intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng tuỷ cao tuổi điều trị bằng Decitabine tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2023-2024

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân AML cao tuổi điều trị bằng Decitabine tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2023-2024. Nghiên cứu mô tả trên 70 bệnh nhân AML cao tuổi được điều trị bằng phác đồ Decitabine tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương từ năm 2023- 2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng tuỷ cao tuổi điều trị bằng Decitabine tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2023-2024

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN LƠ XÊ MI CẤP DÒNG TUỶ CAO TUỔI ĐIỀU TRỊ BẰNG DECITABINE TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2023-2024 Nguyễn Quốc Nhật2 , Bạch Quốc Khánh1 , Nguyễn Hà Thanh2 , Nguyễn Văn Nam1 TÓM TẮT 18 cải thiện CLCS trên các khía cạnh chức năng và Đặt vấn đề: Nhóm bệnh nhân cao tuổi, triệu chứng của bệnh nhân AML cao tuổi. không đủ điều kiện hóa trị liệu tích cực thường Từ khóa: Lơ xê mi cấp dòng tủy, Decitabine, được điều trị bằng các phác đồ giảm nhẹ, chăm Chất lượng cuộc sống, EORTC QLQ-C30 sóc hỗ trợ hoặc tham gia thử nghiệm lâm sàng các thuốc mới. Đánh giá hiệu quả của điều trị Lơ SUMMARY xê mi cấp dòng tuỷ (AML) không chỉ dừng lại ở QUALITY OF LIFE OF ELDERLY chỉ số sống sót mà còn bao gồm cả chất lượng ACUTE MYELOID LEUKEMIA cuộc sống (CLCS) của bệnh nhân. Mục tiêu: PATIENTS TREATED WITH Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân DECITABINE AT THE NATIONAL AML cao tuổi điều trị bằng Decitabine tại Viện INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn BLOOD TRANSFUSION IN THE 2023-2024. Đối tượng và phương pháp: Nghiên PERIOD 2023-2024 cứu mô tả trên 70 bệnh nhân AML cao tuổi được Background: Elderly patients who are điều trị bằng phác đồ Decitabine tại Viện Huyết ineligible for intensive chemotherapy are often học – Truyền máu Trung Ương từ năm 2023- treated with palliative regimens, supportive care, 2024. Kết quả và kết luận: Các bệnh nhân or enrolled in clinical trials for new drugs. The nghiên cứu được đánh giá chất lượng cuộc sống assessment of treatment outcomes in Acute trước mỗi đợt điều trị bằng thang điểm EORTC Myeloid Leukemia (AML) should not only focus QLQ-C30. Các triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, on survival rates but also include the patients' khó khăn về tài chính ảnh hưởng nhiều đến quality of life (QoL). Objective: To describe the CLCS của bệnh nhân. CLCS của bệnh nhân quality of life of elderly AML patients treated AML cao tuổi có mối liên quan với thể trạng của with Decitabine at the National Institute of bệnh nhân trước điều trị và đáp ứng của bệnh Hematology and Blood Transfusion during the nhân với phác đồ Decitabine. Decitabine không period of 2023-2024. Subjects and Methods: A những mang lại đáp ứng về huyết học mà nó còn descriptive study was conducted on 70 elderly AML patients treated with the Decitabine 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương regimen at the NIHBT from 2023 to 2024. 2 Trường Đại học Y Hà Nội Results and Conclusion: Patients’ quality of life Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quốc Nhật was assessed before each treatment cycle using SĐT: 0982009506 the EORTC QLQ-C30 questionnaire. Symptoms Email: nguyenquocnhat1982@gmail.com such as fatigue, loss of appetite, and financial Ngày nhận bài: 30/7/2024 difficulties significantly impacted patients' QoL. Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 The QoL of elderly AML patients was found to Ngày duyệt bài: 20/9/2024 be related to their pre-treatment performance 169
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU status and their response to the Decitabine - BN ≥ 60 tuổi, nguyên phát hoặc thứ regimen. Decitabine not only provided phát, hematological response but also improved the - BN được chẩn đoán AML theo tiêu QoL in functional aspects and symptoms for chuẩn WHO 2016, elderly AML patients. - BN không phù hợp với phác đồ hóa trị Keywords: Acute myeloid leukemia, tiêu chuẩn Decitabine, Quality of life, EORTC QLQ-C30 Tiêu chuẩn loại trừ nhóm bệnh nhân nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Bệnh nhân đang có suy gan, suy thận AML là một nhóm bệnh máu ác tính. mức độ nặng, có biểu hiện suy tim, đau ngực Một nghiên cứu tại Mỹ năm 2019, tỷ lệ mắc không ổn định trên lâm sàng hoặc có chống khoảng 4,3 người mắc bệnh/100.000 người chỉ định điều trị bằng Decitabine. dân, tuổi trung bình là 68 tuổi, có xu hướng 2.2. Phương pháp nghiên cứu tăng theo tuổi1 . Nhóm bệnh nhân cao tuổi, 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu không đủ điều kiện hóa trị liệu tích cực - Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh thường được điều trị bằng các phác đồ giảm - Cỡ mẫu: Toàn bộ, Chọn mẫu: thuận nhẹ, chăm sóc hỗ trợ hoặc tham gia thử tiện, 70 người bệnh đủ tiêu chuẩn tham gia nghiệm lâm sàng các thuốc mới. Đánh giá nghiên cứu. hiệu quả của điều trị AML không chỉ dừng 2.2.2. Công cụ và thu thập thông tin lại ở chỉ số sống sót mà còn bao gồm cả - Bệnh án bệnh nhân đủ tiêu chuẩn CLCS của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân cao nghiên cứu để đưa vào nghiên cứu - Thu thập thông tin theo một mẫu bệnh tuổi mắc AML, việc duy trì hoặc cải thiện án dựa vào hồ sơ bệnh án bao gồm: tuổi, chất lượng cuộc sống có thể là mục tiêu quan giới, đặc điểm xét nghiệm trước khi điều trị trọng ngang bằng với việc kéo dài tuổi thọ. và sau các đợt điều trị, các chỉ số chất lượng CLCS sống là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống thông qua bảng điểm. việc đánh giá hiệu quả của các phương pháp - Bộ câu hỏi đánh giá chất lượng cuộc điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Vì vậy, sống EORTC QLQ-C30 phiên bản 3.0, bao chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mục gồm 30 câu hỏi: 15 câu hỏi đánh giá trên tiêu: Khảo sát chất lượng cuộc sống của khía cạnh chức năng (hoạt động thể lực, vai bệnh nhân AML cao tuổi điều trị bằng trò xã hội, tâm lý cảm xúc, khả năng nhận Decitabine tại Viện Huyết học – Truyền máu thức, hòa hợp xã hội), 13 câu hỏi đánh giá trung ương giai đoạn 2023-2024. các triệu chứng (mệt mỏi, đau, buồn nôn và nôn, khó thở, mất ngủ, chán ăn, táo bón, tiêu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chảy) và khó khăn tài chính, 2 câu hỏi đánh 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 70 bệnh giá CLCS chung (bệnh nhân tự đánh giá sức nhân AML cao tuổi được điều trị bằng phác khỏe và CLCS trong tuần vừa qua). đồ Decitabine tại Viện Huyết học – Truyền - Điểm CLCS tổng = (Hoạt động thể lực máu Trung ương từ năm 2023-2024. + Vai trò xã hội + Tâm lý cảm xúc + Khả Tiêu chuẩn lựa chọn nhóm bệnh nhân năng nhận thức + Hòa hợp xã hội + 100-Mệt nghiên cứu mỏi + 100-Đau + 100-Buồn nôn,Nôn + 100- 170
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Khó thở + 100-Mất ngủ + 100-Chán ăn + chuẩn của IWG năm 2003. 100-Táo bón + 100-Tiêu chảy)/13. - Bộ câu hỏi đánh giá CLCS: EORTC - Cách đánh giá điểm CLCS: quy đổi QLQ-C30 phiên bản 3.0. sang thang điểm 100 theo hướng dẫn của 2.2.4. Đạo đức trong nghiên cứu nhóm nghiên cứu EORTC. - Nghiên cứu đã được sự đồng ý của Ban - Thời điểm đánh giá CLCS: trước khi Lãnh Đạo Bệnh Viện Huyết học – Truyền bắt đầu điều trị mỗi đợt Decitabine máu Trung ương. 2.2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong - Các thông tin khai thác trong bệnh án sẽ nghiên cứu hoàn toàn được giữ bí mật. - Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh AML theo - Nghiên cứu chỉ phục vụ cho mục tiêu WHO 2016 sức khỏe của bệnh nhân, ngoài ra không có - Đánh giá đáp ứng điều trị theo tiêu mục đích nào khác III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm Bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Trung vị (Min-Max) 60-64 tuổi 19 27,1 67 Nhóm tuổi 65-69 tuổi 27 38,6 (61-82) ≥ 70 tuổi 24 34,3 Nam 36 51,4 Giới Nữ 34 48,6 0-1 40 57,1 ECOG 2-3 30 42,9 Tốt 11 15,7 Nhóm nguy Trung bình 35 50,0 cơ di truyền Xấu 8 11,4 Không phân nhóm 16 22,9 Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 67,9 (61-82) tuổi, có 34,3% bệnh nhân ≥ 70 tuổi. Tỷ số nam: nữ là 1,1:1. 50% bệnh nhân thuộc nhóm tiên lượng trung bình. Biểu đồ 1: Sự phân bố số lượng đợt điều trị Decitabine 171
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: Số đợt Decitabine được điều trị ở một BN có trung vị là 3 đợt (phạm vi, 1-10). 31 bệnh nhân điều trị được trên 4 đợt Decitabine, và có 3 bệnh nhân đã điều trị được 10 đợt. Bảng 2: Kết quả điều trị bệnh sau 4 đợt theo nguy cơ di truyền (n=31) Lui bệnh hoàn Lui bệnh một Đáp ứng về Thất bại điều Đáp ứng toàn (CR) phần (PR) huyết học (HI) trị (NR) chung (ORR) Số bệnh nhân 13 4 7 14 23 % 41,9 12,9 22.6 45,2 74,2 Nhận xét: 31/70 bệnh nhân điều trị từ 4 đợt Decitabine trở lên được đánh giá đáp ứng điều trị. Tỉ lệ đáp ứng tổng thể là 74,2% (23/31 bệnh nhân). Có 13/31 bệnh nhân (tương ứng 41,9%) trong nhóm nghiên cứu có đáp ứng lui bệnh hoàn toàn. 3.2. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân theo thang điểm EORTC QLQ-C30 Biểu đồ 3: Điểm CLCS trung bình theo triệu chứng lâm sàng và khó khăn tài chính Nhận xét: Điểm CLCS theo triệu chứng lâm sàng bắt đầu cải thiện từ sau đợt thứ 2, trong đó triệu chứng “mệt mỏi” cải thiện rõ ràng nhất. Vấn đề khó khăn tài chính không thay đổi nhiều trong suốt quá trình điều trị. 172
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 4: Điểm CLCS trung bình trên các mặt chức năng Nhận xét: “CLCS tổng”, “CLCS chung” và 5 khía cạnh chức năng "hoạt động thể lực", "tâm lý-cảm xúc", "khả năng nhận thức", "vai trò xã hội" và "hòa nhập xã hội" có xu hướng cải thiện tốt hơn sau mỗi đợt điều trị và tốt nhất tại thời điểm trước đợt 5. Bảng 3. Các yếu tố liên quan của CLCS (dựa trên điểm CLCS tổng hợp) Trước đợt 1 Trước đợt 2 Trước đợt 3 Trước đợt 4 Trước đợt 5 Đặc điểm (n=62) (n=62) (n=41) (n=31) (n=27) 60-64 tuổi 59,8±14,6 60,7±14,1 64,0±10,1 62,4±21,5 68,8±14,2 65-69 tuổi 60,4±8,6 61,1±13,3 73,2±11,3 74,5±11,5 77,0±15,2 Tuổi ≥ 70 tuổi 60,5±12,9 61,7±11,1 67,8±14,3 70,9±11,5 74,5±13,0 p 0,983d 0,973d 0,168d 0,215d 0,526d Nam 60,5±8,4 62,6±11,5 69,8±7,9 72,1±11,5 79,6±14,9 Giới Nữ 60,0±14,4 59,8±13,8 67,8±15,5 69,3±16,6 71,3±14,9 p 0,863c 0,394c 0,603c 0,617c 0,143c 0-1 62,2±9,7 63,0±11,4 71,3±13,1 74,6±12,6 78,8±12,3 ECOG 2-3 57,7±13,7 58,9±14,1 63,8±9,7 61,9±15,3 63,8±12,8 p 0,138c 0,217c 0,068c 0,037c 0,008c Tốt 49,8±14,2 49,9±12,2 55,2±16,0 62,6±21,9 67,8±12,3 Nguy cơ Trung bình 63,6±9,4 63,6±11,9 70,9±9,8 72,6±11,1 75,7±14,7 di truyền Xấu 58,6±16,6 62,9±16,4 77,1±15,8 78,1±14,8 78,1±16,5 173
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Không phân 59,6±9,2 62,1±10,0 70,4±4,5 63,3±13,1 77,5±0,0 nhóm p 0,014d 0,032d 0,008d 0,271d 0,639d Có 62,8±12,1 64,9±11,2 72,0±13,5 76,4±9,4 78,3±11,3 Đáp ứng Không 58,7±11,3 59,1±13,1 64,5±9,8 53,6±13,8 57,1±12,8 điều trị p 0,184c 0,081c 0,056c >0,001c 0,001c cIndependent Sample T-test, d One-way ANOVA test Nhận xét: Những bệnh nhân có ECOG Số đợt Decitabine điều trị ở một bệnh 0-1 điểm có điểm CLCS tổng hợp cao hơn nhân trong nghiên cứu của chúng tôi có trung nhóm ECOG 2-3 điểm, đặc biệt trước đợt 4 vị là 3 đợt, tương tự với kết quả nghiên cứu và 5 sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với của chúng tôi giai đoạn 2019 - 20212 và thấp (p
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 nghiên cứu. Kết quả này tương tự với nghiên nghĩa thống kê (p>0,05). Nhóm bệnh nhân cứu của Annemieke Leunis và công sự 5 , có đáp ứng điều trị 3 đợt đầu có điểm CLCS tương tự với các nghiên cứu khác đánh giá tổng hợp cao hơn nhóm không đáp ứng và sự CLCS của bệnh nhân AML6 . Tác động của sự khác biệt này rõ ràng hơn tại thời điểm tình trạng mệt mỏi đến CLCS do một số đợt thứ 4 và 5 (p0,05). Những bệnh nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO có ECOG 0-1 điểm có điểm CLCS tổng hợp 1. Shallis, R. M.; Wang, R.; Davidoff, A.; cao hơn nhóm ECOG 2-3 điểm, đặc biệt Ma, X.; Zeidan, A. M. Epidemiology of trước đợt 4 và 5 sự khác biệt có ý nghĩa Acute Myeloid Leukemia: Recent Progress thống kê với (p
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ở Người Cao Tuổi Bằng Decitabine Tại Viện 6. Redaelli, A.; Stephens, J. M.; Brandt, S.; Huyết Học - Truyền Máu Trung Ương Giai Botteman, M. F.; Pashos, C. L. Short- and Đoạn 2019-2021. Tạp chí Y học Việt Nam Long-Term Effects of Acute Myeloid 2023 Leukemia on Patient Health-Related Quality 3. Park, H.; Chung, H.; Lee, J.; Jang, J.; of Life. Cancer Treat Rev 2004, 30 (1), 103– Kim, Y.; Kim, S. J.; Kim, J. S.; Min, Y. 117. https://doi.org/10.1016/S0305-7372(03) H.; Cheong, J.-W. Decitabine as a First- 00142-7. Line Treatment for Older Adults Newly 7. Korol, E. E.; Wang, S.; Johnston, K.; Diagnosed with Acute Myeloid Leukemia. Ravandi-Kashani, F.; Levis, M.; van Yonsei Med J 2017, 58 (1), 35–42. Nooten, F. Health-Related Quality of Life of https://doi.org/10.3349/ymj.2017.58.1.35. Patients with Acute Myeloid Leukemia: A 4. Yoo, K. H.; Cho, J.; Han, B.; Kim, S. H.; Systematic Literature Review. Oncol Ther Shin, D.-Y.; Hong, J.; Kim, H.; Kim, H. J.; 2017, 5 (1), 1–16. https://doi.org/10.1007/ Zang, D. young; Yoon, S.-S.; Jin, J.-Y.; s40487-016-0039-6. Lee, J. H.; Hong, D.-S.; Park, S. K. 8. Efficace, F.; Cottone, F.; Sommer, K.; Outcomes of Decitabine Treatment for Kieffer, J.; Aaronson, N.; Fayers, P.; Newly Diagnosed Acute Myeloid Leukemia Groenvold, M.; Caocci, G.; Lo Coco, F.; in Older Adults. PLoS One 2020, 15 (8). Gaidano, G.; Niscola, P.; Baccarani, M.; https://doi.org/10.1371/journal.pone.0235503 Rosti, G.; Venditti, A.; Angelucci, E.; Fazi, 5. Leunis, A.; Redekop, W. K.; Uyl-de Groot, P.; Vignetti, M.; Giesinger, J. Validation of C. A.; Löwenberg, B. Impaired Health- the European Organisation for Research and Related Quality of Life in Acute Myeloid Treatment of Cancer Quality of Life Leukemia Survivors: A Single-Center Study. Questionnaire Core 30 Summary Score in European Journal of Haematology 2014, 93 Patients With Hematologic Malignancies. (3), 198–206. https://doi.org/10.1111/ Value in Health 2019, 22 (11), 1303–1310. ejh.12324. https://doi.org/10.1016/j.jval.2019.06.004. 176
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2