BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------
Trần Thị Thanh Huyền
XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THẠNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------
Trần Thị Thanh Huyền
XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THẠNH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS ĐOÀN NGỌC QUẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ Kinh Tế “Xây dựng hệ thống dự toán
trên cơ sở hoạt động tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
Bình Thạnh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự cố vấn
của Tiến sỹ Đoàn Ngọc Quế.
Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào trong bất
kỳ công trình nào khác. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố
đầy đủ.
Trần Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ................... 5
1.1. Các nội dung về dự toán ..................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về dự toán ................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của dự toán ...................................................................................... 5
1.1.3. Phân loại dự toán ......................................................................................... 8
1.1.3.1. Phân loại theo chức năng ....................................................................... 8
1.1.3.2. Phân loại theo phương pháp lập ........................................................... 12
1.1.3.3. Phân loại theo mức độ phân tích........................................................... 13
1.1.4. Quy trình lập dự toán .............................................................................. 15
1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị ............................................................................... 15
1.1.4.2. Giai đoạn soạn thảo .............................................................................. 16
1.1.4.3. Giai đoạn theo dõi và quản lý ............................................................... 16
1.2. Kỹ thuật phân tích trong lập dự toán ................................................................. 17
1.2.1. Phân tích chí phí cố định và biến đổi .......................................................... 17
1.2.2. Kỹ thuật dự báo .......................................................................................... 21
1.2.3. Đường cong kinh nghiệm ........................................................................... 23
1.3. Kỹ thuật lập dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động ............................................. 24
1.3.1. Khái niệm về dự toán trên cơ sở hoạt động (Activity based Budgeting) ...... 24
1.3.2. Các nguyên tắc liên quan đến ABB ............................................................. 25
1.3.3. Các ưu điểm và nhược điểm của ABB ......................................................... 26
1.3.4. Các bước liên quan đến việc lập TABB ...................................................... 27
Bước 1 – Xem xét toàn bộ chi phí như là biến phí .......................................... 27
Bước 2 – Xác định các hoạt động tại doanh nghiệp ....................................... 28
Bước 3 – Ước tính chi phí nguồn lực định mức theo thời gian ....................... 28
Bước 4 – Tính toán thời gian của từng nguồn lực – hoạt động phục vụ cho từng sản phẩm, dịch vụ hoặc khách hàng ............................................................. 28
Bước 5 – Tính toán tổng chi phí dự toán ........................................................ 29
Bước 6 – Đánh giá nhu cầu nguồn lực tại doanh nghiệp ............................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG DỰ TOÁN TẠI GILIMEX .............. 31
2.1. Tổng quan về GILIMEX .................................................................................. 31
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển ........................................................................ 31
Lịch sử ra đời ............................................................................................. 31
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................... 31
Định hướng phát triển ................................................................................ 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 32
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị tại GILIMEX ............ 33
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 33
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị ............................ 34
2.2.2.1. Chức năng ............................................................................................ 34
2.2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................ 35
2.3. Thực trạng về việc áp dụng hệ thống dự toán tại GILIMEX ............................. 36
2.3.1. Phương pháp lập dự toán và mô hình dự toán áp dụng tại GILIMEX ......... 36
2.3.2. Quá trình lập dự toán ................................................................................. 38
2.3.3. Định mức chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC ............................ 40
2.3.4. Các dự toán đã xây dựng được tại GILIMEX ............................................. 44
2.3.4.1. Dự toán tiêu thụ ................................................................................... 45
2.3.4.2. Dự toán sản xuất .................................................................................. 47
2.3.4.3. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT ................................ 48
2.3.4.4. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................... 50
2.3.4.5. Dự toán chi phí sản xuất chung ............................................................ 51
2.3.4.6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán .................... 52
2.3.4.7. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .............................. 55
2.3.4.8. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 55
2.3.4.9. Dự toán tiền ......................................................................................... 56
2.3.4.10. Dự toán bảng cân đối kế toán ............................................................. 58
2.4. Đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống dự toán đang tồn tại ........................ 60
2.4.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 60
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ............................................................................ 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI GILIMEX ....................................................................... 64
3.1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại công ty GILIMEX ............................................................................................................... 64
3.1.1. Phục vụ cho chức năng hoạch định và kiểm soát của nhà quản trị ............. 64
3.1.2. Phân bổ nguồn lực hợp lý ........................................................................... 65
3.1.3. Gia tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................ 66
3.2. Hoàn thiện Dự toán tiêu thụ và cập nhật Dự toán sản xuất ................................ 66
3.2.1. Dự toán tiêu thụ ......................................................................................... 67
3.2.1.1. Nguyên nhân lựa chọn mô hình mới ..................................................... 67
3.2.1.2. Áp dụng mô hình mới .......................................................................... 67
3.2.2. Cập nhật dự toán sản xuất .......................................................................... 70
3.3. Xây dựng dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động ................................................. 71
3.3.1. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT ......................................... 71
3.3.2. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................... 73
3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất chung .................................................................. 73
3.3.3.1. Xác định các hoạt động ........................................................................ 74
3.3.3.2. Xác định chi phí nguồn lực định mức ................................................... 75
3.3.3.3. Xác định thời gian và chi phí đơn vị từng nguồn lực – hoạt động định mức từng sản phẩm ........................................................................................... 76
3.3.3.4. Xác định chi phí sản xuất chung dự toán .............................................. 80
3.3.3.5.Đánh giá việc sử dụng các nguồn lực .................................................... 81
3.3.4.Cập nhật Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán ........... 82
3.3.5. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................................... 84
3.4. Cập nhật các dự toán tổng hợp ...................................................................... 85
3.4.1. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................... 85
3.4.2. Dự toán tiền ............................................................................................... 85
3.4.3. Dự toán bảng cân đối kế toán ..................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 88
KẾT LUẬN LUẬN VĂN ........................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt ZBB ABB ABC TABB
TABC
TPP
Tên đầy đủ tiếng Việt Dự toán bắt đầu từ số 0 Dự toán trên cơ sở hoạt động Kế toán trên cơ sở hoạt động Dự toán trên cơ sở hoạt động thờ gian Kế toán trên cở hoạt động thời gian Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương
GILIMEX
Tên đầy đủ tiếng Anh Zero-based budgeting Activity-based bugeting Activity-based costing Time-driven activity-based budgeting Time-driven activity based costing Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement
NVLTT NCTT SXC BH&QLDN
Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung Bán hàng và quản lý doanh nghiệp Sản phẩm Giây Đồng
sp s đ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Doanh số qua các năm 2008-2012 (Đvt: đồng) ............................................ 21
Bảng 2.1 Chi tiết định mức giá của nguyên vật liệu cấu thành sp Túi vải nhẹ ............. 40
Bảng 2.2 Định mức tiêu hao NVLTT của sp Túi vải nhẹ ............................................ 41
Bảng 2.3 Định mức giá một giây lao động sp Túi vải nhẹ (Đvt: đồng) ........................ 42
Bảng 2.4 Thời gian cắt may sp Túi vải nhẹ (Đvt: giây) ............................................... 42
Bảng 2.5 Bảng định mức biến phí SXC sp Túi vải nhẹ ............................................... 43
Bảng 2.6 Định mức biến phí cho sp Túi vải nhẹ ......................................................... 43
Bảng 2.7 Định mức biến phí của tất cả các sản phẩm (Đvt: đồng) .............................. 44
Bảng 2.8 Dự toán số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp) ......... 46
Bảng 2.9 Dự toán doanh thu các mặt hàng theo từng quý năm 2014 (Đvt: đồng) ........ 47
Bảng 2.10 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp) ................................................. 48
Bảng 2.11 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng) ......................................... 49
Bảng 2.12 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng) .......................... 50
Bảng 2.13 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014 (Đvt: đồng) ............................... 51
Bảng 2.14 Dự toán chi phí sản xuất chung khả biến 2014 (Đvt: đồng) ........................ 51
Bảng 2.15 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp ................................................... 52
Bảng 2.16 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh (Đvt: đồng) ....................................... 52
Bảng 2.17 Giá thành định mức đơn vị từng sản phẩm ................................................. 53
Bảng 2.18 Dự toán giá vốn hàng bán 2014 (Đvt: đồng) .............................................. 53
Bảng 2.19 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 (Đvt: đồng) .......................................... 54
Bảng 2.20 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 điều chỉnh (Đvt: đồng) ......................... 54
Bảng 2.21 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Đvt: đồng) ..... 55
Bảng 2.22 Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ...................... 56
Bảng 2.23 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng) [1] ........................................................ 57
Bảng 2.24 Dự toán tiền 2014 (Đvt: đồng) ................................................................... 58
Bảng 2.25 Dự toán bảng cân đối kế toán 2014 (Đvt: đồng) ......................................... 59
Bảng 3.1 Số lượng túi đeo chéo qua các năm .............................................................. 68
Bảng 3.2 Kết quả dự báo số lượng tiêu thụ túi đeo chéo ............................................. 69
Bảng 3.3 Số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp) ...................... 69
Bảng 3.4 Dự toán doanh thu từng quý năm 2014 (Đvt: đồng) ..................................... 70
Bảng 3.5 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp) ................................................... 70
Bảng 3.6 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng) ........................................... 71
Bảng 3.7 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng) ........................... 72
Bảng 3.8 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014(Đvt: đồng) .................................. 73
Bảng 3.9 Chi phí cho một đơn vị nguồn lực trên một đơn vị thời gian (đ/s) ................ 76
Bảng 3.10 Thời gian tiếp nhận nguyên phụ liệu cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây) ... 77
Bảng 3.11 Thời gian tiếp chuyển nguyên phụ liệu cho sản xuất của từng loại sản phẩm
(Đvt: giây) .................................................................................................................. 77
Bảng 3.12 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng) ................................ 80
Bảng 3.13 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng) ................................ 81
Bảng 3.14 Giá thành đơn vị định mức ........................................................................ 82
Bảng 3.15 Dự toán giá vốn hàng bán (Đvt: đồng) ....................................................... 83
Bảng 3.16 Dự toán tồn kho cuối kỳ2014(Đvt: đồng) .................................................. 83
Bảng 3.17 Dự toán tồn kho cuối kỳ điều chỉnh 2014(Đvt: đồng) ................................ 84
Bảng 3.18 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp(Đvt: đồng) .................. 84
Bảng 3.19 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ......... 85
Bảng 3.20 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ......... 85
Bảng 3.21 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng) ............................................................. 85
Bảng 3.22 Dự toán tiền (Đvt: đồng) ............................................................................ 86
Bảng 3.23 Dự toán bảng cân đối kế toán (Đvt: đồng) ................................................. 87
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỔ THỊ
Hình 1.1 Chuỗi thời gian thể hiện số lượng khách hàng 20X0-20X3 .......................... 23
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................ 33
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 34
Hình 2.3 Mô hình thông tin từ dưới lên ...................................................................... 37
Hình 2.4 Các dự toán mà Công ty đã xây dựng ........................................................... 45
Hình 3.1 Cơ chế hoạt động của dự toán ...................................................................... 64
Hình 3.2 Số lượng túi đeo chéo quá khứ ..................................................................... 68
Hình 3.3 Ước lượng yếu tố xu thế ............................................................................... 68
Hình 3.4 Dự báo số lượng tiêu thụ .............................................................................. 69
Hình 3.5 Các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất sp ....................................... 74
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ nhiều năm qua, ngành dệt may luôn là ngành có kim ngạch xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam chủ yếu theo hình thức gia công cho nước ngoài hoặc sản
xuất hàng từ nguyên liệu nhập khẩu. Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái
Bình Dương (TPP) đang trong vòng đàm phán cuối cùng, dự kiến sẽ hoàn tất
vào cuối năm 2013 đã đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho ngành dệt may Việt
Nam. Chính vì vậy, hướng phát triển của ngành dệt may trong những năm sắp
tới ngoài việc tập trung vào việc giải quyết vấn đề quy mô và công suất còn phải
tập trung vào việc gia tăng giá trị cho từng sản phẩm.
Trong bối cảnh cạnh đấy, việc lập dự toán cũng trở thành một phần trong
công tác chuẩn bị cho TPP với vai trò dự báo tình hình hoạt động, tình hình sử
dụng nguồn lực của doanh nghiệp. Do đó, công tác dự toán phải đảm bảo tính
liên tục, hợp lý, phục vụ tốt cho lên kế hoạch và kiểm soát nguồn lực của doanh
nghiệp.
Với vai trò là trung tâm cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh
nghiệp, kế toán quản trị tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
Bình Thạnh (GILIMEX) là bộ phận kết nối dữ liệu được cung cấp từ các bộ
phận, lập dự toán tổng hợp và chuyển tải các thông tin kế toán quản trị liên
quan.
Tuy nhiên, hiện nay việc tổ chức vận dụng hệ thống dự toán tại
GILIMEX vẫn còn mang tính truyền thống, chưa hướng đến giá trị thực của
từng ngành hàng, từng hoạt động và từng sản phẩm. Tác giả đã tìm hiểu thực
trạng và nguyên nhân khiến doanh nghiệp chưa thể vận dụng được kế toán quản
trị một cách bài bản và tối ưu trong công tác dự toán. Từ đó, đưa ra các giải
pháp giúp doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống dự toán phù hợp hơn với môi
2
trường cạnh tranh gay gắt trong giai đoạn hiện tại, cụ thể đi sâu vào vấn đề xây
dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đã công bố
Vấn đề dự toán đã được đề cập rất nhiều trong các luận văn Thạc sỹ tại
Việt Nam. Các công trình nghiên cứu tập trung ở việc lập và hoàn thiện dự toán
truyền thống tại các công ty thông qua việc hoàn thiện quy trình và phân công
công việc hoặc các công trình đưa ra các giải pháp chung như hoàn thiện hệ
thống kế toán quản trị tại một doanh nghiệp, trong đó bao gồm việc hoàn thiện
hệ thống dự toán. Cụ thể, luận văn “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại
Công ty phân bón miền Nam” của tác giả Nguyễn Bích Liên (2007) cũng đã đề
cập đến dự toán như là một thành phần của hệ thống kế toán quản trị và đưa ra
giải pháp hoàn thiện hệ thống dự toán truyền thống bằng cách hoàn thiện quy
trình và chuẩn bị các nguồn lực cần thiết để thực hiện dự toán.
Luận văn “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty cổ phần sản xuất
kinh doanh dịch vụ và xuất nhập khẩu quận 1” của Đinh Thị Phương Vy (2007)
cũng đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống dự toán như một phần trong việc
hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại doanh nghiệp bằng việc áp dụng các
nguyên tắc để xây dựng dự toán như: linh hoạt, liên tục và nhất quán việc tuân
thủ quy trình dự toán.
Luận văn “Vận dụng kế toán quản trị vào các trường chuyên nghiệp” của
Dương Thị Cẩm Vân (2007) đã tiếp cận dự toán như là một nội dung mới của kế
toán quản trị cần phải vận dụng tại các trường học chuyên nghiệp.
Một số ít các đề tại đề cập chi tiết hơn về công tác dự toán như luận văn
thạc sỹ quản trị kinh doanh “Hoàn thiện công tác lập dự toán tại viễn thông
Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị Cúc (2011) đã tiếp cận việc hoàn thiện dự
toán theo hướng hoàn thiện mô hình, quy trình và các dự toán có liên quan,
đồng thời hoàn thiện hệ thống đánh giá trách nhiệm các cấp quản lý.
3
Tóm lại, các công trình nghiên cứu trong nước đã đề cập đến việc hoàn
thiện hệ thống dự toán truyền thống với việc thực hiện đúng và đầy đủ các
nguyên tắc lập dự toán, chưa đi sâu vào việc xây dựng một giải pháp hướng đến
việc xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung xây dựng hệ thống
dự toán trên cơ sở hoạt động, ứng dụng tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh
xuất nhập khẩu Bình Thạnh. Vì vậy, luận văn sẽ tập trung vào các mục tiêu
nghiên cứu như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống dự toán bao gồm: các loại
dự toán, các kỹ thuật phân tích trong dự toán và lập dự toán chi phí trên cơ
sở hoạt động.
- Phân tích thực trạng của hệ thống dự toán đang áp dụng tại GILIMEX, đánh
giá ưu điểm và tồn tại của hệ thống hiện tại.
- Đề xuất, kiến nghị giải pháp xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động
tại GILIMEX.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến lý thuyết về dự
toán và dữ liệu về thực trạng của hệ thống dự toán tại doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó, tác giả đã tiến hành phân tích dữ liệu thực tế nhằm đánh giá về mô hình dự
toán doanh nghiệp đang áp dụng và phương pháp cũng như kỹ thuật dự báo phù
hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Cuối cùng, tác giả đã tổng kết dữ liệu và
mô tả dữ liệu bằng số liệu, đồ thị và bảng biểu để thiết lập hệ thống dự toán
ngân sách tại Công ty, đi từ dự toán bộ phận đến dự toán tổng hợp.
4
5. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu hệ thống dự toán tại công ty cổ phần sản xuất
kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh, tập trung vào các bước lập dự toán,
phương pháp lập dự toán, các dự toán đã lập, và tập trung nghiên cứu ở nhà máy
chuyên may các sản phẩm hàng gia dụng để ứng dụng phương pháp lập dự toán
trên cơ sở hoạt động vào thực tiễn doanh nghiệp.
Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập từ dữ liệu
năm 2013 và các số liệu dự báo ước tính trong năm 2014.
6. Bố cục luận văn:
Luận văn bao gồm 84 trang, với các chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống dự toán trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về hệ thống dự toán tại GILIMEX
Chương 3: Các giải pháp nhằm xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở
hoạt động tại GILIMEX
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các nội dung về dự toán
1.1.1. Khái niệm về dự toán
Nhiều học giả trên thế giới định nghĩa về hệ thống dự toán như sau:
Hệ thống dự toán được xem là hệ thống lập kế hoạch, sử dụng, phân bổ và kiểm
soát nguồn lực của doanh nghiệp hiệu quả. Hệ thống này đảm bảo việc thông tin, kết
hợp và kiểm soát các hoạt động trong doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp. (BPP, 2011)
Theo Maher, Stickney và Weil, có thể nói, hệ thống dự toán cũng giống như một “bản vẽ”1 các hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạch định các hoạt
động, phối hợp các hoạt động với nhau, đảm bảo các phương tiện đạt được mục tiêu
của doanh nghiệp và thiết lập các tiêu chuẩn để đo lường kết quả thực hiện. (Maher,
Stickney & Weil, 2012, tr.300).
Dự toán là kế hoạch tài chính cho tương lai và là thành tố quan trọng trong quá
trình lập kế hoạch. Nó giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu và kế hoạch hành động để
đạt được mục tiêu. (Moven, Hansen, Height, Gekas, Mcconomy, 2011)
Như vậy, có thể nói dự toán là hệ thống được duy trì nhằm cân đối nguồn lực
trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu, kiểm soát và đánh giá được
hoạt động trong doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của dự toán
Dự toán là công cụ hữu hiệu của nhà quản trị doanh nghiệp trong việc lập kế
hoạch và kiểm soát, cung cấp thông tin để cải thiện việc ra quyết định, cung cấp tiêu
chuẩn để đánh giá và cải thiện thông tin cũng như gia tăng sự phối hợp giữa các bộ
1 “blueprint”
6
phận trong doanh nghiệp (Moven, Hansen, Height, Gekas, Mcconomy, 2011). Nói một
cách cụ thể nhất, dự toán có các vai trò như sau:
Đảm bảo đạt được mục tiêu công ty
Mục tiêu của công ty có thể được thiết kế cho cả một doanh nghiệp, cho từng
phòng ban hay từng hoạt động trong doanh nghiệp. Mục tiêu được thể hiện trong ngân
sách và cần phải đạt được nó sau một khoản thời gian dự toán.
Đảm bảo kế hoạch được triển khai
Đây được xem là đặc tính quan trọng nhất của hệ thống dự toán. Bởi vì, quá
trình lập kế hoạch tổng quát đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải luôn có cái nhìn
hướng về phía trước, từ đó lên được kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu cho từng
phòng ban, từng hoạt động, từng nhà quản lý cấp trung và dự báo các vấn đề có thể xảy
ra.
Vì vậy, hệ thống cũng đồng thời giúp ngăn ngừa được việc nhà quản lý phụ
thuộc quá nhiều vào các kế hoạch không phù hợp có khả năng ảnh hưởng bất lợi đến
hoạt động của doanh nghiệp.
Đảm bảo tính thông suốt từ ý tưởng đến kế hoạch
Cần thiết phải thiết lập một hệ thống dự toán chính thống để đảm bảo rằng mỗi
thành phần trong kế hoạch nhận biết được họ cần làm gì, trong đó thông tin có thể là
một chiều, từ nhà quản lý xuống nhân viên hoặc cũng có thể là hai chiều.
Gắn kết các hoạt động trong doanh nghiệp lại với nhau đi từ kinh
doanh – kế hoạch – sản xuất – giao hàng
Hoạt động của các phòng ban hay cơ sở khác nhau của một tổ chức cần phải
được kết hợp lại để phát huy tối đa hiệu quả công việc vì mục tiêu chung.
7
Ví dụ về sự gắn kết này như sau: để lên dự toán về lượng nguyên vật liệu cần
mua, phòng mua hàng phải dựa vào dự toán sản xuất và dự toán sản xuất này lại được
xây dựng trên cơ sở dự toán số liệu doanh thu.
Đây là nguyên lý tương đối đơn giản, dễ hiểu, tuy nhiên trong quá trình tác
nghiệp rất khó để đạt được sự kết hợp tốt nhất. Các phòng ban vẫn vì mục tiêu của
phòng ban mình hoặc bản thân các mục tiêu này mâu thuẫn với dự toán chung, chính vì
vậy, các mục tiêu không được kết hợp một cách tối ưu nhất trong việc đạt mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
Cung cấp khung chuẩn để hoạt động cho các trung tâm trách nhiệm
Hệ thống dự toán và kiểm soát yêu cầu trưởng các trung tâm dự toán phải chịu
trách nhiệm trong việc đảm bảo đạt được mục tiêu dự toán trong quá trình hoạt động
dưới sự kiểm tra giám sát của cá nhân người quản lý.
Thiết lập được hệ thống kiểm soát
Có thể nói, dự toán giống như “một cây thước” dùng để “căn ke” những gì mà
doanh nghiệp đã đạt được. Kiểm soát hiệu suất hoạt động bằng cách so sánh giữa dự
toán và kết quả thực tế. Từ đó, tìm ra được nguyên nhân và tiến hành phân tích để tìm
ra các yếu tố có thể kiểm soát và các yếu tố không thể kiểm soát được.
Động viên, khích lệ nhân viên nâng cao hiệu quả hoạt động
Lợi ích và cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên phụ thuộc rất nhiều vào hệ
thống đánh giá kết quả, cung cấp cho người lao động biết được họ đã làm tốt hay
không tốt như thế nào. Việc xác định các yếu tố có thể kiểm soát được ngay từ đầu của
dự toán cùng quy chế thưởng phạt phân minh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc cải
thiện hiệu quả hoạt động.
8
1.1.3. Phân loại dự toán
Hiện tại, có nhiều cách phân loại dự toán như: phân loại dự toán ngân sách theo
chức năng (dự toán hoạt động và dự toán tài chính), phân loại dự toán theo phương
pháp lập (dự toán linh hoạt và dự toán cố định), phân loại theo mức độ phân tích (dự
toán ngân sách từ gốc và dự toán ngân sách cuốn chiếu).
1.1.3.1. Phân loại theo chức năng
Theo Hermanson, Ewards và Ivancevich, hệ thống dự toán tổng (master budget)
bao gồm 2 thành phần: dự toán hoạt động (operating budget) và dự toán tài chính
(financial budget) (Hermanson, Edwards, Ivancevich, 2006).
Dự toán hoạt động (operating budget) thông thường bao gồm 8 dự toán thành
phần có mối liên hệ với nhau để tạo thành kết quả cuối cùng là dự toán kết quả sản
xuất kinh doanh. 8 dự toán thành phần có thể kể ra như sau: dự toán tiêu thụ, dự toán
sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp,
dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, dự
toán kết quả sản xuất kinh doanh.
Dự toán tài chính (financial budget) bao gồm 3 dự toán thành phần: dự toán
dòng tiền, dự toán bảng cân đối kế toán và dự toán vốn của doanh nghiệp.
Dự toán tiêu thụ
Dự toán tiêu thụ là dự toán quan trọng đầu tiên mà doanh nghiệp cần phải lập
trong hệ thống dự toán vì đa phần các dự toán còn lại đều phụ thuộc vào dự toán tiêu
thụ này. Số lượng hàng tiêu thụ dự báo trong năm sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất,
kế hoạch mua và tồn trữ nguyên vật liệu, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch sử dụng
các chi phí chung. (Grossman & Livingstone, 2009).
Dự toán tiêu thụ bắt đầu từ việc dự toán số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
Tại bước đầu tiên của dự toán, số lượng tiêu thụ của năm ngoái được sử dụng và điều
9
chỉnh các yếu tố thị trường, sử dụng mô hình dự báo thích hợp để ước tính sản lượng
bán năm dự toán. Sau khi dự toán phần số lượng, doanh thu dự báo sẽ được tính toán
bằng cách nhân sản lượng với giá bán ước tính.
Dự toán sản xuất
Dự toán sản xuất được lập trên cơ sở xem xét số lượng sản phẩm tiêu thụ và
chính sách hàng tồn kho của doanh nghiệp. Dự toán sản xuất cần phải được thực hiện
một cách kỹ lưỡng, giúp doanh nghiệp chủ động được kế hoạch tồn kho sản phẩm,
tránh tình trạng tồn kho quá nhiều, ứ đọng vốn và phát sinh những chi phí không cần
thiết. Mặt khác, cũng để tránh tình trạng thiếu sản phẩm dẫn đến nhu cầu sản phẩm cần
sản xuất vào năm sau quá lớn, có thể vượt quá năng lực sản xuất của doanh nghiệp
(Hermanson, Ewards & Ivancevich, 2006).
Dự toán chi phí NVLTT
Dự toán chi phí NVLTT bao gồm 2 dự toán con: dự toán nhu cầu NVLTT phục
vụ sản xuất và dự toán mua NVLTT. Trong đó, dự toán được thể hiện vừa bằng số
lượng vừa bằng giá trị.
Dự toán nhu cầu NVLTT phục vụ sản xuất có mối liên hệ với dự toán sản xuất
để đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn trong suốt kỳ hoạt động. Trong khi
đó, dự toán mua NVLTT ước tính số lượng NVLTT mua trong kỳ phục vụ cho nhu cầu
NVLTT cần cho sản xuất và mức tồn trữ hàng tồn kho cho phép. (Warren, Reeve,
Ducha, 2012)
Các thông tin về mức dự trữ hàng tồn kho cho phép sẽ thường căn cứ vào kinh
nghiệm, năng lực tồn trữ của kho và các tính toán về dòng tiền.
Dự toán chi phí NCTT
Dự toán chi phí NCTT phản ánh số giờ lao động cần thiết phục vụ cho việc sản
xuất, đồng thời tính toán giá trị bằng tiền của những tiêu hao này. Dự toán chi phí
10
NCTT cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp thông tin về tình hình sử dụng nguồn
lực lao động trong doanh nghiệp và chi phí tương ứng mà doanh nghiệp phải chuẩn bị
trong giai đoạn sắp tới.
Chi phí NCTT có liên quan mật thiết đến việc cải tiến các quy trình sản xuất vì
nó phản ảnh các định mức về thời gian của lao động trực tiếp, và định mức này phải
liên tục được điều chỉnh và cải tiến trong suốt quá trình sản xuất.
Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán chi phí sản xuất chung tập trung vào ước tính chi phí cho từng khoản
mục chi phí sản xuất chung phục vụ cho kế hoạch sản xuất dự toán. Chi phí sản xuất
chung có thể sẽ khác nhau theo các phương pháp dự toán khác nhau (dự toán truyền
thống và dự toán trên cơ sở hoạt động).
Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp có mối liên hệ mật thiết với
dự toán tiêu thụ. Thông thường, ở mức doanh thu cao thì chi phí bán hàng tương ứng
cũng sẽ cao. Ngược lại, chi phí quản lý doanh nghiệp và các thành phần khác lại ít phụ
thuộc vào doanh số vì phần lớn các thành phần chi phí trong chi phí này là chi phí cố
định.
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán được lập dựa vào các
dự toán như sau: Dự toán chi phí NVLTT, dự toán chi phí NCTT và dự toán chi phí
SXC.
Từ 3 dự toán thành phần, ta có được tổng chi phí phát sinh trong kỳ. Tổng chi
phí phát sinh trong kỳ và số liệu hàng tồn kho đầu kỳ (bao gồm thành phẩm và chi phí
sản xuất dở dang đầu kỳ) chính là nguồn tạo ra hàng tồn kho cuối kỳ (bao gồm thành
phẩm và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ) và giá vốn hàng bán. Vì vậy, tổng chi phí
11
phát sinh cộng số dư đầu kỳ sẽ được phân bổ cho thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá
vốn hàng bán. (Warren, Reeve, Ducha, 2012)
Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính là kết quả cuối cùng của
các dự toán hoạt động. Tổng hợp các thông tin về doanh số, thông tin về giá vốn hàng
bán và các chi phí hoạt động dự toán, ta sẽ tính toán được lãi lỗ từ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải dự báo được doanh thu tài chính, chi phí tài
chính, doanh thu khác và chi phí khác, chi phí thuế TNDN (nếu có) có liên quan đến
doanh nghiệp. Từ đó, tổng hợp ra thành kết quả lợi nhuận ròng trên báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Dự toán tiền
Dự toán thu chi tiền thể hiện dự toán các dòng tiền thu và chi chủ yếu tại doanh
nghiệp, giúp nhà quản trị doanh nghiệp điều tiết mức tiền tồn quỹ hợp lý, tránh tiền
nhàn rỗi hoặc thiếu hụt tiền. Dự toán tiền bao gồm 4 phần chính như sau:
- Phần dòng tiền thu: bao gồm số dư tiền đầu kỳ, tiền thu từ doanh thu bán
hàng và các khoản tiền thu khác.
- Phần dòng tiền chi: bao gồm tất cả các khoản chi tiền có mục đích.
- Phần thặng dư hay thiếu hụt tiền: thể hiện sự khác biệt giữa tiền thu và tiền
chi.
- Phần tài chính: cung cấp thông tin chi tiết về các khoản vay và trả trong kỳ.
Trong đó, ngoài các thông tin về các dự toán có liên quan, doanh nghiệp khi lập
dự toán thu chi tiền cần chú ý đến các thông tin như sau:
- Chính sách tín dụng áp dụng đối với khách hàng và nhà cung cấp
- Việc tài trợ dòng tiền tài chính bằng các khoản vay
12
- Các kế hoạch đầu tư có liên quan như đầu tư tài sản cố định, đầu tư tài chính.
Dự toán bảng cân đối kế toán
Đây là dự toán được lập từ số dư các tài khoản trong quá khứ sau đó điều chỉnh
các ảnh hưởng của các hoạt động hoạch định đến từng tài khoản. Nhiều tài khoản sẽ bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh dự toán và nhiều tài
khoản sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố trong bảng dự toán tiền.
Sự phức tạp của việc lập dự toán bảng cân đối kế toán thể hiện ở việc phải có
những kế hoạch chi tiết, chẳng hạn như kế hoạch thu tiền và số dư tài khoản phải thu,
kế hoạch mua NVLTT, chi tiền và dự báo số dư tài khoản phải trả, số dư tài khoản
hàng tồn kho, những ảnh hưởng chi tiết của chi phí hoạt động lên từng số dư tài khoản
trên bảng cân đối kế toán. (Hermanson, Edwards, Ivancevich, 2006).
1.1.3.2. Phân loại theo phương pháp lập
Dự toán cố định là dự toán không quan tâm đến mức độ hoạt động trong khi đó
dự toán linh hoạt lại được thiết kế linh động đối với từng mức độ hoạt động.
Dự toán cố định (Fixed Budgeting2)
Dự toán cố định là dự toán được thiết kế không phụ thuộc vào số lượng đầu ra
hay doanh số đạt được. Mục đích của dự toán cố định trong giai đoạn lập kế hoạch
chính là thiết lập một mục tiêu tương đối rộng cho công ty. (Warren, Reeve, Ducha,
2012)
Dự toán tổng thể được chuẩn bị ở kỳ dự toán bắt đầu được gọi là dự toán cố
định. Thuật ngữ “cố định” được hiểu là:
- Ngân sách được lập trên cơ sở số lượng sản phẩm sản xuất và số lượng sản
phẩm bán ra dự tính, mà không có bất kỳ kế hoạch nào dự phòng trong
trường hợp có sự khác biệt giữa số lượng thực tế và số lượng dự toán.
2 Static Budget
13
- Khi số lượng sản xuất và số lượng bán thực tế trong giai đoạn dự toán đã đạt
được, dự toán cố định không được điều chỉnh về mức độ hoạt động mới.
Dự toán linh hoạt
Dự toán linh hoạt là dự toán mà có rất nhiều mẫu ứng xử chi phí thiết kế cho
từng sự thay đổi số lượng bán ra. (Grossman & Livingstone, 2009).
Dự toán linh hoạt có được sử dụng theo một trong 2 cách sau:
- Ở giai đoạn lập kế hoạch: Ví dụ, công ty dự tính sẽ bán được 10.000 sản
phẩm trong năm kế tiếp. Dự toán tổng thể (dự toán cố định) sẽ được xây
dựng dựa trên số liệu này. Tuy nhiên, công ty cho rằng doanh số thực tế có
thể cao hơn 12.000 sản phẩm hoặc thấp hơn 8.000 sản phẩm, và vì thế cần
phải lập dự toán linh hoạt, tại các mức doanh số: 8.000, 9.000, 11.000 và
12.000 và đánh giá tất cả các tình huống có thể xảy ra.
- Ở giai đoạn xem xét lại: Vào cuối mỗi tháng hoặc cuối giai đoạn kiểm soát,
kết quả đạt được chính là tình huống thực tế mà dự toán linh hoạt trước đó
đã xây dựng. Vì vậy, có thể nói dự toán linh hoạt là nhân tố quan trong trong
hệ thống dự toán.
1.1.3.3. Phân loại theo mức độ phân tích
Dự toán từ gốc (Dự toán bắt đầu từ số 0: Zero-based Budgeting)
Đây là phương pháp lập dự toán cho từng trung tâm dự toán bắt đầu đi từ con số
0, có nghĩa là từng khoản mục chi phí sau đó sẽ được điều chỉnh toàn diện trong dự
toán của năm sau.
Dự toán từ gốc từ chối việc kế thừa luận điểm của dự toán truyền thống rằng
hoạt động của năm nay sẽ tiếp tục cùng mức độ hoặc cùng số lượng với năm sau, và vì
thế dự toán năm sau có thể được xây dựng dựa trên cơ sở cộng thêm chi phí, chi phí
mở rộng hoặc lạm phát.
14
Trong thực tế, nhà quản lý không lập dự toán bắt đầu từ số 0, mà họ có thể bắt
đầu từ mức độ chi tiêu hiện tại và bắt đầu làm ngược, bằng cách giả sử tình huống loại
bỏ bớt hoạt động hoặc chi phí nào đó của doanh nghiệp. Bằng cách này, toàn bộ các
mục trên dự toán sẽ được xem xét chi phí và lợi ích nhằm lựa chọn những cách thay
thế tốt hơn.
Việc áp dụng ZBB bao gồm 3 bước:
- Bước 1: Xác định các hoạt động tạo ra doanh thu và chi phí
- Bước 2: Đánh giá và xếp hạng từng hoạt động
- Bước 3: Phân bổ nguồn lực
Trong đó, điều quan trọng hơn cả vẫn là việc chúng ta cần phải xây dựng một
thái độ hoài nghi đối với tất cả các khoản mục trong dự toán. Các câu hỏi thường phải
tự đặt ra là: “Hoạt động này có cần thiết hay không? Kết quả là gì nếu hoạt động đó
không được thực hiện? Các chi phí hiện tại đã hợp lý hay chưa? Có phương án nào
thay thế để vẫn đảm bảo chức năng hoạt động của bộ phận? Chi phí hoạt động tốt nhất
nên là bao nhiêu? Chi phí bỏ ra có xứng đáng với lợi ích thu về?” (BPP, 2011, trang
220)
Dự toán cuốn chiếu (Dự toán liên tục: Rolling Budgeting)
Dự toán liên tục là dự toán được cập nhật liên tục bằng cách tiếp tục dự toán cho
các kỳ kế toán tiếp theo sau kỳ kế toán trước đó.
Dự toán liên tục nỗ lực để làm cho các mục tiêu và kế hoạch mang tính thực tế
và chắc chắn hơn, cụ thể là các yếu tố liên quan đến giá, bằng cách rút ngắn thời gian
lập dự toán.
Thay vì lập dự toán tổng hàng năm, doanh nghiệp có thể lập dự toán cho từng
tháng, 2 tháng, 3 tháng hay 4 tháng (tổng cộng 3 đến 6 hoặc thậm chí là 12 dự toán mỗi
năm). Mỗi dự toán sẽ lên kế hoạch cho 12 tháng tiếp theo, do đó, dự toán hiện tại sẽ
15
được nới rộng qua thêm một kỳ nữa khi kỳ hiện tại kết thúc và vì vậy nó có tên là dự
toán liên tục.
Chẳng hạn, dự toán liên tục được lập mỗi 3 tháng một lần, 3 tháng đầu tiên của
dự toán sẽ được chuẩn bị chi tiết nhất và 9 tháng còn lại sẽ ít chi tiết hơn, vì có rất
nhiều những nhân tố không chắc chắn về tương lai. Sau khi 3 tháng đầu tiên kết thúc,
dự toán sẽ tiếp tục được chuẩn bị cho 12 tháng tiếp theo, trong đó 3 tháng đầu sẽ được
lập một cách chi tiết và 9 tháng còn lại sẽ ít chi tiết hơn.
1.1.4. Quy trình lập dự toán
Quá trình lập dự toán trải qua 3 giai đoạn, được trình bày như bên dưới đây:
1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị
Xác định mục tiêu và tập hợp dữ liệu
Trước hết, doanh nghiệp cần xác định mục tiêu của doanh nghiệp là gì? Đó có
phải là mục tiêu khả thi hay không, doanh nghiệp cần phải làm gì để đạt được mục tiêu
này và trong điều kiện kinh tế nhiều biến động, doanh nghiệp có gặp phải những cản
trở gì trong quá trình hoàn thành mục tiêu không.
Mục tiêu trong dự toán thiên về con số, giả sử doanh nghiệp đặt mục tiêu doanh
thu trong năm sắp tới phải đạt mức 1.000 tỷ đồng hoặc tỷ lệ lãi gộp trong năm sau sẽ
tăng lên 40% chẳng hạn. Sau khi chắc chắn về mục tiêu và thể hiện bằng những con số,
với những công cụ dự báo, công ty cũng dễ dàng trả lời được câu hỏi về tính khả thi
của mục tiêu.
Ngoài ra, khi lập dự toán, doanh nghiệp còn phải tiến hành thu thập thông tin
quá khứ, đây là nguồn dữ liệu có ích trong quá trình dự báo kết quả năm tới.
16
Thiết lập mong đợi và đối chiếu mục tiêu và dữ liệu
Trong các trường hợp dự báo, doanh nghiệp cần tiến hành cân đong đo đếm khả
năng xảy ra của các tình huống và kết quả trong các tình huống đó là thế nào, tổng hợp
hai yếu tố này lại ta có giá trị mong đợi và giá trị này cần được đối chiếu với mục tiêu
và dữ liệu ban đầu nhằm so sánh và lưu ý hoặc loại trừ các yếu tố khiến doanh nghiệp
không đạt được mục tiêu hoặc các yếu tố có khả năng giúp doanh nghiệp hoàn thành
xuất sắc mục tiêu đề ra.
Thiết lập giá trị mong đợi thực chất chính là quá trình xem xét các khả năng xảy
ra các tình huống.
1.1.4.2. Giai đoạn soạn thảo
Sau khi xem xét đầy đủ các yếu tố về giá trị mong đợi, mục tiêu và dữ liệu,
doanh nghiệp sẽ tiến hành lập dự toán, trong đó các dự toán được lập như là: dự toán
hoạt động, dự toán vốn và các dự toán về tình hình tài chính và kết quả tài chính của
doanh nghiệp.
Dự toán có thể được lập theo nhiều phương pháp đi từ truyền thống đến dự toán
liên tục và sử dụng nhiều mô hình thông tin khác nhau như: thông tin từ dưới lên hoặc
thông tin từ trên xuống.
1.1.4.3. Giai đoạn theo dõi và quản lý
Theo dõi số liệu thực tế và phân tích chênh lệch
Đây là một bước vô cùng quan trọng trong dự toán vì nó thể hiện việc kiểm soát
dự toán được thực hiện cùng với việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Các số liệu
thực tế cần phải được thu thập một cách đáng tin cậy trước khi tiến hành phân tích các
chênh lệch.
Việc phân tích các chênh lệch giúp tìm ra nguyên nhân, trong đó có các nguyên
nhân tác động đến lượng và những nguyên nhân tác động đến giá trị, giúp nhà quản trị
17
tập trung đúng và giải quyết triệt để các nhân tố cản trở quá trình hoàn thành mục tiêu
của doanh nghiệp. Tại bước phân tích chênh lệch, vai trò kiểm soát của dự toán được
phát huy tối đa.
Điều chỉnh dự toán, mong đợi và mục tiêu
Đây là bước được tiến hành sau khi phân tích chênh lệch, nếu xét thấy có quá
nhiều nhân tố gây nên sự khác biệt mà doanh nghiệp không thể tránh khỏi trong các kỳ
sắp tới thì buộc lòng doanh nghiệp phải tiến hành điều chỉnh dự toán, cả giá trị mong
đợi và thậm chí là cả mục tiêu.
Có như vậy, dự toán mới phản ánh tốt hơn những gì sắp diễn ra mà còn giúp thể
hiện tốt hơn những gì mà doanh nghiệp đã đạt được sau quá trình kinh tế trước đó.
Đây là bước mà thông thường nhóm lập dự toán cần phải tham mưu cho nhà
quản lý sau khi có được kết quả của việc phân tích chênh lệch.
Xác định lại mục tiêu
Bước sang kỳ hoạt động sắp tới, doanh nghiệp lại tiến hành quy trình dự toán
bắt đầu từ việc xác định mục tiêu.
Trong trường hợp, mục tiêu không khác nhiều so với kỳ hoạt động trước đó,
doanh nghiệp có thể nguyên không điều chỉnh. Tuy nhiên, trong trường hợp mục tiêu,
nhiệm vụ của ban điều hành trong giai đoạn có những đột phá nhất định thì bắt buộc
nhà quản trị, các phòng ban cần phải xác định lại mục tiêu.
1.2. Kỹ thuật phân tích trong lập dự toán
1.2.1. Phân tích chí phí cố định và biến đổi
Hai phương pháp quan trọng trong việc phân tích định phí và biến phí là:
phương pháp cực tiểu – cực đại và phương pháp hồi quy tuyến tính.
18
Phương pháp cực tiểu – cực đại
Phương pháp này dùng để xác định định phí và các thành phần biến đổi trong
chi phí, gọi là chi phí hỗn hợp. Các bước để áp dụng phương pháp cực tiểu, cực đại có
thể được tóm tắt như sau:
Bước 1: Xem xét chi phí của các giai đoạn trước tại mức hoạt động cao
nhất và thấp nhất
Bước 2: Nếu có lạm phát, thì chúng ta tiến hành điều chỉnh bằng cách
tăng hoặc giảm các chi phí này
Bước 3: Xác định các yếu tố sau đây
- Tổng chi phí tại mức hoạt động cao nhất
- Tổng chi phí tại mức hoạt động thấp nhất
- Tổng số lượng sản phẩm tại mức hoạt động cao nhất
- Tổng số lượng sản phẩm tại mức hoạt động thấp nhất
Bước 4: Tính toán chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
(Tổng CP tại mức hoạt động cao nhất - Tổng CP tại mức hoạt động thấp nhất)
(Tổng SLSP tại mức hoạt động cao nhất - Tổng SLSP tại mức hoạt động thấp nhất)
Bước 5: Chi phí cố định có thể được xác định như sau:
Tổng CP tại mức hoạt động cao nhất – (Tổng SLSP tại mức hoạt động cao nhất x Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm)
Phương pháp cực tiểu – cực đại là một phương pháp tương đối đơn giản và dễ
sử dụng để xác định định phí và biến phí. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có một số
hạn chế nhất định:
19
Phương pháp này chỉ quan tâm đến số lượng liên quan đến mức độ hoạt
động cao nhất và thấp nhất, không hề quan tâm đến các thông tin có khả
năng đại diện rất tốt cho tất cả các mức độ hoạt động
Các ước tính về chi phí có thể trở nên không chính xác khi giả định rằng
mối liên hệ giữa mức độ hoạt động và chi phí là bất biến
Ước tính dựa trên thông tin quá khứ và trong thực tế các điều kiện có thể
thay đổi
Phương pháp hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy tuyến tính là một phương pháp thống kê ước lượng chi phí, sử
dụng dữ liệu quá khứ từ một số các kỳ kế toán trước. Mối quan hệ tuyến tính giữa chi
phí và mức độ hoạt động có thể được thể hiện dưới dạng một phương trình có dạng
tổng quát y = a + bx
Trong đó:
y = tổng chi phí
x = mức độ hoạt động
a = chi phí cố định
b = chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
Đồ thị của phương trình tuyến tính là một đường thẳng và được xác định bởi hai
yếu tố: độ dốc của đường thẳng (b) và giao điểm với trục y (a)
Trong đó: b = (y2 - y1) / (x2 - x1) trong đó (x1, y1), (x2, y2) là hai điểm
trên đường thẳng
Điều kiện cần áp dụng khi phân tích hồi quy tuyến tính để ước tính chi phí:
-
Hàm chi phí tuyến tính nên được giả định. Giả định này có thể được
kiểm tra bằng các biện pháp đo lường độ tin cậy, chẳng hạn như hệ số
tương quan và hệ số xác định (phải được hợp lý gần bằng 1).
20
- Khi tính toán một đường thẳng phù hợp nhất, sẽ có một loạt các giá trị
cho x. Tùy thuộc vào mức độ tương quan giữa x và y, chúng ta có thể
ước tính một đường thẳng phù hợp nhất để dự báo giá trị của y.
- Các dữ liệu quá khứ cho chi phí và đầu ra phải được điều chỉnh đến một
mức giá chung (để tránh sự khác biệt chi phí do lạm phát gây ra) và các
dữ liệu quá khứ phải thể hiện được kỹ thuật hiện tại, mức độ hiệu quả
hiện tại và hoạt động hiện tại.
- Dữ liệu quá khứ cần phải được ghi chép chính xác để chi phí biến đổi là
khớp đúng với các mặt hàng được sản xuất hoặc bán, và chi phí cố định
khớp đúng với khoảng thời gian có liên quan.
- Quản lý phải tự tin rằng điều kiện đã tồn tại trong quá khứ sẽ tiếp tục
trong tương lai hoặc sửa đổi dự toán chi phí sản xuất bằng cách phân tích
hồi quy tuyến tính để cho phép thay đổi dự kiến trong tương lai.
- Giống như bất kỳ quá trình dự báo nào, số lượng dữ liệu có sẵn là rất
quan trọng. Ngay cả khi tương quan là cao, nếu chúng ta có ít hơn mười
cặp dữ liệu thì phải coi một dự báo bất kỳ là không đáng tin cậy.
- Phải được giả định rằng giá trị của một biến (y), có thể dự đoán hoặc ước
tính từ giá trị của một biến khác (x).
Phương pháp đồ thị phân tán
Đây cũng là phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp (chi phí cố định và chi phí
biến đổi) thông qua việc quan sát và dùng đồ thị biểu diễn tất cả các điểm với chi phí
và mức độ hoạt động tương ứng trên một đồ thị, sau đó, kẻ một một đường thẳng sao
cho nó đi qua nhiều điểm nhất.
Đường thẳng biểu diễn đặc trưng nhất về chi phí hỗn hợp ở các mức độ hoạt
động khác nhau. Đường thẳng này cắt trục tung ở một điểm nào thì điểm đó sẽ là định
21
phí. Nhược điểm của phương pháp này là đường thẳng chi phí được vẽ từ sự suy luận
trực quan nên được xem gần như là chủ quan.
1.2.2. Kỹ thuật dự báo
Kỹ thuật dự báo là những ước lượng dựa trên các phương pháp: Sự phán đoán
và kinh nghiệm, Mô hình tăng trưởng trung bình đơn giản, và Chuỗi thời gian.
Trong đó, Sự phán đoán và kinh nghiệm chính là những ước tính có thể dễ dàng thu
thập được qua những đánh giá và nhận xét của các nhân viên kinh doanh. Mô hình tăng
trưởng trung bình đơn giản và Chuỗi thời gian là hai phương pháp định lượng được
phản ánh như sau:
Mô hình tăng trưởng trung bình đơn giản
Là một công cụ dùng để dự báo, trung bình đơn giản dùng để dự báo tỷ lệ tăng
trưởng thông qua phân tích về sự tăng trưởng qua các năm.
Ví dụ: Doanh số qua các năm như Bảng 1.1
Bảng 1.1 Doanh số qua các năm 2008-2012 (Đvt: đồng)
Năm 2008 2009
Doanh số (đồng) 150.000.000.000 192.000.000.000
2010 2011
206.000.000.000 245.000.000.000
2012
262.350.000.000
Gọi g là tốc độ tăng trưởng từ 2008-2012. Ta có:
(1+g)4 = Doanh thu 2012 / Doanh thu 2008 = 262,35tỷ đồng / 150 tỷ đồng
Suy ra: g = 15%, đây chính là tốc độ tăng trưởng dùng để dự báo cho năm 2013
22
Phương pháp chuỗi thời gian
Một chuỗi thời gian bao gồm 4 nhân tố: xu hướng, biến động thời vụ, biến
động chu kỳ và biến động ngẫu nhiên, được biểu diễn qua công thức theo 2 mô hình
(Nguyễn Trọng Hoài, Phùng Thanh Bình, Nguyễn Khánh Duy, 2009)
Mô hình nhân tính: Y = T x S x C x R.
Mô hình cộng tính: Y = T + S + C + R.
Trong đó: Y = chuỗi thời gian thực tế
T = chuỗi xu hướng
S = biến động thời vụ
C = biến động chu kỳ
R = biến động ngẫu nhiên
Xu hướng là sự chuyển động dài hạn cơ bản theo thời gian trong các giá trị của
dữ liệu được ghi chép.
Biến động thời vụ là những biến động ngắn hạn trong những giá trị được ghi
lại, do hoàn cảnh khác nhau mà ảnh hưởng đến kết quả tại thời những điểm khác nhau
trong năm, vào những ngày khác nhau trong tuần, vào các thời điểm khác nhau trong
ngày.
Ví dụ: Đồ thị biểu hiện biến động thời vụ của lượng khách hàng của một công ty
du lịch lữ hành trong 4 năm như sau:
23
Hình 1.1 Chuỗi thời gian thể hiện số lượng khách hàng 20X0-20X34
Biến động chu kỳ là sự thay đổi trung hạn trong các kết quả do các tình huống
lặp lại trong chu kỳ. Trong kinh doanh, chênh lệch chu kỳ thường liên kết với chu kỳ
kinh tế. Chu kỳ kinh tế có thể kéo dài một vài năm. Do đó, biến động chu kỳ dài hạn
hơn so với biến động thời vụ.
Trong thực tế một chuỗi thời gian có thể kết hợp tất cả trong bốn nhân tố nói
trên. Tuy nhiên, để thực hiện dự báo chính xác, bốn tính năng thường phải được cô lập.
Nhằm cố gắng loại bỏ những biến động thời vụ (hoặc chu kỳ) từ một chuỗi thời
gian, ta sử dụng phương pháp Trung bình động. Phương pháp này được thực hiện bởi
một quá trình của việc trung bình các khoảng dữ liệu, để lại một tập hợp các con số đại
diện cho xu hướng này.
1.2.3. Đường cong kinh nghiệm
Đường cong kinh nghiệm có thể được áp dụng để dự báo thời gian sản xuất và
chi phí nhân công trực tiếp trong các trường hợp nhất định.
4 Đồ thị được trích từ BPP, Performance Management, 2011, trang 244
24
Lý thuyết về đường cong kinh nghiệm được giải thích như sau: khi một người
công nhân bắt đầu những công việc có tính chất lặp đi lặp lại và tốc độ công việc
không phụ thuộc vào hiệu suất của máy móc thiết bị thì người công nhân dĩ nhiên sẽ
trở nên tự tin và am hiểu hơn về công việc của mình và vì thế công nhân sẽ làm việc
hiệu quả và nhanh hơn.
Tuy nhiên, đến cuối cùng, khi kinh nghiệm không thể tiếp thu thêm nữa thì ta
nói rằng đường cong kinh nghiệm sẽ đứng yên tại điểm này.
Đường cong kinh nghiệm sử dụng để:
- Tính toán chi phí biên của một sản phẩm
- Chào giá cho khách hàng trong trường hợp giá được chào theo kiểu chi
phí cộng lợi nhuận. Sự nhận biết về sự tồn tại của đường cong kinh
nghiệm có nhiều khả năng sẽ được đánh giá cao bởi khách hàng
- Lập dự toán sản xuất thực tế hơn và kế hoạch sản xuất hiệu quả hơn
- Sử dụng trong việc kiểm soát chi phí
1.3. Kỹ thuật lập dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động
1.3.1. Khái niệm về dự toán trên cơ sở hoạt động (Activity based Budgeting)
Dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động có thể được áp dụng tại các doanh nghiệp
đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
- Sản phẩm được sản xuất có sự đa dạng về chủng loại, mẫu mã, phức tạp
về kỹ thuật. Quy trình chế tạo sản phẩm đòi hỏi phải có sự kết hợp nhiều
giai đoạn công nghệ, nhiều hoạt động.
- Chi phí sản xuất chung chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản
xuất và ngày càng có xu hướng tăng lên.
-
Tính không chính xác của mô hình mà doanh nghiệp đang áp dụng khá
lớn làm cho thông tin được cung cấp ít có tác dụng đối với các quản trị
trong việc ra quyết định.
25
Trong đó, ta có 2 kỹ thuật là dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động truyền thống
(ABB) và dự toán chi phí trên cơ hoạt động thời gian (TABB). Sự khác nhau giữa hai
phương pháp này chính là cách thức tiến hành và tiêu thức phân bổ được lựa chọn. Nếu
như ABB đi từ việc ước tính chi phí của nguồn lực định mức, phân bổ chi phí này vào
trong các hoạt động và phân bổ chi phí hoạt động cho từng đối tượng giá thành thì mô
hình TABB sẽ đi trực tiếp từ việc phân bổ chi phí nguồn lực ước tính vào từng đối
tượng giá thành của doanh nghiệp. (Kaplan & Anderson, 2008)
Dự toán trên cơ sở hoạt động (ABB) là công cụ hoạch định và kiểm soát hiệu
quả hơn dự toán theo phương pháp truyền thống – dự toán theo chức năng chi phí. Đây
còn là dự toán có thể sử dụng để tiến tới việc cắt giảm chi phí thông qua việc cắt giảm
các hoạt động không cần thiết và nâng cao hiệu quả của các hoạt động cần thiết.
(Hansen & Moven, 2007).
ABB bao gồm việc định nghĩa các hoạt động dưới những con số cho mỗi hoạt
động và sử dụng mức độ hoạt động để quyết định phân bổ bao nhiêu nguồn lực và các
hoạt động được kiểm soát như thế nào thông qua việc phân tích chênh lệch trên dự
toán.
Để thực thi được ABB, nhìn chung các doanh nghiệp cần phải quản lý tốt hơn
nữa cách ứng xử của chi phí và các trung tâm chi phí được đã được xác định. Ví dụ,
trong hệ thống dự toán truyền thống, nhà quản trị sẽ trở nên có trách nhiệm hơn với
những hoạt động và các tiêu thức phân bổ có liên quan.
1.3.2. Các nguyên tắc liên quan đến ABB
ABB được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
- Các hoạt động trong ABB phải là các hoạt động phát sinh chi phí, được phân
loại với mục tiêu kiểm soát nguyên nhân gây ra chi phí hơn là bản chất của
những chi phí này. Trong dài hạn, việc phân loại chính xác sẽ giúp doanh
26
nghiệp hiểu rõ từng loại chi phí và kiểm soát tốt hơn từng hoạt động phát
sinh chi phí.
- Không phải tất cả các hoạt động đều tạo ra giá trị tăng thêm, vì vậy, các hoạt
động còn phải được xem xét và chia tách dựa vào khả năng tạo ra giá trị tăng
thêm của nó.
- Hầu hết hoạt động của các phòng ban đều phát sinh chi phí và kể cả các
quyết định nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà quản lý đều được vào trong
ngân sách của từng phòng ban.
- Các phương pháp đo lường truyền thống không thể hoàn tất được mục tiêu
cải tiến liên tục, do đó, các phương pháp khác tập trung đến nguyên nhân
của chi phí, chất lượng của hoạt động được thực hiện và phản ứng với những
sự thay đổi.
1.3.3. Các ưu điểm và nhược điểm của ABB
ABB cũng có những ưu và nhược điểm được kể ra như sau:
Ưu điểm
- ABB như là một lý thuyết hoàn thiện và đóng góp tất cả những đặc tính tích
cực vào trong kế toán quản trị, ZBB và quản lý tổng chất lượng.
- Mức độ hoạt động khác nhau sẽ cung cấp nền cho gói hoạt động căn bản và
gói hoạt động tăng thêm của ZBB.
- Đảm bảo chiến lược chung của doanh nghiệp và những sự thay đổi trong
chiến lược chung sẽ được xem xét trong ABB, vì ABB quản trị doanh
nghiệp dưới góc độ tổng hòa các nhân tố có liên quan.
- Các nhân tố chính dẫn đến thành công sẽ được xác định và tất cả các hoạt
động sẽ được điều khiển để hướng tới các nhân tố này.
27
- ABB tập trung đối với toàn bộ hoạt động, không phải với bất cứ một phần
riêng biệt nào, vì vậy có nhiều khả năng hoạt động của doanh nghiệp sẽ đi
đúng ngay từ đầu.
Nhược điểm
- Tốn nhiều thời gian, công sức trong việc lập dự toán đối với doanh nghiệp
phức tạp có nhiều đơn vị phát sinh chi phí.
- Khó xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cho từng hoạt động, vì thế khó xác định
trách nhiệm để thực hiện của những hoạt động đó.
- ABB chỉ thích hợp cho doanh nghiệp đã áp dụng hệ thống ABC.
- ABB không thích hợp cho những doanh nghiệp có tỷ lệ chi phí cố định đáng
kể.
1.3.4. Các bước liên quan đến việc lập TABB
Cụ thể, các bước liên quan đến TABB được trình bày như sau:
Bước 1 – Xem xét toàn bộ chi phí như là biến phí
Doanh nghiệp thường xem các nguồn lực tại doanh nghiệp mình bao gồm: nhân
công, máy móc thiết bị, nhà xưởng, v.v như là những nguồn lực cố định phát sinh chi
phí cho dù doanh nghiệp có sử dụng các nguồn lực này hay không. Đây là góc nhìn của
kế toán truyền thống và cũng chính là góc nhìn của hệ thống dự toán truyền thống.
Thực ra, doanh nghiệp hoàn toàn có thể xem tất cả các chi phí nguồn lực đều là chi phí
biến đổi và nó phụ thuộc vào mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Trong trường hợp
đó, ta có thể tính toán lại nhu cầu sử dụng các nguồn lực nhằm xem xét các nguồn lực
dư thừa hoặc thiếu hụt tại doanh nghiệp.
Vì vậy, có thể nói bước đầu tiên trong TABB là cần phải xem tất cả các chi phí
đều là biến phí. Các bước tiếp theo đều liên quan đến việc xây dựng mô hình TABC
dựa vào kinh nghiệm gần nhất bao gồm:
28
Bước 2 – Xác định các hoạt động tại doanh nghiệp
Có thể nói, quá trình xây dựng TABB chính thức được bắt đầu bằng việc phân
tích quá trình sản xuất tại doanh nghiệp thành hệ thống các hoạt động tạo ra sản phẩm.
Các hoạt động thông thường sẽ được chia nhỏ theo trình tự thời gian tạo ra sản phẩm
hoặc nhóm lại theo các trung tâm hoạt động, trung tâm chi phí.
Các hoạt động được xác định, phân loại đúng và đầy đủ sẽ giúp doanh nghiệp
dự báo chính xác chi phí trong tương lai. Ngoài ra, việc xác định các hoạt động này là
rất quan trọng vì các hoạt động đã được xác định sẽ liên kết với việc phân tích nguồn
lực sử dụng để tiến hành dự báo chi phí nguồn lực liên quan đến hoạt động.
Bước 3 – Ước tính chi phí nguồn lực định mức theo thời gian
Cũng tương tự như ABB, việc ước tính chi phí cho từng đơn vị nguồn lực trong
TABB cũng sẽ được thực hiện dựa vào kinh nghiệm sử dụng nguồn lực trong quá khứ,
chẳng hạn muốn ước tính chi phí của nguồn lực nhân viên kho định mức cho một đơn
vị thời gian, ta sẽ lấy chi phí lương quá khứ của nhân viên kho trong năm chia cho tổng
thời gian hữu ích nguồn lực này làm việc trong năm.
Tùy vào tình hình thực tế mà chi phí nguồn lực định mức này có thể được điều
chỉnh tăng hoặc giảm so với quá khứ.
Bước 4 – Tính toán thời gian của từng nguồn lực – hoạt động phục vụ
cho từng sản phẩm, dịch vụ hoặc khách hàng
Đây chính là điểm khác biệt giữa TABB và ABB. Như chúng ta đã biết, hệ
thống ABB đòi hỏi phải sử dụng các các tiêu thức phân bổ như là: số giờ chạy máy, số
lượng đơn đặt hàng nhà cung cấp, số lượng yêu cầu mua hàng từ khách hàng, v.v. với
giả định các hoạt động này tiêu hao cùng một lượng thời gian như nhau.
Trong TABB, người ta phải tiến hành dự báo thời gian cần thiết từng nguồn lực
phục vụ cho từng đối tượng giá thành, thời gian định mức này chính là dùng để thay
thế các tiêu thức phân bổ nguồn lực khác cho từng hoạt động truyền thống.
29
Bước 5 – Tính toán tổng chi phí dự toán
Căn cứ vào số lượng sản phẩm sản xuất tương ứng mức độ hoạt động tại doanh
nghiệp, ta tính toán được tổng nguồn lực cần thiết, đồng thời áp với định mức chi phí
nguồn lực, ta sẽ tính toán được tổng chi phí dự toán.
Chi phí dự toán sau khi tính toán sẽ mặc nhiên trở thành chi phí biến đổi phân
bổ trực tiếp cho từng đối tượng giá thành – sản phẩm. Giá thành định mức và mức lợi
nhuận định mức trên từng đơn vị sản phẩm theo đó cũng thay đổi so với phương pháp
lập dự toán truyền thống khi chi phí sản xuất được phân bổ theo chi phí biến đổi.
Bước 6 – Đánh giá nhu cầu nguồn lực tại doanh nghiệp
Các nguồn lực được sử dụng phục vụ cho từng hoạt động tương ứng với số
lượng sản phẩm sản xuất ra phải được thống kê lại và so sánh với nguồn lực hiện có tại
doanh nghiệp để biết được sự thiếu hụt hay dư thừa nguồn lực.
30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Dự toán là một trong những nội dung cơ bản của kế toán quản trị nhằm phục vụ
cho việc ra quyết định liên quan đến tình hình hiện tại và các chiến lược trong tương lai
của nhà quản trị doanh nghiệp. Dự toán không chỉ là công cụ lập kế hoạch mà còn là
công cụ kiểm soát hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp.
Có thể nói, trong các phương pháp lập dự toán, phương pháp lập dự toán trên cơ
sở hoạt động tuy không mới nhưng là phương pháp tối ưu và phù hợp với loại hình
doanh nghiệp sản xuất, nơi mà việc đánh giá trách nhiệm của nhà quản trị ở từng khu
vực chủ yếu dựa vào các trung tâm chi phí tương ứng với các trung tâm trách nhiệm và
tương ứng các hoạt động tạo ra giá trị thặng dư của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nói cho cùng để áp dụng được hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt
động, doanh nghiệp cần phải xây dựng một hệ thống kế toán trên cơ sở hoạt động, nơi
mà các hoạt động được gắn kết với các nguồn lực của doanh nghiệp.
Việc nắm rõ các hình thức dự toán và các kỹ thuật phân tích định lượng trong
việc lập dự toán cũng như quá trình xây dựng dự toán, đặc biệt là dự toán trên cơ sở
hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp có căn cứ để so sánh với thực trạng mà mình đang áp
dụng đồng thời linh hoạt tìm ra giải pháp để hệ thống dự toán phản ánh đúng nhất bản
chất của từng hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có cơ sở để phân bổ nguồn lực hợp lý,
kiểm soát và đánh giá việc sử dụng nguồn lực.
31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG DỰ TOÁN TẠI GILIMEX
2.1. Tổng quan về GILIMEX
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển
Lịch sử ra đời
Tiền thân của Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình
Thạnh (GILIMEX) là Công ty Cung ứng hàng xuất khẩu quận Bình Thạnh được thành
lập từ năm 1982 theo Quyết định số 39/QĐUB ngày 19/3/1982 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh.
Thực hiện chủ trương cổ phần hoá của Nhà nước, tháng 11/2000, Công ty Cổ
phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh được thành lập, theo Quyết
định số 134/2000/QĐTTg của Thủ tướng ban hành ngày 24/11/2000, với vốn điều lệ
ban đầu là 12 tỷ đồng. Tháng 8/2001: Công ty nâng vốn điều lệ lên thành 17 tỷ đồng
Việt Nam.
Công ty bắt đầu niêm yết với mã GIL ngày 02/01/2002 trên sàn giao dịch chứng
khoán TP Hồ Chí Minh. Đến 31/12/2012, vốn điều lệ của Công ty là 139,2 tỷ đồng.
Tổng số lao động của công ty hiện nay là khoảng 2.000 người. Ngành nghề kinh doanh
chính: Sản xuất và kinh doanh hàng gia dụng, sản phẩm may mặc và cho thuê văn
phòng. Địa bàn kinh doanh: Thị trường xuất khẩu chủ yếu là châu Âu, Mỹ, Nhật Bản
và cho thuê cao ốc tại TP. Hồ Chí Minh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Với hơn 30 năm hình thành và phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty liên tục phát triển song song với quá trình mở rộng quy mô đầu tư, xây dựng
nhà xưởng mới với hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của khách hàng.
Doanh thu xuất khẩu trực tiếp từ 2 triệu USD trong những năm đầu thành lập đã lên
đến 43,3 triệu USD trong năm 2012, với thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
32
Tuy nhiên, với những biến động không ngừng của môi trường kinh doanh như
hiện nay như: giá cả nguyên vật liệu, dịch vụ đầu vào tăng mạnh, chi phí lãi vay gia
tăng, Công ty đã xây dựng định hướng phát triển theo hướng đa dạng hóa ngành nghề
kinh doanh và mô hình quản lý tập trung, nhằm giảm thiểu rủi ro và tiết giảm chi phí.
Định hướng phát triển
Đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh với mục tiêu trở thành nhà sản xuất và cung
cấp hàng đầu các sản phẩm gia dụng tại Việt Nam, phục vụ cho nhu cầu tối thiểu của
cuộc sống con người.
Công ty định hướng hoạt động trong 5 nhóm ngành nghề chính: Hàng gia dụng
xuất khẩu, hàng may mặc thời trang, đèn và kim loại, dược phẩm và bệnh viện, lương
thực và thực phẩm.
Xây dựng và phát triển hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty tại thị trường
nội địa. Tiếp tục nghiên cứu và đầu tư các dự án đang triển khai, các dự án tiềm năng
khác nhằm khai thác hết thế mạnh hiện có của GILIMEX.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Công ty hiện đang áp dụng mô hình tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức
năng. Lợi ích của việc áp dụng mô hình này là: tập trung được sức mạnh tài chính, tập
trung sức mạnh trong việc đàm phán với khách hàng và nhà cung cấp và tinh giảm bộ
máy để tận dụng nguồn lực và tiết kiệm chi phí.
33
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được mô tả như Hình 2.1
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN ĐIỀU HÀNH
SẢN XUẤT KẾ HOẠCH MUA HÀNG KINH DOANH HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU PT QUY CHUẨN CHẤT LƯỢNG
CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT CỦA GILIMEX
CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÀNG GIA DỤNG CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÀNG MAY MẶC CÁC NHÀ MÁY BÓNG ĐÈN VÀ KIM LOẠI CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị tại GILIMEX
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức tốt bộ máy kế toán là tiền đề và cũng là công cụ quan trọng phục vụ
việc quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định
được tầm quan trọng đó, Công ty đã rất chú trọng việc tổ chức công tác kế toán và đã
lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung để phù hợp với đặc điểm tổ chức
và quy mô sản xuất kinh doanh của mình. Hình thức này giúp ích cho việc chỉ đạo
nghiệp vụ và đảm bảo tính chặt chẽ trong toàn bộ công tác kế toán. Tuy nhiên, chức
năng kế toán quản trị đang được kiêm nhiệm bởi một số nhân viên trong bộ máy kế
toán.
34
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được mô tả như hình dưới đây
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG CÁC CÔNG TY CON
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN VẬT TƯ
KẾ TOÁN KHO
THỦ QUỸ
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị
2.2.2.1. Chức năng
Tham mưu cho Ban giám đốc trong hệ thống quản lý các lĩnh vực về tài chính,
kế toán, kiểm soát nội bộ, quản lý tài sản, kiểm soát chi phí hoạt động, quản lý vốn, tổ
chức quản lý, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn hệ thống, đào tạo và chuyển giao, các
công việc khác theo yêu cầu Ban giám đốc.
Trong đó, chức năng của kế toán quản trị được hiểu là:
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch: Việc lập kế hoạch trong
Công ty phụ thuộc vào 2 yếu tố là mục tiêu hoạt động của Công ty và dự
toán ngân sách. Do đó, kế toán quản trị phải cung cấp thông tin liên quan
đến từng hoạt động về chi phí, doanh thu, hiệu quả công việc cho nhà quản
trị để lập kế hoạch trong tương lai nhằm phát triển Công ty.
35
- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức điều hành hoạt động: Kế toán quản
trị phải tổ chức ghi chép, xử lý thông tin, sắp xếp thông tin phù hợp cho từng
tình huống khác nhau để nhà quản trị xem xét ra quyết định đúng đắn nhất
trong quá trình điều hành hoạt động.
- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát: Để giúp nhà quản trị có thể
kiểm soát được hoạt động, kế toán quản trị sẽ cung cấp những báo cáo thực
hiện và đánh giá thực hiện thông qua việc so sánh với dự toán.
- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: cung cấp thông tin linh hoạt,
kịp thời cho nhà quản trị để ra các quyết định thích hợp.
2.2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ
- Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, năm năm và dài hạn.
- Tổ chức, chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của Công ty theo chế
độ, chính sách, pháp luật Nhà nước, theo Điều kệ tổ chức và hoạt động, quy
chế tài chính.
- Thực hiện công tác tài chính và kế toán quản trị.
- Kiểm soát kế toán tài chính Công ty và các Công ty thành viên.
- Thống kê các nguồn lực của Công ty với mục đích kiểm soát và nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
- Kiểm soát và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ
nhằm điều chỉnh các hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra.
- Lập dự toán ngân sách: Đây là công cụ quan trọng phục vụ cho việc hoạch
định và kiểm soát.
36
Quyền hạn
- Được quyền yêu cầu các đơn vị trong công ty phối hợp và làm việc với cơ
quan nhà nước có liên quan để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của
mình.
- Được quyền tham gia góp ý kiến và đề xuất các giải pháp thực hiện cho các
bộ phận của các công ty trong hệ thống.
- Được quyền bố trí , đề bạt , khen thưởng và kỷ luật CBCNV trong bộ phận
- Được quyền từ chối thực hiện những nhiệm vụ do lãnh đạo giao nhưng
không phù hợp với quy định pháp luật và quy trình thực hiện công việc đó.
- Kiểm tra và đánh giá (báo trước hoặc không báo trước) các bộ phận liên
quan, các nhà máy trực thuộc
- Đề nghị các đơn vị bộ phận và các nhà máy trực thuộc cung cấp thông tin
phục vụ báo cáo, phân tích và cải tiến hệ thống tài chính kế toán.
2.3. Thực trạng về việc áp dụng hệ thống dự toán tại GILIMEX
2.3.1. Phương pháp lập dự toán và mô hình dự toán áp dụng tại GILIMEX
GILIMEX là một trong những doanh nghiệp niêm yết rất sớm trên Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy, nhằm đáp ứng tính cạnh tranh của
doanh nghiệp, GILIMEX đã xây dựng hệ thống dự toán hoạt động và dự toán tài chính
và lập dự toán theo phương pháp cố định với mô hình thông tin từ dưới lên.
Với phương pháp lập dự toán cố định
Với phương pháp lập dự toán cố định, GILIMEX đã xây dựng đầy đủ các dự
toán hoạt động và dự toán tài chính phục vụ cho công tác hoạch định của doanh
nghiệp, trong đó tất cả các chi phí gián tiếp sẽ được phân bổ trực tiếp vào từng sản
phẩm thông qua chi phí trực tiếp đối với từng loại sản phẩm.
37
Với mô hình thông tin từ dưới lên
Số liệu dự toán của cấp dưới (bottom up) được trình lên cấp quản lý cao hơn để
xem xét trước khi được chấp thuận. Việc xem xét và kiểm tra lại các dự toán của cấp
dưới là cần thiết nhằm tránh nguy cơ có những dự toán lập ra không chính xác cũng
như hạn chế bớt quá nhiều quyền tự do trong hoạt động.
Thực chất mà nói thì tất cả mọi cấp của một doanh nghiệp cùng làm việc thiết
lập dự toán. Tuy nhiên, quản lý cấp cao thường không quen với những vấn đề quá chi
tiết, nên họ phải dựa vào các quản lý cấp dưới để cung cấp thông tin chi tiết để lập dự
toán. Các số liệu dự toán của bộ phận riêng lẽ trong tổ chức (do quản lý cấp dưới lập)
sẽ được quản lý cấp cao hơn kết hợp lại để tạo thành một hệ thống dự toán tổng thể
mang tính thống nhất cao.
Quản lý cấp cao
Quản lý cấp trung
Quản lý cấp cơ sở
Hình 2.3 Mô hình thông tin từ dưới lên
Trình tự lập dự toán như trên có những ưu điểm là:
- Mọi cấp quản lý của doanh nghiệp đều tham gia vào quá trình xây dựng dự
toán.
- Dự toán có khuynh hướng chính xác và đáng tin cậy
- Các chỉ tiêu tự đề đạt nên các nhà quản lý sẽ thực hiện công việc một cách
chủ động và thoải mái hơn và khả năng hoàn thành công việc sẽ cao hơn vì
dự toán là do chính họ lập ra chứ không phải áp đặt từ trên xuống.
38
2.3.2. Quá trình lập dự toán
Quá trình lập dự toán của công ty trải qua các bước như sau:
Bước 1: Thành lập ban dự toán
Ban dự toán được thành lập do lãnh đạo doanh nghiệp làm trưởng ban, bao gồm
các thành viên trực thuộc các phòng ban bộ phận có liên quan đến dự toán như phòng
kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng mua hàng, phòng hành chính nhân
sự, các nhà máy sản xuất và phòng kế toán, trong đó, các nhóm tương ứng với các
phòng ban bộ phận được hiểu là từng nhóm chịu trách nhiệm cho từng mảng trong dự
toán.
Các nhóm này sẽ cùng phối hợp và hoạt động với nhau và bộ phận kế toán quản
trị đóng vai trò kết nối thông tin, để tổng hợp lên dự toán kết quả kinh doanh, dự toán
tiền và dự toán cân đối kế toán.
Bước 2: Soạn thảo dự toán doanh thu và dự toán sản xuất
Ở bước này, nhóm kinh doanh sẽ tiến hành thu thập các thông tin sau đây để
xem xét như: mức tiêu thụ của các kỳ trước, ước tính sơ bộ của bộ phận bán hàng, điều
kiện nền kinh tế, hành động của đối thủ cạnh tranh, các thay đổi về chính sách giá, thay
đổi về cơ cấu sản phẩm, các nghiên cứu thị trường từ phòng kinh doanh để tiến hành
ước tính doanh số cho năm tiếp theo.
Công cụ dự báo được sử dụng tại GILIMEX chính là sử dụng trung bình đơn
giản, trong đó với từng mặt hàng cụ thể công ty sẽ ước tính mức gia tăng doanh thu
nhất định, từ đó suy ra doanh thu trong những tháng, quý và năm sắp tới là như thế
nào.
Dự toán tiêu thụ kết hợp với thông tin về năng lực sản xuất, mức tồn kho an
toàn, sau đó sẽ được chuyển qua nhóm sản xuất để tiến hành ước tính số lượng sản
phẩm cần sản xuất trong từng quý.
39
Bước 3: Phác thảo các bản dự toán hoạt động khác và dự toán tài chính
Sau đó, để đi vào từng loại dự toán, kế toán sẽ tiến hành thu thập các thông tin
có liên quan về định mức chi phí NVLTT, định mức chi phí NCTT và định mức chi phí
SXC cho một đơn vị sản phẩm để tính toán tổng biến phí định mức và giá thành định
mức đối với một đơn vị sản phẩm.
Từ các dự toán về số lượng tiêu thụ và sản xuất, bộ phận kế toán quản trị sẽ làm
nhiệm vụ kết nối các thông tin tiêu thụ và sản xuất cùng với các thông tin về định mức
tiêu hao từ phòng kỹ thuật và giá cả từ phòng mua hàng, và đơn giá chi phí nhân công,
đơn giá chi phí sản xuất chung từ chính những phân tích tại phòng kế toán để lập các
dự toán hoạt động liên quan đến giá vốn hàng bán, làm căn cứ tính toán lãi lỗ, xác định
tình hình tài chính và dự báo dòng tiền của doanh nghiệp.
Thông thường, vào thời điểm cuối quý 4 của năm, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập
dự toán cho năm tiếp theo và kỳ lập dự toán được xác định tại GILIMEX là từng quý.
Bước 4: Thảo luận các bản dự toán với cấp trên
Sau khi thống nhất dự thảo dự toán với các phòng ban có liên quan, bộ phận kế
toán quản trị sẽ tiến hành thảo luận dự toán với trưởng ban dự toán và các thành viên
trong ban dự toán.
Khi đó, nếu bản dự toán là phù hợp với mục tiêu phát triển mà doanh nghiệp đề
ra và cổ đông mong muốn thì khi đó dự toán sẽ được triển khai, chuyển sang bước 6.
Nếu không phù hợp, sẽ chuyển sang bước 5.
Bước 5: Phối hợp và kiểm tra các bản dự toán
Trong trường hợp, dự toán không phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển
thì buộc phải điều chỉnh lại, trong đó đồng thời thiết lập các mục tiêu trong từng quý
mà doanh nghiệp cần phấn đấu để con số dự toán trở thành hiện thực.
40
Mục tiêu có thể là tiết giảm chi phí hành chính, gia tăng hiệu quả sử dụng lao
động, sử dụng phương pháp cắt để tiết giảm hao phí nguyên vật liệu, tăng năng suất lao
động.
Bước 6: Phê chuẩn cuối cùng các bản dự toán
Lãnh đạo Công ty sẽ tiến hành phê chuẩn dự toán và ban hành để các phòng ban
có liên quan nắm bắt và căn cứ để so sánh giữa thực tế và định hướng ban đầu mà
doanh nghiệp đã đề ra.
Công ty hiện tại đang có 5 mảng hoạt động chính: may mặc, may đồ gia dụng,
sản xuất kim loại, sản xuất bóng đèn và cho thuê văn phòng. Các hoạt động này đều có
hệ thống tài khoản riêng biệt để hạch toán và thực tế sản xuất ở những nhà máy khác
nhau. Trong phạm vi của luận văn này, số liệu đem ra thảo luận chỉ là số liệu tại một
nhà máy may – chuyên may hàng gia dụng với các mặt hàng chủ yếu sau đây: Ba lô
laptop, Túi đeo chéo, Vali và các mặt hàng trẻ em.
Trước hết, nhằm chuẩn bị cho việc xây dựng dự toán, nhóm dự toán sau khi
thành lập sẽ tiến hành thu thập thông tin về định mức chi phí tiêu chuẩn cho 4 mặt
hàng nêu trên với tất cả là 12 sản phẩm đang sản xuất.
2.3.3. Định mức chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC
Lấy ví dụ sản phẩm Túi vải nhẹ để trình bày cách tính toán tổng biến phí định
mức cho một đơn vị sản phẩm đang được thực hiện tại GILIMEX.
a. Định mức chi phí NVLTT bao gồm định mức giá cho 1 đơn vị NVLTT (a1) và
định mức tiêu hao NVLTT cho một đơn vị thành phẩm (a2).
a1. Định mức giá NVLTT phản ánh giá cuối cùng của 1 đơn vị NVLTT sau khi
cộng giá mua với chi phí vận chuyển, bốc dỡ và trừ đi mọi khoản chiết khấu, phần
thông tin này được thu thập từ phòng mua hàng.
Bảng 2.1 Chi tiết định mức giá của nguyên vật liệu cấu thành sp Túi vải nhẹ
41
STT Loại NVL
[1]
Đơn vị tính [2]
Chi phí vận chuyển [4]
Chi phí bốc dỡ [5]
Giá định mức [7] = [3] + [4] + [5] – [6]
m cuộn cuộn cái
1 2 3 4 5
Vải cotton nhiều màu Chỉ may Chỉ vắt sổ Nhãn dệt Thùng 50x30x25
Giá mua [3] 11.070 15.980 11.135 220 cái 13.778
332 8 6 - -
221 16 11 - -
Chiết khấu [6] (554) (1,598) (557) - -
11.070 14.406 10.595 220 13.778
a2. Định mức tiêu hao NVLTT phản ánh lượng NVLTT cần để sản xuất một sản
phẩm trong đó có tính đến tỷ lệ hao hụt cho phép, phần thông tin này được thu thập
từ phòng kỹ thuật. Định mức tiêu hao NVLTT thông thường sẽ được cập nhật định
kỳ, tại thời điểm lập dự toán năm 2014, số liệu này được cập nhật từ bảng định mức
được ban hành vào thời điểm giữa quý 4/2013.
Bảng 2.2 Định mức tiêu hao NVLTT của sp Túi vải nhẹ
Hao hụt cho
STT 1 2 3 4 5
Loại NVL [1] Vải cotton nhiều màu Chỉ may Chỉ vắt sổ Nhãn dệt Thùng 50x30x25
Đơn vị tính [2] m cuộn cuộn cái cái
Định mức [3] 0,4169 0,0065 0,0151 1 0,0025
[4] 0,0125 0,0002 0,0005 - -
phép Định mức tổng [5] = [3] + [4] 0,4294 0,0067 0,0156 1 0,0025
Như vậy, định mức chi phí NVLTT cho một đơn vị sản phẩm sẽ được tính bằng
công thức: Định mức chi phí NVLTT = Định mức tiêu hao NVLTT x Giá định
mức của NVLTT, cụ thể:
Vải cotton nhiều màu: 0,4294 m/sp x 11.070 đ/m = 4.754 đ/sp, Chỉ may =
0,0067 cuộn/sp x 14.406 đ/cuộn = 97 đ/sp, Chỉ vắt sổ = 0,0156 cuộn/sp x 10.595
đ/cuộn = 165 đ/sp, Nhãn dệt = 1 cái/sp x 220 đ/cái = 220 đ/sp, Thùng 50x30x25 =
0,0025 cái/sp x 13.778 đ/cái = 34 đ/sp. Tổng cộng chi phí NVL tiêu hao = 5.270 đ/sp
b. Định mức chi phí nhân công trực tiếp bao gồm định mức giá (b1) và định
mức giờ lao động tiêu hao cho một đơn vị thành phẩm (b2).
42
b1. Định mức giá lao động bao gồm lương căn bản, phụ cấp và các khoản bảo
hiểm, thuế bắt buộc của nhà nước, các khoản định mức này được thu thập từ phòng
tiền lương dựa trên thỏa thuận trả lương đối với người lao động cho một giây công
nghệ và giống nhau đối với việc sản xuất mọi loại sản phẩm tại nhà máy.
Bảng 2.3 Định mức giá một giây lao động sp Túi vải nhẹ (Đvt: đồng)
STT 1 2 3
Chỉ tiêu Lương căn bản trên một giây Phụ cấp (25%) Bảo hiểm và thuế (35%)
Số tiền (đồng) 3,47 0,87 1,21
Tổng cộng
5,55
b2. Định mức thời gian tiêu hao bao gồm thời gian để hoàn tất một sản phẩm
hoàn thiện, định mức này do phòng kỹ thuật công ty ban hành cho từng công đoạn
của từng sản phẩm và sẽ được cập nhật định kỳ trên cơ sở bấm lại số giây thực hiện
từng công đoạn. Tại thời điểm lập dự toán năm 2014, số liệu này được cập nhật từ
bảng định mức được ban hành vào thời điểm giữa quý 4/2013.
Thời gian cắt may cho sản phẩm túi vải nhẹ được thu thập như trong Bảng 2.4:
Bảng 2.4 Thời gian cắt may sp Túi vải nhẹ (Đvt: giây)
STT Các công đoạn
Lên sơ đồ Trải vải Phân loại Cắt góc Dập cuộn Vắt sổ May 1 đường May ráp thân Định vị Nối tay cầm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 May nhãn 12
Gấp và phủi bụi Tổng cộng
Thời gian (giây) 5,4 3,9 11,1 2,6 6,5 5,2 25,8 29,7 7,8 23,3 12,9 25,8 160
Như vậy, định mức chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Túi vải nhẹ được tính
bằng công thức: Định mức thời gian tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm x Định mức
giá cho một đơn vị thời gian lao động, tức: 160 giây/sp x 5.55 đ/sp = 888 đ/sp
43
c. Định mức chi phí sản xuất chung khả biến và tổng chi phí SXC bất biến
Định mức chi phí sản xuất chung khả biến được xây dựng trên cơ sở số giây để
lao động trực tiếp hoàn tất từng sản phẩm nhân với đơn giá chi phí SXC khả biến định
mức là 2,10 đ cho 1 giây lao động trực tiếp. Trong đó, cách xác định phần đơn giá chi
phí SXC khả biến cho một giây của lao động trực tiếp được thực hiện bằng phương
pháp cực tiểu – cực đại. Thống kê số liệu từ 2 hoạt động cao nhất và thấp nhất của năm
ngoái ta có chi phí sản xuất chung tương ứng như Bảng 2.5.
Bảng 2.5 Bảng định mức biến phí SXC sp Túi vải nhẹ
Mức hoạt động cao nhất
Mức hoạt động thấp nhất
Chỉ tiêu Chi phí SXC (đ) Số giây lao động trực tiếp (s)
8.417.964.733 2.375.954.270
5.892.575.313 1.173.922.524
Ta có, biến phí SXC đơn vị cho một giây lao động = (Chi phí SXC tại mức hoạt
động cao nhất – Chi phí SXC tại mức hoạt động thấp nhất)/(Mức hoạt động cao nhất –
Mức hoạt động
thấp nhất) =
(8.417.964.733-5.892.575.313)/(2.375.954.270-
1.173.922.524) = 2.10 đ/s.
Áp dụng phương pháp cực tiểu – cực đại, tổng chi phí sản xuất chung bất biến =
Chi phí SXC tại mức hoạt động cao nhất – Mức hoạt động cao nhất x Biến phí SXC =
8.417.964.733 - 2.375.954.270 x 2.10 = 3.426.241.514 đồng. Để dự báo chi phí SXC
cho năm sau, phần định phí này sẽ được điều chỉnh thêm tỷ lệ tăng cho năm sau. Phần
này sẽ tiếp tục được trình bày trong mục 2.3.4.5.
Ta có, thời gian hoàn tất sản phẩm túi vải nhẹ là 160 giây, như vậy biến phí sản
xuất chung phân bổ cho sản phẩm này sẽ là: 160 x 2.10 = 336 đ/sản phẩm. Tổng hợp
(a) (b) và (c), ta có được định mức biến phí cho sản phẩm Túi vải nhẹ như Bảng 2.6.
Bảng 2.6 Định mức biến phí cho sp Túi vải nhẹ
Đơn vị tính
Định mức tiêu hao
Giá định mức
Khoản mục Chi tiết khoản mục 1/ Nguyên vật liệu trực tiếp (đồng)
Vải cotton nhiều màu
m
0,4294
11.070
Tổng cộng 5,270 4.754
44
Chỉ may Chỉ vắt sổ Nhãn dệt Thùng 50x30x25
cuộn cuộn cái cái
0,0067 0,0156 1 0,0025
14.406 10.595 220 13.778
2/ Chi phí nhân công trực tiếp (đồng) 3/ Chi phí sản xuất chung (đồng) Tổng biến phí (đồng)
97 165 220 34 888 336 6.494
Tiếp tục thu thập các bảng định mức của các loại sản phẩm khác bao gồm định
mức giá mua NVLTT (a1), định mức tiêu hao NVLTT (a2) – Phụ lục 3, định mức giá
nhân công (b1), định mức thời gian lao động (b2) – Phụ lục 9, định mức đơn giá biến
phí SXC (c), ta tính toán được định mức biến phí của tất cả các sản phẩm đang sản xuất
trong năm 2014 và tổng hợp kết quả như Bảng 2.7.
Bảng 2.7 Định mức biến phí của tất cả các sản phẩm (Đvt: đồng)
STT 1 2
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li
NVL 39.996 36.326 54.248 19.285 10.304 19.285 80.902 11.010 23.212 45.869 5.270 17.728
NCTT 5.996 5.463 5.996 8.262 4.637 8.262 14.658 5.064 5.330 14.658 888 10.927
SXC 2.269 2.067 2.269 3.126 1.755 3.126 5.547 1.916 2.017 5.547 336 4.135
Tổng 48.262 43.857 62.513 30.673 16.695 30.673 101.106 17.990 30.559 66.073 6.494 32.789
Việc thu thập các thông tin về định mức biến phí sản xuất đối với từng sản
phẩm xem như hoàn tất, từ đây ta đã có thể bắt đầu tính toán các dự toán hoạt động, bắt
đầu từ dự toán tiêu thụ.
2.3.4. Các dự toán đã xây dựng được tại GILIMEX
Công ty đã xây dựng được các dự toán như: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất,
dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán
chi phí sản xuất chung, dự toán tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán, dự toán kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, dự toán tiền và bảng cân đối kế toán dự toán.
45
Thứ tự lập và mối liên hệ của các dự toán trong hệ thống dự toán mà doanh
nghiệp đã xây dựng được minh họa bằng Hình 2.4.
Dự toán Tiêu thụ
Dự toán Sản xuất
Dự toán Chi phí bán hàng và quản lý
Dự toán Tồn kho cuối kỳ
Dự toán NVL trực tiếp
Dự toán Chi phí sản xuất chung
Dự toán nhân công trực tiếp
Dự toán Tiền mặt
Dự toán Kết quả hoạt động kinh doanh
Dự toán Bảng cân đối kế toán
Hình 2.4 Các dự toán mà Công ty đã xây dựng
2.3.4.1. Dự toán tiêu thụ
Dự toán tiêu thụ là dự toán then chốt, là căn cứ để ra quyết định về sản lượng
sản xuất trong kỳ lập dự toán. Dự toán tiêu thụ bao gồm dự toán về số lượng tiêu thụ và
dự toán về giá bán. Ta có: Dự toán doanh thu = Số lượng tiêu thụ dự toán x Giá bán dự
toán.
Tại GILIMEX, số lượng tiêu thụ từng mặt hàng được ước tính bắt đầu từ việc
phân tích số lượng bán từng sản phẩm trong từng quý của năm 2013 đồng thời kết hợp
với dự báo tốc độ tăng trưởng sản lượng bán trong năm 2014 bằng phương pháp trung
bình đơn giản, được thực hiện như sau:
46
Gọi g là tốc độ tăng trưởng sản lượng tiêu thụ
S2013 là Doanh thu năm 2013 (104.300.000.000 VNĐ)
S2012 là Doanh thu năm 2012 (58.880.368.741 VNĐ)
Ta có: (g + 1)2 = S2013/S2012 , suy ra g = 33%
Như vậy, số lượng tiêu thụ ước tính của các mặt hàng từng quý trong năm 2014
sẽ bằng số lượng tiêu thụ trong quá khứ (2013) nhân với tốc độ tăng trưởng trung bình
là 33%, ta có bảng sản lượng bán ước tính từng mặt hàng theo từng quý như Bảng 2.8.
Bảng 2.8 Dự toán số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp)
STT Loại sản phẩm
Quý 01
Quý 02 Quý 03
Quý 04
Năm 2014
[4] 26.000 9.500 16.000
[1] 1 2 3 4 5 6 7 8
[2] Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em
[3] 50.000 11.250 96.000 175.000 6.300 30.600 1.600 9.030
[5] 7.000 1.500 92.000 190.000 105.000 3.900 22.500 2.240 5.590
12.000 27.900 960 3.440
[6] 17.000 2.750 196.000 30.000 7.800 9.000 11.200 3.440
[7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 100.000 25.000 400.000 500.000 30.000 90.000 16.000 21.500
9 10 11
Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ
183.000 11.520 132.500
234.000 347.000 2.560 7.500
12.800 45.000
211.000 5.120 65.000
975.000 32.000 250.000
12
Va li
9.500
12.500
6.500
21.500
50.000
Trong các mặt hàng tại GILIMEX, túi đeo chéo là mặt hàng chiếm số lượng sản
phẩm nhiều nhất với 975.000 sản phẩm/năm và sản lượng bán của hộp đựng quần áo là
thấp nhất với 16.000 sản phẩm/năm.
Sau khi hoàn tất số liệu về số lượng bán dự toán, dự toán doanh thu được lập
dựa trên số lượng sản phẩm tiêu thụ ước tính nhân với đơn giá bán ước tính từ phòng
kinh doanh dựa vào việc xem xét tính cạnh tranh của sản phẩm và tình hình hoạt động
của thị trường ngành may mặc – thông tin được cho trong Phụ lục 1. Sau khi tính toán,
doanh thu dự toán năm 2014 ước đạt con số 132,8 tỷ đồng, tăng 27% so với doanh thu
năm ngoái – Bảng 2.9.
47
Bảng 2.9 Dự toán doanh thu các mặt hàng theo từng quý năm 2014 (Đvt: đồng)
STT Loại sản phẩm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li
Quý 04 1.021.785.000 173.593.750 15.926.186.756 964.350.000 159.915.600 293.236.918 1.243.054.400 98.016.310 13.655.525.071 465.607.680 638.300.000 976.809.500
Tổng cộng
Quý 01 3.005.250.000 710.156.250 7.800.581.268 5.625.375.000 129.162.600 997.005.520 177.579.200 257.292.815 11.843.417.479 1.047.617.280 1.301.150.000 431.613.500 33.326.200.912
Quý 02 1.562.730.000 599.687.500 1.300.096.878 6.107.550.000 246.024.000 909.034.445 106.547.520 98.016.310 15.144.042.022 1.164.019.200 441.900.000 567.912.500 28.247.560.375
Quý 03 420.735.000 94.687.500 7.475.557.049 3.375.225.000 79.957.800 733.092.294 248.610.880 159.276.505 22.457.190.519 232.803.840 73.650.000 295.314.500 35.646.100.887
Năm 2014 6.010.500.000 1.578.125.000 32.502.421.950 16.072.500.000 615.060.000 2.932.369.176 1.775.792.000 612.601.940 63.100.175.091 2.910.048.000 2.455.000.000 2.271.650.000 35.616.380.985 132.836.243.158
2.3.4.2. Dự toán sản xuất
Dự toán sản xuất sau khi được lập đến phiên nó sẽ là căn cứ để lập các dự toán
nguyên liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Những nhân tố này
tạo thành cơ sở để lập dự toán giá vốn hàng bán, dự toán tiền, dự toán kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và dự toán bảng cân đối kế toán.
Nhu cầu sản xuất sản phẩm của năm kế hoạch được xác định theo công thức
sau: Số lượng cần sản xuất = Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch + Nhu cầu tồn kho cuối kỳ
- Tồn kho sản phẩm đầu kỳ, trong đó:
Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch đã được xác định trong Dự toán tiêu thụ từng quý.
Nhu cầu tồn kho cuối kỳ của từng quý dựa vào kinh nghiệm về mức hàng tồn
kho an toàn và năng lực dự trữ của kho, thông thường sẽ bằng 90% số lượng sản
phẩm tiêu thụ dự kiến trong quý tiếp theo.
Tồn kho sản phẩm đầu kỳ lấy từ số liệu thực tế tính đến cuối năm 2013.
Phần dự toán sản xuất cho từng quý được trình bày trong Phụ lục 2 và tóm tắt
kết quả như Bảng 2.10.
48
Bảng 2.10 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp)
STT Loại sản phẩm [1] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
[2] Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li
Quý 01 [3] 33.400 10.800 33.600 206.000 12.060 31.230 1.184 4.902 247.200 13.824 67.000 13.150
Quý 02 [4] 8.900 2.300 84.400 113.500 4.710 23.040 2.112 5.375 335.700 3.584 11.250 7.100
Quý 03 [5] 16.000 2.625 185.600 37.500 7.410 10.350 10.304 3.655 224.600 4.864 59.250 20.000
Quý 04 [6] 54.700 9.775 41.600 6.000 25.780 12.900 7.120 20.344 621.100 11.512 506.500 12.150
Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 113.000 25.500 345.200 363.000 49.960 77.520 20.720 34.276 1.428.600 33.784 644.000 52.400
2.3.4.3. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất trong kỳ, doanh nghiệp tiến hành xây dựng dự toán
mua, sử dụng NVLTT và tính toán chi phí NVLTT dự toán. Nhu cầu NVLTT mua
trong kỳ phải thỏa mãn nhu cầu NVLTT phục vụ cho sản xuất và nhu cầu NVLTT dự
trữ (tồn kho). Trong khi đó, dự toán sử dụng NVLTT có tác dụng đảm bảo cho việc
cung cấp đầy đủ, đúng chất lượng NVLTT và đúng lúc cho sản xuất, giúp cho quá trình
sản xuất diễn ra nhịp nhàng và đúng kế hoạch.
Công thức xác định:
NVLTT mua trong kỳ = NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ + NVLTT cần
để tồn kho cuối kỳ - NVLTT tồn kho đầu kỳ.
Trong đó:
NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ = Định mức tiêu hao NVLTT x Số
lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
49
NVLTT cần để tồn kho cuối kỳ = x% * NVLTT cần sản xuất trong
kỳ, tại GILIMEX con số x này được phòng kế hoạch tính toán là 90%,
như vậy, NVLTT tồn kho cuối kỳ sẽ bằng 90% nhu cầu NVLTT kỳ sau.
NVLTT tồn kho đầu kỳ: lấy số liệu thực tế cuối kỳ trước.
Phụ lục 4 chỉ cho chúng ta thấy kết quả tổng nhu cầu NVLTT cần phục vụ cho
sản xuất dựa vào định mức NVLTT cho từng sản phẩm và thông tin về số lượng sản
phẩm sản xuất dự toán.
Ngoài việc dự toán về khối lượng NVLTT cần dùng, doanh nghiệp còn phải dự
toán về chi phí NVLTT và thời gian thanh toán.
Chi phí NVLTT phục vụ sản xuất được tính toán từ nhu cầu trong Phụ lục 4
nhân với giá định mức từng NVLTT trong Phụ lục 3 (bảng giá được cung cấp bởi
phòng mua hàng), kết quả được tóm tắt từ Phụ lục 5 và trình bày trong Bảng 2.11 dưới
đây:
Bảng 2.11 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng)
STT Sản phẩm
Ba lô laptop lớn 1 Ba lô laptop nhỏ 2 Ba lô laptop vừa 3 Ba lô trẻ em 4 Đệm lót 5 Hộp đồ gia dụng 6 Hộp đựng quần áo 7 Hộp quần áo trẻ em 8 Túi đeo chéo 9 Túi đeo chéo lớn 10 Túi vải nhẹ 11 12 Va li Tổng cộng
Quý 01 1.335.878.550 392.322.534 1.822.716.184 3.972.709.657 124.261.506 602.270.498 95.787.930 53.970.794 5.737.978.829 634.090.769 353.084.903 233.123.170 15.358.195.324
Quý 02 355.967.637 83.550.169 4.578.489.463 2.188.847.311 48.529.991 444.326.362 170.864.956 59.178.502 7.792.230.958 164.393.903 59.286.644 125.868.784 16.071.534.682
Quý 03 639.941.820 95.356.171 10.068.337.019 723.187.438 76.349.731 199.599.733 833.613.877 40.241.381 5.213.390.150 223.106.011 312.242.992 354.559.955 18.779.926.279
Quý 04 2.187.801.098 355.088.219 2.256.696.228 115.709.990 265.627.000 248.776.479 576.022.011 223.986.501 14.416.903.927 528.042.024 2.669.216.465 215.395.173 24.059.265.115
Năm 2014 4.519.589.105 926.317.094 18.726.238.895 7.000.454.396 514.768.228 1.494.973.071 1.676.288.775 377.377.178 33.160.503.863 1.549.632.708 3.393.831.004 928.947.082 74.268.921.400
Sau khi tính toán được nhu cầu NVLTT phục vụ cho sản xuất trong kỳ, nhóm
dự toán tiếp tục tính toán số liệu về mức tồn kho tối ưu NVLTT phục vụ sản xuất (bằng
90% nhu cầu sản xuất kỳ sau), tóm tắt trong Phụ lục 6. Kết hợp với tồn kho đầu kỳ
50
thực tế của từng NVLTT, nhóm dự toán đã tính được số lượng từng loại NVLTT cần
mua từng quý trong Phụ lục 7.
Áp giá từng loại NVLTT trong Phụ lục 3, giá trị nguyên vật liệu cần mua trong
kỳ được tóm tắt từ Phụ lục 8, và trình bày như Bảng 2.12 dưới đây:
Bảng 2.12 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng)
STT Sản phẩm
1
Ba lô laptop lớn
Quý 01 453.958.729
Quý 02 611.544.402
Quý 03 2.033.015.170
Quý 04 1.244.396.921
Năm 2014 4.342.915.221
2
Ba lô laptop nhỏ
114.427.406
94.175.571
329.115.015
1.366.829.961
1.904.547.952
3
Ba lô laptop vừa
4.302.912.135
9.519.352.263
3.037.860.307
17.486.483.877
34.346.608.583
4
Ba lô trẻ em
2.367.233.546
869.753.425
176.457.735
5.239.915.890
8.653.360.596
5
Đệm lót
56.103.143
73.567.757
246.699.273
395.866.531
772.236.703
6
Hộp đồ gia dụng
460.120.775
224.072.396
243.858.804
662.467.188
1.590.519.163
7
Hộp đựng quần áo
163.357.254
767.338.985
601.781.198
895.525.210
2.428.002.647
8
Hộp quần áo trẻ em
58.657.731
42.135.093
205.611.989
218.737.269
525.142.082
9
Túi đeo chéo
7.586.805.745
5.471.274.230
13.496.552.549
10.457.454.025
37.012.086.549
10
Túi đeo chéo lớn
211.363.590
217.234.801
497.548.423
2.420.779.173
3.346.925.986
11
Túi vải nhẹ
88.666.470
286.947.357
2.433.519.118
1.531.776.303
4.340.909.249
12
Va li
136.594.223
331.690.838
229.311.651
212.405.042
910.001.754
16.000.200.746
18.509.087.119
23.531.331.231
42.132.637.389
100.173.256.486
Tổng cộng
2.3.4.4. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp theo đó cũng căn cứ trên dự toán sản xuất.
Nhu cầu chi phí lao động trực tiếp được tính dựa trên nhu cầu thành phẩm sản xuất mỗi
kỳ (tháng, quý, …) với định mức thời gian lao động trực tiếp cho mỗi đơn vị thành
phẩm. Do tính chất công việc đa dạng nên nhu cầu chi phí thời gian lao động cho từng
dạng công việc được xác định với định mức giá của lao động tính cho từng loại, rồi
cuối cùng tổng hợp tất cả lại thành dự toán chi phí lao động trực tiếp của doanh nghiệp.
Tất cả các sản phẩm khi đưa vào sản xuất đều được bộ phận kỹ thuật tiến hành
bấm giờ và ban hành thời gian chi tiết cho từng công đoạn, tổng cộng lại sẽ có thời
gian hoàn tất trung bình từng loại sản phẩm, định mức thời gian này (được cho trong
Phụ lục 9) nhân với đơn giá định mức nhân công trực tiếp trong Bảng 2.3 sẽ ra được
51
định mức chi phí nhân công trực tiếp đơn vị (Bảng 2.7). Chi phí này sẽ được nhân tiếp
cho dự toán sản xuất sẽ ra được chi phí nhân công trực tiếp như Bảng 2.13.
Bảng 2.13 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014 (Đvt: đồng)
STT
Loạisảnphẩm
1 Ba lô laptop lớn
Quý 01 200.274.750
Quý 02 53.366.625
Quý 03 95.940.000
Quý 04 327.994.875
Năm 2014 677.576.250
2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li
59.003.100 201.474.000 1.701.869.000 55.922.220 258.006.645 17.354.480 24.821.277 1.317.576.000 202.625.280 59.496.000 143.683.475
12.565.475 506.083.500 937.680.250 21.840.270 190.344.960 30.956.640 27.216.313 1.789.281.000 52.532.480 9.990.000 77.578.150
14.341.031 1.112.904.000 309.806.250 34.360.170 85.506.525 151.030.880 18.507.093 1.197.118.000 71.294.080 52.614.000 218.530.000
53.403.269 249.444.000 49.569.000 119.541.860 106.573.350 104.361.400 103.011.844 3.310.463.000 168.737.140 449.772.000 132.756.975
139.312.875 2.069.905.500 2.998.924.500 231.664.520 640.431.480 303.703.400 173.556.526 7.614.438.000 495.188.980 571.872.000 572.548.600
Tổngcộng
4.242.106.227
3.709.435.663
3.361.952.029
5.175.628.713 16.489.122.631
2.3.4.5. Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán chi phí sản xuất chung bao gồm dự toán chi phí SXC khả biến và chi
phí SXC bất biến.
Dự toán chi phí SXC khả biến được lập trên cơ sở thời gian lao động trực tiếp
dự kiến (giây) nhân với đơn giá định mức chi phí SXC khả biến cho 1 giây lao động,
mức 2.10 đ/giây, nhân với dự toán sản xuất từng sản phẩm. Kết quả 2.10 đ/giây được
tính toán từ phương pháp cực tiểu- cực đại, ở mục 2.3.3.
Bảng 2.14 Dự toán chi phí sản xuất chung khả biến 2014 (Đvt: đồng)
STT Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Quý 01 75.786.030 22.327.381 76.239.839 644.004.778 21.161.545 97.632.375 6.567.114 9.392.627 498.584.344 76.675.495
Quý 02 20.194.481 4.754.905 191.507.215 354.827.875 8.264.583 72.028.496 11.714.312 10.298.933 677.082.380 19.878.832
Quý 03 36.304.685 5.426.794 421.134.349 117.233.879 13.002.243 32.356.551 57.151.642 7.003.275 453.001.795 26.978.415
Quý 04 124.116.643 20.208.348 94.392.182 18.757.421 45.235.872 40.328.455 39.491.430 38.980.744 1.252.713.333 63.851.874
Năm 2014 256.401.839 52.717.428 783.273.584 1.134.823.953 87.664.243 242.345.876 114.924.498 65.675.579 2.881.381.852 187.384.616
52
11 12
Túi vải nhẹ Va li
Tổng cộng
22.513.900 54.371.308 1.605.256.737
3.780.319 29.356.372 1.403.688.703
19.909.680 82.694.005 1.272.197.313
170.198.362 50.236.608 1.958.511.271
216.402.261 216.658.294 6.239.654.023
Tiếp tục dự báo cho phần chi phí SXC bất biến từ kết quả ở mục 2.3.3, chi phí
SXC bất biến được dự báo sẽ tăng lên khoảng 10%, do đó chi phí SXC bất biến năm
2014 = 110% x 3.426.241.514 = 3.768.865.666 đồng, chi phí SXC bất biến từng quý
2014 = 3.768.865.666/4 = 942.216.416 đồng.
Bảng 2.15 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp
STT Khoản mục
Quý 01
Quý 02
Quý 03
Quý 04
Năm 2014
764.068.124
668.126.020
605.538.910
932.209.783
2.969.942.837
Thời gian lao động trực tiếp dự kiến (giây)
1
2,10
2,10
2,10
2,10
2,10
2
Đơn giá SXC khả biến (đ/giây) Tổng chi phí SXC khả biến được phân bổ (đ)
3
1.605.256.737
1.403.688.703
1.272.197.313
1.958.511.271
6.239.654.023
4
Chi phí SXC bất biến dự kiến (đ)
942.216.416
942.216.416
942.216.416
942.216.416
3.768.865.666
Tổng chi phí SXC (đ)
2.547.473.153
2.345.905.119
2.214.413.729
2.900.727.687
10.008.519.689
2.3.4.6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán
Căn cứ theo giá thành định mức bao gồm: định mức chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung phân bổ, doanh nghiệp sẽ xác
định định mức chi phí sản xuất của một đơn vị theo định mức, từ đó xây dựng dự toán
giá vốn hàng bán và dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ bằng công thức: Giá vốn
hàng bán = giá thành định mức x số lượng bán và thành phẩm tồn kho cuối kỳ = giá
thành định mức x số lượng tồn kho.
Bảng 2.16 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh (Đvt: đồng)
STT Loại chi phí
Qúy 01
Qúy 02
Qúy 03
Qúy 04
Năm 2014
1 2
15.358.195.324 4.242.106.227
16.071.534.682 3.709.435.663
18.779.926.279 3.361.952.029
24.059.265.115 5.175.628.713
74.268.921.400 16.489.122.631
3
1.605.256.737
1.403.688.703
1.272.197.313
1.958.511.271
6.239.654.023
4
Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC khả biến Chi phí SXC bất biến
942.216.416
942.216.416
942.216.416
942.216.416
3.768.865.666
Tổng cộng
22.147.774.704
22.126.875.463
24.356.292.037
32.135.621.515
100.766.563.719
53
Tổng chi phí phát sinh này sẽ được sử dụng làm căn cứ tính giá thành đơn vị của
từng sản phẩm. Trong đó, phần chi phí SXC bất biến được phân bổ vào giá thành từng
sản phẩm dựa vào tổng biến phí sản xuất phát sinh.
Bảng 2.17 Giá thành định mức đơn vị từng sản phẩm
Chi phí SXC bất biến phân bổ
Số lượng sản phẩm sản xuất
Giá thành đơn vị
STT Loại sản phẩm
Chi phí NVL
Chi phí NCTT
Chi phí SXC khả biến
Tổng biến phí SX
1 Ba lô laptop lớn
4.519.589.105
677.576.250
256.401.839
5.453.567.194
211.899.484
113.000
50.137
2 Ba lô laptop nhỏ
926.317.094
139.312.875
52.717.428
1.118.347.398
43.453.620
25.500
45.561
3 Ba lô laptop vừa
18.726.238.895
2.069.905.500
783.273.584
21.579.417.979
838.472.759
345.200
64.942
4 Ba lô trẻ em
7.000.454.396
2.998.924.500
1.134.823.953
11.134.202.849
432.621.760
363.000
31.865
5 Đệm lót
514.768.228
231.664.520
87.664.243
834.096.991
32.409.011
49.960
17.344
6 Hộp đồ gia dụng
1.494.973.071
640.431.480
242.345.876
2.377.750.427
92.387.986
77.520
31.865
7 Hộp đựng quần áo
1.676.288.775
303.703.400
114.924.498
2.094.916.673
81.398.422
20.720
105.035
8 Hộp quần áo trẻ em
377.377.178
173.556.526
65.675.579
616.609.283
23.958.482
34.276
18.689
9 Túi đeo chéo
33.160.503.863
7.614.438.000
2.881.381.852
43.656.323.715
1.696.275.508
1.428.600
31.746
10 Túi đeo chéo lớn
1.549.632.708
495.188.980
187.384.616
2.232.206.304
86.732.839
33.784
68.640
11 Túi vải nhẹ
3.393.831.004
571.872.000
216.402.261
4.182.105.266
162.496.567
644.000
6.746
12 Va li
928.947.082
572.548.600
216.658.294
1.718.153.976
66.759.229
52.400
34.063
Tổng cộng
74.268.921.400
16.489.122.631
6.239.654.023
96.997.698.054
3.768.865.666
Căn cứ vào giá thành định mức từng sản phẩm, số lượng hàng bán qua các quý,
số lượng hàng tồn kho tại cuối mỗi quý, ta có lần lượt dự toán giá vốn hàng bán và dự
toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ 2014.
Bảng 2.18 Dự toán giá vốn hàng bán 2014 (Đvt: đồng)
Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng cộng
Qúy 01 2.506.843.663 512.559.272 6.234.407.621 5.576.292.855 109.267.170 975.054.636 168.055.220 168.757.349 5.809.551.769 790.734.635 893.881.588 323.600.677 24.069.006.457
Qúy 02 1.303.558.705 432.827.830 1.039.067.937 6.054.260.815 208.127.943 889.020.404 100.833.132 64.288.514 7.428.607.181 878.594.039 303.582.426 425.790.364 19.128.559.289
Qúy 03 350.958.113 68.341.236 5.974.640.637 3.345.775.713 67.641.581 716.951.939 235.277.308 104.468.835 11.015.926.033 175.718.808 50.597.071 221.410.989 22.327.708.263
Qúy 04 852.326.845 125.292.267 12.728.582.227 955.935.918 135.283.163 286.780.775 1.176.386.538 64.288.514 6.698.444.936 351.437.616 438.507.949 732.359.426 24.545.626.174
Năm 2014 5.013.687.326 1.139.020.605 25.976.698.422 15.932.265.301 520.319.857 2.867.807.754 1.680.552.197 401.803.213 30.952.529.919 2.196.485.098 1.686.569.035 1.703.161.455 90.070.900.183
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ được xác định dựa vào giá thành định mức
đơn vị nhân với số lượng sản phẩm tồn kho.
54
Bảng 2.19 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 (Đvt: đồng)
STT Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Quý 01 1.173.202.834 389.545.047 935.161.143 5.448.834.733 187.315.149 800.118.363 90.749.819 57.859.663 6.685.746.463 790.734.635 273.224.184 383.211.327
Quý 02 315.862.302 61.507.113 5.377.176.573 3.011.198.142 60.877.423 645.256.745 211.749.577 94.021.952 9.914.333.430 158.146.927 45.537.364 199.269.890
Quý 03 767.094.161 112.763.040 11.455.724.004 860.342.326 121.754.847 258.102.698 1.058.747.884 57.859.663 6.028.600.443 316.293.854 394.657.154 659.123.483
Quý 04 2.657.254.283 432.827.830 1.428.718.413 95.593.592 433.599.881 382.374.367 630.207.074 373.770.431 19.047.710.720 755.041.753 3.373.138.069 340.632.291
Tổng cộng
17.215.703.360
20.094.937.437
22.091.063.556
29.950.868.703
Tuy nhiên, để có được số liệu lên bảng cân đối kế toán chính xác nhất do ảnh
hưởng của số liệu tồn kho đầu kỳ, ta phải tiến hành điều chỉnh và tính toán giá trị tồn
kho cuối kỳ thông qua công thức.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng
nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng xuất trong kỳ
Bảng 2.20 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 điều chỉnh (Đvt: đồng)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
STT Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li Tổng cộng
Tồn kho đầu kỳ 2.208.111.323 430.961.425 5.240.397.136 4.695.804.866 92.031.078 821.095.022 141.344.422 142.128.118 6.945.291.661 10.665.492.754 751.745.472 272.657.194 32.407.060.471
Nhập kho trong kỳ 5.665.466.678 1.161.801.018 22.417.890.738 11.566.824.609 866.506.002 2.470.138.412 2.176.315.095 640.567.764 45.352.599.223 2.318.939.142 4.344.601.833 1.784.913.205 100.766.563.719
Xuất trong kỳ 5.013.687.326 1.139.020.605 25.976.698.422 15.932.265.301 520.319.857 2.867.807.754 1.680.552.197 401.803.213 30.952.529.919 2.196.485.098 1.686.569.035 1.703.161.455 90.070.900.183
Tồn kho cuối kỳ 2.859.890.675 453.741.837 1.681.589.452 330.364.174 438.217.223 423.425.680 637.107.320 380.892.670 21.345.360.965 10.787.946.798 3.409.778.270 354.408.944 43.102.724.008
55
2.3.4.7. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Dự toán chi phí bán hàng và quản lý bao gồm các khoản chi phí ước tính sẽ phát
sinh trong kỳ kế hoạch ở lĩnh vực ngoài sản xuất, dự toán này là bảng tổng hợp các dự
toán ở khâu bán hàng và quản lý. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại
nhà máy được ước tính dựa vào số lượng sản phẩm bán và đơn giá chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp mà công ty mẹ phân bổ.
Trong đó, đơn giá phân bổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp khả biến
từ công ty mẹ là 500 đ/sp, bao gồm: 300 đ/sp cho chi phí bán hàng và 200 đ/sp cho chi
phí quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có các chi phí bất biến khác như: lương hành
chính, bảo hiểm và thuê TSCĐ cũng được phân bổ từ công ty mẹ. Dự toán chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được lập như Bảng 2.21:
Bảng 2.21 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Đvt: đồng)
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Năm 2014
716.300
590.100
603.290
579.810
2.489.500
500 358.150.000
500 295.050.000
500 301.645.000
500 289.905.000
500 1.244.750.000
50.000.000 10.000.000 4.000.000
50.000.000 10.000.000 4.000.000
50.000.000 10.000.000 4.000.000
50.000.000 10.000.000 4.000.000
200.000.000 40.000.000 16.000.000
5.000.000
5.000.000
5.000.000
5.000.000
20.000.000
Chỉ tiêu Khối lượng tiêu thụ (sp) Biến phí chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/sp (đ/sp) Biến phí dự toán (đ) Lương quản lý (đ) Bảo hiểm (đ) Thuê TSCĐ (đ) Quảng cáo (đ) Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (đ) Tổng cộng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (đ)
427.150.000
364.050.000
370.645.000
358.905.000
1.520.750.000
2.3.4.8. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được tổng hợp từ các dự toán tiêu thụ,
dự toán giá vốn hàng bán, dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Đồng
thời, có thêm một số thông tin bổ sung về chi phí lãi vay phải trả trong kỳ cho khoản
vay 2.000.000.000 đồng tiền vay vào cuối quý 01/2014 nhằm bổ sung vốn lưu động,
với lãi suất là 12%/năm, trả lãi và gốc vào cuối mỗi quý. Ngoài ra, để tính toán được
56
lợi nhuận thuần, doanh nghiệp còn đưa ra giả định mức thuế suất năm tiếp theo vẫn
duy trì ở mức 25% trên thu nhập tính thuế.
Kết quả tổng hợp được tóm tắt trong Bảng 2.22 với kết quả sản xuất kinh doanh
khá khả quan, tỷ lệ lãi gộp luôn duy trì ở mức 28% đến 37%, tổng lãi ròng của cả năm
đạt mức hơn 30,8 tỷ đồng.
Bảng 2.22 Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng)
Quý 1 33.326.200.912 24.069.006.457 9.257.194.454 28%
Quý 2 28.247.560.375 19.128.559.289 9.119.001.086 32%
Quý 3 35.646.100.887 22.327.708.263 13.318.392.623 37%
Quý 4 35.616.380.985 24.545.626.174 11.070.754.811 31%
Năm 2014 132.836.243.158 90.070.900.183 42.765.342.975 32%
427.150.000
364.050.000
370.645.000
358.905.000
1.520.750.000
Chỉ tiêu Doanh thu Giá vốn hàng bán Lãi gộp % lãi gộp Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí lãi vay Lãi trước thuế Thuế TNDN (25%)
8.830.044.454 - 8.830.044.454 2.207.511.114
8.754.951.086 48.000.000 8.706.951.086 2.176.737.772
12.947.747.623 36.000.000 12.911.747.623 3.227.936.906
10.711.849.811 24.000.000 10.687.849.811 2.671.962.453
41.244.592.975 108.000.000 41.136.592.975 10.284.148.244
Lợi nhuận thuần
6.622.533.341
6.530.213.315
9.683.810.718
8.015.887.358
30.852.444.731
2.3.4.9. Dự toán tiền
Dự toán tiền chính là việc dự báo dòng tiền thu vào và chi ra của doanh nghiệp
xuất phát từ các hoạt động tại doanh nghiệp.
Trong đó, dòng tiền thu cơ bản phụ thuộc vào dự toán doanh thu, dòng tiền chi
cơ bản phụ thuộc vào dự toán mua nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công
trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.
[1] Xét đến dòng tiền thu vào từ hoạt động sản xuất kinh doanh ta có 100% là từ
doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Hiện tại, Công ty đang áp dụng chính sách thu
tiền sau 30 ngày bán hàng, tương ứng với 12 vòng quay khoản phải thu/năm. Như vậy,
trong quý 01/2014 doanh nghiệp sẽ thu được tiền từ doanh thu bán hàng tháng 12/2013
và doanh thu bán hàng trong tháng 01 và 02/2014.
57
Tương tự, dòng tiền thu vào trong quý 02/2014 là của tháng 03, 04, 05/2014,
trong quý 03/2014 là của tháng 06, 07, 08/2014, trong quý 04/2014 là của tháng 09, 10,
11/2014. Doanh thu tháng 12/2014 sẽ thu được sau 30 ngày tức là vào quý 01/20X5,
đây cũng chính là khoản phải thu từ khách hàng vào thời điểm cuối năm 2014. Dự toán
thu tiền năm 2014 được trình bày trong Bảng 2.23.
Bảng 2.23 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng) [1]
STT Loại sản phẩm
1
Ba lô laptop lớn
Quý 01 1.907.833.990
Quý 02 2.103.675.000
Quý 03 961.680.000
Quý 04 1.021.785.000
Năm 2014 5.994.973.990
2
Ba lô laptop nhỏ
756.281.220
647.031.250
78.906.250
173.593.750
1.655.812.470
3
Ba lô laptop vừa
6.255.073.733
2.925.217.976
4.550.339.073
13.000.968.780
26.731.599.562
4
Ba lô trẻ em
4.053.468.730
4.661.025.000
6.429.000.000
1.125.075.000
16.268.568.730
5
Đệm lót
146.065.318
178.367.400
147.614.400
178.367.400
650.414.518
6
Hộp đồ gia dụng
463.314.330
1.260.918.746
909.034.445
498.502.760
3.131.770.280
7
Hộp đựng quần áo
123.314.311
159.821.280
88.789.600
1.402.875.680
1.774.800.871
8
Hộp quần áo trẻ em
288.217.462
104.142.330
171.528.543
98.016.310
661.904.646
9
Túi đeo chéo
7.162.133.760
14.755.733.252
28.152.385.810
6.730.685.343
56.800.938.164
10
Túi đeo chéo lớn
1.215.167.369
611.110.080
931.215.360
436.507.200
3.194.000.009
11
1.579.692.700
540.100.000
73.650.000
368.250.000
2.561.692.700
Túi vải nhẹ
12
863.227.000
597.321.675 24.547.884.600
249.881.500 28.197.023.813
567.912.500 43.062.055.981
2.278.342.675 25.897.854.223 121.704.818.617
Va li Tổng cộng
[2] Dự toán về thời gian thanh toán sẽ là căn cứ của việc xây dựng dự toán tổng
hợp tiền mặt trong kỳ. Công ty hiện tại nhập khẩu hàng từ nước ngoài và phải thanh
toán 70% vào quý phát sinh và 30% còn lại vào quý tiếp theo. Ví dụ để tính số tiền
phải trả vào quý 1/2013, ta lấy số dư còn phải trả vào đầu năm 2014 là 7.796.543.897 +
70% giá trị mua trong quý 1/2013 (70% x 16.000.200.746) = 18.996.684.419 đ. Tương
tự, tính toán cho các quý tiếp theo ta có kết quả dòng tiền chi lần lượt là:
17.756.421.207 đ, 22.024.657.998 đ, 36.552.245.542 đ, tổng cộng số tiền chi mua
NVL trong năm 2014 là: 95.330.009.166 đ.
[3] Chi tiền trả lương cho công nhân trực tiếp, chi tiền cho các chi phí sản xuất
chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được thực hiện ngay trong kỳ dự toán
mà chi phí ấy phát sinh. Riêng phần chi cho chi phí sản xuất chung cần tiến hành loại
58
trừ chi phí không bằng tiền là khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng, tổng cộng cho cả
năm là 3,8 tỷ đồng.
[4] Thuế TNDN của quý này sẽ được thanh toán vào quý sau, do đó, số tiền chi
ra cho khoản mục này trong quý 01/2014 sẽ là khoản tiền thuế của quý 4/2013 trị giá
1.056.710.000 đồng.
[5] Vay ngân hàng một khoản 1.200.000.000 đồng, mục đích bổ sung vốn lưu
động vào cuối quý 1/2014, trả lãi và gốc và cuối mỗi quý, trả thành 3 đợt, lãi suất
12%/năm.
[6] Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng, nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh với số tiền đầu tư là ước tính chi trong năm là 3.000.000.000 đồng.
Bảng 2.24 Dự toán tiền 2014 (Đvt: đồng)
Quý 4 Ghi chú
[1] [2]
Quý 1 17.200.000.000 24.547.884.600 41.747.884.600 18.996.684.419 4.242.106.227 1.597.473.153
Quý 2 16.627.760.800 28.197.023.813 44.824.784.614 17.756.421.207 3.709.435.663 1.395.905.119
Quý 3 16.943.461.511 43.062.055.981 60.005.517.492 22.024.657.998 3.361.952.029 1.264.413.729
29.871.110.965 25.897.854.223 55.768.965.188 36.552.245.542 5.175.628.713 1.950.727.687
[3]
364.050.000 2.207.511.114 25.433.323.102 19.391.461.511
370.645.000 2.176.737.772 29.198.406.527 30.807.110.965
358.905.000 3.227.936.906 47.265.443.848 8.503.521.340
[4]
427.150.000 1.056.710.000 26.320.123.799 15.427.760.800 1.200.000.000
[5]
16.627.760.800
(400.000.000) (48.000.000) (2.000.000.000) 16.943.461.511
(400.000.000) (36.000.000) (500.000.000) 29.871.110.965
(400.000.000) (24.000.000) (500.000.000) 7.579.521.340
[6]
Chỉ tiêu Tồn quỹ đầu kỳ Cộng: thu trong kỳ Tổng cộng thu Mua NVL trực tiếp Trả lương Chi phí sản xuất chung Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng cộng chi Cân đối thu chi Vay ngân hàng trong kỳ Trả nợ vay cuối kỳ Lãi suất (12%/năm) Đầu tư mua sắm TSCĐ Tồn quỹ cuối kỳ
2.3.4.10. Dự toán bảng cân đối kế toán
Dự toán bảng cân đối kế toán được lập dựa vào số liệu kế toán cuối kỳ trước và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ này và các dự toán về số liệu thành phẩm tồn
kho cuối kỳ. Thông tin bổ sung:
[1] Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng mới dự kiến vào quý 2 năm 2014 với
tổng số tiền khoảng 3.000.000.000 đồng, thời gian hoàn thành quý 2/20X5.
59
[2] Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ là các nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản
xuất được tính bằng công thức:
Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ = nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + nguyên vật liệu
mua trong kỳ và nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ = 16.586.850.950 +
100.173.256.486 –74.268.921.400 = 42.491.186.036 đồng
[3] Thành phẩm tồn kho cuối kỳ lấy từ tính toán trên Bảng 2.20.
[4] Tiền mặt cuối kỳ được lấy từ dự toán tiền trên Bảng 2.24.
[5] Các khoản phải thu chỉ là phải thu khách hàng với số dư cuối kỳ bằng
đúng doanh số tháng 12/2014
[6] Nợ phải trả bao gồm số dư khoản nợ thuế quý 04/2013 và các khoản phải
trả NVLTT phát sinh trong năm nhưng chưa trả hết.
[7] Lợi nhuận giữ lại cuối năm được tính toán bằng cách lấy số dư đầu kỳ
cộng thêm các khoản lợi nhuận phát sinh trong kỳ như trên Dự toán kết quả
kinh doanh Bảng 2.22, bằng: số dư đầu kỳ 16.130.987.174 + phát sinh trong
kỳ 30.852.444.731 = 46.983.431.905 đồng.
Bảng 2.25 Dự toán bảng cân đối kế toán 2014 (Đvt: đồng)
Chỉ tiêu Tài sản
Ghi chú
Tài sản cố định Nhà xưởng Máy móc thiết bị Hao mòn TSCĐ
[1]
Tài sản lưu động
Nguyên vật liệu Thành phẩm Tiền mặt Các khoản phải thu
2014 53.800.000.000 48.000.000.000 40.000.000.000 (34.200.000.000) 108.495.185.574 42.491.186.036 43.102.724.008 7.579.521.340 15.321.754.190 162.295.185.574
2013 54.600.000.000 45.000.000.000 40.000.000.000 (30.400.000.000) 70.384.241.071 16.586.850.950 32.407.060.471 17.200.000.000 4.190.329.649 124.984.241.071
Tổng cộng tài sản Nguồn vốn
Nợ phải trả
Vay ngân hàng Các khoản phải trả
Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại
Tổng cộng nguồn vốn
15.311.753.670 - 15.311.753.670 146.983.431.905 100.000.000.000 46.983.431.905 162.295.185.574
8.853.253.897 - 8.853.253.897 116.130.987.174 100.000.000.000 16.130.987.174 124.984.241.071
[2] [3] [4] [5] [6] [7]
60
2.4. Đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống dự toán đang tồn tại
2.4.1. Ưu điểm
Với những gì đã thực hiện, hệ thống dự toán truyền thống đang áp dụng tại
GILIMEX có những ưu điểm đáng kể như sau:
- Hệ thống dự toán tại GILIMEX đã được giới thiệu và áp dụng từ lâu nên dễ
dàng tiếp cận đối với các phòng ban của doanh nghiệp. Hệ thống dự toán lấy
căn cứ là số liệu doanh thu ước tính và số liệu định mức giá thành có liên
quan của từng mặt hàng để tính toán được mức lãi lỗ của từng sản phẩm, do
đó việc tính toán và chào giá cũng theo đó mà áp dụng một cách dễ dàng.
- Hệ thống định mức được xây dựng đầy đủ và cập nhật thường xuyên khi có
sự thay đổi thực tế về định mức tiêu hao trong quá trình sản xuất, định mức
giá NVLTT và định mức chi phí sản xuất chung. Hệ thống này đồng thời
được xây dựng phù hợp với việc chào giá đối với khách hàng, đảm bảo
thông tin cung cấp cho hệ thống dự toán là cập nhật nhất.
- Hệ thống dự toán áp dụng mô hình thông tin từ dưới lên nên đảm bảo được
tính gần gũi với các phòng ban bộ phận, thông tin từ các phòng ban bộ phận
cung cấp để lập dự toán cũng chính là mục tiêu mà các bộ phận cần hướng
tới trong kỳ hoạt động sắp tới.
- Thông tin từ dự toán cung cấp kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp, phục
vụ cho việc ra quyết định. Đồng thời, dự toán cũng được cập nhật định kỳ
hàng quý, đảm bảo số liệu dự toán phản đúng và sát thực tế.
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại
- Chưa đáp ứng được vai trò kiểm soát và đánh giá:
Dự toán truyền thống tại GILIMEX chưa đáp ứng được vai trò của mình là
phục vụ kiểm ra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử
dụng nguồn lực của doanh nghiệp. Dự toán mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp
61
các thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian sắp tới
nhằm giúp doanh nghiệp có được sự chuẩn bị kịp thời ứng phó với các tình
huống sản xuất kinh doanh có thể diễn ra.
- Phương pháp lập dự toán tiêu thụ chưa phù hợp:
+ Dự báo số lượng tiêu thụ được thực hiện bằng việc dựa vào số liệu năm
trước và áp mức tăng trưởng trung bình đơn giản của tổng doanh số quá khứ
vào cho tất cả các sản phẩm. Việc làm này không phản ánh được sự thay đổi
đặc trưng khác nhau giữa các sản phẩm, vì vậy dẫn đến khả năng số liệu
doanh thu dự báo là không hợp lý. Theo đó, các dự toán bộ phận và dự toán
tổng hợp bao gồm dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dự toán
tiền và dự toán bảng cân đối kế toán sẽ không hợp lý. Điều đó có nghĩa là
bức tranh về tình hình tài chính được cung cấp bởi hệ thống dự toán của
doanh nghiệp cũng sẽ không hợp lý. Vấn đề này sẽ được tác giả kiến nghị
giải pháp để hoàn thiện trong mục 3.2.1. (Dự toán tiêu thụ)
+ Hơn nữa, số lượng tiêu thụ không thích hợp sẽ dẫn đến việc tính toán
lượng hàng cần sản xuất trong kỳ cũng như nhu cầu NVLTT cần phục vụ
cho sản xuất cũng không phù hợp. Việc này không chỉ gây ra việc tồn ứ hoặc
thiếu hụt hàng hóa mà còn ảnh hưởng đến dòng tiền và chi phí sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
- Dự báo chi phí nguồn lực và phân bổ chi phí nguồn lực chưa cụ thể và hợp
lý:
+ Việc dự báo chi phí nguồn lực không hợp lý thể hiện ở việc dự báo chi phí
sản xuất chung không theo mức độ hoạt động của doanh nghiệp mà chỉ đơn
thuần dựa vào sản lượng sản xuất của các sản phẩm trong từng quý. Chi phí
nguồn lực được phân bổ cho các sản phẩm (đối tượng tính giá thành) không
theo mức độ tiêu hao các nguồn lực thông qua các hoạt động tạo nên sản
62
phẩm, mà chỉ phụ thuộc vào biến phí chi phí trực tiếp liên quan đến sản
phẩm. (Kiến nghị giải pháp trong mục 3.3.3)
+ Từ đó, giá thành định mức của các sản phẩm cũng bị méo mó, doanh
nghiệp gặp nhiều hạn chế trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của từng sản phẩm, từng dòng sản phẩm. Mặt khác, rất khó để doanh nghiệp
có thể gia tăng tính cạnh tranh của mình thông qua việc chào giá bán và cắt
giảm các chi phí của các hoạt động không hữu ích đối với từng sản phẩm.
- Dự toán không quan tâm đến các thông tin hỗ trợ: Hầu hết các con số trong
ngân sách dựa trên số liệu của năm trước, rất ít khi dự toán có xem xét đến
các yếu tố kinh tế hiện tại và thông tin về đối thủ cạnh tranh, mặc dù đó là
yêu cầu cần xem xét trong quy trình.
63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Sau quá trình tìm hiểu hệ thống dự toán tại GILIMEX, tác giả đã hiểu được việc
am hiểu và vận dụng các kiến thức về dự toán tại GILIMEX đang nằm ở mức độ nào.
Số liệu của hệ thống dự toán truyền thống cũng đã phần nào cho nhà quản trị
doanh nghiệp biết được tình hình tiêu thụ, mức độ sản xuất, tình hình tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong năm sắp tới là như
thế nào. Tuy nhiên, việc áp dụng dự toán truyền thống đã không chú trọng đến việc sử
dụng nguồn lực của từng hoạt động, nhằm dự báo được việc dư thừa hay thiếu hụt các
nguồn lực của doanh nghiệp. Ngoài ra, các thông tin về mức sinh lời dự toán của từng
sản phẩm cũng theo đó mà ảnh hưởng phần nào đến quyết định chấp nhận hay không
chấp nhận đơn hàng của nhà quản trị doanh nghiệp khi các chi phí mà sản phẩm gánh
chịu không phụ thuộc vào mức độ sử dụng nguồn lực thực sự của sản phẩm ấy.
Với việc áp dụng hệ thống dự toán truyền thống và áp dụng hạn chế các công cụ
phân tích định lượng trong quá trình dự toán, tác giả tiếp tục đề xuất một số biện pháp
để gia tăng tính hiệu quả của công tác dự toán tại đơn vị trong chương 3 bằng phương
pháp dự toán trên cơ sở hoạt động.
64
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI GILIMEX
3.1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại công ty GILIMEX
3.1.1. Phục vụ cho chức năng hoạch định và kiểm soát của nhà quản trị
Dự toán đóng vai trò chủ chốt trong việc hoạch định và kiểm soát của doanh
nghiệp. Trong quá trình lập kế hoạch, dự toán là việc thể hiện định lượng các mục tiêu
và chiến lược của doanh nghiệp. Trong quá trình kiểm soát, dự toán là công cụ để so
sánh kết quả thực tế đạt được so với kế hoạch đề ra ban đầu nhằm có hướng xử lý kịp
thời đối với các trường hợp đi chệch với mục tiêu ban đầu.
Lập kế hoạch: Kế hoạch chiến lược
Mục tiêu dài hạn
Mục tiêu ngắn hạn
Phản hồi
Kiểm soát: so sánh kết quả thực tế với số liệu kế hoạch
Dự toán
Hoạt động: Sản xuất, Dịch vụ, Kinh doanh
Hình 3.1 Cơ chế hoạt động của dự toán
Cơ chế hoạt động của dự toán được miêu tả cụ thể trong Hình 3.1, trong đó dự
toán tại GILIMEX chỉ mới thực hiện được một nửa chặng đường từ chiến lược, mục
tiêu triển khai xuống thành dự toán – thực hiện công tác hoạch định, chưa có cơ chế để
phản hồi thông tin, kiểm soát và so sánh kết quả thực tế với số liệu kế hoạch. Để nhà
quản trị doanh nghiệp có thể nắm bắt và quản lý tốt doanh nghiệp thì dự toán phải được
xây dựng như là một công cụ để thực hiện tính năng kiểm soát, thông qua quá trình so
65
sánh đối chiếu số liệu thực tế và số liệu dự toán. Có như vậy, kết quả công việc của nhà
quản trị doanh nghiệp mới có cơ sở để đánh giá và hoàn thiện.
Trong khi dự toán truyền thống dựa vào cách sử dụng các khoản mục chi phí
chức năng ví dụ như lương, văn phòng phẩm, khấu hao, v.v…, dự toán linh hoạt sử
dụng kiến thức về cách ứng xử chi phí để phân chia các khoản mục chi phí chức năng
thành chi phí cố định và chi phí biến đổi, hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động (ABB)
lại làm việc với các hoạt động, nguồn lực và tiêu thức phân bổ. Vì vậy, dự toán trên cơ
sở hoạt động giúp doanh nghiệp kiểm soát được toàn bộ hoạt động cấu thành sản
phẩm, khoanh vùng các hoạt động không cần thiết.
Thêm vào đó, dự toán truyền thống chú ý đến kết quả, không quan tâm đến quy
trình hay nguyên nhân gốc của vấn đề trong khi đó dự toán trên cơ sở hoạt động lại
quan tâm đến quy trình và chỉ cho nhà quản lý biết được cách để có thể đạt được kết
quả. Và một khi nguyên nhân gốc được xác định, doanh nghiệp có thể biết được để cải
thiện quy trình và tiết kiệm chi phí.
3.1.2. Phân bổ nguồn lực hợp lý
Không chỉ dừng lại ở đó, trong môi trường kinh doanh hiện nay, đã có rất nhiều
ý kiến phê phán hệ thống dự toán truyền thống khi chỉ tập trung vào việc kiểm soát hơn
là giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu và phân chia nguồn lực của doanh nghiệp.
Mặt khác, việc phân bổ nguồn lực tại GILIMEX không căn cứ vào nhu cầu
chiến lược mà đơn thuần dựa vào sức mạnh về chính trị của từng phòng ban, bộ phận
đối với lãnh đạo của công ty. Và vì vậy, các nguồn lực tại GILIMEX đã chưa được lên
kế hoạch phân bổ và sử dụng hợp lý.
Dự toán theo cách này đã không mang lại cho nhà quản trị doanh nghiệp thông
tin về việc thiếu hụt nguồn lực hoặc dư dả nguồn lực của doanh nghiệp, rất khó để
doanh nghiệp có được một sự chuẩn bị tốt hoặc nhanh chóng thích nghi với những sự
thay đổi đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ.
66
3.1.3. Gia tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các doanh nghiệp cùng quy
mô và ngành nghề không chỉ cạnh tranh với nhau về chất lượng sản phẩm mà còn cạnh
tranh về giá cả. Mặc dù, quá trình thực hiện dự toán trên cơ sở hoạt động không hề tạo
ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm. Tuy vậy, hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động lại là
hệ thống dự toán cung cấp thông tin về giá thành định mức của từng sản phẩm hợp lý
theo đúng mức độ hoạt động và đóng góp của từng nguồn lực tại doanh nghiệp. Hệ
thống dự toán này sử dụng kiến thức về mối quan hệ giữa số lượng của các sản phẩm
sản xuất và các hoạt động cần thiết để sản xuất từng ấy sản phẩm. Chính vì những ưu
việt hơn hệ thống truyền thồng, ABB đã giúp doanh nghiệp nhận ra giá trị thực của
từng sản phẩm, thiết lập chiến lược giá hợp lý nhằm gia tăng tính cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Ngoài ra, ABB sẽ bắt đầu đi từ đầu ra của sản phẩm sau đó xác định nguồn lực
cần thiết để tạo ra đầu ra đó. Nói một cách lý tưởng nhất, ABB là cách doanh nghiệp sẽ
chuyển hóa chiến lược và mục tiêu để tạo ra giá trị, và giá trị đó có thể tạo ra được từ
việc gia tăng thị phần, tăng tốc độ gia tăng doanh thu, cắt giảm chi phí, gia tăng lãi gộp
và gia tăng năng suất và giảm chi phí sử dụng vốn.
3.2. Hoàn thiện Dự toán tiêu thụ và cập nhật Dự toán sản xuất
Thực chất của việc xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động chính là
việc xây dựng các dự toán về chi phí trên cơ sở hoạt động. Tuy nhiên, trước hết để
hoàn thiện các vấn đề còn tồn tại của hệ thống dự toán hiện hành, doanh nghiệp cần
tiến hành hoàn thiện các dự toán có liên quan như: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất,
dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán, dự toán kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, dự toán tiền và bảng cân đối kế toán dự toán.
Trong đó, phần dự toán tiêu thụ sẽ được xây dựng bằng cách áp dụng một trong
các kỹ thuật phân tích định lượng trong quá trình dự báo – phân tích chuỗi thời gian.
67
Các dự toán có liên quan như dự toán sản xuất, dự toán thành phẩm tồn kho và giá vốn
hàng bán và các dự toán tổng hợp vẫn giữ nguyên cơ sở lập, chỉ cập nhật số liệu mới từ
dự toán tiêu thụ.
3.2.1. Dự toán tiêu thụ
3.2.1.1. Nguyên nhân lựa chọn mô hình mới
Cũng tương tự như chương 2, trước hết chúng ta sẽ tiến hành xác định lại dự
toán số lượng đầu ra các mặt hàng theo từng quý và doanh thu dự toán từng quý năm
2014. Thay vì áp dụng mô hình tăng trưởng đơn giản (g), tác giả kiến nghị áp dụng mô
hình phân tích chuỗi thời gian cho doanh nghiệp để dự báo số lượng sản phẩm tiêu thụ.
Nguyên nhân lựa chọn mô hình này là do lĩnh vực may hàng gia dụng của doanh
nghiệp chịu nhiều tác động của yếu tố mùa vụ.
Trong phạm vi của mục 3.2.1 ta lấy ví dụ của một sản phẩm để áp dụng mô hình
phân tích chuỗi thời gian nhằm dự báo doanh thu, sản phẩm được chọn là túi đeo chéo.
Nhận xét ta thấy, số lượng bán của mặt hàng này sẽ giảm thấp vào quý cuối và quý đầu
của năm, tăng dần vào quý 2 và đạt đỉnh điểm là vào quý 3. Ngoài ra, doanh nghiệp
còn đạt mức tăng trưởng liên tục qua các năm từ 2010 cho đến 2013 và luôn bị ảnh
hưởng bởi yếu tố mùa vụ nêu trên. Vì vậy, việc lựa chọn mô hình phân tích chuỗi thời
gian để dự báo số lượng tiêu thụ của mặt hàng này tại doanh nghiệp bước đầu được
đánh giá là phù hợp.
3.2.1.2. Áp dụng mô hình mới
Trước hết, để bắt đầu quá trình dự báo, ta cần tiến hành thu thập thông tin về số
lượng tiêu thụ trong quá khứ nhằm xem xét xu hướng tiêu thụ qua các năm của mặt
hàng này là như thế nào. Thông tin tiêu thụ quá khứ qua từng quý được trình bày như
Bảng 3.1.
68
Bảng 3.1 Số lượng túi đeo chéo qua các năm
Số lượng tiêu thụ Quý
Quý 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3
70.620 2011Q4 83.270 2012Q1 128.810 2012Q2 79.640 2012Q3 76.340 2012Q4 99.000 2013Q1 153.230 2013Q2
Số lượng tiêu thụ 93.170 107.360 132.000 203.170 112.090 137.720 176.000
Vẽ đồ thị số lượng tiêu thụ túi đeo chéo theo từng quý trong quá khứ, ta có thể
thấy sản lượng có xu hướng tăng dần (hình 3.2), yếu tố mùa vụ ảnh hưởng càng mạnh
theo thời gian, do đó tiếp tục ta lựa chọn mô hình nhân tính để dự báo.
Y = T x S x C x R. Trong đó: Y = chuỗi thời gian thực tế, T = chuỗi xu hướng,
S = biến động thời vụ, C = biến động chu kỳ, R = biến động ngẫu nhiên
Hình 3.2 Số lượng túi đeo chéo quá khứ
Nhân tố mùa được xác định sau khi loại trừ tác động của yếu tố chu kỳ và ngẫu
nhiên. Đồ thị ước lượng yếu tố xu thế được trình bày như sau:
Hình 3.3 Ước lượng yếu tố xu thế
69
Dùng hàm tăng trưởng mũ để dự báo, thực hiện hồi quy, kết quả hồi quy và
kiểm định mô hình được trình bày trong Phụ lục 10, ta có kết quả dự báo cuối cùng số
lượng mặt hàng túi đeo chéo qua các quý năm 2014 như sau:
Bảng 3.2 Kết quả dự báo số lượng tiêu thụ túi đeo chéo
Quý
Số lượng tiêu thụ dự báo
Số lượng tiêu thụ dự báo (làm tròn)
168.000 212.000 327.000 194.000 902.000
2014Q1 2014Q2 2014Q3 2014Q4 Tổng
167.829 211.864 326.794 194.650 901.137
Hình 3.4 Dự báo số lượng tiêu thụ
Tổng kết kết quả dự báo theo mô hình cho tất cả các sản phẩm còn lại được cho
ở Bảng 3.3.
Bảng 3.3 Số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp)
[2]
Quý 01 [3]
Quý 02 [4]
Quý 03 [5]
STT Loại sản phẩm [1] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li
47.970 10.750 92.000 168.000 6.042 28.872 1.526 8.710 158.940 11.021 126.950 9.085
23.630 8.658 14.520 172.600 10.896 25.362 874 3.126 192.170 11.590 41.175 11.320
6.920 1.483 90.760 103.550 3.843 22.230 2.216 5.506 321.330 2.518 7.400 6.400
Quý 04 [6] 16.670 2.698 191.160 29.300 7.686 8.820 10.928 3.363 189.040 4.973 63.150 21.175
Năm 2014 [7]=[3]+[4]+[5]+[6] 95.190 23.588 388.440 473.450 28.467 85.284 15.544 20.705 861.480 30.102 238.675 47.980
70
So với dự toán ban đầu, cơ cấu về số lượng các mặt hàng có sự thay đổi đang
kể, phần lớn các sản phẩm đều có sự gia giảm về số lượng. Trên cơ sở đó, dự toán tiêu
thụ được lập trên cơ sở số lượng tiêu thụ mới, tuy nhiên giá bán ước tính vẫn không
thay đổi so với trường hợp dự toán truyền thống. Giá bán này vẫn là giá bán thu thập từ
phòng kinh doanh. Dự toán doanh thu các mặt hàng được trình bày như Bảng 3.4.
Bảng 3.4 Dự toán doanh thu từng quý năm 2014 (Đvt: đồng)
Quý 01
Quý 02
Quý 03
Quý 04
STT Loại sản phẩm [1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
Năm 2014 [7]=[3]+[4]+[5]+[6]
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li Tổngcộng
2.883.236.850 678.593.750 7.475.557.049 5.400.360.000 123.873.084 940.704.032 169.410.557 248.165.046 10.286.299.312 1.002.220.531 1.246.649.000 412.758.805 30.867.828.015
1.420.281.150 546.504.688 1.179.837.917 5.548.227.000 223.389.792 826.341.634 96.958.243 89.072.322 12.436.882.715 1.054.019.386 404.338.500 514.301.560 24.340.154.906
415.926.600 93.582.813 7.374.799.540 3.328.614.750 78.789.186 724.295.187 245.947.192 156.887.357 20.795.876.166 229.020.778 72.668.000 290.771.200 33.807.178.768
1.001.950.350 170.279.688 15.532.907.450 941.848.500 157.578.372 287.372.179 1.212.865.936 95.810.943 12.234.314.973 452.221.459 620.133.000 962.043.775 33.669.326.626
5.721.394.950 1.488.960.938 31.563.101.956 15.219.050.250 583.630.434 2.778.713.032 1.725.181.928 589.935.669 55.753.373.166 2.737.482.154 2.343.788.500 2.179.875.340 122.684.488.315
3.2.2. Cập nhật dự toán sản xuất
Dự toán sản xuất được cập nhật lại dựa trên cơ sở dự toán tiêu thụ mới, số liệu
tồn kho đầu kỳ và nhu cầu tồn kho cuối kỳ không đổi với các con số cụ thể như bảng
3.4 sau, trong đó: Số lượng sản phẩm cần sản xuất = Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch +
Nhu cầu tồn kho cuối kỳ - Tồn kho thực tế đầu kỳ
Bảng 3.5 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp)
STT Loại sản phẩm [1] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
[2] Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li
Quý 01 [3] 29.237 9.542 28.268 183.340 10.808 27.218 1.033 4.299 185.493 12.236 58.008 11.673
Quý 02 [4] 8.591 2.200 83.136 110.455 4.548 22.543 2.082 5.268 308.414 3.426 10.778 6.892
Quý 03 [5] 15.695 2.576 181.120 36.725 7.302 10.161 10.057 3.577 202.269 4.727 57.575 19.698
Quý 04 [6] 54.667 9.770 41.116 5.930 25.769 12.882 7.093 20.336 618.904 11.497 506.315 12.118
Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 108.190 24.088 333.640 336.450 48.427 72.804 20.264 33.481 1.315.080 31.886 632.675 50.380
71
3.3. Xây dựng dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động
Các dự toán chi phí được sẽ xây dựng trên cơ sở hoạt động. Tuy nhiên, dự toán
chi phí NVLTT, dự toán chi phí NCTT vẫn giữ nguyên cơ sở lập ban đầu vì đây đã là
những chi phí trực tiếp cho từng đối tượng giá thành. Dự toán chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp cũng không thay đổi do đây là phần chi phí phân bổ từ công ty mẹ. Vì
vậy, việc lập dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động trong trường hợp này chỉ là việc xây
dựng dự toán chi phí SXC trên cơ sở hoạt động.
3.3.1. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT
Trong phương pháp lập dự toán truyền thống hay dự toán trên cơ sở hoạt động,
cách tính toán các chi phí trực tiếp bao gồm chi phí NVLTT và chi phí NCTT là không
thay đổi, đây được gọi là các chi phí cơ bản của đối tượng phân bổ giá thành – chính là
từng sản phẩm.
Đối với các khoản chi phí trực tiếp, cụ thể đích danh cho từng đối tượng phân
bổ giá thành như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào định mức chi phí
NVLTT cho từng sản phẩm và dự toán sản xuất, ta sẽ tính được chi phí NVLTT theo
công thức như sau:
Chi phí NVLTT = Nhu cầu sản xuất trong kỳ x Định mức tiêu hao chi phí
NVLTT (bao gồm định mức giá x định mức lượng)
Bảng 3.6 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng)
Quý 01
Quý 02
Quý 03
Quý 04
Sản phẩm [2]
[4]
[5]
STT [1] 1
Ba lô laptop lớn
[3] 1.169.373.687
343.608.761
627.742.929
[6] 2.186.481.218
Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 4.327.206.595
2
Ba lô laptop nhỏ
346.615.142
79.917.553
93.576.190
354.897.507
875.006.392
3
Ba lô laptop vừa
1.533.468.485
4.509.920.616
9.825.308.194
2.230.440.436
18.099.137.731
4 5 6
Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng
3.535.711.595 111.365.511 524.895.228
2.130.124.491 46.863.898 434.745.575
708.241.564 75.233.850 195.954.868
114.360.040 265.509.539 248.429.349
6.488.437.690 498.972.797 1.404.025.019
7
Hộp đựng quần áo
83.542.608
168.418.481
813.614.911
573.821.478
1.639.397.478
8
Hộp quần áo trẻ em
47.333.333
58.002.033
39.382.109
223.901.284
368.618.759
72
9 10
Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn
4.305.642.827 561.258.399
7.158.871.370 157.128.280
4.695.045.468 14.365.930.620 527.366.835
216.838.494
30.525.490.285 1.462.592.007
11
Túi vải nhẹ
305.695.112
56.796.605
303.415.870
2.668.241.530
3.334.149.116
12
Va li
206.938.918
122.181.361
349.197.236
214.819.013
893.136.527
Tổng cộng
12.731.840.845 15.266.579.023 17.943.551.683 23.974.198.846
69.916.170.398
Dự toán mua nguyên vật liệu được xây dựng dựa trên số lượng sản xuất trong
kỳ, số lượng tồn NVL đầu kỳ và nhu cầu tồn kho cuối kỳ.
NVLTT mua trong kỳ = NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ + NVLTT cần
để tồn kho cuối kỳ - NVLTT tồn kho đầu kỳ. Trong đó:
NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ = Định mức tiêu hao nguyên vật
liệu trực tiếp x Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
NVLTT cần để tồn kho cuối kỳ = x% * Nguyên vật liệu trực tiếp cầu
sản xuất trong kỳ, tại GILIMEX con số x này được phòng kế hoạch tính
toán là 90%, như vậy, NVLTT tồn kho cuối kỳ sẽ bằng 90% NVLTT
NVLTT tồn kho đầu kỳ: lấy số liệu thực tế cuối kỳ trước.
Số lượng nguyên vật liệu cần mua được tóm tắt trong Phụ lục 11, số liệu này
được nhân với giá định mức cung cấp từ phòng mua hàng để có được dự toán giá trị
NVLTT mua trong năm 2014.
Bảng 3.7 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng)
STT Sản phẩm [2]
[1]
Quý 01 [3]
Quý 02 [4]
Quý 03 [5]
Quý 04 [6]
Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6]
1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li
Tổng cộng
276.330.878 65.450.660 3.951.952.474 1.877.384.946 41.707.663 374.122.797 148.910.104 50.961.449 5.584.446.114 131.992.158 39.035.644 107.091.289 12.649.386.174
599.329.512 92.210.326 9.293.769.436 850.429.857 72.396.855 219.833.939 749.095.268 41.244.102 4.941.428.058 210.867.472 278.753.943 326.495.648 17.675.854.417
2.030.607.389 328.765.375 2.989.927.212 173.748.193 246.481.970 243.181.901 597.800.821 205.449.366 13.398.842.104 496.314.001 2.431.758.964 228.256.835 23.371.134.130
1.244.264.933 1.366.810.889 17.483.858.298 5.239.780.895 395.854.785 662.432.475 895.305.157 218.728.747 10.452.356.694 2.420.711.654 1.531.678.809 212.347.426 42.124.130.762
4.150.532.712 1.853.237.250 33.719.507.420 8.141.343.890 756.441.273 1.499.571.111 2.391.111.350 516.383.664 34.377.072.971 3.259.885.286 4.281.227.360 874.191.198 95.820.505.484
73
3.3.2. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp cũng là một trong hai thành phần trực tiếp cho từng
sản phẩm tại doanh nghiệp và vì vậy nó cũng sẽ được tính toán trên cơ sở như phương
pháp dự toán truyền thống.
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp được tính toán bằng cách nhân định mức
thời gian hoàn tất sản phẩm này (được cho trong Phụ lục 9) với đơn giá định mức
nhân công trực tiếp trong Bảng 2.3 sẽ ra được chi phí nhân công trực tiếp đơn vị. Từ
chi phí NCTT cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản xuất trong từng quý, ta có
được dự toán chi phí NCTT như Bảng 3.8.
Bảng 3.8 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014(Đvt: đồng)
STT Loại sản phẩm
[2]
[1] 1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li
Tổng cộng
Quý 01 [3] 175.312.361 52.128.966 169.501.995 1.514.663.410 50.118.551 224.859.855 15.135.921 21.768.695 988.677.690 179.351.515 51.510.660 127.545.035 3.570.574.653
Quý 02 [4] 51.513.784 12.019.150 498.504.240 912.523.983 21.090.467 186.240.647 30.513.397 26.675.252 1.643.846.620 50.210.732 9.570.420 75.305.438 3.518.014.130
Quý 03 [5] 94.111.144 14.073.332 1.086.040.800 303.403.588 33.857.983 83.945.102 147.407.546 18.111.912 1.078.093.770 69.291.279 51.126.600 215.224.734 3.194.687.788
Quý 04 [6] 327.796.999 53.374.587 246.541.815 48.990.695 119.488.998 106.424.643 103.962.716 102.972.653 3.298.758.320 168.521.382 449.607.720 132.401.864 5.158.842.390
Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 648.734.288 131.596.034 2.000.588.850 2.779.581.675 224.555.999 601.470.246 297.019.580 169.528.512 7.009.376.400 467.374.908 561.815.400 550.477.070 15.442.118.962
3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất chung
Nguyên nhân cần phải áp dụng mô hình dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động
cho phần chi phí SXC tại GILIMEX là do chi phí sản xuất chung liên tục tăng, đặc biệt
là các chi phí liên quan đến lao động gián tiếp phục vụ việc kiểm hàng, đóng gói và
vận chuyển hàng hóa. Sự gia tăng này là cần thiết cho việc sản xuất đơn hàng nhỏ lẻ và
yêu cầu về sản phẩm ngày càng cao của khách hàng. Mặt khác, trong tình hình cạnh
tranh khốc liệt như giai đoạn hiện nay, khi mà các doanh nghiệp dệt may được chỉ định
nhà cung cấp NVLTT và mặt bằng lương công nhân trực tiếp là như nhau thì doanh
74
nghiệp chủ yếu cạnh tranh với nhau về chi phí quản lý chung liên quan đến từng sản
phẩm. Vì vậy, nếu tiếp tục phương pháp lập dự toán truyền thống, tức là phân bổ thành
phần đang có xu hướng gia tăng này theo số giờ máy hoạt động cho từng sản phẩm lúc
này lại trở nên không phù hợp và rất khó để nhà quản trị có thể tính toán giá thành thực
và dự báo nguồn lực cần thiết, so sánh với nguồn lực sẵn có.
Điểm đặc biệt trong phương pháp lập dự toán trên cơ sở hoạt động chính là việc
lập dự toán chi phí sản xuất chung, khi mà các hoạt động cấu thành loại chi phí này
hoàn toàn không thể đích danh được cho từng sản phẩm, đây được xem là hoạt động
phục vụ cho quá trình tạo ra sản phẩm.
Dự toán chi phí sản xuất chung trong trường hợp này được quyết định xây dựng
theo mô hình TABB bao gồm 5 bước như sau: (1) Xác định các hoạt động phục vụ
việc tạo thành sản phẩm, (2) Ước tính chi phí nguồn lực định mức, (3) Xác định thời
gian của từng hoạt động phục vụ cho từng sản phẩm, (4) Xác định chi phí SXC dự
toán, (5) Đánh giá nhu cầu nguồn lực của doanh nghiệp.
Mô hình TABB được đánh giá là phù hợp với doanh nghiệp không chỉ bởi 3 tiêu
chí được nêu như trong mục 1.3 mà còn bởi sự đơn giản và dễ áp dụng của nó.
3.3.3.1. Xác định các hoạt động
Để có thể thực hiện được TABB, các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất
ra sản phẩm hoàn thiện tại GILIMEX cần phải được chia thành các loại hoạt động như
sau:
Nhập NVL
Vệ sinh phân xưởng
Vận chuyển hàng trong kho
Kiểm tra NVL
Thống kê phân xưởng
Kiểm tra hàng lên container
Đóng gói sp
Bảo trì máy móc thiết bị
Xuất NVL và chuyển vào SX
Cắt và may
Kiểm tra sp trên chuyền
Điều hành, kiểm soát chung
Hình 3.5 Các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất sp
75
Tất cả hoạt động liên quan đến việc sản xuất một sản phẩm bao gồm: tiếp nhập,
kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, giao nguyên vật liệu cho xưởng cắt, cho các chuyền
sản xuất, tiến hành các công đoạn cắt, may, kiểm tra sản phẩm trên chuyền, đóng gói
sản phẩm và kiểm tra, vận chuyển hàng hóa lên container. Ngoài ra, còn có một số hoạt
động khác như vệ sinh phân xưởng, thống kê phân xưởng, bảo trì máy móc thiết bị,
điều hành và kiểm soát chung.
Các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất sản phẩm đều có các nguồn lực
tương ứng nhằm tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm tại doanh nghiệp. Các hoạt động
trên được chia tương đối nhỏ và vì vậy thông thường một hoạt động sẽ tương ứng một
số ít các nguồn lực. Ví dụ như, hoạt động nhập xuất nguyên vật liệu thì phần lớn sử
dụng nguồn lực là nhân viên kho nguyên phụ liệu với tiêu thức phân bổ là thời gian
bốc xếp hàng nhập kho và xuất kho.
Bảng tóm tắt ma trận hoạt động và nguồn lực được trình bày trong Phụ lục 12,
bao gồm 12 hoạt động và 20 nguồn lực được sử dụng.
3.3.3.2. Xác định chi phí nguồn lực định mức
Nhắc lại chương 2, chi phí sản xuất chung tại GILIMEX chỉ bao gồm các chi
phí chức năng như: chi phí lương, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, nhà xưởng, chi
phí vật tư phụ trợ, chi phí văn phòng phẩm, chi phí điện nước liên quan đến các nguồn
lực như nhân công, máy móc thiết bị, nhà xưởng, vật tư, văn phòng phẩm và điện
nước.
Định mức chi phí cho một đơn vị nguồn lực thời gian được xác định bằng tổng
chi phí dự kiến mà nguồn lực đó tiêu hao chia cho tổng nguồn lực mà doanh nghiệp
đang có.
Chẳng hạn như ta có nhân viên kho nguyên phụ liệu bao gồm 4 người với tổng
chi phí nguồn lực trong năm 194.572.800 đồng (i) và tổng số giờ làm việc trong năm là
76
32.400.000 giây (ii), thực hiện phép chia (i) cho (ii) ta có kết quả chi phí cho một giây
nguồn lực này là 6,01 đ/s.
Kết quả được trình bày trong Bảng 3.9 dưới đây.
Bảng 3.9 Chi phí cho một đơn vị nguồn lực trên một đơn vị thời gian (đ/s)
Chi phí dự tính
Số giờ làm việc trong ngày
Số giây làm việc trong năm
Chi phí một đơn vị nguồn lực trên một đơn vị thời gian(đ/s)
Số lượng nguồn lực
Mã số [R1] [R2] [R4] [R5] [R6] [R7] [R8] [R9] [R10] [R11] [R12] [R13] [R14] [R15] [R16] [R17] [R18] [R19] [R20]
Nguồn lực Nhân viên kho NPL Nhân viên KCS đầu vào Nhân viên kiểm hàng trên chuyền Nhân viên đóng gói Nhân viên kiểm hàng cuối cùng Nhân viên kho thành phẩm Quản đốc và các phó quản đốc Nhân viên thống kê Nhân viên vệ sinh xưởng Nhân viên bảo trì Vật tư, phụ tùng thay thế Văn phòng phẩm Kho NPL Nhà xưởng may Xưởng đóng gói Kho TP Máy móc thiết bị Máy chạy màng Điện nước
194.572.800 192.153.600 705.196.800 339.994.125 201.484.800 247.104.000 864.000.000 240.000.000 240.000.000 288.000.000 120.000.000 60.000.000 60.000.000 1.400.000.000 400.000.000 800.000.000 1.200.000.000 300.000.000 1.169.660.657
4 4 14 4 4 5 6 4 4 2 1 1 1 1 1 1 400 1 1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 6 6 7 7,5 8 8 8 8 8 8 8 18 8
32.400.000 32.400.000 113.400.000 32.400.000 32.400.000 40.500.000 38.880.000 25.920.000 30.240.000 16.200.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 3.456.000.000 19.440.000 8.640.000
6,01 5,93 6,22 10,49 6,22 6,10 22,22 9,26 7,94 17,78 13,89 6,94 13,89 162,04 46,30 92,59 0,35 15,43 135,38
3.3.3.3. Xác định thời gian và chi phí đơn vị từng nguồn lực – hoạt động
định mức từng sản phẩm
Để xây dựng được hệ thống dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động, kế toán quản
trị cần phải tiến hành thu thập được các thông tin về thời gian của các hoạt động tương
ứng với từng loại sản phẩm, được trình bày như trong Phụ lục 13.
Giải thích từng định mức thời gian tiêu hao cho từng loại hoạt động của từng
sản phẩm, cụ thể như sau:
a. Hoạt động tiếp nhận nguyên vật liệu đầu vào và xuất chuyển nguyên vật liệu
cho bộ phận sản xuất. (R1 - A1 và A3)
77
Bộ phận kho nguyên phụ liệu bao gồm 4 nhân viên chuyên thực hiện việc tiếp
nhận nguyên phụ liệu từ nhà cung cấp và thực hiện chức năng cấp phát nguyên phụ
liệu cho xưởng cắt, xưởng may và xưởng đóng gói. Thời gian nhận nguyên vật liệu
trung bình cho một lô hàng từ nhà cung cấp tương ứng là 25 phút (1.500 giây), được
quy đều cho tất cả các loại nguyên vật liệu khác nhau phục vụ sản xuất các sản phẩm
khác nhau. Thời gian cấp phát nguyên vật liệu cần thiết cho một lô hàng sản xuất trong
ngày sản xuất là 40 phút (cho tất cả các thành phần yêu cầu).
Ta có, quy cách đóng gói nghĩa là số lượng sản phẩm trung bình trong một lô
hàng nhập và số lượng sản phẩm trung bình trong một lô hàng sản xuất là khác nhau
cho tất cả các sản phẩm, chính vì vậy thời gian nhân viên kho nguyên phụ liệu tiêu hao
cho hoạt động nhập hàng và hoạt động xuất hàng cho từng loại sản phẩm là khác nhau
trình bày trong Bảng 3.10 và Bảng 3.11 như sau:
Bảng 3.10 Thời gian tiếp nhận nguyên phụ liệu cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Chỉ tiêu
Va li
Đệm lót
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Ba lô trẻ em
Hộp đồ gia dụng
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Túi vải nhẹ
Hộp đựng quần áo
Túi đeo chéo lớn
1.500 150
1.500 150
1.500 450
1.500 1,200
1.500 105
1.500 225
1.500 75
1.500 75
1.500 300
1.500 150
1.500 1,200
1.500 45
Thời gian tiếp nhận NPL cho 1 lô hàng nhập (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng nhập (sp/lô) Thời gian tiếp nhận NPL (s/sp)
10,00
10,00
3,33
1,25
14,29
6,67
20,00
20,00
5,00
10,00
1,25
33,33
Bảng 3.11 Thời gian tiếp chuyển nguyên phụ liệu cho sản xuất của từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Ba lô laptop lớn 2.400 150
Ba lô laptop nhỏ 2.400 150
Ba lô laptop vừa 2.400 450
Ba lô trẻ em 2.400 1.200
Đệm lót 2.400 105
Hộp đồ gia dụng 2.400 225
Hộp đựng quần áo 2.400 75
Hộp quần áo trẻ em 2.400 75
Túi đeo chéo 2.400 300
Túi đeo chéo lớn 2.400 150
Túi vải nhẹ 2.400 1.200
Va li 2.400 45
Hoạt động Thời gian chuyển NPL cho chuyền(s/lô) Số lượng sp trong 1 lô hàng SX (sp/lô) Thời gian chuyển NPL cho chuyền (s/sp)
16,00
16,00
5,33
2,00
22,86
10,67
32,00
32,00
8,00
16,00
2,00
53,33
78
b. Hoạt động kiểm tra nguyên phụ liệu nhập kho (R2 - A2)
Việc kiểm tra nguyên phụ liệu đầu vào được thực hiện bởi 4 nhân viên kiểm tra
chất lượng sản phẩm (KCS), việc kiểm tra được thực hiện 100% đối với nguyên vật
liệu đầu vào. Thời gian nguồn lực này thực hiện thao tác kiểm tra là 3.500 giây cho
một lô hàng nhập, quy cách đóng gói cho lô hàng này tương tự như quy cách đóng gói
đã được đề cập trong mục a. Kết quả trình bày trong Phụ lục 13.1.
c. Hoạt động cắt và may (R3 – A4)
Nhà máy hoạt động một ca duy nhất với tổng thời gian làm việc là 8h, trong đó
có 30 phút nghỉ giải lao, mỗi lần 15 phút và 30 phút mỗi ngày cho việc sắp xếp, vệ sinh
máy móc thiết bị và các hoạt động giáo dục trong ngày. Tổng số công nhân là: 400
người, trong đó có 10 thợ cắt và 390 thợ may.
Trong quá trình ước tính chi phí sản xuất chung chúng ta không đề cập lại sự
tiêu hao thời gian của hoạt động và nguồn lực này cho từng sản phẩm.
d. Hoạt động kiểm tra sản phẩm trên chuyền (R4 – A5)
Trong quá trình sản xuất, có một bộ phận chuyên kiểm soát chất lượng sản
phẩm ngay tại chuyền, thời gian tác nghiệp của bộ phận này phụ thuộc vào thời gian
may và độ khó cũng yêu cầu về chất lượng tương ứng của từng sản phẩm. Biên chế cho
bộ phận này là 14 người trực tiếp tham gia công tác tại từng chuyền sản xuất, thời gian
định mức được trình bày trong Phụ lục 13.2.
e. Hoạt động đóng gói sản phẩm, kiểm tra hàng lên công và vận chuyển hàng
trong kho (R5, R6 và R7 – A6, A7 và A8)
Tại khu vực đóng gói thành phẩm và chờ hàng lên container, hiện tại có 4 nhân
viên đóng gói, 5 nhân viên vận chuyển hàng hóa và 4 nhân viên kiểm tra hàng cuối
cùng. Thời gian đóng gói từng kiện hàng là như nhau cho tất cả các sản phẩm, thông
thường là khoảng 2.100 giây cho một kiện hàng. Tuy nhiên, quy cách đóng gói khác
79
nhau đã dẫn đến thời gian tác nghiệp định mức cho từng sản phẩm là khác nhau, trình
bày trong Phụ lục 13.3.
Thời gian kiểm tra hàng cuối cùng định mức là 1.800 giây và thời gian sắp xếp
vận chuyển hàng hóa trong kho là khoảng 2.400 giây cho một kiện hàng, trình bày lần
lượt trong Phụ lục 13.4 và Phụ lục 13.5.
f. Hoạt động điều hành, kiểm soát chung (R8 – A12)
Bộ phận ban quản đốc gồm có 3 người: trong đó bao gồm 1 Quản đốc và 2 phó
quản đốc. Bộ phận này chịu trách nhiệm điều hành và kiểm soát chung toàn bộ hoạt
động của nhà máy. Thời gian tiêu hao nguồn lực này cho từng sản phẩm được xác định
bằng việc lấy tổng thời gian làm việc trong mỗi ca là 21.600 giây chia cho số lượng sản
phẩm sản xuất ra tương ứng trong mỗi ca, trình bày trong Phụ lục 13.6.
g. Hoạt động thống kê và vệ sinh phân xưởng (R9, R10 - A8, A9)
Nhà máy có tất cả 4 nhân viên thống kê chịu trách nhiệm báo cáo số liệu về tình
hình sản xuất, tình hình thực hiện kế hoạch và sổ sách tồn kho, làm việc 6 tiếng một ca.
Và 4 nhân viên vệ sinh chịu trách nhiệm vệ sinh khu vực nhà xưởng và khuôn viên
công ty, làm việc 7 tiếng một ca. Thời gian đóng góp của nguồn lực này cho mỗi sản
phẩm cũng được xác định tương tự như nguồn lực R8 ở trên, thông tin cung cấp bởi
nhà máy được trình bày trong Phụ lục 13.7 và Phụ lục 13.8.
h. Hoạt động bảo trì máy móc thiết bị (R11 - A11)
Bộ phận bảo trì có tất cả 2 nhân viên chịu trách nhiệm sửa chữa và thay thế máy
móc thiết bị khi có sự cố xảy ra. Bộ phận này làm việc đủ 7.5 giờ/ngày, nhằm ứng phó
nhanh trong các tình huống khẩn cấp. Thời gian tiêu hao cho từng sản phẩm được cung
cấp trong Phụ lục 13.9.
i. Các nguồn lực còn lại liên quan đến các hoạt động khác (R12, R13, R14,
R15, R16, R17, R18, R19 và R20)
Các nguồn lực còn lại đều không phải là nguồn lực con người, tuy nhiên mức độ
đóng góp cho các sản phẩm cũng được quy đổi theo đơn vị thời gian. Tất cả các nguồn
80
lực này đều có thời gian sử dụng hữu ích là 8 giờ/ngày (trừ máy chạy màng là 16
giờ/ngày), nguồn lực thời gian này sẽ được chia đều cho tất các hoạt động mà nó tham
gia. Tương ứng với quỹ thời gian mà nguồn lực tham gia sẽ có một số lượng sản phẩm
đầu ra tương ứng, chính đây là yếu tố giúp chúng ta xác định thời gian tiêu hao nguồn
lực cho một đơn vị sản phẩm. Kết quả tính toán thời gian cụ thể cho từng nguồn lực
ứng với từng sản phẩm được trình bày trong Phụ lục 13, từ 13.10 đến 13.18.
Căn cứ vào định mức thời gian nguồn lực – hoạt động của từng sản phẩm trong
Phụ lục 13, ta sẽ tiến hành xác định chi phí nguồn lực – hoạt động đơn vị cho từng sản
phẩm.
Chi phí nguồn lực hoạt động cho từng đơn vị sản phẩm = Thời gian tiêu
hao nguồn lực tương ứng với sản phẩm x Chi phí nguồn lực định mức
Kết quả được trình bày trong Phụ lục 14.
3.3.3.4. Xác định chi phí sản xuất chung dự toán
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh được tính toán dựa vào số lượng sản
phẩm sản xuất trong năm 2014 (Bảng 3.5) nhân với chi phí định mức mỗi một hoạt
động tương ứng với từng sản phẩm (Phụ lục 14). Kết quả tổng chi phí sản xuất chung
ứng với từng sản phẩm trong từng quý như Bảng 3.12.
Bảng 3.12 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng)
Quý 03 96.525.891 24.074.405 358.762.858 70.314.090 60.997.709 24.907.925 82.915.564 30.737.594 281.405.497 72.983.469 92.178.291 78.029.291
Sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li Tổng cộng
Quý 01 179.810.606 89.173.894 55.993.311 351.024.786 90.292.348 66.719.704 8.513.834 36.943.495 258.065.990 188.908.272 92.870.729 46.241.194 1.464.558.163
Quý 02 52.835.548 20.560.439 164.675.955 211.478.361 37.996.067 55.260.735 17.163.541 45.270.377 429.079.072 52.886.214 17.254.912 27.301.834 1.131.763.054
Quý 04 336.207.764 91.304.703 81.442.655 11.353.643 215.268.439 31.577.983 58.478.195 174.754.140 861.046.367 177.501.054 810.616.613 48.002.027 1.273.832.582 2.897.553.584
Năm 2014 665.379.809 225.113.440 660.874.778 644.170.881 404.554.562 178.466.347 167.071.134 287.705.605 1.829.596.927 492.279.009 1.012.920.545 199.574.346 6.767.707.383
81
3.3.3.5.Đánh giá việc sử dụng các nguồn lực
Điểm đáng lưu ý trong dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động đó chính là việc
thống kê tổng nguồn lực của doanh nghiệp và mức độ sử dụng các nguồn lực như thế
nào. Để tính toán được tổng nguồn lực cần sử dụng, doanh nghiệp tiến hành nhân định
mức thời gian cho nguồn lực ứng từng sản phẩm với mức độ hoạt động (số lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ dự toán.
Kết quả về mức độ sử dụng các nguồn lực cho từng hoạt động được trình bày
trong Phụ lục 15 và tóm tắt qua Bảng 3.13.
Bảng 3.13 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng)
Mã số [R1] [R2]
Tổng nguồn lực hiện có cho các hoạt động 32.400.000 32.400.000
Tổng nguồn lực cần sử dụng 37.627.138 33.767.944
Số lượng 4 4
Mức độ sử dụng 116% 104%
[R4] [R5]
14 4
113.400.000 32.400.000
92.684.089 21.333.056
82% 66%
[R6]
4
32.400.000
18.285.476
56%
[R7]
5
40.500.000
24.380.635
60%
[R8] [R9] [R10] [R11] [R12] [R13] [R14] [R15] [R16] [R17] [R18] [R19] [R20]
Nguồn lực Nhân viên kho NPL Nhân viên KCS đầu vào Nhân viên kiểm hàng trên chuyền Nhân viên đóng gói Nhân viên kiểm hàng cuối cùng Nhân viên kho thành phẩm Quản đốc và các phó quản đốc Nhân viên thống kê Nhân viên vệ sinh xưởng Nhân viên bảo trì Vật tư, phụ tùng thay thế Văn phòng phẩm Kho NPL Nhà xưởng may Xưởng đóng gói Kho TP Máy móc thiết bị Máy chạy màng Điện nước
3 4 4 2 1 1 1 1 1 1 400 1 1
19.440.000 25.920.000 30.240.000 16.200.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 3.456.000.000 17.280.000 8.640.000
5.824.020 5.824.020 6.794.691 7.705.144 7.765.361 7.765.361 7.765.361 7.765.361 7.765.361 7.765.361 2.781.361.484 8.736.031 7.765.361
30% 22% 22% 48% 90% 90% 90% 90% 90% 90% 80% 51% 90%
Kết quả cho chúng ta thấy phần lớn các nguồn lực đều chưa tận dụng triệt để hết
công suất của mình, đặc biệt là tại các nguồn lực về đóng gói, kiểm hàng cuối cùng,
bảo trì, thống kê và vệ sinh phân xưởng. Doanh nghiệp có thể dựa vào bảng đánh giá
82
mức độ sử dụng nguồn lực này để quyết định tiếp nhận thêm đơn hàng, tận dụng triệt
để các nguồn lực còn dư dả.
3.3.4.Cập nhật Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán
Ở bước này, ta lại tiến hành tính toán giá thành đơn vị cho từng sản phẩm làm
căn cứ để tính giá thành của từng sản phẩm. Tổng quát lại, ta có chi phí phát sinh cho
từng sản phẩm như sau, lấy tổng chi phí này chia cho tổng số sản phẩm sản xuất ra
trong kỳ, ta có giá thành đơn vị của từng sản phẩm.
Tổng chi phí phát sinh này sẽ được sử dụng toàn bộ làm căn cứ tính giá thành
đơn vị của từng sản phẩm.
Bảng 3.14 Giá thành đơn vị định mức
Giá thành đơn vị (đ/sp)
STT [1]
Loại sản phẩm [2]
1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo
10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li
Số lượng sản xuất (sp) [6] 108.190 24.088 333.640 336.450 48.427 72.804 20.264 33.481 1.315.080 31.886 632.675 50.380
Tổng cộng
NVLTT (đ) [3] 4.327.206.595 875.006.392 18.099.137.731 6.488.437.690 498.972.797 1.404.025.019 1.639.397.478 368.618.759 30.525.490.285 1.462.592.007 3.334.149.116 893.136.527 69.916.170.398
NCTT (đ) [4] 648.734.288 131.596.034 2.000.588.850 2.779.581.675 224.555.999 601.470.246 297.019.580 169.528.512 7.009.376.400 467.374.908 561.815.400 550.477.070 15.442.118.962
Sản xuất chung (đ) [5] 665.379.809 225.113.440 660.874.778 644.170.881 404.554.562 178.466.347 167.071.134 287.705.605 1.829.596.927 492.279.009 1.012.920.545 199.574.346 6.767.707.383
[7]=([3]+[4]+[5])/[6] 52.143 51.135 62.225 29.461 23.295 29.998 103.804 24.667 29.933 75.965 7.759 32.616
Kết quả tính toán giá thành định mức của 2 phương pháp (Bảng 2.17 và Bảng
3.14), ta có thể thấy sản phẩm Đệm lót và Hộp quần áo trẻ em có sự thay đổi rõ rệt về
giá thành định mức từ giá thành 17.344 đồng/sản phẩm tăng lên 23.295 đồng/sản phẩm
và từ 18.689 đồng/sản phẩm tăng lên 24.667 đồng/sản phẩm, trong khi đó giá bán vẫn
duy trì ở mức cũ. Điều này đã cho chúng ta thấy việc sản xuất Đệm lót và Hộp quần áo
trẻ em đã không mang lại lợi nhuận như dự kiến mà thậm chí là còn lỗ hơn so với
phương pháp dự toán truyền thống, đặc biệt là đối với sản phẩm Đệm lót. Nguyên nhân
83
là do đây là loại sản phẩm có kích thước lớn khác thường, các nguyên vật liệu tuy có
giá trị không cao nhưng lại khiến các bộ phận khác tốn khá nhiều thời gian trong việc
kiểm tra, sắp xếp. Ngoài ra, đặc thù sản phẩm còn sản phẩm trẻ em nên có các yêu cầu
về thông số kỹ thuật rất nghiêm ngặt từ khách hàng, sản phẩm luôn phải trong tình
trạng tốt nhất.
Từ giá thành đơn vị như trên, ta tính được giá vốn hàng bán và trị giá thành
phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bảng 3.15 Dự toán giá vốn hàng bán (Đvt: đồng)
Qúy 03 [5] 360.827.611 75.807.733
[2] Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li
STT Loại sản phẩm [1] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng cộng
Qúy 01 [3] 2.501.286.196 549.701.944 5.724.659.289 4.949.466.374 140.745.445 866.097.188 158.446.722 214.838.175 4.757.572.046 837.193.533 984.996.971 296.315.253 21.981.319.135
Qúy 02 [4] 1.232.132.433 442.701.821 903.500.575 5.084.987.477 253.817.009 760.804.824 90.683.344 77.110.517 5.752.250.032 880.463.118 319.474.205 369.211.741 16.167.137.095
Qúy 04 [6] 869.219.114 137.936.837 5.647.500.837 11.894.846.409 863.210.504 3.050.697.875 179.041.623 89.520.812 264.580.812 666.851.638 1.134.372.234 230.030.094 82.944.188 135.818.456 5.658.559.328 9.618.413.399 377.758.058 191.309.904 489.976.831 57.416.129 690.641.221 208.741.620 20.332.936.108 22.643.087.159
Năm 2014 [7]=[3]+[4]+[5]+[6] 4.963.465.354 1.206.148.334 24.170.507.110 13.948.362.230 663.124.889 2.558.334.461 1.613.532.395 510.711.336 25.786.794.805 2.286.724.613 1.851.864.135 1.564.909.835 81.124.479.496
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ được xác định dựa vào giá thành đơn vị
nhân với số lượng sản phẩm tồn kho.
Bảng 3.16 Dự toán tồn kho cuối kỳ2014(Đvt: đồng)
STT [1]
Loại sản phẩm [2]
1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ (sp) [3] 53.000 9.500 22.000 3.000 25.000 12.000 6.000 20.000 600.000 11.000 500.000 10.000
Giá thành đơn vị (đ/sp) [4] 52.143 51.135 62.225 29.461 23.295 29.998 103.804 24.667 29.933 75.965 7.759 32.616
Tổng cộng
Giá trị tồn kho [5]=[3] x [4] 2.763.564.069 485.783.113 1.368.940.265 88.383.328 582.362.814 359.973.893 622.825.165 493.333.658 17.959.879.374 835.613.464 3.879.468.179 326.158.782 29.766.286.104
84
Cũng tương tự như phương pháp lập dự toán truyền thống, ta cần tiến hành điều
chỉnh số liệu tồn kho cuối kỳ theo số liệu tồn kho đầu kỳ để đảm bảo sự cân bằng của
bảng cân đối kế toán.
Bảng 3.17 Dự toán tồn kho cuối kỳ điều chỉnh 2014(Đvt: đồng)
STT Loại sản phẩm
[2]
[1] 1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li
Tổng cộng
Tồn kho đầu kỳ Nhập kho trong kỳ [4] 5.641.320.692 1.231.715.867 20.760.601.359 9.912.190.246 1.128.083.359 2.183.961.612 2.103.488.192 825.852.876 39.364.463.612 2.422.245.924 4.908.885.061 1.643.187.943 92.125.996.742
[3] 2.208.111.323 430.961.425 5.240.397.136 4.695.804.866 92.031.078 821.095.022 141.344.422 142.128.118 6.945.291.661 10.665.492.754 751.745.472 272.657.194 32.407.060.471
Xuất trong kỳ [5] 4.963.465.354 1.206.148.334 24.170.507.110 13.948.362.230 663.124.889 2.558.334.461 1.613.532.395 510.711.336 25.786.794.805 2.286.724.613 1.851.864.135 1.564.909.835 81.124.479.496
Tồn kho cuối kỳ [6]=[3]+[4]-[5] 2.885.966.660 456.528.957 1.830.491.386 659.632.883 556.989.548 446.722.173 631.300.219 457.269.659 20.522.960.468 10.801.014.065 3.808.766.397 350.935.302 43.408.577.717
3.3.5. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào số lượng sản
phẩm bán được trong kỳ phân bổ từ công ty mẹ vì vậy chi phí đơn vị cho từng sản
phẩm vẫn ở mức giống chương 2. Căn cứ vào bảng dự toán tiêu thụ điều chỉnh lại, ta
có phần dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cụ thể như Bảng 3.19.
Bảng 3.18 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp(Đvt: đồng)
Quý 1 [2] 669.866
Quý 2 [3] 515.921
Quý 3 [4] 574.156
Quý 4 [5] 548.962
Tổng cộng [6]=[2]+[3]+[4]+[5] 2.308.904
Chỉ tiêu [1] Khối lượng tiêu thụ (sp) Biến phí BH&QLDN trên sp (đ/sp) Biến phí dự toán (đ)
500 334.932.925
500 257.960.300
500 287.078.025
500 274.480.950
500 1.154.452.200
Định phí BH&QLDN Lương quản lý (đ) Bảo hiểm (đ) Thuê TSCĐ (đ) Quảng cáo (đ)
50.000.000 10.000.000 4.000.000 5.000.000
50.000.000 10.000.000 4.000.000 5.000.000
50.000.000 10.000.000 4.000.000 5.000.000
50.000.000 10.000.000 4.000.000 5.000.000
200.000.000 40.000.000 16.000.000 20.000.000
Tổng cộng BH&QLDN (đ)
403.932.925
326.960.300
356.078.025
343.480.950
1.430.452.200
85
3.4. Cập nhật các dự toán tổng hợp
3.4.1. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Dựa vào kết quả của các dự toán tiêu thụ và dự toán các chi phí hoạt động, dự
toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được lập ra như Bảng 3.19. Lợi nhuận gộp
có xu hướng thay đổi, từ 29% - 40% và lãi ròng đạt gần 30 tỷ đồng.
Bảng 3.19 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng)
Quý 1 [2] 30.867.828.015 21.981.319.135 8.886.508.880 29% 403.932.925
Quý 2 [3] 24.340.154.906 16.167.137.095 8.173.017.811 34% 326.960.300
Quý 3 [4] 33.807.178.768 20.332.936.108 13.474.242.660 40% 356.078.025
Quý 4 [5] 33.669.326.626 22.643.087.159 11.026.239.467 33% 343.480.950
Tổng cộng [6]=[2]+[3]+[4]+[5] 122.684.488.315 81.124.479.496 41.560.008.819 34% 1.430.452.200
8.482.575.955
7.846.057.511
13.118.164.635
10.682.758.517
40.129.556.619
Chỉ tiêu [1] Doanh thu Giá vốn hàng bán Lãi gộp % lãi gộp Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí lãi vay Lãi trước thuế Thuế TNDN (25%) Lãi ròng
- 8.482.575.955 2.120.643.989 6.361.931.967
48.000.000 7.798.057.511 1.949.514.378 5.848.543.133
36.000.000 13.082.164.635 3.270.541.159 9.811.623.476
24.000.000 10.658.758.517 2.664.689.629 7.994.068.888
108.000.000 40.021.556.619 10.005.389.155 30.016.167.464
Bảng 3.20 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng)
3.4.2. Dự toán tiền
Dự toán thu tiền cũng được lập trên cơ sở số vòng quay khoản phải thu là 12
vòng/năm, tương ứng với 30 ngày sau khi bán hàng công ty sẽ nhận được tiền. Tổng
tiền thu trong năm vì vậy sẽ bao gồm doanh thu tháng 12/2013, doanh thu quý 1, quý
2, quý 3 và tháng 10, tháng 11/2014. Còn doanh số tháng 12/2014 sẽ là khoản cần phải
thu trong năm tiếp theo.
Bảng 3.21 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng)
STT Loại sản phẩm
1 2 3 4 5 6 7 8
Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em
Quý 01 1.865.159.440 729.453.095 6.066.559.686 3.953.819.230 142.620.982 450.998.379 120.473.044 280.927.499
Quý 02 1.960.024.050 592.270.313 2.733.453.686 4.329.931.500 163.728.972 1.172.361.197 148.456.211 95.810.943
Quý 03 881.139.300 75.118.750 4.420.329.385 6.033.616.500 136.912.356 864.169.196 84.527.699 166.811.508
Quý 04 1.006.758.750 171.226.563 12.766.951.342 1.107.395.250 176.091.678 490.585.363 1.371.799.320 96.055.984
Tổng cộng 5.713.081.540 1.568.068.720 25.987.294.099 15.424.762.480 619.353.988 2.978.114.136 1.725.256.274 639.605.935
86
9 10 11 12
6.095.153.323 424.576.003 358.675.500 854.140.400
Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li Tổng cộng
6.448.939.986 1.180.246.793 1.532.556.700 582.555.950 23.354.310.786
12.363.104.049 563.385.293 497.628.500 230.799.640 24.850.954.354
25.339.088.773 854.972.102 70.458.500 525.886.975 39.453.031.045
50.246.286.130 3.023.180.192 2.459.319.200 2.193.382.965 24.919.409.476 112.577.705.660
Các giả định thông tin bổ sung của dự toán chi tiền cũng tương tự như trường
hợp dự toán truyền thống. Các khoản thanh toán tiền nguyên vật liệu, trả lương, trả chi
phí hoạt động doanh nghiệp buộc phải trả 70% trong quý phát sinh và trả tiếp 30%
trong quý tiếp theo, trong khi đó các khoản trả thuế doanh nghiệp được phép trả chậm
sang tiền thuế của quý này năm sau.
Bảng 3.22 Dự toán tiền (Đvt: đồng)
Chỉ tiêu Tồn quỹ đầu kỳ Cộng: thu trong kỳ Tổng cộng thu Mua NVLTT Trả lương Chi phí sản xuất chung Chi phí BH&QLDN Thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng cộng chi Cân đối thu chi Vay ngân hàng đầu kỳ Trả nợ vay cuối kỳ Lãi suất (12%/năm) Đầu tư mua sắm TSCĐ Tồn quỹ cuối kỳ
Quý 1 17.200.000.000 23.354.310.786 40.554.310.786 16.651.114.219 3.570.574.653 705.973.184 403.932.925 1.056.710.000 22.388.304.982 18.166.005.804 1.200.000.000 19.366.005.804
Quý 2 19.366.005.804 24.850.954.354 44.216.960.157 16.167.913.944 3.518.014.130 555.040.512 326.960.300 2.120.643.989 22.688.572.874 21.528.387.283 (400.000.000) (48.000.000) (2.000.000.000) 19.080.387.283
Quý 3 19.080.387.283 39.453.031.045 58.533.418.328 21.662.550.216 3.194.687.788 634.339.231 356.078.025 1.949.514.378 27.797.169.638 30.736.248.690 (400.000.000) (36.000.000) (500.000.000) 29.800.248.690
Quý 4 29.800.248.690 24.919.409.476 54.719.658.166 36.498.231.773 5.158.842.390 1.461.953.372 343.480.950 3.270.541.159 46.733.049.643 7.986.608.523 (400.000.000) (24.000.000) (500.000.000) 7.062.608.523
3.4.3. Dự toán bảng cân đối kế toán
Dự toán bảng cân đối kế toán được lập dựa vào số liệu kế toán cuối kỳ trước và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ này và các dự toán về số liệu thành phẩm tồn
kho cuối kỳ. Thông tin bổ sung:
[1] Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng mới dự kiến vào quý 2 năm 2014 với
tổng số tiền khoảng 3.000.000.000 đồng, thời gian hoàn thành quý 2/20X5.
[2] Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ là các nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản
xuất được tính bằng công thức:
87
Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ = nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + nguyên vật liệu
mua trong kỳ và nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ = 16.586.850.950 +
95.820.505.484 – 69.916.170.398 = 42.491.186.036 đồng.
[3] Thành phẩm tồn kho, tiền mặt lấy từ tính toán trên bảng 3.17, 3.21.
[5] Các khoản phải thu chỉ là phải thu khách hàng với số dư cuối kỳ bằng
đúng doanh số tháng 12/2014.
[6] Nợ phải trả bao gồm số dư khoản nợ thuế quý 04/2013 và một phần các
khoản phải trả phát sinh trong năm nhưng chưa trả hết.
[7] Lợi nhuận giữ lại cuối năm được tính toán bằng cách lấy số dư đầu kỳ
cộng thêm các khoản lợi nhuận phát sinh trong kỳ như trên Dự toán kết quả
kinh doanh Bảng 2.19, bằng: số dư đầu kỳ 16.130.987.174 + phát sinh trong
kỳ 30.016.167.464 = 46.147.154.638 đồng.
Bảng 3.23 Dự toán bảng cân đối kế toán (Đvt: đồng)
2014
Ghi chú
Chỉ tiêu Tài sản
Tài sản cố định Nhà xưởng Máy móc thiết bị Hao mòn TSCĐ
[1]
Tài sản lưu động
NVL TP Tiền mặt Các khoản phải thu
54.189.598.916 48.000.000.000 40.000.000.000 (33.810.401.084) 107.259.484.580 42.491.186.036 43.408.577.717 7.062.608.523 14.297.112.304 161.449.083.496
2013 54.600.000.000 45.000.000.000 40.000.000.000 (30.400.000.000) 70.384.241.071 16.586.850.950 32.407.060.471 17.200.000.000 4.190.329.649 124.984.241.071
Tổng cộng tài sản Nguồn vốn
Nợ phải trả
Vay ngân hàng Các khoản phải trả
Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại
Tổng cộng nguồn vốn
15.301.928.858 - 15.301.928.858 146.147.154.638 100.000.000.000 46.147.154.638 161.449.083.496
8.853.253.897 - 8.853.253.897 116.130.987.174 100.000.000.000 16.130.987.174 124.984.241.071
[2] [3] [4] [5] [6] [7]
88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Mặc dù lý thuyết về dự toán trên cơ sở hoạt động đã phát triển cùng với sự phát
triển của kế toán giá thành trên cơ sở hoạt động, tuy vậy, việc vận dụng lý thuyết này
vẫn còn rất hạn chế, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp Việt Nam.
Có thể nói, dự toán trên cơ sở hoạt động là một bước cải tiến mới đối với các
doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động như ngành
may. Dự toán trên cơ sở hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp hình dung rõ hơn mức lãi lỗ
của từng mặt hàng, hoạch định việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp hiệu quả, gia
tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
Kết hợp với các giải pháp hỗ trợ như kế toán giá thành trên cơ sở hoạt động, cải
tiến bộ máy kế toán của công ty, dự toán trên cơ sở hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp
hoàn thiện hơn hệ thống thông tin kế toán quản trị, phục vụ đắc lực cho quá trình ra
quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp.
Dự toán trên cơ sở hoạt động phụ thuộc rất nhiều vào việc ước đoán các thông
tin liên quan đến tiêu thức phân bổ, mà các ước đoán lại dựa vào số liệu thực tế thu
thập qua quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, dự toán trên cơ sở hoạt động
thực sự là một thách thức về chi phí đối với các doanh nghiệp hiện nay.
89
KẾT LUẬN LUẬN VĂN
Luận văn đã hướng người đọc đi từ việc tìm hiểu những lý thuyết về dự toán
đang áp dụng trên thế giới, đồng thời tiến hành lựa chọn phương pháp dự toán phù hợp
và sử dụng các phương pháp phân tích kỹ thuật nhằm dự báo chính xác hơn tình hình
ngân sách trong những năm sắp tới và phân tích nhằm kiểm soát hiệu quả quá trình dự
toán.
Với phương pháp dự toán trên cơ sở hoạt động, dự toán đã trở thành là một quá
trình khép kín, phục vụ tốt công tác kế hoạch và kiểm soát nguồn lực của doanh
nghiệp.
Mặc dù luận văn không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình nghiên cứu,
đóng góp của luận văn có thể xem là thiết yếu trong thực tiễn tại công ty GILIMEX,
đồng thời mở ra hướng giúp các doanh nghiệp có đặc thù tương tự tham khảo để áp
dụng nhằm phát huy tối đa tình hiệu quả của dự toán trong giai đoạn có nhiều cạnh
tranh như hiện nay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
Bùi Văn Trường, 2008. Kế toán quản trị. In lần thứ 3 có sửa chữa. Hà Nội: Nhà xuất
bản Lao động – Xã hội.
Đinh Thế Hiển, 2007. Excel ứng dụng trong phân tích kinh doanh và kế toán tài chính.
Tái bản lần thứ 4. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.
Đoàn Xuân Tiên, 2007. Giáo trình kế toán quản trị doanh nghiệp. Tái bản lần thứ 1, có
sửa chữa và bổ sung. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài Chính.
Đoàn Xuân Tiên, 2009. Kế toán quản trị chi phí và các quyết định tối đa hóa lợi nhuận
doanh nghiệp: Sách chuyên khảo. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài Chính.
Lê Đình Trực, 2011. Kế toán chi phí. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động.
Lê Đình Trực, 2011. Kế toán quản trị. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động.
Nguyễn Trọng Hoài, Phùng Thanh Bình, Nguyễn Khánh Duy, 2009, Dự báo và phân
tích dữ liệu trong Kinh tế và Tài chính, Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản thống kê.
Thiều Thị Tâm, Nguyễn Việt Hưng, Phạm Quang Huy; Phan Đức Dũng hiệu đính,
2008. Hệ thống thông tin kế toán: (Tóm tắt lý thuyết - 100 bài tập tự giải - Trắc
nghiệm). Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.
Trương Bá Thanh, Đinh Thị Thanh Hường, 2009. Vận Dụng Phương Pháp Tính Giá
Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động Trong Các Doanh Nghiệp In. Tạp Chí Khoa Học Và Công
Nghệ, Đại Học Đà Nẵng, số 3(32).
Danh mục tài liệu tiếng Anh
BPP, 2011. Advanced Performance Management, Paper P5. London: BPP Learning
Media.
BPP, 2011. Performance Management, Paper F5. London: BPP Learning Media.
Grossman & Livingstone, 2009. The Portable MBA in Finance and Accouting. 4th
Edition, NJ: Wiley.
Henry Lunt., 2006. Fundamentals of Financial Accounting: CIMA Certificate in
Business Accounting. Amsterdam, Boston: Elsevier
Hermanson, Ewards, Ivancevich, 2006. Managerial Accounting. 8th Edition, Freeload
Press.
Jae K. Shim and Joel G. Siegel., 2011. Budgeting Basics and Beyond. Fourth Edition.
NJ: Wiley.
James A. Brimson,and John Antos, 1998. Driving Value Using Activity-Based
Budgeting (Wiley Cost Management Series). NJ: Wiley.
Maher, Stickney and Weil, 2010. Managerial Accounting – An introduction to
Concepts, Methods and Uses. Cengage Learning.
Ray H. Garrison, Eric W. Noreen, 2008. Managerial Accounting. Twelfth Edition. The
McGraw-Hill Companies, Inc.
Robert S.Kaplan and Steven R.Anderson, 2007. Time-driven activity-based costing – A
simpler and more powerful path to higher profit. Boston, Massachusetts: Harvard
Business School Press.
Steven M. Bragg, 2013. Budgeting: A Comprehensive Guide. Second Edition.
Accounting Tools.
Tandung Huynh, Guangming Gong, Huyhanh Huynh, 2013. Integration of Activity-
Based Budgeting and Activity-Based Management. International Journal of Economics,
Finance and Management Sciences, Vol. 1, No. 4, 181-187.
Turney P. B. B, 1996. Activity based costing- The performance breakthrough.
Chartered Institute of Management Accountants, Kogan Page, Cost Technology.
Warren, Reeve và Ducha, 2012. Managerial Accouting. 12th Edition. Cengage
Learning.
William R. Lalli, 2012. Handbook of Budgeting, 6th Edition, NJ: Wiley.
PHỤ LỤC 1 – GIÁ BÁN ƯỚC TÍNH CÁC SẢN PHẨM NĂM 2014
STT
Loại sản phẩm
Giá bán (đồng/sp)
1
Ba lô laptop lớn
60.105
2
Ba lô laptop nhỏ
63.125
3
Ba lô laptop vừa
81.256
4
Ba lô trẻ em
32.145
5
Đệm lót
20.502
6
Hộp đồ gia dụng
32.582
7
Hộp đựng quần áo
110.987
8
Hộp quần áo trẻ em
28.493
9
Túi đeo chéo
64.718
10
Túi đeo chéo lớn
90.939
11
Túi vải nhẹ
9.820
12
Va li
45.433
PHỤ LỤC 2 – DỰ TOÁN SẢN XUẤT TỪNG QUÝ 2014
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
STT
Loại sản phẩm
Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch
Nhu cầu tồn kho cuối kỳ
Tồn kho đầu kỳ
Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch
Nhu cầu tồn kho cuối kỳ
Tồn kho đầu kỳ
Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch
Nhu cầu tồn kho cuối kỳ
Tồn kho đầu kỳ
Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch
Nhu cầu tồn kho cuối kỳ
Tồn kho đầu kỳ
Số lượng sản phẩm cần sản xuất
Số lượng sản phẩm cần sản xuất
Số lượng sản phẩm cần sản xuất
Số lượng sản phẩm cần sản xuất
[6] = [3] + [4] - [5]
[10] = [7] + [8] - [9]
[14] = [11] + [12] - [13]
[18] = [15] + [16] - [17]
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[7]
[8]
[9]
[11]
[12]
[13]
[15]
[16]
[17]
50.000
23.400
40.000
33.400
26.000
6.300
23.400
8.900
7.000
15.300
6.300
16.000
17.000
53.000
15.300
54.700
1
Ba lô laptop lớn
2
Ba lô laptop nhỏ
11.250
8.550
9.000
10.800
9.500
1.350
8.550
2.300
1.500
2.475
1.350
2.625
2.750
9.500
2.475
9.775
96.000
14.400
76.800
33.600
16.000
82.800
14.400
84.400
92.000
176.400
82.800
185.600
196.000
22.000
176.400
41.600
3
Ba lô laptop vừa
175.000
171.000
140.000
206.000
190.000
94.500
171.000
113.500
105.000
27.000
94.500
37.500
30.000
3.000
27.000
6.000
4
Ba lô trẻ em
5
Đệm lót
6.300
10.800
5.040
12.060
12.000
3.510
10.800
4.710
3.900
7.020
3.510
7.410
7.800
25.000
7.020
25.780
30.600
25.110
24.480
31.230
27.900
20.250
25.110
23.040
22.500
8.100
20.250
10.350
9.000
12.000
8.100
12.900
6
Hộp đồ gia dụng
1.600
864
1.280
1.184
960
2.016
864
2.112
2.240
10.080
2.016
10.304
11.200
6.000
10.080
7.120
7
Hộp đựng quần áo
8
Hộp quần áo trẻ em
9.030
3.096
7.224
4.902
3.440
5.031
3.096
5.375
5.590
3.096
5.031
3.655
3.440
20.000
3.096
20.344
183.000
210.600
146.400
247.200
234.000
312.300
210.600
335.700
347.000
189.900
312.300
224.600
211.000
600.000
189.900
621.100
9
Túi đeo chéo
11.520
11.520
9.216
13.824
12.800
2.304
11.520
3.584
2.560
4.608
2.304
4.864
5.120
11.000
4.608
11.512
10
Túi đeo chéo lớn
11
Túi vải nhẹ
132.500
40.500
106.000
67.000
45.000
6.750
40.500
11.250
7.500
58.500
6.750
59.250
65.000
500.000
58.500
506.500
9.500
11.250
7.600
13.150
12.500
5.850
11.250
7.100
6.500
19.350
5.850
20.000
21.500
10.000
19.350
12.150
Va li
12
PHỤ LỤC 3 – ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NVL VÀ ĐỊNH MỨC GIÁ NVL (BOM)
Giá trị
STT
Tên NVL
Tên Tp
Định mức
Gía định mức
Đvt
1 Vải cotton nhiều màu
Túi vải nhẹ
0,4294
11.070
4.754
m
2 Chỉ may
Túi vải nhẹ
0,0067
14.406
97
cuộn
3 Chỉ vắt sổ
Túi vải nhẹ
0,0156
10.595
165
cuộn
4 Nhãn dệt
Túi vải nhẹ
1,0000
220
220
cái
5
Thùng 50x30x25
Túi vải nhẹ
0,0025
13.778
34
cái
6 Vải không dệt đen
Ba lô laptop lớn
0,0690
370.025
25.519
m
7
Thun nylex
Ba lô laptop lớn
0,0861
27.737
2.387
m
8 Dây kéo bản 8
Ba lô laptop lớn
0,8131
7.237
5.884
m
9 Đầu kéo bản 8
Ba lô laptop lớn
1,0000
4.674
4.674
cái
10 Chỉ may nylon
Ba lô laptop lớn
0,0140
17.207
241
cuộn
11 Chỉ đen
Ba lô laptop lớn
0,0050
17.207
86
cuộn
12 Khay
Ba lô laptop lớn
0,0357
9.858
352
cái
13 Nắp chụp
Ba lô laptop lớn
0,0357
11.035
394
cái
14
Pallet
Ba lô laptop lớn
0,0060
35.762
213
cái
15 Nhãn may
Ba lô laptop lớn
1,0000
124
124
cái
16 Nhãn MT
Ba lô laptop lớn
1,0000
20
20
cái
17 Nhãn ULL
Ba lô laptop lớn
0,0250
120
3
cái
18 Dây lé
Ba lô laptop lớn
1,0000
100
100
m
19 Vải Filament
Túi đeo chéo
0,4070
22.140
9.011
m
20 Dây nhựa PP
Túi đeo chéo
1,4382
180
259
m
21 Nút bấm
Túi đeo chéo
6,0000
1.680
10.080
cái
22 Chỉ trắng
Túi đeo chéo
0,0100
17.500
175
cuộn
23 Nhãn WIL
Túi đeo chéo
1,0000
60
60
cái
24 Hộp đựng
Túi đeo chéo
1,0200
1.998
2.038
cái
25
Thùng 20130
Túi đeo chéo
0,0113
53.554
607
cái
26
Lót góc
Túi đeo chéo
0,0453
1.575
71
cái
27
Pallet 1100x720
Túi đeo chéo
0,0019
55.716
105
cái
28 Keo sữa AD
Túi đeo chéo
0,0010
25.000
25
cái
29 Băng keo trong
Túi đeo chéo
0,0050
9.000
45
m
1,0200
150
153
cái
30 Hộp Carton trắng(đựng đinh)
Túi đeo chéo
31 Con bọ
Túi đeo chéo
1,0000
100
100
cái
32 Kẹp đính
Túi đeo chéo
1,0000
483
483
cái
m
33 Vải Taupauline
Ba lô laptop vừa
0,1606
122.795
19.720
34 Vải Neopren
Ba lô laptop vừa
m
0,0571
370.025
21.144
35
Thun thường
Ba lô laptop vừa
m
0,0782
27.737
2.168
36 Dây kéo bản 5
Ba lô laptop vừa
m
0,7373
6.909
5.094
37 Đầu kéo bản 5
Ba lô laptop vừa
cái
1,0000
4.674
4.674
38 Chỉ hồng
Ba lô laptop vừa
cuộn
0,0130
17.207
224
39 Chỉ len
Ba lô laptop vừa
cuộn
0,0050
17.207
86
40 Khay trong
Ba lô laptop vừa
cái
0,0357
9.509
340
41 Nắp đóng
Ba lô laptop vừa
cái
0,0357
10.068
360
42
Pallet 168
Ba lô laptop vừa
cái
0,0060
32.215
192
43 Nhãn CT
Ba lô laptop vừa
cái
1,0000
124
124
44 Nhãn MA
Ba lô laptop vừa
cái
1,0000
20
20
45 Keo sữa AT
Ba lô laptop vừa
cái
0,0250
120
3
46 Khuy
Ba lô laptop vừa
cái
1,0000
100
100
47 Vải Taphita
Ba lô laptop nhỏ
m
0,0980
122.795
12.030
48 Woven
Ba lô laptop nhỏ
cái
0,0345
370.025
12.759
49 Dây đai
Ba lô laptop nhỏ
m
0,0618
27.737
1.714
50 Dây kéo bản 3
Ba lô laptop nhỏ
m
0,5858
6.909
4.047
51 Đầu kéo bản 3
Ba lô laptop nhỏ
cái
1,0000
4.674
4.674
52 Chỉ cotton
Ba lô laptop nhỏ
cuộn
0,0110
17.207
189
53 Chỉ dệt thưa
Ba lô laptop nhỏ
cuộn
0,0040
17.207
69
54 Khay chụp
Ba lô laptop nhỏ
cái
0,0357
6.400
229
55 Nắp chắn
Ba lô laptop nhỏ
cái
0,0357
7.033
251
56
Pallet 336
Ba lô laptop nhỏ
cái
0,0030
35.762
106
57 Nhãn AT
Ba lô laptop nhỏ
cái
1,0000
124
124
58 Nhãn WIL
Ba lô laptop nhỏ
cái
1,0000
20
20
59
Thùng 30x40x15
Ba lô laptop nhỏ
cái
0,0250
120
3
60
Lót nhựa
Ba lô laptop nhỏ
cái
0,0030
3.264
10
61 Băng dính
Ba lô laptop nhỏ
m
1,0000
100
100
62 Vải Poly 185
Đệm lót
m
0,1789
11.070
1.980
63 Vải PP
Đệm lót
m
0,1202
5.400
649
64 Gòn 500gr
Đệm lót
cái
4,0400
1.476
5.963
65 Băng dính A
Đệm lót
m
0,0455
1.544
70
66 Băng dính B
Đệm lót
m
0,0455
1.544
70
67
Logo
Đệm lót
cái
1,0000
460
460
68 Chỉ tơ tằm
Đệm lót
cuộn
0,0066
10.275
68
69 Chỉ thêu
Đệm lót
cuộn
0,0021
10.275
22
70 Nhãn tuần
Đệm lót
cái
1,0000
180
180
71 Nhãn bao
Đệm lót
cái
1,0000
34
34
72
Lót trong
Đệm lót
cái
0,0263
250
7
73
Lót ngoài
Đệm lót
cái
0,0263
12.300
324
74 Khay 40
Đệm lót
cái
0,0263
8.815
232
75 Dây thun
Đệm lót
m
0,0789
1.000
79
76
Pallet 6 chân
Đệm lót
cái
0,0044
35.465
156
77 Kim gút
Đệm lót
cái
0,0044
2.500
11
78 Vải Poly 200
Hộp đựng quần áo
m
2,9500
11.890
35.076
79 Dây kéo bản 4
Hộp đựng quần áo
m
0,9900
1.374
1.360
80 Đầu kéo bản 4
Hộp đựng quần áo
cái
2,0000
677
1.353
81 Đai đôi
Hộp đựng quần áo
cái
1,3800
1.060
1.463
82 Nhựa PP 1
Hộp đựng quần áo
cái
2,0000
3.011
6.022
83 Nhựa PP 2
Hộp đựng quần áo
cái
2,0000
4.556
9.112
84 Nhựa PP 3
Hộp đựng quần áo
cái
2,0000
2.184
4.368
85 Nhựa PP 4
Hộp đựng quần áo
cái
4,0000
4.176
16.704
86 Chỉ poly
Hộp đựng quần áo
cuộn
0,0500
17.207
860
87 Nhãn in
Hộp đựng quần áo
cái
2,0000
250
500
88 Nhãn dán
Hộp đựng quần áo
cái
2,0000
58
116
89 Bao PE trong
Hộp đựng quần áo
cái
2,0000
120
240
90 Nhãn source
Hộp đựng quần áo
cái
0,0294
650
19
91 Màng CO
Hộp đựng quần áo
cái
1.094
0,0006
1.713.800
92
Thùng bế
Hộp đựng quần áo
cái
0,0294
35.907
1.056
93
Pallet 9 chân
Hộp đựng quần áo
cái
0,0294
53.030
1.560
m
0,2356
12.915
3.043
94 Vải Filament 2000
Hộp đồ gia dụng
95
Lưới coating
Hộp đồ gia dụng
cái
0,1550
59.450
9.217
96 Dây kéo bản 6
Hộp đồ gia dụng
m
1,8988
1.636
3.106
cái
2,0000
491
982
97 Đầu kéo kéo bản 6
Hộp đồ gia dụng
98 Dây viền
Hộp đồ gia dụng
m
2,6260
490
1.287
99 Nhãn không dệt
Hộp đồ gia dụng
cái
1,0000
140
140
cái
0,1535
1.116
171
100 Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m
Hộp đồ gia dụng
101 Chỉ nylon
0,0200
11.393
228
Hộp đồ gia dụng
cuộn
102 Nhãn MAC
Hộp đồ gia dụng
cái
1,0000
248
248
103 Nhãn PQM
Hộp đồ gia dụng
cái
1,0000
193
193
104 Nhãn NLEFAM
Hộp đồ gia dụng
cái
0,2500
50
13
105 Bao PE
Hộp đồ gia dụng
cái
0,2500
1.528
382
106 Khay dẹt
Hộp đồ gia dụng
cái
0,0125
10.195
127
107 Nắp thùng
Hộp đồ gia dụng
cái
0,0125
8.214
103
108
Tấm lót
Hộp đồ gia dụng
cái
0,0010
10.305
11
109
Pallet 4 chân
Hộp đồ gia dụng
cái
0,0005
64.022
33
110 Bọ nhựa
Hộp đồ gia dụng
cái
0,0005
1.500
1
111 Vải poly taphita
Hộp quần áo trẻ em
m
0,1775
12.915
2.292
112
Lưới tráng
Hộp quần áo trẻ em
cái
0,0734
59.450
4.366
113 Dây kéo bản 10
Hộp quần áo trẻ em
m
0,9292
1.636
1.520
114 Đầu kéo 10
Hộp quần áo trẻ em
cái
1,0000
491
491
115 Dây viền Plain
Hộp quần áo trẻ em
m
2,6260
490
1.287
116 Nhãn gia đình
Hộp quần áo trẻ em
cái
1,0000
140
140
Hộp quần áo trẻ em
cái
117
Lót sơ đồ
0,0727
1.116
81
Hộp quần áo trẻ em
cuộn
118 Chỉ
0,0140
11.393
160
cái
Hộp quần áo trẻ em
119 Nhãn 97*17
0,2500
50
13
cái
Hộp quần áo trẻ em
120 Nhãn 127
0,0125
250
3
cái
Hộp quần áo trẻ em
121 Nhãn 75
0,0125
50
1
122 Bao PE in màu
Hộp quần áo trẻ em
cái
0,2500
1.528
382
cái
Hộp quần áo trẻ em
123 Khay 370
0,0125
10.195
127
cái
Hộp quần áo trẻ em
124 Nắp 380
0,0125
8.214
103
cái
Hộp quần áo trẻ em
125
Lót 1140
0,0010
10.305
11
cái
Hộp quần áo trẻ em
126
Pallet 760
0,0005
64.022
33
cái
Hộp quần áo trẻ em
127 Bọ đính
0,0005
1.500
1
m
Ba lô trẻ em
128 Vải Flamenet
0,2356
12.915
3.043
cái
Ba lô trẻ em
129
Lưới viền
0,1550
59.450
9.217
m
Ba lô trẻ em
130 Dây kéo bản 7
1,8988
1.636
3.106
cái
Ba lô trẻ em
131 Đầu kéo bản 7
2,0000
491
982
cái
Ba lô trẻ em
132
Plain
2,6260
490
1.287
cái
Ba lô trẻ em
133 Nhãn FA
1,0000
140
140
cái
Ba lô trẻ em
134
Sơ đồ
0,1535
1.116
171
Ba lô trẻ em
135 Chỉ may tráng nhựa
cuộn
0,0200
11.393
228
cái
Ba lô trẻ em
136 Nhãn MA3
1,0000
248
248
cái
Ba lô trẻ em
137 Nhãn PQM
1,0000
193
193
cái
Ba lô trẻ em
138 Nút
0,2500
50
13
cái
Ba lô trẻ em
139 Bao PE hoa văn
0,2500
1.528
382
cái
Ba lô trẻ em
140 Khay 280
0,0125
10.195
127
cái
Ba lô trẻ em
141 Nắp 130
0,0125
8.214
103
cái
Ba lô trẻ em
142
Lót đệm
0,0010
10.305
11
cái
Ba lô trẻ em
143
Pallet 1180
0,0005
64.022
33
cái
Ba lô trẻ em
144 Nịt
0,0005
1.500
1
145 Vải poly 20
Túi đeo chéo lớn
m
1,5045
12.710
19.122
146 Dây kéo 3 nylon
Túi đeo chéo lớn
m
0,5049
1.374
693
147 Đầu kéo 3 mạ
Túi đeo chéo lớn
cái
1,0000
677
677
148 Đai đơn
Túi đeo chéo lớn
cái
0,7038
1.120
788
149 Đạn gài
Túi đeo chéo lớn
cái
1,0000
3.251
3.251
150
PP channel
Túi đeo chéo lớn
cái
1,0000
4.921
4.921
151 Dây Orom
Túi đeo chéo lớn
m
1,0000
2.293
2.293
152 Khóa
Túi đeo chéo lớn
cái
2,0000
4.511
9.022
153 Chỉ Izzi
Túi đeo chéo lớn
cuộn
0,0250
17.207
430
154 Nhãn NLWJ
Túi đeo chéo lớn
cái
1,0000
58
58
155
Label trong
Túi đeo chéo lớn
cái
1,0000
250
250
156 Nhựa trong
Túi đeo chéo lớn
cái
1,0000
135
135
157 Dựn
Túi đeo chéo lớn
cái
0,0714
650
46
0,0006
1.713.800
158 Màng COF
Túi đeo chéo lớn
cái
1.094
159
Thùng 710*340*300
Túi đeo chéo lớn
cái
0,0714
35.907
2.565
160
Pallet 1050
Túi đeo chéo lớn
cái
0,0079
53.030
421
161 Nút khóa
Túi đeo chéo lớn
cái
1,0000
103
103
162 Vải PE
Va li
m
0,4712
23.370
11.013
163 Vải Nylex 2 mặt
Va li
m
0,0245
61.090
1.495
164 Vải Nylex 1 mặt
Va li
m
0,0061
25.420
156
165
Fiber glass
Va li
cái
3,0000
472
1.415
166 Nhực plastic
Va li
cái
3,0000
202
606
167 Bánh xe
Va li
cái
0,0450
1.544
69
168 Bộ khung
Va li
cái
0,0450
1.544
69
169 Chỉ ziczac
Va li
cuộn
0,0078
17.207
134
170 Chỉ dệt
Va li
cuộn
0,0430
17.207
740
171 Nhãn date
Va li
cái
1,0000
106
106
172 Nhãn IK
Va li
cái
1,0000
56
56
173 Nhãn packing
Va li
cái
1,0000
1.450
1.450
174 Nhãn thùng
Va li
cái
0,0263
248
7
175
Thuùng 38x28x22.5
Va li
cái
0,0266
6.069
161
176
Pallet 1216
Va li
Cái
0,0008
61.284
51
177
Lót pallet
Va li
Cái
0,0053
11.573
61
178
Lót phụ
Va li
Cái
0,0631
600
38
179
Phụ kiện
Va li
Cái
1,0100
100
101
PHỤ LỤC 4 – NHU CẦU NVL PHỤC VỤ SẢN XUẤT TỪNG QUÝ 2014
Loại sản phẩm
STT [1]
Tên NVL [2]
[4]
Quý 01 [5]
Quý 02 [6]
Quý 03 [7]
Quý 04 [8]
Năm 2014 [9]
Đvt [3]
1 Vải cotton nhiều màu
28.771
4.831
25.443
217.501
276.546
m
Túi vải nhẹ
2 Chỉ may
cuộn
Túi vải nhẹ
449
75
397
3.394
4.315
3 Chỉ vắt sổ
cuộn
Túi vải nhẹ
1.045
176
924
7.901
10.046
4 Nhãn dệt
cái
Túi vải nhẹ
67.000
11.250
59.250
506.500
644.000
5
Thùng 50x30x25
cái
Túi vải nhẹ
168
28
148
1.266
1.610
6 Vải không dệt đen
m
Ba lô laptop lớn
2.303
614
1.103
3.772
7.793
7
Thun nylex
m
Ba lô laptop lớn
2.874
766
1.377
4.707
9.724
8 Dây kéo bản 8
m
Ba lô laptop lớn
27.156
7.236
13.009
44.474
91.875
9 Đầu kéo bản 8
cái
Ba lô laptop lớn
33.400
8.900
16.000
54.700
113.000
10 Chỉ may nylon
cuộn
Ba lô laptop lớn
468
125
224
766
1.582
11 Chỉ đen
cuộn
Ba lô laptop lớn
167
45
80
274
565
12 Khay
cái
Ba lô laptop lớn
1.193
318
571
1.954
4.036
13 Nắp chụp
cái
Ba lô laptop lớn
1.193
318
571
1.954
4.036
14
Pallet
cái
Ba lô laptop lớn
199
53
95
326
673
15 Nhãn may
cái
Ba lô laptop lớn
33.400
8.900
16.000
54.700
113.000
16 Nhãn MT
cái
Ba lô laptop lớn
33.400
8.900
16.000
54.700
113.000
17 Nhãn ULL
cái
Ba lô laptop lớn
835
223
400
1.368
2.825
18 Dây lé
m
Ba lô laptop lớn
33.400
8.900
16.000
54.700
113.000
19 Vải Filament
m
Túi đeo chéo
100.605
136.623
91.408
252.775
581.412
20 Dây nhựa PP
m
Túi đeo chéo
355.523
482.804
323.020
893.266
2.054.613
21 Nút bấm
cái
Túi đeo chéo
1.483.200
2.014.200
1.347.600
3.726.600
8.571.600
22 Chỉ trắng
cuộn
Túi đeo chéo
2.472
3.357
2.246
6.211
14.286
23 Nhãn WILA
cái
Túi đeo chéo
247.200
335.700
224.600
621.100
1.428.600
24 Hộp đựng
cái
Túi đeo chéo
252.144
342.414
229.092
633.522
1.457.172
25
Thùng 20130
cái
Túi đeo chéo
2.802
3.805
2.545
7.039
16.191
26
Lót góc
cái
Túi đeo chéo
11.195
15.203
10.172
28.128
64.698
27
Pallet 1100x720
cái
Túi đeo chéo
467
634
424
1.173
2.698
28 Keo sữa AD
cái
Túi đeo chéo
247
336
225
621
1.429
29 Băng keo trong
m
Túi đeo chéo
1.236
1.679
1.123
3.106
7.143
cái
Túi đeo chéo
30 Hộp Carton trắng(đựng đinh)
252.144
342.414
229.092
633.522
1.457.172
31 Con bọ
cái
Túi đeo chéo
247.200
335.700
224.600
621.100
1.428.600
32 Kẹp đính
cái
Túi đeo chéo
247.200
335.700
224.600
621.100
1.428.600
33 Vải Taupauline
m
Ba lô laptop vừa
5.396
13.554
29.806
6.681
55.436
34 Vải Neopren
m
Ba lô laptop vừa
1.920
4.823
10.606
2.377
19.726
35
Thun thường
m
Ba lô laptop vừa
2.627
6.598
14.509
3.252
26.986
36 Dây kéo bản 5
m
Ba lô laptop vừa
24.773
62.228
136.843
30.672
254.516
37 Đầu kéo bản 5
cái
Ba lô laptop vừa
33.600
84.400
185.600
41.600
345.200
38 Chỉ hồng
cuộn
Ba lô laptop vừa
437
1.097
2.413
541
4.488
39 Chỉ len
cuộn
Ba lô laptop vừa
168
422
928
208
1.726
40 Khay trong
cái
Ba lô laptop vừa
1.200
3.014
6.629
1.486
12.329
41 Nắp đóng
cái
Ba lô laptop vừa
1.200
3.014
6.629
1.486
12.329
42
Pallet 168
cái
Ba lô laptop vừa
200
502
1.105
248
2.055
43 Nhãn CT
cái
Ba lô laptop vừa
33.600
84.400
185.600
41.600
345.200
44 Nhãn MA
cái
Ba lô laptop vừa
33.600
84.400
185.600
41.600
345.200
45 Keo sữa AT
cái
Ba lô laptop vừa
840
2.110
4.640
1.040
8.630
46 Khuy
cái
Ba lô laptop vừa
33.600
84.400
185.600
41.600
345.200
47 Vải Taphita
m
Ba lô laptop nhỏ
1.058
225
257
958
2.498
48 Woven
cái
Ba lô laptop nhỏ
372
79
91
337
879
49 Dây đai
m
Ba lô laptop nhỏ
668
142
162
604
1.576
50 Dây kéo bản 3
m
Ba lô laptop nhỏ
6.327
1.347
1.538
5.726
14.938
51 Đầu kéo bản 3
cái
Ba lô laptop nhỏ
10.800
2.300
2.625
9.775
25.500
52 Chỉ cotton
cuộn
Ba lô laptop nhỏ
119
25
29
108
281
53 Chỉ dệt thưa
cuộn
Ba lô laptop nhỏ
43
9
11
39
102
54 Khay chụp
cái
Ba lô laptop nhỏ
386
82
94
349
911
55 Nắp chắn
cái
Ba lô laptop nhỏ
386
82
94
349
911
56
Pallet 336
cái
Ba lô laptop nhỏ
32
7
8
29
76
57 Nhãn AT
cái
Ba lô laptop nhỏ
10.800
2.300
2.625
9.775
25.500
58 Nhãn WIL
cái
Ba lô laptop nhỏ
10.800
2.300
2.625
9.775
25.500
59
Thùng 30x40x15
cái
Ba lô laptop nhỏ
270
58
66
244
638
60
Lót nhựa
cái
Ba lô laptop nhỏ
32
7
8
29
76
61 Băng dính
m
Ba lô laptop nhỏ
10.800
2.300
2.625
9.775
25.500
62 Vải Poly 185
m
Đệm lót
2.157
842
1.325
4.611
8.936
63 Vải PP
m
Đệm lót
1.449
566
891
3.098
6.005
64 Gòn 500gr
cái
Đệm lót
48.722
19.028
29.936
104.151
201.838
65 Băng dính A
m
Đệm lót
548
214
337
1.172
2.271
66 Băng dính B
m
Đệm lót
548
214
337
1.172
2.271
67
Logo
cái
Đệm lót
12.060
4.710
7.410
25.780
49.960
68 Chỉ tơ tằm
cuộn
Đệm lót
80
31
49
170
330
69 Chỉ thêu
cuộn
Đệm lót
25
10
16
54
105
70 Nhãn tuần
Đệm lót
12.060
4.710
7.410
25.780
49.960
cái
71 Nhãn bao
Đệm lót
12.060
4.710
7.410
25.780
49.960
cái
72
Lót trong
Đệm lót
317
124
195
678
1.315
cái
73
Lót ngoài
Đệm lót
317
124
195
678
1.315
cái
74 Khay 40
Đệm lót
317
124
195
678
1.315
cái
75 Dây thun
Đệm lót
952
372
585
2.035
3.944
m
76
Pallet 6 chân
Đệm lót
53
21
33
113
219
cái
77 Kim gút
Đệm lót
53
21
33
113
219
cái
78 Vải Poly 200
Hộp đựng quần áo
3.493
6.230
30.397
21.004
61.124
m
79 Dây kéo bản 4
Hộp đựng quần áo
1.172
2.091
10.201
7.049
20.513
m
80 Đầu kéo bản 4
Hộp đựng quần áo
2.368
4.224
20.608
14.240
41.440
cái
81 Đai đôi
Hộp đựng quần áo
1.634
2.915
14.220
9.826
28.594
cái
82 Nhựa PP 1
Hộp đựng quần áo
2.368
4.224
20.608
14.240
41.440
cái
83 Nhựa PP 2
Hộp đựng quần áo
2.368
4.224
20.608
14.240
41.440
cái
84 Nhựa PP 3
Hộp đựng quần áo
2.368
4.224
20.608
14.240
41.440
cái
85 Nhựa PP 4
Hộp đựng quần áo
4.736
8.448
41.216
28.480
82.880
cái
86 Chỉ poly
cuộn
Hộp đựng quần áo
59
106
515
356
1.036
87 Nhãn in
Hộp đựng quần áo
2.368
4.224
20.608
14.240
41.440
cái
88 Nhãn dán
Hộp đựng quần áo
2.368
4.224
20.608
14.240
41.440
cái
89 Bao PE trong
Hộp đựng quần áo
2.368
4.224
20.608
14.240
41.440
cái
90 Nhãn source
Hộp đựng quần áo
35
62
303
209
609
cái
91 Màng CO
Hộp đựng quần áo
1
1
7
5
13
cái
92
Thùng bế
Hộp đựng quần áo
35
62
303
209
609
cái
93
Pallet 9 chân
Hộp đựng quần áo
35
62
303
209
609
cái
7.358
5.429
2.439
3.039
18.265
m
94 Vải Filament 2000
Hộp đồ gia dụng
4.842
3.572
1.605
2.000
12.019
cái
95
Lưới coating
Hộp đồ gia dụng
59.300
43.748
19.653
24.495
147.195
m
96 Dây kéo bản 6
Hộp đồ gia dụng
62.460
46.080
20.700
25.800
155.040
cái
97 Đầu kéo kéo bản 6
Hộp đồ gia dụng
82.010
60.503
27.179
33.875
203.568
m
98 Dây viền
Hộp đồ gia dụng
31.230
23.040
10.350
12.900
77.520
cái
99 Nhãn không dệt
Hộp đồ gia dụng
Hộp đồ gia dụng
4.794
3.537
1.589
1.980
11.901
cái
Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m
100
cuộn
Hộp đồ gia dụng
625
461
207
258
1.550
101 Chỉ nylon
31.230
23.040
10.350
12.900
77.520
cái
102 Nhãn MAC
Hộp đồ gia dụng
31.230
23.040
10.350
12.900
77.520
cái
103 Nhãn PQM
Hộp đồ gia dụng
7.808
5.760
2.588
3.225
19.380
cái
104 Nhãn NLEFAM
Hộp đồ gia dụng
7.808
5.760
2.588
3.225
19.380
cái
105 Bao PE
Hộp đồ gia dụng
390
288
129
161
969
cái
106 Khay dẹt
Hộp đồ gia dụng
107 Nắp thùng
Hộp đồ gia dụng
390
288
129
161
969
cái
108
Tấm lót
Hộp đồ gia dụng
33
24
11
13
81
cái
109
Pallet 4 chân
Hộp đồ gia dụng
16
12
5
7
40
cái
110 Bọ nhựa
Hộp đồ gia dụng
16
12
5
7
40
cái
111 Vải poly taphita
Hộp quần áo trẻ em
870
954
649
3.611
6.083
m
112
Lưới tráng
Hộp quần áo trẻ em
360
395
268
1.494
2.517
cái
113 Dây kéo bản 10
Hộp quần áo trẻ em
4.555
4.994
3.396
18.904
31.849
m
114 Đầu kéo 10
Hộp quần áo trẻ em
4.902
5.375
3.655
20.344
34.276
cái
115 Dây viền Plain
Hộp quần áo trẻ em
12.873
14.115
9.598
53.423
90.009
m
116 Nhãn gia đình
Hộp quần áo trẻ em
4.902
5.375
3.655
20.344
34.276
cái
117
Lót sơ đồ
Hộp quần áo trẻ em
356
391
266
1.479
2.493
cái
118 Chỉ
cuộn
Hộp quần áo trẻ em
69
75
51
285
480
119 Nhãn 97*17
Hộp quần áo trẻ em
1.226
1.344
914
5.086
8.569
cái
120 Nhãn 127
Hộp quần áo trẻ em
61
67
46
254
428
cái
121 Nhãn 75
Hộp quần áo trẻ em
61
67
46
254
428
cái
122 Bao PE in màu
Hộp quần áo trẻ em
1.226
1.344
914
5.086
8.569
cái
123 Khay 370
Hộp quần áo trẻ em
61
67
46
254
428
cái
124 Nắp 380
Hộp quần áo trẻ em
61
67
46
254
428
cái
125
Lót 1140
Hộp quần áo trẻ em
5
6
4
21
36
cái
126
Pallet 760
Hộp quần áo trẻ em
3
3
2
11
18
cái
127 Bọ đính
Hộp quần áo trẻ em
3
3
2
11
18
cái
128 Vải Flamenet
Ba lô trẻ em
48.538
26.743
8.836
1.414
85.530
m
129
Lưới viền
Ba lô trẻ em
31.938
17.597
5.814
930
56.280
cái
130 Dây kéo bản 7
Ba lô trẻ em
391.153
215.514
71.205
11.393
689.264
m
131 Đầu kéo bản 7
Ba lô trẻ em
412.000
227.000
75.000
12.000
726.000
cái
132
Plain
Ba lô trẻ em
540.956
298.051
98.475
15.756
953.238
cái
133 Nhãn FA
Ba lô trẻ em
206.000
113.500
37.500
6.000
363.000
cái
134
Sơ đồ
Ba lô trẻ em
31.625
17.425
5.757
921
55.728
cái
135 Chỉ may tráng nhựa
cuộn
Ba lô trẻ em
4.120
2.270
750
120
7.260
136 Nhãn MA3
Ba lô trẻ em
206.000
113.500
37.500
6.000
363.000
cái
137 Nhãn PQM
Ba lô trẻ em
206.000
113.500
37.500
6.000
363.000
cái
138 Nút
Ba lô trẻ em
51.500
28.375
9.375
1.500
90.750
cái
139 Bao PE hoa văn
Ba lô trẻ em
51.500
28.375
9.375
1.500
90.750
cái
140 Khay 280
Ba lô trẻ em
2.575
1.419
469
75
4.538
cái
141 Nắp 130
Ba lô trẻ em
2.575
1.419
469
75
4.538
cái
142
Lót đệm
Ba lô trẻ em
215
118
39
6
378
cái
143
Pallet 1180
Ba lô trẻ em
107
59
20
3
189
cái
144 Nịt
cái
Ba lô trẻ em
107
59
20
3
189
145 Vải poly 20
m
Túi đeo chéo lớn
20.798
5.392
7.318
17.320
50.828
146 Dây kéo 3 nylon
m
Túi đeo chéo lớn
6.980
1.810
2.456
5.812
17.058
147 Đầu kéo 3 mạ
cái
Túi đeo chéo lớn
13.824
3.584
4.864
11.512
33.784
148 Đai đơn
cái
Túi đeo chéo lớn
9.729
2.522
3.423
8.102
23.777
149 Đạn gài
cái
Túi đeo chéo lớn
13.824
3.584
4.864
11.512
33.784
150
PP channel
cái
Túi đeo chéo lớn
13.824
3.584
4.864
11.512
33.784
151 Dây Orom
m
Túi đeo chéo lớn
13.824
3.584
4.864
11.512
33.784
152 Khóa
cái
Túi đeo chéo lớn
27.648
7.168
9.728
23.024
67.568
153 Chỉ Izzi
cuộn
Túi đeo chéo lớn
346
90
122
288
845
154 Nhãn NLWJ
cái
Túi đeo chéo lớn
13.824
3.584
4.864
11.512
33.784
155
Label trong
cái
Túi đeo chéo lớn
13.824
3.584
4.864
11.512
33.784
156 Nhựa trong
cái
Túi đeo chéo lớn
13.824
3.584
4.864
11.512
33.784
157 Dựn
cái
Túi đeo chéo lớn
987
256
347
822
2.413
158 Màng COF
cái
Túi đeo chéo lớn
9
2
3
7
22
159
Thùng 710*340*300
cái
Túi đeo chéo lớn
987
256
347
822
2.413
160
Pallet 1050
cái
Túi đeo chéo lớn
110
28
39
91
268
161 Nút khóa
cái
Túi đeo chéo lớn
13.824
3.584
4.864
11.512
33.784
162 Vải PE
m
Va li
6.197
3.346
9.425
5.726
24.693
163 Vải Nylex 2 mặt
m
Va li
322
174
490
297
1.283
164 Vải Nylex 1 mặt
m
Va li
80
43
122
74
321
165
Fiber glass
cái
Va li
39.450
21.300
60.000
36.450
157.200
166 Nhực plastic
cái
Va li
39.450
21.300
60.000
36.450
157.200
167 Bánh xe
cái
Va li
592
320
900
547
2.358
168 Bộ khung
cái
Va li
592
320
900
547
2.358
169 Chỉ ziczac
cuộn
Va li
103
55
156
95
409
170 Chỉ dệt
cuộn
Va li
565
305
860
522
2.253
171 Nhãn date
cái
Va li
13.150
7.100
20.000
12.150
52.400
172 Nhãn IK
cái
Va li
13.150
7.100
20.000
12.150
52.400
173 Nhãn packing
cái
Va li
13.150
7.100
20.000
12.150
52.400
174 Nhãn thùng
cái
Va li
346
187
526
320
1.379
Thuùng 38x28x22.5
175
cái
Va li
350
189
532
323
1.393
176
Pallet 1216
cái
Va li
11
6
17
10
44
177
Lót pallet
cái
Va li
69
37
105
64
276
178
Lót phụ
cái
Va li
830
448
1.263
767
3.308
179
Phụ kiện
cái
Va li
13.282
7.171
20.200
12.272
52.924
PHỤ LỤC 5 – GIÁ TRỊ NVLTT PHỤC VỤ SX NĂM 2014
STT
Tên NVL
Loại sản phẩm
Nhu cầu sản xuất
Nhu cầu sản xuất
Nhu cầu sản xuất
Nhu cầu sản xuất
Nhu cầu sản xuất
Đvt
[1]
[2]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[3]
1 Vải cotton nhiều màu
m
Túi vải nhẹ
318.496.520
53.478.893
281.655.504
2.407.738.616
3.061.369.534
2 Chỉ may
cuộn
Túi vải nhẹ
6.466.674
1.085.822
5.718.663
48.886.124
62.157.283
3 Chỉ vắt sổ
cuộn
Túi vải nhẹ
11.073.894
1.859.423
9.792.959
83.715.333
106.441.608
4 Nhãn dệt
cái
Túi vải nhẹ
14.740.000
2.475.000
13.035.000
111.430.000
141.680.000
5
Thùng 50x30x25
cái
Túi vải nhẹ
2.307.815
387.506
2.040.866
17.446.393
22.182.580
6 Vải không dệt đen
m
Ba lô laptop lớn
852.333.448
227.118.793
408.303.448
1.395.887.414
2.883.643.103
7
Thun nylex
m
Ba lô laptop lớn
79.718.495
21.242.354
38.188.501
130.556.937
269.706.287
8 Dây kéo bản 8
m
Ba lô laptop lớn
196.513.453
52.364.363
94.138.181
321.834.907
664.850.905
9 Đầu kéo bản 8
cái
Ba lô laptop lớn
156.111.600
41.598.600
74.784.000
255.667.800
528.162.000
10 Chỉ may nylon
cuộn
Ba lô laptop lớn
8.045.993
2.143.992
3.854.368
13.177.121
27.221.474
11 Chỉ đen
cuộn
Ba lô laptop lớn
2.873.569
765.712
1.376.560
4.706.115
9.721.955
12 Khay
cái
Ba lô laptop lớn
11.759.186
3.133.436
5.633.143
19.258.307
39.784.071
13 Nắp chụp
cái
Ba lô laptop lớn
13.163.179
3.507.554
6.305.714
21.557.661
44.534.107
14
Pallet
cái
Ba lô laptop lớn
7.109.826
1.894.535
3.405.905
11.643.937
24.054.202
15 Nhãn may
cái
Ba lô laptop lớn
4.141.600
1.103.600
1.984.000
6.782.800
14.012.000
16 Nhãn MT
cái
Ba lô laptop lớn
668.000
178.000
320.000
1.094.000
2.260.000
17 Nhãn ULL
cái
Ba lô laptop lớn
100.200
26.700
48.000
164.100
339.000
18 Dây lé
m
Ba lô laptop lớn
3.340.000
890.000
1.600.000
5.470.000
11.300.000
19 Vải Filament
m
Túi đeo chéo
2.227.404.796
3.024.837.338
2.023.766.655
5.596.444.655
12.872.453.444
20 Dây nhựa PP
m
Túi đeo chéo
63.994.147
86.904.673
58.143.550
160.787.884
369.830.254
21 Nút bấm
cái
Túi đeo chéo
2.491.776.000
3.383.856.000
2.263.968.000
6.260.688.000
14.400.288.000
22 Chỉ trắng
cuộn
Túi đeo chéo
43.260.000
58.747.500
39.305.000
108.692.500
250.005.000
23 Nhãn WILA
cái
Túi đeo chéo
14.832.000
20.142.000
13.476.000
37.266.000
85.716.000
24 Hộp đựng
cái
Túi đeo chéo
503.783.712
684.143.172
457.725.816
1.265.776.956
2.911.429.656
25
Thùng 20130
cái
Túi đeo chéo
150.036.886
203.751.548
136.319.922
376.973.747
867.082.103
26
Lót góc
cái
Túi đeo chéo
17.632.430
23.945.011
16.020.404
44.302.193
101.900.038
27
Pallet 1100x720
cái
Túi đeo chéo
26.015.658
35.329.516
23.637.203
65.365.392
150.347.769
28 Keo sữa AD
cái
Túi đeo chéo
6.180.000
8.392.500
5.615.000
15.527.500
35.715.000
29 Băng keo trong
m
Túi đeo chéo
11.124.000
15.106.500
10.107.000
27.949.500
64.287.000
30 Hộp Carton trắng(đựng đinh)
37.821.600
51.362.100
34.363.800
95.028.300
218.575.800
cái
Túi đeo chéo
31 Con bọ
cái
Túi đeo chéo
24.720.000
33.570.000
22.460.000
62.110.000
142.860.000
32 Kẹp đính
cái
Túi đeo chéo
119.397.600
162.143.100
108.481.800
299.991.300
690.013.800
33 Vải Taupauline
m
Ba lô laptop vừa
662.580.208
1.664.338.380
3.659.966.864
820.337.400
6.807.222.852
34 Vải Neopren
m
Ba lô laptop vừa
710.448.000
1.784.577.714
3.924.379.429
879.602.286
7.299.007.429
35
Thun thường
m
Ba lô laptop vừa
72.853.978
183.002.254
402.431.497
90.200.163
748.487.892
36 Dây kéo bản 5
m
Ba lô laptop vừa
171.146.205
429.902.967
945.379.036
211.895.301
1.758.323.510
37 Đầu kéo bản 5
cái
Ba lô laptop vừa
157.046.400
394.485.600
867.494.400
194.438.400
1.613.464.800
38 Chỉ hồng
cuộn
Ba lô laptop vừa
7.516.018
18.879.520
41.517.050
9.305.546
77.218.133
39 Chỉ len
cuộn
Ba lô laptop vừa
2.890.776
7.261.354
15.968.096
3.579.056
29.699.282
40 Khay trong
cái
Ba lô laptop vừa
11.410.800
28.662.843
63.031.086
14.127.657
117.232.386
41 Nắp đóng
cái
Ba lô laptop vừa
12.081.600
30.347.829
66.736.457
14.958.171
124.124.057
42
Pallet 168
cái
Ba lô laptop vừa
6.443.000
16.184.202
35.589.905
7.977.048
66.194.155
43 Nhãn CT
cái
Ba lô laptop vừa
4.166.400
10.465.600
23.014.400
5.158.400
42.804.800
44 Nhãn MA
cái
Ba lô laptop vừa
672.000
1.688.000
3.712.000
832.000
6.904.000
45 Keo sữa AT
cái
Ba lô laptop vừa
100.800
253.200
556.800
124.800
1.035.600
46 Khuy
cái
Ba lô laptop vừa
3.360.000
8.440.000
18.560.000
4.160.000
34.520.000
47 Vải Taphita
m
Ba lô laptop nhỏ
129.926.442
27.669.520
31.579.344
117.595.461
306.770.767
48 Woven
cái
Ba lô laptop nhỏ
137.802.414
29.346.810
33.493.642
124.723.944
325.366.810
49 Dây đai
m
Ba lô laptop nhỏ
18.516.044
3.943.232
4.500.427
16.758.734
43.718.438
50 Dây kéo bản 3
m
Ba lô laptop nhỏ
43.707.592
9.308.098
10.623.373
39.559.418
103.198.482
51 Đầu kéo bản 3
cái
Ba lô laptop nhỏ
50.479.200
10.750.200
12.269.250
45.688.350
119.187.000
52 Chỉ cotton
cuộn
Ba lô laptop nhỏ
2.044.192
435.337
496.852
1.850.183
4.826.564
53 Chỉ dệt thưa
cuộn
Ba lô laptop nhỏ
743.342
158.304
180.674
672.794
1.755.114
54 Khay chụp
cái
Ba lô laptop nhỏ
2.468.571
525.714
600.000
2.234.286
5.828.571
55 Nắp chắn
cái
Ba lô laptop nhỏ
2.712.729
577.711
659.344
2.455.271
6.405.054
56
Pallet 336
cái
Ba lô laptop nhỏ
1.149.493
244.799
279.391
1.040.397
2.714.080
57 Nhãn AT
cái
Ba lô laptop nhỏ
1.339.200
285.200
325.500
1.212.100
3.162.000
58 Nhãn WIL
cái
Ba lô laptop nhỏ
216.000
46.000
52.500
195.500
510.000
Thùng 30x40x15
59
cái
Ba lô laptop nhỏ
32.400
6.900
7.875
29.325
76.500
60
Lót nhựa
cái
Ba lô laptop nhỏ
104.914
22.343
25.500
94.957
247.714
61 Băng dính
m
Ba lô laptop nhỏ
1.080.000
230.000
262.500
977.500
2.550.000
62 Vải Poly 185
Đệm lót
23.880.030
9.326.280
14.672.556
51.047.029
98.925.894
m
63 Vải PP
Đệm lót
7.827.254
3.056.912
4.809.283
16.731.890
32.425.339
m
64 Gòn 500gr
Đệm lót
71.914.262
28.085.918
44.186.126
153.727.171
297.913.478
cái
65 Băng dính A
Đệm lót
846.308
330.523
519.995
1.809.106
3.505.933
m
66 Băng dính B
Đệm lót
846.308
330.523
519.995
1.809.106
3.505.933
m
67
Logo
Đệm lót
5.547.600
2.166.600
3.408.600
11.858.800
22.981.600
cái
68 Chỉ tơ tằm
Đệm lót
817.849
319.409
502.509
1.748.271
3.388.037
cuộn
69 Chỉ thêu
Đệm lót
260.225
101.630
159.889
556.268
1.078.012
cuộn
70 Nhãn tuần
Đệm lót
2.170.800
847.800
1.333.800
4.640.400
8.992.800
cái
71 Nhãn bao
Đệm lót
410.040
160.140
251.940
876.520
1.698.640
cái
72
Lót trong
Đệm lót
79.342
30.987
48.750
169.605
328.684
cái
73
Lót ngoài
Đệm lót
3.903.632
1.524.553
2.398.500
8.344.579
16.171.263
cái
74 Khay 40
Đệm lót
2.797.603
1.092.596
1.718.925
5.980.282
11.589.405
cái
75 Dây thun
Đệm lót
952.105
371.842
585.000
2.035.263
3.944.211
m
76
Pallet 6 chân
Đệm lót
1.875.912
732.632
1.152.613
4.010.034
7.771.190
cái
77 Kim gút
Đệm lót
132.237
51.645
81.250
282.675
547.807
cái
78 Vải Poly 200
Hộp đựng quần áo
41.529.392
74.079.456
361.417.952
249.737.560
726.764.360
m
79 Dây kéo bản 4
Hộp đựng quần áo
1.609.962
2.871.824
14.011.019
9.681.527
28.174.331
m
80 Đầu kéo bản 4
Hộp đựng quần áo
1.601.952
2.857.536
13.941.312
9.633.360
28.034.160
cái
81 Đai đôi
Hộp đựng quần áo
1.731.955
3.089.434
15.072.691
10.415.136
30.309.216
cái
82 Nhựa PP 1
Hộp đựng quần áo
7.130.048
12.718.464
62.050.688
42.876.640
124.775.840
cái
83 Nhựa PP 2
Hộp đựng quần áo
10.788.608
19.244.544
93.890.048
64.877.440
188.800.640
cái
84 Nhựa PP 3
Hộp đựng quần áo
5.171.712
9.225.216
45.007.872
31.100.160
90.504.960
cái
85 Nhựa PP 4
Hộp đựng quần áo
19.777.536
35.278.848
172.118.016
118.932.480
346.106.880
cái
86 Chỉ poly
cuộn
Hộp đựng quần áo
1.018.654
1.817.059
8.865.046
6.125.692
17.826.452
87 Nhãn in
Hộp đựng quần áo
592.000
1.056.000
5.152.000
3.560.000
10.360.000
cái
88 Nhãn dán
Hộp đựng quần áo
137.344
244.992
1.195.264
825.920
2.403.520
cái
89 Bao PE trong
Hộp đựng quần áo
284.160
506.880
2.472.960
1.708.800
4.972.800
cái
90 Nhãn source
Hộp đựng quần áo
22.635
40.376
196.988
136.118
396.118
cái
91 Màng CO
Hộp đựng quần áo
1.294.871
2.309.770
11.268.878
7.786.725
22.660.244
cái
92
Thùng bế
Hộp đựng quần áo
1.250.408
2.230.458
10.881.933
7.519.348
21.882.148
cái
93
Pallet 9 chân
Hộp đựng quần áo
1.846.692
3.294.099
16.071.209
11.105.106
32.317.106
cái
m
94 Vải Filament 2000
Hộp đồ gia dụng
95.033.899
70.111.464
31.495.384
39.255.117
235.895.864
cái
95
Lưới coating
Hộp đồ gia dụng
287.850.907
212.362.629
95.397.275
118.900.951
714.511.763
96 Dây kéo bản 6
m
Hộp đồ gia dụng
97.014.021
71.572.304
32.151.621
40.073.035
240.810.981
97 Đầu kéo kéo bản 6
cái
Hộp đồ gia dụng
30.667.860
22.625.280
10.163.700
12.667.800
76.124.640
98 Dây viền
m
Hộp đồ gia dụng
40.184.890
29.646.490
13.317.759
16.598.946
99.748.085
99 Nhãn không dệt
cái
Hộp đồ gia dụng
4.372.200
3.225.600
1.449.000
1.806.000
10.852.800
Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m
100
cái
Hộp đồ gia dụng
5.350.583
3.947.404
1.773.248
2.210.135
13.281.371
101 Chỉ nylon
cuộn
Hộp đồ gia dụng
7.116.068
5.249.894
2.358.351
2.939.394
17.663.707
102 Nhãn MAC
cái
Hộp đồ gia dụng
7.745.040
5.713.920
2.566.800
3.199.200
19.224.960
103 Nhãn PQM
cái
Hộp đồ gia dụng
6.027.390
4.446.720
1.997.550
2.489.700
14.961.360
104 Nhãn NLEFAM
cái
Hộp đồ gia dụng
390.375
288.000
129.375
161.250
969.000
105 Bao PE
cái
Hộp đồ gia dụng
11.929.860
8.801.280
3.953.700
4.927.800
29.612.640
106 Khay dẹt
cái
Hộp đồ gia dụng
3.979.873
2.936.160
1.318.978
1.643.944
9.878.955
107 Nắp thùng
cái
Hộp đồ gia dụng
3.206.540
2.365.632
1.062.686
1.324.508
7.959.366
108
Tấm lót
cái
Hộp đồ gia dụng
335.235
247.320
111.101
138.473
832.129
109
Pallet 4 chân
cái
Hộp đồ gia dụng
1.041.358
768.264
345.119
430.148
2.584.888
110 Bọ nhựa
cái
Hộp đồ gia dụng
24.398
18.000
8.086
10.078
60.563
111 Vải poly taphita
m
Hộp quần áo trẻ em
11.236.140
12.320.329
8.377.824
46.631.585
78.565.877
112
Lưới tráng
cái
Hộp quần áo trẻ em
21.402.171
23.467.293
15.957.759
88.822.067
149.649.290
113 Dây kéo bản 10
m
Hộp quần áo trẻ em
7.451.879
8.170.920
5.556.226
30.926.363
52.105.388
114 Đầu kéo 10
cái
Hộp quần áo trẻ em
2.406.882
2.639.125
1.794.605
9.988.904
16.829.516
115 Dây viền Plain
m
Hộp quần áo trẻ em
6.307.599
6.916.228
4.703.035
26.177.439
44.104.300
116 Nhãn gia đình
cái
Hộp quần áo trẻ em
686.280
752.500
511.700
2.848.160
4.798.640
117
Lót sơ đồ
cái
Hộp quần áo trẻ em
397.824
436.211
296.623
1.651.028
2.781.687
118 Chỉ
cuộn
Hộp quần áo trẻ em
781.879
857.323
582.980
3.244.909
5.467.091
119 Nhãn 97*17
cái
Hộp quần áo trẻ em
61.275
67.188
45.688
254.300
428.450
120 Nhãn 127
cái
Hộp quần áo trẻ em
15.319
16.797
11.422
63.575
107.113
121 Nhãn 75
cái
Hộp quần áo trẻ em
3.064
3.359
2.284
12.715
21.423
cái
122 Bao PE in màu
Hộp quần áo trẻ em
1.872.564
2.053.250
1.396.210
7.771.408
13.093.432
123 Khay 370
cái
Hộp quần áo trẻ em
624.699
684.977
465.784
2.592.589
4.368.048
124 Nắp 380
cái
Hộp quần áo trẻ em
503.313
551.878
375.277
2.088.820
3.519.288
125
Lót 1140
cái
Hộp quần áo trẻ em
52.620
57.697
39.234
218.380
367.931
126
Pallet 760
cái
Hộp quần áo trẻ em
163.456
179.228
121.875
678.366
1.142.926
127 Bọ đính
cái
Hộp quần áo trẻ em
3.830
4.199
2.855
15.894
26.778
128 Vải Flamenet
m
Ba lô trẻ em
626.864.654
345.384.166
114.113.711
18.258.194
1.104.620.725
129
Lưới viền
cái
Ba lô trẻ em
1.898.728.368
1.046.144.028
345.642.300
55.302.768
3.345.817.464
130 Dây kéo bản 7
m
Ba lô trẻ em
639.925.981
352.580.577
116.491.380
18.638.621
1.127.636.558
131 Đầu kéo bản 7
cái
Ba lô trẻ em
202.292.000
111.457.000
36.825.000
5.892.000
356.466.000
132
Plain
cái
Ba lô trẻ em
265.068.440
146.044.990
48.252.750
7.720.440
467.086.620
133 Nhãn FA
cái
Ba lô trẻ em
28.840.000
15.890.000
5.250.000
840.000
50.820.000
134
Sơ đồ
cái
Ba lô trẻ em
35.293.634
19.445.764
6.424.812
1.027.970
62.192.180
135 Chỉ may tráng nhựa
cuộn
Ba lô trẻ em
46.939.160
25.862.110
8.544.750
1.367.160
82.713.180
136 Nhãn MA3
cái
Ba lô trẻ em
51.088.000
28.148.000
9.300.000
1.488.000
90.024.000
137 Nhãn PQM
cái
Ba lô trẻ em
39.758.000
21.905.500
7.237.500
1.158.000
70.059.000
138 Nút
cái
Ba lô trẻ em
2.575.000
1.418.750
468.750
75.000
4.537.500
139 Bao PE hoa văn
cái
Ba lô trẻ em
78.692.000
43.357.000
14.325.000
2.292.000
138.666.000
140 Khay 280
cái
Ba lô trẻ em
26.252.125
14.464.156
4.778.906
764.625
46.259.813
141 Nắp 130
cái
Ba lô trẻ em
21.151.050
11.653.613
3.850.313
616.050
37.271.025
142
Lót đệm
cái
Ba lô trẻ em
2.211.281
1.218.352
402.539
64.406
3.896.578
143
Pallet 1180
cái
Ba lô trẻ em
6.869.027
3.784.634
1.250.430
200.069
12.104.159
144 Nịt
cái
Ba lô trẻ em
160.938
88.672
29.297
4.688
283.594
145 Vải poly 20
m
Túi đeo chéo lớn
264.345.224
68.533.947
93.010.356
220.134.709
646.024.236
146 Dây kéo 3 nylon
m
Túi đeo chéo lớn
9.586.670
2.485.433
3.373.087
7.983.343
23.428.533
147 Đầu kéo 3 mạ
cái
Túi đeo chéo lớn
9.351.936
2.424.576
3.290.496
7.787.868
22.854.876
148 Đai đơn
cái
Túi đeo chéo lớn
10.896.851
2.825.110
3.834.077
9.074.403
26.630.441
149 Đạn gài
cái
Túi đeo chéo lớn
44.941.824
11.651.584
15.812.864
37.425.512
109.831.784
150
PP channel
cái
Túi đeo chéo lớn
68.027.904
17.636.864
23.935.744
56.650.552
166.251.064
151 Dây Orom
m
Túi đeo chéo lớn
31.698.432
8.218.112
11.153.152
26.397.016
77.466.712
152 Khóa
cái
Túi đeo chéo lớn
124.720.128
32.334.848
43.883.008
103.861.264
304.799.248
153 Chỉ Izzi
cuộn
Túi đeo chéo lớn
5.946.739
1.541.747
2.092.371
4.952.175
14.533.032
154 Nhãn NLWJ
cái
Túi đeo chéo lớn
801.792
207.872
282.112
667.696
1.959.472
155
Label trong
cái
Túi đeo chéo lớn
3.456.000
896.000
1.216.000
2.878.000
8.446.000
156 Nhựa trong
cái
Túi đeo chéo lớn
1.866.240
483.840
656.640
1.554.120
4.560.840
157 Dựn
cái
Túi đeo chéo lớn
641.829
166.400
225.829
534.486
1.568.543
158 Màng COF
cái
Túi đeo chéo lớn
15.118.495
3.919.610
5.319.471
12.589.997
36.947.572
159
Thùng 710*340*300
cái
Túi đeo chéo lớn
35.455.598
9.192.192
12.475.118
29.525.813
86.648.721
160
Pallet 1050
cái
Túi đeo chéo lớn
5.818.149
1.508.409
2.047.126
4.845.090
14.218.774
161 Nút khóa
cái
Túi đeo chéo lớn
1.416.960
367.360
498.560
1.179.980
3.462.860
162 Vải PE
m
Va li
144.819.356
78.191.439
220.257.576
133.806.477
577.074.849
163 Vải Nylex 2 mặt
m
Va li
19.665.604
10.617.931
29.909.664
18.170.121
78.363.320
164 Vải Nylex 1 mặt
m
Va li
2.045.751
1.104.550
3.111.408
1.890.180
8.151.889
165
Fiber glass
cái
Va li
18.600.675
10.042.950
28.290.000
17.186.175
74.119.800
166 Nhực plastic
cái
Va li
7.968.900
4.302.600
12.120.000
7.362.900
31.754.400
167 Bánh xe
cái
Va li
913.662
493.308
1.389.600
844.182
3.640.752
168 Bộ khung
cái
Va li
913.662
493.308
1.389.600
844.182
3.640.752
169 Chỉ ziczac
cuộn
Va li
1.764.922
952.924
2.684.292
1.630.707
7.032.845
170 Chỉ dệt
cuộn
Va li
9.729.698
5.253.297
14.798.020
8.989.797
38.770.812
171 Nhãn date
cái
Va li
1.393.900
752.600
2.120.000
1.287.900
5.554.400
172 Nhãn IK
cái
Va li
736.400
397.600
1.120.000
680.400
2.934.400
173 Nhãn packing
cái
Va li
19.067.500
10.295.000
29.000.000
17.617.500
75.980.000
174 Nhãn thùng
cái
Va li
85.821
46.337
130.526
79.295
341.979
175
Thuùng 38x28x22.5
cái
Va li
2.121.195
1.145.284
3.226.153
1.959.888
8.452.520
176
Pallet 1216
cái
Va li
669.361
361.404
1.018.040
618.459
2.667.265
177
Lót pallet
cái
Va li
800.556
432.239
1.217.576
739.677
3.190.049
178
Lót phụ
cái
Va li
498.056
268.913
757.500
460.181
1.984.650
179
Phụ kiện
cái
Va li
1.328.150 15.358.195.324
717.100 16.071.534.682
2.020.000 18.779.926.279
1.227.150 24.059.265.115
5.292.400 16.071.534.682
Tổng cộng
PHỤ LỤC 6 – NHU CẦU NVLTT TỒN KHO CUỐI QUÝ 2014
STT
Tên NVL
Đvt
Loại sản phẩm
Quý 01
Quý 02
Quý 03
Quý 04
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
Vải cotton nhiều màu
1
m
Túi vải nhẹ
22.899
195.751
4.348
11.000
Chỉ may
2
cuộn
Túi vải nhẹ
68
357
3.054
63.013
Chỉ vắt sổ
3
cuộn
Túi vải nhẹ
158
832
7.111
434
Nhãn dệt
4
cái
Túi vải nhẹ
53.325
455.850
10.125
422.545
Thùng 50x30x25
5
cái
Túi vải nhẹ
25
133
1.140
10.000
Vải không dệt đen
6
m
Ba lô laptop lớn
552
993
3.395
200
Thun nylex
7
m
Ba lô laptop lớn
689
1.239
4.236
11.000
Dây kéo bản 8
8
m
Ba lô laptop lớn
6.513
11.708
40.026
5.670
Đầu kéo bản 8
9
cái
Ba lô laptop lớn
8.010
14.400
49.230
111.134
Chỉ may nylon
10
cuộn
Ba lô laptop lớn
112
202
689
400
Chỉ đen
11
cuộn
Ba lô laptop lớn
40
72
246
2.500
Khay
12
cái
Ba lô laptop lớn
286
514
1.758
450
Nắp chụp
13
cái
Ba lô laptop lớn
286
514
1.758
1.000
Pallet
14
cái
Ba lô laptop lớn
48
86
293
220
Nhãn may
15
cái
Ba lô laptop lớn
8.010
14.400
49.230
50.000
Nhãn MT
16
cái
Ba lô laptop lớn
8.010
14.400
49.230
20.000
Nhãn ULL
17
cái
Ba lô laptop lớn
200
360
1.231
10.000
Dây lé
18
m
Ba lô laptop lớn
8.010
14.400
49.230
50.000
Vải Filament
19
m
Túi đeo chéo
122.961
82.267
227.498
25.000
Dây nhựa PP
20
m
Túi đeo chéo
434.523
290.718
803.939
1.114.320
Nút bấm
21
cái
Túi đeo chéo
1.812.780
1.212.840
3.353.940
1.000.000
Chỉ trắng
22
cuộn
Túi đeo chéo
3.021
2.021
5.590
5.000
Nhãn WILA
23
cái
Túi đeo chéo
302.130
202.140
558.990
465.765
Hộp đựng
24
cái
Túi đeo chéo
308.173
206.183
570.170
622.329
Thùng 20130
25
cái
Túi đeo chéo
3.424
2.291
6.335
5.500
Lót góc
26
cái
Túi đeo chéo
13.683
9.155
25.316
57.776
Pallet 1100x720
27
cái
Túi đeo chéo
571
382
1.056
70.798
Keo sữa AD
28
cái
Túi đeo chéo
302
202
559
5.000
Băng keo trong
29
m
Túi đeo chéo
1.511
1.011
2.795
5.450
Hộp Carton trắng(đựng đinh)
30
cái
Túi đeo chéo
308.173
206.183
570.170
50.000
31
Con bọ
cái
Túi đeo chéo
302.130
202.140
558.990
1.089.990
32
Kẹp đính
cái
Túi đeo chéo
302.130
202.140
558.990
1.246.655
33
Vải Taupauline
m
Ba lô laptop vừa
12.198
26.825
6.012
30.000
34
Vải Neopren
m
Ba lô laptop vừa
4.341
9.545
2.139
28.000
35
Thun thường
m
Ba lô laptop vừa
5.938
13.058
2.927
47.764
36
Dây kéo bản 5
m
Ba lô laptop vừa
56.005
123.159
27.605
120.000
37
Đầu kéo bản 5
cái
Ba lô laptop vừa
75.960
167.040
37.440
130.000
38
Chỉ hồng
cuộn
Ba lô laptop vừa
987
2.172
487
6.591
39
Chỉ len
cuộn
Ba lô laptop vừa
380
835
187
780
40
Khay trong
cái
Ba lô laptop vừa
2.713
5.966
1.337
9.000
41
Nắp đóng
cái
Ba lô laptop vừa
2.713
5.966
1.337
10.966
42
Pallet 168
cái
Ba lô laptop vừa
452
994
223
1.434
43
Nhãn CT
cái
Ba lô laptop vừa
75.960
167.040
37.440
250.000
44
Nhãn MA
cái
Ba lô laptop vừa
75.960
167.040
37.440
129.000
45
Keo sữa AT
cái
Ba lô laptop vừa
1.899
4.176
936
12.675
46
Khuy
cái
Ba lô laptop vừa
75.960
167.040
37.440
506.990
47
Vải Taphita
m
Ba lô laptop nhỏ
203
231
862
5.000
48 Woven
cái
Ba lô laptop nhỏ
71
81
303
1.000
49
Dây đai
m
Ba lô laptop nhỏ
128
146
544
2.000
50
Dây kéo bản 3
m
Ba lô laptop nhỏ
1.213
1.384
5.154
4.000
51
Đầu kéo bản 3
cái
Ba lô laptop nhỏ
2.070
2.363
8.798
30.608
52
Chỉ cotton
cuộn
Ba lô laptop nhỏ
23
26
97
4.000
53
Chỉ dệt thưa
cuộn
Ba lô laptop nhỏ
8
9
35
28
54
Khay chụp
cái
Ba lô laptop nhỏ
74
84
314
550
55
Nắp chắn
cái
Ba lô laptop nhỏ
74
84
314
6.000
56
Pallet 336
cái
Ba lô laptop nhỏ
6
7
26
100
57
Nhãn AT
cái
Ba lô laptop nhỏ
2.070
2.363
8.798
10.981
58
Nhãn WIL
cái
Ba lô laptop nhỏ
2.070
2.363
8.798
2.488
59
Thùng 30x40x15
cái
Ba lô laptop nhỏ
52
59
220
800
60
Lót nhựa
cái
Ba lô laptop nhỏ
6
7
26
61
61
Băng dính
m
Ba lô laptop nhỏ
2.070
2.363
8.798
8.544
62
Vải Poly 185
m
Đệm lót
758
1.193
4.150
9.774
63
Vải PP
m
Đệm lót
509
802
2.789
5.000
Gòn 500gr
64
cái
Đệm lót
17.126
26.943
93.736
10.221
Băng dính A
65
m
Đệm lót
193
303
1.055
1.091
Băng dính B
66
m
Đệm lót
193
303
1.055
513
Logo
67
cái
Đệm lót
4.239
6.669
23.202
63.540
Chỉ tơ tằm
68
cuộn
Đệm lót
28
44
153
531
Chỉ thêu
69
cuộn
Đệm lót
9
14
49
15.000
Nhãn tuần
70
cái
Đệm lót
4.239
6.669
23.202
51.975
Nhãn bao
71
cái
Đệm lót
4.239
6.669
23.202
1.224
Lót trong
72
cái
Đệm lót
112
176
611
2.454
Lót ngoài
73
cái
Đệm lót
112
176
611
350
Khay 40
74
cái
Đệm lót
112
176
611
120
Dây thun
75
m
Đệm lót
335
527
1.832
4.998
Pallet 6 chân
76
cái
Đệm lót
19
29
102
195
Kim gút
77
cái
Đệm lót
19
29
102
174
Vải Poly 200
78
m
Hộp đựng quần áo
5.607
27.357
18.904
25.557
Dây kéo bản 4
79
m
Hộp đựng quần áo
1.882
9.181
6.344
4.400
Đầu kéo bản 4
80
cái
Hộp đựng quần áo
3.802
18.547
12.816
13.200
Đai đôi
81
cái
Hộp đựng quần áo
2.623
12.798
8.843
5.500
Nhựa PP 1
82
cái
Hộp đựng quần áo
3.802
18.547
12.816
5.500
Nhựa PP 2
83
cái
Hộp đựng quần áo
3.802
18.547
12.816
10.000
Nhựa PP 3
84
cái
Hộp đựng quần áo
3.802
18.547
12.816
33.880
Nhựa PP 4
85
cái
Hộp đựng quần áo
7.603
37.094
25.632
67.760
Chỉ poly
86
cuộn
Hộp đựng quần áo
95
464
320
847
Nhãn in
87
cái
Hộp đựng quần áo
3.802
18.547
12.816
7.588
Nhãn dán
88
cái
Hộp đựng quần áo
3.802
18.547
12.816
20.043
89
Bao PE trong
cái
Hộp đựng quần áo
3.802
18.547
12.816
130.000
90
Nhãn source
cái
Hộp đựng quần áo
56
273
188
5.000
91 Màng CO
cái
Hộp đựng quần áo
1
6
4
10
92
Thùng bế
cái
Hộp đựng quần áo
56
273
188
100
93
Pallet 9 chân
cái
Hộp đựng quần áo
56
273
188
700
94
Vải Filament 2000
m
Hộp đồ gia dụng
4.886
2.195
2.736
6.050
95
Lưới coating
cái
Hộp đồ gia dụng
3.215
1.444
1.800
3.786
96
Dây kéo bản 6
m
Hộp đồ gia dụng
39.374
17.687
22.045
110.000
97
Đầu kéo kéo bản 6
cái
Hộp đồ gia dụng
41.472
18.630
23.220
157.779
98
Dây viền
m
Hộp đồ gia dụng
54.453
24.461
30.488
33.000
99
Nhãn không dệt
cái
Hộp đồ gia dụng
20.736
9.315
11.610
5.500
100
Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m
cái
Hộp đồ gia dụng
3.183
1.430
1.782
1.100
101
Chỉ nylon
cuộn
Hộp đồ gia dụng
415
186
232
1.023
102
Nhãn MAC
cái
Hộp đồ gia dụng
20.736
9.315
11.610
3.291
103
Nhãn PQM
cái
Hộp đồ gia dụng
20.736
9.315
11.610
90.000
104
Nhãn NLEFAM
cái
Hộp đồ gia dụng
5.184
2.329
2.903
10.000
105
Bao PE
cái
Hộp đồ gia dụng
5.184
2.329
2.903
7.000
106
Khay dẹt
cái
Hộp đồ gia dụng
259
116
145
300
107
Nắp thùng
cái
Hộp đồ gia dụng
259
116
145
500
108
Tấm lót
cái
Hộp đồ gia dụng
22
10
12
700
109
Pallet 4 chân
cái
Hộp đồ gia dụng
11
5
6
50
110
Bọ nhựa
cái
Hộp đồ gia dụng
11
5
6
100
111
Vải poly taphita
m
Hộp quần áo trẻ em
859
584
3.250
3.787
112
Lưới tráng
cái
Hộp quần áo trẻ em
355
242
1.345
466
113
Dây kéo bản 10
m
Hộp quần áo trẻ em
4.495
3.057
17.013
26.666
114
Đầu kéo 10
cái
Hộp quần áo trẻ em
4.838
3.290
18.310
20.000
115
Dây viền Plain
m
Hộp quần áo trẻ em
12.703
8.638
48.081
62.683
116
Nhãn gia đình
cái
Hộp quần áo trẻ em
4.838
3.290
18.310
9.900
117
Lót sơ đồ
cái
Hộp quần áo trẻ em
352
239
1.331
330
118
Chỉ
cuộn
Hộp quần áo trẻ em
68
46
256
748
119
Nhãn 97*17
cái
Hộp quần áo trẻ em
1.209
822
4.577
3.893
120
Nhãn 127
cái
Hộp quần áo trẻ em
60
41
229
591
121
Nhãn 75
cái
Hộp quần áo trẻ em
60
41
229
868
122
Bao PE in màu
cái
Hộp quần áo trẻ em
1.209
822
4.577
5.968
123
Khay 370
cái
Hộp quần áo trẻ em
60
41
229
587
124
Nắp 380
cái
Hộp quần áo trẻ em
60
41
229
500
125
Lót 1140
cái
Hộp quần áo trẻ em
5
3
19
2
126
Pallet 760
cái
Hộp quần áo trẻ em
3
2
10
60
127
Bọ đính
cái
Hộp quần áo trẻ em
3
2
10
1.200
128
Vải Flamenet
m
Ba lô trẻ em
24.069
7.952
1.272
137.988
129
Lưới viền
cái
Ba lô trẻ em
15.837
5.233
837
20.000
130
Dây kéo bản 7
m
Ba lô trẻ em
193.962
64.085
10.254
1.112.013
131
Đầu kéo bản 7
cái
Ba lô trẻ em
204.300
67.500
10.800
77.899
132
Plain
cái
Ba lô trẻ em
268.246
88.628
14.180
78.093
133
Nhãn FA
cái
Ba lô trẻ em
102.150
33.750
5.400
66.495
134
Sơ đồ
cái
Ba lô trẻ em
15.682
5.181
829
4.454
135
Chỉ may tráng nhựa
cuộn
Ba lô trẻ em
2.043
675
108
11.713
136
Nhãn MA3
cái
Ba lô trẻ em
102.150
33.750
5.400
30.414
137
Nhãn PQM
cái
Ba lô trẻ em
102.150
33.750
5.400
40.000
138
Nút
cái
Ba lô trẻ em
25.538
8.438
1.350
40.000
139
Bao PE hoa văn
cái
Ba lô trẻ em
25.538
8.438
1.350
50.000
140
Khay 280
cái
Ba lô trẻ em
1.277
422
68
4.189
141
Nắp 130
cái
Ba lô trẻ em
1.277
422
68
3.000
142
Lót đệm
cái
Ba lô trẻ em
106
35
6
700
143
Pallet 1180
cái
Ba lô trẻ em
53
18
3
500
144
Nịt
cái
Ba lô trẻ em
53
18
3
9.000
145
Vải poly 20
m
Túi đeo chéo lớn
4.853
6.586
15.588
9.000
146
Dây kéo 3 nylon
m
Túi đeo chéo lớn
1.629
2.210
5.231
1.200
147
Đầu kéo 3 mạ
cái
Túi đeo chéo lớn
3.226
4.378
10.361
8.881
148
Đai đơn
cái
Túi đeo chéo lớn
2.270
3.081
7.292
40.318
149
Đạn gài
cái
Túi đeo chéo lớn
3.226
4.378
10.361
4.000
150
PP channel
cái
Túi đeo chéo lớn
3.226
4.378
10.361
4.672
151
Dây Orom
m
Túi đeo chéo lớn
3.226
4.378
10.361
4.666
152
Khóa
cái
Túi đeo chéo lớn
6.451
8.755
20.722
61.100
153
Chỉ Izzi
cuộn
Túi đeo chéo lớn
81
109
259
466
154
Nhãn NLWJ
cái
Túi đeo chéo lớn
3.226
4.378
10.361
11.593
155
Label trong
cái
Túi đeo chéo lớn
3.226
4.378
10.361
24.640
156
Nhựa trong
cái
Túi đeo chéo lớn
3.226
4.378
10.361
44.000
157
Dựn
cái
Túi đeo chéo lớn
230
313
740
2.300
158 Màng COF
cái
Túi đeo chéo lớn
2
3
7
1.000
159
Thùng 710*340*300
cái
Túi đeo chéo lớn
230
313
740
3.143
160
Pallet 1050
cái
Túi đeo chéo lớn
26
35
82
466
161
Nút khóa
cái
Túi đeo chéo lớn
3.226
4.378
10.361
46.664
162
Vải PE
m
Va li
3.011
8.482
5.153
3.000
163
Vải Nylex 2 mặt
m
Va li
156
441
268
250
164
Vải Nylex 1 mặt
m
Va li
39
110
67
200
165
Fiber glass
cái
Va li
19.170
54.000
32.805
18.000
166
Nhực plastic
cái
Va li
19.170
54.000
32.805
47.235
167
Bánh xe
cái
Va li
288
810
492
635
168
Bộ khung
cái
Va li
288
810
492
843
169
Chỉ ziczac
cuộn
Va li
50
140
85
84
170
Chỉ dệt
cuộn
Va li
275
774
470
1.183
171
Nhãn date
cái
Va li
6.390
18.000
10.935
5.989
172
Nhãn IK
cái
Va li
6.390
18.000
10.935
11.000
173
Nhãn packing
cái
Va li
6.390
18.000
10.935
6.388
174
Nhãn thùng
cái
Va li
168
474
288
440
175
Thuùng 38x28x22.5
cái
Va li
170
478
291
200
176
Pallet 1216
cái
Va li
5
15
9
700
177
Lót pallet
cái
Va li
34
95
58
45
178
Lót phụ
cái
Va li
403
1.136
690
450
179
Phụ kiện
cái
Va li
6.454
18.180
11.044
27.775
PHỤ LỤC 7 – DỰ TOÁN SỐ LƯỢNG NVLTT MUA TRONG NĂM 2014
Nhu cầu NVL từng quý Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm
STT Tên NVL Đvt Loại sản phẩm Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu mua NVL Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu mua NVL Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ
[1] Nhu cầu mua NVL [14] = [11] + [12] - [13] Nhu cầu mua NVL [18] = [15] + [16] - [17] Nhu cầu mua NVL [18] = [15] + [16] - [17] [2] [3] [4] [5] [7] [8] [9] [11] [12] [13] [15] [16] [17] [15] [16] [17] [6] = [3] + [4] - [5] [10] = [7] + [8] - [9] m Vải cotton nhiều màu 1 Túi vải nhẹ 28.771 4.348 25.894 7.225 4.831 22.899 4.348 23.382 25.443 195.751 22.899 198.295 217.501 11.000 195.751 32.750 276.546 11.000 25.894 261.652 2 Chỉ may cuộn Túi vải nhẹ 365 397 3.054 3.094 3.394 63.013 3.054 63.353 4.315 63.013 404 66.924 449 68 404 113 75 357 68 357 3 Chỉ vắt sổ cuộn Túi vải nhẹ 849 924 7.111 7.204 7.901 434 7.111 1.224 10.046 434 941 9.540 1.045 158 941 262 176 832 158 832 cái 4 Nhãn dệt Túi vải nhẹ 67.000 10.125 60.300 16.825 11.250 53.325 10.125 54.450 59.250 455.850 53.325 461.775 506.500 422.545 455.850 473.195 644.000 422.545 60.300 1.006.245 cái 5 Thùng 50x30x25 Túi vải nhẹ 136 148 1.140 1.154 1.266 10.000 1.140 10.127 1.610 10.000 151 11.459 168 25 151 42 28 133 25 133 m 6 Vải không dệt đen Ba lô laptop lớn 1.054 1.103 3.395 3.506 3.772 200 3.395 577 7.793 200 2.073 5.920 2.303 552 2.073 783 614 993 552 993 m 7 Thun nylex Ba lô laptop lớn 1.316 1.377 4.236 1.239 4.374 4.707 11.000 4.236 11.471 9.724 11.000 2.587 18.137 2.874 689 2.587 977 766 1.239 689 m 8 Dây kéo bản 8 Ba lô laptop lớn 27.156 6.513 24.440 9.228 7.236 11.708 6.513 12.432 13.009 40.026 11.708 41.327 44.474 5.670 40.026 10.117 91.875 5.670 24.440 73.104 cái 9 Đầu kéo bản 8 Ba lô laptop lớn 33.400 8.010 30.060 11.350 8.900 14.400 8.010 15.290 16.000 49.230 14.400 50.830 54.700 111.134 49.230 116.604 113.000 111.134 30.060 194.074 cuộn Chỉ may nylon 10 Ba lô laptop lớn 468 112 421 159 125 202 112 214 224 689 712 766 400 689 477 1.582 400 421 1.561 202 cuộn 11 Chỉ đen Ba lô laptop lớn 167 40 150 57 45 72 40 76 80 246 254 274 2.500 246 2.527 565 2.500 150 2.915 72 cái 12 Khay Ba lô laptop lớn 1.193 286 1.074 405 318 514 286 546 571 1.758 1.815 1.954 450 1.758 645 4.036 450 1.074 3.412 514 cái 13 Nắp chụp Ba lô laptop lớn 1.193 286 1.074 405 318 514 286 546 571 1.758 1.815 1.954 1.000 1.758 1.195 4.036 1.000 1.074 3.962 514 cái 14 Pallet Ba lô laptop lớn 199 48 179 68 53 86 48 91 95 293 303 326 220 293 253 673 220 179 714 86 cái 15 Nhãn may Ba lô laptop lớn 33.400 8.010 30.060 11.350 8.900 14.400 8.010 15.290 16.000 49.230 14.400 50.830 54.700 50.000 49.230 55.470 113.000 50.000 30.060 132.940 cái 16 Nhãn MT Ba lô laptop lớn 33.400 8.010 30.060 11.350 8.900 14.400 8.010 15.290 16.000 49.230 14.400 50.830 54.700 20.000 49.230 25.470 113.000 20.000 30.060 102.940 cái 17 Nhãn ULL Ba lô laptop lớn 835 200 752 284 223 360 200 382 400 1.231 360 1.271 1.368 10.000 1.231 10.137 2.825 10.000 752 12.074 m 18 Dây lé Ba lô laptop lớn 33.400 8.010 30.060 11.350 8.900 14.400 8.010 15.290 16.000 49.230 14.400 50.830 54.700 50.000 49.230 55.470 113.000 50.000 30.060 132.940 m 19 Vải Filament Túi đeo chéo 100.605 122.961 90.545 133.021 136.623 82.267 122.961 95.929 91.408 227.498 82.267 236.639 252.775 25.000 227.498 50.278 581.412 25.000 90.545 515.867 m 20 Dây nhựa PP Túi đeo chéo 355.523 434.523 319.971 470.076 482.804 290.718 434.523 338.998 323.020 803.939 290.718 836.241 893.266 1.114.320 803.939 1.203.647 2.054.613 1.114.320 319.971 2.848.962 21 Nút bấm cái Túi đeo chéo 1.483.200 1.812.780 1.334.880 1.961.100 2.014.200 1.212.840 1.812.780 1.414.260 1.347.600 3.353.940 1.212.840 3.488.700 3.726.600 1.000.000 3.353.940 1.372.660 8.571.600 1.000.000 1.334.880 8.236.720 22 Chỉ trắng cuộn Túi đeo chéo 2.472 3.021 2.225 3.269 3.357 2.021 3.021 2.357 2.246 5.590 2.021 5.815 6.211 5.000 5.590 5.621 14.286 5.000 2.225 17.061 23 Nhãn WILA cái Túi đeo chéo 247.200 302.130 222.480 326.850 335.700 202.140 302.130 235.710 224.600 558.990 202.140 581.450 621.100 465.765 558.990 527.875 1.428.600 465.765 222.480 1.671.885 24 Hộp đựng cái Túi đeo chéo 252.144 308.173 226.930 333.387 342.414 206.183 308.173 240.424 229.092 570.170 206.183 593.079 633.522 622.329 570.170 685.682 1.457.172 622.329 226.930 1.852.572 25 Thùng 20130 cái Túi đeo chéo 2.802 3.424 2.521 3.704 3.805 2.291 3.424 2.671 2.545 6.335 2.291 6.590 7.039 5.500 6.335 6.204 16.191 5.500 2.521 19.169 26 Lót góc cái Túi đeo chéo 11.195 13.683 10.076 14.802 15.203 9.155 13.683 10.675 10.172 25.316 9.155 26.333 28.128 57.776 25.316 60.589 64.698 57.776 10.076 112.399 Pallet 1100x720 27 cái Túi đeo chéo 467 571 420 617 634 382 571 445 424 1.056 382 1.098 1.173 70.798 1.056 70.916 2.698 70.798 420 73.077
28 Keo sữa AD cái Túi đeo chéo 247 302 222 327 336 202 302 236 225 559 202 581 621 5.000 559 5.062 1.429 5.000 222 6.206 29 m Túi đeo chéo 1.236 1.511 1.112 1.634 1.679 1.011 1.511 1.179 1.123 2.795 1.011 2.907 3.106 5.450 2.795 5.761 7.143 5.450 1.112 11.481
cái Băng keo trong Hộp Carton trắng(đựng đinh) 30 Túi đeo chéo 252.144 308.173 226.930 333.387 342.414 206.183 308.173 240.424 229.092 570.170 206.183 593.079 633.522 50.000 570.170 113.352 1.457.172 50.000 226.930 1.280.242 cái 31 Con bọ Túi đeo chéo 247.200 302.130 222.480 326.850 335.700 202.140 302.130 235.710 224.600 558.990 202.140 581.450 621.100 1.089.990 558.990 1.152.100 1.428.600 1.089.990 222.480 2.296.110 cái 32 Kẹp đính Túi đeo chéo 247.200 302.130 222.480 326.850 335.700 202.140 302.130 235.710 224.600 558.990 202.140 581.450 621.100 1.246.655 558.990 1.308.765 1.428.600 1.246.655 222.480 2.452.775 m Vải Taupauline 33 Ba lô laptop vừa 5.396 12.198 4.856 12.738 13.554 26.825 12.198 28.180 29.806 6.012 26.825 8.993 6.681 30.000 6.012 30.668 55.436 30.000 4.856 80.579 m 34 Vải Neopren Ba lô laptop vừa 1.920 4.341 1.728 4.533 4.823 9.545 4.341 10.027 10.606 2.139 9.545 3.200 2.377 28.000 2.139 28.238 19.726 28.000 1.728 45.998 m 35 Thun thường Ba lô laptop vừa 2.627 5.938 2.364 6.201 6.598 13.058 5.938 13.718 14.509 2.927 13.058 4.378 3.252 47.764 2.927 48.089 26.986 47.764 2.364 72.386 m Dây kéo bản 5 36 Ba lô laptop vừa 24.773 56.005 22.296 58.483 62.228 123.159 56.005 129.381 136.843 27.605 123.159 41.289 30.672 120.000 27.605 123.067 254.516 120.000 22.296 352.220 cái Đầu kéo bản 5 37 Ba lô laptop vừa 33.600 75.960 30.240 79.320 84.400 167.040 75.960 175.480 185.600 37.440 167.040 56.000 41.600 130.000 37.440 134.160 345.200 130.000 30.240 444.960 cuộn 38 Chỉ hồng Ba lô laptop vừa 437 987 393 1.031 1.097 2.172 2.281 2.413 487 2.172 728 541 6.591 487 6.645 4.488 6.591 393 10.685 987 cuộn 39 Chỉ len Ba lô laptop vừa 168 380 151 397 422 835 877 928 187 835 280 208 780 187 801 1.726 780 151 2.355 380 cái 40 Khay trong Ba lô laptop vừa 1.200 2.713 1.080 2.833 3.014 5.966 2.713 6.267 6.629 1.337 5.966 2.000 1.486 9.000 1.337 9.149 12.329 9.000 1.080 20.249 cái 41 Nắp đóng Ba lô laptop vừa 1.200 2.713 1.080 2.833 3.014 5.966 2.713 6.267 6.629 1.337 5.966 2.000 1.486 10.966 1.337 11.114 12.329 10.966 1.080 22.214 cái 42 Pallet 168 Ba lô laptop vừa 200 452 180 472 502 994 452 1.045 1.105 223 994 333 248 1.434 223 1.459 2.055 1.434 180 3.309 cái 43 Nhãn CT Ba lô laptop vừa 33.600 75.960 30.240 79.320 84.400 167.040 75.960 175.480 185.600 37.440 167.040 56.000 41.600 250.000 37.440 254.160 345.200 250.000 30.240 564.960 cái 44 Nhãn MA Ba lô laptop vừa 33.600 75.960 30.240 79.320 84.400 167.040 75.960 175.480 185.600 37.440 167.040 56.000 41.600 129.000 37.440 133.160 345.200 129.000 30.240 443.960 cái 45 Keo sữa AT Ba lô laptop vừa 840 1.899 756 1.983 2.110 4.176 1.899 4.387 4.640 936 4.176 1.400 1.040 12.675 936 12.779 8.630 12.675 756 20.549 cái 46 Khuy Ba lô laptop vừa 33.600 75.960 30.240 79.320 84.400 167.040 75.960 175.480 185.600 37.440 167.040 56.000 41.600 506.990 37.440 511.150 345.200 506.990 30.240 821.950 47 Vải Taphita m Ba lô laptop nhỏ 1.058 203 952 309 225 231 254 257 862 231 888 958 5.000 862 5.096 2.498 5.000 952 6.546 203 cái 48 Woven Ba lô laptop nhỏ 372 71 335 109 79 81 89 91 303 81 312 337 1.000 303 1.034 879 1.000 335 1.544 71 m 49 Dây đai Ba lô laptop nhỏ 668 128 601 195 142 146 160 162 544 146 560 604 2.000 544 2.060 1.576 2.000 601 2.975 128 m Dây kéo bản 3 50 Ba lô laptop nhỏ 6.327 1.213 5.694 1.845 1.347 1.384 1.213 1.519 1.538 5.154 1.384 5.307 5.726 4.000 5.154 4.573 14.938 4.000 5.694 13.244 cái Đầu kéo bản 3 51 Ba lô laptop nhỏ 10.800 2.070 9.720 3.150 2.300 2.363 2.070 2.593 2.625 8.798 2.363 9.060 9.775 30.608 8.798 31.585 25.500 30.608 9.720 46.388 52 Chỉ cotton cuộn Ba lô laptop nhỏ 119 23 107 35 25 26 29 29 97 26 100 108 4.000 97 4.011 281 4.000 107 4.174 23 53 Chỉ dệt thưa cuộn Ba lô laptop nhỏ 43 8 39 13 9 9 10 11 35 9 36 39 28 35 31 102 28 39 91 8 cái 54 Khay chụp Ba lô laptop nhỏ 386 74 347 113 82 84 93 94 314 84 324 349 550 314 585 911 550 347 1.114 74 cái 55 Nắp chắn Ba lô laptop nhỏ 386 74 347 113 82 84 93 94 314 84 324 349 6.000 314 6.035 911 6.000 347 6.564 74 cái 56 Pallet 336 Ba lô laptop nhỏ 32 6 29 9 7 7 8 8 26 7 27 29 100 26 103 76 100 29 147 6 cái 57 Nhãn AT Ba lô laptop nhỏ 10.800 2.070 9.720 3.150 2.300 2.363 2.070 2.593 2.625 8.798 2.363 9.060 9.775 10.981 8.798 11.959 25.500 10.981 9.720 26.761 cái 58 Nhãn WIL Ba lô laptop nhỏ 10.800 2.070 9.720 3.150 2.300 2.363 2.070 2.593 2.625 8.798 2.363 9.060 9.775 2.488 8.798 3.466 25.500 2.488 9.720 18.268 cái Thùng 30x40x15 59 Ba lô laptop nhỏ 270 52 243 79 58 59 65 66 220 59 227 244 800 220 824 638 800 243 1.195 52 cái 60 Lót nhựa Ba lô laptop nhỏ 32 6 29 9 7 7 8 8 26 7 27 29 61 26 63 76 61 29 107 6
m 61 Băng dính Ba lô laptop nhỏ 10.800 2.070 9.720 3.150 2.300 2.363 2.070 2.593 2.625 8.798 2.363 9.060 9.775 8.544 8.798 9.521 25.500 8.544 9.720 24.324 m 62 Vải Poly 185 Đệm lót 2.157 758 1.941 974 842 1.193 758 1.277 1.325 4.150 1.193 4.283 4.611 9.774 4.150 10.235 8.936 9.774 1.941 16.768 m 63 Vải PP Đệm lót 1.449 509 1.305 654 566 802 509 858 891 2.789 802 2.878 3.098 5.000 2.789 5.310 6.005 5.000 1.305 9.700 64 Gòn 500gr cái Đệm lót 48.722 17.126 43.850 21.998 19.028 26.943 17.126 28.846 29.936 93.736 26.943 96.730 104.151 10.221 93.736 20.636 201.838 10.221 43.850 168.209 m 65 Băng dính A Đệm lót 548 193 493 247 214 303 193 325 337 1.055 303 1.088 1.172 1.091 1.055 1.208 2.271 1.091 493 2.869 m 66 Băng dính B Đệm lót 548 193 493 247 214 303 193 325 337 1.055 303 1.088 1.172 513 1.055 630 2.271 513 493 2.290 67 Logo cái Đệm lót 12.060 4.239 10.854 5.445 4.710 6.669 4.239 7.140 7.410 23.202 6.669 23.943 25.780 63.540 23.202 66.118 49.960 63.540 10.854 102.646 68 Chỉ tơ tằm cuộn Đệm lót 80 28 72 36 31 44 28 47 49 153 44 158 170 531 153 548 330 531 72 789 69 Chỉ thêu cuộn Đệm lót 25 9 23 11 10 14 9 15 16 49 14 50 54 15.000 49 15.005 105 15.000 23 15.082 cái 70 Nhãn tuần Đệm lót 12.060 4.239 10.854 5.445 4.710 6.669 4.239 7.140 7.410 23.202 6.669 23.943 25.780 51.975 23.202 54.553 49.960 51.975 10.854 91.081 cái 71 Nhãn bao Đệm lót 12.060 4.239 10.854 5.445 4.710 6.669 4.239 7.140 7.410 23.202 6.669 23.943 25.780 1.224 23.202 3.802 49.960 1.224 10.854 40.330 cái 72 Lót trong Đệm lót 317 112 286 143 124 176 112 188 195 611 176 630 678 2.454 611 2.522 1.315 2.454 286 3.483 cái 73 Lót ngoài Đệm lót 317 112 286 143 124 176 112 188 195 611 176 630 678 350 611 418 1.315 350 286 1.379 cái 74 Khay 40 Đệm lót 317 112 286 143 124 176 112 188 195 611 176 630 678 120 611 188 1.315 120 286 1.149 m 75 Dây thun Đệm lót 952 335 857 430 372 527 335 564 585 1.832 527 1.890 2.035 4.998 1.832 5.202 3.944 4.998 857 8.086 76 Pallet 6 chân cái Đệm lót 53 19 48 24 21 29 19 31 33 102 29 105 113 195 102 207 219 195 48 367 77 Kim gút cái Đệm lót 53 19 48 24 21 29 19 31 33 102 29 105 113 174 102 185 219 174 48 345 m 78 Vải Poly 200 Hộp đựng quần áo 3.493 5.607 3.144 5.957 6.230 27.357 5.607 27.980 30.397 18.904 27.357 21.943 21.004 25.557 18.904 27.658 61.124 25.557 3.144 83.538 m Dây kéo bản 4 79 Hộp đựng quần áo 1.172 1.882 1.055 1.999 2.091 9.181 1.882 9.390 10.201 6.344 9.181 7.364 7.049 4.400 6.344 5.105 20.513 4.400 1.055 23.858 cái Đầu kéo bản 4 80 Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 13.200 12.816 14.624 41.440 13.200 2.131 52.509 cái 81 Đai đôi Hộp đựng quần áo 1.634 2.623 1.471 2.786 2.915 12.798 2.623 13.089 14.220 8.843 12.798 10.265 9.826 5.500 8.843 6.483 28.594 5.500 1.471 32.623 cái 82 Nhựa PP 1 Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 5.500 12.816 6.924 41.440 5.500 2.131 44.809 cái 83 Nhựa PP 2 Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 10.000 12.816 11.424 41.440 10.000 2.131 49.309 cái 84 Nhựa PP 3 Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 33.880 12.816 35.304 41.440 33.880 2.131 73.189 cái 85 Nhựa PP 4 Hộp đựng quần áo 4.736 7.603 4.262 8.077 8.448 37.094 7.603 37.939 41.216 25.632 37.094 29.754 28.480 67.760 25.632 70.608 82.880 67.760 4.262 146.378 Hộp đựng quần áo 86 Chỉ poly cuộn 59 95 53 101 106 464 95 474 515 320 464 372 356 847 320 883 1.036 847 53 1.830 cái 87 Nhãn in Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 7.588 12.816 9.012 41.440 7.588 2.131 46.897 cái 88 Nhãn dán Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 20.043 12.816 21.467 41.440 20.043 2.131 59.352 Hộp đựng quần áo 89 Bao PE trong cái 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 130.000 12.816 131.424 41.440 130.000 2.131 169.309 Hộp đựng quần áo 90 Nhãn source cái 35 56 31 59 62 273 56 279 303 188 273 219 209 5.000 188 5.021 609 5.000 31 5.578 cái Hộp đựng quần áo 91 Màng CO 1 1 1 1 1 6 1 6 7 4 6 5 5 10 4 10 13 10 1 22 cái Hộp đựng quần áo 92 Thùng bế 35 56 31 59 62 273 56 279 303 188 273 219 209 100 188 121 609 100 31 678 Hộp đựng quần áo 93 Pallet 9 chân cái 35 56 31 59 62 273 56 279 303 188 273 219 209 700 188 721 609 700 31 1.278
94 Hộp đồ gia dụng Vải Filament 2000 m 7.358 4.886 6.623 5.622 5.429 2.195 4.886 2.738 2.439 2.736 2.195 2.979 3.039 6.050 2.736 6.354 18.265 6.050 6.623 17.693 Hộp đồ gia dụng 95 Lưới coating cái 4.842 3.215 4.358 3.699 3.572 1.444 3.215 1.801 1.605 1.800 1.444 1.960 2.000 3.786 1.800 3.986 12.019 3.786 4.358 11.447 m 96 Dây kéo bản 6 Hộp đồ gia dụng 59.300 39.374 53.370 45.303 43.748 17.687 39.374 22.062 19.653 22.045 17.687 24.010 24.495 110.000 22.045 112.449 147.195 110.000 53.370 203.825 cái 97 Đầu kéo kéo bản 6 Hộp đồ gia dụng 62.460 41.472 56.214 47.718 46.080 18.630 41.472 23.238 20.700 23.220 18.630 25.290 25.800 157.779 23.220 160.359 155.040 157.779 56.214 256.605 m Hộp đồ gia dụng 98 Dây viền 82.010 54.453 73.809 62.654 60.503 24.461 54.453 30.511 27.179 30.488 24.461 33.206 33.875 33.000 30.488 36.388 203.568 33.000 73.809 162.759 cái 99 Hộp đồ gia dụng 31.230 20.736 28.107 23.859 23.040 9.315 20.736 11.619 10.350 11.610 9.315 12.645 12.900 5.500 11.610 6.790 77.520 5.500 28.107 54.913
cái 100 Nhãn không dệt Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m Hộp đồ gia dụng 4.794 3.183 4.315 3.663 3.537 1.430 3.183 1.784 1.589 1.782 1.430 1.941 1.980 1.100 1.782 1.298 11.901 1.100 4.315 8.686 Hộp đồ gia dụng 101 Chỉ nylon cuộn 625 415 562 477 461 186 415 232 207 232 186 253 258 1.023 232 1.049 1.550 1.023 562 2.011 cái 102 Nhãn MAC Hộp đồ gia dụng 31.230 20.736 28.107 23.859 23.040 9.315 20.736 11.619 10.350 11.610 9.315 12.645 12.900 3.291 11.610 4.581 77.520 3.291 28.107 52.704 cái 103 Nhãn PQM Hộp đồ gia dụng 31.230 20.736 28.107 23.859 23.040 9.315 20.736 11.619 10.350 11.610 9.315 12.645 12.900 90.000 11.610 91.290 77.520 90.000 28.107 139.413 cái 104 Nhãn NLEFAM Hộp đồ gia dụng 7.808 5.184 7.027 5.965 5.760 2.329 5.184 2.905 2.588 2.903 2.329 3.161 3.225 10.000 2.903 10.323 19.380 10.000 7.027 22.353 cái 105 Bao PE Hộp đồ gia dụng 7.808 5.184 7.027 5.965 5.760 2.329 5.184 2.905 2.588 2.903 2.329 3.161 3.225 7.000 2.903 7.323 19.380 7.000 7.027 19.353 cái 106 Khay dẹt Hộp đồ gia dụng 390 259 351 298 288 116 259 145 129 145 116 158 161 300 145 316 969 300 351 918 cái 107 Nắp thùng Hộp đồ gia dụng 390 259 351 298 288 116 259 145 129 145 116 158 161 500 145 516 969 500 351 1.118 cái 108 Tấm lót Hộp đồ gia dụng 33 22 29 25 24 10 22 12 11 12 10 13 13 700 12 701 81 700 29 751 109 Pallet 4 chân cái Hộp đồ gia dụng 16 11 15 12 12 5 11 6 5 6 5 7 7 50 6 51 40 50 15 76 cái 110 Bọ nhựa Hộp đồ gia dụng 16 11 15 12 12 5 11 6 5 6 5 7 7 100 6 101 40 100 15 126 m 111 Vải poly taphita Hộp quần áo trẻ em 3.314 3.611 3.787 3.250 4.148 6.083 3.787 870 859 783 946 954 584 859 679 649 3.250 584 783 9.088 cái 112 Lưới tráng Hộp quần áo trẻ em 1.371 1.494 466 1.345 616 2.517 466 360 355 324 391 395 242 355 281 268 1.345 242 324 2.660 m 113 Dây kéo bản 10 Hộp quần áo trẻ em 4.555 4.495 4.099 4.950 4.994 3.057 4.495 3.556 3.396 17.013 3.057 17.353 18.904 26.666 17.013 28.557 31.849 26.666 4.099 54.416 Hộp quần áo trẻ em 114 Đầu kéo 10 cái 4.902 4.838 4.412 5.328 5.375 3.290 4.838 3.827 3.655 18.310 3.290 18.675 20.344 20.000 18.310 22.034 34.276 20.000 4.412 49.864 m 115 Dây viền Plain Hộp quần áo trẻ em 12.873 12.703 11.585 13.991 14.115 8.638 12.703 10.050 9.598 48.081 8.638 49.041 53.423 62.683 48.081 68.025 90.009 62.683 11.585 141.106 cái 116 Nhãn gia đình Hộp quần áo trẻ em 4.902 4.838 4.412 5.328 5.375 3.290 4.838 3.827 3.655 18.310 3.290 18.675 20.344 9.900 18.310 11.934 34.276 9.900 4.412 39.764 cái 117 Lót sơ đồ Hộp quần áo trẻ em 239 352 278 266 1.331 239 330 1.331 478 2.493 330 321 2.502 356 352 321 387 391 1.358 1.479 Hộp quần áo trẻ em 46 68 54 51 256 46 748 256 776 480 748 62 1.166 118 Chỉ cuộn 69 68 62 75 75 261 285 cái Hộp quần áo trẻ em 822 1.209 957 914 4.577 822 119 Nhãn 97*17 1.226 1.209 1.103 1.332 1.344 4.669 5.086 3.893 4.577 4.402 8.569 3.893 1.103 11.359 cái 120 Nhãn 127 Hộp quần áo trẻ em 61 60 55 67 67 41 60 48 46 229 41 233 254 591 229 616 428 591 55 964 cái 121 Nhãn 75 Hộp quần áo trẻ em 61 60 55 67 67 41 60 48 46 229 41 233 254 868 229 893 428 868 55 1.241 cái 122 Bao PE in màu Hộp quần áo trẻ em 1.226 1.209 1.103 1.332 1.344 822 1.209 957 914 4.577 822 4.669 5.086 5.968 4.577 6.476 8.569 5.968 1.103 13.434 cái 123 Khay 370 Hộp quần áo trẻ em 61 60 55 67 67 41 60 48 46 229 41 233 254 587 229 613 428 587 55 961 cái 124 Nắp 380 Hộp quần áo trẻ em 61 60 55 67 67 41 60 48 46 229 41 233 254 500 229 525 428 500 55 873 cái 125 Lót 1140 Hộp quần áo trẻ em 5 5 5 6 6 3 5 4 4 19 3 19 21 2 19 4 36 2 5 33 cái 126 Pallet 760 Hộp quần áo trẻ em 3 3 2 3 3 2 3 2 2 10 2 10 11 60 10 61 18 60 2 76
127 Bọ đính cái 3 3 2 3 3 2 3 2 2 10 2 10 11 1.200 10 1.201 18 1.200 2 1.216 Hộp quần áo trẻ em 128 Vải Flamenet m Ba lô trẻ em 48.538 24.069 43.684 28.922 26.743 7.952 24.069 10.626 8.836 1.272 7.952 2.156 1.414 137.988 1.272 138.130 85.530 137.988 43.684 179.835 129 Lưới viền cái Ba lô trẻ em 31.938 15.837 28.744 19.031 17.597 5.233 15.837 6.992 5.814 837 5.233 1.419 930 20.000 837 20.093 56.280 20.000 28.744 47.535 m 130 Dây kéo bản 7 Ba lô trẻ em 391.153 193.962 352.038 233.078 215.514 64.085 193.962 85.636 71.205 10.254 64.085 17.374 11.393 1.112.013 10.254 1.113.153 689.264 1.112.013 352.038 1.449.240 cái 131 Đầu kéo bản 7 Ba lô trẻ em 412.000 204.300 370.800 245.500 227.000 67.500 204.300 90.200 75.000 10.800 67.500 18.300 12.000 77.899 10.800 79.099 726.000 77.899 370.800 433.099 cái 132 Plain Ba lô trẻ em 540.956 268.246 486.860 322.342 298.051 88.628 268.246 118.433 98.475 14.180 88.628 24.028 15.756 78.093 14.180 79.669 953.238 78.093 486.860 544.471 cái 133 Nhãn FA Ba lô trẻ em 206.000 102.150 185.400 122.750 113.500 33.750 102.150 45.100 37.500 5.400 33.750 9.150 6.000 66.495 5.400 67.095 363.000 66.495 185.400 244.095 cái 134 Sơ đồ Ba lô trẻ em 31.625 15.682 28.463 18.845 17.425 5.181 15.682 6.924 5.757 5.181 1.405 4.546 55.728 4.454 28.463 31.719 921 4.454 829 829 135 Chỉ may tráng nhựa cuộn Ba lô trẻ em 4.120 2.043 3.708 2.455 2.270 675 2.043 902 750 675 183 11.725 7.260 11.713 3.708 15.265 120 11.713 108 108 cái 136 Nhãn MA3 Ba lô trẻ em 206.000 102.150 185.400 122.750 113.500 33.750 102.150 45.100 37.500 5.400 33.750 9.150 6.000 30.414 5.400 31.014 363.000 30.414 185.400 208.014 cái 137 Nhãn PQM Ba lô trẻ em 206.000 102.150 185.400 122.750 113.500 33.750 102.150 45.100 37.500 5.400 33.750 9.150 6.000 40.000 5.400 40.600 363.000 40.000 185.400 217.600 cái 138 Nút Ba lô trẻ em 51.500 25.538 46.350 30.688 28.375 8.438 25.538 11.275 9.375 1.350 8.438 2.288 1.500 40.000 1.350 40.150 90.750 40.000 46.350 84.400 cái 139 Bao PE hoa văn Ba lô trẻ em 51.500 25.538 46.350 30.688 28.375 8.438 25.538 11.275 9.375 1.350 8.438 2.288 1.500 50.000 1.350 50.150 90.750 50.000 46.350 94.400 cái 140 Khay 280 Ba lô trẻ em 2.575 1.277 2.318 1.534 1.419 422 1.277 564 469 422 114 75 4.189 68 4.196 4.538 4.189 2.318 6.409 68 cái 141 Nắp 130 Ba lô trẻ em 2.575 1.277 2.318 1.534 1.419 422 1.277 564 469 422 114 75 3.000 68 3.008 4.538 3.000 2.318 5.220 68 cái 142 Lót đệm Ba lô trẻ em 106 193 128 118 215 35 106 47 39 35 10 6 700 6 701 378 700 193 885 6 cái 107 53 97 64 59 143 Pallet 1180 Ba lô trẻ em 18 53 23 20 18 5 3 500 3 500 189 500 97 593 3 cái 144 Nịt Ba lô trẻ em 107 53 97 64 59 18 53 23 20 18 5 3 9.000 3 9.000 189 9.000 97 9.093 3 m 145 Vải poly 20 Túi đeo chéo lớn 20.798 4.853 18.718 6.933 5.392 6.586 4.853 7.125 7.318 15.588 6.586 16.320 17.320 9.000 15.588 10.732 50.828 9.000 18.718 41.110 m 146 Dây kéo 3 nylon Túi đeo chéo lớn 6.980 1.629 6.282 2.327 1.810 2.210 1.629 2.391 2.456 5.231 2.210 5.477 5.812 1.200 5.231 1.781 17.058 1.200 6.282 11.976 cái 147 Đầu kéo 3 mạ Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 8.881 10.361 10.032 33.784 8.881 12.442 30.223 cái 148 Đai đơn Túi đeo chéo lớn 9.729 2.270 8.756 3.243 2.522 3.081 2.270 3.333 3.423 7.292 3.081 7.634 8.102 40.318 7.292 41.129 23.777 40.318 8.756 55.339 cái 149 Đạn gài Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 4.000 10.361 5.151 33.784 4.000 12.442 25.342 cái 150 PP channel Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 4.672 10.361 5.823 33.784 4.672 12.442 26.014 m 151 Dây Orom Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 4.666 10.361 5.817 33.784 4.666 12.442 26.009 cái 152 Khóa Túi đeo chéo lớn 27.648 6.451 24.883 9.216 7.168 8.755 6.451 9.472 9.728 20.722 8.755 21.694 23.024 61.100 20.722 63.402 67.568 61.100 24.883 103.784 Túi đeo chéo lớn 153 Chỉ Izzi cuộn 346 81 311 115 90 109 81 118 122 259 109 271 288 466 259 495 845 466 311 1.000 Túi đeo chéo lớn 154 Nhãn NLWJ cái 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 11.593 10.361 12.745 33.784 11.593 12.442 32.936 cái 155 Label trong Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 24.640 10.361 25.791 33.784 24.640 12.442 45.982 cái 156 Nhựa trong Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 44.000 10.361 45.151 33.784 44.000 12.442 65.342 cái 157 Dựn Túi đeo chéo lớn 987 230 889 329 256 313 230 338 347 740 313 775 822 2.300 740 2.382 2.413 2.300 889 3.824 cái 158 Màng COF Túi đeo chéo lớn 9 2 8 3 2 3 2 3 3 7 3 7 7 1.000 7 1.001 22 1.000 8 1.014 cái 159 Thùng 710*340*300 Túi đeo chéo lớn 987 230 889 329 256 313 230 338 347 740 313 775 822 3.143 740 3.225 2.413 3.143 889 4.667
cái 160 Pallet 1050 Túi đeo chéo lớn 110 26 99 37 28 35 26 38 39 82 35 86 91 466 82 476 268 466 99 636 cái 161 Nút khóa Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 46.664 10.361 47.815 33.784 46.664 12.442 68.007 m 162 Vải PE Va li 6.197 3.011 5.577 3.631 3.346 8.482 3.011 8.817 9.425 5.153 8.482 6.095 5.726 3.000 5.153 3.573 24.693 3.000 5.577 22.116 m 163 Vải Nylex 2 mặt Va li 189 174 441 156 458 490 268 441 317 297 250 268 280 1.283 250 290 1.243 322 156 290 m 164 Vải Nylex 1 mặt Va li 47 43 110 39 115 122 67 110 79 74 200 67 207 321 200 72 448 80 39 72 165 Fiber glass cái Va li 39.450 19.170 35.505 23.115 21.300 54.000 19.170 56.130 60.000 32.805 54.000 38.805 36.450 18.000 32.805 21.645 157.200 18.000 35.505 139.695 166 Nhực plastic cái Va li 39.450 19.170 35.505 23.115 21.300 54.000 19.170 56.130 60.000 32.805 54.000 38.805 36.450 47.235 32.805 50.880 157.200 47.235 35.505 168.930 167 Bánh xe cái Va li 347 320 810 288 842 900 492 810 582 547 635 492 689 2.358 635 533 2.460 592 288 533 168 Bộ khung cái Va li 347 320 810 288 842 900 492 810 582 547 843 492 897 2.358 843 533 2.668 592 288 533 169 Chỉ ziczac cuộn Va li 60 55 140 50 146 156 85 140 101 95 84 85 93 409 84 92 400 103 50 92 170 Chỉ dệt cuộn Va li 331 305 774 275 805 860 470 774 556 522 1.183 470 1.235 2.253 1.183 509 2.927 565 275 509 cái 171 Nhãn date Va li 13.150 6.390 11.835 7.705 7.100 18.000 6.390 18.710 20.000 10.935 18.000 12.935 12.150 5.989 10.935 7.204 52.400 5.989 11.835 46.554 cái 172 Nhãn IK Va li 13.150 6.390 11.835 7.705 7.100 18.000 6.390 18.710 20.000 10.935 18.000 12.935 12.150 11.000 10.935 12.215 52.400 11.000 11.835 51.565 cái 173 Nhãn packing Va li 13.150 6.390 11.835 7.705 7.100 18.000 6.390 18.710 20.000 10.935 18.000 12.935 12.150 6.388 10.935 7.603 52.400 6.388 11.835 46.953 cái 174 Nhãn thùng Va li 203 187 474 168 492 526 288 474 340 320 440 288 472 1.379 440 311 1.508 346 168 311 cái 175 Thuùng 38x28x22.5 Va li 205 189 478 170 497 532 291 478 344 323 200 291 232 1.393 200 315 1.278 350 170 315 cái 176 Pallet 1216 Va li 6 6 15 5 16 17 9 15 11 10 700 9 701 44 700 10 734 11 5 10 cái 177 Lót pallet Va li 41 37 95 34 98 105 58 95 68 64 45 58 51 276 45 62 258 69 34 62 cái 178 Lót phụ Va li 450 690 527 3.308 450 830 403 747 486 448 1.136 403 1.181 1.263 690 1.136 817 767 747 3.011 cái 179 Phụ kiện Va li 13.282 6.454 11.953 7.782 7.171 18.180 6.454 18.897 20.200 11.044 18.180 13.064 12.272 27.775 11.044 29.002 52.924 27.775 11.953 68.746
PHỤ LỤC 8 – GIÁ TRỊ NVLTT MUA TRONG QUÝ 2014
STT
Tên NVL
Đvt
Loại sản phẩm
Nhu cầu mua NVL
Nhu cầu mua NVL
Nhu cầu mua NVL
Nhu cầu mua NVL
Nhu cầu mua NVL
[1]
[2]
[6] = [3] + [4] - [5]
[10] = [7] + [8] - [9]
[14] = [11] + [12] - [13]
[18] = [15] + [16] - [17]
[18] = [15] + [16] - [17]
79.980.656
258.837.843
1
Vải cotton nhiều màu
m
Túi vải nhẹ
2.195.130.305
362.543.862
2.896.492.666
1.623.907
5.255.379
2
Chỉ may
cuộn
Túi vải nhẹ
44.569.378
912.635.139
964.083.803
3
Chỉ vắt sổ
cuộn
Túi vải nhẹ
76.323.096
12.969.763
101.073.333
2.780.870
8.999.605
3.701.500
11.979.000
4
Nhãn dệt
cái
Túi vải nhẹ
101.590.500
104.102.900
221.373.900
5
Thùng 50x30x25
cái
Túi vải nhẹ
15.905.840
139.524.639
157.885.547
579.537
1.875.530
289.640.259
390.184.983
6
Vải không dệt đen
m
Ba lô laptop lớn
1.297.129.017
213.593.741
2.190.548.000
7
Thun nylex
m
Ba lô laptop lớn
121.320.093
318.157.194
503.061.141
27.089.968
36.493.886
66.779.272
89.960.799
8
Dây kéo bản 8
m
Ba lô laptop lớn
299.065.234
73.214.446
529.019.752
53.049.900
71.465.460
9
Đầu kéo bản 8
cái
Ba lô laptop lớn
237.579.420
545.007.096
907.101.876
10
Chỉ may nylon
cuộn
Ba lô laptop lớn
12.244.845
8.200.512
26.862.880
2.734.192
3.683.330
976.497
1.315.475
11
Chỉ đen
cuộn
Ba lô laptop lớn
4.373.159
43.488.111
50.153.243
12
Khay
cái
Ba lô laptop lớn
17.895.791
6.361.931
33.636.904
3.996.011
5.383.172
4.473.116
6.025.898
13
Nắp chụp
cái
Ba lô laptop lớn
20.032.466
13.190.766
43.722.246
2.416.064
3.254.768
14
Pallet
cái
Ba lô laptop lớn
10.820.134
9.032.034
25.522.999
15
Nhãn may
cái
Ba lô laptop lớn
6.302.920
6.878.280
16.484.560
1.407.400
1.895.960
227.000
305.800
16
Nhãn MT
cái
Ba lô laptop lớn
1.016.600
509.400
2.058.800
17
Nhãn ULL
cái
Ba lô laptop lớn
152.490
1.216.410
1.448.820
34.050
45.870
1.135.000
1.529.000
18
Dây lé
m
Ba lô laptop lớn
5.083.000
5.547.000
13.294.000
19
Vải Filament
m
Túi đeo chéo
5.239.176.855
1.113.144.465
11.421.289.128
2.945.094.084
2.123.873.723
84.613.621
61.019.662
20
Dây nhựa PP
m
Túi đeo chéo
150.523.450
216.656.388
512.813.121
3.294.648.000
2.375.956.800
21
Nút bấm
cái
Túi đeo chéo
5.861.016.000
2.306.068.800
13.837.689.600
22
Chỉ trắng
cuộn
Túi đeo chéo
101.753.750
98.369.250
298.571.000
57.198.750
41.249.250
19.611.000
14.142.600
23
Nhãn WILA
cái
Túi đeo chéo
34.887.000
31.672.518
100.313.118
24
Hộp đựng
cái
Túi đeo chéo
1.184.971.842
1.369.991.837
3.701.438.456
666.107.226
480.367.552
198.380.082
143.063.085
25
Thùng 20130
cái
Túi đeo chéo
352.908.364
332.244.375
1.026.595.905
23.313.753
16.812.864
26
Lót góc
cái
Túi đeo chéo
41.474.014
95.428.049
177.028.681
27
Pallet 1100x720
cái
Túi đeo chéo
61.192.573
3.951.134.622
4.071.531.760
34.398.130
24.806.435
8.171.250
5.892.750
28
Keo sữa AD
cái
Túi đeo chéo
14.536.250
126.552.750
155.153.000
14.708.250
10.606.950
29
Băng keo trong
m
Túi đeo chéo
26.165.250
51.844.500
103.324.950
30
Hộp Carton trắng(đựng đinh)
cái
Túi đeo chéo
88.961.850
17.002.830
192.036.360
50.008.050
36.063.630
32.685.000
23.571.000
31
Con bọ
cái
Túi đeo chéo
58.145.000
115.210.000
229.611.000
32
Kẹp đính
cái
Túi đeo chéo
280.840.350
632.133.640
1.184.690.470
157.868.550
113.847.930
1.564.162.563
3.460.404.015
33
Vải Taupauline
m
Ba lô laptop vừa
1.104.300.347
3.765.883.740
9.894.750.665
1.677.164.743
3.710.399.257
34
Vải Neopren
m
Ba lô laptop vừa
1.184.080.000
10.448.660.229
17.020.304.229
35
Thun thường
m
Ba lô laptop vừa
121.423.296
1.333.831.750
2.007.731.045
171.987.426
380.488.573
404.027.291
893.831.430
36
Dây kéo bản 5
m
Ba lô laptop vừa
285.243.675
850.209.530
2.433.311.925
37
Đầu kéo bản 5
cái
Ba lô laptop vừa
261.744.000
627.063.840
2.079.743.040
370.741.680
820.193.520
17.743.170
39.253.297
38
Chỉ hồng
cuộn
Ba lô laptop vừa
12.526.696
114.339.655
183.862.817
6.824.296
15.097.422
39
Chỉ len
cuộn
Ba lô laptop vừa
4.817.960
13.779.366
40.519.044
40
Khay trong
cái
Ba lô laptop vừa
19.018.000
86.993.766
192.543.666
26.937.639
59.594.261
28.521.206
63.097.594
41
Nắp đóng
cái
Ba lô laptop vừa
20.136.000
111.900.498
223.655.298
42
Pallet 168
cái
Ba lô laptop vừa
10.738.333
46.994.015
106.591.765
15.210.082
33.649.335
9.835.680
21.759.520
43
Nhãn CT
cái
Ba lô laptop vừa
6.944.000
31.515.840
70.055.040
44
Nhãn MA
cái
Ba lô laptop vừa
1.120.000
2.663.200
8.879.200
1.586.400
3.509.600
237.960
526.440
45
Keo sữa AT
cái
Ba lô laptop vừa
168.000
1.533.450
2.465.850
7.932.000
17.548.000
46
Khuy
cái
Ba lô laptop vừa
5.600.000
51.115.000
82.195.000
47
Vải Taphita
m
Ba lô laptop nhỏ
108.993.849
625.734.546
803.811.969
37.895.212
31.188.361
40.192.371
33.078.959
48
Woven
cái
Ba lô laptop nhỏ
115.600.914
382.497.394
571.369.638
49
Dây đai
m
Ba lô laptop nhỏ
15.532.904
57.148.873
82.526.998
5.400.513
4.444.708
12.748.048
10.491.846
50
Dây kéo bản 3
m
Ba lô laptop nhỏ
36.665.814
31.589.942
91.495.649
14.723.100
12.117.345
51
Đầu kéo bản 3
cái
Ba lô laptop nhỏ
42.346.440
147.628.290
216.815.175
52
Chỉ cotton
cuộn
Ba lô laptop nhỏ
1.714.850
69.013.018
71.814.791
596.223
490.701
216.808
178.437
53
Chỉ dệt thưa
cuộn
Ba lô laptop nhỏ
623.582
540.472
1.559.298
54
Khay chụp
cái
Ba lô laptop nhỏ
2.070.857
3.743.429
7.126.857
720.000
592.571
791.213
651.180
55
Nắp chắn
cái
Ba lô laptop nhỏ
2.275.678
42.443.527
46.161.598
56
Pallet 336
cái
Ba lô laptop nhỏ
964.297
3.680.240
5.255.737
335.269
275.932
390.600
321.470
57
Nhãn AT
cái
Ba lô laptop nhỏ
1.123.440
1.482.891
3.318.401
63.000
51.850
58
Nhãn WIL
cái
Ba lô laptop nhỏ
181.200
69.318
365.368
59
Thùng 30x40x15
cái
Ba lô laptop nhỏ
27.180
98.933
143.340
9.450
7.778
30.600
25.184
60
Lót nhựa
cái
Ba lô laptop nhỏ
88.011
206.968
350.763
61
Băng dính
m
Ba lô laptop nhỏ
906.000
952.120
2.432.370
315.000
259.250
10.781.655
14.137.928
62
Vải Poly 185
m
Đệm lót
47.409.581
113.297.348
185.626.513
3.533.947
4.634.046
63
Vải PP
m
Đệm lót
15.539.630
28.673.189
52.380.811
64
Gòn 500gr
cái
Đệm lót
142.773.067
30.459.208
248.277.133
32.468.753
42.576.106
382.102
501.048
65
Băng dính A
m
Đệm lót
1.680.195
1.865.723
4.429.069
66
Băng dính B
m
Đệm lót
1.680.195
972.365
3.535.710
382.102
501.048
2.504.700
3.284.400
67
Logo
cái
Đệm lót
11.013.780
30.414.464
47.217.344
369.253
484.199
68
Chỉ tơ tằm
cuộn
Đệm lót
1.623.695
5.633.935
8.111.081
69
Chỉ thêu
cuộn
Đệm lót
516.630
154.180.627
154.968.810
117.489
154.063
980.100
1.285.200
70
Nhãn tuần
cái
Đệm lót
4.309.740
9.819.540
16.394.580
71
Nhãn bao
cái
Đệm lót
814.062
129.278
1.371.230
185.130
242.760
35.822
46.974
72
Lót trong
cái
Đệm lót
157.520
630.486
870.801
1.762.461
2.311.105
73
Lót ngoài
cái
Đệm lót
7.749.971
5.139.458
16.962.995
74
Khay 40
cái
Đệm lót
5.554.146
1.655.828
10.129.363
1.263.097
1.656.292
429.868
563.684
75
Dây thun
m
Đệm lót
1.890.237
5.201.926
8.085.716
76
Pallet 6 chân
cái
Đệm lót
3.724.292
7.330.678
13.012.544
846.960
1.110.614
59.704
78.289
77
Kim gút
cái
Đệm lót
262.533
462.478
863.004
78
Vải Poly 200
m
Hộp đựng quần áo
260.905.599
328.851.242
993.265.393
70.824.450
332.684.102
2.745.637
12.897.099
79
Dây kéo bản 4
m
Hộp đựng quần áo
10.114.476
7.011.553
32.768.765
2.731.978
12.832.934
80
Đầu kéo bản 4
cái
Hộp đựng quần áo
10.064.155
9.893.136
35.522.203
81
Đai đôi
cái
Hộp đựng quần áo
10.880.892
6.871.514
34.580.456
2.953.686
13.874.365
12.159.622
57.117.466
82
Nhựa PP 1
cái
Hộp đựng quần áo
44.794.045
20.848.164
134.919.297
83
Nhựa PP 2
cái
Hộp đựng quần áo
67.778.701
52.047.744
224.650.893
18.398.950
86.425.498
8.819.866
41.429.606
84
Nhựa PP 3
cái
Hộp đựng quần áo
32.490.931
77.103.936
159.844.339
33.728.717
158.434.099
85
Nhựa PP 4
cái
Hộp đựng quần áo
124.251.034
294.859.008
611.272.858
86
Chỉ poly
cuộn
Hộp đựng quần áo
6.399.627
15.186.898
31.483.992
1.737.219
8.160.248
1.009.600
4.742.400
87
Nhãn in
cái
Hộp đựng quần áo
3.719.200
2.253.000
11.724.200
88
Nhãn dán
cái
Hộp đựng quần áo
862.854
1.245.086
3.442.404
234.227
1.100.237
484.608
2.276.352
89
Bao PE trong
cái
Hộp đựng quần áo
1.785.216
15.770.880
20.317.056
90
Nhãn source
cái
Hộp đựng quần áo
142.205
3.263.612
3.625.746
38.602
181.327
2.208.280
10.372.967
91
Màng CO
cái
Hộp đựng quần áo
8.134.940
17.745.292
38.461.480
2.132.453
10.016.786
92
Thùng bế
cái
Hộp đựng quần áo
7.855.607
4.342.635
24.347.481
93
Pallet 9 chân
cái
Hộp đựng quần áo
11.601.716
38.231.511
67.776.083
3.149.358
14.793.498
72.603.708
35.356.992
94
Vải Filament 2000
m
Hộp đồ gia dụng
38.479.143
82.061.262
228.501.105
95
Lưới coating
cái
Hộp đồ gia dụng
116.550.584
236.979.685
680.535.536
219.911.457
107.093.810
74.116.476
36.093.689
96
Dây kéo bản 6
m
Hộp đồ gia dụng
39.280.893
183.967.303
333.458.362
23.429.538
11.409.858
97
Đầu kéo kéo bản 6
cái
12.417.390
78.736.024
125.992.810
Hộp đồ gia dụng
98
Dây viền
m
16.270.827
17.829.895
79.751.684
Hộp đồ gia dụng
30.700.330
14.950.632
3.340.260
1.626.660
99
cái
1.770.300
950.600
7.687.820
Hộp đồ gia dụng
4.087.722
1.990.664
100
Nhãn không dệt Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m
cái
2.166.447
1.448.614
9.693.446
Hộp đồ gia dụng
101
Chỉ nylon
cuộn
Hộp đồ gia dụng
2.881.290
11.948.978
22.914.285
5.436.512
2.647.505
5.917.032
2.881.512
102
Nhãn MAC
cái
3.135.960
1.136.138
13.070.642
Hộp đồ gia dụng
4.604.787
2.242.467
103
Nhãn PQM
cái
2.440.485
17.618.970
26.906.709
Hộp đồ gia dụng
104
Nhãn NLEFAM
cái
158.063
516.125
1.117.663
Hộp đồ gia dụng
298.238
145.238
9.114.138
4.438.458
105
Bao PE
cái
4.830.390
11.188.780
29.571.766
Hộp đồ gia dụng
106
Khay dẹt
cái
1.611.447
3.222.894
9.355.569
Hộp đồ gia dụng
3.040.531
1.480.696
2.449.723
1.192.981
107
Nắp thùng
cái
1.298.325
4.239.451
9.180.480
Hộp đồ gia dụng
108
Tấm lót
cái
135.736
7.227.347
7.743.918
Hộp đồ gia dụng
256.111
124.723
795.573
387.433
109
Pallet 4 chân
cái
421.645
3.244.115
4.848.766
Hộp đồ gia dụng
18.640
9.077
110
Bọ nhựa
cái
9.879
151.008
188.604
Hộp đồ gia dụng
111
Vải poly taphita
m
Hộp quần áo trẻ em
42.806.209
53.576.138
117.366.331
12.211.910
8.772.074
23.260.781
16.708.713
112
Lưới tráng
cái
Hộp quần áo trẻ em
81.535.636
36.609.687
158.114.816
113
Dây kéo bản 10
m
Hộp quần áo trẻ em
28.389.349
46.718.539
89.024.600
8.099.016
5.817.695
2.615.901
1.879.057
114
Đầu kéo 10
cái
Hộp quần áo trẻ em
9.169.474
10.818.890
24.483.322
6.855.365
4.924.354
115
Dây viền Plain
m
Hộp quần áo trẻ em
24.029.998
33.332.228
69.141.945
116
Nhãn gia đình
cái
Hộp quần áo trẻ em
2.614.514
1.670.816
5.566.988
745.878
535.780
432.372
310.582
117
Lót sơ đồ
cái
Hộp quần áo trẻ em
1.515.587
533.383
2.791.925
118
Chỉ
cuộn
Hộp quần áo trẻ em
2.978.716
8.846.455
13.285.364
849.779
610.414
66.596
47.838
119
Nhãn 97*17
cái
Hộp quần áo trẻ em
233.439
220.075
567.948
120
Nhãn 127
cái
Hộp quần áo trẻ em
58.360
154.033
241.001
16.649
11.959
3.330
2.392
121
Nhãn 75
cái
11.672
44.667
62.060
Hộp quần áo trẻ em
2.035.181
1.461.914
122
Bao PE in màu
cái
7.133.888
9.895.481
20.526.464
Hộp quần áo trẻ em
123
Khay 370
cái
Hộp quần áo trẻ em
2.379.908
6.247.802
9.794.362
678.949
487.703
547.022
392.937
124
Nắp 380
cái
Hộp quần áo trẻ em
1.917.466
4.315.882
7.173.307
125
Lót 1140
cái
Hộp quần áo trẻ em
200.466
42.448
341.184
57.190
41.080
177.651
127.611
126
Pallet 760
cái
622.717
3.909.157
4.837.136
Hộp quần áo trẻ em
4.162
2.990
127
Bọ đính
cái
14.590
1.801.589
1.823.331
Hộp quần áo trẻ em
128
Vải Flamenet
m
27.843.746
1.783.947.256
2.322.563.973
Ba lô trẻ em
373.532.215
137.240.757
1.131.402.462
415.692.473
129
Lưới viền
cái
84.336.721
1.194.530.277
2.825.961.933
Ba lô trẻ em
130
Dây kéo bản 7
m
28.423.897
1.821.117.510
2.370.956.823
Ba lô trẻ em
381.315.117
140.100.300
120.540.500
44.288.200
131
Đầu kéo bản 7
cái
Ba lô trẻ em
8.985.300
38.837.413
212.651.413
132
Plain
cái
Ba lô trẻ em
11.773.671
39.037.614
266.790.594
157.947.335
58.031.974
17.185.000
6.314.000
133
Nhãn FA
cái
Ba lô trẻ em
1.281.000
9.393.258
34.173.258
134
Sơ đồ
cái
Ba lô trẻ em
1.567.654
5.073.684
35.398.797
21.030.551
7.726.907
27.969.815
10.276.486
Chỉ may tráng nhựa
cuộn
2.084.919
133.580.646
173.911.866
135
Ba lô trẻ em
30.442.000
11.184.800
136
Nhãn MA3
cái
Ba lô trẻ em
2.269.200
7.691.472
51.587.472
137
Nhãn PQM
cái
Ba lô trẻ em
1.765.950
7.835.800
41.996.800
23.690.750
8.704.300
1.534.375
563.750
138
Nút
cái
Ba lô trẻ em
114.375
2.007.500
4.220.000
139
Bao PE hoa văn
cái
Ba lô trẻ em
3.495.300
76.629.200
144.243.200
46.890.500
17.228.200
15.642.953
5.747.431
140
Khay 280
cái
Ba lô trẻ em
1.166.053
42.779.240
65.335.677
12.603.356
4.630.643
141
Nắp 130
cái
Ba lô trẻ em
939.476
24.703.605
42.877.080
142
Lót đệm
cái
Ba lô trẻ em
98.220
7.219.941
9.119.925
1.317.645
484.120
4.093.073
1.503.850
143
Pallet 1180
cái
Ba lô trẻ em
305.105
32.031.007
37.933.035
144
Nịt
cái
Ba lô trẻ em
7.148
13.500.469
13.638.750
95.898
35.234
88.115.075
90.562.716
145
Vải poly 20
m
Túi đeo chéo lớn
207.422.274
136.403.471
522.503.535
146
Dây kéo 3 nylon
m
Túi đeo chéo lớn
7.522.318
2.446.534
16.448.731
3.195.557
3.284.322
3.117.312
3.203.904
147
Đầu kéo 3 mạ
cái
Túi đeo chéo lớn
7.338.131
6.786.846
20.446.192
3.632.284
3.733.180
148
Đai đơn
cái
Túi đeo chéo lớn
8.550.370
46.063.936
61.979.771
149
Đạn gài
cái
Túi đeo chéo lớn
35.264.247
16.745.251
82.386.842
14.980.608
15.396.736
22.675.968
23.305.856
150
PP channel
cái
Túi đeo chéo lớn
53.379.071
28.655.519
128.016.415
151
Dây Orom
m
Túi đeo chéo lớn
24.872.630
13.339.298
59.637.720
10.566.144
10.859.648
41.573.376
42.728.192
152
Khóa
cái
Túi đeo chéo lớn
97.863.438
286.005.971
468.170.977
1.982.246
2.037.309
153
Chỉ Izzi
cuộn
Túi đeo chéo lớn
4.666.194
8.520.562
17.206.312
154
Nhãn NLWJ
cái
Túi đeo chéo lớn
629.138
739.192
1.910.282
267.264
274.688
1.152.000
1.184.000
155
Label trong
cái
Túi đeo chéo lớn
2.711.800
6.447.800
11.495.600
156
Nhựa trong
cái
Túi đeo chéo lớn
1.464.372
6.095.412
8.821.224
622.080
639.360
213.943
219.886
157
Dựn
cái
Túi đeo chéo lớn
503.620
1.548.449
2.485.897
158
Màng COF
cái
Túi đeo chéo lớn
11.862.944
1.715.059.000
1.737.140.927
5.039.498
5.179.484
11.818.533
12.146.825
159
Thùng 710*340*300
cái
Túi đeo chéo lớn
27.820.744
115.803.153
167.589.254
1.939.383
1.993.255
160
Pallet 1050
cái
Túi đeo chéo lớn
4.565.294
25.217.701
33.715.632
161
Nút khóa
cái
Túi đeo chéo lớn
1.111.838
4.901.079
6.970.677
472.320
485.440
84.854.231
206.050.962
162
Vải PE
m
Va li
142.451.587
83.490.648
516.847.429
163
Vải Nylex 2 mặt
m
Va li
19.344.075
17.089.512
75.936.776
11.522.698
27.980.491
1.198.670
2.910.722
164
Vải Nylex 1 mặt
m
Va li
2.012.303
5.273.018
11.394.713
10.898.723
26.465.295
165
Fiber glass
Va li
cái
18.296.558
10.205.618
65.866.193
166
Nhực plastic
Va li
cái
7.838.610
10.277.760
34.123.860
4.669.230
11.338.260
535.343
1.299.971
167
Bánh xe
Va li
cái
898.724
1.064.395
3.798.433
168
Bộ khung
Va li
cái
898.724
1.385.393
4.119.431
535.343
1.299.971
1.034.123
2.511.155
169
Chỉ ziczac
Va li
cuộn
1.736.066
1.601.576
6.882.920
5.700.937
13.843.548
170
Chỉ dệt
Va li
cuộn
9.570.619
21.246.257
50.361.362
171
Nhãn date
Va li
cái
1.371.110
763.571
4.934.671
816.730
1.983.260
431.480
1.047.760
172
Nhãn IK
Va li
cái
724.360
684.040
2.887.640
173
Nhãn packing
Va li
cái
18.755.750
11.024.785
68.082.285
11.172.250
27.129.500
50.285
122.107
174
Nhãn thùng
Va li
cái
84.418
117.049
373.860
1.242.875
3.018.066
175
Va li
cái
Thuùng 38x28x22.5
2.086.514
1.409.789
7.757.244
176
Pallet 1216
Va li
cái
658.417
42.960.646
44.963.640
392.200
952.377
469.071
1.139.042
177
Lót pallet
Va li
cái
787.467
594.753
2.990.334
178
Lót phụ
Va li
cái
489.913
316.018
1.806.399
291.827
708.641
179
2.900.215
Phụ kiện
Va li
cái
778.205 16.000.200.746
1.889.710 18.509.087.119
1.306.435 23.531.331.231
6.874.565 42.132.637.389 100.173.256.486
PHỤ LỤC 9 – THỜI GIAN HOÀN THÀNH TỪNG SẢN PHẨM
STT Loại sản phẩm
Thời gian hoàn tất sản phẩm (giây)
1 Ba lô laptop lớn
1.080
2 Ba lô laptop nhỏ
984
3 Ba lô laptop vừa
1.080
4 Ba lô trẻ em
1.488
5 Đệm lót
835
6 Hộp đồ gia dụng
1.488
7 Hộp đựng quần áo
2.640
8 Hộp quần áo trẻ em
912
9 Túi đeo chéo
960
10 Túi đeo chéo lớn
2.640
11 Túi vải nhẹ
160
12 Va li
1.968
Tổng cộng
PHỤ LỤC 10 – KẾT QUẢ HỒI QUY, KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH DỰ BÁO TÚI ĐEO CHÉO NĂM 2014
Date: 11/09/13 Time: 15:51 Sample: 2010Q1 2014Q4 Included observations: 16 Ratio to Moving Average Original Series: RESID Adjusted Series: YSA
Scaling Factors:
1 2 3 4
0.840735 1.000564 1.454990 0.817026
Dependent Variable: LOG(YSA) Method: Least Squares Date: 11/09/13 Time: 15:53 Sample (adjusted): 2010Q1 2013Q4 Included observations: 16 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
11.43779 0.058953
0.017015 0.002641
672.2076 22.32002
Variable C T
Prob. 0.0000 0.0000
11.70308 0.284591 -3.089692 -2.993118 -3.084746 1.492009
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.972666 Mean dependent var 0.970714 S.D. dependent var 0.048703 Akaike info criterion 0.033207 Schwarz criterion 26.71753 Hannan-Quinn criter. 498.1832 Durbin-Watson stat 0.000000
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.154610 Prob. F(2,12) 0.401937 Prob. Chi-Square(2)
0.8584 0.8179
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 11/09/13 Time: 16:20 Sample: 2010Q1 2013Q4 Included observations: 16 Presample missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.000138 7.20E-05 0.161894 -0.032059
0.018159 0.002835 0.291596 0.293160
-0.007596 0.025391 0.555200 -0.109355
Variable C T RESID(-1) RESID(-2)
Prob. 0.9941 0.9802 0.5890 0.9147
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic
0.025121 Mean dependent var -0.218599 S.D. dependent var 0.051940 Akaike info criterion 0.032373 Schwarz criterion 26.92107 Hannan-Quinn criter. 0.103074 Durbin-Watson stat
1.04E-16 0.047051 -2.865134 -2.671986 -2.855243 1.796324
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.463138 Prob. F(2,13) 1.064206 Prob. Chi-Square(2) 0.478832 Prob. Chi-Square(2)
Std. Error
Coefficient
t-Statistic
0.002634 -0.000158 3.64E-06
0.000843 0.000316 3.19E-05
3.124133 -0.499820 0.113987
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 11/09/13 Time: 16:23 Sample: 2010Q1 2013Q4 Included observations: 16 Variable C T T^2
0.6393 0.5874 0.7871 Prob. 0.0081 0.6256 0.9110
0.002075 0.002324 -9.049511 -8.904651 -9.042093 1.916451
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.066513 Mean dependent var -0.077101 S.D. dependent var 0.002412 Akaike info criterion 7.56E-05 Schwarz criterion 75.39609 Hannan-Quinn criter. 0.463138 Durbin-Watson stat 0.639299
obs 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3
YSAF 77724.51 82444.40 87450.91 92761.43 98394.45 104369.5 110707.5
YSA 83997.92 83223.06 88529.82 97475.46 90801.49 98944.20 105313.4
YF 65345.73 82490.90 127240.2 75788.52 82723.67 104428.4 161078.2
Y 70620.00 83270.00 128810.0 79640.00 76340.00 99000.00 153230.0
SE 4194.909 4374.407 4570.529 4785.761 5022.873 5284.923 5575.263
SN 0.840735 1.000564 1.454990 0.817026 0.840735 1.000564 1.454990
2011Q4 2012Q1 2012Q2 2012Q3 2012Q4 2013Q1 2013Q2 2013Q3 2013Q4 2014Q1 2014Q2 2014Q3 2014Q4
117430.3 124561.3 132125.4 140148.8 148659.5 157687.0 167262.6 177419.8 188193.8 199622.0 211744.2 224602.6 238241.7
114035.5 127697.8 131925.6 139636.7 137192.7 163809.0 175900.8 179327.7 193066.0 NA NA NA NA
95943.60 104723.1 132199.9 203915.2 121458.7 132573.0 167357.0 258144.0 153759.2 167829.2 211863.6 326794.5 194649.7
93170.00 107360.0 132000.0 203170.0 112090.0 137720.0 176000.0 260920.0 157740.0 NA NA NA NA
5897.534 6255.667 6653.878 7096.667 7588.819 8135.408 8741.805 9413.695 10157.10 10978.40 11884.38 12882.25 13979.69
0.817026 0.840735 1.000564 1.454990 0.817026 0.840735 1.000564 1.454990 0.817026 0.840735 1.000564 1.454990 0.817026
PHỤ LỤC 11 – DỰ TOÁN SỐ LƯỢNG NVLTT MUA TRONG NĂM 2014
Nhu cầu NVL từng quý Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm
STT Tên NVL Đvt Loại sản phẩm Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu mua NVL Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu mua NVL Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ
[1] Nhu cầu mua NVL [14] = [11] + [12] - [13] Nhu cầu mua NVL [18] = [15] + [16] - [17] Nhu cầu mua NVL [18] = [15] + [16] - [17] [2] [3] [4] [5] [7] [8] [9] [11] [12] [13] [15] [16] [17] [15] [16] [17] [6] = [3] + [4] - [5] [10] = [7] + [8] - [9] m Vải cotton nhiều màu 1 Túi vải nhẹ 24.910 4.165 25.894 3.181 4.628 22.251 4.165 22.714 24.724 195.680 22.251 198.152 217.422 11.000 195.680 32.742 271.683 11.000 25.894 256.789 2 Chỉ may cuộn Túi vải nhẹ 354 386 3.053 3.092 3.392 63.013 3.053 63.353 4.239 63.013 404 66.848 389 65 404 50 72 347 65 347 3 Chỉ vắt sổ cuộn Túi vải nhẹ 825 898 7.109 7.198 7.899 434 7.109 1.224 9.870 434 941 9.363 905 151 941 116 168 808 151 808 cái 4 Nhãn dệt Túi vải nhẹ 58.008 9.700 60.300 7.407 10.778 51.818 9.700 52.895 57.575 455.684 51.818 461.441 506.315 422.545 455.684 473.177 632.675 422.545 60.300 994.920 cái 5 Thùng 50x30x25 Túi vải nhẹ 132 144 1.139 1.154 1.266 10.000 1.139 10.127 1.582 10.000 151 11.431 145 24 151 19 27 130 24 130 m 6 Vải không dệt đen Ba lô laptop lớn 1.033 1.082 3.393 3.501 3.770 200 3.393 577 7.461 200 2.073 5.588 2.016 533 2.073 476 592 974 533 974 m 7 Thun nylex Ba lô laptop lớn 1.289 1.351 4.234 1.216 4.369 4.704 11.000 4.234 11.470 9.310 11.000 2.587 17.723 2.516 665 2.587 595 739 1.216 665 m 8 Dây kéo bản 8 Ba lô laptop lớn 23.771 6.286 24.440 5.617 6.985 11.485 6.286 12.183 12.761 40.002 11.485 41.278 44.447 5.670 40.002 10.115 87.964 5.670 24.440 69.194 cái 9 Đầu kéo bản 8 Ba lô laptop lớn 29.237 7.732 30.060 6.909 8.591 14.126 7.732 14.985 15.695 49.200 14.126 50.770 54.667 111.134 49.200 116.601 108.190 111.134 30.060 189.264 cuộn Chỉ may nylon 10 Ba lô laptop lớn 409 108 421 97 120 198 108 210 220 689 711 765 400 689 477 1.515 400 421 1.494 198 cuộn 11 Chỉ đen Ba lô laptop lớn 146 39 150 35 43 71 39 75 78 246 254 273 2.500 246 2.527 541 2.500 150 2.891 71 cái 12 Khay Ba lô laptop lớn 1.044 276 1.074 247 307 504 276 535 561 1.757 1.813 1.952 450 1.757 645 3.864 450 1.074 3.240 504 cái 13 Nắp chụp Ba lô laptop lớn 1.044 276 1.074 247 307 504 276 535 561 1.757 1.813 1.952 1.000 1.757 1.195 3.864 1.000 1.074 3.790 504 cái 14 Pallet Ba lô laptop lớn 174 46 179 41 51 84 46 89 93 293 302 325 220 293 253 644 220 179 685 84 cái 15 Nhãn may Ba lô laptop lớn 29.237 7.732 30.060 6.909 8.591 14.126 7.732 14.985 15.695 49.200 14.126 50.770 54.667 50.000 49.200 55.467 108.190 50.000 30.060 128.130 cái 16 Nhãn MT Ba lô laptop lớn 29.237 7.732 30.060 6.909 8.591 14.126 7.732 14.985 15.695 49.200 14.126 50.770 54.667 20.000 49.200 25.467 108.190 20.000 30.060 98.130 cái 17 Nhãn ULL Ba lô laptop lớn 731 193 752 173 215 353 193 375 392 1.230 353 1.269 1.367 10.000 1.230 10.137 2.705 10.000 752 11.953 m 18 Dây lé Ba lô laptop lớn 29.237 7.732 30.060 6.909 8.591 14.126 7.732 14.985 15.695 49.200 14.126 50.770 54.667 50.000 49.200 55.467 108.190 50.000 30.060 128.130 m 19 Vải Filament Túi đeo chéo 75.492 112.966 90.545 97.914 125.518 74.087 112.966 86.639 82.319 226.693 74.087 234.925 251.882 25.000 226.693 50.188 535.211 25.000 90.545 469.666 m 20 Dây nhựa PP Túi đeo chéo 266.776 399.205 319.971 346.010 443.561 261.813 399.205 306.169 290.903 801.097 261.813 830.187 890.108 1.114.320 801.097 1.203.331 1.891.348 1.114.320 319.971 2.685.697 21 Nút bấm cái Túi đeo chéo 1.112.958 1.665.436 1.334.880 1.443.514 1.850.484 1.092.253 1.665.436 1.277.301 1.213.614 3.342.082 1.092.253 3.463.443 3.713.424 1.000.000 3.342.082 1.371.342 7.890.480 1.000.000 1.334.880 7.555.600 22 Chỉ trắng cuộn Túi đeo chéo 1.855 2.776 2.225 2.406 3.084 1.820 2.776 2.129 2.023 5.570 1.820 5.772 6.189 5.000 5.570 5.619 13.151 5.000 2.225 15.926 23 Nhãn WILA cái Túi đeo chéo 185.493 277.573 222.480 240.586 308.414 182.042 277.573 212.884 202.269 557.014 182.042 577.241 618.904 465.765 557.014 527.656 1.315.080 465.765 222.480 1.558.365 24 Hộp đựng cái Túi đeo chéo 189.203 283.124 226.930 245.397 314.582 185.683 283.124 217.141 206.314 568.154 185.683 588.785 631.282 622.329 568.154 685.458 1.341.382 622.329 226.930 1.736.781 25 Thùng 20130 cái Túi đeo chéo 2.102 3.146 2.521 2.727 3.495 2.063 3.146 2.413 2.292 6.313 2.063 6.542 7.014 5.500 6.313 6.201 14.904 5.500 2.521 17.883 26 Lót góc cái Túi đeo chéo 8.401 12.571 10.076 10.896 13.967 8.244 12.571 9.641 9.160 25.226 8.244 26.142 28.029 57.776 25.226 60.579 59.557 57.776 10.076 107.258 Pallet 1100x720 27 cái Túi đeo chéo 350 524 420 454 583 344 524 402 382 1.052 344 1.090 1.169 70.798 1.052 70.915 2.484 70.798 420 72.862
185 28 Keo sữa AD cái Túi đeo chéo 278 222 241 308 278 213 202 557 577 619 5.000 557 5.062 1.315 5.000 222 6.093 182 182 29 927 m Túi đeo chéo 1.388 1.112 1.203 1.542 1.388 1.064 1.011 2.785 2.886 3.095 5.450 2.785 5.759 6.575 5.450 1.112 10.913 910 910
cái Băng keo trong Hộp Carton trắng(đựng đinh) 30 Túi đeo chéo 189.203 283.124 226.930 245.397 314.582 185.683 283.124 217.141 206.314 568.154 185.683 588.785 631.282 50.000 568.154 113.128 1.341.382 50.000 226.930 1.164.452 cái 31 Con bọ Túi đeo chéo 185.493 277.573 222.480 240.586 308.414 182.042 277.573 212.884 202.269 557.014 182.042 577.241 618.904 1.089.990 557.014 1.151.880 1.315.080 1.089.990 222.480 2.182.590 cái 32 Kẹp đính Túi đeo chéo 185.493 277.573 222.480 240.586 308.414 182.042 277.573 212.884 202.269 557.014 182.042 577.241 618.904 1.246.655 557.014 1.308.546 1.315.080 1.246.655 222.480 2.339.255 m Vải Taupauline 33 Ba lô laptop vừa 4.540 12.016 4.856 11.699 13.351 26.177 12.016 27.513 29.086 5.943 26.177 8.851 6.603 30.000 5.943 30.660 53.579 30.000 4.856 78.723 m 34 Vải Neopren Ba lô laptop vừa 1.615 4.276 1.728 4.163 4.751 9.315 4.276 9.790 10.350 2.115 9.315 3.150 2.349 28.000 2.115 28.235 19.065 28.000 1.728 45.337 m 35 Thun thường Ba lô laptop vừa 2.210 5.849 2.364 5.695 6.499 12.743 5.849 13.393 14.159 2.893 12.743 4.309 3.214 47.764 2.893 48.086 26.082 47.764 2.364 71.482 m Dây kéo bản 5 36 Ba lô laptop vừa 20.842 55.167 22.296 53.713 61.296 120.186 55.167 126.315 133.540 27.283 120.186 40.637 30.315 120.000 27.283 123.031 245.993 120.000 22.296 343.697 cái Đầu kéo bản 5 37 Ba lô laptop vừa 28.268 74.822 30.240 72.850 83.136 163.008 74.822 171.322 181.120 37.004 163.008 55.116 41.116 130.000 37.004 134.112 333.640 130.000 30.240 433.400 cuộn 38 Chỉ hồng Ba lô laptop vừa 973 367 973 393 947 1.081 2.119 2.227 2.355 481 2.119 717 535 6.591 481 6.644 4.337 6.591 393 10.535 cuộn 39 Chỉ len Ba lô laptop vừa 374 141 374 151 364 416 815 857 906 185 815 276 206 780 185 801 1.668 780 151 2.297 cái 40 Khay trong Ba lô laptop vừa 1.010 2.672 1.080 2.602 2.969 5.822 2.672 6.119 6.469 1.322 5.822 1.968 1.468 9.000 1.322 9.147 11.916 9.000 1.080 19.836 cái 41 Nắp đóng Ba lô laptop vừa 1.010 2.672 1.080 2.602 2.969 5.822 2.672 6.119 6.469 1.322 5.822 1.968 1.468 10.966 1.322 11.113 11.916 10.966 1.080 21.802 cái 42 Pallet 168 Ba lô laptop vừa 168 445 180 434 495 970 445 1.020 1.078 220 970 328 245 1.434 220 1.458 1.986 1.434 180 3.240 cái 43 Nhãn CT Ba lô laptop vừa 28.268 74.822 30.240 72.850 83.136 163.008 74.822 171.322 181.120 37.004 163.008 55.116 41.116 250.000 37.004 254.112 333.640 250.000 30.240 553.400 cái 44 Nhãn MA Ba lô laptop vừa 28.268 74.822 30.240 72.850 83.136 163.008 74.822 171.322 181.120 37.004 163.008 55.116 41.116 129.000 37.004 133.112 333.640 129.000 30.240 432.400 cái 45 Keo sữa AT Ba lô laptop vừa 707 1.871 756 1.821 2.078 4.075 1.871 4.283 4.528 925 4.075 1.378 1.028 12.675 925 12.778 8.341 12.675 756 20.260 cái 46 Khuy Ba lô laptop vừa 28.268 74.822 30.240 72.850 83.136 163.008 74.822 171.322 181.120 37.004 163.008 55.116 41.116 506.990 37.004 511.102 333.640 506.990 30.240 810.390 47 Vải Taphita m Ba lô laptop nhỏ 935 227 194 194 952 177 216 249 252 861 887 957 5.000 861 5.096 2.360 5.000 952 6.408 227 cái 48 Woven Ba lô laptop nhỏ 329 80 68 68 335 62 76 88 89 303 312 337 1.000 303 1.034 831 1.000 335 1.495 80 m 49 Dây đai Ba lô laptop nhỏ 590 143 122 122 601 111 136 157 159 543 559 604 2.000 543 2.060 1.489 2.000 601 2.888 143 m Dây kéo bản 3 50 Ba lô laptop nhỏ 5.590 1.160 5.694 1.055 1.289 1.358 1.160 1.487 1.509 5.151 1.358 5.302 5.723 4.000 5.151 4.572 14.110 4.000 5.694 12.416 cái Đầu kéo bản 3 51 Ba lô laptop nhỏ 9.542 1.980 9.720 1.802 2.200 2.318 1.980 2.538 2.576 8.793 2.318 9.050 9.770 30.608 8.793 31.584 24.088 30.608 9.720 44.975 52 Chỉ cotton cuộn Ba lô laptop nhỏ 105 26 22 22 107 20 24 28 28 97 100 107 4.000 97 4.011 265 4.000 107 4.158 26 53 Chỉ dệt thưa cuộn Ba lô laptop nhỏ 38 9 8 8 39 7 9 10 10 35 36 39 28 35 31 96 28 39 85 9 cái 54 Khay chụp Ba lô laptop nhỏ 341 83 71 71 347 64 79 91 92 314 323 349 550 314 585 860 550 347 1.063 83 cái 55 Nắp chắn Ba lô laptop nhỏ 341 83 71 71 347 64 79 91 92 314 323 349 6.000 314 6.035 860 6.000 347 6.513 83 cái 56 Pallet 336 Ba lô laptop nhỏ 28 7 6 6 29 5 7 8 8 26 27 29 100 26 103 72 100 29 143 7 cái 57 Nhãn AT Ba lô laptop nhỏ 9.542 1.980 9.720 1.802 2.200 2.318 1.980 2.538 2.576 8.793 2.318 9.050 9.770 10.981 8.793 11.958 24.088 10.981 9.720 25.349 cái 58 Nhãn WIL Ba lô laptop nhỏ 9.542 1.980 9.720 1.802 2.200 2.318 1.980 2.538 2.576 8.793 2.318 9.050 9.770 2.488 8.793 3.465 24.088 2.488 9.720 16.856 cái Thùng 30x40x15 59 Ba lô laptop nhỏ 239 58 50 50 243 45 55 63 64 220 226 244 800 220 824 602 800 243 1.159 58 cái 60 Lót nhựa Ba lô laptop nhỏ 28 7 6 6 29 5 7 8 8 26 27 29 61 26 63 72 61 29 103 7
m 61 Băng dính Ba lô laptop nhỏ 9.542 1.980 9.720 1.802 2.200 2.318 1.980 2.538 2.576 8.793 2.318 9.050 9.770 8.544 8.793 9.521 24.088 8.544 9.720 22.911 m 62 Vải Poly 185 Đệm lót 1.933 732 1.941 724 814 1.175 732 1.257 1.306 4.148 1.175 4.279 4.609 9.774 4.148 10.234 8.662 9.774 1.941 16.494 m 63 Vải PP Đệm lót 1.299 492 1.305 487 547 790 492 844 878 2.787 790 2.875 3.097 5.000 2.787 5.310 5.820 5.000 1.305 9.516 64 Gòn 500gr cái Đệm lót 43.666 16.538 43.850 16.353 18.375 26.549 16.538 28.386 29.499 93.695 26.549 96.645 104.105 10.221 93.695 20.632 195.645 10.221 43.850 162.016 m 65 Băng dính A Đệm lót 491 186 493 184 207 299 186 319 332 1.054 299 1.087 1.171 1.091 1.054 1.208 2.201 1.091 493 2.799 m 66 Băng dính B Đệm lót 491 186 493 184 207 299 186 319 332 1.054 299 1.087 1.171 513 1.054 630 2.201 513 493 2.220 67 Logo cái Đệm lót 10.808 4.093 10.854 4.048 4.548 6.572 4.093 7.026 7.302 23.192 6.572 23.922 25.769 63.540 23.192 66.117 48.427 63.540 10.854 101.113 68 Chỉ tơ tằm cuộn Đệm lót 71 27 72 27 30 43 27 46 48 153 43 158 170 531 153 548 320 531 72 779 69 Chỉ thêu cuộn Đệm lót 23 9 23 9 10 14 9 15 15 49 14 50 54 15.000 49 15.005 102 15.000 23 15.079 cái 70 Nhãn tuần Đệm lót 10.808 4.093 10.854 4.048 4.548 6.572 4.093 7.026 7.302 23.192 6.572 23.922 25.769 51.975 23.192 54.552 48.427 51.975 10.854 89.548 cái 71 Nhãn bao Đệm lót 10.808 4.093 10.854 4.048 4.548 6.572 4.093 7.026 7.302 23.192 6.572 23.922 25.769 1.224 23.192 3.801 48.427 1.224 10.854 38.797 cái 72 Lót trong Đệm lót 284 108 286 107 120 173 108 185 192 610 173 630 678 2.454 610 2.522 1.274 2.454 286 3.443 cái 73 Lót ngoài Đệm lót 284 108 286 107 120 173 108 185 192 610 173 630 678 350 610 418 1.274 350 286 1.339 cái 74 Khay 40 Đệm lót 284 108 286 107 120 173 108 185 192 610 173 630 678 120 610 188 1.274 120 286 1.109 m 75 Dây thun Đệm lót 853 323 857 320 359 519 323 555 576 1.831 519 1.889 2.034 4.998 1.831 5.202 3.823 4.998 857 7.965 76 Pallet 6 chân cái Đệm lót 47 18 48 18 20 29 18 31 32 102 29 105 113 195 102 207 212 195 48 360 77 Kim gút cái Đệm lót 47 18 48 18 20 29 18 31 32 102 29 105 113 174 102 185 212 174 48 338 m 78 Vải Poly 200 Hộp đựng quần áo 3.046 5.527 3.144 5.430 6.141 26.701 5.527 27.315 29.668 18.831 26.701 21.798 20.924 25.557 18.831 27.650 59.779 25.557 3.144 82.193 m Dây kéo bản 4 79 Hộp đựng quần áo 1.022 1.855 1.055 1.822 2.061 8.961 1.855 9.167 9.956 6.320 8.961 7.315 7.022 4.400 6.320 5.102 20.061 4.400 1.055 23.406 cái Đầu kéo bản 4 80 Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 13.200 12.767 14.619 40.528 13.200 2.131 51.597 cái 81 Đai đôi Hộp đựng quần áo 1.425 2.586 1.471 2.540 2.873 12.491 2.586 12.778 13.878 8.809 12.491 10.197 9.788 5.500 8.809 6.479 27.964 5.500 1.471 31.994 cái 82 Nhựa PP 1 Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 5.500 12.767 6.919 40.528 5.500 2.131 43.897 cái 83 Nhựa PP 2 Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 10.000 12.767 11.419 40.528 10.000 2.131 48.397 cái 84 Nhựa PP 3 Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 33.880 12.767 35.299 40.528 33.880 2.131 72.277 cái 85 Nhựa PP 4 Hộp đựng quần áo 4.131 7.494 4.262 7.362 8.327 36.204 7.494 37.037 40.227 25.534 36.204 29.557 28.371 67.760 25.534 70.597 81.056 67.760 4.262 144.554 Hộp đựng quần áo 86 Chỉ poly cuộn 52 94 53 92 104 453 94 463 503 319 453 369 355 847 319 882 1.013 847 53 1.807 cái 87 Nhãn in Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 7.588 12.767 9.007 40.528 7.588 2.131 45.985 cái 88 Nhãn dán Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 20.043 12.767 21.462 40.528 20.043 2.131 58.440 Hộp đựng quần áo 89 Bao PE trong cái 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 130.000 12.767 131.419 40.528 130.000 2.131 168.397 Hộp đựng quần áo 90 Nhãn source cái 30 55 31 54 61 266 55 272 296 188 266 217 209 5.000 188 5.021 596 5.000 31 5.565 cái Hộp đựng quần áo 91 Màng CO 1 1 1 1 1 6 1 6 6 4 6 5 5 10 4 10 13 10 1 22 cái Hộp đựng quần áo 92 Thùng bế 30 55 31 54 61 266 55 272 296 188 266 217 209 100 188 121 596 100 31 665 Hộp đựng quần áo 93 Pallet 9 chân cái 30 55 31 54 61 266 55 272 296 188 266 217 209 700 188 721 596 700 31 1.265
94 Hộp đồ gia dụng Vải Filament 2000 m 6.413 4.780 6.623 4.571 5.312 2.155 4.780 2.686 2.394 2.732 2.155 2.971 3.035 6.050 2.732 6.354 17.154 6.050 6.623 16.582 Hộp đồ gia dụng 95 Lưới coating cái 4.220 3.146 4.358 3.008 3.495 1.418 3.146 1.767 1.575 1.798 1.418 1.955 1.997 3.786 1.798 3.986 11.288 3.786 4.358 10.716 m 96 Dây kéo bản 6 Hộp đồ gia dụng 51.681 38.525 53.370 36.836 42.805 17.364 38.525 21.645 19.294 22.014 17.364 23.944 24.460 110.000 22.014 112.446 138.240 110.000 53.370 194.871 cái 97 Đầu kéo kéo bản 6 Hộp đồ gia dụng 54.436 40.578 56.214 38.799 45.086 18.290 40.578 22.798 20.322 23.188 18.290 25.220 25.764 157.779 23.188 160.355 145.608 157.779 56.214 247.173 m Hộp đồ gia dụng 98 Dây viền 71.474 53.279 73.809 50.944 59.198 24.015 53.279 29.934 26.683 30.445 24.015 33.114 33.828 33.000 30.445 36.383 191.183 33.000 73.809 150.374 cái 99 Hộp đồ gia dụng 27.218 20.289 28.107 19.400 22.543 9.145 20.289 11.399 10.161 11.594 9.145 12.610 12.882 5.500 11.594 6.788 72.804 5.500 28.107 50.197
cái 100 Nhãn không dệt Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m Hộp đồ gia dụng 4.178 3.115 4.315 2.978 3.461 1.404 3.115 1.750 1.560 1.780 1.404 1.936 1.978 1.100 1.780 1.298 11.177 1.100 4.315 7.962 Hộp đồ gia dụng 101 Chỉ nylon cuộn 544 406 562 388 451 183 406 228 203 232 183 252 258 1.023 232 1.049 1.456 1.023 562 1.917 cái 102 Nhãn MAC Hộp đồ gia dụng 27.218 20.289 28.107 19.400 22.543 9.145 20.289 11.399 10.161 11.594 9.145 12.610 12.882 3.291 11.594 4.579 72.804 3.291 28.107 47.988 cái 103 Nhãn PQM Hộp đồ gia dụng 27.218 20.289 28.107 19.400 22.543 9.145 20.289 11.399 10.161 11.594 9.145 12.610 12.882 90.000 11.594 91.288 72.804 90.000 28.107 134.697 cái 104 Nhãn NLEFAM Hộp đồ gia dụng 6.804 5.072 7.027 4.850 5.636 2.286 5.072 2.850 2.540 2.898 2.286 3.152 3.221 10.000 2.898 10.322 18.201 10.000 7.027 21.174 cái 105 Bao PE Hộp đồ gia dụng 6.804 5.072 7.027 4.850 5.636 2.286 5.072 2.850 2.540 2.898 2.286 3.152 3.221 7.000 2.898 7.322 18.201 7.000 7.027 18.174 cái 106 Khay dẹt Hộp đồ gia dụng 340 254 351 242 282 114 254 142 127 145 114 158 161 300 145 316 910 300 351 859 cái 107 Nắp thùng Hộp đồ gia dụng 340 254 351 242 282 114 254 142 127 145 114 158 161 500 145 516 910 500 351 1.059 cái 108 Tấm lót Hộp đồ gia dụng 28 21 29 20 23 10 21 12 11 12 10 13 13 700 12 701 76 700 29 747 109 Pallet 4 chân cái Hộp đồ gia dụng 14 11 15 10 12 5 11 6 5 6 5 7 7 50 6 51 38 50 15 73 cái 110 Bọ nhựa Hộp đồ gia dụng 14 11 15 10 12 5 11 6 5 6 5 7 7 100 6 101 38 100 15 123 m 111 Vải poly taphita Hộp quần áo trẻ em 3.312 3.609 3.787 3.248 4.148 5.942 3.787 763 841 783 821 935 571 841 665 635 3.248 571 783 8.946 cái 112 Lưới tráng Hộp quần áo trẻ em 1.370 1.493 466 1.344 616 2.459 466 316 348 324 340 387 236 348 275 263 1.344 236 324 2.601 m 113 Dây kéo bản 10 Hộp quần áo trẻ em 3.995 4.406 4.099 4.301 4.895 2.991 4.406 3.481 3.324 17.007 2.991 17.339 18.896 26.666 17.007 28.556 31.110 26.666 4.099 53.677 Hộp quần áo trẻ em 114 Đầu kéo 10 cái 4.299 4.741 4.412 4.629 5.268 3.219 4.741 3.746 3.577 18.303 3.219 18.660 20.336 20.000 18.303 22.034 33.481 20.000 4.412 49.069 m 115 Dây viền Plain Hộp quần áo trẻ em 11.290 12.451 11.585 12.155 13.834 8.454 12.451 9.837 9.393 48.063 8.454 49.002 53.403 62.683 48.063 68.023 87.920 62.683 11.585 139.017 cái 116 Nhãn gia đình Hộp quần áo trẻ em 4.299 4.741 4.412 4.629 5.268 3.219 4.741 3.746 3.577 18.303 3.219 18.660 20.336 9.900 18.303 11.934 33.481 9.900 4.412 38.969 cái 117 Lót sơ đồ Hộp quần áo trẻ em 234 345 272 260 1.331 234 330 1.331 478 2.435 330 321 2.444 313 345 321 337 383 1.357 1.479 Hộp quần áo trẻ em 45 66 52 50 256 45 748 256 776 469 748 62 1.155 118 Chỉ cuộn 60 66 62 65 74 261 285 cái Hộp quần áo trẻ em 805 1.185 937 894 4.576 805 119 Nhãn 97*17 1.075 1.185 1.103 1.157 1.317 4.665 5.084 3.893 4.576 4.401 8.370 3.893 1.103 11.160 cái 120 Nhãn 127 Hộp quần áo trẻ em 54 59 55 58 66 40 59 47 45 229 40 233 254 591 229 616 419 591 55 954 cái 121 Nhãn 75 Hộp quần áo trẻ em 54 59 55 58 66 40 59 47 45 229 40 233 254 868 229 893 419 868 55 1.231 cái 122 Bao PE in màu Hộp quần áo trẻ em 1.075 1.185 1.103 1.157 1.317 805 1.185 937 894 4.576 805 4.665 5.084 5.968 4.576 6.476 8.370 5.968 1.103 13.235 cái 123 Khay 370 Hộp quần áo trẻ em 54 59 55 58 66 40 59 47 45 229 40 233 254 587 229 613 419 587 55 951 cái 124 Nắp 380 Hộp quần áo trẻ em 54 59 55 58 66 40 59 47 45 229 40 233 254 500 229 525 419 500 55 863 cái 125 Lót 1140 Hộp quần áo trẻ em 4 5 5 5 5 3 5 4 4 19 3 19 21 2 19 4 35 2 5 32 cái 126 Pallet 760 Hộp quần áo trẻ em 2 2 2 2 3 2 2 2 2 10 2 10 11 60 10 61 17 60 2 75
127 Bọ đính cái 2 2 2 2 3 2 2 2 2 10 2 10 11 1.200 10 1.201 17 1.200 2 1.215 Hộp quần áo trẻ em 128 Vải Flamenet m Ba lô trẻ em 43.199 23.423 43.684 22.937 26.025 7.788 23.423 10.390 8.653 1.258 7.788 2.123 1.397 137.988 1.258 138.128 79.274 137.988 43.684 173.579 129 Lưới viền cái Ba lô trẻ em 28.425 15.412 28.744 15.093 17.125 5.124 15.412 6.837 5.694 827 5.124 1.397 919 20.000 827 20.092 52.163 20.000 28.744 43.419 m 130 Dây kéo bản 7 Ba lô trẻ em 348.126 188.759 352.038 184.847 209.732 62.760 188.759 83.733 69.733 10.134 62.760 17.107 11.260 1.112.013 10.134 1.113.139 638.851 1.112.013 352.038 1.398.827 cái 131 Đầu kéo bản 7 Ba lô trẻ em 366.680 198.819 370.800 194.699 220.910 66.105 198.819 88.196 73.450 10.674 66.105 18.019 11.860 77.899 10.674 79.085 672.900 77.899 370.800 379.999 cái 132 Plain Ba lô trẻ em 481.451 261.049 486.860 255.640 290.055 86.796 261.049 115.801 96.440 14.015 86.796 23.659 15.572 78.093 14.015 79.650 883.518 78.093 486.860 474.750 cái 133 Nhãn FA Ba lô trẻ em 183.340 99.410 185.400 97.350 110.455 33.053 99.410 44.098 36.725 5.337 33.053 9.010 5.930 66.495 5.337 67.088 336.450 66.495 185.400 217.545 cái 134 Sơ đồ Ba lô trẻ em 28.146 15.261 28.463 14.945 16.957 5.074 15.261 6.770 5.638 5.074 1.383 4.545 51.652 4.454 28.463 27.643 910 4.454 819 819 135 Chỉ may tráng nhựa cuộn Ba lô trẻ em 3.667 1.988 3.708 1.947 2.209 661 1.988 882 735 661 180 11.725 6.729 11.713 3.708 14.734 119 11.713 107 107 cái 136 Nhãn MA3 Ba lô trẻ em 183.340 99.410 185.400 97.350 110.455 33.053 99.410 44.098 36.725 5.337 33.053 9.010 5.930 30.414 5.337 31.007 336.450 30.414 185.400 181.464 cái 137 Nhãn PQM Ba lô trẻ em 183.340 99.410 185.400 97.350 110.455 33.053 99.410 44.098 36.725 5.337 33.053 9.010 5.930 40.000 5.337 40.593 336.450 40.000 185.400 191.050 cái 138 Nút Ba lô trẻ em 45.835 24.852 46.350 24.337 27.614 8.263 24.852 11.025 9.181 1.334 8.263 2.252 1.483 40.000 1.334 40.148 84.113 40.000 46.350 77.763 cái 139 Bao PE hoa văn Ba lô trẻ em 45.835 24.852 46.350 24.337 27.614 8.263 24.852 11.025 9.181 1.334 8.263 2.252 1.483 50.000 1.334 50.148 84.113 50.000 46.350 87.763 cái 140 Khay 280 Ba lô trẻ em 2.292 1.243 2.318 1.217 1.381 413 1.243 551 459 413 113 74 4.189 67 4.196 4.206 4.189 2.318 6.077 67 cái 141 Nắp 130 Ba lô trẻ em 2.292 1.243 2.318 1.217 1.381 413 1.243 551 459 413 113 74 3.000 67 3.007 4.206 3.000 2.318 4.888 67 cái 142 Lót đệm Ba lô trẻ em 191 104 193 101 115 34 104 46 38 34 9 6 700 6 701 350 700 193 857 6 cái 143 Pallet 1180 Ba lô trẻ em 95 52 97 51 58 17 52 23 19 17 5 3 500 3 500 175 500 97 579 3 cái 144 Nịt Ba lô trẻ em 95 52 97 51 58 17 52 23 19 17 5 3 9.000 3 9.000 175 9.000 97 9.079 3 m 145 Vải poly 20 Túi đeo chéo lớn 18.409 4.638 18.718 4.329 5.154 6.401 4.638 6.916 7.112 15.568 6.401 16.279 17.298 9.000 15.568 10.730 47.973 9.000 18.718 38.255 m 146 Dây kéo 3 nylon Túi đeo chéo lớn 6.178 1.557 6.282 1.453 1.730 2.148 1.557 2.321 2.387 5.224 2.148 5.463 5.805 1.200 5.224 1.780 16.099 1.200 6.282 11.018 cái 147 Đầu kéo 3 mạ Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 8.881 10.348 10.031 31.886 8.881 12.442 28.326 cái 148 Đai đơn Túi đeo chéo lớn 8.612 2.170 8.756 2.025 2.411 2.994 2.170 3.235 3.327 7.283 2.994 7.615 8.092 40.318 7.283 41.127 22.442 40.318 8.756 54.004 cái 149 Đạn gài Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 4.000 10.348 5.149 31.886 4.000 12.442 23.444 cái 150 PP channel Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 4.672 10.348 5.822 31.886 4.672 12.442 24.117 m 151 Dây Orom Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 4.666 10.348 5.816 31.886 4.666 12.442 24.111 cái 152 Khóa Túi đeo chéo lớn 24.472 6.166 24.883 5.755 6.851 8.509 6.166 9.194 9.455 20.695 8.509 21.641 22.995 61.100 20.695 63.399 63.773 61.100 24.883 99.989 Túi đeo chéo lớn 153 Chỉ Izzi cuộn 306 77 311 72 86 106 77 115 118 259 106 271 287 466 259 495 797 466 311 953 Túi đeo chéo lớn 154 Nhãn NLWJ cái 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 11.593 10.348 12.743 31.886 11.593 12.442 31.038 cái 155 Label trong Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 24.640 10.348 25.790 31.886 24.640 12.442 44.085 cái 156 Nhựa trong Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 44.000 10.348 45.150 31.886 44.000 12.442 63.445 cái 157 Dựn Túi đeo chéo lớn 874 220 889 206 245 304 220 328 338 739 304 773 821 2.300 739 2.382 2.278 2.300 889 3.689 cái 158 Màng COF Túi đeo chéo lớn 8 2 8 2 2 3 2 3 3 7 3 7 7 1.000 7 1.001 20 1.000 8 1.012 cái 159 Thùng 710*340*300 Túi đeo chéo lớn 874 220 889 206 245 304 220 328 338 739 304 773 821 3.143 739 3.225 2.278 3.143 889 4.532
cái 160 Pallet 1050 Túi đeo chéo lớn 97 24 99 23 27 34 24 36 38 82 34 86 91 466 82 476 253 466 99 621 cái 161 Nút khóa Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 46.664 10.348 47.814 31.886 46.664 12.442 66.109 m 162 Vải PE Va li 5.501 2.923 5.577 2.847 3.248 8.354 2.923 8.679 9.282 5.139 8.354 6.067 5.710 3.000 5.139 3.571 23.741 3.000 5.577 21.164 m 163 Vải Nylex 2 mặt Va li 148 169 434 152 451 482 267 434 315 297 250 267 280 1.233 250 290 1.194 286 152 290 m 164 Vải Nylex 1 mặt Va li 37 42 108 38 113 121 67 108 79 74 200 67 207 308 200 72 436 71 38 72 165 Fiber glass cái Va li 35.019 18.608 35.505 18.122 20.676 53.183 18.608 55.251 59.093 32.717 53.183 38.627 36.353 18.000 32.717 21.635 151.140 18.000 35.505 133.635 166 Nhực plastic cái Va li 35.019 18.608 35.505 18.122 20.676 53.183 18.608 55.251 59.093 32.717 53.183 38.627 36.353 47.235 32.717 50.870 151.140 47.235 35.505 162.870 167 Bánh xe cái Va li 272 310 798 279 829 886 491 798 579 545 635 491 689 2.267 635 533 2.369 525 279 533 168 Bộ khung cái Va li 272 310 798 279 829 886 491 798 579 545 843 491 897 2.267 843 533 2.577 525 279 533 169 Chỉ ziczac cuộn Va li 47 54 138 48 144 154 85 138 100 95 84 85 93 393 84 92 384 91 48 92 170 Chỉ dệt cuộn Va li 260 296 762 267 792 847 469 762 554 521 1.183 469 1.235 2.166 1.183 509 2.840 502 267 509 cái 171 Nhãn date Va li 11.673 6.203 11.835 6.041 6.892 17.728 6.203 18.417 19.698 10.906 17.728 12.876 12.118 5.989 10.906 7.200 50.380 5.989 11.835 44.534 cái 172 Nhãn IK Va li 11.673 6.203 11.835 6.041 6.892 17.728 6.203 18.417 19.698 10.906 17.728 12.876 12.118 11.000 10.906 12.212 50.380 11.000 11.835 49.545 cái 173 Nhãn packing Va li 11.673 6.203 11.835 6.041 6.892 17.728 6.203 18.417 19.698 10.906 17.728 12.876 12.118 6.388 10.906 7.600 50.380 6.388 11.835 44.933 cái 174 Nhãn thùng Va li 159 181 467 163 485 518 287 467 339 319 440 287 472 1.326 440 311 1.454 307 163 311 cái 175 Thuùng 38x28x22.5 Va li 161 183 471 165 490 524 290 471 342 322 200 290 232 1.339 200 315 1.224 310 165 315 cái 176 Pallet 1216 Va li 5 6 15 5 15 16 9 15 11 10 700 9 701 42 700 10 732 10 5 10 cái 177 Lót pallet Va li 32 36 93 33 97 104 57 93 68 64 45 57 51 265 45 62 248 61 33 62 cái 178 Lót phụ Va li 450 688 526 3.180 450 737 392 747 381 435 1.119 392 1.163 1.243 688 1.119 813 765 747 2.883 cái 179 Phụ kiện Va li 11.790 6.265 11.953 6.101 6.961 17.905 6.265 18.601 19.894 11.015 17.905 13.004 12.239 27.775 11.015 28.999 50.884 27.775 11.953 66.705
PHỤ LỤC 12 – MA TRẬN CHI PHÍ VÀ NGUỒN LỰC
Hoạt động/Nguồn lực
[R1]
[R2]
[R3]
[R4]
[R5]
[R6]
[R7]
[R8]
[R9]
[R10]
[R11]
[R12]
[R13]
[R14] x
[R15]
[R16]
[R17]
[R18]
[R19]
[R20] x
x
[A1]
x
x
x
x
[A2]
x
x
x
[A3]
x
x
x
x
x
[A4]
x
x
x
[A5]
x
x
x
x
x
[A6]
x
x
x
[A7]
x
x
x
x
[A8]
x
x
[A9]
x
x
x
[A10]
x
x
x
[A11]
x
x
[A12]
Hoạt động [A1] Nhập kho NVL [A2] Kiểm tra NVL nhập kho [A3] Xuất kho NVL [A4] Cắt may sản phẩm [A5] Kiểm tra sản phẩm trên chuyền [A6] Đóng gói sản phẩm [A7] Kiểm tra hàng lên container [A8] Vận chuyển hàng và vận chuyển hàng xuất [A9] Vệ sinh phân xưởng [A10] Thống kê phân xưởng [A11] Bảo trì máy móc thiết bị [A12] Điểu hành, kiểm soát chung
Nguồn lực [R1] Nhân viên kho NPL [R2] Nhân viên KCS đầu vào [R3] Công nhân cắt và may [R4] Nhân viên KCS trên chuyền [R5] Nhân viên đóng gói [R6] Nhân viên KCS FI [R7] Nhân viên kho thành phẩm [R8] Quản đốc và các phó quản đốc [R9] Nhân viên thống kê xưởng [R10] Nhân viên vệ sinh xưởng [R11] Nhân viên bảo trì [R12] Vật tư phụ tùng thay thế [R13] Văn phòng phẩm [R14] Nhà kho NPL [R15] Nhà xưởng may [R16] Nhà xưởng đóng gói [R17] Nhà kho thành phẩm [R18] Máy móc thiết bị [R19] Máy chạy màng [R20] Điện, nước
PHỤ LỤC 13 – THỜI GIAN TIÊU HAO CỦA TỪNG HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TỪNG SẢN PHẨM
Phụ lục 13.1 Thời gian kiểm tra nguyên phụ liệu đầu vào cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây) Túi đeo chéo lớn 3.500 150 23,33
Hoạt động Thời gian kiểm tra cho 1 lô hàng nhập (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng nhập Thời gian kiểm tra NPL (s/sp)
Hộp đồ gia dụng 3.500 225 15,56
Hộp đựng quần áo 3.500 75 46,67
Hộp quần áo trẻ em 3.500 75 46,67
Ba lô trẻ em 3.500 1.200 2,92
Ba lô laptop lớn 3.500 150 23,33
Ba lô laptop nhỏ 3.500 150 23,33
Ba lô laptop vừa 3.500 450 7,78
Túi đeo chéo 3.500 300 11,67
Đệm lót 3.500 105 33,33
Túi vải nhẹ 3.500 1.200 2,92
Va li 3.500 45 77,78
Phụ lục 13.2 Thời gian kiểm tra sản phẩm trên chuyền cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian kiểm tra 1 sản phẩm (s)
Ba lô laptop lớn 36
Ba lô laptop nhỏ 33
Ba lô laptop vừa 36
Ba lô trẻ em 50
Đệm lót 28
Hộp đồ gia dụng 50
Hộp đựng quần áo 88
Hộp quần áo trẻ em 30
Túi đeo chéo lớn 88
Túi vải nhẹ 5
Túi đeo chéo 32
Va li 66
Phụ lục 13.3 Thời gian đóng gói từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian đóng gói cho 1 lô hàng (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng Thời gian đóng gói (s/sp)
Ba lô laptop lớn 2.100 150 14,00
Ba lô laptop nhỏ 2.100 105 20,00
Ba lô laptop vừa 2.100 500 4,20
Ba lô trẻ em 2.100 800 2,63
Đệm lót 2.100 1.000 2,10
Hộp đồ gia dụng 2.100 200 10,50
Hộp đựng quần áo 2.100 200 10,50
Hộp quần áo trẻ em 2.100 600 3,50
Va li 2.100 50 42,00
Túi đeo chéo 2.100 408 5,15
Túi vải nhẹ 2.100 200 10,50
Túi đeo chéo lớn 2.100 204 10,29
Phụ lục 13.4 Thời gian kiểm tra sản phẩm cuối cùng cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian kiểm tra cho 1 lô hàng (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng Thời gian kiểm tra (s/sp)
Ba lô laptop lớn 1.800 150 12,00
Ba lô laptop nhỏ 1.800 105 17,14
Ba lô laptop vừa 1.800 500 3,60
Ba lô trẻ em 1.800 800 2,25
Đệm lót 1.800 1.000 1,80
Hộp đồ gia dụng 1.800 200 9,00
Hộp đựng quần áo 1.800 200 9,00
Hộp quần áo trẻ em 1.800 600 3,00
Va li 1.800 50 36,00
Túi đeo chéo 1.800 408 4,41
Túi vải nhẹ 1.800 200 9,00
Túi đeo chéo lớn 1.800 204 8,82
Phụ lục 13.5 Thời gian sắp xếp vận chuyển cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian vận chuyển cho 1 lô hàng (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng Thời gian vận chuyển (s/sp)
Ba lô laptop lớn 2.400 150 16,00
Ba lô laptop nhỏ 2.400 105 22,86
Ba lô laptop vừa 2.400 500 4,80
Ba lô trẻ em 2.400 800 3,00
Đệm lót 2.400 1.000 2,40
Hộp đồ gia dụng 2.400 200 12,00
Hộp đựng quần áo 2.400 200 12,00
Hộp quần áo trẻ em 2.400 600 4,00
Túi đeo chéo 2.400 408 5,88
Túi vải nhẹ 2.400 200 12,00
Va li 2.400 50 48,00
Túi đeo chéo lớn 2.400 204 11,76
Phụ lục 13.6 Thời gian quản lý từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian quản lý/ca (s) Số lượng sp trong 1 ca SX Thời gian quản lý (s/sp)
Ba lô laptop lớn 2.400 150 16,00
Ba lô laptop nhỏ 2.400 105 22,86
Ba lô laptop vừa 2.400 500 4,80
Ba lô trẻ em 2.400 800 3,00
Đệm lót 2.400 1.000 2,40
Hộp đồ gia dụng 2.400 200 12,00
Hộp đựng quần áo 2.400 200 12,00
Hộp quần áo trẻ em 2.400 600 4,00
Túi đeo chéo 2.400 408 5,88
Túi vải nhẹ 2.400 200 12,00
Va li 2.400 50 48,00
Túi đeo chéo lớn 2.400 204 11,76
Phụ lục 13.7 Thời gian thống kê từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)
Ba lô laptop lớn 21.600 3.234 6,68
Ba lô laptop nhỏ 21.600 1.988 10,87
Ba lô laptop vừa 21.600 13.468 1,60
Ba lô trẻ em 21.600 16.156 1,34
Đệm lót 21.600 2.156 10,02
Hộp đồ gia dụng 21.600 13.468 1,60
Hộp đựng quần áo 21.600 2.688 8,04
Hộp quần áo trẻ em 21.600 2.156 10,02
Túi đeo chéo 21.600 26.922 0,80
Túi vải nhẹ 21.600 12.922 1,67
Va li 21.600 17.234 1,25
Túi đeo chéo lớn 21.600 1.190 18,15
Phụ lục 13.8 Thời gian vệ sinh từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)
Ba lô laptop lớn 25.200 3.234 7,79
Ba lô laptop nhỏ 25.200 1.988 12,68
Ba lô laptop vừa 25.200 13.468 1,87
Ba lô trẻ em 25.200 16.156 1,56
Đệm lót 25.200 2.156 11,69
Hộp đồ gia dụng 25.200 13.468 1,87
Hộp đựng quần áo 25.200 2.688 9,38
Hộp quần áo trẻ em 25.200 2.156 11,69
Túi đeo chéo 25.200 26.922 0,94
Túi vải nhẹ 25.200 12.922 1,95
Va li 25.200 17.234 1,46
Túi đeo chéo lớn 25.200 1.190 21,18
Phụ lục 13.9 Thời gian bảo trì đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)
Ba lô laptop lớn 27.000 3.234 8,35
Ba lô laptop nhỏ 28.800 1.988 14,49
Ba lô laptop vừa 28.800 13.468 2,14
Ba lô trẻ em 28.800 16.156 1,78
Đệm lót 28.800 2.156 13,36
Hộp đồ gia dụng 28.800 13.468 2,14
Hộp đựng quần áo 28.800 2.688 10,71
Hộp quần áo trẻ em 28.800 2.156 13,36
Túi đeo chéo 28.800 26.922 1,07
Túi vải nhẹ 28.800 12.922 2,23
Va li 28.800 17.234 1,67
Túi đeo chéo lớn 28.800 1.190 24,20
Phụ lục 13.10 Thời gian sử dụng vật tư bảo trì đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)
Ba lô laptop lớn 28.800 3.234 8,91
Ba lô laptop nhỏ 28.800 1.988 14,49
Ba lô laptop vừa 28.800 13.468 2,14
Túi đeo chéo lớn 28.800 1.190 24,20
Ba lô trẻ em 28.800 16.156 1,78
Đệm lót 28.800 2.156 13,36
Hộp đồ gia dụng 28.800 13.468 2,14
Hộp đựng quần áo 28.800 2.688 10,71
Hộp quần áo trẻ em 28.800 2.156 13,36
Túi đeo chéo 28.800 26.922 1,07
Túi vải nhẹ 28.800 12.922 2,23
Va li 28.800 17.234 1,67
Phụ lục 13.11 Thời gian sử dụng văn phòng phẩm đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động
Ba lô trẻ em
Đệm lót
Hộp đồ gia dụng
Hộp đựng quần áo
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Túi vải nhẹ
Va li
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Túi đeo chéo lớn
Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 11 hoạt động
2.618
2.618
2.618
2.618
2.618
2.618
2.618
2.618
2.618
2.618
2.618
2.618
Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)
16.156
2.156
13.468
2.688
2.156
26.922
12.922
17.234
3.234
1.988
13.468
1.190
Thời gian phục vụ (s/sp)
0,16
1,21
0,19
0,97
1,21
0,10
0,20
0,15
0,81
1,32
0,19
2,20
Phụ lục 13.12 Thời gian sử dụng nhà kho NPL đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động
Ba lô trẻ em
Đệm lót
Hộp đồ gia dụng
Hộp đựng quần áo
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Túi vải nhẹ
Va li
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Túi đeo chéo lớn
Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 3 hoạt động
9.600
9.600
9.600
9.600
9.600
9.600
9.600
9.600
9.600
9.600
9.600
9.600
Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)
16.156
2.156
13.468
2.688
2.156
26.922
12.922
17.234
3.234
1.988
13.468
1.190
Thời gian phục vụ (s/sp)
0.59
4.45
0.71
3.57
4.45
0.36
0.74
0.56
2.97
4.83
0.71
8.07
Phụ lục 13.13 Thời gian sử dụng nhà xưởng may đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động
Ba lô trẻ em
Đệm lót
Hộp đồ gia dụng
Hộp đựng quần áo
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Túi vải nhẹ
Va li
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Túi đeo chéo lớn
Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 2 hoạt động
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)
16.156
2.156
13.468
2.688
2.156
26.922
1.190
12.922
17.234
3.234
1.988
13.468
Thời gian phục vụ (s/sp)
0,89
6,68
1,07
5,36
6,68
0,53
12,10
1,11
0,84
4,45
7,24
1,07
Phụ lục 13.14 Thời gian sử dụng nhà xưởng đóng gói đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động
Ba lô trẻ em
Đệm lót
Hộp đồ gia dụng
Hộp đựng quần áo
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Túi vải nhẹ
Va li
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Túi đeo chéo lớn
Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 2 hoạt động
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
14.400
Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)
16.156
2.156
13.468
2.688
2.156
26.922
1.190
12.922
17.234
3.234
1.988
13.468
Thời gian phục vụ (s/sp)
0,89
6,68
1,07
5,36
6,68
0,53
12,10
1,11
0,84
4,45
7,24
1,07
Phụ lục 13.15 Thời gian sử dụng kho TP đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)
Ba lô laptop lớn 28.800 3.234 8,91
Ba lô laptop nhỏ 28.800 1.988 14,49
Ba lô laptop vừa 28.800 13.468 2,14
Ba lô trẻ em 28.800 16.156 1,78
Đệm lót 28.800 2.156 13,36
Hộp đồ gia dụng 28.800 13.468 2,14
Hộp đựng quần áo 28.800 2.688 10,71
Hộp quần áo trẻ em 28.800 2.156 13,36
Túi đeo chéo lớn 28.800 1.190 24,20
Túi đeo chéo 28.800 26.922 1,07
Túi vải nhẹ 28.800 12.922 2,23
Va li 28.800 17.234 1,67
Phụ lục 13.16 Thời gian máy móc thiết bị đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Ba lô trẻ em
Hộp đồ gia dụng
Hộp đựng quần áo
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Đệm lót
Túi vải nhẹ
Túi đeo chéo lớn
Va li
Thời gian phục vụ (s/sp)
1.080
984
1.080
1.488
1.488
2.640
912
960
2.640
160
835
1.968
Phụ lục 13.17 Thời gian sử dụng máy chạy màng đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Hoạt động
Ba lô trẻ em
Đệm lót
Hộp đồ gia dụng
Hộp đựng quần áo
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Túi vải nhẹ
Túi đeo chéo lớn
Va li
Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 2 hoạt động
64.800
64.800
64.800
64.800
64.800
64.800
64.800
64.800
64.800
64.800
64.800
64.800
Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)
32.312
4.312
26.936
5.376
4.312
53.844
2.380
6.468
3.976
26.936
25.844
34.468
Thời gian phục vụ (s/sp)
2,01
15,03
2,41
12,05
15,03
1,20
27,23
10,02
16,30
2,41
2,51
1,88
Phụ lục 13.18 Thời gian sử dụng điện nước đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Ba lô trẻ em
Đệm lót
Hộp đồ gia dụng
Hộp đựng quần áo
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Túi vải nhẹ
Túi đeo chéo lớn
Va li
Hoạt động
5.760
5.760
5.760
5.760
5.760
5.760
5.760
5.760
5.760
5.760
5.760
5.760
Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 5 hoạt động
3.234
1.988
13.468
16.156
2.156
13.468
2.688
2.156
26.922
12.922
1.190
17.234
Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)
1,78
2,90
0,43
0,36
2,67
0,43
2,14
2,67
0,21
0,45
4,84
0,33
Thời gian phục vụ (s/sp)
PHỤ LỤC 14 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO TỪNG ĐƠN VỊ SẢN PHẨM (đồng/sản phẩm)
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Ba lô trẻ em
Đệm lót
Hộp đồ gia dụng
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo
Túi vải nhẹ
60,05 96,09 138,38 205,22 209,87 106,61 139,46 482,90 100,60 100,60 257,55 201,21 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 67,07 67,07 67,07 1,173,71 1,173,71 335,35 335,35 1,341,38 341,67 282,95 392,24 392,24 392,24 392,24 392,24
20,02 32,03 46,13 223,87 44,07 22,39 29,29 71,28 14,85 14,85 38,02 29,70 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 9,90 9,90 9,90 173,25 173,25 49,50 49,50 198,00 375,01 41,77 57,90 57,90 57,90 57,90 57,90
7,51 12,01 17,30 310,93 27,55 13,99 18,30 59,42 12,38 12,38 31,69 24,76 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 8,25 8,25 8,25 144,43 144,43 41,26 41,26 165,06 516,67 34,82 48,27 48,27 48,27 48,27 48,27
85,79 137,26 197,69 174,12 22,04 11,19 14,64 445,27 92,76 92,76 237,48 185,53 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 61,84 61,84 61,84 1,082,25 1,082,25 309,21 309,21 1,236,86 290,00 260,90 361,68 361,68 361,68 361,68 361,68
Hộp đựng quần áo 120,11 192,17 276,76 547,24 110,18 55,97 73,22 357,14 74,40 74,40 190,48 148,81 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 49,60 49,60 49,60 868,06 868,06 248,02 248,02 992,06 916,68 209,26 290,09 290,09 290,09 290,09 290,09
40,04 64,06 92,25 310,93 110,18 55,97 73,22 71,28 14,85 14,85 38,02 29,70 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 9,90 9,90 9,90 173,25 173,25 49,50 49,50 198,00 516,67 41,77 57,90 57,90 57,90 57,90 57,90
Túi đeo chéo lớn 60,05 96,09 138,38 547,24 108,02 54,87 71,78 806,72 168,07 168,07 430,25 336,13 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 112,04 112,04 112,04 1,960,78 1,960,78 560,22 560,22 2,240,90 916,68 472,69 655,27 655,27 655,27 655,27 655,27
7,51 12,01 17,30 31,09 110,18 55,97 73,22 74,29 15,48 15,48 39,62 30,95 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 10,32 10,32 10,32 180,57 180,57 51,59 51,59 206,37 55,54 43,53 60,34 60,34 60,34 60,34 60,34
Va li 200,18 320,28 461,27 410,43 440,73 223,87 292,86 55,70 11,60 11,60 29,71 23,21 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 7,74 7,74 7,74 135,39 135,39 38,68 38,68 154,73 683,34 32,64 45,25 45,25 45,25 45,25 45,25
30,03 48,04 69,19 199,00 54,01 27,44 35,89 35,66 7,43 7,43 19,02 14,86 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 4,95 4,95 4,95 86,67 86,67 24,76 24,76 99,05 333,34 20,89 28,96 28,96 28,96 28,96 28,96
120,11 192,17 276,76 186,56 36,73 18,66 24,41 445,27 92,76 92,76 237,48 185,53 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 61,84 61,84 61,84 1,082,25 1,082,25 309,21 309,21 1,236,86 316,67 260,90 361,68 361,68 361,68 361,68 361,68
Mã NL [R1] [R1] [R2] [R4] [R5] [R6] [R7] [R8] [R9] [R10] [R11] [R12] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R14] [R14] [R14] [R15] [R15] [R16] [R16] [R17] [R18] [R19] [R20] [R20] [R20] [R20] [R20]
60,05 96,09 138,38 223,87 146,91 74,62 97,62 296,85 61,84 61,84 148,42 123,69 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 41,23 41,23 41,23 721,50 721,50 206,14 206,14 824,57 375,01 173,93 241,12 241,12 241,12 241,12 241,12
PHỤ LỤC 15 – THỜI GIAN SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CỦA TỪNG ĐƠN VỊ SẢN PHẨM (s)
Mã NL
Mã HĐ
Ba lô laptop lớn
Ba lô laptop nhỏ
Ba lô laptop vừa
Ba lô trẻ em
Đệm lót
Hộp đồ gia dụng
Hộp đựng quần áo
Hộp quần áo trẻ em
Túi đeo chéo lớn
Túi đeo chéo
Túi vải nhẹ
Va li
Tổng cộng
A1
[R1]
1.081.900
240.875
1.112.133
420.563
691.814
485.360
405.280
669.610
6.575.400
318.864
790.844
1.679.333
14.471.976
A3
[R1]
1.731.040
385.400
1.779.413
672.900
1.106.903
776.576
648.448
1.071.376
10.520.640
510.182
1.265.350
2.686.933
23.155.162
A2
[R2]
2.524.433
562.042
2.594.978
981.313
1.614.233
1.132.507
945.653
1.562.423
15.342.600
744.016
1.845.302
3.918.444
33.767.944
A5
[R4]
3.894.840
794.888
12.011.040
16.822.500
1.355.956
3.640.200
1.783.232
1.004.415
42.082.560
2.806.003
3.163.375
3.325.080
92.684.089
A6
[R5]
1.514.660
481.750
1.401.288
883.181
101.697
764.442
117.182
6.768.794
328.242
6.643.088
2.115.960
21.333.056
212.772
A7
[R6]
1.298.280
412.929
1.201.104
757.013
87.169
655.236
100.442
5.801.824
281.351
5.694.075
1.813.680
18.285.476
182.376
A8
[R7]
1.731.040
550.571
1.601.472
1.009.350
116.225
873.648
133.922
7.735.765
375.134
7.592.100
2.418.240
24.380.635
243.168
[R8]
A12
722.605
261.715
535.092
449.822
485.168
116.763
335.426
1.055.112
578.778
1.057.559
63.143
5.824.020
162.836
[R9]
A10
722.605
261.715
535.092
449.822
485.168
116.763
335.426
1.055.112
578.778
1.057.559
63.143
5.824.020
162.836
[R10]
A9
843.039
305.335
624.274
524.792
566.030
136.224
391.331
1.230.964
675.241
1.233.819
73.667
6.794.691
189.975
[R11]
A11
903.256
348.954
713.456
599.762
646.891
155.684
447.235
1.406.816
771.704
1.410.079
84.191
7.705.144
217.114
[R12]
A11
963.473
348.954
713.456
599.762
646.891
155.684
447.235
1.406.816
771.704
1.410.079
84.191
7.765.361
217.114
[R13]
A2
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
A3
[R13]
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
A4
[R13]
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
A5
[R13]
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
A6
[R13]
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
A7
[R13]
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
A8
[R13]
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
A9
[R13]
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
[R13]
A10
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
[R13]
A11
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
[R13]
A12
87.588
31.723
64.860
54.524
58.808
40.658
127.892
70.155
128.189
7.654
705.942
19.738
14.153
A1
[R14]
321.158
116.318
237.819
199.921
215.630
149.078
468.939
257.235
470.026
28.064
2.588.454
72.371
51.895
A2
[R14]
321.158
116.318
237.819
199.921
215.630
149.078
468.939
257.235
470.026
28.064
2.588.454
72.371
51.895
A3
[R14]
321.158
116.318
237.819
199.921
215.630
149.078
468.939
257.235
470.026
28.064
2.588.454
72.371
51.895
A4
[R15]
481.737
174.477
356.728
299.881
323.446
223.617
703.408
385.852
705.039
42.095
3.882.680
108.557
77.842
A5
[R15]
481.737
174.477
356.728
299.881
323.446
223.617
703.408
385.852
705.039
42.095
3.882.680
108.557
77.842
A6
[R16]
481.737
174.477
356.728
299.881
323.446
223.617
703.408
385.852
705.039
42.095
3.882.680
108.557
77.842
A7
[R16]
481.737
174.477
356.728
299.881
323.446
223.617
703.408
385.852
705.039
42.095
3.882.680
108.557
77.842
[R17]
A8
963.473
348.954
713.456
599.762
646.891
155.684
447.235
1.406.816
771.704
1.410.079
84.191
7.765.361
217.114
[R18]
A4
116.846.954
23.702.456
360.336.608
40.445.965
108.333.978
53.497.763
30.534.674
1.262.495.749
84.181.360
101.191.535
99.149.328
2.781.361.484
500.645.114
A6
[R19]
1.083.907
392.573
802.639
674.733
727.753
175.145
244.254
503.139
1.582.668
868.168
1.586.339
94.715
8.736.031
A1
[R20]
192.695
69.791
142.691
119.952
129.378
281.363
154.341
282.016
16.838
1.553.072
31.137
43.423
89.447
A4
[R20]
192.695
69.791
142.691
119.952
129.378
281.363
154.341
282.016
16.838
1.553.072
31.137
43.423
89.447
A6
[R20]
192.695
69.791
142.691
119.952
129.378
281.363
154.341
282.016
16.838
1.553.072
31.137
43.423
89.447
A8
[R20]
192.695
69.791
142.691
119.952
129.378
281.363
154.341
282.016
16.838
1.553.072
31.137
43.423
89.447
31.137
43.423
89.447
[R20]
A10
192.695
69.791
142.691
119.952
129.378
281.363
154.341
282.016
16.838
1.553.072