intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Bùi Đức Phong i
  2. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn, PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan và sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế và quản lý - Trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện Phú Lương và các phòng, ban chuyên môn trong huyện, UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Phú Lương đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. ii
  3. MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................3 4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................3 6. Kết quả đạt được của luận văn ...............................................................................3 7. Nội dung luận văn ..................................................................................................4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ....................5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................5 1.2 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .................6 1.2.1 Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .....................6 1.2.2 Đặc điểm của quá trình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ......................... 7 1.2.3 Nội dung giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ........................................8 1.2.4 Các văn bản pháp quy của Nhà nước, các cấp đối với công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ....................................12 1.2.5 Những yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng ...................... 13 1.3 Quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ............................ 15 1.3.1 Khái niệm quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ........15 1.3.2 Nội dung lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ............15 iii
  4. 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư........................................................................................ 19 1.4 Kinh nghiệm giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ở một số địa phương trong nước ................................................................................................................ 21 1.4.1 Công tác giải phóng mặt bằng ở huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc .... 21 1.4.2 Công tác giải phóng mặt bằng ở thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........ 25 1.4.3 Công tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Thái Nguyên ................................. 26 1.5 Một số bài học kinh nghiệm về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư cho huyện Phú Lương ..................................................................................................... 30 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN .............................................................................. 32 2.1 Quá trình phát triển các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương ............... 32 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phú Lương, Thái Nguyên ..... 32 2.1.2 Các dự án đầu tư trên địa bàn Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................. 42 2.2 Tình hình giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ............................................... 43 2.2.1 Công tác bồi thường, hỗ trợ ..................................................................... 43 2.2.2 Công tác tái định cư ................................................................................. 44 2.2.3 Kết quả QLNN về giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú Lương trong giai đoạn 2015 - 2017 ............................................ 45 2.3 Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về GPMB các dự án đầu tư ................. 49 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của chính quyền cấp huyện đối với giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư...................................................................... 49 2.3.2 Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ................................................................................................................. 55 2.4 Đánh giá chung công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương ................................................................. 62 2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 62 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................... 63 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 65 iv
  5. CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ....................... 66 3.1 Định hướng và mục tiêu thúc đẩy phát triển các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương .....................................................................................................66 3.1.1 Phương hướng đầu tư phát triển kinh tế huyện Phú Lương ..................... 66 3.1.2 Mục tiêu giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư huyện Phú Lương .......71 3.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương ............................................................ 71 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy và nhân sự quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư .......................................................... 71 3.2.2 Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với công tác khảo sát, lập phương án bồi thường, hỗ trợ ............................................................................76 3.2.3 Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ .....................................................................................................78 3.2.4 Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện tái định cư thu hồi đất cho dự án đầu tư .................................................................81 3.2.5 Giải pháp về tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện công tác giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư ............................................................... 84 3.2.6 Ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai ..........86 Kết luận chương 3 .........................................................................................................87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 93 v
