
Một số đặc điểm dịch tễ học và đặc điểm chấn thương của bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại Bệnh viện Việt Đức
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm dịch tễ học và các đặc điểm chấn thương của bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 06 năm 2013 đến tháng 06 năm 2014.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số đặc điểm dịch tễ học và đặc điểm chấn thương của bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại Bệnh viện Việt Đức
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 bệnh của hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết; vết Số ngày điều trị trung bình là 7,0 ± 0,027 ngày; thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên chi phí khám chữa bệnh trung bình là 2.329.114 nhân bên ngoài…, mặc dù có những bệnh cần ± 16.042,8 đồng; tiền giường trung bình là nằm viện dài ngày nhưng tiền thuốc và dịch 960.047 ± 4.102,55 đồng; tiền thuốc, dịch truyền truyền không phải cao nhất, như bệnh thai trung bình 789.078,1 ± 8.256,7đồng. Bảy bệnh có nghén, sinh đẻ và hậu sản có chi phí tiền giường chi phí tiền giường và chi phí thuốc, dịch truyền trung bình cao nhưng không thuộc 10 chương thuộc nhóm 10 bệnh có chi phí cao nhất. bệnh có chi phí thuốc, dịch truyền cao, điều này cho thấy bệnh viện đã chú ý đến việc kê đơn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2017), Báo cáo thuốc cho bệnh nhân nhằm giám sát chặt chẽ chi đánh giá công tác quản lý chi trả chi phí khám phí tiền thuốc. Cùng với việc giám sát chặt chẽ chữa bệnh và giám định BHYT 6 tháng đầu năm chi phí tiền thuốc, các chi phí như tiền xét 2017, Hà Nội. nghiệm, chẩn đoán hình ảnh cũng chiếm tỷ lệ 2. Bộ Y tế (2011), “Đánh giá kết quả thực hiện nhỏ đã phản ánh sự sát sao trong quản lý và sự chính sách Quốc gia giai đoạn 1996 – 2010 3. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng Bảng phân cẩn trọng của bác sĩ khi chỉ định các yêu cầu loại thống kê Quốc tế về bệnh tật và các vấn đề này. Do vậy khi các chi phí khác được quản lý sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10 (ICD chặt chẽ và giảm tỷ trọng phí dẫn đến tăng chi 10), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. phí tiền giường là tất yếu. 4. Chu Thị Nguyệt Giao (2017), Phân tích thực trạng sử dụng thuốc tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ V. KẾT LUẬN An năm 2016 - Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 2- Trường Đại học dược Hà Nội Năm 2018, mô hình bệnh tật tại bệnh viện 5. http:// sokhcn.vinhphuc.gov.vn/noidung/ đa khoa huyện Yên Châu đa dạng gồm 19 tintuc/Lists/KHCNCoSo /View_Detail.aspx? chương bệnh. Tổng chi phí khám chữa bệnh của ItemID=555 9350 bệnh nhân là 21,884 tỷ đồng, trong đó tỷ 6. https://webbaohiem.net/can-giam-chi-phi- lệ chi phí tiền giường chiếm cao nhất (40,93%), thuoc-men-trong-dieu-tri-benh.html tiếp đến là chi phí thuốc, dịch truyền (33,73%). MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHẤN THƯƠNG CỦA BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG LIỆT TỦY HOÀN TOÀN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Đình Hòa*, Phạm Thị Liên* TÓM TẮT tổn thương ép chiếm 40.5%, 14.3% cơ chế xoay. Kết luận: Nguyên nhân gây chấn thương chính là tai nạn 19 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm dịch tễ học và các lao động, trong đó đối tượng chiếm chủ yếu là nam đặc điểm chấn thương của bệnh nhân chấn thương với cơ chế chấn thương chính là tổn thương chèn ép. cột sống liệt tủy hoàn toàn tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 06 năm 2013 đến tháng 06 năm 2014. Đối Từ khóa: Liệt tủy, chấn thương cột sống, tế bào gốc tự thân tượng nghiên cứu: 42 bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn (21 bệnh nhân chấn thương cột sống cổ, 21 bệnh nhân chấn thương cột sống thắt SUMMARY lưng) được chẩn đoán tại bệnh viện Việt Đức. Kết EPIDEMIOLOGICAL AND TRAUMATIC quả: nguyên chân chấn thương có 42,86% do tai nạn CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH giao thông, 38,1% do tai nạn lao động, 19,5% tai nạn COMPLETE SPINAL CORD INJURY sinh hoạt, độ tuổi trung bình 33,45 ± 10.75, 78.6% có AT VIET DUC HOSPITAL độ tuổi từ 21-40 tuổi. Trong số các bệnh nhân có Purpose: To evaluate epidemiological and 86.7% là nam và 14.3% là nữ. 100% bệnh nhân CTCS traumatic characteristics of patients with spinal cord có tổn thương tủy hoàn toàn. Cơ chế chấn thương với spinal cord injury at Viet Duc Hospital from June 2013 to June 2014. Subjects and Methods: 42 patients with spinal cord trauma completely (21 patients with *Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức cervical spine injury, 21 patients with lumbar spine Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa injury) examined at Viet Duc hospital. Results: Email: ndhoavietducspine@gmail.com 42.86% of injuries were caused by ear traffic accidents, 38.1% due to occupational accidents, Ngày nhận bài: 7.01.2020 19.5% domestic accidents, the average age is 33.45 ± Ngày phản biện khoa học: 24.2.2020 10.75, 78.6% are aged 21-40 years old. Among all Ngày duyệt bài: 6.3.2020 69
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 patients, 86.7% were male and 14.3% were female. 2.4. Xử lý số liệu: Số liệu được phân tích 100% of SCI patients have complete marrow injury. bằng epi info 3.0 và SPSS 17.0 Mechanism of injury with forced injury accounts for 40.5%, 14.3% of rotation mechanism. Conclusion: 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: The main cause of injury is due to occupational Tất cả bệnh nhân đều tự tham gia nghiên cứu. factors, in which the predominant patients are male Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và nâng cao sức with the main injury mechanism is spinal suppression. khỏe cho bệnh nhân. Key words: Spinal cord injury, complete spinal cord injury. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian từ tháng 06 năm 2013 đến I. ĐẶT VẤN ĐỀ tháng 06 năm 2016, chúng tôi đã trực tiếp thăm Chấn thương cột sống (CTCS) là những khám và theo dõi 42 bệnh nhân (21 bệnh nhân thương tổn của xương, dây chằng, đĩa đệm cột cổ 21 bệnh nhân ngực thắt lưng được ghép TBG) sống gây nên tình trạng tổn thương thần kinh có biểu hiện lâm sàng của chấn thương cột sống tạm thời hoặc vĩnh viễn cho bệnh nhân. Tại Việt liệt tủy hoàn toàn, tất cả những bệnh nhân được Nam, CTCS gặp chủ yếu do tai nạn lao động và chụp X-Quang thường quy, CT và CHT cột sống tai nạn giao thông với độ tuổi bệnh nhân từ 35- thắt lưng, chẩn đoán xác định chấn thương cột 40 có thể chiếm đến 80%, đây là lực lượng lao sống ngực – thắt lưng liệt tủy hoàn toàn. Tất cả động chính của xã hội [3]. Trong đó, nhóm CTCS những bệnh nhân này đều đủ tiêu chuẩn lựa có liệt tủy hoàn toàn, với tổn thương thần kinh chọn và loại trừ trong phương pháp nghiên cứu. trầm trọng, dù được phẫu thuật cố định cột 1. Tình hình dịch tễ sống, giải phóng chèn ép thì khả năng phục hồi 1.1. Giới gần như rất thấp. Để mô tả kĩ hơn về sự phân bố và đặc điểm của CTCS liệt tủy hoàn toàn, chúng tôi giới thiệu bài báo “Một số đặc điểm dịch tễ học và đặc điểm chấn thương của bênh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại bệnh viện Việt Đức”. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu: gồm 42 bệnh nhân (21 CSTL, 21 cột sống cổ) được chẩn đoán xác định là chấn thương cột sống có liệt tủy hoàn toàn. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu. Các đối tượng được thăm khám Biểu đồ 1. Tỷ lệ giới lâm sàng tỉ mỉ, được làm các thăm dò cận lâm Nhận xét: Trong số bệnh nhân được nghiên sàng cần thiết để chẩn đoán chính xác là thương cứu, tỷ lệ nam/ nữ là 6.0. Trong đó bệnh nhân tổn cột sống có liệt tủy hoàn toàn, không phân nam 36 bệnh nhân chiếm 86.7%, nữ 6 bệnh biệt tuổi giới, sẽ được lựa chọn vào nghiên cứu. nhân chiếm 14.3%. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng 1.2. Tuổi nghiên cứu. Không đưa vào những bệnh nhân có Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi bệnh cảnh đa chấn thương, bệnh mãn tính có thể Tỷ lệ Tỷ lệ cộng Tuổi N ảnh hưởng tới việc đánh giá kết quả nghiên cứu. (%) dồn (%) 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 17- 20 3 7.1 7.1 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô 21-30 17 40.5 47.6 tả cắt ngang. 31-40 13 31 78.6 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Áp 41-50 4 9.5 88.1 dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện; chọn 51-60 5 11.9 100 tất cả các BN đủ tiêu chuẩn nghiên cứu trong Tổng 42 100 100 thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 06 năm Nhận xét: Độ tuổi trung bình của 42 bệnh 2013 đến tháng 06 năm 2016 nhân trong nhóm nghiên cứu là 33.45 ± 10.75. 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Độ tuổi lớn nhất 58 tuổi và nhỏ nhất là 17 tuổi. Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Phẫu thuật Nhóm tuổi từ 21 – 30 và từ 31 – 40 chiếm tỉ lệ Cột sống - Bệnh viện Việt Đức từ tháng 6/2013 – cao nhất. Đây là nhóm độ tuổi lao động chính 6/2016. trong xã hội. 70
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 1.3. Nghề nghiệp so với nhóm chấn thương do tai nạn sinh hoạt Bảng 2. Mối liên quan giữa bệnh và nghề (19.5%) và tai nạn lao động (38.1%). nghiệp 2.2. Hình thức sơ cứu Tỷ lệ Bảng 3. Hình thức sơ cứu Nghề nghiệp n (%) Vận chuyển n Tỉ lệ (%) Nghề có nguy cơ cao 38 90,5% Có cáng cứng 40 95.2% Nghề có nguy cơ thấp 4 9,5% Không có cáng cứng 2 4.8% Tổng 42 100% Tổng 42 100% Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu, các bệnh Nhận xét: Đa số các bệnh nhân đã được sơ nhân có nghề nghiệp nguy cơ cao dễ dẫn tới tai cứu tốt trước khi đến viện, chiếm 95.2%, còn nạn chấn thương cột sống như: công nhân, xây 4.8% là sơ cứu chưa tốt do ở nơi vùng sâu, vùng dựng... chiếm tỷ lệ cao 90,5%. Trong khi đó, xa, điều kiện kinh tế kém phát triển. nghề có nguy cơ thấp như giáo viên, công 2.3. Cơ chế chấn thương chức… chiếm 9,5%. Bảng 4. Cơ chế chấn thương 1.4. Dư địa lý Cơ chế Giằng Tổng Gấp Ép Xoay CT xé số Số lượng 7 17 12 6 42 Tỷ lệ % 16.7% 40.5% 28.5% 14.3% 100% Nhận xét: Cơ chế chấn thương với tổn thương ép là hay gặp nhất chiếm 40.5%. Trong đó có 14.3% cơ chế xoay. IV. BÀN LUẬN Nhóm nghiên cứu gồm 42 bệnh nhân được chẩn đoán chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn. Trong đó chủ yếu là nam: 36 bệnh nhân, nữ: 6 bệnh nhân, tuổi trung bình 33.45 ± 10.75, Biểu đồ 2. Phân bố theo vùng địa lý thấp nhất 17 tuổi cao nhất 58 tuổi. 78.6% độ Nhận xét: Theo dõi điểm bệnh nhân theo dư tuổi từ (31 – 40). Đây là độ tuổi lao động, do đó địa lý, bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy bệnh nhân nằm viện với nhiều di chứng sau hoàn toàn cư trú vùng nông thôn chiếm tỉ lệ cao phẫu thuật sẽ ảnh hưởng đến việc làm, thu nhất 90.48%, chiếm tỉ lệ cao hơn nhiều so với nhập, tạo ra gánh nặng cho gia đình và xã hội thành thị (9.52%). Đặc điểm nhóm bệnh nhân (Bảng 1, Bảng 2). Kết quả nghiên cứu của chúng cư trú ở vùng nông thôn thường tiếp nhận công tôi có phần cao hơn kết quả nghiên cứu của các việc nặng nhọc, nguy hiểm. Thêm vào đó trình tác giả khác [1] [2]. độ hiểu biết của nhóm bệnh nhân này thấp, do Theo thống kê, nguyên nhân chấn thương đó, việc phòng tránh tai nạn lao động và sơ cấp ban đầu chủ yếu là tai nạn giao thông, chiếm cứu bệnh nhân chưa tốt. 38.1% (Biểu đồ 3). Bệnh nhân sống chủ yếu ở 2. Đặc điểm chấn thương vùng nông thôn, chiếm 90.48% và làm việc ở 2.1 Nguyên nhân chấn thương. những nhóm nghề nghiệp có nguy cơ cao chiếm 90.5% (Biểu đồ 2, Bảng 2). Kết quả của chúng tôi phù hợp với nghiên cứu của tác giả N.V.Thạch [3]. Các chấn thương do tai nạn lao động chiếm 38.1% hoặc do tai nạn giao thông chiếm 42.86% thường do chấn thương năng lượng cao, tổn thương xương, dây chằng, tủy, rễ thần kinh phức tạp, gây khó khăn cho công tác điều trị, thời gian nằm viện kéo dài, để lại nhiều di chứng như loét, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn hô hấp... Trong nhóm nghiên cứu tất cả các trường hợp đều được phẫu thuật cấp cứu. Tỉ lệ của chúng tôi cao hơn so với nghiên cứu tác Biểu đồ 3. Nguyên nhân chấn thương giả Nguyễn Văn Thạch, chiếm 12.5% do số Nhận xét: Nhóm bệnh nhân chấn thương do lượng chấn thương cột sống cổ chiếm 50% là tai nạn giao thông chiếm tỉ lệ 42.86%, cao hơn các chấn thương nặng nề nhất [3]. 71
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 V. KẾT LUẬN chủ yếu nông thôn chiếm 90.48%. trong khi đó Qua nghiên cứu 42 bệnh nhân chấn thương thành thị chiếm 9.52% cột sống liệt tủy hoàn toàn. 21 bệnh nhân chấn - Mức độ tổn thương: 100% bệnh nhân CTCS thương cột sống cổ, 21 bệnh nhân chấn thương có tổn thương tủy hoàn toàn. cột sống ngực-thắt lưng. tiến hành phẫu thuật TÀI LIỆU THAM KHẢO cố định cột sống giải ép và ghép TBG nguồn gốc 1. Đoàn Việt Quân, Nhận xét về điều trị phẫu thuật tủy xương có thể thấy: chấn th¬ương cột sống lưng-thắt lưng với cố định - Nguyên nhân chấn thương: tai nạn giao bằng nẹp và vít qua cuống theo Roy-Camille, Tạp thông chiếm tỉ lệ cao nhất 42.86% và tai nạn chí Y học Việt Nam, 253 (2000) 7. sinh hoạt chiếm tỉ lệ thấp nhất 19.5%. Tai nạn 2. Dương Quang Sâm, Điều trị phẫu thuật chấn lao động chiếm 38.1%. thương cột sống lưng, thắt lưng tại bệnh viện TWWQDD 108 từ tháng 2/1999 đến 9/2003, Tạp - Độ tuổi trung bình là 33,45 ± 10.75, thấp chí Y học Việt Nam, 10 (2004) 6. nhất 17 tuổi cao nhất là 58 tuổi, 78.6% có độ 3. N.V. Thạch, Nghiên cứu điều trị phẫu thuật gãy tuổi từ (21 – 40). Độ tuổi lao động chính. cột sống ngực – thắt lưng không vững, không liệt - Giới: Nam (86.7%) chiếm tỉ lệ cao hơn nữ và liệt tủy không hoàn toàn bằng dụng cụ Moss rất nhiều (14.3%). Miami, in, Học Viện Quân Y, (2007). - Vùng địa lý: Đối tượng nghiên cứu phân bố ĐẶC ĐIỂM MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ TỈ LỆ LOÃNG XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Trương Đình Cẩm*, Hồ Thị Phương Thảo** TÓM TẮT 20 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm mật độ xương (MĐX) BONE DENSITY CHARACTERISTICS AND và tỉ lệ loãng xương (LX) ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 được điều trị tại Bệnh viện quân y 175. OSTEOPOROSIS INCIDENCE IN TYPE 2 Đối tượng và Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt DIABETIC PATIENTS ngang thực hiện trên 101 bệnh nhân đái tháo đường Objectives: Survey of bone mineral density and týp 2 điều trị tại khoa Tim mạch – Khớp – Nội tiết bệnh osteoporosis rate in patients with type 2 diabetes viện quân y 175 từ tháng 4/2018 đến tháng 3/2019. treated at Military Hospital 175. Subjects and Kết quả: Nam giới chiếm 44,6%, nữ giới chiếm 55,4%. Methods: Cross-sectional description study.101 Tuổi trung bình là 65,2±10,74. Thời gian mắc bệnh patients with type 2 diabetes were treated in the ĐTĐ từ 5-10 năm chiếm tỷ lệ 45,5%, nhóm bị bệnh > Cardiology – Rheumatology – Endocrinology 10 năm chiếm tỷ lệ 31,7%. Tỷ lệ bệnh nhân có đường department of Military Hospital 175 from April 2018 to máu lúc đói ≥ 7 mmol/l là 79,2%, HbA1c > 6,5% March 2019. Results: Men accounted for 44.6%, 72,2%. Giá trị trung bình HbA1c là 8,61±2,77%. Giá trị women for 55.4%. The average age was 65.2±10.74. trung bình của MĐX ở các vị trí cổ xương đùi, toàn bộ The duration of disease from of 5-10 years was 45.5%, cổ xương đùi và cột sống thắt lưng lần lượt là more than 10 years of duration was 31.7%. The group 0,66±0,13; 0,85±0,16 và 0,87±0,17 g/cm2. Tỉ lệ giảm of patients with fasting blood glucose above 7 mmol/l MĐX cột sống thắt lưng là39,6%, tỷ lệ LX là 17,8%; tỉ accounted for the majority with 79.2%, and the group lệ giảm MĐX cổ xương đùi là 44,6%, tỉ lệ LX là 17,8%. with HbA1c above 6.5% also accounted for the majority Tỉ lệ LX chung ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu là with 72.2%. The average value of HbA1c was 26,73%. Kết luận: Giá trị trung bình của MĐX ở các vị 8.61±2.77%. The average value of BMD at the position trí cổ xương đùi, toàn bộ cổ xương đùi và cột sống thắt of the femoral neck, the total hip and lumbar spine was lưng lần lượt là 0,66±0,13; 0,85±0,16 và 0,87±0,17 0.66±0.13; 0.85±0.16 and 0.87±0.17 g/cm2. At the g/cm2. Tỉ lệ loãng xương chung là 26,73%. lumbar spine position, the rate of reduction of BMD was Từ khóa: Mật độ xương, loãng xương, đái tháo quite high (39.6%), the osteoporosis rate was 17.8%; đường týp 2. At the femoral neck, the proportion of patients with reduced BMD accounted for the highest proportion (44.6%), the rate of osteoporosis was 17.8%. The *Bệnh viện Quân Y 175, Bộ Quốc Phòng whole ratio of osteoporosis in the study group was **Bệnh viện quân y 4, Quân đoàn 4 26.73%. Conclusions: The average value of bone density Chịu trách nhiệm chính: Trương Đình Cẩm at the femoral neck, the total hip and lumbar spine is Email: truongcam1967@gmail.com 0.66±0.13; 0.85±0.16 and 0.87±0.17 g/cm2. The incidence of osteoporosis in the study group was 26.73%. Ngày nhận bài: 9.01.2020 Key words: Bone mineral density, osteoporosis, Ngày phản biện khoa học: 25.2.2020 type 2 diabetes. Ngày duyệt bài: 10.3.2020 72

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Đặc điểm dịch tễ, sinh học phân tử, lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị viêm gan vi rút B mạn bằng thuốc kháng vi rút
170 p |
229 |
52
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phối ở trẻ em có nhiễm Cytomegalovirus bằng thuốc kháng vi rút Ganciclovir
174 p |
195 |
28
-
KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ HỌC VÀ LÂM SÀNG CỦA BỆNH TRĨ Ở NGƯỜI TRÊN 50 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
14 p |
170 |
18
-
Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị trẻ mắc sởi đã tiêm ngừa tại Bệnh viện Nhi đồng 1
7 p |
19 |
2
-
Ung thư da: Một số đặc điểm dịch tễ và lâm sàng tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
7 p |
8 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ sa sút trí tuệ ở người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022-2023)
5 p |
4 |
2
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em
4 p |
2 |
2
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và biến đổi điện tâm đồ ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue người lớn
20 p |
53 |
2
-
Một số đặc điểm dịch tễ và lâm sàng ở bệnh nhân mày đay mạn tính tự phát tại đơn vị Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
6 p |
11 |
1
-
Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh nhân chấn thương sọ não tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
10 p |
5 |
1
-
Đặc điểm dịch tễ các ca tử vong do bệnh dại tại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2023
8 p |
6 |
1
-
Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
7 |
1
-
Đặc điểm dịch tễ học vụ ngộ độc thực phẩm do Salmonella spp tại cơ sở bánh mì trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng tháng 01 năm 2024
8 p |
6 |
1
-
Một số đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh sốt mò tại khu vực Tây Bắc
5 p |
2 |
1
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân co giật do sốt đơn thuần tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng
4 p |
3 |
1
-
Đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm trùng hô hấp cấp do virus hợp bào hô hấp ở trẻ em tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
9 |
1
-
Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến mảng mức độ trung bình - nặng được điều trị thuốc sinh học
6 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
