intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

19
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2021" nhằm hệ thống hóa những cơ sở lý luận chung về phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2020 – 2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2021

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XẾP DỠ VÀ DỊCH VỤ CẢNG SÀI GÒN NĂM 2021 NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Thị Hồng Huế Sinh viên thực hiện : Lê Minh Tiến Mã số sinh viên : 17H4010074 Lớp : KT17CLCB Khóa : 2017 – 2021 Thành phố Hồ Chí Minh – 7/2022
  2. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XẾP DỠ VÀ DỊCH VỤ CẢNG SÀI GÒN NĂM 2021 NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Thị Hồng Huế Sinh viên thực hiện : Lê Minh Tiến Mã số sinh viên : 17H4010074 Lớp : KT17CLCB Khóa : 2017 – 2021 Thành phố Hồ Chí Minh – 7/2022
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa Luận Văn Tốt Nghiệp một cách thành công và tốt đẹp. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể giảng viên trường Đại học Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh và các Thầy Cô khoa Kinh Tế Vận Tải đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong quá trình học tập tại trường. Với vốn kiến thức tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện khóa Luận này mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới Thạc sĩ Lê Thị Hồng Huế – người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, đưa ra những lời khuyên, chỉ dẫn mang tính khoa học vô cùng quý giá để em thực hiện và hoàn thành khóa Luận văn Tốt Nghiệp. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn đến những người đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài Luận văn vừa qua để từ đó giúp em có một nền tảng kiến thức về kinh tế để hoàn thành khóa luận văn một cách hoàn chỉnh nhất. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, anh chị trong của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn đã tạo điều kiện nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn để em hoàn thành khóa luận văn của mình. Song, do sự hạn chế về vốn kiến thức, thời gian, khả năng lập luận, phân tích chưa thực sự sâu sắc nên chưa làm rõ mọi khía cạnh của đề tài. Bên cạnh đó, còn nhiều khuyết điểm khác trong văn phong và cách trình bày mà bản thân chưa nhận ra. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ quý Thầy, Cô. Đây sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện bản thân trong tương lai. Cuối cùng, em xin kính chúc toàn thể quý Thầy Cô của trường Đại học Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh nhiều sức khỏe, luôn luôn vững vàng trong công tác giảng dạy, cùng với toàn thể Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn dồi dào sức khỏe và thành công. Em xin chân thành cảm ơn!
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lê Minh Tiến, sinh viên lớp KT17CLCB, khoa Kinh tế vận tải trường Đại học Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích Kết quả Hoạt động kinh doanh của của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2021” dưới đây đều là kết quả nghiên cứu và tìm hiểu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Lê Thị Hồng Huế và không sao chép bất kỳ bài viết của một tổ chức hay cá nhân nào. Tôi xin đảm bảo tính trung thực về nội dung của đề tài. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
  5. Mục Lục MỤC LỤC .…………………………………………………………………………i DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………….iv DANH MỤC HÌNH.………………………………………………………………..v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………...…vi LỜI MỞ ĐẦU.……………………………………………………………………...1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................ 3 1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..................................3 1.2 Mục đích ..........................................................................................................3 1.3 Ý nghĩa ............................................................................................................4 1.4 Đối Tượng .......................................................................................................5 1.5 Nguyên tắc phân tích......................................................................................5 1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ...........................................................6 1.6.1 Phương pháp chi tiết ...............................................................................6 1.6.1.1 Theo địa điểm .....................................................................................6 1.6.1.2 Theo thời gian .....................................................................................6 1.6.1.3 Theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu ................................................7 1.6.2 Phương pháp so sánh...............................................................................7 1.6.2.1 Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh ........................................................8 1.6.2.2 Điều kiện so sánh ...............................................................................8 1.6.2.3 Kỹ thuật so sánh .................................................................................9 1.6.3 Phương pháp thay thế liên hoàn ..........................................................11 1.6.4 Phương pháp số chênh lệch ..................................................................13 1.6.5 Phương pháp cân đối .............................................................................14 1.7 Nhiệm vụ cụ thể ............................................................................................16 1.8 CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................18 i
  6. 1.8.1 Chỉ tiêu sản lượng ..................................................................................18 1.8.2 Chỉ tiêu doanh thu .................................................................................19 1.8.3 Chỉ tiêu chi phí theo khoản mục chi phí và yếu tố chi phí .................20 1.8.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế chi phí (khoản mục chi phí) ....................................................................................................20 1.8.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)…………………………………………………………………………..22 1.8.4 Chỉ tiêu lợi nhuận ..................................................................................23 1.8.5 Chỉ tiêu về tỉ suất sinh lời ......................................................................24 1.8.5.1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tài sản ( ROA ) .............................24 1.8.5.2 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ( ROS ) .......................25 1.8.5.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ( ROE ) ..............25 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2021 ............................................................................................. 27 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty .................................................................27 2.1.1 Giới thiệu về Công ty .............................................................................27 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .....................................28 2.1.3 Giới thiệu về chức năng và hoạt động của công ty .............................29 2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ...............................31 2.1.5 .Cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................34 2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2021 ............34 2.2.1 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2021 34 2.2.2 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng xếp dỡ hàng hóa của Công ty năm 2021 .......................................................................................................40 2.2.3 Phân tích tình hình thực hiện tổng doanh thu của Công ty 2021......45 2.2.3.1 Phân tích chi tiết tình hình thực hiện doanh thu theo thời gian của công ty 49 2.2.3.2 Phân tích chi tiết tình hình thực hiện tổng doanh thu theo loại hình dịch vụ của công ty 2021 .......................................................................52 2.2.4 Phân tích tình hình thực hiện tổng chi phí của Công ty năm 2021 ...56 ii
  7. 2.2.4.1 Phân tích tình hình thực hiện chi phí theo khoản mục chi phí của Công ty năm 2021 ..........................................................................................59 2.2.4.2 Phân tích tình hình thực hiện chi phí theo yếu tố chi phí của Công ty năm 2021 ....................................................................................................64 2.2.5 Phân tích tình hiện thực lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của Công ty năm 2021............................................................................................................67 2.2.6 Phân tích tình hình nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước của Công ty năm 2021............................................................................................................70 2.3 Những thuận lợi và khó khăn của công ty năm 2021................................73 2.3.1 Thuận lợi.................................................................................................73 2.3.2 Khó khăn ................................................................................................74 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 75 3.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................75 3.2 KIẾN NGHỊ....................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................78 iii
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Năm 2021 Bảng 2.2 : Phân tích kết quả thực hiện sản lượng xếp dỡ hàng container theo thời gian của công ty năm 2021 Bảng 2.3 : Sản lượng xếp dỡ hàng khác theo thời gian của công ty năm 2021 Bảng 2.4 : Phân tích tình hình thực hiên tổng doanh thu của công ty theo nguồn hình thành Bảng 2.5 :Phân tích tình hình thực hiện doanh thu theo thời gian Bảng 2.6 : Phân tích tình hình thực hiện tổng doanh thu theo loại hình dịch vụ của công ty năm 2021 Bảng 2.7 : Phân tích tình hình thực hiện tổng chi phí của Công Ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn 2021 Bảng 2.8 : Phân tích tổng chi phí theo khoản mục chi phí Bảng 2.9 : phân tích tổng chi phí theo yếu tố chi phí Bảng 2.10 : Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ Và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2021 Bảng 2.11 : Phân tích kết quả thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước của Công Ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn 2021 iv
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 : Logo công ty Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu các phòng ban của công ty Hình 2.3 : Biểu đồ tổng doanh thu của Công Ty Hình 2.4 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng chi phí của Công Ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn (2020 - 2021) v
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tắt SAI GON PORT STEVEDORING CÔNG TY CỔ PHẦN XẾP DỠ AND SERVICE JOINT STOCK SAC VÀ DỊCH VỤ CẢNG SÀI COMPANY GÒN CBNV Cán bộ nhân viên GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định MĐAH Mức độ ảnh hưởng ROA Return on Assets Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ ROE Return on Equity sở hữu ROS Return on Sales Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu vi
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện thị trường nền kinh tế hiện nay, Việt Nam đang trong thời kì mở cửa – đổi mới và hội nhập với nền kinh tế Thế Giới, sự hội nhập kinh tế của nước ta cùng với sự phát triển, sự cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn. Trong bối cảnh đó, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giữ vai trò rất quan trọng để có thể khẳng định vị thế của mỗi doanh nghiệp. Kết quả phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài hạn. Phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp dự báo, đề phòng và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh. Doanh nghiệp muốn tránh được rủi ro, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách hiệu quả thì phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công việc cần thiết mà doanh nghiệp nên làm và phải tiến hành thường xuyên hàng quý, hàng năm. Từ đó đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, đồng thời dự đoán tình hình sản xuất kinh doanh vào kỳ kinh doanh tiếp theo để đề ra chiến lược phù hợp cho Doanh nghiệp để đạt được lợi nhuận cao nhất. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển của doanh nghiệp, kết hợp với kiến thức lý luận được tiếp thu từ ghế nhà trường, thầy cô và các tài liệu tham khảo ở thư viện cũng như ở thực tế, cùng với đó là sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên vì vậy tôi chọn đề tài: “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2021 ” 2.Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những cơ sở lý luận chung về phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1
  12. Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2020 – 2021. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động kinh doanh của của Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn năm 2021  Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ Phần Xếp Dỡ và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn (2020- 2021 ) 4.Phương pháp nghiên cứu: - Sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp kỹ thuật khác như thống kê, phân tích, tổng hợp. 5.Kết cấu của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021 Chương 3: Kết luận và kiến nghị 2
  13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh -Phân tích được hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó. -Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và là cơ sở cho việc ra quyết định. PTKD như là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp. -Như vậy, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) là đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối hệ qua lại giữa các số liệu, biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng phương pháp khoa học. Chỉ ra những mặt tích cực, tiêu cực từ đó đưa ra phương pháp khắc phục, khai thác khả năng tiềm thàng của doanh nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.2 Mục đích -Mục đích của phân tích hoạt động kinh tế là nhằm xác định tiềm năng của doanh nghiệp và đề xuất các biện pháp nhằm khai thác tốt nhất những tiềm năng ấy, nó bao gồm:  Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của doanh ngiệp thông qua các chỉ tiêu kinh tế.  Xác định các nhân tố ảnh hưởng và tính toán các nhân tố ảnh hưởng đế từng chỉ tiêu phân tích.  Phân tích chi tiết các trọng tâm, trọng điểm để xác định tiềm năng của các doanh nghiệp về các vấn đề tổ chức, quản lý, điều hành và sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất, các điều kiện sản xuất.  Đề xuất các biện pháp về kỷ thuật, tổ chức để khai thác tốt tiềm năng trong doanh nghiệp áp dụng trong thời gian tới nhằm pháp triển sản xuất, nâng cao hiệu quả, đảm bảo các lợi ích cho doanh nghiệp và người lao động. 3
  14.  Làm cơ sở cho những kế hoạch chiến lược về phát triển kinh tế trong tương lai. -Các mục đích này có quan hệ chặt chẽ với nhau, cái này làm tiền đề cho cái kia, cái sau phải dựa vào kết quả của cái trước. Đồng thời các mục đích này cũng quy định nội dung của công tác phân tích hoạt động kinh tế. 1.3 Ý nghĩa -Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá về thế mạnh cũng như thế yếu để củng cố, phát huy hay khắc phục. Nó còn là công cụ cải tiến công tác quản trị trong doanh nghiệp. -Phân tích hoạt động kinh tế có vai trò trong việc đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xem xét việc thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại, nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và phương án hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả. -Phân tích hoạt động kinh tế gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó có vai trò và tác dụng đối với doanh nghiệp trong chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua việc phân tích từng hiện tượng, từng khía cạnh của quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp. Phân tích cũng là công cụ quan trọng để liên kết mọi hoạt động của các bộ phận cho hoạt động chung của doanh nghiệp được nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao. -Tài liệu phân tích kinh doanh còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với doanh nghiệp nữa hay không. 4
  15. -Là một nhà kinh doanh, bao giờ chúng ta cũng phải quan tâm đến hiệu quả và mong muốn đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Để đạt được điều đó chúng ta cần có cách nhìn nhận một cách chính xác, để đưa ra được các quyết định đúng đắn. Để có nhận thức đúng đắn đó, người ta sử dụng công cụ quan trọng đó là phân tích hoạt động kinh tế. Nó chính là công cụ quan trọng để quản lý khoa học, có hiệu quả các hoạt động kinh tế. Nó cũng là hình thức biểu hiện của chức năng tổ chức và quản lý của nhà nước. Nhờ đó, làm cho doanh nghiệp phát triển không ngừng với hiệu quả kinh tế cao….. và ngược lại. 1.4 Đối Tượng -Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng chính là kết quả kinh doanh -Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại dịch vụ -Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai, những nhân tố nội tại của doanh nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh -Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào phân tích những kết quả đã đạt được từ những hoạt động liên tục và còn tiếp diễn của doanh nghiệp, dựa vào kết quả phân tích để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn lẫn dài hạn thích hợp. 1.5 Nguyên tắc phân tích Phân tích hoạt động kinh tế dù ở phạm vi nào cũng phải tuân theo những nguyên tắc sau: - Phân tích bao giờ cũng xuất phát từ việc đánh giá chung, sau đó mới phân tích chi tiết từng khía cạnh của hiện tượng kinh tế. 5
  16. - Phân tích phải thực hiện trong mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các hiện tượng kinh tế. - Phân tích phải đảm bảo tính toàn diện, khách quan, triệt để. - Phân tích trong sự vận động của các hiện tượng kinh tế. - Phải sử dụng các phương pháp phân tích thích hợp để thực hiện các mục đích phân tích. 1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 1.6.1 Phương pháp chi tiết 1.6.1.1 Theo địa điểm -Kết quả hoạt động của đơn vị ta nghiên cứu là tổng hợp kết quả hoạt động của các đơn vị thành phần tạo nên. Khi chi tiết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một đơn vị sản xuất theo các đơn vị thành phần sẽ cho phép ta đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động của mỗi đơn vị thành phần. -Mặc khác, kết quả hoạt động của mỗi đơn vị do nững nguyên nhân khác nhau, tác động không giống nhau. Mọi điều kiện về tổ chức, kỹ thuật của mỗi đơn vị không giống nhau nên biện pháp khai thác tiềm năng ở các đơn vị cũng không như nhau, cần phải chi tiết để có những biện pháp riêng phù hợp với từng đơn vị riêng biệt. -Tác dụng nữa của chi tiết theo địa điểm là qua phân tích ta tìm được những điển hình, từ đó rút ra kinh nghiệm cho các đơn vị khác. Đồng thời xác định được mức độ hợp lý trong việc phân phối nhiệm vụ giữa các đơn vị. 1.6.1.2 Theo thời gian -Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của một quá trình. Ở các thời kì khác nhau có những nguyên nhân khác nhau và cùng một nguyên nhân nhưng nó tác động đến hiện tượng kinh tế với những mức độ khác nhau. Vì thế tiến độ thực hiện quá trình đó trong từng thời kì khác nhau. Chi tiết theo thời gian sẽ giúp ta tìm được nguyên nhân ở mỗi thời kỳ, xác định thời kỳ mà hiện tượng kinh tế xảy ra tốt nhất, 6
  17. xấu nhất, xác định được nhịp độ phát triển của hiện tượng kinh tế. Tùy theo đặc tính của quá trình, nội dung của chỉ tiêu và mục đích phân tích mà ta chọn thời gian cần chi tiết. Có thể chọn cá quý, các tháng, sáu tháng, … làm thời gian chi tiết. -Từ việc nghiên cứu hiện tượng kinh tế đã chi tiết theo thời gian, ta có thể rút ra được một vài quy luật nào đó theo thời gian. Từ đó xác định nguyên nhân thường xảy ra ở các thời gian có tính quy luật. Qua đó, ta có biện pháp khai thác các tiềm năng, hạn chế các tác động xấu của các nhân tố sao cho hợp với quy luật. 1.6.1.3 Theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu -Chi tiết chỉ tiêu theo các bộ phận hợp thành cho ta biết rõ kết quả của chỉ tiêu nghiên cứu được tạo ra do tác động của bộ phận nào, chỉ tiêu nào. Mỗi bộ phận hợp thành có những xu hướng biến động riêng và chịu tác động những nguyên nhân riêng, cần phairchi tiết theo các bộ phận để nghiên cứu sau ở mỗi bộ phận ta coi đó là các nhân tố, các chỉ tiêu cá biệt ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng thể đang nghiên cứu. -Tóm lại, phương pháp chi tiết có ba hình thức, các hình thức này bổ sung cho nhau. Trong phân tích, muốn đạt yêu cầu toàn diện và triệt để ta cần sử dụng đồng thời cả ba hình thức này. Chỉ tiêu nghiên cứu càng được chi tiết nhiều, liên tục thì sự phát triển càng sâu sác và đầy đủ. 1.6.2 Phương pháp so sánh - Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm để đánh giá chung, đánh giá khái quát tình hình biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện có tính so sánh, xem xét đánh giá rút ra được kết luận về hiện tượng quá trình kinh tế. Khi sử dụng phương pháp so sánh ta cần nắm chắc 3 nguyên tắc sau: 7
  18. 1.6.2.1 Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh -Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: - Tài liệu của năm trước (kỳ trước hay kế hoạch) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. - Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự đoán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự đoán và định mức. - Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh; nhu cầu hoặc đơn đặt hàng của khách hàng... nhằm khẳng định vị trí của các DN và khả năng đáp ứng nhu cầu. -Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả kinh doanh đã đạt được. 1.6.2.2 Điều kiện so sánh -Ðể thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện kiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng trong so sánh phải đồng nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan tâm cả về thời gian và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế -Về thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán và phải thống nhất trên 3 mặt sau: + Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế. + Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán. + Phải cùng một đơn vị đo lường. -Khi so sánh về mặt không gian: yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau. 8
  19. 1.6.2.3 Kỹ thuật so sánh Ðể đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau: - So sánh bằng số tuyệt đối: là số biểu hiện qui mô, khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó ta thường gọi là trị số của chỉ tiêu kinh tế. Nó là cơ sở để tính toán các loại số liệu khác. So sánh bằng số tuyệt đối: là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. - So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung: là kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số kỳ gốc đã được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu phân tích có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung.  Ưu điểm lớn nhất của phương pháp so sánh là cho phép tách ra được những nét riêng, nét chung của hiện tượng được so sánh làm tiền đề cho việc đánh giá các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay không hiệu quả để từ đó đề xuất các giải pháp tổ chức quản lý và tối ưu trong từ trường hợp cụ thể. So sánh tuyệt đối: là so sánh mức độ đạt được của chỉ tiêu kinh tế ở những khoảng thời gian và không gian khác nhau nhằm đánh giá sự biến động về quy mô, khối lượng chỉ tiêu đó. ∆𝐶𝑇 = 𝐶𝑇1 ( 𝑛𝑔𝑖ê𝑛 𝑐ứ𝑢) − 𝐶𝑇0( 𝑔ố𝑐 ) So sánh tương đối: Phản ánh tốc độ biến động của chỉ tiêu phân tích: 𝑀ứ𝑐 độ 𝑐ầ𝑛 đạ𝑡 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ - Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: = 𝑥 100 𝑀ứ𝑐 độ 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế đạ𝑡 đượ𝑐 ở 𝑘ỳ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑀ứ𝑐 độ 𝑐ầ𝑛 đạ𝑡 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ - Số tương đối hoàn thành kế hoạch = 𝑥 100 𝑀ứ𝑐 độ 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế đạ𝑡 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 9
  20. 𝑋1 𝑋2 𝑋3 - Số tương đối định gốc: ; ; 𝑋0 𝑋0 𝑋0 Là sự biến động chỉ tiêu kinh tế trong những khoảng thời gian khác nhau so với kỳ gốc cố định. 𝑋1 𝑋2 𝑋3 - Số tương đối liên hoàn: ; ; 𝑋0 𝑋1 𝑋2 Cho thấy sự biến động chỉ tiêu kinh tế giữa các kỳ liên tiếp nhau. - Số tương đối hiệu suất: 𝑀ứ𝑐 độ 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 (𝐴) Số tương đối hiệu suất = 𝑀ứ𝑐 độ 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 (𝐵) - Số tương đối kết cấu: A= a + b Khi các nhân tố có mối quan hệ tổng: 𝑎 Tỷ trọng (%) (a) = × 100% 𝐴 𝑎 Tỷ trọng (%) (b) = × 100% 𝐵 Cho thấy vị trí, vai trò của từng bộ phận nằm trong tổng thể. Kết cấu là tỷ trọng của những bộ phận chiếm trong tổng thể hoặc tỷ lệ giữa các bộ phận trong một tổng thể. So sánh tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỷ trọng của từng bộ phận, chiếm trọng tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. Nó phản ánh xu hướng biến động bên trong của chỉ tiêu. So sánh số bình quân: -Số bình quân là số biểu hiện mức độ chung nhất về mặt lượng của một tổng thể bằng cách san bằng mọi chênh lệch trị số giữa các bộ phận trong tổng thể nhằm khái quát chung đặc điểm chung của tổng thể. Số bình quân có nhiều loại: Số bình quân đơn giản, số tương đối bình quân gia truyền. -So sánh số bình quân cho phép ta đánh giá sự biến động chung về số lượng, chất lượng của các mặt hoạt động nào đó của quá trình kinh doanh ở doanh nghiệp. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2