BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---o0o---
NGUYỄN NỮ QUỲNH CHƢƠNG
ẢNH HƢỞNG CỦA THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC ĐẾN SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN
MÔI GIỚI TẠI CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---o0o---
NGUYỄN NỮ QUỲNH CHƢƠNG
ẢNH HƢỞNG CỦA THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC ĐẾN SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN
MÔI GIỚI TẠI CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN TÂN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Nữ Quỳnh Chƣơng, tác giả của luận văn:
“Ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến sự gắn kết của nhân
viên môi giới tại các công ty chứng khoán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các cở sở lý
thuyết đƣợc tham khảo từ các tài liệu nhƣ trình bày ở phụ lục tài liệu nghiên cứu,
các dữ liệu trong luận văn đƣợc thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin
cậy và đƣợc xử lý trung thực, khách quan. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa
đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Nữ Quỳnh Chƣơng
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3. Đối tƣợng khảo sát và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 3
1.6. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................................... 5
2.1. Cơ sở lý thuyết về các yếu tố của thực tiễn QTNNL ........................................... 5
2.1.1 Khái niệm QTNNL ........................................................................................ 5
2.1.2 Các yếu tố của thực tiễn QTNNL .................................................................. 6
2.2. Thực tiễn QTNNL dành cho nhân viên môi giới tại các công ty chứng khoán
trên địa bàn thành phố HCM............................................................................. 14
2.2.1 Thực tiễn tuyển dụng ................................................................................... 14
2.2.2 Thực tiễn đảo bảo công việc ........................................................................ 15
2.2.3 Thực tiễn phân tích công việc ...................................................................... 15
2.2.4 Thực tiễn đào tạo và phát triển .................................................................... 15
2.2.5 Thực tiễn đánh giá kết quả công việc .......................................................... 16
2.2.6 Thực tiễn mức đãi ngộ ................................................................................. 16
2.2.7 Thực tiễn phát triển nghề nghiệp ................................................................. 17
2.2.8 Thực tiễn chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các hoạt động ... 17
2.3. Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức ................................................................ 18
2.3.1 Các khái niệm về gắn kết của nhân viên với tổ chức ................................... 18
2.3.2 Các yếu tố của sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức: .......................... 19
2.4. Mối quan hệ giữa thực tiễn QTNNL và sự gắn kêt của nhân viên .................... 20
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 21
2.6. Các giả thiết nghiên cứu ..................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................ 25
3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 25
3.2. Xây dựng thang đo ............................................................................................. 27
3.2.1 Thang đo về thực tiễn QTNNL .................................................................... 27
3.2.2 Thang đo về mức độ gắn kết với tổ chức ..................................................... 29
3.3. Nghiên cứu định tính .......................................................................................... 30
3.3.1 Mục tiêu của nghiên cứu định tính .............................................................. 30
3.3.2 Mẫu nghiên cứu định tính ............................................................................ 31
3.3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 31
3.3.4 Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 32
3.4. Nghiên cứu định lƣợng ....................................................................................... 35
3.4.1 Đối tƣợng và cách thức khảo sát .................................................................. 36
3.4.2 Cách thức và quy mô chọn mẫu: .................................................................. 36
3.4.3 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ........................................................................... 36
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 41
4.1. Mô tả mẫu khảo sát ............................................................................................ 41
4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo qua kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............ 42
4.2.1 Đánh giá thang đo biến độc lập - thực tiễn QTNNL.................................... 42
4.2.2 Đánh giá thang đo biến phụ thuộc - mức độ gắn kết của nhân viên ............ 43
4.3. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố - EFA: .......................................... 44
4.3.1 Kiểm định thang đo biến độc lập - thực tiễn QTNNL ................................ 44
4.3.2 Kiểm định thang đo biến phụ thuộc - mức độ gắn kết của nhân viên ......... 47
4.3.3 Mô hình và giả thiết nghiên cứu điều chỉnh sau phân tích EFA .................. 50
4.4. Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................... 51
4.4.1 Phân tích tƣơng quan ................................................................................... 51
4.4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................ 52
4.5. Kết luận và thảo luận về kết quả nghiên cứu ..................................................... 60
4.5.1 Đánh giá ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về tình cảm ......... 60
4.5.2 Đánh giá ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về lợi ích ............. 61
4.5.3 Đánh giá ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về đạo đức ........... 61
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý CÁC CHÍNH
SÁCH ........................................................................................................................ 63
5.1. Đánh giá chung .................................................................................................. 63
5.2. Gợi ý các chính sách QTNNL nhằm tăng sự gắn kết của nhân viên môi giới ... 63
5.2.1 Thực tiễn hoà nhập ....................................................................................... 63
5.2.2 Thực tiễn đánh giá kết quả công việc và trả công ....................................... 65
5.2.3 Thực tiễn phát triển nghề nghiệp ................................................................. 67
5.2.4 Thực tiễn đào tạo và phát triển .................................................................... 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: QNNNL và các yếu tố môi trƣờng .................................................................. 6
Hình 2.2: Mục đích đánh giá công việc ........................................................................ 10
Hình 2.3: Tam giác kỳ diệu về sự phân chia tiền lƣơng ............................................... 11
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 21
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 26
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh .................................................................... 32
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau EFA ..................................................... 51
Hình 4.2: Biểu đồ Scatterplot mô hình 1 ...................................................................... 54
Hình 4.3: Biểu đồ Scatterplot mô hình 2 ...................................................................... 57
Hình 4.4: Biểu đồ Scatterplot mô hình 3 ...................................................................... 59
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các thành phần của thực tiễn QTNNL của các tác giả ................ 14
Bảng 3.1: Thông tin các cá nhân tham gia nghiên cứu định tính .............................. 31
Bảng 4.1: Danh sách các công ty chứng khoán thực hiện khảo sát .......................... 41
Bảng 4.2: Thống kê số công ty làm việc của từng nhóm tuổi .................................. 42
Bảng 4.3: Kết quả sau Cronbach’s anpha của thang đo thực tiễn QTNNL .............. 43
Bảng 4.4: Kết quả sau Cronbach’s anpha của thang đo gắn kết của nhân viên ........ 44
Bảng 4.5: Kết quả phân tích EFA với thang đo thực tiễn QTNNL .......................... 45
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA lần 1 với thang đo gắn kết của nhân viên ........... 47
Bảng 4.7: Kết quả phân tích EFA lần 2 với thang đo gắn kết của nhân viên ........... 48
Bảng 4.8: Ma trận tƣơng quan giữa các biến độc lập và phụ thuộc .......................... 52
Bảng 4.9: Hệ số xác định mô hình 1 ......................................................................... 53
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy từng phần cho mô hình 1 ............................................. 53
Bảng 4.11: Hệ số xác định mô hình 2 ....................................................................... 55
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy từng phần cho mô hình 2 ............................................. 56
Bảng 4.13: Hệ số xác định mô hình 3 ....................................................................... 58
Bảng 4.14: Kết quả hồi quy từng phần cho mô hình 3 ............................................. 58
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tổng quan thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và tình hình cạnh tranh của
các công ty chứng khoán trên thị trƣờng
Phụ lục 2: Đặc điểm nghề môi giới
Phụ lục 3: Dàn bài phỏng vấn nghiên cứu định tính
Phụ lục 4: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính
Phụ lục 5: Bảng câu hỏi khảo sát định lƣợng
Phụ lục 6: Mô tả mẫu khảo sát
Phụ lục 7: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s anpha
Phụ lục 8: Phân tích nhân tố - EFA
Phụ lục 9: Phân tích hồi quy kiểm định giả thuyết, dò tìm các vi phạm giả định của
mô hình.
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Qua gần 14 năm hoạt động, thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đã có những
bƣớc tiến đáng ghi nhận. Hiện có 298 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh (HOSE), 367 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội
(HNX), 142 công ty niêm yết trên sàn Upcom. Điều đó chứng tỏ một lƣợng không
nhỏ các công ty đã xem thị trƣờng chứng khoán là nơi khơi thông và huy động vốn
cho hoạt động sản suất kinh doanh của mình. Cùng với sự phát triển của thị trƣờng
chứng khoán là sự phát triển của các công ty chứng khoán. Khi thị trƣờng mới hình
thành chỉ có 2 công ty chứng khoán, sau 14 năm thì có thời điểm số này lên tới 105
công ty. Tuy nhiên con số hiện nay không còn là cao nhất vì cuộc khủng hoảng nền
kinh tế ảnh hƣởng một cách mạnh mẽ đến hoạt động của các công ty chứng khoán,
khiến các công ty hoặc thu hẹp các mảng hoạt động chỉ để cầm cự, hoặc giải thể,
hoặc sáp nhập (xem thêm Phụ lục 1). Điều này cũng đồng nghĩa với việc các công
ty chứng khoán phải cạnh tranh nhau một cách quyết liệt để tồn tại và phát triển.
Trong các mảng hoạt động của công ty chứng khoán thì mảng môi giới - đƣợc
coi là mảng hoạt động cơ bản, quan trọng và là bộ mặt của công ty chứng khoán,
tình hình cạnh tranh có thể nói là khốc liệt. Tình trạng các nhân viên môi giới chứng
khoán chuyển từ công ty này sang công ty khác trở nên phổ biến, kèm theo đó là 1
lƣợng khách hàng thân thiết cũng chuyển sang giao dịch ở công ty mới của nhân
viên này. Kết quả nghiên cứu của 2 tổ chức Walker Information và Hodson Institute
(Lantabrand.com) đã chỉ ra rằng có đến 70% lý do khách hàng rời bỏ công ty liên
quan đến sự ra đi của nhân viên then chốt. Điều này quả là một bài toán khó cho các
nhà lãnh đạo các công ty chứng khoán. Do đó các công ty chứng khoán ra sức một
mặt giữ chân nhân viên của mình một mặt lôi cuốn các nhân viên có nhiều khách
hàng lớn từ các công ty đối thủ.
2
Quyết định gắn kết hay rời bỏ công ty của nhân viên chịu tác động bởi nhiều
yếu tố, trong đó thực tiễn quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) là yếu tố đƣợc xem xét
trƣớc tiên. Bởi thực tiễn QTNNL ảnh hƣởng trực tiếp đến nhân viên về mặt quyền
và lợi ích cũng nhƣ sự phát triển nghề nghiệp của họ. Do đó, tác giả chọn đề tài
“Ảnh hƣởng của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến sự gắn kết của nhân
viên môi giới tại các công ty chứng khoán trên địa bàn thành Phố Hồ Chí
Minh” để nghiên cứu. Hi vọng qua kết quả khảo sát thực tế và nghiên cứu mà tác
giả thực hiện có thể giúp các công ty chứng khoán thấy đƣợc mức độ ảnh hƣởng của
thực tiễn QTNNL đến sự gắn kết của nhân viên môi giới của mình. Từ đó có thể
xây dựng những chính sách quản trị nguồn nhân lực phù hợp nhằm tăng sự gắn kết
của nhân viên môi giới của mình cũng nhƣ làm cơ sở thu hút đƣợc lực lƣợng nhân
viên môi giới giỏi từ các công ty khác.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm mục tiêu làm sáng tỏ vấn đề ảnh hƣởng của của thực tiễn
QTNNL đến sự gắn kết của nhân viên tại các công ty chứng khoán trên địa bàn
Thành phố HCM, đề tài đặt ra các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Xác định các yếu tố thành phần của thực tiễn QTNNL và sự gắn kết của nhân
viên tại các công ty chứng khoán trên địa bàn Thành phố HCM.
- Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến sự gắn kết của nhân
viên tại các công ty chứng khoán trên địa bàn Thành phố HCM.
- Gợi ý một số chính sách về QTNNL nhằm nâng cao sự gắn kết của nhân viên
môi giới đối với công ty chứng khoán.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực tiễn QTNNL dành cho nhân viên
môi giới.
Phạm vi của đề tài sẽ đƣợc thực hiện trong phạm vi các công ty chứng
khoán trên địa bàn TP.HCM
3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ: đƣợc thực hiện bao gồm các bƣớc tìm hiểu các cơ sở lý
thuyết liên quan tới đề tài và nghiên cứu tƣơng tự đi trƣớc, thực hiện nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lƣợng sơ bộ. Trong đó tác giả cũng thông qua kỹ thuật
tham vấn ý kiến của các chuyên gia và giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực nhân sự, thực hiện phỏng vấn tay đôi những đối tƣợng nghiên cứu để điều
chỉnh thang đo, thiết lập bảng câu hỏi sử dụng cho nghiên cứu chính thức. Sau đó
tiến hành nghiên cứu định lƣợng sơ bộ với 10 nhân viên môi giới tại công ty cổ
phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu chính thức: đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp định lƣợng với
kỹ thuật phỏng vấn bằng viêc phát phiếu khảo sát trực tiếp và bằng thƣ điện tử
thông qua bảng câu hỏi điều tra trên Google.doc. Bảng câu hỏi điều tra chính thức
đƣợc hình thành từ nghiên cứu định tính sau khi có sự tham vấn ý kiến của các
chuyên gia. Mẫu điều tra là nhân viên môi giới làm việc tại các công ty chứng
khoán trên địa bàn thành phố HCM. Số lƣợng mẫu sẽ đƣợc xác định trong Chƣơng
3- Thiết kế nghiên cứu. Các dữ liệu, thông số sẽ đƣợc tiến hành kiểm tra, phân tích,
đánh giá bằng phần mềm SPSS.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Với mục tiêu đặt ra thì kết quả của nghiên cứu sẽ làm cơ sở khoa học mang
tính khách quan để các nhà lãnh đạo tại các công ty chứng khoán hiểu rõ hơn về
cảm nhận và đánh giá của nhân viên môi giới đối với thực tiễn QTNNL tại các công
ty chứng khoán hiện nay, thấy đƣợc mức độ sự gắn kết của nhân viên bị ảnh hƣởng
bởi thực tiễn QTNNL nhƣ thế nào. Qua đó có thể đƣa ra các gợi ý điều chỉnh liên
quan đến quản trị nguồn nhân lực cho phù hợp với mục tiêu từng thời kỳ nhƣng vẫn
đảm bảo duy trì và tăng cƣờng sự gắn kết của nhân viên môi giới.
4
1.6. Kết cấu luận văn
Nghiên cứu gồm có tổng cộng 5 chƣơng, phân bố nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn xung quanh các vấn đề
chính của nghiên cứu, sau đó xây dựng mô hình nghiên cứu và đƣa ra các giả thiết
nghiên cứu
Chƣơng 3: Trình bày thiết kế nghiên cứu, trong đó nêu phƣơng pháp và quy
trình nghiên cứu cũng nhƣ các bƣớc tiến hành xây dựng thang đo cho bài nghiên cứu.
Chƣơng 4: Trình bày các kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Trình bày tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu, đóng góp rút ra
từ kết quả của đề tài cho thực tiễn hoạt động, những hạn chế trong nghiên cứu này
và đề xuất hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo nếu có.
5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Ở chƣơng này tác giả sẽ trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan đến nội
dung nghiên cứu, bao gồm: Khái niệm và các yếu tố của thực tiễn QTNNL; khái
niệm và các yếu tố của sự gắn kết; mối liên hệ giữa thực tiễn QTNNL và sự gắn kết.
Song song đó tác giả cũng trình bày thực trạng của thực tiễn QTNNL mà các công
ty chứng khoán dành cho nhân viên môi giới. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất mô hình
nghiên cứu và đƣa ra các giả thiết nghiên cứu.
2.1. Cơ sở lý thuyết về các yếu tố của thực tiễn QTNNL
2.1.1 Khái niệm QTNNL
Nhiều tác giả và nhà nghiên cứu đã đƣa ra các khái niệm khác nhau về quản trị
nguồn nhân lực dựa trên các giác độ nghiên cứu khác nhau, nhƣng tất cả đều thừa
nhận đây là lĩnh vực khoa học về quản lý con ngƣời và cho rằng nó đóng vai trò
quan trọng bậc nhất tới sự thành công của tổ chức, doanh nghiệp. Theo Price (2004)
thì quản trị nguồn nhân lực nhằm mục đích tuyển chọn đƣợc những ngƣời có năng
lực, nhanh nhạy và cống hiến trong công việc, quản lý hoạt động và khen thƣởng
kết quả hoạt động cũng nhƣ phát triển năng lực của họ. Trong khi đó Trần Kim
Dung (2009) cho rằng quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và
hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo- phát triển và duy trì con ngƣời của một tổ
chức nhằm đạt đƣợc kết quả tối ƣu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.
Tuy có những các tiếp cận khác nhau về quản trị nguồn nhân lực nhƣng ta có
thể thấy đƣợc hai mục tiêu cơ bản của quản trị nguồn nhân lực mà các tác giả đề cập
tới là:
Sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên
phát huy tối đa các năng lực cá nhân, đƣợc kích thích, động viên nhiều nhất tại nơi
làm việc và trung thành, tận tâm với tổ chức.
6
Cơ chế tổ chức
Kinh tế, xã hội Chính trị, pháp luật
Sứ mạng, mục tiêu doanh nghiệp
Văn hóa tổ chức
Công nghệ, tự nhiên
Quản trị nguồn nhân lực
Hình 2.1: QNNNL và các yếu tố môi trƣờng.
Nguồn: Trần Kim Dung (2009)
2.1.2 Các yếu tố của thực tiễn QTNNL
Với các cách tiếp cận khác nhau thì các tác giả và các nhà nghiên cứu cũng đề
xuất yếu tố của quản trị nguồn nhân lực khác nhau.
Nghiên cứu của J.Pfeffer (1998) đề xuất 7 yếu tố cho thực tiễn QTNNL: (1)
đảm bảo việc làm, (2) tuyển chọn nhân viên mới, (3) trao quyền quyết định, (4) mức
đã ngộ cao theo kết quả, (5) tăng cƣờng đào tạo, (6) giảm khoảng cách và các rào
cản trong tổ chức, (7) tăng cƣờng chia sẻ thông tin về tài chính và kết quả hoạt động
của tổ chức.
Trong bài nghiên cứu Quản lý sự gắn kết nơi làm việc bằng việc đặt con ngƣời
lên hàng đầu thì McElroy (2001) đánh giá các yếu tố của thực tiễn QTNNL có tác
7
động lên sự gắn kết đó là: (1) đảm bảo công việc, (2) tuyển dụng, (3) phân quyền,
(4) trả lƣơng, thƣởng tƣơng xứng với thành quả của tổ chức, (5) đào tạo toàn diện,
(6) giảm tình trạng khác biệt, (7) chia sẻ thông tin.
Theo nghiên cứu của Laka-Mathebula (2004) thì thực tiễn QTNNL có 8 yếu
tố: (1) tuyển dụng, (2) đào tạo toàn diện, (3) phần thƣởng công bằng, (4) thăng tiến,
(5) đảm bảo công việc, (6) sự tham gia của nhân viên, (7) chia sẻ thông tin, (8) đánh
giá kết quả phát triển.
Trong nghiên cứu Tác động của thực tiễn QTNNL lên thành quả của công ty
tại Ấn Độ 2004, Singh (2004) cho rằng thực tiễn QTNNL có 7 yếu tố: (1) Hệ thống
tuyển chọn, (2) Mô tả công việc, (3) Hệ thống đào tạo, (4) Hệ thống đánh giá kết
quả công việc, (5) Hệ thống trả lƣơng, thƣởng xứng đáng, (6) Hệ thống phát triển
nghề nghiệp, (7) Sự tham gia của nhạn viên.
Trần Kim Dung (2009) thì chia quản trị nguồn nhân lực thành 3 nhóm dựa
theo chức năng: (1) thu hút nhân lực: hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công
việc, tuyển dụng, (2) đào tạo, phát triển nhân lực: định hƣớng và phát triển nghề
nghiệp, đào tạo và phát triển, (3) duy trì nguồn nhân lực: đánh giá kết quả công
việc, trả công lao động, quan hệ lao động.
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trƣớc đây, cộng với trao đổi với các chuyên
gia và kinh nghiệm của tác giả thì hành phần của thực tiễn QTNNL có ảnh hƣởng
đến sự gắn kết của nhân viên bao gồm:
2.1.2.1. Tuyển dụng
Tuyển dụng là quá trình sàng lọc và tuyển chọn các ứng viên có đủ năng lực
và phẩm chất phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức. Việc tuyển dụng có thể
thực hiện rộng rãi cho các ứng viên bên ngoài hay chỉ các ứng viên nội bộ. Yêu cầu
công việc đƣợc xác định thông qua quá trình phân tích công việc và đƣợc thể hiện
cụ thể bằng bảng mô tả công việc.
Ngày nay công việc kinh doanh rất chú trọng việc tạo ra lợi nhuận thông qua
con ngƣời nên đầu tiên phải quan tâm đến việc tuyển dụng đúng ngƣời (Pfeffer &
Veiga, 1999). Do đó tổ chức nên chú ý tới: (1) Phải có một danh sách hồ sơ ứng viên
8
có ý nghĩa để chọn lựa, tức mở rộng cơ hội ứng tuyển cho nhiều ngƣời; (2) Phải làm
rõ các kỹ năng quan trọng và phẩm chất cần thiết cho từng công việc; (3) Phải nghiên
cứu kỹ các phẩm chất quan trọng mà khó có thể thay đổi thông qua đào tạo.
2.1.2.2. Đảm bảo công việc:
Bansal và các cộng sự (2001) định nghĩa về đảm bảo công việc là công ty đƣa ra
một thông điệp đảm bảo hợp lý rằng họ sẽ không sa thải ngay cả khi kinh tế khó
khăn. Ngày nay khi khủng hoảng kinh tế không còn là điều xa lạ thì cam kết này có
vẻ là một thách thức lớn đối với tổ chức. Nó buộc tổ chức phải nỗ lực để tình trạng sa
thải vì khó khăn kinh tế không xảy ra, hoặc nếu có thì đó là giải pháp cuối cùng.
Ngƣợc lại nó gửi một thông điệp tới nhân viên, đó là tổ chức coi trọng nguồn lực con
ngƣời và tin tƣởng vào một đảm bảo hoạt động tốt nhất và bền vững nhất của tổ chức.
Pfeffer và Veiga (1999) cho rằng nếu một tổ chức sẵn sàng giữ lại nhân viên
của mình mà không sa thải họ quá nhanh chóng trong thời kỳ đầu của suy thoái kinh
tế thì cho thấy tổ chức đó đã đầu tƣ nhiều cho việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nhân viên của họ. Do đó việc mất nhân viên vào tay đối thủ là điều cần tránh. Theo
McElroy (2001) thì đảm bảo công việc có thể làm tăng sự gắn kết của nhân viên
bằng việc gia tăng niềm tin vào giá trị cốt lõi của tổ chức và ham muốn làm việc
cho tổ chức.
2.1.2.3. Phân tích công việc:
Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định
điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc
và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện tốt công việc.
Phân tích công việc cung cấp cho nhà quản trị một bảng tóm tắt các nhiệm vụ và
trách nhiệm của một công việc nào đó, mối tƣơng quan của công việc đó với các
công việc khác, kiến thức và kỹ năng cần thiết và các điều kiện làm việc (Trần Kim
Dung, 2009)
Sản phẩm của phân tích công việc là bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn
công việc. Bảng mô tả công việc liệt kê chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ
trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và các tiêu
9
chuẩn cần đạt đƣợc khi thực hiện công việc. Bảng tiêu chuẩn công việc liệt kê
những yêu cầu về năng lực cá nhân nhƣ trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc,
khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp
nhất cho công việc (Trần Kim Dung, 2009)
2.1.2.4. Đào tạo và phát triển
Tuy thực tế có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm đào tạo và phát triển,
nhƣng tựu chung đều đề cập đến quá trình cho phép con ngƣời tiếp thu kiến thức,
học các kỹ năng mới và thay đổi các quan điểm hay hành vi nhằm nâng cao khả
năng thực hiện công việc của cá nhân.
Tác giả nghiên cứu theo quan điểm của Trần Kim Dung (2009) ủng hộ quan
điểm của Cenzo và Robbins: điểm tƣơng đồng giữa đào tạo và phát triển là chúng
đều có các phƣơng pháp tƣơng tự, đƣợc sử dụng nhằm tác động lên quá trình học
tập để nâng cao các kiến thức, kỹ năng thực hành. Tuy nhiên đào tạo có định hƣớng
vào hiện tại, chú trọng vào công việc hiện thời của cá nhân, giúp các cá nhân có
ngay các kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt công việc hiện tại. Còn phát triển nhân
viên nhằm chú trọng lên các công việc tƣơng lai trong tổ chức, doanh nghiệp. Khi
một ngƣời đƣợc thăng tiến lên những chức vụ mới, họ cần có những kiến thức, kỹ
năng theo yêu cầu mới của công việc. Công tác phát triển nhân viên sẽ giúp cho các
cá nhân chuẩn bị sẵn điều này.
Guest (1987) cho rằng đào tạo và phát triển là một trong những chính sách
quan trọng cần để đạt tới một mức văn hoá mới, mà mức văn hoá này có thể là một
yếu tố trong mức cam kết gắn bó cao của nhân viên. McElroy (2001) thì cho rằng
các tổ chức mà có các hoạt động đào tạo mở rộng sẽ tạo ra danh tiếng cho nhân viên
về giá trị và sự phát triển, điều này giúp thu hút nhân viên phù hợp với quan điểm
của tổ chức. Ông cũng cho rằng việc gia tăng giá trị bản thân và tầm quan trọng cho
các nhân viên thông qua cơ chế đào tạo có thể dự đoán đƣợc mức gia tăng trong sự
gắn kết với tổ chức của nhân viên. Vì tổ chức mà đầu tƣ cho đào tạo sẽ gửi một
thông điệp rõ ràng tới nhân viên là tổ chức cam kết cho sự phát triển của nhân viên.
10
Nhân viên cũng buộc phải đáp lại điều này bằng việc chỉ ra sẽ cam kết gắn bó với
tổ chức, đây là một dạng của gắn bó tình cảm
2.1.2.5. Đánh giá kết quả công việc
Đánh giá thực hiện công việc đƣợc hiểu là một hệ thống mục đích, tiêu chuẩn,
phƣơng pháp và tiến hành đánh giá chính thức tình hình thực hiện công việc của cá
nhân, tập thể (nhóm, tổ, bộ phận) ngƣời lao động, gọi chung là của nhân viên trong
doanh nghiệp hay tổ chức. Mục đích của việc đánh giá kết quả làm việc của nhân
viên là cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên biết mức độ thực hiện công việc
của họ so với tiêu chuẩn và yêu cầu từ đó hƣớng dẫn họ điều chỉnh, sữa chữa sai
lầm; kích thích, động viên nhân viên phát huy sức sáng tạo và tinh thần trách nhiệm
trong công viên; thu thập các thông tin làm cơ sở cho việc lập kế hoạch nguồn nhân
lực nhƣ tuyển dụng, đào tạo, luân chuẩn công việc…của tổ chức. Có thể tóm tắt
mục đích của công tác đánh giá công việc qua hình sau:
Mục đích của tổ chức
Đáng giá thực hiện công việc
Tiêu chuẩn mẫu từ bản mô tả công việc
Sử dụng trong hoạch định nguồn nhân lực, trả lƣơng, khen thƣởng, kích thích
Thông tin phản hồi tổ chức
Mục đích của cá nhân
Thông tin phản hồi tổ chức
Hình 2.2: Mục đích đánh giá công việc
Nguồn: Trần Kim Dung (2009)
Theo Singh (2004) thì công ty có thể kiểm soát đƣợc thái độ và hành vi của
nhân viên mình thông qua hệ thống đánh giá. Các thông tin đánh giá đƣợc sử dụng
để điều chỉnh công tác tuyển dụng và đào tạo nhằm để lựa chọn và phát triển nhân
viên theo hành vi và thái độ mong muốn. Nhƣ vậy việc đánh giá nhân viên nếu thực
11
hiện tốt sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp nhƣ duy trì động lực làm
việc và sự gắn bó với tổ chức, nâng cao hiệu quả công việc, xác định đƣợc các nhu
cầu đạo tạo và tuyển dụng, đặt ra các chỉ tiêu phù hợp với tổ chức và bộ
phận….Tuy nhiên để công tác đánh giá công việc và công nhận thành tích hiệu quả
và trở thành chìa khoá hữu hiệu thì doanh nghiệp phải có tiêu chuẩn cho từng vị trí
công việc cụ thể và phƣơng án đánh giá việc thực hiện tiêu chuẩn đó. Cần chú ý đến
tính rõ ràng và minh bạch khi đánh giá cũng nhƣ phƣơng án đánh giá phải có tính
sáng tạo cao và khả năng cụ thể hoá các tiêu chuẩn thành những con số biết nói.
2.1.2.6. Mức đãi ngộ
Mức đãi ngộ bao gồm lƣơng, thƣởng và các phúc lợi khác mà nhân viện đƣợc
hƣởng. Thông thƣờng thì lƣơng là khoản thu nhập cố định theo thỏa thuận trên hợp
đồng lao động, còn thƣởng thƣờng dựa trên đánh giá hiệu quả làm việc so với chỉ
tiêu đề ra. Đối với một nhân viên kinh doanh thì đó sẽ bao gồm lƣơng, hoa hồng và
thƣởng, trong đó hoa hồng là phần nhiều nhất.
(2) Công bằng đối với doanh nghiệp: (1) Công bằng trong nội bộ:
- Công bằng theo tiêu chuẩn công việc - Công bằng theo thành công của doanh nghiệp
- Công bằng theo thành tích
(3) Công bằng ngoại biên:
- Công bằng theo giá trị trên thị trƣờng lao động
- Công bằng theo những yếu tố xã hội
Hình 2.3: Tam giác kỳ diệu về sự phân chia tiền công
Nguồn: Nguyễn Thành Hội (2007)
Mức đãi ngộ là công cụ để kích thích ngƣời lao động hăng say và làm việc có
năng suất cao hơn, thu hút nhân tài và duy trì sự gắn bó của họ với công ty. Tuy
nhiên, để đãi ngộ trở thành một công cụ hữu hiệu nhƣ mong muốn và đạt hiệu quả
12
về chi phí và lợi thế cạnh tranh thì tổ chức phải xây dựng phƣơng thức đảm bảo tính
cạnh tranh trên thị trƣờng, đồng thuận và công bằng trong nội bộ, tuân thủ pháp luật
và khả thi. Đây quả là một thách thức lớn đối với các nhà quản trị.
Các chế độ phúc lợi là một phần của trả công lao động, tuy nhiên các chế độ
phúc lợi không phải là nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp đối với nhân viên (trừ
các chế độ phúc lợi do pháp luật quy định), nó cũng có thể không phụ thuộc vào
mức thu nhập hay thành tích của nhân viên mà nó thể hiện sự quan tâm của doanh
nghiệp tới nhân viên của mình và có tác dụng kích thích nhân viên trung thành, gắn
bó với doanh nghiệp (Trần Kim Dung, 2009). Nhƣ vậy ở đây đề cập đến các chế độ
phúc lơi tự nguyện, nó có thể là chƣơng trình bảo hiểm sức khoẻ, chƣơng trình
khám sức khoẻ định kỳ, quà tặng, các loại dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, ngày nghỉ
nhiều hơn luật định…. Mỗi tổ chức tuỳ theo điều kiện kinh tế và yêu cầu công việc
sẽ có các sáng kiến khác nhau về chế độ phúc lợi cho nhân viên nhƣng tất cả đều có
chung mục đích khuyến khích nhân viên làm việc, giúp họ yên tâm công tác, tăng
cƣờng sức khoẻ, tái tạo sức lao động, tăng sự sáng tạo và tăng hiệu suất làm việc.
2.1.2.7. Phát triển nghề nghiệp
Theo 1 nghiên cứu của Shruti và Nirmala (2013) thì phát triển nghề nghiệp là
sự thăng tiến của nhân viên lên một vị trí cao hơn với trách nhiệm lớn hơn đi kèm
với thu nhập tăng theo. Sự thăng tiến tạo cho nhân viên các tiêu chuẩn khác biệt nhƣ
là một ngƣời có nhiều thâm niên, một lao động cấp cao…Ngoài ra nó cũng làm tăng
tinh thần làm việc của nhân viên và tăng tính cạnh tranh giữa các nhân viên trong
việc nâng cao kiến thức và kỹ năng.
Sự thành công trong định hƣớng phát triển nghề nghiệp thể hiện thông qua sự
thỏa mãn của mỗi cá nhân đối với các mục tiêu nghề nghiệp, đồng thời tạo ra sự
đóng góp tốt nhất cho tổ chức, doanh nghiệp. Đối với tổ chức, doanh nghiệp thì
công tác định hƣớng và phát triển nghề nghiệp có các lợi ích nhƣ tuyển đƣợc ngƣời
phù hợp với vị trí yêu cầu, khuyến khích nhân viên trung thành với tổ chức, động
viên nhân viên làm việc tốt hơn, khai thác và giúp nhân viên phát triển các khả năng
13
tiềm tàng của họ thông qua việc cho nhân viên thấy rõ khả năng thăng tiến và cơ hội
nghề nghiệp.
2.1.2.8. Chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các hoạt động
Chia sẻ thông tin là nhân viên đƣợc cung cấp các thông tin cần thiết và quan
trọng để họ ra quyết định một cách tốt nhất. Có nhiều hình thức chia sẻ thông tin
nhƣ bản tin nội bộ, trang web nội bộ, email, hội thảo…
Thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động có thể đƣợc hiểu là nhân viên
đƣợc tạo cơ hội tham gia vào các quyết định và có trách nhiệm thực hiện các quyết
định này. Khi đó nhân viên cảm thấy họ thực hiện các quyết định của chính mình,
chứ không phải ai khác. Các hoạt động này nhƣ là lấy ý kiến nhân viên trong việc ra
hay chỉnh sửa các quy trình, chính sách, sản phẩm… của công ty. Ngoài ra việc
tham gia vào các sinh hoạt văn hoá, thể dục thể thao giúp các nhân viên hoà nhập
với công ty.
Chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động có mối
quan hệ qua lại với nhau. McElroy (2001) cho rằng chia sẻ thông tin và thu hút nhân
viên tham gia vào các hoạt động gửi đi thông điệp rằng tổ chức đặt niềm tin vào
nhân viên của mình. Điều này tác động đến sự gắn kết của nhân viên, nhất là về mặt
tình cảm vì khi đƣợc chia sẽ thông tin và tham gia vào các hoạt động của tổ chức thì
nhân viên tự xem họ thực sự là một phần của tổ chức.
14
Các yếu tố
J.Pfeffer (1998)
McElroy (2001)
Singh (2004)
Kim Dung (2009)
Laka- Mathebula (2004) X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Đảm bảo việc làm Tuyển dụng Trao quyền Mức đãi ngộ Đào tạo và phát triển Giảm khoảng cách và rào cản Chia sẻ thông tin Thu hút nhân viên tham gia Phát triển nghề nghiệp Đánh giá kết quả công việc Phân tích công việc Hoạch định nguồn nhân lực
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Bảng 2.1: Tóm tắt các thành phần của thực tiễn QTNNL của các tác giả
2.2. Thực tiễn QTNNL dành cho nhân viên môi giới tại các công ty chứng
khoán trên địa bàn thành phố HCM
2.2.1 Thực tiễn tuyển dụng
Hiện nay hầu hết các công ty chứng khoán đều liên tục tuyển nhân viên môi
giới, số lƣợng tuyển dụng thƣờng không giới hạn nhƣng ƣu tiên nhất là những
ngƣời có kinh nghiệm và lƣợng khách hàng sẵn có. Các thông tin tuyển dụng
thƣờng xuyên cập nhật trong các trang web nội bộ của các công ty và trên các trang
tuyển dụng mà nhà tuyển dụng không tốn phí nhƣ Jobstreet, Café F… Ngoài ra các
nhân viên và quản lý các công ty cũng truyền nhau thông tin tuyển dụng từ các công
ty. Quá trình tuyển dụng cho các vị trí nhân viên môi giới khá đơn giản và không
đòi hỏi cao nhƣ các vị trí nhƣ trƣởng nhóm hay trƣởng phòng giao dịch. Nhƣng yêu
cầu phải có chứng chỉ hành nghề môi giới do Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc cấp.
Do chứng chỉ hành nghề môi giới chỉ cấp cho bậc đại học nên hầu hết nhân viên
môi giới đều có trình độ đại học trở lên, chỉ một số ít trƣớc đây còn sót lại ở trình độ
cao đẳng
15
2.2.2 Thực tiễn đảo bảo công việc
Một số công ty quy định nếu doanh số trong một khoản thời gian nào đó mà
không đạt mức chỉ tiêu đề ra thì sẽ sa thải hoặc ký hợp đồng dƣới dạng học việc, tức
là không có lƣơng cứng mà chỉ có hoa hồng trên doanh số. Tuy vậy, với đặc thù
nghề nghiệp là thu nhập phụ thuộc chủ yếu vào hoa hồng tính trên doanh số, còn
mức lƣơng cứng căn bản khá thấp. Nên nếu doanh số thấp thì thu nhập của môi giới
cũng không khả quan và tự họ sẽ từ bỏ nghề. Tóm lại nghề môi giới khá khắc nghiệt
và mức độ đào thải cao nếu, đặt biệt trong các giai đoạn thị trƣờng giao dịch kém.
2.2.3 Thực tiễn phân tích công việc
Trƣớc đây, khi thị trƣờng chứng khoán mới hình thành thì nhân viên môi giới sẽ
làm tất cả các khâu công việc để phục vụ khách hàng. Tuy nhiên mô hình môi giới đã
thay đổi rất nhiều, đặc biệt từ năm 2009 đến nay. Hiện hầu hết các công ty thì bộ
phận môi giới chỉ làm công việc nhƣ nhân viên kinh doanh, các phần công việc phục
vụ khách hàng khác lƣu ký, rút nộp tiền, thủ tục đóng- mở tài khoản…đƣợc tách ra bộ
phận riêng. Với mô hình này thì công việc quan trọng nhất của môi giới là phát triển
khách hàng và tƣ vấn đầu tƣ cho khách hàng. Nhân viên môi giới sẽ chủ động các
công việc sao cho đạt mục tiêu cuối cùng là doanh số cao nhất.
2.2.4 Thực tiễn đào tạo và phát triển
Để có đƣợc đội ngũ nhân viên môi giới giỏi, tƣ vấn tốt thì hầu hết các công ty
chứng khoán đều quan tâm đến công tác đào tạo. Hai mảng đạo tạo đƣợc chú trọng
là kỹ năng mềm và kiến thức chuyên môn. Về kỹ năng mềm thì nhân viên môi giới
cần đƣợc trang bị một số kỹ năng nhƣ giao tiếp, nói chuyên điện thoại, thuyết trình,
bán hàng… Về kỹ năng chuyên môn thì họ phải nắm vững phân tích kỹ thuật, phân
tích cơ bản, cách khai thác và xử lý thông tin trên thị trƣờng, quản lý danh mục đầu
tƣ….Tùy tình hình và giới hạn kinh phí mà các công ty có thể tổ chức đào tạo nội
bộ hay thuê ngoài. Thƣờng những ngƣời đƣợc chọn đứng lớp các khóa đào tạo nội
bộ là những nhân viên có kinh nghiệm, giỏi chuyên môn hoặc nhân viên từ phòng
phân tích, tự doanh…và họ đƣợc bồi dƣỡng một khoản kinh phí tƣơng ứng. Do thị
trƣờng chứng khoán có nhiều thay đổi phải cập nhật về các sản phẩm, quy định,
16
công nghệ…nên công tác đào tạo cho mảng môi giới của các công ty cũng phải bắt
nhịp theo một cách thƣờng xuyên.
2.2.5 Thực tiễn đánh giá kết quả công việc
Do đặc thù công việc nên hầu hết kết quả công việc của nhân viên môi giới
chủ yếu đƣợc ghi nhận và đánh giá qua chỉ tiêu doanh số. Ngoài ra các cấp bậc quản
lý nhƣ trƣởng nhóm, trƣởng/giám đốc phòng giao dịch hay các nhân viên môi giới
đang phấn đấu lên vị trí cao hơn sẽ còn đƣợc đánh giá trên một số chỉ tiêu khác nhƣ
kỹ năng mềm, mức độ tuân thủ nội quy và quy định liên quan, mức độ đóng góp
cho công ty (tham gia đào tạo, có sáng kiến tốt cho công ty…). Kết quả này làm cơ
sở trả thu nhập và các thƣởng khác, nó cũng làm cơ sở để cất nhắc, đề bạt các vị trí
công việc hoặc sa thải. Các công ty theo dõi và đánh giá công việc của nhân viên
môi giới khá thƣờng xuyên, theo tháng, quý, 6 tháng và 1 năm.
2.2.6 Thực tiễn mức đãi ngộ
Thu nhập của nhân viên môi giới bao gồm 2 phần: thu nhập cứng là lƣơng căn
bản và hoa hồng dựa trên doanh số. Thƣờng thì các công ty sẽ trả mức lƣơng căn
bản cho nhân viên môi giới khá thấp, còn chủ yếu thu nhập của nhân viên môi giới
đến từ phí hoa hồng. Do đó cách tính phí hoa hồng trên doanh số là yếu tố khá quan
trọng, mỗi công ty sẽ có mức trích tỷ lệ hoa hồng cho nhân viên khác nhau. Tuy
nhiên trên thị trƣờng chứng khoán hiện nay thì thông tin về tỷ lệ hoa hồng này
không phải là thông tin bí mật, nên các công ty cũng thƣờng gia tham khảo thông
tin của đối thủ để điều chỉnh chính sách của mình cho phù hợp với quỹ lƣơng và
mang tính cạnh tranh. Ngoài ra các công ty còn dành mức thƣởng cuối năm cho các
nhân viên hoàn thành hoặc vƣợt mức chỉ tiêu doanh số trong năm. Các chính sách
thu nhập này sẽ đƣợc áp dụng thống nhất trong toàn trong ty cho tất cả các nhân
viên môi giới.
Về các chƣơng trình phúc lợi, đối với nhân viên môi giới thì một số công ty
xem họ cũng nhƣ những nhân viên các bộ phận khác và áp dụng chung các chính
sách phúc lợi cho toàn bộ nhân viên của mình. Tuy nhiên một số công ty thì lại tách
biệt các chính sách phúc lợi cho nhân viên các bộ phận khác và nhân viên môi giới
17
riêng. Trong đó các chƣơng trình phúc lợi chỉ ƣu tiên cho nhân viên các bộ phận
khác, nhân viên môi giới lại đƣợc xem nhƣ ngƣời ngoài. Công ty mặc nhiên nghĩ
với thu nhập cao thì tự họ có thể tự xoay xở đƣợc với những gì họ cần và không cần
các chƣơng trình phúc lợi của công ty nữa.
2.2.7 Thực tiễn phát triển nghề nghiệp
Lộ trình nghề nghiệp của một ngƣời nhân viên môi giới có thể hình dung nhƣ
sau:
Nhân viên học việc (BR) => nhân viên chính thức (AE) => trƣởng nhóm
(SUP) => trƣởng/ giám đốc phòng giao dịch.
Tất nhiên sau đó có thể là những vị trí lãnh đạo cao cấp trong công ty tùy
thuộc vào năng lực và bản lĩnh của ngƣời đó. Ban đầu nhân viên phải trải qua giai
đoạn học việc, nếu sau 1 khoảng thời gian quy định đạt mức chỉ tiêu doanh số đặt ra
và có chứng chỉ hành nghề môi giới sẽ đƣợc trở thành nhân viên chính thức. Sau
thời gian làm việc, có mức doanh số cao và có nguyện vọng hoặc đƣợc cất nhắc thì
nhân viên sẽ xây dựng nhóm riêng của mình sau đó tách ra nhóm mới và làm trƣởng
nhóm. Với các vị trí trƣởng/giám đốc phòng giao dịch thì có thể tuyển nội bộ hoặc
bên ngoài khi công ty mở rộng hoạt động của mình bằng việc mở thêm phòng giao
dịch. Vị trí càng lên cao thì đòi hỏi nhiều kỹ năng và mối quan hệ tốt hơn trong
nghề môi giới.
2.2.8 Thực tiễn chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các hoạt động
Đối với nhân viên môi giới thì thông tin rất quan trọng, do đó ở các công ty có
thể sẽ hỗ trợ lập trang web riêng/room chat cho môi giới để họ cập nhật và chia sẻ
thông tin cho nhau. Thông tin của nhân viên môi giới là các thông tin về kinh tế, thị
trƣờng, các chính sách có thể ảnh hƣởng đến các các nghành, đến thị trƣờng chứng
khoán…và việc hỗ trợ, chia sẻ thông tin từ các bộ phận khác của công ty nhƣ tự
doanh, phân tích, tƣ vấn doanh nghiệp…là rất cần thiết.
Là một lực lƣợng trẻ, năng động và nắm bắt thông tin nhanh nhạy cũng nhƣ có
nhiều ý tƣởng hay, sáng tạo nên việc các công ty thƣờng thu hút nhân viên môi giới
vào các hoạt động của công ty nhƣ các hoạt động văn hóa, thể thao; lấy ý kiến để
18
cải tiến về các sản phẩm, chính sách, quy trình…. Các hoạt động này giúp nhân viên
tƣơng tác và hợp tác nhiều hơn với công ty, làm tăng tình cảm và sự gắn kết của
nhân viên.
2.3. Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức
2.3.1 Các khái niệm về gắn kết của nhân viên với tổ chức
Ngày nay vấn đề sự gắn kết của nhân viên với tổ chức rất đƣợc chú trọng và
có nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện trên thế giới. Và tất nhiên mỗi nhà nghiên cứu
lại đƣa ra các cách nhìn khác nhau về vấn đề này, một số điển hình đáng chú ý:
Theo Mowday và các cộng sự (1979) thì sự gắn kết với tổ chức là sự gắn bó
chặt chẽ và tham gia tích cực vào các hoạt động của tổ chức cụ thể của một cá nhân.
Theo đó nhóm đã đề xuất 3 yếu tố của sự gắn kết:
(1) Niềm tin và sự chấp nhận các mục tiêu và giá trị của tổ chức
(2) Sẵn sàng nỗ lực hết mình vì tổ chức
(3) Mong muốn mãnh liệt việc duy trì là thành viên của tổ chức.
Với O’Rreilly và Chatman (1986) thì gắn kết với tổ chức đƣợc hiểu là sự gắn
bó về tâm lý buộc chặt con ngƣời với tổ chức, và nó phản ánh mức độ cá nhân tiếp
thu hay làm theo các đặc điểm hay triển vọng của tổ chức. Nghiên cứu cũng cho
rằng sự gắn bó về mặt tâm lý của một cá nhân với tổ chức đƣợc xác định qua 3 điểm
cơ bản:
(1) Sự tuân thủ
(2) Sự gắn bó chặt chẽ
(3) Sự hòa hợp
Trong nghiên cứu của Allen và Meyer (1990) thì chỉ nói ngắn gọn gắn kết với
tổ chức là gần nhƣ không rời bỏ tổ chức. Và các yếu tố của sự gắn bó với tổ chức là:
(1) Tình cảm
(2) Lợi ích
(3) Nghĩa vụ/đạo đức.
Trong số rất nhiều khái niệm và yếu tố của gắn kết của nhân viên với tổ chức
thì khái niệm của Allen và Meyer (1990) đƣợc sử dụng cho nghiên cứu này vì các
19
yếu tố gắn kết của nhân viên với tổ chức của Allen và Meyer (1990) đƣợc đánh giá
cao và sử dụng trong nhiều nghiên cứu trƣớc đây.
2.3.2 Các yếu tố của sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức:
Nhƣ đã nói ở trên, sự gắn kết của nhân viên với tổ chức theo quan điểm của
Allen và Meyer (1990) bao gồm 3 yếu tố:
Gắn kết về tình cảm (Affective Commitment):
Allen và Meyer (1990) nói đến gắn kết tình cảm nhƣ là cảm xúc của nhân viên
buộc chặt, hòa nhập và để hết tâm trí vào tổ chức. Theo khái niệm này thì gắn kết
tình cảm gồm 3 yếu tố: (1) sự gắn bó về cảm xúc với tổ chức, (2) hòa nhập vào tổ
chức, (3) cống hiến hết mình để duy trì là thành viên của tổ chức. Allen và Meyer
(1990) cũng tranh luận rằng sự gắn bó về mặt cảm xúc của một cá nhân càng lớn thì
họ sẽ đồng thuận với các mục tiêu của tổ chức và sẵn lòng cống hiến cho tổ chức để
đạt đƣợc các mục tiêu này.
Gắn kết về lợi ích ( Continuance Commitment):
Allen và Meyer (1990) mô tả gắn kết về lợi ích là một dạng gắn kết tâm lý phản
ánh nhận thức của nhân viên về việc họ sẽ nếm trải những mất mát về chi phí nếu rời
bỏ tổ chức. Nó bao gồm chi phí hiện tại và chi phí cơ hội cho việc tìm việc làm mới.
Mà chính những khoản chi phí này là lý do đầu tiên họ đến với tổ chức, rồi gắn bó và
nỗ lực để đạt đƣợc. Nhƣ vậy không giống nhƣ gắn bó về tình cảm chỉ liên quan về
mặt cảm xúc, gắn bó về lợi ích liên quan nhiều đến các chi phí và lợi ích.
Gắn kết về đạo đức (Normative Commitment):
Gắn kết về đạo đức phản ảnh cảm giác bắt buộc phải tiếp tục làm việc cho tổ
chức. Allen và Meyer (1990) cho rằng một nhân viên mà có gắn kết về đạo đức
càng cao thì họ càng cảm thấy nghĩa vụ phải tiếp tục ở lại với tổ chức.
Randall và Cote (1990) nhìn nhận gắn kết về đạo đức nằm trong điều khoản về
bổn phận đạo đức của nhân viên và nó phát triển sau khi tổ chức đầu tƣ cho họ.
Randall và Cote (1990) cũng tranh luận rằng tổ chức càng đầu tƣ nhiều thời gian và
tiền bạc cho việc đào tạo và phát triển nhân viên thì nhân viên càng cảm thấy có
nghĩa vụ phải ở lại với doanh nghiệp. Việc ở lại coi nhƣ là sự đáp trả của nhân viên
20
cho những đầu tƣ của tổ chức dành cho họ. Nhƣ vậy gắn kết về đạo đức là phạm trù
tinh thần.
Các yếu tố của sự gắn kết với tổ chức nhƣ trình bày ở trên có sự khác nhau căn
bản và có thể tồn tại đồng thời, không có ảnh hƣởng loại trừ lẫn nhau.
2.4. Mối quan hệ giữa thực tiễn QTNNL và sự gắn kết của nhân viên
Nhiều nhà nghiên cứu đã quan tâm đến mô hình ảnh hƣởng của thực tiễn
QTNNL đến sự gắn kết của nhân viên. Có thể kể đến nhƣ Mabey & Robertson
(1990); Graetner & Nollen (1992); Meyer & Allen (1997); Meyer & Smith (2000);
McElroy (2001); Laka-Mathebula (2004)…Các nhà nghiên cứu này đã chỉ ra rằng
riêng thực tiễn QTNNL cũng gợi ra những dạng khác nhau của sự gắn kết hƣớng tới
các mục tiêu của tổ chức. Ví dụ, Graetner & Nollen (1992) nhận thấy rằng các cá
nhân mà nhận thức đƣợc tổ chức của họ đã tận tâm trong các vấn đề nhƣ đảm bảo
việc làm, luân chuyển công việc nội bộ, đào tạo và phát triển thì sẽ gắn kết hơn so
với các nhân mà không nhận thấy tổ chức của họ tận tâm vì nhân viên.
Trong một nghiên cứu nhằm kiểm tra cơ chế mối quan hệ giữa quản trị nguồn
nhân lực và cam kết của nhân viên, Meyer & Smith (2000) đã chỉ ra rằng gắn kết về
tình cảm và gắn kết về đạo đức có mối tƣơng quan chặt chẽ với quản trị nguồn nhân
lực so với gắn kết về lợi ích.
McElroy (2001) cho rằng thực tiễn QTNNL tác động đến sự gắn kết là điều
đƣơng nhiên vì chúng đều liên quan đến quản trị nhân lực. Ông chỉ ra các tổ chức mà
không chọn đúng nhân viên ngay từ ban đầu thì sẽ không giữ chân họ tới cùng, vì
tinh thần làm việc kém sẽ tăng dần do công việc không phù hợp. Ông cũng cho rằng
các tổ chức mà không tạo điều kiện cho nhân viên mới hòa nhập với công việc và tổ
chức thì không hình thành đƣợc lòng trung thành và gắn bó với tổ chức cho họ.
Một kết quả nghiên cứu của Laka- Mathebula (2004) đã đƣa ra kết luận rằng
các yếu tố của thực tiễn QTNNL bao gồm chia sẻ thông tin, cơ hội nghề nghiệp, đào
tạo toàn diện, đánh giá kết quả công việc và phần thƣởng tƣơng xứng có ảnh hƣởng
quan trọng đến gắn kết vì tình cảm.
21
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Đề tài này thực hiện đo lƣờng ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến sự gắn kết
của nhân viên. Dựa trên mô hình nghiên cứu của McElroy (2001), là mô hình đƣợc
Laka- Mathebula (2004) đánh giá là mô hình nổi bật minh họa cho mối liên hệ phổ
biến giữa thực tiễn QTNNL và những vấn đề phát sinh liên quan đến công việc,
trong đó có sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Ngoài ra, qua tìm hiểu tác giả thấy
rằng mô hình này có tham chiếu tới nghiên cứu của Meyer & Allen (1997), là
những tác giả đã đƣa ra những quan điểm nổi tiếng về sự gắn kết mà tác giả đã sử
dụng trong nghiên cứu này. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu cho
đề tài này nhƣ hình 2.4 bên dƣới:
Tuyển dụng
Đảm bảo công việc
Gắn kết về tình cảm
Phân tích công việc
Đào tạo và phát triển
Đánh giá kết quả công việc Gắn kết về lợi ích
Mức đãi ngộ
Gắn kết về đạo đức Phát triển nghề nghiệp
Chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các hoạt động
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất
22
2.6. Các giả thiết nghiên cứu
Căn cứ vào mô hình lý thuyết đã đƣợc đề xuất ở hình 2.4, tác giả đƣa ra các
giả thuyết để làm cơ sở cho việc thiết kế nghiên cứu và kiểm định mô hình ở các
chƣơng tiếp theo nhƣ sau:
Nhóm giả thiết H1: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về tình cảm:
- Giả thiết H1.1: Thực tiễn tuyển dụng có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết
về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.2: Thực tiễn đảm bảo công việc có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.3: Thực tiễn phân tích công việc có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.4: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.5: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng cùng
chiều đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.6: Thực tiễn mức đãi ngộ có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết
về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.7: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.8: Thực tiễn chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các
hoạt động có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
Nhóm giả thiết H2: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về lợi ích:
- Giả thiết H2.1: Thực tiễn đảm bảo công việc có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.2: Thực tiễn tuyển dụng có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết
về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.3: Thực tiễn phân tích công việc có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về lợi ích của nhân viên
23
- Giả thiết H2.4: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.5: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng cùng
chiều đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.6: Thực tiễn mức đãi ngộ có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết
về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.7: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.8: Thực tiễn chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các
hoạt động có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
Nhóm giả thiết H3: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về đạo đức:
- Giả thiết H3.1: Thực tiễn đảm bảo công việc có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.2: Thực tiễn tuyển dụng có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết
về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.3: Thực tiễn phân tích công việc có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.4: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.5: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng cùng
chiều đến gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.6: Thực tiễn mức đãi ngộ có ảnh hƣởng cùng chiều đến mức độ
gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.7: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.8: Thực tiễn chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các
hoạt động có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về đạo đức của nhân viên.
24
Tóm tắt chƣơng 2:
Tóm lại trong chƣơng 2 đã trình bày các khái niệm về thực tiễn QTNNL và
gắn kết với tổ chức. Trong đó thực tiễn QTNNL nói chung đƣợc xác định gồm 8
yếu tố là: (1) Tuyển dụng, (2) Đảm bảo công việc, (3) Phân tích công việc, (4) Đào
tạo và phát triển, (5) Đánh giá kết quả công việc, (6) Mức đãi ngộ, (7) Phát triển
nghề nghiệp, (8) Chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động.
Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức đƣợc xác định gồm 3 thành phần: (1) Gắn kết
về tình cảm, (2) Gắn kết về lợi ích, (3) Gắn kết về đạo đức. Đồng thời chƣơng này
cũng đã đƣa ra mô hình lý thuyết và các giả thuyết về mối quan hệ giữa thực tiễn
QTNNL và sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
25
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Trong chƣơng 3 này tác giả sẽ giới thiệu quy trình nghiên cứu và các thức xây
dựng thang đo. Đồng thời tác giả cũng trình bày cách thức và kết quả nghiên cứu
định tính, cách thức nghiên cứu định lƣợng.
3.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua hai giai đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ bộ
bao gồm việc nghiên cứu các cơ sở lý luận, các đề tài nghiên cứu liên quan nhằm xây
dựng, điều chỉnh mô hình đề xuất cho phù hợp với thực tiễn và xây dựng thang đo
cho bƣớc nghiên cứu tiếp theo qua nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng sơ
bộ; (2) nghiên cứu chính thức nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng nhƣ
kiểm định mô hình đã đề xuất bằng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê định lƣợng.
Mỗi một giai đoạn đƣợc thiết kế với những mục tiêu khác nhau và thực hiện theo quy
trình Hình 3.1 bên dƣới.
26
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Xây dựng thang đo sơ bộ
Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng sơ bộ
Xây dựng thang đo chính thức
Nghiên cứu chính thức - nghiên cứu định lƣợng:
Kiểm định thang đo (Cronbach’s Anpha)
Phân tích nhân tố (EFA) Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình
nghiên cứu.
Tổng hợp, đánh giá và đề xuất hƣớng sử dụng kết quả
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tác giả thiết kế
27
3.2. Xây dựng thang đo
3.2.1 Thang đo về thực tiễn QTNNL:
Tuy nghiên cứu này đƣợc xây dựng dựa trên mô hình của McElroy (2001),
nhƣng ở nghiên cứu của McElroy (2001) và các nghiên cứu của các tác giả Meyer
& Allen mà tác giả tham khảo thì không tìm thấy thang đo về thực tiễn QTNNL.
Do đó, thang đo về thực tiễn QTNNL đƣợc tác giả xây dựng dựa trên thang đo của
Singh (2004) và Boselie và các cộng sự (2001), các thang đo đƣợc Laka- Mathebula
(2004) tham khảo cho bài nghiên cứu. Bên cạnh đó tác giả có chọn lọc cho phù hợp
với nội dung bài nghiên cứu, điều chỉnh và diễn giải cho dễ hiểu cũng nhƣ phù hợp
với văn phong Việt Nam, cụ thể nhƣ sau:
Yếu tố tuyển dụng: bao gồm 4 biến quan sát đo lƣờng mức độ cảm nhận
của nhân viên về yếu tố tuyển dụng có ảnh hƣởng đến sự gắn kết:
- Hệ thống tuyển dụng của tổ chức khoa học và chặt chẽ
- Cấp quản lý và phòng nhân sự cùng tham gia vào công tác tuyển dụng
- Tổ chức sử dụng các bài kiểm tra có giá trị và chuẩn hoá trong quá trình
tuyển dụng
- Tổ chức chọn những ngƣời có kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp
Yếu tố đảm bảo công việc: bao gồm 4 biến quan sát đo lƣờng mức độ cảm
nhận của nhân viên về yếu tố đảm bảo công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết:
- Nhân viên không lo lắng về công việc hiện tại có ổn định không
- Nhân viên đánh giá cao kết quả hoạt động của nhóm mình
- Nhân viên tin tƣởng vào sự phát triển của tổ chức
- Tỷ lệ nghỉ việc của tổ chức tƣơng đối thấp so với các đối thủ
Yếu tố phân tích công việc: bao gồm 4 biến quan sát đo lƣờng mức độ cảm
nhận của nhân viên về yếu tố phân tích công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết:
- Nhiệm vụ từng công việc đƣợc xác định rõ ràng trong tổ chức
- Các công việc đều đƣợc cập nhật trong bản mô tả công việc
- Bản mô tả công việc bao quát hết các trách nhiệm công việc cho từng vị trí
28
- Nhiệm vụ từng công việc trong thực tế đƣợc nhân viên thực hiện nhiều hơn
so với bản mô tả công việc chính thức
Yếu tố đào tạo và phát triển: bao gồm 6 biến quan sát đo lƣờng mức độ cảm
nhận của nhân viên về yếu tố đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng đến sự gắn kết:
- Tổ chức đã tổ chức các chƣơng trình đào tạo chuyên sâu về công việc
- Nhân viên thƣờng đƣợc tham gia các khóa đào tạo hằng năm
- Nhu cầu đào tạo đƣợc xác định thông qua hệ thống đánh giá hoạt động chính thức
- Nhân viên mới đƣợc hƣớng dẫn các kỹ năng cần thiết cho công việc
- Kiến thức và kỹ năng mới đƣợc phổ biến định kỳ cho nhân viên
- Nhu cầu đào tạo đƣợc xác định thì thực tế, hữu ích và dựa trên chiến lƣợc
kinh doanh của tổ chức
Yếu tố đánh giá kết quả công việc: bao gồm 7 biến quan sát đo lƣờng mức
độ cảm nhận của nhân viên về yếu tố đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng đến
sự gắn kết:
- Kết quả công việc đƣợc đánh giá dựa trên các chỉ tiêu cụ thể
- Hệ thống đánh giá của tổ chức đƣợc phát triển có định hƣớng
- Nhân viên nhận đƣợc phản hồi và tƣ vấn dựa trên kết quả làm việc của mình
- Hệ thống đánh giá kết quả công việc đƣợc tin tƣởng
- Hệ thống đánh giá có ảnh hƣởng tới hành vi của cá nhân và nhóm
- Dữ liệu đánh giá đƣợc sử dụng cho các quyết định nhƣ luân chuyển công
việc, đào tạo và trả lƣơng
- Mục tiêu của công tác đánh giá đƣợc làm rõ với tất cả nhân viên
Yếu tố mức đãi ngộ: bao gồm 5 biến quan sát đo lƣờng mức độ cảm nhận
của nhân viên về yếu tố mức đãi ngộ có ảnh hƣởng đến sự gắn kết:
- Kết quả công việc là yếu tố quan trọng quyết định mức đãi ngộ
- Mức đãi ngộ của tổ chức có tính cạnh tranh trên thị trƣờng
- Mức đãi ngộ của tổ chức đƣợc đƣợc quyết định dựa trên năng lực và khả
năng của nhân viên
- Mức đãi ngộ của nhân viên là công bằng trong tổ chức
29
- Việc chia lợi nhuận nhƣ là phần thƣởng cho thành quả công việc tốt
Yếu tố phát triển nghề nghiệp: bao gồm 7 biến quan sát đo lƣờng mức độ cảm
nhận của nhân viên về yếu tố phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến sự gắn kết:
- Các cá nhân trong tổ chức đƣợc định hƣớng nghề nghiệp rõ ràng
- Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của nhân viên mình
- Các nhân viên trong tổ chức có nhiều cơ hội thăng tiến
- Mục tiêu phát triển của nhân viên và tổ chức là tƣơng đồng nhau
- Tổ chức tạo điều kiện cho nhân viên phát triển nghề nghiệp
- Tổ chức ƣu tiên tuyển dụng nội bộ
- Nhân viên nhận thức đƣợc hƣớng phát triển nghề nghiệp của mình trong tổ chức
Yếu tố chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động:
bao gồm 4 biến quan sát đo lƣờng mức độ cảm nhận của nhân viên về yếu chia sẻ
thông tin và thu hút nhân viên vào các hoạt động có ảnh hƣởng đến sự gắn kết:
- Nhân viên biết rõ các kế hoạch của tổ chức
- Nhân viên nắm các kết quả hoạt động của tổ chức
- Nhân viên đƣợc hỏi ý kiến để cải tiến các quy trình trong tổ chức
- Các nhà quản lý khuyến khích nhân viên tham gia vào việc ra quyết định liên
quan tới các hoạt động của tổ chức
3.2.2 Thang đo về mức độ gắn kết với tổ chức:
Đối với thang đo về mức độ gắn kết với tổ chức, tác giả sử dụng nghiên cứu
của Allen & Meyer (1990) để xây dựng thang đo cho nghiên cứu của mình. Theo đó
3 yếu tố của sự gắn kết với tổ chức đƣợc đo lƣờng theo các biến quan sát cụ thể
nhƣ sau:
Sự gắn kết về tình cảm: gồm 6 biến quan sát đo lƣờng gắn kết về tình cảm
của nhân viên:
- Nhân viên có ý định làm việc lâu dài với tổ chức
- Nhân viên tự hào khi nói về tổ chức
- Nhân viên nhận thấy các vấn đề của tổ chức cũng là của chính mình
- Tổ chức rất có ý nghĩa với nhân viên
30
- Nhân viên cảm nhận mình là một thành viên của tổ chức
- Nhân viên cảm thấy gắn bó với tổ chức
Sự gắn kết về lợi ích: gồm 6 biến quan sát đo lƣờng gắn kết về lợi ích của
nhân viên:
- Nhân viên cảm thấy khó khăn khi rời khỏi tổ chức, mặc dù họ muốn
- Nếu nhân viên rời khỏi tổ chức thì cuộc sống của họ sẽ có nhiều khó khăn
- Nhân viên cảm thấy khó kiếm cơ hội khác nếu rời bỏ tổ chức
- Nhân viên sẽ tốn chi phí nếu rời khỏi tổ chức
- Việc ở lại với tổ chức là điều cần thiết
- Lý do nhân viên vẫn làm việc cho tổ chức vì họ lo nơi khác có thể không có
chính sách đãi ngộ nhƣ ở đây
Sự gắn kết về đạo đức: gồm 5 biến quan sát đo lƣờng gắn kết về đạo đức
của nhân viên:
- Nhân viên nghĩ rằng họ nên trung thành với tổ chức
- Nhân viên cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi tổ chức
- Nhân viên nghĩ rằng họ phải có trách nhiệm với tổ chức
- Nếu nhận đƣợc lời mời cho một công việc tốt hơn thì nhân viên cũng thấy
không không đúng nếu rời khỏi tổ chức
- Nhân viên nghĩ rằng ngày nay nhảy việc thì diễn ra phổ biến
3.3. Nghiên cứu định tính
3.3.1 Mục tiêu của nghiên cứu định tính
Mục tiêu của nghiên cứu định tính trƣớc hết là nhằm xác định lại các yếu tố
nào của thực tiễn QTNNL có ảnh hƣởng đến gắn kết của nhân viên, với đặc thù của
nhân viên trong nghiên cứu này là nhân viên môi giới chứng khoán (Phụ lục 2).
Tiếp đến sẽ xác định các biến quan sát cho từng yếu tố nghiên cứu, là thực tiễn
QTNNL và gắn kết với tổ chức, nhằm xây dựng lại thang đo và biến quan sát cho
phù hợp với bài nghiên cứu.
31
3.3.2 Mẫu nghiên cứu định tính
Mẫu của nghiên cứu định tính ngoài việc hỏi ý kiến và kinh nghiệm của giáo
viên hƣớng dẫn và ngƣời có nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhân viên môi giới tại
công ty cổ phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HSC), thì còn cả mẫu của
nghiên cứu chính thức sau này- các nhân viên môi giới chứng khoán tại các công ty
chứng khoán trên địa bàn thành phố Hồ Chính Minh. Tác giả chọn 1 giám đốc
phòng giao dịch, 2 trƣởng nhóm và 2 nhân viên môi giới của Công ty cổ chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh (HSC) để tiến hành phỏng vấn. Ở đây tác giả ngoài
chọn nhân viên môi giới để phỏng vấn thì còn chọn thêm vị trí giám đốc phòng giao
dịch và 2 trƣởng nhóm để phỏng vấn. Lý do là họ đều là những ngƣời đi lên từ vị trí
nhân viên môi giới và có nhiều kinh nghiệm với nghề môi giới nên họ có cái nhìn
và đánh giá, góp ý hiệu quả cho phỏng vấn định lƣợng. Hiện họ vừa thực hiện công
tác quản lý, vừa hỗ trợ nhân viên môi giới trong các hoạt động và cũng mang vai trò
nhân viên môi giới nhƣng ở tầm cao hơn.
Bảng 3.1: Thông tin các cá nhân tham gia nghiên cứu định tính
STT
Họ và tên
Chức vụ
Giám đốc PGD Lê Lai (HSC)
1 Nguyễn Cảnh Thịnh
Nhân viên môi giới PGD Lê Lai (HSC)
2 Đoàn Trần Phƣơng Phi Trƣởng nhóm kinh doanh PGD Thái Văn Lung (HSC)
Nhân viên môi giới PGD Lê Lai (HSC)
3 Huỳnh Ngọc Huy
Trƣởng nhóm kinh doanh PGD Lê Lai (HSC)
4 Vũ Thị Nhƣ Mai
5 Nguyễn Thị Hƣờng
Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Vì vấn đề gắn kết mang tính nhạy cảm nên tác giả chọn phƣơng pháp phỏng
vấn tay đôi với từng đối tƣợng cần lấy ý kiến nhằm cho kết quả chính xác và khách
quan nhất. Trong đó bảng câu hỏi phỏng vấn mang tính mở theo dàn bài cho trƣớc.
32
Dàn bài phỏng vấn hình thành dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trình bày
ở các phần trên (Phụ lục 3)
3.3.4 Kết quả nghiên cứu định tính:
Kết quả nghiên cứu định tính đƣợc trình bày chi tiết trong Phụ lục 4. Trên cơ sở
đó mô hình nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu và thang đo đƣợc điều chỉnh lại nhƣ sau:
Đào tạo và phát triển
3.3.4.1. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau nghiên cứu định tính
Gắn kết về tình cảm Đánh giá kết quả công việc
Thu nhập và phúc lợi Gắn kết về lợi ích
Phát triển nghề nghiệp
Gắn kết về đạo đức
Chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các hoạt động
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
3.3.4.2. Giả thiết nghiên cứu điều chỉnh
Nhóm giả thiết H1: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về tình cảm:
- Giả thiết H1.1: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.2: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng cùng
chiều đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.3: Thực tiễn thu nhập và phúc lợi có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.4: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.5: Thực tiễn chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các
hoạt động có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
33
Nhóm giả thiết H2: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về lợi ích:
- Giả thiết H2.1: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.2: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng cùng
chiều đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.3 Thực tiễn thu nhập và phúc lợi có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.4: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.5: Thực tiễn chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các
hoạt động có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
Nhóm giả thiết H3: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về đạo đức:
- Giả thiết H3.1: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.2: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng cùng
chiều đến gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.3: Thực tiễn thu nhập và phúc lợi có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.4: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.5: Thực tiễn chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các
hoạt động có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về đạo đức của nhân viên
3.3.4.3. Thang đo điều chỉnh
Các thang đo và biến quan sát đƣợc ký hiệu và đặt tên nhƣ bên dƣới:
Thang đo biến độc lập- Các yếu tố của thực tiễn QTNNL
Yếu tố đào tạo và phát triển (DAOTAO):
1. DT1: Công ty thƣờng xuyên tổ chức các khoá đào tạo cho nhân viên
2. DT2: Nhân viên mới đƣợc công ty hƣớng dẫn các kỹ năng cần thiết
3. DT3: Các chƣơng trình đào tạo của công ty thì thực tế và hữu ích
34
4. DT4: Các chƣơng trình đào tạo của công ty mang lại hiệu quả công việc tốt hơn
Yếu tố đánh giá kết quả công việc (DANHGIA):
5. DG1: Anh/Chị nhận đƣợc tƣ vấn dựa trên kết quả làm việc
6. DG2: Anh/Chị tin tƣởng vào hệ thống đánh giá kết quả công việc của công ty
7. DG3: Dữ liệu đánh giá đƣợc công ty sử dụng cho các quyết định nhƣ đào
tạo, thu nhập và thăng tiến của Anh/Chị
Yếu tố thu nhập và phúc lợi (THUNHAP):
8. TN1: Cách tính thu nhập của công ty hiện nay có tính cạnh tranh trên thị
trƣờng
9. TN2: Cách tính thu nhập thì thống nhất trong toàn khối môi giới
10. TN3: Các chƣơng trình phúc lợi của công ty là nhƣ nhau cho toàn thể
nhân viên công ty
11. TN4: Anh/Chị đánh giá cao các chƣơng trình phúc lợi của công ty
Yếu tố phát triển nghề nghiệp (NGHENGHIEP):
12. NN1: Anh/Chị đƣợc định hƣớng nghề nghiệp khi vào công ty
13. NN2: Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của Anh/Chị
14. NN3: Anh/Chị thấy công ty có nhiều cơ hội thăng tiến cho mình
15. NN4: Công ty tạo điều kiện cho Anh/Chị phát triển nghề nghiệp
16. NN5: Công ty ƣu tiên tuyển dụng nội bộ
Yếu tố chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt
động (THONGTIN):
17. TT1: Anh/Chị hiểu rõ các quy định và chính sách của công ty
18. TT2: Anh/Chị đƣợc khuyến khích tham gia góp ý thay đổi các quy trình,
chính sách
19. TT3: Công ty thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể
thao…
20. TT4: Nhân viên mới đƣợc cung cấp các thông tin cần thiết
21. TT5: Anh/Chị đƣợc hỗ trợ thông tin từ bộ phận phân tích của công ty
Thang đo biến phụ thuộc- Sự gắn kết của nhân viên
35
Sự gắn kết về tình cảm (TINHCAM)
22. TC1: Anh/Chị có ý định làm việc lâu dài với công ty
23. TC2: Anh/Chị có tự hào khi nói về công ty
24. TC3: Anh/Chị nhận thấy các vấn đề của công ty cũng là của chính mình
25. TC4: công ty có ý nghĩa với Anh/Chị
26. TC5: Anh/Chị cảm nhận mình là một thành viên của công ty
27. TC6: Anh/Chị cảm thấy gắn bó với công ty
Sự gắn kết về lợi ích (LOIICH)
28. LI1: Anh/Chị cảm thấy khó khăn về tài chính khi rời khỏi công ty
29. LI2: Anh/Chị sẽ mất dần khách hàng nếu chuyển sang công ty khác
30. LI3: Anh/Chị sẽ mất các cơ hội làm ăn khác nếu không còn làm việc cho
công ty
31. LI4: Lý do Anh/Chị vẫn làm việc cho công ty vì họ lo chính sách đãi ngộ
của công ty khác có thể không bằng công ty
32. LI5: Nếu rời bỏ công ty thì Anh/Chị sẽ mất đi quá trình phấn đấu và phải
làm lại từ đầu
Sự gắn kết về đạo đức (DAODUC)
33. DD1: Anh/Chị nghĩ rằng mình nên trung thành với công ty
34. DD2: Anh/Chị nghĩ rằng mình có trách nhiệm với công ty
35. DD3: Vì đƣợc công ty đầu tƣ nhiều nên Anh/Chị cảm thấy đắn đo khi nhận
lời cho công ty khác dù thu nhập tốt hơn
36. DD4: Anh/Chị nghĩ rằng nhảy việc là việc không nên
3.4. Nghiên cứu định lƣợng
Đây là phần nghiên cứu chính và quan trọng của đề tài nhằm giải quyết các
mục tiêu mà đề tài đƣa ra. Ở giai đoạn nghiên cứu này tác giả sẽ thu thập thông tin
thông qua khảo sát từ các đối tƣợng nghiên cứu. Bảng khảo sát đƣợc xây dựng từ
kết quả nghiên cứu định tính, sau đó sẽ gửi cho 10 nhân viên xem góp ý về mặt ngữ
nghĩa và điều chỉnh cho dễ hiểu và dễ trả lời.
36
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đo lƣờng mức độ của các biến
quan sát, với quy ƣớc: 1- Rất không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Trung hòa, 4- Đồng
ý, 5- Rất đồng ý.
3.4.1 Đối tƣợng và cách thức khảo sát
Nhƣ đã xác định ngay từ tiêu đề của đề tài, đối tƣợng khảo sát sẽ là những
nhân viên môi giới làm việc tại các công ty chứng khoán trên địa bàn Tp.HCM.
Việc khảo sát đƣợc tiến hành bằng việc phát phiếu khảo sát (Phụ lục 5) đến
các đối tƣợng cần khảo sát. Ngoài ra do đặt thù làm việc của nhân viên môi giới là
có thể không thƣờng xuyên có mặt tại công ty nhƣng thƣờng xuyên online nên tác
giả còn sử dụng công cụ Google docs bằng việc gửi đƣờng link cho các đối tƣợng
để thực hiện trả lời.
3.4.2 Cách thức và quy mô chọn mẫu:
Trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, mẫu điều tra đƣợc lựa chọn theo
phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện, phi xác xuất.
Kích thƣớc mẫu phụ thuộc vào phƣơng pháp phân tích, nghiên cứu này có sử
dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố cần có
mẫu ít nhất 100 quan sát (Gorsuch, 1983). Cũng có nhà nghiên cứu cho rằng kích cỡ
mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 biến quan sát (Bollen, 1989). Bảng câu hỏi này có 36
biến quan sát. Vì thế, nếu theo tiêu chuẩn năm mẫu một biến quan sát thì kích thƣớc
mẫu tối thiểu cần là 36 * 5 = 180 mẫu.
Ngoài ra, để phân tích hồi quy đạt đƣợc kết quả tốt nhất thì kích thƣớc mẫu
phải tối thiểu bằng 8m + 50, với m là số nhân tố độc lập của mô hình (Hoàng Trọng
và Mộng Ngọc, 2009). Mô hình tác giả nghiên cứ đề xuất gồm có 5 nhân tố độc lập
vậy kích thƣớc mẫu yêu cầu tối thiểu là 8*5+50=90 mẫu.
Kết hợp 2 điều trên, thì kết quả nghiên cứu sẽ có ý nghĩ khi mẫu khảo sát tối
thiểu là 180 mẫu.
3.4.3 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
Quá trình xử lý số liệu đƣợc thực hiện trên chƣơng trình xử lý dữ liệu SPSS 20
theo các bƣớc sau :
37
Bƣớc 1: Kiểm định độ tin cậy của các thang đo
Kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s anpha sẽ cho chúng ta biết mức độ chặt chẽ
mà các mục câu hỏi (biến quan sát) trong 1 thang đo tƣơng quan với nhau (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc tập 2, 2008). Theo Nguyễn Đình Thọ- Nguyễn
Thị Mai Trang (2008) thì nếu các biến có hệ số tƣơng quan với biến tổng (item-total
correlation) nhỏ hơn 0.30 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy
anpha (α) từ 0.06 trở lên ( Nunnally& Burnstein, 1994)
Bƣớc 2 : Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố (EFA) nhằm nhận diện các nhân tố (biến quan sát) giải thích
đƣợc các liên hệ tƣơng quan trong một tập hợp biến, nhƣ vậy phƣơng pháp này giúp
chúng ta thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc tập
2, 2008). Các tham số thống kê trong phân tích nhân tố phải đạt một số các tiêu
chuẩn nhƣ:
- Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2008) thì các biến có hệ số
tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.40 sẽ tiếp tục bị loại và tổng phƣơng sai trích
(Cumulative %) bằng hoặc lớn hơn 50% thì thì thang đo đƣợc chấp nhận (Gerbing
& Anderson, 1988)
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải lớn (giữa 0.5 và 1) thì phân tích EFA
là phù hợp đối với dữ liệu nghiên cứu liệu và Eigenvalue (đại diện cho phần biến
thiên đƣợc giải thích bởi mỗi nhân tố) phải lớn hơn 1 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc tập 2, 2008).
Ở đây tác giả sử dụng phƣơng pháp trích hệ Principal components cho thang
đo và sử dụng phép quay nhân tố Varimax - xoay nguyên góc các nhân tố để tối
thiểu hoá số lƣợng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, vì vậy sẽ tăng cƣờng khả
năng giải thích các nhân tố (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc tập 2, 2008)
Bƣớc 3 : Phân tích tƣơng quan
Phân tích tƣơng quan và hồi quy tuyến tính bội đƣợc sử dụng để kiểm định
mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc. Trƣớc khi tiến hành phân
38
tích hồi quy tuyến tính và kiểm định mô hình nghiên cứu, ta xem xét mối quan hệ
tƣơng quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Tác giả sử dụng phân tích ma trận tƣơng quan sử dụng hệ số tƣơng quan
Pearson để lƣợng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa các biến độc lập với
biến phụ thuộc. Hệ số này luôn nằm trong khoảng từ -1 đến 1, nếu lớn hơn 0.6 ( lấy
giá trị tuyệt đối) thì có thể kết luận mối quan hệ là chặt chẽ, và càng gần 1 thì mối
quan hệ càng chặt, nếu nhỏ hơn 0.3 thì cho biết mối quan hệ là lỏng lẻo. Giá trị các
nhân tố dùng trong phân tích tƣơng quan và hồi quy là trung bình của các biến quan
sát thành phần trong nhóm đó.
Bƣớc 4: Phân tích hồi quy tuyến tính, bao gồm:
(1) Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy: Hệ số xác định R2 là thƣớc đo nhằm biết đƣợc mô hình hồi quy tuyến tính đã
xây dựng trên dữ liệu mẫu phù hợp đến mức nào với dữ liệu. Tuy nhiên theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), hệ số xác định R2 đƣợc chứng minh là
hàm không giảm theo số biến độc lập đƣợc đƣa vào mô hình, càng đƣa thêm biến độc lập vào mô hình thì R2 càng tăng. Và điều này cũng đƣợc chứng minh rằng
không phải phƣơng trình càng có nhiều biến sẽ phù hợp hơn với dữ liệu. Nhƣ vậy, R2 có khuynh hƣớng là một ƣớc lƣợng lạc quan của thƣớc đo sự phù hợp của mô
hình đối với dữ liệu trong trƣờng hợp có hơn một biến giải thích. Mô hình thƣờng không phù hợp với dữ liệu thực tế nhƣ giá trị R2 thể hiện. Trong tình huống này, hệ số xác định R2 điều chỉnh đƣợc sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của
mô hình hồi qui tuyến tính bội.
Ngoài ra kiểm định F với mức ý nghĩa Sig cũng dùng để kiểm định độ phù hợp của mô hình. Trị thống kê F đƣợc tính từ R2 của mô hình hồi quy đầy đủ. Ý
tƣởng của kiểm định này về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và biến độc
lập là nó xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến
độc lập hay không. Nếu giá trị sig rất nhỏ (< 0.05) thì mô hình hồi quy phù hợp với
tập dữ liệu và có thể sử dụng (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
39
(2) Kiểm định giả định mô hình không có hiện tƣợng đa cộng tuyến
Hiện tƣợng đa cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc có tƣơng quan
chặt chẽ với nhau, nhƣ vậy chúng sẽ cung cấp cho mô hình những thông tin rất
giống nhau và khó tách rời ảnh hƣởng của từng biến một đến biến phụ thuộc. Do
vậy mà chúng ta phải dò tìm hiện tƣợng đa cộng tuyến bằng cách tính độ chấp nhận
của biến (Tolerance) và hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF). Chỉ khi nào VIF vƣợt
quá 10 thì mô hình mới xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng- Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
(3) Kiểm định giả định phƣơng sai của phần dƣ không đổi
Hiện tƣợng phƣơng sai của phần dƣ thay đổi (heteroskedasticity) làm cho các
ƣớc lƣợng của các hệ số hồi quy không chệch nhƣng không hiệu quả, ƣớc lƣợng của
các phƣơng sai bị chệch làm kiểm định các giả thuyết mất hiệu lực. Ta có thể kiểm
định giả định này bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa các phần dƣ và giá trị dự đoán
mà mô hình hồi qui tuyến tính cho ra –đồ thị Scatter Plot. Nếu không có liên hệ gì
giữa các giá trị dự đoán với phần dƣ, chúng sẽ phân tán ngẫu nhiên quanh trục 0
trong một phạm vi không đổi. Nhƣ vậy giá trị dự đoán và phần dƣ độc lập nhau và
phƣơng sai của phần dƣ không thay đổi. Nhƣ vậy mô hình hồi qui phù hợp.
(4) Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ
Phần dƣ có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do nhƣ sau: sử
dụng sai mô hình, phƣơng sai không phải là hằng số, số lƣợng các phần dƣ không
đủ nhiều để phân tích… Vì vậy chúng ta thực hiện nhiều cách khảo sát khác nhau
để dò tìm vi phạm. Nghiên cứu thực hiện khảo sát phân phối của phần dƣ bằng cách
xây dựng biểu đồ tần số Histogram và biểu đồ Q-Q plot. Nếu Nhìn vào biểu đồ tần
số Histogram ta thấy phần dƣ có phân phối chuẩn với trị trung bình mean = 0 và độ
lệch chuẩn Std.Dev gần bằng 1, và biểu đồ tần số Q-Q Plot cũng cho ta thấy các
điểm quan sát không phân tán quá xa đƣờng thẳng kỳ vọng, thì ta có thể kết luận
rằng giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
40
(5) Kiểm định giả định về tính độc lập của phần dƣ
Độc lập của phần dƣ (sai số) ẩn ý rằng giữa các phần dƣ không có mối quan hệ
tƣơng quan. Nếu chúng tƣơng quan thí sẽ gây ra sai lệch nghiêm trọng đến mô hình
hồi quy tuyến tính nhƣ hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi. Đại lƣợng Durbin – Watson
(d) dùng để thực hiện kiểm định. Đại lƣợng d này có giá trị biến thiên từ 0 đến 4.
Nếu các phần dƣ không có tƣơng quan chuỗi bậc nhất với nhau giá trị d sẽ gần bằng
2. Giá trị d thấp (nhỏ hơn 2) có nghĩa các phần dƣ gần nhau tƣơng quan thuận và giá
trị d lớn hơn 2 (và gần bằng 4) có nghĩa là các phần dƣ có tƣơng quan nghịch
(Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
(6) Kiểm định các giả thuyết và kết luận phân tích hồi quy:
Đây là bƣớc kiểm định các giả thuyết đã đƣa ra sau phần phân tích EFA, từ đó
đƣa ra mô hình hồi quy cuối cùng của phân tích.
Tóm tắt chƣơng 3:
Tóm lại chƣơng 3 đã trình bày phƣơng pháp tiến hành nghiên cứu bao gồm
quy trình nghiên cứu, các thức và phƣơng pháp tiến hành các bƣớc nghiên cứu cho
toàn bộ bài nghiên cứu, cách thức chọn mẫu và số lƣợng mẫu cần cho nghiên cứu.
Theo đó nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn tay đôi với 5
nhân viên thuộc khối môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán HCM đã xác định
đƣợc 4 thành phần của thực tiễn QTNNL có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân
viên môi giới, bao gồm: (1) Đào tạo và phát triển , (2) Đánh giá kết quả công việc,
(3) Phát triển nghề nghiệp và (4) Chia sẽ thông tin và thu hút nhân viên tham gia
các hoạt động. Các biến quan sát cho thang đo biến độc lập là thực tiễn QTNNL
đƣợc xác định là 21 biến; biến phụ thuộc là sự gắn kết của nhân viên đƣợc xác định
là 15 biến. Mẫu tối thiểu đƣợc xác định là 180 mẫu cho bài nghiên cứu có ý nghĩa.
41
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 4 sẽ tiếp nối chƣơng 3 thực hiện bƣớc nghiên cứu chính của bài này
thông qua việc xử lý và phân tích dữ liệu thu thập đƣợc, bao gồm: Đánh giá mẫu
khảo sát chính thức, đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s anpha, kiểm
tra độ tin cậy của thang đo bằng phƣơng pháp phân tích nhân tố (EFA), cuối cùng là
phân tích hồi quy kiểm định mô hình.
4.1. Mô tả mẫu khảo sát
Để có đƣợc số lƣợng mẫu đạt yêu cầu mà bài nghiên cứu đề ra để nghiên cứu
đạt ý nghĩa nhƣ đã xác định ở Chƣơng 3 là 180 mẫu, tác giả đã gửi đi 250 phiếu câu
hỏi đến các đầu mối là bạn bè, đồng nghiệp và các mối quan hệ khác tại các công ty
chứng khoán và 40 phiếu khảo sát điện tử bằng đƣờng link qua chat hoặc email.
Thông tin các công ty lấy mẫu nhƣ Bảng 4.1 bên dƣới:
Bảng 4.1: Danh sách các công ty chứng khoán thực hiện khảo sát
STT Công ty chứng khoán
Công ty CP chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh ( HSC) 1
Công ty CP chứng khoán ngân hàng Quân Đội ( MBS) 2
Công ty CP chứng khoán Sài Gòn ( SSI) 3
Công ty CP chứng khoán Bảo Việt ( BVS) 4
Công ty TNHH Một Thành Viên Chứng Khoán Maybank Kim Eng 5
Công ty CP chứng khoán ngân hàng Vietconbank (VCBS) 6
Công ty CP chứng khoán Mirae Asset 7
Công ty CP chứng khoán VNDIRECT (VND) 8
Công ty CP chứng khoán Sài Gòn Hà Nội (SHS) 9
Nguồn: Tác giả thống kê
Kết quả thu về có 213 phiếu khảo sát giấy và 28 phiếu trả lời online, đạt
83.1%. Sau khi thực làm sạch dữ liệu thì có 203 mẫu đạt tiêu chuẩn cho phân tích
tiếp theo, đạt 95.3%.
42
Theo Phụ lục 6, trong số 203 mẫu khảo sát thì có 114 nam chiếm 56.2 % và nữ
chiếm 43.8%, nhƣ vậy có thể coi nghề môi giới thu hút nhiều nam tham gia hơn so
với nữ. Về độ tuổi, nhóm dƣới 25 tuổi có 40 ngƣời chiếm 19.7%, nhóm 25-30 tuổi
chiếm đa số với 98 ngƣời chiếm 48.3 % và còn lại là nhóm trên 30 tuổi. Nhƣ đã
trình bày trong Phụ lục 2 về đặc điểm của nghề môi giới thì khảo sát cho thấy chỉ có
2 ngƣời cò trình độ cao đẳng, chủ yếu là đại học 187 ngƣời chiếm 92.1% và trên đại
học là 14 ngƣời chiếm 6.9%.
Có thể thấy đa phần nhân viên môi giới đều đã nhảy việc, số ngƣời làm việc 1
công ty chủ yếu là nhóm mới ra trƣờng và đi làm. Có 57 số ngƣời làm việc cho 1
công ty chiếm 28%, 87 ngƣời đã làm việc cho 2 công ty chiếm 43%, 38 ngƣời đã
làm việc cho 3 công ty chiếm 19% và cuối cùng nhóm đã làm việc cho trên 3 công
ty là 21 ngƣời chiếm 10%. Bảng 4.2 bên dƣới cho thấy chi tiết về vấn đề này:
Bảng 4.2: Thống kê số công ty làm việc của từng nhóm tuổi
Tuổi Tổng cộng
Dƣới 25 Từ 25-30 Trên 30 Số lƣợng Tỷ lệ
1 công ty 27 23 7 57 28% Số công ty 2 công ty 12 51 24 87 43% đã 3 công ty 1 18 19 38 19% làm việc Trên 3 công ty 0 6 15 21 10%
40 98 65 100% Tổng cộng 203
Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả
4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo qua kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Kết quả phân tích Cronbach’s anpha thể hiện chi tiết trong Phụ lục 7.
4.2.1 Đánh giá thang đo biến độc lập - thực tiễn QTNNL
Sau khi phân tích Cronbach’s anpha thì các biến quan sát của thực tiễn
QTNNL đƣợc rút gọn nhƣ Bảng 4.3:
43
Số biến quan sát Cronbach’s anpha Biến bị loại
Các yếu tố thực tiễn QTNNL
Trƣớc
Sau
Trƣớc
Sau
1. Đào tạo và phát triển
4
0.778
4
2. Đánh giá kết quả công việc
3
0.689
3
3. Thu nhập và phúc lợi
3
0.659
0.690
TN2
4
4. Phát triển nghề nghiệp
4
0.796
0.850
NN5
5
5. Chia sẻ thông tin và thu hút nhân
5
0.734
5
viên tham gia vào các hoạt động
Bảng 4.3: Kết quả sau Cronbach’s anpha của thang đo thực tiễn QTNNL
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
Biến TN2 – Cách tính thu nhập của công ty thì thống nhất trong toàn khối môi
giới có hệ số tƣơng quan với biến tổng 0.272 <0.3 nên bị loại. Nguyên nhân có thể
do đặc trƣng bên môi giới thì việc tính lƣơng cố định và hoa hồng theo chính sách
chung nên không có ảnh hƣởng tới cảm nhận của nhân viên môi giới. Do đó biến bị
loại không ảnh hƣởng nhiều đến nghiên cứu tiếp theo.
Biến NN5 – Công ty ƣu tiên tuyển dụng nội bộ có hệ số tƣơng quan với biến
tổng 0.250 <0.3 nên bị loại. Nguyên nhân có thể do câu hỏi này vừa nằm trong phần
phát triển nghề nghiệp mà cũng có thể thuộc thang đo tuyển dụng đã bị loại từ bƣớc
phân tích định tính. Ngoài ra bên môi giới có thể họ không quan tâm tuyển thế nào,
quan trọng nếu họ có đủ năng lực cũng có thể tự đề xuất tạo nhóm mới và họ sẽ làm
quản lý nhóm. Do đó biến bị loại không ảnh hƣởng nhiều đến nghiên cứu tiếp theo.
4.2.2 Đánh giá thang đo biến phụ thuộc – Sự gắn kết của nhân viên
Sau khi phân tích Cronbach’s anpha thì các biến quan sát của sự gắn kết đƣợc
rút gọn nhƣ Bảng 4.4:
44
Bảng 4.4: Kết quả sau Cronbach’s anpha của thang đo gắn kết của nhân viên
Số biến quan sát Cronbach’s anpha Biến bị loại Các yếu tố của sự gắn kết Trƣớc Sau Trƣớc Sau
1. Gắn kết về tình cảm 6 6 0.894 0.894
2. Gắn kết về lợi ích 5 5 0.802 0.802
3. Gắn kết về đạo đức 4 4 0.800 0.800
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
Theo đó các biến quan sát của thang đo biến phụ thuộc đều thỏa mãn độ tin
cậy khi tƣơng quan với biến tổng đều lớn hơn 0.3 và giá trị Cronbach’s anpha tổng
của từng thang đo lớn hơn 0.6.
4.3. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố - EFA:
Kết quả phân nhân tố thể hiện chi tiết trong Phụ lục 8.
4.3.1 Kiểm định thang đo biến độc lập - thực tiễn QTNNL
Sau khi phân tích Cronbach’s Alpha, thang đo thực tiễn QTNNL gồm 5 thành
phần nghiên cứu với 19 biến quan sát đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố (EFA).
Kiểm định KMO và Barlett’s trong Phân tích nhân tố của biến độc lập có kết
quả sig=0.000 và hệ số KMO =0.867 >0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá
(EFA) thích hợp đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này.
Kết quả phân tích EFA cho thấy tại mức giá trị Eigenvalue =1 với phƣơng
pháp trích nhân tố, phép quay Varimax cho phép trích đƣợc 4 nhân tố từ 19 biến
quan sát và phƣơng sai trích đƣợc là 58.423% (>50%), tức 4 nhân tố này giải thích
đƣợc 58.423% biến thiên của dữ liệu. Nhƣ vậy là phƣơng sai trích đạt yêu cầu.
Quan sát Bảng 4.5 ta thấy tuy ở biến quan sát TN1- Cách tính thu nhập của
công ty hiên nay có tính cạnh tranh trên thị trƣờng, có sự chênh lệch của hệ số tải
nhân tố giữa nhân tố 1 và nhân tố 4 là 0.203 khá thấp, nhƣng nhận thấy biến này
khá quan trọng nên tác giả quyết định giữ lại và gom vào nhân tố 4.
45
Bảng 4.5: Kết quả phân tích EFA với thang đo thực tiễn QTNNL
1
2
3
4
TT4
0.26
0.164
Các nhân tố
0.793
TN4
0.195
0.262
0.780
TN3
0.219
0.221
0.232
0.702
TT2
0.656
TT3
0.114
0.622
TT5
0.156
0.238
0.582
TT1
0.208
0.518
NN2
0.118
0.101
0.895
NN4
0.122
0.291
0.775
NN1
0.281
0.249
0.723
NN3
0.145
0.197
0.33
0.701
DT1
0.16
0.121
0.802
DT4
0.195
0.237
0.167
0.711
DT2
0.183
0.164
0.699
DT3
0.157
0.177
0.187
0.693
DG2
0.197
0.122
0.802
DG1
0.213
0.239
0.689
DG3
0.249
0.113
0.249
0.578
TN1
0.311
-0.104
0.514
6.394
1.969
1.491
1.246
Eigenvalue
18.778
14.544
13.726
11.375
Phƣơng sai trích (%)
0.832
0.85
0.778
0.646
Cronbach’s anpha
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
Nhƣ vậy phân tích EFA đã gom 5 thang đo của biến độc lập thành 4 thang đo,
tác giả tổng hợp và đặt tên lại nhƣ sau:
Yếu tố đào tạo và phát triển (DAOTAO):
- DT1: Công ty thƣờng xuyên tổ chức các khoá đào tạo cho nhân viên
- DT2: Nhân viên mới đƣợc công ty hƣớng dẫn các kỹ năng cần thiết
- DT3: Các chƣơng trình đào tạo của công ty thì thực tế, hữu ích
- DT4: Các chƣơng trình đào tạo của công ty mang lại hiệu quả công việc tốt hơn
46
Yếu tố đánh giá kết quả công việc và trả công (DANHGIA):
- DG1: Anh/Chị nhận đƣợc tƣ vấn dựa trên kết quả làm việc
- DG2: Anh/Chị tin tƣởng vào hệ thống đánh giá kết quả công việc của công ty
- DG3: Dữ liệu đánh giá đƣợc công ty sử dụng cho các quyết định nhƣ đào
tạo, thu nhập và thăng tiến của Anh/Chị
- TN1: Cách tính thu nhập của công ty hiện nay có tính cạnh tranh trên thị trƣờng
Yếu tố phát triển nghề nghiệp (NGHENGHIEP):
- NN1: Anh/Chị đƣợc định hƣớng nghề nghiệp khi vào công ty
- NN2: Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của Anh/Chị
- NN3: Anh/Chị thấy công ty có nhiều cơ hội thăng tiến cho mình
- NN4: Công ty tạo điều kiện cho Anh/Chị phát triển nghề nghiệp
Yếu tố hòa nhập (HOANHAP): Xét thấy các biến quan sát tập trung trong
nhóm này là hợp lý trong thực tế. Vì chúng cùng hƣớng tới giảm các rào cản giữa
các nhân viên khi họ cùng hƣởng các chính sách phúc lợi, giúp nhân viên cảm nhận
là một phần của tổ chức thông qua việc chia sẻ thông tin và khuyến khích nhân viên
tham gia các hoạt động của tổ chức bao gồm các hoạt động liên quan công việc và
các hoạt động trong các chƣơng trình phúc lợi nhƣ văn hóa, thể thao, du lịch…Do
đó tác giả đặt lại tên cho thang đo này là Hòa nhập.
- TT1: Anh/Chị hiểu rõ các quy định và chính sách của công ty
- TT2: Anh/Chị đƣợc khuyến khích tham gia góp ý thay đổi các quy trình,
chính sách
- TT3: Công ty thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao…
- TT4: Nhân viên mới đƣợc cung cấp các thông tin cần thiết
- TT5: Anh/Chị đƣợc hỗ trợ thông tin từ bộ phận phân tích của công ty
- TN3: Các chƣơng trình phúc lợi của công ty là nhƣ nhau cho toàn thể nhân
viên công ty
- TN4: Anh/Chị đánh giá cao các chƣơng trình phúc lợi của công ty
4.3.2 Kiểm định thang đo biến phụ thuộc - mức độ gắn kết của nhân viên
Thang đo mức độ gắn kết của nhân viên gồm 3 yếu tố với 15 biến quan sát
đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố (EFA).
47
Kiểm định KMO và Barlett’s trong phân tích nhân tố của biến phụ thuộc có
kết quả sig=0.000 và hệ số KMO =0.877 >0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá
(EFA) thích hợp đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này.
Kết quả phân tích EFA cho thấy tại mức giá trị Eigenvalue =1 với phƣơng
pháp trích nhân tố, phép quay Varimax cho phép trích đƣợc 3 nhân tố từ 15 biến
quan sát và phƣơng sai trích đƣợc là 64.149% (>50%). Nhƣ vậy là phƣơng sai trích
đạt yêu cầu.
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA lần 1 với thang đo gắn kết của nhân viên
1
2
3
TC4
0.109
Các nhân tố
0.838
TC5
0.126
0.821
TC6
0.104
0.137
0.818
TC2
0.195
0.809
TC3
0.103
0.761
TC1
0.269
0.69
DD2
0.209
0.393
0.658
DD1
0.258
0.603
0.484
LI2
0.805
LI1
0.127
-0.17
0.774
LI3
0.197
0.71
LI5
0.356
0.697
LI4
0.125
0.238
0.665
DD4
0.149
0.134
0.815
DD3
0.363
0.18
0.731
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
Quan sát Bảng 4.6 ta thấy tuy nhiên ta thấy biến quan sát DD1 - Anh/Chị nghĩ
rằng mình nên trung thành với công ty, có sự chênh lệch của hệ số tải nhân tố giữa
nhân tố 1 và nhân tố 3 là 0.119 khá thấp. Đồng thời kiểm tra lại thì biến quan sát
DD1 cũng gần giống với biến quan sát TC1 và TC6 nên tác giả quyết định loại biến
DD1.
48
Thực hiện kiểm định EFA lần 2 với 3 nhân tố và 14 biến quan sát còn lại sau
khi loại biến DD1 cho kết quả nhƣ sau:
Kiểm định KMO và Barlett’s trong phân tích nhân tố có kết quả sig=0.000 và
hệ số KMO =0.858 >0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp
đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này.
Kết quả phân tích EFA cho thấy tại mức giá trị Eigenvalue =1 với phƣơng
pháp trích nhân tố, phép quay Varimax cho phép trích đƣợc 3 nhân tố từ 15 biến
quan sát và phƣơng sai trích đƣợc là 64.360% (>50%), tức 3 nhân tố này giải thích
đƣợc 64.360% biến thiên của dữ liệu. Nhƣ vậy là phƣơng sai trích đạt yêu cầu.
Các nhân tố
1
2
3
TC4
0.113
Bảng 4.7: Kết quả phân tích EFA lần 2 với thang đo sự gắn kết của nhân viên
0.839
TC5
0.13
0.823
TC6
0.111
0.117
0.82
TC2
0.193
0.815
TC3
0.106
0.763
TC1
0.248
0.695
DD2
0.218
0.364
0.661
LI2
0.806
LI1
0.121
-0.178
0.772
LI3
0.205
0.712
LI5
0.331
0.703
LI4
0.128
0.246
0.667
DD4
0.163
0.145
0.826
DD3
0.376
0.191
0.738
5.378
2.501
1.131
Eigenvalue
8.081
Phƣơng sai trích (%)
38.417
17.862
0.691
Cronbach’s anpha
0.903
0.802
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
49
Nhƣ vậy sau phân tích EFA thì 3 thang đo của biến phụ thuộc vẫn giữ là 3 và
có sự thay đổi biến DD2 gom vào nhân tố gắn kết tình cảm, do khái niệm về tình
cảm và đạo đức là các khái niệm định tính nên khó có sự tách biệt và rõ ràng, đôi
khi bị đồng nhất. Xét trong thực tế thì biến DD2 cũng thể hiện tình cảm của nhân
viên với tổ chức và nhập vào nhóm gắn kết tình cảm cũng hợp lý. Tác giả tổng hợp
và đặt tên lại nhƣ sau:
Sự gắn kết về tình cảm (TINHCAM):
- TC1: Anh/Chị có ý định làm việc lâu dài với công ty
- TC2: Anh/Chị có tự hào khi nói về công ty
- TC3: Anh/Chị nhận thấy các vấn đề của công ty cũng là của chính mình
- TC4: công ty có ý nghĩa với Anh/Chị
- TC5: Anh/Chị cảm nhận mình là một thành viên của công ty
- TC6: Anh/Chị cảm thấy gắn bó với công ty
- DD2: Anh/Chị nghĩ rằng mình có trách nhiệm với công ty
Sự gắn kết về lợi ích (LOIICH)
- LI1: Anh/Chị cảm thấy khó khăn về tài chính khi rời khỏi công ty
- LI2: Anh/Chị sẽ mất dần khách hàng nếu chuyển sang công ty khác
- LI3: Anh/Chị sẽ mất các cơ hội làm ăn khác nếu không còn làm việc cho
công ty
- LI4: Lý do Anh/Chị vẫn làm việc cho công ty vì họ lo chính sách đãi ngộ của
công ty khác có thể không bằng công ty
- LI5: Nếu rời bỏ công ty thì Anh/Chị sẽ mất đi quá trình phấn đấu và phải làm
lại từ đầu
Sự gắn kết về đạo đức (DAODUC)
- DD3: Vì đƣợc công ty đầu tƣ nhiều nên Anh/Chị cảm thấy đắn đo khi nhận
lời cho công ty khác dù thu nhập tốt hơn
- DD4: Anh/Chị nghĩ rằng nhảy việc là việc không nên
4.3.3 Mô hình và giả thiết nghiên cứu điều chỉnh sau phân tích EFA
Sau phân tích EFA ta có mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh nhƣ hình 4.1.
50
Các giả thiết nghiên cứu cũng đƣợc hiệu chỉnh theo cho phù hợp:
Nhóm giả thiết H1: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về tình cảm:
- Giả thiết H1.1: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.2: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc và trả công có ảnh
hƣởng cùng chiều đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.3: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.4: Thực tiễn hòa nhập có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về
tình cảm của nhân viên
Nhóm giả thiết H2: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về lợi ích:
- Giả thiết H2.1: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.2: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc và trả công có ảnh
hƣởng cùng chiều đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.3: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.4: Thực tiễn hòa nhập có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về
lợi ích của nhân viên
Nhóm giả thiết H3: ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về đạo đức:
- Giả thiết H3.1: Thực tiễn đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng cùng chiều đến
gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.2: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc và trả công có ảnh
hƣởng cùng chiều đến gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.3: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.4: Thực tiễn hòa nhập có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về
đạo đức của nhân viên.
Mô hình nghiên cứu sau phân tích EFA đƣợc trình bày nhƣ hình 4.1 bên dƣới:
51
Đào tạo và phát triển
Gắn kết về tình cảm Đánh giá kết quả công việc và trả công
Gắn kết về lợi ích
Gắn kết về đạo đức
Phát triển nghề nghiệp
Hoà nhập
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau EFA
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
4.4. Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình nghiên cứu
4.4.1 Phân tích tƣơng quan
Qua Bảng 4.8 có thể thấy có mối quan hệ thuận giữa các biến của thực tiễn
QTNNL với các biến của sự gắn kết. Tuy nhiên biến phát triển nghề nghiệp và biến
hòa nhập tác động mạnh hơn đến gắn kết vì tình cảm; trong khi biến đào tạo và phát
triển và biến phát triển nghề nghiệp có quan hệ lỏng lẻo với biến gắn kết về lợi ích.
52
DAO
NGHE
HOANH
DAODU
TAO DANHGIA
NGHIEP
AP
TINHCAM LOIICH
C
DAOTAO
Pearson
Correlation
Sig.
(2-tailed)
DANHGIA
Pearson
.394**
Correlation
Sig.
0.000
(2-tailed)
NGHENGHIEP Pearson
.426**
.463**
Correlation
Sig.
0.000
0.000
(2-tailed)
HOANHAP
Pearson
.465**
.439**
.419**
Correlation
Sig.
0.000
0.000
0.000
(2-tailed)
TINHCAM
Pearson
Bảng 4.8: Ma trận tƣơng quan giữa các biến độc lập và phụ thuộc
.416**
.486**
.643**
.522**
Correlation
Sig.
0.000
0.000
0.000
0.000
(2-tailed)
LOIICH
Pearson
.241**
0.074
.310**
0.092
.350**
Correlation
Sig.
0.293
0.000
0.193
0.000
0.001
(2-tailed)
DAODUC
Pearson
.476**
.355**
.279**
.284**
.343**
.366**
Correlation
Sig.
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
(2-tailed)
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
4.4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính
Trong phần này tác giả lần lƣợt thực hiện từng phần phân tích hồi quy của các
biến độc lập, là thực tiễn QTNNL, lên từng biến phụ thuộc là gắn kết về tình cảm,
gắn kết về lợi ích và gắn kết về đạo đức:
53
4.4.2.1. Phân tích hồi quy tuyến tính cho ảnh hƣởng của thực tiễn
QTNNL lên sự gắn kết về tình cảm ( mô hình 1)
Thống kê sự thay đổi
Độ lệch
Mô
R2 điều
Durbin-
R
R2
chuẩn ƣớc
Thay
Thay đổi
Sự thay đỗi
hình
chỉnh
Watson
df1
df2
lƣợng
đổi R2
của F
của sig.F
1
.714a
0.51
0.50
0.42909
0.51
51.578
4
198
.000
1.879
a. Biến độc lập: HOANHAP, NGHE NGHEP, DAO TAO, DANHGIA
b. Biến phụ thuộc: TINHCAM
Bảng 4.9: Hệ số xác định mô hình 1
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
Hệ số hồi quy chƣa
Hệ số hồi quy
Phân tích đa
chuẩn hóa
chuẩn hóa
công tuyến
Mô hình
t
Sig.
Độ chấp nhận
Độ lệch
Beta
VIF
B
của biến
chuẩn
3.158
0.002
0.772
0.245
Hằng số
0.052
0.882
0.379
0.701
1.426
0.052
0.059
DAOTAO
0.151
2.534
0.012
0.696
1.437
0.163
0.064
1
DANHGIA
0.449
7.502
0.000
0.691
1.447
0.376
0.05
NGHENGHIEP
0.243
4.03
0.00
0.682
1.467
0.257
0.064
HOANHAP
a. Biến phụ thuộc: TINHCAM
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy từng phần cho mô hình 1
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
(1) Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy
Theo Bảng 4.9 thì mô hình hồi quy ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL lên gắn kết về tình cảm có R2 điều chỉnh bằng 0.500. Điều này có nghĩa là mô hình hồi qui
tuyến tính đã đƣợc xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 50%: Các biến đào
tạo và phát triển, đánh giá và trả công, phát triển nghề nghiệp, hoà nhập giải thích
đƣợc 50% biến phụ thuộc gắn kết về tình cảm.
Giá trị thống kê F là 51.578 với giá trị sig nhỏ (0.000), nhƣ vậy mô hình hồi
qui tuyến tính bội đƣợc xây dựng phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng đƣợc.
54
(2) Kiểm định giả định mô hình không có hiện tƣợng đa cộng tuyến
Bảng 4.10 cho thấy giá trị của VIF đều lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10 nên mô hình
không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
(3) Kiểm định giả định phƣơng sai của phần dƣ không đổi
Nhìn vào biểu đồ Scatterplot nhƣ hình 4.2 bên dƣới ta có thể thấy các phần dƣ
và giá trị dự đoán phân tán ngẫu nhiên quanh trục 0, nhƣ vậy chúng độc lập nhau,
tức phƣơng sai của phần dƣ không đổi. Do đó kết luận mô hình hồi quy phù hợp.
Hình 4.2: Biểu đồ Scatterplot mô hình 1
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
(4) Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ
Quan sát biểu đồ Histogram của mô hình 1 trong phụ lục 9 có thể thấy phần dƣ
có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn bằng 0.99 gần bằng 1 và biểu đồ Q-Q plot
của mô hình 1 cũng cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa đƣờng thẳng
kỳ vọng. Ta có thể kết luận giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
55
(5) Kiểm định giả định về tính độc lập của phần dƣ
Theo bảng 4.9 ở trên thì hệ số Durbin-Waston bằng 1.879, gần bằng 2, nhƣ
vậy kết luận các phần dƣ không tƣơng quan chuỗi với nhau.
(6) Kiểm định các giả thuyết và kết luận phân tích hồi quy
Kết quả trong bảng 4.10 cho thấy sig. của biến đào tạo và phát triển bằng
0.379 >0.05 nên biến này không có ý nghĩa thống kê khi đƣa vào mô hình này. Do
đó giả thiết H1.1 không đƣợc chấp nhận. Các biến còn lại đều có sig. <0.05 và hệ số
hồi qui riêng phần đều dƣơng (>0), do đó các nhân tố chính sách đào tạo và phát
triển, đánh giá và trả công, phát triển nghề nghiệp và hòa nhập đều có tác động
dƣơng vào sự gắn kết về tình cảm của nhân viên.
Nhƣ vậy, theo kết quả nghiên cứu ta chấp nhận các giả thuyết sau:
- Giả thiết H1.2: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc và trả công có ảnh
hƣởng cùng chiều đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.3: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về tình cảm của nhân viên
- Giả thiết H1.4: Thực tiễn hòa nhập có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về
tình cảm của nhân viên
4.4.2.2. Phân tích hồi quy tuyến tính cho ảnh hƣởng của thực tiễn
QTNNL lên sự gắn kết về lợi ích (mô hình 2)
Thống kê sự thay đổi
Độ lệch
Mô
R2 điều
Durbin-
R
R2
chuẩn ƣớc
Thay
Thay đổi
Sự thay đỗi
hình
chỉnh
Watson
df1
df2
lƣợng
đổi R2
của F
của sig.F
1
.428a 0.184
0.167
0.61381
0.184
11.127
4
198
.000
1.909
a. Biến độc lập: HOANHAP, NGHE NGHEP, DAO TAO, DANHGIA
b. Biến phụ thuộc: LOIICH
Bảng 4.11: Hệ số xác định mô hình 2
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
56
Hệ số hồi quy
Hệ số hồi quy
Phân tích đa
chƣa chuẩn hóa
chuẩn hóa
công tuyến
Mô hình
t
Sig.
Độ lệch
Độ chấp nhận
B
Beta
VIF
chuẩn
của biến
1.524
0.35
4.357
0
Hằng số
DAOTAO
-0.159
0.085
-0.144
-1.873
0.063
0.701
1.426
DANHGIA
0.321
0.092
0.268
3.485
0.001
0.696
1.437
1
NGHENGHIEP
-0.108
0.072
-0.117
-1.513
0.132
0.691
1.447
HOANHAP
0.408
0.091
0.348
4.471
0.000
0.682
1.467
a. Biến phụ thuộc: LOIICH
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy từng phần cho mô hình 2
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
(1) Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy
Theo Bảng 4.11 thì mô hình hồi quy ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL lên gắn kết về lợi ích có R2 điều chỉnh bằng 0.184. Điều này có nghĩa là mô hình hồi qui
tuyến tính đã đƣợc xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 18.4%: Các biến đào
tạo và phát triển, đánh giá và trả công, phát triển nghề nghiệp, hoà nhập giải thích
đƣợc 18.4% biến phụ thuộc gắn kết về lợi ích.
Giá trị thống kê F là 11.127 với giá trị sig. nhỏ (0.000), nhƣ vậy mô hình hồi
qui tuyến tính bội đƣợc xây dựng phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng đƣợc.
(2) Kiểm định giả định mô hình không có hiện tƣợng đa cộng tuyến
Bảng 4.12 cho thấy giá trị của VIF đều lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10 nên mô hình
không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
(3) Kiểm định giả định phƣơng sai của phần dƣ không đổi
Nhìn vào biểu đồ Scatterplot nhƣ hình 4.4 bên dƣới ta có thể thấy các phần dƣ
và giá trị dự đoán phân tán ngẫu nhiên quanh trục 0, nhƣ vậy chúng độc lập nhau,
tức phƣơng sai của phần dƣ không đổi. Do đó kết luận mô hình hồi quy phù hợp.
57
Hình 4.3: Biểu đồ Scatterplot mô hình 2
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
(4) Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ
Quan sát biểu đồ Histogram của mô hình 2 trong phụ lục 9 có thể thấy phần dƣ
có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn bằng 0.99 gần bằng 1 và biểu đồ Q-Q plot
của mô hình 1 cũng cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa đƣờng thẳng
kỳ vọng. Ta có thể kết luận giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
(5) Kiểm định giả định về tính độc lập của phần dƣ
Theo bảng 4.11 ở trên thì hệ số Durbin-Waston bằng 1.909, gần bằng 2, nhƣ
vậy kết luận các phần dƣ không tƣơng quan chuỗi với nhau.
(6) Kiểm định các giả thuyết và kết luận phân tích hồi quy
Kết quả trong bảng 4.12 cho thấy sig. của biến đào tạo và phát triển (0.063) và
của biến phát triển nghề nghiệp (0.132) là >0.05 nên 2 biến này không có không có
58
ý nghĩa thống kê khi đƣa vào mô hình này. Do đó giả thiết H2.1 và H2.3 không
đƣợc chấp nhận. Hai biến còn lại đều có sig. <0.05 và hệ số hồi qui riêng phần đều
dƣơng (>0), do đó các nhân tố đánh giá và trả công, và hòa nhập đều có tác động
dƣơng vào sự gắn kết về lợi ích của nhân viên. Nhƣ vậy, theo kết quả nghiên cứu ta
chấp nhận các giả thuyết sau:
- Giả thiết H2.2: Thực tiễn đánh giá kết quả công việc và trả công có ảnh
hƣởng cùng chiều đến gắn kết về lợi ích của nhân viên
- Giả thiết H2.4: Thực tiễn hòa nhập có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về
lợi ích của nhân viên
4.4.2.3. Phân tích hồi quy tuyến tính cho ảnh hƣởng của thực tiễn
QTNNL lên sự gắn kết về đạo đức (mô hình 3)
Thống kê sự thay đổi
Độ lệch
Mô
R2 điều
Durbin-
R
R2
chuẩn ƣớc
Thay
Thay đổi
Sự thay đỗi
hình
chỉnh
Watson
df1
df2
lƣợng
đổi R2
của F
của sig.F
1
.430a
0.185
0.169
0.7115
0.185
11.258
4
198
.000
1.675
a. Biến độc lập: HOANHAP, NGHE NGHEP, DAO TAO, DANHGIA
b. Biến phụ thuộc: DAODUC
Bảng 4.13: Hệ số xác định mô hình 3
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
Hệ số hồi quy
Hệ số hồi quy
Phân tích đa
chƣa chuẩn hóa
chuẩn hóa
công tuyến
Mô hình
t
Sig.
Độ lệch
Độ chấp nhận
B
Beta
VIF
chuẩn
của biến
2.14
0.034
Hằng số
0.868
0.406
0.066
0.701
1.426
0.856
0.393
DAOTAO
0.084
0.098
0.074
0.696
1.437
0.958
0.339
1
DANHGIA
0.102
0.107
0.187
0.691
1.447
2.417
0.017
NGHENGHIEP
0.201
0.083
0.225
0.682
1.467
2.892
0.004
HOANHAP
0.306
0.106
a. Biến phụ thuộc: DAODUC
Bảng 4.14: Kết quả hồi quy từng phần cho mô hình 3
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
59
(1) Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy
Theo Bảng 4.13 thì mô hình hồi quy ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL lên gắn kết về lợi ích có R2 điều chỉnh bằng 0.169. Điều này có nghĩa là mô hình hồi qui
tuyến tính đã đƣợc xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 16.9%: Các biến đào
tạo và phát triển, đánh giá và trả công, phát triển nghề nghiệp, hoà nhập giải thích
đƣợc 16.44% biến phụ thuộc gắn kết về lợi ích.
Giá trị thống kê F là 11.258 với giá trị sig. nhỏ (0.000), nhƣ vậy mô hình hồi
qui tuyến tính bội đƣợc xây dựng phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng đƣợc.
(2) Kiểm định giả định mô hình không có hiện tƣợng đa cộng tuyến
Bảng 4.14 cho thấy giá trị của VIF đều lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10 nên mô hình
không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
(3) Kiểm định giả định phƣơng sai của phần dƣ không đổi
Nhìn vào biểu đồ Scatterplot nhƣ hình 4.4 bên dƣới ta có thể thấy các phần dƣ
và giá trị dự đoán phân tán ngẫu nhiên quanh trục 0, nhƣ vậy chúng độc lập nhau,
tức phƣơng sai của phần dƣ không đổi. Do đó kết luận mô hình hồi quy phù hợp.
Hình 4.4: Biểu đồ Scatterplot mô hình 3
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
60
(4) Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ
Quan sát biểu đồ Histogram của mô hình 3 trong phụ lục 9 có thể thấy phần dƣ
có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn bằng 0.99 gần bằng 1 và biểu đồ Q-Q plot
của mô hình 1 cũng cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa đƣờng thẳng
kỳ vọng. Ta có thể kết luận giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
(5) Kiểm định giả định về tính độc lập của phần dƣ
Theo bảng 4.131 ở trên thì hệ số Durbin-Waston bằng 1.675, gần bằng 2, nhƣ
vậy kết luận các phần dƣ không tƣơng quan chuỗi với nhau.
(6) Kiểm định các giả thuyết và kết luận phân tích hồi quy
Kết quả trong bảng 4.14 cho thấy sig. của biến đào tạo và phát triển (0.393) và
của biến đánh giá và trả công (0.339) là >0.05 nên 2 biến này không có không có ý
nghĩa thống kê khi đƣa vào mô hình này. Do đó giả thiết H3.1 và H3.2 không đƣợc
chấp nhận. Hai biến còn lại đều có sig. <0.05 và hệ số hồi qui riêng phần đều dƣơng
(>0), do đó nhân tố phát triển nghề nghiệp và nhân tố hòa nhập đều có tác động
dƣơng vào sự gắn kết về lợi ích của nhân viên. Nhƣ vậy, theo kết quả nghiên cứu ta
chấp nhận các giả thuyết sau:
- Giả thiết H3.3: Thực tiễn phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng cùng chiều
đến gắn kết về đạo đức của nhân viên
- Giả thiết H3.4: Thực tiễn hòa nhập có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về
đạo đức của nhân viên
4.5. Kết luận và thảo luận về kết quả nghiên cứu
4.5.1 Đánh giá ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về tình cảm
Qua kết quả phân tích cho thấy thực tiễn QTNNL có ảnh hƣởng đến gắn kết về
tình cảm, mức độ tác động khoảng 50%. Trong các yếu tố của thực tiễn QTNNL thì
các yếu tố đánh giá kết quả công việc và trả công, yếu tố yếu tố phát triển nghề
nghiệp và yếu tố hoà nhập đƣợc xác định tác động cùng chiều tới gắn kết về tình
cảm của nhân viên môi giới. Trong đó yếu tố phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng
lớn nhất, tiếp đó là yếu tố hoà nhập và cuối cùng là yếu tố đánh giá kết quả công
việc và trả công. Điều này hoàn toàn phù hợp trong thực tế. Rõ ràng ta có thể thấy
61
nếu nhân viên môi giới đƣợc định hƣớng và thấy đƣợc nhiều cơ hội cũng nhƣ đƣợc
tạo điều kiện để phát triển nghề nghiệp thì họ sẽ nỗ lực phấn đấu và định hƣớng gắn
kết lâu dài tại công ty. Khi có ý định gắn kết với công ty vì một định hƣớng nghề
nghiệp lâu dài, nếu công ty chia sẻ thông tin với họ, có các chính sách thu hút tham
gia và các hoạt động chung của công ty, nhất là không phân biệt các chính sách về
phúc lợi giữa nhân viên mới giới và các bộ phận khác. Chính điều này sẽ khiến họ
cảm thấy là một thành viên của công ty. Tuy nhiên sự gắn kết này sẽ mang tính thực
tiễn hơn nếu họ nhận đƣợc mức thu nhập xứng đáng và cạnh tranh trên thị trƣờng,
góp phần tạo tâm lý tốt cho nhân viên môi giới an tâm cống hiến.
4.5.2 Đánh giá ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về lợi ích
Kết quả nghiên cứu của mô hình hồi quy ở chƣơng 4 cho thấy thực tiễn
QTNNL có tác động lên sự gắn kết về lợi ích nhƣng mức độ tác động thấp, khoảng
18,4%. Trong đó 2 yếu tố đƣợc xác định có ảnh hƣởng cùng chiều đến gắn kết về
tình cảm là đánh giá kết quả và trả công và yếu tố hoà nhập. Điều này phù hợp trong
thực tế vì 2 yếu tố này chứa đựng các thông tin liên quan đến lợi ích của nhân viên
môi giới bao gồm thu nhập và phúc lợi. Nó chính là lý do nhân viên xem xét, cân
nhắc gắn kết với công ty hay rời bỏ công ty khi cân nhắc về mặt chi phí và lợi ích.
Nhƣ đã trình bày trong phần đặc điểm nghề môi giới (phụ lục 2) và phần thực tiễn
QTNNL dành cho nhân viên môi giới của các công ty chứng khoán thì có thể thấy
nhân viên môi giới chọn nghề này một phần quan trọng là vì thu nhập.
4.5.3 Đánh giá ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL đến gắn kết về đạo đức
Cũng qua kết qua phân tích ở chƣơng 4 ta thấy thực tiễn QTNNL có ảnh
hƣởng đến gắn về lợi ích và mức độ ảnh hƣởng thấp. Trong đó 2 yếu tố đƣợc xác
định có ảnh hƣởng cùng chiều lên gắn kết về đạo đức là phát triển nghề nghiệp và
yếu tố hoà nhập. Có thể nói đối với nhân viên môi giới thì họ không xem trọng việc
gắn kết về mặt đạo đức, họ cho rằng ngày nay việc ra đi hay ở lại không phải là điều
sai trái hay vi phạm 1 nguyên tắc xã hội nào. Với họ tất cả đều có cái giá của nó, họ
đƣợc đào tạo hay đầu tƣ gì từ công ty thì đã cống hiến lại cho công việc, nếu họ
quyết định ra đi thì sẵn sàng trả lại các chi phí mà công ty đã đầu tƣ theo nhƣ quy
62
định. Rõ ràng với nhân viên môi giới không có ràng buộc về mặt đạo đức, không có
khái niệm mắc nợ hay vƣớng mắc nào.
Tóm tắt chƣơng 4:
Nhƣ vậy chƣơng 4 đã tiến hành phân tích dữ liệu nghiên cứu có đƣợc từ khảo
sát thực tế nhƣ trình bày trong chƣơng 3. Theo đó qua phƣơng pháp phân tích
Cronbach’s anpha và phƣơng pháp phân tích nhân tố EFA thì thang đo của biến độc
lập là thực tiễn QTNNL đƣợc rút lại còn 4 biến: (1) Đào tạo và phát triển, (2) Đánh
giá kết quả công viêc và trả công, (3) Phát triển nghề nghiệp và (5) Hòa nhập. Phân
tích hồi quy đã cho thấy mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thực tiễn QTNNL đến sự
gắn kết của nhân viên theo thứ tự từ cao đến thấp nhƣ sau: (1) Hòa nhập, (2) Đánh
giá kết quả công việc và trả công, (3) Phát triển nghề nghiệp và (4) Đào tạo và phát
triển.
63
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
GỢI Ý CÁC CHÍNH SÁCH
Trong chƣơng này tác giả sẽ rút ra những kết luận trên cở sở kết quả nghiên
cứu của Chƣơng 4, từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp với thực tế cho việc điều
chỉnh các chính sách của thực tiễn QTNNL nhằm tăng sự gắn kết của nhân viên môi
giới tại các công ty chứng khoán trên địa bàn thành phố HCM nói riêng và trên cả
nƣớc nói chung. Đồng thời tác giả cũng nêu ra một số hạn chế của đề tài mà các
nghiên cứu sau có thể rút kinh nghiệm để có hƣớng đi tốt hơn.
5.1. Đánh giá chung
Xét trên tổng thể 2 phân tích là phân tích tƣơng quan của các biến độc lập là
thực tiễn QTNNL và biến phụ thuộc là gắn kết của nhân viên, phân tích hồi quy đã
thực hiện ở chƣơng 4 thì có thể thấy yếu tố hoà nhập là yếu tố tác động mạnh đến
gắn kết của nhân viên trên cả 3 hình thức gắn kết về tình cảm, gắn kết về lợi ích và
gắn kết về đạo đức. Tiếp đó là yếu tố đánh giá kết quả công việc và yếu tố phát triển
nghề nghiệp. Tuy yếu tố đào tạo và phát triển đƣợc chƣa đƣợc xác định là có ảnh
hƣởng lên gắn kết về tình cảm qua cả 3 mô hình hồi quy, tuy nhiên trong ma trân
tƣơng quan có cho thấy yếu tố này có ảnh hƣởng đến gắn kết về tình cảm và đạo
đức. Do đó trong phần kiến nghị tác giả sẽ tập trung đƣa ra các gợi ý chính sách
nhằm tăng cƣờng sự gắn kết của nhân viên thông qua thực tiễn QTNNL theo thứ tự
các yếu tố quan trọng nhƣ kết quả nghiên cứu đã trình bày.
5.2. Gợi ý các chính sách QTNNL nhằm tăng sự gắn kết của nhân viên
môi giới
5.2.1 Thực tiễn hoà nhập
Xác định đây là yếu tố có tác động nhiều nhất đến sự gắn kết của nhân viên
trong số các yếu tố của thực tiễn QTNNL nên các công ty chứng khoán cần tập
trung vào việc xây dựng và củng cố yếu tố này. Một số tiêu thức mà các công ty
chứng khoán có thể thực hiện nhằm nâng cao sự hiệu quả của yếu tố hòa nhập:
64
Các quy định và chính sách của công ty cần đƣợc thông tin đến nhân viên
kịp thời và rõ ràng: Các quy định và chính sách này bao gồm dành cho nhân viên
môi giới và dành cho khách hàng của công ty. Đối với các quy định và chính sách
dành cho nhân viên nhƣ về cách tính thu nhập, tiêu chuẩn thăng tiến, chính sách sa
thải…thì các nhân viên cần biết rõ tránh các hiểu lầm, ganh tị … dẫn tới cái nhìn
không thiện cảm về công ty. Còn với chính sách và quy định dành cho khách hàng,
có thể thấy một thay đổi về điều này có thể dẫn tới thay đổi quyết định đầu tƣ của
khách hàng cũng nhƣ quyết định chuyển công ty chứng khoán quản lý tài khoản.
Điều này ảnh hƣởng trực tiếp tới uy tín và thu nhập của nhân viên môi giới. Do đó
các quy định và chính sách dành cho khách hàng khi ban hành cần có những truyền
thông cho nhân viên hiểu rõ lý do hợp lý và kịp thời để giải thích cho khách hàng
hiểu và thông cảm.
Khuyến khích nhân viên tham gia góp ý thay đổi các quy trình, chính sách:
Với những quy trình và chính sách có tác động tới chính nhân viên môi giới thì cách
làm họ phục tùng và tin tƣởng là cho họ đƣợc tham gia xây dựng cùng. Họ cũng thấy
mình có đóng góp cho công ty và đƣợc thực thi những ý kiến của chính mình. Đồng
thời họ cũng là ngƣời trực tiếp thực hiện nên sẽ hiểu những điểm cần chú trọng và cải
tiến, họ cũng có nhiều thông tin từ các công ty đối thủ nên các ý kiến của họ cũng
giúp cho việc xây dựng các quy trình và chính sách mang thêm tính cạnh tranh và đa
chiều.
Thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao…: Những
hoạt động này sẽ giúp tăng cƣờng giao lƣu với các bộ phận khác trong công ty, với
khác hàng cũng nhƣ các đối tác liên quan nên sẽ giúp việc tác nghiệp thuận tiện và
dễ dàng hơn. Ví dụ tổ chức các câu lạc bộ thể thao, văn hoá trong công ty và thƣờng
xuyên giao lƣu, thi đấu với tài trợ từ công đoàn và công ty. Nó cũng giúp cải thiện
sức khoẻ và nâng cao đời sống tinh thần cho nhân viên, gióp phần nâng cao hiệu
quả công việc.
Nhân viên mới cần đƣợc cung cấp các thông tin cần thiết: Là nhân viên
mới của 1 công ty thì dù đã có kinh nghiệm hay chƣa thì một môi trƣờng mới đều
65
có những đều bỡ ngỡ. Do đó giúp nhân viên mới nắm các thông tin cần thiết sẽ giúp
họ thuận tiện trong liên hệ và thực hiện công việc, đồng thời giảm sự làm phiền đối
với những nhân viên cũ khi phải tốn thời gian hƣớng dẫn ngƣời mới. Điều nay nâng
cao tính chuyên nghiệp của công ty và tạo hình ảnh tốt trong mắt những nhân viên
mới. Vậy công ty nên xây dựng bộ hƣớng dẫn thông tin cho các nhân viên mới.
Cần tăng cƣờng sự hỗ trợ thông tin từ bộ phận phân tích của công ty: Đối
với đặc thù nghề môi giới thì họ cần nhiều thông tin cũng nhƣ các phân tích chuyên
sâu và có chất lƣợng nhằm nâng cao hiệu quả tƣ vấn cho khách hàng. Bộ phận phân
tích của công ty chứng khoán chính là bộ phận có đội ngũ nhân viên với trình độ và
kinh nghiệm cao, có lƣợng thông tin lớn và khá đáng tin cậy nên việc xây dựng
kênh hỗ trợ từ bộ phận phân tích cho nhân viên môi giới là điều cần thiết và quan
trọng.
Các chƣơng trình phúc lợi của công ty nên thống nhất cho toàn thể nhân
viên công ty: Việc thực thi các chính sách phúc lợi khác biệt giữa các nhân viên môi
giới và nhân viên các bộ phận khác, mà thƣờng thì chính sách cho nhân viên môi
giới thấp hơn, đã vô tình tạo ra sự cách biệt giữa các bộ phận. Nó khiến cho nhân
viên môi giới có cảm giác tủi thân vì không đƣợc xem trọng dù đóng góp cho công
ty có thể lớn hơn. Điều này có thể dẫn tới sự giảm gắn kết của nhân viên môi giới.
Các chƣơng trình phúc lợi của công ty cần đƣợc đầu tƣ tốt hơn: Chất lƣợng
của các chƣơng trình phúc lợi sẽ nói lên mức độ quan tâm của công ty đối với công
ty. Do đó công ty nên quan tâm đầu tƣ các chƣơng trình phúc lợi có hiệu quả và
trọng tâm, tránh dàn trải và hời hợt. Các chƣơng trình cần có tính cộng đồng tức thu
hút càng nhiều nhân viên tham gia càng tốt, nhƣ vậy các chƣơng trình cần phải đa
dạng và hấp dẫn.
5.2.2 Thực tiễn đánh giá kết quả công việc và trả công
Việc đánh giá kết quả công việc là sự ghi nhận những nỗ lực và cố gắng của
nhân viên, giúp nhân viên thoả mãn nhu cầu thể hiện bản thân. Nó giúp nhân viên
có cái nhìn rõ hơn về những ƣu và khuyết điểm của bản thân đối với công việc và
tìm cách thay đổi để hiệu quả hơn. Trả công chính là 1 phản hồi rõ ràng nhất cho
66
những nỗ lực vì công việc của nhân viên. Để thực tiễn đánh giá hiệu quả công việc
và trả công đối với nhân viên môi giới có hiệu quả thì các công ty chứng khoán có
thể chú ý đến các vấn đề sau:
Cần có sự phản hồi và tƣ vấn cho nhân viên trên kết quả làm việc của nhân
viên môi giới: Thƣờng thì đối với nhân viên môi giới họ chỉ nhận đánh giá công
viêc chủ yếu là đạt chỉ tiêu doanh số hay không thôi. Từ kết quả này họ đƣợc tính
thu nhập và cân nhắc thăng tiến. Tuy nhiên nếu ngoài đánh giá về con số chỉ tiêu mà
nhân viên còn đƣợc ngƣời quản lý, là ngƣời có kinh nghiệm, phản hồi và tƣ vấn
thêm thì họ sẽ mau tiến bộ cũng nhƣ có đƣợc một định hƣớng tốt hơn trong công
việc. Công việc phản hồi và tƣ vấn cũng giúp nhân viên phản ánh những vƣớn mắc
cần hỗi trợ. Các công ty có thể tập huấn cho các cấp quản lý của bộ phận môi giới
kỹ năng đánh giá này.
Xây dựng hệ thống đánh giá của công ty cho nhân viên môi giới minh bạch
và công bằng: Điều này thể hiện sự nhất quán và công bằng trong việc thực hiện các
chính sách của công ty. Nó sẽ giúp cho việc đánh giá hiệu quả, thuận tiện cho ngƣời
quản lý và mang lại sự hài lòng cho nhân viên .
Sử dụng các dữ liệu đánh giá cho các quyết định nhƣ đào tạo, thu nhập và
thăng tiến của của nhân viên: Việc này có tác dụng tích cực vì vừa xây dựng đƣợc
các chính sách đào tạo, trả công và thăng tiến … phù hợp vừa cho nhân viên thấy
công ty ghi nhận những phản hồi của họ và nó có ý nghĩa.
Cách tính thu nhập cho nhân viên môi giới nên đƣợc xây dựng mang tính
cạnh tranh trên thị trƣờng: Thu nhập vẫn là vấn đề mà hầu nhƣ tất cả nhân viên lúc
nào cũng than phiền. Tuy nhiên việc xây dựng một chính sách lƣơng cần đảm bảo
cân đối ngân sách giữa chi phí và lợi ích nhƣng phải đảm bảo cạnh tranh với các đối
thủ để tránh sự so sánh và bất mãn của nhân viên. Công ty nên có kế hoạch định kỳ
đánh giá lại cách tính thu nhập cho nhân viên môi giới cho phù hợp với tình hình
cạnh tranh trên thị trƣờng.
67
5.2.3 Thực tiễn phát triển nghề nghiệp
Một nhân viên khi xác định hƣớng nghề nghiệp và đƣợc tạo điều kiện phát
triển thì sẽ nỗ lực phấn đấu trên còn đƣờng đã chọn, họ có thể cân nhắc bỏ qua một
số lợi ích trƣớc mắt nhƣ thu nhập, phúc lợi…Do đó nếu công ty quan tâm đến nhân
viên trên khía cạnh này tức công ty là ngƣời bạn đồng hành mà nhân viên tin cậy và
có thể gắn bó lâu dài. Về phía công ty, nếu làm tốt mặt này sẽ giúp khai thác và phát
triển tiềm năng của nhân viên nhằm đạt đƣợc các mục tiêu chiến lƣợc của công ty.
Công ty chứng khoán có thể tham khảo các tiêu thức bên dƣới trong quá trình xây
dựng chính sách phát triển nghề nghiệp cho nhân viên môi giới:
Xây dựng chính sách phát triển nghề nghiệp thành bộ tiêu chuẩn cho nhân
viên: Điều này giúp nhân viên thấy rõ lộ trình nghề nghiệp để có kế hoạch thực
hiện. Trong bộ tiêu chuẩn này cần có thêm các chỉ dẫn để thực hiện. Bộ chỉ dẫn cần
đƣợc cập nhật và tƣ vấn từ bộ phận nhân sự và môi giới.
Các cấp quản lý nên có sự quan tâm đến nguyện vọng nghề nghiệp của
chính nhân viên và định hƣớng cho họ: Một nhân viên đi làm thì ngoài thu nhập họ
còn quan tâm đến con đƣờng nghề nghiệp của mình, kể cả nhân viên môi giới. Do
đó đƣợc chia sẻ và định hƣớng nghề nghiệp từ ngƣời quản lý giúp nhân viên gắn bó
và nỗ lực hơn. Ngƣời quản lý trực tiếp chính là ngƣời có thể dễ dàng tiếp cận
nguyện vọng nghề nghiệp của nhân viên mình và khuyến khích họ phát triển. Ngoài
ra công ty có thể tổ chức các buổi hội thảo định hƣớng nghề nghiệp cho nhân viên
để hiểu đƣợc nhu cầu của nhân viên và đồng thời chia sẻ kinh nghiệm thành công
trong nghề của những ngƣời đi trƣớc, những ngƣời có kết quả công việc suất sắc.
Tạo điều kiện cho nhân viên phát triển nghề nghiệp: là tổng hoà các công
việc mà công ty có thể thực hiện nhƣ có các chính sách thăng tiến rõ ràng, hỗ trợ
thông tin trong công việc, cung cấp các khoá học về chuyên môn và kỹ năng mềm
cho nhân viên, thực hiện chính sách ƣu tiên tuyển dụng nội bộ, thực hiện giao quyền
xử lý một số tình huống khó cho nhân viên để họ có trải nghiệm quản lý…
68
5.2.4 Thực tiễn đào tạo và phát triển
Công tác đào tạo và phát triển đối với bộ phận môi giới có thể nói là chính
sách nâng cao hiệu quả công việc tốt nhất cho nhân viên. Nó cũng ngầm ý là công
ty đầu tƣ cho nhân viên cho một sự phát triển bền vững và hiệu quả. Về việc xây
dựng chính sách đào tạo và phát triển thì công ty có thể chú ý tới các vấn đề sau:
Thƣờng xuyên tổ chức các khoá đào tạo cho nhân viên: với đặc thù lĩnh
vực chứng khoán thƣờng xuyên tiếp nhận nhiều thông tin, các chính sách và sản
phẩm thƣờng xuyên thay đổi và ra mới thì công tác đào tạo của công ty sẽ giúp
nhân viên yên tâm trong việc cập nhật. Đồng thời việc đào tạo chính là con đƣờng
giúp các nhà môi giới nhanh chóng nắm nghiệp vụ, vững tay nghề. Nội dung các
khoá đào tạo có thể bao gồm đào tạo về chuyên môn nhƣ phân tích cơ bản, phân
tích kỹ thuật, hay có thể là đào tạo về các kỹ năng mền nhƣ kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng bán hàng, kỹ năng đàm phán…Với một lƣợng lớn nội dung và các khoá đào
tạo nhƣ vậy thì công ty cần có bảng theo dõi đào tạo đối với từng nhân viên, có
đánh giá cuối mỗi khoá đào tạo nhằm đảm bảo các lớp học hiệu quả nhƣ kỳ vọng.
Song song đó cũng công ty cũng cần có một chƣơng trình và lịch trình đào tạo riêng
trong từng thời kỳ cho nhân viên môi giới.
Nhân viên mới đƣợc công ty hƣớng dẫn các kỹ năng cần thiết: Chính sách
đào tạo cho nhân viên mới cũng cần đƣợc chú trọng, nó giúp nhân viên mới khởi
đầu công việc một các thuận tiện và tốt đẹp. Những kỹ năng dành cho nhân viên
mới cũng nên tập hợp thành 1 cẩm nang riêng.
Các chƣơng trình đào tạo của công ty thì nên thực tế, hữu ích: Nội dung của
các chƣơng trình đào tạo nên xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, đặc biệt qua phản hồi của
nhân viên môi giới. Ngoài ra có thể thực hiện việc khảo sát nhu cầu đào tạo từ phía
nhân viên để thực hiện các chƣơng trình đào tạo nhằm mang lại tính ứng dụng cao.
Sau các khoá đào tạo cần có lộ trình theo dõi hiệu quả và ứng dụng của khoá học.
Nên phân các chƣơng trình đào tạo chung và chƣơng trình đào tạo riêng cho từng
nhóm bậc nhân viên, đảm bảo các chƣơng trình là phù hợp với từng nhóm đối tƣợng.
69
KẾT LUẬN
Qua tham khảo thì tác giả đƣợc biết có nhiều nghiên cứu về ảnh hƣởng của
thực tiễn QTNNL đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức, nhƣng nghiên cứu với
đối tƣợng đặc thù là nhân viên môi giới chứng khoán thì hiện tác giả chƣa thấy có
nghiên cứu thực hiện. Đó là tính mới của đề tài. Đặc biệt tại Việt Nam lĩnh vực
chứng khoán đã ra đời và hoạt động đƣợc 14 năm nhƣng cũng đƣợc xem là non trẻ
so với các lĩnh vực khác trong nƣớc và so với thị trƣờng chứng khoán các nƣớc trên
thế giới.
Ở bƣớc nghiên cứu cơ sở lý luận, từ các nghiên cứu của J.Pfeffer (1998),
McElroy (2001), Laka-Mathebula (2004), Singh (2004) và Trần Kim Dung (2009)
tác giả đã xác định 8 yếu tố của thực tiễn QTNNL nói chung là: (1) Tuyển dụng, (2)
Đảm bảo công việc, (3) Phân tích công việc, (4) Đào tạo và phát triển, (5) Đánh giá
kết quả công việc, (6) Mức đãi ngộ, (7) Phát triển nghề nghiệp, (8) Chia sẻ thông tin
và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động. Tác giả cũng sử dụng nghiên cứu
của Allen và Meyer (1990) về gắn kết của nhân viên với tổ chứ làm cơ sở cho các
nghiên cứu tiếp theo. Theo đó gắn kết của nhân viên của nhân viên với tổ chức gồm
3 loại gắn kết: (1) gắn kết về tình cảm, (2) gắn kết về lợi ích, (3) gắn kết về đạo đức.
Mô hình nghiên cứu đƣợc hình thành sau 2 bƣớc trên.
Nghiên cứu định tính với phƣơng pháp phỏng vấn tay đôi giúp xác định các
yếu tố của QTNNL có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên môi giới, bao gồm:
(1) Đào tạo và phát triển, (2) Đánh giá kết quả công việc, (3) Thu nhập và phúc lợi,
(4) Phát triển nghề nghiệp và (5) Chia sẽ thông tin và thu hút nhân viên tham gia
các hoạt động. Cũng qua nghiên cứu định tính, các biến quan sát cho thang đo biến
độc lập là thực tiễn QTNNL đƣợc xác định là 21 biến; biến phụ thuộc là sự gắn kết
của nhân viên đƣợc xác định là 15 biến.
Từ các thang đo đã hình thành phần trƣớc, khảo sát về ảnh hƣởng của thực
tiễn QTNNN đến sự gắn kết của nhân viên đã đƣợc tiến hành với các đối tƣợng là
nhân viên môi giới tại các công ty chứng khoán trên địa bàn thành phố HCM.
Thông qua các kỹ thuật thống kê, tác giả đánh giá và kiểm định mô hình bằng các
70
công cụ nhƣ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi
quy bội…kết quả cho thấy các yếu tố của thực tiễn QTNNL ảnh hƣởng đến sự gắn
kết của nhân viên theo thứ tự từ cao đến thấp nhƣ sau: (1) Hòa nhập, (2) Đánh giá
kết quả công việc và trả công, (3) Phát triển nghề nghiệp và (4) Đào tạo và phát
triển.
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu trên, tác giả cũng đã gợi ý cho các công ty
chứng khoán một số chính sách về QTNNL nhằm nâng cao sự gắn kết của nhân
viên môi giới chứng khoán.
Nhƣ vậy, về cơ bản các mục tiêu nghiên cứu đặt ra cho đề tài đã đạt đƣợc ở
một mức độ nhất định. Tuy nhiên, do thời gian và nguồn lực cũng nhƣ kiến thức
còn hạn hẹp của tác giả, quá trình thực hiện vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Do đó, tác giả
nhận thấy cần tiếp tục hoàn thiện và sửa chữa những thiếu sót nhằm nâng cao hơn
nữa chất lƣợng và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Qua quá trình thực hiện đề tài, tác giả nhìn nhận còn một số giới hạn và thiếu
sót mà các nghiên cứu sau có thể rút kinh nghiệm để đạt hiệu quả nghiên cứu và
tính thực tiễn cao hơn:
Nghiên cứu định tính cần thực hiện sâu hơn nhằm xây dựng thang do hiệu
quả hơn vì có ảnh hƣởng quan trọng đến các phần nghiên cứu kế tiếp. Đồng thời
trong nghiên cứu định tính nên khai thác thêm phần ý kiến khác và góp ý từ phía
ngƣời ngƣời cứu để làm cơ sở cho phần đƣa ra giải pháp.
Do hạn chế về thời gian nên mẫu khảo sát tập trung chủ yếu tại Công ty cổ
phần chứng khoán thành phồ Hồ Chí Minh (HSC – nơi tác giả công tác) – gần 50%
mẫu khảo sát, do đó tính khái quát hóa cho mẫu nghiên cứu chƣa cao.
Nghiên cứu chính thức do sơ sót nên thiếu phần ghi nhận thông tin chức vụ
của ngƣời đƣợc khảo sát nên chƣa phân loại và đánh giá đƣợc mức độ gắn kết của
từng nhóm chức vụ khác nhau. Trong khi đây là thông tin quan trọng trong việc xây
dựng chính sách QTNNL phù hợp từng nhóm đối tƣợng, đặc biệt chính sách về đào
tạo và phát triển nghề nghiệp.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu bằng tiếng Việt
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1 và 2. Tp.HCM: Nxb Hồng Đức.
2. Nguyễn Thanh Hội, 2007. Quản trị học. Hà Nội: Nxb Thống kê.
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học
marketing. Tp.HCM: Nxb Đại học quốc gia Tp.HCM.
4. Trần Kim Dung, 2009. Quản trị nguồn nhân lực. TP.HCM: Nxb Tổng hợp Tp.
HCM
Danh mục tài liệu bằng tiếng Anh
5. Allen, N.J., & Meyer, J.P.,1990. The measurement and antecedents of affective,
continuance, and normative commitment to the organization. Journal of
Occupational Psychology, 63: 1-18.
6. Bansal H.S et al, 2001. The impact of internal marketing activitives on external
marketing outcomes. Journal of Quality Management; 6,1, pg 61-76
7. Boselie P et al, 2001. Employee perception on commitment oriented work
systems: effects on trust and perceived job security. ERIM Report Series
Research In Management. Retrieved on march 20, 2002.
8. Graetner, K.N.& Nollen, S.D, 1992. Turnover intentions and desire among
executives. Human Relations, 45, 447-465
9. Guest D.E, 1997. Human Resource Management and Performance: A review
and research agenda. International Journal of Human Resource Management,
8(3), pg 263–276.
10. Jeffrey Pfeffer & John F Veiga, 1999. Putting people first for organizational
success. The Academy of Management Executive; May 1999.13,2; pg 37-48
11. Jeffrey Pfeffer,1998. Seven Practices of Successful Organizations. California
Management Review; Winter 1998; 40,2; pg 96-124.
12. Kuldeep Singh, 2004. Impact of HR practices on perceived firm performance in
India. Asia Pacific Journal of Human Resources, 42,3, 301-317.
13. Laka-Mathebula M R, 2004. Modelling the relationship between organizational
commitment, leadership, style, human resources management practices and
organizational trust. Submitted in partial fulfilment of the requirements for the
degree.
14. McElroy J.C, 2001. Managing workplace commitment by putting people first.
Human Resource Management Review, 11, 327-325.
15. Meyer, J.P. and Smith, C.A. , 2000. HRM practices and organizational
commitment: test of a mediation model. Canadian Journal of Administrative
Sciences, 17, 4, 319-332
16. Mowday, R.T., Steers, R. and Porter, L.W, 1979. The measurement of
organizational commitment. Journal of Vocational Behavior, 14: 224-47.
17. O'Reilly, C.A., & Chatman, J.,1986. Organizational commitment and
psychological attachment: The effects of compliance, identification, and
internalization on prosocial behavior. Journal of Applied Psychology, 71: 492-
499.
18. Price A.J, 2004. Human Resource Management in a Business Context.
International Thomson Business Press, 2nd edition.
19. Randall, D. M., & Cote, J. A, 1991. Interrelationships of work commitment
constructs. Work and Occupation, 18, 194-211.
20. Shruti Lamba & Nirmala Choudhary, 2013. Impact of HRM practices
organizational commitment of employees. International Journal of
Advancements in Research & Technology, Volume 2, Issue4, April -2013.
Các trang web:
21. Fica, 2014. Công ty chứng khoán thứ 4 giải thể trong năm 2013.
khoan-thu-4-giai-the-trong-nam-2013.aspx> 22. Hải Yến, 2014. Hút vốn ngoại vào thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. nam-20140619164946035.htm> 23. Hồng Phúc, 2014. 60% công ty chứng khoán tiếp tục thua lỗ. lo.html> 24. Lantabrand, 2006. Tạo sự trung thành nơi các công sự. http://www.lantabrand.com/cat1news3123.html. 25. Minh Nguyên, 2014. Công bố danh sách đen các CTCK và Công ty quản lý quỹ phải tái cấu trúc. < http://dddn.com.vn/doanh-nghiep/cong-bo-danh-sach- den-cac-ctck-va-cong-ty-quan-ly-quy-phai-tai-cau-truc- 20140118031152252.htm> 26. P.Oanh, 2013. 13 năm, TTCK Việt Nam huy động đƣợc 1,3 triệu tỷ đồng vốn. duoc-13-trieu-ty-dong-von-13940.html> 27. Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. http://www.hsx.vn 28. Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo Chứng khoán. http://srtc.org.vn 29. Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nƣớc. http://ssc.gov.vn 1. Tổng quan thị trƣờng chứng khoán Việt Nam Sự ra đời của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (TTCKVN) đƣợc đánh dấu bằng sự kiện Sở GDCK TP. HCM (HOSE) chính thức khai trƣơng và hoạt động vào tháng 7 năm 2000, đến năm 2005 thì Việt Nam có thêm Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Sau 14 năm hoạt động, TTCKVN đã không ngừng phát triển và hoàn thiện, từng bƣớc trở thành kênh dẫn vốn trung và dài hạn phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, góp phần quan trọng trong việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN) thông qua việc đấu giá cổ phần hoá gắn với niêm yết trên TTCK, thúc đẩy doanh nghiệp công khai và từng bƣớc minh bạch thông tin, cải thiện hệ thống kế toán, kiểm toán và tăng cƣờng quản trị công ty. Tính đến nay, TTCKVN đã có gần 700 công ty niêm yết, 507 loại trái phiếu niêm yết trên Sở GDCK với giá trị niêm yết lên tới 550.000 tỉ đồng. Ngoài ra, còn 142 cổ phiếu của công ty đại chúng đang giao dịch trên thị trƣờng công ty đại chúng chƣa niêm yết (UpCom). Các công ty này có sự tăng trƣởng nhanh chóng về quy mô vốn (tăng từ 3 -8 lần), đặc biệt tính minh bạch và quản trị công ty tốt hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực này chƣa niêm yết. Mặc khác, việc gắn kết công tác cổ phần hoá DNNN với việc niêm yết chứng khoán đã góp phần minh bạch hoá hoạt động định giá doanh nghiệp, tạo ra một nguồn hàng phong phú, thúc đẩy tăng trƣởng quy mô của thị trƣờng. Rõ ràng với số vốn huy động đƣợc trong tính đến 7/2013 lên tới hơn 1.300.000 tỷ đồng, thị trƣờng chứng khoán đã phát huy vai trò là kênh khơi thông và thu hút vốn trong và ngoài nƣớc cho nền kinh tế. Các doanh nghiệp có thể chủ động đƣợc hình thức huy động vốn nhƣ phát hành trái phiếu hay phát hành cổ phiếu chứ không còn đơn thuần chỉ vay ngân hàng nhƣ trƣớc kia. Với giá trị vốn hóa ƣớc bằng 31% GDP đến cuối 2013 (964 nghìn tỷ đồng) thì tầm ảnh hƣởng của thị trƣờng chứng khoán lên nền kinh tế là rất lớn. Do đó suốt thời gian vừa qua các cơ quan quản lý nhà nƣớc đã dành nhiều nguồn lực cho công tác xây dựng và hoàn thiện quy chuẩn pháp lý điều tiết hoạt động của thị trƣờng nhằm hƣớng tới một thị trƣờng minh bạch, công bằng và giảm thiểu các rủi ro. 2. Tình hình cạnh tranh của các công ty chứng khoán trên thị trƣờng Thời điểm mới thành lập thị trƣờng chỉ có 2 công ty chứng khoán là Công ty chứng khoán Sài Gòn (SSI) và Công ty chứng khoán Bảo Việt (BVS), đến cuối năm 2000 thì có thêm Công ty chứng khoán Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (AGR). Trong giai đoạn 2000-2005, là giai đoạn thị trƣờng mới ra đời và định hình phát triển thì chỉ có 14 công ty ra đời. Tuy nhiên vào giai đoạn 2006- 2007, đƣợc xem là giai đoạn bùng nổ của thị trƣờng chứng khoán, việc ra đời các công ty chứng khoán đƣợc ví nhƣ nấm mọc sau mƣa . Các ngân hàng, công ty bảo hiểm, các công ty bất động sản, các tập đoàn lớn và ngay cả các đại gia cũng đua nhau lập công ty chứng khoán. Từ đây sự cạnh tranh bắt đầu diễn ra. Các công ty chứng khoán mới ra đời lôi kéo nhân sự từ các công ty hiện có với các chính sách về bổ nhiệm vị trí cao hơn và thu nhập cạnh tranh rất nhiều so với mức trả của công ty hiện tại. Kèm theo sự ra đi của các nhân viên này là lƣợng khách hàng cũng bị chia sẻ. Đỉnh điểm là lúc toàn thị trƣờng có 105 công ty chứng khoán. Tuy nhiên do tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu và kinh tế vĩ mô Việt Nam, đến năm 2008 thị trƣờng bắt đầu suy giảm kéo dài đến giữa năm 2009. Trong giai đoạn này có lúc thị trƣờng gần nhƣ đóng băng, thị trƣờng gần nhƣ luôn ở tình trạng dƣ cung ở mức giá sàn. Tình trạng này kéo dài khiến các công ty chứng khoán lâm vào khó khăn, bắt đầu từ đây có sự phân hóa rõ rệt của các công ty chứng khoán. Các công ty lớn thì vẫn cầm cự đƣợc và tiếp tục cơ cấu các hoạt động cho hiệu quả hơn, trong khi các công ty nhỏ thì bắt đầu xuất hiện thua lỗ nặng và dần mất vốn. Tình hình này có cải thiện trong giai đoạn cuối năm 2009 trở về sau nhƣng do các công ty nhỏ mới thành lập vốn thấp, kinh nghiệm quản lý và nhân sự yếu nên bộc lộ dần những rủi ro và gây ảnh hƣởng đến các nhà đầu tƣ. Tính đến cuối năm 2013 thì các công ty chứng khoán đƣợc chia ra 2 top: top hoạt động bình thƣờng có 85 công ty, nhóm phải tái cấu trúc có 20 công ty. Trong số 20 CTCK thuộc diện tái cấu trúc có: 3 CTCK đã chấm dứt hoạt động để thực hiện thủ tục thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động là CTCK Trƣờng Sơn, Hà Nội và Delta, 3 CTCK đang làm thủ tục giải thể là Âu Việt, Chợ Lớn và Sao Việt, 1 công ty tạm ngừng hoạt động là chứng khoán SME, 1 công ty bị đình chỉ hoạt động là chứng khoán Tràng An, 5 CTCK bị kiểm soát là MHBS, CIMB Vinashin, Quốc Gia, Thủ Đô và Tonkin, 4 CTCK bị kiểm soát đặc biệt là Artex, Hồng Bàng, Mêkong và SacombankSBS Các công ty không còn hoạt động môi giới, rút nghiệp vụ môi giới có Liên Việt, Đông Dƣơng, Thủ Đô. Gần đây thì chứng khoán Sen Vàng cũng thông qua chủ trƣơng giải thể công ty và công ty Việt Quốc vừa bị UBCK đƣa vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Một điểm sáng là cuối năm 2013 công ty chứng khoán MBS và VITS đã tái cơ cấu và hợp nhất thành công. Đây là trƣờng hợp hợp nhất đầu tiên trong ngành chứng khoán. Lƣu ý là công ty chứng khoán MBS ( trƣớc đây là chứng khoán Thăng Long) từng dẫn đầu thị phần trong các thời điểm của năm 2009 và 2010, nhƣng đến 2011 thì lỗ gần 600 tỷ. Nhƣ vậy kể từ khi ra đời, thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đã có 15 công ty chứng khoán không còn hoạt động. Các công ty hoạt động bình thƣờng cũng có tới 63% thua lỗ ( tính đến cuối 2013). Tóm lại thì tính cạnh tranh trên thị trƣờng chứng khoán là rất cao. Các công ty chứng khoán ngoài có tiềm lực về tài chính thì vấn đề xây dựng chiến lƣợc phát triển, đầu tƣ vào công nghệ và nhất là một đội ngũ nhân viên giỏi là cấp thiết. 1. Khái niệm hoạt động môi giới và nghề môi giới chứng khoán Ở bài nghiên cứu này tác giả đề cập đến nhà môi giới chứng khoán là nhân viên của công ty chứng khoán, hoạt động theo đúng quy định pháp luật về nghề môi giới chứng khoán, không phải là nhà môi giới chứng khoán tự do trên thị trƣờng. Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc đại diện bên mua hoặc bên bán thực hiện giao dịch để hƣởng hoa hồng. Theo đó các nhân viên môi giới chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua Sở giao dịch chứng khoán hoặc thị trƣờng OTC mà chính khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với các kết quả giao dịch mà mình đã quyết định. Nhƣ vậy thông qua hoạt động môi giới, công ty chứng khoán kết nối khách hàng với bộ phận nghiên cứu đầu tƣ: cung cấp cho khách hàng các báo cáo nghiên cứu và các khuyến nghị đầu tƣ, và kết nối giữa nhà đầu tƣ bán chứng khoán với nhà đầu tƣ mua chứng khoán. Với những thế mạnh về nghiệp vụ chuyên môn, về cách thức tiếp cận các nguồn thông tin… thông qua hoạt động môi giới công ty chứng khoán có thể cung cấp cho các nhà đầu tƣ những thông tin cần thiết, những ý tƣởng đầu tƣ, những lời khuyên và giúp cho ngƣời đầu tƣ thực hiện các giao dịch của mình theo cách có lợi nhất. Tuy nhiên khách hàng vẫn là ngƣời tự quyết định, nhân viên môi giới không chịu trách nhiệm về hậu quả của nguồn thông tin tƣ vấn đó. Nhƣng nhân viên môi giới chịu ảnh hƣởng về mặt uy tín đối với thông tin tƣ vấn của mình. Tại thị trƣờng chứng khoán VN hiện nay, môi giới chứng khoán không chỉ đơn thuần là thực hiện các nghiệp vụ cơ bản nhƣ mở tài khoản cho khách hàng, nhập lệnh mua bán chứng khoán…nhƣ những năm thị trƣờng chứng khoán mới hình thành. Sau hơn 13 năm đi vào hoạt động thì tầm kiến thức đầu tƣ của khách hàng đã dần nâng lên nên đòi hỏi nhiều hơn đối với hoạt động môi giới chứng khoán. Đồng thời do cạnh tranh gay gắt giữa các công ty chứng khoán nên đòi hỏi ở các nhân viên môi giới chứng khoán ngày càng nhiều kỹ năng hơn. Kỹ năng của ngƣời môi giới đƣợc thể hiện qua các kỹ năng tìm kiếm và thuyết phục khách hàng, kỹ năng thiết lập các mối quan hệ và khai thác thông tin, kỹ năng truyền đạt thông tin, kỹ năng nhập lệnh và xử lí lệnh, kỹ năng chăm sóc khách hàng… Thành công của một công ty chứng khoán với hoạt động môi giới chứng khoán phụ thuộc phần lớn vào năng lực chuyên môn, kỹ năng cá nhân của nhân viên môi giới và cả lòng đam mê nghề nghiệp của họ. 2. Các đặc điểm nghề nghiệp Đạo đức nghề nghiệp và tính tuân thủ quy trình, quy định luôn phải đặt lên hàng đầu: Nhân viên môi giới vừa là trung gian giao dịch mua bán chứng khoán cho khách hàng vừa là ngƣời tƣ vấn đầu tƣ cho họ. Nếu chỉ vì lợi ích cá nhân, nhân viên môi giới có thể lợi dụng kiếm lợi cho mình trƣớc khi cho khách hàng; xúi giục khách hàng mua, bán chứng khoán để kiếm hoa hồng hay xúi giục họ mua, bán vì mục đích làm lợi cho đầu tƣ của mình nhƣng thiệt hại cho khách hàng. Do đó đối với nhân viên môi giới thì tiêu chí nghề nghiệp đầu tiên phải là đạo đức nghề nghiệp và tính tuân thủ các quy trình, quy định hoạt động, bao gồm: - Tính cẩn trọng - Tính tin cậy, trung thực và công bằng - Tính tuân thủ - Tính chuyên nghiệp: - Tính bảo mật Có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán do UBCK nhà nƣớc cấp: Để trở thành nhân viên môi giới và ký hợp đồng chính thức với một công ty chứng khoán thì một cá nhân phải học và đạt 4 chứng chỉ chuyên môn theo quy định, bao gồm (1) Cơ bản về chứng khoán và thị trƣờng chứng khoán, (2) Luật áp dụng trong ngành chứng khoán, (3) Phân tích và đầu tƣ chứng khoán, (4) Môi giới chứng khoán và tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán. Sau đó phải trải qua kỳ thi sát hạch và hoàn chỉnh hồ sơ có cả lý lịch tƣ pháp. Thu nhập: Thu nhập của nhân viên môi giới có tính không ổn định, phụ thuộc phần lớn vào năng lực nghề nghiệp và kết quả làm việc. Thông thƣờng nhân viên môi giới sẽ có một mức lƣơng căn bản cố định nhƣng khá thấp, phần thu nhập còn lại đến từ hoa hồng trên doanh số giao dịch. Hoa hồng là thu nhập chính và đƣợc trông chờ nhất khi bƣớc vào nghề môi giới. Nếu là một nhân viên môi giới xuất sắc thì mức thu nhập có thể vƣợt mức thu nhập của lãnh đạo cấp cao của công ty chứng khoán. Thời gian làm việc: thời gian làm việc của nhân viên môi giới khá linh động tuy nhiên lúc nào cũng trong trạng thái sẵn sàng làm việc. Họ có thể tự quản lý thời gian, lên lịch hẹn gặp khách hàng và các mối quan hệ, họ có thể làm việc ngoài văn phòng …Nhƣng họ không ngừng cập nhật và phân tích thông tin, sẵn sàng tƣ vấn cho khách hàng mọi thời điểm mà khách hàng có nhu cầu. Nhóm tính cách cá nhân phù hợp với nghề: Thị trƣờng chứng khoán là nơi đối đầu về trí tuệ và tiền bạc, thời gian chỉ tính bằng giây chính vì vậy nghề môi giới chứng khoán chỉ thích hợp với những ai thích cảm gìác mạnh, chịu đƣợc áp lực cao trong công việc và đặc biệt là khả năng đƣa ra những quyết định nhanh nhất. Để làm đƣợc điều đó nhà môi giới phải không ngừng trau dồi kiến thức nhằm nắm vững và sử dụng thuần thục các kỹ năng cơ bản đến chuyên nghiệp, và nhất thiết phải có óc phán đoán nhạy bén, khả năng phân tích tài chính, thu thập xử lý thông tin nhanh. Ngoài ra tính hƣớng ngoại, giỏi trong giao tiếp, thiết lập và duy trì các mối quan hệ cũng là bắt buộc. 3. Các chỉ tiêu đánh giá Nhân viên môi giới có thể đƣợc đánh giá qua hai nhóm chỉ tiêu sau : Chỉ tiêu định tính - Mức độ chuyên nghiệp của nhân viên môi giới - Chất lƣợng thông tin thu thập, phân tích cũng nhƣ mạng lƣới các mối quan hệ - Mức độ hài lòng của khách hàng - Sự tin tƣởng và trung thành của khách hàng Chỉ tiêu định lƣợng - Doanh số - Số tài khoản đƣợc mở mới và mạng lƣới khách hàng - Số tài khoản đóng hay chuyển nhân viên quản lý khác Tuy nhiên quan trọng nhất vẫn là chỉ tiêu doanh số và nó quyết định gần nhƣ toàn bộ việc đánh giá một nhân viên môi giới là xuất sắc hay không. Xin chào Anh/Chị, Tôi là Nguyễn Nữ Quỳnh Chƣơng, tôi đang thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến sự gắn kết của nhân viên môi giới tại các công ty chứng khoán trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh” Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi dƣới đây, các ý kiến của Anh/Chị sẽ không có ý kiến nào đúng hay sai, mọi ý kiến đều có giá trị cho nghiên cứu và sẽ đƣợc đảm bảo bí mật. Cảm ơn Anh/Chị chia sẻ. Phần 1: Xác định các thành phần của thực tiễn QTNNL ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên môi giới Câu 1: Theo Anh/Chị các thành phần nào sau đây của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên môi giới: (Nếu câu trả lời là có thì thành phần đó tiếp tục đƣợc phỏng vấn ở phần 2, nếu câu trả lời là không thì hỏi thêm lý do tại sao) 1. Tuyển dụng. Nếu không, tại sao ...................................................................... 2. Đảm bảo công việc. Nếu không, tại sao ........................................................... 3. Phân tích công việc. Nếu không, tại sao .......................................................... 4. Đào tạo và phát triển. Nếu không, tại sao ........................................................ 5. Đánh giá kết quả công việc. Nếu không, tại sao .............................................. 6. Mức đãi ngộ. Nếu không, tại sao:….. ............................................................. 7. Phát triển nghề nghiệp. Nếu không, tại sao ..................................................... 8. Chia sẽ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các hoạt động. Nếu không, tại sao ................................................................................................................... Phần 2: Xác định các biến quan sát cho từng thành phần trong nghiên cứu Câu hỏi 2: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết đƣợc tuyển dụng có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - TD1: Hệ thống tuyển dụng của công ty khoa học và chặt chẽ - TD2: Cấp quản lý và phòng nhân sự cùng tham gia vào công tác tuyển dụng thì quan trọng - TD3: Công ty sử dụng các bài kiểm tra có giá trị và chuẩn hoá trong quá trình tuyển dụng - TD4: Công ty chọn đƣợc những ngƣời có kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp Ngoài ra theo Anh/Chị thì còn những yếu tố nào khác có thể biết đƣợc tuyển dụng có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên? ( Trao đổi và đƣa ra các gợi ý) Câu hỏi 3: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết đảm bảo công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - DB1: Sự ổn định của công việc hiện tại - DB2: Kết quả hoạt động của nhóm mình - DB3: Sự phát triển của công ty - DB4: Tỷ lệ nghỉ việc của công ty thì thấp so với các đối thủ Ngoài ra theo Anh/Chị thì còn những yếu tố nào khác có thể biết đƣợc đảm bảo công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên? ( Trao đổi và đƣa ra các gợi ý) Câu hỏi 4: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết phân tích công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - PT1: Nhiệm vụ từng vị trí đƣợc xác định rõ ràng trong công ty - PT2: Các công việc đều đƣợc cập nhật trong bản mô tả công việc - PT3: Bản mô tả công việc bao quát hết các trách nhiệm, phạm vi của từng công việc - PT3: Trong thực tế nhiệm vụ từng công việc đƣợc thực hiện nhiều hơn so với bản mô tả công việc chính thức Ngoài ra theo Anh/Chị thì còn những yếu tố nào khác có thể biết đƣợc phân tích công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên? ( Trao đổi và đƣa ra các gợi ý) Câu hỏi 5: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - DT1: Công ty tổ chức các chƣơng trình đào tạo chuyên sâu về công việc - DT2: Nhân viên thƣờng xuyên đƣợc tham gia các khóa đào tạo hằng năm - DT3: Nhu cầu đào tạo đã đƣợc công ty xác định thông qua hệ thống đánh giá hoạt động chính thức - DT4: Nhân viên mới đã đƣợc công ty hƣớng dẫn các thông tin và kỹ năng cần thiết - DT5: Kiến thức và kỹ năng mới đƣợc phổ biến định kỳ cho nhân viên - DT6: Các chƣơng trình đào tạo của công ty thì thực tế, hữu ích? Ngoài ra theo Anh/Chị thì còn những yếu tố nào khác có thể biết đƣợc đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên? ( Trao đổi và đƣa ra các gợi ý) Câu hỏi 6: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - DG1: Kết quả công việc của nhân viên đƣợc đánh giá dựa trên các chỉ tiêu cụ thể - DG2: Hệ thống đánh giá của công ty đƣợc phát triển có định hƣớng - DG3: Nhân viên nhận đƣợc phản hồi và tƣ vấn dựa trên kết quả làm việc - DG4: Nhân viên tin tƣởng vào hệ thống đánh giá kết quả công việc của công ty - DG5: Hệ thống đánh giá có ảnh hƣởng tới hành vi của nhân viên và nhóm - DG6: Dữ liệu đánh giá đƣợc công ty sử dụng cho các quyết định nhƣ luân chuyển công việc, đào tạo và trả lƣơng - DG7: Nhân viên biết đƣợc mục tiêu của công tác đánh giá Ngoài ra theo Anh/Chị thì còn những yếu tố nào khác có thể biết đƣợc đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên? ( Trao đổi và đƣa ra các gợi ý) Câu hỏi 7: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết mức đãi ngộ có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - DN1: Kết quả công việc là yếu tố quan trọng quyết định mức đãi ngộ trong công ty - DN2:Mức đãi ngộ của công ty hiện nay có tính cạnh tranh trên thị trƣờng - DN3: Mức đãi ngộ của công ty đƣợc quyết định dựa trên năng lực và khả năng của nhân viên - DN4: Mức đãi ngộ cho nhân viên trong công ty là công bằng - DN5: Công ty xem việc chia lợi nhuận là phần thƣởng cho thành quả công việc Ngoài ra theo Anh/Chị thì còn những yếu tố nào khác có thể biết đƣợc mức đãi ngộ có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên? ( Trao đổi và đƣa ra các gợi ý) Câu hỏi 8: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - NN1: Nhân viên đƣợc công ty định hƣớng nghề nghiệp rõ ràng - NN2: Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của nhân viên - NN3: Công ty có nhiều cơ hội thăng tiến cho nhân viên - NN4: Mục tiêu phát triển của nhân viên và công ty là tƣơng đồng nhau - NN5: Công ty có tạo điều kiện cho nhân viên phát triển nghề nghiệp - NN6: Công ty ƣu tiên tuyển dụng nội bộ - NN7: Nhân viên nhận thức đƣợc hƣớng phát triển nghề nghiệp của mình trong công ty Ngoài ra theo Anh/Chị thì còn những yếu tố nào khác có thể biết đƣợc phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên? ( Trao đổi và đƣa ra các gợi ý) Câu hỏi 9: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - TT1: Nhân viên biết rõ các kế hoạch của công ty - TT2: Nhân viên nắm các kết quả hoạt động của công ty - TT3: Nhân viên đƣợc hỏi ý kiến để cải tiến các qui trình trong công ty - TT4: Các nhà quản lý khuyến khích nhân viên tham gia vào việc ra các quyết định liên quan tới các hoạt động của công ty Ngoài ra theo Anh/Chị thì còn những yếu tố nào khác có thể biết đƣợc chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên? (Trao đổi và đƣa ra các gợi ý) Câu hỏi 10: Theo Anh/Chị thì dựa vào các yếu tố nào sau đây có thể biết nhân viên có gắn kết với công ty hay không: Sự gắn kết về tình cảm: - TC1: Nhân viên có ý định làm việc lâu dài với công ty - TC2: Nhân viên tự hào khi nói về công ty - TC3: Nhân viên nhận thấy các vấn đề của công ty cũng là của chính mình - TC4: Công ty rất có ý nghĩa với nhân viên - TC5: Nhân viên cảm nhận mình là một thành viên của công ty - TC6: Nhân viên cảm thấy gắn bó với công ty Sự gắn kết về lợi ích: - LI1: Nhân viên cảm thấy khó khăn khi rời khỏi công ty, mặc dù họ muốn - LI2: Nếu nhân viên rời khỏi công ty thì cuộc sống của họ sẽ có nhiều khó khăn - LI3: Nhân viên cảm thấy khó kiếm cơ hội khác nếu rời bỏ công ty - LI4: Nhân viên sẽ tốn chi phí nếu rời khỏi công ty - LI5: Việc ở lại với công ty là điều cần thiết - LI6: Lý do nhân viên vẫn làm việc cho công ty vì họ lo nơi khác có thể không có chính sách đãi ngộ nhƣ ở đây Sự gắn kết về đạo đức: - DD1: Nhân viên nghĩ rằng họ nên trung thành với công ty - DD2: Nhân viên cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi công ty - DD3: Nhân viên nghĩ rằng họ phải có trách nhiệm với công ty - DD4: Nếu nhận đƣợc lời mời cho một công việc tốt hơn thì nhân viên cũng đắn đo nếu rời khỏi công ty - DD5: Nhân viên nghĩ rằng ngày nay nhảy việc thì diễn ra phổ biến Các cuộc phỏng vấn tay đôi kéo dài từ 40-60 phút. Phần 1: Xác định các thành phần của thực tiễn QTNNL ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên môi giới Câu 1: Về câu hỏi các thành phần của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên môi giới: 1. Tuyển dụng: Tất cả đều cho là không, vì nó là giai đoạn đầu không liên quan đến quyết định đi hay ở của nhân viên, và vì tính chất của công tác tuyển dụng đối với môi giới khá mở và không đòi hỏi nhiều. 2. Đảm bảo công việc: 3/5 ngƣời cho rằng không ảnh hƣởng, vì đặc thù của nhân viên môi giới chủ yếu từ phí môi giới, lƣơng cứng rất thấp nên nếu không đạt chỉ tiêu thì tự họ sẽ off chứ không do tác động của chính sách sa thải hay không của công ty. 1 ngƣời thì qua phần 2 lại thấy đảm bảo công việc không có ảnh hƣởng. 3. Phân tích công việc: 4/5 ngƣời cho rằng không ảnh hƣởng vì đặc thù công việc môi giới tất cả đều nhƣ nhau, không quan trọng làm việc gì mà chủ yếu dựa trên kết quả là doanh số. 4. Đào tạo và phát triển: Có ảnh hƣởng 5. Đánh giá kết quả công việc: Có ảnh hƣởng 6. Mức đãi ngộ: Ảnh hƣởng quan trọng nhất 7. Phát triển nghề nghiệp: Có ảnh hƣởng quan trọng. 8. Chia sẽ thông tin và thu hút nhân viên tham gia các hoạt động: Có ảnh hƣởng Nhƣ vậy chỉ còn 5 thành phần của thực tiễn QTNNL tiếp tục đƣợc phỏng vấn trong phần 2. Phần 2: Xác định các biến quan sát cho từng thành phần trong nghiên cứu Câu hỏi 5: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết đào tạo và phát triển có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - DT1: Công ty tổ chức các chƣơng trình đào tạo chuyên sâu về công việc - DT2: Nhân viên thƣờng xuyên đƣợc tham gia các khóa đào tạo hằng năm - DT3: Nhu cầu đào tạo đã đƣợc công ty xác định thông qua hệ thống đánh giá hoạt động chính thức - DT4: Nhân viên mới đã đƣợc công ty hƣớng dẫn các thông tin và kỹ năng cần thiết - DT5: Kiến thức và kỹ năng mới đƣợc phổ biến định kỳ cho nhân viên - DT6: Nhu cầu đào tạo trong công ty đƣợc xác định thì thực tế, hữu ích Kết quả: - DT1, DT2 và DT5 đƣợc gộp lại: Công ty thƣờng xuyên tổ chức các khoá đào tạo cho nhân viên - DT3 và DT6 gộp lại: Các chƣơng trình đào tạo của công ty thì thực tế và hữu ích - DT4: Chuyển phần thông tin sang thành phần Chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động. - Thêm biến quan sát: Các chƣơng trình đào tạo mang lại hiệu quả công việc tốt hơn Câu hỏi 6: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết đánh giá kết quả công việc có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - DG1: Kết quả công việc của nhân viên đƣợc đánh giá dựa trên các chỉ tiêu cụ thể - DG2: Hệ thống đánh giá của công ty đƣợc phát triển có định hƣớng - DG3: Nhân viên nhận đƣợc phản hồi và tƣ vấn dựa trên kết quả làm việc - DG4: Nhân viên tin tƣởng vào hệ thống đánh giá kết quả công việc của công ty - DG5: Hệ thống đánh giá có ảnh hƣởng tới hành vi của nhân viên và nhóm - DG6: Dữ liệu đánh giá đƣợc công ty sử dụng cho các quyết định nhƣ luân chuyển công việc, đào tạo và trả lƣơng - DG7: Nhân viên biết đƣợc mục tiêu của công tác đánh giá Kết quả: - DG1: Loại vì đối với môi giới đƣơng nhiên kết quả đƣợc tính dựa trên chỉ tiêu cụ thể là doanh số. - DG2, DG5 và DG7 bị loại vì không có ảnh hƣởng. - DG6: Bỏ luân chuyển công việc và thành Dữ liệu đánh giá đƣợc công ty sử dụng cho các quyết định nhƣ đào tạo và thu nhập và thănng tiến - DG3: Nhân viên nhận đƣợc tƣ vấn dựa trên kết quả làm việc Câu hỏi 7: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết mức đãi ngộ có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - DN1: Kết quả công việc là yếu tố quan trọng quyết định mức đãi ngộ trong công ty - DN2: Mức đãi ngộ của công ty hiện nay có tính cạnh tranh trên thị trƣờng - DN3: Mức đãi ngộ của công ty đƣợc quyết định dựa trên năng lực và khả năng của nhân viên - DN4: Mức đãi ngộ cho nhân viên trong công ty là công bằng - DN5: Công ty xem việc chia lợi nhuận là phần thƣởng cho thành quả công việc Kết quả: - DN1: Loại vì với môi giới thì đƣơng nhiên mức đãi ngộ dựa trên kết quả là doanh số. - DN3 loại vì kết quả công việc của môi giới là chỉ tiêu doanh số, năng lực và khả năng phải thể hiện qua doanh số - DN5 loại vì thu nhập môi giới chủ yếu nhất là lƣơng cứng và hoa hồng dựa trên doanh số. Vƣợt chỉ tiêu có thƣởng nhƣng cũng dựa trên doanh số, không phải chia thƣởng cuối năm nhƣ bộ phận back dựa trên kết quả kinh doanh toàn công ty. - DN4: Mức đãi ngộ cho nhân viên trong công ty là thống nhất trong toàn khối môi giới. - Nên đặt tên lại cho thành phần này là thu nhập ( lƣơng và hoa hồng) và phúc lợi - Thêm biến quan sát DN6: chƣơng trình phúc lợi của công ty là nhƣ nhau cho toàn thể nhân viên. - Thêm biến quan sát DN7: Các chƣơng trình phúc lợi của công ty thì đƣợc đánh giá cao Câu hỏi 8: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết phát triển nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - NN1: Nhân viên đƣợc công ty định hƣớng nghề nghiệp rõ ràng - NN2: Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của nhân viên - NN3: Công ty có nhiều cơ hội thăng tiến cho nhân viên - NN4: Mục tiêu phát triển của nhân viên và công ty là tƣơng đồng nhau - NN5: Công ty có tạo điều kiện cho nhân viên phát triển nghề nghiệp - NN6: Công ty ƣu tiên tuyển dụng nội bộ - NN7: Nhân viên nhận thức đƣợc hƣớng phát triển nghề nghiệp của mình trong công ty Kết quả: - Loại NN4, NN7 vì không rõ ràng và ít ảnh hƣởng đối với nhân viên môi giới. Câu hỏi 9: Theo Anh/Chị thì dựa vào yếu tố nào sau đây có thể biết chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động có ảnh hƣởng đến sự gắn kết của nhân viên: - TT1: Nhân viên biết rõ các kế hoạch của công ty - TT2: Nhân viên nắm các kết quả hoạt động của công ty - TT3: Nhân viên đƣợc hỏi ý kiến để cải tiến các qui trình trong công ty - TT4: Các nhà quản lý khuyến khích nhân viên tham gia vào việc ra các quyết định liên quan tới các hoạt động của công ty Kết quả: - TT1 và TT2 đổi thành: Nhân viên hiểu rõ các quy định và chính sách của công ty - TT3 và TT4: Nhân viên đƣợc tham gia góp ý về việc thay đổi quy trình, chính sách - Thêm biến quan sát TT5: Công ty thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao. - Thêm biến quan sát Nhân viên đƣợc hỗ trợ thông tin từ bộ phận phân tích - Thêm biến quan sát Nhân viên mới đƣợc cung cấp thông tin cần thiết Câu hỏi 10: Theo Anh/Chị thì dựa vào các yếu tố nào sau đây có thể biết nhân viên có gắn kết với công ty hay không: Sự gắn kết về tình cảm - TC1: Nhân viên có ý định làm việc lâu dài với công ty - TC2: Nhân viên tự hào khi nói về công ty - TC3: Nhân viên nhận thấy các vấn đề của công ty cũng là của chính mình - TC4: Công ty rất có ý nghĩa với nhân viên - TC5: Nhân viên cảm nhận mình là một thành viên của công ty - TC6: Nhân viên cảm thấy gắn bó với công ty Sự gắn kết về lợi ích - LI1: Nhân viên cảm thấy khó khăn khi rời khỏi công ty, mặc dù họ muốn - LI2: Nếu nhân viên rời khỏi công ty thì cuộc sống của họ sẽ có nhiều khó khăn - LI3: Nhân viên cảm thấy khó kiếm cơ hội khác nếu rời bỏ công ty - LI4: Nhân viên sẽ tốn chi phí nếu rời khỏi công ty - LI5: Việc ở lại với công ty là điều cần thiết - LI6: Lý do nhân viên vẫn làm việc cho công ty vì họ lo nơi khác có thể không có chính sách đãi ngộ nhƣ ở đây Kết quả: - LI1+LI2: Nhân viên cảm thấy khó khăn về tài chính khi rời khỏi công ty - Loại LI3 vì đặc trƣng thị trƣờng chứng khoán, các công ty thƣờng tuyển nhân viên môi giới rất thƣờng xuyên, nhất là có kinh nghiệm và khách hàng sẵn có - LI4: Nhân viên sẽ mất dần khách hàng nếu chuyển sang công ty khác - LI5: Nhân viên sẽ mất các cơ hội làm ăn khác nếu không còn làm việc cho công ty - Thêm biến quan sát Nếu rời bỏ công ty thì mất đi quá trình phấn đấu và phải làm lại từ đầu Sự gắn kết về đạo đức - DD1: Nhân viên nghĩ rằng họ nên trung thành với công ty - DD2: Nhân viên cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi công ty - DD3: Nhân viên nghĩ rằng họ phải có trách nhiệm với công ty - DD4: Nếu nhận đƣợc lời mời cho một công việc tốt hơn thì nhân viên cũng thấy đắn đo nếu rời khỏi công ty vì đã đƣợc công ty đầu tƣ nhiều - DD5: Nhân viên nghĩ rằng ngày nay nhảy việc thì diễn ra phổ biến Kết quả: - Loại DD2 vì trùng DD4, DD4 thành Vì đƣợc công ty đầu tƣ nhiều nên nhân viên cảm thấy đắn đo khi nhận lời cho công ty khác dù thu nhập tốt hơn - Điều chỉnh DD5: Nhân viên nghĩ rằng nhảy việc là điều không nên. Xin chào Anh/Chị, Tôi là Nguyễn Nữ Quỳnh Chƣơng, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi dƣới đây. Lƣu ý rằng không có ý kiến đúng hay sai, mọi ý kiến của anh/chị đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam đoan các dữ liệu cá nhân của anh/chị sẽ đƣợc bảo mật và các dữ liệu thu thập chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu chứ không sử dụng vào mục đích thƣơng mại. Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Anh/Chị! 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Trung hoà Đồng ý Rất đồng ý của Anh/Chị ................................................................................................................... 1 2 3 4 5 ty khác có thể không bằng công ty .................................................................................. 1 2 3 4 5 từ đầu .............................................................................................................................. 1 2 3 4 5 công ty khác dù thu nhập tốt hơn .................................................................................... 1 2 3 4 5 Nam Nữ Dƣới 25 Từ 25 đến 30 Từ trên 30 Cao đẳng Đại học Trên đại học Dƣới 1 năm Từ 1 đến dƣới 2 năm Từ 2 đến 5 năm Trên 5 năm 1 công ty 2 công ty 3 công ty Trên 3 công ty Dƣới 1 năm Từ 1 đến dƣới 2 năm Từ 2 đến 5 năm Trên 5 năm 56.2 114 56.2 Nam 56.2 43.8 89 43.8 Nữ 100.0 Dƣới 25 48.3 98 48.3 Từ 25-30 68.0 32.0 65 32.0 Trên 30 100.0 1.0 2 1.0 Cao đẳng 1.0 92.1 187 92.1 Đại học 93.1 6.9 14 6.9 Trên đại học 100.0 18.2 37 18.2 Dƣới 1 năm 18.2 15.8 32 15.8 Từ 1-2 năm 34.0 33.0 67 33.0 Từ 2-5 năm 67.0 33.0 67 33.0 Trên 5 năm 100.0 28.1 57 28.1 1 công ty 28.1 42.9 87 42.9 2 công ty 70.9 18.7 38 18.7 3 công ty 89.7 10.3 21 10.3 Trên 3 công ty 100.0 32.5 66 32.5 Dƣới 1 năm 32.5 22.2 45 22.2 Từ 1-2 năm 54.7 31.5 64 31.5 Từ 2-5 năm 86.2 13.8 28 13.8 Trên 5 năm 100.0 1. Cronbach’s anpha cho biến độc lập 1.1. Biến đào tạo và phát triển (DAOTAO): Cronbach’s Alpha N of Items 4 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted 11.51 3.429 0.699 DT1 11.42 3.424 0.759 DT2 11.57 3.810 0.734 DT3 11.61 3.586 0.706 DT4 1.2. Biến đánh giá kết quả công việc (DANHGIA ): Cronbach’s Alpha N of Items 3 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Cronbach’ Item Deleted Item Deleted Item-Total s Alpha if Item Correlation Deleted DG1 7.32 1.694 0.626 DG2 7.32 1.563 0.484 DG3 7.30 1.615 0.672 1.3. Biến thu nhập và phúc lợi (THUNHAP): Cronbach’s Alpha N of Items 0.659 4 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted TN1 10.99 3.312 0.645 TN2 10.38 4.108 TN3 10.73 3.226 0.533 TN4 10.77 3.146 0.467 1.4. Biến phát triển nghề nghiệp (NGHENGHIEP ): Cronbach’s Alpha N of Items 5 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted 0.749 14.48 6.449 NN1 0.705 14.27 6.275 NN2 0.733 14.38 6.792 NN3 0.723 14.29 6.821 NN4 14.52 8.409 NN5 1.5. Biến chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động (THONGTIN): Cronbach’s Alpha N of Items 5 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted 14.25 6.196 0.721 TT1 14.81 4.988 0.678 TT2 14.48 5.201 0.690 TT3 14.46 5.131 0.636 TT4 14.40 5.756 0.705 TT5 2. Cronbach’s anpha biến phụ thuộc 2.1. Biến gắn kết vì tình cảm (TINHCAM): Cronbach’s Alpha N of Items 6 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted 19.12 10.205 0.888 TC1 19.16 9.282 0.870 TC2 19.47 9.793 0.883 TC3 19.34 9.539 0.871 TC4 19.21 9.920 0.873 TC5 19.19 9.556 0.869 TC6 2.2. Biến gắn kết vì lợi ích (LOIICH): Cronbach’s Alpha N of Items 0.802 5 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted LI1 12.48 7.974 0.772 LI2 12.40 7.498 0.747 LI3 12.70 7.714 0.765 LI4 12.63 7.581 0.775 LI5 12.39 7.209 0.761 2.3. Biến gắn kết vì đạo đức (DAODUC): Cronbach’s Alpha N of Items 4 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted DD1 10.54 4.161 0.725 DD2 10.45 4.466 0.748 DD3 10.83 4.002 0.724 DD4 10.83 4.130 0.802 1. Phân tích EFA cho biến độc lập – thực tiễn QTNNL Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square 1599.424 Bartlett's Test of Sphericity df 171 Sig. Extraction Sums of Rotation Sums of Initial Eigenvalues Squared Loadings Squared Loadings % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative Component Total Variance % Total Variance % Total Variance % 33.655 6.394 33.655 33.655 3.568 1 10.361 1.969 10.361 44.016 2.763 2 1.491 7.85 51.866 2.608 3 7.85 1.246 6.557 58.423 2.161 4 6.557 5 0.962 5.065 63.488 6 0.928 4.887 68.374 7 0.801 4.218 72.592 8 0.708 3.725 76.318 9 0.643 3.382 79.7 10 0.6 3.158 82.858 11 0.592 3.117 85.975 12 0.533 2.807 88.782 13 0.438 2.308 91.09 14 0.379 1.995 93.084 15 0.334 1.758 94.842 16 0.305 1.604 96.446 17 0.262 1.377 97.824 18 0.22 1.156 98.98 19 0.194 1.02 100 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 0.26 0.164 TT4 0.195 0.262 TN4 0.219 0.221 0.232 TN3 TT2 0.114 TT3 0.156 0.238 TT5 0.208 TT1 0.118 0.101 NN2 0.122 0.291 NN4 0.281 0.249 NN1 0.145 0.197 0.33 NN3 0.16 0.121 DT1 0.195 0.237 0.167 DT4 0.183 0.164 DT2 0.157 0.177 0.187 DT3 0.197 0.122 DG2 0.213 0.239 DG1 0.249 0.113 0.249 DG3 TN1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations. 2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc – sự gắn kết của nhân viên: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square 1508.324 Bartlett's Test of Sphericity df 105 Sig. Component 1 2 3 TC4 0.109 TC5 0.126 TC6 0.104 0.137 TC2 0.195 TC3 0.103 TC1 0.269 DD2 0.209 0.393 DD1 0.258 LI2 LI1 0.127 -0.17 LI3 0.197 LI5 0.356 LI4 0.125 0.238 DD4 0.149 0.134 0.18 DD3 0.363 Chạy lại EFA sau khi loại DD1: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square 1331.025 Bartlett's Test of Sphericity df 91 Sig. Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings Rotation Sums of
Squared Loadings Component
1 % of
Variance
38.417 Cumulative
%
38.417 Total
5.378 % of
Variance
38.417 Cumulative
%
38.417 Total
4.428 17.862 56.279 2.501 17.862 56.279 2.858 2 64.36 1.131 8.081 64.36 1.725 8.081 3 0.738 5.268 69.628 4 0.67 4.789 74.417 5 0.607 4.337 78.754 6 0.522 3.731 82.485 7 0.465 3.323 85.808 8 0.446 3.186 88.993 9 0.388 2.769 91.762 10 0.369 2.633 94.395 11 0.361 2.581 96.976 12 0.252 1.798 98.773 13 0.172 1.227 100 14 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 0.113 TC4 0.130 TC5 0.111 0.117 TC6 0.193 TC2 0.106 TC3 0.248 TC1 0.218 0.364 DD2 LI2 0.121 -0.178 LI1 0.205 LI3 0.331 LI5 0.128 0.246 LI4 0.163 0.145 DD4 0.376 0.191 DD3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 4 iterations. 3. Cronbach’s anpha lần 2 sau EFA để kiểm tra độ tin cậy của các thang đo có sự thay đổi: 3.1. Biến chia sẻ thông tin và thu hút nhân viên tham gia vào các hoạt động (HOANHAP) Cronbach’s Alpha N of Items 7 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted 21.32 13.704 0.835 TT1 21.88 11.996 0.823 TT2 21.56 12.278 0.826 TT3 21.53 11.468 0.781 TT4 21.47 12.736 0.820 TT5 21.62 11.545 0.793 TN3 21.66 11.564 0.784 TN4 3.2. Biến đánh giá kết quả công việc và trả công (DANHGIA) Cronbach’s Alpha N of Items 4 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted DG1 10.63 3.235 0.545 DG2 10.62 3.157 0.511 DG3 10.60 3.172 0.569 TN1 10.97 3.162 0.689 3.3. Biến gắn kết tình cảm (TINHCAM): Cronbach’s Alpha N of Items 7 Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Mean if
Item
Deleted Scale
Variance
if Item
Deleted Cronbach’s
Alpha if
Item
Deleted TC1 22.89 13.922 0.898 TC2 22.93 12.781 0.883 TC3 23.24 13.416 0.893 TC4 23.11 13.083 0.883 TC5 22.98 13.542 0.886 TC6 22.96 13.137 0.883 DD2 23.1 13.702 0.894 3.4. Biến gắn kết đạo đức (DAODUC) Cronbach’s Alpha N of Items 0.691 2 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach’s Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted DD3 3.38 0.871 . DD4 3.38 0.723 . 1. Phân tích hồi quy tuyến tính cho ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL lên sự gắn kết về tình cảm Change Statistics Std. Error of R R Adjusted the Square F Sig. F Durbin- Model R Square R Square Estimate Change Change df1 df2 Change Watson 1 0.714a 0.510 0.500 0.42909 0.510 51.578 4 198 0.000 1.879 a. Predictors: (Constant), HOANHAP, NGHENGHIEP, DAOTAO, DANHGIA b. Dependent Variable: TINHCAM Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 37.987 4 9.497 51.578 0.000b Regression 36.456 198 0.184 1 Residual 74.443 202 Total a. Dependent Variable: TINHCAM b. Predictors: (Constant), HOANHAP, NGHENGHIEP, DAOTAO, DANHGIA Collinearity Unstandardized Standardized Correlations Statistics Coefficients Coefficients Std. Zero- Error B Model Beta t Sig. order Partial Part Tolerance VIF 1 (Constant) 0.772 0.245 3.158 .002 DAOTAO 0.052 0.059 0.052 0.882 .379 .416 .063 .044 .701 1.426 DANHGIA 0.163 0.064 0.151 2.534 .012 .486 .177 .126 .696 1.437 NGHENGHIEP 0.376 0.050 0.449 7.502 .000 .643 .470 .373 .691 1.447 HOANHAP 0.257 0.064 0.243 4.030 .000 .522 .275 .200 .682 1.467 a. Dependent Variable: TINHCAM 2. Phân tích hồi quy tuyến tính cho ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL lên sự gắn kết về lợi ích Change Statistics Std. Error of R R Adjusted the Square F Sig. F Durbin- Model R Square R Square Estimate Change Change df1 df2 Change Watson 1 .428a .184 .167 .61381 .184 11.127 4 198 .000 1.909 a. Predictors: (Constant), HOANHAP, NGHENGHIEP, DAOTAO, DANHGIA b. Dependent Variable: LOIICH Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 16.769 4 4.192 11.127 .000b Regression 74.598 198 .377 1 Residual 91.367 202 Total a. Dependent Variable: LOIICH b. Predictors: (Constant), HOANHAP, NGHENGHIEP, DAOTAO, DANHGIA Collinearity Unstandardized Standardized Correlations Statistics Coefficients Coefficients Std. Zero- Model B Error Beta t Sig. order Partial Part Tolerance VIF 1 (Constant) 1.524 .350 4.357 .000 DAOTAO -.159 .085 -.144 -1.873 .063 .074 -.132 -.120 .701 1.426 DANHGIA .321 .092 .268 3.485 .001 .310 .240 .224 .696 1.437 NGHENGHIEP -.108 .072 -.117 -1.513 .132 .092 -.107 -.097 .691 1.447 HOANHAP .408 .091 .348 4.471 .000 .350 .303 .287 .682 1.467 a. Dependent Variable: LOIICH 3. Phân tích hồi quy tuyến tính cho ảnh hƣởng của thực tiễn QTNNL lên sự gắn kết về đức Change Statistics Std. Adjusted Error of R R R the Square F Sig. F Durbin- Model R Square Square Estimate Change Change df1 df2 Change Watson 1 .430a .185 .169 .71150 .185 11.258 4 198 .000 1.675 a. Predictors: (Constant), HOANHAP, NGHENGHIEP, DAOTAO, DANHGIA b. Dependent Variable: DAODUC Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 22.797 4 5.699 11.258 .000b 1 Residual 100.233 198 .506 Total 123.030 202 a. Dependent Variable: DAODUC b. Predictors: (Constant), HOANHAP, NGHENGHIEP, DAOTAO, DANHGIA Unstandardized Standardized Collinearity Coefficients Coefficients Correlations Statistics Zero- Std. Model Beta t Sig. order Partial Part Tolerance VIF Error B 1 (Constant) .406 2.140 .034 .868 DAOTAO .066 .856 .393 .279 .061 .055 .701 1.426 .098 .084 DANHGIA .074 .958 .339 .284 .068 .061 .696 1.437 .107 .102 NGHENGHIEP .187 2.417 .017 .343 .169 .155 .691 1.447 .083 .201 HOANHAP .306 .106 .225 2.892 .004 .366 .201 .185 .682 1.467 a. Dependent Variable: DAODUCPHỤ LỤC 1:
TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
VÀ TÌNH HÌNH CẠNH CANH CỦA CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN TRÊN TRÊN THỊ TRƢỜNG.
PHỤ LỤC 2:
ĐẶC ĐIỂM NGHỀ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN
PHỤ LỤC 3:
DÀN BÀI PHỎNG VẤN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 4:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 5:
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến sự gắn kết của nhân viên môi giới tại các
công ty chứng khoán trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh”
Phần 1: Annh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các phát biểu dƣới đây,
bằng cách đánh dấu chọn vào số với tƣơng ứng từ 1 đến 5, với quy ƣớc sau đây:
1. Công ty thƣờng xuyên tổ chức các khoá đào tạo cho nhân viên .............................. 1 2 3 4 5
2. Nhân viên mới đƣợc công ty hƣớng dẫn các kỹ năng cần thiết ............................... 1 2 3 4 5
3. Các chƣơng trình đào tạo của công ty thì thực tế và hữu ích ................................... 1 2 3 4 5
4. Các chƣơng trình đào tạo của công ty mang lại hiệu quả công việc tốt hơn ........... 1 2 3 4 5
5. Anh/Chị nhận đƣợc tƣ vấn dựa trên kết quả làm việc ............................................. 1 2 3 4 5
6. Anh/Chị tin tƣởng vào hệ thống đánh giá kết quả công việc của công ty ............... 1 2 3 4 5
7. Dữ liệu đánh giá đƣợc công ty sử dụng cho các quyết định nhƣ đào tạo, thu nhập và thăng tiến
8. Cách tính thu nhập của công ty hiện nay có tính cạnh tranh trên thị trƣờng ........... 1 2 3 4 5
9. Cách tính thu nhập thì thống nhất trong toàn khối môi giới .................................... 1 2 3 4 5
10. Các chƣơng trình phúc lợi là nhƣ nhau cho toàn thể nhân viên công ty .................. 1 2 3 4 5
11. Anh/Chị đánh giá cao các chƣơng trình phúc lợi của công ty ................................. 1 2 3 4 5
12. Anh/Chị đƣợc định hƣớng nghề nghiệp khi vào công ty .......................................... 1 2 3 4 5
13. Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của Anh/Chị ......................... 1 2 3 4 5
14. Anh/Chị thấy công ty có nhiều cơ hội thăng tiến cho mình .................................... 1 2 3 4 5
15. Công ty tạo điều kiện cho Anh/Chị phát triển nghề nghiệp ....................................... 1 2 3 4 5
16. Công ty ƣu tiên tuyển dụng nội bộ ............................................................................ 1 2 3 4 5
17. Anh/Chị hiểu rõ các quy định và chính sách của công ty .......................................... 1 2 3 4 5
18. Anh/Chị đƣợc tham gia góp ý thay đổi các quy trình, chính sách của công ty .......... 1 2 3 4 5
19. Công ty thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao… ............ 1 2 3 4 5
20. Nhân viên mới đƣợc cung cấp các thông tin cần thiết ................................................ 1 2 3 4 5
21. Anh/Chị đƣợc hỗ trợ thông tin từ bộ phận phân tích của công ty? ............................. 1 2 3 4 5
22. Anh/Chị có ý định làm việc lâu dài với công ty ......................................................... 1 2 3 4 5
23. Anh/Chị có tự hào khi nói về công ty ........................................................................ 1 2 3 4 5
24. Anh/Chị nhận thấy các vấn đề của công ty cũng là của chính mình ........................ 1 2 3 4 5
25. Công ty có ý nghĩa với Anh/Chị ................................................................................ 1 2 3 4 5
26. Anh/Chị cảm nhận mình là một thành viên của công ty ............................................ 1 2 3 4 5
27. Anh/Chị cảm thấy gắn bó với công ty ....................................................................... 1 2 3 4 5
28. Anh/Chị cảm thấy khó khăn về tài chính khi rời khỏi công ty .................................. 1 2 3 4 5
29. Anh/Chị sẽ mất dần khách hàng nếu chuyển sang công ty khác ............................... 1 2 3 4 5
30. Anh/Chị sẽ mất các cơ hội làm ăn khác nếu không còn làm việc cho công ty .......... 1 2 3 4 5
31. Lý do Anh/Chị vẫn làm việc cho công ty vì lo chính sách đãi ngộ của công
32. Nếu rời bỏ công ty thì Anh/Chị sẽ mất đi quá trình phấn đấu và phải làm lại
33. Anh/Chị nghĩ rằng mình nên trung thành với công ty ................................................ 1 2 3 4 5
34. Anh/Chị nghĩ rằng mình có trách nhiệm với công ty ................................................ 1 2 3 4 5
35. Vì đƣợc công ty đầu tƣ nhiều nên Anh/Chị cảm thấy đắn đo khi nhận lời cho
36. Anh/Chị nghĩ rằng nhảy việc là điều không nên ...................................................... 1 2 3 4 5
Phần 2: Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân bằng cách đánh dấu
vào ô phù hợp:
a) Giới tính:
b) Độ tuổi:
c) Trình độ:
d) Kinh nghiệm nghề môi giới:
e) Số công ty đã làm việc:
f) Thời gian làm việc cho công ty hiện tại:
Nếu có thể được, Anh/Chị vui lòng để lại email để tiện liên lạc và trao đổi kết quả
nghiên cứu: ………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC 6:
MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT
Mô tả mẫu khảo sát theo thông tin nhân khẩu
Thông tin nhân khẩu Số ngƣời
Tỷ lệ
Tỷ lệ hợp lệ
Tỷ lệ cộng dồn
Giới tính
Tuổi
19.7
40
19.7
19.7
Trình độ
Kinh nghiệm nghề môi giới
Số công ty đã làm việc
Thời gian làm việc cho công ty hiện tại
N=203
PHỤ LỤC 7:
KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG
CRONBACH’S ANPHA
Reliability Statistics
0.778
Item-Total Statistics
0.630
0.528
0.567
0.620
Reliability Statistics
0.689
Item-Total Statistics
0.479
0.592
0.448
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
0.376
0.690
0.272
0.523
0.624
Reliability Statistics
0.796
Item-Total Statistics
0.606
0.729
0.654
0.696
0.850
0.250
Reliability Statistics
0.734
Item-Total Statistics
0.400
0.522
0.492
0.630
0.448
Reliability Statistics
0.894
Item-Total Statistics
0.632
0.754
0.673
0.751
0.737
0.758
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
0.559
0.643
0.583
0.551
0.598
Reliability Statistics
0.800
Item-Total Statistics
0.665
0.623
0.664
0.522
PHỤ LỤC 8:
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ - EFA
KMO and Bartlett's Test
.867
0.000
Total Variance Explained
6.394
33.655
18.778
18.778
1.969
44.016
14.544
33.322
51.866
13.726
47.048
1.491
58.423
11.375
58.423
1.246
Rotated Component Matrixa
0.793
0.78
0.702
0.656
0.622
0.582
0.518
0.895
0.775
0.723
0.701
0.802
0.711
0.699
0.693
0.802
0.689
0.578
0.311
0.514
-0.104
KMO and Bartlett's Test
0.877
0.000
Rotated Component Matrixa
0.838
0.821
0.818
0.809
0.761
0.69
0.658
0.603
0.484
0.805
0.774
0.71
0.697
0.665
0.815
0.731
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
KMO and Bartlett's Test
0.858
0.000
Total Variance Explained
Total
5.378
% of
Variance
31.627
Cumulative
%
31.627
20.414
52.041
2.501
12.319
64.36
1.131
Rotated Component Matrixa
0.839
0.823
0.820
0.815
0.763
0.695
0.661
0.806
0.772
0.712
0.703
0.667
0.826
0.738
Reliability Statistics
0.832
Item-Total Statistics
0.396
0.514
0.491
0.761
0.514
0.682
0.740
Reliability Statistics
0.646
Item-Total Statistics
0.480
0.534
0.439
0.297
Reliability Statistics
0.903
Item-Total Statistics
0.631
0.763
0.676
0.76
0.743
0.76
0.66
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
0.530
0.530
PHỤ LỤC 9:
PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT, DÒ
TÌM CÁC VI PHẠM GIẢ ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH
Model Summaryb
ANOVAa
Coefficientsa
Model Summaryb
ANOVAa
Coefficientsa
Model Summaryb
ANOVAa
Coefficientsa