Mối tương quan giữa chẩn đoán giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường trên lâm sàng và qua ảnh chụp đáy mắt kỹ thuật số tiêu chuẩn
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày đánh giá mối tương quan giữa chẩn đoán giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) trên lâm sàng qua sinh hiển vi và ảnh chụp đáy mắt kỹ thuật số tiêu chuẩn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên nhóm bệnh nhân đái tháo đường đến khám tại Bệnh viện Mắt Trung Ương, bệnh nhân được thăm khám lâm sàng qua sinh hiển vi và kính soi đáy mắt bởi chuyên gia về bệnh võng mạc đái tháo đường, đồng thời được chụp ảnh đáy mắt kỹ thuật số, dữ liệu thu được sẽ được phân loại độc lập và tính toán bằng hệ số phù hợp Kappa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối tương quan giữa chẩn đoán giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường trên lâm sàng và qua ảnh chụp đáy mắt kỹ thuật số tiêu chuẩn
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 Chỉ số huyết học ở 2 nhóm: Về các chỉ số “Toxicological profile for styrene”, Atlanta: Agency huyết học tỷ lệ giảm Hb, giảm bạch cầu, giảm for Toxic Substances and Disease Registry, DHHS, pp.1-236. tiểu cầu của nhóm tiếp xúc đều cao hơn nhóm so 2. Tô Vân Anh (1998). Bước đầu đánh giá ảnh sánh tuy nhiên sự khác biệt này không có ý hưởng của styren đối với sức khỏe công nhân chế nghĩa thống kê với p>0,05. Một nghiên cứu tạo vật liệu Composit. Viện Y học Lao động và vệ Checkoway tỷ lệ mắc số lượng hồng cầu thấp bất sinh Môi trường. 3. Phạm Thu Thuỷ, Nguyễn Hữu Chính, Nguyễn thường (trong nhóm tiếp xúc với Styren) đã được Thị Huyền Trang và cộng sự. (2022). Tình tìm thấy là có ý nghĩa thống kê đáng kể (p trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của
- vietnam medical journal n02 - august - 2023 đoạn khác nhau tránh những biến chứng nặng tại mắt mắc bệnh đái tháo đường có nguy cơ mù lòa và tiết kiệm nhân lực trong công tác chẩn đoán sớm tăng gấp 30 lần so với người cùng tuổi và giới. 1 bệnh lý này. Từ khoá: Bệnh võng mạc đái tháo đường, giai Nguy cơ đe doạ về thị lực do bệnh VMĐTĐ là rất đoạn, ảnh chụp đáy mắt cao, chiếm 90% nguyên nhân mù loà do đái tháo đường.2 SUMMARY Việc quản lý, chẩn đoán và điều trị bệnh THE CORRELATION BETWEEN CLINICAL VMĐTĐ ở những giai đoạn sớm sẽ giúp cải thiện DIAGNOSIS OF DIABETIC RETINOPATHY tiên lượng điều trị, nâng cao chất lượng cuộc AND STANDARD DIGITAL FUNDUS IMAGING sống và ngăn chặn biến chứng mù loà. Vì vậy, Purpose: To evaluate the correlation between vai trò của phát hiện chẩn đoán và điều trị sớm the clinical diagnosis of diabetic retinopathy (DR) bệnh VMĐTĐ là cực kì quan trọng. Phương pháp under microscopy and standard digital retinal imaging. Materials and methods: The study was conducted phát hiện và phân loại bệnh võng mạc đái tháo on a group of diabetic patients who have taken the đường rất đa dạng, trong đó chụp ảnh đáy mắt examination at the National Eye Hospital, patients kĩ thuật số là một công cụ được nhiều bác sĩ were clinically examined and diagnosed under nhãn khoa sử dụng để chẩn đoán và phân loại biomicroscopy by retinal specialist, digital fundus bệnh VMĐTĐ.3 Chụp ảnh đáy mắt kỹ thuật số là images are taken at the same time, the data will be một kĩ thuật chẩn đoán không xâm lấn, vừa tiết independently classified and two sets of data collected would be calculated by Cohen’s Kappa coefficient, the kiệm chi phí lại dễ vận hành và di động, được sử clasification is based on the International Council of dụng thường xuyên nhất để phân tích các bất Opthalmology’s clasification of diabetic retinopathy. thường võng mạc liên quan đến bệnh ĐTĐ.4 Results: In a total of 193 eyes of 98 patients Hình ảnh võng mạc đã phát triển rất nhanh từ participating in the study, when calculating the hơn 100 năm trước và bây giờ là một phương Cohen’s Kappa coefficient between the stages of DR , we all got the results of the subtantial to near perfect pháp chính trong chẩn đoán, điều trị bệnh lý agreement, in which, when classifying DR at stages R3 võng mạc. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên and R4, we obtained the highest agreement, = 0.77. cứu này với mục tiêu: The coefficient = 0.9 when calculating the Đánh giá mối tương quan giữa chẩn đoán consensus between the nonproliferative and giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường proliferative DR groups also received a near perfect agreement when comparing the gold standard of (VMĐTĐ) trên lâm sàng qua sinh hiển vi và ảnh clinical examination by the specialist in DR and fundus chụp đáy mắt kỹ thuật số tiêu chuẩn. imaging classified by the ophthalmologist. Conclusion: The coefficient calculated when II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU comparing the method of diagnosing diabetic 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu retinopathy on clinical examination and fundus image được tiến hành trên nhóm bệnh nhân đái tháo has a subtantial agreement, so fundus imaging is an đường đã được đến khám tại Bệnh viện Mắt important tool to detect most sign of DR. The retinal Trung Ương từ tháng 9/2021 đến tháng 9/2022. imaging used in the diagnosis of diabetic retinopathy has high accuracy, is suitable for screening, detecting Thiết kế và quy trình nghiên cứu: the disease at different stages, avoiding serious Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt complications in the eyes and saving human resources ngang in early diagnosis of this disease. Tiêu chuẩn phân loại bệnh VMĐTĐ: Phân Keywords: Diabetic retinopathy, stage of loại giai đoạn bệnh VMĐTĐ theo phân loại quốc diabetic retinopathy, retinal image tế ICO, đối với phù hoàng điểm ĐTĐ khi phân I. ĐẶT VẤN ĐỀ loại ảnh chụp võng mạc dựa vào phân loại Đái tháo đường là bệnh lý rối loạn chuyển ETDRS.5,6 hoá rất thường gặp, ngày càng phổ biến ở Việt Bảng 1. phân loại giai đoạn bệnh Nam cũng như trên thế giới. Bệnh gây ra nhiều VMĐTĐ theo ICO biến chứng đại mạch và vi mạch, trong đó bệnh Bệnh Dấu hiệu có thể thấy khi soi đáy võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) là biến VMĐTĐ mắt đồng tử giãn chứng hay gặp nhất trong bệnh lý mắt do đái R0 Không thấy tổn thương tháo đường. Đái tháo đường týp 1 sau 5 năm R1 Chỉ có các vi phình mạch 25% bệnh nhân có bệnh VMĐTĐ, sau 10 năm là Có vi phình mạch và tổn thương khác 60%, sau 15 năm là 80%. Đái tháo đường týp 2 (chấm xuất huyết, xuất tiết cứng, xuất R2 sau 5 năm là 40% có bệnh VMĐTĐ và 2% có tiết mềm) nhưng nhẹ hơn giai đoạn bệnh VMĐTĐ tăng sinh. Đây là nguyên nhân không tăng sinh - nặng. hàng đầu gây giảm thị lực và mù lòa. Bệnh nhân R3 Không tăng sinh - vừa có một trong 242
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 các dấu hiệu sau: U Không phân loại được Xuất huyết trong võng mạc (≥ 20 điểm trong mỗi cung phần tư); Phù Tĩnh mạch giãn ngoằn ngoèo (2 cung Dấu hiệu có thể thấy khi soi đáy hoàng phần tư); mắt với đồng tử giãn điểm Các bất thường vi mạch trong võng Không có võng mạc dày hay xuất tiết mạc (trong 1 cung phần tư); M0 cứng ở vùng hoàng điểm Không có dấu hiệu PDR. Võng mạc vùng hoàng điểm dày nhưng Không tăng sinh - nặng và một hoặc không phải ở vùng trung tâm với đường nhiều dấu hiệu sau: Tân mạch M1 kính 1mm R4 Xuất huyết dịch kính/ xuất huyết trước Võng mạc vùng hoàng điểm dày lan đến võng mạc vùng trung tâm với đường kính 1mm Các bước tiến hành nghiên cứu: Tính hệ số phù hợp Kappa giữa 2 bộ số liệu về kết quả phân loại bệnh VMĐTĐ theo tiêu chuẩn ICO Bác sĩ khám lâm sàng đọc tổn thương đáy III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN mắt là độc lập với bác sĩ chụp ảnh đáy mắt, Tổng số mắt nghiên cứu là 193 mắt của 98 không biết kết quả khám lâm sàng trước đó. bệnh nhân, trong số đó có 3 bệnh nhân mắt độc Hệ số phù hợp Cohen’s Kappa: Theo nhất. Landis và Koch.7 3.1. Hệ số phù hợp giữa ảnh chụp đáy Bác sĩ 1 mắt và khám lâm sàng (chuẩn vàng) + - Tổng Bác sĩ 2 Bảng 3.1. Hệ số phù hợp giữa R1 và R2 + a b p1 Lâm sàng Lâm sàng - c d q1 Tổng Ảnh chụp R1 R2 Tổng p2 q2 1 R1 44 4 48 Trong đó: a,b,c,d = tỷ lệ % Ảnh chụp R2 2 38 40 Tổng 46 42 98 Nhận xét: Hệ số phù hợp = 0,73 thể hiện tính phù hợp tốt Tính giá trị : Bảng 3.2. Hệ số phù hợp giữa R2 và R3 Tính phù hợp Lâm sàng Lâm sàng
- vietnam medical journal n02 - august - 2023 Bảng 3.3. Hệ số phù hợp giữa R3 và R4 R1 3 48 3 0 0 51 3 Lâm sàng Lâm sàng R2 0 0 40 3 1 22 22 Tổng R3 0 0 3 27 7 13 24 Ảnh chụp R3 R4 Ảnh R3 24 8 32 R4 0 0 0 0 57 42 14 chụp R4 0 55 55 M0 5 45 26 8 46 130 0 Tổng 24 63 87 M1 0 3 20 22 18 0 63 Nhận xét: Hệ số phù hợp = 0,77 thể hiện Nhận xét: Hệ số phù hợp = 0,81 thể hiện tính phù hợp tốt tính phù hợp rất tốt. Bảng 3.4. Hệ số phù hợp giữa giai đoạn Hệ số = 0,81 giữa các giai đoạn bệnh tăng sinh và không tăng sinh VMĐTĐ cho thấy tính phù hợp rất tốt khi chẩn Khám lâm sàng đoán bệnh VMĐTĐ qua ảnh chụp đáy mắt đối Lâm sàng chiếu với tiêu chuẩn vàng là khám lâm sàng bởi Không Tăng Tổng Ảnh chụp bác sĩ độc lập khi soi gián tiếp bằng kính volk tăng sinh sinh Không tăng qua SHV. Ảnh 125 8 133 Bảng 3.7. Kết quả các nghiên cứu khi sinh chụp tính hệ số phù hợp giữa ảnh chụp đáy mắt Tăng sinh 0 55 55 Tổng 125 64 188 và khám lâm sàng Nhận xét: Hệ số phù hợp = 0,9 thể hiện Tác giả Hệ số phù hợp tính phù hợp rất tốt Aptel F (2008)8 = 0,95 Khi tính toán hệ số phù hợp Kappa giữa các Lê Minh Tuấn (2007)9 = 0,76 cặp giai đoạn bệnh VMĐTĐ và giữa các giai đoạn Nhóm nghiên cứu = 0,81 bệnh VMĐTĐ, chúng ta đều ra được kết quả hệ Các nghiên cứu liên quan đến tính toán độ số phù hợp tốt đến rất tốt. Cụ thể : nhạy và độ đặc hiệu của ảnh chụp đáy mắt để Bảng 3.5. Hệ số phù hợp giữa ảnh chụp chẩn phát hiện bệnh VMĐTĐ cũng cho kết quả đáy mắt và khám lâm sàng (chuẩn vàng) tương tự. Nghiên cứu của tác giả Aptel F (2008) R1 và R2 = 0,73 tính toán được hệ số phù hợp rất cao, = 0,95 R2 và R3 = 0,71 khi đánh giá tính đồng thuận giữa ảnh chụp đáy R3 và R4 = 0,77 mắt 3 trường có giãn đồng tử và phương pháp Giai đoạn không tăng sinh và có thăm khám lâm sàng có tra giãn đồng tử. = 0,9 tăng sinh VI. KẾT LUẬN Giữa các giai đoạn = 0,81 Bệnh võng mạc đái tháo đường là một bệnh Sự tương quan giữa chẩn đoán bệnh VMĐTĐ lý phổ biến hiện nay, là một trong những nguyên trên lâm sàng và qua ảnh chụp đáy mắt là 0,81 nhân hàng đầu gây mù loà trên thế giới. Hệ số thể hiện tính phù hợp rất tốt. Trong đó, chúng = 0,81 giữa các giai đoạn bệnh VMĐTĐ cho thấy tôi còn tính toán thêm và phân tích được rằng tính phù hợp rất tốt khi chẩn đoán bệnh VMĐTĐ khi phân loại bệnh VMĐTĐ ở giai đoạn R3 và R4, qua ảnh chụp đáy mắt đối chiếu với tiêu chuẩn chúng ta thu được kết quả tính đồng thuận cao vàng là khám lâm sàng bởi bác sĩ độc lập khi soi nhất, = 0,77, thể hiện tính phù hợp tốt. Hệ số gián tiếp bằng kính volk qua SHV. Vì vậy việc = 0,9 khi tính toán sự đồng thuận giữa nhóm khám sàng lọc và phát hiện sớm các tổn thương bệnh VMĐTĐ chưa tăng sinh và tăng sinh cũng võng mạc để đưa ra phương án điều trị sẽ góp cho kết quả rất tốt khi chẩn đoán bệnh VMĐTĐ phần giảm tỉ lệ biến chứng nặng. Chụp ảnh võng qua ảnh chụp đáy mắt đối chiếu với tiêu chuẩn mạc kỹ thuật số là một kỹ thuật đã có từ lâu và vàng là khám lâm sàng bởi bác sĩ độc lập khi soi cần được ứng dụng rộng rãi trong chẩn đoán gián tiếp bằng kính volk qua SHV. bệnh VMĐTĐ. 3.2. Sự tương quan giữa chẩn đoán bệnh VMĐTĐ trên lâm sàng và qua ảnh TÀI LIỆU THAM KHẢO chụp võng mạc 1. Diabetic retinopathy in a Nigerian Bảng 3.6. Sự tương quan giữa chẩn community. Accessed May 11, 2021. http://smj.sma.org.sg/5101/5101a8.pdf đoán bệnh VMĐTĐ trên lâm sàng và qua 2. O’Hare JP, Hopper A, Madhaven C, et al. ảnh chụp võng mạc Adding retinal photography to screening for Ảnh chụp Khám lâm sàng diabetic retinopathy: a prospective study in võng primary care. BMJ. 1996;312(7032):679-682. R0 R1 R2 R3 R4 M0 M1 3. Kerr D, Cavan DA, Jennings B, Dunnington mạc R0 2 0 0 0 0 2 0 C, Gold D, Crick M. Beyond retinal screening: 244
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 digital imaging in the assessment and follow-up of macular edema. World J Diabetes. 2013;4(6):290- patients with diabetic retinopathy. Diabet Med J 294. Br Diabet Assoc. 1998;15(10):878-882. 7. Hartling L, Hamm M, Milne A, et al. Table 2, 4. Khizer R K. Retinal Physician - Retinal Interpretation of Fleiss’ kappa (κ) (from Landis Imaging Modalities: Advantages and and Koch 1977). Limitations for Clinical Practice. Retin Physician. 8. Aptel F, Denis P, Rouberol F, Thivolet C. Published online 2011. Screening of diabetic retinopathy: Effect of field 5. Taylor et al. - 2013 Task Force on Diabetic number and mydriasis on sensitivity and Eye Care.pdf. Accessed May 13, 2021. specificity of digital fundus photography. Diabetes http://www.icoph.org/downloads/ICOGuidelinesfo Metab. 2008;34(3):290-293. rDiabeticEyeCare.pdf 9. Lê Minh T. Ứng dụng kỹ thuật chụp ảnh màu 6. Wu L, Fernandez-Loaiza P, Sauma J, võng mạc để phát hiện bệnh lý võng mạc đái tháo Hernandez-Bogantes E, Masis M. đường từ xa. Tạp Chí Học TP Hồ Chí Minh. Classification of diabetic retinopathy and diabetic 2007;(1). XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHIẾT CAO CHUẨN HÓA KIỂM SOÁT HÀM LƯỢNG ACID ROSMARINIC TỪ LÁ TÍA TÔ (FOLIUM PERILLAE FRUTESCENSIS) THU HÁI TẠI KIÊN GIANG Tiêu Thị Hồng Anh1, Liêu Hoàng Phú1, Phạm Nguyễn Trúc Ly1, Nguyễn Thanh Sil1, Phùng Ngọc Nhỏ2, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ1 TÓM TẮT lạnh được lựa chọn để khảo sát điều kiện chiết xuất (dung môi chiết, thời gian chiết, tỷ lệ dược liệu/dung 60 Đặt vấn đề: Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt, môi cần dùng và khảo sát quy trình loại tạp để thu Lamiaceae) là loại dược liệu đã được sử dụng lâu đời được hàm lượng cao acid rosmarinic trong lá Tía tô). và rất phổ biến trong dân gian Việt Nam với nhiều Cao chuẩn hóa lá Tía tô có kiểm soát hàm lượng acid công dụng. Trong đó, thành phần acid rosmarinic là rosmarinic được xác định bằng phương pháp sắc ký một trong những hợp chất phenolic chính đã được lỏng ghép với đầu dò dãy diod quang (HPLC/PDA). nghiên cứu là có tác dụng sinh học như: hạ acid uric Kết quả: Các thông số chiết thích hợp thu được bao huyết, kháng viêm, chống oxy hóa, chống lại sự phát gồm: dung môi chiết là cồn 700 - acid acetic, chiết 1 triển của tế bào ung thư. Hiện nay, trên thị trường đã lần với tỷ lệ dược liệu/dung môi (1:30). Từ 1 kg lá Tía có nhiều sản phẩm được sản xuất từ nguồn nguyên tô khô đạt tiêu chuẩn DĐVN V thu được 160 g cao liệu này như bột nguyên liệu, nước uống, cao toàn chuẩn hóa lá Tía tô chứa 3,6% acid rosmarinic. Kết phần từ lá Tía tô. Tuy nhiên việc kiểm soát thành phần luận: Nghiên cứu này đã xây dựng thành công quy acid rosmarinic liên quan tác dụng kháng viêm, hạ trình chiết cao chuẩn hóa có kiểm soát hàm lượng acid acid uric huyết trong cao chiết từ lá Tía tô hầu như rosmarinic từ lá Tía tô thu hái tại Kiên Giang từ quy chưa được thực hiện, làm giảm chất lượng, hiệu quả mô 1 kg lá Tía tô khô. Quy trình đề xuất này có tiềm và tính an toàn của sản phẩm. Đồng thời, nghiên cứu năng triển khai trên quy mô pilot để phát triển các này cũng là cơ sở cho các nghiên cứu dược lý in vivo dạng sản phẩm bào chế có tính an toàn và hiệu quả hiện đại và hướng tới các thử nghiệm bào chế các sản hơn từ nguyên liệu lá Tía tô Kiên Giang. Từ khóa: phẩm, thực phẩm chức năng, thuốc để hỗ trợ điều trị, Acid rosmarinic, cao chuẩn hóa, lá Tía tô cải thiện sức khỏe cho người dân. Mục tiêu: xây dựng quy trình chiết cao chuẩn hóa kiểm soát hàm SUMMARY lượng acid rosmarinic từ lá Tía tô thu hái tại Kiên Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: lá STUDY ON PREPARED PROCEDURE Tía tô thu hái tại Kiên Giang được phơi khô đạt độ ẩm ROSMARINIC ACID STANDARDIZED EXTRACT theo quy định của Dược điển Việt Nam V. Dựa vào FROM FOLIUM PERILLA FRUTESCENS tính chất lý hóa của acid rosmarinic có trong lá Tía tô COLLECTED IN KIEN GIANG PROVINCE và tham khảo các chuyên luận dược điển, một số công Background: Perilla frutescens (L.) Britt trình nghiên cứu đã công bố thì phương pháp ngâm (Lamiaceae) is a medicinal plant with several purposes that has been used for many years and is quite popular in Vietnam. In particular, rosmarinic acid is 1Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ one of the primary phenolic components in perilla leaf, 2Trung Tâm Kiểm Nghiệm Thuốc, Mỹ Phẩm, Thực which has been investigated to have beneficial effects Phẩm tỉnh Kiên Giang such as: lowering blood uric acid, anti-inflammatory, Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ antioxidant, inhibiting cancer cell growth, and so on. Email: dcmvtho@ctump.edu.vn Several products are prepared from Perilla frutescens Ngày nhận bài: 5.6.2023 including powder, folium Perilla frutescens drink, and Ngày phản biện khoa học: 20.7.2023 totality extract. However, the control of rosmarinic Ngày duyệt bài: 9.8.2023 acid composition in folium Perilla frutescens extract 245
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA AFB, X-QUANG VÀ IDR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI MỚITÓM TẮT
16 p | 176 | 20
-
Khảo sát mối tương quan giữa Homocystein máu và rối loạn cương dương ở nam giới
5 p | 98 | 5
-
Khảo sát tỉ lệ và mối tương quan giữa hội chứng vị nhiệt thịnh với các chỉ số hóa sinh trên người bệnh đái tháo đường type 2
5 p | 6 | 3
-
Tương quan giữa giá trị PaCO2 đo qua da (PtcCO2) với PaCO2 trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
5 p | 10 | 3
-
Mối liên quan giữa triệu chứng lâm sàng và thăm dò hình ảnh của thoái hóa khớp bàn ngón chân I nguyên phát
6 p | 7 | 3
-
Mối tương quan giữa nồng độ Cystatin C máu và một số chỉ số cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
6 p | 8 | 3
-
Xác định nồng độ, mối liên quan, tương quan giữa NT-proBNP huyết tương và mức độ, hình thái, chức năng thất trái ở bệnh nhân suy tim tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh
4 p | 20 | 2
-
Mối liên quan giữa hoạt độ Antithrombin III với kết quả điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em
6 p | 2 | 2
-
Mối tương quan và mức độ thống nhất giữa siêu âm và X quang trong đánh giá thoái hóa khớp gối
7 p | 9 | 2
-
Khảo sát giá trị chẩn đoán biến chứng phì đại thất trái của điện tâm đồ trên bênh nhân tăng huyết áp nguyên phát
5 p | 87 | 2
-
Tìm hiểu mối tương quan giữa nồng độ Nt - Probnp với thang điểm Sofa, Apache II và nồng độ procalcitonin huyết tương ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn
6 p | 40 | 2
-
Mối liên quan giữa loãng xương và thoái hóa khớp gối ở phụ nữ cao tuổi
9 p | 38 | 2
-
Nồng độ EBV - DNA huyết tương của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng và mối tương quan với chẩn đoán giai đoạn TNM (Tumor Nodes Metastasis)
8 p | 58 | 1
-
Xác định các kiểu genotype và mối liên quan giữa sự phân bố kiểu gen với một số đặc điểm dịch tễ học trên bệnh nhân viêm gan C mạn tính điều trị tại Nghệ An
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu bước đầu mối tương quan của đo áp lực hậu môn trực tràng phân giải cao và cộng hưởng từ động học sàn chậu trên bệnh nhân táo bón do sa trực tràng kiểu túi
7 p | 19 | 1
-
Mối liên quan giữa chiều dài thận trên siêu âm với một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân mắc bệnh cầu thận mạn
5 p | 4 | 1
-
Tương quan giữa triệu chứng lâm sàng và đặc điểm dẫn truyền thần kinh chi dưới trên bệnh nhân đau thần kinh tọa
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn