intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển thị trường của Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng 2011-2015

Chia sẻ: Vu Van Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:45

198
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn xây dựng chiến lược phát triển thị trường của công ty cổ phần quốc tế huy hoàng 2011-2015', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển thị trường của Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng 2011-2015

  1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI GIỚI THIỆU Trước kia trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung các doanh nghiệp hoạt động theo các chỉ tiêu, kế hoạch do Nhà nước đặt ra do vậy hi ệu qu ả sản xuất kinh doanh chưa cao. Mặt khác do sản xuất không đáp ứng được nhu cầu nên việc phát triển thị trường không được các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp lúc này là hoàn thành ch ỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường quyền tự chủ kinh doanh được trao cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp có điều kiện để phát huy sức sáng tạo, năng lực của mình để thoả mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng. Hơn thế nữa nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội nhập toàn cầu, đã gia nhập khu vực mậu dịch tự do (AFTA), di ễn đàn h ợp tác châu Á Thái Bình Dương (APEC), đang trong tiến trình gia nhập tổ ch ức th ương mại thế giới (WTO). Vì vậy môi trường kinh doanh có sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt, mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp phải tìm ra cho mình một hướng đi đúng phù hợp với yêu cầu thực tế và thích nghi được v ới s ự bi ến đổi của thị trường. Yêu cầu đó đặt ra cho mỗi doanh nghiệp, công ty ph ải tự hoàn thiện mình để đạt hiệu quả cao nhất đồng th ời có th ể làm ch ủ trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Chiến lược kinh doanh là một công cụ có thể biến những mục tiêu, dự định của doanh nghiệp trở thành hiện thực, hoặc điều chỉnh những hướng đi của doanh nghiệp phù hợp với môi trường kinh doanh đầy biến động. Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng là một thực th ể kinh tế cũng hoạt động trong môi trường kinh doanh như vậy. Việc tách ra kh ỏi môi trường kinh doanh là không thể. Để có được thế chủ động trong kinh doanh, nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, dự đoán và ch ớp đ ược th ời cơ trên thị trường chỉ trong thoáng chốc cũng đủ làm thay đổi s ố ph ận và v ị
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thế của công ty thì chiến lược phát triển thị trường sẽ phần nào đó hỗ trợ tích cực cho công ty thực hiện mục tiêu của mình. Nhận thấy tầm quan trọng của thị trường đối với các công ty. Tôi đã triển khai xây dựng đề tài: "Xây dựng chiến lược phát triển thị trường của Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng 2011-2015". Bằng cách vận dụng những kiến thức đã học trên gh ế nhà trường, kết hợp với những kiến thức thu thập được trong thực tế tôi hy vọng s ẽ giúp được phần nào đó trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh và th ực hiện chiến lược thị trường của Công ty. Đề tài của tôi được xây dựng gồm ba phần chia ra làm ba chương với nội dung như sau: Chương I: Tình hình phát triển thị trường của Công ty cổ ph ần Quốc tế Huy Hoàng Chương II: Xây dựng chiến lược phát triển thị trường của Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng giai đoạn 2011-2015 Chương III: Những giải pháp thực hiện chiến lược phát triển th ị trường của Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng giai đoạn 2011-2015.
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG I TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ HUY HOÀNG GIAI ĐOẠN 2011-2015 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ HUY HOÀNG 1. Giới thiệu về Công ty Tên công ty: Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng Tên tiếng Anh: HUY HOANG INTERNATIONAL JOINT STOCK COMPANY Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng (tên giao dịch quốc tế là EIC - Education International Company) được thành lập năm 1996. Với đội ngũ quản lý và tư vấn du học có nhiều năm kinh nghiệm. Huy Hoàng luôn hoạt động với phương châm mang đến các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, hoàn hảo, chắp cánh cho những hoài bão, ước mơ của những bạn trẻ mong muốn được đào tạo ở nước ngoài từ bậc phổ thông đến bậc tiến sỹ. Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng là một công ty có bề dày kinh nghiệm về Tư vấn du học toàn cầu, Du lịch quốc tế - Dịch thuật, Đào tạo Ngoại ngữ - Tin học (Công ty đã nhận được giấy khen do UBND Thành phố và Sở Giáo dục Đào tạo cấp vì đã có thành tích xuất sắc trong 15 năm tổ chức dạy, học và thi cấp chứng chỉ tin học và ngoại ngữ), là đại diện chính thức của các trường nổi tiếng trên thế giới. Với chiến lược phát triển bền vững, một tập thể trẻ năng động và sự hiểu biết sâu rộng về kiến thức cũng như kinh nghiệm, Huy Hoàng đã trở thành địa chỉ tin cậy của học sinh, sinh viên và các bậc phụ huynh. EIC đã trở thành đối tác uy tín của các trường Đại h ọc, Cao đ ẳng và các Tập đoàn giáo dục đa quốc gia, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán. EIC đã liên kết với hàng trăm trường Đại học và Cao đẳng danh tiếng trên toàn th ế giới, đại diện cho 4 châu lục: Châu Úc, Châu Âu, Châu M ỹ, Châu Á. Công ty đã được cấp giấy chứng nhận là thành viên của Tổ chức giáo dục qu ốc tế Australia (AEI), giấy chứng nhận là thành viên tổ chức Vieca (Tổ ch ức giáo dục Việt Nam), thành viên của Tổ chức giáo dục Canada (CEC), là thành viên chính thức của Phòng Thương mại và Công nghi ệp Vi ệt Nam (VCCI) và Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hải Phòng. Bên cạnh đó, Công ty đã vinh dự được trao tặng Cúp vàng sản phẩm, dịch vụ xuất sắc năm 2009 và được chọn là một trong số các doanh nghi ệp tiêu biểu của cả nước tham dự chương trình "Đại lễ hội doanh nhân lớn nhất Việt Nam 2010" kỷ niệm 1000 năm Thăng Long. Hơn thế nữa, công ty đã phát triển mối quan hệ liên kết, hợp tác ch ặt chẽ với Hội đ ồng Anh (British Council) để tổ chức thi và cấp chứng chỉ Ielts tại Hải Phòng.
