Khoa CNTP – ðHNNHN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI -------------------------------- NGUYỄN VĂN LƯỢNG XÁC ðỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU TỚI CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÁ CHÉP XÔNG KHÓI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH Mã số: 60 54 10 Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ THANH THỦY
HÀ NỘI, 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả
i
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Nguyễn Văn Lượng
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành khoá học này có sự ủng hộ và giúp ñỡ không nhỏ của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám
hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà nội và Viện ñào tạo Sau ñại học.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Thị Thanh
Thủy, người ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này.
Qua ñây tôi cũng xin gửi tới toàn thể các thầy cô và các cán bộ Khoa
công nghệ thực phẩm ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tôi thực hiện
luận văn này.
Lời cám ơn chân thành xin gửi tới gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp,
những người ñã luôn giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong học tập cũng như trong
cuộc sống.
Hà nội, ngày 20 tháng 10 năm 2012
Tác giả
ii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Nguyễn Văn Lượng
MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn…………………………………………………………………...ii
Mục lục………………………………………………………………….......iii
Danh mục bảng……………………………………………………………….v
Danh mục hình.. ……………………………………………………………..vi
Danh mục viết tắt……………………………………………………………vii
1. MỞ ðẦU .......................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn ñề.......................................................................................... 1
1.2. Mục ñích – yêu cầu............................................................................ 3
1.2.1. Mục ñích............................................................................................ 3
1.2.2. Yêu cầu.............................................................................................. 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
2.1. Giới thiệu chung về cá chép............................................................... 4
2.2. Một số loài cá chép trên thế giới và Việt Nam ................................... 5
2.3. Nguyên lý chung của các phương pháp xông khói ............................. 7
2.4. Các bước trong quá trình chế biến xông khói..................................... 9
2.5. Vật liệu sử dụng ñể tạo khói ............................................................ 14
2.5.1. Phương pháp tạo khói ...................................................................... 14
2.5.2. Các loại gỗ sử dụng ñể tạo khói ....................................................... 14
2.5.3. Các dạng gỗ sử dụng ñể tạo khói ..................................................... 18
2.5.4. Hiện trạng sử dụng vật liệu tạo khói trên thế giới và ở Việt Nam..... 18
2.6. Những nghiên cứu khoa học về công nghệ xông khói trên thế giới và
Việt Nam ......................................................................................... 20
2.6.1. Những nghiên cứu khoa học về công nghệ xông khói trên thế giới .. 20
2.6.2. Những nghiên cứu khoa học về công nghệ xông khói ở Việt Nam... 21
iii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2.7. Tiêu chuẩn chất lượng cho cá xông khói.......................................... 23
2.7.1. Tiêu chuẩn về vi sinh vật ................................................................. 23
2.7.2. Tiêu chuẩn cảm quan ....................................................................... 24
3. VẬT LIỆU – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........25
3.1. Vật liệu nghiên cứu.......................................................................... 25
3.1.1. Cá nguyên liệu................................................................................. 25
3.1.2. Nguyên vật liệu khác ....................................................................... 25
3.1.3. Thiết bị nghiên cứu.......................................................................... 27
3.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 29
3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế ñộ xử lý muối ñến chất lượng nguyên
liệu cá chép...................................................................................... 29
3.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế ñộ sấy ráo ñến chất lượng bán sản phẩm
cá chép xông khói. ........................................................................... 29
3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xông khói bằng các vật liệu tạo
khói khác nhau ñến chất lượng sản phẩm......................................... 29
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 30
3.3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 30
3.3.2. Bố trí thí nghiệm.............................................................................. 31
3.3.4. ðánh giá cảm quan theo TCVN 3215-79 ......................................... 36
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................ 39
4.1. Kết quả xác ñịnh ảnh hưởng của chế ñộ xử lý muối khác nhau tới chất
lượng cá........................................................................................... 39
4.1.1. Kết quả xác ñịnh sự hấp thụ muối trong quá trình xử lý................... 40
4.1.2. Kết quả ñánh giá thành phần hóa học của nguyên liệu sau quá trình xử lý
muối ................................................................................................ 43
4.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chế ñộ sấy ráo ñến chất lượng bán
sản phẩm.......................................................................................... 46
4.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xông khói bằng vật liệu tạo
iv
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
khói khác nhau ñến chất lượng sản phẩm......................................... 49
4.3.1. Ảnh hưởng của các quá trình xông khói tới một số chỉ tiêu hóa học của
sản phẩm.......................................................................................... 49
4.3.2. Các chỉ tiêu vi sinh vật của sản phẩm............................................... 53
4.3.3. Kết quả nhận xét cảm quan .............................................................. 55
4.4. Kết quả ñánh giá cảm quan sản phẩm theo TCVN (3215 – 79) .............. 57
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ............................................................ 58
5.1. Kết luận ........................................................................................... 59
5.2. ðề nghị ............................................................................................ 59
v
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 60
Bảng 2.1. Thành phần hóa học, các chất khoáng và axit amin của cá chép................4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2. ðặc ñiểm của một số loại vật liệu dùng ñể XK thực phẩm ............16 Bảng 2.3. Tiêu chuẩn vi sinh vật sản phẩm hun khói.....................................23 Bảng 2.4. Tiêu chuẩn cảm quan sản phẩm hun khói ......................................24
Bảng 3.1. Công thức thí nghiệm xử lý muối..................................................31 Bảng 3.2. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của nhiệt ñộ và thời gian
sấy ráo nóng ñến chất lượng bán sản phẩm.....................................33
Bảng 3.3. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của nhiệt ñộ và thời gian
sấy ráo lạnh ñến chất lượng bán sản phẩm......................................34
Bảng 3.4. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của quá trình xông khói
bằng các vật liệu tạo khói khác nhau ..............................................35 Bảng 3.5.Thang ñiểm cho các chỉ tiêu...........................................................37
Bảng 3.6. Hệ số quan trọng cho các chỉ tiêu ..................................................38 Bảng 3.7. ðánh giá chất lượng sản phẩm theo ñiểm cảm quan chung............38
Bảng 4.1.Thành phần hóa học của cá chép nguyên liệu.................................39 Bảng 4.2. Hàm lượng muối và nhận xét cảm quan SP cá sau xử lý muối ......40
Bảng 4.3. Giá trị pH và thành phần hóa học của SP cá sau xử lý muối .................45 Bảng 4.4. Kết quả vi sinh của SP cá trước và sau xử lý muối ........................46
Bảng 4.5. Hàm lượng nước và nhận xét cảm quan BSP cá sau sấy nóng .............46 Bảng 4.6. Hàm lượng nước và nhận xét cảm quan BSP cá sau sấy lạnh ...............47 Bảng 4.7. Hàm lượng protein (%) của sản phẩm cá chép phi lê sau XK…….49 Bảng 4.8. Hàm lượng lipid (%) của sản phẩm cá chép phi lê sau XK ............50
Bảng 4.9. Hàm lượng muối (%) của sản phẩm cá chép phi lê sau XK ...........51 Bảng 4.10. Giá trị pH của sản phẩm cá chép phi lê sau XK................................52 Bảng 4.11. Hàm lượng nước (%) của sản phẩm cá chép phi lê sau XK .........52 Bảng 4.12. Chỉ tiêu E.coli (cfu/ml) của sản phẩm sau xông khói...................54
Bảng 4.13. Chỉ tiêu Salmonella của sản phẩm sau xông khói ........................54 Bảng 4.14.Tổng số VSVHK (cfu/g) của sản phẩm sau xông khói .................55 Bảng 4.15. Nhận xét cảm quan mẫu xông khói với các vật liệu tạo khói khác nhau.........55
vi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Bảng 4.16. Kết quả ñánh giá cảm quan sản phẩm xông khói nóng và lạnh................58
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cá chép koi………………………………………………….........5
Hình 2.2. Cá chép hoang…………………………………………………….5
Hình 2.3. Cá chép rồng……………………………………………………...5
Hình 2.4. Cá chép lineaire……………………………………………..........5
Hình 2.5. Cá chép da trơn…………………………………………………...5
Hình 2.6. Cá chép vàng……………………………………………………...6
Hình 2.7. Cá chép trắng……………………………………………………..6
Hình 2.8. Cá chép V1………………………………………………………..6
Hình 2.9. Quy trình công nghệ xông khói cá………………………………10
Hình 3.1. Phi lê cá chép……………………………………………………25
Hình 3.2. Tủ ñiều chỉnh nhiệt ñộ…………………………………………..27
Hình 3.3. Thiết bị xông khói với bộ phận tạo khói ngoài…………….........27
Hình 3.4. Sơ ñồ nguyên lý làm việc của thiết bị xông khói…………..........28
Hình 3.5. Sơ ñồ quy trình nghiên cứu xông khói cá………………….........30
Hình 3.6. Sơ ñồ quy trình ảnh hưởng của chế ñộ sấy ñến chất lượng bán sản
phẩm xông khói…………………………………………………………….33
Hình 4.1. Cá chép phi lê xông khói………………………………………...57
vii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Hình 4.2. Cá chép xông khói thái lát……………………………………….58
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AOAC Assosciation of Official Analytical Chemists (Tổ chức các nhà phân tích hóa học)
Bán sản phẩm BSP
NMKL
Nodisk methodikkommitte for livesmedel - Nordic Committee on Food Analysis (Uỷ ban phân tích thực phẩm khối Bắc Âu)
Sản phẩm SP
Tổng số protein TSP
Vệ sinh an toàn thực phẩm VSATTP
Vi sinh vật hiếu khí VSVHK
viii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Xông khói XK
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Thực phẩm xông khói là loại thực phẩm cổ ñiển nhất của nhân loại và
ñồng thời ñối với nhiều cộng ñồng là phương thức bảo quản thực phẩm quan
trọng. Thực phẩm xông khói thường là thịt và cá. Mục tiêu xông khói là tạo ra
mùi vị và màu sắc cho thực phẩm ñồng thời xông khói cũng có công hiệu bảo
quản (diệt khuẩn, chống quá trình oxy hoá sản phẩm) nhờ sự hình thành một số
hợp chất trong quá trình xông khói.
Có rất nhiều phương pháp xông khói ñang ñược ứng dụng trong công
nghệ chế biến thực phẩm và hàng loạt các sản phẩm xông khói ñang có mặt trên
thế giới hiện nay. Các phương pháp cũng như các loại sản phẩm phụ thuộc vào
tính phổ biến của các loại nguyên liệu, trình ñộ công nghệ và ñiều kiện cụ thể
của từng vùng.
Trên thế giới hiện nay có hai phương pháp xông khói chủ yếu ñó là xông
khói nóng và xông khói lạnh. Sản phẩm của hai phương pháp này cơ bản là khác
nhau do sản phẩm xông khói lạnh chỉ ñược tiến hành ở nhiệt ñộ thấp mà không
ñược làm chín bằng nhiệt như sản phẩm xông khói nóng.
Công nghệ xông khói ñã ñược nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi tại nhiều
nơi trên thế giới. Công nghệ này có thể thay ñổi nhằm phù hợp với từng loại sản
phẩm cũng như thị hiếu của người tiêu dùng ở các thị trường khác nhau. Tuy
nhiên, việc thay ñổi này chỉ có thể thực hiện ở một số công ñoạn nhất ñịnh vẫn
tuân thủ ñược nguyên tắc chung của chế biến xông khói. Trong quy trình công
nghệ, một số công ñoạn có thể thay ñổi ñể có ñược sản phẩm như mong muốn
ñó là công ñoạn xử lý muối. Trong công ñoạn này có thể áp dụng các phương
pháp xử lý muối khác nhau, các hàm lượng muối khác nhau và thời gian xử lý
khác nhau. Bên cạnh giai ñoạn xử lý muối, giai ñoạn xông khói cũng có thể ñiều
1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
chỉnh ñể cho ra sản phẩm phù hợp với sở thích và thị hiếu của từng thị trường về
ñộ cứng của sản phẩm cũng như màu sắc. Ngoài ra, chất lượng sản phẩm còn
ñược thể hiện ở mùi vị. Việc áp dụng các loại vật liệu ñốt khác nhau như gỗ
ngoại nhập, gỗ ñịa phương hoặc dung dịch khói cũng là yếu tố quyết ñịnh ñến
mùi vị sản phẩm.
Ở Việt Nam, ñặc biệt là nhân dân vùng núi có truyền thống ñưa thịt ñặt
trên gác bếp với mục ñích lưu giữ và sử dụng lâu dài, nhưng sản phẩm loại này
vẫn mang tính ñặc thù của một vài vùng miền mà chưa ñược phổ biến rộng rãi
trong bộ phận lớn nhân dân Việt Nam, sản phẩm trên chủ yếu vẫn là các loại thịt
ñỏ như thịt trâu, bò…và cũng chưa ñược xác ñịnh các chỉ tiêu vi sinh vật ảnh
hưởng ñến sức khoẻ người sử dụng.
Cá chép là một trong những loài cá nước ngọt giàu chất dinh dưỡng và là
nguồn nguyên liệu rất thông dụng ở Việt Nam. Theo một số sách cổ còn cho rằng cá
chép là một vị thuốc cho bổ tỳ vị, lợi tiểu, tiêu phù, thông sữa, chữa ho, lở loét…,
cũng là một trong những thực phẩm bổ dưỡng cho thai phụ.
Do chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao, trong trào lưu quốc tế hoá
và hội nhập quốc tế, việc du nhập của các hình thức ẩm thực của châu Âu và các
nước phát triển khác vào Việt Nam ngày một tăng. Với nguồn lợi cá chép sẵn có
do kết quả nghiên cứu thành công giống cá chép V1 từ ba dòng cá chép trắng
Việt Nam, cá chép vẩy Hungari và cá chép vàng Indonesia của Viện nghiên cứu
nuôi trồng thuỷ sản 1 ñã khẳng ñịnh cá chép là nguồn thực phẩm quan trọng
trong cuộc sống ngày nay. Tuy nhiên, ngoài các sản phẩm tươi sống và một số
sản phẩm ñược chế biến theo cách của người Việt thì cần phải ña dạng hoá các
sản phẩm chế biến từ ñối tượng cá này theo kiểu châu Âu và các khu vực khác
trên thế giới. Trong số các giải pháp thì xông khói ñược coi là hữu hiệu nhất,
một mặt nó vẫn giữ ñược giá trị dinh dưỡng, mặt khác xông khói là hình thức
bảo quản sản phẩm, giúp cho việc vận chuyển sản phẩm dễ dàng hơn.
2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Việc nghiên cứu xác ñịnh ảnh hưởng của việc xử lý nguyên liệu tới chất
lượng sản phẩm cá chép xông khói tại Việt Nam cũng là một trong số các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất thông qua việc nâng cao giá trị gia tăng
của sản phẩm, góp phần ña dạng hoá các sản phẩm thuỷ sản chế biến và góp
phần tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội tại các khu vực, ñáp ứng
nhu cầu trong nước và quốc tế.
Xuất phát từ những lý do và cơ sở như trên, chúng tôi tiến hành thực hiện
ñề tài: " Xác ñịnh ảnh hưởng của việc xử lý nguyên liệu tới chất lượng sản
phẩm cá chép xông khói".
1.2. Mục ñích – yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
Xác ñịnh ñược các thông số kỹ thuật xử lý nguyên liệu nhằm tạo ra sản
phẩm cá chép xông khói có chất lượng dinh dưỡng, cảm quan và vệ sinh ñạt tiêu
chuẩn Việt Nam.
1.2.2. Yêu cầu
• Nghiên cứu ñược ảnh hưởng của chế ñộ xử lý muối ñến chất lượng
nguyên liệu cá chép xông khói.
• Nghiên cứu ñược ảnh hưởng của chế ñộ sấy ráo ñến chất lượng bán sản
phẩm cá chép xông khói.
• Nghiên cứu ñược ảnh hưởng của vật liệu tạo khói khác nhau ñến chất
lượng sản phẩm cá chép xông khói thông qua các chỉ tiêu hoá học, vi sinh
3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vật và cảm quan.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu chung về cá chép
Cá chép thông thường hay cá chép châu Âu (Cyprinus carpio) là một loài cá
nước ngọt phổ biến rộng khắp. Tên gọi của nó cũng ñược ñặt cho một họ là họ cá
chép (Cyprinidae) có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á, loài cá này ñã ñược ñưa vào
các môi trường khác nhau trên toàn thế giới. Theo một số ñịa phương ở Việt Nam, cá
chép còn ñược gọi là cá gáy có giá trị dinh dưỡng khá cao. Thịt cá chép trắng mịn,
dày béo, thơm ngon. Thành phần hóa lý tính của thịt cá chép là chứa nhiều axit amin,
giàu vi lượng khoáng chất, ñặc biệt là các vitamin A, B1, B12, PP.
Bảng 2.1. Thành phần hóa học, các chất khoáng và axit amin của cá chép
Thành phần hóa học
Protein Lipid Hàm lượng nước
Thành phần các chất khoáng và vitamin
Canxi Sắt Vitamin A Vitamin B1
Thành phần các axit amin của cá chép
ðơn vị (%) 16 3,6 78,2 mg% 17 0,9 18,1 0,02 ðơn vị (%) 0,586 1,705 0,456 0,247 0,403 0,452 0,664 0,634 0,412 0,482 0,291 0,452 0,459 0,892 0,780 0,693
Aspartic Glutamic Serine Histidine Glycine Threonine Alanine Arginine Tyrosine Valine Methionine Phenylalanine Isoleucine Leucine Lysine Proline
Nguồn: https://docs.google.com/viewer/hpu.edu.vn/bitstream/handle
4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2.2. Một số loài cá chép trên thế giới và Việt Nam
Hiện nay trên thế giới có nhiều
loại cá chép như cá chép Vây nhọn
(Cyprinuss acutidorsalis), cá chép Nhĩ
hải (Cyprinuss barbatus), Cá chép koi
Hình 2.1. Cá chép koi
Cá chép ta hay cá chép hoang
(Commune carp) toàn than cá phủ kín
Hình 2.2. Cá chép hoang các vẩy cá nhỏ tương tự nhau
Cá chép Rồng (Mirror carp)
vẩy cá to, lấp lánh, phân bố không ñều
trên thân và kích thước rất khác nhau.
