BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Tuyết Mẫn
TÍNH CHÍNH QUY NGHIỆM CỦA
PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC VỚI HỆ SỐ BMO
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Tuyết Mẫn
TÍNH CHÍNH QUY NGHIỆM CỦA
PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC VỚI HỆ SỐ BMO
Chuyên ngành : Toán Giải tích
Mã số
: 8460102
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THÀNH NHÂN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thành Nhân, luận
văn chuyên ngành Toán Giải Tích với đề tài: “Tính chính quy nghiệm của
phương trình elliptic với hệ số BMO” được thực hiện bởi sự nhìn nhận và
tìm hiểu của chính bản thân tôi.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi đã thừa kế những
kết quả trong các bài báo, luận văn của các nhà khoa học với sự trân trọng và
biết ơn. Tôi xin cam đoan các nội dung và kết quả trong luận văn được trích
dẫn và liệt kê đầy đủ trong tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm2019
Học viên thực hiện
Nguyễn Thị Tuyết Mẫn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành được luận văn
thạc sĩ này thì không chỉ nhờ vào sự nỗ lực, cố gắng hết mình của bản thân
mà còn nhờ rất nhiều vào sự hướng dẫn nhiệt tình của các Thầy, Cô; cũng như
sự ủng hộ, giúp đỡ, động viên từ gia đình và bạn bè.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn
Thành Nhân, người đã giới thiệu cho tôi đề tài này và trực tiếp tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành tốt luận
văn.
Bên cạnh đó tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình đến toàn thể
các quý Thầy, Cô của khoa Toán-Tin trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt
khóa học. Tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo và chuyên viên Phòng sau đại học,
cũng như Ban giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và hoàn thành bài nghiên cứu của
mình.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đến gia đình đã luôn ở bên, động viên, ủng hộ,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ............................................................ 2
1.1. Giới thiệu phương trình elliptic dạng divergence ................................... 2
1.2. Một số khái niệm ..................................................................................... 2
1.2.1. Toán tử cực đại Hardy-Littlewood và một số kết quả trong ....... 2
1.2.2. Bổ đề phủ Vitali ................................................................................ 3
1.2.3. Định nghĩa không gian BMO ............................................................ 4
1.2.4. Một số định nghĩa và kết quả liên quan đến biên Lipschitz .............. 4
1.2.5. Bổ đề 1.6 ............................................................................................ 6
Chương 2. PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC DẠNG DIVERGENCE
VỚI HỆ SỐ KHÔNG LIÊN TỤC ............................................. 7
2.1. Bổ đề phủ Vitali....................................................................................... 7
2.2. Các định nghĩa và bổ đề .......................................................................... 8
2.3. Tính chính quy ....................................................................................... 19
Chương 3. BÀI TOÁN DIRICHLET VỚI HỆ SỐ BMO TRÊN
MIỀN LIPSCHITZ ................................................................... 22
3.1. Bổ đề phủ Vitali..................................................................................... 22
3.2. Các định nghĩa và bổ đề ........................................................................ 24
3.3. Tính chính quy ....................................................................................... 37
Chương 4. BÀI TOÁN NEUMANN VỚI HỆ SỐ BMO TRÊN MIỀN
LIPSCHITZ ................................................................................. 42
4.1. Các định nghĩa và bổ đề ........................................................................ 42
4.2. Tính chính quy nghiệm .......................................................................... 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 57
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Một điểm điển hình trong .
Không gian với các điểm có .
Quả cầu mở trong với tâm O, bán kính .
Quả cầu mở có thêm .
Nửa quả cầu.
Nửa quả cầu có thêm .
với các điểm có
Quả cầu mở .
Biên của mà các điểm trong đó có .
Ma trận A cấp .
Hàm với
Hàm với
Giá trị trung bình của trên .
Gradient của .
Divergence của .
Không gian hàm có giá compact.
1
MỞ ĐẦU
Bài toán về tính chính quy nghiệm của các phương trình đạo hàm riêng
được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu nhiều năm nay. Gần đây một số
kết quả về bài toán này cho các phương trình với hệ số BMO được nghiên cứu
bằng phương pháp sử dụng Bổ đề phủ Vitali và công cụ trong giải tích điều
hòa. Luận văn này tập trung khảo sát một số đánh giá về tính chính quy
nghiệm của một lớp phương trình đạo hàm riêng có dạng divergence với hệ số
không liên tục. Cụ thể là khảo sát tính chính quy nghiệm của phương trình
elliptic với ma trận hệ số có nửa chuẩn BMO rất nhỏ. Tài liệu nghiên cứu
chính đó là [1], [3], [5], [8].
Nội dung tập trung khảo sát tính chính quy nghiệm của phương trình
dạng divergence. Từ đó ứng dụng vào các bài toán cụ thể với điều kiện biên
Dirichlet và điều kiện biên Neumann. Nội dung luận văn gồm bốn chương:
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị. Bước đầu giới thiệu về phương trình
elliptic dạng divergence, các định nghĩa và bổ đề quan trọng để bổ trợ
cho các chương sau.
Chương 2: Bàn luận về tính chính quy cho gradient của nghiệm phương
trình elliptic dạng divergence với hệ số không liên tục . Công cụ chính
đó là Bổ đề phủ Vitali. Và phương pháp đánh giá tính chính quy nghiệm
của chương này là nền tảng cho phương pháp của hai chương sau.
Chương 3: Mở rộng đánh giá của chương trước để nghiên cứu về tính
trơn của nghiệm yếu lên biên của bài toán Dirichlet với hệ số BMO trên
miền Lipschitz.
Chương 4: Bài toán Neumann với hệ số BMO trên miền Lipschitz.
Chương này mở rộng đánh giá trong chương trước. Kỹ thuật chính của
chương này là từ Bổ đề 3.1 trong Chương 3.
2
Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Trong chương này, bước đầu giới thiệu phương trình elliptic dạng
divergence, một số định nghĩa và bổ đề cần thiết để nghiên cứu các chương
sau. Tài liệu tham khảo của chương này chủ yếu từ [1], [2], [3], [5] và [9].
1.1. Giới thiệu phương trình elliptic dạng divergence
Phương trình elliptic dạng divergence:
trong miền bị chặn (1.1)
Giả thiết chính đó là các hệ số của phương trình elliptic, , thuộc
không gian John-Nirenberg BMO (xem.[5]) với nửa chuẩn BMO nhỏ:
(1.2)
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Toán tử cực đại Hardy-Littlewood và một số kết quả trong
Định nghĩa hàm cực đại Hardy-Littlewood
Cho là một hàm khả tích địa phương. Khi đó, hàm cực đại
Hardy-Littlewood của là:
(i) Nếu
Định lý cơ bản của hàm cực đại Hardy-Littlewood
với , khi đó: . Hơn nữa,
(ii) Nếu
(1.3)
, khi đó:
(1.4)
3
(1.3) được gọi là mạnh loại và (1.4) được gọi là yếu loại .
Bổ đề 1.1
(i)
Với . Khi đó, ta có:
(ii)
nếu và chỉ nếu ,
nếu và chỉ nếu .
Bổ đề 1.2
(i)
(ii)
Với và . Khi đó, ta có:
Bổ đề 1.3
Cho là một số thực với . Giả sử rằng tồn tại
nhỏ sao cho:
Khi đó, tất cả các nghiệm của phương trình trong
miền bị chặn thì thỏa mãn .
1.2.2. Bổ đề phủ Vitali
Cho A là một tập đo được. Giả sử rằng một lớp các quả cầu phủ A
Bán kính của bị chặn trên. Và tồn tại các quả cầu rời nhau
sao cho:
là quả cầu với bán kính gấp năm lần bán kính của . Khi đó, ta với
có:
4
1.2.3. Định nghĩa không gian BMO
Cho là hàm khả tích địa phương trên . Khi đó, ta nói thuộc
không gian BMO nếu
Với một hàm và bất kì , thì
Ta nói hàm thuộc không gian VMO nếu và được gọi là
mô đun VMO của hàm .
Thay quả cầu B ở trên bởi , ta nhận được định nghĩa của
. Hơn nữa, ta có thể mở rộng trên toàn mà vẫn giữ được các
tính chất của .
1.2.4. Một số định nghĩa và kết quả liên quan đến biên Lipschitz
Định nghĩa hàm liên tục Lipschitz
Hàm là liên tục Lipschitz nếu:
với hằng số C.
Định nghĩa miền Lipschitz
Với mỗi điểm tồn tại nhỏ và hàm liên tục
Lipschitz sao cho:
5
trong hệ tọa độ. và
Định nghĩa
là -Lipschitz nếu với mọi , tồn tại một hàm liên
tục Lipschitz với sao cho
trong hệ tọa độ.
Ta sẽ giả sử trong các chứng minh sau này do bất biến tỉ lệ.
Bổ đề 1.4
Nếu là miền với biên Lipschitz, thì có miền mở rộng
trong với . Nghĩa là, có một toán tử tuyến tính bị chặn:
(i)
sao cho với mỗi :
(ii)
hầu khắp nơi trong ,
(iii)
có giá compact,
,
trong đó được gọi là một mở rộng đến .
Định lý 1.5
(i) Nếu
Cho là một miền có biên Lipschitz, . Khi đó:
, thì
(ii) Nếu
với mọi (1.5)
, thì
với mọi (1.6)
(iii) Các phép nhúng ở trên là compact nếu bất đẳng thức ngặt
6
(1.5) và (1.6) được thỏa.
1.2.5. Bổ đề 1.6
Giả sử rằng là một hàm đo được, không âm trên miền bị chặn .
Cho các hằng số và . Khi đó, với :
khi và chỉ khi
Và
trong đó C>0 là hằng số chỉ phụ thuộc vào , và .
Bổ đề trên cho ta biết cách xác định một hàm là hàm thuộc .
Vậy ta đã nhắc lại một số kiến thức quan trọng cần thiết như là Bổ đề phủ
Vitali, hàm cực đại Hardy-Little Wood, chuẩn BMO,… để việc tìm hiểu các
chương sau được dễ dàng hơn.
7
Chương 2. PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC
DẠNG DIVERGENCE VỚI HỆ SỐ KHÔNG LIÊN TỤC
Trong chương này, ta sẽ xét trên đánh giá nghiệm của
phương trình elliptic dạng divergence sau:
(2.1)
Giả thiết chính đó là ma trận hệ số có nửa chuẩn BMO nhỏ.
Nội dung được tham khảo chủ yếu từ các tài liệu [1], [4], [8].
2.1. Bổ đề phủ Vitali
Bổ đề 2.1
Cho và là hai tập đo được với
(2.2)
và thỏa mãn tính chất sau:
mỗi với (2.3)
Khi đó:
Chứng minh.
Theo (2.2), với hầu khắp nơi, tồn tại nhỏ sao cho:
với (2.4)
Chú ý rằng phủ C. Khi đó, theo Bổ đề phủ Vitali, có
các quả cầu rời nhau thỏa:
và (2.5)
Do đó, theo (2.4),
(2.6)
Tiếp theo, ta sẽ chứng minh: (2.7)
8
Với không đổi, Ta cũng
có:
và
Từ đây, ta suy ra (2.7). Khi đó, theo (2.5), (2.6), (2.7) và (2.3), ta được:
hoàn thành chứng minh.
2.2. Các định nghĩa và bổ đề
Ta giả sử rằng L là toán tử elliptic đều, tức là,
Định nghĩa 2.2
L là một toán tử elliptic đều nếu tồn tại hằng số dương sao cho:
hầu khắp nơi, (2.8)
Ta nhận thấy từ điều kiện trên thì bị chặn đều.
9
Định nghĩa 2.3
là một nghiệm yếu của phương trình (2.1) nếu:
với bất kì
Bổ đề 2.4
Giả sử rằng là nghiệm yếu của (2.1) trong . Khi đó:
Chứng minh.
Theo Định nghĩa 2.3, ta có:
Ta viết lại đẳng thức trên như sau:
với
Đánh giá . Theo điều kiện elliptic đều (2.8), ta có:
Đánh giá . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy với , ta có:
10
Đánh giá . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy với , ta có:
Ta kết hợp để có:
Cuối cùng, ta chọn để có kết luận:
Bổ đề 2.5
, sao cho với mỗi nghiệm yếu của (2.1) trong
Với bất kì với
và
11
(2.9)
thì tồn tại nghiệm trơn của
trong
thỏa
(2.10)
Chứng minh.
Ta chứng minh bằng phản chứng.
Giả sử ngược lại, nghĩa là tồn tại , , và sao
cho là nghiệm yếu của
trong (2.11)
với
(2.12)
Nhưng (2.13)
với bất kì nghiệm của
trong . (2.14)
Theo Bổ đề 2.4 và (2.12), thì là bị chặn trong và
do đó, có dãy con, mà ta vẫn kí hiệu là , sao cho:
trong và trong (2.15) ⇀
Vì bị chặn, nên có dãy con mà ta kí hiệu là , sao cho:
khi (2.16)
12
Nhưng khi đó, theo (2.12), ta có:
trong (2.17)
Bây giờ, ta sẽ chứng tỏ rằng là nghiệm của
trong (2.18)
Để được như vậy, ta lấy . Khi đó, ta có:
hay (2.19)
Vì và trong , nên trong ⇀ ⇀
. Khi đó, cho trong (2.19), ta có:
do đó, ta được (2.18). Chú ý rằng:
trong .
Lấy là nghiệm của
(2.20)
Khi đó, là một nghiệm của
trong . (2.21)
Với bất kì ,
13
trong đó, do (2.20) và (2.18), và ta có (2.21). Hơn nữa, theo (2.20):
và vì thế, ta có:
Theo đánh giá này, (2.15) và (2.16) thì:
khi .
Nhưng điều này mâu thuẫn với (2.13) bởi (2.21).
Hệ quả 2.6
, có nhỏ sao cho với mỗi nghiệm của (2.1)
Với bất kì trong mà
và (2.22)
thì tồn tại nghiệm trơn của
trong
14
thỏa
Chứng minh.
Theo Bổ đề 2.5 và (2.22), tồn tại nghiệm của
trong
thỏa
với (2.23)
Trước hết, ta chứng minh rằng là một nghiệm yếu của
trong (2.24)
Để có được điều đó, ta lấy . Khi đó:
từ đó, ta có (2.24). Theo (2.24) và Bổ đề 2.4, ta có đánh giá sau:
Ở đây, ta đã dùng biên địa phương của trong không gian .
Do đó:
(2.25)
Từ (2.25), (2.23) và (2.22) ta có điều phải chứng minh.
15
Ta chứng minh bổ đề quan trọng sau.
Bổ đề 2.7
Cho hằng số sao cho với bất kì , tồn tại một nhỏ và nếu
là một nghiệm yếu của
trong
với (2.26)
và (2.27)
khi đó:
(2.28)
Chứng minh.
Theo (2.26), tồn tại điểm sao cho:
với mọi . (2.29)
Từ và theo (2.29), ta có:
(2.30)
Tương tự, ta cũng có:
(2.31)
Theo Hệ quả 2.6, (2.27), (2.30) và (2.31), tồn tại nghiệm
của trong sao cho:
với (2.32)
Tồn tại hằng số sao cho:
16
(2.33)
và ta sẽ chứng minh:
(2.34)
trong đó .
Để kiểm tra (2.34), ta giả sử rằng:
(2.35)
Với , và theo (2.35), (2.33), ta có:
(2.36)
Với , và theo (2.29), ta có:
(2.37)
Khi đó, từ (2.36) và (2.37): (2.38)
Do đó, từ (2.35) và (2.38) ta có khẳng định (2.34). Theo (2.34) và yếu
loại 1-1 ta có được:
Theo đánh giá này và (2.32) ta có kết luận (2.28).
Từ Bổ đề 2.7 và các phép đổi biến, vị tự, ta có bổ đề sau.
Bổ đề 2.8
Giả sử rằng là nghiệm yếu của (2.1) trong miền .
Nếu , khi đó:
17
Hệ quả 2.9
Giả sử rằng là nghiệm yếu của (2.1) trên miền và có tính chất sau:
Cho là một số nguyên dương và . Khi đó, ta có:
Chứng minh.
Ta chứng minh bằng quy nạp theo .
Với thì kết luận trên đúng theo Bổ đề 2.7 và Bổ đề 2.1 với
Giả sử rằng kết luận trên đúng với số nguyên dương . Bây giờ, ta
chứng minh kết luận trên cũng đúng với số nguyên dương .
Ta định nghĩa: và . Khi đó, là nghiệm yếu của (2.1)
trong và thỏa mãn:
Theo giả thiết đặt ra ở trên, ta có:
18
Ta viết lại bất đẳng thức trên như sau:
trong đó:
Đánh giá
Đánh giá
Theo cách định nghĩa ta có:
Do kết luận đúng với k=1, nên ta có:
19
Vì nên
Do đó, kết luận đúng với .
Hệ quả được chứng minh.
2.3. Tính chính quy
Sau đây là phát biểu kết quả chính của chương này.
Định lý 2.10 [1]
. Tồn tại nhỏ sao cho với mọi
Cho p là một số thực với A thỏa và L elliptic đều;
và mọi f thỏa
Nếu là nghiệm yếu của phương trình đạo hàm riêng elliptic (2.1)
trong , khi đó: thuộc với đánh giá
20
trong đó hằng số C là độc lập với và f.
Ta chỉ xét trường hợp . Trường hợp là cổ điển và trường
hợp sẽ dễ dàng thu được khi lấy đối ngẫu. Lưu ý rằng nếu ta có thể
thiết lập trong đánh giá cho gradient của trên quả cầu , khi đó theo
phép đổi biến và phủ, ta có được đánh giá chính.
Định lý 2.11 [1]
. Tồn tại nhỏ sao cho với
Cho p là một số thực với mọi A thỏa và L elliptic đều;
và mọi f thỏa
Nếu là nghiệm yếu của phương trình đạo hàm riêng elliptic
trong (2.39)
khi đó: thuộc với đánh giá
trong đó hằng số C độc lập với và f.
Chứng minh.
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng:
bằng cách nhân phương trình đạo hàm riêng elliptic (2.39) với một hằng số
nhỏ.
Từ với chuẩn nhỏ. Giả sử:
Khi đó, tồn tại hằng số C phụ thuộc vào sao cho:
21
do đó, (2.40)
Theo Hệ quả 2.9, ta có:
Theo (2.40), ta được:
Chọn sao cho do đó:
Khi đó, theo đánh giá này và Bổ đề 1.6 thì .
Vậy .
22
Trong chương này, ta đã tìm hiểu được kỹ thuật chính quy nghiệm khi sử
dụng Bổ đề phủ Vitali của Byun.
Chương tiếp theo, ta sẽ mở rộng đánh giá xem xét tính trơn của nghiệm
yếu lên biên với biên là đồ thị địa phương và có hằng số Lipschitz nhỏ.
Chương 3. BÀI TOÁN DIRICHLET VỚI HỆ SỐ BMO
TRÊN MIỀN LIPSCHITZ
Trong chương này, ta xét tính chính quy bài toán Dirichlet của phương
trình elliptic dạng divergence trên miền mở bị chặn, mà biên của miền này là
một đồ thị địa phương và có hằng số Lipschitz nhỏ. Ma trận hệ số chính có
nửa chuẩn BMO nhỏ. Ta quan tâm đến yêu cầu tối thiểu của tính chính quy
nghiệm trong của phương trình sau:
(3.1)
với miền mở bị chặn .
Mục tiêu của chương này là mở rộng đánh giá của chương trước để
nghiên cứu tính trơn của nghiệm yếu lên biên. Biên của miền được giả sử
là đồ thị địa phương và có hằng số Lipschitz nhỏ. Ta cũng nhắc lại vài định
nghĩa liên quan đến miền Lipschitz. Ta có thể giả sử là miền phẳng.
Tài liệu tham khảo chủ yếu của chương này là [1].
3.1 Bổ đề phủ Vitali
Bổ đề 3.1
23
và là hai tập đo được với
Cho (3.2)
và thỏa mãn tính chất sau:
mỗi với (3.3)
Khi đó:
Chứng minh.
Theo (3.2), với hầu khắp nơi, tồn tại nhỏ sao cho:
với (3.4)
Vì phủ C, theo Bổ đề phủ Vitali, tồn tại các quả
cầu rời nhau sao cho:
và (3.5)
Do đó, theo (3.4), ta có:
(3.6)
Xét và ta sẽ chứng minh:
(3.7)
Ta thấy với không đổi,
Bây giờ, từ
ta có:
Do đó, ta có (3.7). Cuối cùng, theo (3.6), (3.7) và (3.3), ta có:
24
hoàn thành chứng minh.
3.2 Các định nghĩa và bổ đề
(i) Ta nói
Định nghĩa 3.2
là một nghiệm yếu của (3.1) nếu
(ii) Ta nói
với bất kì
với trên là nghiệm yếu của
trên nếu
. với bất kì
Bổ đề 3.3
Giả sử rằng với trên là nghiệm yếu của
trên . Khi đó:
Chứng minh.
Lưu ý rằng . Theo Định nghĩa 3.2, ta có:
Ta viết lại đẳng thức trên như sau:
25
với
Đánh giá . Theo điều kiện elliptic đều, ta được:
Đánh giá . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy với ,ta được:
Đánh giá . Theo điều kiện và bất đẳng thức Cauchy với :
Ta kết hợp :
26
Do đó:
Cuối cùng, ta chọn để kết luận rằng:
Bổ đề 3.4
Cho bất kì , nhỏ sao cho với mỗi nghiệm yếu của
với (3.8)
thì tồn tại nghiệm trơn của
thỏa
(3.9)
27
Chứng minh.
Ta chứng minh bằng phản chứng.
Giả sử ngược lại, nghĩa là tồn tại , , và sao
cho là nghiệm yếu của
(3.10)
với
(3.11)
Nhưng, với bất kì nghiệm của
(3.12)
thì (3.13)
Theo Bổ đề 3.3 và (3.8), thì là bị chặn trong . Do đó có
dãy con, mà ta kí hiệu là , sao cho:
trong và trong (3.14) ⇀
Vì bị chặn, nên có dãy con mà ta kí hiệu là , sao cho:
với (3.15)
Nhưng khi đó, theo (3.11), ta có:
trong (3.16)
Bây giờ, ta sẽ chứng tỏ rằng là nghiệm yếu của
trong với (3.17)
28
Để được như vậy, ta lấy và mở rộng bằng 0 bên ngoài
. Khi đó, theo (3.10), ta có:
hay (3.18)
Vì và trong , nên trong ⇀ ⇀
. Khi đó, cho trong (3.18), ta có:
do đó, ta có (3.17). Chú ý rằng:
Lấy là nghiệm của
(3.19)
trong . Khi đó, là nghiệm trơn của
(3.20)
Với bất kì , theo (3.17) và (3.19), ta có:
29
Từ đó, ta có (3.20). Hơn nữa, theo (3.19):
và vì thế, ta có:
Từ đánh giá này, (3.14) và (3.15), ta có:
khi
Nhưng điều này mâu thuẫn với (3.13) bởi (3.20).
Hệ quả 3.5
Với bất kì , nhỏ sao cho với mỗi nghiệm yếu của
với
(3.21)
30
thì tồn tại nghiệm trơn của
thỏa
(3.22)
Chứng minh.
Theo Bổ đề 3.4 và (3.21), tồn tại nghiệm trơn của
sao cho:
và (3.23)
Đầu tiên, ta chứng minh rằng là một nghiệm yếu của
trên (3.24)
Để có được điều đó, ta chọn bất kì . Khi đó, ta có:
từ đó, ta có (3.24). Theo (3.24) và Bổ đề 3.3:
Ta cũng có đánh giá sau:
31
Do đó, ta có:
(3.25)
Khi đó, từ (3.25), (3.23) và (3.21) ta có điều cần chứng minh.
Bổ đề 3.6
Cho hằng số với bất kì , tồn tại một nhỏ. Nếu
là một nghiệm yếu của trong với
(3.26)
khi đó:
(3.27)
Chứng minh.
Theo (3.26), tồn tại điểm sao cho:
với mọi (3.28) .
Từ và theo (3.28), ta có:
32
do đó,
(3.29)
Tương tự, ta cũng có:
(3.30)
Theo Hệ quả 3.5, (3.26), (3.29) và (3.30), tồn tại nghiệm trơn của
(3.31)
sao cho:
và (3.32)
Tồn tại hằng số sao cho:
(3.33)
Ta đặt và sẽ chứng minh:
(3.34)
Để kiểm tra điều này, ta giả sử rằng:
(3.35)
Với , và theo (3.35), (3.33), ta có:
33
(3.36)
Với , và theo (3.28), ta có:
(3.37)
Khi đó, từ (3.36) và (3.37): (3.38)
Do đó, từ (3.35) và (3.38), ta có khẳng định (3.34).
Theo (3.34) và yếu loại 1-1, ta có:
Từ đánh giá này, (3.32), (3.29) và (3.26) ta có kết luận (3.27).
Bây giờ ta có thể suy ra hệ quả sau ngay từ bổ đề trên. Ta giả sử
vì thế và trên .
Hệ quả 3.7
Giả sử rằng là nghiệm yếu của
với
Khi đó, có tính chất sau:
, thì với
Bổ đề 3.8
34
Nếu là nghiệm yếu của
và có tính chất sau:
với mọi mà
(3.39)
thì
(3.40)
Chứng minh.
Ta chứng minh bằng phản chứng.
Nếu thỏa (3.39) và kết luận (3.40) là sai, thì tồn tại
sao cho:
với mọi .
Nếu , thì ta giả sử . Ta xét
để thấy rằng:
Theo Hệ quả 3.7, cho quả cầu với được thay bởi :
Điều này trái với (3.39).
Bổ đề 3.9
35
Giả sử rằng là nghiệm yếu của
với
Cho k là một số nguyên dương và . Khi đó, ta có:
Chứng minh.
Ta chứng minh bằng quy nạp theo .
Trường hợp , kết luận có được từ Hệ quả 3.7 và Bổ đề 3.1 với
Giả sử rằng kết luận đúng với số nguyên dương . Ta đặt và
. Khi đó, là nghiệm yếu của
với
36
Khi đó, theo giả thiết quy nạp, ta có:
Ta viết lại đẳng thức trên như sau:
trong đó:
Đánh giá :
Đánh giá
Theo định nghĩa ta có:
37
Vì kết luận đúng với nên:
Vì ta có:
Do đó, kết luận đúng với .
Với bổ đề trên, ta có thể đưa ra cách chứng minh đơn giản và sơ cấp tính
chính quy trong không gian cho nghiệm của phương trình elliptic dạng
divergence với điều kiện biên Dirichlet.
3.3 Tính chính quy
Ta xét định lý chính của chương này.
Định lý 3.10 [1]
Cho số thực p với . Tồn tại sao cho mọi A thỏa
và L elliptic đều;
với mọi thỏa
,
và với mọi thỏa
38
Nếu là nghiệm yếu của phương trình đạo hàm riêng elliptic (3.1) thì
với đánh giá
trong đó hằng số C độc lập với và .
Ta chỉ cần thiết lập biên đánh giá cho gradient của trên . Khi đó,
theo các phép đổi biến, phủ và đánh giá ta có được định lý trên. Ta chỉ xét
trường hợp . Trường hợp sẽ dễ dàng thu được khi lấy đối
ngẫu. Trường hợp là cổ điển.
Định lý 3.11 [1]
. Tồn tại nhỏ sao cho với
Cho p là một số thực với mọi A thỏa
;
và mọi f thỏa
Nếu là một nghiệm yếu của phương trình đạo hàm riêng elliptic
(3.41)
khi đó, thuộc với đánh giá
trong đó hằng số C là độc lập với và f.
Chứng minh.
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng:
39
khi nhân phương trình đạo hàm riêng (3.41) với một hằng số nhỏ nếu cần
thiết. Theo mạnh loại và Bổ đề 1.6, ta có:
(3.42)
Theo Bổ đề 3.9 ta có:
Theo (3.42) thì:
Chọn sao cho
Khi đó, theo đánh giá này thì :
.
Do đó, .
40
Mục tiêu tiếp theo của ta là cho thấy tại sao cần giả thiết biên của miền
là một đồ thị địa phương và có hằng số Lipschitz nhỏ. Ta chọn bất kì điểm
Khi đó, ta giả sử rằng:
với và mà .
Ta định nghĩa:
và viết
Ta có do đó và
Chọn đủ nhỏ sao cho nằm trên và định nghĩa
với mọi .
Nếu là nghiệm yếu của phương trình đạo hàm riêng
Khi đó, là nghiệm yếu của
trong đó:
Với cách tính đơn giản ta có:
41
Ta giả sử rằng là đủ nhỏ và tính .
Đầu tiên, ta xét:
Tiếp theo, ta có:
Đánh giá này, chính xác là điều ta cần.
Bây giờ, ta đưa ra chứng minh của Định lý 3.10.
Chứng minh.
Ta thiết lập biên cho gradient của trên trong Định lý 3.11, ta
có được chứng minh bằng cách dùng các phép đổi biến, phủ và đánh giá phần
trong, và phép lấy đối ngẫu.
42
Chương 4. BÀI TOÁN NEUMANN VỚI HỆ SỐ BMO
TRÊN MIỀN LIPSCHITZ
Trong chương này ta xét tính chính quy của bài toán Neumann trên miền
mở bị chặn mà miền này có biên là đồ thị địa phương và có hằng số Lipschitz
nhỏ. Ma trận hệ số chính của phương trình elliptic được giả sử có nửa chuẩn
BMO nhỏ. Ta quan tâm đến yêu cầu chính quy tối thiểu của bài toán
Neumann sau:
(4.1)
Mục tiêu chính của chương này là mở rộng đánh giá trong Chương 3 để
nghiên cứu về tính trơn của nghiệm yếu lên biên. Biên của miền được giả
sử là có hằng số Lipschitz nhỏ. Kỹ thuật chính của chương này là từ Bổ đề 3.1
trong Chương 3.
Tài liệu tham khảo chủ yếu của chương này là [1].
4.1. Các định nghĩa và bổ đề
Ta xét các quả cầu với R>0.
Định nghĩa 4.1
Ta nói là nghiệm yếu của phương trình (4.1) nếu
Định nghĩa 4.2
là nghiệm yếu của trên với điều kiện biên
Neumann trên nếu
với trên .
Ta cần bổ đề sau để sử dụng cho bổ đề xấp xỉ sau đó.
Bổ đề 4.3
43
Nếu là nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann trên của
thì tồn tại hằng số sao cho:
Chứng minh.
Vì với trên , nên theo định nghĩa
nghiệm yếu, ta có:
Khi đó, theo Bất đẳng thức Cauchy với và điều kiện elliptic đều:
Lấy , ta được:
Bổ đề 4.4
Giả sử rằng là nghiệm yếu của trong với điều kiện
biên Neumann trên và lấy là hàm cắt tiêu chuẩn mà .
Khi đó:
trong đó, hằng số C phụ thuộc vào các hệ số của A.
Chứng minh.
Vì với trên , nên theo định nghĩa nghiệm
yếu, ta có điều sau:
44
Ta viết lại đẳng thức trên như sau:
với
Đánh giá . Theo điều kiện elliptic đều, ta được:
Đánh giá . Áp dụng Bất đẳng thức Cauvhy với ta được:
Đánh giá . Từ điều kiện và Bất đẳng thức Cauchy với :
Cuối cùng, từ các đánh giá , ta có:
45
Chọn , ta nhận được:
Bổ đề 4.5
Với bất kì , tồn tại nhỏ sao cho mỗi nghiệm yếu
với điều kiện biên Neumann trên của trong
mà
(4.2)
Khi đó, tồn tại nghiệm trơn với điều kiện biên Neumann trên của
sao cho:
(4.3)
Chứng minh.
Ta chứng minh bằng phản chứng.
Giả sử ngược lại, nghĩa là tồn tại , , và sao
cho là nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann trên của
(4.4)
46
với
(4.5)
Nhưng
(4.6)
với bất kì nghiệm với điều kiện biên Neumann trên của
(4.7)
Theo Bổ đề 4.4 và (4.4), thì là bị chặn trong . Do
đó có dãy con, mà ta kí hiệu là , sao cho:
trong và trong (4.8) ⇀
Vì bị chặn nên có dãy con mà ta kí hiệu là , sao cho:
khi (4.9)
Nhưng khi đó, theo (4.5), ta có:
trong (4.10)
Bây giờ, ta sẽ chứng tỏ rằng là nghiệm yếu với điều kiện biên
Neumann trên của
trong . (4.11)
Để được như vậy, lấy với trên . Bây giờ, ta mở
rộng tới và bằng 0 ngoài . Khi đó, theo (4.4) ta có:
(4.12) hay
47
Vì và trong , nên trong ⇀ ⇀
. Khi đó, cho trong (4.12), ta có do đó ta
có (4.11). Chú ý rằng:
Lấy là nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann trên của
(4.13)
Khi đó, là nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann trên của
trong . (4.14)
Với bất kì mà trên , theo (4.11) và (4.14), ta có
điều sau:
Từ đó, ta có (4.14). Hơn nữa, theo Bổ đề 4.3:
và vì thế, ta có:
48
Từ đánh giá này, (4.8) và (4.9): khi
Nhưng điều này mâu thuẫn với (4.6) bởi (4.14).
Mục tiêu tiếp theo của ta là chỉ ra đủ nhỏ trong với điều kiện
thích hợp trên A và f.
Hệ quả 4.6
Cho bất kì , tồn tại nhỏ sao cho mỗi nghiệm yếu với điều
kiện biên Neumann trên của mà
(4.15)
tồn tại nghiệm trơn với điều kiện biên Neumann trên của
thỏa
(4.16)
Chứng minh.
Theo Bổ đề 4.5 và (4.15), tồn tại nghiệm trơn với điều kiện biên
Neumann trên của sao cho:
với (4.17)
Đầu tiên, ta chứng minh rằng là một nghiệm yếu với điều
kiện biên Neumann trên của
trên (4.18)
49
Để có được điều đó, ta chọn bất kì với trên .
Khi đó, từ định nghĩa nghiệm yếu, ta có:
từ đó, ta có (4.18).
Theo Bổ đề 4.4, ta có đánh giá sau:
Trong đó, ta đã sử dụng
Do đó, ta có
Vậy từ đánh giá này, (4.17) và (4.15) ta có điều cần chứng minh.
Bổ đề 4.7
, tồn tại một với bất kì nhỏ và nếu
Cho hằng số là một nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann của trên
trong với
(4.19)
khi đó:
(4.20)
Chứng minh.
50
Theo (4.19), tồn tại điểm sao cho:
với mọi (4.21) .
Từ và theo (4.21), ta có:
do đó,
(4.22)
Tương tự, ta cũng có:
(4.23)
Theo Hệ quả 4.6, (4.22), (4.23) và (4.19), tồn tại nghiệm trơn với
điều kiện biên Neumann trên của
(4.24)
sao cho:
với (4.25)
Tồn tại hằng số sao cho:
(4.26)
Ta đặt và sẽ chứng minh:
(4.27)
Để kiểm tra điều này, ta giả sử rằng:
51
(4.28)
Với , và theo (4.28), (4.26), ta có:
(4.29)
Với , và theo (4.21), ta có:
(4.30)
Khi đó, từ (4.29) và (4.30) ta có:
(4.31)
Từ (4.28) và (4.31) ta có khẳng định (4.27).
Theo (4.27) và yếu loại :
Theo đánh giá này, (4.25), (4.22) và (4.19) ta có kết luận (4.20).
Phần tiếp theo của chương này gần giống như chương trước nên chỉ nêu
rõ các điều sau mà không chứng minh, ngoại trừ Định lý 4.11.
Kể từ giờ, ta giả sử vì thế và trên .
Hệ quả 4.8
Giả sử rằng là nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann trên
của với
Khi đó, có tính chất sau:
nếu , thì
52
Bổ đề sau là quan trọng đối với mục tiêu chính của ta.
Bổ đề 4.9
Nếu là nghiệm yếu của
và có tính chất sau:
với mọi mà
thì
Các quả cầu để phủ trong Bổ đề phủ Vitali được lựa chọn cẩn thận.
Bổ đề 4.10
Giả sử rằng là nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann trên
của với
Cho k là một số nguyên dương và . Khi đó, ta có:
53
4.2. Tính chính quy nghiệm
Đầu tiên ta cần chỉ ra sự tồn tại và duy nhất của nghiệm yếu.
Định lý 4.11
Phương trình (4.1) có nghiệm yếu duy nhất sai khác một hằng số.
Chứng minh.
Ta sẽ chứng minh bằng Bổ đề Lax-Milgram. Trước hết, ta định nghĩa
dạng song tuyến:
.
Khi đó, tồn tại các hằng số sao cho:
Vậy là hàm tuyến tính bị chặn trên H. Ta
dùng Bổ đề Lax-Milgram để tìm hàm duy nhất thỏa mãn:
Khi đó, ta kết luận là nghiệm yếu duy nhất của (4.1). Thật vậy, với
bất kì ,ta có:
Hoàn thành chứng minh.
Định lý 4.12 [1]
. Tồn tại nhỏ sao cho với
Cho p là một số thực với mọi A thỏa
54
;
và mọi f thỏa
Nếu là một nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann trên của
thì thuộc với đánh giá
trong đó, hằng số C là độc lập với và f.
Cuối cùng, ta có định lý chính của chương này.
Định lý 4.13 [1]
Cho số thực p với . Tồn tại sao cho với mọi A thỏa
và L elliptic đều;
với mọi thỏa
,
và với mọi thỏa
Nếu là nghiệm yếu với điều kiện biên Neumann trên của
thì với đánh giá
trong đó, hằng số C độc lập với và .
Chứng minh.
55
Trường hợp được suy ra từ Định lý 4.11. Trường hợp
được suy ra từ Định lý 4.12 và đánh giá phần trong (xem Chương 2) cùng với
các phép đổi biến, vị tự,… Trường hợp có được khi ta lấy đối ngẫu.
56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Luận văn này đã trình bày một cách chi tiết các đánh giá về tính chính quy
nghiệm của một lớp các phương trình đạo hàm riêng có dạng divergence với
hệ số không liên tục, cụ thể là phương trình với ma trận hệ số có nửa chuẩn
BMO nhỏ. Đồng thời cũng đạt được mục tiêu chính là tìm hiểu việc khảo sát
tính chính quy nghiệm của phương trình dạng divergence trong đó đã đạt
được:
Mục tiêu thứ nhất: Tìm hiểu kỹ thuật chính quy nghiệm khi sử dụng Bổ
đề phủ Vitali của Byun.
Mục tiêu thứ hai: Tìm hiểu kết quả về tính chính quy nghiệm cho
phương trình elliptic dạng divergence với hệ số không liên tục và có chuẩn
BMO nhỏ.
Tuy nhiên, mục tiêu thứ ba: Định hướng chính quy nghiệm cho phương
trình Stokes, vẫn chưa đạt được do thời gian chưa cho phép.
Tác giả cũng mong muốn sau này sẽ được nghiên cứu thêm để hoàn thiện
hơn về đề tài mà mình theo đuổi.
57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Sun-Sig Byun. (May 2003). Optimal Regularity Theory Of
Elliptic And Parabolic Equations. University of Iowa, Iowa city,
Iowa.
[2] L. A. Caffareli and X. Cabre. (1995). Fully nonlinear elliptic
equations, volume 43 of American Mathermatical Society Colloquium
Publication. American Mathermatical Society, Providence, RI.
[3] L. A. Caffareli and I. Peral. (1998). On estimaties for elliptic
equations in divergence form. Comm. Pure Appl. Math, 51(1):1-21.
[4] G. Di Fazio. (1996). estimates for divergence form elliptic
equations with discontinuous coefficients. Boll. Un. Mat. Ital A(7),
10(2): 409-420.
[5] F. John and L. Nirenberg. (1961). On function of Bounded mean
oscillation. Comm. Pure Appl. Math, 14:415-426.
[6] Juba Kinnunen and Shulin Zhou. (1999). A local estimates for
nonlinear equations with discontinuous coefficients. Comm. Partial
Differential Equations, 24:2043-2068.
[7] Norman G. Meyers. (1963). An estimate for the gradient of
solutions of second order elliptic divergence equations. Ann. Scuola
Norm. Sup. Pisa(3), 17:189-206.
[8] Lihe Wang. A geometric approach to the Calderon-Zygmund
estimates. Acta Mathematica Sinica, 2:381-396, 2003. Enghlish
Series.
[9] D. S. Jerison, C.E. Kenig. (1981). The Neumann problem on Lipschitz
domains. Bull. Amer. Math. Soc, 4:203-207.