ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
--------o0o---------
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN ANH TUẤN
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
HÀ NỘI, NĂM 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
--------o0o---------
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN ANH TUẤN
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TRÚC LÊ
HÀ NỘI, NĂM 2020
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự gi p đ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần An Tuấn
ỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành
gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội, lãnh đạo và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô
giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi
và gi p đ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS TS N u ễn Tr ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn và gi p đ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Văn ph ng Chính phủ nƣớc
Cộng h a ã hội Chủ ngh a Việt Nam đã quan tâm gi p đ , tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong công tác nghiên cứu, thu thập thông tin, tài liệu phục
vụ cho luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã gi p đ , chia sẻ khó
khăn và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
n 26 tháng 6 năm 2020 Tác giả Luận văn Trần An Tuấn
MỤC LỤC
ANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i
ANH MỤC C C ẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC C C HÌNH .............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4. ết cấu luận văn ........................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN T I IỆU NGHI N CỨU, CƠ SỞ
UẬN V THỰC TIỄN VỀ QUẢN NGUỒN NH N ỰC TRONG
TỔ CHỨC C NG ........................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực công chức trong tổ chức công .... 7
1.2.1. Khái niệm quản lý nguồn nhân lực công chức trong tổ chức công 7
1.2.2. Vai tr quản l nguồn nhân lực trong tổ chức công ..................... 10
1.2.3. Nội dung quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức công .................. 11
1.2.4. Các ti u chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực trong tổ
chức công ................................................................................................ 16
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực trong
tổ chức công ............................................................................................ 18
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức công .......... 20
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực của một số Bộ trực thuộc
Chính phủ ................................................................................................ 20
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý nguồn nhân lực công
chức tại Văn ph ng Chính phủ................................................................ 22
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU ........................................ 23
2.1. uy trình nghi n cứu ........................................................................... 23
2.2. Các phƣơng pháp nghi n cứu cụ thể .................................................... 24
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................... 24
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ........................................................ 26
2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ........................................ 27
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG C NG T C QUẢN NGUỒN NHÂN
LỰC C NG CHỨC TẠI VĂN PHÒNG CHÍNH PH ............................ 28
3.1. Vài nét khái quát về Văn ph ng Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
ngh a Việt Nam ........................................................................................... 28
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn ph ng Chính phủ ..... 28
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................... 29
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn ph ng Chính phủ hiện nay ........ 30
3.1.4. Thực trạng đội ngũ công chức tại Văn ph ng Chính phủ ............. 31
3.2. Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực công chức tại Văn ph ng
Chính phủ .................................................................................................... 44
3.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực .......................................................... 44
3.2.2. Tuyển dụng nguồn nhân lực .......................................................... 45
3.2.3. Công tác đào tạo, phát triển công chức ......................................... 48
3.2.4. Lƣơng bổng và đãi ngộ ................................................................. 52
3.2.5. Kiểm tra, giám sát quản lý nguồn nhân lực .................................. 58
3.2.6. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nguồn nhân lực tại
Văn ph ng Chính phủ ............................................................................. 59
3.3. Đánh giá chung về quản lý nguồn nhân lực công chức tại Văn ph ng
Chính phủ .................................................................................................... 61
3.3.1. Ƣu điểm ......................................................................................... 61
3.3.2. Hạn chế và nguy n nhân hạn chế .................................................. 62
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG V GIẢI PH P HO N THIỆN C NG
T C QUẢN NGUỒN NH N ỰC C NG CHỨC TẠI VĂN PHÒNG
CHÍNH PHỦ ................................................................................................... 64
4.1. Phƣơng hƣớng quản lý nguồn nhân lực công chức trong thời gian tới
tại Văn ph ng Chính phủ ............................................................................ 64
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực công
chức tại Văn ph ng Chính phủ.................................................................... 64
4.2.1 Giải pháp nâng cao công tác hoạch định nguồn nhân lực ............. 65
4.2.2. Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng, tiếp nhận và luân chuyển .. 67
4.2.3. Giải pháp nâng cao công tác đào tạo ............................................ 67
4.2.4. Giải pháp nâng cao công tác đánh giá nguồn nhân lực ................ 69
4.2.5. Giải pháp nâng cao chính sách tạo động lực ................................. 71
4.2.6. hảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi các giải pháp .............. 72
4.3. Kiến nghị .............................................................................................. 75
ẾT UẬN .................................................................................................... 77
T I IỆU THAM HẢO ............................................................................ 79
PHỤ ỤC
ANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT ệu N u n n
1 CHXHCNVN Cộng h a xã hội chủ ngh a Việt Nam
2 ĐH Đại học
3 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
4 GTVT Giao thông vận tải
5 NNL Nguồn nhân lực
6 PTNNL Phát triển nguồn nhân lực
7 Đ uyết định
8 QL NNL uản l nguồn nhân lực
9 TCCB Tổ chức cán bộ
10 TCCV Tổ chức hành chính nhà nƣớc và Công vụ
11 TP.HCM Thành phố Hồ Chí inh
12 VPCP Văn ph ng Chính phủ
i
ANH MỤC C C ẢNG
TT ản N un Trang
1 ảng 3.1 ố lƣợng công chức của VPCP qua các năm 32
2 ảng 3.2 Cơ cấu công chức VPCP theo giới tính qua các năm 34
3 ảng 3.3 Độ tuổi công chức VPCP theo giới tính qua các năm 35
4 ảng 3.4 Thâm ni n công tác đội ngũ công chức qua các năm 37
Cơ cấu đội ngũ công chức theo ngạch công chức 5 ảng 3.5 38 qua các năm
Trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức 39 6 ảng 3.6 39 tại VPCP qua các năm
ết quả tự đánh giá k năng nghề nghiệp của công 7 ảng 3.7 42 chức tại VPCP
ết quả tự đánh giá đạo đức nghề nghiệp của công 8 ảng 3.8 43 chức tại VPCP
Tình hình tuyển dụng và tiếp nhận công chức tại 9 ảng 3.9 47 VPCP
10 ảng 3.1 Đánh giá của công chức về nội dung đào tạo 50
11 ảng 3.11 Đánh giá của công chức về chƣơng trình đào tạo 51
12 ảng 3.12 Đánh giá của công chức về công tác đào tạo 52
13 ảng 3.13 Tiền lƣơng của công chức tại VPCP qua các năm 53
14 ảng 3.14 ức chi thƣởng các ngày lễ trong năm 54
15 ảng 3.15 ức chi thăm viếng, hiếu hỉ trong năm 55
16 ảng 3.16 ức chi quà cho con của công chức 55
Đánh giá của công chức về các khoản thu nhập tại 17 ảng 3.17 56 VPCP
18 ảng 4.1 ết quả đánh giá mức độ cần thiết các giải pháp 73
19 ảng 4.2 ết quả đánh giá tính khả thi các giải pháp 74
ii
ANH MỤC C C HÌNH
TT Hình N un Trang
1 Hình 2.1 uy trình nghi n cứu luận văn 23
2 Hình 3.1 T lệ công chức theo giới tính qua các năm 35
3 Hình 3.2 T lệ công chức theo độ tuổi qua các năm 36
T lệ trình độ tin học đội ngũ công chức tại VPCP 4 Hình 3.3 40 qua các năm
T lệ trình độ nh ng đội ngũ công chức tại 5 Hình 3.4 41 VPCP qua các năm
6 Hình 3.5 uy trình tuyển dụng công chức của VPCP 45
ố lƣợng công chức đƣợc cử đi đào tạo phân theo 7 Hình 3.6 49 đối tƣợng đào tạo của VPCP qua các năm
Đánh giá của công chức VPCP về công tác kiểm 7 Hình 3.7 59 tra, giám sát
Đánh giá của công chức về các yếu tố bên ngoài 8 Hình 3.8 60 ảnh hƣởng đến quản lý nguồn nhân lực tại VPCP
Đánh giá của công chức về các yếu tố bên trong 9 Hình 3.9 61 ảnh hƣởng đến quản lý nguồn nhân lực tại VPCP
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tín ấp t ết ủ đề tà
Công tác cán bộ và xây dựng phát triển đội ngũ công chức luôn có vai
trò rất quan trọng trong các tổ chức công, đặc biệt là các cơ quan hành chính
nhà nƣớc. Đảng ta rất coi trọng việc xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có
đủ phẩm chất và năng lực trong thực thi nhiệm vụ, năng động, sáng tạo, thích
ứng với xu thế hội nhập để thực hiện có hiện quả chủ trƣơng cải cách hành
chính, xây dựng Chính phủ kiến tạo phát triển, li m chính, hành động quyết
liệt, phục vụ nhân dân, xây dựng nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ ngh a.
Thực hiện chủ trƣơng của Đảng về cải cách nền hành chính gắn với
tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức. Thời gian qua, Văn
phòng Chính phủ đã từng bƣớc xây dựng cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức
một cách hợp l . Đã triển khai xây dựng vị trí việc làm; đổi mới chính sách
tuyển dụng, cơ chế đánh giá, phân loại, luân chuyển, bổ nhiệm,... Công tác
quản lý nguồn nhân lực công chức ngày càng đƣợc quan tâm và nâng cao hiệu
quả, hiệu lực thực thi. Việc cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và
tinh giản biên chế đƣợc thực hiện dân chủ, công khai. Nhiều cán bộ, công
chức, không đủ tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe,
phẩm chất đƣợc đƣa ra khỏi bộ máy lãnh đạo cấp Vụ; tuyển chọn nh ng
ngƣời có trình độ, năng lực chuy n môn cao hơn, đáp ứng yêu cầu công việc
để bổ sung vào các vị trí trọng yếu. Chất lƣợng và cơ cấu của đội ngũ cán bộ,
công chức có sự chuyển biến tích cực.
Tuy nhi n, trƣớc yêu cầu mới về hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng
Chính phủ kiến tạo, Chính phủ điện tử tiến tới Chính phủ số, đ i hỏi công tác
quản l đội ngũ công chức của Văn ph ng Chính phủ ngày cảng phải đổi mới,
chuyên nghiệp đặc biệt là trong công tác tuyển dụng, tiếp nhận và luân
chuyển, đào tạo và phát triển, tạo động lực cho công chức thực thi chức trách
1
nhiệm vụ, thực hiện tốt chức năng tham mƣu tổng hợp cho Chính phủ,
Thủ tƣớng Chính phủ. Thực tế cho thấy, công tác quản lý nguồn nhân lực
công chức tại Văn ph ng Chính phủ vẫn có nhiều điểm hạn chế, trong đó có
thể kể đến việc cơ chế tuyển dụng còn bất cập, hoạt động đào tạo nhân sự
chƣa đƣợc triển khai có hiệu quả. Xuất phát từ thực tế trên, học viên chọn đề
tài “Quản lý nguồn nhân lực tại Văn phòng Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam”, để làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc s chuyên
ngành quản lý kinh tế của mình.
2 Mụ đí và n ệm vụ n n ứu
2.1.Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác quản lý nguồn nhân lực công chức tại Văn ph ng Chính phủ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ nh ng vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nguồn
nhân lực trong tổ chức công.
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nguồn nhân lực công chức tại
Văn ph ng Chính phủ.
- Đề xuất một số giải pháp góp hoàn thiện công tác quản lý nguồn
nhân lực công chức tại Văn ph ng Chính phủ.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực tại
các cơ quan hành chính nhà nƣớc?
- Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Văn ph ng Chính phủ
hiện nay nhƣ thế nào?
- Giải pháp nào giúp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại
Văn ph ng Chính phủ? - đây là câu hỏi chính của luận văn
2
3. Đố tƣợn và p ạm v n n ứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính nhà nƣớc.
3.2. Phạm vị nghiên cứu
Không gian: Do hạn chế trong việc tiệp cận số liệu nên luận văn đƣợc giới
hạn nghiên cứu trong phạm vi đội ngũ công chức thuộc Văn ph ng Chính phủ.
Thời gian: Phân tích thực trạng và đánh giá công tác quản lý nguồn
nhân lực công chức tại Văn ph ng Chính phủ từ năm 2 16 đến 2018 và kiến
nghị một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực
công chức đến năm 2 25.
Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý
nguồn nhân lực công chức tại Văn ph ng Chính phủ.
4. ết ấu uận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn bao gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghi n cứu, cơ sở l luận và thực tiễn
về quản l nguồn nhân lực trong tổ chức công.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghi n cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực công chức tại
Văn ph ng Chính phủ.
Chƣơng 4. Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
nguồn nhân lực công chức tại Văn ph ng Chính phủ.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN T I IỆU NGHI N CỨU, CƠ SỞ UẬN V THỰC
TIỄN VỀ QUẢN NGUỒN NH N ỰC TRONG TỔ CHỨC C NG
1 1 Tổn qu n tà ệu n n ứu
Công tác quản l nguồn nhân lực không c n là vấn đề mới, ở nhiều
nƣớc tr n thế giới công tác quản l nguồn nhân lực trong bộ máy nhà nƣớc là
chủ đề nghi n cứu của nhiều môn khoa học nhƣ: chính trị học, quản lý công,
quản trị nhân lực, nh ng vấn đề cơ bản về hành chính nhà nƣớc và chế độ
công vụ, công chức, luật lao động..., nhân lực li n quan đến tổ chức, li n quan
đến quy hoạch nguồn, li n quan đến điều động cán bộ, li n quan đến đào tạo
nâng cao trình độ... do vậy luôn là đề tài có tính thời sự và cũng không kém
phần phức tạp. Vấn đề này đã đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà quản l , hoạch
định chính sách và hoạt động thực tiễn tập trung đi sâu nghi n cứu, tìm t i,
khảo sát qua các đánh giá báo cáo, văn kiện đại hội. Từ đó có nhiều công
trình đƣợc công bố dƣới nh ng góc độ, mức độ, hình thức thể hiện khác nhau,
ti u biểu của các tác giả:
- T . Nguyễn H u Dũng (2 3), “Sử dụn h ệu quả n uồn nhân lực
con n ườ ở V ệt am”, N Lao động - ã hội, Hà Nội. Cuốn sách đã trình
bày hệ thống một số vấn đề l luận và thực tiễn có li n quan đến phát triển,
phân bố và sử dụng nguồn nhân lực con ngƣời trong quá trình phát triển nền
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ ngh a ở Việt Nam; đánh giá thực
trạng 15 năm đổi mới trong l nh vực nguồn nhân lực; giới thiệu kinh nghiệm
của các nƣớc Nhật ản, Trung uốc và về vấn đề này; từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển, phân bố hợp l và sử dụng hiệu quả nguồn lực con
ngƣời trong quá trình phát triển kinh tế ở nƣớc ta.
- Vũ Văn Thực (2 15), “G ả ph p nân cao ch t lư n n uồn nhân
lực n nh n ân h n ”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập số 26 (36) - tháng 1 -
4
2 2 16. Tác giả đã chỉ r một số hạn chế của thực trạng nguồn nhân lực
trong một số ngân hàng và thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực cho
ngành ngân hàng. Tác giả đã chỉ r nh ng hạn chế về công tác nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực của một số ngân hàng, tr n cơ sở đó, đề xuất 1 giải
pháp để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho ngành ngân hàng.
- Phạm Công Nhất (2 8), “ ân cao ch t lư n n uồn nhân lực đ p
ứn êu cầu đổ mớ v h nhập k nh tế” Tạp chí Cộng sản số 786. Tr n cơ sở
phân tích r thực trạng NNL Việt Nam trong giai đoạn này, về số lƣợng và chất
lƣợng, tác giả đã đánh giá chất lƣợng NNL nƣớc ta c n nhiều bất cập và hạn
chế, chủ yếu do: thu nhập bình quân đầu ngƣời thấp, vấn đề quy hoạch và phát
triển NNL c n kém, từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp để phát triển và nâng cao
chất lƣợng NNL đáp ứng y u cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.
- Đ Huy Chính (2 15), “ uản l hân lực c n c n chức t
an nhân dân t nh ả ư n ", Luận văn Thạc s quản l kinh tế, trƣờng Đại
học kinh tế, Hà Nội. Tác giả tiến hành khái quát cơ sở l luận và thực tiễn về
quản l nhân lực cán bộ, công chức. Luận văn n u r các đặc điểm của nền
hành chính và cán bộ, công chức, vị trí và vai tr cán bộ, công chức trong bộ
máy hành chính nhà nƣớc. ết hợp với việc phân tích thực trạng quản l nhân
lực cán bộ, công chức tại ND tỉnh Hải Dƣơng, tác giả đƣa ra nh ng mặt
đƣợc, nh ng mặt c n hạn chế và nguy n nhân hạn chế. Tr n cơ sở đó, tác giả
tiến hành đề xuất 5 giải pháp để hoàn thiện công tác quản l NNL tại ND
tỉnh Hải Dƣơng.
- Nguyễn Thị Thu Hƣơng (2 14), “Hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực
t i Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thủ Đ n Bắc”, Luận văn Thạc s
kinh tế, trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Thái Nguyên. Luận
văn đã khái quát l n cơ sở l luận và thực tiễn của công tác quản l nguồn
nhân lực, tác giả đã khái quát l n một số khái niệm cơ bản về quản l nguồn
5
nhân lực và nội dung công tác quản l nguồn nhân lực. Tr n cơ sở đó, tác giả
tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản l nguồn nhân lực
tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu Thủy Đông Bắc giai đoạn 2 8-2013,
từ đó tác giả tiến hành đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản l
nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thủy Đông Bắc giai
đoạn 2 14-2020.
Từ quá trình nghi n cứu các công trình, các Luận văn Thạc s của các
tác giả cho thấy việc quản l nguồn nhân lực có vai tr đặc biệt quan trọng đối
với sự tồn tại và phát triển của m i tổ chức. Qua các nghi n cứu có thể nhận
thấy rằng, để đánh giá đƣợc chất lƣợng quản l nguồn nhân lực cần phải xác
định đƣợc các ti u chí để đánh giá công tác quản l nguồn nhân lực cũng nhƣ
phải áp dụng phƣơng pháp đánh giá ph hợp. Tuy nhi n, các nghi n cứu mới
chỉ ra các ti u chí, nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản l nguồn nhân lực của
tổ chức. Trong khi m i cơ quan, tổ chức nhất thiết phải xây dựng các ti u chí
đánh giá ri ng căn cứ từ các đặc điểm và điều kiện ri ng của đơn vị mình. Vì
vậy, việc nghi n cứu, đánh giá công tác quản l nguồn nhân lực thông qua việc
thiết lập các ti u chí đánh giá và áp dụng các phƣơng pháp đánh giá việc quản
l nguồn nhân lực tại các tổ chức cụ thể là thật sự cần thiết.
Các tác giả đều đã phân tích một cách hệ thống và tƣơng đối toàn diện
về vấn đề quản l nguồn nhân lực nói chung dƣới góc độ l luận cũng nhƣ sự
vận dụng l luận đó vào tình hình thực tiễn, đó đều là nh ng công trình, sản
phẩm có giá trị và ngh a về mặt l luận và thực tiễn, là cơ sở kế thừa cho
việc nghi n cứu tiếp theo.
Tuy nhi n, đứng trƣớc xu hƣớng hội nhập và toàn cầu hóa thì công tác
quản l nguồn nhân lực vẫn hết sức cấp thiết. Việc nghi n cứu trực tiếp về
công tác quản l nguồn nhân lực tại Văn ph ng Chính phủ nƣớc Cộng h a ã
hội Chủ ngh a Việt Nam, đặc biệt là nguồn nhân lực là công chức, vẫn chƣa
6
có công trình nghi n cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghi n cứu đề tài này mang
ngh a l luận và thực tiễn, góp phần hoàn thiện công tác quản l nguồn nhân
lực của VPCP nƣớc CH HCNVN trong thời gian đến 2 25.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực c ng ch c trong tổ ch c công
1.2.1. Khái niệm quản lý nguồn nhân lực c ng chức trong tổ chức công
1.2.1.1. n chức
Theo khoản 2, điều 4, Luật Cán bộ, công chức quy định: “Công chức là
công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc uân đội
nhân dân mà không phải là s quan, quân nhân chuy n nghiệp, công nhân quốc
ph ng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là s quan,
hạ s quan chuy n nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản l của đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã
hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong bi n chế và hƣởng
lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản l
của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ qu lƣơng của đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” [28, tr.1-2].
1.2.1.2. Nguồn nhân lực
Nhân lực là sức lực con ngƣời, nằm trong m i con ngƣời và làm cho
con ngƣời hoạt động. ức lực đó ngày càng phát triển c ng với sự phát triển
của cơ thể con ngƣời và đến một mức độ nào đó, con ngƣời đủ điều kiện tham
gia vào quá trình lao động - con ngƣời có sức lao động [4, tr.12].
hái niệm nguồn nhân lực (NNL) hiện nay không c n xa lạ với nền
kinh tế nƣớc ta. Tuy nhi n, cho đến nay có nhiều quan điểm về nguồn nhân
lực. T y theo mục ti u cụ thể mà ngƣời ta có nh ng quan điểm nhận thức
khác nhau về nguồn nhân lực. ột số quan niệm nhƣ sau:
7
Theo Li n hợp uốc thì: “Nguồn nhân lực là tất cả nh ng kiến thức, k
năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con ngƣời có quan hệ tới sự
phát triển của m i cá nhân và của đất nƣớc”.
Theo Ngân hàng thế giới: “Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con ngƣời
bao gồm thể lực, trí lực, k năng nghề nghiệp,… của m i cá nhân. Nhƣ vậy, ở
đây nguồn lực con ngƣời đƣợc coi nhƣ một nguồn vốn b n cạnh các loại vốn
vật chất khác: Vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguy n thi n nhi n”.
Theo giáo trình inh tế nguồn nhân lực của PG .T Trịnh uân Cầu:
NNL là một phạm tr d ng để chỉ sức mạnh tìm ẩn của dân cƣ, khả năng huy
động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội
trong hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai. ức mạnh và khả năng đó đƣợc thể
hiện thông qua số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu dân số, nhất là số lƣợng và chất
lƣợng con ngƣời có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội [4, tr.13].
Theo giáo trình uản trị nguồn nhân lực của T . Phạm H ng Cƣờng:
Nguồn nhân lực của m i con ngƣời, bao gồm thế lực và trí lực. Tất cả các
thành vi n tham gia hoạt động cho tổ chức, không phân biệt vị trí, mức độ
phức tạp hay mức độ quan trọng của công việc và quản trị nguồn nhân lực là
một công việc vô c ng phức tạp, ngƣời làm quản trị nguồn nhân lực phải có
kiến thức ở rất nhiều l nh vực và các k thuật khác nhau.
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về nguồn nhân lực nhƣng nhìn
chung, nh ng quan niệm này đều thống nhất nội dung cơ bản: nguồn nhân lực
là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Theo ngh a rộng, nguồn nhân lực
là yếu tố cấu thành lực lƣợng sản xuất, gi vai trò quan trọng nhất, là nguồn
lực cơ bản của sự phát triển, là sự tổng hợp cả số lƣợng và chất lƣợng. Nguồn
nhân lực không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động mà còn là các thế
hệ con ngƣời với nh ng tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, cải tạo xã
hội. Theo ngh a hẹp, nguồn nhân lực là lực lƣợng tham gia vào sự phát triển
kinh tế - xã hội, bao gồm các nhóm dân cƣ trong độ tuổi lao động, có khả
8
năng lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực và tâm lực của họ đƣợc
huy động vào quá trình lao động.
Từ nh ng quan niệm trên, tác giả cho rằng: Nguồn nhân lực là nguồn
lực con ngƣời của một quốc gia, là một trong nh ng nguồn lực quan trọng
nhất quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu vực và thế
giới nói chung. Nó bao gồm tổng hoà các yếu tố thể lực, trí lực và tâm lực tồn
tại trong toàn bộ lực lƣợng lao động xã hội của một quốc gia, trong đó kết tinh
truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử
đƣợc vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu
cầu hiện tại và tƣơng lai của đất nƣớc. Xét trong phạm vi của một tổ chức, thì
nguồn nhân lực của một tổ chức là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực
của tất cả nh ng ngƣời lao động làm việc trong tổ chức đó, có sức khoẻ,
trình độ và đạo đức khác nhau. Họ có thể tạo thành một nguồn sức mạnh để
hoàn thành tốt mục tiêu của tổ chức nếu đƣợc khuyến khích, động viên một
cách phù hợp. Tuy nhi n, đây lại là một nguồn lực rất khó quản lý.
Ngày nay, khi cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang diễn ra rất
nhanh chóng và toàn diện trên nhiều l nh vực của đời sống xã hội, vai trò
quan trọng của nguồn nhân lực càng đƣợc khẳng định rõ ràng, nó trở thành
nguồn lực gi vai trò quyết định quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vừa tạo ra cơ hội lớn, vừa đặt ra nh ng
thách thức không nhỏ đối với m i quốc gia, dân tộc, nhất là các nƣớc đang
phát triển nhƣ nƣớc ta. Để vƣợt qua thách thức, tận dụng cơ hội, vƣơn l n,
theo kịp sự phát triển của thời đại, hơn ai hết, nƣớc ta cần chiến lƣợc phát
triển nguồn lực con ngƣời đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ 4, cũng nhƣ xu thế hội nhập và toàn cầu hóa.
1.2.1.3 uản l n uồn nhân lực
Quản lý NNL bao gồm tổng thể nh ng biện pháp nhằm hƣớng tác động
vào chu kỳ tái sản xuất lao động bao gồm: Sản xuất, phân phối, tiêu dùng. Vị trí
9
trung tâm của chu kỳ này là khâu tiêu dùng sức lao động. Bởi vì quá trình lao
động là sự kết nối gi a các yếu tố vật chất và sự ti u hao năng lực của con ngƣời.
Quản lý NNL chính là việc phải đảm bảo cho tổ chức của mình có
nhiều nhân lực có k năng, có trình độ chuyên môn và họ đƣợc xắp xếp vào
nh ng vị trí phù hợp với k năng, trình độ của họ, từ đó họ có ý thức tự giác
và n lực hoạt động có ích cho doanh nghiệp mình.
Vì vậy “Quản lý nguồn nhân lực là m t quá trình tuyển dụng, lựa chọn,
duy trì, phát triển và t o đ ều kiện có l i cho nguồn nhân lực trong tổ chức
nhằm đ t đư c mục t êu đề ra của tổ chức đó”.
1.2.1.4. uản l n uồn nhân lực tron tổ chức c n
Tr n cơ sở định ngh a về nguồn nhân lực và quản l nguồn nhân lực,
tác giả đƣa ra khái niệm về quản l nguồn nhân lực trong tổ chức công nhƣ
sau: Quản lý nguồn nhân lực tron tổ chức c n l m t quá trình tuyển dụng,
lựa chọn, duy trì, phát triển và t o đ ều kiện có l i cho nguồn nhân lực tron
c c c quan quản l h nước nhằm đ t đư c mục t êu đề ra.
1.2.2. Vai trò quản l nguồn nhân lực trong tổ chức công
uản l nguồn nhân lực trong tổ chức công đóng vai tr trung tâm
trong việc thành lập các tổ chức và gi p cho các tổ chức tồn tại và phát triển.
Tầm quan trọng của quản l nguồn nhân lực trong tổ chức công xuất phát từ
vai tr quan trọng của con ngƣời. Con ngƣời chính là yếu tố cấu thành n n cơ
quan, tổ chức, vận hành và quyết định sự thành bại của cơ quan, tổ chức.
Nguồn nhân lực trong tổ chức công là một trong nh ng nguồn lực không thể
thiếu đƣợc của tổ chức n n quản lý nguồn nhân lực chính là một l nh vực
quan trọng của quản l mọi tổ chức. ặt khác, quản l các nguồn lực khác sẽ
không hiệu quả nếu tổ chức không quản l tốt nguồn nhân lực, vì suy đến
c ng mọi hoạt động quản l đều thực hiện vì con ngƣời.
Nghi n cứu quản l nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực
trong tổ chức công gi p cho nhà quản l đạt đƣợc mục đích, kết quả thông
10
qua ngƣời khác. ột nhà quản l có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây dựng sơ
đồ tổ chức r ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại, chính xác… nhƣng nhà
quản l đó vẫn có thể thất bại nếu không biết tuyển đ ng ngƣời cho đ ng
việc, hoặc không biết cách khuyến khích nhân vi n làm việc. Để quản lý có
hiệu quả, nhà quản l cần biết cách làm việc và h a hợp với ngƣời khác, biết
cách lôi kéo ngƣời khác làm theo mình [10, tr.2].
Nghi n cứu về quản l nguồn nhân lực trong tổ chức công sẽ gi p các
nhà quản l học đƣợc cách làm việc với ngƣời khác, biết cách đặt câu hỏi và
lắng nghe, biết cách tìm ra ngôn ng chung với nhân vi n của mình và biết
cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân vi n, biết cách đánh giá nhân vi n chính
xác, biết cách lôi cuốn nhân vi n say m với công việc và tránh đƣợc các sai
lầm trong việc tuyển chọn, sử dụng lao động để nâng cao chất lƣợng thực hiện
công việc và nâng cao hiệu quả của tổ chức [10, tr.2].
1.2.3. Nội dung quản l nguồn nhân lực trong tổ chức c ng
1.2.3.1. Ho ch định nguồn nhân lực
Hoạch định nguồn nhân lực trong các tổ chức công nhằm nghiên cứu,
xác định nhu cầu nhân lực, đƣa ra các chính sách và thực hiện chƣơng trình,
hoạt động đảm bảo cho đơn vị có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất đạo
đức và k năng ph hợp nhằm thực hiện công việc có hiệu quả cao theo các
định hƣớng hoạt động của tổ chức công đó. Do đó, công tác hoạch định nguồn
nhân lực trong các tổ chức công phải n u ra đƣợc các ƣu ti n, lộ trình,...cần
phải thực hiện trong trong tƣơng lai. Ví dụ, cần ƣu ti n phát triển theo tiêu chí
nào? Và trong từng tiêu chí mức độ của các tiêu chuẩn nhƣ thế nào?
Dựa trên nguồn nhân lực hiện h u và căn cứ vào khối lƣợng công việc
cần làm để xây dựng công tác hoạch định.
Đối với một tổ chức công thì khối lƣợng công việc cần làm tập trung
chủ yếu không phải là tạo ra lợi nhuận nhƣ các doanh nghiệp, mà hƣớng tới
phục vụ lợi ích cộng đồng, xã hội và đất nƣớc.
11
Công tác hoạch định nguồn nhân lực phải dựa vào nguồn nhân lực hiện
h u trong tổ chức công và phải đánh giá đƣợc thực trạng năng lực nguồn nhân
lực; tính toán nguồn cung nhân lực lấy từ bộ phận nào trong cơ quan để có kế
hoạch đào tạo phát triển cho tƣơng lai; số lƣợng là bao nhiêu?
Mục đích của hoạch định nguồn nhân lực:
Hoạch định nguồn nhân lực đảm bảo duy trì ổn định số lƣợng nguồn
nhân lực m i bộ phận, phòng ban tại các tổ chức công nhằm tránh xáo trộn
đột ngột trong tổ chức, đảm bảo thời gian làm việc đƣợc duy trì ở mức trung
bình, qua đó gi p họ có điều kiện học tập nâng cao trình độ, tham gia các
công tác nghiên cứu khoa học,.... Làm tốt công tác hoạch định nguồn nhân lực
sẽ phát huy đƣợc hết khả năng của đội ngũ NNL trong các tổ chức công một
cách hợp lý và có hiệu quả.
1.2.3 2 u ển dụn n uồn nhân lực
Tuyển dụng nhân lực chính là một quá trình tìm kiếm và lựa chọn nhân
lực để thỏa mãn nhu cầu sử dụng của tổ chức và bổ sung lực lƣợng lao động
cần thiết để thực hiện các mục tiêu của tổ chức [11, tr.74].
Một quan điểm khác cho rằng „„Tuyển dụng nhân lực là quá trình thu
hút các cá nhân trong và ngoài tổ chức có đủ tiêu chuẩn thích hợp tham gia dự
tuyển để lựa chọn ra nh ng ứng vi n đầy đủ điều kiện đáp ứng đƣợc yêu cầu
của tổ chức. au đó định hƣớng, hƣớng dẫn nhân viên mới hòa nhập với môi
trƣờng của tổ chức” [33, tr.168].
Theo tác giả, tuyển dụng nguồn nhân lực trong một tổ chức công đƣợc
hiểu là quá trình tìm kiếm và lựa chọn nguồn nhân lực thoả mãn nhu cầu sử
dụng của tổ chức và bổ sung lực lƣợng lao động cần thiết nhằm thực hiện mục
ti u đã đề ra của tổ chức công đó.
Tuyển dụng nguồn nhân lực trong tổ chức công bao gồm tuyển mộ và
tuyển chọn nhân sự:
12
Tuyển mộ là quá trình thu hút nh ng ngƣời xin việc có năng lực và
trình độ phù hợp với công việc từ bên ngoài và bên trong tổ chức.
Tuyển chọn là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh
khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc.
Chính sách tuyển dụng gồm tuyển mộ và tuyển chọn và đảm bảo các
yêu cầu sau:
Chính sách tuyển mộ: phải xác định đ ng nguồn tuyển dụng.
Có quan điểm cho rằng, tuyển mộ thông qua càng nhiều kênh càng
phong phú sự lựa chọn. Tuy nhiên, việc tuyển mộ nhƣ vậy sẽ dàn trải tốn
nguồn lực. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả tuyển mộ cần xác định đối tƣợng
tuyển mộ là sinh viên tốt nghiệp Đại học loại khá, giỏi hay nh ng ngƣời đã có
kinh nghiệm,... qua đó đƣa ra đƣợc cách thức tuyển mộ chính xác.
Chính sách tuyển chọn: phải vừa đảm bảo đ ng quy trình tuyển chọn
vừa đảm bảo đánh giá đ ng năng lực ứng viên theo yêu cầu.
Chính sách tuyển dụng phải xây dựng đƣợc nh ng quy định về trình tự,
phƣơng pháp kiểm tra đánh giá các ứng viên.Ví dụ, cùng là yêu cầu kiểm tra
trình độ hiểu biết về công nghệ thông tin có trƣờng tổ chức kiểm tra trên máy
tính, có trƣờng lại chỉ d ng phƣơng pháp truyền thống là kiểm tra trên giấy.
Chính sách tuyển dụng phải phù hợp với chính sách hoạch định nguồn
nhân lực đã đề ra, ngh a là, phải có kế hoạch, lộ trình tuyển dụng nguồn nhân
lực trong từng giai đoạn nhất định.
1.2.3 3 Đ o t o v ph t tr ển n uồn nhân lực
Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức công cần
thực hiện một cách bài bản, có lộ trình, chiến lƣợc r ràng để duy trì và nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lực của tổ chức công đó.
Nhằm giúp cho đội ngũ nguồn nhân lực trong tổ chức công có thể thực
hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình trong thực hiện nhiệm vụ
công vụ thì công tác đào tạo và phát triển đội ngũ NNL cũng cần đƣợc chú
13
trọng. Đó chính là quá trình học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức,
năng lực nghề nghiệp để tạo hiệu quả cao hơn trong lao động.
Mục tiêu của đào tạo và phát triển đội ngũ NNL trong tổ chức công là
nhằm nâng cao tính hiệu quả trong công việc của đội ngũ NNL giúp họ hiểu
r hơn về công việc, nhiệm vụ của mình, thích nghi tốt hơn với các biến động
trong bối cảnh xã hội hiện đại ngày nay, bao gồm:
Đào tạo lại, chuẩn hoá: áp dụng đối với nh ng trƣờng hợp thay đổi vị
trí công việc, nâng cao chuyên môn, nâng chuẩn kiến thức so với nh ng kiến
thức cũ không c n ph hợp.
Các điều kiện cơ bản cần có để thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dƣ ng
đó là:
- Thời gian thực hiện.
- Cơ sở vật chất, điều kiện tài chính.
- Nhân lực tham gia đào tạo, bồi dƣ ng.
1 2 3 4 Lư n ổn v đã n
Công cụ để kích thích ngƣời lao động trong các tổ chức công hăng say
với công việc, tăng năng suất lao động, thu hút nhân lực chất lƣợng cao chính
là lƣơng bổng và đãi ngộ. Tuy nhiên chế độ lƣơng và đãi ngộ của tổ chức
công phải đƣợc xây dựng tr n cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh so với các doanh
nghiệp ngoài nhà nƣớc, đảm bảo công bằng và tính khả thi mới trở thành một
công cụ h u ích, đạt đƣợc hiệu quả và lợi thế cạnh tranh.
Hình thức đãi ngộ nhân sự gồm hai hình thức sau:
+ Đãi ngộ tài chính đƣợc nhƣ mức lƣơng cơ bản và các khoản thu nhập
khác nhƣ tiền thƣởng, thu nhập tăng th m,…
+ Đãi ngộ phi tài chính nhƣ cơ hội thăng tiến, môi trƣờng làm việc,
bình chọn khen thƣởng,... các đãi ngộ này ngày càng quan trọng trong quá
trình nhân lực lựa chọn công việc.
14
Đối với các tổ chức công, một số chính sách thƣờng đƣợc tập trung xây
dựng để đãi ngộ nhân sự trong tổ chức công nhƣ sau:
+ Chính sách tiền lƣơng: để thu hút ngƣời lao động có năng lực, trình
độ,… cần xây dựng một chính sách tiền lƣơng cạnh tranh, công bằng, hợp lý.
+ Các chính sách phi tài chính nhƣ: khen thƣởng, phúc lợi, trợ cấp, cơ
hội thăng tiến, …
Các chính sách này cần đảm bảo các yêu cầu: công bằng, minh bạch, có
lý, có tình.
1.2.3.5. Kiểm tra, giám sát quản lý nguồn nhân lực
Hoạt động kiểm tra, đánh giá không có mục đích tự thân mà chỉ góp
phần thực hiện mục tiêu quản lý nguồn nhân lực bằng cách tác động vào đối
tƣợng quản lý trong việc chấp hành nhiệm vụ nhằm thực hiện tốt các quyết
định quản lý. Cụ thể là quan sát, phát hiện kiểm nghiệm, xác nhận và đánh giá
khách quan tình hình công việc, thực hiện nhiệm vụ của đối tƣợng, tác động
đến mức độ cần thiết công tác của tổ chức, cá nhân, đảm bảo việc chấp hành
các quy định và chính sách pháp luật về các nội dung quản lý nguồn nhân lực
của tổ chức công. Gi p đ khắc phục các khuyết điểm, phát huy ƣu điểm,
khen chê kịp thời, xử lý khi thấy cần thiết góp phần nâng cao hiệu quả và chất
lƣợng công tác quản lý nguồn nhân lực.
Kiểm tra là một chức năng quan trọng của công tác quản lý, thông qua
chức năng này m i cá nhân có thể khẳng định đƣợc vị trí của mình trong tổ
chức. Việc kiểm tra, đánh giá phải dựa vào chuẩn mực đã quy định, và đƣợc
công khai hóa, đƣợc phổ biến để mọi ngƣời cùng quán triệt.
Đánh giá phục vụ nhiều mục đích khác nhau nhƣ: đánh giá để xác nhận
năng lực giảng vi n, năng lực cán bộ quản l , đánh giá để hƣớng dẫn điều
chỉnh, đánh giá để th c đấy, kích thích. Kết quả của đánh giá cho phép đi đến
nh ng quyết định mới trong công tác quản lý: quyết định cải tiến mục tiêu,
15
phƣơng pháp, xếp hạng trình độ GV, bồi dƣ ng, đào tạo lại, kiểm định tình
hình và kết quả khen thƣởng, k luật.
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá c ng tác quản l nguồn nhân lực trong tổ chức c ng
1 2 4 1 c t êu chí theo định lư ng
- Tiêu chí về quy ho ch nguồn nhân lực
ột là, xác định r các nhóm đối tƣợng có khả năng đáp ứng một cách
tốt nhất y u cầu công việc của nền hành chính.
Hai là, xác định khoảng cách gi a tình hình hiện tại và định hƣớng tƣơng
lai của nền hành chính có nhu cầu về nguồn nhân lực (số lƣợng và chất lƣợng).
- Tiêu chí về tuyển dụng nguồn nhân lực
Tuyển dụng đƣợc ngƣời có năng lực thực sự hoặc có tiềm năng phát
triển đáp ứng với yêu cầu của từng vị trí công việc ở hiện tại và tƣơng lai.
Việc bố trí và sử dụng nguồn nhân lực phát huy đƣợc sở trƣờng của
từng cá nhân, tạo đƣợc cảm giác hài lòng, kích thích sự hăng say, tinh thần n
lực làm việc.
Việc sử dụng nguồn nhân lực phải tạo ra cơ hội phát triển, gồm cả cơ
hội phát triển bình đẳng và cơ hội thăng tiến trong tổ chức, bởi vì nhƣ vậy
ngƣời lao động sẽ có đƣợc động lực làm việc mạnh mẽ, từ đó sẽ đạt hiệu quả
công việc cao.
- êu chí đ nh h ệu quả công việc nguồn nhân lực
Căn cứ vào nhiệm vụ đƣợc giao hàng năm và kết quả hoàn thành nhiệm
vụ của ngƣời lao động.
Căn cứ vào sự sáng tạo trong công việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Căn cứ vào thành tích và đƣợc khen thƣởng của ngƣời lao động.
1 2 4 2 c t êu chí theo định tính
- Tiêu chí về đ o đức công vụ
16
Đối với ti u chí về đạo đức công vụ của nguồn nhân lực trong tổ chức
đƣợc thể hiện nhƣ sau:
ột là, phải luôn thức chấp hành đƣờng lối, chủ trƣơng và chính
sách của Đảng cầm quyền, pháp luật của Nhà nƣớc và quy định của Cơ quan
công tác.
Hai là, phải có tác phong làm việc ph hợp với công việc, luôn thể hiện
tinh thần sẵn sàng làm việc, niềm đam m và thái độ làm việc nghi m t c.
a là, phải trung thực, có tinh thần cống hiến, phục vụ cho Nhà nƣớc
và xã hội bằng chính năng lực của mình.
- Tiêu chí về trình đ học v n v trình đ chuyên môn
ộ phận quản l nguồn nhân lực trong các ph ng, ban đơn vị sự
nghiệp tại các tổ chức công phải đảm bảo nh ng y u cầu cao nhất về trình độ
học vấn và trình độ chuy n môn, thể hiện qua:
Thứ nhất, nguồn nhân lực tại đơn vị, có trình độ học vấn cao cụ thể
phải có bằng tốt nghiệp đại học trở l n.
Thứ hai, nguồn nhân lực phải có trình độ chuy n môn cao thể hiện qua
bằng cấp, cử chỉ và thông qua k năng thực hiện nghề nghiệp.
Việc xác định trình độ chuy n môn của các cá nhân ngƣời lao động
trong tổ chức công có thể căn cứ vào bậc đào tạo, bậc đào tạo Đại học hay sau
Đại học.
- Tiêu chí về sức khỏe v năn lực công tác
Ti u chí này đƣợc thể hiện qua một số nội dung sau:
Thứ nhất, nguồn nhân lực trong các tổ chức công phải có năng lực
công tác tốt thể hiện qua kết quả và khả năng đáp ứng y u cầu của công việc.
Thứ hai, nguồn nhân lực trong các tổ chức công phải có năng lực công
tác tốt thể hiện qua khả năng sử dụng ngoại ng chuy n môn thành thạo.
Thứ ba, nguồn nhân lực trong các tổ chức công phải có năng lực công
tác tốt thể hiện qua khả năng ứng dụng CNTT vào công việc.
17
Thứ tƣ, nguồn nhân lực trong các tổ chức công phải có năng lực tốt
thể hiện qua k năng giao tiếp trong thực thi công vụ, để đảm bảo chất lƣợng
và hiệu quả công việc, họ sẽ phải có nh ng y u cầu về k năng giao tiếp:
+ Có thái độ nhã nhặn trong giao tiếp, ph hợp với quan niệm và phép
tắc xã giao của xã hội đƣơng thời.
+ Có sự chuẩn mực, lễ độ trong giao tiếp với từng đối tƣợng: nhân
dân, cấp tr n, cấp dƣới và đồng nghiệp.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến c ng tác quản l nguồn nhân lực trong
tổ chức công
1.2.5.1. Nhân tố bên ngoài
- M t là, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc có tác động
trực tiếp đến nguồn nhân lực về trình độ, sức khỏe, thái độ ứng xử trong quá
trình thực thi công vụ. Đối với một quốc gia có nền kinh tế xã hội phát triển
cao thì chắc chắn NNL của đất nƣớc đó sẽ có chất lƣợng cao và ngƣợc lại.
khi nền kinh tế - xã hội phát triển cao sẽ tạo điều kiện để thỏa mãn mọi nhu
cầu, có điều kiện học tập, đƣợc đào tạo, bồi dƣ ng về kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ, ngoại ng và đƣợc hƣởng thụ văn hóa tin thần, đƣợc chăm sóc sức
khỏe và đƣợc tham gia thể thao nâng cao thể lực. Do đó, kinh tế - xã hội phát
triển cao sẽ là yếu tố quyết định, tạo điều kiện cho chất lƣợng NNL của cả
nƣớc nói chung cũng nhƣ của tổ chức công nói ri ng đƣợc nâng lên.
- Hai là, trình độ khoa học và công nghệ là yếu tố quan trọng để nâng
cao chất lƣợng NNL. Khi khoa học công nghệ phát triển thì đ i hỏi trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của NNL cũng đƣợc nâng l n để đáp ứng với công
việc tƣơng xứng với trình độ khoa học công nghệ đó. Vì vậy, phát triển
KHCN là yếu tố để phát triển chất lƣợng đội ngũ NNL trong tổ chức công.
- Ba là, phát triển giáo dục đào tạo của Nhà nƣớc của từng ngành là
nhân tốt quyết định trong chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng NNL. Ngƣời lao
18
động phải đƣợc thông qua đào tạo để có đƣợc trình độ chuy n môn, trình độ
quản l , văn hóa xã hội. Chất lƣợng đào tạo quyết định chất lƣợng NNL.
- Bốn là, cơ chế chính sách tuyển dụng và sử dụng công chức có tác
động trực tiếp đến quản lý nguồn nhân lực đặc biệt là nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực.
1.2.5.2. Nhân tố bên trong
- M t là, chiến lƣợc phát triển của tổ chức công: chiến lƣợc phát triển
của tổ chức là yếu tố quyết định đến nâng cao chất lƣợng NNL. Ở m i giai
đoạn, m i thời kỳ nhất định thì tổ chức đều có m i kế hoạch và định hƣớng
phát triển khác nhau, chính vì vậy yêu cầu về chất lƣợng đội ngũ NNL trong
tổ chức cũng khác nhau.
- Hai là, chủ trƣơng của lãnh đạo đơn vị mà việc nâng cao chất lƣợng
NNL sẽ đƣợc m i đơn vị thực hiện m i cách khác nhau. Nếu yêu cầu nhiệm
vụ đ i hỏi phải đổi mới công nghệ, đổi mới tƣ duy và lãnh đạo có nhận thức
đ ng thì việc nâng cao chất lƣợng NNL đuợc thực hiện tốt và nguợc lạ ngƣợc
lại. Trong thực tế, một số tổ chức công do đƣợc sự quan tâm của lãnh đạo nên
công tác quy hoạch, đào tạo và bồi dƣ ng NNL đƣợc thực hiện thƣờng xuyên,
đều đặn và có hiệu quả. Vì vậy, quan điểm, chủ trƣơng của lãnh đạo cơ quan,
đơn vị là yếu tố quyết định đến nâng cao chất lƣợng đội ngũ ngƣời lao động
trong tổ chức công.
- Ba là, công tác tổ chức và thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dƣ ng:
ngoài vai trò, nhận thức của lãnh đạo, thì năng lực tổ chức, quản lý công tác
đào tạo bồi dƣ ng và thực hiện các chế độ cho ngƣời lao động trong các tổ
chức công đều có vai trò rất quan trọng.
- Bốn là, khả năng tài chính của tổ chức công: Công tác quản lý nguồn
nhân lực đặc biệt đ i hỏi phải có tài chính. Nếu tổ chức cấp kinh phí cho công
tác quản lý nguồn nhân lực sẽ đáp ứng yêu cầu kế hoạch về đào tạo, thực hiện
19
tốt các chế độ về lƣơng, thƣởng và các quyền lợi của ngƣời lao động đầy đủ
và hiệu quả, sẽ tác động tích cực đến nâng cao trình độ, chuyên môn và sức
khỏe cho ngƣời lao động.
1.3. Cơ sở t ự t ễn về quản n uồn n ân ự tron tổ ức công
1.3.1. Kinh nghiệm quản l nguồn nhân lực của một số Bộ trực thuộc
Chính phủ
1 3 1 1 nh n h ệm quản l n uồn nhân lực của B o dục v Đ o t o
ua nghi n cứu về quản l nguồn nhân lực của ộ Giáo dục và Đào
tạo, tác giả r t ra kinh nghiệm về công tác quản l NNL tại ộ Giáo dục và
Đào tạo nhƣ sau:
Lãnh đạo ộ GD&ĐT luôn quan tâm, tạo điều kiện nâng cao chất
lƣợng NNL, đảm bảo môi trƣờng làm việc và cơ hội phát triển bình đẳng cho
toàn bộ ngƣời lao động tại đơn vị.
Chính sách quản trị nhân lực của ộ luôn quan tâm, hƣớng đến việc đa
dạng hóa NNL tuyển dụng, tuyển dụng từ các sinh vi n có thành tích học tập
xuất sắc, các ứng vi n có k năng thích hợp, kinh nghiệm, trình độ chuy n
môn cao ph hợp với y u cầu công việc đƣợc giao.
Công tác tuyển dụng đƣợc xem xét tr n quan điểm không biệt chủng tộc,
tôn giáo, giới tính và tuổi tác. ộ GD&ĐT luôn quan tâm và tạo điều kiện để
NLĐ h a nhập và thích ứng với môi trƣờng làm việc và công việc tại đơn vị.
n cạnh đó, ộ GD&ĐT cũng thƣờng tổ chức các chƣơng trình đào
tạo thiết thực, các buổi thảo luận học hỏi từ kinh nghiệm của công chức đi
trƣớc và nhiều khóa học khác. n cạnh đó, lãnh đạo ộ GD&ĐT luôn quan
tâm, hƣớng dẫn công chức làm việc trong giai đoạn mới vào nhận việc.
1.3 1 2 nh n h ệm quản l n uồn nhân lực của B ao th n Vận tả
ua nghi n cứu kinh nghiệm quản l nguồn nhân lực của ộ GTVT có
thể kể đến một số giải pháp về công tác quản trị NNL tại đơn vị nhƣ sau:
20
Chính sách tuyển dụng của ộ GTVT đƣợc xây dựng tr n cơ sở tuyển
dụng đáp ứng nhu cầu phát triển và h a nhập, thống nhất và công khai. ộ
GTVT luôn chào đón nh ng ứng viên với tài năng, trí tuệ, phẩm chất đạo đức tốt
và luôn say mê công việc, không phân biệt tới tín ngƣ ng, tôn giáo, giới tính.
Chính sách đào tạo của ộ GTVT xác định hoạt động đào tạo là nội
dung quan trọng nhất trong chính sách xây dựng và phát triển NNL. Hoạt
động đào tạo tại ộ GTVT đƣợc thiết kế dựa trên yêu cầu thực tiễn công việc
nhằm đảm bảo cho công chức có thể áp dụng tối đa k năng, kiến thức được
đào tạo trong công việc; từ đó sẽ tăng niềm tin, động lực làm việc, th c đẩy
m i cán bộ công công chức không ngừng phát triển khả năng của bản thân để
tạo ra cơ hội thăng tiến cho chính mình. Chủ trƣơng của ộ GTVT là tất cả
cán bộ, công chức đều có cơ hội tham dự các lớp huấn luyện đào tạo nghiệp
vụ theo nhu cầu công việc, quy hoạch phát triển hàng năm, khuyến khích
tham gia các khóa đào tạo nâng cao trong công việc và đƣợc ộ GTVT tạo
điều kiện h trợ.
h thăn t ến t B V mọi cán bộ công chức đều có cơ hội
phát triển nghề nghiệp, cơ hội thăng tiến trong công việc. Tùy thuộc vào từng
vị trí và tính chất công việc, ộ GTVT thƣờng xuy n tạo điều kiện và đƣa ra
nh ng thách thức để cán bộ, công chức có thể cọ xát và khẳng định khả năng
của mình, đồng thời đƣợc thử sức với cơ hội thăng tiến. Ngoài ra, ộ GTVT
cũng có chính sách điều chuyển linh hoạt nhân sự nội bộ để công chức có cơ
hội phát huy và thăng tiến ở các vị trí phù hợp nhất với khả năng của mình.
Chinh sách đãi ngộ của ộ GTVT, mục ti u đảm bảo và nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của ngƣời lao động luôn đƣợc tập thể lãnh đạo Bộ
quan tâm giải quyết. Các chế độ lƣơng thƣởng, phúc lợi, đãi ngộ cho ngƣời
lao động, do đó thƣờng xuy n đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với từng giai
đoạn phát triển, đảm bảo tính linh hoạt, công bằng, tƣơng xứng với mức độ
21
cống hiến, trình độ, năng lực, hiệu suất, chất lƣợng công việc, tinh thần, thái
độ thực thi trách nhiệm của từng chức danh cụ thể.
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho c ng tác quản l nguồn nhân lực c ng
chức tại Văn phòng Chính phủ
Nghiên cứu, học tập và vận dụng kinh nghiệm của một ộ GD&ĐT và
ộ GTVT về sử dụng và quản l nguồn nhân lực là một công việc hết sức cần
thiết. Đồng thời qua kinh nghiệm quản l và sử dụng nguồn nhân lực của một
số ộ, có thể r t một số bài học kinh nghiệp đối với Văn ph ng Chính Phủ
trong công tác quản l NNL công chức, cụ thể là:
- Việc tuyển dụng phải công khai và minh bạch, tránh cơ chế con ông
cháu cha, mối quan hệ quen biết. Có kế hoạch và nội dung tuyển dụng r
ràng, n n thành lập một hội đồng tuyển dụng. Nh ng ngƣời làm công tác
tuyển dụng phải có k năng phỏng vấn, đánh giá năng lực các ứng vi n.
- Công tác đào tạo sau tuyển dụng phải đƣợc ch trọng để nâng cao khả
năng của ngƣời lao động, phải ch trọng vào công tác đánh giá hiệu quả của
việc đào tạo.
- Chế độ khen thƣởng phải hợp l nhằm khích lệ tinh thần và tạo động
lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Chính sách đãi ngộ và thăng tiến cho ngƣời lao động phải minh bạch,
đánh giá đ ng năng lực làm việc của họ nhằm thu h t và gi chân ngƣời giỏi.
- Công tác hoạch định nguồn nhân lực phải đƣợc thực hiện một cách
khoa học, bài bản; tránh tình trạng thừa thiếu tại các bộ phận.
- ố trí bộ máy quản trị hợp l , linh hoạt, tránh gây lãng phí và chồng
chéo gi a các bộ phận.
22
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU
2.1. Qu tr n n n ứu
- Phân tích thực trạng nguồn nhân lực tại VPCP. - Phân tích thực trạng L NNL công chức tại VPCP.
Tổng quan tài liệu, cơ sở l luận và thực tiễn về quản l nguồn nhân lực trong tổ chức công.
Để hoàn thiện luận văn, tác giả đã thực hiện quy trình nghi n cứu nhƣ sau:
- Các luận văn, công trình nghi n cứu đƣợc công bố, một số khái niệm li n quan. - Các nhân tố ảnh hƣởng đến QL NNL và nội dung L NNL trong tổ chức công.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác L NNL tại VPCP. + Nhóm nhân tố môi trƣờng b n trong tổ chức. + Nhóm nhân tố môi trƣờng b n ngoài tổ chức. - Đánh giá chung về công tác L =
NNL công chức tại VPCP
+ Nh ng điểm mạnh
+ Nh ng điểm hạn chế
- inh nghiệm L NNL công chức tại một số ộ trực thuộc Chính Phủ. - ài học kinh nghiệm r t ra đối với Văn ph ng Chính Phủ
+ Nguy n nhân hạn chế
Giải pháp nâng cao công tác uản l Nguồn nhân lực công chức tại
Văn ph ng Chính Phủ
H n 2 1 Qu tr n n n ứu uận văn
uồn c ả đề u t
23
2 2 Cá p ƣơn p áp n n ứu ụ t ể
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
Phƣơng pháp thu thập và nghi n cứu, phân tích tài liệu là một phƣơng
pháp quan trọng cho bất kỳ hoạt động nghi n cứu khoa học nào. Dựa vào các
tài liệu sách báo, luận văn, tra cứu các website tác giả đã nghi n cứu để làm
nền tảng và tăng th m kiến thức cho nghi n cứu của mình. ục đích là nhằm:
Gi p nắm đƣợc phƣơng pháp nghi n cứu của các tác giả trƣớc đây.
Làm tƣờng minh hơn cho nghi n cứu của mình.
Gi p cho phƣơng pháp luận và luận cứ của luận văn chặt chẽ hơn.
Gi p cho tác giả có th m kiến thức sâu rộng về l nh vực mà mình
nghi n cứu.
Tránh tr ng lặp với các tài liệu đã đƣợc nghi n cứu.
Có hai dạng tài liệu để chọn lọc, đánh giá và sử dụng, đó là nguồn tài
liệu sơ cấp và thứ cấp.
2.2.1.1. Thu thập nguồn tài liệu thứ c p
Tác giả đã tiến hành nghi n cứu và thu thập các nguồn tài liệu có li n
quan đến L NNL nhƣ:
Các giáo trình về quản trị NNL, quản trị học, L NNL trong tổ chức công.
Các nghi n cứu khoa học cấp ộ, cấp trƣờng về vấn đề L NNL.
Các quy định, văn bản pháp luật, thông tƣ li n tịch về về năng lực
chuy n môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức tại các cơ quan Nhà nƣớc về
trình độ đào tạo, bồi dƣ ng của cán bộ, công chức.
Các chuy n đề, luận văn đã tiến hành nghi n cứu về vấn đề L NNL
trong tổ chức công hay các doanh nghiệp.
Các bài viết đăng báo, tạp chí khoa học về hoạt động quản l nguồn
nhân lực.
Các báo cáo hàng năm của Văn ph ng Chính phủ nƣớc Cộng h a ã
hội Chủ ngh a Việt Nam.
24
2.2.1.2. Thu thập nguồn tài liệu s c p
Để thu thập đƣợc nguồn tài liệu sơ cấp tác giả đã tiến hành phỏng vấn
trực tiếp các cán bộ công chức hiện đang công tác tại VPCP có li n quan đến
l nh vực nghi n cứu, cụ thể nhƣ sau:
Vụ trƣởng: 10 ngƣời
Vụ phó: 20 ngƣời
Các Trƣởng phòng, ban chuyên môn: 10 ngƣời
Chuy n vi n các Vụ: 60 ngƣời
Nhƣ vậy tổng cộng có 100 cán bộ công chức đƣợc tác giả thực hiện
phỏng vấn. Các cuộc phỏng vấn với các cán bộ công chức ghi âm trực tiếp,
sau đó tiến hành phân tích.
Nhằm thu thập đƣợc nhiều kiến khác nhau vì thế các cuộc phỏng vấn
đƣợc sử dụng nhiều câu hỏi mở. hi muốn ngƣời trả lời phỏng vấn vào một
vấn đề cụ thể các câu hỏi đóng lại đƣợc sử dụng.
ảng hƣớng dẫn phỏng vấn đƣợc tác giả trao đổi, thảo luận với giảng
vi n hƣớng dẫn; sau đó thực hiện sửa đổi, bổ sung theo kiến đóng góp của
giảng vi n hƣớng dẫn. ảng hƣớng dẫn phỏng vấn này đƣợc sử dụng nhƣ một
công cụ trợ gi p cho tác giả về phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp không đƣợc
sử dụng nhƣ một bộ các câu hỏi định sẵn chỉ việc đƣa ra phỏng vấn, với
nh ng câu hỏi mang tính định hƣớng về nh ng vấn đề cần phải tập trung khi
tiến hành phỏng vấn.
ảng câu hỏi phỏng vấn gồm hai phần chính:
Phần 1: Thông tin chung về ngƣời đƣợc phỏng vấn;
Phần 2: ột số câu hỏi li n quan đến tình hình L NNL tại VPCP.
Thông tin tóm tắt về các cán bộ công chức đƣợc phỏng vấn:
Để trả lời phỏng vấn các Vụ, các bộ phận khác nhau đã cung cấp các
cán bộ khác nhau về năng lực và trình độ:
Giới tính: Tác giả không đƣa ra mục ti u cụ thể là phỏng vấn Nam hay
N chỉ căn cứ vào tình hình công việc ngƣời phỏng vấn phụ trách.
25
Thời gian thực hiện: Trong một vài trƣờng hợp, việc bố trí thời gian do
cán bộ đƣợc phỏng vấn bận công việc, đi công tác. Do vậy không thể tiến
hành theo thời gian biểu một cách cứng nhắc mà sẽ linh hoạt về thời gian
phỏng vấn.
2.2.2. Phương pháp xử l th ng tin
2.2.2.1. Phư n ph p phân tích tổn h p
Phân tích, tổng hợp là hai phƣơng pháp nghi n cứu gắn bó chặt chẽ quy
định và bổ sung cho nhau. Phân tích trƣớc hết là phân chia cái tổng thể của
đối tƣợng nghi n cứu thành nh ng bộ phận cấu thành đơn giản hơn để nghi n
cứu và phát hiện ra từng thuộc tính, bản chất của từng yếu tố đó, từ đó gi p
ch ng ta hiểu r hơn đối tƣợng nghi n cứu, hiểu đƣợc vấn đề chung nhất từ
nh ng yếu tố bộ phận. Thông qua hiện tƣợng để tìm ra bản chất, thông qua cái
đặc th để tìm ra cái phổ biến, thông qua cái ri ng để tìm ra đƣợc cái chung
đó là nhiệm vụ của phân tích. Tổng hợp h trợ quá trình phân tích để tìm ra
cái chung khái quát và là quá trình ngƣợc lại của phân tích. Từ nh ng kết quả
nghi n cứu từng mặt, từng bộ phận phải tổng hợp đƣợc quy luật chung nhất,
bản chất và quy luật của sự vật hiện tƣợng.
Toàn bộ luận văn sử dụng hai phƣơng pháp phân tích, tổng hợp. Ngay
từ chƣơng 1 tác giả đã đi vào phân tích và tổng hợp nh ng khái niệm, nội
dung, chức năng, nhiệm vụ của L NNL trong tổ chức công, khái quát nh ng
vấn đề đã đƣợc nghi n cứu trƣớc đây. Ngoải ra, tác giả đã vận dụng phƣơng
pháp này để phân tích thực trạng L NNL tại Văn ph ng Chính phủ, từ
nh ng thông tin thu thập đƣợc để tìm hiểu nguy n nhân cho nh ng hạn chế
trong công tác QL NNL của VPCP hiện nay.
2.2.2.2 Phư n ph p thống kê kinh tế
Dựa vào các chỉ số để phân tích, đánh giá mức độ biến động của các
hiện tƣợng. Gi p cho nội dung nghi n cứu tính toán các chỉ ti u một cách
đ ng đắn, khách quan.
26
Nghi n cứu tr n cơ sở các tài liệu thu thập đƣợc tiến hành thống k theo
thời gian về số lƣợng, cơ cấu đội ngũ C CC, tổng hợp trình độ đào tạo, năng lực
C CC, công tác tài chính,... Từ đó nghi n cứu, đồng thời tổng hợp thông tin từ
nhiều nguồn thứ cấp để thực hiện thống k từng mặt, từng vấn đề cụ thể nhƣ cơ
cấu tổ chức bộ máy quản l , công tác hoạch định NNL, công tác tuyển chọn đội
ngũ C CC, đào tạo và phát triển,... nhằm đánh giá một cách khoa học, ph hợp,
khách quan, phản ánh đƣợc đ ng nội dung cần phân tích.
2.2.2.3. Phư n ph p n h ên cứu so s nh
Thông qua các số liệu đã thu thập, tìm ra đƣợc quy luật, bản chất của
hiện tƣợng. Từ việc so sánh số liệu của các năm, so sánh với các tổ chức khác
để thấy đƣợc nh ng ƣu điểm cũng nhƣ nh ng tồn tại của VPCP. ua đó, đề ra
các giải pháp thực tế cho công tác L NNL tại VPCP.
Tác giả sử dụng bảng biểu, biểu đồ và đồ thị đánh giá thực trạng đội
ngũ CBCC qua các năm 2 16, 2017 và 2018 dựa tr n các thông tin đƣợc cung
cấp từ các Vụ li n quan, từ các tổ chức khác để so sánh, từ đó thấy đƣợc
nh ng ƣu, nhƣợc điểm của đơn vị mình.
2 3 Đị đ ểm và t ờ n t ự ện n n ứu
Địa điểm: Nghi n cứu đƣợc thực hiện tại VPCP nƣớc Cộng h a ã hội
Chủ ngh a Việt Nam.
Thời gian: Thời gian thực hiện nghi n cứu là giai đoạn 2 16 – 2018.
27
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG C NG T C QUẢN NGUỒN NH N ỰC C NG
CHỨC TẠI VĂN PHÒNG CHÍNH PH
3.1. Vài nét khá quát về Văn p òn C ín p ủ nƣớ C n ò xã
ủ n V ệt Nam
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng Chính phủ
Ngày 28 tháng 8 năm 1945, Chính phủ lâm thời của nƣớc Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu tuyên cáo trƣớc quốc
dân đồng bào và toàn thế giới về việc thành lập Chính phủ nƣớc Việt Nam
mới. Cũng trong thời gian đó, một cơ quan đầu não giúp việc cho Chính phủ
lâm thời và Chủ tịch Hồ Chí inh đã đƣợc thành lập. Do lúc bấy giờ, chính
quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chƣa ổn định, áp lực giặc ngoại xâm rất
lớn, nên tổ chức cũng nhƣ nhân sự của cơ quan này đƣợc gi bí mật. Việc
thành lập cơ quan này cũng không có văn bản thành lập chính thức.
Đến tháng 9 năm 1955, Chính phủ do Thủ tƣớng Phạm Văn
Đồng đứng đầu đã đƣợc thành lập, ông Phạm Hùng đƣợc cử làm Bộ trƣởng
Phủ Thủ tƣớng. Mặc dù vậy, mãi đến ngày 26 tháng 7 năm 1960, Chủ
tịch Hồ Chí Minh mới ra Lệnh số 18-LCT công bố Luật Tổ chức Hội đồng
Chính phủ nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng h a, trong đó chính thức thành
lập Văn ph ng Phủ Thủ tƣớng
Năm 1971, b n cạnh Bộ trƣởng Phủ Thủ tƣớng c n đặt thêm một Chủ
nhiệm Văn ph ng Phủ Thủ tƣớng tƣơng đƣơng ộ trƣởng. Năm 1981, chức
vụ Bộ trƣởng, Tổng Thƣ k Hội đồng Bộ trƣởng tƣơng đƣơng với Bộ trƣởng
Phủ Thủ tƣớng cũ và Văn phòng Phủ Thủ tƣớng cũng chuyển thành Văn
phòng Hội đồng Bộ trƣởng, đứng đầu bởi Chủ nhiệm, tƣơng đƣơng ộ
trƣởng. Trong hầu hết thời gian trên, hai chức vụ này do 01 ngƣời kiêm
nhiệm; đến năm 1987 thì sát nhập hai chức vụ này làm một.
28
Đến năm 1992, Hội đồng Bộ trƣởng chuyển lại thành Chính phủ, Chủ
nhiệm Văn ph ng Phủ Thủ tƣớng đổi sang tên gọi chức vụ mới là Bộ trƣởng,
Chủ nhiệm Văn ph ng Chính phủ.
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ
Nghị định số 15 2 16 NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính
phủ đã quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn ph ng
Chính phủ.
3 1 2 1 hức năn
Văn ph ng Chính phủ là cơ quan ngang ộ, là bộ máy giúp việc của
Chính phủ và Thủ tƣớng Chính phủ.
Văn ph ng Chính phủ có chức năng tham mƣu tổng hợp, giúp Chính
phủ tổ chức các hoạt động chung của Chính phủ; tham mƣu tổng hợp, giúp
Thủ tƣớng Chính phủ (bao gồm các Phó Thủ tƣớng Chính phủ) lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành hoạt động của Chính phủ và hệ thống hành chính nhà nƣớc từ
Trung ƣơng đến cơ sở; bảo đảm thông tin, phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ và cung cấp thông tin cho công
ch ng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất, k thuật
cho hoạt động của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ.
3 1 2 2 h ệm vụ
Tham mƣu tổng hợp, giúp Chính phủ:
Tham mƣu tổng hợp, giúp Thủ tƣớng Chính phủ:
Bảo đảm thông tin:
Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác
thuộc thẩm quyền của Văn ph ng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Tổ chức việc phát hành và quản l các văn bản của Chính phủ, Thủ
tƣớng Chính phủ.
29
Tổng kết, hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác văn ph ng đối
với Văn ph ng các ộ, ngành, Văn ph ng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lƣơng và các
chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thƣởng, k luật; đào tạo, bồi dƣ ng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức Văn ph ng Chính phủ và các tổ
chức tƣ vấn, chỉ đạo, phối hợp liên ngành do Thủ tƣớng Chính phủ giao.
Quản lý tài chính, tài sản, các dự án, công tác nghiên cứu khoa học.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tƣớng
Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Chính phủ hiện nay
Văn ph ng Chính phủ có các Vụ, Cục, đơn vị giúp Bộ trƣởng, Chủ
nhiệm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc giao, nhƣ sau:
1. Vụ Theo dõi công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống
tham nhũng, buôn lậu, gian lận thƣơng mại và hàng giả (gọi tắt Vụ I).
2. Vụ Nội chính.
3. Vụ Công tác Quốc hội, Địa phƣơng và Đoàn thể.
4. Vụ Tổng hợp.
5. Vụ Tổ chức hành chính nhà nƣớc và Công vụ.
6. Vụ Pháp luật.
7. Vụ Quan hệ quốc tế.
8. Vụ Công nghiệp.
9. Vụ Nông nghiệp
10. Vụ Kinh tế tổng hợp.
11. Vụ Khoa giáo - Văn xã.
12. Vụ Đổi mới doanh nghiệp.
13. Vụ Thƣ k - Biên tập.
14. Vụ Hành chính.
30
15. Vụ Tổ chức cán bộ.
16. Vụ Kế hoạch tài chính.
17. Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
18. Cục Quản trị.
19. Cục Hành chính - Quản trị II.
20. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
21. Trung tâm Tin học.
Về cơ cấu tổ chức bộ máy cấp phòng, Vụ Theo dõi công tác thanh tra; giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, gian lận thƣơng mại
và hàng giả có 03 phòng; Vụ Hành chính có 05 phòng; Vụ Tổ chức cán bộ có
03 phòng; Vụ Kế hoạch tài chính có 03 phòng; Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính có 05 phòng; Cục Quản trị có 09 phòng; Cục Hành chính - Quản trị II
có 05 phòng.
Bộ trƣởng, Chủ nhiệm Văn ph ng Chính phủ trình Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và danh sách các đơn vị sự
nghiệp thuộc Văn ph ng Chính phủ.
3.1.4. hực trạng đội ngũ c ng chức tại Văn phòng Chính phủ
3 1 4 1 hực tr n về số lư n
ột trong nh ng yếu tố quan trọng góp phần mang lại hiệu quả cũng
nhƣ đảm bảo khối lƣợng công việc đƣợc thực hiện đ ng tiến độ của VPCP đó
chính là số lƣợng công chức tại VPCP. Để thấy r hơn về số lƣợng đội ngũ
công chức của VPCP trong thời gian qua, ta có bảng số liệu dƣới đây:
31
ản 3 1 Số ƣợn n ứ ủ VPCP qu á năm
ĐVT: Ngƣời
TT Đơn vị
1 Vụ I Tổn số n ứ Năm 2017 25 Năm 2018 21 Năm 2016 25
2 Vụ Nội chính 24 22 22
3 Vụ Công tác uốc hội 28 26 24
4 Vụ Tổng hợp 14 12 12
5 Vụ TCCV 19 21 21
6 Vụ Pháp luật 22 22 20
7 Vụ uan hệ quốc tế 19 21 21
8 Vụ Công nghiệp 26 26 29
9 Vụ Nông nghiệp 32 33 33
10 Vụ inh tế tổng hợp 36 35 35
11 Vụ hoa giáo - Văn xã 25 25 24
12 Vụ Đổi mới doanh nghiệp 23 23 22
13 Vụ Thƣ k - i n tập 29 28 25
14 Vụ Hành chính 25 26 26
15 Vụ Tổ chức cán bộ 31 31 28
16 Vụ ế hoạch tài chính 18 14 15
17 Cục iểm soát thủ tục HC 20 20 17
18 Cục uản trị 22 20 24
19 Cục Hành chính - uản trị II 32 33 30
20 Cổng Thông tin điện tử Chính Phủ 35 36 35
21 Trung tâm tin học 18 18 14
Tổn n 523 517 498
uồn Vụ TCCB-VPCP)
32
ua bảng số liệu tr n ta thấy số lƣợng công chức qua các năm từ 2 16
- 2 18 của Văn ph ng Chính phủ xu hƣớng giảm nhẹ từ năm 2 16 - 2 18,
cụ thể:
Tổng số công chức năm 2 16 là 523 ngƣời, đến năm 2 17 và 2 18 số
lƣợng công chức giảm c n 517 ngƣời và 498 ngƣời, nguy n nhân giảm là do
về hƣu theo chế độ. Ở các đơn vị của VPCP đa số có số lƣợng công chức có
sự thay đổi nhẹ qua các năm, số lƣợng công chức tập trung nhiều nhất là ở Vụ
inh tế Tổng hợp và Cục Hành chính - uản trị II, số lƣợng công chức trong
năm 2 16, 2 17 và 2 18 của Vụ inh tế Tổng hợp lần lƣợt là 36 ngƣời, 35
ngƣời, 35 ngƣời. Thấp nhất là đơn vị Trung tâm tin học với số lƣợng công
chức lần lƣợt trong năm 2 16 là 18 ngƣời, năm 2 17 và năm 2 18 giảm 4
ngƣời c n 14 ngƣời.
Nhìn chung, số lƣợng công chức của VPCP ít có sự thay đổi qua các
năm, cơ bản đáp ứng đủ số lƣợng công chức để đảm bảo khối lƣợng công việc
đƣợc thực hiện tốt.
3 1 4 2 hực tr n về c c u
- Cơ cấu theo giới tính
Thực hiện theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, nh ng năm qua lãnh
đạo Văn ph ng Chính Phủ luôn có kế hoạch cơ cấu nhân sự cũng nhƣ tuyển
dụng công chức làm việc tại VPCP. Để bảo đảm sự hài hoà gi a nam và n ,
cũng nhƣ đảm bảo hoạt động hiệu quả theo tính chất công việc của VPCP. Để
thấy r hơn về cơ cấu công chức của VPCP ta có bảng số liệu dƣới đây:
33
ản 3 2 Cơ ấu n ứ VPCP t o ớ tín qu á năm
ĐVT: Ngƣời
Tổn số n ứ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TT G ớ tín ố T lệ ố T lệ ố T lệ
lƣợng (%) lƣợng lƣợng (%) (%)
1 Nam 298 57,0 287 55,5 275 55,2
2 N 225 43,0 230 44,5 223 44,8
Tổn n 523 100,0 517 100,0 498 100,0
uồn Vụ TCCB-VPCP)
Từ bảng số liệu về cơ cấu giới tính của công chức, ta thấy số lƣợng
công chức có sự ch nh lệch khá thấp gi a nam và n , tuy nhi n số lƣợng và
t lệ công chức có giới tính nam nhiều hơn so với công chức có giới tính n ,
cụ thể:
Năm 2 16 số lƣợng công chức có giới tính nam là 298 ngƣời, chiếm t
lệ 57 , trong khi đó số lƣợng công chức có giới tính n là 225 ngƣời, chiếm
t lệ 43 . Đến năm 2 17 số công chức có giới tính nam là 287 ngƣời, chiếm
t lệ 55,5 , số công chức có giới tính n là 23 ngƣời, chiếm t lệ 44,5%.
Năm 2 18 số lƣợng công chức có tính nam là 275 ngƣời, chiếm t lệ
55,2 , trong khi số công chức có giới tính n là 223 ngƣời, chiếm t lệ
44,8 . Dƣới đây là hình vẽ thể hiện t lệ cơ cấu về giới tính của đội ngũ công
chức tại VPCP qua các năm.
34
H n 3 1 T ệ n ứ t o ớ tính qu á năm
uồn Vụ TCCB-VPCP)
- Cơ cấu theo độ tuổi
Độ tuổi của ngƣời lao động tại các cơ quan, đơn vị nói chung cũng nhƣ
độ tuổi của đội ngũ công chức tại VPCP nói ri ng luôn có sự ảnh hƣởng nhất
định đến hiệu quả và tính chất công việc của đơn vị. Đối với nh ng công chức
có tuổi đời lớn, thƣờng thiếu sự nhanh nhạy, nhƣng b lại họ có khá nhiều
kinh nghiệm trong công việc. Ngƣợc lại, đối với nh ng công chức trẻ tuổi họ
hăng hái, nhiệt tình, có trình độ nhƣng trong công việc lại thiếu kinh nghiệm.
Do vậy, việc cân đối nguồn nhân lực theo độ tuổi của m i tổ chức là khá quan
trọng, dƣới đây là bảng thống k số lƣợng và t lệ công chức theo độ tuổi qua
các năm tại VPCP
ản 3 3 Đ tuổ n ứ VPCP t o ớ tín qu á năm
ĐVT: Ngƣời
TT Đ tuổ
1 Dƣới 4 tuổi 2 Từ 4 đến 5 tuổi 3 Tr n 5 tuổi Tổn n Năm 2016 ố lƣợng 164 298 61 523 T lệ (%) 31,4 57,0 11,7 100,0 Tổn số n ứ Năm 2017 ố lƣợng 131 312 74 517 T lệ (%) 25,3 60,3 14,3 100,0
Năm 2018 ố T lệ lƣợng (%) 97 19,5 333 66,9 68 13,7 100,0 498 uồn Vụ TCCB-VPCP)
35
ố lƣợng công chức chủ yếu tập trung ở độ tuổi từ 4 - 5 tuổi, năm
2 16 ở độ tuổi này có 298 ngƣời, chiếm t lệ 57 , năm 2 18 số lƣợng công
chức ở độ tuổi này đạt 333 ngƣời, chiếm t lệ 66,9 . ế đó là độ tuổi dƣới 4
tuổi, trong năm 2 16 có 164 ngƣời, chiếm t lệ 31,4 , năm 2 17 có 131
ngƣời, chiếm t lệ 25,3 và c n 97 ngƣời trong năm 2 18, chiếm t lệ
19,5 . Đối với độ tuổi tr n 5 tuổi, đây là lực lƣợng lao động có nhiều thành
tích và đóng góp nhất cho đơn vị, t lệ công chức lần lƣợt trong 3 năm từ
2016 - 2 18 là 11,7 , 14,3 và 13,7 .
Để thấy r hơn về t lệ độ tuổi của công chức qua các năm ta có hình
vẽ dƣới đây:
H n 3 2 T ệ n ứ t o đ tuổ qua cá năm
uồn Vụ TCCB-VPCP)
- Cơ cấu theo thâm niên c ng tác
Thâm ni n công tác của đội ngũ công chức thể hiện sự cống hiến của
công chức đối với tổ chức, để thấy r hơn về thâm ni n công tác của đội ngũ
công chức tại VPCP ta có bảng số liệu dƣới:
36
ản 3 4 T âm n n n tá đ n n ứ qu á năm
ĐVT: Ngƣời
Tổn số n ứ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TT T âm n n n tá
ố T lệ ố T lệ ố T lệ
lƣợng (%) lƣợng (%) lƣợng (%)
1 Dƣới 5 năm 51 9,8 44 8,5 33 6,6
2 Từ 5 đến 1 năm 189 36,1 174 33,7 201 40,4
3 Tr n 1 năm 283 54,1 299 57,8 264 53,0
Tổn n 523 100,0 517 100,0 498 100,0
uồn Vụ TCCB-VPCP)
Nhƣ vậy ta thấy số lƣợng công chức có thâm ni n nhiều nhất chủ yếu
tập trung ở thời gian tr n 1 năm, và thấp nhất ở thâm ni n dƣới 5 năm công
tác, cụ thể:
Đối với mức thâm ni n công tác dƣới 5 năm trong năm 2 16 có 51
ngƣời, chiếm t lệ 9,8 , năm 2 17 và 2 18 số lƣợng và t lệ công chức lần
lƣợt là (44 ngƣời, 8,5 ) và (33 ngƣời, 6,6 ). Đối với thâm ni n từ 5 - 1
năm trong năm 2 16 có 189 ngƣời, chiếm t lệ 36,1 , năm 2 18 có 2 1
ngƣời, chiếm t lệ 4 ,4%. Tr n 1 năm ở năm 2 16 có 283 ngƣời, chiếm t lệ
54,1 và năm 2 18 có 264 ngƣời, chiếm t lệ 53%.
- Cơ cấu theo ngạch công chức
Để thấy r hơn về cơ cấu công chức của Văn ph ng Chính phủ theo
ngạch công chức, ta có bảng số liệu dƣới đây:
37
ản 3 5 Cơ ấu đ n n ứ t o n ạ n ứ qu á năm
ĐVT: Ngƣời
Tổn số n ứ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TT N ạ n ứ ố T lệ ố T lệ ố T lệ
lƣợng (%) lƣợng (%) lƣợng (%)
1 Chuy n vi n cao cấp 24 4,6 29 5,6 42 8,4
2 Chuyên viên chính 21,4 138 26,7 175 35,1 112
3 Chuyên viên 74,0 350 67,7 281 56,4 387
Tổng cộng 100,0 517 100,0 498 100,0 523
uồn Vụ TCCB-VPCP)
Từ bảng số liệu tr n cho thấy ngạch chuy n vi n là chiếm số lƣợng
nhiều nhất qua các năm, năm 2 16 ngạch chuy n vi n có 387 ngƣời, chiếm t
lệ 74 , giảm dần đến năm 2 17 và 2 18 chỉ c n 67,7 và 56,4 , nguy n
nhân do công chức phấn đấu và đã đƣợc chuyển ngạch l n thành chuy n vi n
chính và một số là ngạch chuy n vi n cao cấp.
Thấp nhất là ngạch chuy n vi n cao cấp, đây chủ yếu là nh ng cán bộ
công chức làm công tác lãnh đạo, đứng đầu các Vụ , t lệ này lần lƣợt trong 3
năm từ 2 16-2 18 là 4,6 , 5,6 và 8,5 . C n lại ngạch chuy n vi n chính,
chủ yếu là trƣởng, phó các bộ phận trực thuộc, t lệ này lần lƣợt qua các năm
nhƣ sau: 21,4 , 26,7 và 35,1 .
3 1 4 3 hực tr n về trình đ chu ên m n n h ệp vụ
- rình độ chuyên m n
Trình độ chuy n môn là yếu tố để đánh giá chất lƣợng đội ngũ nguồn
nhân lực của các tô chức nói chung cũng nhƣ VPCP nói ri ng, để thấy r hơn
về trình độ chuy n của đội ngũ công chức tại VPCP, ta có bảng số liệu thống
kế dƣới đây:
38
ản 3 6. Tr n đ u n m n ủ đ n n ứ
tạ VPCP qu á năm
ĐVT: Ngƣời
Tổn số n ứ
Tr n đ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TT chuyên môn ố T lệ ố T lệ ố T lệ
lƣợng lƣợng (%) lƣợng (%) (%)
1 Tr n Đại học 23,5 123 142 27,5 162 32,5
2 Đại học 63,7 333 358 69,2 325 65,3
3 Dƣới Đại học 12,8 67 17 3,3 11 2,2
Tổng cộng 523 100,0 517 100,0 498 100,0
uồn Vụ TCCB-VPCP)
Ở trình độ chuy n môn Đại học của đội ngũ công chức tại VPCP ta
thấy trình độ tr n đại học có lƣợng công chức khá đông, năm 2 16 có 333
ngƣời, chiếm t lệ 63,7 , năm 2 17 có 358 ngƣời, chiếm t lệ 69,2 và năm
2 18 có 325 ngƣời, chiếm t lệ 65,3%.
Đối với trình độ tr n Đại học, năm 2 16 có 123 ngƣời, chiếm t lệ
23,5 , năm 2 18 đạt 162 ngƣời, chiếm t lệ 32,5 . ố lƣợng công chức có
trình độ Đại học giảm do học tập nâng cao trình độ l n thạc s , tiến s n n số
lƣợng có trình độ ĐH giảm dần.
Do y u cầu đạt chuẩn về trình độ công chức tại các cơ quan Nhà nƣớc,
công chức tại VPCP có trình độ dƣới ĐH có số lƣợng rất thấp, năm 2 16 chỉ
có 67 ngƣời có trình độ dƣới ĐH, đến năm 2 17 chỉ c n 17 ngƣời, chiếm t lệ
3,3 và đến năm 2 18 có 11 ngƣời, chiếm t lệ 2,2 .
Nhƣ vậy, với tổng hợp về kết quả trình độ chuy n môn hiện nay của
đội ngũ Công chức tại Văn ph ng Chính phủ, có thể thấy tƣơng đối hợp với
công việc hiện tại, mặc d c n lại 11 ngƣời, chiếm t lệ 2,2 đang có trình độ
chuy n môn dƣới ĐH cần phải nâng cao trình độ cao hơn.
39
- rình độ tin học nh ng
C ng với trình độ chuy n môn thì trình độ tin học, nh ng cũng góp
phần quan trọng không nhỏ vào hiệu quả công việc, nếu công chức có khả
năng tiếng nh giỏi sẽ sử dụng đƣợc máy tính hiệu quả, ứng dụng tốt công
nghệ thông tin vào công việc, xử l công việc tr n máy tính sẽ nhanh hơn,
hiệu quả hơn. Đồng thời giỏi tiếng nh sẽ gi p công chức học hỏi, tham khảo
từ nh ng ngƣời nƣớc ngoài, các chƣơng trình, sách báo nƣớc ngoài để học tập
kinh nghiệm, áp dụng vào cơ quan công tác. Duới đây bảng thống k trình độ
tin học và nh ng của đội ngũ công chức tại VPCP qua các năm.
in học
H n 3 3 T ệ tr n đ t n ọ đ n n ứ tạ VPCP qu á năm
uồn Vụ TCCB-VPCP)
Ta thấy trình độ tin học của đội ngũ công chức tập trung chủ yếu trình
độ , cụ thể năm 2 16 có 377 ngƣời trình độ , chiếm t lệ 72,1 , năm 2 18
có 324 ngƣời, chiếm t lệ 65,1 . Đối với trình độ A năm 2 16 có 28 ngƣời,
chiếm t lệ 5,4 , năm 2 18 có 18 ngƣời, chiếm t lệ 3,6 . Tr n trình độ
có 118 ngƣời, chiếm t lệ 22,6 trong năm 2 16, đến năm 2 18 số lƣợng
công chức tr n trình độ là 156 ngƣời, chiếm t lệ 31,3%.
40
+ nh ng
Đối với trình độ nh ng , năm 2 16 có 340 ngƣời có trình độ , chiếm t
lệ 65 , năm 2 17 có 324 ngƣời, chiếm t lệ 62,7 và năm 2 18 có 292 ngƣời,
chiếm t lệ 58,6 có trình độ . Tr n trình độ trong năm 2 16 có 145 ngƣời,
chiếm t lệ 27,7 , năm 2 17 và 2 18 có t lệ lần lƣợt là 31,7 và 36,9%.
H n 3 4 T ệ tr n đ An n đ n n ứ tạ VPCP
qu á năm
uồn Vụ TCCB-VPCP)
3 1 4 4 hực tr n về k năn v đ o đức n hề n h ệp
- K năng ngh nghiệp
n cạnh các ti u chí về trình độ chuy n môn, trình độ nh ng , tin học
của công chức, để đảm bảo thực thi công việc một cách hiệu quả đ i hỏi đội ngũ
công chức của VPCP cần phải có các k năng nghề nghiệp nhƣ: năng thu
thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá thông tin, năng triển khai các quyết
định quản l , năng phối hợp, năng đánh giá dƣ luận, năng làm việc
nhóm, năng lắng nghe, N thuyết phục, ... Tuy nhi n, qua kết quả điều tra
bằng bảng hỏi 1 công chức tại VPCP cho thấy các k năng nghề nghiệp của
đội ngũ công chức c n nhiều hạn chế, cụ thể đƣợc thể hiện trong bảng dƣới đây:
41
ản 3 7 ết quả tự đán á năn n ề n ệp ủ n ứ
tạ VPCP
ĐVT: Ngƣời
ếu Trun n á Tốt
ố lƣợng T lệ (%) ố lƣợng T lệ (%) ố lƣợng T lệ (%) ố lƣợng T lệ (%) Tổn n
4 4,0 17 17,0 52 52,0 27 27,0 100
3 3,0 19 19,0 57 57,0 21 21,0 100
5 5,0 26 26,0 40 40,0 29 29,0 100
15 15,0 32 32,0 41 41,0 12 12,0 100
2 2,0 8 8,0 50 50,0 40 40,0 100
0 0,0 5 5,0 41 41,0 54 54,0 100
8 8,0 12 12,0 28 28,0 52 52,0 100
3 3,0 11 11,0 31 31,0 55 55,0 100
0 0,0 0 0,0 19 19,0 81 81,0 100
21 21,0 37 37,0 20 20,0 22 22,0 100
Cá năn Thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin Triển khai các Đ quản l N phối hợp N đánh giá dƣ luận N làm việc nhóm N lắng nghe N thuyết phục N Viết báo cáo N ố trí lịch công tác N Thuyết trình
uồn ết quả đ ều tra khảo s t
42
ết quả điều tra từ bảng số liệu cho thấy sau khi điều tra khảo sát 1
công chức đang làm việc Văn ph ng Chính phủ, kết quả cho thấy các k năng
nghề nghiệp của đội ngũ công chức c n khá thấp, cụ thể: hầu hết t lệ đánh
giá ở mức độ tốt ở các k năng khá thấp, cao nhất là 55 với k năng viết
báo cáo, cá biệt là k năng bố trí lịch công tác có 81 kiến đánh giá tốt, c n
lại các đều từ dƣới 55 cho các đánh giá mức độ tốt.
Các k năng đƣợc đánh giá nhiều nhất chủ yếu là mức độ khá và trung
bình, mức độ đánh giá yếu rất thấp, ri ng đối với 2 k năng lăng nghe và bố
trí lịch công tác không có kiến nào đánh giá yếu. ua đây, lãnh đạo VPCP
cũng nhƣ các Vụ trực thuộc cần có kế hoạch bồi dƣ ng về các k năng nghề
nghiệp nhiều hơn n a cho đội ngũ công chức đang làm việc tại VPCP.
- Đạo đức ngh nghiệp
Bản 3 8 ết quả tự đán á đạo đứ n ề n ệp
ủ n ứ tạ VPCP
ĐVT:
Mứ đ đán á
Đạo đứ n ề n ệp Tốt m Rất tốt n t ƣờn C ƣ tốt
76,0 24,0 0,0 0,0 0,0
Chấp hành chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng, Chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc.
Thái độ làm việc. 70,0 27,0 3,0 0,0 0,0
Chấp hành nội quy cơ quan. 77,0 13,0 2,0 0,0 0,0
thức h trợ đồng nghiệp. 79,0 16,0 2,0 0,0 0,0
uồn ết quả đ ều tra khảo s t
ua bảng số liệu tr n ta thấy đa phần công chức tại VPCP tự đánh giá tốt
về thức, thái độ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Cụ thể: đối với mức độ
đánh giá rất tốt cao nhất là 79,0% đối với nội dung thức h trợ đồng nghiệp,
43
thấp nhất là 70,0 đối với nội dung thái độ làm việc. hông có kiến nào
đánh giá mức độ chƣa tốt, t lệ đánh giá mức độ bình thƣờng cao nhất là 3,
đối với ti u chí thái độ làm việc, thấp nhất là nội dung chấp hành chủ trƣơng
đƣờng lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc là .
3 2 T ự trạn oạt đ n quản n uồn n ân ự n ứ tạ Văn
p òn C ín p ủ
3.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực
Công tác thực hiện chƣơng trình kế hoạch về nhân sự đƣợc xây dựng
hàng năm để đảm bảo đủ số lƣợng, chất lƣợng đáp ứng y u cầu công việc.
Nhu cầu nguồn nhân lực công chức của Văn ph ng Chính phủ đều dựa tr n số
lƣợng cán bộ, công chức hiện có, số lƣợng tăng l n, số lƣợng về hƣu để bổ
sung cho từng năm. Hiện tại, VPCP c n thiếu 2 chỉ ti u:
ố bi n chế đƣợc ố công chức hiện - = 500 - 498 2 (ngƣời) Chính phủ ph duyệt có
- n t c qu ho ch c n chức
Ở m i giai đoạn VPCP đều thực hiện việc rà soát, bổ sung quy hoạch
công chức cho ph hợp, nh ng năm qua VPCP thƣờng xuy n rà soát quy
hoạch công chức lãnh đạo cấp ph ng, cấp Vụ, giai đoạn 2 15-2020: uy
hoạch 122 lƣợt công chức. Công tác quy hoạch này đƣợc thực hiện đ ng quy
định, đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ và khách quan.
Nh ng năm qua, công tác tổ chức, nhân sự của VPCP đƣợc lãnh đạo
VPCP thƣờng xuy n quan tâm, bổ nhiệm mới, luân chuyển lãnh đạo, công
chức, điều động công chức gi a các Vụ, Cục, đơn vị ph hợp với chức năng
và nhiệm vụ đƣợc giao. Từ năm 2 16 đến năm 2 18 ộ trƣởng, Chủ nhiệm
Văn ph ng Chính phủ đã ra quyết định bổ nhiệm 2 Vụ trƣởng, tái bổ nhiệm
04 Vụ trƣởng, đồng đề bạt 8 phó Vụ trƣởng và chuyển đổi vị trí công tác
của 12 công chức tại các đơn vị trong VPCP.
44
Nhƣ vậy, ch ng ta cũng nhận thấy công tác bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ
để phục vụ cho y u cầu công việc tại VPCP rất quan tâm và thực hiện kịp thời.
3.2.2. uyển dụng nguồn nhân lực
Công tác tuyển dụng công chức của Văn ph ng Chính phủ nh ng năm
qua luôn đƣợc lãnh đạo quan tâm, việc tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng
công chức đƣợc dựa vào nhu cầu công việc của các bộ phận, kế hoạch hoạt
động của VPCP và căn cứ vào chỉ ti u đƣợc giao.
ui trình tuyển dụng công chức tại Văn ph ng Chính phủ hiện nay gồm
ƣớc 1
Nhu cầu tuyển dụng công chức
ƣớc 2
Lập kế hoạch tuyển dụng
ƣớc 3
Thông báo tuyển dụng
ƣớc 4
iểm tra hồ sơ ngƣời dự tuyển
ƣớc 5
Thành lập hội đồng tuyển dụng
ƣớc 6
Ra đề thi, thành lập ban coi thi, chấm thi
ƣớc 7
Tổ chức coi thi, chấm thi
ƣớc 8
áo cáo kết quả l n ộ trƣởng, Chủ nhiệm
ƣớc 9
Thông báo ngƣời tr ng tuyển
ƣớc 10
Ra quyết định tuyển dụng
1 bƣớc cơ bản:
H n 3 5 Qu tr n tu ển ụn n ứ ủ VPCP
uồn Vụ TCCB-VPCP)
45
Bước 1: ác định nhu cầu tuyển dụng:
Căn cứ phân cấp quản l theo qui định hiện hành, VPCP thực hiện rà
soát số lƣợng công chức làm việc, ti u chuẩn, vị trí việc làm.
Bước 2: Lập kế hoạch tuyển dụng:
Vụ Tổ chức cán bộ căn cứ vào đề xuất tuyển dụng của các ph ng ban
của VPCP để xây dựng các ti u chuẩn tuyển dụng ph hợp với Luật pháp Việt
Nam. Lập ế hoạch tuyển dụng công chức theo mẫu hƣớng dẫn trình Chủ
nhiệm VPCP ph duyệt kế hoạch.
Bước 3: Thông báo tuyển dụng tr n 3 kỳ báo
Vụ Tổ chức cán bộ dựa tr n ế hoạch tuyển dụng công chức chức đƣợc
ph duyệt, xây dựng Thông báo tuyển dụng công chức đăng công khai trên
phƣơng tiện thông tin đại ch ng, trang thông tin điện tử của VPCP về ti u
chuẩn, điều kiện, số lƣợng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của
ngƣời đăng k dự tuyển.
Bước 4: iểm tra hồ sơ ngƣời dự tuyển
Tiếp nhận hồ sơ (tối thiểu 15 ngày làm việc), rà soát và ni m yết
công khai danh sách đủ điều kiện dự tuyển tại trụ sở làm việc và thông
báo tr n trang điện tử của VPCP tối thiểu 7 ngày làm việc trƣớc ngày tổ
chức tuyển dụng.
Bước 5: Thành lập Hội đồng tuyển dụng
VPCP ph duyệt và thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức đối với
các bộ phận trực thuộc VPCP. VPCP thực hiện rà soát, ph duyệt và thành lập
Hội đồng tuyển dụng công chức hoặc có kiến trong v ng 15 ngày làm việc.
Bước 6: Hội đồng tuyển dụng vi n chức ra đề, thành lập an coi thi,
an chấm thi.
Bước 7: Tổ chức thi, chấm thi và tổng hợp kết quả đ ng qui chế và
kế hoạch.
46
Bước 8: áo cáo kết quả l n ộ trƣởng, Chủ nhiệm VPCP
Trong v ng 1 ngày làm việc kể từ khi hết hạn nhận Đơn ph c khảo, Hội
đồng tuyển dụng công chức tổ chức chấm ph c khảo, báo cáo kết quả tuyển
dụng và đề nghị ộ trƣởng, Chủ nhiệm VPCP công nhận kết quả.
Bước 9: Thông báo ngƣời tr ng tuyển
au khi công nhận kết quả tuyển dụng, VPCP thông báo công nhận kết
quả tr ng tuyển bằng hình gửi văn bản thông báo tới ngƣời dự tuyển theo địa
chỉ mà ngƣời dự tuyển đã đăng k , nội dung thông báo ghi r thời gian và địa
điểm ngƣời tr ng tuyển đến làm việc.
Bước 10: Ra quyết định tuyển dụng đối với ngƣời tr ng tuyển
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo kết quả, VPCP
sẽ ban hành quyết định tuyển dụng đối với ngƣời tr ng tuyển.
Theo báo cáo từ Vụ Tổ chức cán bộ, công tác tuyển dụng công chức của
Văn ph ng Chính phủ trong 3 năm từ 2 16-2 18 đƣợc kiểm soát chặt chẽ và
thực hiện đ ng quy trình n u tr n.
Dƣới đây là bảng thống k tình hình tuyển dụng và tiếp nhận công chức
tại VPCP qua các năm.
ản 3 9 T n n tu ển ụn và t ếp n ận n ứ tạ VPCP
ĐVT: Ngƣời
Tổn số n Số n ứ n ế Số tu ển ụn , Năm ứ đ , u ển n tá t ếp n ận
523 9 3 2016
517 24 5 2017
498 6 4 2018
uồn Vụ TCCB-VPCP)
Từ bảng số liệu tr n cho thấy, số lƣợng công chức tại VPCP nghỉ hƣu theo
chế độ khá nhiều trong các năm 2 16 và 2017, giảm trong năm 2 18, cụ thể:
47
Theo báo cáo từ Vụ Tổ chức cán bộ, năm 2 16 có 9 công chức nghỉ chế
độ và chuyển công tác đến cơ quan khác, trong năm tuyển dụng th m 3 công
chức. Đến năm 2 17 có 24 công chức nghỉ chế độ hƣu và tuyển dụng th m 5
công chức, đến năm 2 18 có 3 công chức đƣợc điều chuyển công tác khác, 3
công chức nghỉ chế độ và tiếp nhận th m 4 công chức từ cơ quan khác về
VPCP làm việc.
3.2.3. Công tác đào tạo phát triển c ng chức
VPCP có một tổ chức bộ máy ph hợp, đội ngũ công chức đáp ứng
đƣợc y u cầu nhiệm vụ. Đảng bộ VPCP có 398 đảng vi n đều là công
chức. Tổng số công chức của VPCP tính đến 31 12 2 18 là 498 ngƣời.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển, xứng đáng với một tầm cao mới trong
giai đoạn hội nhập, VPCP đã và đang ch trọng đến việc xây dựng, đào tạo
nâng cao chất lƣợng và bồi dƣ ng đội ngũ công chức theo chủ trƣơng kế
thừa và từng bƣớc trẻ hoá đội ngũ. Số công chức có trình độ thạc s , tiến
s ngày càng cao. VPCP tăng cƣờng đào tạo và bồi dƣ ng công chức làm
công tác quản lý đủ năng lực, trình độ, đáp ứng chất lƣợng công việc;
khuyến khích và có chính sách h trợ viên chức nâng cao trình độ.
Có 3 loại hình đào tạo, bồi dƣ ng.
ột là: Công chức đƣợc quy hoạch vị trí lãnh đạo thì tham gia các lớp
nhƣ Cao cấp chính trị, bồi dƣ ng chuyên môn nghiệp vụ, các lớp bồi dƣ ng do
các cấp có thẩm quyền ph duyệt và cơ quan cử đi học (kinh phí Nhà nƣớc).
Hai là: Công chức tham gia các lớp bồi dƣ ng ngắn hạn, dài hạn theo
chuy n đề do cấp tr n tổ chức (kinh phí Nhà nƣớc).
Ba là: VPCP khuyến khích các công chức tự học tập nâng cao trình độ
chuy n môn nghiệp vụ của mình đáp ứng nhu cầu thực tế (đơn vị chi hổ trợ
một phần)
2 hình thức đào tạo VPCP đang áp dụng:
48
Đào tạo ngoài đơn vị: Nh ng chƣơng trình đƣợc Nhà nƣớc tổ chức
hoặc phối hợp tổ chức theo kế hoạch VPCP cử công chức tham gia các khóa
đào tạo theo qui định.
Đào tạo tại đơn vị: huyến khích các công chức tại VPCP tự học tập
nâng cao trình độ chuy n môn nghiệp vụ của mình, VPCP thƣờng xuy n tổ
chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ hành chính, văn hóa cơ sở..., hàng năm từ
1- 2 lớp với các chuy n đề theo công việc của m i Vụ, Cục, đơn vị.
ết quả đ o t o ồ dưỡn c n chức
Để thấy r hơn về công tác đào tạo nguồn nhân lực của VPCP, ta có
biểu đồ thể hiện số lƣợng công chức đƣợc cử đào tạo qua các năm nhƣ sau:
ĐVT: Ngƣời
H n 3 6 Số ƣợn n ứ đƣợ đ đào tạo p ân t o đố tƣợn đào
tạo ủ VPCP qu á năm
uồn Vụ TCCB-VPCP)
Qua hình tr n ta thấy, số lƣợng công chức của VPCP đƣợc cử đi đào tạo
qua các năm tăng đều, cụ thể: tổng số lƣợt công chức đƣợc cử đi đào tạo trong
năm 2 16 có 156 ngƣời, trong đó có 56 công chức làm công tác lãnh đạo và
100 công chức các bộ phận, đến năm 2 18 tổng số lƣợt đƣợc cử đi đào tạo là
245 ngƣời, trong đó có 48 ngƣời là công chức làm tác lãnh đạo, 197 ngƣời là
49
công chức các bộ phận. Với số lƣợng công chức đƣợc đi đào tạo nhƣ tr n, để
đánh giá đƣợc hiệu quả của công tác đào tạo công chức tại VPCP thời gian có
hiệu quả hay không, tác giả tiến hành điều tra khảo sát 100 kiến công chức về
công tác đào tạo tại VPCP, kết quả thu đƣợc thể hiện bảng dƣới đây:
ản 3 10 Đán á ủ n ứ về n un đào tạo
ĐVT:
Mứ đ đán á
N un
Hoàn toàn ph hợp Ph hợp há ph hợp hông ph hợp Hoàn toàn không ph hợp
52,0 30,0 12,0 6,0 0,0
iến thức k năng của chƣơng trình đào tạo ph hợp với công việc
73,0 13,0 9,0 5,0 0,0
iến thức k năng của chƣơng trình đào tạo ph hợp với mong muốn
(Nguồn: Kết quả đ ều tra khảo sát)
ua kết quả khảo sát 1 công chức đang làm việc tại VPCP về nội
dung đào tạo nhƣ bảng tr n ta thấy t lệ đánh giá mức độ hoàn toàn ph hợp
cao nhất là 73, đối với nội dung kiến thức k năng của chƣơng trình đào
tạo ph hợp với mong muốn. T lệ đánh giá không ph hợp cao nhất là 6,0
với nội dung kiến thức k năng của chƣơng trình đào tạo ph hợp với công
việc, không có kiến nào đánh giá hoàn toàn không ph hợp.
n cạnh nội dung đào tạo thì chƣơng trình đào tạo cũng là yếu tố quan
trọng mang lại hiệu quả để hoàn thiện công tác quản l công chức tại VPCP,
tác giả tiến hành khảo sát 100 kiến về chƣơng trình đào tạo, kết quả thể hiện
bảng dƣới đây:
50
ản 3 11 Đán á ủ n ứ về ƣơn tr n đào tạo
ĐVT:
Mứ đ đán á
N un Rất n C ƣ Tốt m tốt t ƣờn tốt
Chƣơng trình đào tạo đáp ứng 68,0 15,0 11,0 6,0 0,0 y u cầu của công việc
Phƣơng pháp đào tạo hợp l 66,0 16,0 13,0 5,0 0,0
ố lƣợng đào tạo đáp ứng nhu
cầu nâng cao trình độ và nghiệp 71,0 18,0 8,0 3,0 0,0
vụ của công chức.
ử dụng sau đào tạo hợp l 77,0 13,0 9,0 1,0 0,0
Có hứng th với các khóa đào 64,0 22,0 12,0 2,0 0,0 tạo do VPCP tổ chức
(Nguồn: Kết quả đ ều tra khảo sát)
ua kết quả khảo sát tr n ta thấy, t lệ đánh giá của công chức tại
VPCP về các ti u chí chƣơng trình đào tạo đều tr n 60% ở mức độ rất tốt,
trong đó cao nhất là 77,0 mức độ đánh giá rất tốt đối với nội dung khảo sát
số lƣợng đào tạo đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ
và ngƣời lao động, thấp nhất là 64,0 kiến đánh giá về nội dung có hứng
th với các khóa đào tạo do VPCP tổ chức.
Vẫn c n tồn tại một số kiến đánh giá mức độ chƣa tốt, trong đó t lệ
đánh giá cao nhất là 6 về nội dung chƣơng trình đào tạo đáp ứng y u cầu
của công việc và thấp nhất là 1,0% nội dung sử dụng sau đào tạo hợp l với
các khóa đào tạo do VPCP tổ chức, đặc biệt không có kiến nào đánh giá
mức độ kém với các ti u chí này.
51
n cạnh đó, để biết đƣợc công chức có hài l ng với công tác đào tạo
do VPCP tổ chức qua các năm hay chƣa, tác giả tiến hành khảo sát 100 kiến
của công chức về vấn đề này, kết quả thu đƣợc thể hiện bảng dƣới đây:
ảng 3.12 Đán á ủ n ứ về n tá đào tạo
ĐVT: Ngƣời
TT N un ảo sát Số ƣợn T ệ
1 Rất hài l ng 65 65,0
2 Hài l ng 22 22,0
3 há hài l ng 8 8,0
4 hông hài l ng 5 5,0
5 Rất không hài l ng 0 0,0
Tổn ng 100 100,0
(Nguồn: Kết quả đ ều tra khảo sát)
Nhƣ vậy, qua kết quả khảo sát tr n, cho thấy công chức tại VPCP hài
l ng về công tác đào tạo, tuy nhiên vẫn c n tồn tại một số kiến chƣa hài
l ng, cụ thể có 65 ngƣời, chiếm t lệ 65, kiến đánh giá rất hài l ng, có
22 ngƣời, chiếm t lệ 22,0 kiến đánh giá khá hài l ng và có 5 ngƣời,
chiếm t lệ 5,0 kiến đánh giá không hài l ng, không có kiến nào đánh
giá rất không hài l ng về công tác này. Tr n cơ sở nh ng kiến đánh giá về
mức độ khá hài l ng, không hài l ng mặc d t lệ không cao, nhƣng lãnh đạo
VPCP cần có kế hoạch tổ chức tốt hơn đối với công tác đào tạo, để mang lại
hiệu quả cao nhất trong công tác đào tạo.
3.2.4. Lương bổng và đãi ngộ
ột trong nh ng chính sách tạo động lực cho công chức đó chính là
chính sách đãi ngộ của công chức, chính sách này phải kể đến đó là chính
sách tiền lƣơng, khen thƣởng, ph c lợi, th lao nghề...
52
Trong nh ng năm qua, VPCP đã nghi n cứu các văn bản, quy định của
Nhà nƣớc, các ngành, ộ Luật lao động, thực hiện nghi m t c đầy đủ đ ng
quy chế chính sách, đảm bảo kịp thời công bằng, đ ng đối tƣợng nhƣ chế độ
tiền lƣơng, tiền thƣởng, chi đặc th , chế độ phụ cấp, nâng ngạch, nâng bậc
lƣơng thƣờng xuy n, nâng bậc lƣơng trƣớc thời hạn. Chế độ ốm đau, thai sản,
nghỉ dƣ ng phục hồi sức khoẻ, ảo hiểm y tế, ảo hiểm xã hội, … đảm bảo
đ ng chế độ. Duy trì tiền tăng thu nhập, duy trì chế độ lễ, tết, … đã động vi n
khích lệ công chức phấn khởi y n tâm công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc
giao. Thu nhập của công chức tại VPCP ổn định, năm sau cao hơn năm trƣớc.
Đố vớ chế đ t ền lư n
Do đặc th là đơn vị hành chính nhà nƣớc, n n mức lƣơng của đội ngũ
công chức tại VPCP đƣợc trả theo quy định hệ số của Nhà nƣớc. Công chức
đƣợc trả lƣơng trƣớc ngày 1 hàng tháng bằng hình thức chuyển khoản.
Dƣới đây là bảng thống k tiền lƣơng của công chức tại VPCP qua các năm:
ản 3 13 T ền ƣơn ủ n ứ tạ VPCP qu á năm
Tổn qu ƣơn năm ƣơn n quân Năm % tăn đồn đồn n ƣờ t án
2016 38.409.120.000 6.120.000
2017 38.650.920.000 6.230.000 1,8
2018 38.903.760.000 6.230.000 4,5
uồn Vụ Cục Quản trị-VPCP)
Mức lƣơng bình quân của công chức tại VPCP từ năm 2 16 - 2018 thay
đổi theo xu hƣớng tăng qua các năm. Năm 2 17 mức lƣơng bình quân có tăng
1,8% so với năm 2 16, đạt 6.23 . đồng ngƣời/tháng.
Với giá trị tổng qu lƣơng tƣơng đối tăng từ năm 2 16 đến năm 2 17
và 2 18 từ 38.650.920.000 đồng đến 38.903.760.000 đồng trong 2 năm 2 17
và 2 18.
53
Đố vớ chế đ thưởn
Hiện nay VPCP duy trì chế độ thƣởng, đó là thƣởng hàng năm vào các
ngày lễ, tết theo quy định của Nhà nƣớc, các ngày đƣợc thƣởng đó là ngày lễ
lớn trong năm nhƣ 3 4, 1 5, 2 9, Tết dƣơng lịch, Tết nguy n đán và thực
hiện khen thƣởng thi đua hàng năm.
Ngoài ra, VPCP c n thƣởng định kỳ cho tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc đƣợc hội đồng thi đua khen thƣởng của VPCP ra quyết định. Tất cả
các khoản chi khen thƣởng và các khoản chi khác đều căn cứ vào quy chế chi
ti u nội bộ của VPCP xây dựng và đƣợc duyệt (căn cứ NĐ 43 2 6 NĐ-CP)
dƣới đây là bảng thống k mức thƣởng trong năm:
ản 3 14 Mứ t ƣởn á n à ễ tron năm
ĐVT: Đồng
N un TT Mứ t ƣởn
1 Tết Nguy n đán Từ 2. . - 5.000.000
2 Tết Dƣơng lịch Từ 1. . - 3.000.000
3 Ngày 2/9, 1/5 Từ 5 . - 1.000.000
4 Ngày 8/3, 2 1 (N ) 500.000
6 Ngày 27/7 (TB. LS) 500.000
7 Ngày 22/12 (Cựu chiến binh) 500.000
8 Chi ăn trƣa 890.000
uồn Cục Quản trị-VPCP)
ua bảng số liệu tr n, ch ng ta có thể thấy rằng, việc chi các khoản ph c
lợi nhƣ tr n cho thấy VPCP đã rất quan tâm đến các tổ chức, đoàn thể và các
đối tƣợng là công chức đang làm việc trong VPCP. ức chi cao nhất là vào
dịp tết Nguy n đán từ 2. . đ đến 5. . đ ngƣời, với mức chi này h
trợ rất nhiều cho công chức trong việc mua sắm cuối năm để chuẩn bị Tết.
n cạnh đó, VPCP c n chăm lo đến việc h trợ cơm trƣa cho công chức, với
mức h trợ là 1 . đ suất vào giờ ăn trƣa.
54
h thăm v ến h ếu h
Ngoài nh ng ph c lợi tr n, chi thăm viếng và hiếu hỉ cũng là một phần
không thể thiếu, bởi điều đó thể hiện sự biết ơn, tinh thần đoàn kết, chia sẻ
gi a VPCP với công chức của VPCP, dƣới đây là bảng mức chi thăm hỏi,
hiếu hỉ của VPCP trong nh ng năm qua.
ản 3 15 Mứ t ăm v ến , ếu tron năm
ĐVT: Đồng
TT Mứ
1 1.000.000 + 1 vòng hoa N un Viếng thân nhân bố, mẹ, vợ, chồng, con của công chức đƣơng chức
1.000.000 + 1 vòng hoa 10.000.000
4 500.000
5 500.000
6 500.000 2 Viếng công chức tại VPCP đã nghỉ hƣu 3 Trợ cấp công chức đƣơng chức qua đời Thăm hỏi công chức, cha, mẹ, vợ, chồng, con của công chức ốm đau, tai nạn điều trị nội tr tại VPCP. Thăm hỏi công chức đã nghỉ hƣu ốm đau nằm viện Thăm hỏi ban lãnh đạo công chức đã nghỉ hƣu vào dịp Tết nguy n đán
uồn Cục Quản trị-VPCP)
Ngoài nh ng mức quy định chung tr n, trƣờng hợp đặc biệt khác do Bộ
trƣởng, Chủ nhiệm Văn ph ng Chính phủ quyết định.
- Chi quà cho con công chức
ản 3 16 Mứ quà o on ủ n ứ
TT N un Mứ
1 Ngày 1 6, trung thu (đồng ngƣời) 300.000
2 Học sinh giỏi cấp quận, huyện (đồng ngƣời) 400.000
3 Học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố (đồng ngƣời) 600.000
4 Học sinh giỏi cấp uốc gia (đồng ngƣời) 800.000
uồn Cục Quản trị-VPCP)
55
Nhƣ vậy, ch ng ta có thể thấy rằng, ngoài việc thƣởng trực tiếp cho
công chức, VPCP rất quan tâm đến gia đình, ngƣời thân của họ. Đây là một
trong nh ng nguồn động vi n tinh thần rất lớn để công chức y n tâm công tác
và có động lực hơn trong công việc của mình. Tuy nhi n, so với điều kiện
hiện nay, thì mức chi thăm hỏi, hiếu hỉ theo quy định của VPCP đang c n hơi
thấp so với mặt bằng chung của các mức chi khác.
ua nh ng nội dung tr n, tác giả đã phân tích thực trạng về các chế độ,
chính sách lƣơng, thƣởng, đãi ngộ và khuyến khích VPCP. Tuy nhi n, để
đánh giá đ ng đắn về chế độ lƣơng thƣởng, đãi ngộ và khuyến khích công
chức có mang lại sự thỏa mãn cao cho công chức tại VPCP hay chƣa, tác giả
tiếp tục tiến hành thực hiện 1 phiếu khảo sát đối với công chức, kết quả thể
hiện bảng số liệu sau:
ản 3 17 Đán á ủ n ứ về á oản t u n ập tạ VPCP
ĐVT: Ngƣời
Đồn n đồn á đồn Hoàn toàn n đồn
N un ảo sát
3
3,0
5
5,0 11 11,0 17 17,0 64 64,0
0
0,0
6
6,0 12 12,0 25 25,0 57 57,0
11
11,0
17 17,0 25 25,0 34 34,0 13 13,0
SL SL SL SL SL T lệ (%) T lệ (%) T lệ (%) T lệ (%) Hoàn toàn đồn T lệ (%)
8
8,0
10 10,0 25 25,0 17 17,0 40 40,0
toàn
0 0,0 0 0,0 0 0,0 15 15,0 85 85,0 nhập thu ức tƣơng xứng với kết quả làm việc trả điểm Thời lƣơng, thƣởng và các khoản trợ cấp hợp l . ức thu nhập hiện nay c n thấp ống hoàn dựa vào thu nhập Công tác nâng bậc lƣơng đ ng thời hạn
uồn ết quả đ ều tra khảo s t
56
ết quả phân tích bảng tr n cho thấy, đối với nội dung khảo sát về mức
thu nhập tƣơng xứng với kết quả làm việc có 64 ngƣời, chiếm t lệ 64,
đánh giá hoàn toàn đồng , có 17 ngƣời, chiếm t lệ 17, đánh giá đồng
và t lệ đánh giá không đồng là 5, và không có kiến nào đánh giá hoàn
toàn không đồng .
Đối với nội dung khảo sát thời điểm trả lƣơng, thƣởng và các khoản trợ
cấp hiện nay của VPCP thì t lệ đánh giá hoàn toàn đồng khá cao là 57, ,
không có kiến nào đánh giá hoàn toàn không đồng , chỉ có 6 kiến, chiếm t
lệ 6, đánh giá không đồng . Điều này hoàn toàn đ ng bởi thời điểm trả
lƣơng và thƣởng của VPCP luôn đƣợc thực hiện chậm nhất ngày 1 hàng tháng.
n cạnh đó, tác giả khảo sát mức độ đánh giá mức thu nhập hiện nay
của VPCP c n thấp, nội dung này có tới 17 kiến, chiếm t lệ 17, đánh
giá không đồng , có 25 kiến, chiếm t lệ 25, đánh giá khá đồng .
Điều này hoàn toàn đ ng, bởi đây là đơn vị Nhà nƣớc, mức lƣơng và các
chế độ thƣởng, trợ cấp đều đƣợc VPCP thực hiện quy định chung, và luôn
thấp hơn so với các doanh nghiệp tƣ nhân ngoài Nhà nƣớc. Chính vì vậy,
khi tác giả khảo sát nội dung sống hoàn toàn dựa vào thu nhập thì chỉ có 4
ngƣời, chiếm t lệ 4 , đánh giá hoàn toàn đồng , có 17 ngƣời, chiếm t
lệ 17, đánh giá không đồng , có 8 ngƣời, chiếm t lệ 8, đánh giá
hoàn toàn không đồng .
hảo sát về công tác nâng bậc lƣơng đ ng thời hạn, có 85 ngƣời,
chiếm t lệ 85, công chức đánh giá hoàn toàn đồng là VPCP đã thực
hiện tốt công tác này. Tuy vẫn có nh ng l c chậm trễ so với kế hoạch một
thời gian nhƣng sự chậm trễ này là vì l do khách quan theo quy định về kế
hoạch nâng lƣơng của cơ quan, tổ chức mà các công chức không nắm đƣợc,
trong đó không có kiến nào đánh giá hoàn toàn không đồng , không
đồng , khá đồng .
57
Nhƣ vậy, khảo sát theo các ti u chí của vấn đề thu nhập, thƣởng, ph c
lợi cho công chức tại VPCP, có thể kết luận rằng VPCP đã thực hiện khá tốt
các chính sách về thu nhập, ph c lợi. ặc d các đánh giá có sự khác biệt
nhau công chức vẫn chƣa đƣợc hƣởng mức lƣơng, thƣởng nhƣ mong muốn
nhƣng họ vẫn có thể đủ trang trải cuộc sống và tái sản xuất sức lao động. n
cạnh đó, VPCP đã rất quan tâm đến đời sống tinh thần của công chức luôn
động vi n thăm hỏi một cách kịp thời để công chức có tinh thần thoải mái và
th m gắn bó với VPCP hơn.
3.2.5. Kiểm tra, giám sát quản l nguồn nhân lực
Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ công chức tại VPCP vừa gi p
ngƣời lao động tránh sai sót trong nghề nghiệp vừa là căn cứ để xếp loại công
chức một cách chính xác. Hàng năm VPCP đều tiến hành kiểm tra, đánh giá
theo các tiêu chí sau :
- Trình độ nghiệp vụ:
+ hả năng nắm v ng kiến thức.
+ hả năng vận dụng kiến thức vào xử l công vụ đƣợc giao.
- Thực hiện quy chế chuy n môn:
+ Thực hiện kế hoạch làm việc khoa học.
+ Thực hiện các y u cầu về văn bản, quy chế kiểm tra, đánh giá năng
lực công tác, hiệu quả và chất lƣợng công việc đƣợc giao...
+ Hồ sơ, sổ sách và các văn bản đƣợc đảm bảo theo quy định.
- ết quả công việc: tiến độ hoàn thành công việc, chất lƣợng công việc
đƣợc giao...
- Thực hiện các công tác khác: ột số nhiệm vụ khác đƣợc lãnh đạo
giao phó.
Công tác kiểm tra đƣợc VPCP thƣờng xuy n tiến hành định kỳ theo
tháng, qu , năm. Đồng thời căn cứ vào tiến độ để kiểm tra, đánh giá mức độ
58
công chức thực hiện đ ng tiến độ, căn cứ vào ti u chuẩn thi đua hàng năm để
xét và phân loại, từ đó có kế hoạch bồi dƣ ng thƣờng xuy n nằm nâng cao
trình độ nghiệp vụ chuy n môn của đội ngũ công chức tịa VPCP.
ua việc tổng hợp kiến của các đối tƣợng tham gia phỏng vấn đã thu
đƣợc kết quả nhƣ sau :
Hình 3.7 Đán á ủ n ứ VPCP về n tá ểm tr , ám sát
uồn ết quả đ ều tra khảo s t
ua kết quả khảo sát 1 kiến của công chức tại VPCP về công tác
kiểm tra, giám sát tại VPCP, kết quả cho thấy có 75 ngƣời, chiếm t lệ 75,
kiến đánh giá mức độ tốt, có 25 ngƣời, chiếm t lệ 25, đánh giá công tác
kiểm tra, giám sát này chƣa đƣợc tốt. ua đó, lãnh đạo VPCP cần tổ chức
thực hiện tốt hơn công tác này cho nh ng năm tới để đảm bảo công việc tại
đơn vị đƣợc tốt hơn.
3.2.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản l nguồn nhân lực tại Văn
phòng Chính phủ
3.2.6.1. Nhân tố bên ngoài
Để đánh giá đƣợc các nhân tố b n ngoài có ảnh hƣởng thế nào đến các
công tác quản l nguồn nhân lực công chức tại Văn ph ng Chính phủ, tác giả
tiến hành khảo sát 1 kiến của công chức về nội dung này, kết quả thể hiện
hình dƣới đây:
59
H n 3 8 Đán á ủ n ứ về á ếu tố n n oà ản ƣởn đến
quản n uồn n ân ự tạ VPCP
uồn êt quả đ ều tra khảo s t
ết quả khảo sát 1 kiến của công chức tại VPCP về các nhân tố
bên ngoài ảnh hƣởng đến LNNL công chức tại VPCP cho thấy, 26 ngƣời,
chiếm t lệ 26 kiến đánh cho rằng yếu tố trình độ phát triển kinh tế xã hội
ảnh hƣởng đến quản l NNL công chức tại VPCP, có 24 kiến trả lời yếu
tố ảnh hƣởng công tác này là trình độ khoa học công nghệ, có 12 kiến cho
rằng yếu tố phát triển giáo dục đào tạo và 12 kiến cho rằng cơ chế chính
sách tuyển dụng và sử dụng công chức tại VPCP là ảnh hƣởng công tác L
NNL công chức.
3.2.6.2. Nhân tố bên trong
Tác giả khảo sát 1 kiến của công chức tại VPCP về các yếu tố b n
trong ảnh hƣởng đến công tác L NNL công chức tại VPCP, kết quả có 18
kiến, chiếm t lệ 18 cho rằng yếu tố ảnh hƣởng là chiến lƣợc phát triển tổ
chức là VPCP, có 28, kiến cho rằng yếu tố chủ trƣơng của lãnh đạo có
ảnh hƣởng đến quản l NNL, cao nhất là yếu tố đào tạo và bồi dƣ ng NNL
60
với 36 , c n lại 18 kiến cho rằng yếu tố khả năng tài chính là ảnh hƣởng
đến công tác quản l NNL công chức tại VPCP hiện nay.
H n 3 9 Đán á ủ n ứ về á ếu tố n tron ản ƣởn đến
quản n uồn n ân ự tạ VPCP
uồn êt quả đ ều tra khảo s t
3 3 Đán á un về quản n uồn n ân ự n ứ tạ Văn p òn
C ín p ủ
3.3.1. Ưu điểm
VPCP đã xây dựng đƣợc hệ thống quy chế làm việc cho đội ngũ công
chức và nh ng ngƣời làm công việc khác tại đơn vị.
Trình độ chuy n môn, nghiệp vụ và trình độ nh ng , tin học của đội
ngũ công chức tại VPCP trong nh ng năm gần đây có sự tăng trƣởng theo
chiều hƣớng tích cực, công chức ham học tập nâng cao trình độ, chuy n môn,
nghiệp vụ.
Lãnh đạo VPCP luôn ch trọng và quan tâm đến công tác đào tạo
nguồn nhân lực, đảm bảo đáp ứng xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cũng nhƣ
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
61
Hệ thống thƣởng và các khoản chi ph c lợi xã hội cho công chức đa
dạng, phong ph tạo động lực làm việc tích cực cho công chức tại VPCP.
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế
3 3 2 1 n chế
n cạnh một số ƣu điểm, nh ng mặt làm đƣợc trong công tác hoạt
động quản l nguồn nhân lực công chức của VPCP vẫn c n tồn tại một số hạn
chế nhƣ sau:
- Công tác quy hoạch nguồn cán bộ chƣa bảo đảm việc duy trì và gi
chân đƣợc ngƣời tài, có tránh tình trạng đã đƣa vào quy hoạch nhƣng không
gi đƣợc ngƣời.
- Công tác tuyển dụng công chức c n nhiều bất cập, chƣa bảo đảm bi n
chế cho lực lƣợng công chức tại VPCP về lâu dài.
- Công tác đào tạo, bồi dƣ ng tại VPCP c n nhiều bất cập, việc lựa
chọn đối tƣợng cử đi đào tạo để nâng cao trình độ chuy n môn, nghiệp vụ đôi
l c c n chƣa đ ng đối tƣợng, chƣa ch trọng đến các nội dung, chƣơng trình
và hình thức đào tạo, dẫn đến hiệu quả đem lại từ các khoá đào tạo chƣa cao.
- Các chế độ chính sách về tiền lƣơng, thƣởng, ph c lợi xã hội của
VPCP hiện tại vẫn chƣa mang lại sự hài l ng cho đội ngũ công chức tại
đơn vị.
3.3.2.2. Nguyên nhân
Nh ng hạn chế tr n đây xuất phát từ các nguyên nhân chủ yếu sau.
- VPCP chƣa làm tốt tốt khâu dự báo về cầu nguồn nhân lực; chƣa đánh
giá đ ng về việc thay đổi về khoa học công nghệ dẫn đến nâng cao năng suất
lao động.
- VPCP là cơ quan tham mƣu tổng hợp, điều phối giúp Chính phủ, Thủ
tƣớng Chính phủ (bao gồm các Phó Thủ tƣớng Chính phủ) tổ chức các hoạt
động chung của Chính phủ, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của Chính
62
phủ và hệ thống hành chính nhà nƣớc từ trung ƣơng đến cơ sở, bảo đảm
thống nhất, thông suốt, liên tục của nền hành chính quốc gia. Do vậy, đ i
hỏi đội ngũ công chức của VPCP không chỉ có kiến thức sâu, rộng trong
nhiều l nh vực mà còn phải có kinh nghiệm thực tiễn, nhanh nhạy trong xử
l thông tin, đặc biệt là các vấn đề nóng, phát sinh trong đời sống xã hội.
Các công chức của VPCP đa phần là đƣợc điều động, biệt phái, tiếp nhận
từ các Bộ, ngành l n để bảo đảm có đầy đủ kiến thức chuyên sâu về
nghành, l nh vực cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế, việc tuyển dụng trực tiếp
rất hạn chế , trong khi đó để tiếp nhận đƣợc ngƣời từ các ô, ngành l n
hiện nay cũng gặp không ít khó khăn.
- Việc đào tạo đƣợc thực hiện theo chỉ ti u, quy định về ngân sách hàng
năm, VPCP chƣa xây dựng đƣợc quy trình đào tạo nguồn nhân lực một cách
chặt chẽ, việc giám sát công chức đƣợc cử đi đào tạo c n buông lỏng, thiếu sự
đánh giá sau khi đào tạo. ua khảo sát, đa số các kiến (36 ) cho rằng, công
tác đào tạo, bồi dƣ ng là nhân tố ảnh hƣ ng lớn đến công tác quản l nguồn
nhân lực, tuy nhi n thực tế cho thấy tại VPCP các khóa đào tạo nâng cao k
năng làm việc c n ít và giới hạn đối tƣợng tham gia
- VPCP là đơn vị hành chính Nhà nƣớc, n n các khoản lƣơng và
thƣởng đều theo quy định chung của Nhà nƣớc.
63
CHƢƠNG 4
O T Ệ C T C
C C C C T C
4.1. P ƣơn ƣớn quản n uồn n ân ự n ứ tron t ờ n tớ
tạ Văn p òn C ín p ủ
em nguồn nhân lực có chất lƣợng là yếu tố quan trọng cho sự phát triển
bền v ng của VPCP.
ây dựng và phát triển nguồn nhân lực tại VPCP dựa tr n các nhu cầu
công việc cũng nhƣ điều kiện thực tiễn của đơn vị; ph hợp với mục ti u
chiến lƣợc phát triển của VPCP trong tƣơng lai.
Hoàn thiện quản l nguồn nhân lực tr n cơ sở khắc phục nh ng mặt hạn
chế tồn tại trong công tác điều hành và quản l nguồn nhân lực.
Chăm lo cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho công chức trong
VPCP.
ua đó duy trì đội ngũ công chức hiện có và thu h t ngƣời tài từ b n
ngoài nhằm xây dựng và phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng để thực hiện
mục ti u chiến lƣợc phát triển của VPCP trong giai đoạn tới.
4.2. M t số ả p áp oàn t ện n tá quản n uồn n ân ự n
ứ tạ Văn p òn C ín p ủ
Để hoàn thiện hơn n a công tác quản l nguồn nhân lực của Văn ph ng
Chính phủ, tr n cơ sở nghi n cứu l luận và thực tiễn về công tác hoạt động
quản l nguồn nhân lực ở Chƣơng 1 và thực trạng công tác quản l nguồn
nhân lực ở Chƣơng 3, tác giả xin đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản l nguồn nhân lực của VPCP nhƣ sau:
Giải pháp 1: Nâng cao công tác hoạch định nguồn nhân lực.
Giải pháp 2: Nâng cao công tác tuyển dụng, tiếp nhận và luân chuyển.
Giải pháp 3: Nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo nguồn nhân lực
64
Giải pháp 4: Nâng cao công tác đánh giá nguồn nhân lực
Giải pháp 5: Nâng cao chính sách tạo động lực
4.2.1 Giải pháp nâng cao c ng tác hoạch định nguồn nhân lực
Để thực hiện tốt công tác hoạch định nguồn nhân lực, trƣớc hết VPCP
phải làm tốt khâu dự báo về cầu nguồn nhân lực, việc dự báo này phải dựa
vào các căn cứ sau:
+ Vụ Tổ chức cán bộ rà soát các Vụ chuy n môn đối với công chức đáp
ứng đủ ti u chuẩn chuy n môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm đã đƣợc ph
duyệt.
+ Căn cứ vào kế hoạch hoạt động cũng nhƣ mục ti u chiến lƣợc phát
triển của đơn vị trong giai đoạn sắp tới để xác định khối lƣợng công việc cần
thực hiện.
+ Đánh giá trình độ trang thiết bị k thuật, khả năng thay đổi về công
nghệ nâng cao năng suất lao động.
+ Nhu cầu nguồn nhân lực theo công việc, theo trình độ, theo giới tính.
+ hả năng tài chính chi cho các nguồn lực.
+ Tham mƣu và đề xuất cấp tr n nhiều chỉ ti u đăng ký tham gia các
khóa học bổ sung kiến thức chuy n môn.
Công tác quy hoạch nguồn cán bộ là một nhiệm vụ hết sức quan trọng,
góp phần không nhỏ vào sự phát triển không ngừng của đơn vị. Để làm đƣợc
công tác này, ngoài các yếu tố k thuật trong việc quy hoạch, VPCP cần ch
trọng đến các yếu tốt “mềm” khác để đảm bảo duy trì và gi chân đƣợc ngƣời
tài, tránh tình trạng đã đƣa vào quy hoạch nhƣng không gi đƣợc ngƣời. ột
số biện pháp cần thực hiện thật tốt nhƣ sau:
- Cần tiếp tục đẩy mạnh công tác ây dựng văn hóa công sở, tạo ra môi
trƣờng làm việc khoa học, thân thiện mà ở đó công chức có thể coi VPCP nhƣ
65
ngôi nhà thứ hai của mình, c ng phấn đấu hết mình vì công việc, vì sự phát
triển không ngừng của đơn vị.
Cần phổ biến rộng rãi đến toàn thể công chức chiến lƣợc phát triển của
đơn vị, tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị triết l , các kế hoạch hoạt động... Gắn công
việc thực tế với chiến lƣợc vạch ra và thƣờng xuy n cập nhật các thông tin
li n quan đến công chức để họ y n tâm, v ng tin vào tƣơng lai của đơn vị
cũng nhƣ tƣơng lai của chính họ.
Các chính sách và chế độ ƣu ti n đặc biệt cho cán bộ giỏi, cán bộ thâm
ni n cũng cần đƣợc phát triển và quan tâm thích đáng để họ y n tâm công tác.
Đặc biệt, chính sách sẵn sàng h trợ công chức khi họ không c n muốn
làm việc tại đơn vị n a cần đƣợc thực hiện triệt để hơn, vừa để xây dựng hình
ảnh đơn vị, vừa tạo th m các nguồn lực h trợ cho đơn vị sau này. Lấy ví dụ
điển hình: Các tổ chức Châu Á nói chung thƣờng không mấy quan tâm đến
cán bộ công nhân vi n khi họ nghỉ việc, nh ng ngƣời này hiển nhi n đƣợc coi
là kẻ “đào ngũ” và ít đƣợc quan tâm. Tuy nhi n, việc này vô hình chung đã
đẩy ngƣời lao động trình độ cao ngày càng xa rời công ty, thậm chí đƣa họ trở
thành đối thủ cạnh tranh trong tƣơng lai. Để giải quyết đƣợc vấn đề này
VPCP cần có chính sách h trợ cho ngƣời giỏi khi họ rời khỏi đơn vị bằng các
cách sau:
Nếu công chức đã thực sự muốn rời khỏi đơn vị, đơn vị cần tạo điều
kiện cho họ bằng cách bố trí cho họ nghỉ theo đ ng quy định. ẵn sàng giới
thiệu hay nhận xét tốt để họ có điều kiện tốt hơn tại đơn vị mới.
Nh ng việc làm nhƣ tr n sẽ mang lại lợi ích lâu dài đối với đơn vị,
không chỉ với nh ng công chức đang làm việc tại đơn vị sẽ luôn cảm kích và
phấn đấu hết mình vì sự phát triển của đơn vị, mà ngay cả với nh ng công
chức khi đã ra đi và nhận đƣợc sự gi p đ , họ sẽ qu trọng đơn vị hơn và sẵn
sàng giới thiệu nhân sự thay thế.
66
4.2.2. Giải pháp nâng cao c ng tác tuyển dụng tiếp nhận và luân chuyển
Công tác tuyển dụng là hoạt động quan trọng vừa có tác dụng bảo đảm
bi n chế cho lực lƣợng công chức tại VPCP trƣớc mắt và lâu dài. Do vậy, cần
phải tổ chức lại công tác tuyển dụng công chức cho ph hợp. Trong giai đoạn
hiện nay, khi điều kiện chỉ ti u bi n chế bổ sung cho đơn vị c n hạn chế, thì
công tác tuyển dụng tại VPCP cần quan tâm tới một số vấn đề sau đây:
Việc tuyển dụng phải gắn với y u cầu chuy n môn nghiệp vụ và y u cầu
trình độ của công chức cần tuyển.
Cần cải tiến phƣơng pháp tuyển dụng, có thể xem nhẹ hoặc bỏ một số
môn thi không cần thiết trong chƣơng trình thi tuyển, n n ch trọng đến các
môn thi chuyên ngành.
ây dựng quy trình tuyển dụng phải vừa bảo đảm tính thống nhất với
các quy định của Nhà nƣớc nói chung, nhƣng cũng vừa phải cụ thể hoá ph
hợp với đặc th của hoạt động VPCP.
Cử cán bộ có chuy n môn, có nhiệt huyết với nghề để bố trí vào làm
công tác tuyển dụng, không nhất thiết cứ phải cán bộ của bộ phận hành chính
nhân sự li n quan.
Vụ Tổ chức cán bộ n n ủy quyền cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc trực tiếp tuyển dụng theo ti u chuẩn chung của Nhà nƣớc để các đơn vị
chủ động trong việc tuyển dụng, phân bổ công chức cho các đơn vị trực thuộc
đƣợc ph hợp hơn.
4.2.3. Giải pháp nâng cao c ng tác đào tạo
Trƣớc xu hƣớng biến đổi không ngừng của khoa học công nghệ và hội
nhập, VPCP cần cần coi trọng hơn n a việc bồi dƣ ng, xây dựng đội ngũ
công chức có năng lực và nhạy bén trong bối cảnh phát triển của thế giới hiện
nay. Trƣớc hết, VPCP phải xác định khảo sát và đánh giá đ ng thực trạng
công chức hiện tại (trình độ chuy n môn, cơ cấu…) để tạo cơ sở cho việc lập
quy hoạch và kế hoạch đào tạo.
67
Tiếp theo, căn cứ vào nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực, ban hành văn
bản giao cho các Vụ xây dựng, hoàn chỉnh kế hoạch chi tiết (ngắn, trung và
dài hạn) trong đó phân loại từng đối tƣợng theo từng hình thức và nội dung
đào tạo cụ thể (đào tạo lại, đào tạo chuy n sâu, đào tạo ngắn hạn, đào tạo dài
hạn…) tr n cơ sở ti u chuẩn các chức danh theo quy hoạch đã đƣợc ph
duyệt. Nội dung kế hoạch phải thể hiện đầy đủ các ti u chí và cơ cấu đảm bảo
theo nguy n tắc:
- Con ngƣời: Hoàn toàn có đủ năng lực để hoàn thành công việc, có
chuy n môn ph hợp với nội dung cần đào tạo, có nhiệt huyết cống hiến và
gắn bó lâu dài với đơn vị.
- Nội dung cần đào tạo: Đ ng với chuy n môn, y u cầu của công việc,
đào tạo phải đáp ứng tối đa nhu cầu phát triển của từng giai đoạn, tập trung
theo hƣớng đào tạo nâng cao và bồi dƣ ng kiến thức, tránh đào tạo manh
mún lãng phí.
- Đảm bảo lợi ích của ngƣời đi đào tạo và lợi ích của VPCP.
Ngƣời đ ng đầu các Vụ, Cục, đơn vị phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc ộ trƣởng, Chủ nhiệm VPCP về đối tƣợng cử đi đào tạo và kế hoạch sử
dụng sau đào tạo. i n quyết loại bỏ tình trạng đào tạo theo nhu cầu tự phát
của cá nhân (cơ chế xin - cho đi học), tránh tình trạng chọn ngƣời đi học chỉ
dựa tr n các hình thức nhận xét về tƣ tƣởng, lập trƣờng, đơn thuần về phẩm
chất đạo hay cấp bậc… Ngƣời đƣợc cử đi đào tạo phải đảm bảo đ ng đối
tƣợng, ph hợp với nhiệm vụ và chức danh công tác, có năng lực, nhiều nhiệt
huyết cống hiến và gắn bó lâu dài với đơn vị, gắn chặt gi a việc cử đi đào tạo
với bố trí sử dụng sau đào tạo.
VPCP cần tập trung hơn n a cho việc tổ chức đào tạo bồi dƣ ng, nâng
cao trình độ cho cán bộ, ngƣời lao động dƣới nhiều hình thức, ngoài việc cử
công chức đi tham gia các khóa bồi dƣ ng các trƣờng đại học, đơn vị cần cử
68
ngƣời đi đào tạo ở các trung tâm phát triển nguồn nhân lực, ở các trƣờng Đại
học, ở các Viện đào tạo quản trị cho các đối tƣợng cán bộ thuộc đối tƣợng đào
tạo chuy n sâu và cán bộ quy hoạch, mở các lớp nâng cao kiến thức tại ch ,
hay tổ chức đoàn cán bộ tham quan học tập kinh nghiệm ở các đơn vị có uy
tín ở trong nƣớc hay ở nƣớc ngoài.
Việc giao cho nh ng công chức trẻ có trình độ chuy n môn, dám ngh ,
dám làm và dám chịu trách nhiệm các công việc quan trọng, gi p nh ng công
chức có triển vọng phát triển, có cơ hội trao dồi th m kinh nghiệm công tác,
cố gắng tự nâng cao kiến thức để đáp ứng y u cầu công việc cũng nhƣ hoàn
thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Đây cũng là một trong nh ng cách đào tạo,
phát triển đội ngũ cán bộ công chức kế cận thay vì phải tuyển dụng nh ng
ngƣời có trình độ chuy n môn giỏi từ b n ngoài.
VPCP phải thƣờng xuy n và định kỳ tổ chức các chƣơng trình đào tạo,
có cơ chế giám sát quá trình tham gia đi đào tạo của công chức và các tiêu
chuẩn đánh giá r ràng kết quả thu đƣợc sau đào tạo để gi p cho công chức
thấy đƣợc tầm quan trọng của việc đào tạo, có thái độ tích cực trong việc l nh
hội và nâng cao kiến thức cần thiết cho công việc đồng thời đảm bảo công tác
đào tạo đƣợc tổ chức thực hiện có hiệu quả.
4.2.4. Giải pháp nâng cao c ng tác đánh giá nguồn nhân lực
Điều quan trọng của công tác đánh giá là đƣa ra đƣợc nh ng ti u chí để
làm cơ sở để đánh giá NNL. Nh ng ti u chí đƣa ra cần chính xác, ph hợp với
thực tiễn và ph hợp đối với m i ngƣời loại lao động tại vị trí công việc khác
nhau. Việc đánh giá phải công bằng và công khai, các căn cứ đƣa ra các ti u
chí cần có tính thuyết phục và phải có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động
phấn đấu hoàn thiện mình, mặt khác gi p đơn vị đánh giá đƣợc mức độ hoàn
thành công việc, mức độ đóng góp của từng công chức đối với thành quả
chung. hắc phục hiện tƣợng đánh giá công chức theo theo cảm tính, hời
hợt… không thực chất.
69
Để hoàn thiện công tác đánh giá, n n thực hiện một số biện pháp:
Hệ thống chỉ ti u đánh giá chính là cơ sở để đánh giá n n cần phải
chính xác, ph hợp với m i vị trí, loại lao động khác nhau. Cần hoàn thiện hệ
thống chỉ ti u đánh giá cụ thể cho từng vị trí việc làm áp dụng cho từng bộ
phận. Có ti u chí đánh giá sẽ gi p cho việc đánh giá đƣợc thuận lợi, nhanh
chóng và chính xác. Việc đánh giá cần công bằng và minh bạch n n các chỉ
ti u đƣa ra phải thực sự ph hợp có tính khoa học, có tình, có lý.
ây dựng bảng chỉ số đánh giá cho từng vị trí việc làm. Trong quá trình
hoạt động có nhiều thay đổi nhƣ: thay đổi về công nghệ, quy trình xử l công
việc... Do vậy cần thƣờng xuy n cập nhật, sửa đổi, bổ sung vị trí mới chƣa có
trong bảng chỉ số đánh giá. Công việc này sẽ làm cho công chức nhận thức
đƣợc trách nhiệm, từ đó xác định đƣợc các mục ti u phấn đấu, mặt khác
VPCP cũng có cơ sở để khen thƣởng cho công chức một cách xứng đáng.
uốn làm tốt công tác đánh giá mức độ hoàn thành công việc của công
chức thì nh ng công chức thực hiện công tác đánh giá không bị chi phối bởi tình
cảm cá nhân, đánh giá một cách tuỳ tiện theo ngẫu hứng. Cần xây dựng bộ phận
chuy n trách làm công tác đánh giá đặt tại Vụ Tổ chức cán bộ, đồng thời tổ chức
đào tạo, bồi dƣ ng, nâng cao trình độ cho đội ngũ làm công tác đánh giá một
cách thƣờng xuy n. Đội ngũ làm công tác đánh giá cần phải xây dựng và nắm
v ng các quy định, quy trình, cũng nhƣ các phƣơng pháp đánh giá về cả về l
luận lẫn thực tiễn, đặc biệt là phải nhận thức r ràng mục ti u và tầm quan trọng
của hoạt động này. Việc thƣờng xuy n đƣợc đào tạo, bồi dƣ ng, nâng cao trình
độ sẽ làm cho đội ngũ công chức làm công tách đánh giá đƣợc trang bị thêm
nhiều k năng đánh giá ph hợp với đặc điểm thực tiễn của VPCP.
Cần tổ chức chấm điểm đánh giá chất lƣợng định kỳ hàng tháng tại các
đơn vị dựa tr n các ti u chí công khai, minh bạch, để làm căn cứ cho việc
đánh giá chất lƣợng công việc hàng qu và trong dịp tổng kết hàng năm.
70
Việc đánh giá hoàn thành nhiệm vụ hàng tháng tại các đơn vị phải đƣợc
tiến hành công khai, dân chủ, có sự tham gia và hƣớng dẫn của đại diện các tổ
chức xã hội (công đoàn, n công). ết quả đánh giá n n đƣợc trao đổi, thảo
luận với công chức nhằm giải quyết thấu đáo có tình, có lý các thắc mắc của
công chức từ đó sẽ động vi n công chức cố gắng hơn n a trong công tác.
Hàng năm nên thực hiện điều tra, khảo sát mức độ hài l ng của công
chức tại các đơn vị về kết quả đánh giá. Từ đó r t ra nh ng bài học kinh
nghiệm nhằm cải tiến, hoàn thiện công tác đánh giá thành tích, chất lƣợng
công việc, nâng cao hiệu quả của công tác đánh giá và góp phần xây dựng
mối quan hệ gi a nh ng các cấp lãnh đạo và công chức trong VPCP.
4.2.5. Giải pháp nâng cao chính sách tạo động lực
Lƣơng, thƣởng tuy chỉ mang một phần ngh a nhƣng nó có tác động
rất lớn đến sự cống hiến của công chức. Do vậy nếu một cơ chế lƣơng,
thƣởng và chính sách đãi ngộ không tốt sẽ dẫn đến sự trì trệ trong thực thi
nhiệm vụ của công chức và họ có thể rời bỏ VPCP.
Thực tế việc trả lƣơng, thƣởng cũng nhƣ chế độ đãi ngộ của VPCP
trong mấy năm qua cho thấy mức lƣơng VPCP trả cho công chức trong đơn vị
hiện tại vẫn c n ở mức thấp so với y u cầu của mức sống tại các thành phố.
Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lƣơng ph hợp là rất cần thiết đối
với VPCP. Cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất là, phải làm cho công chức cảm thấy y n tâm với cuộc sống
hàng ngày từ các khoản thu nhập từ tiền lƣơng, thƣởng và chế độ đãi ngộ. Trả
lƣơng theo vị trí việc làm, đồng thời dựa vào kết quả của việc đánh giá mức
độ hoàn thành công việc. Cơ chế tiền lƣơng phải thật sự đóng vai tr là thƣớc
đo đánh giá đ ng năng lực, khả năng làm việc và mức độ đóng góp của công
chức vào kết quả hoạt động của đơn vị, cơ quan. Từ đó các công chức sẽ cảm
nhận đƣợc giá trị lao động và giá trị bản thân họ ở công việc và ở trong đơn
vị, điều này sẽ là nguồn động lực để các công chức làm việc với tinh thần
hăng say nhất.
71
Thứ hai là, ti u chí khen thƣởng phải đƣợc công khai, minh bạch, công
bằng đối với tất cả các đối tƣợng. Công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
có nhiều sáng kiến và thành tích cống hiến trong hoạt động công tác của
VPCP sẽ đƣợc khen thƣởng một cách xứng đáng. Ngƣợc lại, với nh ng công
chức xử l công việc kém hiệu quả, chậm thời gian cũng cần có hình thức xử
lý ph hợp để họ khắc phục và có tinh thần trách nhiệm hơn trong công việc.
Thứ ba là, xây dựng chế độ tiền lƣơng phải ph hợp và nhất quán với
kế hoạch ngân sách đã thông qua, đồng thời phải tuân thủ các quy định của
pháp luật.
Tóm lại, cần phải thực hiện tốt công tác phân tích và mô tả vị trí việc
làm, đảm bảo trách nhiệm r ràng, minh bạch và ph hợp với định hƣớng phát
triển của hệ thống các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Đây là bƣớc cần thiết và
là tiền đề cải tiến hệ thống tiền lƣơng, thực hiện trả lƣơng theo đ ng vị trí việc
làm và kết quả thực hiện công việc đảm nhận. Th m vào đó là một quy chế
bao gồm các ti u chuẩn đánh giá bài bản, có tính hệ thống sẽ gi p VPCP nâng
cao tính công bằng trong đãi ngộ, phát huy năng lực làm việc của từng công
chức. ặc khác qua đánh giá, các cấp lãnh đạo phát hiện đƣợc nh ng yếu tố
tích cực cần phát huy, đồng thời nhận ra nh ng mặt tồn tại và hạn chế cần
khắc phục của m i công chức cũng nhƣ của hệ thống quản l .
n cạnh đó đơn vị cần quan tâm hơn đến đời sống và chế độ ph c lợi
đối với công chức nhiều hơn n a. VPCP cần có kế hoạch xây dựng các khu
chung cƣ hoặc li n hệ, h chợ cho công chức mua nhà ở với giá ƣu đãi để họ
y n tâm làm việc, cống hiến và gắn bó lâu dài với VPCP.
4.2.6. Khảo sát mức độ c n thiết và tính khả thi các giải pháp
Để kiểm chứng mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất ở tr n, tác giả đã phát phiếu khảo sát lấy kiến của 100 công chức tại
VPCP, kết quả cho thấy hầu hết nh ng kiến đƣợc hỏi đều cho rằng các giải
pháp đƣa ra đều mang tính cần thiết và khả thi cao.
72
Dƣới đây là bảng tổng hợp kết quả các kiến đánh giá về mức độ cần
thiết và tính khả thi của các giải pháp.
4 2 6 1 hảo s t mức đ cần th ết
ản 4 1 ết quả đán á mứ đ ần t ết á ả p áp
ĐVT:
Mứ đ đán á
Rất Rất á n TT Cá ả p áp Cần n ần ần ần t ết ần t ết t ết t ết t ết
Nâng cao công tác hoạch định 1 73,0 15,0 9,0 3,0 0,0 nguồn nhân lực
Nâng cao công tác tuyển
2 dụng, tiếp nhận và luân 80,0 17,0 3,0 0,0 0,0
chuyển
Nâng cao chất lƣợng công tác 3 71,0 25,0 3,0 1,0 0,0 đào tạo nguồn nhân lực
Nâng cao công tác đánh giá 4 83,0 12,0 5,0 0,0 0,0 nguồn nhân lực
Nâng cao chính sách tạo động 5 79,0 16,0 3,0 2,0 0,0 lực
uồn ết quả đ ều tra khảo s t
Từ kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các giải pháp của 100 công
chức đang làm việc tại VPCP cho thấy, các giải pháp mà tác giả đƣa ra đều có
tính cần thiết cao, cụ thể:
Các kiến đánh giá về mức độ cần thiết các giải pháp ở mức độ đánh giá
rất cần thiết đều tr n 7 , thấp nhất là mức độ cần thiết của giải pháp “Nâng
73
cao chất lƣợng công tác đào tạo nguồn nhân lực” với t lệ đánh giá ở mức độ
rất cần thiết là 71,0 , cao nhất ở mức độ rất cần thiết là giải pháp “Nâng cao
công tác đánh giá nguồn nhân lực” với t lệ đánh giá mức độ rất cần thiết là
83,0%.
4.2.6.2. hảo s t tính khả th
ản 4 2 ết quả đán á tín ả t á ả p áp
ĐVT:
Mứ đ đán á
R t á Rất TT Cá ả p áp ả n ả ả n thi ả t thi thi ả t
Nâng cao công tác hoạch 68,0 17,0 11,0 4,0 0,0 1 định nguồn nhân lực
Nâng cao công tác tuyển
2 dụng, tiếp nhận và luân 73,0 15,0 8,0 4,0 0,0
chuyển
Nâng cao chất lƣợng
3 công tác đào tạo nguồn 64,0 28,0 6,0 2,0 0,0
nhân lực
Nâng cao công tác đánh 4 80,0 12,0 6,0 2,0 0,0 giá nguồn nhân lực
Nâng cao chính sách tạo 5 77,0 17,0 4,0 2,0 0,0 động lực
uồn ết quả đ ều tra khảo s t
Đối với khảo sát 1 kiến của công chức đƣợc khảo sát về tính khả
thi của các giải pháp, hầu hết các kiến đều cho rằng các giải pháp đƣa ra để
hoàn thiện công tác quản l nguồn nhân lực công chức tại VPCP có tính khả
74
thi cao, t lệ đánh giá mức độ rất khả thi thấp nhất là 64,0 với giải pháp
“Nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo nguồn nhân lực”, cao nhất là 8 ,0
với giải pháp “Giải pháp nâng cao công tác đánh giá nguồn nhân lực”. ức
độ đánh giá không khả thi ở t lệ thấp nhất là 2,0 với các giải pháp “Nâng
cao chính sách tạo động lực”, “Nâng cao công tác đánh giá nguồn nhân lực”,
và “nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực”, không có kiến nào đánh giá rất
không khả thi.
Nhƣ vậy, qua kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và tính khả thi của
các giải pháp, đặt ra y u cầu VPCP phải có sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt, tạo
sự đồng thuận của tập thể công chức thực hiện bằng đƣợc các giải pháp hoàn
thiện công tác quản l NNL công chức tại VPCP, tr n cơ sở đề ra chủ trƣơng,
biện pháp và chính sách cụ thể để thực hiện từng giải pháp.
Thông qua các kiến thu đƣợc của các phiếu khảo sát về nh ng giải
pháp đƣa ra nhằm hoàn thiện công tác quản l NNL công chức tại VPCP đã
đƣợc chấp nhận là cần thiết và có tính khả thi cao.
4 3 ến n ị
VPCP phối hợp với các Bộ liên quan tiến hành khảo sát, tổng hợp
kiến của các Bộ, ngành, địa phƣơng tham mƣu Chính phủ ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để tạo ra sự công bằng và hiệu
quả nhất về:
Chế độ trợ cấp thôi việc cho công chức, quy định các trƣờng hợp không
đƣợc hƣởng trợ cấp thôi việc và đƣợc hƣởng trợ cấp thôi việc.
Cần dần phát triển thuế trợ cấp thất nghiệp cho công chức, bởi đôi khi
nh ng công chức nếu không đáp ứng đƣợc y u cầu công việc trong thời kỳ
mới có thể bị cho thôi việc, do đó thuế này có thể thể trợ cấp một phần nào đó
cho cuộc sống của họ khi thất nghiệp chƣa tìm kiếm công việc mới.
75
Nh ng khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân c n thấp, mặc d Nhà
nƣớc đã có điều chỉnh tăng mức giảm trừ gia cảnh cho ngƣời lao động, nhƣng
phần lớn vẫn chƣa nhận đƣợc sự ủng hộ của họ, hơn n a mức thuế đánh vào
ngƣời có thu nhập cao c n chƣa đ ng mức so với ngƣời có thu nhập thấp,
chƣa tạo ra đƣợc sự công bằng.
76
ẾT UẬN
uản l nguồn nhân lực có ngh a quyết định đến sự thành, bại của bất
cứ tổ chức nào. Ngày nay, quản l nguồn nhân lực là chiến lƣợc gi p đạt đƣợc
các mục ti u của tổ chức. uản l nguồn nhân lực chịu sự tác động của các
nhân tố thuộc môi trƣờng nhƣ luật pháp, văn hóa, kinh tế - xã hội, sự phát
triển của khoa học và công nghệ, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế… uản l
nguồn nhân lực c n chịu sự tác động các nhân tố thuộc về nội bộ tổ chức nhƣ
văn hóa tổ chức, nguồn nhân lực của tổ chức, tác phong lãnh đạo, trình độ áp
dụng khoa học k thuật… c ng với các nhân tố thuộc về bản thân ngƣời lao
động nhƣ tính cách, đạo đức, năng lực công việc…
Trong nh ng năm qua, Văn ph ng Chính phủ đã từng bƣớc xây dựng cơ
cấu đội ngũ cán bộ, công chức một cách hợp l . Đã triển khai xây dựng vị trí
việc làm; đổi mới chính sách tuyển dụng, cơ chế đánh giá, phân loại, luân
chuyển, bổ nhiệm,... Công tác quản l nguồn nhân lực công chức ngày càng
đƣợc quan tâm và nâng cao hiệu quả, hiệu lực thực thi. Tuy nhiên, bên cạnh
các thành tựu đã đạt đƣợc, vẫn c n đó nh ng hạn chế sau: công tác đào tạo
nguồn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu, quy hoạch nguồn nhân lực; cơ chế kiểm
tra, đánh giá chƣa thấy hết đƣợc ƣu nhƣợc điểm của đội ngũ; chính sách đãi
ngộ chƣa thỏa đáng chƣa khuyến khích đƣợc tinh thần làm việc, thu h t đƣợc
nhân lực chất lƣợng cao về công tác tại Văn ph ng Chính phủ,…
Tr n cơ sở l luận về quản l nguồn nhân lực, tác giả tập trung nghi n
cứu, phân tích đánh giá thực trạng công tác quản l nguồn nhân lực tại Văn
ph ng Chính phủ. ua đó, tác giả đƣa ra 05 giải pháp để hoàn thiện công tác
quản l nguồn nhân lực nhằm mục đích xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực có chất lƣợng đáp ứng các mục ti u phát triển của Văn ph ng Chính phủ.
Với bản thân cũng cố gắng n lực hết sức trong việc thực hiện luận văn
này với mong muốn phần nào giúp ích tập thể Lãnh đạo Văn ph ng Chính
77
phủ trong hoạt động quản l nguồn nhân lực công chức. Tuy nhi n, do hạn
chế về khả năng và thời gian n n luận văn chắc chắn cũng c n có nhiều khiếm
khuyết. Rất mong nhận đƣợc góp của u Thầy Cô và của nh ng ai quan
tâm về vấn đề này để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn và có thể áp dụng hiệu
quả hơn cho Văn ph ng Chính phủ.
78
T I IỆU THAM HẢO
1. Ban Chấp hành Trung ƣơng, 2 17. Nghị quyết số 18 -NQ/TW ngày
25/10/2017 và Nghị quyết số 19 -NQ/TW ngày 25/10/2017. Hà Nội.
2. ộ Y tế, 1997. u ết đ nh số 1613/ Đ-BY của B Y tế về v ệc an h nh
“ êu chuẩn phân lo sức khỏe để kh m tu ển kh m định kỳ” cho n ườ
lao đ n . Hà Nội, tháng 8 năm 1997.
3. Trịnh Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh, 2008. Giáo trình Kinh tế nguồn
nhân lực. Hà Nội: N Đại học kinh tế quốc dân.
4. Trần Xuân Cầu, 2012. Giáo trình Kinh tế uồn nhân lực. Hà Nội: NXB
Đại học kinh tế Quốc dân.
5. Mai Quốc Chánh và Trần Xuân Cầu, 2003. Giáo trình Kinh tế lao đ ng,
trườn Đ i học Kinh tế Quốc dân. Hà Nội: N Lao động - Xã hội.
6. Đ Huy Chính, 2 15. uản l hân lực c n c n chức t an
nhân dân t nh ả ư n Luận văn thạc s quản l kinh tế, trƣờng Đại
học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội.
7. Phạm H ng Cƣờng, 2018. Giáo trình quản trị nguồn nhân lực. Thành phố
Hồ Chí inh: N Đại học uốc gia Thành phố Hồ Chí inh.
8. Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân, 2007. Giáo trình Quản trị nhân
lực. Hà Nội: N Đại học Kinh tế quốc dân.
9. Hoàng Thị Hồng Điệp, 2 15. ân cao ch t lư n n uồn nhân lực t
ân h n P n thư n V ệt am - h nh nh n n Luận
văn thạc s inh tế, trƣờng Đại học inh tế và uản trị kinh doanh, Thái
Nguyên.
10. Trần Kim Dung, 2003. Giáo trình Quản trị nhân lực. Hà Nội: NXB
Thống kê.
11. Trần Kim Dung, 2011. uản trị n uồn nhân lực Thành phố Hồ Chí
Minh: N Tổng hợp.
79
12. Vũ Thị Th y Dƣơng và Hoàng Văn Hải, 2005. Giáo trình Quản trị nhân
lực. Hà Nội : NXB Thống Kê.
13. Lê Thanh Hà, 2009. Giáo trình Quản trị nhân lực tập 1 2 rườn Đ i
học Lao đ ng - Xã h i. Hà Nội: N Lao động - Xã hội.
14. Dƣơng Thị Hà, 2 15. ân cao ch t lư n n uồn nhân lực t ân h n
hư n m ổ phần Đầu tư v Ph t tr ển V ệt am - h nh nh Bắc
n Luận văn thạc s inh tế, trƣờng Đại học inh tế và uản trị kinh
doanh, Thái Nguy n.
15. L Thị Thu Hà, 2 16. ân cao ch t lư n n uồn nhân lực t ân
h n hư n m ổ phần uân đ h nh nh h u ên Luận văn
thạc s uản trị kinh doanh, trƣờng Đại học inh tế và uản trị kinh
doanh, Thái Nguy n.
16. Đ Tuấn Hiệp, 2 13. Phân tích thực tr n v ả ph p ho n th ện c n
t c quản l n uồn nhân lực t ục thuế am Định Luận văn thạc s
uản trị kinh doanh, trƣờng Đại học ách hoa Hà Nội.
17. Đinh Việt H a, 2 9. Phát triển nguồn vốn nhân lực - Chiến lƣợc tối ƣu
của nhà lãnh đạo p chí khoa học Đ , số 25, trang 15 -158.
18. Nguyễn Duy Hƣng, 2 13. Ph t tr ển n uồn nhân lực t khố tín dụn t êu
d n ân h n V ệt am hịnh Vư ng. Luận văn thạc s nguồn nhân
lực, trƣờng ĐH Lao động - ã hội.
19. Nguyễn Thị Thu Hƣơng, 2 14. Hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực t i
Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thủ Đ n Bắc. Luận văn thạc s kinh
tế, trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Thái Nguyên.
20. Bùi Ngọc Lan, 2002. Nguồn trí tuệ trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia.
80
21. Vũ Hồng Li n, 2 13. ân cao ch t lư n n uồn nhân lực của ch nh nh
n t cổ phần n n h ệp V nh ườn Luận văn thạc s uản trị nhân
lực, trƣờng Đại học Lao động - ã Hội, Hà Nội.
22. Nguyễn Hồng Li n, 2 15. ân cao ch t lư n n uồn nhân lực t Bảo
h ểm ã h t nh L n n. Luận văn thạc s uản trị nhân lực, trƣờng
Đại học Lao động - ã Hội, Hà Nội.
23. Vũ Ngọc Linh, 2 15. ân cao ch t lư n n uồn nhân lực t n t
V Đầu tư v Ph t tr ển n n h ệp Luận văn thạc s
uản trị nhân lực, trƣờng Đại học Lao động - ã Hội, Hà Nội.
24. Nguyễn Lộc, 2 1 . ột số vấn đề l luận về phát triển nguồn nhân lực,
p chí khoa học o dục, số 1 .
25. Vũ Thị Ngọc ai, 2 15. ân cao ch t lư n n uồn nhân lực t n t
V ha th c n trình hu l am am Luận văn thạc
s uản trị nhân lực, trƣờng Đại học Lao động - ã Hội, Hà Nội.
26. Hồ Chí inh, 2 9. o n tập tập 5. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc
gia.
27. L Thị inh Nhâm, 2 15. uản l uồn nhân lực t ở vụ t nh
an Luận văn th c s quản l k nh tế. Trƣờng Đại học inh tế, Đại học
uốc gia Hà Nội.
28. uốc hội, 2 8. Luật n c n chức an h nh. Hà Nội, tháng 11 năm
2008.
29. Nguyễn H u Thân, 2007. Quản trị nhân sự. Hà Nội: NXB Thống kê.
30. Nguyễn H u Thân, 2008. Quản trị nhân sự. Hà Nội: N Lao động - Xã
hội.
31. L Thành, 2 14. ân cao ch t lư n n uồn nhân lực t ch nh nh ân
h n Ph t tr ển u ển uan Luận văn thạc s inh tế, trƣờng Đại học
inh tế và uản trị kinh doanh, Thái Nguy n.
81
32. Phan Văn Thành, 2013. o n th ện ho t đ n quản trị n uồn nhân lực t
c n t tru ền tả Đ ện 1 Luận văn thạc s quản trị kinh doanh, trƣờng
Đại học ách khoa Hà Nội.
33. Phạm Đức Thành, 2006. Giáo trình Quản trị nhân lực. Hà Nội: NXB
Thống kê.
34. Vũ á Thế, 2005. Phát huy nguồn lực con n ườ để công nghiệp hoá,
hiện đ i hoá. Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam. Hà Nội: NXB
Lao động Xã hội.
35. Trần Thị Thu và Vũ Hoàng Ngân, 2 13. Quản l n uồn nhân lực trong tổ
chức công. Hà Nội: N Đại học Kinh tế Quốc dân.
36. V uân Tiến, 2 1 . ột số vấn đề về Đào tạo và Phát triển nguồn nhân
lực. p chí khoa học v n n hệ, số 5.
37. Trần Xuân Tuấn, 2015. Quản lý nguồn nhân lực t i Công ty TNHH MTV
Thí nghiệm Đ ện Miền bắc. Luận văn thạc s uản lý kinh tế, trƣờng Đại
học inh tế Hà Nội.
38. Văn ph ng Chính phủ, 2018. B o c o thốn kê về số lư n ch t lư n
n uồn nhân lực (2016-2018). Hà Nội.
82
PHỤ ỤC
P ếu đ ều tr về n tá Quản n uồn n ân ự
tạ Văn p òn C ín p ủ
ín : u anh chị là công chức đang làm việc tại Văn ph ng Chính Phủ
Để phục vụ cho việc nghi n cứu đề tài “Quản l nguồn nhân lực tại
Văn phòng chính phủ”. Tôi rất mong đƣợc sự gi p đ , ủng hộ nhiệt tình của
anh chị trong việc cung cấp thông tin cần thiết về công tác quản l NNL đã
thực hiện nhằm hoàn thiện hơn n a công tác này tại đơn vị. i câu hỏi xin
anh chị vui l ng chọn một phƣơng án trả lời ph hợp nhất và đánh dấu “ ”
vào trƣớc câu trả lời đó.
Tôi xin cam kết không sử dụng thông tin phiếu điều tra sai mục đích.
in trân trọng cảm ơn qu anh chị!
P ần 1: T n t n á n ân
1. Họ và t n: ………………………… Chức vụ: ……………………
2. ộ phận công tác: ………………………………………………......
3. Giới tính: …………………………………………………………...
P ần 2: P ần ảo sát
Câu 1: hảo sát về k năng nghề nghiệp của công chức (đánh giá vào lựa
chọn cho là đ ng)
n C ƣ Cá năn Rất tốt Tốt m t ƣờn tốt
Thu thập, tổng hợp, phân
tích, đánh giá thông tin
Triển khai các Đ quản l
N phối hợp
N đánh giá dƣ luận
N làm việc nhóm
N lắng nghe
N thuyết phục
N Viết báo cáo
N ố trí lịch công tác
N Thuyết trình
Câu 2: hảo sát về đạo đức nghề nghiệp nghiệp (đánh giá vào lựa chọn
cho là đ ng)
Rất n C ƣ N un ảo sát Tốt m tốt t ƣờn tốt
Chấp hành chủ trƣơng đƣờng
lối của Đảng, Chính sách và
pháp luật của NN
Thái độ làm việc
Chấp hành nội quy cơ quan
thức h trợ đồng nghiệp
Câu 3: nh chị đánh giá thế nào về nội dung đào tạo (đánh giá vào lựa
chọn cho là đ ng)
N un ảo sát P ợp
á p ợp n p ợp Hoàn toàn p ợp Hoàn toàn khôn p ợp
iến thức k năng của chƣơng trình đào tạo ph hợp với công việc
iến thức k năng của chƣơng trình đào tạo ph hợp với mong muốn
Câu 4: nh chị đánh giá thế nào về chƣơng trình đào tạo (đánh giá vào
lựa chọn cho là đ ng)
Rất n C ƣ
N un ảo sát Tốt m
tốt t ƣờn tốt
Chƣơng trình đào tạo đáp
ứng y u cầu của công việc
Phƣơng pháp đào tạo hợp l
ố lƣợng đào tạo đáp ứng
nhu cầu nâng cao trình độ
và nghiệp vụ của công chức
ử dụng sau đào tạo hợp l
Có hứng th với các khóa
đào tạo do VPCP tổ chức
Câu 5: ức độ hài l ng của anh chị về công tác đào tạo (đánh giá vào lựa
chọn cho là đ ng)
Rất hài l ng
Hài l ng
há hài l ng
hông hài l ng
Rất không hài l ng
Câu 6: kiến của anh chị về các khoản thu nhập của VPCP (đánh giá vào
lựa chọn cho là đ ng)
N un áo sát n đồn Đồn á đồn Hoàn toàn n đồn Hoàn toàn đồn
ức thu nhập tƣơng xứng với kết quả làm việc
Thời điểm trả lƣơng, thƣởng và các khoản trợ cấp hợp l .
Mức thu nhập hiện nay còn thấp
Sống hoàn toàn dựa vào thu nhập
Công tác nâng bậc lƣơng đ ng thời hạn
Câu 7: kiến đánh giá của anh chị về công tác kiểm tra, giám sát (đánh giá
X vào lựa chọn cho là đ ng)
Tốt
C ƣ tốt
Câu 8: Theo anh/chị yếu tố b n ngoài nào sau đây ảnh hƣởng đến công tác
quản lý NNL tại VPCP? (đánh giá vào lựa chọn cho là đ ng)
Yếu tố bên ngoài Lựa chọn
1. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
2. Trình độ khoa học công nghệ
3. Phát triển giáo dục đào tạo
4. Cơ chế chính sách tuyển dụng và sử dụng công chức
Câu 9: Theo anh/chị yếu tố b n trong nào sau đây ảnh hƣởng đến công tác
quản lý NNL tại VPCP? (đánh giá vào lựa chọn cho là đ ng)
Yếu tố bên ngoài Lựa chọn
1. Chiến lƣợc phát triển của tổ chức
2. Chủ trƣơng của lãnh đạo
3. Công tác đào tạo, bồi dƣ ng
4. Khả năng tài chính của tổ chức
Câu 10: nh chị thấy các giải pháp sau đây để hoàn thiện công tác quản l
nguồn nhân lực công chức tại VPCP cần thiết mức độ nào
Rất Rất á n Cần n N un ả p áp ần ần ần t ết ần t ết t ết t ết t ết
Nâng cao công tác hoạch định
nguồn nhân lực
Nâng cao công tác tuyển dụng,
tiếp nhận và luân chuyển
Nâng cao chất lƣợng công tác
đào tạo nguồn nhân lực
Giải pháp nâng cao công tác đánh
giá nguồn nhân lực
Nâng cao chính sách tạo động lực
Câu 11: nh chị thấy các giải pháp sau đây để hoàn thiện công tác hoạt động
quản l nguồn nhân lực công chức tại đơn vị khả thi ở mức độ nào
Rất Rất á n ả n N un ả p áp ả ả ả thi ả thi thi thi thi
Nâng cao công tác hoạch định
nguồn nhân lực.
Nâng cao công tác tuyển dụng,
tiếp nhận và luân chuyển.
Nâng cao chất lƣợng công tác đào
tạo nguồn nhân lực.
Giải pháp nâng cao công tác đánh
giá nguồn nhân lực.
Nâng cao chính sách tạo động
lực.
n ảm ơn n ị