Một số bài tập và bài giải môn kế toán
lượt xem 68
download
Tại 1 cửa hiệu cát tóc, chủ cửa hiệu thuê 5 người thợ. Mỗi người được trả tiền công 10.000đ/h làm việc. Các thợ làm việc trong 50tuần/năm, mỗi tuần 40h. Chi phí về khấu hao TSCĐ và các thiết bị hành ngề của cửa hàng 6.000.000đ/năm. Tiền thuê nhà 5.000.000đ/tháng. Giả định của hiệu chỉ thực hiện 1 dịch vụ là cắt tóc và các chi phí gồm các khoản mục kể trên với số thu mỗi đầu khách la 10.000đ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số bài tập và bài giải môn kế toán
- BAI1 Tại 1 cửa hiệu cát tóc, chủ cửa hiệu thuê 5 người thợ. Mỗi người được trả tiền công 10.000đ/h làm việc. Các thợ làm việc trong 50tuần/năm, mỗi tuần 40h. Chi phí về khấu hao TSCĐ và các thiết bị hành ngề của cửa hàng 6.000.000đ/năm. Tiền thuê nhà 5.000.000đ/tháng. Giả định của hiệu chỉ thực hiện 1 dịch vụ là cắt tóc và các chi phí gồm các khoản mục kể trên với số thu mỗi đầu khách la 10.000đ. Yeu cầu: 1. Hãy tính SDĐP đơn vị của mỗi khách hàng được phục vụ 2. Tính điểm hoà vốn của cửa hiệu trong năm 3. Tổng lợi nhuận của của hiệu là bn nếu số khachs hàng được phục vụ la 20.000. TÍnh DT an toàn. 4.giả sử chủ nhà cho thuê yêu cầu chủ cửa hiệu thanh toán tièn hàng năm theo phương thức: 20.000đ + 10% số thu của cửa hiệu. trong TH này hãy tính điểm hoà vón mới. khi đó để đạt mức LN như câu 3 thì số khách hàng được phục vụ phải là bao nhiêu? 5. Nếu thay đổi hình thức trả lương cho thợ cát tóc từ lương thời gian sang lương sản phẩm thì nên xác định đơn giá tiìen lườn là bao nhiêu để lợi nhuận của hiệu không thay đổi ( số khách hàng phục vụ như hiện nay) Đáp án: 1. SDDP đơn vì là 10.000 đ/ ng. 2. Điểm hoà vốn = 166 tr: 10.000 = 16.000 (16.600;166 tr) là điểm hoà vốn 3.LN = DT CP= 20.000x10.000 166 tr= 34 tr Doanh thu = 200 tr 4. Gọi Q là số khách hàng đc phục vụ trong năm Ta có DT = 10.000xQ Cp thuê nhà = 20.000 + 10%x10.000xQ= 20.000+1000Q Điểm hoà vốn 10.000Q= 20.000+1000Q+106.000.000 Q= 11.780 khách hàng Điểm hoà vốn (11.780; 117,8 tr) Lợi nhuận là 34 tr 10.000Q 20.000+1000Q+106.000.000 = 34 tr Q= 15.558 5. Gọi L là số lương trả cho thợ theo sp Ta có số tiền công sẽ là 20.000xL ( 20.000 là số kh phục vụ k đổi) 200 tr (20.000L + 66 tr) = 34 tr L = 5000 Đ/NG Vậy nếu mỗi người thợ hớt một cái đầu sẽ được trả 5000 đ/ng BAI2 Ở bảng dưới đây, công ty Teller đã bán 20.000 đơn vị của một loại sản phẩm duy nhất và đã phát sinh khoản lỗ 70.000 đôla trong năm nay. Trong quá trình lập kế hoạch hoạt động năm 2010,
- giám đốc sản xuất nhấn mạnh rằng có thể giảm chi phí khả biến xuống 50% bằng việc lắp đặt một máy tự động cho một số công đoạn sản xuất . Để đạt được mức tiết kiệm nói trên, công ty sẽ phải tăng chi phí cố định hàng năm lên thêm 21.000 đôla. Sản lượng tối đa của công ty là 40.000 đơn vị sản phẩm một năm Công ty Teller Bản báo cáo thu nhập biên Cho kỳ cuối năm ngày 31 tháng 12 năm Doanh thu $1.000.000 Chi phí khả biến (chi phí biến đổi) $800.000 Lãi $200.000 Chi phí cố định $270.000 Lỗ ròng ($70.000) Câu hỏi: 1. Tính toán điểm hòa vốn theo giá trị dollar của công ty trong năm 2009 2. Dự toán điểm hòa vốn của công ty theo giá trị dollar trong năm 2010 với giả định rằng máy đã được lắp đặt và không có thay đổi gì trong đơn giá sản phẩm 3. Lập một bản dự toán lãi và báo cáo thu nhập của công ty trong năm 2010 để thấy được kết quả kỳ vọng với việc lắp đặt chiếc máy nói trên. Giả định rằng đơn giá bán sản phẩm và số lượng hàng bán sẽ là không đổi và không có khoản thuế thu nhập nào sẽ đến hạn phải trả 4. Tính toán mức doanh thu cần phải đạt được theo giá trị dollar và đơn vị sản phẩm để có thu nhập sau thuế là 210.000 đôla trong năm 2010 khi máy tự động đã được lắp đặt và đơn giá sản phẩm không thay đổi. Giả sử thuế suất thuế thu nhập là 30%. ( Gợi ý : Sử dụng những cách thức trong Phụ mục 5.21 và 5.23 ) 5. Lập một bản dự toán lãi và báo cáo thu nhập của công ty với mức doanh thu được tính toán ở câu 4. Giả sử thuế suất thuế thu nhập là 30% Đáp án: Bài giải nè bạn tham khảo nha 1.Tính toán điểm hòa vốn theo giá trị dollar của công ty trong năm 2009 Hoà vốn thì LN = 0 DT = CP = CPKB + CPBB = 800.000+270.000= 1.070.000$ Đây là điểm hoà vốn theo giá trị USD của công ty năm 2009 2.Máy mới lắp đặt CPKB: 50%800.000= 400.000$ CPBB tăng thêm 21.000$= 291.000$ điểm hòa vốn theo giá trị dollar của công ty trong năm 2010 là
- 400.000+291.000= 691.000$ 3. Ta có giá bán không đổi (P)= 1.000.000: 20.000 = 50$/sp Lập một bản dự toán lãi : LN= DTCP = 1.000.000 691.000=309.000$ báo cáo thu nhập của công ty trong năm 2010 Công ty Teller Cho kỳ cuối năm ngày 31 tháng 12 năm 2010 Doanh thu $1.000.000 Chi phí khả biến (chi phí biến đổi) $400.000 Lãi $600.000 Chi phí cố định $291.000 Lãiròng $309.000 4. LN trước thuế là : 210.000:70%=300.000$ LN=DTCP Doanh thu = 50xQ (Q là sản lượng SP bán ra) CP = CPBB+CPKB CPBB không đổi CPKB = 400.000: 20.000x Q = 20Q ( 400.000: 20.000= 20$/sp chính là tỷ lệ chi phí khả biến / 1 đv sp) Ta có 50Q ( 291.000+ 20Q)= 300.000 Q= 19.700 SP DT = 19.700x50= 985.000$ Vậy để công ty có thu nhập sau thuế là 210.000$ thì doanh thu phait đạt 985.000$ và sản lượng sp tiêu thụ lag 19.700 sp 5,báo cáo thu nhập của công ty trong năm 2010 Công ty Teller Cho kỳ cuối năm ngày 31 tháng 12 năm 2010 Doanh thu $985.000 Chi phí khả biến (chi phí biến đổi) 20x19.700=394.000$ Lãi $591.000 Chi phí cố định $291.000 Lãi ròng 300.000$ Thuế 30%x300.000= 90.000$ Thu nhập sau thuế 210.000$ Công ty Marston sản xuất các nhiệt kế dùng một lần và được bán cho bệnh viện thông qua một mạng lưới các đại lý bán hàng ở Mỹ và Canada. Những đại lý bán hàng bán một số lượng các sản phẩm cho khách sạn ngoài các nhiệt kế của Marston. Các đại lý bán hàng hiện tại được trả 18% hoa hồng trên doanh thu và tỷ lệ hoa hồng này được dùng khi ban giám đốc của Marston chuẩn bị bản báo cáo hoạt động dự kiến cho năm tới như sau: Công ty Marston Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu............................................... ............. 30.000.000$ Giá vốn hàng bán.............................. Chi phí biến đổi.................. 17.400.000 Chi phí cố định......................... 2.800.000 20.200.000 Lãi gộp......................................... KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Chương 6 Mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận 239 Chi phí bán hàng và hành chính: Hoa hồng................................. 5.400.000 Chi phí quảng cáo cố định........ 800.000 Chi phí hành chính cố định........ 3.200.000 9.400.000 Thu nhập hoạt động ròng:........... $400.000 Vì hoàn thành được bản báo cáo trên, Ban giám đốc của Marston đã biết rằng các đại lý bán hàng độc lập đang đòi tăng tỉ lệ hoa hồng lên 20% mức doanh thu cho năm sắp tới. Đây là lần thứ 3 họ đòi tăng mức hoa hồng trong vòng 5 năm. Kết quả là, Ban giám đốc công ty đã quyết định điều tra khả năng thuê lực lượng bán hàng của riêng mình để thay thế các đại lý bán hàng. Người kiểm soát của công ty Marston dự tính rằng công ty sẽ phải thuê 8 nhân viên kinh doanh để phủ khắp thị trường và chi phí tiền lương hàng năm sẽ là khoảng 700.000$, bao gồm các chi phí phụ cấp. Nhân viên bán hàng cũng sẽ được trả hoa hồng là 10% doanh thu. Chi phí đi lại và giải trí dự tính là khoảng 400.000$ trong năm. Công ty sẽ phải thuê giám đốc kinh doanh và nhân viên phụ trách và lợi ích phụ cấp sẽ là 200.000$ trên năm. Để thúc đẩy, cả đại lý bán hàng đã hoạt động thay mặt Marston, giám đốc tính rằng ngân sách của công ty cho chi phí quảng cáo cố định cần được tăng thêm 500.000$. Yêu cầu: 1. Giả sử rằng doanh thu là 30.000.000$, lập bản báo cáo hoạt động cho năm tới với những điều kiện sau: a. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập giữ nguyên không đổi 18%. b. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập tăng lên 20%. c. Công ty thuê lực lượng bán hàng của riêng mình. 2. Tính điểm hòa vốn của Marston cho năm sắp tới với những giả định sau: a. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập giữ nguyên không đổi 18%. b. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập tăng lên 20%. c. Công ty thuê lực lượng bán hàng của riêng mình. 3. Tham chiếu từ câu trả lời 1 b ở trên. Nếu công ty thuê lực lượng bán hàng riêng của mình, thì doanh số là bao nhiêu để đạt được mức thu nhập hoạt động mà công ty nhìn nhận rằng nếu doanh thu là $30.000.000 và công ty tiếp tục bán cho đại lý (ở mức hoa hồng 20%). 4. Xác định mức doanh thu mà ở đó thu nhập hoạt động sẽ bằng nhau cho dù Marston Corporation bán thông qua đại lý (ở mức hoa hồng 20%) hay sử dụng một lực lượng bán hàng của riêng mình. 5. Chuẩn bị đồ thị trên đó chỉ ra mức lợi nhuận cho cả hai trường hợp. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
- Chương 6 Mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận 240 a. Hoa hồng cho đại lý bán hàng tăng 20%. b. Công ty có lực lượng bán hàng của riêng mình. 6. Viết một bản báo cáo cho chủ tịch của Marston, trong đó bạn giải thích và tư vấn liệu công ty có nên tiếp tục thuê đại lý bán hàng độc lập (với mức hoa hồng 20%) hoặc sử dụng lực lượng bán hàng riêng. Giải thích lý do tại sao bạn lại tư vấn như vậy. Đáp án: Bài tập khó quá mình làm thử bạn chỉ nên dùng kết quả để so sánh thôi vì cách làm mỗi trường dạy một khác. 1/Báo cáo KQKD theo PP toàn bộ a/ TH dữ nguyên tỷ lệ HH 18% (như đầu bài) Doanh thu.............................30.000.000 Giá vốn hàng bán...................20.200.000 Lãi gộp...................................9.800.000 Chi phí bán hàng và hành chính:9.400.000 Thu nhập hoạt động ròng:...........400.000 b/ Hoa hồng tăng lên 20% Doanh thu..................................30.000.000 Giá vốn hàng bán........................20.200.000 Lãi gộp........................................9.800 .000 Chi phí bán hàng và hành chính:….10.000.000 Thu nhập hoạt động ròng:........... ….200.000 c/ TH Công ty tự tổ chức đội bán hàng riêng Doanh thu..................................30.000.000 Giá vốn hàng bán........................20.200.000 Lãi gộp........................................9.800 .000 Chi phí bán hàng và hành chính:…. 8.800.000 Thu nhập hoạt động ròng:........... …1.000.000 2/Tính điểm hòa vốn các TH a/ TH hoa hồng 18%
- Tổng chi phí biến đổi:22.800.000 Chi phí cố định:6.800.000 DT hòa vốn = ĐP*DT/(DTBP) = 6.800.000 *30.000.000/(30.000.00022.800.000) = 28.333.333 b/ TH hoa hồng tăng lên 20% Chi phí biến đổi tăng thêm 600.000= 23.400.000 Chi phí cố định: 6.800.000 DT hòa vốn = 6.800.000*30.000.000/(30.000.00023.400.000) = 30.909.091 c/ Thành lập đội Bán hàng mới Chi phí biến đổi giảm 3.600.000 còn: 19.200.000 Chi phí cố định tăng thêm 3.000.000 thành 9.800.000 DT hòa vốn = 30.000.000*9.800.000/(30.000.00019.200.000) = 27.222.222 3/ Để công ty lỗ 200.000 như câu 1b thì doanh thu là (DTm) LNm = DTm (CPCĐ+CPBĐ) => DTm = 200.000 + 9.800.000 + CPBĐ Mà tỷ lệ chi phí biến đổi/Doanh thu = 0,64 DTm = 9.600.000/0,36 = 26.666.667 4/ Xác định doanh thu tại đó LN theo phương án trả HH 20%(PA1) và LN theo PA thành lập đội bán hàng mới (PA2). Ta có tỷ lệ BP/DT của PA1 = 23,4/30 = 0,78 Tỷ lệ BP/DT của PA2 = 19,2/30 = 0,64 PT lợi nhuận (PA1) = DTCP = DT – 6.800.0000,78*DT (1) PT lợi nhuận (PA2) = DT – 9.800.000 – 0,64*DT (2) 1=2 => 0,22DT – 6.800.000 = 0,36DT – 9.800.000 => DT = 21.428.571 5/ Đồ thị bạn tự vẽ được 6/Viết 1 bản báo cáo nội dung là nên tổ chức đội bán hàng riêng vì các đại lý đã đòi tăng hoa hồng nhiều lần và nếu không đáp ứng yêu cầu thì có thể họ sẽ không tiếp tục bán hàng cho Công ty vì họ kinh doanh nhiều mặt hàng chứ không chỉ riêng mặt hàng nhiệt kế của Công ty. Trong đề bài có 1 số chỗ không rõ lắm (VD chỗ màu đỏ) nên có thể kết quả chưa chính xác đâu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Thị trường chứng khoán (Kèm đáp án)
19 p | 9137 | 2581
-
Bài tập môn thị trường chứng khóan kèm theo lời giải
5 p | 5051 | 1766
-
Bài tập ôn tập thị trường chứng khoán
13 p | 2561 | 827
-
Bài tập và bài giải kế toán tài chính
18 p | 1256 | 777
-
Bài tập kinh tế bảo hiểm
5 p | 1267 | 397
-
Một số bài tập Kế toán tài chính
7 p | 642 | 285
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn thị trường chứng khoán kèm theo lời giải
4 p | 943 | 214
-
Một số bài tập ôn tập Nguyên lí kế toán
14 p | 300 | 108
-
Đề thi Kiểm toán căn Bản-Đề số 2
2 p | 280 | 92
-
một số bài tập nguyên lý kế toán tại doanh nghiệp
4 p | 338 | 83
-
Bài tập thực hành hệ thống thông tin kế toán - Misa 2012
12 p | 721 | 72
-
Bài tập thị trường chứng khoán - Trường ĐH Thăng Long
13 p | 550 | 60
-
Bài tập tham khảo môn Tài chính tiền tệ
5 p | 265 | 47
-
Một số câu hỏi và đáp án về môn sở giao dịch chứng khoán thế giới
14 p | 312 | 40
-
Một số bài tập tự luận nghiệp vụ ngoại thương
7 p | 308 | 33
-
Một số bài tập tổng hợp về Kế toán trong doanh nghiệp
5 p | 171 | 21
-
Chương 1 - Tài chính doanh nghiệp và Thị trường tài chính
9 p | 109 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn