BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---------------------------------------
DƯƠNG THỊ PHƯỢNG
PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Hà Nội – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---------------------------------------
DƯƠNG THỊ PHƯỢNG – C00454
PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
CHUYÊN NGÀNH: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
MÃ SỐ: 60 46 01 13
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS LƯU BÁ THẮNG
Hà Nội – Năm 2016
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa.................................................................................................. 01
Mục lục.......................................................................................................... 02
Lời cam đoan ..................................................................................................04
Tóm tắt luận văn............................................................................................. 05
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 06
Chương 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1 VÀNH CÁC ĐA THỨC MỘT BIẾN...................................................... 08
1.2 ĐA THỨC TRÊN MỘT TRƯỜNG SỐ……………………….………. 12
1.2.1 Một số tính chất………………………………………………….…… 12
1.2.2 Một số ví dụ……………………………………………………….….. 16
1.3 ĐA THỨC TRÊN TRƯỜNG ………………………………………. 18
1.3.1 Nghiệm hữu tỉ của đa thức với các hệ số nguyên………………….… 18
1.3.2 Đa thức bất khả quy trên trường các số hữu tỉ và các tiêu chuẩn
Eisenstein; Osada; Polya………………………………………….....……... 19
1.4 ĐA THỨC TRÊN VÀ TRÊN …………………………….……... 24
1.5 VÀNH ĐA THỨC NHIỀU BIẾN……………………………….....….. 27
1.5.1 Xây dựng vành các đa thức nhiều biến…………………….………… 27
1.5.2 Bậc của đa thức nhiều biến…………………...……………….……… 28
Kết luận Chương 1........................................................................................ 29
Chương 2. MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC
2.1 PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC MỘT BIẾN.................................. 31
2.1.1 Phương trình có dạng .................................. 31
2
2.1.2 Phương trình có dạng ………………… 39
2.1.3 Phương trình có dạng ………… 53
2.1.4 Bài tập tự luyện.................................................................................... 61
2.2 PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC NHIỀU BIẾN…………………...... 62
2.2.1 Một số ví dụ.......................................................................................... 62
2.2.2 Bài tập tương tự.................................................................................... 65
2.3 MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC KHÁC.……… 65
2.3.1 Một số ví dụ.......................................................................................... 65
2.3.2 Bài tập tương tự.................................................................................... 71
2.3.3 Bài tập tự luyện......................................................................................73
Kết luận Chương 2..........................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận..................................................................................................... 75
2. Khuyến nghị............................................................................................. . 75
TÀI LIỆU TRÍCH DẪN ............................................................................. 76
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan dưới sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS
Lưu Bá Thắng, luận văn cao học chuyên ngành phương pháp Toán sơ cấp với
đề tài “Phương trình hàm đa thức” là công trình nghiên cứu của riêng tôi
trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Thăng Long.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã kế thừa và
phát huy những kết quả của các nhà khoa học với sự trân trọng và biết ơn.
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Tác giả
Dương Thị Phượng
4
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn gồm ba phần:
PHẦN 1. Mở đầu
PHẦN 2. Nội dung
Phần này gồm hai chương:
Chương 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1 VÀNH ĐA THỨC MỘT BIẾN
1.2 ĐA THỨC TRÊN MỘT TRƯỜNG SỐ
1.3 ĐA THỨC TRÊN TRƯỜNG
1.4 ĐA THỨC TRÊN VÀ TRÊN
1.5 VÀNH ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
Chương 2. MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC
2.1 PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC MỘT BIẾN
2.2 PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
2.3 MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC KHÁC
PHẦN 3. Kết luận và khuyến nghị.
5
MỞ ĐẦU
Phương trình hàm nói chung và phương trình hàm đa thức nói riêng là
một trong những lĩnh vực hay và khó của toán sơ cấp. Trong các kì thi
Olympic Toán học Quốc gia, Khu vực và Quốc tế thường xuyên xuất hiện các
bài toán phương trình hàm và phương trình hàm đa thức. Các bài toán này
thường là khó, đôi khi rất khó. Để giải các bài toán đó trước tiên ta phải nắm
vững các kiến thức về phương trình hàm và các tính chất của đa thức, đồng
thời phải có sự vận dụng thích hợp.
Trên thực tế, các công trình nghiên cứu về phương trình hàm có rất
nhiều nhưng các tài liệu đề cập về phương trình hàm đa thức nói riêng còn ít.
Do đó, việc có thể giúp học sinh tiếp cận với phương trình hàm đa thức dễ
dàng hơn và giải quyết được một số bài toán về phương trình hàm đa thức là
một yêu cầu hết sức cần thiết.
Nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục trong nhà trường phổ thông và góp
phần từng bước nâng cao chất lượng của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, tôi
chọn đề tài “Phương trình hàm đa thức” làm luận văn cao học của mình.
Luận văn gồm Mở đầu, hai Chương, Kết luận và Tài liệu tham khảo.
Chương 1: Trình bày về những kiến thức cơ bản được dùng trong
chương 2 như: vành đa thức, đa thức trên một trường số, đa thức trên trường
số hữu tỉ, trường số thực và trường số phức.
Chương 2: Trình bày chi tiết các dạng phương trình hàm đa thức thông
dụng. Ở mỗi dạng bắt đầu bằng một số tính chất quan trọng sau đó nêu ra các
ví dụ điển hình minh họa, tiếp đến là các bài tập tương tự và cuối cùng là các
bài tập tự luyện. Qua đó, giúp người giải toán dễ hình dung và nắm bắt được
phương pháp giải từng loại phương trình hàm đa thức.
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Thăng Long dưới sự
hướng dẫn khoa học và chỉ bảo tận tình của TS Lưu Bá Thắng, Đại học Sư
6
phạm Hà Nội. Là người học trò đã tiếp thu được nhiều điều bổ ích, quý báu từ
Thầy, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với sự quan tâm, động viên
kịp thời và sự nghiêm khắc chỉ bảo, hướng dẫn của Thầy.
Tôi xin cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Trường Đại học Thăng Long,
phòng Sau đại học và Quản lý khoa học - Trường Đại học Thăng Long. Đồng
thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể lớp CTM3-BG (Cao học toán Bắc
Giang) khóa 2014 – 2016 của Trường Đại học Thăng Long đã động viên giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, tổ chuyên môn Toán – tin, các đồng
nghiệp Trường THPT Yên Dũng số 3, Bắc Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ,
góp ý cho tác giả trong thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Mặc dù tác giả đã hết sức cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kinh
nghiệm nghiên cứu và viết luận văn còn hạn chế nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô
và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Tác giả
Dương Thị Phượng
7
CHƯƠNG 1
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1 VÀNH CÁC ĐA THỨC MỘT BIẾN
Cho là một vành giao hoán có đơn vị 1. Kí hiệu
với là biến. Giả sử
Không làm mất tính tổng quát, ta có thể giả sử và Khi đó
Trên ta có quan hệ bằng nhau: khi và chỉ khi với mọi
và
Phép cộng:
Phép nhân:
Với hai phép toán cộng và nhân đã nêu thì trở thành một vành giao
hoán có đơn vị 1. Khi đó được gọi là vành các đa thức của biến trên
còn phần tử của được gọi là đa thức của biến trên Đa thức
được gọi là có bậc và viết là nếu
trong trường hợp như vậy ta gọi là hệ tử cao nhất của
Quy ước: Đa thức 0 là một đa thức có bậc
Thực chất của việc làm trên là xây dựng một vành mở rộng của
thông qua định nghĩa hình thức cho cái gọi là đa thức của biến trên
mà bản chất thực sự là định nghĩa hình thức cho phần tử siêu việt Bây giờ
8
chúng ta sẽ xem xét một cách tiếp cận khác để đưa ra một vành mở rộng của
đẳng cấu với Cách tiếp cận này chính là để đi kiến thiết một phần tử
siêu việt trên
Xét tập tất cả những dãy được sắp các phần tử thuộc
với vô hạn đếm được các thành phần tọa độ, trong đó chỉ một số hữu hạn
các Trong ta định nghĩa quan hệ bằng nhau và hai phép toán như
sau:
(i) khi và chỉ khi với mọi
(ii)
(iii)
Dễ dàng kiểm tra được cùng với hai phép toán trên lập thành một vành
giao hoán.
Lấy tập con của gồm tất cả những phần tử dạng Khi
đó, ta có:
(i) là một vành con của vành
(ii) Tương ứng là một đẳng cấu.
Thật vậy, từ và thuộc ta có ngay
và
thuộc Vậy là một vành con của Từ ta suy ra
Vậy là một ánh xạ. Dễ dàng kiểm tra là một đẳng cấu. Do đó
9
Do đẳng cấu với vành con của nên khi đồng nhất với
chúng ta đã nhúng được vào và ta có thể coi là một
vành con của
Đặt Dễ dàng kiểm tra các lũy thừa sau đây:
ở tọa độ thứ .
Khi đó mỗi phần tử có thể biểu diễn như sau:
Như vậy, mỗi phần tử thuộc đều biểu diễn được thành một dạng đa thức
Từ của với các hệ tử thuộc Như vậy
suy ra
hay
Xét tương ứng cho bởi Dễ kiểm tra được
là một đẳng cấu vành. Vậy
10
Định lí 1.1.1 Cho là một miền nguyên. Khi đó vành các đa thức là
một miền nguyên. Ngoài ra, nếu là các đa thức khác đa thức 0, thì
Chứng minh
Thật vậy giả sử là các đa thức khác đa thức 0, và giả sử
với
với
Khi đó khác và
với
Vì là một miền nguyên nên khác 0, do đó Vậy là một
miền nguyên. Cũng từ chứng minh vừa rồi, ta suy ra:
Cho là một miền nguyên, khi đó ta có vành các đa thức là một
miền nguyên. Giả sử Đa thức được gọi là chia hết cho
đa thức nếu tồn tại đa thức để Đa thức được
gọi là một ước chung của và nếu cả và đều chia hết cho
được gọi là một ước chung lớn nhất của và nếu là một ước chung
của và đồng thời chia hết cho mọi ước chung của và Ước
chung lớn nhất của hai đa thức, được xác đinh duy nhất sai khác một nhân tử
khả nghịch của Nếu một ước chung lớn nhất của và là khả nghịch
(tất nhiên lúc đó ), thì và gọi là nguyên tố cùng nhau. Đa thức
11
được gọi là khả quy trên nếu có hai đa thức không khả nghịch,
để Đa thức được gọi là bất khả quy trên nếu không có hai đa
thức không khả nghịch để
Định nghĩa 1.1.2 Giả sử là một phần tử tùy ý thuộc vành
là một đa thức tùy ý của Phần tử
được gọi là giá trị của tại Nếu
thì được gọi là một nghiệm của Tìm nghiệm của
trong được gọi là giải phương trình đại số bậc n
trên
1.2 ĐA THỨC TRÊN MỘT TRƯỜNG CON CỦA TRƯỜNG SỐ PHỨC
Trong luận văn này ta chỉ nghiên cứu đa thức trên một trường là
trường con của trường số phức.
1.2.1 Một số tính chất
Định lí 1.2.1.1 Cho là một trường con của trường số phức và giả sử
Khi đó dư của phép chia cho là hay
Chứng minh
Từ thuật toán chia đa thức ta có Do đó
Bây giờ ta cần tìm hiểu cách tính của Horner.
Để ý rằng thực hiện phép chia cho
ta được các hệ tử của đa thức thương cho bởi
các công thức và dư hay
12
Vì nên ta suy ra sơ đồ tính và cả thông qua quá trình
lặp như sau:
Lược đồ tính và cả theo cách này, được gọi là Lược đồ Horner.
Định lí 1.2.1.2 (Bézout) Nếu là nghiệm của đa thức bậc dương
thì với có
Chứng minh
Thật vậy, ta luôn biểu diễn với Từ
ta rút ra và
Hệ quả 1.2.1.3 Cho một đa thức bậc dương Khi đó ta có:
(i) Nếu là các nghiệm của thì
với có .
(ii) Số nghiệm của đa thức trong không vượt quá bậc của
Định lí Bézout là cơ sở cho khái niệm nghiệm bội của một đa thức,
được phát biểu rằng: được gọi là một nghiệm bội của đa thức bậc
dương nếu với nguyên dương và
13
Trường hợp thì được gọi là nghiệm đơn; trường hợp
thì được gọi là nghiệm kép của
Định lí 1.2.1.4 (Viète) Nếu là các nghiệm của một đa thức bậc
trên một trường thì
được gọi là những đa thức đối xứng cơ bản của
Chứng minh
Do nên khai triển vế
phải ta được
Bằng việc đồng nhất các hệ tử của hai đa thức ở hai vế, ta được
Định lí 1.2.1.5 (Lagrange) Cho là một đa thức bậc trên một trường
và là phần tử phân biệt trong Đặt
Khi đó ta có:
(i)
14
(ii)
Chứng minh
(i) Đặt Ta có và
Đa thức có và có quá nghiệm là Do đó
phải là đa thức Vậy
(ii) Vì nên từ (i) suy ra
Định lí 1.2.1.6 (Taylor) Cho là một đa thức bậc trên một trường
và Khi đó ta có:
Chứng minh
Ta sẽ chứng minh định lí này bằng quy nạp theo bậc của đa thức. Dễ kiểm tra
được trường hợp bậc Giả sử phát biểu đã đúng cho tất cả đa thức có bậc
nhỏ hơn hoặc bằng Xét đa thức bậc Bây giờ ta cần chỉ ra rằng
Đặt
15
Khi đó:
Mặt khác theo giả thiết quy nạp áp dụng cho thì
Vì vậy Kết hợp với ta rút ra Do
đó ta nhận được:
và quy nạp đã hoàn thành. Định lí được chứng minh.
1.2.2 Một số ví dụ
Ví dụ 1.2.2.1 Cho đa thức thỏa mãn
Chứng minh rằng:
Chứng minh
Đặt Khi đó ta có:
hay được biểu diễn dưới dạng:
Mặt khác nên Dẫn đến
16
Từ đó suy ra
Do đó
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 1.2.2.2 Cho là phần tử phân biệt trên một trường
Đặt Chứng minh rằng với mỗi đa thức
bậc trên ta có
Chứng minh
Theo công thức nội suy Lagrange ta có
So sánh các hệ số của ta được
Ví dụ 1.2.2.3 Cho các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Chứng minh rằng trong số các giá trị của đa thức
tại sẽ tồn tại ít nhất một để
Chứng minh
Đặt theo ví dụ 1.2.2.2, ta nhận được
17
Đặt Dễ thấy rằng nên ta có
các bất đẳng thức:
Do đó Vậy
Ví dụ 1.2.2.4 Cho là đa thức bậc có hệ số cao nhất là thỏa mãn
Tính giá trị biểu thức
Bài giải
Xét ta có
Do hệ số cao nhất của Đặt
là 1 nên hệ số cao nhất của cũng là 1.
Ta có nên có dạng:
Vì hệ số cao nhất của là 1 nên nên ta có:
Suy ra
Vậy
1.3 ĐA THỨC TRÊN TRƯỜNG
1.3.1 Nghiệm hữu tỉ của đa thức với các hệ số nguyên
Định lí 1.3.1.1 Cho đa thức
18
Khi đó nếu số hữu tỉ với là nghiệm của phương trình
thì ta có các khẳng định sau:
(i) là một ước của và là một ước của
(ii) là ước của với mọi số nguyên
Chứng minh
(i) Giả sử số hữu tỉ với là một nghiệm của Khi đó:
Vì nên là một ước của và là một ước của
(ii) Khai triển theo các lũy thừa của ta được:
Thay ta được:
Vì nên là ước của với mọi số nguyên
Hệ quả 1.3.1.2 Các nghiệm hữu tỉ của đa thức
phải là số nguyên.
1.3.2 Đa thức bất khả quy trên trường các số hữu tỉ và các tiêu chuẩn
Eisenstein; Osada; Polya
Cho một đa thức
Đặt Khi đó là một đa thức với các hệ số
19
nguyên, nguyên tố cùng nhau. Đa thức này được gọi là một đa thức nguyên
bản.
Bổ đề 1.3.2.1 (Gauss) Nếu thì
Chứng minh Chỉ cần chứng minh cho trường hợp là
đủ, vì thay cho việc xét và ta xét các đa thức và tương
ứng. Giả sử và với
và Giả sử Gọi là một
ước nguyên tố của Khi đó tất cả các hệ số của đều chia hết cho
trong khi và có những hệ số không cùng chia hết cho Gọi và là
những hệ số đầu tiên của và tương ứng mà không chia hết cho Khi đó
hệ số của thỏa mãn:
(mâu thuẫn !). Vậy Khi thì
Từ bổ đề trên ta suy ra hệ quả sau:
Hệ quả 1.3.2.2 Tích của hai đa thức nguyên bản cũng là một đa thức nguyên
bản.
Hệ quả 1.3.2.3 Đa thức nguyên bản là một đa thức bất khả quy trên
khi và chỉ khi nó là một đa thức bất khả quy trên
Chứng minh
Giả sử và với Dễ thấy rằng luôn tồn tại các số
hữu tỉ dương và sao cho và thuộc đồng thời là các đa thức
20
nguyên bản. Khi đó vì và là một đa thức nguyên bản,
cùng với và thuộc , nên nguyên dương. Theo Bổ đề 1.3.2.1,
ta có: Vậy
Do đó là một phân tích của trong
Do kết quả này, nên ta có thể chuyển việc xét tính bất khả quy của các
đa thức thuộc về việc xét tính bất khả quy trong Sau đây là một
số tiêu chuẩn để có thể kiểm tra một đa thức thuộc là bất khả quy.
Định lí 1.3.2.4 (Tiêu chuẩn Eisenstein) Cho một đa thức
bậc với các hệ số nguyên. Giả sử rằng, tồn tại một số nguyên tố sao
cho không chia hết cho và các chia hết cho nhưng
không chia hết cho Khi đó là một đa thức bất khả quy trên
Chứng minh
Giả sử khả quy trên Theo chứng minh Hệ quả 1.3.2.3, tồn tại hai đa
thức bậc dương với hệ số nguyên để
với Vì chia hết cho nên ít nhất
một trong hai số hoặc phải chia hết cho Xét chẳng hạn chia hết
cho Vì không chia hết cho nên không chia hết cho Khi đó
nếu tất cả các đều chia hết cho thì cũng phải chia hết cho (mâu
thuẫn với giả thiết). Do đó phải tồn tại một không chia hết cho Gọi là
chỉ số nhỏ nhất để không chia hết cho Khi đó vì
và cùng với tất cả các số hạng đều
21
chia hết cho nên cũng phải chia hết cho (mâu thuẫn!). Điều này
chứng tỏ là một đa thức bất khả quy trên
Ví dụ 1.3.2.5 Với mỗi số nguyên tố chứng minh rằng đa thức
là một đa thức bất khả quy trên
Chứng minh
Ta phải chứng minh là một đa thức bất
khả quy trên Ta có chia hết cho nhưng không chia hết cho với
mọi Theo tiêu chuẩn Eisenstein đa thức là bất khả quy trên
Ví dụ 1.3.2.6 Chứng minh rằng nếu là một số nguyên tố, thì đa thức
là bất khả quy trên
Chứng minh
Dễ chỉ ra rằng
Theo tiêu chuẩn Eisenstein, thì vế phải là một đa thức bất khả quy trên Do
đó bất khả quy trên Vì là một đa thức nguyên bản nên
bất khả quy trên
Định lí 1.3.2.7 (Tiêu chuẩn Osada) Cho là
một đa thức có các hệ số nguyên với là một số nguyên tố. Khi đó nếu
thì là một đa thức bất khả quy trên
Chứng minh
22
Giả sử là khả quy. Khi đó với và là những đa
thức bậc dương với các hệ số nguyên. Vì là một số nguyên tố nên một
trong các số hạng tự do của hay phải bằng chẳng hạn hệ số tự do của
bằng Do đó trị tuyệt đối của tích các nghiệm của trong trường phức
phải bằng 1. Khi đó phải có một nghiệm phức với Vì
cũng là nghiệm của nên
(mâu thuẫn !)
Mâu thuẫn này chứng tỏ rằng là một đa thức bất khả quy trên
Ví dụ 1.3.2.8 Chứng minh rằng nếu là một số nguyên tố lẻ, thì đa thức
là bất khả quy trên
Chứng minh
Dễ thấy đa thức này có nên theo tiêu chuẩn
Osada thì nó là một đa thức bất khả quy trên
Định lí 1.3.2.9 (Tiêu chuẩn Polya) Cho là một đa thức với hệ số
nguyên bậc Đặt Giả sử rằng, tồn tại số nguyên
đôi một khác nhau và không là nghiệm của sao cho
Khi đó là một đa thức bất khả quy trên
Chứng minh
Giả sử là khả quy, khi đó từ chứng minh Hệ quả 1.3.2.3,
ở đó là những đa thức bậc dương với các hệ số
nguyên. Không hạn chế tính tổng quát, ta giả sử Như
23
vậy ta thấy ngay và chia hết cho Do đó
Theo Ví dụ 1.3.2.8, tồn tại để Vì
nên Do đó Từ mâu thuẫn này ta suy ra là
một đa thức bất khả quy.
Ví dụ 1.3.2.10 Chứng minh rằng đa thức
là một đa thức bất khả quy trên
Chứng minh
Ta có với mọi Do đó theo tiêu chuẩn Polya, thì
là một đa thức bất khả quy trên Do nguyên bản nên suy ra
bất khả quy trên
Ví dụ 1.3.2.11 Chứng minh rằng không tồn tại một đa thức thỏa
mãn và
Chứng minh
Giả sử tồn tại đa thức thỏa mãn yêu cầu đề bài. Ta luôn có:
chia hết cho tức là chia hết cho 23.
Nhưng không chia hết cho Do vậy
không tồn tại đa thức với hệ số nguyên thỏa mãn đề bài.
1.4 ĐA THỨC TRÊN VÀ TRÊN
Vì là trường đóng đại số nên đa thức bất khả quy một ẩn trên chỉ
là những đa thức bậc một. Chính vì lí do này mà ta chỉ cần xét đa thức bất khả
quy trên
24
Định lí 1.4.1 Cho một đa thức bậc dương Khi đó là một
đa thức bất khả quy khi và chỉ khi hoặc hoặc
Chứng minh
Hiển nhiên, nếu là một đa thức bậc nhất hay một tam thức bậc 2
với biệt thức thì là bất khả quy trên Ta chứng minh
điều ngược lại. Giả sử là một đa thức bất khả quy với
Trường hợp thì Xét trường
hợp Khi đó Nếu
thì có hai nghiệm và ta có Vậy
Xét trường hợp Vì là trường đóng đại số
nên có nghiệm theo Định lí cơ bản của đại số. Do
nên còn nghiệm Khi đó chứa nhân tử
hay là khả quy (mâu thuẫn !). Tóm lại,
là một đa thức bất khả quy khi và chỉ khi hoặc
hoặc
Định lí 1.4.2 Mỗi đa thức bậc dương đều có thể phân tích một
cách duy nhất dưới dạng:
trong đó và với mọi cùng với
25
(theo thứ tự từ điển).
Chứng minh
Vì là một vành Euclid, nên có thể phân tích được thành tích các
nhân tử bất khả quy trong Bằng cách viết và
ta có thể quy về tích
trong đó và với mọi cùng với
(theo thứ tự từ điển). Vậy ta thấy ngay sự phân tích này là duy nhất.
Ví dụ 1.4.3 Cho là 2 đa thức với hệ số nguyên thỏa mãn điều
chia hết cho đa thức Chứng minh kiện
cùng chia hết cho rằng
Chứng minh
(*) Ta có
Ta thấy:
chia hết cho do đó sẽ chia hết cho
chia hết cho do đó sẽ chia hết cho
Theo giả thiết chia hết cho nên từ (*) suy ra sẽ
chia hết cho Mà có bậc nhỏ hơn hoặc bằng 1 nên
26
Do đó Theo Định lý Bézout suy ra
cùng chia hết cho
Nhận xét. Để 2 đa thức cùng chia hết cho thì theo Định lý
Bézout ta cần chứng minh là nghiệm của tức là
Một cách tự nhiên ta thêm bớt và và áp dụng tính
chất chia hết cho với là một đa thức với hệ số
nguyên, để đi đến kết quả.
1.5 VÀNH CÁC ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
1.5.1 Xây dựng vành các đa thức nhiều biến
Định nghĩa 1.5.1.1 Giả sử là một vành giao hoán có đơn vị. Đặt
Khi đó vành kí hiệu là được gọi là vành các đa
thức của biến lấy hệ tử trong vành Mỗi phần tử của được
gọi là một đa thức của biến lấy hệ tử trong vành Đa thức có dạng
được gọi là một đơn thức. Hai đơn thức và
được gọi là hai đơn thức đồng dạng, nếu
Nhận xét 1.5.1.2 Từ định nghĩa của vành các đa thức nhiều biến ta suy ra
rằng:
(i) Mỗi đa thức của vành đều có thể viết dưới
dạng:
27
với các và là các số tự nhiên đồng thời
Các gọi là các hệ tử, các gọi là các hạng tử của đa thức
Đa thức khi và chỉ khi các hệ tử của nó
bằng không tất cả.
(ii) Hai đa thức và bao giờ cũng có thể quy về
cùng một dạng:
trong đó
(iii) khi và chỉ khi với
(iv) Tổng, hiệu, tích của và là
1.5.2. Bậc của đa thức nhiều biến
Định nghĩa 1.5.2.1 Giả sử là một đa thức
khác không và
với các và Ta gọi là bậc của
đa thức đối với biến là số mũ cao nhất mà có được trong
các hạng tử ở vế phải của nó. Nếu biến không có mặt trong các hạng tử ở
28
vế phải của đa thức thì ta nói rằng bậc của đối
với là 0. Ta gọi là bậc của hạng tử
Bậc của là một số (kí hiệu là ) lớn
nhất trong các bậc của các hạng tử của nó ở vế phải. Nếu các hạng tử ở vế
phải của có cùng bậc thì được gọi là một đa
thức đẳng cấp hay một dạng bậc Đặc biệt một dạng bậc nhất gọi là một
dạng tuyến tính, một dạng bậc hai gọi là một dạng toàn phương, một dạng bậc
ba gọi là một dạng lập phương.
Từ những điều vừa kể đến, ta nhận được một số kết quả sau:
Mệnh đề 1.5.2.2 Giả sử và là hai đa thức khác
không có các hạng tử cao nhất tương ứng là và Khi đó ta
có các khẳng định sau:
(i) Nếu thì hạng tử cao nhất của đa thức tổng
là
(ii) Nếu thì hạng tử cao nhất của đa thức tích
là
Hệ quả 1.5.2.3 Nếu là một miền nguyên thì vành đa thức
cũng là một miền nguyên.
Kết luận Chương 1 Chương 1 trình bày các kiến thức cơ bản về đa thức,
cách xây dựng vành các đa thức một biến, vành các đa thức nhiều biến. Bên
cạnh đó còn trình bày các tính chất quan trọng của đa thức trên một trường số
trong đó có định lí Bézout và hệ quả của nó là một công cụ mạnh để giải
29
quyết các bài toán về đa thức và phương trình hàm đa thức. Ngoài ra trong
chương 1 còn giới thiệu một số tính chất của đa thức trên trường số hữu tỉ, số
thực và số phức, các tiêu chuẩn để chứng minh một đa thức là bất khả quy.
Qua đó tác giả cũng đưa ra một số ví dụ minh họa giúp người đọc dễ dàng
thấy được sự vận dụng hiệu quả của các tính chất trong các bài toán đa thức.
30
CHƯƠNG 2
MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC
2.1 PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC MỘT BIẾN
2.1.1 Phương trình có dạng
Trong phần này ta sử dụng một số tính chất sau:
1) Nếu là đa thức tuần hoàn, tức là tồn tại sao cho
với mọi thì ( là một hằng số).
2) Trong mọi đa thức đều phân tích được dưới dạng tích các nhân tử
bậc nhất và các nhân tử bậc hai với biệt thức âm.
3) Nếu đa thức với và có nhiều hơn nghiệm (kể
cả nghiệm bội) thì nó là đa thức 0.
Các ví dụ minh họa
Ví dụ 2.1.1.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Phân tích: Khi giải phương trình hàm, xác định một hàm số thỏa mãn một
tính chất với mọi ta có một phương pháp điển hình là phương pháp thế,
thay bởi một giá trị đặc biệt từ đó phát hiện ra một tính chất nào đó của
hàm số. Đa thức cũng là một hàm số, vì vậy ta sẽ thử thay bởi một vài giá
trị để tìm nghiệm của đa thức. Sau đó áp dụng định lí Bézout là một kết quả
mạnh trong giải toán đa thức (định lí Bézout không đúng với hàm số tùy ý).
Bài giải
Lần lượt thay ta được Do đó là nghiệm
của đa thức Suy ra Thay vào giả thiết ta được:
31
Suy ra
Điều đó dẫn đến do đó
Thử lại ta thấy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy ( là một hằng số).
Ví dụ 2.1.1.2 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
và tồn tại số nguyên sao cho
(V2.1.1.2)
Bài giải
Ta chứng minh là một ước số nguyên của 2016. Thật vậy, ta có vì
nếu thì điều này
mâu thuẫn vì Bây giờ giả sử
Thay vào (V2.1.1.2) ta được Khi đó:
Thay ta được hay cũng là một nghiệm của
Giả sử, với số nguyên dương nào đó đều là nghiệm
Kết hợp với (V2.1.1.2) của
suy ra
Thay ta được:
Do nên ta có
cũng là một nghiệm của Theo nguyên lí quy nạp sẽ nhận là
32
nghiệm với mọi Do đó có vô số nghiệm, mâu thuẫn. Vậy điều
giả sử là sai, ta đã chứng minh được phải là một ước nguyên dương của
2016,
chứng minh tương tự trên ta có đều là Đặt
nghiệm của nên
Kết hợp (V2.1.1.2) ta được:
Khi đó nên là đa thức hằng.
Do vậy
Thay ta có
Vậy tương ứng với 4 giá trị của ta tìm được 4 đa thức:
+)
+)
+)
+)
Thử lại ta thấy cả bốn đa thức đều thỏa mãn đề bài.
Bài toán tổng quát Cho hai số thực ( ) và đa thức thỏa mãn
(2.1.1)
a) Chứng minh rằng nếu thì
33
b) Hãy tìm đa thức nếu
Bài giải
a) Nếu là một đa thức bậc thỏa mãn (2.1.1) thì ta chứng minh
Giả sử
Từ (2.1.1) ta có Khi đó:
Suy ra
Đồng nhất hệ số trong đẳng thức ta được:
b) Nếu thì hệ thức (2.1.1) trở thành:
Ta thấy
Giả sử Cho ta có:
Tức là
Khi đó
Thay vào (2.1.1) ta được:
dẫn đến Suy ra
Thử lại ta thấy thỏa mãn yêu cầu
bài toán . Vậy ( là một hằng số).
34
Ví dụ 2.1.1.3 Tìm tất cả các đa thức hệ số thực thỏa mãn
a)
b)
Bài giải
a) Ta có
suy ra dẫn đến Do đó Xét
Thử lại ta thấy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy ( là một hằng số).
b) Ta có
suy ra dẫn đến Do đó Xét
Thử lại ta thấy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy ( là một hằng số).
Ví dụ 2.1.1.4 (Moldova 2004) Tìm đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Bài giải
Từ giả thiết ta có:
nên Dễ thấy
với là đa thức với hệ số thực. Thay vào giả thiết ta được:
Suy ra
35
hay Đặt ta có:
nên Khi đó:
dẫn đến
Thử lại ta thấy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy ( là một hằng số).
Ví dụ 2.1.1.5 (Đề nghị thi HSG DH ĐBBB 2015) Tìm tất cả các đa thức
với hệ số thực thỏa mãn
Bài giải
Giả thiết đã cho được viết lại dưới dạng:
Đặt Ta có
(V2.1.1.5)
Lần lượt thay vào (V2.1.1.5) ta được:
Suy ra với
Khi đó (V2.1.1.5) trở thành:
Suy ra
Do đó
Hay với là hằng số. Từ đó ta thu được:
36
Thử lại thỏa mãn bài toán.
Vậy ( là hằng số).
Bài tập tương tự
Bài tập 2.1.1.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Hướng dẫn
Do nên hay có dạng:
trong đó cũng là một đa thức.
Thay vào phương trình đã cho ta được Suy ra
Vậy ( là hằng số).
Bài tập 2.1.1.2 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Hướng dẫn
Xét theo đề bài ta có
Đặt ta được suy ra
Mặt khác đa thức là một đa thức sai phân nên
Mà
Ta lại có do đó
Vậy đa thức cần tìm là hoặc ( là hằng số).
37
Bài tập 2.1.1.3 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
(B2.1.1.3)
Hướng dẫn
(B2.1.1.3) trở thành Do đó là nghiệm của Cho
(B2.1.1.3) trở thành Do đó là nghiệm của Cho
(B2.1.1.3) trởthành Do đó là nghiệm của Cho
(B2.1.1.3) trở thành Do đó là nghiệm của Cho
(B2.1.1.3) trở thành Do đó là nghiệm của Cho
Suy ra
Thay vào (B2.1.1.3) ta được
Suy ra
( là hằng số). Vậy
Bài tập 2.1.1.4 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
(B2.1.1.4)
Hướng dẫn
(B2.1.1.4) trở thành Do đó là nghiệm của Cho
(B2.1.1.4) trở thành Do đó là nghiệm của Cho
(B2.1.1.4) trở thành Do đó là nghiệm của Cho
. Thay vào (B2.1.1.4) ta được: Khi đó
.
Suy ra
( là hằng số). Vậy
Bài toán trên có thể tổng quát thành bài toán sau:
38
Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn
Bài tập 2.1.1.5 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Hướng dẫn
Từ giả thiết ta có:
Dễ thấy
Suy ra trong đó cũng là một đa thức.
Thay vào phương trình đã cho ta được
Nhận thấy nên suy ra trong đó cũng là một đa
thức. Thay vào phương trình ta được:
Do đó
Vậy ( là hằng số).
2.1.2 Phương trình có dạng
Bài toán tổng quát Giả sử và là các đa thức thuộc đã
cho thỏa mãn điều kiện Tìm tất cả các đa
thức sao cho (2.1.2)
Nghiệm của phương trình hàm (2.1.2) có nhiều tính chất đặc biệt giúp chúng
ta có thể xây dựng được tất cả các nghiệm của nó từ các nghiệm bậc nhỏ.
Tính chất 2.1.2.1 Nếu là nghiệm của (2.1.2) thì cũng là nghiệm của
(2.1.2).
39
Hệ quả 2.1.2.2 Nếu là nghiệm của (2.1.2) thì cũng là nghiệm
của (2.1.2).
Định lí 2.1.2.3 Nếu là các đa thức với hệ số thực thỏa mãn điều kiện
và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
(i)
trong đó là hệ số cao nhất của (ii) và
các đa thức tương ứng.
Khi đó mọi số nguyên dương tồn tại nhiều nhất một đa thức có bậc
và thỏa mãn phương trình (2.1.2).
Các ví dụ minh họa
Ví dụ 2.1.2.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Bài giải
Với thay vào giả thiết ta được suy ra hoặc Vậy
hoặc
Với khác hằng số. Giả sử có dạng:
và các hệ số không đồng thời bằng 0. Giả sử là số lớn
nhất nhỏ hơn sao cho Ta có
Đồng nhất hệ số của hai vế ta có (mâu thuẫn).
Vậy Khi đó thay vào phương trình
đã cho ta được
40
So sánh hệ số của trong phương trình trên ta suy ra mà nên
Do đó
Vậy các đa thức cần tìm là
Nhận xét. Bài toán trên có thể khai thác theo một hướng khác như sau:
Ta có thỏa mãn Định lí 2.1.2.3 và có
thỏa mãn phương trình nên ta có các đa thức thỏa mãn là :
Ví dụ 2.1.2.2 (Bulgaria 1976) Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực
thỏa mãn phương trình với
Bài giải
Ta có
Do vậy nếu ta đặt thì ta được
Áp dụng kết quả của Ví dụ 2.1.2.1 suy ra
Vậy
Nhận xét. Bài toán trên có thể khai thác theo một hướng khác như sau:
Ta có thỏa mãn Định lí
2.1.2.3 và có thỏa mãn phương trình nên ta có các đa thức thỏa
mãn là:
Ví dụ 2.1.2.3 (Nam Tư 1982) Tìm tất cả các đa thức với hệ số nguyên
thỏa mãn phương trình với
Bài giải
Giả sử
41
Cho ta được hay
Do đó hoặc
Thay biểu thức của vào phương trình đã cho và so sánh hệ số của ta
thu được Do nên ta có ngay Mà là số
nguyên nên suy ra
- Với thì hoặc
- Với thì hoặc Thử lại ta thấy
thỏa mãn đề bài.
- Với thì và Thay vào điều kiện
của bài toán ta được
Vậy các đa thức cần tìm là và
Ví dụ 2.1.2.4 ( Romania 2001) Tìm đa thức với hệ số thực và thỏa mãn
Bài giải
Giả sử .
- Nếu thì (thỏa mãn).
- Nếu ta đặt
Thay vào giả thiết ta nhận được Nếu khác đa
thức 0 thì ta có
Suy ra (mâu thuẫn).
Vì vậy ta có nên
Đặt thì ta có
42
Giả sử ta có:
Đồng nhất hệ số ta được
Suy ra
Khi đó (thỏa mãn).
Vậy ( là hằng số).
Nhận xét. Bài toán trên có thể khai thác theo một hướng khác như sau:
Tập các nghiệm của là hữu hạn, nên bị chặn. Do đó tồn tại số
nguyên dương sao cho
Đặt và xét đa thức Ta có
hơn nữa, khi thay vào giả thiết ta được:
Dẫn đến
Nghĩa là là nghiệm của thì cũng là nghiệm của Như vậy
ta xây dựng được một dãy vô hạn các nghiệm đôi một phân biệt của là
Suy ra hay
Ta khẳng định nếu là nghiệm của (có thể nghiệm phức) thì
Thật vậy, giả sử Ta có vì vậy ta lại xây
dựng được một dãy nghiệm của
43
Công thức tổng quát của dãy là suy ra các phần tử của dãy
là đôi một khác nhau dẫn đến mâu thuẫn giả thiết.
Do đó điều giả sử là sai, tức là chỉ có nghiệm
Vậy ( là hằng số).
Ví dụ 2.1.2.5 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Bài giải
- Nếu thì là hằng số.
Từ giả thiết ta có
Suy ra trường hợp này có hai đa thức thỏa mãn đề ra.
- Nếu với lẻ thì đa thức luôn có 1 nghiệm Từ
dẫn đến cũng là nghiệm giả thiết ta có
của
Xét dãy số
Ta thấy là dãy tăng và bằng quy nạp theo ta có Do đó
đa thức có vô số nghiệm, điều này vô lý.
Vì vậy là số chẵn.
- Xét Ta viết lại:
Từ giả thiết của bài toán, ta đồng nhất hệ số của ở cả hai vế phương trình
hàm, ta được do đó
44
Ta đặt với và
Khi đó
(V2.1.2.5)
vì
Mà nên VT(V2.1.2.5) có bậc là VP(V2.1.2.5) có
bậc là Mặt khác nên
Suy ra
Vậy các đa thức cần tìm là
Ví dụ 2.1.2.6 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Bài giải
Nếu là đa thức hằng thì và là
đa thức bậc nhất thỏa mãn.
Giả sử Gọi là hệ số bậc cao nhất cuả
cân bằng hệ số bậc cao nhất hai vế của phương trình ta được
suy ra
Đặt giả sử Thay vào
phương trình hàm ban đầu ta được:
45
Hay
Khi đó bậc của đa thức vế trái trong phương trình trên là trong khi đó
bậc đa thức vế phải là (vô lý). Do đó
Vậy các đa thức thỏa mãn là
Bài tập tương tự
Bài tập 2.1.2.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Hướng dẫn
Nếu đồng nhất là hằng số thì thỏa mãn yêu cầu.
Xét đặt Ta đi chứng minh:
Thật vậy, giả sử một trong các số đó khác không. Gọi là số lớn nhất thỏa
mãn Ta có:
Đồng nhất hệ số của ở hai vế ta có đây là điều mâu thuẫn. Từ
đó giả sử phản chứng là sai, ta phải có ngay
Suy ra
46
Vậy
Bài tập 2.1.2.2 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với (B2.1.2.2.1)
Hướng dẫn
Cho thay vào (B2.1.2.2.1) ta được hoặc .
- Nếu ta đặt trong đó
Thay vào (B2.1.2.2.1) ta được:
(B2.1.2.2.2)
Cho thay vào (B2.1.2.2.2) ta được mâu thuẫn với cách đặt
nên
- Nếu ta đặt trong đó
thay vào (B2.1.2.2.2) ta được:
(B2.1.2.2.3)
Cho thay vào (B2.1.2.2.3) ta có mâu thuẫn với cách đặt nên
.
Vậy có hai đa thức thỏa mãn đề bài là
Bài tập 2.1.2.3 Giả sử là đa thức với hệ số thực không đồng nhất bằng
không thỏa mãn phương trình với
47
Chứng minh rằng không có nghiệm thực.
Hướng dẫn
Giả sử ngược lại có một nghiệm thực nào đó. Ta thấy rằng nếu là
một nghiệm của thì cũng là nghiệm của Vì vậy ta xây
dựng được một dãy nghiệm của
- Trường hợp ta có Suy ra đa
thức có vô số nghiệm do đó mâu thuẫn giả thiết.
- Trường hợp và là nghiệm kép bậc của nghĩa là
Khi đó thay vào phương trình đã cho ta được:
Suy ra .
Thay ta được mâu thuẫn.
Vậy điều giả sử là sai, nghĩa là không có nghiệm thực.
Bài tập 2.1.2.4 Giả sử là đa thức với hệ số thực không đồng nhất bằng
không thỏa mãn phương trình với
a) Chứng minh rằng không có nghiệm thực.
b) Tìm tất cả các đa thức có bậc bằng 2016 thỏa mãn bài toán.
48
Hướng dẫn
a) Giả sử có một nghiệm thực nào đó.
Ta thấy rằng nếu là nghiệm của thì cũng là nghiệm của
Vì vậy ta xây dựng được một dãy nghiệm của :
Chú ý rằng dãy trên là một dãy đơn điệu tăng vì như
có vô số nghiệm và do đó mâu thuẫn. vậy
không có nghiệm thực. Vậy
nên có ít nhất một nghiệm Ta thấy b) Do
rằng là nghiệm của thì cũng là nghiệm của Vì
vậy ta xây dựng được một dãy nghiệm của là Do số
nghiệm của là hữu hạn nên tồn tại sao cho do đó
(B2.1.2.4.1) Khi đó
(B2.1.2.4.2) Tương tự
Tuy nhiên theo (B2.1.2.4.1) thì nên
Vì vậy
Từ giả thiết suy ra hệ số bậc cao nhất của bằng 1. Do
nên ta phân tích được thành tích của 1008 đa thức bậc hai hệ số thực:
49
hệ số bậc cao nhất của bằng 1.
Với mọi ta có hoặc hoặc Cả hai
trường hợp đều suy ra
Vậy
Bài tập 2.1.2.5 (Việt Nam 2006) Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực
thỏa mãn phương trình
với (B2.1.2.5)
Hướng dẫn
Thay bởi vào phương trình (B2.1.2.5) rồi trừ hai phương trình cho nhau
ta thu được với
Do đó đúng với vô số giá trị của
hoặc đúng với vô số giá trị của
Mà là một đa thức nên
đúng với mọi giá trị của
- Nếu (*) thay vào (B2.1.2.5) ta được:
Đặt thì ta có
Theo Ví dụ 2.1.2.1 thì
Suy ra
50
So sánh với điều kiện (*) thì ta nhận được:
- Nếu (**) thay vào (B2.1.2.5) ta được:
Đặt thì ta có
Theo Ví dụ 2.1.2.1 thì
Suy ra
So sánh với điều kiện (**) thì ta nhận được:
Bài tập 2.1.2.6 Tìm tất cả các đa thức khác hằng số, với hệ số thực thỏa
với (B2.1.2.6) mãn phương trình
Hướng dẫn
Giả sử là một nghiệm của Khi đó cũng là nghiệm.
Thay bằng vào (B2.1.2.6) ta có
Vì nên ta cũng suy ra cũng là nghiệm của
Chọn là nghiệm có modul lớn nhất (nếu có vài nghiệm như thế ta chọn một
trong chúng). Từ cách chọn ta suy ra và Áp
dụng bất đẳng thức về modul ta có:
Như vậy dấu bằng phải xảy ra ở các bất đẳng thức trên, suy ra
với là một số dương nào đó.
51
suy Nếu thì
ra mâu thuẫn với cách chọn
Do vậy
Từ đó và ta có suy ra hay
và do đó là thừa số của Từ đây trong đó
là đa thức không chia hết cho Thay vào (B2.1.2.6) ta có
cũng thỏa mãn (B2.1.2.6).
Nếu như phương trình có nghiệm thì làm tương tự như trên, nghiệm
có modul lớn nhất phải là Nhưng điều này không thể vì là đa thức
không chia hết cho Ta kết luận được là hằng số, giả sử đó là
Thay vào phương trình, ta được
Như vậy tất cả các nghiệm không hằng của phương trình (B2.1.2.6) có dạng
với là số nguyên dương.
Bài tập 2.1.2.7 Tìm tất cả các đa thức không phải là đa thức hằng thỏa
mãn phương trình
với
Hướng dẫn
Đặt
Suy ra với hay
Giả sử tồn tại số m lớn nhất sao cho và suy ra
52
Đồng nhất hệ số của ở hai vế ta được mâu thuẫn với điều giả
sử. Từ đó suy ra
Vậy với
Bài tập 2.1.2.8 (Albania TST 2009) Tìm tất cả các đa thức khác đa thức
không có hệ số không âm và thỏa mãn
Hướng dẫn
Giả sử
Do nên ta có
Suy ra
Theo giả thiết
Suy ra hay
So sánh hệ số của ở hai vế của đồng nhất thức ta được
Vậy
2.1.3 Phương trình có dạng
53
Bài toán tổng quát Giả sử và là các đa thức thuộc
đã cho thỏa mãn điều kiện Tìm tất cả
các đa thức sao cho:
Định lí 1.3.1 Nếu là các đa thức không hằng thỏa mãn điều kiện
là một đa thức cho trước, ngoài ra
hoặc và Khi đó với
mỗi số nguyên dương và số thực tồn tại nhiều nhất một đa thức
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
(i)
(ii)
(iii)
Hệ quả Trong các điều kiện của định lý, với mỗi số nguyên dương tồn tại
nhiều nhất hai đa thức có bậc thỏa mãn phương trình
Các ví dụ minh họa
Ví dụ 2.1.3.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với (V2.1.3.1)
Bài giải
- TH1: nếu thì Bằng phương pháp quy nạp toán
học ta chứng minh được Mà là một đa thức nên
54
- TH2: nếu giả sử
Thay vào (V2.1.3.1) ta được:
Đồng nhất hệ số của ta được do đó
Đồng nhất hệ số của ta được suy ra
Tiếp tục quá trình này ta nhận được hệ số trước bậc lẻ của bằng không, hay
với là một đa thức bậc Thay vào (V2.1.3.1)
ta được
Đặt ta có:
Cho thay đổi thì với vô số giá trị của suy ra nó
cũng đúng với mọi hay thỏa mãn yêu cầu của bài.
- Nếu thỏa mãn thì Khi đó
- Nếu thì từ đa thức ta tiến hành phương pháp như trên ta sẽ
nhận được đa thức có bậc hai lần bằng bậc của Cứ tiếp tục quá
trình này chỉ hữu hạn bước ta sẽ nhận được đa thức
Như vậy đa thức thỏa mãn yêu cầu bài toán chỉ có thể nằm trong dãy
Thử lại ta thấy các đa thức thuộc dãy trên đều thỏa mãn các yêu cầu của bài.
Ví dụ 2.1.3.2 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
55
với
Bài giải
Nếu đặt với và thì ta có:
- Nếu thì
- Nếu và thì
- Nếu và (tức là đồng nhất 0) thì
Từ đó suy ra Đến đây, ta đễ dàng tìm được các nghiệm của phương
trình đã cho là và
Ví dụ 2.1.3.3 (Romania 1990) Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực
thỏa mãn phương trình với
Bài giải
Đặt cho thay vào phương trình trên ta được:
Đặt trong đó
Thay vào giả thiết ta được:
Hay
Cho thay vào phương trình trên ta được
mâu thuẫn với cách đặt trên. Từ đó ta có
56
Ví dụ 2.1.3.4 Tìm tất cả các bộ trong đó là hằng, là các đa
thức sao cho:
Bài giải
Nếu là nghiệm thì cũng là nghiệm. Không mất tính
tổng quát ta giả sử Phương trình trên có thể viết lại thành:
Do nên suy ra Từ đó ta giải được
với là số tự nhiên nào đó. Thay vào phương trình trên ta được
Đặt ta được phương trình:
Thay vào phương trình trên ta được Do nên
và Từ đó suy ra
Đặt khi đó ta có:
Nếu thì chia cả hai vế cho ta được:
suy ra mâu thuẫn. Với
thì chia cả hai vế cho ta được: Nếu
57
Với suy ra mâu thuẫn.
Vậy chỉ còn một khả năng có thể xảy ra là Lúc đó ta được phương
trình:
Lí luận tương tự như trong lời giải của Ví dụ 2.1.3.2, ta suy ra
hoặc đồng nhất bằng 0, hoặc có bậc lớn hơn hay bằng bậc
của Như vậy, nếu không đồng nhất 0 thì vế trái sẽ có
bậc là mâu thuẫn. Vậy suy ra và thay
lại vào đẳng thức ta suy ra
Vậy
Bài tập tương tự
Bài tập 2.1.3.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn phương
trình với
Hướng dẫn
Có hai đa thức hằng thỏa mãn phương trình đã cho là đa thức đồng nhất -1 và
đa thức đồng nhất 2. Với các đa thức bậc lớn hơn hay bằng 1, áp dụng hệ quả
của định lí ta suy ra với mỗi số nguyên dương tồn tại không quá một đa
thức thỏa mãn phương trình đã cho. Điểm khó ở đây là ta không có cơ
chế đơn giản để xây dựng các nghiệm. Dùng phương pháp đồng nhất hệ số ta
tìm được các nghiệm bậc 1,2,3,4 lần lượt là:
Từ đây có thể dự đoán được quy luật của dãy nghiệm như sau:
58
Cuối cùng để hoàn tất lời giải bài toán, ta chỉ cần chứng minh các đa thức
thuộc dãy đa thức trên thỏa mãn giả thiết. Ta có thể thực hiện điều này bằng
cách sử dụng quy nạp toán học hoặc bằng cách như sau:
Xét bất kì thuộc đặt ta suy ra:
và Từ đó ta có:
Đẳng thức này đúng với mọi bất kì thuộc do đó đúng với mọi
Bài tập 2.1.3.2 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Hướng dẫn
Ta sử dụng phương pháp quy nạp. Bằng phương pháp đồng nhất hệ số ta tìm
được các đa thức bậc 1,2,3,4,5 thỏa mãn giả thiết là :
Nhận thấy
Ta chứng minh mọi đa thức trong dãy xác định bởi:
thỏa mãn yêu cầu của bài.
Bài tập 2.1.3.3 Tìm tất cả các đa thức hệ số thực không đồng nhất
không thỏa mãn
Hướng dẫn
Giả sử thỏa mãn đầu bài. Khi đó ta có:
59
Suy ra
Đặt ta có do
Xét dãy {xn} như sau:
Khi đó:
(*)
Bằng quy nạp dễ dàng chứng minh được
Xét đa thức hệ số thực
Từ (*) ta có nhận làm nghiệm với mọi
Mặt khác do dãy tăng nghiêm ngặt nên suy ra
Thử lại ta có thỏa mãn đầu bài.
Vậy có duy nhất đa thức .
Bài tập 2.1.3.4 Tìm tất cả các đa thức hệ số thực không đồng nhất
không thỏa mãn
Hướng dẫn
Thay vào giả thiết ta được:
60
Thay vào giả thiết ta được:
Như vậy các số hạng của dãy:
đều là nghiệm của
Dễ thấy và dãy trên có vô số số hạng nên có vô hạn
nghiệm. Suy ra dẫn đến
Thử lại ta thấy thỏa mãn.
Vậy đa thức cần tìm là với mọi không âm.
2.1.4 Bài tập tự luyện
Bài tập 2.1.4.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Bài tập 2.1.4.2 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Bài tập 2.1.4.3 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Bài tập 2.1.4.4 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
61
Bài tập 2.1.4.5 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Bài tập 2.1.4.6 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực có bậc thỏa
mãn: tồn tại số thực sao cho
với
Bài tập 2.1.4.7 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Bài tập 2.1.4.8 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Bài tập 2.1.4.9 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Bài tập 2.1.4.10 (Bulgaria 2001) Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực
thỏa mãn với
Bài tập 2.1.4.11 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
Bài tập 2.1.4.12 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
với
2.2 PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
2.2.1 Một số ví dụ
Ví dụ 2.2.1.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực sao cho
với
Bài giải
62
Giả sử là một đa thức 1 biến tùy ý.
Dễ dàng nhận thấy vì
Giả sử là đa thức thỏa mãn đề bài.
với . Xét
Suy ra
Do đó với mỗi số thực tùy ý, đa thức một biến luôn nhận 1
giá trị cố định với mọi nên là đa thức hằng.
là đa thức một ẩn bất kì. Hay
thử lại ta thấy đúng. Suy ra
Vậy nghiệm của phương trình là với là đa thức một
biến bất kì.
Ví dụ 2.2.1.2 (Iran TST 2010) Tìm các đa thức 2 biến hệ số thực,
với thỏa mãn
Bài giải
là phép thay vào phương trình ban đầu. Ta có: Kí hiệu
với suy ra
với suy ra
Vì vậy
Ta có
Kí hiệu là phép thay vào phương trình ở trên. Ta có
63
với suy ra
Vì vậy đặt từ đây ta được:
(lại quay về phương trình ban
đầu). Tiếp tục quá trình này ta có thỏa mãn với
mọi số tự nhiên nghĩa là Thử lại ta thấy thỏa mãn.
Vậy đa thức cần tìm là
Ví dụ 2.2.1.3 (THTT T11/435) Tìm tất cả đa thức sao cho
với
Bài giải
Xét trường hợp Nhận xét:
Do đó nếu đặt trong đó và đa
thức không chia hết cho (*) thì
hay
thì Ta chứng minh Cho
Thật vậy, giả sử lấy thì từ giả thiết ta có:
Xét Khi đó:
64
Suy ra
Dẫn đến chia hết cho
Tương tự nếu thì suy ra chia hết cho
Điều này mâu thuẫn với (*). Do đó
Vậy
2.2.2 Bài tập tương tự
Bài tập 2.2.2.1 (Iran TST 2009) Hãy xác định tất cả các đa thức với
hệ số thực, thỏa mãn điều kiện
với
Bài tập 2.2.2.2 Tìm các đa thức 2 biến hệ số thực, thỏa mãn
với
Bài tập 2.2.2.3 Tìm các đa thức 2 biến hệ số thực, thỏa mãn
với .
Bài tập 2.2.2.4 Tìm các đa thức 2 biến hệ số thực, thỏa mãn
với
2.3 MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC KHÁC
2.3.1 Một số ví dụ
Ví dụ 2.3.1.1 Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực sao cho với bất kì số
thực nào ta cũng có:
Bài giải
65
ta có: Đặt
ta được Cho
ta được Cho
Đặt thay vào phương trình trên ta suy ra:
với hay
Khi đó với chia hết cho 2.
Hoặc với không chia hết cho 2.
Với suy ra do đó
Vậy đa thức cần tìm là
Ví dụ 2.3.1.2 (IMO 2004) Tìm tất cả các đa thức sao cho
thỏa mãn
Bài giải
Trước hết ta tìm một nghiệm nguyên của phương trình
ta có Với
suy ra ta có Với
là một nghiệm nguyên của dẫn đến Do đó
với ta có cũng là nghiệm của phương trình. Vì
nên
Đặt ta có
66
với
Ta xét các trường hợp của
nên với lẻ. - Nếu lẻ thì
nên - Nếu thì
- Nếu chẵn thì nên với chẵn và
Từ đây suy ra với mọi tùy ý.
Thử lại đúng nên đa thức cần tìm là
Nhận xét. Bài toán trên cũng có thể khai thác theo hướng khác như sau:
Cho ta được
Cho ta được
Điều này cho thấy rằng là hàm chẵn. Đặt khi đó phương
trình đề bài cho trở thành:
Đặt ta có:
Như vậy ta được
Cho ta được
67
Lại đặt ta được
Đặt thay vào phương trình hàm đa thức trên ta được:
Đồng nhất hệ số tự do và hệ số bậc cao nhất ta được:
Dẫn đến
Ta thấy không thỏa mãn nên
Do đó ta có
Ta được phương trình
Mà và nên
Suy ra và
Do đó ta có
Từ đó ta có Thử lại ta thấy thỏa mãn.
Vậy đa thức cần tìm là
Ví dụ 2.3.1.3 Tìm các đa thức thỏa mãn
Bài giải
68
ta thấy thỏa mãn đề bài. Xét
cho từ phương trình đề bài ta có Xét
thay vào phương trình đã cho ta có Cho
hay
với
Vì nên xét Gọi hệ số bậc cao nhất của là
Đồng nhất hệ số bậc cao nhất ở hai vế phương trình trên ta có:
Suy ra thử lại ta thấy thỏa mãn.
Vậy đa thức cần tìm là với ( là hằng số).
Ví dụ 2.3.1.4 Tìm các đa thức thỏa mãn
với
Bài giải
với là hằng số, từ giả thiết suy ra thỏa mãn yêu cầu. Xét
ta có Xét
Từ phương trình ban đầu suy ra
ta có: Đặt
và
Khi đó
69
Đồng nhất hệ số 2 vế của phương trình trên, ta được:
Do đó
Vậy đa thức cần tìm là hoặc
Ví dụ 2.3.1.5 Tìm tất cả các đa thức và thỏa mãn
với
Bài giải
suy ra là một đa thức bất kì. Xét
giả sử và Từ phương trình ban Xét
đầu ta có
( là hằng số), suy ra Nếu
đặt Nếu
Thay vào phương trình ban đầu sau đó đồng nhất hệ số 2 vế, ta được:
Từ đây suy ra
là một đa thức bất kì; thì Vậy nếu
thì nếu
thì nếu
70
2.3.2 Bài tập tương tự
Bài tập 2.3.2.1 Xác định tất cả các đa thức thỏa mãn điều kiện
với
Hướng dẫn
Nhận thấy phương trình đầu tiên tương đương với phương trình
với
Từ phương trình trên cho suy ra hay
hoặc
- Với cho thay vào phương trình ta có:
hay
- Với suy ra với Do đó:
nhưng phương trình này thỏa mãn với nên
với
Từ đây lại có với hoặc với
Tiếp tục lập luận này, ta có:
với - Hoặc
- Hoặc với là một số nguyên dương thỏa mãn đề bài.
Vậy với
Bài tập 2.3.2.2 Tìm tất cả các đa thức sao cho
thỏa mãn
Hướng dẫn
71
Nếu là đa thức hằng thì
Chọn ta được:
Đặt thay vào phương trình trên ta được:
Đồng nhất hệ số bậc cao nhất và hệ số tự do ta được:
Từ đó suy ra
- Nếu lẻ, ta có:
Nhận thấy thỏa mãn, xét khi đó
(vì lẻ nên ). Do đó loại. Mà
Thử lại ta thấy thỏa mãn. Như vậy
- Nếu chẵn, ta được
Nhận thấy thỏa mãn, xét khi đó
Do đó không thỏa mãn. Mà
Thử lại ta thấy thỏa mãn. Như vậy
Vậy đa thức cần tìm là trong đó
Bài tập 2.3.2.3 Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn
72
Hướng dẫn
Ta sẽ chọn các số có dạng thỏa mãn phương trình thứ
hai trong hệ.
Thay vào phương trình ta được:
Ta chọn các số đơn giản nhất là Như vậy bộ thỏa
mãn phương trình thứ hai. Thay vào phương trình thứ nhất ta được:
Đặt thay vào phương trình trên ta được:
Đồng nhất hệ số tự do và hệ số bậc cao nhất ta được:
Như vậy có dạng
Khi đó
Đồng nhất hệ số ta có
Suy ra Thử lại:
Vậy đa thức cần tìm là trong đó
2.3.3 Bài tập tự luyện
Bài tập 2.3.3.1 Tìm tất cả các đa thức sao cho
73
Bài tập 2.3.3.2 Tìm tất cả các đa thức sao cho
Bài tập 2.3.3.3 Tìm tất cả các đa thức sao cho
Bài tập 2.3.3.4 Tìm tất cả các đa thức sao cho
Bài tập 2.3.3.5 (Costa Rica 2008) Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn
với
Kết luận chương 2
Chương 2 trình bày các dạng phương trình hàm đa thức, cụ thể tác giả
đã phân loại từng dạng phương trình hàm đa thức một biến, phương trình hàm
đa thức nhiều biến. Qua đó thấy được sự đa dạng, phong phú của các phương
trình hàm đa thức. Chỉ cần vận dụng linh hoạt, hợp lí phương pháp giải từng
dạng thì ta có thể giải quyết các bài toán thật đơn giản, hiệu quả và cũng từ
đây cho ta sáng tạo thêm nhiều bài toán khác liên quan đến phương trình hàm
đa thức. Ngoài ra chương 2 còn đưa ra một số dạng phương trình hàm đa thức
khác giúp người giải toán không còn thấy bỡ ngỡ, lạ lẫm khi đứng trước mỗi
bài toán phương trình hàm đa thức.
74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Phương trình hàm đa thức là một dạng toán khó, để giải được các
phương trình hàm loại này, chúng ta cần nắm rõ không những các kĩ thuật giải
phương trình hàm mà còn các tính chất và các đặc trưng cơ bản của đa thức.
Dựa vào các mối quan hệ đặc trưng của hàm, chúng ta sẽ tìm được các đa
thức thỏa mãn xem như là nghiệm của phương trình đó. Thông qua một số bài
toán về đa thức và phương trình hàm đa thức luận văn đã bước đầu giúp học
sinh mới bắt đầu học về phương trình hàm đa thức có những cách tiếp cận và
có một số hướng tư duy khi gặp những bài toán đó.
2. Khuyến nghị
Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các giáo viên và học
sinh trong bồi dưỡng học sinh giỏi toán ở trường trung học phổ thông, trong
rèn luyện đội tuyển thi giỏi cấp tỉnh, quốc gia và quốc tế.
Hy vọng đề tài này sẽ được tiếp tục nghiên cứu, mở rộng và phát triển,
được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu, học tập của học sinh trung học phổ
thông. Với việc phân chia các dạng phương trình hàm đa thức sẽ giúp ích
nhiều cho học sinh trong quá trình học toán, giúp các em không còn cảm thấy
“ngán ngại” khi đứng trước các bài toán về phương trình hàm đa thức nữa.
75
TÀI LIỆU TRÍCH DẪN
[1] Nguyễn Văn Mậu, Chuyên đề chọn lọc về đa thức, Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội 2008.
[2] Dương Quốc Việt (Chủ biên), Cơ sở lý thuyết số và đa thức, NXB Đại học
Sư phạm, 2014.
[3] Dương Quốc Việt (Chủ biên), Bài tập cơ sở lý thuyết số và đa thức, NXB
Đại học Sư phạm, 2014.
[4] Amir Hossein Parvardi, Functional Polynomial Problems, June 13, 2011.
[5] Dusan Djukic, Polynomial Equations, Olympiad Training Materials,
www.imomath.com.
[6] Juliel’s Blog. Polynomial. October 25, 2013.
https://julielltv.wordpress.com/2013/10/25/bai-toan-phuong-trinh-ham-da-
thuc-nhieu-bien/
[7] Juliel’s Blog. Polynomial. May 16, 2014.
https://julielltv.wordpress.com/category/phuong-trinh-ham-da-thuc/
[8] Titu Andreescu, Functional Equations, Electronic Edition, 2007.