-1-
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCM
------------------------
NGUYN THANH SƠN
PHOØNG NGÖØA NGUY CÔ
OÂ NHIEÃM MOÂI TRÖÔØNG TAØI CHÍNH VIEÄT NAM
TRONG TIEÁN TRÌNH HOÄI NHAÄP
Chuyên ngành : KINH T TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã s : 60.31.12
LUN VĂN THC SĨ KINH T
TP. H Chí Minh – Năm 2007
-2-
CHƯƠNG I
TNG LUN V MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ
Ô NHIM MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.1 Môi trường đầu tư và môi trường tài chính
1.1.1 Môi trường đầu tư
Môi trường đầu tư là nơi tng hòa các yếu t bên ngoài liên quan đến hot
động đầu tư như chính sách, kinh tế, chính tr, lut pháp văn hoá, xã hi và các yếu
t: cơ s h tng, năng lc th trường, c các li thế ca mt quc gia có liên quan,
nh hưởng trc tiếp hoc gián tiếp đến hot động đầu tư trong và ngoài nước ti mt
quc gia. Nhng yếu t này có mi quan h và tác động qua li ln nhau. Mt môi
trường đầu tư thun li s to cơ hi và động lc cho các doanh nghip t các
doanh nghip nh đến các công ty đa quc gia đầu tư có hiu qu, to nhiu vic
làm và m rng hot động vì thế nó có vai trò quan trng đối vi tăng trưởng kinh
tế và góp phn gim nghèo.
Khi phân tích môi trường đầu tư, có th thy được tính cht dài hn và ngn
hn ca nó s chi phi quyết định ca nhà đầu tư. Nếu li thế v môi trường đầu tư
ca mt quc gia hin ti là mc lương thp thì s bt li ca môi trường khi xét
giác độ dài hn là trình độ lao động thp, không hiu qu. Hoc nếu các chính sách
ưu đãi v thuế to nên nhng đim hp dn nhà đầu tư ngn hn thì v dài hn, h
thng lut pháp hoàn chnh rõ ràng mi là nhân t tích cc để thu hút đầu tư. Các
nhà đầu tư có tm nhìn chiến lược ít quan tâm đến nhng ưu đãi v thuế hơn là quan
tâm đến h thng lut pháp ca nước ch nhà.
Môi trường đầu tư bao gm:
¾ Môi trường t nhiên như v trí địa lý, tài nguyên,… là nhng nhân t
khách quan tác động đến hot động đầu tư. Nước tiếp nhn đầu tư có v trí địa lý
thun li, ngun tài nguyên thiên nhiên phong phú là mt đặc đim đầu tiên mà các
nhà đầu tư quan tâm.
-3-
¾ Môi trường xã hi như môi trường pháp lý, kinh tế, tài chính, lao
động,… Khi thc hin đầu tưo mt quc gia, để đảm bo an toàn và hiu qu ca
vic đầu tư, các nhà đầu tư phi nm vng h thng lut pháp ca nước tiếp nhn
đầu tư.
- Môi trường lut pháp: h thng lut pháp càng rõ ràng, chi tiết và n định
càng to điu kin cho nhà đầu tư d dàng hơn khi đầu tư vào quc gia đó. Ngược
li, mt h thng lut pháp ri rm, phc tp, mơ h và thường biến động d làm
nn lòng các nhà đầu tư, ngay c nhng người có thin chí nht.
- Môi trường kinh tế: các định hướng phát trin kinh tế ca mt quc gia, h
thng các lĩnh vc kinh tế… các quc gia có đường li kinh tế m và các chính
sách kinh tế thông thoáng to điu kin thu hút các nhà đầu tư hơn là nhng nước có
chính sách kinh tế đóng ca.
- Môi trường chính tr: s nht quán, n định trong cơ cu, b máy chính tr
ca mt quc gia là mt điu kin thun li cho bt c nhà đầu tư nào, cũng như
làm cho h tht s an tâm khi tiến hành đầu tư.
- Môi trường tài chính: các chính sách tài chính như chính sách thu chi tài
chính, m tài khon vay vn, lãi sut, chuyn li nhun v nước… Nn tài chính
quc gia đánh giá qua các ch tiêu: cán cân thương mi quc tế, cán cân thanh toán
quc tế, n quc gia, t l lm phát, t giá hi đoái và kh năng điu tiết ca nhà
nước, kh năng chuyn đổi ca đồng tin, hiu qu hot động ca h thng ngân
hàng. S hot động ca th trường tài chính: th trường chng khoán, cho thuê tài
chính, bt động sn… H thng thuế và l phí: loi thuế, thuế sut và tính n định.
Kh năng đầu tư t Chính ph cho phát trin.
- Môi trường cơ s h tng: h thng đường xá, cu cng, sân bay, bến
cng… Mc độ tho mãn các dch v: đin, nước, bưu chính vin thông, khách
sn… kh năng thuê đất và s hu nhà. Chi phí thuê đất, đền bù gii to, thuê nhà,
chi phí dch v vn ti, đin, nước, đin, thoi, fax, internet…
-4-
- Môi trường lao động: ngun lao động và giá c nhân công lao động. Trình
độ đào to cán b qun lý và tay ngh. Cường độ lao động và năng sut lao động.
Tính cn cù và k lut lao động. Tình hình đình công bãi công. H thng giáo dc
đào to. S h tr ca Chính ph cho phát trin ngun nhân lc. Ci thin môi
trường đầu tư phi thc hin song song vi vic tăng cường ngun nhân lc. Lc
lượng lao động lành nghđiu kin thiết yếu để tiếp thu nhng công ngh mi có
hiu qu cao và mt môi trường đầu tư tt hơn s làm tăng li sut đầu tư cho giáo
dc, tăng cường các cơ chế để đảm bo cht lượng và to dng môi trường đầu tư
lành mnh cho nhng người cung ng dch v giáo dc và đào to.
Trong phm vi ca đề tài này, tôi ch tp trung nghiên cu v môi trường tài
chính và tác động ca nó đến s phát trin kinh tế n định Quc gia.
1.1.2 Môi trường tài chính
Môi trưng tài chính là s tương tác ln nhau gia các yếu t tài chính gây
nh hưởng trc tiếp hoc gián tiếp ti hot động sn xut kinh doanh ca doanh
nghip.
Nói mt cách khái quát, môi trường tài chính là tp hp nhng nhân t vi mô
và vĩ mô trong nn kinh tế, nó tác động mt cách trc tiếp và gián tiếp đến các
doanh nghip hot động trong đó.
Có th nói môi trường tài chính (bao gm c các yếu t ca môi trường lut
pháp v tài chính) là môi trường nh hưởng gn như ln nht hay có th nói là có
tính cht quyết định đối vi s tn ti, phát trin hay phá sn ca mt doanh nghip.
Môi trường tài chính và cơ s h tng khi vn hành tt thì th trường tài
chính s kết ni doanh nghip vi người cho vay và các nhà đầu tư, nhng người
sn sàng cp vn cho các hot động kinh doanh ca doanh nghip và chia s mt
phn ri ro. Ngược li tài chính và cơ s h tng không đủ s gây tr ngi cho cơ
hi, làm tăng chi phí và ri ro cho các doanh nghip nh cũng như các công ty đa
quc gia.
-5-
1.2 Các du hiu môi trường tài chính b ô nhim
1.2.1 Ô nhim môi trường tài chính
Hiu mt cách tng quát, ô nhim môi trường tài chính là nhng bt n trên
th trường, nhng bt bình đẳng gia các nhà đầu tư gây nên tâm lý “e dè”, “chn
ch” khi ra quyết định b vn đầu tư, cũng như nhng hn chế ch quan hay khách
quan v chính sách và gây ra nhng tác động xu đến môi trường tài chính nói riêng
và nn kinh tế ca quc gia nói chung.
1.2.2 Các du hiu môi trường tài chính b ô nhim
Môi trường
tài chính b
ô nhim
Th trường tài
chính bt n định
Chính sách kinh tế
tài chính vĩ
không tha đáng
Tăng trưởng
nóng và không
n định
Môi trường đầu
tư bt bình đẳng
1.2.2.1 Nn kinh tế tăng trưởng nóng và không n định
Khi nn kinh tế tăng trưởng nhanh, thc tế cho thy khó có th gi vng
được n định trong dài hn vì bn thân tăng trưởng kinh tế nhanh thường cha đựng
nhiu nhân t gây mt cân đối dn ti khng hong. Và ngược li, nn kinh tế tăng
trưởng quá chm li làm cn tr hot động sn xut kinh doanh gây trì tr và làm
hn chế đầu tư. S tăng trưởng lúc nhanh lúc chm như vy đều có nhng nh
hưởng không tt đến nn kinh tế và bn thân nó cũng cha đựng nhiu nguy cơ ri
ro làm cho các nhà đầu tư e ngi khi phi liu lĩnh b vn vào th trường như thế.
Đến lúc này, nn kinh tế s rơi vào cnh m ca nhưng không ai vào.