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Với sự tận tâm và nghiệp vụ chuyên nghiệp, EIC đã đi đầu trong việc nắm bắt các yêu cầu thực tế mang tính th ời sự của hệ th ống giáo d ục toàn cầu, có sự hợp tác trực tiếp với các trường, nắm vững hệ thống giáo dục đào tạo của Anh, Úc, Mỹ, Canada...EIC giới thiệu thế mạnh ở từng lĩnh vực của mỗi nước, nội dung đào tạo của từng trường h ọc, từng ngành h ọc được thế giới công nhận và xếp hạng hàng năm của các trường nổi tiếng trên thế giới, nắm vững đội ngũ giáo sư, giảng viên của t ừng tr ường, đi ều kiện ăn ở, sinh hoạt của sinh viên, hoạt động ngoại khoá của sinh viên nhằm giúp cho du học sinh và cha mẹ các em có nhi ều h ướng l ựa ch ọn phù hợp nhất để tổ chức cho con em ra nước ngoài đào tạo theo đúng nguyện vọng, khả năng của mình, đồng thời tư vấn một cách toàn di ện, c ả v ề m ặt học thức, nhân cách, nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp. EIC có ý thức sâu sắc trách nhiệm với cộng đồng xã hội nh ư: Tích c ực tham gia các công tác từ thiện như trợ dưỡng th ường xuyên cho các c ụ già, các em nhỏ thuộc gia đình chính sách huy ện Th ủy Nguyên - H ải Phòng; Cấp học bổng cho các em học sinh nghèo học giỏi của các trường THPT trên địa bàn thành phố; Trợ dưỡng cho nạn nhân chất độc da cam của huyện Vĩnh Bảo; Tặng quà cho trẻ em tàn tật nhiễm ch ất đ ộc da cam, các nạn nhân chiến tranh, trẻ em mồ côi của Làng nuôi dạy trẻ mồ côi Hoa Phượng, Làng SOS trong các dịp lễ tết; Trợ dưỡng thường xuyên cho nạn nhân chất độc da cảm của Hội Chữ thập đỏ Hải Phòng Sau 15 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, EIC đã được Đại sứ quán và Lãnh sự quán các nước đánh giá là một trong những công ty có ch ất lượng cao tại khu vực phía Bắc, sở hữu đội ngũ quản lý chuyên nghiệp - chuyên viên tư vấn được cấp chứng chỉ Chuyên gia tư vấn giáo dục bởi các Đại sứ quán, Lãnh sự quán, các tập đoàn giáo dục đa quốc gia. EIC trở thành biểu tượng của sự thành công, là đơn vị tiêu biểu kết h ợp hài hoà giữa nhân tố con người và xã hội. EIC là nhịp cầu hữu hiệu cho các bạn trẻ Việt Nam tiếp cận với nền văn minh thế giới thông qua con đ ường giáo dục, học tập và chia sẻ kiến thức. EIC luôn tự hào đã đóng góp cho thế giới những tài năng về học vấn, những kỹ sư chuyên nghiệp, đông đảo lao động trẻ có chất lượng cao, góp phần xây dựng thành phố Hải Phòng phát triển giàu mạnh và bền vững trong tương lai. Địa chỉ trụ sở chính : Số 43 Trần Phú – Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại: 0313 859 852 – 3836 314 VP trung tâm Ngoại ngữ: Số 5A Võ Thị Sáu - Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại: 0313.686363 Email: eichp.com@gmail.com Website: www.eichp.com
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2. Cơ cấu tổ chức, chức năng các bộ phận trong công ty Bảng 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Quốc tế Huy Hoàng Chñ tÞch H§QT Gi¸m ®èc Phã Gi¸m ®èc Phßng du häc Trî lý gi¸m ®èc Trî lý gi¸m ®èc vÒ kü vÒ vÊn ®Ò du häc thuËt P. Kü thuËt Phßng ngo¹i ng÷ TÇng 5 Vâ ThÞ S¸u P. Hå s¬ Phßng dù ¸n P. T vÊn du häc P. Hµnh chÝnh Phßng nh©n sù P. KÕ to¸n Phßng kÕ to¸n P. DÞch vô Ng©n hµng
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển và kế hoạch hàng năm của công ty, điều hành mọi hoạt động của Công ty, hoạch định các chính sách của công ty, thiết lập các chương trình tuyển dụng, đào tạo ngu ồn nhân lực, đối ngoại, báo cáo kết quả kinh doanh đối với toàn công ty, phân công bố trí, sắp xếp bộ máy lãnh đạo. - Phó giám đốc phụ trách chất lượng và tiến độ công vi ệc: Trực ti ếp phụ trách các phòng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động của các phòng, kết quả hoạt động kinh doanh, tiến độ công việc. Có trách nhiệm đôn đốc và kiểm tra thường xuyên quá trình làm h ồ sơ, th ực hiện đúng tiến độ -Trợ lý giám đốc bao gồm: trợ lý về du học, kỹ thuật, tài chính k ế toán có nhiệmvụ tư vấn, triển khai công việc để đưa ra ý ki ến giúp cho giám đốc thực hiện công việc chuyên môn, trợ lý về tư vấn đầu tư, thực hiện nghiên cứu và đưa ra những phương án đầu tư có lợi nh ất giúp cho giám đốc có những lựa chọn và ra quyết định đúng đắn, có hiệu quả cao trong việc đầu tư của công ty.Trợ lý về kỹ thuật, nghiên cứu quy trình kỹ thuật, công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật đưa ra những phương án, giải pháp thực hiện cũng như khắc phục kỹ thuật giúp giám đốc nắm b ắt ra quyết định cho những phương án kỹ thuật hiệu quả. Trợ lý về khoa h ọc công nghệ (KHCN), tự giúp giám đốc ra những quy ết định về lựa ch ọn, s ử dụng những công nghệ hợp lý, tư vấn cho giám độc về các phương thức chuyển giao, vận hành, áp dụng những khoá học công nghệ tiên tiến trong công ty. Yêu cầu đối với các trợ lý giúp vi ệc là trách nhi ệm cao, có chuyên môn sâu về lĩnh vực mình đảm nhiệm, có năng lực diễn giải và mô tả… 3. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị phòng ban trong công ty - Văn phòng công ty: có nhiệm vụ tập hợp, lưu trữ, quản lý, chuy ển thông tin, văn bản pháp lý hành chính trong và ngoài công ty, truy ền đ ạt ý
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp kiến, chỉ thị của ban giám đốc xuông các cá nhân. Chủ trì t ổ ch ức, đi ều hành, thực hiện các hội nghị. - Phòng tổ chức nhân sự (TCNS): là nơi đưa ra các b ản d ự t ảo v ề t ổ chức nhân sự như việc bổ nhiệm, bãi nhiệm điều động tuy ển dung, nội quy, quy chế về tiền lương cũng như các chế độ, chính sách khác c ủa nhân viên công ty. Hay giúp ban giám đốc trong việc ra quyết định về quy ch ế, tiền lương, giải quyết các vấn đề xã hội khác. -Phòng kế hoạch, thống kê, tài chính (KT-TK-TC) có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng năm. Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước trong việc khai báo, nộp thuế, thực hiện các giao dịch thanh toán đúng h ạn các khoản vay, thu hồi vốn. Kịp thời báo cáo với Giám đốc về việc huy động sử dụng vốn, khai thác nguồn vốn, ghi chép phản ánh đúng v ề các hoạt động tài chính. - Ban quản lý dự án: (Ban QLDA) có nhiệm vụ nghiên cứu chiến lược phát triển của ngành do Đảng và Nhà nước định h ướng cũng nh ư định hướng phát triển của công ty sao cho phù hợp với cơ chế thị trường trong và ngoài nước, từ đó xây dựng phương án đầu tư phát triển đảm bảo huy động hết tiềm năng của công ty, đồng thời tìm ra những nguồn huy động vốn đầu tư trong cũng như ngoài nước. - Văn phòng giao dịch thương mại, triển khai và thực hiện ch ương trình Marketing, nghiên cứu thu thập, tổng hợp thông tin, chính sách, văn bản pháp quy trong và ngoài nước để tạo dựng các mối quan hệ kinh doanh trước mắt và lâu dài gắn với chiến lược phát triển của công ty. L ập k ế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, nghiên cứu nhu cầu của thị trường để nắm bắt ,tham mưu định hướng cho công ty. Lập và theo dõi, đôn đốc giải quyết vướng mắc, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục khi thực hiện hợp đồng. Là đơn vị trực tiếp triển khai các nội dung c ủa chi ến lược kinh doanh, đặc biệt là chiến lược phát triển thị trường của công ty.
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4. Tình hình hoạt động của công ty Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2001-2010 Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Chỉ tiêu Doanh thu 9.761 12.478 23.919 27.648 48.541 63413 74.003 105.380 168.506 250.000 Chi phí 8.972 10.419 20.921 25.618 45.914 60.914 69.791 101.432 161.432 209.430 Lợi 789 2.059 2.998 2030 2.627 2.690 4.212 3.948 7.085 30.570 nhuận Tỷ suất 8,08 16,50 12,53 7,34 5,41 4,25 5,69 3,74 4,42 12,22 lợi nhuận (%) 4.1. Về doanh thu và chi phí sản xuất kinh doanh Trong giai đoạn qua doanh thu của Công ty đã liên tục tăng, đặc biệt là những năm 2007, 2008 và 2009. Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu c ủa Công ty năm 2008 là 105.308 triệu đồng, năm 2009 là 168.506 triệu đồng và năm 2010 là 250.000 triệu đồng, so với các công ty trong ngành, mức đ ạt doanh thu của Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng luôn dẫn đầu. Mức tăng doanh thu này có nhiều nguyên nhân song chủ yếu là do việc t ư v ấn chính xác, nắm bắt thời cơ. Bên cạnh đó, mối quan hệ lâu năm với nhóm khách hàng truyền thống của Công ty vẫn được duy trì tốt, mặt khác tỷ l ệ Visa tăng lên. Là một doanh nghiệp tư vấn du học, cùng với tốc độ tăng doanh thu, chi phí đầu vào cũng tăng qua các năm, đặc biệt là những năm 2008, 2009, 2010. Nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động của thị trường, 4.2. Về lợi nhuận qua các năm Qua bảng số liệu ta thấy lợi nhuận biến động không đều và tăng mạnh trong hai năm cuối. Nguyên nhân là sự biến động của thị trường trong giai đoạn vừa qua khiến cho chi phí phát sinh tăng thêm. Hội nhập thị trường
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp với sự gia nhập các tổ chức kinh tế trong khu vực và trên th ế gi ới đã khi ến cho tình hình kinh doanh ở nước ta tăng lên khá mạnh. Công ty bắt nhịp chưa kịp khiến cho các mức chi phí khác tăng đã kéo theo tổng chi phí tăng lên. Lợi nhuận thấp nhất là năm 2001 là do Công ty vừa mới chuyển đổi mô hình quản lý, mặt khác do cơ cấu lại bộ máy quản lý, sự tiếp nhận và bắt nhịp với tình hình mới chưa được kịp thời. Năm 2010 có mức lợi nhuận cao nh ất là do: bộ máy quản lý công ty đã có kinh nghiệm, chuyên nghiệp hơn trong quản lý và điều hành công ty, cơ cấu lao động hợp lý, Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO:9000 thực hiện chuyên nghiệp trong các quá trình sản xuất, kinh doanh, thực hiện tiết kiệm nguyên vật liệu và thời gian. Gắn trách nhiệm công việc cho từng người lao động cũng như cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong công ty. Tốc độ doanh thu tăng cao hơn tốc độ tăng chi phí, các hợp đồng được đảm bảo thực hiện một cách tốt nhất. 4.3. Đóng góp cho ngân sách Nhà nước Bảng 4: Nộp ngân sách hàng năm của Công ty cổ phần Quốc tế Huy Hoàng Đơn vị: triệu đồng Năm 2006 2007 2008 2009 2010 Chỉ tiêu Doanh thu 9761 12.478 23.919 27648 48.541 Nộp ngân sách 320 620 814,5 820 1.578 Tỷ trọng (%) 3,28 4,97 3,41 2,97 3,25 Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Chỉ tiêu Doanh thu 63.413 74.003 105.380 168.506 250.000 Nộp ngân sách 1.664 4667 7400 8600 12.500 Tỷ trọng (%) 7,35 6,306 7,02 5,10 5,0 Các khoản nộp ngân sách hàng năm của Công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh là thuế thu nhập, thuế sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng. Nguồn đóng góp chủ yếu cho ngân sách của công ty là thu ế giá tr ị gia tăng và thuế thu nhập. Trong những năm vừa qua, khoản nộp ngân sách của doanh nghiệp biến động tăng giảm không đều. Mặc dù doanh thu tăng nhưng khoản nộp ngân sách này lại phụ thuộc vào lợi nhuận trước thu ế
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp tức là phụ thuộc cả vào chi phí. Qua bảng trên cho th ấy năm 2010 đóng góp của công ty cho ngân sách Nhà nước là lớn nhất (12.500 triệu đồng) do công ty làm ăn có hiệu quả, thấp nhất là năm 2006 (1.120 triệu đồng) do công ty đang cơ cấu lại và có sự biến động của thị trường. Mặc dù có nhiều biến động phức tạp trong giai đoạn vừa qua mà công ty v ẫn vượt qua được đó là những thành tích đáng ghi nhận. 5. Kết quả sử dụng lao động của công ty Nhân tố con người luôn được công ty coi trọng vì con người vừa là động lực vừa là mục tiêu của sự phát triển. Với tình hình hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh như hiện nay, mức thu nhập của người lao động trong công ty như sau: Bảng 5: Thu nhập bình quân tháng của người lao động Năm Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010 Chỉ tiêu Quỹ lương Tr.đ 793,5 806,9 850,0 833,9 855,6 CBCNV người 982 971 1000 952 929 Thu nhập Trđ/ngườ 0,808 0,831 0,850 0,876 0,921 i Năm Đơn vị 2001 2002 2003 2004 2005 Chỉ tiêu Quỹ lương Tr.đ 895,8 1014,4 1091,4 1225,6 1560 CBCNV người 953 957 976 956 1000 Thu nhập Trđ/ngườ 0,940 1,060 1,171 1,282 1,560 i Nhìn vào bảng số ta thấy thu nhập bình quân đầu người theo tháng đã tăng dần qua từng năm, tuy vậy so với mức thu nh ập đối với các công ty cùng ngành thì mức thu nhập này chưa cao. Sự mất cân đối trong thu nh ập cũng xảy ra trong khi có công nhân chỉ có thu nh ập 750.000 đ ồng thì có những lao động gián tiếp thu nhập 250.000.000 đồng. Bên cạnh sự xem xét về mức thu nhập bình quân theo tháng ta xem xét năng suất lao động của công nhân qua các năm như sau:
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng 6: Năng suất lao động bình quân giai đoạn 2006-2010 Năm Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010 Chỉ tiêu Năng suất LĐ Tr.đ/ng/nă 96 104 110 140 146 BQ m Tốc độ tăng % 5 8 6 27 4 NSLĐ BQ Năm Đơn vị 2001 2002 2003 2004 2005 Chỉ tiêu Năng suất LĐ Tr.đ/ng/nă 196 208 210 240 250 BQ m Tốc độ tăng % 34 6 1 14 4 NSLĐ BQ Nhìn chung là năng suất lao động bình quân năm tăng qua các năm, mặc dù tốc độ tăng năng suất. Năng suất tăng lên mà số lượng nhân viên tăng lên không đáng kể chứng tỏ Công ty có sự đổi m ới v ề công ngh ệ, máy móc và thiết bị, thay đổi về phương pháp làm việc, rút ngắn bớt các bước công việc. III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 1. Thị trường của công ty Hải Phòng vẫn là thị trường chiếm ưu thế chiếm tới 90 % do tại Hải Phòng có trụ sở chính và văn phòng đại diện. Hình th ức t ư v ấn t ại H ải Phòng chủ yếu là đối thoại trực tiếp với khách hàng, không qua trung gian do đó đã tiết kiệm được chi phí, thời gian cho công ty. Mặt khác khách hàng cũng thấy an tâm về chất lượng và dịch vụ và tiến độ công việc
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm chủ yếu Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng cung cấp các giải pháp về các vấn đề du học, hỗ trợ tài chính, ngân hàng, xin Visa đi du h ọc. T ư v ấn các vấn đề pháp lý, hỗ trợ công chứng, dịch thuật các ngôn ngữ Quốc tế. Đối tượng khách hàng tập trung ở tất cả các quận, huyện trong thành phố. Nhưng nổi trội hơn cả là khu vực Quận Hải An, Dương Kinh, Thủy Nguyên, Ngô Quyền… Số lượng khách hàng ngoại tỉnh có nh ưng s ố lượng không đáng kể như Hải Dương, Thái Bình, Quảng Ninh… Ngoài những khách hàng chính tại Hải Phòng thì Công ty cổ phần Quốc tế Huy Hoàng còn có nhiều bạn hàng, đối tác chính nước ngoài như các nước Anh, Úc, Mỹ, Canada… Các tổ chức giáo dục Quốc tế, Hội Đồng Anh, Đại sứ Quán các nước … Đối với mỗi đối tác trong nước cũng như ngoài nước tuỳ theo nh ững hợp đồng mà tiêu chuẩn sản phẩm hay quá trình cũng được thay đổi theo phụ thuộc vào yêu cầu của đối tác. Công ty có thể thông qua đối tác chính trong nước cũng như ngoài nước để phát triển và mở rộng thị trường cho giai đoạn 2011-2015. 3. Đánh giá tình hình phát triển thị trường của Công ty trong giai đo ạn 2011 - 2015 3.1 Những thành tựu đã đạt được Hiện nay, ngành du học nước ta đã và đang đứng trước nhi ều khó khăn và thách thức lớn đặc biệt là quá trình thay đổi thủ tục xin cấp Visa đang được Đại sứ Quán yêu cầu, điều đó đặt ra cho công ty m ột nhi ệm vụ là phải thay đổi mình để có thể thích nghi với sự biến đổi đó. Theo thống kê, số lượng các doanh nghiệp tập trung vào ngành Du học đã tăng lên. Công ty cổ phần Quốc tế Huy Hoàng là một công ty tư nhân, trong nh ững năm vừa qua công ty vẫn được mở rộng theo hướng đa ngành: Tư vấn du học, đào tạo ngoại ngữ, dịch thuật – công chứng các văn bản, hỗ trợ ch ứng
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp minh tài chính, thực hiện các chức năng đào tạo ngh ề ph ục vụ cho nhu c ầu của xã hội; kinh doanh bất động sản và các ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó công ty còn giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người lao động. Trong những năm của giai đoạn 2006-2010, Công ty cổ phần Quốc tế Huy Hoàng đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận trong việc duy trì và mở rộng và phát triển thị trường. Trước hết, các dịch vụ của công ty đã được khách hàng biết đến cả ở trong và ngoài nước. Thị trường nội địa không còn bị bó hẹp ở khu vực Hải Phòng mà còn mở rộng đến các tỉnh lân cận khác. Th ị trường Hải Phòng không còn giữ vai trò là nơi tiêu thụ sản ph ẩm chính, t ỷ trọng ở th ị tr ường Hải Phòng và tỉnh lân cận đã tăng lên trong những năm gần đây.Mối quan hệ với các tổ chức giáo dục Quốc tế tăng lên, đặc biệt là năm 2009 đã ký kết được những hợp đồng tài trợ xây dựng trường học đạt tiêu chuẩn Quốc tế Thứ hai, các kênh phân phối hiện có của Công ty đã được tận dụng triệt để, gồm các đại lý giới thiệu trên truyền thông đã phát huy được năng lực trong những năm gần đây. Công ty đã chú trọng đ ến vi ệc phát tri ển mạng lưới và kênh phân phối, để thúc đẩy hoạt động Thứ ba, bộ phận marketing của công ty đã có ý thức trong việc nghiên cứu và tiếp cận thị trường, biết phối hợp với các bộ phận chức năng của công ty trong chiến lược thị trường. Trong bối cạnh trạnh tranh gay g ắt giữa các doanh nghiệp trong ngành, doanh thu của công ty vẫn tăng đều. Thứ tư, dịch vụ của công ty đã được khách hàng biết đến qua h ội chợ, quảng cáo truyền thông, báo chí, tạp chí chất lượng cao, và trước đó nữa. 3.2. Hạn chế và nguyên nhân 3.2.1. Hạn chế
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bên cạnh những thành tự mà công ty đạt được, công ty còn g ặp ph ải nhiều khó khăn, đặc biệt trong việc chiếm lĩnh và mở rộng thị trường. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty còn mất cân đối. Thị trường vẫn tập trung nhiều Hải Phòng. Thị trường các tỉnh lân cận th ường đứt đoạn theo thời gian hợp đồng. - Công tác marketing chưa được chú trọng. Khâu tính giá còn nhi ều sai sót, chưa tính được yếu tố cạnh tranh trên th ị trường vi ệc phân đ ịnh công việc làm tại công ty và đặt ngoài ký hợp đồng còn nhiều lúng túng. Chưa xác định đầy đủ phần hàng mua ngoài, và đề xuất thay đổi vật t ư đối với các loại vật tư hiếm trên thị trường ngay khi ký hợp đồng. Công tác báo giá, phản hồi thông tin với khách hàng còn chậm trễ. Vi ệc xử lý thông tin trong hệ thống sản xuất - kinh doanh chưa thực sự nhanh chóng, hi ệu qu ả. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự án, chiết tính giá,… còn rất hạn chế. - Công tác tiếp thị, điều tra nhu cầu và dự báo th ị trường ch ưa k ịp thời nên việc phát triển thị trường trong thời gian qua còn chậm, nhi ều m ặt thua kém đối thủ cạnh tranh nên thị phần trên thị trường dần bị thu hẹp. - Công tác tiêu thụ sản phẩm còn gặp nhiều khó khăn, ch ỉ s ố tăng trưởng cao biểu hiện chủ yếu qua mức doanh thu, tuy nhiên tính hiệu quả trong sản xuất kinh doanh còn chưa đồng nhất giữa số lượng và chất lượng sản xuất. Trở ngại này gây tâm lý không tin tưởng ở khách hàng. - Bộ phận xúc tiến hỗn hợp chưa phát huy mạnh mẽ, tên tuổi công ty chưa được biết đến nhiều qua các phương tiện thông tin đại chúng mặc dù. Một số dịch vụ chưa được quảng cáo đúng mức, đầu tư cho phát triển những dòng sản phẩm mới còn hạn chế. Kênh phân phối sản phẩm chưa hoàn chỉnh và chưa đủ vươn xa để bao trùm toàn bộ thị trường mục tiêu. 3.2.2. Nguyên nhân
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Những tồn tại trong việc phát triển thị trường của công ty trong giai đoạn 2006-2010 là do những nguyên nhân chủ yếu sau: - Thị trường các tỉnh thành lân cận chưa phát triển mạnh mẽ là do cách trở về không gian, chi phí đi lại. Mặt khác phải cạnh tranh gay gắt với các công ty cùng ngành tại thị trường này. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan: Đầu tư nghiên công nghệ chưa đúng mức nên các sản phẩm còn m ột số chi tiết chưa phù hợp với yêu cầu của hồ sơ. Việc quảng bá thương hiệu, tiếp thị sản phẩm chưa thực hiện tốt, chưa thực sự gây được hình ảnh sâu trong tâm trí khách hàng. Mặc dù hầu hết các hợp đồng có điều kiện thanh toán thuận lợi nhưng công tác điều hành không dứt điểm, công tác làm hồ sơ chưa thực hiện kịp thời nên không tận dụng hết được lợi thế của hợp đồng, gây chậm trễ trong công tác thu hồi công nợ, vòng quay vốn ch ậm và ảnh hưởng đến tình hình tài chính. Đây là nguyên nhân gián ti ếp ảnh h ưởng t ới việc phát triển thị trường của công ty. IV. XEM XÉT CÁC TÁC ĐỘNG TỚI KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 1. Nguồn vốn sử dụng trong công ty Đối với tất cả các công ty , vốn đầu tư là một bộ ph ận trong hoạt động sản xuất nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật mới, duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có. Nếu coi công ty nh ư m ột c ơ thể thì vốn đầu tư như dòng máu để nuôi cơ thể. Bảng 9: Tình hình sử dụng vốn giai đoạn 2006-2010 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 Lợi nhuận (tr.đ) 789 2059 2998 2030 2627 Vốn kinh doanh (tr.đ) 5962 6410 12152 14320 22145 Vốn tự có (tr.đ) 3010 4009 8769 11298 23769 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn KD 0,132 0,321 0,246 0,141 0,118
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự 0,262 0,513 0,341 0,179 0,110 có Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 Lợi nhuận (tr.đ) 2690 4212 3948 7085 30570 Vốn kinh doanh (tr.đ) 32180 40610 62410 83450 120450 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn KD 0,083 0,103 0,063 0,084 0,253 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự 0,094 0,144 0,101 0,091 0,308 có Qua bảng tình hình sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng cho ta thấy hệ số doanh lợi trên vốn kinh doanh, và v ốn t ự có trong những năm gần đây tăng mạnh điều này thể hiện việc sử dụng vốn của công ty là có hiệu quả, quy mô vốn đã tăng, vốn kinh doanh tăng cho thấy xu hướng phát triển thị trường, tăng doanh thu do bán được sản phẩm. Mặt khác quy mô vốn tự do tăng điều này cho thấy Công ty cổ phần Qu ốc t ế Huy Hoàng đã đầu tư vào tài sản cố định, những trang thi ết b ị ph ục v ụ cho sản xuất. Tuy vậy công ty cần sử dụng vốn hiệu quả hơn nữa, cơ cấu vốn có thể thay đổi linh hoạt để đầu tư có hiệu quả cao. 2. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực có ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của công ty, nguồn nhân lực có trình độ cao sẽ đảm bảo năng lực thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất của Công ty. Do đó cần có những bịên pháp quản lý và sử dụng tốt nguồn nhân lực trong công ty, khai thác các tiềm năng sáng tạo của nguồn nhân lực, khơi dậy và phát huy các năng l ực chuyên môn của đội ngũ lao động nhằm thực hiện tốt nhất, đem lại hiệu quả cao nhất trong công việc.
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng 10: Tình hình sử dụng lao động tại Công ty cổ ph ần Quốc t ế Huy Hoàng xét theo chỉ tiêu trình độ. Trình độ 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng số lao động 982 971 1000 952 929 Trong đó: Trên đại học 2 2 2 3 2 Đại học 145 148 151 153 150 Cao đẳng 6 6 8 8 11 THCN 80 79 82 80 73 Sơ cấp 51 45 47 42 54 Trình độ 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng số lao động 953 957 976 956 1000 Trong đó: Trên đại học 3 3 3 3 4 Đại học 162 168 170 172 176 Cao đẳng 10 12 9 11 14 THCN 81 88 85 82 84 Sơ cấp 40 17 19 20 23 Qua bảng số liệu cho ta thấy số lượng lao động bi ến động không nhiều. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô s ản xu ất. Số lao đ ộng có trình độ trên đại học và đại học tăng lên. Điều này cho thấy chất lượng của đôi ngũ lao động trong công ty đã được nâng lên sẽ ảnh hưởng trực ti ếp t ới hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty. 3. Đánh giá khả năng của Công ty cổ phần Quốc tế Huy Hoàng giai đoạn 2006-2010 3.1. Điểm mạnh - Đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm đảm bảo quá trình sản xuất đúng tiến độ, có tiềm năng để phát triển sản xuất cũng như mở rộng thị trường tiêu thụ. Chất lượng đội ngũ lao động được nâng lên do đó hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty cũng sẽ đạt hiệu quả cao.
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Công ty đã được thành lập từ rất lâu, có truyền thống vượt mọi qua mọi khó khăn, tên tuổi của công ty cũng đã được nhiều khách hàng bi ết đến, thuận lợi cho quá trình tiêu thụ sản phẩm. - Sự liên doanh, hợp tác đối với các tổ chức l ớn mạnh trong n ước và những công ty tập đoàn uy tín có thương hiệu trên thị trường quốc tế đã tạo thuận lợi cho Công ty cổ phần Quốc tế Huy Hoàng trong vi ệc chuy ển giao công nghệ hiện đại, tiến tới làm chủ được công nghệ tiên tiến để từ đó phát triển rộng thị trường. - Sự đa dạng hoá sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh đã giúp cho công ty tránh được rủi ro về tài chính, có cơ hội chiếm lĩnh thị trường nhiều hơn đối thủ cạnh tranh. 3.2. Điểm yếu - Việc sử dụng nguồn vốn đầu tư chưa được hiệu quả, tốc độ quay vòng vốn còn quá chậm, việc thu hồi công nợ từ các khách hàng ch ậm tr ễ, gây ảnh hưởng tới tốc độ sản xuất. Do đó tốc độ phát triển thị trường cũng chậm. - Việc sử dụng lao động chưa được hiệu quả, mặc dù trình đ ộ, ch ất lượng của đội ngũ lao động trong những năm gần đây tăng lên nhưng đội ngũ lao động còn làm việc với ý thức và tinh thần th ụ động, lệ thuộc, và do đó năng suất chưa cao. - Công tác điều hành sản xuất còn yếu: việc lập, triển khai và kiểm điểm thực hiện kế hoạch không khoa học, do đó, phần lớn các hợp đồng đều không lập được kế hoạch chính xác và không thực hiện được kế hoạch cam kết, nhiều khâu chồng chéo, đặc biệt là công tác kỹ thu ật, x ử lý thông tin gây chậm trễ trong quá trình chuẩn bị và thực hi ện h ợp đ ồng. Các hợp đồng lớn không chủ động được kế hoạch, lệ thuộc nhiều vào công tác giám sát của khách hàng. - Nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu: Cán bộ kinh doanh, kỹ thuật trình độ vi tính, ngoại ngữ yếu khó khăn trong việc tiếp cận, làm việc
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp và học hỏi từ các chuyên gia nước ngoài. Nhiều cán bộ quản lý ch ưa năng động trong khâu tìm kiếm đơn hàng mở rộng hợp tác. - Công tác kinh doanh: đặc biệt là công tác marketing ch ưa được chú trọng, chưa có bộ phận chuyên môn và công ty cũng chưa có một đội ngũ làm marketing chuyên nghiệp và bài bản. CHƯƠNG II XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ HUY HOÀNG 2011-2015 I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH T Ế, CHÍNH TRỊ XÃ H ỘI TRONG N ƯỚC C Ơ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 1. Tình hình kinh tế, chính trị xã hội Hiện nay hệ thống chính trị ở nước ta ổn định, hòa bình, h ợp tác v ới tất cả các nước trên thế giới. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Thực hiện mục tiêu phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần kinh tế đóng vai trò chủ đạo, hình thành thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ c ấu lao động theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp dịch vụ, tăng nhanh hàm lượng công nghệ trong sản phẩm. Xây dựng cơ cấu kinh tế có hi ệu qu ả và nâng cao sức cạnh tranh. Củng cố thị trường đã có và mở rộng thêm th ị trường mới.Tạo mọi điều kiện tăng nhanh xuất khẩu, thu hút v ốn, công nghệ từ bên ngoài. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, thực hiện các cam kết song phương và đa phương. Tập trung phát triển ngành du học một cách có hiệu quả, bền vững trên cơ sở phát huy mọi nguồn lực trong nước kết hợp với nguồn lực bên ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát tri ển ngành du học một cách có tổ chức, phân công và hợp tác hợp lý, đồng thời tiếp tục đổi mới, sắp xếp phát triển
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tập trung phát triển một số chuyên ngành, sản phẩm trọng điểm nhằm khai thác và phát huy tốt tiềm năng để đáp ứng các yêu cầu cơ bản của khách hàng. Tăng cường năng lực tự nghiên cứu, đồng thời đẩy nhanh việc tiếp thu, ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến. Nâng cao khả năng chuyên môn hóa và hợp tác hóa, nâng cao năng lực của ngành , tạo tiền đề phát triển các ngành khác của đất nước. - Mục tiêu3 Mục tiêu chung: Ưu tiên phát triển một số chuyên ngành và dịch vụ sản phẩm trọng điểm để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, tổ chức giáo dục 2. Cơ hội và thách thức đối với công ty Cổ phần Quốc tế Huy Hoàng 2.1. Cơ hội Điều kiện thuận lợi về kinh tế, chính trị xã h ội trong nước đã t ạo mọi điều kiện nhằm thúc đẩy các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp phát triển. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, cơ h ội tốt đối với doanh nghiệp là một trong những lý do thúc đ ẩy ho ạt đ ộng s ản xuất kinh doanh. Trước bối cảnh đó doanh nghiệp sẽ tận dụng m ọi c ơ h ội để duy trì sự tồn tại và phát triển của mình. Thứ nhất: Môi trường kinh tế chính trị trong nước ổn định, có điều kiện giao lưu hợp tác với tất cả các nước, tạo điều kiện mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Thứ hai: Trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát triển du học là một trong những ngành được Đảng và Nhà nước quan tâm, nó có tác động đến an ninh quốc phòng, trí thức. Tiếp đó, sự phát triển của các ngành công nghiệp lại tạo ra nhu cầu lớn hơn, thị trường lớn hơn cho ngành du học nhằm phát triển cả về quy mô và phạm vi hoạt động. Thứ ba: Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế và h ội nh ập kinh t ế qu ốc t ế hiện nay tạo điều kiện thu hút vốn, công nghệ tiên tiến từ bên ngoài là một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1