Mối quan hệ giữa trí tuệ lý trí và trí tuệ cảm xúc
lượt xem 2
download
Bài viết tập trung đề cập đến bản chất bên trong của trí tuệ lý trí và trí tuệ cảm xúc là gì? Mối quan hệ giữa chúng ra sao? Cảm xúc của con người có vai trò như thế nào trong sự thành công của họ? Và làm thế nào để phát huy trí thông minh đặc biệt là huy động sức sáng tạo của con người trong học tập cũng như trong cuộc sống nhằm tạo nên các giá trị khoa học và các giá trị xã hội tích cực nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối quan hệ giữa trí tuệ lý trí và trí tuệ cảm xúc
- MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÍ TUỆ LÝ TRÍ VÀ TRÍ TUỆ CẢM XÚC ThS Ngu n Thị Thu Phương TÓM TẮT “Trí tuệ lý trí” và “trí tuệ cảm xúc” là những phẩm chất tâm lý quý giá và quan trọng của con người. Nó không chỉ có vai trò đối với từng cá nhân trong đời sống thường ngày mà nó còn quyết định sự phát triển hay tồn vong của cả nhân loại. Tuy nhiên, trong phạm vi của bài viết này, tôi muốn đề cập đến bản chất bên trong của trí tuệ lý trí và trí tuệ cảm xúc là gì? Mối quan hệ giữa chúng ra sao? Cảm xúc của con người có vai trò như thế nào trong sự thành công của họ? Và làm thế nào để phát huy trí thông minh đặc biệt là huy động sức sáng tạo của con người trong học tập cũng như trong cuộc sống nhằm tạo nên các giá trị khoa học và các giá trị xã hội tích cực nhất. Từ khóa: Thông minh, sáng tạo, trí tuệ cảm xúc, chỉ số IQ, chỉ số EQ ĐẶT VẤN ĐỀ h i ni m trí tu (wis om) nên ược hi u th n o c u hỏi từng ược ặt r từ u v c ng tr nên ặc i t g y gắt trong m y ch c năm g n y, hi m qu n ni m trí tu truyền th ng (inte igence) tỏ r hông c hi u qu trong thực tiễn nghiên c u, nh gi cũng như ph t tri n inh t – xã h i. Ng y n y, c c nh t m học ã nh n r rằng, t m ngư i – trong c trí tu , m ng n ch t xã h i. N hông ph i m t cơ c u hép ín, hông th y ổi v chỉ m ng tính ẩm sinh, i truyền. Ng y n y, xu th ch o trong nghiên c u trí tu ph t tri n c c thuy t trí tu với sự hỗ trợ c c c ho học tự nhiên như Di truyền học, Th n inh học v Công ngh thông tin nhằm xem xét trí tu m t c ch y , to n i n v ph c hợp hơn từ c c g c c về sinh , t m ẫn xã h i v văn h . NỘI DUNG 1. Quan niệm về tr tuệ lý tr Qu n ni m truyền th ng về trí tu trí (inte igence) m t mực h ng ịnh rằng IQ m t i n i truyền hông th th y ổi v o i trí tu o c ược m t mình quy t ịnh sự th nh i c ch ng t trong i. Trí tu trí o gồm h i phẩm ch t “thông minh” v “s ng t o”. 1.1. Trí th ng minh C r t nhiều ịnh ngh h c nh u về trí thông minh. C h i xu hướng: m t gi i thích qu r ng, h i thu hẹp h i ni m thông minh v o c c qu trình tư uy. Nhiều công trình nghiên c u thực nghi m ã chỉ r rằng: c m t m i iên h gi trí thông minh v sự học t p nhưng ch ng hông ồng nh t với nh u. Cũng c nh ng t c 23
- gi cho rằng: trí thông minh năng ực ph t tri n tư uy trừu tượng (L.Telman 1937). Theo c ch hi u như v y thì ch c năng c trí thông minh sử ng c hi u qu c c h i ni m v i u tượng. Qu n i m ã thu hẹp c h i ni m ẫn ph m vi th hi n c trí thông minh. Qu n ni m cho rằng, trí thông minh ược hình th nh v ph t tri n thông qu ho t ng thích nghi ịnh ngh ược phổ i n nh t v ược nhiều nh nghiên c u thừ nh n nh t. Ng y c V.Stern cũng ã coi trí thông minh năng ực thích ng t m c con ngư i với nh ng iều i n v nhi m v mới trong i s ng. Nh t m học ngư i , D vi Wechr er ã gi i thích trí thông minh năng ực chung c nh n c ch, ược th hi n trong ho t ng c m c ích, trong sự ph n o n v thông hi u m t c ch ng ắn, m cho môi trư ng thích nghi với nh ng h năng c mình. Còn J.Pi get thì cho rằng n ch t c trí thông minh ược c trong vi c c u t o nh ng m i qu n h gi môi trư ng v cơ th . Còn Ru insteein: “Nh ng h i ni m thu c o i như trí thông minh chỉ ược v ch r trên ình i n c nh ng m i qu n h qu i c hi u ực c th c c th với hi n thực xung qu nh”. Theo từ i n Ti ng Vi t c o Duy Anh thì thông minh ngh nh nh trí v hôn héo, t i tình trong c ch ng p, i ph . T m i, hi nêu ên c c mặt u n v phương ph p u n c vi c nghiên c u trí thông minh, ch ng t mu n nh n m nh n: Tính c p tương i c trí thông minh với c c thu c tính h c c nh n c ch; Sự hình th nh v th hi n c trí thông minh trong ho t ng; Tính quy ịnh (ch ước) c c c iều i n văn ho - ịch sử i với c ch th hi n trí thông minh; Ch c năng thích ng tích cực c trí thông minh. ặc ù cho n n y vẫn chư c m t ịnh ngh n o về trí thông minh ược s c c nh nghiên c u tho mãn v thừ nh n. Nhưng iều hông m cho t m học ch i ỏ tr ch nhi m o ư ng trí thông minh. 1.2. Sáng tạo C c nh t m học v Ti p hắc (cũ) thư ng cho rằng: S ng t o m t qu trình m t qu c n t o r c i mới. .E.Wi son cho rằng: s ng t o qu trình m t qu c n t o r nh ng t hợp từ c c tư ng, từ c c ng năng ượng, từ c c ơn vị thông tin, c c h ch th h y t p hợp c 2, 3 y u t g y r . Theo E.P.Tour nce: S ng t o m t qu trình x c ịnh c c gi thuy t, nghiên c u ch ng v tìm r t qu . Theo J.P. ui for : Tư uy v s ng t o tìm i m v th hi n phương ph p ôgic trong nh ng tình hu ng c v n ề, tìm i m c c phương ph p h c nhau c vi c gi i quy t v n ề, gi i quy t nhi m v . Ông cho rằng, s ng t o m t thu c tính, m t phẩm ch t c qu trình tư uy. ặc trưng c tư uy s ng t o tìm r phương ph p mới gi i quy t v n ề. Theo qu n i m c c c nh T m học Xô Vi t thì s ng t o ược coi m t ho t ng t o r c i mới. L.X.Vưgôtx i coi s ng t o ho t ng t o r c i mới hông ph n i t t qu t o r n c ngh thực tiễn c th h y c ngh về mặt tư uy 24
- hoặc tình c m. Còn Ru instêin coi s ng t o ho t ng cuỉ con ngư i, t o r nh ng ch t i u mới (gi trị v t ch t v tinh th n) c ngh xã h i. Từ nh ng qu n ni m trên, ch ng t c th qu n ni m: s ng t o vừ qu trình vừ ho t ng t o r c i mới c ích cho xã h i. Vì v y, mu n cho ho t ng c hi u qu thì con ngư i c n ph i c năng ực v phẩm ch t s ng t o c o. Ho t ng s ng t o ược coi ho t ng c o nh t c con ngư i. Năng ực s ng t o c t õi c ho t ng s ng t o, m tiền ề ên trong c ho t ng s ng t o, n ược x c ịnh từ ch t lượng ặc i t c e qu trình t m m trước h t c c qu trình tư uy, trí nhớ, c m x c, ng cơ v chí. Theo P S.TS Nguyễn Huy T : "S ng t o m t thu c tính t m ặc i t, th hi n hi con ngư i ng trước ho n c nh c v n ề. Thu c tính n y tổ hợp c c phẩm ch t v năng ực m nh , con ngư i trên cơ s inh nghi m c mình v ằng tư uy c p ã t o r tư ng mới, c o, hợp trên ình i n c nh n h y xã h i. Ở , ngư i s ng t o g t ỏ ược c c gi i ph p truyền th ng ư r gi i ph p mới, c o v thích hợp cho v n ề ặt r ". Như v y ch ng t nh n th y: qu trình s ng t o c c c ặc i m s u: + L tiền ề cho vi c chuy n m t c ch tự p c c tri th c, năng ã c v o iều i n, ho n c nh mới; + Nh n r v n ề mới ưới iều i n ã quen thu c (sự nh y c m v n ề); + Nhìn r ch c năng mới c m t i tượng quen thu c; + Nh n r c u tr c c i tượng ng xem xét; + Nh n r sự ự chọn gi i ph p (xem xét i tượng từ nhiều g c v với nhiều c ch gi i quy t h c nh u); + Nhào nặn c c gi i ph p ã c với nh ng gi i ph p mới; + Tìm v quy t ịnh c c gi i ph p c o trong hi ã i t nhiều gi i ph p truyền th ng; + iên ịnh m c ích. Nh ng ặc i m n i trên c ho t ng s ng t o i u hi n c nh ng phẩm ch t s ng t o ã m nên nh ng th nh ph n c u tr c t m tr c t c s ng t o. 2. Tr tuệ cảm c 2.1. Trí tuệ cảm c là g T m học cu i th ỷ XX, u th ỷ XX ã c gắng gi i thỏ ng nh ng c u hỏi m thực t cu c s ng h ng ng y ặt r như: T i s o nhiều học sinh thông minh, c h s Q r t c o nhưng i hông th nh công trong cu c s ng? T i s o nhiều nh s ng ch , s ng t c ớn ã hông t o ựng ược cho mình m t cu c s ng h nh ph c tương x ng? T i s o trước cùng m t thử th ch c cu c i, ngư i n y c th 25
- vượt qu ược i ên, còn ngư i i i th t i, th m chí g c ngã? T i s o ều nh ng ngư i thông minh, họ t ng trong m t ho n c nh xã h i nhưng ngư i n y ược mọi ngư i yêu m n, tin tư ng, còn ngư i i i hông ược ư thích, tin c y, th m chí hông ược i c ng t c... v o họ hông th nh t? X c c m c con ngư i c v i trò như th n o trong sự th nh i c họ? D nie o em n – nh t m học ngư i , h ng ịnh rằng: nguyên nh n c sự h c i t y nh ng năng ực m ông gọi ằng thu t ng “trí tu c m x c” o gồm sự tự ch , òng nhi t th nh v iên nhẫn, cũng như h năng tự ích thích mình h nh ng. Trí tu x c c m (emotional intelligence - E ) thư ng ùng ưới h m ngh n i về chỉ s c m x c (emotional intelligence quotient - EQ) c mỗi c nh n. Chỉ s n y mô t h năng, năng ực, năng (trong trư ng hợp c mô hình tính c ch về trí tu x c c m) h y h năng tự nh n th c x c ịnh, nh gi v iều ti t c m x c c chính mỗi ngư i, c ngư i h c, c c c nh m c m x c. Trí tu x c c m nh nh nghiên c u tương i mới c ng nh t m học. Do , ịnh ngh về trí tu x c c m hông ngừng th y ổi. W yne P yne ngư i u tiên sử ng thu t ng Trí tu c m x c trong u n văn ti n s c nh: "Nghiên c u về x c c m: Ph t tri n trí tu x c c m" v o năm 1985. Tuy nhiên, thu t ng g n tương tự ã xu t hi n trước Leuner (1966). reensp n (1989) cũng ồng th i ề xu t mô hình Trí tu x c c m n y năm 1985, n i ti p i S ovey v yer (1990), v o em n (1995). C r t nhiều tr nh u n về ịnh ngh c Trí tu c m x c hi xem xét thu t ng v c c c ho t ng. Tiên phong Peter S ovey v John yer (1990) ã ịnh ngh Trí tu c m x c " h năng hi u rõ c m x c n th n, th u hi u c m x c ngư i h c, ph n i t ược ch ng v sử ng ch ng hướng ẫn suy ngh v h nh ng c n th n”. D nie o em n: “Trí tu c m x c h năng gi m s t c c c m gi c v c m x c c n th n v c ngư i h c, h năng ph n i t ch ng v h năng sử ng c c thông tin n y nhằm ịnh hướng suy ngh v h nh ng c mình". E w r De Bono: “Trí tu c m x c o i trí tu gi p c nh n i s u ph n tích, h m ph v m c c m x c c ch th r ngo i”. H.Steve: “Trí tu c m x c sự t hợp gi sự nh y c m về c m x c c tính ch t tự nhiên với c c năng qu n c m x c c ược o tự học hỏi, nhằm gi p con ngư i t ược h nh ph c trong cu c s ng. Như v y, qu c c ịnh ngh về Trí tu c m x c c nh ng nh t m học h c nh u, ch ng t th y trí tu c m x c c ặc i m chung h năng hi u rõ c m x c c n th n v th u hi u c m x c c ngư i h c. T m i, Trí tu c m x c h năng nh n ng c m x c, hi u ược ngh c ch ng v nh n r t c ng c ch ng i với nh ng ngư i xung qu nh. Trí tu c m x c 26
- o h m c vi c nh n th c ngư i h c: hi n hi u c m x c c mọi ngư i, n sẽ i m so t c c m i qu n h hi u qu hơn. Nh ng ngư i gi u trí tu c m x c thư ng th nh công trong cu c s ng vì họ m ngư i xung qu nh c m th y ễ chịu hi ti p x c với họ. hi họ gửi e-m i , mọi ngư i thư ng tr i ng y. hi họ c n gi p ỡ, họ sẽ ễ ng nh n ược. Chính vì th , cu c s ng c ngư i gi u trí tu c m x c thư ng ễ chịu hơn nh ng ngư i ễ c u gi n ực i. 2.2. Đặc điểm của trí tuệ cảm c Theo D nie o em n, m t nh t m học ngư i , trí tu c m x c c 5 ặc i m s u: + Hiểu rõ chính mình Nh ng ngư i gi u trí tu c m x c hi u rõ c m x c c mình nên hông o gi ch ng ch ngự. ồng th i, họ cũng r t nghiêm hắc hi nh gi n th n. Họ i t u i m m nh v i m y u c mình từ ph t huy hoặc hắc ph c, nh v y họ c th m vi c hi u qu hơn. Nhiều ngư i tin rằng sự hi u rõ n th n chính th nh t qu n trọng nh t c trí tu c m x c. + Kiểm soát bản thân Nh ng ngư i c h năng i m so t n th n thư ng hông mình nổi gi n hoặc n y sinh òng ghen tỵ th i qu , v họ cũng hông r nh ng quy t ịnh ngẫu h ng, t cẩn, m uôn ngh suy ngh trước hi h nh ng. Nh i t i m so t n th n, họ uôn suy ngh chín chắn, thích ng t t với sự th y ổi, chính trực v i t n i “ hông” hi c n thi t. + Giàu nhiệt huyết Nh ng ngư i gi u trí tu c m x c thư ng m vi c r t t n t y, với hi u qu c o. Họ sẵn òng hy sinh th nh qu trước mắt t ược th nh công u i. Họ thích ược thử th ch v uôn m vi c m t c ch hi u qu . + Biết cảm thông y c ẽ th nh t qu n trọng th h i c trí tu c m x c. C m thông vi c n ồng c m v hi u ược ước mu n, nhu c u v qu n i m c nh ng ngư i s ng qu nh n. Nh ng ngư i i t c m thông thư ng r t giỏi trong vi c nắm ắt c m x c c ngư i h c, c nh ng c m x c tinh t nh t. Nh v y, họ uôn i t c ch ắng nghe ngư i h c v thi t p qu n h với mọi ngư i. Họ hông o gi nhìn nh n v n ề m t c ch r p huôn h y ph n o n tình hu ng qu v i v ng. Họ uôn s ng ch n th nh v c i m . + Kỹ năng giao tiếp Th t tho i m i hi ược ti p x c với nh ng ngư i giỏi gi o ti p – m t ặc i m h c c trí tu c m x c. Nh ng ngư i giỏi gi o ti p thư ng c h năng m 27
- vi c nh m t t. Họ qu n t m n vi c gi p ngư i h c ph t tri n v m vi c hi u qu hơn th nh công c chính mình. Họ i t c ch tr nh u n hi u qu v nh ng c th y trong vi c thi t p v uy trì qu n h xã h i. Ng y n y, cũng như năng ực chuyên môn, trí tu c m x c c ng c c ng ng v i trò qu n trọng i với th nh công c con ngư i trong sự nghi p. Nh ng nh tuy n ng c xu hướng sử ng chỉ s trí tu c m x c như m t tiêu chí nh gi năng ực con ngư i hi tuy n ng v ề t. 3. Những điểm giống nhau giữa tr tuệ lý tr và tr tuệ cảm c Trước h t, c trí tu trí v trí tu c m x c ều nh ng hi n tượng t m chỉ c con ngư i. Rõ r ng, y nh ng hi n tượng t m ch hông ph i sinh h y hi n tượng n o h c, vì n chỉ n y sinh hi c hi n thực h ch qu n t c ng v o não ngư i. Nh ng hi n tượng t m n y chỉ c con ngư i - n c th ng trên i c o nh t m hông c t ỳ o i n o h c c ược. Th h i, c trí tu trí v trí tu c m x c ều m t th nh ph n c trí tu . N i n trí tu trí (trí thông minh, sự s ng t o) h y trí tu c m x c thì t hi u ng y rằng ng n i n mặt trí tu c con ngư i.C h i th trí tu nq ỳ cùng quy t ịnh c ch con ngư i hướng ẫn, iều chỉnh cu c s ng c mình như th n o, trong trí tu c m x c cũng qu n trọng như trí tu trí. Th , c trí tu trí v trí tu c m x c ều n y sinh v ph t tri n trong qu trình học t p v o ng. C qu n ni m cho rằng: "Thông minh v n sẵn tính tr i", ngh con ngư i thông minh o ẩm sinh, sinh r v n ã thông minh như th . Chúng ta không ph nh n, trên thực t c nh ng ngư i ược thừ hư ng trí thông minh từ c c th h i trước theo con ư ng i truyền như: oz , B c ...vv. Nhưng i c nh ng thiên t i hông hề ược thừ hư ng m t ch t n o từ truyền th ng gi ình. Ch ng t gi i thích iều n y như th n o? Bẩm sinh, i truyền chỉ tiền ề, cơ s v t ch t, còn tr th nh m t ngư i thông minh thì nh t thi t n th n ph i tích cực ho t ng, ặc i t ho t ng học t p. Gi sử, nh thông minh nhưng n u nh hông ho t ng thì ngư i h c cũng hông th n o nh n r sự thông minh . Chỉ c th m gi v o ho t ng thì n th n ch th ho t ng mới n y sinh r nh ng tư ng s ng t o c gi trị cho xã h i. V chỉ hi th m gi c c họ t ng xã h i thì ch ng t mới c h năng i m s t n th n, iềm ch nh ng cơn x c ng, hông n năng ph t tri n m t c ch tự nhiên. Th tư, c trí tu trí v trí tu c m x c ều c th o c ược ằng c c trắc nghi m t m . o chỉ s thông minh t c th ùng công th c tính Q, o chỉ s s ng t o t ùng CQ v o chỉ s trí tu c m x c t ùng công th c tính EQ. Th năm, c trí tu trí v trí tu c m x c ều n y sinh trước nh ng tình hu ng c v n ề. hi ng trước nh ng tình hu ng c v n ề, u c ph i tư uy tìm c ch gi i quy t thì c n y trí thông minh xu t hi n, gi p con ngư i ư r ược c ch 28
- gi i quy t t t nh t, t i ưu nh t. Trong nh ng trư ng hợp h c, chỉ hi c sự xu t hi n c trí tu c m x c thì v n ề mới ược gi i quy t. 4. Những điểm khác biệt giữa tr tuệ lý tr và tr tuệ cảm c Th nh t, trí tu c m x c o i trí tu r ng hơn trí thông minh ( Q), n quy t ịnh sự th nh i c i ngư i nhiều hơn trí thông minh, trong hi trí tu trí ược coi ít th y ổi v h th y ổi, th m chí nhiều ngư i còn cho rằng n hông th th y ổi ược ằng inh nghi m, ằng gi o c thì trí tu c m x c i ễ ng th y ổi v c iên th y ổi ớn. Th h i, trí tu trí cho phép con ngư i nh n th c th giới ng y c ng s u sắc, y , ho n thi n, to n i n. S n phẩm c trí tu trí chính nh ng sự v t, hi n tượng v n tồn t i trong tự nhiên m trước c nh n chư i t. Cùng với nh ng s ng ch , nh ng c i ti n c c nh vực h c nh u c i s ng xã h i (t c ư r ược nh ng c i mới m trrớc chư c ). Trong hi , s n phẩm c trí tu c m x c nh ng phương n, nh ng quy t ịnh, nh ng c ch gi i quy t phù hợp với ho n c nh, với mong mu n c i tượng gi o ti p. H y n i c ch h c, trí tu c m x c gi p ch ng t tổ ch c v th c ẩy, iều chỉnh h nh ng m t c ch th nh công trong xã h i v t o ợc h nh ph c cho n th n. Th , trí tu trí c ược ch y u o con ư ng i truyền từ th h n y s ng th h h c. Do , n gi n t thư ng qu n ni m “thông minh v n sẵn tính tr i”, “con nh tông hông gi ng ông cũng gi ng c nh”. Trí tu c m x c sự t hợp c nh ng thu c tính nh y én về c m x c o “tr i ph ” ( ẩm sinh) với nh ng thu c tính năng qu n c m x c c ợc nh con ngư i tự t o ằng vi c học hỏi, uy n t p. Vì v y, mỗi ngư i ều c h năng tự n ng c o trí tu c m x c c mình ằng c ch uy n t p trong nh ng ho t ng h ng ng y. Th tư, ngư i c trí thông minh c o ù học giỏi nhưng vẫn ém ho nh p, còn ngư i c trí tu c m x c c o thì r t ễ ho nh p c ng ồng. Ngư i thông minh thư ng ít v h gi o ti p với ngư i h c, còn ngư i s ng t o thư ng thích gi o ti p v gi o ti p t t. Th năm, trí tu c m x c ng siêu trí tu . Trí tu trí hông tr ng ị cho c nh n s c m nh tinh th n hòng ương u với nh ng thử th ch thực t ng iễn r muôn v v hông ngừng th y ổi c cu c s ng. 5. Mối quan hệ giữa tr tuệ lý tr và tr tuệ cảm c t cu c nghiên c u mới chỉ r rằng trí tu c m x c v trí thông minh c th c m i iên h m t thi t với nh u hơn ngư i t ngh trước y. Theo t qu i m tr chỉ s Q (chỉ s thông minh) v EQ (chỉ s c m x c - h năng nh n th c, hi u v iều ti t c m x c c chính mình hoặc c ngư i h c) c m t nh m cựu chi n inh Vi t N m, h i chỉ s n y c m i iên h với nh u. t qu quét 29
- não cũng cho th y c c vùng não gi ng nh u ư ng như thực hi n c h i ch c năng c m x c v nh n th c. C c ph t hi n mới ã ược công trên t p chí Social Cognitive & Affective Neuroscience. “Trong m t m c n o y, trí c ph thu c v o nh ng h năng nh n th c cơ n, như sự t p trung, nh n th c, trí nhớ v ngôn ng ”, nhà nghiên c u Aron B r ey n từ trư ng i học inois cho i t: “Nhưng n cũng ph thu c v o sự tương t c với ngư i h c. Về cơ n, con ngư i ng v t xã h i, sự hi u i t c ch ng t hông chỉ iên qu n n nh ng h năng nh n th c cơ n m còn c iên qu n n vi c v n ng hi u qu nh ng h năng n y v o trong c c tình hu ng c th iều chỉnh i s ng xã h i v hi u i t về ngư i h c”. Trước y, c c nh ho học tin rằng trí tu c m x c v trí thông minh c sự h c i t rõ r ng. Th nhưng B r ey v c c ồng nghi p c ông ặt r c u hỏi rằng i u trí tu c m x c v chỉ s thông minh c sự r ng u c với nh u? tr i c u hỏi n y, nh m nghiên c u ã sử ng t qu i m tr chỉ s c m x c v chỉ s thông minh c 152 cựu chi n inh Vi t N m. Nh m nh n th y rằng chỉ s Q tăng ên tương ng với chỉ s c m x c. Ti p , c c nh nghiên c u ti n h nh ch p quét não c c cựu chi n inh. Nh ng ngư i n y ã từng ị tổn thương nh ng vùng não h c nh u, o c c nh nghiên c u ã vẽ r m t n ồ não v chi nhỏ th nh c c vùng h c nh u. S u họ em so s nh t qu i m tr chỉ s EQ v Q gi nh ng ngư i ị thương v hông ị thương i với từng ph n vùng c não . Nh ng ngư i ị thương thùy trước v thùy ỉnh c não c sự hi m huy t c trí tu c m x c v trí thông minh. Thùy trước ng v i trò qu n trọng trong vi c iều hi n h nh vi, vi c p ho ch v trí nhớ, trong hi thùy ỉnh c v i trò trong v n ề nh n th c ngôn ng . Như v y cu c nghiên c u cho th y trí thông minh v sự hi u i t xã h i c sự r ng u c i với nh u. Trí tu c m x c m t tổng th gồm nhiều h năng gi p t th c, qu n s t v th u hi u c m x c c ngư i h c, h u như c th xử sự m t c ch mềm o v thích hợp trong mỗi ho n c nh. Thi u i trí tu c m x c t c th ẫn n vi c cư xử c ng nhắc chỉ thu n theo trí. Trí tu c m x c gi p t s ng t t, ớt o u với nỗi uồn c mình v ngư i i i n. h i hò hơn với chính mình v trong i xử với ngư i h c c n c trí tu c m x c. Ngư i gi u trí tu c m x c ngư i i t t hợp i n c trí với nh ng rung ng t o th nh i c c hình nh, ti ng ng gi p t ti p nh n v gi i quy t c c v n ề m t c ch to n i n ự trên nhiều hí c nh h c nh u. i trí tu trí v trí tu c m x c c sự h c i t rõ r ng ng y c hi c u th nh trong não. Trí tu trí (trí thông minh) ược iều hi n i ph n vỏ não. Trí tu c m x c nằm ph n gi não. Nh ng ngư i thông minh trí tu v thông minh c m x c ngư i c m t não ph t tri n c h i vùng não với nhiều sợi t o tn ih i vùng với nh u. 30
- Trí tu c m x c mặc ù t ng c o hơn so với trí tu trí nhưng i ph i ự vào trí tu trí, m r ng v n ng c o trí tu trí. Không có trí thông minh thì con ngư i hông th hi u ược, nắm ược c c quy u t c tự nhiên, xã h i v n th n mình. Nhưng thi u trí tu c m x c thì con ngư i hông th v n ng ược nh ng hi u i t c mình v o cu c s ng m t c ch th nh công nh t, h y n i c ch h c thi u trí tu c m x c con ngư i sẽ h thích ng, h ho nh p với thiên nhiên v xã h i. Vì c trí tu trí v trí tu c m x c ều h i th nh ph n t o r trí tu nên gi ch ng c m i qu n h chặt chẽ với nh u. th nh công, con ngư i ph i c c c i n th c s u, r ng n m t m c c n thi t rồi mới ùng n trí tu c m x c c mình v n ng nh ng i n th c v o cu c s ng m t c ch phù hợp nh t. T t nhiên, hông ph i o gi trí tu trí v trí tu c m x c cùng tồn t i m t ngư i và hông ph i o gi ch ng cũng tồn t i m t m c ng ng nh u trong m t con ngư i c th . Nhưng thông thư ng, ngư i c trí tu c m x c c o ngư i c trí tu trí. KẾT LUẬN T m i, Ngư i c trí tu c o theo qu n ni m mới thư ng ngư i t ược th nh công trong ho t ng v h nh ph c trong cu c i. chẩn o n m t ngư i sẽ th nh công trong tương i như th n o, ch ng t ph i o c ược c c chỉ s trí tu c họ, trước h t chỉ s thông minh, chỉ s s ng t o CQ v chỉ s trí tu c m x c EQ. Nh ng ngư i c chỉ s n y c o sẽ nh ng ngư i c trí tu (wis om) c o v thư ng ngư i c t i năng, th nh công, th nh t v h nh ph c. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Công h nh, Cơ s phương ph p u n nghiên c u trí tu c m x c. NXB i o D c; [2] Nguyễn Công h nh, Phương ph p u n o ư ng trí tu , NXB i o D c; [3] Ph n Trọng Ngọ – Dương Di u Ho – Nguyễn L n Anh (2001), T m học trí tu , NXB i học Qu c gi ; [4] Ph n Trọng Ngọ – Nguyễn c Hướng (2004), C c thuy t ph t tri n t m ngư i, NXB i học Sư ph m; [5] Tr n Trọng Thuỷ (1992), ho học chẩn o n t m , NXB i o D c; [6] Tr n Trọng Thuỷ (1998), Nh ng v n ề u n về trí tu ; [7] Nguyễn Huy T , T i năng – quan ni m nh n ng v o t o (2006), NXB D; [8] Nguyễn Huy T , T m học s ng t o, NXB i o D c; [9] Nguyễn Huy T , Tính s ng t o v chỉ s s ng t o, NXB i o D c. 31
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thân chủ và mối quan hệ giữa thân chủ với nhà tham vấn- nhìn từ các cách tiếp cận tâm lý trị liệu chính yếu
17 p | 517 | 36
-
Văn hóa kinh doanh của Việt Nam và Hàn Quốc: Một cách đối sánh
8 p | 255 | 36
-
Sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa Mác - Lênin trong tư duy Hồ Chí Minh
7 p | 91 | 8
-
Mối quan hệ giữa trí tuệ cảm xúc và hành vi nguy cơ ở thiếu niên
4 p | 86 | 8
-
Mối quan hệ giữa năng lực nhận thức và thành tích học tập ở nhóm học sinh rối loạn tăng động giảm chú ý
7 p | 156 | 7
-
Tác động của Trí tuệ nhân tạo (AI) đối với hệ thống giáo dục toàn cầu và giáo dục Việt Nam
11 p | 20 | 7
-
Hợp tác giữa trường đại học và doanh nghiệp – nghiên cứu với trường hợp đại học Đà Nẵng, Việt Nam
13 p | 34 | 5
-
Một số biện pháp phát triển khả năng tập trung chú ý cho trẻ 3-4 tuổi trong hoạt động làm quen với toán ở trường mầm non
8 p | 70 | 5
-
Trải nghiệm bất lợi thời thơ ấu và sự thấu cảm ở học sinh trung học phổ thông
13 p | 55 | 5
-
Tư tưởng và thẩm mỹ trong hình tượng không gian nghệ thuật của Nhật ký trong tù
10 p | 65 | 5
-
Những rào cản đối với xây dựng, phát triển tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay
11 p | 38 | 3
-
Một số quan điểm lí luận về thao tác so sánh
6 p | 35 | 3
-
Vận dụng triết lý nhân sinh của người Việt qua tục ngữ ca dao để dạy phần văn học dân gian cho học sinh lớp 7, 8 Trường phổ thông thực hành chất lượng cao Nguyễn Tất Thành
6 p | 38 | 2
-
Rèn luyện khái quát hóa cùng với đặc biệt hóa và hệ thống hóa cho học sinh trong khi dạy học môn toán ở trường phổ thông
7 p | 60 | 2
-
Nghiên cứu mối liên hệ giữa trí tuệ cảm xúc và sự tự tin đưa ra quyết định nghề nghiệp của sinh viên trường Đại học Nguyễn Tất Thành
6 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn