Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br />
<br />
<br />
MỐI TƯƠNG QUAN TỈ LỆ BẠCH CẦU ĐA NHÂN TRUNG TÍNH<br />
VÀ LYMPHÔ BÀO VỚI ĐỘ NẶNG BỆNH MẠCH VÀNH<br />
Ở NHỮNG BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHỤP MẠCH VÀNH THEO CHƯƠNG TRÌNH<br />
Võ Anh Minh*, Trương Quang Bình**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát mối tương quan giữa tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính (BCĐNTT) và lymphô bào với độ<br />
nặng BMV theo thang điểm Gensini.<br />
Đối tượng và phương pháp: Dân số nghiên cứu gồm 133 bệnh nhân được chụp mạch vành chương trình.<br />
Nhóm chứng (n=24) gồm các bệnh nhân có động mạch vành bình thường. Bệnh nhân có hẹp mạch vành được<br />
phân thành 2 nhóm dựa vào số điểm Gensini, xơ vữa động mạch vành nhẹ (n=81; điểm Gensini 1-50) và xơ vữa<br />
động mạch vành nặng (n=28; điểm Gensini > 50). Tỉ lệ BCĐNTT và lymphô bào được tính bằng tỉ lệ số lượng<br />
bạch cầu đa nhân trung tính chia cho số lượng lymphô bào.<br />
Kết quả: Tỉ lệ BCĐNTT và lymphô bào ở nhóm điểm Gensini cao là 3,96 ± 2,48 cao hơn so với nhóm điểm<br />
thấp (p=0,001) và nhóm chứng (p50). NLR were calculated as the ratio of<br />
neutrophil count to lymphocyte count.<br />
Results: Neutrophil to lymphocyte ratio in high Gensini score group was 3.96 ± 2.48 and higher compared to<br />
low Gensini score (p=0.001) and Control group (p 50), nhóm<br />
liên thất sau, và ĐM trung gian và 0,5đ=<br />
chứng (Gensini = 0 điểm).<br />
nhánh chéo thứ hai và nhánh bờ tù thứ hai.<br />
Nhóm chứng<br />
Thang điểm Gensini có ưu điểm đánh giá<br />
Các bệnh nhân có số điểm Gensini =0, được<br />
mức độ nặng của sang thương, số sang thương,<br />
xác định dựa vào chụp mạch vành cho thấy hoàn<br />
ý nghĩa của sang thương về mặt chức năng và là toàn không có hẹp trên động mạch vành.<br />
thang điểm được sử dụng khá phổ biến. Tuy Tỉ lệ số lượng bạch cầu đa nhân trung tính<br />
nhiên, thang điểm Gensini có những hạn chế (mm3) và số lượng lymphô bào (mm3) (BC: biến<br />
nhất định là không khảo sát tuần hoàn bàng hệ định lượng, liên tục.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1: So sánh đặc điểm cơ bản giữa các nhóm: nhóm chứng, nhóm điểm Gensini thấp, nhóm điểm Gensini cao.<br />
Nhóm chứng Điểm Điểm<br />
Điểm Gensini=0 n=24 Gensini thấp Gensini cao Giá trị p<br />
n = 81 n =28<br />
Tuổi, năm 57,88 ± 13,63 62,46 ± 10,72 68,25 ± 11,57 0,006<br />
Nam giới % (n) 45,8% (11) 54,3% (44) 50,0% (14) 0,747<br />
THA, % (n) 70,8% (17) 74,1% (60) 64,3% (18) 0,612<br />
ĐTĐ, % (n) 20,8% (5) 28,4% (23) 39,3% (11) 0,331<br />
YTNC<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
RLMM, % (n) 50,0% (12) 67,9% (55) 67,9% (19) 0,252<br />
Thừa cân và<br />
25,0% (6) 43,2% (35) 28,6% (8) 0,159<br />
Béo Phì, % (n)<br />
XN sinh hóa<br />
Đường huyết, mmol/l 6,29 ± 2,32 7,1 ± 4,3 10,9 ± 16 0,046<br />
Cholesterol, mmol/l 4,7 ± 1,8 4,5 ± 1,2 4,7 ± 1,2 0,435<br />
LDL, mmol/l 1,4 ± 0,7 1,2 ± 0,7 1,1 ± 0,2 0,146<br />
HDL, mmol/l 2,5 ± 1,0 2,8 ± 1,1 3,1 ± 1,2 0,004<br />
TG, mmol/l 2,1 ± 1,6 2,0 ± 0,9 2,0 ± 1,6 0,353<br />
Creatinine, mmol/l 1,0 ± 0,3 0,9 ± 0,2 1,0 ± 0,3 0,669<br />
CPR phản ứng 2,4±5,1 6,2±13,3 16,6±32,3 < 0,001<br />
XN huyết học<br />
9<br />
Tổng số lượng BC x10 /L 6,9±1,7 7,5±2,1 8,6±2,4 0,012<br />
9<br />
Số lượng BCĐNTT x10 /L 3,9±1,2 4,5±1,7 5,9±2,2