BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HCM
DƢƠNG TRÀ MY
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY GIÀY VIVA
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HCM
DƢƠNG TRÀ MY
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY GIÀY VIVA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Thụy
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
i
TÓM TẮT
Dựa trên các cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước về năng suất lao động
đề tài đề xuất các yếu tố tác động đến năng suất lao động tại công ty Viva đó là
năng lực cá nhân, mối quan hệ trong doanh nghiệp và các yếu tố quản lý. Quy trình
nghiên cứu trải qua 2 giai đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính trên 10 lao động nhằm hoàn thiện các thang đo. Sau đó
là nghiên cứu chính thức thông qua khảo sát trực tiếp lao động tại công ty. Tác giả
phát 265 phiếu khảo sát, trong đó có 252 phiếu hợp lệ
Sau đó tác giả dùng phượng pháp định lượng với các công cụ như thống kê
mô tả, Crombach’s Alpha, EFA và hồi quy bội để xác định mô hình các nhân tố tác
độn đến năng suất lao động.
Kết quả cả 3 nhân tố:năng lực cá nhân, mối quan hệ trong doanh nghiệp, các
yếu tố quản lý đều có tác động tích cực đến năng suất lao động. Các giả thuyết H1,
H2, H3 đều được chấp nhận.
Trên cơ sở xác định thực trạng năng suất lao động tại công ty Viva và kết
quả của mô hình nghiên cứu. Tác giả đã đưa ra các hàm ý quản trị nhằm khắc phục
các nguyên nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất lao động.
Cuối cùng tác giả nhận định các hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu
tiếp theo.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động
tại công ty giày Viva” là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu
là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các
nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ
trong luận văn. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất
cứ một trường đại học nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội
TP.HCM, ngày 31 tháng 10 năm 2017
dung khác trong luận văn của mình.
Tác giả luận văn
Dƣơng Trà My
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực của bản thân, còn có sự hỗ trợ
và động viên rất lớn từ gia đình, thầy cô và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo, Quý Khoa Quản Trị Kinh
doanh trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đó là hành
trang vững chắc bước vào đời của tôi.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Thụy người đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn giúp tôi nằm vững phương pháp nghiên cứu khoa
học và có nhiều góp ý quý báu để tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn học viên lớp CH QTKD01,
những người luôn bên cạnh giúp đỡ, động viên, cũng như đóng góp những ý kiến để
tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện luận văn một cách
tốt nhất, tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi những sa sót. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp, phản hồi quý báu từ thầy, cô và bạn đọc
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 31 tháng 10 năm 2017
Dƣơng Trà My
iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT ....................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH .............................................. ix
1. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ................................................. 1
1.1. Lí do nghiên cứu .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 2
1.4.1. Phương pháp định tính ................................................................. 2
1.4.2. Phương pháp định lượng ............................................................. 3
1.4.3. Mẫu khảo sát ................................................................................ 3
1.4.4. Thang đo ...................................................................................... 3
1.4.5. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................... 3
1.4.6. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................ 4
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu .......................................................................... 4
1.6. Kết cấu đề tài .................................................................................... 5
2. CHƢƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ............................................................................... 7
2.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................... 7
2.1.1. Khái niệm năng suất lao động ..................................................... 7
v
2.1.2. Tầm quan trọng của năng suất lao động .................................... 11
2.2. Một số nghiên cứu trước ................................................................ 11
2.2.1. Các nghiên cứu quốc tế.............................................................. 11
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................ 18
2.2.3. Đánh giá chung .......................................................................... 19
2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................. 20
2.3.1. Các khái niệm nghiên cứu ......................................................... 20
2.3.1.1. Năng suất lao động ............................................................. 20
2.3.1.2. Năng lực cá nhân ................................................................ 21
2.3.1.3. Mối quan hệ trong doanh nghiệp ........................................ 22
2.3.1.4. Các yếu tố quản lý trong doanh nghiệp .............................. 22
2.3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết ............................................. 24
3. CHƢƠNG 3:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 26
3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 26
3.2. Xây dựng thang đo ......................................................................... 26
3.3. Nghiên cứu định tính ...................................................................... 29
3.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................. 29
3.4.1. Mẫu nghiên cứu ......................................................................... 29
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin ................................................. 29
3.4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................. 29
3.4.3.1. Làm sạch dữ liệu ................................................................. 30
3.4.3.2. Kiểm định phân phối chuẩn ................................................ 31
3.4.3.3. Kiểm định độ tin cậy của các nhóm nhân tố ...................... 31
vi
3.4.3.4. Phân tích nhân tố ................................................................ 31
3.4.3.5. Phân tích hồi quy bội kiểm định mô hình lý thuyết ........... 32
3.4.3.6. Kiểm định các vi phạm giả thiết hồi quy ............................ 32
4. CHƢƠNG 4:PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ .............. 34
4.1. Giới thiệu về công ty giày Viva ..................................................... 34
4.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 34
4.1.2. Tình hình hoạt động ................................................................... 35
4.1.3. Đặc điểm lao động và kết quả định mức lao động hiện tại ....... 36
4.2. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................. 37
4.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy ......................................................... 39
4.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo NANGSUAT .............. 39
4.3.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo NANGLUC ................ 40
4.3.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANHE ................... 41
4.3.4. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANLY ................... 42
4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................. 43
4.4.1. Phân tích nhân tố với biến độc lập............................................. 44
4.4.2. Phân tích nhân tố với biến phụ thuộc ........................................ 48
4.5. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu ............... 50
4.5.1. Phân tích tương quan ................................................................. 50
4.5.2. Kết quả kiểm định sự phù hợp ................................................... 51
4.5.3. Kết quả kiểm định giả thuyết ..................................................... 52
4.5.4. Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong hồi quy tuyến tính. ..... 55
4.5.4.1. Kiểm tra đa cộng tuyến ....................................................... 55
vii
4.5.4.2. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ........................... 56
4.5.4.3. Kiểm tra liên hệ tuyến tính ................................................. 56
4.6. Đánh giá sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có đặc
điểm nhân khẩu học khác nhau ............................................................................. 57
4.6.1. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa nhóm giới tính Nam và
Nữ 57
4.6.2. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm tuổi ............ 58
4.6.3. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có trình độ
học vấn khác nhau ............................................................................................. 59
4.6.4. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm thuộc các bộ
phận khác nhau .................................................................................................. 60
4.6.5. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có thời gian
làm việc khác nhau ............................................................................................ 60
4.7. Thảo luận kết quả ........................................................................... 62
4.8. Thực trạng năng suất lao động tại công ty Viva ............................ 64
4.8.1. Các chính chính sách quản lý hiện tại ....................................... 64
4.8.2. Phân tích các thực trạng tại công ty Viva .................................. 65
4.8.2.1. Đánh giá về năng lực cá nhân ............................................. 66
4.8.2.2. Đánh giá về mối quan hệ trong doanh nghiệp .................... 68
4.8.2.3. Đánh giá về các yếu tố quản lý ........................................... 69
4.8.2.4. Đánh giá về năng suất lao động .......................................... 70
5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................... 72
5.1. Kết luận .......................................................................................... 72
5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................ 73
viii
5.2.1. Về mối quan hệ trong doanh nghiệp .......................................... 74
5.2.2. Về các yếu tố quản lý trong doanh nghiệp ................................ 74
5.2.3. Về năng lực cá nhân .................................................................. 75
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 76
TỔNG KẾT .................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... vi
PHỤ LỤC 1:BẢNG KHẢO SÁT ................................................................ ix
PHỤ LỤC 2:BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ................ xii
PHỤ LỤC 3:KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU................................................ xv
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Một số định nghĩa về năng suất ........................................................ 7
Bảng 2.2:Tóm tắt kết quả một số nghiên cứu trên thế giới về các yếu tố tác
động tới năng suất ..................................................................................................... 13
Bảng 2.3 Tóm tắt các giả thuyết đề xuất ........................................................ 25
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp thang đo và nguồn tham khảo ................................ 27
Bảng 4.1 Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh công ty Viva năm
2014-2016.................................................................................................................. 34
Bảng 4.2 Sản lượng sản xuất công ty Viva qua các năm ............................... 36
Bảng 4.3 Định mức sản phẩm qua các năm ................................................... 37
Bảng 4.4 Thống kê mẫu theo giới tính ........................................................... 37
Bảng 4.5 Thống kê mẫu theo tuổi .................................................................. 38
Bảng 4.6 Thống kê mẫu theo học vấn ............................................................ 38
Bảng 4.7 Thống kê mẫu theo bộ phận làm việc ............................................. 38
Bảng 4.8 Thống kê mẫu theo thời gian làm việc ........................................... 39
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo NANGSUAT ...... 40
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo năng lực lần 2.... 41
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANHE ......... 41
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANLY ......... 42
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANLY lần 243
Bảng 4.14 Tổng hợp đánh giá độ tin cậy thang đo ........................................ 43
Bảng 4.15 KMO and Bartlett's Test lần 1 ...................................................... 44
Bảng 4.16 Tổng phương sai trích lần 1 .......................................................... 45
Bảng 4.17 Bảng kết quả ma trận xoay nhân tố lần 1 .................................... 45
Bảng 4.18 KMO and Bartlett's Test lần 2 ...................................................... 46
Bảng 4.19 Tổng phương sai trích lần 2 .......................................................... 46
Bảng 4.20 Bảng kết quả ma trận xoay nhân tố lần 2 ..................................... 47
x
Bảng 4.21 KMO and Bartlett's Test nhân tố phụ thuộc ................................. 48
Bảng 4.22 Tổng phương sai trích nhân tố phụ thuộc ..................................... 49
Bảng 4.23 Bảng hệ số nhân tố phụ thuộc ....................................................... 49
Bảng 4.24 Thống kê mô tả của các nhân tố đã rút trích................................. 50
Bảng 4.25 Tương quan ................................................................................... 50
Bảng 4.26 Tổng hợp mô hình ........................................................................ 52
Bảng 4.27 ANOVA ........................................................................................ 52
Bảng 4.28 Hệ số hồi quy ................................................................................ 53
Bảng 4.29 Tổng hợp kiểm định giả thuyết nghiên cứu .................................. 55
Bảng 4.30 Kiểm tra đa cộng tuyến ................................................................. 55
Bảng 4.31 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với giới tính .. 58
Bảng 4.32 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với các nhóm
tuổi ............................................................................................................................. 58
Bảng 4.33 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với trình độ học
vấn khác nhau ............................................................................................................ 60
Bảng 4.34 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với các bộ phận
khác nhau................................................................................................................... 60
Bảng 4.35 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với các nhóm
có thời gian làm việc khác nhau ................................................................................ 61
Bảng 4.36 Giá trị trung bình các nhân tố ....................................................... 66
Bảng 4.37 Giá trị trung bình nhân tố năng lực cá nhân ................................. 67
Bảng 4.38 Giá trị trung bình nhân tố mối quan hệ trong doanh nghiệp ........ 68
Bảng 4.39 Giá trị trung bình nhân tố các yếu tố quản lý ............................... 69
Bảng 4.40 Giá trị trung bình nhân tố năng suất lao động .............................. 70
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................... 25
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 26
Hình 3.2 Quy trình phân tích dữ liệu bằng SPSS .......................................... 30
xi
Hình 4.1 Đồ thị phần dư ................................................................................. 56
Hình 4.2 Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa ........................ 57
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
Trong chương này tác giả xác định lí do nghiên cứu từ những vấn đề cấp
thiết đặt ra tại thực tiễn tại công ty. Từ đó tác giả thiết lập các mục tiêu nghiên cứu
cũng như xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Chương này cũng xác định
phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
1.1. Lí do nghiên cứu
Để hàng hóa, doanh nghiệp Việt Nam cạnh tranh thắng lợi trong hội nhập
kinh tế quốc tế, một trong những vấn đề quan trọng là nâng cao năng suất, Bởi đây
là yếu tố tác động đến giá thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm nó ảnh hưởng trực
tiếp đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Là một nước sản xuất giày dép đứng thứ 3 châu Á và thứ 4 thế giới, tuy
nhiên năng suất bình quân của lao động tại các nhà máy da giày Việt Nam hiện nay
chỉ bằng 60 - 70% năng suất của các doanh nghiệp FDI đang hoạt động tại Việt
Nam. Đây được xem là rào cản cho các doanh nghiệp sản xuất da giày vừa và nhỏ
trong nước.
Công ty giày Viva hoạt động chính trong lĩnh vực gia công giày dép cho các
nhãn hàng nội địa ví dụ như Gosto, Bitis…Đây là một ngành nghề thâm dụng lao
động do vậy yếu tố tiên quyết trong sản xuất hiệu quả chính là làm sao không ngừng
nâng cao năng suất. Hiện trạng tại công ty năng suất bình quân thấp hơn các doanh
nghiệp cùng quy mô tại công ty. Công ty gặp khó khăn khi mức độ tăng chi phí lao
động cao hơn mức độ tăng năng suất. Điều này làm xói mòn lợi nhuận của công ty.
Ngoài ra thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, công ty đang đàm
phán các hợp đồng gia công cho các đối tác nước ngoài. Tuy nhiên, công ty không
thể đáp ứng được yêu cầu về sản lượng hàng tháng cho đối tác. Bình quân với số
lượng lao động từ 250-270 người, các doanh nghiệp trong cùng ngành có sản lượng
tương ứng từ 65 000 đến 70 000 đôi/tháng. Tại công ty sản lượng hiện nay chỉ từ 50
000-55 000. Để đáp ứng được yêu cầu công ty hiện phải cho tăng ca ngoài giờ. Điều
2
này làm tăng chi phí không mong muốn, dẫn đến sản phẩm có giá thành kém hấp
dẫn so với các đối thủ.
Do vậy việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất rất quan trọng.
Nghiên cứu sẽ giúp cho ban giám đốc có cái nhìn tổng quan về năng suất, cũng như
những nhân tố có tác động đến năng suất. Từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm
nâng cao nâng suất lao động để doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt hơn trên
thị trường.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Các yếu tố tác động tới năng suất lao động tại công ty giày Viva
Mục tiêu cụ thể:
o Tổng quan lý thuyết về năng suất
o Kiểm định sự tác động của các nhân tố đến năng suất
o Đưa ra các hàm ý quản trị
1.3. Đối tƣợng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:Năng suất lao động và các yếu tố ảnh hưởng
Đối tượng khảo sát:toàn bộ lao động tại công ty
Phạm vi nghiên cứu:nghiên cứu này được thực hiện tại công ty TNHH
MTV Giày Viva
Giới hạn nghiên cứu
Chỉ nghiên cứu về năng suất lao động ở cấp độ cá nhân
Đánh giá năng suất qua 2 chỉ tiêu chính là số lượng và chất
lượng đầu ra
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi công ty giày Viva
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu này tác giả kết hợp phương pháp nghiên cứu là định
tính sơ bộ và phương pháp định lượng.
1.4.1. Phƣơng pháp định tính
3
Nghiên cứu định tính:Nhằm mục đích tìm hiểu ý kiến của một số lao động
để xác định các biến quan sát cần đo lường đánh giá, điều chỉnh thang đo và xây
dựng bảng câu hỏi điều tra phỏng vấn. Dựa trên nghiên cứu lý thuyết và tham khảo
các mô hình lý thuyết liên quan để hình thành thang đo ban đầu. Tiến hành nghiên
cứu định tính với phỏng vấn sâu để phát hiện thêm và loại bỏ những biến quan sát
cho phù hợp với địa bàn nghiên cứu. Đối tượng phỏng vấn: 10 nhân viên
1.4.2. Phƣơng pháp định lƣợng
Nghiên cứu định lượng:nhằm điều tra những công nhân sản xuất đang làm
việc tại công ty để tham khảo ý kiến của họ về các yếu tố có ảnh hưởng đến năng
suất lao động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, xây dựng mô hình nghiên cứu đồng
thời tiến hành kiểm định các giả thuyết để biết được yếu tố chính; yếu tố phụ tác
động đến năng suất, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp để cải tiến và nâng cao
năng suất lao động cho công ty.
Phương pháp định lượng được sử dụng để đánh giá thang đo, kiểm định các
giả thuyết nghiên cứu dựa trên các công cụ thống kê từ phần mềm SPSS.16 như:
thống kê mô tả; Cronbach’s Alpha, EFA, tương quan và hồi quy.
1.4.3. Mẫu khảo sát
Nghiên cứu thực hiện khảo sát trên toàn bộ lao động tại công ty (265 mẫu).
1.4.4. Thang đo
Thang đo các khái niệm nghiên cứu trong bảng hỏi chính thức đều là thang
đo đa biến. Tất cả các biến quan sát trong thành phần thang đo độc lập “Các yếu tố
tác động” và thành phần thang đo phụ thuộc “Năng suất lao động” đều sử dụng
thang đo Likert 5 mức độ với lựa chọn số 1 nghĩa là hoàn toàn không đồng ý với
phát biểu và lựa chọn số 5 là hoàn toàn đồng ý với phát biểu.
1.4.5. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp phỏng vấn sâu trong nghiên cứu định tính.
4
Phương pháp phỏng vấn cá nhân trong nghiên cứu chính thức (Điều tra
nghiên cứu với bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn)
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập thông tin và dữ liệu từ các phòng Nhân sự, phòng Kế toán - tài
chính, phòng Sản xuất của công ty.
Thu thập tài liệu từ các bài báo, các đề tài, tạp chí khoa học, các luận văn,
công trình nghiên cứu đã được thực hiện liên quan đến đề tài nghiên cứu.
1.4.6. Xử lý và phân tích số liệu
Phương pháp thống kê mô tả: Phân tích sự biến động của số liệu và đưa ra
đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình hình thực tiễn và kiến thức chuyên môn.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và đánh giá độ tin cậy
Cronbach Alpha. Mục đích của việc dùng kỹ thuật này nhằm nhận diện và xác định
có bao nhiêu yếu tố quản lý được rút ra từ một tập biến ban đầu có ảnh hưởng đến
năng suất lao động. Và trong từng yếu tố chính đó bao gồm những biến quan sát
nào. Bởi cấu trúc thang đo trong đề tài chưa hẳn là giống với kết quả của các nghiên
cứu trước. Vì vậy cần phải tiến hành EFA để khám phá những yếu tố phù hợp với
thực tiễn nghiên cứu.
Phương pháp phân tích mối quan hệ tương quan:dùng để kiểm định mối quan
hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc (năng suất lao động)
Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính:xây dựng mô hình tương quan với
nhiều yếu tố cùng ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Phân tích hồi quy với một bên là
các biến độc lập và một bên biến phụ thuộc đó là năng suất lao động. Thông qua
phân tích hồi quy giúp nhận biết được các yếu tố nào tác động và mức độ tác động
của từng yếu tố.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất trong nghiên cứu thực
nghiệm. Dựa vào kết quả nghiên cứu đề tài sẽ đề xuất các hàm ý quản trị nhằm giúp
5
nhà quản lý tại doanh nghiệp nâng cao hơn năng suất tại công ty nhằm giảm chi phí
và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững hơn.
1.6. Kết cấu đề tài
Chƣơng 1: Tổng quan đề tài
Trong chương này tác giả xác định lí do nghiên cứu từ những vấn đề cấp
thiết đặt ra tại thực tiễn tại công ty. Từ đó tác giả thiết lập 4 mục tiêu nghiên cứu
của đề tài. Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất
lao động. Chương này cũng xác định phương pháp nghiên cứu định lượng và ý
nghĩa thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về năng suất lao động và các yếu tố tác động
Trong chương này tác giả đưa ra các khái niệm cơ bản về năng suất lao động,
cũng như tổng hợp, đánh giá các nghiên cứu trước đây trên thế giới và trong nước
về các yếu tố tác động đến năng suất lao động. Sau đó tác giả đưa ra các khái niệm
nghiên cứu và đề xuất mô hình, giả thuyết nghiên cứu
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong chương này tác giả tập trung mô tả quy trình nghiên cứu, cách thức
xây dựng thang đo, các phương pháp xử lý dữ liệu bao gồm mẫu nghiên cứu,
phương pháp thu thập thông tin, phương pháp phân tích dữ liệu
Chƣơng 4: Phân tích và thảo luận kết quả
Trong chương này tác giả giới thiệu tổng quan về công ty Viva, đặc điểm
mẫu khảo sát, kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo, kết quả phân tích nhân tố
khám phá, kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, đánh giá sự khác
biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có đặc điểm nhân khẩu học khác nhau.
Cuối cùng tác giả đánh giá thực trạng năng suất lao động tại công ty Viva
Chƣơng 5: Kết luận & Hàm ý quản trị
Trong chương này tác giả đưa ra kết luận về mô hình nghiên cứu cũng như
những hàm ý quản trị cho công ty. Ngoài ra, tác giả cũng xác định những hạn chế
của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
6
Tóm tắt chƣơng 1
Trong chương này trình bày về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, thể hiện được các câu
hỏi của nghiên cứu cũng như nêu lên ý nghĩa và bố cục của luận văn.
7
2. CHƢƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trong chương này tác giả trình bày các lý thuyết về năng suất lao động cũng
như các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động. Ngoài ra, các nghiên cứu trƣớc
đây cũng được đề cập đến nhằm rút ra các yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất lao động để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của tác giả. Bên cạnh đó,
mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu cũng đƣợc đề cập đến trong
chương này
2.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm năng suất lao động
Nhà kinh tế học Adam Smith (1723 – 1790) là tác giả đầu tiên đưa ra thuật
ngữ năng suất (productivity) vào năm 1776, trong một bài báo nói về hiệu quả sản
xuất phụ thuộc vào số lượng lao động và khả năng sản xuất của lao động. Trong
một nghiên cứu khác của Sumanth (1997), cho rằng thuật ngữ năng suất đầu tiên
được một nhà toán học người Pháp là Quesney đề cập đến trong một bài báo vào
năm 1766. Đến năm 1883, một người Pháp khác là Littre định nghĩa năng suất là
“khả năng sản xuất”. Sau đó thuật ngữ này được sử dụng khá thường xuyên khi
phân tích các vấn đề về kinh tế. Dưới đây là bảng tổng hợp một số định nghĩa về
năng suất tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây.
Bảng 2.1 Một số định nghĩa về năng suất
Định nghĩa Tham khảo
Năng suất = Khả năng sản xuất (Littre, 1883)
(The Organization for European Economic Cooperation - OEEC, 1950)
(Japan Productivity Center - JPC, 1958)
Năng suất là tỷ số giữa đầu ra trên một trong các yếu tố sản xuất: Năng suất vốn, năng suất đầu tư, năng suất nguyên vật liệu… Năng suất là những điều mà con người có thể đạt đến với nguyên vật liệu, vốn và công nghệ. Năng suất là một sự cải tiến liên tục.
8
Định nghĩa Tham khảo
(The British Institute of Management Foundation - BIM, 1976)
(American Productivity Center - APC, 1979)
(Chew, 1988)
(Sink & Tuttle, 1989)
(Kaplan & Cooper, 1989)
(Baines, 1997)
(Sauian, 2002) Năng suất biểu hiện khả năng của các yếu tố sản xuất, lao động và vốn trong việc tạo ra giá trị. Khả năng tạo lợi nhuận = Năng suất x Giá Năng suất = Số đơn vị đầu ra/Số đơn vị đầu vào Năng suất = Đầu ra thực tế/ Nguồn lực đã sử dụng Năng suất là một sự so sánh các đầu vào với đầu ra của một phân xưởng sản xuất. Năng suất là việc sử dụng các nguồn lực của một tổ chức, một ngành, hay một quốc gia để đạt đến kết quả mong muốn. Năng suất là tỷ số giữa đầu ra và đầu vào. Tăng năng suất khi chúng ta tạo nhiều đầu ra hơn với cùng một lượng đầu vào hoặc sản xuất cùng một lượng đầu ra với đầu vào ít hơn. Năng suất = Đầu ra/Đầu vào = Sản phẩm + Dịch vụ)/(Lao động + Nguyên vật liệu)
(Nguồn Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng(2009)
Như bảng 2.1 chúng ta có thể thấy có khá nhiều định nghĩa về năng suất trên
những góc độ và quan điểm khác nhau vì khái niệm năng suất thay đổi, mở rộng
theo thời gian và theo sự phát triển của quản lý sản xuất. Theo Tangen (2005) năng
suất là một thuật ngữ có nghĩa rộng, ý nghĩa của nó có thể thay đổi tùy thuộc vào
phạm vi sử dụng. Vì vậy để làm rõ hơn các lý thuyết nền tảng về năng suất tác giả
sẽ tiếp tục đánh giá năng suất trên các góc độ khác nhau:
- Trên góc độ kỹ thuật, năng suất là tỷ số giữa đầu ra và đầu vào. Nó đo
lường hiệu suất sử dụng nguồn lực để sản xuất đầu ra cần thiết. Tuy nhiên, điều này
có thể dẫn đến việc chỉ chú trọng về số lượng mà ít quan tâm đến khía cạnh chất
lượng.
9
- Trên góc độ xã hội :“Năng suất là một thái độ tư duy. Đó là thái độ tìm
kiếm một sự cải tiến liên tục những cái hiện có; với niềm tin là mọi người có thể
làm việc ngày hôm nay tốt hơn ngày hôm qua và ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm
nay. Hơn nữa, nó đòi hỏi những cố gắng không ngừng để thích ứng với các hoạt
động kinh tế trong những điều kiện luôn thay đổi, luôn ứng dụng những lý thuyết và
phương pháp mới. Đó là sự tin tưởng chắc chắn vào quá trình tiến bộ của nhân loại”
(The European Productivity Agency’s Rome Conference, 1958).
- Trên góc độ kinh tế, năng suất liên quan đến việc tạo ra nhiều giá trị hơn.
Đối với nhiều doanh nghiệp, mục đích kinh tế và cơ sở cho sự tồn tại là việc tạo ra
giá trị. Tăng trưởng năng suất được đo lường bằng khái niệm giá trị gia tăng
(Tangen, 2005).
- Trên góc độ quản lý, năng suất bao gồm cả tính hiệu suất và hiệu quả. Tức
là đảm bảo hàng hóa/dịch vụ được sản xuất với chí phí thấp nhất có thể được và
cung cấp cho khách hàng đúng lúc, giá cả cạnh tranh với chất lượng mà họ mong
muốn (Khan, 2003).
Năng suất lao động
Là mối quan hệ (tỷ số) giữa các kết quả đầu ra với các đầu vào đã sử dụng để
hình thành đầu ra đó, năng suất được đo lường bằng số lượng hay khối lượng sản
phẩm do một lao động tạo ra trên một đơn vị thời gian. Theo cách định nghĩa này
năng suất đồng nghĩa với năng suất lao động.
Để đánh giá năng suất lao động hiện nay chúng ta có thể tiếp cận theo 2
hướng đó chính là đánh giá năng suất lao động ở cấp độ cá nhân và đánh giá năng
suất ở cấp độ doanh nghiệp
- Năng suất lao động ở cấp độ cá nhân
Do những thay đổi nhanh chóng về môi trường kinh tế, chính trị, xã hội,
công nghệ, đặc biệt là xu hướng toàn cầu hóa về kinh tế, tự do hóa thương mại và
sự cạnh tranh gay gắt về chất lượng, chi phí, phân phối sản phẩm, thời gian giao
hàng… nên năng suất lao động đã có cách tiếp cận mới.
10
Theo cách tiếp cận mới, bên cạnh việc sử dụng đầu vào một cách tối ưu,
năng suất lao động còn biểu hiện thông qua chất lượng của đầu ra. Năng suất lao
động định hướng theo kết quả đầu ra, vì thế phải xem xét sản phẩm tạo ra trong mối
quan hệ mật thiết với các quy chuẩn chất lượng đầu ra. Chính vì vậy, năng suất lao
động và chất lượng không loại trừ nhau mà trái lại, năng suất - chất lượng gắn liền
với nhau, hỗ trợ lẫn nhau (Khan, 2003). Tức người lao động hoàn thành khối lượng
công việc theo đúng hoặc vượt tiêu chuẩn, và sản phẩm đầu ra có quy cách chất
lượng đảm bảo.
- Năng suất lao động ở cấp độ doanh nghiệp
Trên góc độ đánh giá năng suất ở cấp độ doanh nghiệp thì năng suất là việc
sử dụng tối ưu các nguồn lực để tạo ra sản phẩm đáp ứng tốt nhất những yêu cầu
của khách hàng (Bernolak, 1997, trích trong Tangen, 2005). Định nghĩa này nêu ra
hai đặc tính quan trọng: thứ nhất, năng suất lao động liên quan mật thiết với việc sử
dụng các nguồn lực (hiệu suất); thứ hai, năng suất có mối liên hệ chặt chẽ với việc
thỏa mãn khách hàng (hiệu quả). Quan điểm này tương đồng với quan điểm năng
suất theo cách tiếp cận mới, tức là năng suất phải bao gồm cả tính hiệu suất và hiệu
quả.
Hiệu suất có nghĩa là làm việc một cách đúng đắn/đúng phương pháp trong
khi hiệu quả được hiểu là làm đúng việc, đúng lúc với chất lượng tốt (Tangen,
2005). Nghiên cứu này tiếp cận năng suất theo quan điểm mới trên góc độ quản lý,
ở cấp doanh nghiệp. Năng suất là nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng các nguồn
lực, tức là làm thế nào để gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm và giao đúng
lúc đến nơi khách hàng yêu cầu với giá thành thấp nhất. Hay nói cách khác, năng
suất là việc sử dụng tối ưu các nguồn lực để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và
cổ đông, tức là tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp thông qua việc thỏa mãn ở
mức cao nhất sự hài lòng của khách hàng với giá thành thấp nhất có thể được (Phan
Quốc Nghĩa, 2004). Do đó, đo lường năng suất phải bao gồm cả tính hiệu quả và
hiệu suất, tức là đo lường mức độ doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của khách hàng về
11
chất lượng sản phẩm, về giá sản phẩm, về thời gian giao hàng và đo lường kết quả
tài chính của doanh nghiệp .
2.1.2. Tầm quan trọng của năng suất lao động
Ở cấp độ quốc gia, khi nhiều công ty tìm cách cải thiện năng suất và khả
năng cạnh tranh, họ tạo ra việc làm mới và đóng góp lớn hơn vào ngân sách quốc
gia thông qua thuế. Điều này, lần lượt, làm tăng tài sản của đất nước. Với nguồn
ngân sách dồi dào hơn chính phủ có thể làm được nhiều điều hơn. Ví dụ, chính phủ
có thể nâng cấp cơ sở hạ tầng, làm sạch môi trường, cung cấp các dịch vụ xã hội tốt
hơn và chăm sóc phúc lợi cho người nghèo, người tàn tật và những người khác.
Ở cấp doanh nghiệp, năng suất tốt giúp cho doanh nghiệp có thể sản xuất ra
hàng hóa và dịch vụ có giá trị cao với chi phí thấp nhất có thể. Điều này cho phép
công ty cạnh tranh trong việc bán sản phẩm và dịch vụ của mình. Với doanh số bán
hàng tốt, lợi nhuận của công ty được cải thiện, điều đó cho phép công ty đó làm một
số việc như:
Mở rộng hoạt động của mình, và do đó tạo ra việc làm và cơ hội tốt
hơn cho nhân viên.
Đầu tư vào công nghệ tiên tiến, các hệ thống này sẽ giúp tăng cường
năng suất hơn nữa.
Trả lương cho nhân viên tốt hơn và tạo môi trường làm việc tốt hơn,
nâng cao tinh thần làm việc và mức sống.
Đóng góp nhiều hơn cho xã hội bằng cách trả một số lượng lớn hơn
thuế doanh nghiệp, và hỗ trợ nhiều hơn cho cộng đồng.
Đối với cá nhân, tăng năng suất của doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh tốt
hơn có nghĩa là bảo đảm việc làm, cơ hội thăng tiến, tiền lương tốt hơn và cuối cùng
là chất lượng cuộc sống tốt hơn.
2.2. Một số nghiên cứu trƣớc
2.2.1. Các nghiên cứu quốc tế
12
Nghiên cứu của Hoffman & Mehra (1999) “Vận hành các chương trình nâng
cao năng suất thông qua quản lý chất lượng toàn diện”. Đây là một nghiên cứu định
lượng được khảo sát trên 100 giám đốc điều hành các công ty sản xuất có từ 300-
500 nhân viên tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu đã xác định các nhân tố tác động đến
năng suất bao gồm:quản lý cấp cao, quản lý sản xuất, quản lý nhân sự và mối quan
hệ trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu của tổ chức năng suất châu Á APO (2000) “Năng suất trong
thiên niên kỉ mới”. Tổ chức APO đã nghiên cứu lý thuyết và xác định có năm nhóm
chính tác động đến năng suất đó chính là: Cam kết của quản lý cấp cao, hướng đến
khách hang, quản lý sản xuất, quản lý nhân sự và mối quan hệ trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Chapman & Al-Khawaldeh (2002) “Quản lý chất lượng toàn
diện và năng suất lao động trong các công ty công nghiệp tại Jordan. Đây là một
nghiên cứu định lượng được thực hiện trên đối tượng là các nhà quản lý chất lượng
tại các công ty công nghiệp tại Jordan. Kết quả của nghiên cứu đã chỉ ra rằng có 4
nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động bao gồm:sự cam kết của quản lý cấp cao,
quản trị sản xuất, quản trị nhân lực và mối quan hệ trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Khan (2003) “Tác động của quản lý chất lượng toàn diện lên
năng suất”. Đây là một nghiên cứu lý thuyết trong đó tác giả xác định các yếu tố
trong quản lý chất lượng toàn diện có tác động đến năng suất đó chính là:sự cải tiến
liên tục, trao quyền cho nhân viên, tập trung vào khách hàng và tiếp cận phương
pháp quản lý có hệ thống.
Nghiên cứu của Politis, J. D. (2005) “Định hướng lãnh đạo trong môi trường
làm việc đối với sáng tạo và năng suất”. Đây là 1 nghiên cứu định lượng trên 140
nhân viên của một tổ chức công nghệ cao tại UAE. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra
rằng các nhân tố có ảnh hưởng đến năng suất bao gồm cam kết của quản lý cấp cao,
quản trị nguồn nhân lực, mối quan hệ trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Robert L. Mathis & John H. Jackson (2011) “Các yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất cá nhân”. Đây là một nghiên cứu lý thuyết các yếu tố ảnh
13
hưởng đến năng suất lao động của cá nhân. Theo nghiên cứu trên có 3 nhân tố ảnh
hưởng đó chính là năng lực cá nhân, sự nỗ lực và sự hỗ trợ trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Mahesh Gundecha (2012) “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng
suất lao động trong dự án xây dựng ở Mỹ”. Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến năng suất lao động tại các dự án xây dựng. Nghiên cứu được khảo
sát trên đối tượng là các giám đốc dự án, các kĩ sư, nhà thầu dự án. Kết quả nghiên
cứu cho thấy các nhân tố có ảnh hưởng đến năng suất lao động tại các dự án xây
dựng bao gồm:năng lực, các yếu tố truyền thông, các yếu tố nguồn lực sản xuất, các
yếu tố về nhân sự, các yếu tố khác.
Nghiên cứu của Razak, Mohamad Idham Md (2014) “Tổng quan các yếu tố
ảnh hưởng đến năng suất lao động tại Malaysia”. Nghiên cứu thực hiện khảo sát
trên 150 mẫu người lao động tại Malaysia nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất lao động tại Malaysia. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng
đến năng suất lao động tại Malaysia bao gồm động lực làm việc, sự hỗ trợ của nhà
quản lý, sự giám sát và kỹ thuật. Tuy nhiên, nghiên cứu này có số lượng mẫu quá
nhỏ so với tổng thể là người lao động tại Malaysia nên kết quả nghiên cứu có thể
không chính xác.
Bảng 2.2:Tóm tắt kết quả một số nghiên cứu trên thế giới về các yếu tố tác
động tới năng suất
14
- l
.
&
s i h t a
r e l i
&
a u C &
M
m a h d I
.
& g a r a N
r o u f f a B
n e s d i r u a L
& n a m
L
d M
a l g n i
r e n i a t
,
O P A
n a h K
e e L & w a i L
S
s i t i l o P
n j i u r B
H n h o J
a r h e M
s e n i a B
n a i u a S
y r e v a S
S
l e b O &
n o s k c a J
,
n a m h a R
, e n o K c M
s i u h n e e t
r a h l o G
u a e r d u o B
&
Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất
e d n a p h s e D
h e d l a w a h K
f f o H
m u a b l e p p A
S
M & k r a P
w a i L & n e h C
w a i L & n e h C
- n a y G
A & n a m p a h C
, a d e h B
& n a r u J , z t l u h c S
t r e b o R
d a m a h o M
r e d e o r h c S
n o t r u B
n e h C
a h c e d n u G h s e h a M
5 9 9 1
7 9 9 1
8 9 9 1
8 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
1 0 0 2
1 0 0 2
2 0 0 2
4 0 0 2
5 0 0 2
1 0 0 2
2 0 0 2
3 0 0 2
5 0 0 2
6 0 0 2
6 0 0 2
4 1 0 2
3 0 0 2
3 0 0 2
1 1 0 2
2 1 0 2
0 0 0 2
Năng lực cá nhân
x
Năng khiếu
o
x
Tính cách
o
x
Sự yêu thích
o o
Tay nghề
x
x
o
Thể chất
x
o
Vấn đề cá nhân
x
x
x
x
Sự cam kết của quản lý cấp cao Sự quan tâm và cam kết của lãnh đạo Thiết lập mục tiêu rõ ràng
0
x
x
o
x
x
Cải tiến liên tục Khuyến khích của quản lý cấp cao Kiểm soát tài chính
x
x
x
o
Kiểm soát hệ thống thông tin Sự phối hợp giữa các bộ phận trong DN Cung cấp các nguồn lực đầy đủ
x
x
x
Mức độ tập trung quyền lực
x
x
15
- l
.
&
s i h t a
r e l i
&
a u C &
M
m a h d I
.
& g a r a N
r o u f f a B
n e s d i r u a L
& n a m
L
d M
a l g n i
r e n i a t
,
O P A
n a h K
e e L & w a i L
S
s i t i l o P
n j i u r B
H n h o J
a r h e M
s e n i a B
n a i u a S
y r e v a S
S
l e b O &
n o s k c a J
,
n a m h a R
, e n o K c M
s i u h n e e t
r a h l o G
u a e r d u o B
&
Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất
e d n a p h s e D
h e d l a w a h K
f f o H
m u a b l e p p A
S
M & k r a P
w a i L & n e h C
w a i L & n e h C
- n a y G
A & n a m p a h C
, a d e h B
& n a r u J , z t l u h c S
t r e b o R
d a m a h o M
r e d e o r h c S
n o t r u B
n e h C
a h c e d n u G h s e h a M
9 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
2 0 0 2
4 0 0 2
5 0 0 2
5 9 9 1
7 9 9 1
3 0 0 2
5 0 0 2
6 0 0 2
6 0 0 2
1 1 0 2
4 1 0 2
1 0 0 2
0 0 0 2
1 0 0 2
1 0 0 2
2 0 0 2
3 0 0 2
3 0 0 2
2 1 0 2
8 9 9 1
8 9 9 1
o
Bảo vệ môi trường
Hƣớng đến khách hàng
o
Giá cả sản phẩm
x
Giao hàng đúng hẹn
x
o
Dịch vụ đi kèm
o
x
o
Chất lượng sản phẩm
x
x
x
Thời gian đáp ứng đơn hàng
Quản lý sản xuất
x
Điều kiện làm việc
x
o
x
x
x
x
Tổ chức công việc theo khoa học
x
o
x
Quản lý chất lượng toàn diện
x
x
x
x
ISO 9000
x
Kế hoạch sản xuất
x
x x
x
o
x
Công nghệ sản xuất
x
x
o
Đổi mới
x
x
o
x
x
x
x
Năng lực quản lý sản xuất Kiểm soát chất lượng bằng thống kê Quy mô sản xuất
16
- l
.
&
s i h t a
r e l i
&
a u C &
M
m a h d I
.
& g a r a N
r o u f f a B
n e s d i r u a L
& n a m
L
d M
a l g n i
r e n i a t
,
O P A
n a h K
e e L & w a i L
S
s i t i l o P
n j i u r B
H n h o J
a r h e M
s e n i a B
n a i u a S
y r e v a S
S
l e b O &
n o s k c a J
,
n a m h a R
, e n o K c M
s i u h n e e t
r a h l o G
u a e r d u o B
&
Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất
e d n a p h s e D
h e d l a w a h K
f f o H
m u a b l e p p A
S
M & k r a P
w a i L & n e h C
w a i L & n e h C
- n a y G
A & n a m p a h C
, a d e h B
& n a r u J , z t l u h c S
t r e b o R
d a m a h o M
r e d e o r h c S
n o t r u B
n e h C
a h c e d n u G h s e h a M
5 9 9 1
7 9 9 1
8 9 9 1
8 9 9 1
9 9 9 1
0 0 0 2
9 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
1 0 0 2
1 0 0 2
2 0 0 2
4 0 0 2
1 0 0 2
2 0 0 2
3 0 0 2
3 0 0 2
5 0 0 2
6 0 0 2
6 0 0 2
1 1 0 2
4 1 0 2
3 0 0 2
5 0 0 2
2 1 0 2
x
Loại sản phẩm, mức giá và sản lượng Tỉ lệ sản phẩm làm lại
x
x
Quản trị nguồn nhân lực
x
Thiết kế công việc
x
o
o
x
x
x
o
o
x
x
x
x
x
Giáo dục và đào tạo Chính sách khuyến khích, khen thưởng Thu nhập của người lao động
o
x
Thu hút nguồn nhân lực
o
x
Phát triển nguồn nhân lực
o
x
Duy trì nguồn nhân lực
o
x
Công nhận thành tích
o
o
Động cơ thúc đẩy nhân viên
x
x
x
o
x
Tỷ lệ luân chuyển lao động
x
Sự thỏa mãn nghề nghiệp
x
x
x
o
x
o
x
Sự thử thách trong công việc Mối quan hệ trong doanh nghiệp Mối quan hệ giữa quản lý-nhân viên
17
- l
.
&
s i h t a
r e l i
&
a u C &
M
m a h d I
.
& g a r a N
r o u f f a B
n e s d i r u a L
& n a m
L
d M
a l g n i
r e n i a t
,
O P A
n a h K
e e L & w a i L
S
s i t i l o P
n j i u r B
H n h o J
a r h e M
s e n i a B
n a i u a S
y r e v a S
S
l e b O &
n o s k c a J
,
n a m h a R
, e n o K c M
s i u h n e e t
r a h l o G
u a e r d u o B
&
Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất
e d n a p h s e D
h e d l a w a h K
f f o H
m u a b l e p p A
S
M & k r a P
w a i L & n e h C
w a i L & n e h C
- n a y G
A & n a m p a h C
, a d e h B
& n a r u J , z t l u h c S
t r e b o R
d a m a h o M
r e d e o r h c S
n o t r u B
n e h C
a h c e d n u G h s e h a M
1 0 0 2
1 0 0 2
5 9 9 1
7 9 9 1
8 9 9 1
8 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
9 9 9 1
0 0 0 2
5 0 0 2
1 0 0 2
2 0 0 2
3 0 0 2
2 0 0 2
4 0 0 2
3 0 0 2
3 0 0 2
5 0 0 2
6 0 0 2
4 1 0 2
2 1 0 2
6 0 0 2
1 1 0 2
x
o
o
x
x
x
o
o
x
o
x
x
x
x
x
o
x
x
x
Sự tham gia và hợp tác của nhân viên Sự truyền thông trong doanh nghiệp Thái độ làm việc của công nhân Tự quản lý và kiểm soát công việc Trách nhiệm đối với công việc
x
x
o
x
Sự cộng tác và làm việc nhóm
o
o
Môi trường làm việc
x
x
Sự xung đột
x
x
Áp lực trong công việc
x
Phản ứng lại với sự thay đổi
x
Các trở ngại trong doanh nghiệp
x
Quan điểm đối với thời gian o:nghiên cứu lý thuyết
x:nghiên cứu thực nghiệm
(Nguồn: Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009))
18
2.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu của Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009) “Nghiên cứu
các yếu tố quản lý có ảnh hưởng đến năng suất của các doanh nghiệp trong ngành
may”. Dựa trên các lý thuyết về năng suất, trên cơ sở đó đề xuất mô hình lý thuyết
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất doanh nghiệp, sau đó thực hiện
nghiên cứu định tính phỏng vấn 8 chuyên gia trong ngành dệt may. Trên cơ sở đó
tác giả có kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất đối với các doanh nghiệp
ngành dệt may ở Thành phố Hồ Chí Minh và cuối cùng đề xuất hướng nghiên cứu
tiếp theo để kiểm định mô hình lý thuyết. Mô hình lý thuyết bao gồm 5 yếu tố thuộc
về quản lý có ảnh hưởng đến năng suất đó là: Cam kết của quản lý cấp cao, hướng
đến khách hàng, quản trị nhân lực, quản trị sản xuất và mối quan hệ trong doanh
nghiệp. Tuy nhiên đây mới chỉ mô hình nghiên cứu lý thuyết chưa có nghiên cứu
thực nghiệm.
Nghiên cứu của Trần Thị Kim Loan-Bùi Nguyên Hùng (2009) “Tác động
của các yếu tố quản lý đến năng suất doanh nghiệp”. Nghiên cứu nhằm đo lường
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý đến năng suất doanh nghiệp và mối liên
hệ giữa các yếu tố này. Kết quả phân tích SEM (Structural Equation Modeling) trên
mẫu khảo sát gồm 286 doanh nghiệp sản xuất ở thành phố Hồ Chí Minh cho thấy,
các yếu tố quản lý (cam kết của quản lý cấp cao về năng suất, đào tạo nguồn nhân
lực, tổ chức sản xuất, hướng đến khách hàng, mối quan hệ trong doanh nghiệp) có
tác động đến năng suất doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, cam kết
của quản lý cấp cao về năng suất có tác động tích cực đến việc đào tạo nguồn nhân
lực và tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp.. Cuối cùng, tác giả trình bày hàm ý
nghiên cứu cho các nhà quản lý doanh nghiệp và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp
theo
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2011)”Những nhân tố ảnh hưởng
đến năng suất lao động của công nhân sản xuất trực tiếp tại Công ty Cổ Phần Dệt
may Phú Hòa An”. Đề tài nghiên các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động tại
19
công ty Phú Hòa An. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, thực hiện
khảo sát đối tượng là công nhân trực tiếp sản xuất tại công ty. Kết quả nghiên cứu
cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất bao gồm:Sự hiệu quả của các cấp
quản lý, hiệu quả của tư liệu sản xuất, trình độ công nhân trực tiếp sản xuất, điều
kiện làm việc, khoa học và công nghệ.
Nghiên cứu của Trần Hữu Ái và Nguyễn Minh Đức (2015) “Tác động của
các yếu tố quản lý đến hiệu suất của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu”. Nghiên cứu được thực hiện trên đối tượng là các nhà quản lý của doanh
nghiệp xuất khẩu thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nghiên cứu nhằm xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất doanh nghiệp Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra các yếu
tố ảnh hưởng đến bao gồm: Đào tạo nguồn nhân lực, cam kết của quản lý cấp cao
đến tổ chức sản xuất, hướng đến khách hang và mối quan hệ trong doanh nghiệp.
2.2.3. Đánh giá chung
Các nghiên cứu trước đây chủ yếu phân thành 2 nhóm. Nhóm 1 tập trung
nghiên cứu về năng suất doanh nghiệp tiêu biểu có các tác giả Hoffman & Mehra
(1999), APO (2000), Chapman & Al-Khawaldeh (2002), Khan (2003), Trần Thị
Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009). Các nghiên cứu này vừa có nghiên cứu lý
thuyết vừa có nghiên cứu thực nghiệm. Đa phần nghiên cứu thực nghiệm có đối
tượng khảo sát là các nhà quản lý trong doanh nghiệp. Nhóm 2 là nhóm các nghiên
cứu về năng suất lao động của cá nhân tiêu biểu có các tác giả Robert L. Mathis &
John H. Jackson (2011), Razak, Mohamad Idham Md (2014) các nghiên cứu này có
đối tượng khảo sát là người lao động.
Ở nhóm 1 các nghiên cứu tập trung năng suất ở cấp độ doanh nghiệp. Đa
phần các tác giả đều nghiên cứu trong một ngành hoặc nhóm ngành cụ thể không
nghiên cứu ở cấp độ công ty. Kết luận chung có các nhân tố ảnh hưởng đến năng
suất doanh nghiệp đó chính là:cam kết của quản lý cấp cao, quản lý sản xuất, quản
lý nhân sự, hướng đến khách hàng và mối quan hệ trong doanh nghiệp.
20
Ở nhóm 2 các nghiên cứu tập trung vào năng suất ở cấp độ cá nhân. Nghiên
cứu về mặt lý thuyết đã đề xuất mô hình các nhân tố tác động đến năng suất cá nhân
tuy nhiên các giả thuyết này chưa được chứng minh bằng thực nghiệm. Số lượng
nghiên cứu thực nghiệm còn hạn chế, kết quả chỉ áp dụng đối với một công ty trong
ngành chưa có sự kiểm chứng về độ chính xác đối với các công ty khác (trong/ngoài
ngành). Một số nghiên cứu có cỡ mẫu không mang tính chất đại diện cho tổng thể
nên kết quả có thể không chính xác.
2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
2.3.1. Các khái niệm nghiên cứu
2.3.1.1. Năng suất lao động
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả sẽ sử dụng khái niệm năng suất
lao động chính là tỉ suất giữa số lượng đầu vào và đầu ra. Bên cạnh số lượng tác giả
còn xem xét năng suất lao động trong mối quan hệ với chất lượng đầu ra. Tức là
đánh giá năng suất lao động trên 2 yếu tố:số lượng và chất lượng sản phẩm đầu ra.
Nghiên cứu về năng suất lao động ở cấp độ cá nhân tác giả Robert L. Mathis
& John H. Jackson (2011) đã đưa ra mô hình 3 nhân tố ảnh hưởng đến năng suất
bao gồm
o Năng lực cá nhân:những yếu tố về tài năng, sở thích, tính cách và thể
chất
o Sự nỗ lực:bao gồm các yếu tố tạo động lực, thiết kế công việc, đạo
đức nghề nghiệp
o Sự hỗ trợ của doanh nghiệp:gồm đào tạo, cung cấp đủ các nguồn lực,
tạo kì vọng và mối quan hệ tốt với đồng nghiệp
Nghiên cứu về năng suất lao động ở cấp độ doanh nghiệp Trần Thị Kim
Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009) đã đưa ra mô hình 5 nhân tố yếu tố tác động đến
năng suất bao gồm:
o Cam kết của quản lý cấp cao:sự khuyến khích, tạo điều kiện làm việc
của lãnh đạo.
21
o Hướng đến khách hàng:hiểu rõ yêu cầu khách hàng, thiết kế sản phẩm
hướng đến khách hàng, đáp ứng nhu cầu và cải tiến sản phẩm theo
khách hàng
o Quản lý nhân sự: sự đào tạo, huấn luyện, trang bị các kĩ năng, tạo
động lực cho người lao động. Các yếu tố quản lý sản xuất chính là
o Quản lý sản xuất: tạo môi trường làm việc, cung cấp thiết bị, nguồn
lực.
o Mối quan hệ trong doanh nghiệp:sự truyền thông, quan hệ giữa nhân
viên với nhân viên và quan hệ giữa nhân viên với quản lý.
2.3.1.2. Năng lực cá nhân
Năng lực cá nhân được hiểu là kiến thức, kỹ năng, khả năng và hành vi mà
người lao động cần phải có, thể hiện ổn định, đáp ứng yêu cầu công việc và là yếu
tố giúp một cá nhân làm việc hiệu quả hơn so với những người khác.
Theo nghiên cứu lý của Robert L. Mathis & John H. Jackson (2011) và
nghiên cứu thực nghiệm của Mahesh Gundecha (2012). thì năng lực cá nhân là yếu
tố có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất. Cũng theo các tác giả trên năng lực cá nhân
gồm 4 thành phần cơ bản đó chính là
- Tài năng:bao gồm năng khiếu bẩm sinh và sự tích lũy tay nghề qua
quá trình làm việc
- Sở thích:sự yêu thích của cá nhân đối với công việc hoặc ngành nghề
hiện tại
- Tính cách:những tính cách của cá nhân có phù hợp với công việc
- Các yếu tố thể chất:cá nhân có sức khỏe, thể lực, thể chất phù hợp với
công việc hiện tại.
Để tuyển chọn các ứng viên có các tố chất cá nhân phù hợp với yêu cầu công
việc tổ chức có thể thực hiện thông qua hoạt động tuyển dụng và tuyển chọn. Thực
tế tại các tổ chức sản xuất năng lực cá nhân phù hợp sẽ có ảnh hưởng rất tích cực
đến năng suất vì các yếu tố như phát huy được các sở thích, tài năng phù hợp với
22
công việc. Cá nhân có kinh nghiệm, yếu tố thể chất phù hợp với công việc sẽ thích
ứng, tiếp nhận công việc nhanh chóng và dễ dàng hơn các cá nhân không phù hợp.
Tác giả sẽ sử dụng quan điểm của Robert L. Mathis & John H. Jackson
(2011) và Mahesh Gundecha (2012) về các thành phần cơ bản của năng lực cá nhân
đó chính là:tài năng, sở thích, tính cách, các yếu tố thể chất và đề xuất giả thuyết H1
Giả thuyết H1: Năng lực cá nhân có ảnh hƣởng tích cực đến năng suất
lao động
2.3.1.3. Mối quan hệ trong doanh nghiệp
Theo Hoffman & Mehra(1999) thì mối quan hệ trong doanh nghiệp bao gồm
sự truyền thông tốt và mối quan hệ tốt giữa nhân viên và quản lý.
Theo APO (2000) thì mối quan hệ trong doanh nghiệp cũng bao gồm mối
quan hệ giữa 2 nhóm đó chính là giữa nhân viên-nhân viên và nhân viên-quản lý.
Theo Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009) mối quan hệ trong
doanh nghiệp chính là sự truyền thông trong doanh nghiệp và sự tin cậy, hợp tác,
trao đổi, chia sẻ thông tin giữa 2 nhóm chính đó chính là mối quan hệ giữa các nhân
viên đồng cấp và mối quan hệ giữa nhân viên với quản lý..
Như vậy, bài nghiên cứu sẽ sử dụng quan điểm mối quan hệ trong doanh
nghiệp trên góc độ xem xét 2 nhóm quan hệ đó chính là giữa nhân viên-nhân viên,
nhân viên-quản lý và sự truyền thông trong doanh nghiệp của Trần Thị Kim Loan -
Bùi Nguyên Hùng (2009)
Các tác giả như Hoffman & Mehra(1999), APO (2000), Trần Thị Kim Loan -
Bùi Nguyên Hùng (2009) đều có kết luận rằng mối quan hệ trong doanh nghiệp có
tác động tích cực đến năng suất lao động. Do đó tác giả đề xuất giả thuyết H2
Giả thuyết H2: Mối quan hệ trong doanh nghiệp có ảnh hƣởng tích cực
đến năng suất lao động
2.3.1.4. Các yếu tố quản lý trong doanh nghiệp
Các yếu tố quản lý trong nghiên cứu này được xác định là các yếu tố quản lý
về nhân sự và sản xuất.
23
Theo Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009) các yếu tố quản lý nhân
sự chính là sự đào tạo, huấn luyện, trang bị các kĩ năng, tạo động lực cho người lao
động. Các yếu tố quản lý sản xuất chính là tạo môi trường làm việc, cung cấp thiết
bị, nguồn lực.
Như vậy chúng ta có 2 thành phần chính của nhân tố đó chính là:
Các yếu tố về nhân sự
Thông qua các công tác về nhân sự tổ chức có thể thiết kế công việc nhằm
tạo động lực làm việc, phấn đấu cho người lao động (Robert L. Mathis & John H.
Jackson (2011). Nhờ sự khuyến khích động viên thông qua các hoạt động nhân sự
sẽ có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động. Người lao động có động lực làm
việc, nỗ lực phấn đấu và đẩy năng suất tăng cao.
Thu nhập luôn là một trong những mục tiêu hàng đầu của nhân viên khi họ
muốn gắn bó đối với tổ chức. Theo Trần Kim Dung (2005) thì tiền lương đóng vai
trò quan trọng trong năng suất làm việc của nhân viên. Thu nhập từ lương giúp họ
trang trải đời sống và yên tâm làm việc, gắn bó với tổ chức.
Chính sách khuyến khích khen thưởng giúp nhân viên nỗ lực làm việc, đề ra
các giải pháp sáng tạo, các làm khoa học hơn để tăng năng suất.
Các yếu tố về sản xuất
Ngoài ra các hoạt động quản lý sản xuất:tổ chức sản xuất, bố trí sản xuất,
công nghệ sản xuất cũng sẽ có sự tác động đến năng suất làm việc. Tổ chức sản xuất
và bố trí mặt bằng phù hợp sẽ hỗ trợ cho người lao động làm việc hiệu quả hơn.
Công nghệ sản xuất tiên tiến với sự trợ giúp của máy móc sẽ giúp năng suất tăng
cao.
Để có năng suất cao thì việc có điều kiện làm việc đầy đủ nguồn lực. Có đầy
đủ nguồn lực được cung cấp kịp thời giúp nhân viên làm việc theo đúng quy trình
công nghệ và an toàn sản xuất sẽ có tác động tích cực tới năng suất. Vì giày da là
ngành thâm dụng lao động. Đa phần sản xuất trên dây chuyền nếu vật tư nguyên
liệu cung cấp không kịp thời sẽ làm gián đoạn sản xuất dẫn đến năng suất kém.
24
Các nghiên cứu của Hoffman & Mehra (1999), APO (2000), Chapman & Al-
Khawaldeh (2002), Khan (2003) đã chỉ ra rằng các yếu tố về quản lý nhân sự, sản
xuất có tác động đến năng suất. Nghiên cứu của Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên
Hùng (2009) cũng có kết luận tương tự rằng các yếu tố quản lý về nhân sự và sản
xuất có tác động tích cực đến năng suất.
Trong nghiên cứu này tác giả sẽ sử dụng quan điểm các thành phần về quản
lý sản xuất và nhân sự của Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009) như đã
phân tích ở trên để đề xuất giả thuyết H3.
Giả thuyết H3: Các yếu tố quản lý có ảnh hƣởng tích cực đến năng suất
lao động
2.3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu lý thuyết dựa trên sự kết hợp mô hình
của Robert L. Mathis & John H. Jackson (2011) và Mahesh Gundecha (2012) với
nhân tố “Năng lực cá nhân” và mô hình của tác giả Trần Thị Kim Loan - Bùi
Nguyên Hùng (2009) với nhân tố “Mối quan hệ trong doanh nghiệp” và “Các yếu tố
quản lý”. Trong mô hình gốc tác giả Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009)
phân chia thành 2 nhân tố quản lý sản xuất và quản lý nhân sự. Tuy nhiên, tại công
ty tác giả thực hiện nghiên cứu, bộ phận quản lý không có sự tách bạch rõ thành
phòng nhân sự và phòng sản xuất. Do đó tác giả gộp 2 nhân tố trên thành nhân tố
chung “Các yếu tố quản lý”.
Từ các phân tích trên tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như sau
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3
Trong đó
Y:Năng suất lao động
X1:Năng lực cá nhân
X2:Mối quan hệ trong doanh nghiệp
X3:Các yếu tố quản lý
25
H1(+)
H2(+)
H3(+)
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Bảng 2.3 Tóm tắt các giả thuyết đề xuất
Nội dung Giả thuyết Kì vọng
H1 Năng lực cá nhân có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động (+)
H2 (+) Mối quan hệ trong doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động
H3 Các yếu tố quản lý có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động (+)
Tóm tắt chƣơng 2
Từ lý thuyết nền và các nghiên cứu liên quan đến năng suất lao động tác giả
đề xuất mô hình nghiên cứu với 3 biến độc lập bao gồm Năng lực cá nhân, mối
quan hệ trong doanh nghiệp, các yếu tố quản lý và một biến phụ thuộc là năng suất
lao động của nhân viên. Ba biến độc lập có tác động đến năng suất lao động của
nhân viên tại công ty Viva.
26
3. CHƢƠNG 3:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong chương này tác giả trình bày các nội dung liên quan đến quy trình
nghiên cứu; xây dựng thang đo, thiết kế nghiên cứu định lượng, bao gồm việc tính
số mẫu nghiên cứu, trình bày cách lấy dữ liệu, phân tích dữ liệu, sữ dụng các công
cụ, chỉ tiêu thống kê trong việc đánh giá các kết quả phân tích.
Thang đo chính thức
Thang đo nháp
3.1. Quy trình nghiên cứu
Định tính (thảo luận nhóm)
Nghiên cứu định lượng
Đo lường độ tin cậy Crombach’s Alpha
Kiểm tra hệ số Crombach’s Alpha biến tổng Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng không đạt yêu cầu
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Kiểm tra phương sai trích Kiểm tra các nhân tố rút trích Loại các biến có mức tải nhân tố không đạt yêu cầu
Phân tích mô hình hồi quy đa biến
Kiểm tra đa cộng tuyến Kiểm tra sự tương quan Kiểm tra sự phù hợp Kết quả kiểm định giả thuyết
Cơ sở lý thuyết
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
3.2. Xây dựng thang đo
27
Tác giả sẽ sử dụng thang đo nhân tố năng lực cá nhân của Robert L. Mathis
(2011) và Mahesh Gundecha (2012) với các thành phần đã xác định ở cơ sở nghiên
cứu. Đối với 2 nhân tố mối quan hệ trong doanh nghiệp và các yếu tố quản lý tác
giả sẽ sử dụng thang đo của Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009). Đối
với nhân tố phụ thuộc năng suất lao động tác giả sẽ sử dụng thang đo của Mahesh
Gundecha (2012).
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp thang đo và nguồn tham khảo
Yếu tố Nội dung Nguồn
NĂNG LỰC CÁ NHÂN
NANGLUC01
NANGLUC02
NANGLUC03
NANGLUC04
Robert L. Mathis(20 11), Mahesh Gundecha (2012) NANGLUC05
NANGLUC06 Anh chị cảm thấy mình có năng khiếu bẩm sinh phù hợp với công việc Anh chị cảm thấy mình có tay nghề phù hợp với công việc Anh/chị tự đánh giá về sự yêu thích của bản thân đối với công việc Anh/chị cảm thấy mình có những tính cách phù hợp với công việc Anh/chị cảm thấy mình gặp nhiều vấn đề cá nhân gây ảnh hưởng đến công việc Anh/chị cảm thấy mình có thể chất phù hợp với công việc
MỐI QUAN HỆ TRONG DOANH NGHIỆP
QUANHE01 Áp lực trong công việc
QUANHE02 Anh/chị có quan hệ tốt với cấp trên
QUANHE03 Anh/chị có sự xung đột với đồng nghiệp
QUANHE04 Thông tin được truyền thông suốt trong công ty Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009).
QUANHE05 Anh/chị có sự phối hợp tốt với các đồng nghiệp
28
Yếu tố Nội dung Nguồn
QUANHE06 Anh/chị có trách nhiệm đối với công việc
QUANHE07 Anh/chị được làm việc trong môi trường làm việc tốt
QUANHE08 Anh/chị cộng tác làm việc nhóm tốt
CÁC YẾU TỐ QUẢN LÝ
QUANLY01 Chương trình giáo dục và đào tạo của công ty phù hợp với yêu cầu công việc hiện tại và giúp anh chị phát triển tay nghề
QUANLY02 Công ty công nhận thành tích anh/chị
QUANLY03 Công ty có các chính sách khuyến khích, khen thưởng
QUANLY04 Các anh/chị có thu nhập tốt
QUANLY05 Thiết kế công việc phù hợp với anh/chị
QUANLY06 Anh/chị có động lực làm việc
Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009). QUANLY07 Công việc của anh/chị được tổ chức một cách khoa học
QUANLY08 Công ty cung cấp cho anh/chị điều kiện làm việc tốt
QUANLY09
QUANLY10 Anh/chị được phổ biến kế hoạch sản xuất cụ thể, kịp thời Anh chị nắm bắt được tốt công nghệ sản xuất đang dùng tại công ty
QUANLY11 Anh/chị được công ty cung cấp các nguồn lực đầy đủ
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
NANGSUAT1 Anh/Chị luôn hoàn thành khối lượng công việc theo đúng thời gian qui định của công ty Mahesh Gundecha
29
Yếu tố Nội dung Nguồn
(2012) NANGSUAT2
NANGSUAT3 Sản phẩm hoàn thành luôn đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn qui cách chất lượng Anh/Chị luôn cố gắng hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
(Nguồn:tác giả tự tổng hợp)
3.3. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính này sử dụng phương pháp thảo luận nhóm với đối
tượng là 10 lao động tại công ty. Mục đích của nghiên cứu định tính này dùng để
khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát trong thang đo. Nghiên cứu cũng
nhằm đánh giá mức độ hiểu rõ câu hỏi, các câu hỏi có trùng lắp ý, gây khó hiểu cho
đối tượng hay không. Nghiên cứu này được thực bằng qua phỏng vấn trực tiếp với
người được hỏi để tìm ra các ý kiến chung nhất về các yếu tố ảnh hưởng đến năng
suất lao động tại công ty Viva
Kết quả của nghiên cứu định tính. Một cuộc thảo luận nhóm gồm 10 người
với đối tượng tham gia là các lao động tại các phòng ban. Tác giả để họ thảo luận
tất cả các tiêu chí trong thang đo, sau đó đánh giá và điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp. Sau khi thảo luận, các đáp viên thống nhất với 25 biến quan sát. Từ ngữ, câu
chữ trong một số phát biểu của thang đo cũng được chỉnh sửa cho dễ hiểu và phù
hợp hơn.
3.4. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
3.4.1. Mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện khảo sát trên toàn bộ lao động tại công ty (265 mẫu).
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
Thông tin dữ liệu được thu thập thông qua điều tra các đối tượng khảo sát là
nhân viên hiện đang làm việc công ty. Kỹ thuật phỏng vấn trực diện và phỏng vấn
thông qua gửi phiếu trực tiếp cho tất cả nhân viên công ty.
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
30
Phần mềm SPSS 16.0 được dùng để phân tích dữ liệu trong tài liệu này với
việc sử dụng các kỹ thuật thống kê như kiểm định các giả thuyết thống kê, phân tích
nhân tố, phân tích hồi quy, phân tích ANOVA. Các bước xử lý số liệu bằng SPSS
như sau:
Làm sạch dữ liệu
Thống kê mô tả
Kiểm định độ tin cậy Crombach’s Alpha
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích hồi quy
Kiểm định mô hình và điều chỉnh
Hình 3.2 Quy trình phân tích dữ liệu bằng SPSS
3.4.3.1. Làm sạch dữ liệu
Sau khi loại các mẫu không phù hợp với yêu cầu ban đầu, chúng ta chạy
phân bổ tần số để kiểm tra các biến nhập sau có giá trị gây nhiễu không nằm trong
các giá trị lựa chọn. Kiểm tra các mẫu đối tượng bị trùng nhau và loại mẫu bị trùng.
Kiểm tra các tần suất các giá trị khuyết và đảm bảo các giá trị khuyết của một biến
phải nhỏ nhất có thể.
31
3.4.3.2. Kiểm định phân phối chuẩn
Để có thể sử dụng mẫu thu thập được vào việc chạy mô hình hồi quy, chúng
ta cần đảm bảo các biến trong mô hình thỏa mãn giả định về tính phân phối chuẩn.
Giả định về tính phân phối chuẩn là giả định quan trọng nhất trong việc phân tích đa
biến, do vậy trước khi tiến hành phân tích định lượng cần quan tâm đến tiêu chuẩn
này.
Kiểm tra tính phân phối chuẩn cho tất cả các biến để đánh giá sự hài lòng để
xem dạng phân phối tần số của các mẫu cũng như các thông số Skewness và
Kurtosis (Hair et al., 2006). Nếu Skewness và Kurtosis nằm trong khoảng ± 1 được
xem là tốt, trong khoảng ± 2 thì biến đó vẫn được chấp nhận để sử dụng thực hiện
các kỹ thuật thống kê.
3.4.3.3. Kiểm định độ tin cậy của các nhóm nhân tố
Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp
và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang
đo bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Những biến có hệ số tương quan
biến - tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở
lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới
(Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Thông thường, thang đo có
Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng
khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.
3.4.3.4. Phân tích nhân tố
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và
loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật
được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho
việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để
tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ
số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị
32
trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này
nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng
nhân tố. Chỉ những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô
hình. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân
tố. Những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin
tốt hơn một biến gốc.
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated
component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa
bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố
(factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho
biết nhân tố và biến có lien quan chặt chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phương
pháp trích nhân tố principal components nên các hệ số tải nhân tố phải có trọng số
lớn hơn 0.5 thì mới đạt yêu cầu.
3.4.3.5. Phân tích hồi quy bội kiểm định mô hình lý thuyết
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, dò
tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội như kiểm
tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation
factor – VIF). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội
được xây dựng. Và hệ số R2 đã được điều chỉnh (adjusted R square) cho biết mô
hình hồi quy được xây dựng phù hợp đến mức nào.
3.4.3.6. Kiểm định các vi phạm giả thiết hồi quy
Kiểm định tính phù hợp của mô hình
Trong tài liệu này, tác giả sử dụng kiểm định ANOVA để kiểm tra tính phù
hợp của mô hình với tập dữ liệu gốc. Nếu mức ý nghĩa của kiểm định < 0.05 thì ta
có thể kết luận mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu.
Đo lƣờng đa cộng tuyến
33
Đa cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ
với nhau và nó cung cấp cho mô hình những thông tin rất giống nhau và khó tách
ảnh hưởng của từng biến một. Đa cộng tuyến khiến cho việc diễn dịch kết quả có
thể sai lầm vì nó làm đổi dấu kỳ vọng của các hệ số đi theo các biến độc lập, vì vậy
chúng ta phải kiểm tra độ tương quan giữa các biến này để đảm bảo không xảy ra
hiện tượng đa cộng tuyến.
Sự đa cộng tuyến cao có thể làm cho kết quả không chính xác, do đó cần
thiết phải có điều kiện về đa cộng tuyến. Theo Hair&cgt (2006) để kiểm định hiện
tượng đa cộng tuyến chúng ta sử dụng hệ số VIF (hệ số phóng đại phương sai). Nếu
VIF lớn hơn 10 thì hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng đang tồn tại. Theo kinh
nghiệm, hệ số VIF nên nhỏ hơn 5 là tốt nhất để hạn chế về sự đa cộng tuyến, tuy
nhiên nếu nhỏ hơn 10 thì vẫn có thể chấp nhận với ảnh hưởng rất nhỏ (dẫn theo
John & Benet-Martinez, 2000 – dẫn theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008).
Kiểm định phần dư
Sau khi thực hiện ước lượng mô hình hồi quy, chúng ta cần phải kiểm định
phần dư chuẩn hóa của mô hình để đảm bảo phần dư chuẩn hóa có dạng phân phối
chuẩn với tất cả các biến độc lập. Cách kiểm định có thể sử dụng là vẽ đường cong
chuẩn hóa của phân bố phần dư này. Nếu chúng ta thấy trên đồ thị đường cong
chuẩn hóa có dạng hình chuông như phân phối chuẩn với giá trị Mean xấp xỉ 0 và
giá trị độ lệch chuẩn xấp xỉ 1 thì xem như phần dư có phân phối gần chuẩn.
Tóm tắt chƣơng 3:
Trong chương 3, tác giả đã cung cấp đầy đủ thông tin về (1) Quy trình
nghiên cứu; (2) Các bước nghiên cứu. Đồng thời, chương 3 cũng xác định rõ đối
tượng khảo sát là toàn thể các nhân viên tại công ty Viva. Thông qua nghiên cứu
định tính và tiến hành khảo sát sơ, tác giả đã tiến hành hiệu chỉnh thang đo sơ bộ
thành thang đo chính thức để phục vụ cho nghiên cứu chính thức. Thang đo cuối
cùng gồm 25 biến quan sát thuộc 3 nhân tố độc lập.
34
4. CHƢƠNG 4:PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ
Trong chương này tác giả giới thiệu tổng quan về công ty Viva, trình bày các
nội dung liên quan đến việc trình bày đặc điểm mẫu khảo sát, đánh giá độ tin cậy
thang đo bằng kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA và phân tích hồi
quy bội, kiểm định sự khác biệt của các yếu tố nhân khẩu học nhằm đánh giả các
giả thuyết và mô hình được đề xuất trong chương 2.
4.1. Giới thiệu về công ty giày Viva
Công ty TNHH MTV Giày Viva hoạt động trong ngành sản xuất da giày tại
TP HCM. Công ty chủ yếu sản xuất gia công đơn hàng cho các thương hiệu giày
Việt Nam như Gosto, Bitis’s, Juno…Với quy mô nhân viên vào tầm khoảng từ 250-
270 người. Dưới đây là bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Viva trong
3 năm gần nhất
4.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 4.1 Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh công ty Viva năm 2014-
2016
ĐVT:triệu đồng
Chỉ tiêu/Năm 2014 2015 2016 Năm 2015 so với 2014 Năm 2016 so với 2015
102,500 105,500 101,570 2.93% -3.73% 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
76,875 81,235 83,287 5.67% 2.53% 2. Giá vốn hàng bán
25,625 24,265 18,283 -5.31% -24.65% 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4100 4431 4164.4 8.07% -6.02% 4. Chi phí bán hàng
35
Chỉ tiêu/Năm 2014 2015 2016 Năm 2015 so với 2014 Năm 2016 so với 2015
5125 6119 5281.6 19.40% -13.68% 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
16,400 13,715 8,837 -16.37% -35.57% 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
16,400 13,715 8,837 -16.37% -35.57% 7. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
3280 2743 1767.3 -16.37% -35.57% 8. Chi phí thuế TNDN hiện hành
13,120 10,972 7,069 -16.37% -35.57% 9. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(Nguồn:Bộ phận kế toán công ty Viva)
Ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm
không có nhiều sự tăng trưởng về doanh thu. Doanh thu có tăng nhẹ vào năm 2015
2.93% sau đó lại giảm lại và năm 2016 3.73%.
Tuy không có sự tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu nhưng giá vốn hàng bán
lại tăng đều qua các năm. Tốc độ tăng giá vốn cao hơn tốc độ tăng doanh thu điều
này chứng tỏ công ty không kiểm soát tốt giá nguyên vật liệu hoặc chi phí nhân
công sản xuất quá cao.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập của công ty cũng giảm đều qua các năm chứng
tỏ công ty gặp một số khó khăn trong hoạt động kinh doanh.
4.1.2. Tình hình hoạt động
Với sự gia tăng của mức lương tối thiểu vùng tại TP HCM qua các năm, chi
phí lao động sản xuất trực tiếp tại công ty Viva cũng tăng nhanh. Mức độ tăng năng
36
suất bình quân tại công ty không tăng nhanh bằng mức tăng chi phí sản xuất trực
tiếp. Do đó, lợi nhuận sau thuế của công ty ngày càng giảm qua các năm.
Bảng 4.2 Sản lƣợng sản xuất công ty Viva qua các năm
NĂNG SUẤT (ĐÔI/NĂM)
Năm Giá vốn BQ Tổng Các tháng thấp điểm (T3-T10) Các tháng cao điểm (T11-T2)
2014 360,000 280,000 640,000 120,117
2015 2016 So sánh 2014/2015 So sánh 2015/2016 362,000 359,000 0.56% -0.83% 290,000 280,000 3.57% -3.45% 652,000 639,000 1.88% -1.99% 124,594 130,340 3.73% 4.61%
(Nguồn:Bộ phận kế toán công ty Viva)
Có thể thấy sản lượng sản xuất năm 2015 so với năm 2014 có sự tăng nhẹ
1.88%. Sản lượng năm 2016 so với 2015 giảm nhẹ 1.99%. Tuy nhiên giá vốn bình
quân của sản phẩm tăng liên tục qua các năm và mức độ tăng cao hơn mức độ tăng
sản lượng.
4.1.3. Đặc điểm lao động và kết quả định mức lao động hiện tại
Lao động tại công ty tỉ lệ nam chiếm 55% nhiều hơn số lao động nữ. Tuy
nhiên, tỉ lệ chênh lệch không đáng kể vì tùy thuộc vào vị trí sản xuất sẽ có những
công đoạn nam làm tốt hơn nữ và ngược lại. Về độ tuổi lao động ở nhớm 18-30 tuổi
chiếm tỉ lệ lớn với 60% vì công việc mang tính chất tay chân nên lao động trẻ sẽ
phù hợp hơn. Ngoài ra do công ty có thời gian thành lập dưới 10 năm nên đa phần
lao động nằm ở độ tuổi này. Trình độ lao động tại công ty phần nhiều là phổ thông
với hơn 60% vì các công đoạn cần người có tay nghề nhiều hơn là trình độ học vấn.
90% nhân viên tại công ty là nhân viên trực tiếp sản xuất. Về thời gian làm việc có
60% lao động làm việc trên 3 năm.
Về định mức lao động hiện tại công ty đang sử dụng cách thức bấm giờ từng
công đoạn sau đó tổng hợp thành thời gian cho từng sản phẩm và tính định mức số
sản phẩm cho từng bộ phận theo đầu người. Định mức được xây dựng theo từng bộ
phận. Do công ty sản xuất những sản phẩm tương tự nhau nên định mức này giữ
37
nguyên cho các sản phẩm. Năng suất thực tế được xác định bằng công thức
sau:Năng suất(đôi/người)=Số sản phẩm năm/12/26/Số người.
Bảng 4.3 Định mức sản phẩm qua các năm
Tổ gò Tổ may Tổ dập Văn phòng Sản lƣợng(đôi/ năm)
Số người 51 90 Tổ chuẩn bị 32 66 23
46 26 70 37 0 Định mức (đôi/ngƣời/ngày)
40.22 640,000 22.79 64.1 31.08 0
652,000 40.98 23.22 65.3 31.66 0
639,000 40.16 22.76 64 31.03 0
Năng suất thực tế 2014 Năng suất thực tế 2015 Năng suất thực tế 2016 (Nguồn:dữ liệu bộ phận kế toán công ty Viva)
Qua bảng trên ta có thể thấy năng suất thực tế tăng nhẹ ở năm 2015 sau đó
giảm lại vào năm 2016. So với định mức của công ty đề ra năng suất thực tế chưa
đáp ứng được yêu cầu.
4.2. Đặc điểm mẫu khảo sát
Với nghiên cứu này, tác giả gửi đi khảo sát với 265 phiếu, số phiếu thu về là
265 phiếu, sau khi loại ra các phiếu không hợp lệ còn lại 252 phiếu hợp lệ và đây là
số phiếu nhằm phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu. Dưới đây là phần trình bày
đặc điểm mẫu khảo sát.
Bảng 4.4 Thống kê mẫu theo giới tính
Giới tính Nam Nữ Tổng % 54 46 100 Tần số 136 116 252
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Đầu tiên, đánh giá về giới tính kết quả cho thấy có sự chênh lệch nhỏ giữa cơ
cấu giới tính Nam và Nữ, trong đó tỷ lệ Nữ chiếm đến 46% nhỏ hơn 8% so với nhân
38
viên là Nam và số nhân viên Nữ và Nam tương ứng là 116 nhân viên và 136 nhân
viên
Bảng 4.5 Thống kê mẫu theo tuổi
Độ tuổi 18-25 26-30 31-40 lớn hơn 40 Total % 35.7 23.8 27.4 13.1 100.0 Tần số 90 60 69 33 252
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Đánh giá về nhóm tuổi, kết quả cho thấy nhóm tuổi tập trung nhiều nhất
thuộc nhóm tuổi 18-25 tuổi và 31-40 tuổi tương ứng với 35.7% và 27.4%. Tiếp đến
là nhóm tuổi 26-30 tuổi và trên 40 tuổi và tỷ lệ tương ứng 23.8% và 13.1%. Như
vậy, kết quả cho thấy phần lớn người được khảo sát có độ tuổi trẻ hoặc ở độ tuổi
31-40.
Bảng 4.6 Thống kê mẫu theo học vấn
Trình độ Phổ thông Cao đẳng/ Đại học Cao học Total % 62.3 31.3 6.3 100.0 Tần số 157 79 16 252
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Đánh giá về trình độ học vấn, kết quả cho thấy phần lớn người được phỏng
vấn có trình độ phổ thông với tỷ lệ 62.3%, tiếp theo là nhóm trình độ Cao đẳng/Đại
học với 31.3% và cuối cùng là nhóm trình độ học vấn sau Đại học với 6.3%.
Bảng 4.7 Thống kê mẫu theo bộ phận làm việc
Bộ phận làm việc Tổ gò Tổ may Tổ chuẩn bị Tổ dập Văn phòng Total % 17.5 34.5 12.7 26.2 9.1 100.0 Tần số 44 87 32 66 23 252
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
39
Đánh giá về bộ phận làm việc cho thấy người được phỏng vấn làm việc
nhiều nhất ở tổ may với 34.5%, tổ dập với 26.2%, tổ gò với 17.5%, tổ chuẩn bị với
12.7%, và sau cùng ít nhất là ở văn phòng với 9.1%.
Bảng 4.8 Thống kê mẫu theo thời gian làm việc
Thời gian làm việc dưới 1 năm từ 1-3 năm từ 3-5 năm trên 5 năm Total Tần số 33 63 66 90 252 % 13.1 25.0 26.2 35.7 100.0
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Đánh giá về thời gian làm việc cho thấy phần lớn người được khảo sát làm
việc tại công ty trên 5 năm với 35.7%, tiếp đến là những người làm việc từ 3-5 năm
với 26.2% người được khảo sát. Sau cùng là người làm từ 1-3 năm với 25% và
người làm dưới 1 năm với 13.1%.
4.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy
Các thang đo được kiểm định độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha. Hệ
số của Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau, giúp loại đi những biến và thang
đo không phù hợp. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.8
trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được (Hair,
2006). Cũng có nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể
sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với
người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008). Đồng thời, việc đánh giá thang đo có tin cậy hay không cũng phụ thuộc vào
hệ số tương quan biến tổng (item-Tổng correlation), thông thường giá trị này phải
trên 0.3 (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
4.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo NANGSUAT
40
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo NANGSUAT
Tƣơng quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến 6.12 6.27 6.33 Cronbach's Alpha = 0.839 Phƣơng sai thang đo nếu loại biến 3.088 3.305 3.592 .660 .788 .679 Cronbach's Alpha nếu loại biến .832 .700 .801 NANGSUAT01 NANGSUAT02 NANGSUAT03
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Kết quả thống kê của kiểm định Cronbach’s Alpha trong bảng trên ta nhận
thấy giá trị Cronbach’s Alpha bằng 0.839, trong khi đó giá trị Cronbach’s Alpha đạt
yêu cầu là phải cao hơn 0.6. Điều này chứng tỏ các biến quan sát cùng giải thích
cho một khái niệm.
Trong khi đó giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh của tất cả các biến quan
sát đều lớn hơn mức tối thiểu là 0.3, do đó thang đo này thỏa mãn yêu cầu về độ tin
cậy và thang đo này được đưa vào nghiên cứu tiếp theo.
4.3.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo NANGLUC
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo năng lực
Cronbach's Alpha = 0.807
Tƣơng quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến 15.87 16.41 15.87 15.07 15.92 16.12 Phƣơng sai thang đo nếu loại biến 15.816 16.314 14.975 19.493 15.715 15.959 NANGLUC01 NANGLUC02 NANGLUC03 NANGLUC04 NANGLUC05 NANGLUC06 .704 .527 .718 .218 .650 .620 Cronbach's Alpha nếu loại biến .748 .787 .741 .847 .758 .765
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Kết quả thống kê của kiểm định Cronbach’s Alpha trong bảng trên ta nhận
thấy giá trị Cronbach’s Alpha bằng 0.807, trong khi đó giá trị Cronbach’s Alpha đạt
yêu cầu là phải cao hơn 0.6. Điều này chứng tỏ các biến quan sát cùng giải thích
cho một khái niệm.
41
Trong khi đó ta nhận thấy giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh của biến
quan sát NANGLUC04 < 0.3 nên ta sẽ loại biến quan sát này và tiến hành chạy lại
kiểm định Cronbach’s Alpha
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo năng lực lần 2
Tƣơng quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến 11.89 12.43 11.89 11.94 12.13 Cronbach's Alpha = 0.847 Phƣơng sai thang đo nếu loại biến 13.044 13.417 12.370 13.052 12.874 .715 .544 .714 .644 .674 Cronbach's Alpha nếu loại biến .802 .847 .800 .819 .811 NANGLUC01 NANGLUC02 NANGLUC03 NANGLUC05 NANGLUC06
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Kết quả thống kê của kiểm định Cronbach’s Alpha trong bảng trên ta nhận
thấy giá trị Cronbach’s Alpha bằng 0.847, trong khi đó giá trị Cronbach’s Alpha đạt
yêu cầu là phải cao hơn 0.6. Điều này chứng tỏ các biến quan sát cùng giải thích
cho một khái niệm.
Trong khi đó giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh của tất cả các biến quan
sát đều lớn hơn mức tối thiểu là 0.3, do đó thang đo này thỏa mãn yêu cầu về độ tin
cậy và thang đo này được đưa vào nghiên cứu tiếp theo.
4.3.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANHE
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANHE
Tƣơng quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến 21.83 21.51 20.90 21.55 21.73 21.67 21.92 21.91 Cronbach's Alpha = 0.866 Phƣơng sai thang đo nếu loại biến 40.397 41.669 45.628 41.077 40.841 43.001 42.703 41.841 .710 .629 .461 .629 .653 .644 .649 .569 Cronbach's Alpha nếu loại biến .839 .848 .865 .848 .845 .847 .847 .856 QUANHE01 QUANHE02 QUANHE03 QUANHE04 QUANHE05 QUANHE06 QUANHE07 QUANHE08
42
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Kết quả thống kê của kiểm định Cronbach’s Alpha trong bảng trên ta nhận
thấy giá trị Cronbach’s Alpha bằng 0.866, trong khi đó giá trị Cronbach’s Alpha đạt
yêu cầu là phải cao hơn 0.6. Điều này chứng tỏ các biến quan sát cùng giải thích
cho một khái niệm.
Trong khi đó giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh của tất cả các biến quan
sát đều lớn hơn mức tối thiểu là 0.3, do đó thang đo này thỏa mãn yêu cầu về độ tin
cậy và thang đo này được đưa vào nghiên cứu tiếp theo.
4.3.4. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANLY
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANLY
Cronbach's Alpha = 0.859
Tƣơng quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến 30.12 30.33 30.06 30.26 30.51 30.49 30.35 30.39 30.22 30.23 30.31 Phƣơng sai thang đo nếu loại biến 48.198 48.714 46.634 47.931 49.900 50.697 48.142 52.239 46.394 47.188 46.270 QUANLY01 QUANLY02 QUANLY03 QUANLY04 QUANLY05 QUANLY06 QUANLY07 QUANLY08 QUANLY09 QUANLY10 QUANLY11 .541 .560 .670 .627 .489 .454 .520 .281 .630 .617 .677 Cronbach's Alpha nếu loại biến .848 .847 .838 .842 .852 .854 .850 .867 .841 .842 .838
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Kết quả thống kê của kiểm định Cronbach’s Alpha trong bảng trên ta nhận
thấy giá trị Cronbach’s Alpha bằng 0.859, trong khi đó giá trị Cronbach’s Alpha đạt
yêu cầu là phải cao hơn 0.6. Điều này chứng tỏ các biến quan sát cùng giải thích
cho một khái niệm.
Trong khi đó ta nhận thấy giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh của biến
quan sát QUANLY08 < 0.3 nên ta sẽ loại biến quan sát này và tiến hành chạy lại
kiểm định Cronbach’s Alpha
43
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo QUANLY lần 2
Cronbach's Alpha = 0.867
Tƣơng quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến 27.18 27.39 27.12 27.33 27.58 27.56 27.42 27.29 27.29 27.38 Phƣơng sai thang đo nếu loại biến 43.090 43.650 41.734 42.891 44.891 45.523 42.890 41.265 42.256 41.208 QUANLY01 QUANLY02 QUANLY03 QUANLY04 QUANLY05 QUANLY06 QUANLY07 QUANLY09 QUANLY10 QUANLY11 .545 .559 .665 .628 .478 .454 .534 .643 .612 .687 Cronbach's Alpha nếu loại biến .857 .856 .847 .851 .862 .864 .858 .849 .852 .845
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Kết quả thống kê của kiểm định Cronbach’s Alpha trong bảng trên ta nhận
thấy giá trị Cronbach’s Alpha bằng 0.867, trong khi đó giá trị Cronbach’s Alpha đạt
yêu cầu là phải cao hơn 0.6. Điều này chứng tỏ các biến quan sát cùng giải thích
cho một khái niệm.
Trong khi đó giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh của tất cả các biến quan
sát đều lớn hơn mức tối thiểu là 0.3, do đó thang đo này thỏa mãn yêu cầu về độ tin
cậy và thang đo này được đưa vào nghiên cứu tiếp theo.
Từ kết quả trên ta có bảng tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo:
Bảng 4.14 Tổng hợp đánh giá độ tin cậy thang đo
Thang đo Đánh giá Số biến chấp nhận Giá trị Cronbach’s Alpha
Năng lực cá nhân 5 0.847
8 0.866 Mối quan hệ trong doanh nghiệp
Các yếu tố quản lý 10 0.867
Năng suất lao động 3 0.839 Đạt yêu cầu về độ tin cậy thang đo Đạt yêu cầu về độ tin cậy thang đo Đạt yêu cầu về độ tin cậy thang đo Đạt yêu cầu về độ tin cậy thang đo
4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
44
4.4.1. Phân tích nhân tố với biến độc lập
Căn cứ theo nội dung phương pháp nghiên cứu trong chương 3, khi thang đo
đạt độ tin cậy sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha trong phần trên, các biến quan
sát đạt yêu cầu về độ tin cậy thang đo sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố khám
phá EFA với các yêu cầu sau:
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0.5 với mức ý nghĩa của kiểm định
Bartlett ≤ 0.05.
- Hệ số tải nhân tố (Factor loading) ≥ 0.5.
- Chấp nhận thang đo khi tổng phương sai trích giải thích được phải ≥ 50% và
hệ số Eigenvalue >1.
- Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn
hơn 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố.
Khi phân tích EFA với thang đo các thành phần đánh giá sự thỏa mãn, tác
giả sử dụng phương pháp trích Principal Nhân tố Analysis với phép xoay Varimax
và điểm dừng trích các yếu tố có Eigenvalue >1.
Kết quả phân tích nhân tố đối với 23 biến quan sát độc lập (sau khi đã loại
trừ biến NANGLUC04 và QUANLY08 trong phân tích Cronbach’s Alpha) kết quả
phân tích nhân tố cho thấy:
Bảng 4.15 KMO and Bartlett's Test lần 1
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Kiểm định Bartlett's Test
Approx. Chi-Square df Sig. .883 2406.071 253 .000
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
45
Bảng 4.16 Tổng phƣơng sai trích lần 1
Giá trị Eigenvalues Tổng bình phƣơng hệ số tải Tổng bình phƣơng hệ số xoay
Nhân tố Tổng Tổng Tổng % phƣơng sai % phƣơng sai % phƣơng sai
1 6.778 29.472 2 2.901 12.613 3 2.400 10.435 Phƣơng sai cộng dồn % 29.472 6.778 29.472 42.084 2.901 12.613 52.519 2.400 10.435 Phƣơng sai cộng dồn % 29.472 4.761 20.701 42.084 4.108 17.859 52.519 3.211 13.959 Phƣơng sai cộng dồn % 20.701 38.560 52.519
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Bảng 4.17 Bảng kết quả ma trận xoay nhân tố lần 1
Biến quan sát
QUANLY11 QUANLY09 QUANLY03 QUANLY10 QUANLY04 QUANLY01 QUANLY02 QUANLY07 QUANLY05 QUANLY06 QUANHE07 QUANHE05 QUANHE01 QUANHE06 QUANHE04 QUANHE08 QUANHE02 QUANHE03 NANGLUC03 NANGLUC01 NANGLUC06 NANGLUC05 NANGLUC02 Nhân tố 2 .778 .755 .739 .712 .698 .692 .668 .451 3 .819 .804 .791 .778 .676 1 .759 .746 .715 .710 .677 .628 .628 .601 .563 .538 .418
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
46
Để đánh giá kết quả phân tích nhân tố, trước tiên xem xét mối tương quan
giữa các biến trên tổn thể được kiểm tra bằng kiểm định Barlett và Kaiser-Meyer-
Olkin (KMO). Các kết quả kiểm định cho thấy dữ liệu của mô hình thích hợp với
các phương pháp phân tích nhân tố được sử dụng (giá trị KMO = 0.883 lớn hơn 0.5
và giá trị kiểm định Barlett có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05), như vậy có thể khẳng
định phân tích nhân tố là phù hợp.
Kêt quả trong bảng cũng cho thấy ngoại trừ biến QUANHE03 thì hệ số tải
của từng biến quan sát còn lại trong bảng trên đều lớn hơn 0.5. Điều này cho thấy
biến QUANHE03 không cho thấy nó thực sự giải thích được nhiều sự thay đổi bởi
một trong 3 nhân tố trên, hay nói cách khác biến quan sát QUANHE03 không thuộc
bất kỳ nhân tố nào trong trường hợp này. Vì vậy cần loại biến này ra khỏi thang đo
để đánh giá lại phân tích nhân tố.
Bảng 4.18 KMO and Bartlett's Test lần 2
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Kiểm định Bartlett's Test
Approx. Chi-Square df Sig. .880 2294.946 231 .000
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Bảng 4.19 Tổng phƣơng sai trích lần 2
Giá trị Eigenvalues Tổng bình phƣơng hệ số tải Tổng bình phƣơng hệ số xoay
Nhân tố Tổng Tổng Tổng % phƣơng sai % phƣơng sai % phƣơng sai
1 6.468 29.399 2 2.897 13.167 3 2.377 10.803 Phƣơng sai cộng dồn % 29.399 6.468 29.399 42.566 2.897 13.167 53.369 2.377 10.803 Phƣơng sai cộng dồn % 29.399 4.620 20.999 42.566 3.915 17.795 53.369 3.207 14.575 Phƣơng sai cộng dồn % 20.999 38.794 53.369
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
47
Bảng 4.20 Bảng kết quả ma trận xoay nhân tố lần 2
Nhân tố 2 .089 .005 .208 .111 .152 .085 .178 .150 .151 .059 .792 .754 .738 .713 .700 .697 .659 .103 .200 .061 .098 .128 1 .762 .751 .714 .708 .682 .631 .627 .606 .565 .536 .037 .119 .241 .211 .121 .082 .224 .122 .064 .093 .108 .048 QUANLY11 QUANLY09 QUANLY03 QUANLY10 QUANLY04 QUANLY01 QUANLY02 QUANLY07 QUANLY05 QUANLY06 QUANHE07 QUANHE05 QUANHE01 QUANHE06 QUANHE04 QUANHE08 QUANHE02 NANGLUC03 NANGLUC01 NANGLUC06 NANGLUC05 NANGLUC02 3 .064 .021 .103 -.062 .182 .113 .086 .087 -.016 .100 .079 .042 .169 .074 .192 .036 .169 .818 .804 .791 .778 .678
KMO=0.88 Eigenvalue = 2.377 Tổng phương sai trích=53.369%
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Để đánh giá kết quả phân tích nhân tố, trước tiên xem xét mối tương quan
giữa các biến trên tổn thể được kiểm tra bằng kiểm định Barlett và Kaiser-Meyer-
Olkin (KMO). Các kết quả kiểm định cho thấy dữ liệu của mô hình thích hợp với
48
các phương pháp phân tích nhân tố được sử dụng (giá trị KMO = 0.880 lớn hơn 0.5
và giá trị kiểm định Barlett có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05), như vậy có thể khẳng
định phân tích nhân tố là phù hợp.
Kết quả xoay nhân tố cho thấy có 3 nhân tố hình thành với điểm dừng trích ở
nhân tố thứ 3 có Eigenvalue = 2.377> 1 do đó việc trích nhân tố là có giá trị. Bên
cạnh đó phương sai trích được từ 22 biến quan sát này là 53.369% > 50% nó cho
thấy 3 nhân tố được hình thành giải thích được 53.369% sự biến thiên của tập dữ
liệu. Thông thường tỷ lệ phần trăm phương sai trích được khoảng trên 50% là đạt
yêu cầu, do đó phân tích nhân tố trong trường hợp này là rất phù hợp và có giá trị để
thực hiện các nghiên cứu tiếp theo.
Bảng xoay nhân tố với 3 nhân tố được hình thành thể hiện các biến quan sát
được nhóm với nhau thành các nhân tố. Kết quả trong bảng xoay nhân tố cũng cho
thấy tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải lớn hơn mức tối thiểu là 0.5, kết quả
này cho thấy các biến quan sát có sự giải thích mạnh bởi nhân tố của chúng, do đó
kết quả bảng này phần nào khẳng định các nhân tố trích rút được là đạt yêu cầu.
Cũng từ bàng kết quả trên ta nhận thấy với 3 nhân tố được hình thành thì tất
cả các biến quan sát trong mỗi nhân tố đều gom lại như trước đó và nội dung nhân
tố không có sự thay đổi so với trước đó, ngoại trừ thang đo về mối quan hệ trong
doanh nghiệp phải loại bỏ biến QUANHE03.
4.4.2. Phân tích nhân tố với biến phụ thuộc
Bảng 4.21 KMO and Bartlett's Test nhân tố phụ thuộc
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Kiểm định Bartlett's Test
Approx. Chi-Square df Sig. .691 332.876 3 .000
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
49
Bảng 4.22 Tổng phƣơng sai trích nhân tố phụ thuộc
Giá trị Eigenvalues Tổng bình phƣơng hệ số tải
Nhân tố Tổng Tổng % phƣơng sai % phƣơng sai
Phƣơng sai cộng dồn % 76.406 2.292 76.406 Phƣơng sai cộng dồn % 76.406 1
2.292 76.406 (Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Bảng 4.23 Bảng hệ số nhân tố phụ thuộc
NANGSUAT02 NANGSUAT03 NANGSUAT01 Nhân tố 1 .916 .861 .843
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Xem xét mối tương quan giữa các biến trên được kiểm tra bằng kiểm định
Barlett và Kaiser-Meyer-Olkin (KMO).Các kết quả kiểm định cho thấy dữ liệu của
mô hình thích hợp với các phương pháp phân tích nhân tố được sử dụng (giá trị
KMO = 0.691 lớn hơn 0.5 và giá trị kiểm định Barlett có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0.05), như vậy có thể khẳng định phân tích nhân tố là phù hợp.
Kết quả xoay nhân tố cho thấy có 1 nhân tố hình thành với điểm dừng trích ở
nhân tố thứ 1 có Eigenvalue = 2.292> 1 do đó việc trích nhân tố là có giá trị. Bên
cạnh đó phương sai trích được từ 3 biến quan sát này là 76.406%, kết quả này là rất
tốt và nó cho thấy 1 nhân tố được hình thành giải thích được 76.406% sự biến thiên
của tập dữ liệu. Thông thường tỷ lệ phần trăm phương sai trích được khoảng trên
50% là đạt yêu cầu, do đó phân tích nhân tố trong trường hợp này là rất phù hợp và
có giá trị để thực hiện các nghiên cứu tiếp theo.
Cũng từ bảng kết quả trên ta nhận thấy với 1 nhân tố được hình thành và tất
cả các biến quan sát đều cho thấy hệ số tải cao (lớn hơn 0.5). Như vậy, phân tích
nhân tố cho 3 biến quan sát đánh giá năng suất là đạt yêu cầu và nhân tố này được
dùng cho các nghiên cứu tiếp theo.
50
Sau khi phân tích nhân tố, tác giả tính giá trị nhân tố của chúng dựa trên giá
trị trung bình của tất cả các biến quan sát thuộc từng nhân tố và giá trị trung bình
này chính là giá trị đại diện cho nhân tố đó.
Bảng 4.24 Thống kê mô tả của các nhân tố đã rút trích
N Độ lệch chuẩn
NANGLUC QUANHE QUANLY NANGSUAT 252 252 252 252 Giá trị nhỏ nhất 1.60 1.14 1.30 1.00 Giá trị lớn nhất 5.00 4.71 4.60 5.00 Giá trị trung bình 3.0143 2.9858 3.0393 3.1204 .88301 .96497 .72277 .87768
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
4.5. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu
4.5.1. Phân tích tƣơng quan
Phân tích tương quan nhằm kiểm tra mối liên hệ giữa hai biến định lượng với
nhau. Để đánh giá hai biến có mối tương quan với nhau hay không thì tác giả sử
dụng giá trị Sig., nếu giá trị Sig. bé hơn mức ý nghĩa (thường là 5%) thì tương quan
giữa hai biến này có ý nghĩa và ngược lại.
Kết quả phân tích tương quan cho thấy, mối tương quan giữa các cặp biến
trong bảng tương quan đều có giá trị Sig < 0.05, có nghĩa là giữa các cặp biến này
có mối tương quan có ý nghĩa với nhau
51
Bảng 4.25 Ma trận hệ số tƣơng quan
NANGSUAT NANGLUC QUANHE QUANLY
.347** .687** .509** 1
NANGSUAT
.000 252
252 .347**
1 .000 252 .308** .000 252 .232**
NANGLUC
252 .308**
.000 252
1 .000 252 .376** .000 252 .687**
QUANHE
.000 252
252 .376**
.000 252 .232** 1 .000 252 .509**
QUANLY
252
.000 252 .000 252 .000 252 Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Xét về tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, kết quả cho thấy
tương quan của các cặp biến giữa mỗi biến độc lập với biến phụ thuộc
NANGSUAT đều có giá trị Sig < 0.05 nên các cặp biến này có tương quan có ý
nghĩa với nhau.
Trong các cặp biến trên chúng ta thấy mối tương quan của chúng là tương
đối mạnh, cặp biến có tương quan thấp nhất là giữa các biến NANGSUAT với
NANGLUC, với hệ số tương quan là 0.347 và cặp có tương quan mạnh nhất là giữa
NANGSUAT với QUANHE bằng 0.687. Trong bảng kết quả trên cũng cho thấy, tất
cả các cặp tương quan đều mang dấu dương, có nghĩa là giữa chúng có tương quan
thuận với nhau.
4.5.2. Kết quả kiểm định sự phù hợp
Phân tích hồi quy nhằm đánh giá độ phù hợp của mô hình mà tác giả đã đưa
ra trong phần mô hình lý thuyết. Kết quả hồi quy với mục tiêu cuối cùng là kiểm
52
định các giả thuyết đạt ra và đồng thời đánh giá chiều tác động của nó cũng như
mức độ tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Bảng 4.26 Tổng hợp mô hình
R2 R2 hiệu chỉnh
R .746a .556 .551
Độ lệch chuẩn sai số của ƣớc lƣợng .58803
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Bảng 4.27 ANOVA
Df Model F
1 Bình phƣơng trung bình 35.866 .346 103.725 Sig. .000b 3 248 251 Hồi quy Phần dƣ Tổng
Tổng bình phƣơng 107.597 85.752 193.349 (Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Giả thuyết để đánh giá sự phù hợp của mô hình như sau:
Ho: R2 hiệu chỉnh = 0 (mô hình hồi quy không phù hợp)
H1: R2 hiệu chỉnh ≠ 0 (mô hình hồi quy phù hợp)
Thực hiện kiểm định F trong ANOVA: Giá trị F được tính bằng thương số
giữa giá trị trung bình biến thiên của hồi quy (MSr) với giá trị trung bình biến thiên
phần dư (MSe), F = MSr/MSe. Vì vậy, mô hình phù hợp cao hay thấp phụ thuộc
vào biến thiên hồi quy so với biến thiên phần dư. Để kiểm định F, tác giả so sánh F
với Fε , nếu F > Fε thì bác bỏ Ho, hoặc xem xét giá trị Sig., nếu Sig. bé hơn mức ý
nghĩa thì kết luận là bác bỏ Ho ngược lại thì chấp nhận Ho.
Kết quả phân tích cho thấy kiểm định F có giá trị sig. = 0.000 nhỏ hơn mức ý
nghĩa 5%, vì vậy có thể khẳng định là giá trị R2 hiệu chỉnh của mô hình hồi quy là
khác 0 hay là mô hình hồi quy phù hợp, có nghĩa là các biến độc lập sẽ giải thích
được nhiều hơn 0% sự biến thiên của biến phụ thuộc, hay nói cách khác có it nhất 1
biến độc lập có tác động có ý nghĩa đến biến phụ thuộc. Với giá trị R2 hiệu chỉnh =
55.1% cho biết các biến độc lập có tác động có ý nghĩa giải thích được 55.1% sự
biến thiên của biến phụ thuộc NANGSUAT.
4.5.3. Kết quả kiểm định giả thuyết
53
Bảng 4.28 Hệ số hồi quy
t Sig. Thống kê đa cộng
tuyến Tolerance VIF
1
1.124 1.239 1.185
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa B .269 Hằng số NANGLUC .114 QUANHE .498 QUANLY .336 Std. Error .189 .045 .043 .056 Hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta .115 .547 .277 1.420 .157 2.557 .011 .889 11.619 .000 .807 6.015 .000 .844
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Nhân tố độc lập mối quan hệ trong doanh nghiệp có sig=0<0.05 điều này
mang ý nghĩa rằng mối quan hệ trong doanh nghiệp có tác động đến năng suất lao
động. Cụ thể ta có hệ số Beta=0.498 có nghĩa khi mối quan hệ trong doanh nghiệp
tăng 1 điểm thì năng suất lao động sẽ tăng 0.498 điểm. Đây là nhân tố có Beta lớn
nhất có nghĩa rằng mối quan hệ trong doanh nghiệp có sự tác động lớn nhất lên
năng suất lao động. Như vậy, giả thuyết ban đầu H2: Mối quan hệ trong doanh
nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động được chấp nhận. Điều này
cũng phù hợp với nghiên cứu của Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009)
mà tác giả đã sử dụng làm nền tảng nghiên cứu.
Nhân tố độc lập các yếu tố quản lý có sig=0<0.05 điều này mang ý nghĩa
rằng mối quan hệ trong doanh nghiệp có tác động đến năng suất lao động. Cụ thể ta
có. Cụ thể ta có hệ số Beta=0.336 có nghĩa khi năng lực cá nhân tăng 1 điểm thì
năng suất lao động sẽ tăng 0.336 điểm. Nhân tố này có hệ số Beta lớn thứ 2 do đó
nó có tác động lớn thứ 2 lên năng suất lao động. Như vậy, giả thuyết ban đầu
H3:Các yếu tố quản lý có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động được chấp
nhận. Điều này cũng phù hợp với các nghiên cứu Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên
Hùng (2009).
Cuối cùng nhân tố độc lập năng lực cá nhân có sig=0.011<0.05 điều này
mang ý nghĩa rằng năng lực cá nhân có tác động đến năng suất lao động. Cụ thể ta
có hệ số Beta=0.114 có nghĩa khi năng lực cá nhân tăng 1 điểm thì năng suất lao
động sẽ tăng 0.114 điểm. Đây cũng là nhân tố có mức tác động ít nhất lên năng suất
54
lao động. Như vậy, giả thuyết ban đầu H1:Năng lực cá nhân có ảnh hưởng tích cực
đến năng suất lao động được chấp nhận. Điều này cũng phù hợp với các nghiên cứu
của Robert L. Mathis & John H. Jackson (2011) và Mahesh Gundecha (2012).
Ngoài ra ta có VIF của các biến NANGLUC, QUANHE, QUANLY đều bé
hơn 2 nên vấn đề đa cộng tuyến không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả hồi quy. Tức
là các biến độc lập không phụ thuộc lẫn nhau.
Từ các phân tích trên ta có phƣơng trình hồi quy chƣa chuẩn hoá
NANGSUAT = 0.269 + 0.498*QUANHE + 0.336*QUANLY +
0.114*NANGLUC
Từ bảng kết quả hồi quy ta nhận thấy các nhân tố năng lực cá nhân, mối quan
hệ trong doanh nghiệp, các yếu tố quản lý đều có tác động dương tới năng suất lao
động nên ta có kết luận về các giả thuyết ban đầu như sau:
55
Bảng 4.29 Tổng hợp kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Nội dung Kết quả Giả thuyết
H1 Năng lực cá nhân có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động Chấp nhận
H2 Mối quan hệ trong doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động Chấp nhận
H3 Các yếu tố quản lý có ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động Chấp nhận
4.5.4. Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong hồi quy tuyến tính.
4.5.4.1. Kiểm tra đa cộng tuyến
Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ
với nhau. Vấn đề của hiện tượng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những
thông tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến
phụ thuộc. Hiệu ứng khác của sự tương quan khá chặt giữa các biến độc lập là nó
làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm giá trị thống kê t của
kiểm định ý nghĩa của chúng nên các hệ số có khuynh hướng kém ý nghĩa hơn khi
không có đa cộng tuyến trong khi hệ số xác định R square vẫn khá cao.
Bảng 4.30 Kiểm tra đa cộng tuyến
Tolerance .889 .807 .844 VIF 1.124 1.239 1.185 NANGLUC QUANHE QUANLY
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, chỉ số thường dùng là hệ số phóng đại
phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Thông thường, nếu VIF của một biến
độc lập nào đó lớn hơn 10 thì biến này hầu như không có giá trị giải thích biến thiên
của biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008).
Theo bảng hệ số hồi quy, hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 10. Vì
vậy có thể luận, mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
56
4.5.4.2. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dƣ
Hình 4.1 Đồ thị phần dƣ
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như: sử
dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không
đủ nhiều để phân tích,… Vì vậy chúng ta nên thử nhiều cách khảo sát khác nhau.
Một cách khảo sát đơn giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số của các phần dư.
Kết quả biểu đồ phân dư cho thấy giá trị Mean gần bằng 0 và độ lệch chuẩn
gần bằng 1 nên khẳng định dữ liệu không vi phạm giả thuyết này.
4.5.4.3. Kiểm tra liên hệ tuyến tính
Phương pháp được sử dụng là biểu đồ phân tán Scatterplot . Nhìn vào biểu
đồ ta thấy phần dư không thay đổi theo một trật tự nào đối với giá trị dự đoán. Do
đó giả thiết về liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
57
Hình 4.2 Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dƣ chuẩn hóa
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
4.6. Đánh giá sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có đặc điểm
nhân khẩu học khác nhau
4.6.1. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa nhóm giới tính Nam và Nữ
58
Bảng 4.31 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với giới tính
Sig. .389 Levene Statistic .746 df1 1 df2 250
F Sig. ANOVA Df
2.209 .138 Bình phƣơng trung bình 1.693 .767 1 250 251 Tổng bình phƣơng 1.693 191.655 193.349
Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng (Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Ta có sig. của thống kê Levene =0.389 > 0.05 nên ta có thể sử dụng kết quả
phân tích ANOVA để tìm sự khác biệt về năng suất lao động giữa 2 nhóm giới tính
Nam và Nữ.
Sig. của ANOVA =0.138>0.05 nên ta kết luận không có sự khác biệt về năng
suất lao động giữa 2 nhóm giới tính Nam và Nữ.
4.6.2. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm tuổi
Bảng 4.32 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với các nhóm tuổi
Levene Statistic 1.686 df1 3 df2 248 Sig. .171
ANOVA Df F Sig.
Bình phƣơng trung bình 4.624 .724 6.390 .000 Tổng bình phƣơng 13.873 179.476 193.349 3 248 251 Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng
N Mean Minimum Maximum Std. Deviation Std. Error
18-25 90 2.8667 26-30 60 3.3389 31-40 69 3.3575 .85064 .82222 .92234 .08967 .10615 .11104 95% Confidence Interval for Mean Upper Lower Bound Bound 3.0448 2.6885 3.5513 3.1265 3.5791 3.1359 1.33 1.33 1.33 5.00 5.00 5.00
33 2.9192 .73612 .12814 2.6582 3.1802 1.00 4.67 lớn hơn 40
59
Total 252 3.1204 .87768 .05529 3.0115 3.2293 1.00 5.00
Dependent Variable: NANGSUAT Tukey HSD
95% Confidence Interval Sig. (I) Nhóm tuổi (J) Nhóm tuổi Mean Difference (I-J) Std. Error
18-25
26-30
31-40
lớn hơn 40
26-30 31-40 lớn hơn 40 18-25 31-40 lớn hơn 40 18-25 26-30 lớn hơn 40 18-25 26-30 31-40 -.47222* -.49082* -.05253 .47222* -.01860 .41970 .49082* .01860 .43830 .05253 -.41970 -.43830 Lower Bound -.8390 -.8429 -.5003 .1055 -.4070 -.0572 .1387 -.3698 -.0274 -.3953 -.8966 -.9040 .14178 .005 .13612 .002 .17312 .990 .14178 .005 .15017 .999 .18437 .106 .13612 .002 .15017 .999 .18005 .073 .17312 .990 .18437 .106 .18005 .073 Upper Bound -.1055 -.1387 .3953 .8390 .3698 .8966 .8429 .4070 .9040 .5003 .0572 .0274
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Ta có sig. của thống kê Levene =0.171 > 0.05 nên ta có thể sử dụng kết quả
phân tích ANOVA để tìm sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm độ tuổi
khác nhau
Sig. của ANOVA =0 < 0.05 nên ta kết luận rằng có sự khác biệt về năng suất
Phân tích Post hoc Tests cho thấy: có sự khác biệt về về năng suất giữa các nhóm
có độ tuổi khác nhau. Giữa nhóm có độ tuổi từ 18-25 với 2 nhóm tuổi 26-30 và 31-40.
Theo đó nhóm có độ tuổi từ 26-40 có năng suất cao hơn.
lao động giữa các nhóm độ tuổi khác nhau.
4.6.3. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có trình độ học vấn
khác nhau
60
Bảng 4.33 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với trình độ học
vấn khác nhau
Levene Statistic 69.037 df2 249 Sig. .000
df1 2 Statistica .745 df1 2 df2 24.721 Sig. .485 Robust Tests Brown-Forsythe
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Ta có sig. của thống kê Levene =0 < 0.05 nên ta có thể sử dụng kết quả của
bảng kiểm tra Robust để tìm sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có
trình độ học vấn khác nhau.
Sig. của Robust Test =0.485>0.05 nên ta kết luận không có sự khác biệt về
năng suất lao động giữa các nhóm có trình độ học vấn khác nhau.
4.6.4. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm thuộc các bộ phận
khác nhau
Bảng 4.34 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với các bộ phận
khác nhau
Levene Statistic 4.724 df1 4 df2 247 Sig. .001
Statistica 1.304 df1 4 df2 120.631 Sig. .272 Robust Tests Brown-Forsythe
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Ta có sig. của thống kê Levene =0.001 < 0.05 nên ta có thể sử dụng kết quả
của bảng kiểm tra Robust để tìm sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm
thuộc các bộ phận khác nhau
Sig. của Robust Test =0.272>0.05 nên ta kết luận không có sự khác biệt về
năng suất lao động giữa các nhóm thuộc các bộ phận khác nhau.
4.6.5. Sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có thời gian làm việc
khác nhau
61
Bảng 4.35 Kiểm định sự khác biệt về năng suất lao động đối với các nhóm có
thời gian làm việc khác nhau
Levene Statistic .535 df1 3 df2 248 Sig. .659
ANOVA Df F Sig.
Bình phƣơng trung bình 11.222 .644 17.428 .000 Tổng bình phƣơng 33.665 159.684 193.349 3 248 251 Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng
Dependent Variable: NANGSUAT Tukey HSD
95% Confidence Interval Sig. (I) Thời gian làm việc (J) Thời gian làm việc Mean Difference (I-J) Std. Error
dưới 1 năm
từ 1-3 năm
từ 3-5 năm
trên 5 năm
từ 1-3 năm từ 3-5 năm trên 5 năm dưới 1 năm từ 3-5 năm trên 5 năm dưới 1 năm từ 1-3 năm trên 5 năm dưới 1 năm từ 1-3 năm từ 3-5 năm -.48966* -.81313* -1.09495* .48966* -.32347 -.60529* .81313* .32347 -.28182 1.09495* .60529* .28182 Lower Bound .17243 .025 -.9357 .17108 .000 -1.2556 .16330 .000 -1.5173 .0437 .17243 .025 -.6890 .14134 .103 -.9462 .13181 .000 .3706 .17108 .000 -.0421 .14134 .103 -.6182 .13004 .135 .6726 .16330 .000 .2644 .13181 .000 -.0545 .13004 .135 Upper Bound -.0437 -.3706 -.6726 .9357 .0421 -.2644 1.2556 .6890 .0545 1.5173 .9462 .6182
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Ta có sig. của thống kê Levene =0.659 > 0.05 nên ta có thể sử dụng kết quả
phân tích ANOVA để tìm sự khác biệt về năng suất lao động giữa các nhóm có thời
gian làm việc khác nhau.
Sig. của ANOVA =0 < 0.05 nên ta kết luận rằng có sự khác biệt về năng suất
lao động giữa các nhóm có thời gian làm việc khác nhau.
62
Phân tích Post hoc Tests cho thấy: có sự khác biệt về về năng suất giữa các
nhóm có thâm niên khác nhau. Giữa nhóm có thâm niên dưới 1 năm và nhóm có
thâm niên từ 1 năm trở lên. Theo đó thâm niên càng lâu năm càng có năng suất cao
hơn.
4.7. Thảo luận kết quả
Từ kết quả của quá trình nghiên cứu ta kết luận chấp nhận 3 giả thuyết H1,
H2, H3 tức các yếu tố năng lực cá nhân, mối quan hệ trong doanh nghiệp và các yếu
tố quản lý có tác động tích cực đến năng suất lao động. Mức độ tác động của từng
yếu tố được xác định thông qua mô hình hồi quy bên dưới:
NANGSUAT = 0.269 + 0.498*QUANHE + 0.336*QUANLY +
0.114*NANGLUC
Nhân tố mối quan hệ trong doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn nhất đến năng
suất lao động. Cụ thể khi mối quan hệ trong doanh nghiệp được nhân viên ghi nhận
tăng 1 điểm thì năng suất lao động sẽ tăng 0.498 điểm. Do đây là công ty sản xuất
theo dây chuyền nên đầu ra của công đoạn này sẽ là đầu vào của công đoạn khác,
vậy nên nếu sự truyền thông giữa các bộ phận không tốt thông tin bị nhiễu thì sẽ
ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất chung của cả chuyền sản xuất.
Nhân tố QUANLY có mức tác động đứng ở vị trí thứ 2 đến năng suất lao
động. Cụ thể khi các yếu tố quản lý được nhân viên ghi nhận tăng 1 điểm thì năng
suất lao động sẽ tăng 0..336 điểm. Có thể dễ hiểu khi công ty có các chính sách
quản lý giúp tạo động lực, thiết kế công việc phù hợp cho người lao động thì sẽ có
tác động tích cực đến năng suất lao động. Ngoài ra, khi người lao động được công
nhận về thành tích và đạt được sự thỏa mãn về nghề nghiệp (được đồng nghiệp kính
trọng, cấp trên tôn trọng ý kiến) thì năng suất lao động cũng sẽ được cải thiện. Kết
quả trên phù hợp với các lý thuyết của Hoffman & Mehra (1999), Chapman & Al
Khawaldeh (2002), Khan (2003) khi cho rằng các yếu tố quản lý có tác động tích
cực đến năng suất lao động.
63
Theo Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009) các yếu tố về thu nhập,
chính sách khuyến khích khen thưởng, tạo điều kiện làm có tác động đến năng suất.
Về mặt thực tiễn thu nhập bao giờ cũng là một trong những mối quan tâm hàng đầu
của người lao động. Khi họ có được mức thu nhập (bao gồm lương, thưởng) tốt đủ
trang trải cho cuộc sống cá nhân họ sẽ an tâm lao động cống hiến cho công ty do đó
sẽ cải thiện năng suất tốt hơn. Ngoài ra, khi công ty tạo cho người lao động điều
kiện làm việc tốt, cung cấp đầy đủ, kịp thời các nguồn lực thì năng suất sẽ tốt hơn.
Dù người lao động rất sẵn sàng nỗ lực làm việc nhưng khi không đủ nguyên vật
liệu, điều kiện làm việc không tốt thì năng suất sẽ không thể cải thiện.
Nhân tố NANGLUC có mức tác động ít nhất đến năng suất lao động. Cụ thể
khi các yếu tố năng lực được nhân viên ghi nhận tăng 1 điểm thì năng suất lao động
sẽ tăng 0.114 điểm.
Năng suất lao động tại công ty không có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính
Nam và Nữ. Nguyên nhân do từ khâu tuyển dụng công ty đa phần đã chọn lựa sẵn
các lao động theo giới tính phù hợp với vị trí. Ví dụ như tại tổ may nơi cần sự khéo
léo và tỉ mỉ thì tập trung đa phần là nữ. Tại tổ dập hoặc gò cần sức khỏe tốt thì nam
chiếm đa số. Do đó, năng suất không bị ảnh hưởng bởi nhóm giới tính do có sự lựa
chọn giới tính hợp lý cho từng công việc.
Năng suất lao động tại công ty có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi khác
nhau. Hai nhóm độ tuổi từ 26-30 và 31-40 có năng suất cao hơn nhóm độ tuổi 18-
25. Nguyên nhân gây ra sự khác biệt năng suất lao động giữa các nhóm có thể lý
giải như sau. Ở độ tuổi 18-25 người lao động chưa có sự chính chắn về nhận thức
cũng như nhìn nhận. Ngoài ra, lao động ở độ tuổi này đa phần ở giai đoạn học việc.
Ngược lại độ tuổi 26-40 là giai đoạn thăng hoa nhất trong tất cả nghề nghiệp. Người
lao động ở độ tuổi này xác định gắn bó với công việc, ngành nghề nên họ sẵn sang
cống hiến hết sức mình. Hơn nữa, họ đã qua quá trình làm việc lâu hơn nên năng
suất lao động sẽ tốt hơn.
64
Năng suất lao động tại công ty không có sự khác biệt giữa các lao động có
trình độ học vấn khác nhau. Nguyên nhân có thể lý giải tương tự giữa các nhóm giới
tính do ban đầu trong quá trình tuyển dụng công ty đã tìm kiếm các ứng viên có
trình độ học vấn phù hợp với vị trí công việc. Ví dụ như công nhân sản xuất công ty
sẽ tìm kiếm các cá nhân trình độ phổ thông có tay nghề hoặc tốt nghiệp trung
cấp/cao đẳng nghề. Đối với các vị trí văn phòng hoặc quản lý sẽ tìm kiếm ứng viên
tốt nghiệp cao đẳng/đại học chính quy. Do đó năng suất lao động tại công ty không
có sự khác biệt giữa các nhóm lao động có trình độ học vấn khác nhau.
Năng suất lao động tại công ty không có sự khác biệt giữa các lao động thuộc
các bộ phận khác nhau. Điều này cho thấy năng suất tổng thể đồng đều giữa các bộ
phận. Không có bộ phận nào có năng suất quá thấp so với mặt bằng chung.
Năng suất lao động tại công ty có sự khác biệt giữa các nhóm có thời gian
từ 1 năm trở lên -> theo đó thâm niên càng lâu năm càng có năng suất cao hơn. Vì ở thâm
làm việc khác nhau. Cụ thể giữa nhóm có thâm niên dưới 1 năm và nhóm có thâm niên
niên 1 năm người lao động đang ở giai đoạn học việc hoặc chưa thạo việc. Còn
nhóm thâm niên từ 1 năm trở lên thì đã có sự tích lũy kinh nghiệm và tay nghề. Tất
nhiên giữa lao động thạo nghề và lao động đang học nghề sẽ có sự khác biệt về
năng suất lao động. Cụ thể nhóm có thời gian làm việc dưới 1 năm sẽ có năng suất
lao động thấp hơn nhóm trên 1 năm.
4.8. Thực trạng năng suất lao động tại công ty Viva
4.8.1. Các chính chính sách quản lý hiện tại
Chính sách tuyển dụng, lựa chọn và định hướng phát triển bao gồm:
+ Tuyển dụng nhân lực được thực hiện khi có sự khuyết trống các vị trí hoặc
có nhu cầu về lao động thời vụ. Công ty chưa có hoạch định nhu cầu nhân lực hằng
năm. Tuyển dụng chủ yếu xuất phát từ nhu cầu cấp thiết hiện tại nên đôi khi sẽ gặp
sự bị động trong công tác tuyển dụng. Khi vị trí đang cần người gấp nhưng không
tìm được ứng viên đủ điều kiện thì công ty sẽ hạ các tiêu chuẩn tuyển dụng.
65
+ Tiêu chuẩn ứng viên được xây dựng trên bảng mô tả và thiết kế công việc
tuy nhiên việc đánh giá những tiêu chuẩn này dựa nhiều trên cảm tính. Công ty
chưa xây dựng những thang đo, bài kiểm tra để đánh giá chuẩn.
+ Nhân viên mới chưa được tham gia qua khóa hội nhập công ty. Công ty
cũng chưa có các bộ quy tắc ứng xử nội bộ nên nhiều tình huống lao động sẽ gặp
lúng túng trong ứng xử.
Chính sách đào tạo và phát triển kĩ năng với các khóa ngắn hạn hướng dẫn
thực hành máy, hướng dẫn tiếp cận những công nghệ sản xuất mới. Với những thiết
bị máy móc mới, lao động sẽ được huấn luyện tại chỗ với những chuyên gia từ bên
cung cấp thiết bị cho đến khi thành thục kĩ năng. Tuy nhiên, công ty chưa có những
chính sách khuyến khích lao động đóng góp ý kiến, cải tiến công việc. Những sáng
kiến lao động chủ yếu được sử dụng ở cấp độ bộ phận riêng lẻ chưa được phát triển
cho những bộ phận khác.
Sự phân quyền và chức năng chưa rõ ràng. Giữa các bộ phận còn chồng chéo
chức năng. Người lao động chưa hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ của mình nên thực thi
công việc chưa mang tính hiệu quả cao
Chính sách tiền lương được trả giờ công lao động. Các chế độ nghỉ phép,
nghỉ lễ theo quy định nhà nước. Khi tăng ca lao động đều được hưởng lương phụ
trội 1.5 lần lương trong giờ. Số ngày tăng ca không qua 3 ngày/tuần.
Chính sách tiền thưởng mang tính chất cào bằng chưa có sự khác biệt giữa
các lao động. Chính sách đánh giá, biện pháp kiểm soát và kỉ luật chưa được chú
trọng. Đánh giá còn mang tính chất chung chung chưa xây dựng các thang đo chỉ
tiêu đánh giá.
Cách thức thiết kế và tổ chức công việc tự phát chưa có sự nghiên cứu để
thiết kế và tổ chức một cách khoa học.
4.8.2. Phân tích các thực trạng tại công ty Viva
66
Bảng 4.36 Giá trị trung bình các nhân tố
NỘI DUNG GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
3.13 NĂNG LỰC CÁ NHÂN
2.98 MỐI QUAN HỆ TRONG DOANH NGHIỆP
3.04 CÁC YẾU TỐ QUẢN LÝ
3.09 NĂNG SUẤT
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Dựa vào bảng, giá trị trung bình của các nhân tố độc lập dao động từ 2.98
đến 3.13 trong đó nhân tố năng lực cá nhân có giá trị trung bình cao nhất đạt 3.13.
Nhân tố mối quan hệ trong doanh nghiệp có giá trị trung bình thấp nhất đạt 2.98.
Nhân tố các yếu tố quản lý có kết quả trung bình đạt 3.04. Kết quả cho thấy tại công
ty Viva người lao động có năng lực cá nhân phù hợp với công việc, ngược lại trong
công ty các mối quan hệ giữa người lao động và sự truyền thông chưa tốt để giúp
người lao động tăng năng suất. Ngoài ra các yếu tố quản lý được người lao động
đánh giá ở mức trung bình công ty có thể thực hiện thêm một số biện pháp để cải
thiện nhân tố này.
Giá trị trung bình của nhân tố phụ thuộc năng suất đạt 3.09 ở mức trên trung
bình, tức có thể hiểu người lao động tự đánh giá năng suất của bản thân ở mức độ
khá. Kết quả này có thể lý giải được do có những yếu tố có tác động đến năng suất
được người lao động đánh giá không tích cực.
4.8.2.1. Đánh giá về năng lực cá nhân
67
Bảng 4.37 Giá trị trung bình nhân tố năng lực cá nhân
MÃ HÓA NỘI DUNG
NĂNG LỰC CÁ NHÂN GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH 3.13
NANGLUC01 3.18
NANGLUC02 2.64
NANGLUC03 3.18
NANGLUC05 3.13
NANGLUC06 2.94 Anh chị cảm thấy mình có năng khiếu bẩm sinh phù hợp với công việc Anh chị cảm thấy mình có tay nghề phù hợp với công việc Anh/chị tự đánh giá về sự yêu thích của bản thân đối với công việc Anh/chị cảm thấy mình gặp nhiều vấn đề cá nhân gây ảnh hưởng đến công việc Anh/chị cảm thấy mình có thể chất phù hợp với công việc
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Năng lực cá nhân bao gồm 5 biến quan sát, đa phần các biến này được người
lao động đánh giá ở mức độ khá trở lên. Trong đó các biến như năng khiếu bẩm
sinh phù hợp, sự yêu thích đối với công việc có giá trị trung bình hơn giá trị trung
bình của nhân tố năng lực cá nhân. Điều này có thể lý giải công ty đã có quá trình
tuyển chọn đầu vào tốt, những ứng viên được chọn có sự yêu thích và năng khiếu
phù hợp với công việc. Ngược lại, biến tay nghề phù hợp và thể chất phù hợp có giá
trị trung bình thấp nhất. Như vậy có thể thấy, tiêu chuẩn lựa chọn các ứng viên về
tay nghề và thể chất hiện tại của công ty chưa thật sự tối ưu với yêu cầu công việc.
Cuối cùng là biến về các vấn đề cá nhân, biến này có giá trị trung bình ở mức độ
khá (3.13) bằng với giá trị trung bình của nhân tố năng lực.
Dựa trên các phân tích về giá trị trung bình trên ta có thể thấy công ty đang
gặp vấn đề về việc xây dựng tiêu chuẩn công việc để tuyển dụng. Đặc biệt về vấn đề
tay nghề và thể chất.
Điều này phù hợp với thực trạng về chính sách tuyển dụng do công ty không
có sự hoạch định nhu cầu lao động việc tuyển dụng mang tính đột xuất nên dễ rơi
vào bị động trong tuyển dụng. Ngoài ra, do chưa có những cách thức kiểm tra các
68
ứng viên có đáp ứng được những tiêu chí công ty đưa ra hay không nên ứng viên có
tay nghề và thể chất không phù hợp.
4.8.2.2. Đánh giá về mối quan hệ trong doanh nghiệp
Bảng 4.38 Giá trị trung bình nhân tố mối quan hệ trong doanh nghiệp
MÃ HÓA NỘI DUNG
MỐI QUAN HỆ TRONG DOANH NGHIỆP
Áp lực trong công việc Anh/chị có quan hệ tốt với cấp trên Thông tin được truyền thông suốt trong công ty Anh/chị có quan hệ tốt với các đồng nghiệp Anh/chị có trách nhiệm đối với công việc
QUANHE01 QUANHE02 QUANHE04 QUANHE05 QUANHE06 QUANHE07 Anh/chị được làm việc trong môi trường làm việc tốt QUANHE08 Anh/chị cộng tác làm việc nhóm tốt GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH 2.98 2.89 3.21 3.17 2.98 3.04 2.8 2.81
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Nhân tố mối quan hệ trong doanh nghiệp bao gồm 7 biến quan sát, trong đó
có 4 biến có giá trị trung bình cao hơn giá trị trung bình của nhân tố là quan hệ tốt
với cấp trên (3.21), truyền thông nội bộ tốt (3.17), trách nhiệm đối với công việc
(3.04), quan hệ tốt với đồng nghiệp (2.98) như vậy có thể thấy người lao động có
mối quan hệ tốt với đồng nghiệp và cấp trên, các thông tin nội bộ trong công ty
được truyền thông xuyên suốt, người lao động có trách nhiệm cao đối với công
việc.
Ngược lại có 3 biến có giá trị trung bình thấp hơn giá trị trung bình của nhân
tố đó là môi trường làm việc (2.8), cộng tác nhóm (2.81), áp lực công việc (2.89).
Thông qua các giá trị trung bình trên ta có thể thấy môi trường làm việc chưa tốt,
nhiều áp lực vấn đề cộng tác trong nhóm chưa hiệu quả.
Với các chính sách nhân sự hiện tại chưa có quy trình làm việc cụ thể, chưa
có quá trình hội nhập cho nhân viên, chưa có bộ quy tắc ứng xử nội bộ nên có thể
dễ dàng lí giải vì sao lao động lại đánh giá môi trường làm việc và vấn đề cộng tác
nhóm không cao.
69
4.8.2.3. Đánh giá về các yếu tố quản lý
Bảng 4.39 Giá trị trung bình nhân tố các yếu tố quản lý
MÃ HÓA NỘI DUNG
GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH 3.04
QUANLY01 3.21
QUANLY02 3
QUANLY03 3.27
QUANLY04 QUANLY05 QUANLY06 3.06 2.82 2.84
QUANLY07 2.97
QUANLY09 3.11
QUANLY10 3.1
QUANLY11 3.02 CÁC YẾU TỐ QUẢN LÝ Chương trình giáo dục và đào tạo của công ty phù hợp với yêu cầu công việc hiện tại và giúp anh chị phát triển tay nghề Công ty công nhận thành tích anh/chị Công ty có các chính sách khuyến khích, khen thưởng Các anh/chị có thu nhập tốt Thiết kế công việc phù hợp với anh/chị Anh/chị có động lực làm việc Công việc của anh/chị được tổ chức một cách khoa học Anh/chị được phổ biến kế hoạch sản xuất cụ thể, kịp thời Anh chị nắm bắt được tốt công nghệ sản xuất đang dùng tại công ty Anh/chị được công ty cung cấp các nguồn lực đầy đủ
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Nhân tố các yếu tố quản lý có 10 biến quan sát với 5 biến có giá trị trung
bình cao hơn giá trị trung bình của nhân tố. Điều này thể hiện người lao động đánh
giá cao chính sách khen thưởng (3.27), được phát triển tay nghề (3.21), phổ biến kế
hoạch sản xuất (3.11), nắm bắt công nghệ (3.1), thu nhập tốt (3.06)
Ngược lại có 5 biến có giá trị trung bình thấp hơn giá trị trung bình của nhân
tốt bao gồm thiết kế công việc (2.82), động lực làm việc (2.84), tổ chức công việc
(2.97), công nhận thành tích (3), cung cấp đầy đủ các nguồn lực (3.02).
Thông qua nhận xét các giá trị trung bình có thể thấy người lao động không
đánh giá cao về cách thiết kế và tổ chức công việc, họ chưa có nhiều động lực làm
việc cũng như cảm thấy không được công nhận về thành tích. Ngoài ra, các nguồn
lực làm việc cũng không được cung cấp đầy đủ.
70
Do chính sách tiền thưởng cào làm người lao động cảm thấy chưa được công
nhận về mặt thành tích hơn nữa cách thiết kế và tổ chức công việc tự phát nên người
lao động không đánh giá cao.
4.8.2.4. Đánh giá về năng suất lao động
Bảng 4.40 Giá trị trung bình nhân tố năng suất lao động
MÃ HÓA NỘI DUNG GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
NĂNG SUẤT 3.09
NANGSUAT1 3.24
NANGSUAT2 3.09
NANGSUAT3 3.03 Anh/Chị luôn hoàn thành khối lượng công việc theo đúng thời gian qui định của công ty Sản phẩm hoàn thành luôn đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn qui cách chất lượng Anh/Chị luôn cố gắng hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
(Nguồn:kết quả phân tích dữ liệu điều tra)
Năng suất lao động gồm có 3 biến quan sát trong đó hoàn thành khối lượng
công việc có giá trị trung bình cao nhất (3.24), tiếp đến là hoàn thành qui cách chất
lượng (3.09) và cuối cùng là hoàn thành vượt chỉ tiêu sản xuất(3.03). Như vậy có
thể thấy người lao động tại công ty hoàn thành khối lượng công việc được giao trên
mức trung bình. Tuy nhiên việt hoàn thành vượt mức chỉ tiêu chưa thật sự tốt do đó
công ty cần các chính sách khuyến khích hỗ trợ để người lao động vượt chỉ tiêu kế
hoạch.
Tóm tắt chƣơng 4
Chương 4 đã trình bày sơ bộ tình hình kinh doanh, kết quả hoạt động tại
công ty Viva. Cũng như kết quả thống kê với các công cụ thống kê mô tả,
Cronbach’s Alpha, EFA và hồi quy bội. Kết quả cho thấy kiểm định Cronbach’s
Alpha cho thấy sau khi loại biến NANGLUC04, QUANLY08 các thang đo đều đạt
yêu cầu về độ tin cậy, sau đó, kết quả phân tích nhân tố cũng cho thấy sau khi loại
biến QUANHE03 1 có 4 nhân tố được thành lập, trong đó có 3 nhân tố biến độc lập
và 1 nhân tố biến phụ thuộc.
71
Cuối cùng là kết quả phân tích hồi quy bội, kết quả hồi quy cho thấy tất cả
các biến độc năng lực cá nhân, mối quan hệ trong doanh nghiệp, các yếu tố quản lý
đều có tác động tích cực đến năng suất lao động. Trong đó nhân tố mối quan hệ
trong doanh nghiệp có tác động cao nhất, tiếp đến là nhân tố các yếu tố quản lý và
cuối cùng là nhân tố năng lực cá nhân. Bên cạnh đó, kết quả cũng thể hiện mô hình
có sự phù hợp cao với mức độ giải thích của mô hình đến 55.1% và các giả định hồi
quy đều đạt yêu cầu.
72
5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Trong chương này tác giả đưa ra các kết luận về mô hình giả thuyết nghiên
cứu cũng như các hàm ý quản trị cho công ty Viva. Ngoài ra, tác giả còn nêu những
hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1. Kết luận
Trên cơ sở các nghiên cứu trước đây về năng suất lao động và các yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất lao động. Tác giả đã đề xuất mô hình giả thuyết các nhân tố
năng lực cá nhân, mối quan hệ trong doanh nghiệp, các yếu tố quản lý có tác động
tích cực đến năng suất lao động. Từ mô hình đề xuất tác giả đã sử dụng bộ thang đo
của một số nghiên cứu trước để thực hiện khảo sát người lao động tại công ty Viva.
Dữ liệu khảo sát được xử lý và đưa vào phân tích kết quả của quá trình phân tích dữ
liệu đã chỉ ra rằng các nhân tố độc lập:năng lực cá nhân, mối quan hệ trong doanh
nghiệp, các yếu tố quản lý có tác động tích cực đến năng suất lao động thông qua
mô hình hồi quy sau:
NANGSUAT = 0.269 + 0.498*QUANHE + 0.336*QUANLY +
0.114*NANGLUC
Nhân tố mối quan hệ trong doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn nhất đến năng
suất lao động. Cụ thể khi mối quan hệ trong doanh nghiệp được nhân viên ghi nhận
tăng 1 điểm thì năng suất lao động sẽ tăng 0.498 điểm.
Nhân tố các yếu tố quản lý có mức tác động đứng ở vị trí thứ 2 đến năng suất
lao động. Cụ thể khi các yếu tố quản lý được nhân viên ghi nhận tăng 1 điểm thì
năng suất lao động sẽ tăng 0.336 điểm.
Nhân tố NANGLUC có mức tác động ít nhất đến năng suất lao động. Cụ thể
khi các yếu tố năng lực được nhân viên ghi nhận tăng 1 điểm thì năng suất lao động
sẽ tăng 0.114 điểm.
Năng suất lao động tại công ty không có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính
Nam và Nữ.
73
Năng suất lao động tại công ty có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi khác
nhau. Hai nhóm độ tuổi từ 26-30 và 31-40 có năng suất cao hơn nhóm độ tuổi 18-
25.
Năng suất lao động tại công ty không có sự khác biệt giữa các lao động có
trình độ học vấn khác nhau. Nguyên nhân có thể lý giải tương tự giữa các nhóm giới
tính do ban đầu trong quá trình tuyển dụng công ty đã tìm kiếm các ứng viên có
trình độ học vấn phù hợp với vị trí công việc.
Năng suất lao động tại công ty không có sự khác biệt giữa các lao động thuộc
các bộ phận khác nhau. Điều này cho thấy năng suất tổng thể đồng đều giữa các bộ
phận. Không có bộ phận nào có năng suất quá thấp so với mặt bằng chung.
Năng suất lao động tại công ty có sự khác biệt giữa các nhóm có thời gian
từ 1 năm trở lên -> theo đó thâm niên càng lâu năm càng có năng suất cao hơn. Hàm ý
làm việc khác nhau. Cụ thể giữa nhóm có thâm niên dưới 1 năm và nhóm có thâm niên
quản trị
5.2. Hàm ý quản trị
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu và các vấn đề thực trạng chính sách, thực
trạng đánh giá của người lao động thông qua khảo sát tác giả đã xác định các vấn đề
hiện tại của công ty Viva bao gồm người lao động chưa thích ứng được với văn hóa
công ty. Các hành vi ứng xử bộc phát gây khó khăn cho làm việc nhóm. Chức năng
nhiệm vụ còn bị chồng chéo. Chưa tạo được động lực cho người lao động. Người
lao động cảm thấy chưa được công nhận về mặt thành tích. Cách thiết kế và tổ chức
công việc tự phát. Việc tuyển dụng mang tính đột xuất nên dễ rơi vào bị động trong
tuyển dụng. Ứng viên ứng tuyển có tay nghề và thể chất không phù hợp.
Từ đó tác giả cũng đề xuất các hàm ý quản trị sau:xây dựng chương trình hội
nhập, bộ quy tắc ứng xử nội bộ và quy trình làm việc. Tạo động lực thông qua
thưởng theo thành tích không cào bằng. Tiếp thu phát huy sáng kiến mới, khuyến
khích tuyên dương nhân viên xuất sắc. Hoạch định nhu cầu lao đồng thời xây dựng
những bài kiểm tra tay nghề và thể chất.
74
5.2.1. Về mối quan hệ trong doanh nghiệp
Dựa trên kết quả nghiên cứu ta thấy rằng mối quan hệ trong doanh nghiệp là
yếu tố tác động lớn nhất đến năng suất lao động. Với các phân tích về chính sách và
thực trạng đánh giá của người lao động chúng ta thấy rằng công ty gặp một số vấn
đề như người lao động chưa trải qua quá trình hội nhập nội bộ nên chưa thích ứng
được với văn hóa công ty. Các hành vi ứng xử bộc phát chưa có quy tắc định hướng
cho hành động. Công ty chưa có quy trình làm việc nên chức năng nhiệm vụ còn bị
chồng chéo. Từ cơ sở đó tác giả đề xuất các hàm ý sau:
- Xây dựng quy trình làm tạo môi trường làm việc tốt hơn cho người
lao động. Cụ thể xây dựng các tiêu chuẩn, quy trình làm việc rõ ràng.
Phân công công việc tốt, quy định rõ trách nhiệm quyền hạn chức
năng của từng vị trí.
- Thêm vào quá trình hội nhập cho nhân viên mới, giúp họ hiểu rõ và
tiếp cận tốt hơn những nhân viên cũ cũng như văn hóa ứng xử tại
công ty
- Xây dựng bộ quy tắc ứng xử giúp định hướng trong hành động cho
người lao động nhằm tạo một môi trường làm việc tốt hơn.
5.2.2. Về các yếu tố quản lý trong doanh nghiệp
Dựa vào kết quả nghiên cứu các yếu tố quản lý là nhân tố có tác động lớn thứ
2 đến năng suất lao động. Với thực trạng chính sách và sự đánh giá của người lao
động ta có thể thấy vấn đề hiện tại của doanh nghiệp do chính sách tiền thưởng cào
bằng chưa tạo được động lực cho người lao động. Các sáng kiến chưa được tiếp thu
góp ý nên người lao động cảm thấy chưa được công nhận về mặt thành tích. Hơn
nữa cách thiết kế và tổ chức công việc tự phát nên người lao động không đánh giá
cao từ đó tác giả đề xuất các hàm ý
Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động
Động viên nhân viên cùng hợp tác góp phần nâng cao năng suất. Bất kỳ một
doanh nghiệp nào muốn nâng cao năng suất đều phải dựa vào người lao động, bên
75
cạnh việc cải tiến thiết bị máy móc hay tiết kiệm nguyên vật liệu…thì con người là
một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất lao động. Chính vì vậy
mà trong các chương trình nâng cao năng suất đều phải cần đến sự hợp tác của
người lao động.
Công ty cần nhận thức rõ tầm quan trọng của yếu tố này để xây dựng chế độ
thưởng hợp lý để công nhân để họ cảm thấy gắn bó với tổ chức, hoạt động vì lợi ích
chung của tổ chức.
Sự công nhận về thành tích
Đây là yếu tố mang nhiều ý nghĩa về tinh thần hơn là vật chất. Công ty có thể
đề xuất một hệ thống ghi nhận sáng kiến, đóng góp giúp cải tiến công việc dành cho
người lao động. Ngoài ra các nhân viên xuất sắc có kết quả làm việc vượt bậc nên
được khuyến khích bằng cách tuyên dương, khen thưởng hoặc thông qua hệ thống
bình chọn nhân viên xuất sắc của tháng/quý/năm.
5.2.3. Về năng lực cá nhân
Dựa trên kết quả nghiên cứu, năng lực cá nhân là nhân tố có tác động đến
năng suất lao động. Tại công ty Viva thực trạng về chính sách tuyển dụng do công
ty không có sự hoạch định nhu cầu lao động việc tuyển dụng mang tính đột xuất nên
dễ rơi vào bị động trong tuyển dụng. Ngoài ra, do chưa có những cách thức kiểm tra
các ứng viên có đáp ứng được những tiêu chí công ty đưa ra hay không nên ứng
viên có tay nghề và thể chất không phù hợp. Vì thế tác giả đề xuất các hàm ý sau:
Hoạch định nhu cầu lao động
Việc hoạch định nhu cầu lao động theo chu kì 3 tháng, 6 tháng sẽ giúp công
ty chủ động trong việc tìm kiếm các ứng viên phù hợp. Công ty sẽ có thời gian để
sàng lọc, kiểm tra, lựa chọn các ứng viên. Tránh tình trạng bị động, bị đẩy vào tình
thế cấp bách nên phải nhận các ứng viên dưới chuẩn.
Xây dựng bài kiểm tra tay nghề, thể chất.
Như kết quả của bài nghiên cứu đã chỉ ra rằng yếu tố tay nghề có giá trị trung
bình thấp. Do đó công ty Viva nên xây dựng các bài kiểm tra đầu vào về tay nghề
76
để tìm ra những ứng viên có đặc điểm phù hợp với công việc. Cụ thể có thể xây
dựng tiêu chí để xác định bậc thợ như thời gian xử lý một sản phẩm, độ hoàn thiện
của sản phẩm…Ngoài ra, công ty cần đưa ra các bài kiểm tra về thể chất để tìm
kiếm ứng viên có sức khỏe phù hợp công việc.
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Đề tài tập trung nghiên cứu tại một một công ty sản xuất nên có tính đặc thù
riêng của công ty này. Có thể mô hình sẽ không mang tính đại diện cho toàn bộ
ngành sản xuất da giày. Ở những cấp nghiên cứu cao hơn có thể phát triển đề tài
theo hướng nghiên cứu cho toàn bộ ngành da giày.
Năng suất lao động chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nhưng nghiên cứu này
chỉ tập trung nghiên cứu ba yếu tố tác động đến năng suất lao động đó là: năng lực
cá nhân, các yếu tố quản lý và sự hỗ trợ của doanh nghiệp.
Nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích hệ số
Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định mô hình lý thuyết
bằng phân tích hồi quy tuyến tính bội. Để đo lường thang đo và kiểm định mô hình
lý thuyết tốt hơn, các phương pháp phân tích hiện đại cần được sử dụng như ứng
dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
Tóm tắt chƣơng 5
Trong chương này tác giả đã kết luận tóm tắt kết quả của nghiên cứu các
nhân tố mối quan hệ trong doanh nghiệp, các yếu tố quản lý, năng lực cá nhân có
tác động đến năng suất. Từ đó đưa ra các hàm ý quản trị về xây dựng quy trình làm
việc, các chính sách hoạch định nhu cầu nhân lực, tuyển dụng, khen thưởng, tạo
động lực cho người lao động. Chương cũng chỉ ra hạn chế đề tài nghiên cứu tại một
công ty nên mang tính đặc thù riêng. Và cuối cùng định hướng nghiên cứu tiếp theo
sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
77
TỔNG KẾT
Nghiên cứu này nhằm thực hiện những mục tiêu (i) Tổng quan lý thuyết về
năng suất, (ii) Kiểm định sự tác động của các nhân tố đến năng suất lao động, (iii)
Đưa ra các hàm ý quản trị
Đề tài đã đạt được các mục tiêu ban đầu đề ra đó chính là:nghiên cứu tổng
quan về năng suất thông qua mô tả tổng hợp các nghiên cứu trước đây. Tác giả đã
đề xuất mô hình giả thuyết các nhân tố năng lực cá nhân, mối quan hệ trong doanh
nghiệp, các yếu tố quản lý có tác động tích cực đến năng suất lao động. Thông qua
dữ liệu khảo sát tác giả đã kiểm định mô hình và đi đến kết luận có sự tác động của
các nhân tố lên năng suất lao động. Thứ tự tác động giảm dần từ mối quan hệ trong
doanh nghiệp đến các yếu tố quản lý và cuối cùng là năng lực cá nhân. Ngoài ra, kết
quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng lao động thuộc các nhóm độ tuổi khác nhau, có
thời gian làm việc khác nhau cũng sẽ có sự khác biệt về năng suất. Trên kết quả
nghiên cứu và thực trạng chính sách, đánh giá người lao động tác giả đã đưa ra một
số hàm ý quản trị cho công ty.
Cuối cùng tác giả đưa ra những hạn chế của đề và những hướng nghiên cứu
tiếp theo.
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tham khảo Tiếng Việt
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với
SPSS (1&2), Nhà xuất bản Hồng Đức.
Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản Lao động-xã hội.
Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2011), Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến
năng suất lao động của công nhân sản xuất trực tiếp tại Công ty Cổ Phần Dệt may
Phú Hòa An, ĐH Kinh tế Huế.
Phan Quốc Nghĩa (2004), Đo lường năng suất bằng phương pháp đo lường
giá trị gia tăng, Tạp Chí Phát Triển Kinh tế, số 161, 11-14.
Trần Hữu Ái và Nguyễn Minh Đức (2015), Tác động của các yếu tố quản lý
đến hiệu suất của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Tạp chí
khoa học trường ĐH Mở TP HCM.
Trần Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê.
Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (2009), Nghiên cứu các yếu tố quản
lý có ảnh hưởng đến năng suất của các doanh nghiệp trong ngành may, Tạp chí
phát triển khoa học và công nghệ tập 12 số 01.
Trần Thị Kim Loan-Bùi Nguyên Hùng (2009) “Tác động của các yếu tố
quản lý đến năng suất doanh nghiệp”, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ tập
12 số 15.
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh.
Asian Productivity Organization (2000), Productivity in the new millennium,
APO News, May 2000, http://www,apo-tokyo,org/productivity/000video,htm
Burton, R,M,, Lauridsen, J, & Obel, B, The impact of organizational climate
and strategic fit on firm performance, Human Resource Management, Vol, 43,
No,1, pp, 67-81, (2004)
vii
Chapman, R,, & Al-Khawaldeh, K, (2002), TQM and labour productivity in
Jordanian insdustrial companies, The TQM Magazine, 14 (4), p248-262
Hair, Jr., J.F., Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E., Tatham, R.L (2006),
Multivariate data analysis (6th Ed.), Pearson-Prentice Hall, Upper Saddle River,
NJ.
Hoffman & Mehra (1999), Operationalizing productivity improvement
programs through total quality management, International Journal of Quality &
Reliability Management, Vol,16 No, 1, pp, 72-84,
Khan, J,H, (2003), Impact of Total Quality Management on Productivity, The
TQM Magazine, Vol, 15 No, 6, pp, 374-380,
Mahesh Gundecha (2012), Study of factors affecting labor productivity at a
building construction project in the usa: web survey, North Dakota state university,
Politis, J, D, (2005), Dispersed leadership predictor of the work environment
for creativity and productivity, European Journal of Innovation Management, 8 (2),
pp182-204
Razak, Mohamad Idham Md, Factors (2014), Affecting labor productivity in
malaysia: an overview, International Journal of Economics, Commerce and
Management, Vol, II
Robert L, Mathis & John H, Jackson (2011), Organization/Individual
relations and retention, Human resource management 12e, pp71-72
Sauian, M. (2002), Labour productivity: an important business strategy in
manufacturing, Integrated Manufacturing Systems, Vol. 13 No. 6, pp. 435-438,
Schultz, K,L,, Juran, D,C, & Boudreau, J,W (1999), The Effects of Low
Inventory on the Development of Productivity Norms, Management Science, Vol, 45
No, 12, pp,1664-1678,
Steenhuis & Bruijn (2006), International shopfloor level productivity
differences: an exploratory study, Journal of Manufacturing Technology
Management, 17 (1), p42-55.
viii
Sumanth, J. (1999), Total Productivity Management A Systemic and
Complete in Quality, Price and Time, Amazon.
Tangen (2005), S., Demystifying productivity and performance, International
Journal of Productivity and Performance Management, Vol. 54 No. 1, pp. 34-46.
ix
PHỤ LỤC 1:BẢNG KHẢO SÁT
Kính chào Anh/Chị
Tôi là học viên cao học trường Đại học Ngân hàng TPHCM, tôi đang thực
hiện nghiên cứu đề tài “Các yếu tố tác động đến năng suất lao động tại công ty
Viva”
Đề tài thảo luận vấn đề trên, mong Anh/Chị dành ít thời gian để trả lời các
câu hỏi sau đây,
Nội dung câu trả lời chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, không sử dụng nhằm
bất kì mục đích nào khác,
Phần 1:Thông tin chung
Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin sau:
1. Giới tính : Nam Nữ
2. Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào
18 -25 26 -30 31 -40 > 40
3. Trình độ học vấn
PTTH Cao đẳng/ĐH Trên ĐH Khác
4. Bộ phận chuyên môn
Tổ gò Tổ may Tổ chuẩn bị Tổ dập Văn phòng
5. Thời gian làm việc
Dưới 1 năm Từ 1-3 năm Từ 3-5 năm Trên 5 năm
Phần 2:Câu hỏi
Xin anh/chị đọc kỹ và đánh dấu √ vào ô điểm tương ứng với các phát biểu
dưới đây với
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý Bình thường
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
x
Mức đồng ý
Câu hỏi
ST T
Đồn g ý
Bình thƣờn g
Khôn g đồng ý
Hoà n toàn đồn g ý
Hoà n toàn khôn g đồng ý
1
1
2
3
4
5
Anh chị cảm thấy mình có năng khiếu bẩm sinh phù hợp với công việc
2 Anh chị cảm thấy mình có tay nghề phù hợp với công việc
1
2
3
4
5
3
1
2
3
4
5
Anh/chị tự đánh giá về sự yêu thích của bản thân đối với công việc
4
1
2
3
4
5
Anh/chị cảm thấy mình có những tính cách phù hợp với công việc
5
1
2
3
4
5
Anh/chị cảm thấy mình gặp nhiều vấn đề cá nhân gây ảnh hưởng đến công việc
6 Anh/chị cảm thấy mình có thể chất phù hợp với công việc
1
2
3
4
5
7 Áp lực trong công việc
1
2
3
4
5
8 Anh/chị có quan hệ tốt với cấp trên
1
2
3
4
5
9 Anh/chị có sự xung đột với đồng nghiệp
1
2
3
4
5
10 Thông tin được truyền thông suốt trong công ty
1
2
3
4
5
11 Anh/chị có sự phối hợp tốt với các đồng nghiệp
1
2
3
4
5
12 Anh/chị có trách nhiệm đối với công việc
1
2
3
4
5
13 Anh/chị được làm việc trong môi trường làm việc tốt
1
2
3
4
5
14 Anh/chị cộng tác làm việc nhóm tốt
1
2
3
4
5
15
1
2
3
4
5
Chương trình giáo dục và đào tạo của công ty phù hợp với yêu cầu công việc hiện tại và giúp anh chị phát triển tay nghề
xi
16 Công ty công nhận thành tích anh/chị
1
2
3
4
5
17 Công ty có các chính sách khuyến khích, khen thưởng
1
2
3
4
5
18 Các anh/chị có thu nhập tốt
1
2
3
4
5
19 Thiết kế công việc phù hợp với anh/chị
1
2
3
4
5
20 Anh/chị có động lực làm việc
1
2
3
4
5
21 Công việc của anh/chị được tổ chức một cách khoa học
1
2
3
4
5
22 Công ty cung cấp cho anh/chị điều kiện làm việc tốt
1
2
3
4
5
23 Anh/chị được phổ biến kế hoạch sản xuất cụ thể, kịp thời
1
2
3
4
5
24
1
2
3
4
5
Anh chị nắm bắt được tốt công nghệ sản xuất đang dùng tại công ty
25 Anh/chị được công ty cung cấp các nguồn lực đầy đủ
1
2
3
4
5
26
1
2
3
4
5
Anh/Chị luôn hoàn thành khối lượng công việc theo đúng thời gian qui định của công ty
27
1
2
3
4
5
Sản phẩm hoàn thành luôn đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn qui cách chất lượng
28
1
2
3
4
5
Anh/Chị luôn cố gắng hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
Xin chân thành cám ơn anh/chị đã thực hiện khảo sát!
xii
PHỤ LỤC 2:BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Phần I: Giới thiệu
Xin chào anh/chị
Tôi là Dương Trà My hiện nay tôi đang thực hiện một nghiên cứu khoa học
với đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động tại công ty
giày Viva”. Tôi mong các anh/chị cung cấp cho tôi một vài thông tin liên quan đến
đề tài này. Tất cả ý kiến của các anh/chị đều được ghi nhận và giúp ích cho tôi trong
quá trình nghiên cứu. Dữ liệu được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, không được
sử dụng cho bất kì mục đích nào khác.
Phần II: Xác định các thành phần thể hiện đặc trƣng của các yếu tố ảnh
hƣởng đến năng suất lao động.
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trưng của năng lực cá nhân mà
anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
STT
Câu hỏi
Đồng ý
Thảo luận
NĂNG LỰC CÁ NHÂN
1
Anh chị cảm thấy mình có năng khiếu bẩm sinh phù hợp với công việc
2
Anh chị cảm thấy mình có tay nghề phù hợp với công việc
3
Anh/chị tự đánh giá về sự yêu thích của bản thân đối với công việc
4
Anh/chị cảm thấy mình có những tính cách phù hợp với công việc
5
Anh/chị cảm thấy mình gặp nhiều vấn đề cá nhân gây ảnh hưởng đến công việc
6
Anh/chị cảm thấy mình có thể chất phù hợp với công việc
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trưng của mối quan hệ trong
doanh nghiệp mà anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý
kiến thảo luận”.
xiii
STT
Câu hỏi
Đồng ý
Thảo luận
MỐI QUAN HỆ TRONG DOANH NGHIỆP
Áp lực trong công việc
1
Anh/chị có quan hệ tốt với cấp trên
2
Anh/chị có sự xung đột với đồng nghiệp
3
Thông tin được truyền thông suốt trong công ty
4
Anh/chị có sự phối hợp tốt với các đồng nghiệp
5
Anh/chị có trách nhiệm đối với công việc
6
Anh/chị được làm việc trong môi trường làm việc tốt
7
Anh/chị cộng tác làm việc nhóm tốt
8
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trưng của các yếu tố quản lý
mà anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo
luận”.
Câu hỏi
STT
Đồng ý
Thảo luận
CÁC YẾU TỐ QUẢN LÝ
1
Chương trình giáo dục và đào tạo của công ty phù hợp với yêu cầu công việc hiện tại và giúp anh chị phát triển tay nghề
Công ty công nhận thành tích anh/chị
2
Công ty có các chính sách khuyến khích, khen thưởng
3
Các anh/chị có thu nhập tốt
4
xiv
Thiết kế công việc phù hợp với anh/chị
5
Anh/chị có động lực làm việc
6
Công việc của anh/chị được tổ chức một cách khoa học
7
Công ty cung cấp cho anh/chị điều kiện làm việc tốt
8
Anh/chị được phổ biến kế hoạch sản xuất cụ thể, kịp thời
9
Anh chị nắm bắt được tốt công nghệ sản xuất đang dùng tại công ty
10
Anh/chị được công ty cung cấp các nguồn lực đầy đủ
11
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trưng của năng suất lao động
mà anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo
luận”.
Câu hỏi
STT
Đồng ý
Thảo luận
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
1
Anh/Chị luôn hoàn thành khối lượng công việc theo đúng thời gian qui định của công ty
Sản phẩm hoàn thành luôn đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn qui cách chất lượng
2
Anh/Chị luôn cố gắng hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
3
Xin chân thành cám ơn!
xv
PHỤ LỤC 3:KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU
Đặc điểm mẫu khảo sát
Giới tính
Percent 54,0 46,0
Nam Nữ
Frequency 136 116
Valid Percent 54,0 46,0
Valid
100,0
Total
252
100,0
Cumulative Percent 54,0 100,0
Valid
Nhóm tuổi Percent 35,7 23,8 27,4 13,1
18-25 26-30 31-40 lớn hơn 40
Frequency 90 60 69 33
Valid Percent 35,7 23,8 27,4 13,1
100,0
Total
252
100,0
Cumulative Percent 35,7 59,5 86,9 100,0
Trình độ học vấn
Valid
Phổ thông Cao đẳng/ Đại học Cao học
Frequency 157 79 16
Percent 62,3 31,3 6,3
Valid Percent 62,3 31,3 6,3
Total
252
100,0
100,0
Cumulative Percent 62,3 93,7 100,0
Bộ phận làm việc
Valid
Tổ gò Tổ may Tổ chuẩn bị Tổ dập Văn phòng
Frequency 44 87 32 66 23
Percent 17,5 34,5 12,7 26,2 9,1
Valid Percent 17,5 34,5 12,7 26,2 9,1
Total
252
100,0
100,0
Cumulative Percent 17,5 52,0 64,7 90,9 100,0
Thời gian làm việc
Valid
dưới 1 năm từ 1-3 năm từ 3-5 năm trên 5 năm
Frequency 33 63 66 90
Percent 13,1 25,0 26,2 35,7
Valid Percent 13,1 25,0 26,2 35,7
Total
252
100,0
Cumulative Percent 13,1 38,1 64,3 100,0
100,0 Thống kê mô tả các biến quan sát
QUANHE01 QUANHE02
N 252 252
Mean 2,89 3,21
Std, Deviation 1,316 1,309
Descriptive Statistics Minimum 1 1
Maximum 5 5
xvi
QUANHE03 QUANHE04 QUANHE05 QUANHE06 QUANHE07 QUANHE08 NANGLUC01 NANGLUC02 NANGLUC03 NANGLUC04 NANGLUC05 NANGLUC06 QUANLY01 QUANLY02 QUANLY03 QUANLY04 QUANLY05 QUANLY06 QUANLY07 QUANLY08 QUANLY09 QUANLY10 QUANLY11 NANGSUAT01 NANGSUAT02 NANGSUAT03 Valid N (listwise)
252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252
3,82 3,17 2,98 3,04 2,80 2,81 3,18 2,64 3,18 3,98 3,13 2,94 3,21 3,00 3,27 3,06 2,82 2,84 2,97 2,93 3,11 3,10 3,02 3,24 3,09 3,03
1,139 1,371 1,357 1,148 1,172 1,391 1,039 1,177 1,153 1,073 1,116 1,113 1,107 1,022 1,085 1,012 ,993 ,950 1,148 1,071 1,164 1,101 1,111 1,118 ,951 ,948
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kiểm định độ tin cậy cronbach’s alpha
Nhân tố NANGLUC
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
,807
6
Corrected Item-Total Correlation ,704 ,527 ,718 ,218 ,650 ,620
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,748 ,787 ,741 ,847 ,758 ,765
NANGLUC01 NANGLUC02 NANGLUC03 NANGLUC04 NANGLUC05 NANGLUC06
Scale Mean if Item Deleted 15,87 16,41 15,87 15,07 15,92 16,12
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted 15,816 16,314 14,975 19,493 15,715 15,959
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
,847
5
Item-Total Statistics
xvii
NANGLUC01 NANGLUC02 NANGLUC03 NANGLUC05 NANGLUC06
Scale Variance if Item Deleted 13,044 13,417 12,370 13,052 12,874
Corrected Item-Total Correlation ,715 ,544 ,714 ,644 ,674
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,802 ,847 ,800 ,819 ,811
Scale Mean if Item Deleted 11,89 12,43 11,89 11,94 12,13 Nhân tố QUANHE
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
,866
8
QUANHE01 QUANHE02 QUANHE03 QUANHE04 QUANHE05 QUANHE06 QUANHE07 QUANHE08
Scale Mean if Item Deleted 21,83 21,51 20,90 21,55 21,73 21,67 21,92 21,91
Corrected Item-Total Correlation ,710 ,629 ,461 ,629 ,653 ,644 ,649 ,569
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,839 ,848 ,865 ,848 ,845 ,847 ,847 ,856
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted 40,397 41,669 45,628 41,077 40,841 43,001 42,703 41,841
Nhân tố QUANLY
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
,859
11
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted 30,12 30,33 30,06 30,26 30,51 30,49 30,35 30,39 30,22 30,23 30,31
Scale Variance if Item Deleted 48,198 48,714 46,634 47,931 49,900 50,697 48,142 52,239 46,394 47,188 46,270
Corrected Item-Total Correlation ,541 ,560 ,670 ,627 ,489 ,454 ,520 ,281 ,630 ,617 ,677
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,848 ,847 ,838 ,842 ,852 ,854 ,850 ,867 ,841 ,842 ,838
QUANLY01 QUANLY02 QUANLY03 QUANLY04 QUANLY05 QUANLY06 QUANLY07 QUANLY08 QUANLY09 QUANLY10 QUANLY11
xviii
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
,867
10
Item-Total Statistics
QUANLY01 QUANLY02 QUANLY03 QUANLY04 QUANLY05 QUANLY06 QUANLY07 QUANLY09 QUANLY10 QUANLY11
Scale Mean if Item Deleted 27,18 27,39 27,12 27,33 27,58 27,56 27,42 27,29 27,29 27,38
Scale Variance if Item Deleted 43,090 43,650 41,734 42,891 44,891 45,523 42,890 41,265 42,256 41,208
Corrected Item-Total Correlation ,545 ,559 ,665 ,628 ,478 ,454 ,534 ,643 ,612 ,687
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,857 ,856 ,847 ,851 ,862 ,864 ,858 ,849 ,852 ,845
Nhân tố NANGSUAT (Phụ thuộc)
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
,839
3
NANGSUAT01 NANGSUAT02 NANGSUAT03
Scale Mean if Item Deleted 6,12 6,27 6,33
Corrected Item-Total Correlation ,660 ,788 ,679
Cronbach's Alpha if Item Deleted ,832 ,700 ,801
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted 3,088 3,305 3,592
Phân tích nhân tố khám phá cho nhân tố độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy,
Bartlett's Test of Sphericity
Approx, Chi-Square df Sig,
,883 2406,071 253 ,000
xix
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
Total
Total
1 2 3 4
6,778 2,901 2,400 ,995
% of Variance 29,472 12,613 10,435 4,327
Cumulative % 29,472 42,084 52,519 56,846
5
,949
4,128
60,974
6
,897
3,902
64,876
7
,795
3,457
68,333
8
,716
3,114
71,447
9
,645
2,806
74,253
10
,604
2,625
76,878
11
,588
2,555
79,433
12
,568
2,469
81,902
13
,530
2,304
84,206
14
,476
2,069
86,276
15
,469
2,041
88,317
16
,451
1,963
90,279
17
,432
1,878
92,157
18
,337
1,464
93,621
19
,331
1,440
95,062
20
,310
1,349
96,410
21
,297
1,291
97,701
22
,272
1,181
98,882
23
,257
1,118
100,000
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 29,472 12,613 10,435
Cumulative % 29,472 42,084 52,519
6,778 2,901 2,400
4,761 4,108 3,211
% of Variance 20,701 17,859 13,959
Cumulative % 20,701 38,560 52,519
Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotated Component Matrixa
QUANLY11 QUANLY09 QUANLY03 QUANLY10 QUANLY04 QUANLY01 QUANLY02 QUANLY07 QUANLY05 QUANLY06 QUANHE07 QUANHE05 QUANHE01 QUANHE06 QUANHE04 QUANHE08 QUANHE02 QUANHE03
1 ,759 ,746 ,715 ,710 ,677 ,628 ,628 ,601 ,563 ,538 ,418
Component 2 ,778 ,755 ,739 ,712 ,698 ,692 ,668 ,451
3
xx
NANGLUC03 NANGLUC01 NANGLUC06 NANGLUC05 NANGLUC02
,819 ,804 ,791 ,778 ,676
Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization, a, Rotation converged in 5 iterations,
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy,
Bartlett's Test of Sphericity
,880 2294,946 231 ,000
Approx, Chi-Square df Sig,
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
Total
Total
6,468 2,897 2,377 ,995
% of Variance 29,399 13,167 10,803 4,523
Cumulative % 29,399 42,566 53,369 57,892
1 2 3 4
,943
4,287
62,180
5
,851
3,869
66,049
6
,771
3,503
69,552
7
,676
3,075
72,627
8
,610
2,774
75,400
9
,603
2,739
78,139
10
,587
2,668
80,807
11
,530
2,409
83,216
12
,489
2,224
85,440
13
,470
2,137
87,577
14
,453
2,057
89,634
15
,433
1,967
91,601
16
,363
1,649
93,250
17
,331
1,506
94,756
18
,314
1,427
96,183
19
,303
1,379
97,562
20
,274
1,244
98,806
21
,263
1,194
100,000
22
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 29,399 13,167 10,803
Cumulative % 29,399 42,566 53,369
6,468 2,897 2,377
4,620 3,915 3,207
% of Variance 20,999 17,795 14,575
Cumulative % 20,999 38,794 53,369
Extraction Method: Principal Component Analysis,
xxi
Rotated Component Matrixa
QUANLY11 QUANLY09 QUANLY03 QUANLY10 QUANLY04 QUANLY01 QUANLY02 QUANLY07 QUANLY05 QUANLY06 QUANHE07 QUANHE05 QUANHE01 QUANHE06 QUANHE04 QUANHE08 QUANHE02 NANGLUC03 NANGLUC01 NANGLUC06 NANGLUC05 NANGLUC02
1 ,762 ,751 ,714 ,708 ,682 ,631 ,627 ,606 ,565 ,536
Component 2 ,792 ,754 ,738 ,713 ,700 ,697 ,659
3 ,818 ,804 ,791 ,778 ,678
Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization, a, Rotation converged in 5 iterations,
Phân tích nhân tố khám phá cho nhân tố phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Bartlett's Test of Sphericity
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, Approx, Chi-Square df Sig,
,691 332,876 3 ,000
Total Variance Explained
Component
Extraction Sums of Squared Loadings
Total 2,292 ,457
Initial Eigenvalues % of Variance 76,406 15,222
Cumulative % 76,406 91,628
1 2
,251
8,372
100,000
3
Total 2,292
% of Variance 76,406
Cumulative % 76,406
Extraction Method: Principal Component Analysis,
xxii
Component Matrixa
Component 1 ,916 ,861 ,843
NANGSUAT02 NANGSUAT03 NANGSUAT01
Extraction Method: Principal Component Analysis, a, 1 components extracted,
NANGLUC QUANHE QUANLY NANGSUAT Valid N (listwise)
N 252 252 252 252 252
Descriptive Statistics Minimum 1,60 1,14 1,30 1,00
Maximum 5,00 4,71 4,60 5,00
Mean 3,0143 2,9858 3,0393 3,1204
Std, Deviation ,88301 ,96497 ,72277 ,87768
Pearson Correlation
NANGSUAT
Sig, (2-tailed)
NANGLUC ,347** ,000
QUANHE ,687** ,000
QUANLY ,509** ,000
NANGLUC
QUANHE
N Pearson Correlation Sig, (2-tailed) N Pearson Correlation Sig, (2-tailed) N Pearson Correlation
Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu
Correlations NANGSUAT 1 252 ,347** ,000 252 ,687** ,000 252 ,509** ,000
QUANLY
Sig, (2-tailed)
252 1 252 ,308** ,000 252 ,232** ,000
252 ,308** ,000 252 1 252 ,376** ,000
252
252 ,232** ,000 252 ,376** ,000 252 1 252
252
N 252 **, Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed),
Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method
1
Enter
,
QUANLY, NANGLUC, QUANHEb a, Dependent Variable: NANGSUAT b, All requested variables entered,
Model Summaryb
xxiii
Model
R
R Square Adjusted R Square Std, Error of the
1
,746a
,556
,551
Estimate ,58803
a, Predictors: (Constant), QUANLY, NANGLUC, QUANHE b, Dependent Variable: NANGSUAT
Model
Regression
Sum of Squares 107,597
Mean Square 35,866
ANOVAa df 3
Residual
248
85,752
1
Total
251
193,349
F 103,725
Sig, ,000b
,346 a, Dependent Variable: NANGSUAT b, Predictors: (Constant), QUANLY, NANGLUC, QUANHE Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
t
Sig,
Collinearity Statistics
B
Std, Error
(Constant)
,269
,189
1,420
,157
1
NANGLUC QUANHE QUANLY
,114 ,498 ,336
,045 ,043 ,056
Standardized Coefficients Beta ,115 ,547 ,277
2,557 11,619 6,015
,011 ,000 ,000
Tolerance ,889 ,807 ,844
VIF 1,124 1,239 1,185
a, Dependent Variable: NANGSUAT
Kiểm định sự khác biệt
Giới tính
Test of Homogeneity of Variances NANGSUAT
Levene Statistic ,746
df1 1
df2 250
Sig, ,389
ANOVA NANGSUAT
Between Groups Within Groups
Sum of Squares 1,693 191,655
df 1 250
Total
193,349
Mean Square 1,693 ,767
F 2,209
Sig, ,138
251
Nhóm tuổi
xxiv
Test of Homogeneity of Variances NANGSUAT
Levene Statistic 1,686
df1 3
df2 248
Sig, ,171
ANOVA NANGSUAT
df 3 248
Between Groups Within Groups
Sum of Squares 13,873 179,476
Total
193,349
Mean Square 4,624 ,724
F 6,390
Sig, ,000
251 Descriptives NANGSUAT
N
Mean
Std, Deviation Std, Error
Minimum Maximum
95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound
18-25 26-30 31-40 lớn hơn 40 Total
90 60 69 33 252
2,8667 3,3389 3,3575 2,9192 3,1204
3,0448 3,5513 3,5791 3,1802 3,2293
1,33 1,33 1,33 1,00 1,00
5,00 5,00 5,00 4,67 5,00
,85064 ,82222 ,92234 ,73612 ,87768
2,6885 3,1265 3,1359 2,6582 3,0115
,08967 ,10615 ,11104 ,12814 ,05529 Multiple Comparisons Dependent Variable: NANGSUAT Tukey HSD
(I) Nhóm tuổi
(J) Nhóm tuổi Mean Difference
Std, Error
Sig,
95% Confidence Interval
18-25
26-30
31-40
lớn hơn 40
,005 ,002 ,990 ,005 ,999 ,106 ,002 ,999 ,073 ,990 ,106 ,073
Lower Bound -,8390 -,8429 -,5003 ,1055 -,4070 -,0572 ,1387 -,3698 -,0274 -,3953 -,8966 -,9040
Upper Bound -,1055 -,1387 ,3953 ,8390 ,3698 ,8966 ,8429 ,4070 ,9040 ,5003 ,0572 ,0274
(I-J) -,47222* -,49082* -,05253 ,47222* -,01860 ,41970 ,49082* ,01860 ,43830 ,05253 -,41970 -,43830
26-30 31-40 lớn hơn 40 18-25 31-40 lớn hơn 40 18-25 26-30 lớn hơn 40 18-25 26-30 31-40
,14178 ,13612 ,17312 ,14178 ,15017 ,18437 ,13612 ,15017 ,18005 ,17312 ,18437 ,18005
*, The mean difference is significant at the 0,05 level,
Học vấn
Test of Homogeneity of Variances NANGSUAT
Levene Statistic 69,037
df1 2
df2 249
Sig, ,000
xxv
Sig, ,485
Robust Tests of Equality of Means NANGSUAT df1 2
Statistica ,745
df2 24,721
Brown-Forsythe
a, Asymptotically F distributed,
Bộ phận
Test of Homogeneity of Variances NANGSUAT
Levene Statistic 4,724
df1 4
df2 247
Sig, ,001
Brown-Forsythe
Robust Tests of Equality of Means NANGSUAT df1 4
Statistica 1,304
df2 120,631
Sig, ,272
a, Asymptotically F distributed,
Thời gian làm việc
Test of Homogeneity of Variances NANGSUAT
Levene Statistic ,535
df1 3
df2 248
Sig, ,659
ANOVA NANGSUAT
Between Groups Within Groups
Sum of Squares 33,665 159,684
df 3 248
Total
193,349
Mean Square 11,222 ,644
F 17,428
Sig, ,000
251 Descriptives NANGSUAT
N
Mean
Std, Deviation Std, Error
Minimum Maximum
95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound
dưới 1 năm từ 1-3 năm từ 3-5 năm trên 5 năm Total
33 63 66 90 252
2,3939 2,8836 3,2071 3,4889 3,1204
,75210 ,80357 ,89206 ,74820 ,87768
,13092 ,10124 ,10981 ,07887 ,05529
2,1273 2,6812 2,9878 3,3322 3,0115
2,6606 3,0860 3,4264 3,6456 3,2293
1,33 1,00 1,33 1,67 1,00
4,00 4,33 5,00 5,00 5,00
xxvi
Test of Homogeneity of Variances NANGSUAT
Levene Statistic ,535
df1 3
df2 248
Sig, ,659
ANOVA NANGSUAT
Between Groups Within Groups
Sum of Squares 33,665 159,684
df 3 248
Total
193,349
251
Mean Square 11,222 ,644
F 17,428
Sig, ,000
Multiple Comparisons Dependent Variable: NANGSUAT Tukey HSD
(I) Thời gian làm việc (J) Thời gian làm việc Mean Difference
Std, Error
Sig,
95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound
dưới 1 năm
từ 1-3 năm
từ 3-5 năm
trên 5 năm
từ 1-3 năm từ 3-5 năm trên 5 năm dưới 1 năm từ 3-5 năm trên 5 năm dưới 1 năm từ 1-3 năm trên 5 năm dưới 1 năm từ 1-3 năm từ 3-5 năm
(I-J) -,48966* -,81313* -1,09495* ,48966* -,32347 -,60529* ,81313* ,32347 -,28182 1,09495* ,60529* ,28182
,17243 ,17108 ,16330 ,17243 ,14134 ,13181 ,17108 ,14134 ,13004 ,16330 ,13181 ,13004
,025 ,000 ,000 ,025 ,103 ,000 ,000 ,103 ,135 ,000 ,000 ,135
-,9357 -1,2556 -1,5173 ,0437 -,6890 -,9462 ,3706 -,0421 -,6182 ,6726 ,2644 -,0545
-,0437 -,3706 -,6726 ,9357 ,0421 -,2644 1,2556 ,6890 ,0545 1,5173 ,9462 ,6182
*, The mean difference is significant at the 0,05 level,
,