intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

máy thủy lực – tua bin nước và máy bơm: phần 1

Chia sẻ: Dien_vi09 Dien_vi09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

103
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

phần 1 cuốn sách “máy thủy lực – tua bin nước và máy bơm” cung cấp cho người học các kiến thức về tua bin nước bao gồm: khái niệm chung, cơ sở lý thuyết quá trình làm việc của tuabin, bộ phận dẫn nước vào ra của tua bin, hiện tượng khí thực và chiều cao hút cho phép của tua bin,… mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: máy thủy lực – tua bin nước và máy bơm: phần 1

G ĐẠI HỌC XÂY DỰNG<br /> H DŨNG - HOÀNG VĂN TẦN<br /> I - NGUYỄN THƯỢNG BANG<br /> <br /> Tua bin nước<br /> và máy bơm<br /> <br /> 3000003868<br /> <br /> NHA XUÂT BAN XÂY DỰNG<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI<br /> HOÀNG ĐÌNH DŨNG - HOÀNG VĂN TẦN<br /> VŨ HỮU HẢI - NGUYỄN THƯỢNG BANG<br /> <br /> Náy thnỷlực<br /> TUA BIN NƯỚC VÀ MÁY BƠM<br /> <br /> NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG<br /> HÀ NỘI - 2001<br /> <br /> LỜI NÓI ĐẦU<br /> Máy thuỷ lực là môn học quan trọng đối với sinh viên ngành thuỷ lợi Ví) năng<br /> lượng, nhằm trưng hi những kiến thức cần thiết vê thiết hi d ế sử dụng trong thiết k ế<br /> vù vụn hành nhủ máy thirị diện,trạm bơm Ví) trong thi công công trình tlìiíỷ (hạ<br /> mực nước ngầm, hút nước h ố móng...).<br /> Về nội dưng giáo trình hao gồm hai phần: tuưhin nước và máy bơm, trình bày<br /> nguyên lý lủm việc, kết díu thiết bị, đặc tính thiết bị, cách lựa chọn sử dụng, lắj)<br /> đặt, vận hành thiết bị. Đê thuận tiện cho sinh viên, trong giáo trình có các ví dụ<br /> tính toán, có các câu hỏi Ví) bài tập ở cuối mỗi chương.<br /> Giáo trình dược biên soạn trên co' sở tài liệu giảng dạy nhiêu nủm ở trường Đại<br /> học Xây dựng Hà nôi. Những người tham gia biên soạn giáo trình gồm : TS Hoàng<br /> Văn Tần (chương 3 phần tuabin), TS Vũ Hữu Hải (chương 2 phần máy bom và phụ<br /> lục máy bơm), Thạc sĩ Nguyễn Thượng Bằng (chương 3 phần máy bơm), PGS, TS<br /> Hoìmg ĐỉnÌ! Dũng (chủ biên, viết các chương còn lụi Ví ) phụ lục tuabin). GS, TSKH<br /> Trịnh Trọng Hàn dã đọc kỹ toàn bộ bản thào và dóng góp nhiều V kiến quan<br /> trọng.<br /> Nhóm tác giả chân thành cảm ơn sự giúp dỡ Ví) góp ý của TS Huỳnh Bí) K ỹ<br /> Thuật (Trưởng hộ môn XDCTTL), GS, TSKH Trịnh Trọng Hùn, K ỹ sư cao cấp Trcí/I<br /> Xuân Tuý (Công ty Tư vấn Xúy dựng Điện ì) và các dồng nghiệp.<br /> Tin liệu này nhằm phục vụ cho việc học tập cùa sinh viên, song cũng có th ể<br /> dùng làm tài liệu tham khảo cho cán bộ kỹ thuật trong ngành thuỷ lợi, thuỷ diện.<br /> Đây lừ lần xuất bản đàu tiên giáo trình ‘M áy thuỷ 'íực"nên không thê tránh khỏi<br /> sai sót, mong nhận được sự góp ỷ chân thành của các bạn dọc đê’lần tái bàn được<br /> tốt hơn.<br /> Các tác giả<br /> <br /> 3<br /> <br /> Phần I<br /> T U A B IN N Ư Ớ C<br /> <br /> Chương 1<br /> <br /> KHÁI NIỆM CHƯNG<br /> <br /> 1.1. MÁY THỦY LỤC<br /> Máy thuỷ lực là danh từ chung chí các thiết bị dùng đê chuyển hoá năng lượng chất lỏng<br /> thành cơ năng cơ cấu làm việc cúa máy (bánh xe công tác, pittông...) hay ngược lại.<br /> Tuabiìì nước là một loại máy thuỷ lực, biến năng lượng của chất lỏng (ở đây là nước)<br /> thành cơ năng trên trục quay của tuabin để quay máy phát điện hay các máy công cụ khác.<br /> Máy bơm cũng là một loại máy thuỷ lực, nó chuyển hoá cơ năng trên trục quay thành cơ<br /> năng của chất lỏng (ở dạng thế năng, động năng...) dể di chuyển chất lỏng từ chỗ thấp lên<br /> chỗ cao hay từ nơi này đến nơi khác.<br /> Nguyên tắc làm việc của tuabin nước và máy bơm hoàn toàn trái ngược nhau (hình 1-1).<br /> Tuabin nước được lắp đặt tại nhà máy thủy điện để chuyển hoá năng lượng nước thành cơ<br /> năng và cơ năng được chuyển hoá thành điện năng nhờ máy phát điện, khi nước từ thượng<br /> lưu chảy theo đường dẫn tới tuabin, rồi chảy ra hạ lưu. Máy bơm được lắp đặt ở trạm bơm.<br /> Ở trạm bơm điện, động cơ điện lấy điện từ lưới điện để quay máy bơm đưa nước từ bể hút<br /> qua máy bơm đi lên ống đẩy.<br /> Hệ thống điện<br /> <br /> Hình 1-1: Sơ đồ lìiỊỉivèn lý ( lia tiiabin nước và máy bơm .<br /> Máy thủy lực thuận m>hịclì cũng là một loại máy thuỷ lực vừa làm nhiệm vụ của tuabin<br /> nước vừa làm nhiệm vụ của máy bơm nước. Máy thủy lực thuận nghịch được lắp đặt ở nhà<br /> máy thuỷ điện tích năng.<br /> <br /> 5<br /> <br /> Thiết hị truyền động thuỷ lực là thiết bị lấy chất lỏng làm môi giới để truyền cơ năng từ<br /> bộ phận này sang bộ phận khác, như xilanh thuỷ lực trong máy nâng thuỷ lực, khớp nối trục<br /> thuỷ lực...<br /> Chán vịt của tàu thuỷ, ca nô...thì biến mô men quay của trục chân vịt thành lực tác dụng<br /> lên nước, tạo ra một phản lực của nước tác dụng ngược lại lên chân vịt làm cho tàu thuỷ, ca<br /> nô chuyển động.<br /> Trong phạm vi giáo trình này chỉ đi sâu vào hai loại máy thuỷ lực được sử dụng ở nhà<br /> máy thuỷ điện và trạm bơm, đó là tuabin nước và máy bơm.<br /> 1.2. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA TU AB IN NƯỚC<br /> Các thông số chính của tuabin nước là lưu lượng nước qua tuabin, cột nước làm việc,<br /> công suất và hiệu suất của tuabin.<br /> ỉ . C ột nước làm việc của tuahin.<br /> Hình 1-2 là sơ đồ lắp đặt tuabin ở nhà máy thuỷ điện (NMTĐ).<br /> Đ ộ chênh mực nước giữa thượng lưu và hạ lưu gọi là cột nước tình của trạm thuỷ điện<br /> (TTĐ), ký hiệu H r<br /> C ột nước làm việc của tuahin H là hiệu năng lượng đơn vị của dòng nước đi qua tuabin<br /> tại mặt cắt vào (E,) và tại mặt cắt ra (E t) của tuabin:<br /> H = E,-E t = (Z i + ^ + ^ ỉ ) - ( Z 2 + ^ + ^ ỉ )<br /> Y<br /> 2g<br /> y<br /> 2g<br /> = (Z 1 + B r + ^ i ) - ( z H<br /> l +, i^ i + ^ i - A h 2)<br /> Y<br /> 2g<br /> Y<br /> 2g<br /> . H , - h 11+^<br /> <br /> -<br /> <br /> a^<br /> <br /> + Ah2<br /> <br /> 2g<br /> <br /> ( 1- 1)<br /> <br /> Với : hIt - tổn thất cột nước trên đường dẫn;<br /> Àh2 - chênh lệch áp suất giữa mặt cắt ra của tuabin với hạ lưu;<br /> Ht - cột nước tĩnh của TTĐ, đó là độ chênh mực nước giữa thượng và hạ lưu<br /> Do V, Ä v 2 nên<br /> H « Ht - h„<br /> <br /> (1-2)<br /> <br /> V í dụ: Ht =18m, v0= 0,2 m/s, V, = 1,6 m/s,v2= 2,8 m/s, htl = 0,6 m, Ah2 = 0,16 m, a , * a 2<br /> ~ 1> nếu tính gần đúng theo (1-2) thì ta được H « 18m - 0,6m = 17,4m, còn tính toán chính<br /> xác theo (1-1) thì ta được H = 18 - 0,6 + 0,22/19,6 - 2,82/19,6 + 0,16 = 17,16m. Như vậy ở<br /> đây sai số là (17,4-17,16)/17,16 « 1,5%.<br /> 2. Lưu lượng tuahin là chỉ lưu lượng dòng chảy đi qua tuabin , kỷhiệu là ọ , đơn vị mVs.<br /> 3. Nếu gọi N ilr lù công suất của dòng nước, tính bằng ỵ ỌH, còn N r là công suất trên<br /> N<br /> trục tuabin, thì tý sô —— goi là hiên suất tuahin, ký hiên riT<br /> N dc<br /> Như vậy, nếu H lấy đơn vị là m, Q lấy đơn vị là m 3/s, g = 9,81 m /s2, p = 1000kg/m3, NT<br /> lấy đơn vị là kW , ta có cồng thức tính công suất làm việc của tuabin:<br /> <br /> 6<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1