dụng

chất không? Ngoài muối iot còn có muối gì? dụng cụ, hóa chất TN.

- GV chuẩn bị sẵn muối iot, nước cất, dung

dịch brom loãng, hồ tinh bột, dung dịch bạc

nitrat.

- GV nhắc HS ôn lại màu của các đơn chất.

- GV: Khi thực hiện TN, cần có lưu ý gì giúp

bảo quản hóa chất không bị lẫn tạp chất?

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và trình bày

kết quả vào phiếu học tập.

- GV yêu cầu HS vệ sinh dụng cụ TN đúng kĩ

thuật (*).

- GV nhắc nhở, giám sát các HS trong nhóm

đều phải luân phiên nhau thực hiện.

84

Hoạt động 2: Dặn dò ( 5 phút)

- BTVN: + làm các bài tập trong SGK/ trang 118,119.

(*) Vệ sinh dụng cụ đúng kĩ thuật

- Không làm vỡ các dụng cụ TN.

- Dùng cọ rửa dụng cụ TN.

- Xoay tròn cọ rửa khi rửa dụng cụ TN.

- Súc rửa lại với nước nhiều lần.

- Dùng dung dịch axit hoặc bazơ rửa dụng cụ dính hóa chất khó rửa.

- Súc rửa ống nhỏ giọt nhiều lần.

- Không đổ lẫn các hóa chất với nhau.

PHIẾU HỌC TẬP BÀI TẬP 1

1) Hãy xác định loại muối halogenua trong 2 lọ hóa chất.

Lưu ý (cách Đề xuất Dự đoán Viết

làm TN thành dụng hiện phương Tiến công/xử lí tình Mục cụ, hóa tượng Hiện trình hóa hành huống khi đích TN chất tượng học, giải TN THTN) thích, kết

luận

2) Giải thích vì sao dù chứa cùng một chất nhưng dung dịch trong 2 lọ lại có màu

khác nhau ……………………………………………………………………

3) Nêu lưu ý khi bảo quản muối halogenua đó .…………………………………

85

PHIẾU HỌC TẬP BÀI TẬP 2

STT Đề Dự Lưu ý (cách Viết phương xuất đoán làm TN Mục Tiến trình hóa dụng hiện Hiện thành đích hành học, giải cụ, hóa tượng tượng công/xử lí TN TN thích, kết chất tình huống luận khi THTN)

1

2

* HS trả lời câu hỏi vào cột lưu ý:

1) Khi thực hiện TN, cần có lưu ý gì giúp bảo quản hóa chất không bị lẫn

tạp chất?

2) Hãy ghi lại những tình huống xử lí giúp TN thành công.

PHIẾU HỌC TẬP BÀI TẬP 3

Bằng thực nghiệm, em hãy cho biết trong muối iot (muối ăn) có chứa iot

nguyên chất không? Ngoài muối iot còn có muối gì?

Lưu ý (cách Đề xuất Dự đoán Viết

làm TN thành dụng hiện phương Mục công/xử lí cụ, hóa tượng Tiến Hiện trình hóa đích tình huống chất hành TN tượng học, giải TN khi THTN) thích, kết

luận

86

* HS trả lời câu hỏi vào cột lưu ý:

1) Khi thực hiện TN, cần có lưu ý gì giúp bảo quản hóa chất không bị lẫn

tạp chất?

2) Hãy ghi lại những tình huống xử lí giúp TN thành công.

* Một số hình ảnh tiết dạy bài luyện tập nhóm halogen

Hình 2.3. Hình ảnh tiết học bài luyện tập Nhóm halogen.

87

Tiểu kết Chương 2

Trong chương 2, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu sự phát triển NL

THTN hóa học cho HS lớp 10 THPT với những vấn đề sau:

Trước tiên, chúng tôi phân tích chương trình Hóa học lớp 10 THPT

gồm phân tích cấu trúc chương trình và mục tiêu dạy học. Từ đó, đề ra cơ

sở của việc đề xuất các biện pháp.

Tiếp theo chúng tôi đánh giá NL THTN của HS gồm: cấu trúc NL

THTN hóa học; thang đo NL THTN hóa học của HS; công cụ và cách đánh

giá NL THTN hóa học của HS.

Dựa trên các công cụ đánh giá đã đề xuất, chúng tôi đã thiết kế một số

kế hoạch bài dạy dạy học trong phần hóa học vô cơ lớp 10 THPT.

88

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm

Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi

và hiệu quả của các biện pháp phát triển NL THTN hóa học cho HS lớp 10

ở trường THPT.

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm

- Soạn phiếu điều tra

- Thiết kế kế hoạch bài dạy.

- Chọn các công cụ đánh giá cho phù hợp các hoạt động trong mỗi tiết

dạy.

- Đánh giá NL THTN trước thực nghiệm.

- Chọn nhóm thực nghiệm (nhóm TN) và nhóm đối chứng (nhóm

ĐC).

- Tiến hành thực nghiệm sư phạm.

- Đánh giá NL THTN sau thực nghiệm.

- Thiết kế đề kiểm tra đánh giá kiến thức.

- Thu thập và xử lí số liệu thực nghiệm sư phạm.

- Phân tích, nhận xét kết quả thực nghiệm sư phạm.

3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm

Bảng 3.1. Danh sách các lớp được chọn thực nghiệm sư phạm

Lớp Sỉ số Trường GV dạy

10/1 33 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 10/2 35 - Huyện Châu Thành, tỉnh Bùi Thị Thanh Vân 10/3 34 Tiền Giang. 10/4 32

89

3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm

3.4.1. Chuẩn bị nội dung thực nghiệm sư phạm

Để thực nghiệm sư phạm, chúng tôi sử dụng kết hợp biện pháp 1 và

biện pháp 2 đối với nhóm TN và kế hoạch bài dạy thông thường với nhóm

ĐC cho cặp nhóm thứ I. Đồng thời, chúng tôi sử dụng kết hợp biện pháp 2

và biện pháp 3 đối với nhóm TN và kế hoạch bài dạy thông thường với

nhóm ĐC cho cặp nhóm thứ II.

Chúng tôi chuẩn bị hai công cụ đánh giá NL THTN là rubric đánh

giá thao tác THTN và rubric đánh giá bài thu hoạch THTN để đánh giá đầy

đủ 10 tiêu chí của trong thang đo về sự phát triển NL THTN qua 2 giai

đoạn trước thực nghiệm và sau thực nghiệm.

3.4.2. Đánh giá trước thực nghiệm và xác định nhóm thực nghiệm –

đối chứng

Để đánh giá trước thực nghiệm và xác định nhóm thực nghiệm – đối

chứng (TN – ĐC), chúng tôi tiến hành đánh giá NL THTN trước thực

nghiệm của các HS bằng cách: trong mỗi lớp, chúng tôi chọn 16 HS (vì đây

là kiểm tra kĩ năng) có điểm số bài kiểm tra 1 tiết gần nhất tương đương

nhau, gồm 4 nhóm:

+ Nhóm 1: 16 HS của lớp 10/1

+ Nhóm 2: 16 HS của lớp 10/2

+ Nhóm 3: 16 HS của lớp 10/3

+ Nhóm 4: 16 HS của lớp 10/4

Tiếp theo, chúng tôi cho lần lượt từng HS làm một TN nhỏ là điều

chế khí hidro bằng kim loại tác dụng với axit. Sau đó, chúng tôi chấm điểm

NL THTN mỗi HS dựa trên 10 tiêu chí trong thang đo thông qua 2 loại

công cụ đánh giá là rubric đánh giá thao tác THTN và rubric đánh giá bài

thu hoạch THTN.

90

*Cách tính điểm bài NL THTN

Điểm cá nhân cho mỗi HS = rubric đánh giá thao tác THTN + rubric

đánh giá bài thu hoạch THTN.

Thang điểm tối đa là 40 điểm với 4 mức độ từ 1 đến 4.

*Phân loại NL:

Điểm từ 10 đến 17: Có NL THTN ở mức độ yếu.

Điểm từ 18 đến 25: Có NL THTN ở mức độ trung bình.

Điểm từ 26 đến 33: Có NL THTN ở mức độ khá.

Điểm từ 34 đến 40: Có NL THTN ở mức độ giỏi.

*Một số hình ảnh HS làm bài THTN kiểm tra trước thực nghiệm

Hình 3.1. Hình ảnh HS thực hiện bài THTN kiểm tra trước thực nghiệm

91

* Kết quả điểm NL THTN trước thực nghiệm

Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm NL THTN trước thực nghiệm

Nhóm Sỉ số

Điểm Xi

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

16

0

0

1

2

1

2

2

1

0

1

1

2

1

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

16

0

0

0

1

1

1

2

1

1

1

1

2

1

1

1

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

16

0

0

0

1

0

1

1

2

1

2

1

1

1

2

1

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

16

0

0

2

1

2

2

2

1

1

0

2

1

0

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

* Xử lí kết quả điểm NL THTN trước thực nghiệm

Bảng 3.3. Bảng mô tả dữ liệu điểm NL THTN trước thực nghiệm

Nhóm Mode

Trung vị

Trung bình

Độ lệch chuẩn

1

13

16,50

17,63

4,00

2

16

19,50

19,44

4,13

3

17

19,50

19,94

3,89

4

12

16,00

16,94

3,91

Kết quả thu được ở bảng 3.3 cho thấy NL THTN hóa học giữa các nhóm 1-4 và 2-3 xấp xỉ gần bằng nhau. Mode của

nhóm 1-4 là 13 và 12, của nhóm 2-3 là 16 và 17. Trung vị của nhóm 1-4 là 16,50 và 16, nhóm 2-3 là 19,50. Điểm trung bình

của nhóm 1-4 là 17,63 và 16,94, của nhóm 2-3 là 19,44 và 19,94. Tất cả các số liệu trên chứng tỏ mức độ phát triển NL

THTN của 2 cặp nhóm TN – ĐC trước khi sử dụng các biện pháp dạy học phát triển NL THTN là tương đương nhau.

92

Căn cứ vào số liệu sau khi xử lí ở trên, chúng tôi tạm chọn các cặp

nhóm TN – ĐC có giá trị trung bình tương đương nhau như sau:

Bảng 3.4. Bảng so sánh dữ liệu của các nhóm TN - ĐC

Trung bình P t-test độc lập

Cặp I 17,63 TN 1

(nhóm 1) 0,60 16,94 ĐC 1

(nhóm 4)

Cặp II 19,44 TN 2

(nhóm 2) 0,73 19,94 ĐC 2

(nhóm 3)

Với giá trị P t-test độc lập của 2 cặp là 0,60 và 0,73 (>0,05) cho thấy

sự chênh lệch này không có ý nghĩa về mặt thống kê.

Bảng 3.5. Bảng phân loại kết quả điểm NL THTN trước thực nghiệm

của các nhóm TN - ĐC

Trung Miền Yếu Khá Giỏi Tổng bình

10 - 17 18 - 25 26 - 33 34 – 40 Điểm NL

SỐ HS 9 7 0 0 16 TN 1 % 56,25 43,75 0 0 100 Cặp I SỐ HS 10 6 0 0 16 ĐC 1 % 62,50 37,50 0 0 100

9 SỐ HS 6 1 0 16 TN 2 % 37,50 56,25 6,25 0 100 Cặp II 5 SỐ HS 10 1 0 16 ĐC 2 % 31,25 62,50 6,25 0 100

93

Hình 3.2. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của

cặp I trước thực nghiệm

Hình 3.3. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của

cặp II trước thực nghiệm

Bảng 3.5 và hình 3.2; 3.3 cho thấy, trước thực nghiệm đa số HS nhóm

TN – ĐC có phát triển NL THTN ở mức trung bình và yếu. Ở cặp I, tỉ lệ %

điểm NL ở mức trung bình của nhóm TN 1 là 43,75%, của nhóm ĐC 1 là

37,50%; tỉ lệ % điểm NL ở mức yếu của nhóm TN 1 là 56,25%, của nhóm

ĐC 1 là 62,50%, không có khá và giỏi. Ở cặp II, tỉ lệ % điểm NL ở mức

trung bình của nhóm ĐC 2 là 62,50%, của nhóm TN 2 là 56,25%; tỉ lệ %

điểm NL ở mức yếu của nhóm ĐC 2 là 31,25%, của nhóm TN 2 là 37,50%;

tỉ lệ % điểm NL ở mức khá của 2 nhóm ĐC 2 và TN 2 là 6,25%, không có

giỏi.

94

Từ các số liệu đã xử lí ở trên, chứng tỏ các cặp nhóm TN – ĐC

chúng tôi lựa chọn là hoàn toàn ngẫu nhiên và NL THTN của các cặp cũng

tương đương nhau.

3.4.3. Tiến hành dạy thực nghiệm

Trên cơ sở thống nhất về nội dung và PPDH, chuẩn bị đầy đủ phương

tiện, đồ dùng dạy học, chúng tôi đã tiến hành dạy các bài ở nhóm TN - ĐC

đã chọn.

Tiến hành dạy thực nghiệm kết hợp biện pháp 1 và biện pháp 2 cho

cặp nhóm I:

- Nhóm TN 1 (nhóm 1) dạy bài thực hành Phản ứng oxi hóa khử vận

dụng biện pháp 1 và bài Hidroclorua – Axit clohidric – Muối clorua vận

dụng biện pháp 2.

- Nhóm ĐC 1 (nhóm 4) dạy bài Hidroclorua – Axit clohidric – Muối

clorua và bài thực hành Phản ứng oxi hóa khử theo PPDH thông thường

(GV không sử dụng các biện pháp trên).

Tiến hành dạy thực nghiệm kết hợp biện pháp 2 và biện pháp 3 cho

cặp nhóm II:

- Nhóm TN 2 (nhóm 2) dạy bài Hidroclorua – Axit clohidric – Muối

clorua vận dụng biện pháp 2 và bài luyện tập Nhóm hoalogen vận dụng

biện pháp 3.

- Nhóm ĐC 2 (nhóm 3) dạy bài Hidroclorua – Axit clohidric – Muối

clorua và bài luyện tập Nhóm hoalogen bằng PPDH thông thường (GV

không sử dụng các biện pháp trên).

3.4.4. Đánh giá sau thực nghiệm

Đánh giá tính hiệu quả của các biện pháp phát triển NL THTN của

HS nhóm ĐC – TN và sự hứng thú khi tiếp thu kiến thức trọng tâm của bài

thực hành sau khi thực nghiệm sư phạm. Chúng tôi tiến hành đánh giá NL

THTN trước thực nghiệm của các HS bằng cách: trong mỗi lớp, chúng tôi

95

cho 16 HS đã chọn làm một TN nhỏ là điều chế khí oxi và thử tính chất hóa

học của oxi. Sau đó, chúng tôi chấm điểm NL THTN mỗi HS dựa trên 10

tiêu chí trong thang đo thông qua 2 loại công cụ đánh giá là rubric đánh giá

thao tác THTN và rubric đánh giá bài thu hoạch THTN. Đồng thời, chúng

tôi cho các HS này làm bài kiểm tra kiến thức HS (phụ lục 3, 4, 5).

*Cách tính điểm và phân loại NL THTN tương tự như trước thực

nghiệm.

*Cách tính điểm bài kiểm tra kiến thức:

Điểm cá nhân mỗi HS = điểm trắc nghiệm khách quan + điểm tự

luận

*Phân loại trình độ kiến thức:

Từ 0 – 2 điểm: học lực yếu

Từ 3 – 5: học lực trung bình

Từ 5 – 7: học lực khá

Từ 8 - 10: học lực giỏi

* Một số hình ảnh HS làm bài kiểm tra sau thực nghiệm

96

Hình 3.4. Hình ảnh HS làm bài TN kiểm tra sau thực nghiệm

97

3.4.5. Thu thập và xử lí kết quả thực nghiệm

Sử dụng phương pháp thống kê toán học để đưa ra các kết quả sau:

- Lập bảng thống kê kết quả đánh giá NL THTN của nhóm TN – ĐC

trước và sau thực nghiệm.

- Tính các thông số mô tả kết quả đánh giá NL THTN của HS nhóm

TN – ĐC trước và sau TN: Mode, trung vị, giá trị trung bình và độ lệch

chuẩn, P t-test độc lập, mức độ ảnh hưởng.

- Vẽ biểu đồ kết quả đánh giá NL THTN của HS nhóm TN – ĐC trước

và sau TN.

- Lập bảng thống kê kết quả đánh giá kiến thức của nhóm TN – ĐC

sau thực nghiệm.

- Tính các thông số mô tả kết quả đánh giá kiến thức của HS nhóm TN

– ĐC sau TN: Mode, trung vị, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn, P t-test

độc lập, mức độ ảnh hưởng.

- Vẽ biểu đồ và đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra kiến thức

của HS nhóm TN – ĐC sau TN.

- So sánh kết quả đánh giá NL THTN của HS nhóm TN – ĐC trước và

sau TN bằng phép kiểm chứng P t-test phụ thuộc.

- So sánh mức độ ảnh hưởng của các biện pháp đến việc phát triển NL

THTN của HS nhóm TN – ĐC trước và sau TN.

3.5. Kết quả và xử lí, nhận xét kết quả thực nghiệm

98

3.5.1. Đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm

Bảng 3.6. Thống kê điểm NL THTN của các nhóm sau thực nghiệm

Cặp Nhóm Sỉ

Điểm xi

số

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

16

0

0

0

0

1

0

2

0

2

1

0

1

2

2

1

1

1

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

1

I

16

0

0

0

2

2

2

2

2

2

1

0

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

4

16

0

0

0

0

0

1

0

1

1

1

1

1

1

2

1

0

0

2

0

0

1

0

1

0

1

0

0

0

0

0

1

2

II

16

0

0

0

1

1

1

0

1

1

2

1

2

2

1

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

3

Bảng 3.7. Bảng phân loại kết quả điểm NL THTN sau thực nghiệm

Miền

Yếu

Trung bình Khá

Giỏi

Tổng

10 - 17

18 – 25

26 - 33

34 – 40

Điểm NL

SỐ HS

3

10

3

0

16

TN 1

18,75

62,50

18,75

%

0

100

Cặp I

SỐ HS

8

8

0

0

16

ĐC 1

%

50

50

0

0

100

SỐ HS

2

9

4

1

16

TN 2

%

25

100

12,50

56,25

6,25

Cặp II

11

1

0

16

SỐ HS

4

ĐC 2

%

0

100

25,00

68,75

6,25

99

Hình 3.5. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của

cặp I sau thực nghiệm

Hình 3.6. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của

cặp II sau thực nghiệm

Bảng 3.7 và hình 3.5 và 3.6 cho thấy sau thực nghiệm sư phạm, số

HS có NL THTN ở mức độ khá và giỏi của các nhóm TN nhiều hơn ở các

nhóm ĐC.

Bảng 3.8. Bảng mô tả và so sánh NL THTN của nhóm TN – ĐC sau TN

Cặp Nhóm

Mode Trung vị Trung bình Độ lệch chuẩn T-test độc lập ES

I

TN 1

16

22,00

21,50

4,43

(nhóm 1)

0,00

1,40

ĐC 1

13

16,50

17

3,22

(nhóm 4)

II

TN 2

23

23,00

23,88

5,81

(nhóm 2)

0,02

1,03

ĐC 2

19

20,50

19,94

3,84

(nhóm 3)

100

Kết quả ở bảng 3.8 cho thấy điểm trung bình của nhóm TN cao hơn so với

nhóm ĐC: TN 1 – ĐC 1 là 21,50 và 17; TN 2 – ĐC 2 là 23,88 và 19,94. Trung

vị của nhóm TN tăng cao hơn nhóm ĐC (cặp I: 22,00-16,50 và cặp II: 23,00-

20,50). Độ lệch chuẩn của cặp 1 là 4,43 và 3,22, của cặp II là 5,81 và 3,84. Giá

trị P t-test độc lập của cặp I và II là 0,00 và 0,02 (<0,05). Điều này chứng tỏ

điểm trung bình NL THTN hóa học của hai nhóm TN và ĐC có sự khác biệt về

mặt thống kê. Hay nói cách khác, NL THTN của nhóm TN thật sự cao hơn

nhóm ĐC. Giá trị ES của cặp I và II là 1,40 và 1,03 (>1,00) nên tác động của các

biện pháp đã đề xuất có mức ảnh hưởng rất lớn.

Bảng 3.9. Bảng so sánh mức độ phát triển NL THTN của nhóm TN – ĐC

trước và sau thực nghiệm

Nội dung Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng

TN 1 TN 2 ĐC 1 ĐC 2

Trước Sau Trước Sau Trước Sau Trước Sau

17,63 21,50 19,44 23,88 16,94 17 19,94 19,94 Điểm TB

P t-test 8,62.10-11 4,63.10-8 5,2.10-2 0,50 phụ thuộc

Bảng 3.9 cho thấy giá trị P t-test phụ thuộc của 2 nhóm TN đều có giá trị

<0,05 (8,62.10-11 và 4,63.10-8); nhóm ĐC, giá trị P t-test phụ thuộc là 5,2.10-2 và

0,50 (>0,05). Như vậy, NL THTN của HS nhóm TN và ĐC trước và sau thực

nghiệm đều phát triển.

101

Bảng 3.10. Bảng so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm

TN – ĐC trước và sau thực nghiệm

Nhóm

Nhóm thực nghiệm

Nhóm đối chứng

Điểm trung bình

TN 1

TN 2

ĐC 1

ĐC 2

Trước Sau Trước Sau Trước Sau Trước Sau

56,25

18,75 37,50

12,50 62,50

50

31,25

25

% HS có NL THTN ở mức độ yếu

43,75

62,50 56,25

56,25 37,50

50

62,5

68,75

% HS có NL THTN trung ở mức độ bình

0

18,75 6,25

25

0

6,25

6,25

0

% HS có NL THTN ở mức độ khá

0

0

0

6,25

0

0

0

0

% HS có NL THTN ở mức độ giỏi

Hình 3.7. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm

TN 1 trước và sau thực nghiệm

102

Hình 3.8. Biểu đồ so sánh % điểm trung bình NL THTN của nhóm TN 2

trước và sau thực nghiệm

Hình 3.9. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm

ĐC 1 trước và sau thực nghiệm

Hình 3.10. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm

ĐC 1 trước và sau thực nghiệm

103

Số liệu ở bảng 3.1.0 và các hình 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 cho thấy hai nhóm TN có

sự phát triển NL THTN nhiều hơn so với hai nhóm ĐC sau thực nghiệm.

% HS có mức độ NL yếu, trung bình giảm và mức độ NL khá, giỏi tăng ở

hai nhóm TN. Cụ thể ở nhóm TN 1, trước thực nghiệm NL THTN ở mức độ yếu

là 56,25%, sau thực nghiệm giảm còn 18,75%; mức độ khá trước thực nghiệm là

43,75%, sau thực nghiệm tăng lên 62,5%; ở nhóm TN 2, trước thực nghiệm NL

THTN ở mức độ yếu là 37,50%, sau thực nghiệm giảm còn 12,50%; mức độ khá

trước thực nghiệm là 6,25%, sau thực nghiệm tăng lên 25%.

Ở các nhóm ĐC, % HS có NL THTN ở mức độ yếu trước và thực nghiệm

sư phạm có giảm nhưng không nhiều so với các nhóm TN từ 62,50% giảm còn

50% và từ 31,25% giảm còn 25%; mức độ trung bình trước thực nghiệm và sau

thực nghiệm tăng, mức độ khá giỏi không tăng.

Từ các dữ liệu ở trên cho thấy các biện pháp chúng tôi đã áp dụng giúp HS

phát triển rất tốt các NL thành phần của NL THTN, có thể áp dụng rộng rãi cho

HS lớp 10 THPT.

3.5.2. Đánh giá kiến thức

Bảng 3.11. Bảng thống kê điểm kiểm tra kiến thức của các nhóm sau TN

Cặp

Nhóm

Sỉ số

Điểm Xi

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

TN 1

0

0

0

0

2

3

4

3

3

1

0

16

I

( nhóm 1)

ĐC 1

0

0

0

0

4

6

2

3

1

0

0

16

( nhóm 4)

TN 2

0

0

0

0

1

2

4

5

3

1

0

16

II

( nhóm 2)

ĐC 2

0

0

0

0

2

6

3

3

2

0

0

16

( nhóm 3)

104

Bảng 3.12. Tần số, tần suất và tần suất tích lũy điểm bài kiểm tra kiến thức

sau TN

1

4

2

3

Nhóm

16

16

16

16

Số HS

Tần

Tần

Tần

Tần

Tần

Tần

suất

Tần

Tần

suất

Tần

Tần

suất

Tần

Tần

suất

Xi

số

xuất

lũy

số

xuất

lũy

số

xuất

lũy

số

xuất

lũy

tích

tích

tích

tích

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

2 12,50 12,50

25

25

6.25

6,25

2 12,50 12,50

1

4

4

3 18,75 31,25

6 37,50 62,50

2 12,50 18,80

6 37,50

50

5

4

25 56,25

2 12,50

75

25 43,80

3 18,75 68,75

4

6

3 18,75

75

3 18,75 93,75

3 18,75 87,50

31

75

5

7

3 18,75 93,75

6,25 100.0

3 18,75

2 12,50

94

100

1

8

6

100

0

0

100

1

6,25

100

0

100

1

0

9

0

100

0

0

100

0

0

100

0

100

0

0

10

Hình 3.11. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra kiến thức của cặp I

105

Hình 3.12. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra kiến thức của cặp II

*Nhận xét: Đồ thị đường lũy tích của mỗi nhóm TN đều nằm lệch bên phải

và ở dưới đường lũy tích cuả nhóm ĐC. Chứng tỏ nhóm TN có trình độ kiến

thức tốt hơn nhóm ĐC.

Bảng 3.13. Bảng phân loại kết quả điểm kiểm tra kiến thức sau thực

nghiệm

Miền

Yếu – Trung bình Khá

Giỏi

Tổng

6 - 7

8 - 10

0 - 5

Điểm kiểm tra kiến thức

SỐ HS

5

7

4

16

TN 1

%

31,25

43,75

25

100

Cặp I

SỐ HS

10

5

1

16

ĐC 1

%

62,50

31,25

6,25

100

SỐ HS

3

9

4

16

TN 2

%

18,75

56,25

25

100

Cặp II

SỐ HS

8

6

2

16

ĐC 2

%

50

37,50

12,50

100

106

Hình 3.13. Biểu đồ tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức của cặp I sau TN

Hình 3.14. Biểu đồ tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức của cặp II sau TN

Bảng 3.12 và hình 3.11; 3.12 cho thấy nhóm TN có mức độ phát triển

trình độ học tập khá hơn nhóm ĐC. Ở cặp I, tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức ở

mức trung bình của nhóm TN 1 là 31,25%, của nhóm ĐC 1 là 62,50%; tỉ lệ %

điểm kiểm tra kiến thức ở mức khá của nhóm TN 1 là 43,75%, nhóm ĐC 1 là

31,25%; tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức ở mức giỏi của nhóm TN 1 là 25%,

nhóm ĐC 1 là 6,25%. Ở cặp II, tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức ở mức trung bình

của nhóm TN 2 là 18,75%, của nhóm ĐC 2 là 50%; tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến

thức ở mức khá của nhóm TN 2 là 56,25%, của nhóm ĐC 2 là 37,50% và nhóm

TN 2 có tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức ở mức giỏi là 25%, ĐC 2 là 12,50%.

107

Bảng 3.14. Bảng mô tả và so sánh mức độ phát triển trình độ kiến thức sau

thực nghiệm

TB Độ lệch T-test Cặp Nhóm Mode Trung vị ES chuẩn độc lập

TN 1 6 6 6,31 1,49 (nhóm 1) 0,04 0,69 I ĐC 1 5 5 5,44 1,26 (nhóm 4)

Từ bảng 3.14 cho thấy mỗi cặp TN – ĐC có giá trị mode và trung vị chỉ

TN 2 7 7 6,25 1,31 (nhóm 2) 0,04 0,64 II ĐC 2 5 5 5,81 1,28 (nhóm 3)

hơn kém nhau từ 1 đến 2. Điểm trung bình của cặp I là 6,31-5,44, cặp II là 6,25

và 5,81. Đồng thời P t-test độc lập của cặp I và II là 0,04 (<0,05) chứng tỏ chênh

lệch này có ý nghĩa. Hơn nữa mức độ ảnh hưởng ES của cặp I và II là 0,69 và

0,64 (0,50

các biện pháp phát triển NL THTN cũng đồng thời phát triển trình độ kiến thức

cho HS.

Từ những kết quả phân tích và nhận xét ở trên, chúng tôi rút ra kết luận

sau:

HS của nhóm TN – ĐC trước khi sử dụng các biện pháp phát triển các NL

thành phần của NL THTN đều có NL THTN tương đương nhau. Việc sử dụng

PPDH tích cực kèm theo các biện pháp đã đề xuất góp phần phát triển NL

THTN cho HS ở lớp TN. Đồng thời, những điều trên khẳng định nghiên cứu này

có thể triển khai rộng rãi cho các trường THPT.

108

Tiểu kết Chương 3

Chúng tôi đã thực nghiệm phần Hóa học vô cơ lớp 10 bài thực hành Phản

ứng oxi hóa khử, bài Hidroclorua - Axit clohidric, bài luyện tập Nhóm halogen

với 4 nhóm TN – ĐC tại trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa thuộc huyện Châu

Thành tỉnh Tiền Giang. Sau khi thực nghiệm, chúng tôi nhận thấy rằng các biện

pháp phát triển NL THTN mà chúng tôi đã thiết kế đã có hiệu quả rõ rệt. Thông

qua kết quả về mặt định lượng, chúng tôi đã thống kê được điểm NL THTN và

điểm kết quả học tập của các nhóm TN có sự chênh lệch cao so với các nhóm

ĐC.

Điều này chứng tỏ việc sử dụng các biện pháp phát triển NL THTN đã

góp phần nâng cao chất lượng học tập và phát triển NL THTN có hiệu quả tốt và

có thể mở rộng cho các lớp 10 THPT.

109

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Dựa vào mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, sau quá trình hoàn

thành luận văn “Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong

dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT”, chúng tôi đã hoàn thành với kết quả

như sau:

Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển NL THTN cho HS

trong dạy học hóa học phổ thông về lịch sử về vấn đề nghiên cứu, về NL và NL

THTN hóa học của HS THPT; về đổi mới PPDH hóa học ở trường THPT; về PP

THTN, bài tập thực nghiệm, PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw.

Thực trạng của việc phát triển NL THTN hóa học lớp 10 ở một số trường

THPT thuộc tỉnh Tiền Giang.

Nghiên cứu về sự phát triển NL THTN hóa học trong dạy học hóa học

phần vô cơ cho HS lớp 10 THPT: Phân tích chương trình Hóa học phàn vô cơ

lớp 10 THPT; đánh giá NL THTN của HS trong dạy học hóa học vô cơ lớp 10

THPT; đề xuất và xây dựng các biện pháp phát triển NL THTN cho HS trong

dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT.

Chúng tôi đã thực nghiệm 3 kế hoạch bài dạy thực nghiệm với 4 nhóm TN

– ĐC tại trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Từ các số liệu thực nghiệm, chúng

tôi đã xác định được các biện pháp đã áp dụng trong dạy học đã giúp HS phát

triển tốt NL THTN.

2. Kiến nghị

Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các biện pháp nhẳm phát triển tốt

NL THTN, chúng tôi có một số kiến nghị sau:

a. Về phía Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phân bổ thêm nhân viên phụ trách phòng THTN, hỗ trợ GV chuẩn bị dụng

cụ, hóa chất TN.

110

Tổ chức tập huấn cho GV về các PPDH tích cực nâng cao chất lượng học

tập, phát triển toàn diện NL THTN.

b. Về phía Ban giám hiệu nhà trường

Mua sắm bổ sung dụng cụ, hóa chất phục vụ cho THTN.

Hỗ trợ trang thiết bị, phòng học bộ môn cho việc THTN dễ thực hiện.

Tạo điều kiện cho GV tập huấn việc vận dụng các PPDH tích cực vào tiết

dạy.

c. Về phía GV

Tổ chức cho HS hoạt động thường xuyên được THTN ngay cả trên lớp,

trong các tiết dạy bài mới, tiết ôn tập, tiết TH.

Sử dụng các biện pháp dạy học tích cực nhằm nâng cao chất lượng học tập

của HS, giúp HS yêu mến môn Hóa học, hứng thú, tích cực hơn trong học tập.

111

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trần Lê Ngọc Ánh (2016), Khảo sát hứng thú của học sinh khối lớp 10 trung

học phổ thông đối với môn hóa học tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn

tốt nghiệp đại học, trường Đại học Sư phạm Tp.HCM.

2. Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi

mới giáo dục căn bản, toàn diện, Hà Nội.

3. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2014), Lí luận dạy học hiện đại, Nxb Đại

học Sư phạm Hà Nội.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Lí luận cơ bản một số kĩ thuật và phương

pháp dạy và học tích cực, Dự án Việt – Bỉ.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn“Dạy học và kiểm tra, đánh

giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh”, tài liệu

lưu hành nội bộ.

6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể

trong chương trình giáo dục phổ thông mới sau 2017, tài liệu lưu hành nội

bộ.

7. Trịnh Văn Biều (2010), Các phương pháp dạy học tích cực và hiệu quả,

Trường Đại học Sư phạm Tp. HCM.

8. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hoá học ở trường phổ thông và

đại học, Một số vấn đề cơ bản, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

9. Hoàng Thị Thu Hà (2011), Sử dụng thí nghiệm hóa học phần phi kim lớp 10

THPT theo hướng dạy học tích cực, Luận văn thạc sĩ giáo dục, trường Đại

học Sư phạm Tp. HCM.

10. Lí Huy Hoàn, Cao Cự Giác, Lê Hải Đăng (2017), Xây dựng và sử dụng bài

tập thực nghiệm nhằm phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học

cho sinh viên ở trường đại học sư phạm, Tạp chí khoa học Đại học Đồng

Tháp, số 26/2017.

112

11. Trần Thị Thu Huệ (2011), Phát triển một số năng lực của học sinh trung học

phổ thông thông qua phương pháp và sử dụng thiết bị trong dạy học hóa

học vô cơ. Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện KHGDVN.

12. Intel và hiệp hội Công nghệ trong giáo dục Quốc tế (2005), Intel teach to the

future, Tài liệu tập huấn Chương trình dạy học cho tương lai, ISTE,

Tp.HCM.

13. Đặng Thị Oanh – Nguyễn Thị Sửu (2015), Phương pháp dạy học môn Hóa

học ở trường phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

14. Hoàng Phê (2003), Từ điển Tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng.

15. Trịnh Lê Hồng Phương – Lưu Thị Hồng Duyên (2015), Dùng bài tập thực

nghiệm để phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học cho học sinh

phổ thông,Tạp chí khoa học trường Đại học An Giang, số 8/2015, trang

46-59.

16. Nguyễn Thị Lan Phương, Chương trình tiếp cận năng lực và đánh giá năng

lực người học, Nxb Giáo dục Việt Nam.

17. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2005). Luật giáo

dục, Nxb Chính Trị Quốc gia, Hà Nội.

18. Nguyễn Thị Sửu (2007), Tổ chức quá trình dạy học hóa học phổ thông, Tài

liệu bồi dưỡng giáo viên THPT, Hà Nội.

19. Nguyễn Thu Thảo (2016), Hình thành và phát triển năng lực thực hành hoá

học cho học sinh lớp 8 thông qua dạy học chương hiđro – nước, Luận văn

thạc sĩ giáo dục học, Đại học Quốc gia, Hà Nội.

20. Nguyễn Phú Tuấn (2016), Thí nghiệm hóa học trong dạy học ở trường phổ

thông, trường Đại học Sư phạm Huế.

21. Lê Thị Tươi (2015), Sử dụng thí nghiệm Hóa học phát triển năng lực thực

hành cho học sinh thông qua dạy học chương Nitơ - photpho hóa học lớp

11, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Quốc gia, Hà Nội.

113

22. Vũ Tiến Tình (2017), Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học một số

khái niệm hóa học cơ bản ở trường THCS nhằm phát triển năng lực thực

nghiệm cho HS, luận án tiến sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm Hà Nội.

23. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hóa thông tin.

Địa chỉ trang Web

24. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại đại hội XI của Đảng

(2011) http://caicachhanhchinh.gov.vn/Uploads/image/tungdl/file/Bao%2

0cao%20chinh%20tri%20%20cua%20%20BCHTW%20tai%20DH%20X

I%20cua%20Dang.doc , xem ngày 06/12/2017.

25. Khung phân phối chương trình các môn học của Bộ GD & ĐT năm học 2009 -

2010(2016).http://bentre.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&

id=718:khung-phan-phi-chng-trinh-cac-mon-hc-ca-b-gdt-nm-hc-

20092010&catid=128:khung-phan-phi-chng-trinh-trung-hc&Itemid=73,

xem ngày 10/11/2017.

P1

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Phiếu điều tra giáo viên (trước thực nghiệm)

PHIẾU ĐIỀU TRA

VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM TRONG

DẠY HỌC HÓA HỌC CHO HỌC SINH LỚP 10 THPT

(Dành cho giáo viên)

Kính gửi Quý Thầy (Cô)!

Nhằm mục đích tham khảo thêm thông tin cho đề tài nghiên cứu, chúng

tôi xin gửi đến Quý Thầy (Cô) một số câu hỏi có nội dung liên quan đến sự phát

triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học ở trường THPT.

Trân trọng cảm ơn quý thầy (cô)!

Quý Thầy/Cô đánh dấu X vào ô mình chọn.

Thông tin cá nhân:

Họ và tên: (có thể không ghi) ………………………………………………

Nơi công tác: …………………………... huyện/thành phố (tỉnh)…………

1) Theo thầy (cô), hiện nay học sinh lớp 10 phát triển năng lực thực hành thí

nghiệm ở mức độ nào?

 Kém  Yếu  Trung bình  Khá  Tốt

2) Thầy/cô có quan tâm đến việc phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho

học sinh không?

 Không quan tâm  Ít quan tâm  Tương đối quan tâm

 Quan tâm  rất quan tâm

3) Thầy/cô có thường xuyên cho HS phát triển năng lực thực hành thí nghiệm

không?

 Không bao giờ  hiếm khi  thỉnh thoảng

 thường xuyên  rất thường xuyên

P2

4) Hãy cho biết mức độ sử dụng các biện pháp sau đây của thầy/cô nhằm phát

triển năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh.

STT Biện pháp phát triển Không Hiếm Thỉnh Thường Rất

NL THTN của HS bao giờ khi thoảng xuyên thường xuyên

Sử dụng phim TN 1

Sử dụng bài tập có 2

nội dung thực

nghiệm

Phương pháp 3

THTN

Phương pháp dạy 4

học theo nhóm

P3

Phụ lục 2. Phiếu điều tra học sinh (trước thực nghiệm)

PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ

NGHIỆM HÓA HỌC

(Dành cho học sinh)

Họ và tên HS (có thể ghi hoặc không): ……….……………………………

Lớp: ………… Trường: …………………………………………………….

Các em đánh dấu X vào ô mình chọn.

1) Em được rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm hóa học ở mức độ nào?

 Kém  Yếu  Trung bình  Khá  Tốt

2) Em có được rèn luyện giải bài tập có liên quan đến thí nghiệm hóa học hay có

liên quan đến đời sống không?

 Không bao giờ  hiếm khi  thỉnh thoảng

 thường xuyên  rất thường xuyên

3) Em có thường xuyên sử dụng thí nghiệm hóa học trong học tập không?

 Không bao giờ  hiếm khi  thỉnh thoảng

 thường xuyên  rất thường xuyên

P4

Phụ lục 3: Ma trận đề kiểm tra kiến thức (sau thực nghiệm)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3 MÔN HÓA HỌC 10 - Năm học: 2017-2018

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề

Tự Tự Tự TNKQ TNKQ Tự luận TNKQ TNKQ luận luận luận

-Vị trí nguyên tố - Tính chất - Mối liên - So sánh tính chất -Tính

halogen trong bảng hóa học đặc quan giữa oxi hóa hóa giữa toán

tuần hoàn. trưng của các các đơn chất liên

- Cấu tạo phân tử halogen. halogen và halogen, các axit quan Nhóm tử. - Điều chế hợp chất. halogen hidric, các đến halogen - Tính chất vật lí halogen và - Nhận oxi axit,… halogen

và sự biến đổi tính các hợp biết các - Nhận biết các và hợp

chất vật lí của các chất của ion ion halogenua chất.

đơn chất halogen halogen. halogenua

1,5 2,0 3,0 1,5 2,0 Số điểm:

6 8 2 6 2 Số câu:

P5

Phụ lục 4: Đề kiểm tra kiến thức (sau thực nghiệm)

SỞ GDĐT TIỀN GIANG ĐỀ KIỂM TRA LẦN 3 THPT NAM KỲ KHỞI NĂM HỌC: 2017-2018 NGHĨA MÔN: HÓA HỌC 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 02 trang)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: gồm 20 câu (5,0 điểm) MÃ ĐỀ 301

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố

halogen là

A. ns2np5. B. ns2np4. C. ns2np3. D. ns2np6.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Trong tất cả các hợp chất, các halogen có số oxi hóa là -1.

B. Tính oxi hóa của halogen giảm dần từ F đến I.

C. Trong tất cả các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa là -1.

D. Trong tất cả các hợp chất với hidro, kim loại, halogen có số oxi hóa là -

1.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Từ flo đến iot màu sắc các đơn chất đậm dần.

B. Từ flo đến iot độ âm điện các nguyên tố giảm dần.

C. Từ flo đến iot màu sắc các đơn chất nhạt dần.

D. Từ flo đến iot tính oxi hoá giảm dần.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. F có số oxi hóa là -1 và 0 B. F chỉ có số oxi hóa là -1 trong mọi hợp chất

C. F không có số oxi hóa dương. D. F chỉ có số oxi hóa là -1.

Câu 5: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 và 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.

Phát biểu đúng là

P6

A. Tính khử của Br− mạnh hơn của Fe2+.

B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+

C. tính khử của Cl− mạnh hơn của Br−.

D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

Câu 6: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng

với khí Cl2 cho hai loại muối clorua khác nhau?

A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Mg.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách

oxi hoá hợp chất nào sau đây?

A. HCl. B. KCl. C. KMnO4. D. KClO3.

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

(a) Nước clo có tính tẩy màu, sát trùng.

(b) Clo vừa có tính oxi hoá và tính khử.

(c) Clo chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử.

(d) Clo được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt.

(e) Một lượng lớn clo được dùng để sản xuất các hoá chất hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 9: Phản ứng của khí Cl2 và H2 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

A. Trong bóng tối. B. Có chiếu sáng.

C. Nhiệt độ thấp dưới 0oC. D. Trong bóng tối, t0c thường 25oC.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hidro clorua trong

phòng thí nghiệm?

A. SO2 + Cl2 + H2O → 2HCl + H2SO4

B. NaCl(r) + H2SO4(đặc) HCl + NaHSO4

C. H2 + Cl2 2HCl.

D. Cl2 + H2O → HCl + HClO.

P7

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hoá?

A. 6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O.

B. 2HCl + Ca → CaCl2 + H2.

C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. 2HCl + MgCO3 → MgCl2 + CO2 + H2O

Câu 12: Cho các ddịch sau: KCl, MgCl2, HCl, HNO3, KNO3. Số dung dịch

không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 là

A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.

Câu 13: Nếu cho 1 mol mỗi chất: KMnO4, CaOCl2, MnO2, K2Cr2O7 lần lượt

phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều

nhất là

A. K2Cr2O7. B. KMnO4. C. MnO2. D. CaOCl2.

Câu 14: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của

các dung dịch hiđro halogenua?

A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.

C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.

Câu 15: Trong phản ứng: Br2 + H2O HBrO + HBr thì brom đóng vai trò

A. chất oxi hóa. B. chất lưỡng tính.

C. chất khử. D. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong tự nhiên, clo chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất.

B. Trong dãy HF, HCl, HBr, HI: tính axit tăng dần.

C. Tất cả các muối halogenua của bạc đều không tan.

D. Axit HI là một axit mạnh.

Câu 17: Tính oxi hoá của các halogen giảm dần theo thứ tự sau:

A. Br2 > F2 > I2 > Cl2. B. I2 > Br2 > Cl2 > F2.

C. Cl2 > Br2 > I2 > F2. D. F2 > Cl2 > Br2 > I2.

P8

Câu 18: Thêm dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh

bột. Hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa màu trắng. B. có kết tủa màu vàng nhạt.

C. dung dịch hiện màu xanh. D. dung dịch hiện màu vàng lục.

Câu 19: Câu nào sau đây đúng khi nói về flo, clo, brom, iot?

A. Brom có tính oxi hoá mạnh, tuy yếu hơn flo, clo nhưng nó cũng oxi

hoá được nước.

B. Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hoá được

nước.

C. Flo có tính oxi hoá rất mạnh, oxi hoá mãnh liệt nước.

D. Clo có tính oxi hoá mạnh, oxi hoá được nước.

Câu 20: Clo không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?

A. NaCl B. NaBr C. Ca(OH)2 D. NaOH.

B. PHẦN TỰ LUẬN: gồm 4 câu (5,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm):

Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

a) NaCl → NaOH → NaClO → HClO

b) Cl2 → Br2 → I2 X

Câu 2 (1,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch được

đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau đây: KCl, KF, KBr, KI. Viết các

phương trình hóa học minh họa.

Câu 3 (1,0 điểm): Cho 10,65 gam đơn chất halogen tác dụng với lượng dư

bột sắt ở nhiệt độ cao thu được 16,25 gam muối sắt (III) halogenua. Viết

phương trình hóa học, định tên của halogen.

Câu 4 (1,0 điểm): Hòa tan hết 0,3 mol bột kim loại nhôm trong lượng dư

dung dịch HCl. Viết phương trình hóa học, tính thể tích khí thoát ra ở đktc

và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.

Cho: H = 1, O = 8, Li = 7, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40

P9

Phụ lục 5: Hướng dẫn chấm bài kiểm tra kiến thức HS (sau thực

nghiệm)

SỞ GDĐT TIỀN GIANG ĐÁP ÁN KIỂM TRA LẦN 3 THPT NAM KỲ KHỞI NĂM HỌC: 2017-2018 NGHĨA MÔN: HÓA HỌC 10 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đáp án có 01 trang)

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Mã đề 301: 1A 2A 3C 4D 5D 6C 7A 8A 9B 10B 11B 12A 13A 14C 15D

16C 17D 18C 19C 20A

Mã đề 302: 1B 2A 3A 4C 5D 6C 7D 8C 9C 10A 11A 12A 13C 14D 15D

16C 17A 18A 19B 20B

Mã đề 303: 1C 2A 3A 4B 5B 6A 7A 8C 9D 10D 11C 12D 13C 14C 15A

16B 17A 18A 19C 20D

Mã đề 304: 1B 2A 3D 4D 5C 6A 7C 8B 9A 10B 11A 12C 13C 14C 15A

16A 17D 18C 19A 20B

PHẦN TỰ LUẬN

Câu Nội dung Điểm

Viết đúng PTHH có cân bằng đúng: 0,25đ/1pthh 0,25x6 1

Sai cân bẳng trừ ½ (1,5 đ)

Dùng dd AgNO3 làm thuốc thử

- NaCl: cho kết tủa trắng (0,25đ) + PTHH đúng (0,25đ) 0,50 2 - NaBr: cho kết tủa vàng nhạt (0,25đ) + PTHH đúng (0,25đ) 0,50 (1,5 đ) - NaI: cho kết tủa vàng đậm (0,25đ) + PTHH đúng (0,25đ) 0,50

HS làm cách khác đúng, hợp lí vẫn được điểm

P10

Gọi đơn chất halogen: X2

3X2 + 2Fe  2FeX3

nFe = (16,25 – 10,65)/56 = 0,1 mol 0,25 3  nX2 = 0,15 mol 0,25 (1,0 đ) MX = 35,5  X là clo 0,25

HS làm cách khác hợp lí vẫn được tính điểm 0,25

HS viết PTHH sai thì không tính

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 0,25

0,3 mol 0,3 mol 0,45 mol 0,25

VH2 = 0,45x22,4 = 10,08 lít 0,25

mAlCl3 = 0,3x133,5 = 40,05 gam 0,25 4 Ghi chú: (1,5 đ) - Viết pthh sai không tính tiếp

- Viết pthh không cân bằng chỉ tính ½ cho pthh đó và không

tính điểm tiếp.

Người hướng dẫn

Học viên thực hiện

TS. Phan Thị Hoàng Oanh Bùi Thị Thanh Vân

- Viết pthh đúng, chạy mol sai vị trí các chất không tính tiếp