LUPUS HỆ THỐNG PHẦN 2
VI - ĐIỀU TRỊ:
1/ Nguyên tắc điều trị:
Chưa thuốc điều trị đặc hiệu, thường dùng các thuốc chống viêm các thuốc
ức chế MD. Kết hợp với phòng các đợt tái phát, phòng nhiễm khuẩn, phòng biến
chứng thận, thần kinh.
1.1/ Đánh giá mức độ hoạt động của bệnh:
*Lâm sàng:
+ Tình trạng toàn thân: sốt, cơ thể suy sụp..
+ Tình trạng da, cơ, xương, khớp..
+ Tổn thương thận, tim, phổi, thần kinh, tâm thần…
+ Các biểu hiện không mong muốn của thuốc.
*XN:
+ Chức năng gan: XN men gan
+ Chức năng thận: Xem BN có đái ít hay không vì đái ít sẽ dẫn tới các triệu chứng
sau:
. Đái ít-> tăng Kali máu-> rung thất-> Ngừng tim-> tử vong
. Đái ít-> Urê máu tăng; Creatinin máu tăng
-> Do đó cần XN : Kali máu, Urê máu, Creatinin máu.
Nếu Kali máu tăng thì cn hạ Kali máu ngay bằng Insulin hoặc uống Kayosalat.
. XN : protein niệu, Albumin niệu
+ Công thức máu, số lượng TC
+ siêu âm tim, ECG; SA tim phổi xem tràn dịch màng tim, màng phổi , màng
bụng không( Vì khi có suy thận thì -> Albumin máu giảm-> Gim AL keo-> Tràn
dịch-> Lúc đó phải truyền Albumin, truyền đạm)..
+ Kháng th kháng nhân (ANA, DSA) , nồng độ bổ thể, yếu tố tiếp nhận IL2:
KTKN tăng, bổ thể giảm tức là bệnh đang tiến triển.
1.2/ Các biện pháp phòng tiến triển ca bệnh:
- Tránh nắng trực tiếp.
- Cẩn thận khi dùng các loại thuốc gây mẫn cảm, nhất là KS.
- Đề phòng nhim khuẩn.
- Không mang thai, thận trọng khi dùng thuốc tránh thai.
- Giáo dục BN biết về bệnh tật của mình, nâng đỡ BN cả về tinh thần và thtrạng.
2/ Thuốc điều trị:
2.1/ Corticoid: liu từ 10-1000mg/ 24h tùy vào mức đ bệnh.
- Prednisolon 5mg x 8- 20v/24h
- Solu- Medrol 40mg x 2- 10ô/24h
- Medrol 4mg
- Bolus ( Pulse therapy): corticoid kiều cao 500-1000mg
Solu-Medrol 40mg x 10-20 ống/24h
- Chú ý khi dùng liều cao kéo dài gây tăng đường máu, ng HA nên phải kiểm
soát theo dõi.
2.2/ Thuc ức chế MD: khi có viêm mạch nặng, tổn thương thận:
*Methotrexat (MTX):
- CCTD:MTX một chất kháng chuyển a, ức chế sinh tổng hợp AND, do
cấu trúc tương tự acid folic; cơ chế chính là tranh chấp với vị trí hoạt động của
acid folic trong quá trình tn hợp Pyrimidin, dẫn đến giảm tổng hợp AND, ngoài
ra MTX còn có tác dụng chống viêm và ức chế MD.
- CĐ:VKDT, Thấp khớp vẩy nến.
- LL&CD:Viên 2,5mg; liều 7,5-15mg/ tuần tiêm bắp hoặc uống: thể kiểm soát
được viêm khớp, ban, rối loạn huyết than hoặc sốt; giảm liều với BN suy thận,
giảm mức lọc cầu thận…
*Cyclophosphamid:Endoxan
1-2mg/kg/24h uống liên tục đến khi bệnh đưc kiểm soát thì giảm liều và ngừng.
Nếu có tổn thương thận, máu, thần kinh thì truyền TM liều như sau:
10-15mg/kg Truyền TM
Hoặc 0,5-1g/m3 cơ thể
- Thận trọng khi có suy thận vì thuốc đào thải qua thận
- Tác dụng : Làm chậm quá trình xơ hóa thận, ngăn ngừa mất chức ng thận,
giảm nguy cơ suy thận giai đoạn cuối
- TDP: huyết học, suy buồng trứng, tinh trùng, viêm bàng quang, bàng
quang
+ SLA
+ 6-MP( 6-Mercaptopurrinee): Urinethol viên 50mg
+ Azathioprine (AZA): Imuran viên 50mg
-chế : ức chế tổng hợp Purine
- CĐ:Lupus, Viêm mạch, VKDT nặng.
- LL&CD:AZA 2-3mg/kg/24h
6-MP 1-2mg/kg/24h
2.3/ Non- Steroid
- Chỉ định : Khicó biểu hiện xương khớp ở giai đoạn sớm, thể nhẹ
*Sơ đồ bậc thang chỉ định thuốc giảm đau của OMS:
* Thuốc giảm đau bậc 1: Là thuc không Morphin; chủ yếu
làParacetamol, Salicyle, thuốc CVKS liều thấp, Noramidopyrine, Idarac