intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế

Chia sẻ: Lala Lala | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

89
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nêu những vấn đề cơ bản về hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các ngân hàng thương mại. Nêu thực trạng xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế

  1. Bộ GIÁO DỤC V À ĐÀO TẠO T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G MAI THỊ T H Ủ Y XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH BÈN VỮNG ĐỐI VỚI CÁC NGÂN H À N G THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG TIÊN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TÉ QUỐC TÉ Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và Quan hễ Kinh tế Quốc tế M ã số: 60.31.07 N G Ư Ờ I H Ư Ớ N G DẪN KHOA HỌC: PGS, TS Nguyễn Thị Quy Hà Nội - 2007
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU Ì NỘIDUNG C H Ư Ơ N G ì: NHỮNG VẤN ĐÈ c ơ BẢN VÈ HỆ T H Ô N G QUẢN L Ý TÀI C H Í N H B È N V Ữ N G ĐỐI V Ớ I C Á C N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I 6 1.1. Tổng quan về N H T M 6 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 6 1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại 7 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 7 1.1.2.2. Hoạt động cho vay 7 1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ 8 1.2. Hữ thống quản lý tài chính bền vững đối với các N H T M 8 1.2.1. Khái niệm về hệ thống quản lý tài chính bền vững 8 1.2.2. Định nghĩa về hệ thống quản lý tài chính bền vững lo 1.2.3. Các tiêu chí xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các NHTM. lo 1.2.3.1. Quản lý về vốn 10 1.2.3.2. Quàn lý chất lượng tài sản 13 1.2.3.3. Quản lý khả năng sinh lời 16 1.2.3.4. Quản lý khả năng thanh khoản 18 1.2.3.5. Quản lý môi trường và xã hội bền vững 19 1.3. Điều kiữn xây dựng và áp dụng hữ thống quản l tài chính bền ý v ữ n § 20 1.3.1. Điều kiện bên trong của NHTM 20 1.3.1.1. Điều kiện về bộ mảy tổ chức 21 1.3.1.2. Điều kiện về quy trình áp dụng 21
  3. 1.3.1.3. Điều kiện về công nghệ thông tin, thu thập nguồn dữ liệu và tính tuân thủ bảo vệ môi trường và công bằng xã hội 22 1.1.3.4. Điều kiện về con người 23 1.3.2. Điểu kiện bên ngoài 24 1.3.2.1. Áp dụng các thông lệ quốc tế trong hoạt động ngân hàng 24 1.3.2.2. Ban hành hệ thống chỉ tiêu tài chính thống nhất và lộ trình thực hiện cam kết môi trường và xã hội 24 1.4. Vai trò của việc xây dựng hệ thống quản lý tài chính bển vững 25 1.5. Hệ thống quản lý tài chính bền vững của Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC - International Financial Corporation) và các bài học kinh nghiệm rút ra 27 1.5.1. Quản lý về vốn 27 1.5.2. Quản lý chất lưứng tài sản 28 1.5.3. Năng lực quản lý 28 1.5.4. Quản lý khả năng sinh lời 28 1.5.5. Quản lý khả năng thanh khoản 29 1.5.6. Quản lý môi trường và xã hội bền vững 29 1.5.7. Các bài học kinh nghiệm rút ra 32 C H Ư Ơ N G li: T H Ự C TRẠNG X Â Y D Ư N G H Ệ T H Ô N G QUẢN L Ý TÀI C H Í N H B È N V Ữ N G TẠI C Á C N H T M VIỆT N A M 35 2.1. Khái quát về hệ thống N H T M Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 35 2.1.1. Khái quát về quá trình đối mới hệ thống NHTM Việt Nam 35 2.1.2. Cơ hội và thách thức đối với NHTM Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế 39 2.1.2.1. Những cơ hội đổi với các NHTM Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế 40 2.1.2.2. Những thách thức đổi với các NHTM Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế 41 2.2. Thực trạng xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững tại các N H T M Việt Nam ' 43
  4. 2.2.1. Thực trạng quản lý về vốn 44 2.2.1.1. Vốn tự có 44 2.2.1.2. Hệ sổ an toàn vốn (CAR - Capital Adequacy Ratio) 47 2.2.1.3. Hệ sổ đòn bẩy tài chính (Leverage) 49 2.2.2. Thực trạng quản lý chất lượng tài sản 50 2.2.2.1. Hoạt động tín dụng 51 2.2.2.2. Chất lượng tín dụng 52 2.2.3. Thực trạng năng lực quản lý 54 2.2.4. Thực trạng quản lý khả năng sinh lời 55 2.2.5. Thực trạng quản lý khả năng thanh khoản 60 2.2.6. Thực trạng quản lý môi trường và xã hội bền vững 61 2.3. Đánh giá thực trạng xây dựng hệ thống quản lý tài chính tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 67 2.3.1. Những kết quả đạt được 67 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 69 2.3.2.1. Những hạn chế 69 2.3.2.2. Các nguyên nhân 70 C H Ư Ơ N G IU: GIẢI P H Á P H O À N THIỆN VIỆC X Â Y D Ư N G HỆ T H Ô N G Q U Ả N L Ý TÀI C H Í N H B È N V Ữ N G Đ Ố I V Ớ I C Á C N H T M VIỆT N A M TRONG TIẾN T R Ì N H H Ộ I NHẬP KINH T Ế Q U Ố C T Ế 72 3.1. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tói việc xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững 72 3.2. Đ nh hướng xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững 73 3.3. Các giải pháp hoàn thiện việc xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững 74 3.3.1. Tăng vốn tự có 74 3.3.1.1. Cổ phần hoa các NHTMNN và phát hành bồ sung cổ phiếu huy động vốn đổi với các NHTMCP 75 3.3.1.2. Sát nhịp, hợp nhất và mua lại các NHTMCP 77 3.3.1.3. Tăng lợi nhuịn để lại và "lỏng hoa" các công cụ tài chính trung và dài hạn trên thị trường chứng khoán thứ Cấp/OTC 78
  5. 3.3.2. Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng tín dụng 79 3.3.2.1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, phân loại nợ, đánh giá thực trạng nợ và nợ quá hạn 79 3.3.2.2. Thẩm định khách hàng chính xác 80 3.3.2.3. Làm sạch bảng cân đoi tài sản của ngân hàng 82 3.3.2.4. Xây dựng cơ chế thị trường mua bán nợ 82 3.3.2.5. Tăng quyền cho tể chức mua bán nợ 83 3.3.3. Tăng cường khả năng quản lý ngân hàng 85 3.3.3.1. Tạo lập bộ mảy quản lý ngân hàng giàu năng lực 85 3.3.3.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 86 3.3.4. Ngăn ngừa rủi ro thanh khoản 87 3.3.4.1. Xây dựng quy định và quy trình về quản lý thanh khoản 87 3.3.4.2. Lập báo cáo cung cầu thanh khoản và phán tích mô ph ng 88 3.3.5. Tuân thủ và thực hiện cam kết về môi trường và xã hội 88 3.3.5.1. Cam kết áp dụng biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực 88 3.3.5.2. Cam két báo cáo kết quả sau khi áp dụng biện pháp giảm thiếu tác động tiêu cực 89 3.3.5.3. Biện pháp giảm thiểu những tác động khác và cam kết thực hiện g9 3.3.5.4. Kiểm tra, giám sát và thông tin báo cáo 90 3.3.5.5. Các biện pháp quản lý tài chính bền vững khác 91 3 4 Kiến nghị đối vói NHNN .. 91 3.4.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về ngân hàng 92 3.4.2. Đẩy nhanh tiến độ cơ cấu lại hệ thống ngân hàng 93 3.4.3. Cơ cấu lại tể chức bộ máy và năng cao chất lượng quản lý, thanh tra, giảm sát hoạt động ngân hàng 94 3.4.4. Đảm bảo quyền bình đ ng 95 3.4.5. NHNNphối hợp chặt chẽ với Bộ Tài nguyên và Môi trường 95 K É T LUẬN 9 6 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O
  6. DANH M Ụ C T Ừ VIẾT T Ắ T NNNN : Ngân hàng Nhà nước việt Nam NHTW : Ngân hàng Trung ương NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam VCB : Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ICB : Ngân hàng Công thương Việt Nam NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Eximbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu EAB Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội NHNNg Ngân hàng nước ngoài ANZ Australia and NewZealand Banking Coiporation Limited HSBC The Hongkong and Shanghai Banking Corporatìon Limiteđ WTO Tổ chức thương mại thế giới WB Ngân hàng Thế giới ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu RŨA Khả năng sinh lời của tài sản ROE Khả năng sinh lời của vốn chủ sồ hữu NIM : Tỷ lệ thu nhập cận biên NNIM : Tỷ lệ thu nhập ngoài cận biên DATC : Công ty mua bán nợ và t i sản tồn động. à
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Quy mô vốn tự có của một sốNHTM lớn của Việt Nam 45 Bảng 2.2. Hệ số CAR của một số NHTM lớn ở Việt Nam 47 Bảng 2.3. Hệ số đòn bẩy tài chính của một số NHTM lớn ở Việt Nam 49 Bảng 2.4. Hoạt động tín dụng của một số NHTM lớn của Việt Nam 51 Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu bình quân của một số NHTM lớn của Việt Nam 52 Bảng 2.6. Một sổ chỉ tiêu chính của hệ thống NHTM 56 Bảng 2.7. Mịc sinh lời của các NHTM của Việt Nam giai đoạn 2005-2006 57 Bảng 2.8. Kết quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam 58 Hình 2.1 Sơ đồ giá trị lợi ích hình cây của Hệ thống quản lý bền vững 63
  8. -1 - LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: N ă m 2006 đánh dấu những sự kiện quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. Quá trình đàm phán gia nhập WTO của Việt Nam đã khép lại và Việt Nam đã chính thứcttởthành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập WTO của Việt Nam đã có hiệu lựctòngày 11/1/2007, ghi nhận Việt Nam bắt đặu được hưởng các quyền lợi và có nghĩa vụ thực hiện các trách nhiệm của một nước thành viên WTO. Đ ố i với ngành Ngân hàng, sự kiện Việt Nam gia nhập WTO có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Đ ề án Phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 112/2006/QĐ-TTg ngày 24/5/2006 và đang trong giai đoạn triển khai thực hiện v ớ i mục tiêu quan trọng là "Xây dựng một hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện đại, hoạt động an toàn và hiệu quả, phát triển bền vững dựa trên cơ sở công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến, áp dụng thông lệ, chuẩn mực quốc tế về hoạt động ngân hàng thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế". Trong quá trình toà cặu hóa thì hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành yêu n cặu cấp thiết khách quan. H ộ i nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng - tài chính đang buộc các N H T M Việt Nam phải áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất vào hoạt động quản trị ngân hàng. Hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt gia nhập WTO có thể mang lại nhiều thuận lợi, song cũng không í khó khăn cho Việt Nam nói chung t và ngành Ngân hàng nói riêng. Thực hiện các cam kết trong WTO đồng nghĩa với việc thực hiện mở cửa thị toàng dịch vụ ngân hàng. Hệ thống N H T M Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt không chỉ giữa các N H T M trong nước m à cả với các các ngân hàng nước ngoài với bề dà lịch sử, công nghệ và cách quản lý y hiện đại. Điều quan trọng nhất hiện nay là các ngân hàng Việt Nam phải tăng cường tiềm lực tài chính để chuẩn bị cho cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài sau
  9. -2- năm 2010 - năm thực hiện mở cửa khu vực tài chính. Do vậy, bản thân các định chế tài chính phải tự đánh giá, nhìn nhận tiềm lực tài chính của mình, biết được những điểm mạnh và điểm yếu từ đó đưa các sách lược, kế hoạch thích hợp để có thể chiến thắng trong môi trường kinh doanh đầy thử thách. Muổn như vậy, trước hết các N H T M Việt Nam phải xây dựng hệ thổng quản lý t i chính bền vững, đây là một nền tảng vững chắc để các hoạt động tài chính à ngân hàng được thực hiện một cách hiệu quả, an toàn và vững chắc. H ệ thổng này giúp cho các nhà quản lý ngân hàng nhìn nhận và đánh giá tổng thể tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng, từ đó đưa ra cách thức quản trị và điều hà ngân hàng nh một cách bền vững. Tập đoàn tài chính quổc tế, IFC - Internationa Financial Corporation đã xây dựng Hệ thổng quản lý tài chính bền vững từ năm 2002. Sau đó, nhiều ngân hàng ừên thế giới đã và đang vận dụng thành công hệ thổng này trong hoạt động kinh doanh và quản trị trong nội bộ ngân hàng của mình. Đ ổ i với các N H T M Việt Nam, trong những năm gần đây hệ thổng quản lý tài chính bền vững đã được quan tâm hơn, nhưng trong đó các N H T M vẫn chưa đề cập nhiều đến yếu tổ an toàn môi trường và đảm bảo lợi ích xã hội khi thực hiện hoạt động tài chính. Đặc biệt, nhiều N H T M chỉ theo đuổi mục tiêu l ợ i nhuận trước mắt m à không chú ý đến môi trường và xã hội. Điều này đã làm cho không í các t N H T M gặp rủi ro ừong quản trị và hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng hệ thổng quản lý tài chính bền vững cũng như khả năng vận dụng hệ thổng quản lý này trong hoạt động tài chính của các N H T M Việt Nam để đưa ra những giải pháp nhằm vận dụng có hiệu quả hệ thổng này, là có tính cấp thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. Đây chính là lý do tôi chọn đề tài "Xây dựng hệ thổng quản lý tài chính bền vững đổi vói các ngân hàng thương mại Việt N a m trong tiến trình hội nhập k i n h tế quổc t ế " cho luận văn thạc sỹ của mình với mong muổn đưa ra một sổ ý kiến, góp phần vào công cuộc cải cách và xây dựng hệ thổng quản lý tài chính bên vững đổi v ớ i các N H T M Việt Nam, đáp ứng nhu cầu hội nhập chung của đất nước.
  10. -3 - 2. Tình hình nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Trong yêu cầu chung của quá trình hội nhập, hệ thống N H T M Việt Nam cũng đã có những động thái tích cực để chuẩn bị nội lực cho việc xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững. Từ trước đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu, , báo cáo khoa học cụp Bộ, ngành, cũng như của từng đơn vị, nghiên cứu về quá trình hội nhập của Việt Nam, các quy định, thông lệ quốc tế cũng như các cam kết của Việt Nam về lĩnh vực tài chính, ngân hàng, các cơ hội và thách thức cũng như năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong quá trình hội nhập. Trong đó, đáng chú ý nhụt là Đ e tài nghiên cứu khoa học cụp bộ "Nâng cao năng lực cạnh ừanh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế" do PGS.TS Nguyễn Thị Quy làm nhiệm vụ chủ đề tài. Tuynhiên, các công trinh nghiên cứu này tập trung chủ y vào năng lực tài chính và vị thế của ngân ếu hàng so với các ngân hàng nước ngoài m à chưa đề cập nhiều đến trách nhiệm của ngân hàng đối với việc bảo vệ môi trường và lợi ích xã hội. . 2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước Nhận thức rõ việc xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững đóng vai ừò vô cùng quan trọng trong quản trị điều hành kinh doanh ngân hàng và đóng góp đáng kể cho sự thành công ương kinh doanh, Tập đoàn tài chính quốc tế IFC - Internationa Financial Corporation đã ban hành hành đề tài nghiên cứu "xây dựng Hệ thống quản lý tài chính bền vững đối v ớ i các định chế tài chính" từ năm 2002. Sau đó, Tập đoàn IFC đã tổ chức hội thảo nhiều lần về đề tài nàyđể đào tạo cho các ngân hàng trên thế giới, đặc biệt là các ngân hàng ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Từ đó, nhiều ngân hàng ở nước ngoài như ngân hàng Standard Chartered Bank, Union Bank o f Caliíbrnia, JP Morgan Chase, Ameirican Express Bank, Wachovia Bank, May bank, Mizuho Corporation Bank LTD. HSBC Bank Bank o f Newyork... đã và đang vận dụng thành công hệ thống này trong hoạt động kinh doanh và quản trị nội bộ ngân hàng của mình. Các ngân hàng này đánh giá tính bền vững môi trường và xã hội là định hướng cho sự thành công trong kinh doanh và lợi nhuận trong tương lai.
  11. -4- Xuất pháttòtình hình nghiên cứu trong nước và nước ngoài, đề tài được tác giả lựa chọn lần này là mới mẻ với mong muốn hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hệ thống quản lý tài chính bền vững đồng thời phản ánh rõ thực tiễn cểa hệ thống này tại các N H T M Việt Nam và đóng góp một số giải pháp để các N H T M Việt Nam đương đầu với thách thức và phát triển bền vững trong x u thế mới 3. M ụ c đích nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống quản lý tài chính bền vững trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - Phân tích và đánh giá hệ thống quản lý tài chính cểa các N H T M Việt Nam bao gồm việc so sánh công tác quản lý tài chính cểa N H T M Việt Nam với một số nước trên thể giới, từ đó thấy sự cần thiết phải xây dựng một hệ thống quản lý tài chính bền vững cho các N H T M Việt Nam trong tiến trì hội nhập kinh tế quốc tế. nh - Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra một số giải pháp chể yếu nhằm hoàn thiện việc xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các N H T M Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về N H T M Việt Nam. - Nghiên cứu các tiêu chí cểa hệ thống quản lý tài chính bền vững. - Nghiên cứu kinh nghiệm cểa Tập đoàn tài chính Quốc tế - IFC, Internationa Financial Corporation ừong việc xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững. - Tìm hiểu quá tình ra đời, phát triển và đặc trưng cểa hệ thống ngân hàng Việt Nam. - Đánh giá những cơ hội và thách thức đối với các N H T M Việt Nam trong quá tình hội nhập kinh tế quốc tế. - Phântíchthực trạng công tác quản lý tài chính cểa các N H Í M Việt Nam . Đánh giá và so sánh với một số nước trên thế giới. - Đ ề xuất một số các giải pháp và kiến nghị để xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các N H T M trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm cểa Tập đoàn tài chính quốc tế.
  12. -5- 5. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu - Đ ố i tượng nghiên cứu: Hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các N H T M Việt nam. - Phạm v i nghiên cứu: Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý tài chính bên vững ở một số nước trên thế giới và tại các N H T M ở Việt nam. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn dựa trên lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin, của phép biện chứng duy vật kết họp với đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Luận văn sễ dụng các phương pháp điều tra, tổng hợp, phân tích, diễn giải, qui nạp, so sánh trên cơ sở số liệu thống kê của một số các N H T M lớn Việt Nam để nghiên cứu 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương ì - Những vấn đề cơ bản về hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các NHTM. Chương li- Thực trạng xây dựng hệ thống quản lý tài chỉnh bền vững tại các NHTM Việt nam Chương HI - Giải pháp hoàn thiện việc xây dựng hệ thống quản lý tài chính bền vững đối với các NHÍM Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
  13. -6- C H Ư Ơ N G ì - NHỮNG VẤN Đ Ề c ơ BẢN VẺ X Â Y DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH BÈN VỮNG ĐÓI VỚI CÁC N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI 1.1. Tổng quan về NHTM 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian t i chính quan trọng nhất à của nền kinh tế. Trước hết, ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong mọi nền kinh tế. Đồng thời, ngân hàng cũng là tổ chức cho vay chủ yểu đối v ớ i các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối v ớ i N h à nước. K h i doanh nghiệp và người tiêu dùng phải thanh toán cho các khoản mua hàng hóa, dịch vậ, họ thường sử dậng séc, ủy nhiệm chi, thẻ tín dậng hay tài khoản điện tử... V à k h i họ cần thông tin tài chính hay cần lập kể hoạch tài chính, họ thường tìm tới ngân hàng. Như vậy, xét trên phương diện những loại hình dịch vậ cung cấp, ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mậc các dịch vậ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dậng, tiết kiệm và dịch vậ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng t i chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. [16] ở à Việt Nam, khái niệm ngân hàng được định nghĩa trong Luật các T C T D năm 1997 và Luật sửa đổi bổ sung Luật các T C T D năm 2004 như sau "Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoại động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tỉnh chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác". [17] Trong số các loại hình ngân hàng kể ữên thì N H T M chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy m ô tài sản, thị phần và số lượng ngân hàng do "NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mậc tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mậc tiêu kinh tế của Nhà nước". [ 18] Tính đến thời điểm này, ở Việt Nam có 7 ngân hàng quốc doanh trong đó 5 N H T M , Ì ngân hàng chính sách và Ì ngân hàng phát triển; 38 N H T M cổ phần 5 ngân hàng liên doanh- 31 chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 45 văn phòng đại diện của ngân hàng nước ngoài.[16].
  14. -7- 1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại Hoạt động của N H T M là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với 3 hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn, hoạt động cho vay, đầu tư và các hoạt động dịch vụ bao gồm dịch vụ thanh toán, mua bán ngoại tệ, quản lý ngân quỹ, bảo quản vật có giá... ỉ. 1.2.1. Hoạt động huy động vốn Một đặc điểm khác biệt của các N H T M so với các doanh nghiệp khác là N H T M tiến hành các hoạt động nghiệp vụ của mình thông qua việc sử dụng không nhừng chỉ bằng vốn riêng của mình m à chủ yếu bằng vốn huy động. N H T M huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: từ tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi thanh toán của dân cư và tổ chức kinh tế, tiền gửi có kỳ hạn của T C K T và T C T D trong đó tiền gửi tiết kiệm là nguồn huy động vốn chủ lực của NHTM. Ngoài ra, các N H T M còn phát hành các công cụ nợ khác để huy động vốn như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu... 1.1.2.2. Hoạt động cho vay Trên cơ sở số vốn huy động được từ dân cư và tổ chức, các N H T M sử dụng để cho vay dưới các hình thức khác nhau như: Cho vay thương mại: là hình thức cho vay trực tiếp đối v ớ i người bán, giúp họ có vốn để mua hàng dự trừ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. Cho vay tiêu dùng dưới hình thức trả góp, thấu chi: đây là hình thức tín dụng đang rất phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân như cho vay trả góp mua nhà, mua xe hoặc sửa chừa nhà cửa... Cho vay t i trợ dự án: bên cạnh các hoạt động tín dụng truyền thống, các à ngân hàng ngày càng trở nên năng động trong việc tài trợ cho các dự án. R ủ i ro trong loại hình tín dụng này nói chung là cao song lãi thu được lại lớn. Cho thuê tài chính: Rất nhiều ngân hàng tích cực cho khách hàng kinh doanh quyền lựa chọn thuê các thiết bị và máy móc cần thiết thông qua hợp đồng thuê mua trong đó ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê. Họp đồng cho thuê thường phải đảm bảo yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê. Do vậy, cho thuê của ngân hàng cũng giống như cho vay và được xếp vào tín dụng trung và dài hạn.
  15. -8- 1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ Khi nền kinh tể càng phát triển thì thị trường càng đòi hỏi các dịch vụ của ngân hàng cần phải được mở rộng và khi kỹ thuật công nghệ phát triển thì khả năng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng cũng được tăng lên. Hiện nay, các N H T M đang thực hiện các dịch vụ như bảo lãnh, dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nưẻc, đổi tiền, dịch vụ môi giẻi chứng khoán, bảo hiểm, tư vấn, dịch vụ ủy thác, dịch vụ thẻ, bảo quản vật có giá... Tùy thuộc vào khả năng của mình, việc thực hiện các dịch vụ của mỗi ngân hàng có khác nhau. Thu nhập của N H T M từ hoạt động này chiếm tỷ lệ thấp. Tuy nhiên, xu hưẻng hiện nay, các ngân hàng đều cố gắng m ở rộng các hoạt động dịch vụ nhàm tăng tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ đồng thời giúp cho ngân hàng thu hút thêm được một lượng khách hàng lẻn. Do vậy, vẻi đặc trưng của ngân hàng là hoạt động trên thị trường tiền tệ m à hoạt động chính là huy động vốn để cho vay nên hoạt động của ngân hàng chứa đựng rất nhiều rủi ro. V ẻ i mục tiêu hoạt động của ngân hàng là vì l ợ i nhuận nên N H T M phải tìm mọi cách để tăng lợi nhuận trên cơ sở mức rủi ro chấp nhận được. Muốn vậy, trưẻc hết các N H T M cần phải tiến hành phân tích, đánh giá tình hình tài chính hiện tại của ngân hàng mình từ đó đưa ra các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng m à vẫn đảm bảo an toàn trong hoạt động. 1.2. H ệ thống quản lý tài chính bền vững đối v ẻ i các N H T M 1.2.1. Khái niệm về hệ thống quản lý tài chính bền vững " Hệ thống quản lý tài chính bền vững là việc các ngân hàng quản lý hoại động kinh doanh của mình theo cách mà mọi giao dịch đảm bảo: (ì) Lành mạnh về tài chỉnh; (ti) Bền vững về môi trường và xã hội".[9] N h ư vậy các ngân hàng hoạt động không chỉ mang lại lợi ích kinh tế m à còn có trách nhiệm vẻi môi trường và xã hội. N h ư đã trình bày ở mục 1.1.2., ngân hàng có 3 mảng hoạt động chính đó là huy động vốn, cho vay, cung cấp các dịch vụ tài chính và chúng có quan hệ biện chứng vẻi nhau. K h i ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay thì vốn cho vay chủ yếu làtòhoạt động huy động vốn và để khách hàng vay v ố n nhận được tiền vay,
  16. -9- ngân hàng sẽ thực hiện thông qua các kênh dịch vụ như chuyển tiền, thanh toán .. . Do vậy cho vay an toàn không chỉ đảm bảo lợi ích kinh tế cho ngân hàng m à còn cho những người gửi tiền tại ngân hàng và cung cấp dịch vụ an toàn, chính xác và nhanh chóng cũng không chỉ mang lại danh tiếng cho ngân hàng m à còn mang lại sự tin tưởng tuyệt đối cừa khách hàng khi nhận tiền đầy đừ, nhanh và an toàn. Đ ể quản lý tài chính một cách bền vững, bên cạnh những lợi nhuận tối ưu thu về từ hoạt động kinh doanh ngân hàng, các ngân hàng cần phải xây dựng riêng cho mình hệ thống những quy trình, văn bản pháp lý về Hướng dẫn thực hiện đánh giá và giám sát tác động tới môi trường và xã hội cừa các dự án vay vốn. Hướng dẫn này sẽ cung cấp cho các cán bộ quản lý và thực hiện cho vay cừa ngân hàng: (i) những cơ chế sàng lọc các dự án vay vốn theo tiêu chí môi trường và xã hội; (li) các giải pháp nhằm giảm thiểu và khắc phục những tác động xấu cừa dự án đến môi trường và xã hội; (iii) các yêu cầu về kiểm tra, giám sát dự án nhằm đảm bảo các đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện đầy đừ các giải pháp khắc phục đã ghi ừong bản kết. D ự án xin vay vốn phải đưa ra những cam kết bàng văn bản về việc thực hiện bảo vệ môi trường và xã hội bền vững và là một chứng từ bắt buộc trong hồ sơ vay vốn cừa cừa NHTM. Cán bộ quản lý và cán bộ trực tiếp thực hiện công việc cho vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ vay vốn cho đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng cừa các ngân hàng cũng như những người đi vay phải thống nhất cách hiểu thuật ngữ môi trường và xã hội để quản lý tài chính một cách bền vững: "môi trường và xã hội bao gồm các yểu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo và tự tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển cừa con người và sinh vật".[Ì4] Do đó, các ngân hàng và người đi vay vốn cần phải bảo vệ môi trường và xã hội vì chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cừa mình. Ngân hàng cho dự án vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở phải giữ môi trường trong lành sạch đẹp, phòng ngừa, hạn chế tác động xấu cừa môi trường, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường, khai thác sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và không tác động xấu đến lợi ích xã hội cừa con người như sức khoe, công ăn việc làm...
  17. - 10- 1.2.2. Định nghĩa về hệ thắng quản lý tài chính bền vững "Quản lý tài chính bền vững là việc cung cấp các sản phẩm vắn tài chính và quản lý rủi ro cho những dự án vay vốn và cho người vay vốn, nhằm thúc đây sự phát đạt về kinh tế đồng thời phải bảo vệ môi trường và công bằng xã hội". [9] Các ngân hàng cung cấp những sản phẩm tín dụng truyền thống nhằm giúp người vay vốn có vốn để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục tiêu của ngân hàng đặt ra là phải thu được đầy đủ lợi nhuận tệ hoạt động cho vay này. Đ ê đạt được mục tiêu đó, ngoài yếu tố lợi ích kinh tế, định chế tài chính phải quan tâm đáng kể đến những yếu tố môi trường và xã hội vì chúng có tác động trực tiếp và gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.3. Các tiêu chí xây dựng hệ thống quản lý tài chỉnh bền vững đối v i các NHTM Hệ thống quản lý tài chính bền vững được xây dựng và phân tích ứên 5 khía cạnh quản lý cơ bản: vốn, chất lượng tài sản, khả năng sinh lời, tính thanh khoản và môi trường và xã hội khi đánh giá tình hình hoạt động và tài chính của NHTM. 1.2.3.1. Quản lý về vốn Vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất, đánh giá sức mạnh của một N H T M trong một thời điểm nhất định. Quản lý vốn của một N H T M có thể được đánh giá qua các tiêu chí sau: Vốn tự có là thước đo khả năng hấp thụ những tổn thất cuối cùng tại thời điểm thanh lý ngân hàng. v ố n tự có lớn sẽ giúp cho N H T M dễ vượt qua được những tổn thất nghiêm trọng và cho phép N H T M áp dụng chiến lược kinh doanh mạo hiểm, tức chấp nhận rủi ro cao hom nhưng khả năng sinh lời cũng cao hơn- trong khi đó nếu vốn tự có thấp sẽ làm giảm tính năng động của ngân hàng. Vốn tự có có chức năng bảo vệ NHTM, giúp N H T M chống lại rủi ro phá sản bù đắp những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ; bảo vệ người gửi tiền khi gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh; nâng cao uy tín của N H T M v ớ i khách hàng các nhà đầu tư. Vì vậy có thể khẳng định vốn là yếu tố quan trọng tạo đối với N H T M vì vốn tự có của N H T M sẽ nói nên sức mạnh và khả năng cạnh tranh của N H T M trên
  18. -li - thị trường trong nước. Đồng thời, vốn tự có cũng là cơ sở để N H T M mở rộng hoạt động tới các thị trường tài chính khu vực và quốc tế. Khi xem xét về vốn, các nhà quản lý thường nghiên cửu tới quy m ô vốn chủ sở hữu, khả năng tạo vốn từ lợi nhuện để lại của ngân hàng và quan trọng nhất là xem xét sự hợp lý về vốn của một N H T M trong việc bù đắp các tài sản có rủi ro qua việc xem xét mối tương quan của vốn với tổng tài sản quy đổi theo mức độ rủi ro. Các chỉ tiêu tài chính được xem xét là: > Hệ số an toàn vốn (CAR - Capital Adequacy Ratio) Vốn tự có - Các khoản giảm trừ CAR(%) = - • xioo (1.1) Tổng tài sản có rủi ro (nội, ngoại bảng) Vốn tự có bao gồm vốn cấp Ì và vốn cấp 2. Vốn cấp Ì hay còn gọi là vốn sơ cấp gồm vốn điều lệ, các khoản dự trữ công bố chủ yếu là l ợ i nhuện để lại. Ngoài ra phải khấu trừ khỏi vốn cấp Ì giá trị tài chính mang lại do thương hiệu và danh tiếng của ngân hàng. v ố n cấp Ì được xem là sức mạnh thực sự của ngân hàng. Vốn cấp 2 là phần vốn phụ gồm dự trữ không công bố (chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản, chứng khoán đầu tư), dự phòng bù đắp rủi ro, những công cụ vốn lưỡng tính, những công cụ nợ có kỳ hạn ưu tiên thấp. Vốn cấp Ì cộng với vốn cấp 2 tạo thành vốn tự có của ngân hàng nhưng phải tuân thủ một số quy định sau: - Tổng giá trị vốn cấp 2 không được vượt quá 1 0 0 % vốn cấp Ì - Những công cụ nợ có kỳ hạn ưu tiên thấp tối đa bằng 5 0 % tổng giá trị của vốn cấp Ì - Dự phòng bù đắp rủi ro giới hạn ở mức tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro. - Dự trữ tăng lên do đánh giá lại tài sản phải bị khấu trừ đi 5 0 % - D ự trữ tăng lên từ các loại đầu tư chứng khoán phải bị khấu trừ 6 0 % Các khoản giảm trừ khỏi vốn tự có bao gồm phần giá trị giảm đi do đánh giá lại tài sản cố định, các loại chứng khoán đầu tư, các khoản v ố n góp tại các công ty
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2