Luận văn: Thực trạng hoạt động kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh
lượt xem 35
download
Kế toán là công cụ quản lý giúp cho công ty đạt được hiệu quả kinh tế.Và yêu cầu tất yếu cho một bộ máy kế toán hoạt động có chất lượng trong bất cứ điều kiện nào là trình độ chuyên môn của các kế toán viên, bên cạnh đó còn cần có khả năng vận dụng một cách linh hoạt các quy định kế toán vào đặc thù của đơn vị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng hoạt động kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh
- LỜI NÓI ĐẦU Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất độc lập có chức năng tái s ản xuất TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp ph ần tăng sức mạnh kinh tế, đẩy mạnh tiềm lực quốc phòng, là ti ềm l ực v ật chất kỹ thuật cho sự nghiệp CNH – HĐH đất nước. Trong những năm v ừa qua, thị trường bất động sản đóng băng, các doanh nghiệp xây lắp gặp không ít khó khăn, để đứng vững trên con đường sản xuất kinh doanh của mình thì kế toán là một phần không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Đáp ứng yêu cầu của Học viện cũng nh ư yêu cầu của th ực t ế đối với sinh viên thực tập và thực hiện phương châm: “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn với thực tế, nhà trường gắn với xã hội”, với sự giúp đỡ của công cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh và sự hướng dẫn của giảng viên Ngô Xuân Tỵ em đã hoàn thành b ản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Báo cáo bao gồm 3 phần như sau: - Phần 1: Khái quát về tình hình hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh. - Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu t ại Công ty CP xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh. - Phần 3: Một số đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em vẫn còn nhiều thiếu sót do trình độ còn hạn chế, vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo trong bộ môn kế toán cũng như của cán bộ phòng kế toán Công ty CP xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh để bản Báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 Sinh viên Cao Thị Nhàn PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TUẤN QUỲNH. 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh là công ty kinh doanh vật liệu xây dựng, xây dựng các công trình dân d ụng, giao thông vận tải theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh s ố 0103034079 do phòng đang ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp ngày 04/07/2009. Tên Công ty: Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tu ấn Quỳnh. Tên viết tắt: Công ty cổ phần Tuấn Quỳnh. Điạ chỉ: Thôn Trung, xã Liên Trung, Đan Phượng, Hà Nội. Số điện thoại : 0433.631.477 Fax: 0433.733.499 Mã số thuế: 0500448544 Giám đốc : Trần Trọng Tiến. Công ty Cổ phần Tuấn Quỳnh thành lập năm 2009 với vốn điều l ệ 30.000.000.000 đồng Năm 2007 Công ty cổ phần GSC Việt Nam chính thức trở thành đ ại lý cấp 1 của Hòa phát, Fami, điều này giúp GSC có uy tín trong việc cung cấp các sản phẩm nội thất trong thị trường Hà Nội nói riêng và thị trường Việt Nam nói chung, với sự hỗ trợ của 2 nhà sản xuất Hoa Phát, Fami và ̀ SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 2
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp với đội ngũ nhân viên năng động GSC Viêt Nam đã có thêm nhi ều khách ̣ hàng mới như Công ty Toyota Việt nam, UBND Huy ện Thanh Trì, Công ty XD công trình Văn Hóa, Tập đoàn điện lực Việt Nam, Tập đoàn Hanaka, Công ty CP chứng khoán quốc gia, và đặt biệt với kh ả năng của mình Công ty cổ phần GSC Việt Nam đã được chọn là nhà thầu nội thất cho công trình hệ thống phụ trợ cho trung tâm điều khiển trạm vệ tinh VINASAT t ại vi ệt Nam, năm 2007 đánh dấu bước tăng trưởng vượt bậc về doanh số. Năm 2008, Công ty chuyên về trụ sở mới tại tòa nhà B7-TT3, B ắc ̉ Linh Đàm, Đại Kim, Hoang Mai, Hà Nội. Sang văn phòng mới với không ̀ gian rộng đáp ứng nhu cầu phát triển nhân sự, trong năm 2008 Công ty cổ phần GSC Việt Nam tăng cường đội ngũ thiết kế, lên kế hoạch nh ập khẩu, tăng cường phân phối dự án theo quy mô. Năm 2008 công ty đã tạo được hình ảnh, vị trí trên thị trường nội thất tại Việt Nam, Công ty cổ phần GSC Viêt Nam đã thực hiện các dự án tại các thành phố lớn như ̣ HCM, Đà Nẵng, Nha Trang, Hà Nội,.. Công ty đã có thêm các khách hàng lớn như Công ty CP Kinh doanh và phát triển đô thị HUB, Công ty CP và đầu tư Song Kim, Trường tư thục quốc tế Kinderworld, Viện đại học Mở Hà Nội, Japa cofee Nhật Bản,…Doanh số tăng trưởng 90% so với năm trước, tăng từ 12 tỷ(năm 2007) tăng lên 23 tỷ năm 2008. Năm 2009, Công ty triển khai việc kinh doanh vào các dự án theo gói thầu và tổng thầu. Năm 2009 Công ty cổ phần GSC Việt Nam đã có được nhiều hợp đồng lớn có giá trị nhiều tỷ đông, điển hình như Cung cấp nội ̀ thất cho Ngôi sao Phố núi trị giá 2,5 tỷ đồng, UBND Quận Long Biên trị giá 3 tỷ đổng, Himlam trị giá 5,5 tỷ đổng đưa doanh số Công ty từ 23 tỷ năm 2008 lên 34 tỷ năm 2009. SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 3
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Năm 2010, Công ty cổ phần GSC Việt Nam đẩy mạnh vi ệc phân ph ối các hàng nhập khẩu cao cấp phục vụ nhu cầu ngày càng cao c ủa các khách hàng tại Việt Nam, năm 2010 công ty có thêm nhiều khách hàng l ớn nh ư Vietsovpetro, Cục Thuế Nghệ An, ngân hàng VP Phòngk,..đã đem lại doanh thu của cả năm là 50 tỷ. Hiện nay với phương châm đáp ứng mọi nhu cầu của Khách hàng, Công ty cổ phần GSC Việt Nam cam kết sẽ đáp ứng trong kho ảng th ời gian ngắn nhất và dịch vụ nhanh nhất đến tay khách hàng. Dịch vụ sau bán hàng của công ty luôn được đề cao và đ ảm b ảo ngay sau khi vận chuyển và lắp đặt thiết bị. Khách hàng của Công ty luôn nh ận được sự quan tâm đến mức tối đa. Trong suốt thời gian qua, Công ty đã dành đ ược s ự tín nhi ệm c ủa các đơn vị sử dụng cũng như sự đánh giá cao từ phía các chủ đầu tư. 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GSC VIỆT NAM. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần GSC Việt Nam Công ty cổ phần GSC Việt Nam là công ty thương m ại và sản xu ất đa ngành, hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh về đồ gỗ nội thất, linh kiện máy tính, sản xuất phần mềm tin học, thương mại điện tử, nội th ất văn phòng, vật tư điện, thiết bị công nghiệp,…Công ty cổ ph ần GSC Vi ệt Nam là đại lý cấp 1 của Công ty cổ phần nội th ất Hòa Phát và Công ty c ổ ph ần nội thất Fami. Với đội ngũ nhân viên là các kỹ sư, cử nhân được đào tạo chính quy có tay nghề cao có thể đáp ứng được các nhu c ầu khác nhau c ủa khách hàng như cung cấp thiết bị, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng. SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 4
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty c ổ phần GSC Việt Nam Công ty cổ phần GSC Việt Nam là một công ty tư nhân đa nghành nghề, hoạt động trên lĩnh vực: - Sản xuất, mua bán, lắp đặt trang thiết bị nội, ngoại thất. - Trang trí nội, ngoại thất. - Thiết kế quảng cáo. Công ty cổ phần GSC Việt từ ngày thành lập tới nay trải qua 6 năm xây dựng và phát triển đã không ngừng lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng sản phẩm và đã tự khẳng định được vị thế và vai trò của mình trên thị trường bằng việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá thành tốt. Cùng với sự linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế đã giúp công ty hoà nhập nhanh vào sự phát triển kinh tế của đất nước, luôn ch ủ động trong hoạt động kinh doanh, tìm kiếm mở rộng th ị trường, tăng tài sản và thu nhập, nâng cao đời sống vật chất tinh th ần cho toàn th ể cán b ộ công nhân viên trong toàn bộ công ty. 1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần GSC Việt Nam Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần GSC Việt Nam chủ y ếu là cung cấp trang thiết bị nội, ngoại thất. Cũng giống nh ư các công ty thương mại khác, Công ty cổ phần GSC Việt Nam tự tìm ki ếm khách hàng thông qua website và đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty. Thông qua website của công ty, khách hàng xem mẫu hàng hóa và gọi điện đến công ty để đặt hàng hoặc cần tư vấn thêm. Đội ngũ nhân viên kinh doanh c ủa công ty sẽ gửi báo giá và xác nhận đặt hàng của khách hàng, chuy ển cho b ộ phận điều phối hàng hóa cho chuyển và lắp đặt hàng hóa đ ến cho khách hàng. Có thể khái quát sơ đồ quá trình SXKD của Công ty như sau: SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 5
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1-1 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty: Tìm kiếm và ký kết Nhân viên đặt hàng, hợp đồng mua bán điều phối hàng hóa Kho nhà máy Đội vận chuyển Kho tại công trình Chia hàng theo khu vực lắp hàng Lắp hàng Bàn giao và thanh lý HĐ SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 6
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GSC VIỆT NAM Công ty cổ phần GSC Việt Nam là một công ty có bộ máy qu ản lý t ổ chức gọn nhẹ, phòng lãnh đạo của công ty là những ng ười có năng l ực, trình độ trong quản lý điều hành. Công ty gồm: 05 phòng, 02 đội th ợ, các đội thợ đảm nhận thi công, lắp đặt các công trình do công ty giao. Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1-2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ HOẠCH - KỸ THUẬT KINH DOANH PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KNH PHÒNG KH – KT ĐIỀU ĐỘ TÀI CHÍNH DOANH HÀNH CHÍNH ĐỘI ĐỘI THỢ THỢ SỐ 1 SỐ 2 - Giám đốc công ty: Là người điều hành cao nhất trong công ty và là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 7
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp quyết định quản lý điều hành sản xuất của toàn công ty. Giám đ ốc Công ty có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế, quan hệ giao dịch với các cơ quan liên quan. - Phó giám đốc Kế hoạch - kỹ thuật: Phụ trách trực tiếp Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật và Phòng điều độ, là người h ỗ trợ cho Giám đ ốc các vấn đề về kỹ thuật và quản lý đội thợ. - Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách trực tiếp Phòng kinh doanh và Phòng hành chính. Là người hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác kinh doanh, công tác chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty, cùng với giám đốc tìm kiếm việc làm và chỉ đạo sản xuất có hiệu quả, đúng pháp luật, duy trì kỷ luật và các chế độ sinh hoạt khác. - Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật : Tham mưu giúp việc cho Phòng giám đốc mà trực tiếp là Phó Giám đốc kế hoạch - Kỹ thu ật v ề công tác qu ản lý kỹ thuật của toàn Công ty, xây dựng kế hoạch định hướng cho Công ty. Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật có nhiệm vụ theo dõi tiến độ th ực hiện k ế hoạch của công trình, quy trình kỹ thuật, các biện pháp thi công, l ập báo cáo kế hoạch và thực hiện hoạch với công ty. - Phòng Tài chính: Tham mưu giúp việc cho Phòng giám đốc quản lý tài chính đúng nguyên tắc, chế độ tài chính kế toán theo đúng luật kế toán của Nhà nước và cấp trên đề ra. Xây dựng và tổ ch ức th ực hi ện k ế ho ạch quản lý tài chính, chủ động khai thác nguồn vốn đảm bảo đủ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, kiểm tra giám sát hoạt động của đồng v ốn đ ể việc đầu tư có hiệu quả và chi tiêu đúng mục đích. - Phòng điều độ: Có nhiệm vụ đặt hàng với nhà cung cấp, chủ động tìm kiếm nhà cung cấp vật tư, hàng hóa sao cho có hiệu quả nhất, đảm bảo nguồn cung ứng vật tư thi công các công trình lớn theo đúng ti ến độ. Qu ản lý điều chuyển hàng hóa trong toàn Công ty phục vụ cho sản xuất kinh SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 8
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp doanh hiệu quả nhất, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của cấp trên. - Phòng Hành chính: có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp đời sống tinh thần cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty, tham m ưu cho Phòng giám đốc trong việc quản lý nhân sự từ khâu sắp xếp, tuyển dụng, bố trí người lao động hợp lý; nghiên cứu và giải quy ết các ch ế đ ộ cho ng ười lao động như tiền lương, BHXH đảm bảo đúng nguyên tắc và ch ế đ ộ hi ện hành. Quản lý lưu trữ hồ sơ. Ngoài các phòng, Công ty còn có các Đội th ợ thực hiện nhi ệm v ụ trực tiếp lắp đặt hàng hóa tại các công trình. Hiện nay Công ty có 02 Đội thợ. SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 9
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP GSC VIỆT NAM 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Công ty cổ phần GSC Việt Nam là một công ty có quy mô l ớn, đ ịa bàn hoạt động tại Hà Nội và phân phối hàng hóa đi các tỉnh, thành ph ố trên c ả nước. Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty đã vận d ụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung, nửa phân tán. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức thành phòng tài chính và nhân viên kế toán các ph ần hành. Toàn công ty có 7 nhân viên kế toán, mỗi nhân viên ph ụ trách m ột ph ần hành kế toán khác nhau. Công ty đã quy định rõ ch ức năng nhiệm v ụ c ủa từng bộ phận kế toán như sau: Phòng Tài chính có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán đồng thời thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động của công ty, hướng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong toàn công ty. - Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng th ời h ướng dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, ch ế độ, th ể l ệ tài chính kế toán của Nhà nước và Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán của Công ty. - Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo Công ty. Ngoài ra Kế toán tổng hợp còn là người kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của ch ứng từ cũng như việc ghi chép sổ kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Kế toán công nợ phải thu: Theo dõi tình hình công nợ phải thu của khách hàng, viết hóa đơn, theo dõi tiến độ thu nợ của nhân viên kinh doanh. SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 10
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hàng tuần gửi báo cáo công nợ phải thu cho kế toán trưởng, trưởng phòng kinh doanh để thúc đẩy tiến độ thu nợ. - Thủ quỹ: Quản Lý tiền mặt của Công ty, căn cứ vào các ch ứng từ được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi ti ền m ặt, giao dịch ngân hàng. - Kế toán công nợ phải trả: Là người theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, hàng tháng gửi báo cáo số hàng nhập về, số công nợ ph ải trả cho ban lãnh đạo để có kế hoạch thanh toán tiền cho nhà cung cấp. - Thủ kho: có nhiệm vụ nhập, xuất vật tư hàng hóa cho các công trình. Hàng ngày gửi báo cáo tồn kho cho nhân viên kinh doanh đ ể theo dõi s ố lượng, chủng loại hàng hóa có sẵn trong kho để tiện cho vi ệc bán l ẻ hàng hóa. - Nhân viên điều phối hàng hóa: có nhiệm vụ đặt hàng, gọi hàng phục vụ cho các công trình của nhân viên kinh doanh đối với nh ững hàng hóa không có sẵn trong kho, điều phối hàng hóa đến các công trình để thợ lắp đặt. Có thể khái quát tổ chức bộ máy kế toán thành sơ đồ sau: Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ ph ần GSC Vi ệt Nam Kế toán trưởng Kế Kế Kế Điều toán toán toán Thủ Thủ phối tổng công nợ công nợ quỹ kho hàng hóa phải phải trả thu hợp SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 11
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 2.2.1. Các chính sách kế toán chung Công ty cổ phần GSC Việt Nam hiện đang áp dụng ch ế độ kế toán công ty theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/3/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư phòng hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau: - Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là Ch ế đ ộ k ế toán công ty theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai th ường xuyên. - Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho : ghi nhận theo trị giá gốc. - Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định theo nguyên giá - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định áp dụng ph ương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Theo chuẩn mực kế toán số 14 -Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Công ty là Việt Nam đồng. - Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng : Chứng từ ghi sổ 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với những quy định mà bộ tài chính đã phòng hành. Hệ thống chứng từ được lập và luân chuyển theo đúng chế độ quy định. Hệ thống sổ kế toán tổng h ợp đ ược sử dụng theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ đối với kế toán thủ công và Công ty cũng sử dụng máy vi tính để tính toán, lập và in b ảng bi ểu k ế toán SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 12
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp để góp phần làm giảm khối lượng công việc cho kế toán. Việc ghi chép được tiến hành theo trình tự: Sơ đồ 2-2: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức: Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Ghi sổ chi tiết Lập CT - GS Sổ quỹ hằng ngày Tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký Sổ cái CT - GS Bảng cân đối phát sinh Báo cáo kế toán Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 13
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kiểm tra, đối chiếu Hằng ngày kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh hoặc phản các nghiệp vụ phát sinh vào các chứng từ phù hợp. Định kỳ m ỗi tháng m ột l ần kế toán tập hợp phân loại chứng từ gốc phòng đầu và lập bảng t ập h ợp chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ gốc cùng loại với bảng tổng h ợp ch ứng gốc là căn cứ để kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ kế toán và s ổ chi ti ết chi phí sản xuất kinh doanh TK 632, 635, 642. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ sau đó chứng từ ghi sổ đước ghi vào sổ Cái các tài khoản 632, 635, 156….. Cuối tháng khoá sổ, tính dư cuối kì các tài khoản trên s ổ Cái, c ộng s ổ đăng kí chứng từ ghi sổ sau đó lập bảng cân đối phát sinh các tài kho ản.S ố li ệu tổng cộng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ được đối chiếu vói b ảng cân đ ối phát sinh. 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính hợp pháp của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp th ời trạng thái và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng th ời là căn c ứ ghi sổ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán được tổ chức ở công ty theo h ệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng d ẫn giúp cho phòng giám đốc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho công ty gồm: Chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp gồm 4 chỉ tiêu: + Chỉ tiêu lao động tiền lương. + Chỉ tiêu hàng hóa. + Chỉ tiêu tiền tệ. + Chỉ tiêu TSCĐ. SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 14
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức, tiếp nhận, lập và luân chuyển chứng từ. Chứng từ kế toán sau khi được chuyển về phòng kế toán sẽ được chuyển cho kế toán các phần hành cụ thể trong phòng kế toán đ ể ghi s ổ và lưu trữ. * Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán. - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc doanh nghiệp ký duyệt. - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. * Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: - Kiểm tra tĩnh rõ ràng, trung thực, đầy đủ, của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài li ệu khác có liên quan. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước phải báo với người có thẩm quyền để xử lý kịp thời, yêu cầu làm thêm thủ t ục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty cổ ph ần GSC Vi ệt Nam được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán công ty hiện hành được quy định tại Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Bảng 2-2: Bảng một sốTK chính Công ty cổ phần GSC Việt Nam s ử dụng trong hạch toán ( Phụ l.1) SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 15
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng h ợp về tình hình tài s ản, v ốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết qu ả kinh doanh trong kỳ của công ty. Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: - Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN - Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN - Tất cả các báo cáo này do các nhân viên trong Phòng tài chính h ỗ tr ợ cho kế toán tổng hợp lập báo cáo. Sau khi lập xong sẽ được Kế toán trưởng rà soát và xem xét đã lập đúng theo quy định và chuẩn m ực quy đ ịnh hay không. Tất cả các báo cáo này đều được lập theo đúng quy đ ịnh v ề cách thức, biểu mẫu, thời gian, số lượng . 2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ 2.3.1. Tổ chức kế toán hàng hóa, công cụ, dụng cụ - Hàng hóa là những vật phẩm doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Hàng hóa của công ty boa gồm các sản phẩm nội thất (như đã được trình bày ở Phần I của báo cáo. Trong đó chủ yếu là sản phẩm về bàn ghế, đồ nội thất văn phòng...và đó cũng là những sản phẩm bán ra chính của công ty. SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 16
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hàng hóa sau khi mua về được bảo quản và quản lý tại kho của Công ty sau khi được phân loại rõ ràng.Hàng hóa được ghi nhận theo giá gốc, tuân theo chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” bao gồm giá mua và chi phí mua. Hàng hóa của Công ty được bảo quản các địa điểm đó là: Kho hàng ở Nguyễn Phong sắc, Kho hàng Bắc Linh Đàm. - Công cụ dụng cụ là những đối tượng lao động và một số tư liệu lao động, khi tham gia vào quá trình kinh doanh nó cấu tạo nên th ực th ể s ản phẩm. Công cụ dụng cụ trong công ty chủ yếu bao gồm các CCDC dùng cho quá trình lắp đặt HH cho khách hàng. 2.3.1.1 Chứng từ sử dụng -Phiếu nhập, xuất kho - Bảng kê mua hàng - Bảng kê bán hàng -Thẻ kho -Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn -Bảng phân bổ CCDC -Chứng từ ghi sổ -Sổ cái TK 156,153 2.3.1.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 156: “Hàng hóa - Tài khoản 153: “Công cụ, dụng cụ” 2.3.1.3. Kế toán tiền trên phần mềm kế toán : SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 17
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình hạch toán đối với quá trình mua hàng của Công ty được thực hiện theo sơ đồ sau: Và ở mỗi công đoạn, kế toán sẽ tiến hành làm việc, nhập liệu và theo dõi trên đó. Khi có nghiệp vụ mua hàng nhập kho, kế toán ti ến hành nh ập li ệu như sau: SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 18
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình hạch toán đối với quá trình bán hàng như sau: Khi xuất kho HH đem bán, kế toán tiến hành nhập liệu như sau, sau đó từ phần nhập liệu này các số liệu sẽ tự nhảy vào các sổ liên quan. SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 19
- GVHD: Ngô Xuân Tỵ Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.3.2. Tổ chức hạch toán tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình của Chi nhánh được chia thành những loại sau: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý và các tài sản cố định khác Tài sản cố định vô hình: Phần mềm máy vi tính Về mặt kế toán, TSCĐ được quản lý theo nguyên giá và giá trị hao mòn. Việc trích khấu hao được thực hiện theo Quyết định 206/2003/QĐ- BTC ban hành ngày 12/12/2003 theo phương pháp khấu hao đường th ẳng. Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ để xác định mức trích khấu hao bình quân hàng năm cho TSCĐ theo công thức: Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ Trung bình hàng năm Số năm sử dụng của TSCĐ Căn cứ vào các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ diễn ra mà các ch ứng t ừ được lập hay thu thập với quy trình luân chuyển phù hợp 2.3.2.1 Chứng từ sử dụng. Biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản thanh lý TSCĐ. Biên bản đánh giá lại TSCĐ. Biên bản kiểm kê TSCĐ. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. 2.3.2.2 Tài khoản sử dụng. - TK 211: “TSCĐ hữu hình”. - TK 213: “TSCĐ vô hình”. - TK 214 : “Hao mòn TSCĐ”. SV: Cao Thị Nhàn_CQ48/21.21 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – phòng giao dịch Lê Quang Định
41 p | 441 | 113
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động xuất khẩu và một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may Lê Trực
88 p | 396 | 101
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty Thiết bị đo điện Hà Nội
36 p | 319 | 98
-
Luận văn: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG.
44 p | 296 | 69
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động kinh doanh và một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty bánh kẹo Hải Châu
61 p | 257 | 68
-
Luận văn" Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng "
105 p | 181 | 54
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty kinh doanh nước sạch Hà nội
35 p | 224 | 52
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động môi giới ở công ty Chung Khoan Bảo Việt
51 p | 229 | 51
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo&PTNT chi nhánh Thăng Long
63 p | 177 | 44
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động đầu tư và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Dệt- may
89 p | 129 | 22
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và nghiên cứu một số biện pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở Xí nghiệp kính Long Giang
57 p | 151 | 20
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng
95 p | 107 | 19
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động đầu tư và một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng trong những năm tiếp theo
106 p | 110 | 18
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động Phương hướng và giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Tổng công ty cà phê Việt nam
39 p | 155 | 18
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động nhập khẩu thiết bị toàn bộ ở Việt Nam.
18 p | 149 | 18
-
LUẬN VĂN:Thực trạng hoạt động trong lĩnh vực đầu tư của Công ty Vinaconex
43 p | 126 | 14
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ tại NHCT-CN
71 p | 119 | 12
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và một số biện pháp thúc đẩy hoạt động Xuất khẩu ở Công ty XNK Hà Tây
62 p | 86 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn