i
Mục lục
Mục lục i
Lời cảm ơn ii
Mở đầu 1
1 Đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas 4
1.1 Dãy số Fibonacci, dãy số Lucas . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.1.1 Định nghĩa và ví dụ dãy Fibonacci và dãy Lucas . . . 4
1.1.2 Một số tính chất của dãy Fibonacci và dãy Lucas . . 9
1.2 Đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas . . 11 . .
2 Ứng dụng đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas
đối với số nguyên 37
2.1 Các đồng nhất thức trong toán học phổ thông . . . . . . . . 37
2.2 Ứng dụng đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lu-
cas đối với số nguyên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
Kết luận 52
Tài liệu tham khảo 53
ii
Lời cảm ơn
Luận văn này được hoàn thành tại trường Đại học Khoa học - Đại học
Thái Nguyên. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với TS. Vũ Hoài An, đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình và động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên
cứu vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong Bộ môn Toán - Tin,
Phòng Đào tạo Khoa học và Quan hệ quốc tế , các bạn học viên lớp Cao học
Toán K7D trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên, và các bạn đồng
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên tác giả trong quá trình học tập
và nghiên cứu tại trường.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và người thân
luôn khuyến khích, động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và làm luận
văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các
thầy cô và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, 2015 Phạm Thu Hằng
Học viên Cao học Toán K7D,
Trường ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên
1
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Dãy số Fibonacci là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử
0 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc mỗi phần tử luôn bằng
tổng hai phần tử trước nó. Hơn nữa, sau 4 số đầu tiên trong dãy, tỷ lệ của một
số bất kỳ với số liền trước gần bằng 1,618. Đây là tỉ lệ vàng và được ứng dụng
trong nhiều ngành khoa học và mỹ thuật.
Dãy số Lucas khác dãy số Fibonacci ở hai phần tử thứ nhất và thứ hai, còn
công thức truy hồi thì giống nhau. Do vậy, dãy số Lucas có những tính chất
khác dãy số Fibonacci. Kí hiệu dãy số Fibonacci, dãy số Lucas lần lượt là Fn
và Ln.
Đa thức Fibonacci Fn(x) và đa thức Lucas Ln(x) được định nghĩa như
sau:
F0(x) = 0, F1(x) = 1 và Fn+1(x) = x.Fn(x) + Fn−1(x) với mọi n ≥ 1.
L0(x) = 2, L1(x) = x và Ln+1(x) = x.Ln(x) + Ln−1(x) với mọi n ≥ 1.
Nếu x = 1 thì Fn(1) = Fn và Ln(1) = Ln.
Tìm hiểu, nghiên cứu Fn(x), Ln(x) là công việc có ý nghĩa. Chẳng hạn,
nếu ta thiết lập được đồng nhất thức của Fn(x), Ln(x) thì ta thiết lập được
đồng nhất thức của Fn, Ln. Mặt khác, đa thức Fn(x), Ln(x) sẽ có ứng dụng
trong Toán học phổ thông: đây là chủ đề bồi dưỡng học sinh giỏi, nó xuất hiện
nhiều trong báo Toán học Tuổi trẻ, trong các tài liệu toán nâng cao, trong các
đề thi học sinh giỏi.
2
Trong [2], Nguyễn Thu Trang đã nghiên cứu số Fibonacci, dãy số Lucas.
Sự liên hệ giữa phương trình Diophantine với dãy số Fibonacci, dãy số Lucas
đã được đề cập trong [1]. Trong [5], Wang Ting Ting và Zhang Wenpeng đã
thiết lập các đồng nhất thức chứa đa thức Fibonacci, đa thức Lucas và đưa ra
các ứng dụng của nó. Các đồng nhất thức liên quan đến đạo hàm được trình
bày trong [4]. Theo hướng nghiên cứu này, chúng tôi xem xét vấn đề: Đồng
nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas và ứng dụng.
2. Mục đích, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
Mục đích của luận văn là tổng hợp và trình bày một số đồng nhất thức của
đa thức Fibonacci, đa thức Lucas trong , [3], [4] và [5]. Ngoài ra, chúng tôi đã
đưa ra phương pháp ứng dụng các đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa
thức Lucas trong toán học phổ thông. Cụ thể là: Khi có một đồng nhất thức
của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas, ta cho biến số nhận giá trị 1, thì ta có
một hệ thức đối với dãy Fibonacci, dãy Lucas.
Hơn nữa, ta có thể thiết lập các đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa
thức Lucas bằng cách kết hợp giữa các đẳng thức hoặc bất đẳng thức trong
toán học phổ thông với các đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức
Lucas đã có. Khi đó ta lại cho các biến nhận giá trị 1 và nhận được các hệ
thức với dãy Fibonacci, dãy Lucas.
3. Nội dung nghiên cứu
Luận văn trình bày các kết quả trong [4], [5] và ứng dụng của nó trong
toán phổ thông. Cụ thể là:
- Trình bày 24 định lý từ Định lý 1.2.1 đến Định lý 1.2.24;
- Trình bày 10 ví dụ về đẳng thức và bất đẳng thức trong toán học phổ
thông từ Ví dụ 2.1.1 đến Ví dụ 2.1.10;
- Trình bày 10 ví dụ minh họa việc thiết lập các đồng nhất thức mới bằng
cách kết hợp giữa các hệ thức của toán học phổ thông và các đồng nhất thức
3
của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas: từ Ví dụ 2.2.1 đến Ví dụ 2.2.10.
- Trình bày Ví dụ 2.2.11, 2.2.12 minh họa cho phương pháp ứng dụng:
khi có một đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas, ta cho biến
nhận giá trị 1 thì nhận được đồng nhất thức đối với dãy Fibonacci, dãy Lucas.
4. Cấu trúc luận văn
Luận văn được chia thành hai chương với nội dung chính như sau:
Chương 1 trình bày đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas.
Chương 2 trình bày ứng dụng đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa
thức Lucas đối với số nguyên trong toán học phổ thông.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 11 năm 2015
Phạm Thu Hằng
Email: bongtombeo@gmail.com
4
Chương 1
Đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức
Lucas
Nội dung chủ yếu của Chương 1 trình bày các kết quả trong [4], [5] thông
qua 24 định lý, từ Định lý 1.2.1 đến Định lý 1.2.24. Trước tiên chúng tôi nhắc
lại dãy số Fibonacci, dãy số Lucas đã được đề cập trong [1], [2].
1.1 Dãy số Fibonacci, dãy số Lucas
1.1.1 Định nghĩa và ví dụ dãy Fibonacci và dãy Lucas
Định nghĩa 1.1.1. Dãy {Fn} các số Fibonacci được định nghĩa bởi hệ thức
truy hồi sau
n ≥ 2, (1.1) Fn = Fn−1 + Fn−2,
với các giá trị ban đầu
F0 = 0, F1 = 1.
Ví dụ 1.1.1. Theo định nghĩa, ta có dãy Fibonacci:
0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, . . .
Ví dụ 1.1.2. Dãy số Fibonacci và quy luật tự nhiên:
a) Sự sắp xếp các cánh hoa trên một bông hoa
b) Số lượng các đường xoắn ốc (hoặc đường chéo)
5
Hình 1.1: Hoa một cánh. Hình 1.2: Hoa hai cánh.
Hình 1.3: Hoa ba cánh. Hình 1.4: Hoa năm cánh.
Hình 1.5: Hoa tám cánh. Hình 1.6: Hoa 13 cánh.
Không chỉ ở số cánh hoa, dãy số Fibonacci còn hiện hữu một cách đáng
ngạc nhiên hơn bạn nghĩ. Khi bạn quan sát nhị của bông hoa hướng dương,
nhìn từ tâm ra, theo hai hướng cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ, bạn
sẽ thấy các đường xoắn ốc. Và có một điều lạ là, số đường xoắn ốc đó luôn
là một số thuộc dãy Fibonacci theo từng cặp: 21 và 34, hoặc 34, 55, hoặc 55,
89, hoặc 89 và 144.
6
Tương tự, khi bạn quan sát một hạt thông (nón thông): số đường xoắn ốc
theo các hướng khác nhau luôn là các cặp số thuộc dãy số bí ẩn: 8 và 13; 5 và
8. . .
Và cũng như vậy đối với quả dứa: số đường chéo tạo bởi các mắt dứa theo
các hướng chéo nhau cũng lần lượt là 8 và 13 hoặc 13 và 21. . . .tùy kích thước.
c) Sự mọc chồi của cây
7
Nhiều loài cây biểu hiện dãy số Fibonacci trong số lượng các “điểm phát
triển” (nút) mà nó có. Khi một cây mọc cành non, thì cành đó phải lớn lên
một thời gian, trước khi đủ khỏe để bản thân nó có thể sinh cành non mới.
Nếu mỗi tháng cây mọc cành mới tại các nút ấy, thì chúng ta có hình vẽ minh
họa như trên. Số lượng các nút mỗi thời điểm luôn là một con số Fibonacci.
Một ví dụ: Cây Romanesque Brocolli / Súp lơ trắng (hoặc Romanesco)
trông và có vị giống như lại giữa brocolli và súp lơ. Mỗi Hoa con đều giống
hệt nhau nhưng nhỏ hơn. Điều này làm cho các xoắn ốc dễ nhìn thấy.
d) Số Fibonacci và sự mọc của lá xanh từ thân cây
Nhiều loài cây cũng có cách mọc lá tuân theo các số Fibonacci. Nếu chúng
ta quan sát kỹ sẽ thấy lá cây mọc trên cao thường xếp sao cho không che khuất
lá mọc dưới. Điều đó có nghĩa là mỗi lá đều được hưởng ánh sáng và nước
mưa, cũng như nước mưa sẽ được hứng và chảy xuống rễ đầy đủ nhất dọc
theo lá, cành và thân cây.
Nếu từ một lá ngọn làm khởi đầu, xoay quanh thân cây từ trên xuống dưới,
lá sang lá, đếm số vòng xoay đồng thời đếm số chiếc lá, cho đến khi gặp chiếc
lá mọc đúng phía dưới lá khởi đầu, thì các số Fibonacci xuất hiện.
Nếu chúng ta đếm xoay theo hướng ngược lại, thì sẽ được một con số vòng
8
xoay khác (ứng với cùng chừng ấy lá).
Kỳ lạ là: Con số vòng xoay theo 2 hướng, cùng với số lá cây mà chúng ta
gặp khi xoay, tất cả sẽ tạo thành 3 con số Fibonacci liên tiếp nhau!
Ví dụ: Trong ảnh cây dưới, lấy lá (x) làm khởi điểm, ta có 3 vòng quay
thuận chiều kim đồng hồ trước khi gặp lá (8) nằm đúng phía dưới lá (x), hoặc
là 5 vòng nếu quay theo ngược chiều kim đồng hồ. Vượt qua tổng cộng 8 lá.
3, 5, 8 là 3 số liên tiếp trong dãy Fibonacci.
Các chiếc lá được đánh số khi quay vòng quanh thân từ trên xuống dưới,
bắt đầu từ (x) rồi đến 1,2,3,. . . Kinh ngạc thay, mỗi chiếc lá liền kề cách nhau
khoảng 222.5, tức là chính xác 0,618 vòng tròn. 0,618 chính là 1/Φ ( khác
với hoa hướng dương là 1 − 1/Φ).
Chiếc lá (3) và (5) là những chiếc lá phía dưới gần lá khởi điểm (x) nhất,
rồi xuống tiếp nữa là lá (8) rồi (13)
9
Lá số Số vòng quay Số vòng quay
thuận chiều kim đồng hồ ngược chiều kim đồng hồ
3 1 2
5 2 3
8 3 5
13 4 8
Định luật này đúng cho cả các lá tiếp theo (21), (34). . . Trên các cột và
các hàng đều là những con số liên tiếp thuộc dãy Fibonacci!
Có nhà nghiên cứu ước đoán rằng: 90% các loài cây có sự xếp lá tuân theo
dãy số Fibonacci, theo cách này hay cách khác.
Định nghĩa 1.1.2. Dãy {Ln} các số Lucas định nghĩa bởi hệ thức truy hồi
sau
n ≥ 2, (1.2) Ln = Ln−1 + Ln−2,
với các giá trị ban đầu
L0 = 2, L1 = 1.
Ví dụ 1.1.3. Theo định nghĩa, ta có dãy Lucas:
2, 1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76, 123, 199, 322, . . .
1.1.2 Một số tính chất của dãy Fibonacci và dãy Lucas
n (cid:88)
Định lí 1.1.1. Với n ≥ 0, ta có
i=0 n (cid:88)
a) Fi = Fn+2 − 1,
i=0
b) Li = Ln+2 − 1.
10
n−1 (cid:88)
Định lí 1.1.2. a) Tổng các số Fibonacci với chỉ số lẻ
i=0
F2i+1 = F2n.
n (cid:88)
b) Tổng các số Fibonacci với chỉ số chẵn
i=0
F2i = F2n+1 − 1.
n−1 (cid:88)
Định lí 1.1.3. a) Tổng các số Lucas với chỉ số lẻ
i=0
L2i+1 = L2n − 2.
n (cid:88)
b) Tổng các số Lucas với chỉ số chẵn
i=0
L2i = L2n+1 + 1.
n (cid:88)
Định lí 1.1.4.
i=0 n (cid:88)
a) iFi = nFn+2 − Fn+3 + 2,
i=0
b) iLi = nLn+2 − Ln+3 + 4.
n (cid:88)
Định lí 1.1.5.
i = FnFn+1,
i=0 n (cid:88)
a) F 2
i = LnLn+1 + 2.
i=0
b) L2
Định lí 1.1.6 (Đẳng thức Cassini). Với n > 1, ta có
a) Fn−1Fn+1 − F 2
n = (−1)n, n − Ln−1Ln+1 = 5(−1)n.
b) L2
11
Định lí 1.1.7.
Fn+m = Fn−1Fm + FnFm+1.
Định lí 1.1.8 (Đẳng thức d’Ocagne).
FmFn+1 − Fm+1Fn = (−1)nFm−n.
Định lí 1.1.9.
F2n = Fn(Fn−1 + Fn+1).
Định lí 1.1.10.
n + F 2
n+1.
F2n+1 = F 2
Định lí 1.1.11.
n+1 + 2Fk−1Fn+1Fn + Fk−2F 2 n .
F2n+k = FkF 2
Định lí 1.1.12 (Đẳng thức Cassini).
n + 3FnFn+1Fn−1 = 5F 3
n + 3(−1)nFn.
F3n = 2F 3
Định lí 1.1.13. Với m ≥ 2, ta có
Lmn+2n = LmnL2n − Lmn−2n.
Định lí 1.1.14. Với n ≥ 2 và m ≥ 0, ta có
L4n+m − Lm = L2nL2n+m.
1.2 Đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lu-
cas
Định nghĩa 1.2.1. Đa thức Fibonacci Fn(x) và đa thức Lucas Ln(x) được
định nghĩa như sau:
F0(x) = 0, F1(x) = 1 và Fn+1(x) = xFn(x) + Fn−1(x) (∀n ≥ 1);
L0(x) = 2, L1(x) = x và Ln+1(x) = xLn(x) + Ln−1(x) (∀n ≥ 1);
12
Nếu x = 1 thì Fn(1) = Fn và Ln(1) = Ln.
Trong [5], Wang Ting Ting và Zhang Wenpeng đã chứng minh hai định lý
sau:
Định lí 1.2.1. Với các số nguyên dương h và n bất kì, ta có các đồng nhất
thức
h (cid:88)
n (cid:88)
2m+1(x) =
m=0
k=1
1 (a) F 2n (h + 1) ; (x2 + 4)n (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k (cid:19)F4k(h+1)(x) F2k(x)
h (cid:88)
n (cid:88)
2m+1(x) = (h + 1)(−1)n L2n
m=0
h (cid:88)
n (cid:88)
(cid:19) (b) (−1)n−k (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k F4k(h+1)(x) ; F2k(x)
2m+1(x) =
k=1 (cid:18)2n + 1 n − k
m=0
k=0
(c) F 2n+1 1 (x2 + 4)n + (cid:19)F2(2k+1)(h+1)(x) ; L2k+1(x)
h (cid:88)
n (cid:88)
2m+1(x) =
m=0
k=0
(cid:19) (d) F 2n+1 (−1)n−k (cid:18)2n + 1 n − k L2(2k+1)(h+1)(x) . L2k+1(x)
Chứng minh. Đối với số nguyên dương n và số thực x (cid:54)= 0 bất kỳ, bằng cách
sử dụng khai triển nhị thức
n (cid:88)
k=0
(cid:32) (cid:33)n (cid:19) 1 x + = xn−2k, x (cid:18)n k
ta có
n (cid:88)
k=1
(cid:33)2n (cid:33) (cid:32) (cid:19)(cid:32) 1 1 , = x + x2k + (1.3) x (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k x2k
n (cid:88)
k=1
(cid:32) (cid:33)2n (cid:32) (cid:19) 1 1 x − = (−1)n (−1)n−k x2k + (cid:33) , (1.4) x (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k x2k
n (cid:88)
k=0
(cid:33)2n+1 (cid:33) (cid:32) (cid:19)(cid:32) 1 1 x2k+1 + = , x + (1.5) x (cid:18)2n + 1 n − k x2k+1
13
n (cid:88)
k=0
(cid:33)2n+1 (cid:32) (cid:32) (cid:33) (cid:19) 1 1 = (−1)n−k x2k+1 − x − . (1.6) x (cid:18)2n + 1 n − k x2k+1
1 = x
Bây giờ, trong (1.3), (1.4), (1.5), (1.6) ta lấy x = α2m+1, khi đó −β2m+1. Từ định nghĩa của Fn(x) và Ln(x), ta có thể suy ra ngay các đồng
nhất thức
n (cid:88)
2m+1(x) =
k=1
(cid:19) 1 F 2n (1.7) L2k(2m+1)(x) , (x2 + 4)n (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k
n (cid:88)
(cid:19)
2m+1(x) = (−1)n L2n
k=1
(1.8) (−1)n−kF2k(2m+1)(x), (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k
n (cid:88)
2m+1(x) =
k=0
(cid:19) 1 F 2n+1 (1.9) F(2m+1)(2k+1)(x), (x2 + 4)n (cid:18)2n + 1 n − k
n (cid:88)
2m+1(x) =
k=0
và (cid:19) L2n+1 (1.10) (−1)n−kL(2m+1)(2k+1)(x). (cid:18)2n + 1 n − k
Với số nguyên h > 0 bất kỳ, trong (1.7) ta lấy tổng trên m
h (cid:88)
n (cid:88)
2m+1(x) =
m=0
m=0
k=1
(cid:19) h 1 (cid:88) F 2n L2k(2m+1)(x) (h + 1) (x2 + 4)n (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k
n (cid:88)
k=1
(cid:1) (cid:33)(cid:35) h + 1 β2k(β4k(h+1) − 1) = + (x2 + 4)n (cid:34)(2n)! (n!)2 + (cid:0) 2n n−k h + 1 (cid:32)α2k(α4k(h+1) − 1) α4k−1 β4k−1
n (cid:88)
k=1
(cid:1) α4kh+2k − α4kh+6k + β4kh+2k − β4kh+6k h + 1 = . (x2 + 4)n (2n)! (n!)2 + (cid:0) 2n n−k h + 1 2 − α4k − β4k
(1.11)
14
Lưu ý rằng các đồng nhất thức
α4kh+2k − α4kh+6k + β4kh+2k − β4kh+6k = −(α4kh+4k − β4kh+4k)(α2k − β2k)
= −(x2 + 4)F4kh+4kF2k.
và
2 − α4k − β4k = −(α2k − β2k)2 = −(x2 + 4)F 2 2k,
Từ (1.11) ta có thể suy ra ngay đồng nhất thức
n (cid:88)
h (cid:88)
2m+1(x) =
m=0
k=1
1 F 2n (h + 1) . (x2 + 4)n (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k (cid:19)F4k(h+1)(x) F2k(x)
Điều này chứng minh đồng nhất thức (a) của Định lý 1.2.1.
Tương tự, từ công thức (1.8), (1.9) và (1.10) ta suy ra ba đồng nhất thức
còn lại của Định lý 1.2.1.
Định lí 1.2.2. Với các số nguyên dương h và n bất kì, ta có các đồng nhất
h (cid:88)
n (cid:88)
thức
2m(x) = h
m=1
k=1 (cid:34)
(A) L2n (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k (cid:19)F2k(2h+1)(x) − F2k(x) ; F2k(x)
h (cid:88)
2m(x) =
m=1
(2n)! (−1)n h (B) F 2n (x2 + 4)n (n!)2
n (cid:88)
(cid:19) + (cid:35) ; (−1)n−k (cid:18) 2n n − k F2k(2h+1)(x) − F2k(x) F2k(x)
n (cid:88)
h (cid:88)
2m (x) =
k=1 (cid:18)2n + 1 n − k
k=0
m=1 h (cid:88)
(cid:19) (C) F 2n+1 (−1)n−k L(2k+1)(2h+1)(x) − L2k+1(x) ; L2k+1(x)
2m (x) =
m=1
(D) L2n+1
n (cid:88)
k=0
(cid:19) 1 (−1)n−k = (x2 + 4)n (cid:18)2n + 1 n − k F(2k+1)(2h+1)(x) − F2k+1(x) . L2k+1(x)
15
Chứng minh. Trong (1.3), (1.4), (1.5), (1.6) ta lấy x = α2m, ta suy ra các
đồng nhất thức
n (cid:88)
2m(x) =
k=1
(cid:19) L2n (1.12) L4km(x), (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k
n (cid:88)
2m(x) =
k=1
(cid:19) 1 F 2n (−1)n−kL4km(x) (−1)n , (x2 + 4)n (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k
(1.13)
n (cid:88)
2m (x) =
k=0
(cid:19) L2n+1 (1.14) L2m(2k+1)(x), (cid:18)2n + 1 n − k
và
n (cid:88)
2m (x) =
k=0
(cid:19) 1 L2n+1 (1.15) (−1)n−kF2m(2k+1)(x). (x2 + 4)n (cid:18)2n + 1 n − k
Từ công thức (1.12), ta có
h (cid:88)
n (cid:88)
2m(x) = h
m=1
m=1
k=1
(cid:19) h (cid:88) L2n (α4km + β4km) (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k
n (cid:88)
k=1
(cid:19) α4k(h+1) − α4k β4k(h+1) − β4k = h + (cid:18) 2n n − k α4k − 1 β4k − 1 (2n)! (n!)2 +
n (cid:88)
k=1
(cid:19)α4kh − α4k(h+1) − 2 + α4k + β4kh − β4k(h+1) + β4k = h 2 − α4k − β4k (cid:18) 2n n − k (2n)! (n!)2 +
n (cid:88)
k=1
n (cid:88)
(cid:19)(α4kh+2k − β4kh+2k)(α2k − β2k) − (α2k − β2k)2 = h (α2k − β2k)2 (cid:18) 2n n − k (2n)! (n!)2 +
k=1
= h (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k (cid:19)F2k(2h+1)(x) − F2k(x) . F2k(x)
Điều này chứng minh đồng nhất thức (A) của Định lý 1.2.2.
16
Tương tự, từ công thức (1.13), (1.14) và (1.15) ta suy ra ba đồng nhất
thức còn lại của Định lý 1.2.2.
Bây giờ, chúng ta trình bày đa thức Fibonacci - Lucas tổng quát - dạng
thứ nhất đã được đề cập trong [4].
Định nghĩa 1.2.2. Đa thức Fibonacci - Lucas tổng quát - dạng thứ nhất được
định nghĩa bởi hệ thức
bn(x) = xbn−1(x) + bn−2(x), n ≥ 2,
với điều kiện b0(x) = 2b và b1(x) = s, ở đó b và s là các số nguyên.
b1(x) = s, b2(x) = sx + 2b, b3(x) = sx2 + Ví dụ 1.2.1. b0(x) = 2b,
2bx + s.
Chú ý: Cho b = 0, s = 1, ta có b0(x) = 0, b1(x) = 1. Khi đó bn(x) là đa thức
Fibonacci.
Cho b = 1, s = x, ta có b0(x) = 2, b1(x) = x. Khi đó bn(x) là đa thức
Lucas.
Nếu x = 1 thì bn(1) là dãy Fibonacci - Lucas tổng quát.
∞ (cid:88)
Hàm tổng quát của đa thức Fibonacci là
n=0
(1.16) Fn(x)tn = t(1 − xt − t2)−1.
∞ (cid:88)
Hàm tổng quát của đa thức Lucas là
n=0
(1.17) Ln(x)tn = (2 − xt)(1 − xt − t2)−1.
Công thức tổng đối với đa thức Fibonacci là
k=0
(cid:19) [ n−1 2 ] (cid:88) xn−1−2k, (1.18) Fn(x) = (cid:18)n − k − 1 k
17
n hệ số nhị thức và [x] là phần nguyên của số thực x.
m
(cid:1) = C m ở đó (cid:0) n
Công thức tổng đối với đa thức Lucas là
k=0
(cid:19) n [ n 2 ] (cid:88) xn−2k, (1.19) Ln(x) = n − k (cid:18)n − k k
n hệ số nhị thức và [x] là phần nguyên của số thực x.
m
(cid:1) = C m ở đó (cid:0) n
Hàm tổng quát của đa thức Fibonacci - Lucas là
∞ (cid:88)
n=0
2b(1 − xt) + st . (1.20) bn(x)tn = (1 − xt − t2)
Hệ thức liên hệ giữa đa thức Fibonacci - Lucas tổng quát và đa thức Fibonacci
- Lucas là
(1.21) bn(x) = sFn(x) + b(2 − xt)Ln(x).
Tiếp theo chúng tôi trình bày một số đồng nhất thức của đa thức Fibonacci -
Lucas tổng quát trong [4].
Định lí 1.2.3.
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
m=0
n=0
(n + m)! t2m. bn(x)tn = [2b(1 − xt) + st] ext m!n!
∞ (cid:88)
Chứng minh. Theo định nghĩa, ta có
n=0
bn(x)tn = [2b(1 − xt) + st](1 − xt − t2)−1
∞ (cid:88)
= [2b(1 − xt) + st][1 − (x + t)t]−1
= [2b(1 − xt) + st] (x + t)ntn
n=0 ∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
(cid:19) xn−mtm = [2b(1 − xt) + st] tn (cid:18) n m
18
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
n! xn−mtm+n = [2b(1 − xt) + st] m!(n − m)!
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
(n + m)! xn t2m+n = [2b(1 − xt) + st] m!n!
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
n=0
m=0
(xt)n (n + m)! = [2b(1 − xt) + st] t2m n! m!n!
∞ (cid:88)
m=0
(n + m)! = [2b(1 − xt) + st] ext t2m. m!n!
Định lí 1.2.4.
bn+1(x) − bn−1(x) = xbn(x), n ≥ 1.
∞ (cid:88)
Chứng minh. Theo hàm tổng quát (1.20), ta có
n=0
bn(x)tn = [2b(1 − xt) + st](1 − xt − t2)−1.
∞ (cid:88)
Lấy đạo hàm đối với t, ta có
n=0
∞ (cid:88)
nbn(x)tn−1 = [2b(1−xt)+st](x+2t)(1−xt−t2)−2+(s−2bx)(1−xt−t2)−1,
n=0
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
(1−xt−t2) nbn(x)tn−1 = [2b(1−xt)+st](x+2t)(1−xt−t2)−1+(s−2bx),
n=0
n=0
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
(1 − xt − t2) nbn(x)tn−1 = (x + 2t) bn(x)tn + (s − 2bx),
n=0
n=0
n=0
n=0
∞ (cid:88)
nbn(x)tn−1 − xnbn(x)tn − nbn(x)tn+1 = nbn(x)tn+1+
n=0
+ 2bn(x)tn+1 + (s − 2bx).
19
Đồng nhất các hệ số của t ta nhận được
(n + 1)bn+1(x) − xnbn(x) − (n − 1)bn−1(x) = xbn(x) + 2bn−1(x),
(n + 1)bn+1(x) − (n − 1)bn−1(x) = (n + 1)xbn(x),
(1.22) bn+1(x) − bn−1(x) = xbn(x).
n(x) = xb(cid:48) b(cid:48)
n−1(x) + bn−1(x) + b(cid:48)
n−2(x), n ≥ 2.
Định lí 1.2.5.
∞ (cid:88)
Chứng minh. Theo hàm tổng quát (1.20), ta có
n=0
bn(x)tn = [2b(1 − xt) + st](1 − xt − t2)−1.
∞ (cid:88)
Lấy đạo hàm đối với t, ta có
n=0
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
b(cid:48) n(x)tn = [2b(1−xt)+st](−1)(1−xt−t2)−2(−t)+(1−xt−t2)−1(−2bt),
n(x)tn+1
n=0
n=0
n=0
n=0
∞ (cid:88)
(1 − xt − t2)−1 xb(cid:48) b(cid:48) n(x)tn = t b(cid:48) n(x)tn − 2bt b(cid:48) n(x)tn −
n(x)tn+2 b(cid:48)
n=0
∞ (cid:88)
−
n=0
= t bn(x)tn+1 − 2bt.
n−2(x), n ≥ 2.
n−1(x) + bn−1(x) + b(cid:48)
n(x) = xb(cid:48) b(cid:48)
Đồng nhất các hệ số của t ta nhận được
20
n+1(x) = xb(cid:48) b(cid:48)
n(x) + bn(x) + b(cid:48)
n−1(x), n ≥ 1.
Định lí 1.2.6.
Chứng minh. Theo (1.22), ta có
bn+1(x) − bn−1(x) = xbn(x), n ≥ 1.
n+1(x) − b(cid:48) b(cid:48)
n−1(x) = xb(cid:48)
n(x) + bn(x),
Lấy đạo hàm đối với x, ta có
n+1(x) = xb(cid:48) b(cid:48)
n(x) + bn(x) + b(cid:48)
n−1(x).
(1.23)
Định lí 1.2.7.
n−1(x), n ≥ 1, và
n(x) + 2b(cid:48) xbn+1(x) = (n + 1)bn+1(x) − 2b(cid:48)
n(x), n ≥ 1.
nbn(x) = xb(cid:48)
∞ (cid:88)
Chứng minh. Theo hàm tổng quát (1.20), ta có
n=0
bn(x)tn = [2b(1 − xt) + st](1 − xt − t2)−1.
∞ (cid:88)
Lấy đạo hàm đối với t, ta có
n=0
nbn(x)tn−1 = [s−2bx](1−xt−t2)−1+[2b(1−xt)+st](1−xt−t2)−2(x+2t).
(1.24)
∞ (cid:88)
n(x)tn = [−2bt](1 − xt − t2)−1 + [2b(1 − xt) + st].t.(1 − xt − t2)−2, b(cid:48)
n=0 ∞ (cid:88)
n(x)tn−1 = [−2b](1 − xt − t2)−1 + [2b(1 − xt) + st](1 − xt − t2)−2, b(cid:48)
n=0
Lấy đạo hàm đối với x, ta có
∞ (cid:88)
n(x)tn−1 + 2b(1 − xt − t2)−1 = [2b(1 − xt) + st](1 − xt − t2)−2. (1.25) b(cid:48)
n=0
21
∞ (cid:88)
Sử dụng (1.25) trong (1.24), ta có
n=0
nbn(x)tn−1 = [s − 2bx](1 − xt − t2)−1
n(x)tn−1 + 2b(1 − xt − t2)−1 b(cid:48)
n=0
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
(cid:35) (cid:34) ∞ (cid:88) + (x + 2t) ,
n(x)tn−1 b(cid:48)
n=0
n=0
nbn(x)tn−1 = [s − 2bx](1 − xt − t2)−1 + (x + 2t)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
+ 2b(x + 2t)(1 − xt − t2)−1,
n(x)tn−1 b(cid:48)
n=0
n=0
∞ (cid:88)
nbn(x)tn−1 = [s − 2bx](1 − xt − t2)−1 +
n(x)tn + 2b(x + 2t)(1 − xt − t2)−1.
n=0
+ 2b(cid:48)
Đồng nhất các hệ số của tn−1 ta nhận được
n(x) + 2b(cid:48)
n−1(x).
nbn(x) = xb(cid:48)
Đồng nhất các hệ số của tn ta nhận được
n+1(x) + 2b(cid:48)
n(x),
(n + 1)bn+1(x) = xb(cid:48)
n+1(x) = (n + 1)bn+1(x) − 2b(cid:48)
n(x).
xb(cid:48)
Định lí 1.2.8.
n+1(x) + b(cid:48)
n−1(x), n ≥ 1.
(n + 1)bn(x) = b(cid:48)
22
Chứng minh. Theo (1.22), ta có
bn+1(x) − bn−1(x) = xbn(x), n ≥ 1.
n+1(x) − b(cid:48) b(cid:48)
n−1(x) = xb(cid:48)
n(x) + bn(x),
Lấy đạo hàm đối với t, ta có
n(x) + bn(x) = b(cid:48)
n+1(x) − b(cid:48)
n−1(x).
xb(cid:48) (1.26)
Sử dụng phương trình (1.25) trong phương trình (1.26) , ta có
n−1(x),
nbn(x) − 2b(cid:48)
n−1(x) + bn(x) = b(cid:48) n+1(x) + 2b(cid:48)
n+1(x) − b(cid:48) n−1(x) − b(cid:48)
n−1(x),
nbn(x) + bn(x) = b(cid:48)
n+1(x) + b(cid:48)
n−1(x).
(1.27) (n + 1)bn(x) = b(cid:48)
Định lí 1.2.9.
n(x) = 2b(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)bn(x), n ≥ 0.
xb(cid:48)
Chứng minh. Sử dụng phương trình (1.25) trong phương trình (1.27), ta có
n+1(x) +
n(x)],
1 (n + 1)bn(x) = b(cid:48) [nbn(x) − xb(cid:48) 2
n+1(x) + [nbn(x) − xb(cid:48)
n(x)],
2(n + 1)bn(x) = 2b(cid:48)
n+1(x) + nbn(x) − (2n + 2)bn(x)
n(x) = 2b(cid:48) = 2b(cid:48)
n+1(x) + (n − 2n − 2)bn(x),
xb(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)bn(x).
n(x) = 2b(cid:48)
xb(cid:48) (1.28)
23
Định lí 1.2.10.
n(x) = nb(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)b(cid:48)
n−1(x), n ≥ 1.
(n + 1)xb(cid:48)
Chứng minh. Sử dụng phương trình (1.23) trong phương trình (1.27), ta có
n+1(x) + b(cid:48)
n−1(x),
(n + 1)[b(cid:48)
n−1(x) = b(cid:48)
n−1(x),
(n + 1)b(cid:48)
n(x) − b(cid:48) n+1(x) − xb(cid:48) n+1(x) − (n + 1)xb(cid:48) n+1(x) − (n + 1)xb(cid:48)
n−1(x)] = b(cid:48) n(x) − (n + 1)b(cid:48) n(x) − b(cid:48)
n+1(x) − b(cid:48)
n+1(x) + b(cid:48) n−1(x) = (n + 1)xb(cid:48)
n(x),
(n + 1)b(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)b(cid:48)
n−1(x) = (n + 1)xb(cid:48)
n(x),
nb(cid:48)
n(x) = nb(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)b(cid:48)
n−1(x).
(n + 1)xb(cid:48) (1.29)
Định lí 1.2.11.
m=0
(cid:19) [ n 2 ] (cid:88) xn−2m. bn(x) = 2b (cid:18)n − m m
∞ (cid:88)
Chứng minh. Từ hàm tổng quát (1.20), ta có
n=0
bn(x)tn = [2b(1 − xt) + st](1 − xt − t2)−1
∞ (cid:88)
= [2b(1 − xt) + st][1 − (x + t)t]−1
= [2b(1 − xt) + st] (x + t)ntn
n=0 ∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
(cid:19) = [2b(1 − xt) + st] tn xn−mtm (cid:18) n m
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
n! xn−mtm+n = [2b(1 − xt) + st] m!(n − m)!
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
(n + m)! = [2b(1 − xt) + st] xn t2m+n m!n!
24
2 ] [ n (cid:88)
∞ (cid:88)
m=0
n=0
(n − m)! xn−2mtn. = [2b(1 − xt) + st] m!n!
Đồng nhất các hệ số của tn ta nhận được
m=0
(n − m)! [ n 2 ] (cid:88) xn−2m. bn(x) = 2b m!(n − 2m)!
Tiếp theo, chúng tôi trình bày đa thức Fibonacci tổng quát - dạng thứ hai.
Các kết quả này đã được đề cập trong [4].
Định nghĩa 1.2.3. Đa thức Fibonacci tổng quát - Dạng thứ hai được định
nghĩa bởi hệ thức
(1.30) mn(x) = xmn−1(x) + mn−2(x), n ≥ 2,
với m0(x) = 2s và m1(x) = 1 + s, ở đó s là số nguyên.
Ví dụ 1.2.2. m0(x) = 2s, m1(x) = 1+s, m2(x) = (1+s)x+2s, m3(x) = (1 + s)x2 + 2sx + (1 + s).
Chú ý: Cho s = 0, ta có m0(x) = 0, m1(x) = 1. Khi đó mn(x) là đa thức
Fibonacci. Nếu x = 1 thì mn(1) là dãy Fibonacci tổng quát - dạng thứ hai.
Phương trình đặc trưng của hệ thức (1.30) là λ2 − xλ − 1 = 0,
√ √ x + x − x2 + 4 x2 + 4 α = và β = . 2 2
Vậy αβ = −1, công thức Binet của dãy Fibonacci tổng quát - dạng thứ hai
được định nghĩa bởi
mn(x) = Aαn + Bβn
25
√ √ x − x + x2 + 4 x2 + 4 mn(x) = A + B 2 2
Ở đây
2s(x − β) 2s(α − x) A = và B = (1.31) α − β α − β
4s2 √ x2 + 4 và (α − β)2, A + B = m0(x) = 2s, α − β =
Hơn nữa AB = α2 + β2 = x2 + 5.
Hàm tổng quát của đa thức Fibonacci tổng quát - dạng thứ hai được định
∞ (cid:88)
nghĩa bởi
n=0
2s(1 − xt) + (1 + s)t . (1.32) mn(x)tn = 1 − xt − t2
Định lí 1.2.12. Chúng ta có
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
n=0
k=0
(t2)k (n + k) . . mn(x)tn = [2s(1 − xt) + (1 + s)t]ext n! k!
∞ (cid:88)
Chứng minh. Theo (1.32), ta có
n=0
mn(x)tn = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−1
∞ (cid:88)
= [2s(1 − xt) + (1 + s)t][1 − (x + t)t]−1
= [2s(1 − xt) + (1 + s)t] (x + t)ntn
n=0 ∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
k=0
(cid:19) = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] tn xn−ktk (cid:18)n k
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
k=0
n! xn−ktk+n = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] k!(n − k)!
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
k=0
(n + k)! xn t2k+n = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] k!n!
26
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
n=0
k=0
(n + k)! (xt)n = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] t2k+n n! k!n!
∞ (cid:88)
k=0
(t2)k = [2s(1 − xt) + (1 + s)t]ext (n + k) . . n! k!
Định lí 1.2.13.
(1.33) mn+1(x) − mn−1(x) = xmn(x), n ≥ 1.
Chứng minh. Theo hàm tổng quát của đa thức Fibonacci - dạng thứ hai (1.32),
∞ (cid:88)
ta có
n=0
mn(x)tn = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−1.
∞ (cid:88)
Lấy đạo hàm đối với t, ta có
n=0
nmn(x)tn−1 = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](x + 2t)(1 − xt − t2)−2
∞ (cid:88)
+ (1 + s − 2sx)(1 − xt − t2)−1,
n=0
(1 − xt − t2) nmn(x)tn−1 = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](x + 2t)(1 − xt − t2)−1
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
+ (1 + s − 2sx),
n=0
n=0
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
(1 − xt − t2) nmn(x)tn−1 = (x + 2t) mn(x)tn + (1 + s − 2sx),
n=0
n=0
n=0
n=0
∞ (cid:88)
nmn(x)tn−1 − xnmn(x)tn − nmn(x)tn+1 = nmn(x)tn
n=0
− 2mn(x)tn+1 + (1 + s − 2sx).
27
Đồng nhất các hệ số của t ta nhận được
(n + 1)mn+1(x) − xnmn(x) − (n − 1)mn−1(x) = xmn(x) + 2mn−1(x),
(n + 1)mn+1(x) − (n + 1)mn−1(x) = (n + 1)xmn(x),
mn+1(x) − mn−1(x) = xmn(x).
Định lí 1.2.14.
n(x) = xm(cid:48)
n−1(x) + mn−1(x) + m(cid:48)
n−2(x), n ≥ 2.
m(cid:48)
∞ (cid:88)
Chứng minh. Theo hàm tổng quát (1.32), ta có
n=0
mn(x)tn = [2b(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−1.
n(x)tn = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](−1)(1 − xt − t2)−2(−t)
n=0
Lấy đạo hàm hai vế đối với x, ta có ∞ (cid:88) m(cid:48)
∞ (cid:88)
+ (1 − xt − t2)−1(−2st),
n(x)tn =
n=0
(1 − xt − t2)−1 m(cid:48)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
[2s(1 − xt) + (1 + s)t](−1)(1 − xt − t2)−1(−t) − 2st,
n(x)tn = t
n=0
∞ (cid:88)
n=0 ∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
m(cid:48) (1 − xt − t2)−1 mn(x)tn − 2st,
n(x)tn −
n(x)tn+1 −
n(x)tn+2 = t
n=0
n=0
n=0
n=0
m(cid:48) xm(cid:48) m(cid:48) mn(x)tn+1 − 2st.
Đồng nhất các hệ số của t ta nhận được
n(x) − xm(cid:48)
n−1(x) − m(cid:48)
n−2(x) = mn−1(x).
m(cid:48)
n(x) = xm(cid:48)
n−1(x) + mn−1(x) + m(cid:48)
n−2(x).
m(cid:48)
28
Định lí 1.2.15.
n+1(x) = xm(cid:48)
n(x) + mn(x) + m(cid:48)
n−1(x), n ≥ 1.
m(cid:48)
Chứng minh. Theo (1.22), ta có
mn+1(x) − mn−1(x) = xmn(x), n ≥ 1.
Lấy đạo hàm đối với x, ta có
n+1(x) − m(cid:48)
n−1(x) = xm(cid:48)
n(x) + mn(x).
m(cid:48)
n+1(x) = xm(cid:48)
n(x) + mn(x) + m(cid:48)
n−1(x).
m(cid:48)
Định lí 1.2.16.
n(x) − 2m(cid:48)
n−1(x), n ≥ 1, và
nmn(x) = xm(cid:48)
n(x), n ≥ 1.
xmn+1(x) = (n + 1)mn+1(x) − 2m(cid:48)
Chứng minh. Theo hàm tổng quát của đa thức Fibonacci - dạng thứ hai (1.32),
∞ (cid:88)
ta có
n=0
mn(x)tn = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−1.
∞ (cid:88)
Lấy đạo hàm hai vế đối với t, ta có
n=0
nmn(x)tn−1 = (1 + s − 2sx)(1 − xt − t2)−1
+ [2s(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−2(x + 2t). (1.34)
∞ (cid:88)
Lấy đạo hàm hai vế đối với x, ta có
n(x)tn = (−2st)(1 − xt − t2)−1 + [2s(1 − xt) + (1 + s)t].t.(1 − xt − t2)−2,
n=0
m(cid:48)
∞ (cid:88)
29
n(x)tn−1 = (−2s)(1 − xt − t2)−1 + [2s(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−2,
n=0
∞ (cid:88)
m(cid:48)
n(x)tn−1 + 2s(1 − xt − t2)−1 = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−2.
n=0
m(cid:48)
(1.35)
∞ (cid:88)
Sử dụng (1.35) trong (1.34), ta có
n=0
nmn(x)tn−1 = (1 + s − 2sx)(1 − xt − t2)−1
n(x)tn−1 + 2s(1 − xt − t2)−1
n=0
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
(cid:35) (cid:34) ∞ (cid:88) + (x + 2t) m(cid:48) ,
n(x)tn−1
n=0
n=0
m(cid:48) nmn(x)tn−1 = (1 + s − 2sx)(1 − xt − t2)−1 + (x + 2t)
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
+ 2s(x + 2t)(1 − xt − t2)−1,
n(x)tn−1
n=0
n=0
∞ (cid:88)
m(cid:48) nmn(x)tn−1 = (1 + s − 2sx)(1 − xt − t2)−1 + x
n(x)tn + 2s(x + 2t)(1 − xt − t2)−1.
n=0
+ 2m(cid:48)
Đồng nhất các hệ số của tn−1 ta nhận được
n(x) + 2m(cid:48)
n−1(x).
nmn(x) = xm(cid:48)
Đồng nhất các hệ số của tn ta nhận được
n+1(x) + 2m(cid:48)
n(x),
(n + 1)mn+1(x) = xm(cid:48)
n(x).
n+1(x) = (n + 1)mn+1(x) − 2m(cid:48)
xm(cid:48) (1.36)
30
Định lí 1.2.17.
n+1(x) + m(cid:48)
n−1(x), n ≥ 1.
(n + 1)mn(x) = m(cid:48)
Chứng minh. Theo (1.33), ta có
mn+1(x) − mn−1(x) = xmn(x), n ≥ 1.
Lấy đạo hàm đối với t, ta có
n+1(x) − m(cid:48)
n−1(x) = xm(cid:48)
n(x) + mn(x),
m(cid:48)
n(x) + mn(x) = m(cid:48)
n+1(x) − m(cid:48)
n−1(x).
xm(cid:48) (1.37)
Sử dụng phương trình (1.35) trong phương trình (1.37) , ta có
n−1(x),
nmn(x) − 2m(cid:48)
n−1(x) + mn(x) = m(cid:48) n+1(x) + 2m(cid:48)
n+1(x) − m(cid:48) n−1(x) − m(cid:48)
n−1(x),
nmn(x) + mn(x) = m(cid:48)
n+1(x) + m(cid:48)
n−1(x).
(1.38) (n + 1)mn(x) = m(cid:48)
Định lí 1.2.18.
n(x) = 2m(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)mn(x), n ≥ 0.
xm(cid:48)
Chứng minh. Sử dụng phương trình (1.36) trong phương trình (1.38), ta có
n(x)],
n+1(x) +
1 [nmn(x) − xm(cid:48) (n + 1)mn(x) = m(cid:48) 2
n+1(x) + [nmn(x) − xm(cid:48)
n(x)],
2(n + 1)mn(x) = 2m(cid:48)
n+1(x) + nmn(x) − (2n + 2)mn(x)
xm(cid:48)
n(x) = 2m(cid:48) n(x) = 2m(cid:48)
n+1(x) + (n − 2n − 2)mn(x),
xm(cid:48)
n(x) = 2m(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)mn(x).
xm(cid:48) (1.39)
31
Định lí 1.2.19.
n(x) = nm(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)m(cid:48)
n−1(x), n ≥ 1.
(n + 1)xm(cid:48)
Chứng minh. Sử dụng phương trình (1.31), ta có
n(x) − m(cid:48)
n+1(x) + m(cid:48)
n−1(x),
(n + 1)[m(cid:48)
n−1(x) = m(cid:48)
n−1(x),
(n + 1)m(cid:48)
n+1(x) − xm(cid:48) n+1(x) − (n + 1)xm(cid:48) n+1(x) − (n + 1)xm(cid:48)
n−1(x)] = m(cid:48) n(x) − (n + 1)m(cid:48) n(x) − m(cid:48)
n+1(x) − m(cid:48)
n+1(x) + m(cid:48) n−1(x) = (n + 1)xm(cid:48)
n(x),
(n + 1)m(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)m(cid:48)
n−1(x) = (n + 1)xm(cid:48)
n(x),
nm(cid:48)
n(x) = nm(cid:48)
n+1(x) − (n + 2)m(cid:48)
n−1(x).
(n + 1)xm(cid:48) (1.40)
Định lí 1.2.20.
k=0
(cid:19) [ n 2 ] (cid:88) xn−2k. mn(x) = 2s (cid:18)n − k k
∞ (cid:88)
Chứng minh. Từ hàm tổng quát (1.32), ta có
n=0
mn(x)tn = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−1
∞ (cid:88)
= [2s(1 − xt) + (1 + s)t][1 − (x + t)t]−1
(x + t)ntn = [2s(1 − xt) + (1 + s)t]
n (cid:88)
n=0 ∞ (cid:88)
m=0
n=0
(cid:19) xn−ktk = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] tn (cid:18)n k
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
n! xn−ktk+n = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] k!(n − k)!
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
(n + k)! = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] xn t2k+n k!n!
32
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
n=0
m=0
(n + k)! = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] xnt2k−n. k!n!
Đồng nhất các hệ số của tn ta nhận được
2 ] [ n (cid:88)
k=0
(n − k)! xn−2k. mn(x) = 2s k!n − 2k!
Định lí 1.2.21.
2 ] [ n (cid:88)
k=0
(cid:19) xn−2k. mn+1(x) = (1 + s − 2sx) (cid:18)n − k k
∞ (cid:88)
Chứng minh. Từ hàm tổng quát (1.32), ta có
n=0
mn(x)tn = [2s(1 − xt) + (1 + s)t](1 − xt − t2)−1
∞ (cid:88)
= [2s(1 − xt) + (1 + s)t][1 − (x + t)t]−1
= [2s(1 − xt) + (1 + s)t] (x + t)ntn
n (cid:88)
n=0 ∞ (cid:88)
n=0
m=0
(cid:19) = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] tn xn−ktk (cid:18)n k
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
n! = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] xn−ktk+n k!(n − k)!
∞ (cid:88)
n (cid:88)
n=0
m=0
(n + k)! = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] xn t2k+n k!n!
∞ (cid:88)
∞ (cid:88)
n=0
m=0
(n + k)! = [2s(1 − xt) + (1 + s)t] xnt2k−n. k!n!
Đồng nhất các hệ số của tn ta nhận được
k=0
(n − k)! [ n 2 ] (cid:88) xn−2k. mn(x) = 2s k!n − 2k!
33
Đồng nhất các hệ số của tn ta nhận được
2 ] [ n (cid:88)
k=0
(n − k)! xn−2k. mn+1(x) = (1 + s − 2s) k!n − 2k!
Định lí 1.2.22 (Đẳng thức Catalan). Cho mn(x) là số hạng thứ n của đa thức
Fibonacci tổng quát - dạng thứ hai, khi đó
n(x)−mn+r(x)mn−r(x) =
m2 (−1)n−r 1 − 5s2 [(1+s)mr(x)−2smr+1(x)], n > r ≥ 1.
Chứng minh. Sử dụng công thức Binet (1.32), ta có
n(x)−mn+r(x)mn−r(x)
m2
= (Aαn + Bβn) − (Aαn+r + Bβn+r)(Aαn−r + Bβn−r)
= AB(αβ)n(2 − αrβ−r − α−rβr)
= AB(−1)n−r(αr − βr)2
4s2 =
(α − β)2(−1)n−r(αr − βr)2 αr − βr = 4s2(−1)n−r . α − β
Từ
αr − βr = α − β (1 + s)mr(x) − 2smr+1(x) (1 + s)2 − 2s(1 + s) − 4s2 = (1 + s)mr(x) − 2smr+1(x) , 1 − 5s2
ta có
n(x)−mn+r(x)mn−r(x) =
m2 (−1)n−r 1 − 5s2 [(1+s)mr(x)−2smr+1(x)], n > r ≥ 1.
34
Hệ quả 1.2.1 (Đẳng thức Cassini). Cho mn(x) là số hạng thứ n của đa thức
Fibonacci tổng quát - dạng thứ hai, khi đó
n(x) − mn+1(x)mn−1(x) = (−1)n−1(1 − 5s2), n ≥ 1.
m2
Chứng minh. Trong đẳng thức Cassini, nếu r = 1 thì ta thu được kết quả như
yêu cầu.
Định lí 1.2.23 (Đẳng thức d’Ocagne). Cho mn(x) là số hạng thứ n của đa
thức Fibonacci tổng quát - dạng thứ hai, khi đó
mp(x)mn+1(x)−mp+1(x)mn(x) = (−1)n , (1 + s)mp−n(x) − 2smp−n+1 1 − 5s2
p ≥ 1, n ≥ 0, p > n.
Chứng minh. Sử dụng công thức Binet (1.32), ta có
mp(x)mn+1(x) − mp+1(x)mn(x)
= (Aαp + Bβp)(Aαn+1 + Bβn+1) − (Aαp+1 + Bβp+1)(Aαn + Bβn)
= AB(αpβn+1 + αn+1βp − αnβp+1 − αp+1βn)
= AB(αβ)n[β(αp−n − βp−n) − α(αp−n − βp−n)]
= AB(−q)n(α − β)(αp−n − βp−n)
4s2 =
(α − β)2(−1)n(α − β)(αp−n − βp−n) αp−n − βp−n = 4s2(−1)n−r . α − β
Từ
αp−n − βp−n = , α − β (1 + s)mp−n(x) − 2smp−n+1 (1 + s)2 − 2s(1 + s) − 4s2 = (1 + s)mp−n(x) − 2smp−n+1 1 − 5s2
35
ta có
mp(x)mn+1(x)−mp+1(x)mn(x) = (−1)n , (1 + s)mp−n(x) − 2smp−n+1 1 − 5s2
p ≥ 1, n ≥ 0, p > n.
Định lí 1.2.24 (Đẳng thức tổng quát). Cho mn(x) là số hạng thứ n của đa
thức Fibonacci tổng quát - dạng thứ hai, khi đó
mp(x)mn(x) − mp−r(x)mn+r(x)
= (−1)p−r[(1 + s)mr(x) − 2smr−1][(1 + s)mn−p+r(x) − 2smn−p+r],
n > m ≥ r ≥ 1.
Chứng minh. Sử dụng công thức Binet (1.32), ta có
mp(x)mn+1(x) − mp+1(x)mn(x)
= (Aαp + Bβp)(Aαn + Bβn) − (Aαp−r + Bβp−r)(Aαn+r + Bβn+r)
αnβp = AB(αr − βr) αpβn αr − βr
(αr − βr) (αpβn+r − αn+rβp) = AB (αβ)r
αnβp = AB(αr − βr) αpβn αr − βr
= AB(−1)−r(αr − βr)(αpβn+r − αn+rβp)
= AB(−1)−rαpβp(αr − βr)(βn−p+r − αn−p+r)
= −AB(−1)−rαpβp(αr − βr)(αn−p+r − βn−p+r).
36
Từ
1 αr − βr = α − β 1 − 5s2[(1 + s)mr − 2smr+1],
αn−r − βn−p+r = . α − β (1 + s)mn−p+r − 2smn−p+r+1 1 − 5s2
Ta có
mp(x)mn(x) − mp−r(x)mn+r(x)
= (−1)p−r[(1 + s)mr − 2smr−1][(1 + s)mn−p+r − 2smn−p+r],
n > m ≥ r ≥ 1.
37
Chương 2
Ứng dụng đồng nhất thức của đa thức
Fibonacci, đa thức Lucas đối với số nguyên
Mục tiêu của chương này là trình bày ứng dụng đồng nhất thức của đa
thức Fibonacci, đa thức Lucas đối với số nguyên. Công việc này được thực
hiện theo cách sau đây: Đưa ra một số hệ thức trên tập hợp các số thực. Từ
đó kết hợp với các kết quả của Chương 1, ta có hệ thức ứng dụng của đa thức
Fibonacci, đa thức Lucas đối với số nguyên. Cụ thể như sau:
Trong Mục 2.1 chúng tôi trình bày một số đồng nhất thức trong toán học
phổ thông.
Trong Mục 2.2 chúng tôi phối hợp kết quả của Chương 1 và Mục 2.1 để
đạt được mục tiêu đề ra.
2.1 Các đồng nhất thức trong toán học phổ thông
Trong chương trình toán học trung học cơ sở, các đồng nhất thức cơ bản
được đề cập đến là các hằng đẳng thức đáng nhớ:
1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2,
2. (A − B)2 = A2 − 2AB + B2,
3. (A + B)(A − B) = A2 − B2,
38
4. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3,
5. (A − B)3 = A3 − 3A2B + 3AB2 − B3,
6. (A + B)(A2 − AB + B2) = A3 + B3,
7. (A − B)(A2 + AB + B2) = A3 − B3.
Vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ trên, chúng ta có thể chứng minh
được các đồng nhất thức.
Ví dụ 2.1.1. Chứng minh rằng
(x + y + z)3 − x3 − y3 − z3 = 3(x + y)(y + z)(z + x).
Chứng minh. Ta có (x + y + z)3 − x3 − y3 − z3 = [(x + y) + z]3 − x3 − y3 − z3
= (x + y)3 + z3 + 3z(x + y)(x + y + z) − x3 − y3 − z3
= x3 + y3 + 3xy(x + y) + z3 + 3z(x + y)(x + y + z) − x3 − y3 − z3
= 3(x + y)(xy + xz + yz + z2)
= 3(x + y)(y + z)(z + x).
Vậy (x + y + z)3 − x3 − y3 − z3 = 3(x + y)(y + z)(z + x).
Ví dụ 2.1.2. Cho x, y, z thỏa mãn điều kiện
(x + y)(y + z)(z + x) = 8xyz.
Chứng minh rằng x = y = z
Chứng minh. Ta có (x + y)(y + z)(z + x) = 8xyz. Suy ra
(x + y)(y + z)(z + x) − 8xyz = 0.
Khai triển và thu gọn đồng nhất thức, ta được
zy2 + xz2 + yz2 + yx2 + zx2 + zy2 − 6xyz = 0,
39
(zy2 − 2xyz + xz2) + (yz2 − 2xyz + yx2) + (zx2 − 2xyz + zy2) = 0,
x(y − z)2 + y(z − x)2 + z(x − y)2 = 0.
Vì x, y, z là các số dương nên ta suy ra (y − z)2 = (z − x)2 = (x − y)2 = 0.
Do đó x = y = z.
Ví dụ 2.1.3. Chứng minh đồng nhất thức
(x − y)3 + (y − z)3 + (z − x)3 = 3(x − y)(y − z)(z − x).
b = (y − z) c = (z − x). Chứng minh. Ta đặt a = (x − y),
Suy ra a + b + c = 0. Ta có
(a + b + c)3 = (a + b)3 + 3(a + b)2.c + 3(a + b).c2 + c3
= a3 + b3 + c3 + 3ab(a + b) + 3ac(a + c) + 6abc + 3bc(b + c)
= a3 + b3 + c3 − 3abc − 3abc + 6abc − 3abc
= a3 + b3 + c3 − 3abc.
Suy ra
a3 + b3 + c3 = (a + b + c)3 + 3abc = 3abc, (do a + b + c = 0)
hay
(x − y)3 + (y − z)3 + (z − x)3 = 3(x − y)(y − z)(z − x).
Ví dụ 2.1.4. Cho a, b, c là các số thực khác nhau. Chứng minh rằng
a(x − b)(x − c) b(x − c)(x − a) c(x − a)(x − b) (i) + + = x; (a − b)(a − c) (b − c)(b − a) (c − a)(c − b)
a2(x − b)(x − c) b2(x − c)(x − a) c2(x − a)(x − b) (ii) + + = x2; (a − b)(a − c) (b − c)(b − a) (c − a)(c − b)
40
(b + c)(x − b)(x − c) (c + a)(x − c)(x − a) (a + b)(x − a)(x − b) (iii) + + (a − b)(a − c) (b − c)(b − a) (c − a)(c − b)
= a + b + c − x.
Chứng minh. (i) Lần lượt thay x = a, b, c vào vế trái của đồng nhất thức, ta
có giá trị của vế trái lần lượt bằng a, b, c. Suy ra đồng nhất thức trên được
chứng minh.
(ii), (ii) tiến hành chứng minh tương tự như (i).
Ví dụ 2.1.5. Cho x và y là 2 số khác nhau thỏa mãn điều kiện 9x(x − y) − 10(y − x)2 = 0. Chứng minh rằng x = 10y.
Chứng minh. Ta có :
9x(x − y) − 10(y − x)2 = 9x(x − y) − 10(x − y)2
= (x − y) − [9x − 10(x − y)]
= (x − y)(−x + 10y).
Theo đề bài (x − y)(−x + 10y) = 0. Vì x (cid:54)= y nên (−x + 10y) = 0 hay
x = 10y. Vậy hai số x, y khác nhau mà thỏa mãn điều kiện 9x(x − y) − 10(y − x)2 = 0 thì x = 10y.
Ví dụ 2.1.6. Cho x, y ∈ Z. Chứng minh rằng các số sau là số chính phương
(i) M = (x + 1)(x + 3)(x + 4)(x + 6) + 9,
(ii) N = (x − y)(x − 2y)(x − 3y)(x − 4y) + y4.
Chứng minh.
(i) M = (x2 + 7x + 6)(x2 + 7x + 12) + 9
= (x2 + 7x)2 + 18(x2 + 7x) + 9
41
= (x2 + 7x + 9)2.
(ii) N = (x2 − 5xy + 4y2)(x2 − 5xy + 6y2) + y4
= (x2 − 5xy)2 + 10y2(x2 − 5xy) + 25y4
= (x2 − 5xy + 5y2)2.
Ta có các đồng nhất thức
i) (x + 1)(x + 3)(x + 4)(x + 6) + 9 = (x2 + 7x + 9)2.
ii) (x − y)(x − 2y)(x − 3y)(x − 4y) + y4 = (x2 − 5xy + 5y2)2.
Vậy M, N là số chính phương.
Trong mục 2.1 chúng tôi trình bày một số bài toán chứng minh bất đăng
thức như sau:
Ví dụ 2.1.7. Chứng minh rằng với mọi a, b ≥ 0, ∀n ∈ N∗. Ta có
(cid:33)n an + bn ≥ . (2.1) 2 (cid:32)a + b 2
Chứng minh. Theo công thức khai triển nhị thức Newton, ta có:
nan + C 1
nan−1b + · · · + C n−1
n abn−1 + C n
n bn,
(a + b)n = C 0
nbn + C 1
nbn−1a + · · · + C n−1
n
n an.
(a + b)n = C 0 ban−1 + C n
Suy ra
n(an + bn) + C 1
2(a + b)n = C 0
n(an−1b + abn−1) + . . . + C n−1 n
n (an + bn)
(abn−1 + ban−1) + C n
∀a, b ≥ 0, ∀i = 1, 2, . . . , n − 1 ta có (an−i − bn−i)(ai − bi) ≥ 0.
Suy ra
an + bn ≥ an−ibi − aibn−i,
42
n (an + bn),
2(a + b)n ≤ C 0 (an + bn) + C n
n(an + bn) + C 1 n + C 1
n(an + bn) + · · · + C n−1 n n ) = 2n(an + bn). n + · · · + C n−1 + C n
2(a + b)n ≤ (an + bn)(C 0
Do đó (cid:33)n an + bn ≤ (cid:32)a + b 2 2
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = b.
Với n = 3 ta có bất đẳng thức
(cid:33)3 a3 + b3 ≤ . (cid:32)a + b 2 2
Với n = 5 ta có bất đẳng thức
(cid:33)5 a5 + b5 ≤ (cid:32)a + b 2 2.
Ví dụ 2.1.8. Chứng minh
b2 a2 + ≥ ab với mọi a, b ∈ R. 4
Chứng minh. Ta có
b2 a2 + ≥ ab,
4 4a2 + b2 ≥ 4ab,
4a2 − 4ab + b2 ≥ 0,
(2a − b)2 ≥ 0 (Bất đẳng thức luôn đúng) .
b2 Vậy a2 + ≥ ab. Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi 2a = b. 4
43
Ví dụ 2.1.9. Chứng minh rằng:
(i) a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca,
(ii) 3(a2 + b2 + c2) ≥ (a + b + c)2,
(iii) (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca).
Chứng minh. (i) Ta có
a2 + b2 ≥ 2ab,
b2 + c2 ≥ 2bc,
c2 + a2 ≥ 2ca.
Cộng vế với vế 3 bất đẳng thức trên ta có
2(a2 + b2 + c2) ≥ 2(ab + bc + ca).
Suy ra
a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca.
Dấu (cid:48)(cid:48) =(cid:48)(cid:48) xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c. (ii) Theo câu (i), ta có 2(a2 + b2 + c2) ≥ 2(ab + bc + ca). Do đó 2(a2 + b2 + c2) + a2 + b2 + c2 ≥ a2 + b2 + c2 + 2(ab + bc + ca).
3(a2 + b2 + c2) ≥ (a + b + c)2.
Dấu (cid:48)(cid:48) =(cid:48)(cid:48) xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. (iii) Ta có (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca).
⇔ a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca ≥ 3ab + 3bc + 3ca,
⇔ a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca ≥ 0,
⇔ 2a2 + 2b2 + 2c2 − 2ab − 2bc − 2ca ≥ 0
⇔ (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 ≥ 0.
44
Bất đẳng thức luôn đúng với mọi a, b, c. Vậy bất đẳng thức iii) được chứng
minh.
Ví dụ 2.1.10. Chứng minh rằng:
x4 + y4 + z4 ≥ xyz(x + y + z).
Chứng minh. Theo (i) của Ví dụ 2.1.9 ta có
a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca.
Áp dụng bất đẳng thức trên, ta có
x4 + y4 + z4 ≥ (x2y2 + y2z2 + z2x2)
= (xy)2 + (yz)2 + (zx)2
≥ (xy)(yz) + (yz)(zx) + (zx)(xy) = xyz(x + y + z).
Dấu (cid:48)(cid:48) =(cid:48)(cid:48) xảy ra khi và chỉ khi x = y = z.
2.2 Ứng dụng đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa
thức Lucas đối với số nguyên
Từ các ví dụ nêu ra ở mục 2.1, kếp hợp với các đồng nhất thức của đa thức
Fibonacci và đa thức Lucas đã nêu ở Chương 1, chúng tôi có các kết quả sau:
Xuất phát từ hằng đẳng thức (3) ở mục 2.1
(A + B)(A − B) = A2 − B2.
2m+1(x), thay B bởi một đa thức
2m+1(y)
h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
F 2n F 2n Thay A bởi một đa thức
được xác định trong các đồng nhất thức của Định lý 1.2.2, ta có đồng nhất
2m+1(x) −
2m+1(y)
2m+1(x) +
2m+1(y)
h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
(cid:19) F 2n F 2n F 2n F 2n thức sau: (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:19)(cid:18) h (cid:80) m=0
2
45
n (cid:88)
k=1
2
1 = (h + 1) (x2 + 4)2n (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k (cid:19)F4k(h+1)(x) F2k(x)
n (cid:88)
k=1
1 . − (h + 1) (y2 + 4)2n (2n)! (n!)2 + (cid:18) 2n n − k (cid:19)F4k(h+1)(y) F2k(y)
Xét các Ví dụ 1, ..., Ví dụ 10, làm tương tự như trên, với các số h nguyên
dương n bất kỳ ta có các đồng nhất thức sau:
Ví dụ 2.2.1.
h (cid:88)
h (cid:88)
2m+1(x) +
2m+1(y) +
2m+1(z)
m=0
m=0
m=0 (cid:32) h
(cid:35)3 (cid:34) h (cid:88) L2n+1 L2n+1 L2n+1
2m+1(x)
2m+1(y)
2m+1(z)
m=0
m=0
(cid:33)3 (cid:32) h (cid:33)3 (cid:33)3 (cid:32) h (cid:88) (cid:88) (cid:88) − L2n+1 − L2n+1 − L2n+1
m=0
h (cid:88)
m=0
(cid:19) (−1)n−k = 3. + (cid:18)2n + 1 n − k L2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x) L2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y)
h (cid:88)
m=0
(cid:19) (−1)n−k . + (cid:18)2n + 1 n − k L2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y) L2(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z)
h (cid:88)
m=0
(cid:19) (−1)n−k + . . (cid:18)2n + 1 n − k L2(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z) L2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
Ví dụ 2.2.2. Nếu
h (cid:88)
h (cid:88)
2m+1(y) +
2m+1(x) +
m=0
m=0
m=0 (cid:34) h
m=0 h (cid:88)
(cid:34) h (cid:34) h (cid:88) (cid:88) F 2n+1 F 2n+1 F 2n+1 . F 2n+1 (cid:35) 2m+1(z) (cid:35) 2m+1(y)
2m+1(z) +
m=0
m=0
(cid:88) F 2n+1 . F 2n+1 (cid:35) 2m+1(x)
h (cid:88)
h (cid:88)
h (cid:88)
46
2m+1(x).
2m+1(y).
2m+1(z)
m=0
m=0
m=0
=8 F 2n+1 F 2n+1 F 2n+1
h (cid:88)
h (cid:88)
h (cid:88)
thì
2m+1(x) =
2m+1(y) =
2m+1(z).
m=0
m=0
m=0
F 2n+1 F 2n+1 F 2n+1
Ví dụ 2.2.3. Với các số nguyên dương h và n bất kỳ ta có đồng nhất thức sau:
h (cid:88)
h (cid:88)
2m+1(y) +
2m+1(z)
2m+1(x) +
2m+1(y)
m=0
m=0
m=0
m=0
(cid:32) h (cid:33)3 (cid:33)3 (cid:32) h (cid:88) (cid:88) + L2n+1 L2n+1 L2n+1 F 2n+1
h (cid:88)
2m+1(z) +
2m+1(x)
m=0
m=0
(cid:32) h (cid:33)3 (cid:88) + L2n+1 L2n+1
n (cid:88)
k=0
(cid:19) − (−1)n−k = 3. (cid:18)2n + 1 n − k L(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x) L(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y)
n (cid:88)
k=0
(cid:19) (−1)n−k . − (cid:18)2n + 1 n − k L(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y) L(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z)
n (cid:88)
k=0
(cid:19) (−1)n−k − . . (cid:18)2n + 1 n − k L(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z) L(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
Ví dụ 2.2.4. Với a, b, c là các số thực khác nhau h nguyên dương và n bất kỳ
2m+1(x) − b
2m+1(x) − c
(cid:19) L2n+1 L2n+1 a ta có các đồng nhất thức sau: (cid:18) h (cid:80) m=0 (i) (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (a − b)(a − c)
2m+1(x) − c
2m+1(x) − a
(cid:19) L2n+1 L2n+1 b (cid:18) h (cid:80) m=0 + (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (b − c)(b − a)
2m+1(x) − a
2m+1(x) − b
(cid:19) c L2n+1 L2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0 + (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (c − a)(c − b)
47
n (cid:88)
k=0
(cid:19) = (−1)n−k (cid:18)2n + 1 n − k
2m+1(x) − b
2m+1(x) − c
L2(2k+1)(h+1)(x) . L(2k+1)(x) (cid:19) a2 L2n+1 L2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0 (ii) (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (a − b)(a − c)
2m+1(x) − c
2m+1(x) − a
(cid:19) L2n+1 b2 L2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0 + (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (b − c)(b − a)
2m+1(x) − a
2m+1(x) − b
2
(cid:19) c2 L2n+1 L2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0 + (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (c − a)(c − b)
n (cid:88)
k=0
(cid:19) (−1)n−k . = (cid:18)2n + 1 n − k L2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
2m+1(x) và
2m+1(y) khác nhau thỏa mãn điều
h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
F 2n F 2n Ví dụ 2.2.5. Nếu
kiện:
2m+1(x)
h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
2m+1(Y ) −
2m+1(X)
2m+1(x) − (cid:20) h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
F 2n F 2n 9. F 2n (cid:21) 2m+1(y) (cid:20) h (cid:80) m=0 (cid:21)2 −10 F 2n F 2n = 0,
2m+1(y) hay
2m+1(x) = 10
h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
F 2n F 2n thì
n (cid:80) k=1
1 (cid:1) (h + 1) (cid:0) 2n n−k (x2 + 4)n (2n)! (n!)2 + F4k(h+1)(x) F2k(x)
n (cid:80) k=1
10 (cid:1) = (h + 1) . (cid:0) 2n n−k (y2 + 4)n (2n)! (n!)2 + F4k(h+1)(y) F2k(y)
2m+1(x) + 4
2m+1(x) + 3
2m+1(x) + 1
2m+1(x) + 6
(cid:19) (cid:19) (cid:19) F 2n+1 . F 2n+1 . F 2n+1 (i) Ví dụ 2.2.6. Với số nguyên dương h và n bất kỳ, ta có : (cid:18) h (cid:18) h (cid:80) (cid:80) m=0 m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:19) . F 2n+1 + 9 (cid:18) h (cid:80) m=0
48
(cid:40) (cid:33)2 1 = (cid:1)(−1)n−k (x) (cid:0)2n+1 n−k (x2 + 4)2n L2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1) (cid:32) n (cid:80) k=0
(cid:41)2
2m+1(x) −
2m+1(x) − 2
h (cid:80) m=0
n (cid:80) k=0 (cid:18) h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
2m+1(y) (cid:19)
2m+1(y) (cid:19)
+ + 9 . (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k F2(2k+1)(h+1)(x) F(2k+1)(x) 7 (x2 + 4)n. (cid:19) (cid:19) F 2n+1 F 2n+1 . F 2n+1 F 2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0
2m+1(x) − 3
2m+1(y)
2m+1(x) − 4
2m+1(y)
h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
. F 2n+1 F 2n+1 . F 2n+1 F 2n+1 (ii) (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0
2m+1(y)
2
(cid:19)4 + F 2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0
n (cid:80) k=0
(cid:40) 1 = (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k (x2 + 4)2n F2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
n (cid:80) k=0
n (cid:80) k=0
2 (cid:41)2
5 1 − + (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k (x2 + 4)n F2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x) F2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y) (y2 + 4)n
n (cid:80) k=0
+ . (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k 5 (x2 + 4)2n. F2(2k+1)(h+1)(y) L2(2k+1)(y)
2m+1(y)
2m+1(x)
(cid:19)3(cid:35) Ví dụ 2.2.7. Với số nguyên dương h và n bất kỳ, ta có : (cid:19)3 1 F 2n+1 F 2n+1 + (i) 2 (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:34)(cid:18) h (cid:80) m=0
n (cid:88)
k=0
(cid:34) 1 ≥ (cid:18)2n + 1 n − k 2(x2 + 4)n (cid:19)F2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
n (cid:88)
k=0
(cid:35)3 1 + 2(y2 + 4)n (cid:18)2n + 1 n − k (cid:19)F2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y)
2m+1(y)
2m+1(x)
(cid:19)5(cid:35) (cid:19)5 1 . F 2n+1 + (ii) F 2n+1 2 (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:34)(cid:18) h (cid:80) m=0
n (cid:88)
k=0
(cid:34) 1 ≥ 2(y2 + 4)n (cid:18)2n + 1 n − k (cid:19)F2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
49
n (cid:88)
k=0
(cid:35)5 1 + . 2(y2 + 4)n (cid:18)2n + 1 n − k (cid:19)F2(2k+1)(h+1)(y) L2(2k+1)(y)
2m+1(x) =
2m+1(y).
h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
F 2n+1 F 2n+1 Dấu (cid:48)(cid:48) =(cid:48)(cid:48) xảy ra khi và chỉ khi
Ví dụ 2.2.8. Với số nguyên dương h và n bất kỳ, ta có :
2m+1(y)
2m+1(x)
m=0
m=0
(cid:32) h (cid:33)2 (cid:32) h (cid:33)2 1 (cid:88) (cid:88) F 2n F 2n + 4
n (cid:88)
k=0
n (cid:88)
(cid:35) (cid:34) 1 ≥ (x) (h + 1) (x2 + 4)n(y2 + 4)n (2n)! (n!)2 + (cid:18)2n + 1 n − k (cid:19)F4k(h+1)(x) F2k
k=0
(h + 1) (cid:35) . (y) (cid:34) . (2n)! (n!)2 + (cid:18)2n + 1 n − k (cid:19)F4k(h+1)(y) F2k
2m+1(x)
2m+1(y)
2m+1(z)
(cid:19)2 (cid:19)2 (cid:19)2 F 2n+1 F 2n+1 (i) + + F 2n+1 Ví dụ 2.2.9. Với số nguyên dương h và n bất kỳ, ta có : (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0
n (cid:80) k=0
≥ (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k (cid:18) h (cid:80) m=0 1 (x2 + 4)n)(y2 + 4)n. F2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
n (cid:80) k=0
. (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k F2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y)
n (cid:80) k=0
+ (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k 1 (y2 + 4)n)(z2 + 4)n. F2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y)
n (cid:80) k=0
. (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k F2(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z)
n (cid:80) k=0
+ (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k 1 (z2 + 4)n)(x2 + 4)n. F2(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z)
n (cid:80) k=0
. (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k F2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
50
h (cid:88)
h (cid:88)
h (cid:88)
Dấu (cid:48)(cid:48) =(cid:48)(cid:48) xảy ra khi và chỉ khi
2m+1(x) =
2m+1(y) =
2m+1(z).
m=0
m=0
m=0
F 2n+1 F 2n+1 F 2n+1
2m+1(x)
2m+1(y)
2m+1(z)
(cid:19)2 (cid:19)2 (cid:19)2 (cid:35) L2n+1 (ii) 3 + L2n+1 + L2n+1 (cid:34) (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0
n (cid:80) k=0
+ (cid:1)(−1)n−k (cid:1)(−1)n−k ≥ (cid:0)2n+1 n−k (cid:0)2n+1 n−k L2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x) L2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y) (cid:40) n (cid:80) k=0
(cid:41)2
n (cid:80) k=0
(cid:1)(−1)n−k + . (cid:0)2n+1 n−k L2(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z)
h (cid:88)
h (cid:88)
z (cid:88)
Dấu (cid:48)(cid:48) =(cid:48)(cid:48) xảy ra khi và chỉ khi
2m+1(x) =
2m+1(y) =
2m+1(z).
m=0
m=0
m=0
L2n+1 L2n+1 L2n+1
(cid:35)2
2m+1(x) +
2m+1(y) +
2m+1(z)
h (cid:80) m=0
h (cid:80) m=0
(iii) F 2n+1 F 2n+1 F 2n+1 (cid:34) h (cid:80) m=0
n (cid:80) k=0
n (cid:80) k=0
(cid:34) (cid:1) ≥ (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k (cid:0)2n+1 n−k 1 (x2 + 4)n).(y2 + 4)n. F2(2k+1)(h+1)(x) . L(2k+1)(x) F2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y)
n (cid:80) k=0
n (cid:80) k=0
+ (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k
(cid:35)
n (cid:80) k=0
n (cid:80) k=0
+ (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k (cid:1) (cid:0)2n+1 n−k 1 (y2 + 4)n).(z2 + 4)n. 1 (z2 + 4)n).(x2 + 4)n. F2(2k+1)(h+1)(y) . L(2k+1)(y) F2(2k+1)(h+1)(z) . L(2k+1)(z) F2(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z) F2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
2m+1(z)
2m+1(y)
2m+1(x)
(cid:19)4 (cid:19)4 (cid:19)4 L2n+1 + L2n+1 + L2n+1 Ví dụ 2.2.10. (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0
n (cid:80) k=0
n (cid:80) k=0
≥ (cid:1)(−1)n−k . (cid:1)(−1)n−k (cid:0)2n+1 n−k (cid:0)2n+1 n−k L2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x)
n (cid:80) k=0
(cid:1)(−1)n−k (cid:1)(−1)n−k. . (cid:0)2n+1 n−k (cid:0)2n+1 n−k L2(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z) L2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y) (cid:34)L2(2k+1)(h+1)(x) L(2k+1)(x) (cid:40) n (cid:80) k=0
51
(cid:35)(cid:41)
+ + . L2(2k+1)(h+1)(y) L(2k+1)(y) L2(2k+1)(h+1)(z) L(2k+1)(z)
Xét Ví dụ 2.2.4 và Ví dụ 2.2.6, khi ta thay biến số x = 1, y = 1, z = 1 thì
ta được đồng nhất thức đối với dãy Fibonacci và dãy Lucas như sau:
2m+1(1) − b
2m+1(1) − c
(cid:19) a L2n+1 L2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0 Ví dụ 2.2.11. (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (a − b)(b − c)
2m+1(1) − c
2m+1(1) − a
(cid:19) b L2n+1 L2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0 + (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (b − c)(c − a)
2m+1(1) − a
2m+1(1) − b
(cid:19) c L2n+1 L2n+1 (cid:18) h (cid:80) m=0 + (cid:19) (cid:18) h (cid:80) m=0 (c − a)(a − b)
n (cid:80) k=0
= (cid:1)(−1)n−k (cid:0)2n+1 n−k L2(2k+1)(k+1)(1) . L2k+1(1)
2m+1(1) + 1
2m+1(1) + 3
2m+1(1) + 4 2
2m+1(1) + 6
n (cid:80) k=0
(cid:19) (cid:19) (cid:19) F 2n+1 . F 2n+1 . . F 2n+1 Ví dụ 2.2.12. (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:18) h (cid:80) m=0 (cid:19) (cid:1).(−1)n−k. . F 2n+1 +9 = (cid:0)2n+1 n−k (cid:40) 1 52n F2(2k+1)(k+1)(1) L2k+1(1) (cid:18) h (cid:80) m=0
n (cid:80) k=0
(cid:41)2 7 . + (cid:1). + 9 (cid:0)2n+1 n−k 52n F2(2k+1)(k+1)(1) L2k+1(1)
52
Kết luận
Luận văn trình bày các kết quả trong [3], [4], [5] và ứng dụng của nó trong
toán học phổ thông. Cụ thể là:
- Trình bày 24 định lý từ Định lý 1.2.1 đến Định lý 1.2.24;
- Trình bày 10 ví dụ về đẳng thức và bất đẳng thức trong toán học phổ
thông từ Ví dụ 2.1.1 đến Ví dụ 2.1.10;
- Trình bày 10 ví dụ minh họa việc thiết lập các đồng nhất thức mới bằng
cách kết hợp giữa các hệ thức của toán học phổ thông và các đồng nhất thức
của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas: từ Ví dụ 2.2.1 đến Ví dụ 2.2.10.
- Trình bày Ví dụ 2.2.11, 2.2.12 minh họa cho phương pháp ứng dụng:
khi có một đồng nhất thức của đa thức Fibonacci, đa thức Lucas, ta cho biến
nhận giá trị 1 thì nhận được đồng nhất thức đối với dãy Fibonacci, dãy Lucas.
53
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
[1] Vũ Nhật Cương (2014), Dãy Fibonacci, dãy Lucas và các ứng dụng,
Luận văn Thạc sĩ Toán học, Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái
Nguyên.
[2] Nguyễn Thu Trang (2014), Số Fibonacci, dãy Lucas, Luận văn Thạc sĩ
Toán học, Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên.
Tiếng Anh
[3] Keskin R., Yosma Z. (2011), "On Fibonacci and Lucas numbers of the
Form cx2", Journal of Integer Sequences 14, Article ID 11.9.3.
[4] Singh M., Sikhwal O., Parsai V., Gupta Y. K. (2014), "On generalized
Fibonacci and Lucas polynomials", International Journal of Advanced
Mathematical Sciences, 2 (1): 81- 87.
[5] Wang T. T., Zhang W. (2012), "Some identities involving Fibonacci,
Lucas polynomials and their applications", Bull. Math. Soc. Sci. Math.
Roumanie Tome 55, 103 (1): 95-103.