intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luật căn cước công dân năm 2014: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

12
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Tìm hiểu Luật Căn cước công dân năm 2014" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Thẻ căn cước công dân; Bảo đảm điều kiện cho hoạt động quản lý căn cước công dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luật căn cước công dân năm 2014: Phần 2

  1. IV- THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN Câu hỏi 31. Những thông tin nào được thể hiện trên thẻ Căn cước công dân? Trả lời: Điều 18 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định những thông tin được thể hiện trên thẻ Căn cước công dân gồm: - Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ "Căn cước công dân"; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn; - Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ. 36 https://tieulun.hopto.org
  2. Câu hỏi 32. Số thẻ Căn cước công dân có trùng với số định danh cá nhân không? Trả lời: Theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, số định danh cá nhân là số thẻ Căn cước công dân. Nếu như trước đây, số Chứng minh nhân dân sẽ thay đổi khi công dân thay đổi nơi thường trú từ tỉnh này sang tỉnh khác nên rất khó quản lý và có thể lặp lại ở người khác, thì nay, với quy định nêu trên, trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì số thẻ Căn cước công dân vẫn giữ đúng theo số định danh cá nhân đã cấp. Câu hỏi 33. Những ai được cấp thẻ Căn cước công dân? Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân. Theo đó, tất cả công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đều được cấp thẻ Căn cước công dân, kể cả người đó đang bị tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả 37 https://tieulun.hopto.org
  3. năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình. Câu hỏi 34. Thẻ Căn cước công dân có giá trị sử dụng như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 20 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, thẻ Căn cước công dân có giá trị sử dụng như sau: Thứ nhất, thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Thứ hai, thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Thứ ba, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin thể hiện trên thẻ Căn cước công dân; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật. 38 https://tieulun.hopto.org
  4. Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận về căn cước công dân và các thông tin đã thể hiện trên thẻ Căn cước công dân. Thứ tư, Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật. Câu hỏi 35. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra những thông tin nào? Trả lời: Theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin thể hiện trên thẻ Căn cước công dân như: ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn; bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; đồng thời, được sử dụng số định danh cá nhân 39 https://tieulun.hopto.org
  5. trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật. Câu hỏi 36. Khi nào thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho hộ chiếu? Trả lời: Theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu nhưng không phải tất cả các trường hợp và tại tất cả các quốc gia trên thế giới mà việc sử dụng thay thế này chỉ được thực hiện trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Câu hỏi 37. Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì có phải xuất trình thêm các loại giấy tờ gì khác không? Trả lời: Theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ 40 https://tieulun.hopto.org
  6. quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận căn cước công dân và các thông tin được thể hiện trên thẻ Căn cước công dân. Câu hỏi 38. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân được quy định như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 170/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2013/ NĐ-CP, Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp. Thực tế cho thấy, quy định này chưa phù hợp với công dân ở các độ tuổi khác nhau do ở mỗi độ tuổi thì mức độ thay đổi về đặc điểm nhân dạng là khác nhau. Do đó, Điều 21 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định: Thẻ Căn cước công dân được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi như nêu trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo. Ví dụ: Công dân bị mất thẻ Căn cước công dân và được cấp lại thẻ Căn cước công dân khi người đó 24 tuổi thì thẻ Căn cước công dân này chỉ phải đổi khi người đó đủ 40 tuổi. 41 https://tieulun.hopto.org
  7. Câu hỏi 39. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được quy định như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau: - Công dân đến làm thẻ điền vào tờ khai theo mẫu quy định; - Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định. Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị; - Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục; - Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục; 42 https://tieulun.hopto.org
  8. - Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát. Câu hỏi 40. Trường hợp thông tin về công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân phải xuất trình giấy tờ gì để được cấp thẻ Căn cước công dân? Trả lời: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 22 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân cần xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định, chẳng hạn như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh. Câu hỏi 41. Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì phải làm như thế nào để được cấp thẻ Căn cước công dân? 43 https://tieulun.hopto.org
  9. Trả lời: Khoản 2 Điều 22 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân cho người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình. Theo đó, trường hợp người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cụ thể là: - Người đại diện hợp pháp điền vào tờ khai theo mẫu quy định; - Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người đại diện hợp pháp xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định. - Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân; - Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đại diện hợp pháp; 44 https://tieulun.hopto.org
  10. - Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp người đại diện hợp pháp có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của người đại diện hợp pháp và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát. Câu hỏi 42. Việc trả thẻ Căn cước công dân được thực hiện như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, việc trả thẻ Căn cước công dân sẽ được thực hiện theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn. Địa điểm trả thẻ là tại nơi người đó làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát. Câu hỏi 43. Trường hợp nào được đổi thẻ Căn cước công dân? Trả lời: Khoản 1 Điều 23 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau: 45 https://tieulun.hopto.org
  11. - Khi công dân đến độ tuổi phải đổi thẻ; - Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được; - Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; - Xác định lại giới tính, quê quán; - Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân; - Khi công dân có yêu cầu. Câu hỏi 44. Trường hợp nào được cấp lại thẻ Căn cước công dân? Trả lời: Khoản 2 Điều 23 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định 02 trường hợp được cấp lại thẻ Căn cước công dân đó là: - Bị mất thẻ Căn cước công dân; - Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam. Câu hỏi 45. Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 24 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, việc đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau: - Công dân đến làm thẻ điền vào tờ khai theo mẫu quy định; 46 https://tieulun.hopto.org
  12. - Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định. Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị; - Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân do thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân mà chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân nộp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin này; - Thu lại thẻ Căn cước công dân đã sử dụng đối với các trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân; - Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục; - Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục; 47 https://tieulun.hopto.org
  13. - Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát. Câu hỏi 46. Công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại những địa điểm nào? Trả lời: Pháp luật hiện hành chỉ quy định công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại giấy tờ về căn cước công dân tại Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu cấp, đổi, cấp lại giấy tờ về căn cước công dân ngày càng tăng của công dân, Điều 26 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định công dân có thể lựa chọn một trong các nơi dưới đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: Thứ nhất, tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an; Thứ hai, tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thứ ba, tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; 48 https://tieulun.hopto.org
  14. Thứ tư, cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết. Như vậy, công dân có thể lựa chọn nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định trên mà không phụ thuộc vào nơi cư trú. Quy định này sẽ tạo điều kiện thuận lợi lớn cho công dân, nhất là đối với những người đi làm ăn ở địa phương xa nơi thường trú của mình, họ có thể đến ngay cơ quan quản lý căn cước công dân nơi gần nhất để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân mà không nhất thiết phải trở về nơi thường trú để thực hiện. Câu hỏi 47. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Trả lời: Theo quy định tại Điều 27 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Hiện nay, thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an là Cục trưởng Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. 49 https://tieulun.hopto.org
  15. Câu hỏi 48. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân là bao nhiêu ngày? Trả lời: Theo quy định tại Điều 25 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây: - Đối với thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; - Đối với các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp; - Đối với các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp; Bộ trưởng Bộ Công an có thẩm quyền quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như nêu trên theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính. Câu hỏi 49. Trường hợp nào công dân bị thu hồi thẻ Căn cước công dân? Trả lời: Khoản 1 Điều 28 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định thẻ Căn cước công dân bị thu hồi trong trường hợp công dân bị tước quốc tịch, thôi 50 https://tieulun.hopto.org
  16. quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam. Câu hỏi 50. Thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong những trường hợp nào? Trả lời: Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật căn cước công dân năm 2014 thì, thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp sau đây: - Người đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù. Câu hỏi 51. Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân? Trả lời: Khoản 4 Điều 28 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định thẩm quyền thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân như sau: - Đối với trường hợp công dân bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền thu hồi thẻ Căn cước công dân; - Đối với trường hợp người đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo 51 https://tieulun.hopto.org
  17. dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù thì cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có thẩm quyền tạm giữ thẻ Căn cước công dân. Câu hỏi 52. Trong thời gian bị tạm giữ thẻ Căn cước công dân, công dân có được sử dụng thẻ Căn cước công dân hay không? Trả lời: Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân trong các giao dịch có liên quan đến thẻ Căn cước công dân, khoản 3 Điều 28 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định: Trong thời gian bị tạm giữ thẻ Căn cước công dân, công dân được cơ quan tạm giữ thẻ Căn cước công dân cho phép sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật. Công dân được trả lại thẻ Căn cước công dân khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 52 https://tieulun.hopto.org
  18. V- BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU CĂN CƯỚC CÔNG DÂN Câu hỏi 53. Việc bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 29 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định việc bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân như sau: - Cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân được phát triển, bảo đảm chất lượng, đồng bộ, chính xác, đầy đủ, kịp thời; được xây dựng và quản lý tập trung thống nhất từ Trung ương đến địa phương. 53 https://tieulun.hopto.org
  19. - Nhà nước bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phù hợp với yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế - xã hội. Câu hỏi 54. Người làm công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân gồm những người nào? Trả lời: Khoản 1 Điều 30 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định người làm công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân gồm: Người quản lý; người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin, tài liệu về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; người làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Để thực hiện được nhiệm vụ được giao, khoản 2 Điều 30 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định người làm công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải được đào tạo, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 54 https://tieulun.hopto.org
  20. Câu hỏi 55. Kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 31 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân như sau: Thứ nhất, Nhà nước bảo đảm ngân sách, cơ sở vật chất cho hoạt động quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Thứ hai, Nhà nước ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, công nghệ bảo đảm cho xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Thứ ba, Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hỗ trợ xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Câu hỏi 56. Khi khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có phải nộp phí hay không? Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật căn 55 https://tieulun.hopto.org
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2