BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHẠM QUỐC HUY
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – TRƯỜNG HỢP TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHẠM QUỐC HUY
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – TRƯỜNG HỢP TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Hải Yến
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu sử dụng phân tích trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo
quy định. Các kết quả từ luận văn do tôi tự tìm hiểu và phân tích một cách trung
thực, khách quan phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
Các kết quả nghiên cứu của tôi chưa từng được công bố ở đề tài nghiên cứu
nào khác.
Tác giả
Phạm Quốc Huy
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ ANZ 1
Công ty cổ phần bảo hiểm BIDV BIC 2
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV 3
Công ty cổ phần chứng khoán BIDV BSC 4
Citibank Ngân hàng Citibank 5
Công nghệ thông tin CNTT 6
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC HSBC 7
KHQT Khách hàng quan trọng 8
KHTT Khách hàng thân thiết 9
MHB Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long 10
NHBL Ngân hàng bán lẻ 11
NHNN Ngân hàng nhà nước 12
NHTM Ngân hàng thương mại 13
SOA Statement of Advice 14
TCCN Tài chính cá nhân 15
TCTD Tổ chức tín dụng 16
TGBQ Tiền gửi bình quân 17
TTCK Thị trường chứng khoán 18
MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 2
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và các
sản phẩm, dịch vụ tại BIDV ........................................................................................ 2
1.2. Mức độ cần thiết của đề tài ................................................................................... 4
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 6
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 7
KẾT LUẬN CHƯƠNG ............................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CÁ NHÂN VÀ GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 10
2.1. Khái niệm tài chính cá nhân ............................................................................... 10
2.2. Phương pháp hoạch định tài chính cá nhân ....................................................... 15
2.3. Phát hiện vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN
HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV ..................... 21
3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới khi áp dụng dịch vụ Quản lý tài
chính cá nhân ............................................................................................................. 21
3.1.1. Ngân hàng Citibank (Mỹ) ............................................................................... 21
3.1.2. Ngân hàng HSBC ............................................................................................ 23
3.1.3. Ngân hàng ANZ .............................................................................................. 24
3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý cá nhân từ các chuyên gia .. 27
3.3. Đánh giá điều kiện triển khai dịch vụ hoạch địch và quản lý tài chính cá nhân
tại BIDV .................................................................................................................... 30
3.3.1. Điều iện nội inh ........................................................................................... 30
3.3.1.1. Đánh giá cơ hội phát triển ản phẩm dịch vụ ............................................... 30
3.3.1.2. Đánh giá hả năng phân loại hách hàng .................................................... 31
3.3.1.3.Đánh giá trình độ đội ng nhân viên ............................................................. 33
3.3.1.4.Đánh giá về trình độ công nghệ thông tin CNTT ....................................... 35
3.3.2. Điều iện ngoại inh........................................................................................ 36
3.3.2.1. Nhu cầu của hách hàng .............................................................................. 36
3.3.2.2. T uất inh lợi thị trường ............................................................................ 36
3.3.2.3. ếp hạng thị trường ..................................................................................... 36
3.3.2. . y t n của ngân hàng.................................................................................... 37
3. . Đánh giá nh ng thuận lợi và h hăn tại BIDV khi triển khai dịch vụ Tư vấn
hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân .................................................................. 38
3. .1. Đánh giá nh ng thuận lợi ................................................................................ 38
3. .2. Phân t ch nh ng h hăn ............................................................................... 39
3.5. Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động trực tiếp đến việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV ................................................... 41
3.5.1. Điều iện về pháp l ....................................................................................... 41
3.5.1.1. Điều kiện pháp lý về đầu tư ......................................................................... 43
3.5.1.2. Điều kiện pháp lý về giao dịch dân sự ......................................................... 44
3.5.1.3. Điều kiện pháp lý về thuế............................................................................. 45
3.5.2. Điều kiện về sản phẩm dịch vụ ....................................................................... 46
3.5.3. Khả năng phân loại khách hàng ...................................................................... 47
3.5. . Trình độ đội ng nhân viên ............................................................................. 48
3.5.5. Trình độ công nghệ thông tin .......................................................................... 49
3.5.6. Nhu cầu của khách hàng ................................................................................. 50
3.5.7. T suất sinh lợi của thị trường ........................................................................ 50
3.5.8. Xếp hạng thị trường ........................................................................................ 51
3.5.9. Khả năng tiếp cận sản phẩm dịch vụ của khách hàng ..................................... 52
3.5.10. Uy tín của ngân hàng so với ngân hàng khác................................................ 52
3.5.11. Điều kiện về môi trường kinh doanh ............................................................ 53
3.6. Các giải pháp để I V c thể triển hai dịch vụ Hoạch định và quản l tài
ch nh cá nhân ............................................................................................................. 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG ............................................................................................. 56
CHƯƠNG : KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH
VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV ............................................... 57
4.1. Các kế hoạch chi tiết .......................................................................................... 57
.2. Đánh giá hiệu quả triển khai dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân tại BIDV ......................................................................................................................... 58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 60
5.1. Đ ng g p của đề tài ............................................................................................ 60
5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 62
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo thu nhập của Bình ....................................................................... 12
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Bình ................................................................. 12
Bảng 2.3: Phương án tài ch nh của Bình ................................................................... 14
Bảng 3.1: D liệu thông tin tài chính cá nhân tại ANZ ............................................ 25
Bảng 3.2: Giới thiệu khái quát về SOA tại ANZ ...................................................... 26
Bảng 3.3: Kết quả thu được từ việc phỏng vấn khảo sát .......................................... 28
Bảng 3.4: Phân loại khách hàng tại BIDV ................................................................ 32
Bảng 3.5: Định hạng tín nhiệm I V năm 2016 ..................................................... 37
Bảng 3.6: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam ......................................... 46
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Thu dịch vụ ròng tại I V năm 2016 .................................................. 31
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu trình độ nhân sự tại I V năm 2016 ....................................... 34
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu độ tuổi nhân sự tại I V năm 2016 ........................................ 34
Biều đồ 3.4: Các chủ thể tham gia vào dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài
chính cá nhân ............................................................................................................. 42
1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Hoạch định tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối mới tại Việt Nam.
Trong xu thế đẩy mạnh dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, các NHTM đang thúc đẩy việc
phát triển sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng,
trong đ việc phát triển một dịch vụ khép kín nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của
hách hàng đang trở nên cần thiết đối với các Ngân hàng trong quá trình chăm c
khách hàng. Nh ng hạn chế về pháp lý, về trình độ CNTT, về khả năng đáp ứng
chuyên môn của nhân viên và nh ng h hăn trong ự kết hợp các sản phẩm dịch
vụ hiện tại để trở thành một sản phẩm đồng nhất đang là vấn đề cản trở việc triển
khai dịch vụ nêu trên tại Việt Nam. Đẩy mạnh việc chuẩn hóa thông tin khách hàng,
khai thác tối đa các lợi thế về sản phẩm dịch vụ sẵn c và nâng cao trình độ đội ng
cán bộ nhân viên Ngân hàng là một trong số nh ng giải pháp nhằm phát triển sản
phẩm Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) và các sản phẩm, dịch vụ tại BIDV
Trong xu thế phát triển của hệ thống ngân hàng, việc khai thác tối đa hiệu
quả của hệ hách hàng cá nhân đang trở thành định hướng của các NHTM, việc đẩy
mạnh mô hình Ngân hàng bán lẻ không chỉ góp phần gia tăng hệ khách hàng, phân
tán rủi ro mà còn góp phần lớn trong việc gia tăng thu nhập lãi thuần và thu nhập
ngoài lãi của các NHTM. Hiện nay, ngoài việc gia tăng thu nhập lãi thuần, các
NHTM rất chú trọng trong việc đẩy mạnh thu nhập từ dịch vụ và các khoản thu
nhập ngoài lãi đang trở thành nguồn đ ng g p không nhỏ trong t trọng lợi nhuận
của Ngân hàng.
Ngày nay, việc gia tăng tiện ích cho khách hàng, tạo điều kiện để khách hàng
trải nghiệm sự chuyên nghiệp, chiều sâu trong khả năng cung cấp dịch vụ đang là
nhiệm vụ hàng đầu của các NHTM.
Được thành lập từ năm 1957, cùng với bề dày lịch sử 60 năm, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với quy mô tổng tài sản đạt hơn
1.006.404 t đồng, bao gồm Hội sở chính và 191 chi nhánh, BIDV là một trong
nh ng ngân hàng hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa
dạng đến từng khách hàng cá nhân, tổ chức và định chế tài chính.
Hiện tại, ngoài việc khai thác tối đa hệ khách hàng Doanh nghiệp lớn, Doanh
nghiệp vừa và nhỏ, I V còn đẩy mạnh triển khai các sản phẩm dịch vụ bán lẻ, tập
trung chủ yếu vào đối tượng hách hàng là cá nhân. Đây là một trong nh ng bước
tiến mới của BIDV nhằm tập trung khai thác thị trường bán lẻ tại Việt Nam. Theo
đ , c thể kể đến một số thành tựu I V đã đạt được như:
+ Dịch vụ huy động vốn: T nh đến thời điểm 31/12/2016, tổng số dư huy
động vốn tại I V đạt 797.689 t đồng, tăng trưởng bình quân giai đoạn 2012 –
2016 đạt 22.7% và đ ng g p đáng ể vào thu nhập thuần từ lãi của BIDV (Báo cáo
thường niên BIDV, 2016). Dịch vụ huy động vốn tại BIDV hiện tại đang triển khai
rất đa dạng với nhiều kỳ hạn, lãi suất linh hoạt, trong đ c thể kể đến một số sản
3
phẩm huy động vốn như: Tiền gửi có kỳ hạn truyền thống, Tiền gửi linh hoạt, Tích
l y ảo An,…Đối với dịch vụ Tiền gửi linh hoạt, khách hàng có thể tối đa h a
khoản tiết kiệm bằng phương thức gửi tiết kiệm t ch l y, lãi tiền gửi được tính kê từ
ngày phát sinh khoản tiền gửi tăng thêm; đối với sản phẩm T ch l y ảo An, sản
phẩm tiết kiệm áp dụng theo phân húc độ tuổi, bao gồm Tiết kiệm trẻ em và Tích
l y hưu tr với lãi suất phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Trong năm 2016, hoạt động huy động vốn của BIDV có sự tăng trưởng cao
hơn o với bình quân giai đoạn 2012 – 2016, cụ thể tăng trưởng 28,6% so với năm
2015, t trọng tiền gửi khách hàng cá nhân chiếm 54% trong t trọng nguồn vốn
huy động và tăng 27,2% o với năm 2015 cho thấy khả năng hai thác hệ khách
hàng cá nhân có sự tăng trưởng tuy nhiên xét về quy mô, nguồn vốn huy động dân
cư chiếm t trọng tương đối thấp.
+ Dịch vụ tín dụng: T nh đến thời điểm 31/12/2016, dư nợ tín dụng đạt
723.697 t đồng, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân của I V trong giai đoạn
2012-2016 đạt 20,8%. Trong đ , t n dụng bán lẻ chiếm 25% tổng dư nợ tín dụng
tương đương với 185 nghìn t đồng, tăng 32% o với năm 2015.
Đ ng g p vào ự tăng trưởng đ , I V đã thực hiện việc đa dạng hóa các
sản phẩm cho vay nhằm mục đ ch đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách
hàng như: Sản phẩm cho vay mua nhà, Sản phẩm cho vay phục vụ đời sống, sản
phẩm cho vay mua xe ôtô, Sản phẩm vay sản xuất kinh doanh, phát hành bảo lãnh
và cho vay bổ sung vốn lưu động…
+ Dịch vụ thẻ: Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam
giai đoạn hai (2011-2015 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt đã g p phần thúc
đẩy việc sử dụng tài khoản thanh toán, sử dụng thẻ tại Việt Nam. Tại BIDV, các
hoạt động thẻ, mở và sử dụng tài khoản rất được quan tâm, theo đ hách hàng c
thể trải nghiệm các tiện ch đối với thẻ Visa, Master, JCB, Union Pay,.. và các dịch
vụ thẻ đồng thương hiệu như I V – Co.opmart, BIDV – Vietravel,… Khi ử dụng
các sản phẩm thẻ tại BIDV, khách hàng còn nhận được ưu đãi từ nh ng chương
trình “Tuần lễ vàng” hoặc các chương trình ưu đãi liên ết tại BIDV.
4
Với sự cải thiện rõ nét trong hoạt động kinh doanh thẻ, thị phần BIDV thuộc
top ngân hàng thương mại hàng đầu với số lượng thẻ phát hành hơn 10 triệu thẻ,
phí dịch vụ thẻ tăng 28% o với năm 2015.
+ Dịch vụ bảo hiểm liên kết: BIDV thực hiện dịch vụ bảo hiểm liên kết
thông qua Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm BIDV (BIC) và Công ty Liên doanh
Bảo hiểm BIDV Metlife. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách
hàng, BIDV thực hiện liên kết với các Công ty bảo hiểm nhằm phục vụ tối đa các
dịch vụ phi ngân hàng như các ản phẩm bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, trên cơ
sở khai thác hệ khách hàng tiềm năng từ phía ngân hàng.
Hiện nay, mô hình liên kết bảo hiểm đang được các ngân hàng chú trọng đẩy
mạnh nhằm khai thác hiệu quả hệ hách hàng đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa
dạng từ phía khách hàng.
+ Các dịch vụ khác: Bên cạnh các dịch vụ Huy động vốn, Cấp tín dụng, Thẻ,
BIDV còn cung cấp các dịch vụ tiện ch hác đối với hách hàng cá nhân như dịch
vụ Thanh toán trung gian, các dịch vụ thanh toán h a đơn online, dịch vụ Smart
Banking, Internet Banking, dịch vụ thu chi hộ,… nhằm giúp khách hàng tiết kiệm
thời gian, chi phí trong việc sử dụng dịch vụ ngân hàng.
Đánh dấu nh ng bước phát triển đ , hoạt động kinh doanh của I V đang
có sự cải thiện rõ rệt trong nh ng năm gần đây. Tuy nhiên, thị phần bán lẻ đối với
khách hàng cá nhân tại BIDV vẫn còn một số hạn chế về quy mô, cụ thể, huy động
vốn bán lẻ chiếm t lệ 5 % và dư nợ tín dụng bán lẻ chỉ chiếm t trọng 25% trên
tổng dư nợ bán lẻ, điều đ cho thấy, hiện tại hệ hách hàng chưa được BIDV khai
thác triệt để, chưa xây dựng được các sản phẩm hép n đối với khách hàng cá
nhân nhằm đẩy mạnh bán chéo sản phẩm dịch vụ đối với các đối tượng này, nhất là
trong xu thế các ngân hàng đẩy mạnh dịch vụ bán lẻ và nhu cầu ngày càng đa dạng
của khách hàng.
1.2. Mức độ cần thiết của đề tài
Hoạch định tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối phổ biến tại các
quốc gia phát triển, tuy nhiên vẫn còn tương đối mới tại Việt Nam. Tại các nước
5
phát triển, khái niệm tài chính cá nhân gắn liền với các hoạt động đầu tư, tiết kiệm,
hưu trí, nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn thu nhập hiện có, nâng cao chất
lượng đời sống của cá nhân c ng như gia tăng lợi ch đối với tổng thể nền kinh tế xã
hội. Tư vấn và hoạch định tài ch nh cá nhân được các NHTM và các định chế tài
chính trên thế giới triển khai từ rất lâu và đã trở thành dịch vụ thế mạnh của các
NHTM và các định chế tài chính trên thế giới trong việc gia tăng quy mô dịch vụ
ngân hàng bán lẻ.
Trong xu thế cạnh tranh, các ngân hàng đang nỗ lực trong việc đẩy mạnh tư
vấn các sản phẩm dịch vụ đến hách hàng, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Hầu hết 31 NHTM cổ phần trong nước và 8 NHTM 100% vốn nước ngoài đang
hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam đều hoạt động theo định hướng
ngân hàng bán lẻ (ngoại trừ trường hợp Ngân hàng ANZ đã chuyển nhượng mảng
bán lẻ cho Ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam từ ngày 18/12/2017). Hiện tại, các
NHTM hoạt động trên thị trường Việt Nam đang cạnh tranh bằng việc đa dạng hoá
sản phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm bán lẻ của các NHTM đang dừng lại ở các sản
phẩm đơn lẻ (ví dụ sản phẩm về huy động vốn, sản phẩm tín dụng, sản phẩm liên
kết với công ty bảo hiểm nhưng chưa triển khai các gói sản phẩm đồng bộ, khép
kín trong việc quản lý tài chính cá nhân cho một khách hàng nhằm đáp ứng toàn bộ
nhu cầu phát sinh của họ. Một số NHTM 100% vốn nước ngoài như ANZ, HS C,
Citiban ,… đã c ản phẩm hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân cho khách hàng,
tuy nhiên nh ng sản phẩm này lại hông được các ngân hàng vừa nêu triển khai ở
thị trường Việt Nam hoặc trường hợp có triển khai, chỉ mang tính chất đơn lẻ và
chưa phát triển dịch vụ Quản lý khách hàng cá nhân trở thành thế mạnh trong việc
cạnh tranh. Câu hỏi đặt ra là tại sao một mảng dịch vụ tư vấn đã được các NHTM
bán lẻ kinh doanh ở thị trường nước ngoài nhưng lại hoàn toàn chưa được triển khai
tại Việt Nam? Khi đ , việc triển khai gặp nh ng thuận lợi h hăn gì? Đâu là vấn
đề lớn nhất hạn chế các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam chưa triển hai được dịch
vụ trên? ét trường hợp cụ thể, Ngân hàng BIDV có nên triển khai dịch vụ tư vấn
6
quản lý tài chính cá nhân nhằm đa dạng hoá sản phẩm kinh doanh bán lẻ và tạo lợi
thế cạnh tranh của Ngân hàng đối với mảng dịch vụ này?
Nghiên cứu của tác giả tập trung tìm hiểu cơ ở lý thuyết về hoạch định và
quản lý tài chính cá nhân, khả năng triển khai sản phẩm tư vấn hoạch định và quản
l tài ch nh cá nhân đối với các ngân hàng TMCP tại Việt Nam, cụ thể là tại ngân
hàng I V thông qua cơ ở lý thuyết và bài học kinh nghiệm từ các NHTM trên thế
giới đã và đang triển khai mảng sản phẩm tư vấn này.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đưa ra hái niệm, nguyên tắc và công cụ quản lý tài chính cá
nhân đồng thời chỉ ra mức độ cần thiết ứng dụng dịch vụ Quản lý tài chính cá nhân
tại các NHTM Việt Nam nhằm tạo ra hướng đi mới trong việc đẩy mạnh dịch vụ
Ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam theo đ :
+ Đề tài nghiên cứu đánh giá nh ng h hăn, cơ hội và thách thức khi
triển khai dịch vụ tư vấn Quản lý tài chính tại Việt Nam.
+ Đưa ra nh ng giải pháp và các kế hoạch thực hiện trong việc triển khai
dịch vụ Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính thông qua việc đánh giá, ứng
dụng kinh nghiệm thực tiễn trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và
Quản lý tài chính cá nhân tại các nước trên thế giới từ các Ngân hàng ANZ, HSBC,
Citibank,… và thông qua việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ lãnh đạo cấp cao (lãnh
đạo các Ban ở hội sở), cấp trung lãnh đạo Chi nhánh) tại ngân hàng BIDV nhằm đề
xuất giải pháp và ứng dụng phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài
chính cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV).
Để làm được điều đ , nghiên cứu sử dụng các Phương pháp:
+ Nghiên cứu tình huống về việc triển khai thực hiện dịch vụ tư vấn
Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại các Ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
cụ thể, tại các Ngân hàng Citibank, HSBC và ANZ.
7
+ Nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn chuyên gia là lãnh đạo cấp
cao và lãnh đạo cấp trung của Ngân hàng BIDV, từ đ tìm ra phương hướng nhằm
áp dụng vào trường hợp cụ thể tại BIDV.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu làm rõ nh ng vấn đề phát sinh và
các giải pháp trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính
cá nhân tại BIDV.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung đánh giá và giải quyết các vấn đề
phát sinh trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá
nhân tại BIDV.
1.6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Kết cấu của đề tài nghiên cứu bao gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Chương này nêu rõ ự cần thiết trong việc phát triển một sản phẩm dịch vụ
nhằm giải quyết phần lớn các nhu cầu tài chính cá nhân của hách hàng, đồng thời
đặt ra nh ng vấn đề cần nghiên cứu trong việc phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định
và quản lý tài chính cá nhân theo nh ng mục tiêu, phương pháp, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu cụ thể nhằm giải quyết vấn đề nêu trên.
Chương 2: Tư vấn và hoạch định và quản lý tài chính cá nhân
Đưa ra nh ng khái niệm cụ thể về phương pháp hoạch định và quản lý tài
chính cá nhân phổ biến trong đ tác giả tập trung giới thiệu phương pháp JARS và
phương pháp quản lý tiền ASIC), giới thiệu ơ lược về các sản phẩm dịch vụ bán lẻ
hiện tại I V đang triển khai nhằm cho thấy cái nhìn khái quát về các dịch vụ
I V đang c đồng thời gợi mở việc phát hiện vấn đề nghiên cứu cho thấy điểm
mới trong việc phát hiện và giải quyết vấn đề.
Chương 3: Triển khai dịch vụ tư vấn hoạch định và lập kế hoạch tài
chính cá nhân tại BIDV
Tại chương này, tác giả tập trung chia sẻ các kinh nghiệm triển khai dịch vụ
Tư vấn và hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại Citibank, HSBC, ANZ tại
8
các quốc gia trên thế giới, theo đ , tác giả tập trung phân t ch âu trường hợp cụ thể
tại ANZ đồng thời thực hiện phân t ch, đánh giá nh ng bình luận, chia sẻ của các
chuyên gia thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo cấp cao và lãnh đạo cấp trung tại
ngân hàng au đ phân t ch nh ng điều kiện để triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch
định và quản lý tài chính cá nhân, bao gồm các điều kiện về pháp lý (pháp lý về
đầu tư, về thuế, về giao dịch dân sự , các điều kiện nội sinh (bao gồm điều kiện về
sản phẩm dịch vụ, khả năng phân loại hách hàng, trình độ đội ng nhân viên, trình
độ công nghệ thông tin,..) và các điều kiện ngoại sinh (bao gồm Nhu cầu của khách
hàng, T suất sinh lợi của thị trường, Xếp hạng thị trường, Khả năng tiếp cận sản
phẩm dịch vụ của khách hàng, Uy tín của ngân hàng trên thị trường tài ch nh,…)
nhằm đánh giá nh ng khả năng để có thể triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và
quản lý tài chính cá nhân tại Việt Nam và đồng thời dựa trên nh ng điều kiện đ
đưa ra nh ng nhận định, đánh giá về khả năng triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch
định và quản lý tại chính cá nhân tại BIDV.
Chương 4: Kết luận
Chương này đưa ra nh ng ý kiến tổng hợp đối với vấn đề cần triển hai, đưa
ra một số định hướng trong thời gian tới để các nâng hàng TMCP tại Việt Nam có
thể triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân nêu trên.
9
KẾT LUẬN CHƯƠNG
Dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân là một trong nh ng
dịch vụ đã được triển khai rộng rãi tại các nước phát triển, tuy nhiên việc triển khai
dịch vụ này tại Việt Nam hiện còn khá mới mẻ và gặp rất nhiều h hăn bởi nh ng
hạn chế về điều kiện inh doanh, môi trường kinh doanh, khả năng tiếp nhận của
khách hàng và năng lực trong việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ tại các ngân
hàng. Để triển hai được dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân,
các NHTM tại Việt Nam cần đánh giá nh ng thuận lợi và h hăn, cơ hội và thách
thức trong việc triển khai dịch vụ, ứng dụng và triển khai kinh nghiệm từ các ngân
hàng hàng đầu trên thế giới để có cái nhìn tổng quát và linh hoạt trong việc ứng
dụng và triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại Việt
Nam.
10
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CÁ NHÂN VÀ GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chương 2 lần lượt giới thiệu các khái niệm về tài chính cá nhân, lập kế hoạch
tài chính cá nhân, nắm được phương pháp hoạch định và quản lý tài chính cá nhân,
o ánh, đánh giá và tìm hiểu các phương pháp hoạch định cá nhân phổ biến bao
gồm phương pháp JARS và ASIC đồng thời đánh giá ơ lược về các sản phẩm dịch
vụ được triển khai tại BIDV từ đ đưa ra nh ng điểm mới trong việc phát hiện vấn
đề nghiên cứu.
2.1. Khái niệm tài chính cá nhân
Tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối phổ biến tại các nước phát
triển, tuy nhiên khái niệm này vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Tại các thị trường
tài chính phát triển, việc lập kế hoạch tài ch nh cá nhân đã trở thành nhu cầu cần
thiết nhằm góp phần đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ tài chính, nâng cao
chất lượng cuộc sống cá nhân, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài
chính.
“Tài chính cá nhân có nguồn gốc từ kinh tế, tài chính, và quản lý và kết hợp
các nguyên tắc chung trong việc ra quyết định và quản lý các nguồn lực của cá nhân
và gia đình.” Tahira K. Hira, 2009 .
“Tài chính cá nhân (hộ gia đình) là các quá trình và hiện tượng kết nối thu
nhập, phân chia và chi tiêu tiền của cá nhân (hộ gia đình như một toàn thể hoặc cá
thể nh ng người tham gia hộ gia đình”. Krzy ztof Wali zew i, 201 .
Tựu trung lại, tài chính cá nhân là việc quản lý chi tiêu, sử dụng các nguồn
lực của cá nhân với mức độ rủi ro xác định nhằm đạt được mục tiêu tài chính trong
tương lai. Tài ch nh cá nhân c ng liên quan đến việc lập ngân sách và phân bổ tài
chính vào các mục tiêu: tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, hưu tr và di ản…
Đối với việc Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, vấn đề mà mỗi cá
nhân, tổ chức c ng như nhà cung cấp dịch vụ tài chính cá nhân quan tâm đ là
“Làm ao để lập và quản lý một kế hoạch tài chính cá nhân hiệu quả?”
11
“Lập kế hoạch tài chính cá nhân là một quá trình quản lý tiền nhằm đạt
được mục tiêu tài ch nh cá nhân” Jac Kapoor, Le labay, Robert J. Hughe ,
Melisa M. Hart, 2015).
“Lập kế hoạch tài chính cá nhân là một quá trình mang tính k luật, bao
gồm nhiều bước đánh giá tình hình tài ch nh cá nhân hiện tại và từng trường hợp cụ
thể dựa vào mong muốn tương lai của mỗi cá nhân để xây dựng các chiến lược
nhằm đáp ứng mục tiêu cá nhân, nhu cầu và sự ưu tiên của mình theo một cách
nhằm tối ưu h a việc phân bổ các nguồn lực tài ch nh” Library and Archive
Canada, 2015).
Như vậy, lập kế hoạch tài chính xem xét các mối tương quan gi a các phạm
vi kế hoạch tài chính có liên quan trong việc xây dựng các chiến lược thích hợp.
Các lĩnh vực tài chính cá nhân bao gồm quản lý tài chính, bảo hiểm và rủi ro.
Các bước xác lập kế hoạch tài chính- cá nhân:
Thông thường, việc lập kế hoạch tài chính cá nhân bao gồm 6 bước (Jack
Kapoor, Les Dlabay, Robert J. Hughes, Melisa M. Hart, 2015):
Bước 1: Xác định tình hình tài chính hiện tại (Determine your current
financial situation): Đánh giá tình hình tài ch nh của mỗi cá nhân dựa trên một báo
cáo chiến lược bao gồm: Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của cá nhân.
Bảng cân đối kế toán liệt kê tài sản và các khoản nợ của mỗi cá nhân, báo cáo thu
nhập phản ánh các khoản thu nhập và chi phí. Nếu thu nhập lớn hơn chi ph , cá
nhân c trạng thái thu nhập dương c thể ử dụng cho việc tiết iệm thêm hoặc
chi tiêu nhiều hơn , ngược lại, nếu thu nhập thấp hơn chi ph , trạng thái thu nhập
âm hi đ các hoản chi ph thiếu hụt phải được giải quyết, tạo ra các hoản nợ,
các hoản đến hạn phải thanh toán.
ụ: ình là nhân viên Công ty X, thu nhập hàng tháng ình nhận được là
18 triệu đồng, hiện tại ình đang vay mua căn nhà trị giá 1,2 t đồng với ố tiền vay
là 600 triệu đồng, thời hạn vay 2 0 tháng, lãi uất 9%/năm. ình đang ở h u xe
máy trị giá 30 triệu đồng và ổ tiết iệm trị giá 00 triệu đồng, lãi uất 5.5%/năm lãi
trả hàng tháng chưa đến ỳ đáo hạn.
12
Khi đ báo cáo thu nhập của ình như au:
Bảng 2.1. Báo cáo thu nhập của Bình
Thu nhập Đồng Chi ph Đồng
Lương 18.000.000 Sinh hoạt 6.000.000
Lãi tiết iệm 1.830.000 Trả gốc và lãi vay 7.000.000
T ng 19.830.000 T ng 13.000.000
Trạng thái thu nhập 19.830.000 đồng – 13.000.000 đồng 6.830.000 đồng. Khi
đ , ình c trạng thái thu nhập dương tương ứng với việc Bình có thể tiết kiệm
hoặc chi tiêu thêm dựa trên số tiền còn lại là 6.830.000 đồng.
Khi đ , bảng cân đối ế toán alance heet của ình như au:
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Bình
Nguồn vốn Tài ản A et Giá trị VN Giá trị VN (Liabilities)
1.200.000.000 Vay mua nhà 600.000.000 Nhà
Sổ tiết iệm 400.000.000
e máy 30.000.000
T ng 1.630.000.000 T ng 600.000.000
Giá trị r ng 1.030.000.000
Giá trị ròng phản ánh chênh lệch gi a Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn mà
ình c được, tức thể hiện khả năng thanh toán và tình hình tài ch nh của Bình dựa
trên bảng cân đối kế toán (Balance sheet).
Từ nh ng thông tin trên, ình c thể xác định được tình hình tài ch nh hiện
tại và hoạch định tốt hơn cho phương án tài ch nh của mình.
Bước 2: Xây dựng mục tiêu (Develop your financial goals): Thiết lập mục
tiêu giúp mỗi cá nhân đánh giá nhu cầu về tài chính trong ngắn hạn và dài hạn phù
hợp với tình hình thực tế mỗi cá nhân, việc xây dựng mục tiêu tài chính cá nhân còn
phụ thuộc vào tình hình kinh tế vĩ mô lạm phát, lãi suất, t giá,… .
13
Bước 3: Lập kế hoạch tài chính (Identify alternative courses of action):
Việc lập kế hoạch tài chính dựa trên nh ng kế hoạch đã xây dựng trước đây, mỗi cá
nhân có thể mở rộng, thu hẹp hoặc thay đổi kế hoạch tài chính sao cho phù hợp với
bản thân.
Bước 4: Đánh giá sự lựa chọn (Evaluate your alternatives): Việc đánh giá
sự lựa chọn s mang đến phương án tài ch nh tối ưu, au hi o ánh với các chi phí
cơ hội hác, phương án tài ch nh được lựa chọn s là phương án phù hợp và hiệu
quả nhất đối với tình hình tài chính hiện tại của mỗi cá nhân.
Bước 5: Xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính (Create and
Implement your financial action plans): Tại bước này, các kế hoạch tài chính sau
hi được xây dựng và đánh giá được đi vào thực hiện, các kế hoạch tài chính cá
nhân có thể là gia tăng tiết kiệm, đầu tư cá nhân,… nhằm phục vụ cho mục đ ch
cuối cùng là đạt được mục tiêu tài chính cá nhân đề ra.
Bước 6: Rà soát và sửa đ i kế hoạch (Review and revise your plans):
Trong quá trình thực hiện, kế hoạch tài ch nh cá nhân ban đầu cần được thường
xuyên đánh giá lại. Việc đánh giá đem lại sự hiệu quả c ng như ự phù hợp trong
việc thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân.
ụ Tiếp nối trường hợp của ình, ình dự định tiết iệm được 00
triệu trong 5 năm và au hi đã thanh toán hết hoản vay mua nhà (giả sử khoản vay
không bao gồm phí phạt trả nợ trước hạn), phương án tài ch nh của ình thực hiện
như au:
- ậ h n n h nh, ình c hai phương án tài ch nh au:
+ Tại ngày đến hạn ổ tiết iệm, ình thực hiện tất toán ổ tiết iệm và
trả nợ vay trước hạn, ố tiền gốc còn lại là 200 triệu đồng, ình phải thanh toán
trong vòng 5 năm.
+ ình hông thực hiện trả nợ trước hạn, dùng tiền tiết iệm hi đáo hạn
đầu tư trái phiếu với thời hạn 5 năm, lãi uất 8%/năm và thực hiện thanh toán nợ
vay hàng tháng cho đến thời điểm 5 năm au.
- T c x y n ế h h h n h n n h nh:
14
Bảng 2.3 Ph n n h nh ủa Bình
Phương án 1 Giá trị VN Phương án 2 Giá trị VN
Thu nhập 18.000.000 Thu nhập 18.000.000
Chi ph trả nợ vay au 4.835.000 Trả gốc lãi vay 7.000.000 hi trả nợ trước hạn
Chi ph inh hoạt 6.000.000 Chi ph inh hoạt 6.000.000
Thu nhập c n ại 7.165.000 Thu nhập c n ại 5.000.000
- đ nh h n
+ Phương án 1: ình t ch l y mỗi tháng 7.165.000 đồng/tháng. Trong
trường hợp hông t nh đến các hoản tiền gửi hoặc đầu tư phát inh thêm, ố tiền
au 5 năm ình thu được: 7.165.000 x 60 29.900.000 đồng.
+ Phương án 2: Số tiền t ch l y của ình là 5.000.000 đồng/tháng, hoản
đầu tư trái phiếu đến hạn là 560.000.000 đồng. Tổng tiền gốc cần thanh toán đến
thời điểm năm thứ 5: 50.000.000 đồng. Khi đ , thu nhập t ch l y au 5 năm của
ình là 5.000.000 x 60 + 560.000.000 – 50.000.000 10.000.000 đồng.
Như vậy, ình căn cứ vào từng phương án đầu tư, mức độ chấp nhập rủi
ro, ình c thể lựa chọn phương án phù hợp với hả năng của mình, tuy nhiên
phương án 1 mang lại hiệu quả cao hơn.
- Định ỳ hàng qu , ình đánh giá lại mức độ hả thi của phương án
dựa và đồng thời c ự điều chỉnh phù hợp.
Việc tuân thủ 6 bước lập kế hoạch tài chính cá nhân nêu trên s giúp chúng
ta c thêm định hướng trong việc lập kế hoạch tài ch nh, đánh giá và iểm oát được
rủi ro c ng như phát huy được tối đa hiệu quả trong việc lập kế hoạch tài chính.
Trong đ , hai bước quan trọng là Lập kế hoạch tài chính và Rà soát và sửa đổi kế
hoạch cần được thực hiện chính xác và kịp thời, nhằm tránh gây ra lãng ph c ng
như thất bại trong việc thực hiện mục tiêu tài chính cá nhân. Để làm được điều đ ,
mỗi cá nhân cần trang bị thêm cho mình kinh nghiệm, khả năng phán đoán, hả
15
năng thiết lập mối quan hệ công việc và khả năng iểm soát tốt hơn đối với các
phương án đầu tư nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra.
Đối với hoạt động nghiệp vụ ngân hàng, tại các Ngân hàng thương mại c ng
đã ứng dụng 6 bước lập kế hoạch tài chính cá nhân trong việc đánh giá và iểm soát
kế hoạch tài ch nh cá nhân c ng được triển khai thông qua việc đánh giá phương án
vay sản xuất inh doanh đối với cá nhân/hộ gia đình. Cụ thể, hách hàng đề xuất
cho ngân hàng phương án tài ch nh, nhu cầu vốn và đồng thời lập kế hoạch tài chính
trong thời gian cụ thể, ngân hàng thực hiện đánh giá hách hàng bao gồm việc
đánh giá nguồn lực hiện có, tính khả thi của phương án, nhu cầu vốn) và thực hiện
cấp tín dụng đối với khách hàng trên: Định kỳ 6 tháng đến 12 tháng, Ngân hàng
thực hiện việc kiểm tra mục đ ch sử dụng vốn và đánh giá lại phương án tài ch nh
của khách hàng. Sản phẩm cho vay sản xuất inh doanh đối với cá nhân/hộ gia đình
đã thực hiện hầu hết 06 bước trong việc lập kế hoạch tài chính cá nhân nêu trên, từ
giai đoạn thiết lập kế hoạch tài ch nh đến giai đoạn sửa đổi và rà soát kế hoạch.
2.2. Phương pháp hoạch định tài chính cá nhân
Việc lựa chọn phương pháp hoạch định tài chính cá nhân phụ thuộc vào tình
hình tài chính cá nhân, mức độ chấp nhận rủi ro, t suất sinh lợi c ng như tầm nhìn
hoạch định ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đối với việc xây dựng phương pháp
hoạch định tài chính cá nhân, có nhiều phương pháp để một cá nhân có thể lựa chọn
sao cho phù hợp tình hình thực tế, khả năng tài ch nh, trong đ phổ biến nhất có thể
kể đến phương pháp hoạch định tài chính cá nhân JARS và Phương pháp quản lý
tiền (ASIC):
- Phương pháp JARS T. Harv E er, 2005 : Đây là một phương pháp
được sử dụng phổ biến trong việc hoạch định tài chính cá nhân. Theo đ , quỹ thu
nhập của mỗi cá nhân được phân chia thành 6 quỹ tài chính:
+ Nhu cầu thiết yếu (Necessity account – NEC – 55%): Quỹ nhu cầu thiết
yếu thường chiếm khoảng 55% thu nhập, phục vụ cho các nhu cầu đời sống hằng
ngày và các chi phí sinh hoạt thiết yếu khác. Đối với trường hợp có quỹ NEC cao
16
nhiều hơn o với t lệ 55%, cá nhân có thể điều tiết lại thu nhập bằng cách gia tăng
thêm các nguồn thu nhập hoặc cắt giảm các chi phí không cần thiết.
+ Quỹ t do tài chính (Financial freedom account - FFA – 10%): Quỹ tự do
tài chính chiếm khoảng 10% thu nhập, theo đ mỗi cá nhân có thể dùng quỹ tự do
tài chính trong việc đầu tư inh lợi, tiết kiệm, hoặc tham gia các hoạt động tài chính
nhằm đem lại nguồn thu nhập cho bản thân,…
+ Giáo dụ đ o (Education account - EDUC -10%): Quỹ giáo dục đào
tạo nhằm tạo điều kiện để mỗi cá nhân đầu tư vào hoạt động giáo dục, nâng cao
trình độ, sự hiểu biết và phát huy tối đa hả năng hiện có của mỗi cá nhân.
+ Tiết kiệm dài h n (Long-term saving for spending account - LTSS – 10%):
Quỹ tiết kiệm dài hạn sử dụng nh ng mục đ ch lâu dài và hiện thực hóa mong muốn
của mỗi cá nhân trong tương lai. Ngoài ra, đối với các khoản tiết kiệm dài hạn mỗi
cá nhân có thể sử dụng nhằm phục vụ kế hoạch hưu tr hoặc nhằm tối đa h a lợi
nhuận và tiện ích thông qua các Hợp đồng bảo hiểm mang tính chất dài hạn.
+ H ởng thụ (Play account - PLAY – 10%): Quỹ hưởng thụ chiếm khoảng
10% thu nhập, đây là quỹ dùng cho các hoạt động giải trí, luyện tập,… nhằm nâng
cao sức khỏe và tái tạo sức lao động đối với mỗi cá nhân.
+ Ch đ (G e A un - GIVE – 5%): Quỹ cho đi chiếm khoảng 5% thu
nhập, phục vụ cho các mục đ ch từ thiện, các quỹ hỗ trợ thiên tai, quỹ vì người
nghèo,…nhằm giúp mỗi cá nhân thể hiện sự biết ơn cuộc sống, mang lại phúc lợi và
an sinh xã hội.
Phương pháp quản lý tiền ASIC’ MoneySmart, 2017 là phương pháp ghi
chép, theo dõi các dòng thu – chi để từ đ đưa ra các đánh giá về nh ng khoản chi
tiêu thường xuyên và các khoản chi tiêu hông thường xuyên từ đ xây dựng
phương pháp quản lý dòng tiền thu – chi phù hợp với nhu cầu tài ch nh. Phương
pháp quản lý tiền đề cập đến các bước quản lý dòng tiền như au:
+ B c 1: Theo dõi chi tiêu hàng ngày (Track your day-to-day spending):
Mục tiêu của việc theo dõi chi tiêu hàng ngày nhằm ghi chép lại lịch sử chi tiêu,
17
hiểu được thói quen chi tiêu nhằm c phương pháp đánh giá lại và thực hiện việc
chi tiêu cho phù phù hợp.
+ B c 2: So sánh giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào (Compare money in
and money out): Việc so sánh gi a thu nhập và dòng tiền chi tiêu nhằm xác định
được nh ng khoản đã thu và nh ng khoản đã chi tiêu, nhằm góp phần xây dựng kế
hoạch tài ch nh trong tương lai.
+ B c 3 Ưu ên những khoản chi tiêu theo mong muốn (Prioritise where
you want your money to go): Việc sắp xếp ưu tiên các hoản chi tiêu theo mong
muốn s giúp cho việc sử dụng tiền một cách cần thiết và hiệu quả, tránh nh ng
khoản chi tiêu lãng phí, không cần thiết.
+ B c 4: Lập kế ho ch tài chính cá nhân (Act to make your money work for
you): Việc xây dựng, theo dõi các khoản thu chi và thực hiện theo kế hoạch tài
ch nh đã lập.
Cả hai phương pháp JARS và Phương pháp quản lý tiền đều có nh ng ưu
điểm và nhược điểm nhất định:
+ Đối v h n h JARS, các khoản chi tiêu, tiết kiệm được hoạch định
một cách cụ thể, theo t lệ nhất định nhằm tạo nên sự chủ động trong việc chi tiêu.
Tuy nhiên, việc quy định t lệ nhất định trong cấu trúc nguồn thu nhập c ng tạo nên
một hạn chế đ là làm phương pháp trở nên thiếu linh hoạt, chưa phản ánh được
tình hình thực tế của mỗi cá nhân.
+ Đối v h n h Quản lý tiền ASIC, việc theo dõi dựa trên việc quan
sát các khoản chi tiêu cụ thể hàng ngày nhằm ghi nhận lại th i quen chi tiêu, điều
chỉnh hành vi chi tiêu theo kế hoạch tài ch nh cá nhân đã định sẵn. Tuy nhiên,
phương pháp trên c nhược điểm là chỉ thực hiện việc quan sát các d liệu trong
quá khứ nhằm điều chỉnh kế hoạch tài chính cá nhân cho phù hợp, chưa quy định t
lệ phân bổ nguồn thu nhập, chưa dự phòng được các rủi ro khi lập kế hoạch tài
ch nh,…
18
2.3. Phát hiện vấn đề nghiên cứu
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong
nh ng ngân hàng hàng đầu trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam.
Hiện tại hông chỉ I V mà các NHTM tại Việt Nam đang đẩy mạnh hoạt động
bán lẻ vì không chỉ cạnh tranh lẫn nhau, các ngân hàng còn có sự cạnh tranh trong
nội bộ c ng như chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng nước ngoài. Hiện tại,
các ngân hàng có 100% vốn đầu tư nước ngoài đang đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng
bán lẻ, định hướng phát triển theo hệ thống ngân hàng toàn cầu nhằm phục vụ nhu
cầu từng đối tượng khách hàng, thay vì sản xuất hàng loạt các sản phẩm dịch vụ,
các ngân hàng triển khai thiết kế các sản phẩm đặc thù cho từng khách hàng, trong
đ phải kể đến dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân. Ngoài ra,
một trong nh ng l do để các ngân hàng chú trọng hoạt động bán lẻ đ là hiện tại
thị trường bán lẻ tại Việt Nam rất tiềm năng, còn nhiều cơ hội để hai thác và phát
triển hệ hách hàng và đồng thời hoạt động bán lẻ mang lại t rủi ro hơn o với hoạt
động ngân hàng bán buôn, lợi nhuận biên trên các sản phẩm bán lẻ mang lại hiệu
quả cao hơn o với hoạt động ngân hàng bán buôn…Trong nh ng năm gần đây,
định hướng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ đang được I V thể hiện rõ
thông qua việc mở rộng địa bàn hoạt động, đẩy mạnh phát triển phòng giao dịch bán
lẻ tiêu chuẩn. Với nh ng thuận lợi về inh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng bán
buôn cùng với lượng hách hàng rộng hắp, hiện BIDV đang cung ứng các sản
phẩm dịch vụ riêng lẻ dành cho đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm các dịch vụ:
Huy động vốn, T n dụng, dịch vụ tài hoản, Internet an ing, dịch vụ thẻ và các
dịch vụ thanh toán hác,…Tuy nhiên, việc áp dụng các sản phẩm dịch vụ trên chủ
yếu áp dụng cho toàn bộ hách hàng, chưa mang t nh chất cụ thể nhằm tạo ra hả
năng đáp ứng tối ưu các nhu cầu đối với hách hàng cá nhân và nâng cao t nh cạnh
tranh trong việc chăm c hách hàng. Đối với mỗi cá nhân, mỗi nguồn thu nhập
khác nhau s phân bổ các nguồn thu nhập như thế nào để đáp ứng mục tiêu tài chính
trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với các mảng hoạch định: Tiêu dùng, Bảo
hiểm, Đầu tư, Hưu tr , i ản,.. Tại sao dịch vụ tư vấn và hoạch định tài chính cá
19
nhân vẫn chưa triển khai rộng rãi tại BIDV? Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài
đã triển khai dịch vụ rộng rãi trên thế giới, tại Việt Nam các ngân hàng đ đã triển
hai như thế nào?
20
KẾT LUẬN CHƯƠNG
Tài chính cá nhân là việc quản lý chi tiêu, sử dụng các nguồn lực của cá nhân
với mức độ rủi ro xác định nhằm đạt được mục tiêu tài ch nh trong tương lai. Tài
ch nh cá nhân c ng liên quan đến việc lập ngân sách và phân bổ tài chính vào các
mục tiêu: tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, hưu tr và di ản…Hiện tại có nhiều phương
pháp lập kế hoạch tài chính cá nhân, phổ biến là hai phương pháp lập kế hoạch tài
chính cá nhân JARS, và ASIC. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân một các cụ thể,
khoa học s tạo nên sự chặt ch trong việc lập ngân sách và phân bổ tài chính của
mỗi cá nhân, đảm bảo đạt được mục tiêu tài ch nh trong tương lai.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong
nh ng NHTM hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Việc triển
khai dịch vụ Tư vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân s làm gia tăng ức
cạnh tranh, khai thác triệt để hiệu quả sử dụng sản phẩm dịch vụ và đáp ứng tối đa
nhu cầu hoạch định tài chính của khách hàng.
21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ
VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV
Chương 3 s đánh giá khả năng triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản
l tài ch nh cá nhân thông qua các điều kiện môi trường kinh doanh, kinh nghiệm
triển khai dịch vụ từ các ngân hàng nước ngoài và cuối cùng là nh ng quan điểm
chia sẻ từ nh ng chuyên gia được phỏng vấn s cho ta thấy một cách khái quát về
nh ng thuận lợi và h hăn hi triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý
tài chính cá nhân tại BIDV đồng thời đưa ra hướng triển khai cụ thể các kế hoạch
chi tiết đối với dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.
3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới khi áp dụng dịch vụ
Quản lý tài chính cá nhân
3.1.1. Ngân hàng Citibank (Mỹ)
Citiban là một trong nh ng ngân hàng hàng đầu tại nước Mỹ, Citiban cung
cấp hệ thống dịch vụ đa dạng, phong phú và mang t nh chuyên nghiệp cao nhằm
phục vụ đối tượng hách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đối với việc phát triển hệ
thống dịch vụ cá nhân, Citiban chú trọng phát triển các ản phẩm mang t nh tiện
lợi bao gồm các ản phẩm Ngân hàng điện tử Online an ing , ịch vụ ngân hàng
ố và đầu tư igital an ing and Inve ting , Citiban còn cung cấp các dịch vụ
quản l tài hoản, trong đ nổi bật nhất là Công cụ tài ch nh Citi Financial Tool
giúp khách hàng c thể tương tác và quản l tài ch nh, lập phân t ch và báo cáo đối
tình hình tài ch nh cá nhân, hởi tạo ngân ách cá nhân…
Ngoài ra, tại Citiban còn phát triển dịch vụ đầu tư tài ch nh cá nhân quốc tế
(Citi Personal Investments International) cung ứng các ản phẩm dịch vụ đầu tư
thông qua tập đoàn đầu tư tài ch nh Citigroup (Citigroup Global Mar et Inc nhằm
giúp hách hàng đạt được mục tiêu tài ch nh của mình. Các ản phẩm đầu tư
Citiban cung cấp c thể ể đến như Tiếp cận và quản l tài ản, Quỹ tương hỗ, Tư
vấn rủi ro, Tư vấn tài ản, Tư vấn việc ử dụng tài hoản,…
22
Đối với dịch vụ tư vấn tài ch nh cá nhân Per onal Financial Advi or ,
Citiban cung cấp các dịch vụ tư vấn về ế hoạch học tập, ế hoạch hưu tr , ế
hoạch đầu tư, ế hoạch bảo hiểm èm theo các dịch vụ hác như dịch vụ gi hộ tài
ản, dịch vụ quản l danh mục đầu tư,…
Hiện tại, Citiban là một trong nh ng ngân hàng phát hành thẻ t n dụng lớn
nhất trên thế giới với hơn 138 triệu thẻ t n dụng, doanh ố giao dịch thẻ t n dụng lên
đến 363.9 t S trong năm 2016 Citigroup annual report, 2015 đây là một trong
nh ng điểm mạnh của Citiban trong việc nhận diện thương hiệu, phát triển mạnh
hệ hách hàng cá nhân trên toàn cầu.
Citiban cung cấp cho hách hàng hệ thống các dịch vụ cá nhân một cách
toàn diện, bao gồm các dịch vụ cho vay thế chấp, cho vay t n chấp, phát hành thẻ t n
dụng, tiền gửi và đầu tư, dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, quản l danh mục đầu tư,…
dựa trên ự hiểu biết và đánh giá hách hàng, hai thác tối đa tiềm năng và nhu cầu
của hách hàng. Ngoài ra, Citiban còn nâng cao ố lượng ênh phân phối tự động,
phát triển hệ thống giao dịch trực tuyến giúp cho hách hàng nh ng điều iện thuận
lợi trong việc giao dịch với Citiban như Citi Phonebanking, Citi Branches,
Worldwide ATM Network, Contact Center… Điều này đã mang lại hả năng cung
cấp dịch vụ tối ưu cho hách hàng với chi ph hợp l .
Đối với các dịch vụ trực tuyến, ngân hàng đã hai thác tối đa các phương
tiện CNTT hiện đại nhất để áp dụng vào việc phát triển ản phẩm dịch vụ Ngân
hàng trực tuyến, đáp ứng yêu cầu về an toàn, bảo mật thông tin cho hách hàng.
Sự tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ ố vào lĩnh vực hoạt động
ngân hàng c thể đáp ứng tối đa nhu cầu của hách hàng, hắc phục hạn chế về
mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch; Tăng tối đa thời gian giao dịch của
hách hàng trong hi c thể giảm thiểu chi ph về nhân ự c ng như thuê địa
điểm…
Đối với dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân: ịch vụ Tư
vấn hoạch định và Quản l tài ch nh cá nhân tuy chưa được Citiban triển hai
mạnh m ở Việt Nam nhưng đây là một trong nh ng dịch vụ hàng đầu của Citiban
23
tại các quốc gia hác nhằm phục vụ đối tượng hách hàng cá nhân c nhu cầu quản
l tài ản, c nhu cầu đầu tư cần tư vấn về các dịch vụ tài ch nh. Mỗi hách hàng c
một nhu cầu tài ch nh và tình hình tài ch nh riêng, vì thế hi tiếp cận Ngân hàng,
hách hàng được đề nghị mô tả t m tắt các thông tin tài ch nh cá nhân thông qua
bảng t m tắt tình hình tài ch nh Per onal Financial Summary theo đ , hách hàng
cần cung cấp đầy đủ các thông tin về họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, Tổng tài ản bao
gồm các hoản đầu tư, phương tiện giao thông,... và Tổng nguồn vốn bao gồm các
hoản vay cá nhân, thẻ t n dụng, thẻ mua hàng,… . Từ nh ng thông tin đ chuyên
viên tư vấn tài ch nh cá nhân căn cứ trên tình hình tài ch nh, nhu cầu của hách
hàng và đưa ra huyến nghị phù hợp.
3.1.2. Ngân hàng HSBC
Ngân hàng HS C được thành lập năm 1865, c trụ ở ch nh tại London
Anh , HS C là một trong nh ng ngân hàng lớn nhất trên thế giới. Hiện tại, HS C
cung cấp hàng loạt các dịch vụ mang t nh chuyên nghiệp như: ịch vụ tài ch nh cá
nhân, Đầu tư và quản l tài chính, Ngân hàng đầu tư và nhiều dịch vụ hác.
Là một trong nh ng tập đoàn tài ch nh lớn, HS C rất quan tâm đến phát
triển hoạt động tại từng quốc gia trên thế giới với mục tiêu “Ngân hàng toàn cầu,
am hiểu địa phương”, HS C đã triển hai một các c hệ thống các ản phẩm dịch
vụ cá nhân như các dịch vụ t n dụng, tài hoản tiền gửi, thu đổi ngoại tệ, dịch vụ
bảo hiểm, cung cấp thông tin thị trường, lập ế hoạch tài ch nh cá nhân.
Đối với dịch vụ lập ế hoạch tài ch nh, HS C cung cấp các dịch vụ đa dạng
đối với hách hàng cá nhân như: ự phòng tài ch nh Protection Planning , Kế
hoạch giáo dục Education Planning , Kế hoạch hưu tr Retirement Planning , Kế
hoạch thừa ế Legacy Planning tạo nên một dịch vụ đáp ứng phần lớn các nhu cầu
về tài ch nh đối với một cá nhân. Ngoài ra, tại HS C, hách hàng cá nhân còn được
trải nghiệm dịch vụ tài ch nh cá nhân toàn diện HS C Premier theo đ , hách
hàng được chuyên viên tư vấn hỗ trợ trong việc đưa ra các huyến nghị tư vấn về
các ế hoạch tài ch nh trong tương lai bao gồm cả các ế hoạch dự phòng, ế hoạch
giáo dục, ế hoạch hưu tr , ế hoạch thừa ế,… dưới ự hỗ trợ tư vấn từ các chuyên
24
gia tài ch nh toàn cầu, hách hàng cảm thấy yên tâm về các chiến lược tài ch nh
mà các chuyên gia tư vấn và ự chuyên nghiệp trong công tác chăm c hách hàng
của HS C.
Như vậy, ta c thể thấy rõ inh nghiệm của HS C trong việc đa dạng h a
các dịch vụ, gia tăng tiện ch của hách hàng theo 2 cách:
+ hứ nhấ , HS C đưa ra các g i ản phẩm gồm một nh m các ản phẩm
dịch vụ, đa dạng mang lại tiện ch bổ ung cho nhau, điều này vừa giúp HS C gia
tăng được tiện ch ản phẩm nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của hách hàng, vừa
huyến h ch hách hàng ử dụng nhiều ản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng.
+ hứ h , HS C đã tạo nên được ự liên ết gi a các đối tác bên ngoài, tạo
ra lợi ch hông chỉ ở hách hàng, HS C mà còn ở cả đối tác thông qua các dịch vụ
được triển hai một cách toàn cầu.
3.1.3. Ngân hàng ANZ
Ngân hàng ANZ được thành lập từ năm 1930 và c trụ ở tại Melbourne
(Australia), ANZ là ngân hàng lớn nhất của Au tralia và là một trong 50 ngân hàng
hàng đầu thế giới hiện nay. ANZ cung cấp nhiều dịch vụ đối với hách hàng cá
nhân như: ịch vụ ngân hàng bán lẻ, tài ch nh tiêu dùng bao gồm dịch vụ phát
hành thẻ t n dụng và cho vay cá nhân , t n dụng c tài ản đảm bảo và các dịch vụ
hác như tiền gửi, tiết iệm, đầu tư và bảo hiểm.
Với mạng lưới toàn cầu của ANZ, ngoài nh ng dịch vụ ẵn c đối với một
ngân hàng, ANZ còn cung cấp cho hách hàng các dịch vụ tài ch nh theo đ hách
hàng c thể được tiếp cận với các chuyên gia hàng đầu các lĩnh vực cụ thể như:
Đánh giá rủi ro, giải pháp về vốn lưu động, giải pháp tài ch nh ngân hàng thông qua
tổng đài.
Ngoài ra, hệ thống ATM được ANZ trang bị một cách thuận tiện c hả năng
cạnh tranh với các ngân hàng thương mại hác, các dịch vụ ngân hàng trực tuyến,
cho vay tiêu dùng c ng được ANZ đẩy mạnh phát triển, tạo nên một hệ hách hàng
đa dạng, c hả năng hai thác tốt nh ng tiềm năng hác của hách hàng.
25
Đối với dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản l tài chính cá nhân, ANZ cung
cấp các dịch vụ Quản l dòng tiền, Quản l tài hoản, Quỹ đầu tư ANZ ANZ PIE
Fund . Khi tiếp cận dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản l tài chính cá nhân, khách
hàng cần cung cấp đầy đủ các thông tin về tình hình tài ch nh hiện tại theo mẫu
(Phụ lục 1) sau:
Bảng 3.1: Dữ liệu thông tin tài chính cá nhân t i ANZ
Tài Tiền gửi Tài iệu Đối tượng iệu an toàn dạng tệp
1. Dữ iệu cá nhân
* Tình trạng hiện tại, thẻ bảo hiểm xã hội
* ảng t m tắt trình độ giáo dục
* Giấy hai inh/Đăng ết hôn/Quyết định ly hôn
* Thẻ cư dân, Thẻ quân nhân, Pa port
* Nhận con nuôi, giấy lưu trú
2. Dữ iệu quản ý tiền
* Ngân sách/Tình hình tài chính
3. Dữ iệu về thuế
* Phiếu chi lương, Mẫu W-2
* liệu thuế thu nhập cá nhân trong quá hứ
4. Dịch vụ tài chính/ Dữ iệu tài chính tiêu dùng
* Séc hông đảm bảo, Séc hủy
* Sao ê tài hoản, ao ê thẻ
* Thẻ tiết iệm
* Thông tin, ao ê thẻ t n dụng
* Hợp đồng t n dụng
5. Hồ sơ mua bán hàng hóa, nhà ở, xe ôtô
* Phiếu bảo hành, h a đơn
* Hướng dẫn ử dụng
26
* Hợp đồng thuê, Hợp đồng thế chấp ất động ản,
chứng từ ở h u, tờ hai nộp thuế nhà đất
* Chứng từ ở h u xe ôtô, đăng xe ôtô
* Đăng iểm xe ôtô
* Phiếu cung cấp dịch vụ xe ôtô
6. Dữ iệu về bảo hiểm
* Ch nh ách bảo hiểm
* ảo hiểm vật chất nhà
* liệu về ức hỏe (health history)
7. Dữ iệu về đầu tư
* áo cáo của môi giới
* Lịch ử trả cổ tức
* Chứng quyền cổ phiếu
* Tiền qu hiếm, Tem thư và nh ng vật dụng c thể
ưu tầm
8. Lập kế hoạch và nghỉ hưu
* Nguyện vọng
* Lương hưu, Thông tin ảo hiểm xã hội
Từ nh ng thông tin thu thập từ nh ng khách hàng, tùy vào từng đối tượng
hách hàng, chuyên viên tư vấn tài chính s căn cứ trên nh ng d liệu thu được
cùng với sự phân tích, so sánh và tổng hợp các d liệu, tình hình tài ch nh và đưa ra
nh ng lời khuyến nghị đối với khách hàng (Statement of Advice – SOA) nhằm giúp
hách hàng c được nh ng định hướng trong kế hoạch tài chính của mình. Thông
thường, SOA gồm nh ng khoản mục sau:
Bảng 3.2: Gi i thiệu khái quát về SOA t i ANZ
Đề cập đến nh ng thông tin cơ bản khách hàng cần biết Phần giới thiệu (Front trước hi đọc nội dung của SOA, bao gồm tên và địa chỉ cover) liên hệ của nhân viên tư vấn, nội dung của SOA, tại sao
27
hác hàng nên đọc SOA.
Làm nổi bật các thông tin quan trọng của SOA và nh ng T ng hợp thông tin
nội dung đ được nêu ở phần nào trong SOA khuyến nghị
Tổng hợp nh ng thông tin cá nhân và thông tin tài chính Phần 1: Thông tin
của hách hàng c liên quan đến nh ng khuyến nghị và quan trọng về khách
nh ng cơ ở của khuyến nghị. hàng
Đưa ra huyến nghị rõ ràng và súc t ch đến khách hàng Phần 2: Khuyến nghị
đối với khách hàng
Giải quyết các xung đột lợi ch c ng như nh ng câu hỏi Phần 3: Những
trọng yếu mà khách hàng có thể hỏi về nh ng khuyến khuyến nghị khác đối
nghị trên. với khách hàng
Một cách tổng quát, hầu hết nh ng khuyến nghị thường đi
kèm nh ng điều khoản thi hành. Nh ng SOA thường kèm Điều khoản thi hành theo sự liệt kê nh ng điều quan trọng mà khách hàng cần
tiến hành trước khi triển khai theo khuyến nghị.
Khách hàng có thể căn cứ vào nh ng khuyến nghị về việc quản lý tài chính
cá nhân và đối chiếu tình hình tài ch nh để đưa ra nh ng quyết định tài chính phù
hợp.
Kinh nghiệm và c ng là chìa h a thành công của ANZ là khả năng phục vụ
khách hàng thân thiện và chuyên nghiệp, đội ng nhân viên c trình độ cao.
3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý cá nhân từ các
chuyên gia
Để làm rõ hơn vấn đề về hoạch định và quản lý tài chính cá nhân và chia sẻ
nh ng kinh nghiệm từ các cấp quản l , lãnh đạo các NHTM, bài viết thực hiện
phỏng vấn các chuyên gia ngân hàng, nh ng người có kinh nghiệm trong việc điều
hành, quản l và đã c thời gian triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài
28
chính cá nhân tại các ngân hàng thông qua việc gọi điện trực tiếp và ghi chép lại các
kết quả phỏng vấn.
Để tiện theo dõi, khảo sát thực hiện chia đối tượng được phỏng vấn thành 02
nhóm:
+ Nhóm 1 (Ký hiệu: NH1 : Lãnh đạo cấp cao tại Ngân hàng BIDV (Giám
đốc Ban phát triển khách hàng bán lẻ, Trưởng ban phát triển sản phẩm bán lẻ, Giám
đốc trung tâm dịch vụ khách hàng công tác tại Hội sở).
+ Nhóm 2 (Ký hiệu: NH2 : Lãnh đạo cấp trung Ph giám đốc BIDV – Chi
nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Giám đốc phòng giao dịch Nguyễn Thiện Thuật, Phó
Giám đốc Phòng Giao dịch Nguyễn Thiện Thuật).
Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp với 03 lãnh đạo cấp cao thuộc nhóm
NH1, ký hiệu là NH1.1; NH1.2 và NH1.3. Đối với nhóm NH2, tác giả thực hiện
phỏng vấn trực tiếp 04 chuyên gia. Các ứng viên phỏng vấn thuộc nhóm NH2 lần
lượt được mã hoá là NH2.1; NH2.2; NH2.3 và NH2.4. Tất cả các cuộc phỏng vấn
đều được thực hiện trong thời gian từ 10/08/2017-11/08/2017 tại trụ sở của các ứng
viên phỏng vấn đ ng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và trực tiếp thông qua
điện thoại đối với các ứng viên thuộc Hội sở chính.
Kết quả thu được như au:
Bảng 3.3: Kết quả hu đ ợc từ việc phỏng vấn khảo sát
NH1 NH2
Nh ng sản phẩm Đối với khách hàng cá nhân, Ngân hàng đã đáp ứng phần
cung ứng cho hệ ngoài nh ng sản phẩm dịch lớn nhu cầu của khách hàng
khách hàng cá nhân vụ đã được triển hai như: cá nhân, bao gồm các mục
tại ngân hàng gồm Huy động vốn, cho vay, dịch tiêu tiết kiệm, đáp ứng nhu
nh ng sản phẩm vụ bán lẻ, ngân hàng hiện cầu vốn và nhu cầu thanh
nào? đang ết nối bán kèm các toán. Tuy nhiên cần triển
sản phẩm bảo hiểm và dự khai các sản phẩm tiền gửi
kiến phát triển các sản phẩm đầu tư linh hoạt nhằm đáp
mang tính chất toàn diện ứng nhu cầu đầu tư của
29
trong thời gian tới. khách hàng.
Anh/chị cho biết Kh hăn về pháp lý trong Kh hăn trong ự kết hợp
nh ng h hăn hi việc triển hai, đội ng nhân các sản phẩm dịch vụ một
triển khai dịch vụ Tư viên cần được đào tạo nhằm cách linh hoạt, tránh xảy ra
vấn hoạch định và đáp ứng nhu cầu rất cao của sự trùng lắp gây ảnh hưởng
Quản lý tài chính cá khách hàng. Bên cạnh đ , quyền lợi khách hàng, sản
nhân tại Việt Nam? cần nhận được sự ủng hộ từ phẩm tạo ra cần được sự ủng
thị trường vĩ mô c ng như từ hộ và tin tưởng từ phía khách
phía khách hàng, khả năng hàng.
đáp ứng về CNTT.
Anh/chị nhận xét Dịch vụ Tư vấn hoạch định
như thế nào về dịch và Quản lý tài chính cá nhân
vụ Tư vấn hoạch đã được các ngân hàng triển
định và Quản lý tài khai ở các nước trên thế giới,
chính cá nhân tại các tuy nhiên tại Việt Nam vẫn
ngân hàng 100% vốn chưa được triển khai thành
nước ngoài? công nguyên nhân có thể là
do nhu cầu hách hàng chưa
c , chưa hình thành được
th i quen đầu tư từ ngân
hàng do đ việc triển khai tại
các ngân hàng còn nhiều hạn
chế.
Tóm lại, tại các ngân hàng thương mại 100% vốn đầu tư nước ngoài như
Citibank, HSBC và ANZ, việc cung ứng dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài
chính cá nhân đã được triển khai một cách chuyên nghiệp, mang tính hệ thống và
đáp ứng được tối đa nh ng nhu cầu về tài ch nh đối với khách hàng cá nhân. Việc
gắn kết các sản phẩm dịch vụ theo hướng tương tác và bổ sung lẫn nhau đã tạo nên
thế mạnh trong việc chăm c hách hàng. ên cạnh đ , hệ thống tài chính phát
30
triển cùng với trình độ, khả năng của đội ng chuyên viên tư vấn tài ch nh đã làm
nên sự thành công của các ngân hàng khi triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và
Quản lý tài chính cá nhân.
Tại Việt Nam, việc triển khai còn mang tính chất hạn chế, một số ngân hàng
đã triển khai các dịch vụ tài chính cá nhân tuy nhiên chỉ mang tính chất đơn lẻ, một
phần vì hiện tại nhu cầu về việc hoạch định tài chính cá nhân vẫn chưa thật sự rõ nét
chưa nhận được sự tin tưởng từ phía khách hàng, mặt khác là do hiện tại các ngân
hàng vẫn chưa triển hai được sản phẩm dịch vụ mang tính chất hép n, đáp ứng
tối đa nhu cầu của hách hàng như t n dụng, huy động vốn, dịch vụ thanh toán, đầu
tư, bảo hiểm, hưu tr ,… và để xây dựng và vận hành sản phẩm như vậy cần đội ng
chuyên viên tư vấn c trình độ cao, thường xuyên được đào tạo chuyên môn, có khả
năng phân t ch, phán đoán tình hình thị trường và có nh ng khuyến nghị phù hợp
trong từng giai đoạn cụ thể trong suốt vòng đời sản phẩm đối với một khách hàng.
3.3. Đánh giá điều kiện triển khai dịch vụ hoạch địch và quản lý tài
chính cá nhân tại BIDV
3 3 1 Điều kiện nội sinh
3.3.1.1. Đánh giá cơ hội phát triển sản phẩm dịch vụ
Hiện tại I V đang cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ch ngân hàng đến với
hách hàng, cụ thể các ản phẩm t n dụng, ản phẩm huy động vốn, các dịch vụ
thanh toán, Internet an ing, bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ,…đã được I V
tối đa h a hách hàng ử dụng nhiều hơn thông qua hoạt động bán chéo các ản
phẩm dịch vụ thay vì chỉ ử dụng một hoặc một ố dịch vụ đơn lẻ. Cụ thể, trong
năm 2016, cơ cấu thu dịch vụ được chuyển dịch tích cực sang các dòng sản phẩm
bán lẻ, đây là một trong nh ng cơ hội để I V đ ng g i ản phẩm, hướng hách
hàng quen với việc ử dụng ản phẩm dịch vụ hoạch định và quản l tài ch nh cá
nhân một cách hép n.
31
Biểu đồ 3.1: Thu dịch vụ ròng tại I V năm 2016
(Nguồn: áo cáo thường niên I V năm 2016)
Trong năm 2016, hoạt động t n dụng và huy động vốn đều tăng trưởng 21%
o với năm 2015, thu dịch vụ ròng tăng trưởng 7.1% o với năm 2015 trong đ , dịch
vụ ngân hàng điện tử c ự tăng trưởng mạnh m với hơn 20 triệu giao dịch tăng
80% o với 2015 , thu ph dịch vụ thẻ tăng 28% đây là nh ng thành tựu đánh dấu
hả năng triển hai tốt các ản phẩm dịch vụ của I V trong năm 2016.
Với inh nghiệm 60 năm trong hoạt động Ngân hàng, cùng với hệ thống các
ản phẩm dịch vụ đa dạng, I V c hả năng để ết hợp nh ng ưu điểm của các
ản phẩm dịch vụ hiện h u để gắn liền với ản phẩm hoạch định và quản l tài
ch nh cá nhân.
3.3 1 2 Đánh giá khả n ng phân oại khách hàng
Đến thời điểm 31/12/2016, hệ hách hàng của I V đạt 9 triệu hách hàng,
đây là một lợi thế lớn trong việc quản l và phân loại hách hàng. Hiện tại I V đã
thực hiện phân loại hách hàng theo từng nh m: Khách hàng phổ thông, Khách
hàng thân thiết, Khách hàng quan trọng, Khách hàng quan trọng hạng vàng, Khách
hàng quan trọng hạng bạch im, Khách hàng quan trọng hạng im cương. Tuy
nhiên, việc phân loại chỉ hạn chế dựa vào ố dư tiền gửi bình quân và ố dư cuối ỳ
32
tại ỳ phân loại, do đ chưa hai thác hết tiềm năng của hách hàng trong việc ử
dụng các ản phẩm dịch vụ.
Theo đ , việc phân loại hách hàng cá nhân theo các tiêu ch tại I V hiện
đang triển hai như au:
Bảng 3.4: Phân lo i khách hàng t i BIDV
Tiêu chí theo Số dư tiền gửi bình quân trong 1 kì
phân nhóm KH Nhóm khách hàng
Số dư cộng quy đổi tại tất cả chi nhánh I V
1. Khách hàng quan trọng Từ 1 t đồng trở lên
Từ 1 tỷ đồng – i 3 tỷ đồng KHQT h ng Vàng
Từ 3 tỷ đồng – i 10 tỷ đồng KHQT h ng B ch Kim
Từ 10 tỷ đồng trở lên KHQT h n K m C n
Từ 300 triệu đồng đến dưới 1 t đồng 2. Khách hàng thân thiết
3. Khách hàng phổ thông Các hách hàng còn lại
Đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Địa vị xã hội của khách hàng: khách hàng gi vị
trí cấp trưởng, cấp ph trong cơ quan nhà nước
(Cục, Vụ, Sở, UBND quận, huyện) trở lên, các
đơn vị hành chính sự nghiệp; Nhà quản lý cao 4. Khách hàng quan trọng
cấp, lãnh đạo các tổng công ty, tập đoàn inh tế tiềm năng
lớn, các doanh nghiệp hạng A, AA, AAA và các
tổ chức uy t n tương đương, hoặc;
Khách hàng có số dư tài hoản tiền gửi thanh
toán tại BIDV bình quân trong 06 tháng từ 40
triệu đồng/tháng trở lên (không kể số dư từ thấu
33
chi), hoặc;
KHTT được chi nhánh đánh giá c thể phát triển
trở thành KHQT (số dư tiền gửi khoảng 800 triệu
– dưới 1 t đồng);
Khách hàng được đánh giá là c tiềm năng mở
rộng quan hệ hợp tác với I V.
Nguồn: Công văn ố 6824/CV – NH L ngày 29/10/201 về Chính sách khách
hàng cá nhân)
Vì vậy, để nâng cao hả năng đánh giá hách hàng, các ứng viên phỏng vấn
NH1.2; NH1.3 và NH 2.2 cho rằng I V cần đánh giá thêm đối với hách hàng
thông qua một số tiêu ch và các ản phẩm cụ thể để phân loại hách hàng và chăm
c hách hàng như: Khách hàng c địa vị xã hội, hách hàng c thu nhập cao,
hách hàng c tổng tài ản lớn,…nhằm đưa ra các ản phẩm cụ thể cho từng đối
tượng hách hàng. Thậm ch NH 1.2 và NH 1.3 đều có chung ý kiến cho rằng BIDV
đang trong quá trình xây dựng và áp dụng để tiến hành phân loại khách hàng theo
thu nhập và theo tổng tài sản để có nguồn d liệu lớn về khách hàng (Big data) giúp
BIDV có thể dễ dàng hơn trong phát triển các dịch vụ.
3.3.1.3. Đánh giá trình độ đội ng nhân viên
Đối với ch nh ách dành cho người lao động, I V đã xây dựng và áp dụng
các Quy chế với các điều iện, quy trình tuyển dụng đảm bảo chất lượng đầu vào
đối với cán bộ nhân viên. Trong quá trình công tác, I V thường xuyên tổ chức các
buổi đào tạo, hội thảo nhằm giúp người lao động nắm bắt và nhanh ch ng hòa nhập
với môi trường, văn h a làm việc của I V. Các ứng viên phỏng vấn NH1.3 và
NH2.1 đều cho rằng việc nâng cao trình độ đội ng cán bộ nhân viên tại BIDV,
nâng cao nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và tạo nên sự chuyên nghiệp trong hoạt
động tư vấn các sản phẩm dịch vụ s là cơ ở cho sự thành công khi triển khai dịch
vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.
100%
89.20%
89.50%
90%
80%
70%
60%
Năm 2016
50%
Năm 2015
40%
30%
20%
8.00%
7.90%
10%
2.60%
2.80%
0%
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung cấp, khác
34
50%
45%
40%
35%
30%
25%
Năm 2016
20%
Năm 2015
15%
10%
5%
0%
≤ 30 tuổi Trên 30 tuổi
Trên 50 tuổi
-> 40 tuổi
Trên 40 tuổi -> 50 tuổi
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu trình độ nhân sự tại I V năm 2016
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu độ tuổi nhân sự tại I V năm 2016
(Nguồn: áo cáo thường niên I V năm 2016)
Nhìn chung, trong nh ng năm gần đây, đội ng nhân ự của I V đã và
đang c ự trẻ hóa (t lệ lao động dưới 40 tuổi chiếm 79.7% và t lệ lao động c độ
tuổi trên 40 tuổi chiếm t lệ 20.3%), t lệ tốt nghiệp đại học và trên đại học chiếm
89.5% điều này cho thấy bộ máy nhân sự tại I V đang được trẻ hóa với trình độ
cao, tạo nên sự năng động, sáng tạo trong công tác phát triển khách hàng, có khả
năng đáp ứng được nh ng yêu cầu rất cao về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực
35
tài chính. Tất cả các ứng viên phỏng vấn thuộc nh m NH1 và NH2 đều cho rằng,
đối với dịch vụ hoạch định và tư vấn tài ch nh cá nhân, yêu cầu trình độ nhân viên
tư vấn, nhân viên quản l hách hàng là rất cao. Ch nh vì l đ , việc trẻ h a đội ng
lao động, nâng cao chất lượng và trình độ đội ng nhân viên là một trong nh ng yếu
tố tạo lợi thế để I V phát triển dịch vụ hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân.
Các ứng viên NH2.1; NH2.2 và NH2.3 còn cho biết hiện các chi nhánh của họ đang
đề nghị được tự tuyển dụng theo yêu cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm đáp ứng
nhu cầu công việc của chi nhánh trong lộ trình phát triển chung của toàn hệ thống.
Và trong bài thi tuyển, các chi nhánh này c ng mong muốn được kiểm tra ứng xử
và xử lý tình huống nhằm đánh giá đạo đức inh doanh, đạo đức nghề nghiệp của
nhân viên. Các chuyên gia c ng cho biết, khi triển khai dịch vụ tư vấn hoạch định
và quản lý tài chính cá nhân, các NHTM Việt Nam và cụ thể là BIDV rất phải có
điều kiện cho nhân viên tuyển dụng phải có chứng chỉ hành nghề tư vấn tài chính ví
dụ như chứng chỉ CFP ở Mỹ.
3.3.1.4. Đánh giá về trình độ công nghệ thông tin CNTT)
Tại thời điểm hiện tại, I V là một trong nh ng Ngân hàng ứng dụng hệ
thống CNTT hiện đại nhất Việt Nam. Hiện tại các ứng dụng CNTT đang được
BIDV khai thác triệt để, cụ thể việc phát triển các sản phẩm BIDV Smart Banking,
BUNO và hiện tại đang triển khai kết hợp v điện tử I V. Theo đ , các ngân hàng
đang nỗ lực trong việc đáp ứng nh ng yêu cầu đối với cuộc cách mạng công nghệ
.0. Trong năm 2016, I V nhận được nhiều danh hiệu cao qu như: Huân chương
Lao động hạng a, Ngân hàng Việt Nam tốt nhất về Công nghệ và vận hành
2016,… đây là một trong nh ng động lực cần thiết để I V c thể triển hai các
ản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hách hàng. Các ứng viên
phỏng vấn đánh giá với trình độ công nghệ hiện tại và kế hoạch đối mới, cải tiến
công nghệ ngân hàng của I V theo xu hướng công nghệ 4.0 thì BIDV có có nhiều
cơ ở để triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính cá nhân cho khách hàng.
36
3.3 2 Điều kiện ngoại sinh
3.3.2.1. Nhu cầu của khách hàng
Cùng với xu thế phát triển mạnh m của thị trường tài ch nh, dòng vốn đầu
tư trong và ngoài nước đang c ự gia tăng đáng ể, tập trung chủ yếu vào các lĩnh
vực ất động ản, chứng hoán, đặc biệt là ự xuất hiện của thị trường chứng hoán
phái inh đã tạo nên nhu cầu rất lớn về các hoạt động tư vấn đầu tư, quản l danh
mục đầu tư và hoạch định tư vấn tài ch nh cá nhân tại Việt Nam. Với việc ở h u
hơn 9 triệu hách hàng c ng như c inh nghiệm nhiều năm trong hoạt động thị
trường chứng hoán, I V c đầy đủ các yếu tố để tiếp cận hách hàng đáp ứng
nh ng nhu cầu càng cao trong hoạt động tư vấn và quản l tài ch nh cá nhân. Theo
dự báo từ các chuyên gia, trong nh ng năm gần đây, cùng với sự phát triển của thị
trường tài chính, dịch vụ tài ch nh cá nhân c ng được chuyển biến từ các hoạt động
tiết kiệm, hưu tr , đầu tư mang t nh chất đơn lẻ sang dạng tính chất kết hợp tiết kiệm
và đầu tư, hưu tr và di ản,… đây là một trong nh ng cơ ở để phát triển dịch vụ
Tư vấn hoạch định và Quản l tài ch nh cá nhân trong tương lai.
3.3 2 2 T suất sinh ợi thị trường
Mặc dù gần đây đã c nh ng ch nh ách trong hoạt động chăm c hách
hàng nhưng hoạt động huy động vốn dân cư vẫn còn gặp nhiều h hăn do mặt
bằng lãi uất gửi tiết iệm tương đối thấp o với các hoạt động đầu tư hác như ất
động ản, chứng hoán,… o đ , để đẩy mạnh phát triển dịch vụ Hoạch định và tư
vấn quản l tài ch nh cá nhân, Ngân hàng cần đánh giá hiệu quả các hoạt động đầu
tư, phân húc và tư vấn hách hàng dựa trên các tiêu ch phân loại hách hàng đã đề
ra đồng thời xây dựng các sản phẩm dịch vụ mang tính chất kết hợp như tiết kiệm –
đầu tư, tiết kiệm – bảo hiểm, bảo hiểm – hưu tr ,… nhằm tạo nên sự đa dạng trong
việc triển khai sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng từ đ c thể tối ưu h a các phương
án đầu tư và mang lại hiệu quả cao trong hoạt động đầu tư và tư vấn đầu tư.
3.3 2 3 Xếp hạng thị trường
Việc xếp hạng thị trường làm thay đổi quan điểm của nhà đầu tư về mức
độ chấp nhận rủi ro tại thị trường, gia tăng nhu cầu đầu tư. Trong năm 2016, định
37
hạng tín nhiệm tại I V được các công ty xếp hạng tín nhiệm như Moody’ và
S&P đánh giá triển vọng ở mức ổn định. Đây là một trong nh ng cơ hội để BIDV
có thể thu hút dòng vốn đầu tư trong và ngoài nước. Cụ thể, định hạng tín nhiệm tại
I V được Moody’ và S&P xếp loại như au:
Bảng 3.5 Định h ng tín nhiệm BID năm 2016
(Nguồn: áo cáo thường niên I V năm 2016
Tuy nhiên, việc định hạng chỉ mang tính chất thời điểm, do đ I V cần nỗ
lực hơn n a trong việc xây dựng thương hiệu, đảm bảo khả năng tăng trưởng trong
nh ng năm tới. Trường hợp hạ xếp hạng t n nhiệm c thể gây ra nh ng thay đổi về
hoạt động đầu tư, giảm dòng vốn đầu tư vào thị trường chứng hoán trên cơ ở gia
tăng mức độ rủi ro do ự thiếu minh bạch về thông tin. Theo nhận định từ nhóm
chuyên gia NH1, BIDV cần xây dựng thương hiệu, nâng cao định hạng tín nhiệm
trong giai đoạn 2017 – 2022 nhằm nâng cao giá trị và xây dựng niềm tin đối với các
đối tác, hách hàng trong và ngoài nước.
3.3.2.4. U tín của ngân hàng
I V c lịch ử hình thành và phát triển từ lâu đời, là một trong ngân hàng
thương mại c quy mô lớn nhất Việt Nam, đây là một lợi thế lớn trong việc nhận
diện thương hiệu c ng như tạo niềm tin đối với hách hàng, bên cạnh hệ hách
hàng ẵn c hơn 9 triệu hách hàng trong đ hách hàng cá nhân đạt trên 8.7 triệu
38
hách hàng chiếm 96.67% , I V c lợi thế lớn trong việc triển hai các ản phẩm
dịch vụ đặc biệt là dịch vụ Quản l tài ch nh cá nhân.
3.4 Đánh giá những thuận ợi và khó kh n tại BIDV khi triển khai dịch
vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân
3.4 1 Đánh giá những thuận lợi
- Với ề y h n h ệu hơn 60 năm, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam I V được xem là một trong ố nh ng ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam.
T nh đến thời điểm 31/12/2016, I V c quy mô tổng tài sản đạt trên 1 triệu t
đồng Gần 50 t S Nguồn: áo cáo thường niên 2016 đây là bước ngoặt đánh
dấu ự gia tăng quy mô c ng như hả năng tiếp cận hách hàng thông qua mạng
lưới rộng lớn với 190 chi nhánh trong nước, 01 chi nhánh tại Myanmar và 815
phòng giao dịch trên cả nước đây là một lợi thế lớn trong việc tiếp cận hệ hách
hàng cá nhân của I V.
- ền h h h n h ện ủ BID đạt ố lượng 9 triệu hách hàng, trong
đ hách hàng cá nhân đạt trên 8.7 triệu hách hàng chiếm 96.67% và tương ứng
hoảng 9.5% dân ố cả nước. Đây là một lợi thế lớn trong việc hai thác hệ hách
hàng của I V, làm cơ ở cho việc đẩy mạnh nhận diện thương hiệu, đa dạng h a
hệ hách hàng và dễ dàng nâng cao khả năng tiếp cận ản phẩm dịch vụ của hách
hàng.
- Đối với h độn n h n n ẻ, I V lần thứ hai liên tiếp được vinh
danh là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam nhờ việc dẫn đầu hối NHTM về Huy
động vốn và dư nợ t n dụng, hoạt động thẻ,… Các ênh bán lẻ hiện tại được I V
đẩy mạnh theo hướng an toàn, hiệu quả thông qua việc gia tăng hả năng tương tác
với hách hàng.
- Hệ hốn n n hệ h n n mạnh m với hơn 1.000 máy chủ, 7.000 thiết
bị mạng truyền thông, 1.000 mạng LAN,… đã giúp I V trở thành Ngân hàng gi
vị tr ố 1 về mức độ ẵn àng cung ứng CNTT tại Việt Nam. Đây là cơ ở để I V
c hả năng ứng dụng công nghệ ố vào các dịch vụ ngân hàng, g p phần làm gia
tăng tiện ích cho người ử dụng, giảm thiểu thời gian và chi ph cho hách hàng.
39
- H độn nh nh ốn ền ệ đ ng g p t ch cực vào ết quả chung
của toàn hệ thống. Trong năm 2016, I V tiếp tục được vinh danh với 20 giải
thưởng uy t n cho các ản phẩm inh doanh vốn và tiền tệ trong đ c nh ng danh
hiệu như: Ngân hàng c thông tin nghiên cứu, phân t ch thị trường tốt nhất Việt
Nam, Ngân hàng c ản phẩm dịch vụ Ngoại hối tốt nhất Việt Nam,… đây là một
trong nh ng cơ ở cho thấy I V c thể xây dựng ản phẩm Hoạch định và quản l
tài ch nh tài ch nh cá nhân, h ng định thương hiệu c ng như đáp ứng được nhu cầu
của hách hàng.
- H ệu uả h độn ủ n y huộ : Hiện tại I V ở h u 7
công ty con, 5 đơn vị liên doanh và 1 đơn vị g p vốn. Trong đ , Tổng công ty ảo
hiểm I V IC và Công ty cổ phần chứng hoán I V SC hiện tại đang hoạt
động rất hiệu quả, đội ng nhân viên c trình độ cao, đ ng g p nhiều cho ết quả
inh doanh chung tại I V. Để triển hai dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài ch nh cá
nhân thì IC và SC là nh ng công cụ đắc lực giúp I V hoàn thiện hơn về ản
phẩm dịch vụ, về nhu cầu nhân ự chất lượng cao.
3.4 2 Phân tích những khó kh n
- K nh n h ệm của các NHTM n ệ ển h ị h ụ H h định
uản h nh nh n
Hiện tại, o với các NHTM c 100% vốn nước ngoài, I V vẫn chưa thật ự
c nhiều inh nghiệm trong việc triển hai ản phẩm dịch vụ này. Việc hoạch định
và quản l tài ch nh cá nhân tại I V chỉ diễn ra một cách ơ hai thông qua việc
tư vấn tiền gửi, tư vấn t n dụng và tư vấn ử dụng các ản phẩm dịch vụ đơn lẻ.
Theo đánh giá từ nhóm chuyên gia NH1, hiện tại I V đang nghiên cứu xây dựng
dịch vụ tư vấn đối với nhóm khách hàng quan trọng (dịch vụ Private Banking). Tuy
nhiên, việc triển khai còn gặp nhiều h hăn, một trong nh ng h hăn đ là inh
nghiệm trong việc triển khai dịch vụ trên.
- hữn nh nh ề hị hần n n ệ nợ ấu
Trong năm 2015, I V đã thực hiện sáp nhập ngân hàng MHB nhằm thực
hiện đề án tái cơ cấu các tổ chức tín dụng của NHNN, do đ , giai đoạn 2015 – 2020
40
là giai đoạn BIDV s gặp áp lực trong việc xử lý nợ xấu, chuyển giao công nghệ,
nhân sự, địa điểm giao dịch,… do đ tạo nên một số hạn chế trong việc triển khai
dịch vụ Tư vấn hoạch định và tư vấn tài ch nh cá nhân. Hiện tại, các ngân hàng
TMCP Việt Nam đang đẩy mạnh thị phần bán lẻ, đẩy mạnh huy động vốn, tăng
trưởng t n dụng bán lẻ, và các ản phẩm dịch vụ hác nhằm cạnh tranh thị phần
trong nước, nâng cao hả năng nhận diện thương hiệu và việc xử l nợ xấu au hi
thực hiện tái cơ cấu đang là vấn đề I V phải đối mặt trước hi ử dụng các chi ph
để xây dựng ản phẩm dịch vụ mới.
- Rủ ề h trong việc triển khai dịch vụ ấn và Ho h định tài
chính cá nhân
Hiện tại chưa c hung pháp l quy định cụ thể về dịch vụ Hoạch định và tư
vấn tài ch nh cá nhân, do đ hi triển hai, I V gặp một ố vấn đề h hăn về
thủ tục, quy định và nh ng vấn đề rủi ro phát inh hác. Theo iến các chuyên
gia, hiện tại rủi ro pháp lý là một trong nh ng rủi ro thường xuyên xảy ra trong việc
triển khai sản phẩm dịch vụ nói chung và sản phẩm hoạch định tài chính cá nhân nói
riêng, một phần là do quy định, quy trình chưa thật sự chặt ch , một phần do đội
ng cán bộ nhân viên chưa được đào tạo chuyên sâu dẫn đến rủi ro tiềm ẩn về mặt
pháp l tương đối cao.
- Rủ ề hị n trong việc triển khai dịch vụ ấn và Ho h định tài
chính cá nhân
Nền inh tế Việt Nam trong năm 2016 đã đạt được nhiều thành tựu t ch cực
nhưng vẫn còn đ nh ng hạn chế và thách thức tạo ra rủi ro đối với việc triển hai
ản phẩm dịch vụ tại BIDV. Việc phát triển sản phẩm mới và được sự ủng hộ từ
phía thị trường là một trong nh ng vấn đề quan trọng đối với việc triển khai dịch vụ
Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.
- Rủ ề uấ trong việc triển khai dịch vụ ấn và Ho h định tài
chính cá nhân
Trong bối cảnh thị trường còn bất ổn, rủi ro về việc biến động lãi uất là h
tránh hỏi. Rủi ro biến động lãi uất phát inh ngoài dự báo làm cho danh mục
41
đầu tư của hách hàng bị xáo trộn, với một t uất inh lợi ỳ vọng hi tham gia ản
phẩm hoạch định tài ch nh cá nhân, rủi ro lãi uất theo chiều hướng tiêu cực ảnh
hưởng đến t uất inh lợi của hách hàng, ảnh hưởng đến uy t n và hoạt động của
Ngân hàng.
- H n chế về việc tiếp cận thông tin khách hàng
Một trong nh ng h hăn trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định
và Quản l tài ch nh cá nhân đ là hạn chế về khả năng tiếp cận thông tin khách
hàng. Tại Việt Nam, việc tuân thủ các quy định về thuế thu nhập cá nhân còn hạn
chế, do đ hi hảo sát, đánh giá hách hàng thông qua bảng khảo sát tình hình tài
chính, ngân hàng s gặp h hăn trong việc xác định thu nhập thực tế, làm ảnh
hưởng đến việc đưa ra huyến nghị của các chuyên viên tư vấn.
Ngoài ra, việc triển khai d liệu khách hàng tập trung tạo nên một nguồn d liệu lớn
về hách hàng “ ig data” từ nh ng nhu cầu tìm hiểu khác nhau về dịch vụ, tuy
nhiên, việc triển khai theo d liệu hách hàng “ ig data” gặp nhiều h hăn trong
việc đánh giá, phân loại chất lượng hách hàng, độ chính xác của thông tin được
nhận, và nhu cầu thật sự của khách hàng khi tìm hiểu các dịch vụ tư vấn tài chính tại
Ngân hàng.
3.5. Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động trực tiếp đến việc triển khai dịch
vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV
3.5 1 Điều kiện về pháp ý
Hiện tại chưa c văn bản quy định trực tiếp và cụ thể về dịch vụ tư vấn và
quản l tài ch nh tại Việt Nam. Theo đ , một ố văn bản quy định gián tiếp về dịch
vụ Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân như Luật các Tổ chức t n dụng năm
2010, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ộ luật dân ự 2005. Trong đ , c
một ố văn bản đề cập đến các vấn đề liên quan đến dịch vụ Hoạch định và quản l
tài ch nh cá nhân như Luật các Tổ chức t n dụng năm 2010, Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Bộ luật dân sự 2015.
42
Các chủ thể tham gia vào dịch vụ được phân thành hai chủ thể: Cá nhân tham
gia dịch vụ và Chủ thể cung cấp dịch vụ là các tổ chức có chức năng thực hiện
nghiệp vụ tín dụng (bao gồm các Ngân hàng, Hợp tác xã, Công ty tài chính, Công ty
Các chủ thể tham gia vào dịch vụ
Các chủ thể cung cấp dịch vụ
Cá nhân tham gia dịch vụ
Các ngân hàng
Công ty tài chính
Hợp tác xã
Công ty cho thuê tài chính
cho thuê tài ch nh,… .
Biều đồ 3.4: Các chủ thể tham gia vào dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân
Tại Việt Nam, Ủy ban Chứng hoán Nhà nước là cơ quan trực thuộc ộ tài
ch nh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp ộ trưởng ộ Tài ch nh quản l Nhà
nước về chứng hoán và thị trường chứng hoán, trực tiếp quản l , giám át hoạt
động chứng hoán và thị trường chứng hoán, quản l các hoạt động dịch vụ thuộc
lĩnh vực chứng hoán, thị trường chứng hoán theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, do chưa c văn bản pháp luật cụ thể nhằm điều chỉnh trực tiếp
hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn tài ch nh cá nhân và vai trò của Ủy ban Chứng
hoán Nhà nước đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn tài ch nh cá nhân vẫn
chưa được thể hiện rõ nét, dẫn đến các điều kiện áp dụng đối với nhân sự liên quan
trực tiếp đến hoạt động tư vấn tài chính cá nhân tại Việt Nam thường do đơn vị
cung cấp dịch vụ này đưa ra, thông thường s bao gồm: Văn bằng/chứng chỉ đào tạo
chuyên môn về tài ch nh ngân hàng và yêu cầu về inh nghiệm làm việc.
Đối với một số nước phát triển, việc quản lý chủ thể cung cấp dịch vụ và cá
nhân cung cấp dịch vụ được quy định cụ thể:
43
Tại Mỹ, Ủy ban chứng hoán Nhà nước Mỹ, Sở giao dịch chứng hoán Mỹ
AME , Sở giao dịch quyền chọn Chicago C OE , Hiệp hội inh doanh chứng
hoán NAS , Sở giao dịch chứng hoán New Yor NYSE và Hiệp hội Quản l
chứng hoán ắc Mỹ NASAA đều tham gia vào công tác giám át các công ty
môi giới và tự doanh. FINRA Financial Indu try Regulatory Authority là tổ chức
tự quản lớn nhất nước Mỹ trong lĩnh vực tài ch nh, tham gia vào mọi lĩnh vực của
ngành chứng hoán. FINRA quản l danh ách các công ty chứng hoán, đưa ra các
quy định để điều chỉnh hoạt động của các công ty, giám át việc tuân thủ các quy
định và hi cần thiết áp dụng các biện pháp chế tài đối với các tổ chức vi phạm.
Tại Nhật ản, Ủy ban Giám át giao dịch Chứng hoán SESC c trách
nhiệm theo dõi và giám át các hoạt động giao dịch trên TTCK, giám át hoạt động
của các thành viên trên thị trường, giám át các hoạt động vi phạm Luật chứng
hoán và giao dịch chứng hoán và theo dõi hoạt động của các tổ chức tự quản.
Tại Anh, FSA – Cơ quan Giám át tài ch nh Anh quốc được thành lập năm
1985 dưới dạng Công ty SI Công ty Hội đồng Đầu tư và Chứng hoán do ộ Tài
ch nh Anh là thành viên duy nhất và được trao quyền để thực hiện một ố quy định
theo Luật ịch vụ Tài ch nh năm 1986. Đến năm 1997, SI đổi tên thành FSA và
bắt đầu thực hiện quyền hạn của mình trong việc quản l lĩnh vực dịch vụ tài ch nh
theo Luật Thị trường ịch vụ Tài ch nh năm 2000. Sau đ , FSA tiếp nhận vai trò
giám át giao dịch cổ phiếu và hợp đồng tương lai của Anh.
Vì thế, để dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân có thể
triển khai ở Việt Nam, cần có nh ng quy định cụ thể về pháp lý, tạo nên khuôn khổ
đề dịch vụ được hoạt động hiệu quả, các hoạt động tư vấn cần phải được đào tạo
cấp phép và được sự chứng nhận của các tổ chức tư vấn tài ch nh hàng đầu thế giới.
3.5.1.1 Điều kiện pháp lý về đầu tư
Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/201 quy định “Nhà đầu tư được
tự chủ quyết định hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và quy định khác
của pháp luật c liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ
trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên hác theo quy định của pháp luật”. Theo đ , đối
44
với hoạt động đầu tư cá nhân, Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư
của mình không trái với quy định của pháp luật, đây là cơ ở để các nhà đầu tư thực
đưa ra các quyết định tài ch nh cá nhân c ng như tạo điều kiện cho sự phát triển của
dịch vụ quản lý tài chính cá nhân nói riêng và hoạt động đầu tư tài ch nh n i chung.
Bên cạnh đ , các quy định về các hoạt động đầu tư trong đ ể đến hoạt
động đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp c ng đang hỗ trợ thị trường tài chính trong
việc ổn định các hoạt động đầu tư, tạo ra hành lang pháp lý cho các hoạt động đầu
tư tại Việt Nam, việc Ngân hàng nhà nước đang thực hiện chính sách mở rộng tiền
tệ, đẩy mạnh thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy dòng vốn chảy vào nền
kinh tế, vào thị trường chứng hoán đồng thời đi èm các ch nh ách hỗ trợ đầu tư
đối với cá nhân trong và ngoài nước là một trong nh ng điểm sáng trong việc nới
rộng hành lang pháp lý trong các hoạt động đầu tư. T nh đến thời điểm 31/12/2017,
số lượng tài khoản chứng hoán cá nhân trong nước đạt 1.890.521 tài khoản, số
lượng tài khoản chứng hoán cá nhân nước ngoài đạt 19.696 tài khoản trên tổng số
1.921.554 tài khoản đầu tư chứng khoán (Nguồn: Trung tâm lưu chứng khoán).
Điều này cho thấy nhu cầu đầu tư đối với khách hàng cá nhân tại các lĩnh vực đầu
tư chứng khoán, Bất động sản,… là tương đối cao, đặc biệt đối với thị trường chứng
khoán.
3.5.1.2 Điều kiện pháp lý về giao dịch dân sự
Bộ luật dân sự 2005 nêu rõ các quy định cụ thể trong giao dịch dân sự bao
gồm xác định Pháp nhân, đối tượng người cư trú, ủy quyền, thừa kế, hiệu lực hợp
đồng, các trường hợp vô hiệu,… của các giao dịch dân sự đã tạo nên một khuôn khổ
pháp lý cần tuân thủ khi tham gia giao dịch dân sự tại Việt Nam. Đối với khách
hàng cá nhân, các giao dịch của khách hàng chịu sự chi phối trực tiếp của Bộ luật
dân sự 2005 đồng thời Bộ luật dân sự còn là thước đo để giải quyết các tranh chấp
trong quá trình đầu tư, tiết kiệm, hưu tr , di ản của khách hàng cá nhân, là một
trong nh ng khuôn khổ pháp lý quan trọng góp phần hoàn thiện dịch vụ Tư vấn và
quản lý tài chính cá nhân.
45
Hiện nay tại Việt Nam, điều iện pháp l về giao dịch dân ự vẫn chưa được
chủ thể tham gia tuân thủ một cách nghiêm ngặt, hiện tượng tranh chấp các giao
dịch dân ự như tranh chấp trong quá trình đầu tư, tiết iệm, hưu tr , di ản,… vẫn
diễn ra thường xuyên. Theo đ , các chủ thể tham gia vẫn chưa nắm rõ các quy định
pháp l về giao dịch dân ự, các hoạt động tư vấn vẫn chưa mang đến hiệu quả cụ
thể dẫn đến các tranh chấp xảy ra, đây là một trong nh ng nguyên nhân dẫn đến hạn
chế trong việc phát triển dịch vụ Tư vấn và quản l tài ch nh cá nhân tại Việt Nam.
3.5.1.3 Điều kiện pháp lý về thuế
Thuế thu nhập cá nhân xuất hiện ở Việt Nam từ năm 1991 hướng vào đối
tượng là các cá nhân có thu nhập cao nhằm mục đ ch tạo ra sự cân bằng xã hội. Đối
với mỗi cá nhân, thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ phải nộp nên thuế thu nhập cá
nhân là khoản chi phí bắt buộc nếu cá nhân thuộc đối tượng chịu thuế.
Đối với hoạt động tư vấn và quản lý tài chính cá nhân, việc tối ưu h a các
khoản thu nhập và giảm thiểu các chi phí phát sinh trở nên rất quan trọng. o đ ,
điều kiện pháp lý về thuế thuận lợi s góp phần tiết giảm chi ph , gia tăng nguồn thu
nhập.
Tại Việt Nam, Ch nh Phủ đang triển hai nhiều biện pháp nhằm nâng cao ự
minh bạch về thể chế ch nh ách và quản l thuế, tạo điều iện cho người nộp thuế.
Tuy nhiên, xét về góc độ thực tiễn, nh ng ch nh ách thuế hi đi vào triển hai còn
nh ng tồn tại, bất cập chưa được giải quyết, chưa được thực thi. Việc thu thuế tác
động trực tiếp đến thu nhập c ng như t uất inh lợi đối với các hoản đầu tư cá
nhân, do đ , trước hi đầu tư các nhà hoạch định tài ch nh thường xem thuế thu
nhập cá nhân là các hoản chi ph bắt buộc trước hi t nh toán t uất inh lợi cần
thiết cho hoản đầu tư.
Theo thông tư ố 111/2013/TT- TC ngày 15/08/2013 về việc “Hướng dẫn
thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật ửa đổi, bổ ung một ố điều của Luật
thuế thu nhập cá nhân và Nghị định ố 65/2013/NĐ-CP của Ch nh phủ quy định chi
tiết một ố điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật ửa đổi, bổ ung một ố
46
điều của Luật thuế thu nhập cá nhân” quy định mức thu thuế đối với hoạt động inh
doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công như au:
Bảng 3.6: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân t i Việt Nam
ậc Phần thu nhập t nh thuế/năm Phần thu nhập t nh Thuế
thuế triệu đồng thuế/tháng triệu đồng uất %
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 38 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 38 đến 62 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 62 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
(Nguồn: Thông tư ố 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013)
Đối với các nhà đầu tư cá nhân, thu nhập hằng năm tương đối lớn do đ , thuế
thu nhập cá nhân vẫn là một trong nh ng trở ngại trong các hoạt động đầu tư, do đ
các nhà đầu tư thường ử dụng phương thức giao dịch bằng tiền mặt, hạn chế ê
hai doanh thu, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư nhằm làm giảm thiểu các hoản
thuế thu nhập cá nhân.
3.5.2 Điều kiện về sản phẩm dịch vụ
Thiết kế sản phẩm là một trong nh ng bước quan trọng trong việc hướng
hách hàng đến sử dụng và trải nghiệm sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng.
Để phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, trước
hết cần phải xây dựng sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng được nhu cầu và quản trị
được rủi ro đối với khách hàng. Vì vậy, để triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và
quản lý tài chính cá nhân nhân cần xác định rõ:
+ Việc phân khúc khách hàng: Xác định cụ thể đối tượng khách hàng thông
qua một số tiêu ch như: Độ tuổi, thu nhập, tài sản hiện h u,…đồng thời đưa ra ản
phẩm phù hợp cho từng đối tượng, về t suất sinh lời và về rủi ro. Việc phân húc
47
hách hàng theo các tiêu ch giúp nhà tư vấn và hoạch định đánh giá được nhu
cầu, hả năng và hẩu vị rủi ro của từng hách hàng nhằm đánh giá và xây dựng
phương án tài ch nh tối ưu tương ứng với mục tiêu hách hàng đặt ra.
Ngoài ra, theo iến của các chuyên gia, h hăn hiện tại các NHTM đang
phải đối mặt là việc xây dựng một sản phẩm dịch vụ bao quát hầu hết các nhu cầu
của hách hàng, do đ , việc phân húc hách hàng theo các tiêu ch tạo điều iện
cho nhân viên tư vấn và hoạch định tài ch nh hướng hách hàng theo nh ng ản
phẩm phù hợp nhu cầu và mang lại lợi ch cao nhất cho hách hàng c ng như cho
Ngân hàng.
Để xây dựng một sản phẩm dịch vụ mang tính hiệu quả, đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng, cần trả lời được nh ng câu hỏi sau:
+ Sản phẩm dịch vụ bao gồm nh ng mảng nào? Tính khả thi trong việc liên
kết gi a các mảng đầu tư bao gồm việc giảm thiểu rủi ro, gia tăng t suất sinh lợi
cho danh mục,… .
+ T lệ phân bổ nguồn vốn đầu tư thế nào? Bao gồm việc phân bổ vốn cho
các mục tiêu tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, hưu tr , di ản,…Điều này phụ thuộc vào
trình độ chuyên môn của chuyên viên quản l tài ch nh cá nhân, tuy nhiên đối với
một sản phẩm sản phẩm cần giới hạn t lệ đầu tư nhằm tránh tình trạng “Để trứng
vào cùng một rổ”.
+ T suất sinh lợi cam kết là bao nhiêu? Ngưỡng cắt lỗ là bao nhiêu?
+ Thời gian đầu tư dự kiến là bao lâu? (Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)
+ Tính thanh khoản của các mảng dịch vụ,….
Bên cạnh đ , để triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính cá nhân, Ngân
hàng cần xây dựng cơ chế thu nhập – chi phí phù hợp, đảm bảo tính cạnh tranh
đồng thời đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
3.5.3. Khả n ng phân oại khách hàng
Khả năng phân loại khách hàng là khả năng đánh giá tiềm lực tài chính của
khách hàng, tiềm năng ử dụng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. Việc phân
loại hách hàng căn cứ vào một số yếu tố như độ tuổi, thu nhập, giới tính, mức độ
48
chấp nhận rủi ro. Đối với hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, việc phân loại
khách hàng rất quan trọng, cụ thể phân loại khách hàng giúp chuyên viên quản lý tài
ch nh cá nhân xác định được khách hàng mục tiêu, tiết kiệm được thời gian và chi
ph chăm c đồng thời hướng khách hàng sử dụng sản phẩm hoạch định và tư vấn
tài chính phù hợp.
Khả năng phân loại khách hàng tại Ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
trong đ , c thể kể đến việc định hướng đối tượng hách hàng, ch nh ách chăm c
hách hàng, trình độ chuyên môn của chuyên viên hoạch định và quản lý tài chính
cá nhân.
3.5.4. Trình độ đội ng nhân viên
Tài ch nh cá nhân là lĩnh vực tập trung giải quyết các vấn đề liên quan đến
quyết định tài chính của cá nhân bao gồm đặt ra mục tiêu, hoạch định ngân sách và
chi tiêu cho các kế hoạch đã đặt ra. Hoạt động tư vấn tài chính diễn ra thường xuyên
tại các nước phát triển, tuy nhiên tại Việt Nam, hoạt động tư vấn tài chính còn rất
mới mẻ, chưa c chiều âu và chưa được phổ biến rộng rãi.
Để phát triển dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân, Ngân hàng cần trang bị đội
ng nhân viên chuyên nghiệp, có khả năng tài ch nh tốt, nắm bắt được thị trường và
có kinh nghiệm trong việc tư vấn các sản phẩm dịch vụ tài chính.
Tại Mỹ, việc đào tạo tư vấn tài ch nh cá nhân được thực hiện hết sức chặt
ch , bao gồm các chứng chỉ nghề nghiệp tư vấn tài chính cá nhân (chứng chỉ
chuyên gia hoạch định tài chính cá nhân (Certified Financial Planer) của Hội đồng
chuyên gia hoạch định tài ch nh cá nhân CFP oard . Để đạt được chứng chỉ CFP,
các ứng viên phải đáp ứng được nh ng yêu cầu tối thiểu E : Đào tạo (Education),
Thi chứng chỉ (Examination), Kinh nghiệm Experience và Đạo đức nghề nghiệp
(Ethics). Các yêu cầu trên là các yêu cầu tối thiểu để ứng viên có thể tham gia vào
đội ng chuyên viên tư vấn tài chính tại Mỹ.
Ngoài chứng chỉ CFP, một số chứng chỉ quản lý tài chính cá nhân tại Mỹ có
thể kể đến như: Chứng chỉ PFS Per onal Finance Speciali t được cấp bởi Hiệp hội
kiểm toán viên công chứng Mỹ, theo đ ứng viên đã là iểm toán viên (CPA) phải
49
có tối thiểu hai năm trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hoặc giảng
dạy về tài chính cá nhân. Ngoài ra, còn có chứng chỉ Chartered Investment
Counselor (CIC) của Hội các nhà tư vấn đầu tư The Inve tment Advi or
Association –IAA).
Dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính tại Việt Nam còn há ơ hai và chưa
mang tính phổ biến, các hoạt động tư vấn và quản lý tài chính chủ yếu tập trung vào
các lĩnh vực đầu tư chứng khoán, Bất động sản,…. vẫn còn mang tính chất riêng lẻ.
o đ , để xây dựng một sản phẩm tư vấn tài ch nh hép n, chuyên viên tư vấn tài
chính cần trang bị cho mình hệ kiến thức tốt về tài chính, khả năng làm việc chuyên
nghiệp và sự thích nghi tốt với thị trường.
Đối với Ngân hàng, cần tổ chức các buổi đào tạo, hội thảo có sự góp mặt của
các chuyên gia nhằm chia sẻ kinh nghiệm, nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên
môn đối với chuyên viên quản lý tài chính cá nhân.
3.5.5 Trình độ công nghệ thông tin
Sự phát triển của lĩnh vực tài chính kéo theo nhu cầu về sự phát triển và bảo
mật cùa hệ thống công nghệ thông tin. Ngoài việc đáp ứng nh ng yêu cầu tối thiểu
về khả năng truyền tải d liệu, khả năng ết nối, tương tác gi a các thành viên tham
gia và quan trọng nhất là khả năng bảo mật thông tin khách hàng.
Trong xu thế hội nhập cuộc cách mạng công nghệ số 4.0, các ngân hàng cần
trang bị hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến, đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm
thông tin, khai thác thông tin của hách hàng. Các chuyên gia được phỏng vấn c ng
đánh giá cao ự tác động của hệ thống CNTT đối với việc đáp ứng nhu cầu tài chính
của hách hàng, đây c ng là một trong nh ng điều kiện tiên quyết trong việc phát
triển dịch vụ ngân hàng n i chung. Trong đ , đối với dịch vụ tư vấn và quản lý tài
chính cần trang bị hệ thống truy vấn và chiết xuất d liệu khách hàng, kiểm soát
danh mục đầu tư, tiết kiệm c ng như hả năng tương tác với thị trường cao.
50
3.5.6. Nhu cầu của khách hàng
Tại Việt Nam, dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân còn
rất mới mẻ và ơ hai, theo đ , các hoạt động đầu tư, tiêu dùng mang t nh chất riêng
lẻ, tự phát. Thống kê cho thấy, tính đến thời điểm 31/12/2017, số lượng tài khoản cá
nhân giao dịch chứng khoán chiếm 99,4% tổng số tài khoản giao dịch chứng khoán
tại Việt Nam Trung tâm lưu chứng hoán trong hi đ , dịch vụ tư vấn tài chính
cá nhân chỉ triển khai hạn chế ở một số NHTM 100% vốn nước ngoài hoạt động
kinh doanh tại Việt Nam như HS C, Citiban , ANZ,… điều đ cho thấy, hoạt động
tư vấn tài ch nh cá nhân chưa thật sự trở thành dịch vụ nòng cốt trong sự phát triển
dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam. Chính vì l đ , để dịch vụ Tư vấn hoạch định và
quản l tài ch nh cá nhân được triển khai một cách rộng rãi, trước hết đòi hỏi một
thị trường tài chính phát triển, các ngân hàng gia tăng các dịch vụ tiện ích, tránh sự
trùng lắp trong việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ, mang dịch vụ đến gần nhà đầu
tư cá nhân hơn thông qua các hoạt động quảng bá sản phẩm, giới thiệu tiện ích sản
phẩm,… nhằm hướng khách hàng theo một thói quen quản lý tài chính mới, phù
hợp với nhu cầu của thị trường.
Bên cạnh đ , việc thiết kế sản phẩm Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân
linh hoạt, hiệu quả và tác phong phục vụ chuyên nghiệp của đội ng chuyên viên tư
vấn tài ch nh c ng là một trong nh ng yếu tố góp phần gia tăng nhu cầu của khách
hàng, tạo tiền đề cho sự phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá
nhân tại Việt Nam.
3.5.7. T suất sinh lợi của thị trường
Hoạt động hoạch định và quản lý tài chính cá nhân phụ thuộc phần lớn vào t
suất sinh lợi thị trường, hầu hết hiệu quả của các sản phẩm hoạch định và quản lý tài
ch nh cá nhân đều được đánh giá thông qua mức độ rủi ro và t suất sinh lợi thị trường.
Trong giai đoạn t suất sinh lợi thị trường tương đối thấp và rủi ro cao, dịch
vụ Hoạt định và quản lý tài chính cần phát huy vai trò mang lại t suất sinh lợi phù
hợp với thị trường và mang tính ổn định cao hơn vì hi đ , nhà đầu tư thường tìm
đến các kênh đầu tư an toàn, mang lại t suất sinh lợi phù hợp với mức độ chấp
51
nhận rủi ro và ngược lại, khi thị trường có t suất sinh lợi cao và mức độ chấp nhận
rủi ro của nhà đầu tư cao, dịch vụ Tư vấn hoạch định tài chính cá nhân cần mang lại
hiệu quả với t suất sinh lợi hấp dẫn. Điều đ cho thấy, sự phát triển của dịch vụ Tư
vấn hoạch định tài chính cá nhân phụ thuộc vào t suất sinh lợi và sự dịch chuyển
dòng vốn của nhà đầu tư trên thị trường.
3.5.8. Xếp hạng thị trường
Trên thế giới, một số tổ chức xây dựng các bộ chỉ số thị trường như MSCI
Morgan Stanley Capital International , S&P Standard & Poor’ , FTSE Financial
Time Stoc Exchange , ow Jone và Ru ell… nhằm mục đ ch hỗ trợ các nhà
đầu tư quốc tế trong việc đánh giá các cơ hội đầu tư trên phạm vi toàn cầu. Các tổ
chức này thường phân loại thị trường chứng khoán theo 3 cấp độ: Thị trường Phát
triển (Developed Market), Thị trường mới nổi (Emerging Market) và Thị trường cận
biên (Frontier Market), mỗi tổ chức s có nh ng tiêu chí chung nhằm đánh giá,
phân loại thị trường chứng khoán bao gồm: i) Quy mô thị trường, ii) T lệ sở h u
của nhà đầu tư nước ngoài, iii) Khả năng tự do chuyển đổi ngoại tệ, iv Phương thức
thanh toán sau giao dịch, v) Giao dịch bán khống và cho vay chứng khoán.
Để đưa ra tiêu chí xếp hạng thị trường chứng khoán, các tổ chức này khảo sát
dựa trên đánh giá của các nhà đầu tư trên toàn cầu, do đ việc xếp hạng thị trường
thể hiện mức độ quan tâm của nhà đầu tư quốc tế tới thị trường đ c ng như đánh
giá của họ đến từng thị trường chứng khoán riêng biệt.
Việc thị trường được nâng hạng s kích thích dòng vốn đầu tư chảy vào thị
trường đ , thể hiện niềm tin của nhà đầu tư c ng như hạn chế sự bất cân xứng thông
tin trên thị trường, làm gia tăng thanh hoản c ng như gia tăng hả năng triển khai
các sản phẩm dịch vụ tài ch nh, đặc biệt là dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài
chính cá nhân.
Ngoài ra, việc nâng hạng thị trường s thúc đẩy sự cạnh tranh trong các dịch
vụ tài chính, làm hoàn thiện hơn và đẩy mạnh tính chuyên nghiệp hơn đối với các
dịch vụ này. Ngược lại, thị trường bị đánh giá hạ xếp hạng tín nhiệm s làm nhà đầu
tư mất niềm tin đối với thị trường, dòng vốn rút khỏi thị trường và các dịch vụ tài
52
chính s chịu tác động tiêu cực trong đ c dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý
tài chính cá nhân bị hạn chế.
3.5.9. Khả n ng tiếp cận sản phẩm dịch vụ của khách hàng
T nh đến thời điểm 12/2017, Việt Nam là một trong nh ng quốc gia được
xếp hạng Thị trường cận biên (Ủy ban chứng hoán Nhà nước điều này cho thấy
khả năng tiếp cận thông tin trên thị trường còn khá nhiều hạn chế do sự bất cân
xứng về thông tin, thị trường tài ch nh chưa thực sự phát triển, trình độ nhà đầu tư
còn thiếu chuyên nghiệp dẫn đến việc triển khai các sản phẩm dịch vụ tài chính còn
nhiều h hăn. o đ , để phát triển và mang dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý
tài ch nh cá nhân đến với khách hàng, Ngân hàng cần nỗ lực trong việc quảng bá,
nâng cao tính chuyên nghiệp và khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm dịch vụ
đang triển khai.
Ngoài việc hỗ trợ tư vấn một cách trực tiếp, Ngân hàng cần thường xuyên tổ
chức các buổi hội thảo với chuyên đề quản lý tài chính cá nhân, nhằm giúp các nhà
đầu tư tiếp cận tốt hơn đối với các sản phẩm dịch vụ c ng như hiểu rõ hơn về sự
vận động của thị trường tài chính.
3.5.10. Uy tín của ngân hàng so với ngân hàng khác
Trong xu thế thị trường bán lẻ đang được các ngân hàng chú đến, việc nâng
cao uy t n, đẩy mạnh phát triển thương hiệu đang là một trong nh ng chủ trương
hàng đầu trong việc thu hút hách hàng, gia tăng thị phần tại các NHTM. Một ngân
hàng có lịch sử phát triển lâu đời, có hệ khách hàng lớn, khả năng triển khai sản
phẩm dịch vụ linh hoạt, đội ng nhân viên c trình độ cao, thể hiện tính chuyên
nghiệp s mang lại ưu thế lớn trong việc phát triển các dịch vụ tài ch nh trong đ c
dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân. Theo ý kiến đánh giá của
các chuyên gia, việc xây dựng thương hiệu, uy t n đối với khách hàng là một trong
nh ng điều kiện hàng đầu giúp cho việc tư vấn khách hàng trở nên hiệu quả. Khách
hàng s thấy an tâm, tin tưởng hơn hi ử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, từ
đó có thể khai thác tốt hơn hệ khách hàng mới từ ch nh hách hàng đ .
53
Ngoài ra, quy mô và mạng lưới của ngân hàng c ng là một trong nh ng lợi
thế lớn trong việc phát triển khách hàng, nâng cao khả năng ết nối gi a khách hàng
và khách hàng và gi a khách hàng và ngân hàng.
3.5.11 Điều kiện về môi trường kinh doanh
Dịch vụ tư vấn và quản lý tài chính cá nhân phát triển một cách rộng rãi thì
thị trường tài chính phải có sự phát triển tương xứng. Tại Việt Nam, thị trường tài
ch nh còn há ơ hai, đang trong giai đoạn phát triển; khả năng tiếp cận các hoạt
động đầu tư tương đối thấp, nhu cầu tiết kiệm chiếm t trọng tương đối lớn do đ
làm hạn chế khả năng và hạn chế thói quen sử dụng các dịch vụ Ngân hàng. o đ ,
một trong nh ng điều kiện để dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá
nhân được triển khai hiệu quả, cần có sự ủng hộ từ ch nh ách điều hành kinh tế vĩ
mô, từ phía nhà cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ nhằm tạo nên sự đồng
thuận trong việc phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân.
3.6. Các giải pháp để BIDV có thể triển khai dịch vụ Hoạch định và
quản ý tài chính cá nhân
- ở ộn m n un ứn ị h ụ n h n ộ nh y n ị h
ụ H h định uản h nh nh n
Mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ Ngân hàng nhằm giúp gia tăng hệ
hách hàng, nâng cao hả năng ử dụng ản phẩm dịch vụ ngân hàng, giúp hách
hàng dần tiếp cận đến dịch vụ Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân. Việc xây
dựng mạng lưới cung ứng các dịch vụ tài ch nh mang định hướng hu vực, chủ yếu
tập trung vào các thành phố trung tâm tài ch nh, các hu vực c tốc độ phát triển tài
ch nh tốt nhằm đẩy mạnh hả năng tiếp cận ản phẩm dịch vụ của hách hàng, giảm
thiểu chi ph trong việc gia tăng thị phần. Kể từ au hi áp nhập MH , I V đã
gia tăng đáng ể mạng lưới cung ứng ản phẩm dịch vụ, gia tăng hệ hách hàng. o
đ , việc phát triển hệ hách hàng phụ thuộc và yếu tố con người và hả năng chăm
c hách hàng của cán bộ nhân viên ngân hàng. iên cạnh đ , I V cần c lộ
trình xây dựng thương hiệu, xây dựng dịch vụ một cách hép n, hiệu quả, đảm
bảo hả hấp thụ của thị trường.
54
- Ph ển hệ hốn n n hệ h n n để h ển ản h m ị h ụ
đ ứn nhu ầu n h đ n n hệ ố 0
Trong thời đại ứng dụng công nghệ thông tin, việc đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin giúp hách hàng tiếp cận với dịch vụ ngân hàng tốt hơn. Theo đ ,
các dịch vụ tài ch nh, bao gồm cả dịch vụ hoạch định tài ch nh cá nhân, quản l thu
chi, quản l dòng tiền,… được t ch hợp vào các ản phẩm như Internet an ing,
I V Smart an ing,... Đẩy mạnh việc t ch hợp CNTT vào các ản phẩm dịch vụ
nhằm tạo ự thuận lợi và t nh chuyên nghiệp trong các giao dịch, đáp ứng nhu cầu
của hách hàng. Với đội ng nhân viên c trình độ cao, hả năng I V đáp ứng
được nhu cầu phát triển hệ thống CNTT là tương đối cao.
- n hấ ợn ề h n n h h h n
Thường xuyên cập nhật thông tin hách hàng nhằm giúp gia tăng hả năng
đánh giá, phân loại hách hàng giúp giảm thiểu tối đa chi ph trong việc phân loại
hách hàng, đánh giá tiềm năng của hách hàng nhằm c phương hướng chăm c
hách hàng cụ thể và phù hợp. Tại I V, cần xây dựng các ch nh ách phân loại
hách hàng một cách cụ thể, dựa trên nhiều tiêu ch nhằm bám át nhu cầu của từng
đối tượng hách hàng cụ thể. Ngoài ra, I V cần khai thác triệt để các d liệu về
thông tin khách hàng nh ng nguồn d liệu “ ig ata” được ghi nhận và lưu tr s
góp phần không nhỏ trong việc phát triển d liệu hách hàng, thúc đẩy hoạt động
tìm kiếm khách hàng và hoạt động tư vấn được tốt hơn.
- Đ y m nh h độn uyền h n n n h n ăn n n
ữ n n h n h h h n
Việc đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, nhằm hơi gợi nhu cầu của
hách hàng, xây dựng hình ảnh và uy t n của Ngân hàng. Ngoài việc quảng bá
thương hiệu, Ngân hàng cần tăng cường giao lưu với hách hàng thông qua các
buổi hội thảo, các buổi inh hoạt,… nhằm thu thập iến của hách hàng, nắm bắt
được nh ng hạn chế, vướng mắc trong việc triển hai ản phẩm dịch vụ.
- ên ế m nh m hệ h h h n ủ n y n
55
Khả năng liên ết gi a Ngân hàng và các công ty con tạo nên ức mạnh
tập thể, hai thác tối đa hệ hách hàng hiện h u đồng thời xây dựng một hệ thống
ản phẩm dịch vụ đa dạng, đầy đủ. Theo đ , hách hàng được trải nghiệm các
dịch vụ èm theo hi ử dụng ản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng. Tuy nhiên, việc liên
ết gi a các công ty con như ảo hiểm, cho thuê tài ch nh, chứng hoán,… mất
nhiều chi ph và cần thời gian để tạo được ự thống nhất chung. Đáp ứng được nhu
cầu đ , I V cần trang bị hệ thống CNTT hiện đại, đội ng nhân viên chuyên
nghiệp và cơ chế điều hành thống nhất, xuyên uốt nhằm tạo ự nhất quán trong
hoạt động của các bộ phận, từ đ c thể phát triển được ản phẩm dịch vụ một cách
hép n, trong đ c ản phẩm Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân.
- Hoàn thiện dữ liệu tài chính cá nhân (Financial Documents and Records)
và bộ tiêu chu n (SOA)
Việc hoàn thiện d liệu tài chính cá nhân giúp cho chuyên viên tư vấn thu
thập thông tin được cụ thể, ch nh xác hơn từ đ áp dụng vào bộ tiêu chuẩn nhằm
đưa ra nh ng khuyến nghị cụ thể, phù hợp với từng cá nhân, từng nhu cầu cụ thể.
56
KẾT LUẬN CHƯƠNG
Việc triển khai dịch vụ Tư vấn và Hoạch định tài ch nh cá nhân đã được triển
khai từ khá lâu tại các NHTM 100% vốn nước ngoài như Citiban , HS C, ANZ.
Các NHTM 100% đã xây dựng các gói sản phẩm đa dạng, tiện ích dành cho khách
hàng thông qua Bảng khảo sát (SOA) từ đ đánh giá phân t ch và hoạch định tài
chính phù hợp đối với khách hàng. Trên cơ ở học tập kinh nghiệm và đánh giá các
điều kiện pháp lý, về thị trường và các yếu tố bên trong (yếu tố CNTTT, nguồn
nhân lực, hệ thống xếp hạng hách hàng,… từ đ đưa ra một số giải pháp kiến nghị
trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân.
57
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV
4.1. Các kế hoạch chi tiết - ở ộn m n un ứn ị h ụ n h n ộ nh y n ị h
ụ H h định uản h nh nh n
Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo cán bộ, đẩy mạnh hoạt động tư vấn
dịch vụ Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân đến từng khách hàng, bố trí cán bộ
chuyên trách nhằm tư vấn và xử lý kịp thời các nhu cầu phát sinh của khách hàng,
từng bước đưa dịch vụ Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân trở nên phổ biến đối
với hách hàng hơn, tạo sự tin cậy và hiệu quả trong việc triển khai.
- Ph ển hệ hốn n n hệ h n n để h ển ản h m ị h ụ
đ ứn nhu ầu n h đ n n hệ ố 0
Rà soát, tiếp nhận nh ng ý kiến đ ng g p trong việc đánh giá các ản phẩm
dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin như I V Smart an ing, I V Online, và
triển khai nâng cấp các t nh năng mới ứng dụng các công nghệ tài chính (Fintech)
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, đảm bảo tính an toàn tuyệt đối cho khách hàng.
Bên cạnh đ , I V cần chú trọng nâng cao trình độ đội ng CNTT tại các
phòng ban, Hội sở chính nhằm triển khai sản phẩm dịch vụ và xử lý kịp thời trong
trường hợp phản ánh từ phía khách hàng.
- Nâng cao hấ ợn ề h n n h h h n
Việc nâng cao chất lượng thông tin khách hàng cần được chú trọng ngay từ
khi khách hàng khai báo thông tin khách hàng trước khi giao dịch với Ngân hàng.
Trụ sở chính cần đưa ra các quy định chi tiết về việc khai báo thông tin khách hàng,
đa dạng hơn các quy định về việc phân loại khách hàng (phân loại khách hàng thông
qua các chỉ tiêu: Tổng tài sản, tổng thu nhập, số lượng sản phẩm dịch vụ đang sử
dụng, nhóm khách hàng c liên quan,… nhằm đa dạng hóa nhóm khách hàng tiềm
năng, hai thác tối đa hệ khách hàng hiện h u.
Thường xuyên rà soát việc phân loại khách hàng, hoàn thiện hệ thống phân
nhóm khách hàng giúp cho việc tác nghiệp của cán bộ tại Hội sở chính và Chi
nhánh được thuận tiện hơn.
58
- Đ y m nh h độn uyền h n n n h n ăn n n
ữ n n h n h h h n
BIDV cần đẩy mạnh công tác truyền thông, tổ chức các chương trình giao
lưu, các cuộc hội thảo nhằm quảng bá hình ảnh c ng như giới thiệu nh ng ưu điểm,
lợi thế của sản phẩm dịch vụ đến với từng khách hàng.
- ên ế m nh m n y n
Một số công ty con và Công ty liên kết tại BIDV như Tổng Công ty cổ phần
bảo hiểm BIDV (BIC), Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV (BSC) và Công ty
Liên doanh Bảo hiểm BIDV Metlife hiện đang ở h u hệ hách hàng tương đối đa
dạng. Việc khai thác hệ khách hàng thông qua các công ty con giúp BIDV tạo sự
tương tác hỗ trợ lẫn nhau, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ c ng như gia tăng ố
lượng khách hàng có nhu cầu về đầu tư tài ch nh, bảo hiểm, hưu tr ,… từ đ dễ dàng
tiếp cận đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoạch định và quản lý tài
chính cá nhân.
- Hoàn thiện dữ liệu tài chính cá nhân (Financial Documents and Records)
và bộ tiêu chu n (SOA)
Các d liệu tài chính cá nhân cần được chuẩn h a hơn thông qua việc học
tập kinh nghiệm từ các ngân hàng trên thế giới. Ngân hàng cần xây dựng một hệ
thống d liệu tài chính đầy đủ, phù hợp với thực tế và đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. Bên cạnh đ , cần khuyến khích khách hàng hạn chế sử dụng tiền mặt
trong giao dịch nhằm minh bạch hóa các thông tin tài chính và làm tăng độ chính
xác trong việc đánh giá thông tin, từ đ đưa ra nh ng tư vấn phù hợp căn cứ trên hệ
thống thông tin khách hàng.
4.2. Đánh giá hiệu quả triển khai dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân tại BIDV Việc triển khai thành công dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân tại
BIDV s mang lại nh ng hiệu quả sau:
G ăn hu nhập thuần từ ho động Ngân hàng Bán lẻ: Hiện tại các ngân
hàng đang đẩy mạnh triển khai dịch vụ Ngân hàng Bán lẻ nhằm mục đ ch đa dạng
hóa thu nhập, nâng cao t lệ thu nhập lãi cận Biên (Net Interest Margin – NIM)
59
đồng thời phân tán các rủi ro đến từ các hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ
doanh nghiệp. Việc triển khai thành công Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân s
giúp BIDV cải thiện tương đối tốt t trọng thu nhập từ khách hàng cá nhân trên tổng
thu nhập.
G ăn uy m h h h n h ếm ĩnh hị phần bán lẻ: Hiện tại, quy mô
khách hàng của I V tương đối lớn, việc triển khai dịch vụ Hoạch định và tư vấn
tài chính cá nhân s góp phần củng cố hệ khách hàng hiện h u, mở rộng hệ khách
hàng mới từ đ I V c thể khai thác, bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác.
Nâng cao khả năn nhận diện h n h ệu: Việc đa dạng hóa hệ khách hàng
s làm cho khả năng nhận diện thương hiệu nhất là đối với hệ khách hàng cá nhân
ngày càng gia tăng, giảm chi phí trong việc quảng cáo, chi phí xây dựng thương
hiệu và chi ph chăm c hách hàng.
T ở để phát triển các sản ph m dịch vụ khác: Dịch vụ Hoạch định và
tư vấn tài ch nh cá nhân được triển khai thành công s tạo tiền đề cho sự phát triển
của các dịch vụ hác đi èm, gia tăng ự liên kết gi a các khối Ngân hàng và Công
ty con, nâng cao khả năng tiếp cận sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.1. Đóng góp của đề tài
Tại Việt Nam, dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính còn rất mới,
chưa thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, xuất phát từ
lý thuyết đến thực tiễn, đề tài “TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH
VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – TRƯỜNG HỢP TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦ TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM” đã tập trung giải quyết nh ng vấn đề
sau:
Một là, đưa ra các hái niệm về tài ch nh cá nhân và các bước để xây dựng
quản lý tài chính cá nhân kèm theo một số phương pháp hoạch định và quản lý tài
ch nh cá nhân đang được sử dụng rộng rãi.
Hai là, đưa ra bài học kinh nghiệm triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và
Quản lý tài chính cá nhân của các ngân hàng 100% vốn nước ngoài thông qua việc
phỏng vấn chuyên gia, thông qua việc khảo sát nhu cầu và kinh nghiệm sử dụng
dịch vụ tại các ngân hàng trên.
Ba là, đưa ra nh ng điều kiện nội inh, điều kiện ngoại inh để có thể triển
khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân bao gồm nh ng thuận
lợi và h hăn tại BIDV từ đ đánh giá hả năng triển khai dịch vụ trên tại BIDV.
Bên cạnh nh ng yếu tố giải pháp từ phía BIDV, để phát triển dịch vụ Tư vấn
hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân một cách thuận lợi, cần có nh ng điều kiện
sau:
- Khung pháp lý về ho độn đầu uy định chặt ch về ho động quản lý
tài chính cá nhân
Hiện tại, pháp lý về hoạt động đầu tư tại Việt Nam chưa quy định cụ thể về
hoạt động tài chính cá nhân, về phạm vi, công cụ và một số hướng xử l cơ bản
trong các hoạt động trên, do đ cần hoàn thiện hệ thống pháp lý về đầu tư trong đ
quy định cụ thể về các hoạt động đầu tư tài ch nh từ đ các TCT c thêm cơ ở để
hoàn thiện hơn các dịch vụ đã triển khai.
61
Đối với luật đầu tư, các quy định về giới hạn đầu tư, loại hình được phép đầu
tư và cách thức đầu tư cần được quy định cụ thể để các nhà đầu tư c thể tiếp cận
đến sản phẩm dịch vụ này.
Luật các tổ chức tín dụng c ng cần quy định rõ phạm vi, giới hạn triển khai,
vai trò của các TCT ,… từ đ các TCT c thể xây dựng được sản phẩm dịch vụ
cụ thể, đáp ứng được nhu cầu thị trường và gia tăng lợi ích của các TCTD.
Đối với quy định về thuế, cần triển khai các hoạt động ưu đãi về thuế nhằm
phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân (VD: Miễn thuế
cho các sản phẩm hưu tr , các quỹ đầu tư vào công trái xây dựng Tổ quốc,… .
Đối với các chuyên viên tài chính, cần xây dựng và hình thành bộ tiêu chuẩn
cụ thể, thực hiện đào tạo và cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn quốc tế đối với các nhà
hoạch định tài ch nh, đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch trong hoạt động tư vấn tài
chính, tạo niềm tin đối với nhà đầu tư.
- Phát triển thị ng tài chính
Thị trường tài chính Việt Nam trong nh ng năm qua c ự chuyển biến tích
cực, cụ thể thanh khoản thị trường chứng khoản có sự tăng trưởng rõ nét, điều đ
phản ánh bước đi đúng đắn của Nhà nước trong việc điều hành ch nh ách vĩ mô, cụ
thể là chính sách tiền tệ. Trong giai đoạn 2015 – 2017, giao dịch của nhà đầu tư
nước ngoài để lại dấu ấn mạnh m đối với thị trường, Thông qua các cơ chế nâng t
lệ sở h u lên 100% đối với một số loại cổ phiếu được phép, việc thoái vốn của
SCIC đã tạo điều kiện cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước nâng sở h u đối với
các cổ phiếu, thúc đẩy thanh khoản thị trường.
Ngày 10/08/2017, thị trường chứng khoán phái sinh chính thức được giao
dịch trên thị trường, đây là một bước phát triển mạnh của thị trường chứng khoán
Việt Nam, đánh dấu sự hội nhập với thị trường tài chính thế giới, đồng thời thu hút
vốn đầu tư, h ng định vị thế của thị trường Việt Nam trong khu vực.
Từ việc thị trường tài chính phát triển, các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa
dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư đang tham gia và tham gia vào
thị trường, thúc đẩy sự phát triển của các sản phẩm như dịch vụ Tư vấn hoạch định
62
và Quản lý tài chính cá nhân.
- Dịch vụ ấn ho h định và Quản lý tài chính cá nhân đ ợc chấp nhận
trên thị ng
Một số dịch vụ triển khai trên thị trường không thành công, có thể do một số
nguyên nhân hách quan như: hông phù hợp ch nh ách vĩ mô, hông phù hợp thị
trường hoặc dịch vụ chưa đáp ứng được nhu cầu của hách hàng,… Vì vậy, khi
triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân, cần nghiên cứu
kỹ nhu cầu thị trường, cần triển khai quảng bá thông tin về sản phẩm dịch vụ thông
qua các buổi hội thảo, các chương trình gặp gỡ nhà đầu tư.
- Xây d ng hệ thống xếp h ng khách hàng
Việc xây dựng hệ thống xếp hạng đối với khách hàng s hỗ trợ rất nhiều cho
chuyên viên quản lý tài chính trong việc đánh giá, phân loại rủi ro, phân loại khách
hàng và góp phần trong việc đưa ra ết quả tư vấn tài ch nh đối với khách hàng cá
nhân.
5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Mặc dù đã đưa ra nh ng khái niệm, phương pháp hoạch định tài chính cá
nhân, ứng dụng một số kinh nghiệm triển khai từ các NHTM 100% vốn nước ngoài
và đánh giá phân tích về các điều kiện vĩ mô và điều kiện vi mô tác động đến việc
triển khai dịch vụ Tư vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), tuy nhiên đề tài chỉ mới đưa ra
nh ng nhận xét khái quát về một số khía cạnh trong việc phát triển dịch vụ tài chính
cá nhân tại I V, chưa thực sự đi âu đánh giá các h a cạnh về công tác chuẩn bị,
cách thức và nh ng vấn đề thường gặp khi triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và
Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV. Để có nh ng nghiên cứu cụ thể hơn về công tác
chuẩn bị, cách thức tiếp cận và nh ng vấn đề thường gặp khi triển khai dịch vụ Tư
vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân, cần có thêm nh ng nghiên cứu cụ thể
đối với thị trường, đối với nhu cầu của khách hàng và triển hai th điểm đối với
dịch vụ tại BIDV nhằm đưa ra nh ng giải pháp phù hợp trong việc triển khai dịch
vụ Tư vấn Hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ASIC’ MoneySmart, 2017. Managing your money Budgeting, saving and
spending, Special Edition.
2. Australian Securities & Investments Commission, 2013. Example Statement of
Advice: Scaled advice for a new client, Guide 90.
3. Jack Kapoor, Les Dlabay, Robert J. Hughes, Melisa M. Hart, 2015. Personal Finance, 11th edition.
4. Federic S. Mishskin & Apostolos Serletis, 2011. The Economics of Money,
Banking and Financial Markets, Fourth Canadian Edition
5. Kathleen M. Rehl & Carolyn C. Moor & Linda Y. Leitz & John E. Grable,
2016. W n w’ e he ue f F n n P n n J u n f F n n
Service Professional, Vol. 70 No.1, Page 53-60.
6. International Association of Registered Financial Consultants, 2015. Journal of
Personal Finance, Volume 4, Issue 4
7. International Association of Registered Financial Consultants, 2011. Journal of
Personal Finance, Volume 10, Issue 1.
8. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, 2017. B h ng niên
năm 2016, Hà Nội, tháng năm 2017.
9. Trung tâm lưu chứng khoán Việt Nam, 2017. áo cáo thường niên năm
2017. Hà Nội, năm 2017.
10. Luật đầu tư ố 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014
11. Nghị định ố 65/2013/NĐ-CP của Ch nh phủ quy định chi tiết một ố điều của
Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật ửa đổi, bổ ung một ố điều của Luật thuế thu
nhập cá nhân.
12. Thông tư ố 111/2013/TT- TC ngày 15/08/2013 về việc “Hướng dẫn thực hiện
Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật ửa đổi, bổ ung một ố điều của Luật thuế thu
nhập cá nhân”
13. TS. Nguyễn Thị Hồng Yến, Ths. Nguyễn Ch ng, Tạp chí Tài chính kỳ 1, số
tháng 3/2017, Kinh nghiệm phát triển dịch vụ của một số ngân hàng n c ngoài.
phat-trien-dich-vu-ngan-hang-106607.html> 14. Tài liệu tham khảo từ các trang web (D liệu trích ngày 15/01/2018): CGLNTLAboutCitigoldVISA> http://www.hsbc.com/about-hsbc/structure-and-network/retail-banking-and-wealth- management PHỤ LỤC 1 1. Personal Financial Summary (Citibank) 2. Financial Documents and Records (ANZ) financial documents. www.usa.gov www.kiplinger.com * current résumé, Social Security card * educational transcripts * birth, marriage, divorce certificates * citizenship, military papers, passport * adoption, custody papers * budget, financial statements * paycheck stubs, W-2 forms * past income tax returns and documents * unused, canceled checks * savings, passbook statements * savings certificates * credit card information, statements * credit contracts * warranties, receipts * owner's manuals * lease or mortgage papers, title deed, property tax info * automobile title and registration * auto registration * auto service records * insurance policies * home inventory * medical information (health history) * broker statements * dividend reports * stock/bond certificates * rare coins, stamps, and collectibles * will * pension,Social Security information PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐÃ THỰC HIỆN PHỎNG VẤN 1. NH1.1: Chị: Nguyễn Mai Khanh – Giám đốc Ban Phát triển ngân hàng bán lẻ Số điện thoại: (04) 22205228 – Ext: 6176 2. NH1.2: Anh: Đặng Anh Quân – Trưởng phòng Chăm c hách hàng và điểm ưu đãi vàng Số điện thoại: (04) 22206719 – Ext: 6167 3. NH1.3: Chị: Phạm Thị Hương Giang – Ph giám đốc trung tâm chăm c hách hàng Số điện thoại: (04) 39749380 – Ext: 8828 4. NH2.1: Anh: Hoàng Ch Sơn – Ph Giám đốc BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa Số điện thoại: (08) 38218812 – Ext: 887 5. NH2.2: Anh: Nguyễn Tiến ng – Giám đốc BIDV - PGD Nguyễn Thiện Thuật Số điện thoại: (08) 38218812 – Ext: 701 6. NH2.3: Chị: Huỳnh Thụy Hoàng Anh – Ph Giám đốc BIDV – PGD Nguyễn Thiện Thuật Số điện thoại: (08) 38218812 – Ext: 704 7. NH2.4: Anh: Phan H u Trí – Kiểm soát viên Phòng Quản lý rủi ro – BIDV Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa Số điện thoại: (08) 38218812 – Ext: 641Name:
Date:
Financial Documents and Records
Purpose: To develop a system for maintaining and storing personal financial documents and records. (pp. 89 - 91)
Instructions: Indicate the location of the following records, and create files for the eight major categories of
Suggested websites: www.bankrate.com
Suggested apps:
Manilla
Computer
File, Online,
Home
Other
File
Safe Deposit Box
(specify)
Item
1.Personal/employment records
2.Money management records
3.Tax records
4.Financial services/Consumer credit records
5.Consumer purchase, housing, and automobile
records
6.Insurance records
7.Investment records
8.Estate planning and retirement