intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 3: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY

Chia sẻ: Mrking V2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

85
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

a) Đặc điểm: Có từ 2 thành viên đến không quá 10 thành viên góp vốn thành lập. Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng qui định của pháp luật. b) Tổ chức bộ máy quản lý: - Gồm hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Nếu công ty có trên 11 thành viên thì phải có Ban kiểm soát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 3: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY

  1. BÀI 3: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY I)- Những vấn đề cơ bản về cty - Khái niệm, đặc điểm công ty - Các loại hình cty - Những vấn đề chung về cty theo pháp luật Việt Nam. II)- Công ty trách nhiệm hữu hạn: 1)- Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên a) Đặc điểm: Có từ 2 thành viên đến không quá 10 thành viên góp vốn thành lập. Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng qui định của pháp luật. b) Tổ chức bộ máy quản lý: - Gồm hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Nếu công ty có trên 11 thành viên thì phải có Ban kiểm soát. - Hội đồng thành viên: là cơ quan có quyền qui định cao nhất của công ty, gồm tất cả thành viên công ty họp mỗi năm ít nhất 1 lần trở lên và được triệu tập bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc của thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ công ty. Hội đồng qui định những vấn đề cốt yếu như phương hướng phát triển công ty tăng, giảm vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức quản lý công ty. - Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu; có thể kiêm giám đốc công ty. - Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty do hội đồng thành viên bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về quyền và nghĩa vụ của mình. - Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên. - Ban kiểm soát : kiểm soát các hoạt động của công ty. c) Vốn và chế độ tài chính: - Thành viên công ty TNHH có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình khi bỏ phiếu không tán thành quyết định sửa đổi điều lệ công ty, tổ chức lại công ty (theo điều 43 Luật doanh nghiệp).
  2. - Thành viên công ty có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác (theo điều 44 Luật doanh nghiệp). - Trong quá trình hoạt động công ty có thể điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ theo qui định (tăng vốn góp của thành viên, tăng tương ứng với giá trị tăng tài sản của công ty; tiếp nhận vốn góp của thành viên mới). - Công ty chỉ được chia lợi nhuận sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác. 2)- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên - Do 1 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. - Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân, không được quyền phát hành cổ phiếu. * Tổ chức quản lý công ty. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm 1 hoặc một số người đại diện theo ủy quyền với nhiệm kỳ không quá 5 năm để thực hiện quyền, nghĩa vụ theo qui định. Trong trường hợp nếu chỉ có 1 người được bổ nhiệm theo ủy quyền thì cơ cấu công ty gồm: Chủ tịch công ty; Giám đốc (Tổng giám đốc); kiểm soát viên. Trong trường hợp nếu có 2 người trở lên được bổ nhiệm làm theo ủy quyền của mình thì cơ cấu tổ chức công ty gồm hội đồng thành viên; giám đốc và kiểm soát viên. - Nếu công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân thì cơ cấu công ty gồm: Chủ tịch công ty và giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty. * Vốn và chế độ tài chính: - Phải tách bạch tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản công ty. Đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân thì phải tách bạch hẳn các khoản chi tiêu là người Chủ tịch công ty và chi tiêu cho bản thân. - Không được trích lợi nhuận khi công ty chưa thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính, thanh toán các khoản nợ theo qui định.III)- Công ty cổ phần III)- Công ty cổ phần: a) Khái niệm - đặc điểm: - Đặc điểm về vốn góp và cách góp vốn (Luật doanh nghiệp).
  3. - Đặc điểm về thành viên: thành viên của các công ty cổ phần chính là các chủ sở hữu cổ phần, là đồng chủ sở hữu của công ty (còn được gọi là cổ đông) cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và những hạn chế số tối đa. - Cổ phần: là phần vốn tối thiểu phải có để trở thành đồng chủ sở hữu của công ty, có nhiều loại cổ phần như cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi, cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc đối với công ty cổ phần và mọi cổ phần phổ thông có 1 phiếu biểu quyết. + Cổ phần ưu đãi có các loại: cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và các loại ưu đãi cổ phần khác. + Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần số phiếu biểu quyết lớn hơn so với cổ phần phổ thông do điều lệ công ty quy định. + Cổ phần ưu đãi cổ tức: là cổ phần luôn luôn được trả cổ tức và được trả dưới mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông. Cổ tức của loại cổ phần này gồm 2 phần là cổ tức cố định và cổ tức thưởng do điều lệ công ty qui định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. + Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần sẽ được công ty bảo đảm hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi trong cổ phiếu. - Cổ phiếu: là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu 1 hoặc một số cổ phần của công ty đó, giá trị cổ phần do công ty qui định và được ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh giá cổ phiếu. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. - Cổ đông: là chủ sở hữu của cổ phần, cổ đông sáng lập và cổ đông phổ thông. + Cổ đông sáng lập là người góp vốn cổ phần, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ đầu tiên của công ty. + Cổ đông phổ thông là chủ sở hữu cổ phần phổ thông, đây là loại cổ đông bắt buộc. Ngoài ra còn có các cổ đông lớn hoặc nhóm cổ đông. Nhóm cổ đông là cổ đông hoặc các cổ đông tự nguyện tập hợp thành nhóm sở hữu trên 10% số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc ít hơn nhưng do điều lệ công ty qui định. Các cổ đông này ngoài các quyền
  4. như cổ đông thông thường còn được quyền đề cử người vào hội đồng quản trị ban kiểm soát công ty; yêu cầu triệu tập đại hội cổ đông, yêu cầu ban kiểm soát kiểm tra các vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động của công ty. b) Tổ chức quản lý công ty cổ phần: Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông có quyền xem xét và ………………………… như loại: cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán; + Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị ban kiểm soát, sửa đổi bổ sung điều lệ, tổ chức lại, giải thể công ty. - Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được điều hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. Nếu tổ chức lần đầu không được, trong thời hạn 30 ngày, Đại hội đồng cổ đông sẽ được triệu tập lần 2 với số phiếu đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu có quyền biểu quyết. Nếu vẫn không họp được, trong thời hạn 20 ngày Đại hội đồng cổ đông sẽ tiến hành họp không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp. - Điều kiện để thông qua các qui định của hội đồng cổ đông gồm: + Để số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận. + Đối với qui định về loại cổ phần, sửa đổi bổ sung điều lệ thì phải được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp. + Việc biểu quyết bầu thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát công ty phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mọi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của hội đồng quản trị hoặc ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Theo qui định hiện hành số lượng mà các nhóm có quyền đề cử ứng cử viên vào hội đồng quản trị, ban kiểm soát. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10 – 20% cổ phần có quyền đề cử 1 ứng cử viên, 10 – 90% tối đa.
  5. - Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty có từ 3 – 11 thành viên. Hội đồng có toàn quyền nhân danh công ty để qui định thực hiện các quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ đông như: qui định chiến lược kế hoạch phát triển hàng năm của công ty; qui định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; qui định phương án đầu tư, dự án đầu tư, bổ nhiệm, bãi nhiệm cách chức hoặc chấm dứt hoạt động đối với giám đốc và người quản lý quan trọng khác; qui định cơ cấu tổ chức; quy chế quản lý nội bộ công ty, setup công ty con, chi nhánh … Chủ tịch hội đồng quản trị có nhiệm vụ chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông, thông qua các qui định của hội đồng quản trị, lập chương trình hoạt động của hội đồng quản trị… - Giám đốc/ Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, do hội đồng quản trị bổ nhiệm và có thể là thành viên hội đồng quản trị hoặc không phải thành viên hội đồng quản trị. - Ban kiểm soát : công ty có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có tổ chức sở hữu trên 50% sẽ là ban kiểm soát gồm từ 3 – 5 thành viên để kiểm soát các hoạt động của công ty chủ yếu là các vấn đề về tài chính trong đó bầu 1 thành viên làm trưởng ban. Luật doanh nghiệp qui định những người sau đây không làm thành viên ban kiểm soát, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc, kế toán trưởng và những người có liên quan đến thành viên hội đồng quản trị; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, kinh doanh trái phép, trốn thuế … c) Vốn và chế độ tài chính: - Khi setup công ty phải có vốn điều lệ theo qui định vốn điều lệ của công ty phải thể hiện 1 phần dưới dạng cổ phần phổ thông. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán cho công ty. - Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. - Cổ đông biểu quyết phản đối qui định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền nghĩa vụ của cổ đông qui định tại điều lệ công ty thì có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Trong thời hạn 90 ngày công ty phải mua lại số cổ phần đó.
  6. - Công ty có quyền phát hành trái phiếu theo qui định để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh. - Công ty phải có chế độ kế toán, kiểm toán thống kê chặt chẽ. Đối với 1 số công ty theo qui định phải được kiểm toán thì báo cáo tài chính hàng năm phải được tổ chức tập đoàn kiểm toán độc lập xác nhận. - Việc thanh toán cổ tức cho các cổ đông chỉ được tiến hành khi công ty đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính và kinh doanh có lãi (trừ trường hợp cổ phần ưu đãi cổ tức). IV)- Công ty hợp danh a) Khái niệm. b) Tổ chức quản lý: - Quản lý: việc điều hành quản lý công ty hợp danh chỉ thuộc về các thành viên hợp danh các thành viên góp vốn không thuộc quyền quản lý công ty, bộ máy quản lý công ty gồm hội đồng thành viên, chủ tịch, giám đốc (thông thường chủ tịch công ty ……. giám đốc công ty). - Hội đồng thành viên của công ty là cơ quan quyết định cao nhất của công ty bao gồm tất cả thành viên công ty có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty. Việc qui định những vấn đề quan trọng phải được ít nhất 3/4 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận; đối với những vấn đề khác cần ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận. Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh của công ty; phân công nhau đảm nhận các chức danh quản lý và kiểm soát công ty. - Chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc có nghĩa vụ quản lý và điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty với tư cáhc là thành viên hợp danh. c) Vốn và chế độ tài chính: - Không được phát hành chứng khoán. - Tài sản của công ty bao gồm tài sản gốp vốn của các thành viên đã chuyển quyền sở hữu cho công ty; tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh; tài sản tạo lập mới của công ty.
  7. - Chỉ được chia lợi nhuận công ty sau khi đã hoàn thành các nguồn tài chính. - Thành viên công ty hợp danh vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới các nghĩa vụ công ty trong thời hạn 2 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công ty. V)- Nhóm công ty và tập đoàn kinh tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2