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Cơ cấu dân số huyện Phú Lương năm 2017 .................................................. 37 Hình 2.2 Sơ đồ Bộ máy tổ chức QLNN về GPMB huyện Phú Lương ......................... 49 Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức Ban bồi thường GPMB huyện Phú Lương............................ 52 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Độ dốc trên các loại đất của huyện ............................................................ 33 Bảng 2.2 Giá trị sản xuất Nông nghiệp, Công nghiệp qua các năm .......................... 36 Bảng 2.3 Dân số và lao động của huyện Phú Lương .................................................38 Bảng 2.4 Diện tích, dân số và mật độ dân số của các xã huyện Phú Lương năm 2017 ...................................................................................................39 Bảng 2.5 Tình hình lao động của huyện Phú Lương qua 3 năm 205-2017 ...............40 Bảng 2.6 Kết quả điều tra về tình hình dân trí năm 2017 ..........................................40 Bảng 2.7 Thu nhập bình quân đầu người của huyện Phú Lương, qua các năm 2015, 2016, 2017, 2018 ..............................................................................41 Bảng 2.8 Các dự án đã thực hiện trên địa bàn huyện Phú Lương từ năm 2015 đến hết năm 2017 ....................................................................................... 43 Bảng 2.9 Các Quyết định được phê duyệt dự án xây dựng Nhà máy may TNG Phú Lương .................................................................................................46 Bảng 2.10 Các Quyết định được phê duyệt dự án xây dựng khu dân cư Dương Tự Minh .....................................................................................................46 Bảng 2.11 Các Quyết định được phê duyệt dự án xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) theo hình thức hợp đồng BOT.............47 Bảng 2.12 Các Quyết định được phê duyệt dự án đường Hồ Chí Minh .................48 Bảng 2.13 Bảng thống kê đội ngũ nhân lực của Ban bồi thường GPMB huyện Phú Lương ....................................................................................... 55 Bảng 2.14 Thống kê các dự án có vi phạm xây dựng trước khi GPMB. ..................... 57 Bảng 2.15 Giá chênh lệch đất Nông nghiệp (Đất trồng lúa nước) từ 2015-2017 được bồi thường so với giá thị trường chuyển nhượng huyện Phú Lương ...............59 vii
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản BOT : Xây dựng, vận hành, chuyển giao BT : Xây dựng, chuyển giao BTGPMB : Bồi thường giải phóng mặt bằng BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường DA : Dự án GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng Nhân dân HTX : Hợp tác xã LĐ : Lao động MTTQ : Mặt trận tổ quốc PTNT : Phát triển nông thôn QLNN : Quản lý Nhà nước TĐC : Tái định cư UBND : Ủy ban Nhân dân viii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và phấn đấu đến năm 2030 nước ta trở thành một nước công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại. Nhiều dự án như các khu, cụm công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị hiện đại, khu dân cư tập trung ... đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Tuy nhiên để thực hiện được tốt nhiệm vụ này phải có các giải pháp đồng bộ trong đó mặt bằng đất đai là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến kết quả thu hút đầu tư, hiệu quả đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, ảnh hưởng đến tiến trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do vậy, công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (hoặc gọi tắt là công tác giải phòng mặt bằng “GPMB”) các dự án đầu tư là một trong những công việc trọng tâm và hết sức quan trọng mang tính quyết định, nhưng đây là một trong những công việc mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày nay, công việc này ngày càng trở nên khó khăn, phúc tạp hơn khi đất đai ngày càng khan hiếm và có giá trị. Bên cạnh đó công tác GPMB các dự án đầu tư liên quan trực tiếp đến lợi ích của nhiều hộ gia đình, cá nhân tập thể và toàn xã hội. Ở các địa phương khác nhau do vai trò và giá trị đất khác nhau nên công tác GPMB các dự án đầu tư cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Khó khăn chủ yếu của công tác bồi thường GPMB các dự án đầu tư lµ việc xác định giá trị thực tế của đất đai, tài sản trên đất do nó đa dạng và quá trình sử dụng tài sản khác nhau. Giá trị đất đai, tài sản theo đơn giá quy định của Nhà nước chỉ mang tính tương đối, không thể phù hợp với tất cả mọi trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất. Đây là những khó khăn, phức tạp làm phát sinh nhiều tranh chấp, khiếu kiện kéo dài và dễ phát sinh thành điểm nóng gây mất ổn định về chính trị. Cùng với sự phát triển của cả nước về kinh tế - xã hội, tỉnh Thái Nguyên nói chung, huyện Phú Lương nói riêng trong thời gian qua đã có nhiều công trình, dự án được thực hiện nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của toàn tỉnh, toàn huyện nâng cao 1
  10. chất lượng cuộc sống của người dân và góp phần không nhỏ vào sự nghiện phát triển của cả nước. Nhiều công trình, dự án đã hoàn thành đi vào hoạt động có hiệu quả đem lại nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội cho tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên có những dự án đã hoàn thành, các công trình đã đưa vào sử dụng, những vẫn còn nhiều tồn tại, còn nhiều ®¬n th- khiếu nại của công dân mà các cấp Chính quyền đang phải tập trung giải quyết. Nhận thức sâu sắc được những khó khăn thách thức của công tác GPMB các dự án đầu tư, tỉnh Thái Nguyên đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, văn bản nhằm thực thi có hiệu quả pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Tuy nhiên trong điều kiện là một tỉnh công nghiệp nhưng kinh tế phát triển còn chưa xứng với tiềm năng, nhận thức của người dân chưa đồng đều, phong tục tập quán còn mang nặng trong tư tưởng đặc biệt là ở những vùng có nhiều bà con dân tộc thiểu số sinh sống, bên cạnh đó những chủ trương, chính sách của Nhà nước và của địa phương còn chậm được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Chính vì vậy công tác GPMB các dự án đầu tư trên địa bàn huyện còn bộc lộ nhiều thiếu sót, khiếm khuyết cần được nghiên cứu tìm ra những nguyên nhân chủ quan, khách quan, trên cơ sở đó, kiến nghị đề xuất với cấp có thẩm quyền những giải pháp khắc phục nhằm hạn chế đến mức tối thiểu những sai sót trong quá trình thực hiện, nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư góp phần xây dựng huyện Phú Lương phát triển mọi mặt cả về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh. Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết nêu trên và nhận thấy được tầm quan trọng của công tác giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, học viên chọn đề tài: "Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn cho mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 2
  11. 3. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong luận văn gồm: Điều tra thu thập tài liệu, thông tin thứ cấp, phương pháp phỏng vấn, phương pháp đánh giá thực địa, phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra, Phương pháp chuyên gia. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là hoạt động quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về công tác giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư. - Về không gian và thời gian: Nghiên cứu các dữ liệu công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, các dữ liệu có liên quan giai đoạn 2015-2017 và định hướng phát triển trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả luận văn là tài liệu tham khảo cho UBND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong việc quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện. 6. Kết quả đạt được của luận văn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng. 3
  12. - Trên cơ sở nguồn số liệu cập nhật có chọn lọc để phân tích và đánh giá thực trạng về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2015-2017. - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tăng cương công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 7. Nội dung luận văn - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư. - Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Chương 3: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 4
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Đất nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập, để thực hiện chiến lược đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa những năm qua đã có hàng nghìn dự án xây dựng nâng cấp các công trình, cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình phát triển. Công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư là điều kiện tiên quyết để triển khai các dự án, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Công tác này có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, chủ đầu tư và đời sống vật chất, tinh thần của người bị thu hồi đất. Đây cũng là vấn đề được các nhà lý luận, các nhà kinh tế học, các nhà chính trị và các tổ chức quan tâm nghiên cứu. Trước thời điểm đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng, có thể kể đến một số công trình như: Công trình: Luận văn tiến sỹ: “Quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền quận Tây Hồ” của tác giả Nguyễn Thế Vinh năm 2007. Đây là một công trình rất công phu của tác giả, công trình đã khái quát, phân tích vai trò vô cùng quan trọng của đất đai và sự cần thiết của công tác quản lý nhà nước về đất đai mà bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi là một trong những vần đề quan trọng trong quản lý đất đai. Các công trình: Luận văn thạc sỹ “Tìm hiểu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư ở một số dự án khu đô thị mới trên địa bàn quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội” của tác giả Bùi Huy Quang năm 2009; Công trình: Luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng” của tác giả Hoàng Mạnh Hải năm 2012; Công trình: Luận văn thạc sỹ: “Đánh giá thực trạng công tác thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng của một số dự án trên dịa bàn thị xã Từ Sơn, tính Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Thị Minh Tâm năm 2010; Các công trình nghiên cứu này đã đề cập đến nhiều nội dung quan trọng liên quan đến những vấn đề cơ bản trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; nghiên cứu, đánh giá 5
  14. thực trạng công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng trong phạm vi nghiên cứu; hệ thống các chính sách của Nhà nước về thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư kể từ khi có Luật đất đai 2003 đến nay. Các công trình cũng đã nêu ra những bất cập, hạn chế trong chính sách hay quá trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng trên phạm vi nghiên cứu từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách. Công trình: Luận văn thạc sỹ “Pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam hiện nay: Thực trạng và giải pháp” của tác giả Hoàng Thị Nga năm 2011. Công trình đã phân tích, tìm hiểu nội hàm của các khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; nhận diện những đặc trưng cơ bản của các khái niệm này. Tìm hiểu, hệ thống hóa cơ sở lý luận của việc xây dựng các quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghiên cứu sự hình thành và phát triển của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Xác lập định hướng và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Ngoài những công trình nghiên cứu đã nêu ở trên, còn nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả với nhiều cách tiếp cận khác nhau đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ liệu rất quan trọng cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở nước ta. Tuy nhiên các công trình này đều không đi sâu vào nghiên cứu vấn đề quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng, đặc biệt là đối với một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên như huyện Phú Lương. Những kết quả nghiên cứu đã nêu cũng là cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng mà tác giả tham khảo trong quá trình hoàn thành luận văn này và trong những công trình nghiên cứu của mình về sau. 1.2 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 1.2.1 Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư - Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai. 6
  15. - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. - Bồi thường tài sản là việc Nhà nước trả lại giá trị tài sản cho chủ sở hữu có tài sản gắn liền với đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi đất. - Hỗ trợ tài sản Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thỉ tùy từng trường hợp cụ thể để được bồi thường hoặc hỗ trợ tài sản - Tái định cư là việc bố trí nơi ở mới cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế… mà phải di chuyển chỗ ở.[3][4] 1.2.2 Đặc điểm của quá trình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.2.2.1 Đặc điểm chung Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, nó tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế, xã hội của Nhân dân. Giải quyết không tốt, không thỏa đáng quyền lợi của người có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất dễ bùng phát khiếu kiện, đặc biệt là khiếu kiện đông người, làm cho tình hình an ninh trật tự, an ninh chính trị trở nên phức tạp, từ đó gây ra sự mất ổn định về kinh tế, xã hội, chính trị. Công tác Giải phóng mặt bằng cũng là vấn đề vừa có tính thời vụ, vừa có tính cấp bách của sự phát triển. Trong những năm gần đây vấn đề này trở thành trung tâm của dư luận, là mối quan tâm hàng đầu của những người hoạch định chính sách, nhà quản lý, nhà đầu tư,… Thực tiễn đã chứng minh rằng làm tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng không chỉ tạo được môi trường thông thoáng cho phát triển, thu hút đầu tư mà còn góp phần làm lành mạnh nhiều mối quan hệ xã hội, củng cố được lòng tin của Nhân dân, khắc phục tệ quan liêu, chống tham nhũng. 7
  16. 1.2.2.2 Đặc điểm của công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng cấp huyện Giải phóng mặt bằng cấp huyện cũng là quá trình đa dạng, phức tạp nên công tác quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng cũng rất đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau, với các điều kiện kinh tế, xã hội khác nhau và trình độ dân trí khác nhau. Do đó công tác tổ chức bồi thường cũng có những đặc trưng nhất định với từng vùng đất trong huyện, từng điều kiện sống khác nhau trên khu đất đó. Các tài sản gắn trên đất cũng mang tính đa dạng về hình thức sở hữu nên công tác định giá trong công tác bồi thường cũng mang tính đa dạng cao. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội với mọi người dân. Ở các khu vực nông thôn nơi mà dân cư sống chủ yếu nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh trên đất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của người dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do tâm lý của người dân thường là giữ đất để sản xuất.[20] 1.2.3 Nội dung giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư 1.2.3.1 Thông báo thu hồi đất Ngay sau việc ban hành văn bản giới thiệu địa điểm đầu tư hoặc giao nhiệm vụ cho Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện thu hồi đất theo quy hoạch đã được duyệt và công bố, UBND cấp tỉnh thông báo thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện ký ban hành thông báo thu hồi đất. Thông báo này là căn cứ pháp lý để tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và nhà đầu tư thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định. [13][7] Nội dung trong thông báo thu hồi đất bao gồm: Lý do thu hồi đất, diện tích, vị trí đất bị thu hồi trên cơ sở hồ sơ địa chính hiện có hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền duyệt và dự kiến kế hoạch di chuyển.[13][7] 8
  17. Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và tại các điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất bị thu hồi.[13][7] 1.2.3.2 Thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thành lập các tổ công tác giúp việc Hội đồng Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện dự án có trách nhiệm gửi văn bản đến UBND cấp huyện, nơi có đất bị thu hồi để đề nghị thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư, đồng thời gửi Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng tỉnh để theo dõi, kiểm tra, chỉ đạo thực hiện. Trong thời hạn không quá 7 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ theo quy định, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình UBND huyện ký quyết định thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư và thành lập tổ công tác giúp Hội đồng. Hội đồng và tổ công tác giúp việc này tự chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành giải phóng mặt bằng và bàn giao đất cho chủ đầu tư.[7] 1.2.3.3 Phê duyệt và trích chuyển kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư UBND tỉnh ủy quyền cho UBND huyện phê duyệt dự toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo trình tự, thủ tục tại văn bản quy định. Việc phê duyệt dự toán kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư được thực hiện theo quy định hiện hành. Tổng kinh phí được duyệt không vượt quá 2% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ (trừ các dự án theo tuyến được tính thực tế chi phí để GPMB).[7] 1.2.3.4 Lập kế hoạch tiến độ chi tiết giải phóng mặt bằng, thẩm tra dự toán chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư Sau khi có quyết định thành lập Hội đồng, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng huyện phối hợp với chủ đấu tư và UBND cấp xã nơi có dự án lập kế hoạch tiến độ chi tiết giải phóng mặt bằng. Thời gian lập kế hoạch tiến độ chi tiết giải phóng mặt bằng để trình UBND huyện phê duyệt tối đa là 05 ngày làm việc. Trong thời gian không quá 03 ngày từ ngày nhận được tờ trình của Ban bồi thường giải phóng mặt bằng, UBND huyện có trách nhiệm ký quyết định phê duyệt. 9
  18. Căn cứ vào quyết định phê duyệt kế hoạch tiến độ chi tiết và dự toán kinh phí phục vụ công tác giải phóng mặt bằng của chủ đầu tư, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, phòng Tài chính - Kế hoạch huyện có trách nhiệm thẩm tra, trình UBND huyện phê duyệt dự toán và trong thời gian 03 ngày làm việc UBND huyện có trách nhiệm ký quyết định phê duyệt dự toán giải phóng mặt bằng.[7] a) Lập, niêm yết và lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư - Ban bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư lập phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư chi tiết cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất, tài sản trong phạm vi dự án. - Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, quy chế bắt thăm căn hộ, lô đất tái định cư phải được niêm yết công khai tại UBND xã và điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thuộc phạm vi dự án trong thời hạn ít nhất là 20 ngày. Việc niêm yết công khai phải được lập thành biên bản có xác nhận của UBND xã, Mặt trận Tổ quốc cấp xã và đại diện những người có đất thuộc phạm vi dự án. Trong biên bản phải ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, không đồng ý, ý kiến khác của người bị thu hồi đất đối với phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Tổ công tác có trách nhiệm tiếp nhận toàn bộ các ý kiến đóng góp, báo cáo Hội đồng cấp huyện để xem xét, giải quyết.[3][7] b) Hoàn chỉnh, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư Hết thời hạn niêm yết công khai Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư điều chỉnh lại các phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trình Hội đồng. Sau khi nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư thì Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Hội đồng cấp huyện để thẩm định phương án. Thời gian thẩm định không quá 07 ngày, biên bản thẩm định phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên Hội đồng. Trong trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư cần chỉnh sửa lại theo biên bản thẩm định của Hội đồng thì Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ đầu tư hoàn thiện lại phương án trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định của Hội đồng. 10
  19. Sau khi nhận lại phương án chi tiết đã hoàn thiện lại thì Hội đồng cấp huyện trình Chủ tịch UBND huyện để ra quyết định phê duyệt.[7] c) Quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; niêm yết công khai và thông báo chi trả tiền, bàn giao mặt bằng UBND các cấp ra quyết định thu hồi đất. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất, cơ quan tài nguyên và môi trường trình Ủy ban Nhân dân cùng cấp phê duyệt và công bố công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định. Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt, Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường tại trụ sở Ủy ban Nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người có đất bị thu hồi, trong đó nêu rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, về bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và thời gian bàn giao đất đã bị thu hồi cho Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng.[7] d) Thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư. Trường hợp việc bồi thường được thực hiện theo tiến độ thì chủ đầu tư được nhận bàn giao phần diện tích mặt bằng đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ để triển khai dự án. Trường hợp chủ đầu tư và những người bị thu hồi đất đã thỏa thuận bằng văn bản thống nhất về phương án bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất hoặc khu đất thu hồi không phải giải phóng mặt bằng thì Ủy ban Nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. Chủ đầu tư phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi và tổ công tác để tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho Nhân dân theo thời gian và địa điểm đã niêm yết trong thông báo. Trường hợp người được bồi thường, hỗ trợ ủy quyền cho người khác nhận thay phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật. 11
  20. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất cố tình không nhận tiền chi trả thì UBND cấp huyện chỉ đạo chủ đầu tư phối hợp với UBND cấp xã, tổ công tác và MTTQ cấp xã lập biên bản lưu hồ sơ và chuyển tiền bồi thường, hỗ trợ này vào tài khoản tạm giữ tại kho bạc Nhà nước và giữ nguyên phương án để làm căn cứ giải quyết khiếu nại sau này (nếu có). Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày Ban bồi thường giải phóng mặt bằng thanh toán xong tiền cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được duyệt thì người có đất bị thu hồi phải bàn giao đất cho Ban bồi thường giải phóng mặt bằng.[5][7] 1.2.4 Các văn bản pháp quy của Nhà nước, các cấp đối với công tác quản lý Nhà nước về giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư 1. Luật đất đai ngày 29/11/2013. 2. Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. 3. Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất. 4. Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 5. Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện. 6. Thông tư số 37/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 7. Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND, ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 8. Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND, ngày 06/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND, ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh; 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2