intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mẫu Hợp đồng dịch vụ thiết kế Website (Designing website service contract)

Chia sẻ: Bùi Thị Phương | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

178
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mẫu Hợp đồng dịch vụ thiết kế Website (Designing website service contract) sau đây giới thiệu tới các bạn về một bản Hợp đồng dịch vụ thiết kế Website (Designing website service contract) cụ thể. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung và hình thức cụ thể của hợp đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mẫu Hợp đồng dịch vụ thiết kế Website (Designing website service contract)

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Independence – Freedom – Happiness HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE  DESIGNING WEBSITE SERVICE CONTRACT Số:  No.  ­ Căn cứ  Bộ  luật dân sự  số  33/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005, có hiệu lực từ  ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn hiện hành; In accordance with the Civil Code No. 33/2005/QH11 promulgated on June 14, 2005, come into effect   from January 01, 2006, and other current guidelines; ­ Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005, có hiệu lực từ  ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn hiện hành; In accordance with the Commercial Law No. 36/2005/QH11 promulgated on June 14, 2005, come   into effect from January 01, 2006, and other current guidelines; ­ Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của cả hai bên; In accordance with demand and capacity of both sides; Hôm nay, ngày      tháng  năm   , đại diện các bên tham gia ký kết hợp đồng, gồm có: Today,     July 2016, the representatives of parties signing contracts are: BÊN A : PARTY A : Địa chỉ : Address Điện thoại/  : Fax : Tel Mã số thuế /  : Tax Code Đại diện : Chức vụ:  Represented by : Position:  BÊN B : PARTY B : Địa chỉ : Address Điện thoại/Tel : Fax : Tài khoản : Trang 1 / 7
  2. Bank account Mã số thuế/  : Tax code Đại diện : Chức vụ : Represented by : Position : Hai bên đã thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng này với các nội dung, điều khoản sau: Both parties have agreed on behalf of this contract with contents and provisions as follows: Điều 1: Nội dung hợp đồng. Article 1: The content of the contract 1.1. Bên B đồng ý thiết kế website cho Bên A và các dịch vụ kèm theo với mức giá cụ thể như sau: Party B has agreed on designing website for Party A and other associated services with charge as   follows: STT Tên Giá (VNĐ) Loại No Name Price (VND) Type 1 Thiết kế website  Website  Website design theo mẫu thiết  kế của bên A Website  pattern of  party A 2 ngôn ngữ:  Việt + Anh 2 languages:  Vietnamese –  English Phiên bản  mobile Mobile version Tổng giá trị hợp đồng: ……….VNĐ Contract’s grand total price: ………….VND 1.2. Thời gian thiết kế: Bên B sẽ cung cấp bản website demo vào ngày……………...  Time for design: The party B shall provide the website demo on ……………… Điều 2: Tổng giá trị hợp đồng: ………………VNĐ (Dịch vụ thiết kế website không chịu thuế VAT) Article   2:  The   contract’s   grand   total   price:   …………………VNĐ(No   Value   Added   Tax   (VAT)   on   service of website design) Điều 3: Thời gian và hình thức thanh toán. Article 3: Time and method for payment 3.1.  Thời gian thanh toán: Time for payment Trang 2 / 7
  3. ­ Bên A tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng, với số tiền:  …………..VNĐ (Bằng chữ: Hai  triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký hợp   đồng này. The Party A shall make advance payment of 50 percent of contract value to Party B, accounting   to ………….VND (In words: Two million two hundred fifty thousand dong) within 05 working   days starting from the signing date of this contract. ­ Bên A thanh toán số  tiền còn lại:  ……………… VNĐ  (Bằng chữ:  Hai triệu hai trăm năm   mươi ngàn đồng) trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Bên B xuất hóa đơn Giá trị Gia  tăng cho Bên A theo đúng quy định pháp luật sau khi Bên A hoàn thành nghiệm thu website. The Party A shall pay the remaining contract value: …………….VND (In words: Two million   two hundred fifty thousand dong) within …………. working days starting from the date when the   Party B issues and sends the VAT Invoice to the Party A in accordance with the laws after the   Party A has accepted the website. 3.2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt Payment method: Through bank transfer or by cash Điều 4: Trách nhiệm của bên A Article 4: The responsibility of the Party A 4.1. Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời dữ  liệu đảm bảo cho việc thiết kế  website  được thực hiện nhanh chóng, thuận lợi đạt kết quả tốt. The Party A is responsible for providing sufficiently and timely all information to ensure that   website design will be conducted conveniently and for the best result. 4.2. Hợp tác cùng Bên B xem, chỉnh sửa, duyệt website demo đúng tiến độ. Sau khi website demo   được duyệt, Bên A không được yêu cầu Bên B chỉnh sửa giao diện website trừ trường hợp các   bên có thỏa thuận khác. To cooperate with the Party B to examine, edit, and accept demo website on schedule. When demo   website is accepted, the Party A cannot request for edition to the website to the Party B unless   otherwise agreed by the Parties. 4.3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin cũng như hình ảnh của website. To be responsible before the law for the content and images of website. 4.4. Không được gửi hoặc tạo liên kết, trung chuyển các dữ liệu có nội dung trái pháp luật và đạo  đức xã hội Việt Nam cũng như phải tuân thủ các quy định của pháp luật quốc tế. To not send or create a link, or transfer information with illegal or immoral contents which is   against the laws of Vietnam as well as to comply with international law. 4.5. Nhận bàn giao website khi Bên B đã hoàn thành và cho chạy trên mạng internet theo đúng tiến   độ và nội dung đã thỏa thuận. To receive handover of the website which has been completed and tested on the internet by the   Party B in accordance with the agreed schedule and contents. 4.6. Có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 trong hợp đồng. To be responsible for payment of the total contract value as agreed in Article 3 of the contract. Trang 3 / 7
  4. 4.7. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ  trường hợp chấm dứt hợp đồng theo Điều 8  của hợp đồng, thì Bên A mất số tiền đã thanh toán cho bên B và thanh toán các khoản chi phí   phát sinh cho công việc Bên B đã thực hiện nhằm cung cấp dịch vụ nêu tại hợp đồng. Trong   trường hợp, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng của Bên A do lỗi của Bên B không thực  hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên B theo hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn việc   chậm tiến độ, không tiến hành sửa chữa website theo đúng yêu cầu của Bên A, Bên A không   phải thanh toán số tiền còn lại cho Bên B và Bên B tự chịu mọi chị phí đã bỏ ra cho việc cung   cấp dịch vụ theo hợp đồng này.  If the Party A unilaterally terminates the contract, except for the termination of the contract   pursuant to Article 8, Party A will lose the advance payment to Party B and shall make payment   of other expenses that Party B spent for website design service provided under this contract. In   case the contract is unilaterally terminated by the Party A because the Party B fails to implement   any of its responsibilities under this contract, including without limitation to, not meeting the   agreed schedule, not carrying out edition of the website in accordance with the request of the   Party A, the Party A shall not be made liable to make payment of the remaining contract to the   Party B and the Party B shall bear all expenses paid for providing services under this contract.  Điều 5: Trách nhiệm bên B Article 5: The responsibility of Party B 5.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung công việc và tiến độ theo Điều 1 của hợp đồng   này. The Party B is responsible for complying with the content of work and schedule in accordance   with Article 1 of this contract. 5.2. Thông báo cho bên A tiến độ hợp đồng. Nếu có vấn đề gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông   báo cho nhau để trao đổi, bàn bạc cho nhau hướng giải quyết tốt nhất. Notify the Party A of the contract progress. If any problems arise, the parties shall promptly   notify each other in order to exchange and discuss to seek for the best solutions together. 5.3. Bên B có trách nhiệm giữ  bí mật thông tin do Bên A cung cấp trong suốt quá trình thực hiên  công việc và sau khi công việc hoàn thành và không được phép tiết lộ  cho bất kỳ  bên thứ  ba   nào khác trừ  trường hợp được Bên A chấp thuận bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của pháp   luật. The   Party   B   is   responsible   for   maintaining   the   confidentiality   of   all   information,   documents   provided  by  the  Party  A  during  the  process   of implementing  website  design  as  well  as   after   completing providing service and shall not disclose these information, documents to any third   party without written approval of the Party A or in case of being required by the laws. 5.4. Bên B có trách nhiệm nhanh chóng thực hiện công việc thiết kế  đảm bảo tiến độ  như  thỏa   thuận. The Party B is responsible for rapid implementation of design work to ensure progress as agreed. 5.5. Bên B có trách nhiệm thực hiện sửa chữa và điều chỉnh đối với website theo yêu cầu của Bên  A để  phù hợp với các thỏa thuận giữa các Pên trong vòng 02 ngày kể  từ  ngày nhận được yêu  cầu của Bên A trong thời gian các Bên chưa tiến hành nghiệm thu.  The Party is responsible to fix and make changes to the website upon request of the Party A in   accordance with agreements between the Parties within 02 days as of receiving request of the   Party A before the website is approved by the Parties.  5.6. Bên B không chịu trách nhiệm khi xảy ra sự tranh chấp tên miền giữa bên A và bên thứ ba. Trang 4 / 7
  5. Party B is not liable for any dispute between the Party A and the third party concerning the   domain of the website. 5.7. Nếu bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ việc chấm dứt hợp đồng theo Điều 8, thì bên   B có trách nhiệm hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã nhận của bên A. If the Party B unilaterally terminates the contract, except for the termination of the contract in   accordance with Article 8, then Party B is responsible for the full refund paid by Party A. Điều 6: Bảo hành Article 6: Warranties 6.1. Bên B cam kết bảo hành hệ thống về mặt kỹ thuật trong vòng 02 năm kể từ ngày nghiệm thu   website. Điều khoản về  bảo hành này tiếp tục có hiệu lực sau khi hợp đồng chấm dứt theo   Điều 8.1 của hợp đồng này.  The Party B guarantees technical systems within 02 years from the date of acceptance of the   website. This term of warranties shall continue its validity after this contract is terminated under   Article 8.1 of this contract.  6.2. Trong quá trình vận hành nếu Bên A có nhu cầu làm thêm các tính năng và module, Bên B đảm   bảo sẽ thực hiện đầy đủ trên cơ sở khả năng kỹ thuật tối đa cho phép với mức giá ưu đãi hơn  so với làm mới, các bên sẽ tiến hành thỏa thuận về thời gian và mức phí dịch vụ cho các công  việc này. During the operation of the website, if the Party A needs extra features and modules, The Party B   will ensure full implementation based on Party B’s maximum technical capabilities with cheaper   prices than making new website; both parties will make a deal of time and service fee for this   work. 6.3. Khi xảy ra sự cố trong thời gian bảo hành, Bên A có trách nhiệm thông báo chính thức cho bên   B bằng văn bản. Bên B có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật cùng Bên A kiểm tra và đánh giá xử  lý sự cố nhanh nhất khi nhận được thông báo của bên A. When incidents  occur  during the warranty period, the Party A is responsible for sending an   official notice to Party B in writing. The Party B shall appoint its technical staffs to test and   evaluate and solve the problem as soon as possible since receiving notice from the Party A. ­ Trường hợp phát sinh sự  cố  do lỗi kỹ thuật được xác định gây ra bởi bên B thì bên B có  trách nhiệm khắc phục miễn phí trong vòng một tuần và phụ thuộc vào mức độ  phức tạp   của sự cố. In case the technical errors are caused by Party B, Party B is responsible for repairing freely   within a week depending on the complexity of the problem. ­ Trường hợp phát sinh sự  cố  do các nguyên nhân bất khả  kháng (thiên tai, hỏa hạn, dịch   bệnh, chiến tranh, chấm dứt hợp đồng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền, hoặc   xác định nguyên nhân gây ra bởi bên A thì bên B hoàn toàn không chịu trách nhiệm bồi   thường. Nếu bên A có nhu cầu thì hai bên sẽ  thống nhất biện pháp, thời gian và kinh phí  khắc phục, sửa chữa. In case incidents happen due to force majeure (natural disasters, fire, disease, war, contract   termination requested by the competent authorities, or caused by party A, party B is not   responsible for compensation. If party A needs to fix, the two parties will agree on measures,   time and fee to repair. Trang 5 / 7
  6. Điều 7: Bảo mật thông tin Article 7: The information confidentiality 7.1. Không một Bên nào được tiết lộ, sử  dụng hay cho phép bất kỳ  một bên thứ  ba nào sử  dụng  những thông tin, tài liệu liên quan đến bên còn lại biết được hoặc do bên còn lại cung cấp  nhằm mục đích thực hiện hợp đồng trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng và sau khi hoàn   tất thực hiện hợp đồng trừ  trường hợp được sự  chấp thuận bằng văn bản của Bên còn lại   hoặc theo yêu cầu của pháp luật.  None of the Parties is allowed to disclose, use or permit any third party to use the information,   documents relating to the other party acquired or provided by the other Party for the purpose of   implementation   of   the   contract   during   and   after   the   implementation   of   the   contract   unless   approved in writing by the other Party or required by the laws. 7.2. Không một Bên nào được tiết lộ nội dung bản hợp đồng, phụ lục hợp đồng và các giấy tờ liên   quan cho bất kỳ  bên thứ  ba nào khác trừ  trường hợp được sự  chấp thuận bằng văn bản của   Bên còn lại hoặc theo yêu cầu của pháp luật. None   of   the   Parties   shall   disclose   the   contents   of   the   contract,   the   contract   appendixes   and   related papers to the third party unless approved in writing by the other Party or required by the   laws.  7.3. Không một bên nào được sử dụng thông tin, tài liệu do Bên kia cung cấp nhằm mục đích thực   hiện hợp đồng, kể  cả  khi hai bên đã chấm dứt hợp đồng nếu thông tin, tài liệu hoặc việc sử  dụng đó gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng tới uy tín của một trong hai Bên. None of the Party is allowed to use the information, documents provided by the other Party for   the purpose of implementation of the contract, even after the contract has been terminated if the   information,   document   or   the   use   of   such   information,   documents   damages   or   affects   to   the   reputation of either Party. Điều 8: Chấm dứt hợp đồng Article 8: Termination of the contract 8.1. Hai bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng đã ký. The two sides have fulfilled all obligations and responsibilities under the contract signed. 8.2. Do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hạn, chiến tranh)  ảnh hưởng đến các bên tham gia hợp đồng   làm một trong hai bên hoặc cả hai bên không có khả năng tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của   mình trong hợp đồng này. Force majeure (natural disasters, fire­term, war) affects to the contractual parties, causing either   or both parties not able to continue obligations under this agreement. 8.3. Do một trong hai bên chấm dứt tồn tại về mặt pháp lý (giải thể, phá sản...). Either parties cease from legal operation (company dissolution, bankruptcy ...). 8.4. Do hai bên thỏa thuận việc chấm dứt hợp đồng. Two sides agreed to terminate the contract. Điều 9: Điều khoản chung Article 9: General Provisions Trang 6 / 7
  7. 9.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Trong  qua trình th ́ ực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề  cần điều chỉnh, bổ  sung thì hai bên cùng thảo   luận và thông qua bằng văn bản trên tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi. Both parties are committed to comply with the contents of the terms stated in the signed contract.   During the contract, if any issues need to be adjusted and supplemented, the two parties discuss   and approve in writing in the spirit of mutually beneficial cooperation. 9.2. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án có   thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật. In cases not resolved, either party may request for dispute settlement by the competent court in   accordance with the law. 9.3. Hợp đồng có hiệu lực kể  từ  ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản gồm 06 (sáu)   trang bằng song ngữ tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một)   bản. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bằng tiếng Việt và tiếng Anh, nội dung   bằng tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.  The contract takes effect after its signing and is made in 02 (two) copies, each consisting of 06   (six) pages in bilingual of Vietnamese and English with equal legal validity. Each Party holds 01   (an) original. In case of any difference between the content in Vietnamese and in English, the   Vietnamese version shall prevail.  ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B ON BEHALF OF THE PARTY A ON BEHALF OF THE PARTY B Giám đốc Giám đốc Company’s Director Company’s Director Trang 7 / 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0