BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

---------------

Trần Thị Thanh Huyền

XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH

XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THẠNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

---------------

Trần Thị Thanh Huyền

XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH

XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THẠNH

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS ĐOÀN NGỌC QUẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ Kinh Tế “Xây dựng hệ thống dự toán

trên cơ sở hoạt động tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu

Bình Thạnh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự cố vấn

của Tiến sỹ Đoàn Ngọc Quế.

Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào trong bất

kỳ công trình nào khác. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố

đầy đủ.

Trần Thị Thanh Huyền

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ................... 5

1.1. Các nội dung về dự toán ..................................................................................... 5

1.1.1. Khái niệm về dự toán ................................................................................... 5

1.1.2. Vai trò của dự toán ...................................................................................... 5

1.1.3. Phân loại dự toán ......................................................................................... 8

1.1.3.1. Phân loại theo chức năng ....................................................................... 8

1.1.3.2. Phân loại theo phương pháp lập ........................................................... 12

1.1.3.3. Phân loại theo mức độ phân tích........................................................... 13

1.1.4. Quy trình lập dự toán .............................................................................. 15

1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị ............................................................................... 15

1.1.4.2. Giai đoạn soạn thảo .............................................................................. 16

1.1.4.3. Giai đoạn theo dõi và quản lý ............................................................... 16

1.2. Kỹ thuật phân tích trong lập dự toán ................................................................. 17

1.2.1. Phân tích chí phí cố định và biến đổi .......................................................... 17

1.2.2. Kỹ thuật dự báo .......................................................................................... 21

1.2.3. Đường cong kinh nghiệm ........................................................................... 23

1.3. Kỹ thuật lập dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động ............................................. 24

1.3.1. Khái niệm về dự toán trên cơ sở hoạt động (Activity based Budgeting) ...... 24

1.3.2. Các nguyên tắc liên quan đến ABB ............................................................. 25

1.3.3. Các ưu điểm và nhược điểm của ABB ......................................................... 26

1.3.4. Các bước liên quan đến việc lập TABB ...................................................... 27

 Bước 1 – Xem xét toàn bộ chi phí như là biến phí .......................................... 27

 Bước 2 – Xác định các hoạt động tại doanh nghiệp ....................................... 28

 Bước 3 – Ước tính chi phí nguồn lực định mức theo thời gian ....................... 28

 Bước 4 – Tính toán thời gian của từng nguồn lực – hoạt động phục vụ cho từng sản phẩm, dịch vụ hoặc khách hàng ............................................................. 28

 Bước 5 – Tính toán tổng chi phí dự toán ........................................................ 29

 Bước 6 – Đánh giá nhu cầu nguồn lực tại doanh nghiệp ............................... 29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG DỰ TOÁN TẠI GILIMEX .............. 31

2.1. Tổng quan về GILIMEX .................................................................................. 31

2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển ........................................................................ 31

 Lịch sử ra đời ............................................................................................. 31

 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................... 31

 Định hướng phát triển ................................................................................ 32

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 32

2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị tại GILIMEX ............ 33

2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 33

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị ............................ 34

2.2.2.1. Chức năng ............................................................................................ 34

2.2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................ 35

2.3. Thực trạng về việc áp dụng hệ thống dự toán tại GILIMEX ............................. 36

2.3.1. Phương pháp lập dự toán và mô hình dự toán áp dụng tại GILIMEX ......... 36

2.3.2. Quá trình lập dự toán ................................................................................. 38

2.3.3. Định mức chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC ............................ 40

2.3.4. Các dự toán đã xây dựng được tại GILIMEX ............................................. 44

2.3.4.1. Dự toán tiêu thụ ................................................................................... 45

2.3.4.2. Dự toán sản xuất .................................................................................. 47

2.3.4.3. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT ................................ 48

2.3.4.4. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................... 50

2.3.4.5. Dự toán chi phí sản xuất chung ............................................................ 51

2.3.4.6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán .................... 52

2.3.4.7. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .............................. 55

2.3.4.8. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 55

2.3.4.9. Dự toán tiền ......................................................................................... 56

2.3.4.10. Dự toán bảng cân đối kế toán ............................................................. 58

2.4. Đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống dự toán đang tồn tại ........................ 60

2.4.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 60

2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ............................................................................ 60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 63

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI GILIMEX ....................................................................... 64

3.1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại công ty GILIMEX ............................................................................................................... 64

3.1.1. Phục vụ cho chức năng hoạch định và kiểm soát của nhà quản trị ............. 64

3.1.2. Phân bổ nguồn lực hợp lý ........................................................................... 65

3.1.3. Gia tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................ 66

3.2. Hoàn thiện Dự toán tiêu thụ và cập nhật Dự toán sản xuất ................................ 66

3.2.1. Dự toán tiêu thụ ......................................................................................... 67

3.2.1.1. Nguyên nhân lựa chọn mô hình mới ..................................................... 67

3.2.1.2. Áp dụng mô hình mới .......................................................................... 67

3.2.2. Cập nhật dự toán sản xuất .......................................................................... 70

3.3. Xây dựng dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động ................................................. 71

3.3.1. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT ......................................... 71

3.3.2. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................... 73

3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất chung .................................................................. 73

3.3.3.1. Xác định các hoạt động ........................................................................ 74

3.3.3.2. Xác định chi phí nguồn lực định mức ................................................... 75

3.3.3.3. Xác định thời gian và chi phí đơn vị từng nguồn lực – hoạt động định mức từng sản phẩm ........................................................................................... 76

3.3.3.4. Xác định chi phí sản xuất chung dự toán .............................................. 80

3.3.3.5.Đánh giá việc sử dụng các nguồn lực .................................................... 81

3.3.4.Cập nhật Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán ........... 82

3.3.5. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................................... 84

3.4. Cập nhật các dự toán tổng hợp ...................................................................... 85

3.4.1. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................... 85

3.4.2. Dự toán tiền ............................................................................................... 85

3.4.3. Dự toán bảng cân đối kế toán ..................................................................... 86

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 88

KẾT LUẬN LUẬN VĂN ........................................................................................... 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt ZBB ABB ABC TABB

TABC

TPP

Tên đầy đủ tiếng Việt Dự toán bắt đầu từ số 0 Dự toán trên cơ sở hoạt động Kế toán trên cơ sở hoạt động Dự toán trên cơ sở hoạt động thờ gian Kế toán trên cở hoạt động thời gian Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương

GILIMEX

Tên đầy đủ tiếng Anh Zero-based budgeting Activity-based bugeting Activity-based costing Time-driven activity-based budgeting Time-driven activity based costing Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement

NVLTT NCTT SXC BH&QLDN

Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung Bán hàng và quản lý doanh nghiệp Sản phẩm Giây Đồng

sp s đ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 Doanh số qua các năm 2008-2012 (Đvt: đồng) ............................................ 21

Bảng 2.1 Chi tiết định mức giá của nguyên vật liệu cấu thành sp Túi vải nhẹ ............. 40

Bảng 2.2 Định mức tiêu hao NVLTT của sp Túi vải nhẹ ............................................ 41

Bảng 2.3 Định mức giá một giây lao động sp Túi vải nhẹ (Đvt: đồng) ........................ 42

Bảng 2.4 Thời gian cắt may sp Túi vải nhẹ (Đvt: giây) ............................................... 42

Bảng 2.5 Bảng định mức biến phí SXC sp Túi vải nhẹ ............................................... 43

Bảng 2.6 Định mức biến phí cho sp Túi vải nhẹ ......................................................... 43

Bảng 2.7 Định mức biến phí của tất cả các sản phẩm (Đvt: đồng) .............................. 44

Bảng 2.8 Dự toán số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp) ......... 46

Bảng 2.9 Dự toán doanh thu các mặt hàng theo từng quý năm 2014 (Đvt: đồng) ........ 47

Bảng 2.10 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp) ................................................. 48

Bảng 2.11 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng) ......................................... 49

Bảng 2.12 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng) .......................... 50

Bảng 2.13 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014 (Đvt: đồng) ............................... 51

Bảng 2.14 Dự toán chi phí sản xuất chung khả biến 2014 (Đvt: đồng) ........................ 51

Bảng 2.15 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp ................................................... 52

Bảng 2.16 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh (Đvt: đồng) ....................................... 52

Bảng 2.17 Giá thành định mức đơn vị từng sản phẩm ................................................. 53

Bảng 2.18 Dự toán giá vốn hàng bán 2014 (Đvt: đồng) .............................................. 53

Bảng 2.19 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 (Đvt: đồng) .......................................... 54

Bảng 2.20 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 điều chỉnh (Đvt: đồng) ......................... 54

Bảng 2.21 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Đvt: đồng) ..... 55

Bảng 2.22 Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ...................... 56

Bảng 2.23 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng) [1] ........................................................ 57

Bảng 2.24 Dự toán tiền 2014 (Đvt: đồng) ................................................................... 58

Bảng 2.25 Dự toán bảng cân đối kế toán 2014 (Đvt: đồng) ......................................... 59

Bảng 3.1 Số lượng túi đeo chéo qua các năm .............................................................. 68

Bảng 3.2 Kết quả dự báo số lượng tiêu thụ túi đeo chéo ............................................. 69

Bảng 3.3 Số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp) ...................... 69

Bảng 3.4 Dự toán doanh thu từng quý năm 2014 (Đvt: đồng) ..................................... 70

Bảng 3.5 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp) ................................................... 70

Bảng 3.6 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng) ........................................... 71

Bảng 3.7 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng) ........................... 72

Bảng 3.8 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014(Đvt: đồng) .................................. 73

Bảng 3.9 Chi phí cho một đơn vị nguồn lực trên một đơn vị thời gian (đ/s) ................ 76

Bảng 3.10 Thời gian tiếp nhận nguyên phụ liệu cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây) ... 77

Bảng 3.11 Thời gian tiếp chuyển nguyên phụ liệu cho sản xuất của từng loại sản phẩm

(Đvt: giây) .................................................................................................................. 77

Bảng 3.12 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng) ................................ 80

Bảng 3.13 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng) ................................ 81

Bảng 3.14 Giá thành đơn vị định mức ........................................................................ 82

Bảng 3.15 Dự toán giá vốn hàng bán (Đvt: đồng) ....................................................... 83

Bảng 3.16 Dự toán tồn kho cuối kỳ2014(Đvt: đồng) .................................................. 83

Bảng 3.17 Dự toán tồn kho cuối kỳ điều chỉnh 2014(Đvt: đồng) ................................ 84

Bảng 3.18 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp(Đvt: đồng) .................. 84

Bảng 3.19 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ......... 85

Bảng 3.20 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ......... 85

Bảng 3.21 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng) ............................................................. 85

Bảng 3.22 Dự toán tiền (Đvt: đồng) ............................................................................ 86

Bảng 3.23 Dự toán bảng cân đối kế toán (Đvt: đồng) ................................................. 87

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỔ THỊ

Hình 1.1 Chuỗi thời gian thể hiện số lượng khách hàng 20X0-20X3 .......................... 23

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................ 33

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 34

Hình 2.3 Mô hình thông tin từ dưới lên ...................................................................... 37

Hình 2.4 Các dự toán mà Công ty đã xây dựng ........................................................... 45

Hình 3.1 Cơ chế hoạt động của dự toán ...................................................................... 64

Hình 3.2 Số lượng túi đeo chéo quá khứ ..................................................................... 68

Hình 3.3 Ước lượng yếu tố xu thế ............................................................................... 68

Hình 3.4 Dự báo số lượng tiêu thụ .............................................................................. 69

Hình 3.5 Các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất sp ....................................... 74

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Từ nhiều năm qua, ngành dệt may luôn là ngành có kim ngạch xuất khẩu

chủ lực của Việt Nam chủ yếu theo hình thức gia công cho nước ngoài hoặc sản

xuất hàng từ nguyên liệu nhập khẩu. Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái

Bình Dương (TPP) đang trong vòng đàm phán cuối cùng, dự kiến sẽ hoàn tất

vào cuối năm 2013 đã đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho ngành dệt may Việt

Nam. Chính vì vậy, hướng phát triển của ngành dệt may trong những năm sắp

tới ngoài việc tập trung vào việc giải quyết vấn đề quy mô và công suất còn phải

tập trung vào việc gia tăng giá trị cho từng sản phẩm.

Trong bối cảnh cạnh đấy, việc lập dự toán cũng trở thành một phần trong

công tác chuẩn bị cho TPP với vai trò dự báo tình hình hoạt động, tình hình sử

dụng nguồn lực của doanh nghiệp. Do đó, công tác dự toán phải đảm bảo tính

liên tục, hợp lý, phục vụ tốt cho lên kế hoạch và kiểm soát nguồn lực của doanh

nghiệp.

Với vai trò là trung tâm cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh

nghiệp, kế toán quản trị tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu

Bình Thạnh (GILIMEX) là bộ phận kết nối dữ liệu được cung cấp từ các bộ

phận, lập dự toán tổng hợp và chuyển tải các thông tin kế toán quản trị liên

quan.

Tuy nhiên, hiện nay việc tổ chức vận dụng hệ thống dự toán tại

GILIMEX vẫn còn mang tính truyền thống, chưa hướng đến giá trị thực của

từng ngành hàng, từng hoạt động và từng sản phẩm. Tác giả đã tìm hiểu thực

trạng và nguyên nhân khiến doanh nghiệp chưa thể vận dụng được kế toán quản

trị một cách bài bản và tối ưu trong công tác dự toán. Từ đó, đưa ra các giải

pháp giúp doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống dự toán phù hợp hơn với môi

2

trường cạnh tranh gay gắt trong giai đoạn hiện tại, cụ thể đi sâu vào vấn đề xây

dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động.

2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đã công bố

Vấn đề dự toán đã được đề cập rất nhiều trong các luận văn Thạc sỹ tại

Việt Nam. Các công trình nghiên cứu tập trung ở việc lập và hoàn thiện dự toán

truyền thống tại các công ty thông qua việc hoàn thiện quy trình và phân công

công việc hoặc các công trình đưa ra các giải pháp chung như hoàn thiện hệ

thống kế toán quản trị tại một doanh nghiệp, trong đó bao gồm việc hoàn thiện

hệ thống dự toán. Cụ thể, luận văn “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại

Công ty phân bón miền Nam” của tác giả Nguyễn Bích Liên (2007) cũng đã đề

cập đến dự toán như là một thành phần của hệ thống kế toán quản trị và đưa ra

giải pháp hoàn thiện hệ thống dự toán truyền thống bằng cách hoàn thiện quy

trình và chuẩn bị các nguồn lực cần thiết để thực hiện dự toán.

Luận văn “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty cổ phần sản xuất

kinh doanh dịch vụ và xuất nhập khẩu quận 1” của Đinh Thị Phương Vy (2007)

cũng đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống dự toán như một phần trong việc

hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại doanh nghiệp bằng việc áp dụng các

nguyên tắc để xây dựng dự toán như: linh hoạt, liên tục và nhất quán việc tuân

thủ quy trình dự toán.

Luận văn “Vận dụng kế toán quản trị vào các trường chuyên nghiệp” của

Dương Thị Cẩm Vân (2007) đã tiếp cận dự toán như là một nội dung mới của kế

toán quản trị cần phải vận dụng tại các trường học chuyên nghiệp.

Một số ít các đề tại đề cập chi tiết hơn về công tác dự toán như luận văn

thạc sỹ quản trị kinh doanh “Hoàn thiện công tác lập dự toán tại viễn thông

Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị Cúc (2011) đã tiếp cận việc hoàn thiện dự

toán theo hướng hoàn thiện mô hình, quy trình và các dự toán có liên quan,

đồng thời hoàn thiện hệ thống đánh giá trách nhiệm các cấp quản lý.

3

Tóm lại, các công trình nghiên cứu trong nước đã đề cập đến việc hoàn

thiện hệ thống dự toán truyền thống với việc thực hiện đúng và đầy đủ các

nguyên tắc lập dự toán, chưa đi sâu vào việc xây dựng một giải pháp hướng đến

việc xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động.

3. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung xây dựng hệ thống

dự toán trên cơ sở hoạt động, ứng dụng tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh

xuất nhập khẩu Bình Thạnh. Vì vậy, luận văn sẽ tập trung vào các mục tiêu

nghiên cứu như sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống dự toán bao gồm: các loại

dự toán, các kỹ thuật phân tích trong dự toán và lập dự toán chi phí trên cơ

sở hoạt động.

- Phân tích thực trạng của hệ thống dự toán đang áp dụng tại GILIMEX, đánh

giá ưu điểm và tồn tại của hệ thống hiện tại.

- Đề xuất, kiến nghị giải pháp xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động

tại GILIMEX.

4. Phương pháp nghiên cứu

Tác giả đã tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến lý thuyết về dự

toán và dữ liệu về thực trạng của hệ thống dự toán tại doanh nghiệp. Trên cơ sở

đó, tác giả đã tiến hành phân tích dữ liệu thực tế nhằm đánh giá về mô hình dự

toán doanh nghiệp đang áp dụng và phương pháp cũng như kỹ thuật dự báo phù

hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Cuối cùng, tác giả đã tổng kết dữ liệu và

mô tả dữ liệu bằng số liệu, đồ thị và bảng biểu để thiết lập hệ thống dự toán

ngân sách tại Công ty, đi từ dự toán bộ phận đến dự toán tổng hợp.

4

5. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Nghiên cứu hệ thống dự toán tại công ty cổ phần sản xuất

kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh, tập trung vào các bước lập dự toán,

phương pháp lập dự toán, các dự toán đã lập, và tập trung nghiên cứu ở nhà máy

chuyên may các sản phẩm hàng gia dụng để ứng dụng phương pháp lập dự toán

trên cơ sở hoạt động vào thực tiễn doanh nghiệp.

Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập từ dữ liệu

năm 2013 và các số liệu dự báo ước tính trong năm 2014.

6. Bố cục luận văn:

Luận văn bao gồm 84 trang, với các chương như sau:

Chương 1: Tổng quan về hệ thống dự toán trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng về hệ thống dự toán tại GILIMEX

Chương 3: Các giải pháp nhằm xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở

hoạt động tại GILIMEX

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Các nội dung về dự toán

1.1.1. Khái niệm về dự toán

Nhiều học giả trên thế giới định nghĩa về hệ thống dự toán như sau:

Hệ thống dự toán được xem là hệ thống lập kế hoạch, sử dụng, phân bổ và kiểm

soát nguồn lực của doanh nghiệp hiệu quả. Hệ thống này đảm bảo việc thông tin, kết

hợp và kiểm soát các hoạt động trong doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình thực hiện

mục tiêu của doanh nghiệp. (BPP, 2011)

Theo Maher, Stickney và Weil, có thể nói, hệ thống dự toán cũng giống như một “bản vẽ”1 các hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạch định các hoạt

động, phối hợp các hoạt động với nhau, đảm bảo các phương tiện đạt được mục tiêu

của doanh nghiệp và thiết lập các tiêu chuẩn để đo lường kết quả thực hiện. (Maher,

Stickney & Weil, 2012, tr.300).

Dự toán là kế hoạch tài chính cho tương lai và là thành tố quan trọng trong quá

trình lập kế hoạch. Nó giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu và kế hoạch hành động để

đạt được mục tiêu. (Moven, Hansen, Height, Gekas, Mcconomy, 2011)

Như vậy, có thể nói dự toán là hệ thống được duy trì nhằm cân đối nguồn lực

trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu, kiểm soát và đánh giá được

hoạt động trong doanh nghiệp.

1.1.2. Vai trò của dự toán

Dự toán là công cụ hữu hiệu của nhà quản trị doanh nghiệp trong việc lập kế

hoạch và kiểm soát, cung cấp thông tin để cải thiện việc ra quyết định, cung cấp tiêu

chuẩn để đánh giá và cải thiện thông tin cũng như gia tăng sự phối hợp giữa các bộ

1 “blueprint”

6

phận trong doanh nghiệp (Moven, Hansen, Height, Gekas, Mcconomy, 2011). Nói một

cách cụ thể nhất, dự toán có các vai trò như sau:

 Đảm bảo đạt được mục tiêu công ty

Mục tiêu của công ty có thể được thiết kế cho cả một doanh nghiệp, cho từng

phòng ban hay từng hoạt động trong doanh nghiệp. Mục tiêu được thể hiện trong ngân

sách và cần phải đạt được nó sau một khoản thời gian dự toán.

 Đảm bảo kế hoạch được triển khai

Đây được xem là đặc tính quan trọng nhất của hệ thống dự toán. Bởi vì, quá

trình lập kế hoạch tổng quát đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải luôn có cái nhìn

hướng về phía trước, từ đó lên được kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu cho từng

phòng ban, từng hoạt động, từng nhà quản lý cấp trung và dự báo các vấn đề có thể xảy

ra.

Vì vậy, hệ thống cũng đồng thời giúp ngăn ngừa được việc nhà quản lý phụ

thuộc quá nhiều vào các kế hoạch không phù hợp có khả năng ảnh hưởng bất lợi đến

hoạt động của doanh nghiệp.

 Đảm bảo tính thông suốt từ ý tưởng đến kế hoạch

Cần thiết phải thiết lập một hệ thống dự toán chính thống để đảm bảo rằng mỗi

thành phần trong kế hoạch nhận biết được họ cần làm gì, trong đó thông tin có thể là

một chiều, từ nhà quản lý xuống nhân viên hoặc cũng có thể là hai chiều.

 Gắn kết các hoạt động trong doanh nghiệp lại với nhau đi từ kinh

doanh – kế hoạch – sản xuất – giao hàng

Hoạt động của các phòng ban hay cơ sở khác nhau của một tổ chức cần phải

được kết hợp lại để phát huy tối đa hiệu quả công việc vì mục tiêu chung.

7

Ví dụ về sự gắn kết này như sau: để lên dự toán về lượng nguyên vật liệu cần

mua, phòng mua hàng phải dựa vào dự toán sản xuất và dự toán sản xuất này lại được

xây dựng trên cơ sở dự toán số liệu doanh thu.

Đây là nguyên lý tương đối đơn giản, dễ hiểu, tuy nhiên trong quá trình tác

nghiệp rất khó để đạt được sự kết hợp tốt nhất. Các phòng ban vẫn vì mục tiêu của

phòng ban mình hoặc bản thân các mục tiêu này mâu thuẫn với dự toán chung, chính vì

vậy, các mục tiêu không được kết hợp một cách tối ưu nhất trong việc đạt mục tiêu

chung của doanh nghiệp.

 Cung cấp khung chuẩn để hoạt động cho các trung tâm trách nhiệm

Hệ thống dự toán và kiểm soát yêu cầu trưởng các trung tâm dự toán phải chịu

trách nhiệm trong việc đảm bảo đạt được mục tiêu dự toán trong quá trình hoạt động

dưới sự kiểm tra giám sát của cá nhân người quản lý.

 Thiết lập được hệ thống kiểm soát

Có thể nói, dự toán giống như “một cây thước” dùng để “căn ke” những gì mà

doanh nghiệp đã đạt được. Kiểm soát hiệu suất hoạt động bằng cách so sánh giữa dự

toán và kết quả thực tế. Từ đó, tìm ra được nguyên nhân và tiến hành phân tích để tìm

ra các yếu tố có thể kiểm soát và các yếu tố không thể kiểm soát được.

 Động viên, khích lệ nhân viên nâng cao hiệu quả hoạt động

Lợi ích và cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên phụ thuộc rất nhiều vào hệ

thống đánh giá kết quả, cung cấp cho người lao động biết được họ đã làm tốt hay

không tốt như thế nào. Việc xác định các yếu tố có thể kiểm soát được ngay từ đầu của

dự toán cùng quy chế thưởng phạt phân minh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc cải

thiện hiệu quả hoạt động.

8

1.1.3. Phân loại dự toán

Hiện tại, có nhiều cách phân loại dự toán như: phân loại dự toán ngân sách theo

chức năng (dự toán hoạt động và dự toán tài chính), phân loại dự toán theo phương

pháp lập (dự toán linh hoạt và dự toán cố định), phân loại theo mức độ phân tích (dự

toán ngân sách từ gốc và dự toán ngân sách cuốn chiếu).

1.1.3.1. Phân loại theo chức năng

Theo Hermanson, Ewards và Ivancevich, hệ thống dự toán tổng (master budget)

bao gồm 2 thành phần: dự toán hoạt động (operating budget) và dự toán tài chính

(financial budget) (Hermanson, Edwards, Ivancevich, 2006).

Dự toán hoạt động (operating budget) thông thường bao gồm 8 dự toán thành

phần có mối liên hệ với nhau để tạo thành kết quả cuối cùng là dự toán kết quả sản

xuất kinh doanh. 8 dự toán thành phần có thể kể ra như sau: dự toán tiêu thụ, dự toán

sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp,

dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, dự

toán kết quả sản xuất kinh doanh.

Dự toán tài chính (financial budget) bao gồm 3 dự toán thành phần: dự toán

dòng tiền, dự toán bảng cân đối kế toán và dự toán vốn của doanh nghiệp.

 Dự toán tiêu thụ

Dự toán tiêu thụ là dự toán quan trọng đầu tiên mà doanh nghiệp cần phải lập

trong hệ thống dự toán vì đa phần các dự toán còn lại đều phụ thuộc vào dự toán tiêu

thụ này. Số lượng hàng tiêu thụ dự báo trong năm sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất,

kế hoạch mua và tồn trữ nguyên vật liệu, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch sử dụng

các chi phí chung. (Grossman & Livingstone, 2009).

Dự toán tiêu thụ bắt đầu từ việc dự toán số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.

Tại bước đầu tiên của dự toán, số lượng tiêu thụ của năm ngoái được sử dụng và điều

9

chỉnh các yếu tố thị trường, sử dụng mô hình dự báo thích hợp để ước tính sản lượng

bán năm dự toán. Sau khi dự toán phần số lượng, doanh thu dự báo sẽ được tính toán

bằng cách nhân sản lượng với giá bán ước tính.

 Dự toán sản xuất

Dự toán sản xuất được lập trên cơ sở xem xét số lượng sản phẩm tiêu thụ và

chính sách hàng tồn kho của doanh nghiệp. Dự toán sản xuất cần phải được thực hiện

một cách kỹ lưỡng, giúp doanh nghiệp chủ động được kế hoạch tồn kho sản phẩm,

tránh tình trạng tồn kho quá nhiều, ứ đọng vốn và phát sinh những chi phí không cần

thiết. Mặt khác, cũng để tránh tình trạng thiếu sản phẩm dẫn đến nhu cầu sản phẩm cần

sản xuất vào năm sau quá lớn, có thể vượt quá năng lực sản xuất của doanh nghiệp

(Hermanson, Ewards & Ivancevich, 2006).

 Dự toán chi phí NVLTT

Dự toán chi phí NVLTT bao gồm 2 dự toán con: dự toán nhu cầu NVLTT phục

vụ sản xuất và dự toán mua NVLTT. Trong đó, dự toán được thể hiện vừa bằng số

lượng vừa bằng giá trị.

Dự toán nhu cầu NVLTT phục vụ sản xuất có mối liên hệ với dự toán sản xuất

để đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn trong suốt kỳ hoạt động. Trong khi

đó, dự toán mua NVLTT ước tính số lượng NVLTT mua trong kỳ phục vụ cho nhu cầu

NVLTT cần cho sản xuất và mức tồn trữ hàng tồn kho cho phép. (Warren, Reeve,

Ducha, 2012)

Các thông tin về mức dự trữ hàng tồn kho cho phép sẽ thường căn cứ vào kinh

nghiệm, năng lực tồn trữ của kho và các tính toán về dòng tiền.

 Dự toán chi phí NCTT

Dự toán chi phí NCTT phản ánh số giờ lao động cần thiết phục vụ cho việc sản

xuất, đồng thời tính toán giá trị bằng tiền của những tiêu hao này. Dự toán chi phí

10

NCTT cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp thông tin về tình hình sử dụng nguồn

lực lao động trong doanh nghiệp và chi phí tương ứng mà doanh nghiệp phải chuẩn bị

trong giai đoạn sắp tới.

Chi phí NCTT có liên quan mật thiết đến việc cải tiến các quy trình sản xuất vì

nó phản ảnh các định mức về thời gian của lao động trực tiếp, và định mức này phải

liên tục được điều chỉnh và cải tiến trong suốt quá trình sản xuất.

 Dự toán chi phí sản xuất chung

Dự toán chi phí sản xuất chung tập trung vào ước tính chi phí cho từng khoản

mục chi phí sản xuất chung phục vụ cho kế hoạch sản xuất dự toán. Chi phí sản xuất

chung có thể sẽ khác nhau theo các phương pháp dự toán khác nhau (dự toán truyền

thống và dự toán trên cơ sở hoạt động).

 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp có mối liên hệ mật thiết với

dự toán tiêu thụ. Thông thường, ở mức doanh thu cao thì chi phí bán hàng tương ứng

cũng sẽ cao. Ngược lại, chi phí quản lý doanh nghiệp và các thành phần khác lại ít phụ

thuộc vào doanh số vì phần lớn các thành phần chi phí trong chi phí này là chi phí cố

định.

 Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán

Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán được lập dựa vào các

dự toán như sau: Dự toán chi phí NVLTT, dự toán chi phí NCTT và dự toán chi phí

SXC.

Từ 3 dự toán thành phần, ta có được tổng chi phí phát sinh trong kỳ. Tổng chi

phí phát sinh trong kỳ và số liệu hàng tồn kho đầu kỳ (bao gồm thành phẩm và chi phí

sản xuất dở dang đầu kỳ) chính là nguồn tạo ra hàng tồn kho cuối kỳ (bao gồm thành

phẩm và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ) và giá vốn hàng bán. Vì vậy, tổng chi phí

11

phát sinh cộng số dư đầu kỳ sẽ được phân bổ cho thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá

vốn hàng bán. (Warren, Reeve, Ducha, 2012)

 Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính là kết quả cuối cùng của

các dự toán hoạt động. Tổng hợp các thông tin về doanh số, thông tin về giá vốn hàng

bán và các chi phí hoạt động dự toán, ta sẽ tính toán được lãi lỗ từ hoạt động sản xuất

kinh doanh.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải dự báo được doanh thu tài chính, chi phí tài

chính, doanh thu khác và chi phí khác, chi phí thuế TNDN (nếu có) có liên quan đến

doanh nghiệp. Từ đó, tổng hợp ra thành kết quả lợi nhuận ròng trên báo cáo kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

 Dự toán tiền

Dự toán thu chi tiền thể hiện dự toán các dòng tiền thu và chi chủ yếu tại doanh

nghiệp, giúp nhà quản trị doanh nghiệp điều tiết mức tiền tồn quỹ hợp lý, tránh tiền

nhàn rỗi hoặc thiếu hụt tiền. Dự toán tiền bao gồm 4 phần chính như sau:

- Phần dòng tiền thu: bao gồm số dư tiền đầu kỳ, tiền thu từ doanh thu bán

hàng và các khoản tiền thu khác.

- Phần dòng tiền chi: bao gồm tất cả các khoản chi tiền có mục đích.

- Phần thặng dư hay thiếu hụt tiền: thể hiện sự khác biệt giữa tiền thu và tiền

chi.

- Phần tài chính: cung cấp thông tin chi tiết về các khoản vay và trả trong kỳ.

Trong đó, ngoài các thông tin về các dự toán có liên quan, doanh nghiệp khi lập

dự toán thu chi tiền cần chú ý đến các thông tin như sau:

- Chính sách tín dụng áp dụng đối với khách hàng và nhà cung cấp

- Việc tài trợ dòng tiền tài chính bằng các khoản vay

12

- Các kế hoạch đầu tư có liên quan như đầu tư tài sản cố định, đầu tư tài chính.

 Dự toán bảng cân đối kế toán

Đây là dự toán được lập từ số dư các tài khoản trong quá khứ sau đó điều chỉnh

các ảnh hưởng của các hoạt động hoạch định đến từng tài khoản. Nhiều tài khoản sẽ bị

ảnh hưởng bởi các yếu tố trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh dự toán và nhiều tài

khoản sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố trong bảng dự toán tiền.

Sự phức tạp của việc lập dự toán bảng cân đối kế toán thể hiện ở việc phải có

những kế hoạch chi tiết, chẳng hạn như kế hoạch thu tiền và số dư tài khoản phải thu,

kế hoạch mua NVLTT, chi tiền và dự báo số dư tài khoản phải trả, số dư tài khoản

hàng tồn kho, những ảnh hưởng chi tiết của chi phí hoạt động lên từng số dư tài khoản

trên bảng cân đối kế toán. (Hermanson, Edwards, Ivancevich, 2006).

1.1.3.2. Phân loại theo phương pháp lập

Dự toán cố định là dự toán không quan tâm đến mức độ hoạt động trong khi đó

dự toán linh hoạt lại được thiết kế linh động đối với từng mức độ hoạt động.

 Dự toán cố định (Fixed Budgeting2)

Dự toán cố định là dự toán được thiết kế không phụ thuộc vào số lượng đầu ra

hay doanh số đạt được. Mục đích của dự toán cố định trong giai đoạn lập kế hoạch

chính là thiết lập một mục tiêu tương đối rộng cho công ty. (Warren, Reeve, Ducha,

2012)

Dự toán tổng thể được chuẩn bị ở kỳ dự toán bắt đầu được gọi là dự toán cố

định. Thuật ngữ “cố định” được hiểu là:

- Ngân sách được lập trên cơ sở số lượng sản phẩm sản xuất và số lượng sản

phẩm bán ra dự tính, mà không có bất kỳ kế hoạch nào dự phòng trong

trường hợp có sự khác biệt giữa số lượng thực tế và số lượng dự toán.

2 Static Budget

13

- Khi số lượng sản xuất và số lượng bán thực tế trong giai đoạn dự toán đã đạt

được, dự toán cố định không được điều chỉnh về mức độ hoạt động mới.

 Dự toán linh hoạt

Dự toán linh hoạt là dự toán mà có rất nhiều mẫu ứng xử chi phí thiết kế cho

từng sự thay đổi số lượng bán ra. (Grossman & Livingstone, 2009).

Dự toán linh hoạt có được sử dụng theo một trong 2 cách sau:

- Ở giai đoạn lập kế hoạch: Ví dụ, công ty dự tính sẽ bán được 10.000 sản

phẩm trong năm kế tiếp. Dự toán tổng thể (dự toán cố định) sẽ được xây

dựng dựa trên số liệu này. Tuy nhiên, công ty cho rằng doanh số thực tế có

thể cao hơn 12.000 sản phẩm hoặc thấp hơn 8.000 sản phẩm, và vì thế cần

phải lập dự toán linh hoạt, tại các mức doanh số: 8.000, 9.000, 11.000 và

12.000 và đánh giá tất cả các tình huống có thể xảy ra.

- Ở giai đoạn xem xét lại: Vào cuối mỗi tháng hoặc cuối giai đoạn kiểm soát,

kết quả đạt được chính là tình huống thực tế mà dự toán linh hoạt trước đó

đã xây dựng. Vì vậy, có thể nói dự toán linh hoạt là nhân tố quan trong trong

hệ thống dự toán.

1.1.3.3. Phân loại theo mức độ phân tích

 Dự toán từ gốc (Dự toán bắt đầu từ số 0: Zero-based Budgeting)

Đây là phương pháp lập dự toán cho từng trung tâm dự toán bắt đầu đi từ con số

0, có nghĩa là từng khoản mục chi phí sau đó sẽ được điều chỉnh toàn diện trong dự

toán của năm sau.

Dự toán từ gốc từ chối việc kế thừa luận điểm của dự toán truyền thống rằng

hoạt động của năm nay sẽ tiếp tục cùng mức độ hoặc cùng số lượng với năm sau, và vì

thế dự toán năm sau có thể được xây dựng dựa trên cơ sở cộng thêm chi phí, chi phí

mở rộng hoặc lạm phát.

14

Trong thực tế, nhà quản lý không lập dự toán bắt đầu từ số 0, mà họ có thể bắt

đầu từ mức độ chi tiêu hiện tại và bắt đầu làm ngược, bằng cách giả sử tình huống loại

bỏ bớt hoạt động hoặc chi phí nào đó của doanh nghiệp. Bằng cách này, toàn bộ các

mục trên dự toán sẽ được xem xét chi phí và lợi ích nhằm lựa chọn những cách thay

thế tốt hơn.

Việc áp dụng ZBB bao gồm 3 bước:

- Bước 1: Xác định các hoạt động tạo ra doanh thu và chi phí

- Bước 2: Đánh giá và xếp hạng từng hoạt động

- Bước 3: Phân bổ nguồn lực

Trong đó, điều quan trọng hơn cả vẫn là việc chúng ta cần phải xây dựng một

thái độ hoài nghi đối với tất cả các khoản mục trong dự toán. Các câu hỏi thường phải

tự đặt ra là: “Hoạt động này có cần thiết hay không? Kết quả là gì nếu hoạt động đó

không được thực hiện? Các chi phí hiện tại đã hợp lý hay chưa? Có phương án nào

thay thế để vẫn đảm bảo chức năng hoạt động của bộ phận? Chi phí hoạt động tốt nhất

nên là bao nhiêu? Chi phí bỏ ra có xứng đáng với lợi ích thu về?” (BPP, 2011, trang

220)

 Dự toán cuốn chiếu (Dự toán liên tục: Rolling Budgeting)

Dự toán liên tục là dự toán được cập nhật liên tục bằng cách tiếp tục dự toán cho

các kỳ kế toán tiếp theo sau kỳ kế toán trước đó.

Dự toán liên tục nỗ lực để làm cho các mục tiêu và kế hoạch mang tính thực tế

và chắc chắn hơn, cụ thể là các yếu tố liên quan đến giá, bằng cách rút ngắn thời gian

lập dự toán.

Thay vì lập dự toán tổng hàng năm, doanh nghiệp có thể lập dự toán cho từng

tháng, 2 tháng, 3 tháng hay 4 tháng (tổng cộng 3 đến 6 hoặc thậm chí là 12 dự toán mỗi

năm). Mỗi dự toán sẽ lên kế hoạch cho 12 tháng tiếp theo, do đó, dự toán hiện tại sẽ

15

được nới rộng qua thêm một kỳ nữa khi kỳ hiện tại kết thúc và vì vậy nó có tên là dự

toán liên tục.

Chẳng hạn, dự toán liên tục được lập mỗi 3 tháng một lần, 3 tháng đầu tiên của

dự toán sẽ được chuẩn bị chi tiết nhất và 9 tháng còn lại sẽ ít chi tiết hơn, vì có rất

nhiều những nhân tố không chắc chắn về tương lai. Sau khi 3 tháng đầu tiên kết thúc,

dự toán sẽ tiếp tục được chuẩn bị cho 12 tháng tiếp theo, trong đó 3 tháng đầu sẽ được

lập một cách chi tiết và 9 tháng còn lại sẽ ít chi tiết hơn.

1.1.4. Quy trình lập dự toán

Quá trình lập dự toán trải qua 3 giai đoạn, được trình bày như bên dưới đây:

1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị

 Xác định mục tiêu và tập hợp dữ liệu

Trước hết, doanh nghiệp cần xác định mục tiêu của doanh nghiệp là gì? Đó có

phải là mục tiêu khả thi hay không, doanh nghiệp cần phải làm gì để đạt được mục tiêu

này và trong điều kiện kinh tế nhiều biến động, doanh nghiệp có gặp phải những cản

trở gì trong quá trình hoàn thành mục tiêu không.

Mục tiêu trong dự toán thiên về con số, giả sử doanh nghiệp đặt mục tiêu doanh

thu trong năm sắp tới phải đạt mức 1.000 tỷ đồng hoặc tỷ lệ lãi gộp trong năm sau sẽ

tăng lên 40% chẳng hạn. Sau khi chắc chắn về mục tiêu và thể hiện bằng những con số,

với những công cụ dự báo, công ty cũng dễ dàng trả lời được câu hỏi về tính khả thi

của mục tiêu.

Ngoài ra, khi lập dự toán, doanh nghiệp còn phải tiến hành thu thập thông tin

quá khứ, đây là nguồn dữ liệu có ích trong quá trình dự báo kết quả năm tới.

16

 Thiết lập mong đợi và đối chiếu mục tiêu và dữ liệu

Trong các trường hợp dự báo, doanh nghiệp cần tiến hành cân đong đo đếm khả

năng xảy ra của các tình huống và kết quả trong các tình huống đó là thế nào, tổng hợp

hai yếu tố này lại ta có giá trị mong đợi và giá trị này cần được đối chiếu với mục tiêu

và dữ liệu ban đầu nhằm so sánh và lưu ý hoặc loại trừ các yếu tố khiến doanh nghiệp

không đạt được mục tiêu hoặc các yếu tố có khả năng giúp doanh nghiệp hoàn thành

xuất sắc mục tiêu đề ra.

Thiết lập giá trị mong đợi thực chất chính là quá trình xem xét các khả năng xảy

ra các tình huống.

1.1.4.2. Giai đoạn soạn thảo

Sau khi xem xét đầy đủ các yếu tố về giá trị mong đợi, mục tiêu và dữ liệu,

doanh nghiệp sẽ tiến hành lập dự toán, trong đó các dự toán được lập như là: dự toán

hoạt động, dự toán vốn và các dự toán về tình hình tài chính và kết quả tài chính của

doanh nghiệp.

Dự toán có thể được lập theo nhiều phương pháp đi từ truyền thống đến dự toán

liên tục và sử dụng nhiều mô hình thông tin khác nhau như: thông tin từ dưới lên hoặc

thông tin từ trên xuống.

1.1.4.3. Giai đoạn theo dõi và quản lý

 Theo dõi số liệu thực tế và phân tích chênh lệch

Đây là một bước vô cùng quan trọng trong dự toán vì nó thể hiện việc kiểm soát

dự toán được thực hiện cùng với việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Các số liệu

thực tế cần phải được thu thập một cách đáng tin cậy trước khi tiến hành phân tích các

chênh lệch.

Việc phân tích các chênh lệch giúp tìm ra nguyên nhân, trong đó có các nguyên

nhân tác động đến lượng và những nguyên nhân tác động đến giá trị, giúp nhà quản trị

17

tập trung đúng và giải quyết triệt để các nhân tố cản trở quá trình hoàn thành mục tiêu

của doanh nghiệp. Tại bước phân tích chênh lệch, vai trò kiểm soát của dự toán được

phát huy tối đa.

 Điều chỉnh dự toán, mong đợi và mục tiêu

Đây là bước được tiến hành sau khi phân tích chênh lệch, nếu xét thấy có quá

nhiều nhân tố gây nên sự khác biệt mà doanh nghiệp không thể tránh khỏi trong các kỳ

sắp tới thì buộc lòng doanh nghiệp phải tiến hành điều chỉnh dự toán, cả giá trị mong

đợi và thậm chí là cả mục tiêu.

Có như vậy, dự toán mới phản ánh tốt hơn những gì sắp diễn ra mà còn giúp thể

hiện tốt hơn những gì mà doanh nghiệp đã đạt được sau quá trình kinh tế trước đó.

Đây là bước mà thông thường nhóm lập dự toán cần phải tham mưu cho nhà

quản lý sau khi có được kết quả của việc phân tích chênh lệch.

 Xác định lại mục tiêu

Bước sang kỳ hoạt động sắp tới, doanh nghiệp lại tiến hành quy trình dự toán

bắt đầu từ việc xác định mục tiêu.

Trong trường hợp, mục tiêu không khác nhiều so với kỳ hoạt động trước đó,

doanh nghiệp có thể nguyên không điều chỉnh. Tuy nhiên, trong trường hợp mục tiêu,

nhiệm vụ của ban điều hành trong giai đoạn có những đột phá nhất định thì bắt buộc

nhà quản trị, các phòng ban cần phải xác định lại mục tiêu.

1.2. Kỹ thuật phân tích trong lập dự toán

1.2.1. Phân tích chí phí cố định và biến đổi

Hai phương pháp quan trọng trong việc phân tích định phí và biến phí là:

phương pháp cực tiểu – cực đại và phương pháp hồi quy tuyến tính.

18

 Phương pháp cực tiểu – cực đại

Phương pháp này dùng để xác định định phí và các thành phần biến đổi trong

chi phí, gọi là chi phí hỗn hợp. Các bước để áp dụng phương pháp cực tiểu, cực đại có

thể được tóm tắt như sau:

Bước 1: Xem xét chi phí của các giai đoạn trước tại mức hoạt động cao

nhất và thấp nhất

Bước 2: Nếu có lạm phát, thì chúng ta tiến hành điều chỉnh bằng cách

tăng hoặc giảm các chi phí này

Bước 3: Xác định các yếu tố sau đây

- Tổng chi phí tại mức hoạt động cao nhất

- Tổng chi phí tại mức hoạt động thấp nhất

- Tổng số lượng sản phẩm tại mức hoạt động cao nhất

- Tổng số lượng sản phẩm tại mức hoạt động thấp nhất

Bước 4: Tính toán chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm

(Tổng CP tại mức hoạt động cao nhất - Tổng CP tại mức hoạt động thấp nhất)

(Tổng SLSP tại mức hoạt động cao nhất - Tổng SLSP tại mức hoạt động thấp nhất)

Bước 5: Chi phí cố định có thể được xác định như sau:

Tổng CP tại mức hoạt động cao nhất – (Tổng SLSP tại mức hoạt động cao nhất x Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm)

Phương pháp cực tiểu – cực đại là một phương pháp tương đối đơn giản và dễ

sử dụng để xác định định phí và biến phí. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có một số

hạn chế nhất định:

19

Phương pháp này chỉ quan tâm đến số lượng liên quan đến mức độ hoạt

động cao nhất và thấp nhất, không hề quan tâm đến các thông tin có khả

năng đại diện rất tốt cho tất cả các mức độ hoạt động

Các ước tính về chi phí có thể trở nên không chính xác khi giả định rằng

mối liên hệ giữa mức độ hoạt động và chi phí là bất biến

Ước tính dựa trên thông tin quá khứ và trong thực tế các điều kiện có thể

thay đổi

 Phương pháp hồi quy tuyến tính

Phân tích hồi quy tuyến tính là một phương pháp thống kê ước lượng chi phí, sử

dụng dữ liệu quá khứ từ một số các kỳ kế toán trước. Mối quan hệ tuyến tính giữa chi

phí và mức độ hoạt động có thể được thể hiện dưới dạng một phương trình có dạng

tổng quát y = a + bx

Trong đó:

y = tổng chi phí

x = mức độ hoạt động

a = chi phí cố định

b = chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm

Đồ thị của phương trình tuyến tính là một đường thẳng và được xác định bởi hai

yếu tố: độ dốc của đường thẳng (b) và giao điểm với trục y (a)

Trong đó: b = (y2 - y1) / (x2 - x1) trong đó (x1, y1), (x2, y2) là hai điểm

trên đường thẳng

Điều kiện cần áp dụng khi phân tích hồi quy tuyến tính để ước tính chi phí:

-

Hàm chi phí tuyến tính nên được giả định. Giả định này có thể được

kiểm tra bằng các biện pháp đo lường độ tin cậy, chẳng hạn như hệ số

tương quan và hệ số xác định (phải được hợp lý gần bằng 1).

20

- Khi tính toán một đường thẳng phù hợp nhất, sẽ có một loạt các giá trị

cho x. Tùy thuộc vào mức độ tương quan giữa x và y, chúng ta có thể

ước tính một đường thẳng phù hợp nhất để dự báo giá trị của y.

- Các dữ liệu quá khứ cho chi phí và đầu ra phải được điều chỉnh đến một

mức giá chung (để tránh sự khác biệt chi phí do lạm phát gây ra) và các

dữ liệu quá khứ phải thể hiện được kỹ thuật hiện tại, mức độ hiệu quả

hiện tại và hoạt động hiện tại.

- Dữ liệu quá khứ cần phải được ghi chép chính xác để chi phí biến đổi là

khớp đúng với các mặt hàng được sản xuất hoặc bán, và chi phí cố định

khớp đúng với khoảng thời gian có liên quan.

- Quản lý phải tự tin rằng điều kiện đã tồn tại trong quá khứ sẽ tiếp tục

trong tương lai hoặc sửa đổi dự toán chi phí sản xuất bằng cách phân tích

hồi quy tuyến tính để cho phép thay đổi dự kiến trong tương lai.

- Giống như bất kỳ quá trình dự báo nào, số lượng dữ liệu có sẵn là rất

quan trọng. Ngay cả khi tương quan là cao, nếu chúng ta có ít hơn mười

cặp dữ liệu thì phải coi một dự báo bất kỳ là không đáng tin cậy.

- Phải được giả định rằng giá trị của một biến (y), có thể dự đoán hoặc ước

tính từ giá trị của một biến khác (x).

 Phương pháp đồ thị phân tán

Đây cũng là phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp (chi phí cố định và chi phí

biến đổi) thông qua việc quan sát và dùng đồ thị biểu diễn tất cả các điểm với chi phí

và mức độ hoạt động tương ứng trên một đồ thị, sau đó, kẻ một một đường thẳng sao

cho nó đi qua nhiều điểm nhất.

Đường thẳng biểu diễn đặc trưng nhất về chi phí hỗn hợp ở các mức độ hoạt

động khác nhau. Đường thẳng này cắt trục tung ở một điểm nào thì điểm đó sẽ là định

21

phí. Nhược điểm của phương pháp này là đường thẳng chi phí được vẽ từ sự suy luận

trực quan nên được xem gần như là chủ quan.

1.2.2. Kỹ thuật dự báo

Kỹ thuật dự báo là những ước lượng dựa trên các phương pháp: Sự phán đoán

và kinh nghiệm, Mô hình tăng trưởng trung bình đơn giản, và Chuỗi thời gian.

Trong đó, Sự phán đoán và kinh nghiệm chính là những ước tính có thể dễ dàng thu

thập được qua những đánh giá và nhận xét của các nhân viên kinh doanh. Mô hình tăng

trưởng trung bình đơn giản và Chuỗi thời gian là hai phương pháp định lượng được

phản ánh như sau:

 Mô hình tăng trưởng trung bình đơn giản

Là một công cụ dùng để dự báo, trung bình đơn giản dùng để dự báo tỷ lệ tăng

trưởng thông qua phân tích về sự tăng trưởng qua các năm.

Ví dụ: Doanh số qua các năm như Bảng 1.1

Bảng 1.1 Doanh số qua các năm 2008-2012 (Đvt: đồng)

Năm 2008 2009

Doanh số (đồng) 150.000.000.000 192.000.000.000

2010 2011

206.000.000.000 245.000.000.000

2012

262.350.000.000

Gọi g là tốc độ tăng trưởng từ 2008-2012. Ta có:

(1+g)4 = Doanh thu 2012 / Doanh thu 2008 = 262,35tỷ đồng / 150 tỷ đồng

Suy ra: g = 15%, đây chính là tốc độ tăng trưởng dùng để dự báo cho năm 2013

22

 Phương pháp chuỗi thời gian

Một chuỗi thời gian bao gồm 4 nhân tố: xu hướng, biến động thời vụ, biến

động chu kỳ và biến động ngẫu nhiên, được biểu diễn qua công thức theo 2 mô hình

(Nguyễn Trọng Hoài, Phùng Thanh Bình, Nguyễn Khánh Duy, 2009)

Mô hình nhân tính: Y = T x S x C x R.

Mô hình cộng tính: Y = T + S + C + R.

Trong đó: Y = chuỗi thời gian thực tế

T = chuỗi xu hướng

S = biến động thời vụ

C = biến động chu kỳ

R = biến động ngẫu nhiên

Xu hướng là sự chuyển động dài hạn cơ bản theo thời gian trong các giá trị của

dữ liệu được ghi chép.

Biến động thời vụ là những biến động ngắn hạn trong những giá trị được ghi

lại, do hoàn cảnh khác nhau mà ảnh hưởng đến kết quả tại thời những điểm khác nhau

trong năm, vào những ngày khác nhau trong tuần, vào các thời điểm khác nhau trong

ngày.

Ví dụ: Đồ thị biểu hiện biến động thời vụ của lượng khách hàng của một công ty

du lịch lữ hành trong 4 năm như sau:

23

Hình 1.1 Chuỗi thời gian thể hiện số lượng khách hàng 20X0-20X34

Biến động chu kỳ là sự thay đổi trung hạn trong các kết quả do các tình huống

lặp lại trong chu kỳ. Trong kinh doanh, chênh lệch chu kỳ thường liên kết với chu kỳ

kinh tế. Chu kỳ kinh tế có thể kéo dài một vài năm. Do đó, biến động chu kỳ dài hạn

hơn so với biến động thời vụ.

Trong thực tế một chuỗi thời gian có thể kết hợp tất cả trong bốn nhân tố nói

trên. Tuy nhiên, để thực hiện dự báo chính xác, bốn tính năng thường phải được cô lập.

Nhằm cố gắng loại bỏ những biến động thời vụ (hoặc chu kỳ) từ một chuỗi thời

gian, ta sử dụng phương pháp Trung bình động. Phương pháp này được thực hiện bởi

một quá trình của việc trung bình các khoảng dữ liệu, để lại một tập hợp các con số đại

diện cho xu hướng này.

1.2.3. Đường cong kinh nghiệm

Đường cong kinh nghiệm có thể được áp dụng để dự báo thời gian sản xuất và

chi phí nhân công trực tiếp trong các trường hợp nhất định.

4 Đồ thị được trích từ BPP, Performance Management, 2011, trang 244

24

Lý thuyết về đường cong kinh nghiệm được giải thích như sau: khi một người

công nhân bắt đầu những công việc có tính chất lặp đi lặp lại và tốc độ công việc

không phụ thuộc vào hiệu suất của máy móc thiết bị thì người công nhân dĩ nhiên sẽ

trở nên tự tin và am hiểu hơn về công việc của mình và vì thế công nhân sẽ làm việc

hiệu quả và nhanh hơn.

Tuy nhiên, đến cuối cùng, khi kinh nghiệm không thể tiếp thu thêm nữa thì ta

nói rằng đường cong kinh nghiệm sẽ đứng yên tại điểm này.

Đường cong kinh nghiệm sử dụng để:

- Tính toán chi phí biên của một sản phẩm

- Chào giá cho khách hàng trong trường hợp giá được chào theo kiểu chi

phí cộng lợi nhuận. Sự nhận biết về sự tồn tại của đường cong kinh

nghiệm có nhiều khả năng sẽ được đánh giá cao bởi khách hàng

- Lập dự toán sản xuất thực tế hơn và kế hoạch sản xuất hiệu quả hơn

- Sử dụng trong việc kiểm soát chi phí

1.3. Kỹ thuật lập dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động

1.3.1. Khái niệm về dự toán trên cơ sở hoạt động (Activity based Budgeting)

Dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động có thể được áp dụng tại các doanh nghiệp

đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

- Sản phẩm được sản xuất có sự đa dạng về chủng loại, mẫu mã, phức tạp

về kỹ thuật. Quy trình chế tạo sản phẩm đòi hỏi phải có sự kết hợp nhiều

giai đoạn công nghệ, nhiều hoạt động.

- Chi phí sản xuất chung chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản

xuất và ngày càng có xu hướng tăng lên.

-

Tính không chính xác của mô hình mà doanh nghiệp đang áp dụng khá

lớn làm cho thông tin được cung cấp ít có tác dụng đối với các quản trị

trong việc ra quyết định.

25

Trong đó, ta có 2 kỹ thuật là dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động truyền thống

(ABB) và dự toán chi phí trên cơ hoạt động thời gian (TABB). Sự khác nhau giữa hai

phương pháp này chính là cách thức tiến hành và tiêu thức phân bổ được lựa chọn. Nếu

như ABB đi từ việc ước tính chi phí của nguồn lực định mức, phân bổ chi phí này vào

trong các hoạt động và phân bổ chi phí hoạt động cho từng đối tượng giá thành thì mô

hình TABB sẽ đi trực tiếp từ việc phân bổ chi phí nguồn lực ước tính vào từng đối

tượng giá thành của doanh nghiệp. (Kaplan & Anderson, 2008)

Dự toán trên cơ sở hoạt động (ABB) là công cụ hoạch định và kiểm soát hiệu

quả hơn dự toán theo phương pháp truyền thống – dự toán theo chức năng chi phí. Đây

còn là dự toán có thể sử dụng để tiến tới việc cắt giảm chi phí thông qua việc cắt giảm

các hoạt động không cần thiết và nâng cao hiệu quả của các hoạt động cần thiết.

(Hansen & Moven, 2007).

ABB bao gồm việc định nghĩa các hoạt động dưới những con số cho mỗi hoạt

động và sử dụng mức độ hoạt động để quyết định phân bổ bao nhiêu nguồn lực và các

hoạt động được kiểm soát như thế nào thông qua việc phân tích chênh lệch trên dự

toán.

Để thực thi được ABB, nhìn chung các doanh nghiệp cần phải quản lý tốt hơn

nữa cách ứng xử của chi phí và các trung tâm chi phí được đã được xác định. Ví dụ,

trong hệ thống dự toán truyền thống, nhà quản trị sẽ trở nên có trách nhiệm hơn với

những hoạt động và các tiêu thức phân bổ có liên quan.

1.3.2. Các nguyên tắc liên quan đến ABB

ABB được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:

- Các hoạt động trong ABB phải là các hoạt động phát sinh chi phí, được phân

loại với mục tiêu kiểm soát nguyên nhân gây ra chi phí hơn là bản chất của

những chi phí này. Trong dài hạn, việc phân loại chính xác sẽ giúp doanh

26

nghiệp hiểu rõ từng loại chi phí và kiểm soát tốt hơn từng hoạt động phát

sinh chi phí.

- Không phải tất cả các hoạt động đều tạo ra giá trị tăng thêm, vì vậy, các hoạt

động còn phải được xem xét và chia tách dựa vào khả năng tạo ra giá trị tăng

thêm của nó.

- Hầu hết hoạt động của các phòng ban đều phát sinh chi phí và kể cả các

quyết định nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà quản lý đều được vào trong

ngân sách của từng phòng ban.

- Các phương pháp đo lường truyền thống không thể hoàn tất được mục tiêu

cải tiến liên tục, do đó, các phương pháp khác tập trung đến nguyên nhân

của chi phí, chất lượng của hoạt động được thực hiện và phản ứng với những

sự thay đổi.

1.3.3. Các ưu điểm và nhược điểm của ABB

ABB cũng có những ưu và nhược điểm được kể ra như sau:

 Ưu điểm

- ABB như là một lý thuyết hoàn thiện và đóng góp tất cả những đặc tính tích

cực vào trong kế toán quản trị, ZBB và quản lý tổng chất lượng.

- Mức độ hoạt động khác nhau sẽ cung cấp nền cho gói hoạt động căn bản và

gói hoạt động tăng thêm của ZBB.

- Đảm bảo chiến lược chung của doanh nghiệp và những sự thay đổi trong

chiến lược chung sẽ được xem xét trong ABB, vì ABB quản trị doanh

nghiệp dưới góc độ tổng hòa các nhân tố có liên quan.

- Các nhân tố chính dẫn đến thành công sẽ được xác định và tất cả các hoạt

động sẽ được điều khiển để hướng tới các nhân tố này.

27

- ABB tập trung đối với toàn bộ hoạt động, không phải với bất cứ một phần

riêng biệt nào, vì vậy có nhiều khả năng hoạt động của doanh nghiệp sẽ đi

đúng ngay từ đầu.

 Nhược điểm

- Tốn nhiều thời gian, công sức trong việc lập dự toán đối với doanh nghiệp

phức tạp có nhiều đơn vị phát sinh chi phí.

- Khó xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cho từng hoạt động, vì thế khó xác định

trách nhiệm để thực hiện của những hoạt động đó.

- ABB chỉ thích hợp cho doanh nghiệp đã áp dụng hệ thống ABC.

- ABB không thích hợp cho những doanh nghiệp có tỷ lệ chi phí cố định đáng

kể.

1.3.4. Các bước liên quan đến việc lập TABB

Cụ thể, các bước liên quan đến TABB được trình bày như sau:

 Bước 1 – Xem xét toàn bộ chi phí như là biến phí

Doanh nghiệp thường xem các nguồn lực tại doanh nghiệp mình bao gồm: nhân

công, máy móc thiết bị, nhà xưởng, v.v như là những nguồn lực cố định phát sinh chi

phí cho dù doanh nghiệp có sử dụng các nguồn lực này hay không. Đây là góc nhìn của

kế toán truyền thống và cũng chính là góc nhìn của hệ thống dự toán truyền thống.

Thực ra, doanh nghiệp hoàn toàn có thể xem tất cả các chi phí nguồn lực đều là chi phí

biến đổi và nó phụ thuộc vào mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Trong trường hợp

đó, ta có thể tính toán lại nhu cầu sử dụng các nguồn lực nhằm xem xét các nguồn lực

dư thừa hoặc thiếu hụt tại doanh nghiệp.

Vì vậy, có thể nói bước đầu tiên trong TABB là cần phải xem tất cả các chi phí

đều là biến phí. Các bước tiếp theo đều liên quan đến việc xây dựng mô hình TABC

dựa vào kinh nghiệm gần nhất bao gồm:

28

 Bước 2 – Xác định các hoạt động tại doanh nghiệp

Có thể nói, quá trình xây dựng TABB chính thức được bắt đầu bằng việc phân

tích quá trình sản xuất tại doanh nghiệp thành hệ thống các hoạt động tạo ra sản phẩm.

Các hoạt động thông thường sẽ được chia nhỏ theo trình tự thời gian tạo ra sản phẩm

hoặc nhóm lại theo các trung tâm hoạt động, trung tâm chi phí.

Các hoạt động được xác định, phân loại đúng và đầy đủ sẽ giúp doanh nghiệp

dự báo chính xác chi phí trong tương lai. Ngoài ra, việc xác định các hoạt động này là

rất quan trọng vì các hoạt động đã được xác định sẽ liên kết với việc phân tích nguồn

lực sử dụng để tiến hành dự báo chi phí nguồn lực liên quan đến hoạt động.

 Bước 3 – Ước tính chi phí nguồn lực định mức theo thời gian

Cũng tương tự như ABB, việc ước tính chi phí cho từng đơn vị nguồn lực trong

TABB cũng sẽ được thực hiện dựa vào kinh nghiệm sử dụng nguồn lực trong quá khứ,

chẳng hạn muốn ước tính chi phí của nguồn lực nhân viên kho định mức cho một đơn

vị thời gian, ta sẽ lấy chi phí lương quá khứ của nhân viên kho trong năm chia cho tổng

thời gian hữu ích nguồn lực này làm việc trong năm.

Tùy vào tình hình thực tế mà chi phí nguồn lực định mức này có thể được điều

chỉnh tăng hoặc giảm so với quá khứ.

 Bước 4 – Tính toán thời gian của từng nguồn lực – hoạt động phục vụ

cho từng sản phẩm, dịch vụ hoặc khách hàng

Đây chính là điểm khác biệt giữa TABB và ABB. Như chúng ta đã biết, hệ

thống ABB đòi hỏi phải sử dụng các các tiêu thức phân bổ như là: số giờ chạy máy, số

lượng đơn đặt hàng nhà cung cấp, số lượng yêu cầu mua hàng từ khách hàng, v.v. với

giả định các hoạt động này tiêu hao cùng một lượng thời gian như nhau.

Trong TABB, người ta phải tiến hành dự báo thời gian cần thiết từng nguồn lực

phục vụ cho từng đối tượng giá thành, thời gian định mức này chính là dùng để thay

thế các tiêu thức phân bổ nguồn lực khác cho từng hoạt động truyền thống.

29

 Bước 5 – Tính toán tổng chi phí dự toán

Căn cứ vào số lượng sản phẩm sản xuất tương ứng mức độ hoạt động tại doanh

nghiệp, ta tính toán được tổng nguồn lực cần thiết, đồng thời áp với định mức chi phí

nguồn lực, ta sẽ tính toán được tổng chi phí dự toán.

Chi phí dự toán sau khi tính toán sẽ mặc nhiên trở thành chi phí biến đổi phân

bổ trực tiếp cho từng đối tượng giá thành – sản phẩm. Giá thành định mức và mức lợi

nhuận định mức trên từng đơn vị sản phẩm theo đó cũng thay đổi so với phương pháp

lập dự toán truyền thống khi chi phí sản xuất được phân bổ theo chi phí biến đổi.

 Bước 6 – Đánh giá nhu cầu nguồn lực tại doanh nghiệp

Các nguồn lực được sử dụng phục vụ cho từng hoạt động tương ứng với số

lượng sản phẩm sản xuất ra phải được thống kê lại và so sánh với nguồn lực hiện có tại

doanh nghiệp để biết được sự thiếu hụt hay dư thừa nguồn lực.

30

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Dự toán là một trong những nội dung cơ bản của kế toán quản trị nhằm phục vụ

cho việc ra quyết định liên quan đến tình hình hiện tại và các chiến lược trong tương lai

của nhà quản trị doanh nghiệp. Dự toán không chỉ là công cụ lập kế hoạch mà còn là

công cụ kiểm soát hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp.

Có thể nói, trong các phương pháp lập dự toán, phương pháp lập dự toán trên cơ

sở hoạt động tuy không mới nhưng là phương pháp tối ưu và phù hợp với loại hình

doanh nghiệp sản xuất, nơi mà việc đánh giá trách nhiệm của nhà quản trị ở từng khu

vực chủ yếu dựa vào các trung tâm chi phí tương ứng với các trung tâm trách nhiệm và

tương ứng các hoạt động tạo ra giá trị thặng dư của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, nói cho cùng để áp dụng được hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt

động, doanh nghiệp cần phải xây dựng một hệ thống kế toán trên cơ sở hoạt động, nơi

mà các hoạt động được gắn kết với các nguồn lực của doanh nghiệp.

Việc nắm rõ các hình thức dự toán và các kỹ thuật phân tích định lượng trong

việc lập dự toán cũng như quá trình xây dựng dự toán, đặc biệt là dự toán trên cơ sở

hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp có căn cứ để so sánh với thực trạng mà mình đang áp

dụng đồng thời linh hoạt tìm ra giải pháp để hệ thống dự toán phản ánh đúng nhất bản

chất của từng hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có cơ sở để phân bổ nguồn lực hợp lý,

kiểm soát và đánh giá việc sử dụng nguồn lực.

31

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG DỰ TOÁN TẠI GILIMEX

2.1. Tổng quan về GILIMEX

2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển

 Lịch sử ra đời

Tiền thân của Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình

Thạnh (GILIMEX) là Công ty Cung ứng hàng xuất khẩu quận Bình Thạnh được thành

lập từ năm 1982 theo Quyết định số 39/QĐUB ngày 19/3/1982 của Uỷ ban nhân dân

Thành phố Hồ Chí Minh.

Thực hiện chủ trương cổ phần hoá của Nhà nước, tháng 11/2000, Công ty Cổ

phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh được thành lập, theo Quyết

định số 134/2000/QĐTTg của Thủ tướng ban hành ngày 24/11/2000, với vốn điều lệ

ban đầu là 12 tỷ đồng. Tháng 8/2001: Công ty nâng vốn điều lệ lên thành 17 tỷ đồng

Việt Nam.

Công ty bắt đầu niêm yết với mã GIL ngày 02/01/2002 trên sàn giao dịch chứng

khoán TP Hồ Chí Minh. Đến 31/12/2012, vốn điều lệ của Công ty là 139,2 tỷ đồng.

Tổng số lao động của công ty hiện nay là khoảng 2.000 người. Ngành nghề kinh doanh

chính: Sản xuất và kinh doanh hàng gia dụng, sản phẩm may mặc và cho thuê văn

phòng. Địa bàn kinh doanh: Thị trường xuất khẩu chủ yếu là châu Âu, Mỹ, Nhật Bản

và cho thuê cao ốc tại TP. Hồ Chí Minh.

 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Với hơn 30 năm hình thành và phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của

Công ty liên tục phát triển song song với quá trình mở rộng quy mô đầu tư, xây dựng

nhà xưởng mới với hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của khách hàng.

Doanh thu xuất khẩu trực tiếp từ 2 triệu USD trong những năm đầu thành lập đã lên

đến 43,3 triệu USD trong năm 2012, với thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

32

Tuy nhiên, với những biến động không ngừng của môi trường kinh doanh như

hiện nay như: giá cả nguyên vật liệu, dịch vụ đầu vào tăng mạnh, chi phí lãi vay gia

tăng, Công ty đã xây dựng định hướng phát triển theo hướng đa dạng hóa ngành nghề

kinh doanh và mô hình quản lý tập trung, nhằm giảm thiểu rủi ro và tiết giảm chi phí.

 Định hướng phát triển

Đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh với mục tiêu trở thành nhà sản xuất và cung

cấp hàng đầu các sản phẩm gia dụng tại Việt Nam, phục vụ cho nhu cầu tối thiểu của

cuộc sống con người.

Công ty định hướng hoạt động trong 5 nhóm ngành nghề chính: Hàng gia dụng

xuất khẩu, hàng may mặc thời trang, đèn và kim loại, dược phẩm và bệnh viện, lương

thực và thực phẩm.

Xây dựng và phát triển hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty tại thị trường

nội địa. Tiếp tục nghiên cứu và đầu tư các dự án đang triển khai, các dự án tiềm năng

khác nhằm khai thác hết thế mạnh hiện có của GILIMEX.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức

Công ty hiện đang áp dụng mô hình tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức

năng. Lợi ích của việc áp dụng mô hình này là: tập trung được sức mạnh tài chính, tập

trung sức mạnh trong việc đàm phán với khách hàng và nhà cung cấp và tinh giảm bộ

máy để tận dụng nguồn lực và tiết kiệm chi phí.

33

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được mô tả như Hình 2.1

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN ĐIỀU HÀNH

SẢN XUẤT KẾ HOẠCH MUA HÀNG KINH DOANH HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU PT QUY CHUẨN CHẤT LƯỢNG

CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT CỦA GILIMEX

CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÀNG GIA DỤNG CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÀNG MAY MẶC CÁC NHÀ MÁY BÓNG ĐÈN VÀ KIM LOẠI CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị tại GILIMEX

2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Tổ chức tốt bộ máy kế toán là tiền đề và cũng là công cụ quan trọng phục vụ

việc quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định

được tầm quan trọng đó, Công ty đã rất chú trọng việc tổ chức công tác kế toán và đã

lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung để phù hợp với đặc điểm tổ chức

và quy mô sản xuất kinh doanh của mình. Hình thức này giúp ích cho việc chỉ đạo

nghiệp vụ và đảm bảo tính chặt chẽ trong toàn bộ công tác kế toán. Tuy nhiên, chức

năng kế toán quản trị đang được kiêm nhiệm bởi một số nhân viên trong bộ máy kế

toán.

34

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được mô tả như hình dưới đây

TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN

PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN

KẾ TOÁN TRƯỞNG CÁC CÔNG TY CON

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

KẾ TOÁN TIỀN MẶT

KẾ TOÁN THUẾ

KẾ TOÁN VẬT TƯ

KẾ TOÁN KHO

THỦ QUỸ

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị

2.2.2.1. Chức năng

Tham mưu cho Ban giám đốc trong hệ thống quản lý các lĩnh vực về tài chính,

kế toán, kiểm soát nội bộ, quản lý tài sản, kiểm soát chi phí hoạt động, quản lý vốn, tổ

chức quản lý, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn hệ thống, đào tạo và chuyển giao, các

công việc khác theo yêu cầu Ban giám đốc.

Trong đó, chức năng của kế toán quản trị được hiểu là:

- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch: Việc lập kế hoạch trong

Công ty phụ thuộc vào 2 yếu tố là mục tiêu hoạt động của Công ty và dự

toán ngân sách. Do đó, kế toán quản trị phải cung cấp thông tin liên quan

đến từng hoạt động về chi phí, doanh thu, hiệu quả công việc cho nhà quản

trị để lập kế hoạch trong tương lai nhằm phát triển Công ty.

35

- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức điều hành hoạt động: Kế toán quản

trị phải tổ chức ghi chép, xử lý thông tin, sắp xếp thông tin phù hợp cho từng

tình huống khác nhau để nhà quản trị xem xét ra quyết định đúng đắn nhất

trong quá trình điều hành hoạt động.

- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát: Để giúp nhà quản trị có thể

kiểm soát được hoạt động, kế toán quản trị sẽ cung cấp những báo cáo thực

hiện và đánh giá thực hiện thông qua việc so sánh với dự toán.

- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: cung cấp thông tin linh hoạt,

kịp thời cho nhà quản trị để ra các quyết định thích hợp.

2.2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn

 Nhiệm vụ

- Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, năm năm và dài hạn.

- Tổ chức, chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của Công ty theo chế

độ, chính sách, pháp luật Nhà nước, theo Điều kệ tổ chức và hoạt động, quy

chế tài chính.

- Thực hiện công tác tài chính và kế toán quản trị.

- Kiểm soát kế toán tài chính Công ty và các Công ty thành viên.

- Thống kê các nguồn lực của Công ty với mục đích kiểm soát và nâng cao

hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

- Kiểm soát và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ

nhằm điều chỉnh các hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra.

- Lập dự toán ngân sách: Đây là công cụ quan trọng phục vụ cho việc hoạch

định và kiểm soát.

36

 Quyền hạn

- Được quyền yêu cầu các đơn vị trong công ty phối hợp và làm việc với cơ

quan nhà nước có liên quan để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của

mình.

- Được quyền tham gia góp ý kiến và đề xuất các giải pháp thực hiện cho các

bộ phận của các công ty trong hệ thống.

- Được quyền bố trí , đề bạt , khen thưởng và kỷ luật CBCNV trong bộ phận

- Được quyền từ chối thực hiện những nhiệm vụ do lãnh đạo giao nhưng

không phù hợp với quy định pháp luật và quy trình thực hiện công việc đó.

- Kiểm tra và đánh giá (báo trước hoặc không báo trước) các bộ phận liên

quan, các nhà máy trực thuộc

- Đề nghị các đơn vị bộ phận và các nhà máy trực thuộc cung cấp thông tin

phục vụ báo cáo, phân tích và cải tiến hệ thống tài chính kế toán.

2.3. Thực trạng về việc áp dụng hệ thống dự toán tại GILIMEX

2.3.1. Phương pháp lập dự toán và mô hình dự toán áp dụng tại GILIMEX

GILIMEX là một trong những doanh nghiệp niêm yết rất sớm trên Sở giao dịch

chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy, nhằm đáp ứng tính cạnh tranh của

doanh nghiệp, GILIMEX đã xây dựng hệ thống dự toán hoạt động và dự toán tài chính

và lập dự toán theo phương pháp cố định với mô hình thông tin từ dưới lên.

 Với phương pháp lập dự toán cố định

Với phương pháp lập dự toán cố định, GILIMEX đã xây dựng đầy đủ các dự

toán hoạt động và dự toán tài chính phục vụ cho công tác hoạch định của doanh

nghiệp, trong đó tất cả các chi phí gián tiếp sẽ được phân bổ trực tiếp vào từng sản

phẩm thông qua chi phí trực tiếp đối với từng loại sản phẩm.

37

 Với mô hình thông tin từ dưới lên

Số liệu dự toán của cấp dưới (bottom up) được trình lên cấp quản lý cao hơn để

xem xét trước khi được chấp thuận. Việc xem xét và kiểm tra lại các dự toán của cấp

dưới là cần thiết nhằm tránh nguy cơ có những dự toán lập ra không chính xác cũng

như hạn chế bớt quá nhiều quyền tự do trong hoạt động.

Thực chất mà nói thì tất cả mọi cấp của một doanh nghiệp cùng làm việc thiết

lập dự toán. Tuy nhiên, quản lý cấp cao thường không quen với những vấn đề quá chi

tiết, nên họ phải dựa vào các quản lý cấp dưới để cung cấp thông tin chi tiết để lập dự

toán. Các số liệu dự toán của bộ phận riêng lẽ trong tổ chức (do quản lý cấp dưới lập)

sẽ được quản lý cấp cao hơn kết hợp lại để tạo thành một hệ thống dự toán tổng thể

mang tính thống nhất cao.

Quản lý cấp cao

Quản lý cấp trung

Quản lý cấp cơ sở

Hình 2.3 Mô hình thông tin từ dưới lên

Trình tự lập dự toán như trên có những ưu điểm là:

- Mọi cấp quản lý của doanh nghiệp đều tham gia vào quá trình xây dựng dự

toán.

- Dự toán có khuynh hướng chính xác và đáng tin cậy

- Các chỉ tiêu tự đề đạt nên các nhà quản lý sẽ thực hiện công việc một cách

chủ động và thoải mái hơn và khả năng hoàn thành công việc sẽ cao hơn vì

dự toán là do chính họ lập ra chứ không phải áp đặt từ trên xuống.

38

2.3.2. Quá trình lập dự toán

Quá trình lập dự toán của công ty trải qua các bước như sau:

 Bước 1: Thành lập ban dự toán

Ban dự toán được thành lập do lãnh đạo doanh nghiệp làm trưởng ban, bao gồm

các thành viên trực thuộc các phòng ban bộ phận có liên quan đến dự toán như phòng

kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng mua hàng, phòng hành chính nhân

sự, các nhà máy sản xuất và phòng kế toán, trong đó, các nhóm tương ứng với các

phòng ban bộ phận được hiểu là từng nhóm chịu trách nhiệm cho từng mảng trong dự

toán.

Các nhóm này sẽ cùng phối hợp và hoạt động với nhau và bộ phận kế toán quản

trị đóng vai trò kết nối thông tin, để tổng hợp lên dự toán kết quả kinh doanh, dự toán

tiền và dự toán cân đối kế toán.

 Bước 2: Soạn thảo dự toán doanh thu và dự toán sản xuất

Ở bước này, nhóm kinh doanh sẽ tiến hành thu thập các thông tin sau đây để

xem xét như: mức tiêu thụ của các kỳ trước, ước tính sơ bộ của bộ phận bán hàng, điều

kiện nền kinh tế, hành động của đối thủ cạnh tranh, các thay đổi về chính sách giá, thay

đổi về cơ cấu sản phẩm, các nghiên cứu thị trường từ phòng kinh doanh để tiến hành

ước tính doanh số cho năm tiếp theo.

Công cụ dự báo được sử dụng tại GILIMEX chính là sử dụng trung bình đơn

giản, trong đó với từng mặt hàng cụ thể công ty sẽ ước tính mức gia tăng doanh thu

nhất định, từ đó suy ra doanh thu trong những tháng, quý và năm sắp tới là như thế

nào.

Dự toán tiêu thụ kết hợp với thông tin về năng lực sản xuất, mức tồn kho an

toàn, sau đó sẽ được chuyển qua nhóm sản xuất để tiến hành ước tính số lượng sản

phẩm cần sản xuất trong từng quý.

39

 Bước 3: Phác thảo các bản dự toán hoạt động khác và dự toán tài chính

Sau đó, để đi vào từng loại dự toán, kế toán sẽ tiến hành thu thập các thông tin

có liên quan về định mức chi phí NVLTT, định mức chi phí NCTT và định mức chi phí

SXC cho một đơn vị sản phẩm để tính toán tổng biến phí định mức và giá thành định

mức đối với một đơn vị sản phẩm.

Từ các dự toán về số lượng tiêu thụ và sản xuất, bộ phận kế toán quản trị sẽ làm

nhiệm vụ kết nối các thông tin tiêu thụ và sản xuất cùng với các thông tin về định mức

tiêu hao từ phòng kỹ thuật và giá cả từ phòng mua hàng, và đơn giá chi phí nhân công,

đơn giá chi phí sản xuất chung từ chính những phân tích tại phòng kế toán để lập các

dự toán hoạt động liên quan đến giá vốn hàng bán, làm căn cứ tính toán lãi lỗ, xác định

tình hình tài chính và dự báo dòng tiền của doanh nghiệp.

Thông thường, vào thời điểm cuối quý 4 của năm, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập

dự toán cho năm tiếp theo và kỳ lập dự toán được xác định tại GILIMEX là từng quý.

 Bước 4: Thảo luận các bản dự toán với cấp trên

Sau khi thống nhất dự thảo dự toán với các phòng ban có liên quan, bộ phận kế

toán quản trị sẽ tiến hành thảo luận dự toán với trưởng ban dự toán và các thành viên

trong ban dự toán.

Khi đó, nếu bản dự toán là phù hợp với mục tiêu phát triển mà doanh nghiệp đề

ra và cổ đông mong muốn thì khi đó dự toán sẽ được triển khai, chuyển sang bước 6.

Nếu không phù hợp, sẽ chuyển sang bước 5.

 Bước 5: Phối hợp và kiểm tra các bản dự toán

Trong trường hợp, dự toán không phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển

thì buộc phải điều chỉnh lại, trong đó đồng thời thiết lập các mục tiêu trong từng quý

mà doanh nghiệp cần phấn đấu để con số dự toán trở thành hiện thực.

40

Mục tiêu có thể là tiết giảm chi phí hành chính, gia tăng hiệu quả sử dụng lao

động, sử dụng phương pháp cắt để tiết giảm hao phí nguyên vật liệu, tăng năng suất lao

động.

 Bước 6: Phê chuẩn cuối cùng các bản dự toán

Lãnh đạo Công ty sẽ tiến hành phê chuẩn dự toán và ban hành để các phòng ban

có liên quan nắm bắt và căn cứ để so sánh giữa thực tế và định hướng ban đầu mà

doanh nghiệp đã đề ra.

Công ty hiện tại đang có 5 mảng hoạt động chính: may mặc, may đồ gia dụng,

sản xuất kim loại, sản xuất bóng đèn và cho thuê văn phòng. Các hoạt động này đều có

hệ thống tài khoản riêng biệt để hạch toán và thực tế sản xuất ở những nhà máy khác

nhau. Trong phạm vi của luận văn này, số liệu đem ra thảo luận chỉ là số liệu tại một

nhà máy may – chuyên may hàng gia dụng với các mặt hàng chủ yếu sau đây: Ba lô

laptop, Túi đeo chéo, Vali và các mặt hàng trẻ em.

Trước hết, nhằm chuẩn bị cho việc xây dựng dự toán, nhóm dự toán sau khi

thành lập sẽ tiến hành thu thập thông tin về định mức chi phí tiêu chuẩn cho 4 mặt

hàng nêu trên với tất cả là 12 sản phẩm đang sản xuất.

2.3.3. Định mức chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC

Lấy ví dụ sản phẩm Túi vải nhẹ để trình bày cách tính toán tổng biến phí định

mức cho một đơn vị sản phẩm đang được thực hiện tại GILIMEX.

a. Định mức chi phí NVLTT bao gồm định mức giá cho 1 đơn vị NVLTT (a1) và

định mức tiêu hao NVLTT cho một đơn vị thành phẩm (a2).

a1. Định mức giá NVLTT phản ánh giá cuối cùng của 1 đơn vị NVLTT sau khi

cộng giá mua với chi phí vận chuyển, bốc dỡ và trừ đi mọi khoản chiết khấu, phần

thông tin này được thu thập từ phòng mua hàng.

Bảng 2.1 Chi tiết định mức giá của nguyên vật liệu cấu thành sp Túi vải nhẹ

41

STT Loại NVL

[1]

Đơn vị tính [2]

Chi phí vận chuyển [4]

Chi phí bốc dỡ [5]

Giá định mức [7] = [3] + [4] + [5] – [6]

m cuộn cuộn cái

1 2 3 4 5

Vải cotton nhiều màu Chỉ may Chỉ vắt sổ Nhãn dệt Thùng 50x30x25

Giá mua [3] 11.070 15.980 11.135 220 cái 13.778

332 8 6 - -

221 16 11 - -

Chiết khấu [6] (554) (1,598) (557) - -

11.070 14.406 10.595 220 13.778

a2. Định mức tiêu hao NVLTT phản ánh lượng NVLTT cần để sản xuất một sản

phẩm trong đó có tính đến tỷ lệ hao hụt cho phép, phần thông tin này được thu thập

từ phòng kỹ thuật. Định mức tiêu hao NVLTT thông thường sẽ được cập nhật định

kỳ, tại thời điểm lập dự toán năm 2014, số liệu này được cập nhật từ bảng định mức

được ban hành vào thời điểm giữa quý 4/2013.

Bảng 2.2 Định mức tiêu hao NVLTT của sp Túi vải nhẹ

Hao hụt cho

STT 1 2 3 4 5

Loại NVL [1] Vải cotton nhiều màu Chỉ may Chỉ vắt sổ Nhãn dệt Thùng 50x30x25

Đơn vị tính [2] m cuộn cuộn cái cái

Định mức [3] 0,4169 0,0065 0,0151 1 0,0025

[4] 0,0125 0,0002 0,0005 - -

phép Định mức tổng [5] = [3] + [4] 0,4294 0,0067 0,0156 1 0,0025

Như vậy, định mức chi phí NVLTT cho một đơn vị sản phẩm sẽ được tính bằng

công thức: Định mức chi phí NVLTT = Định mức tiêu hao NVLTT x Giá định

mức của NVLTT, cụ thể:

Vải cotton nhiều màu: 0,4294 m/sp x 11.070 đ/m = 4.754 đ/sp, Chỉ may =

0,0067 cuộn/sp x 14.406 đ/cuộn = 97 đ/sp, Chỉ vắt sổ = 0,0156 cuộn/sp x 10.595

đ/cuộn = 165 đ/sp, Nhãn dệt = 1 cái/sp x 220 đ/cái = 220 đ/sp, Thùng 50x30x25 =

0,0025 cái/sp x 13.778 đ/cái = 34 đ/sp. Tổng cộng chi phí NVL tiêu hao = 5.270 đ/sp

b. Định mức chi phí nhân công trực tiếp bao gồm định mức giá (b1) và định

mức giờ lao động tiêu hao cho một đơn vị thành phẩm (b2).

42

b1. Định mức giá lao động bao gồm lương căn bản, phụ cấp và các khoản bảo

hiểm, thuế bắt buộc của nhà nước, các khoản định mức này được thu thập từ phòng

tiền lương dựa trên thỏa thuận trả lương đối với người lao động cho một giây công

nghệ và giống nhau đối với việc sản xuất mọi loại sản phẩm tại nhà máy.

Bảng 2.3 Định mức giá một giây lao động sp Túi vải nhẹ (Đvt: đồng)

STT 1 2 3

Chỉ tiêu Lương căn bản trên một giây Phụ cấp (25%) Bảo hiểm và thuế (35%)

Số tiền (đồng) 3,47 0,87 1,21

Tổng cộng

5,55

b2. Định mức thời gian tiêu hao bao gồm thời gian để hoàn tất một sản phẩm

hoàn thiện, định mức này do phòng kỹ thuật công ty ban hành cho từng công đoạn

của từng sản phẩm và sẽ được cập nhật định kỳ trên cơ sở bấm lại số giây thực hiện

từng công đoạn. Tại thời điểm lập dự toán năm 2014, số liệu này được cập nhật từ

bảng định mức được ban hành vào thời điểm giữa quý 4/2013.

Thời gian cắt may cho sản phẩm túi vải nhẹ được thu thập như trong Bảng 2.4:

Bảng 2.4 Thời gian cắt may sp Túi vải nhẹ (Đvt: giây)

STT Các công đoạn

Lên sơ đồ Trải vải Phân loại Cắt góc Dập cuộn Vắt sổ May 1 đường May ráp thân Định vị Nối tay cầm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 May nhãn 12

Gấp và phủi bụi Tổng cộng

Thời gian (giây) 5,4 3,9 11,1 2,6 6,5 5,2 25,8 29,7 7,8 23,3 12,9 25,8 160

Như vậy, định mức chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Túi vải nhẹ được tính

bằng công thức: Định mức thời gian tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm x Định mức

giá cho một đơn vị thời gian lao động, tức: 160 giây/sp x 5.55 đ/sp = 888 đ/sp

43

c. Định mức chi phí sản xuất chung khả biến và tổng chi phí SXC bất biến

Định mức chi phí sản xuất chung khả biến được xây dựng trên cơ sở số giây để

lao động trực tiếp hoàn tất từng sản phẩm nhân với đơn giá chi phí SXC khả biến định

mức là 2,10 đ cho 1 giây lao động trực tiếp. Trong đó, cách xác định phần đơn giá chi

phí SXC khả biến cho một giây của lao động trực tiếp được thực hiện bằng phương

pháp cực tiểu – cực đại. Thống kê số liệu từ 2 hoạt động cao nhất và thấp nhất của năm

ngoái ta có chi phí sản xuất chung tương ứng như Bảng 2.5.

Bảng 2.5 Bảng định mức biến phí SXC sp Túi vải nhẹ

Mức hoạt động cao nhất

Mức hoạt động thấp nhất

Chỉ tiêu Chi phí SXC (đ) Số giây lao động trực tiếp (s)

8.417.964.733 2.375.954.270

5.892.575.313 1.173.922.524

Ta có, biến phí SXC đơn vị cho một giây lao động = (Chi phí SXC tại mức hoạt

động cao nhất – Chi phí SXC tại mức hoạt động thấp nhất)/(Mức hoạt động cao nhất –

Mức hoạt động

thấp nhất) =

(8.417.964.733-5.892.575.313)/(2.375.954.270-

1.173.922.524) = 2.10 đ/s.

Áp dụng phương pháp cực tiểu – cực đại, tổng chi phí sản xuất chung bất biến =

Chi phí SXC tại mức hoạt động cao nhất – Mức hoạt động cao nhất x Biến phí SXC =

8.417.964.733 - 2.375.954.270 x 2.10 = 3.426.241.514 đồng. Để dự báo chi phí SXC

cho năm sau, phần định phí này sẽ được điều chỉnh thêm tỷ lệ tăng cho năm sau. Phần

này sẽ tiếp tục được trình bày trong mục 2.3.4.5.

Ta có, thời gian hoàn tất sản phẩm túi vải nhẹ là 160 giây, như vậy biến phí sản

xuất chung phân bổ cho sản phẩm này sẽ là: 160 x 2.10 = 336 đ/sản phẩm. Tổng hợp

(a) (b) và (c), ta có được định mức biến phí cho sản phẩm Túi vải nhẹ như Bảng 2.6.

Bảng 2.6 Định mức biến phí cho sp Túi vải nhẹ

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao

Giá định mức

Khoản mục Chi tiết khoản mục 1/ Nguyên vật liệu trực tiếp (đồng)

Vải cotton nhiều màu

m

0,4294

11.070

Tổng cộng 5,270 4.754

44

Chỉ may Chỉ vắt sổ Nhãn dệt Thùng 50x30x25

cuộn cuộn cái cái

0,0067 0,0156 1 0,0025

14.406 10.595 220 13.778

2/ Chi phí nhân công trực tiếp (đồng) 3/ Chi phí sản xuất chung (đồng) Tổng biến phí (đồng)

97 165 220 34 888 336 6.494

Tiếp tục thu thập các bảng định mức của các loại sản phẩm khác bao gồm định

mức giá mua NVLTT (a1), định mức tiêu hao NVLTT (a2) – Phụ lục 3, định mức giá

nhân công (b1), định mức thời gian lao động (b2) – Phụ lục 9, định mức đơn giá biến

phí SXC (c), ta tính toán được định mức biến phí của tất cả các sản phẩm đang sản xuất

trong năm 2014 và tổng hợp kết quả như Bảng 2.7.

Bảng 2.7 Định mức biến phí của tất cả các sản phẩm (Đvt: đồng)

STT 1 2

3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li

NVL 39.996 36.326 54.248 19.285 10.304 19.285 80.902 11.010 23.212 45.869 5.270 17.728

NCTT 5.996 5.463 5.996 8.262 4.637 8.262 14.658 5.064 5.330 14.658 888 10.927

SXC 2.269 2.067 2.269 3.126 1.755 3.126 5.547 1.916 2.017 5.547 336 4.135

Tổng 48.262 43.857 62.513 30.673 16.695 30.673 101.106 17.990 30.559 66.073 6.494 32.789

Việc thu thập các thông tin về định mức biến phí sản xuất đối với từng sản

phẩm xem như hoàn tất, từ đây ta đã có thể bắt đầu tính toán các dự toán hoạt động, bắt

đầu từ dự toán tiêu thụ.

2.3.4. Các dự toán đã xây dựng được tại GILIMEX

Công ty đã xây dựng được các dự toán như: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất,

dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán

chi phí sản xuất chung, dự toán tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán, dự toán kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh, dự toán tiền và bảng cân đối kế toán dự toán.

45

Thứ tự lập và mối liên hệ của các dự toán trong hệ thống dự toán mà doanh

nghiệp đã xây dựng được minh họa bằng Hình 2.4.

Dự toán Tiêu thụ

Dự toán Sản xuất

Dự toán Chi phí bán hàng và quản lý

Dự toán Tồn kho cuối kỳ

Dự toán NVL trực tiếp

Dự toán Chi phí sản xuất chung

Dự toán nhân công trực tiếp

Dự toán Tiền mặt

Dự toán Kết quả hoạt động kinh doanh

Dự toán Bảng cân đối kế toán

Hình 2.4 Các dự toán mà Công ty đã xây dựng

2.3.4.1. Dự toán tiêu thụ

Dự toán tiêu thụ là dự toán then chốt, là căn cứ để ra quyết định về sản lượng

sản xuất trong kỳ lập dự toán. Dự toán tiêu thụ bao gồm dự toán về số lượng tiêu thụ và

dự toán về giá bán. Ta có: Dự toán doanh thu = Số lượng tiêu thụ dự toán x Giá bán dự

toán.

Tại GILIMEX, số lượng tiêu thụ từng mặt hàng được ước tính bắt đầu từ việc

phân tích số lượng bán từng sản phẩm trong từng quý của năm 2013 đồng thời kết hợp

với dự báo tốc độ tăng trưởng sản lượng bán trong năm 2014 bằng phương pháp trung

bình đơn giản, được thực hiện như sau:

46

Gọi g là tốc độ tăng trưởng sản lượng tiêu thụ

S2013 là Doanh thu năm 2013 (104.300.000.000 VNĐ)

S2012 là Doanh thu năm 2012 (58.880.368.741 VNĐ)

Ta có: (g + 1)2 = S2013/S2012 , suy ra g = 33%

Như vậy, số lượng tiêu thụ ước tính của các mặt hàng từng quý trong năm 2014

sẽ bằng số lượng tiêu thụ trong quá khứ (2013) nhân với tốc độ tăng trưởng trung bình

là 33%, ta có bảng sản lượng bán ước tính từng mặt hàng theo từng quý như Bảng 2.8.

Bảng 2.8 Dự toán số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp)

STT Loại sản phẩm

Quý 01

Quý 02 Quý 03

Quý 04

Năm 2014

[4] 26.000 9.500 16.000

[1] 1 2 3 4 5 6 7 8

[2] Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em

[3] 50.000 11.250 96.000 175.000 6.300 30.600 1.600 9.030

[5] 7.000 1.500 92.000 190.000 105.000 3.900 22.500 2.240 5.590

12.000 27.900 960 3.440

[6] 17.000 2.750 196.000 30.000 7.800 9.000 11.200 3.440

[7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 100.000 25.000 400.000 500.000 30.000 90.000 16.000 21.500

9 10 11

Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ

183.000 11.520 132.500

234.000 347.000 2.560 7.500

12.800 45.000

211.000 5.120 65.000

975.000 32.000 250.000

12

Va li

9.500

12.500

6.500

21.500

50.000

Trong các mặt hàng tại GILIMEX, túi đeo chéo là mặt hàng chiếm số lượng sản

phẩm nhiều nhất với 975.000 sản phẩm/năm và sản lượng bán của hộp đựng quần áo là

thấp nhất với 16.000 sản phẩm/năm.

Sau khi hoàn tất số liệu về số lượng bán dự toán, dự toán doanh thu được lập

dựa trên số lượng sản phẩm tiêu thụ ước tính nhân với đơn giá bán ước tính từ phòng

kinh doanh dựa vào việc xem xét tính cạnh tranh của sản phẩm và tình hình hoạt động

của thị trường ngành may mặc – thông tin được cho trong Phụ lục 1. Sau khi tính toán,

doanh thu dự toán năm 2014 ước đạt con số 132,8 tỷ đồng, tăng 27% so với doanh thu

năm ngoái – Bảng 2.9.

47

Bảng 2.9 Dự toán doanh thu các mặt hàng theo từng quý năm 2014 (Đvt: đồng)

STT Loại sản phẩm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li

Quý 04 1.021.785.000 173.593.750 15.926.186.756 964.350.000 159.915.600 293.236.918 1.243.054.400 98.016.310 13.655.525.071 465.607.680 638.300.000 976.809.500

Tổng cộng

Quý 01 3.005.250.000 710.156.250 7.800.581.268 5.625.375.000 129.162.600 997.005.520 177.579.200 257.292.815 11.843.417.479 1.047.617.280 1.301.150.000 431.613.500 33.326.200.912

Quý 02 1.562.730.000 599.687.500 1.300.096.878 6.107.550.000 246.024.000 909.034.445 106.547.520 98.016.310 15.144.042.022 1.164.019.200 441.900.000 567.912.500 28.247.560.375

Quý 03 420.735.000 94.687.500 7.475.557.049 3.375.225.000 79.957.800 733.092.294 248.610.880 159.276.505 22.457.190.519 232.803.840 73.650.000 295.314.500 35.646.100.887

Năm 2014 6.010.500.000 1.578.125.000 32.502.421.950 16.072.500.000 615.060.000 2.932.369.176 1.775.792.000 612.601.940 63.100.175.091 2.910.048.000 2.455.000.000 2.271.650.000 35.616.380.985 132.836.243.158

2.3.4.2. Dự toán sản xuất

Dự toán sản xuất sau khi được lập đến phiên nó sẽ là căn cứ để lập các dự toán

nguyên liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Những nhân tố này

tạo thành cơ sở để lập dự toán giá vốn hàng bán, dự toán tiền, dự toán kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh và dự toán bảng cân đối kế toán.

Nhu cầu sản xuất sản phẩm của năm kế hoạch được xác định theo công thức

sau: Số lượng cần sản xuất = Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch + Nhu cầu tồn kho cuối kỳ

- Tồn kho sản phẩm đầu kỳ, trong đó:

Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch đã được xác định trong Dự toán tiêu thụ từng quý.

Nhu cầu tồn kho cuối kỳ của từng quý dựa vào kinh nghiệm về mức hàng tồn

kho an toàn và năng lực dự trữ của kho, thông thường sẽ bằng 90% số lượng sản

phẩm tiêu thụ dự kiến trong quý tiếp theo.

Tồn kho sản phẩm đầu kỳ lấy từ số liệu thực tế tính đến cuối năm 2013.

Phần dự toán sản xuất cho từng quý được trình bày trong Phụ lục 2 và tóm tắt

kết quả như Bảng 2.10.

48

Bảng 2.10 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp)

STT Loại sản phẩm [1] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

[2] Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li

Quý 01 [3] 33.400 10.800 33.600 206.000 12.060 31.230 1.184 4.902 247.200 13.824 67.000 13.150

Quý 02 [4] 8.900 2.300 84.400 113.500 4.710 23.040 2.112 5.375 335.700 3.584 11.250 7.100

Quý 03 [5] 16.000 2.625 185.600 37.500 7.410 10.350 10.304 3.655 224.600 4.864 59.250 20.000

Quý 04 [6] 54.700 9.775 41.600 6.000 25.780 12.900 7.120 20.344 621.100 11.512 506.500 12.150

Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 113.000 25.500 345.200 363.000 49.960 77.520 20.720 34.276 1.428.600 33.784 644.000 52.400

2.3.4.3. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT

Căn cứ vào nhu cầu sản xuất trong kỳ, doanh nghiệp tiến hành xây dựng dự toán

mua, sử dụng NVLTT và tính toán chi phí NVLTT dự toán. Nhu cầu NVLTT mua

trong kỳ phải thỏa mãn nhu cầu NVLTT phục vụ cho sản xuất và nhu cầu NVLTT dự

trữ (tồn kho). Trong khi đó, dự toán sử dụng NVLTT có tác dụng đảm bảo cho việc

cung cấp đầy đủ, đúng chất lượng NVLTT và đúng lúc cho sản xuất, giúp cho quá trình

sản xuất diễn ra nhịp nhàng và đúng kế hoạch.

Công thức xác định:

NVLTT mua trong kỳ = NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ + NVLTT cần

để tồn kho cuối kỳ - NVLTT tồn kho đầu kỳ.

Trong đó:

NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ = Định mức tiêu hao NVLTT x Số

lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ

49

NVLTT cần để tồn kho cuối kỳ = x% * NVLTT cần sản xuất trong

kỳ, tại GILIMEX con số x này được phòng kế hoạch tính toán là 90%,

như vậy, NVLTT tồn kho cuối kỳ sẽ bằng 90% nhu cầu NVLTT kỳ sau.

NVLTT tồn kho đầu kỳ: lấy số liệu thực tế cuối kỳ trước.

Phụ lục 4 chỉ cho chúng ta thấy kết quả tổng nhu cầu NVLTT cần phục vụ cho

sản xuất dựa vào định mức NVLTT cho từng sản phẩm và thông tin về số lượng sản

phẩm sản xuất dự toán.

Ngoài việc dự toán về khối lượng NVLTT cần dùng, doanh nghiệp còn phải dự

toán về chi phí NVLTT và thời gian thanh toán.

Chi phí NVLTT phục vụ sản xuất được tính toán từ nhu cầu trong Phụ lục 4

nhân với giá định mức từng NVLTT trong Phụ lục 3 (bảng giá được cung cấp bởi

phòng mua hàng), kết quả được tóm tắt từ Phụ lục 5 và trình bày trong Bảng 2.11 dưới

đây:

Bảng 2.11 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng)

STT Sản phẩm

Ba lô laptop lớn 1 Ba lô laptop nhỏ 2 Ba lô laptop vừa 3 Ba lô trẻ em 4 Đệm lót 5 Hộp đồ gia dụng 6 Hộp đựng quần áo 7 Hộp quần áo trẻ em 8 Túi đeo chéo 9 Túi đeo chéo lớn 10 Túi vải nhẹ 11 12 Va li Tổng cộng

Quý 01 1.335.878.550 392.322.534 1.822.716.184 3.972.709.657 124.261.506 602.270.498 95.787.930 53.970.794 5.737.978.829 634.090.769 353.084.903 233.123.170 15.358.195.324

Quý 02 355.967.637 83.550.169 4.578.489.463 2.188.847.311 48.529.991 444.326.362 170.864.956 59.178.502 7.792.230.958 164.393.903 59.286.644 125.868.784 16.071.534.682

Quý 03 639.941.820 95.356.171 10.068.337.019 723.187.438 76.349.731 199.599.733 833.613.877 40.241.381 5.213.390.150 223.106.011 312.242.992 354.559.955 18.779.926.279

Quý 04 2.187.801.098 355.088.219 2.256.696.228 115.709.990 265.627.000 248.776.479 576.022.011 223.986.501 14.416.903.927 528.042.024 2.669.216.465 215.395.173 24.059.265.115

Năm 2014 4.519.589.105 926.317.094 18.726.238.895 7.000.454.396 514.768.228 1.494.973.071 1.676.288.775 377.377.178 33.160.503.863 1.549.632.708 3.393.831.004 928.947.082 74.268.921.400

Sau khi tính toán được nhu cầu NVLTT phục vụ cho sản xuất trong kỳ, nhóm

dự toán tiếp tục tính toán số liệu về mức tồn kho tối ưu NVLTT phục vụ sản xuất (bằng

90% nhu cầu sản xuất kỳ sau), tóm tắt trong Phụ lục 6. Kết hợp với tồn kho đầu kỳ

50

thực tế của từng NVLTT, nhóm dự toán đã tính được số lượng từng loại NVLTT cần

mua từng quý trong Phụ lục 7.

Áp giá từng loại NVLTT trong Phụ lục 3, giá trị nguyên vật liệu cần mua trong

kỳ được tóm tắt từ Phụ lục 8, và trình bày như Bảng 2.12 dưới đây:

Bảng 2.12 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng)

STT Sản phẩm

1

Ba lô laptop lớn

Quý 01 453.958.729

Quý 02 611.544.402

Quý 03 2.033.015.170

Quý 04 1.244.396.921

Năm 2014 4.342.915.221

2

Ba lô laptop nhỏ

114.427.406

94.175.571

329.115.015

1.366.829.961

1.904.547.952

3

Ba lô laptop vừa

4.302.912.135

9.519.352.263

3.037.860.307

17.486.483.877

34.346.608.583

4

Ba lô trẻ em

2.367.233.546

869.753.425

176.457.735

5.239.915.890

8.653.360.596

5

Đệm lót

56.103.143

73.567.757

246.699.273

395.866.531

772.236.703

6

Hộp đồ gia dụng

460.120.775

224.072.396

243.858.804

662.467.188

1.590.519.163

7

Hộp đựng quần áo

163.357.254

767.338.985

601.781.198

895.525.210

2.428.002.647

8

Hộp quần áo trẻ em

58.657.731

42.135.093

205.611.989

218.737.269

525.142.082

9

Túi đeo chéo

7.586.805.745

5.471.274.230

13.496.552.549

10.457.454.025

37.012.086.549

10

Túi đeo chéo lớn

211.363.590

217.234.801

497.548.423

2.420.779.173

3.346.925.986

11

Túi vải nhẹ

88.666.470

286.947.357

2.433.519.118

1.531.776.303

4.340.909.249

12

Va li

136.594.223

331.690.838

229.311.651

212.405.042

910.001.754

16.000.200.746

18.509.087.119

23.531.331.231

42.132.637.389

100.173.256.486

Tổng cộng

2.3.4.4. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp theo đó cũng căn cứ trên dự toán sản xuất.

Nhu cầu chi phí lao động trực tiếp được tính dựa trên nhu cầu thành phẩm sản xuất mỗi

kỳ (tháng, quý, …) với định mức thời gian lao động trực tiếp cho mỗi đơn vị thành

phẩm. Do tính chất công việc đa dạng nên nhu cầu chi phí thời gian lao động cho từng

dạng công việc được xác định với định mức giá của lao động tính cho từng loại, rồi

cuối cùng tổng hợp tất cả lại thành dự toán chi phí lao động trực tiếp của doanh nghiệp.

Tất cả các sản phẩm khi đưa vào sản xuất đều được bộ phận kỹ thuật tiến hành

bấm giờ và ban hành thời gian chi tiết cho từng công đoạn, tổng cộng lại sẽ có thời

gian hoàn tất trung bình từng loại sản phẩm, định mức thời gian này (được cho trong

Phụ lục 9) nhân với đơn giá định mức nhân công trực tiếp trong Bảng 2.3 sẽ ra được

51

định mức chi phí nhân công trực tiếp đơn vị (Bảng 2.7). Chi phí này sẽ được nhân tiếp

cho dự toán sản xuất sẽ ra được chi phí nhân công trực tiếp như Bảng 2.13.

Bảng 2.13 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014 (Đvt: đồng)

STT

Loạisảnphẩm

1 Ba lô laptop lớn

Quý 01 200.274.750

Quý 02 53.366.625

Quý 03 95.940.000

Quý 04 327.994.875

Năm 2014 677.576.250

2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li

59.003.100 201.474.000 1.701.869.000 55.922.220 258.006.645 17.354.480 24.821.277 1.317.576.000 202.625.280 59.496.000 143.683.475

12.565.475 506.083.500 937.680.250 21.840.270 190.344.960 30.956.640 27.216.313 1.789.281.000 52.532.480 9.990.000 77.578.150

14.341.031 1.112.904.000 309.806.250 34.360.170 85.506.525 151.030.880 18.507.093 1.197.118.000 71.294.080 52.614.000 218.530.000

53.403.269 249.444.000 49.569.000 119.541.860 106.573.350 104.361.400 103.011.844 3.310.463.000 168.737.140 449.772.000 132.756.975

139.312.875 2.069.905.500 2.998.924.500 231.664.520 640.431.480 303.703.400 173.556.526 7.614.438.000 495.188.980 571.872.000 572.548.600

Tổngcộng

4.242.106.227

3.709.435.663

3.361.952.029

5.175.628.713 16.489.122.631

2.3.4.5. Dự toán chi phí sản xuất chung

Dự toán chi phí sản xuất chung bao gồm dự toán chi phí SXC khả biến và chi

phí SXC bất biến.

Dự toán chi phí SXC khả biến được lập trên cơ sở thời gian lao động trực tiếp

dự kiến (giây) nhân với đơn giá định mức chi phí SXC khả biến cho 1 giây lao động,

mức 2.10 đ/giây, nhân với dự toán sản xuất từng sản phẩm. Kết quả 2.10 đ/giây được

tính toán từ phương pháp cực tiểu- cực đại, ở mục 2.3.3.

Bảng 2.14 Dự toán chi phí sản xuất chung khả biến 2014 (Đvt: đồng)

STT Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Quý 01 75.786.030 22.327.381 76.239.839 644.004.778 21.161.545 97.632.375 6.567.114 9.392.627 498.584.344 76.675.495

Quý 02 20.194.481 4.754.905 191.507.215 354.827.875 8.264.583 72.028.496 11.714.312 10.298.933 677.082.380 19.878.832

Quý 03 36.304.685 5.426.794 421.134.349 117.233.879 13.002.243 32.356.551 57.151.642 7.003.275 453.001.795 26.978.415

Quý 04 124.116.643 20.208.348 94.392.182 18.757.421 45.235.872 40.328.455 39.491.430 38.980.744 1.252.713.333 63.851.874

Năm 2014 256.401.839 52.717.428 783.273.584 1.134.823.953 87.664.243 242.345.876 114.924.498 65.675.579 2.881.381.852 187.384.616

52

11 12

Túi vải nhẹ Va li

Tổng cộng

22.513.900 54.371.308 1.605.256.737

3.780.319 29.356.372 1.403.688.703

19.909.680 82.694.005 1.272.197.313

170.198.362 50.236.608 1.958.511.271

216.402.261 216.658.294 6.239.654.023

Tiếp tục dự báo cho phần chi phí SXC bất biến từ kết quả ở mục 2.3.3, chi phí

SXC bất biến được dự báo sẽ tăng lên khoảng 10%, do đó chi phí SXC bất biến năm

2014 = 110% x 3.426.241.514 = 3.768.865.666 đồng, chi phí SXC bất biến từng quý

2014 = 3.768.865.666/4 = 942.216.416 đồng.

Bảng 2.15 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp

STT Khoản mục

Quý 01

Quý 02

Quý 03

Quý 04

Năm 2014

764.068.124

668.126.020

605.538.910

932.209.783

2.969.942.837

Thời gian lao động trực tiếp dự kiến (giây)

1

2,10

2,10

2,10

2,10

2,10

2

Đơn giá SXC khả biến (đ/giây) Tổng chi phí SXC khả biến được phân bổ (đ)

3

1.605.256.737

1.403.688.703

1.272.197.313

1.958.511.271

6.239.654.023

4

Chi phí SXC bất biến dự kiến (đ)

942.216.416

942.216.416

942.216.416

942.216.416

3.768.865.666

Tổng chi phí SXC (đ)

2.547.473.153

2.345.905.119

2.214.413.729

2.900.727.687

10.008.519.689

2.3.4.6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán

Căn cứ theo giá thành định mức bao gồm: định mức chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung phân bổ, doanh nghiệp sẽ xác

định định mức chi phí sản xuất của một đơn vị theo định mức, từ đó xây dựng dự toán

giá vốn hàng bán và dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ bằng công thức: Giá vốn

hàng bán = giá thành định mức x số lượng bán và thành phẩm tồn kho cuối kỳ = giá

thành định mức x số lượng tồn kho.

Bảng 2.16 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh (Đvt: đồng)

STT Loại chi phí

Qúy 01

Qúy 02

Qúy 03

Qúy 04

Năm 2014

1 2

15.358.195.324 4.242.106.227

16.071.534.682 3.709.435.663

18.779.926.279 3.361.952.029

24.059.265.115 5.175.628.713

74.268.921.400 16.489.122.631

3

1.605.256.737

1.403.688.703

1.272.197.313

1.958.511.271

6.239.654.023

4

Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC khả biến Chi phí SXC bất biến

942.216.416

942.216.416

942.216.416

942.216.416

3.768.865.666

Tổng cộng

22.147.774.704

22.126.875.463

24.356.292.037

32.135.621.515

100.766.563.719

53

Tổng chi phí phát sinh này sẽ được sử dụng làm căn cứ tính giá thành đơn vị của

từng sản phẩm. Trong đó, phần chi phí SXC bất biến được phân bổ vào giá thành từng

sản phẩm dựa vào tổng biến phí sản xuất phát sinh.

Bảng 2.17 Giá thành định mức đơn vị từng sản phẩm

Chi phí SXC bất biến phân bổ

Số lượng sản phẩm sản xuất

Giá thành đơn vị

STT Loại sản phẩm

Chi phí NVL

Chi phí NCTT

Chi phí SXC khả biến

Tổng biến phí SX

1 Ba lô laptop lớn

4.519.589.105

677.576.250

256.401.839

5.453.567.194

211.899.484

113.000

50.137

2 Ba lô laptop nhỏ

926.317.094

139.312.875

52.717.428

1.118.347.398

43.453.620

25.500

45.561

3 Ba lô laptop vừa

18.726.238.895

2.069.905.500

783.273.584

21.579.417.979

838.472.759

345.200

64.942

4 Ba lô trẻ em

7.000.454.396

2.998.924.500

1.134.823.953

11.134.202.849

432.621.760

363.000

31.865

5 Đệm lót

514.768.228

231.664.520

87.664.243

834.096.991

32.409.011

49.960

17.344

6 Hộp đồ gia dụng

1.494.973.071

640.431.480

242.345.876

2.377.750.427

92.387.986

77.520

31.865

7 Hộp đựng quần áo

1.676.288.775

303.703.400

114.924.498

2.094.916.673

81.398.422

20.720

105.035

8 Hộp quần áo trẻ em

377.377.178

173.556.526

65.675.579

616.609.283

23.958.482

34.276

18.689

9 Túi đeo chéo

33.160.503.863

7.614.438.000

2.881.381.852

43.656.323.715

1.696.275.508

1.428.600

31.746

10 Túi đeo chéo lớn

1.549.632.708

495.188.980

187.384.616

2.232.206.304

86.732.839

33.784

68.640

11 Túi vải nhẹ

3.393.831.004

571.872.000

216.402.261

4.182.105.266

162.496.567

644.000

6.746

12 Va li

928.947.082

572.548.600

216.658.294

1.718.153.976

66.759.229

52.400

34.063

Tổng cộng

74.268.921.400

16.489.122.631

6.239.654.023

96.997.698.054

3.768.865.666

Căn cứ vào giá thành định mức từng sản phẩm, số lượng hàng bán qua các quý,

số lượng hàng tồn kho tại cuối mỗi quý, ta có lần lượt dự toán giá vốn hàng bán và dự

toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ 2014.

Bảng 2.18 Dự toán giá vốn hàng bán 2014 (Đvt: đồng)

Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng cộng

Qúy 01 2.506.843.663 512.559.272 6.234.407.621 5.576.292.855 109.267.170 975.054.636 168.055.220 168.757.349 5.809.551.769 790.734.635 893.881.588 323.600.677 24.069.006.457

Qúy 02 1.303.558.705 432.827.830 1.039.067.937 6.054.260.815 208.127.943 889.020.404 100.833.132 64.288.514 7.428.607.181 878.594.039 303.582.426 425.790.364 19.128.559.289

Qúy 03 350.958.113 68.341.236 5.974.640.637 3.345.775.713 67.641.581 716.951.939 235.277.308 104.468.835 11.015.926.033 175.718.808 50.597.071 221.410.989 22.327.708.263

Qúy 04 852.326.845 125.292.267 12.728.582.227 955.935.918 135.283.163 286.780.775 1.176.386.538 64.288.514 6.698.444.936 351.437.616 438.507.949 732.359.426 24.545.626.174

Năm 2014 5.013.687.326 1.139.020.605 25.976.698.422 15.932.265.301 520.319.857 2.867.807.754 1.680.552.197 401.803.213 30.952.529.919 2.196.485.098 1.686.569.035 1.703.161.455 90.070.900.183

Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ được xác định dựa vào giá thành định mức

đơn vị nhân với số lượng sản phẩm tồn kho.

54

Bảng 2.19 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 (Đvt: đồng)

STT Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Quý 01 1.173.202.834 389.545.047 935.161.143 5.448.834.733 187.315.149 800.118.363 90.749.819 57.859.663 6.685.746.463 790.734.635 273.224.184 383.211.327

Quý 02 315.862.302 61.507.113 5.377.176.573 3.011.198.142 60.877.423 645.256.745 211.749.577 94.021.952 9.914.333.430 158.146.927 45.537.364 199.269.890

Quý 03 767.094.161 112.763.040 11.455.724.004 860.342.326 121.754.847 258.102.698 1.058.747.884 57.859.663 6.028.600.443 316.293.854 394.657.154 659.123.483

Quý 04 2.657.254.283 432.827.830 1.428.718.413 95.593.592 433.599.881 382.374.367 630.207.074 373.770.431 19.047.710.720 755.041.753 3.373.138.069 340.632.291

Tổng cộng

17.215.703.360

20.094.937.437

22.091.063.556

29.950.868.703

Tuy nhiên, để có được số liệu lên bảng cân đối kế toán chính xác nhất do ảnh

hưởng của số liệu tồn kho đầu kỳ, ta phải tiến hành điều chỉnh và tính toán giá trị tồn

kho cuối kỳ thông qua công thức.

Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng

nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng xuất trong kỳ

Bảng 2.20 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 điều chỉnh (Đvt: đồng)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

STT Loại sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li Tổng cộng

Tồn kho đầu kỳ 2.208.111.323 430.961.425 5.240.397.136 4.695.804.866 92.031.078 821.095.022 141.344.422 142.128.118 6.945.291.661 10.665.492.754 751.745.472 272.657.194 32.407.060.471

Nhập kho trong kỳ 5.665.466.678 1.161.801.018 22.417.890.738 11.566.824.609 866.506.002 2.470.138.412 2.176.315.095 640.567.764 45.352.599.223 2.318.939.142 4.344.601.833 1.784.913.205 100.766.563.719

Xuất trong kỳ 5.013.687.326 1.139.020.605 25.976.698.422 15.932.265.301 520.319.857 2.867.807.754 1.680.552.197 401.803.213 30.952.529.919 2.196.485.098 1.686.569.035 1.703.161.455 90.070.900.183

Tồn kho cuối kỳ 2.859.890.675 453.741.837 1.681.589.452 330.364.174 438.217.223 423.425.680 637.107.320 380.892.670 21.345.360.965 10.787.946.798 3.409.778.270 354.408.944 43.102.724.008

55

2.3.4.7. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Dự toán chi phí bán hàng và quản lý bao gồm các khoản chi phí ước tính sẽ phát

sinh trong kỳ kế hoạch ở lĩnh vực ngoài sản xuất, dự toán này là bảng tổng hợp các dự

toán ở khâu bán hàng và quản lý. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại

nhà máy được ước tính dựa vào số lượng sản phẩm bán và đơn giá chi phí bán hàng và

quản lý doanh nghiệp mà công ty mẹ phân bổ.

Trong đó, đơn giá phân bổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp khả biến

từ công ty mẹ là 500 đ/sp, bao gồm: 300 đ/sp cho chi phí bán hàng và 200 đ/sp cho chi

phí quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có các chi phí bất biến khác như: lương hành

chính, bảo hiểm và thuê TSCĐ cũng được phân bổ từ công ty mẹ. Dự toán chi phí bán

hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được lập như Bảng 2.21:

Bảng 2.21 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Đvt: đồng)

Quý 1

Quý 2

Quý 3

Quý 4

Năm 2014

716.300

590.100

603.290

579.810

2.489.500

500 358.150.000

500 295.050.000

500 301.645.000

500 289.905.000

500 1.244.750.000

50.000.000 10.000.000 4.000.000

50.000.000 10.000.000 4.000.000

50.000.000 10.000.000 4.000.000

50.000.000 10.000.000 4.000.000

200.000.000 40.000.000 16.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

20.000.000

Chỉ tiêu Khối lượng tiêu thụ (sp) Biến phí chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/sp (đ/sp) Biến phí dự toán (đ) Lương quản lý (đ) Bảo hiểm (đ) Thuê TSCĐ (đ) Quảng cáo (đ) Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (đ) Tổng cộng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (đ)

427.150.000

364.050.000

370.645.000

358.905.000

1.520.750.000

2.3.4.8. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được tổng hợp từ các dự toán tiêu thụ,

dự toán giá vốn hàng bán, dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Đồng

thời, có thêm một số thông tin bổ sung về chi phí lãi vay phải trả trong kỳ cho khoản

vay 2.000.000.000 đồng tiền vay vào cuối quý 01/2014 nhằm bổ sung vốn lưu động,

với lãi suất là 12%/năm, trả lãi và gốc vào cuối mỗi quý. Ngoài ra, để tính toán được

56

lợi nhuận thuần, doanh nghiệp còn đưa ra giả định mức thuế suất năm tiếp theo vẫn

duy trì ở mức 25% trên thu nhập tính thuế.

Kết quả tổng hợp được tóm tắt trong Bảng 2.22 với kết quả sản xuất kinh doanh

khá khả quan, tỷ lệ lãi gộp luôn duy trì ở mức 28% đến 37%, tổng lãi ròng của cả năm

đạt mức hơn 30,8 tỷ đồng.

Bảng 2.22 Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng)

Quý 1 33.326.200.912 24.069.006.457 9.257.194.454 28%

Quý 2 28.247.560.375 19.128.559.289 9.119.001.086 32%

Quý 3 35.646.100.887 22.327.708.263 13.318.392.623 37%

Quý 4 35.616.380.985 24.545.626.174 11.070.754.811 31%

Năm 2014 132.836.243.158 90.070.900.183 42.765.342.975 32%

427.150.000

364.050.000

370.645.000

358.905.000

1.520.750.000

Chỉ tiêu Doanh thu Giá vốn hàng bán Lãi gộp % lãi gộp Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí lãi vay Lãi trước thuế Thuế TNDN (25%)

8.830.044.454 - 8.830.044.454 2.207.511.114

8.754.951.086 48.000.000 8.706.951.086 2.176.737.772

12.947.747.623 36.000.000 12.911.747.623 3.227.936.906

10.711.849.811 24.000.000 10.687.849.811 2.671.962.453

41.244.592.975 108.000.000 41.136.592.975 10.284.148.244

Lợi nhuận thuần

6.622.533.341

6.530.213.315

9.683.810.718

8.015.887.358

30.852.444.731

2.3.4.9. Dự toán tiền

Dự toán tiền chính là việc dự báo dòng tiền thu vào và chi ra của doanh nghiệp

xuất phát từ các hoạt động tại doanh nghiệp.

Trong đó, dòng tiền thu cơ bản phụ thuộc vào dự toán doanh thu, dòng tiền chi

cơ bản phụ thuộc vào dự toán mua nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công

trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh

nghiệp.

[1] Xét đến dòng tiền thu vào từ hoạt động sản xuất kinh doanh ta có 100% là từ

doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Hiện tại, Công ty đang áp dụng chính sách thu

tiền sau 30 ngày bán hàng, tương ứng với 12 vòng quay khoản phải thu/năm. Như vậy,

trong quý 01/2014 doanh nghiệp sẽ thu được tiền từ doanh thu bán hàng tháng 12/2013

và doanh thu bán hàng trong tháng 01 và 02/2014.

57

Tương tự, dòng tiền thu vào trong quý 02/2014 là của tháng 03, 04, 05/2014,

trong quý 03/2014 là của tháng 06, 07, 08/2014, trong quý 04/2014 là của tháng 09, 10,

11/2014. Doanh thu tháng 12/2014 sẽ thu được sau 30 ngày tức là vào quý 01/20X5,

đây cũng chính là khoản phải thu từ khách hàng vào thời điểm cuối năm 2014. Dự toán

thu tiền năm 2014 được trình bày trong Bảng 2.23.

Bảng 2.23 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng) [1]

STT Loại sản phẩm

1

Ba lô laptop lớn

Quý 01 1.907.833.990

Quý 02 2.103.675.000

Quý 03 961.680.000

Quý 04 1.021.785.000

Năm 2014 5.994.973.990

2

Ba lô laptop nhỏ

756.281.220

647.031.250

78.906.250

173.593.750

1.655.812.470

3

Ba lô laptop vừa

6.255.073.733

2.925.217.976

4.550.339.073

13.000.968.780

26.731.599.562

4

Ba lô trẻ em

4.053.468.730

4.661.025.000

6.429.000.000

1.125.075.000

16.268.568.730

5

Đệm lót

146.065.318

178.367.400

147.614.400

178.367.400

650.414.518

6

Hộp đồ gia dụng

463.314.330

1.260.918.746

909.034.445

498.502.760

3.131.770.280

7

Hộp đựng quần áo

123.314.311

159.821.280

88.789.600

1.402.875.680

1.774.800.871

8

Hộp quần áo trẻ em

288.217.462

104.142.330

171.528.543

98.016.310

661.904.646

9

Túi đeo chéo

7.162.133.760

14.755.733.252

28.152.385.810

6.730.685.343

56.800.938.164

10

Túi đeo chéo lớn

1.215.167.369

611.110.080

931.215.360

436.507.200

3.194.000.009

11

1.579.692.700

540.100.000

73.650.000

368.250.000

2.561.692.700

Túi vải nhẹ

12

863.227.000

597.321.675 24.547.884.600

249.881.500 28.197.023.813

567.912.500 43.062.055.981

2.278.342.675 25.897.854.223 121.704.818.617

Va li Tổng cộng

[2] Dự toán về thời gian thanh toán sẽ là căn cứ của việc xây dựng dự toán tổng

hợp tiền mặt trong kỳ. Công ty hiện tại nhập khẩu hàng từ nước ngoài và phải thanh

toán 70% vào quý phát sinh và 30% còn lại vào quý tiếp theo. Ví dụ để tính số tiền

phải trả vào quý 1/2013, ta lấy số dư còn phải trả vào đầu năm 2014 là 7.796.543.897 +

70% giá trị mua trong quý 1/2013 (70% x 16.000.200.746) = 18.996.684.419 đ. Tương

tự, tính toán cho các quý tiếp theo ta có kết quả dòng tiền chi lần lượt là:

17.756.421.207 đ, 22.024.657.998 đ, 36.552.245.542 đ, tổng cộng số tiền chi mua

NVL trong năm 2014 là: 95.330.009.166 đ.

[3] Chi tiền trả lương cho công nhân trực tiếp, chi tiền cho các chi phí sản xuất

chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được thực hiện ngay trong kỳ dự toán

mà chi phí ấy phát sinh. Riêng phần chi cho chi phí sản xuất chung cần tiến hành loại

58

trừ chi phí không bằng tiền là khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng, tổng cộng cho cả

năm là 3,8 tỷ đồng.

[4] Thuế TNDN của quý này sẽ được thanh toán vào quý sau, do đó, số tiền chi

ra cho khoản mục này trong quý 01/2014 sẽ là khoản tiền thuế của quý 4/2013 trị giá

1.056.710.000 đồng.

[5] Vay ngân hàng một khoản 1.200.000.000 đồng, mục đích bổ sung vốn lưu

động vào cuối quý 1/2014, trả lãi và gốc và cuối mỗi quý, trả thành 3 đợt, lãi suất

12%/năm.

[6] Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng, nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh

doanh với số tiền đầu tư là ước tính chi trong năm là 3.000.000.000 đồng.

Bảng 2.24 Dự toán tiền 2014 (Đvt: đồng)

Quý 4 Ghi chú

[1] [2]

Quý 1 17.200.000.000 24.547.884.600 41.747.884.600 18.996.684.419 4.242.106.227 1.597.473.153

Quý 2 16.627.760.800 28.197.023.813 44.824.784.614 17.756.421.207 3.709.435.663 1.395.905.119

Quý 3 16.943.461.511 43.062.055.981 60.005.517.492 22.024.657.998 3.361.952.029 1.264.413.729

29.871.110.965 25.897.854.223 55.768.965.188 36.552.245.542 5.175.628.713 1.950.727.687

[3]

364.050.000 2.207.511.114 25.433.323.102 19.391.461.511

370.645.000 2.176.737.772 29.198.406.527 30.807.110.965

358.905.000 3.227.936.906 47.265.443.848 8.503.521.340

[4]

427.150.000 1.056.710.000 26.320.123.799 15.427.760.800 1.200.000.000

[5]

16.627.760.800

(400.000.000) (48.000.000) (2.000.000.000) 16.943.461.511

(400.000.000) (36.000.000) (500.000.000) 29.871.110.965

(400.000.000) (24.000.000) (500.000.000) 7.579.521.340

[6]

Chỉ tiêu Tồn quỹ đầu kỳ Cộng: thu trong kỳ Tổng cộng thu Mua NVL trực tiếp Trả lương Chi phí sản xuất chung Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng cộng chi Cân đối thu chi Vay ngân hàng trong kỳ Trả nợ vay cuối kỳ Lãi suất (12%/năm) Đầu tư mua sắm TSCĐ Tồn quỹ cuối kỳ

2.3.4.10. Dự toán bảng cân đối kế toán

Dự toán bảng cân đối kế toán được lập dựa vào số liệu kế toán cuối kỳ trước và

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ này và các dự toán về số liệu thành phẩm tồn

kho cuối kỳ. Thông tin bổ sung:

[1] Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng mới dự kiến vào quý 2 năm 2014 với

tổng số tiền khoảng 3.000.000.000 đồng, thời gian hoàn thành quý 2/20X5.

59

[2] Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ là các nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản

xuất được tính bằng công thức:

Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ = nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + nguyên vật liệu

mua trong kỳ và nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ = 16.586.850.950 +

100.173.256.486 –74.268.921.400 = 42.491.186.036 đồng

[3] Thành phẩm tồn kho cuối kỳ lấy từ tính toán trên Bảng 2.20.

[4] Tiền mặt cuối kỳ được lấy từ dự toán tiền trên Bảng 2.24.

[5] Các khoản phải thu chỉ là phải thu khách hàng với số dư cuối kỳ bằng

đúng doanh số tháng 12/2014

[6] Nợ phải trả bao gồm số dư khoản nợ thuế quý 04/2013 và các khoản phải

trả NVLTT phát sinh trong năm nhưng chưa trả hết.

[7] Lợi nhuận giữ lại cuối năm được tính toán bằng cách lấy số dư đầu kỳ

cộng thêm các khoản lợi nhuận phát sinh trong kỳ như trên Dự toán kết quả

kinh doanh Bảng 2.22, bằng: số dư đầu kỳ 16.130.987.174 + phát sinh trong

kỳ 30.852.444.731 = 46.983.431.905 đồng.

Bảng 2.25 Dự toán bảng cân đối kế toán 2014 (Đvt: đồng)

Chỉ tiêu Tài sản

Ghi chú

Tài sản cố định Nhà xưởng Máy móc thiết bị Hao mòn TSCĐ

[1]

Tài sản lưu động

Nguyên vật liệu Thành phẩm Tiền mặt Các khoản phải thu

2014 53.800.000.000 48.000.000.000 40.000.000.000 (34.200.000.000) 108.495.185.574 42.491.186.036 43.102.724.008 7.579.521.340 15.321.754.190 162.295.185.574

2013 54.600.000.000 45.000.000.000 40.000.000.000 (30.400.000.000) 70.384.241.071 16.586.850.950 32.407.060.471 17.200.000.000 4.190.329.649 124.984.241.071

Tổng cộng tài sản Nguồn vốn

Nợ phải trả

Vay ngân hàng Các khoản phải trả

Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại

Tổng cộng nguồn vốn

15.311.753.670 - 15.311.753.670 146.983.431.905 100.000.000.000 46.983.431.905 162.295.185.574

8.853.253.897 - 8.853.253.897 116.130.987.174 100.000.000.000 16.130.987.174 124.984.241.071

[2] [3] [4] [5] [6] [7]

60

2.4. Đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống dự toán đang tồn tại

2.4.1. Ưu điểm

Với những gì đã thực hiện, hệ thống dự toán truyền thống đang áp dụng tại

GILIMEX có những ưu điểm đáng kể như sau:

- Hệ thống dự toán tại GILIMEX đã được giới thiệu và áp dụng từ lâu nên dễ

dàng tiếp cận đối với các phòng ban của doanh nghiệp. Hệ thống dự toán lấy

căn cứ là số liệu doanh thu ước tính và số liệu định mức giá thành có liên

quan của từng mặt hàng để tính toán được mức lãi lỗ của từng sản phẩm, do

đó việc tính toán và chào giá cũng theo đó mà áp dụng một cách dễ dàng.

- Hệ thống định mức được xây dựng đầy đủ và cập nhật thường xuyên khi có

sự thay đổi thực tế về định mức tiêu hao trong quá trình sản xuất, định mức

giá NVLTT và định mức chi phí sản xuất chung. Hệ thống này đồng thời

được xây dựng phù hợp với việc chào giá đối với khách hàng, đảm bảo

thông tin cung cấp cho hệ thống dự toán là cập nhật nhất.

- Hệ thống dự toán áp dụng mô hình thông tin từ dưới lên nên đảm bảo được

tính gần gũi với các phòng ban bộ phận, thông tin từ các phòng ban bộ phận

cung cấp để lập dự toán cũng chính là mục tiêu mà các bộ phận cần hướng

tới trong kỳ hoạt động sắp tới.

- Thông tin từ dự toán cung cấp kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp, phục

vụ cho việc ra quyết định. Đồng thời, dự toán cũng được cập nhật định kỳ

hàng quý, đảm bảo số liệu dự toán phản đúng và sát thực tế.

2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại

- Chưa đáp ứng được vai trò kiểm soát và đánh giá:

Dự toán truyền thống tại GILIMEX chưa đáp ứng được vai trò của mình là

phục vụ kiểm ra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử

dụng nguồn lực của doanh nghiệp. Dự toán mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp

61

các thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian sắp tới

nhằm giúp doanh nghiệp có được sự chuẩn bị kịp thời ứng phó với các tình

huống sản xuất kinh doanh có thể diễn ra.

- Phương pháp lập dự toán tiêu thụ chưa phù hợp:

+ Dự báo số lượng tiêu thụ được thực hiện bằng việc dựa vào số liệu năm

trước và áp mức tăng trưởng trung bình đơn giản của tổng doanh số quá khứ

vào cho tất cả các sản phẩm. Việc làm này không phản ánh được sự thay đổi

đặc trưng khác nhau giữa các sản phẩm, vì vậy dẫn đến khả năng số liệu

doanh thu dự báo là không hợp lý. Theo đó, các dự toán bộ phận và dự toán

tổng hợp bao gồm dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dự toán

tiền và dự toán bảng cân đối kế toán sẽ không hợp lý. Điều đó có nghĩa là

bức tranh về tình hình tài chính được cung cấp bởi hệ thống dự toán của

doanh nghiệp cũng sẽ không hợp lý. Vấn đề này sẽ được tác giả kiến nghị

giải pháp để hoàn thiện trong mục 3.2.1. (Dự toán tiêu thụ)

+ Hơn nữa, số lượng tiêu thụ không thích hợp sẽ dẫn đến việc tính toán

lượng hàng cần sản xuất trong kỳ cũng như nhu cầu NVLTT cần phục vụ

cho sản xuất cũng không phù hợp. Việc này không chỉ gây ra việc tồn ứ hoặc

thiếu hụt hàng hóa mà còn ảnh hưởng đến dòng tiền và chi phí sử dụng vốn

của doanh nghiệp.

- Dự báo chi phí nguồn lực và phân bổ chi phí nguồn lực chưa cụ thể và hợp

lý:

+ Việc dự báo chi phí nguồn lực không hợp lý thể hiện ở việc dự báo chi phí

sản xuất chung không theo mức độ hoạt động của doanh nghiệp mà chỉ đơn

thuần dựa vào sản lượng sản xuất của các sản phẩm trong từng quý. Chi phí

nguồn lực được phân bổ cho các sản phẩm (đối tượng tính giá thành) không

theo mức độ tiêu hao các nguồn lực thông qua các hoạt động tạo nên sản

62

phẩm, mà chỉ phụ thuộc vào biến phí chi phí trực tiếp liên quan đến sản

phẩm. (Kiến nghị giải pháp trong mục 3.3.3)

+ Từ đó, giá thành định mức của các sản phẩm cũng bị méo mó, doanh

nghiệp gặp nhiều hạn chế trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh

của từng sản phẩm, từng dòng sản phẩm. Mặt khác, rất khó để doanh nghiệp

có thể gia tăng tính cạnh tranh của mình thông qua việc chào giá bán và cắt

giảm các chi phí của các hoạt động không hữu ích đối với từng sản phẩm.

- Dự toán không quan tâm đến các thông tin hỗ trợ: Hầu hết các con số trong

ngân sách dựa trên số liệu của năm trước, rất ít khi dự toán có xem xét đến

các yếu tố kinh tế hiện tại và thông tin về đối thủ cạnh tranh, mặc dù đó là

yêu cầu cần xem xét trong quy trình.

63

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Sau quá trình tìm hiểu hệ thống dự toán tại GILIMEX, tác giả đã hiểu được việc

am hiểu và vận dụng các kiến thức về dự toán tại GILIMEX đang nằm ở mức độ nào.

Số liệu của hệ thống dự toán truyền thống cũng đã phần nào cho nhà quản trị

doanh nghiệp biết được tình hình tiêu thụ, mức độ sản xuất, tình hình tài chính, kết quả

hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong năm sắp tới là như

thế nào. Tuy nhiên, việc áp dụng dự toán truyền thống đã không chú trọng đến việc sử

dụng nguồn lực của từng hoạt động, nhằm dự báo được việc dư thừa hay thiếu hụt các

nguồn lực của doanh nghiệp. Ngoài ra, các thông tin về mức sinh lời dự toán của từng

sản phẩm cũng theo đó mà ảnh hưởng phần nào đến quyết định chấp nhận hay không

chấp nhận đơn hàng của nhà quản trị doanh nghiệp khi các chi phí mà sản phẩm gánh

chịu không phụ thuộc vào mức độ sử dụng nguồn lực thực sự của sản phẩm ấy.

Với việc áp dụng hệ thống dự toán truyền thống và áp dụng hạn chế các công cụ

phân tích định lượng trong quá trình dự toán, tác giả tiếp tục đề xuất một số biện pháp

để gia tăng tính hiệu quả của công tác dự toán tại đơn vị trong chương 3 bằng phương

pháp dự toán trên cơ sở hoạt động.

64

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI GILIMEX

3.1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại công ty GILIMEX

3.1.1. Phục vụ cho chức năng hoạch định và kiểm soát của nhà quản trị

Dự toán đóng vai trò chủ chốt trong việc hoạch định và kiểm soát của doanh

nghiệp. Trong quá trình lập kế hoạch, dự toán là việc thể hiện định lượng các mục tiêu

và chiến lược của doanh nghiệp. Trong quá trình kiểm soát, dự toán là công cụ để so

sánh kết quả thực tế đạt được so với kế hoạch đề ra ban đầu nhằm có hướng xử lý kịp

thời đối với các trường hợp đi chệch với mục tiêu ban đầu.

Lập kế hoạch: Kế hoạch chiến lược

Mục tiêu dài hạn

Mục tiêu ngắn hạn

Phản hồi

Kiểm soát: so sánh kết quả thực tế với số liệu kế hoạch

Dự toán

Hoạt động: Sản xuất, Dịch vụ, Kinh doanh

Hình 3.1 Cơ chế hoạt động của dự toán

Cơ chế hoạt động của dự toán được miêu tả cụ thể trong Hình 3.1, trong đó dự

toán tại GILIMEX chỉ mới thực hiện được một nửa chặng đường từ chiến lược, mục

tiêu triển khai xuống thành dự toán – thực hiện công tác hoạch định, chưa có cơ chế để

phản hồi thông tin, kiểm soát và so sánh kết quả thực tế với số liệu kế hoạch. Để nhà

quản trị doanh nghiệp có thể nắm bắt và quản lý tốt doanh nghiệp thì dự toán phải được

xây dựng như là một công cụ để thực hiện tính năng kiểm soát, thông qua quá trình so

65

sánh đối chiếu số liệu thực tế và số liệu dự toán. Có như vậy, kết quả công việc của nhà

quản trị doanh nghiệp mới có cơ sở để đánh giá và hoàn thiện.

Trong khi dự toán truyền thống dựa vào cách sử dụng các khoản mục chi phí

chức năng ví dụ như lương, văn phòng phẩm, khấu hao, v.v…, dự toán linh hoạt sử

dụng kiến thức về cách ứng xử chi phí để phân chia các khoản mục chi phí chức năng

thành chi phí cố định và chi phí biến đổi, hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động (ABB)

lại làm việc với các hoạt động, nguồn lực và tiêu thức phân bổ. Vì vậy, dự toán trên cơ

sở hoạt động giúp doanh nghiệp kiểm soát được toàn bộ hoạt động cấu thành sản

phẩm, khoanh vùng các hoạt động không cần thiết.

Thêm vào đó, dự toán truyền thống chú ý đến kết quả, không quan tâm đến quy

trình hay nguyên nhân gốc của vấn đề trong khi đó dự toán trên cơ sở hoạt động lại

quan tâm đến quy trình và chỉ cho nhà quản lý biết được cách để có thể đạt được kết

quả. Và một khi nguyên nhân gốc được xác định, doanh nghiệp có thể biết được để cải

thiện quy trình và tiết kiệm chi phí.

3.1.2. Phân bổ nguồn lực hợp lý

Không chỉ dừng lại ở đó, trong môi trường kinh doanh hiện nay, đã có rất nhiều

ý kiến phê phán hệ thống dự toán truyền thống khi chỉ tập trung vào việc kiểm soát hơn

là giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu và phân chia nguồn lực của doanh nghiệp.

Mặt khác, việc phân bổ nguồn lực tại GILIMEX không căn cứ vào nhu cầu

chiến lược mà đơn thuần dựa vào sức mạnh về chính trị của từng phòng ban, bộ phận

đối với lãnh đạo của công ty. Và vì vậy, các nguồn lực tại GILIMEX đã chưa được lên

kế hoạch phân bổ và sử dụng hợp lý.

Dự toán theo cách này đã không mang lại cho nhà quản trị doanh nghiệp thông

tin về việc thiếu hụt nguồn lực hoặc dư dả nguồn lực của doanh nghiệp, rất khó để

doanh nghiệp có được một sự chuẩn bị tốt hoặc nhanh chóng thích nghi với những sự

thay đổi đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ.

66

3.1.3. Gia tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp

Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các doanh nghiệp cùng quy

mô và ngành nghề không chỉ cạnh tranh với nhau về chất lượng sản phẩm mà còn cạnh

tranh về giá cả. Mặc dù, quá trình thực hiện dự toán trên cơ sở hoạt động không hề tạo

ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm. Tuy vậy, hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động lại là

hệ thống dự toán cung cấp thông tin về giá thành định mức của từng sản phẩm hợp lý

theo đúng mức độ hoạt động và đóng góp của từng nguồn lực tại doanh nghiệp. Hệ

thống dự toán này sử dụng kiến thức về mối quan hệ giữa số lượng của các sản phẩm

sản xuất và các hoạt động cần thiết để sản xuất từng ấy sản phẩm. Chính vì những ưu

việt hơn hệ thống truyền thồng, ABB đã giúp doanh nghiệp nhận ra giá trị thực của

từng sản phẩm, thiết lập chiến lược giá hợp lý nhằm gia tăng tính cạnh tranh của doanh

nghiệp.

Ngoài ra, ABB sẽ bắt đầu đi từ đầu ra của sản phẩm sau đó xác định nguồn lực

cần thiết để tạo ra đầu ra đó. Nói một cách lý tưởng nhất, ABB là cách doanh nghiệp sẽ

chuyển hóa chiến lược và mục tiêu để tạo ra giá trị, và giá trị đó có thể tạo ra được từ

việc gia tăng thị phần, tăng tốc độ gia tăng doanh thu, cắt giảm chi phí, gia tăng lãi gộp

và gia tăng năng suất và giảm chi phí sử dụng vốn.

3.2. Hoàn thiện Dự toán tiêu thụ và cập nhật Dự toán sản xuất

Thực chất của việc xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động chính là

việc xây dựng các dự toán về chi phí trên cơ sở hoạt động. Tuy nhiên, trước hết để

hoàn thiện các vấn đề còn tồn tại của hệ thống dự toán hiện hành, doanh nghiệp cần

tiến hành hoàn thiện các dự toán có liên quan như: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất,

dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán, dự toán kết quả hoạt động

sản xuất kinh doanh, dự toán tiền và bảng cân đối kế toán dự toán.

Trong đó, phần dự toán tiêu thụ sẽ được xây dựng bằng cách áp dụng một trong

các kỹ thuật phân tích định lượng trong quá trình dự báo – phân tích chuỗi thời gian.

67

Các dự toán có liên quan như dự toán sản xuất, dự toán thành phẩm tồn kho và giá vốn

hàng bán và các dự toán tổng hợp vẫn giữ nguyên cơ sở lập, chỉ cập nhật số liệu mới từ

dự toán tiêu thụ.

3.2.1. Dự toán tiêu thụ

3.2.1.1. Nguyên nhân lựa chọn mô hình mới

Cũng tương tự như chương 2, trước hết chúng ta sẽ tiến hành xác định lại dự

toán số lượng đầu ra các mặt hàng theo từng quý và doanh thu dự toán từng quý năm

2014. Thay vì áp dụng mô hình tăng trưởng đơn giản (g), tác giả kiến nghị áp dụng mô

hình phân tích chuỗi thời gian cho doanh nghiệp để dự báo số lượng sản phẩm tiêu thụ.

Nguyên nhân lựa chọn mô hình này là do lĩnh vực may hàng gia dụng của doanh

nghiệp chịu nhiều tác động của yếu tố mùa vụ.

Trong phạm vi của mục 3.2.1 ta lấy ví dụ của một sản phẩm để áp dụng mô hình

phân tích chuỗi thời gian nhằm dự báo doanh thu, sản phẩm được chọn là túi đeo chéo.

Nhận xét ta thấy, số lượng bán của mặt hàng này sẽ giảm thấp vào quý cuối và quý đầu

của năm, tăng dần vào quý 2 và đạt đỉnh điểm là vào quý 3. Ngoài ra, doanh nghiệp

còn đạt mức tăng trưởng liên tục qua các năm từ 2010 cho đến 2013 và luôn bị ảnh

hưởng bởi yếu tố mùa vụ nêu trên. Vì vậy, việc lựa chọn mô hình phân tích chuỗi thời

gian để dự báo số lượng tiêu thụ của mặt hàng này tại doanh nghiệp bước đầu được

đánh giá là phù hợp.

3.2.1.2. Áp dụng mô hình mới

Trước hết, để bắt đầu quá trình dự báo, ta cần tiến hành thu thập thông tin về số

lượng tiêu thụ trong quá khứ nhằm xem xét xu hướng tiêu thụ qua các năm của mặt

hàng này là như thế nào. Thông tin tiêu thụ quá khứ qua từng quý được trình bày như

Bảng 3.1.

68

Bảng 3.1 Số lượng túi đeo chéo qua các năm

Số lượng tiêu thụ Quý

Quý 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3

70.620 2011Q4 83.270 2012Q1 128.810 2012Q2 79.640 2012Q3 76.340 2012Q4 99.000 2013Q1 153.230 2013Q2

Số lượng tiêu thụ 93.170 107.360 132.000 203.170 112.090 137.720 176.000

Vẽ đồ thị số lượng tiêu thụ túi đeo chéo theo từng quý trong quá khứ, ta có thể

thấy sản lượng có xu hướng tăng dần (hình 3.2), yếu tố mùa vụ ảnh hưởng càng mạnh

theo thời gian, do đó tiếp tục ta lựa chọn mô hình nhân tính để dự báo.

Y = T x S x C x R. Trong đó: Y = chuỗi thời gian thực tế, T = chuỗi xu hướng,

S = biến động thời vụ, C = biến động chu kỳ, R = biến động ngẫu nhiên

Hình 3.2 Số lượng túi đeo chéo quá khứ

Nhân tố mùa được xác định sau khi loại trừ tác động của yếu tố chu kỳ và ngẫu

nhiên. Đồ thị ước lượng yếu tố xu thế được trình bày như sau:

Hình 3.3 Ước lượng yếu tố xu thế

69

Dùng hàm tăng trưởng mũ để dự báo, thực hiện hồi quy, kết quả hồi quy và

kiểm định mô hình được trình bày trong Phụ lục 10, ta có kết quả dự báo cuối cùng số

lượng mặt hàng túi đeo chéo qua các quý năm 2014 như sau:

Bảng 3.2 Kết quả dự báo số lượng tiêu thụ túi đeo chéo

Quý

Số lượng tiêu thụ dự báo

Số lượng tiêu thụ dự báo (làm tròn)

168.000 212.000 327.000 194.000 902.000

2014Q1 2014Q2 2014Q3 2014Q4 Tổng

167.829 211.864 326.794 194.650 901.137

Hình 3.4 Dự báo số lượng tiêu thụ

Tổng kết kết quả dự báo theo mô hình cho tất cả các sản phẩm còn lại được cho

ở Bảng 3.3.

Bảng 3.3 Số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp)

[2]

Quý 01 [3]

Quý 02 [4]

Quý 03 [5]

STT Loại sản phẩm [1] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li

47.970 10.750 92.000 168.000 6.042 28.872 1.526 8.710 158.940 11.021 126.950 9.085

23.630 8.658 14.520 172.600 10.896 25.362 874 3.126 192.170 11.590 41.175 11.320

6.920 1.483 90.760 103.550 3.843 22.230 2.216 5.506 321.330 2.518 7.400 6.400

Quý 04 [6] 16.670 2.698 191.160 29.300 7.686 8.820 10.928 3.363 189.040 4.973 63.150 21.175

Năm 2014 [7]=[3]+[4]+[5]+[6] 95.190 23.588 388.440 473.450 28.467 85.284 15.544 20.705 861.480 30.102 238.675 47.980

70

So với dự toán ban đầu, cơ cấu về số lượng các mặt hàng có sự thay đổi đang

kể, phần lớn các sản phẩm đều có sự gia giảm về số lượng. Trên cơ sở đó, dự toán tiêu

thụ được lập trên cơ sở số lượng tiêu thụ mới, tuy nhiên giá bán ước tính vẫn không

thay đổi so với trường hợp dự toán truyền thống. Giá bán này vẫn là giá bán thu thập từ

phòng kinh doanh. Dự toán doanh thu các mặt hàng được trình bày như Bảng 3.4.

Bảng 3.4 Dự toán doanh thu từng quý năm 2014 (Đvt: đồng)

Quý 01

Quý 02

Quý 03

Quý 04

STT Loại sản phẩm [1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

Năm 2014 [7]=[3]+[4]+[5]+[6]

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li Tổngcộng

2.883.236.850 678.593.750 7.475.557.049 5.400.360.000 123.873.084 940.704.032 169.410.557 248.165.046 10.286.299.312 1.002.220.531 1.246.649.000 412.758.805 30.867.828.015

1.420.281.150 546.504.688 1.179.837.917 5.548.227.000 223.389.792 826.341.634 96.958.243 89.072.322 12.436.882.715 1.054.019.386 404.338.500 514.301.560 24.340.154.906

415.926.600 93.582.813 7.374.799.540 3.328.614.750 78.789.186 724.295.187 245.947.192 156.887.357 20.795.876.166 229.020.778 72.668.000 290.771.200 33.807.178.768

1.001.950.350 170.279.688 15.532.907.450 941.848.500 157.578.372 287.372.179 1.212.865.936 95.810.943 12.234.314.973 452.221.459 620.133.000 962.043.775 33.669.326.626

5.721.394.950 1.488.960.938 31.563.101.956 15.219.050.250 583.630.434 2.778.713.032 1.725.181.928 589.935.669 55.753.373.166 2.737.482.154 2.343.788.500 2.179.875.340 122.684.488.315

3.2.2. Cập nhật dự toán sản xuất

Dự toán sản xuất được cập nhật lại dựa trên cơ sở dự toán tiêu thụ mới, số liệu

tồn kho đầu kỳ và nhu cầu tồn kho cuối kỳ không đổi với các con số cụ thể như bảng

3.4 sau, trong đó: Số lượng sản phẩm cần sản xuất = Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch +

Nhu cầu tồn kho cuối kỳ - Tồn kho thực tế đầu kỳ

Bảng 3.5 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp)

STT Loại sản phẩm [1] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

[2] Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li

Quý 01 [3] 29.237 9.542 28.268 183.340 10.808 27.218 1.033 4.299 185.493 12.236 58.008 11.673

Quý 02 [4] 8.591 2.200 83.136 110.455 4.548 22.543 2.082 5.268 308.414 3.426 10.778 6.892

Quý 03 [5] 15.695 2.576 181.120 36.725 7.302 10.161 10.057 3.577 202.269 4.727 57.575 19.698

Quý 04 [6] 54.667 9.770 41.116 5.930 25.769 12.882 7.093 20.336 618.904 11.497 506.315 12.118

Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 108.190 24.088 333.640 336.450 48.427 72.804 20.264 33.481 1.315.080 31.886 632.675 50.380

71

3.3. Xây dựng dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động

Các dự toán chi phí được sẽ xây dựng trên cơ sở hoạt động. Tuy nhiên, dự toán

chi phí NVLTT, dự toán chi phí NCTT vẫn giữ nguyên cơ sở lập ban đầu vì đây đã là

những chi phí trực tiếp cho từng đối tượng giá thành. Dự toán chi phí bán hàng và quản

lý doanh nghiệp cũng không thay đổi do đây là phần chi phí phân bổ từ công ty mẹ. Vì

vậy, việc lập dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động trong trường hợp này chỉ là việc xây

dựng dự toán chi phí SXC trên cơ sở hoạt động.

3.3.1. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT

Trong phương pháp lập dự toán truyền thống hay dự toán trên cơ sở hoạt động,

cách tính toán các chi phí trực tiếp bao gồm chi phí NVLTT và chi phí NCTT là không

thay đổi, đây được gọi là các chi phí cơ bản của đối tượng phân bổ giá thành – chính là

từng sản phẩm.

Đối với các khoản chi phí trực tiếp, cụ thể đích danh cho từng đối tượng phân

bổ giá thành như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào định mức chi phí

NVLTT cho từng sản phẩm và dự toán sản xuất, ta sẽ tính được chi phí NVLTT theo

công thức như sau:

Chi phí NVLTT = Nhu cầu sản xuất trong kỳ x Định mức tiêu hao chi phí

NVLTT (bao gồm định mức giá x định mức lượng)

Bảng 3.6 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng)

Quý 01

Quý 02

Quý 03

Quý 04

Sản phẩm [2]

[4]

[5]

STT [1] 1

Ba lô laptop lớn

[3] 1.169.373.687

343.608.761

627.742.929

[6] 2.186.481.218

Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 4.327.206.595

2

Ba lô laptop nhỏ

346.615.142

79.917.553

93.576.190

354.897.507

875.006.392

3

Ba lô laptop vừa

1.533.468.485

4.509.920.616

9.825.308.194

2.230.440.436

18.099.137.731

4 5 6

Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng

3.535.711.595 111.365.511 524.895.228

2.130.124.491 46.863.898 434.745.575

708.241.564 75.233.850 195.954.868

114.360.040 265.509.539 248.429.349

6.488.437.690 498.972.797 1.404.025.019

7

Hộp đựng quần áo

83.542.608

168.418.481

813.614.911

573.821.478

1.639.397.478

8

Hộp quần áo trẻ em

47.333.333

58.002.033

39.382.109

223.901.284

368.618.759

72

9 10

Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn

4.305.642.827 561.258.399

7.158.871.370 157.128.280

4.695.045.468 14.365.930.620 527.366.835

216.838.494

30.525.490.285 1.462.592.007

11

Túi vải nhẹ

305.695.112

56.796.605

303.415.870

2.668.241.530

3.334.149.116

12

Va li

206.938.918

122.181.361

349.197.236

214.819.013

893.136.527

Tổng cộng

12.731.840.845 15.266.579.023 17.943.551.683 23.974.198.846

69.916.170.398

Dự toán mua nguyên vật liệu được xây dựng dựa trên số lượng sản xuất trong

kỳ, số lượng tồn NVL đầu kỳ và nhu cầu tồn kho cuối kỳ.

NVLTT mua trong kỳ = NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ + NVLTT cần

để tồn kho cuối kỳ - NVLTT tồn kho đầu kỳ. Trong đó:

NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ = Định mức tiêu hao nguyên vật

liệu trực tiếp x Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ

NVLTT cần để tồn kho cuối kỳ = x% * Nguyên vật liệu trực tiếp cầu

sản xuất trong kỳ, tại GILIMEX con số x này được phòng kế hoạch tính

toán là 90%, như vậy, NVLTT tồn kho cuối kỳ sẽ bằng 90% NVLTT

NVLTT tồn kho đầu kỳ: lấy số liệu thực tế cuối kỳ trước.

Số lượng nguyên vật liệu cần mua được tóm tắt trong Phụ lục 11, số liệu này

được nhân với giá định mức cung cấp từ phòng mua hàng để có được dự toán giá trị

NVLTT mua trong năm 2014.

Bảng 3.7 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng)

STT Sản phẩm [2]

[1]

Quý 01 [3]

Quý 02 [4]

Quý 03 [5]

Quý 04 [6]

Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6]

1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li

Tổng cộng

276.330.878 65.450.660 3.951.952.474 1.877.384.946 41.707.663 374.122.797 148.910.104 50.961.449 5.584.446.114 131.992.158 39.035.644 107.091.289 12.649.386.174

599.329.512 92.210.326 9.293.769.436 850.429.857 72.396.855 219.833.939 749.095.268 41.244.102 4.941.428.058 210.867.472 278.753.943 326.495.648 17.675.854.417

2.030.607.389 328.765.375 2.989.927.212 173.748.193 246.481.970 243.181.901 597.800.821 205.449.366 13.398.842.104 496.314.001 2.431.758.964 228.256.835 23.371.134.130

1.244.264.933 1.366.810.889 17.483.858.298 5.239.780.895 395.854.785 662.432.475 895.305.157 218.728.747 10.452.356.694 2.420.711.654 1.531.678.809 212.347.426 42.124.130.762

4.150.532.712 1.853.237.250 33.719.507.420 8.141.343.890 756.441.273 1.499.571.111 2.391.111.350 516.383.664 34.377.072.971 3.259.885.286 4.281.227.360 874.191.198 95.820.505.484

73

3.3.2. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp cũng là một trong hai thành phần trực tiếp cho từng

sản phẩm tại doanh nghiệp và vì vậy nó cũng sẽ được tính toán trên cơ sở như phương

pháp dự toán truyền thống.

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp được tính toán bằng cách nhân định mức

thời gian hoàn tất sản phẩm này (được cho trong Phụ lục 9) với đơn giá định mức

nhân công trực tiếp trong Bảng 2.3 sẽ ra được chi phí nhân công trực tiếp đơn vị. Từ

chi phí NCTT cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản xuất trong từng quý, ta có

được dự toán chi phí NCTT như Bảng 3.8.

Bảng 3.8 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014(Đvt: đồng)

STT Loại sản phẩm

[2]

[1] 1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li

Tổng cộng

Quý 01 [3] 175.312.361 52.128.966 169.501.995 1.514.663.410 50.118.551 224.859.855 15.135.921 21.768.695 988.677.690 179.351.515 51.510.660 127.545.035 3.570.574.653

Quý 02 [4] 51.513.784 12.019.150 498.504.240 912.523.983 21.090.467 186.240.647 30.513.397 26.675.252 1.643.846.620 50.210.732 9.570.420 75.305.438 3.518.014.130

Quý 03 [5] 94.111.144 14.073.332 1.086.040.800 303.403.588 33.857.983 83.945.102 147.407.546 18.111.912 1.078.093.770 69.291.279 51.126.600 215.224.734 3.194.687.788

Quý 04 [6] 327.796.999 53.374.587 246.541.815 48.990.695 119.488.998 106.424.643 103.962.716 102.972.653 3.298.758.320 168.521.382 449.607.720 132.401.864 5.158.842.390

Năm 2014 [7] = [3]+ [4]+[5]+[6] 648.734.288 131.596.034 2.000.588.850 2.779.581.675 224.555.999 601.470.246 297.019.580 169.528.512 7.009.376.400 467.374.908 561.815.400 550.477.070 15.442.118.962

3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất chung

Nguyên nhân cần phải áp dụng mô hình dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động

cho phần chi phí SXC tại GILIMEX là do chi phí sản xuất chung liên tục tăng, đặc biệt

là các chi phí liên quan đến lao động gián tiếp phục vụ việc kiểm hàng, đóng gói và

vận chuyển hàng hóa. Sự gia tăng này là cần thiết cho việc sản xuất đơn hàng nhỏ lẻ và

yêu cầu về sản phẩm ngày càng cao của khách hàng. Mặt khác, trong tình hình cạnh

tranh khốc liệt như giai đoạn hiện nay, khi mà các doanh nghiệp dệt may được chỉ định

nhà cung cấp NVLTT và mặt bằng lương công nhân trực tiếp là như nhau thì doanh

74

nghiệp chủ yếu cạnh tranh với nhau về chi phí quản lý chung liên quan đến từng sản

phẩm. Vì vậy, nếu tiếp tục phương pháp lập dự toán truyền thống, tức là phân bổ thành

phần đang có xu hướng gia tăng này theo số giờ máy hoạt động cho từng sản phẩm lúc

này lại trở nên không phù hợp và rất khó để nhà quản trị có thể tính toán giá thành thực

và dự báo nguồn lực cần thiết, so sánh với nguồn lực sẵn có.

Điểm đặc biệt trong phương pháp lập dự toán trên cơ sở hoạt động chính là việc

lập dự toán chi phí sản xuất chung, khi mà các hoạt động cấu thành loại chi phí này

hoàn toàn không thể đích danh được cho từng sản phẩm, đây được xem là hoạt động

phục vụ cho quá trình tạo ra sản phẩm.

Dự toán chi phí sản xuất chung trong trường hợp này được quyết định xây dựng

theo mô hình TABB bao gồm 5 bước như sau: (1) Xác định các hoạt động phục vụ

việc tạo thành sản phẩm, (2) Ước tính chi phí nguồn lực định mức, (3) Xác định thời

gian của từng hoạt động phục vụ cho từng sản phẩm, (4) Xác định chi phí SXC dự

toán, (5) Đánh giá nhu cầu nguồn lực của doanh nghiệp.

Mô hình TABB được đánh giá là phù hợp với doanh nghiệp không chỉ bởi 3 tiêu

chí được nêu như trong mục 1.3 mà còn bởi sự đơn giản và dễ áp dụng của nó.

3.3.3.1. Xác định các hoạt động

Để có thể thực hiện được TABB, các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất

ra sản phẩm hoàn thiện tại GILIMEX cần phải được chia thành các loại hoạt động như

sau:

Nhập NVL

Vệ sinh phân xưởng

Vận chuyển hàng trong kho

Kiểm tra NVL

Thống kê phân xưởng

Kiểm tra hàng lên container

Đóng gói sp

Bảo trì máy móc thiết bị

Xuất NVL và chuyển vào SX

Cắt và may

Kiểm tra sp trên chuyền

Điều hành, kiểm soát chung

Hình 3.5 Các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất sp

75

Tất cả hoạt động liên quan đến việc sản xuất một sản phẩm bao gồm: tiếp nhập,

kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, giao nguyên vật liệu cho xưởng cắt, cho các chuyền

sản xuất, tiến hành các công đoạn cắt, may, kiểm tra sản phẩm trên chuyền, đóng gói

sản phẩm và kiểm tra, vận chuyển hàng hóa lên container. Ngoài ra, còn có một số hoạt

động khác như vệ sinh phân xưởng, thống kê phân xưởng, bảo trì máy móc thiết bị,

điều hành và kiểm soát chung.

Các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất sản phẩm đều có các nguồn lực

tương ứng nhằm tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm tại doanh nghiệp. Các hoạt động

trên được chia tương đối nhỏ và vì vậy thông thường một hoạt động sẽ tương ứng một

số ít các nguồn lực. Ví dụ như, hoạt động nhập xuất nguyên vật liệu thì phần lớn sử

dụng nguồn lực là nhân viên kho nguyên phụ liệu với tiêu thức phân bổ là thời gian

bốc xếp hàng nhập kho và xuất kho.

Bảng tóm tắt ma trận hoạt động và nguồn lực được trình bày trong Phụ lục 12,

bao gồm 12 hoạt động và 20 nguồn lực được sử dụng.

3.3.3.2. Xác định chi phí nguồn lực định mức

Nhắc lại chương 2, chi phí sản xuất chung tại GILIMEX chỉ bao gồm các chi

phí chức năng như: chi phí lương, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, nhà xưởng, chi

phí vật tư phụ trợ, chi phí văn phòng phẩm, chi phí điện nước liên quan đến các nguồn

lực như nhân công, máy móc thiết bị, nhà xưởng, vật tư, văn phòng phẩm và điện

nước.

Định mức chi phí cho một đơn vị nguồn lực thời gian được xác định bằng tổng

chi phí dự kiến mà nguồn lực đó tiêu hao chia cho tổng nguồn lực mà doanh nghiệp

đang có.

Chẳng hạn như ta có nhân viên kho nguyên phụ liệu bao gồm 4 người với tổng

chi phí nguồn lực trong năm 194.572.800 đồng (i) và tổng số giờ làm việc trong năm là

76

32.400.000 giây (ii), thực hiện phép chia (i) cho (ii) ta có kết quả chi phí cho một giây

nguồn lực này là 6,01 đ/s.

Kết quả được trình bày trong Bảng 3.9 dưới đây.

Bảng 3.9 Chi phí cho một đơn vị nguồn lực trên một đơn vị thời gian (đ/s)

Chi phí dự tính

Số giờ làm việc trong ngày

Số giây làm việc trong năm

Chi phí một đơn vị nguồn lực trên một đơn vị thời gian(đ/s)

Số lượng nguồn lực

Mã số [R1] [R2] [R4] [R5] [R6] [R7] [R8] [R9] [R10] [R11] [R12] [R13] [R14] [R15] [R16] [R17] [R18] [R19] [R20]

Nguồn lực Nhân viên kho NPL Nhân viên KCS đầu vào Nhân viên kiểm hàng trên chuyền Nhân viên đóng gói Nhân viên kiểm hàng cuối cùng Nhân viên kho thành phẩm Quản đốc và các phó quản đốc Nhân viên thống kê Nhân viên vệ sinh xưởng Nhân viên bảo trì Vật tư, phụ tùng thay thế Văn phòng phẩm Kho NPL Nhà xưởng may Xưởng đóng gói Kho TP Máy móc thiết bị Máy chạy màng Điện nước

194.572.800 192.153.600 705.196.800 339.994.125 201.484.800 247.104.000 864.000.000 240.000.000 240.000.000 288.000.000 120.000.000 60.000.000 60.000.000 1.400.000.000 400.000.000 800.000.000 1.200.000.000 300.000.000 1.169.660.657

4 4 14 4 4 5 6 4 4 2 1 1 1 1 1 1 400 1 1

7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 6 6 7 7,5 8 8 8 8 8 8 8 18 8

32.400.000 32.400.000 113.400.000 32.400.000 32.400.000 40.500.000 38.880.000 25.920.000 30.240.000 16.200.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 3.456.000.000 19.440.000 8.640.000

6,01 5,93 6,22 10,49 6,22 6,10 22,22 9,26 7,94 17,78 13,89 6,94 13,89 162,04 46,30 92,59 0,35 15,43 135,38

3.3.3.3. Xác định thời gian và chi phí đơn vị từng nguồn lực – hoạt động

định mức từng sản phẩm

Để xây dựng được hệ thống dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động, kế toán quản

trị cần phải tiến hành thu thập được các thông tin về thời gian của các hoạt động tương

ứng với từng loại sản phẩm, được trình bày như trong Phụ lục 13.

Giải thích từng định mức thời gian tiêu hao cho từng loại hoạt động của từng

sản phẩm, cụ thể như sau:

a. Hoạt động tiếp nhận nguyên vật liệu đầu vào và xuất chuyển nguyên vật liệu

cho bộ phận sản xuất. (R1 - A1 và A3)

77

Bộ phận kho nguyên phụ liệu bao gồm 4 nhân viên chuyên thực hiện việc tiếp

nhận nguyên phụ liệu từ nhà cung cấp và thực hiện chức năng cấp phát nguyên phụ

liệu cho xưởng cắt, xưởng may và xưởng đóng gói. Thời gian nhận nguyên vật liệu

trung bình cho một lô hàng từ nhà cung cấp tương ứng là 25 phút (1.500 giây), được

quy đều cho tất cả các loại nguyên vật liệu khác nhau phục vụ sản xuất các sản phẩm

khác nhau. Thời gian cấp phát nguyên vật liệu cần thiết cho một lô hàng sản xuất trong

ngày sản xuất là 40 phút (cho tất cả các thành phần yêu cầu).

Ta có, quy cách đóng gói nghĩa là số lượng sản phẩm trung bình trong một lô

hàng nhập và số lượng sản phẩm trung bình trong một lô hàng sản xuất là khác nhau

cho tất cả các sản phẩm, chính vì vậy thời gian nhân viên kho nguyên phụ liệu tiêu hao

cho hoạt động nhập hàng và hoạt động xuất hàng cho từng loại sản phẩm là khác nhau

trình bày trong Bảng 3.10 và Bảng 3.11 như sau:

Bảng 3.10 Thời gian tiếp nhận nguyên phụ liệu cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Chỉ tiêu

Va li

Đệm lót

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Ba lô trẻ em

Hộp đồ gia dụng

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Túi vải nhẹ

Hộp đựng quần áo

Túi đeo chéo lớn

1.500 150

1.500 150

1.500 450

1.500 1,200

1.500 105

1.500 225

1.500 75

1.500 75

1.500 300

1.500 150

1.500 1,200

1.500 45

Thời gian tiếp nhận NPL cho 1 lô hàng nhập (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng nhập (sp/lô) Thời gian tiếp nhận NPL (s/sp)

10,00

10,00

3,33

1,25

14,29

6,67

20,00

20,00

5,00

10,00

1,25

33,33

Bảng 3.11 Thời gian tiếp chuyển nguyên phụ liệu cho sản xuất của từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Ba lô laptop lớn 2.400 150

Ba lô laptop nhỏ 2.400 150

Ba lô laptop vừa 2.400 450

Ba lô trẻ em 2.400 1.200

Đệm lót 2.400 105

Hộp đồ gia dụng 2.400 225

Hộp đựng quần áo 2.400 75

Hộp quần áo trẻ em 2.400 75

Túi đeo chéo 2.400 300

Túi đeo chéo lớn 2.400 150

Túi vải nhẹ 2.400 1.200

Va li 2.400 45

Hoạt động Thời gian chuyển NPL cho chuyền(s/lô) Số lượng sp trong 1 lô hàng SX (sp/lô) Thời gian chuyển NPL cho chuyền (s/sp)

16,00

16,00

5,33

2,00

22,86

10,67

32,00

32,00

8,00

16,00

2,00

53,33

78

b. Hoạt động kiểm tra nguyên phụ liệu nhập kho (R2 - A2)

Việc kiểm tra nguyên phụ liệu đầu vào được thực hiện bởi 4 nhân viên kiểm tra

chất lượng sản phẩm (KCS), việc kiểm tra được thực hiện 100% đối với nguyên vật

liệu đầu vào. Thời gian nguồn lực này thực hiện thao tác kiểm tra là 3.500 giây cho

một lô hàng nhập, quy cách đóng gói cho lô hàng này tương tự như quy cách đóng gói

đã được đề cập trong mục a. Kết quả trình bày trong Phụ lục 13.1.

c. Hoạt động cắt và may (R3 – A4)

Nhà máy hoạt động một ca duy nhất với tổng thời gian làm việc là 8h, trong đó

có 30 phút nghỉ giải lao, mỗi lần 15 phút và 30 phút mỗi ngày cho việc sắp xếp, vệ sinh

máy móc thiết bị và các hoạt động giáo dục trong ngày. Tổng số công nhân là: 400

người, trong đó có 10 thợ cắt và 390 thợ may.

Trong quá trình ước tính chi phí sản xuất chung chúng ta không đề cập lại sự

tiêu hao thời gian của hoạt động và nguồn lực này cho từng sản phẩm.

d. Hoạt động kiểm tra sản phẩm trên chuyền (R4 – A5)

Trong quá trình sản xuất, có một bộ phận chuyên kiểm soát chất lượng sản

phẩm ngay tại chuyền, thời gian tác nghiệp của bộ phận này phụ thuộc vào thời gian

may và độ khó cũng yêu cầu về chất lượng tương ứng của từng sản phẩm. Biên chế cho

bộ phận này là 14 người trực tiếp tham gia công tác tại từng chuyền sản xuất, thời gian

định mức được trình bày trong Phụ lục 13.2.

e. Hoạt động đóng gói sản phẩm, kiểm tra hàng lên công và vận chuyển hàng

trong kho (R5, R6 và R7 – A6, A7 và A8)

Tại khu vực đóng gói thành phẩm và chờ hàng lên container, hiện tại có 4 nhân

viên đóng gói, 5 nhân viên vận chuyển hàng hóa và 4 nhân viên kiểm tra hàng cuối

cùng. Thời gian đóng gói từng kiện hàng là như nhau cho tất cả các sản phẩm, thông

thường là khoảng 2.100 giây cho một kiện hàng. Tuy nhiên, quy cách đóng gói khác

79

nhau đã dẫn đến thời gian tác nghiệp định mức cho từng sản phẩm là khác nhau, trình

bày trong Phụ lục 13.3.

Thời gian kiểm tra hàng cuối cùng định mức là 1.800 giây và thời gian sắp xếp

vận chuyển hàng hóa trong kho là khoảng 2.400 giây cho một kiện hàng, trình bày lần

lượt trong Phụ lục 13.4 và Phụ lục 13.5.

f. Hoạt động điều hành, kiểm soát chung (R8 – A12)

Bộ phận ban quản đốc gồm có 3 người: trong đó bao gồm 1 Quản đốc và 2 phó

quản đốc. Bộ phận này chịu trách nhiệm điều hành và kiểm soát chung toàn bộ hoạt

động của nhà máy. Thời gian tiêu hao nguồn lực này cho từng sản phẩm được xác định

bằng việc lấy tổng thời gian làm việc trong mỗi ca là 21.600 giây chia cho số lượng sản

phẩm sản xuất ra tương ứng trong mỗi ca, trình bày trong Phụ lục 13.6.

g. Hoạt động thống kê và vệ sinh phân xưởng (R9, R10 - A8, A9)

Nhà máy có tất cả 4 nhân viên thống kê chịu trách nhiệm báo cáo số liệu về tình

hình sản xuất, tình hình thực hiện kế hoạch và sổ sách tồn kho, làm việc 6 tiếng một ca.

Và 4 nhân viên vệ sinh chịu trách nhiệm vệ sinh khu vực nhà xưởng và khuôn viên

công ty, làm việc 7 tiếng một ca. Thời gian đóng góp của nguồn lực này cho mỗi sản

phẩm cũng được xác định tương tự như nguồn lực R8 ở trên, thông tin cung cấp bởi

nhà máy được trình bày trong Phụ lục 13.7 và Phụ lục 13.8.

h. Hoạt động bảo trì máy móc thiết bị (R11 - A11)

Bộ phận bảo trì có tất cả 2 nhân viên chịu trách nhiệm sửa chữa và thay thế máy

móc thiết bị khi có sự cố xảy ra. Bộ phận này làm việc đủ 7.5 giờ/ngày, nhằm ứng phó

nhanh trong các tình huống khẩn cấp. Thời gian tiêu hao cho từng sản phẩm được cung

cấp trong Phụ lục 13.9.

i. Các nguồn lực còn lại liên quan đến các hoạt động khác (R12, R13, R14,

R15, R16, R17, R18, R19 và R20)

Các nguồn lực còn lại đều không phải là nguồn lực con người, tuy nhiên mức độ

đóng góp cho các sản phẩm cũng được quy đổi theo đơn vị thời gian. Tất cả các nguồn

80

lực này đều có thời gian sử dụng hữu ích là 8 giờ/ngày (trừ máy chạy màng là 16

giờ/ngày), nguồn lực thời gian này sẽ được chia đều cho tất các hoạt động mà nó tham

gia. Tương ứng với quỹ thời gian mà nguồn lực tham gia sẽ có một số lượng sản phẩm

đầu ra tương ứng, chính đây là yếu tố giúp chúng ta xác định thời gian tiêu hao nguồn

lực cho một đơn vị sản phẩm. Kết quả tính toán thời gian cụ thể cho từng nguồn lực

ứng với từng sản phẩm được trình bày trong Phụ lục 13, từ 13.10 đến 13.18.

Căn cứ vào định mức thời gian nguồn lực – hoạt động của từng sản phẩm trong

Phụ lục 13, ta sẽ tiến hành xác định chi phí nguồn lực – hoạt động đơn vị cho từng sản

phẩm.

Chi phí nguồn lực hoạt động cho từng đơn vị sản phẩm = Thời gian tiêu

hao nguồn lực tương ứng với sản phẩm x Chi phí nguồn lực định mức

Kết quả được trình bày trong Phụ lục 14.

3.3.3.4. Xác định chi phí sản xuất chung dự toán

Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh được tính toán dựa vào số lượng sản

phẩm sản xuất trong năm 2014 (Bảng 3.5) nhân với chi phí định mức mỗi một hoạt

động tương ứng với từng sản phẩm (Phụ lục 14). Kết quả tổng chi phí sản xuất chung

ứng với từng sản phẩm trong từng quý như Bảng 3.12.

Bảng 3.12 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng)

Quý 03 96.525.891 24.074.405 358.762.858 70.314.090 60.997.709 24.907.925 82.915.564 30.737.594 281.405.497 72.983.469 92.178.291 78.029.291

Sản phẩm Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li Tổng cộng

Quý 01 179.810.606 89.173.894 55.993.311 351.024.786 90.292.348 66.719.704 8.513.834 36.943.495 258.065.990 188.908.272 92.870.729 46.241.194 1.464.558.163

Quý 02 52.835.548 20.560.439 164.675.955 211.478.361 37.996.067 55.260.735 17.163.541 45.270.377 429.079.072 52.886.214 17.254.912 27.301.834 1.131.763.054

Quý 04 336.207.764 91.304.703 81.442.655 11.353.643 215.268.439 31.577.983 58.478.195 174.754.140 861.046.367 177.501.054 810.616.613 48.002.027 1.273.832.582 2.897.553.584

Năm 2014 665.379.809 225.113.440 660.874.778 644.170.881 404.554.562 178.466.347 167.071.134 287.705.605 1.829.596.927 492.279.009 1.012.920.545 199.574.346 6.767.707.383

81

3.3.3.5.Đánh giá việc sử dụng các nguồn lực

Điểm đáng lưu ý trong dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động đó chính là việc

thống kê tổng nguồn lực của doanh nghiệp và mức độ sử dụng các nguồn lực như thế

nào. Để tính toán được tổng nguồn lực cần sử dụng, doanh nghiệp tiến hành nhân định

mức thời gian cho nguồn lực ứng từng sản phẩm với mức độ hoạt động (số lượng sản

phẩm sản xuất trong kỳ dự toán.

Kết quả về mức độ sử dụng các nguồn lực cho từng hoạt động được trình bày

trong Phụ lục 15 và tóm tắt qua Bảng 3.13.

Bảng 3.13 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng)

Mã số [R1] [R2]

Tổng nguồn lực hiện có cho các hoạt động 32.400.000 32.400.000

Tổng nguồn lực cần sử dụng 37.627.138 33.767.944

Số lượng 4 4

Mức độ sử dụng 116% 104%

[R4] [R5]

14 4

113.400.000 32.400.000

92.684.089 21.333.056

82% 66%

[R6]

4

32.400.000

18.285.476

56%

[R7]

5

40.500.000

24.380.635

60%

[R8] [R9] [R10] [R11] [R12] [R13] [R14] [R15] [R16] [R17] [R18] [R19] [R20]

Nguồn lực Nhân viên kho NPL Nhân viên KCS đầu vào Nhân viên kiểm hàng trên chuyền Nhân viên đóng gói Nhân viên kiểm hàng cuối cùng Nhân viên kho thành phẩm Quản đốc và các phó quản đốc Nhân viên thống kê Nhân viên vệ sinh xưởng Nhân viên bảo trì Vật tư, phụ tùng thay thế Văn phòng phẩm Kho NPL Nhà xưởng may Xưởng đóng gói Kho TP Máy móc thiết bị Máy chạy màng Điện nước

3 4 4 2 1 1 1 1 1 1 400 1 1

19.440.000 25.920.000 30.240.000 16.200.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 3.456.000.000 17.280.000 8.640.000

5.824.020 5.824.020 6.794.691 7.705.144 7.765.361 7.765.361 7.765.361 7.765.361 7.765.361 7.765.361 2.781.361.484 8.736.031 7.765.361

30% 22% 22% 48% 90% 90% 90% 90% 90% 90% 80% 51% 90%

Kết quả cho chúng ta thấy phần lớn các nguồn lực đều chưa tận dụng triệt để hết

công suất của mình, đặc biệt là tại các nguồn lực về đóng gói, kiểm hàng cuối cùng,

bảo trì, thống kê và vệ sinh phân xưởng. Doanh nghiệp có thể dựa vào bảng đánh giá

82

mức độ sử dụng nguồn lực này để quyết định tiếp nhận thêm đơn hàng, tận dụng triệt

để các nguồn lực còn dư dả.

3.3.4.Cập nhật Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán

Ở bước này, ta lại tiến hành tính toán giá thành đơn vị cho từng sản phẩm làm

căn cứ để tính giá thành của từng sản phẩm. Tổng quát lại, ta có chi phí phát sinh cho

từng sản phẩm như sau, lấy tổng chi phí này chia cho tổng số sản phẩm sản xuất ra

trong kỳ, ta có giá thành đơn vị của từng sản phẩm.

Tổng chi phí phát sinh này sẽ được sử dụng toàn bộ làm căn cứ tính giá thành

đơn vị của từng sản phẩm.

Bảng 3.14 Giá thành đơn vị định mức

Giá thành đơn vị (đ/sp)

STT [1]

Loại sản phẩm [2]

1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo

10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li

Số lượng sản xuất (sp) [6] 108.190 24.088 333.640 336.450 48.427 72.804 20.264 33.481 1.315.080 31.886 632.675 50.380

Tổng cộng

NVLTT (đ) [3] 4.327.206.595 875.006.392 18.099.137.731 6.488.437.690 498.972.797 1.404.025.019 1.639.397.478 368.618.759 30.525.490.285 1.462.592.007 3.334.149.116 893.136.527 69.916.170.398

NCTT (đ) [4] 648.734.288 131.596.034 2.000.588.850 2.779.581.675 224.555.999 601.470.246 297.019.580 169.528.512 7.009.376.400 467.374.908 561.815.400 550.477.070 15.442.118.962

Sản xuất chung (đ) [5] 665.379.809 225.113.440 660.874.778 644.170.881 404.554.562 178.466.347 167.071.134 287.705.605 1.829.596.927 492.279.009 1.012.920.545 199.574.346 6.767.707.383

[7]=([3]+[4]+[5])/[6] 52.143 51.135 62.225 29.461 23.295 29.998 103.804 24.667 29.933 75.965 7.759 32.616

Kết quả tính toán giá thành định mức của 2 phương pháp (Bảng 2.17 và Bảng

3.14), ta có thể thấy sản phẩm Đệm lót và Hộp quần áo trẻ em có sự thay đổi rõ rệt về

giá thành định mức từ giá thành 17.344 đồng/sản phẩm tăng lên 23.295 đồng/sản phẩm

và từ 18.689 đồng/sản phẩm tăng lên 24.667 đồng/sản phẩm, trong khi đó giá bán vẫn

duy trì ở mức cũ. Điều này đã cho chúng ta thấy việc sản xuất Đệm lót và Hộp quần áo

trẻ em đã không mang lại lợi nhuận như dự kiến mà thậm chí là còn lỗ hơn so với

phương pháp dự toán truyền thống, đặc biệt là đối với sản phẩm Đệm lót. Nguyên nhân

83

là do đây là loại sản phẩm có kích thước lớn khác thường, các nguyên vật liệu tuy có

giá trị không cao nhưng lại khiến các bộ phận khác tốn khá nhiều thời gian trong việc

kiểm tra, sắp xếp. Ngoài ra, đặc thù sản phẩm còn sản phẩm trẻ em nên có các yêu cầu

về thông số kỹ thuật rất nghiêm ngặt từ khách hàng, sản phẩm luôn phải trong tình

trạng tốt nhất.

Từ giá thành đơn vị như trên, ta tính được giá vốn hàng bán và trị giá thành

phẩm tồn kho cuối kỳ.

Bảng 3.15 Dự toán giá vốn hàng bán (Đvt: đồng)

Qúy 03 [5] 360.827.611 75.807.733

[2] Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li

STT Loại sản phẩm [1] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng cộng

Qúy 01 [3] 2.501.286.196 549.701.944 5.724.659.289 4.949.466.374 140.745.445 866.097.188 158.446.722 214.838.175 4.757.572.046 837.193.533 984.996.971 296.315.253 21.981.319.135

Qúy 02 [4] 1.232.132.433 442.701.821 903.500.575 5.084.987.477 253.817.009 760.804.824 90.683.344 77.110.517 5.752.250.032 880.463.118 319.474.205 369.211.741 16.167.137.095

Qúy 04 [6] 869.219.114 137.936.837 5.647.500.837 11.894.846.409 863.210.504 3.050.697.875 179.041.623 89.520.812 264.580.812 666.851.638 1.134.372.234 230.030.094 82.944.188 135.818.456 5.658.559.328 9.618.413.399 377.758.058 191.309.904 489.976.831 57.416.129 690.641.221 208.741.620 20.332.936.108 22.643.087.159

Năm 2014 [7]=[3]+[4]+[5]+[6] 4.963.465.354 1.206.148.334 24.170.507.110 13.948.362.230 663.124.889 2.558.334.461 1.613.532.395 510.711.336 25.786.794.805 2.286.724.613 1.851.864.135 1.564.909.835 81.124.479.496

Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ được xác định dựa vào giá thành đơn vị

nhân với số lượng sản phẩm tồn kho.

Bảng 3.16 Dự toán tồn kho cuối kỳ2014(Đvt: đồng)

STT [1]

Loại sản phẩm [2]

1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li

Thành phẩm tồn kho cuối kỳ (sp) [3] 53.000 9.500 22.000 3.000 25.000 12.000 6.000 20.000 600.000 11.000 500.000 10.000

Giá thành đơn vị (đ/sp) [4] 52.143 51.135 62.225 29.461 23.295 29.998 103.804 24.667 29.933 75.965 7.759 32.616

Tổng cộng

Giá trị tồn kho [5]=[3] x [4] 2.763.564.069 485.783.113 1.368.940.265 88.383.328 582.362.814 359.973.893 622.825.165 493.333.658 17.959.879.374 835.613.464 3.879.468.179 326.158.782 29.766.286.104

84

Cũng tương tự như phương pháp lập dự toán truyền thống, ta cần tiến hành điều

chỉnh số liệu tồn kho cuối kỳ theo số liệu tồn kho đầu kỳ để đảm bảo sự cân bằng của

bảng cân đối kế toán.

Bảng 3.17 Dự toán tồn kho cuối kỳ điều chỉnh 2014(Đvt: đồng)

STT Loại sản phẩm

[2]

[1] 1 Ba lô laptop lớn 2 Ba lô laptop nhỏ 3 Ba lô laptop vừa 4 Ba lô trẻ em 5 Đệm lót 6 Hộp đồ gia dụng 7 Hộp đựng quần áo 8 Hộp quần áo trẻ em 9 Túi đeo chéo 10 Túi đeo chéo lớn 11 Túi vải nhẹ 12 Va li

Tổng cộng

Tồn kho đầu kỳ Nhập kho trong kỳ [4] 5.641.320.692 1.231.715.867 20.760.601.359 9.912.190.246 1.128.083.359 2.183.961.612 2.103.488.192 825.852.876 39.364.463.612 2.422.245.924 4.908.885.061 1.643.187.943 92.125.996.742

[3] 2.208.111.323 430.961.425 5.240.397.136 4.695.804.866 92.031.078 821.095.022 141.344.422 142.128.118 6.945.291.661 10.665.492.754 751.745.472 272.657.194 32.407.060.471

Xuất trong kỳ [5] 4.963.465.354 1.206.148.334 24.170.507.110 13.948.362.230 663.124.889 2.558.334.461 1.613.532.395 510.711.336 25.786.794.805 2.286.724.613 1.851.864.135 1.564.909.835 81.124.479.496

Tồn kho cuối kỳ [6]=[3]+[4]-[5] 2.885.966.660 456.528.957 1.830.491.386 659.632.883 556.989.548 446.722.173 631.300.219 457.269.659 20.522.960.468 10.801.014.065 3.808.766.397 350.935.302 43.408.577.717

3.3.5. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào số lượng sản

phẩm bán được trong kỳ phân bổ từ công ty mẹ vì vậy chi phí đơn vị cho từng sản

phẩm vẫn ở mức giống chương 2. Căn cứ vào bảng dự toán tiêu thụ điều chỉnh lại, ta

có phần dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cụ thể như Bảng 3.19.

Bảng 3.18 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp(Đvt: đồng)

Quý 1 [2] 669.866

Quý 2 [3] 515.921

Quý 3 [4] 574.156

Quý 4 [5] 548.962

Tổng cộng [6]=[2]+[3]+[4]+[5] 2.308.904

Chỉ tiêu [1] Khối lượng tiêu thụ (sp) Biến phí BH&QLDN trên sp (đ/sp) Biến phí dự toán (đ)

500 334.932.925

500 257.960.300

500 287.078.025

500 274.480.950

500 1.154.452.200

Định phí BH&QLDN Lương quản lý (đ) Bảo hiểm (đ) Thuê TSCĐ (đ) Quảng cáo (đ)

50.000.000 10.000.000 4.000.000 5.000.000

50.000.000 10.000.000 4.000.000 5.000.000

50.000.000 10.000.000 4.000.000 5.000.000

50.000.000 10.000.000 4.000.000 5.000.000

200.000.000 40.000.000 16.000.000 20.000.000

Tổng cộng BH&QLDN (đ)

403.932.925

326.960.300

356.078.025

343.480.950

1.430.452.200

85

3.4. Cập nhật các dự toán tổng hợp

3.4.1. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Dựa vào kết quả của các dự toán tiêu thụ và dự toán các chi phí hoạt động, dự

toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được lập ra như Bảng 3.19. Lợi nhuận gộp

có xu hướng thay đổi, từ 29% - 40% và lãi ròng đạt gần 30 tỷ đồng.

Bảng 3.19 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng)

Quý 1 [2] 30.867.828.015 21.981.319.135 8.886.508.880 29% 403.932.925

Quý 2 [3] 24.340.154.906 16.167.137.095 8.173.017.811 34% 326.960.300

Quý 3 [4] 33.807.178.768 20.332.936.108 13.474.242.660 40% 356.078.025

Quý 4 [5] 33.669.326.626 22.643.087.159 11.026.239.467 33% 343.480.950

Tổng cộng [6]=[2]+[3]+[4]+[5] 122.684.488.315 81.124.479.496 41.560.008.819 34% 1.430.452.200

8.482.575.955

7.846.057.511

13.118.164.635

10.682.758.517

40.129.556.619

Chỉ tiêu [1] Doanh thu Giá vốn hàng bán Lãi gộp % lãi gộp Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí lãi vay Lãi trước thuế Thuế TNDN (25%) Lãi ròng

- 8.482.575.955 2.120.643.989 6.361.931.967

48.000.000 7.798.057.511 1.949.514.378 5.848.543.133

36.000.000 13.082.164.635 3.270.541.159 9.811.623.476

24.000.000 10.658.758.517 2.664.689.629 7.994.068.888

108.000.000 40.021.556.619 10.005.389.155 30.016.167.464

Bảng 3.20 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng)

3.4.2. Dự toán tiền

Dự toán thu tiền cũng được lập trên cơ sở số vòng quay khoản phải thu là 12

vòng/năm, tương ứng với 30 ngày sau khi bán hàng công ty sẽ nhận được tiền. Tổng

tiền thu trong năm vì vậy sẽ bao gồm doanh thu tháng 12/2013, doanh thu quý 1, quý

2, quý 3 và tháng 10, tháng 11/2014. Còn doanh số tháng 12/2014 sẽ là khoản cần phải

thu trong năm tiếp theo.

Bảng 3.21 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng)

STT Loại sản phẩm

1 2 3 4 5 6 7 8

Ba lô laptop lớn Ba lô laptop nhỏ Ba lô laptop vừa Ba lô trẻ em Đệm lót Hộp đồ gia dụng Hộp đựng quần áo Hộp quần áo trẻ em

Quý 01 1.865.159.440 729.453.095 6.066.559.686 3.953.819.230 142.620.982 450.998.379 120.473.044 280.927.499

Quý 02 1.960.024.050 592.270.313 2.733.453.686 4.329.931.500 163.728.972 1.172.361.197 148.456.211 95.810.943

Quý 03 881.139.300 75.118.750 4.420.329.385 6.033.616.500 136.912.356 864.169.196 84.527.699 166.811.508

Quý 04 1.006.758.750 171.226.563 12.766.951.342 1.107.395.250 176.091.678 490.585.363 1.371.799.320 96.055.984

Tổng cộng 5.713.081.540 1.568.068.720 25.987.294.099 15.424.762.480 619.353.988 2.978.114.136 1.725.256.274 639.605.935

86

9 10 11 12

6.095.153.323 424.576.003 358.675.500 854.140.400

Túi đeo chéo Túi đeo chéo lớn Túi vải nhẹ Va li Tổng cộng

6.448.939.986 1.180.246.793 1.532.556.700 582.555.950 23.354.310.786

12.363.104.049 563.385.293 497.628.500 230.799.640 24.850.954.354

25.339.088.773 854.972.102 70.458.500 525.886.975 39.453.031.045

50.246.286.130 3.023.180.192 2.459.319.200 2.193.382.965 24.919.409.476 112.577.705.660

Các giả định thông tin bổ sung của dự toán chi tiền cũng tương tự như trường

hợp dự toán truyền thống. Các khoản thanh toán tiền nguyên vật liệu, trả lương, trả chi

phí hoạt động doanh nghiệp buộc phải trả 70% trong quý phát sinh và trả tiếp 30%

trong quý tiếp theo, trong khi đó các khoản trả thuế doanh nghiệp được phép trả chậm

sang tiền thuế của quý này năm sau.

Bảng 3.22 Dự toán tiền (Đvt: đồng)

Chỉ tiêu Tồn quỹ đầu kỳ Cộng: thu trong kỳ Tổng cộng thu Mua NVLTT Trả lương Chi phí sản xuất chung Chi phí BH&QLDN Thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng cộng chi Cân đối thu chi Vay ngân hàng đầu kỳ Trả nợ vay cuối kỳ Lãi suất (12%/năm) Đầu tư mua sắm TSCĐ Tồn quỹ cuối kỳ

Quý 1 17.200.000.000 23.354.310.786 40.554.310.786 16.651.114.219 3.570.574.653 705.973.184 403.932.925 1.056.710.000 22.388.304.982 18.166.005.804 1.200.000.000 19.366.005.804

Quý 2 19.366.005.804 24.850.954.354 44.216.960.157 16.167.913.944 3.518.014.130 555.040.512 326.960.300 2.120.643.989 22.688.572.874 21.528.387.283 (400.000.000) (48.000.000) (2.000.000.000) 19.080.387.283

Quý 3 19.080.387.283 39.453.031.045 58.533.418.328 21.662.550.216 3.194.687.788 634.339.231 356.078.025 1.949.514.378 27.797.169.638 30.736.248.690 (400.000.000) (36.000.000) (500.000.000) 29.800.248.690

Quý 4 29.800.248.690 24.919.409.476 54.719.658.166 36.498.231.773 5.158.842.390 1.461.953.372 343.480.950 3.270.541.159 46.733.049.643 7.986.608.523 (400.000.000) (24.000.000) (500.000.000) 7.062.608.523

3.4.3. Dự toán bảng cân đối kế toán

Dự toán bảng cân đối kế toán được lập dựa vào số liệu kế toán cuối kỳ trước và

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ này và các dự toán về số liệu thành phẩm tồn

kho cuối kỳ. Thông tin bổ sung:

[1] Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng mới dự kiến vào quý 2 năm 2014 với

tổng số tiền khoảng 3.000.000.000 đồng, thời gian hoàn thành quý 2/20X5.

[2] Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ là các nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản

xuất được tính bằng công thức:

87

Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ = nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + nguyên vật liệu

mua trong kỳ và nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ = 16.586.850.950 +

95.820.505.484 – 69.916.170.398 = 42.491.186.036 đồng.

[3] Thành phẩm tồn kho, tiền mặt lấy từ tính toán trên bảng 3.17, 3.21.

[5] Các khoản phải thu chỉ là phải thu khách hàng với số dư cuối kỳ bằng

đúng doanh số tháng 12/2014.

[6] Nợ phải trả bao gồm số dư khoản nợ thuế quý 04/2013 và một phần các

khoản phải trả phát sinh trong năm nhưng chưa trả hết.

[7] Lợi nhuận giữ lại cuối năm được tính toán bằng cách lấy số dư đầu kỳ

cộng thêm các khoản lợi nhuận phát sinh trong kỳ như trên Dự toán kết quả

kinh doanh Bảng 2.19, bằng: số dư đầu kỳ 16.130.987.174 + phát sinh trong

kỳ 30.016.167.464 = 46.147.154.638 đồng.

Bảng 3.23 Dự toán bảng cân đối kế toán (Đvt: đồng)

2014

Ghi chú

Chỉ tiêu Tài sản

Tài sản cố định Nhà xưởng Máy móc thiết bị Hao mòn TSCĐ

[1]

Tài sản lưu động

NVL TP Tiền mặt Các khoản phải thu

54.189.598.916 48.000.000.000 40.000.000.000 (33.810.401.084) 107.259.484.580 42.491.186.036 43.408.577.717 7.062.608.523 14.297.112.304 161.449.083.496

2013 54.600.000.000 45.000.000.000 40.000.000.000 (30.400.000.000) 70.384.241.071 16.586.850.950 32.407.060.471 17.200.000.000 4.190.329.649 124.984.241.071

Tổng cộng tài sản Nguồn vốn

Nợ phải trả

Vay ngân hàng Các khoản phải trả

Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại

Tổng cộng nguồn vốn

15.301.928.858 - 15.301.928.858 146.147.154.638 100.000.000.000 46.147.154.638 161.449.083.496

8.853.253.897 - 8.853.253.897 116.130.987.174 100.000.000.000 16.130.987.174 124.984.241.071

[2] [3] [4] [5] [6] [7]

88

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Mặc dù lý thuyết về dự toán trên cơ sở hoạt động đã phát triển cùng với sự phát

triển của kế toán giá thành trên cơ sở hoạt động, tuy vậy, việc vận dụng lý thuyết này

vẫn còn rất hạn chế, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp Việt Nam.

Có thể nói, dự toán trên cơ sở hoạt động là một bước cải tiến mới đối với các

doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động như ngành

may. Dự toán trên cơ sở hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp hình dung rõ hơn mức lãi lỗ

của từng mặt hàng, hoạch định việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp hiệu quả, gia

tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay.

Kết hợp với các giải pháp hỗ trợ như kế toán giá thành trên cơ sở hoạt động, cải

tiến bộ máy kế toán của công ty, dự toán trên cơ sở hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp

hoàn thiện hơn hệ thống thông tin kế toán quản trị, phục vụ đắc lực cho quá trình ra

quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp.

Dự toán trên cơ sở hoạt động phụ thuộc rất nhiều vào việc ước đoán các thông

tin liên quan đến tiêu thức phân bổ, mà các ước đoán lại dựa vào số liệu thực tế thu

thập qua quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, dự toán trên cơ sở hoạt động

thực sự là một thách thức về chi phí đối với các doanh nghiệp hiện nay.

89

KẾT LUẬN LUẬN VĂN

Luận văn đã hướng người đọc đi từ việc tìm hiểu những lý thuyết về dự toán

đang áp dụng trên thế giới, đồng thời tiến hành lựa chọn phương pháp dự toán phù hợp

và sử dụng các phương pháp phân tích kỹ thuật nhằm dự báo chính xác hơn tình hình

ngân sách trong những năm sắp tới và phân tích nhằm kiểm soát hiệu quả quá trình dự

toán.

Với phương pháp dự toán trên cơ sở hoạt động, dự toán đã trở thành là một quá

trình khép kín, phục vụ tốt công tác kế hoạch và kiểm soát nguồn lực của doanh

nghiệp.

Mặc dù luận văn không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình nghiên cứu,

đóng góp của luận văn có thể xem là thiết yếu trong thực tiễn tại công ty GILIMEX,

đồng thời mở ra hướng giúp các doanh nghiệp có đặc thù tương tự tham khảo để áp

dụng nhằm phát huy tối đa tình hiệu quả của dự toán trong giai đoạn có nhiều cạnh

tranh như hiện nay.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mục tài liệu tiếng Việt

Bùi Văn Trường, 2008. Kế toán quản trị. In lần thứ 3 có sửa chữa. Hà Nội: Nhà xuất

bản Lao động – Xã hội.

Đinh Thế Hiển, 2007. Excel ứng dụng trong phân tích kinh doanh và kế toán tài chính.

Tái bản lần thứ 4. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.

Đoàn Xuân Tiên, 2007. Giáo trình kế toán quản trị doanh nghiệp. Tái bản lần thứ 1, có

sửa chữa và bổ sung. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài Chính.

Đoàn Xuân Tiên, 2009. Kế toán quản trị chi phí và các quyết định tối đa hóa lợi nhuận

doanh nghiệp: Sách chuyên khảo. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài Chính.

Lê Đình Trực, 2011. Kế toán chi phí. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động.

Lê Đình Trực, 2011. Kế toán quản trị. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động.

Nguyễn Trọng Hoài, Phùng Thanh Bình, Nguyễn Khánh Duy, 2009, Dự báo và phân

tích dữ liệu trong Kinh tế và Tài chính, Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản thống kê.

Thiều Thị Tâm, Nguyễn Việt Hưng, Phạm Quang Huy; Phan Đức Dũng hiệu đính,

2008. Hệ thống thông tin kế toán: (Tóm tắt lý thuyết - 100 bài tập tự giải - Trắc

nghiệm). Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.

Trương Bá Thanh, Đinh Thị Thanh Hường, 2009. Vận Dụng Phương Pháp Tính Giá

Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động Trong Các Doanh Nghiệp In. Tạp Chí Khoa Học Và Công

Nghệ, Đại Học Đà Nẵng, số 3(32).

Danh mục tài liệu tiếng Anh

BPP, 2011. Advanced Performance Management, Paper P5. London: BPP Learning

Media.

BPP, 2011. Performance Management, Paper F5. London: BPP Learning Media.

Grossman & Livingstone, 2009. The Portable MBA in Finance and Accouting. 4th

Edition, NJ: Wiley.

Henry Lunt., 2006. Fundamentals of Financial Accounting: CIMA Certificate in

Business Accounting. Amsterdam, Boston: Elsevier

Hermanson, Ewards, Ivancevich, 2006. Managerial Accounting. 8th Edition, Freeload

Press.

Jae K. Shim and Joel G. Siegel., 2011. Budgeting Basics and Beyond. Fourth Edition.

NJ: Wiley.

James A. Brimson,and John Antos, 1998. Driving Value Using Activity-Based

Budgeting (Wiley Cost Management Series). NJ: Wiley.

Maher, Stickney and Weil, 2010. Managerial Accounting – An introduction to

Concepts, Methods and Uses. Cengage Learning.

Ray H. Garrison, Eric W. Noreen, 2008. Managerial Accounting. Twelfth Edition. The

McGraw-Hill Companies, Inc.

Robert S.Kaplan and Steven R.Anderson, 2007. Time-driven activity-based costing – A

simpler and more powerful path to higher profit. Boston, Massachusetts: Harvard

Business School Press.

Steven M. Bragg, 2013. Budgeting: A Comprehensive Guide. Second Edition.

Accounting Tools.

Tandung Huynh, Guangming Gong, Huyhanh Huynh, 2013. Integration of Activity-

Based Budgeting and Activity-Based Management. International Journal of Economics,

Finance and Management Sciences, Vol. 1, No. 4, 181-187.

Turney P. B. B, 1996. Activity based costing- The performance breakthrough.

Chartered Institute of Management Accountants, Kogan Page, Cost Technology.

Warren, Reeve và Ducha, 2012. Managerial Accouting. 12th Edition. Cengage

Learning.

William R. Lalli, 2012. Handbook of Budgeting, 6th Edition, NJ: Wiley.

PHỤ LỤC 1 – GIÁ BÁN ƯỚC TÍNH CÁC SẢN PHẨM NĂM 2014

STT

Loại sản phẩm

Giá bán (đồng/sp)

1

Ba lô laptop lớn

60.105

2

Ba lô laptop nhỏ

63.125

3

Ba lô laptop vừa

81.256

4

Ba lô trẻ em

32.145

5

Đệm lót

20.502

6

Hộp đồ gia dụng

32.582

7

Hộp đựng quần áo

110.987

8

Hộp quần áo trẻ em

28.493

9

Túi đeo chéo

64.718

10

Túi đeo chéo lớn

90.939

11

Túi vải nhẹ

9.820

12

Va li

45.433

PHỤ LỤC 2 – DỰ TOÁN SẢN XUẤT TỪNG QUÝ 2014

Quý 1

Quý 2

Quý 3

Quý 4

STT

Loại sản phẩm

Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch

Nhu cầu tồn kho cuối kỳ

Tồn kho đầu kỳ

Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch

Nhu cầu tồn kho cuối kỳ

Tồn kho đầu kỳ

Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch

Nhu cầu tồn kho cuối kỳ

Tồn kho đầu kỳ

Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch

Nhu cầu tồn kho cuối kỳ

Tồn kho đầu kỳ

Số lượng sản phẩm cần sản xuất

Số lượng sản phẩm cần sản xuất

Số lượng sản phẩm cần sản xuất

Số lượng sản phẩm cần sản xuất

[6] = [3] + [4] - [5]

[10] = [7] + [8] - [9]

[14] = [11] + [12] - [13]

[18] = [15] + [16] - [17]

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[7]

[8]

[9]

[11]

[12]

[13]

[15]

[16]

[17]

50.000

23.400

40.000

33.400

26.000

6.300

23.400

8.900

7.000

15.300

6.300

16.000

17.000

53.000

15.300

54.700

1

Ba lô laptop lớn

2

Ba lô laptop nhỏ

11.250

8.550

9.000

10.800

9.500

1.350

8.550

2.300

1.500

2.475

1.350

2.625

2.750

9.500

2.475

9.775

96.000

14.400

76.800

33.600

16.000

82.800

14.400

84.400

92.000

176.400

82.800

185.600

196.000

22.000

176.400

41.600

3

Ba lô laptop vừa

175.000

171.000

140.000

206.000

190.000

94.500

171.000

113.500

105.000

27.000

94.500

37.500

30.000

3.000

27.000

6.000

4

Ba lô trẻ em

5

Đệm lót

6.300

10.800

5.040

12.060

12.000

3.510

10.800

4.710

3.900

7.020

3.510

7.410

7.800

25.000

7.020

25.780

30.600

25.110

24.480

31.230

27.900

20.250

25.110

23.040

22.500

8.100

20.250

10.350

9.000

12.000

8.100

12.900

6

Hộp đồ gia dụng

1.600

864

1.280

1.184

960

2.016

864

2.112

2.240

10.080

2.016

10.304

11.200

6.000

10.080

7.120

7

Hộp đựng quần áo

8

Hộp quần áo trẻ em

9.030

3.096

7.224

4.902

3.440

5.031

3.096

5.375

5.590

3.096

5.031

3.655

3.440

20.000

3.096

20.344

183.000

210.600

146.400

247.200

234.000

312.300

210.600

335.700

347.000

189.900

312.300

224.600

211.000

600.000

189.900

621.100

9

Túi đeo chéo

11.520

11.520

9.216

13.824

12.800

2.304

11.520

3.584

2.560

4.608

2.304

4.864

5.120

11.000

4.608

11.512

10

Túi đeo chéo lớn

11

Túi vải nhẹ

132.500

40.500

106.000

67.000

45.000

6.750

40.500

11.250

7.500

58.500

6.750

59.250

65.000

500.000

58.500

506.500

9.500

11.250

7.600

13.150

12.500

5.850

11.250

7.100

6.500

19.350

5.850

20.000

21.500

10.000

19.350

12.150

Va li

12

PHỤ LỤC 3 – ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NVL VÀ ĐỊNH MỨC GIÁ NVL (BOM)

Giá trị

STT

Tên NVL

Tên Tp

Định mức

Gía định mức

Đvt

1 Vải cotton nhiều màu

Túi vải nhẹ

0,4294

11.070

4.754

m

2 Chỉ may

Túi vải nhẹ

0,0067

14.406

97

cuộn

3 Chỉ vắt sổ

Túi vải nhẹ

0,0156

10.595

165

cuộn

4 Nhãn dệt

Túi vải nhẹ

1,0000

220

220

cái

5

Thùng 50x30x25

Túi vải nhẹ

0,0025

13.778

34

cái

6 Vải không dệt đen

Ba lô laptop lớn

0,0690

370.025

25.519

m

7

Thun nylex

Ba lô laptop lớn

0,0861

27.737

2.387

m

8 Dây kéo bản 8

Ba lô laptop lớn

0,8131

7.237

5.884

m

9 Đầu kéo bản 8

Ba lô laptop lớn

1,0000

4.674

4.674

cái

10 Chỉ may nylon

Ba lô laptop lớn

0,0140

17.207

241

cuộn

11 Chỉ đen

Ba lô laptop lớn

0,0050

17.207

86

cuộn

12 Khay

Ba lô laptop lớn

0,0357

9.858

352

cái

13 Nắp chụp

Ba lô laptop lớn

0,0357

11.035

394

cái

14

Pallet

Ba lô laptop lớn

0,0060

35.762

213

cái

15 Nhãn may

Ba lô laptop lớn

1,0000

124

124

cái

16 Nhãn MT

Ba lô laptop lớn

1,0000

20

20

cái

17 Nhãn ULL

Ba lô laptop lớn

0,0250

120

3

cái

18 Dây lé

Ba lô laptop lớn

1,0000

100

100

m

19 Vải Filament

Túi đeo chéo

0,4070

22.140

9.011

m

20 Dây nhựa PP

Túi đeo chéo

1,4382

180

259

m

21 Nút bấm

Túi đeo chéo

6,0000

1.680

10.080

cái

22 Chỉ trắng

Túi đeo chéo

0,0100

17.500

175

cuộn

23 Nhãn WIL

Túi đeo chéo

1,0000

60

60

cái

24 Hộp đựng

Túi đeo chéo

1,0200

1.998

2.038

cái

25

Thùng 20130

Túi đeo chéo

0,0113

53.554

607

cái

26

Lót góc

Túi đeo chéo

0,0453

1.575

71

cái

27

Pallet 1100x720

Túi đeo chéo

0,0019

55.716

105

cái

28 Keo sữa AD

Túi đeo chéo

0,0010

25.000

25

cái

29 Băng keo trong

Túi đeo chéo

0,0050

9.000

45

m

1,0200

150

153

cái

30 Hộp Carton trắng(đựng đinh)

Túi đeo chéo

31 Con bọ

Túi đeo chéo

1,0000

100

100

cái

32 Kẹp đính

Túi đeo chéo

1,0000

483

483

cái

m

33 Vải Taupauline

Ba lô laptop vừa

0,1606

122.795

19.720

34 Vải Neopren

Ba lô laptop vừa

m

0,0571

370.025

21.144

35

Thun thường

Ba lô laptop vừa

m

0,0782

27.737

2.168

36 Dây kéo bản 5

Ba lô laptop vừa

m

0,7373

6.909

5.094

37 Đầu kéo bản 5

Ba lô laptop vừa

cái

1,0000

4.674

4.674

38 Chỉ hồng

Ba lô laptop vừa

cuộn

0,0130

17.207

224

39 Chỉ len

Ba lô laptop vừa

cuộn

0,0050

17.207

86

40 Khay trong

Ba lô laptop vừa

cái

0,0357

9.509

340

41 Nắp đóng

Ba lô laptop vừa

cái

0,0357

10.068

360

42

Pallet 168

Ba lô laptop vừa

cái

0,0060

32.215

192

43 Nhãn CT

Ba lô laptop vừa

cái

1,0000

124

124

44 Nhãn MA

Ba lô laptop vừa

cái

1,0000

20

20

45 Keo sữa AT

Ba lô laptop vừa

cái

0,0250

120

3

46 Khuy

Ba lô laptop vừa

cái

1,0000

100

100

47 Vải Taphita

Ba lô laptop nhỏ

m

0,0980

122.795

12.030

48 Woven

Ba lô laptop nhỏ

cái

0,0345

370.025

12.759

49 Dây đai

Ba lô laptop nhỏ

m

0,0618

27.737

1.714

50 Dây kéo bản 3

Ba lô laptop nhỏ

m

0,5858

6.909

4.047

51 Đầu kéo bản 3

Ba lô laptop nhỏ

cái

1,0000

4.674

4.674

52 Chỉ cotton

Ba lô laptop nhỏ

cuộn

0,0110

17.207

189

53 Chỉ dệt thưa

Ba lô laptop nhỏ

cuộn

0,0040

17.207

69

54 Khay chụp

Ba lô laptop nhỏ

cái

0,0357

6.400

229

55 Nắp chắn

Ba lô laptop nhỏ

cái

0,0357

7.033

251

56

Pallet 336

Ba lô laptop nhỏ

cái

0,0030

35.762

106

57 Nhãn AT

Ba lô laptop nhỏ

cái

1,0000

124

124

58 Nhãn WIL

Ba lô laptop nhỏ

cái

1,0000

20

20

59

Thùng 30x40x15

Ba lô laptop nhỏ

cái

0,0250

120

3

60

Lót nhựa

Ba lô laptop nhỏ

cái

0,0030

3.264

10

61 Băng dính

Ba lô laptop nhỏ

m

1,0000

100

100

62 Vải Poly 185

Đệm lót

m

0,1789

11.070

1.980

63 Vải PP

Đệm lót

m

0,1202

5.400

649

64 Gòn 500gr

Đệm lót

cái

4,0400

1.476

5.963

65 Băng dính A

Đệm lót

m

0,0455

1.544

70

66 Băng dính B

Đệm lót

m

0,0455

1.544

70

67

Logo

Đệm lót

cái

1,0000

460

460

68 Chỉ tơ tằm

Đệm lót

cuộn

0,0066

10.275

68

69 Chỉ thêu

Đệm lót

cuộn

0,0021

10.275

22

70 Nhãn tuần

Đệm lót

cái

1,0000

180

180

71 Nhãn bao

Đệm lót

cái

1,0000

34

34

72

Lót trong

Đệm lót

cái

0,0263

250

7

73

Lót ngoài

Đệm lót

cái

0,0263

12.300

324

74 Khay 40

Đệm lót

cái

0,0263

8.815

232

75 Dây thun

Đệm lót

m

0,0789

1.000

79

76

Pallet 6 chân

Đệm lót

cái

0,0044

35.465

156

77 Kim gút

Đệm lót

cái

0,0044

2.500

11

78 Vải Poly 200

Hộp đựng quần áo

m

2,9500

11.890

35.076

79 Dây kéo bản 4

Hộp đựng quần áo

m

0,9900

1.374

1.360

80 Đầu kéo bản 4

Hộp đựng quần áo

cái

2,0000

677

1.353

81 Đai đôi

Hộp đựng quần áo

cái

1,3800

1.060

1.463

82 Nhựa PP 1

Hộp đựng quần áo

cái

2,0000

3.011

6.022

83 Nhựa PP 2

Hộp đựng quần áo

cái

2,0000

4.556

9.112

84 Nhựa PP 3

Hộp đựng quần áo

cái

2,0000

2.184

4.368

85 Nhựa PP 4

Hộp đựng quần áo

cái

4,0000

4.176

16.704

86 Chỉ poly

Hộp đựng quần áo

cuộn

0,0500

17.207

860

87 Nhãn in

Hộp đựng quần áo

cái

2,0000

250

500

88 Nhãn dán

Hộp đựng quần áo

cái

2,0000

58

116

89 Bao PE trong

Hộp đựng quần áo

cái

2,0000

120

240

90 Nhãn source

Hộp đựng quần áo

cái

0,0294

650

19

91 Màng CO

Hộp đựng quần áo

cái

1.094

0,0006

1.713.800

92

Thùng bế

Hộp đựng quần áo

cái

0,0294

35.907

1.056

93

Pallet 9 chân

Hộp đựng quần áo

cái

0,0294

53.030

1.560

m

0,2356

12.915

3.043

94 Vải Filament 2000

Hộp đồ gia dụng

95

Lưới coating

Hộp đồ gia dụng

cái

0,1550

59.450

9.217

96 Dây kéo bản 6

Hộp đồ gia dụng

m

1,8988

1.636

3.106

cái

2,0000

491

982

97 Đầu kéo kéo bản 6

Hộp đồ gia dụng

98 Dây viền

Hộp đồ gia dụng

m

2,6260

490

1.287

99 Nhãn không dệt

Hộp đồ gia dụng

cái

1,0000

140

140

cái

0,1535

1.116

171

100 Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m

Hộp đồ gia dụng

101 Chỉ nylon

0,0200

11.393

228

Hộp đồ gia dụng

cuộn

102 Nhãn MAC

Hộp đồ gia dụng

cái

1,0000

248

248

103 Nhãn PQM

Hộp đồ gia dụng

cái

1,0000

193

193

104 Nhãn NLEFAM

Hộp đồ gia dụng

cái

0,2500

50

13

105 Bao PE

Hộp đồ gia dụng

cái

0,2500

1.528

382

106 Khay dẹt

Hộp đồ gia dụng

cái

0,0125

10.195

127

107 Nắp thùng

Hộp đồ gia dụng

cái

0,0125

8.214

103

108

Tấm lót

Hộp đồ gia dụng

cái

0,0010

10.305

11

109

Pallet 4 chân

Hộp đồ gia dụng

cái

0,0005

64.022

33

110 Bọ nhựa

Hộp đồ gia dụng

cái

0,0005

1.500

1

111 Vải poly taphita

Hộp quần áo trẻ em

m

0,1775

12.915

2.292

112

Lưới tráng

Hộp quần áo trẻ em

cái

0,0734

59.450

4.366

113 Dây kéo bản 10

Hộp quần áo trẻ em

m

0,9292

1.636

1.520

114 Đầu kéo 10

Hộp quần áo trẻ em

cái

1,0000

491

491

115 Dây viền Plain

Hộp quần áo trẻ em

m

2,6260

490

1.287

116 Nhãn gia đình

Hộp quần áo trẻ em

cái

1,0000

140

140

Hộp quần áo trẻ em

cái

117

Lót sơ đồ

0,0727

1.116

81

Hộp quần áo trẻ em

cuộn

118 Chỉ

0,0140

11.393

160

cái

Hộp quần áo trẻ em

119 Nhãn 97*17

0,2500

50

13

cái

Hộp quần áo trẻ em

120 Nhãn 127

0,0125

250

3

cái

Hộp quần áo trẻ em

121 Nhãn 75

0,0125

50

1

122 Bao PE in màu

Hộp quần áo trẻ em

cái

0,2500

1.528

382

cái

Hộp quần áo trẻ em

123 Khay 370

0,0125

10.195

127

cái

Hộp quần áo trẻ em

124 Nắp 380

0,0125

8.214

103

cái

Hộp quần áo trẻ em

125

Lót 1140

0,0010

10.305

11

cái

Hộp quần áo trẻ em

126

Pallet 760

0,0005

64.022

33

cái

Hộp quần áo trẻ em

127 Bọ đính

0,0005

1.500

1

m

Ba lô trẻ em

128 Vải Flamenet

0,2356

12.915

3.043

cái

Ba lô trẻ em

129

Lưới viền

0,1550

59.450

9.217

m

Ba lô trẻ em

130 Dây kéo bản 7

1,8988

1.636

3.106

cái

Ba lô trẻ em

131 Đầu kéo bản 7

2,0000

491

982

cái

Ba lô trẻ em

132

Plain

2,6260

490

1.287

cái

Ba lô trẻ em

133 Nhãn FA

1,0000

140

140

cái

Ba lô trẻ em

134

Sơ đồ

0,1535

1.116

171

Ba lô trẻ em

135 Chỉ may tráng nhựa

cuộn

0,0200

11.393

228

cái

Ba lô trẻ em

136 Nhãn MA3

1,0000

248

248

cái

Ba lô trẻ em

137 Nhãn PQM

1,0000

193

193

cái

Ba lô trẻ em

138 Nút

0,2500

50

13

cái

Ba lô trẻ em

139 Bao PE hoa văn

0,2500

1.528

382

cái

Ba lô trẻ em

140 Khay 280

0,0125

10.195

127

cái

Ba lô trẻ em

141 Nắp 130

0,0125

8.214

103

cái

Ba lô trẻ em

142

Lót đệm

0,0010

10.305

11

cái

Ba lô trẻ em

143

Pallet 1180

0,0005

64.022

33

cái

Ba lô trẻ em

144 Nịt

0,0005

1.500

1

145 Vải poly 20

Túi đeo chéo lớn

m

1,5045

12.710

19.122

146 Dây kéo 3 nylon

Túi đeo chéo lớn

m

0,5049

1.374

693

147 Đầu kéo 3 mạ

Túi đeo chéo lớn

cái

1,0000

677

677

148 Đai đơn

Túi đeo chéo lớn

cái

0,7038

1.120

788

149 Đạn gài

Túi đeo chéo lớn

cái

1,0000

3.251

3.251

150

PP channel

Túi đeo chéo lớn

cái

1,0000

4.921

4.921

151 Dây Orom

Túi đeo chéo lớn

m

1,0000

2.293

2.293

152 Khóa

Túi đeo chéo lớn

cái

2,0000

4.511

9.022

153 Chỉ Izzi

Túi đeo chéo lớn

cuộn

0,0250

17.207

430

154 Nhãn NLWJ

Túi đeo chéo lớn

cái

1,0000

58

58

155

Label trong

Túi đeo chéo lớn

cái

1,0000

250

250

156 Nhựa trong

Túi đeo chéo lớn

cái

1,0000

135

135

157 Dựn

Túi đeo chéo lớn

cái

0,0714

650

46

0,0006

1.713.800

158 Màng COF

Túi đeo chéo lớn

cái

1.094

159

Thùng 710*340*300

Túi đeo chéo lớn

cái

0,0714

35.907

2.565

160

Pallet 1050

Túi đeo chéo lớn

cái

0,0079

53.030

421

161 Nút khóa

Túi đeo chéo lớn

cái

1,0000

103

103

162 Vải PE

Va li

m

0,4712

23.370

11.013

163 Vải Nylex 2 mặt

Va li

m

0,0245

61.090

1.495

164 Vải Nylex 1 mặt

Va li

m

0,0061

25.420

156

165

Fiber glass

Va li

cái

3,0000

472

1.415

166 Nhực plastic

Va li

cái

3,0000

202

606

167 Bánh xe

Va li

cái

0,0450

1.544

69

168 Bộ khung

Va li

cái

0,0450

1.544

69

169 Chỉ ziczac

Va li

cuộn

0,0078

17.207

134

170 Chỉ dệt

Va li

cuộn

0,0430

17.207

740

171 Nhãn date

Va li

cái

1,0000

106

106

172 Nhãn IK

Va li

cái

1,0000

56

56

173 Nhãn packing

Va li

cái

1,0000

1.450

1.450

174 Nhãn thùng

Va li

cái

0,0263

248

7

175

Thuùng 38x28x22.5

Va li

cái

0,0266

6.069

161

176

Pallet 1216

Va li

Cái

0,0008

61.284

51

177

Lót pallet

Va li

Cái

0,0053

11.573

61

178

Lót phụ

Va li

Cái

0,0631

600

38

179

Phụ kiện

Va li

Cái

1,0100

100

101

PHỤ LỤC 4 – NHU CẦU NVL PHỤC VỤ SẢN XUẤT TỪNG QUÝ 2014

Loại sản phẩm

STT [1]

Tên NVL [2]

[4]

Quý 01 [5]

Quý 02 [6]

Quý 03 [7]

Quý 04 [8]

Năm 2014 [9]

Đvt [3]

1 Vải cotton nhiều màu

28.771

4.831

25.443

217.501

276.546

m

Túi vải nhẹ

2 Chỉ may

cuộn

Túi vải nhẹ

449

75

397

3.394

4.315

3 Chỉ vắt sổ

cuộn

Túi vải nhẹ

1.045

176

924

7.901

10.046

4 Nhãn dệt

cái

Túi vải nhẹ

67.000

11.250

59.250

506.500

644.000

5

Thùng 50x30x25

cái

Túi vải nhẹ

168

28

148

1.266

1.610

6 Vải không dệt đen

m

Ba lô laptop lớn

2.303

614

1.103

3.772

7.793

7

Thun nylex

m

Ba lô laptop lớn

2.874

766

1.377

4.707

9.724

8 Dây kéo bản 8

m

Ba lô laptop lớn

27.156

7.236

13.009

44.474

91.875

9 Đầu kéo bản 8

cái

Ba lô laptop lớn

33.400

8.900

16.000

54.700

113.000

10 Chỉ may nylon

cuộn

Ba lô laptop lớn

468

125

224

766

1.582

11 Chỉ đen

cuộn

Ba lô laptop lớn

167

45

80

274

565

12 Khay

cái

Ba lô laptop lớn

1.193

318

571

1.954

4.036

13 Nắp chụp

cái

Ba lô laptop lớn

1.193

318

571

1.954

4.036

14

Pallet

cái

Ba lô laptop lớn

199

53

95

326

673

15 Nhãn may

cái

Ba lô laptop lớn

33.400

8.900

16.000

54.700

113.000

16 Nhãn MT

cái

Ba lô laptop lớn

33.400

8.900

16.000

54.700

113.000

17 Nhãn ULL

cái

Ba lô laptop lớn

835

223

400

1.368

2.825

18 Dây lé

m

Ba lô laptop lớn

33.400

8.900

16.000

54.700

113.000

19 Vải Filament

m

Túi đeo chéo

100.605

136.623

91.408

252.775

581.412

20 Dây nhựa PP

m

Túi đeo chéo

355.523

482.804

323.020

893.266

2.054.613

21 Nút bấm

cái

Túi đeo chéo

1.483.200

2.014.200

1.347.600

3.726.600

8.571.600

22 Chỉ trắng

cuộn

Túi đeo chéo

2.472

3.357

2.246

6.211

14.286

23 Nhãn WILA

cái

Túi đeo chéo

247.200

335.700

224.600

621.100

1.428.600

24 Hộp đựng

cái

Túi đeo chéo

252.144

342.414

229.092

633.522

1.457.172

25

Thùng 20130

cái

Túi đeo chéo

2.802

3.805

2.545

7.039

16.191

26

Lót góc

cái

Túi đeo chéo

11.195

15.203

10.172

28.128

64.698

27

Pallet 1100x720

cái

Túi đeo chéo

467

634

424

1.173

2.698

28 Keo sữa AD

cái

Túi đeo chéo

247

336

225

621

1.429

29 Băng keo trong

m

Túi đeo chéo

1.236

1.679

1.123

3.106

7.143

cái

Túi đeo chéo

30 Hộp Carton trắng(đựng đinh)

252.144

342.414

229.092

633.522

1.457.172

31 Con bọ

cái

Túi đeo chéo

247.200

335.700

224.600

621.100

1.428.600

32 Kẹp đính

cái

Túi đeo chéo

247.200

335.700

224.600

621.100

1.428.600

33 Vải Taupauline

m

Ba lô laptop vừa

5.396

13.554

29.806

6.681

55.436

34 Vải Neopren

m

Ba lô laptop vừa

1.920

4.823

10.606

2.377

19.726

35

Thun thường

m

Ba lô laptop vừa

2.627

6.598

14.509

3.252

26.986

36 Dây kéo bản 5

m

Ba lô laptop vừa

24.773

62.228

136.843

30.672

254.516

37 Đầu kéo bản 5

cái

Ba lô laptop vừa

33.600

84.400

185.600

41.600

345.200

38 Chỉ hồng

cuộn

Ba lô laptop vừa

437

1.097

2.413

541

4.488

39 Chỉ len

cuộn

Ba lô laptop vừa

168

422

928

208

1.726

40 Khay trong

cái

Ba lô laptop vừa

1.200

3.014

6.629

1.486

12.329

41 Nắp đóng

cái

Ba lô laptop vừa

1.200

3.014

6.629

1.486

12.329

42

Pallet 168

cái

Ba lô laptop vừa

200

502

1.105

248

2.055

43 Nhãn CT

cái

Ba lô laptop vừa

33.600

84.400

185.600

41.600

345.200

44 Nhãn MA

cái

Ba lô laptop vừa

33.600

84.400

185.600

41.600

345.200

45 Keo sữa AT

cái

Ba lô laptop vừa

840

2.110

4.640

1.040

8.630

46 Khuy

cái

Ba lô laptop vừa

33.600

84.400

185.600

41.600

345.200

47 Vải Taphita

m

Ba lô laptop nhỏ

1.058

225

257

958

2.498

48 Woven

cái

Ba lô laptop nhỏ

372

79

91

337

879

49 Dây đai

m

Ba lô laptop nhỏ

668

142

162

604

1.576

50 Dây kéo bản 3

m

Ba lô laptop nhỏ

6.327

1.347

1.538

5.726

14.938

51 Đầu kéo bản 3

cái

Ba lô laptop nhỏ

10.800

2.300

2.625

9.775

25.500

52 Chỉ cotton

cuộn

Ba lô laptop nhỏ

119

25

29

108

281

53 Chỉ dệt thưa

cuộn

Ba lô laptop nhỏ

43

9

11

39

102

54 Khay chụp

cái

Ba lô laptop nhỏ

386

82

94

349

911

55 Nắp chắn

cái

Ba lô laptop nhỏ

386

82

94

349

911

56

Pallet 336

cái

Ba lô laptop nhỏ

32

7

8

29

76

57 Nhãn AT

cái

Ba lô laptop nhỏ

10.800

2.300

2.625

9.775

25.500

58 Nhãn WIL

cái

Ba lô laptop nhỏ

10.800

2.300

2.625

9.775

25.500

59

Thùng 30x40x15

cái

Ba lô laptop nhỏ

270

58

66

244

638

60

Lót nhựa

cái

Ba lô laptop nhỏ

32

7

8

29

76

61 Băng dính

m

Ba lô laptop nhỏ

10.800

2.300

2.625

9.775

25.500

62 Vải Poly 185

m

Đệm lót

2.157

842

1.325

4.611

8.936

63 Vải PP

m

Đệm lót

1.449

566

891

3.098

6.005

64 Gòn 500gr

cái

Đệm lót

48.722

19.028

29.936

104.151

201.838

65 Băng dính A

m

Đệm lót

548

214

337

1.172

2.271

66 Băng dính B

m

Đệm lót

548

214

337

1.172

2.271

67

Logo

cái

Đệm lót

12.060

4.710

7.410

25.780

49.960

68 Chỉ tơ tằm

cuộn

Đệm lót

80

31

49

170

330

69 Chỉ thêu

cuộn

Đệm lót

25

10

16

54

105

70 Nhãn tuần

Đệm lót

12.060

4.710

7.410

25.780

49.960

cái

71 Nhãn bao

Đệm lót

12.060

4.710

7.410

25.780

49.960

cái

72

Lót trong

Đệm lót

317

124

195

678

1.315

cái

73

Lót ngoài

Đệm lót

317

124

195

678

1.315

cái

74 Khay 40

Đệm lót

317

124

195

678

1.315

cái

75 Dây thun

Đệm lót

952

372

585

2.035

3.944

m

76

Pallet 6 chân

Đệm lót

53

21

33

113

219

cái

77 Kim gút

Đệm lót

53

21

33

113

219

cái

78 Vải Poly 200

Hộp đựng quần áo

3.493

6.230

30.397

21.004

61.124

m

79 Dây kéo bản 4

Hộp đựng quần áo

1.172

2.091

10.201

7.049

20.513

m

80 Đầu kéo bản 4

Hộp đựng quần áo

2.368

4.224

20.608

14.240

41.440

cái

81 Đai đôi

Hộp đựng quần áo

1.634

2.915

14.220

9.826

28.594

cái

82 Nhựa PP 1

Hộp đựng quần áo

2.368

4.224

20.608

14.240

41.440

cái

83 Nhựa PP 2

Hộp đựng quần áo

2.368

4.224

20.608

14.240

41.440

cái

84 Nhựa PP 3

Hộp đựng quần áo

2.368

4.224

20.608

14.240

41.440

cái

85 Nhựa PP 4

Hộp đựng quần áo

4.736

8.448

41.216

28.480

82.880

cái

86 Chỉ poly

cuộn

Hộp đựng quần áo

59

106

515

356

1.036

87 Nhãn in

Hộp đựng quần áo

2.368

4.224

20.608

14.240

41.440

cái

88 Nhãn dán

Hộp đựng quần áo

2.368

4.224

20.608

14.240

41.440

cái

89 Bao PE trong

Hộp đựng quần áo

2.368

4.224

20.608

14.240

41.440

cái

90 Nhãn source

Hộp đựng quần áo

35

62

303

209

609

cái

91 Màng CO

Hộp đựng quần áo

1

1

7

5

13

cái

92

Thùng bế

Hộp đựng quần áo

35

62

303

209

609

cái

93

Pallet 9 chân

Hộp đựng quần áo

35

62

303

209

609

cái

7.358

5.429

2.439

3.039

18.265

m

94 Vải Filament 2000

Hộp đồ gia dụng

4.842

3.572

1.605

2.000

12.019

cái

95

Lưới coating

Hộp đồ gia dụng

59.300

43.748

19.653

24.495

147.195

m

96 Dây kéo bản 6

Hộp đồ gia dụng

62.460

46.080

20.700

25.800

155.040

cái

97 Đầu kéo kéo bản 6

Hộp đồ gia dụng

82.010

60.503

27.179

33.875

203.568

m

98 Dây viền

Hộp đồ gia dụng

31.230

23.040

10.350

12.900

77.520

cái

99 Nhãn không dệt

Hộp đồ gia dụng

Hộp đồ gia dụng

4.794

3.537

1.589

1.980

11.901

cái

Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m

100

cuộn

Hộp đồ gia dụng

625

461

207

258

1.550

101 Chỉ nylon

31.230

23.040

10.350

12.900

77.520

cái

102 Nhãn MAC

Hộp đồ gia dụng

31.230

23.040

10.350

12.900

77.520

cái

103 Nhãn PQM

Hộp đồ gia dụng

7.808

5.760

2.588

3.225

19.380

cái

104 Nhãn NLEFAM

Hộp đồ gia dụng

7.808

5.760

2.588

3.225

19.380

cái

105 Bao PE

Hộp đồ gia dụng

390

288

129

161

969

cái

106 Khay dẹt

Hộp đồ gia dụng

107 Nắp thùng

Hộp đồ gia dụng

390

288

129

161

969

cái

108

Tấm lót

Hộp đồ gia dụng

33

24

11

13

81

cái

109

Pallet 4 chân

Hộp đồ gia dụng

16

12

5

7

40

cái

110 Bọ nhựa

Hộp đồ gia dụng

16

12

5

7

40

cái

111 Vải poly taphita

Hộp quần áo trẻ em

870

954

649

3.611

6.083

m

112

Lưới tráng

Hộp quần áo trẻ em

360

395

268

1.494

2.517

cái

113 Dây kéo bản 10

Hộp quần áo trẻ em

4.555

4.994

3.396

18.904

31.849

m

114 Đầu kéo 10

Hộp quần áo trẻ em

4.902

5.375

3.655

20.344

34.276

cái

115 Dây viền Plain

Hộp quần áo trẻ em

12.873

14.115

9.598

53.423

90.009

m

116 Nhãn gia đình

Hộp quần áo trẻ em

4.902

5.375

3.655

20.344

34.276

cái

117

Lót sơ đồ

Hộp quần áo trẻ em

356

391

266

1.479

2.493

cái

118 Chỉ

cuộn

Hộp quần áo trẻ em

69

75

51

285

480

119 Nhãn 97*17

Hộp quần áo trẻ em

1.226

1.344

914

5.086

8.569

cái

120 Nhãn 127

Hộp quần áo trẻ em

61

67

46

254

428

cái

121 Nhãn 75

Hộp quần áo trẻ em

61

67

46

254

428

cái

122 Bao PE in màu

Hộp quần áo trẻ em

1.226

1.344

914

5.086

8.569

cái

123 Khay 370

Hộp quần áo trẻ em

61

67

46

254

428

cái

124 Nắp 380

Hộp quần áo trẻ em

61

67

46

254

428

cái

125

Lót 1140

Hộp quần áo trẻ em

5

6

4

21

36

cái

126

Pallet 760

Hộp quần áo trẻ em

3

3

2

11

18

cái

127 Bọ đính

Hộp quần áo trẻ em

3

3

2

11

18

cái

128 Vải Flamenet

Ba lô trẻ em

48.538

26.743

8.836

1.414

85.530

m

129

Lưới viền

Ba lô trẻ em

31.938

17.597

5.814

930

56.280

cái

130 Dây kéo bản 7

Ba lô trẻ em

391.153

215.514

71.205

11.393

689.264

m

131 Đầu kéo bản 7

Ba lô trẻ em

412.000

227.000

75.000

12.000

726.000

cái

132

Plain

Ba lô trẻ em

540.956

298.051

98.475

15.756

953.238

cái

133 Nhãn FA

Ba lô trẻ em

206.000

113.500

37.500

6.000

363.000

cái

134

Sơ đồ

Ba lô trẻ em

31.625

17.425

5.757

921

55.728

cái

135 Chỉ may tráng nhựa

cuộn

Ba lô trẻ em

4.120

2.270

750

120

7.260

136 Nhãn MA3

Ba lô trẻ em

206.000

113.500

37.500

6.000

363.000

cái

137 Nhãn PQM

Ba lô trẻ em

206.000

113.500

37.500

6.000

363.000

cái

138 Nút

Ba lô trẻ em

51.500

28.375

9.375

1.500

90.750

cái

139 Bao PE hoa văn

Ba lô trẻ em

51.500

28.375

9.375

1.500

90.750

cái

140 Khay 280

Ba lô trẻ em

2.575

1.419

469

75

4.538

cái

141 Nắp 130

Ba lô trẻ em

2.575

1.419

469

75

4.538

cái

142

Lót đệm

Ba lô trẻ em

215

118

39

6

378

cái

143

Pallet 1180

Ba lô trẻ em

107

59

20

3

189

cái

144 Nịt

cái

Ba lô trẻ em

107

59

20

3

189

145 Vải poly 20

m

Túi đeo chéo lớn

20.798

5.392

7.318

17.320

50.828

146 Dây kéo 3 nylon

m

Túi đeo chéo lớn

6.980

1.810

2.456

5.812

17.058

147 Đầu kéo 3 mạ

cái

Túi đeo chéo lớn

13.824

3.584

4.864

11.512

33.784

148 Đai đơn

cái

Túi đeo chéo lớn

9.729

2.522

3.423

8.102

23.777

149 Đạn gài

cái

Túi đeo chéo lớn

13.824

3.584

4.864

11.512

33.784

150

PP channel

cái

Túi đeo chéo lớn

13.824

3.584

4.864

11.512

33.784

151 Dây Orom

m

Túi đeo chéo lớn

13.824

3.584

4.864

11.512

33.784

152 Khóa

cái

Túi đeo chéo lớn

27.648

7.168

9.728

23.024

67.568

153 Chỉ Izzi

cuộn

Túi đeo chéo lớn

346

90

122

288

845

154 Nhãn NLWJ

cái

Túi đeo chéo lớn

13.824

3.584

4.864

11.512

33.784

155

Label trong

cái

Túi đeo chéo lớn

13.824

3.584

4.864

11.512

33.784

156 Nhựa trong

cái

Túi đeo chéo lớn

13.824

3.584

4.864

11.512

33.784

157 Dựn

cái

Túi đeo chéo lớn

987

256

347

822

2.413

158 Màng COF

cái

Túi đeo chéo lớn

9

2

3

7

22

159

Thùng 710*340*300

cái

Túi đeo chéo lớn

987

256

347

822

2.413

160

Pallet 1050

cái

Túi đeo chéo lớn

110

28

39

91

268

161 Nút khóa

cái

Túi đeo chéo lớn

13.824

3.584

4.864

11.512

33.784

162 Vải PE

m

Va li

6.197

3.346

9.425

5.726

24.693

163 Vải Nylex 2 mặt

m

Va li

322

174

490

297

1.283

164 Vải Nylex 1 mặt

m

Va li

80

43

122

74

321

165

Fiber glass

cái

Va li

39.450

21.300

60.000

36.450

157.200

166 Nhực plastic

cái

Va li

39.450

21.300

60.000

36.450

157.200

167 Bánh xe

cái

Va li

592

320

900

547

2.358

168 Bộ khung

cái

Va li

592

320

900

547

2.358

169 Chỉ ziczac

cuộn

Va li

103

55

156

95

409

170 Chỉ dệt

cuộn

Va li

565

305

860

522

2.253

171 Nhãn date

cái

Va li

13.150

7.100

20.000

12.150

52.400

172 Nhãn IK

cái

Va li

13.150

7.100

20.000

12.150

52.400

173 Nhãn packing

cái

Va li

13.150

7.100

20.000

12.150

52.400

174 Nhãn thùng

cái

Va li

346

187

526

320

1.379

Thuùng 38x28x22.5

175

cái

Va li

350

189

532

323

1.393

176

Pallet 1216

cái

Va li

11

6

17

10

44

177

Lót pallet

cái

Va li

69

37

105

64

276

178

Lót phụ

cái

Va li

830

448

1.263

767

3.308

179

Phụ kiện

cái

Va li

13.282

7.171

20.200

12.272

52.924

PHỤ LỤC 5 – GIÁ TRỊ NVLTT PHỤC VỤ SX NĂM 2014

STT

Tên NVL

Loại sản phẩm

Nhu cầu sản xuất

Nhu cầu sản xuất

Nhu cầu sản xuất

Nhu cầu sản xuất

Nhu cầu sản xuất

Đvt

[1]

[2]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[3]

1 Vải cotton nhiều màu

m

Túi vải nhẹ

318.496.520

53.478.893

281.655.504

2.407.738.616

3.061.369.534

2 Chỉ may

cuộn

Túi vải nhẹ

6.466.674

1.085.822

5.718.663

48.886.124

62.157.283

3 Chỉ vắt sổ

cuộn

Túi vải nhẹ

11.073.894

1.859.423

9.792.959

83.715.333

106.441.608

4 Nhãn dệt

cái

Túi vải nhẹ

14.740.000

2.475.000

13.035.000

111.430.000

141.680.000

5

Thùng 50x30x25

cái

Túi vải nhẹ

2.307.815

387.506

2.040.866

17.446.393

22.182.580

6 Vải không dệt đen

m

Ba lô laptop lớn

852.333.448

227.118.793

408.303.448

1.395.887.414

2.883.643.103

7

Thun nylex

m

Ba lô laptop lớn

79.718.495

21.242.354

38.188.501

130.556.937

269.706.287

8 Dây kéo bản 8

m

Ba lô laptop lớn

196.513.453

52.364.363

94.138.181

321.834.907

664.850.905

9 Đầu kéo bản 8

cái

Ba lô laptop lớn

156.111.600

41.598.600

74.784.000

255.667.800

528.162.000

10 Chỉ may nylon

cuộn

Ba lô laptop lớn

8.045.993

2.143.992

3.854.368

13.177.121

27.221.474

11 Chỉ đen

cuộn

Ba lô laptop lớn

2.873.569

765.712

1.376.560

4.706.115

9.721.955

12 Khay

cái

Ba lô laptop lớn

11.759.186

3.133.436

5.633.143

19.258.307

39.784.071

13 Nắp chụp

cái

Ba lô laptop lớn

13.163.179

3.507.554

6.305.714

21.557.661

44.534.107

14

Pallet

cái

Ba lô laptop lớn

7.109.826

1.894.535

3.405.905

11.643.937

24.054.202

15 Nhãn may

cái

Ba lô laptop lớn

4.141.600

1.103.600

1.984.000

6.782.800

14.012.000

16 Nhãn MT

cái

Ba lô laptop lớn

668.000

178.000

320.000

1.094.000

2.260.000

17 Nhãn ULL

cái

Ba lô laptop lớn

100.200

26.700

48.000

164.100

339.000

18 Dây lé

m

Ba lô laptop lớn

3.340.000

890.000

1.600.000

5.470.000

11.300.000

19 Vải Filament

m

Túi đeo chéo

2.227.404.796

3.024.837.338

2.023.766.655

5.596.444.655

12.872.453.444

20 Dây nhựa PP

m

Túi đeo chéo

63.994.147

86.904.673

58.143.550

160.787.884

369.830.254

21 Nút bấm

cái

Túi đeo chéo

2.491.776.000

3.383.856.000

2.263.968.000

6.260.688.000

14.400.288.000

22 Chỉ trắng

cuộn

Túi đeo chéo

43.260.000

58.747.500

39.305.000

108.692.500

250.005.000

23 Nhãn WILA

cái

Túi đeo chéo

14.832.000

20.142.000

13.476.000

37.266.000

85.716.000

24 Hộp đựng

cái

Túi đeo chéo

503.783.712

684.143.172

457.725.816

1.265.776.956

2.911.429.656

25

Thùng 20130

cái

Túi đeo chéo

150.036.886

203.751.548

136.319.922

376.973.747

867.082.103

26

Lót góc

cái

Túi đeo chéo

17.632.430

23.945.011

16.020.404

44.302.193

101.900.038

27

Pallet 1100x720

cái

Túi đeo chéo

26.015.658

35.329.516

23.637.203

65.365.392

150.347.769

28 Keo sữa AD

cái

Túi đeo chéo

6.180.000

8.392.500

5.615.000

15.527.500

35.715.000

29 Băng keo trong

m

Túi đeo chéo

11.124.000

15.106.500

10.107.000

27.949.500

64.287.000

30 Hộp Carton trắng(đựng đinh)

37.821.600

51.362.100

34.363.800

95.028.300

218.575.800

cái

Túi đeo chéo

31 Con bọ

cái

Túi đeo chéo

24.720.000

33.570.000

22.460.000

62.110.000

142.860.000

32 Kẹp đính

cái

Túi đeo chéo

119.397.600

162.143.100

108.481.800

299.991.300

690.013.800

33 Vải Taupauline

m

Ba lô laptop vừa

662.580.208

1.664.338.380

3.659.966.864

820.337.400

6.807.222.852

34 Vải Neopren

m

Ba lô laptop vừa

710.448.000

1.784.577.714

3.924.379.429

879.602.286

7.299.007.429

35

Thun thường

m

Ba lô laptop vừa

72.853.978

183.002.254

402.431.497

90.200.163

748.487.892

36 Dây kéo bản 5

m

Ba lô laptop vừa

171.146.205

429.902.967

945.379.036

211.895.301

1.758.323.510

37 Đầu kéo bản 5

cái

Ba lô laptop vừa

157.046.400

394.485.600

867.494.400

194.438.400

1.613.464.800

38 Chỉ hồng

cuộn

Ba lô laptop vừa

7.516.018

18.879.520

41.517.050

9.305.546

77.218.133

39 Chỉ len

cuộn

Ba lô laptop vừa

2.890.776

7.261.354

15.968.096

3.579.056

29.699.282

40 Khay trong

cái

Ba lô laptop vừa

11.410.800

28.662.843

63.031.086

14.127.657

117.232.386

41 Nắp đóng

cái

Ba lô laptop vừa

12.081.600

30.347.829

66.736.457

14.958.171

124.124.057

42

Pallet 168

cái

Ba lô laptop vừa

6.443.000

16.184.202

35.589.905

7.977.048

66.194.155

43 Nhãn CT

cái

Ba lô laptop vừa

4.166.400

10.465.600

23.014.400

5.158.400

42.804.800

44 Nhãn MA

cái

Ba lô laptop vừa

672.000

1.688.000

3.712.000

832.000

6.904.000

45 Keo sữa AT

cái

Ba lô laptop vừa

100.800

253.200

556.800

124.800

1.035.600

46 Khuy

cái

Ba lô laptop vừa

3.360.000

8.440.000

18.560.000

4.160.000

34.520.000

47 Vải Taphita

m

Ba lô laptop nhỏ

129.926.442

27.669.520

31.579.344

117.595.461

306.770.767

48 Woven

cái

Ba lô laptop nhỏ

137.802.414

29.346.810

33.493.642

124.723.944

325.366.810

49 Dây đai

m

Ba lô laptop nhỏ

18.516.044

3.943.232

4.500.427

16.758.734

43.718.438

50 Dây kéo bản 3

m

Ba lô laptop nhỏ

43.707.592

9.308.098

10.623.373

39.559.418

103.198.482

51 Đầu kéo bản 3

cái

Ba lô laptop nhỏ

50.479.200

10.750.200

12.269.250

45.688.350

119.187.000

52 Chỉ cotton

cuộn

Ba lô laptop nhỏ

2.044.192

435.337

496.852

1.850.183

4.826.564

53 Chỉ dệt thưa

cuộn

Ba lô laptop nhỏ

743.342

158.304

180.674

672.794

1.755.114

54 Khay chụp

cái

Ba lô laptop nhỏ

2.468.571

525.714

600.000

2.234.286

5.828.571

55 Nắp chắn

cái

Ba lô laptop nhỏ

2.712.729

577.711

659.344

2.455.271

6.405.054

56

Pallet 336

cái

Ba lô laptop nhỏ

1.149.493

244.799

279.391

1.040.397

2.714.080

57 Nhãn AT

cái

Ba lô laptop nhỏ

1.339.200

285.200

325.500

1.212.100

3.162.000

58 Nhãn WIL

cái

Ba lô laptop nhỏ

216.000

46.000

52.500

195.500

510.000

Thùng 30x40x15

59

cái

Ba lô laptop nhỏ

32.400

6.900

7.875

29.325

76.500

60

Lót nhựa

cái

Ba lô laptop nhỏ

104.914

22.343

25.500

94.957

247.714

61 Băng dính

m

Ba lô laptop nhỏ

1.080.000

230.000

262.500

977.500

2.550.000

62 Vải Poly 185

Đệm lót

23.880.030

9.326.280

14.672.556

51.047.029

98.925.894

m

63 Vải PP

Đệm lót

7.827.254

3.056.912

4.809.283

16.731.890

32.425.339

m

64 Gòn 500gr

Đệm lót

71.914.262

28.085.918

44.186.126

153.727.171

297.913.478

cái

65 Băng dính A

Đệm lót

846.308

330.523

519.995

1.809.106

3.505.933

m

66 Băng dính B

Đệm lót

846.308

330.523

519.995

1.809.106

3.505.933

m

67

Logo

Đệm lót

5.547.600

2.166.600

3.408.600

11.858.800

22.981.600

cái

68 Chỉ tơ tằm

Đệm lót

817.849

319.409

502.509

1.748.271

3.388.037

cuộn

69 Chỉ thêu

Đệm lót

260.225

101.630

159.889

556.268

1.078.012

cuộn

70 Nhãn tuần

Đệm lót

2.170.800

847.800

1.333.800

4.640.400

8.992.800

cái

71 Nhãn bao

Đệm lót

410.040

160.140

251.940

876.520

1.698.640

cái

72

Lót trong

Đệm lót

79.342

30.987

48.750

169.605

328.684

cái

73

Lót ngoài

Đệm lót

3.903.632

1.524.553

2.398.500

8.344.579

16.171.263

cái

74 Khay 40

Đệm lót

2.797.603

1.092.596

1.718.925

5.980.282

11.589.405

cái

75 Dây thun

Đệm lót

952.105

371.842

585.000

2.035.263

3.944.211

m

76

Pallet 6 chân

Đệm lót

1.875.912

732.632

1.152.613

4.010.034

7.771.190

cái

77 Kim gút

Đệm lót

132.237

51.645

81.250

282.675

547.807

cái

78 Vải Poly 200

Hộp đựng quần áo

41.529.392

74.079.456

361.417.952

249.737.560

726.764.360

m

79 Dây kéo bản 4

Hộp đựng quần áo

1.609.962

2.871.824

14.011.019

9.681.527

28.174.331

m

80 Đầu kéo bản 4

Hộp đựng quần áo

1.601.952

2.857.536

13.941.312

9.633.360

28.034.160

cái

81 Đai đôi

Hộp đựng quần áo

1.731.955

3.089.434

15.072.691

10.415.136

30.309.216

cái

82 Nhựa PP 1

Hộp đựng quần áo

7.130.048

12.718.464

62.050.688

42.876.640

124.775.840

cái

83 Nhựa PP 2

Hộp đựng quần áo

10.788.608

19.244.544

93.890.048

64.877.440

188.800.640

cái

84 Nhựa PP 3

Hộp đựng quần áo

5.171.712

9.225.216

45.007.872

31.100.160

90.504.960

cái

85 Nhựa PP 4

Hộp đựng quần áo

19.777.536

35.278.848

172.118.016

118.932.480

346.106.880

cái

86 Chỉ poly

cuộn

Hộp đựng quần áo

1.018.654

1.817.059

8.865.046

6.125.692

17.826.452

87 Nhãn in

Hộp đựng quần áo

592.000

1.056.000

5.152.000

3.560.000

10.360.000

cái

88 Nhãn dán

Hộp đựng quần áo

137.344

244.992

1.195.264

825.920

2.403.520

cái

89 Bao PE trong

Hộp đựng quần áo

284.160

506.880

2.472.960

1.708.800

4.972.800

cái

90 Nhãn source

Hộp đựng quần áo

22.635

40.376

196.988

136.118

396.118

cái

91 Màng CO

Hộp đựng quần áo

1.294.871

2.309.770

11.268.878

7.786.725

22.660.244

cái

92

Thùng bế

Hộp đựng quần áo

1.250.408

2.230.458

10.881.933

7.519.348

21.882.148

cái

93

Pallet 9 chân

Hộp đựng quần áo

1.846.692

3.294.099

16.071.209

11.105.106

32.317.106

cái

m

94 Vải Filament 2000

Hộp đồ gia dụng

95.033.899

70.111.464

31.495.384

39.255.117

235.895.864

cái

95

Lưới coating

Hộp đồ gia dụng

287.850.907

212.362.629

95.397.275

118.900.951

714.511.763

96 Dây kéo bản 6

m

Hộp đồ gia dụng

97.014.021

71.572.304

32.151.621

40.073.035

240.810.981

97 Đầu kéo kéo bản 6

cái

Hộp đồ gia dụng

30.667.860

22.625.280

10.163.700

12.667.800

76.124.640

98 Dây viền

m

Hộp đồ gia dụng

40.184.890

29.646.490

13.317.759

16.598.946

99.748.085

99 Nhãn không dệt

cái

Hộp đồ gia dụng

4.372.200

3.225.600

1.449.000

1.806.000

10.852.800

Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m

100

cái

Hộp đồ gia dụng

5.350.583

3.947.404

1.773.248

2.210.135

13.281.371

101 Chỉ nylon

cuộn

Hộp đồ gia dụng

7.116.068

5.249.894

2.358.351

2.939.394

17.663.707

102 Nhãn MAC

cái

Hộp đồ gia dụng

7.745.040

5.713.920

2.566.800

3.199.200

19.224.960

103 Nhãn PQM

cái

Hộp đồ gia dụng

6.027.390

4.446.720

1.997.550

2.489.700

14.961.360

104 Nhãn NLEFAM

cái

Hộp đồ gia dụng

390.375

288.000

129.375

161.250

969.000

105 Bao PE

cái

Hộp đồ gia dụng

11.929.860

8.801.280

3.953.700

4.927.800

29.612.640

106 Khay dẹt

cái

Hộp đồ gia dụng

3.979.873

2.936.160

1.318.978

1.643.944

9.878.955

107 Nắp thùng

cái

Hộp đồ gia dụng

3.206.540

2.365.632

1.062.686

1.324.508

7.959.366

108

Tấm lót

cái

Hộp đồ gia dụng

335.235

247.320

111.101

138.473

832.129

109

Pallet 4 chân

cái

Hộp đồ gia dụng

1.041.358

768.264

345.119

430.148

2.584.888

110 Bọ nhựa

cái

Hộp đồ gia dụng

24.398

18.000

8.086

10.078

60.563

111 Vải poly taphita

m

Hộp quần áo trẻ em

11.236.140

12.320.329

8.377.824

46.631.585

78.565.877

112

Lưới tráng

cái

Hộp quần áo trẻ em

21.402.171

23.467.293

15.957.759

88.822.067

149.649.290

113 Dây kéo bản 10

m

Hộp quần áo trẻ em

7.451.879

8.170.920

5.556.226

30.926.363

52.105.388

114 Đầu kéo 10

cái

Hộp quần áo trẻ em

2.406.882

2.639.125

1.794.605

9.988.904

16.829.516

115 Dây viền Plain

m

Hộp quần áo trẻ em

6.307.599

6.916.228

4.703.035

26.177.439

44.104.300

116 Nhãn gia đình

cái

Hộp quần áo trẻ em

686.280

752.500

511.700

2.848.160

4.798.640

117

Lót sơ đồ

cái

Hộp quần áo trẻ em

397.824

436.211

296.623

1.651.028

2.781.687

118 Chỉ

cuộn

Hộp quần áo trẻ em

781.879

857.323

582.980

3.244.909

5.467.091

119 Nhãn 97*17

cái

Hộp quần áo trẻ em

61.275

67.188

45.688

254.300

428.450

120 Nhãn 127

cái

Hộp quần áo trẻ em

15.319

16.797

11.422

63.575

107.113

121 Nhãn 75

cái

Hộp quần áo trẻ em

3.064

3.359

2.284

12.715

21.423

cái

122 Bao PE in màu

Hộp quần áo trẻ em

1.872.564

2.053.250

1.396.210

7.771.408

13.093.432

123 Khay 370

cái

Hộp quần áo trẻ em

624.699

684.977

465.784

2.592.589

4.368.048

124 Nắp 380

cái

Hộp quần áo trẻ em

503.313

551.878

375.277

2.088.820

3.519.288

125

Lót 1140

cái

Hộp quần áo trẻ em

52.620

57.697

39.234

218.380

367.931

126

Pallet 760

cái

Hộp quần áo trẻ em

163.456

179.228

121.875

678.366

1.142.926

127 Bọ đính

cái

Hộp quần áo trẻ em

3.830

4.199

2.855

15.894

26.778

128 Vải Flamenet

m

Ba lô trẻ em

626.864.654

345.384.166

114.113.711

18.258.194

1.104.620.725

129

Lưới viền

cái

Ba lô trẻ em

1.898.728.368

1.046.144.028

345.642.300

55.302.768

3.345.817.464

130 Dây kéo bản 7

m

Ba lô trẻ em

639.925.981

352.580.577

116.491.380

18.638.621

1.127.636.558

131 Đầu kéo bản 7

cái

Ba lô trẻ em

202.292.000

111.457.000

36.825.000

5.892.000

356.466.000

132

Plain

cái

Ba lô trẻ em

265.068.440

146.044.990

48.252.750

7.720.440

467.086.620

133 Nhãn FA

cái

Ba lô trẻ em

28.840.000

15.890.000

5.250.000

840.000

50.820.000

134

Sơ đồ

cái

Ba lô trẻ em

35.293.634

19.445.764

6.424.812

1.027.970

62.192.180

135 Chỉ may tráng nhựa

cuộn

Ba lô trẻ em

46.939.160

25.862.110

8.544.750

1.367.160

82.713.180

136 Nhãn MA3

cái

Ba lô trẻ em

51.088.000

28.148.000

9.300.000

1.488.000

90.024.000

137 Nhãn PQM

cái

Ba lô trẻ em

39.758.000

21.905.500

7.237.500

1.158.000

70.059.000

138 Nút

cái

Ba lô trẻ em

2.575.000

1.418.750

468.750

75.000

4.537.500

139 Bao PE hoa văn

cái

Ba lô trẻ em

78.692.000

43.357.000

14.325.000

2.292.000

138.666.000

140 Khay 280

cái

Ba lô trẻ em

26.252.125

14.464.156

4.778.906

764.625

46.259.813

141 Nắp 130

cái

Ba lô trẻ em

21.151.050

11.653.613

3.850.313

616.050

37.271.025

142

Lót đệm

cái

Ba lô trẻ em

2.211.281

1.218.352

402.539

64.406

3.896.578

143

Pallet 1180

cái

Ba lô trẻ em

6.869.027

3.784.634

1.250.430

200.069

12.104.159

144 Nịt

cái

Ba lô trẻ em

160.938

88.672

29.297

4.688

283.594

145 Vải poly 20

m

Túi đeo chéo lớn

264.345.224

68.533.947

93.010.356

220.134.709

646.024.236

146 Dây kéo 3 nylon

m

Túi đeo chéo lớn

9.586.670

2.485.433

3.373.087

7.983.343

23.428.533

147 Đầu kéo 3 mạ

cái

Túi đeo chéo lớn

9.351.936

2.424.576

3.290.496

7.787.868

22.854.876

148 Đai đơn

cái

Túi đeo chéo lớn

10.896.851

2.825.110

3.834.077

9.074.403

26.630.441

149 Đạn gài

cái

Túi đeo chéo lớn

44.941.824

11.651.584

15.812.864

37.425.512

109.831.784

150

PP channel

cái

Túi đeo chéo lớn

68.027.904

17.636.864

23.935.744

56.650.552

166.251.064

151 Dây Orom

m

Túi đeo chéo lớn

31.698.432

8.218.112

11.153.152

26.397.016

77.466.712

152 Khóa

cái

Túi đeo chéo lớn

124.720.128

32.334.848

43.883.008

103.861.264

304.799.248

153 Chỉ Izzi

cuộn

Túi đeo chéo lớn

5.946.739

1.541.747

2.092.371

4.952.175

14.533.032

154 Nhãn NLWJ

cái

Túi đeo chéo lớn

801.792

207.872

282.112

667.696

1.959.472

155

Label trong

cái

Túi đeo chéo lớn

3.456.000

896.000

1.216.000

2.878.000

8.446.000

156 Nhựa trong

cái

Túi đeo chéo lớn

1.866.240

483.840

656.640

1.554.120

4.560.840

157 Dựn

cái

Túi đeo chéo lớn

641.829

166.400

225.829

534.486

1.568.543

158 Màng COF

cái

Túi đeo chéo lớn

15.118.495

3.919.610

5.319.471

12.589.997

36.947.572

159

Thùng 710*340*300

cái

Túi đeo chéo lớn

35.455.598

9.192.192

12.475.118

29.525.813

86.648.721

160

Pallet 1050

cái

Túi đeo chéo lớn

5.818.149

1.508.409

2.047.126

4.845.090

14.218.774

161 Nút khóa

cái

Túi đeo chéo lớn

1.416.960

367.360

498.560

1.179.980

3.462.860

162 Vải PE

m

Va li

144.819.356

78.191.439

220.257.576

133.806.477

577.074.849

163 Vải Nylex 2 mặt

m

Va li

19.665.604

10.617.931

29.909.664

18.170.121

78.363.320

164 Vải Nylex 1 mặt

m

Va li

2.045.751

1.104.550

3.111.408

1.890.180

8.151.889

165

Fiber glass

cái

Va li

18.600.675

10.042.950

28.290.000

17.186.175

74.119.800

166 Nhực plastic

cái

Va li

7.968.900

4.302.600

12.120.000

7.362.900

31.754.400

167 Bánh xe

cái

Va li

913.662

493.308

1.389.600

844.182

3.640.752

168 Bộ khung

cái

Va li

913.662

493.308

1.389.600

844.182

3.640.752

169 Chỉ ziczac

cuộn

Va li

1.764.922

952.924

2.684.292

1.630.707

7.032.845

170 Chỉ dệt

cuộn

Va li

9.729.698

5.253.297

14.798.020

8.989.797

38.770.812

171 Nhãn date

cái

Va li

1.393.900

752.600

2.120.000

1.287.900

5.554.400

172 Nhãn IK

cái

Va li

736.400

397.600

1.120.000

680.400

2.934.400

173 Nhãn packing

cái

Va li

19.067.500

10.295.000

29.000.000

17.617.500

75.980.000

174 Nhãn thùng

cái

Va li

85.821

46.337

130.526

79.295

341.979

175

Thuùng 38x28x22.5

cái

Va li

2.121.195

1.145.284

3.226.153

1.959.888

8.452.520

176

Pallet 1216

cái

Va li

669.361

361.404

1.018.040

618.459

2.667.265

177

Lót pallet

cái

Va li

800.556

432.239

1.217.576

739.677

3.190.049

178

Lót phụ

cái

Va li

498.056

268.913

757.500

460.181

1.984.650

179

Phụ kiện

cái

Va li

1.328.150 15.358.195.324

717.100 16.071.534.682

2.020.000 18.779.926.279

1.227.150 24.059.265.115

5.292.400 16.071.534.682

Tổng cộng

PHỤ LỤC 6 – NHU CẦU NVLTT TỒN KHO CUỐI QUÝ 2014

STT

Tên NVL

Đvt

Loại sản phẩm

Quý 01

Quý 02

Quý 03

Quý 04

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

Vải cotton nhiều màu

1

m

Túi vải nhẹ

22.899

195.751

4.348

11.000

Chỉ may

2

cuộn

Túi vải nhẹ

68

357

3.054

63.013

Chỉ vắt sổ

3

cuộn

Túi vải nhẹ

158

832

7.111

434

Nhãn dệt

4

cái

Túi vải nhẹ

53.325

455.850

10.125

422.545

Thùng 50x30x25

5

cái

Túi vải nhẹ

25

133

1.140

10.000

Vải không dệt đen

6

m

Ba lô laptop lớn

552

993

3.395

200

Thun nylex

7

m

Ba lô laptop lớn

689

1.239

4.236

11.000

Dây kéo bản 8

8

m

Ba lô laptop lớn

6.513

11.708

40.026

5.670

Đầu kéo bản 8

9

cái

Ba lô laptop lớn

8.010

14.400

49.230

111.134

Chỉ may nylon

10

cuộn

Ba lô laptop lớn

112

202

689

400

Chỉ đen

11

cuộn

Ba lô laptop lớn

40

72

246

2.500

Khay

12

cái

Ba lô laptop lớn

286

514

1.758

450

Nắp chụp

13

cái

Ba lô laptop lớn

286

514

1.758

1.000

Pallet

14

cái

Ba lô laptop lớn

48

86

293

220

Nhãn may

15

cái

Ba lô laptop lớn

8.010

14.400

49.230

50.000

Nhãn MT

16

cái

Ba lô laptop lớn

8.010

14.400

49.230

20.000

Nhãn ULL

17

cái

Ba lô laptop lớn

200

360

1.231

10.000

Dây lé

18

m

Ba lô laptop lớn

8.010

14.400

49.230

50.000

Vải Filament

19

m

Túi đeo chéo

122.961

82.267

227.498

25.000

Dây nhựa PP

20

m

Túi đeo chéo

434.523

290.718

803.939

1.114.320

Nút bấm

21

cái

Túi đeo chéo

1.812.780

1.212.840

3.353.940

1.000.000

Chỉ trắng

22

cuộn

Túi đeo chéo

3.021

2.021

5.590

5.000

Nhãn WILA

23

cái

Túi đeo chéo

302.130

202.140

558.990

465.765

Hộp đựng

24

cái

Túi đeo chéo

308.173

206.183

570.170

622.329

Thùng 20130

25

cái

Túi đeo chéo

3.424

2.291

6.335

5.500

Lót góc

26

cái

Túi đeo chéo

13.683

9.155

25.316

57.776

Pallet 1100x720

27

cái

Túi đeo chéo

571

382

1.056

70.798

Keo sữa AD

28

cái

Túi đeo chéo

302

202

559

5.000

Băng keo trong

29

m

Túi đeo chéo

1.511

1.011

2.795

5.450

Hộp Carton trắng(đựng đinh)

30

cái

Túi đeo chéo

308.173

206.183

570.170

50.000

31

Con bọ

cái

Túi đeo chéo

302.130

202.140

558.990

1.089.990

32

Kẹp đính

cái

Túi đeo chéo

302.130

202.140

558.990

1.246.655

33

Vải Taupauline

m

Ba lô laptop vừa

12.198

26.825

6.012

30.000

34

Vải Neopren

m

Ba lô laptop vừa

4.341

9.545

2.139

28.000

35

Thun thường

m

Ba lô laptop vừa

5.938

13.058

2.927

47.764

36

Dây kéo bản 5

m

Ba lô laptop vừa

56.005

123.159

27.605

120.000

37

Đầu kéo bản 5

cái

Ba lô laptop vừa

75.960

167.040

37.440

130.000

38

Chỉ hồng

cuộn

Ba lô laptop vừa

987

2.172

487

6.591

39

Chỉ len

cuộn

Ba lô laptop vừa

380

835

187

780

40

Khay trong

cái

Ba lô laptop vừa

2.713

5.966

1.337

9.000

41

Nắp đóng

cái

Ba lô laptop vừa

2.713

5.966

1.337

10.966

42

Pallet 168

cái

Ba lô laptop vừa

452

994

223

1.434

43

Nhãn CT

cái

Ba lô laptop vừa

75.960

167.040

37.440

250.000

44

Nhãn MA

cái

Ba lô laptop vừa

75.960

167.040

37.440

129.000

45

Keo sữa AT

cái

Ba lô laptop vừa

1.899

4.176

936

12.675

46

Khuy

cái

Ba lô laptop vừa

75.960

167.040

37.440

506.990

47

Vải Taphita

m

Ba lô laptop nhỏ

203

231

862

5.000

48 Woven

cái

Ba lô laptop nhỏ

71

81

303

1.000

49

Dây đai

m

Ba lô laptop nhỏ

128

146

544

2.000

50

Dây kéo bản 3

m

Ba lô laptop nhỏ

1.213

1.384

5.154

4.000

51

Đầu kéo bản 3

cái

Ba lô laptop nhỏ

2.070

2.363

8.798

30.608

52

Chỉ cotton

cuộn

Ba lô laptop nhỏ

23

26

97

4.000

53

Chỉ dệt thưa

cuộn

Ba lô laptop nhỏ

8

9

35

28

54

Khay chụp

cái

Ba lô laptop nhỏ

74

84

314

550

55

Nắp chắn

cái

Ba lô laptop nhỏ

74

84

314

6.000

56

Pallet 336

cái

Ba lô laptop nhỏ

6

7

26

100

57

Nhãn AT

cái

Ba lô laptop nhỏ

2.070

2.363

8.798

10.981

58

Nhãn WIL

cái

Ba lô laptop nhỏ

2.070

2.363

8.798

2.488

59

Thùng 30x40x15

cái

Ba lô laptop nhỏ

52

59

220

800

60

Lót nhựa

cái

Ba lô laptop nhỏ

6

7

26

61

61

Băng dính

m

Ba lô laptop nhỏ

2.070

2.363

8.798

8.544

62

Vải Poly 185

m

Đệm lót

758

1.193

4.150

9.774

63

Vải PP

m

Đệm lót

509

802

2.789

5.000

Gòn 500gr

64

cái

Đệm lót

17.126

26.943

93.736

10.221

Băng dính A

65

m

Đệm lót

193

303

1.055

1.091

Băng dính B

66

m

Đệm lót

193

303

1.055

513

Logo

67

cái

Đệm lót

4.239

6.669

23.202

63.540

Chỉ tơ tằm

68

cuộn

Đệm lót

28

44

153

531

Chỉ thêu

69

cuộn

Đệm lót

9

14

49

15.000

Nhãn tuần

70

cái

Đệm lót

4.239

6.669

23.202

51.975

Nhãn bao

71

cái

Đệm lót

4.239

6.669

23.202

1.224

Lót trong

72

cái

Đệm lót

112

176

611

2.454

Lót ngoài

73

cái

Đệm lót

112

176

611

350

Khay 40

74

cái

Đệm lót

112

176

611

120

Dây thun

75

m

Đệm lót

335

527

1.832

4.998

Pallet 6 chân

76

cái

Đệm lót

19

29

102

195

Kim gút

77

cái

Đệm lót

19

29

102

174

Vải Poly 200

78

m

Hộp đựng quần áo

5.607

27.357

18.904

25.557

Dây kéo bản 4

79

m

Hộp đựng quần áo

1.882

9.181

6.344

4.400

Đầu kéo bản 4

80

cái

Hộp đựng quần áo

3.802

18.547

12.816

13.200

Đai đôi

81

cái

Hộp đựng quần áo

2.623

12.798

8.843

5.500

Nhựa PP 1

82

cái

Hộp đựng quần áo

3.802

18.547

12.816

5.500

Nhựa PP 2

83

cái

Hộp đựng quần áo

3.802

18.547

12.816

10.000

Nhựa PP 3

84

cái

Hộp đựng quần áo

3.802

18.547

12.816

33.880

Nhựa PP 4

85

cái

Hộp đựng quần áo

7.603

37.094

25.632

67.760

Chỉ poly

86

cuộn

Hộp đựng quần áo

95

464

320

847

Nhãn in

87

cái

Hộp đựng quần áo

3.802

18.547

12.816

7.588

Nhãn dán

88

cái

Hộp đựng quần áo

3.802

18.547

12.816

20.043

89

Bao PE trong

cái

Hộp đựng quần áo

3.802

18.547

12.816

130.000

90

Nhãn source

cái

Hộp đựng quần áo

56

273

188

5.000

91 Màng CO

cái

Hộp đựng quần áo

1

6

4

10

92

Thùng bế

cái

Hộp đựng quần áo

56

273

188

100

93

Pallet 9 chân

cái

Hộp đựng quần áo

56

273

188

700

94

Vải Filament 2000

m

Hộp đồ gia dụng

4.886

2.195

2.736

6.050

95

Lưới coating

cái

Hộp đồ gia dụng

3.215

1.444

1.800

3.786

96

Dây kéo bản 6

m

Hộp đồ gia dụng

39.374

17.687

22.045

110.000

97

Đầu kéo kéo bản 6

cái

Hộp đồ gia dụng

41.472

18.630

23.220

157.779

98

Dây viền

m

Hộp đồ gia dụng

54.453

24.461

30.488

33.000

99

Nhãn không dệt

cái

Hộp đồ gia dụng

20.736

9.315

11.610

5.500

100

Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m

cái

Hộp đồ gia dụng

3.183

1.430

1.782

1.100

101

Chỉ nylon

cuộn

Hộp đồ gia dụng

415

186

232

1.023

102

Nhãn MAC

cái

Hộp đồ gia dụng

20.736

9.315

11.610

3.291

103

Nhãn PQM

cái

Hộp đồ gia dụng

20.736

9.315

11.610

90.000

104

Nhãn NLEFAM

cái

Hộp đồ gia dụng

5.184

2.329

2.903

10.000

105

Bao PE

cái

Hộp đồ gia dụng

5.184

2.329

2.903

7.000

106

Khay dẹt

cái

Hộp đồ gia dụng

259

116

145

300

107

Nắp thùng

cái

Hộp đồ gia dụng

259

116

145

500

108

Tấm lót

cái

Hộp đồ gia dụng

22

10

12

700

109

Pallet 4 chân

cái

Hộp đồ gia dụng

11

5

6

50

110

Bọ nhựa

cái

Hộp đồ gia dụng

11

5

6

100

111

Vải poly taphita

m

Hộp quần áo trẻ em

859

584

3.250

3.787

112

Lưới tráng

cái

Hộp quần áo trẻ em

355

242

1.345

466

113

Dây kéo bản 10

m

Hộp quần áo trẻ em

4.495

3.057

17.013

26.666

114

Đầu kéo 10

cái

Hộp quần áo trẻ em

4.838

3.290

18.310

20.000

115

Dây viền Plain

m

Hộp quần áo trẻ em

12.703

8.638

48.081

62.683

116

Nhãn gia đình

cái

Hộp quần áo trẻ em

4.838

3.290

18.310

9.900

117

Lót sơ đồ

cái

Hộp quần áo trẻ em

352

239

1.331

330

118

Chỉ

cuộn

Hộp quần áo trẻ em

68

46

256

748

119

Nhãn 97*17

cái

Hộp quần áo trẻ em

1.209

822

4.577

3.893

120

Nhãn 127

cái

Hộp quần áo trẻ em

60

41

229

591

121

Nhãn 75

cái

Hộp quần áo trẻ em

60

41

229

868

122

Bao PE in màu

cái

Hộp quần áo trẻ em

1.209

822

4.577

5.968

123

Khay 370

cái

Hộp quần áo trẻ em

60

41

229

587

124

Nắp 380

cái

Hộp quần áo trẻ em

60

41

229

500

125

Lót 1140

cái

Hộp quần áo trẻ em

5

3

19

2

126

Pallet 760

cái

Hộp quần áo trẻ em

3

2

10

60

127

Bọ đính

cái

Hộp quần áo trẻ em

3

2

10

1.200

128

Vải Flamenet

m

Ba lô trẻ em

24.069

7.952

1.272

137.988

129

Lưới viền

cái

Ba lô trẻ em

15.837

5.233

837

20.000

130

Dây kéo bản 7

m

Ba lô trẻ em

193.962

64.085

10.254

1.112.013

131

Đầu kéo bản 7

cái

Ba lô trẻ em

204.300

67.500

10.800

77.899

132

Plain

cái

Ba lô trẻ em

268.246

88.628

14.180

78.093

133

Nhãn FA

cái

Ba lô trẻ em

102.150

33.750

5.400

66.495

134

Sơ đồ

cái

Ba lô trẻ em

15.682

5.181

829

4.454

135

Chỉ may tráng nhựa

cuộn

Ba lô trẻ em

2.043

675

108

11.713

136

Nhãn MA3

cái

Ba lô trẻ em

102.150

33.750

5.400

30.414

137

Nhãn PQM

cái

Ba lô trẻ em

102.150

33.750

5.400

40.000

138

Nút

cái

Ba lô trẻ em

25.538

8.438

1.350

40.000

139

Bao PE hoa văn

cái

Ba lô trẻ em

25.538

8.438

1.350

50.000

140

Khay 280

cái

Ba lô trẻ em

1.277

422

68

4.189

141

Nắp 130

cái

Ba lô trẻ em

1.277

422

68

3.000

142

Lót đệm

cái

Ba lô trẻ em

106

35

6

700

143

Pallet 1180

cái

Ba lô trẻ em

53

18

3

500

144

Nịt

cái

Ba lô trẻ em

53

18

3

9.000

145

Vải poly 20

m

Túi đeo chéo lớn

4.853

6.586

15.588

9.000

146

Dây kéo 3 nylon

m

Túi đeo chéo lớn

1.629

2.210

5.231

1.200

147

Đầu kéo 3 mạ

cái

Túi đeo chéo lớn

3.226

4.378

10.361

8.881

148

Đai đơn

cái

Túi đeo chéo lớn

2.270

3.081

7.292

40.318

149

Đạn gài

cái

Túi đeo chéo lớn

3.226

4.378

10.361

4.000

150

PP channel

cái

Túi đeo chéo lớn

3.226

4.378

10.361

4.672

151

Dây Orom

m

Túi đeo chéo lớn

3.226

4.378

10.361

4.666

152

Khóa

cái

Túi đeo chéo lớn

6.451

8.755

20.722

61.100

153

Chỉ Izzi

cuộn

Túi đeo chéo lớn

81

109

259

466

154

Nhãn NLWJ

cái

Túi đeo chéo lớn

3.226

4.378

10.361

11.593

155

Label trong

cái

Túi đeo chéo lớn

3.226

4.378

10.361

24.640

156

Nhựa trong

cái

Túi đeo chéo lớn

3.226

4.378

10.361

44.000

157

Dựn

cái

Túi đeo chéo lớn

230

313

740

2.300

158 Màng COF

cái

Túi đeo chéo lớn

2

3

7

1.000

159

Thùng 710*340*300

cái

Túi đeo chéo lớn

230

313

740

3.143

160

Pallet 1050

cái

Túi đeo chéo lớn

26

35

82

466

161

Nút khóa

cái

Túi đeo chéo lớn

3.226

4.378

10.361

46.664

162

Vải PE

m

Va li

3.011

8.482

5.153

3.000

163

Vải Nylex 2 mặt

m

Va li

156

441

268

250

164

Vải Nylex 1 mặt

m

Va li

39

110

67

200

165

Fiber glass

cái

Va li

19.170

54.000

32.805

18.000

166

Nhực plastic

cái

Va li

19.170

54.000

32.805

47.235

167

Bánh xe

cái

Va li

288

810

492

635

168

Bộ khung

cái

Va li

288

810

492

843

169

Chỉ ziczac

cuộn

Va li

50

140

85

84

170

Chỉ dệt

cuộn

Va li

275

774

470

1.183

171

Nhãn date

cái

Va li

6.390

18.000

10.935

5.989

172

Nhãn IK

cái

Va li

6.390

18.000

10.935

11.000

173

Nhãn packing

cái

Va li

6.390

18.000

10.935

6.388

174

Nhãn thùng

cái

Va li

168

474

288

440

175

Thuùng 38x28x22.5

cái

Va li

170

478

291

200

176

Pallet 1216

cái

Va li

5

15

9

700

177

Lót pallet

cái

Va li

34

95

58

45

178

Lót phụ

cái

Va li

403

1.136

690

450

179

Phụ kiện

cái

Va li

6.454

18.180

11.044

27.775

PHỤ LỤC 7 – DỰ TOÁN SỐ LƯỢNG NVLTT MUA TRONG NĂM 2014

Nhu cầu NVL từng quý Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm

STT Tên NVL Đvt Loại sản phẩm Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu mua NVL Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu mua NVL Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ

[1] Nhu cầu mua NVL [14] = [11] + [12] - [13] Nhu cầu mua NVL [18] = [15] + [16] - [17] Nhu cầu mua NVL [18] = [15] + [16] - [17] [2] [3] [4] [5] [7] [8] [9] [11] [12] [13] [15] [16] [17] [15] [16] [17] [6] = [3] + [4] - [5] [10] = [7] + [8] - [9] m Vải cotton nhiều màu 1 Túi vải nhẹ 28.771 4.348 25.894 7.225 4.831 22.899 4.348 23.382 25.443 195.751 22.899 198.295 217.501 11.000 195.751 32.750 276.546 11.000 25.894 261.652 2 Chỉ may cuộn Túi vải nhẹ 365 397 3.054 3.094 3.394 63.013 3.054 63.353 4.315 63.013 404 66.924 449 68 404 113 75 357 68 357 3 Chỉ vắt sổ cuộn Túi vải nhẹ 849 924 7.111 7.204 7.901 434 7.111 1.224 10.046 434 941 9.540 1.045 158 941 262 176 832 158 832 cái 4 Nhãn dệt Túi vải nhẹ 67.000 10.125 60.300 16.825 11.250 53.325 10.125 54.450 59.250 455.850 53.325 461.775 506.500 422.545 455.850 473.195 644.000 422.545 60.300 1.006.245 cái 5 Thùng 50x30x25 Túi vải nhẹ 136 148 1.140 1.154 1.266 10.000 1.140 10.127 1.610 10.000 151 11.459 168 25 151 42 28 133 25 133 m 6 Vải không dệt đen Ba lô laptop lớn 1.054 1.103 3.395 3.506 3.772 200 3.395 577 7.793 200 2.073 5.920 2.303 552 2.073 783 614 993 552 993 m 7 Thun nylex Ba lô laptop lớn 1.316 1.377 4.236 1.239 4.374 4.707 11.000 4.236 11.471 9.724 11.000 2.587 18.137 2.874 689 2.587 977 766 1.239 689 m 8 Dây kéo bản 8 Ba lô laptop lớn 27.156 6.513 24.440 9.228 7.236 11.708 6.513 12.432 13.009 40.026 11.708 41.327 44.474 5.670 40.026 10.117 91.875 5.670 24.440 73.104 cái 9 Đầu kéo bản 8 Ba lô laptop lớn 33.400 8.010 30.060 11.350 8.900 14.400 8.010 15.290 16.000 49.230 14.400 50.830 54.700 111.134 49.230 116.604 113.000 111.134 30.060 194.074 cuộn Chỉ may nylon 10 Ba lô laptop lớn 468 112 421 159 125 202 112 214 224 689 712 766 400 689 477 1.582 400 421 1.561 202 cuộn 11 Chỉ đen Ba lô laptop lớn 167 40 150 57 45 72 40 76 80 246 254 274 2.500 246 2.527 565 2.500 150 2.915 72 cái 12 Khay Ba lô laptop lớn 1.193 286 1.074 405 318 514 286 546 571 1.758 1.815 1.954 450 1.758 645 4.036 450 1.074 3.412 514 cái 13 Nắp chụp Ba lô laptop lớn 1.193 286 1.074 405 318 514 286 546 571 1.758 1.815 1.954 1.000 1.758 1.195 4.036 1.000 1.074 3.962 514 cái 14 Pallet Ba lô laptop lớn 199 48 179 68 53 86 48 91 95 293 303 326 220 293 253 673 220 179 714 86 cái 15 Nhãn may Ba lô laptop lớn 33.400 8.010 30.060 11.350 8.900 14.400 8.010 15.290 16.000 49.230 14.400 50.830 54.700 50.000 49.230 55.470 113.000 50.000 30.060 132.940 cái 16 Nhãn MT Ba lô laptop lớn 33.400 8.010 30.060 11.350 8.900 14.400 8.010 15.290 16.000 49.230 14.400 50.830 54.700 20.000 49.230 25.470 113.000 20.000 30.060 102.940 cái 17 Nhãn ULL Ba lô laptop lớn 835 200 752 284 223 360 200 382 400 1.231 360 1.271 1.368 10.000 1.231 10.137 2.825 10.000 752 12.074 m 18 Dây lé Ba lô laptop lớn 33.400 8.010 30.060 11.350 8.900 14.400 8.010 15.290 16.000 49.230 14.400 50.830 54.700 50.000 49.230 55.470 113.000 50.000 30.060 132.940 m 19 Vải Filament Túi đeo chéo 100.605 122.961 90.545 133.021 136.623 82.267 122.961 95.929 91.408 227.498 82.267 236.639 252.775 25.000 227.498 50.278 581.412 25.000 90.545 515.867 m 20 Dây nhựa PP Túi đeo chéo 355.523 434.523 319.971 470.076 482.804 290.718 434.523 338.998 323.020 803.939 290.718 836.241 893.266 1.114.320 803.939 1.203.647 2.054.613 1.114.320 319.971 2.848.962 21 Nút bấm cái Túi đeo chéo 1.483.200 1.812.780 1.334.880 1.961.100 2.014.200 1.212.840 1.812.780 1.414.260 1.347.600 3.353.940 1.212.840 3.488.700 3.726.600 1.000.000 3.353.940 1.372.660 8.571.600 1.000.000 1.334.880 8.236.720 22 Chỉ trắng cuộn Túi đeo chéo 2.472 3.021 2.225 3.269 3.357 2.021 3.021 2.357 2.246 5.590 2.021 5.815 6.211 5.000 5.590 5.621 14.286 5.000 2.225 17.061 23 Nhãn WILA cái Túi đeo chéo 247.200 302.130 222.480 326.850 335.700 202.140 302.130 235.710 224.600 558.990 202.140 581.450 621.100 465.765 558.990 527.875 1.428.600 465.765 222.480 1.671.885 24 Hộp đựng cái Túi đeo chéo 252.144 308.173 226.930 333.387 342.414 206.183 308.173 240.424 229.092 570.170 206.183 593.079 633.522 622.329 570.170 685.682 1.457.172 622.329 226.930 1.852.572 25 Thùng 20130 cái Túi đeo chéo 2.802 3.424 2.521 3.704 3.805 2.291 3.424 2.671 2.545 6.335 2.291 6.590 7.039 5.500 6.335 6.204 16.191 5.500 2.521 19.169 26 Lót góc cái Túi đeo chéo 11.195 13.683 10.076 14.802 15.203 9.155 13.683 10.675 10.172 25.316 9.155 26.333 28.128 57.776 25.316 60.589 64.698 57.776 10.076 112.399 Pallet 1100x720 27 cái Túi đeo chéo 467 571 420 617 634 382 571 445 424 1.056 382 1.098 1.173 70.798 1.056 70.916 2.698 70.798 420 73.077

28 Keo sữa AD cái Túi đeo chéo 247 302 222 327 336 202 302 236 225 559 202 581 621 5.000 559 5.062 1.429 5.000 222 6.206 29 m Túi đeo chéo 1.236 1.511 1.112 1.634 1.679 1.011 1.511 1.179 1.123 2.795 1.011 2.907 3.106 5.450 2.795 5.761 7.143 5.450 1.112 11.481

cái Băng keo trong Hộp Carton trắng(đựng đinh) 30 Túi đeo chéo 252.144 308.173 226.930 333.387 342.414 206.183 308.173 240.424 229.092 570.170 206.183 593.079 633.522 50.000 570.170 113.352 1.457.172 50.000 226.930 1.280.242 cái 31 Con bọ Túi đeo chéo 247.200 302.130 222.480 326.850 335.700 202.140 302.130 235.710 224.600 558.990 202.140 581.450 621.100 1.089.990 558.990 1.152.100 1.428.600 1.089.990 222.480 2.296.110 cái 32 Kẹp đính Túi đeo chéo 247.200 302.130 222.480 326.850 335.700 202.140 302.130 235.710 224.600 558.990 202.140 581.450 621.100 1.246.655 558.990 1.308.765 1.428.600 1.246.655 222.480 2.452.775 m Vải Taupauline 33 Ba lô laptop vừa 5.396 12.198 4.856 12.738 13.554 26.825 12.198 28.180 29.806 6.012 26.825 8.993 6.681 30.000 6.012 30.668 55.436 30.000 4.856 80.579 m 34 Vải Neopren Ba lô laptop vừa 1.920 4.341 1.728 4.533 4.823 9.545 4.341 10.027 10.606 2.139 9.545 3.200 2.377 28.000 2.139 28.238 19.726 28.000 1.728 45.998 m 35 Thun thường Ba lô laptop vừa 2.627 5.938 2.364 6.201 6.598 13.058 5.938 13.718 14.509 2.927 13.058 4.378 3.252 47.764 2.927 48.089 26.986 47.764 2.364 72.386 m Dây kéo bản 5 36 Ba lô laptop vừa 24.773 56.005 22.296 58.483 62.228 123.159 56.005 129.381 136.843 27.605 123.159 41.289 30.672 120.000 27.605 123.067 254.516 120.000 22.296 352.220 cái Đầu kéo bản 5 37 Ba lô laptop vừa 33.600 75.960 30.240 79.320 84.400 167.040 75.960 175.480 185.600 37.440 167.040 56.000 41.600 130.000 37.440 134.160 345.200 130.000 30.240 444.960 cuộn 38 Chỉ hồng Ba lô laptop vừa 437 987 393 1.031 1.097 2.172 2.281 2.413 487 2.172 728 541 6.591 487 6.645 4.488 6.591 393 10.685 987 cuộn 39 Chỉ len Ba lô laptop vừa 168 380 151 397 422 835 877 928 187 835 280 208 780 187 801 1.726 780 151 2.355 380 cái 40 Khay trong Ba lô laptop vừa 1.200 2.713 1.080 2.833 3.014 5.966 2.713 6.267 6.629 1.337 5.966 2.000 1.486 9.000 1.337 9.149 12.329 9.000 1.080 20.249 cái 41 Nắp đóng Ba lô laptop vừa 1.200 2.713 1.080 2.833 3.014 5.966 2.713 6.267 6.629 1.337 5.966 2.000 1.486 10.966 1.337 11.114 12.329 10.966 1.080 22.214 cái 42 Pallet 168 Ba lô laptop vừa 200 452 180 472 502 994 452 1.045 1.105 223 994 333 248 1.434 223 1.459 2.055 1.434 180 3.309 cái 43 Nhãn CT Ba lô laptop vừa 33.600 75.960 30.240 79.320 84.400 167.040 75.960 175.480 185.600 37.440 167.040 56.000 41.600 250.000 37.440 254.160 345.200 250.000 30.240 564.960 cái 44 Nhãn MA Ba lô laptop vừa 33.600 75.960 30.240 79.320 84.400 167.040 75.960 175.480 185.600 37.440 167.040 56.000 41.600 129.000 37.440 133.160 345.200 129.000 30.240 443.960 cái 45 Keo sữa AT Ba lô laptop vừa 840 1.899 756 1.983 2.110 4.176 1.899 4.387 4.640 936 4.176 1.400 1.040 12.675 936 12.779 8.630 12.675 756 20.549 cái 46 Khuy Ba lô laptop vừa 33.600 75.960 30.240 79.320 84.400 167.040 75.960 175.480 185.600 37.440 167.040 56.000 41.600 506.990 37.440 511.150 345.200 506.990 30.240 821.950 47 Vải Taphita m Ba lô laptop nhỏ 1.058 203 952 309 225 231 254 257 862 231 888 958 5.000 862 5.096 2.498 5.000 952 6.546 203 cái 48 Woven Ba lô laptop nhỏ 372 71 335 109 79 81 89 91 303 81 312 337 1.000 303 1.034 879 1.000 335 1.544 71 m 49 Dây đai Ba lô laptop nhỏ 668 128 601 195 142 146 160 162 544 146 560 604 2.000 544 2.060 1.576 2.000 601 2.975 128 m Dây kéo bản 3 50 Ba lô laptop nhỏ 6.327 1.213 5.694 1.845 1.347 1.384 1.213 1.519 1.538 5.154 1.384 5.307 5.726 4.000 5.154 4.573 14.938 4.000 5.694 13.244 cái Đầu kéo bản 3 51 Ba lô laptop nhỏ 10.800 2.070 9.720 3.150 2.300 2.363 2.070 2.593 2.625 8.798 2.363 9.060 9.775 30.608 8.798 31.585 25.500 30.608 9.720 46.388 52 Chỉ cotton cuộn Ba lô laptop nhỏ 119 23 107 35 25 26 29 29 97 26 100 108 4.000 97 4.011 281 4.000 107 4.174 23 53 Chỉ dệt thưa cuộn Ba lô laptop nhỏ 43 8 39 13 9 9 10 11 35 9 36 39 28 35 31 102 28 39 91 8 cái 54 Khay chụp Ba lô laptop nhỏ 386 74 347 113 82 84 93 94 314 84 324 349 550 314 585 911 550 347 1.114 74 cái 55 Nắp chắn Ba lô laptop nhỏ 386 74 347 113 82 84 93 94 314 84 324 349 6.000 314 6.035 911 6.000 347 6.564 74 cái 56 Pallet 336 Ba lô laptop nhỏ 32 6 29 9 7 7 8 8 26 7 27 29 100 26 103 76 100 29 147 6 cái 57 Nhãn AT Ba lô laptop nhỏ 10.800 2.070 9.720 3.150 2.300 2.363 2.070 2.593 2.625 8.798 2.363 9.060 9.775 10.981 8.798 11.959 25.500 10.981 9.720 26.761 cái 58 Nhãn WIL Ba lô laptop nhỏ 10.800 2.070 9.720 3.150 2.300 2.363 2.070 2.593 2.625 8.798 2.363 9.060 9.775 2.488 8.798 3.466 25.500 2.488 9.720 18.268 cái Thùng 30x40x15 59 Ba lô laptop nhỏ 270 52 243 79 58 59 65 66 220 59 227 244 800 220 824 638 800 243 1.195 52 cái 60 Lót nhựa Ba lô laptop nhỏ 32 6 29 9 7 7 8 8 26 7 27 29 61 26 63 76 61 29 107 6

m 61 Băng dính Ba lô laptop nhỏ 10.800 2.070 9.720 3.150 2.300 2.363 2.070 2.593 2.625 8.798 2.363 9.060 9.775 8.544 8.798 9.521 25.500 8.544 9.720 24.324 m 62 Vải Poly 185 Đệm lót 2.157 758 1.941 974 842 1.193 758 1.277 1.325 4.150 1.193 4.283 4.611 9.774 4.150 10.235 8.936 9.774 1.941 16.768 m 63 Vải PP Đệm lót 1.449 509 1.305 654 566 802 509 858 891 2.789 802 2.878 3.098 5.000 2.789 5.310 6.005 5.000 1.305 9.700 64 Gòn 500gr cái Đệm lót 48.722 17.126 43.850 21.998 19.028 26.943 17.126 28.846 29.936 93.736 26.943 96.730 104.151 10.221 93.736 20.636 201.838 10.221 43.850 168.209 m 65 Băng dính A Đệm lót 548 193 493 247 214 303 193 325 337 1.055 303 1.088 1.172 1.091 1.055 1.208 2.271 1.091 493 2.869 m 66 Băng dính B Đệm lót 548 193 493 247 214 303 193 325 337 1.055 303 1.088 1.172 513 1.055 630 2.271 513 493 2.290 67 Logo cái Đệm lót 12.060 4.239 10.854 5.445 4.710 6.669 4.239 7.140 7.410 23.202 6.669 23.943 25.780 63.540 23.202 66.118 49.960 63.540 10.854 102.646 68 Chỉ tơ tằm cuộn Đệm lót 80 28 72 36 31 44 28 47 49 153 44 158 170 531 153 548 330 531 72 789 69 Chỉ thêu cuộn Đệm lót 25 9 23 11 10 14 9 15 16 49 14 50 54 15.000 49 15.005 105 15.000 23 15.082 cái 70 Nhãn tuần Đệm lót 12.060 4.239 10.854 5.445 4.710 6.669 4.239 7.140 7.410 23.202 6.669 23.943 25.780 51.975 23.202 54.553 49.960 51.975 10.854 91.081 cái 71 Nhãn bao Đệm lót 12.060 4.239 10.854 5.445 4.710 6.669 4.239 7.140 7.410 23.202 6.669 23.943 25.780 1.224 23.202 3.802 49.960 1.224 10.854 40.330 cái 72 Lót trong Đệm lót 317 112 286 143 124 176 112 188 195 611 176 630 678 2.454 611 2.522 1.315 2.454 286 3.483 cái 73 Lót ngoài Đệm lót 317 112 286 143 124 176 112 188 195 611 176 630 678 350 611 418 1.315 350 286 1.379 cái 74 Khay 40 Đệm lót 317 112 286 143 124 176 112 188 195 611 176 630 678 120 611 188 1.315 120 286 1.149 m 75 Dây thun Đệm lót 952 335 857 430 372 527 335 564 585 1.832 527 1.890 2.035 4.998 1.832 5.202 3.944 4.998 857 8.086 76 Pallet 6 chân cái Đệm lót 53 19 48 24 21 29 19 31 33 102 29 105 113 195 102 207 219 195 48 367 77 Kim gút cái Đệm lót 53 19 48 24 21 29 19 31 33 102 29 105 113 174 102 185 219 174 48 345 m 78 Vải Poly 200 Hộp đựng quần áo 3.493 5.607 3.144 5.957 6.230 27.357 5.607 27.980 30.397 18.904 27.357 21.943 21.004 25.557 18.904 27.658 61.124 25.557 3.144 83.538 m Dây kéo bản 4 79 Hộp đựng quần áo 1.172 1.882 1.055 1.999 2.091 9.181 1.882 9.390 10.201 6.344 9.181 7.364 7.049 4.400 6.344 5.105 20.513 4.400 1.055 23.858 cái Đầu kéo bản 4 80 Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 13.200 12.816 14.624 41.440 13.200 2.131 52.509 cái 81 Đai đôi Hộp đựng quần áo 1.634 2.623 1.471 2.786 2.915 12.798 2.623 13.089 14.220 8.843 12.798 10.265 9.826 5.500 8.843 6.483 28.594 5.500 1.471 32.623 cái 82 Nhựa PP 1 Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 5.500 12.816 6.924 41.440 5.500 2.131 44.809 cái 83 Nhựa PP 2 Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 10.000 12.816 11.424 41.440 10.000 2.131 49.309 cái 84 Nhựa PP 3 Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 33.880 12.816 35.304 41.440 33.880 2.131 73.189 cái 85 Nhựa PP 4 Hộp đựng quần áo 4.736 7.603 4.262 8.077 8.448 37.094 7.603 37.939 41.216 25.632 37.094 29.754 28.480 67.760 25.632 70.608 82.880 67.760 4.262 146.378 Hộp đựng quần áo 86 Chỉ poly cuộn 59 95 53 101 106 464 95 474 515 320 464 372 356 847 320 883 1.036 847 53 1.830 cái 87 Nhãn in Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 7.588 12.816 9.012 41.440 7.588 2.131 46.897 cái 88 Nhãn dán Hộp đựng quần áo 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 20.043 12.816 21.467 41.440 20.043 2.131 59.352 Hộp đựng quần áo 89 Bao PE trong cái 2.368 3.802 2.131 4.038 4.224 18.547 3.802 18.970 20.608 12.816 18.547 14.877 14.240 130.000 12.816 131.424 41.440 130.000 2.131 169.309 Hộp đựng quần áo 90 Nhãn source cái 35 56 31 59 62 273 56 279 303 188 273 219 209 5.000 188 5.021 609 5.000 31 5.578 cái Hộp đựng quần áo 91 Màng CO 1 1 1 1 1 6 1 6 7 4 6 5 5 10 4 10 13 10 1 22 cái Hộp đựng quần áo 92 Thùng bế 35 56 31 59 62 273 56 279 303 188 273 219 209 100 188 121 609 100 31 678 Hộp đựng quần áo 93 Pallet 9 chân cái 35 56 31 59 62 273 56 279 303 188 273 219 209 700 188 721 609 700 31 1.278

94 Hộp đồ gia dụng Vải Filament 2000 m 7.358 4.886 6.623 5.622 5.429 2.195 4.886 2.738 2.439 2.736 2.195 2.979 3.039 6.050 2.736 6.354 18.265 6.050 6.623 17.693 Hộp đồ gia dụng 95 Lưới coating cái 4.842 3.215 4.358 3.699 3.572 1.444 3.215 1.801 1.605 1.800 1.444 1.960 2.000 3.786 1.800 3.986 12.019 3.786 4.358 11.447 m 96 Dây kéo bản 6 Hộp đồ gia dụng 59.300 39.374 53.370 45.303 43.748 17.687 39.374 22.062 19.653 22.045 17.687 24.010 24.495 110.000 22.045 112.449 147.195 110.000 53.370 203.825 cái 97 Đầu kéo kéo bản 6 Hộp đồ gia dụng 62.460 41.472 56.214 47.718 46.080 18.630 41.472 23.238 20.700 23.220 18.630 25.290 25.800 157.779 23.220 160.359 155.040 157.779 56.214 256.605 m Hộp đồ gia dụng 98 Dây viền 82.010 54.453 73.809 62.654 60.503 24.461 54.453 30.511 27.179 30.488 24.461 33.206 33.875 33.000 30.488 36.388 203.568 33.000 73.809 162.759 cái 99 Hộp đồ gia dụng 31.230 20.736 28.107 23.859 23.040 9.315 20.736 11.619 10.350 11.610 9.315 12.645 12.900 5.500 11.610 6.790 77.520 5.500 28.107 54.913

cái 100 Nhãn không dệt Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m Hộp đồ gia dụng 4.794 3.183 4.315 3.663 3.537 1.430 3.183 1.784 1.589 1.782 1.430 1.941 1.980 1.100 1.782 1.298 11.901 1.100 4.315 8.686 Hộp đồ gia dụng 101 Chỉ nylon cuộn 625 415 562 477 461 186 415 232 207 232 186 253 258 1.023 232 1.049 1.550 1.023 562 2.011 cái 102 Nhãn MAC Hộp đồ gia dụng 31.230 20.736 28.107 23.859 23.040 9.315 20.736 11.619 10.350 11.610 9.315 12.645 12.900 3.291 11.610 4.581 77.520 3.291 28.107 52.704 cái 103 Nhãn PQM Hộp đồ gia dụng 31.230 20.736 28.107 23.859 23.040 9.315 20.736 11.619 10.350 11.610 9.315 12.645 12.900 90.000 11.610 91.290 77.520 90.000 28.107 139.413 cái 104 Nhãn NLEFAM Hộp đồ gia dụng 7.808 5.184 7.027 5.965 5.760 2.329 5.184 2.905 2.588 2.903 2.329 3.161 3.225 10.000 2.903 10.323 19.380 10.000 7.027 22.353 cái 105 Bao PE Hộp đồ gia dụng 7.808 5.184 7.027 5.965 5.760 2.329 5.184 2.905 2.588 2.903 2.329 3.161 3.225 7.000 2.903 7.323 19.380 7.000 7.027 19.353 cái 106 Khay dẹt Hộp đồ gia dụng 390 259 351 298 288 116 259 145 129 145 116 158 161 300 145 316 969 300 351 918 cái 107 Nắp thùng Hộp đồ gia dụng 390 259 351 298 288 116 259 145 129 145 116 158 161 500 145 516 969 500 351 1.118 cái 108 Tấm lót Hộp đồ gia dụng 33 22 29 25 24 10 22 12 11 12 10 13 13 700 12 701 81 700 29 751 109 Pallet 4 chân cái Hộp đồ gia dụng 16 11 15 12 12 5 11 6 5 6 5 7 7 50 6 51 40 50 15 76 cái 110 Bọ nhựa Hộp đồ gia dụng 16 11 15 12 12 5 11 6 5 6 5 7 7 100 6 101 40 100 15 126 m 111 Vải poly taphita Hộp quần áo trẻ em 3.314 3.611 3.787 3.250 4.148 6.083 3.787 870 859 783 946 954 584 859 679 649 3.250 584 783 9.088 cái 112 Lưới tráng Hộp quần áo trẻ em 1.371 1.494 466 1.345 616 2.517 466 360 355 324 391 395 242 355 281 268 1.345 242 324 2.660 m 113 Dây kéo bản 10 Hộp quần áo trẻ em 4.555 4.495 4.099 4.950 4.994 3.057 4.495 3.556 3.396 17.013 3.057 17.353 18.904 26.666 17.013 28.557 31.849 26.666 4.099 54.416 Hộp quần áo trẻ em 114 Đầu kéo 10 cái 4.902 4.838 4.412 5.328 5.375 3.290 4.838 3.827 3.655 18.310 3.290 18.675 20.344 20.000 18.310 22.034 34.276 20.000 4.412 49.864 m 115 Dây viền Plain Hộp quần áo trẻ em 12.873 12.703 11.585 13.991 14.115 8.638 12.703 10.050 9.598 48.081 8.638 49.041 53.423 62.683 48.081 68.025 90.009 62.683 11.585 141.106 cái 116 Nhãn gia đình Hộp quần áo trẻ em 4.902 4.838 4.412 5.328 5.375 3.290 4.838 3.827 3.655 18.310 3.290 18.675 20.344 9.900 18.310 11.934 34.276 9.900 4.412 39.764 cái 117 Lót sơ đồ Hộp quần áo trẻ em 239 352 278 266 1.331 239 330 1.331 478 2.493 330 321 2.502 356 352 321 387 391 1.358 1.479 Hộp quần áo trẻ em 46 68 54 51 256 46 748 256 776 480 748 62 1.166 118 Chỉ cuộn 69 68 62 75 75 261 285 cái Hộp quần áo trẻ em 822 1.209 957 914 4.577 822 119 Nhãn 97*17 1.226 1.209 1.103 1.332 1.344 4.669 5.086 3.893 4.577 4.402 8.569 3.893 1.103 11.359 cái 120 Nhãn 127 Hộp quần áo trẻ em 61 60 55 67 67 41 60 48 46 229 41 233 254 591 229 616 428 591 55 964 cái 121 Nhãn 75 Hộp quần áo trẻ em 61 60 55 67 67 41 60 48 46 229 41 233 254 868 229 893 428 868 55 1.241 cái 122 Bao PE in màu Hộp quần áo trẻ em 1.226 1.209 1.103 1.332 1.344 822 1.209 957 914 4.577 822 4.669 5.086 5.968 4.577 6.476 8.569 5.968 1.103 13.434 cái 123 Khay 370 Hộp quần áo trẻ em 61 60 55 67 67 41 60 48 46 229 41 233 254 587 229 613 428 587 55 961 cái 124 Nắp 380 Hộp quần áo trẻ em 61 60 55 67 67 41 60 48 46 229 41 233 254 500 229 525 428 500 55 873 cái 125 Lót 1140 Hộp quần áo trẻ em 5 5 5 6 6 3 5 4 4 19 3 19 21 2 19 4 36 2 5 33 cái 126 Pallet 760 Hộp quần áo trẻ em 3 3 2 3 3 2 3 2 2 10 2 10 11 60 10 61 18 60 2 76

127 Bọ đính cái 3 3 2 3 3 2 3 2 2 10 2 10 11 1.200 10 1.201 18 1.200 2 1.216 Hộp quần áo trẻ em 128 Vải Flamenet m Ba lô trẻ em 48.538 24.069 43.684 28.922 26.743 7.952 24.069 10.626 8.836 1.272 7.952 2.156 1.414 137.988 1.272 138.130 85.530 137.988 43.684 179.835 129 Lưới viền cái Ba lô trẻ em 31.938 15.837 28.744 19.031 17.597 5.233 15.837 6.992 5.814 837 5.233 1.419 930 20.000 837 20.093 56.280 20.000 28.744 47.535 m 130 Dây kéo bản 7 Ba lô trẻ em 391.153 193.962 352.038 233.078 215.514 64.085 193.962 85.636 71.205 10.254 64.085 17.374 11.393 1.112.013 10.254 1.113.153 689.264 1.112.013 352.038 1.449.240 cái 131 Đầu kéo bản 7 Ba lô trẻ em 412.000 204.300 370.800 245.500 227.000 67.500 204.300 90.200 75.000 10.800 67.500 18.300 12.000 77.899 10.800 79.099 726.000 77.899 370.800 433.099 cái 132 Plain Ba lô trẻ em 540.956 268.246 486.860 322.342 298.051 88.628 268.246 118.433 98.475 14.180 88.628 24.028 15.756 78.093 14.180 79.669 953.238 78.093 486.860 544.471 cái 133 Nhãn FA Ba lô trẻ em 206.000 102.150 185.400 122.750 113.500 33.750 102.150 45.100 37.500 5.400 33.750 9.150 6.000 66.495 5.400 67.095 363.000 66.495 185.400 244.095 cái 134 Sơ đồ Ba lô trẻ em 31.625 15.682 28.463 18.845 17.425 5.181 15.682 6.924 5.757 5.181 1.405 4.546 55.728 4.454 28.463 31.719 921 4.454 829 829 135 Chỉ may tráng nhựa cuộn Ba lô trẻ em 4.120 2.043 3.708 2.455 2.270 675 2.043 902 750 675 183 11.725 7.260 11.713 3.708 15.265 120 11.713 108 108 cái 136 Nhãn MA3 Ba lô trẻ em 206.000 102.150 185.400 122.750 113.500 33.750 102.150 45.100 37.500 5.400 33.750 9.150 6.000 30.414 5.400 31.014 363.000 30.414 185.400 208.014 cái 137 Nhãn PQM Ba lô trẻ em 206.000 102.150 185.400 122.750 113.500 33.750 102.150 45.100 37.500 5.400 33.750 9.150 6.000 40.000 5.400 40.600 363.000 40.000 185.400 217.600 cái 138 Nút Ba lô trẻ em 51.500 25.538 46.350 30.688 28.375 8.438 25.538 11.275 9.375 1.350 8.438 2.288 1.500 40.000 1.350 40.150 90.750 40.000 46.350 84.400 cái 139 Bao PE hoa văn Ba lô trẻ em 51.500 25.538 46.350 30.688 28.375 8.438 25.538 11.275 9.375 1.350 8.438 2.288 1.500 50.000 1.350 50.150 90.750 50.000 46.350 94.400 cái 140 Khay 280 Ba lô trẻ em 2.575 1.277 2.318 1.534 1.419 422 1.277 564 469 422 114 75 4.189 68 4.196 4.538 4.189 2.318 6.409 68 cái 141 Nắp 130 Ba lô trẻ em 2.575 1.277 2.318 1.534 1.419 422 1.277 564 469 422 114 75 3.000 68 3.008 4.538 3.000 2.318 5.220 68 cái 142 Lót đệm Ba lô trẻ em 106 193 128 118 215 35 106 47 39 35 10 6 700 6 701 378 700 193 885 6 cái 107 53 97 64 59 143 Pallet 1180 Ba lô trẻ em 18 53 23 20 18 5 3 500 3 500 189 500 97 593 3 cái 144 Nịt Ba lô trẻ em 107 53 97 64 59 18 53 23 20 18 5 3 9.000 3 9.000 189 9.000 97 9.093 3 m 145 Vải poly 20 Túi đeo chéo lớn 20.798 4.853 18.718 6.933 5.392 6.586 4.853 7.125 7.318 15.588 6.586 16.320 17.320 9.000 15.588 10.732 50.828 9.000 18.718 41.110 m 146 Dây kéo 3 nylon Túi đeo chéo lớn 6.980 1.629 6.282 2.327 1.810 2.210 1.629 2.391 2.456 5.231 2.210 5.477 5.812 1.200 5.231 1.781 17.058 1.200 6.282 11.976 cái 147 Đầu kéo 3 mạ Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 8.881 10.361 10.032 33.784 8.881 12.442 30.223 cái 148 Đai đơn Túi đeo chéo lớn 9.729 2.270 8.756 3.243 2.522 3.081 2.270 3.333 3.423 7.292 3.081 7.634 8.102 40.318 7.292 41.129 23.777 40.318 8.756 55.339 cái 149 Đạn gài Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 4.000 10.361 5.151 33.784 4.000 12.442 25.342 cái 150 PP channel Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 4.672 10.361 5.823 33.784 4.672 12.442 26.014 m 151 Dây Orom Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 4.666 10.361 5.817 33.784 4.666 12.442 26.009 cái 152 Khóa Túi đeo chéo lớn 27.648 6.451 24.883 9.216 7.168 8.755 6.451 9.472 9.728 20.722 8.755 21.694 23.024 61.100 20.722 63.402 67.568 61.100 24.883 103.784 Túi đeo chéo lớn 153 Chỉ Izzi cuộn 346 81 311 115 90 109 81 118 122 259 109 271 288 466 259 495 845 466 311 1.000 Túi đeo chéo lớn 154 Nhãn NLWJ cái 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 11.593 10.361 12.745 33.784 11.593 12.442 32.936 cái 155 Label trong Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 24.640 10.361 25.791 33.784 24.640 12.442 45.982 cái 156 Nhựa trong Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 44.000 10.361 45.151 33.784 44.000 12.442 65.342 cái 157 Dựn Túi đeo chéo lớn 987 230 889 329 256 313 230 338 347 740 313 775 822 2.300 740 2.382 2.413 2.300 889 3.824 cái 158 Màng COF Túi đeo chéo lớn 9 2 8 3 2 3 2 3 3 7 3 7 7 1.000 7 1.001 22 1.000 8 1.014 cái 159 Thùng 710*340*300 Túi đeo chéo lớn 987 230 889 329 256 313 230 338 347 740 313 775 822 3.143 740 3.225 2.413 3.143 889 4.667

cái 160 Pallet 1050 Túi đeo chéo lớn 110 26 99 37 28 35 26 38 39 82 35 86 91 466 82 476 268 466 99 636 cái 161 Nút khóa Túi đeo chéo lớn 13.824 3.226 12.442 4.608 3.584 4.378 3.226 4.736 4.864 10.361 4.378 10.847 11.512 46.664 10.361 47.815 33.784 46.664 12.442 68.007 m 162 Vải PE Va li 6.197 3.011 5.577 3.631 3.346 8.482 3.011 8.817 9.425 5.153 8.482 6.095 5.726 3.000 5.153 3.573 24.693 3.000 5.577 22.116 m 163 Vải Nylex 2 mặt Va li 189 174 441 156 458 490 268 441 317 297 250 268 280 1.283 250 290 1.243 322 156 290 m 164 Vải Nylex 1 mặt Va li 47 43 110 39 115 122 67 110 79 74 200 67 207 321 200 72 448 80 39 72 165 Fiber glass cái Va li 39.450 19.170 35.505 23.115 21.300 54.000 19.170 56.130 60.000 32.805 54.000 38.805 36.450 18.000 32.805 21.645 157.200 18.000 35.505 139.695 166 Nhực plastic cái Va li 39.450 19.170 35.505 23.115 21.300 54.000 19.170 56.130 60.000 32.805 54.000 38.805 36.450 47.235 32.805 50.880 157.200 47.235 35.505 168.930 167 Bánh xe cái Va li 347 320 810 288 842 900 492 810 582 547 635 492 689 2.358 635 533 2.460 592 288 533 168 Bộ khung cái Va li 347 320 810 288 842 900 492 810 582 547 843 492 897 2.358 843 533 2.668 592 288 533 169 Chỉ ziczac cuộn Va li 60 55 140 50 146 156 85 140 101 95 84 85 93 409 84 92 400 103 50 92 170 Chỉ dệt cuộn Va li 331 305 774 275 805 860 470 774 556 522 1.183 470 1.235 2.253 1.183 509 2.927 565 275 509 cái 171 Nhãn date Va li 13.150 6.390 11.835 7.705 7.100 18.000 6.390 18.710 20.000 10.935 18.000 12.935 12.150 5.989 10.935 7.204 52.400 5.989 11.835 46.554 cái 172 Nhãn IK Va li 13.150 6.390 11.835 7.705 7.100 18.000 6.390 18.710 20.000 10.935 18.000 12.935 12.150 11.000 10.935 12.215 52.400 11.000 11.835 51.565 cái 173 Nhãn packing Va li 13.150 6.390 11.835 7.705 7.100 18.000 6.390 18.710 20.000 10.935 18.000 12.935 12.150 6.388 10.935 7.603 52.400 6.388 11.835 46.953 cái 174 Nhãn thùng Va li 203 187 474 168 492 526 288 474 340 320 440 288 472 1.379 440 311 1.508 346 168 311 cái 175 Thuùng 38x28x22.5 Va li 205 189 478 170 497 532 291 478 344 323 200 291 232 1.393 200 315 1.278 350 170 315 cái 176 Pallet 1216 Va li 6 6 15 5 16 17 9 15 11 10 700 9 701 44 700 10 734 11 5 10 cái 177 Lót pallet Va li 41 37 95 34 98 105 58 95 68 64 45 58 51 276 45 62 258 69 34 62 cái 178 Lót phụ Va li 450 690 527 3.308 450 830 403 747 486 448 1.136 403 1.181 1.263 690 1.136 817 767 747 3.011 cái 179 Phụ kiện Va li 13.282 6.454 11.953 7.782 7.171 18.180 6.454 18.897 20.200 11.044 18.180 13.064 12.272 27.775 11.044 29.002 52.924 27.775 11.953 68.746

PHỤ LỤC 8 – GIÁ TRỊ NVLTT MUA TRONG QUÝ 2014

STT

Tên NVL

Đvt

Loại sản phẩm

Nhu cầu mua NVL

Nhu cầu mua NVL

Nhu cầu mua NVL

Nhu cầu mua NVL

Nhu cầu mua NVL

[1]

[2]

[6] = [3] + [4] - [5]

[10] = [7] + [8] - [9]

[14] = [11] + [12] - [13]

[18] = [15] + [16] - [17]

[18] = [15] + [16] - [17]

79.980.656

258.837.843

1

Vải cotton nhiều màu

m

Túi vải nhẹ

2.195.130.305

362.543.862

2.896.492.666

1.623.907

5.255.379

2

Chỉ may

cuộn

Túi vải nhẹ

44.569.378

912.635.139

964.083.803

3

Chỉ vắt sổ

cuộn

Túi vải nhẹ

76.323.096

12.969.763

101.073.333

2.780.870

8.999.605

3.701.500

11.979.000

4

Nhãn dệt

cái

Túi vải nhẹ

101.590.500

104.102.900

221.373.900

5

Thùng 50x30x25

cái

Túi vải nhẹ

15.905.840

139.524.639

157.885.547

579.537

1.875.530

289.640.259

390.184.983

6

Vải không dệt đen

m

Ba lô laptop lớn

1.297.129.017

213.593.741

2.190.548.000

7

Thun nylex

m

Ba lô laptop lớn

121.320.093

318.157.194

503.061.141

27.089.968

36.493.886

66.779.272

89.960.799

8

Dây kéo bản 8

m

Ba lô laptop lớn

299.065.234

73.214.446

529.019.752

53.049.900

71.465.460

9

Đầu kéo bản 8

cái

Ba lô laptop lớn

237.579.420

545.007.096

907.101.876

10

Chỉ may nylon

cuộn

Ba lô laptop lớn

12.244.845

8.200.512

26.862.880

2.734.192

3.683.330

976.497

1.315.475

11

Chỉ đen

cuộn

Ba lô laptop lớn

4.373.159

43.488.111

50.153.243

12

Khay

cái

Ba lô laptop lớn

17.895.791

6.361.931

33.636.904

3.996.011

5.383.172

4.473.116

6.025.898

13

Nắp chụp

cái

Ba lô laptop lớn

20.032.466

13.190.766

43.722.246

2.416.064

3.254.768

14

Pallet

cái

Ba lô laptop lớn

10.820.134

9.032.034

25.522.999

15

Nhãn may

cái

Ba lô laptop lớn

6.302.920

6.878.280

16.484.560

1.407.400

1.895.960

227.000

305.800

16

Nhãn MT

cái

Ba lô laptop lớn

1.016.600

509.400

2.058.800

17

Nhãn ULL

cái

Ba lô laptop lớn

152.490

1.216.410

1.448.820

34.050

45.870

1.135.000

1.529.000

18

Dây lé

m

Ba lô laptop lớn

5.083.000

5.547.000

13.294.000

19

Vải Filament

m

Túi đeo chéo

5.239.176.855

1.113.144.465

11.421.289.128

2.945.094.084

2.123.873.723

84.613.621

61.019.662

20

Dây nhựa PP

m

Túi đeo chéo

150.523.450

216.656.388

512.813.121

3.294.648.000

2.375.956.800

21

Nút bấm

cái

Túi đeo chéo

5.861.016.000

2.306.068.800

13.837.689.600

22

Chỉ trắng

cuộn

Túi đeo chéo

101.753.750

98.369.250

298.571.000

57.198.750

41.249.250

19.611.000

14.142.600

23

Nhãn WILA

cái

Túi đeo chéo

34.887.000

31.672.518

100.313.118

24

Hộp đựng

cái

Túi đeo chéo

1.184.971.842

1.369.991.837

3.701.438.456

666.107.226

480.367.552

198.380.082

143.063.085

25

Thùng 20130

cái

Túi đeo chéo

352.908.364

332.244.375

1.026.595.905

23.313.753

16.812.864

26

Lót góc

cái

Túi đeo chéo

41.474.014

95.428.049

177.028.681

27

Pallet 1100x720

cái

Túi đeo chéo

61.192.573

3.951.134.622

4.071.531.760

34.398.130

24.806.435

8.171.250

5.892.750

28

Keo sữa AD

cái

Túi đeo chéo

14.536.250

126.552.750

155.153.000

14.708.250

10.606.950

29

Băng keo trong

m

Túi đeo chéo

26.165.250

51.844.500

103.324.950

30

Hộp Carton trắng(đựng đinh)

cái

Túi đeo chéo

88.961.850

17.002.830

192.036.360

50.008.050

36.063.630

32.685.000

23.571.000

31

Con bọ

cái

Túi đeo chéo

58.145.000

115.210.000

229.611.000

32

Kẹp đính

cái

Túi đeo chéo

280.840.350

632.133.640

1.184.690.470

157.868.550

113.847.930

1.564.162.563

3.460.404.015

33

Vải Taupauline

m

Ba lô laptop vừa

1.104.300.347

3.765.883.740

9.894.750.665

1.677.164.743

3.710.399.257

34

Vải Neopren

m

Ba lô laptop vừa

1.184.080.000

10.448.660.229

17.020.304.229

35

Thun thường

m

Ba lô laptop vừa

121.423.296

1.333.831.750

2.007.731.045

171.987.426

380.488.573

404.027.291

893.831.430

36

Dây kéo bản 5

m

Ba lô laptop vừa

285.243.675

850.209.530

2.433.311.925

37

Đầu kéo bản 5

cái

Ba lô laptop vừa

261.744.000

627.063.840

2.079.743.040

370.741.680

820.193.520

17.743.170

39.253.297

38

Chỉ hồng

cuộn

Ba lô laptop vừa

12.526.696

114.339.655

183.862.817

6.824.296

15.097.422

39

Chỉ len

cuộn

Ba lô laptop vừa

4.817.960

13.779.366

40.519.044

40

Khay trong

cái

Ba lô laptop vừa

19.018.000

86.993.766

192.543.666

26.937.639

59.594.261

28.521.206

63.097.594

41

Nắp đóng

cái

Ba lô laptop vừa

20.136.000

111.900.498

223.655.298

42

Pallet 168

cái

Ba lô laptop vừa

10.738.333

46.994.015

106.591.765

15.210.082

33.649.335

9.835.680

21.759.520

43

Nhãn CT

cái

Ba lô laptop vừa

6.944.000

31.515.840

70.055.040

44

Nhãn MA

cái

Ba lô laptop vừa

1.120.000

2.663.200

8.879.200

1.586.400

3.509.600

237.960

526.440

45

Keo sữa AT

cái

Ba lô laptop vừa

168.000

1.533.450

2.465.850

7.932.000

17.548.000

46

Khuy

cái

Ba lô laptop vừa

5.600.000

51.115.000

82.195.000

47

Vải Taphita

m

Ba lô laptop nhỏ

108.993.849

625.734.546

803.811.969

37.895.212

31.188.361

40.192.371

33.078.959

48

Woven

cái

Ba lô laptop nhỏ

115.600.914

382.497.394

571.369.638

49

Dây đai

m

Ba lô laptop nhỏ

15.532.904

57.148.873

82.526.998

5.400.513

4.444.708

12.748.048

10.491.846

50

Dây kéo bản 3

m

Ba lô laptop nhỏ

36.665.814

31.589.942

91.495.649

14.723.100

12.117.345

51

Đầu kéo bản 3

cái

Ba lô laptop nhỏ

42.346.440

147.628.290

216.815.175

52

Chỉ cotton

cuộn

Ba lô laptop nhỏ

1.714.850

69.013.018

71.814.791

596.223

490.701

216.808

178.437

53

Chỉ dệt thưa

cuộn

Ba lô laptop nhỏ

623.582

540.472

1.559.298

54

Khay chụp

cái

Ba lô laptop nhỏ

2.070.857

3.743.429

7.126.857

720.000

592.571

791.213

651.180

55

Nắp chắn

cái

Ba lô laptop nhỏ

2.275.678

42.443.527

46.161.598

56

Pallet 336

cái

Ba lô laptop nhỏ

964.297

3.680.240

5.255.737

335.269

275.932

390.600

321.470

57

Nhãn AT

cái

Ba lô laptop nhỏ

1.123.440

1.482.891

3.318.401

63.000

51.850

58

Nhãn WIL

cái

Ba lô laptop nhỏ

181.200

69.318

365.368

59

Thùng 30x40x15

cái

Ba lô laptop nhỏ

27.180

98.933

143.340

9.450

7.778

30.600

25.184

60

Lót nhựa

cái

Ba lô laptop nhỏ

88.011

206.968

350.763

61

Băng dính

m

Ba lô laptop nhỏ

906.000

952.120

2.432.370

315.000

259.250

10.781.655

14.137.928

62

Vải Poly 185

m

Đệm lót

47.409.581

113.297.348

185.626.513

3.533.947

4.634.046

63

Vải PP

m

Đệm lót

15.539.630

28.673.189

52.380.811

64

Gòn 500gr

cái

Đệm lót

142.773.067

30.459.208

248.277.133

32.468.753

42.576.106

382.102

501.048

65

Băng dính A

m

Đệm lót

1.680.195

1.865.723

4.429.069

66

Băng dính B

m

Đệm lót

1.680.195

972.365

3.535.710

382.102

501.048

2.504.700

3.284.400

67

Logo

cái

Đệm lót

11.013.780

30.414.464

47.217.344

369.253

484.199

68

Chỉ tơ tằm

cuộn

Đệm lót

1.623.695

5.633.935

8.111.081

69

Chỉ thêu

cuộn

Đệm lót

516.630

154.180.627

154.968.810

117.489

154.063

980.100

1.285.200

70

Nhãn tuần

cái

Đệm lót

4.309.740

9.819.540

16.394.580

71

Nhãn bao

cái

Đệm lót

814.062

129.278

1.371.230

185.130

242.760

35.822

46.974

72

Lót trong

cái

Đệm lót

157.520

630.486

870.801

1.762.461

2.311.105

73

Lót ngoài

cái

Đệm lót

7.749.971

5.139.458

16.962.995

74

Khay 40

cái

Đệm lót

5.554.146

1.655.828

10.129.363

1.263.097

1.656.292

429.868

563.684

75

Dây thun

m

Đệm lót

1.890.237

5.201.926

8.085.716

76

Pallet 6 chân

cái

Đệm lót

3.724.292

7.330.678

13.012.544

846.960

1.110.614

59.704

78.289

77

Kim gút

cái

Đệm lót

262.533

462.478

863.004

78

Vải Poly 200

m

Hộp đựng quần áo

260.905.599

328.851.242

993.265.393

70.824.450

332.684.102

2.745.637

12.897.099

79

Dây kéo bản 4

m

Hộp đựng quần áo

10.114.476

7.011.553

32.768.765

2.731.978

12.832.934

80

Đầu kéo bản 4

cái

Hộp đựng quần áo

10.064.155

9.893.136

35.522.203

81

Đai đôi

cái

Hộp đựng quần áo

10.880.892

6.871.514

34.580.456

2.953.686

13.874.365

12.159.622

57.117.466

82

Nhựa PP 1

cái

Hộp đựng quần áo

44.794.045

20.848.164

134.919.297

83

Nhựa PP 2

cái

Hộp đựng quần áo

67.778.701

52.047.744

224.650.893

18.398.950

86.425.498

8.819.866

41.429.606

84

Nhựa PP 3

cái

Hộp đựng quần áo

32.490.931

77.103.936

159.844.339

33.728.717

158.434.099

85

Nhựa PP 4

cái

Hộp đựng quần áo

124.251.034

294.859.008

611.272.858

86

Chỉ poly

cuộn

Hộp đựng quần áo

6.399.627

15.186.898

31.483.992

1.737.219

8.160.248

1.009.600

4.742.400

87

Nhãn in

cái

Hộp đựng quần áo

3.719.200

2.253.000

11.724.200

88

Nhãn dán

cái

Hộp đựng quần áo

862.854

1.245.086

3.442.404

234.227

1.100.237

484.608

2.276.352

89

Bao PE trong

cái

Hộp đựng quần áo

1.785.216

15.770.880

20.317.056

90

Nhãn source

cái

Hộp đựng quần áo

142.205

3.263.612

3.625.746

38.602

181.327

2.208.280

10.372.967

91

Màng CO

cái

Hộp đựng quần áo

8.134.940

17.745.292

38.461.480

2.132.453

10.016.786

92

Thùng bế

cái

Hộp đựng quần áo

7.855.607

4.342.635

24.347.481

93

Pallet 9 chân

cái

Hộp đựng quần áo

11.601.716

38.231.511

67.776.083

3.149.358

14.793.498

72.603.708

35.356.992

94

Vải Filament 2000

m

Hộp đồ gia dụng

38.479.143

82.061.262

228.501.105

95

Lưới coating

cái

Hộp đồ gia dụng

116.550.584

236.979.685

680.535.536

219.911.457

107.093.810

74.116.476

36.093.689

96

Dây kéo bản 6

m

Hộp đồ gia dụng

39.280.893

183.967.303

333.458.362

23.429.538

11.409.858

97

Đầu kéo kéo bản 6

cái

12.417.390

78.736.024

125.992.810

Hộp đồ gia dụng

98

Dây viền

m

16.270.827

17.829.895

79.751.684

Hộp đồ gia dụng

30.700.330

14.950.632

3.340.260

1.626.660

99

cái

1.770.300

950.600

7.687.820

Hộp đồ gia dụng

4.087.722

1.990.664

100

Nhãn không dệt Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m

cái

2.166.447

1.448.614

9.693.446

Hộp đồ gia dụng

101

Chỉ nylon

cuộn

Hộp đồ gia dụng

2.881.290

11.948.978

22.914.285

5.436.512

2.647.505

5.917.032

2.881.512

102

Nhãn MAC

cái

3.135.960

1.136.138

13.070.642

Hộp đồ gia dụng

4.604.787

2.242.467

103

Nhãn PQM

cái

2.440.485

17.618.970

26.906.709

Hộp đồ gia dụng

104

Nhãn NLEFAM

cái

158.063

516.125

1.117.663

Hộp đồ gia dụng

298.238

145.238

9.114.138

4.438.458

105

Bao PE

cái

4.830.390

11.188.780

29.571.766

Hộp đồ gia dụng

106

Khay dẹt

cái

1.611.447

3.222.894

9.355.569

Hộp đồ gia dụng

3.040.531

1.480.696

2.449.723

1.192.981

107

Nắp thùng

cái

1.298.325

4.239.451

9.180.480

Hộp đồ gia dụng

108

Tấm lót

cái

135.736

7.227.347

7.743.918

Hộp đồ gia dụng

256.111

124.723

795.573

387.433

109

Pallet 4 chân

cái

421.645

3.244.115

4.848.766

Hộp đồ gia dụng

18.640

9.077

110

Bọ nhựa

cái

9.879

151.008

188.604

Hộp đồ gia dụng

111

Vải poly taphita

m

Hộp quần áo trẻ em

42.806.209

53.576.138

117.366.331

12.211.910

8.772.074

23.260.781

16.708.713

112

Lưới tráng

cái

Hộp quần áo trẻ em

81.535.636

36.609.687

158.114.816

113

Dây kéo bản 10

m

Hộp quần áo trẻ em

28.389.349

46.718.539

89.024.600

8.099.016

5.817.695

2.615.901

1.879.057

114

Đầu kéo 10

cái

Hộp quần áo trẻ em

9.169.474

10.818.890

24.483.322

6.855.365

4.924.354

115

Dây viền Plain

m

Hộp quần áo trẻ em

24.029.998

33.332.228

69.141.945

116

Nhãn gia đình

cái

Hộp quần áo trẻ em

2.614.514

1.670.816

5.566.988

745.878

535.780

432.372

310.582

117

Lót sơ đồ

cái

Hộp quần áo trẻ em

1.515.587

533.383

2.791.925

118

Chỉ

cuộn

Hộp quần áo trẻ em

2.978.716

8.846.455

13.285.364

849.779

610.414

66.596

47.838

119

Nhãn 97*17

cái

Hộp quần áo trẻ em

233.439

220.075

567.948

120

Nhãn 127

cái

Hộp quần áo trẻ em

58.360

154.033

241.001

16.649

11.959

3.330

2.392

121

Nhãn 75

cái

11.672

44.667

62.060

Hộp quần áo trẻ em

2.035.181

1.461.914

122

Bao PE in màu

cái

7.133.888

9.895.481

20.526.464

Hộp quần áo trẻ em

123

Khay 370

cái

Hộp quần áo trẻ em

2.379.908

6.247.802

9.794.362

678.949

487.703

547.022

392.937

124

Nắp 380

cái

Hộp quần áo trẻ em

1.917.466

4.315.882

7.173.307

125

Lót 1140

cái

Hộp quần áo trẻ em

200.466

42.448

341.184

57.190

41.080

177.651

127.611

126

Pallet 760

cái

622.717

3.909.157

4.837.136

Hộp quần áo trẻ em

4.162

2.990

127

Bọ đính

cái

14.590

1.801.589

1.823.331

Hộp quần áo trẻ em

128

Vải Flamenet

m

27.843.746

1.783.947.256

2.322.563.973

Ba lô trẻ em

373.532.215

137.240.757

1.131.402.462

415.692.473

129

Lưới viền

cái

84.336.721

1.194.530.277

2.825.961.933

Ba lô trẻ em

130

Dây kéo bản 7

m

28.423.897

1.821.117.510

2.370.956.823

Ba lô trẻ em

381.315.117

140.100.300

120.540.500

44.288.200

131

Đầu kéo bản 7

cái

Ba lô trẻ em

8.985.300

38.837.413

212.651.413

132

Plain

cái

Ba lô trẻ em

11.773.671

39.037.614

266.790.594

157.947.335

58.031.974

17.185.000

6.314.000

133

Nhãn FA

cái

Ba lô trẻ em

1.281.000

9.393.258

34.173.258

134

Sơ đồ

cái

Ba lô trẻ em

1.567.654

5.073.684

35.398.797

21.030.551

7.726.907

27.969.815

10.276.486

Chỉ may tráng nhựa

cuộn

2.084.919

133.580.646

173.911.866

135

Ba lô trẻ em

30.442.000

11.184.800

136

Nhãn MA3

cái

Ba lô trẻ em

2.269.200

7.691.472

51.587.472

137

Nhãn PQM

cái

Ba lô trẻ em

1.765.950

7.835.800

41.996.800

23.690.750

8.704.300

1.534.375

563.750

138

Nút

cái

Ba lô trẻ em

114.375

2.007.500

4.220.000

139

Bao PE hoa văn

cái

Ba lô trẻ em

3.495.300

76.629.200

144.243.200

46.890.500

17.228.200

15.642.953

5.747.431

140

Khay 280

cái

Ba lô trẻ em

1.166.053

42.779.240

65.335.677

12.603.356

4.630.643

141

Nắp 130

cái

Ba lô trẻ em

939.476

24.703.605

42.877.080

142

Lót đệm

cái

Ba lô trẻ em

98.220

7.219.941

9.119.925

1.317.645

484.120

4.093.073

1.503.850

143

Pallet 1180

cái

Ba lô trẻ em

305.105

32.031.007

37.933.035

144

Nịt

cái

Ba lô trẻ em

7.148

13.500.469

13.638.750

95.898

35.234

88.115.075

90.562.716

145

Vải poly 20

m

Túi đeo chéo lớn

207.422.274

136.403.471

522.503.535

146

Dây kéo 3 nylon

m

Túi đeo chéo lớn

7.522.318

2.446.534

16.448.731

3.195.557

3.284.322

3.117.312

3.203.904

147

Đầu kéo 3 mạ

cái

Túi đeo chéo lớn

7.338.131

6.786.846

20.446.192

3.632.284

3.733.180

148

Đai đơn

cái

Túi đeo chéo lớn

8.550.370

46.063.936

61.979.771

149

Đạn gài

cái

Túi đeo chéo lớn

35.264.247

16.745.251

82.386.842

14.980.608

15.396.736

22.675.968

23.305.856

150

PP channel

cái

Túi đeo chéo lớn

53.379.071

28.655.519

128.016.415

151

Dây Orom

m

Túi đeo chéo lớn

24.872.630

13.339.298

59.637.720

10.566.144

10.859.648

41.573.376

42.728.192

152

Khóa

cái

Túi đeo chéo lớn

97.863.438

286.005.971

468.170.977

1.982.246

2.037.309

153

Chỉ Izzi

cuộn

Túi đeo chéo lớn

4.666.194

8.520.562

17.206.312

154

Nhãn NLWJ

cái

Túi đeo chéo lớn

629.138

739.192

1.910.282

267.264

274.688

1.152.000

1.184.000

155

Label trong

cái

Túi đeo chéo lớn

2.711.800

6.447.800

11.495.600

156

Nhựa trong

cái

Túi đeo chéo lớn

1.464.372

6.095.412

8.821.224

622.080

639.360

213.943

219.886

157

Dựn

cái

Túi đeo chéo lớn

503.620

1.548.449

2.485.897

158

Màng COF

cái

Túi đeo chéo lớn

11.862.944

1.715.059.000

1.737.140.927

5.039.498

5.179.484

11.818.533

12.146.825

159

Thùng 710*340*300

cái

Túi đeo chéo lớn

27.820.744

115.803.153

167.589.254

1.939.383

1.993.255

160

Pallet 1050

cái

Túi đeo chéo lớn

4.565.294

25.217.701

33.715.632

161

Nút khóa

cái

Túi đeo chéo lớn

1.111.838

4.901.079

6.970.677

472.320

485.440

84.854.231

206.050.962

162

Vải PE

m

Va li

142.451.587

83.490.648

516.847.429

163

Vải Nylex 2 mặt

m

Va li

19.344.075

17.089.512

75.936.776

11.522.698

27.980.491

1.198.670

2.910.722

164

Vải Nylex 1 mặt

m

Va li

2.012.303

5.273.018

11.394.713

10.898.723

26.465.295

165

Fiber glass

Va li

cái

18.296.558

10.205.618

65.866.193

166

Nhực plastic

Va li

cái

7.838.610

10.277.760

34.123.860

4.669.230

11.338.260

535.343

1.299.971

167

Bánh xe

Va li

cái

898.724

1.064.395

3.798.433

168

Bộ khung

Va li

cái

898.724

1.385.393

4.119.431

535.343

1.299.971

1.034.123

2.511.155

169

Chỉ ziczac

Va li

cuộn

1.736.066

1.601.576

6.882.920

5.700.937

13.843.548

170

Chỉ dệt

Va li

cuộn

9.570.619

21.246.257

50.361.362

171

Nhãn date

Va li

cái

1.371.110

763.571

4.934.671

816.730

1.983.260

431.480

1.047.760

172

Nhãn IK

Va li

cái

724.360

684.040

2.887.640

173

Nhãn packing

Va li

cái

18.755.750

11.024.785

68.082.285

11.172.250

27.129.500

50.285

122.107

174

Nhãn thùng

Va li

cái

84.418

117.049

373.860

1.242.875

3.018.066

175

Va li

cái

Thuùng 38x28x22.5

2.086.514

1.409.789

7.757.244

176

Pallet 1216

Va li

cái

658.417

42.960.646

44.963.640

392.200

952.377

469.071

1.139.042

177

Lót pallet

Va li

cái

787.467

594.753

2.990.334

178

Lót phụ

Va li

cái

489.913

316.018

1.806.399

291.827

708.641

179

2.900.215

Phụ kiện

Va li

cái

778.205 16.000.200.746

1.889.710 18.509.087.119

1.306.435 23.531.331.231

6.874.565 42.132.637.389 100.173.256.486

PHỤ LỤC 9 – THỜI GIAN HOÀN THÀNH TỪNG SẢN PHẨM

STT Loại sản phẩm

Thời gian hoàn tất sản phẩm (giây)

1 Ba lô laptop lớn

1.080

2 Ba lô laptop nhỏ

984

3 Ba lô laptop vừa

1.080

4 Ba lô trẻ em

1.488

5 Đệm lót

835

6 Hộp đồ gia dụng

1.488

7 Hộp đựng quần áo

2.640

8 Hộp quần áo trẻ em

912

9 Túi đeo chéo

960

10 Túi đeo chéo lớn

2.640

11 Túi vải nhẹ

160

12 Va li

1.968

Tổng cộng

PHỤ LỤC 10 – KẾT QUẢ HỒI QUY, KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH DỰ BÁO TÚI ĐEO CHÉO NĂM 2014

Date: 11/09/13 Time: 15:51 Sample: 2010Q1 2014Q4 Included observations: 16 Ratio to Moving Average Original Series: RESID Adjusted Series: YSA

Scaling Factors:

1 2 3 4

0.840735 1.000564 1.454990 0.817026

Dependent Variable: LOG(YSA) Method: Least Squares Date: 11/09/13 Time: 15:53 Sample (adjusted): 2010Q1 2013Q4 Included observations: 16 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

11.43779 0.058953

0.017015 0.002641

672.2076 22.32002

Variable C T

Prob. 0.0000 0.0000

11.70308 0.284591 -3.089692 -2.993118 -3.084746 1.492009

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.972666 Mean dependent var 0.970714 S.D. dependent var 0.048703 Akaike info criterion 0.033207 Schwarz criterion 26.71753 Hannan-Quinn criter. 498.1832 Durbin-Watson stat 0.000000

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

0.154610 Prob. F(2,12) 0.401937 Prob. Chi-Square(2)

0.8584 0.8179

Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 11/09/13 Time: 16:20 Sample: 2010Q1 2013Q4 Included observations: 16 Presample missing value lagged residuals set to zero.

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.000138 7.20E-05 0.161894 -0.032059

0.018159 0.002835 0.291596 0.293160

-0.007596 0.025391 0.555200 -0.109355

Variable C T RESID(-1) RESID(-2)

Prob. 0.9941 0.9802 0.5890 0.9147

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic

0.025121 Mean dependent var -0.218599 S.D. dependent var 0.051940 Akaike info criterion 0.032373 Schwarz criterion 26.92107 Hannan-Quinn criter. 0.103074 Durbin-Watson stat

1.04E-16 0.047051 -2.865134 -2.671986 -2.855243 1.796324

Heteroskedasticity Test: White

F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS

0.463138 Prob. F(2,13) 1.064206 Prob. Chi-Square(2) 0.478832 Prob. Chi-Square(2)

Std. Error

Coefficient

t-Statistic

0.002634 -0.000158 3.64E-06

0.000843 0.000316 3.19E-05

3.124133 -0.499820 0.113987

Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 11/09/13 Time: 16:23 Sample: 2010Q1 2013Q4 Included observations: 16 Variable C T T^2

0.6393 0.5874 0.7871 Prob. 0.0081 0.6256 0.9110

0.002075 0.002324 -9.049511 -8.904651 -9.042093 1.916451

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.066513 Mean dependent var -0.077101 S.D. dependent var 0.002412 Akaike info criterion 7.56E-05 Schwarz criterion 75.39609 Hannan-Quinn criter. 0.463138 Durbin-Watson stat 0.639299

obs 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3

YSAF 77724.51 82444.40 87450.91 92761.43 98394.45 104369.5 110707.5

YSA 83997.92 83223.06 88529.82 97475.46 90801.49 98944.20 105313.4

YF 65345.73 82490.90 127240.2 75788.52 82723.67 104428.4 161078.2

Y 70620.00 83270.00 128810.0 79640.00 76340.00 99000.00 153230.0

SE 4194.909 4374.407 4570.529 4785.761 5022.873 5284.923 5575.263

SN 0.840735 1.000564 1.454990 0.817026 0.840735 1.000564 1.454990

2011Q4 2012Q1 2012Q2 2012Q3 2012Q4 2013Q1 2013Q2 2013Q3 2013Q4 2014Q1 2014Q2 2014Q3 2014Q4

117430.3 124561.3 132125.4 140148.8 148659.5 157687.0 167262.6 177419.8 188193.8 199622.0 211744.2 224602.6 238241.7

114035.5 127697.8 131925.6 139636.7 137192.7 163809.0 175900.8 179327.7 193066.0 NA NA NA NA

95943.60 104723.1 132199.9 203915.2 121458.7 132573.0 167357.0 258144.0 153759.2 167829.2 211863.6 326794.5 194649.7

93170.00 107360.0 132000.0 203170.0 112090.0 137720.0 176000.0 260920.0 157740.0 NA NA NA NA

5897.534 6255.667 6653.878 7096.667 7588.819 8135.408 8741.805 9413.695 10157.10 10978.40 11884.38 12882.25 13979.69

0.817026 0.840735 1.000564 1.454990 0.817026 0.840735 1.000564 1.454990 0.817026 0.840735 1.000564 1.454990 0.817026

PHỤ LỤC 11 – DỰ TOÁN SỐ LƯỢNG NVLTT MUA TRONG NĂM 2014

Nhu cầu NVL từng quý Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm

STT Tên NVL Đvt Loại sản phẩm Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu mua NVL Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu mua NVL Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ Nhu cầu sản xuất Nhu cầu tồn kho cuối kỳ Tồn kho đầu kỳ

[1] Nhu cầu mua NVL [14] = [11] + [12] - [13] Nhu cầu mua NVL [18] = [15] + [16] - [17] Nhu cầu mua NVL [18] = [15] + [16] - [17] [2] [3] [4] [5] [7] [8] [9] [11] [12] [13] [15] [16] [17] [15] [16] [17] [6] = [3] + [4] - [5] [10] = [7] + [8] - [9] m Vải cotton nhiều màu 1 Túi vải nhẹ 24.910 4.165 25.894 3.181 4.628 22.251 4.165 22.714 24.724 195.680 22.251 198.152 217.422 11.000 195.680 32.742 271.683 11.000 25.894 256.789 2 Chỉ may cuộn Túi vải nhẹ 354 386 3.053 3.092 3.392 63.013 3.053 63.353 4.239 63.013 404 66.848 389 65 404 50 72 347 65 347 3 Chỉ vắt sổ cuộn Túi vải nhẹ 825 898 7.109 7.198 7.899 434 7.109 1.224 9.870 434 941 9.363 905 151 941 116 168 808 151 808 cái 4 Nhãn dệt Túi vải nhẹ 58.008 9.700 60.300 7.407 10.778 51.818 9.700 52.895 57.575 455.684 51.818 461.441 506.315 422.545 455.684 473.177 632.675 422.545 60.300 994.920 cái 5 Thùng 50x30x25 Túi vải nhẹ 132 144 1.139 1.154 1.266 10.000 1.139 10.127 1.582 10.000 151 11.431 145 24 151 19 27 130 24 130 m 6 Vải không dệt đen Ba lô laptop lớn 1.033 1.082 3.393 3.501 3.770 200 3.393 577 7.461 200 2.073 5.588 2.016 533 2.073 476 592 974 533 974 m 7 Thun nylex Ba lô laptop lớn 1.289 1.351 4.234 1.216 4.369 4.704 11.000 4.234 11.470 9.310 11.000 2.587 17.723 2.516 665 2.587 595 739 1.216 665 m 8 Dây kéo bản 8 Ba lô laptop lớn 23.771 6.286 24.440 5.617 6.985 11.485 6.286 12.183 12.761 40.002 11.485 41.278 44.447 5.670 40.002 10.115 87.964 5.670 24.440 69.194 cái 9 Đầu kéo bản 8 Ba lô laptop lớn 29.237 7.732 30.060 6.909 8.591 14.126 7.732 14.985 15.695 49.200 14.126 50.770 54.667 111.134 49.200 116.601 108.190 111.134 30.060 189.264 cuộn Chỉ may nylon 10 Ba lô laptop lớn 409 108 421 97 120 198 108 210 220 689 711 765 400 689 477 1.515 400 421 1.494 198 cuộn 11 Chỉ đen Ba lô laptop lớn 146 39 150 35 43 71 39 75 78 246 254 273 2.500 246 2.527 541 2.500 150 2.891 71 cái 12 Khay Ba lô laptop lớn 1.044 276 1.074 247 307 504 276 535 561 1.757 1.813 1.952 450 1.757 645 3.864 450 1.074 3.240 504 cái 13 Nắp chụp Ba lô laptop lớn 1.044 276 1.074 247 307 504 276 535 561 1.757 1.813 1.952 1.000 1.757 1.195 3.864 1.000 1.074 3.790 504 cái 14 Pallet Ba lô laptop lớn 174 46 179 41 51 84 46 89 93 293 302 325 220 293 253 644 220 179 685 84 cái 15 Nhãn may Ba lô laptop lớn 29.237 7.732 30.060 6.909 8.591 14.126 7.732 14.985 15.695 49.200 14.126 50.770 54.667 50.000 49.200 55.467 108.190 50.000 30.060 128.130 cái 16 Nhãn MT Ba lô laptop lớn 29.237 7.732 30.060 6.909 8.591 14.126 7.732 14.985 15.695 49.200 14.126 50.770 54.667 20.000 49.200 25.467 108.190 20.000 30.060 98.130 cái 17 Nhãn ULL Ba lô laptop lớn 731 193 752 173 215 353 193 375 392 1.230 353 1.269 1.367 10.000 1.230 10.137 2.705 10.000 752 11.953 m 18 Dây lé Ba lô laptop lớn 29.237 7.732 30.060 6.909 8.591 14.126 7.732 14.985 15.695 49.200 14.126 50.770 54.667 50.000 49.200 55.467 108.190 50.000 30.060 128.130 m 19 Vải Filament Túi đeo chéo 75.492 112.966 90.545 97.914 125.518 74.087 112.966 86.639 82.319 226.693 74.087 234.925 251.882 25.000 226.693 50.188 535.211 25.000 90.545 469.666 m 20 Dây nhựa PP Túi đeo chéo 266.776 399.205 319.971 346.010 443.561 261.813 399.205 306.169 290.903 801.097 261.813 830.187 890.108 1.114.320 801.097 1.203.331 1.891.348 1.114.320 319.971 2.685.697 21 Nút bấm cái Túi đeo chéo 1.112.958 1.665.436 1.334.880 1.443.514 1.850.484 1.092.253 1.665.436 1.277.301 1.213.614 3.342.082 1.092.253 3.463.443 3.713.424 1.000.000 3.342.082 1.371.342 7.890.480 1.000.000 1.334.880 7.555.600 22 Chỉ trắng cuộn Túi đeo chéo 1.855 2.776 2.225 2.406 3.084 1.820 2.776 2.129 2.023 5.570 1.820 5.772 6.189 5.000 5.570 5.619 13.151 5.000 2.225 15.926 23 Nhãn WILA cái Túi đeo chéo 185.493 277.573 222.480 240.586 308.414 182.042 277.573 212.884 202.269 557.014 182.042 577.241 618.904 465.765 557.014 527.656 1.315.080 465.765 222.480 1.558.365 24 Hộp đựng cái Túi đeo chéo 189.203 283.124 226.930 245.397 314.582 185.683 283.124 217.141 206.314 568.154 185.683 588.785 631.282 622.329 568.154 685.458 1.341.382 622.329 226.930 1.736.781 25 Thùng 20130 cái Túi đeo chéo 2.102 3.146 2.521 2.727 3.495 2.063 3.146 2.413 2.292 6.313 2.063 6.542 7.014 5.500 6.313 6.201 14.904 5.500 2.521 17.883 26 Lót góc cái Túi đeo chéo 8.401 12.571 10.076 10.896 13.967 8.244 12.571 9.641 9.160 25.226 8.244 26.142 28.029 57.776 25.226 60.579 59.557 57.776 10.076 107.258 Pallet 1100x720 27 cái Túi đeo chéo 350 524 420 454 583 344 524 402 382 1.052 344 1.090 1.169 70.798 1.052 70.915 2.484 70.798 420 72.862

185 28 Keo sữa AD cái Túi đeo chéo 278 222 241 308 278 213 202 557 577 619 5.000 557 5.062 1.315 5.000 222 6.093 182 182 29 927 m Túi đeo chéo 1.388 1.112 1.203 1.542 1.388 1.064 1.011 2.785 2.886 3.095 5.450 2.785 5.759 6.575 5.450 1.112 10.913 910 910

cái Băng keo trong Hộp Carton trắng(đựng đinh) 30 Túi đeo chéo 189.203 283.124 226.930 245.397 314.582 185.683 283.124 217.141 206.314 568.154 185.683 588.785 631.282 50.000 568.154 113.128 1.341.382 50.000 226.930 1.164.452 cái 31 Con bọ Túi đeo chéo 185.493 277.573 222.480 240.586 308.414 182.042 277.573 212.884 202.269 557.014 182.042 577.241 618.904 1.089.990 557.014 1.151.880 1.315.080 1.089.990 222.480 2.182.590 cái 32 Kẹp đính Túi đeo chéo 185.493 277.573 222.480 240.586 308.414 182.042 277.573 212.884 202.269 557.014 182.042 577.241 618.904 1.246.655 557.014 1.308.546 1.315.080 1.246.655 222.480 2.339.255 m Vải Taupauline 33 Ba lô laptop vừa 4.540 12.016 4.856 11.699 13.351 26.177 12.016 27.513 29.086 5.943 26.177 8.851 6.603 30.000 5.943 30.660 53.579 30.000 4.856 78.723 m 34 Vải Neopren Ba lô laptop vừa 1.615 4.276 1.728 4.163 4.751 9.315 4.276 9.790 10.350 2.115 9.315 3.150 2.349 28.000 2.115 28.235 19.065 28.000 1.728 45.337 m 35 Thun thường Ba lô laptop vừa 2.210 5.849 2.364 5.695 6.499 12.743 5.849 13.393 14.159 2.893 12.743 4.309 3.214 47.764 2.893 48.086 26.082 47.764 2.364 71.482 m Dây kéo bản 5 36 Ba lô laptop vừa 20.842 55.167 22.296 53.713 61.296 120.186 55.167 126.315 133.540 27.283 120.186 40.637 30.315 120.000 27.283 123.031 245.993 120.000 22.296 343.697 cái Đầu kéo bản 5 37 Ba lô laptop vừa 28.268 74.822 30.240 72.850 83.136 163.008 74.822 171.322 181.120 37.004 163.008 55.116 41.116 130.000 37.004 134.112 333.640 130.000 30.240 433.400 cuộn 38 Chỉ hồng Ba lô laptop vừa 973 367 973 393 947 1.081 2.119 2.227 2.355 481 2.119 717 535 6.591 481 6.644 4.337 6.591 393 10.535 cuộn 39 Chỉ len Ba lô laptop vừa 374 141 374 151 364 416 815 857 906 185 815 276 206 780 185 801 1.668 780 151 2.297 cái 40 Khay trong Ba lô laptop vừa 1.010 2.672 1.080 2.602 2.969 5.822 2.672 6.119 6.469 1.322 5.822 1.968 1.468 9.000 1.322 9.147 11.916 9.000 1.080 19.836 cái 41 Nắp đóng Ba lô laptop vừa 1.010 2.672 1.080 2.602 2.969 5.822 2.672 6.119 6.469 1.322 5.822 1.968 1.468 10.966 1.322 11.113 11.916 10.966 1.080 21.802 cái 42 Pallet 168 Ba lô laptop vừa 168 445 180 434 495 970 445 1.020 1.078 220 970 328 245 1.434 220 1.458 1.986 1.434 180 3.240 cái 43 Nhãn CT Ba lô laptop vừa 28.268 74.822 30.240 72.850 83.136 163.008 74.822 171.322 181.120 37.004 163.008 55.116 41.116 250.000 37.004 254.112 333.640 250.000 30.240 553.400 cái 44 Nhãn MA Ba lô laptop vừa 28.268 74.822 30.240 72.850 83.136 163.008 74.822 171.322 181.120 37.004 163.008 55.116 41.116 129.000 37.004 133.112 333.640 129.000 30.240 432.400 cái 45 Keo sữa AT Ba lô laptop vừa 707 1.871 756 1.821 2.078 4.075 1.871 4.283 4.528 925 4.075 1.378 1.028 12.675 925 12.778 8.341 12.675 756 20.260 cái 46 Khuy Ba lô laptop vừa 28.268 74.822 30.240 72.850 83.136 163.008 74.822 171.322 181.120 37.004 163.008 55.116 41.116 506.990 37.004 511.102 333.640 506.990 30.240 810.390 47 Vải Taphita m Ba lô laptop nhỏ 935 227 194 194 952 177 216 249 252 861 887 957 5.000 861 5.096 2.360 5.000 952 6.408 227 cái 48 Woven Ba lô laptop nhỏ 329 80 68 68 335 62 76 88 89 303 312 337 1.000 303 1.034 831 1.000 335 1.495 80 m 49 Dây đai Ba lô laptop nhỏ 590 143 122 122 601 111 136 157 159 543 559 604 2.000 543 2.060 1.489 2.000 601 2.888 143 m Dây kéo bản 3 50 Ba lô laptop nhỏ 5.590 1.160 5.694 1.055 1.289 1.358 1.160 1.487 1.509 5.151 1.358 5.302 5.723 4.000 5.151 4.572 14.110 4.000 5.694 12.416 cái Đầu kéo bản 3 51 Ba lô laptop nhỏ 9.542 1.980 9.720 1.802 2.200 2.318 1.980 2.538 2.576 8.793 2.318 9.050 9.770 30.608 8.793 31.584 24.088 30.608 9.720 44.975 52 Chỉ cotton cuộn Ba lô laptop nhỏ 105 26 22 22 107 20 24 28 28 97 100 107 4.000 97 4.011 265 4.000 107 4.158 26 53 Chỉ dệt thưa cuộn Ba lô laptop nhỏ 38 9 8 8 39 7 9 10 10 35 36 39 28 35 31 96 28 39 85 9 cái 54 Khay chụp Ba lô laptop nhỏ 341 83 71 71 347 64 79 91 92 314 323 349 550 314 585 860 550 347 1.063 83 cái 55 Nắp chắn Ba lô laptop nhỏ 341 83 71 71 347 64 79 91 92 314 323 349 6.000 314 6.035 860 6.000 347 6.513 83 cái 56 Pallet 336 Ba lô laptop nhỏ 28 7 6 6 29 5 7 8 8 26 27 29 100 26 103 72 100 29 143 7 cái 57 Nhãn AT Ba lô laptop nhỏ 9.542 1.980 9.720 1.802 2.200 2.318 1.980 2.538 2.576 8.793 2.318 9.050 9.770 10.981 8.793 11.958 24.088 10.981 9.720 25.349 cái 58 Nhãn WIL Ba lô laptop nhỏ 9.542 1.980 9.720 1.802 2.200 2.318 1.980 2.538 2.576 8.793 2.318 9.050 9.770 2.488 8.793 3.465 24.088 2.488 9.720 16.856 cái Thùng 30x40x15 59 Ba lô laptop nhỏ 239 58 50 50 243 45 55 63 64 220 226 244 800 220 824 602 800 243 1.159 58 cái 60 Lót nhựa Ba lô laptop nhỏ 28 7 6 6 29 5 7 8 8 26 27 29 61 26 63 72 61 29 103 7

m 61 Băng dính Ba lô laptop nhỏ 9.542 1.980 9.720 1.802 2.200 2.318 1.980 2.538 2.576 8.793 2.318 9.050 9.770 8.544 8.793 9.521 24.088 8.544 9.720 22.911 m 62 Vải Poly 185 Đệm lót 1.933 732 1.941 724 814 1.175 732 1.257 1.306 4.148 1.175 4.279 4.609 9.774 4.148 10.234 8.662 9.774 1.941 16.494 m 63 Vải PP Đệm lót 1.299 492 1.305 487 547 790 492 844 878 2.787 790 2.875 3.097 5.000 2.787 5.310 5.820 5.000 1.305 9.516 64 Gòn 500gr cái Đệm lót 43.666 16.538 43.850 16.353 18.375 26.549 16.538 28.386 29.499 93.695 26.549 96.645 104.105 10.221 93.695 20.632 195.645 10.221 43.850 162.016 m 65 Băng dính A Đệm lót 491 186 493 184 207 299 186 319 332 1.054 299 1.087 1.171 1.091 1.054 1.208 2.201 1.091 493 2.799 m 66 Băng dính B Đệm lót 491 186 493 184 207 299 186 319 332 1.054 299 1.087 1.171 513 1.054 630 2.201 513 493 2.220 67 Logo cái Đệm lót 10.808 4.093 10.854 4.048 4.548 6.572 4.093 7.026 7.302 23.192 6.572 23.922 25.769 63.540 23.192 66.117 48.427 63.540 10.854 101.113 68 Chỉ tơ tằm cuộn Đệm lót 71 27 72 27 30 43 27 46 48 153 43 158 170 531 153 548 320 531 72 779 69 Chỉ thêu cuộn Đệm lót 23 9 23 9 10 14 9 15 15 49 14 50 54 15.000 49 15.005 102 15.000 23 15.079 cái 70 Nhãn tuần Đệm lót 10.808 4.093 10.854 4.048 4.548 6.572 4.093 7.026 7.302 23.192 6.572 23.922 25.769 51.975 23.192 54.552 48.427 51.975 10.854 89.548 cái 71 Nhãn bao Đệm lót 10.808 4.093 10.854 4.048 4.548 6.572 4.093 7.026 7.302 23.192 6.572 23.922 25.769 1.224 23.192 3.801 48.427 1.224 10.854 38.797 cái 72 Lót trong Đệm lót 284 108 286 107 120 173 108 185 192 610 173 630 678 2.454 610 2.522 1.274 2.454 286 3.443 cái 73 Lót ngoài Đệm lót 284 108 286 107 120 173 108 185 192 610 173 630 678 350 610 418 1.274 350 286 1.339 cái 74 Khay 40 Đệm lót 284 108 286 107 120 173 108 185 192 610 173 630 678 120 610 188 1.274 120 286 1.109 m 75 Dây thun Đệm lót 853 323 857 320 359 519 323 555 576 1.831 519 1.889 2.034 4.998 1.831 5.202 3.823 4.998 857 7.965 76 Pallet 6 chân cái Đệm lót 47 18 48 18 20 29 18 31 32 102 29 105 113 195 102 207 212 195 48 360 77 Kim gút cái Đệm lót 47 18 48 18 20 29 18 31 32 102 29 105 113 174 102 185 212 174 48 338 m 78 Vải Poly 200 Hộp đựng quần áo 3.046 5.527 3.144 5.430 6.141 26.701 5.527 27.315 29.668 18.831 26.701 21.798 20.924 25.557 18.831 27.650 59.779 25.557 3.144 82.193 m Dây kéo bản 4 79 Hộp đựng quần áo 1.022 1.855 1.055 1.822 2.061 8.961 1.855 9.167 9.956 6.320 8.961 7.315 7.022 4.400 6.320 5.102 20.061 4.400 1.055 23.406 cái Đầu kéo bản 4 80 Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 13.200 12.767 14.619 40.528 13.200 2.131 51.597 cái 81 Đai đôi Hộp đựng quần áo 1.425 2.586 1.471 2.540 2.873 12.491 2.586 12.778 13.878 8.809 12.491 10.197 9.788 5.500 8.809 6.479 27.964 5.500 1.471 31.994 cái 82 Nhựa PP 1 Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 5.500 12.767 6.919 40.528 5.500 2.131 43.897 cái 83 Nhựa PP 2 Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 10.000 12.767 11.419 40.528 10.000 2.131 48.397 cái 84 Nhựa PP 3 Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 33.880 12.767 35.299 40.528 33.880 2.131 72.277 cái 85 Nhựa PP 4 Hộp đựng quần áo 4.131 7.494 4.262 7.362 8.327 36.204 7.494 37.037 40.227 25.534 36.204 29.557 28.371 67.760 25.534 70.597 81.056 67.760 4.262 144.554 Hộp đựng quần áo 86 Chỉ poly cuộn 52 94 53 92 104 453 94 463 503 319 453 369 355 847 319 882 1.013 847 53 1.807 cái 87 Nhãn in Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 7.588 12.767 9.007 40.528 7.588 2.131 45.985 cái 88 Nhãn dán Hộp đựng quần áo 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 20.043 12.767 21.462 40.528 20.043 2.131 58.440 Hộp đựng quần áo 89 Bao PE trong cái 2.065 3.747 2.131 3.681 4.164 18.102 3.747 18.519 20.114 12.767 18.102 14.778 14.186 130.000 12.767 131.419 40.528 130.000 2.131 168.397 Hộp đựng quần áo 90 Nhãn source cái 30 55 31 54 61 266 55 272 296 188 266 217 209 5.000 188 5.021 596 5.000 31 5.565 cái Hộp đựng quần áo 91 Màng CO 1 1 1 1 1 6 1 6 6 4 6 5 5 10 4 10 13 10 1 22 cái Hộp đựng quần áo 92 Thùng bế 30 55 31 54 61 266 55 272 296 188 266 217 209 100 188 121 596 100 31 665 Hộp đựng quần áo 93 Pallet 9 chân cái 30 55 31 54 61 266 55 272 296 188 266 217 209 700 188 721 596 700 31 1.265

94 Hộp đồ gia dụng Vải Filament 2000 m 6.413 4.780 6.623 4.571 5.312 2.155 4.780 2.686 2.394 2.732 2.155 2.971 3.035 6.050 2.732 6.354 17.154 6.050 6.623 16.582 Hộp đồ gia dụng 95 Lưới coating cái 4.220 3.146 4.358 3.008 3.495 1.418 3.146 1.767 1.575 1.798 1.418 1.955 1.997 3.786 1.798 3.986 11.288 3.786 4.358 10.716 m 96 Dây kéo bản 6 Hộp đồ gia dụng 51.681 38.525 53.370 36.836 42.805 17.364 38.525 21.645 19.294 22.014 17.364 23.944 24.460 110.000 22.014 112.446 138.240 110.000 53.370 194.871 cái 97 Đầu kéo kéo bản 6 Hộp đồ gia dụng 54.436 40.578 56.214 38.799 45.086 18.290 40.578 22.798 20.322 23.188 18.290 25.220 25.764 157.779 23.188 160.355 145.608 157.779 56.214 247.173 m Hộp đồ gia dụng 98 Dây viền 71.474 53.279 73.809 50.944 59.198 24.015 53.279 29.934 26.683 30.445 24.015 33.114 33.828 33.000 30.445 36.383 191.183 33.000 73.809 150.374 cái 99 Hộp đồ gia dụng 27.218 20.289 28.107 19.400 22.543 9.145 20.289 11.399 10.161 11.594 9.145 12.610 12.882 5.500 11.594 6.788 72.804 5.500 28.107 50.197

cái 100 Nhãn không dệt Giấy sơ đồ ( lót dập lưới ) 1kg=13m Hộp đồ gia dụng 4.178 3.115 4.315 2.978 3.461 1.404 3.115 1.750 1.560 1.780 1.404 1.936 1.978 1.100 1.780 1.298 11.177 1.100 4.315 7.962 Hộp đồ gia dụng 101 Chỉ nylon cuộn 544 406 562 388 451 183 406 228 203 232 183 252 258 1.023 232 1.049 1.456 1.023 562 1.917 cái 102 Nhãn MAC Hộp đồ gia dụng 27.218 20.289 28.107 19.400 22.543 9.145 20.289 11.399 10.161 11.594 9.145 12.610 12.882 3.291 11.594 4.579 72.804 3.291 28.107 47.988 cái 103 Nhãn PQM Hộp đồ gia dụng 27.218 20.289 28.107 19.400 22.543 9.145 20.289 11.399 10.161 11.594 9.145 12.610 12.882 90.000 11.594 91.288 72.804 90.000 28.107 134.697 cái 104 Nhãn NLEFAM Hộp đồ gia dụng 6.804 5.072 7.027 4.850 5.636 2.286 5.072 2.850 2.540 2.898 2.286 3.152 3.221 10.000 2.898 10.322 18.201 10.000 7.027 21.174 cái 105 Bao PE Hộp đồ gia dụng 6.804 5.072 7.027 4.850 5.636 2.286 5.072 2.850 2.540 2.898 2.286 3.152 3.221 7.000 2.898 7.322 18.201 7.000 7.027 18.174 cái 106 Khay dẹt Hộp đồ gia dụng 340 254 351 242 282 114 254 142 127 145 114 158 161 300 145 316 910 300 351 859 cái 107 Nắp thùng Hộp đồ gia dụng 340 254 351 242 282 114 254 142 127 145 114 158 161 500 145 516 910 500 351 1.059 cái 108 Tấm lót Hộp đồ gia dụng 28 21 29 20 23 10 21 12 11 12 10 13 13 700 12 701 76 700 29 747 109 Pallet 4 chân cái Hộp đồ gia dụng 14 11 15 10 12 5 11 6 5 6 5 7 7 50 6 51 38 50 15 73 cái 110 Bọ nhựa Hộp đồ gia dụng 14 11 15 10 12 5 11 6 5 6 5 7 7 100 6 101 38 100 15 123 m 111 Vải poly taphita Hộp quần áo trẻ em 3.312 3.609 3.787 3.248 4.148 5.942 3.787 763 841 783 821 935 571 841 665 635 3.248 571 783 8.946 cái 112 Lưới tráng Hộp quần áo trẻ em 1.370 1.493 466 1.344 616 2.459 466 316 348 324 340 387 236 348 275 263 1.344 236 324 2.601 m 113 Dây kéo bản 10 Hộp quần áo trẻ em 3.995 4.406 4.099 4.301 4.895 2.991 4.406 3.481 3.324 17.007 2.991 17.339 18.896 26.666 17.007 28.556 31.110 26.666 4.099 53.677 Hộp quần áo trẻ em 114 Đầu kéo 10 cái 4.299 4.741 4.412 4.629 5.268 3.219 4.741 3.746 3.577 18.303 3.219 18.660 20.336 20.000 18.303 22.034 33.481 20.000 4.412 49.069 m 115 Dây viền Plain Hộp quần áo trẻ em 11.290 12.451 11.585 12.155 13.834 8.454 12.451 9.837 9.393 48.063 8.454 49.002 53.403 62.683 48.063 68.023 87.920 62.683 11.585 139.017 cái 116 Nhãn gia đình Hộp quần áo trẻ em 4.299 4.741 4.412 4.629 5.268 3.219 4.741 3.746 3.577 18.303 3.219 18.660 20.336 9.900 18.303 11.934 33.481 9.900 4.412 38.969 cái 117 Lót sơ đồ Hộp quần áo trẻ em 234 345 272 260 1.331 234 330 1.331 478 2.435 330 321 2.444 313 345 321 337 383 1.357 1.479 Hộp quần áo trẻ em 45 66 52 50 256 45 748 256 776 469 748 62 1.155 118 Chỉ cuộn 60 66 62 65 74 261 285 cái Hộp quần áo trẻ em 805 1.185 937 894 4.576 805 119 Nhãn 97*17 1.075 1.185 1.103 1.157 1.317 4.665 5.084 3.893 4.576 4.401 8.370 3.893 1.103 11.160 cái 120 Nhãn 127 Hộp quần áo trẻ em 54 59 55 58 66 40 59 47 45 229 40 233 254 591 229 616 419 591 55 954 cái 121 Nhãn 75 Hộp quần áo trẻ em 54 59 55 58 66 40 59 47 45 229 40 233 254 868 229 893 419 868 55 1.231 cái 122 Bao PE in màu Hộp quần áo trẻ em 1.075 1.185 1.103 1.157 1.317 805 1.185 937 894 4.576 805 4.665 5.084 5.968 4.576 6.476 8.370 5.968 1.103 13.235 cái 123 Khay 370 Hộp quần áo trẻ em 54 59 55 58 66 40 59 47 45 229 40 233 254 587 229 613 419 587 55 951 cái 124 Nắp 380 Hộp quần áo trẻ em 54 59 55 58 66 40 59 47 45 229 40 233 254 500 229 525 419 500 55 863 cái 125 Lót 1140 Hộp quần áo trẻ em 4 5 5 5 5 3 5 4 4 19 3 19 21 2 19 4 35 2 5 32 cái 126 Pallet 760 Hộp quần áo trẻ em 2 2 2 2 3 2 2 2 2 10 2 10 11 60 10 61 17 60 2 75

127 Bọ đính cái 2 2 2 2 3 2 2 2 2 10 2 10 11 1.200 10 1.201 17 1.200 2 1.215 Hộp quần áo trẻ em 128 Vải Flamenet m Ba lô trẻ em 43.199 23.423 43.684 22.937 26.025 7.788 23.423 10.390 8.653 1.258 7.788 2.123 1.397 137.988 1.258 138.128 79.274 137.988 43.684 173.579 129 Lưới viền cái Ba lô trẻ em 28.425 15.412 28.744 15.093 17.125 5.124 15.412 6.837 5.694 827 5.124 1.397 919 20.000 827 20.092 52.163 20.000 28.744 43.419 m 130 Dây kéo bản 7 Ba lô trẻ em 348.126 188.759 352.038 184.847 209.732 62.760 188.759 83.733 69.733 10.134 62.760 17.107 11.260 1.112.013 10.134 1.113.139 638.851 1.112.013 352.038 1.398.827 cái 131 Đầu kéo bản 7 Ba lô trẻ em 366.680 198.819 370.800 194.699 220.910 66.105 198.819 88.196 73.450 10.674 66.105 18.019 11.860 77.899 10.674 79.085 672.900 77.899 370.800 379.999 cái 132 Plain Ba lô trẻ em 481.451 261.049 486.860 255.640 290.055 86.796 261.049 115.801 96.440 14.015 86.796 23.659 15.572 78.093 14.015 79.650 883.518 78.093 486.860 474.750 cái 133 Nhãn FA Ba lô trẻ em 183.340 99.410 185.400 97.350 110.455 33.053 99.410 44.098 36.725 5.337 33.053 9.010 5.930 66.495 5.337 67.088 336.450 66.495 185.400 217.545 cái 134 Sơ đồ Ba lô trẻ em 28.146 15.261 28.463 14.945 16.957 5.074 15.261 6.770 5.638 5.074 1.383 4.545 51.652 4.454 28.463 27.643 910 4.454 819 819 135 Chỉ may tráng nhựa cuộn Ba lô trẻ em 3.667 1.988 3.708 1.947 2.209 661 1.988 882 735 661 180 11.725 6.729 11.713 3.708 14.734 119 11.713 107 107 cái 136 Nhãn MA3 Ba lô trẻ em 183.340 99.410 185.400 97.350 110.455 33.053 99.410 44.098 36.725 5.337 33.053 9.010 5.930 30.414 5.337 31.007 336.450 30.414 185.400 181.464 cái 137 Nhãn PQM Ba lô trẻ em 183.340 99.410 185.400 97.350 110.455 33.053 99.410 44.098 36.725 5.337 33.053 9.010 5.930 40.000 5.337 40.593 336.450 40.000 185.400 191.050 cái 138 Nút Ba lô trẻ em 45.835 24.852 46.350 24.337 27.614 8.263 24.852 11.025 9.181 1.334 8.263 2.252 1.483 40.000 1.334 40.148 84.113 40.000 46.350 77.763 cái 139 Bao PE hoa văn Ba lô trẻ em 45.835 24.852 46.350 24.337 27.614 8.263 24.852 11.025 9.181 1.334 8.263 2.252 1.483 50.000 1.334 50.148 84.113 50.000 46.350 87.763 cái 140 Khay 280 Ba lô trẻ em 2.292 1.243 2.318 1.217 1.381 413 1.243 551 459 413 113 74 4.189 67 4.196 4.206 4.189 2.318 6.077 67 cái 141 Nắp 130 Ba lô trẻ em 2.292 1.243 2.318 1.217 1.381 413 1.243 551 459 413 113 74 3.000 67 3.007 4.206 3.000 2.318 4.888 67 cái 142 Lót đệm Ba lô trẻ em 191 104 193 101 115 34 104 46 38 34 9 6 700 6 701 350 700 193 857 6 cái 143 Pallet 1180 Ba lô trẻ em 95 52 97 51 58 17 52 23 19 17 5 3 500 3 500 175 500 97 579 3 cái 144 Nịt Ba lô trẻ em 95 52 97 51 58 17 52 23 19 17 5 3 9.000 3 9.000 175 9.000 97 9.079 3 m 145 Vải poly 20 Túi đeo chéo lớn 18.409 4.638 18.718 4.329 5.154 6.401 4.638 6.916 7.112 15.568 6.401 16.279 17.298 9.000 15.568 10.730 47.973 9.000 18.718 38.255 m 146 Dây kéo 3 nylon Túi đeo chéo lớn 6.178 1.557 6.282 1.453 1.730 2.148 1.557 2.321 2.387 5.224 2.148 5.463 5.805 1.200 5.224 1.780 16.099 1.200 6.282 11.018 cái 147 Đầu kéo 3 mạ Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 8.881 10.348 10.031 31.886 8.881 12.442 28.326 cái 148 Đai đơn Túi đeo chéo lớn 8.612 2.170 8.756 2.025 2.411 2.994 2.170 3.235 3.327 7.283 2.994 7.615 8.092 40.318 7.283 41.127 22.442 40.318 8.756 54.004 cái 149 Đạn gài Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 4.000 10.348 5.149 31.886 4.000 12.442 23.444 cái 150 PP channel Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 4.672 10.348 5.822 31.886 4.672 12.442 24.117 m 151 Dây Orom Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 4.666 10.348 5.816 31.886 4.666 12.442 24.111 cái 152 Khóa Túi đeo chéo lớn 24.472 6.166 24.883 5.755 6.851 8.509 6.166 9.194 9.455 20.695 8.509 21.641 22.995 61.100 20.695 63.399 63.773 61.100 24.883 99.989 Túi đeo chéo lớn 153 Chỉ Izzi cuộn 306 77 311 72 86 106 77 115 118 259 106 271 287 466 259 495 797 466 311 953 Túi đeo chéo lớn 154 Nhãn NLWJ cái 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 11.593 10.348 12.743 31.886 11.593 12.442 31.038 cái 155 Label trong Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 24.640 10.348 25.790 31.886 24.640 12.442 44.085 cái 156 Nhựa trong Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 44.000 10.348 45.150 31.886 44.000 12.442 63.445 cái 157 Dựn Túi đeo chéo lớn 874 220 889 206 245 304 220 328 338 739 304 773 821 2.300 739 2.382 2.278 2.300 889 3.689 cái 158 Màng COF Túi đeo chéo lớn 8 2 8 2 2 3 2 3 3 7 3 7 7 1.000 7 1.001 20 1.000 8 1.012 cái 159 Thùng 710*340*300 Túi đeo chéo lớn 874 220 889 206 245 304 220 328 338 739 304 773 821 3.143 739 3.225 2.278 3.143 889 4.532

cái 160 Pallet 1050 Túi đeo chéo lớn 97 24 99 23 27 34 24 36 38 82 34 86 91 466 82 476 253 466 99 621 cái 161 Nút khóa Túi đeo chéo lớn 12.236 3.083 12.442 2.878 3.426 4.255 3.083 4.597 4.727 10.348 4.255 10.820 11.497 46.664 10.348 47.814 31.886 46.664 12.442 66.109 m 162 Vải PE Va li 5.501 2.923 5.577 2.847 3.248 8.354 2.923 8.679 9.282 5.139 8.354 6.067 5.710 3.000 5.139 3.571 23.741 3.000 5.577 21.164 m 163 Vải Nylex 2 mặt Va li 148 169 434 152 451 482 267 434 315 297 250 267 280 1.233 250 290 1.194 286 152 290 m 164 Vải Nylex 1 mặt Va li 37 42 108 38 113 121 67 108 79 74 200 67 207 308 200 72 436 71 38 72 165 Fiber glass cái Va li 35.019 18.608 35.505 18.122 20.676 53.183 18.608 55.251 59.093 32.717 53.183 38.627 36.353 18.000 32.717 21.635 151.140 18.000 35.505 133.635 166 Nhực plastic cái Va li 35.019 18.608 35.505 18.122 20.676 53.183 18.608 55.251 59.093 32.717 53.183 38.627 36.353 47.235 32.717 50.870 151.140 47.235 35.505 162.870 167 Bánh xe cái Va li 272 310 798 279 829 886 491 798 579 545 635 491 689 2.267 635 533 2.369 525 279 533 168 Bộ khung cái Va li 272 310 798 279 829 886 491 798 579 545 843 491 897 2.267 843 533 2.577 525 279 533 169 Chỉ ziczac cuộn Va li 47 54 138 48 144 154 85 138 100 95 84 85 93 393 84 92 384 91 48 92 170 Chỉ dệt cuộn Va li 260 296 762 267 792 847 469 762 554 521 1.183 469 1.235 2.166 1.183 509 2.840 502 267 509 cái 171 Nhãn date Va li 11.673 6.203 11.835 6.041 6.892 17.728 6.203 18.417 19.698 10.906 17.728 12.876 12.118 5.989 10.906 7.200 50.380 5.989 11.835 44.534 cái 172 Nhãn IK Va li 11.673 6.203 11.835 6.041 6.892 17.728 6.203 18.417 19.698 10.906 17.728 12.876 12.118 11.000 10.906 12.212 50.380 11.000 11.835 49.545 cái 173 Nhãn packing Va li 11.673 6.203 11.835 6.041 6.892 17.728 6.203 18.417 19.698 10.906 17.728 12.876 12.118 6.388 10.906 7.600 50.380 6.388 11.835 44.933 cái 174 Nhãn thùng Va li 159 181 467 163 485 518 287 467 339 319 440 287 472 1.326 440 311 1.454 307 163 311 cái 175 Thuùng 38x28x22.5 Va li 161 183 471 165 490 524 290 471 342 322 200 290 232 1.339 200 315 1.224 310 165 315 cái 176 Pallet 1216 Va li 5 6 15 5 15 16 9 15 11 10 700 9 701 42 700 10 732 10 5 10 cái 177 Lót pallet Va li 32 36 93 33 97 104 57 93 68 64 45 57 51 265 45 62 248 61 33 62 cái 178 Lót phụ Va li 450 688 526 3.180 450 737 392 747 381 435 1.119 392 1.163 1.243 688 1.119 813 765 747 2.883 cái 179 Phụ kiện Va li 11.790 6.265 11.953 6.101 6.961 17.905 6.265 18.601 19.894 11.015 17.905 13.004 12.239 27.775 11.015 28.999 50.884 27.775 11.953 66.705

PHỤ LỤC 12 – MA TRẬN CHI PHÍ VÀ NGUỒN LỰC

Hoạt động/Nguồn lực

[R1]

[R2]

[R3]

[R4]

[R5]

[R6]

[R7]

[R8]

[R9]

[R10]

[R11]

[R12]

[R13]

[R14] x

[R15]

[R16]

[R17]

[R18]

[R19]

[R20] x

x

[A1]

x

x

x

x

[A2]

x

x

x

[A3]

x

x

x

x

x

[A4]

x

x

x

[A5]

x

x

x

x

x

[A6]

x

x

x

[A7]

x

x

x

x

[A8]

x

x

[A9]

x

x

x

[A10]

x

x

x

[A11]

x

x

[A12]

Hoạt động [A1] Nhập kho NVL [A2] Kiểm tra NVL nhập kho [A3] Xuất kho NVL [A4] Cắt may sản phẩm [A5] Kiểm tra sản phẩm trên chuyền [A6] Đóng gói sản phẩm [A7] Kiểm tra hàng lên container [A8] Vận chuyển hàng và vận chuyển hàng xuất [A9] Vệ sinh phân xưởng [A10] Thống kê phân xưởng [A11] Bảo trì máy móc thiết bị [A12] Điểu hành, kiểm soát chung

Nguồn lực [R1] Nhân viên kho NPL [R2] Nhân viên KCS đầu vào [R3] Công nhân cắt và may [R4] Nhân viên KCS trên chuyền [R5] Nhân viên đóng gói [R6] Nhân viên KCS FI [R7] Nhân viên kho thành phẩm [R8] Quản đốc và các phó quản đốc [R9] Nhân viên thống kê xưởng [R10] Nhân viên vệ sinh xưởng [R11] Nhân viên bảo trì [R12] Vật tư phụ tùng thay thế [R13] Văn phòng phẩm [R14] Nhà kho NPL [R15] Nhà xưởng may [R16] Nhà xưởng đóng gói [R17] Nhà kho thành phẩm [R18] Máy móc thiết bị [R19] Máy chạy màng [R20] Điện, nước

PHỤ LỤC 13 – THỜI GIAN TIÊU HAO CỦA TỪNG HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TỪNG SẢN PHẨM

Phụ lục 13.1 Thời gian kiểm tra nguyên phụ liệu đầu vào cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây) Túi đeo chéo lớn 3.500 150 23,33

Hoạt động Thời gian kiểm tra cho 1 lô hàng nhập (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng nhập Thời gian kiểm tra NPL (s/sp)

Hộp đồ gia dụng 3.500 225 15,56

Hộp đựng quần áo 3.500 75 46,67

Hộp quần áo trẻ em 3.500 75 46,67

Ba lô trẻ em 3.500 1.200 2,92

Ba lô laptop lớn 3.500 150 23,33

Ba lô laptop nhỏ 3.500 150 23,33

Ba lô laptop vừa 3.500 450 7,78

Túi đeo chéo 3.500 300 11,67

Đệm lót 3.500 105 33,33

Túi vải nhẹ 3.500 1.200 2,92

Va li 3.500 45 77,78

Phụ lục 13.2 Thời gian kiểm tra sản phẩm trên chuyền cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian kiểm tra 1 sản phẩm (s)

Ba lô laptop lớn 36

Ba lô laptop nhỏ 33

Ba lô laptop vừa 36

Ba lô trẻ em 50

Đệm lót 28

Hộp đồ gia dụng 50

Hộp đựng quần áo 88

Hộp quần áo trẻ em 30

Túi đeo chéo lớn 88

Túi vải nhẹ 5

Túi đeo chéo 32

Va li 66

Phụ lục 13.3 Thời gian đóng gói từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian đóng gói cho 1 lô hàng (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng Thời gian đóng gói (s/sp)

Ba lô laptop lớn 2.100 150 14,00

Ba lô laptop nhỏ 2.100 105 20,00

Ba lô laptop vừa 2.100 500 4,20

Ba lô trẻ em 2.100 800 2,63

Đệm lót 2.100 1.000 2,10

Hộp đồ gia dụng 2.100 200 10,50

Hộp đựng quần áo 2.100 200 10,50

Hộp quần áo trẻ em 2.100 600 3,50

Va li 2.100 50 42,00

Túi đeo chéo 2.100 408 5,15

Túi vải nhẹ 2.100 200 10,50

Túi đeo chéo lớn 2.100 204 10,29

Phụ lục 13.4 Thời gian kiểm tra sản phẩm cuối cùng cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian kiểm tra cho 1 lô hàng (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng Thời gian kiểm tra (s/sp)

Ba lô laptop lớn 1.800 150 12,00

Ba lô laptop nhỏ 1.800 105 17,14

Ba lô laptop vừa 1.800 500 3,60

Ba lô trẻ em 1.800 800 2,25

Đệm lót 1.800 1.000 1,80

Hộp đồ gia dụng 1.800 200 9,00

Hộp đựng quần áo 1.800 200 9,00

Hộp quần áo trẻ em 1.800 600 3,00

Va li 1.800 50 36,00

Túi đeo chéo 1.800 408 4,41

Túi vải nhẹ 1.800 200 9,00

Túi đeo chéo lớn 1.800 204 8,82

Phụ lục 13.5 Thời gian sắp xếp vận chuyển cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian vận chuyển cho 1 lô hàng (s) Số lượng sp trong 1 lô hàng Thời gian vận chuyển (s/sp)

Ba lô laptop lớn 2.400 150 16,00

Ba lô laptop nhỏ 2.400 105 22,86

Ba lô laptop vừa 2.400 500 4,80

Ba lô trẻ em 2.400 800 3,00

Đệm lót 2.400 1.000 2,40

Hộp đồ gia dụng 2.400 200 12,00

Hộp đựng quần áo 2.400 200 12,00

Hộp quần áo trẻ em 2.400 600 4,00

Túi đeo chéo 2.400 408 5,88

Túi vải nhẹ 2.400 200 12,00

Va li 2.400 50 48,00

Túi đeo chéo lớn 2.400 204 11,76

Phụ lục 13.6 Thời gian quản lý từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian quản lý/ca (s) Số lượng sp trong 1 ca SX Thời gian quản lý (s/sp)

Ba lô laptop lớn 2.400 150 16,00

Ba lô laptop nhỏ 2.400 105 22,86

Ba lô laptop vừa 2.400 500 4,80

Ba lô trẻ em 2.400 800 3,00

Đệm lót 2.400 1.000 2,40

Hộp đồ gia dụng 2.400 200 12,00

Hộp đựng quần áo 2.400 200 12,00

Hộp quần áo trẻ em 2.400 600 4,00

Túi đeo chéo 2.400 408 5,88

Túi vải nhẹ 2.400 200 12,00

Va li 2.400 50 48,00

Túi đeo chéo lớn 2.400 204 11,76

Phụ lục 13.7 Thời gian thống kê từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)

Ba lô laptop lớn 21.600 3.234 6,68

Ba lô laptop nhỏ 21.600 1.988 10,87

Ba lô laptop vừa 21.600 13.468 1,60

Ba lô trẻ em 21.600 16.156 1,34

Đệm lót 21.600 2.156 10,02

Hộp đồ gia dụng 21.600 13.468 1,60

Hộp đựng quần áo 21.600 2.688 8,04

Hộp quần áo trẻ em 21.600 2.156 10,02

Túi đeo chéo 21.600 26.922 0,80

Túi vải nhẹ 21.600 12.922 1,67

Va li 21.600 17.234 1,25

Túi đeo chéo lớn 21.600 1.190 18,15

Phụ lục 13.8 Thời gian vệ sinh từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)

Ba lô laptop lớn 25.200 3.234 7,79

Ba lô laptop nhỏ 25.200 1.988 12,68

Ba lô laptop vừa 25.200 13.468 1,87

Ba lô trẻ em 25.200 16.156 1,56

Đệm lót 25.200 2.156 11,69

Hộp đồ gia dụng 25.200 13.468 1,87

Hộp đựng quần áo 25.200 2.688 9,38

Hộp quần áo trẻ em 25.200 2.156 11,69

Túi đeo chéo 25.200 26.922 0,94

Túi vải nhẹ 25.200 12.922 1,95

Va li 25.200 17.234 1,46

Túi đeo chéo lớn 25.200 1.190 21,18

Phụ lục 13.9 Thời gian bảo trì đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)

Ba lô laptop lớn 27.000 3.234 8,35

Ba lô laptop nhỏ 28.800 1.988 14,49

Ba lô laptop vừa 28.800 13.468 2,14

Ba lô trẻ em 28.800 16.156 1,78

Đệm lót 28.800 2.156 13,36

Hộp đồ gia dụng 28.800 13.468 2,14

Hộp đựng quần áo 28.800 2.688 10,71

Hộp quần áo trẻ em 28.800 2.156 13,36

Túi đeo chéo 28.800 26.922 1,07

Túi vải nhẹ 28.800 12.922 2,23

Va li 28.800 17.234 1,67

Túi đeo chéo lớn 28.800 1.190 24,20

Phụ lục 13.10 Thời gian sử dụng vật tư bảo trì đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)

Ba lô laptop lớn 28.800 3.234 8,91

Ba lô laptop nhỏ 28.800 1.988 14,49

Ba lô laptop vừa 28.800 13.468 2,14

Túi đeo chéo lớn 28.800 1.190 24,20

Ba lô trẻ em 28.800 16.156 1,78

Đệm lót 28.800 2.156 13,36

Hộp đồ gia dụng 28.800 13.468 2,14

Hộp đựng quần áo 28.800 2.688 10,71

Hộp quần áo trẻ em 28.800 2.156 13,36

Túi đeo chéo 28.800 26.922 1,07

Túi vải nhẹ 28.800 12.922 2,23

Va li 28.800 17.234 1,67

Phụ lục 13.11 Thời gian sử dụng văn phòng phẩm đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động

Ba lô trẻ em

Đệm lót

Hộp đồ gia dụng

Hộp đựng quần áo

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Túi vải nhẹ

Va li

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Túi đeo chéo lớn

Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 11 hoạt động

2.618

2.618

2.618

2.618

2.618

2.618

2.618

2.618

2.618

2.618

2.618

2.618

Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)

16.156

2.156

13.468

2.688

2.156

26.922

12.922

17.234

3.234

1.988

13.468

1.190

Thời gian phục vụ (s/sp)

0,16

1,21

0,19

0,97

1,21

0,10

0,20

0,15

0,81

1,32

0,19

2,20

Phụ lục 13.12 Thời gian sử dụng nhà kho NPL đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động

Ba lô trẻ em

Đệm lót

Hộp đồ gia dụng

Hộp đựng quần áo

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Túi vải nhẹ

Va li

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Túi đeo chéo lớn

Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 3 hoạt động

9.600

9.600

9.600

9.600

9.600

9.600

9.600

9.600

9.600

9.600

9.600

9.600

Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)

16.156

2.156

13.468

2.688

2.156

26.922

12.922

17.234

3.234

1.988

13.468

1.190

Thời gian phục vụ (s/sp)

0.59

4.45

0.71

3.57

4.45

0.36

0.74

0.56

2.97

4.83

0.71

8.07

Phụ lục 13.13 Thời gian sử dụng nhà xưởng may đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động

Ba lô trẻ em

Đệm lót

Hộp đồ gia dụng

Hộp đựng quần áo

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Túi vải nhẹ

Va li

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Túi đeo chéo lớn

Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 2 hoạt động

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)

16.156

2.156

13.468

2.688

2.156

26.922

1.190

12.922

17.234

3.234

1.988

13.468

Thời gian phục vụ (s/sp)

0,89

6,68

1,07

5,36

6,68

0,53

12,10

1,11

0,84

4,45

7,24

1,07

Phụ lục 13.14 Thời gian sử dụng nhà xưởng đóng gói đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động

Ba lô trẻ em

Đệm lót

Hộp đồ gia dụng

Hộp đựng quần áo

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Túi vải nhẹ

Va li

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Túi đeo chéo lớn

Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 2 hoạt động

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

14.400

Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)

16.156

2.156

13.468

2.688

2.156

26.922

1.190

12.922

17.234

3.234

1.988

13.468

Thời gian phục vụ (s/sp)

0,89

6,68

1,07

5,36

6,68

0,53

12,10

1,11

0,84

4,45

7,24

1,07

Phụ lục 13.15 Thời gian sử dụng kho TP đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động Thời gian của mỗi ca (s) Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX) Thời gian phục vụ (s/sp)

Ba lô laptop lớn 28.800 3.234 8,91

Ba lô laptop nhỏ 28.800 1.988 14,49

Ba lô laptop vừa 28.800 13.468 2,14

Ba lô trẻ em 28.800 16.156 1,78

Đệm lót 28.800 2.156 13,36

Hộp đồ gia dụng 28.800 13.468 2,14

Hộp đựng quần áo 28.800 2.688 10,71

Hộp quần áo trẻ em 28.800 2.156 13,36

Túi đeo chéo lớn 28.800 1.190 24,20

Túi đeo chéo 28.800 26.922 1,07

Túi vải nhẹ 28.800 12.922 2,23

Va li 28.800 17.234 1,67

Phụ lục 13.16 Thời gian máy móc thiết bị đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Ba lô trẻ em

Hộp đồ gia dụng

Hộp đựng quần áo

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Đệm lót

Túi vải nhẹ

Túi đeo chéo lớn

Va li

Thời gian phục vụ (s/sp)

1.080

984

1.080

1.488

1.488

2.640

912

960

2.640

160

835

1.968

Phụ lục 13.17 Thời gian sử dụng máy chạy màng đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Hoạt động

Ba lô trẻ em

Đệm lót

Hộp đồ gia dụng

Hộp đựng quần áo

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Túi vải nhẹ

Túi đeo chéo lớn

Va li

Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 2 hoạt động

64.800

64.800

64.800

64.800

64.800

64.800

64.800

64.800

64.800

64.800

64.800

64.800

Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)

32.312

4.312

26.936

5.376

4.312

53.844

2.380

6.468

3.976

26.936

25.844

34.468

Thời gian phục vụ (s/sp)

2,01

15,03

2,41

12,05

15,03

1,20

27,23

10,02

16,30

2,41

2,51

1,88

Phụ lục 13.18 Thời gian sử dụng điện nước đối với từng loại sản phẩm (Đvt: giây)

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Ba lô trẻ em

Đệm lót

Hộp đồ gia dụng

Hộp đựng quần áo

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Túi vải nhẹ

Túi đeo chéo lớn

Va li

Hoạt động

5.760

5.760

5.760

5.760

5.760

5.760

5.760

5.760

5.760

5.760

5.760

5.760

Thời gian của mỗi ca (s), phục vụ 5 hoạt động

3.234

1.988

13.468

16.156

2.156

13.468

2.688

2.156

26.922

12.922

1.190

17.234

Số sp/ca (nếu 14 chuyền cùng SX)

1,78

2,90

0,43

0,36

2,67

0,43

2,14

2,67

0,21

0,45

4,84

0,33

Thời gian phục vụ (s/sp)

PHỤ LỤC 14 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO TỪNG ĐƠN VỊ SẢN PHẨM (đồng/sản phẩm)

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Ba lô trẻ em

Đệm lót

Hộp đồ gia dụng

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo

Túi vải nhẹ

60,05 96,09 138,38 205,22 209,87 106,61 139,46 482,90 100,60 100,60 257,55 201,21 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 9,15 67,07 67,07 67,07 1,173,71 1,173,71 335,35 335,35 1,341,38 341,67 282,95 392,24 392,24 392,24 392,24 392,24

20,02 32,03 46,13 223,87 44,07 22,39 29,29 71,28 14,85 14,85 38,02 29,70 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 9,90 9,90 9,90 173,25 173,25 49,50 49,50 198,00 375,01 41,77 57,90 57,90 57,90 57,90 57,90

7,51 12,01 17,30 310,93 27,55 13,99 18,30 59,42 12,38 12,38 31,69 24,76 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 1,13 8,25 8,25 8,25 144,43 144,43 41,26 41,26 165,06 516,67 34,82 48,27 48,27 48,27 48,27 48,27

85,79 137,26 197,69 174,12 22,04 11,19 14,64 445,27 92,76 92,76 237,48 185,53 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 61,84 61,84 61,84 1,082,25 1,082,25 309,21 309,21 1,236,86 290,00 260,90 361,68 361,68 361,68 361,68 361,68

Hộp đựng quần áo 120,11 192,17 276,76 547,24 110,18 55,97 73,22 357,14 74,40 74,40 190,48 148,81 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 6,76 49,60 49,60 49,60 868,06 868,06 248,02 248,02 992,06 916,68 209,26 290,09 290,09 290,09 290,09 290,09

40,04 64,06 92,25 310,93 110,18 55,97 73,22 71,28 14,85 14,85 38,02 29,70 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 1,35 9,90 9,90 9,90 173,25 173,25 49,50 49,50 198,00 516,67 41,77 57,90 57,90 57,90 57,90 57,90

Túi đeo chéo lớn 60,05 96,09 138,38 547,24 108,02 54,87 71,78 806,72 168,07 168,07 430,25 336,13 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 15,28 112,04 112,04 112,04 1,960,78 1,960,78 560,22 560,22 2,240,90 916,68 472,69 655,27 655,27 655,27 655,27 655,27

7,51 12,01 17,30 31,09 110,18 55,97 73,22 74,29 15,48 15,48 39,62 30,95 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 1,41 10,32 10,32 10,32 180,57 180,57 51,59 51,59 206,37 55,54 43,53 60,34 60,34 60,34 60,34 60,34

Va li 200,18 320,28 461,27 410,43 440,73 223,87 292,86 55,70 11,60 11,60 29,71 23,21 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 7,74 7,74 7,74 135,39 135,39 38,68 38,68 154,73 683,34 32,64 45,25 45,25 45,25 45,25 45,25

30,03 48,04 69,19 199,00 54,01 27,44 35,89 35,66 7,43 7,43 19,02 14,86 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 4,95 4,95 4,95 86,67 86,67 24,76 24,76 99,05 333,34 20,89 28,96 28,96 28,96 28,96 28,96

120,11 192,17 276,76 186,56 36,73 18,66 24,41 445,27 92,76 92,76 237,48 185,53 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 8,43 61,84 61,84 61,84 1,082,25 1,082,25 309,21 309,21 1,236,86 316,67 260,90 361,68 361,68 361,68 361,68 361,68

Mã NL [R1] [R1] [R2] [R4] [R5] [R6] [R7] [R8] [R9] [R10] [R11] [R12] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R13] [R14] [R14] [R14] [R15] [R15] [R16] [R16] [R17] [R18] [R19] [R20] [R20] [R20] [R20] [R20]

60,05 96,09 138,38 223,87 146,91 74,62 97,62 296,85 61,84 61,84 148,42 123,69 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 5,62 41,23 41,23 41,23 721,50 721,50 206,14 206,14 824,57 375,01 173,93 241,12 241,12 241,12 241,12 241,12

PHỤ LỤC 15 – THỜI GIAN SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CỦA TỪNG ĐƠN VỊ SẢN PHẨM (s)

Mã NL

Mã HĐ

Ba lô laptop lớn

Ba lô laptop nhỏ

Ba lô laptop vừa

Ba lô trẻ em

Đệm lót

Hộp đồ gia dụng

Hộp đựng quần áo

Hộp quần áo trẻ em

Túi đeo chéo lớn

Túi đeo chéo

Túi vải nhẹ

Va li

Tổng cộng

A1

[R1]

1.081.900

240.875

1.112.133

420.563

691.814

485.360

405.280

669.610

6.575.400

318.864

790.844

1.679.333

14.471.976

A3

[R1]

1.731.040

385.400

1.779.413

672.900

1.106.903

776.576

648.448

1.071.376

10.520.640

510.182

1.265.350

2.686.933

23.155.162

A2

[R2]

2.524.433

562.042

2.594.978

981.313

1.614.233

1.132.507

945.653

1.562.423

15.342.600

744.016

1.845.302

3.918.444

33.767.944

A5

[R4]

3.894.840

794.888

12.011.040

16.822.500

1.355.956

3.640.200

1.783.232

1.004.415

42.082.560

2.806.003

3.163.375

3.325.080

92.684.089

A6

[R5]

1.514.660

481.750

1.401.288

883.181

101.697

764.442

117.182

6.768.794

328.242

6.643.088

2.115.960

21.333.056

212.772

A7

[R6]

1.298.280

412.929

1.201.104

757.013

87.169

655.236

100.442

5.801.824

281.351

5.694.075

1.813.680

18.285.476

182.376

A8

[R7]

1.731.040

550.571

1.601.472

1.009.350

116.225

873.648

133.922

7.735.765

375.134

7.592.100

2.418.240

24.380.635

243.168

[R8]

A12

722.605

261.715

535.092

449.822

485.168

116.763

335.426

1.055.112

578.778

1.057.559

63.143

5.824.020

162.836

[R9]

A10

722.605

261.715

535.092

449.822

485.168

116.763

335.426

1.055.112

578.778

1.057.559

63.143

5.824.020

162.836

[R10]

A9

843.039

305.335

624.274

524.792

566.030

136.224

391.331

1.230.964

675.241

1.233.819

73.667

6.794.691

189.975

[R11]

A11

903.256

348.954

713.456

599.762

646.891

155.684

447.235

1.406.816

771.704

1.410.079

84.191

7.705.144

217.114

[R12]

A11

963.473

348.954

713.456

599.762

646.891

155.684

447.235

1.406.816

771.704

1.410.079

84.191

7.765.361

217.114

[R13]

A2

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

A3

[R13]

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

A4

[R13]

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

A5

[R13]

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

A6

[R13]

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

A7

[R13]

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

A8

[R13]

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

A9

[R13]

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

[R13]

A10

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

[R13]

A11

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

[R13]

A12

87.588

31.723

64.860

54.524

58.808

40.658

127.892

70.155

128.189

7.654

705.942

19.738

14.153

A1

[R14]

321.158

116.318

237.819

199.921

215.630

149.078

468.939

257.235

470.026

28.064

2.588.454

72.371

51.895

A2

[R14]

321.158

116.318

237.819

199.921

215.630

149.078

468.939

257.235

470.026

28.064

2.588.454

72.371

51.895

A3

[R14]

321.158

116.318

237.819

199.921

215.630

149.078

468.939

257.235

470.026

28.064

2.588.454

72.371

51.895

A4

[R15]

481.737

174.477

356.728

299.881

323.446

223.617

703.408

385.852

705.039

42.095

3.882.680

108.557

77.842

A5

[R15]

481.737

174.477

356.728

299.881

323.446

223.617

703.408

385.852

705.039

42.095

3.882.680

108.557

77.842

A6

[R16]

481.737

174.477

356.728

299.881

323.446

223.617

703.408

385.852

705.039

42.095

3.882.680

108.557

77.842

A7

[R16]

481.737

174.477

356.728

299.881

323.446

223.617

703.408

385.852

705.039

42.095

3.882.680

108.557

77.842

[R17]

A8

963.473

348.954

713.456

599.762

646.891

155.684

447.235

1.406.816

771.704

1.410.079

84.191

7.765.361

217.114

[R18]

A4

116.846.954

23.702.456

360.336.608

40.445.965

108.333.978

53.497.763

30.534.674

1.262.495.749

84.181.360

101.191.535

99.149.328

2.781.361.484

500.645.114

A6

[R19]

1.083.907

392.573

802.639

674.733

727.753

175.145

244.254

503.139

1.582.668

868.168

1.586.339

94.715

8.736.031

A1

[R20]

192.695

69.791

142.691

119.952

129.378

281.363

154.341

282.016

16.838

1.553.072

31.137

43.423

89.447

A4

[R20]

192.695

69.791

142.691

119.952

129.378

281.363

154.341

282.016

16.838

1.553.072

31.137

43.423

89.447

A6

[R20]

192.695

69.791

142.691

119.952

129.378

281.363

154.341

282.016

16.838

1.553.072

31.137

43.423

89.447

A8

[R20]

192.695

69.791

142.691

119.952

129.378

281.363

154.341

282.016

16.838

1.553.072

31.137

43.423

89.447

31.137

43.423

89.447

[R20]

A10

192.695

69.791

142.691

119.952

129.378

281.363

154.341

282.016

16.838

1.553.072

141.642.871

31.143.878

390.242.787

529.089.200

52.959.212

118.452.315

60.415.507

40.337.245

1.373.501.717

98.419.754

144.401.576

118.075.193

3.098.681.253