Hình 2.3. Cá chép rồng
Cá chép Lineaire: cá có một dải vẩy
nhỏ kéo dài suốt lưng và một dải vẩy lớn
Hình 2.4. Cá chép Lineaire ñều nhau chạy dọc hai bên sườn cá.
Ngoài ra còn có cá chép da
trơn (Cuir) loài cá này hầu như
không có vẩy.
Hình 2.5. Cá chép da trơn
Ở việt nam cá phân bố rộng khắp trong các sông suối, ao hồ, kênh,
5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
mương…ở hầu hết các tỉnh phía Bắc Việt Nam.
Cá có nhiều hình dạng như cá chép trắng, cá chép cầm, chép hồng, chép
ñỏ, chép lưng gù, chép thân cao, chép
Bắc cạn.
Cá chép chọn giống V1 là thế
Hình 2.6. Cá chép vàng
hệ chọn lọc thứ 6 của những cá lai 3
ắng
máu (hay còn gọi là con lai kép) giữa cá chép trắng Việt nam (V), Hungary (H)
và Indonesia (I) tạo ra cá dòng Hung, dòng Việt, dòng Indo ñược Viện nghiên
cứu nuôi trồng thuỷ sản 1 tiến hành từ năm 1984-1995. Hiện nay cá chép V1
ñược nuôi phổ biến ở Việt nam, ñược
ñánh giá rất cao về giá trị kinh tế, thịt
cá thơm ngon, nhất là sau mùa cá ñược
vỗ béo, ñược nhiều người nuôi và
Hình 2.7. Cá chép trắng
người tiêu dùng ưa thích. ðây là ñối
tượng nuôi quan trọng trong ao, hồ, ñầm, ruộng, lồng bè. Cá có thể nuôi ñơn
hoặc nuôi ghép ñều cho năng suất và hiệu quả rất cao. Loài cá này còn ñược
nuôi ñể diệt ấu trùng muỗi. Cá còn dùng làm cá cảnh trong công nghệ di truyền
màu sắc.
Cá chép V1 ñã tập hợp ñược những ñặc ñiểm di truyền quý của 3 loại cá
thuần chủng: Chất lượng thịt thơm ngon,
sức sống cao, khả năng chống chịu bệnh
tốt của cá chép Việt nam. Thân ngắn và
cao, ñầu nhỏ, ngoại hình ñẹp cùng tốc ñộ
tăng trọng nhanh của cá chép Hungary. Hình 2.8. Cá chép V1 ðẻ sớm và trứng ít dính của cá chép Indonesia.
Nói chung, cá có giá trị kinh tế cao, phù hợp với ñặc ñiểm nuôi trồng tại
6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Việt nam.
Ngoài ra, cá chép còn là biểu tượng cho sự kiên trì, bền chí, linh thiêng,
cao quý. Truyền thuyết thường câu chuyện cá chép vượt vũ môn hoá rồng, vì
thế cá chép ñược coi như rồng - một con vật linh thiêng cao quý. Cá chép là biểu
tượng của sự tăng tiến công danh và nổi tiếng.
Trong làm ăn buôn bán thì cá chép ñại diện cho thuỷ khí tức là nguồn tài
lộc dồi dào. Cá chép là một trong những pháp khí vô cùng tốt cho cả hai phương
diện công danh và tài lộc
2.3. Nguyên lý chung của các phương pháp xông khói
Nguyên lý chung của các phương pháp xông khói cá ñều ñược dựa trên sự
kết hợp của 4 yếu tố tác ñộng sau: (i) Tác ñộng làm khô bề mặt cá; (ii) Tác ñộng
muối cá; (iii) Tác ñộng hấp thụ và tích trữ các hợp chất chống oxi hoá; và (iv)
Tác ñộng hấp thụ và tích trữ các hợp chất chống vi sinh vật.
Tác ñộng làm khô bề mặt cá tạo ra một bức tường vật lý ngăn không cho
vi sinh vật xâm nhập vào bên trong cá, ñồng thời tạo môi trường yếm khí ngăn
ngừa sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí.
Tác ñộng muối giúp làm giảm hoạt ñộ nước và ức chế sự sinh trưởng của
rất nhiều loại vi sinh vật gây thối hỏng sản phẩm và vi khuẩn gây bệnh.
Tác ñộng hấp thụ và tích trữ các hợp chất chống oxi hoá có nguồn gốc
phenol của khói giúp làm chậm quá trình tự oxi hoá và ôi hoá của chất béo trong
cá, ñặc biệt là các chất béo có mức ñộ không no cao vốn có nhiều trong cá.
Tác ñộng hấp thụ và tích trữ các hợp chất chống vi sinh vật như
phenols, formaldehyde, nitrite… giúp ức chế sự phát triển của vi sinh vật.
Khói là thành phần quan trọng quyết ñịnh ñến các tác ñộng trên của công
nghệ hun khói. Khói là một hệ nhũ tương trong ñó các giọt phân tán với thành
phần là các hợp chất khói bay hơi và không bay hơi phân tán trong pha liên tục
là không khí và hơi nước. Hệ nhũ tương này ñược làm bền bởi các ñiện tích tĩnh
7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ñiện phân bố trên bề mặt các giọt khói. Trong qúa trình hun khói, các hợp chất
dạng hơi ñóng vai trò quan trọng nhất quyết ñịnh ñến khả năng tạo màu, tạo
hương vị và ổn ñịnh vi sinh vật của sản phẩm.
Thành phần chính của khói hun bao gồm hơn 200 hợp chất khác nhau.
Chúng thuộc các nhóm hợp chất quan trọng chính như: acid, phenol, carbonyl,
alcohol và hydrocarbon.
Khói ñược sản xuất bằng cách ñốt âm ỉ mạt cưa ở nhiệt ñộ thấp và ít oxy.
ðiều kiện này giúp tạo ra nhiều chất bảo quản và chất tạo hương cho khói. Nếu
ñốt mạt cưa ở nhiệt ñộ cao và nhiều oxy, các hợp chất này sẽ bị oxi hoá thành
CO2 và nước, do ñó chúng sẽ bị tổn thất. Mạt cưa dùng ñể sản xuất khói cần
phải khô ñể tránh nhiễm mốc, cần phải không có chất bảo quản hay ñộc tố ñể
tránh tạo ra khói ñộc. Mạt cưa có thể ñược lấy từ gỗ của nhiều loại cây khác
nhau, tuy nhiên chất lượng gỗ ảnh hưởng rất nhiều ñến hương vị của sản phẩm
hun khói (Devlieghere, 2006).
Vật liệu tạo khói thường là các loại củi, gỗ thuộc các loại cây ít nhựa như
sồi, hồ ñào, anh ñào, tần bì, bồ ñề, dẻ, phong, gia, dương, ổi, bằng lăng, ngành
ngạnh… Do ít nhựa nên gỗ của các loại cây này khi ñốt tạo ra khói trắng, có
mùi thơm ñặc trưng và không chứa ñộc tố. Loại gỗ là yếu tố quyết ñịnh ảnh
hưởng ñến hương vị sản phẩm.
Qua kinh nghiệm lâu ñời trong xông khói ở các nước phát triển cho thấy
gỗ của cây lá bản rộng thường cho khói tốt hơn gỗ của cây lá kim (Joseph,
1988). Các vật liệu này thường ñược nghiền ra làm các hạt nhỏ hoặc dưới dạng
mùn trước khi ñốt. Theo Joseph (1988), ngoài ảnh hưởng của loại gỗ tạo khói thì
kích thước hạt gỗ có ảnh hưởng gián tiếp ñến mùi vị có trong khói. ðối với
những mẩu gỗ có kích thước lớn thường yêu cầu quạt gió cao hơn ñể ñạt ñến
một mức cháy nhất ñịnh so với những mẫu gỗ có kích thước nhỏ (Borys et al.,
8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1977).
2.4. Các bước trong quá trình chế biến xông khói
Quá trình chế biến xông khói bao gồm rất nhiều bước khác nhau từ khâu
tiếp nhận nguyên liệu ñến khi có sản phẩm hoàn thiện có thể ñược lưu thông
trên thị trường.
Nhìn chung, các bước trong quá trình xông khói bao gồm: Cá nguyên liệu → sơ chế → xử lý muối → sấy ráo → xông khói → làm nguội → ñóng gói →
bảo quản. Trong ñó các bước bắt buộc bao gồm: sơ chế, muối cá, sấy cá, xông
khói. Các bước trong quá trình xông khói ñược trình bày tổng quát trong (hình
2.9). Trong hình này trình bày chi tiết từng bước tiến hành cũng như các ñiều
kiện bảo quản từ khi tiếp nhận nguyên liệu ñến khi phân phối sản phẩm hoàn
9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
thiện trên thị trường.
TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU (Nguyên con, bỏ mang, ruột)
BẢO QUẢN ðÔNG (Kho lạnh. tủ ñông)
BẢO QUẢN LẠNH (Ướp ñá, tủ lạnh)
RÃ ðÔNG
RỬA 1
SƠ CHẾ (Cắt ñầu, ñánh vẩy)
NGUYÊN CON
FILLET
CẮT KHÚC
RỬA 2
2
XỬ LÝ MUỐI
- Muối hạt - Dung dịch muối
RỬA 3
SẤY RÁO
XÔNG KHÓI
- Khói nóng - Khói lạnh
LÀM NGUỘI
LẠNG DA, CẮT LÁT
ðK thường
BAO GÓI/NHÃN MÁC
ðK chân không
ðK ñông lạnh (-180C)
ðK mát (0- 50C)
BẢO QUẢN
10
Nguồn [Otwell, 1998].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Hình 2.9. Sơ ñồ quy trình công nghệ xông khói cá
Nhập và lưu giữ nguyên liệu
Các loại cá nhập về phải biết rõ nguồn gốc, ñảm bảo các tiêu chuẩn vệ
sinh, an toàn thực phẩm. Nguyên liệu sẽ ñược vận chuyển bằng các phương
pháp an toàn và nhanh chóng nhằm ñảm bảo chất lượng nguyên liệu, không
nhiễm bệnh hoặc ký sinh trùng gây ñộc. Ở cá nước ngọt và một số loại cá biển
thường chứa nhiều ký sinh trùng, một số loại ký sinh trùng có thể bị tiêu diệt
trong quá trình xử lý muối và xông khói. Tuy nhiên, một số loại không bị tiêu
diệt trong quá trình xông khói mà chỉ bị tiêu diệt ở nhiệt ñộ cao hoặc nhiệt ñộ ñủ thấp (thấp hơn -18oC). Do vậy, ở một số quốc gia ñã khuyến cáo nên sử dụng nguyên liệu là cá ñông lạnh sau ít nhất 7 ngày ở nhiệt ñộ -20oC nhằm hạn chế
các loại ký sinh trùng có hại, ñặc biệt khi áp dụng phương pháp xông khói lạnh
(AFDO, 2004; UAF, 2006).
Sơ chế
Cá dùng ñể xông khói phải có chất lượng cao và không bị bệnh. Tuỳ theo
loại cá, kích thước cá và hình thức của sản phẩm cuối mà các bước sơ chế có thể
khác nhau. Công ñoạn sơ chế có thể bao gồm: fillet, mổ, cắt khúc, rửa bằng
nước chlorine. Việc kiểm soát các loại sinh vật sống ký sinh trong thịt cá như
giun sán cũng là một bước cần thiết của khâu sơ chế (Krasemann, 2004).
Xử lý muối
Muối cá có tác dụng bảo quản, tạo hương vị và cấu trúc cho sản phẩm
xông khói. Muối có tác dụng ức chế vi sinh vật và do vậy có tác dụng bảo quản.
Việc muối cá có thể ñược thực hiện theo 3 cách: ngâm trong dịch muối
(brining), muối khô (dry salting) và tiêm muối vào cá (injecting). Ngâm trong
dịch muối là cách thông dụng nhất vì cách này giúp muối cá một cách ñồng ñều
và dễ thực hiện. Kỹ thuật muối khô khó thực hiện hơn và yêu cầu nhiều kinh
nghiệm. Cách thứ 3 rất ít dùng trong xông khói cá mà chủ yếu ứng dụng trong
11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
xông khói thịt. Hàm lượng muối sử dụng, thời gian xử lý muối phụ thuộc vào
loại sản phẩm và hàm lượng muối mong muốn trong sản phẩm cuối. Thường sử
dụng muối với hàm lượng nằm trong khoảng từ 2% ñến 20% và chia thành 3
loại: muối nhẹ, muối trung bình và muối mặn. Hàm lượng muối trong sản phẩm
cuối thường khoảng 2-5% (Razavi, 1994).
Thời gian xử lý muối phụ thuộc vào loại sản phẩm mong muốn, kích cỡ
nguyên liệu và hàm lượng muối trong dung dịch. Thông thường, nếu sử dụng
phương pháp ngâm muối thì thời gian dao ñộng trong khoảng 30 phút ñến vài
giờ ñối với cá fillet (Jittinadana et al., 2002). ðối với cá nguyên con, thời gian
xử lý muối thường kéo dài và cũng phụ thuộc vào hàm lượng muối trong dung
dịch và kích cỡ cá cũng như lượng muối mong muốn có trong sản phẩm cuối cùng. Thông thường, ở nhiệt ñộ 18 ñến 20oC trong dung dịch muối có nồng ñộ 14%, ñể
có ñược hàm lượng muối trong sản phẩm cuối cùng là 3,5% thì cần xử lý ngâm
muối trong khoảng 20 ñến 30 giờ. Phương pháp ướp muối khô thường ñược sử dụng ñối với cá fillet và ñược thực hiện trong ñiều kiện nhiệt ñộ thấp (20C). Thời
gian ướp muối khô thường kéo dài từ 10 ñến 20 giờ (Naereh, 2004).
Sấy cá
Sau khi muối, cá ñược sấy ráo trước khi xông khói. Sấy khô là một khâu
rất quan trọng trong công nghệ xông khói. Ngoài việc làm khô cá, sấy khô cho
phép muối thẩm thấu và phân bố ñều trong toàn khối thịt cá ñồng thời tạo bề mặt
bóng láng cho sản phẩm cuối. Hơn nữa, việc làm khô sẽ tạo ra một lớp màng
mỏng và ñều trên vỏ cá làm cho màu sắc cá xông khói ñẹp hơn sau khi xông
khói (UAF, 2006). Nhiệt ñộ sấy thường trong khoảng 20-30°C. Tốc ñộ sấy ảnh
hưởng nhiều ñến chất lượng sản phẩm và bị quyết ñịnh bởi tốc ñộ dòng khí, ñộ
ẩm cá, nhiệt ñộ và ñộ ẩm của khói, ñộ ẩm tương ñối của không khí trong buồng
sấy (Razavi, 1994). ðiều kiện sấy khuyến cáo ñối với cá là 30°C với ñộ ẩm
tương ñối của không khí là 65%. ðộ ẩm không khí thấp hơn 65% có thể khiến
sản phẩm bị cứng trong khi ñó giá trị ẩm ñộ cao hơn 65% lại làm giảm hiệu quả
12
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
quá trình sấy (Krasemann, 2004). Ngoài ra, thời gian làm khô còn phụ thuộc vào
ñộ dầy của cá. ðối với cá fillet có ñộ dày từ 2,5 ñến 3,0 cm thì cần sấy trong
khoảng 6 ñến 8 giờ. Thông thường sấy luôn ñược kết hợp với xông khói.
Xông khói
Sau khi muối, cá ñược sấy và xông khói kết hợp ở 20-30°C (ñối với xông
khói lạnh ) và ở 70-80°C (ñối với xông khói nóng) (FRW, 2004).
Xông khói lạnh (nguội)
ðây là phương pháp bảo quản lạnh ñược áp dụng lâu ñời ở các nước có
khí hậu lạnh và ñang ñược áp dụng cho ñến ngày nay. Ngoài tác dụng bảo quản,
xông khói tạo ra hương vị rất ñặc trưng cho cá. Ở châu Âu, công ñoạn xông khói
lạnh tiến hành ở nhiệt ñộ thấp hơn 30°C trong khoảng 3 - 6 giờ (Hafsteinsson
1999). Tuy nhiên, ở Iceland công ñoạn này chỉ tiến hành khoảng 15 phút. Xông
khói lạnh tạo ra sản phẩm có vị tự nhiên hơn và dịu hơn, do không qua làm chín
bằng nhiệt nên các sản phẩm giữ ñược nhiều chất dinh dưỡng hơn và màu sắc
ñẹp hơn và rất ñược ưa chuộng ở ðông Âu và các nước Scandinavians. Cá xông
khói lạnh ñược xếp vào loại sản phảm bảo quản nhẹ ở châu Âu do hàm lượng
muối thấp, chế biến và bảo quản ở nhiệt ñộ thấp. Các sản phẩm này thường ñược
ñóng gói chân không và bảo quản lạnh <5°C hoặc lạnh ñông. ðây là các sản
phẩm có thể ăn trực tiếp mà không cần thông qua các hình thức chế biến khác
(IFT 2001).
Xông khói nóng
Xông khói nóng tiến hành ở 70-80°C trong khoảng 2 ñến 4 giờ hoặc 6 ñến
8 giờ tùy thuộc vào kích cỡ và loại cá. Nhiệt ñộ là yếu tố quan trọng nhất trong
công ñoạn xông khói nóng. Quạt gió cũng là yếu tố quan trọng, do vậy cần phải
ñiều chỉnh quạt gió và nhiệt ñộ sao cho nhiệt ñộ và ẩm ñộ ñược ñồng ñều trong
các sản phẩm. Hầu hết các sản phẩm có ñộ ẩm khoảng 60%. ðể giữ màu cho cá,
13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ñôi khi nitrite ñược bổ sung vào các sản phẩm xông khói nóng (Razavi 1994).
2.5. Vật liệu sử dụng ñể tạo khói
Nguyên vật liệu tạo khói có nhiều cách khác nhau, chủ yếu là mùn cưa,
gỗ, vỏ bào của các loại có hương thơm như dẻ, sồi, trầm, phong… ở các nước
nhiệt ñới thường sử dụng các loại gỗ trắng hoặc gỗ có màu sáng. Gỗ có màu tối
thường tạo ra boà hóng làm bẩn sản phẩm, có thể tạo mùi vị lạ làm sản phẩm
không hấp dẫn, ñôi khi không ăn ñược... ðộ ẩm nhiên liệu khoảng 30%, nhiệt ñộ ñốt lò 300-3500C thì cho khói tốt nhất.
Ngoài việc sử dụng trực tiếp các loại gỗ dưới dạng mùn cưa, khúc, que, mẩu
có thể kết hợp với trấu hoặc thân cây dừa.
2.5.1. Phương pháp tạo khói
ðốt trực tiếp mùn cưa nhưng không có ngọn lửa ở nhiệt ñộ 300-3500C. Kết hợp khói và hơi nước nóng : khói từ máng mùn cưa có nhiệt ñộ 3500C
ñi vào hệ thống ống dẫn và hòa trộn vào hơi nước nóng. Sau khi ñược làm mát
hỗn hợp khói và hơi nước ñược thổi vào buồng xông khói. Kết quả là sản phẩm
ñược xông khói và làm chín cùng lúc. Phương pháp này ñược ñiều khiển tự
ñộng, rất phức tạp và ñắt tiền.
Tạo khói bằng ma sát: Một miếng gỗ ñược ép vào trong một vòng kim
loại xoay tròn với bề mặt không bằng phẳng. Nhiệt tạo ra từ ma sát sẽ ñốt nóng
gỗ và khói sinh ra sẽ ñược thổi vào bên trong buồng. Ưu ñiểm của kiểu này là
ñược ñiều khiển một cách tự ñộng và nhiệt ñộ tương ñối thấp. Nó ñược sử dụng
trong xông khói lạnh.
2.5.2. Các loại gỗ sử dụng ñể tạo khói
Việc lựa chọn vật liệu tạo khói có ý nghĩa quyết ñịnh trong chế biến xông
khói. Ngoài việc biết ñược loại gỗ gì có thể sử dụng cần phải hiểu tác dụng của
từng loại gỗ ñến sản phẩm xông khói về khía cạnh mùi vị và màu sắc. Một số
loại gỗ có thể làm cho sản phẩm có mùi quá nặng hoặc có vị ñắng nếu sử dụng
14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
không ñúng phương pháp.
Trên thế giới, trong xông khói người ta ñã sử dụng rất nhiều loại gỗ khác
nhau, chủ yếu là các loại gỗ cứng. Mỗi loại gỗ khác nhau cho ra sản phẩm cuối cùng
• Gỗ cứng: Mại dương, gỗ thích, sồi, cây ñu (có mùi và thường ñược sử
có mùi vị tương ñối khác nhau. Các loại gỗ thường dùng bao gồm:
• Gỗ các loại cây ăn quả: Táo, lê, anh ñào, ñào (có mùi nhẹ hơn và thường
dụng trong xông khói thịt lợn, thịt bò).
• Các loại gỗ khác: mesquite, cây sủi, các loại cây gỗ không ñộc, cây hồ
ñược dùng trong xông khói cá và gia cầm)
ñào, cây óc chó
Tuy nhiên khi lựa chọn các loại gỗ cho xông khói cũng cần loại bỏ các
loại gỗ gây tác dụng xấu cho sản phẩm và không ñảm bảo về phương diện vệ
• Các loại gỗ có dầu: Thông, linh sam, vân sam, tuyết tùng, bách
• Các loại gỗ mềm: dương, bông, liễu
• Các loại gỗ ñã ñược sơn, hấp dầu và ñã qua xử lý
• Gỗ ñã ñược sử dụng trong xây dựng hoặc ñã dùng làm ñồ nội thất hoặc ñã
sinh an toàn thực phẩm như:
• Gỗ bị ẩm mốc, kể cả mốc tự nhiên
qua sử dụng cho các mục ñích khác
Qua kết quả nghiên cứu người ta thấy rằng có rất nhiều loại gỗ có thể sử
dụng ñể tạo khói trong công nghệ xông khói thực phẩm. Nhưng ñối với mỗi loại
vật liệu tạo khói khác nhau thì có ưu ñiểm và khả năng sử dụng phù hợp với
từng ñối tượng thực phẩm khác nhau. Kết quả của sự khác nhau này ñược mô tả
15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
trong (bảng 2.2).
Bảng 2.2. ðặc ñiểm của một số loại vật liệu dùng ñể XK thực phẩm
Loại gỗ ðặc ñiểm Mục ñích sử dụng
Cùng họ với mesquite
Dùng trong xông khói thịt lợn,
Keo
(Acacia)
nhưng có mùi nhẹ hơn
bò và rau
Dùng cho xông khói cá, thịt lợn,
gia cầm, chim. Là gỗ truyền
Sủi
Thường có vị ngọt
thống sử dụng trong xông khói
(Alder)
cá Hồi
Khói có vị ngọt, nhẹ mùi, ít
Cây hạnh
Dùng nhiều trong xông khói thịt
tro
(Almond)
Dùng trong xông khói thịt bò, gia
Táo
Có mùi hoa quả, màu ñậm
cầm, thịt lợn
(Apple)
Mơ
Màu nhẹ, vị ngọt
Xông khói các loại thịt
(Apricot)
Dùng nhiều cho xông khói cá và
Tần bì
Cháy nhanh, màu nhạt
các loại thịt có màu ñỏ
(Ash)
Có ñộ cứng vừa phải và có
Dùng nhiều trong xông khói thịt
Cây bu lô
mùi giống mùi của gỗ thích
lợn và gia cầm
(Birch)
(maple)
Có vị ngọt nhẹ và hương
Anh ñào
Dùng tốt cho tất cả các loại thịt
(Cherry)
hoa quả
Cây bông
Có mùi vị ñặc trưng
Dùng tốt cho hầu hết các loại thịt
(Cottonwood)
Nho (rượu)
Mùi thơm hoa quả
Dùng tốt cho tất cả các loại thịt
(Grape vines)
Rất tốt cho thịt bò, thịt lợn và gia
Nho (ăn quả)
Mùi thơm hoa quả
(Grape fruit)
cầm
Dùng tốt cho tất cả các loại xông
Màu ñặc trưng, ñậm ñặc, sử
Mại dương
khói, ñặc biệt là thịt lợn, sườn
(Hickory)
dụng rất phổ biến
lợn
Có mùi nhẹ, hương hoa quả Sử dụng tốt cho thịt bò, gia cầm
Chanh
16
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
(Lemon)
ñặc trưng
và thịt lợn
Sử dụng tốt trong xông khói các
ðinh hương
Màu sáng
(Lilac)
loại hải sản, sườn cừu
Dùng nhiều trong xông khói thịt
Gỗ thích
Màu ñậm và có vị ngọt
lợn, gia cầm, pho mát, rau và
(Maple)
trong xông khói quy mô gia ñình
Có màu và vị nặng
Chủ yếu cho thịt bò, rau
Mesquite
Có mùi vị hơi ngọt và hương
Dùng trong xông khói thịt bò,
Dâu
(Mulberry)
táo
thịt lợn (ñặc biệt là ñùi lợn)
Có màu nhẹ hơn và ngọt
Xoan ñào
Dùng tốt cho ña số các loại thịt
hơn so với mại dương
(Nectarine)
Dùng phổ biến thứ 2 trong
Dùng tốt cho các loại thịt ñỏ, thịt
số các loại gỗ. Có màu và
Sồi
lợn, cá
mùi nặng. Sồi ñỏ là loại tốt
(Oak)
nhất
Có màu và mùi vừa phải, có
ðặc biệt tốt cho thịt bò, thịt lợn
Cam
(Orange)
mùi vị hoa quả
và thịt gia cầm
ðào
Có vị ngọt nhẹ, mùi gỗ
Dùng tốt cho các loại thịt
(Peach)
Dùng cho thịt gia cầm, chim và
Lê
Ngọt nhẹ, mùi gỗ
thịt lợn
(Pear)
Giống gỗ mại dương nhưng
Hồ ñào
Dùng cho các loại sản phẩm
(Pecan)
màu và mùi nhẹ hơn
Màu nhạt, vị ñậm hơn so với
Mận
Dùng tốt cho tất cả các loại thịt
mại dương
(Plum)
Có mùi và vị rất nặng,
thường dùng kết hợp với các
Dùng cho các loại thịt ñỏ và sử
Óc chó
(Walnut)
loại gỗ khác. Có vị ñắng nếu
dụng ở gia ñình
dùng ñơn ñộc
Nguồn: http://www.3men.com/whatwood.htm
17
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2.5.3. Các dạng gỗ sử dụng ñể tạo khói
Ngoài việc lựa chọn loại gỗ phù hợp thì kích thước gỗ sử dụng cũng ảnh
hưởng ñến kết quả mong muốn trong xông khói và loại máy xông khói. Thông
• Dạng khúc – Là một ñoạn gỗ to, nó có thể ñược ñốt cả ñoạn hoặc cắt ra
thường, gỗ sử dụng cho xông khói gồm các dạng:
làm các mẩu nhỏ. Thường ñược dùng cho các lò xông khói cỡ lớn với
buồng ñốt tách biệt. Cần có thiết bị ñiều khiển nhiệt ñộ phù hợp khi sử
• Dạng que, cũng thường ñược sử dụng cho máy xông khói cỡ lớn và cỡ
dụng gỗ dạng này.
nhỏ. Gỗ dạng này thường là các loại cây cỡ nhỏ, và thường dùng trong
• Dạng mẩu: ðược dùng phổ biến cho các loại máy xông khói cỡ nhỏ và xông
trường hợp xông khói với thời gian ngắn.
khói gia ñình. Gỗ dạng này thường dễ ñốt, dễ ñiều khiển nhiệt và vận hành
• Dạng bánh nén: Thường ñược dùng cho các thiết bị xông khói tự ñộng. Vật
dễ dàng. Ngoài ra, gỗ dạng này dễ kiếm và bảo quản dễ dàng hơn.
• Mùn cưa: Là vật liệu xông khói hữu hiệu, tuy nhiên mùn cưa phải sạch và
liệu dạng này thường ñược làm từ mùn cưa và ñược ép thành dạng bánh
có nguồn gốc rõ ràng. Hơn nữa, mùn cưa thường cháy chậm vì nó ñược ủ
thành ñống và cháy âm ỉ, sinh ít nhiệt. Mùn cưa thường ñược sử dụng cho
xông khói nhanh.
2.5.4. Hiện trạng sử dụng vật liệu tạo khói trên thế giới và ở Việt Nam
Tổng quán sủi là một loại gỗ ñã từng ñược sử dụng cho xông khói truyền
thống ở châu Âu trong nhiều năm nhưng hiện nay gỗ sồi lại ñang trở nên rất phổ
biến trong công nghệ xông khói ở các quốc gia này. Ở Mỹ cũng có nhiều loại gỗ
xông khói phổ biến khác nhau ñã và ñang ñược sử dụng. Một trong số ñó là
mesquite, mại châu, sồi, hồ ñào, sủi, thích, táo, anh ñào và m ận là những loại
thường ñược sử dụng ñể tạo khói. Một số người Mỹ thậm chí còn sử dụng duy
18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
nhất lõi ngô ñể làm vật liệu tạo khói cho sản phẩm Chân giò muối và thịt lợn
muối xông khói. Mùn cưa từ gỗ manuka (gỗ chè) thường sử dụng cho xông khói
cá ở New Zealand.
Ở Anh sự lựa chọn gỗ truyền thống hàng ñầu cho xông khói là gỗ sồi, thứ
hai là tần bì.
Ở Nga gỗ ñã ñược sử dụng bao gồm sủi, sồi, dương, ñoan. Gỗ từ loại tùng
bách cũng ñã ñược sử dụng tuy nhiên trong thực tế người ta phổ biến nó có
nhiều nhựa. Các loại cá biển ñã ñược xông khói ñiển hình ở Nga bao gồm cá
tầm, hồi, cá tuyết, cá trích, cá hồi trắng (cá ngần), cá ñối. Bên cạnh ñó các loại
cá nước ngọt cũng ñược xông khói phổ biến như là cá chép, cá vền, cá rô.
Ở ðức người ta hay sử dụng gỗ sồi làm hương liệu xông khói thực phẩm
Ở các nước châu Phi người ta sử dụng gỗ xoài, gỗ cây ñước và một số loại
khác làm vật liệu tạo khói, ngoài ra họ còn sử dụng cây mía, vỏ cây dừa, cỏ ẩm
và mùn cưa ñể làm phong phú thêm khói ở cuối quá trình xông ở nhiệt ñộ thấp.
Ở Việt Nam thịt xông khói là một món ăn truyền thống của người dân
vùng cao. Nguyên liệu chế biến rất ña dạng như thịt trâu, bò, dê, lợn…ðây cũng
là nguồn thực phẩm dự trữ của họ cho bữa ăn hàng ngày bằng việc treo trên bếp
lửa hồng cho khô quánh lại, không bị ôi, thiu.
Hiện nay cũng ñã có rất nhiều thương hiệu nổi tiếng trong nước với sản
phẩm thực phẩm xông khói như ðức Việt, Vissan, Ông già IKA,…ñang có mặt
chủ yếu ở các siêu thị, với sản phẩm chính là chân giò, xúc xích,…Trong ñó các
sản phẩm xông khói của ông già IKA hầu hết là ñược chế biến bằng phương pháp
thủ công gia truyền, sử dụng gỗ sồi là vật liệu chính cho tạo khói. Nhưng nhà máy
Vissan thì lại dùng gỗ mít làm vật liệu tạo khói cho sản phẩm của mình.
Ngoài ra, tại một số cơ sở chế biến thực phẩm khác ñã sử dụng gỗ bồ ñề
làm vật liệu tạo khói cho các sản phẩm như thịt xông khói, ba chỉ xông khói, xúc
xích và dăm bông.
Ngoài những loại gỗ hay dùng trên thì dịch khói có thể chưng cất từ việc
19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ñốt các loại gỗ này và ngưng tụ tạo thành dịch. Tuy nhiên, việc chưng cất này
cần thiết bị phức tạp và tốn kém. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại dịch
khói ñã ñược triết tách và bán như là một loại sản phẩm hàng hoá. Phổ biến nhất
trên thị trường và ñược ứng dụng rộng rãi trên thế giới là loại Smoke Z với các
dòng Supreme hoặc Enviro. ðây là các loại dịch khói ñược triết tách và cô ñặc
từ khói tự nhiên từ gỗ cây mại châu (hickory) có chứa các thành phần carbonyls,
phenols, acid acetic có tác dụng tạo màu, tạo hương vị, diệt khuẩn và ñược sản
xuất trên dây truyền hiện ñại, ñảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh và ñược chỉ ñịnh
sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Ở Việt Nam, nhóm gỗ dẻ (bao gồm dẻ trắng, dẻ gai) là nhóm gỗ cùng họ
với gỗ Sồi. Một số thử nghiệm bước ñầu trên các ñối tượng thịt và cá với gỗ dẻ
trắng ñã cho kết quả về màu sắc và mùi vị gần giống như mùi gỗ sồi của Châu
Âu. Bên cạnh ñó, các thí nghiệm thăm dò cũng ñã tiến hành với các loại gỗ ổi,
bồ ñề, vỏ trấu và các vật liệu ñốt khác ñều cho kết quả khả quan về cảm quan.
Tuy nhiên, cần có những nghiên cứu sâu hơn về thành phần ñộc tố có trong các
loại vật liệu ñốt và ñánh giá chính xác về thành phần hóa học cũng như cảm
quan của các loại vật liệu này trước khi ñưa vào sử dụng và khuyến cáo ứng
dụng rộng rãi.
2.6. Những nghiên cứu khoa học về công nghệ xông khói trên thế giới và
Việt Nam
2.6.1. Những nghiên cứu khoa học về công nghệ xông khói trên thế giới
Kỹ thuật hun khói ñã ñược sử dụng cho mục ñích bảo quản thực phẩm từ
hàng ngàn năm nay, chủ yếu ñối với sản phẩm nguồn gốc ñộng vật như thịt và
cá. Nhìn chung có thể chia các phương pháp xông khói thành 2 nhóm chính:
xông khói nóng (hot smoking) và xông khói lạnh hay còn gọi là xông khói nguội
(cold smoking).
20
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Xông khói lạnh là công nghệ xông khói mà nhiệt ñộ của quá trình xông khói ñược kiểm soát không vượt quá 300C. Bề mặt cá ñược làm khô tới một mức
ñộ nhất ñịnh ñồng thời các hợp chất khói phải ñược hấp thụ và tích trữ vào cá ñủ
mức cần thiết, do vậy thời gian hun khói thường kéo dài. Sản phẩm cá hun khói
lạnh thường có thời gian bảo quản khoảng 2 ñến 3 tuần ở ñiều kiện lạnh (<4°C)
(Bligh et al., 1988).
Xông khói nóng là công nghệ xông khói mà cá ñược hun khói và nấu
chín ở nhiệt ñộ từ 70 ñến 80°C hoặc thậm chí cao hơn. Quá trình hun khói nhìn
chung hoàn thành sau khoảng 2 ñến 4 giờ, thậm chí 6 ñến 8 giờ tùy thuộc vào
loại cá và kích cỡ cá. Quá trình hun khói nóng ñình chỉ sự hư hỏng cá một cách
vĩnh viễn vì vi sinh vật và các enzym gây ra sự tự phân của thịt cá bị tiêu diệt
bởi nhiệt của quá trình nấu chín. Các sản phẩm hun khói nóng có thể ñược bảo
quản lâu hơn các sản phẩm hun khói lạnh và thường ñược sử dụng ngay mà
không yêu cầu gia nhiệt trước khi dùng (Devlieghere, 2006). Quá trình hun khói
nóng có thể làm giảm giá trị dinh dưỡng có trong thực phẩm nhưng bù lại sẽ làm
tăng thời gian bảo quản của sản phẩm. Thời gian bảo quản sản phẩm cá hun khói
lạnh thường bị hạn chế do hoạt ñộng của vi sinh vật trong khi vấn ñề ñối với sản
phẩm hun khói nóng lại là sự oxi hoá chất béo cá (Bligh et al., 1988).
Ngày nay, nhờ sự tiến bộ của khoa học công nghệ, người ta có thể tách
chiết và cô ñặc dịch khói ñể ngâm tẩm cá, giúp rút ngắn thời gian hun khói cá,
ñồng thời giúp giảm chi phí sản xuất và chủ ñộng về nguyên liệu khói
2.6.2. Những nghiên cứu khoa học về công nghệ xông khói ở Việt Nam
Công nghệ chế biến cá chép mới ở những bước ban ñầu, chưa có sản
phẩm chế biến nào ñược nghiên cứu và sản xuất thành hàng hóa phân phối trên
thị trường Việt nam từ loại cá nuôi này. ðặc biệt là các yếu tố kỹ thuật xử lý
nguyên liệu, xông khói ñể nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm.
Hiện nay, cá chép tiêu thụ và sử dụng trên thị trường chủ yếu ở dạng tươi sống
và qua sơ chế như ướp ñá, ñông lạnh. Các sản phẩm thuỷ sản xông khói trong
nước thì rất ít, chỉ có vài cơ sở lớn như Agrifish, Công ty xuất nhập khẩu thuỷ
sản Kiên giang chế biến cá tra, cá ba sa, cá ngừ hun khói. Bên cạnh ñó cũng có
21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
một số thương hiệu khác như ðức Việt, Vissan, ông già IKA,…Tuy nhiên các
doanh nghiệp này có quy mô lớn, thiết bị nhập ngoại, ñòi hỏi ñầu tư ban ñầu cao
hoặc chỉ tập chung vào một số sản phẩm chính như chân giò, xúc xích, ba chỉ và
dăm bông xông khói. ðiều này có thể lý giải có thể lý giải tại sao các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong nước hiện nay, ñặc biệt là các làng nghề nông thôn
không ñủ ñiều kiện ñầu tư như vậy.
Ở một số ñịa phương vùng ñồng bằng sông Mê Kông bà con nông dân có
chế biến cá kết hun khói theo hình thức thủ công. Cá kết ñược hun khói rất thủ
công bằng cách xếp cá lên trên các gốc cây mục và hun âm ỉ sau ñó phơi khô ñể
ăn dần. Việc lựa chọn và quy chuẩn nguồn gỗ lấy khói cũng như công nghệ chế
biến chỉ theo kinh nghiệm dân gian và thiếu sự kiểm soát về an toàn thực phẩm.
Do ñó khả năng chế biến và tiêu thụ các sản phẩm cá hun khói còn rất hạn chế.
Ở các cơ sở nghiên cứu, một số ñề tài nghiên cứu về sản phẩm cá hun
khói ñã ñược nghiên cứu chủ yếu trên các giống cá nuôi phổ biến như cá rô phi,
cá tra, basa,… hoặc các loại cá biển như cá mối, cá ngừ,…
Nguyễn Văn Lệ (2005) ñã nghiên cứu chế biến hun khói nhanh cá rô phi
bằng phương pháp chưng cất dịch khói, ngâm tẩm hỗn hợp dịch khói, hóa chất,
phụ gia và gia vị tạo ñiều kiện cho việc hun khói nhanh hoặc chỉ cần sấy nguội
hay lạnh sau khi nhâm tẩm.
Lê Thị Hiền (2000), Nghiên cứu chế biến cá Mối hun khói ñựng trong bao
bì chất trùng hợp. Luận văn tốt nghiệp ðại học Thuỷ sản. Phạm Thu Sương
(1997), Nghiên cứu chế biến cá Ngừ hun khói.
Tuy nhiên, ñây chỉ là những nghiên cứu ban ñầu trên các ñối tượng có kết
cấu thịt cá và thành phần hóa học cơ bản khác so với cá chép.
Chính vì vậy, nghiên cứu xác ñịnh ảnh hưởng của việc xử lý nguyên liệu
tới chất lượng sản phẩm cá chép xông khói là cần thiết ñể tạo ra sản phẩm an
toàn vệ sinh thực phẩm và có chất lượng cảm quan ñặc trưng của sản phẩm xông
22
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
khói.
2.7. Tiêu chuẩn chất lượng cho cá xông khói
2.7.1. Tiêu chuẩn về vi sinh vật
Do các sản phẩm xông khói ñược tiến hành ở nhiệt ñộ thấp (<30oC ñối với xông khói lạnh và <80oC ñối với xông khói nóng) nên các quá trình sinh học do
hoạt ñộng của vi sinh vật và các phản ứng hóa học vẫn tiếp tục xảy ra. Các hoạt
ñộng vi sinh và hóa học có thể làm biến ñổi chất lượng (màu sắc, mùi vị và cấu
trúc) của sản phẩm sau xông khói.
Trong tự nhiên, cá có thể mang theo vi khuẩn mà nó có thể lây nhiễm và
gây ñộc cho con người. Các loại vi khuẩn này là các vi khuẩn nội tại hoặc lây
nhiễm từ bên ngoài. Vi khuẩn nội tại thường bao gồm các loại Plesiomonas
shigelloides, Vibrio parahaemolyticus V. cholerae V. vulnificus, Cl.botulinum
and Listeria monocytogenes. ðây là các loại vi khuẩn ñược quan tâm hàng ñầu
trong công nghệ chế biến các loại sản phẩm xông khói an toàn.
ðối với vi khuẩn lây nhiễm, thường có trong môi trường kém vệ sinh. Các
vi khuẩn do quá trình lây nhiễm từ chất thải ñộng vật và con người như
Salmonella, Shigella và E. coli. Sự lây nhiễm này thường xảy ra do sự tiếp xúc
bề mặt, qua nguồn nước nơi các vi sinh vật có thể tồn tại trong thời gian dài
hoặc lây nhiễm trực tiếp giữa các sản phẩm trong quá trình sản xuất.
Vì vậy, ñối với mỗi loại hình sản phẩm khác nhau có những quy ñịnh cụ
thể vể tiêu chuẩn cho phép mức ñộ xuất hiện của các loại vi sinh vật gây hư
hỏng sản phẩm và mất an toàn cho người sử dụng theo quy ñịnh riêng của mỗi
23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
quốc gia.
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn vi sinh vật sản phẩm hun khói
Loại vi sinh vật
TSVSVHK Giới hạn vsv (Trong 1g sản phẩm) (*) 105
Coliforms 10
E.coli 3
S.aureus 10
Cl.perfringens 10 Sản phẩm chế biến từ cá hun khói (dùng trực tiếp không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
Salmonella
V. parahaemolyticus Không có 10
Nguồn: Quyết ñịnh 46/2007/Qð-BYT và TCVN 5289:2006
TSBTNM-M 10
2.7.2. Tiêu chuẩn cảm quan
Ngoài hoạt ñộng của các vi sinh vật có thể gây hư hỏng sản phẩm liên
quan ñến chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm thì một yếu tố không kém phần
quan trọng chính là giá trị cảm quan của sản phẩm.
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn cảm quan sản phẩm hun khói
Sản phẩm Cảm quan sản phẩm
Sản phẩm có màu vàng ñến vàng nâu sẫm, có mùi thơm ñặc trưng của khói.
(*) Tính trên 25g ñối với Salmonella Nguồn: Nguyễn Trọng Cẩn, ðỗ Minh Phụng, tập II 1996
http://www.seafood.nmfs.noaa.gov/NOAA%20Handbook
24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Sản phẩm chế biến từ cá hun khói (dùng trực tiếp không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
3. VẬT LIỆU – NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Vật liệu nghiên cứu
3.1.1. Cá nguyên liệu
`Cá chép V1 ñược thu hoạch ở các cơ sở nuôi cá truyền thống ở miền
Bắc). ðảm bảo ñồng kích cỡ (800 – 1000g/con) và ñộ tuổi, ñược fillet rửa sạch
ñể loại bỏ tạp chất, vi sinh vật và cắt
thành các miếng có kích thước
ñồng ñều chiều dài 15 – 17 cm và
ñộ dầy không quá 1cm ñể ñưa vào
các công thức thí nghiệm.
3.1.2. Nguyên vật liệu khác
3.1.2.1. Muối ăn (NaCl)
Là chất tạo vị mặn, loại tốt
hạt nhỏ, màu trắng, không lẫn tạp
chất và cát sạn. Hàm lượng NaCl
> 95%; ñộ ẩm không quá 0,5% và
Hình 3.1. Phi lê cá chép ñã ñược loại ñi các muối tạp như CaCl2, MgCl2,… gây vị ñắng chát.
3.1.2.2. ðường
Là ñường saccaroza có hàm lượng 99%, ñộ ẩm nhỏ hơn 0,2%, hàm lượng
ñường khử nhỏ hơn 0,1%, ở dạng tinh thể rời, không có tạp chất, không vón cục.
ðường có tác dụng làm tăng giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm, tạo cho sản
phẩm có vị ngọt dịu. Bên cạnh ñó, nồng ñộ ñường ở mức ñộ nào ñó còn có tác
25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
dụng bảo quản thực phẩm.
3.1.2.3. Bột ngọt
Có công thức hóa học là:
HOOC – CH2 – CH2 – CHNH2 – COONa.H2O
Là muối của axit glutamic, nó ñóng vai trò ñặc biệt trong thực phẩm vì bột
ngọt có vị ñặc trưng sẽ tạo cho sản phẩm có vị rõ rệt làm cho sản phẩm ngon
hơn. Natri glutamat là tinh thể trắng, có vị mặn, hơi ngọt, hoà tan nhiều trong
nước. Vị của natri glutamat có thể cảm thấy khi pha loãng trong nước là 1/3000,
ở pH = 5 ÷ 6% thể hiện ñộ vị rõ nhất, khi pH ≤ 4 thì vị của nó mất ñi. Hàm
lượng bột ngọt ñược phép sử dụng trong chế biến thực phẩm quy ñịnh là 0,3 -
0,5%.
3.1.2.4. Vật liệu tạo khói
Vùng nhiệt ñới nói chung và Việt nam nói riêng, nguyên liệu gỗ rất ña
dạng phong phú. Nhưng do thời gian và phạm vi nghiên cứu của ñề tài nên chỉ
bố trí thí nghiệm cho một số loại vật liệu dễ kiếm trong nước.
Vì vậy, các thí nghiệm ñược tiến hành trên 3 ñối tượng gỗ và vật liệu tạo
khói ñã ñược sử dụng trên thế giới trong chế biến xông khói các loại sản phẩm
thịt và cá bao gồm: gỗ dẻ , gỗ bồ ñề , vỏ trấu.
Vỏ trấu sạch lấy từ các cơ sở xay sát, mùn cưa phoi bào gỗ dẻ, bồ ñề ñược
lấy từ các cơ sở chế biến gỗ (không lẫn lộn tạp chất, không lẫn lộn với các loại
26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
gỗ khác).
3.1.3. Thiết bị nghiên cứu
3.1.3.1. Thiết bị xử lý muối
• Khay muối cá: 9 khay nhựa • Cân ñiện tử: chính xác ñến
0,01g
• Dùng các kho bảo quản sản
phẩm hoặc tủ bảo quản (ñiều chỉnh về nhiệt ñộ 50C, 150C
trường
và nhiệt ñộ môi khoảng 250C
Hình 3.2. Tủ ñiều chỉnh nhiệt ñộ
Tủ bằng chất liệu inox có xuất sứ từ Nhật với model Sanyo/BF-120 và có khả
năng chứa ñược 10 khay nhỏ 50x50x10cm.
3.1.3.2. Thiết bị xông khói
• Năng suất 150kg/lần, chất liệu inox
có xuất sứ Việt Nam.
• Thiết bị có hệ thống gia nhiệt và hệ
thống lạnh ñể ñảm bảo nhiệt ñộ theo
yêu cầu với hai chế ñộ xông khói
nóng và lạnh.
• Hệ thống trang bị bộ hẹn giờ sấy và
xông trong thời gian 24h.
• Bộ phận tạo khói ngoài: sử dụng chất
tạo khói dạng mùn cưa, vỏ bào, vỏ
trấu…Khói ñược ñiều chỉnh bằng
Hình 3.3. Thiết bị xông khói với bộ phận
quạt ly tâm.
tạo khói ngoài
27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
07
11
06
05
09
08
1020
04
1174
03
10
100
2790
2890
2330
1740
02
2140
995
1400
1156
01
13
472
12
494
215
35
606
132
1460
0
1480
Hình 3.4. Sơ ñồ nguyên lý làm việc của thiết bị xông khói
Trong ñó:
1. Xe ñẩy và khay xông khói
5. Buồng trộn khói
10. Phễu ñựng chất tạo khói
2. Buồng xông khói
6. Nắp trên
11. Giàn làm lạnh
3. Ống ñẩy khói vào
7. Quạt ly tâm
12. Van khói vào
4. Phễu thu khói
8. Thanh gia nhiệt
13. Cửa thiết bị
9. Bộ phận tạo khói
Cá sau khi sấy ráo, kéo giàn sấy ra khỏi tủ sấy tùy ñiều kiện chuyển sang
dàn xông khói hoặc ñẩy dàn sấy vào buồng xông khói. ðóng cửa thiết bị xông
khói, có thể thực hiện xông khói theo nguyên tắc hoạt ñộng sau:
Chất tạo khói: mùn gỗ, vỏ trấu… ñược ñổ vào phễu (10); khi bật bộ phận
ñốt trong buồng tạo khói, quá trình cháy trong ñiều kiện thiếu khí tạo ra lớp khói
trong bộ phận tạo khói (9). Khi bật quạt (7) hoạt ñộng, không khí ngoài trời
ñược hút vào bộ phận tạo khói, hòa trộn với khói tại buồng (5) ñẩy qua ống dẫn
28
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
(3) vào kênh phân phối hai bên. Tại ñây khói ñược tiếp tục gia nhiệt bới thanh
gia nhiệt (8) hoặc làm lạnh bởi giàn làm lạnh (11) tùy thuộc vào quy trình công
nghệ xông khói nóng hoặc lạnh. Nếu nhiệt ñộ khí và khói thấp hơn nhiệt ñộ yêu
cầu xông khói thì bộ phận gia nhiệt (8) ñược bật làm nóng khí. Khí nóng sau khi
gia nhiệt ñược ñẩy vào các khay sấy. Nếu nhiệt ñộ khí cao hơn nhiệt ñộ yêu cầu,
bộ phận làm lạnh (11) ñựơc bật lên, khí sau khi qua thiết bị lạnh ñược ñẩy vào
buồng xông khói. Khí khói sau khi tiếp xúc với nguyên liệu cần xông khói (cá)
ñược hồi lưu vào quạt ñể trở lại buồng xông khói hoặc ñẩy ra ngoài theo ống.
Quá trình xông khói ñược thực hiện theo yêu cầu công nghệ ñến khi sản phẩm
ñảm bảo yêu cầu.
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế ñộ xử lý muối ñến chất lượng nguyên
liệu cá chép.
• Xử lý muối ở nồng ñộ 2,5% ; 3% và 3,5% so với khối lượng cá trong thời
gian 24, 36 và 48h ở các ngưỡng nhiệt ñộ khác nhau: 5, 15 và 250C
• Theo dõi chỉ tiêu về hàm lượng muối ngấm vào thịt cá • Nhận xét cảm quan sau khi ướp muối
3.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế ñộ sấy ráo ñến chất lượng bán sản
phẩm cá chép xông khói.
• Sấy với chế ñộ xông khói nóng tại 3 ngưỡng nhiệt ñộ 600C, 650C, 700C ở các mức thời gian khác nhau là 1h, 2h và 3h và chế ñộ xông khói lạnh ở 200C, 250C, 300C trong khoảng từ 2h, 3h và 4h. • Chỉ tiêu theo dõi là hàm lượng nước trong thịt cá • Nhận xét cảm quan sau khi sấy cá
3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xông khói bằng các vật liệu tạo
khói khác nhau ñến chất lượng sản phẩm.
• Tiến hành thử nghiệm ở 3 loại vật liệu tạo khói khác nhau cụ thể trên 3
29
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ñối tượng gỗ và vật liệu tạo khói là: Gỗ dẻ, Gỗ bồ ñề, Vỏ trấu.
• Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm: Phân tích các thành phần hóa học, vi sinh vật và
nhận xét cảm quan sản phẩm.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Quy trình nghiên cứu
ðể nghiên cứu các yếu tố công nghệ của việc xử lý nguyên liệu ảnh
hưởng ñến chất lượng của sản phẩm cá chép xông khói, chúng tôi chọn quy trình
sản xuất có các bước công nghệ như hình 3.5
Cá chép nguyên liệu
Rửa 1 Loại bỏ chất bẩn, nhớt cá …
Phi lê Bỏ ñầu, ñánh vẩy, rút ruột và phi lê
Rửa 2 Loại bỏ máu, nhớt và những tạp chất khác
Ướp muối Cá phi lê ñược ướp muối khô 2,5%/3%/3,5%
Sấy ráo Sấy ở hai chế ñộ nóng (60/65/700C) và lạnh (20/25/300C)
Xông khói Xông khói nóng (60/65/700C) và lạnh (20/25/300C) kết hợp với sử dụng các vật liệu tạo khói khác nhau
Làm nguội
Bao gói, bảo quản sản phẩm
30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Hình 3.5. Sơ ñồ quy trình nghiên cứu xông khói cá
3.3.2. Bố trí thí nghiệm
3.3.2.1. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của chế ñộ xử lý muối tới chất
lượng nguyên liệu cá chép phi lê.
Ướp muối cá là cách có từ lâu ñời ñể giữ thực phẩm ñồng thời muối cũng
ñược coi như một thứ gia vị. Tuy nhiên việc ướp muối cá ñúng cách sẽ cho kết
quả chất lượng cá như mong muốn. Trong ñó lựa chọn muối thô vẫn ñược cho là
tốt nhất cho cá.
Hiện nay I ốt ñược bổ sung vào một số loại muối vì lý do sức khỏe,
nhưng nó không phải là muối tốt cho cá. Nó tạo ra màu trắng trên bề mặt cá ướp
muối.
Một nguy cơ khác là khi sử dụng muối mịn cũng cho kết quả không tốt.
Nếu muối ñược hòa tan quá nhanh (tinh thể muối quá nhỏ) dẫn tới nồng ñộ quá
ñặc. Nồng ñộ muối quá cao sẽ hút nước từ bề mặt cá và các lớp trên bề mặt trở
lên khô. Lớp bề mặt mất nước ngăn cản quá trình thấm các ion vào sâu trong thịt
cá và kết quả là các phần sâu phía trong thịt cá không ñược ngấm muối.
Vì vậy, các thí nghiệm ñược bố trí và tiến hành ñánh giá ở hình thức xử lý
muối khô với nồng ñộ muối xử lý 2,5% ; 3% và 3,5% so với khối lượng cá trong
thời gian 24, 36 và 48h.
ðồng thời cũng ñược thực hiện ở các ngưỡng nhiệt ñộ khác nhau: 5, 15 và 250C (nhiệt ñộ thường) nhằm xác ñịnh nhiệt ñộ tối ưu trong quy trình xử lý
muối.
Bảng 3.1. Công thức thí nghiệm xử lý muối
Tên CT Tỷ lệ muối (%) : Nhiệt ñộ (0C) : Thời gian (h)
CT 1.1 2,5 - 5 - 24
CT 1.2 2,5 - 5 -36
CT 1.3 2,5 - 5 - 48
31
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
CT 1.4 2,5 - 15 - 24
CT 1.5 2,5 - 15 - 36
CT 1.6 2,5 - 15 - 48
CT 1.7 2,5 - 25 - 24
CT 1.8 2,5 - 25 - 36
CT 1.9 2,5 - 25 - 48
CT 2.1 3,0 - 5 - 24
CT 2.2 3,0 - 5 - 36
CT 2.3 3,0 - 5 - 48
CT 2.4 3,0 - 15 - 24
CT 2.5 3,0 - 15 - 36
CT 2.6 3,0 - 15 - 48
CT 2.7 3,0 - 25 - 24
CT 2.8 3,0 - 25 - 36
CT 2.9 3,0 - 25 - 48
CT 3.1 3,5 - 5 - 24
CT 3.2 3,5 - 5 - 36
CT 3.3 3,5 - 5 - 48
CT 3.4 3,5 - 15 - 24
CT 3.5 3,5 - 15 - 36
CT 3.6 3,5 - 15 - 48
CT 3.7 3,5 - 25 - 24
CT 3.8 3,5 - 25 - 36
CT 3.9 3,5 - 25 - 48
Trộn hỗn hợp gia vị:
32
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
• Cân khối lượng mẫu ở mỗi công thức • Muối tinh: 2.5%, 3% và 3.5% khối lượng mẫu mỗi công thức • ðường: 0.15% khối lượng mẫu mỗi công thức
• Mì chính: 0.15% khối lượng mẫu mỗi công thức
Các yếu tố phi thí nghiệm khác như hàm lượng mì chính, ñường ñược
khống chế ñồng ñều giữa các công thức.
Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm hàm lượng muối ngấm vào thịt cá, màu sắc,
trạng thái, mùi.
3.3.2.2. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của chế ñộ sấy ráo ñến chất lượng
bán sản phẩm xông khói.
Sau khi lựa chọn ñược chế ñộ xử lý muối tối ưu nhất tiến hành công ñoạn
tiếp theo trong công nghệ xông khói cá là công ñoạn sấy ráo.
Ở công ñoạn này tiến hành thử nghiệm sấy với chế ñộ xông khói nóng tại 3 ngưỡng nhiệt ñộ 600C, 650C, 700C ở các mức thời gian khác nhau là 1h, 2h và 3h và chế ñộ xông khói lạnh ở 200C, 250C, 300C trong khoảng từ 2h, 3h và 4h.
Thịt cá phile
Ướp muối
Làm sạch
Sấy ráo
Nhiệt ñộ và thời gian sấy nóng 60/65/700C ở 1h, 2h và 3h Nhiệt ñộ và thời gian sấy lạnh 20/25/300C ở 2h, 3h và 4h
Kiểm tra biến ñổi cảm quan, hàm lượng nước
Chọn thời gian và nhiệt ñộ sấy thích hợp cho mỗi loại
Hình 3.6. Sơ ñồ thí nghiệm ảnh hưởng của chế ñộ sấy ñến chất lượng
33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
bán sản phẩm xông khói.
Bảng 3.2. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của nhiệt ñộ và thời gian sấy
ráo nóng ñến chất lượng bán sản phẩm
Nhiệt ñộ (0C)
60
65
70
Công thức thí nghiệm CT 4.1 CT 4.2 CT 4.3 CT 5.1 CT 5.2 CT 5.3 CT 6.1 CT 6.2 CT 6.3 Thời gian sấy (h) 1 2 3 1 2 3 1 2 3
Bảng 3.3. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của nhiệt ñộ và thời gian sấy
ráo lạnh ñến chất lượng bán sản phẩm.
Nhiệt ñộ (0C)
20
25
30
Thời gian sấy (h) 2 3 4 2 3 4 2 3 4 Công thức thí nghiệm CT 7.1 CT 7.2 CT 7.3 CT 8.1 CT 8.2 CT 8.3 CT 9.1 CT 9.2 CT 9.3
Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm hàm lượng nước và nhận xét cảm quan của
34
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
bán sản phẩm.
3.3.2.3. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của quá trình xông khói bằng các
vật liệu tạo khói khác nhau ñến chất lượng sản phẩm.
Sau khi xác ñịnh ñược các thông số kỹ thuật tốt nhất từ các thí nghiệm
trên, tiến hành thử nghiệm ở 3 loại vật liệu tạo khói khác nhau cụ thể trên 3 ñối
tượng gỗ và vật liệu tạo khói ñã ñược sử dụng trên thế giới trong xông khói thịt
và cá. Chọn 3 loại gỗ thí nghiệm là: Gỗ dẻ - Gỗ bồ ñể - Vỏ trấu.
Chọn gỗ có ñộ ẩm vừa phải, loại bán khô có ñộ ẩm 25 – 30%. Nếu gỗ có
ñộ ẩm quá cao tạo ra khói mù mịt dày ñặc, nhiệt ñộ hun khói thấp không tốt cho
quá trình hun khói. Nếu như ñộ ẩm của gỗ thấp sẽ cháy thành ngọn lửa không có
khói hoặc ít khói
Bảng 3.4. Bố trí thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của quá trình xông khói bằng
các vật liệu tạo khói khác nhau
Cá chép phile Loại gỗ XK nóng XK lạnh
Bồ ñề B-N B-L
Dẻ D-N D-L
Vỏ trấu T-N T-L
B-TN B-TL Bồ ñề + trấu (50:50)
D-TN D-TL Dẻ + trấu (50:50)
Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm:
Phân tích các thành phần hóa học, vi sinh vật và nhận xét cảm quan sản phẩm
35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ñể lựa chọn loại vật liệu tạo khói tốt nhất cho sản phẩm cá chép xông khói.
3.3.2.4. ðánh giá cảm quan sản phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 3215 – 79
Tiến hành ñánh giá cảm quan dựa trên TCVN 3215 – 79 ñối với sản phẩm cá
chép xông khói bằng vật liệu tạo khói tốt nhất ñã ñược lựa chọn.
3.3.3. Các phương pháp phân tích
• ðộ muối ñược xác ñịnh bằng phương pháp của AOAC 937.09 • Xác ñịnh hàm lượng nước bằng phương pháp sấy ñến khối lượng không
ñổi (TCVN 3700 – 90)
• Giá trị pH ñược xác ñịnh theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4835:2002) • Hàm lượng protein ñược xác ñịnh bằng phương pháp Kjeldahl, ñược xây
dựng dựa theo phương pháp của Uỷ ban phân tích thực phẩm khối Bắc Âu
NMKL 2003 cho lĩnh vực thủy sản.
• Hàm lượng lipid ñược xác ñịnh theo phương pháp Soxlet (TCVN 3703 –
90)
• ðịnh lượng E.coli tổng số bằng phương pháp ñổ ñĩa, theo phương pháp
thử NMKL 125:2005.
• Xác ñịnh Samonella tổng số bằng phương pháp NMKL 71:1999, ISO
6579:2002.
• Xử lý số liệu trên máy tính bằng Microsoft Excell 2007 và phần mềm
Duncan
3.3.4. ðánh giá cảm quan theo TCVN 3215-79
Chúng tôi lựa chọn phương pháp cảm quan dựa trên (TCVN 3215-79). Sử
dụng hệ ñiểm 20 ñiểm, thang ñiểm 5 bậc và ñiểm cao nhất cho mỗi chỉ tiêu là 5
ñiểm. Chất lượng cảm quan của sản phẩm phile cá chép hun khói ñược xác ñịnh
36
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
bởi các chỉ tiêu trạng thái, màu sắc, mùi, vị.
Bảng 3.5. Thang ñiểm cho các chỉ tiêu xây dựng dựa trên (TCVN 3215-79).
Chỉ tiêu
Thang
ñiểm
Trạng thái
Màu sắc
Mùi
Vị
Mùi thơm ñặc
Vị ñặc
trưng
trưng của khói,
Thịt cá dai, bề mặt lát
Thịt cá màu
của khói hun,
5
cắt mịn.
vàng nâu ñều.
không có mùi
không có vị lạ.
lạ.
Vị ñặc
trưng
Mùi ñặc trưng
của khói hun
Thịt cá dai, bề mặt lát
của khói thơm
Thịt cá màu
ít, không có vị
cắt mịn,có vết nứt
4
vàng nâu ñều.
nhẹ, không có
lạ.
nhỏ.
mùi lạ
Mùi ñặc trưng
của khói hun
Không có vị
Thịt cá dai, bề mặt lát
Thịt cá màu
kém
thơm,
ñặc trưng của
3
cắt không mịn.
vàng nâu nhạt.
không có mùi
khói hun.
lạ.
Mùi ñặc trưng
Thịt cá kém dai, bề
Thịt cá màu
của khói hun
Có vị ñắng và
mặt
lát cắt không
vàng
nhạt,
2
kém thơm, lẫn
chua
mịn.
không ñều.
mùi lạ.
Không có mùi
Thịt cá vàng
Thịt cá bở, bề mặt lát
ñặc trưng của
Xuất
hiện
1
nhạt,
không
cắt không mịn.
khói hun, có
nhiều vị lạ.
ñều..
mùi lạ.
Thịt cá bở, lát cắt bị
Không
mùi
Thịt cá có màu
Vị lạ rất khó
0
rời ra khi cắt
lát,
thơm, mùi lạ
nâu xám.
chịu
không bóng mịn.
khó chịu.
37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Qua nhiều nghiên cứu của các chuyên gia thì ñối với sản phẩm thuỷ sản
hun khói thì chỉ tiêu trạng thái có hệ số quan trọng cao nhất và màu sắc thì thấp
hơn các chỉ tiêu khác.
Bảng 3.6. Hệ số quan trọng cho các chỉ tiêu
Chỉ tiêu Hệ số quan trọng
1,2 1. Trạng thái (ñộ chắc, ñộ mịn, vết nứt lát cắt …)
0,8 2. Màu sắc
1,0 3. Mùi
1,0 4. Vị
ðiểm cảm quan chung = 1,2 x ñiểm trạng thái + 0,8 x ñiểm màu sắc + 1,0 x
ñiểm mùi + 1,0 x ñiểm vị
Bảng 3.7. ðánh giá chất lượng sản phẩm theo ñiểm cảm quan chung
Yêu cầu về ñiểm trung bình chưa có trọng Cấp chất lượng ðiểm chung lượng ñối với từng chỉ tiêu
Loại tốt 18,6 - 20,0 Các chỉ tiêu quan trọng nhất: ≥ 4,7
Loại khá 15,2 - 18,5 Các chỉ tiêu quan trọng nhất: ≥ 3,8
Loại trung bình 11,2 - 15,1 Mỗi chỉ tiêu: ≥ 2,8
Loại kém 7,2 - 11,1 Mỗi chỉ tiêu: ≥ 1,8
Loại rất kém 4,0 - 7,1 Mỗi chỉ tiêu: ≥ 1,0
38
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Loại hư hỏng 0 - 3,9 -
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả xác ñịnh ảnh hưởng của chế ñộ xử lý muối khác nhau tới chất
lượng cá
Như ñã ñề cập ở phần trên, xử lý muối là công ñoạn quan trọng của quy
trình xông khói. Nồng ñộ muối càng ñậm ñặc thì thời gian ngâm muối càng
ngắn. ðể ñáp ứng các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm thì nồng ñộ muối
ñậm ñặc hoặc ngâm/ướp trong thời gian dài sẽ ñược áp dụng, ñặc biệt là ñối với
các phương pháp chế biến truyền thống. Tuy nhiên, các sản phẩm cuối cùng quá
mặn sẽ không ñạt yêu cầu như mong muốn. Ngược lại, nồng ñộ muối quá nhạt
hoặc thời gian xử lý ngắn sẽ không ñảm bảo yêu cầu về vệ sinh an toàn thực
phẩm do nguy cơ bùng phát của các loại vi sinh vật, ñặc biệt là Salmonella và E.
coli.
Trước và sau khi tiến hành quá trình xử lý muối, các mẫu phi lê nguyên liệu
cá ñược xác ñịnh về khối lượng và thành phần hóa học ñể ñánh giá sự thay ñổi
chất lượng của thịt cá do tác ñộng của việc xử lý muối.
Bảng 4.1: Giá trị pH và thành phần hóa học của cá chép nguyên liệu
Thành phần (%) Cá Chép V1
Hàm lượng nước 78,55
Protein 19,91
Chất béo 1,79
pH 6,11
Nguyên liệu cá dùng trong chế biến sản phẩm xông khói có thể là bất kỳ
loại cá nào. Tuy nhiên, cá có hàm lượng chất béo cao thường tạo ra các sản
phẩm hun khói chất lượng tốt nhất. Các sản phẩm cá xông khói nổi tiếng nhất
thường ñược làm từ các loài cá béo và giá trị kinh tế cao như cá hồi, cá tầm, các
39
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ñối tượng cá biển.
4.1.1. Kết quả xác ñịnh sự hấp thụ muối trong quá trình xử lý
Trong quá trình ướp muối, nguyên liệu dưới tác dụng của sự khuếch tán
và thẩm thấu thì nước trong nguyên liệu sẽ ñi ra ngoài và muối sẽ thấm vào cơ
thể cá làm thay ñổi khối lượng nguyên liệu. Do lượng nước thoát ra nhiều hơn
lượng muối ngấm vào cơ thể cá nên trọng lượng cá giảm ñi. ðối với phương
pháp xử lý muối ướt, nước trong nguyên liệu tiết ra làm loãng nồng ñộ của muối
nên quá trình khử nước không triệt ñể.
Trong quá trình xử lý muối, theo Jittinandana (2001), ở nồng ñộ muối cao có
thể gây ra sự kết tủa của các protein trên bề mặt các miếng philê dẫn ñến sự kết tủa và
khử nước của protein và kết quả là ngăn cản các phân tử nước.
Thí nghiệm cho thấy, kết quả của sự khử nước làm giảm ñộ ẩm của các
miếng phi lê. Tăng nồng ñộ muối xử lý thì sự giảm ñộ ẩm của các miếng phi lê
lớn hơn. Sự giảm ñộ ẩm này góp phần vào quá trình làm biến tính của muối ñối
với protein của nguyên liệu cá.
Bảng 4.2. Hàm lượng muối và nhận xét cảm quan của SP cá sau xử lý muối
Tên CT
Hàm lượng muối (%)
Trạng thái
CT 1.1
1.432d
Thịt cá mềm
CT 1.2
1.501d
Thịt cá mềm
CT 1.3
1.573d
Thịt cá hơi mềm
CT 1.4
1.486d
Thịt cá mềm
CT 1.5
1.603d
Thịt cá hơi mềm
CT 1.6
1.647d
Thịt cá ít săn
Mùi Mùi tanh tự nhiên của cá Mùi tanh tự nhiên của cá Mùi tanh tự nhiên của cá Mùi tanh tự nhiên của cá Mùi tanh tự nhiên của cá Mùi tanh tự nhiên của cá
CT 1.7
1.508d
Mùi cá ít, có mùi lạ
Nhận xét cảm quan Màu sắc Màu sáng tự nhiên Màu sáng tự nhiên Màu sáng tự nhiên Màu sáng tự nhiên Màu sáng tự nhiên ít Màu sáng tự nhiên ít Màu hơi biến vàng
CT 1.8
1.516d
Màu hơi vàng Mùi cá ít, có mùi hôi
CT 1.9
1.583d
Mùi hôi nhiều
Thịt cá mềm, bề mặt ướt Thịt cá mềm nhiều, hơi nhớt Thịt cá mềm nhiều, nhớt nhiều
Mùi cá tự nhiên
CT 2.1
1.963c
Thịt cá săn
Màu biến vàng nhiều Màu sáng tự nhiên
40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
CT 2.2
2.082bc
Thịt cá săn
Mùi cá ít tanh
CT 2.3
2.089bc
Thịt cá săn
Mùi cá ít tanh
Màu sáng tự nhiên Màu sáng tự nhiên
CT 2.4
2.051bc
Thịt cá săn
Màu sáng xanh
CT 2.5
2.256ab
Thịt cá săn
Màu sáng xanh
CT 2.6
2.264ab
Thịt cá săn
Màu sáng xanh
CT 2.7
2.157abc
Thịt cá mềm, bề mặt hơi ướt
Mùi thơm ñặc trưng của cá Mùi thơm ñặc trưng của cá Mùi thơm ñặc trưng của cá Mùi tanh tự nhiên của cá ít
CT 2.8
2.286ab
Thịt cá mềm
Mùi hôi nhẹ
Màu hơi ñốm vàng Màu ñốm vàng nhiều
Màu biến vàng
Mùi hôi
CT 2.9
2.285ab
Thịt cá mềm nhiều, nhớt
CT 3.1
Thịt cá săn
Màu sáng
Mùi cá tanh
CT 3.2
Thịt cá săn
Màu sáng
Mùi cá ít tanh
CT 3.3
1.975c 2.112bc 2.228abc
Thịt cá săn
Mùi cá ñặc trưng
Mùi cá thơm, ít tanh
CT 3.4
2.057bc
Thịt cá săn
Mùi cá thơm, ít tanh
CT 3.5
2.294ab
Thịt cá săn
Mùi cá thơm, ít tanh
CT 3.6
2.318ab
Thịt cá săn
CT 3.7
2.215abc
Thịt cá hơi mềm
CT 3.8
2.403a
Màu sáng Màu hơi ñốm tím xanh Màu ñốm tím xanh Màu tím xanh cục bộ Màu hơi ñốm vàng Màu ñốm vàng
Mùi tanh tự nhiên của cá ít Mùi hơi hôi
CT 3.9
2.408a
Màu biến vàng
Mùi hôi
Thịt cá mềm Thịt cá mềm nhiều, hơi nhớt
(Ghi chú: Trong cùng một cột các giá trị trung bình có chữ ở mũ khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa ở mức ý nghĩa α = 0.05)
Ảnh hưởng của nồng ñộ muối tới chất lượng cá
Qua kết quả nghiên cứu ñược thể hiện trên bảng 4.2 có thể nhận thấy rằng
nồng ñộ muối có ảnh hưởng ñến chất lượng cá ướp muối. Muối khô cá ở nồng ñộ
2,5% ở các công thức từ CT 1.1 ñến CT 1.9 có hàm lượng muối ngấm vào thịt
cá là thấp nhất dao ñộng từ 1,432 ñến 1,647. ðiều này có thể giải thích do nồng
ñộ muối thấp nên lượng muối ngấm vào cá ít, cá bị nhạt vì vậy không ñạt yêu
cầu về lượng muối trong thịt cá kể cả khi kéo dài thời gian ướp muối ñên 48h.
41
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Nồng ñộ muối 3% và 3,5% cho kết quả hàm lượng muối ngấm vào thịt cá gần
tương ñương nhau dao ñộng từ 1,963% ñến 2,408% lúc này cá có vị vừa phải
phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Xuân Cương, 2010 và các nghiên cứu khác.
Như vậy, có thể khẳng ñịnh rằng nồng ñộ muối từ 3% và 3,5% ñể ướp
thịt cá phile mới ñảm bảo ñược hàm lượng muối cần thiết trong thịt cá. Tuy
nhiên ở nồng ñộ muối cao 3,5% bề mặt cá có hiện tượng tạo màu sắc thịt cá
không ñẹp.
Ảnh hưởng của thời gian và nhiệt ñộ tới chất lượng thịt cá sau khi ướp muối
Trong quá trình ướp muối nước trong thịt cá khuyếch tán ra ngoài dung
dịch và muối thẩm thấu vào trong thịt cá nên hàm lượng nước của cơ thịt cá
giảm xuống và hàm lượng muối trong thịt cá tăng lên. Tuy nhiên, do lượng nước
thoát ra nhiều hơn lượng muối ngấm vào cơ thể cá nên trọng lượng cá giảm ñi.
Quá trình thẩm thấu muối ban ñầu diễn ra nhanh rồi chậm dần. Sự thẩm thấu
muối vào cá giai ñoạn ñầu có tốc ñộ cao hơn so với giai ñoạn cuối vì ban ñầu áp
suất thẩm thấu của dung dịch lớn, muối thẩm thấu vào cá nhiều và nước trong cơ
thịt cá ñi ra mạnh. Sau ñó áp suất thẩm thấu của dung dịch giảm dần nên sự
thẩm thấu của muối vào cơ thịt cá giảm.
Ngoài ra, ñể ñạt ñược hàm lượng muối ngấm vào thịt cá trong một ñiều
kiện ướp muối nhất ñịnh thì thời gian càng dài, lượng muối ngấm vào càng
nhiều và ñến một trạng thái cân bằng nhất ñịnh. Tuy nhiên thời gian ướp muối sẽ
giảm khi nhiệt ñộ của cá ñược nâng cao. ðiều ñáng lưu ý là nâng cao nhiệt ñộ
của cá khi ướp muối phải thận trọng, vì quá trình ngấm muối của cá luôn luôn
chậm hơn quá trình lên men phân giải và hiện tượng ô xi hóa chất béo.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong thời gian 24 giờ ướp muối ñầu, lượng
muối ngấm vào cá là khá nhanh ñạt từ 1,432% ñến 2,215 % ở cả 3 ngưỡng nhiệt
ñộ khác nhau, tuy nhiên ña phần cá vẫn nhạt. Sau khoảng thời gian 36 giờ thì
thấy lượng muối ngấm vào cá là cao hơn so với mức thời gian 24h và ñạt từ
1,501% ñến 2,403% lúc này cá ña số có vị mặn hài hòa và ñáp ứng ñược yêu
42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
cầu. Tuy nhiên, khi kéo dài thời gian ướp muối cá ñến 48h thì lượng muối ngấm
vào cá cũng chỉ ñạt ñược trong khoảng 1,573% ñến 2,408% cao hơn không ñáng
kể so với mức thời gian 36h. Như vậy, ở bất kỳ nồng ñộ muối nào trong công
thức thí nghiệm thì khoảng thời gian 36h là tối thiểu ñể ñạt ñược hàm lượng
muối cần thiết.
Nhiệt ñộ xử lý muối có quan hệ với thời gian xử lý và ảnh hưởng ñên hàm lượng muối cũng như chất lượng thịt cá. Ở ngưỡng nhiệt ñộ 50C lượng muối
ngấm vào cá chỉ ñạt từ 1,432% ñến 2,228% trong khi ñó ở ñiều kiện nhiệt ñộ 150C và 250C thì hàm lượng muối ngấm vào thịt cá cao hơn 50C ngay cả khi
ñược ướp với nồng ñộ muối thấp hơn. Tuy nhiên, nhìn trên bảng 4.2 ta thấy ở 250C tại thời ñiểm 36 giờ và 48 giờ thì cá có mùi hôi và hơi nhớt chứng tỏ thịt cá
ñã bị biến ñổi theo chiều hướng không tốt. Cũng ở ñiều kiện nhiệt ñộ này trong
thời gian 24 giờ thì mẫu cá tuy không có mùi hôi, nhớt nhưng hàm lượng muối vẫn chưa ñạt như yêu cầu. Ở ñiều kiện nhiệt ñộ 150C mẫu tại 36 và 48 giờ có hàm
lượng muối ngấm vào thịt cá sấp xỉ như nhau và như yêu cầu. Kết hợp với nhận xét
cảm quan cho thấy, miếng phile cá ở hai thời ñiểm này tuy không có dấu hiệu bất
thường nào về sự suy giảm chất lượng nhưng mẫu ở 48 giờ hơi mềm hơn so với ở
36 giờ. Mặt khác, thời gian lại kéo dài hơn nhiều ñể ñạt ñược ñộ ngấm muối cao
hơn không ñáng kể. Do ñó, thời gian ướp muối phile cá lên ở 36 giờ trong ñiều kiện 150C sẽ cho kết quả tối ưu nhất.
Vậy chế ñộ xử lý muối tối ưu nhất ở 3% muối, 36 giờ và 150C.
4.1.2. Kết quả ñánh giá thành phần hóa học của nguyên liệu sau quá trình xử
lý muối
4.1.2.1. Kết quả về sự thay ñổi pH và một số thành phần hóa học
Kết quả biển ñổi hàm lượng protein
Thành phần của protein bao gốm các sợi myosin, actin, actomyosin và
tropomyosin, chiếm khoảng 65-75% tổng hàm lượng protein trong cá. Trong
quá trình xử lý muối, protein bị phân giải tạo thành acid amin và các hợp chất
43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
hữu cơ khác làm cho protein trong thịt cá giảm xuống, lượng nitơ phi protein
ngấm vào trong nước tăng. Sự hòa tan của protein tổng số (TSP) giảm khi thay
ñổi về nồng ñộ muối và thời gian xử lý. Tuy nhiên, theo Jittinandana (2001), xu
hướng TSP giảm khi mà protein myosin and actin hòa tan tăng. Một cách tổng
quát, khi tăng nồng ñộ muối và thời gian xử lý sự hòa tan của protein myosin sẽ
tăng tuyến tính.
Nketsia-Tabiri và Sefa-Dedeh (1995) chỉ ra rằng quá trình xử lý muối ñối
với cá Rô phi gây ra sự biến mất của các phân tử lớn, bao gồm cả protein. Cụ
thể, sự gia tăng nồng ñộ muối sẽ làm tăng sự hòa tan của protein actin.
Kết quả phân tích cho thấy mẫu cá phile sau khi ướp muối hàm lượng protein
giảm từ 19,91% xuống 17,14 %.
Kết quả biến ñổi hàm lượng lipid
Chất béo có ảnh hưởng lớn ñến chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm
cũng như chất lượng thực phẩm mà nó ñược ñánh giá ở hình dạng, mùi và vị,
Kết quả phân tích cho thấy nhìn chung có sự tăng lên của hàm lượng chất béo
của nguyên liệu sau quá trình xử lý muối. Sự tăng lên này do sự thay ñổi của
thành phần hóa học của nguyên liệu cá. Quá trình hấp thụ muối và khử nước làm
giảm protein và ñộ ẩm của nguyên liệu cá dẫn ñến sự tăng tương ñối ở hàm
lượng chất béo theo thời gian.
Sự thay ñổi về nhiệt ñộ của quá trình xử lý muối cũng có ảnh hưởng tới sự
thay ñổi của hàm lượng chất béo theo hướng gia tăng nhiệt ñộ sẽ tăng hàm
lượng chất béo trong cơ thịt cá thông qua mức ñộ thẩm thấu của muối nhanh hơn
ở nhiệt ñộ cao. Kết quả phân tích cho thấy mẫu cá phile sau khi ướp muối hàm
lượng lipid tăng từ 1,79% lên 1,89 %.
Kết quả thay ñổi pH
Sự thay ñổi của giá trị pH phản ánh sự thay ñổi cấu trúc của nguyên liệu
44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
trong quá trình xử lý muối, và kết quả là có ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm
cuối cùng. Sau khi ngâm muối, pH của nguyên liệu thay ñổi theo hướng giảm
dần, nghiêng từ môi trường kiềm sang môi trường axit. Hiện tượng này liên
quan ñến sự mất nước của sản phẩm, hoạt ñộng của hệ enzym và vi sinh vật có
trong sản phẩm. Chính vì vậy, ñơn vị pH có thể xem là một ñặc ñiểm thể hiện
ñặc tính kỹ thuật của sản phẩm. Khi giá trị pH giảm, ñiện tích bề mặt của protein
sợi cơ giảm ñi làm cho các protein ñó bị biến tính cục bộ và làm giảm khả năng
giữ nước của chúng.
Kết quả phân tích cho thấy sự giảm giá trị pH ở nồng ñộ muối 3% trong
36 giờ là khá rõ. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Shenderyuk and
Bykowski (1990), nghiên cứu chỉ ra rằng sự tăng lên về giá trị pH cho thấy sự
giảm chất lượng của nguyên liệu cá.
Bảng 4.3. Giá trị pH và thành phần hóa học của SP cá sau xử lý muối
Các chỉ tiêu Trước khi xử lý
19,91 Protein (%) Sau khi xử lý muối 17,14
1,79 Lipid (%) 1,89
pH 6,11 5,62
4.1.2.2. Kết quả phân tích một số vi sinh vật trên cá ướp muối
So sánh kết quả phân tích mẫu trước và sau thí nghiệm cho thấy các chỉ
tiêu vi sinh vật ñều nằm trong ngưỡng cho phép. ðiều ñó chứng tỏ phương pháp xử lý muối khô ở nồng ñộ 3%, nhiệt ñộ 15 0C trong thời gian 36h ñáp ứng ñược
các yêu cầu VSATTP (Bảng 4.4). Xét về mặt kinh tế, phương pháp xử lý khô
ñơn giản, dễ thao tác và yêu cầu về dung tích chứa không lớn. Mặt khác, ñối với
phương pháp này, quá trình khử nước triệt ñể hơn so với xử lý khác nên ñảm
bảo ñược yêu cầu về nồng ñộ muối mong muốn ñể ức chế sự phát triển của các
45
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
loại vi sinh vật trong thời gian ngắn.
Bảng 4.4. Kết quả vi sinh của sản phẩm cá trước và sau xử lý muối
Trước xử lý muối
Sau xử lý muối
Chỉ tiêu Nguyên liệu Kết quả Kết quả Kết luận Kết luận
Âm tính ðạt Âm tính ðạt Salmonella (vi khuẩn/25g)
p é h c
E. coli (CFU/g) <10 ðạt <10 ðạt
e l i h p
á C
Tổng số VSV hiếu khí 3,45x104 ðạt 2,5x102 ðạt
4.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chế ñộ sấy ráo ñến chất lượng bán
sản phẩm
Sau khi hoàn thiện công ñoạn ướp muối, trước khi ñưa vào xông khói sản
phẩm thì công ñoạn sấy ráo là khâu quan trọng giúp cho sản phẩm ñược sấy khô
bớt một phần và tạo lớp màng mỏng ñể sản phẩm cuối cùng có ñộ bóng và màu
sắc ñẹp hơn.
Bảng 4.5. Hàm lượng nước và nhận xét cảm quan BSP cá sau sấy nóng
Nhận xét cảm quan Nhiệt ñộ (0C)
60
Công thức thí nghiệm CT 4.1 CT 4.2 CT 4.3 CT 5.1 Thời gian (h) 1 2 3 1 Hàm lượng nước (%) 68,23 66,5 65,64 67,56
65
CT 5.2
2
65,6
CT 5.3
3
64,73
Bề mặt cá còn hơi ướt Bề mặt cá khô ráo Bề mặt cá khô ráo Bề mặt cá còn hơi ướt Bề mặt cá khô ráo¸ bóng, thịt cá săn chắc Bề mặt cá khô
CT 6.1
1
67,13
Bề mặt cá còn hơi ướt
70
2 3
64,26 64,02
Bề mặt cá khô, hơi cứng Bề mặt cá khô, hơi cứng
CT 6.2 CT 6.3
46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Kết quả xử lý nguyên liệu ở chế ñộ sấy nóng (600C/650C/700C) với các
mức thời gian khác nhau 1h/2h/3h thu ñược kết quả hàm lượng nước và nhận xét
cảm quan ñược thể hiện trên (bảng 4.5).
Từ kết quả phân tích cho thấy ở chế ñộ sấy nóng thời gian có ảnh hưởng
trực tiếp tới giá trị cảm quản của cá sau khi sấy. Cụ thể ở 1h ñầu cá vẫn còn ẩm
ướt và chỉ ở trạng thái khô bề mặt khi thời gian sấy kéo dài ñến 2h và 3h ở tất cả
các nhiệt ñộ theo dõi.
Bảng 4.6. Hàm lượng nước (%) và nhận xét cảm quan BSP cá sau sấy lạnh
Nhận xét cảm quan Nhiệt ñộ (0C)
20
Thời gian (h) 2 3 4 2 Hàm lượng nước (%) 72,23 69,15 68,54 70,56 Công thức thí nghiệm CT 7.1 CT 7.2 CT 7.3 CT 8.1
3
67,52
CT 8.2
25
4
66,73
CT 8.3
Bề mặt cá còn ướt Bề mặt cá còn hơi ướt Bề mặt cá còn hơi ướt Bề mặt cá còn ướt Bề mặt cá khô ráo¸ bóng, thịt cá săn chắc Bề mặt cá khô ráo¸ bóng, thịt cá săn chắc Bề mặt cá còn hơi ướt
2
69,13
30
Bề mặt cá khô, hơi cứng Bề mặt cá khô, hơi cứng
67,04 66,67
3 4
CT 9.1 CT 9.2 CT 9.3 Kết quả xử lý nguyên liệu ở chế ñộ sấy nóng (200C/250C/300C) với các
mức thời gian khác nhau 2h/3h/4h thu ñược kết quả hàm lượng nước và nhận xét
cảm quan ñược thể hiện trên (bảng 4.6).
Từ kết quả phân tích ñối với chế ñộ sấy lạnh có thể thấy rằng nhiệt ñộ sấy ở 200C trong khoảng thời gian từ 2 ñến 4h bề mặt cá vẫn còn ẩm ướt. Ở 250C và 300C sau khoảng thời gian ñầu sấy (2h) thì bề mặt sản phẩm cũng vẫn còn ẩm
47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ướt và chỉ khô ráo khi kéo dài thời gian sấy ñến 3h và 4h.
Như vậy, nhìn chung là chế ñộ sấy nóng có ảnh hưởng của nhiệt ñộ nhiều
hơn chế ñộ sấy lạnh và sấy lạnh ảnh hưởng bởi thời gian nhiều hơn trong phạm
vi nhiệt ñộ thí nghiệm.
ðể ñánh giá kỹ hơn về vấn ñề này các kết quả nghiên cứu thể hiện trên
(bảng 4.5 và 4.6) cho thấy cả hai chế ñộ sấy nóng trong thời gian 1h và sấy lạnh
trong thời gian 2h ở tất cả các nhiệt ñộ khác nhau cho kết quả cảm quan chưa
tốt, hàm lượng nước còn cao. ðiều này có thể giải thích do thời gian sấy ngắn
nên lượng nước trong cá vẫn còn nhiều vì vậy cá vẫn còn ướt, ñiều này không
thuận lợi cho quá trình thẩm thấu khói sau này.
Ở thời gian sấy sau 2h với sấy nóng thì hàm lượng nước ñã giảm và kết quả là bề mặt cá khô, trạng thái săn chắc. Tuy nhiên ở ñiều kiện 700C cá có hiện
tượng bề mặt khô ráo chưa cần thiết. ðiều này không thuận lợi cho quá trình
xông khói tiếp theo vì sản phẩm dễ bị khô quắt và khả năng thẩm thấu khói kém. Ngược lại khi sấy lạnh trong ñiều kiện 200C thì ña số sau mức thời gian từ 2h
ñến 4h bề mặt cá vẫn còn hơi ướt. Ở trạng thái này ngoài việc quá trình thẩm
thấu khói không hiệu quả thì sản phẩm cũng khó ñạt ñược hàm lượng nước tốt
nhất sau khi kết thúc quá trình xông khói.
Thời gian sấy sau 2h và 3h khi sấy nóng ở 650C cho hàm lượng nước tốt nhất, cá có trạng thái khô ráo, săn và bóng. ðối với chế ñộ sấy lạnh ở 250C và 300C trong thời gian 3h và 4h cho trạng thái cảm quan tốt nhất với chế ñộ sấy này và kết quả gần tương ñương nhau nhưng ở 300C là gần với nhiệt ñộ tối thích
cho sự phát triển của vi sinh vật nếu việc kiểm soát nhiệt ñộ không tốt. Mặt khác
kéo dài thời gian ñể giảm hàm lượng nước xuống không ñáng kể sẽ là không cần
thiết vì trong quá trình xông khói cũng ñồng thời tiếp tục sấy cá và hàm lượng
nước sẽ tiếp tục giảm.
Như vậy, lựa chọn 2h sấy với chế ñộ sấy nóng ở 650C và 3h với chế ñộ sấy lạnh ở 250C là phù hợp vì rút ngắn ñược thời gian sấy, dễ kiểm soát nhiệt ñộ
48
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
mà hàm lượng nước và trạng thái cá vẫn ñạt yêu cầu.
4.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xông khói bằng vật liệu
tạo khói khác nhau ñến chất lượng sản phẩm.
Sau khi kết thúc công ñoạn sấy ráo ñể giảm bớt hàm lượng nước và tạo
cấu trúc vững chắc cho bán sản phẩm xông khói. Miếng cá phi lê ñược xông
khói với các vật liệu khác nhau và ñược xác ñịnh các chỉ tiêu về hóa học, vi sinh
vật ñồng thời sản phẩm ñược quan sát và nhận xét cảm quan về trạng thái, màu
sắc và mùi vị.
4.3.1. Ảnh hưởng của các quá trình xông khói tới một số chỉ tiêu hóa học của
sản phẩm.
Hàm lượng protein
Protein là một chỉ tiêu quan trọng cho biết ñược giá trị dinh dưỡng của sản
phẩm và là thông số kỹ thuật cơ bản ñược thể hiện trên các bao bì sản phẩm
cùng dạng lưu thông trên thị trường. Kết quả phân tích ñược thể hiện trên (bảng
4.7)
Bảng 4.7. Hàm lượng protein (%) của sản phẩm cá chép phi lê sau XK
Cá chép phi lê Loại gỗ XK nóng XK lạnh
Bồ ñề 27,14 26,45
Dẻ 26,46 25,44
Vỏ trấu 27,68 26,33
Bồ ñề + trấu 27,30 25,84
Dẻ + trấu 27,81 25,52
Kết quả cho thấy hàm lượng protein của sản phẩm xông khói bằng
phương pháp xông khói nóng hay lạnh là không khác nhau nhiều khi sử dụng
các vật liệu xông khói khác nhau. ðối với phương pháp xông khói nóng bằng
49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
cách kết hợp sử dụng gỗ dẻ và vỏ trấu có hàm lượng protein trung bình ñạt cao
nhất 27,81%. Với phương pháp xông khói lạnh thì hàm lượng protein của cá
xông khói bằng các vật liệu xông khói khác nhau có phần thấp hơn, dao ñộng từ
25,44% ñến 26,45% và ñạt giá trị cao nhất khi sử dụng bồ ñề. Kết quả này sẽ
tăng giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm.
Hàm lượng Lipid
Cùng với giá trị dinh dưỡng của sản phẩm là protein thì lipid cũng ñóng
một vai trò quan trọng trong viêc xác ñịnh ñược thông số kỹ thuật của sản phẩm
ñể khuyến cáo sử dụng ñối với người dư thừa năng lượng ở dạng này hay không.
Ngoài ra, lipid là một chất nhạy cảm với môi trường ñặc biệt ở nhiệt ñộ cao và
ñiều kiện oxi không khí dễ bị oxi hóa gây ra mùi ôi khét hoặc màu sắc biến ñổi
không tốt. Kết quả phân tích ñược thể hiện trên (bảng 4.8).
Bảng 4.8. Hàm lượng lipid (%) của sản phẩm cá chép phi lê sau XK
Cá chép phi lê Loại gỗ XK nóng XK lạnh
Bồ ñề 1,86 2,01
Dẻ 1,89 2,05
Vỏ trấu 1,73 1,88
Bồ ñề + trấu 1,78 2,15
Dẻ + trấu 1,56 1,98
Hàm lượng lipid trong cá nguyên liệu có ảnh hưởng tới chất lượng của
sản phẩm xông khói bởi vì lipid là một yếu tố giới hạn trong quá trình xử lý
muối. Nhưng trong quá trình xông khói thì nó lại có ảnh hưởng tích cực vì lipid
làm tăng quá trình hấp thụ hỗn hợp khói cho sản phẩm xông khói. Trong thí
nghiệm này hàm lượng lipid sau khi xông khói dao ñộng từ 1,56% tới 2,15%.
Trong ñó, với chế ñộ xông khói lạnh hàm lượng lipid có phần cao hơn so với
50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
xông khói nóng. Như vậy, sản phẩm xông khói sẽ hấp thụ khói tốt hơn tuy nhiên
cần kiểm soát nhiệt ñộ bảo quản sản phẩm ñể tránh khả năng biến màu và mùi
do sự oxi hóa của lipid.
Hàm lượng muối
Hàm lượng muối ngoài giá trị về mặt tạo vị cho sản phẩm thì cũng là yếu
tố làm giảm bớt khả năng hoạt ñộng của các vi sinh vật gây hư hỏng sản phẩm.
Do ñó, kiểm soát ñược lượng muối trong sản phẩm cũng ñồng nghĩa với việc
chủ ñộng phần nào khả năng làm hư hỏng sản phẩm do lượng muối quá thấp gây
ra và có thể dễ dàng khuyến cáo với khẩu vị của người sử dụng với từng ñịa
phương khác nhau. Kết quả phân tích ñược thể hiện trên (bảng 4.9)
Bảng 4.9. Hàm lượng muối (%) của sản phẩm cá chép phi lê sau XK
Cá chép phi lê Loại gỗ XK nóng XK lạnh
Bồ ñề 2,81 2,67
Dẻ 2,33 3,02
Vỏ trấu 2,75 2,15
Bồ ñề + trấu 3,08 3,04
Dẻ + trấu 3,12 2,53
Kết quả cho thấy hàm lượng muối trung bình của các công thức thí
nghiệm với các vật liệu xông khói khác nhau dao ñộng trong phạm vi từ 2,15%
ñến 3,12%, Có 2 yếu tố chính ảnh hưởng tới quá trình thẩm thấu muối của sản
phẩm xông khói: ñặc ñiểm của sản phẩm ñược xông khói (kích cỡ hoặc thành
phần hóa học), kỹ thuật ngâm muối sản phẩm xông khói. Trong thí nghiệm này,
hàm lượng muối trung bình không khác nhau nhiều khi sử dụng các vật liệu
xông khói khác nhau. ðồng thời so với các thí nghiệm ñã tiến hành trên thế giới
thì hàm lượng muối của các sản phẩm cá xông khói này là phù hợp cho người
tiêu dùng.
Giá trị pH
Như ñã trình bày ở trên, pH là một chỉ số ñể theo dõi sản phẩm ñang nằm
51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
trong khoảng môi trường nào, bởi việc tăng lên về giá trị này ñồng nghĩa với dấu
hiệu sản phẩm ñang suy giảm về chất lượng. Kết quả xác ñịnh ñược thể hiện trên
(bảng 4.10).
Bảng 4.10. Giá trị pH của sản phẩm cá chép phi lê sau XK
Cá chép phi lê Loại gỗ XK nóng XK lạnh
Bồ ñề 5,66 5,72
Dẻ 5,59 5,74
Vỏ trấu 5,68 5,70
Bồ ñề + trấu 5,80 5,75
Dẻ + trấu 5,84 5,69
Cá sau khi xông khói ñược phân tích chỉ tiêu pH của sản phẩm. Kết quả
cho thấy không có sự khác nhau nhiều về pH khi dùng các vật liệu xông khói
khác nhau cho xông khói nóng và lạnh, pH dao ñộng trong khoảng 5,59 tới 5,84.
Mức pH này không gây ảnh hưởng bất lợi cho người tiêu dùng khi sử dụng các
sản phẩm xông khói này.
Hàm lượng nước
Lượng nước trong sản phẩm có quan hệ tới tính chất bảo quản và giá trị
thực phẩm. Tuy nhiên nó phụ thuộc vào ñiều kiện từng vùng, từng loại hình sản
phẩm khác nhau ñể người ta quyết ñịnh lựa chọn và kiểm soát chúng.
ðối với sản phẩm xông khói có tổ chức cơ thịt ít chặt chẽ thì lượng nước
trong sản phẩm khuyến cáo nên là 50 – 52%,.
Ở Nga lượng nước ñược kiểm soát ở 52 – 60% và Nhật, Anh, Mỹ tới 65 –
70% với ñiều kiện lượng muối từ 2 – 4%. Kết quả ñược thể hiện trên (bảng
52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4.11).
Bảng 4.11. Hàm lượng nước (%) của sản phẩm cá chép phi lê sau XK
Cá chép phi lê Loại gỗ XK nóng XK lạnh
Bồ ñề 65,60 66,33
Dẻ 66,44 67,25
Vỏ trấu 65,78 65,46
Bồ ñề + trấu 66,91 68,00
Dẻ + trấu 66,73 69,40
Một trong những yếu tố ảnh hưởng tới cơ chế mất nước trong thịt cá là thành
phần hóa học của cá nguyên liệu, ñặc biệt là hàm lượng lipid. Do ñó, thí nghiệm
cho thấy khi dùng các vật liệu xông khói khác nhau thì hàm lượng nước của sản
phẩm cá xông khói là biến thiên từ 65,46% ñến 69,40% và không khác nhau nhiều
giữa các công thức thí nghiệm bằng các phương pháp xông khói khác nhau (gồm
xông khói nóng và xông khói lạnh). Cả hai hình thức xông khói cho thấy hàm
lượng nước ñạt giá trị thấp nhất khi sử dụng vật liệu tạo khói là bồ ñề. Kết quả này
cũng phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Văn Lệ, 2005 về cá rô phi hun khói ñạt
70% ñối với xông khói lạnh và 65% với xông khói nóng (Nguyễn Văn Lệ, 2005)
và (Nguyễn Xuân Cương, 2010) khi cho rằng hàm lượng nước sau khi xông khói
nóng cá hồi là 63% và lạnh là 69%.
4.3.2. Các chỉ tiêu vi sinh vật của sản phẩm
Các chỉ tiêu về vi sinh của các sản phẩm xông khói cá chép ñã ñược xác
ñịnh sau quá trình thử nghiệm và ñối chiếu với tiêu chuẩn cho phép ñể kiểm
chứng mức ñộ an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩm khi xông khói bằng các
53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vật liệu tạo khói khác nhau.
Kết quả ñịnh lượng E.coli
Bảng 4.12. Chỉ tiêu E.coli (cfu/ml) của sản phẩm sau xông khói
Chỉ tiêu E.coli trong cá chép phi lê
Loại gỗ Xông khói nóng Xông khói lạnh
Kết quả Kết luận Kết quả Kết luận
Bồ ñề <10 ðạt <10 ðạt
Dẻ <10 ðạt <10 ðạt
Vỏ trấu <10 ðạt <10 ðạt
Bồ ñề + trấu <10 ðạt <10 ðạt
Dẻ + trấu <10 ðạt <10 ðạt
Phân tích hàm lượng E.coli là một chỉ tiêu bắt buộc ñể ñánh giá chất
lượng sản phẩm có an toàn cho người tiêu dùng hay không. Trong thí nghiệm
này hàm lượng E. coli ở tất cả các công thức thí nghiệm ñều thấp hơn chỉ tiêu
cho phép theo tiêu chuẩn của Việt nam. Vì vậy có thể thấy dùng các vật liệu
xông khói khác nhau cho xông khói nóng hay lạnh ñều không ảnh hưởng tới chỉ
tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩm cá chép xông khói.
Kết quả sự có mặt Salmonella/25g sản phẩm
Bảng 4.13. Chỉ tiêu Salmonella của sản phẩm sau khi xông khói
Loại gỗ Chỉ tiêu Salmonella trong cá chép phi lê Xông khói lạnh Xông khói nóng
Bồ ñề Âm tính Âm tính
Dẻ Âm tính Âm tính
Vỏ trấu Âm tính Âm tính
Bồ ñề + trấu Âm tính Âm tính
54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Dẻ + trấu Âm tính Âm tính
Kết quả phân tích cho thấy các sản phẩm xông khói bằng các vật liệu
xông khói khác nhau có kết quả âm tính với Salmonella sp. ðây là một trong các
chỉ tiêu vi sinh quan trọng ñánh giá mức ñộ an toàn thực phẩm cho các sản phẩm
thực phẩm ăn liền. Từ ñó có thể kết luận rằng, cá chép ñược xông khói bằng
phương pháp xông khói nóng hay lạnh với các vật liệu xông khói khác nhau
trong thí nghiệm này là an toàn về mặt vi sinh cho người tiêu dùng.
Kết quả xác ñịnh lượng vi sinh vật tổng số ñược trình bày trong (bảng 4.14).
Bảng 4.14. Tổng số VSVHK (cfu/g) của sản phẩm sau xông khói
Loại gỗ Kết luận TC cho phép
Bồ ñề
Dẻ
105 ðạt Vỏ trấu
Bồ ñề + trấu
Dẻ + trấu Vsv hiếu khí trong cá chép phi lê XK lạnh 3,2x102 3,9x102 5,6x103 4,7x103 3,5x102 XK nóng 2,5x102 3,4x103 4,5x103 3,1x103 2,8x103
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các mẫu sản phẩm sau khi xông khói
bằng các vật liệu khác nhau ñều cho kết quả tổng số VSVHK trong giới hạn cho
phép.
Như vậy, về cơ bản có thể kết luận rằng các vật liệu tạo khói dùng trong
thí nghiệm này có thể ñược sử dụng cho các quá trình xông khói cá mà không
ảnh hưởng tới chất lượng và vệ sinh an toàn của sản phẩm xông khói.
4.3.3. Kết quả nhận xét cảm quan
Cảm quan sản phẩm là việc làm quan trọng và nhanh chóng nhất có thể làm ñể
phân biệt mức ñộ sai khác giữa các vật liệu tạo khói khác nhau trong công nghệ xông
khói thực phẩm. ðối với mỗi loại thực phẩm có vật liệu tạo khói thích hợp riêng cho
sản phẩm ñạt ñược chất lượng cảm quan mà cụ thể là màu sắc và hương vị sản phẩm.
55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Kết quả ñược trình bày trong (bảng 4.15).
Bảng 4.15. Nhận xét cảm quan mẫu xông khói với các vật liệu tạo khói khác nhau
Loại gỗ XK nóng XK lạnh
Thịt cá hơi quăn, bề mặt lát cắt có vết nứt nhỏ, Thịt cá màu vàng ñều
Thịt cá dai, bề mặt lát cắt mịn, Thịt cá màu vàng nâu ñều
Bồ ñề
Mùi thơm ñặc trưng của khói, không có mùi lạ
Dẻ
Thịt cá dai, có màu vàng nhạt, Mùi ñặc trưng của khói thơm nhẹ, không có mùi lạ
Mùi thơm ñặc trưng của khói nhiều, không có mùi lạ Thịt cá hơi quăn, có màu vàng nhạt, Bề mặt cá hơi ướt Mùi ñặc trưng của khói thơm nhẹ
Vỏ trấu
Thịt kém dai, bề mặt cá hơi ướt, lát cắt bị rời ra khi cắt lát, không bóng mịn, có màu nâu xám, Có mùi nồng của khói hun, hơi hắc Thịt kém dai, có màu nâu xám, Không có mùi ñặc trưng của khói hun, có mùi lạ, hơi hắc
Bồ ñề + trấu Thịt cá hơi quăn, bề mặt cá màu vàng sẫm không ñều, mùi khói hơi nồng, vị hơi chua Thịt cá có màu vàng nâu nhạt, không ñều Mùi ñặc trưng của khói hun kém thơm, lẫn mùi lạ
Dẻ + trấu
Thịt cá hơi quăn, bề mặt cá hơi ướt Thịt cá vàng nhạt, không ñều, Mùi ñặc trưng của khói hun ít, hơi có mùi lạ Thịt cá vàng nhạt, không ñều, Mùi ñặc trưng của khói hun ít, hơi có mùi lạ
Kết quả nhận xét cảm quan của các mẫu thí nghiệm về các vật liệu tạo
khói cho thấy về màu sắc, mùi và trạng thái bề mặt thì sản phẩm tiến hành theo
phương pháp xông khói lạnh tốt hơn so với xông khói nóng, sản phẩm ñặc trưng
hơn, dễ nhận thấy mùi khói hơn và có ñộ bóng hơn. Hơn nữa với sản phẩm xông
khói nóng dù ở loại vật liệu tạo khói nào thì miếng thịt cá cũng có hiện tượng
quăn mép và bề mặt có hiện tượng ẩm ướt và có vết nứt nhỏ, như vậy cảm quan
56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
sẽ không tốt.
ðối với cả 2 hình thức xông khói nóng và lạnh thì vật liệu tạo khói là vỏ
trấu ñều cho kết quả về hình thức cảm quan không tốt cụ thể sản phẩm thường
có mầu xám, mùi thơm ñặc trưng của khói kém, ñôi khi có mùi lạ,
Hình 4.1. Cá chép phi lê xông khói
Nếu kết hợp vỏ trấu với vật liệu khác thì sản phẩm có màu sắc tốt hơn, tuy
nhiên mùi khói vẫn còn ít và vẫn có mùi lạ xuất hiện như mùi hắc. Trong khi ñó, nếu
sử dụng riêng vật liệu tạo khói là bồ ñề hoặc dẻ thì ñều cho kết quả tương ñương
nhau, tuy nhiên về màu sắc thì bồ ñề có phần nhỉnh hơn so với gỗ dẻ. Do ñó, lựa
chọn bồ ñề làm vật liệu tạo khói sẽ cho sản phẩm tốt hơn.
Tuy nhiên, ñể giảm chi phí về việc mua vật liệu, ñồng thời hướng tới
nguồn nguyên liệu dễ kiếm dùng trong xông khói thì việc kết hợp dùng vật liệu
rẻ tiền và dễ kiếm như vỏ trấu cùng với các loại gỗ bồ ñề hoặc gỗ dẻ cũng ñược
khuyến cáo.
4.4. Kết quả ñánh giá cảm quan sản phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 3215 – 79
Tiến hành ñánh giá cảm quan dựa trên TCVN 3215 – 79 ñối với sản phẩm cá
chép xông khói bằng vật liệu tạo khói tốt nhất ñã ñược lựa chọn. Hội ñồng cảm quan
gồm 7 người ñược thực hiện bởi những người có khả năng ñánh giá khách quan,
có khả năng phân biệt cảm giác tốt, có kiến thức chuyên môn, năng ñộng và
57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
nhiệt tình trong công việc.
Bảng 4.16. Kết quả ñánh giá cảm quan sản phẩm xông khói nóng và lạnh
ðiểm TB Hệ số QT Sản phẩm Các chỉ tiêu cảm quan Kết luận ñạt loại
Khá XKN Màu Mùi Vị Trạng thái 4,14 4,60 4,60 3,20 0,8 1,0 1,0 1,2
Tổng ñiểm
Tốt XKL Màu Mùi Vị Trạng thái 4,86 4,43 4,43 5,00 0,8 1,0 1,0 1,0
ðiểm có TL 3,31 4,60 4,60 3,84 16,35 3,89 4,43 4,43 6,00 18,74 Tổng ñiểm
Qua kết quả bảng ñánh giá cảm quan có thể thấy ñược sản phẩm xông khói
lạnh cho chất lượng cảm quan tốt hơn sản phẩm xông khói nóng ñặc biệt là chỉ tiêu về
trạng thái ñạt ñiểm tối ña bởi các thành viên. Kết quả xếp hạng cho hai dạng sản phẩm
này lần lượt là tốt và khá với sản phẩm xông khói lạnh và xông khói nóng.
58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
Hình 4.2. Cá chép xông khói thái lát
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Sau thời gian nghiên cứu, ñề tài ñã ñạt ñược một số kết quả nghiên cứu
nhất ñịnh trong công nghệ xông khói cá chép và ñã ñưa ra ñược các thông số kỹ
thuật chính cho chất lượng sản phẩm tốt trong quy trình công nghệ xông khói cá
chép phile.
• ðề tài ñã xác ñịnh ñược chế ñộ ướp muối trong ñiều kiện: 150C, thời gian ngâm tẩm 36h với công thức tẩm ướp muối khô gồm 3% NaCl, 0,15%
ñường, 0,15% bột ngọt cho kết quả tối ưu nhất về trạng thái, màu và mùi. • ðề tài ñã xác ñịnh ñược chế ñộ sấy ráo với hình thức nóng và lạnh lần lượt là 650C trong thời gian 2h và 250C trong thời gian 3h cho chất lượng
cảm quan bán sản phẩm tốt nhất.
• ðề tài ñã xác ñịnh ñược ảnh hưởng của các vật liệu tạo khói khác nhau cho kết quả cảm quan khác nhau và loại vật liệu tạo khói ñược sử dụng là
bồ ñề và hình thức khuyến cáo nên ñược xông khói lạnh sẽ cho sản phẩm
tốt nhất với trạng thái cá dai, bề mặt lát cắt mịn, thịt cá màu vàng nâu ñều,
mùi thơm ñặc trưng của khói, không có mùi lạ. Sản phẩm tạo ra ñảm bảo
yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm, có các chỉ tiêu hóa học ñạt ñược:
protein 26,45%; lipid 2,01%; pH 5,72; hàm lượng nước 66,33%; hàm
lượng muối 2,67%
5.2. ðề nghị
Trong khuôn khổ thời gian nghiên cứu hạn hẹp nên ñề tài chưa giải quyết
triệt ñể ñược các vấn ñề còn tồn tại trong công nghệ chế biến cá chép phile xông
khói như:
ðề nghị tiếp tục nghiên cứu chế ñộ bảo quản sản phẩm cho thời hạn sử
dụng lâu nhất.
Giải quyết vấn ñề phụ phẩm tạo ra trong quá trình xử lý cá nguyên liệu
59
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ñảm bảo không gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt 1. Nguyễn Trọng Cẩn, ðỗ Minh Phụng, tập II 1996. Công nghệ chế biến
thực phẩm thủy sản. NXB Nông Nghiệp, tp HCM
2. Nguyễn Xuân Cương, 2010. Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến cá
hồi vân và cá tầm xông khói. KC.07.09/06-10
3. Lê Thị Hiền, 2000. Nghiên cứu chế biến cá Mối hun khói ñựng trong bao
bì chất trùng hợp. Luận văn tốt nghiệp ðại học Thuỷ sản.
4. Nguyễn Văn Lệ, 2005. Nghiên cứu các biện pháp bảo quản và chế biến
cá rô phi xuất khẩu. Thông tin KHCN và kinh tế thuỷ sản 2/2007
5. Phạm Thu Sương, 1997 Nghiên cứu chế biến cá Ngừ hun khói. Luận văn
cao học, Trường ðại học Thuỷ sản
6. Quyết ñịnh 46/2007/Qð-BYT và TCVN 5289:2006 II. Tài liệu tiếng Anh 7. Beltran, A. và A. Moral (1991). The effects of fat contents and storage
temperature on the storage life of smoked sardine fillets (Sardina
pilchardus W.) prepared from frozen sardine. Food Chemistry. 42:
pp.347-356.
8. Bligh, E.G., Shaw, S., Woyewoda, A.D., 1988. Effects of drying and
smoking on lipids of fish. In: Fish smoking and drying . Editor: Burt, J.R,
pp. 41-52. London and New York: Elsevier applied science
9. Borys A., Flossowska B., Obiedzinski M., and Olkiewicz M. 1977.
Influence of combustion conditions on composition of carbonylic,
carboxylic, polynucelar hydrocarbons and phenolic compounds present in
60
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
wood smoke. Acta Aliment. Pol., 3, 335.
10. Cardinal, M., Knockaerh, C., Horrissen, O., Sigurgisladohhir, S.,
Mørkøre, H., Hhomassen, M., & Valleh, J. L. (2001). Relahion of
smoking paramehers to the yield, colour and sensory quality of smoked
Atlanhic salmon (Salmo salar). Food Research Inhernahional, 34(6), 537–
550.
11. Devlieghere, F., 2006. Fish and fishery products. Ghent University
course notes. Belgium
12. EPA (1993), A Summary of the Emissions Characterization and
Noncancer Respiratory Effects of Wood Smoke, EPA-453/R-93-036 13. Food reference website (FRW) 2004. Smoked fish: by Berberoglu, H.
[Dec2004].
and smoking process on quality of smoked salmon: Technological
Institute of Iceland.
15. Hansen, L. H., Gill, H., & Huss, H. H. (1995). Effechs of salh and
shorage hemperahure on chemical, microbiological and sensory changes
in coldsmoked salmon. Food Research Inhernahional, 28(2), 123–130. 16. Hansen, L. H., Gill, H., Rønhved, S. D., & Huss, H. H. (1996).
Imporhance of auholysis and microbiological achivihy on qualihy of cold-
smoked salmon. Food Research Inhernahional, 29(2), 181–188
17. Hultmann, L., A. M. B. Røra, I. Steinsland, T. Skara và T. Rustad (2004).
Proteolytic activity and properties of proteins in smoked salmon(Salmo
salar)-effects of smoking temperature. Food Chemistry. 85: pp.377-387. 18. Institute of food technologists (IFT) 2001. Processing parameters needed
to control pathogens in cold smoked fish. [Electronic version] supplement
to vol.66, 2001-Journal of food science. [Nov2004].
61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
19. Jason, A. C. (1965). Effects of fat content on diffusion of water in fish
muscle. Journal of Science and Food Agriculture. 16: pp.281-288
20. Joseph A. M., 1988. Smoke in food processing. Boca Raton, Fla.: CRC
press, 160p.
21. Jittinadana S., 2001. Effect of vacuum tumbling with direct salting or
brining on smoked trout fillets. MS Thesis Report, West Virginia
University, Morgantown.
22. Krasemann, S., (2004). Smoking Seafood “A History of smoke
preservation”. < http://www.3men.com/history.htm>
23. Korhonen, R. W., J. O. Reagan, J. A. Carpenter, D. R. Campion và K. V.
Stribling (1978). Effects of initial ham quality and other variables on
processing yield and smoke deposition. Journal of Food Science. 43:
pp.856-859.
24. Mujumdar, A.S. Handbook of Industrial Drying, 3rd Edition, CRC Press,
2007.
25. Naereh B., 2005. Primary observation on nutrition and microbiological
changes of hot and cold smoked trout (Oncorhynchus myskiss). Fisheries
Training Program. The United Nations University.
26. Otwell, S., 1998. Record-Keeping. In HACCP Implementation. Florida
Sea Grant College Program E/TP-1. FLSGP-R-98-020 C2
27. Razavi S. H. 1994. Technology of sea food Product pp. 100-120. Iran:
Tehran University eservation. Boca Raton, FL: CRC Press, Inc., pp: 147-
162.
28. University of Alaska Fairbank (UAF), 2006. Smoking fish at home.
62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
FNH-00325.
III. Từ các Website 29. http://bbq.about.com/cs/cookingtips/a/aa051097.htm). 30. http://en.wikipedia.org/wiki/Dried_and_salted_cod#History 31. http://searchwarp.com/swa578199-Bradley-Digital-Electric-Meat-And-
Food-Smoker-A-Smokin-Good-Time.htm.
32. http://vi.wikipedia.org/wiki/Ca chep 33. http://www.answers.com/topic/smoked-fish 34. http://www.enotes.com/fish-salted-reference/fish-salted 35. http://www.fistenet.gov.vn 36. http://www.greenlight2015.org/index.html 37. http://www.seafood.nmfs.noaa.gov/NOAA%20Handbook25/CODEX%20
Standards/CXP_CAC_RCP25.pdf
38. http://www.tapchiamthuc.vn/tin/van-hoa-am-thuc/4230-thit-hun-khoi-
ong-gia-ika-thuc-don-thoi-hien-dai.html 39. http://www.3men.com/whatwood.htm 40. https://docs.google.com/viewer/hpu.edu.vn/bitstream/handle/VuThiThuy
Ninh/thanh+phan+hoa+hoc+ca+chep.
63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
41. http://www.ria1.org/projects/datagenbank/htmls/Data/ca%20chep.ht
PHỤ LỤC
09:46 Wednesday, January 30, 2002 1
The GLM Procedure Class Level Information Class Levels Values CT 27 CT1.1 CT1.2 CT1.3 CT1.4 CT1.5 CT1.6 CT1.7 CT1.8 CT1.9 CT2.1 CT2.2 CT2.3 CT2.4 CT2.5 CT2.6 CT2.7 CT2.8 CT2.9 CT3.1 CT3.2 CT3.3 CT3.4 CT3.5 CT3.6 CT3.7 CT3.8 CT3.9 Rep 3 1 2 3 Number of observations 81 09:46 Wednesday, January 30, 2002 2 The GLM Procedure Dependent Variable: Hlmuoi Hlmuoi Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 28 10.51807800 0.37564564 18.45 <.0001 Error 52 1.05860400 0.02035777 Corrected Total 80 11.57668200 R-Square Coeff Var Root MSE Hlmuoi Mean 0.908557 7.231660 0.142681 1.973000 Source DF Type III SS Mean Square F Value Pr > F
64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
P.1. Bảng xử lý số liệu thống kê xử lý muối
CT 26 8.76199200 0.33699969 16.55 <.0001 Rep 2 1.75608600 0.87804300 43.13 <.0001 09:46 Wednesday, January 30, 2002 3 The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for Hlmuoi NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 52 Error Mean Square 0.020358 Number of Means 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Critical Range .2338 .2459 .2539 .2596 .2641 .2676 .2705 .2730 .2750 .2768 .2783 .2797 .2809 Number of Means 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 Critical Range .2819 .2828 .2837 .2844 .2851 .2857 .2862 .2867 .2871 .2875 .2879 .2882 .2885 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CT A 2.4080 3 CT3.9 A A 2.4030 3 CT3.8 A B A 2.3180 3 CT3.6 B A B A 2.2940 3 CT3.5 B A B A 2.2860 3 CT2.8 B A B A 2.2850 3 CT2.9 B A B A 2.2640 3 CT2.6 B A
65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
B A 2.2560 3 CT2.5 B A B A C 2.2280 3 CT3.3 B A C B A C 2.2150 3 CT3.7 B A C B A C 2.1570 3 CT2.7 B C B C 2.1120 3 CT3.2 B C B C 2.0820 3 CT2.2 B C B C 2.0890 3 CT2.3 B C B C 2.0570 3 CT3.4 B C B C 2.0510 3 CT2.4 C C 1.9750 3 CT3.1 09:46 Wednesday, January 30, 2002 4 The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for Hlmuoi Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CT C C 1.9630 3 CT2.1 D 1.6470 3 CT1.6 D D 1.6030 3 CT1.5 D D 1.5830 3 CT1.9 D D 1.5730 3 CT1.3 D D 1.5160 3 CT1.8 D D 1.5010 3 CT1.2 D D 1.5080 3 CT1.7 D D 1.4860 3 CT1.4 D D 1.4320 3 CT1.1
66
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
P.2. Bảng hoạch toán sơ bộ giá thành sản phẩm
Nguyên vật liệu ðơn vị tính ðơn giá (ñồng) Thành tiền (ñồng)
3kg 50.000 150.000
Nguyên liệu chính Cá chép Nguyên liệu phụ
5.000 5.000
5.000 5.000
15.000 15.000
3kg 4kw/h 2kg
- Muối - ñường - bột ngọt Bao bì - khay xốp - PE, nhãn mác Năng lượng - Mùn cưa - ñiện - nước - nước ñá Nhân công
67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
10.000 185.000 185.000 Tổng tiền Giá thành 1kg sản phẩm
i
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………