Luật thương mại phần 1
lượt xem 40
download
Luật Doanh Nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29.11.2005. -Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư. - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05.9.2007 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp. - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15.4.2010 về Đăng ký Doanh nghiệp. - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04.6.2010 hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định trong nghị định 43/2010/NĐ-CP....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luật thương mại phần 1
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN 1. LÊ THỊ XUÂN ĐỨC 2. BÙI THỊ CHÂU GIANG 3. NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH MÔN 4. PHẠM THỊ NGỌC HẠNH LUẬT THƯƠNG MẠI 5. NGUYỄN THỊ THANH HIỀN 6. ĐỖ THỊ LINH PHẦN 1 7. LÊ THỊ XUÂN LỘC 8. HUỲNH THỊ MỴ NƯƠNG 9. DƯƠNG THỊ THẢO 10. HỒ THỊ PHƯƠNG THẢO GiẢNG VIÊN: 11. PHẠM THỊ THANH THÚY ThS Dương Mỹ An 12. LÊ THỊ HỒNG VẸN 13. NGUYỄN ĐỨC VIỆT
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN Các văn bản pháp luật điều chỉnh: - Luật Doanh Nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29.11.2005. -Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Lu ật Đầu t ư. - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05.9.2007 h ướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp. - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15.4.2010 về Đăng ký Doanh nghiệp. - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04.6.2010 hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định trong nghị định 43/2010/NĐ-CP.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN Đặc điểm pháp lý: Theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp: - Thành viên công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. Công ty phải lập Sổ đăng ký thành viên ngay sau khi đăng ký kinh doanh. Thành viên ch ịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp (trách nhiệm hữu hạn). - Việc chuyển nhượng vốn góp bị hạn chế hơn so với công ty cổ phần. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật (Các Điều 43, 44 và 45 Lu ật Doanh nghiệp).
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN Đặc điểm pháp lý: Theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp: - Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy ch ứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty chịu trách nhi ệm v ề các kho ản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác bằng tài sản của công ty (trách nhiệm hữu hạn). - Công ty không được quyền phát hành cổ ph ần. Công ty TNHH hai thành viên trở lên được huy động vốn trên thị trường chứng khoán, kể cả việc chào bán chứng khoán ra công chúng bằng các hình thức chứng khoán không phải là cổ phần (VD như trái phiếu)
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN PHÂN BiỆT CÔNG TY ĐỐI NHÂN VÀ ĐỐI VỐN (Nguồn: Từ điển Luật học trang 112 ) Công ty đối nhân Công ty đối vốn Loại công ty trong đó sự liên kết giữa các thành Loại công ty, trong đó, sự liên kết của các thành viên viên chủ yếu dựa trên sự tin cậy về tư cách của hoàn toàn dựa trên sự góp vốn mà không cần góp sức mỗi người lao động của cá nhân, đối lập với công ty đối nhân Công ty đối nhân không phải là pháp nhân Công ty đối vốn là pháp nhân Đặc trưng cơ bản của công ty đối nhân là khi tham Các thành viên của công ty được chia lợi nhuận và gia công ty, mỗi thành viên vẫn quản lý phần vốn phải chịu lỗi tương ứng với phần vốn của mình góp của mình và chịu trách nhiệm cá nhân về các vào công ty và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản khoản nợ nợ của công ty giới hạn trong phần vốn của mình góp vào công ty Việc chuyển nhượng, thừa kế tư cách thành viên Đặc trưng cơ bản của công ty đối vốn là phần góp của công ty đối nhân phải được sự đồng ý của tất vốn, về cơ bản, có thể được tự do chuyển nhượng cả các thành viên khác. hoặc thừa kế. Với quy định về công ty hợp danh, Luật Doanh Các thành viên của công ty không nhất thiết phải làm nghiệp đã ghi nhận sự tồn tại của các loại hình việc trong công ty. Công ty đối vốn là loại công ty công ty đối nhân ở Việt Nam hiện nay. được quy định trong Luật Doanh Nghiệp với hai hình thức là công ty TNHH và công ty cổ phần.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN VỐN VÀ TÀI SẢN: -Vốn pháp định: Với những ngành nghề có quy định vốn pháp định, đây là số vốn tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghi ệp. VD: DN kinh doanh Bất động sản vốn pháp định là 6 t ỷ đồng. - Vốn điều lệ: Vốn được quy định trong bản điều lệ của công ty, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ c ủa công ty. -Trên bảng cân đối Kế toán, Vốn chủ sở hữu là lượng tiền được cổ đông đóng góp cộng với các khoản thu được (hoặc trừ đi khoản bị mất). -Vốn vay là khoản được ưu tiền trả trước khi doanh nghiệp phá sản. (Vốn vay bao gồm cả trái phiếu)
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU – PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG Góp vốn: Theo khoản 4, Điều 4 Luật DN 2005, Góp vốn là việc đưa tài sản vào vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử d ụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thu ật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp đ ể tạo thành vốn của công ty. Theo Khoản 5 tại điều 4, Phần vốn góp được tính theo t ỷ lệ mà chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty góp vào vốn điều lệ.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU – TĂNG VỐN – Điều 60 Luật DN 2005 1. Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây: a) Tăng vốn góp của thành viên; b) Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty; c) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới. 2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thoả thuận khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của các thành viên, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU – GiẢM VỐN – Điều 60 Luật DN 2005 Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây: a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên; b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của Luật này; c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN THỦ TỤC GÓP VỐN - Điều 29 Luật DN 2005 Thành viên công ty có thể góp vốn bằng tài sản, quyền tài sản. - Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản. - Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty. (điều 29 LDN 2005)
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN - Điều 30 Luật DN 2005 Tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí; nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng số chênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận định giá hoặc do một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận; nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn hoặc tổ chức định giá và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng số chênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN TiẾN ĐỘ GÓP VỐN - Điều 39 Luật DN 2005 Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN VI PHẠM CAM KẾT GÓP VỐN - Điều 39 Luật DN 2005 - Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. - Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây: a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp; b) Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty; c) Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. (Khoản 2, khoản 3 Điều 39 LDN 2005)
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây: - Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện; - Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN THỪA KẾ PHẦN VỐN GÓP 1. Trong trường hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty. 2. Trong trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ. 3. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng các trường hợp sau đây: a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 5 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên; c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản. 4. Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự. (Pháp luật về Dân sự quy định phần vốn góp thuộc sở hữu nhà nước)
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN TẶNG CHO, TRẢ NỢ PHẦN VỐN GÓP Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác. Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận. 6. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau đây: a) Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận; b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định Luật này.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN ĐIỀU KIỆN GIA NHẬP CÔNG TY Điều 13, điều 39 – Luật DN 2005. ĐIỀU KIỆN RA KHỎI CÔNG TY Điều 43, điều 44 và 45 – Luật DN 2005.
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN SỰ KHÁC BIỆT GIỮA THÀNH VIÊN THIỂU SỐ VÀ THÀNH VIÊN SỞ HỮU VỐN LỚN - Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% v ốn đi ều l ệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền - Thành viên sở hữu vốn lớn có số phiếu biểu quyết lớn, quy ết định có ảnh hưởng nhiều tới hoạt động của công ty - Thành viên sở hữu vốn lớn được chia lợi nhuận lớn hơn sau khi công ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa v ụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN NGUYÊN TẮC CHIA LỜI VÀ CHỊU LỖ Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thu ế và các nghĩa v ụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đ ồng th ời v ẫn ph ải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận Lợi nhuận hoặc thua lỗ được chia tương ứng với phần vốn góp vào công ty, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác
- CÔNG TY TNHH NHIỀU THÀNH VIÊN QUYỀN DOANH NGHIỆP, NGHĨA VỤ DOANH NGHIỆP Điều 8, điều 9 Luật DN 2005 ĐẶC THÙ CỦA CTY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN -Không được phát hành cổ phần nhưng có quyền phát hành trái phiếu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải quyết tranh chấp thương mại và Luật thương mại: Phần 2
257 p | 254 | 69
-
Giáo trình Luật thương mại (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
80 p | 225 | 63
-
241 câu hỏi đáp Luật thương mại - Luật thương mại, các văn bản hướng dẫn thi hành: Phần 1
269 p | 310 | 60
-
Giải quyết tranh chấp thương mại và Luật thương mại: Phần 1
232 p | 173 | 53
-
240 câu hỏi đáp Luật thương mại - Luật thương mại, các văn bản hướng dẫn thi hành: Phần 1
276 p | 201 | 47
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần I - Luật Tổ chức thương mại thế giới): Phần 1
118 p | 48 | 24
-
Câu hỏi hướng dẫn ôn thi vấn đáp Luật thương mại Modul 1
5 p | 229 | 22
-
Giáo trình Luật Thương mại quốc tế: Phần 1
241 p | 73 | 19
-
Tài liệu học tập hướng dẫn phân tích tình huống học phần Luật thương mại 1
149 p | 70 | 14
-
Bài giảng Luật thương mại: Chương 1 - Khái quát về thương nhân và hoạt động thương mại
20 p | 26 | 8
-
Tài liệu học tập Luật Thương mại Việt Nam (Phần 1): Phần 1 - ThS. Lê Thị Hải Ngọc
65 p | 38 | 8
-
Sổ tay Luật thương mại: Phần 2
111 p | 64 | 7
-
Tài liệu học tập Luật Thương mại Việt Nam (Phần 2): Phần 1 - ThS. Lê Thị Hải Ngọc
67 p | 42 | 7
-
luật thương mại việt nam dẫn giải (tập 1): phần 1
345 p | 62 | 6
-
Sổ tay Luật thương mại: Phần 1
83 p | 59 | 6
-
Sửa đổi Luật Thương mại Việt Nam 1997 phù hợp với pháp luật và tập quán thương mại quốc tế: Phần 2
111 p | 61 | 3
-
Sửa đổi Luật Thương mại Việt Nam 1997 phù hợp với pháp luật và tập quán thương mại quốc tế: Phần 1
163 p | 103 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Luật Thương mại 1 (Mã học phần: LUA102027)
14 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn