Mạng và mạng truyền thông - Chương IV: Mạng Lan
lượt xem 781
download
Quy mô nhỏ, thường là bán kính dưới vài km – Mạng có thể kết nối từ hai cho tới hàng trăm máy tính thông qua các cáp mạng hoặc đường truyền vô tuyến (mạng LAN không dây). – Các máy tính trong mạng LAN thường chia sẻ cáp mạng chung – Trong một mạng LAN đơn không cần có hệ thống trung chuyển (routing/switching). Là sở hữu của một tổ chức 11/4/2008 Mạng LAN 4
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mạng và mạng truyền thông - Chương IV: Mạng Lan
- Chương 4. MẠNG LAN
- Khái niệm Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network) là một hệ thống mạng dùng để kết nối các máy tính trong một phạm vi nhỏ. Các máy tính trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên (dữ liệu, máy in, máy quét,…) với nhau 11/4/2008 Mạng LAN 2
- 4.1.Tổng quan về mạng LAN 4.1.1.Đặc trưng mạng LAN 4.1.2.Topo mạng LAN 4.1.3.Phương pháp điều khiển truy nhập đường truyền 4.1.4.Thiết bị
- 4.1.1.Đặc trưng Quy mô nhỏ, thường là bán kính dưới vài km – Mạng có thể kết nối từ hai cho tới hàng trăm máy tính thông qua các cáp mạng hoặc đường truyền vô tuyến (mạng LAN không dây). – Các máy tính trong mạng LAN thường chia sẻ cáp mạng chung – Trong một mạng LAN đơn không cần có hệ thống trung chuyển (routing/switching). Là sở hữu của một tổ chức 11/4/2008 Mạng LAN 4
- Đặc trưng(t) Tốc độ truyền cao, ít lỗi – Nhiều chuẩn mạng LAN đã được phát triển trong đó Ethernet và FDDI là phổ biến nhất. Người ta thường gọi chung họ các chuẩn mạng LAN là IEEE 802. – Tốc độ thông thường trên mạng LAN là 10, 100 Mb/s và tới nay với Gigabit (Ethernet). 11/4/2008 Mạng LAN 5
- 11/4/2008 Mạng LAN 6
- 4.1.2.Topology mạng LAN 11/4/2008 Mạng LAN 7
- a. Mạng hình sao Bố trí hình sao gồm: – Các nút: trạm đầu cuối, máy tính, thiết bị mạng khác. – Bộ kết nối trung tâm: điều phối mọi hoạt động trong mạng Bộ tập trung Hub Bộ chuyển mạch Switch Hoạt động: – Mọi máy tính đều phát tín hiệu ra bộ kết nối trung tâm và bộ kết nối trung tâm phát lại tín hiệu vào đến tất cả các đầu ra. 11/4/2008 Mạng LAN 8
- Mạng hình sao (t) Ưu điểm – Máy tính kết nối không cần dùng chung đường truyền cáp, tránh được các yếu tố gây ngưng trệ mạng. – Thiết bị tại nút bị hỏng, mạng vẫn hoạt động – Cấu trúc đơn giản, thuật toán điều khiển ổn định – Dễ dàng mở rộng và thu hẹp 11/4/2008 Mạng LAN 9
- Mạng hình sao (t) Nhược điểm – Khả năng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng của thiết bị kết nối trung tâm. – Khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động. – Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông tin đến trung tâm. – Khoảng cách từ máy đến trung tâm rất hạn chế. 11/4/2008 Mạng LAN 10
- b) Mạng hình tuyến Bố trí hành lang: – Các máy tính và các thiết bị khác-các nút, đều được nối đến một trục đường dây cáp chung/chính để chuyển tải tín hiệu. – Phía hai đầu dây cáp được bịt bởi một thiết bị gọi là terminator Hoạt động: – Dữ liệu khi truyền đi dây cáp mang theo địa chỉ của nơi đến 11/4/2008 Mạng LAN 11
- Mạng hình tuyến (t) Ưu điểm: – Dùng ít dây cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ. Nhược điểm: – Sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lương lớn. – Khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống. 11/4/2008 Mạng LAN 12
- c) Mạng dạng vòng Bố trí – Không có thiết bị trung tâm – Đường dây cáp tạo thành một vòng khép kín, đường kết nối mạng đi từ máy này tới máy khác – Thực tế có một đoạn cáp ngắn nối máy tính tới vòng Hoạt động: – Tín hiệu chạy quanh vòng theo một chiều nào đó. – Mỗi thời điểm chỉ có một nút được truyền dữ liệu. Dữ liệu truyền đi phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi máy tiếp nhận. 11/4/2008 Mạng LAN 13
- Mạng dạng vòng (t) Ưu điểm: – Mạng có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên. – Mỗi trạm có thể đạt được tốc độ tối đa khi truy nhập. Nhược điểm: – Đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng. 11/4/2008 Mạng LAN 14
- d) Mạng hình lưới Mạng cho phép mỗi ngày máy tính nối với một máy khác trong mạng bằng một đường cáp riêng. Các máy truyền dữ liệu trực tiếp với nhau không thông qua một thiết bị trung gian cũng như không cần một giao thức để điều khiển việc truyền dữ liệu. 11/4/2008 Mạng LAN 15
- Mạng hình lưới(t) Ưu điểm: – Các máy tính được kết nối trực tiếp nên việc truyền dữ liệu được thực hiện một cách đáng tin cậy. – Việc một dây nối bị hỏng thì việc truyền dữ liệu giữa hai máy đầu dây sẽ được thực hiện theo một con đường khác. Nhược điểm: – Dùng quá nhiều dây do đó việc cài đặt trở nên rất tốn kém. – Khó mở rộng – Dạng mạng này thường được triển khai kết hợp với các kiểu phân bố khác để tạo ra một kiểu phân bố mạng kết hợp cho một khu vực đòi hỏi độ tin cậy cao. 11/4/2008 Mạng LAN 16
- e) Mạng dạng kết hợp Kết hợp hình sao và tuyến (Star/Bus Topology) Kết hợp hình sao và vòng (Star/Ring Topology). 11/4/2008 Mạng LAN 17
- 4.1.3. Phương pháp điều khiển truy nhập đường truyền Mạng LAN thường là dạng mạng truyền theo kiểu quảng bá. – Hai máy tính không thể cùng truyền dữ liệu trên cùng một đường truyền Cách thức để xác định ai có quyền truy nhập kênh truyền tại một thời điểm nhằm tránh đụng độ 11/4/2008 Mạng LAN 18
- Phương pháp điều khiển truy nhập đường truyền (t) Ba phương pháp điều khiển truy nhập đường truyền: – Chia kênh – Truy nhập ngẫu nhiên (Random Access) – Phân lượt (“Taking-turns”). Các giao thức thuộc ba phương pháp này được gom vào trong một tầng con bên dưới của tầng liên kết dữ liệu, tầng con MAC. 11/4/2008 Mạng LAN 19
- a) Phương pháp chia kênh Tài nguyên của đường truyền sẽ được chia thành nhiều phần nhỏ (kênh), mỗi phần sẽ được cấp phát riêng cho một trạm/một nút mạng. Tài nguyên của đường truyền có thể là thời gian, tần số, mã. – Chia kênh theo thời gian – Chia kênh theo tần số – Chia kênh theo mã 11/4/2008 Mạng LAN 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhập môn mạng máy tính - ĐH CNTT
94 p | 3281 | 1382
-
Giới thiệu kỹ thuật truyền số liệu
39 p | 1616 | 627
-
Bài giảng: " Nhập môn Mạng máy tính"
94 p | 1004 | 381
-
Giáo trình An ninh mạng: Mạng riêng ảo
42 p | 328 | 107
-
MẠNG MÁY TÍNH,KIẾN TRÚC MẠNG VÀ ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT LÝ
15 p | 440 | 89
-
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
252 p | 462 | 53
-
Mạng truyền thông công nghiệp.
9 p | 266 | 45
-
BÀI GIẢNG MẠNG & TRUYỀN THÔNG (ThS.Nguyễn Văn Chức) - Chương 4. Giao thức TCP/IP và mạng Internet
29 p | 114 | 23
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Bài 1 - Các kiến thức chung
94 p | 175 | 16
-
Bài tập lớn học phần PLC và mạng truyền thông CN: Lập trình hệ thống điều khiển 8 bơm trong trạm bơm
17 p | 117 | 12
-
Tổng quan về MMT và Lập trình mạng
51 p | 76 | 10
-
Kiến thức về mạng máy tính: Phần 1
215 p | 86 | 9
-
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 3 - CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn
42 p | 118 | 9
-
Bài giảng Mạng máy tính - Bài 2: Đường truyền vật lý và truyền dữ liệu tính
24 p | 58 | 7
-
Bảo mật lớp Vật lý trong mạng không dây
13 p | 81 | 4
-
Tạo mô hình thực hành dùng mạng truyền thông Profinet cho mục đích giáo dục
7 p | 57 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Kiến trúc mạng máy tính và mạng truyền thông công nghiệp - ĐH Khoa học Tự nhiên
1 p | 66 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn