intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phần 1: Hệ thống văn bản luật pháp Việt Nam trong kinh doanh xuất nhập khẩu

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:53

111
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phần 1: Hệ thống văn bản luật pháp Việt Nam trong kinh doanh xuất nhập khẩu trình bày về Luật Hải quan Việt Nam; Luật Thương mại; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phần 1: Hệ thống văn bản luật pháp Việt Nam trong kinh doanh xuất nhập khẩu

  1. PHẦN 1  HỆ THỐNG VĂN BẢN LUẬT PHÁP  VIỆT NAM TRONG KINH DOANH  XUẤT NHẬP KHẨU
  2. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005) • Luật  Hải  quan  được  Quốc  hội  thông  qua  ngày  29/06/2001  và  có  hiệu  lực  thi  hành  vào  ngày  01/01/2002. • Qua hơn 3 năm thực hiện, một số quy  định của  Luật  Hải  quan  không  còn  phù  hợp  với  thực  tiễnNgày  14/06/2005,  Luật  sửa  đổi,  bổ  sung  một số điều Luật Hải quan ra đời. • Luật  Hải  quan  đã  sửa  đổi,  bổ  sung  gồm:  8  chương, 82 điều 2
  3. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 3. Đối tượng áp dụng 1 2 3 Tổ chức, cá Cơ quan hải Cơ quan khác nhân thực hiện quan, công chức của Nhà nước XK, NK, quá hải quan trong việc phối cảnh hàng hoá; hợp quản lý nhà xuất cảnh, nhập nước về hải cảnh, quá cảnh quan. phương tiện vận tải. 3
  4. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 18. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan Hàng hoá nhập  khẩu được thực  Hàng hoá xuất  hiện trước ngày  khẩu được thực  hàng hoá đến cửa  hiện chậm nhất  khẩu hoặc trong  là 08 giờ trước  thời hạn 30 ngày,  khi phương tiện  kể từ ngày hàng  vận tải xuất  hoá đến cửa  cảnh khẩu  tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan  trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký 4
  5. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều  19.  Thời  hạn  công  chức  hải  quan  làm  thủ tục hải quan  1. Công chức hải quan tiếp nhận,  đăng ký, kiểm  tra hồ sơ hải quan  ngay sau khi người khai hải  quan  nộp,  xuất  trình  hồ  sơ  hải  quan  đúng  quy  định của pháp luật    trong  trường  hợp  không  chấp  nhận  đăng  ký  hồ  sơ  hải  quan  thì  phải  thông  báo  lý  do  cho  người khai hải quan biết. 5
  6. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 19 (tt) 2/ Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm  tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải: a) Chậm nhất là  08 giờ làm việc đối với lô hàng  áp  dụng  hình  thức  kiểm  tra  thực  tế  một  phần  hàng hoá theo xác suất. b)  Chậm  nhất  là  02  ngày  làm  việc  đối  với  lô  hàng  áp  dụng  hình  thức  kiểm  tra  thực  tế  toàn  bộ hàng hoá.  6
  7. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 20. Khai hải quan 1. Khai hải quan 2. Người khai hải được thực quan phải khai 3. Người khai hải hiện thống đầy đủ, chính quan được sử nhất theo quy xác, rõ ràng theo dụng hình thức định của Bộ nội dung trên tờ khai điện tử. Tài chính. khai hải quan. 7
  8. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 21. Đại lý làm thủ tục hải quan Phải hiểu biết Đại lý pháp luật hải Là người khai quan, nghiệp vụ hải quan theo uỷ khai hải quan và quyền của người phải chịu trách có quyền và nhiệm trước nghĩa vụ làm thủ pháp luật trong tục hải quan. phạm vi được uỷ quyền. 8
  9. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 22. Hồ sơ hải quan 1. Hồ sơ hải quan gồm có: a) Tờ khai hải quan b) Hoá đơn thương mại c) Hợp đồng mua bán hàng hoá d) Giấy phép xuất nhập khẩu (nếu có) đ) Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật 2. Người khai hải quan  được gia hạn  thời gian phải nộp,  xuất trình một số chứng từ nếu: + có lý do chính đáng + được thủ trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận  hồ sơ hải quan đồng ý 9
  10. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều  23.  Quyền  và  nghĩa  vụ  của  người  khai  hải quan 1. Người khai hải quan có quyền: a) Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên  quan đến việc khai hải quan  b) Xem trước hàng hoá, lấy mẫu hàng hoá c) Đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế  hàng hoá đã kiểm tra 10
  11. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 23 (tt) d) Khiếu nại, tố cáo việc làm trái pháp luật của cơ quan  hải quan, công chức hải quan đ)  Yêu  cầu  bồi  thường  thiệt  hại  do  cơ  quan  hải  quan,  công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật e) Sử dụng hồ sơ hải quan điện tử để thông quan hàng  hoá g) Yêu cầu cơ quan hải quan xác nhận bằng văn bản khi  có yêu cầu xuất trình, bổ sung hồ sơ, chứng từ ngoài  hồ  sơ,  chứng  từ  theo  quy  định  của  pháp  luật  về  hải  quan.  11
  12. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 23 (tt) 2. Người khai hải quan có nghĩa vụ: a) Khai hải quan b) Chịu  trách  nhiệm  trước  pháp  luật  về  sự  xác  thực của nội dung đã khai c)  Thực  hiện  các  quyết  định  và  yêu  cầu  của  cơ  quan hải quan, công chức hải quan trong việc  làm thủ tục hải quan 12
  13. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 23 (tt) d) Lưu giữ hồ sơ hải quan trong  thời hạn 5 năm,  kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đ)  Bố  trí  người  phục  vụ  việc  kiểm  tra  thực  tế  hàng hoá, phương tiện vận tải e)  Nộp  thuế  và  thực  hiện  các  nghĩa  vụ  tài  chính  khác theo quy định của pháp luật g)  Không  được  thực  hiện  hành  vi  buôn  lậu,  gian  lận thương mại, gian lận thuế, đưa hối lộ hoặc  các hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính. 13
  14. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 30. ... Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa đối với  các trường hợp sau: ­ Hàng hoá xuất khẩu ­ Hàng hoá từ nước ngoài đưa vào khu thương mại tự  do, cảng trung chuyển, kho ngoại quan ­ Hàng hoá quá cảnh ­ Hàng hoá cứu trợ khẩn cấp ­ Hàng hoá chuyên dùng trực tiếp phục vụ quốc phòng,  an ninh ­ Hàng hoá viện trợ nhân đạo và hàng hoá tạm nhập tái  xuất có thời hạn 14
  15. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 30. ... Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa đối với các  trường hợp sau (tt): ­ Hàng hoá nhập khẩu là máy móc, thiết bị tạo tài sản cố  định thuộc diện được miễn thuế của dự án đầu tư.  ­ Hàng hoá của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải  quan ­  Hàng  hoá  thuộc  các  trường  hợp  đặc  biệt  khác  theo  quyết định của Thủ tướng Chính phủ.   hàng  hoá  thuộc  diện  miễn  kiểm  tra  thực  tế  mà  phát  hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan  phải  được kiểm tra thực tế. 15
  16. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 32. Kiểm tra sau thông quan 1. Mục đích: a) Thẩm định tính chính xác, trung thực nội dung  các  chứng  từ  xuất  nhập  khẩu  đã  được  khai,  nộp,  xuất  trình  với  cơ  quan  hải  quan  đối  với  hàng hoá xuất nhập khẩu đã được thông quan. b)  Thẩm  định  việc  tuân  thủ  pháp  luật  trong  quá  trình  làm  thủ  tục  hải  quan  đối  với  hàng  hoá  xuất khẩu, nhập khẩu. 16  
  17. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 32. Kiểm tra sau thông quan (tt) 2. Các trường hợp thực hiện kiểm tra sau thông  quan: a)  Có  dấu  hiệu  gian  lận  thuế,  gian  lận  thương  mại,  vi  phạm  quy  định  về  quản  lý  xuất,  nhập  khẩu b) Căn cứ vào kết quả phân tích thông tin từ cơ sở  dữ liệu, từ trinh sát hải quan, từ các cơ quan, tổ  chức, cá nhân... 17
  18. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 33:  1.  Hàng  hoá  tạm  xuất  khẩu,  tạm  nhập  khẩu  chịu  sự  kiểm  tra,  giám  sát  hải  quan  bao  gồm:  a)  Hàng  hoá  tham  dự  hội  chợ,  triển  lãm,  giới  thiệu sản phẩm b)  Máy  móc,  thiết  bị,  dụng  cụ  nghề  nghiệp  để  phục vụ công việc trong thời hạn nhất định c) Linh kiện, phụ tùng để phục vụ việc thay thế,  18 sửa chữa của tàu biển, tàu bay nước ngoài
  19. CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT  NAM  Trích một số điều của Luật Hải quan Điều 33 (tt) 2.  Hàng  hoá  tạm  xuất  khẩu  phải  tái  nhập  khẩu,  hàng  tạm  nhập  khẩu  phải  tái  xuất  khẩu  trong  thời hạn quy định và phải được làm thủ tục hải  quan. 3.  Hàng  hoá  tạm  xuất  khẩu  mà  không  tái  nhập  khẩu,  hàng  hoá  tạm  nhập  khẩu  mà  không  tái  xuất  khẩu,  nếu  được  bán,  tặng,  trao  đổi  thì  phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hoá  xuất khẩu, nhập khẩu. 19
  20. CHƯƠNG 2: LUẬT THƯƠNG MẠI (và các văn bản liên quan)    1. LUẬT THƯƠNG MẠI 2005  Luật Thương mại xuất hiện lần đầu tiên ở Việt Nam năm  1997      điều  chỉnh  các  hoạt  động  thương  mại  trong  nước và các hoạt động thương mại của Việt Nam đối với  nước ngoài.  Qua hơn 7 năm triển khai thực hiện, một số quy định của  Luật  Thương  mại  không  còn  phù  hợp  với  thực  tiễn  thương mại quốc tế và khu vực Ngày 14/06/2005, Luật  Thương mại năm 2005 ra đời thay thế cho Luật Thương  mại năm 1997.  Luật  Thương  mại  năm  2005  gồm:  9  chương,  324  điều,  tăng  3  chương  80  điều  so  với  Luật  Thương  mại  năm  20 1997.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2