Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến mảng mức độ trung bình - nặng được điều trị thuốc sinh học
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến mảng mức độ trung bình-nặng điều trị bằng thuốc sinh học và xác định mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của bệnh nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến mảng mức độ trung bình - nặng được điều trị thuốc sinh học
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4. Yang Z, Duan P, Li W, et al. The Correlation between Thyroid Hormon Levels and the Kidney Suy giáp ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 Disease Progression Risk in Patients with Type 2 có bệnh thận mạn tính cao hơn so với dân số Diabetes. Diabetes Metab Syndr Obes. 2022. chung. Các yếu tố làm gia tăng tỷ lệ suy giáp 5. Vi Đức Thể. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lấm bao gồm giới nữ, tuổi, HbA1C, mức lọc cầu thận sàng của bệnh nhân cao tu ổi suy giáp nguyên phát. Đại học Y Hà Nội. Luận văn CKII. 2018. và albumin niệu. Chính vì thế bác sĩ lâm sàng 6. Hoàng Tiến Hưng. Nhận xét đặc điểm lâm sàng nên cân nhắc sàng lọc để phát hiện sớm và can cận lâm sàng và một số nguyên nhân hay gặp ở thiệp để đem lại hiệu quả tối ưu cho bệnh nhân. bệnh nhân suy giáp tại tuyến. Luận văn Thạc sỹ. Đại học Y Hà Nội. 2010. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Trần Thị Bích Vân. Nhận xét đặc điểm lâm sàng 1. Wyne KL, Nair L, Schneiderman CP, et al. cận lâm sàng và một số nguyên nhân ở bệnh Hypothyroidism Prevalence in the United States: A nhân suy giáp tại BVĐK Đống Đa. Đại học Y Hà Retrospective Study Combining National Health Nội. Luận văn Thạc sỹ. 2021. and Nutrition Examination Survey and Claims 8. Vũ Thị Ánh. Thực trạng suy giáp ở người bệnh Data, 2009-2019. J Endocr Soc. Nov 17 2022. đái tháo đường type 2 cao tuổi. Tạp chí Y học 2. Uppal V, Vij C, Bedi GK, Vij A, Banerjee BD. Việt Nam. 2023. Thyroid disorders in patients of type 2 diabetes 9. Furukawa S, Yamamoto S. Association mellitus. Indian J Clin Biochem. Oct 2013. between subclinical hypothyroidism and diabetic 3. Chonchol M. Prevalence of subclinical nephropathy in patients with type 2 diabetes hypothyroidism in patients with chronic kidney mellitus. Endocr J. 2014. disease. Clin J Am Soc Nephrol. 2008. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN VẢY NẾN MẢNG MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH - NẶNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ THUỐC SINH HỌC Nguyễn Thị Mai Xuân1, Nguyễn Thị Hồng Chuyên1 TÓM TẮT Các yếu tố có tác động tiêu cực đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến bao gồm: không hài lòng 42 Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống của với phương pháp điều trị, điều trị không liên tục, chỉ bệnh nhân vảy nến mảng mức độ trung bình-nặng số BSA ≥ 3 và vị trí sang thương vùng da đầu. Nghiên điều trị bằng thuốc sinh học và xác định mối liên quan cứu nhấn mạnh vai trò của đánh giá chất lượng cuộc giữa chất lượng cuộc sống với một số đặc điểm dịch sống như một chỉ số quan trọng trong quá trình điều tễ, lâm sàng của bệnh nhân. Đối tượng và phương trị cho bệnh nhân mảng mức độ trung bình-nặng. pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả khảo sát chất Từ khóa: chất lượng cuộc sống, vảy nến, thuốc lượng cuộc sống bằng chỉ số chất lượng cuộc sống sinh học. (Dermatology Life Quality Index – DLQI) trên 148 bệnh nhân vảy nến mảng mức độ trung bình - nặng SUMMARY điều trị bằng thuốc sinh học tại bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 03/2024 đến SURVEY ON THE QUALITY OF LIFE OF 06/2024. Kết quả: Thuốc sinh học hiện được sử dụng PSORIATIC PATIENTS TREATED WITH nhiều nhất tại bệnh viên Da liễu TP.HCM là BIOLOGICAL DRUGS Secukinumab (92,6%) và 87,8% bệnh nhân hài lòng Objective: To evaluate patients' quality of life với thuốc sinh học đang sử dụng. Bệnh nhân điều trị with moderate-severe psoriasis vulgaris treated with thuốc sinh học cải thiện đáng kể điểm số PASI biologic drugs. We also aimed to determine any (Psoriasis Area Surface Index), BSA (Body Surface associations between quality of life and the Area) và DLQI. Điểm DLQI sau điều trị thuốc sinh học participants' epidemiological and clinical là 3,32 ± 4,69. Phân tích hồi quy đa biến ghi nhận characteristics. Subject and method: A cross- DLQI có liên quan đến mức độ hài lòng với phương sectional study was conducted to assess the quality of pháp điều trị, tính tuân thủ, vị trí khó điều trị như da life using the Dermatology Life Quality Index (DLQI) in đầu và chỉ số BSA. Kết luận: Thuốc sinh học cải thiện 148 participants at HCMC Hospital of Dermato– đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến Vereneology from March 2024 to June 2024. Result: với hầu hết người tham gia đều có DLQI ≤ 5 điểm. The most used biologic drug was Secukinumab (92.5%), and 87.8% of patients were satisfied with 1Đại the current biologic treatment. Patients treated with học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh biologic drugs showed significant improvement in Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hồng Chuyên PASI, BSA, and DLQI scores. The DLQI score after Email: chuyennguyen@ump.edu.vn biologic treatment was 3.32 ± 4.69. Most participants Ngày nhận bài: 10.7.2024 had a DLQI ≤ 5 points. Multivariate regression Ngày phản biện khoa học: 20.8.2024 analysis revealed that DLQI was associated with Ngày duyệt bài: 24.9.2024 treatment satisfaction, adherence, difficult-to-treat 165
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 areas such as the scalp, and BSA index. Conclusion: số biên cho phép d=0,75; σ: độ lệch chuẩn của Biological therapy significantly improved the quality of điểm số DLQI ở bệnh nhân điều trị thuốc sinh life for patients with psoriasis. Factors such as dissatisfaction with treatment, intermittent treatment, học. Theo nghiên cứu của tác giả Shuhui Min2 cho BSA≥ 3, and lesions on the scalp had a negative kết quả điểm DLQI trung bình sau điều trị thuốc impact on the quality of life of patients with psoriasis. sinh học là 3,65 ± 4,48 nên chọn σ = 4,48. Như The research emphasized the role of DLQI as an vậy, cỡ mẫu tối thiểu cần có n = 137 bệnh nhân. important index to evaluate in the treatment process for patients. Keywords: Dermatology Life Quality Từ 03/2024 - 06/2024, chúng tôi đưa vào Index, psoriasis, biologics. nghiên cứu 148 bệnh nhân vảy nến mảng mức độ trung bình - nặng đang điều trị thuốc sinh học. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.5. Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện Vảy nến là bệnh lý viêm qua trung gian miễn 2.6. Tiêu chuẩn chọn mẫu dịch phổ biến, ảnh hưởng đến khoảng 0,9–8,5% Tiêu chuẩn nhận vào: Bệnh nhân được dân số toàn thế giới1. Vảy nến làm gia tăng nguy chẩn đoán vảy nến mảng mức độ trung bình - cơ nhiều bệnh lý đồng mắc và ảnh hưởng nặng nặng đang điều trị với thuốc sinh học. Bệnh nhân nề đến sức khỏe tinh thần, chất lượng cuộc sống trên 18 tuổi và đồng ý tham gia nghiên cứu. của người bệnh, đặc biệt là những bệnh nhân có Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có tiền căn bệnh ở mức độ trung bình–nặng. Nhiều báo cáo bệnh lý về tâm thần hoặc đang sử dụng các cho thấy mức độ ảnh hưởng đến sức khoẻ tinh thuốc hướng tâm thần. Bệnh nhân không đồng ý thần và thể chất có thể so sánh với những bệnh tham gia nghiên cứu. lý nghiêm trọng khác như tiểu đường và tim 2.7. Phương pháp thu thập số liệu: Dữ mạch. Mặc dù hiện nay có nhiều phương pháp liệu được thu thập trực tiếp bằng cách phỏng điều trị tuy nhiên một số bệnh nhân vảy nến vẫn vấn bệnh nhân và ghi nhận thông tin lưu trữ chưa hài lòng với phương pháp điều trị hiện tại. trong hồ sơ bệnh án. Điều này có thể là do tính chất mạn tính và tái 2.8. Các bước thu thập số liệu. Bệnh phát của bệnh, cũng có thể do sự bất tiện, tác nhân đến khám thỏa tiêu chuẩn, chúng tôi sẽ dụng ngoại ý và khả năng tiếp cận của việc điều giải thích cho người bệnh về mục tiêu, cách thức trị. Thuốc sinh học là phương pháp mới, hiệu tiến hành nghiên cứu. Bệnh nhân đồng ý thì sẽ quả, giúp người bệnh cải thiện sang thương và ký tên vào phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu. quay về cuộc sống bình thường. Nghiên cứu này Sau đó, chúng tôi tiến hành thu thập dữ kiện với mục tiêu đánh giá chất lượng cuộc sống và gồm đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, độ nặng của các yếu tố liên quan trên bệnh nhân vảy nến bệnh nhân. Ngoài ra, chúng tôi ghi nhận hồi cứu mức độ trung bình - nặng đang điều trị với thuốc thêm dữ liệu từ hồ sơ về độ nặng (BSA, PASI, sinh học tại bệnh viện Da liễu TP.HCM. DLQI) tại thời điểm bệnh nhân bắt đầu điều trị Mục tiêu: thuốc sinh học. - Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh 2.9. Biến số nghiên cứu. Biến số chất nhân vảy nến mảng mức độ trung bình – nặng lượng cuộc sống: Thang điểm DLQI nhằm mục điều trị thuốc sinh học bằng điểm thang điểm DLQI. đính đánh giá vấn đề về da đã ảnh hưởng đến - Xác định mối liên quan giữa chất lượng cuộc cuộc sống như thế nào trong tuần vừa qua. Bảng sống và các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của bệnh câu hỏi bao gồm 10 câu hỏi (thang điểm từ 0 – nhân vảy nến mảng mức độ trung bình - nặng 30 điểm) bao gồm 6 khía cạnh của cuộc sống: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU triệu chứng và cảm xúc, hoạt động hàng ngày, 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả giải trí, công việc, học tập, mối quan hệ cá nhân 2.2. Thời gian nghiên cứu: từ 03/2024 – và vấn đề điều trị bệnh. Mỗi câu hỏi được đánh 06/2024. giá từ 0 đến 3 điểm. Tổng số điểm được phân 2.3. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân nhóm: 0 đến 1 = không ảnh hưởng đến cuộc vảy nến mảng mức độ trung bình – nặng điều trị sống của bệnh nhân, 2–5 = ảnh hưởng nhẹ, 6– thuốc sinh học tại bệnh viện Da liễu TP.HCM. 10 = ảnh hưởng vừa phải, 11–20 = ảnh hưởng 2.4. Cỡ mẫu: Ước lượng cỡ mẫu theo công nghiêm trọng và 21–30 = ảnh hưởng đáng kể. thức ước lượng trung bình: 2.10. Xử lý số liệu. Số liệu được xử lý bằng STATA 14.2. Biến số định tính được trình bày dưới dạng tần số và tỉ lệ phần trăm. Biến số định lượng được trình bày dưới dạng trung bình và độ Với n: Cỡ mẫu tối thiểu cần tính; lệch chuẩn nếu là phân phối chuẩn và dạng với độ tin cậy 95% (α=0,05); sai trung vị, khoảng tứ phân vị nếu không phải phân 166
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 phối chuẩn. Mô hình hồi quy logistic đơn biến và 2.11. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu đa biến cho biến phụ thuộc là biến nhị giá (có được thông qua bởi Hội đồng Đạo đức trong hay không đạt điểm DLQI ≤ 1). Khác biệt có ý nghiên cứu Y sinh học Đại học Y dược TP.HCM, nghĩa thống kê khi p < 0,05 với độ tin cậy 95%. mã số 23631-ĐHYD, ngày 28/09/2023. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ của bệnh nhân (n=148) Mẫu nghiên DLQI ≤ 1 DLQI > 1 Đặc điểm p cứu n = 81 n = 67 TB ± ĐLC 42,5 ± 11,8 43,9 ± 12,4 40,7 ± 10,9 Tuổi (năm) 0,1a GTNN - GTLN 19 – 72 19 – 72 19 – 65 Giới tính Nam 124 (83,8) 67 (82,7) 57 (85,1) 0,7c n (%) Nữ 24 (16,3) 14 (17,3) 10 (14,9) Lao động trí óc 99 (66,9) 56 (69,1) 43 (64,2) Nghề nghiệp Lao động chân tay 27 (18,2) 13 (16,1) 14 (20,9) 0,34b n (%) Không việc làm 9 (6,1) 3 (3,7) 6 (9,0) Hưu trí 13 (8,8) 9 (11,1) 4 (6,0) < 10 triệu 5 (3,4) 3 (3,7) 2 (3,0) Thu nhập gia 10 – 20 triệu 40 (27,0) 23 (28,4) 17 (25,4) đình 0,8b 20 – 30 triệu 34 (23,0) 16 (19,8) 18 (26,9) n (%) > 30 triệu 69 (46,6) 39 ( 48,1) 30 (37,0) Trình độ học Tiểu học, trung học cơ sở 9 (6,1) 6 (7,4) 3 (3,7) vấn Trung học phổ thông 32 (21,6) 16 (19,8) 16 (23,9) 0,68b n (%) Đại học/ sau đại học 107 (72,3) 59 (72,8) 48 (59,3) Nơi cư trú TP. Hồ Chí Minh 97 (65,5) 57 (70,4) 70 (59,7) 0,79c n (%) Tỉnh khác 51 (34,5) 24 (29,6) 27 (40,3) a, kiểm định Student's t-test; b, kiểm định động trí óc. Đa phần bệnh nhân có thu nhập gia Fisher; c, kiểm định chi bình phương; TB, trung đình cao trên 30 triệu/tháng và có trình độ học bình; ĐLC, độ lệch chuẩn; GTNN, giá trị nhỏ vấn là đại học/sau đại học. 2/3 mẫu nghiên cứu nhất; GTLN, giá trị lớn nhất sống ở TP. HCM. Sự khác biệt về đặc điểm dịch Nhận xét: Tuổi trung bình của bệnh nhân tễ giữa nhóm DLQI ≤ 1 và nhóm DLQI > 1 tiêm thuốc sinh học là 42,5. Tỉ lệ nam/nữ là 5/1. không có ý nghĩa thống kê. Bệnh nhân đa phần có việc làm và ưu thế lao Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân (n=148) Thống kê mô DLQI ≤ 1 DLQI > 1 Đặc điểm p tả n=148 n = 81 n = 67 Tuổi khởi phát TB ± ĐLC 28,2 ± 12,5 29,7 ± 13,4 26,5 ± 11,3 0,12a (năm) GTNN – GTLN 5 - 62 5 – 62 5 – 56 Thời gian bệnh TB ± ĐLC 14,3 ± 8,7 14,4 ± 8,7 14,2 ± 8,8 0,89a (năm) GTNN – GTLN 1 - 45 2 – 45 1 – 35 Viêm khớp vảy nến 70 (47,3) 38 (46,9) 32 (47,8) Tăng huyết áp 35 (23,7) 22 (27,2) 13 (19,4) Bệnh đồng mắc Rối loạn lipid máu 21 (14,2) 10 (12,4) 11 (16,4) 0,56b n (%) Đái tháo đường 18 (12,2) 12 (14,8) 6 (9,0) Béo phì 55 (37,2) 30 (37,0) 25 (37,3) Thời gian điều trị TB ± ĐLC 34,8 ± 26,8 34,4 ± 27,3 35,2 ± 26,3 0,86a (tháng) GTNN – GTLN 3 - 139 3 – 139 3 – 102 < 1 năm 34 (23,0) 18 (22,2) 16 (23,9) Thời gian tiêm thuốc 1 – 5 năm 74 (50,0 48 (59,3) 36 (53,7) 0,77b ≥ 5 năm 28 (18,9) 15 (18,5) 15 (22,4) Infliximab 1 (0,7) 1 (1,2) 0 (0) Thuốc sinh học điều Ustekinumab 8 (5,4) 3 (3,7) 5 (7,5) trị Secukinumab 137 (92,6) 76 (93,8) 61 (91,0) 0,7b Guselkumab 2 (1,4) 1 (1,2) 1 (1,5) 167
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 Chuyển đổi thuốc Chưa đổi 138 (93,2) 76 (93,8) 62 (92,5) 0,76c sinh học, n (%) Đổi thuốc 10 (6,8) 5 (6,2) 5 (7,5) Không liên tục* 20 (13,5) 4 (4,9) 16 (28,9) Tuân thủ điều trị 0,001c Điều trị liên tục 128 (86,5) 77 (95,1) 51 (76,1) Mức độ hài lòng với Rất hài lòng 37 (25,0) 29 (35,8) 8 (11,9) điều trị hiện tại, n Hài lòng 93 (62,8) 51 (63,0) 42 (62,7)
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 Nhận xét: Khả năng đạt điểm DLQI ≤ 1 có thể mang lại tác động lớn đến sức khỏe đời điểm có mối liên quan với sự tuân thủ điều trị, sống và tâm lý xã hội7,8. Chúng tôi ghi nhận tổn mức độ hài lòng về phương pháp điều trị, vị trí thương vị trí khó điều trị như da đầu có ảnh da đầu và chỉ số BSA (p < 0,05). hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Đây là vị trí dễ bộc lộ, có nhiều IV. BÀN LUẬN tóc, khả năng tiếp cận kém và yêu cầu về tính Thuốc sinh học là tiến bộ đáng kể trong điều thẩm mỹ là những khó khăn của liệu pháp bôi tại trị bệnh vảy nến trong những năm gần đây vì nó chỗ, bệnh nhân cũng có xu hướng tuân thủ kém có thể kiểm soát tình trạng viêm toàn thân và tác và không hài lòng với điều trị. Do đó, để giúp cải động tích cực đối với các bệnh lý động mắc. thiện gánh nặng bệnh tật cho bệnh nhân, điều Nhiều bệnh nhân đã đạt được kết quả đáng ghi trị cần cá thể hoá, dựa vào mức độ nghiêm trọng nhận, đạt PASI75, thậm chí PASI90, PASI100. Sự của sang thương, ảnh hưởng tâm lý và những vị cải thiện mức độ nghiêm trọng của bệnh giúp cải trí gây ảnh hưởng nặng nề đến chức năng sống thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đáng của bệnh nhân. kể, giúp giảm các triệu chứng cơ thể, rối loạn giấc ngủ, rối loạn chức năng xã hội, lo lắng và phiền V. KẾT LUẬN muộn so với các phương pháp điều trị toàn thân Điểm DLQI sau điều trị thuốc sinh học là 3,32 và tại chỗ truyền thống. Trong nghiên cứu này ± 4,69 với hầu hết người tham gia đều có DLQI ≤ chúng tôi ghi nhận bệnh nhân điều trị thuốc sinh 5 điểm. Thuốc sinh học cải thiện đáng kể chất học có cải thiện đáng kể điểm PASI, BSA và DLQI lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến mảng sau điều trị (p
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 VÀ TƯƠNG TÁC THUỐC TẠI KHOA KHÁM BỆNH – BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỊ XÃ BUÔN HỒ NĂM 2023 Nguyễn Tố Uyên1, Đỗ Văn Mãi2, Lê Thị Hoa1, Trần Thị Mỹ Lệ3 TÓM TẮT combination sulfonylurea and metformin being prescribed the most at 81.12%. Insulin is being 43 Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc và prescribes at 28.50%, with 100% insulin analog, oral phác đồ điều trị đái tháo đường típ 2 và các bệnh kèm antidiabetes drugs is prescribed at 71.50%.The ARB theo. Khảo sát các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm and CCB group was prescribed the most in sàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hypertension with a rate of 58.94% and 22.08%. The nghiên cứu cắt ngang, mô tả được thực hiện bằng 1-drug regimen is the most used with a rate of phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng từ các 91.64%. Statins are a group of drugs used 100% to đơn thuốc tại phòng khám ngoại trú, Bệnh viện Đa treat dyslipidemia, atorvastatin is prescribed the most khoa thị xã Buôn Hồ từ ngày 01/01/2023 đến at 88.21%.The prevalence of potential drug – drug 31/12/2023. Kết quả: Metformin được kê đơn nhiều interactions was 21.5% with 20 drug - drug nhất (45,43%). Phác đồ tiêm chiếm 28,50%, phác đồ interaction pairs. Factors associated with potential uống chiếm 71,50%. Phối hợp 2 thuốc sulfonylurea và drug- drug interactions were comorbidities (diabetes metformin được kê đơn chiếm 81,12%. Phác đồ and hypertension (OR=36.838, P = 0,001); diabetes insulin phối hợp sulfonylurea và metformin chiếm and hypertension and dyslipidemia (OR = 36.838, P = 40,35%. Chẹn thụ thể angiotensin II được kê đơn 0.001)), and number of active ingredients per nhiều nhất trong tăng huyết áp (58,94%). Phác đồ prescriptions (OR= 12.669, P = 0.016). đơn trị điều trị tăng huyết áp chiếm tỷ lệ cao nhất Keywords: Type 2 diabetes, outpatient (91,64%). Có 100% dùng statin cường độ trung bình department, drug interaction. điều trị rối loạn lipid huyết. Có 2 yếu tố ảnh hưởng đến tương tác thuốc – thuốc trong đơn thuốc: Bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ kèm (đái tháo đường kèm tăng huyết áp (OR = 33,071; P = 0,001), đái tháo đường kèm tăng huyết Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những áp và rối loạn lipid huyết (OR= 36,838; P = 0,001)) và bệnh không lây nhiễm phổ biến trên toàn cầu. số lượng hoạt chất ≥ 4 (OR= 12,669; P = 0,016). Có Bệnh đái tháo đường gây nên nhiều biến chứng 20 cặp tương tác thuốc – thuốc có ý nghĩa lâm sàng nguy hiểm, là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh trong nghiên cứu. Từ khoá: Đái tháo đường típ 2, tim mạch, mù lòa, suy thận, và cắt cụt chi [6]. ngoại trú, tương tác thuốc Hiện nay, có nhiều nhóm thuốc điều trị đái tháo SUMMARY đường típ 2 khác nhau nên việc lựa chọn kết hợp ASSESSMENT OF PRESCRIPTION OF TYPE các thuốc theo phác đồ rất quan trọng, phụ 2 DIABETES AND DRUG INTERACTION IN thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân và các THE OUTPATIENT DEPARTMENT OF vấn đề liên quan khi phối hợp nhiều loại thuốc BUON HO GENERAL HOSPITAL IN 2023 trong điều trị như tương tác thuốc, các tác dụng Objective: The purpose of this study was to không mong muốn…, Tại Bệnh viện Đa khoa thị assess the prescription of type 2 diabetes in the xã Buôn Hồ có số lượng bệnh nhân đến khám và outpatient deparment of Buon Ho general Hospital and record drug interaction on clinical practice. Method: A điều trị đái tháo đường típ 2 khá cao nhưng chưa cross – sectional study was used to assess the có nghiên cứu về tình hình sử dụng thuốc điều prescriprion of type 2 diabetes in the outpatient trị đái tháo đường típ 2. Chính vì thế, chúng tôi department of Buon Ho general Hospital from tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát tình hình sử 01/01/2023 to 01/12/2023. There included 400 dụng thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 và prescriptions in a study. Results: Biguanid group tương tác thuốc tại khoa khám bệnh – Bệnh viện (metformin) is prescribed the most with 45.43%. Two- drug regimens account for the majority, with the đa khoa thị xã Buôn Hồ năm 2023” nhằm mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc và phác 1Trường đồ điều trị đái tháo đường típ 2 và các bệnh kèm Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột theo. Đồng thời khảo sát các tương tác thuốc có 2Trường Đại học Nam Cần Thơ 3Bệnh viện Đa khoa thị xã Buôn Hồ ý nghĩa lâm sàng. Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Văn Mãi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Email: tsdsmai1981@gmail.com Đối tượng nghiên cứu: Các đơn thuốc có Ngày nhận bài: 9.7.2024 chẩn đoán đái tháo đường típ 2 (E11) từ Ngày phản biện khoa học: 21.8.2024 01/01/2023 đến 01/12/2023, tại phòng khám Ngày duyệt bài: 24.9.2024 170
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân tăng huyết áp
6 p | 184 | 18
-
Chất lượng cuộc sống người bệnh tăng huyết áp
6 p | 63 | 8
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân tâm thần phân liệt
19 p | 53 | 7
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở người tăng huyết áp từ 50 tuổi trở lên tại xã Phước lợi, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, năm 2013
9 p | 85 | 6
-
Chất lượng cuộc sống ở người tăng huyết áp
8 p | 84 | 5
-
Một số yếu tố liên quan tới chất lượng cuộc sống về mặt sức khỏe ở người cao tuổi tại 3 huyện thuộc tỉnh Hưng Yên năm 2019
7 p | 12 | 5
-
Khảo sát chất lượng cuộc sống bằng bảng điểm SF-36 ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh, Tp Hồ Chí Minh
8 p | 13 | 4
-
Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư giai đoạn III, IV theo bộ công cụ EORTC QLQ-C30 tại khoa ung bướu Bệnh viện Đà Nẵng
10 p | 19 | 4
-
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân rối loạn cương dương
6 p | 38 | 4
-
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đang lọc máu định kỳ
7 p | 47 | 4
-
Khảo sát chất lượng cuộc sống trong công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện Thống Nhất, Tp. Hồ Chí Minh năm 2023
8 p | 11 | 4
-
Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sa tạng chậu đến khám tại Bệnh viện Từ Dũ
8 p | 62 | 3
-
Khảo sát chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân viêm thận lupus và một số yếu tố liên quan
6 p | 12 | 3
-
Thay đổi chất lượng cuộc sống người bệnh sau ghép thận: Kết quả tại Bệnh viện Quân Y 103 (năm 2016)
6 p | 49 | 3
-
Chất lượng cuộc sống giai đoạn sau phẫu thuật của người bệnh ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 13 | 3
-
Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhi bị ung thư dựa vào một số yếu tố liên quan đến sức khỏe tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh
11 p | 20 | 2
-
Chuyển ngữ bảng câu hỏi chuyên biệt khảo sát chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân Addison AddiQoL-30
8 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn