ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ THU HIỀN

VẬN DỤNG MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

ĐỂ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CHƢƠNG

SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN – SINH HỌC 11

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC

HÀ NỘI – 2017

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ THU HIỀN

VẬN DỤNG MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

ĐỂ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CHƢƠNG

SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN – SINH HỌC 11

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC

CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC

(BỘ MÔN SINH HỌC)

Mã số: 8 14 01 11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Mai Văn Hƣng

HÀ NỘI – 2017

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu đề tài “Vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích

cực để thiết kế các hoạt động học tập chƣơng Sinh trƣởng và phát triển – Sinh

học 11 THPT”đến nay đề tài đã đƣợc hoàn thành.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiê ̣u trƣờ ng Đ ại học Giáo

dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận

lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng.

Tôi xin cảm ơn quý thầy cô giảng viên đã tận tình giảng dạy, truyền thụ

những kiến thức và kinh nghiệm quí báu, đồng thời mở rộng và khắc sâu kiến

thức chuyên môn Sinh học cũng nhƣ đã chuyền đạt những hiểu biết hiện đại

về lí luận và phƣơng pháp dạy học cho chúng tôi.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Mai Văn Hƣng, ngƣời

đã định hƣớng, tạo điều kiện thuận lợi và tận tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá

trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh

trƣờng THPTA Hải Hậu đã có nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình thực nghiệm

đề tài.

Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp

đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

Hà Nội, tháng 10 năm 2017

Tác giả

Phạm Thị Thu Hiền.

i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Viết đầy đủ

Chủ đề CĐ

Dạy học sinh học DHSH

Đối chứng ĐC

Giáo viên GV

Học sinh HS

PPDH Phƣơng pháp dạy học

Phiểu học tập PHT

Phát triển PT

Sách giáo khoa SGK

Sách giáo viên SGV

Số lƣợng SL

Sinh trƣởng ST

THPT Trung học phổ thông

Thực nghiệm TN

Thực vật TV

Ví dụ VD

ii

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ......................................................................................................... i

Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii

Danh mục bảng.................................................................................................. v

Danh mục biểu đồ ............................................................................................ vi

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................... 7

1.1. Cơ sở lí luận. .............................................................................................. 7

1.1.1. Dạy học nhóm. ........................................................................................ 7

1.1.2. Kỹ thuật dạy học tích cực. ..................................................................... 11

1.1.3. Một số kỹ thuật dạy học tích cực vận dụng trong đề tài nghiên cứu. ... 16

1.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 25

1.2.1. Mục đích điều tra .................................................................................. 25

1.2.2. Phƣơng pháp và đối tƣợng điều tra ....................................................... 25

1.2.3. Kết quả điều tra ..................................................................................... 25

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 29

CHƢƠNG 2. VẬN DỤNG MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

ĐỂ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CHƢƠNG SINH

TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN, SINH HỌC 11 THPT ............................... 30

2.1. Phân tích cấu trúc và nội dung phần Sinh học cơ thể thực vật - Sinh học

11 THPT .......................................................................................................... 30

2.1.1. Cấu trúc, nội dung chƣơng trình Sinh học bậc THPT .......................... 30

2.1.2. Cấu trúc và nội dung phần Sinh học cơ thể thực vật - Sinh học 11

THPT ............................................................................................................... 31

2.1.3. Cấu trúc, nội dung chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11

THPT. .............................................................................................................. 35

2.2. Thiết kế các hoạt động học tập chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh

học 11 THPT theo hƣớng vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực ................ 38

2.2.1. Nguyên tắc thiết kế các hoạt động học tập vận dụng kỹ thuật dạy học

tích cực. ........................................................................................................... 38

iii

2.2.2. Quy trình thiết kế hoạt động học tập vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực. 40

2.2.3. Vận dụng quy trình thiết kế hoạt động hoc tập theo kỹ thuật dạy học

tích cực để thiết kế các hoạt động học tập chƣơng Sinh trƣởng và phát triển,

Sinh học 11 THPT ........................................................................................... 43

2.3. Tổ chức dạy học chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11 THPT

vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực. ......................................................... 49

2.3.1. Quy trình tổ chức dạy học nhóm vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực. . 49

2.3.2. Một số giáo án có vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực để dạy học

chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11 THPT. .................................. 53

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 82

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 83

3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 83

3.2. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 83

3.3. Tiến trình thực nghiệm ............................................................................. 83

3.3.1. Thời gian thực nghiệm .......................................................................... 83

3.3.2. Chọn trƣờng thực nghiệm ..................................................................... 83

3.3.3. Chọn HS thực nghiệm ........................................................................... 83

3.3.4. Chọn GV dạy thực nghiệm ................................................................... 84

3.3.5. Bố trí thực nghiệm ................................................................................ 84

3.3.6. Kiểm tra ................................................................................................. 84

3.4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 85

3.4.1. Phân tích định lƣợng các bài kiểm tra ................................................... 85

3.4.2. Phân tích định tính ................................................................................ 95

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 98

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................. 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 105

iv

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Cấu trúc chƣơng trình Sinh học THPT ........................................... 30

Bảng 2.2. Cấu trúc và nội dung phần Sinh học cơ thể thực vật – ................... 32

Sinh học 11 THPT ........................................................................................... 32

Bảng 3.1. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1. ... 85

Bảng 3.2. Bảng tổng hợp phân loại kết quả của bài kiểm tra số 1 ................. 86

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp các tham số đặctrƣng của bài kiểm tra số 1 ........... 87

Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2. ... 88

Bảng 3.5. Bảng tổng hợp phân loại kết quả của bài kiểm tra số 2 .................. 88

Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra số 2 .......... 90

Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3 .... 91

Bảng 3.8. Bảng tổng hợp phân loại kết quả của bài kiểm tra số 3 .................. 91

Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra số 3 .......... 93

Bảng 3.10. So sánh các tham số đặc trƣng thống kê giữa khối TN và ĐC qua 3

bài kiểm tra ...................................................................................................... 94

Bảng 3.11. Bảng kiểm quan sát về thái độ, hành vi của HS thể hiện trong giờ học

......................................................................................................................... 96

v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1 bài kiểm tra. sinh đạt điểm Xi trong số Tần suất học 1 ............... 86

Biểu đồ 3.2. Đƣờng lũy tích phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống ... 86

Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập học sinh bài kiểm tra số 1 .... 87

Biểu đồ 3.4. Tần suất học sinh đạt điểm Xi trong bài kiểm tra số 2 ............... 89

Biểu đồ 3.5. Đƣờng lũy tích phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống ... 89

Biểu đồ 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập học sinh bài kiểm tra số 2 .... 90

Biểu đồ 3.7. Tần suất học sinh đạt điểm Xi trong bài kiểm tra số 3 ............... 92

Biểu đồ 3.8. Đƣờng lũy tích phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống ... 92

Biểu đồ 3.9. Biểu đồ phân loại kết quả học tập học sinh bài kiểm tra số 3 .... 93

Biểu đồ 3.10. Biểu đồ so sánh điểm trung bình kết quả ba bài kiểm tra ........ 94

vi

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới mục tiêu và phương pháp dạy học

Việt Nam đang ở trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hóa nền kinh tế

và xã hội. Mặt khác Việt Nam đã gia nhập WTO, tức là đã trực tiếp tham gia

tích cực vào quá trình toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế. Điều đó có ý nghĩa là

những yêu cầu của nền kinh tế tri thức và xã hội tri thức cũng trực tiếp tác

động đến kinh tế, xã hội cũng nhƣ thị trƣờng lao động của ViệtNam. Bên

cạnh những năng lực chuyên môn,ngƣời lao động cần có những năng lực

chung đặc biệt là: Năng lực hành động, tính tự lực và trách nhiệm, tính năng

động và sáng tạo, năng lực cộng tác làmviệc, năng lực giải quyết các vấn đề

phứchợp, Khả năng học tập suốt đời, khả năng sử dụng phƣơng tiện mới,đặc

biệt là công nghệ tin học, khả năng giao tiếp. Do đó, giáo dục đào tạo nƣớc ta

đã và đang đặt ra những yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp

day học trong những năm tiếp theo.

Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục và đào tạo đã ghi: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và

học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận

dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một

chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự

học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát

triển năng lực”.

Nhƣ vậy, nội dung căn bản của mục tiêu giáo dục là cần đào tạo ra những

con ngƣời phát triển toàn diện nhân cách đáp ứng với yêu cầu mới.

1.2. Xuất phát từ thực trạng nội dung sách giáo khoa và phương pháp dạy

học hiện nay

1.2.1. Về nội dung chương trình sách giáo khoa

Trong các môn ở trƣờng THPT, Sinh học là một trong những bộ môn khoa

học thực nghiệm, đòi hỏi tính khái quát cao, kiến thức sinh học gắn liền với

1

thực tiễn đời sống, trong đó kiến thức của chƣơng Sinh trƣởng và phát triển,

sinh học 11 THPT là một trong những nội dung tƣơng đối phức tạp đòi hỏi

khả năng vận dụng cao. Tuy nhiên, nội dung truyền tải trong sách giáo khoa

mang nặng lí thuyết, chƣa tạo đƣợc hứng thú học tập đối với học sinh, hạn

chế việc phát triển toàn diện, tích cực, sáng tạo và năng động của học sinh.

1.2.2. Về phương pháp giảng dạy

Các nghiên cứu thực tiễn dạy học ở trƣờng THPT của nƣớc ta hiện nay chỉ

ra rằng phƣơng pháp dạy đƣợc sử dụng phổ biến là phƣơng pháp dạy học

truyền thống. Thực hiện phƣơng pháp dạy này, giáo viên là ngƣời thuyết

trình, diễn giảng, là "kho tri thức" sống, học sinh là ngƣời nghe, nhớ, ghi chép

và suy nghĩ theo. Giáo viên là chủ thể, là tâm điểm, giáo viên chủ động dạy

theo nhận xét chủ quan, học sinh là khách thể, là quỹ đạo. Giáo án dạy theo

phƣơng pháp này đƣợc thiết kế kiểu đƣờng thẳng theo hƣớng từ trên xuống.

Do đặc điểm hàn lâm của kiến thức nên nội dung bài dạy theo phƣơng pháp

truyền thống có tính hệ thống, tính logic cao. Song do quá đề cao ngƣời dạy

nên nhƣợc điểm của PPDH truyền thống là học sinh thụ động tiếp thu kiến

thức, giờ dạy dễ đơn điệu, buồn tẻ, kiến thức thiên về lý luận, ít chú ý đến kỹ

năng thực hành của ngƣời học.

Thực trạng trên dẫn đến hệ quả là thế hệ trẻ đƣợc đào tạo trongtrƣờng phổ

thông mang tính thụ động cao, hạn chế khả năng sáng tạo và năng lực vận

dụng tri thức đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn cuộc sống. Điều đó

có nghĩa là giáo dục chƣa đáp ứng đầy đủ mục tiêu đặt ra là “giúp HS phát

triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản,

phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo…”. (Luật giáo dục,

điều27).

1.3. Xuất phát từ vai trò của các kỹ thuật dạy tích cực trong dạy học

Với các kĩ thuật dạy học tích cực ngƣời học trực tiếp tham gia vào hoạt

động học tập, kết quả là mỗi cá nhân tự kiến tạo kiến thức và năng lực cho

bản thân trong những tình huống và môi trƣờng học tập cụ thể. Học sinh đƣợc

2

coi là trung tâm của quá trình dạy học, có vai trò tích cực, tự điều khiển, còn

giáo viên có vai trò là ngƣời tƣ vấn cùng tổ chức quá trình học tập, hỗ trợ học

sinh trong quá trình học tập.

Nhờ việc nghĩ, nghe, nói, đọc, viết một cách tích cực, tránh việc ghi nhớ

máy móc theo trình tự giáo viên ghi trên bảng, giúp học sinh ham học hơn,

ghi nhớ kiến thức sâu sắc hơn và đƣợc rèn nhiều kĩ năng hiện đại, khoa học.

Cụ thể là: phát triển kĩ năng học tập của học sinh nhƣ kĩ năng phân tích,

tổng hợp, so sánh,...thông qua hoạt động nhóm học sinh đƣợc rèn kĩ năng xã

hội nhƣ kĩ năng cộng tác làm việc, giao tiếp, giải quyết vấn đề phức tạp,

những tình huống phát sinh trong thực tiễn học tập và qua đó học sinh cũng

học cách tin tƣởng ngƣời khác, chấp nhận và hỗ trợ nhau trong học tập.

Bên cạnh đó, sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực góp phần bồi dƣỡng tƣ

tƣởng, tình cảm, phẩm chất con ngƣời hiện đại cho học sinh. Học sinh có tinh

thần kiên trì, bền bỉ trong nghiên cứu khoa học, chủ động, tích cực khi giải

quyết các nhiệm vụ học tập. Đặc biệt, thông qua học tập bộ môn sinh học, học

sinh có cơ hội trình bày, thể hiện quan điểm, thái độ với những vấn đề, hiện

tƣợng quan sát đƣợc trong thế giới sống, qua đó góp phần bồi dƣỡng, tƣ

tƣởng, tình cảm, thái độ với thiên nhiên và con ngƣời.

Vì thế việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, nghiên cứu và vận dụng các kỹ

thuật dạy học nhằm phát huy sự tham gia tích cực, chủ động của học sinh vào

quá trình học tập là việc làm hết sức cần thiết để nâng cao chất lƣợng giáo dục

góp phần đào tạo ra những con ngƣời phát triển toàn diện nhân cách đáp ứng

với yêu cầu hội nhập của đất nƣớc.

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn giảng dạy, xu hƣớng vận dụng kỹ thuật dạy

học tích cực ở trƣờng phổ thông và nhu cầu cấp thiết của việc đổi mới nội

dung và phƣơng pháp dạy học, tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài” Vận dụng

một số kĩ thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động học tập chương

Sinh trưởng và phát triển – Sinh học 11 THPT”.

3

2. Mục đích nghiên cứu

Lựa chọn, vận dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt

động học tập trong chƣơng Sinh trƣởng và phát triển - Sinh học 11 THPT

nhằm nâng cao chất lƣợng lĩnh hội kiến thức môn học đồng thời phát huy tính

tích cực hoạt động của học sinh.

3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.

3.1. Đối tƣợng

Một số kĩ thuật dạy học nhƣ: Kĩ thuật mảnh ghép, Kĩ thuật góc, Kĩ thuật

hỏi ý kiến chuyên gia, Kĩ thuật KWLH, Kĩ thuật công não và việc vận dụng

các kĩ thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động học tập chƣơng Sinh

trƣởng và phát triển - Sinh học 11THPT.

3.2. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Sinh học 11, THPT.

4. Giả thuyết khoa học

Nếu thiết kế và tổ chức các hoạt động học tập chƣơng Sinh trƣởng và phát

triển - Sinh học 11THPT theo hƣớng vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực một

cách hiệu quả thì sẽ nâng cao chất lƣợng lĩnh hội kiến thức môn học đồng thời

phát huy tính tích cực hoạt động của học sinh.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài

5.2. Xác định cơ sở thực tiễn của đề tài

5.3. Phân tích cấu trúc nội dung và thành phần kiến thức chƣơng Sinh trƣởng

và phát triển, Sinh học 11 THPT và đề xuất những nội dung có thể vận dụng

kĩ thuật dạy học tích cực vào tổ chức các hoạt động dạy học.

5.4. Vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động học

tập chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11 THPT.

5.5. Thiết kế bài giảng phần kiến thức chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh

học 11 THPT sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực.

5.6. Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả việc vận dụng kĩ thuật dạy

học tích cực vào dạy chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11 THPT để

4

rút ra kết luận về tính khả thi của các kĩ thuật dạy học đƣợc sử dụng trong

luận văn.

6. Phạm vi nghiên cứu

- Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật mảnh ghép, Kĩ thuật góc, Kĩ thuật hỏi ý kiến

chuyên gia, Kĩ thuật KWLH, Kĩ thuật công não.

- Nội dung kiến thức: Chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11 THPT.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu.

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Nghiên cứu các tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài bao

gồm: SGK sinh học 11, sách phƣơng pháp giảng dạy Sinh học dành cho giáo

viên, giáo trình, luận văn, sách tham khảo, tạp chí và các trang webside làm

cơ sở khoa học cho đề tài nghiên cứu.

7.2. Phương pháp điều tra cơ bản

Phƣơng pháp điều tra:

- Sử dụng phiếu điều tra giáo viên, học sinh.

- Điều tra bằng cách trao đổi, phỏng vấn GV, HS.

Nội dung điều tra: Điều tra thực trạng việc dạy học Sinh học theo kỹ thuật

dạy học tích cực tại các trƣờng THPT.

7.3. Phương pháp tham vấn chuyên gia

- Tham khảo ý kiến của một số giảng viên và giáo viên có kinh nghiệm.

7.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

- Sau khi soạn một số bài học cụ thể có vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực

thì đƣa vào thử nghiệm tại các trƣờng học để kiểm tra tính đúng đắn của đề tài

thông qua các bài kiểm tra sau khi kết thúc giờ dạy.

7.5. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học

- Các kết quả thu đƣợc sau khi thực nghiệm sẽ đƣợc sắp xếp và xử lý bằng

phần mềm Microsoft Exel, sử dụng tham số thống kê toán học để xử lí các kết

quả thực nghiệm sƣ phạm.

5

8. Những đóng góp mới của đề tài.

- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn của việc vận dụng một số

kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học sinh học Sinh học 11 THPT hiện nay.

- Đề xuất quy trình thiết kế các hoạt động học tập theo hƣớng vận dụng các

kỹ thuật dạy học tích cực

- Thiết kế các hoạt động học tập chƣơng Sinh trƣởng và phát triển – Sinh

học 11THPT theo hƣớng vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực.

- Đề xuất quy trình tổ chức dạy học sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực.

- Xây dựng một số giáo án có các hoạt động thông qua việc vận dụng một

số kỹ thuật dạy học tích cực làm tƣ liệu tham khảo cho bản thân và giáo viên

THPT.

9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm 3

chƣơng:

Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn.

Chƣơng 2. Vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt

động học tập chƣơng Sinh trƣởng và phát triển – Sinh học 11THPT.

Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1.1. Cơ sở lí luận.

1.1.1. Dạy học nhóm.

1.1.1.1. Khái niệm về dạy học nhóm.

Về thuật ngữ “dạy học theo nhóm“ đƣợc các tác giả nêu ra dƣới những

cách gọi khác nhau: dạy học hợp tác, dạy theo nhóm nhỏ, dạy học hợp tác –

nhóm... Dạy học nhóm đôi khi coi nhƣ một phƣơng pháp dạy học, một hình

thức xã hội, một hình thức hợp tác của dạy học, hay là một hình thức tổ chức

dạy học hoặc một phƣơng tiện dạy học theo nghĩa rộng [9, 17, 19, 21].

Theo các tác giả [7], dạy học nhóm là một hình thức xã hội của dạy học ,

trong đó HS của một lớp học đƣợc chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng

thời gian, mỗi nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân

công và hợp tác làm việc. Kết quả hoạt động của nhóm sau đó đƣợc trình bày

và đánh giá trƣớc toàn lớp [7. tr128].

Dạy học theo nhóm nhỏ là phƣơng pháp dạy học trong đó GV sắp xếp HS

thành những nhóm nhỏ theo hƣớng tạo ra sự tƣơng tác trực tiếp giữa các HS

với nhau trong các hoạt động; mà theo đó các thành viên trong nhóm trao đổi

và giúp đỡ nhau làm việc để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm qua đó

giúp HS chủ động lĩnh hội kiến thức, hình thành và phát triển kĩ năng và các

phẩm chất đạo đức [9.tr.33].

Tuy có những quan niệm rộng, hẹp khác nhau nhƣng các tác giả đều đƣa

ra những dấu hiệu chung của dạy học theo nhóm là mối quan hệ giúp đỡ, gắn

kết và hợp tác giữa các thành viên, mà theo đó HS trong nhóm trao đổi và

cùng nhau phối hợp làm việc để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm.

1.1.1.2. Vai trò của dạy học nhóm.

7

Phát huy tính tích cực, tự lực và tính trách nhiệm của học sinh: Trong học

nhóm, học sinh phải tự lực giải quyết nhiệm vụ học tập , đòi hỏi sự tham gia

tích cực của các thành viên, trách nhiệm với nhiệm vụ và kết quả làm việc của

mình. Dạy học nhóm hỗ trợ tƣ duy, tình cảm và hành động độc lập , sáng tạo

của học sinh

Phát triển năng lực cộng tác làm việc: Công việc nhóm là phƣơng pháp làm

việc đƣợc học sinh ƣa thích. Học sinh đƣợc luyện tập những kỹ năng cộng tác

làm việc nhƣ tinh thần đồng đội, sự quan tâm đến những ngƣời khác và tính

khoan dung.

Phát triển năng lực giao tiếp: thông qua cộng tác làm việc trong nhóm, giúp

HS phát triển năng lực giao tiếp nhƣ biết lắng nghe, chấp nhận và phê phán ý

kiến ngƣời khác, biết trình bày, bảo vệ ý kiến của mình trong nhóm.

Tăng cƣờng sự tự tin của HS: HS đƣợc liên kết với nhau qua giao tiếp, các

em sẽ mạnh dạn hơn và ít sợ mắc sai lầm. Mặt khác, thông qua giao tiếp sẽ

khắc phục những thô bạo, cục cằn.

Nâng cao kết quả học tập: Những nghiên cứu so sánh kết quả học tập của

HS cho thấy, những trƣờng học đạt kết quả dạy học đặc biệt tốt là những

trƣờng có áp dụng và tổ chức tốt hình thức dạy học nhóm.

Tuy nhiên, dạy học nhóm nhỏ đòi hỏi nhiều thời gian, khó tổ chức với

lớp học quá đông. Nếu nhƣ GV không kiểm soát tƣơng tác giữa các HS trong

nhóm, thì một vài HS có thể lãng phí thời gian vào việc thảo luận những vấn

đề không có liên quan hay một số thành viên quá tích cực trong khi các thành

viên khác không hoạt động, vì thế đòi hỏi GV cần có năng lực sƣ phạm nắm

vững tiến trình tổ chức hoạt động [7. tr.134].

1.1.1.3. Tiến trình dạy học nhóm.

Tiến trình dạy học nhóm đƣợc chia thành ba giai đoạn cơ bản đƣợc tóm tắt

theo sơ đồ dƣới đây [7. tr.131].

8

NHẬP ĐỀ VÀ GIAO NHIỆM VỤ

(Làm việc toàn lớp) - Giới thiệu chủ đề - Xác định nhiệm vụ các nhóm - Thành lập nhóm

LÀM VIỆC NHÓM

(Làm việc nhóm) - Chuẩn bị chỗ làm việc - Lập kế hoạch làm việc - Thỏa thuận quy tắc làm việc - Tiến hành giải quyết nhiệm vụ - Chuẩn bị báo cáo kết quả

ĐÁNH GIÁ

(Làm việc toàn lớp) - Các nhóm trình bày kết quả - Đánh giá kết quả

a. Nhập đề và giao nhiệm vụ.

Giai đoạn này thực hiện toàn lớp, bao gồm những hoạt động chính sau:

- Giới thiệu chủ đề chung của giờ học: thông thƣờng GV thực hiện việc

giới thiệu chủ đề, nhiệm vụ chung cũng nhƣ những chỉ dẫn cần thiết, thông

qua thuyết trình, đàm thoại hay làm mẫu. Đôi khi việc này đƣợc giao cho HS

trình bày với điều kiện là đã có sự thống nhất và chuẩn bị trƣớc cùng với GV.

- Xác định nhiệm vụ của các nhóm: Xác định và giải thích nhiệm vụ cụ thể

của các nhóm , xác định rõ những mục tiêu cụ thể cần đạt đƣợc.

- Thành lập các nhóm làm việc: có rất nhiều phƣơng án thành lập nhóm

khác nhau. Tùy theo mục tiêu dạy học để quyết định cách thành lập nhóm.

b. Làm việc nhóm.

Trong giai đoạn này các nhóm tự lực thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao, trong đó

những hoạt động chính là:

- Chuẩn bị chỗ làm việc nhóm: Cần sắp xếp bàn ghế phù hợp với công việc

nhóm, sao cho các thành viên có thể đối diện nhau để thảo luận. Cần làm

nhanh để không tốn thời gian và giữ trật tự.

9

- Lập kế hoạch làm việc: Chuẩn bị tài liệu học tập; đọc sơ qua tài liệu; làm

rõ xem mọi ngƣời có hiểu yêu cầu của nhiệm vụ hay không; phân công công

việc trong nhóm; lập kế hoạch thời gian.

- Thỏa thuận về quy tắc làm việc :Mỗi thành viên có phần nhiệm vụ của

mình; từng ngƣời ghi lại kết quả làm việc; mỗi ngƣời lắng nghe những ngƣời

khác; không ai đƣợc ngắt lời ngƣời khác.

- Tiến hành giải quyết nhiệm vụ: Đọc kĩ tài liệu; cá nhân thực hiện công

việc đã phân công; thảo luận trong nhóm về việc giải quyết nhiệm vụ; sắp xếp

kết quả công việc.

- Chuẩn bị báo cáo kết quả trƣớc lớp: Xác định nội dung, cách trình bày kết

quả; phân công nhiệm vụ trình bày trong nhóm; làm các hình ảnh minh họa;

quy định tiến trình trình bày của nhóm.

c. Trình bày và đánh giá kết quả.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trƣớc toàn lớp: thông thƣờng trình

bày miệng hoặc trình bày miệng với báo cáo viết kèm theo. Có thể trình bày

có minh họa thông qua biểu diễn hoặc trình bầy mẫu kết quả làm việc nhóm.

- Kết quả trình bày của các nhóm đƣợc đánh giá và rút ra những kết luận

cho việc học tập tiếp theo.

1.1.1.4. Một số lưu ý khi dạy học nhóm.

Số lƣợng HS trong một nhóm nên vừa đủ, thƣờng khoảng 4-6 HS, có rất

nhiều cách để thành lập nhóm theo các tiêu chí khác nhau nhƣ năng lực, theo

hình ghép, ngẫu nhiên, nhóm có các đặc điểm chung …không nên áp dụng

một tiêu chí duy nhất trong một năm học.

Các nhóm có thể nhận nhiệm vụ giống nhau hoặc khác nhau thƣờng là các

phần trong một chủ đề chung.

Dạy học nhóm thƣờng đƣợc áp dụng để đi sâu, luyện tập, vận dụng, củng

cố một chủ đề đã học, nhƣng cũng có thể dung để tìm hiểu một chủ đề mới.

Dạy học nhóm đòi hỏi ngƣời giáo viên phải có năng lực lập kế hoạch và tổ

chức hoạt động, HS cần có phƣơng pháp và thông thạo về cách dạy học nhóm.

10

GV cần sắp xếp phân bố thời gian hợp lí; đồng thời chú ý đến việc tích cực

hóa hoạt động nhận thức của HS.

Trong khi thực hiện dạy học nhóm cần chú ý một số vấn đề sau [7. tr.135].

- Cần luyện tập cho HS quy tắc dạy học nhóm.

- Trao đổi về tiến trình dạy học nhóm.

- Luyện tập về kỹ thuật dạy học nhóm.

- Duy trì trật tự cần thiết trong làm việc nhóm.

- GV quan sát các nhóm làm việc khi cần thiết.

Để dạy học nhóm có hiệu quả cần thiết vận dụng các kỹ thuật dạy học tích

cực, chúng tôi tiến hành nghiên cứu một số kỹ thuật có thể vận dụng trong

dạy học nhóm.

1.1.2. Kỹ thuật dạy học tích cực.

1.1.2.1. Khái niệm kỹ thuật dạy học.

Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê (2009) kỹ thuật đƣợc định nghĩa,

“là tổng thể nói chung những phƣơng pháp, phƣơng thức sử dụng trong 1 lĩnh

vực hoạt động nào đó của con ngƣời”[23].

Theo Hilbert Meyer trong khi xây dựng mô hình các thành tố cơ bản của

phƣơng pháp dạy học đã đƣa ra khái niệm về kỹ thuật dạy học là các tình

huống hành động được thực hiện thông qua các kỹ thuật hành động phương

pháp dạy học [7. tr.101].

Mô hình này cũng đƣa ra ba bình diện theo độ rộng của khái niệm đó là

quan điểm dạy học, phƣơng pháp dạy học và kỹ thuật dạy học. Trong đó,

quan điểm dạy học là khái niệm rộng, ở bình diện vĩ mô, định hƣớng cho sự

lựa chọn phƣơng pháp dạy học cụ thể. Các phƣơng pháp dạy học là khái niệm

hẹp hơn, ở bình diện trung gian, đƣa ra mô hình hành động cho các giờ học cụ

thể. Kỹ thuật dạy học là khái niệm nhỏ nhất, ở bình diện vi mô, thực hiện các

tình huống hành động nhỏ. Mỗi phƣơng pháp có các kỹ thuật dạy học đặc thù,

tuy nhiên một kỹ thuật dạy học có thể sử dụng trong nhiều phƣơng pháp khác

nhau, việc phân biệt ba bình diện này có tính chất tƣơng đối [7. tr.105].

11

Theo các tác giả [7], kỹ thuật dạy học là những động tác, cách thức hành động

của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển

quá trình dạy học [7. tr.105]. Các kỹ thuật dạy học chƣa phải là các phƣơng pháp

dạy học độc lập. Các kỹ thuật dạy học vô cùng phong phú về số lƣợng.

Tác giả [29] cho rằng, kỹ thuật dạy học là những biện pháp, cách thức hành

động của ngƣời dạy và ngƣời học trong các tình huống hành động nhỏ nhằm

thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chƣa phải là các PPDH

độc lập, mà là những thành phần của PPDH [29. tr.56-60].

1.1.2.2. Khái niệm về kỹ thuật dạy học tích cực.

Các kỹ thuật dạy học tích cực là những kỹ thuật dạy học có ý nghĩa đặc

biệt trong việc phát huy sự tham gia của HS vào quá trình dạy học, kích thích

tƣ duy, sự sáng tạo và công tác làm việc của học sinh [7. tr.177].

Có rất nhiều các kỹ thuật dạy học có thể sử dụng để phát huy tính tích

cực chủ động của học sinh nhƣ:

KWLH Góc

Công não viết hoặc công khai Hợp đồng

Hỏi ý kiến chuyên gia Bàn tay nặn bột

Mảnh ghép Khăn trải bàn

Phòng tranh Lƣợc đồ tƣ duy

Bể cá Tia chớp

XYZ Ổ bi

Kỹ thuật dạy học tích cực đƣợc sử dụng trong hoạt động nhóm nhằm giúp

HS tích cực chủ động sáng tạo phát huy cao độ vai trò chủ thể, tích cực cuả

mỗi cá nhân trong việc thực hiện tốt hơn nhiệm vụ đƣợc giao nhờ đó hiệu quả

làm việc tốt hơn, khả năng ghi nhớ lâu hơn, trình độ lập luận cao, rất nhiều kỹ

năng nhận thức đƣợc hình thành nhƣ: biết đƣa ra ý tƣởng của mình trong môi

trƣờng cùng phối hợp, giải thích, học hỏi lẫn nhau bằng ngôn ngữ và phƣơng

thức tác động qua lại, phát triển sự tự tin vào bản thân nhƣ là ngƣời học và

trong việc chia sẻ ý tƣởng với sự tiếp thu có phê phán. Hay nói cách khác HS

12

trở thành chủ thể đích thực của hoạt động học tập cá nhân mình.

1.1.2.3. Vai trò của một số kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học.

Sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực có vai trò nâng cao năng lực tự học và

kích thích lòng đam mê nghiên cứu khoa học, tạo không khí học tập sôi nổi,

bổ ích nhằm phát huy tối đa hiệu quả giáo dục là việc làm hết sức cần thiết,

các kỹ thuật dạy học tích cực có vai trò hết sức quan trọng đối với ngƣời dạy,

ngƣời học.

Đối với GV.

Kỹ thuật dạy học tích cực có vai trò vị trí quan trọng; định hƣớng cho GV

thay đổi cách dạy hiện đại chú trọng tính tích cực của HS; là một trong những

con đƣờng, biện pháp dạy học, góp phần thực hiện mục tiêu dạy học.

Các kỹ thuật dạy học giúp GV thiết kế các hoạt động dạy học và sử dụng

các hoạt động đó trong các tổ chức dạy học.

Tăng cƣờng sự tƣơng tác giữa GV và HS trong giờ học. Nhờ vậy, GV sẽ có

hứng thú hơn với công việc giảng dạy, giảm bớt áp lực, có điều kiện và thời

gian để giải quyết những nội dung khó hơn, những vấn đề có tính phức hợp.

GV thu nhận đƣợc những phản hồi từ phía HS, huy động đƣợc nhiều ý kiến

sáng tạo của HS. Từ đó có thể tích lũy kinh nghiệm điều chỉnh nâng cao năng

lực chuyên môn.

Đối với HS.

- Về mặt kiến thức.

Kỹ thuật dạy học tích cực giúp HS tự lĩnh hội, kiến tạo tri thức nên nhận rõ

trách nhiệm của mình trong học tập, hơn nữa nhận ra tầm quan trọng của việc

học tập đối với bản thân.

Nhờ việc suy nghĩ, nghe, nói, đọc, viết một cáh tích cực, tránh việc ghi nhớ

máy móc theo trình tự GV ghi trên bảng; giúp HS ham học hơn, ghi nhớ kiến

thức sâu sắc hơn và đƣợc rèn luyện nhiều kỹ năng hiện đại, khoa học.

Với môn sinh học, nhiều kiến thức gắn liền với thực tế nên việc sử dụng kỹ

thuật dạy học tích cực sẽ giúp HS mở rộng tƣ duy, tăng cƣờng mối quan hệ

13

thực tiễn; vận dụng những kiến thức đã học vào giải đáp những hiện tƣợng

xung quanh một cách linh hoạt, nhạy bén và chính xác.

- Về mặt kỹ năng

Vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực có ý nghĩa quan trọng trong việc phát

triển kỹ năng học tập của HS nhƣ: kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh,…;

thông qua hoạt động nhóm HS còn đƣợc rèn luyện những kỹ năng xã hội nhƣ

kỹ năng cộng tác làm việc, giao tiếp, giải quyết vấn đề phức hợp, những tình

huống phát sinh trong thực tiễn học tập và qua đó HS cũng học đƣợc cách

lắng nghe, tin tƣởng ngƣời khác, chấp nhận , bảo vệ ý kiến bản thân và hôtrợ

nhau trong học tập.

Các kỹ thuật tích cực yêu cầu HS phải hoạt động, nghe, nói, đọc, viết, tranh

luận, trình bày trƣớc tập thể một cách tích cực; qua đó HS đƣợc bộc lộ tính

cách, năng lực cá nhân, giúp HS rèn luyện khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến

của mình, từ đó giao tiếp tự tin hơn trong học tập và cuộc sống.

Kỹ năng dạy học tích cực góp phần hình thành năng lực tự kiểm tra, đánh

giá cho HS thông qua việc so sánh đối chiếu hiệu quả làm việc với các thành

viên khác trong nhóm, lớp học, tạo điều kiện để HS có thể chia sẻ học hỏi

kinh nghiệm lẫn nhau, từ đó tự đánh giá, tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

- Về tƣ tƣởng, tình cảm

Sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học góp phần bồi dƣỡng tƣ

tƣởng; tình cảm; phẩm chất con ngƣời hiện đại cho HS.

Kỹ năng dạy học tích cực góp phần giúp HS có tinh thần kiên trì, bền bỉ

trong nghiên cứu khoa học; luôn có tinh thần chủ động; thái độ tích cực khi

giải quyết các nhiệm vụ học tập, nâng cao tinh thần hợp tác, tôn trọng ý kiến

cá nhân để tạo ra những sản phẩm học tập tốt. Đặc biệt thông qua môn sinh

học, HS có cơ hội trình bày, thể hiện quan điểm, thái độ với những vấn đề,

hiện tƣợng quan sát đƣợc trong thế giới sống, từ đó góp phần bồi dƣỡng, tƣ

tƣởng, tình cảm, thái độ với thiên nhiên và con ngƣời.

1.1.2.4. Ưu, nhược điểm của dạy học vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

14

a) Ưu điểm.

Tạo cơ hội cho tất cả các thành viên trong nhóm tham gia vào hoạt động

học tập, từ đó mỗi cá nhân HS đều có cơ hội thể hiện năng lực và vốn hiểu

biết cá nhân.

Giúp HS phát huy đƣợc kỹ năng làm việc nhóm. Sử dụng đƣợc hiệu ứng

cộng hƣởng, huy động tối đa hóa trí tuệ tập thể.

Tạo hứng thú học tập cho HS, khi những điều HS cần học có liên quan trực

tiếp đến nhu cầu về kiến thức của các em.

Huy động sự tham gia nhiều giác quan của HS vào quá trình nhận thức làm

cho kiến thức trở nên dễ nhớ, dễ hiểu, khăc sâu, phát triển năng lực chú ý,

năng lực quan sát và tƣ duy của HS.

Giúp HS dần hình thành khả năng tự định hƣớng học tập; nắm đƣợc cách

học không chỉ cho môn học này mà cho các môn học khác. Vừa giải quyết

đƣợc vấn đề cần tìm hiểu, vừa phát triển kỹ năng quan sát và giao tiếp của

ngƣời học.

b) Nhược điểm

Đòi hỏi GV cần phải biết cách vận dụng linh hoạt các kỹ thuật dạy học phù

hợp với từng phƣơng pháp dạy học và nội dung bài học .

Một số kỹ thuật dạy học đòi hỏi nhiều thời gian, không gian và các phƣơng

tiện kỹ thuật hỗ trợ trong quá trình sử dụng vì vậy không phải lúc nào cũng có

thể sử dụng mà phải căn cứ vào điều kiện cụ thể.

Các kỹ thuật dạy học tích cực thƣờng khó khăn khi áp dụng với đối tƣợng

HS có lực học trung bình và yếu.

Khi hoạt động nhóm thƣờng có hiện tƣợng một số HS quá tích cực, còn

một số còn lại thì thụ động , ỷ lại vào bạn bè.Vì vậy GV cần phải theo dõi

thƣờng xuyên để kịp thời điều chỉnh.

Nếu lạm dụng các kỹ thuật dạy học tích cực mà không chú ý đến mục tiêu,

nội dung bài học và đối tƣợng HS thì chẳng những chất lƣợng dạy học không

những nâng cao mà còn dẫn tới phản tác dụng , làm giảm hiệu quả giáo dục..

15

1.1.3. Một số kỹ thuật dạy học tích cực vận dụng trong đề tài nghiên cứu.

1.1.3.1. Kỹ thuật các mảnh ghép.

a) Khái niệm

- Kỹ thuật các mảnh ghép là kỹ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác

giữa hoạt động cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm.

- Kỹ thuật các mảnh ghép đƣợc sử dụng để giải quyết nhiệm vụ phức hợp,

nhằm kích thích sự hợp tác tham gia các thành viên trong nhóm, những vẫn

phát huy vai trò cá nhân trong quá trình hợp tác, tăng cƣờng tính độc lập,

trách nhiệm học tập của mỗi cá nhân.

b) Cách tiến hành. Kỹ thuật các mảnh ghép chia làm 2 vòng:

VÒNG 1: Nhóm chuyên gia VÒNG 2: Nhóm các mảnh ghép

Hoạt động theo nhóm (Mỗi nhóm Hình thành nhóm mới (sự trộn lẫn

Bƣớc 1 từ 3- 5 ngƣời) của những thành viên của nhóm

cũ) nhóm mảnh

Mỗi nhóm đƣợc đƣợc giao một Các câu trả lời và thông tin của

nhiệm vụ (Ví dụ: Nhóm 1- Nhiệm vòng 1 đƣợc các thành viên trong

Bƣớc 2 vụ A; Nhóm 2- Nhiệm vụ B; nhóm mới chia sẻ đầy đủ với

Nhóm 3- Nhiệm vụ C) nhau, lắp ghép các mảnh kiến thức

thành 1 bức tranh tổng thể

Đảm bảo mỗi thành viên trong Sau khi chia sẻ thông tin vòng 1,

Bƣớc 3 nhóm đều trả lời đƣợc tất cả các nhiệm vụ mới sẽ đƣợc giao cho

câu hỏi trong nhiệm vụ đƣợc giao nhóm ở vòng 2 để giải quyết.

Mỗi thành viên trở thành chuyên Các nhóm mới trình bày, chia sẻ

Bƣớc 4 gia trong lĩnh vực của nhóm mình kết quả nhiệm vụ ở vòng 2.Nhiệm

và trình bày đƣợc kết quả câu trả vụ mới đƣợc giao cho nhóm mảnh

lời của nhóm ghép mang tính khái quát, tổng

hợp toàn bộ nội dung.

16

Sơ đồ dƣới đây là một ví dụ minh họa cho việc sử dụng kỹ thuật mảnh

ghép trong dạy học nhóm nhỏ.

Một số lưu ý khi sử dụng kỹ thuật các mảnh ghép

- Nhiệm vụ của các nhóm “chuyên gia” phải có sự liên quan, gắn kết với

nhau.

- Nhiệm vụ phải hết sức cụ thể, dễ hiểu và vừa sức HS.

- Trong khi các nhóm chuyên sâu làm việc GV cần quan sát, hỗ trợ kịp thời

để đảm bảo thời gian quy định và các HS đều có thể trình bày lại đƣợc kết quả

nghiên cứu, thảo luận nhóm.

- Thành lập nhóm mảnh ghép phải có đầy đủ thành viên của các nhóm

chuyên gia.

- Khi các “nhóm mảnh ghép” hoạt động, GV cần quan sát, hỗ trợ kịp thời

để đảm bảo các thành viên nắm đƣợc đầy đủ các nội dung từ nhóm chuyên

gia.

Thiết kế các mảnh ghép nhƣ thế nào?

- Dự kiến số lƣợng HS và số nhóm.

- Lựa chọn một chủ đề thực tiễn.

- Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (cho vòng 1).

- Xác định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để để hoàn thành thành công vòng.

- Xác định một nhiệm vụ phức hợp – bao gồm các phần khác nhau (để thực

hiện ở vòng 2).

- Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết nhiệm vụ phức hợp.

Ưu, nhược điểm của kỹ thuật các mảnh ghép.

- Ƣu điểm: Đây là kỹ thuật có sự kết hợp đa dạng phong phú các hoạt động,

17

học sinh đƣợc thực hiện nhiều nhiệm vụ với các mức độ khác nhau vì thế HS

đƣợc rèn luyện về kỹ năng hợp tác và kỹ năng xã hội, tăng tính tích cực chủ

động ở học sinh.

- Nhƣợc điểm: Tốn nhiều thời gian, kết quả của buổi thảo luận phụ thuộc

nhiều vào nhóm chuyên gia.

1.1.3.2. Kỹ thuật dạy học theo góc.

a) Khái niệm.

Học theo góc còn đƣợc gọi là “trạm học tập” hay “ trung tâm học tập” là

một phƣơng pháp dạy học theo đó học sinh thực hiện các nhiệm vụ khác nhau

tại các vị trí cụ thể trong không gian lớp học nhƣng cùng hƣớng tới chiếm

lĩnh một nội dung học tập theo các phong cách học khác nhau.

Mục đích là để học sinh đƣợc thực hành, khám phá và trải nghiệm qua mỗi

hoạt động. Dạy học theo góc đa dạng về nội dung và hình thức hoạt động.

Dạy học theo góc kích thích HS tích cực học thông qua hoạt động. Là một

môi trƣờng học tập với cấu trúc đƣợc xác định cụ thể.

Ví dụ: 4 góc cùng thực hiện một nội dung và mục tiêu học tập nhƣng theo

các phong cách học khác nhau và sử dụng các phƣơng tiện/đồ dùng học tập

khác nhau.

Xem clip, tranh, ảnh Làm thí nghiệm

(Trải nghiệm) (Quan sát)

Đọc tài liệu Áp dụng

(Phân tích) (Áp dụng)

b) Cách tiến hành

1.Giai đoạn chuẩn bị

Bước 1: Xem xét các yếu tố cần thiết để học theo góc đạt hiệu quả.

- Lựa chọn nội dung bài học phù hợp (không phải bài nào cũng có thể tổ

chức cho HS học theo góc có hiệu quả).

18

- Thời gian học tập: Việc học tập theo góc không chỉ tính đến thời gian HS

thực hiện nhiệm vụ học tập mà còn cả thời gian GV hƣớng dẫn giới thiệu,

thời gian HS lựa chọn góc xuất phát, thời gian HS luân chuyển góc.

Bước 2: Xác định nhiệm vụ và hoạt động cụ thể cho từng góc.

- Đặt tên các góc sao cho thể hiện rõ đặc thù của hoạt động học tập ở mỗi

góc và có tính hấp dẫn HS.

- Thiết kế nhiệm vụ ở mỗi góc, quy định thời gian tối đa cho hoạt động ở

mỗi góc và các cách hƣớng dẫn HS chọn góc, luân chuyển các góc cho hiệu

quả.

- Biên soạn phiếu học tập, văn bản hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ, bản

hƣớng dẫn tự đánh giá, đáp án, phiếu hỗ trợ học tập . . .

- Xác định và chuẩn bị những thiết bị, đồ dùng, phƣơng tiện cần thiết cho

HS hoạt động.

2. Giai đoạn tổ chức cho HS học theo nhóm

Bước 1: Sắp xếp không gian lớp học.

- Bố trí góc/ khu vực học tập phù hợp với nhiệm vụ, hoạt động học tập và phù

hợp với không gian lớp học. Việc này cần phải tiến hành trƣớc khi có tiết học.

- Đảm bảo có đủ tài liệu phƣơng tiện, đồ dùng học tập cần thiết mỗi góc

- Chú ý đến lƣu tuyến di chuyển giữa các góc.

Bước 2. Giới thiệu bài học/ nội dung học tập và các góc học tập.

- Giới thiệu tên bài học và nội dung học tập; Tên vị trí các góc.

- Nêu sơ lƣợc nhiệm vụ mỗi góc, thời gian tối đa thực hiện nhiệm vụ tại các góc.

- Dành thời gian cho HS chọn góc xuất phát, GV có thể điều chỉnh nếu có

quá nhiều HS cùng chọn một góc.

GV có thể giới thiệu sơ đồ luân chuyển các góc để tránh lộn xộn. Khi HS đã

quen với phƣơng pháp học tập này, GV có thể cho HS lựa chọn thứ tự các góc.

Thiết kế các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ ở từng góc bao gồm phƣơng

tiện/tài liệu (tƣ liệu nguồn, văn bản hƣớng dẫn làm việc theo góc; bản hƣớng

dẫn theo mức độ hỗ trợ, bản hƣớng dẫn tự đánh giá,…)

19

Bước 3. Tổ chức cho HS học tập tại các góc.

Tổ chức thực hiện học theo góc - HS đƣợc lựa chọn góc theo sở thích - HS

đƣợc học luân phiên tại các góc theo thời gian quy định (ví dụ 10’ - 15’ tại

mỗi góc) để đảm bảo học sâu.

- HS có thể làm việc cá nhân, cặp hay nhóm nhỏ tại mỗi góc theo yêu cầu

của hoạt động.

- Giáo viên cần theo dõi phát hiện khó khăn của học sinh để hƣớng dẫn, hỗ

trợ kịp thời.

- Nhắc nhở thời gian để HS hoàn thành nhiệm vụ và luân chuyển góc.

Bước 4. Tổ chức cho HS trao đổi và đánh giá kết quả học tập (nếu cần).

Tổ chức trao đổi/chia sẻ (thực hiện linh hoạt)

- Tiêu chí học theo góc: Tính phù hợp, Sự tham gia, Tƣơng tác và sự đa dạng

Một số điểm cần lưu ý.

Có nhiều hình thức tổ chức cho HS học theo góc. Ví dụ:

a. Tổ chức góc theo phong cách học dựa và chu trình học tập của Kobl

b. Tổ chức học theo góc dựa vào hình thành các kĩ năng môn học (Ví dụ

các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết…trong môn ngữ văn, ngoại ngữ).

c. Tổ chức học theo góc liên hệ chặt chẽ với học theo hợp đồng trong đó

bao gồm các góc “phải” thực hiện và các góc “có thể” thực hiện, có thể sử

dụng 4 góc hoặc 3 góc.

Các ưu điểm và hạn chế

* Ƣu điểm:

- HS học sâu và hiệu quả bền vững: HS đƣợc tìm hiểu học tập theo các

phong cách khác nhau, theo các dạng hoạt động khác nhau, do đó HS hiểu

sâu, nhớ lâu kiến thức.

- Tăng cƣờng sự tham gia nâng cao hứng thú và cảm giác thoải mái của

HS: HS đƣợc chọn góc theo sở thích và tƣơng đối chủ động, độc lập trong

việc thực hiện các nhiệm vụ. Do đó các em cảm thấy thấy thoải mái và hứng

thú hơn.

20

- Tạo đƣợc nhiều không gian cho thời điểm học tập mang tính tích cực: các

nhiệm vụ và các hình thức học tập thay đổi tại các góc tạo cho HS nhiều cơ

hội khác nhau( khám phá, thực hành, áp dụng, sáng tạo, chơi…) diều này giúp

gây hứng thú tích cực cho HS.

- Tăng cƣờng sự tƣơng tác cá nhân giữa GV và HS, HS và HS, GV luôn

theo dõi và trợ giúp, hƣớng dẫn khi HS yêu cầu. Điều đó tạo ra sự tƣơng tác

cao giữa GV và HS, đặc biệt là HS trung bình, yếu. Ngoài ra học sinh còn

đƣợc tạo điều kiện để hỗ trợ, hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện

nhiệm vụ học tập.

- Đáp ứng đƣợc sự khác biệt của HS về sở thích, phong cách, trình độ.

* Hạn chế:

- Học theo góc đòi hỏi không gian lớp học rộng với số lƣợng HS vừa phải

Nếu số lƣợng học sinh quá đông GV sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức

và quản lý các hoạt động của HS ở mỗi góc

- Cần nhiều thời gian cho hoạt động học tập.

- Không phải bài học/nội dung nào cũng áp dụng đƣợc phƣơng pháp học

tập theo góc.

- Đòi hỏi giáo viên phải có kinh nghiệm tổ chức, quản lí, giám sát hoạt

động học tập cũng nhƣ đánh giá đƣợc kết quả học tập của HS.

1.1.3.3. Kỹ thuật dạy học “Hỏi ý kiến chuyên gia”

Cách tiến hành

- Bƣớc 1: HS xung phong (hoặc theo sự phân công của GV) tạo thành các

nhóm "chuyên gia" về một chủ đề nhất định.

- Bƣớc 2: Các "chuyên gia" nghiên cứu và thảo luận với nhau về những tƣ

liệu có liên quan đến chủ đề mình đƣợc phân công.

- Bƣớc 3: Nhóm "chuyên gia" lên ngồi phía trên lớp học

- Bƣớc 4: Một em trƣởng nhóm "chuyên gia" (hoặc GV) sẽ điều khiển buổi

"tƣ vấn", mời các bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời "chuyên gia" giải đáp,

trả lời.

21

1.1.3.4. Kỹ thuật công não

a) Khái niệm

Động não (công não) là một kỹ thuật nhằm huy động những tƣ tƣởng mới

mẻ, độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong thảo luận. Các thành viên

đƣợc cổ vũ tham gia một cách tích cực, không hạn chế các ý tƣởng (nhằm tạo

ra "cơn lốc” các ý tƣởng). Kỹ thuật động não do Alex Osborn (Mỹ) phát triển,

dựa trên một kỹ thuật truyền thống từ Ấn độ.

b)Nguyên tắc

- Không đánh giá và phê phán trong quá trình thu thập ý tƣởng của các

thành viên;

- Liên hệ với những ý tƣởng đã đƣợc trình bày;

- Khuyến khích số lƣợng các ý tƣởng;

- Cho phép sự tƣởng tƣợng và liên tƣởng.

c)Cách tiến hành

Bước 1. Ngƣời điều phối dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề;

Bước 2. Các thành viên đƣa ra những ý kiến của mình: trong khi thu thập ý

kiến, không đánh giá, nhận xét. Mục đích là huy động nhiều ý kiến tiếp nối

nhau;

Bước 3. Kết thúc việc đƣa ra ý kiến;

Bước 4. Đánh giá.

d) Các ưu điểm và hạn chế

-Ƣu điểm: Dễ thực hiện; Không tốn kém; Sử dụng đƣợc hiệu ứng cộng

hƣởng, huy động tối đa trí tuệ của tập thể; Huy động đƣợc nhiều ý kiến; Tạo

cơ hội cho tất cả thành viên tham gia.

- Hạn chế: Có thể đi lạc đề, tản mạn; Có thể mất thời gian nhiều trong việc

chọn các ý kiến thích hợp; Có thể có một số HS "quá tích cực", số khác thụ

động. Kỹ thuật động não đƣợc áp dụng phổ biến và nguời ta xây dựng nhiều

kỹ thuật khác dựa trên kỹ thuật này, có thể coi là các dạng khác nhau của kỹ

22

thuật động não.

1.1.3.5 Kỹ thuật KWLH

a) Đặc điểm

- Kĩ thuật KWLH vốn là một hình thức tổ chức dạy học hoạt động đọc

hiểu. Học sinh bắt đầu bằng việc động não tất cả những gì các em đã biết về

chủ đề bài đọc. Thông tin này sẽ đƣợc ghi nhận vào cột K của biểu đồ. Sau đó

học sinh nêu lên danh sách các câu hỏi về những điều các em muốn biết thêm

trong chủ đề này. Những câu hỏi đó sẽ đƣợc ghi nhận vào cột W của biểu đồ.

Trong quá trình đọc hoặc sau khi đọc xong, các em sẽ tự trả lời cho các câu

hỏi ở cột W. Những thông tin này sẽ đƣợc ghi nhận vào cột L.

- Mục đích sử dụng biểu đồ KWL là

+ Tìm hiểu kiến thức có sẵn của học sinh về bài đọc

+ Đặt ra mục tiêu cho hoạt động đọc

+Giúp học sinh tự giám sát quá trình đọc hiểu của các em

+ Cho phép học sinh đánh giá quá trình đọc hiểu của các em.

+ Tạo cơ hội cho học sinh diễn tả ý tƣởng của các em vƣợt ra ngoài khuôn

khổ bài đọc.

b) Cách tiến hành

- Bước 1. Chọn bài đọc. Phƣơng pháp này đặc biệt có hiệu quả với các bài đọc

mang ý nghĩa gợi mở, tìm hiểu, giải thích

- Bước 2. Tạo bảng KWL. Giáo viên vẽ một bảng lên bảng, ngoài ra, mỗi học

sinh cũng có một mẫu bảng của các em. Có thể sử dụng mẫu sau.

K W L

- Bước 3. Giáo viên đề nghị học sinh động não nhanh và nêu ra các từ, cụm từ

có liên quan đến chủ đề. Cả giáo viên và học sinh cùng ghi nhận hoạt động

này vào cột K. Hoạt động này kết thúc khi học sinh đã nêu ra tất cả các ý

tƣởng. Tổ chức cho học sinh thảo luận về những gì các em đã ghi nhận.

23

Lưu ý tại cột K:Chuẩn bị những câu hỏi để giúp học sinh động não. Đôi khi

để khởi động, học sinh cần nhiều hơn là chỉ đơn giản nói với các em : “Hãy

nói những gì các em đã biết về……”

Khuyến khích học sinh giải thích. Điều này rất quan trọng vì đôi khi những

điều các em nêu ra có thể là mơ hồ hoặc không bình thƣờng.

- Bước 4. Giáo viên hỏi học sinh xem các em muốn biết thêm điều gì về chủ

đề. Cả giáo viên và học sinh ghi nhận câu hỏi vào cột W. Hoạt động này kết

thúc khi học sinh đã nêu ra tất cả các ý tƣởng. Nếu học sinh trả lời bằng một

câu phát biểu bình thƣờng, hãy biến nó thành câu hỏi trƣớc khi ghi nhận vào

cột W.

Lưu ý tại cột W:Hỏi những câu hỏi tiếp nối và gợi mở. Nếu chỉ hỏi các em:

“Các em muốn biết thêm điều gì về chủ đề này?” Đôi khi học sinh trả lời đơn

giản “không biết”, vì các em chƣa có ý tƣởng. Hãy thử sử dụng một số câu

hỏi sau:“Em nghĩ mình sẽ biết thêm đƣợc điều gì sau khi em đọc chủ đề

này?”Chọn một ý tƣởng từ cột K và hỏi, “Em có muốn tìm hiểu thêm điều gì

có liên quan đến ý tƣởng này không?”

Chuẩn bị sẵn một số câu hỏi của riêng bạn để bổ sung vào cột W. Có thể

bạn mong muốn học sinh tập trung vào những ý tƣởng nào đó, trong khi các

câu hỏi của học sinh lại không mấy liên quan đến ý tƣởng chủ đạo của bài

đọc. Chú ý là không đƣợc thêm quá nhiều câu hỏi của bạn. Thành phần chính

trong cột W vẫn là những câu hỏi của học sinh.

- Bước 5. Yêu cầu học sinh đọc và tự điền câu trả lời mà các em tìm đƣợc

vào cột L. Trong quá trình đọc, học sinh cũng đồng thời tìm ra câu trả lời của

các em và ghi nhận vào cột W.Học sinh có thể điền vào cột L trong khi đọc

hoặc sau khi đã đọc xong.

Lưu ý tại cột L: Ngoài việc bổ sung câu trả lời, khuyến khích học sinh ghi

vào cột L những điều HS cảm thấy thích. Để phân biệt, có thể đề nghị các em

đánh dấu những ý tƣởng của các em. Ví dụ các em có thể đánh dấu tích vào

những ý tƣởng trả lời cho câu hỏi ở cột W, với các ý tƣởng các em thích, có

24

thể đánh dấu sao.

Đề nghị học sinh tìm kiếm từ các tài liệu khác để trả lời cho những câu hỏi

ở cột W mà bài đọc không cung cấp câu trả lời. (Không phải tất cả các câu hỏi

ở cột W đều đƣợc bài đọc trả lời hoàn chỉnh).

- Bước 6. Thảo luận những thông tin đƣợc học sinh ghi nhận ở cột L.

- Bước 7. Giáo viên yêu cầu HS nêu biện pháp để tìm thông tin mở rộng, phát

triển nội dung đã học.

1.2 Cơ sở thực tiễn

Để khảo sát thực trạng của việc sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực trong bộ

môn Sinh học ở trƣờng THPT chung tôi sử dụng phƣơng pháp điều tra

1.2.1. Mục đích điều tra

- Đánh giá thực trạng sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong giảng dạy bộ

môn Sinh học tại một số trƣờng THPT.

- Tìm hiểu nhận thức,mức độ vận dụng và hiệu quả của việc sử dụng kỹ

thuật dạy học tích cực của GV và HS trong dạy học nói chung và môn Sinh

học nói riêng

1.2.2. Phương pháp và đối tượng điều tra

- Chúng tôi tiến hành xây dựng phiếu điều tra, phát phiếu điều tra, thu thập

phiếu điều tra và xử lí kết quả.

- Chúng tôi tiến hành điều tra 100 GV và 180 HS lớp 11 tại trƣờng THPT

A Hải Hậu- Huyện Hải Hậu- Tỉnh Nam Định, năm học 2016-2017

1.2.3. Kết quả điều tra

1.2.3.1. Về phía giáo viên

Thông qua phiếu điều tra [Phiếu điều tra sô 1- phụ lục 1], tổng kết, phân tích

các kết quả điều tra, chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau:

- 100% GV đã biết về các kỹ thuật dạy học tích cực.

- Không có GV nào thƣờng xuyên sử dụng kỹ thuật dạy tích cực trong dạy

học.

- 46% GV thỉnh thoảng sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

25

- 39% GV ít sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

- 15% GV không bao giờ sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

- 95% GV tìm hiểu qua cả 3 kênh thông tin nhƣ qua sách báo, tạp chí; qua

các kỳ tập huấn; chủ yếu qua Internet.

Qua kết quả điểu tra trên có thể thấy: khá nhiều giáo viên quan tâm đến

việc bồi dƣỡng chuyên môn nghệp vụ, đổi mới phƣơng pháp dạy học thông

qua sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực. Hầu hết các giáo viên đã từng sử

dụng các kỹ thuật dạy học hiện đại đều cho rằng sử dụng các kỹ thuật dạy học

tích cực chất lƣợng dạy học đƣợc nâng cao, HS nhớ kiến thức lâu hơn, chủ

động hơn trong giờ học, thu hút HS hơn. Bên cạnh đó không ít GV ít sử dụng

kỹ thuật dạy học hiên đại hoặc không bao giời sử dụng Kỹ thuật dạy học hiện

đại do không biết về kỹ thuật dạy học hiên đại và còn có cả GV biết nhƣng

không vận dụng .

Hầu hết GV vẫn sử dụng các phƣơng pháp dạy học truyền thống trong đa

số tiết dạy, mặc dù 100% GV đã biết về kỹ thuật dạy học tích cực nhƣng ít sử

dụng do gặp phải những khó khăn sau:

- 38% GV chƣa hiểu sâu sắc về các kĩ thuật dạy học tích cực.

- 31% GV cho rằng HS đã quen với lối học thụ động.

- 11% GV cho rằng không gian lớp học chƣa đủ để triển khai một số kỹ

thuật dạy học

- 56% GV cho rằng không đủ thời gian để tổ chức.

Các lí do khác GV đƣa ra là

- Cả GV và HS mất nhiều thời gian cho công tác chuẩn bị trƣớc khi lên lớp.

- Việc dạy và học còn nặng về thi cử.

- Học sinh chƣa thể thích ứng với phƣơng pháp dạy học mới.

- Nội dung bài học, chƣơng trình SGK còn một số bất cập.

Đa số các GV khó khăn trong việc lựa chọn kỹ thuật dạy học phù hợp với

cơ sở vật chất của nhà trƣờng, nội dung bài học, thời gian học, sức học của

HS nên ngại áp dụng , ít áp dụng nên khi cần sử dụng kỹ thuật dạy học tích

26

cực thì gặp nhiều lúng túng.

Để khắc phục đƣợc các vấn đề trên đòi hỏi GV phải nắm vững về kỹ thuật

dạy học hiện đại.Từ việc hiểu rõ về nó GV sẽ biết cách lựa chọnkỹ thuật dạy

học phù hợp với cơ sở vật chất của nhà trƣờng, nội dung bài học, thời gian

học, sức học của HS...

1.2.3.2. Về phía HS

Chúng tôi tiên hành điều tra về thực trạng sử dụng kỹ thuật dạy học tích

cực[Phiếu điều tra số 2- phụ lục 1]. Kết quả điều tra thu đƣợc nhƣ sau:

Số HS Kết quả điều tra

Nội dung câu hỏi đƣợc Nội dung câu trả lời Số HS %

hỏi trả lời

1. Em có thích học môn Rất thích 30 16,6

Sinh học không? Thích 40 22,2

180 Bình thƣờng 88 48,8

Không thích 22 12,4

2. GV có thƣờng xuyên Thƣờng xuyên 38 20

sử dụng kỹ thuật dạy học Thỉnh thoảng 128 71

tích cực để tổ chức dạy 180 Chƣa bao giờ 11 6,1

học không? Không quan tâm 3 2,9

3. Em có thích GV sử Rất thích 33 18,3

dụng kỹ thuật dạy học Thích 116 64,5

tích cực hơn phƣơng pháp 180 Bình thƣờng 18 10

truyền thống không? Không thích 13 7,2

4. Theo em, hiệu quả sau Hấp dẫn HS hơn 81 45

mỗi giờ học khi thầy cô Dễ tiếp thu bài 88 49

sử dụng kỹ thuật dạy học 180 Tƣơng đƣơng nhau 6 3,3

tích cực nhƣ thế nào? Khó tiếp thu bài 5 2,7

27

Qua kết quả điều tra từ phía HS có thể thấy 38,8% HS đƣợc điều tra thấy

thích và rất thích môn sinh học, chỉ có 12,4% HS không thích, chứng tỏ Sinh

học là môn khoa học thực nghiệm nhiều kiến thức lí thú và lôi cuốn HS, tuy

nhiên qua điều tra và phỏng vấn HS cho rằng sự yêu thích môn học của HS

phụ thuộc vào phƣơng pháp giảng dạy của GV, nội dung chƣơng trình sinh

học; không phải giờ sinh học nào HS cũng hứng thú với bài giảng của GV,

chỉ những bài học liên hệ trực tiếp với bản thân và thế giới xung quanh HS

mới cảm thấy thích thú.

Trong quá trình học tập HS vẫn không đƣợc tham gia làm việc nhóm

thƣờng xuyên nên hiệu quả học tập chƣa đƣợc phát huy tối đa, chƣa rèn đƣợc

kỹ năng hợp tác làm việc nhóm, kiến thức thu nhận đƣợc chủ yếu là do GV

truyền đạt, HS chƣa thực sự chủ động trong giờ học, dẫn đến thiếu tự tin, ngại

nói trƣớc đám đông, ngại giao tiếp.

Theo thống kê, đa số HS cho rằng muốn thầy cô vận dụng các kỹ thuật

tích cực trong giảng dạy thay cho các tiết học truyền thống và hầu nhƣ tất cả

các HS đều cho rằng các giờ dạy có sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực thu hút

HS hơn và giúp HS tiếp thu bài dễ hơn điều đó phần nào khẳng định vai trò

của kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy HS học.

Bên cạnh đó, qua khảo sát chúng tôi thấy: đối tƣợng HS THPT có tâm lý

muốn tự khẳng định mình, luôn chủ động tích cực trong việc lĩnh hội tri thức,

tƣ duy logic cao hơn HS THCS, có khả năng quan sát có mục đích, toàn diện

hơn; khả năng ghi nhớ cao và việc ghi nhớ có chủ định, đặc biệt là việc ghi

nhớ trừu tƣợng, tuy nhiên vẫn cần sự hƣớng dẫn của GV; vì thế trong quá

trình tổ chức dạy học GV có thể vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực nhằm

hƣớng các hoạt động của HS chính xác; tạo không khí học tập sáng tạo, sôi

nổi, kích thích tƣ duy cho HS , nâng cao sự hứng thú trong học tập, hơn nữa

thông qua làm việc nhóm HS đƣợc rèn năng lực giải quyết vấn đề, năng lực

hợp tác, năng lực giao tiếp và các kỹ năng xã hội ....

28

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1

Trên đây, chúng tôi đã trình bày những cơ sở lí luận và thực tiễn của việc

vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực vào dạy học.

Chúng tôi đã tập trung làm sáng tỏ cơ sở lí luận về “dạy học tích cực”,

chúng tôi đã nghiên cứu: Khái niệm về dạy học nhóm, khái niệm về kỹ thuật

dạy học, khái niệm về dạy học tích cực, đặc điểm về dạy học tích cực, vai trò

của dạy học tích cực. Chúng tôi cũng đã trình bày một số kỹ thuật dạy học

tích cực và đặc biệt là những hƣớng dẫn khi sử dụng một số kỹ thuật dạy học

tích cực phổ biến trong dạy học sinh học phù hợp với từng điều kiện cơ sở vật

chất, nội dung bài, đối tƣơng HS, thời lƣợng.

Về cơ sở thực tiễn, chúng tôi đã điều tra thực trạng sử dụng kỹ thuật dạy

học tích cực môn Sinh học đối với 100 GV và 180 HS ở trƣờng THPTA Hải

Hậu, huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định, cho thấy đa số GV đều nhận thấy hiệu

quả của việc ứng dụng kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học đem lại, nhƣng

chủ yếu GV chƣa hiệu sâu sắc về kỹ thuật dạy học tích cực nên trong việc áp

dụng gặp nhiều khó khăn. Đối với HS, đa số các HSđều muốn thầy cô vận

dụng các kỹ thuật tích cực trong giảng dạy thay cho các tiết học truyền thống

nhằm nâng cao sự hứng thú trong học tập cho HS hơn và giúp HS tiếp thu bài

dễ hơn.

Từ những kết khảo sát thực tiễn nhƣ trên, chúng tôi thấy: Để vận dụng hiệu

quả kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học GV cần nắm vững cơ sở lí luận

của kỹ thuật dạy học tích cực và nắm vững các quy trình tổ chức dạy học sử

dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

29

CHƢƠNG 2

VẬN DỤNG MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐỂ THIẾT KẾ

CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CHƢƠNG

SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN, SINH HỌC 11 THPT

2.1. Phân tích cấu trúc và nội dung phần Sinh học cơ thể thực vật - Sinh học 11

THPT

2.1.1. Cấu trúc, nội dung chương trình Sinh học bậc THPT

Chƣơng trình Sinh học bậc THPT có cấu trúc nhƣ sau:

Bảng 2.1. Cấu trúc chương trình Sinh học THPT

Lớp Nội dung Thời lƣợng

(số tiết)

- Khái quát chung về thế giới sống 2

10 - Sinh học tế bào 20

- Sinh học vi sinh vật 11

11 - Sinh học cơ thể - Thực vật 24

- Động vật 24

- Di truyền học 24

- Sinh học các hệ lớn - Tiến hóa 9

12 - Sinh thái học 13

- Tổng kết toàn cấp 2

Qua bảng phân phối chƣơng trình Sinh học THPT có thể thấy nội dung

chƣơng trình sách giáo khoa có sự tiếp nối và phát triển những kiến thức ở

bậc THCS. Kiến thức Sinh học toàn cấp đƣợc sắp xếp theo trật tự các cấp độ

tổ chức sống từ thấp đến cao. Sinh học 10 nghiên cứu các khái niệm, cơ chế,

quá trình sinh học ở cấp tế bào và sinh học vi sinh vật (tƣơng đƣơng với cấp

tế bào). Sinh học 11 nghiên cứu các cơ chế, quá trình sinh học xảy ra ở cấp độ

cơ thể. Chƣơng trình Sinh học 12 với các phần nhƣ di truyền, tiến hóa, sinh

thái học lại nghiên cứu các quá trình đó ở cấp độ quần thể và trên quần thể.

30

2.1.2. Cấu trúc và nội dung phần Sinh học cơ thể thực vật - Sinh học 11

THPT

Sinh học cơ thể thực vật là phần kiến thức củng cố, tiếp nối và phát triển

những kiến thức về thực vật ở Sinh học 6 và Sinh học 10 và Sinh học 6 chủ

yếu đề cập phân loại, đặc điểm hình thái và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ

quan của thực vật. Sinh học 10 đề cập sinh học ở mức tế bào, nghiên cứu cấu

trúc và chức năng sống trong phạm vi tế bào nói chung và tế bào thực vật nói

riêng. Sinh học cơ thể thực vật ở lớp 11 đề cập các hoạt động sống, các quá

trình sinh học cơ bản ở mức cơ thể nhƣ chuyển hóa vật chất và năng lƣợng,

cảm ứng, sinh trƣởng và phát triển, sinh sản, mối quan hệ phụ thuộc giữa các

quá trình sinh học ở mức cơ thể và mức tế bào, tác động của môi trƣờng đến

các quá trình sinh học của cơ thể.

Sinh học cơ thể thực vật là nội dung thuộc phần 4 - Sinh học cơ thể đƣợc

bố trí dạy học trong chƣơng trình Sinh học 11, đề cập tới Sinh học cơ thể đa

bào, gồm 4 chủ đề tƣơng ứng với 4 chƣơng:

Chƣơng I. Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng

Chƣơng II. Cảm ứng

Chƣơng III. Sinh trƣởng và phát triển

Chƣơng IV. Sinh sản

Trong mỗi chƣơng đều tách làm 2 phần tƣơng ứng với đối tƣợng thực vật

và động vật. Việc tách riêng nhƣ vậy để dễ nghiên cứu những đặc điểm riêng

về các hoạt động sống của mỗi đối tƣợng vì cơ thể thực vật và động vật trong

quá trình tiến hoá thích nghi với môi trƣờng đã phân hoá rất đa dạng và khác

nhau. Nhƣ vậy, phần kiến thức sinh học cơ thể thực vật đƣợc phân bố trong 4

chƣơng kể trên và có thể khái quát nội dung nhƣ sau:

- Sự phù hợp giữa cấu tạo của các bộ phận (mô, cơ quan) phù hợp với chức năng.

- Ở các cơ thể thực vật (từ mức độ cơ thể có tổ chức thấp đến mức độ cơ

thể có tổ chức cao), các cơ quan và hệ cơ quan thể hiện xu hƣớng tiến hóa về

cấu tạo và chức năng thích nghi với môi trƣờng sống.

31

- Sự phụ thuộc của cơ thể thực vật vào các điều kiện sống. Các thay đổi bên

trong và bên ngoài cơ thể có thể làm thay đổi hoạt động của các cơ quan và

hoạt động của toàn bộ cơ thể. Tuy nhiên, cơ thể thực vật có khả năng điều tiết

các hoạt động của cơ thể, giúp cơ thể thích ứng với điều kiện sống thay đổi.

- Liên hệ kiến thức đã học với một số hiện tƣợng tự nhiên có ở giới Thực

vật, nhận thức đƣợc khả năng của con ngƣời có thể chủ động điều tiết các

hoạt động sống của thực vật thông qua tác động lên các quá trình sinh lí của

cơ thể thực vật.

- Ứng dụng các kiến thức lí thuyết vào hoạt động sản xuất nông nghiệp,

lâm nghiệp, bảo vệ môi trƣờng...

Nội dung cụ thể của phần kiến thức Sinh học cơ thể thực vật đƣợc thể hiện

trong bảng 2.2.

Bảng 2.2. Cấu trúc và nội dung phần Sinh học cơ thể thực vật –

Sinh học 11 THPT

Chủ đề Nội dung

 Trao đổi nƣớc ở thực vật:

- Đặc điểm hình thái của hệ rễ cây thích nghi với chức

năng hấp thụ nƣớc và muối khoáng.

Chuyển hóa vật - Cơ chế hấp thụ nƣớc và các ion khoáng ở rễ cây.

chất và năng - Ảnh hƣởng của các tác nhân môi trƣờng đối với quá trình

lƣợng ở thực vật hấp thụ nƣớc và ion khoáng ở rễ cây.

- Các con đƣờng vận chuyển nƣớc trong thân cây.

- Vai trò của quá trình thoát hơi nƣớc.

- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nƣớc.

- Cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân

ảnh hƣởng đến quá trình thoát hơi nƣớc.

- Cân bằng nƣớc và vấn đề tƣới tiêu hợp lí cho cây trồng.

 Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật:

32

- Vai trò và nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dƣỡng

khoáng cho cây.

- Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ và nguồn cung cấp nitơ

cho cây.

- Các quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.

- Các con đƣờng cố định nitơ và quá trình cố định nitơ

bằng con đƣờng sinh học đối với thực vật.

- Mối liên hệ giữa liều lƣợng phân bón hợp lí với sinh

trƣởng của cây và môi trƣờng.

 Quang hợp:

- Khái niệm và vai trò của quang hợp.

- Bộ máy quang hợp của thực vật: đặc điểm cấu tạo phù

hợp với chức năng.

- Quang hợp ở các nhóm thực vật C3; C4 và CAM

- Ảnh hƣởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

- Mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

 Hô hấp:

- Khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp đối với cơ thể

thực vật.

- Các con đƣờng hô hấp ở thực vật.

- Khái niệm và vai trò của hô hấp sáng.

- Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trƣờng.

Cảm ứng ở thực  Hƣớng động:

vật - Khái niệm về cảm ứng và hƣớng động.

- Các kiểu hƣớng động và vai trò của hƣớng động trong

đời sống của thực vật.

 Ứng động:

33

- Khái niệm ứng động.

- Các kiểu ứng động và vai trò của ứng động trong đời sống

của thực vật.

 Sinh trƣởng ở thực vật:

- Khái niệm sinh trƣởng, mô phân sinh.

- Các loại mô phân sinh.

- Đặc điểm của sinh trƣởng sơ cấp và sinh trƣởng thứ cấp.

- Các yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của thực vật.

- Các hoocmôn kích thích và ức chế sinh trƣởng của thực

Sinh trƣởng và vật.

phát triển ở thực  Phát triển ở thực vật có hoa:

vật - Khái niệm phát triển, hoocmôn ra hoa.

- Các nhân tố chi phối sự ra hoa.

 Mối quan hệ giữa sinh trƣởng và phát triển và ứng dụng

kiến thức về sinh trƣởng và phát triển ở thực vật trong đời

sống và sản xuất.

 Sinh sản vô tính:

- Khái niệm sinh sản vô tính.

- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.

- Các phƣơng pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

Sinh sản ở thực - Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và

vật con ngƣời.

 Sinh sản hữu tính:

- Khái niệm sinh sản hữu tính.

- Ƣu điểm của sinh sản hữu tính đối với sự phát triển của

thực vật.

- Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.

34

2.1.3. Cấu trúc, nội dung chương Sinh trưởng và phát triển, Sinh học 11

THPT.

2.1.3.1. Phân tích cấu trúc chương Sinh trưởng và phát triển, Sinh học 11

THPT.

Chƣơng Sinh trƣởng và phát triển trình bày các kiến thức về sinh trƣởng

và phát triển gồm 7 bài, chia thành hai phần:

Phần A: Sinh trƣởng và phát triển ở thực vật.

Bài 34: Sinh trƣởng ở thực vật.

Bài 35: Hoocmôn thực vật.

Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa.

Phần B: Sinh trƣởng và phát triển ở động vật.

Bài 37: Sinh trƣởng và phát triển ở động vật.

Bài 38: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển ở động vật.

Bài 39: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển ở động vật

(tiếp theo).

Bài 40: Thực hành: (Xem phim về sinh trƣởng và phát triển ở động vật).

Trong đó:

Phần A- Sinh trƣởng và phát triển ở thực vật: Nghiên cứu các khái niệm, cơ

chế của quá trình sinh trƣởng và phát triển, mối quan hệ giữa sinh trƣởng và

phát triển , điều hòa sinh trƣởng và phát triển và ứng dụng của sinh trƣởng và

phát triển của thực vật vào cuộc sống sản xuất và trong đời sống con ngƣời.

Phần B- Sinh trƣởng và phát triển ở thực vật: Trình bày theo cấu trúc nhƣ

phần A gồm khái niệm, cơ chế, điều hòa sinh trƣởng và phát triển; ứng dụng

sinh trƣởng và phát triển vào sản xuất và đời sống.

35

Sơ đồ tóm tắt cấu trúc chương sinh trưởng và phát triển

Sơ cấp Nhân tố ảnh hƣởng

Sinh trƣởng

Thực vật Thứ cấp

cấp Ứng dụng

Phát triển

Sinh trƣởng và phát triển.

ST, PT không qua biến thái

Biến thái hoàn toàn

Nhân tố ảnh hƣởng Động vật

ST, PT qua biến thái.

Biến thái không Ứng dụng hoàn toàn

2.1.3.2. Phân tích nội dungchương Sinh trưởng và phát triển, Sinh học 11

THPT.

Nội dung chính của chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11 THPT.

36

a) Về kiến thức

- Đƣa ra hệ thống các khái niệm trong chƣơng Sinh trƣởng và phát triển ở

cấp cơ thể.

- Phân biệt sinh trƣởng với phát triển, mối quan hệ giữa sinh trƣởng và phát

triển. Cụ thể là:

Sinh trƣởng dựa trên sự phân chia và lớn lên của các tế bào làm cơ thể thực

vật, động vật tăng lên về kích thƣớc và khối lƣợng cơ thể. Đây là những biến

đổi về lƣợng điều hòa bởi các yếu tố bên ngoài (nhiệt độ, ánh sang, dinh

dƣỡng) và các yếu tố bên trong (di truyền, hooc môn).

Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của một đời

cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật thiết với nhau: Sinh trƣởng ,

phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể. Đây là những biến đổi

về chất, sự biến đổi liên tiếp và phức tạp về cấu trúc và chức năng có trật tự

trong gen và thời gian đã đƣợc mã hóa trong bộ gen để đến khi đủ lƣợng sẽ

hình thành bƣớc nhảy dẫn đến sự thay đổi về chất, tức là hình thành nên các

cơ quan, bộ phận mới trong đó có cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện chức

năng sinh sản để duy trì nòi giống cho loài.

So sánh sự sinh trƣởng và phát triển ở động vật và thực vật:Sinh trƣởng và

phát triển ở thực vật và động vật có sự khác nhau về biểu hiện và mức độ

phức tạp do đặc điểm cấu trúc và phƣơng thức dinh dƣỡng ở hai giới khác

nhau nhƣng về bản chất sinh trƣởng và phát triển ở thực vật và động vật là

giống nhau.

- Nêu các nhân tố điều hòa sự sinh trƣởng và phát triển ở động vật và thực

vật; các ứng dụng của sinh trƣởng và phát triển của thực vật vào cuộc sống

sản xuất và trong đời sống con ngƣời.

b) Về kỹ năng

- Kĩ năng tƣ duy: HS phát triển đƣợc kĩ năng tƣ duy thực nghiệm, chú

trọng phát triển tƣ duy lí luận: phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá..;

cũng nhƣ kĩ năng nhận dạng;biết đặt ra và giải quyết các vấn đề phức hợp gặp

37

phải trong học tập và thực tiễn đời sống.

- Kĩ năng học tập: HS phát triển đƣợc kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học.

Cụ thể là HS biết thu thập, xử lí thông tin; tranh; hình; làm việc cá nhân và làm

việc theo nhóm; làm các báo cáo nhỏ; trình bày trƣớc tổ, lớp…

c) Về thái độ

Sau khi học chƣơng sinh trƣởng và phát triển, HS có thêm niềm yêu thích

môn học, thấy đƣợc ý nghĩa của những kiến thức học đƣợc trong sách vở với

thực tiễn cuộc sống. Có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, bảo vệ thiên nhiên

và môi trƣờng xung quanh.

Chƣơng Sinh trƣởng và phát triển với nội dung kiến thức gắn liền với thực

tiễn nên học sinh rất có hứng thú muốn tìm hiểu khám phá, vì vậy GV có

nhiệm vụ khuyến khích, hỗ trợ HS vận dụng những kiến thức đã biết để tìm

hiểu và giải thích những vấn đề thắc mắc chƣa đƣợc làm sáng tỏ. Vận dụng

kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học là công cụ giúp HS biến đổi những

kiến thức HS đã có đƣợc từ thực tiễn để giải quyết nhiệm vụ học tập, kiến tạo

tri thức cho bản thân.

Nhƣ vậy, căn cứ vào nội dung và cấu trúc chƣơng Sinh trƣởng và phát triển

nêu trên chúng tôi đã lựa chọn chƣơng Sinh trƣởng và phát triển để xây dựng

đề tài.

2.2. Thiết kế các hoạt động học tập chƣơng Sinh trƣởng và phát triển,

Sinh học 11 THPT theo hƣớng vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực

2.2.1. Nguyên tắc thiết kế các hoạt động học tập vận dụng kỹ thuật dạy học

tích cực.

Việc vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực nhằm mục đích phát huy tính

tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS phù hợp với từng lứa tuổi, môn

học, mang lại sự hứng thú cho HS với học tập, tuy nhiên để việc vận dụng các

kỹ thuật dạy học một cách hiệu quả đòi hỏi ngƣời GV phải có những kỹ năng

nhất định đảm bảo những nguyên tắc khi sử dụng các kỹ thuật đó.

a. Đảm bảo mục tiêu của môn học.

38

Với mỗi môn học, trƣớc khi tiến hành tổ chức hoạt động dạy học, GV cần

xác định rõ mục tiêu bài học về kiến thức, kỹ năng, thái độ, đặc biệt lƣu ý việc

vận dụng kiến thức giải quyết các hiện tƣợng, vấn đề thực tiễn. Vì vậy, việc sử

dụng kỹ thuật dạy học cần đảm bảo góp phần thực hiện mục tiêu của bài học.

b. Đảm bảo tính vừa sức.

Kỹ thuật dạy học đƣợc sử dụng cần lƣu ý tới sự phù hợp với năng lực, trình

độ của từng HS và sự chênh lệch năng lực giữa các lớp học. Nếu đƣa ra

những hoạt động quá đơn giản sẽ không phát huy tối đa năng lực của HS,

không khơi gợi đƣợc niềm đam mê khám phá kiến thức của HS, dẫn đến

nhàm chán, không tích cực trong các nhiệm vụ học tập. Ngƣợc lại, nếu đƣa ra

những hoạt động khó quá, HS không tìm ra hƣớng giải quyết thì dễ chán nản.

Vì thể nguyên tắc này là một trong những cơ sở quyết định đến thành công

của tiết dạy khi vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

c. Đảm bảo tính thực tiễn.

Khi sử dụng kỹ thuật tích cực trong dạy học cần căn cứ, xem xét đến thực tiễn

dạy học bộ môn, tính thực tiễn thể hiện:

- Sự phù hợp trình độ, năng lực chuyên môn của GV và năng lực học tập

của HS, khơi gợi đƣợc sự hứng thú, say mê với môn học.

- Sự phù hợp với nội dung môn học ở trƣờng THPT.

- Sự phù hợp với điều kiện thực tế của trƣờng học, phù hợp với điều kiện

cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trƣờng có khả năng triển khai

ứng dụng rộng rãi trong dạy học.

d. Đảm bảo nội dung môn học.

Một trong những mục tiêu quan trọng của dạy học là truyền thụ tri thức; vì

thế GV cần xác định rõ nội dung kiến thức cơ bản của bài học, xác định rõ

kiến thức trọng tâm ; lƣợng kiến thức nào HS cần nắm vững, trên cơ sở đó

GV lựa chọn kỹ thuật dạy học phù hợp nhằm phát huy tính tích cực chủ động

của HS khi tìm hiểu nghiên cứu vấn đề.

e. Đảm bảo tính khoa học hợp lý.

39

Các kỹ thuật dạy phải sử dụng linh hoạt sáng tạo, đảm bảo sự phù hợp với

từng đặc trƣng môn học, nội dung bài học và quỹ thời gian của từng hoạt

động học tập để lựa chọn và kết hợp linh hoạt các kỹ thuật dạy học khác nhau,

không nên sử dụng quá nhiều kĩ thuật dạy học vì việc này sẽ gây rối hay sử

dụng 1 kỹ thuật sử dụng nhiều lần có thể gây ra sự nhàm chán với HS.

Với những đơn vị kiến thức đơn giản GV có thể sử dụng phƣơng pháp hỏi

đáp, hay cho HS tự tìm hiểu hoặc trình bày mà không cần nhất thiết phải tổ

chức hoạt động phức tạp, vì vậy đỏi hỏi GV cần sử dụng kỹ thuật dạy học một

cách linh hoạt, sáng tạo đảm bảo sự phù hợp giữa mục tiêu và phƣơng pháp.

Việc sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực ở trƣờng THPT nói chung và môn

sinh học nói riêng phải tạo ra hiệu quả dạy học một cách toàn diện vừa giúp

HS nắm đƣợc kiến thức; vừa rèn luyện kỹ năng và hình thành năng lực, phẩm

chất cho HS.

2.2.2. Quy trình thiết kế hoạt động học tập vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực.

Căn cứ vào nguyên tắc dạy học vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực chúng

tôi đƣa ra quy trình thiết kế hoạt động học tập vận dụng kĩ thuật dạy học tích

cực gồm 4 bƣớc nhƣ sau:

Xác định mục tiêu bài học Bƣớc 1

Bƣớc 2 Phân tích nội dung kiến thức của bài

Bƣớc 3

Lựa chọn kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với từng nội dung kiến thức Xác định mục tiêu bài học

Bƣớc 4 Thiết kế các hoạt động học tập vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực

40

Bước 1: Xác định mục tiêu bài học

Mục tiêu là kết quả dự kiến cần đạt đƣợc sau khi thực hiện hoạt động học

tập. Mục tiêu bài học là kết quả học tập mà giáo viên mong muốn ngƣời học

đạt đƣợc sau bài học. Tuy nhiên, trong mục tiêu học tập mà giáo viên thiết kế

không chứa hết những mục tiêu học tập chủ quan do chính ngƣời học tự đặt ra

cho mình. Việc thiết kế mục tiêu của GV cơ bản tuân theo chƣơng trình giáo

dục của môn học, tuân theo tiêu chuẩn quy định trong chƣơng trình và sách

giáo khoa.Để xác định mục tiêu bài học GV cần:

- Xác định mục tiêu môn học, xác định vị trí bài học trong chƣơng trình và

trong môn học.

- Xác định đặc điểm và trình độ học sinh.

- Xác định mục tiêu bài học trên ba phƣơng diện

Mục tiêu về kiến thức

Mục tiêu về kỹ năng

Mục tiêu về thái độ.

Bước 2: Phân tích nội dung kiến thức của bài.

Nội dung kiến thức của bài là đối tƣợng của hoạt động học tập. Có thể

phân tích nội dung kiến thức của bài theo logic hệ thống, có thể dùng sơ đồ

hoặc biểu đồ để hệ thống kiến thức bài học. Xác định kiến thức trọng tâm của

bài học.

Xác định những nội dung kiến thức có thể vận dụng kỹ thuật dạy học tích

cực để tổ chức hoạt động.

- Xác định kiến thức học sinh đã biết hoặc đã đƣợc học nhƣng cần nâng cao

- Xác định kiến thức có liên hệ nhiều tới thực tiễn.

- Xác định kiến thức khó cần tƣ duy logic

- Xác định kiến thức gồm nhiều đơn vị kiến thức phức hợp.

Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung môn học, có thể dƣới dạng hình

ảnh, đoạn phim, sơ đồ… để bổ sung vào bài học. Tuy nhiên, cần khai thác

triệt để nội dung thông tin trong sách giáo khoa và HS phải gia công khai thác

41

dƣới định hƣớng và chỉ đạo của GV. Sắp xếp tài liệu tham khảo theo trật tự

logic hệ thống của bài học.

Bước 3: Lựa chọn kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với từng nội dung kiến thức

Khi thiết kế các hoạt động học tập thì trọng tâm và điểm xuất phát là hoạt

động của ngƣời học. Từ hoạt động của ngƣời học mới dự kiến cách thức hoạt

động của ngƣời dạy, tức là cần lựa chọn kỹ thuật dạy học tuy nhiên việc lựa

chọn kỹ thuật dạy học cần phù hợp cụ thể dựa vào:

- Mục đích, mục tiêu dạy học

- Nội dung bài học

- Đặc điểm trình độ HS

- Cơ cở vật chất, phƣơng tiện dạy học

Đây là một giai đoạn vô cùng phức tạp, phụ thuộc rất lớn vào kinh nghiệm,

kiến thức, kĩ năng sƣ phạm của GV. Dƣới đây là một số kĩ thuật có thể sử

dụng để thiết kế hoạt động dạy học.

- Kỹ thuật động não đƣợc vận dụng đối với những kiến thức mà HS đã

phần nào nắm đƣợc và có thể đƣa nhiều ý tƣởng khác nhau, trong 1 thời gian

ngắn huy động toàn bộ những ý tƣởng sáng tạo của HS không giới hạn từ đó

tổng hợp các ý kiến và đƣa ra kết luận. Kỹ thuật này có thể sử dụng trong việc

kiểm tra bài cũ, dạy kiến thức mới, ôn tập và kiểm tra đánh giá.

- Kĩ thuật KWL đƣợc vận dụng để tìm hiểu những kiến thức mới dựa trên

những kiến thức HS đã biết, tuy nhiên chứa nhiều nội dung hơn bao gồm cả

những vấn đề mà HS muốn tìm hiểu từ đó tạo nên sơ đồ liên hệ các kiến thức

liên quan đến bài học, các kiến thức muốn biết và kiến thức học đƣợc.

- Kỹ thuật các mảnh ghép đƣợc vận dụng với những kiến thức lớn bao gồm

nhiều kiến thức nhỏ độc lập ghép thành, cần sự tham gia tìm hiểu của nhiều

thành viên, mỗi thành viên là 1 chuyên gia với lĩnh vực mà mình tìm hiểu, từ

đó ghép lại để trả lời vấn đề trọng tâm, thích hợp với tìm hiểu kiến thức mới.

- Kỹ thuật dạy học theo góc: Vận dụng đối với những kiến thức lớn, có thể

là 1 quá trình trừu tƣợng cần quan sát qua video, có thể cần chứng minh bằng

42

thí nghiệm, có thể kiến thức khó và có nhiều nội dung vận dụng. Với kỹ thuật

này HS đƣợc luôn chuyển đủ các góc, kiến thức đƣợc củng cố nhiều lần. Đặc

biệt kỹ thuật này tôn trọng phong cách ngƣời học trên cở sở sinh học là: Mỗi

HS sẽ phát triển các vùng não khác nhau, có HS giỏi quan sát, có HS giỏi

phân tích, có HS giỏi vận dụng..... Cho HS chọn cách học khác nhau nhƣng

cùng đi tới đích.

- Kỹ thuật hỏi ý kiến chuyên gia: Vận dụng đối với những kiến thức khó

mang tính mở. Thƣờng áp dụng hiệu quả với lớp có nhiều HS Khá, Giỏi

Ví dụ: Chủ đề Xinap, chủ đề HIV.

Chúng tôi đã lựa chọn một số kĩ thuật dạy học tích cực để dạy các bài trong

chƣơng Sinh trƣởng và phát triển (Phụ lục 4)

Bước 4: Thiết kế các hoạt động vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

- Thiết kế công cụ cho kỹ thuật dạy học: Câu hỏi, bài tập, phiếu học tập liên

quan đến nội dung kiến thức cần khám phá, nói cách khác là xác định nhiệm

vụ học tập.

- Thiết kế các hoạt động cụ thể nhằm phát huy tối đa năng lực tự học của

HS, với những nội dung kiến thức đơn giản không nên áp dụng tránh mất thời

gian và phức tạp hóa vấn đề.

2.2.3. Vận dụng quy trình thiết kế hoạt động hoc tập theo kỹ thuật dạy học

tích cực để thiết kế các hoạt động học tập chương Sinh trưởng và phát

triển, Sinh học 11 THPT

Dựa vào quy trình thiết kế hoạt động học tập chúng tôi đã thiết kế các hoạt

động học tập chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11 THPT, sau đây

chúng tôi giới thiệu một số ví dụ cụ thể.

Ví dụ 2.1.Khi dạy mục II: Các loại hooc môn ở thực vật (Bài 35: Hoocmôn

thực vật).

Bước 1: Xác định mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nhận biết: Kể tên đƣợc 3 loại hoocmôn kích thích và 2 loại hoocmôn ức

chế ảnh hƣởng đến ST và PT ở TV.

43

- Thông hiểu: Lập bảng so sánh 5 loại hoocmon trên.

- Vận dụng: Giải thích đƣợc vì sao không nên sử dụng auxin nhân tạo, vì

sao khi cho quả xanh cạnh quả chín thì sẽ làm quả xanh nhanh chín hơn.

2. Kỹ năng

- Phân tích tranh hình, thông tin phát hiện kiến thức.

- Rèn tƣ duy logic nhƣ: Phân tích, so sánh, tổng hợp.

- Phát triển kỹ năng xã hội: Năng lực làm việc nhóm và khả năng giao tiếp.

3. Thái độ

- Nhìn nhận vai trò của hoocmon thực vật và áp dụng vào thực tiến nhƣ thế nào.

Bước 2: Phân tích nội dung kiến thức bài.

Nội dung kiến thức của phần II. Các loại hooc môn ở thực vật nhƣ sau:

Các loại hoocmon thực vật:

- Hoocmon kích thích: Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

- Hoocmon ức chế: Êtilen, Axit abxixic

Với mỗi loại hoocmon : Nơi sản sinh, nới tác dụng, vai trò đối với cơ thể,

đối với tế bào. Mối tƣơng quan giữa các loại hoocmon đối với sự sinh trƣởng

và phát triển của thực vật.

Ứng dụng của các loại hoocmon trong sản xuất và đời sống.

Kiến thức trọng tâm: Đặc điểm của các loại hoocmon.

Bước 3: Lựa chọn kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với từng nội dung kiến thức

Căn cứ vào mục đích, mục tiêu và nội dung của bài giáo viên có thể lựa

chọn kỹ thuật dạy học với nội dung trong tâm nhƣ sau: Sử dụng kỹ thuật các

mảnh ghép.

Đây là nội dung kiến thức lớn gồm nhiều mảnh kiến thức nhỏ có thể tách

rời để nghiên cứu theo từng nhóm học sinh nghiên cứu nhƣ những chuyên gia

trong từng lĩnh vực, sau đó ghép lại với nhau để tạo thành bức tranh tổng thể

về các loại hoocmon thực vật, cuối cùng học sinh cùng trao đổi với nhau và

với giáo viên để thống nhất kiến thức.

Bước 4: Thiết kế các hoạt động vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

44

Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhóm nhỏ và giao

nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, theo 2 vòng

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

- Nhóm 1: Tìm hiểu về Auxin

- Nhóm 2: Tìm hiểu về Gibêrelin

- Nhóm 3: Tìm hiểu về Xitôkinin

- Nhóm 4: Tìm hiểu về Êtilen

- Nhóm 5: Tìm hiểu về Axit abxixic

Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận về từng chủ đề của nhóm và ghi

thông tin ra giấy

Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép

- Thành lập nhóm mới gồm 5 thành ngƣời, trong đó mỗi thành viên đều từ

các nhóm chuyên gia

- Các thành viên trong nhóm mảnh ghép thảo luận trao đổi thông tin về chủ

đề : Vai trò của các loại hoocmon đối với cơ thể thực vật và các ứng dụng của

con ngƣời?

- Giáo viên yêu cầu các nhóm mảnh ghép trình bày ý kiến của nhóm mình,

các nhóm khác tham gia đóng góp ý kiến.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết bài.

Ví dụ 2.2. Bài 37 Sinh trƣởng và phát triển ở động vật

Bước 1: Xác định mục tiêu bài học

1. Kiến thức.

- Nhận biết: Nêu đƣợc khái niệm sinh trƣởng và phát triển ở Động vật,

Nêu đƣợc khái niệm phát triển không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn

và không hoàn toàn

- Thông hiểu: So sánh quá trình phát triển không qua biến thái, phát triển

qua biến thái hoàn toàn, phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở ĐV

- Vận dụng: Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng thực tế liên quan đến sinh

trƣởng và phát triển ở động vật.

45

2. Kỹ năng.

-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.

- Rèn luyện tƣ duy logic hóa kiến thức: Phân tích, so sánh, khái quát hóa

kiến thức

- Phát triển kỹ năng xã hội: Năng lực làm việc nhóm và khả năng giao tiếp.

- Vân dụng kiến thức vào thực tiễn.

3. Thái độ.

- Hình thành thái độ yêu thích môn học, biết liên hệ thực tế.

Bước 2: Phân tích nội dung kiến thức của bài.

- Tìm hiểu về khái niệm sinh trƣởng và phát triển của động.

- So sánh sự giống và khác nhau giữa quá trình phát triển không qua biến

thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn, phát triển qua biến thái không hoàn

toàn ở động vật.

- Kiến thức trọng tậm: Phân biệt 3 quá trình phát triển không qua biến thái,

phát triển qua biến thái hoàn toàn, phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở

động vật.

Bước 3: Lựa chọn kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với từng nội dung kiến thức

Phần kiến thức này vừa yêu cầu HS mô tả từng quá trình với nhiều giai

đoạn(cần quan sát qua các video), vừa yêu cầu gải thích cơ sở khoa học, vừa

yêu cầu liên hệ thực tế giải thích các hiện tƣợng thƣờng thấy trong đời sống

sản xuất. Với thời lƣợng 45 phút, đề giải quyết các nội dung lớn trên cần có

sự thảo luận hợp tác theo nhóm với các thiết bị đò dùng học tập hỗ trợ khác

nhau (cần chia thành các không gian khác nhau), vì thế GV có thể sử dụng kỹ

thuật dạy học theo góc nhằm giải quyết hiệu quả các yêu cầu trên.

Bước 4: Thiết kế các hoạt động vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

* GV chia không gian lớp thành 3 góc: Phân tích, quan sát, vận dụng.

Mỗi góc ứng với các nhiệm vụ khác nhau. Cụ thể:

- Góc phân tích: HS sử dụng sách giáo khoa để hoàn thành các câu hỏi

- Góc quan sát: HS quan sát hình ảnh trên máy tính để hoàn thành phiếu

học tập.

46

- Góc áp dụng: Sử dụng những kiến thức đã tìm hiểu đƣợc ở các góc trƣớc

để trả lời các câu hỏi.

* GV chia học sinh lớp thành 3 nhóm 1,2 ,3.

* Các nhóm sẽ tự chọn góc theo sở thích của mình.

* Các nhóm sẽ di chuyển hết 3 góc để thảo luận và hoàn thành các phiếu học tập.

* Kết thúc vòng cuối cùng, 3 nhóm sẽ mang PHT(trình bày vào giấy A0) của

mình lên bảng và cử đại diện trình bày.

* Cả lớp thảo luận để thống nhất kiến thức.

* Giáo viên tổng kết.

Ví dụ 2.3. Bài 38: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng và phát triển ở

động vật.

Bước 1: Xác định mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nhận biết:

+ Nêu đƣợc các nhân tố bên trong ảnh hƣởng đến quá trình sinh trƣởng và

phát triển ở ĐV

+Trình bày đƣợc các hoocmon ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của ĐV

- Thông hiểu:

+ Hiểu đƣợc vai trò của các hoocmon trong quá trình sinh trƣởng và phát

triển của ĐV

+ Lập bảng phân biệt các hoocmon về vị trí sinh ra, tác dụng của hoocmon

+Vận dụng: Giải thích đƣợc nguyên nhân của bệnh ngƣời khổng lồ, lùn cân đối

- Vận dụng cao: Giải thích đƣợc một số bệnh của ngƣời liên quan đến các

hoocmon.

2. Kỹ năng

- Phân tích, so sánh, khái quát hóa kiến thức

- Logic hóa kiến thức

- Kỹ năng liên hệ thực tiễn

47

3. Thái độ

- HS hình thành ý thức bảo vệ sức khỏe, có nhìn nhận đúng về hoocmôn

sinh trƣởng.

Bước 2: Phân tích nội dung kiến thức của bài.

- Các hoocmôn ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của động vật có

xƣơng sống: Giới thiệu 3 Hoocmon, trong đó nêu vị trí sản sinh và chức năng

của các loại Hoocmôn.

- Các hoocmôn ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của động vật

không xƣơng sống: Giới thiệu 2 Hoocmôn ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát

triển của côn trùng là juvenin và ecdixon

Kiến thức trọng tâm là ảnh hƣởng của các hoocmôn đến sự sinh trƣởng và

phát triển của ngƣời.

Bước 3: Lựa chọn kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với từng nội dung kiến thức

- Với bài này, đòi hỏi học sinh nắm chắc cơ sở khoa học của của việc tác

động của các hoocmôn . Tuy nhiên bài học có nhiều kiến thức mở- liên hệ

thức tế mà HS thăc mắc. Nếu với thời gian một tiết, vừa yêu cầu HS tìm hiểu

sâu kiến thức cơ sở khoa học vừa tìm hiều các kiến thức thức tế và xây dựng

sơ đồ tƣ duy sẽ không đủ thời gian. Vì vậy, GV sử dụng kỹ thuật hỏi ý kiến

chuyên gia là phù hợp, vừa đi sâu vào giải thích các hiện tƣợng thực tế trên cơ

sở khoa học vừa khác thác nhiều chiều nội dung kiến thức. Nhƣ vậy, tiết học

sẽ rút ngắn thời gian lĩnh hội những kiến thức theo nhu cầu của HS.

Bước 4: Thiết kế các hoạt động vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực.

* GV phân công hoạt động nhóm:

- Nhóm chuyên gia (4HS)

- Nhóm thành viên (2-3HS)

* HS chuẩn bị bài ở nhà

- Nhóm chuyên gia: Nghiên cứu bài, lập sơ đồ tƣ duy

- Nhóm thành viên: Nghiên cứu bài học

* Thực hiện trong tiết học:

48

- GV thông báo quá trình đánh giá hoạt động học tập của HS:

- Điểm của nhóm chuyên gia là điểm trung bình của các nhóm thành viên.

- Nhóm thành viên: Đánh giá đạt yêu cầu (nghiên cứu bài trƣớc và có đặt

câu hỏi) hoặc không đạt yêu cầu (không nghiên cứu bài trƣớc và không đặt

câu hỏi)

GV mời nhóm chuyên gia lên ngồi trƣớc lớp học và thực hiện nhiệm vụ

- Nhóm chuyên gia: Trình bày sơ đồ tƣ duy, giải đáp thắc mắc của nhóm

thành viên và khái quát bài học

- Nhóm thành viên: Đặt câu hỏi cho nhóm chuyên gia, cho điểm nhóm

chuyên gia và tự khái quát lại bài học

- Cả lớp thảo luận chung và thống nhất kiến thức.

- Giáo viên tổng kết kiến thức và đánh giá hiệu quả làm việc của các nhóm.

2.3. Tổ chức dạy học chƣơng Sinh trƣởng và phát triển, Sinh học 11

THPT vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực.

2.3.1. Quy trình tổ chức dạy học nhóm vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực.

Để quá trình dạy học theo nhóm đạt hiệu quả cao đồng thời phát huy tối

đa hiệu quả của kỹ thuật dạy học tích cực, chúng tôi đƣa ra quy trình tổ chức

dạy học vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực gồm 4 bƣớc nhƣ sau.

Bƣớc 1 Thành lập nhóm và giao nhiệm vụ học tập cho học sinh

Hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu và Bƣớc 2 thảo luận

Tổ chức thảo luận lớp Bƣớc 3

Bƣớc 4 Tổng kết, đánh giá

49

Giải thích các bƣớc trong quy trình

Bước 1: Thành lập nhóm và giao nhiệm vụ học tập cho HS

Tổ chức nhóm

- HS có thể hoạt động cá nhân hoặc hoạt động theo nhóm. Số lƣợng nhóm,

số lƣợng các thành viên trong nhóm phụ thuộc vào kỹ thuật dạy học đƣợc sử

dụng, nội dung kiến thức và số lƣợng HS trong lớp học

- Phân công vị trí của từng nhóm theo không gian lớp học

Giao nhiệm vụ cho nhóm: Khi giao nhiệm vụ cho nhóm cần chú ý.

- Nhiệm vụ phải sát với trình độ HS

- Nêu ra các nhiệm vụ cần giải quyết và mục tiêu HS cần đạt đƣợc.

- Thời gian hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 2: Hướng dẫn HS tự nghiên cứu và thảo luận trong các nhóm .

- Trong dạy học tích cực HS cần phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo

từ đó tự lực chiếm lĩnh kiến thức, tuy nhiên cần có sự chỉ đạo, đinh hƣớng và

giúp đỡ của GV bằng các câu hỏi gợi ý, tình huống phụ.

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thảo luận vấn đề đƣa ra,

hƣớng dẫn trong nhóm tăng cƣờng sự hợp tác, trao đổi thông tin, thống nhất

phƣơng án trả lời, giải quyết các thắc mắc cá nhân và đề xuất các phƣơng án

mà nhóm chƣa giải quyết đƣợc.

Bước 3: Tổ chức thảo luận lớp

Để hoàn thiện kiến thức cần phải tiến hành cho các nhóm thảo luận, trao

đổi và bổ sung thông tin cho nhau nhằm muc đích:

-Thống nhất phƣơng án trả lời.

- Giải quyết những thắc mắc của nhóm.

- Tìm kiếm những ý tƣởng sáng tạo, tìm kiếm những vấn đề tồn tại chƣa

giải quyết đƣợc.

Đối với những vấn đề tồn tại, GV sử dụng câu hỏi gợi mở hoặc cung cấp

thêm thông tin giúp HS có thể phát hiện ra vấn đề cần giải quyết.

50

Bước 4: Tổng kết, đánh giá

Tổng kết đánh giá là khâu quan trọng trong quá trình dạy học giúp GV có

thông tin phản hồi về mức độ HS đạt đƣợc so với mục tiêu dạy học, bên cạnh

đó việc đánh giá giúp GV có thể có đƣợc thông tin về phƣơng pháp dạy học

của mình có phù hợp hay không để kịp thời điều chỉnh. Việc tổng kết, đánh

giá có thể thực hiện nhƣ sau:

HS tự nhận xét, đánh kết quả học tập và đánh giá lẫn nhau, đối chiếu kết quả

với các mục tiêu đề ra từ đó tìm ra những hạn chế và cách khắc phục hạn chế.

GV nhận xét đánh giá, kết quả của buổi thảo luận của từng cá nhân và

nhóm, đƣa ra những nhận xét khoa học về nội dung kiến thức HS cần lĩnh hội.

Yêu cầu HS tự hệ thống hóa lại các kiến thức đã học, sắp xếp chúng vào hệ

thống theo trật tự logic và khái quát nội dụng cơ bản của bài học.

Ví dụ 2.4. Khi dạy bài 35. Hoocmôn thực vật (SH11)

- Bước 1. Thành lập nhóm và giao nhiệm vụ học tập cho HS

1. Phân nhóm

Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhóm nhỏ.

Giáo viên yêu cầu từng nhóm nhỏ:

- Phân công nhóm trƣởng

- Nhóm trƣởng nhận nhiệm vụ và tổ chức hoạt động cho nhóm

2. Giao nhiệm vụ

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

- Nhóm 1: Tìm hiểu về Auxin

- Nhóm 2: Tìm hiểu về Gibêrelin

- Nhóm 3: Tìm hiểu về Xitôkinin

- Nhóm 4: Tìm hiểu về Êtilen

- Nhóm 5: Tìm hiểu về Axit abxixic

Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận về từng chủ đề của nhóm và ghi

thông tin vào phiếu học tập. Thời gian hoàn thành 5 phút.

51

Phiếu học tập số 1

Tên Nơi sản sinh Tác động Ứng dụng

Hoocmôn Hoocmôn của Hoocmôn của Hoocmôn

Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép

Thành lập nhóm mới gồm 5 thành ngƣời, trong đó mỗi thành viên đều từ các

nhóm chuyên gia.

Các nhóm mảnh ghép thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.

- Phiếu học tập đƣợc viết trên giấy A0.

- Thời gian hoàn thành 15 phút.

Phiếu học tập số 2

Tên Nơi sản sinh Tác động Ứng dụng

Hoocmôn Hoocmôn của Hoocmôn của Hoocmôn

1. Hoocmôn Auxin

2. Hoocmôn Gibêrelin

3. Hoocmôn Xitôkinin

4. Hoocmôn Êtilen

5. Hoocmôn Axit

abxixic

6. Những nguyên tắc

cần chú ý khi sử dụng

Hoocmôn

3. Phân công vị trí cho từng nhóm.

- Giáo viên phân công vị trí của các nhóm theo vòng tròn.

Bước 2. Hướng dẫn HS tự nghiên cứu và thảo luận trong các nhóm nhỏ:

- Giáo viên tổ chức thảo luận vòng 1: Nhóm chuyên gia

Giáo viên đi về các nhóm giải quyết các thắc mắc cá nhân và đề xuất phƣơng

án nhóm chƣa giải quyết đƣợc, đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả

lời đƣợc tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ đƣợc giao.

52

- Giáo viên tổ chức thảo luận vòng 2: Nhóm các mảnh ghép

Giáo viên yêu cầu các thành viên trong nhóm mảnh ghép thảo luận trao đổi

thông tin. Các câu trả lời và thông tin của vòng 1 đƣợc các thành viên trong

nhóm mới chia sẻ với nhau, lắp ghép các mảnh kiến thức thành 1 bức tranh

tổng thể theo phiếu học tập .

Bước 3. Tổ chức thảo luận lớp:

- Sau khi hoàn thành phiếu học tập. Tất cả các nhóm treo phiếu học tập lên

bảng

- Giáo viên cử đại diện của 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày phiếu học tập của

nhóm mình.

- Các nhóm khác đƣa ra các câu hỏi thắc mắc mà nhóm mình chƣa giải quyết

đƣợc để cùng nhóm thuyết trình giải đáp.

- Giáo viên bổ sung thêm một sô câu hỏi và hƣớng dẫn học sinh trả lời để làm

sâu sắc hơn trọng tâm của bài.

- Thống nhất phƣơng án trả lời trong phiếu học tập.

Bước 4. Tổng kết, đánh giá:

- Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm nhận xét, đánh giá nội dung phiếu học

tập của các nhóm treo trên bảng.

- GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm kết quả của buổi thảo luận của từng

nhóm và cá nhân.

2.3.2. Một số giáo án có vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực để dạy học

chương Sinh trưởng và phát triển, Sinh học 11 THPT.

Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Nhận biết:

- Nêu đƣợc khái niệm hoocmon thƣc vật

- Nêu đƣợc 5 hoocmon ảnh hƣởng đến ST của TV

Thông hiểu: Lập bảng so sánh 5 loại hoocmon

53

Vận dụng: Giải thích đƣợc vì sao không nên sử dụng auxin nhân tạo, vì sao

khi cho quả xanh cạnh quả chín thì sẽ làm quả xanh nhanh chín hơn

2. Kỹ năng

- Phân tích tranh hình, thông tin phát hiện kiến thức

- Rèn tƣ duy logic nhƣ: Phân tích, so sánh, tổng hợp.

3. Thái độ

- Nhìn nhận vai trò của hoocmon thực vật và áp dụng vào thực tiến nhƣ thế

nào

4. Những năng lực và phẩm chất được hướng tới.

a. Năng lực: Tƣ duy logic, Sáng tạo, Hợp tác, Giao tiếp, Giải quyết vấn đề.

b. Phẩm chất.

- Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vƣợt khó, trung thực.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng và môi trƣờng tự nhiên

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của giáo viên.

- Bộ câu hỏi tự luận.

- Hình ảnh minh họa.

- Phiếu học tập

Phiếu học tập số 1

Tên Nơi sản sinh Tác động Ứng dụng

Hoocmôn Hoocmôn của Hoocmôn của Hoocmôn

Phiếu học tập số 2

Tên Nơi sản sinh Tác động Ứng dụng

Hoocmôn Hoocmôn của Hoocmôn của Hoocmôn

1. Hoocmôn Auxin

2. Hoocmôn Gibêrelin

3. Hoocmôn Xitôkinin

54

4. Hoocmôn Êtilen

5. Hoocmôn Axit abxixic

6. Những nguyên tắc cần

chú ý khi sử dụng

Hoocmôn

Phƣơng pháp dạy học tích cực: Kỹ thuật mảnh ghép, kỹ thuật công não.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Trả lời các câu hỏi chuẩn bị bài mà GV yêu cầu từ giờ trƣớc.

III.Tổ chức hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

Câu 1: Phân biệt các loại mô phân sinh?

Câu 2: Phân biệt sinh trƣởng sơ cấp với sinh trƣởng thứ cấp?

3. Giảng bài mới.

Đặt vấn đề: Tại sao để quả xanh nhanh chín (VD: Cà chua), ngƣời ta thƣờng

xếp lẫn quả xanh với quả chín.

Tại sao ngày nay, ngƣời ta đánh những cây lƣu niên to (không cần đánh cả

rễ), mang đi trồng ở nơi khác mà cây vẫn phát triển bình thƣờng, điều này

trƣớc đây là không thể?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm

hoocmon

GV sử dụng kỹ thuật công não

- GV đƣa ra các hình ảnh

+ Vị trí các hoocmôn sinh ra và nơi

tác dụng

+ Một số vai trò của các hooc môn

- GV yêu cầu HS quan sát tranh,

55

nghiên cứu SGK và cho biết:

+ Hoocmôn thực vật là gì?

+ Vị trí tác dụng của Hoocmôn?

+ Tính chuyên hóa của Hoocmôn?

+ Nồng độ tác dụng của Hoocmôn, - HS thảo luận nhanh trong nhóm.

từ đó đƣa ra khuyến cáo khi sử dụng - HS tổ chức nghiên cứu SGK và cử

Hoocmôn nhân tạo? đại diện trả lời

- GV nhận xét và phân tích từng đặc + Hoocmôn thực vật là các hợp chất

điểm. hữu cơ có tác dụng kích thích, điều

tiết hoạt động sống của thực vật

+ Có các đặc điểm sau:

- Với nồng độ rất thấp gây ra những

biến đổi mạnh trong cơ thể

- GV bổ sung:Với một nồng độ rất - Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so

thấp cũng gây ra những tác động lớn với hoocmôn ở động vật bậc cao

nên việc sử dụng các hoocmôn rất - Trong cây, hoocmôn đƣợc vận

cần có sự cẩn thận trong việc pha chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

chế nồng độ cho phù hợp.

56

Tiểu kết

I. I. Khái niệm Hoocmôn thực vật.

1. Khái niệm.

- Hoocmôn thực vật là các hợp chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác

dụng điều tiết hoạt động sống của cây.

2. Đặc điểm của hoocmôn thực vật là:

+ Đựơc tạo ra ở một nơi nhƣng lại gây ra phản ứng ở một nơi khác

+ Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

+ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao

- Trong cây, hoocmôn đƣợc vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại

hoocmôn thƣc vật.

Hướng tới phát triển

GV sử dụng kỹ thuật mảnh ghép

GV- Cho hs xem hình ảnh nói về các

loại hoocmôn thực vật , yêu cầu hs

nhận ra các chức năng của các

hoocmôn thực vật ở cấp độ tế bào và

cơ thể

GV- Chia lớp thành các nhóm nhỏ hoạt

động qua 2 vòng

- Vòng 1: Nhóm chuyên gia(10 phút)

GV- Chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi

nhóm gồm 5 nhóm nhỏ và giao nhiệm

vụ cho từng nhóm nghiên cứu

57

- Nhóm 1: Tìm hiểu về Auxin

- Nhóm 2: Tìm hiểu về Gibêrelin

- Nhóm 3: Tìm hiểu về Xitôkinin

- Nhóm 4: Tìm hiểu về Êtilen

- Nhóm 5: Tìm hiểu về Axit abxixic - HS di chuyển về nhóm mình

Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận đƣợc phân công.

về từng chủ đề của nhóm và ghi thông * Trong mỗi nhóm nhỏ:

tin vào phiếu học tập . Thời gian hoàn - HS làm việc cá nhân: quan sát

thành 5 phút và phân tích kênh hình phân tích

sách giáo khoa nhận biết kiến

thức

- Sau đó cá nhóm thảo luận về

các nhiệm vụ đƣợc giao và ghi

thông tin vào giấy

=> Đảm bảo 100% các thành

viên trong nhóm đều nắm đƣợc

nội dung nhóm mình giao nhiệm

vụ

Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép

- Thành lập nhóm mới gồm 5 thành

ngƣời, trong đó mỗi thành viên đều từ

các nhóm chuyên gia.

- Các nhóm mảnh ghép thảo luận và

hoàn thành phiếu học tập số 2.

+ Phiếu học tập đƣợc viết trên giấy

- HS di chuyển về vị trí mà mình A0.

+ Thời gian hoàn thành 15 phút đƣợc phân công.

58

GV- yêu cầu các nhóm mảnh ghép - Các thành viên của các nhóm

trình bày ý kiến của nhóm, các nhóm chuyên gia lần lƣợt trình bày về

khác tham gia đóng góp ý kiến nội dung mình đã tìm hiểu.

GV- cử đại diện của 1 hoặc 2 nhóm - Các thành viên trong nhóm

lên trình bày phiếu học tập của nhóm mảnh ghép cùng thảo luận trao

mình. đổi thông tin về chủ đề của nhóm

GV- Kiểm tra việc nắm kiến thức của mảnh ghép

các thành viên khác không thuộc nhóm - Sau khi thống nhất kết quả thảo

chuyên gia (trong nhóm mảnh ghép), luận đại diện nhóm ghi lại thông

nhằm nêu cao tinh thần trách nhiệm tin vào PHT

của nhóm chuyên gia. - Sau khi hoàn thành phiếu học

tập. Tất cả các nhóm treo phiếu

học tập lên bảng

- Các nhóm khác đƣa ra các câu

hỏi thắc mắc mà nhóm mình

GV- bổ sung thêm một sô câu hỏi và chƣa giải quyết đƣợc để cùng

hƣớng dẫn học sinh trả lời để làm sâu nhóm thuyết trình giải đáp.

sắc hơn trọng tâm của bài. - Thống nhất phƣơng án trả lời

GV tổng kết và chốt kiến thức trong phiếu học tập.

II. Hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế

Tên Nơi sản sinh Tác động Ứng dụng

Hoocmôn Hoocmôn của Hoocmôn của Hoocmôn

1. Đỉnh thân và - Ở mức tế bào: - Kích thích ra rễ ở

Hoocmôn cành. Kích thích quá trình cành giâm, cành

Auxin nguyên phân. chiết, tăng tỉ lệ thụ

- Ở mức cơ thể: quả(cà chua), tạo

Tham gia vào quá quả không hạt, nuối

59

trình sống của cây cấy mô ở tế bào thực

nhƣ hƣớng động, vật, diệt cỏ.

ứng động, kích thích

nảy mầm của hạt,

chồi; kích thích ra rễ

phụ....

2. Ở lá và rễ - Ở mức tế bào: Kích thích nảy mầm

Hoocmôn Tăng số lần nguyên cho khoai tây; kích

Gibêrelin phân và tăng sinh thích sinh trƣởng

trƣởng kéo dài của chiều cao cho cây

mọi tế bào. lấy sợi; tạo quả nho

- Ở mức cơ thể: không hạt; tăng tốc

Kích thích nảy mầm độ phân giải tinh bôt

cho hạt, chồi, củ; (sản xuất mạch nha

kích thích sinh và công nghiệp sản

trƣởng chiều cao xuất đồ uống)

cây; tạo quả không

hạt; tăng tốc độ phân

giải tinh bột.

3. Ở rễ - Ở mức tế bào: - Sử dụng trong

Hoocmôn Kích thích sự phân công nghiệp nuôi

Xitôkinin chia tế bào. cấy mô và tế bào

- Ở mức cơ thể: thực vật.

Hoạt hóa sự phân

hóa, phát sinh chồi

thân trong nuôi cấy

mô callus

60

4. Trong hầu hết - Thúc quả chín, lá - Thúc quả xanh chóng

Hoocmôn các phần khác rụng. chín và sản xuất dứa

Êtilen nhau của thực trái vụ

vật

5. Trong lá(lục - Tƣơng quan Axit - Ức chế hạt nảy

Hoocmôn lạp), chóp rễ; abxixic / Gibêrelin mầm và kích thích

Axit đƣợc tích lũy điều tiết trạng thái sự rụng lá.

abxixic trong các cơ ngủ và hoạt động

quan đã hóa của hạt, chồi.

già.

6. Những - Không nên sử dụng các chất điều hòa sinh trƣởng nhân tạo

nguyên tắc vào các sản phẩm trực tiếp làm thức ăn vì các chất nhân tạo

cần chú ý không có các enzim phân giải, chúng sẽ đƣợc tích lũy lại trong

khi sử dụng nông phẩm nên gây độc hại cho ngƣời và gia súc.

Hoocmôn

Hoạt động 3: Củng cố.

Trả lời câu hỏi:

1. Tại sao để quả xanh nhanh chín (VD: Cà chua), ngƣời ta thƣờng xếp lẫn

quả xanh với quả chín?

Trả lời. Do quả chín sinh ra nhiều etilen, khi xếp cạnh quả xanh, etilen sẽ làm

quả xanh nhanh chín hơn.

2. Tại sao ngày nay, ngƣời ta đánh những cây lƣu niên to(không cần đánh cả

rễ), mang đi trồng ở nơi khác mà vẫn trồng đƣợc và cây vẫn phát triển bình

thƣờng. Điều này trƣớc đây là không thể?

Trả lời. Do ngày nay ngƣời ta sử dung auxin tổng hợp kích thích cây ra rễ

nhanh.

3. Những lƣu ý khi sử dụng hoocmôn nhân tạo trong các sản phẩm nông

nghiệp.

61

Trả lời. Vì trong cơ thể ngƣời và động vật chƣa có enzim phân giải các

hoocmôn nhân tạo nên nếu dùng với nồng độ cao cho nông phẩm sẽ gây hại

đến sức khỏ cho ngƣời và vật nuôi sử dụng những nông phẩm đó.

V. Hƣớng dẫn về nhà.

1. Hướng dẫn học bài.

- Làm bài tập trong sách giáo khoa.

- Trả lời câu hỏi: Phân biệt các loại hoocmôn thực vật , tìm hiểu các ứng

dụng của các hoocmôn đó đối với cây trồng ở địa phƣơng em.

2. Hướng dẫn chuẩn bị bài.

1. Tìm hiểu sự phát triển ở thực vật có hoa?

2. Để cây ra hoa cần những điều kiện gì?

BÀI 37. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết:

+ Nêu đƣợc khái niệm sinh trƣởng ,phát triển, biến thái ở ĐV

+ Nêu đƣợc khái niệm phát triển không qua biến thái, qua biến thái hoàn

toàn và không hoàn toàn

- Thông hiểu: So sánh quá trình phát triển không qua biến thái, phát triển qua

biến thái hoàn toàn, phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở ĐV.

- Vận dụng: Giải thích đƣợc các hiện tƣợng liên quan đến sinh trƣởng, phát

triển, biến thái ở động vật trong thƣc tiễn.

2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.

- Rèn luyện kỹ năng tƣ duy logic hóa kiến thức: Phân tích, so sánh, khái quát

hóa kiến thức

- Rèn luyện kỹ năng vân dụng kiến thức vào thực tiễn.

3. Thái độ

- Thấy đƣợc ý nghĩa của hiện tƣợng biến thái ở động vật. Yêu thích và bảo vệ

62

thế giới sinh vật xung quanh.

4. Những năng lực và phẩm chất được hướng tới.

a. Năng lực: Tƣ duy logic, Hợp tác, Giải quyết vấn đề, Tri thức Sinh học

b. Phẩm chất.

- Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vƣợt khó.

- Trung thực.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng và môi trƣờng tự nhiên

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Tranh hình, nội dung SGK

- Máy tính, máy chiếu

- Bảng bổ trợ kiến thức (phụ lục)

- Phiếu học tập (phụ lục)

2. Học sinh

- SGK, vở ghi.

- Dụng cụ học tập.

- Nghiên cứu bài trƣớc.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp

- Chia lớp thành 3 nhóm 1, 2, 3: Cử nhóm trƣởng, thƣ kí nhóm

- Sắp xếp vị trí góc và hƣớng dẫn luôn chuyển góc theo sơ đồ

Góc Phân tích

Góc áp dụng Góc quan sát

Bàn giáo viên Bảng

63

2. Kiểm tra bài cũ

CH1: Trình bày các nhân tố chi phối sự ra hoa?

CH2:Giải thích hiên tƣợng “Để ngăn mía ra hoa, ngƣời ta bắn pháo hoa

trong đêm”

3. Dạy bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

- Đặt vấn đề

- Thực hiện việc chia góc

* GV đƣa ra sơ đồ tóm tắt qua trình phát

triển ở động vật

+ Giai đoạn phôi thai: Mọi động vật đều

giống nhau

+ Giai đoạn sau sinh (Khác nhau ở các

động vật)

* Phát triển không qua biến thái

* Phát triển qua biến thái

- BT hoàn toàn

- BT ko hoàn toàn

- GV giới thiệu lại cách tổ chức học theo - Nhận thức về vấn đề cần nghiên

góc và phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ của cứu.

các góc. Mỗi nhóm đều phải qua đủ các - Lắng nghe để biết cách học tập

góc để đạt đƣợc mục tiêu bài học và đảm - Quan sát, suy nghĩ và lựa chọn

bảo học sâu bằng cách luận chuyển theo góc xuất phát phù hợp với phong

sơ đồ. cách học mà mình yêu thích

- Cho hs lựa chọn góc xuất phát phù hợp - Nhận nhóm, bầu nhóm trƣởng,

với phong cách học, thành lập nhóm. thƣ kí.

64

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 2: Thực hiện nhiệm vụ tại

các góc bắt đầu và tiến hành luân

chuyển qua đủ các góc theo quy định

- Yêu cầu các góc ổn định vị trí. Chuyển - Vào vị trí góc bắt đầu. Tiếp nhận

giao nhiệm vụ tại mỗi góc. và thực hiện nhiệm vụ cuả nhóm

- Đi tới các góc và hỗ trợ học sinh khi tại góc.

cần + Đọc phiếu giao việc, tiến hành

- GV yêu cầu HS quan sát hình sách giáo hoạt động học tập theo yêu cầu

khoa cho biết thế nào là phát triển qua trong thời gian quy định

biến thái không hoàn toàn? + Thảo luận nhóm và thống nhất

+ Những động vật nào sinh trƣởng và câu trả lời.

phát triển qua biến thái không hoàn + Thƣ kí ghi chép câu trả lời vào

toàn? PHT.

-Thu PHT của các nhóm sau khi hết thời - Sau khi thực hiện xong nhiệm vụ

gian làm việc mỗi vòng. tại góc bắt đầu thì tiến hành luân

- Nhắc nhở và yêu cầu HS thực hiện chuyển lần lƣợt qua đủ 4 góc theo

luân chuyển theo quy định qua đủ 4 góc quy định.

- Vòng cuối : Thƣ kí ghi câu trả .

- Nhắc nhở HS ở vòng cuối ghi câu trả lời vào giấy A0 theo mẫu.

lời vào giâý A0 đã chuẩn bị sẵn.

Hoạt động 3: Tổ chức báo cáo, thảo

luận, nhận xét, đánh giá và tổng kết nội

dụng bài học.

- Trả lại PHT cho các nhóm để theo dõi, - Nhận lại các PHT đã hoàn thành

đối chiếu. ở các góc trƣớc từ giáo viên

- Yêu cầu các nhóm treo (hoặc dán) kết - Treo kết quả của nhóm ở góc

65

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

quả làm việc ở góc cuối cùng (giấy A0) cuối cùng lên bảng.

lên bảng. - Mỗi nhóm cử đại diện lên báo

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện (nhóm cáo kết quả làm việc của nhóm

trƣởng) báo cáo kết quả. mình.

- Yêu cầu HS các nhóm khác thảo luận, - Các nhóm khác lắng nghe và nêu

nhận xét, bổ sung. câu hỏi thảo luận, nhận xét và bổ

- Trình chiếu đáp án các PHT để so sánh sung kiến thức.

đối chiếu với kết quả của nhóm mình. - Theo dõi, tự đánh giá, đánh giá

đồng đẳng , so sánh và sửa chữa

kết quả của nhóm .

- Tổng kết toàn bộ kiến thức của bài. - Lắng nghe và ghi nhớ, hiểu và

vận dụng sáng tạo.

Hoạt động 4: Củng cố, hoàn thiện

kiến thức và giao nhiệm vụ về nhà.

- Đƣa ra câu hỏi: Nêu đặc điểm giống và - Đại diện mỗi nhóm đều đƣa ra

khác trong quá trình sinh trƣởng và phát câu trả lời.

triển ở thực vật với động vật? + Giống nhau: Cơ chế

- Đánh giá mức độ hiểu bài của HS. + Khác nhau: Hình thức và kết

- Chốt lại nội dung kiến thức trọng tâm quả.

của bài học. - Lĩnh hội kiến thức

- Giao nhiệm vụ về nhà: - Nhận nhiệm vụ đƣợc giao

NHÓM ............ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Góc “Quan sát”

1. Dựa vào hình ảnh về gà và con ngƣời hãy cho biết

- Thế nào là sinh trƣởng của động vật?

66

- Sự phát triển của động vật đƣợc hiểu nhƣ thế nào?

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

...........................................................................................................................

.............................................................................................................................

...........................................................................................................................

2. Các em hãy qua sát những hình ảnh về sinh trƣởng và phát triển của ngƣời,

sâu bƣớm và châu chấu, trả lời các câu hỏi sau

- Có mấy kiểu phát triển ở động vật? Phân loại bằng sơ đồ.

- Phân biệt các kiểu phát triển ở động vật? Nêu VD minh họa.

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

...........................................................................................................................

.............................................................................................................................

...........................................................................................................................

3. Quan sát quá trình sinh trƣởng và phát triển ở 1 số động vật cho biết

- Quá trình trải qua những giai đoạn nào? Đặc điểm mỗi giai đoạn là gì?

- Tại sao nói phát triển của sâu bƣớm là phát triển qua biến thái hoàn toàn.

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

........................................................................................................................

67

NHÓM ............ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Góc “phân tích”

Hãy quan sát SGK (Trang 147- 150) trả lời

1. Phân biệt sinh trƣởng với phát triển ở động vật? Cho VD

Sinh trƣởng Phát triển

2. Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái? Phân

tích bằng ví dụ cụ thể?

Phát triển không qua biến thái Phát triển qua biến thái

3. Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái

không hoàn toàn? Phân tích bằng ví dụ cụ thể

Phát triển qua biến thái hoàn toàn Phát triển qua biến thái

không hoàn toàn

.

68

NHÓM ............ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Góc “Áp dụng”

1. Cho biết tên một số loài động vật có sự sinh trƣởng và phát triển

-Không qua biến thái

.............................................................................................................................

- Qua biến thái không hoàn toàn

.............................................................................................................................

.- Qua biến thái hoàn toàn

.............................................................................................................................

2. Tại sao sâu bƣớm phá hoại cây cối ghê gớm nhƣng bƣớm trƣởng thành lại

không gây hại cho cây? Đề xuất phƣơng pháp trừ sâu hại cây trồng hiệu quả?

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

3. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại của

loài?

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

4. Nếu em nuôi gà Ri và gà Hồ đã đạt khối lƣợng 1,5 kg thì nên nuôi tiếp gà

nào và nên xuất chuồng quà nào? Tại sao?

Khi biết tốc độ sinh trƣởng và phát triển của động vật không nhƣ nhau ở các

thời kì khác nhau thì có ý nghĩa gì trong chăn nuôi ? Lấy ví dụ minh họa

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

69

Đáp án Phiếu học tập:

NHÓM ............ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Góc “Quan sát”

1. Dựa vào hình ảnh về gà và con ngƣời hãy cho biết

- Sinh trƣởng của động vật là quá trình tăng kích thƣớc của cơ thể do tăng

kích thƣớc số lƣợng TB

- Sự phát triển của động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trƣởng ,

phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể

2. Các em hãy qua sát những hình ảnh về sinh trƣởng và phát triển của ngƣời,

sâu bƣớm và châu chấu, trả lời các câu hỏi sau

- Có mấy kiểu phát triển ở động vật

Phát triển không qua biến thái

PT ở ĐV Biến thái hoàn toàn

Phát triển qua biến thái Biến thái không hoàn toàn

- Phân biệt các kiểu phát triển ở động vật? Nêu VD minh họa.

Phát triển không qua Phát triển qua biến thái Phát triển qua biến thái ko

biến thái hoàn toàn hoàn toàn

* Quá trình phát triển * Quá trình phát triển mà *Quá trình phát triển mà

trong đó con non nở con non có đặc điểm hình con non phát triển chƣa

từ trứng ra hoặc mới dạng, cấu tạo và sinh lí hoàn thiện

sinh ra có đặc điểm hoàn toàn khác với con

cấu tạo và hình thái trƣởng thành

tƣơng tự con trƣởng * Trải qua các giai đoạn * Trải qua nhiều lần lột

thành biến đổi trung gian con xác, con non biến đổi

VD. Cá, bò sát, chim, non biến thành con thành con trƣởng thành

thú và ngƣời và ở trƣởng thành VD. Châu chấu, cào cào,

nhiều động vật không VD. Bƣớm, chuồn chuồn, gián, ve, tôm, cua...

xƣơng sống ruồi, ong, ếch…

70

3. Quan sát quá trình sinh trƣởng và phát triển ở 1 số động vật cho biết

Biến thái là gì?

- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động

vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

Quá trình trải qua những giai đoạn nào? Đặc điểm mỗi giai đoạn là gì?

Có 2 giai đoạn: Giai đoạn phôi và Giai đoạn hậu phôi

Giai đoạn phôi

- Phát triển từ hợp tử hình thành nên các mầm cơ quan

- Xảy ra trong trứng hoặc tử cung của con cái.

- Nguồn dinh dƣỡng từ noãn hoàng của trứng hoặc từ cơ thể mẹ.

Giai đoạn hậu phôi

- Phát triển từ con non đến con trƣởng thành

- Xảy ra ở ngoai môi trƣờng tự nhiên

NHÓM ............ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Góc “phân tích”

Hãy quan sát SGK (Trang 147- 150) trả lời

1. Phân biệt sinh trƣởng với phát triển ở động vật? Cho VD

Sinh trƣởng Phát triển

- Sinh trƣởng là sự lớn lên về kích - Phát triển là hình thành nên tế bào,

thức và khối lƣợng của cùng 1 tế mô cơ quan mới có cấu tạo và chức

bào, mô , cơ quan năng khác hẳn cũ.

2. Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái? Phân

tích bằng ví dụ cụ thể?

Phát triển không qua biến thái Phát triển qua biến thái

VD:Ở Ngƣời VD: Ở bƣớm

Con sinh ra và ngƣời trƣởng thành * Sâu bƣớm: Ăn lá (ăn nhiều)=>

có: Hình thái, cấu tạo các cơ quan, Tích lúy VC, NL

tƣơng tự nhau. * Bƣớm: Ăn đƣờng(ăn ít)=> Sinh sản

71

Con sinh ra và con trƣởng thành có:

Hình thái, cấu tạo, sinh lí hoàn toàn

khác nhau.

3. Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái

không hoàn toàn? Phân tích bằng ví dụ cụ thể.

Phát triển qua biến thái hoàn toàn Phát triển qua biến thái

không hoàn toàn

VD: Ở bƣớm VD: Ở châu chấu

* Sâu bƣớm: Ăn lá (ăn nhiều)=> * Châu chấu con: Chƣa có cánh=>

Tích lúy VC, NL Cơ thể chƣa hoàn thiên

* Bƣớm: Ăn đƣờng(ăn ít)=> Sinh * Châu chấu trƣởng thành: Có

sản cánh=> Cơ thể hoàn thiện

Con sinh ra và con trƣởng thành có: Con sinh ra và con trƣởng thành có:

Hình thái, cấu tạo, sinh lí hoàn toàn Hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống

khác nhau.

NHÓM............ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Góc “Áp dụng”

1. Cho biết tên một số loài động vật có sự sinh trƣởng và phát triển

-Không qua biến thái

Động vật có xƣơng sống (cá, bò sát, chim, thú và ngƣời) và ở nhiều động vật

không xƣơng sống

- Qua biến thái không hoàn toàn

Một số loài côn trùng nhƣ châu chấu, cào cào, gián, ve, tôm, cua…

- Qua biến thái hoàn toàn

Côn trung( bƣớm, chuồn chuồn, ruồi, ong…), lƣỡng cƣ…

72

2. Tại sao sâu bƣớm phá hoại cây cối ghê gớm nhƣng bƣớm trƣởng thành

lại không gây hại cho cây? Đề xuất phƣơng pháp trừ sâu hại cây trồng

hiệu quả?

* Sâu non ăn lá rất nhiều để tích lũy năng lƣợng cung cấp cho các giai đoạn

sau

* Giai đoạn bƣớm ăn rất ít hoặc không ăn do vật chất và năng lƣợng đẫ đƣợc

tích lũy từ trƣớc, hoạt động chủ yếu ở giai đoạn này là sinh sản.

* Phƣơng pháp trừ sâu hại cây trồng hiệu quả là tiêu diệt bƣớm(bẫy đèn, dùng

thiên địch...)

Vì tiêu diệt 1 con bƣớm bằng tiêu diệt hàng trăm con sâu non.

3. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại

của loài?

- Mỗi giai đoạn có cách khai thác nguồn sống khác nhau, do đó chúng có thể

thích nghi tốt hơn với sự thay đổi của mối trƣờng

+ Khí lá cây nhiều, loài đang ở giai đoạn sâu non

+ Khi cây tàn cũng là lúc sâu hóa nhộng.

4. Nếu em nuôi gà Ri và gà Hồ đã đạt khối lƣợng 1,5 kg thì nên nuôi tiếp

gà nào và nên xuất chuồng quà nào? Tại sao?

- Nên xuất chuồng gà Ri và nuôi tiếp gà Hồ vì

+ Già Ri tối đa đạt khối lƣợng 1,5kg, gà Hồ có khối lƣợng 3-4 kg.

+ Nếu tiếp tục nuôi gà Ri sẽ tiêu tốn thức ăn và công nuôi (không hiệu quả

kinh tế)

Khi biết tốc độ sinh trƣởng và phát triển của động vật không nhƣ nhau ở các

thời kì khác nhau thì có ý nghĩa gì trong chăn nuôi ? Lấy ví dụ minh họa

- Biết cách tập trung đầu tƣ thức ăn và cách chăm sóc ở giai đoạn ST&PT

mạnh nhất của vật nuôi.

- Xác định đƣợc thời điểm xuất chuồng phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế cao.

VD: Cá Rô phi chỉ nên thu hoạch sau một năm khi đạt 1,5- 1,8 kg vì thời gian

này cá sinh trƣởng mạnh nhanh hơn so với giai đoạn sau 1 năm.

73

4. Củng cố: (Hướng tới năng lực giải quyết vấn đề)

- Trả lời câu hỏi:

1. Phân biệt các hình thức phát triển ở động vật?

2. Lấy 1 số ví dụ về những ĐV có các kiểu phát triển đã học?

5. Hướng dẫn về nhà:

- Hƣớng dẫn học bài:

+ Làm bài tập SGK

+ Trả lời câu hỏi: So sánh các kiểu phát triển ở ĐV

- Hƣớng dẫn chuẩn bị bài: Tìm hiểu các hoocmon ảnh hƣởng đến ST và PT

ở ĐV.

BÀI 38. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH TRƢỞNG VÀ

PHÁT TRIỂNCỦA ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Nhận biết:

- Nêu đƣợc các nhân tố bên trong ảnh hƣởng đến quá trình sinh trƣởng và

phát triển ở ĐV

- Trình bày đƣợc các hoocmon ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển

của ĐV

Thông hiểu:

- Hiểu đƣợc vai trò của các hoocmon trong quá trình sinh trƣởng và phát

triển của ĐV

- Lập bảng phân biệt các hoocmon về vị trí sinh ra, tác dụng của hoocmon

Vận dụng: Giải thích đƣợc nguyên nhân của bệnh ngƣời khổng lồ, lùn cân

đối.

Vận dụng cao: Giải thích đƣợc một số bệnh của ngƣời liên quan đến các

hoocmon.

2. Kỹ năng

- Phân tích, so sánh, khái quát hóa kiến thức

74

- Logic hóa kiến thức

- Kỹ năng liên hệ thực tiễn

3. Thái độ

- Hình thành thái độ yêu thích môn học

4. Phẩm chất. năng lực

Phẩm chất:

- Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, tự chủ

- Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng

Năng lực:

- Năng lực sáng tạo tự chủ, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,

tự học

- Tri thức về Sinh học, năng lực nghiên cứu

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

a) Phƣơng tiện:

- Tranh hình, nội dung SGK

- Máy tính, máy chiếu

- Bảng đánh giá học sinh từng nhóm:

Nhóm Đạt yêu cầu / Nhóm Đạt yêu cầu

Không đạt yêu / Không đạt yêu

cầu cầu

Nhóm 1 Nhóm 6

Nhóm 2 Nhóm 7

Nhóm 3 Nhóm 8

Nhóm 4 Nhóm 9

Nhóm 5 Nhóm 10

b) Phƣơng pháp:

- Vấn đáp tìm hiểu bộ phận

- Kĩ thuật nhóm chuyên gia

75

2. Học sinh

- SGK, vở ghi

- Dụng cụ học tập

- Nghiên cứu và chuẩn bị bài trƣớc dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên theo

nhóm

Nhóm chuyên gia: Nghiên cứu bài chi tiết, Lập sơ đồ tƣ duy khái quát .

Nhóm thành viên: Nghiên cứu bài trƣớc, đặt các câu hỏi liên quan đến kiến

thức bài học.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm, lồng trong quá trình học bài mới

3. Dạy bài mới

Hoạt động GV Hoạt động HS

Hoạt động: Tìm hiểu ảnh hƣởng của

các nhân tố bên trong đến sinh

trƣởng và phát triển của ĐV

- GV dẫn dắt HS vào bài mới

- GV phân công hoạt động nhóm:

+ Nhóm chuyên gia (4HS)

+ Nhóm thành viên (2-3HS)

- GV nhắc lại nhiệm vụ của từng nhóm

đã phân công từ trƣớc:

+ Chuẩn bị bài ở nhà:

Nhóm chuyên gia: Nghiên cứu bài, lập

sơ đồ tƣ duy

Nhóm thành viên: Nghiên cứu bài học

76

Hoạt động GV Hoạt động HS

+ Thực hiện trong tiết học:

Nhóm chuyên gia: Trình bày sơ đồ tƣ

duy, giải đáp thắc mắc của nhóm thành

viên và khái quát bài học

Nhóm thành viên: Đặt câu hỏi cho

nhóm chuyên gia, cho điểm nhóm

chuyên gia và tự khái quát lại bài học

- GV thông báo quá trình đánh giá hoạt

động học tập của HS

+ Điểm của nhóm chuyên gia là điểm

trung bình của các nhóm thành viên

+ Nhóm thành viên: Đánh giá đạt yêu

cầu (nghiên cứu bài trƣớc và có đặt câu

hỏi) hoặc không đạt yêu cầu (không

nghiên cứu bài trƣớc và không đặt câu

hỏi)

- GV mời nhóm chuyên gia lên ngồi

trƣớc lớp học và thực hiện nhiệm vụ

- GV quan sát hoạt động của nhóm - Nhóm chuyên gia thực hiện

thành viên và đánh giá mức độ đạt yêu nhiệm vụ:

cầu hay không đạt yêu cầu + Nhóm chuyên gia điều khiển

quá trình học tập trong phạm vi

của mình

+ Một thành viên của nhóm

trình bày sơ đồ tƣ duy khái quát

của bài (có thể trình bày trên

giấy A0 hoặc viết lên bảng)

77

Hoạt động GV Hoạt động HS

+ Các thành viên nghe các câu

hỏi từ nhóm thành viên và giải

đáp

- Nhóm thành viên:

+ Lắng nghe phần trình bày sơ

- GV nhận xét phần làm việc của từng đồ tƣ duy của nhóm chuyên gia

nhóm, cho điểm nhóm chuyển gia và + Kết hợp nghiên cứu bài trƣớc

khái quát lại kiến thức bài học và đặt câu hỏi

+ Cho điểm nhóm chuyên gia

- Nhóm chuyên gia sau khi giải

đáp câu hỏi ở mỗi phần của bài

sẽ khái quát kiến thức của bài

học của phần đó.

- Nhóm thành viên tự khái quát

lại bài học

Tiểu kết.

I. Ảnh hƣởng của các nhân tố bên trong

1. Hoocmôn ST - PT ở động vật có xƣơng sống

* Hoocmôn GH:

- Do tế bào  của thuỳ trƣớc tuyến yên tiết ra ở giai đoạn còn non.

- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thƣớc tế bào.

- Kích thích phát triển xƣơng, cơ.

 Cơ thể lớn lên.

- Thừa GH ở giai đoạn thiếu niên làm tăng quá trình phân chia tế bào, tăng số

78

lƣợng và kích thƣớc tế bào, xƣơng dài ra cơ thể phát triển thành khổng lồ.

- Thiếu GH ở giai đoạn thiếu niên làm giảm quá trình phân chia tế bào, giảm

số lƣợng và kích thƣớc tế bào, xƣơng dài không sinh trƣởng cơ thể ngừng

lớn (lùn cân đối).

- Thừa GH ở giai đoạn trƣởng thành làm tăng quá trình phân chia tế bào, tăng

số lƣợng và kích thƣớc tế bào ở mặt, đầu xƣơng Bệnh to đầu ngón.

*Hoocmôn Tirôzin

- Tiroxin do tuyến giáp tiết ra, có cấu tạo chủ yếu từ Iốt.

- Kích thích chuyển hoá ở tế bào.

- Kích thích quá trình sinh trƣởng, phát triển của cơ thể.

 Cơ thể sinh trƣởng phát triển bình thƣờng.

* Các hiện tƣợng do thiếu I

Ở trẻ em: Gây đần độn, chậm lớn, chịu lạnh kém, sự phát triển sinh dục bị

ngừng trệ (A)

- Ở ngƣời lớn: Gây bệnh:

+ Niêm thủng (B)

+ Bƣớu cổ (C)

+ Bazơđô (D)

- Ở ếch nhái: Tirôxin còn gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. Thiếu Tiroxin:

Nòng nọc không biến thái thành ếch đƣợc

* Ơstrogen: Ở con cái, do buồng trứng tiết ra. Có tác dụng:

+ Kích thích sinh trƣởng ở tuổi dậy thì

+ Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp: Tiết sữa, nuôi con, hình thái

* Testosteron: Ở con đực, do tinh hoàn tiết ra. Có tác dụng:

+ Kích thích sinh trƣởng ở tuổi dậy thì

+ Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp: Biết gáy (Ở gà), có bờm (Sƣ tử),

hình thái…

b) Hoocmôn ST - PT ở động vật không xƣơng sống

79

+ Juvenin do thể Allta sản xuất; ức chế biến sâu non thành nhộng và bƣớm.

+ Ếcđixơn do tuyến trƣớc ngực sản xuất; gây lột xác và biến sâu non thành

nhộng  bƣớm.

4. Củng cố: (Hướng tới năng lực giải quyết vấn đề, tri thức về Sinh học)

- GV đặt câu hỏi cho nhóm thành viên: Trong 1 phút, hãy trình bày khái quát

về những kiến thức em đã đƣợc tìm hiểu trong bài học hôm nay?

Nhóm thành viên trả lời dựa vào kiến thức đã đƣợc tìm hiểu

- Nhóm chuyên gia trình bày sơ đồ tƣ duy chi tiết về bài học

5. Hướng dẫn về nhà:

- Hƣớng dẫn học bài:Làm bài tập SGK, Trả lời câu hỏi: Kể tên các hoocmon

ảnh hƣởng đến ST – PT của ĐV có xƣơng sống.

- Hƣớng dẫn chuẩn bị bài: Tìm hiểu các nhân tố bên ngoài ảnh hƣởng đến ST-

PT của ĐV.

Câu hỏi có thể có của nhóm thành viên và đáp án:

1. Tại sao thiếu iot gây ra bệnh bướu cổ và chịu lạnh kém, trẻ em và động vật

non chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp?

- Iot là một trong hai thành phần cấu tạo nên tiroxin.

- Khi thiếu iot -> lƣợng tiroxin giảm -> kích thích thùy trƣớc tuyến yên tăng

tiết TSH (hoocmon kích giáp) làm tăng số lƣợng và kích thƣớc nang tuyến ->

tuyến giáp phình to ra thành một cái bƣớu (bệnh bƣớu cổ)

- Khi tiroxin tiết ra ít làm chuyển hóa cơ sở giảm, sinh nhiệt kém -> cơ thể

chịu lạnh kém

- Thiếu tiroxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là

trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn và trí tuệ thấp.

2. Tuyến yên là một tuyến rất quan trọng trong cơ thể người. cho biết tuyến

yên ảnh hưởng như thế nào đến bệnh lùn cân đối, bệnh khổng lồ và bệnh to

đầu ngón?

-Bệnh lùn cân đối: Do thiếu hoocmon tăng trƣởng (GH) từ nhỏ, tuy cơ thể

vẫn cân đối nhƣng mức độ phát triển giảm sút.

80

-Bệnh khổng lồ: do hoạt động tiết GH của tuyến yên đƣợc tăng cƣờng lúc còn

nhỏ, làm vóc dáng to quá mức bình thƣờng

-Bệnh to đầu ngón: tuyến yên tiết ra nhiều GH lúc trƣởng thành, khi đĩa sụn ở

đầu xƣơng đã biệt hóa hoàn toàn nên không gây bệnh khổng lồ mà gây bệnh

to đầu ngón.

3. Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có thể biến thành

ếch được không? Tại sao?

Sự biến đổi nòng nọc thành ếch: Nhân tố tác động quan trọng nhất là

hoocmon tiroxin ở tuyến giáp, nó giúp sự phát triển của ếch qua biến thái từ

ấu trùng ở trong nƣớc đến ếch sống ở trên cạn. nếu ta cắt bỏ tuyến giáp thì

nòng nọc sẽ không thành ếch bởi vì không có tiroxin để kích thích biến thái

(tuyến giáp sản sinh ra tiroxin ).

4. Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì phát triển không bình thường:

mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất khả năng sinh học?

Hoocmon testosteron do tinh hoàn tiết ra kích thích quá trình sinh trƣởng và

hình thành đặc điểm sinh học sơ cấp và thứ cấp (phát triển mào gà, cựa,

lông..) ở động vật. Vì vậy, nếu cắt bỏ tinh hoàn thì thiếu hoocmon testosteron

sẽ làm cho gà phát triển không bình thƣờng.

5. Giải thích nguyên nhân lột xác ở sâu bướm và nguyên nhân sâu bướm biến

thành nhộng và bướm.

Hai hoocmôn chủ yếu là ecđixơn và juvenin.

Ecđixơn gây lột xác, kích thích sâu biến thành nhộng và bƣớm.

Sâu lột xác nhiều lần là do tác dụng của ecdixon nhƣng do ức chế của juvenin

nên không thể biến thành nhộng và nhộng thành bƣớm. Khi juvenin giảm đến

mức không ức chế đƣợc ecdixon, ecdixon làm sâu biến thành nhộng và

bƣớm.

6. Hãy cho biết sự phát triển của sâu bướm sẽ như thế nào trong các trường

hợp sau

+ Đột biến không sản sinh ra hoocmôn ecđixơn

81

+ Đột biến không sản sinh ra hoocmôn juvenin

- Đột biến không sản sinh ra hoocmôn ecđixơn: sâu bƣớm không bao giờ

phát triển thành bƣớm.

- Đột biến không sản sinh ra hoocmôn juvenin: sâu bƣớm nhanh chóng phát

triển thành bƣớm.

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2

1.Trên cơ sở phân tích cấu trúc và nội dung chƣơng trình Sinh học bậc THPT;

phần Sinh học cơ thể- Sinh học 11THPT; chƣơng Sinh trƣởng và phát triển -

Sinh học 11THPT và đặc điểm dạy học vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực

chúng tôi đã thiết kế hai quy trình:

- Quy trình thiết kế hoạt động học tập vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực gồm

4 bƣớc: Xác định mục tiêu bài học; Phân tích nội dung kiến thức của bài; Lựa

chọn kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với nội dung kiến thức

- Quy trình tổ chức dạy học vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực gồm 4

bƣớc: Thành lập nhóm và giao nhiệm vụ; Hƣớng dẫn HS tự nghiên cứu và

thảo luận trong các nhóm nhỏ; Tổ chức thảo luận lớp; Tổng kết và đánh giá.

2.Ứng dụng quy trình trên chúng tôi đã xây dựng 3 số giáo án có vận dụng kỹ

thuật dạy học tích cực thuộc chƣơng Sinh trƣởng và phát triển - Sinh học

11THPT.

Từ những quy trình và giáo án trên chúng tôi tiến hành thực nghiệm để

kiểm chứng hiệu quả của những nghiên cứu trên.

82

CHƢƠNG 3

THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm

- Tiến hành triển khai trong thực tiễn dạy học nhằm kiểm tra tính đúng đắn

của giả thuyết khoa học mà đề tài đã nêu ra.

- Thu thập các thông tin định tính, định lƣợng và xử lí kết quả thực nghiệm

bằng phƣơng pháp thống kê xác suất.

- Phân tích định tính và định lƣợng để đánh giá tính khả thi của PPDH mà đề

tài đã đề xuất. Thông qua đó điều chỉnh, bổ sung để hoàn thiện hơn cho đề tài.

3.2. Nội dung thực nghiệm

Vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động học tập

chƣơng Sinh trƣởng và phát triển – Sinh học 11 THPT.

3.3. Tiến trình thực nghiệm

3.3.1. Thời gian thực nghiệm

Chúng tôi tiến hành thực nghiệm vào học kì II của năm học 2016 – 2017

(tức từ tháng 1/2017 đến tháng 4/2017)

3.3.2. Chọn trường thực nghiệm

Chúng tôi tiến hành thực nghiệm tai trƣờng THPTA Hải Hậu

3.3.3. Chọn HS thực nghiệm

Chúng tôi tiến hành điều tra về số lƣợng và chất lƣợng HS các lớp thông

qua GV chủ nhiệm lớp, qua GV giảng dạy môn Sinh học và sổ điểm lớp để

quyết định lựa chọn các lớp TN.

Nguyên tắc lựa chọn đảm bảo tính đồng đều về các mặt, trong đó đặc biệt

là học lực của các HS.

Qua điều tra, về cơ bản các lớp đƣợc chọn tham gia TN đều tƣơng đối đồng

đều về các mặt nhƣ: số lƣợng, trình độ kiến thức và năng lực tƣ duy.

Chúng tôi tiến hành chọn 3 lớp TN (11A2, 11A4, 11A6), 3 lớp ĐC (11A3,

11A5, 11A7).

83

3.3.4. Chọn GV dạy thực nghiệm

Hai giáo viên tham gia thực nghiệm là:

Cô giáo: Trần Hồng Ngát dạy các lớp 11A2, 11A4, 11A7.

Cô giáo: Lại Thị Mai Trang dạy các lớp 11A3, 11A5, 11A6.

3.3.5. Bố trí thực nghiệm

Bước 1: Thảo luận thống nhất ý đồ TN với GV tham gia TN.

Trong từng bài, chúng tôi trao đổi với GV dạy, thống nhất mục tiêu của bài

dạy, phân tích lôgic nội dung và chính xác hóa các nội dung đồng thời lập

dàn ý chi tiết cho từng bài dạy, từ đó thiết kế thành giáo án hoàn chỉnh.

Bước 2: Soạn giáo án.

Soạn các giáo án thuộc các bài:

Bài 35: Hooc môn thực vật.

Bài 37: Sinh trƣởng và phát triển ở động vật.

Bài 38: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng và phát triển ở động vật.

Với các lớp TN: Giáo án đƣợc soạn theo hƣớng vận dụng một số kĩ thuật

dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động học tập gồm

Với các lớp ĐC: Giáo án đƣợc thiết kế để dạy theo PPDH truyền thống,

chủ yếu là thuyết trình, giải thích, minh họa.

Bước 3: Thực nghiệm.

Việc dạy ở các lớp TN và ĐC ở mỗi lớp đƣợc đảm bảo đồng đều về thời

gian, nội dung kiến thức và điều kiện dạy học.

Trong khi tiến hành TN, chúng tôi đã ghi lại một số hình ảnh thực nghiệm

(phụ lục 5)

3.3.6. Kiểm tra

- Kiểm tra 2 bài 15 phút cuối bài 35 và 37.(phụ lục 3)

- Kiểm tra 1 bài 30 phút khi kết thúc chƣơng. (phụ lục 3)

- Ra đề kiểm tra dùng chung cho các lớp.

- Chấm theo thang điểm 10.

- Sắp xếp kết quả theo thứ tự từ 0 điểm đến 10 điểm.

84

3.4. Kết quả thực nghiệm

Trong TN, sau 2 lần kiểm tra thu đƣợc 244 bài ở lớp ĐC, 246 bài ở lớp

TN. Kết quả kiểm tra đƣợc trình bày ở các bảng 3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 3.5; 3.6 và

biểu đồ 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6.

Sau TN, qua 1 lần kiểm tra thu đƣợc đƣợc 122 bài ở lớp ĐC, 123 bài ở

lớp TN. Kết quả kiểm tra đƣợc trình bày ở các bảng 3.7; 3.8; 3.9 và biểu đồ

3.7, 3.8, 3.9.

3.4.1. Phân tích định lượng các bài kiểm tra

3.4.1.1. Bài kiểm tra số 1

Bảng 3.1. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1.

Điểm Số học sinh đạt % Số học sinh đạt % Số học sinh đạt

điểm Xi điểm Xi điểm Xi trở xuống

TN ĐC TN ĐC TN ĐC

0.0 0 0 0 0.0 0.0 0.0

0.0 0 0 1 0.0 0.0 0.0

0.0 0 2 2 1.64 0.0 1.64

0.81 1 6 3 4.92 0.81 6.56

3.25 4 15 4 12.30 4.07 18.85

12.20 15 16 5 13.11 16.26 31.97

13.02 16 24 6 19.67 29.27 51.64

20.33 25 24 7 19.67 49.59 71.31

21.14 26 21 8 17.21 70.73 88.52

17.07 21 12 9 9.84 87.80 98.36

12.20 15 2 10 1.64 100.0 100.0

100 Tổng 123 122 100

85

Bảng 3.2. Bảng tổng hợp phân loại kết quả của bài kiểm tra số 1

Khá Giỏi Yếu kém (0 - 4 Trung bình (5, 6

điểm) điểm) (7, 8 điểm) (9, 10 điểm)

TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC

4.1 18.9 25.2 32.8 41.5 36.9 29.3 11.5

Biểu đồ 3.1 bài kiểm tra. sinh đạt điểm Xi trong số Tần suất học 1

Biểu đồ 3.2. Đƣờng lũy tích phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống

trong bài kiểm tra số 1

86

Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập học sinh bài kiểm tra số 1

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp các tham số đặctrưng của bài kiểm tra số 1

Bài Số

kiểm Lớp bài X S S2 V(%) tđ DTN-ĐC

tra

TN 123 7.41 1.70 19.231 1.0 4.9129 2.88 Số 1 ĐC 122 6.41 1.581 23.821 3.29

Nhận xét: Điểm trung bình cộng ở nhóm TN cao hơn nhóm đối chứng (khối

lớp TN là 7.41 còn của lớp ĐC là 6.41).

- Tỉ lệ học sinh đạt điểm khá - giỏi của lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp

đối chứng. Cả hai khối TN và ĐC đều không có HS bị điểm 0,1.

- Đƣờng tần suất của lớp thực nghiệm có đỉnh là điểm 8, trong khi đó

đƣờng tần suất của lớp đối chứng có đỉnh tại điểm 6, 7.

- Đƣờng tích lũy của nhóm lớp TN nằm bên phải và phía dƣới các đƣờng

tích lũy của lớp ĐC. Điều này cho thấy, chất lƣợng học tập của nhóm lớp TN

tốt hơn so với nhóm lớp ĐC.

87

3.4.1.2. Bài kiểm tra số 2

Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2.

Điểm Số học sinh đạt % Số học sinh đạt % Số học sinh đạt

điểm Xi điểm Xi điểm Xi trở xuống

TN ĐC TN ĐC TN ĐC

0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 0

0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 1

0 1 0.0 0.82 0.0 0.82 2

1 6 0.81 4.92 0.81 5.74 3

3 14 2.44 11.48 3.25 17.21 4

16 18 13.01 14.75 16.26 31.97 5

14 24 11.38 19.67 27.64 51.64 6

27 25 21.95 20.49 49.59 72.13 7

27 20 21.95 16.39 71.54 88.52 8

21 11 9.02 88.62 97.54 17.07 9

14 3 2.46 100.0 100.0 11.38 10

100 100 Tổng 123 122

Bảng 3.5. Bảng tổng hợp phân loại kết quả của bài kiểm tra số 2

Khá Giỏi Yếu kém (0 - 4 Trung bình (5, 6

điểm) điểm) (7, 8 điểm) (9, 10 điểm)

ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN

17.2 24.4 34.4 43.9 36.9 28.15 11.5 3.3

88

Biểu đồ 3.4. Tần suất học sinh đạt điểm Xi trong bài kiểm tra số 2

Biểu đồ 3.5. Đƣờng lũy tích phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống

trong bài kiểm tra số 2

89

Biểu đồ 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập học sinh bài kiểm tra số 2

Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 2

Bài Số

Kiểm Lớp bài X S S2 V(%) DTN-ĐC tđ

tra

TN 123 7.42 1.66 22.358 1.08 4.9105 2.75 Số 2 ĐC 122 6.34 1.78 27.99 3.15

Nhận xét:

- Khối lớp TN có điểm trung bình là 7.42 còn lớp đối ĐC là 6.34

- Tỉ lệ học sinh đạt điểm khá - giỏi của lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp

đối chứng.

- Đƣờng tần suất của lớp thực nghiệm có đỉnh là điểm 8, trong khi đó

đƣờng tần suất của lớp đối chứng có đỉnh tại điểm 7.

- Đƣờng tích lũy của nhóm lớp TN nằm bên phải và phía dƣới các đƣờng

tích lũy của lớp ĐC. Điều này cho thấy, chất lƣợng học tập của nhóm lớp TN

tốt hơn so với nhóm lớp ĐC.

90

3.4.1.3. Bài kiểm tra số 3

Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3

Điểm Số học sinh đạt % Số học sinh đạt % Số học sinh đạt

điểm Xi điểm Xi điểm Xi trở xuống

TN ĐC ĐC TN ĐC TN

0 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0

1 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0

2 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0

3 0 5 4.10 0.0 4.10 0.0

4 5 13 10.66 4.07 14.75 4.07

5 12 19 15.57 13.82 30.33 9.76

6 17 26 21.31 27.64 51.64 13.82

7 24 22 18.03 47.15 69.67 19.51

8 28 21 17.21 69.92 86.89 22.76

9 21 13 10.66 86.99 97.54 17.07

10 16 3 2.46 100.0 100.0 13.02

Tổng 123 122 100 100

Bảng 3.8. Bảng tổng hợp phân loại kết quả của bài kiểm tra số 3

Khá Giỏi Yếu kém (0 - 4 Trung bình (5, 6

điểm) điểm) (7, 8 điểm) (9, 10 điểm)

TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC

4.1 14.8 23.6 36.9 42.3 35.2 30.1 13.1

91

Biểu đồ 3.7. Tần suất học sinh đạt điểm Xi trong bài kiểm tra số 3

Biểu đồ 3.8. Đƣờng lũy tích phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống

trong bài kiểm tra số 3

92

Biểu đồ 3.9. Biểu đồ phân loại kết quả học tập học sinh bài kiểm tra số 3

Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 3

Bài Số

Kiểm Lớp bài X S S2 V(%) DTN-ĐC tđ

tra

TN 123 7.51 1.66 2.74 16.616 1.11 5.1285 Số 3 ĐC 122 6.40 1.73 2.99 21.525

Nhận xét:

- Khối lớp TN có điểm trung bình là 7.51 còn của lớp ĐC chỉ là 6.40.

- Tỉ lệ học sinh đạt điểm khá - giỏi của lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp

đối chứng.

- Đƣờng tần suất của lớp thực nghiệm có đỉnh là điểm 8, trong khi đó

đƣờng tần suất của lớp đối chứng có đỉnh tại điểm 6.

- Đƣờng tích lũy của nhóm lớp TN nằm bên phải và phía dƣới các đƣờng

tích lũy của lớp ĐC. Điều này cho thấy, chất lƣợng học tập của nhóm lớp TN

tốt hơn so với nhóm lớp ĐC.

93

Bảng 3.10. So sánh các tham số đặc trưng thống kê giữa khối TN và ĐC qua 3

bài kiểm tra

Bài Số

Kiểm Lớp bài X S S2 V(%) DTN-ĐC tđ

tra (n)

TN 123 7.41 1.70 19.231 1.0 4.9129 2.88 Số 1 ĐC 122 6.41 1.581 23.821 3.29

TN 123 7.42 1.66 22.358 1.08 4.9105 2.75 Số 2 ĐC 122 6.34 1.78 27.99 3.15

TN 123 7.51 1.66 16.616 1.11 5.1285 2.74 Số 3 ĐC 122 6.40 1.73 21.525 2.99

Biểu đồ 3.10. Biểu đồ so sánh điểm trung bình kết quả ba bài kiểm tra

Nhận xét chung:

- Đƣờng tần suất của lớp thực nghiệm có đỉnh ổn định tại điểm 8, trong khi

đó đỉnh của đƣờng tần suất của lớp đối chứng không ổn định và dao động

quanh điểm 6, 7.

- Từ biểu đồ 3.10, ta thấy điểm trung bình cộng của cả 3 bài kiểm tra ở khối

lớp TN luôn cao hơn khối lớp ĐC. Ở khối lớp TN, điểm trung bình cộng ở

các bài kiểm tra tăng dần còn ở khối lớp ĐC không ổn định. Từ kết quả này

94

có thể thấy quá trình lĩnh hội và vận dụng kiến thức của khối lớp TN ngày

càng đƣợc nâng cao. Qua đây chứng tỏ việc vận dụng kĩ thuật dạy học tích

cực để thiết kế các hoạt động học tập đã mang lại kết quả tƣơng đối tốt.

Từ bảng 3.10, ta thấy hiệu số điểm trung bình cộng (DTN – ĐC) ở các bài

kiểm tra luôn dƣơng và tăng dần về sau (1.0, 1.08, 1.11). Điều này chứng tỏ

khối lớp TN thực sự đạt kết quả cao hơn so với khối lớp ĐC. Qua đây cho

thấy việc vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động học tập

đã đem lại kết quả và ngày càng cao hơn.

- Hệ số biến thiên V% của lớp thực nghiệm thấp hơn so với lớp đối chứng

cho thấy lớp thực nghiệm có chất lƣợng học sinh đồng đều ít phân tán hơn so

với lớp đối chứng. Giá trị của hệ số biến thiên V của lớp TN và lớp ĐC đều

nằm trong khoảng từ 15% đến 30% (có độ dao động trung bình). Do vậy, kết quả

thu đƣợc đáng tin cậy.

Nhƣ vậy, việc vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động

học tập đã nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học chƣơng sinh trƣởng và phát triển

- Sinh học 11THPT.

3.4.2. Phân tích định tính

Trong quá trình TNSP, ngoài việc đánh giá HS qua phân tích định lƣợng

kết quả của các bài kiểm tra, chúng tôi đã tiến hành trao đổi với các GV, đồng

thời quan sát, trao đổi với HS trong các tiết học của các lớp TN và ĐC để thu

nhận thông tin về tinh thần, thái độ và tính chủ động học tập của HS thông

qua bảng kiểm quan sát về thái độ, hành vi của HS đƣợc thể hiện trong giờ

học (bảng 3.11). Đây là hình thức đánh giá không chính thức, đƣợc tiến hành

thƣờng xuyên trong quá trình giảng dạy hàng ngày.

95

Bảng 3.11. Bảng kiểm quan sát về thái độ, hành vi của HS thể hiện trong giờ học

Thái độ, hành vi đƣợc học sinh thể hiện Lớp

TN ĐC

Tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập

Tích cực, chủ độngtrong việc thực hiện nhiệm vụ học

tập.

Sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

Hợp tác trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

Tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận

về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

Hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao đúng hạn.

GV sử dụng các dấu (+, ++, +++, ++++) đánh dấu tƣơng ứng vào các ô chỉ

thái độ, hành vi HS thể hiện mà GV quan sát đƣợc với các mức độ tăng dần, ô

nào không quan sát đƣợc thì bỏ trống.

Qua quá trình trao đổi với GV và HS, chúng tôi nhận thấy HS ở khối lớp

TN có tinh thần, thái độ học tập tích cực cao hơn, chủ động hơn so với HS ở

khối lớp ĐC. Hơn nữa, tinh thần, thái độ học tập đó tăng dần theo thời gian

thực nghiệm.

Thông qua phiếu điều tra (Bảng 3.11) và chất lƣợng đạt đƣợc qua các bài

kiểm tra để tìm hiểu về tính sẵn sàng tích cực của GV cũng nhƣ năng lực

đƣợc hình thành cho HS khi vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực chúng tôi

thấy chất lƣợng của nhóm TN cao hơn hẳn so với nhóm ĐC.

Nhóm đối chứng: HS học theo phƣơng pháp truyền thống, thụ động , ít

hoạt động phần lớn là lắng nghe và ghi chép, ít có cơ hội trình bày ý kiến vì

thế không khí lớp học trầm lắng, chỉ một số HS yêu thích môn Sinh học và

học tốt tham gia trả lời những câu hỏi GV đƣa ra, tuy nhiên GV dễ dàng quản

lý quỹ thời gian và giữ trật tự lớp.

Nhóm thực nghiệm: Các kỹ thuật dạy học đƣợc vận dụng linh hoạt, mỗi

96

giờ học tạo ra không gian mới và không khí sôi nổi cuốn HS chủ động tham

gia hoạt động học tập một cách tích cực nhƣ: tự nghiên cứu SGK trả lời câu

hỏi, làm bài tập hay thảo luận nhóm…để lĩnh hội kiến thức, chúng tôi nhận

thấy khả năng giao tiếp của HS, trình bày của HS tăng lên theo từng bài, ban

đầu HS còn rụt rè trong việc đƣa ra ý kiến , nói chƣa rõ, chƣa biết sắp xếp từ

ngữ cũng nhƣ chƣa biết hợp tác làm việc cùng nhau thì sau đó các em đã biết

hợp tác, biết lắng nghe, biết bổ sung kiến thức cho nhau nhờ đó năng lực xã

hội đƣợc nâng cao đáng kể.

97

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3

Trong chƣơng này, chúng tôi đã trình bày phần thực nghiệm sƣ phạm

với những nội dung sau:

1. Thực nghiệm sƣ phạm 3 giáo án có vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực

thuộc chƣơng Sinh trƣởng và phát triển - Sinh học 11THPT với sự tham gia

của 2 GV dạy và 245 HS ứng với 2 nhóm lớp TN – ĐC.

2. Xử lí và phân tích định lƣợng thông qua kết quả bài kiểm tra theo từng

cặp lớp TN – ĐC. Kết quả phân tích cho thấy kết quả học tập ở các lớp TN

luôn cao hơn các lớp ĐC. Kết quả này có đƣợc là do hiệu quả của việc vận

dụng kỹ thuật dạy học tích cực đem lại chứ không phải do ngẫu nhiên.

3. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm qua bảng kiểm quan sát về thái

độ, hành vi của HS thể hiện trong giờ học. Kết quả thu đƣợc là: Sau khi học

các tiết thực nghiệm , HS sôi nổi, chủ động tham gia hoạt động học tập một

cách tích cực nhƣ: tự nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi, làm bài tập hay thảo

luận nhóm…để lĩnh hội kiến thức, khả năng giao tiếp, khả năng trình bày của

HS tăng lên theo từng bài.

Các kết quả đạt đƣợc của quá trình thực nghiệm sƣ phạm cho phép

khẳng định tính hiệu quả và tính khả thi của việc vận dụng kỹ thuật dạy học

tích cực để thiết kế các hoạt động học tập.

98

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Sau một thời gian làm việc khoa học và nghiêm túc, chúng tôi đã thực hiện

đƣợc đầy đủ mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ của đề tài luận văn. Cụ thể là:

1. Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về dạy học nhóm, kỹ thuật dạy

học tích cực. Đề tài cũng đã tiến hành điều tra, đánh giá thực trạng về việc

nhận thức, mức độ vận dụng và hiệu quả của việc sử dụng kỹ thuật dạy học

tích cực của GV và HS trong dạy học nói chung và môn Sinh học nói riêng

2. Trên cở sở phân tích cấu trúc và nội dung chƣơngSinh trƣởng và phát

triển - Sinh học 11THPT và nguyên tắc thiết kế các hoạt động học tập vận

dụng kỹ thuật dạy học tích cực chúng tôi đã thiết kế hai quy trình: Quy trình

thiết kế hoạt động học tập vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực; Quy trình tổ

chức dạy học vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực. Từ đó, chúng tôi đã xây

dựng một số giáo án có vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực thuộc chƣơng

Sinh trƣởng và phát triển - Sinh học 11THPT.

3. Hệ thống giáo án có vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực thuộc chƣơng

Sinh trƣởng và phát triển - Sinh học 11THPT trong luận văn đã đƣợc thực

nghiệm sƣ phạm ở 6 lớp 11 (3 lớp TN và 3 lớp ĐC) tại trƣờng THPTA Hải

Hậu- Nam Định. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm khẳng định việc vận dụng kỹ

thuật dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động học tập đã góp phầnnâng cao

chất lƣợng lĩnh hội kiến thức môn học đồng thời phát huy tính tích cực hoạt

động của học sinh.

1. Khuyến nghị

Qua quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi xin đƣa ra một số khuyến nghị

nhƣ sau:

- Trong khuôn khổ của đề tài mới chỉ ứng dụng ở chƣơng Sinh trƣởng và

phát triển, Sinh học 11THPT, xin đề nghị các công trình nghiên cứu tiếp theo

bổ sung và hoàn thiện để các kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng rộng rãi

trong thực tiễn ở tất cả các môn học.

99

- Đề tài mới chỉ đề xuất một số kỹ thuật dạy học tích cực nhất định, còn rất

nhiều kỹ thuật dạy học khác giúp phát huy tính tích cực chủ động của HS có

thể vận dụng vì thế cần có nhiều công trình nghiên cứu về các kỹ thuật dạy

học tích cực hơn nữa.

- Để có thể vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực một cách linh động và

hiệu quả GV ngoài nắm chắc kiến thức chuyên môn còn phải hiểu rõ quy

trình và biện pháp sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực, vì thế cần trang bị đầy

đủ kiến thức cơ sở lí luận khoa học về kỹ thuật dạy học tích cực, bên cạnh đó

GV cần thƣờng xuyên thực hành các kỹ thuật dạy học tích cực và có những

rút kinh nghiệm sau mỗi bài dạy.

- Đề xuất các trƣờng phổ thông, tạo điều kiện về cơ sở vật chất và thời gian

để GV thực hiện hiệu quả các kỹ thuật dạy học tích cực.

100

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

1. Mai Văn Hƣng - Phạm Thị Thu Hiền (2016), ”Tổ chức dạy học Sinh học

ở trƣờng THPT theo hƣớng vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực”, Tạp chí

Khoa học Giáo dục- Số đặc biệt, tr. 175.

101

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đinh Quang Báo- Nguyến Đức Thành (1998), Lí luận dạy học sinh học,

Nxb Giáo dục.

2. Đinh Báo (chủ biên) - Nguyễn Thanh Bình - Nguyễn Thị Kim Dung -

Hà Thị Lan Hƣơng - Vũ Thị Sơn Quang (2015), Chương trình đào tạo giáo

viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, Nxb Đại học Sƣ phạm.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Luật giáo dục, Nxb Tƣ pháp Hà Nội

4. Bộ Giáo dục và Đào tạ (2012), Sách giáo khoa Sinh học 11, Nxb Giáo dục.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Sách giáo viên Sinh học 11, Nxb Giáo dục.

6. Bộ GD-ĐT/ Dự án Việt - Bỉ (2010), Dạy và học tích cực, Nxb Đại học Sƣ phạm.

7. Bernd Meier – Nguyễn Văn Cƣờng (2015), Lí luận dạy học hiện đại, Nxb

Đại học Sƣ phạm

8. Trần Đình Châu (chủ biên), Phùng Khắc Bình (đồng chủ biên),

Hướng dẫn tự học tích cực trong một số môn học cho học sinh THCS, Nxb

Hà Nội.

9. Ninh Thị Bạch Diệp (2015), ”Thực hiện phân hóa trong dạy học theo

nhóm nhỏ”, Tạp chí Giáo dục số (356),tr. 33-36.

10. Dự án Việt Nam – Hà Lan (2011), Phương pháp dạy học tích cực (dùng

cho sinh viên sau đại học), Nxb Y học.

11. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị Quyết hội nghị Trung ương 8 khóa

XI (Nghị quyết 29-NQ/TW) của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục

và đào tạo, Hà Nội

12. Đỗ Ngọc Đạt (2000), Bài giảng lý luận dạy học hiện đại, Nxb Đại học

Quốc gia Hà Nội.

13. Trần Bá Hoành(2007), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và

sách giáo khoa, Nxb Đại học Sƣ phạm Hà Nội.

14. Trần Bá Hoành (1996), Kĩ thuật dạy học Sinh học, Nxb Giáo dục.

15. Trần Bá Hoành- Trinh Nguyên Giao (2007), Đại cương về phương

pháp dạy học Sinh học, Nxb Đại học sƣ phạm.

102

16. Lê Văn Hồng- Lê Ngọc Lan- Nguyễn Văn Thành (1999), Tâm lí lứa

tuổi và tâm lí sư phạm, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

17. Phan Thị Thanh Hội- Đỗ Minh Phƣơng(2016),”Thiết kế các hoạt động

học tập theo nhóm trong dạy học chƣơng Sinh trƣởng và phát trƣởng và phát

triển (Sinh học 11)”, Tạp chí Giáo dục(387), tr. 30-33.

18. Đặng Thành Hƣng(2002), Dạy học hiện đại- lí luận, biện pháp, kỹ

thuật, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

19.Trần Duy Hƣng(2002), Tổ chức dạy học cho học sinh trung học cơ sở

theo nhóm nhỏ, Luận án tiến sĩ Giáo dục, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội

20. Nguyễn Văn Khải (2009), Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực

trong dạy học vật lí ở trường THPT, Nxb Đại học Sƣ phạm Thái nguyên.

21. Ngô Quang Long (2011), ”Tổ chức hoạt động dạy học theo nhóm trong

dạy học sinh học phổ thông”, Tạp chí Giáo dục (269), tr.46-49.

22. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà

trường, Nxb Đại học Sƣ phạm.

23. Hoàng Phê (chủ biên)(2011), Từ điển tiếng việt, Nxb Đà Nẵng.

24. Trần Thị Tuyết Oanh (2013), Giáo trình Giáo dục học (Tập1),Nxb Đại

học Sƣ phạm.

25. Lê Thanh Oai(2014),”Đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực trong

quá trình dạy học”, Tạp chí Giáo dục số (348), tr.28-30.

26. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới,

Nxb Giáo dục.

27. Đỗ Thị Tuyết(2016),”Sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm đáp

ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo sau đại học”, Tạp chí Giáo dục

(386), tr.32-35.

28. Nguyễn Quang Uẩn (2012), Giáo trình tâm lí học đại cương, Nxb Đại

học Quốc gia Hà Nội.

29. Trần Thị Vân (2017), ”Một số kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học

môn Mĩ thuật ở trƣờng phổ thông, Tạp chí Giáo dục (401), tr.56-60.

103

30. Robert J. Marzano, Debra J.Pickering, Jane E.Pollock (2011), Các

phương pháp dạy học hiệu quả, Nxb Giáo dục Việt Nam.

31. Goog (1994), T.L& Brophy L. E. Looking in Classrooms, 6th edition,

New York: Harper Collins College Publishers.

32. J,Dean (2000), Improving chidren’s learning Effective teaching in the

primary school, London Routledge.

104

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

PHIẾU ĐIÊU TRA

Để góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn Sinh học ở trƣờng THPT, chúng tôi

tiến hành nghiên cứu đề tài “Vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực để thiết

(DÀNH CHO GIÁO VIÊN THPT)

kế các hoạt động học tập chương “Sinh trưởng và phát triển” Sinh học 11

THPT”.Chúng tôi rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ từ phía các thầy cô bằng việc

hoàn thành thông tin và trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra.

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các thầy cô!

Xin thầy cô hãy cho biết.

Câu hỏi 1: Số năm công tác trong ngành giáo dục của thầy (cô):……..

Câu hỏi 2: Thầy (cô) có nắm rõ về kĩ thuật dạy học tích cực không?

a. Nắm rõ.

b. Không nắm rõ.

c. Không biết.

Câu hỏi 3: Thầy (cô) có vận dụng những kĩ thuật dạy học tích cực vào bài giảng

của mình hay không ?

a. Thƣờng xuyên.

b. Thỉnh thoảng.

c. Không bao giờ.

Câu hỏi 4: Thầy (cô) đƣợc tìm hiểu về kĩ thuật dạy học tích cực bằng cách nào?

a. Qua tài liệu tham khảo nhƣ: sách, báo, tạp chí.

b. Qua các kỳ tập huấn trao đổi kinh nghiệm.

c. Qua internet, tivi, đài..

d. Cả 3 cách trên

e. Không biết về kĩ thuật dạy học tích cực.

Câu hỏi 5: Theo thầy (cô) nếu vận dụng kĩ thuật day tích cực một cách phù hợp thì

có hiệu quả nhƣ thế nào?

a. Học sinh nhớ kiến thức lâu hơn,

105

b. Học sinh chủ động hơn trong giờ học.

c. Giờ học sinh động, thu hút học sinh hơn.

d. Tất cả các phƣơng án trên.

Câu hỏi 6: Khi áp dụng các kỹ thuật dạy học tích cực vào bài giảng các thầy cô có

gặp khó khăn gì không?.............................................................................................

CÂU HỎI DÀNH CHO GV MÔN SINH HỌC

Câu hỏi 7. Theo thầy (cô) đặc thù của bôn môn Sinh học, cụ thể là chƣơng Sinh

trƣờng và phát triển . Sinh học 11. Vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực có hiệu

quả không?

a. Có

Vì……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………...............................

...................................................................................................................................

b. Không

Vì……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………...........................

Câu hỏi 8. Theo thầy (cô) có nên tập huấn cho giáo viên về kỹ thuật dạy học tích

cực trong giảng dạy sinh học ở tất cả các nội dung kiến thức hay không?

a. Nên

Vì……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………...............................

...................................................................................................................................

b. Không nên

Vì……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………...............................

..................................................................................................................................

--------Hết---------

106

PHỤ LỤC 2

PHIẾU ĐIÊU TRA

(DÀNH CHOHỌC SINH THPT)

Nội dung câu hỏi Nội dung câu trả lời Phƣơng án

lựa chọn

1. Em có thích học môn Sinh Rất thích

học không? Thích

Bình thƣờng

Không thích

2. GV có thƣờng xuyên sử Thƣờng xuyên

dụng kỹ thuật dạy học tích Thỉnh thoảng

cực để tổ chức dạy học Chƣa bao giờ

không? Không quan tâm

3. Em có thích GV sử dụng Rất thích

kỹ thuật dạy học tích cực hơn Thích

phƣơng pháp truyền thống Bình thƣờng

không? Không thích

4. Theo em, hiệu quả sau mỗi Hấp dẫn HS hơn

giờ học khi thầy cô sử dụng Dễ tiếp thu bài

kỹ thuật dạy học tích cực nhƣ Tƣơng đƣơng nhau thế nào?

Khó tiếp thu bài

107

PHỤ LỤC 3

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1

ĐỀ KIỂM TRA: SINH HỌC 11

TRƢỜNG THPT A HẢI HẬU

NĂM HỌC 2016 – 2017

Thời gian làm bài : 15 phút

Đề gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm

Họ và tên:.......................................................................................Lớp 11A.......

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

Học sinh chọn đáp án đúng rồi điền vào bảng trên.

Câu 1: Cho các chất gồm auxin, etilen, axit abxixic, xitokinin, phenol, giberelin.

Các chất có vai trò kích thích sinh trƣởng là:

A. Axit abxixic, phenol.

B. auxin, xitokinin, giberelin.

C. Axit abxixic, xitokinin, phenol.

D. Tất cả các hợp chất trên.

Câu 2: Trong các phitohoocmon kích thích sinh trƣởng , hai loại nào có vau trò gần

giống nhau:

A. Xitokinin và giberelin. B. Axit abxixic và giberelin.

C. Auxin và giberelin. C. Etilen và axit abxixic.

Câu 3: Trong nuôi cấy mô thực vật, muốn chồi mọc nhanh và khỏe, ngƣời ta xử lí

các phitohoocmon nhƣ sau:

A. Tỉ lệ Xitokinin cao hơn auxin

B. Tỉ lệ auxin cao hơn xitokinin

C. Tỉ lệ Xitokinin cao hơn Axit abxixic

D. Tỉ lệ Axit abxixic cao hơn xitokinin

108

Câu 4: Muốn quả xanh mau chín ngƣờu ta điều chỉnh tỉ lệ các phitohoocmon nhƣ

thế nào?

A. Hàm lƣợng etilen cao hơn auxin.

B. Hàm lƣợng auxin cao hơn etilen.

C. Hàm lƣợng etilen và auxin bằng nhau.

D. Hàm lƣợng etilen thấp hơn giberelin.

Câu 5: Vào mùa đông, các chồi, mầm chuyển sang trạng thái ngủ đông do:

A. Cây cần tiết kiệm năng lƣợng

B. Sự trao đổi chất diễn ra chậm và yếu.

C. Thiếu ánh sáng, bộ lá rụng nhiều.

D. Cây tăng cƣờng tổng hợp chất kìm hãm sinh trƣởng.

Câu 6: Nội dung nào sau đây sai?

A. Muốn ngọn mọc nhanh và ức chế phát triển của chồi bên, ngƣời ta xử lí tỉ lệ

auxin cao hơn xitokinin và ngƣợc lại.

B. Muốn kìm hãm sự chín của quả, ngƣời ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn etilen.

C. Muốn hạt củ, kéo dài trạng thái ngủ nghỉ, con ngƣời xử lí hàm lƣợng giberelin

cao hơn hàm lƣợng axit abxixic.

D. Muốn cây lâu già hóa, con ngƣời xử lí hàm lƣợng xitokinin cao hơn axit abxixic.

Câu 7: Khi sử dụng chất điều hòa sinh trƣởng, cần phải chú ý đến nguyên tắc quan

trọng nào?

I. Nồng độ sử dụng phải vừa phải.

II. Đầy đủ nƣớc, phân và tối ƣu về khí hậu.

III. Tính đối kháng và hỗ trợ của các phitohoocmon.

IV. Cần chon lọc đối với chất diệt cỏ vì có thể gây độc cho câu trồng.

A. I, II, III, IV. B. II, III, IV.

C. I, III, IV D. I, II, III.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoocmon thức vật?

A. Đƣợc vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây

B. Nồng độ thấp nhƣng gây ra biến đổi lớn.

C. Tính chuyên hóa rất cao.

D. Không có tính đặc hiệu đối với loài thực vật.

109

Câu 9: Hoocmon Auxin không có đặc điểm nào sau đây?

A. Kích thích quá trình nguyên phân và quá trình dãn dài của tế bào.

B. Kích thích sự nảy mầm của hạt của chồi.

C. Kích thích ra rễ phụ.

D. Thúc đẩy sự ra hoa kết trái.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các hợp chất kích thích sinh trƣởng đƣợc hình thành chủ yếu ở cơ quan còn

non, chiếm ƣu thế trong giai đoạn sinh trƣởng.

B. Các hợp chất kìm hãm sinh trƣởng đƣợc hình thành và tích lũy chủ yếu ở các cơ

quan già, cơ quan sinh sản, cơ quan dự trữ, làm già hóa gây chết từng bộ phận của

cây.

C. Vì quá trình đồng hóa và dị hóa xảy ra song song nên trong cây , các hợp chất

kích thích sinh trƣởng và kìm hãm sinh trƣởng có hàm lƣợng cân bằng trong các

giai đoạn sinh trƣởng.

D. Tùy theo từng giai đoạn sinh trƣởng , phát triển của cây , các hợp chất kích thích

sinh trƣởng và kìm hãm sinh trƣởng đƣợc tổng hợp với tỉ lệ khác nhau.

---------Hết--------

110

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2

ĐỀ KIỂM TRA: SINH HỌC 11

TRƢỜNG THPT A HẢI HẬU

NĂM HỌC 2016 – 2017

Thời gian làm bài : 15 phút

Đề gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm

Họ và tên:.......................................................................................Lớp 11A...

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

Học sinh chọn đáp án đúng rồi điền vào bảng trên.

Câu 1: Sự sinh trƣởng của động vật là:

A. Sự phân hóa về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật.

B. Quá trình phát triển cơ thể, từ giai đoạn trứng đến khi nở ra con.

C. Sự lớn lên về kích thƣớc, khối lƣợng của cơ thể, nhờ sự phân bào và tích lũy chất

dinh dƣỡng.

D. Giai đoạn cơ thể bắt đầu tạo tinh trùng hoặc trứng; có thể tham gia vào sinh sản.

Câu 2: Sự phát triển ở động vật là:

A. Quá trình phân chia tế bào sinh dƣỡng, làm tăng trƣởng các bộ phận của cơ thể.

B. Quá trình phát triển phôi, kể từ hợp tử đến lúc cơ thể trƣởng thành.

C. Quá trình sinh sản, làm tăng số lƣợng cá thể trong quần thể ngày càng nhiều.

D. Quá trình thay đổi về lƣợng và chất trong cơ thể.

Câu 3: Ở động vật, sự phát triển gồm những giai đoạn nào?

A. Giai đoạn sinh sản và giai đoạn mất khả năng sinh sản.

B. Giai đoạn thụ tinh và giai đoạn phôi.

C. Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

D. Giai đoạn phôi nang và giai đoạn phôi vị.

Câu 4: Trong quá trình phát triển ở động vật, sự phát triển qua biến thái là trƣờng

hợp:

A. Hợp tử phát triển qua nhiều giai đoạn phôi bào, mới hình thành con non.

111

B. Cơ thể mới đƣợc hình thành phải trải qua giai đoạn nhộng.

C. Không đẻ con trực tiếp mà phải qua các giai đoạn phát triển phôi.

D. Con non mới nở gọi là ấu trùng, chƣa giống con trƣởng thành mà phải qua nhiều

biến đổi về hình thái, sinh lí, mới đạt đƣợc cơ thể trƣởng thành.

Câu 5: Cho các hiện tƣợng sau:

I. Sự phát triển của phôi gà.

II. Trứng muỗi nở thành cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.

III. Mèo mẹ đẻ mèo con.

IV. Ếch đẻ trứng, nở nòng nọc, rồi phát triển thành ếch con.

Hình thức nào đƣợc gọi là phát triển qua biến thái?

A. I, III B. II, IV.

C. I, II, IV C. I, II, III, IV.

Câu 6: Chọn phƣơng án trả lời đúng. Sự khác nhau giữa phát triển không qua biến

thái và phát triển qua biến thái là?

A. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái ở chỗ không có giai

đoạn con trƣởng thành.

B. Phát triển không qua biến thái có con non mới nở giống con trƣởng thành, còn

phát triển qua biến thái có giai đoạn con non(ấu trùng) không giống con trƣởng

thành.

C. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái khác nhau ở nhiệt độ

phát triển.

D. Tất cả các phƣơng án đều đúng.

Câu 7: Tại sao nuôi cá rô phi ngƣời ta thƣờng thu hoạch cá sau một năm nuôi khi

đạt khối lƣợng từ 1,5-1,8 kg mà không nuôi kéo dài tới năm thứ ba khi cá có thể đạt

tới khối lƣợng tối đa 2,5kg?

A. Vì giai đoạn cá rô phi đạt 1,5-1,8kg, cá sinh trƣởng mạnh nhanh hơn giai đoạn

sau 1 năm trở đi.

B. Vì khí hậu.

C. Vì giai đoạn cá rô phi đạt 1,5-1,8kg, giá thành cá cao hơn giai đoạn sau.

D. Tất cả các phƣơng án trên đều đúng.

Câu 8: Ý nghĩa chính của hiện tƣợng biến thái ở sâu bƣớm là

112

A. giúp sâu bƣớm thích nghi với sự thay đổi của môi trƣờng.

B. giúp sâu bƣớm sinh sản đƣợc nhiều hơn.

C. giúp sâu bƣớm di chuyển đƣợc đến những vùng địa lí mới.

D. tất cả các phƣơng án trên đều đúng.

Câu 9: Ở động vật, biến thái không hoàn toàn là trƣờng hợp:

A. Sự biến thái bị trở ngại, không nở thành con.

B. Con non hoàn toàn giống con trƣởng thành, nhƣng để trở thành cơ thể trƣởng

thành, chúng phải lột xác nhiều lần.

C. Con non hoàn toàn khác con trƣởng thành, chúng phải biến đổi qua nhiều giai

đoạn khác nhau mới đạt đƣợc mức trƣởng thành.

D. Cơ thể mới đƣợc hình thành trải qua các giai đoạn trứng - ấu trùng- nhộng – cơ

thể trƣởng thành.

Câu 10: Cho một số loài: Ve sầu, bƣớn, châu chấu, ruồi, tôm, cua. Các loài phát

triển trải qua kiểu biến thái không hoàn toàn gồm:

A. Bƣớm, châu chấu. B. Bƣớm, ruồi, châu chấu.

C. Ve sầu, tôm, cua D. Ve sầu, châu chấu, tôm, cua.

-----------Hết-----------

113

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3

ĐỀ KIỂM TRA: SINH HỌC 11

TRƢỜNG THPT A HẢI HẬU

NĂM HỌC 2016 – 2017

Thời gian làm bài : 30 phút

Đề gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm

Họ và tên:.......................................................................................Lớp 11A...

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Câu

ĐA

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

Học sinh chọn đáp án đúng rồi điền vào bảng trên.

Câu 1: Sự biến thái của sâu bọ đƣợc điều hòa bởi những hoocmon nào?

A. Tiroxin. B. Ơstrogen C. Testosteron. D. Ecdixon và Juvenin.

Câu 2: Hooc mon sinh trƣởng GH đƣợc sinh ra từ tuyến nào?

A. Tuyến giáp, tăng cƣờng chuyển hóa cơ bản.

B. Tuyến yên; tăng cƣờng đồng hóa Protein, tăng trƣởng xƣơng theo chiều dài.

C. Tuyến tụy; điều hòa đƣờng huyết.

D. Tuyến sinh dục; phát triển đặc tính sinh dục thứ cấp.

Câu 3: Vào thời kì dạy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí do

cơ thể tiết ra nhiều hoocmon

A. Sinh trƣởng B. Ơstrogen (nữ), Testosteron (Nam)

C. Tiroxin D. Ơstrogen (nam), Testosteron (Nữ).

Câu 4: Nếu nhỏ 1 lƣợng tiroxin thích hợp vào nƣớc nuôi nòng nọc thì xảy ra hiện

tƣợng:

A. Nòng nọc bé tóp lại bằng con ruồi.

114

B. Nòng nọc lớn rất nhanh rồi biến thành ếch.

C. Nòng nọc biến thành ếch bé xíu.

D. Nó mãi mãi là nòng nọc tuy có lớn lên.

Câu 5: Nếu là ngƣời bị lùn do rối loạn tiết hoocmon, thì nên dùng loại nào và vào

lúc nào?

A. Dùng tiroxin vào bất kỳ lúc nào nếu muốn điều trị.

B. Dùng GH vào bất kỳ lúc nào nếu muốn điều trị.

C. Dùng GH nếu ngƣời đó còn ở độ tuổi trẻ em

D. Dùng tiroxin nếu ngƣời đó còn ở độ tuổi trẻ em

Câu 6: Nếu một ngƣời thƣờng xuyên ăn nhiều mà lại sút cân, tim đập nhanh mà

huyết áp thấp, mắt to và lồi kèm theo bƣớu cổ, thì nên nghĩ đến bệnh rối loạn

hoocmon là:

A. Cƣờng tuyến giáp: tyroxin tăng tiết quá nhiều.

B. Thiểu năng tuyến giáp: tyroxin quá ít.

C. Cƣờng tuyến yên: GH tiết không đủ.

D. Thiểu năng tuyến yên : GH tiết không đủ.

Câu 7: Các đặc điểm sau:

I. Đàn ông có râu, giọng nói trầm.

II. Gà trống có mào, cựa phát triển, mầu lông sặc sỡ.

III. Cơ quan sinh dục tạo tinh trùng.

IV. Hƣơu đực có sừng, sƣ tử đực có bờm.

V. Cơ quan sinh dục tạo trứng.

Đặc điểm nào đƣợc gọi là tính trạng sinh dục thứ sinh.

A. II, IV B. III, V C. I, II, III, IV, V D. I, II, IV.

Câu 8:Ơstrogen đƣợc sinh ra ở:

A. buồng trứng B. tuyến yên.C. tuyến giáp D. tinh hoàn.

Câu 9: Nếu thiếu Iot trong thức ăn thƣờng dẫn tới thiếu hoocmon

A. ƠstrogenB. edixon C. tiroxin D. testosteron.

Câu 10: Chiều hƣớng phát triển của một sâu bọ sẽ nhƣ thế nào trong trƣờng hợp có

một đột biến làm cho sâu bƣớm không sản sinh đƣợc hoocmon ecđixơn.

A. Sâu bƣớm vẫn lột xác nhƣng không biến thành nhộng

115

B. Sau bƣớm nhanh chóng biến thành nhộng, sau đó nhộng nhanh chóng biến thái

thành bƣớm.

C. Sâu bƣớm phát triển bình thƣờng

D. Sâu bƣớm sinh trƣởng nhanh hơn bình thƣờng.

Câu 11: Muốn ngọn hoặc chồi bên của cây phát triển ƣu thế, con ngƣời điều chỉnh

tỉ lệ các phitohoocmon nào?

A. Tỉ lệ giữa auxin/ giberelin

B. Tỉ lệ giữa giberelin/ xitokinin.

C. Tỉ lệ giữa auxin/ xitokinin

D. Tỉ lệ giữa êtilen/ axit abxixic.

Câu 12: Để bảo quản nông sản, thực phẩm, hoa quả. Muốn kéo dài thời gian ngủ

nghỉ, ngƣời ta sử dụng hợp chất:

A. Auxin B. Xitokinin C. Axit abxixic D. Gibêrelin

Câu 13: Trong một số nhà máy chế biến hoa quả ở nƣớc ta, dứa thƣờng đƣợc thu

mua lúc xanh rồi chuyển về kho , đóng kín rồi cho đổ nƣớc vào đất đèn để ở kho,

hôm sau mang ra chế biến. Cách xử lí nhƣ vậy nhằm mục đích :

A: Thu mua dứa xanh thì bớt hƣ hỏng, giảm tỉ lệ thối quả.

B. Etilen thúc quả chín nhanh thì chất lƣợng tốt hơn.

C. A+B mới đủ.

D. Mua quả xanh thì rẻ hơn, “ngâm” etilen thì quả dứa bảo quản đƣợc lâu.

Câu 14: Dùng hóa chất nói chung và hoocmon thực vật nhân tạo nói riêng cần tuân

theo quy chế rất nghiêm ngặt vì:

A. Các chất này tốt, nhƣng có thể gây mất cân bằng hoocmon tự nhiên.

B. Rất dễ gây ngôn độc cho ngƣời dùng do mất vệ sinh an toàn thực phẩm.

C. Hoocmon không kịp phân giải bởi các enzim tự nhiên trong nông phẩm.

D. A+B+C mới đủ.

Câu 15: Cây 1 và cây 2 cùng loài nhƣng hình thái khác nhau: (2) thì mọc cao và ít

cành lá xum xuê, còn (1) thấp nhƣng nhiều cành và tán lá. Nguyên nhân của hiện

tƣợng?

A. (1) có ƣu thế đỉnh, do auxin ở chồi đỉnh tăng cao.

B. (1) có ƣu thế đỉnh, do auxin ở chồi đỉnh giảm mạnh.

116

C. (2) bị tỉa thƣa tự nhiên.

D. (2) có ƣu thế đỉnh, đồng thời có thể bị tỉa thƣa tự nhiên.

Câu 16: Biến thái là sự thay đổi

A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trƣởng và phát triển

ở động vật.

B. về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trƣởng và phát triển của động

vật.

C. đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình sinh trƣởng và phát triển của động

vật.

D. đột ngột về hình thái, sinh lí trong quá trình sinh trƣởng và phát triển của động

vật.

Câu 17: Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là:

A. phải qua 2 lần lột xác.

B. con non gần giống con trƣởng thành.

C. qua 3 lần lột xác.

D. con non giống con trƣởng thành.

Câu 18: Nói về quan hệ giữa sinh trƣởng và phát triển, thì câu sai là:

A. Sinh trƣởng là tiền đề cho phát triển.

B. Động vật sang giai đoạn phát triển mới sẽ có sự sinh trƣởng mới.

C. Sang giai đoạn phát triển mới , động vật không sinh trƣởng nữa.

D. Sinh trƣởng và phát triển song song, xen kẽ nhau.

Câu 19: Giai đoạn ấu trùng (sâu) của côn trùng biến thái hoàn toàn gây hại rất

nhiều cho cây cối, nhƣng giai đoạn trƣởng thành (bƣớm) thì không vì:

A. Ống tiêu hóa ấu trùng có đủ hệ en zim phân giải protein, polisaccarit và lipit, còn

con trƣởng thành sucraza phân giải đƣờng sucro.

B. Ấu trùng (sâu) chỉ có nhiệm vụ là ăn, tích lũy chất dinh dƣỡng để sau giấc ngủ

trong kén sẽ biến thành bƣớm không biết ăn mà chỉ cần đẻ trứng.

C. Ấu trùng (sâu) có miêng nên ăn đƣợc lá, đục đƣợc thân phá hỏng cây trồng, còn

bƣớm không có miệng mà chỉ cần đẻ trứng.

D. Ống tiêu hóa của bƣớm có hệ enzim phân giải Protein, polisaccarit và Lipit, còn

ấu trùng (sâu non) có enzim sucraza phân giải đƣờng sucro.

117

Câu 20: Ví dụ minh họa cho cho chu kỳ sống biến thái không hoàn toàn là:

A.Tằm: trứng tằm => con tằm (tức sâu non)=> nhộng => ngài.

B. Châu chấu: trừng=> châu chấu non (lột xác 4 lần) => châu chấu trƣởng thành.

C. Ếch: trứng ếch => nòng nọc => ếch con có đuôi => ếch trƣởng thành.

D. Bọ hung: trứng => sâu non => nhộng => bọ trƣởng thành

-------------Hết-----------

PHỤ LỤC 4: Giới thiệu một số kỹ thuật dạy học tích cực áp dụng trong

chƣơng Sinh trƣởng và phát triển Sinh học 11 THPT.

STT Tên bài Kỹ thuật dạy học tích

cực

Bài 34: Sinh trƣởng ở thực vật Kỹ thuật phòng tranh 1

Bài 35: Hoocmon thực vật Kỹ thuật mảnh ghép 2

Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa. Kỹ thuật hỏi ý kiến 3

chuyên gia.

Bài 37: Sinh trƣởng và phát triển ở động Kỹ thuật góc 4

vật.

Bài 38: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự Kỹ thuật hỏi ý kiến 5

sinh trƣởng và phát triển của động vật chuyên gia.

Bài 39: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự Kỹ thuật phòng tranh. 6

sinh trƣởng và phát triển của động vật

(Tiếp theo)

118

PHỤ LỤC 5

MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG CÁC TIẾT HỌC TẠI LỚP

THỰC NGHIỆM

TIẾT SỐ 1 – BÀI 35. HOOCMÔN THỰC VẬT

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

Ảnh 1: Các thành viên nhóm chuyên gia làm việc cá nhân để thu thập kiến

thức

Ảnh 2: Thảo luận trong nhóm thống nhất kiến thức

119

Ảnh 3: Thảo luận trong nhóm thống nhất kiến thức

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép

Ảnh 4: Các chuyên gia đến từ các nhóm giảng về nội dung mình được phân

công tìm hiểu cho các thành viên khác trong nhóm mảnh ghép

120

Ảnh 5: Các chuyên gia đến từ các nhóm giảng về nội dung mình được phân

công tìm hiểu cho các thành viên khác trong nhóm mảnh ghép

TIẾT SỐ 2- BÀI 37. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Ảnh 1: Góc quan sát

121

Ảnh 2: Góc phân tích

Ảnh 3: Góc vận dụng

122

Ảnh 4: Đại diện nhóm trình bày nội dung phiếu học tập đã thực hiện ở góc

cuối cùng

TIẾT SỐ 3- BÀI 38. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH

TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Nhóm thành viên đặt câu hỏi cho nhóm chuyên gia

123

124