intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô tả các đặc điểm cận lâm sàng của thai chết lưu từ 13 tuần đến đủ tháng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Chia sẻ: ViYerevan2711 ViYerevan2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả các đặc điểm cận lâm sàng của thai chết lưu từ 13 tuần đến đủ tháng tại Bệnh viện phụ sản TW. Đối tượng & phương pháp: Hồi cứu trên 216 bệnh nhân có bệnh án đọc chẩn đoán là thai chết lưu trong tử cung 13 tuần đến đủ tháng vào viện điều trị và đẻ tại bệnh viện Phụ Sản TW trong năm 2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô tả các đặc điểm cận lâm sàng của thai chết lưu từ 13 tuần đến đủ tháng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

  1. Tạp chí phụ sản - 11(2), 51 - 53, 2013 Mô tả các đặc điểm cận lâm sàng của thai chết lưu từ 13 tuần đến đủ tháng tại Bệnh viện PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Lê Hoàng Bệnh viện Phụ Sản Trung ương TÓM TẮT of stillbirth after 13 weeks of gestation at National Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm cận lâm sàng của thai Hospital of Obstetrics and Gynecology. Materials chết lưu từ 13 tuần đến đủ tháng tại Bệnh viện phụ sản & methods: Retrospective study in 216 patients TW. Đối tượng & phương pháp: Hồi cứu trên 216 bệnh who were diagnosed with stillbirth after 13 weeks of nhân có bệnh án đọc chẩn đoán là thai chết lưu trong gestation, were managed and delivered at NHOG in tử cung 13 tuần đến đủ tháng vào viện điều trị và đẻ tại 2010. The Results: The rate of absent of fetal cardiac bệnh viện Phụ Sản TW trong năm 2010. Kết quả: Dấu activities by ultrasound was 100%. Spalding I sign hiệu không có tim thai trên siêu âm chiếm tỷ lệ 100%,dấu accounted for 4.6% and oligohydramnios was 3.4%. hiệu Spalding I là 4,6% và nước ối giảm so với tuổi thai Spalding I signs in stillbirth at 18-22 weeks was 7.7%; là 3,4%. Dấu hiệu Spalding I: ở TCL 18-22 tuần chiếm 23-27 weeks was 5.6%; 28-32 weeks was 30%; 33-37 7,7%; 23-27 tuần 5,6%; 28-32 tuần 30%; TCL 33-37 tuần weeks was 13.3%; 38 weeks and more was 25%. The là 13,3%; TCL từ 38 tuần trở lên dấu hiệu Spalding I chiếm incidence of stillbirth with concentration of fibrinogen tỷ lệ 25%. Tỷ lệ TCL có SSH từ 2-4 g/l chiếm 87,5 %. SSH from 2-4 g/l was 87.5%; concentration of fibrinogen trên 4g/l là 12,5 %. Không có trường hợp nào có SSH < above 4g/l was 12.5%. There was no case with 2 g/lCó 0,5% TCL có tỷ lệ PT < 70%. TCL có PT từ 70-140 concentration of fibrinogen under 2 g/L. 0.5% cases % chiếm tỷ lệ 76,8%TCL có PT > 140% chiếm tỷ lệ 22,2%. had PT ratio 140%. Percentage of patients không có tim thai trên siêu âm chiếm tỷ lệ 100%. dấu with unknown PT ratio was 0.5%. Conclusion: The hiệu Spalding I là 4,6% và nước ối giảm so với tuổi thai rate of absent of fetal cardiac activities by ultrasound là 3,4%. Tỷ lệ TCL có SSH từ 2-4 g/l chiếm 87,5 %. SSH trên was 100%. Spalding I sign accounted for 4.6% and 4g/l là 12,5 %.Không có trường hợp nào có SSH < 2 g/lCó oligohydramnios was 3.4%. The incidence of stillbirth 0,5% TCL có tỷ lệ PT < 70%. TCL có PT từ 70-140 % chiếm with concentration of fibrinogen from 2-4 g/l was tỷ lệ 76,8%TCL có PT > 140% chiếm tỷ lệ 22,2%. 87.5%; above 4g/l was 12.5%. under 2 g/l was 0%. Từ khóa: cận lâm sàng, thai chết lưu. The incidence of patients with PT ratio under 70% was 0,5%; PT ratio 70-140% was 76,8%, PT ratio above Abstract 140% was 22.2%. Objective: Describe the subclinical manifestations Keywords: subclinical, stillbirth. 1. Đặt vấn đề: vượt bậc của khoa học kỹ thuật nói chung và những Thai chết lưu trong tử cung (TCLTTC) là tất cả các tiến bộ của y học nói riêng đặc biệt của siêu âm, y trường hợp trứng đã thụ tinh và làm tổ được trong tử sinh học, di truyền học, chẩn đoán trước sinh, TCTTC cung, nhưng không phát triển thành thai nhi trưởng đã được phát hiện sớm và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, thành, bị chết và lưu lại trong tử cung trên 48 giờ hàng ngày ta vẫn còn gặp nhiều bệnh nhân bị thai TCLTTC có thể gặp ở bất kỳ giai đoạn nào của quá chết trong tử cung, việc chẩn đoán, điều trị TCLTTC đã trình mang thai. Ngoài việc mang một thai chết trong đạt được một số thành tựu nhất định, nhưng vẫn còn người là một chấn thương về mặt tâm lý đối với người tỷ lệ lớn TCLTTC chưa rõ nguyên nhân [1]. mẹ, đặc biệt trong những trường hợp hiếm con, Xuất phát từ thực tế số lượng bệnh nhân vào ngoài ra, thai chết lưu ảnh hưởng đến sức khoẻ và điều trị khá cao, Bệnh viện phụ sản trung ương đã tính mạng người bệnh. Ngày nay, với những tiến bộ có một số nghiên cứu mới, và đã áp dụng trong Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 51
  2. SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Lê Hoàng chẩn đoán, điều trị TCLTTC. Tuy nhiên, việc nghiên Bảng 3.3. Sinh sợi huyết theo tuổi thai. cứu, tổng kết một cách có hệ thống về xử trí TCLTTC 13-17 tuần 18-22 tuần 23-27 tuần 28-32 tuần 33-37 tuần ≥38 tuần Chung còn chưa nhiều. Do vậy, để góp phần vào công tác SSH(g/l) n % n % n % n % n % n % n % chÈn ®o¸n TCLTTC chúng tôi tiến hành nghiên cứu 2 - 4 80 91,9 35 89,7 16 88,9 25 83,3 22 73,3 11 91,7 189 87,5 với mục tiêu: Mô tả các đặc điểm cận lâm sàng của >4 7 8,1 4 10,3 2 11,1 5 16,7 7 23,3 1 8,3 26 12 thai chết lưu từ 13 tuần đến đủ tháng tại Bệnh viện Không rõ 1 3,3 1 0,5 phụ sản TW. Tổng 87 100 39 100 18 100 30 100 30 100 12 100 216 100 2. Đối tượng phương pháp Nhận xét: nghiên cứu: -Tỷ lệ TCL có SSH từ 2-4 g/l chiếm 87,5 %. Hồi cứu trên 216 bệnh nhân cỳ bệnh án được chẩn - SSH trên 4g/l là 12,5 %. đoán là thai chết lưu trong tử cung từ 13 tuần đến đủ - Không có trường hợp nào có SSH < 2 g/l thông tin vào viện điều trị và đẻ tại BV Phụ Sản TW Bảng 3.4. Prothrombin PT% theo tuổi thai trong năm 2010. 13-17 tuần 18-22 tuần 23-27 tuần 28-32 tuần 33-37 tuần ≥38 tuần Chung PT % n % n % n % n % n % n % n % 3. Kết quả: 140 17 19,5 3 7,7 4 22,2 10 33,3 8 26,7 6 50 48 22,2 TCL trên SÂ n % n % n % Không rõ 1 3,3 1 0,5 Túi ối rỗng 7 8 7 5,5 Tổng 87 100 39 100 18 100 30 100 30 100 12 100 216 100 Không có tim thai 87 100 39 100 126 100 Nhận xét: DH Spalding I 4 4,6 3 7,7 7 5,5 - Có 0,5% TCL có tỷ lệ PT < 70%. Nước ối giảm so với tuổi thai 3 3,4 5 12,8 8 6,3 - TCL có PT từ 70-140 % chiếm tỷ lệ 76,8%. Nhận xét: Dấu hiệu không có tim thai trên siêu âm - TCL có PT > 140% chiếm tỷ lệ 22,2%. chiếm tỷ lệ 100% ở cả 2 nhóm tuổi thai từ 13-17 tuần - TCL không rõ tỷ lệ PT chiếm 0,5%. và 18-22 tuần. TCL từ 13-17 tuần có dấu hiệu túi ối rỗng chiếm tỷ lệ 8%, dấu hiệu Spalding I là 4,6% và 4.Bàn luận nước ối giảm so với tuổi thai là 3,4%. TCL 18-22 tuần Dấu hiệu TCL trên siêu âm. có dấu hiệu Spalding I chiếm tỷ lệ 7,7%; nước ối giảm 100% bệnh nhân TCL nhập viện đều được làm so với tuổi thai là 12,8%. siêu âm chẩn đoán, trong đó 100% có dấu hiệu tim Bảng 3.2. Dấu hiệu TCL trên siêu âm của thai ≥23 tuần. thai không hoạt động nữa; 3,2% có dấu hiệu túi ối 23-27 tuần 28-32 tuần 33-37 tuần ≥38 tuần Cộng rỗng; 11,1% có dấu hiệu Spalding I; dấu hiệu bong da DH TCL trên SÂ (n=18) (n=30) (n=30) (n=12) (n=90) đầu chiếm tỷ lệ 3,2%; nước ối giảm so với tuổi thai n % n % n % n % n % chiếm tỷ lệ 13,9%. Không có tim thai 18 100 30 100 30 100 12 100 90 100 Ở nhóm tuổi 13-22 tuần có tỷ lệ 5,5% dấu hiệu túi ối rỗng ; 5,5% có dấu hiệu Spalding I, nước ối giảm so DH Spalding I 1 5,6 9 30 4 13,3 3 25 17 18,9 với tuổi thai chiếm 6,3%. DH bong da đầu 3 10 4 13,3 7 7,8 Ở nhóm tuổi từ 23 tuần trở lên tỷ lệ nước ối nước ối giảm so giảm so với tuổi thai là 24,4%; tiếp đó là dấu hiệu 4 22,2 10 33,3 8 26,7 22 24,4 với tuổi thai Spalding I 18,9%, và dấu hiệu bong da đầu là 7,8% Nhận xét: TCL 23-27 tuần dấu hiệu Spalding (trong đó tuổi thai 33-37 tuần dấu hiệu này chiếm I chiếm tỷ lệ 5,6%; nước ối giảm so với tuổi thai là tỷ lệ 13,3%). 22,2%. TCL 28-32 tuần dấu hiệu Spalding I chiếm Dấu hiệu túi ối rỗng chỉ gặp ở tuổi thai 13-17 tuần, tỷ lệ 30%; dấu hiệu bong da đầu là 10% và nước ối ngược lại dấu hiệu bong da đầu lại gặp ở các tuổi thai giảm so với tuổi thai là 33,3%. TCL 33-37 tuần dấu lớn hơn 33 tuần. điều này là hoàn toàn hợp lý. hiệu Spalding I và dấu hiệu bong da đầu chiếm tỷ lệ bằng nhau là 13,3%; nước ối giảm so với tuổi thai Kết quả sinh sợi huyết theo tuổi TCL. là 26,7%. TCL từ 38 tuần trở lên dấu hiệu Spalding I Theo nghiên cứu của chúng tôi 95,5% thai phụ chiếm tỷ lệ 25%. TCL được làm xét nghiệm sinh sợi huyết. Kết quả này Tạp chí Phụ Sản 52 Tập 11, số 02 Tháng 5-2013
  3. Tạp chí phụ sản - 11(2), 51 - 53, 2013 của chúng tôi gần tương đương với tác giả Phùng TÀI LIỆU THAM KHẢO Quang Hùng [3] là 97,7 %; và có cao hơn kết quả của 1. Bộ môn Phụ Sản trường Đại học Y Dược Thành Phan Xuân Khôi [2] là 89,4%; điều này phù hợp vì tác phố Hồ Chí Minh. Sản Phụ khoa, Nhà xuất bản Thành giả nghiên cứu TCL ở cả 3 kì của thai nghén. phố Hồ Chí Minh, 1996, 534-541. Ở bảng 3.7 lượng SSH phổ biến nhất là 2-4g/l 2. Phan Xuân Khôi. Nghiên cứu tình hình thai chết (87,5%), lượng SSH >4 g/l chiếm 12%, không có lưu trong tử cung tại viện BVBMTSS trong 2 năm 1999- trường hợp nào lượng SSH dưới 2 g/l. 2000, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Bộ Y tế, Kết quả này tương tự với tác giả Phùng Quang Trường Đại học Y Hà Nội, 2002. Hùng lượng SSH >3g/l chiếm tỷ lệ 83,9%. 3. Phùng Quang Hùng. Tình hình thai chết lưu vào Trong 216 thai phụ TCL từ 13 tuần mà chúng tôi điều trị tại Bệnh viện PSTW từ 6/2005 đến 5/2006, luận nghiên cứu thì không có trường hợp nào lượng SSH văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Bộ Y tế, Trường Đại giảm dưới 2 g/l ( những trường hợp có nguy cơ chảy học Y Hà Nội, 2006. máu cao). 4. Nguyễn Đức Hinh, Phạm Thanh Nga . Tình thai Theo nghiên cứu của Nguyễn Đức Hinh [4] chết lưu ở viện BVBMTSS trong 2 năm 1994-1995, tạp chí TCLTTC nạo được ( tuổi thai nhỏ ) có khả năng chảy thông tin Y dược 12/1999, 172-176. máu do rối loạn đông máu cao gấp 4,7 lần so với TCL không nạo được ( thai lớn ). Sở dĩ như vậy vì ở nhóm tuổi thai nhỏ triệu chứng chưa thật sự rõ ràng, thầy thuốc và bệnh nhân hy vọng giữ thai, điều này vô tình làm tăng thêm thời gian thai lưu lại trong tử cung gây nên nguy cơ giảm sinh sợi huyết tăng. Prothrombin theo tuổi thai. Trong 216 thai phụ TCL có 1 trường hợp PT < 70 %, chiếm tỷ lệ 0,5%. Phần lớn trường hợp có PT từ 70-140 %, chiếm tỷ lệ 76,8%. Có 22,2% trường hợp có PT > 140%. Thời gian prothrombin hay tỷ lệ Prothrombin đều có ý nghĩa khảo sát sự đông máu theo con đường ngoại sinh (tức là các yếu tố II, V, VII, X và fibrinogen ). Thời gian Prothrombin kéo dài trong các trường hợp sau: - Bệnh nhân sử dụng warfarin ( ức chế sự tạo thành các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K là II, VII, IX, X ). - Xơ gan, suy gan ( không tổng hợp được các yếu tố đông máu). - Thiếu vitamin K (kém hấp thu, rối loạn khuẩn chí ở ruột, cắt hỗng tràng ). 5. Kết luận: - Dấu hiệu TCL trên siêu âm: ngoài dấu hiệu không có tim thai 100% thì dấu hiệu chủ yếu là nước ối giảm so với tuổi thai chiếm 13,9 %; tiếp đó là dấu hiệu Spalding I chiếm 11,1 %. - Không có trường hợp nào giảm sinh sợi huyết < 2 g/l. - Tỷ lệ TCL có PT % < 70 % là 0,5 % ; tỷ lệ TCL có PT % > 140 % là 22,2 %. Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 53
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2