intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sỹ kinh tế: Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: Dong Ba Liem | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

105
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng tín dụng tài trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, phân tích đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong việc cấp tín dụng của các NHTM cũng như việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sỹ kinh tế: Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra một cách khách quan, có cơ sở khoa học theo ý tưởng của bản thân.
  2. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN Cty TNHH Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cty CP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long ĐTNN Đầu tư nước ngoài NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHCT Ngân hàng Công thương NHĐT&PT Ngân hàng Đầu tư và Phát triển NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHNT Ngân hàng Ngoại thương NHPTN ĐB SCL Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội PGD Phòng Giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TG Tiền Giang TGTK Tiền gửi tiết kiệm TW Trung ương
  3. iii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng Tên Trang 1.1 Số lao động trong các DN qua các năm 12 1.2 Tỷ trọng doanh thu DNV&N trong nền kinh tế 13 1.3 Số lượng DN hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm 14 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Tiền Giang qua các năm 25 2.2 Lợi nhuận sau trích dự phòng rủi ro của các NHTM TG 28 2.3 Số lượng các DN ở TG đăng ký kinh doanh qua các năm tại TG 29 2.4 Số lượng DN tỉnh Tiền Giang phân theo quy mô lao động 30 2.5 Số lượng DNV&N Tiền Giang phân theo quy mô vốn 31 2.6 Cơ cấu ngành nghề của các DNV&N trên địa bàn TG 32 2.7 Số DN sản xuất kinh doanh có lãi và lỗ qua các năm 33 2.8 Cơ cấu nguồn vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh TG 34 2.9 Thị phần vốn huy động của các NHTM trên địa bàn TG 35 2.10 Cơ cấu nguồn vốn huy động của các NHTM 36 2.11 Tình hình dư nợ tín dụng tại các NHTM trên địa bàn TG 39 2.12 Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh TG 42 2.13 Dư nợ tín dụng của DNV&N tại các NHTM TG 43 2.14 Cơ cấu dư nợ DNV&N phân theo loại hình DN 46 2.15 Dư nợ bình quân của các DNV&N tỉnh TG 48 2.16 Nợ xấu của DNV&N tại các NHTM tỉnh Tiền Giang 51 2.17 Nợ xấu của DNV&N phân theo thời hạn 52 2.18 Dư nợ xấu của các DNV&N phân theo loại hình DN 53 2.19 Tỷ lệ nợ xấu của các DNV&N phân theo loại hình DN 54 Biểu đồ 1 Tỷ trọng các loại hình DN qua các năm 14 2 Tỷ trọng nguồn vốn huy động của các NHTM TG qua các năm 39 3 Dư nợ phân theo thời hạn của DNV&N tại các NHTM TG 43 4 Dư nợ DNV&N tỉnh TG phân theo loại hình DN 46 5 Nợ xấu của DNV&N phân theo thời hạn cho vay qua các năm 52 6 Tỷ trọng nợ xấu của các DNV&N tại các NHTM TG 53
  4. iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ iii MỤC LỤC iv LỜI MỞ ĐẦU vii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N ............................ 1-22 1.1- Tín dụng và tín dụng ngân hàng ............................................................... 1 1.1.1 - Khái niệm tín dụng ................................................................................. 1 1.1.2 - Bản chất và chức năng của tín dụng ....................................................... 1 1.1.2.1 - Bản chất của tín dụng .......................................................................... 1 1.1.2.2 - Chức năng của tín dụng ....................................................................... 2 1.1.3 - Vai trò của tín dụng ................................................................................ 2 1.1.4 - Tín dụng ngân hàng ................................................................................ 3 1.1.4.1 - Khái niệm ............................................................................................ 3 1.1.4.2 - Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ........................................................ 4 1.1.4.3 - Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................... 4 1.1.4.4 - Hiệu quả của tín dụng ngân hàng ......................................................... 5 1.2 – Doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................................... 9 1.2.1 - Khái niệm về DNV&N ........................................................................... 9 1.2.2 - Đặc điểm của DNV&N ........................................................................ 10 1.2.3 – Vai trò của DNV&N đối với nền kinh tế ............................................. 11 1.2.4 - Sự cần thiết của việc mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNV&N .............................................................................................. 16 1.3 – Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến DNV&N ............................. 18
  5. v 1.3.1 – Những cơ hội của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các DNV&N Việt Nam trong giai đoạn hiện nay .................................................................................. 19 1.3.2 - Những khó khăn và thách thức đối với các DNV&N Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................................... 20 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ DNV&N TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ..................... 23-67 2.1 - Giới thiệu sơ lược về tỉnh Tiền Giang, các NHTM và các DNV&N trên địa bàn tỉnh TG .............................................................................................. 23 2.1.1 - Vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang ........................... 23 2.1.2 - Các NHTM hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .............................. 26 2.1.3 - Thực trạng DNV&N trên địa bàn tỉnh Tiền Giang................................. 28 2.1.3.1 - Số lượng, qui mô, cơ cấu ngành nghề hoạt động ............................... 28 2.1.3.2 - Hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................ 32 2.2 - Tình hình hoạt động tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ......................................................................................................................... 34 2.2.1 - Hoạt động huy động vốn tại các NHTM ở Tiền Giang ......................... 34 2.2.2 - Hoạt động tín dụng tài trợ DNV&N tại các NHTM ở Tiền Giang ........ 39 2.2.2.1 -Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại các NHTM ở Tiền Giang .. 39 2.2.2.2 – Qui mô, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu ngành nghề tài trợ DNV&N ...... 43 2.2.2.3 - Chất lượng, hiệu quả tín dụng đối với DNV&N ................................ 50 2.3 - Đánh giá những kết quả đạt được và những khó khăn trong việc tài trợ DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.................................. 56 2.3.1 - Những kết quả đạt được ....................................................................... 56 2.3.2 - Những khó khăn, tồn tại ....................................................................... 57 2.3.2.1 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từ phía các DNV&N TG ............. 58 2.3.2.2 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từ phía các NHTM ....................... 61 2.3.2.3 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước ......................................................................................................................... 62 2.3.2.4 - Những khó khăn có thể phát sinh do quá trình hội nhập .................... 65
  6. vi CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TÀI TRỢ DNV&N TẠI CÁC NHTM TIỀN GIANG ................ 68-87 3.1 - Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới ...... 68 3.2 - Các giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tài trợ DNV&N của các NHTM ở Tiền Giang .................................................................................... 71 3.2.1 - Các giải pháp để các DNV&N Tiền Giang nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay .................................................................................................................. 71 3.2.2 - Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như hiệu quả tín dụng và mở rộng khả năng tiếp cận vốn vay cho các DNV&N Tiền Giang ................... 74 3.2.3 - Các giải pháp hỗ trợ từ phía Chính phủ, chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành có liên quan ........................................................................... 83 KẾT LUẬN...................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. vii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Qua hai mươi năm thực hiện công cuộc đổi mới với việc chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần, các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam không ngừng phát triển, số lượng doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Các doanh nghiệp này ngày càng có nhiều đóng góp quan trọng vào việc thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, giải quyết việc làm, cải thiện cán cân thanh toán, làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn, góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của nhân dân. Cùng với việc đổi mới mô hình kinh tế, Việt Nam đã và đang tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO). Trong quá trình hội nhập, Việt Nam đã và đang điều chỉnh mạnh chính sách theo hướng tự do hóa và mở cửa, đổi mới cơ cấu kinh tế, cải cách kinh tế - xã hội; và điều đó đã tác động mạnh đến nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp cũng như doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. Qua đó, đã tạo lập được môi trường kinh doanh thuận lợi giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhiều cơ hội để phát triển, mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời, các doanh nghiệp này cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức do những hạn chế xuất phát từ qui mô nhỏ, những yếu kém về năng lực sản xuất, kinh doanh; năng lực cạnh tranh và những trở ngại trong môi trường kinh doanh. Các doanh nghiệp này vốn đã yếu lại phải canh trạnh gay gắt với các doanh nghiệp nước ngoài, hàng hóa từ bên ngoài, trong đó có nhiều tập đoàn kinh tế đa quốc gia có qui mô khổng lồ. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra nhiều vấn đề cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ một mặt phải tự thân giải quyết, mặt khác cũng cần phải có sự hỗ trợ từ các cơ quan ban ngành khác như những trở ngại về vốn, cơ chế, chính sách, pháp luật,… Trong đó những khó khăn về vốn được xem là vấn đề thiết yếu và đã được nhiều cơ quan ban ngành, nhiều nghiên cứu đã được triển khai và áp dụng từ rất nhiều năm qua nhưng vẫn không thể giải quyết hết những tồn tại đó. Trong bối cảnh hội nhập do yêu cầu phải đầu tư phát triển, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh thì vấn đề về vốn lại càng bức thiết hơn. Cùng chung trong bối cảnh đó, các DNV&N ở Tiền Giang
  8. viii cũng không phải đứng ngoài cuộc, càng đặc biệt hơn do là một tỉnh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, thế mạnh chủ yếu là nông nghiệp, lương thực, thực phẩm nên sẽ là một thách thức rất lớn cho các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập. Xác định được tầm quan trọng của DNV&N đối với nền kinh tế và những đóng góp của DNV&N cho xã hội cho nói chung và cho địa phương nói riêng; xuất phát từ những khó khăn, vướng mắc của DNV&N, đặc biệt là khả năng tiếp cận các nguồn vốn để phục vụ cho phát triển, trong đó có nguồn vốn từ các NHTM là một kênh không thể thiếu; với những kiến thức được trang bị tại Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM cùng với những đúc kết trong thực tiễn công tác tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” để nghiên cứu làm luận văn Thạc sỹ kinh tế. 2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng tín dụng tài trợ các DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; phân tích, đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong việc cấp tín dụng của các NHTM cũng như việc tiếp cận nguốn vốn ngân hàng của các DNV&N ở Tiền Giang, trong đó có chú ý đến vấn đề hội nhập. Từ đó mạnh dạn đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ DNV&N của các NHTM, đồng thời giúp các DNV&N cải thiện khả năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi vượt qua thách thức để phát triển trong quá trình hội nhập. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến tín dụng ngân hàng, DNV&N về mặt lý luận và thực tiễn. Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tài trợ các DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong quá trình hội nhập. 4. Phương pháp nghiên cứu Nội dung của luận văn được nghiên cứu theo phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và diễn dịch,…Cụ thể:
  9. ix + Trên cơ sở nội dung đề tài đặt ra, thực hiện thu thập, thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết của các cơ quan, đơn vị có liên quan như: Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê Tiền Giang, NHNN tỉnh Tiền Giang, các NHTM Tiền Giang, các Sở/Ban/Ngành tỉnh và các DNV&N tỉnh Tiền Giang,… + Thực hiện so sánh tương đối, tuyệt đối, phân tích số liệu để đưa ra các đánh giá về tình hình thực tế và tìm hiểu nguyên nhân cụ thể về những kết quả đạt được cũng như những khó khăn, tồn tại trong quá trình tiếp cận vốn vay của các DNV&N tỉnh Tiền Giang để từ đó đua ra các giải pháp cụ thể. + Tham khảo các quy định, văn bản của Nhà nước, địa phương có liên quan và các giáo trình, tài liệu, tạp chí từ các cơ quan, ban ngành, các đề tài nghiên cứu có liên quan để phục vụ thêm cho nội dung nghiên cứu. + Sử dụng các phần mềm vi tính thông dụng như Winwords, Excel để trình bày và xử lý số liệu, vẽ biểu bảng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Phản ánh mối liên hệ tất yếu, không thể thiếu giữa tín dụng ngân hàng và DNV&N trong quá trình phát triển. Tìm hiểu, đúc kết kinh nghiệm trong việc cấp tín dụng cho các DNV&N, phân tích những khó khăn vướng mắc của các DNV&N trong việc tiếp cận vốn ngân hàng cũng như việc cấp vốn cho các DNV&N của các ngân hàng trong quá trình hội nhập. Từ đó đưa ra giải pháp để hỗ trợ cho sự phát triển của cả DNV&N cũng như các NHTM ở Tiền Giang. 6. Bố cục đề tài Nội dung của luận văn bao gồm 03 chương: Chương 1 - Tổng quan về tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N. Chương 2 - Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ DNV&N tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Chương 3 - Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ DNV&N tại các ngân hàng thương mại ở Tiền Giang.
  10. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N 1.1 Tín dụng và tín dụng ngân hàng: 1.1.1 Khái niệm tín dụng: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật, từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và khi đến thời hạn của khoảng thời gian trên, người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm về giá trị được gọi là phần lời hay lợi tức. Đây chính là cái giá mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu để được quyền sử dụng một lượng tiền tệ hay hiện vật nhất định. Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ gốc La tinh, có nghĩa là lòng tin, sự tín nhiệm; tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Quan hệ tín dụng thời sơ khai chủ yếu bằng hiện vật và dưới hình thức cho vay nặng lãi trên cơ sở của nền sản xuất hàng hóa nhỏ, kém phát triển ở các thời kỳ Chiếm hữu nô lệ, Phong kiến và phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ đại công nghiệp của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa. Và quan hệ tín dụng không chỉ bằng hiện vật mà còn phát triển bằng hiện kim, với các hình thức tín dụng tiến bộ hơn: tín dụng ngân hàng, tín dụng chính phủ, … 1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng: 1.1.2.1 Bản chất của tín dụng: Tín dụng là hình thức vận động của vốn cho vay, nó phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả gốc lẫn lợi tức. Quan hệ tín dụng ra đời bắt nguồn từ sự xuất hiện mối quan hệ cung cầu về vốn giữa người đi vay và người cho vay. Quan hệ tín dụng tồn tại trong nhiều nền kinh tế hàng hóa, nhưng do tính chất của các phương thức sản xuất xã hội khác
  11. 2 nhau nên tín dụng cũng mang những bản chất khác nhau. Và chung quy lại tín dụng mang 3 đặc điểm cơ bản sau: - Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng. - Có thời hạn tín dụng xác định do người vay và người đi vay thỏa thuận. - Người chủ sở hữu tín dụng nhận được khoản thu nhập dưới hình thức lợi tức. 1.1.2.2 Chức năng của tín dụng: Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng thực hiện hai chức năng cơ bản là phân phối và giám đốc. - Chức năng phân phối: đây là chức năng cơ bản của tín dụng, nó thể hiện qua việc tập trung và phân phối lại vốn trong nền kinh tế. Phân phối của tín dụng dựa trên cơ sở tự nguyện theo nguyên tắc cho vay có thế chấp hoặc tín chấp; sử dụng đúng mục đích có hiệu quả và hoàn trả cả vốn gốc lẫn lợi tức. Nội dung của chức năng này biểu hiện ở cơ chế hút và đẩy, đuợc thực hiện thông qua nghiệp vụ huy động để thu hút các nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi, phân tán trong xã hội và nghiệp vụ cho vay để đẩy vốn vào hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. - Chức năng giám đốc: được thể hiện ở việc kiểm soát các hoạt động kinh tế của tín dụng có liên quan đến đặc điểm quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng vốn, đến mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay. Sự vận động của vốn tín dụng thường gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hóa, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế. Qua đó có thể kiểm soát các hoạt động kinh tế, giúp phòng ngừa và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng. 1.1.3 Vai trò của tín dụng: Trên cơ sở phát huy các chức năng vốn có của mình, tín dụng thể hiện vai trò tích cực trong nền kinh tế cụ thể như sau:
  12. 3 - Góp phần huy động số tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng vòng quay của vốn; tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và khắc phục lạm phát tiền tệ. - Thông qua cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, tín dụng góp phần tăng quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, tạo khả năng và khuyến khích đầu tư vào các công trình lớn, các ngành, lĩnh vực có ý nghĩa quan trọng đối với quốc kế dân sinh, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh tạo điều kiện chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. - Thông qua cho vay vốn tiêu dùng, tín dụng góp phần hỗ trợ vốn cho dân cư cải thiện đời sống. - Góp phần thúc đẩy giao lưu tiền tệ giữa các quốc gia trên thế giới. Việt Nam sau khi khai thông, bình thường hóa quan hệ với cộng đồng tài chính tiền tệ quốc tế, hệ thống tín dụng của Việt Nam đã có những đóng góp to lớn trong việc thúc đẩy các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước, đồng thời tranh thủ sự trợ giúp kỹ thuật của các nước để đào tạo và đào tạo lại cán bộ, nâng cao năng lực quản lý và đổi mới, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước. 1.1.4 Tín dụng ngân hàng: 1.1.4.1 Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các tổ chức, cá nhân trong xã hội, được thực hiện bằng cách huy động vốn với các công cụ như kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,… và sử dụng nguồn vốn này để cho vay. Doanh nghiệp, Huy Cho NGÂN HÀNG Doanh nghiệp, TCKT, hộ gia TCKT, hộ gia đình, cá nhân động vay đình, cá nhân vốn
  13. 4 Trong mối quan hệ trên, ngân hàng là trung gian trong việc điều phối từ nơi thừa tiền sang nơi thiếu tiền; với tư cách vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Là người đi vay, ngân hàng huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức khác nhau; là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng, chiết khấu các chứng từ có giá, đầu tư, cho thuê tài chính,… Chính những hoạt động này, giúp ngân hàng sử dụng đồng vốn có hiệu quả một cách tối đa, góp phần đáng kể vào phát triển nền kinh tế quốc gia. 1.1.4.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng có các đặc điểm sau: - TDNH là hình thức tín dụng gián tiếp. - TDNH thực hiện cho vay và thu nợ được thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ, nguồn vốn mà các ngân hàng sử dụng cho vay hình thành từ những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. - Trong quan hệ TDNH, người cho vay là các ngân hàng, người đi vay là các tổ chức và cá nhân. - TDNH vừa mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn với hoạt động của các doanh nghiệp, vừa là tín dụng tiêu dùng gắn với đời sống sinh hoạt của con người cho nên quá trình phát triển của TDNH không hoàn toàn phù hợp với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. 1.1.4.3 Phân loại tín dụng ngân hàng: Có nhiều tiêu chí làm căn cứ để phân loại TDNH, tùy theo tiêu chí phân loại mà có các loại hình TDNH khác nhau:  Căn cứ vào loại hình nghiệp vụ cấp tín dụng: Theo Điều 49 Luật các TCTD do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/12/1997 và được sửa đổi, bổ sung năm 2004 thì hoạt động cấp tín dụng của các TCTD bao gồm các hình thức: - Cho vay; - Chiết khấu thương phiếu và các loại chứng từ có giá; - Bảo lãnh ngân hàng; - Cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
  14. 5  Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng: - Tín dụng ngắn hạn: là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn tối đa là 12 tháng. - Tín dụng trung hạn: là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. - Tín dụng dài hạn: là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.  Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn: - Tín dụng vốn lưu động: là việc cấp vốn lưu động cho các doanh nghiệp, cá nhân để mua nguyên, nhiên liệu, hàng hóa,… phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. - Tín dụng vốn cố định: là việc cấp vốn cho các doanh nghiệp, cá nhân để đầu tư vào máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, mua sắm tài sản cố định.  Căn cứ vào tài sản đảm bảo: - Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là việc TCTD cho khách hàng vay mà không có ràng buộc các biện pháp thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của một bên thứ 3 để đảm bảo cho món vay đó. - Tín dụng có tài sản đảm bảo: là việc cho vay của TCTD cho khách hàng trong đó có ràng buộc các biện pháp thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của một bên thứ 3 để đảm bảo cho món vay đó.  Căn cứ vào phương thức cho vay – thu nợ: - Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng - Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay trả góp: khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
  15. 6 1.1.4.4 Hiệu quả của tín dụng ngân hàng:  Hiệu quả tài chính: được đánh giá qua một số chỉ tiêu chủ yếu sau: - Tốc độ tăng trưởng dư nợ: là chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trưởng dư nợ của NHTM, khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của NHTM cho nền kinh tế cũng như khả năng hấp thụ vốn ngân hàng của nền kinh tế. Chỉ số này được tính toán như sau: Tổng dư nợ (năm i + 1) Tốc độ tăng trưởng dư nợ = ------------------------------- x 100% Tổng dư nợ năm i Chỉ số này càng lớn thể hiện khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế của NHTM cũng như khả năng hấp thụ vốn ngân hàng của nền kinh tế càng cao. - Tỷ lệ nợ quá hạn: là chỉ số đo lường chất lượng tín dụng của các NHTM, nếu chỉ số này thấp thể hiện chất lượng của NHTM đó cao, rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Chỉ số này được tính toán như sau: Tổng dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = ---------------------------- x 100 % Tổng dư nợ Về chỉ tiêu tổng dư nợ quá hạn hiện nay theo “Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN” thì việc phân loại nợ để xác định chất lượng tín dụng sẽ bao gồm: + Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;  Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn nợ lần đầu. + Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):  Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu được phân loại vào nhóm 2 theo quy định;
  16. 7  Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. + Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):  Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2. + Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):  Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ 2;  Các khoản nợ cơ cấu lại lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;  Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Ngoài ra Quyết định này còn quy định các TCTD phải chuyển khoản nợ vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong các trường hợp như:  Trường hợp khách hàng có từ 2 khoản nợ trở lên nếu có một khoản nợ nào đó được phân vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn thì tất cả các khoản nợ còn lại cũng phải được phân vào nhóm nợ có rủi ro cao nhất đó.  Đối với cho vay hợp vốn, nếu có một phần dư nợ của thành viên cho vay hợp vốn được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn thì các phần dư nợ còn lại của các thành viên khác cũng phải phân loại vào cùng một nhóm nợ có rủi ro cao hơn đó.  Các TCTD phải chủ động phân loại các khoản nợ vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn nếu đánh giá của các TCTD đối với các khỏan nợ đó có nhiều rủi ro hơn như: có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến khách hàng, khoản vay; khả năng tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm nghiêm trọng; khách
  17. 8 hàng không cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin tài chính để giúp TCTD đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng,… Theo cách hiểu của quyết định này, ta có thể tính một chỉ tiêu mới thay cho chỉ tiêu nợ quá hạn, đó là chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu. Chỉ tiêu này được tính như sau: Nợ nhóm 3+4+5 Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ - Vòng quay vốn tín dụng: thể hiện tốc độ luân chuyển cả vốn tín dụng, chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Xét về mặt hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, chỉ số này càng cao thể hiện chi phí của họat động tín dụng càng lớn và thời gian khả dụng của vốn tín dụng thấp; bởi vì thu nhập của hoạt động tín dụng được tính dựa trên sự hình thành của dư nợ. Doanh số thu nợ trong kỳ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân trong kỳ Trong đó, chỉ tiêu dư nợ bình quân được tính bằng phương pháp bình quân gia quyền. - Hệ số sinh lời (Lợi nhuận biên tế): là chỉ số hiệu quản quản lý thu nhập của ngân hàng, nó cho biết hiệu quả một đồng doanh thu của ngân hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những giải pháp hiệu quả trong việc tăng thu nhập nhưng chi phí thực hiện không tăng mà còn giảm thấp, khoảng chênh lệch giữa lãi suất bình quân đầu vào và lãi suất bình quân đầu ra càng lớn. Thu nhập ròng Hệ số sinh lời = Doanh thu  Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội: - Giải quyết công ăn việc làm cho lao động trong xã hội, qua đó mang lại thu nhập cho người lao động, giúp người lao động ổn định cuộc sống; từ đó góp phần ổn định trật tự xã hội. - Gia tăng giá trị sản phẩm, hàng hóa, bao gồm cả giá trị gia tăng trực tiếp và giá trị gia tăng gián tiếp. Đó là những giá trị gia tăng do các dự án có vốn tín dụng tác động tăng thêm (giá trị gia tăng trực tiếp) và những giá trị thu được từ
  18. 9 các hoạt động kinh tế khác do phản ứng dây chuyền từ các dự án có vốn tín dụng tạo ra (giá trị gia tăng gián tiếp). - Thông qua cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân để đầu tư dây chuyền sản xuất, công nghệ, máy móc thiết bị,… có thể hỗ trợ và ràng buộc các tổ chức, cá nhân này trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. - Đóng góp quan trọng vào việc tăng thu cho ngân sách và tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia thông qua hoạt động xuất khẩu. - Góp phần quan trọng vào việc cải thiện cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế xã hội của các địa phương thông qua các chương trình, dự án cho vay phát triển hạ tầng cơ sở; và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân thông qua đầu tư cho vay tiêu dùng, cho vay đầu tư các công trình công cộng phục vụ cho cộng đồng. 1.2 Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1 Khái niệm về DNV&N: Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế kỷ XX, và khu vực DNV&N được các nước quan tâm phát triển từ những năm 50 của thế kỷ XX. Ở Việt Nam khái niệm DNV&N được biết đến từ những năm 1990 đến nay. - Trước năm 1998, một số địa phương, tổ chức đã xác định DNV&N dựa trên các tiêu chí khác nhau như: + Số lao động: dưới 500 người, + Giá trị tài sản cố định: dưới 10 tỷ đồng, + Số dư vốn lưu động: dưới 8 tỷ đồng, + Doanh thu hàng tháng: dưới 20 tỷ đồng. - Ngày 20/6/1998, Chính phủ ban hành công văn số 681/CP-KCN về việc định hướng chiến lược và chính sách phát triển các DNV&N và được xem là văn bản đầu tiên đưa ra tiêu chí xác định DNV&N. Theo công văn này thì DNV&N là những doanh nghiệp có vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng và lao động thường xuyên dưới 200 người. Việc áp dụng một trong hai tiêu chí hoặc cả hai tiêu chí tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng ngành, lĩnh vực.
  19. 10 - Sau đó khái niệm DNV&N được hiểu và áp dụng thống nhất trong cả nước có thể nói chính xác là kể từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNV&N ngày 23-11-2001. Nghị định này định nghĩa DNV&N là doanh nghiệp có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng và lao động dưới 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên. Đây là văn bản pháp luật đầu tiên chính thức quy định về DNV&N, là cơ sở để các chính sách và biện pháp hỗ trợ của các cơ quan nhà nước, các tổ chức trong và ngoài nước thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho các DNV&N. Theo quy định của Nghị định này thì các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh cũng thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định. Trong nghiên cứu của luận văn này, các hộ đăng ký kinh doanh cá thể cũng được xem là môt bộ phận của DNV&N. 1.2.2 Đặc điểm của DNV&N Việt Nam: Xuất phát từ chính quy mô của mình, DNV&N Việt Nam bên cạnh những đặc điểm riêng do đặc trưng của nền kinh tế, nó cũng có những đặc điểm chung tương tự như những DNV&N ở các quốc gia khác. Những đặc điểm của các DNV&N Việt Nam có thể kể đến như: - Dễ dàng khởi nghiệp, đa dạng về lĩnh vực hoạt động, qui mô nhỏ nên rất năng động và nhạy bén. Tuy nhiên, vì là quy mô nhỏ nên đa số là thuộc khu vực kinh tế tư nhân và gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh. - Doanh nghiệp vừa và nhỏ tồn tại ở mọi thành phần kinh tế với nhiều hình thức tổ chức khác nhau bao gồm từ doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp và công ty tư nhân, cho đến hợp tác xã. Ở Việt Nam, một thời gian dài các DNV&N không được đối xử bình đẳng như các loại hình doanh nghiệp khác và làm ảnh hưởng rất lớn đến hình ảnh cũng như khả năng tiếp cận các nguồn lực như tài chính, đất đai, nhân lực,…
  20. 11 - Trình độ quản lý còn hạn chế, thiếu tính chuyên nghiệp: do đa số các nhà quản lý doanh nghiệp là các kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân tự đứng ra thành lập doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp vừa là người quản lý, vừa là người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất; còn mang nhiều “tính gia đình trị” trong quản lý doanh nghiệp, chưa tách bạch rõ ràng giữa các bộ phận trong cùng một doanh nghiệp. Các cấp quản lý trong một doanh nghiệp ít được đào tạo qua trường, lớp về quản lý doanh nghiệp. - Trình độ tay nghề của người lao động trong các DNV&N tương đối thấp và không đồng đều. Do qui mô nhỏ, khả năng tài chính thấp nên các DNV&N không đủ hoặc không có khả năng thuê đội ngũ người lao động có trình độ tay nghề thành thạo hay tổ chức đào tạo, đào tạo lại trình độ, kỹ năng cho người lao động. Bên cạnh đó tính chất công việc của các DNV&N đôi khi cũng không ổn định, một số lại mang tính thời vụ nên cũng khó thu hút được lao động có kỹ năng làm việc cho khu vực này. - Có nhiều sáng kiến cải tiến trong công nghệ, dây chuyền sản xuất và có thể linh hoạt thay đổi công nghệ nhanh chóng, dễ dàng. Tuy nhiên, có nhiều hạn chế về tài chính để đầu tư cho công tác nghiên cứu, mua sắm trang thiết bị hiện đại nên hầu hết công nghệ, dây chuyền sản xuất của các DNV&N còn lạc hậu. - Qui mô thị trường của các DNV&N thường thì bó hẹp ở địa phương trong nước, qui mô số lượng sản phẩm thấp; khả năng tiếp cận thị trường bên ngoài kém. Do khả năng tài chính hạn hẹp nên đầu tư cho công tác marketing còn khiêm tốn, khả năng mở rộng thị trường rất khó, khả năng đáp ứng cùng một lúc với một số lượng lớn sản phẩm là rất thấp… 1.2.3 Vai trò của DNV&N đối với nền kinh tế: Việc chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa cùng với việc hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các DNV&N Việt Nam ngày càng thể hiện vai trò quan trọng không thể thiếu của mình đối với nền kinh tế quốc dân. Với số lượng doanh nghiệp được thành lập ngày một nhiều, đóng góp của DNV&N cho nền kinh tế ngày càng lớn. Vai trò của DNV&N đối với nền kinh tế có thể điểm qua như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2