ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
------------------------------------
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU THỊ THANH HUYỀN
NGUYÊN LÝ SO SÁNH ĐỐI VỚI TOÁN TỬ
MONGE-AMPÈRE PHỨC TRONG CÁC LỚP
VÀ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
THÁI NGUYÊN – 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------------------------------
LƯU THỊ THANH HUYỀN
NGUYÊN LÝ SO SÁNH ĐỐI VỚI TOÁN TỬ MONGE-AMPÈRE PHỨC TRONG CÁC LỚP
VÀ
Chuyên ngành: TOÁN GIẢI TÍCH
Mã số: 60.46.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Phạm Hiến Bằng
THÁI NGUYÊN-2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu
trong luận văn là trung thực. Luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ
công trình nào.
Tác giả
Lưu Thị Thanh Huyền
i
LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Hiến Bằng. Nhân dịp này
tôi xin cám ơn Thầy về sự hướng dẫn hiệu quả cùng những kinh nghiệm trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo- Bộ phận Sau Đại học, Ban chủ
nhiệm Khoa Toán, các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên, Viện Toán học và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giảng dạy và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết vì vậy
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn học
viên để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tháng 04 năm 2017
Tác giả
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
1 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Bố cục luận văn 2
4 Chương 1. CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Dạng vi phân và dòng trong lý thuyết đa thế vị 4
1.2. Hàm đa điều hòa dưới 6
1.3. Toán tử Monge-Ampère phức 8
1.4. Tính tựa liên tục của hàm đa điều hòa dưới 10
1.5. Nguyên lý so sánh Bedford-Taylor 12
1.6. Các lớp năng lượng Cegrell 16
Chương 2. NGUYÊN LÝ SO SÁNH ĐỐI VỚI TOÁN TỬ MONGE-
17 AMPERE PHỨC TRONG CÁC LỚP VÀ
17 2.1. Các lớp và
2.2. Các Định lý so sánh 25
28 2.3. Tính tựa liên tục
36 2.4. Nguyên lý so sánh trong các lớp và
45 KẾT LUẬN
46 TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cho là một tập bị chặn của và tập hợp các hàm đa điều
hòa dưới trên . Năm 1982, E. Berfod và B.A. Taylor [2] đã xây dựng toán tử
Monge-Ampere phức
cho lớp hàm đa điều hòa dưới bị chặn địa phương, một khái niệm đóng vai trò quan trọng trung tâm trong lý thuyết đa thế
vị. Các tác giả đã chỉ ra rằng toán tử này hoàn toàn xác định trên lớp các hàm
đa điều hòa dưới bị chặn địa phương và có ảnh trong lớp các độ đo không âm,
đồng thời thiết lập nguyên lí so sánh để nghiên cứu bài toán Dirichle trên
. Năm 1984, Kiselman đã chỉ ra rằng không thể mở rộng toán
tử tới lớp các hàm đa điều hòa dưới bất kỳ mà vẫn có ảnh trong lớp các
độ đo không âm. Bài toán mở rộng miền xác định của toán tử Monge-Ampere
đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Năm 1998, Cegrell [3] đã định
nghĩa các lớp năng lượng trên đó toán tử Monge-Ampere
phức hoàn toàn xác định. Năm 2004, Cegrell [4] đã định nghĩa các lớp
và chỉ ra rằng lớp là lớp hàm định nghĩa tự nhiên của toán tử
Monge-Ampere phức. Đó là lớp hàm lớn nhất trên đó toán tử Monge – Ampère
xác định, liên tục dưới dãy giảm các hàm đa điều hòa dưới. Nghiên cứu các lớp
này dẫn đến nhiều kết quả như nguyên lý so sánh, giải bài toán Dirichlet, sự hội
tụ theo dung lượng…
Năm 2006, Dabbek và Elkhadhra [5] đã mở rộng miền xác định của toán
tử trong trường hợp hàm đa điều hòa dưới bị chặn, ở đó là dòng
dương đóng song chiều trên . Năm 2014, Hbil, Jaway và với
Ghiloufi [9] đã mở rộng miền xác định của toán tử Monge-Ampere tới một vài
lớp các hàm đa điều hòa dưới không bị chặn. Theo hướng nghiên cứu này
1
chúng tôi chọn đề tài: “Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge-Ampere phức
trong các lớp và ”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của luận văn là nghiên cứu và trình bày lại các kết quả của
Hbil, Jaway và Ghiloufi [9] về mở rộng miền xác định của đối với
các lớp hàm đa điều hòa dưới không nhất thiết bị chặn với là một dòng
dương đóng song chiều trên một tập mở . Giới thiệu hai
lớp và [8] và chỉ ra rằng chúng thuộc miền xác định của toán tử
. Đồng thời chứng minh rằng tất cả các hàm số thuộc các lớp này
đều là tựa liên tục và nguyên lí so sánh có hiệu lực trong các lớp đó.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trình bày tổng quan và hệ thống các kết quả về dạng vi phân và dòng
trong lý thuyết đa thế vị, các tính chất của hàm đa điều hoà dưới, toán tử
Monge-Ampère, tính tựa liên tục của hàm đa điều hòa dưới, nguyên lý so sánh
Bedford-Taylor, các lớp năng lượng Cegrell. Nghiên cứu một số tính chất của
các lớp và . Tính tựa liên tục trong các lớp và
. Nghiên cứu nguyên lí so sánh trong các lớp và
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp của giải tích phức kết hợp với phương pháp
của lý thuyết đa thế vị phức.
4. Bố cục của luận văn
Nội dung luận văn gồm 47 trang, trong đó có phần mở đầu, hai chương
nội dung, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
2
Chương 1: Trình bày tổng quan và hệ thống các kết quả cơ sở của lý
thuyết đa thế vị, về dạng vi phân và dòng trong lý thuyết đa thế vị, các tính
chất của hàm đa điều hoà dưới, toán tử Monge-Ampère, tính tựa liên tục của
hàm đa điều hòa dưới, nguyên lý so sánh Bedford-Taylor, các lớp năng
lượng Cegrell. Các nội dung chính của chương này được tham khảo trong tài
liệu tham khảo [1].
Chương 2: Là nội dung chính của luận văn, trình bày các kết quả nghiên
cứu gần đây của Hbil, Jaway và Ghiloufi [9] về mở rộng miền xác định của
đối với các lớp hàm đa điều hòa dưới không nhất thiết bị chặn với
là một dòng dương đóng song chiều trên một tập mở . Một số
tính chất của các lớp và [8]. Chứng minh tính tựa liên tục
của các hàm số thuộc các lớp và và nguyên lí so sánh trong các
lớp đó.
Cuối cùng là phần kết luận trình bày tóm tắt kết quả đạt được.
3
CHƯƠNG 1
CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Dạng vi phân và dòng trong lý thuyết đa thế vị
Giả sử là không gian vector chiều với cơ sở chính tắc
, ở đó 1 ở vị trí thứ . Giả sử với mỗi kí hiệu
là hàm tọa độ thứ : . Một ánh xạ gọi là
tuyến tính nếu nó là tuyến tính theo từng biến khi các biến khác cố định.
Một ánh xạ tuyến tính sao cho khi
gọi là ánh xạ tuyến tính thay dấu. Tập các ánh xạ tuyến tính thay dấu
từ tới kí hiệu .
Định nghĩa 1.1.1. Giả sử là tập mở. Một dạng vi phân trên là
ánh xạ .
Nếu đặt thì ta có thể viết mỗi dạng vi
phân trên dưới dạng , trong đó
, là các hàm trên
. Giả sử là dạng và là dạng, ở đó
và khi đó tích ngoài là
4
dạng cho bởi công thức , ở đó nếu
với và ,
với là hoán vị của dãy và
trong tập hợp để tạo thành dãy tăng
.
Nếu là một hàm thì và .
Cho là dạng lớp . Vi phân ngoài của là dạng cho bởi
. Giả sử . Khi đó
, là độ đo Lebesgue trên .
Định nghĩa 1.1.2. Một dòng bậc hay có chiều trên tập mở
là dạng tuyến tính liên tục . Nếu là dạng trong ,
giá trị của tại , kí hiệu bởi hay .
Bây giờ giả sử . Ta kí hiệu là tập các dạng phức
song bậc hệ số hằng trên . Khi đó nếu thì có thể biểu diễn:
,
trong đó tổng lấy theo
các bộ đa chỉ số với ,
. Dạng K hler chính tắc trên cho bởi:
5
Khi đó dạng thể tích trên cho bởi:
Giả sử là tập mở. Tập các dạng vi phân song bậc với hệ số
thuộc (tương ứng ) được kí hiệu (tương ứng
). là dạng tuyến tính liên tục trên
Định nghĩa 1.1.3. Mỗi phần tử gọi là một dòng song bậc
hay dòng (tương ứng song chiều ). Những phần tử
của gọi là dòng cấp , song bậc (hay dòng cấp ).
Định nghĩa 1.1.4. Giả sử là dòng trên tập mở . được gọi
là dương nếu với mỗi dạng sơ cấp
ta có là phân bố dương, nghĩa là một độ đo Borel trên .
1.2. Hàm đa điều hoà dưới
Định nghĩa 1.2.1. Cho X là một không gian tôpô, hàm
được gọi là nửa liên tục trên trên X nếu với mọi tập hợp
là mở trong X.
6
Định nghĩa 1.2.2. Cho là một tập con mở của và là
một hàm nửa liên tục trên và không trùng với trên bất kỳ thành phần liên
thông nào của . Hàm được gọi là đa điều hoà dưới nếu với mỗi và
, hàm là điều hoà dưới hoặc trùng trên mỗi thành
phần của tập hợp . Trong trường hợp này, ta viết
. (ở đây kí hiệu là lớp hàm đa điều hoà dưới trong ).
Mệnh đề 1.2.3. Hàm đa điều hoà dưới thoả mãn nguyên lý cực trị trong miền
và
bị chặn, tức là nếu là một tập con mở liên thông bị chặn của
, thì hoặc u là hằng hoặc với mỗi ,
.
Định nghĩa 1.2.4. Tập hợp được gọi là đa cực nếu với mỗi điểm
đều có một lân cận của và một hàm sao cho
.
Định lý 1.2.5. Cho là một tập con mở trong . Khi đó
Họ là nón lồi, tức là nếu là các số không âm và
, thì .
Nếu là liên thông và là dãy giảm, thì
hoặc .
Nếu , và nếu hội tụ đều tới trên
các tập con compact của , thì .
7
Giả sử sao cho bao trên của nó là
bị chặn trên địa phương. Khi đó hàm chính qui nửa liên tục trên là đa điều
hoà dưới trong .
Định lý 1.2.6. Cho là một tập con mở của .
Cho là các hàm đa điều hoà dưới trong và . Nếu
là lồi, thì là đa điều hoà dưới trong .
Cho , , và trong . Nếu
là lồi và tăng dần, thì là đa điều hoà dưới trong .
Cho , trong , và trong . Nếu
là lồi và , thì .
Định nghĩa 1.2.7. Một miền bị chặn được gọi là miền siêu lồi nếu tồn
tại một hàm đa điều hoà dưới âm, liên tục sao cho với
.
1.3. Toán tử Monge-Ampère phức
Cho là đa điều hoà dưới trên miền . Ký hiệu và
. Nếu thì toán tử:
,
với là yếu tố thể tích trong gọi là toán tử Monge-Ampe. Toán tử này
có thể xem như độ đo Radon trên , tức là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên
không gian các hàm liên tục với giá compact trên .
8
.
Bedford và Taylor đã chứng minh rằng nếu là đa điều hoà dưới bị chặn địa
phương trên thì tồn tại dãy sao cho
và hội tụ yếu tới độ đo Radon trên tức là:
.
Hơn nữa không phụ thuộc vào việc chọn dãy , ta ký
hiệu: và gọi là toán tử Monge-Ampe của .
Sau đây là một vài tính chất cơ bản của toán tử toán tử Monge-Ampe.
Mệnh đề 1.3.1. Giả sử là dãy các độ đo Radon trên tập mở hội
tụ yếu tới độ đo Radon . Khi đó
Nếu là tập mở thì .
Nếu là tập compact thì .
Nếu compact tương đối trong : thì
.
Mệnh đề 1.3.2. Giả sử là miền bị chặn và
sao cho trên và . Giả sử là dòng
dương, đóng trên . Khi đó
9
.
Đặc biệt, nếu thì .
1.4. Tính tựa liên tục của hàm đa điều hòa dưới
Phần này trình bày một kết quả quan trọng của lí thuyết đa thế vị. Đó là
chứng minh tính tựa liên tục cho lớp các hàm đa điều hòa dưới. Để đi đến kết
quả này, ta cần khái niệm dung lượng tương đối của một tập Borel theo nghĩa
của Bedford-Taylor.
Định nghĩa 1.4.1. Giả sử là tập mở và là tập Borel. Dung
lượng tương đối của đối với , kí hiệu là hay có thể viết là
nếu không gặp phải sự hiểu lầm nào khác, là đại lượng cho bởi
.
Theo bất đẳng thức Chern-Levine-Nirenberg là hữu hạn nếu .
Mệnh đề sau cho một số tính chất của dung lượng tương đối.
Mệnh đề 1.4.2. Nếu , ở đó thì
là độ đo Lebesgue của .
Nếu thì .
.
10
Nếu thì , ở
đó là hằng số.
Nếu và thì .
Mệnh đề 1.4.3. Nếu và thì
.
Mệnh đề 1.4.4. Giả sử là dãy giảm hội tụ điểm trên
tới . Khi đó với mọi và ta có
.
Bây giờ ta chứng minh tính tựa liên tục của hàm đa điều hòa dưới.
Định lí 1.4.5. Giả sử là hàm đa điều hòa dưới trên tập mở . Khi đó
với mọi tồn tại tập mở với và liên tục trên
.
Chứng minh. Lấy tập mở bất kì . Chỉ cần chứng minh có tập mở
với và liên tục trên . Thật vậy, khi đó ta có thể chọn dãy
và các tập mở sao cho và liên
tục trên mỗi . Đặt . Khi đó là tập mở và
.
11
và với mọi tập mở ta có với nào đó. Vậy liên tục
trên . Do đó liên tục trên . Đặt , ở đây
được chọn sao cho (do Mệnh đề 1.4.3). Đặt và
giả sử là dãy giảm các hàm đa điều hòa dưới liên tục xác định trên lân cận
của giảm tới . Do Mệnh đề 1.4.4 với tồn tại sao cho với
, ta có .
Đặt . Khi đó và trên ta có
. Vậy đều trên , do đó liên tục trên .
Nhưng trên thì . Vậy . Do đó liên tục trên .
Sau đây là một ứng dụng quan trọng của tính tựa liên tục của hàm đa
điều hòa dưới. Đó là nguyên lí so sánh đối với hàm đa điều hòa dưới bị chặn
địa phương.
1.5. Nguyên lý so sánh Bedford-Taylor
Định lý 1.5.1. Giả sử là miền bị chặn và sao
cho . Khi đó
. (1.1)
Chứng minh. Theo giả thiết . Điều này có nghĩa là với
mọi tồn tại sao cho thì . Hơn
nữa khi thay bởi , thì khi . Nếu
12
bất đẳng thức (1.1) đúng trên thì cho suy ra (1.1) đúng trên
. Vì vậy có thể giả sử . Vậy
.
Giả sử là các hàm liên tục. Khi đó là tập mở, liên
tục trên và trên . Với , đặt .
Từ giả thiết suy ra hay
với gần biên .
Vậy gần và trên . Theo công thức Stokes ta có
hay .
Vì nên . Vậy
.
Giả sử tùy ý và là miền sao cho . Tồn tại
hai dãy và các hàm đa điều hòa dưới trơn trên lân cận của giảm tới
và sao cho trên với mọi . Có thể coi . Lấy
và giả sử là tập mở sao cho , là các hàm
liên tục trên . Theo Định lí Tietze tồn tại hàm liên tục trên sao cho
trên . Ta có
13
.
Nhưng và vì là tập mở nên
,
vì và hội tụ yếu tới .
Từ và suy ra
.
Áp dụng vào các hàm liên tục và ta thu được
.
Do đó
.
Hơn nữa
14
và do là tập compact và nên ta có
.
Do tùy ý nên ta được
.
Từ đó với mọi ta có
.
và khi . Nhưng
Do đó
.
Hệ quả 1.5.2. Giả sử là miền bị chặn và sao
cho và . Khi đó
.
Hệ quả 1.5.3. Cho là miền bị chặn và sao
. Giả sử trên . Khi đó cho
trên .
15
1.6. Các lớp năng lượng Cegrell
Định nghĩa 1.6.1
.
tồn tại lân cận của , ,
trên sao cho .
.
Định nghĩa 1.6.2
, .
.
16
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LÝ SO SÁNH ĐỐI VỚI TOÁN TỬ
VÀ
MONGE-AMPÈRE PHỨC TRONG CÁC LỚP
2.1. Các lớp và
Cho , tức là nó là tập mở, liên thông, bị là một miền siêu lồi trong
chặn, và tồn tại sao cho với mọi , là tập
compact tương đối trong , trong đó là tập hợp các hàm đa điều
hòa dưới âm, là dòng dương đóng song chiều trên .
Định nghĩa 2.1.1. Lớp Cegrell đa phức liên kết với là tập hợp:
Sử dụng cách chứng minh tương tự trong [8], ta dễ dàng chứng minh rằng lớp
này là một nón lồi và với mọi và
.
Trong mục này chúng ta giới thiệu các lớp , tương tự với và
các lớp Cegrell và sẽ chỉ ra rằng toán tử Monge – Ampère hoàn toàn xác định
trên các lớp đó.
Định nghĩa 2.1.2. Với mỗi số thực ta định nghĩa là tập
hợp:
17
Dễ dàng kiểm tra được và sử dụng bất đẳng
thức Holder, ta có với mọi .
Chúng ta nhắc lại kết quả sau thường được dùng để chứng minh một số
tính chất của các lớp được định nghĩa ở trên.
Định lý 2.1.3 (xem [5]) Giả sử . Nếu thì với ta có
trong đó . và
Chúng ta bắt đầu bằng việc chỉ ra rằng hai lớp đã được giới thiệu kế thừa
một vài tính chất của lớp năng lượng
Định lí 2.1.4. Các lớp và là các nón lồi.
Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh rằng là đủ với mọi
. Cho và là hai dãy giảm dần tới và tương ứng như
trong Định nghĩa 2.1.2. Ta cần đánh giá
Theo bất đẳng thức Minkowsky, chỉ cần đánh giá các đại lượng:
18
và
với mọi . Sử dụng Định lý 2.1.3, ta có thể đánh giá các đại lượng
cuối cùng bởi
.
và
Vì các dãy trên là bị chặn đều theo định nghĩa của , nên ta suy ra điều
cần chứng minh.
Mệnh đề 2.1.5. Cho (tương ứng ) và , khi đó
hàm số ). (tương ứng
Chứng minh. Cho là một dãy giảm tới như trong Định nghĩa 2.1.2 và
lấy . Dãy giảm tới . Ta chỉ cần chứng minh rằng
Theo Định lý 2.1.3, ta có:
19
Do đó
Vế phải bị chặn đều vì , từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Kết quả quan trọng của phần này là định lý sau, ở đó khẳng định rằng toán tử
Monge – Ampere hoàn toàn xác định trên các lớp và .
Định lý 2.1.6. Cho và là một dãy các hàm đa điều hòa dưới,
giảm dần tới như trong Định lý 2.1.3. Khi đó hội tụ yếu tới độ
đo dương và giới hạn này không phụ thuộc vào sự lựa chọn dãy . Đặt
Chứng minh. Lấy và . Giả
sử là dãy sao cho và
Đặt
trong đó là độ đo Lebesgue trên hình cầu đơn vị . Khi đó ta có
Hàm là đa điều hòa dưới, liên tục trên và trên . Đặt
. Khi đó dãy giảm dần tới hàm đa điều hòa dưới
và theo Mệnh đề 2.1.5.
20
Hơn nữa, sử dụng kỹ thuật tương tự trong chứng minh trên, ta thu được
Định lý sẽ được chứng minh nếu ta chỉ ra sự tồn tại của
Cho là một hàm vét cạn trong . Khi đó ta có
Theo Dabbek – Elkhadhra [5], dãy các độ đo hội tụ
yếu với mỗi . Do đó ta chỉ cần kiểm tra đại lượng sau là đủ:
Vì liên tục gần nên
21
Định lý 2.1.7. Nếu thì
Hơn nữa, nếu giảm dần tới thì
hội tụ tới
Chứng minh. Vì nên tồn tại một dãy sao cho
và
Ta sẽ chứng minh
Với mỗi và ta có:
22
và
Theo Định lý 2.1.6 ta nhận được:
Vì là nửa liên tục dưới nên
Do đó với mọi ta có
Từ đó suy ra
23
Như vậy
(2.1)
Khi giảm dần tới . Điều đó kéo theo thì
(2.2)
và giảm dần tới nên theo đẳng thức Hơn nữa,
(2.1),
(2.3)
Cho trong bất đẳng thức (2.2), kết hợp với các đẳng thức (2.1), và
(2.3) ta nhận được
Như vậy
(2.4)
Tương tự, khi giảm dần tới thì
24
Do đó
(2.5)
Từ các bất đẳng thức (2.4) và (2.5) suy ra điều phải chứng minh.
Chú ý 2.1.8. Nếu và là dãy giảm tới như trong Định nghĩa
.
2.1.2 thì giảm tới
2.2. Các Định lý so sánh
Chúng ta nhắc lại hai lớp và đã được giới thiệu trong [8].
Định nghĩa 2.2.1. Ta nói rằng nếu tồn tại một dãy
giảm dần tới sao cho
Một hàm số sẽ thuộc nếu với mọi tồn tại một lân cận của
và một hàm sao cho . trên
Như là hệ quả, ta có với mỗi . Tuy nhiên ta
không biết bất kì mối quan hệ nào giữa và .
Bổ đề 2.2.2. Cho và là một tập con mở của sao
cho . Khi đó gần
25
Chứng minh. Cho và là chính quy hóa của và theo thứ tự. Chọn
sao cho . Nếu đủ nhỏ, ta có gần gần
và nếu lấy với , thì trên . gần
Do đó ta có
Suy ra
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Hệ quả 2.2.3. Cho . Giả sử tồn tại tập con mở của sao cho
gần . Khi đó
Chứng minh. Cho và sao cho với mọi .
Khi đó và thuộc và chúng bằng nhau
trên . Kết luận của hệ quả được suy ra từ bổ đề trên.
26
Mệnh đề 2.2.4. (Xem [8]) Với sao cho trên ta có
Chứng minh. Cho và theo thứ tự là các dãy giảm đến và như
trong Định nghĩa 2.2.1. Thay bởi ta có thể giả sử với
mọi . Với và ta có
Cho ta nhận được
Cho giảm dần tới , ta được điều phải chứng minh.
Bổ đề 2.2.5. Cho . Khi đó tồn tại một dãy
giảm dần tới .
Chứng minh. Sự tồn tại của dãy được xây dựng tương tự như trong [4,
Định lý 2.1]. Vấn đề còn lại là chỉ ra
27
Thật vậy, khi theo Mệnh đề 2.2.4 ta có
2.3. Tính tựa liên tục
Bây giờ chúng ta thiết lập tính tựa liên tục của hàm đa điều hòa dưới thuộc
. Chúng ta cần nhắc lại một vài khái niệm đã cho trong [5] về và
dung lượng liên kết với được xác định bởi
với mọi tập con compact của . Nếu là một tập con của , thì ta định nghĩa
là tập con compact của
Định nghĩa 2.3.1. Tập con của được gọi là đa cực nếu .
Định nghĩa 2.3.2. Một hàm đa điều hòa dưới được gọi là tựa liên tục đối với
, nếu với mỗi tồn tại một tập con mở sao cho và
là liên tục trên .
Mệnh đề 2.3.3. Cho . Khi đó với mỗi ta có
.
Nói riêng, tập là đa cực.
28
Chứng minh. Cho là một dãy giảm dần tới trên như trong
Định nghĩa 2.2.1. Lấy và là một tập con
compact trong . Theo nguyên lý so sánh (cho hàm đa điều hòa dưới
bị chặn), ta có
Điều đó kéo theo
.
Cho , ta thu được
.
Hệ quả 2.3.4. Mỗi đều là tựa liên tục.
Chứng minh. Cho , Đặt và
.
Theo Mệnh đề 2.3.3, tồn tại sao cho .
Hàm bị chặn trên nên theo Dabbek – Elkhadhra [5], tồn tại
một tập con mở trong sao cho và liên tục trên
.
29
Bằng cách lấy , ta suy ra điều phải chứng minh.
Để nghiên cứu tính tựa liên tục trên , ta sẽ tiến hành như trong
trường hợp trước.
Mệnh đề 2.3.5. Cho và giảm dần tới trên như
trong Định nghĩa 1. Khi đó với mỗi ta có
.
Nói riêng, tập là đa cực.
Chứng minh. Cho . Theo nguyên lý so sánh (cho
hàm đa điều hòa dưới bị chặn), ta có
Điều đó kéo theo
.
Cho , ta thu được
.
Bằng phương pháp tương tự trong Hệ quả 2.3.4 ta có kết quả sau
30
Hệ quả 2.3.6. Mỗi hàm trong là tựa liên tục.
Bây giờ ta cần phiên bản đầu tiên của nguyên lý so sánh, trong đó một
trong những hàm số là không bị chặn. Kết quả này đã được chứng minh trong
[5] cho hàm bị chặn.
Định lý 2.3.7. Cho và sao cho
.
Khi đó
.
Chứng minh. Trước tiên ta giả sử và liên tục trên lân cận của .
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử trên và . trên
Đặt , ta có trên và
.
Vì họ các độ đo hội tụ yếu đến khi , nên
Bây giờ xét trường hợp tổng quát. Thay bởi nếu cần thiết, ta có thể giả
sử ; Do đó có một tập con mở sao cho
với mọi . Cho và là hai dãy hàm đa điều
hòa dưới trơn theo thứ tự giảm dần tới và trên một lân cận của sao cho
trên với . Sử dụng lập luận như trên ta thu được
31
.
Với tồn tại một tập con mở của sao cho và là
các hàm liên tục trên . Ta có thể viết , trong đó là hàm liên
tục trên và . Đặt . Khi đó trên
.
, nên ta có Vì
.
ta có Bây giờ khi
.
32
Từ tính liên tục của và trên suy ra là tập con đóng của
. Điều này kéo theo
.
Như vậy
.
Do đó
.
Cho ta thu được
Vì và khi nên ta có bất
đẳng thức cần chứng minh bằng cách thay . bởi
33
Định nghĩa 2.3.8. Số Lelong–Demailly của đối với hàm đa điều hòa dưới
là giới hạn , trong đó
Kết quả sau đây đã được chứng minh trong [7], tác giả đã sử dụng công
thức Stokes , trong đó phải có điều kiện chính quy trên .
Định lý 2.3.9. Cho : liên tục trên . Khi đó với mỗi ta có
(2.6)
Nói riêng
Chứng minh. Cho và , đặt Với
. Theo Định lý 2.3.7 ta có
.
Bằng cách lấy supremum trên tất cả các , ta nhận
được đánh giá sau
34
Cho , ta nhận được vế trái của bất đẳng thức (2.6)
Đối với vế phải của bất đẳng thức, ta chú ý rằng hàm số
là hàm đa điều hòa dưới và thỏa mãn trên , do đó theo Hệ quả
2.2.3 và do gần nên ta nhận được
Theo vế phải của bất đẳng thức (2.6), ta có
Nếu lấy và trong vế trái của bất đẳng thức (2.6), ta được
.
35
Cho Ta được điều phải chứng minh
Chú ý 2.3.10. Nếu , ở đó liên tục trên , thì dựa vào Mệnh đề
2.3.5 và Định lý 2.3.9, ta có .
2.4. Nguyên lý so sánh trong các lớp và
Mục đích chính của phần này là chứng minh kết quả sau đây:
Định lý 2.4.1. Cho và . Khi đó
.
Trước khi chứng minh, ta trình bày một vài hệ quả.
Hệ quả 2.4.2. Cho sao cho liên tục trên . Khi đó
Chứng minh. Theo nguyên lý so sánh, ta có:
, nên Vì . Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Hệ quả 2.4.3. Giả sử và sao cho liên tục trên và
. Khi đó .
Chứng minh. Giả sử . Khi đó tồn tại
sao cho
36
.
Với đủ bé, ta có . Do đó theo nguyên lý so sánh, ta có
.
Từ đó
Điều này là vô lý
Để chứng minh kết quả chính, ta sử dụng bất đẳng thức tương tự của
Xing (xem [12,13] để biết chi tiết hơn), tổng quát hóa cho lớp . Ta bắt
đầu bằng việc nhắc lại bổ đề sau:
Bổ đề 2.4.4. (xem [8]) Cho là một dòng dương đóng song chiều trên
. Giả sử trên và . và
Khi đó
với mọi và .
37
Bổ đề 2.4.5. Giả sử sao cho trên và
Khi đó ta có
. với mỗi và
Chứng minh. Giả sử và . Sử dụng Bổ đề 2.4.4 ta trên
thu được
….
.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
38
Trong trường hợp tổng quát, với mỗi ta đặt . Khi đó
trên và thỏa mãn trên với . Do đó
Vì , họ các độ đo hội tụ yếu tới khi
và hàm là nửa liên tục dưới, nên cho ta thu được bất
đẳng thức cần chứng minh.
Mệnh đề 2.4.6. Cho . Khi đó và
Với mỗi sao cho trên ta có
(2.7)
Bất đẳng thức (2.7) xảy ra với sao cho trên và
trên với nào đó.
Chứng minh.
Giả sử và theo thứ tự giảm dần tới và
như trong Định nghĩa 2.2.1 Thay bởi ta có thể giả sử
với . Theo Bổ đề 2.4.5, với , ta có
Bằng cách xấp xỉ bởi một dãy hàm đa điều hòa dưới liên tục triệt tiêu trên
(xem [3]) và sử dụng Mệnh đề 2.2.4, khi , ta thu được
39
Vì là nửa liên tục dưới nên
Do đó cho ta thu được kết quả cần chứng minh.
Cho và sao cho . Khi đó tồn là tập con mở của
tại sao cho trên và . Lấy sao cho trên
trên trên Vì trên , nên ta có và
. Điều này kéo theo và . trên
Sử dụng (a) ta nhận được
Khi trên ta có
Bây giờ vì và trên nên ta nhận được
Chú ý 2.4.7. Nếu lấy và trong Mệnh đề 2.4.6, ta nhận được
chứng minh khác của Mệnh đề 2.2.4.
Định lý 2.4.8. Cho , và
. Khi đó .
40
Chứng minh. Ta chứng minh định lý theo hai bước, đầu tiên ta giả sử
. Theo Bổ đề 2.2.5, tồn tại sao cho
giảm dần tới và
giảm dần tới với mỗi . Vì là mở, nên ta có
ở đó . Vì nên ta thu được
Từ đó suy ra (theo [8])
Do đó
.
Suy ra
. trên
Bây giờ giả sử . Vì , nên ta chỉ cần
chứng minh trên với
mọi . Thật vậy, vì nên theo bước thứ nhất ta có:
41
Mặt khác trên tập mở nên suy ra
Vì chứa trong các tập , và ,
nên kết hợp các đẳng thức cuối ta thu được
.
Bây giờ ta có thể chứng minh một bất đẳng thức tương tự với bất đẳng
thức Demailly đã được trình bày trong [10].
Mệnh đề 2.4.9.
. Khi đó Giả sử sao cho
.
Giả sử là độ đo dương triệt tiêu trên các tập đa cực của và
sao cho và . Khi đó
.
Chứng minh. Đặt Vì
với sao cho với . Mặt nên tồn tại
42
khác, vì nên ta có
với . Theo Định lý 2.4.8 ta có
.
Cho và theo Định lý 2.1.6, ta nhận được
vì và khi .
b) Chứng minh tương tự như a).
Mệnh đề 2.4.10. Giả sử . Khi đó
với và mọi .
43
Chứng minh. Lấy và đặt . Theo bất đẳng thức
(2.7) trong
Mệnh đề 2.4.6 ta có
.
Vì nên theo Định lý 2.4.8 ta có
Vì nên
.
Cho ta nhận được
Để kết thúc chứng minh kết quả chính, ta chỉ cần lấy và trong
mệnh đề trên.
44
KẾT LUẬN
Luận văn đã trình bày:
+ Tổng quan và hệ thống các kết quả về dạng vi phân và dòng trong lý
thuyết đa thế vị, các tính chất của hàm đa điều hoà dưới, toán tử Monge-
Ampère, tính tựa liên tục của hàm đa điều hoà dưới, nguyên lý so sánh
Bedford-Taylor và các lớp năng lượng Cegrell.
+ Một số tính chất của các lớp và .
+ Tính tựa liên tục trong các lớp và .
+ Nguyên lí so sánh trong các lớp và : Kết quả chính là
Định lý 2.4.1 được chứng minh thông qua các Bổ đề 2.4.4, 2.4.5, Các Mệnh đề
2.4.6, 2.4.9 và 2.4.10 và Định lý 2.4.8.
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
[1]. Nguyễn Quang Diệu và Lê Mậu Hải (2009), Cơ sở lý thuyết đa thế vị ,
Nxb Đại học sư phạm Hà Nội.
TIẾNG ANH
[2]. Bedford. E and Taylor. B. A (1982), “A new capacity for
plurisubharmonic funtions”, Acta Math. 149, no.1-2, pp. 1 - 40.
[3]. Cegrell U. (1998), “ Pluricomplex energy”, Acta. Math. 180, pp. 187 - 217.
[4]. Cegrell U. (2004), “The general definition of the complex Monge-
Ampere operator”, Ann. Inst. Fourier (Grenoble) 54, pp. 159 - 179.
[5]. Dabbek. K and Elkhadhra. F (2006), “ Capacite assosiee à un courant
positif ferme“, Documenta Math. 11, pp. 469 - 486.
[6]. Demailly. J.P., Complex analytic and diffirential geometry, Open book
available at http:// www. Fourier. Ujf-grenoble. Fr/demailly/book. Html.
[7]. Elkhadhra. F (2013), “Lelong-Demailly numbers in terms of capacity
and weak convergence for closed positive current”, Acta Math. Scientia
33B (6), pp. 1652 - 1666.
[8]. Hai. L.M and Dung. N.T (2009), “Local T-pluripolarity of a subset and
some Cegrell’s pluricomplex energy classes associated to a positive
closed current“, Vietnam J. of Math. 37: 2&3, pp. 1-9.
[9]. Hbil. J, Zaway. M and Ghiloufi. N (2014), “Pluricomplex energy classes
asociated to a positive closed current”, arXiv: 1403.0375vl [Math.CV] 3
Mar 2014.
[10]. Khue. N.V and Pham. H.H (2009), “A comparison principle for the
complex Monge-Ampere operator in Cegrell’s classes and applications
”, Tran. Amer. Math. Soc. 361, pp. 5539 - 5554.
46
[11]. Kolodziej. S (2005), “The complex Monge-Ampère equation and
pluripotential theory”. Mem. Amer. Math. Soc. 178, No. 840, pp 1-64.
[12]. Xing Y. (1996), “Continuity of the complex Monge-Ampere operator”,
Proc. Am. Math. Soc.,124, pp. 457 - 467”.
[13]. Xing. Y (2000), “Complex Monge – Ampère measures of
plurisubharmonic functions with bounded values near the boundary”,
Canad. J. Math. 52, pp. 1085 – 1100.
47