Môn học kinh tế lượng - Biến giả trong phân tích hồi quy
lượt xem 22
download
Biến giả trong phân tích hồi quy .biến giả 1. biết cách đặt biến giả mục tiêu 2. nắm phương pháp sử dụng biến giả trong phân tích hồi quy
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Môn học kinh tế lượng - Biến giả trong phân tích hồi quy
- CHƯƠNG 5 CH BIẾN GIẢ TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
- BIẾN GIẢ 1. Biết cách đặt biến giả MỤC 2. Nắm phương pháp sử dụng TIÊU biến giả trong phân tích hồi quy 2
- NỘI DUNG Khái niệm biến giả 1 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy 2 3 Ứng dụng sử dụng biến giả
- 5.1 KHÁI NIỆM Biến định lượng: các giá trị quan sát được thể hệ bằng con số Biến định tính: thể hiện một số tính chất nào đó Để đưa những thuộc tính của biến định tính vào mô hình hồi quy, cần lượng hóa chúng => sử dụng biến giả (dummy variables) 4
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy Ví dụ 5.1: Xét mô hình Yi = β1 + β2Xi + β3Di + Ui với Tiền lương (triệu đồng/tháng) Y Bậc thợ X D=1 nếu công nhân làm trong khu vực tư nhân D=0 nếu công nhân làm trong khu vực nhà nước D được gọi là biến giả trong mô hình 5
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy E(Y/X,D) = β1 + β2Xi + β3Di (5.1) E(Y/X,D=0) = β1 + β2Xi (5.2) E(Y/X,D=1) = β1 + β2Xi + β3 (5.3) (5.2): tiền lương trung bình của công nhân làm việc trong khu vực quốc doanh với bậc thợ là X (5.3): tiền lương trung bình của công nhân làm việc trong khu vực tư nhân với bậc thợ là X 6
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy β2 tốc độ tăng lương theo bậc thợ β3 chênh lệch tiền lương trung bình của công nhân làm việc ở hai khu vực và cùng bậc thợ (Giả thiết của mô hình: tốc độ tăng lương theo bậc thợ ở hai khu vực giống nhau) 7
- E(Y/X,Z) = β1 + β2Xi + β3Di Y ˆ ˆ β1 + β3 ˆ β3 ˆ β1 X Hình 5.1 mức thu nhập bình quân tháng của người lao động tại KVQD và KVTN khi có bậc thợ là X 8
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy Ví dụ 5.2: Xét sự phụ thuộc của thu nhập (Y) (triệu đồng/tháng) vào thời gian công tác (X) (năm) và nơi làm việc của người lao động (DNNN, DNTN và DNLD) Dùng 2 biến giả Z1 và Z2 với nơi làm việc tại DNNN Z1i =1 nơi làm việc tại nơi khác Z1i =0 nơi làm việc tại DNTN Z2i =1 nơi làm việc tại nơi khác Z2i =0 phạm trù cơ sở Z1i = 0 và Z2i = 0 9
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy E(Y/X,Z1,Z2) = β1 + β2Xi + β3Z1i + β4Z2i E(Y/X,Z1=0,Z2=0) = β1 + β2Xi E(Y/X,Z1=1,Z2=0) = β1 + β2Xi + β3 E(Y/X,Z1=0,Z2=1) = β1 + β2Xi + β4 • β3 chênh lệch thu nhập trung bình của nhân viên làm việc tại DNNN và DNLD khi có cùng thời gian làm việc X năm • β4 chênh lệch thu nhập trung bình của nhân viên làm việc tại DNTN và DNLD khi có cùng thời gian làm việc X năm 10
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy Ví dụ 5.3. thu nhập còn phụ thuộc vào trình độ người lao động (từ đại học trở lên, cao đẳng và khác) 1: nếu trình độ từ đại học trở lên D1i = 0: trường hợp khác 1: nếu trình độ cao đẳng D2i = 0: trường hợp khác Một chỉ tiêu chất lượng có n phạm trù (thuộc tính) khác nhau thì dùng n-1 biến giả 11
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy VD 5.4: Khảo sát lương của giáo viên theo số năm giảng dạy Mô hình: Yi = β 1 + β 3Xi Trong đó lương giáo viên Y số năm giảng dạy X và xem xét yếu tố giới tính có tác động đến thu nhập không giới tính với Z=1: nam; Z=0: nữ Z 12
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy TH1: Lương khởi điểm của gv nam và nữ khác nhau nhưng tốc độ tăng lương theo số năm giảng dạy như nhau TH2: Lương khởi điểm như nhau nhưng tốc độ tăng lương khác nhau TH3: Lương khởi điểm và tốc độ tăng lương khác nhau 13
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy TH1: Dịch chuyển số hạng tung độ gốc Hàm PRF: Y= β1 + β2Z + β3X + U Hàm SRF ứng với nữ (Z=0) : ˆ ˆ ˆ Y = β +β X 1 3 Hàm SRF ứng với nam (Z=1) : ˆ ˆ ˆ ˆ Y = β +β2 +β X 1 3 14
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy Y ˆ ˆ ˆ ˆ Y = β +β2 +β X 1 3 ˆ ˆ ˆ Y = β +β X 1 3 ˆ ˆ β +β 1 2 ˆˆ ˆ β , β , β >0 1 2 3 ˆ β1 0 X Hình 5.2 Lương khởi điểm của gv nam và nữ khác nhau 15
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy TH2: Dịch chuyển số hạng độ dốc Hàm PRF: Y= β1 + β2X + β3(ZX) + U Với ZX gọi là biến tương tác Hàm SRF ứng với nữ (Z=0) : ˆ ˆ ˆ Y = β +β2 X 1 Hàm SRF ứng với nam (Z=1) : ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ Y = β +β2 X +β X = β +( β2 +β ) X 1 3 1 3 16
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy Y ˆ ˆ ˆ ˆ Y = β +( β2 +β ) X 1 3 ˆ ˆ ˆ Y = β +β2 X 1 ˆˆˆ β , β2 , β3 >0 1 ˆ β1 0 X Hình 5.3 Mức tăng lương theo số năm giảng dạy của gv nam và n ữ khác nhau 17
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy TH3: Dịch chuyển số hạng tung độ gốc và số hạng độ dốc Hàm PRF: Y= β1 + β2Z + β3X + β4(ZX)+ U Hàm SRF ứng với nữ (Z=0) : ˆ ˆ ˆ Y = β +β X 1 3 Hàm SRF ứng với nam (Z=1) : ˆˆˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ Y = β1 + β 2 + β 3 X + β 4 X = ( β1 + β 2 ) + ( β 3 + β 4 ) X 18
- 5.2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy Y ˆˆ ˆ ˆ ˆ Y = ( β1 + β 2 ) + ( β 3 + β 4 ) X ˆ ˆ ˆ Y = β +β X 1 3 ˆ ˆ β +β2 1 ˆˆˆˆ β , β2 , β3 , β4 >0 1 ˆ β1 0 X Hình 5.4 Lương khởi điểm và mức tăng lương của gv nam và nữ khác nhau 19
- 5.3 Ứng dụng sử dụng biến giả 5.3.1 Sử dụng biến giả trong phân tích mùa Y chi tiêu cho tiêu dùng thu nhập X Z = 1 nếu quan sát trong mùa (tháng 1-6) Z = 0 nếu quan sát không nằm trong mùa (tháng 7-12) TH1: Nếu yếu tố mùa TH2: Nếu yếu tố mùa chỉ ảnh hưởng đến hệ có ảnh hưởng đến hệ số chặn số góc Yi = βˆ1 + βˆ2 X i + βˆ3 Z i ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ Yi = β1 + β 2 X i + β3 Z i + β 4 X i Z i (*) Mô hình * có tính tổng quát hơn. Qua việc kiểm định giả thiết để biết được hệ số góc nào có ý nghĩa. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng về môn học Kinh tế lượng
82 p | 1079 | 522
-
Bài giảng môn học Kinh tế lượng - TS.Phạm Cảnh Huy
112 p | 956 | 253
-
Sách môn học Kinh tế lượng
72 p | 308 | 88
-
Môn học kinh tế lượng - Nhập môn kinh tế lượng
20 p | 342 | 49
-
Bài giảng Môn học Kinh tế lượng (272 trang)
272 p | 109 | 15
-
Bài giảng môn học: Kinh tế lượng - TS. Phạm Cảnh Huy
112 p | 97 | 11
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Giới thiệu môn học - Nguyễn Ngọc Lam
7 p | 116 | 11
-
Bài giảng Tổng quan môn học Kinh tế lượng
10 p | 113 | 10
-
Đề cương chi tiết học phần Kinh tế lượng trong phân tích và dự báo kinh tế xã hội trình độ đào tạo Thạc sỹ
10 p | 97 | 9
-
Đề cương chi tiết môn học Kinh tế lượng
9 p | 142 | 8
-
Bài giảng môn học Kinh tế lượng - Chương 1: Giới thiệu
39 p | 113 | 7
-
Tài liệu môn học Kinh tế lượng
0 p | 100 | 7
-
Đề thi học kỳ I năm học 2019-2020 môn Kinh tế lượng (Đề số 2) - ĐH Kinh tế
5 p | 55 | 5
-
Tài liệu tham khảo hướng dẫn sinh viên học Kinh tế lượng cơ bản
160 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Tổng quan môn học Kinh tế lượng - ThS. Trần Quang Cảnh
2 p | 47 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Tổng quan môn học kinh tế lượng (2014)
10 p | 64 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Tổng quan môn học Kinh tế lượng (2019)
10 p | 25 | 2
-
Đề cương môn học Kinh tế lượng 2 (Mã môn học: ECON1322)
9 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn