Máy phát điện xoay chiều
lượt xem 222
download
Tài liệu tham khảo về Máy phát điện xoay chiều và bài tập
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Máy phát điện xoay chiều
- www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng Bài 16 Máy phát điện xoay chiều. A. Giải bài tập ra lần trước. 2 U 2 O U~ O + Chỉ UAB = I R 2 + Z c = R2 + Zc Z C L U R2 + Zc 2 A R = B R + (Z L − ZC ) 2 2 V R 2 + ZC 2 ⇒ U AB =U ( R 2 + ZC ) + Z L − 2Z L ZC 2 2 U = Z L − 2Z L .Z C 2 1+ R 2 + ZC2 Z L − 2 Z L .Z C 2 Đặt y = ⇒ Khi y càng giảm thì UAB càng tăng R 2 + ZC 2 ⇒ Số chỉ của cực đại khi ymin. −2 Z L ( R 2 + Z C ) + Z C .2Z L Z C 2 Đạo hàm y’ = ( R 2 + ZC )2 2 2 2 −2Z L R 2 − 2Z L Z C + 4Z L Z C = ( R 2 + ZC )2 2 2 2Z L ZC − 2Z L R 2 2Z L ( Z C − R 2 ) 2 ⇔ y’ = = ( R 2 + ZC )2 2 ( R 2 + ZC )2 2 ZC = R 2 2 Dễ thấy y’ = 0 khi ⇒ ZC = R ZC > 0 Khi ZC tăng dần qua giá trị ZC = R thì đạo hàm y’ đổi dấu từ (-) sang (+) ⇔ Khi ZC = R thi ymin ⇒ U max 1 1 Vậy U V max khi C= = Z cw R.2π f B. Máy phát điện xoay chiều: Để phát ra dòng điện xoay chiều người ta chế tạo ra 2 loại máy phát 1. Máy phát dùng dùng khung dây quay trong từ trường + Từ thông qua khung dây Φ = NBS cos α = NBScos(wt+ϕ ) ⇒ suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung dây Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
- www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng e = −Φ '(t ) = NBSwsin(wt+ϕ ) Pha ban đầu ϕ tuỳ thuộc và cách chọn thời điểm ban đầu. Nếu khi t = 0, khung dây ở vị trí vuông góc với đường sức thì ϕ = 0. Khi đó e= Eosinwt = NBSwsinwt • chú ý: - Tần số góc w = 2πf trong đó f là tần số của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng số vòng mà khung dây quay trong 1 giây. - Để lấy điện ra ngoài, phải dùng hệ thống vòng khuyên thanh quét do đó máy thường có công suất nhỏ, hiệu điện thế thấp để tránh xảy ra tia lửa điện. 2. Bài tập áp dụng: Một máy phát điện tạo bởi 1 khung dây hình chữ nhật kích thước 10cm15cm gồm 120 vòng dây quay đều trong một từ trường đều có B = 5.10-2 T. A B O O C R V Tốc độ quay của khung là 3000vòng/phút. a) Hãy viết biểu thức của suất điện động tức thời xuất hiện trong khung thời điểm t=0 là lúc khung dây vuông góc với đường sức. b) Dòng điện do máy phát ra được đưa vào 2 điểm A,B của một mạch điện, như hình vẽ. Biết R = 30Ω; R rất lớn và bỏ qua điện trở của khung dây. Biết V chỉ 16V. Tính số điện dung của tụ C và viết biểu thức của u giữa 2 đầu tụ C. V c) Thay đổi tần số quay của khung đến khi chỉ 9,6 V Tính tần số của dòng điện lúc này và công suất tiêu thụ ở điện trở R. Giải. V a) Biểu thức của suất điện động: + Từ thông qua một khung φ = NBScosα Khi khung quay góc α biến thiên theo quy luật α = 10t + ϕ + Theo giả thiết: Khi t = 0. Khung dây vuông góc với đường sức α = 0 ⇒0=wx0+ϕ ⇒ϕ=0 Vậy φ = NBScosα = φ = NBScoswt ⇒ suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung e = −Φ '(t ) = NBSwsinwt + Tần số f = 3000vòng/phút = 50vòng/s ⇒ w = 2πf = 100π s-1 + Biên độ của suất điện động Eo = NBSw = 120.0,1.0,15.100.3,14 Eo = 28,26V Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
- www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng Biểu thức e = Eosinwt = 28,26sin100πt (v) b) Nếu bỏ qua điện trở của khung thì hiệu điện thế phát ra ở 2 cực của máy bằng suất điện động do máy phát ra. ⇒ UAB ! e = 28,26 sin 100πt (v) A B + Dòng điện trong mạch O ~O U UC R I= = C Z ZC V 2 2 U/ 2 U Uo U ⇒ = C ⇒ = C2 R 2 + ZC ZC 2 2( R + Z C ) Z C 2 2 " 28, 262 162 28, 262 Z C 2 O I UR ⇒ = 2 ⇔ = 302 + Z C 2 2(30 + Z C ) Z C 2 2 2.16 2 ϕ 900 ⇔ 1,56Z C = 900 + Z C ⇒ Z C 2 2 ! 40Ω ### " #" 0,56 UC U + Điện dung của tụ 1 1 C= = ! 7,96.10−5 F = 79, 6µ F Z C w 40.100.3,14 + hiệu điện thế ở hai đầu tụ C trễ pha hơn u góc ϕ U R 30 tgϕ = R = = = 0, 75 ⇒ ϕ = 0, 6435rad U C Z C 40 Vậy UC = 16 2 sin(100π t − 0, 6435)v c) Thay đổi tần số quay của khung : thì w thay đổi Eo = NBSw ⇒ UoAB ! Eo = NBSw 2 Tổng trở Z = 1 R 2 + C w Dòng điện trong mạch I = U AB = N BSw Z 2 1 2 R 2 + Cw ⇒ Hiệu điện thế ở 2 đầu tụ điện: N BSw 1 U C = IZ C = . 1 2 Cw 2 R 2 + Cw 2 2 1 NBS 1 NBS 2 2 ⇒R + = 2 C 2.U ⇔ Cw = CU . 2 − R . 2 Cw C C Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
- www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng 1 1 ⇒ Cw= ⇔ w 2 2 NBS NBS −R −R 2 2 C 2.U C C 2.U C 1 1 ⇒ w= = 2 2 NBS 120.5.10−2.0,1.0,15 −5 2 −R C − (30.7,96.10 ) 2 2 UC 2 9, 6 2 w ! 161,7s-1 w 1 6 1, 7 ⇒ = ! 2 5, 7 5 H z 2π 2 .3,1 4 Lúc này ZC= 1 1 = ! 77, 7Ω Cw 7 , 9 6 .1 0 − 5 .1 6 1, 7 U C 9, 6 I = = A Cw 77,7 Công suất tiêu thụ trên R 2 9, 6 P = I R = 2 .3 0 ≈ 0 , 4 5 8 w 77, 7 3. Máy phát điện dùng nam châm quay Để tránh xảy ra tia lửa điện ở chỗ vòng khuyên tiếp xúc với thanh quét khi hiệu điện thế cao người ta đảo lại thứ tự: để các cuộn dây đứng yên, còn nam châm quay. Theo nguyên lý tương đối, hiện tượng lúc này tương đương với để nam châm đứng yên còn các cuộn dây quay vì thế suất điện động cảm ứng sinh ra vẫn có công thức tương tự phần trên. e = −φ '( t ) = NBSw s in w t - Để giảm tốc độ của rôto mà vẫn đạt tần số f = 50Hz người ta tăng số cặp cực ⇒ fdòng điện = nfrôto trong đó n là số cặp cực của rôto 4. Bài tập áp dụng Stato của một máy phát điện gồm 4 cuộn dây giống nhau mắc mối tiếp. Mỗi cuộn gồm 80 vòng dây, diện tích mỗi vòng 100cm2. Rôto của máy gồm 4 cặp cực quay với tốc độ 750r/ph. Cảm ứng từ của từ trường B = 0,1 T a) tính suất điện động cực đại do máy phát ra. Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
- www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng b) Hiệu điện thế do máy phát ra được đặt vào 2 điểm AB của một mạch điện gồm một cuộn 10−4 dây có điện trở R, hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với tụ C = F. π A B O O L, R C D A B V Bỏ qua điện trở của máy phát. Điện trở V vô cùng lớn. Biết hiệu điện thế UAB trễ pha hơn π π i: và hiệu điện thế giữa 2 đầu cuộn dây sớm pha hơn i: 6 6 Tính điện trở R và hệ số dự cảm L của cuộn dây. Tính số chủ của phôn kế. c) thay đổi tần số quay của rôto đến khi xảy ra cộng hưởng trong mạch; tính tần số đó và dòng điện trong mạch ở thời điểm đó. Giải: + tần số quay của rôto frôto = 750vòng/ph = 12,5vòng/s. + Vì rôto có 4 cặp cực nên mỗi khi rôto quay 1 vòng thì xuất điện động biến thiên 4 chu kỳ ⇒ fdòng điện =4frôto = 50Hz ⇒ tần số góc w = 2 π f = 100π ( s −1 ) a) Tính suất điện động cực đại ở một cuộn dây: Eo1 = NBSw = 80.0,1.10-2.100.3,14 = 25,12 V Vì 4 cuộn dây mắc nối tiếp nên xuất điện động do máy phát ra là Eo = 4Eo1 = 4.25,12 = 100,48V A B O O R, L C A D B b) Tính R, L và số chỉ V + Nếu bỏ qua điện trở của máy phát thì u ! e V ! hiệu điện thế đặt vào mạch là ##" #### " UL U AD UAB ! e = 100,48sin100 π t (t) + ZC = 1 = −4 1 = 100 Ω Cw 10 ϕ1 I .100π ### " π UR ϕ2 #### " U AB ##" UC Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
- www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng π π + Theo giả thiết: UAB trễ pha hơn i => ϕ2 = 6 6 π π UAB sớm pha hơn i: => ϕ1 = 6 6 UL ZL 1 tgϕ1 = = = ⇔ R 3Z L UR R 3 U C − U L ZC − Z L 1 R 3Z L tgϕ2 = = = ⇔ ZC − Z L = = UR R 3 3 3 Z 100 ⇔ ZC = 2Z L ⇔ Z L = e = = 50Ω 2 2 Z 50 1 L= L = = H ! 0,159 H w 100π 2π R = 3Z L = 50 3Ω ! 86, 6 H UR R R 50 3 + Từ cosϕ 2 = = => Z = = = 100Ω U AB Z cosϕ 2 cosπ /6 U Uo 100, 48 + I= = = ! 0, 71A Z 2.Z 2.100 V chỉ UC = IZC = 0,71.100= 71V Cộng hưởng trong mạch. 1 Để có cộng hưởng trong mạch R,L, C thì ZL = Zc => Lw = w 1 1 100π −1 ⇒w= = = (s ) LC 1 10−4 2 . 2π π w 100π ⇒ f = = = 25 2 Hz ! 35 Hz 2π 2.2π 100 + Lúc này Uo ! 4 Eo1 = 4 NBSw = 4.80.0,1.10−2. .3,14 ! 71V 2 U U 71 I= = o = ≈ 0,58 A R 2R 2.50 3 Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
- www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng Câu hỏi và bài tập về nhà 1. Tại sao trong hình vẽ về máy phát điện xoay chiều trong sách giáo khoa bộ phận stato phải có 2 cuộn dây. Nếu chỉ có một cuộn dây hoặc nhiều hơn 2 cuộn dây có được không? 2. Tại sao rôto của máy phát điện trong thực tế thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu. Dòng điện cung cấp cho nam châm này lấy ở đâu? 3. Làm các bài tập trong bộ đề luyện thi đại học : Đề 32(2), 78(2). Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bài 1: Sửa chữa và bảo dưỡng máy phát điện xoay chiều
13 p | 1065 | 245
-
Tổng quan máy phát điện xoay chiều
18 p | 599 | 139
-
Giáo án lý thuyết: Kỹ thuật điện - Bài Sức điện động xoay chiều hình sin một pha - GV. Đặng Hoài Nam
7 p | 361 | 54
-
Chương IV: Dòng điện xoay chiều - Bài 7 - Nguyễn Hồng Khánh
9 p | 226 | 40
-
Giáo trình Máy điện 1 (Phần 2: Lý thuyết chung) - Chương 1: Dây quấn máy điện xoay chiều
16 p | 143 | 31
-
Giáo trình Máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha - Nghề: Điện dân dụng - Trình độ: Trung cấp nghề (Tổng cục Dạy nghề)
86 p | 97 | 27
-
Giáo trình Máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha (Nghề: Điện công nghiệp) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
48 p | 53 | 14
-
Đề cương bài giảng Sức điện động xoay chiều hình sin một pha
8 p | 182 | 12
-
Giáo trình Lắp đặt và bảo dưỡng máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha (Nghề: Điện dân dụng) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
46 p | 48 | 11
-
Giáo trình Sửa chữa, bảo dưỡng máy phát điện xoay chiều trên ô tô - Trường Cao đẳng nghề Số 20
114 p | 14 | 10
-
Giáo trình Máy điện 2 (Nghề: Điện công nghiệp) - CĐ Công nghiệp và Thương mại
108 p | 41 | 9
-
Máy phát điện xoay chiều tuyến tính nam châm vĩnh cửu trong khai thác điện sóng biển
5 p | 92 | 7
-
Giáo trình Máy phát điện xoay chiều đồng bộ 1 pha (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
107 p | 41 | 7
-
Giáo trình Máy phát điện xoay chiều đồng bộ 1 pha (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
54 p | 20 | 6
-
Giáo trình Máy phát điện xoay chiều đồng bộ 1 pha (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
52 p | 22 | 6
-
Giáo trình Lắp đặt và bảo dưỡng máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
46 p | 13 | 5
-
Giáo trình Thiết bị tự động điều khiển dân dụng (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
32 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn