BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH



PHẠM QUỐC HUY

TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – TRƯỜNG HỢP TẠI

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH



PHẠM QUỐC HUY

TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – TRƯỜNG HỢP TẠI

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Ngân hàng

Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Hải Yến

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các

số liệu sử dụng phân tích trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo

quy định. Các kết quả từ luận văn do tôi tự tìm hiểu và phân tích một cách trung

thực, khách quan phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.

Các kết quả nghiên cứu của tôi chưa từng được công bố ở đề tài nghiên cứu

nào khác.

Tác giả

Phạm Quốc Huy

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ

Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ ANZ 1

Công ty cổ phần bảo hiểm BIDV BIC 2

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV 3

Công ty cổ phần chứng khoán BIDV BSC 4

Citibank Ngân hàng Citibank 5

Công nghệ thông tin CNTT 6

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC HSBC 7

KHQT Khách hàng quan trọng 8

KHTT Khách hàng thân thiết 9

MHB Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long 10

NHBL Ngân hàng bán lẻ 11

NHNN Ngân hàng nhà nước 12

NHTM Ngân hàng thương mại 13

SOA Statement of Advice 14

TCCN Tài chính cá nhân 15

TCTD Tổ chức tín dụng 16

TGBQ Tiền gửi bình quân 17

TTCK Thị trường chứng khoán 18

MỤC LỤC

TÓM TẮT ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 2

1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và các

sản phẩm, dịch vụ tại BIDV ........................................................................................ 2

1.2. Mức độ cần thiết của đề tài ................................................................................... 4

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 6

1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 7

KẾT LUẬN CHƯƠNG ............................................................................................... 9

CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI

CHÍNH CÁ NHÂN VÀ GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 10

2.1. Khái niệm tài chính cá nhân ............................................................................... 10

2.2. Phương pháp hoạch định tài chính cá nhân ....................................................... 15

2.3. Phát hiện vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 18

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ

GIỚI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN

HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV ..................... 21

3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới khi áp dụng dịch vụ Quản lý tài

chính cá nhân ............................................................................................................. 21

3.1.1. Ngân hàng Citibank (Mỹ) ............................................................................... 21

3.1.2. Ngân hàng HSBC ............................................................................................ 23

3.1.3. Ngân hàng ANZ .............................................................................................. 24

3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý cá nhân từ các chuyên gia .. 27

3.3. Đánh giá điều kiện triển khai dịch vụ hoạch địch và quản lý tài chính cá nhân

tại BIDV .................................................................................................................... 30

3.3.1. Điều iện nội inh ........................................................................................... 30

3.3.1.1. Đánh giá cơ hội phát triển ản phẩm dịch vụ ............................................... 30

3.3.1.2. Đánh giá hả năng phân loại hách hàng .................................................... 31

3.3.1.3.Đánh giá trình độ đội ng nhân viên ............................................................. 33

3.3.1.4.Đánh giá về trình độ công nghệ thông tin CNTT ....................................... 35

3.3.2. Điều iện ngoại inh........................................................................................ 36

3.3.2.1. Nhu cầu của hách hàng .............................................................................. 36

3.3.2.2. T uất inh lợi thị trường ............................................................................ 36

3.3.2.3. ếp hạng thị trường ..................................................................................... 36

3.3.2. . y t n của ngân hàng.................................................................................... 37

3. . Đánh giá nh ng thuận lợi và h hăn tại BIDV khi triển khai dịch vụ Tư vấn

hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân .................................................................. 38

3. .1. Đánh giá nh ng thuận lợi ................................................................................ 38

3. .2. Phân t ch nh ng h hăn ............................................................................... 39

3.5. Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động trực tiếp đến việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV ................................................... 41

3.5.1. Điều iện về pháp l ....................................................................................... 41

3.5.1.1. Điều kiện pháp lý về đầu tư ......................................................................... 43

3.5.1.2. Điều kiện pháp lý về giao dịch dân sự ......................................................... 44

3.5.1.3. Điều kiện pháp lý về thuế............................................................................. 45

3.5.2. Điều kiện về sản phẩm dịch vụ ....................................................................... 46

3.5.3. Khả năng phân loại khách hàng ...................................................................... 47

3.5. . Trình độ đội ng nhân viên ............................................................................. 48

3.5.5. Trình độ công nghệ thông tin .......................................................................... 49

3.5.6. Nhu cầu của khách hàng ................................................................................. 50

3.5.7. T suất sinh lợi của thị trường ........................................................................ 50

3.5.8. Xếp hạng thị trường ........................................................................................ 51

3.5.9. Khả năng tiếp cận sản phẩm dịch vụ của khách hàng ..................................... 52

3.5.10. Uy tín của ngân hàng so với ngân hàng khác................................................ 52

3.5.11. Điều kiện về môi trường kinh doanh ............................................................ 53

3.6. Các giải pháp để I V c thể triển hai dịch vụ Hoạch định và quản l tài

ch nh cá nhân ............................................................................................................. 53

KẾT LUẬN CHƯƠNG ............................................................................................. 56

CHƯƠNG : KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH

VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV ............................................... 57

4.1. Các kế hoạch chi tiết .......................................................................................... 57

.2. Đánh giá hiệu quả triển khai dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân tại BIDV ......................................................................................................................... 58

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 60

5.1. Đ ng g p của đề tài ............................................................................................ 60

5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 62

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Báo cáo thu nhập của Bình ....................................................................... 12

Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Bình ................................................................. 12

Bảng 2.3: Phương án tài ch nh của Bình ................................................................... 14

Bảng 3.1: D liệu thông tin tài chính cá nhân tại ANZ ............................................ 25

Bảng 3.2: Giới thiệu khái quát về SOA tại ANZ ...................................................... 26

Bảng 3.3: Kết quả thu được từ việc phỏng vấn khảo sát .......................................... 28

Bảng 3.4: Phân loại khách hàng tại BIDV ................................................................ 32

Bảng 3.5: Định hạng tín nhiệm I V năm 2016 ..................................................... 37

Bảng 3.6: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam ......................................... 46

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Thu dịch vụ ròng tại I V năm 2016 .................................................. 31

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu trình độ nhân sự tại I V năm 2016 ....................................... 34

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu độ tuổi nhân sự tại I V năm 2016 ........................................ 34

Biều đồ 3.4: Các chủ thể tham gia vào dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài

chính cá nhân ............................................................................................................. 42

1

TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Hoạch định tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối mới tại Việt Nam.

Trong xu thế đẩy mạnh dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, các NHTM đang thúc đẩy việc

phát triển sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng,

trong đ việc phát triển một dịch vụ khép kín nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của

hách hàng đang trở nên cần thiết đối với các Ngân hàng trong quá trình chăm c

khách hàng. Nh ng hạn chế về pháp lý, về trình độ CNTT, về khả năng đáp ứng

chuyên môn của nhân viên và nh ng h hăn trong ự kết hợp các sản phẩm dịch

vụ hiện tại để trở thành một sản phẩm đồng nhất đang là vấn đề cản trở việc triển

khai dịch vụ nêu trên tại Việt Nam. Đẩy mạnh việc chuẩn hóa thông tin khách hàng,

khai thác tối đa các lợi thế về sản phẩm dịch vụ sẵn c và nâng cao trình độ đội ng

cán bộ nhân viên Ngân hàng là một trong số nh ng giải pháp nhằm phát triển sản

phẩm Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân.

2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

(BIDV) và các sản phẩm, dịch vụ tại BIDV

Trong xu thế phát triển của hệ thống ngân hàng, việc khai thác tối đa hiệu

quả của hệ hách hàng cá nhân đang trở thành định hướng của các NHTM, việc đẩy

mạnh mô hình Ngân hàng bán lẻ không chỉ góp phần gia tăng hệ khách hàng, phân

tán rủi ro mà còn góp phần lớn trong việc gia tăng thu nhập lãi thuần và thu nhập

ngoài lãi của các NHTM. Hiện nay, ngoài việc gia tăng thu nhập lãi thuần, các

NHTM rất chú trọng trong việc đẩy mạnh thu nhập từ dịch vụ và các khoản thu

nhập ngoài lãi đang trở thành nguồn đ ng g p không nhỏ trong t trọng lợi nhuận

của Ngân hàng.

Ngày nay, việc gia tăng tiện ích cho khách hàng, tạo điều kiện để khách hàng

trải nghiệm sự chuyên nghiệp, chiều sâu trong khả năng cung cấp dịch vụ đang là

nhiệm vụ hàng đầu của các NHTM.

Được thành lập từ năm 1957, cùng với bề dày lịch sử 60 năm, Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với quy mô tổng tài sản đạt hơn

1.006.404 t đồng, bao gồm Hội sở chính và 191 chi nhánh, BIDV là một trong

nh ng ngân hàng hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa

dạng đến từng khách hàng cá nhân, tổ chức và định chế tài chính.

Hiện tại, ngoài việc khai thác tối đa hệ khách hàng Doanh nghiệp lớn, Doanh

nghiệp vừa và nhỏ, I V còn đẩy mạnh triển khai các sản phẩm dịch vụ bán lẻ, tập

trung chủ yếu vào đối tượng hách hàng là cá nhân. Đây là một trong nh ng bước

tiến mới của BIDV nhằm tập trung khai thác thị trường bán lẻ tại Việt Nam. Theo

đ , c thể kể đến một số thành tựu I V đã đạt được như:

+ Dịch vụ huy động vốn: T nh đến thời điểm 31/12/2016, tổng số dư huy

động vốn tại I V đạt 797.689 t đồng, tăng trưởng bình quân giai đoạn 2012 –

2016 đạt 22.7% và đ ng g p đáng ể vào thu nhập thuần từ lãi của BIDV (Báo cáo

thường niên BIDV, 2016). Dịch vụ huy động vốn tại BIDV hiện tại đang triển khai

rất đa dạng với nhiều kỳ hạn, lãi suất linh hoạt, trong đ c thể kể đến một số sản

3

phẩm huy động vốn như: Tiền gửi có kỳ hạn truyền thống, Tiền gửi linh hoạt, Tích

l y ảo An,…Đối với dịch vụ Tiền gửi linh hoạt, khách hàng có thể tối đa h a

khoản tiết kiệm bằng phương thức gửi tiết kiệm t ch l y, lãi tiền gửi được tính kê từ

ngày phát sinh khoản tiền gửi tăng thêm; đối với sản phẩm T ch l y ảo An, sản

phẩm tiết kiệm áp dụng theo phân húc độ tuổi, bao gồm Tiết kiệm trẻ em và Tích

l y hưu tr với lãi suất phù hợp với từng đối tượng khách hàng.

Trong năm 2016, hoạt động huy động vốn của BIDV có sự tăng trưởng cao

hơn o với bình quân giai đoạn 2012 – 2016, cụ thể tăng trưởng 28,6% so với năm

2015, t trọng tiền gửi khách hàng cá nhân chiếm 54% trong t trọng nguồn vốn

huy động và tăng 27,2% o với năm 2015 cho thấy khả năng hai thác hệ khách

hàng cá nhân có sự tăng trưởng tuy nhiên xét về quy mô, nguồn vốn huy động dân

cư chiếm t trọng tương đối thấp.

+ Dịch vụ tín dụng: T nh đến thời điểm 31/12/2016, dư nợ tín dụng đạt

723.697 t đồng, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân của I V trong giai đoạn

2012-2016 đạt 20,8%. Trong đ , t n dụng bán lẻ chiếm 25% tổng dư nợ tín dụng

tương đương với 185 nghìn t đồng, tăng 32% o với năm 2015.

Đ ng g p vào ự tăng trưởng đ , I V đã thực hiện việc đa dạng hóa các

sản phẩm cho vay nhằm mục đ ch đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách

hàng như: Sản phẩm cho vay mua nhà, Sản phẩm cho vay phục vụ đời sống, sản

phẩm cho vay mua xe ôtô, Sản phẩm vay sản xuất kinh doanh, phát hành bảo lãnh

và cho vay bổ sung vốn lưu động…

+ Dịch vụ thẻ: Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam

giai đoạn hai (2011-2015 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt đã g p phần thúc

đẩy việc sử dụng tài khoản thanh toán, sử dụng thẻ tại Việt Nam. Tại BIDV, các

hoạt động thẻ, mở và sử dụng tài khoản rất được quan tâm, theo đ hách hàng c

thể trải nghiệm các tiện ch đối với thẻ Visa, Master, JCB, Union Pay,.. và các dịch

vụ thẻ đồng thương hiệu như I V – Co.opmart, BIDV – Vietravel,… Khi ử dụng

các sản phẩm thẻ tại BIDV, khách hàng còn nhận được ưu đãi từ nh ng chương

trình “Tuần lễ vàng” hoặc các chương trình ưu đãi liên ết tại BIDV.

4

Với sự cải thiện rõ nét trong hoạt động kinh doanh thẻ, thị phần BIDV thuộc

top ngân hàng thương mại hàng đầu với số lượng thẻ phát hành hơn 10 triệu thẻ,

phí dịch vụ thẻ tăng 28% o với năm 2015.

+ Dịch vụ bảo hiểm liên kết: BIDV thực hiện dịch vụ bảo hiểm liên kết

thông qua Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm BIDV (BIC) và Công ty Liên doanh

Bảo hiểm BIDV Metlife. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách

hàng, BIDV thực hiện liên kết với các Công ty bảo hiểm nhằm phục vụ tối đa các

dịch vụ phi ngân hàng như các ản phẩm bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, trên cơ

sở khai thác hệ khách hàng tiềm năng từ phía ngân hàng.

Hiện nay, mô hình liên kết bảo hiểm đang được các ngân hàng chú trọng đẩy

mạnh nhằm khai thác hiệu quả hệ hách hàng đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa

dạng từ phía khách hàng.

+ Các dịch vụ khác: Bên cạnh các dịch vụ Huy động vốn, Cấp tín dụng, Thẻ,

BIDV còn cung cấp các dịch vụ tiện ch hác đối với hách hàng cá nhân như dịch

vụ Thanh toán trung gian, các dịch vụ thanh toán h a đơn online, dịch vụ Smart

Banking, Internet Banking, dịch vụ thu chi hộ,… nhằm giúp khách hàng tiết kiệm

thời gian, chi phí trong việc sử dụng dịch vụ ngân hàng.

Đánh dấu nh ng bước phát triển đ , hoạt động kinh doanh của I V đang

có sự cải thiện rõ rệt trong nh ng năm gần đây. Tuy nhiên, thị phần bán lẻ đối với

khách hàng cá nhân tại BIDV vẫn còn một số hạn chế về quy mô, cụ thể, huy động

vốn bán lẻ chiếm t lệ 5 % và dư nợ tín dụng bán lẻ chỉ chiếm t trọng 25% trên

tổng dư nợ bán lẻ, điều đ cho thấy, hiện tại hệ hách hàng chưa được BIDV khai

thác triệt để, chưa xây dựng được các sản phẩm hép n đối với khách hàng cá

nhân nhằm đẩy mạnh bán chéo sản phẩm dịch vụ đối với các đối tượng này, nhất là

trong xu thế các ngân hàng đẩy mạnh dịch vụ bán lẻ và nhu cầu ngày càng đa dạng

của khách hàng.

1.2. Mức độ cần thiết của đề tài

Hoạch định tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối phổ biến tại các

quốc gia phát triển, tuy nhiên vẫn còn tương đối mới tại Việt Nam. Tại các nước

5

phát triển, khái niệm tài chính cá nhân gắn liền với các hoạt động đầu tư, tiết kiệm,

hưu trí, nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn thu nhập hiện có, nâng cao chất

lượng đời sống của cá nhân c ng như gia tăng lợi ch đối với tổng thể nền kinh tế xã

hội. Tư vấn và hoạch định tài ch nh cá nhân được các NHTM và các định chế tài

chính trên thế giới triển khai từ rất lâu và đã trở thành dịch vụ thế mạnh của các

NHTM và các định chế tài chính trên thế giới trong việc gia tăng quy mô dịch vụ

ngân hàng bán lẻ.

Trong xu thế cạnh tranh, các ngân hàng đang nỗ lực trong việc đẩy mạnh tư

vấn các sản phẩm dịch vụ đến hách hàng, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ.

Hầu hết 31 NHTM cổ phần trong nước và 8 NHTM 100% vốn nước ngoài đang

hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam đều hoạt động theo định hướng

ngân hàng bán lẻ (ngoại trừ trường hợp Ngân hàng ANZ đã chuyển nhượng mảng

bán lẻ cho Ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam từ ngày 18/12/2017). Hiện tại, các

NHTM hoạt động trên thị trường Việt Nam đang cạnh tranh bằng việc đa dạng hoá

sản phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm bán lẻ của các NHTM đang dừng lại ở các sản

phẩm đơn lẻ (ví dụ sản phẩm về huy động vốn, sản phẩm tín dụng, sản phẩm liên

kết với công ty bảo hiểm nhưng chưa triển khai các gói sản phẩm đồng bộ, khép

kín trong việc quản lý tài chính cá nhân cho một khách hàng nhằm đáp ứng toàn bộ

nhu cầu phát sinh của họ. Một số NHTM 100% vốn nước ngoài như ANZ, HS C,

Citiban ,… đã c ản phẩm hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân cho khách hàng,

tuy nhiên nh ng sản phẩm này lại hông được các ngân hàng vừa nêu triển khai ở

thị trường Việt Nam hoặc trường hợp có triển khai, chỉ mang tính chất đơn lẻ và

chưa phát triển dịch vụ Quản lý khách hàng cá nhân trở thành thế mạnh trong việc

cạnh tranh. Câu hỏi đặt ra là tại sao một mảng dịch vụ tư vấn đã được các NHTM

bán lẻ kinh doanh ở thị trường nước ngoài nhưng lại hoàn toàn chưa được triển khai

tại Việt Nam? Khi đ , việc triển khai gặp nh ng thuận lợi h hăn gì? Đâu là vấn

đề lớn nhất hạn chế các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam chưa triển hai được dịch

vụ trên? ét trường hợp cụ thể, Ngân hàng BIDV có nên triển khai dịch vụ tư vấn

6

quản lý tài chính cá nhân nhằm đa dạng hoá sản phẩm kinh doanh bán lẻ và tạo lợi

thế cạnh tranh của Ngân hàng đối với mảng dịch vụ này?

Nghiên cứu của tác giả tập trung tìm hiểu cơ ở lý thuyết về hoạch định và

quản lý tài chính cá nhân, khả năng triển khai sản phẩm tư vấn hoạch định và quản

l tài ch nh cá nhân đối với các ngân hàng TMCP tại Việt Nam, cụ thể là tại ngân

hàng I V thông qua cơ ở lý thuyết và bài học kinh nghiệm từ các NHTM trên thế

giới đã và đang triển khai mảng sản phẩm tư vấn này.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu đưa ra hái niệm, nguyên tắc và công cụ quản lý tài chính cá

nhân đồng thời chỉ ra mức độ cần thiết ứng dụng dịch vụ Quản lý tài chính cá nhân

tại các NHTM Việt Nam nhằm tạo ra hướng đi mới trong việc đẩy mạnh dịch vụ

Ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam theo đ :

+ Đề tài nghiên cứu đánh giá nh ng h hăn, cơ hội và thách thức khi

triển khai dịch vụ tư vấn Quản lý tài chính tại Việt Nam.

+ Đưa ra nh ng giải pháp và các kế hoạch thực hiện trong việc triển khai

dịch vụ Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.

1.4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính thông qua việc đánh giá, ứng

dụng kinh nghiệm thực tiễn trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và

Quản lý tài chính cá nhân tại các nước trên thế giới từ các Ngân hàng ANZ, HSBC,

Citibank,… và thông qua việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ lãnh đạo cấp cao (lãnh

đạo các Ban ở hội sở), cấp trung lãnh đạo Chi nhánh) tại ngân hàng BIDV nhằm đề

xuất giải pháp và ứng dụng phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài

chính cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV).

Để làm được điều đ , nghiên cứu sử dụng các Phương pháp:

+ Nghiên cứu tình huống về việc triển khai thực hiện dịch vụ tư vấn

Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại các Ngân hàng 100% vốn nước ngoài,

cụ thể, tại các Ngân hàng Citibank, HSBC và ANZ.

7

+ Nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn chuyên gia là lãnh đạo cấp

cao và lãnh đạo cấp trung của Ngân hàng BIDV, từ đ tìm ra phương hướng nhằm

áp dụng vào trường hợp cụ thể tại BIDV.

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu làm rõ nh ng vấn đề phát sinh và

các giải pháp trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính

cá nhân tại BIDV.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung đánh giá và giải quyết các vấn đề

phát sinh trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá

nhân tại BIDV.

1.6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu

Kết cấu của đề tài nghiên cứu bao gồm 4 chương:

Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu

Chương này nêu rõ ự cần thiết trong việc phát triển một sản phẩm dịch vụ

nhằm giải quyết phần lớn các nhu cầu tài chính cá nhân của hách hàng, đồng thời

đặt ra nh ng vấn đề cần nghiên cứu trong việc phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định

và quản lý tài chính cá nhân theo nh ng mục tiêu, phương pháp, đối tượng và phạm

vi nghiên cứu cụ thể nhằm giải quyết vấn đề nêu trên.

Chương 2: Tư vấn và hoạch định và quản lý tài chính cá nhân

Đưa ra nh ng khái niệm cụ thể về phương pháp hoạch định và quản lý tài

chính cá nhân phổ biến trong đ tác giả tập trung giới thiệu phương pháp JARS và

phương pháp quản lý tiền ASIC), giới thiệu ơ lược về các sản phẩm dịch vụ bán lẻ

hiện tại I V đang triển khai nhằm cho thấy cái nhìn khái quát về các dịch vụ

I V đang c đồng thời gợi mở việc phát hiện vấn đề nghiên cứu cho thấy điểm

mới trong việc phát hiện và giải quyết vấn đề.

Chương 3: Triển khai dịch vụ tư vấn hoạch định và lập kế hoạch tài

chính cá nhân tại BIDV

Tại chương này, tác giả tập trung chia sẻ các kinh nghiệm triển khai dịch vụ

Tư vấn và hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại Citibank, HSBC, ANZ tại

8

các quốc gia trên thế giới, theo đ , tác giả tập trung phân t ch âu trường hợp cụ thể

tại ANZ đồng thời thực hiện phân t ch, đánh giá nh ng bình luận, chia sẻ của các

chuyên gia thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo cấp cao và lãnh đạo cấp trung tại

ngân hàng au đ phân t ch nh ng điều kiện để triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch

định và quản lý tài chính cá nhân, bao gồm các điều kiện về pháp lý (pháp lý về

đầu tư, về thuế, về giao dịch dân sự , các điều kiện nội sinh (bao gồm điều kiện về

sản phẩm dịch vụ, khả năng phân loại hách hàng, trình độ đội ng nhân viên, trình

độ công nghệ thông tin,..) và các điều kiện ngoại sinh (bao gồm Nhu cầu của khách

hàng, T suất sinh lợi của thị trường, Xếp hạng thị trường, Khả năng tiếp cận sản

phẩm dịch vụ của khách hàng, Uy tín của ngân hàng trên thị trường tài ch nh,…)

nhằm đánh giá nh ng khả năng để có thể triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và

quản lý tài chính cá nhân tại Việt Nam và đồng thời dựa trên nh ng điều kiện đ

đưa ra nh ng nhận định, đánh giá về khả năng triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch

định và quản lý tại chính cá nhân tại BIDV.

Chương 4: Kết luận

Chương này đưa ra nh ng ý kiến tổng hợp đối với vấn đề cần triển hai, đưa

ra một số định hướng trong thời gian tới để các nâng hàng TMCP tại Việt Nam có

thể triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân nêu trên.

9

KẾT LUẬN CHƯƠNG

Dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân là một trong nh ng

dịch vụ đã được triển khai rộng rãi tại các nước phát triển, tuy nhiên việc triển khai

dịch vụ này tại Việt Nam hiện còn khá mới mẻ và gặp rất nhiều h hăn bởi nh ng

hạn chế về điều kiện inh doanh, môi trường kinh doanh, khả năng tiếp nhận của

khách hàng và năng lực trong việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ tại các ngân

hàng. Để triển hai được dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân,

các NHTM tại Việt Nam cần đánh giá nh ng thuận lợi và h hăn, cơ hội và thách

thức trong việc triển khai dịch vụ, ứng dụng và triển khai kinh nghiệm từ các ngân

hàng hàng đầu trên thế giới để có cái nhìn tổng quát và linh hoạt trong việc ứng

dụng và triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại Việt

Nam.

10

CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI

CHÍNH CÁ NHÂN VÀ GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Chương 2 lần lượt giới thiệu các khái niệm về tài chính cá nhân, lập kế hoạch

tài chính cá nhân, nắm được phương pháp hoạch định và quản lý tài chính cá nhân,

o ánh, đánh giá và tìm hiểu các phương pháp hoạch định cá nhân phổ biến bao

gồm phương pháp JARS và ASIC đồng thời đánh giá ơ lược về các sản phẩm dịch

vụ được triển khai tại BIDV từ đ đưa ra nh ng điểm mới trong việc phát hiện vấn

đề nghiên cứu.

2.1. Khái niệm tài chính cá nhân

Tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối phổ biến tại các nước phát

triển, tuy nhiên khái niệm này vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Tại các thị trường

tài chính phát triển, việc lập kế hoạch tài ch nh cá nhân đã trở thành nhu cầu cần

thiết nhằm góp phần đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ tài chính, nâng cao

chất lượng cuộc sống cá nhân, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài

chính.

“Tài chính cá nhân có nguồn gốc từ kinh tế, tài chính, và quản lý và kết hợp

các nguyên tắc chung trong việc ra quyết định và quản lý các nguồn lực của cá nhân

và gia đình.” Tahira K. Hira, 2009 .

“Tài chính cá nhân (hộ gia đình) là các quá trình và hiện tượng kết nối thu

nhập, phân chia và chi tiêu tiền của cá nhân (hộ gia đình như một toàn thể hoặc cá

thể nh ng người tham gia hộ gia đình”. Krzy ztof Wali zew i, 201 .

Tựu trung lại, tài chính cá nhân là việc quản lý chi tiêu, sử dụng các nguồn

lực của cá nhân với mức độ rủi ro xác định nhằm đạt được mục tiêu tài chính trong

tương lai. Tài ch nh cá nhân c ng liên quan đến việc lập ngân sách và phân bổ tài

chính vào các mục tiêu: tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, hưu tr và di ản…

Đối với việc Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, vấn đề mà mỗi cá

nhân, tổ chức c ng như nhà cung cấp dịch vụ tài chính cá nhân quan tâm đ là

“Làm ao để lập và quản lý một kế hoạch tài chính cá nhân hiệu quả?”

11

“Lập kế hoạch tài chính cá nhân là một quá trình quản lý tiền nhằm đạt

được mục tiêu tài ch nh cá nhân” Jac Kapoor, Le labay, Robert J. Hughe ,

Melisa M. Hart, 2015).

“Lập kế hoạch tài chính cá nhân là một quá trình mang tính k luật, bao

gồm nhiều bước đánh giá tình hình tài ch nh cá nhân hiện tại và từng trường hợp cụ

thể dựa vào mong muốn tương lai của mỗi cá nhân để xây dựng các chiến lược

nhằm đáp ứng mục tiêu cá nhân, nhu cầu và sự ưu tiên của mình theo một cách

nhằm tối ưu h a việc phân bổ các nguồn lực tài ch nh” Library and Archive

Canada, 2015).

Như vậy, lập kế hoạch tài chính xem xét các mối tương quan gi a các phạm

vi kế hoạch tài chính có liên quan trong việc xây dựng các chiến lược thích hợp.

Các lĩnh vực tài chính cá nhân bao gồm quản lý tài chính, bảo hiểm và rủi ro.

Các bước xác lập kế hoạch tài chính- cá nhân:

Thông thường, việc lập kế hoạch tài chính cá nhân bao gồm 6 bước (Jack

Kapoor, Les Dlabay, Robert J. Hughes, Melisa M. Hart, 2015):

Bước 1: Xác định tình hình tài chính hiện tại (Determine your current

financial situation): Đánh giá tình hình tài ch nh của mỗi cá nhân dựa trên một báo

cáo chiến lược bao gồm: Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của cá nhân.

Bảng cân đối kế toán liệt kê tài sản và các khoản nợ của mỗi cá nhân, báo cáo thu

nhập phản ánh các khoản thu nhập và chi phí. Nếu thu nhập lớn hơn chi ph , cá

nhân c trạng thái thu nhập dương c thể ử dụng cho việc tiết iệm thêm hoặc

chi tiêu nhiều hơn , ngược lại, nếu thu nhập thấp hơn chi ph , trạng thái thu nhập

âm hi đ các hoản chi ph thiếu hụt phải được giải quyết, tạo ra các hoản nợ,

các hoản đến hạn phải thanh toán.

ụ: ình là nhân viên Công ty X, thu nhập hàng tháng ình nhận được là

18 triệu đồng, hiện tại ình đang vay mua căn nhà trị giá 1,2 t đồng với ố tiền vay

là 600 triệu đồng, thời hạn vay 2 0 tháng, lãi uất 9%/năm. ình đang ở h u xe

máy trị giá 30 triệu đồng và ổ tiết iệm trị giá 00 triệu đồng, lãi uất 5.5%/năm lãi

trả hàng tháng chưa đến ỳ đáo hạn.

12

Khi đ báo cáo thu nhập của ình như au:

Bảng 2.1. Báo cáo thu nhập của Bình

Thu nhập Đồng Chi ph Đồng

Lương 18.000.000 Sinh hoạt 6.000.000

Lãi tiết iệm 1.830.000 Trả gốc và lãi vay 7.000.000

T ng 19.830.000 T ng 13.000.000

Trạng thái thu nhập 19.830.000 đồng – 13.000.000 đồng 6.830.000 đồng. Khi

đ , ình c trạng thái thu nhập dương tương ứng với việc Bình có thể tiết kiệm

hoặc chi tiêu thêm dựa trên số tiền còn lại là 6.830.000 đồng.

Khi đ , bảng cân đối ế toán alance heet của ình như au:

Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Bình

Nguồn vốn Tài ản A et Giá trị VN Giá trị VN (Liabilities)

1.200.000.000 Vay mua nhà 600.000.000 Nhà

Sổ tiết iệm 400.000.000

e máy 30.000.000

T ng 1.630.000.000 T ng 600.000.000

Giá trị r ng 1.030.000.000

Giá trị ròng phản ánh chênh lệch gi a Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn mà

ình c được, tức thể hiện khả năng thanh toán và tình hình tài ch nh của Bình dựa

trên bảng cân đối kế toán (Balance sheet).

Từ nh ng thông tin trên, ình c thể xác định được tình hình tài ch nh hiện

tại và hoạch định tốt hơn cho phương án tài ch nh của mình.

Bước 2: Xây dựng mục tiêu (Develop your financial goals): Thiết lập mục

tiêu giúp mỗi cá nhân đánh giá nhu cầu về tài chính trong ngắn hạn và dài hạn phù

hợp với tình hình thực tế mỗi cá nhân, việc xây dựng mục tiêu tài chính cá nhân còn

phụ thuộc vào tình hình kinh tế vĩ mô lạm phát, lãi suất, t giá,… .

13

Bước 3: Lập kế hoạch tài chính (Identify alternative courses of action):

Việc lập kế hoạch tài chính dựa trên nh ng kế hoạch đã xây dựng trước đây, mỗi cá

nhân có thể mở rộng, thu hẹp hoặc thay đổi kế hoạch tài chính sao cho phù hợp với

bản thân.

Bước 4: Đánh giá sự lựa chọn (Evaluate your alternatives): Việc đánh giá

sự lựa chọn s mang đến phương án tài ch nh tối ưu, au hi o ánh với các chi phí

cơ hội hác, phương án tài ch nh được lựa chọn s là phương án phù hợp và hiệu

quả nhất đối với tình hình tài chính hiện tại của mỗi cá nhân.

Bước 5: Xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính (Create and

Implement your financial action plans): Tại bước này, các kế hoạch tài chính sau

hi được xây dựng và đánh giá được đi vào thực hiện, các kế hoạch tài chính cá

nhân có thể là gia tăng tiết kiệm, đầu tư cá nhân,… nhằm phục vụ cho mục đ ch

cuối cùng là đạt được mục tiêu tài chính cá nhân đề ra.

Bước 6: Rà soát và sửa đ i kế hoạch (Review and revise your plans):

Trong quá trình thực hiện, kế hoạch tài ch nh cá nhân ban đầu cần được thường

xuyên đánh giá lại. Việc đánh giá đem lại sự hiệu quả c ng như ự phù hợp trong

việc thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân.

ụ Tiếp nối trường hợp của ình, ình dự định tiết iệm được 00

triệu trong 5 năm và au hi đã thanh toán hết hoản vay mua nhà (giả sử khoản vay

không bao gồm phí phạt trả nợ trước hạn), phương án tài ch nh của ình thực hiện

như au:

- ậ h n n h nh, ình c hai phương án tài ch nh au:

+ Tại ngày đến hạn ổ tiết iệm, ình thực hiện tất toán ổ tiết iệm và

trả nợ vay trước hạn, ố tiền gốc còn lại là 200 triệu đồng, ình phải thanh toán

trong vòng 5 năm.

+ ình hông thực hiện trả nợ trước hạn, dùng tiền tiết iệm hi đáo hạn

đầu tư trái phiếu với thời hạn 5 năm, lãi uất 8%/năm và thực hiện thanh toán nợ

vay hàng tháng cho đến thời điểm 5 năm au.

- T c x y n ế h h h n h n n h nh:

14

Bảng 2.3 Ph n n h nh ủa Bình

Phương án 1 Giá trị VN Phương án 2 Giá trị VN

Thu nhập 18.000.000 Thu nhập 18.000.000

Chi ph trả nợ vay au 4.835.000 Trả gốc lãi vay 7.000.000 hi trả nợ trước hạn

Chi ph inh hoạt 6.000.000 Chi ph inh hoạt 6.000.000

Thu nhập c n ại 7.165.000 Thu nhập c n ại 5.000.000

- đ nh h n

+ Phương án 1: ình t ch l y mỗi tháng 7.165.000 đồng/tháng. Trong

trường hợp hông t nh đến các hoản tiền gửi hoặc đầu tư phát inh thêm, ố tiền

au 5 năm ình thu được: 7.165.000 x 60 29.900.000 đồng.

+ Phương án 2: Số tiền t ch l y của ình là 5.000.000 đồng/tháng, hoản

đầu tư trái phiếu đến hạn là 560.000.000 đồng. Tổng tiền gốc cần thanh toán đến

thời điểm năm thứ 5: 50.000.000 đồng. Khi đ , thu nhập t ch l y au 5 năm của

ình là 5.000.000 x 60 + 560.000.000 – 50.000.000 10.000.000 đồng.

Như vậy, ình căn cứ vào từng phương án đầu tư, mức độ chấp nhập rủi

ro, ình c thể lựa chọn phương án phù hợp với hả năng của mình, tuy nhiên

phương án 1 mang lại hiệu quả cao hơn.

- Định ỳ hàng qu , ình đánh giá lại mức độ hả thi của phương án

dựa và đồng thời c ự điều chỉnh phù hợp.

Việc tuân thủ 6 bước lập kế hoạch tài chính cá nhân nêu trên s giúp chúng

ta c thêm định hướng trong việc lập kế hoạch tài ch nh, đánh giá và iểm oát được

rủi ro c ng như phát huy được tối đa hiệu quả trong việc lập kế hoạch tài chính.

Trong đ , hai bước quan trọng là Lập kế hoạch tài chính và Rà soát và sửa đổi kế

hoạch cần được thực hiện chính xác và kịp thời, nhằm tránh gây ra lãng ph c ng

như thất bại trong việc thực hiện mục tiêu tài chính cá nhân. Để làm được điều đ ,

mỗi cá nhân cần trang bị thêm cho mình kinh nghiệm, khả năng phán đoán, hả

15

năng thiết lập mối quan hệ công việc và khả năng iểm soát tốt hơn đối với các

phương án đầu tư nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra.

Đối với hoạt động nghiệp vụ ngân hàng, tại các Ngân hàng thương mại c ng

đã ứng dụng 6 bước lập kế hoạch tài chính cá nhân trong việc đánh giá và iểm soát

kế hoạch tài ch nh cá nhân c ng được triển khai thông qua việc đánh giá phương án

vay sản xuất inh doanh đối với cá nhân/hộ gia đình. Cụ thể, hách hàng đề xuất

cho ngân hàng phương án tài ch nh, nhu cầu vốn và đồng thời lập kế hoạch tài chính

trong thời gian cụ thể, ngân hàng thực hiện đánh giá hách hàng bao gồm việc

đánh giá nguồn lực hiện có, tính khả thi của phương án, nhu cầu vốn) và thực hiện

cấp tín dụng đối với khách hàng trên: Định kỳ 6 tháng đến 12 tháng, Ngân hàng

thực hiện việc kiểm tra mục đ ch sử dụng vốn và đánh giá lại phương án tài ch nh

của khách hàng. Sản phẩm cho vay sản xuất inh doanh đối với cá nhân/hộ gia đình

đã thực hiện hầu hết 06 bước trong việc lập kế hoạch tài chính cá nhân nêu trên, từ

giai đoạn thiết lập kế hoạch tài ch nh đến giai đoạn sửa đổi và rà soát kế hoạch.

2.2. Phương pháp hoạch định tài chính cá nhân

Việc lựa chọn phương pháp hoạch định tài chính cá nhân phụ thuộc vào tình

hình tài chính cá nhân, mức độ chấp nhận rủi ro, t suất sinh lợi c ng như tầm nhìn

hoạch định ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đối với việc xây dựng phương pháp

hoạch định tài chính cá nhân, có nhiều phương pháp để một cá nhân có thể lựa chọn

sao cho phù hợp tình hình thực tế, khả năng tài ch nh, trong đ phổ biến nhất có thể

kể đến phương pháp hoạch định tài chính cá nhân JARS và Phương pháp quản lý

tiền (ASIC):

- Phương pháp JARS T. Harv E er, 2005 : Đây là một phương pháp

được sử dụng phổ biến trong việc hoạch định tài chính cá nhân. Theo đ , quỹ thu

nhập của mỗi cá nhân được phân chia thành 6 quỹ tài chính:

+ Nhu cầu thiết yếu (Necessity account – NEC – 55%): Quỹ nhu cầu thiết

yếu thường chiếm khoảng 55% thu nhập, phục vụ cho các nhu cầu đời sống hằng

ngày và các chi phí sinh hoạt thiết yếu khác. Đối với trường hợp có quỹ NEC cao

16

nhiều hơn o với t lệ 55%, cá nhân có thể điều tiết lại thu nhập bằng cách gia tăng

thêm các nguồn thu nhập hoặc cắt giảm các chi phí không cần thiết.

+ Quỹ t do tài chính (Financial freedom account - FFA – 10%): Quỹ tự do

tài chính chiếm khoảng 10% thu nhập, theo đ mỗi cá nhân có thể dùng quỹ tự do

tài chính trong việc đầu tư inh lợi, tiết kiệm, hoặc tham gia các hoạt động tài chính

nhằm đem lại nguồn thu nhập cho bản thân,…

+ Giáo dụ đ o (Education account - EDUC -10%): Quỹ giáo dục đào

tạo nhằm tạo điều kiện để mỗi cá nhân đầu tư vào hoạt động giáo dục, nâng cao

trình độ, sự hiểu biết và phát huy tối đa hả năng hiện có của mỗi cá nhân.

+ Tiết kiệm dài h n (Long-term saving for spending account - LTSS – 10%):

Quỹ tiết kiệm dài hạn sử dụng nh ng mục đ ch lâu dài và hiện thực hóa mong muốn

của mỗi cá nhân trong tương lai. Ngoài ra, đối với các khoản tiết kiệm dài hạn mỗi

cá nhân có thể sử dụng nhằm phục vụ kế hoạch hưu tr hoặc nhằm tối đa h a lợi

nhuận và tiện ích thông qua các Hợp đồng bảo hiểm mang tính chất dài hạn.

+ H ởng thụ (Play account - PLAY – 10%): Quỹ hưởng thụ chiếm khoảng

10% thu nhập, đây là quỹ dùng cho các hoạt động giải trí, luyện tập,… nhằm nâng

cao sức khỏe và tái tạo sức lao động đối với mỗi cá nhân.

+ Ch đ (G e A un - GIVE – 5%): Quỹ cho đi chiếm khoảng 5% thu

nhập, phục vụ cho các mục đ ch từ thiện, các quỹ hỗ trợ thiên tai, quỹ vì người

nghèo,…nhằm giúp mỗi cá nhân thể hiện sự biết ơn cuộc sống, mang lại phúc lợi và

an sinh xã hội.

Phương pháp quản lý tiền ASIC’ MoneySmart, 2017 là phương pháp ghi

chép, theo dõi các dòng thu – chi để từ đ đưa ra các đánh giá về nh ng khoản chi

tiêu thường xuyên và các khoản chi tiêu hông thường xuyên từ đ xây dựng

phương pháp quản lý dòng tiền thu – chi phù hợp với nhu cầu tài ch nh. Phương

pháp quản lý tiền đề cập đến các bước quản lý dòng tiền như au:

+ B c 1: Theo dõi chi tiêu hàng ngày (Track your day-to-day spending):

Mục tiêu của việc theo dõi chi tiêu hàng ngày nhằm ghi chép lại lịch sử chi tiêu,

17

hiểu được thói quen chi tiêu nhằm c phương pháp đánh giá lại và thực hiện việc

chi tiêu cho phù phù hợp.

+ B c 2: So sánh giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào (Compare money in

and money out): Việc so sánh gi a thu nhập và dòng tiền chi tiêu nhằm xác định

được nh ng khoản đã thu và nh ng khoản đã chi tiêu, nhằm góp phần xây dựng kế

hoạch tài ch nh trong tương lai.

+ B c 3 Ưu ên những khoản chi tiêu theo mong muốn (Prioritise where

you want your money to go): Việc sắp xếp ưu tiên các hoản chi tiêu theo mong

muốn s giúp cho việc sử dụng tiền một cách cần thiết và hiệu quả, tránh nh ng

khoản chi tiêu lãng phí, không cần thiết.

+ B c 4: Lập kế ho ch tài chính cá nhân (Act to make your money work for

you): Việc xây dựng, theo dõi các khoản thu chi và thực hiện theo kế hoạch tài

ch nh đã lập.

Cả hai phương pháp JARS và Phương pháp quản lý tiền đều có nh ng ưu

điểm và nhược điểm nhất định:

+ Đối v h n h JARS, các khoản chi tiêu, tiết kiệm được hoạch định

một cách cụ thể, theo t lệ nhất định nhằm tạo nên sự chủ động trong việc chi tiêu.

Tuy nhiên, việc quy định t lệ nhất định trong cấu trúc nguồn thu nhập c ng tạo nên

một hạn chế đ là làm phương pháp trở nên thiếu linh hoạt, chưa phản ánh được

tình hình thực tế của mỗi cá nhân.

+ Đối v h n h Quản lý tiền ASIC, việc theo dõi dựa trên việc quan

sát các khoản chi tiêu cụ thể hàng ngày nhằm ghi nhận lại th i quen chi tiêu, điều

chỉnh hành vi chi tiêu theo kế hoạch tài ch nh cá nhân đã định sẵn. Tuy nhiên,

phương pháp trên c nhược điểm là chỉ thực hiện việc quan sát các d liệu trong

quá khứ nhằm điều chỉnh kế hoạch tài chính cá nhân cho phù hợp, chưa quy định t

lệ phân bổ nguồn thu nhập, chưa dự phòng được các rủi ro khi lập kế hoạch tài

ch nh,…

18

2.3. Phát hiện vấn đề nghiên cứu

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong

nh ng ngân hàng hàng đầu trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam.

Hiện tại hông chỉ I V mà các NHTM tại Việt Nam đang đẩy mạnh hoạt động

bán lẻ vì không chỉ cạnh tranh lẫn nhau, các ngân hàng còn có sự cạnh tranh trong

nội bộ c ng như chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng nước ngoài. Hiện tại,

các ngân hàng có 100% vốn đầu tư nước ngoài đang đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng

bán lẻ, định hướng phát triển theo hệ thống ngân hàng toàn cầu nhằm phục vụ nhu

cầu từng đối tượng khách hàng, thay vì sản xuất hàng loạt các sản phẩm dịch vụ,

các ngân hàng triển khai thiết kế các sản phẩm đặc thù cho từng khách hàng, trong

đ phải kể đến dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân. Ngoài ra,

một trong nh ng l do để các ngân hàng chú trọng hoạt động bán lẻ đ là hiện tại

thị trường bán lẻ tại Việt Nam rất tiềm năng, còn nhiều cơ hội để hai thác và phát

triển hệ hách hàng và đồng thời hoạt động bán lẻ mang lại t rủi ro hơn o với hoạt

động ngân hàng bán buôn, lợi nhuận biên trên các sản phẩm bán lẻ mang lại hiệu

quả cao hơn o với hoạt động ngân hàng bán buôn…Trong nh ng năm gần đây,

định hướng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ đang được I V thể hiện rõ

thông qua việc mở rộng địa bàn hoạt động, đẩy mạnh phát triển phòng giao dịch bán

lẻ tiêu chuẩn. Với nh ng thuận lợi về inh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng bán

buôn cùng với lượng hách hàng rộng hắp, hiện BIDV đang cung ứng các sản

phẩm dịch vụ riêng lẻ dành cho đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm các dịch vụ:

Huy động vốn, T n dụng, dịch vụ tài hoản, Internet an ing, dịch vụ thẻ và các

dịch vụ thanh toán hác,…Tuy nhiên, việc áp dụng các sản phẩm dịch vụ trên chủ

yếu áp dụng cho toàn bộ hách hàng, chưa mang t nh chất cụ thể nhằm tạo ra hả

năng đáp ứng tối ưu các nhu cầu đối với hách hàng cá nhân và nâng cao t nh cạnh

tranh trong việc chăm c hách hàng. Đối với mỗi cá nhân, mỗi nguồn thu nhập

khác nhau s phân bổ các nguồn thu nhập như thế nào để đáp ứng mục tiêu tài chính

trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với các mảng hoạch định: Tiêu dùng, Bảo

hiểm, Đầu tư, Hưu tr , i ản,.. Tại sao dịch vụ tư vấn và hoạch định tài chính cá

19

nhân vẫn chưa triển khai rộng rãi tại BIDV? Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài

đã triển khai dịch vụ rộng rãi trên thế giới, tại Việt Nam các ngân hàng đ đã triển

hai như thế nào?

20

KẾT LUẬN CHƯƠNG

Tài chính cá nhân là việc quản lý chi tiêu, sử dụng các nguồn lực của cá nhân

với mức độ rủi ro xác định nhằm đạt được mục tiêu tài ch nh trong tương lai. Tài

ch nh cá nhân c ng liên quan đến việc lập ngân sách và phân bổ tài chính vào các

mục tiêu: tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, hưu tr và di ản…Hiện tại có nhiều phương

pháp lập kế hoạch tài chính cá nhân, phổ biến là hai phương pháp lập kế hoạch tài

chính cá nhân JARS, và ASIC. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân một các cụ thể,

khoa học s tạo nên sự chặt ch trong việc lập ngân sách và phân bổ tài chính của

mỗi cá nhân, đảm bảo đạt được mục tiêu tài ch nh trong tương lai.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong

nh ng NHTM hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Việc triển

khai dịch vụ Tư vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân s làm gia tăng ức

cạnh tranh, khai thác triệt để hiệu quả sử dụng sản phẩm dịch vụ và đáp ứng tối đa

nhu cầu hoạch định tài chính của khách hàng.

21

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ

GIỚI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ

VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV

Chương 3 s đánh giá khả năng triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản

l tài ch nh cá nhân thông qua các điều kiện môi trường kinh doanh, kinh nghiệm

triển khai dịch vụ từ các ngân hàng nước ngoài và cuối cùng là nh ng quan điểm

chia sẻ từ nh ng chuyên gia được phỏng vấn s cho ta thấy một cách khái quát về

nh ng thuận lợi và h hăn hi triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý

tài chính cá nhân tại BIDV đồng thời đưa ra hướng triển khai cụ thể các kế hoạch

chi tiết đối với dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.

3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới khi áp dụng dịch vụ

Quản lý tài chính cá nhân

3.1.1. Ngân hàng Citibank (Mỹ)

Citiban là một trong nh ng ngân hàng hàng đầu tại nước Mỹ, Citiban cung

cấp hệ thống dịch vụ đa dạng, phong phú và mang t nh chuyên nghiệp cao nhằm

phục vụ đối tượng hách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đối với việc phát triển hệ

thống dịch vụ cá nhân, Citiban chú trọng phát triển các ản phẩm mang t nh tiện

lợi bao gồm các ản phẩm Ngân hàng điện tử Online an ing , ịch vụ ngân hàng

ố và đầu tư igital an ing and Inve ting , Citiban còn cung cấp các dịch vụ

quản l tài hoản, trong đ nổi bật nhất là Công cụ tài ch nh Citi Financial Tool

giúp khách hàng c thể tương tác và quản l tài ch nh, lập phân t ch và báo cáo đối

tình hình tài ch nh cá nhân, hởi tạo ngân ách cá nhân…

Ngoài ra, tại Citiban còn phát triển dịch vụ đầu tư tài ch nh cá nhân quốc tế

(Citi Personal Investments International) cung ứng các ản phẩm dịch vụ đầu tư

thông qua tập đoàn đầu tư tài ch nh Citigroup (Citigroup Global Mar et Inc nhằm

giúp hách hàng đạt được mục tiêu tài ch nh của mình. Các ản phẩm đầu tư

Citiban cung cấp c thể ể đến như Tiếp cận và quản l tài ản, Quỹ tương hỗ, Tư

vấn rủi ro, Tư vấn tài ản, Tư vấn việc ử dụng tài hoản,…

22

Đối với dịch vụ tư vấn tài ch nh cá nhân Per onal Financial Advi or ,

Citiban cung cấp các dịch vụ tư vấn về ế hoạch học tập, ế hoạch hưu tr , ế

hoạch đầu tư, ế hoạch bảo hiểm èm theo các dịch vụ hác như dịch vụ gi hộ tài

ản, dịch vụ quản l danh mục đầu tư,…

Hiện tại, Citiban là một trong nh ng ngân hàng phát hành thẻ t n dụng lớn

nhất trên thế giới với hơn 138 triệu thẻ t n dụng, doanh ố giao dịch thẻ t n dụng lên

đến 363.9 t S trong năm 2016 Citigroup annual report, 2015 đây là một trong

nh ng điểm mạnh của Citiban trong việc nhận diện thương hiệu, phát triển mạnh

hệ hách hàng cá nhân trên toàn cầu.

Citiban cung cấp cho hách hàng hệ thống các dịch vụ cá nhân một cách

toàn diện, bao gồm các dịch vụ cho vay thế chấp, cho vay t n chấp, phát hành thẻ t n

dụng, tiền gửi và đầu tư, dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, quản l danh mục đầu tư,…

dựa trên ự hiểu biết và đánh giá hách hàng, hai thác tối đa tiềm năng và nhu cầu

của hách hàng. Ngoài ra, Citiban còn nâng cao ố lượng ênh phân phối tự động,

phát triển hệ thống giao dịch trực tuyến giúp cho hách hàng nh ng điều iện thuận

lợi trong việc giao dịch với Citiban như Citi Phonebanking, Citi Branches,

Worldwide ATM Network, Contact Center… Điều này đã mang lại hả năng cung

cấp dịch vụ tối ưu cho hách hàng với chi ph hợp l .

Đối với các dịch vụ trực tuyến, ngân hàng đã hai thác tối đa các phương

tiện CNTT hiện đại nhất để áp dụng vào việc phát triển ản phẩm dịch vụ Ngân

hàng trực tuyến, đáp ứng yêu cầu về an toàn, bảo mật thông tin cho hách hàng.

Sự tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ ố vào lĩnh vực hoạt động

ngân hàng c thể đáp ứng tối đa nhu cầu của hách hàng, hắc phục hạn chế về

mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch; Tăng tối đa thời gian giao dịch của

hách hàng trong hi c thể giảm thiểu chi ph về nhân ự c ng như thuê địa

điểm…

Đối với dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân: ịch vụ Tư

vấn hoạch định và Quản l tài ch nh cá nhân tuy chưa được Citiban triển hai

mạnh m ở Việt Nam nhưng đây là một trong nh ng dịch vụ hàng đầu của Citiban

23

tại các quốc gia hác nhằm phục vụ đối tượng hách hàng cá nhân c nhu cầu quản

l tài ản, c nhu cầu đầu tư cần tư vấn về các dịch vụ tài ch nh. Mỗi hách hàng c

một nhu cầu tài ch nh và tình hình tài ch nh riêng, vì thế hi tiếp cận Ngân hàng,

hách hàng được đề nghị mô tả t m tắt các thông tin tài ch nh cá nhân thông qua

bảng t m tắt tình hình tài ch nh Per onal Financial Summary theo đ , hách hàng

cần cung cấp đầy đủ các thông tin về họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, Tổng tài ản bao

gồm các hoản đầu tư, phương tiện giao thông,... và Tổng nguồn vốn bao gồm các

hoản vay cá nhân, thẻ t n dụng, thẻ mua hàng,… . Từ nh ng thông tin đ chuyên

viên tư vấn tài ch nh cá nhân căn cứ trên tình hình tài ch nh, nhu cầu của hách

hàng và đưa ra huyến nghị phù hợp.

3.1.2. Ngân hàng HSBC

Ngân hàng HS C được thành lập năm 1865, c trụ ở ch nh tại London

Anh , HS C là một trong nh ng ngân hàng lớn nhất trên thế giới. Hiện tại, HS C

cung cấp hàng loạt các dịch vụ mang t nh chuyên nghiệp như: ịch vụ tài ch nh cá

nhân, Đầu tư và quản l tài chính, Ngân hàng đầu tư và nhiều dịch vụ hác.

Là một trong nh ng tập đoàn tài ch nh lớn, HS C rất quan tâm đến phát

triển hoạt động tại từng quốc gia trên thế giới với mục tiêu “Ngân hàng toàn cầu,

am hiểu địa phương”, HS C đã triển hai một các c hệ thống các ản phẩm dịch

vụ cá nhân như các dịch vụ t n dụng, tài hoản tiền gửi, thu đổi ngoại tệ, dịch vụ

bảo hiểm, cung cấp thông tin thị trường, lập ế hoạch tài ch nh cá nhân.

Đối với dịch vụ lập ế hoạch tài ch nh, HS C cung cấp các dịch vụ đa dạng

đối với hách hàng cá nhân như: ự phòng tài ch nh Protection Planning , Kế

hoạch giáo dục Education Planning , Kế hoạch hưu tr Retirement Planning , Kế

hoạch thừa ế Legacy Planning tạo nên một dịch vụ đáp ứng phần lớn các nhu cầu

về tài ch nh đối với một cá nhân. Ngoài ra, tại HS C, hách hàng cá nhân còn được

trải nghiệm dịch vụ tài ch nh cá nhân toàn diện HS C Premier theo đ , hách

hàng được chuyên viên tư vấn hỗ trợ trong việc đưa ra các huyến nghị tư vấn về

các ế hoạch tài ch nh trong tương lai bao gồm cả các ế hoạch dự phòng, ế hoạch

giáo dục, ế hoạch hưu tr , ế hoạch thừa ế,… dưới ự hỗ trợ tư vấn từ các chuyên

24

gia tài ch nh toàn cầu, hách hàng cảm thấy yên tâm về các chiến lược tài ch nh

mà các chuyên gia tư vấn và ự chuyên nghiệp trong công tác chăm c hách hàng

của HS C.

Như vậy, ta c thể thấy rõ inh nghiệm của HS C trong việc đa dạng h a

các dịch vụ, gia tăng tiện ch của hách hàng theo 2 cách:

+ hứ nhấ , HS C đưa ra các g i ản phẩm gồm một nh m các ản phẩm

dịch vụ, đa dạng mang lại tiện ch bổ ung cho nhau, điều này vừa giúp HS C gia

tăng được tiện ch ản phẩm nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của hách hàng, vừa

huyến h ch hách hàng ử dụng nhiều ản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng.

+ hứ h , HS C đã tạo nên được ự liên ết gi a các đối tác bên ngoài, tạo

ra lợi ch hông chỉ ở hách hàng, HS C mà còn ở cả đối tác thông qua các dịch vụ

được triển hai một cách toàn cầu.

3.1.3. Ngân hàng ANZ

Ngân hàng ANZ được thành lập từ năm 1930 và c trụ ở tại Melbourne

(Australia), ANZ là ngân hàng lớn nhất của Au tralia và là một trong 50 ngân hàng

hàng đầu thế giới hiện nay. ANZ cung cấp nhiều dịch vụ đối với hách hàng cá

nhân như: ịch vụ ngân hàng bán lẻ, tài ch nh tiêu dùng bao gồm dịch vụ phát

hành thẻ t n dụng và cho vay cá nhân , t n dụng c tài ản đảm bảo và các dịch vụ

hác như tiền gửi, tiết iệm, đầu tư và bảo hiểm.

Với mạng lưới toàn cầu của ANZ, ngoài nh ng dịch vụ ẵn c đối với một

ngân hàng, ANZ còn cung cấp cho hách hàng các dịch vụ tài ch nh theo đ hách

hàng c thể được tiếp cận với các chuyên gia hàng đầu các lĩnh vực cụ thể như:

Đánh giá rủi ro, giải pháp về vốn lưu động, giải pháp tài ch nh ngân hàng thông qua

tổng đài.

Ngoài ra, hệ thống ATM được ANZ trang bị một cách thuận tiện c hả năng

cạnh tranh với các ngân hàng thương mại hác, các dịch vụ ngân hàng trực tuyến,

cho vay tiêu dùng c ng được ANZ đẩy mạnh phát triển, tạo nên một hệ hách hàng

đa dạng, c hả năng hai thác tốt nh ng tiềm năng hác của hách hàng.

25

Đối với dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản l tài chính cá nhân, ANZ cung

cấp các dịch vụ Quản l dòng tiền, Quản l tài hoản, Quỹ đầu tư ANZ ANZ PIE

Fund . Khi tiếp cận dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản l tài chính cá nhân, khách

hàng cần cung cấp đầy đủ các thông tin về tình hình tài ch nh hiện tại theo mẫu

(Phụ lục 1) sau:

Bảng 3.1: Dữ liệu thông tin tài chính cá nhân t i ANZ

Tài Tiền gửi Tài iệu Đối tượng iệu an toàn dạng tệp

1. Dữ iệu cá nhân

* Tình trạng hiện tại, thẻ bảo hiểm xã hội

* ảng t m tắt trình độ giáo dục

* Giấy hai inh/Đăng ết hôn/Quyết định ly hôn

* Thẻ cư dân, Thẻ quân nhân, Pa port

* Nhận con nuôi, giấy lưu trú

2. Dữ iệu quản ý tiền

* Ngân sách/Tình hình tài chính

3. Dữ iệu về thuế

* Phiếu chi lương, Mẫu W-2

* liệu thuế thu nhập cá nhân trong quá hứ

4. Dịch vụ tài chính/ Dữ iệu tài chính tiêu dùng

* Séc hông đảm bảo, Séc hủy

* Sao ê tài hoản, ao ê thẻ

* Thẻ tiết iệm

* Thông tin, ao ê thẻ t n dụng

* Hợp đồng t n dụng

5. Hồ sơ mua bán hàng hóa, nhà ở, xe ôtô

* Phiếu bảo hành, h a đơn

* Hướng dẫn ử dụng

26

* Hợp đồng thuê, Hợp đồng thế chấp ất động ản,

chứng từ ở h u, tờ hai nộp thuế nhà đất

* Chứng từ ở h u xe ôtô, đăng xe ôtô

* Đăng iểm xe ôtô

* Phiếu cung cấp dịch vụ xe ôtô

6. Dữ iệu về bảo hiểm

* Ch nh ách bảo hiểm

* ảo hiểm vật chất nhà

* liệu về ức hỏe (health history)

7. Dữ iệu về đầu tư

* áo cáo của môi giới

* Lịch ử trả cổ tức

* Chứng quyền cổ phiếu

* Tiền qu hiếm, Tem thư và nh ng vật dụng c thể

ưu tầm

8. Lập kế hoạch và nghỉ hưu

* Nguyện vọng

* Lương hưu, Thông tin ảo hiểm xã hội

Từ nh ng thông tin thu thập từ nh ng khách hàng, tùy vào từng đối tượng

hách hàng, chuyên viên tư vấn tài chính s căn cứ trên nh ng d liệu thu được

cùng với sự phân tích, so sánh và tổng hợp các d liệu, tình hình tài ch nh và đưa ra

nh ng lời khuyến nghị đối với khách hàng (Statement of Advice – SOA) nhằm giúp

hách hàng c được nh ng định hướng trong kế hoạch tài chính của mình. Thông

thường, SOA gồm nh ng khoản mục sau:

Bảng 3.2: Gi i thiệu khái quát về SOA t i ANZ

Đề cập đến nh ng thông tin cơ bản khách hàng cần biết Phần giới thiệu (Front trước hi đọc nội dung của SOA, bao gồm tên và địa chỉ cover) liên hệ của nhân viên tư vấn, nội dung của SOA, tại sao

27

hác hàng nên đọc SOA.

Làm nổi bật các thông tin quan trọng của SOA và nh ng T ng hợp thông tin

nội dung đ được nêu ở phần nào trong SOA khuyến nghị

Tổng hợp nh ng thông tin cá nhân và thông tin tài chính Phần 1: Thông tin

của hách hàng c liên quan đến nh ng khuyến nghị và quan trọng về khách

nh ng cơ ở của khuyến nghị. hàng

Đưa ra huyến nghị rõ ràng và súc t ch đến khách hàng Phần 2: Khuyến nghị

đối với khách hàng

Giải quyết các xung đột lợi ch c ng như nh ng câu hỏi Phần 3: Những

trọng yếu mà khách hàng có thể hỏi về nh ng khuyến khuyến nghị khác đối

nghị trên. với khách hàng

Một cách tổng quát, hầu hết nh ng khuyến nghị thường đi

kèm nh ng điều khoản thi hành. Nh ng SOA thường kèm Điều khoản thi hành theo sự liệt kê nh ng điều quan trọng mà khách hàng cần

tiến hành trước khi triển khai theo khuyến nghị.

Khách hàng có thể căn cứ vào nh ng khuyến nghị về việc quản lý tài chính

cá nhân và đối chiếu tình hình tài ch nh để đưa ra nh ng quyết định tài chính phù

hợp.

Kinh nghiệm và c ng là chìa h a thành công của ANZ là khả năng phục vụ

khách hàng thân thiện và chuyên nghiệp, đội ng nhân viên c trình độ cao.

3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý cá nhân từ các

chuyên gia

Để làm rõ hơn vấn đề về hoạch định và quản lý tài chính cá nhân và chia sẻ

nh ng kinh nghiệm từ các cấp quản l , lãnh đạo các NHTM, bài viết thực hiện

phỏng vấn các chuyên gia ngân hàng, nh ng người có kinh nghiệm trong việc điều

hành, quản l và đã c thời gian triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài

28

chính cá nhân tại các ngân hàng thông qua việc gọi điện trực tiếp và ghi chép lại các

kết quả phỏng vấn.

Để tiện theo dõi, khảo sát thực hiện chia đối tượng được phỏng vấn thành 02

nhóm:

+ Nhóm 1 (Ký hiệu: NH1 : Lãnh đạo cấp cao tại Ngân hàng BIDV (Giám

đốc Ban phát triển khách hàng bán lẻ, Trưởng ban phát triển sản phẩm bán lẻ, Giám

đốc trung tâm dịch vụ khách hàng công tác tại Hội sở).

+ Nhóm 2 (Ký hiệu: NH2 : Lãnh đạo cấp trung Ph giám đốc BIDV – Chi

nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Giám đốc phòng giao dịch Nguyễn Thiện Thuật, Phó

Giám đốc Phòng Giao dịch Nguyễn Thiện Thuật).

Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp với 03 lãnh đạo cấp cao thuộc nhóm

NH1, ký hiệu là NH1.1; NH1.2 và NH1.3. Đối với nhóm NH2, tác giả thực hiện

phỏng vấn trực tiếp 04 chuyên gia. Các ứng viên phỏng vấn thuộc nhóm NH2 lần

lượt được mã hoá là NH2.1; NH2.2; NH2.3 và NH2.4. Tất cả các cuộc phỏng vấn

đều được thực hiện trong thời gian từ 10/08/2017-11/08/2017 tại trụ sở của các ứng

viên phỏng vấn đ ng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và trực tiếp thông qua

điện thoại đối với các ứng viên thuộc Hội sở chính.

Kết quả thu được như au:

Bảng 3.3: Kết quả hu đ ợc từ việc phỏng vấn khảo sát

NH1 NH2

Nh ng sản phẩm Đối với khách hàng cá nhân, Ngân hàng đã đáp ứng phần

cung ứng cho hệ ngoài nh ng sản phẩm dịch lớn nhu cầu của khách hàng

khách hàng cá nhân vụ đã được triển hai như: cá nhân, bao gồm các mục

tại ngân hàng gồm Huy động vốn, cho vay, dịch tiêu tiết kiệm, đáp ứng nhu

nh ng sản phẩm vụ bán lẻ, ngân hàng hiện cầu vốn và nhu cầu thanh

nào? đang ết nối bán kèm các toán. Tuy nhiên cần triển

sản phẩm bảo hiểm và dự khai các sản phẩm tiền gửi

kiến phát triển các sản phẩm đầu tư linh hoạt nhằm đáp

mang tính chất toàn diện ứng nhu cầu đầu tư của

29

trong thời gian tới. khách hàng.

Anh/chị cho biết Kh hăn về pháp lý trong Kh hăn trong ự kết hợp

nh ng h hăn hi việc triển hai, đội ng nhân các sản phẩm dịch vụ một

triển khai dịch vụ Tư viên cần được đào tạo nhằm cách linh hoạt, tránh xảy ra

vấn hoạch định và đáp ứng nhu cầu rất cao của sự trùng lắp gây ảnh hưởng

Quản lý tài chính cá khách hàng. Bên cạnh đ , quyền lợi khách hàng, sản

nhân tại Việt Nam? cần nhận được sự ủng hộ từ phẩm tạo ra cần được sự ủng

thị trường vĩ mô c ng như từ hộ và tin tưởng từ phía khách

phía khách hàng, khả năng hàng.

đáp ứng về CNTT.

Anh/chị nhận xét Dịch vụ Tư vấn hoạch định

như thế nào về dịch và Quản lý tài chính cá nhân

vụ Tư vấn hoạch đã được các ngân hàng triển

định và Quản lý tài khai ở các nước trên thế giới,

chính cá nhân tại các tuy nhiên tại Việt Nam vẫn

ngân hàng 100% vốn chưa được triển khai thành

nước ngoài? công nguyên nhân có thể là

do nhu cầu hách hàng chưa

c , chưa hình thành được

th i quen đầu tư từ ngân

hàng do đ việc triển khai tại

các ngân hàng còn nhiều hạn

chế.

Tóm lại, tại các ngân hàng thương mại 100% vốn đầu tư nước ngoài như

Citibank, HSBC và ANZ, việc cung ứng dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài

chính cá nhân đã được triển khai một cách chuyên nghiệp, mang tính hệ thống và

đáp ứng được tối đa nh ng nhu cầu về tài ch nh đối với khách hàng cá nhân. Việc

gắn kết các sản phẩm dịch vụ theo hướng tương tác và bổ sung lẫn nhau đã tạo nên

thế mạnh trong việc chăm c hách hàng. ên cạnh đ , hệ thống tài chính phát

30

triển cùng với trình độ, khả năng của đội ng chuyên viên tư vấn tài ch nh đã làm

nên sự thành công của các ngân hàng khi triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và

Quản lý tài chính cá nhân.

Tại Việt Nam, việc triển khai còn mang tính chất hạn chế, một số ngân hàng

đã triển khai các dịch vụ tài chính cá nhân tuy nhiên chỉ mang tính chất đơn lẻ, một

phần vì hiện tại nhu cầu về việc hoạch định tài chính cá nhân vẫn chưa thật sự rõ nét

chưa nhận được sự tin tưởng từ phía khách hàng, mặt khác là do hiện tại các ngân

hàng vẫn chưa triển hai được sản phẩm dịch vụ mang tính chất hép n, đáp ứng

tối đa nhu cầu của hách hàng như t n dụng, huy động vốn, dịch vụ thanh toán, đầu

tư, bảo hiểm, hưu tr ,… và để xây dựng và vận hành sản phẩm như vậy cần đội ng

chuyên viên tư vấn c trình độ cao, thường xuyên được đào tạo chuyên môn, có khả

năng phân t ch, phán đoán tình hình thị trường và có nh ng khuyến nghị phù hợp

trong từng giai đoạn cụ thể trong suốt vòng đời sản phẩm đối với một khách hàng.

3.3. Đánh giá điều kiện triển khai dịch vụ hoạch địch và quản lý tài

chính cá nhân tại BIDV

3 3 1 Điều kiện nội sinh

3.3.1.1. Đánh giá cơ hội phát triển sản phẩm dịch vụ

Hiện tại I V đang cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ch ngân hàng đến với

hách hàng, cụ thể các ản phẩm t n dụng, ản phẩm huy động vốn, các dịch vụ

thanh toán, Internet an ing, bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ,…đã được I V

tối đa h a hách hàng ử dụng nhiều hơn thông qua hoạt động bán chéo các ản

phẩm dịch vụ thay vì chỉ ử dụng một hoặc một ố dịch vụ đơn lẻ. Cụ thể, trong

năm 2016, cơ cấu thu dịch vụ được chuyển dịch tích cực sang các dòng sản phẩm

bán lẻ, đây là một trong nh ng cơ hội để I V đ ng g i ản phẩm, hướng hách

hàng quen với việc ử dụng ản phẩm dịch vụ hoạch định và quản l tài ch nh cá

nhân một cách hép n.

31

Biểu đồ 3.1: Thu dịch vụ ròng tại I V năm 2016

(Nguồn: áo cáo thường niên I V năm 2016)

Trong năm 2016, hoạt động t n dụng và huy động vốn đều tăng trưởng 21%

o với năm 2015, thu dịch vụ ròng tăng trưởng 7.1% o với năm 2015 trong đ , dịch

vụ ngân hàng điện tử c ự tăng trưởng mạnh m với hơn 20 triệu giao dịch tăng

80% o với 2015 , thu ph dịch vụ thẻ tăng 28% đây là nh ng thành tựu đánh dấu

hả năng triển hai tốt các ản phẩm dịch vụ của I V trong năm 2016.

Với inh nghiệm 60 năm trong hoạt động Ngân hàng, cùng với hệ thống các

ản phẩm dịch vụ đa dạng, I V c hả năng để ết hợp nh ng ưu điểm của các

ản phẩm dịch vụ hiện h u để gắn liền với ản phẩm hoạch định và quản l tài

ch nh cá nhân.

3.3 1 2 Đánh giá khả n ng phân oại khách hàng

Đến thời điểm 31/12/2016, hệ hách hàng của I V đạt 9 triệu hách hàng,

đây là một lợi thế lớn trong việc quản l và phân loại hách hàng. Hiện tại I V đã

thực hiện phân loại hách hàng theo từng nh m: Khách hàng phổ thông, Khách

hàng thân thiết, Khách hàng quan trọng, Khách hàng quan trọng hạng vàng, Khách

hàng quan trọng hạng bạch im, Khách hàng quan trọng hạng im cương. Tuy

nhiên, việc phân loại chỉ hạn chế dựa vào ố dư tiền gửi bình quân và ố dư cuối ỳ

32

tại ỳ phân loại, do đ chưa hai thác hết tiềm năng của hách hàng trong việc ử

dụng các ản phẩm dịch vụ.

Theo đ , việc phân loại hách hàng cá nhân theo các tiêu ch tại I V hiện

đang triển hai như au:

Bảng 3.4: Phân lo i khách hàng t i BIDV

Tiêu chí theo Số dư tiền gửi bình quân trong 1 kì

phân nhóm KH Nhóm khách hàng

Số dư cộng quy đổi tại tất cả chi nhánh I V

1. Khách hàng quan trọng Từ 1 t đồng trở lên

Từ 1 tỷ đồng – i 3 tỷ đồng KHQT h ng Vàng

Từ 3 tỷ đồng – i 10 tỷ đồng KHQT h ng B ch Kim

Từ 10 tỷ đồng trở lên KHQT h n K m C n

Từ 300 triệu đồng đến dưới 1 t đồng 2. Khách hàng thân thiết

3. Khách hàng phổ thông Các hách hàng còn lại

Đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

 Địa vị xã hội của khách hàng: khách hàng gi vị

trí cấp trưởng, cấp ph trong cơ quan nhà nước

(Cục, Vụ, Sở, UBND quận, huyện) trở lên, các

đơn vị hành chính sự nghiệp; Nhà quản lý cao 4. Khách hàng quan trọng

cấp, lãnh đạo các tổng công ty, tập đoàn inh tế tiềm năng

lớn, các doanh nghiệp hạng A, AA, AAA và các

tổ chức uy t n tương đương, hoặc;

 Khách hàng có số dư tài hoản tiền gửi thanh

toán tại BIDV bình quân trong 06 tháng từ 40

triệu đồng/tháng trở lên (không kể số dư từ thấu

33

chi), hoặc;

 KHTT được chi nhánh đánh giá c thể phát triển

trở thành KHQT (số dư tiền gửi khoảng 800 triệu

– dưới 1 t đồng);

 Khách hàng được đánh giá là c tiềm năng mở

rộng quan hệ hợp tác với I V.

Nguồn: Công văn ố 6824/CV – NH L ngày 29/10/201 về Chính sách khách

hàng cá nhân)

Vì vậy, để nâng cao hả năng đánh giá hách hàng, các ứng viên phỏng vấn

NH1.2; NH1.3 và NH 2.2 cho rằng I V cần đánh giá thêm đối với hách hàng

thông qua một số tiêu ch và các ản phẩm cụ thể để phân loại hách hàng và chăm

c hách hàng như: Khách hàng c địa vị xã hội, hách hàng c thu nhập cao,

hách hàng c tổng tài ản lớn,…nhằm đưa ra các ản phẩm cụ thể cho từng đối

tượng hách hàng. Thậm ch NH 1.2 và NH 1.3 đều có chung ý kiến cho rằng BIDV

đang trong quá trình xây dựng và áp dụng để tiến hành phân loại khách hàng theo

thu nhập và theo tổng tài sản để có nguồn d liệu lớn về khách hàng (Big data) giúp

BIDV có thể dễ dàng hơn trong phát triển các dịch vụ.

3.3.1.3. Đánh giá trình độ đội ng nhân viên

Đối với ch nh ách dành cho người lao động, I V đã xây dựng và áp dụng

các Quy chế với các điều iện, quy trình tuyển dụng đảm bảo chất lượng đầu vào

đối với cán bộ nhân viên. Trong quá trình công tác, I V thường xuyên tổ chức các

buổi đào tạo, hội thảo nhằm giúp người lao động nắm bắt và nhanh ch ng hòa nhập

với môi trường, văn h a làm việc của I V. Các ứng viên phỏng vấn NH1.3 và

NH2.1 đều cho rằng việc nâng cao trình độ đội ng cán bộ nhân viên tại BIDV,

nâng cao nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và tạo nên sự chuyên nghiệp trong hoạt

động tư vấn các sản phẩm dịch vụ s là cơ ở cho sự thành công khi triển khai dịch

vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.

100%

89.20%

89.50%

90%

80%

70%

60%

Năm 2016

50%

Năm 2015

40%

30%

20%

8.00%

7.90%

10%

2.60%

2.80%

0%

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp, khác

34

50%

45%

40%

35%

30%

25%

Năm 2016

20%

Năm 2015

15%

10%

5%

0%

≤ 30 tuổi Trên 30 tuổi

Trên 50 tuổi

-> 40 tuổi

Trên 40 tuổi -> 50 tuổi

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu trình độ nhân sự tại I V năm 2016

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu độ tuổi nhân sự tại I V năm 2016

(Nguồn: áo cáo thường niên I V năm 2016)

Nhìn chung, trong nh ng năm gần đây, đội ng nhân ự của I V đã và

đang c ự trẻ hóa (t lệ lao động dưới 40 tuổi chiếm 79.7% và t lệ lao động c độ

tuổi trên 40 tuổi chiếm t lệ 20.3%), t lệ tốt nghiệp đại học và trên đại học chiếm

89.5% điều này cho thấy bộ máy nhân sự tại I V đang được trẻ hóa với trình độ

cao, tạo nên sự năng động, sáng tạo trong công tác phát triển khách hàng, có khả

năng đáp ứng được nh ng yêu cầu rất cao về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực

35

tài chính. Tất cả các ứng viên phỏng vấn thuộc nh m NH1 và NH2 đều cho rằng,

đối với dịch vụ hoạch định và tư vấn tài ch nh cá nhân, yêu cầu trình độ nhân viên

tư vấn, nhân viên quản l hách hàng là rất cao. Ch nh vì l đ , việc trẻ h a đội ng

lao động, nâng cao chất lượng và trình độ đội ng nhân viên là một trong nh ng yếu

tố tạo lợi thế để I V phát triển dịch vụ hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân.

Các ứng viên NH2.1; NH2.2 và NH2.3 còn cho biết hiện các chi nhánh của họ đang

đề nghị được tự tuyển dụng theo yêu cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm đáp ứng

nhu cầu công việc của chi nhánh trong lộ trình phát triển chung của toàn hệ thống.

Và trong bài thi tuyển, các chi nhánh này c ng mong muốn được kiểm tra ứng xử

và xử lý tình huống nhằm đánh giá đạo đức inh doanh, đạo đức nghề nghiệp của

nhân viên. Các chuyên gia c ng cho biết, khi triển khai dịch vụ tư vấn hoạch định

và quản lý tài chính cá nhân, các NHTM Việt Nam và cụ thể là BIDV rất phải có

điều kiện cho nhân viên tuyển dụng phải có chứng chỉ hành nghề tư vấn tài chính ví

dụ như chứng chỉ CFP ở Mỹ.

3.3.1.4. Đánh giá về trình độ công nghệ thông tin CNTT)

Tại thời điểm hiện tại, I V là một trong nh ng Ngân hàng ứng dụng hệ

thống CNTT hiện đại nhất Việt Nam. Hiện tại các ứng dụng CNTT đang được

BIDV khai thác triệt để, cụ thể việc phát triển các sản phẩm BIDV Smart Banking,

BUNO và hiện tại đang triển khai kết hợp v điện tử I V. Theo đ , các ngân hàng

đang nỗ lực trong việc đáp ứng nh ng yêu cầu đối với cuộc cách mạng công nghệ

.0. Trong năm 2016, I V nhận được nhiều danh hiệu cao qu như: Huân chương

Lao động hạng a, Ngân hàng Việt Nam tốt nhất về Công nghệ và vận hành

2016,… đây là một trong nh ng động lực cần thiết để I V c thể triển hai các

ản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hách hàng. Các ứng viên

phỏng vấn đánh giá với trình độ công nghệ hiện tại và kế hoạch đối mới, cải tiến

công nghệ ngân hàng của I V theo xu hướng công nghệ 4.0 thì BIDV có có nhiều

cơ ở để triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính cá nhân cho khách hàng.

36

3.3 2 Điều kiện ngoại sinh

3.3.2.1. Nhu cầu của khách hàng

Cùng với xu thế phát triển mạnh m của thị trường tài ch nh, dòng vốn đầu

tư trong và ngoài nước đang c ự gia tăng đáng ể, tập trung chủ yếu vào các lĩnh

vực ất động ản, chứng hoán, đặc biệt là ự xuất hiện của thị trường chứng hoán

phái inh đã tạo nên nhu cầu rất lớn về các hoạt động tư vấn đầu tư, quản l danh

mục đầu tư và hoạch định tư vấn tài ch nh cá nhân tại Việt Nam. Với việc ở h u

hơn 9 triệu hách hàng c ng như c inh nghiệm nhiều năm trong hoạt động thị

trường chứng hoán, I V c đầy đủ các yếu tố để tiếp cận hách hàng đáp ứng

nh ng nhu cầu càng cao trong hoạt động tư vấn và quản l tài ch nh cá nhân. Theo

dự báo từ các chuyên gia, trong nh ng năm gần đây, cùng với sự phát triển của thị

trường tài chính, dịch vụ tài ch nh cá nhân c ng được chuyển biến từ các hoạt động

tiết kiệm, hưu tr , đầu tư mang t nh chất đơn lẻ sang dạng tính chất kết hợp tiết kiệm

và đầu tư, hưu tr và di ản,… đây là một trong nh ng cơ ở để phát triển dịch vụ

Tư vấn hoạch định và Quản l tài ch nh cá nhân trong tương lai.

3.3 2 2 T suất sinh ợi thị trường

Mặc dù gần đây đã c nh ng ch nh ách trong hoạt động chăm c hách

hàng nhưng hoạt động huy động vốn dân cư vẫn còn gặp nhiều h hăn do mặt

bằng lãi uất gửi tiết iệm tương đối thấp o với các hoạt động đầu tư hác như ất

động ản, chứng hoán,… o đ , để đẩy mạnh phát triển dịch vụ Hoạch định và tư

vấn quản l tài ch nh cá nhân, Ngân hàng cần đánh giá hiệu quả các hoạt động đầu

tư, phân húc và tư vấn hách hàng dựa trên các tiêu ch phân loại hách hàng đã đề

ra đồng thời xây dựng các sản phẩm dịch vụ mang tính chất kết hợp như tiết kiệm –

đầu tư, tiết kiệm – bảo hiểm, bảo hiểm – hưu tr ,… nhằm tạo nên sự đa dạng trong

việc triển khai sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng từ đ c thể tối ưu h a các phương

án đầu tư và mang lại hiệu quả cao trong hoạt động đầu tư và tư vấn đầu tư.

3.3 2 3 Xếp hạng thị trường

Việc xếp hạng thị trường làm thay đổi quan điểm của nhà đầu tư về mức

độ chấp nhận rủi ro tại thị trường, gia tăng nhu cầu đầu tư. Trong năm 2016, định

37

hạng tín nhiệm tại I V được các công ty xếp hạng tín nhiệm như Moody’ và

S&P đánh giá triển vọng ở mức ổn định. Đây là một trong nh ng cơ hội để BIDV

có thể thu hút dòng vốn đầu tư trong và ngoài nước. Cụ thể, định hạng tín nhiệm tại

I V được Moody’ và S&P xếp loại như au:

Bảng 3.5 Định h ng tín nhiệm BID năm 2016

(Nguồn: áo cáo thường niên I V năm 2016

Tuy nhiên, việc định hạng chỉ mang tính chất thời điểm, do đ I V cần nỗ

lực hơn n a trong việc xây dựng thương hiệu, đảm bảo khả năng tăng trưởng trong

nh ng năm tới. Trường hợp hạ xếp hạng t n nhiệm c thể gây ra nh ng thay đổi về

hoạt động đầu tư, giảm dòng vốn đầu tư vào thị trường chứng hoán trên cơ ở gia

tăng mức độ rủi ro do ự thiếu minh bạch về thông tin. Theo nhận định từ nhóm

chuyên gia NH1, BIDV cần xây dựng thương hiệu, nâng cao định hạng tín nhiệm

trong giai đoạn 2017 – 2022 nhằm nâng cao giá trị và xây dựng niềm tin đối với các

đối tác, hách hàng trong và ngoài nước.

3.3.2.4. U tín của ngân hàng

I V c lịch ử hình thành và phát triển từ lâu đời, là một trong ngân hàng

thương mại c quy mô lớn nhất Việt Nam, đây là một lợi thế lớn trong việc nhận

diện thương hiệu c ng như tạo niềm tin đối với hách hàng, bên cạnh hệ hách

hàng ẵn c hơn 9 triệu hách hàng trong đ hách hàng cá nhân đạt trên 8.7 triệu

38

hách hàng chiếm 96.67% , I V c lợi thế lớn trong việc triển hai các ản phẩm

dịch vụ đặc biệt là dịch vụ Quản l tài ch nh cá nhân.

3.4 Đánh giá những thuận ợi và khó kh n tại BIDV khi triển khai dịch

vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân

3.4 1 Đánh giá những thuận lợi

- Với ề y h n h ệu hơn 60 năm, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

Nam I V được xem là một trong ố nh ng ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam.

T nh đến thời điểm 31/12/2016, I V c quy mô tổng tài sản đạt trên 1 triệu t

đồng Gần 50 t S Nguồn: áo cáo thường niên 2016 đây là bước ngoặt đánh

dấu ự gia tăng quy mô c ng như hả năng tiếp cận hách hàng thông qua mạng

lưới rộng lớn với 190 chi nhánh trong nước, 01 chi nhánh tại Myanmar và 815

phòng giao dịch trên cả nước đây là một lợi thế lớn trong việc tiếp cận hệ hách

hàng cá nhân của I V.

- ền h h h n h ện ủ BID đạt ố lượng 9 triệu hách hàng, trong

đ hách hàng cá nhân đạt trên 8.7 triệu hách hàng chiếm 96.67% và tương ứng

hoảng 9.5% dân ố cả nước. Đây là một lợi thế lớn trong việc hai thác hệ hách

hàng của I V, làm cơ ở cho việc đẩy mạnh nhận diện thương hiệu, đa dạng h a

hệ hách hàng và dễ dàng nâng cao khả năng tiếp cận ản phẩm dịch vụ của hách

hàng.

- Đối với h độn n h n n ẻ, I V lần thứ hai liên tiếp được vinh

danh là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam nhờ việc dẫn đầu hối NHTM về Huy

động vốn và dư nợ t n dụng, hoạt động thẻ,… Các ênh bán lẻ hiện tại được I V

đẩy mạnh theo hướng an toàn, hiệu quả thông qua việc gia tăng hả năng tương tác

với hách hàng.

- Hệ hốn n n hệ h n n mạnh m với hơn 1.000 máy chủ, 7.000 thiết

bị mạng truyền thông, 1.000 mạng LAN,… đã giúp I V trở thành Ngân hàng gi

vị tr ố 1 về mức độ ẵn àng cung ứng CNTT tại Việt Nam. Đây là cơ ở để I V

c hả năng ứng dụng công nghệ ố vào các dịch vụ ngân hàng, g p phần làm gia

tăng tiện ích cho người ử dụng, giảm thiểu thời gian và chi ph cho hách hàng.

39

- H độn nh nh ốn ền ệ đ ng g p t ch cực vào ết quả chung

của toàn hệ thống. Trong năm 2016, I V tiếp tục được vinh danh với 20 giải

thưởng uy t n cho các ản phẩm inh doanh vốn và tiền tệ trong đ c nh ng danh

hiệu như: Ngân hàng c thông tin nghiên cứu, phân t ch thị trường tốt nhất Việt

Nam, Ngân hàng c ản phẩm dịch vụ Ngoại hối tốt nhất Việt Nam,… đây là một

trong nh ng cơ ở cho thấy I V c thể xây dựng ản phẩm Hoạch định và quản l

tài ch nh tài ch nh cá nhân, h ng định thương hiệu c ng như đáp ứng được nhu cầu

của hách hàng.

- H ệu uả h độn ủ n y huộ : Hiện tại I V ở h u 7

công ty con, 5 đơn vị liên doanh và 1 đơn vị g p vốn. Trong đ , Tổng công ty ảo

hiểm I V IC và Công ty cổ phần chứng hoán I V SC hiện tại đang hoạt

động rất hiệu quả, đội ng nhân viên c trình độ cao, đ ng g p nhiều cho ết quả

inh doanh chung tại I V. Để triển hai dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài ch nh cá

nhân thì IC và SC là nh ng công cụ đắc lực giúp I V hoàn thiện hơn về ản

phẩm dịch vụ, về nhu cầu nhân ự chất lượng cao.

3.4 2 Phân tích những khó kh n

- K nh n h ệm của các NHTM n ệ ển h ị h ụ H h định

uản h nh nh n

Hiện tại, o với các NHTM c 100% vốn nước ngoài, I V vẫn chưa thật ự

c nhiều inh nghiệm trong việc triển hai ản phẩm dịch vụ này. Việc hoạch định

và quản l tài ch nh cá nhân tại I V chỉ diễn ra một cách ơ hai thông qua việc

tư vấn tiền gửi, tư vấn t n dụng và tư vấn ử dụng các ản phẩm dịch vụ đơn lẻ.

Theo đánh giá từ nhóm chuyên gia NH1, hiện tại I V đang nghiên cứu xây dựng

dịch vụ tư vấn đối với nhóm khách hàng quan trọng (dịch vụ Private Banking). Tuy

nhiên, việc triển khai còn gặp nhiều h hăn, một trong nh ng h hăn đ là inh

nghiệm trong việc triển khai dịch vụ trên.

- hữn nh nh ề hị hần n n ệ nợ ấu

Trong năm 2015, I V đã thực hiện sáp nhập ngân hàng MHB nhằm thực

hiện đề án tái cơ cấu các tổ chức tín dụng của NHNN, do đ , giai đoạn 2015 – 2020

40

là giai đoạn BIDV s gặp áp lực trong việc xử lý nợ xấu, chuyển giao công nghệ,

nhân sự, địa điểm giao dịch,… do đ tạo nên một số hạn chế trong việc triển khai

dịch vụ Tư vấn hoạch định và tư vấn tài ch nh cá nhân. Hiện tại, các ngân hàng

TMCP Việt Nam đang đẩy mạnh thị phần bán lẻ, đẩy mạnh huy động vốn, tăng

trưởng t n dụng bán lẻ, và các ản phẩm dịch vụ hác nhằm cạnh tranh thị phần

trong nước, nâng cao hả năng nhận diện thương hiệu và việc xử l nợ xấu au hi

thực hiện tái cơ cấu đang là vấn đề I V phải đối mặt trước hi ử dụng các chi ph

để xây dựng ản phẩm dịch vụ mới.

- Rủ ề h trong việc triển khai dịch vụ ấn và Ho h định tài

chính cá nhân

Hiện tại chưa c hung pháp l quy định cụ thể về dịch vụ Hoạch định và tư

vấn tài ch nh cá nhân, do đ hi triển hai, I V gặp một ố vấn đề h hăn về

thủ tục, quy định và nh ng vấn đề rủi ro phát inh hác. Theo iến các chuyên

gia, hiện tại rủi ro pháp lý là một trong nh ng rủi ro thường xuyên xảy ra trong việc

triển khai sản phẩm dịch vụ nói chung và sản phẩm hoạch định tài chính cá nhân nói

riêng, một phần là do quy định, quy trình chưa thật sự chặt ch , một phần do đội

ng cán bộ nhân viên chưa được đào tạo chuyên sâu dẫn đến rủi ro tiềm ẩn về mặt

pháp l tương đối cao.

- Rủ ề hị n trong việc triển khai dịch vụ ấn và Ho h định tài

chính cá nhân

Nền inh tế Việt Nam trong năm 2016 đã đạt được nhiều thành tựu t ch cực

nhưng vẫn còn đ nh ng hạn chế và thách thức tạo ra rủi ro đối với việc triển hai

ản phẩm dịch vụ tại BIDV. Việc phát triển sản phẩm mới và được sự ủng hộ từ

phía thị trường là một trong nh ng vấn đề quan trọng đối với việc triển khai dịch vụ

Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.

- Rủ ề uấ trong việc triển khai dịch vụ ấn và Ho h định tài

chính cá nhân

Trong bối cảnh thị trường còn bất ổn, rủi ro về việc biến động lãi uất là h

tránh hỏi. Rủi ro biến động lãi uất phát inh ngoài dự báo làm cho danh mục

41

đầu tư của hách hàng bị xáo trộn, với một t uất inh lợi ỳ vọng hi tham gia ản

phẩm hoạch định tài ch nh cá nhân, rủi ro lãi uất theo chiều hướng tiêu cực ảnh

hưởng đến t uất inh lợi của hách hàng, ảnh hưởng đến uy t n và hoạt động của

Ngân hàng.

- H n chế về việc tiếp cận thông tin khách hàng

Một trong nh ng h hăn trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định

và Quản l tài ch nh cá nhân đ là hạn chế về khả năng tiếp cận thông tin khách

hàng. Tại Việt Nam, việc tuân thủ các quy định về thuế thu nhập cá nhân còn hạn

chế, do đ hi hảo sát, đánh giá hách hàng thông qua bảng khảo sát tình hình tài

chính, ngân hàng s gặp h hăn trong việc xác định thu nhập thực tế, làm ảnh

hưởng đến việc đưa ra huyến nghị của các chuyên viên tư vấn.

Ngoài ra, việc triển khai d liệu khách hàng tập trung tạo nên một nguồn d liệu lớn

về hách hàng “ ig data” từ nh ng nhu cầu tìm hiểu khác nhau về dịch vụ, tuy

nhiên, việc triển khai theo d liệu hách hàng “ ig data” gặp nhiều h hăn trong

việc đánh giá, phân loại chất lượng hách hàng, độ chính xác của thông tin được

nhận, và nhu cầu thật sự của khách hàng khi tìm hiểu các dịch vụ tư vấn tài chính tại

Ngân hàng.

3.5. Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động trực tiếp đến việc triển khai dịch

vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV

3.5 1 Điều kiện về pháp ý

Hiện tại chưa c văn bản quy định trực tiếp và cụ thể về dịch vụ tư vấn và

quản l tài ch nh tại Việt Nam. Theo đ , một ố văn bản quy định gián tiếp về dịch

vụ Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân như Luật các Tổ chức t n dụng năm

2010, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ộ luật dân ự 2005. Trong đ , c

một ố văn bản đề cập đến các vấn đề liên quan đến dịch vụ Hoạch định và quản l

tài ch nh cá nhân như Luật các Tổ chức t n dụng năm 2010, Luật Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam và Bộ luật dân sự 2015.

42

Các chủ thể tham gia vào dịch vụ được phân thành hai chủ thể: Cá nhân tham

gia dịch vụ và Chủ thể cung cấp dịch vụ là các tổ chức có chức năng thực hiện

nghiệp vụ tín dụng (bao gồm các Ngân hàng, Hợp tác xã, Công ty tài chính, Công ty

Các chủ thể tham gia vào dịch vụ

Các chủ thể cung cấp dịch vụ

Cá nhân tham gia dịch vụ

Các ngân hàng

Công ty tài chính

Hợp tác xã

Công ty cho thuê tài chính

cho thuê tài ch nh,… .

Biều đồ 3.4: Các chủ thể tham gia vào dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân

Tại Việt Nam, Ủy ban Chứng hoán Nhà nước là cơ quan trực thuộc ộ tài

ch nh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp ộ trưởng ộ Tài ch nh quản l Nhà

nước về chứng hoán và thị trường chứng hoán, trực tiếp quản l , giám át hoạt

động chứng hoán và thị trường chứng hoán, quản l các hoạt động dịch vụ thuộc

lĩnh vực chứng hoán, thị trường chứng hoán theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, do chưa c văn bản pháp luật cụ thể nhằm điều chỉnh trực tiếp

hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn tài ch nh cá nhân và vai trò của Ủy ban Chứng

hoán Nhà nước đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn tài ch nh cá nhân vẫn

chưa được thể hiện rõ nét, dẫn đến các điều kiện áp dụng đối với nhân sự liên quan

trực tiếp đến hoạt động tư vấn tài chính cá nhân tại Việt Nam thường do đơn vị

cung cấp dịch vụ này đưa ra, thông thường s bao gồm: Văn bằng/chứng chỉ đào tạo

chuyên môn về tài ch nh ngân hàng và yêu cầu về inh nghiệm làm việc.

Đối với một số nước phát triển, việc quản lý chủ thể cung cấp dịch vụ và cá

nhân cung cấp dịch vụ được quy định cụ thể:

43

Tại Mỹ, Ủy ban chứng hoán Nhà nước Mỹ, Sở giao dịch chứng hoán Mỹ

AME , Sở giao dịch quyền chọn Chicago C OE , Hiệp hội inh doanh chứng

hoán NAS , Sở giao dịch chứng hoán New Yor NYSE và Hiệp hội Quản l

chứng hoán ắc Mỹ NASAA đều tham gia vào công tác giám át các công ty

môi giới và tự doanh. FINRA Financial Indu try Regulatory Authority là tổ chức

tự quản lớn nhất nước Mỹ trong lĩnh vực tài ch nh, tham gia vào mọi lĩnh vực của

ngành chứng hoán. FINRA quản l danh ách các công ty chứng hoán, đưa ra các

quy định để điều chỉnh hoạt động của các công ty, giám át việc tuân thủ các quy

định và hi cần thiết áp dụng các biện pháp chế tài đối với các tổ chức vi phạm.

Tại Nhật ản, Ủy ban Giám át giao dịch Chứng hoán SESC c trách

nhiệm theo dõi và giám át các hoạt động giao dịch trên TTCK, giám át hoạt động

của các thành viên trên thị trường, giám át các hoạt động vi phạm Luật chứng

hoán và giao dịch chứng hoán và theo dõi hoạt động của các tổ chức tự quản.

Tại Anh, FSA – Cơ quan Giám át tài ch nh Anh quốc được thành lập năm

1985 dưới dạng Công ty SI Công ty Hội đồng Đầu tư và Chứng hoán do ộ Tài

ch nh Anh là thành viên duy nhất và được trao quyền để thực hiện một ố quy định

theo Luật ịch vụ Tài ch nh năm 1986. Đến năm 1997, SI đổi tên thành FSA và

bắt đầu thực hiện quyền hạn của mình trong việc quản l lĩnh vực dịch vụ tài ch nh

theo Luật Thị trường ịch vụ Tài ch nh năm 2000. Sau đ , FSA tiếp nhận vai trò

giám át giao dịch cổ phiếu và hợp đồng tương lai của Anh.

Vì thế, để dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân có thể

triển khai ở Việt Nam, cần có nh ng quy định cụ thể về pháp lý, tạo nên khuôn khổ

đề dịch vụ được hoạt động hiệu quả, các hoạt động tư vấn cần phải được đào tạo

cấp phép và được sự chứng nhận của các tổ chức tư vấn tài ch nh hàng đầu thế giới.

3.5.1.1 Điều kiện pháp lý về đầu tư

Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/201 quy định “Nhà đầu tư được

tự chủ quyết định hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và quy định khác

của pháp luật c liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ

trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên hác theo quy định của pháp luật”. Theo đ , đối

44

với hoạt động đầu tư cá nhân, Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư

của mình không trái với quy định của pháp luật, đây là cơ ở để các nhà đầu tư thực

đưa ra các quyết định tài ch nh cá nhân c ng như tạo điều kiện cho sự phát triển của

dịch vụ quản lý tài chính cá nhân nói riêng và hoạt động đầu tư tài ch nh n i chung.

Bên cạnh đ , các quy định về các hoạt động đầu tư trong đ ể đến hoạt

động đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp c ng đang hỗ trợ thị trường tài chính trong

việc ổn định các hoạt động đầu tư, tạo ra hành lang pháp lý cho các hoạt động đầu

tư tại Việt Nam, việc Ngân hàng nhà nước đang thực hiện chính sách mở rộng tiền

tệ, đẩy mạnh thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy dòng vốn chảy vào nền

kinh tế, vào thị trường chứng hoán đồng thời đi èm các ch nh ách hỗ trợ đầu tư

đối với cá nhân trong và ngoài nước là một trong nh ng điểm sáng trong việc nới

rộng hành lang pháp lý trong các hoạt động đầu tư. T nh đến thời điểm 31/12/2017,

số lượng tài khoản chứng hoán cá nhân trong nước đạt 1.890.521 tài khoản, số

lượng tài khoản chứng hoán cá nhân nước ngoài đạt 19.696 tài khoản trên tổng số

1.921.554 tài khoản đầu tư chứng khoán (Nguồn: Trung tâm lưu chứng khoán).

Điều này cho thấy nhu cầu đầu tư đối với khách hàng cá nhân tại các lĩnh vực đầu

tư chứng khoán, Bất động sản,… là tương đối cao, đặc biệt đối với thị trường chứng

khoán.

3.5.1.2 Điều kiện pháp lý về giao dịch dân sự

Bộ luật dân sự 2005 nêu rõ các quy định cụ thể trong giao dịch dân sự bao

gồm xác định Pháp nhân, đối tượng người cư trú, ủy quyền, thừa kế, hiệu lực hợp

đồng, các trường hợp vô hiệu,… của các giao dịch dân sự đã tạo nên một khuôn khổ

pháp lý cần tuân thủ khi tham gia giao dịch dân sự tại Việt Nam. Đối với khách

hàng cá nhân, các giao dịch của khách hàng chịu sự chi phối trực tiếp của Bộ luật

dân sự 2005 đồng thời Bộ luật dân sự còn là thước đo để giải quyết các tranh chấp

trong quá trình đầu tư, tiết kiệm, hưu tr , di ản của khách hàng cá nhân, là một

trong nh ng khuôn khổ pháp lý quan trọng góp phần hoàn thiện dịch vụ Tư vấn và

quản lý tài chính cá nhân.

45

Hiện nay tại Việt Nam, điều iện pháp l về giao dịch dân ự vẫn chưa được

chủ thể tham gia tuân thủ một cách nghiêm ngặt, hiện tượng tranh chấp các giao

dịch dân ự như tranh chấp trong quá trình đầu tư, tiết iệm, hưu tr , di ản,… vẫn

diễn ra thường xuyên. Theo đ , các chủ thể tham gia vẫn chưa nắm rõ các quy định

pháp l về giao dịch dân ự, các hoạt động tư vấn vẫn chưa mang đến hiệu quả cụ

thể dẫn đến các tranh chấp xảy ra, đây là một trong nh ng nguyên nhân dẫn đến hạn

chế trong việc phát triển dịch vụ Tư vấn và quản l tài ch nh cá nhân tại Việt Nam.

3.5.1.3 Điều kiện pháp lý về thuế

Thuế thu nhập cá nhân xuất hiện ở Việt Nam từ năm 1991 hướng vào đối

tượng là các cá nhân có thu nhập cao nhằm mục đ ch tạo ra sự cân bằng xã hội. Đối

với mỗi cá nhân, thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ phải nộp nên thuế thu nhập cá

nhân là khoản chi phí bắt buộc nếu cá nhân thuộc đối tượng chịu thuế.

Đối với hoạt động tư vấn và quản lý tài chính cá nhân, việc tối ưu h a các

khoản thu nhập và giảm thiểu các chi phí phát sinh trở nên rất quan trọng. o đ ,

điều kiện pháp lý về thuế thuận lợi s góp phần tiết giảm chi ph , gia tăng nguồn thu

nhập.

Tại Việt Nam, Ch nh Phủ đang triển hai nhiều biện pháp nhằm nâng cao ự

minh bạch về thể chế ch nh ách và quản l thuế, tạo điều iện cho người nộp thuế.

Tuy nhiên, xét về góc độ thực tiễn, nh ng ch nh ách thuế hi đi vào triển hai còn

nh ng tồn tại, bất cập chưa được giải quyết, chưa được thực thi. Việc thu thuế tác

động trực tiếp đến thu nhập c ng như t uất inh lợi đối với các hoản đầu tư cá

nhân, do đ , trước hi đầu tư các nhà hoạch định tài ch nh thường xem thuế thu

nhập cá nhân là các hoản chi ph bắt buộc trước hi t nh toán t uất inh lợi cần

thiết cho hoản đầu tư.

Theo thông tư ố 111/2013/TT- TC ngày 15/08/2013 về việc “Hướng dẫn

thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật ửa đổi, bổ ung một ố điều của Luật

thuế thu nhập cá nhân và Nghị định ố 65/2013/NĐ-CP của Ch nh phủ quy định chi

tiết một ố điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật ửa đổi, bổ ung một ố

46

điều của Luật thuế thu nhập cá nhân” quy định mức thu thuế đối với hoạt động inh

doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công như au:

Bảng 3.6: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân t i Việt Nam

ậc Phần thu nhập t nh thuế/năm Phần thu nhập t nh Thuế

thuế triệu đồng thuế/tháng triệu đồng uất %

1 Đến 60 Đến 5 5

2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10

3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15

4 Trên 216 đến 38 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 38 đến 62 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 62 đến 960 Trên 52 đến 80 30

7 Trên 960 Trên 80 35

(Nguồn: Thông tư ố 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013)

Đối với các nhà đầu tư cá nhân, thu nhập hằng năm tương đối lớn do đ , thuế

thu nhập cá nhân vẫn là một trong nh ng trở ngại trong các hoạt động đầu tư, do đ

các nhà đầu tư thường ử dụng phương thức giao dịch bằng tiền mặt, hạn chế ê

hai doanh thu, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư nhằm làm giảm thiểu các hoản

thuế thu nhập cá nhân.

3.5.2 Điều kiện về sản phẩm dịch vụ

Thiết kế sản phẩm là một trong nh ng bước quan trọng trong việc hướng

hách hàng đến sử dụng và trải nghiệm sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng.

Để phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, trước

hết cần phải xây dựng sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng được nhu cầu và quản trị

được rủi ro đối với khách hàng. Vì vậy, để triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và

quản lý tài chính cá nhân nhân cần xác định rõ:

+ Việc phân khúc khách hàng: Xác định cụ thể đối tượng khách hàng thông

qua một số tiêu ch như: Độ tuổi, thu nhập, tài sản hiện h u,…đồng thời đưa ra ản

phẩm phù hợp cho từng đối tượng, về t suất sinh lời và về rủi ro. Việc phân húc

47

hách hàng theo các tiêu ch giúp nhà tư vấn và hoạch định đánh giá được nhu

cầu, hả năng và hẩu vị rủi ro của từng hách hàng nhằm đánh giá và xây dựng

phương án tài ch nh tối ưu tương ứng với mục tiêu hách hàng đặt ra.

Ngoài ra, theo iến của các chuyên gia, h hăn hiện tại các NHTM đang

phải đối mặt là việc xây dựng một sản phẩm dịch vụ bao quát hầu hết các nhu cầu

của hách hàng, do đ , việc phân húc hách hàng theo các tiêu ch tạo điều iện

cho nhân viên tư vấn và hoạch định tài ch nh hướng hách hàng theo nh ng ản

phẩm phù hợp nhu cầu và mang lại lợi ch cao nhất cho hách hàng c ng như cho

Ngân hàng.

Để xây dựng một sản phẩm dịch vụ mang tính hiệu quả, đáp ứng được nhu

cầu của khách hàng, cần trả lời được nh ng câu hỏi sau:

+ Sản phẩm dịch vụ bao gồm nh ng mảng nào? Tính khả thi trong việc liên

kết gi a các mảng đầu tư bao gồm việc giảm thiểu rủi ro, gia tăng t suất sinh lợi

cho danh mục,… .

+ T lệ phân bổ nguồn vốn đầu tư thế nào? Bao gồm việc phân bổ vốn cho

các mục tiêu tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, hưu tr , di ản,…Điều này phụ thuộc vào

trình độ chuyên môn của chuyên viên quản l tài ch nh cá nhân, tuy nhiên đối với

một sản phẩm sản phẩm cần giới hạn t lệ đầu tư nhằm tránh tình trạng “Để trứng

vào cùng một rổ”.

+ T suất sinh lợi cam kết là bao nhiêu? Ngưỡng cắt lỗ là bao nhiêu?

+ Thời gian đầu tư dự kiến là bao lâu? (Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)

+ Tính thanh khoản của các mảng dịch vụ,….

Bên cạnh đ , để triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính cá nhân, Ngân

hàng cần xây dựng cơ chế thu nhập – chi phí phù hợp, đảm bảo tính cạnh tranh

đồng thời đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

3.5.3. Khả n ng phân oại khách hàng

Khả năng phân loại khách hàng là khả năng đánh giá tiềm lực tài chính của

khách hàng, tiềm năng ử dụng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. Việc phân

loại hách hàng căn cứ vào một số yếu tố như độ tuổi, thu nhập, giới tính, mức độ

48

chấp nhận rủi ro. Đối với hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, việc phân loại

khách hàng rất quan trọng, cụ thể phân loại khách hàng giúp chuyên viên quản lý tài

ch nh cá nhân xác định được khách hàng mục tiêu, tiết kiệm được thời gian và chi

ph chăm c đồng thời hướng khách hàng sử dụng sản phẩm hoạch định và tư vấn

tài chính phù hợp.

Khả năng phân loại khách hàng tại Ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố

trong đ , c thể kể đến việc định hướng đối tượng hách hàng, ch nh ách chăm c

hách hàng, trình độ chuyên môn của chuyên viên hoạch định và quản lý tài chính

cá nhân.

3.5.4. Trình độ đội ng nhân viên

Tài ch nh cá nhân là lĩnh vực tập trung giải quyết các vấn đề liên quan đến

quyết định tài chính của cá nhân bao gồm đặt ra mục tiêu, hoạch định ngân sách và

chi tiêu cho các kế hoạch đã đặt ra. Hoạt động tư vấn tài chính diễn ra thường xuyên

tại các nước phát triển, tuy nhiên tại Việt Nam, hoạt động tư vấn tài chính còn rất

mới mẻ, chưa c chiều âu và chưa được phổ biến rộng rãi.

Để phát triển dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân, Ngân hàng cần trang bị đội

ng nhân viên chuyên nghiệp, có khả năng tài ch nh tốt, nắm bắt được thị trường và

có kinh nghiệm trong việc tư vấn các sản phẩm dịch vụ tài chính.

Tại Mỹ, việc đào tạo tư vấn tài ch nh cá nhân được thực hiện hết sức chặt

ch , bao gồm các chứng chỉ nghề nghiệp tư vấn tài chính cá nhân (chứng chỉ

chuyên gia hoạch định tài chính cá nhân (Certified Financial Planer) của Hội đồng

chuyên gia hoạch định tài ch nh cá nhân CFP oard . Để đạt được chứng chỉ CFP,

các ứng viên phải đáp ứng được nh ng yêu cầu tối thiểu E : Đào tạo (Education),

Thi chứng chỉ (Examination), Kinh nghiệm Experience và Đạo đức nghề nghiệp

(Ethics). Các yêu cầu trên là các yêu cầu tối thiểu để ứng viên có thể tham gia vào

đội ng chuyên viên tư vấn tài chính tại Mỹ.

Ngoài chứng chỉ CFP, một số chứng chỉ quản lý tài chính cá nhân tại Mỹ có

thể kể đến như: Chứng chỉ PFS Per onal Finance Speciali t được cấp bởi Hiệp hội

kiểm toán viên công chứng Mỹ, theo đ ứng viên đã là iểm toán viên (CPA) phải

49

có tối thiểu hai năm trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hoặc giảng

dạy về tài chính cá nhân. Ngoài ra, còn có chứng chỉ Chartered Investment

Counselor (CIC) của Hội các nhà tư vấn đầu tư The Inve tment Advi or

Association –IAA).

Dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính tại Việt Nam còn há ơ hai và chưa

mang tính phổ biến, các hoạt động tư vấn và quản lý tài chính chủ yếu tập trung vào

các lĩnh vực đầu tư chứng khoán, Bất động sản,…. vẫn còn mang tính chất riêng lẻ.

o đ , để xây dựng một sản phẩm tư vấn tài ch nh hép n, chuyên viên tư vấn tài

chính cần trang bị cho mình hệ kiến thức tốt về tài chính, khả năng làm việc chuyên

nghiệp và sự thích nghi tốt với thị trường.

Đối với Ngân hàng, cần tổ chức các buổi đào tạo, hội thảo có sự góp mặt của

các chuyên gia nhằm chia sẻ kinh nghiệm, nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên

môn đối với chuyên viên quản lý tài chính cá nhân.

3.5.5 Trình độ công nghệ thông tin

Sự phát triển của lĩnh vực tài chính kéo theo nhu cầu về sự phát triển và bảo

mật cùa hệ thống công nghệ thông tin. Ngoài việc đáp ứng nh ng yêu cầu tối thiểu

về khả năng truyền tải d liệu, khả năng ết nối, tương tác gi a các thành viên tham

gia và quan trọng nhất là khả năng bảo mật thông tin khách hàng.

Trong xu thế hội nhập cuộc cách mạng công nghệ số 4.0, các ngân hàng cần

trang bị hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến, đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm

thông tin, khai thác thông tin của hách hàng. Các chuyên gia được phỏng vấn c ng

đánh giá cao ự tác động của hệ thống CNTT đối với việc đáp ứng nhu cầu tài chính

của hách hàng, đây c ng là một trong nh ng điều kiện tiên quyết trong việc phát

triển dịch vụ ngân hàng n i chung. Trong đ , đối với dịch vụ tư vấn và quản lý tài

chính cần trang bị hệ thống truy vấn và chiết xuất d liệu khách hàng, kiểm soát

danh mục đầu tư, tiết kiệm c ng như hả năng tương tác với thị trường cao.

50

3.5.6. Nhu cầu của khách hàng

Tại Việt Nam, dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân còn

rất mới mẻ và ơ hai, theo đ , các hoạt động đầu tư, tiêu dùng mang t nh chất riêng

lẻ, tự phát. Thống kê cho thấy, tính đến thời điểm 31/12/2017, số lượng tài khoản cá

nhân giao dịch chứng khoán chiếm 99,4% tổng số tài khoản giao dịch chứng khoán

tại Việt Nam Trung tâm lưu chứng hoán trong hi đ , dịch vụ tư vấn tài chính

cá nhân chỉ triển khai hạn chế ở một số NHTM 100% vốn nước ngoài hoạt động

kinh doanh tại Việt Nam như HS C, Citiban , ANZ,… điều đ cho thấy, hoạt động

tư vấn tài ch nh cá nhân chưa thật sự trở thành dịch vụ nòng cốt trong sự phát triển

dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam. Chính vì l đ , để dịch vụ Tư vấn hoạch định và

quản l tài ch nh cá nhân được triển khai một cách rộng rãi, trước hết đòi hỏi một

thị trường tài chính phát triển, các ngân hàng gia tăng các dịch vụ tiện ích, tránh sự

trùng lắp trong việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ, mang dịch vụ đến gần nhà đầu

tư cá nhân hơn thông qua các hoạt động quảng bá sản phẩm, giới thiệu tiện ích sản

phẩm,… nhằm hướng khách hàng theo một thói quen quản lý tài chính mới, phù

hợp với nhu cầu của thị trường.

Bên cạnh đ , việc thiết kế sản phẩm Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân

linh hoạt, hiệu quả và tác phong phục vụ chuyên nghiệp của đội ng chuyên viên tư

vấn tài ch nh c ng là một trong nh ng yếu tố góp phần gia tăng nhu cầu của khách

hàng, tạo tiền đề cho sự phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá

nhân tại Việt Nam.

3.5.7. T suất sinh lợi của thị trường

Hoạt động hoạch định và quản lý tài chính cá nhân phụ thuộc phần lớn vào t

suất sinh lợi thị trường, hầu hết hiệu quả của các sản phẩm hoạch định và quản lý tài

ch nh cá nhân đều được đánh giá thông qua mức độ rủi ro và t suất sinh lợi thị trường.

Trong giai đoạn t suất sinh lợi thị trường tương đối thấp và rủi ro cao, dịch

vụ Hoạt định và quản lý tài chính cần phát huy vai trò mang lại t suất sinh lợi phù

hợp với thị trường và mang tính ổn định cao hơn vì hi đ , nhà đầu tư thường tìm

đến các kênh đầu tư an toàn, mang lại t suất sinh lợi phù hợp với mức độ chấp

51

nhận rủi ro và ngược lại, khi thị trường có t suất sinh lợi cao và mức độ chấp nhận

rủi ro của nhà đầu tư cao, dịch vụ Tư vấn hoạch định tài chính cá nhân cần mang lại

hiệu quả với t suất sinh lợi hấp dẫn. Điều đ cho thấy, sự phát triển của dịch vụ Tư

vấn hoạch định tài chính cá nhân phụ thuộc vào t suất sinh lợi và sự dịch chuyển

dòng vốn của nhà đầu tư trên thị trường.

3.5.8. Xếp hạng thị trường

Trên thế giới, một số tổ chức xây dựng các bộ chỉ số thị trường như MSCI

Morgan Stanley Capital International , S&P Standard & Poor’ , FTSE Financial

Time Stoc Exchange , ow Jone và Ru ell… nhằm mục đ ch hỗ trợ các nhà

đầu tư quốc tế trong việc đánh giá các cơ hội đầu tư trên phạm vi toàn cầu. Các tổ

chức này thường phân loại thị trường chứng khoán theo 3 cấp độ: Thị trường Phát

triển (Developed Market), Thị trường mới nổi (Emerging Market) và Thị trường cận

biên (Frontier Market), mỗi tổ chức s có nh ng tiêu chí chung nhằm đánh giá,

phân loại thị trường chứng khoán bao gồm: i) Quy mô thị trường, ii) T lệ sở h u

của nhà đầu tư nước ngoài, iii) Khả năng tự do chuyển đổi ngoại tệ, iv Phương thức

thanh toán sau giao dịch, v) Giao dịch bán khống và cho vay chứng khoán.

Để đưa ra tiêu chí xếp hạng thị trường chứng khoán, các tổ chức này khảo sát

dựa trên đánh giá của các nhà đầu tư trên toàn cầu, do đ việc xếp hạng thị trường

thể hiện mức độ quan tâm của nhà đầu tư quốc tế tới thị trường đ c ng như đánh

giá của họ đến từng thị trường chứng khoán riêng biệt.

Việc thị trường được nâng hạng s kích thích dòng vốn đầu tư chảy vào thị

trường đ , thể hiện niềm tin của nhà đầu tư c ng như hạn chế sự bất cân xứng thông

tin trên thị trường, làm gia tăng thanh hoản c ng như gia tăng hả năng triển khai

các sản phẩm dịch vụ tài ch nh, đặc biệt là dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài

chính cá nhân.

Ngoài ra, việc nâng hạng thị trường s thúc đẩy sự cạnh tranh trong các dịch

vụ tài chính, làm hoàn thiện hơn và đẩy mạnh tính chuyên nghiệp hơn đối với các

dịch vụ này. Ngược lại, thị trường bị đánh giá hạ xếp hạng tín nhiệm s làm nhà đầu

tư mất niềm tin đối với thị trường, dòng vốn rút khỏi thị trường và các dịch vụ tài

52

chính s chịu tác động tiêu cực trong đ c dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý

tài chính cá nhân bị hạn chế.

3.5.9. Khả n ng tiếp cận sản phẩm dịch vụ của khách hàng

T nh đến thời điểm 12/2017, Việt Nam là một trong nh ng quốc gia được

xếp hạng Thị trường cận biên (Ủy ban chứng hoán Nhà nước điều này cho thấy

khả năng tiếp cận thông tin trên thị trường còn khá nhiều hạn chế do sự bất cân

xứng về thông tin, thị trường tài ch nh chưa thực sự phát triển, trình độ nhà đầu tư

còn thiếu chuyên nghiệp dẫn đến việc triển khai các sản phẩm dịch vụ tài chính còn

nhiều h hăn. o đ , để phát triển và mang dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý

tài ch nh cá nhân đến với khách hàng, Ngân hàng cần nỗ lực trong việc quảng bá,

nâng cao tính chuyên nghiệp và khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm dịch vụ

đang triển khai.

Ngoài việc hỗ trợ tư vấn một cách trực tiếp, Ngân hàng cần thường xuyên tổ

chức các buổi hội thảo với chuyên đề quản lý tài chính cá nhân, nhằm giúp các nhà

đầu tư tiếp cận tốt hơn đối với các sản phẩm dịch vụ c ng như hiểu rõ hơn về sự

vận động của thị trường tài chính.

3.5.10. Uy tín của ngân hàng so với ngân hàng khác

Trong xu thế thị trường bán lẻ đang được các ngân hàng chú đến, việc nâng

cao uy t n, đẩy mạnh phát triển thương hiệu đang là một trong nh ng chủ trương

hàng đầu trong việc thu hút hách hàng, gia tăng thị phần tại các NHTM. Một ngân

hàng có lịch sử phát triển lâu đời, có hệ khách hàng lớn, khả năng triển khai sản

phẩm dịch vụ linh hoạt, đội ng nhân viên c trình độ cao, thể hiện tính chuyên

nghiệp s mang lại ưu thế lớn trong việc phát triển các dịch vụ tài ch nh trong đ c

dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân. Theo ý kiến đánh giá của

các chuyên gia, việc xây dựng thương hiệu, uy t n đối với khách hàng là một trong

nh ng điều kiện hàng đầu giúp cho việc tư vấn khách hàng trở nên hiệu quả. Khách

hàng s thấy an tâm, tin tưởng hơn hi ử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, từ

đó có thể khai thác tốt hơn hệ khách hàng mới từ ch nh hách hàng đ .

53

Ngoài ra, quy mô và mạng lưới của ngân hàng c ng là một trong nh ng lợi

thế lớn trong việc phát triển khách hàng, nâng cao khả năng ết nối gi a khách hàng

và khách hàng và gi a khách hàng và ngân hàng.

3.5.11 Điều kiện về môi trường kinh doanh

Dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính cá nhân phát triển một cách rộng rãi thì

thị trường tài chính phải có sự phát triển tương xứng. Tại Việt Nam, thị trường tài

ch nh còn há ơ hai, đang trong giai đoạn phát triển; khả năng tiếp cận các hoạt

động đầu tư tương đối thấp, nhu cầu tiết kiệm chiếm t trọng tương đối lớn do đ

làm hạn chế khả năng và hạn chế thói quen sử dụng các dịch vụ Ngân hàng. o đ ,

một trong nh ng điều kiện để dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá

nhân được triển khai hiệu quả, cần có sự ủng hộ từ ch nh ách điều hành kinh tế vĩ

mô, từ phía nhà cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ nhằm tạo nên sự đồng

thuận trong việc phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân.

3.6. Các giải pháp để BIDV có thể triển khai dịch vụ Hoạch định và

quản ý tài chính cá nhân

- ở ộn m n un ứn ị h ụ n h n ộ nh y n ị h

ụ H h định uản h nh nh n

Mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ Ngân hàng nhằm giúp gia tăng hệ

hách hàng, nâng cao hả năng ử dụng ản phẩm dịch vụ ngân hàng, giúp hách

hàng dần tiếp cận đến dịch vụ Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân. Việc xây

dựng mạng lưới cung ứng các dịch vụ tài ch nh mang định hướng hu vực, chủ yếu

tập trung vào các thành phố trung tâm tài ch nh, các hu vực c tốc độ phát triển tài

ch nh tốt nhằm đẩy mạnh hả năng tiếp cận ản phẩm dịch vụ của hách hàng, giảm

thiểu chi ph trong việc gia tăng thị phần. Kể từ au hi áp nhập MH , I V đã

gia tăng đáng ể mạng lưới cung ứng ản phẩm dịch vụ, gia tăng hệ hách hàng. o

đ , việc phát triển hệ hách hàng phụ thuộc và yếu tố con người và hả năng chăm

c hách hàng của cán bộ nhân viên ngân hàng. iên cạnh đ , I V cần c lộ

trình xây dựng thương hiệu, xây dựng dịch vụ một cách hép n, hiệu quả, đảm

bảo hả hấp thụ của thị trường.

54

- Ph ển hệ hốn n n hệ h n n để h ển ản h m ị h ụ

đ ứn nhu ầu n h đ n n hệ ố 0

Trong thời đại ứng dụng công nghệ thông tin, việc đẩy mạnh ứng dụng công

nghệ thông tin giúp hách hàng tiếp cận với dịch vụ ngân hàng tốt hơn. Theo đ ,

các dịch vụ tài ch nh, bao gồm cả dịch vụ hoạch định tài ch nh cá nhân, quản l thu

chi, quản l dòng tiền,… được t ch hợp vào các ản phẩm như Internet an ing,

I V Smart an ing,... Đẩy mạnh việc t ch hợp CNTT vào các ản phẩm dịch vụ

nhằm tạo ự thuận lợi và t nh chuyên nghiệp trong các giao dịch, đáp ứng nhu cầu

của hách hàng. Với đội ng nhân viên c trình độ cao, hả năng I V đáp ứng

được nhu cầu phát triển hệ thống CNTT là tương đối cao.

- n hấ ợn ề h n n h h h n

Thường xuyên cập nhật thông tin hách hàng nhằm giúp gia tăng hả năng

đánh giá, phân loại hách hàng giúp giảm thiểu tối đa chi ph trong việc phân loại

hách hàng, đánh giá tiềm năng của hách hàng nhằm c phương hướng chăm c

hách hàng cụ thể và phù hợp. Tại I V, cần xây dựng các ch nh ách phân loại

hách hàng một cách cụ thể, dựa trên nhiều tiêu ch nhằm bám át nhu cầu của từng

đối tượng hách hàng cụ thể. Ngoài ra, I V cần khai thác triệt để các d liệu về

thông tin khách hàng nh ng nguồn d liệu “ ig ata” được ghi nhận và lưu tr s

góp phần không nhỏ trong việc phát triển d liệu hách hàng, thúc đẩy hoạt động

tìm kiếm khách hàng và hoạt động tư vấn được tốt hơn.

- Đ y m nh h độn uyền h n n n h n ăn n n

ữ n n h n h h h n

Việc đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, nhằm hơi gợi nhu cầu của

hách hàng, xây dựng hình ảnh và uy t n của Ngân hàng. Ngoài việc quảng bá

thương hiệu, Ngân hàng cần tăng cường giao lưu với hách hàng thông qua các

buổi hội thảo, các buổi inh hoạt,… nhằm thu thập iến của hách hàng, nắm bắt

được nh ng hạn chế, vướng mắc trong việc triển hai ản phẩm dịch vụ.

- ên ế m nh m hệ h h h n ủ n y n

55

Khả năng liên ết gi a Ngân hàng và các công ty con tạo nên ức mạnh

tập thể, hai thác tối đa hệ hách hàng hiện h u đồng thời xây dựng một hệ thống

ản phẩm dịch vụ đa dạng, đầy đủ. Theo đ , hách hàng được trải nghiệm các

dịch vụ èm theo hi ử dụng ản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng. Tuy nhiên, việc liên

ết gi a các công ty con như ảo hiểm, cho thuê tài ch nh, chứng hoán,… mất

nhiều chi ph và cần thời gian để tạo được ự thống nhất chung. Đáp ứng được nhu

cầu đ , I V cần trang bị hệ thống CNTT hiện đại, đội ng nhân viên chuyên

nghiệp và cơ chế điều hành thống nhất, xuyên uốt nhằm tạo ự nhất quán trong

hoạt động của các bộ phận, từ đ c thể phát triển được ản phẩm dịch vụ một cách

hép n, trong đ c ản phẩm Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân.

- Hoàn thiện dữ liệu tài chính cá nhân (Financial Documents and Records)

và bộ tiêu chu n (SOA)

Việc hoàn thiện d liệu tài chính cá nhân giúp cho chuyên viên tư vấn thu

thập thông tin được cụ thể, ch nh xác hơn từ đ áp dụng vào bộ tiêu chuẩn nhằm

đưa ra nh ng khuyến nghị cụ thể, phù hợp với từng cá nhân, từng nhu cầu cụ thể.

56

KẾT LUẬN CHƯƠNG

Việc triển khai dịch vụ Tư vấn và Hoạch định tài ch nh cá nhân đã được triển

khai từ khá lâu tại các NHTM 100% vốn nước ngoài như Citiban , HS C, ANZ.

Các NHTM 100% đã xây dựng các gói sản phẩm đa dạng, tiện ích dành cho khách

hàng thông qua Bảng khảo sát (SOA) từ đ đánh giá phân t ch và hoạch định tài

chính phù hợp đối với khách hàng. Trên cơ ở học tập kinh nghiệm và đánh giá các

điều kiện pháp lý, về thị trường và các yếu tố bên trong (yếu tố CNTTT, nguồn

nhân lực, hệ thống xếp hạng hách hàng,… từ đ đưa ra một số giải pháp kiến nghị

trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân.

57

CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV

4.1. Các kế hoạch chi tiết - ở ộn m n un ứn ị h ụ n h n ộ nh y n ị h

ụ H h định uản h nh nh n

Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo cán bộ, đẩy mạnh hoạt động tư vấn

dịch vụ Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân đến từng khách hàng, bố trí cán bộ

chuyên trách nhằm tư vấn và xử lý kịp thời các nhu cầu phát sinh của khách hàng,

từng bước đưa dịch vụ Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân trở nên phổ biến đối

với hách hàng hơn, tạo sự tin cậy và hiệu quả trong việc triển khai.

- Ph ển hệ hốn n n hệ h n n để h ển ản h m ị h ụ

đ ứn nhu ầu n h đ n n hệ ố 0

Rà soát, tiếp nhận nh ng ý kiến đ ng g p trong việc đánh giá các ản phẩm

dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin như I V Smart an ing, I V Online, và

triển khai nâng cấp các t nh năng mới ứng dụng các công nghệ tài chính (Fintech)

nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, đảm bảo tính an toàn tuyệt đối cho khách hàng.

Bên cạnh đ , I V cần chú trọng nâng cao trình độ đội ng CNTT tại các

phòng ban, Hội sở chính nhằm triển khai sản phẩm dịch vụ và xử lý kịp thời trong

trường hợp phản ánh từ phía khách hàng.

- Nâng cao hấ ợn ề h n n h h h n

Việc nâng cao chất lượng thông tin khách hàng cần được chú trọng ngay từ

khi khách hàng khai báo thông tin khách hàng trước khi giao dịch với Ngân hàng.

Trụ sở chính cần đưa ra các quy định chi tiết về việc khai báo thông tin khách hàng,

đa dạng hơn các quy định về việc phân loại khách hàng (phân loại khách hàng thông

qua các chỉ tiêu: Tổng tài sản, tổng thu nhập, số lượng sản phẩm dịch vụ đang sử

dụng, nhóm khách hàng c liên quan,… nhằm đa dạng hóa nhóm khách hàng tiềm

năng, hai thác tối đa hệ khách hàng hiện h u.

Thường xuyên rà soát việc phân loại khách hàng, hoàn thiện hệ thống phân

nhóm khách hàng giúp cho việc tác nghiệp của cán bộ tại Hội sở chính và Chi

nhánh được thuận tiện hơn.

58

- Đ y m nh h độn uyền h n n n h n ăn n n

ữ n n h n h h h n

BIDV cần đẩy mạnh công tác truyền thông, tổ chức các chương trình giao

lưu, các cuộc hội thảo nhằm quảng bá hình ảnh c ng như giới thiệu nh ng ưu điểm,

lợi thế của sản phẩm dịch vụ đến với từng khách hàng.

- ên ế m nh m n y n

Một số công ty con và Công ty liên kết tại BIDV như Tổng Công ty cổ phần

bảo hiểm BIDV (BIC), Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV (BSC) và Công ty

Liên doanh Bảo hiểm BIDV Metlife hiện đang ở h u hệ hách hàng tương đối đa

dạng. Việc khai thác hệ khách hàng thông qua các công ty con giúp BIDV tạo sự

tương tác hỗ trợ lẫn nhau, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ c ng như gia tăng ố

lượng khách hàng có nhu cầu về đầu tư tài ch nh, bảo hiểm, hưu tr ,… từ đ dễ dàng

tiếp cận đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoạch định và quản lý tài

chính cá nhân.

- Hoàn thiện dữ liệu tài chính cá nhân (Financial Documents and Records)

và bộ tiêu chu n (SOA)

Các d liệu tài chính cá nhân cần được chuẩn h a hơn thông qua việc học

tập kinh nghiệm từ các ngân hàng trên thế giới. Ngân hàng cần xây dựng một hệ

thống d liệu tài chính đầy đủ, phù hợp với thực tế và đáp ứng được nhu cầu của

khách hàng. Bên cạnh đ , cần khuyến khích khách hàng hạn chế sử dụng tiền mặt

trong giao dịch nhằm minh bạch hóa các thông tin tài chính và làm tăng độ chính

xác trong việc đánh giá thông tin, từ đ đưa ra nh ng tư vấn phù hợp căn cứ trên hệ

thống thông tin khách hàng.

4.2. Đánh giá hiệu quả triển khai dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân tại BIDV Việc triển khai thành công dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân tại

BIDV s mang lại nh ng hiệu quả sau:

G ăn hu nhập thuần từ ho động Ngân hàng Bán lẻ: Hiện tại các ngân

hàng đang đẩy mạnh triển khai dịch vụ Ngân hàng Bán lẻ nhằm mục đ ch đa dạng

hóa thu nhập, nâng cao t lệ thu nhập lãi cận Biên (Net Interest Margin – NIM)

59

đồng thời phân tán các rủi ro đến từ các hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ

doanh nghiệp. Việc triển khai thành công Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân s

giúp BIDV cải thiện tương đối tốt t trọng thu nhập từ khách hàng cá nhân trên tổng

thu nhập.

G ăn uy m h h h n h ếm ĩnh hị phần bán lẻ: Hiện tại, quy mô

khách hàng của I V tương đối lớn, việc triển khai dịch vụ Hoạch định và tư vấn

tài chính cá nhân s góp phần củng cố hệ khách hàng hiện h u, mở rộng hệ khách

hàng mới từ đ I V c thể khai thác, bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác.

Nâng cao khả năn nhận diện h n h ệu: Việc đa dạng hóa hệ khách hàng

s làm cho khả năng nhận diện thương hiệu nhất là đối với hệ khách hàng cá nhân

ngày càng gia tăng, giảm chi phí trong việc quảng cáo, chi phí xây dựng thương

hiệu và chi ph chăm c hách hàng.

T ở để phát triển các sản ph m dịch vụ khác: Dịch vụ Hoạch định và

tư vấn tài ch nh cá nhân được triển khai thành công s tạo tiền đề cho sự phát triển

của các dịch vụ hác đi èm, gia tăng ự liên kết gi a các khối Ngân hàng và Công

ty con, nâng cao khả năng tiếp cận sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

60

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH

5.1. Đóng góp của đề tài

Tại Việt Nam, dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính còn rất mới,

chưa thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, xuất phát từ

lý thuyết đến thực tiễn, đề tài “TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH

VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – TRƯỜNG HỢP TẠI NGÂN HÀNG

ĐẦ TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM” đã tập trung giải quyết nh ng vấn đề

sau:

Một là, đưa ra các hái niệm về tài ch nh cá nhân và các bước để xây dựng

quản lý tài chính cá nhân kèm theo một số phương pháp hoạch định và quản lý tài

ch nh cá nhân đang được sử dụng rộng rãi.

Hai là, đưa ra bài học kinh nghiệm triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và

Quản lý tài chính cá nhân của các ngân hàng 100% vốn nước ngoài thông qua việc

phỏng vấn chuyên gia, thông qua việc khảo sát nhu cầu và kinh nghiệm sử dụng

dịch vụ tại các ngân hàng trên.

Ba là, đưa ra nh ng điều kiện nội inh, điều kiện ngoại inh để có thể triển

khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân bao gồm nh ng thuận

lợi và h hăn tại BIDV từ đ đánh giá hả năng triển khai dịch vụ trên tại BIDV.

Bên cạnh nh ng yếu tố giải pháp từ phía BIDV, để phát triển dịch vụ Tư vấn

hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân một cách thuận lợi, cần có nh ng điều kiện

sau:

- Khung pháp lý về ho độn đầu uy định chặt ch về ho động quản lý

tài chính cá nhân

Hiện tại, pháp lý về hoạt động đầu tư tại Việt Nam chưa quy định cụ thể về

hoạt động tài chính cá nhân, về phạm vi, công cụ và một số hướng xử l cơ bản

trong các hoạt động trên, do đ cần hoàn thiện hệ thống pháp lý về đầu tư trong đ

quy định cụ thể về các hoạt động đầu tư tài ch nh từ đ các TCT c thêm cơ ở để

hoàn thiện hơn các dịch vụ đã triển khai.

61

Đối với luật đầu tư, các quy định về giới hạn đầu tư, loại hình được phép đầu

tư và cách thức đầu tư cần được quy định cụ thể để các nhà đầu tư c thể tiếp cận

đến sản phẩm dịch vụ này.

Luật các tổ chức tín dụng c ng cần quy định rõ phạm vi, giới hạn triển khai,

vai trò của các TCT ,… từ đ các TCT c thể xây dựng được sản phẩm dịch vụ

cụ thể, đáp ứng được nhu cầu thị trường và gia tăng lợi ích của các TCTD.

Đối với quy định về thuế, cần triển khai các hoạt động ưu đãi về thuế nhằm

phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân (VD: Miễn thuế

cho các sản phẩm hưu tr , các quỹ đầu tư vào công trái xây dựng Tổ quốc,… .

Đối với các chuyên viên tài chính, cần xây dựng và hình thành bộ tiêu chuẩn

cụ thể, thực hiện đào tạo và cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn quốc tế đối với các nhà

hoạch định tài ch nh, đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch trong hoạt động tư vấn tài

chính, tạo niềm tin đối với nhà đầu tư.

- Phát triển thị ng tài chính

Thị trường tài chính Việt Nam trong nh ng năm qua c ự chuyển biến tích

cực, cụ thể thanh khoản thị trường chứng khoản có sự tăng trưởng rõ nét, điều đ

phản ánh bước đi đúng đắn của Nhà nước trong việc điều hành ch nh ách vĩ mô, cụ

thể là chính sách tiền tệ. Trong giai đoạn 2015 – 2017, giao dịch của nhà đầu tư

nước ngoài để lại dấu ấn mạnh m đối với thị trường, Thông qua các cơ chế nâng t

lệ sở h u lên 100% đối với một số loại cổ phiếu được phép, việc thoái vốn của

SCIC đã tạo điều kiện cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước nâng sở h u đối với

các cổ phiếu, thúc đẩy thanh khoản thị trường.

Ngày 10/08/2017, thị trường chứng khoán phái sinh chính thức được giao

dịch trên thị trường, đây là một bước phát triển mạnh của thị trường chứng khoán

Việt Nam, đánh dấu sự hội nhập với thị trường tài chính thế giới, đồng thời thu hút

vốn đầu tư, h ng định vị thế của thị trường Việt Nam trong khu vực.

Từ việc thị trường tài chính phát triển, các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa

dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư đang tham gia và tham gia vào

thị trường, thúc đẩy sự phát triển của các sản phẩm như dịch vụ Tư vấn hoạch định

62

và Quản lý tài chính cá nhân.

- Dịch vụ ấn ho h định và Quản lý tài chính cá nhân đ ợc chấp nhận

trên thị ng

Một số dịch vụ triển khai trên thị trường không thành công, có thể do một số

nguyên nhân hách quan như: hông phù hợp ch nh ách vĩ mô, hông phù hợp thị

trường hoặc dịch vụ chưa đáp ứng được nhu cầu của hách hàng,… Vì vậy, khi

triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân, cần nghiên cứu

kỹ nhu cầu thị trường, cần triển khai quảng bá thông tin về sản phẩm dịch vụ thông

qua các buổi hội thảo, các chương trình gặp gỡ nhà đầu tư.

- Xây d ng hệ thống xếp h ng khách hàng

Việc xây dựng hệ thống xếp hạng đối với khách hàng s hỗ trợ rất nhiều cho

chuyên viên quản lý tài chính trong việc đánh giá, phân loại rủi ro, phân loại khách

hàng và góp phần trong việc đưa ra ết quả tư vấn tài ch nh đối với khách hàng cá

nhân.

5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

Mặc dù đã đưa ra nh ng khái niệm, phương pháp hoạch định tài chính cá

nhân, ứng dụng một số kinh nghiệm triển khai từ các NHTM 100% vốn nước ngoài

và đánh giá phân tích về các điều kiện vĩ mô và điều kiện vi mô tác động đến việc

triển khai dịch vụ Tư vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), tuy nhiên đề tài chỉ mới đưa ra

nh ng nhận xét khái quát về một số khía cạnh trong việc phát triển dịch vụ tài chính

cá nhân tại I V, chưa thực sự đi âu đánh giá các h a cạnh về công tác chuẩn bị,

cách thức và nh ng vấn đề thường gặp khi triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và

Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV. Để có nh ng nghiên cứu cụ thể hơn về công tác

chuẩn bị, cách thức tiếp cận và nh ng vấn đề thường gặp khi triển khai dịch vụ Tư

vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân, cần có thêm nh ng nghiên cứu cụ thể

đối với thị trường, đối với nhu cầu của khách hàng và triển hai th điểm đối với

dịch vụ tại BIDV nhằm đưa ra nh ng giải pháp phù hợp trong việc triển khai dịch

vụ Tư vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. ASIC’ MoneySmart, 2017. Managing your money Budgeting, saving and

spending, Special Edition.

2. Australian Securities & Investments Commission, 2013. Example Statement of

Advice: Scaled advice for a new client, Guide 90.

3. Jack Kapoor, Les Dlabay, Robert J. Hughes, Melisa M. Hart, 2015. Personal Finance, 11th edition.

4. Federic S. Mishskin & Apostolos Serletis, 2011. The Economics of Money,

Banking and Financial Markets, Fourth Canadian Edition

5. Kathleen M. Rehl & Carolyn C. Moor & Linda Y. Leitz & John E. Grable,

2016. W n w’ e he ue f F n n P n n J u n f F n n

Service Professional, Vol. 70 No.1, Page 53-60.

6. International Association of Registered Financial Consultants, 2015. Journal of

Personal Finance, Volume 4, Issue 4

7. International Association of Registered Financial Consultants, 2011. Journal of

Personal Finance, Volume 10, Issue 1.

8. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, 2017. B h ng niên

năm 2016, Hà Nội, tháng năm 2017.

9. Trung tâm lưu chứng khoán Việt Nam, 2017. áo cáo thường niên năm

2017. Hà Nội, năm 2017.

10. Luật đầu tư ố 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014

11. Nghị định ố 65/2013/NĐ-CP của Ch nh phủ quy định chi tiết một ố điều của

Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật ửa đổi, bổ ung một ố điều của Luật thuế thu

nhập cá nhân.

12. Thông tư ố 111/2013/TT- TC ngày 15/08/2013 về việc “Hướng dẫn thực hiện

Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật ửa đổi, bổ ung một ố điều của Luật thuế thu

nhập cá nhân”

13. TS. Nguyễn Thị Hồng Yến, Ths. Nguyễn Ch ng, Tạp chí Tài chính kỳ 1, số

tháng 3/2017, Kinh nghiệm phát triển dịch vụ của một số ngân hàng n c ngoài.

phat-trien-dich-vu-ngan-hang-106607.html>

14. Tài liệu tham khảo từ các trang web (D liệu trích ngày 15/01/2018):

CGLNTLAboutCitigoldVISA>

http://www.hsbc.com/about-hsbc/structure-and-network/retail-banking-and-wealth-

management

PHỤ LỤC 1

1. Personal Financial Summary (Citibank)

2. Financial Documents and Records (ANZ)

Name:

Date:

Financial Documents and Records

Purpose: To develop a system for maintaining and storing personal financial documents and records. (pp. 89 - 91)

Instructions: Indicate the location of the following records, and create files for the eight major categories of

financial documents.

www.usa.gov

www.kiplinger.com

Suggested websites: www.bankrate.com

Suggested apps:

Manilla

Computer

File, Online,

Home

Other

File

Safe Deposit Box

(specify)

Item

1.Personal/employment records

* current résumé, Social Security card

* educational transcripts

* birth, marriage, divorce certificates

* citizenship, military papers, passport

* adoption, custody papers

2.Money management records

* budget, financial statements

3.Tax records

* paycheck stubs, W-2 forms

* past income tax returns and documents

4.Financial services/Consumer credit records

* unused, canceled checks

* savings, passbook statements

* savings certificates

* credit card information, statements

* credit contracts

5.Consumer purchase, housing, and automobile

records

* warranties, receipts

* owner's manuals

* lease or mortgage papers, title deed, property tax info

* automobile title and registration

* auto registration

* auto service records

6.Insurance records

* insurance policies

* home inventory

* medical information (health history)

7.Investment records

* broker statements

* dividend reports

* stock/bond certificates

* rare coins, stamps, and collectibles

8.Estate planning and retirement

* will

* pension,Social Security information

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐÃ THỰC HIỆN PHỎNG VẤN

1. NH1.1:

Chị: Nguyễn Mai Khanh – Giám đốc Ban Phát triển ngân hàng bán lẻ

Số điện thoại: (04) 22205228 – Ext: 6176

2. NH1.2:

Anh: Đặng Anh Quân – Trưởng phòng Chăm c hách hàng và điểm ưu đãi

vàng

Số điện thoại: (04) 22206719 – Ext: 6167

3. NH1.3:

Chị: Phạm Thị Hương Giang – Ph giám đốc trung tâm chăm c hách hàng

Số điện thoại: (04) 39749380 – Ext: 8828

4. NH2.1:

Anh: Hoàng Ch Sơn – Ph Giám đốc BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Số điện thoại: (08) 38218812 – Ext: 887

5. NH2.2:

Anh: Nguyễn Tiến ng – Giám đốc BIDV - PGD Nguyễn Thiện Thuật

Số điện thoại: (08) 38218812 – Ext: 701

6. NH2.3:

Chị: Huỳnh Thụy Hoàng Anh – Ph Giám đốc BIDV – PGD Nguyễn Thiện

Thuật

Số điện thoại: (08) 38218812 – Ext: 704

7. NH2.4:

Anh: Phan H u Trí – Kiểm soát viên Phòng Quản lý rủi ro – BIDV Chi nhánh

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Số điện thoại: (08) 38218812 – Ext: 641